tanet - thuế gtgt - phần 1

35
LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TA TA NET NET .vn .vn Phần 1 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế Web: http://tanet.vn

Upload: mang-tri-thuc-thue

Post on 22-Jul-2015

10.322 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TATA NETNET .vn.vn

Phần 1

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

Web: http://tanet.vn

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Xem thêm http://OnThiCongChucThue.tanet.vn

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Văn bản pháp quy Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12

ngày 03 / 06 / 2008 Luật sửa đổi bổ sung số

31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

NĐ Số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013

TT Số: 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013

3

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

1. Khái niệm Thuế GTGT đánh trên phần giá trị

tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

4

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

2. Đặc điểm của thuế GTGT Thuế GTGT là một loại thuế gián thu Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả

các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng .

Là loại thuế có tính trung lập cao Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu

dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

5

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

2. Đặc điểm của thuế GTGTGiá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000) Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 ) NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000)

-NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )

-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )

- TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở

khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

6

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

3. Vai trò của thuế GTGT- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT.- Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006: 19% ; 2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.; 2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng 30%, trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. ( không kể dầu thô)- Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

7

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

1. Đối tượng chịu thuế GTGT HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định ( Luật 25 nhóm).2. Người nộp thuế GTGT:Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

Đối tượng chịu thuế Người nộp thuế GTGT:

8

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

.1. Các tổ chức KD được thành lập và ĐKKD theo Luật DN, Luật DNNN (nay là Luật DN,) Luật HTX;

2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT- XH, tổ chứcXH i, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND, tổ chức SN và các tổ chức khác;

3. Các DN có vốn ĐTNN và bên NN tham gia hợp tác KD theo Luật ĐTNN tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐKD ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

Cụ thể người nộp thuế GTGT

9

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động SXKD,NK.

.5.Tổ chức, cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua DV gắn với HH) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại VN thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là NNT

. 6. Chi nhánh củaDN chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Cụ thể người nộp thuế GTGT

10

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế. Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền... ( có giấy phép ĐKKD trong lĩnh vực này

11

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Đối tượng không chịu thuế

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.

5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. BH bao gồm: BH nhân thọ; BH sức khoẻ, BH tai

nạn con người, BH người học và các DVBH liên quan đến con người; BH vật nuôi, BH cây trồng và các DVBH nông nghiệp khác; Tái BH..( 1/1/2014 BS BH tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản;

12

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế 8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, CK sau đây: a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái

chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;

Cụ thể thêm:Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không chịu thuế GTGT.

13

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng

khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK.

14

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Đối tượng không chịu thuế d)Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần

hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.

15

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Đối tượng không chịu thuế đ) Bán nợ; e) Kinh doanh ngoại tệ; g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp

đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;

h) ( 1/1/2014)Ban tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

16

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.

Cụ thể : bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi; Dịch vụ vận chuyển người bệnh, cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của chinh phủ.

Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).

17

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

11. DV duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả: Cụ thể:

a) DV duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, bảo vệ rừng do NN làm chủ rừng, bao gồm hoạt động QL, trồng , chăm sóc cây, bảo vệ chim, thú ở các công viên, vườn thú, khu vực công cộng, rừng quốc gia, vườn quốc gia;

b) Chiếu sáng công cộng gồm chiếu sáng đường phố, ngõ, xóm trong khu dân cư, vườn hoa, công viên

c) DV tang lễ của các ĐV có chức năng KD DV tang lễ : cho thuê nhà tang lễ, xe ô tô phục vụ tang lễ, mai táng, hoả táng, cải táng, di chuyển mộ, chăm sóc mộ.

. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước từ 1/1/2014 : TS 10%18

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế 12. Duy tu, sửa chữa, XD bằng nguồn vốn đóng góp của ND và

vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, CSHT và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL : bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, kịch, xiếc, TDTT ; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ VH, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Nếu các cơ sở dạy học từ mầm non đến trung học PT có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì cá khaonr này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.

Khoản thu về ở nội trú của HS,SV học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do CS đào tạo cung cấp

19

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.

15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điệntrong nội thị, tỉnh, lân cận theo quy định

20

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt;

Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay ,) dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê lại. Danh mục do Bộ KH & ĐT ban hành.

18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Kể cả DV sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghiệp của Bộ QP, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. 21

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Đối tượng không chịu thuế

19. Hàng NK và HHDV bán cho các TCCN để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại gồm:

HH NK trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;

quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức CT, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;

quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP;

đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;

hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ,

viện trợ không hoàn lại cho VN.

22

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN;

- hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK; - nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK

theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài;

- HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

23

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Đối tượng không chịu thuế 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật

chuyển giao công nghệ; - CN quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí

tuệ; - Phần mềm máy tính: bao gồm SP phần mềm và DV phần

mềm theo quy định của PL. . 22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành

sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 23. . Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai

thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ ; bao gồm cả khoáng sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm lượng, hoặc tài nguyên đã qua công đoạn cắt, xẻ.

24

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người

- Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

25.( từ 1/1/2014) Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức DT hàng năm từ100 tr đ trở xuống

25

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Đối tượng không chịu thuế26. Nội dung quy dđịnh hể thêm tại TT hướng dẫn: Các

hàng hóa, dịch vụ sau:- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế

theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp

luật về phí và lệ phí.- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực

hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.

26

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

. Đối tượng không chịu thuế

Cơ sở kinh doanhHH-DV không chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0%

HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK theo quy định nếu thay đổi mục đích SD phải KK, nộp thuế GTGT khâu NK theo quy định với cơ quan HQ nơi ĐK tờ khai HQ. Thời điểm tính thuế GTGT từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng. Tổ chức, cá nhân bán HH ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định

27

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

.Các trường hợp không phải KK, tính nộp thuế GTGT 1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi

thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.( CT thu- chi)

Trường hợp bồi thường bằng HHDV, thì phải lập HĐ và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán HHDV đươc KKKT theo quy định.

Trường hợp ĐV nhận tiền của để thực hiện DV cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải KK, nộp thuế theo quy định.

28

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Các trường hợp không phải kK, tính nộp thuế GTGT 2. Tổ chức, cá nhân SXKD tại Việt Nam mua DV của

tổ chức nước ngoài không có CSTT tại Việt Nam, CN ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán HH, cung cấp DV ra nước ngoài; đào tạo; chia cước DV bưu chính, viễn thông quốc tế giữa VN với nước ngoài mà các DV này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

29

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

3. Tổ chức, cá nhân không KD, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.

4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

5.(1/1/2014) ĐV nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho ĐV SX,XK,TM.. không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT. Nếu bán hộ, cá nhân KD và các tổ chức, CN khác thì phải nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%

Hộ, CNKD, DN, HTX và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm này ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

30

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

6. TSCĐ đang sử dụng, đã thực hiện trích KH khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do 1 CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập HĐ và kê khai, nộp thuế GTGT. Phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.

Trường hợp TSCĐ khi điều chuyển đã thực hiện đánh giá lại giá trị tài sản hoặc điều chuyển cho cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì phải lập hoá đơn GTGT, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

31

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT7. Các trường hợp khác:a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập DN..b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong

DN ; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN.

Trường hợp TS điều chuyển giữa các ĐV hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một CSKD thì CSKD có tài sản điều chuyển phải xuất hoá đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định

c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.d)Các khoản thu hộ không LQ đến việc bán HH-DVcủa CSKD.đ) Doanh thu HH-DV nhận bán ĐL và doanh thu HH được hưởng

từ hoạt động ĐL bán đúng giá quy định của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các DV ngành HK-HH mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán BH.

e) Doanh thu HH-DV và doanh thu hoa hồng ĐL được hưởng từ hoạt động đại lý bán HH-DV thuộc diện không chịu thuế GTGT.

32

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.1. Giá tính thuế :1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT;Đối với HH chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; đối với HH vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMTlà giá bán đã có thuế TTĐB, BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có) + thế BVMT( nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK.Trường hợp HHNK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT là giá NK cộng (+) với thuế NK xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

33

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Xem thêm http://OnThiCongChucThue.tanet.vn

Mạn

g Tr

i Thứ

c Th

uế

Xem thêm http://OnThiCongChucThue.tanet.vn