tÀi liỆu hỘi nghỊ -...
TRANSCRIPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TÀI LIỆU HỘI NGHỊ
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2017 – 2018
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC TRUNG HỌC
(Lƣu hành nội bộ)
Tháng 9/2018
2
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
1 Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học
năm học 2017-2018
3
2 Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm
học 2018-2019
17
3 Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc năm học
2018-2019
30
4 Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN năm học 2018-
2019
37
5 Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 40
6 Công văn số 5131/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 43
7 Công văn số 2223/SGDĐT-GDTrH ngày 05/112/2017 45
8 Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 về việc đẩy mạnh
thực hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông
48
9 Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 phê duyệt Đề
án "Giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học
sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2015"
51
10 Các tham luận giáo dục 60
11 Quy mô trƣờng, lớp, học sinh tính đến tháng 5/2018 87
12 Xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2017-2018 cấp THCS 88
13 Xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2017-2018 cấp THPT 89
14 Thống kê các số liệu năm học 2017-2018 90
3
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Dự thảo)
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 25 tháng 8 năm 2018
BÁO CÁO
TỔNG KẾT THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2017-2018
Căn cứ Công văn số 1538/SGDĐT-GDTrH ngày 25/8/2017 của Sở GDĐT
về việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2017-2018;
Sở GDĐT tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-
2018 đối với giáo dục trung học nhƣ sau:
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018
I. Thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch của ngành
Các phòng GDĐT và các nhà trƣờng đã tích cực triển khai thực hiện Công
văn số 1538/SGDĐT-GDTrH ngày 25/8/2017 của Sở GDĐT; tăng cƣờng nề
nếp, kỷ cƣơng trong các cơ sở giáo dục trung học; chú trọng rèn luyện phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh; thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua "Đổi mới, sáng tạo trong
dạy và học" của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều
kiện địa phƣơng.
II. Thực hiện kế hoạch giáo dục
1. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt và sáng tạo chƣơng trình
giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông
(THPT)
Các đơn vị đã chỉ đạo thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học chƣơng trình
giáo dục phổ thông hiện hành và đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy
học, kiểm tra đánh giá và quản lý quá trình giáo dục theo định hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học theo Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày
03/10/2017 về việc hƣớng dẫn thực hiện CT GDPT hiện hành theo định hƣớng
phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018 (có điều chỉnh
tại Công văn số 5131/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2017); từ đó tạo thuận lợi
cho học sinh và giáo viên khi chuyển sang thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới.
- Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ của từng cấp học
trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành, hƣớng dẫn điều chỉnh nội
dung dạy học tại Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/09/2011 của Bộ
GDĐT, Sở GDĐT đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục trung học (GDTrH) tiếp tục rà
soát, điều chỉnh nội dung dạy học trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện
4
hành theo hƣớng tinh giản, tiếp cận định hƣớng Chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trƣờng, địa phƣơng và khả
năng học tập của học sinh. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung
thời gian 37 tu n thực học, đảm bảo thời gian kết thúc học k I vào ngày
07/01/2018, kết thúc học k II vào ngày 27/5/2018 và kết thúc năm học thống
nhất trên toàn tỉnh trƣớc ngày 31/5/2018 (theo Công văn số 1538/SGDĐT-
GDTrH ngày 25/8/2017 của Sở GDĐT).
- Chỉ đạo các cơ sở GDTrH giao cho các tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên
chủ động rà soát, tinh giản nội dung dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ
năng và thái độ của chƣơng trình môn học; khuyến khích giáo viên thiết kế lại
các tiết học trong sách giáo khoa thành các bài học theo chủ đề (trong mỗi môn
học hoặc liên môn) để tổ chức cho học sinh hoạt động học tích cực, tự lực chiếm
lĩnh kiến thức và vận dụng vào thực tiễn; chú trọng lồng ghép giáo dục đạo đức
và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật;
tăng cƣờng các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề
thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn phải đƣợc lãnh đạo nhà
trƣờng nhận xét, góp ý phê duyệt trƣớc khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra,
giám sát trong quá trình thực hiện (theo Công văn số 1538/SGDĐT-GDTrH
ngày 25/8/2017 của Sở GDĐT).
- Chỉ đạo tiếp tục rà soát nội dung dạy học trong sách giáo khoa, tinh giản
những nội dung dạy học vƣợt quá mức độ c n đạt về kiến thức, kỹ năng của
chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội
dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin
mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung
ngoài sách giáo khoa vƣợt quá mức độ c n đạt về kiến thức, kỹ năng của chƣơng
trình giáo dục phổ thông (theo Công văn số 2223/SGDĐT-GDTrH ngày
05/12/2017 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn sơ kết học kỳ I và thực hiện kế
hoạch giáo dục học kì II năm học 2017-2018 bậc trung học).
- Cơ chế quản lý chuyên môn theo hƣớng tăng cƣờng phân cấp, giao quyền
chủ động cho các nhà trƣờng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đã bƣớc
đ u đƣợc thực hiện ở một số địa phƣơng, đơn vị. Việc sắp xếp lại nội dung dạy
học, xây dựng các chủ đề môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn đã đƣợc
nhiều địa phƣơng, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả.
2. Công tác tổ chức dạy học 2 buổi/ngày
- Công tác dạy học 2 buổi/ngày đƣợc các nhà trƣờng quan tâm thực hiện,
đến năm học 2017-2018.
+ Cấp THPT: Có 07 trƣờng (TL 14,89%) tổ chức dạy học 2 buổi/ngày;
+ Cấp THCS: Có 32 trƣờng (TL 13,33%) tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Số lƣợng trƣờng đƣợc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày tăng so với năm học
trƣớc là 03 trƣờng THPT và 22 trƣờng THCS.
3. Triển khai chƣơng trình tiếng Anh theo Đề án 2020
5
Thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2008- 2020”, Sở GDĐT đã chỉ đạo giáo viên tiếng Anh của các đơn vị
dự khảo sát năng lực Tiếng Anh do Sở GDĐT tổ chức; tham gia bồi dƣỡng nâng
cao năng lực tiếng Anh cho giáo viên tiếng Anh TH, THCS và THPT.
Hiện nay, toàn tỉnh có 572/593 giáo viên dạy tiếng Anh cấp THCS đạt
chuẩn B2 trở lên (TL: 96,4%) và 233/244 giáo viên dạy tiếng Anh cấp THPT
(TL: 95,5%). Năm học 2017-2018, có 07 trƣờng THPT tham gia dạy và học
chƣơng trình tiếng Anh 10 năm với tổng số học sinh là 753, chia thành 18 lớp;
có 24 trƣờng THCS tham gia dạy và học chƣơng trình tiếng Anh 10 năm với
tổng số học sinh 3.544 đƣợc chia thành 85 lớp.
Trên cơ sở Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ
GDĐT về việc triển khai kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực
môn tiếng Anh cấp trung học từ năm học 2014-2015, Sở GDĐT đã ban hành
Công văn số 1559/SGDĐT-GDTrH ngày 14/10/2014 để triển khai thực hiện,
việc tổ chức kiểm tra đánh giá đƣợc thực hiện theo đúng hƣớng dẫn và trong các
đợt tập huấn do Bộ GDĐT tổ chức.
Nhiều phòng GDĐT tiếp tục triển khai mạnh mẽ công tác đào tạo, bồi
dƣỡng giáo viên đạt chuẩn và tập huấn nâng cao năng lực dạy học, ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học và kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh.
4. Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông và công
tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS) và THPT
- Số học sinh tốt nghiệp THCS không vào học bổ túc THPT: 3576 HS (Tỷ
lệ 19%); số học sinh tốt nghiệp THPT không vào Đại học, Cao đẳng: 768 HS
(Tỷ lệ 7,5%).
- Về giảng dạy nghề phổ thông, tiếp tục thực hiện theo hƣớng dẫn tại Công
văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDĐT. Các cơ sở GDTrH
có kế hoạch tổ chức dạy ôn thi nghề trong thời gian hè. Vận động 100% học sinh
khối 11 tham gia dự k thi nghề nhằm góp ph n nâng cao nhận thức trong vấn
đề chọn nghề sau này của học sinh.
- Công tác phân luồng học sinh
Thực hiện tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh đƣợc lồng ghép thƣờng xuyên
trong các buổi chào cờ, các buổi hoạt động ngoại khóa và các tiết dạy giáo dục
hƣớng nghiệp trong các nhà trƣờng.
Sở GDĐT đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục đẩy mạnh công tác tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hƣớng nghiệp và phân luồng học
sinh trong giáo dục trung học. Cung cấp rộng rãi thông tin về tình hình phát triển
kinh tế xã hội, nhu c u thị trƣờng lao động, phục vụ nhu c u địa phƣơng.
Đối với các trƣờng THCS thực hiện giáo dục hƣớng nghiệp và hoạt động
ngoài giờ lên lớp cho học sinh các lớp 03tiết/tháng, tổ chức dạy hƣớng nghiệp
trong nhà trƣờng theo hình thức môn học tự chọn; các trung tâm GDNN-GDTX
6
tổ chức đào tạo nghề ngắn hạn và dài hạn cho các đối tƣợng học sinh, thực hiện
dạy các lớp THCS hệ GDTX cho học sinh có nhu c u.
Trên cơ sở đề án “Giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học
sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” ban hành kèm theo Quyết
định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ, nâng cao chất
lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh sau THCS và
THPT, Sở GDĐT đã ban hành Công văn số 1175/SGDĐT-GDTrH ngày
31/7/2018 của Sở GDĐT về việc thống kê số liệu về công tác phân luồng sau
trung học kể từ năm học 2017-2018.
5. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống của giáo viên, học sinh; khắc
phục tình trạng bạo lực học đƣờng và các hiện tƣợng tiêu cực khác
- Sở GDĐT ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các đơn vị thực hiện công tác
giáo dục đạo đức học sinh, lối sống và tác phong làm việc của cán bộ, giáo viên
không để xảy ra tình trạng bạo lực học đƣờng và nhiều hiện tƣợng tiêu cực khác;
công tác chính trị tƣ tƣởng đến đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; giáo dục đạo
đức học sinh đƣợc tăng cƣờng và lồng ghép vào các hoạt động ngoại khóa và
các tiết dạy chính khóa ở các bộ môn (theo Công văn số 1615/SGDĐT-CTTT
ngày 08/9/2017 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục
chính trị, công tác học sinh sinh viên, công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể
thao và y tế trường học năm học 2017-2018).
- Tiếp tục thực hiện chƣơng trình hành động giáo dục đạo đức, lối sống của
giáo viên, học sinh; khắc phục tình trạng bạo lực học đƣờng và các hiện tƣợng
tiêu cực khác đã đƣợc ban hành theo các văn bản: 1013/QCPH-SGDDT-TD-
VHTTDL-TTTT ngày 08/6/2016 giữa Sở GDĐT, Tỉnh Đoàn Gia Lai, Sở Văn
hóa Thể thao du lịch, Sở Thông tin Truyền thông triển khai thực hiện Đề án
“Tăng cƣờng giáo dục lý tƣởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai; 39
CTPH/TĐTN-SGDĐT ngày 20/9/2017 giữa Tỉnh Đoàn và Sở GDĐT chƣơng
trình phối hợp chỉ đạo công tác đoàn - hội - đội năm học 2017-2018.
H u hết các cơ sở GDTrH đã chú trọng lồng ghép trong các môn học/hoạt
động giáo dục nội dung học tập và làm theo tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh; giáo dục đạo đức, pháp luật, phòng chống tham nhũng, bảo vệ tài
nguyên và môi trƣờng, chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, sử dụng năng
lƣợng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm
nhẹ thiên tai, an toàn giao thông...; tích cực thực hiện nhiệm vụ giáo dục hòa
nhập cho học sinh khuyết tật.
6. Chất lƣợng giáo dục dân tộc thiểu số
Các địa phƣơng đã quan tâm thực hiện nhiều giải pháp để từng bƣớc nâng
cao chất lƣợng giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số.
7. Kiểm tra lại và xét lên lớp
7
Các cơ sở GDTrH đã thực hiện nghiêm túc việc tổ chức kiểm tra lại và xét
lên lớp cho học sinh khắc phục tình trạng học sinh ngồi nh m lớp theo Công văn
số 1052/SGDĐT-GDTrH ngày 13/6/2016 và Công văn số 1302/SGDĐT-
GDTrH ngày 12/7/2017 của Sở GDĐT.
8. Tuần sinh hoạt tập thể
Các cơ sở GDTrH đều chỉ đạo tổ chức tốt hoạt động "Tu n sinh hoạt tập
thể" đ u năm học 2017-2018; tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Ngày khai
giảng, Lễ tri ân, Lễ chào cờ Tổ quốc; hƣớng dẫn học sinh hát Quốc ca đúng nhạc
và lời để hát tại các buổi Lễ chào cờ đ u tu n đúng nghi thức, thể hiện nhiệt
huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam.
Hƣớng dẫn và duy trì bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ thƣờng
xuyên trong suốt năm học.
9. Công tác ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
Đ u năm học Sở GDĐT đã tổ chức khảo sát chất lƣợng học sinh 12 và chỉ
đạo tại Công văn số 2133/SGDĐT-GDTrH ngày 21/11/2017 về việc xử lý kết
quả khảo sát chất lƣợng học sinh 12 THPT đ u năm học 2117-2018; Sở GDĐT
đã chỉ đạo các trƣờng tƣ vấn học sinh lựa chọn môn thi, khối thi phù hợp với
năng lực; chỉ đạo biên soạn tài liệu, tổ chức ôn tập cho học sinh 12 và đăng ký tỷ
lệ đỗ tốt nghiệp THPT năm 2018; Công tác ôn tập cho học sinh 12 đƣợc quan
tâm chỉ đạo nhƣ: Ban hành Công văn số 45/SGDĐT-GDTrH ngày 08/01/2018
về việc tổ chức dạy học lớp 12 năm học 2017-2018 và ôn thi THPT quốc gia
năm 2018; Công văn số 624/SGDĐT-GDTrH ngày 16/4/2018 về việc chuẩn bị
k thi THPT quốc gia năm 2018 đối với cơ sở giáo dục ở vùng kinh tế-xã hội
khó khăn; trên cơ sở hƣớng dẫn sơ kết học kì I năm học 2017-2018 tại Công văn
2223/SGDĐT-GDTrH ngày 05/12/2017 của Sở GDĐT, đã tiếp tục chỉ đạo các
đơn vị tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học theo hƣớng tinh giản; chỉ đạo công
tác sinh hoạt chuyên môn và tăng cƣờng ôn thi THPT quốc gia cho học sinh 12.
Nhằm giúp các nhà trƣờng thuận tiện trong việc tổ chức dạy học và ôn tập
cho học sinh 12, Sở GDĐT đã ban hành Công văn số 1762/SGDĐT-GDTrH
ngày 22/9/2016 và Công văn số 1763/SGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về tổ
chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trƣờng. Sở GDĐT đã tổ chức 02 đợt tập
huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên THPT (THPT và GDTX) về kỹ thuật xây
dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan của 09 bộ môn thi
THPT quốc gia tại Công văn số 12/SGDĐT-GDTrH ngày 04/01/2017 và Công
văn số 829/SGDĐT-GDTrH ngày 24/5/2017, qua 02 đợt tập huấn đã triển khai
cho giáo viên biên soạn hệ thống đề và câu hỏi trắc nghiệm của 09 bộ môn cho
03 khối 10, 11, 12 và trang bị cho tất cả các trƣờng THPT và các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên làm tƣ liệu tham khảo trong quá trình dạy học và ôn thi THPT
quốc gia cho học sinh 12.
Ngoài việc tăng cƣờng chỉ đạo công tác ôn tập, Sở chỉ đạo các trƣờng tự tổ
chức thi thử và tham gia thi thử THPT do Sở tổ chức; Sở GDĐT đã có đánh giá
8
kết quả sinh hoạt chuyên môn của các cụm trƣờng tại văn bản số 162/TB-
SGDĐT ngày 29/01/2018 và đã chỉ đạo các đơn vị xây dựng bộ đề thi thử của
09 môn thi THPT quốc gia năm 2018 để các trƣờng sử dụng trong ôn tập và thi
thử tốt nghiệp THPT cho học sinh 12.
Sở GDĐT đã thành lập đoàn kiểm tra theo Quyết định số 94/QĐ-SGDĐT
và Thông báo số 540/TB-SGD ĐT ngày 11/4/2018 về việc kiểm tra công tác ôn
thi THPT năm 2018, thời gian kiểm tra từ ngày 18/4/2018 đến hết ngày
16/4/2018. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra các nội dung Sở đã chỉ đạo về
ôn tập cho học sinh 12, kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua “Nâng cao tỷ
lệ đỗ tốt nghiệp THPT 2018” do Sở phát động và việc thực hiện các thông báo
kết luận Hội nghị chuyên đề do Sở tổ chức.
Đến cuối năm học, đoàn kiểm tra công tác ôn tập đã tiến hành kiểm tra
đƣợc 20 trƣờng THPT tại 12 huyện, thị xã; 100% các trƣờng THPT đã xây dựng
kế hoạch chi tiết và tiến hành ôn tập cho học sinh 12 nghiêm túc và hiệu quả,
đặc biệt các trƣờng rất quan tâm đến những học có hoàn cảnh khó khăn và có
biện pháp tích cực cho những học sinh có nguy cơ hỏng tốt nghiệp.
Tất cả các trƣờng phổ thông trực thuộc, đã tập trung xây dựng kế hoạch
và đề ra nhiều biện pháp thực hiện thắng lợi nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy và ôn
thi THPT của đơn vị. Kết quả tỉ lệ tốt nghiệp THPT năm 2018: Toàn tỉnh
95,55% tăng 2,66% so với năm 2017 (THPT: 98,16%, tăng 1,5% so với năm
2017).
10. Sinh hoạt chuyên môn cụm trƣờng
Các cơ sở GDTrH đã triển khai thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo về tổ
chức SHCM theo cụm trƣờng theo Công văn số 1762/SGDĐT-GDTrH ngày
22/9/2016 và Công văn số 1763/SGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017. Việc SHCM
theo cụm trƣờng đã giúp các trƣờng tích cực đổi mới công tác quản lý và nâng
cao nghiệp vụ cho giáo viên. Qua 02 năm thực hiện SHCM cụm trƣờng, các
cụm trƣờng đã tổ chức biên soạn đƣợc 09 bộ đề thi hoàn chỉnh (dạng đề thi cho
09 môn thi THPT quốc gia) để triển khai trong quá trình dạy học và ôn thi THPT
quốc gia cho HS. Qua HĐ này nhiều giáo viên đã có cơ hội tích lũy thêm kinh
nghiệm trong dạy học đặc biệt nâng cao năng lực CM đáp ứng yêu c u đổi mới
dạy học trong giai đoạn hiện nay.
Sở GDĐT đã tiến hành sơ kết đánh giá kết quả SHCM cụm trƣờng THPT
theo Công văn số 162/TB-SGDĐT ngày 29/01/2018 (HKI) và Công văn số
1351/TB-SGDĐT ngày 30/8/2018 (chưa có đánh giá kết quả SHCM cụm trường
đối với cấp THCS).
11. Quản lý dạy thêm học thêm; chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ, sổ
sách trong nhà trƣờng
- Từ năm học 2015-2016, Sở GDĐT đã ký hợp tác với Công ty Viettel,
triển khai ứng dụng sổ điểm SMAS trong các trƣờng trung học. Đến năm học
2017-2018 có 100% các trƣờng THPT sử dụng sổ điểm SMAS; 100% trƣờng
THCS đã sử dụng sổ điểm. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và
9
quản lý đƣợc quan tâm thực hiện, góp ph n đáng kể trong việc giảm thiểu thời
gian, công sức cho cán bộ giáo viên; tránh đƣợc việc lạm dụng hồ sơ sổ sách
trong nhà trƣờng.
- Sở GDĐT đã ban hành các văn bản chỉ đạo, yêu c u các cơ sở giáo dục tổ
chức ký cam kết về việc không vi phạm các quy định dạy thêm học thêm (Giáo
viên cam kết với hiệu trƣởng; hiệu trƣởng ký cam kết với cơ quan quản lý cấp
trên). Qua đó, việc quản lý dạy thêm học thêm đƣợc chặt chẽ, nghiêm túc hạn
chế tối đa giáo viên vi phạm quy định về dạy thêm học thêm. Kết hợp với việc
chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy định về dạy thêm học thêm, Sở GDĐT đã chỉ
đạo các cơ sở giáo dục trung học tổ chức và quản lý chặt chẽ, nghiêm túc, đúng
quy chế ở tất cả các khâu kiểm tra đánh giá nhƣ: Xây dựng ma trận đề, ra đề,
coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra, trả bài kiểm tra và
lên điểm; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực và công bằng, đánh giá
đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh, khắc phục tối đa những hạn chế nảy
sinh trong quá trình dạy và học; thực hiện kiểm tra chung theo hƣớng dẫn tại
công văn số 1571/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2017 của Sở GDĐT về việc tổ
chức kiểm tra chung các bài kiểm tra cấp trung học từ năm học 2017-2018 góp
ph n thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm học thêm.
III. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học và
kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục theo hƣớng khoa học, hiện đại, tăng cƣờng
mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phƣơng pháp tổ chức hoạt
động dạy học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh giá
kết quả giáo dục.
1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh. Nhiều giáo viên đã
thực hiện tốt hƣớng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013
về áp dụng phƣơng pháp "Bàn tay nặn bột" và các phƣơng pháp dạy học tích cực
khác, chuyển từ việc truyền thụ kiến thức một chiều sang tổ chức hoạt động học
tích cực, tự lực của học sinh, tăng cƣờng các hoạt động thực hành, vận dụng
kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hƣớng thái độ, hành vi cho học sinh; đổi mới góp ý, đánh giá giờ dạy theo tài liệu hƣớng dẫn thực hiện các tiêu chí trong Công
văn 1790/SGDĐT-GDTrH ngày 05/10/2017 của Sở GDĐT, tạo cơ sở cho giáo viên
đổi mới phƣơng pháp dạy học có chất lƣợng và hiệu quả.
Đẩy mạnh phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo phát
huy tính tích cực của học sinh trong các môn học; chú trọng việc tổ chức dạy học phân
hoá phù hợp các đối tƣợng học sinh khác nhau. Các trƣờng và cụm trƣờng THPT tổ
chức biên soạn bài học để hƣớng dẫn học sinh tự học trong các môn học (đã đƣợc tập
huấn), đăng tải trên website của nhà trƣờng và hƣớng dẫn học sinh tải về hoặc in sao
để tự học.
10
Các phƣơng pháp dạy học tích cực đã đem lại các kết quả tích cực trên
nhiều mặt, nâng cao nhận thức, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên; nâng cao chất lƣợng vàhiệu quả dạy học ở nhà trƣờng phổ thông.
Thực hiện Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ
GDĐT về việc hƣớng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phƣơng pháp dạy
học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của
trƣờng trung học/trung tâm giáo dục thƣờng xuyên qua mạng, nhiều tổ/nhóm
chuyên môn đã xây dựng đƣợc các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn để tổ
chức hoạt động học tích cực, tự lực của học sinh đƣa lên mạng "Trƣờng học kết
nối".
2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
2.1. Hình thức tổ chức dạy học đã có những bƣớc đổi mới tích cực theo
hƣớng đa dạng hóa và chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu
khoa học của học sinh; bƣớc đ u sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông nhƣ tổ chức và quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo dành cho học sinh qua "Trƣờng học kết nối". Việc tổ chức các
hoạt động học của học sinh trong mỗi bài học/chủ đề đã đƣợc thực hiện cả ở
trong và ngoài lớp học thành một chuỗi thống nhất.
2.2. Nhiều cơ sở GDTrH tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa
trong dạy học theo Hƣớng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013
của liên Bộ GDĐT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Một số cơ sở GDTrH
đã thí điểm hình thức dạy học trải nghiệm sáng tạo gắn với sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ tại địa phƣơng.
2.3. Nhiều hình thức thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp ph n phát
triển năng lực học sinh đã đƣợc triển khai có hiệu quả nhƣ: các hoạt động văn
hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao; các hoạt động giao lƣu,… Thông qua các hoạt
động đó đã phát huy đƣợc sự chủ động và sáng tạo của các địa phƣơng, đơn vị;
tăng cƣờng tính giao lƣu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn
luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân
tộc và tinh hoa văn hóa thế giới. Để hỗ trợ cho các hoạt động giao lƣu trong học
tập một số trƣờng đã áp dụng điển hình về ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học;... Nhiều cơ sở GDTrH đã tổ chức tốt tủ sách trong lớp học, ngày hội
đọc sách, phát triển văn hóa đọc và câu lạc bộ khoa học kĩ thuật dành cho học
sinh.
2.4. Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi khoa học
kỹ thuật cấp tỉnh gia dành cho học sinh trung học năm 2017-2018 đã có 34 đơn
vị tham gia với tổng số 69 dự án dự thi. Kết quả có 51 giải lĩnh vực (chiếm
73,9%) gồm: 5 giải Nhất, 12 giải Nhì, 17 giải Ba và 17 giải Tƣ. Cuộc thi đƣợc tổ
chức khách quan, công bằng tạo đƣợc sự tin tƣởng của xã hội. Qua hoạt động
này các em đã đƣợc các tiếp cận với các giảng viên, các nhà khoa học, đƣợc làm
quen với các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Nhiều học sinh đoạt giải cuộc
11
thi đã đƣợc xét tuyển thẳng vào các trƣờng đại học, cao đẳng hoặc nhận học
bổng, góp ph n tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cho đất nƣớc.
Năm 2018, Gia Lai có 4/6 đề tài đạt giải cấp quốc gia 2018, trong đó có 01
Nhất, 02 Nhì, 01 Tƣ, trong đó Đề tài đạt giải Nhất đƣợc Bộ GDĐT chọn tham
dự Intel ISEF 2018 tại Hoa K .
K thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Tổng số giải 14, trong đó có 01 giải
Nhì, 05 giải Ba, 08 giải Khuyến khích. Đặc biệt, năm học này có 01 học sinh đạt
giải Ba môn Tin học thuộc Trƣờng THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm.
3. Đổi mới phƣơng pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
3.1. H u hết các cơ sở GDTrH đã thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma
trận đề kiểm tra cho mỗi chƣơng và cả chƣơng trình môn học, tăng cƣờng hƣớng
dẫn giáo viên thực hiện đúng quy trình ra đề kiểm tra đánh giá các môn học;
tăng cƣờng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ra các câu hỏi mở để học sinh
đƣợc thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội đối
với các môn khoa học xã hội và nhân văn. Tổ chức kiểm tra chung các bài kiểm
tra cấp trung học từ năm học 2017-2018 theo Công văn số 1571/SGDĐT-
GDTrH ngày 31/8/2017 của Sở GDĐT; tăng cƣờng giao quyền chủ động cho
các cơ sở GDTrH và GV trong việc kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên và đánh giá
định k .
- Thực hiện việc đánh giá, xếp loại HS theo quy định tại TT 58/2011/TT-
BGDĐT ngày 12/12/2011 thông qua các sản phẩm hoạt động học của học sinh,
phù hợp với việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tăng cƣờng hoạt
động học tích cực, tự lực của học sinh. Các cơ sở GDTrH và giáo viên đã xây
dựng hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tƣợng giúp học sinh vận dụng sáng
tạo kiến thức đã học, khắc phục việc yêu c u học sinh ghi nhớ máy móc, không
nắm vững bản chất; coi trọng đánh giá nhằm động viên sự cố gắng, hứng thú
học tập, hƣớng dẫn học sinh về phƣơng pháp học tập; kết hợp đánh giá trong
quá trình dạy học và đánh giá tổng kết cuối năm học; tổ chức chặt chẽ, nghiêm
túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học
sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công
bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Sở GDĐT đã chỉ đạo
việc đánh giá học sinh trong hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học tại Công văn số
1538/SGDĐT- GDTrH ngày 25/8/2017, việc đánh giá học sinh đƣợc thực hiện
trong suốt quá trình dạy học với nhiều hình thức kiểm tra đánh giá khác nhau.
Từ năm học 2016-2017 Sở GDĐT đã chỉ đạo các trƣờng THPT thực hiện quản
lý điểm học sinh bằng ph n mềm SMAS do Công ty Viettel cung cấp, qua đó
việc cập nhật quản lý điểm của học sinh đƣợc đảm bảo rõ ràng, công khai, chính
xác và kịp thời.
3.2. Thực hiện chủ trƣơng đổi mới thi, kiểm tra của Bộ GDĐT, đa số các
cơ sở GDTrH đã tích cực thực hiện công tác chuẩn bị và tổ chức tốt k thi THPT
quốc gia năm 2018; đặc biệt là đổi mới công tác ra đề kiểm tra theo ma trận đề
và tăng cƣờng các câu hỏi yêu c u học sinh vận dụng kiến thức tổng hợp để giải
12
quyết vấn đề chứ không nặng về ghi nhớ máy móc các số liệu, sự kiện hay trả
lời theo các khuôn mẫu có sẵn, chú trọng việc gắn với thực tiễn đời sống chính
trị xã hội và yêu c u kiến thức liên môn khi đánh giá năng lực học sinh trong các
môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
IV. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
1. Phát triển năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
Số lƣợng giáo viên THCS trực tiếp giảng dạy hiện có 5.024 ngƣời, 100%
đạt chuẩn và trên chuẩn; giáo viên THPT trực tiếp giảng dạy là 2.175 ngƣời,
100% đạt chuẩn đào tạo và trên chuẩn. Số CBQL cấp THCS là 518, cấp THPT
là 125.
Trong năm học 2017-2018, Bộ GDĐT và Sở GDĐT đã tổ chức các đợt tập
huấn nhằm nâng cao nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên về đổi mới phƣơng pháp và hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá. Tiếp theo
các đợt tập huấn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT đã triển khai tốt việc tập huấn tại địa
phƣơng.
Tiếp tục chỉ đạo việc đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu
trƣởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên; chỉ đạo tăng cƣờng sự phối hợp giữa các
trƣờng trung học với các trƣờng đại học, cao đẳng sƣ phạm trong hoạt động đào
tạo, bồi dƣỡng giáo viên THCS và THPT; tăng cƣờng các hình thức đào tạo, bồi
dƣỡng giáo viên, cán bộ quản lý qua mạng thông tin trực tuyến.
Sở GDĐT và các phòng GDĐT tăng cƣờng chỉ đạo đổi mới sinh hoạt
tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học để nâng cao chất lƣợng
chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên; xây dựng môi trƣờng cởi mở, hợp
tác, chia sẻ cho giáo viên trong mỗi tổ/nhóm chuyên môn và nhà trƣờng, qua đó
thực hiện chủ trƣơng bồi dƣỡng giáo viên thƣờng xuyên theo tinh th n "bồi
dƣỡng tại công việc".
Nhiều phòng GDĐT đã tích cực sử dụng không gian riêng của địa phƣơng
trên trang mạng "Trƣờng học kết nối"để tổ chức, chỉ đạo, hỗ trợ và quản lý hoạt
động đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong trƣờng phổ thông; tiếp tục
phát triển nguồn học liệu điện tử trên mạng. Nhìn chung, đại đa số các đơn vị sử
dụng có hiệu quả trang mạng để quản lý và hỗ trợ các hoạt động đổi mới giáo
dục trong trƣờng phổ thông. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và
chủ quan nhƣ: điều kiện cơ sở hạ t ng, kết nối internet chƣa bảo đảm; thói quen
cũ của cán bộ quản lý, giáo viên,…nên còn một số ít đơn vị triển khai chƣa hiệu
quả. Bên cạnh đó, trên hệ thống còn có nhiều sản phẩm sinh hoạt chuyên môn,
các khóa học đƣợc tạo ra trong quá trình tập huấn chƣa đảm bảo chất lƣợng.
Các phòng GDĐT, các cơ sở GDTrH nâng cao chất lƣợng và phát huy hiệu
quả của hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách Đội
giỏi theo các văn bản hƣớng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT; tăng cƣờng các hoạt
động bồi dƣỡng giáo viên về năng lực nghiên cứu khoa học và hƣớng dẫn học
13
sinh nghiên cứu khoa học; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, cán
bộ phụ trách công tác Đoàn, Đội, giáo viên tƣ vấn trƣờng học.
2. Tăng cƣờng quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
Nhiều địa phƣơng đã chủ động rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo
về số lƣợng, chất lƣợng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên cho các môn
học, nhất là các môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Mỹ thuật, Âm
nhạc, Công nghệ, Thể dục, Giáo dục quốc phòng - an ninh, cán bộ tƣ vấn trƣờng
học, nhân viên phụ trách thƣ viện, thiết bị dạy học (theo Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT).
Sở GDĐT, các phòng GDĐT đã và đang quan tâm, kiểm tra đôn đốc, chấn
chỉnh khắc phục những hạn chế, yếu kém để có đủ đội ngũ giáo viên cơ hữu của
các trƣờng ngoài công lập; từng bƣớc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, phát
huy tính năng động, sáng tạo, áp dụng các mô hình tiên tiến của loại hình trƣờng
này.
V. Kết quả giáo dục
Tỉ lệ hạnh kiểm Tốt và học lực Khá, Giỏi cấp THCS tăng nhẹ; tỉ lệ hạnh
kiểm TB và học lực TB, Yếu, Kém đều giảm nhẹ so với năm học trƣớc (Phụ lục
kèm theo).
VI. Phát triển mạng lƣới trƣờng lớp, xây dựng trƣờng THPT chuyên,
trƣờng trung học đạt chuẩn quốc gia
1. Mạng lƣới trƣờng lớp và quy mô học sinh
a) Cấp THCS: Có 240 trƣờng THCS; số lớp: 2.626; số học sinh: 96.524.
b) Cấp THPT: Có 47 trƣờng (01 trƣờng ngoài công lập); số lớp: 939; số
học sinh: 37.432.
2. Xây dựng trƣờng THPT chuyên
Đƣợc sự quan tâm của UBND tỉnh, Sở GDĐT đã tham mƣu UBND tỉnh
xây dựng đề án phát triển Trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng giai đoạn 2016-
2020 (hiện đề án đang đƣợc UBND tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh
để thông qua).
3. Xây dựng trƣờng trung học đạt chuẩn quốc gia
Sở GDĐT đã tích cực tham mƣu UBND tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng
trƣờng học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020, huy động các nguồn lực tập
trung chỉ đạo đẩy mạnh việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia kết hợp với
xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực. Kết quả xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia có chuyển biến, chất lƣợng đƣợc đảm bảo.. Tính đến thời điểm
cuối năm học 2017-2018 toàn tỉnh đã công nhận đƣợc 85/240 trƣờng THCS
(TL: 35,42%) và 14/47 trƣờng THPT (TL: 29,79%) đạt chuẩn quốc gia.
Hệ thống quy mô các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, bán trú tiếp tục
đƣợc duy trì và giữ vững (02 trường THPT DTNT cấp tỉnh với quy mô 400 học
14
sinh/trường; 15 trường THCS DTNT cấp huyện với quy mô 150 và 300 học sinh;
25 trường PTDTBT).
4. Thực hiện phổ cập giáo dục THCS
- Triển khai đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW, Nghị định số
20/2014/NĐ-CP về PCGD - XMC
- Các địa phƣơng đã quan tâm kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD các cấp, thực
hiện tốt việc quản lý và lƣu trữ hồ sơ PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản,
rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình PCGD.
Tích cực sử dụng Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD - XMC.
- Tích cực huy động các đối tƣợng diện PCGD THCS ra lớp; nắm chắc tình
hình, nguyên nhân HS bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận
động nhiều lực lƣợng tham gia nhằm duy trì sĩ số HS; củng cố, duy trì và nâng
cao tỉ lệ, chất lƣợng đạt chuẩn PCGD THCS.
- Tiếp tục duy trì các xã và huyện đạt chuẩn. Tính đến thời điểm tháng 12
năm 2017, tỉnh Gia Lai duy trì 222/222 xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS,
trong đó: mức độ 1: 124 xã, mức độ 2: 67 xã, mức độ 3: 31 xã; 17/17 huyện, thị
xã, thành phố đƣợc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS, trong đó: mức
độ 1: 16 huyện, mức độ 2: 01 huyện. Tỉnh Gia Lai đƣợc công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục THCS mức độ 1.
B. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những việc đã làm đƣợc
1.1. Các phòng GDĐT, các nhà trƣờng đã thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả các cuộc vận động, phong trào thi đua do cấp trên và Bộ GDĐT và Sở
GDĐT phát động, có tác động tích cực đến chất lƣợng giáo dục toàn diện ở các
trƣờng trung học.
1.2. Quy mô học sinh, các loại hình trƣờng lớp trung học đã đƣợc các sở
chú trọng phát triển đa dạng phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phƣơng. Quan
tâm đến các khu vực vùng núi, khó khăn, nơi có nhiều đồng bào dân tộc cơ bản
đáp ứng nhu c u học tập của con em nhân dân.
1.3. Việc đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá đƣợc duy trì tích cực. Nhiều
hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục trung học và chuẩn
bị các điều kiện để thực hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông đƣợc triển khai thực hiện tích cực và đồng bộ nhƣ: tăng cƣờng các hoạt
động chuyên môn tiếp cận và đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh; xây dựng các quy tắc, quy định về soạn giảng, đánh giá
tiết dạy theo PP mới; tăng cƣờng đổi mới SHCM dựa trên NCBH, tập huấn bồi
dƣỡng chuyên môn; nâng cao chất lƣợng cuộc thi KHKT (có 4/6 đề tài đạt giải
cấp quốc gia 2018, có 01 đề tài chọn tham dự Intel ISEF 2018 tại Hoa K ); đổi
mới công tác kiểm tra chuyên môn, chỉ đạo ôn tập, phụ đạo cho học sinh; tổ
chức các hội nghị chuyên đề; công tác PCGD THCS đƣợc duy trì 100% các
15
huyện đạt chuẩn mức độ 1; công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia đƣợc triển
khai thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch, vƣợt chỉ tiêu do UBND tỉnh giao,...
- Chất lƣợng giáo dục từng bƣớc đƣợc nâng lên thể hiện qua kết quả xếp
loại hạnh kiểm và học lực các cấp tăng so với năm học trƣớc; kết quả các k thi,
cuộc thi quốc gia có số lƣợng và chất lƣợng giải đều tăng (bƣớc đ u có học sinh
tham gia thi quốc tế ở Cuộc thi KHKT dành cho học sinh).
2. Hạn chế
2.1. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh ở một
số địa phƣơng, cơ sở giáo dụcchƣa đáp ứng đƣợc yêu c u, vẫn còn một số học
sinh vi phạm pháp luật, đạo đức, lối sống; công tác phối hợp giữa nhà trƣờng với
gia đình và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh ở một số nơi chƣa tốt.
2.2. Công tác giáo dục hƣớng nghiệp trong giáo dục phổ thông vẫn còn hạn
chế. Nguyên nhân là do việc ban hành cơ chế, chính sách về công tác phân
luồng còn chậm và còn thiếu cơ chế, chính sách đủ mạnh thúc đẩy việc phân
luồng; mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và hình thức giáo dục hƣớng nghiệp
chƣa đổi mới kịp thời theo yêu c u đổi mới kinh tế - xã hội.
2.3. Việc dạy thêm, học thêm sai quy định và lạm thu ở một số nơi vẫn
chƣa đƣợc giải quyết triệt để. Nguyên nhân là do khâu quản lý của một số địa
phƣơng chƣa chặt chẽ, chƣa có chế tài đủ mạnh để giải quyết vấn đề này.
2.4. Việc triển khai chƣơng trình ngoại ngữ mới ở giáo dục trung học còn
nhiều khó khăn, số lƣợng học sinh đƣợc học chƣơng trình ngoại ngữ mới theo
đúng thời lƣợng còn thấp. Các giải pháp cụ thể trong dạy và học ngoại ngữ cho
phù hợp với các vùng miền, địa phƣơng và cơ sở ở một số nơi chƣa đƣợc triển
khai tích cực; việc nâng cao chất lƣợng giáo viên đạt chuẩn tại tất cả các địa
phƣơng còn khó khăn.
2.5. Một số địa phƣơng, cơ sở giáo dục chƣa quan tâm đúng mức việc đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học và kiểm tra, đánh
giá; việc tham gia trƣờng học kết nối ở một số địa phƣơng, cơ sở còn hạn chế;
hạ t ng và trang thiết bị công nghệ thông tin ở các địa phƣơng còn thiếu đồng
bộ, nhiều nơi còn hạn chế cả về số lƣợng, chất lƣợng; quản lý hồ sơ, sổ điểm
điện tử, học bạ trong một số trƣờng trung học còn hạn chế và thiếu sót.
2.6. Việc đổi mới soạn giảng theo định hƣớng phát triển năng lực HS nhiều
GV còn lúng túng, mang tính hình thức, đối phó (nhất là GV THCS vì chƣa
đƣợc tập huấn).
- Còn bất cập giữa yêu c u đổi mới PP DH theo định hƣớng phát triển năng
lực HS với sĩ số HS trong một lớp học hiện nay theo Thông tƣ số 12/2011/TT-
BGDĐT ngày 28/3/2011 là quá nhiều.
- Việc xây dựng chƣơng trình nhà trƣờng chƣa tốt, nhiều tổ chuyên môn
đ u tƣ chƣa thích đáng; DH theo chủ đề tích hợp còn mang tính hình thức; HĐ
trải nghiệm sáng tạo, DH gắn với sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc quan tâm thực
hiện.
16
- Việc thực hiện cập nhật dữ liệu PC, xóa mù chữ trên hệ thống trực tuyến
của Bộ GDĐT gặp nhiều khó khăn, chất lƣợng máy chủ của hệ thống chƣa đáp
ứng cho việc nhập dữ liệu.
PHÒNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC
17
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1357/SGDĐT-GDTrH
V/v hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ
giáo dục trung học năm học 2018-2019
Gia Lai, ngày 31 tháng 8 năm 2018
Kính gửi:
- Các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các trƣờng phổ thông trực thuộc.
Căn cứ Công văn số 3711/BGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung
học năm học 2018-2019, Sở GDĐT hƣớng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
năm học 2018-2019 đối với giáo dục trung học (GDTrH) nhƣ sau:
A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 về đổi mới chƣơng
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của
Thủ tƣớng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông.
2. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu và các giải pháp cơ bản của
ngành phù hợp điều kiện từng đơn vị, địa phƣơng gắn với việc tăng cƣờng nề
nếp, kỷ cƣơng và chất lƣợng, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ
quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh trong mỗi cơ sở giáo dục.
3. Tập trung nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục theo hƣớng giao
quyền tự chủ cho các nhà trƣờng trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục; nâng cao
năng lực quản trị, trách nhiệm giải trình của ngƣời đứng đ u và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ; thực hiện tốt chức năng giám sát của xã hội và kiểm tra của cấp trên.
4. Thực hiện tốt phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá tích cực; đa
dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy và học.
5. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đáp
ứng yêu c u đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông; nâng cao năng lực của
giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên làm công tác Đoàn, Hội, Đội, tƣ vấn tâm lý
trong việc quản lí, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.
6. Triển khai đề án “Giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học
sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” ban hành kèm theo Quyết
định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ, nâng cao chất
18
lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh sau trung học
cơ sở và trung học phổ thông.
B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Thực hiện kế hoạch giáo dục
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày
03/10/2017 của Bộ GDĐT về việc hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo dục
phổ thông hiện hành theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
từ năm học 2017-2018 (có hướng dẫn bổ sung tại Công văn số 5131/BGDĐT-
GDTrH ngày 01/11/2017 của Bộ GDĐT), trong đó tập trung vào các nội dung:
a) Tiếp tục tinh giản những nội dung dạy học vƣợt quá mức độ c n đạt về
kiến thức, kỹ năng của chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh
để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, các hoạt động giáo dục.
b) Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục phù
hợp với điều kiện thực tế của nhà trƣờng theo hƣớng sắp xếp lại các tiết học
trong sách giáo khoa nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng các phƣơng pháp và
kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống và giá trị sống,
rèn luyện kĩ năng sống, thực hành pháp luật trên cơ sở khung thời gian 37 tu n
thực học, đảm bảo thời gian kết thúc học k I vào ngày 06/01/2019, kết thúc học
k II vào ngày 26/5/2019 và kết thúc năm học trƣớc ngày 31/5/2019 (theo Công
văn số 1099/SGDĐT-VP ngày 20/7/2018 của Sở GDĐT về việc triển khai thực
hiện Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019).
Kế hoạch giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục của tổ/nhóm chuyên
môn phải đƣợc hiệu trƣởng nhà trƣờng phê duyệt, báo cáo Phòng GDĐT (đối
với cấp THCS), Sở GDĐT (đối với các trường phổ thông trực thuộc, bằng file
mềm trước ngày 10/9/2018 qua email: [email protected]) trƣớc khi
thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực
hiện.
c) Quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ/nhóm chuyên
môn đƣợc thực hiện theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014
của Bộ GDĐT và Công văn số 1790/SGDĐT-GDTrH ngày 05/10/2017 của Sở
GDĐT về việc hƣớng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy và sinh hoạt chuyên môn
của giáo viên trung học năm học 2017-2018.
2. Các trƣờng trung học có đủ điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất (nhất
là các trường nội trú, bán trú) tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo Công văn số
174/SGDĐT-GDTrH ngày 10/02/2017 của Sở GDĐT. Nội dung dạy học và hoạt
động giáo dục tăng cƣờng c n tập trung vào việc phụ đạo học sinh yếu, bồi
dƣỡng học sinh giỏi phù hợp với năng lực và năng khiếu của từng nhóm đối
tƣợng; tổ chức hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp, nghiên cứu khoa học; giáo
dục kĩ năng sống, giá trị sống, giáo dục văn hóa giao thông.
3. Tổ chức dạy môn Tiếng Anh
19
Tiếp tục nâng cao chất lƣợng dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo
dục trung học, cụ thể:
a) Những trƣờng THCS và THPT tham gia dạy học chƣơng trình tiếng Anh
theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025” (sau đây gọi là chương trình mới) tiếp tục mở rộng dạy chƣơng
trình mới đối với các trƣờng có đủ điều kiện theo Công văn số 2653/BGDĐT-
GDTrH ngày 23/5/2014; các phòng GDĐT đã tổ chức dạy học chƣơng trình mới
ở cấp Tiểu học (ít nhất 04 tiết/tuần) tiếp tục nâng cao năng lực giáo viên, tăng
cƣờng huy động các điều kiện cơ sở vật chất để thu nhận hết số học sinh đã hoàn
thành chƣơng trình mới lớp 5 vào học tiếp chƣơng trình mới ở lớp 6.
b) Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 5333/BGDĐT-
GDTrH ngày 29/9/2014, Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016
của Bộ GDĐT và các Công văn số 1559/SGDĐT-GDTrH ngày 14/10/2014,
Công văn số 1550/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2016 của Sở GDĐT.
c) Đối với các trƣờng, lớp chƣa đủ điều kiện thực hiện chƣơng trình mới
c n tích cực chuẩn bị điều kiện để có thể sớm chuyển sang dạy theo chƣơng
trình mới.
d) Khuyến khích triển khai thí điểm dạy ngoại ngữ tích hợp trong các môn
học khác và dạy các môn học khác (như Toán và các môn khoa học) bằng ngoại
ngữ tại Trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng và các trƣờng THCS, trƣờng THPT
có đủ điều kiện. Duy trì mô hình trƣờng học điển hình về dạy và học ngoại ngữ
tại các trƣờng: Trƣờng TH Lê Quý Đôn, Trƣờng THCS Nguyễn Du thành phố
Pleiku và Trƣờng THPT Phan Bội Châu; nhân rộng mô hình trƣờng học điển
hình về dạy và học ngoại ngữ tại các trƣờng có đủ điều kiện theo hƣớng dẫn của
Bộ GDĐT.
đ) Tổ chức tốt nội dung sinh hoạt chuyên môn và các hoạt động chuyên
môn trong trƣờng trung học, giữa các trƣờng, cụm trƣờng; quan tâm tổ chức các
hình thức hoạt động ngoại khóa (câu lạc bộ ngoại ngữ, đố vui, kể chuyện bằng
tiếng nƣớc ngoài, làm báo tƣờng, các cuộc thi hùng biện,…) vừa tạo điều kiện
cho học sinh có cơ hội giao tiếp vừa gây hứng thú học ngoại ngữ cho học sinh;
tổ ngoại ngữ rà soát nội dung giảng dạy, chủ động tham mƣu đề xuất sử dụng tài
liệu dạy học phù hợp trình độ của học sinh; chú trọng công tác kiểm tra, dự giờ
thăm lớp của lãnh đạo nhà trƣờng, của tổ trƣởng chuyên môn đối với giáo viên
bộ môn; chú trọng tập huấn, bồi dƣỡng đáp ứng đƣợc yêu c u mới về chuẩn
năng lực ngoại ngữ; tăng cƣờng sử dụng trang bị thiết bị dạy học môn Tiếng
Anh, hƣớng dẫn học sinh sử dụng các hình thức học tập nhƣ tự học ngoại ngữ
trên Internet để tăng cƣờng các kỹ năng mà trong điều kiện tổ chức dạy học hiện
tại của nhà trƣờng chƣa đáp ứng đƣợc.
4. Tuyên truyền và nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hƣớng nghiệp
và định hƣớng phân luồng học sinh sau trung học. Triển khai đề án “Giáo dục
hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai
đoạn 2018-2025” ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018
20
của Thủ tƣớng Chính phủ, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
nhằm nâng cao nhận thức về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng
học sinh phổ thông; đổi mới nội dung, phƣơng pháp, hình thức giáo dục hƣớng
nghiệp trong trƣờng phổ thông; phát triển đội ngũ giáoviên kiêm nhiệm làm
nhiệm vụ tƣ vấn, hƣớng nghiệp trong các trƣờng trung học; tăng cƣờng cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học gắn với giáo dục hƣớng nghiệp trong giáo dục phổ
thông; huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nƣớc tham gia giáo dục hƣớng
nghiệp, định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông; tăng cƣờng quản lý đối với
giáo dục hƣớng nghiệp, định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông. Tổ chức thực
hiện các biện pháp hiệu quả nhằm thu thập chính xác, đ y đủ số liệu thống kê về
công tác phân luồng sau trung học kể từ năm học 2017-2018 theo yêu c u tại
Công văn số 1175/SGDĐT-GDTrH ngày 31/7/2018 của Sở GDĐT.
Phối hợp triển khai đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm
2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ
tƣớng Chính phủ, trong đó tập trung đẩy mạnh công tác truyền thông; thúc đẩy
tinh th n khởi nghiệp và trang bị các kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp cho học
sinh trong các trƣờng phổ thông.
5. Tăng cƣờng thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục về
giới, bình đẳng giới và mất cân bằng giới tính khi sinh trong các trƣờng THPT
trên địa bàn tỉnh ở các môn học Sinh học và Giáo dục công dân theo Quyết định
số 929/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn
2017-2020; học tập và làm theo tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền,
giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lƣợng tiết
kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trƣờng; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên;
ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an
toàn giao thông, giáo dục quốc phòng an ninh.
6. Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết
tật; triển khai mô hình giáo dục từ xa cho học sinh khuyết tật dựa trên công nghệ
thông tin và truyền thông. Hƣớng dẫn thực hiện về hồ sơ để học sinh đƣợc
hƣởng các chế độ chính sách của Nhà nƣớc dành cho học sinh khuyết tật.
7. Tổ chức kiểm tra lại và xét lên lớp cho học sinh nghiêm túc không để
tình trạng học sinh ngồi nh m lớp theo Công văn số 1052/SGDĐT-GDTrH ngày
13/6/2016 và Công văn số 1302/SGDĐT-GDTrH ngày 12/7/2017 của Sở
GDĐT.
8. Tổ chức tốt một số hoạt động đ u năm học 2018-2019; quan tâm đối với
các lớp đ u cấp nhằm giúp học sinh làm quen với điều kiện học tập, sinh hoạt và
tiếp cận phƣơng pháp dạy học và giáo dục trong nhà trƣờng. Tuyên truyền về mục
đích, ý nghĩa của Ngày khai giảng, Lễ tri ân, Lễ chào cờ Tổ quốc; hƣớng dẫn học
sinh hát Quốc ca đúng nhạc và lời theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng
tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam.
21
Hƣớng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ và
bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định. Duy trì nề nếp thực hiện các bài thể
dục nói trên vận dụng vào tập luyện thƣờng xuyên trong suốt năm học.
9. Chuyển mạnh việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hƣớng hoạt động trải nghiệm sáng
tạo; chỉ đạo và tăng cƣờng quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống trong các cấp
học trên địa bàn giai đoạn 2018-2020, định hƣớng đến năm 2025 góp ph n nâng
cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh. Khuyến khích tổ chức, thu hút
học sinh tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, trải
nghiệm sáng tạo,… phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của
học sinh trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phát huy sự chủ
động và sáng tạo của các địa phƣơng, đơn vị; tăng cƣờng tính giao lƣu, hợp tác
nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống, bổ sung hiểu
biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới.
10. Các k thi, hội thi và cuộc thi
Tiếp tục tổ chức và tham gia các k thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa
THCS và THPT các cấp; thi THPT quốc gia năm 2019; Cuộc thi KHKT học
sinh trung học đồng thời tham gia một số k thi và cuộc thi do Bộ và Sở GDĐT
tổ chức.
Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh dành cho giáo viên cấp trung học cơ sở
sẽ đƣợc tổ chức vào học kì I của năm học 2018-2019 (Sở sẽ có văn bản hướng
dẫn cụ thể).
11. Chú trọng xây dựng môi trƣờng văn hóa trong các nhà trƣờng; ban hành
Quy tắc ứng xử trong trƣờng học nhằm xây dựng văn hóa trƣờng học lành mạnh,
thân thiện. Tổ chức thực hiện hoạt động văn hóa - văn nghệ góp ph n giáo dục
truyền thống cách mạng, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và định hƣớng thị
hiếu âm nhạc giúp học sinh hƣớng tới giá trị chân - thiện - mỹ theo Thông tƣ số
23/2017/TT-BGDĐT ngày 18/10/2017 quy định tổ chức hoạt động văn hóa của
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
12. Tiếp tục nâng cao chất lƣợng công tác Đoàn, Hội, Đội trong các trƣờng
học. Phối hợp với tổ chức Đoàn, Hội, Đội tổ chức phong trào thi đua gắn với
duy trì thực hiện nền nếp, kỷ cƣơng trƣờng học.
13. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trung học phát động tu n lễ “Hƣởng ứng
học tập suốt đời” và tổ chức ngày đọc sách hiệu quả; triển khai chƣơng trình
“Mắt sáng học hay” theo tài liệu của Bộ GDĐT. Các cơ sở giáo dục trung học
phát động tu n lễ “Hƣởng ứng học tập suốt đời” và tổ chức ngày đọc sách hiệu
quả; triển khai chƣơng trình “mắt sáng học hay” theo tài liệu của Bộ GDĐT.
14. Công tác chuẩn thi THPT quốc gia năm 2019
Biên soạn nội dung ôn tập thi THPT quốc gia năm 2019 bao gồm nội dung thi
nằm trong chƣơng trình cấp THPT.
22
Xây dựng kế hoạch dạy ôn tập thi THPT quốc gia năm 2019 phù hợp với từng
trƣờng, từng nhóm đối tƣợng, không gây quá tải, đảm bảo sức khoẻ học sinh; tổ
chức các lớp ôn tập theo nguyện vọng bài thi tự chọn (KHTN và KHXH).
Chủ động hƣớng dẫn học sinh tham khảo, làm quen với định dạng của các đề
thi trong quá trình dạy học và ôn tập phục vụ thi THPT quốc gia năm 2019. Các
trƣờng và cụm trƣờng THPT tổ chức thi thử theo dạng đề thi của Bộ GDĐT.
Tổ chức ôn tập cho những học sinh đã hoàn thành chƣơng trình THPT nhƣng
chƣa tốt nghiệp có nguyện vọng ôn tập phù hợp với điều kiện thực tế.
15. Sinh hoạt cụm trƣờng
Các phòng GDĐT bố trí và sắp xếp các trƣờng THCS theo cụm trƣờng phù
hợp với điều kiện địa lý, kinh tế và xã hội; chỉ đạo các cụm trƣờng tổ chức sinh
hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
Sở GDĐT sẽ sắp xếp lại một số thành viên trong các cụm trƣờng THPT
cho phù hợp.
Mỗi cụm trƣờng xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn trong năm học
đảm bảo thiết thực, đồng thuận giữa các trƣờng thành viên, nhằm mang lại lợi
ích cho giáo viên và học sinh, đặc biệt là sự hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ
giữa các trƣờng thành viên trong mỗi cụm trƣờng; nội dung sinh hoạt chuyên
môn các cụm trƣờng c n phải sinh động, sáng tạo nhằm thu hút đội ngũ giáo
viên và học sinh tham gia; khắc phục tình trạng sinh hoạt cụm trƣờng mang tính
hình thức, tốn thời gian, kém hiệu quả và gây lãng phí.
II. Đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
Tiếp tục đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá chất
lƣợng giáo dục; tăng cƣờng mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các phƣơng
pháp tổ chức hoạt động dạy học/giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học/giáo
dục và đánh giá kết quả giáo dục nhằm phát triển năng lực và phẩm chất học
sinh. Tích cực tập huấn, bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng trong đội ngũ CBQL và giáo
viên nhằm chuẩn bị tốt nguồn nhân lực, sẵn sàng đáp ứng yêu c u, tiếp cận tốt
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
1. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
a) Xây dựng kế hoạch bài học theo hƣớng tăng cƣờng, phát huy tính chủ
động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học
thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học; tiếp tục
quán triệt tinh th n giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kĩ thuật - toán
(Science - Technology - Engineering - Mathematic: STEM) trong việc thực hiện
chƣơng trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan.
b) Chú trọng rèn luyện cho học sinh phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu
sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết
nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh
23
luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo
viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
c) Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo
Hƣớng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của Liên Bộ
GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
a) Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu
ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan,
trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Tiếp
tục thực hiện nghiêm túc việc tổ chức kiểm tra chung các bài kiểm tra cấp trung
học từ năm học 2017-2018 theo Công văn số 1571/SGDĐT-GDTrH ngày
31/8/2017 của Sở GDĐT.
b) Chú trọng đánh giá thƣờng xuyên đối với tất cả học sinh: Đánh giá qua
các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc
học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ
thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài
viết, bài trình chiếu, video…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có
thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.
c) Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra định k theo ma trận và
viết câu hỏi phù hợp với ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập
(tự luận hoặc trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu c u: Nhận biết (nhắc lại hoặc mô
tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học); Thông hiểu (diễn đạt đúng kiến thức hoặc
mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, phân tích,
giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các
tình huống, vấn đề trong học tập); Vận dụng (kết nối và sắp xếp lại các kiến
thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình
huống, vấn đề đã học); Vận dụng cao (vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để
giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn
đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn
đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống). Căn cứ vào mức độ phát triển năng
lực của học sinh, giáo viên và nhà trƣờng xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo
4 mức độ yêu c u trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp
với đối tƣợng học sinh và tăng d n tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu c u
vận dụng, vận dụng cao.
d) Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách
quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục
nâng cao yêu c u vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cƣờng ra các
câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hƣơng, đất nƣớc đối với các môn khoa học xã hội
và nhân văn để học sinh đƣợc bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế,
chính trị, xã hội.
24
đ) Tăng cƣờng tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu
hỏi, bài tập kiểm tra theo định hƣớng phát triển năng lực để bổ sung cho thƣ
viện câu hỏi của nhà trƣờng; xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về
câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lƣợng trên
trang mạng “Trƣờng học kết nối” (tại địa chỉ http://truonghocketnoi.edu.vn) của
Sở GDĐT, Phòng GDĐT và các nhà trƣờng. Cán bộ quản lí, giáo viên và học
sinh tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “Trƣờng học
kết nối” về đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh.
III. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí
1. Nâng cao chất lƣợng hoạt động chuyên môn, bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lí.
a) Các trƣờng THPT và các phòng GDĐT tổ chức tốt việc tập huấn tại địa
phƣơng về nội dung do Bộ GDĐT và Sở GDĐT tập huấn cho giáo viên cốt cán.
Chú trọng tập huấn về đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, xây
dựng nội dung giáo dục địa phƣơng…, đáp ứng yêu c u chƣơng trình giáo dục
phổ thông mới.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lí, giáo viên
về chuyên môn và nghiệp vụ theo các chƣơng trình bồi dƣỡng đáp ứng yêu c u
của chuẩn hiệu trƣởng cơ sở giáo dục phổ thông, chuẩn nghề nghiệp giáo viên
theo các hƣớng dẫn của Bộ GDĐT. Tăng cƣờng đa dạng hóa các hình thức bồi
dƣỡng giáo viên, cán bộ quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lí qua trang
mạng "Trƣờng học kết nối".
c) Tiếp tục nâng cao năng lực giáo viên môn tiếng Anh đáp ứng việc triển
khai đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân” tại địa
phƣơng, cơ sở giáo dục. Những giáo viên chƣa đạt chuẩn năng lực tiếng Anh
hoặc chƣa đƣợc bồi dƣỡng về phƣơng pháp dạy tiếng Anh thì đƣợc bố trí đi học
để đạt chuẩn/yêu c u trƣớc khi phân công dạy học. Việc bồi dƣỡng giáo viên
phải gắn với việc bố trí, sử dụng có hiệu quả.
d) Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài
học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong các cơ sở
giáo dục trung học. Chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang
mạng "Trƣờng học kết nối" (không gian quản lí của sở GDĐT đã được cấp đầy
đủ các chức năng tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn) để tổ chức, chỉ
đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dƣỡng giáo viên, cán bộ quản lí; tăng cƣờng tổ chức
sinh hoạt chuyên môn tại trƣờng, cụm trƣờng (trực tiếp và qua mạng) theo Công
văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT.
đ) Đổi mới mạnh mẽ phƣơng thức tổ chức, nâng cao chất lƣợng và phát
huy hiệu quả quản lí trong các hội thi: Giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm
giỏi, tổng phụ trách Đội giỏi,... đảm bảo tính khách quan, trung thực, công bằng,
chính xác trong đánh giá công nhận các danh hiệu và theo đúng các văn bản
25
hƣớng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT. Yêu c u đội ngũ giáo viên cốt cán các cấp
tham gia và đi đ u trong các hội thi trên.
e) Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghiên cứu khoa học Sƣ phạm ứng
dụng cho cán bộ và giáo viên nhằm đáp ứng yêu c u đổi mới, nâng cao hiệu quả
giáo dục; xây dựng phong trào nghiên cứu khoa học mạnh mẽ, thiết thực và chất
lƣợng cho giáo viên.
2. Tăng cƣờng quản lí đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục
a) Đối với các trƣờng trung học, c n chủ động rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp
để đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên cho
các môn học, nhất là các môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Mĩ thuật,
Âm nhạc, Công nghệ, Thể dục, Giáo dục quốc phòng - an ninh; thành lập tổ tƣ
vấn trong trƣờng trung học theo quy định tại Thông tƣ số 31/2017/TT-BGDĐT và
tổ chức bồi dƣỡng cho giáo viên kiêm nhiệm công tác tƣ vấn theo Quyết định số
1876/QĐ-BGDĐT ngày 21/5/2018 ban hành chƣơng trình bồi dƣỡng năng lực tƣ
vấn cho giáo viên phổ thông làm công tác tƣ vấn cho học sinh; tăng cƣờng công
tác kiểm tra, giám sát quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy của mình. Trong năm học
2018-2019, Sở GDĐT tiếp tục kiểm tra công tác quản lý chuyên môn của các
phòng GDĐT; tiến hành kiểm tra công tác quản lí giáo dục và thực hiện kế
hoạch giáo dục nhà trƣờng tại một số trƣờng THCS, trƣờng THPT.
b) Tăng cƣờng công tác giám sát, kiểm tra đôn đốc, chấn chỉnh khắc phục
những hạn chế để có đủ đội ngũ giáo viên cơ hữu của các trƣờng ngoài công lập;
từng bƣớc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, phát huy tính năng động, sáng
tạo, áp dụng các mô hình tiên tiến của loại hình trƣờng này.
c) Tiếp tục bồi dƣỡng giáo viên đáp ứng yêu c u các hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên cấp THCS, THPT theo quy định.
IV. Phát triển mạng lƣới trƣờng, lớp; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học; đầu tƣ xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia; phát triển trƣờng
THPT chuyên, trƣờng chất lƣợng cao
1. Phát triển mạng lƣới trƣờng, lớp
a) Các địa phƣơng tiếp tục rà soát quy hoạch lại mạng lƣới trƣờng, lớp gắn
với các điều kiện đảm bảo chất lƣợng, đáp ứng yêu c u đổi mới chƣơng trình
giáo dục phổ thông; củng cố và phát triển các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú,
trƣờng phổ thông dân tộc bán trú có quy mô phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho
học sinh học tập và nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện. Đối với khu vực
thành phố, việc quy hoạch trƣờng, lớp c n theo hƣớng mở rộng ra khu vực ngoại
ô để khắc phục tình trạng sĩ số lớp quá đông do thiếu quỹ đất. Tăng cƣờng xã
hội hóa để thành lập mới các trƣờng tƣ thục chất lƣợng cao. Đối với các khu vực
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn c n có lộ trình sắp xếp điểm trƣờng, lớp
hợp lý.
26
b) Các địa phƣơng thực hiện việc rà soát và chấm dứt việc tổ chức các cơ sở
giáo dục cấp trung học cơ sở theo kiểu biến tƣớng các trƣờng chuyên, lớp chọn.
c) Chú trọng việc xây dựng “thƣơng hiệu” cho nhà trƣờng bằng cách nâng
cao chất lƣợng đào tạo và giáo dục của toàn trƣờng, thống kê số liệu đ u ra học
sinh của nhà trƣờng, đồng thời chăm lo và quan tâm đến sự tiến bộ của mỗi học
sinh, thƣờng xuyên liên hệ với phụ huynh học sinh để phối hợp giáo dục học
sinh ngày càng tiến bộ hơn, thu hút học sinh đến trƣờng; đánh giá quy mô học
sinh, rà soát quy hoạch lớp học có định hƣớng cụ thể để phát triển nhà trƣờng.
2. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
a) Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nƣớc kết hợp với các
nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cƣờng
cơ sở vật chất, xây dựng phòng học bộ môn, thƣ viện, nhà đa năng, vƣờn
trƣờng… Đặc biệt với các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc
bán trú c n ƣu tiên tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác
quản lý, nuôi dƣỡng, chăm sóc học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục đặc
thù. Tăng cƣờng thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động các nguồn
lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an
toàn theo qui định; xây dựng môi trƣờng sƣ phạm lành mạnh thực sự để thu hút
học sinh đến trƣờng; tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng…
b) Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa
chữa và bổ sung kịp thời để từng bƣớc đáp ứng yêu c u đổi mới chƣơng trình
giáo dục phổ thông. Tiếp tục triển khai Đề án “Phát triển thiết bị dạy học tự làm
giáo dục m m non và phổ thông giai đoạn 2010-2015” theo Quyết định số
4045/QĐ-BGDĐT ngày 16/9/2010 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT. Tăng cƣờng bồi
dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác
thiết bị dạy học; các trƣờng yêu c u giáo viên tăng cƣờng sử dụng thiết bị dạy
học của nhà trƣờng để đảm bảo việc dạy học có chất lƣợng. Sử dụng và bảo
quản thiết bị môn GDQP-AN an toàn, không thất thoát.
c) Quan tâm đ u tƣ các điều kiện và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà
trƣờng để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, đảm bảo chất lƣợng giáo dục toàn diện
theo hƣớng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống
cho học sinh, đặc biệt là học sinh con em đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Sử dụng hiệu quả hệ thống thiết bị màn hình thông minh: Các trƣờng
THCS và THPT đã đƣợc trang bị màn hình thông minh phải đẩy mạnh việc khai
thác sử dụng đúng chức năng; đặc biệt tăng cƣờng tổ chức tập huấn sử dụng hiệu
quả màn hình thông minh cho giáo viên; giao các tổ/nhóm chuyên môn đăng ký
việc sử dụng màn hình thông minh trong năm học.
3. Công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia
27
a) Các phòng GDĐT chủ động tham mƣu UBND huyện, thị xã, thành phố
tiếp tục đ u tƣ nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác
xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia giai đoạn sau 2015-2020 gắn chƣơng trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và kế hoạch xây dựng trƣờng chuẩn
quốc gia giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Gia Lai theo Quyết định 483/QĐ-UBND
ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
b) Các trƣờng THPT hoàn thành kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây
dựng trƣờng chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020 theo kế hoạch đã đƣợc UBND
tỉnh phê duyệt.
4. Trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng
a) Triển khai thí điểm dạy học song ngữ tiếng Anh đối với môn Toán và
các môn khoa học tự nhiên.
b) Tổ chức bồi dƣỡng và ôn luyện cho học sinh tham gia thi thực hành đối
với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học trong K thi chọn học sinh giỏi quốc gia
năm 2019.
c) Có những giải pháp đồng bộ và tích cực để động viên học sinh các lớp
chuyên 12 tham gia đội tuyển đạt từ 50% trở lên, dự k thi học sinh giỏi quốc
gia các môn văn hóa và cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học.
V. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục
1. Tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày
05/12/2011 của Bộ Chính trị, Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về
phổ cập giáo dục m m non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu
học và phổ cập giáo dục THCS và Thông tƣ số 07/2016/TT-BGDĐT ngày
22/3/2016 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện đảm bảo và
nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ, tăng cƣờng phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho
ngƣời lớn.
2. Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp, đội ngũ cán bộ
giáo viên chuyên trách phổ cập giáo dục; thực hiện tốt việc quản lí và lƣu trữ hồ
sơ phổ cập giáo dục; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả
và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình phổ cập giáo dục. Sử dụng có hiệu
quả hệ thống thông tin điện tử quản lí phổ cập giáo dục - xóa mù chữ và kiểm tra
tính xác thực của các số liệu trên hệ thống. Theo dõi, cập nhật dữ liệu trên hệ
thống thông tin điện tử quản lí PCGD - XMC đúng thời gian quy định.
3. Các phòng GDĐT tích cực tham mƣu với các cấp lãnh đạo địa phƣơng,
tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lƣợng giáo
dục; tích cực huy động các đối tƣợng diện phổ cập giáo dục THCS ra lớp; nắm
chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục theo Chỉ
thị số 11/CT-UBND ngày 21/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
về việc tăng cƣờng công tác huy động học sinh đến trƣờng và hạn chế tình trạng
học sinh bỏ học trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Kế hoạch số 997/KH-SGDĐT ngày
28
29/6/2018 của Sở GDĐT; xây dựng kế hoạch huy động học sinh đến trƣờng và
hạn chế tình trạng học sinh bỏ học năm học 2018-2019; vận động nhiều lực
lƣợng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất
lƣợng đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.
VI. Đổi mới công tác quản lí giáo dục trung học
1. Tăng cƣờng đổi mới quản lí việc thực hiện chƣơng trình và kế hoạch
giáo dục theo hƣớng phân cấp, giao quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục; củng
cố kỷ cƣơng, nề nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi. Đề cao tinh th n
đổi mới và sáng tạo trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
Các phòng GDĐT, các nhà trƣờng nghiên cứu, quán triệt đ y đủ chức năng,
nhiệm vụ cho từng cấp quản lí, từng chức danh quản lí theo qui định tại các văn
bản hiện hành. Tăng cƣờng nề nếp, kỷ cƣơng trong các cơ sở giáo dục trung học.
Khắc phục ngay tình trạng thực hiện sai chức năng, nhiệm vụ của từng cấp, từng
cơ quan đơn vị và từng chức danh quản lí.
2. Kiểm tra, rà soát và tăng cƣờng quản lí các cơ sở giáo dục trung học có
yếu tố nƣớc ngoài, các chƣơng trình giảng dạy của nƣớc ngoài hoặc bằng tiếng
nƣớc ngoài tại các cơ sở giáo dục trung học của địa phƣơng; các cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
3. Tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trƣờng
theo Công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 07/01/2014 và các văn bản chỉ đạo
khác của Bộ GDĐT. Thực hiện tốt việc quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham
khảo trong giáo dục phổ thông theo Thông tƣ số 21/2014/TT-BGDĐT ngày
07/7/2014 của Bộ GDĐT. Kiểm tra, rà soát và quản lí hoạt động dạy thêm, học
thêm theo Thông tƣ số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GDĐT và
Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh Gia Lai; việc
thực hiện các khoản thu chi tại các cơ sở giáo dục.
VII. Tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý
1. Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng
cƣờng sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp
học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng nhƣ tăng cƣờng sự công
bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lƣợng cao... Các trƣờng
THPT chỉ đạo giáo viên sử dụng hiệu quả ph n mềm soạn giảng e-Learning đã
đƣợc tập huấn, chuyển giao theo Công văn số 2103/SGDĐT-KHTC ngày
16/11/2017 của Sở GDĐT.
2. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các
hoạt động chuyên môn, quản lí kết quả học tập của học sinh, khai thác hiệu quả
công năng của ph n mềm Master Test; tăng cƣờng mối liên hệ giữa nhà trƣờng
với cha mẹ học sinh và cộng đồng; việc quản lý, sử dụng học bạ và sổ đăng bộ
điện tử năm học 2018-2019 theo Công văn số 792/SGDĐT-GDTrH ngày
23/5/2018 của Sở GDĐT. Tăng cƣờng sử dụng ph n mềm máy tính trong việc
29
quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lí kết quả học tập và rèn luyện
của học sinh, xếp thời khoá biểu, quản lí thƣ viện trƣờng học.
3. Tích cực triển khai thực hiện đề án “Giáo dục thông minh” của ngành,
tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học. Triển khai 100% các
trƣờng trung học sử dụng hệ thống sổ điểm SMAS, tổ chức thử nghiệm ứng
dụng sổ điểm SMAS để in học bạ tại một số phòng GDĐT theo Công văn số
1378/SGDĐT-GDTrH ngày 26/7/2016 của Sở GDĐT về việc quy định sử dụng
và bảo quản sổ điểm điện tử, Công văn số 792/SGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2018
của Sở GDĐT về việc hƣớng dẫn quản lý, sử dụng học bạ và sổ đăng bộ điện tử
năm học 2018-2019.
4. Xây dựng kế hoạch và đôn đốc các cơ sở giáo dục nhập số liệu vào cơ sở
dữ liệu toàn ngành về giáo dục phổ thông và các hệ thống thông tin đúng tiến độ,
đảm bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu
về: trƣờng, lớp, học sinh, giáo viên… toàn ngành và trong báo cáo các cấp; tăng
cƣờng tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên, cán bộ quản lí
giáo dục bằng hình thức trực tuyến.
VIII. Công tác thi đua, khen thƣởng
Đổi mới công tác thi đua, khen thƣởng bảo đảm công khai, minh bạch với
các tiêu chí rõ ràng, cụ thể gắn với hiệu quả công việc đƣợc giao; khuyến khích
các địa phƣơng, cơ sở giáo dục có nhiều mô hình đổi mới và sáng tạo; vƣợt qua
khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục trung học. Những thành tích đạt
đƣợc của các đơn vị đƣợc Sở GDĐT ghi nhận và tổng hợp, đánh giá trong công
tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019.
Yêu c u thủ trƣởng các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh vƣớng mắc, đề nghị liên hệ Phòng GDTrH để
đƣợc hƣớng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: - Nhƣ trên;
- Giám đốc và các Phó GĐ Sở (để b/c);
- Các phòng CM, NV Sở (để p/h);
- Lƣu: VT, GDTrH.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Duy Định
30
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 1358/SGDĐT-GDTrH
V/v hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ
giáo dục dân tộc năm học 2018-2019
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 31 tháng 8 năm 2018
Kính gửi:
- Các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các trƣờng phổ thông trực thuộc.
Thực hiện Công số 3741/BGDĐT-GDDT ngày 24/8/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) về việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 đối với
Giáo dục dân tộc (GDDT), Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai hƣớng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học 2018-2019 đối với GDDT, cụ thể nhƣ sau:
A. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Năm học 2018-2019, Ngành GDĐT nói chung, lĩnh vực GDDT nói riêng tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Đại hội l n thứ XII của Đảng; Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày
09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 29-NQ/TW và Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai
Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ban hành
kèm theo Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT;
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
10/9/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các
mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu
phát triển bền vững sau năm 2015; Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức ngƣời dân tộc thiểu số trong thời k mới”; Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm 2030.
2. Tiếp tục triển khai thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ và 05 giải pháp cơ bản của
ngành. Trong đó, chú trọng đến giáo dục học sinh dân tộc thiểu số(DTTS) tiếp tục rà
soát, quy hoạch lại mạng lƣới hệ thống các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
(PTDTNT), phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT).
3. Tăng cƣờng các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh DTTS và hệ
thống các trƣờng PTDTNT, trƣờng PTDTBT. Thực hiện tốt công tác nuôi dƣỡng,
chăm sóc sức khỏe trẻ m m non và học sinh; giáo dục văn hóa dân tộc trong trƣờng
PTDTNT, PTDTBT nhằm phát triển giáo dục dân tộc bền vững.
4. Duy trì tổ chức và quản lý tốt công tác dạy tiếng DTTS cho học sinh cấp tiểu
học ở các cơ sở giáo dục đủ diều kiện theo quy định của Nhà nƣớc; triển khai có hiệu
quả các giải pháp tăng cƣờng tiếng Việt cho trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục
m m non, tiểu học ở vùng dân tộc thiểu số.
5. Thực hiện đ y đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đã ban hành đối với giáo
dục dân tộc; tiếp tục nghiên cứu đề xuất bổ sung và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ
nhà giáo, cán bộ quản lý, HS và cơ sở giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.
31
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của Ngành
1. Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”. Tiếp tục triển khai sâu rộng cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo” thành hoạt động thƣờng xuyên trong hệ thống
trƣờng PTDTNT, trƣờng PTDTBT phù hợp với đặc điểm văn hóa, xã hội và tâm lý
học sinh DTTS. Mỗi cơ sở giáo dục, tùy vào tình hình thực tế của đơn vị chọn một số
nội dung trọng tâm ở từng cuộc vận động và phong trào thi đua, lập kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các công tác trên nhằm hƣớng tới việc
đề cao đạo đức nghề nghiệp, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và giáo dục
toàn diện nhân cách cho học sinh.
2. Tiếp tục xây dựng, phát triển các tấm gƣơng điển hình về đạo đức nhà giáo;
tôn vinh các nhà giáo, CBQL có tâm huyết, có nhiều sáng kiến, kinh nghiệm trong
quản lý, giáo dục, giảng dạy và chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ m m non, học sinh dân tộc
DTTS và học sinh các trƣờng PTDTNT, PTDTBT: mỗi đơn vị có trách nhiệm xây
dựng các tấm gƣơng điển hình về đạo đức nhà giáo, hàng năm, phải tôn vinh ít nhất 01
CBQL, GV, NV có tâm huyết, có sáng kiến, kinh nghiệm trong quản lý, giáo dục,
giảng dạy và chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ m m non, học sinh DTTS ở các trƣờng
PTDTNT, PTDTBT và ở vùng DTTS; trên cơ sở đó, nhân rộng trong toàn đơn vị, thực
sự tạo nên phong trào thi đua quản lý tốt, nuôi dƣỡng chăm sóc sức khỏe học sinh tốt,
góp ph n quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục vùng dân tộc thiểu số.
II. Nâng cao chất lƣợng giáo dục dân tộc
1. Duy trì số lƣợng và nâng cao chất lƣợng giáo dục trẻ em, học sinh DTTS ở
các cấp học
- Việc rà soát, sắp xếp mạng lƣới trƣờng, lớp c n tuân thủ các quy định của Luật
Giáo dục; đảm bảo nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục, khi sắp xếp, sáp nhập các
điểm trƣờng phải bảo đảm không sáp nhập, dồn dịch các trƣờng một cách cơ học, hoặc
ghép bậc học m m non với các cấp học khác;
- Các cấp quản lý và cơ sở giáo dục ở vùng DTTS tiếp tục tập trung chỉ đạo duy
trì số lƣợng học sinh trong độ tuổi đi học, chủ động, tích cực phối hợp với các lực
lƣợng xã hội huy động tối đa trẻ em m m non, học sinh DTTS trong độ tuổi đến
trƣờng, duy trì sĩ số học sinh, bảo đảm học sinh chuyên c n, giảm tỷ lệ học sinh bỏ
học, nghỉ học vào dịp lễ tết, mùa vụ...;
- Đối với những địa bàn vùng dân tộc thiểu số c n khắc phục tình trạng trẻ tự đi đến
trƣờng và tự về nhà để bảo đảm an toàn cho trẻ; tuyên truyền phụ huynh luôn luôn cảnh
giác với các nguy cơ mất an toàn cho trẻ khi ở nhà;
- Tiếp tục tổ chức đánh giá thực trạng chất lƣợng, các điều kiện bảo đảm chất
lƣợng giáo dục trẻ em, học sinh DTTS của các địa phƣơng từ m m non đến phổ thông,
trên cơ sở đó, tăng cƣờng các giải pháp đồng bộ, thiết thức, phù hợp với thực tế để
nâng cao chất lƣợng giáo dục trẻ em, học sinh DTTS góp ph n bảo đảm trong giáo
dục;
- Tăng cƣờng các hoạt động lao động sản xuất để luôn tạo ra môi trƣờng xanh,
sạch, đẹp, an toàn trong nhà trƣờng, nâng cao ý thức lao động của học sinh và tạo ra
32
sản phẩm phục vụ đời sống, đặc biệt quan tâm đến các điểm trƣờng lẻ, vùng khó khăn,
vùng sâu, vùng xa, biên giới;
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ở
các cơ sở giáo dục vùng DTTS, MN;
- Góp ph n bảo tồn văn hóa dân tộc và giáo dục tri thức địa phƣơng, dạy nghề
truyền thống, tích cực sƣu t m và phổ biến các trò chơi dân gian, dân ca, nhạc cụ dân
tộc. Tổ chức các cuộc thi, giao lƣu về văn hóa các dân tộc,… Mỗi trƣờng PTDTNT có
một trò chơi dân gian điển hình; mỗi học sinh biết sử dụng thành thạo một loại nhạc cụ
dân tộc.
2. Nâng cao chất lƣợng giáo dục của trƣờng PTDTNT, PTDTBT
2.1. Quy hoạch mạng lƣới trƣờng lớp
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tƣ số 01/2016/TT-BGDĐT ngày
15/01/2016 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trƣờng PTDTNT. Tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trƣờng
PTDTNT theo Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 23/5/2016 của Bộ trƣởng Bộ
GDĐT ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống
trƣờng PTDTNT giai đoạn 2016-2020;
- Các phòng GDĐT tiếp tục quy hoạch, thành lập trƣờng PTDTBT theo quy định
tại Thông tƣ số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT và
Thông tƣ số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11/12/2015 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ
thông dân tộc bán trú ban hành kèm theo Thông tƣ số 24/2010/TT-BGDĐT; bảo
đảm trƣờng PTDTBT đƣợc thành lập phát triển bền vững, ổn định, có cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học theo quy định để thực hiện tốt việc giáo dục, chăm sóc học sinh bán
trú.
2.2. Nâng cao chất lƣợng dạy và học
a) Thực hiện chƣơng trình và kế hoạch giáo dục
Các cơ sở GDMN, các trƣờng PTDTNT và PTDTBT tổ chức thực hiện kế hoạch
giáo dục theo hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học theo các bậc học của Sở GDĐT
b) Đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá phù hợp đối tƣợng học sinh
DTTS
- Đổi mới hình thức tổ chức, phƣơng pháp giáo dục trẻ m m non áp dụng phù
hợp bối cảnh địa phƣơng, phù hợp với khả năng nhận thức của trẻ, giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm, xây dựng bộ công cụ hỗ trợ hiệu quả trong đánh giá sự phát triển trẻ em
năm tuổi theo các tiêu chí Bộ chuẩn tại Thông tƣ số 23/2010/TT-BGDĐT ngày
23/7/2010 của Bộ GDĐT đối với trẻ em ngƣời DTTS.
- Các trƣờng PTDTNT, PTDTBT và các cơ sở giáo dục ở vùng DTTS tổ chức
khảo sát phân loại năng lực học tập của HS ngay từ đ u năm học để xây dựng kế
hoạch dạy học, phụ đạo, bồi dƣỡng đúng đối tƣợng học sinh; đổi mới phƣơng pháp
dạy học bộ môn phù hợp đối tƣợng học sinh DTTS; vận dụng linh hoạt, sáng tạo các
chuyên đề bồi dƣỡng giáo viên phù hợp với tình hình thực tế để nâng cao chất lƣợng
giảng dạy, giáo dục toàn diện nhân cách cho học sinh;
- Thực hiện nghiêm túc quy chế đánh giá xếp loại học sinh các cấp học theo quy
định của Bộ GDĐT; tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí dạy học,
kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở giáo dục phù hợp đối tƣợng học sinh
33
DTTS; thực hiện tốt việc phân tích kết quả đánh giá, xếp loại các môn học của học
sinh năm học 2017-2018, từ đó đề ra các biện pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học cho năm học 2018-2019.
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù gắn với yêu c u giáo dục tƣ tƣởng,
chính trị, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh
- Tăng cƣờng giáo dục nâng cao nhận thức của học sinh về chủ trƣơng, đƣờng
lối, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc, về bản sắc văn hóa và truyền thống tốt
đẹp của các dân tộc Việt Nam; nâng cao chất lƣợng công tác tuyên truyền và phổ biến
giáo dục pháp luật cho học sinh;
- Tổ chức và quản lí học sinh trong khu nội trú; hoạt động tự học của học sinh
ngoài giờ chính khóa, tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Giáo dục học sinh
tinh th n tƣơng thân tƣơng ái, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và sinh hoạt; xây
dựng nếp sống văn minh, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; tổ chức bếp ăn tập thể
bảo đảm dinh dƣỡng an toàn vệ sinh thực phẩm theo đúng quy định; phối hợp với các
cơ sở y tế của địa phƣơng chăm sóc sức khỏe cho học sinh, chủ động, tích cực phòng
chống dịch bệnh;
- Tổ chức triển khai tốt các quy định tại Quyết định số 1392/QĐ-SGDĐT ngày
19/9/2014 của Sở GDĐT quy định về các nội dung giáo dục đặc thù trong trƣờng
PTDTNT và Công văn số 1620/SGDĐT-GDDT ngày 24/10/2014 của Sở GDĐT về
việc hƣớng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định nêu trên. Trƣởng phòng GDĐT
các huyện tiếp tục chỉ đạo có hiệu quả các nội dung giáo dục đặc thù trong trƣờng
PTDTNT và PTDTBT;
- Tăng cƣờng giáo dục chăm sóc sức khỏe sinh sản, giáo dục kỹ năng sống, kỹ
năng phòng tránh và ứng phó với xâm hại tình dục trong học đƣờng; giáo dục học sinh
nâng cao nhận thức, tham gia tuyên truyền trong gia đình, cộng đồng về xóa bỏ các hủ
tục lạc hậu (ma chay, cƣới xin thời gian dài ngày; tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống...); giáo dục học sinh kĩ năng hoạt động xã hội với các nội dung thiết thực, phù
hợp tâm sinh lý lứa tuổi và đặc điểm văn hóa DTTS;
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, các hoạt động xã hội khác
nhằm nâng cao đời sống tinh th n và giáo dục toàn diện cho học sinh. Tổ chức cho trẻ
m m non thƣờng xuyên nghe hát Quốc ca và học sinh học hát Quốc ca để thực hiện
nghiêm túc việc hát Quốc ca trong các lễ chào cờ.
d) Đẩy mạnh công tác phân luồng và định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh các
trƣờng PTDTNT, PTDTBT
- Chú trọng tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hƣớng nghiệp
và phân luồng học sinh ở trong và ngoài nhà trƣờng. Cung cấp rộng rãi thông tin về tình
hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu c u của thị trƣờng lao động, nhằm hƣớng các hoạt
động giáo dục hƣớng nghiệp đáp ứng thị trƣờng lao động, phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của địa phƣơng, giúp học sinh trƣờng PTDTNT sau khi tốt nghiệp THPT, có thể
lựa chọn ngành, nghề phù hợp với năng lực, sở trƣờng cá nhân và nhu c u sử dụng lao
động của xã hội, địa phƣơng;
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn để đào tạo kỹ năng nghề cho
học sinh;
- Khuyến khích triển khai mô hình giáo dục nhà trƣờng gắn với thực tiễn sản xuất
kinh doanh của địa phƣơng; tăng cƣờng huy động các nguồn lực tài chính và các điều
34
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt động dạy
học/giáo dục trong nhà trƣờng theo hƣớng thực học, lý thuyết gắn với thực hành và
thực tiễn, đảm bảo giáo dục cơ bản ở THCS, phục vụ cho giáo dục hƣớng nghiệp và
phân luồng đạt hiệu quả;
- Tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp - dạy nghề truyền
thống và phân luồng cho học sinh các trƣờng PTDTNT; tăng cƣờng hoạt động lao
động sản xuất cải thiện đời sống cho học sinh; tổ chức sinh hoạt hƣớng nghiệp, tƣ vấn
nghề, tham quan, ngoại khóa...
3. Tăng cƣờng dạy tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số
3.1. Tăng cƣờng tiếng Việt cho trẻ m m non và học sinh DTTS trong các cơ sở
giáo dục vùng DTTS
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 5/8/2016 của
Bộ trƣởng Bộ GDĐT về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày
02/6/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cƣờng tiếng Việt cho trẻ
em m m non, học sinh tiểu học vùng DTTS giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến
2025;
- Xây dựng môi trƣờng giao tiếp tiếng Việt cho trẻ m m non và học sinh DTTS
thông qua hoạt động dạy học của môn học và trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ
chính khóa, hoạt động trải nghiệm sáng tạo; sử dụng hiệu quả các phƣơng tiện hỗ trợ
các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhƣ tranh hƣớng dẫn học sinh tập nói, bài hát bổ trợ
học tiếng Việt; phát huy hiệu quả công tác thƣ viện trƣờng học, giới thiệu sách, tạo
thói quen đọc sách cho học sinh DTTS;
- Tổ chức hiệu quả chƣơng trình giao lƣu “Tiếng Việt của chúng em” cho học
sinh DTTS cấp tiểu học.
- Trong quá trình giảng dạy ở cấp tiểu học, các đơn vị tiếp tục chỉ đạo vận dụng
linh hoạt Công văn số 896/BGDĐT-GDTH ngày 13/02/2006 và Công văn số
9890/BGDĐT-GDTH ngày 17/9/2007 về việc hƣớng dẫn nội dung, phƣơng pháp giáo
dục cho HS có hoàn cảnh khó khăn trong dạy học tiếng Việt cho phù hợp với đặc điểm
đối tƣợng học sinh DTTS.
3.2. Dạy học tiếng dân tộc thiểu số
Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lƣợng dạy học tiếng Jrai và Bahnar ở các trƣờng
tiểu học theo đúng tinh th n hƣớng dẫn tại Công văn số 1063/SGDĐT-GDDT ngày
19/8/2015 của Sở GDĐT về việc “Hƣớng dẫn dạy học môn tự chọn tiếng dân tộc trong
trƣờng tiểu học”; tăng cƣờng các hoạt động chuyên môn và phƣơng pháp giảng dạy
của môn học này;
- Tăng cƣờng dạy học tiếng DTTS cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên m m
non, tiểu học để phát huy khả năng tiếng mẹ đẻ và dễ dàng học tiếng Việt cho trẻ m m
non, học sinh ngƣời DTTS và để đảm bảo chỉ đạo đúng và sát việc dạy học tiếng
DTTS trong các trƣờng tiểu học có tổ chức dạy tiếng DTTS;
- Thủ trƣởng các đơn vị c n thƣờng xuyên kiểm tra, chỉ đạo việc dạy học tiếng
DTTS theo quy định; việc đánh giá HS học tiếng DTTS đảm bảo theo đúng quy định
hiện hành của Bộ GDĐT; xây dựng hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lí việc dạy
học môn học này nhƣ các môn học khác;
- Các đơn vị phát động, khuyến khích các th y cô giáo tự làm đồ dùng dạy học
phục vụ cho công tác dạy học tiếng DTTS ngày một tốt hơn.
35
III. Tăng cƣờng công tác quản lí giáo dục dân tộc và nâng cao chất lƣợng
đội ngũ nhà giáo ở vùng DTTS, MN
1. Tăng cƣờng công tác quản lí giáo dục dân tộc
- Thủ trƣởng các đơn vị tiếp tục tham mƣu với cấp uỷ, chính quyền các cấp về
phát triển GDDT; thực hiện nghiêm túc phân cấp quản lí về GDDT theo các quy định
hiện hành; đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm nâng cao
chất lƣợng GDDT; đẩy mạnh công tác tuyên truyền để toàn xã hội quan tâm tới giáo
dục ở vùng DTTS;
- Các phòng GDĐT phân công cán bộ chuyên môn theo dõi về GDDT, đảm bảo
mỗi đơn vị có bộ phận đ u mối quản lý, chỉ đạo về lĩnh vực công tác này;
- Các cấp quản lí và các nhà trƣờng tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lí dữ liệu về GDDT của địa phƣơng theo các cấp học và theo từng DTTS.
Thực hiện tốt công tác thông tin giữa Sở GDĐT và địa phƣơng về GDDT, bảo đảm
đáp ứng có chất lƣợng, kịp thời các văn bản chỉ đạo về GDDT của Sở GDĐT;
- Tăng cƣờng kiểm tra, chỉ đạo các trƣờng PTDTNT, PTDTBT và các cơ sở giáo
dục vùng DTTS về các lĩnh vực: quản lí dạy học, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính
khóa, tổ chức chăm sóc, nuôi dƣỡng học sinh nội trú, bán trú; thực hiện chế độ, chính
sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý và học sinh; thực hiện quy chế dân chủ, công
khai đối với cơ sở giáo dục theo quy định tại Thông tƣ số 09/2009/TT-BGDĐT ngày
7/5/2009 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT.
- Tăng cƣờng quản lí giáo dục dân tộc gắn với việc nắm vững số liệu, tình hình
phát triển đến từng dân tộc thiểu số của địa phƣơng.
2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo ở vùng DTTS
- Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên trên cơ sở Đề án vị trí, việc làm và các
quy định tại Thông tƣ số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT hƣớng
dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lƣợng ngƣời làm việc trong các cơ
sở phổ thông công lập; Thông tƣ số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ
trƣởng Bộ GDĐT ban hành quy định chuẩn hiệu trƣởng cơ sở giáo dục phổ thông;
chuẩn bị các điều kiện c n thiết về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên để thực hiện
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
- Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên theo Chƣơng trình và
Quy chế bồi dƣỡng thƣờng xuyên đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc, giáo dục học sinh cho đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên.
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn, chú trọng hình thức sinh hoạt chuyên môn theo
cụm, khối, tổ, nhóm, tập trung, qua mạng...; tăng cƣờng tổ chức và quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đặc thù, giáo dục ngoài giờ chính khóa, công tác học
sinh nội trú, bán trú; đặc điểm tâm lí học sinh DTTS, văn hoá dân tộc và tri thức địa
phƣơng; về giáo dục môi trƣờng, phòng chống HIV/AIDS, tƣ vấn tâm lí học
đƣờng,…cho cán bộ quản lý, giáo viên;
IV. Thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo dục dân tộc
1. Thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh DTTS, nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục công tác ở vùng DTTS
36
- Thực hiện đ y đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đã đƣợc ban hành đối với
trƣờng PTDTNT, PTDTBT và học sinh bán trú, trẻ/học sinh DTTS;
- Đẩy mạnh kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chế độ, chính sách đối với cơ
sở giáo dục, trẻ/học sinh DTTS, nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục công tác ở
vùng DTTS, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; giáo viên dạy tiếng,
chữ dân tộc thiểu số.
- Hỗ trợ chế độ dạy tăng thời lƣợng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên m m
non, tiểu học và bảo đảm chính sách về nhân viên hỗ trợ ngôn ngữ để thực hiện tốt Đề
án: Tăng cƣờng tiếng Việt cho trẻ m m non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016-2020 và định hƣớng 2025;
- Thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trƣờng phổ thông ở thôn, xã đặc biệt
khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ, chính sách đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít ngƣời
theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ, chính sách hỗ trợ
ăn trƣa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên m m non theo Nghị
định số 06/2018/NĐ-CP 05/01/2018 của Chính phủ và các chính sách hiện hành đối
với học sinh, sinh viên ngƣời DTTS.
2. Tiếp tục làm tốt công tác tham mƣu ban hành chính sách của địa phƣơng
- Tích cực tham mƣu với các cấp có thẩm quyền ban hành chính sách phát triển
giáo dục, đào tạo vùng DTTS, MN của địa phƣơng.
- Phát hiện những khó khăn, bất cập trong việc thực hiện các chính sách phát
triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN của trung ƣơng để kịp thời đề xuất điều
chỉnh, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới.
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến cho các văn bản (trong quá trình dự thảo)
ban hành chính sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN.
Sở GDĐT yêu c u các trƣởng phòng GDĐT và thủ trƣởng các đơn vị trực thuộc
Sở, căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phƣơng, đơn vị để lập kế hoạch cụ thể và
nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vƣớng mắc,
c n báo cáo kịp thời về Sở GDĐT (qua phòng GDTrH) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: - Nhƣ trên;
- Website Sở GDĐT;
- Lƣu: VT, GDTrH.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Duy Định
37
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1349/SGDĐT–GDTrH V/v hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ
GDQP-AN năm học 2018-2019
Gia Lai, ngày 30 tháng 8 năm 2018
Kính gửi:
- Các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các trƣờng phổ thông trực thuộc;
- Trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Gia Lai.
Căn cứ Công văn số 3696/BGDĐT-GDQP ngày 23/8/2018 của Bộ GDĐT về
việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục quốc phòng an ninh (GDQP-AN) năm
học 2018-2019;
Sở Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn các đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ GDQP-
AN năm học 2018-2019 nhƣ sau:
I. NHIỆM VỤ CHUNG
- Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo
(GDĐT) và triển khai thực hiện Luật GDQP-AN (2013), Quyết định số 1911/QĐ-TTg
ngày 18/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật
GDQP-AN; Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25/02/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật GDQP-AN.
- Tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ trọng tâm và các giải pháp gắn với Chỉ thị
số 2919/CT-BGDĐT ngày 10/8/2018 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT để triển khai thực hiện
nhiệm vụ GDQP-AN.
- Tích cực đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tăng cƣờng ứng
dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị dạy học để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
môn học; thực hiện giảng dạy đúng, đủ nội dung chƣơng trình theo qui định.
- Làm tốt công tác quốc phòng, quân sự địa phƣơng tại cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Các phòng giáo dục và đào tạo
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai tập huấn, giảng dạy lồng ghép
giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trƣờng tiểu học, trung học cơ sở theo đúng
Thông tƣ số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT về
hƣớng dẫn GDQP-AN lồng ghép trong trƣởng tiểu học, trung học cơ sở.
- Chuẩn bị đ y đủ nội dung văn kiện và tham gia diễn tập khu vực phòng thủ
cấp huyện năm 2019 (nếu có).
- Báo cáo kết quả dạy học lồng ghép GDQP-AN trong trƣờng tiểu học, trƣờng
trung học cơ sở về Sở GDĐT (qua Phòng GDTrH). Căn cứ vào kết quả báo cáo, Sở
GDĐT sẽ tổ chức kiểm tra việc thực hiện việc dạy học lồng ghép trong các trƣờng tiếu
học và trung học cơ sở vào học k II.
2. Các trƣờng phổ thông trực thuộc
38
- Thực hiện dạy học đúng và đủ nội dung chƣơng trình đào tạo. Trong thời gian
chờ Bộ GDĐT ban hành sách giáo khoa mới. Biên soạn chƣơng trình dạy học theo
sách giáo khoa hiện hành (Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của
Bộ trƣởng Bộ GDĐT Ban hành Chƣơng trình GDQP-AN cấp trung học phổ thông).
Thống nhất về trang phục theo quy định mới; phân công đúng chuyên môn giáo viên
dạy môn GDQP-AN; tổ chức cho giáo viên, học sinh hội thao, hội thi; học ngoại khoá
với nội dung và hình thức phù hợp.
- Đối với các trƣờng thiếu giáo viên GDQP-AN liên hệ với Phòng TCCB, Phòng
GDTrH Sở để thống nhất giáo viên giảng dạy; các bài lý thuyết học rãi cả năm học,
các bài thực hành có thể tổ chức hoặc phối hợp cơ quân sự địa phƣơng đứng chân trên
địa bàn dạy tập trung dứt điểm vào thời gian thích hợp.
- Đối với khối 12 có thể thực hiện dạy học dứt điểm trong học k I, nhƣng phải
đảm bảo chƣơng trình giảng dạy và điểm tổng kết cho học sinh theo quy định; hiệu
trƣởng nhà trƣờng phê duyệt Chƣơng trình dạy tăng tiết để kết thúc chƣơng trình môn
GDQP-AN trong học k I và báo cáo về Sở trƣớc ngày 15/9/2018.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, rà soát số lƣợng, chất lƣợng, tổ chức quản lý, bảo
quản, sử dụng có hiệu quả các loại cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; mua sắm bổ sung
đ y đủ theo Thông tƣ số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26/01/2018 của Bộ trƣởng Bộ
GDĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học GDQP-AN trong các
trƣờng tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều
cấp học, trung cấp sƣ phạm, cao đẳng sƣ phạm và cơ sở giáo dục đại học.
- Rà soát và kiểm kê lại các thiết bị GDQP-AN hƣ hỏng để có kế hoạch sửa chữa
theo hƣớng dẫn tại Công văn số 1226/SGDĐT-GDTrH ngày 08/8/2018 của Sở GDĐT.
- Giáo viên môn GDQP-AN thực hiện giảng dạy và tham gia công tác giáo dục,
đảm bảo mỗi năm học có 42 tu n làm việc theo Thông tƣ số 28/TT-BGDĐT ngày
21/10/2009 của Bộ GDĐT.
3. Trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Gia Lai
- Tích cực đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nâng cao chất lƣợng dạy và học môn
học GDQP-AN, đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ hoàn thành môn học cho
sinh viên theo Thông tƣ Liên tịch số 18/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày
18/9/2015 của liên Bộ GDĐT, Lao động - Thƣơng binh và Xã hội về quy định tổ chức
dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học GDQP-AN trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
- Trong khi chờ ban hành sách giáo khoa mới, sửa đổi Thông tƣ số 03/2017/TT-
BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT ban hành Chƣơng trình GDQP-
AN trong trƣờng trung cấp sƣ phạm, cao đẳng sƣ phạm và cơ sở giáo dục đại học, đơn
vị tổ chức dạy theo sách giáo khoa hiện hành.
- Thực hiện nghiêm quy định tổ chức giảng dạy, liên kết GDQP-AN các cơ sở
giáo dục và đào tạo theo quy định tại Thông tƣ Liên tịch số 123/2015/TTLT-BQP-
BGDĐT-BLĐTBXH ngày 05/11/2015 ban hành quy định tổ chức hoạt động của trung
tâm GDQP-AN.
4. Chế độ báo cáo
Các đơn vị báo cáo sơ kết công tác GDQP-AN học k I trƣớc ngày 05/01/2019;
Báo cáo kết quả thực hiện công tác GDQP-AN năm học 2018-2019 trƣớc ngày
31/5/2019 về Phòng Giáo dục Trung học bằng file mềm qua hộp thƣ điện tử:
39
Yêu c u thủ trƣởng các đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: - Nhƣ trên (để thực hiện);
- Vụ GDQP (để báo cáo);
- Lãnh đạo Sở;
- Lƣu: VT, GDTrH.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Duy Định
40
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 4612/BGDĐT-GDTrH
V/v hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo
dục phổ thông hiện hành theo định hƣớng
phát triển năng lực và phẩm chất học sinhtừ
năm học 2017-2018
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2017
Kính gửi:
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Cục Nhà trƣờng, Bộ Quốc phòng;
- Các trƣờng phổ thông trực thuộc.
Ngày 01 tháng 9 năm 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành
Công văn số 5842/BGDĐT-VP về việc hƣớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học
giáo dục phổ thông theo hƣớng tinh giản để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến
thức, kỹ năng, phù hợp với thời lƣợng dạy học và điều kiện thực tế của nhà trƣờng.
Nhằm tiếp tục thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành theo
định hƣớng phát triển năng lực, phẩm chất ngƣời học (sau đây gọi là học sinh), Bộ
GDĐT yêu c u các sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục
thƣờng xuyên (sau đây gọi là nhà trƣờng) triển khai thực hiện một số công việc
sau đây:
1. Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trƣờng
a) Tiếp tụcrà soát nội dung dạy học trong sách giáo khoa hiện hành, tinh
giản những nội dung dạy học vƣợt quá mức độ c n đạt về kiến thức, kỹ năng của
chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội
dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin
mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung,
bài tập, câu hỏi trong sách giáo khoa vƣợt quá mức độ c n đạt về kiến thức, kỹ
năng của chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành; tuyệt đối không dạy những
nội dung ngoài sách giáo khoa;
b) Căn cứ chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành, lựa chọn các chủ
đề, rà soát nội dung các bài học trong sách giáo khoa hiện hành tƣơng ứng với
chủ đề đó để sắp xếp lại thành một số bài học tích hợp của từng môn học hoặc
liên môn; từ đó, xây dựng kế hoạch giáo dục cho từng môn học, hoạt động giáo
dục theo định hƣớng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trƣờng.
2. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
41
a) Tăng cƣờng tập huấn, hƣớng dẫn giáo viên về hình thức, phƣơng pháp, kỹ
thuật dạy học tích cực; xây dựng kế hoạch bài học theo hƣớng tăng cƣờng, phát
huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình
dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học;
b) Chú trọng rèn luyện cho học sinh phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu
sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết
nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh
luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo
viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
3. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT ngày
28/8/2014 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu
học, Thông tƣ số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tƣ
số 30/2014/TT-BGDĐT (đối với cấp Tiểu học); Thông tƣ số 58/2011/TT-
BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung
học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (đối với cấp trung học cơ sở và trung
học phổ thông); Quyết định số 02/2007/QĐ-BGDĐT ngày 23/01/2007 ban hành
Quy chế đánh giá, xếp loại học viên theo học chƣơng trình giáo dục thƣờng
xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông, Thông tƣ số 26/2014/TT-
BGDĐT ngày 11/8/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá,
xếp loại học viên theo học chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên cấp trung học cơ
sở và cấp trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-
BGDĐT (đối với học viên giáo dục thƣờng xuyên);
b) Nhà trƣờng, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn
học, hoạt động giáo dục của nhà trƣờng theo định hƣớng phát triển năng lực,
phẩm chất của học sinh.Tuyệt đối không kiểm tra, đánh giá những nội dung,
bài tập, câu hỏi vƣợt quámức độ c n đạt về kiến thức, kỹ năng của chƣơng
trình giáo dục phổ thông hiện hành. Thực hiện đánh giá thƣờng xuyên đối với
tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau: đánh giá qua việc quan sát các
hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập;
đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập,
nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh
giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có
thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện
hành (đối với cấp THCS và cấp THPT).
42
4. Tăng cƣờng chỉ đạo, quản lý hoạt động dạy học, giáo dục
a) Sở/phòng GDĐT xem xét, góp ý kế hoạch giáo dục của nhà trƣờng trực
thuộc để thống nhất trong quản lý, chỉ đạo thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ
thông hiện hành; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục của
nhà trƣờng; quảnlýhoạtđộngdạyhọc, giáodục theo các quy địnhhiệnhànhvà kế
hoạchgiáodụccủa nhà trƣờng; chútrọngcácbiệnphápnhằmtạođiềukiệnthuậnlợi và
khuyếnkhích, tạođộnglực cho giáo viên tíchcực, chủđộng, sángtạo trong
việcthựchiệnkếhoạch giáo dục. Các hoạt động chỉ đạo,kiểm tra, thanh tra của
cấp trên phải dựa trên kế hoạch giáo dục của nhà trƣờng;
b)Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa
trên nghiên cứu bài học. Tăng cƣờng các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để
hoàn thiện từng bƣớc cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt
động giáo dục; phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo định hƣớng phát triển năng lực,
phẩm chất học sinh.Tăng cƣờng các hoạt động trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về
xây dựng kế hoạch giáodục của nhàtrƣờngthông qua hộinghị, hộithảo, học tập,
giao lƣu giữa các nhà trƣờng. Tăng cƣờng tổ chức và quản lý hoạt động chuyên
môn trên mạng "Trƣờng học kết nối";
c) Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đ y đủ, nghiêm
túc công tác quảnlýhoạtđộng dạy học, giáo dục của các nhà trƣờng theo quy
định hiện hành; có hình thức biểu dƣơng, khen thƣởng đối với những tập thể, cá
nhân thực hiện tốt, đồng thời xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm sai các
quy định về thực hiện chƣơng trình; dạy thêm, học thêm; kiểm tra, đánh giá.
5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Công văn số 5842/BGDĐT-
VP ngày 01/9/2011 và Công văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10/9/2009; gửi
báo cáo đánh giá về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung
học, Vụ Giáo dục Thƣờng xuyên) trƣớc ngày 30/10/2017.
Bộ GDĐT yêu c u các sở/phòng GDĐT chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông và
giáo dục thƣờng xuyên trên địa bàn triển khai thực hiện đ y đủ, nghiêm túc hƣớng dẫn này
từ năm học 2017-2018; định k hằng năm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Bộ
GDĐT (Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, VụGiáodụcThƣờng xuyên) qua
email: [email protected]; [email protected];[email protected]./.
Nơi nhận:
- Nhƣ trên;
- Bộ trƣởng (để báo cáo);
- Các Thứ trƣởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Cục, Vụ, Viện KHGDVN, NXBGDVN;
- Lƣu: VT, Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ GDTX.
KT. BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
(đã ký)
Nguyễn Hữu Độ
43
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 5131/BGDĐT-GDTrH
V/v hƣớng dẫn thực hiện kế hoạch giáo dục
và sơ kết học k Inăm học 2017-2018
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017
Kính gửi:
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các trƣờng THPT trực thuộc Bộ.
Thực hiện Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT ngày 08/8/2017 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của
ngành Giáo dục; Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trƣởng
Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục
m m non, giáo dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên áp dụng từ năm học
2017-2018 và các công văn hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học 2017-2018 đối với giáo
dục tiểu học, giáo dục trung học và giáo dục thƣờng xuyên, Bộ GDĐT hƣớng dẫn
việc thực hiện kế hoạch giáo dục và sơ kết học k I, năm học 2017-2018 nhƣ sau:
I. Về việc thực hiện kế hoạch giáo dục học k I năm học 2017-2018
1. Các Sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thƣờng
xuyên thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục học k I năm học 2017-2018 theo
hƣớng dẫn tại Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT, Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT,
các công văn hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục tiểu học,
giáo dục trung học và giáo dục thƣờng xuyên.
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày
03/10/2017 của Bộ GDĐT hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ
thông hiện hành theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ
năm học 2017-2018 (Công văn số 4612). Riêng đối với điểm a, khoản 1 của
Công văn số 4612, đƣợc thay thế nhƣ sau: "Tiếp tục rà soátnội dung dạy học
trong sách giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần
đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều
chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học,hoạt động giáo dục; bổ
sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc
hậu; không dạy những nội dungngoài sách giáo khoa vượt quá mức độ cần đạt
về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông".
II. Về việc sơ kết học k I năm học 2017 -2018
Sở GDĐT chỉ đạo các phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục sơ kết, đánh giá
tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu, các nhóm giải pháp cơ bản
theo chỉ thị năm học 2017 - 2018và kết quả đã đạt đƣợc theo các công văn
hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học đốivới giáo dụctiểu học, giáo dục trung học và
giáo dục thƣờng xuyên, trong đó tập trung đánh giá các nhiệm vụ sau:
44
1. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trƣờng theo định hƣớng
phát triển năng lực ngƣời học; số chủ đề dạy học liên môn đã xây dựng và thực
hiện; các nội dung dạy học lồng ghép, nội dung giáo dục kỹ năng sống, giá trị
sống trong các môn học, hoạt động giáo dục.
2. Công tác chỉ đạo, tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn: đổi mới hình
thức, phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh; đổi mới cơ chế quản lý chuyên môn; sinh hoạt tổ/nhóm
chuyên môn; tăng cƣờng điều kiện đảm bảo chất lƣợng và sử dụng hiệu quả
công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học; kết quả tổ chức và quản lý các
hoạt động chuyên môn trên trang mạng "trƣờng học kết nối"; tổ chức hoạt động
nghiên cứu khoa học và tham gia Cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh
trung học; các giải pháp, mô hình giáo dục mới, đặc thù của địa phƣơng.
3. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; việc xây dựng môi
trƣờng giáo dục dân chủ, an toàn, vệ sinh; biện pháp khắc phục tình trạng dạy
thêm, học thêm, thu sai quy định.
4. Công tác phổ cập giáo dục – xóa mù chữ; công tác xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia tính đến tháng 12/2017.
5. Công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và chuẩn bị
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu
c u chƣơng trình giáo dục phổ thông mới; việc triển khai tập huấn nhân rộng các
nội dung do Bộ GDĐT tổchức; các hoạt động bồi dƣỡng khác do Sở GDĐT tổ
chức; hoạt động đổi mới quản lí giáo dục.
Báo cáo c n có sự so sánh với cùng k năm trƣớc và có các số liệu cụ thể,
nêu những kết quả nổi bật, những điển hình tiên tiến, mỗi nội dung c n có minh
chứng; những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân chủ quan và khách quan, bài học
kinh nghiệm; các giải pháp trong học k II năm học 2017-2018; các đề xuất,
kiến nghị với các cấp quản lý.
Nhận đƣợc công văn này đề nghị các sở GDĐT, các trƣờng trực thuộc
triển khai thực hiện đ y đủ, kịp thời và báo cáo (theo các biểu mẫu đính kèm) về
Bộ GDĐTtrƣớc ngày 20/01/2018 (qua Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục
Trung học, VụGiáodụcThƣờng xuyên)và qua email:
[email protected];[email protected];[email protected]./.
Nơi nhận:
- Nhƣ trên;
- Bộ trƣởng (để b/cáo);
- Các Vụ GDTH, GDTX; Thanh tra,
Văn phòng Bộ;
- Lƣu: VT, Vụ GDTrH.
KT. BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Độ
45
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 2223/SGDĐT-GDTrH
V/v hƣớng dẫn sơ kết học k I và
thực hiện kế hoạch giáo dục học kì II
năm học 2017-2018 bậc trung học
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập - Tự do - Hạnhphúc
Gia Lai, ngày 05 tháng 12 năm 2017
Kínhgửi:
- Các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các trƣờng trung học trực thuộc Sở.
Căn cứ Công văn số 1538/SGDĐT-GDTrH ngày 25/08/2017 của Sở Giáo
dục và Đào tạo (GDĐT) Gia Lai về việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2017-2018; thực hiện Công văn số 5131/BGDĐT-GDTrH
ngày 01/11/2017 của Bộ GDĐT về việc hƣớng dẫn việc thực hiện kế hoạch giáo
dục và sơ kết học k I, năm học 2017-2018, Sở GDĐT yêu c u các đơn vị tổ
chức thực hiện các nội dung sau:
I. Sơ kết học kỳ I năm học 2017 -2018
Các phòng GDĐT và các trƣờng THPT sơ kết, đánh giá tình hình triển khai
thực hiện các nhiệm vụ và kết quả đã đạt đƣợc theo Công văn số 1538/SGDĐT-
GDTrH ngày 25/08/2017 của Sở GDĐT Gia Lai về việc hƣớng dẫn thực hiện
nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2017-2018 trong đó tập trung đánh giá các
nhiệm vụ sau:
1. Công tác chỉ đạo và xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trƣờng
theo định hƣớng phát triển năng lực hcọ sinh; số chủ đề dạy học liên môn đã xây
dựng và thực hiện; các nội dung dạy học lồng ghép, nội dung giáo dục kỹ năng
sống, giá trị sống trong các môn học, hoạt động giáo dục.
2. Công tác chỉ đạo, tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn: Đổi mới hình
thức, phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh; đổi mới cơ chế quản lý, đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm
chuyên môn; tăng cƣờng điều kiện đảm bảo chất lƣợng và sử dụng hiệu quả
công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học; kết quả tổ chức và quản lý các
hoạt động chuyên môn trên trang mạng “Trƣờng học kết nối”; tổ chức hoạt động
nghiên cứu khoa học và tham gia Cuộc thi khoa học, kĩ thuật dành cho học sinh
trung học; các giải pháp, mô hình giáo dục mới phù hợp đặc thù của địa phƣơng.
3. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; việc xây dựng môi
trƣờng giáo dục dân chủ, an toàn, vệ sinh; biện pháp khắc phục tình trạng dạy
thêm, học thêm, thu sai quy định.
4. Công tác phổ cập giáo dục – xóa mù chữ; công tác xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia tính đến tháng 12/2017.
46
5. Công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và chuẩn
bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng
yêu c u chƣơng trình giáo dục phổ thông mới; việc triển khai tập huấn nhân
rộng các nội dung do Sở GDĐT tổ chức; các hoạt động bồi dƣỡng khác do đơn
vị tự tổ chức.
6. Công tác tổ chức ôn tập thi THPT quốc gia cho học sinh lớp 12.
7. Công tác duy trì sĩ số và huy động học sinh ra lớp.
8. Tình hình triển khai thí điểm học bạ điện tử (đối với các phòng GDĐT
đã triển khai thực hiện).
9. Thống kê báo cáo số liệu theo các biểu mẫu đính kèm.
Báo cáo c n có sự so sánh với cùng k năm trƣớc và có các số liệu cụ thể,
nêu những kết quả nổi bật, những điển hình tiên tiến, mỗi nội dung c n có minh
chứng; những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân chủ quan và khách quan, bài học
kinh nghiệm; đƣa ra giải pháp cho học k II, năm học 2017-2018; các đề xuất,
kiến nghị với các cấp quản lý.
II. Triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục bậc trung học trong học kì
II, năm học 2017-2018
1. Các đơn vị tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung theo Công
văn số 1538/SGDĐT-GDTrH ngày 25/08/2017 của Sở GDĐT về việc hƣớng dẫn
thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2017-2018.
2. Tiếp tục rà soát nội dung dạy học trong sách giáo khoa hiện hành, tinh
giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội
dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin
mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung
ngoài sách giáo khoa vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương
trình giáo dục phổ thông.
3. Tích cực đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học;
tăng cƣờng dự giờ góp ý đồng nghiệp theo hƣớng dẫn tại Công văn số
1790/SGDĐT-GDTrH ngày 05/10/2017 của Sở GDĐT về việc hƣớng dẫn đánh
giá, xếp loại giờ dạy và sinh hoạt chuyên môn của giáo viên trung học năm học
2017-2018.
4. Thực hiện có hiệu quả công tác sinh hoạt chuyên môn theo cụm trƣờng;
đối với các trƣờng THPT tăng cƣờng ôn tập thi THPT quốc gia cho học sinh 12
và các nội dung chỉ đạo theo Công văn số 2133/SGDĐT-GDTrH ngày
21/11/2017 của Sở GDĐT về việc xử lý kết quả khảo sát chất lƣợng học sinh 12
THPT đ u năm học 2017-2018.
Sở GDĐT yêu c u các đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo bản mềm
(không gửi bản giấy) về Sở GDĐT trƣớc ngày 12/01/2018 qua địa chỉ email:
[email protected]. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vƣớng mắc
47
đề nghị liên hệ Ông Nguyễn Văn Tàu – ĐT 0905023689 để phối hợp giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Nhƣ trên;
- Lƣu: VT, Phòng GDTrH.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Duy Định
48
THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 16/CT-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2018
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO
KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tƣớng
Chính phủ về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, các địa phƣơng và các bộ, ngành liên quan đã hoàn thành
việc xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể; triển khai xây dựng các
chƣơng trình môn học, hoạt động giáo dục và rà soát cơ sở vật chất, đội ngũ nhà
giáo, sắp xếp cơ sở đào tạo giáo viên.
Tuy nhiên, việc ban hành chƣơng trình giáo dục phổ thông mới chƣa bảo
đảm theo lộ trình; việc chuẩn bị đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của các địa
phƣơng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Nguyên nhân chủ yếu là do việc xây
dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới theo định hƣớng phát triển phẩm
chất và năng lực học sinh c n nhiều thời gian nghiên cứu, chuẩn bị, lấy ý kiến,
tuyên truyền rộng rãi trong xã hội; việc phối hợp giữa các bộ, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng với Bộ Giáo dục
và Đào tạo chƣa thực sự hiệu quả.
Ngày 21 tháng 11 năm 2017, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số
51/2017/QH14 điều chỉnh lộ trình thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội. Để đẩy
mạnh thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội bảo đảm chất lƣợng, hiệu quả và
lộ trình, Thủ tƣớng Chính phủ yêu c u:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Rà soát, điều chỉnh kế hoạch thực hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông theo các Nghị quyết của Quốc hội;
b) Phê duyệt, ban hành chƣơng trình giáo dục phổ thông mới và tổ chức
việc biên soạn một bộ sách giáo khoa đủ các môn học ở các lớp học phù hợp với
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới bảo đảm yêu c u giảm tải, khoa học, thiết
thực, khả thi góp ph n đổi mới phƣơng pháp dạy và học, đổi mới thi, kiểm tra,
đánh giá chất lƣợng giáo dục; khuyến khích các tổ chức, cá nhân biên soạn sách
giáo khoa theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới;
c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt sách giáo khoa để các cơ sở giáo dục phổ
thông lựa chọn sử dụng trong nhà trƣờng;
49
d) Xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn hiệu trƣởng trƣờng phổ
thông; rà soát, đánh giá năng lực của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục theo
chuẩn; phát triển các khóa, tài liệu bồi dƣỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để
thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông mới; ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc đào tạo, bồi dƣỡng, quản lý giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong cả nƣớc;
đ) Rà soát, sắp xếp lại mạng lƣới cơ sở đào tạo giáo viên; xây dựng chuẩn
nghề nghiệp giảng viên sƣ phạm; đổi mới chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng giáo
viên và cán bộ quản lý giáo dục để thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông mới; chỉ đạo các cơ sở đào tạo giáo viên chủ động phối hợp với
các địa phƣơng để đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục;
e) Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông rộng rãi trong xã hội về mục
tiêu, yêu c u, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình và điều kiện thực hiện đổi
mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
a) Chỉ đạo ngành giáo dục tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo phù hợp với điều kiện của địa phƣơng;
b) Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu c u giáo viên ở từng
môn học, lớp học, cấp học; chủ động xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội
ngũ và phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng giáo
viên để thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
c) Tổ chức rà soát, quy hoạch mạng lƣới cơ sở giáo dục phổ thông theo tinh
th n Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Điều chỉnh, sắp xếp để sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
hiện có; xây dựng kế hoạch đ u tƣ cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy
học để thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
đ) Bố trí ngân sách địa phƣơng, lồng ghép có hiệu quả và sử dụng đúng mục
đích nguồn vốn từ các chƣơng trình, đề án, dự án; huy động các nguồn tài chính hợp
pháp khác để thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
e) Đẩy mạnh truyền thông về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông tại địa phƣơng; biểu dƣơng kịp thời gƣơng ngƣời tốt, việc tốt
trong thực hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện,
hàng năm gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tăng
cƣờng công tác truyền thông tạo đồng thuận xã hội về đổi mới chƣơng trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
50
4. Bộ Kế hoạch và Đ u tƣ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo bố trí, cân đối vốn đ u tƣ
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các chƣơng trình, đề án, dự án
nhằm tăng cƣờng cơ sở vật chất cho các địa phƣơng theo lộ trình triển khai áp
dụng chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
5. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan
xây dựng dự toán kinh phí chi thƣờng xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề hàng năm để chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục, cơ sở vật chất theo lộ trình triển khai thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa
mới, bảo đảm phù hợp với phân cấp và khả năng cân đối ngân sách nhà nƣớc;
hƣớng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chƣơng trình theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nƣớc.
6. Các bộ, ngành và cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo
quy định, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh thực hiện đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo yêu c u các Nghị quyết
của Quốc hội.
Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Thủ trƣởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng tổ
chức triển khai thực hiện Chỉ thị này.
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và hàng năm báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ kết quả thực hiện Chỉ thị này./.
Nơi nhận:
- Thủ tƣớng, các Phó Thủ tƣớng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng;
- Văn phòng Trung ƣơng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thƣ;
- Văn phòng Chủ tịch nƣớc;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nƣớc;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ƣơng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ƣơng của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lƣu: VT, KGVX (2b)
THỦ TƢỚNG
(đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc
51
THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 522/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP VÀ ĐỊNH HƢỚNG
PHÂN LUỒNG HỌC SINH TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2025”
THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân
luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” (sau đây gọi tắt
là Đề án) với những nội dung chủ yếu nhƣ sau:
I. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung
Tạo bƣớc đột phá về chất lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp trong giáo dục phổ
thông, góp ph n chuyển biến mạnh mẽ công tác phân luồng học sinh sau trung
học cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp phù
hợp với yêu c u phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và địa phƣơng, đáp ứng
52
nhu c u nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực
và quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020:
Khoảng 55% trƣờng trung học cơ sở, 60% trƣờng trung học phổ thông có
chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của địa phƣơng; đối với các trƣờng ở địa phƣơng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 50% đối với cả hai cấp học trên;
- Khoảng 55% trƣờng trung học cơ sở, 60% trƣờng trung học phổ thông có
giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tƣ vấn hƣớng nghiệp đáp ứng yêu c u về
chuyên môn, nghiệp vụ; đối với các địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt ít nhất 50% đối với cả hai cấp học trên;
- Phấn đấu ít nhất 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; đối với các
địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 25%;
- Phấn đấu ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học
tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng; đối với các địa
phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 30%.
b) Mục tiêu đến năm 2025:
- Phấn đấu 100% trƣờng trung học cơ sở và trung học phổ thông có chƣơng
trình giáo dục hƣớng nghiệp gắn với sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa
phƣơng; đối với các trƣờng ở địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 80%;
- Phấn đấu 100% trƣờng trung học cơ sở và trung học phổ thông có giáo
viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tƣ vấn hƣớng nghiệp đáp ứng yêu c u về chuyên
môn, nghiệp vụ; đối với các địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 80%;
- Phấn đấu ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; đối với các
địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 30%;
- Phấn đấu ít nhất 45% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học
tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng; đối với các địa
phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 35%.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân
luồng học sinh phổ thông
a) Đổi mới và tăng cƣờng công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của cơ
quan quản lý giáo dục các cấp, các cơ sở giáo dục phổ thông, cha mẹ học sinh,
53
học sinh và trong các t ng lớp nhân dân về ý nghĩa, t m quan trọng của giáo dục
hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông;
b) Đƣa nhiệm vụ giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học
sinh phổ thông vào chủ trƣơng, kế hoạch chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội
của từng địa phƣơng;
c) Xây dựng trang thông tin về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân
luồng học sinh phổ thông; hình thành cơ sở dữ liệu về nghề nghiệp, thị trƣờng
lao động và thông tin, dữ liệu liên quan đến ngành, nghề; mô tả ngành, nghề và
thông tin tuyển dụng, sử dụng lao động của từng ngành, nghề, tƣơng ứng với
từng vùng miền, khu vực; kết nối giữa các trƣờng phổ thông với cơ quan dự báo
nhu c u nhân lực, hội nghề nghiệp, hội doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục đại
học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các doanh nghiệp;
d) Tăng cƣờng phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền về giáo dục
hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng cho học sinh phổ thông nhƣ: Ngày hội
tƣ vấn, hƣớng nghiệp; thi tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp; các hoạt động giao
lƣu của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục với các nhà khoa học, nhà
quản lý, doanh nhân.
2. Đổi mới nội dung, phƣơng pháp, hình thức giáo dục hƣớng nghiệp trong
trƣờng phổ thông
a) Đổi mới nội dung giáo dục hƣớng nghiệp thông qua các môn học và hoạt
động giáo dục trong nhà trƣờng:
- Đối với chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành: Đổi mới nội dung
dạy học trong chƣơng trình theo hƣớng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp
với lứa tuổi; tăng cƣờng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; bổ sung,
cập nhật các nội dung giáo dục hƣớng nghiệp trong các môn học và hoạt động
giáo dục phù hợp với thực tiễn;
- Đối với chƣơng trình giáo dục phổ thông mới: Chú trọng đƣa nội dung
giáo dục hƣớng nghiệp tích hợp trong chƣơng trình các môn học và hoạt động
giáo dục theo định hƣớng giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật -
toán (giáo dục STEM) trong chƣơng trình phù hợp với xu hƣớng phát triển
ngành nghề của quốc gia, đáp ứng thị trƣờng lao động, chuẩn bị điều kiện đào
tạo nhân lực đáp ứng yêu c u của cuộc cách mạng công nghiệp l n thứ 4;
b) Đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tƣ vấn hƣớng nghiệp phù
hợp với lứa tuổi học sinh; cung cấp kịp thời thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, chính sách đối với ngƣời học các trình độ giáo dục nghề nghiệp, chính
sách ƣu đãi trong giáo dục nghề nghiệp, cơ hội khởi nghiệp, tìm kiếm việc làm,
xu hƣớng thị trƣờng lao động và nhu c u sử dụng của thị trƣờng lao động;
c) Tăng cƣờng phối hợp giữa các cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ quan
quản lý giáo dục với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp và học sinh phổ thông sau khi tốt nghiệp vào học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
54
d) Xây dựng mô hình thí điểm về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng
phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông tại một số địa phƣơng đại diện
cho các vùng kinh tế, trong đó áp dụng phƣơng thức hƣớng nghiệp tiên tiến, có
sự tham gia của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp;
đ) Cung cấp thông tin thƣờng xuyên, kịp thời về nhu c u lao động, thị
trƣờng lao động của địa phƣơng và trong cả nƣớc cho các cơ sở giáo dục;
e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc trao đổi kinh nghiệm
giáo dục hƣớng nghiệp, phân luồng học sinh phổ thông, về nhu c u lao động, thị
trƣờng lao động.
3. Phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tƣ vấn, hƣớng
nghiệp trong các trƣờng trung học
a) Xây dựng tài liệu đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm
công tác giáo dục hƣớng nghiệp theo từng cấp học;
b) Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm công tác giáo dục hƣớng
nghiệp về kiến thức, kỹ năng tƣ vấn, phƣơng pháp tƣ vấn hiện đại với sự trợ
giúp của công nghệ thông tin;
c) Thu hút các nhà khoa học, các nhà quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, các doanh nhân,... tham gia làm công tác tƣ vấn, hƣớng nghiệp cho
học sinh phổ thông.
4. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với giáo dục hƣớng
nghiệp trong giáo dục phổ thông
a) Tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với giáo dục
hƣớng nghiệp, giáo dục STEM tại một số địa phƣơng đại diện cho các vùng kinh tế;
b) Hỗ trợ các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề.
5. Bổ sung, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục hƣớng
nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông
a) Ban hành tiêu chí đánh giá việc thực hiện giáo dục hƣớng nghiệp trong
cơ sở giáo dục phổ thông; tiêu chuẩn lựa chọn đối với ngƣời làm nhiệm vụ tƣ
vấn, hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông;
b) Ban hành tiêu chuẩn, tiêu chí kỹ thuật về cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông;
c) Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho
học sinh học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên các cấp học cao hơn;
d) Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách đối với học sinh đi
học nghề, hỗ trợ kinh phí cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh
thuộc diện chính sách, học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
55
6. Huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nƣớc tham gia giáo dục
hƣớng nghiệp, định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông
a) Tăng cƣờng sự tham gia của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp trong xây dựng chƣơng trình, tài liệu và đánh giá kết quả giáo dục hƣớng
nghiệp đáp ứng yêu c u thị trƣờng lao động;
b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục phổ thông với các cơ sở
giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhằm khai thác, sử dụng các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ
cho giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông;
c) Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, trong và ngoài
nƣớc đ u tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ công tác giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông.
7. Tăng cƣờng quản lý đối với giáo dục hƣớng nghiệp, định hƣớng phân
luồng học sinh phổ thông
a) Xây dựng và khai thác hiệu quả chuyên trang về giáo dục hƣớng nghiệp
và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông trên hệ thống thông tin quản lý
của ngành giáo dục và đào tạo;
b) Hình thành bộ phận kiêm nhiệm quản lý, theo dõi về giáo dục hƣớng
nghiệp, định hƣớng phân luồng học sinh tại các cấp quản lý giáo dục và các cơ
sở giáo dục phổ thông;
c) Thƣờng xuyên theo dõi, đánh giá chất lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp,
định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông trên toàn quốc và các địa phƣơng.
III. KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực hiện Đề án
a) Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nƣớc đƣợc giao hàng năm cho các bộ, ngành, địa
phƣơng theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chƣơng
trình, đề án đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các
tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn xã hội khác;
- Nguồn vốn vay ODA từ các chƣơng trình, dự án.
b) Nguồn ngân sách nhà nƣớc đƣợc chi cho các hoạt động
- Biên soạn tài liệu tham khảo, tài liệu tập huấn phục vụ công tác giáo dục
hƣớng nghiệp, định hƣớng phân luồng học sinh và tập huấn giáo viên;
- Xây dựng trang thông tin về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân
luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên hệ thống thông tin quản lý của
ngành giáo dục và đào tạo;
56
- Bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tƣ vấn, hƣớng
nghiệp; tập huấn giáo viên về dạy học tích hợp giáo dục hƣớng nghiệp, giáo dục STEM;
- Hỗ trợ thiết bị dạy học phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp, giáo dục STEM
cho một số trƣờng trung học, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện đƣợc lựa chọn thí
điểm về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông;
- Thực hiện những hoạt động khác theo nhiệm vụ của Đề án phù hợp quy
định của pháp luật ngân sách nhà nƣớc.
2. Lộ trình thực hiện Đề án
a) Từ năm 2018 đến năm 2020
- Rà soát, đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí thực
hiện các mục tiêu Đề án giai đoạn 2018 - 2020;
- Bổ sung, cập nhật nội dung giáo dục hƣớng nghiệp trong chƣơng trình
giáo dục phổ thông hiện hành; xây dựng nội dung giáo dục hƣớng nghiệp trong
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới;
- Ban hành theo thẩm quyền tiêu chuẩn, tiêu chí kỹ thuật về cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông;
- Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi
cho học sinh học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên các cấp học cao hơn;
cơ chế chính sách khuyến khích học sinh đi học nghề; hỗ trợ kinh phí cho học
sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh thuộc diện chính sách và những
cơ sở đào tạo học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
- Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên kiêm nhiệm làm công tác
giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng trong trƣờng phổ thông;
- Xây dựng chuyên trang thông tin về giáo dục hƣớng nghiệp, phân luồng
trong giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ thiết bị dạy học cho một số cơ sở giáo dục đƣợc lựa chọn thí điểm
về giáo dục hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông;
- Đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 và triển khai các giai
đoạn tiếp theo.
b) Từ năm 2020 đến năm 2025
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất tại một số cơ sở giáo dục triển
khai thí điểm và tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên kiêm nhiệm thực hiện giáo
dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông;
- Duy trì và hoàn thiện các hoạt động đã triển khai giai đoạn từ năm
2018-2020;
57
- Bổ sung, điều chỉnh một số hoạt động (nếu c n thiết) phù hợp với yêu c u
chung, góp ph n nâng cao chất lƣợng, hiệu quả;
- Tổng kết Đề án vào cuối năm 2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng tổ chức triển khai thực hiện Đề án; hƣớng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện
Đề án; đề xuất, kiến nghị Thủ tƣớng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Đề án trong
trƣờng hợp c n thiết;
b) Cụ thể hóa các nội dung của Đề án trong các chƣơng trình, kế hoạch
trung hạn và hàng năm của bộ;
c) Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định tiêu chí đánh giá việc
thực hiện giáo dục hƣớng nghiệp trong cơ sở giáo dục phổ thông; tiêu chuẩn lựa
chọn ngƣời làm nhiệm vụ tƣ vấn hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông; tiêu
chuẩn, tiêu chí kỹ thuật về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ giáo
dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông; cơ chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục
phổ thông với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
định hƣớng nghề nghiệp và huy động nguồn lực cho giáo dục hƣớng nghiệp và
định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông;
d) Chủ trì nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện
thuận lợi cho học sinh học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên các cấp học
cao hơn;
đ) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp về công tác giáo dục hƣớng nghiệp
và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau trung học phổ thông.
2. Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
a) Chủ trì nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích
học sinh đi học nghề; hỗ trợ kinh phí cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh
nghèo, học sinh thuộc diện chính sách và những cơ sở đào tạo học sinh sau trung
học cơ sở vào học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Cung cấp thông tin về năng lực đào tạo, thông tin tuyển sinh của các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp; tỷ lệ học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm;
thông tin về nhu c u việc làm, thị trƣờng lao động theo định k (hàng quý, 6
tháng, hàng năm);
c) Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tại địa phƣơng phối hợp với ngành giáo dục triển khai các hoạt động giáo
dục hƣớng nghiệp định hƣớng phân luồng học sinh trung học;
58
d) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai, kiểm tra,
giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp, báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đ u tƣ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo cân đối, bố trí nguồn vốn đ u
tƣ phát triển để thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, cơ quan liên quan
cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nƣớc để thực hiện Đề án theo quy định
của pháp luật.
5. Bộ Nội vụ
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã
hội nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện chính sách đối với giáo viên kiêm nhiệm làm
công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông.
6. Trung ƣơng Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai các phong trào thi đua, các
cuộc vận động của tổ chức Đoàn, Hội, Đội liên quan đến hƣớng nghiệp cho học
sinh.
7. Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam
Khuyến khích, hƣớng dẫn các hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp
phối hợp với ngành giáo dục, các cơ sở giáo dục trong việc xây dựng nội dung,
tài liệu giáo dục hƣớng nghiệp, hỗ trợ tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
và tổ chức các hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh.
8. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn, tổ chức kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Đề án; định k sơ kết, tổng kết báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ;
b) Xây dựng chính sách để huy động và bố trí nguồn lực cho thực hiện Đề
án. Bảo đảm bố trí ngân sách theo quy định hiện hành để triển khai các nhiệm vụ
tại địa phƣơng;
c) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về giáo dục hƣớng nghiệp và
định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông trên địa bàn;
d) Biểu dƣơng, khen thƣởng các doanh nghiệp, nhà đ u tƣ, cơ sở giáo dục
và các tổ chức, cá nhân khác tham gia tích cực, hiệu quả vào công tác giáo dục
hƣớng nghiệp và định hƣớng phân luồng học sinh phổ thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
59
Điều 3. Các Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Thủ trƣởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng;
- Thủ tƣớng, các Phó Thủ tƣớng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng;
- Văn phòng Trung ƣơng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thƣ; - Văn phòng Chủ tịch nƣớc;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nƣớc;
- Cơ quan trung ƣơng của các đoàn thể; - Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lƣu: VT, KGVX (2b). KN
KT. THỦ TƢỚNG
PHÓ THỦ TƢỚNG
(Đã kí)
Vũ Đức Đam
60
UBND HUYỆN PHÖ THIỆN
PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Phú Thiện, ngày 01 tháng 9 năm 2018
BÁO CÁO THAM LUẬN
Công tác xây dựng mô hình trƣờng dân tộc nội trú, bán trú
1. Đặc điểm tình hình
Phú Thiện là huyện miền núi nằm ở phía Đông của tỉnh Gia Lai. Toàn huyện có 09
xã và 01 thị trấn với 130 thôn, làng, tổ dân phố (trong đó có 85 thôn, làng đồng bào dân tộc
thiểu số), 02 xã thuộc khu vực III (xã Chƣ A Thai, xã Ia Yeng), 24 làng đặc biệt khó khăn,
dân số toàn huyện là 81.281 ngƣời; trong đó, ngƣời dân tộc thiểu số là 55.929 ngƣời,
chiếm 68,81%.
Năm học 2017-2018, ở ba bậc học MN, TH, THCS có 42 trƣờng học với 560 lớp,
16.662 học sinh. Bậc M m Non: 13 trƣờng, bậc tiểu học: 17 trƣờng, bậc THCS: 12
trƣờng. Hệ thống mạng lƣới trƣờng lớp của cả ba bậc học về cơ bản đáp ứng nhu c u dạy
và học 01 buổi/ngày.
Hiện nay, toàn ngành có 896 cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong biên chế,
trong đó: Cán bộ quản lý: 116 ngƣời; giáo viên: 699 ngƣời; nhân viên: 81 ngƣời.
2. Thực trạng chất lƣợng giáo dục và công tác duy trì sĩ số học sinh tại các
trƣờng THCS
Những năm qua đƣợc sự quan tâm chỉ đạo, sâu sát của các cấp ủy Đảng, chính
quyền, sự phối hợp của các tổ chức Hội, Đoàn thể, sự đồng lòng của các t ng lớp nhân
dân trên địa bàn và sự cố gắng của cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục, giáo dục
của huyện đã có những phát triển đáng kể. Mạng lƣới trƣờng lớp, cơ sở vật chất, trang
thiết bị đƣợc đ u tƣ cơ bản đảm bảo việc tổ chức dạy và học; chất lƣợng giáo dục từng
bƣớc đƣợc nâng lên; tỷ lệ học sinh bỏ học giảm, tỷ lệ huy động trẻ em đúng độ tuổi đi học
tăng qua các năm; công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng đƣợc nhân dân quan tâm, đồng
tình ủng hộ.
Tuy nhiên, so với các huyện khác trong tỉnh, ngành giáo dục của huyện Phú Thiện
có hạn chế: Chất lƣợng giáo dục còn thấp, học sinh yếu kém ở bậc THCS còn cao;
khoảng cách chênh lệch chất lƣợng giáo dục giữa vùng thuận lợi và vùng khó khăn còn
khá lớn; tình trạng học sinh bỏ học, nghỉ học theo mùa vụ tại các trƣờng học đóng chân
trên địa bàn có đông học sinh DTTS vẫn còn nhiều.
3. Công tác tham mƣu của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, duy trì sĩ số học sinh ở các bậc học, thu hẹp
khoảng cách chênh lệch chất lƣợng giáo dục giữa vùng thuận lợi và vùng khó khăn trên
địa bàn huyện; đồng thời để chuẩn bị triển khai đổi mới giáo dục theo tinh th n NQ29-
NQ/TW và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo chƣơng trình SGK phổ thông mới từ năm
học 2019-2020. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện đã tham mƣu cho cấp ủy, chính quyền
61
ban hành các Nghị quyết, Kế hoạch về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo nhƣ: Nghị quyết số
12-NQ/HU ngày 10/6/2014 của Huyện ủy Phú Thiện về nâng cao chất lƣợng giáo dục, y
tế và các lĩnh vực xã hội ở các làng đặc biệt khó khăn đến năm 2015, Kế hoạch số 41/KH-
HU thực hiện kết luận số 77-KL/TU ngày 10/10/2016 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy, Kế
hoạch số 02/KH-UBND ngày 04/01/2017 về việc giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học,
nghỉ học theo mùa vụ, nâng cao tỷ lệ trẻ em đi học đúng độ tuổi. Tham mƣu các cấp thành
lập các trƣờng nội trú, PTDTBT theo chế độ, chính sách của Nhà nƣớc, tham mƣu Ủy ban
nhân dân huyện ban hành Kế hoạch số 43/KH-UBND huyện ngày 28/3/2017 về việc
“Thực hiện mô hình bán trú, 02 buổi/ngày theo đặc thù huyện Phú Thiện, giai đoạn 2017 -
2020, định hƣớng đến năm 2025”
4. Công tác xây dựng mô hình trƣờng nội trú, bán trú trên địa bàn huyện.
Trong quá trình xây dựng, thực hiện mô hình trƣờng Dân tộc nội trú, PTDT BT,
Phòng Giáo dục và Đào tạo luôn chú trọng tham mƣu các cấp đ u tƣ về cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ đảm bảo cho công tác dạy và học ở các đơn vị. Hiện nay, các trƣờng
Nội trú, PTDTBT trên địa bàn CSVC cơ bản đảm bảo tổ chức việc dạy và học. Hàng năm,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mƣu với UBND huyện kịp thời phê duyệt danh sách học
sinh đƣợc thụ hƣởng các chế độ, chính sách tại các trƣờng Dân tộc nội trú, Phổ thông dân
tộc bán trú và chỉ đạo các trƣờng học thực hiện nghiêm túc, đảm bảo các chế dộ chính
sách cho học sinh theo đúng quy định.
Đặc biệt, vận dụng sáng tạo mô hình bán trú dân nuôi của bậc M m non, Tiểu học,
mô hình bán trú của Nhà nƣớc theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP, ngày 18/07/2016 của
Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trƣờng phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn. Năm học 2017-2018, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Thiện đã chỉ
đạo 03 trƣờng THCS tổ chức thực hiện mô hình bán trú theo đặc thù của huyện ở vùng có
điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn với 541 học sinh đƣợc ăn bán trú tại trƣờng.
Nội dung, phƣơng pháp giảng dạy đối với bậc THCS: Tăng cƣờng ôn tập, củng cố
kiến thức cho học sinh. Trong đó, tập trung ôn tập cho học yếu kém; đẩy mạnh các hoạt
động phong trào trong nhà trƣờng phù hợp với tâm lý, lứa tuổi, nhằm thu hút học sinh đến
lớp, duy trì sỹ số, nâng cao chất lƣợng giáo dục. Hiệu trƣởng nhà trƣờng căn cứ vào đối
tƣợng học sinh của trƣờng (học sinh yếu môn nào phụ đạo môn đó, yếu kỹ năng gì bồi
dưỡng kỹ năng đó) để xây dựng kế hoạch dạy buổi chiều đồng thời gửi về Phòng Giáo
dục và Đào tạo theo dõi, chỉ đạo.
Phòng Giáo dục đã tham mƣu UBND huyện ban hành Kế hoạch phân công đảm
nhiệm việc duy trì công tác xã hội hóa giáo dục để huy động các nguồn xã hội hóa trang
bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhu yếu phẩm, thực phẩm phục vụ công tác bán trú tại các
trƣờng thực hiện mô hình bán trú theo đặc thù của huyện để tổ chức bữa ăn trƣa tại các
trƣờng cho học sinh đảm bảo 8.000đ/học sinh THCS/bữa ăn, không tính gạo và các gia vị.
Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các cơ quan, ban ngành, đoàn thể.
5. Kết quả đạt đƣợc ở bậc THCS
- Mô hình các trƣờng nội trú, PTDTBT đƣợc hƣởng các chế độ chính sách của nhà
nƣớc: có 01 trƣờng THCS DTNT, 01 trƣờng phổ thông dân tộc bán trú THCS.
- Mô hình trƣờng bán trú theo đặc thù của huyện, có 03 trƣờng THCS ở vùng điều
kiện kinh tế, xã hội khó khăn với 541/1050 học sinh đƣợc ăn trƣa tại trƣờng. Cụ thể:
62
Trƣờng THCS Nguyễn Tất Thành – Xã Ia Yeng: 174 học sinh; Trƣờng THCS Lê Quý
Đôn – Xã Ia Peng: 94 học sinh; Trƣờng THCS Ngô Gia Tự - Xã Ia Piar: 138 học sinh.
Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, chính quyền địa phƣơng trong toàn huyện đã hỗ trợ kinh
phí, vật dụng, gạo, nhu yếu phẩm để 03 trƣờng học thực hiện việc tổ chức bữa ăn trƣa,
nghỉ trƣa tại trƣờng học học sinh thuộc đối tƣợng đƣợc hỗ trợ theo kế hoạch, cụ thể nhƣ
sau: Tiền: 105.570.000 đồng; Lạch gƣờng: 60 cái; Gạo: 2,1 tấn; D u ăn: 47 lít; Bột ngọt:
12 kg; Đƣờng: 14 kg. Bên cạnh đó, các trƣờng thực thực hiện mô hình bán trú theo đặc
thù của huyện đã tích cực vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ tiền cũng nhƣ các vật
dụng, nhu yếu phẩm để cải thiện bữa ăn cho học sinh.
- 05 trƣờng học (01 trường nội trú, 01 trường PTDTBT, 03 trường bán trú theo đặc
thù của huyện) đã tổ chức trồng, chăm sóc vƣờn rau xanh phục vụ cho công tác bán trú;
vận động giáo viên, nhân viên viên hỗ trợ phục vụ công tác nấu ăn, tổ chức ăn trƣa; bố trí
giáo viên, nhân viên trực quản lý việc ngủ trƣa tại trƣờng của học sinh. Bằng nguồn vốn
ngân sách của huyện và xã hội hóa: xây dựng và sữa chữa nhà bếp, mua sắm các vật dụng
trong nhà bếp, lắp đặt hệ thống nƣớc sạch, khoan giếng, mua sắm các đồ dùng phục vụ
học sinh nghỉ buổi trƣa tại trƣờng.
- Chất lượng giáo dục và việc duy trì sỹ số: Kết thúc năm học 2017-2018 chất
lƣợng chất lƣợng giáo dục môn Toán, Ngữ văn của các trƣờng thực hiện mô hình nội trú,
bán trú đã tăng lên đáng kể; giảm đƣợc sự chênh lệch chất lƣợng giáo dục giữa vùng
thuận lợi và vùng khó khăn. Đặc biệt, đối với 03 trƣờng thực hiện mô hình bán trú theo
đặc thù của huyện, tỷ lệ học sinh yếu kém giảm trên 5%, số học sinh bỏ học giảm 34 em
so với năm học 2016-2017 và đã hạn chế tình trạng học sinh bỏ học theo mùa vụ.
6. Bài học kinh nghiệm
- Công tác tuyên truyền phải thƣờng xuyên và sâu rộng đến tận ngƣời dân, làm cho
ngƣời dân thấy đƣợc ý nghĩa, tính nhân văn của mô hình bán trú theo đặc thù của huyện,
tạo đƣợc sự đồng thuận trong nhân dân, sự đồng tình, ủng hộ của các bậc phụ huynh học
sinh.
- Vận dụng mô hình bán trú dân nuôi của bậc M m non, Tiểu học trên địa bàn
huyện, mô hình bán trú của Nhà nƣớc theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP, ngày 18/07/2016
của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trƣờng phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
- Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp Ủy đảng, chính quyền các cấp. Đặc biệt có
sự quan tâm sự sâu sát của Ban Thƣờng vụ Huyện ủy, UBND huyện, khơi dậy tinh th n
yêu nghề của CBQL, GV, NV trong ngành giáo dục với phƣơng châm “Tất cả vì học sinh
thân yêu”.
- Sự vào cuộc của các cơ quan ban ngành đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, hệ
thống chính trị từ huyện đến xã trong công tác vận động nhân dân hỗ trợ bằng tiền mặt,
hiện vật, nhu yếu phẩm để thực hiện mô hình bán trú theo đặc thù của huyện. Đặc biệt các
cơ quan, ban ngành, đơn vị thực hiện trách nhiệm vận động và đóng góp lƣơng thực thực
phẩm, đồ dùng theo phân công của UBND huyện.
- Các trƣờng học chủ động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm, trong triển khai nhiệm vụ
đƣợc giao; công khai, minh bạch nguồn hỗ trợ của các cơ quan ban ngành, đoàn thể, các
63
tổ chức chính trị xã hội là một trong những yếu tố quan trọng để thực hiện thành công mô
hình này.
7. Đề xuất, kiến nghị
Năm học 2018- 2019, Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp tục chỉ đạo 03 trƣờng THCS
thực hiện mô hình bán trú theo đặc thù của huyện. Hiện tại, 03 trƣờng nhà ăn, phòng ngủ
chƣa đảm bảo. Phòng Giáo dục và Đào tạo kêu gọi các mạnh thƣờng quân, quan tâm hỗ
trợ kinh phí để xây dựng nhà ăn, phòng ngủ cho học sinh đồng thời hỗ trợ nhu kinh phí
cũng nhƣ nhu yếu phẩm để duy trì tốt mô hình này.
Trên đây là báo cáo tham luận thực hiện mô hình nội trú, bán trú cho học của Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Thiện.
64
UBND HUYỆN ĐAK ĐOA
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đak Đoa, ngày 05 tháng 9 năm 2018
BÀI THAM LUẬN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CỤM
TRƢỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn theo cụm trƣờng (SHCMC) là một hoạt động c n thiết nhằm
thúc đẩy đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất
ngƣời học. Đây là cơ hội để các cán bộ, giáo viên đƣợc chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm, phát
huy tính sáng tạo, trí tuệ tập thể, nâng cao năng lực chuyên môn, công tác quản lý, kĩ
thuật dự giờ trong giai đoạn đổi mới hiện nay.
Trong những năm qua, công tác sinh hoạt cụm chuyên môn ở các cụm trƣờng trong
huyện Đak Đoa đã đƣợc tổ chức thực hiện, duy trì thƣờng xuyên và đạt đƣợc các mục tiêu
đề ra. SHCMC đã giúp cho giáo viên nâng cao trình độ tác nghiệp của bản thân, hình
thành các mối quan hệ đồng nghiệp tốt đẹp hơn, xây dựng môi trƣờng học tập và tự học
tập suốt đời. SHCMC không chỉ tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên ở huyện Đak
Đoa chia sẻ kinh nghiệm xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh mà còn đƣa ra những giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong nâng cao chất lƣợng giáo
dục, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động trải nghiệm qua thực tế dạy học... Đó là một số kết
quả đáng ghi nhận của việc tổ chức SHCMC mà ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Đak
Đoa triển khai thời gian qua.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
1. Thuận lợi
Dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Đak Đoa đã triển khai kịp thời và cụ thể hóa kế hoạch, nội dung SHCMC. Phòng
Giáo dục và Đào tạo đã chia 18 trƣờng THCS trên địa bàn huyện thành 3 cụm trƣờng
(cụm phía Bắc, cụm Trung tâm và cụm phía Nam). Các cụm trƣờng đã tích cực xây dựng
kế hoạch SHCMC theo đúng quy định. Căn cứ vào điều kiện, điểm mạnh của từng trƣờng
để chọn thời gian, nội dung và địa điểm đăng cai SHCMC phù hợp; ngoài ra các trƣờng
còn chủ động đăng ký sự giúp đỡ của các trƣờng bạn về chuyên môn nhƣ dự giờ, góp ý
giờ dạy, chia sẻ tài liệu phụ đạo, tài liệu bồi dƣỡng học sinh giỏi,…; tăng cƣờng công tác
trao đổi chuyên môn về tổ chức sinh hoạt chuyên môn, chủ đề dạy học, kiểm tra đánh
giá,… Để giảm nhàm chán, khuôn mẫu, SHCMC ở Đak Đoa đã đƣợc tổ chức dƣới nhiều
hình thức và nội dung khác nhau, nhƣ thảo luận, Hội thảo về những nội dung mới, còn
vƣớng mắc, công tác nâng cao chất lƣợng dạy học, tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho
học sinh có sự tham gia của giáo viên, trao đổi kinh nghiệm về công tác nghiên cứu khoa
học kỹ thuật, hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, hội giảng cụm, giao lƣu kết
nghĩa, tổ chức hoạt động “Đông ấm cho em”,…; chú trọng gắn đổi mới phƣơng pháp dạy
65
của giáo viên với đổi mới phƣơng pháp học tập tích cực của học sinh các vùng miền, rèn
cho học sinh phƣơng pháp tự học và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Bên cạnh đó còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa trong cụm nhƣ: Rung chuông vàng,
Hội thi nói tiếng Anh,…
Đa số đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia nhiệt tình trong SHCMC nhƣ chuẩn bị,
soạn giảng, góp ý, … Trƣờng đăng cai tổ chức đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nhóm
chuyên môn sinh hoạt và các buổi chia sẻ kinh nghiệm. Giáo viên cốt cán của các bộ môn
trong cụm có trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác xây dựng kế hoạch và thực hiện tiết
dạy thực nghiệm. Ngoài ra, các cụm còn phân công Lãnh đạo các trƣờng tham gia sinh
hoạt chuyên môn cùng với giáo viên để nắm bắt tình hình và chỉ đạo trực tiếp trong nội
dung sinh hoạt, báo cáo những vƣớng mắc trực tiếp về cụm trƣởng và phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện.
2. Hạn chế, nguyên nhân
Địa điểm các trƣờng trong cụm tƣơng đối xa nhau, nên giáo viên các môn gặp nhau
trao đổi chuyên môn còn hạn chế. SHCMC tại một số cụm trƣờng còn mang tính giao
khoán, các nội dung chuyên đề thƣờng chỉ tập trung ở các giáo viên có kinh nghiệm và
năng lực giảng dạy tốt xây dựng và báo cáo.
Một số bộ môn có số lƣợng giáo viên trong cụm quá ít nên hiệu quả SHCMC chƣa
cao.
III. GIẢI PHÁP
1. Xây dựng cụm trƣờng thành một tổ chức học tập và trao đổi kinh nghiệm
Giúp mỗi thành viên trong cụm trƣờng hiểu rõ hơn về mục tiêu SHCMC; biết bức
tranh chung của toàn cụm; hiểu vai trò của bản thân trong quá trình sinh hoạt cụm;
Chia sẻ nhiệm vụ, t m nhìn, kế hoạch của cụm trƣờng để các thành viên trong cụm
trƣờng nắm bắt và cùng thực hiện nhiệm vụ;
Phát triển các mối quan hệ theo chiều ngang để tất cả giáo viên tích cực trao đổi, tạo
sự g n gũi để hợp tác tốt hơn. Thực hiện tốt chia sẻ truyền thông, cung cấp trao đổi công
khai thông tin giữa các cụm và đặc biệt là giữa các giáo viên trong cụm; Tăng cƣờng ứng
dụng công nghệ thông tin trong SHCMC.
Xây dựng văn hóa sinh hoạt cụm trƣờng, nội quy và quy tắc sinh hoạt cụm trƣờng.
2. Đa dạng hóa nội dung sinh hoạt
Tùy theo chủ đề, chủ điểm hàng tháng, quý hoặc các lĩnh vực phát triển giáo dục, đề
tài giảng dạy còn những vƣớng mắc, những kinh nghiệm hay c n chia sẻ trong quá trình
giảng dạy… mà các trƣờng trong cụm sẽ trao đổi trực tiếp với cụm trƣởng, hoặc ban quản
lý cụm để xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt theo định k phù hợp với thực tế. Chính
sự đa dạng, phong phú về nội dung, phƣơng thức sinh hoạt, thƣờng xuyên luân phiên thay
đổi địa điểm sinh hoạt chuyên môn tại từng đơn vị… sẽ tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ
quản lý, giáo viên mở rộng t m nhìn, giao lƣu, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm với các đơn
vị bạn trong việc đổi mới, sáng tạo trong dạy học, góp ph n cải thiện chất lƣợng giảng
dạy bản thân, đơn vị.
3. Tạo động lực cho các cụm trƣờng thi đua
66
Lấy kết quả SHCMC làm một trong các tiêu chí đánh giá thi đua cụm.
Xây dựng kế hoạch sinh hoạt cụm rõ ràng, giao trách nhiệm cụ thể và đánh giá hoạt
động chính xác, kịp thời. Trên cơ sở đó, biểu dƣơng, khuyến khích những cụm trƣờng
hoạt động hiệu quả và những cá nhân nổi trội trong hoạt động cụm.
4. Tăng cƣờng các hoạt động bồi dƣỡng định kì
Tổ chức thu thập nhu c u bồi dƣỡng của các thành viên trong các cụm, tổng hợp và
phân loại cụ thể sau đó tổ chức các buổi bồi dƣỡng tùy vào điều kiện của đơn vị. Đây là
cách thiết thực bởi rất nhiều giáo viên còn lúng túng trong việc thực hiện giảng dạy theo
hƣớng đổi mới và nhiều thành viên trong các cụm chƣa vững về tổ chức sinh hoạt chuyên
môn cụm trƣờng.
IV. KẾT QUẢ
Với sự cố gắng nổ lực không ngừng trong đổi mới sinh hoạt cụm, trong những năm
học qua, huyện Đak Đoa đã tổ chức sinh hoạt thành công một số nội dung:
Tổ chức thành công các buổi Hội thảo chuyên đề nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng
học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém; Hội thảo xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ
đề cho phù hợp và hoàn chỉnh hơn đối với mỗi cụm; Hội thảo trao đổi kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học kỹ thuật; trao đổi kinh nghiệm sử dụng bảng tƣơng tác trong dạy
học…;
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa để thu hút học sinh tham gia đến trƣờng tại các
cụm trƣờng, liên cụm trƣờng: tổ chức thi “Đƣờng lên đỉnh Olympia”, giải bóng đá mini
dành cho học sinh, Hội thi nói Tiếng Anh tại các cụm,…. ;
Tổ chức hội giảng cụm luân phiên giảng dạy các môn học theo yêu c u định hƣớng
phát triển năng lực học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình giáo dục
phổ thông; tổ chức hội giảng đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và
thảo luận rút kinh nghiệm trong việc lựa chọn, xây dựng các chủ đề, chuyên đề dạy học
tích hợp liên môn, xuyên môn, nội môn, nội bộ phân môn…;
Phòng đã động viên các cụm trƣờng và các trƣờng tích cực tham gia Cuộc thi
nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học. Kết quả có 14/18 trƣờng tham gia dự thi
khoa học kỹ thuật cấp huyện. Tổ chức giao lƣu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong
các cụm trƣờng;
Giáo viên trong cụm đã hỗ trợ lẫn nhau, cùng trao đổi những kinh nghiệm sử dụng
bảng tƣơng tác trong công tác soạn giảng, trao đổi kinh nghiệm về việc hƣớng dẫn học
sinh tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật. Các trƣờng trong cụm đã hỗ trợ cho học sinh
trƣờng khó khăn hơn: Ủng hộ sách giáo khoa cũ, tham gia phong trào “Đông ấm cho em”,
trƣờng thuận lợi kết nghĩa với trƣờng khó khăn,….
Các trƣờng THCS trong cụm đã phối hợp cùng các đơn vị trong xã thực hiện các
tiêu chí về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; các đơn vị xã trong cụm đều đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ năm 2017.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng trong cụm giao lƣu,
trao đổi, học tập kinh nghiệm lẫn nhau trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn và công tác giảng dạy; phát huy tính sáng tạo, trí tuệ tập thể giáo viên cùng
67
bộ môn trong huyện, khắc phục đƣợc khó khăn trong sinh hoạt chuyên môn, điều chỉnh
kịp thời kịp thời những định hƣớng sai lệch nhằm đổi mới dạy học có hiệu quả. Từ đó,
thúc đẩy phát triển chuyên môn của từng trƣờng và từng thành viên trong cụm.
Giúp cho các th y cô có thêm niềm tin, quyết tâm và nhiệt huyết góp ph n vào công
cuộc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu c u CNH, HĐH trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập quốc tế.
SHCMC là ngày hội giao lƣu về công tác giảng dạy và học tập. Từ đây, mỗi th y cô
giáo sẽ có thêm nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, nâng cao trình độ chuyên môn, tinh
th n nhiệt huyết với nghề, xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp và môi trƣờng học tập ngày
càng tốt đẹp.
Việc sử dụng linh hoạt, hợp lý các hình thức tổ chức hoạt động học tập của giáo viên
đem lại không khí tiết học sinh động, vui vẻ, thân thiện, tạo sự phấn khích việc học say
mê, hứng thú của học sinh.
VI. PHƢƠNG HƢỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI
Xây dựng kế hoạch và triển khai cho các cụm trƣờng thực hiện sinh hoạt chuyên
môn ngay từ đ u năm học. Đẩy mạnh đổi mới có chất lƣợng sinh hoạt cụm ở các nội
dung: Tổ chức hội giảng trong các cụm, tập trung giảng dạy các môn học đã đăng kí và
môn mà trƣờng c n đƣợc cụm giúp đỡ, tìm ra phƣơng pháp giảng dạy mới, phù hợp đối
tƣợng học sinh, phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh qua từng tiết dạy;
đổi mới soạn giảng, dạy học và kiểm tra đánh giá theo yêu c u định hƣớng phát triển năng
lực học sinh cho tất cả các môn học, bài học. Thảo luận các hoạt động trải nghiệm, sáng
tạo cho học sinh Thảo luận, trao đổi về các biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy học, đặc
biệt là học sinh lớp 9. Nâng cao chất lƣợng mũi nhọn. Giao lƣu các hoạt động văn nghệ,
thể dục, thể thao giữa giáo viên với nhau và giữa học sinh với nhau,…
VII. KẾT LUẬN
Có thể thấy, SHCMC đã góp ph n nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, giáo viên.
Đây là một trong những cách kiểm tra, giám sát việc tự học, tự bồi dƣỡng của giáo viên;
tăng cƣờng công tác chỉ đạo các đơn vị trƣờng thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu của năm
học. Tổ chức các hoạt động chuyên môn trong cụm nhằm tạo cơ hội giao lƣu học hỏi, trao
đổi, học tập kinh nghiệm trong công tác quản lý, trong giảng dạy cho các thành viên trong
cụm tạo điều kiện hoàn thiện cho mỗi đơn vị nhà trƣờng. Xây dựng nề nếp, giải quyết
những khó khăn, vƣớng mắc của mỗi thành viên trong cụm nói riêng cũng nhƣ của mỗi
trƣờng trong huyện nói chung nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy học góp ph n nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ, giáo viên đặc biệt là
tạo bƣớc nhảy vững chắc cho việc tiếp cận chƣơng trình giáo dục mới.
Để nâng cao chất lƣợng SHCMC, các nhà trƣờng c n quan tâm bảo quản, sửa chữa
các cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Bên cạnh đó, cấp quản lý quan tâm tạo điều kiện đ u
tƣ kinh phí xây dựng trƣờng lớp, trang bị các thiết bị dạy học đảm bảo cho công tác dạy
và học, đặc biệt là đ u tƣ màn hình thông minh đ y đủ cho các trƣờng THCS còn thiếu.
68
UBND HUYỆN IA GRAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ia Grai, ngày 04 tháng 9 năm 2018
BÁO CÁO THAM LUẬN
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHUYÊN MÔN CẤP THCS NĂM HỌC 2017-2018
I. Đặc điểm, tình hình chung
Huyện Ia Grai là một huyện biên giới toàn huyện có 12 xã và 01 thị trấn, có 150
thôn, làng, tổ dân phố; còn 27 thôn, làng đặc biệt khó khăn, diện tích tự nhiên
1.120,50km2, dân số 104.144 ngƣời (theo số liệu điều tra phổ cập năm 2017), trong đó
ngƣời dân tộc Jrai chiếm g n 50% dân số.
Năm học 2017-2018, ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Ia Grai có 52 đơn vị trƣờng
học ( 51 trƣờng công lập; 01 trƣờng tƣ thục )
- M m non: 17 trƣờng; 261 nhóm, lớp; với 6.745 học sinh.
- Tiểu học: 20 trƣờng 473 lớp, với 11.351 học sinh.
- THCS: 15 trƣờng 171 lớp, với 6.570 học sinh.
Về đội ngũ giáo viên; nhân viên:
- Toàn ngành hiện có : 1.186 ngƣời/1.221 ngƣời chỉ tiêu đƣợc giao (số lƣợng giáo
viên, nhân viên hiện có: 1.186 ngƣời/1.221 ngƣời và hợp đồng theo Nghị định số
68/2000: 40 ngƣời/53 chỉ tiêu, có 13 chỉ tiêu hợp đồng bảo vệ Nghị định số chƣa hợp
đồng).
- Trong đó cán bộ, giáo viên nhân viên cấp THCS là: 365ngƣời; CBQL 31 ngƣời,
giáo viên 305 ngƣời, nhân viên 29 ngƣời.
II. Giải pháp và kết quả
1. Xác định mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra
a. Mục đích:
Công tác Kiểm tra chuyên môn nhằm phòng ngừa, phát hiện những thiếu sót, hạn
chế trong công tác quản lý và giảng dạy nhằm mục đich giúp cho nhà quản lý nhƣ giáo
viên biết đƣợc hạn chế tồn tạt kịp thời sửa chữa khắc phục , ngoài ta công tác kiểm tra
mục đích tƣ vấn thúc đẩy hiệu quả quá trình dạy và học ;Phát huy nhân tố tích cực để
nhân rộng cách làm hay góp ph n nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý giáo
dục trên địa bàn; bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của nhà giáo, cá bộ quản lý
b. Yêu cầu:
- Hoạt động kiểm tra phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật; hƣớng dẫn của
Sở GDĐT và các cơ quan thanh tra có thẩm quyền, kiểm tra đảm bảo tính chính xác,
khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không làm cản trở hoạt động bình
thƣờng của các trƣờng học, tổ chức, cá nhân là đối tƣợng đƣợc kiểm tra.
69
- Hoạt động kiểm tra năm học 2017 – 2018 đảm bảo theo quy chế và trải đều các
trƣờng học và bậc học đảm bảo không để một đơn vị trong một năm có nhiều lƣợt kiểm
tra với một nội dung.
2. Triển khai và ban hành các văn bản
2.1. Văn bản cấp trên
Kế hoạch số 83/KH-TTr ngày 25/9/2017 của thanh tra Sở giáo dục và Đào tạo Gia
Lai về Kế hoạch công tác thanh tra năm học 2017-2018.
Công văn số 1685/KH-SGDĐT ngày 20/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai
về Kế hoạch kiểm tra chuyên môn giáo dục trung học năm học 2017-2018; Công văn số
4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hƣớng dẫn thực hiện chƣong trình giáo
dục phô thông hiện hành theo định hƣớng phát triên phẩm chât và năng lực học sinh từ
năm học 2017-2018;
Công văn số 1790/SGDĐT-GDTrH ngày 05/10/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Gia Lai về việc hƣớng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy và sinh hoạt chuyên môn của giáo
viên trung học năm học 2017-2018;
Công văn số 2144/SGDĐT-GDTrH ngày 22/11/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Gia Lai về việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học;
2.2. Văn bản chỉ đạo về công tác kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Trên cơ sở các văn bản hƣớng dẫn của Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT đã ban hành
Công văn số 305/PGDĐT-THCS, ngày 25/9/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
về việc Hƣớng dẫn nhiệm vụ chuyên môn THCS năm học 2017-2018; Công văn số
340/KH-PGDĐT, ngày 17/10/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện về Kế hoạch
công tác kiểm tra năm học 2017-2018.
2.3. Công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ công tác viên thanh tra
Để đảm bảo hiệu quả công kiểm tra, Phòng giáo dục rất quan tâm công tác bồi
dƣỡng nghiệp vụ về kiểm tra cho đội ngũ cán bộ quản lý và công tác viên thanh tra để họ
nắm bắt đ y đủ quy chế và nghiệp vụ kiểm tra.
Trong các đợt tập huấn do Sở GD-ĐT triệu tập, Ngành Giáo dục cử giáo viên cốt
cán tham gia đ y đủ các buổi tập huấn và đều tổ chức lại kịp thời cho công tác viên thanh
tra từ đó nâng cao hiệu qủa về công này
3. Kết quả thực hiện công tác kiểm tra chuyên môn THCS
Kiểm tra toàn diện
Phòng Giáo dục và Đào tạo thƣờng xuyên tổ chức kiểm tra đột xuất và kiểm tra toàn
diện các đơn vị trƣờng học, giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trao đổi kinh nghiệm về
công tác nghiệp vụ và bổ sung thêm những ph n thiếu sót giúp cho nhà trƣờng, các cá
nhân hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn.
- Trong năm học 2017-2018 , phòng GD-ĐT đã kiểm tra công tác quản lý của các cơ
sở giáo dục: 2/15 đơn vị cấp THCS đạt 13.3%.
Kiểm tra chuyên đề
Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành kiểm tra đột xuất công tác quản lý của Hiệu
trƣởng ở 13/15 đơn vị trƣờng học đạt 86.7%.
70
- Kiểm tra hoạt giảng dạy của 34 giáo viên; Tổng số tiết dự là 67 tiết. Trong đó:
Giỏi: 64, Khá: 03, ĐYC: 00;
- Kiểm tra thực hiện việc đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh
giá theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Kiểm tra công tác đổi mới quản lý chuyên môn; sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
dựa trên nghiên cứu bài học. Thực hiện Công văn số 1790/SGDĐT-GDTrH ngày
05/10/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai về việc hƣớng dẫn đánh giá, xếp loại giờ
dạy và sinh hoạt chuyên môn của giáo viên trung học năm học 2017-2018 và thông qua
các lớp tập huấn chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, Phòng Giáo dục và Đào
tạo đã chỉ đạo các trƣờng đẩy mạnh việc đổi mới công tác quản lý chuyên môn nhƣ: chủ
động xây dựng khung thời gian phân phối chƣơng trình; thực hiện việc dạy học tích hợp,
liên môn và xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học; sinh hoạt tổ nhóm chuyên
môn dựa trên nghiên cứu bài học.
- Kiểm tra công tác Bồi dƣỡng thƣờng xuyên: Thông qua các đợt kiểm tra phòng
giáo dục phân công thành viên trong đoàn tiến hành kiểm tra công tác bồi dƣỡng thƣờng
xuyên của các đơn vị, các tổ chuyên môn, cá nhân. Qua đó kết quả BDTX của cán bộ
quản lý, giáo viên cuối năm đều đạt :
+ Cán bộ quản lý: Tổng số 31 ngƣời xếp loại Đạt yêu c u 31, tỷ lệ 100%; không
đạt yêu c u 0.
+ Giáo viên: Tổng số 305 xếp loại Giỏi 16, tỷ lệ 5,33%; loại Khá 243, tỷ lệ 81,00%;
loại Trung bình 41, tỷ lệ 13,67%; không hoàn thành 5, tỷ lệ 1,64%.
- Kiểm tra công tác thi, kiểm tra học kỳ: Phòng giáo dục ban hành các quyết định
thành lập các đoàn kiểm tra nhƣ: Kiểm tra công tác tổ chức coi chấm kiểm tra chung k
kiểm tra cuối học k 1 và năm học công tác tổ chức thi học sinh giỏi cấp huyện năm học
2017-2018.
- Kiểm tra, quản lý dạy thêm học thêm:
Phòng GD-ĐT ủy quyền cho hiệu trƣởng nhà trƣờng chịu trách nhiệm toàn diện về
việc lập kế hoạch tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trƣờng. Hiệu trƣởng nhà trƣờng
chịu trách nhiệm với cơ quan quản lý cấp trên về việc quản lý, giám sát giáo viên thuộc
đơn vị mình tham gia dạy thêm ngoài nhà trƣờng. Kiên quyết xử lý nghiêm các trƣờng
hợp dạy thêm không đúng quy định. Cán bộ, giáo viên đang công tác trong các cơ sở giáo
dục công lập tham gia dạy thêm phải thực hiện đúng quy định về dạy thêm, học thêm,
chịu sự quản lý, giám sát của thủ trƣởng cơ sở giáo dục công lập. Xử lý nghiêm các
trƣờng hợp dạy thêm không đúng quy định của các cơ sở giáo dục trực thuộc và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Đối việc dạy thêm ngoài nhà trƣờng , phòng giáo dục hƣớng dẫn các cá nhân, tổ
chức thực hiên đúng thông tƣ Số: 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012 và quyết định
23/ UBND tỉnh Gia Lại về dạy thêm; học thêm, Thời gian quan chƣa phát hiện cá, tổ chức
vi phạm về dạy thêm, học thêm.
Ngoài việc kiểm tra chuyên môn, ban kiểm tra nhận và tham mƣu với lãnh đạo giải
quyết đơn thƣ, khiếu nại kịp thời, đúng luật định của pháp luật.
4. Bài học kinh nghiệm
71
Để làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra phòng GDĐT rút ra một số kinh nghiệm sau:
- Có đ y đủ các văn bản hƣớng dẫn về công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá.
- C n có sự quan tâm của lãnh đạo ngành và cán bộ quản lý về công tác kiểm tra.
- Nâng cao nhận thức của BGH nhà trƣờng về công tác kiểm tra, đặc biệt là công tác
kiểm tra nội bộ.
- Phát huy tối đa sự tham gia của các cá nhân và tổ chức trong nhà trƣờng về công
tác tự kiểm tra để uốn nắn, sửa chữa kịp thời các sai sót xảy ra.
III. Phƣơng hƣớng thời gian tới
Để công tác kiểm tra chuyên môm THCS đạt hiệu quả tốt hơn cho các năm học tiếp
theo công việc c n tập trung làm trong thời gian tới nhƣ sau:
- Phòng giáo dục lập kế hoạch tác kiểm tra cụ thể trong năm học, học k . Sắp xếp
thời gian kiểm tra phù hợp để thực hiện đạt hiệu quả tốt nhất kế hoạch đã đề ra.
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra chuyên đề, giao trách nhiệm cho các cụm trƣởng
cụm chuyên môn tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại cụm để rút kinh nghiệm, đề ra
các giải pháp nâng cao chất lƣợng trong công tác chuyên môn.
IV. Kết luận và đề xuất, kiến nghị
1. Kết luận
Công tác kiểm tra có vai trò rất quan trong công tác quản lý nói chúng cũng nhƣ
quản lý giáo dục nói riêng. Quản lý mà không kiểm tra coi nhƣ không quản lý, do đó việc
kiểm tra nói chung và công tác chuyên môn THCS thực sự c n thiết và mang lại hiệu quả
thiết thực, có tính khả thi, vì vậy chung ta c n:
- Công tác kiểm tra chuyên môn phải đƣợc duy trì thƣờng xuyên đối các đƣơng vị
trƣờng học nói chung và phòng giáo dục nói riêng.
- Trong quá trình kiểm tra phải chọn đội ngũ cán bộ, giáo viên cốt cán vững về
chuyên môn nghiệp vụ am hiểu chƣơng trình cấp học.
2. Đề xuất, kiến nghị
- Sở GDĐT c n tăng cƣờng tập huấn và hƣớng dẫn cho các phòng GDĐT cũng nhƣ
các đơn vị trƣờng học về nghiệp vụ công tác kiểm tra để nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ
quản lý giáo dục và cộng tác viên thanh tra.
- C n tổ chức tham quan học tập để các đơn vị có nhiều kinh nghiệm hơn trong công
tác kiểm tra.
- Đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ công tác kiểm tra.
Trên đây là một vài kinh nghiệm nhỏ của chúng tôi đã rút ra đƣợc trong quá trình
kiểm tra chuyên môn THCS để mang lại hiệu quả trong việc đánh giá kết hoạt động của
công tác chuyên môn trong các dơn vị trƣờng học. Chắc chắn rằng các đồng chí, đồng
nghiệp, có những ý kiến và giải pháp khác quý giá hơn rất nhiều. Rất mong đƣợc sự trao
đổi và giúp đỡ của các đồng chí, đồng nghiệp, để chúng tôi có thể làm tốt hơn công việc
của mình góp ph n vào thành tích chung của ngành và sự nghiệp giáo dục của địa
phƣơng.
72
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƢỜNG THPT TRẦN HƢNG ĐẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mang Yang, ngày 04 tháng 9 năm 2018
BÁO CÁO THAM LUẬN
Về giải pháp nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia
Thực hiện công văn số 1350/SGDĐT-GDTrH ngày 30/8/2018 về việc triển khai
nhiệm vụ năm học 2018-2019 đối với GDTrH. Trƣờng THPT Tr n Hƣng Đạo báo cáo
tham luận về “Giải pháp nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia” cụ thể nhƣ sau:
1. Thực trạng, vấn đề đặt ra tại đơn vị:
1.1. Đối với công tác quản lý chỉ đạo:
- Triển khai đ y đủ các văn bản chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai về tổ
chức thực hiện tốt chuyên đề “Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia”.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện từng nội dung đổi mới phù hợp với đặc thù của đơn
vị.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng ma trận đề, ngân hàng câu hỏi ôn thi tốt nghiệp
THPT Quốc gia theo chuyên đề, theo nội dung chuẩn, theo đề minh họa.
- Chỉ đạo giáo viên đổi mới phƣơng pháp ôn tập, dạy học, kiểm tra đánh giá đáp ứng
với đề thi.
1.2 . Đối với giáo viên
Tất cả giáo viên phải xác định việc thực hiện phong trào “Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp
THPT Quốc gia”, đổi mới PPDH, và KTĐG theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh
là nhiệm vụ của từng cá nhân để nâng cao chất lƣợng giáo dục bộ môn.
1.3 Đối với học sinh
- Tự làm chủ đơn vị kiến thức, tự nghiên cứu lý thuyết tại nhà, tự xây dựng kế hoạch
thời gian ôn tập, học nhóm…
2. Thuận lợi, khó khăn:
2.1. Thuận lợi:
- Đa số giáo viên của trƣờng hƣởng ứng phong trào “Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp
THPT Quốc gia” với tinh th n trách nhiệm cao, yêu nghề và tâm huyết với nghề, tiếp cận
nhanh với việc đổi mới công nghệ thông tin và sự đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá.
- Học sinh khi đƣợc tiếp cận với phƣơng pháp ôn tập theo dạng đề thi đã đƣợc th y,
cô giáo hình thành cho các kỹ năng c n thiết nhƣ: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng vận
dụng.
2.2. Khó khăn:
- Một vài giáo viên còn trông chờ vào sự chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục.
73
- Giáo viên chƣa bao quát đƣợc tất cả đối tƣợng học sinh trong tiết ôn tập, việc sử
dụng các phƣơng pháp ôn tập chƣa đa dạng .
- Sĩ số của mỗi lớp ôn tập còn đông .
3. Giải pháp:
Trƣờng THPT Tr n Hƣng Đạo xác định : Mục tiêu của giáo dục là đào tạo con
ngƣời đáp ứng yêu c u xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Con ngƣời là nguồn nhân lực, là nhân
tố quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời k công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đƣa đất
nƣớc phát triển nhanh và bền vững, chúng tôi thấy rằng việc, nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp
THPT Quốc gia là nhiệm vụ cấp thiết cho học sinh 12 . Đây là việc làm thƣờng xuyên
liên tục của mỗi nhà trƣờng, của mỗi cá nhân giáo viên. Nhiệm vụ đó đòi hỏi mỗi cán
bộ quản lý, giáo viên phải không ngừng học hỏi, tự bồi dƣỡng để nâng cao trình độ,
năng lực quản lý, đáp ứng yêu c u của đổi mới giáo dục.
Từ thực tiễn đã nêu trên, chúng tôi đƣa ra 6 giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học, nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT quốc gia tại trƣờng trung học phổ thông
Tr n Hƣng Đạo, huyện Mang Yang cụ thể nhƣ sau:
3.1. Hoàn thiện tổ chức chỉ đạo dạy học:
- Hoạt động chuyên môn là hoạt động trọng tâm, là nhiệm vụ chính của nhà trƣờng
mà cốt lõi là hoạt động dạy và học. Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ này của nhà trƣờng thì
điều quan trọng trƣớc tiên là phải có một bộ máy chuyên môn vận hành đồng bộ, hƣớng
tới mục tiêu chung. Sự phân công, sắp xếp bộ máy đòi hỏi phải thể hiện tính dân chủ, tinh
th n, trách nhiệm cao.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và hoạt động của tổ chuyên môn. Căn cứ vào số lƣợng
giáo viên trong nhà trƣờng, trƣờng đã có cơ cấu thành các tổ chuyên môn. Mỗi tổ chuyên
môn có tổ trƣởng là những giáo viên có phẩm chất, năng lực, có chuyên môn vững vàng,
có tinh th n, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
- Ngoài ra, sự phối hợp và phát huy sức mạnh của các tổ chức đoàn thể trong nhà
trƣờng nhƣ: Đoàn thanh niên, Công đoàn... cũng đƣợc thực hiện tốt.
3.2. Các giải pháp chỉ đạo xây dựng nề nếp dạy học:
- Ngay từ đ u năm học, nhà trƣờng đã tổ chức nghiên cứu và chỉ đạo thực hiện các
văn bản pháp quy, quy chế của Bộ, Sở: nhƣ chỉ thị năm học, nhiệm vụ năm học…
- Tổ chức chỉ đạo xây dựng và thực hiện các nội quy của nhà trƣờng về nề nếp dạy
học.
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các loại kế hoạch về dạy học, ôn tập.
+ Thực hiện chƣơng trình kế hoạch các môn học
+ Xây dựng thời khóa biểu
- Nề nếp ra vào lớp của th y, trò đƣợc thực hiện và duy trì nghiêm túc:
+ Duy trì nề nếp, giờ giấc ra vào lớp.
+ Việc theo dõi thực hiện nề nếp ra lớp của giáo viên và học sinh phải đƣợc cập nhật
hàng ngày.
+ Đối với giáo viên: Giao cho tổ chuyên môn theo dõi.
74
+ Đối với học sinh: Giao cho đội cờ đỏ, Ban chấp hành Đoàn thanh niên, giáo viên
chủ nhiệm, giáo viên bộ môn theo dõi thƣờng xuyên vào các tiết, các buổi học, để có biện
pháp xử lý kịp thời.
- Chỉ đạo thực hiện hồ sơ sổ sách chuyên môn:
+ Lãnh đạo trƣờng hƣớng dẫn sử dụng các loại hồ sơ sổ sách theo quy định cho
giáo viên. Hồ sơ sổ sách phải trình bày đẹp, khoa học, đúng quy định, có chất lƣợng
chuyên môn cao.
- Đổi mới cách soạn giảng, cụ thể:
+ Giáo viên phải nắm vững đƣợc chuẩn kiến thức kỹ năng, nội dung cốt lõi, từng
đơn vị kiến thức của chƣơng trình để ôn tập .
+ Chia nội dung các chƣơng thành những đơn vị kiến thức và c n hƣớng dẫn cho
học sinh nội dung trên lớp, nội dung tự học ở nhà.
- Theo dõi sổ ghi đ u bài, sổ điểm theo đúng quy định.
- Tổ chức chỉ đạo nề nếp sinh hoạt chuyên môn.
+ Thông qua kế hoạch hàng tháng
+ Nội dung sinh hoạt và hình thức sinh hoạt phải thực sự góp ph n đảm bảo kỷ
cƣơng nề nếp và nâng cao chất lƣợng dạy học.
3.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học:
Việc chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy và học là vấn đề khó khăn, phức tạp, nhƣng
lại là vấn đề cốt lõi trong quản lý quá trình dạy học. Nó là đòn bẩy trực tiếp để nâng cao
tỷ lệ tốt nghiệp. Vì thế cải tiến phƣơng pháp giảng dạy đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên
tục cho từng đối tƣợng giáo viên và học sinh, đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc, khoa
học theo một quy trình cụ thể.
- Bƣớc 1: Chuẩn bị
+ Tác động nhận thức, tạo tâm thế và điều kiện sẵn sàng tham gia đổi mới phƣơng pháp
dạy học, thành lập ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch chƣơng trình.
+ Nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên, đặc biệt là về năng lực chuyên môn nghiệp
vụ và điều kiện bản thân để đổi mới phƣơng pháp dạy học.
+ Nghiên cứu đặc điểm đối tƣợng ngƣời học để biết năng lực của học sinh để có nội
dung và phƣơng pháp học thích hợp có hiệu quả.
- Bƣớc 2: Chỉ đạo điểm tiết ôn tập
+ Thống nhất chuẩn đánh giá các tiết dạy ôn tập theo tinh th n đổi mới.
+ Thống nhất về cách thiết kế giáo án ôn tập, hƣớng dẫn ôn tập theo tinh th n đổi
mới.
+ Chọn đối tƣợng ôn tập thực nghiệm: Môn học, nội dung ôn tập, ngƣời dạy.
+ Tổ chức ôn tập thí điểm.
+ Mời toàn bộ giáo viên nhà trƣờng đi dự giờ, sau đó tổ chuyên môn họp đánh giá, rút kinh
nghiệm giờ ôn tập. Từ đó định hƣớng tiết ôn tập cho tổ.
+ Sơ kết toàn trƣờng, rút bài học kinh nghiệm, bƣớc đ u để mở rộng đại trà.
- Bƣớc 3: Chỉ đạo mở rộng đại trà.
75
+ Tất cả giáo viên đều tham gia, gây khí thế thi đua sôi nổi, hào hứng trong tập thể
giáo viên và học sinh.
+ Tổ chức thực hiện dạy học theo tinh th n đổi mới ở tất cả các môn học.
+ Lãnh đạo theo dõi quan sát, kiểm tra đúng giá, động viên khuyến khích, điều chỉnh
sai lệch, thúc đẩy dạy học và nâng cao chất lƣợng.
- Bƣớc 4: Tổng kết đánh giá.
+ Tổng kết đánh giá theo định k , có biểu dƣơng khen thƣởng kịp thời.
+ Tổ chức hội thảo chuyên đề ở các bộ môn trong toàn trƣờng, trao đổi kinh nghiệm
trong các tiết dạy.
+ Tổng kết rút bài học kinh nghiệm để tiếp tục triển khai trong năm học tiếp theo.
3.4. Tổ chức phong trào "Thi đua Dạy tốt - Học tốt”, “ Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp
THPT Quốc gia”:
- Việc chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học có thể gắn kết với phong trào “Thi đua
dạy tốt học tốt”,“ Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia” làm cho việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học đi vào chiều sâu và có thêm những nhân tố mới đa dạng và phổ biến
hơn.
- Đồng thời, làm cho phong trào thi đua “Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia”
loại bớt yếu tố phô trƣơng bên ngoài và đi vào chiều sâu. Thực chất của phong trào là nền
tảng và sợi chỉ đỏ xuyên suốt mọi hoạt động của nhà trƣờng. Phong trào “Thi đua dạy tốt,
học tốt”, “Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia” chính là sự tích hợp của các hoạt
động chỉ đạo xây dựng nề nếp dạy học và nâng cao chất lƣợng dạy học, cụ thể:
+ Xác định chủ điểm thi đua tháng, thi đua theo đợt, đề ra kế hoạch thi đua cụ thể,
có tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm và khen thƣởng.
+ Thông qua hội giảng thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi.
+ Đối với học sinh:
Tổ chức duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt tập thể.
Thi đua xây dựng tập thể lớp tiên tiến, xuất sắc.
Tổ chức thi đua học sinh giỏi ở các khối lớp trong trƣờng.
Trong việc tổ chức thực hiện các biện pháp hỗ trợ khác nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học và tổ chức phong trào thi đua ,“ Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia” còn
c n sử dụng các biện pháp kinh tế sƣ phạm và tâm lý xã hội.
3.5. Sử dụng các biện pháp kinh tế sư phạm và tâm lý xã hội nhằm góp phần
nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia:
- Phƣơng pháp kinh tế: Là sự tác động một cách gián tiếp tới ngƣời bị quản lý bằng
cơ chế kích thích lao động thông qua lợi ích vật chất để giáo viên tích cực tham gia công
việc chung và thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao trong trƣờng học, thực chất của phƣơng
pháp kinh tế là dựa trên sự kết hợp giữa việc thực hiện trách nhiệm của cán bộ giáo viên
và học sinh ghi trong điều lệ nhà trƣờng và những kích thích có tính đòn bẩy trong nhà
trƣờng. Do đó, nhà trƣờng chúng tôi xác định phải tổ chức hết sức khéo léo, hợp lý mới
có tác dụng động viên, khích lệ và có tính giáo dục cao.
76
+ Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn, định mức cho từng loại lao động trong nhà
trƣờng.
+ Các tổ chuyên môn theo dõi quá trình thực hiện và chấp hành quy chế chuyên
môn, cuối mỗi đợt (học k , năm học) sẽ tổ chức bình b u, lựa chọn những cá nhân tiêu
biểu, đƣợc tổ chức tín nhiệm đề nghị khen thƣởng.
+ Động viên khuyến khích về tinh th n, ƣu tiên trong phân công chuyên môn, thời
khóa biểu, có chế độ đãi ngộ với giáo viên giỏi, quan tâm đến giáo viên có hoàn cảnh khó
khăn, có nhiều rủi ro...
+ Đảm bảo tính công khai, công bằng và dân chủ trong việc đánh giá phân loại giáo
viên, xếp loại học tập học sinh.
- Phương pháp tâm lý xã hội khác: Nhiệm vụ của phƣơng pháp này là động viên
tinh th n chủ động, tích cực, tự giác của mọi ngƣời, đồng thời tạo b u không khí cởi mở,
tin cậy lẫn nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau thoàn thành nhiệm vụ: Cụ thể:
+ Tìm hiểu tâm tƣ, nguyện vọng của cán bộ giáo viên, công nhân viên
+ Biết lắng nghe ý kiến, tâm tƣ và tin tƣởng vào khả năng của từng thành viên trong
đơn vị.
+ Động viên khen thƣởng kịp thời, cải thiện đời sống vật chất và tinh th n cho cán
bộ giáo viên, tổ chức thăm hỏi động viên, giúp đỡ gia đình cán bộ giáo viên có hoàn cảnh
khó khăn, thăm hỏi và trao thƣởng cho học sinh nghèo, học sinh mồ côi, giúp đỡ học sinh
ngƣời dân tộc, học sinh khó khăn ...
3.6. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá trong chuyên môn:
- Kiểm tra, đánh giá là một phạm trù của lý luận dạy học, đƣợc các nhà nghiên cứu
và hoạt động thực tiễn về giáo dục rất quan tâm, vì đó là chức năng rất quan trọng trong
hoạt động giáo dục. Lãnh đạo có nhiệm vụ kiểm tra đánh giá thƣờng xuyên, định k theo
kế hoạch một cách chặt chẽ.
- Trong kế hoạch phải đề ra chỉ tiêu phấn đấu: mỗi năm kiểm tra toàn diện đƣợc ít
nhất 1/3 giáo viên, còn các giáo viên khác đƣợc kiểm tra theo từng mặt, theo chuyên đề.
- Kế hoạch kiểm tra đƣợc cụ thể hóa vào từng thời điểm nhất định (kiểm tra đột
xuất, kiểm tra theo kế hoạch). Khi tiến hành kiểm tra có thể phối hợp với tổ trƣởng
chuyên môn để kiểm tra. Sau khi kiểm tra phải tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Đánh giá là khâu cuối cùng của chức năng kiểm tra trong chu trình quản lý. Đánh
giá giúp ngƣời quản lý tiên đoán kết quả xảy ra, làm liên kết trạng thái, xác định các yếu
tố ảnh hƣởng đến hệ thống. Việc đánh giá chính xác, chân thực có tác dụng trực tiếp đến
việc tìm nguyên nhân, đề ra giải pháp có hiệu quả.
4. Kết quả đạt đƣợc và bài học kinh nghiệm:
- Từ năm 2015 đến nay trƣờng THPT Tr n Hƣng Đạo luôn đạt tỷ lệ tốt nghiệp
THPT Quốc gia ở tốt đ u các trƣờng THPT toàn tỉnh.
- Phong trào “Nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia” luôn nhận đƣợc sự đồng
thuận của giáo viên, học sinh và phụ huynh về việc tổ chức ôn thi THPT quốc gia .
- Tỷ lệ học sinh đậu vào các trƣờng tốp đ u nhƣ Đại học Y Dƣợc, Trƣờng sỹ quan
lục quân 2, Học viện chính trị,… đƣợc nâng lên hàng năm.
77
- Tăng cƣờng quản lý của lãnh đạo nhà trƣờng khi tổ chức ôn thi THPT quốc gia ở
các khâu: Thống nhất chƣơng trình giảng dạy và tài liệu biên soạn của tổ chuyên môn,
động viên học sinh đảm bảo thời gian ôn tập, kiểm soát chất lƣợng ôn tập THPT quốc gia
của từng môn ở mỗi giai đoạn cụ thể , xây dựng các phƣơng án xử lý thích hợp để đạt tỷ
lệ tốt nghiệp THPT.
5. Đề xuất, kiến nghị
Kính mong Sở Giáo dục và Đào tạo quan tâm chỉ đạo các văn bản mới cho đơn vị
trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
78
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƢỜNG THPT TRẦN CAO VÂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chư Sê, ngày 01 tháng 9 năm 2018
BÁO CÁO THAM LUẬN Về hoạt động phòng trào “Thầy cô chúng ta thay đổi” tại trƣờng THPT Trần Cao Vân
Trƣờng THPT Tr n Cao Vân thành lập ngày 08/8/2016, đến nay đã bƣớc vào năm học thứ
3. Bản thân tôi, khi đƣợc Sở GD&ĐT Gia Lai điều động về làm Hiệu trƣởng nhà trƣờng đã hết
sức trăn trở, đó là làm sao để ổn định nề nếp dạy và học đƣợc sớm nhất, trong khi cơ sở vật chất
chƣa đƣợc trang bị, khuôn viên nhà trƣờng trơ trọi chỉ có khối nhà 3 t ng 12 phòng học. Biết bắt
đ u từ đâu?
Qua nghiên cứu lý thuyết về “Tổ chức biết học hỏi” tôi nhận thấy, để nâng cao chất lƣợng
dạy và học trong nhà trƣờng thì ngoài các yếu tố nhƣ nguồn nhân lực, vật lực…thì còn có yếu tố
về tinh th n đó là “B u không khí tâm lý”. Nói một cách dễ hiểu là nếu trong trạng thái tinh th n
vui vẻ chúng ta sẽ làm việc có hiệu quả cao và ngƣợc lại thì hiệu quả công việc sẽ vì thế bị hạn
chế. Để có B u không khí tâm lý tích cực, bao gồm các yếu tố:
+ Cảnh quan, môi trƣờng làm việc: Trƣờng học Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn;
+ Học sinh: Ngoan, biết hợp tác và chia sẻ với th y cô, bè bạn;
+ Giáo viên: Ý thức tổ chức kỷ luật tốt, biết hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp và học sinh;
biết cao tinh th n trách nhiệm;
+ Lãnh đạo nhà trƣờng: lãnh đạo, quản trị dân chủ, minh bạch và trách nhiệm.
Các yếu tố trên sẽ tạo dựng đƣợc “b u không khí tâm lý tích cực”, góp phân nâng cao chất
lƣợng dạy học trong nhà trƣờng. Chúng tôi đã xác định và xây dựng lộ trình để thực hiện, cải tạo
các yếu tố trên để xây dựng nhà trƣờng theo hƣớng tổ chức biết học hỏi.
Cuối năm học 2016-2017, khi đƣợc xem lại toàn bộ chƣơng trình Dự án “Th y cô chúng ta
thay đổi” đƣợc phát trên VTV. Khi xem xong tôi nhận thấy đây là một chƣơng trình hết sức ý
nghĩa, góp ph n rất quan trọng trong việc tạo dựng môi trƣờng dạy học thân thiện, tích cực, góp
ph n xây dựng b u không khí tâm lý tích cực trong nhà trƣờng. Tôi đã tiếp tục theo dõi toàn bộ
chƣơng trình gồm 08 tập. Đây là chƣơng trình do VTV tổ chức cho các th y cô toàn quốc, tự
nguyện đăng ký tham gia. Các chuyên gia tâm lý và giáo dục cấp nhà nƣớc và quốc tế sẽ theo dõi
các hoạt động trên lớp của giáo viên và phân tích các ƣu điểm và nhƣợc điểm, từ đó tƣ vấn ngƣời
tham gia thay đổi một số điểm đã làm ức chế, hạn chế sự hứng thú của ngƣời học. Có 08 giáo
viên toàn quốc đƣợc lựa chọn tham gia và sau chƣơng trình (g n 01 năm) họ đều có sự lột xác
ngoạn mục và mang lại niềm vui, hứng thú cho học sinh trong các giờ dạy, trong mối quan hệ với
tập thể. Chính điều này đã thôi thúc tôi nảy sinh ý định vận dụng linh hoạt chƣơng trình này vào
nhà trƣờng của mình.
Tuy nhiên khi tính toán, bàn bạc thì chúng tôi nhận thấy một số khó khăn sau:
+ Khó khăn nhất là phải làm sao để mọi ngƣời tự nguyện tham gia, nếu không sẽ tạo ra b u
không khí căng thẳng vì sự soi xét các nhƣợc điểm của cá nhân.
+ Nhà trƣờng không có đội ngũ chuyên gia để cố vấn, tƣ vấn trong quá trình thực hiện.
Sau khi nghiên cứu, chúng tôi quyết định triên khai thực hiện dƣới hình thức phong trào do
CĐCS chủ trì phát động để tránh áp lực cho ngƣời tham gia. Thống nhất chủ trƣơng sẽ trao
thƣởng cho các cá nhân đƣợc ngƣời học đánh gía có nhiều thay đổi tích cực nhất để động viên,
79
khích lệ. Làm trong nhiều năm, mỗi năm một nội dung để giáo viên quen d n và để tạo ra sự thay
đổi bền vững và chúng tôi chia ra các bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Tôi chuyển từng VIDEO của chƣơng trình VTV cho toàn thể giáo viên trong nhà
trƣờng xem. Trong các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn cùng nhau đánh giá về từng trƣờng hợp của
chƣơng trình. Nhƣ vậy sau thời gian nghiên cứu 08 video của VTV toàn thể GV của nhà trƣờng
đã có cái nhìn thân thiện, tích cực với chƣơng trình này và g n nhƣ 100% ai cũng nhận thấy có
hình ảnh của mình trong các trƣờng hợp đó.
Bƣớc 2: Vận động các giáo viên làm công tác chủ nhiệm tham gia chƣơng trình trƣớc (vì
đây là lực lƣợng giáo tiếp với học sinh nhiều hơn GV bộ môn) và đã có 15/15 giáo viên chủ
nhiệm tham gia chƣơng trình “th y cô chúng ta thay đổi” phiên bản THPT Tr n Cao Vân. Phân
tích cho giáo viên thấy đƣợc sự thay đổi là thực sự c n thiết, là phù hợp với xu thể đổi mới giáo
dục và trên hết là xây dựng đƣợc hình ảnh của bản thân đẹp hơn trong mắt học sinh và đồng
nghiệp.
Bƣớc 3: Xây dựng nội dung thực hiện:
+ Xây dựng phiếu khảo sát ý kiến của ngƣời học nhận xét về ngƣời dạy. Để có cơ sở xây
dựng phiếu khảo sát chúng tôi đã tìm hiểu và tham khảo phiếu khảo sát ý kiến sinh viên của các
trƣờng Đại học, sau đó điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế của nhà trƣờng. Phiếu khảo sát tập
trung vào 03 nội dung:
1. Về phƣơng pháp dạy học: có 06 câu hỏi
2. Về thái độ, hành vi ứng xử với học sinh: có 06 câu hỏi
3. Về ý kiến cá nhân
Các câu hỏi đều có các phƣơng án trả lời để học sinh lựa chọn.
Bƣớc 4: Tiến hành khảo sát ý kiến ngƣời học
L n đ u chúng tôi cho GVCN các lớp lên lớp lấy ý kiến của lớp chủ nhiệm: kết quả không
thu đƣợc thông tin thật, không có vấn đề gì phải thay đổi từ ngƣời học.
Chúng tôi thay đổi và phân công Tổ trƣởng công đoàn trực tiếp khảo sát ý kiến ngƣời học ở
tất cả các lớp mà GVCN đó dạy, sau đó chúng tôi tổng hợp lại và có đƣợc bản thông tin “mong
muốn th y cô thay đổi” của từng GVCN.
Bƣớc 5: BCH CĐCS, BGH nhà trƣờng tổ chức gặp mặt toàn thể GVCN tham gia chƣơng
trình “th y cô chúng ta thay đổi”. Trong cuộc họp đã quán triệt lại tinh th n của chƣơng trình là
mong muốn th y cô thay đổi trên cơ sở các ý kiến khảo sát từ phí ngƣời học, để không khí của
giờ dạy thân thiện hơn, hiệu quả hơn; mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh thân thiện hơn; th y
cô quan tâm nhiều hơn đối với học sinh.
Chuyển cho th y cô xem phiếu tổng hợp các ý kiến khảo sát từ ngƣời học về th y cô và đề
nghị quí th y cô cho ý kiến cá nhân. 100% th y cô đều nhận thấy rằng các ý kiến của ngƣời học
là đúng và mình c n thay đổi.
CĐCS và Hiệutrƣởng động viên mọi ngƣời căn cứ vào các ý kiến mong muốn thay đổi của
ngƣời học, bản thân mỗi cá nhân hãy cố gắng thay đổi d n.
Phân công các tổ trƣởng công đoàn thƣờng xuyên động viên mọi ngƣời thực hiện.
Thông báo thời gian khảo sát để lấy lại ý kiến ngƣời học là cuối năm. Thời gian thực hiện
là trong HKII.
Bƣớc 6: Cuối HKII CĐCS đã tiến hành cho khảo sát lại ý kiến ngƣời học và điều rất vui là
h u hết các ý kiến c n thay đổi đã giảm rõ rệt ở cả 15 giáo viên chủ nhiệm tham gia chƣơng trình,
tiêu biểu có 05 cá nhân là: cô Lê Thị Hồng Chung (GV tin học); Cô Lâm thị Mỹ Viện (GV Ngữ
80
văn); Cô Lƣu Thị Mai Duyên (GV hợp đồng môn Lịch sử); cô Hu nh Thị Thùy (Gv hợp đồng
Anh văn); th y Từ Ngọc Diệp (Gv vật lý) có nhiều thay đổi tích cực nhất đã đƣợc CĐCS lựa
chọn, trao thƣởng vào cuối năm(mỗi cá nhân 500,000đ).
Nhƣ vậy,phong trào “Th y cô chúng ta thay đổi” ở trƣờng THPT tr n Cao Vân là sự vận
dụng linh hoạt vào thực tế từ một chƣơng trình của VTV, nhằm xây dựng “b u không khí tâm lý
tích cực”, góp ph n nâng cao chất lƣợng dạy học. Kết quả bƣớc đ u đạt đƣợc đó là th y cô giáo
của nhà trƣờng đã có nhận thức đúng đắn về việc bản thân mỗi cá nhân phải biết lắng nghe ý kiến
từ học sinh để thay đổi, với mục đích tạo ra các giờ dạy thoải mái, hiệu quả, học sinh chủ động
tham gia các hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ học tập đƣợc phân công… Đối với chúng tôi,
mỗi sự thay đổi của cá nhân vì lợi ích chung của nhà trƣờng đều là sự trân trọng, chúng tối sẽ tiếp
tục rút kinh nghiệm để thực hiện trong phạm vi toàn trƣờng, và ở nhiều góc độ khác nhau, cấp độ
khác nhau.
Để xây dựng “b u không khí tâm lý tích cực”, năm học 2017-2018 nhà trƣờng đã tiến hành
các hoạt động với kết quả nhƣ sau:
+ Hoạt động tuyên dƣơng, điển hình trong nhà trƣờng là hoạt động thƣờng xuyên, tạo ra
đƣợc b u không khí thi đua tich cực. Năm học 2017-2018 toàn trƣờng đã phát động 05 đợt thi
đua học tốt, tiến hành tổng kết, tuyên dƣơng 35 lƣợt tập thể, 522 lƣợt học sinh với tiền thƣởng là
27,700,000đ; Phê bình, kỷ luật 29 học sinh; xếp loại xuất sắc hàng tháng 81 lƣợt giáo viên với
tiền thƣởng 8,100,000đ;
+ Hoạt động giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn:
* XD quỹ “nâng cánh ƣớc mơ” trong tập thể CB, GV, NV mỗi tháng trao 05 ph n quà trị
giá 250,000đ/01 ph n cho học sinh tiêu biểu.
* Nhận đỡ đ u học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giúp đỡ các em về mặt tinh th n và vật
chất tùy theo điều kiện của từng GV.Cuối mỗi k từng GV có báo cáo chi tiết về nhà trƣờng về
trƣờng hợp của mình nhận đỡ đ u. Đã có 05 học sinh nhờ có GV đỡ đ u mà các em tiếp tục duy
trì việc học.
* Miễn, giảm tiền học thêm trong nhà trƣờng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Trong
năm có 99 học sinh đƣợc miễn giảm.
*Vận động tài trợ, giúp học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn duy trì việc học
50,000,000đ. Năm học này chúng tôi đã tiếp nhận đƣợc g n 100 triệu đồng để giúp các em.
Chƣa thể cân, đong, đo, đếm một cách chính xác, cụ thể hiệu quả từ việc xây dựng b u
không khí tâm lý tích cực mang lại nhƣng có thể khẳng định rằng các hoạt động này đang tạo ra
một môi trƣờng dạy và học hết sức tích cực, cải thiện rất tốt nhận thức của ngƣời giáo viên về
nhiệm vụ của mình, về mối quan hệ th y và trò trong nhà trƣờng, đồng nghiệp sống với nhau
trách nhiệm hơn, nghĩa tình hơn.
Chƣa biết đâu là đích cuối cùng, nhƣng chúng tôi đã làm, đang làm và sẽ làm hƣớng đến
việc xây dựng một “tổ chức biết học hỏi”, hƣớng đến các thế hệ học sinh thân yêu và điều tất yếu
là chúng tôi đã nhận đƣợc từ phía các em học sinh và phụ huynh của chúng tôi sự kính trọng hết
sức chân thành.
81
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƢỜNG QUỐC TẾ CHÂU Á
THÁI BÌNH DƢƠNG GIA LAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Pleiku, ngày 01 tháng 9 năm 2018
BÁO CÁO THAM LUẬN
Công tác bồi dưỡng và tham dự các kỳ thi học sinh giỏi Quốc tế
I. Giới thiệu đặc điểm, tính hình công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi của trƣờng
Châu Á Thái Bình Dƣơng
1. Thuận lợi
- HĐQT và Nhà trƣờng rất quan tâm và có đ u tƣ lớn về đội ngũ giáo viên và tài
chính cho công tác bồi dƣỡng học sinh năng khiếu.
- Trong 2 năm g n đây, nhà trƣờng đã có sự phát triển về số lƣợng cũng nhƣ chất
lƣợng học sinh nên nguồn học sinh giỏi ngày càng tăng. Hơn nữa, sỉ số tối đa của mỗi lớp
học không quá 30 nên việc dạy phân hóa học sinh đƣợc triển khai dễ dàng hơn. Nhà
trƣờng cũng đã có chính sách cấp học bổng thu hút học sinh giỏi vào trƣờng.
- Chƣơng trình giảng dạy đã đƣợc kiểm nghiệm và chuyển giao từ hệ thống APC đã
tạo điều kiện cho đội ngũ dễ dàng tiếp cận với phƣơng pháp và tại liệu bồi dƣỡng.
- Do đặc điểm nhà trƣờng có 3 cấp học nên việc đ u tƣ bồi dƣỡng học sinh giỏi
đƣợc tiến hành sớm từ cấp tiểu học.
- Đội ngũ giáo viên dạy bồi dƣỡng ngoài đội ngũ giáo viên của trƣờng, nhà trƣờng
còn mời các th y cô giáo có uy tín tham gia công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi của trƣờng
nhƣ: TS. Tr n Nam Dũng, TS. Đặng Tuấn Hiệp, ThS. Nguyễn Tài Chung, ThS. Hu nh
Thanh Luân.
- PHHS rất ủng hộ chủ trƣơng của nhà trƣờng nên PHHS đã động viên về tinh th n
cho học sinh cũng nhƣ tạo điều kiện cho các em tham gia các kì thi ở nƣớc ngoài.
2. Khó khăn
- Số lƣợng học sinh trong những năm học trƣớc còn ít, việc tìm kiếm và lựa chọn
học sinh giỏi còn khó khăn.
- Chƣơng trình, đề thi các kì thi học sinh giỏi quốc tế có nhiều điểm khác biệt với
chƣơng trình của Bộ giáo dục nên c n nhiều thời gian để giáo viên và học sinh làm quen.
Hơn nữa, do tài liệu và đề thi ph n lớn bằng tiếng Anh nên giáo viên và học sinh đều phải
bổ sung nhiều kiến thức môn tiếng Anh chuyên nghành.
- Chi phí chi trả cho giáo viên bồi dƣỡng, chi phí mời các th y cô giỏi từ TP Hồ Chí
Minh và trong tỉnh đến trƣờng giảng dạy cao, đòi hỏi phải có sự đ u tƣ từ phía HĐQT.
- Chi phí đi lại, ăn ở khi tham gia các kì thi học sinh giỏi Quốc tế ở nƣớc ngoài cao
nên c n phải có sự hỗ trợ từ phía gia đình học sinh.
II. Các giải pháp đã thực hiện của trƣờng APC Gia lai
1. Chƣơng trình bồi dƣỡng
82
- Dạy Toán và Khoa học bằng tiếng Anh trong một số tiết tăng cƣờng. Đây là điều
quan trọng để có thể tham gia các kì thi học sinh giỏi Quốc tế vì: đề thi bằng tiếng Anh
và ph n trình bày lời giải bằng tiếng Anh; Có những ph n thi đồng đội c n có sự phối hợp
giữa học sinh các nƣớc và học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu bằng T.Anh trong
sách hoặc trên Internet.
- Do kiến thức của các kì thi mặc dù có điểm chung với chƣơng trình của bộ Giáo
Dục Việt Nam nhƣng cũng có những điểm khác biệt. Điểm khác biệt nhiều nhất chính là
các bài toán chú ý đến khả năng giải quyết các vấn đề mới và ứng dụng Toán và Khoa
học vào giải quyết các vấn đề thực tế. Do đó, để học sinh có thể tham gia đƣợc, nhà
trƣờng luôn lồng ghép các kiến thức, kỹ năng mới vào các tiết tăng cƣờng.Ngoài ra, đã tổ
chức các tiết bồi dƣỡng riêng cho những học sinh có năng khiếu.
- Nguồn tài liệu tham khảo:từ Internet, từ hệ thống APC gửi về và tài liệu BTC các
cuộc thi gửi về cho học sinh khi học sinh đăng kí tham gia.
2. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên:
- Thƣờng xuyên tổ chức các buổi bồi dƣỡng chuyên đề, các buổi thảo luận và chia sẻ
kinh nghiệm cũng nhƣ tài liệu trong nội bộ đội ngũ giáo viên nhà trƣờng.
- Cho giáo viên tham gia các khóa bồi dƣỡng tại các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh và đi tham quan học hỏi tại nƣớc ngoài, đặc biệt là Singapore.
- Mời các th y cô giỏi về tập huấn chuyên môn và tiếng Anh cho đội ngũ giáo viên
giảng dạy.Cung cấp các tài liệu để các th y cô giáo tự nghiên cứu và giảng dạy.
- Mời các th y giáo có năng lực chuyên môn cao về bồi dƣỡng cho học sinh của
trƣờng
3. Khen thƣởng cho giáo viên và học sinh
- Nhà trƣờng luôn có chính sách ƣu đãi để động viên khuyến khích giáo viên tham
gia bồi dƣỡng nhƣ: khen thƣởng, tăng lƣơng, trả tiền tiết dạy Toán và Khoa học bằng
tiếng Anh cao hơn tiết thƣờng từ 1,5 đến 2 l n.
- Khi học sinh đạt giải, nhà trƣờng luôn khen thƣởng kịp thời để khuyến khích các
em.Đồng thời, đã cấp học bổng cho những em học sinh có thành tích xuất sắc.
4. Công tác xã hội hóa Giáo dục trong lĩnh vực học sinh giỏi.
- Khi học sinh đã đủ điều kiện tham gia cuộc thi ở nƣớc ngoài, nhà trƣờng sẽ tổ chức
gặp mặt và trao đổi với PHHS về mục đích, ý nghĩa khi tham gia các cuộc thi đƣợc tổ
chức ở nƣớc ngoài. Trong đó ý nghĩa lớn nhất là các em học hỏi những điều mới, đƣợc
trải nghiệm thực tế, đƣợc nhà trƣờng bồi dƣỡng thêm và sẽ có cơ hội nhận học bổng khi
tham gia thi học sinh giỏi tại nƣớc ngoài .Hiện tại đã có một học sinh nhận đƣợc giấy mời
tham gia phỏng vấn ứng tuyển nhận học bổng toàn ph n chƣơng trình THPT tại
Singapore.
- Về kinh phí khi tham gia,, nhà trƣờng sẽ trao đổi về kinh phí từ BTC cuộc thi gửi
về mà gia đình phải chi trả nhƣ: tiền lệ phí phi, tiền đi lại, ăn ở tại nƣớc ngoài.Việc tổ
chức cho các em đi thi thông thƣờng sẽ do BTC k thi tại Việt Nam dẫn đoàn nên PHHS
rất yên tâm khi cho các em tham gia.
III. Những thành tích nổi bật
83
Trong 2 năm học: 2016 – 2017 và 2017 - 2018, học sinh của trƣờng APC Gia Lai đã
gặt hái đƣợc nhiều thành tích trong các kì thi Toán Quốc tế, trong đó nổi bật nhất là:
+ 2 HCV, 2 HCB và 6 HCĐ trong kì thi Thách thức Toán học Quốc tế Singapore (
SIMOC)
+ 1 HCV, 1 HCB trong kì thi Olympic Toán Singapore ( SMO).
+ 1 HCV và Cúp vô địch trong kì thi Toán học không biên giới tổ chức tại Bulgaria
+ 4 HCB trong kì thi Toán học trẻ Quốc tế IJMO tổ chức tại Thái Lan.
IV. Đề xuất với Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai
- Có thể liên hệ với Hội Toán học Việt Nam tổ chức kì thi Tìm kiếm tài năng Toán
học Việt Nam (MYTS) tại Gia Lai cho khu vực Tây Nguyên để học sinh của tỉnh Gia Lai
và khu vực Tây Nguyên dễ dàng tham gia kì thi này.
- Có thể cho học sinh các lớp 8,9 thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 và học sinh từ lớp
10 có thể tham gia k thi chọn học sinh giỏi lớp 12 nhằm phát hiện và bồi dƣỡng học sinh
từ độ tuổi nhỏ hơn.
V. Giới thiệu một số kì thi học sinh giỏi Quốc tế và điều kiên tham dự
1. Kỳ thi Toán Quốc tế Kangaroo
- K thi do Hiệp hội Toán học Kangaroo không biên giới điều hành. Cho đến nay,
đây là k thi Toán học có số lƣợng thí sinh tham dự lớn nhất trên thế giới, thu hút trên
6.000.000 thí sinh đến từ khoảng 70 quốc gia mỗi năm.
- K thi do Trung tâm Phát triển tƣ duy và kỹ năng IEG phối hợp với Đại học Giáo
Dục thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội đăng cai tổ chức tại Việt Nam.
- Đối tƣợng tham gia: học sinh từ lớp 1 đến lớp 8.
- Điều kiện tham gia: Không.
- Ph n thƣởng: các học sinh đạt giải cao sẽ đƣợc tài trợ miễn phí tham dự Trại hè
Toán Quốc tế Kangaroo cùng các học sinh đến từ nhiều Quốc Gia trên thế giới. Trại hè
mang đến cho các em cơ hội trải nghiệm toán học ứng dụng thực tế, phát triển các kỹ
năng của thế kỷ 21 qua những trò chơi trí tuệ, hoạt động nhóm, workshop toán học với
các chuyên gia và các dự án STEM (Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Toán Học).
2. Cuộc thi Olympic Toán Singapore ( SMO) do Hội Toán học Singapore tổ
chức tại Đại học Quốc Gia Singapore (NUS).
- Đây là kì thi Toán lớn nhất và có lịch sử lâu đời nhất của Singapore do Hội Toán
học Singapore tổ chức. Đơn vị tổ chức vòng loại tại Việt Nam là Hội Toán học Việt
Nam. Kì thi gồm 2 cấp độ: Junior cho học sinh dƣới lớp 8 và Senior cho học sinh lớp 9 –
10.
- Đối tƣợng tham dự; Học sinh từ lớp 4 đến lớp 10.
- Điều kiện tham dự: Học sinh đạt huy chƣơng trong kì thi Tìm kiếm tài năng Toán
học (MYTS) do Hội Toán học Việt Nam tổ chức và nằm trong Top 10% vòng 1 cuộc thi
SMO tổ chức tại Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. Kỳ thi Toán học trẻ Quốc tếIJMO
84
- IJMO là k thi Toán Quốc tế đƣợc tổ chức hằng năm tại các quốc gia khác nhau ở
Châu Á. IJMO đƣợc phối hợp bởi Trung tâm Toán Quốc tế Singapore (SIMCC) và Hội
Toán học Quốc gia của các nƣớc Châu Á để phát hiện và khuyến khích tài năng toán học
trẻ. Hàng năm có khoảng 800 học sinh đến từ 18 Quốc Gia tham dự.
- Đơn vị đăng cai vòng loại tại Việt Nam: TiTan Education
- Đối tƣợng tham dự: từ lớp 2 – lớp 10
- Điều kiện tham dự: Học sinh phải đạt HCV kì thi Toán Quốc tế Singapore và Châu
Á (SASMO) hoặc HCV k thi Olympic Toán Hoa K (AMO).
4. Kỳ thi Toán học không biên giới (MWB) đƣợc tổ chức tại thành phố
Nessebar, Bulgaria
- K thi do Tổ chức giáo dục Education without Borders (Bulgaria) và Trung tâm
Khoa học & Giáo dục (Kazakhstan) phát động và tổ chức. Hàng năm có khảng 1400 học
sinh đến từ 15 Quốc gia tham dự.
- Trung tâm Titan Education (TPHCM) sẽ làm đại diện đăng cai k thi MWB năm
2017-2018 tại Việt Nam. Trƣởng Ban Tổ chức là TS. Tr n Nam Dũng, thƣ ký là th y Lê
Phúc Lữ.
K thi năm 2018 có 3 vòng online và 1 vòng chung kết thi tại thành phố Nessebar,
Bulgaria.
- Đối tƣợng tham dự: học sinh từ lớp 6 đến lớp 12.
- Điều kiện tham dự: vƣợt qua 3 vòng đ u của cuộc thi.
VI. Ý nghĩa của việc bồi dƣỡng và tổ chức học sinh tham gia các kì thi Toán và
Khoa học Quốc tế
- Khơi dậy đam mê Toán học và các môn Khoa học tự nhiên của học sinh.
- Giúp học sinh hiểu đƣợc vai trò và t m quan trọng của Toán và Khoa học Tự nhiên
trong các hoạt động trong cuộc sống.
- Thúc đẩy việc học tập Toán học và phát triển Tƣ duy một cách hiệu quả, từ đó thúc
đẩy hứng thú và đam mê khám phá tri thức của học sinh .
- Tạo ra một sân chơi mở giúp các em học sinh có cơ hội giao lƣu, cọ xát, kiểm tra
năng lực, trao đổi kinh nghiệm học tập Toán và Khoa học với bạn bè trên toàn quốc.
- Tiếp cận những dạng bài tập, câu hỏi về Toán và Khoa học thú vị, bổ ích đƣợc biên
soạn bởi những nhà Toán học, tổ chức uy tín trên thế giới.
- Thúc đẩy hội nhập quốc tế về giáo dục theo chủ trƣơng của Bộ Giáo dục & Đào
tạo.
- Phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh.
- Giúp các em học sinh xuất sắc có cơ hội nhận học bổng du học.
- Giúp cho học sinh phong phú thêm nguồn tài liệu tham khảo khi có thể đọc tài liệu
bằng tiếng Anh trên Internet.
85
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƢỜNG THPT PLEIKU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Pleiku, ngày 01 tháng 9 năm 2018
BÁO CÁO THAM LUẬN
(Tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2018-2019)
CÔNG TÁC VỆ SINH TRƢỜNG LỚP, CHUẨN BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐÓN NĂM
HỌC MỚI 2018-2019
Trƣờng THPT Pleiku đƣợc đ u tƣ xây dựng từ năm 2001, cơ sở vật chất khá khang
trang trên mặt bằng có diện tích rộng hơn 3,2 ha, trƣờng đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc
gia từ năm 2013. Tuy nhiên sau thời gian dài sử dụng một số hạng mục xây dựng đã
xuống cấp, thiếu duy tu, sửa chữa nên không sử dụng đƣợc; diện tích đất rộng, công tác
lao động chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, nên cảnh quan môi trƣờng khá bề bộn, thiếu mỹ
quan.
Nhằm thực hiện phong trào thi đua xây dựng trƣờng học xanh, sạch, đẹp, an toàn
và chuẩn bị những điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học bƣớc
vào năm học mới 2018-2019; nhà trƣờng đã có những giải pháp tổ chức thực hiện và đạt
kết quả sau:
1. Từ giữa năm 2018, nhà trƣờng đã thành lập bộ phận lao động và cơ sở vật chất
bao gồm: Hiệu trƣởng, GV phụ trách lao động, nhân viên Tổ Văn phòng, GV phụ trách
các phòng chức năng và GVCN.
Hiệu trƣởng trực tiếp chỉ đạo cùng với GV phụ trách công tác lao động, nhân viên
Tổ Văn phòng, GV phụ trách các phòng chức năng và GVCN các lớp để triển khai nhiệm
vụ về công tác lao động, vệ sinh trƣờng lớp và quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học trong
nhà trƣờng.
2. Về công tác lao động, vệ sinh trƣờng lớp:
- Nhà trƣờng đã mua sắm các dụng cụ lao động; Tu sửa hệ thống nƣớc phục vụ cho
sử dụng, vệ sinh, tƣới cây… . Phân công ngƣời quản lý xuất nhập dụng cụ khi các lớp
tham gia lao động; Lao công các khu vệ sinh đã tăng cƣờng dọn dẹp sạch sẽ 02 l n trong
buổi.
- GV phụ trách công tác lao động phân công công việc hàng tu n cho các lớp.
GVCN nhận nhiệm vụ, hƣớng dẫn HS lao động theo công việc đƣợc giao.
- Qua công tác lao động GVCN giáo dục HS ý thức về lao động, gìn giữ vệ sinh
môi trƣờng, tham gia xây dựng cảnh quan nhà trƣờng xanh, sạch, đẹp.
Kết quả: Đã có chuyển biến tốt về nhận thức và hành vi của HS về công tác lao
động; vệ sinh môi trƣờng, cảnh quan nhà trƣờng đã d n khang trang, sạch đẹp hơn. Do
khó khăn về thời tiết trong mùa hè, việc trồng và chăm sóc cây còn chậm tiến độ, sẽ tiếp
tục triển khai vào đ u năm học.
3. Về công tác xây dựng, mua sắm CSVC, trang thiết bị:
86
Xác định đ u tƣ về CSVC, trang thiết bị là điều kiện c n để phục vụ tốt cho công
tác quản lý, dạy và học, tập thể lãnh đạo nhà trƣờng đã thống nhất sử dụng nguồn học phí
để đ u tƣ sửa chữa, cải tạo các hạng mục hƣ hỏng, xuống cấp, tiết kiệm sử dụng và mua
sắm thêm các trang thiết bị c n thiết đáp ứng nhu c u công việc.
Các kết quả đạt đƣợc:
- Đã tu sửa, cải tạo khu thực hành cũ thành 05 phòng học có lắp đèn chiếu, 01
phòng dạy Tin học, 01 phòng học Ngoại ngữ, 01 phòng dạy GDQP và kho thiết bị QP, 01
kho Thiết bị dùng chung và đổ bê tông đƣờng đi vào của học sinh; mua sắm thêm các
trang thiết bị dạy học, văn phòng.
- Tu sửa hệ thống điện bảo vệ và làm mới hệ thống nƣớc trong toàn trƣờng.
- Lắp đặt hệ thống bảng biểu, panô trong các phòng học, các dãy phòng, phòng làm
việc, thƣ viện và khuôn viên trƣờng.
- Làm sân bê tông khu tập thể dục của HS, tu sửa sân trƣờng và lắp 02 dù phục vụ
sinh hoạt chung của nhà trƣờng.
- Trang bị thêm 30 máy vi tính bổ sung cho 02 phòng vi tính và 01 tivi cho phòng
học ngoại ngữ.
Kết quả: Cảnh quan nhà trƣờng khá khang trang, thẩm mỹ; số lƣợng các phòng
học, phòng chức năng tăng lên đáp ứng yêu c u dạy học; trang thiết bị đƣợc tăng cƣờng ở
các phòng vi tính, ngoại ngữ đáp ứng yêu c u dạy học và kiểm tra trên máy.
Đánh giá chung: Với sự nổ lực của tập thể nhà trƣờng, việc sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm CSVC và kinh phí hiện có, nhà trƣờng đã chuẩn bị khá đ y đủ những điều kiện c n,
đáp ứng cho việc dạy và học của nhà trƣờng bƣớc vào năm học mới 2018-2019 đạt đƣợc
những mục tiêu, định hƣớng đề ra.
87
QUI MÔ TRƢỜNG, LỚP, HỌC SINH, GIÁO VIÊN VÀ TRƢỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TÍNH ĐẾN THÁNG 5/2018
TT Tỉnh, thành phố
CẤP THCS CẤP THPT
Tổng số
trƣờng
Số
trƣờng đạt
chuẩn
QG
Tỷ lệ % Tổng số
lớp
Tổng số
học sinh
Số học sinh bỏ
học
Số học sinh lƣu
ban
Tổng số
Giáo viên
Tổng số
trƣờng
Số
trƣờng đạt
chuẩn
QG
Tỷ lệ
%
Tổng số
lớp
Tổng số
học sinh
Số học sinh bỏ
học
Số học sinh lƣu
ban
Tổng số Giáo
viên
1 Gia Lai 240 85 35,42 2626 96524 1576 403 5024 47 14 29.79 939 37432 745 35 2175
88
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM NĂM HỌC 2017 - 2018 CẤP THCS
TT Tỉnh, thành
phố
Tổng số
học sinh
HẠNH KIỂM HỌC LỰC
Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
1 Gia Lai 96,524 72,904 75.53 19,990 20.7 3,421 3.5 209 0.2 14,782 15.3 30,072 31.2 43,980 45.6 7,287 7.5 403 0.4
89
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM NĂM HỌC 2017 - 2018 CẤP THPT
TT Tỉnh, thành phố Tổng số học
sinh
HẠNH KIỂM HỌC LỰC
Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
1 Gia Lai 37,432 30,300 80.95 6,166 16.47 864 2.31 102 0.27 5,519 14.74 17,924 47.88 12,020 32.11 1,934 5.17 35 0.09
90
THỐNG KÊ CÁC SỐ LIỆU NĂM HỌC 2017-2018 1. KẾT QUẢ HỌC LỰC HẠNH KIỂM
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM NĂM HỌC 2017-2018 CẤP THCS
Lớp Tổng
HS
HẠNH KIỂM HỌC LỰC
Tốt Khá Trung
Bình Yếu Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6 28540 21149 74.1 6192 21.7 1106 3.9 93 0.3 4233 14.8 7951 27.9 13123 46.0 3025 10.6 208 0.7
7 25529 19110 74.9 5448 21.3 909 3.6 62 0.2 3919 15.4 7863 30.8 11469 44.9 2188 8.6 90 0.4
8 22431 16581 73.9 4851 21.6 955 4.3 44 0.2 3161 14.1 7262 32.4 10145 45.2 1780 7.9 83 0.4
9 20024 16064 80.2 3499 17.5 451 2.3 10 0.0 3469 17.3 6996 34.9 9243 46.2 294 1.5 22 0.1
Cộng 96524 72904 75.5 19990 20.7 3421 3.5 209 0.2 14782 15.3 30072 31.2 43980 45.6 7287 7.5 403 0.4
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM NĂM HỌC 2017-2018 CẤP THPT
Lớp Tổng
HS
HẠNH KIỂM HỌC LỰC
Tốt Khá Trung
Bình Yếu Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 13811 10302 74.6 2960 21.4 490 3.5 59 0.4 1833 13.3 5217 37.8 5290 38.3 1442 10.4 29 0.2
11 12388 9849 79.5 2189 17.7 312 2.5 38 0.3 1836 14.8 5430 43.8 4646 37.5 471 3.8 5 0.0
12 11233 10149 90.3 1017 9.1 62 0.6 5 0.0 1850 16.5 7277 64.8 2084 18.6 21 0.2 1 0.0
Cộng 37432 30300 80.9 6166 16.5 864 2.3 102 0.3 5519 14.7 17924 47.9 12020 32.1 1934 5.2 35 0.1
91
2. QUI MÔ TRƢỜNG, LỚP, HS, GV. TRƢỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TÍNH ĐẾN THÁNG 5/2018
Cấp học Tổng số
trƣờng
Số trƣờng đã
đạt chuẩn
quốc gia
Tỉ lệ (%) Tổng số lớp
Học sinh Tổng
số
giáo
viên Tổng số Số HS
Giảm
Số HS
Bỏ học
Số HS
Thi lại
THCS (*) 240 85 35.42 2626 96524 1576 1576 7287 5024
THPT(**) 47 14 29.79 939 37432 1111 745 1934 2175
(*): tính cả số trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó cao nhất là cấp THCS
(**): Tính cả số trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó cao nhất là cấp THPT
3. THỐNG KÊ HỌC SINH TỐT NGHIỆP NĂM 2018
TS HS đƣợc
xét TN Số HS TN Tỷ lệ %
Tỉ lệ TN
năm học
trƣớc
THCS 20024 20002 99.9 99.8
THPT 11313 11105 98.16 96.7
4. PHỔ CẬP GIÁO DỤC THCS (Năm 2017)
Tổng số
xã/phƣơng/TT
Số xã đạt chuẩn Huyện đạt chuẩn
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
222 124 67 31 16 1 0
92
KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP NĂM HỌC 2017-2018
TT Khu vực Lĩnh vực Khối GIẢI
Cộng Nhất Nhì Ba Khuyến khích (Tƣ)
1 Cấp tỉnh
Văn hóa Lớp 9 13 52 96 189 350
Văn hóa Lớp 12 bảng A 8 15 25 32 80
Văn hóa Lớp 12 bảng B 6 40 113 214 373
KHKT 5 12 17 17 51
2 Cấp quốc gia Văn hóa Lớp 12 0 1 5 8 14
KHKT 1 2 0 1 4
93
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
2 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
3 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
4 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
5 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
6 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
7 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
8 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
9 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
10 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
11 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
12 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
13 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
14 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
15 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
16 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
17 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
18 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
19 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
20 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
21 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
22 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
23 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
24 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
94
25 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
26 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
27 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
28 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
29 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
30 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
31 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
32 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
33 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
34 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
35 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
36 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
37 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
38 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
39 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
40 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
41 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
42 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
43 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
44 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
45 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
46 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
47 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
95
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: TOÁN
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
2 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
3 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
4 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
5 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
6 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
7 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
8 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.91 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
9 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
10 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
11 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
12 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
13 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
14 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
15 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.91 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
16 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
17 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.55 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
18 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
19 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
20 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
21 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
22 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
96
23 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
24 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
25 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
26 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
27 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.59 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
28 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
29 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
30 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
31 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
32 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.65 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
33 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.08 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
34 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
35 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
36 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
37 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.16 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
38 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
39 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.24 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
40 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.29 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
41 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.55 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
42 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.47 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
43 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
44 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.48 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
45 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.25 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
46 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
47 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
97
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: NGỮ VĂN
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
2 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
3 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
4 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
5 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
6 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
7 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
8 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
9 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
10 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
11 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
12 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
13 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
14 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
15 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
16 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
17 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
18 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
19 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
20 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
21 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
22 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
98
23 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
24 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
25 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
26 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
27 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
28 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
29 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
30 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
31 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
32 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
33 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
34 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
35 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
36 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
37 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
38 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
39 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
40 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
41 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
42 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
43 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
44 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
45 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
46 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
47 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
99
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: VẬT LÝ
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
2 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
3 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
4 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
5 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
6 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
7 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
8 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
9 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
10 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
11 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
12 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
13 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
14 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
15 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
16 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
17 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
18 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
19 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
20 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
21 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
22 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
100
23 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
24 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
25 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
26 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
27 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
28 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
29 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
30 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
31 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
32 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
33 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
34 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
35 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
36 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
37 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
38 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
39 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
40 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
41 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
42 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
43 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
44 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
45 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
46 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
47 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
101
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: HÓA HỌC
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
2 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
3 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
4 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
5 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
6 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
7 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
8 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
9 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
10 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
11 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
12 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
13 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
14 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
15 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
16 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
17 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
18 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
19 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
20 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
21 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
22 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
102
23 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
24 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
25 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
26 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
27 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
28 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
29 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
30 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
31 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
32 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
33 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
34 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
35 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
36 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
37 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
38 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
39 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
40 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
41 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
42 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
43 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
44 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
45 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
46 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
47 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
103
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: SINH HỌC
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
2 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
3 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
4 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
5 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
6 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
7 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
8 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
9 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
10 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
11 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
12 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
13 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
14 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
15 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
16 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
17 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
18 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
19 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
20 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
21 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
104
22 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
23 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
24 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
25 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
26 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
27 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
28 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
29 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
30 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
31 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
32 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
33 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
34 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
35 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
36 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
37 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
38 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
39 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
40 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
41 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
42 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
43 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
44 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
45 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
46 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
47 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
105
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: LỊCH SỬ
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
2 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
3 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
4 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
5 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
6 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
7 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
8 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
9 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
10 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
11 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
12 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
13 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
14 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
15 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
16 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
17 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
18 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
19 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
20 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
21 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
22 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
106
23 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
24 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
25 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
26 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
27 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
28 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
29 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
30 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
31 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
32 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
33 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
34 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
35 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
36 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
37 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
38 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
39 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
40 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
41 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
42 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
43 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
44 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
45 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
46 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
47 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
107
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: ĐỊA LÝ
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
2 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
3 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
4 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
5 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
6 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
7 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
8 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
9 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
10 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
11 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
12 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
13 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
14 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
15 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
16 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
17 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
18 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
19 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
20 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
21 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
108
22 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
23 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
24 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
25 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
26 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
27 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
28 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
29 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
30 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
31 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
32 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
33 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
34 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
35 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
36 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
37 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
38 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
39 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
40 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
41 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
42 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
43 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
44 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
45 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
46 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
47 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
109
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: GDCD
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Chênh
lệch
1 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
2 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
3 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
4 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
5 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
6 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
7 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
8 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
9 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
10 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
11 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
12 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
13 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
14 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
15 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
16 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
17 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
18 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
19 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
20 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
21 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
110
22 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
23 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
24 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
25 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
26 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
27 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
28 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
29 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
30 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
31 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
32 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
33 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
34 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
35 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
36 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
37 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
38 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
39 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
40 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
41 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
42 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
43 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
44 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
45 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
46 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
47 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
111
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018
Sắp xếp theo trung bình môn: TIẾNG ANH
TT Tên trƣờng
TL%
đỗ
TN
Học sinh DTTS Điểm trung bình Điểm trung bình
Tổng
Số
đỗ
TN
TL% Toán Văn T.Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa GD Lớp
12
Xét
TN
Độ
lệch
TB
1 THPT Chuyên Hùng Vƣơng 99.77 4 4 100 6.75 6.85 6.35 6.03 6.03 5.37 4.81 6.74 7.83 8.10 7.57 0.53
2 THPT Pleiku 98.68 15 15 100 5.38 6.01 4.57 5.10 4.92 4.49 4.34 5.79 7.06 7.77 6.97 0.80
3 THPT Quang Trung 98.89 2 2 100 5.34 6.08 4.19 4.92 4.66 4.52 4.04 5.65 7.33 7.26 6.70 0.56
4 THPT Phan Bội Châu 99.47 39 39 100 4.99 5.93 3.97 4.71 4.61 4.23 3.83 5.49 7.14 7.68 6.78 0.90
5 PT Dân tộc Nội trú tỉnh 100 115 115 100 4.99 6.84 3.90 5.41 5.68 5.45 4.91 6.53 7.84 7.26 7.13 0.12
6 THPT Lê Thánh Tông 95.49 22 20 90.9 4.93 5.04 3.84 5.05 5.16 4.74 3.58 5.52 6.63 7.35 6.58 0.78
7 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 98.91 10 10 100 5.30 5.69 3.77 5.34 4.89 4.42 3.87 5.70 7.19 7.74 6.86 0.87
8 THPT Tr n Phú 100 4 4 100 4.68 5.55 3.70 5.23 5.01 5.06 3.81 5.35 7.60 7.22 6.53 0.69
9 THPT Hoàng Hoa Thám 97.10 14 14 100 4.90 5.66 3.70 5.49 5.45 4.82 3.81 5.52 6.89 7.01 6.45 0.55
10 THPT Nguyễn Trãi 99.63 1 1 100 4.72 5.61 3.69 4.80 4.93 4.47 3.72 5.47 7.02 7.35 6.53 0.82
11 THPT Hà Huy Tập 97.10 22 20 90.9 4.81 5.25 3.68 4.41 4.50 4.43 3.55 5.26 6.58 7.32 6.40 0.92
12 THPT Mạc Đĩnh Chi 99.18 12 12 100 4.69 5.50 3.57 4.89 4.57 4.44 4.04 5.69 6.86 7.34 6.51 0.83
13 THPT Y Đôn 100 14 14 100 4.68 5.75 3.55 4.87 5.12 4.02 4.31 5.87 6.99 7.65 6.76 0.89
14 THPT Tr n Hƣng Đạo 100 62 62 100 4.87 5.89 3.51 5.01 4.62 4.92 4.06 5.65 7.07 7.60 6.75 0.85
15 THPT Nguyễn Huệ 98.06 23 23 100 4.59 5.23 3.45 4.90 4.70 4.48 3.76 5.52 7.01 7.29 6.43 0.86
16 THPT Phạm Văn Đồng 98.93 12 12 100 4.71 6.07 3.45 4.93 4.94 5.25 4.43 6.11 7.58 7.13 6.51 0.62
17 THPT DTNT Đông Gia Lai 100 109 109 100 4.92 5.83 3.45 4.79 4.85 4.90 4.22 5.84 7.80 7.37 6.88 0.49
18 THPT Nguyễn Thái Học 98.51 83 81 97.6 4.56 5.88 3.41 5.39 4.80 4.90 3.83 5.57 7.08 7.01 6.42 0.58
19 THPT Lƣơng Thế Vinh 98.71 44 44 100 4.49 5.23 3.38 4.70 4.78 4.50 3.62 5.43 6.71 7.54 6.49 1.05
20 THPT Trƣờng Chinh 98.58 36 36 100 4.69 5.49 3.33 5.04 4.64 4.56 3.35 5.30 6.97 7.37 6.54 0.83
21 THPT Lê Hoàn 99.07 10 10 100 4.90 5.82 3.33 5.17 5.14 4.52 4.03 5.58 7.43 7.33 6.61 0.72
22 THPT Hu nh Thúc Kháng 99.68 16 16 100 5.11 5.73 3.32 5.02 5.00 4.88 4.16 5.95 6.95 7.34 6.57 0.77
112
23 THPT Ya Ly 95.15 58 56 96.6 4.10 5.13 3.32 4.77 4.28 4.03 3.18 4.99 6.35 6.98 6.17 0.81
24 THPT Anh hùng Núp 99.01 52 51 98.1 4.30 5.70 3.28 6.12 5.68 4.37 4.22 5.93 6.85 7.49 6.76 0.73
25 THPT Nguyễn Du 96.93 61 55 90.2 4.19 5.06 3.27 4.62 5.54 4.64 3.46 5.16 6.91 7.05 6.28 0.77
26 Quốc tế Châu Á Thái Bình Dƣơng 100 2 2 100 4.88 5.32 3.27 5.16 4.88 4.38 4.20 5.95 8.36 7.14 6.37 0.77
27 THPT Lê Quý Đôn 96.74 19 19 100 4.88 5.53 3.26 4.68 5.06 4.80 3.49 5.49 6.98 6.90 6.32 0.59
28 THPT A Sanh 96.74 31 29 93.6 4.77 6.04 3.24 5.00 5.11 4.78 4.02 5.68 7.11 7.27 6.52 0.75
29 THPT Nguyễn Khuyến 99.22 0 0 0 4.13 5.19 3.22 4.10 3.81 4.31 3.46 5.46 6.90 7.34 6.33 1.02
30 THPT Lê Lợi 93.84 42 42 100 4.19 4.90 3.17 4.02 4.19 3.83 3.28 4.93 6.53 6.73 5.90 0.83
31 THPT Tôn Đức Thắng 98.90 12 12 100 4.44 5.38 3.17 4.22 4.53 4.76 3.37 5.70 6.77 7.30 6.41 0.88
32 THPT Nguyễn Tất Thành 97.52 66 65 98.5 3.75 5.23 3.14 4.26 3.87 4.20 3.60 5.01 6.62 7.25 6.31 0.94
33 THPT Chu Văn An 96.96 133 131 98.5 4.24 5.22 3.13 4.90 5.61 4.39 3.71 5.32 6.90 6.94 6.26 0.68
34 THPT Lê Hồng Phong 95.40 35 33 94.3 4.10 5.00 3.12 4.24 4.50 4.24 3.58 5.34 6.72 7.30 6.39 0.91
35 THPT Tr n Cao Vân 99.27 11 11 100 4.81 5.65 3.12 5.17 5.07 4.48 3.77 5.45 7.55 7.83 6.55 1.28
36 THPT Tr n Quốc Tuấn 99.45 100 100 100 4.76 5.21 3.08 5.04 5.52 5.17 3.92 5.49 7.13 7.47 6.57 0.90
37 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 98.44 64 64 100 4.22 5.35 3.06 4.67 4.85 4.67 3.42 5.11 6.69 8.03 6.83 1.21
38 THPT Pleime 99.03 44 44 100 4.43 5.79 3.02 4.43 4.99 5.22 4.49 6.00 7.94 7.45 6.71 0.75
39 THPT Võ Văn Kiệt 98.41 74 73 98.7 4.38 5.06 3.00 4.99 5.26 5.00 3.54 5.42 6.60 6.85 6.21 0.65
40 THCS&THPT Kpă Klơng 97.14 19 19 100 4.67 4.94 2.99 4.52 5.08 4.93 4.04 5.45 7.03 6.89 6.33 0.56
41 THPT Nguyễn Văn Cừ 94.74 19 17 89.5 4.01 5.75 2.96 4.90 5.13 4.70 3.82 5.30 7.15 7.40 6.45 0.95
42 THPT Phan Chu Trinh 95.65 86 86 100 3.28 3.48 2.96 5.25 4.59 4.66 3.22 4.72 5.61 7.28 6.17 1.11
43 THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 98.48 19 19 100 4.53 5.55 2.93 4.63 5.04 4.53 3.45 5.56 7.09 7.29 6.43 0.86
44 THPT Nguyễn Chí Thanh 96.23 42 40 95.2 4.12 4.78 2.91 3.95 4.28 4.26 3.44 4.98 6.55 7.00 6.01 0.99
45 THPT Phạm Hồng Thái 100 37 37 100 4.00 4.59 2.88 4.97 5.14 4.58 3.28 5.13 6.32 7.14 6.14 1.00
46 THPT Lý Thƣờng Kiệt 93.72 160 154 96.3 3.56 4.24 2.82 4.67 4.74 4.01 3.22 4.51 5.44 7.30 6.10 1.20
47 THPT Đinh Tiên Hoàng 95.40 87 83 95.4 3.29 4.53 2.79 3.91 3.50 4.14 3.05 4.41 5.64 6.71 5.94 0.77
113
THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG BÀI THI THPT 2018
MÔN : KHTN
Môn 0--<=1 1<--<2 2--<3,5 3,5--<5 5--<6,5 6,5--<8 8--<9 9--<10 10
Toán 0.2 1.1 19 33.7 35.3 9.8 0.8 0 0
Lý 0.1 0.8 15.4 33.6 31.7 16.2 2.2 0.1 0
Hóa 0.1 1 16.3 31.9 34.1 14.1 2.3 0.1 0
Sinh 0 0.5 16.1 45.1 29.3 7.8 1 0.1 0
T. Anh 0.5 4.7 53.7 26 9.8 4 1.2 0.2 0.03
MÔN : KHXH
Môn 0--<=1 1<--<2 2--<3,5 3,5--<5 5--<6,5 6,5--<8 8--<9 9--<10 10
Văn 0 0.7 8.3 23.3 38 23.5 5.5 0.8 0
Sử 0.3 2.5 39.3 40.8 13.3 3.2 0.6 0.1 0
Địa 0.2 0.1 4.5 27.3 45 19.9 2.6 0.4 0
GDCD 0.2 0 0.5 6.3 23.1 45.7 20.5 3.7 0.1
Toán
Lý Hoa
Sinh
T. Anh
-10
0
10
20
30
40
50
60
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Toán
Lý
Hóa
Văn Sử
Địa GDCD
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Văn
Sử
Địa
GDCD
114
115
116
117
118