thỰc trẠng triỂn khai bỆnh Án ĐiỆn tỬ tẠi bỆnh...
TRANSCRIPT
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
THÁNG 10/2019
NỘI DUNG
Đặt vấn đề1
Nguyên tắc chung2
Quản lý điều hành và bệnh án điện tử3
Bài học kinh nghiệm4
BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
05/6/2009, Bệnh viện hạng II
12/11/2014, Bệnh viện hạng I
Bệnh viện Hạng I Cơ cấu tổ chức: 12 phòng, 36
khoa, 5 phòng khám đa khoa
trực thuộc và 1 phòng khám y
học cổ truyền.
800 giường kế hoạch
Ngoại trú: 6000-6500 lượt/
ngày
Nhân sự: 1810 nhân viên
(31/12/2018)
BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
6/25/2018 Thủ Đức - Google Maps
https://www.google.com/maps/place/Th%E1%BB%A7+%C4%90%E1%BB%A9c,+H%E1%BB%93+Ch%C3%AD+Minh,+Vi%E1%BB%87t+Nam/@10.8546521,1… 1/1
Dữ liệu bản đồ ©2018 Google 1 ki lô mét
Thủ Đức
Phòng khám đa
khoa vệ tinh Bình
Chiểu
Phòng khám đa
khoa vệ tinh
Hiệp Bình
Chánh
Phòng khám
đa khoa Linh
Tây
Phòng khám
đa khoa Linh
Xuân
Phòng khám đa
khoa khu chế
xuất Linh Trung
1Bệnh viện quận Thủ Đức
Phòng khám y
học cổ truyền
Chữ Bác sĩ khó đọc
Diễn biến của bệnh ghi chép chưa
đầy đủ và không đúng quy định
Điều dưỡng thực hiện thống kê sai
số lượng thuốc vật tư y tế tiêu hao xét nghiệm
Chỉ định không phù hợp
giữa chẩn đoán và y lệnh…
Điều dưỡng sao chép lại sai,
chỉ định không phù hợp về thời gian
THỰC TRẠNG
TRƯỚC KHI TRIỂN KHAI BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
MỤC TIÊU TRIỂN KHAI BAĐT
• Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh1
• Cải cách thủ tục hành chính2
• Hướng đến sự hài lòng của người bệnh. 3
NGUYÊN TẮC CHUNG
Mỗi người bệnh chỉ có 01 mã ID duy nhất.
Theo qui trình một chiều.
Biểu mẫu theo quy định của Bộ Y tế.
Mọi thông tin đều được ghi nhận vào phần mềm.
Liên thông, kết nối, kế thừa dữ liệu kể cả trang
thiết bị.
Scan nếu không kết nối được.
Lựa chọn khoa thí điểm triển khai.
BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
Cấp cứu
Bệnh án
Toa thuốc
Ngoại trú
Bệnh án
Toa thuốc
Nội trú
Bệnh án
Toa thuốc
HISHospital Information System
LISLaboratory Information System
RISRadiology Information System
PACsPicture Archiving and Communication system
EMRElectronic Medical Record
CDSSClinical Decision Support System
CDRClinical Data Repository
BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
2 tháng
6 tháng
Hoàn chỉnh
cơ sở pháp
lý
Xây dựng
phần mềm
bệnh án
điện tử &
đầu tư hạ
tầng CNTT
4 tháng
3 tháng
Triển khai
thí điểm
Hoàn thiện
phần mềm
và bổ sung
hạ tầng
CNTT
3 tháng
Đang thực hiện
Triển khai
nhân rộng
toàn BV
Triển khai số
hoá Kho
HSBA
BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Công văn số 530/KCB-QLCL ngày 14/5/2015 của Cục quản lý
chữa bệnh về việc thí điểm áp dụng hồ sơ bệnh án điện tử tại
bệnh viện quận Thủ Đức;
Công văn số 4694/SYT-NVY ngày 14/7/2015 của Sở y tế Thành
phố về việc thí điểm triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tại bệnh viện
quận Thủ Đức;
Công văn số 3101/BHXH-NVGĐ1 ngày 28/9/2015 của Bảo hiểm
xã hội Thành phố về việc thí điểm triển khai hồ sơ bệnh án điện tử
tại bệnh viện quận Thủ Đức.
CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ
Chúthích
01
02
03
04
Nguyên tắc: mỗi nhân viên có username và tài khoản để đăng
nhập.
Ghi lại thời gian ký
Hủy ký – chỉnh sửa
Ký lại ngay sau khi sửa
Trình tự ký nhiều người
Chúthích04 Trình tự ký nhiều người
05Tổng kết HSBA và chuyển phòng kế hoạch tổng hợp
• Cơ sở dữ liệu phần mềm MQSOFT chạy trên hệ thống máy
chủ với cấu hình:
Server MQsoft: IBM X3650M2 - Rack 2U
Server MQsoft backup data: IBM X3650 - Rack 2U
Server MQsoft web: PowerEdge R720 - Rack 2U
Máy trạm và thiết bị
• 50 laptop, 550 máy tính bàn
• 30 máy scan, 300 máy in scan, 25 máy in màu Epson
THIẾT BỊ - MÁY MÓC
Việc cung cấp và quản lý thông tin:
Phân quyền theo nhiệm vụ và chức năng
Lưu trữ nhật ký (logger)
Đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp
thông tin
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
Bảo mật ở mức phần mềm: Hệ thống vành đai an toàn,
phối hợp với ISP, chuẩn bị khả năng sẵn sàng cao, an toàn
dữ liệu và khôi phục sau sự cố cho toàn hệ thống, khả năng
xử lý xâm nhập
Bảo mật ở mức nhân sự quản trị
Bảo mật ở mức hệ thống: Cơ chế bảo mật của hệ điều
hành, sử dụng tường lửa
Bảo mật ở mức dữ liệu
GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
• Lưu trữ thông tin, phục hồi thông tin, bảo vệ thông tin, xử
lý khi có sự cố, kỹ thuật đường truyền
• Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người
sử dụng
• Phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn,
liên tục và khắc phục sự cố
• Lưu trữ bệnh án điện tử
PHƯƠNG ÁN LƯU TRỮ VÀ BẢO VỆ THÔNG TIN
CẤP CỨU
NGOẠI TRÚ
Tiếp đón người bệnh.
Đăng ký khám bệnh.
Tại quầy.
Tự đăng ký.
Đăng ký online.
Đăng ký điện thoại.
Hẹn tái khám.
NGOẠI TRÚ Kiểm tra thông tuyến.
Điều dưỡng:
Đo dấu hiệu sinh tồn.
Bác sĩ:
Khám.
Chỉ định cận lâm sàng.
Cấp toa thuốc.
Thông tin được cập nhật vàophần mềm.
Màu đen: BN chờ khám;
Màu đỏ: BN đi làm CLS;
Màu xanh: BN đã có kết quả CLS.
NGOẠI TRÚ
Giám sát tuân thủ phác đồ điều trị bằng phần mềm: Chẩn đoán chuẩn mã ICD 10 liên kết với phác đồ điều trị đã khai báo
Chuẩn đoán phải có trong mã
ICD10
NGOẠI TRÚ
Giám sát tuân thủ phác đồ điều trị bằng phần mềm: Giới hạn thuốc, chỉ định cận lâm sàng theo phác đồ điều trị đã khai báo
NGOẠI TRÚ
Giám sát tuân thủ phác đồ điều trị bằng phần mềm:
Các cảnh báo, nhắc nhở hỗ trợ: tương tác thuốc, dị ứng thuốc ...
NGOẠI TRÚ
Giám sát tuân thủ phác đồ điều trị bằng phần mềm:
Giới hạn chỉ định cận lâm sàng theo ngày
Giới hạn số tiền trên một toa thuốc tùy theo từng phòng khám
NGOẠI TRÚ
Cận lâm sàng:
• Chỉ định trên phần mềm.
• Thông tin được cập nhật vào phần mềm
Máy nhận dạng bệnh nhân.
• In tổng hợp kết quả xét nghiệm.
• Trả kết quả cho bác sĩ điều trị tại PK.
Phát thuốc:
• Toa thuốc được chuyển đến khoa dược.
• Xác nhận phát thuốc được thực hiện trênphần mềm.
NGOẠI TRÚ
Nhập viện.
Các biểu mẫu theo qui địnhBộ y tế.
Giao diện, biểu mẫu của Bácsĩ.
NỘI TRÚ
Giao diện, biểu mẫu của điềudưỡng.
Liên thông dữ liệu giữa các biểumẫu trong BAĐT
Tờ điều trị;
Phiếu công khai thuốc-vật tư tiêuhao ...
NỘI TRÚ
Khi bác sĩ cho y lệnh, dữ liệu sẽ cótrong các biểu mẫu của điềudưỡng.
Bác sĩ có thể tạo mẫu diễn biếnbệnh.
Cho phép sửa bệnh án nhưng sẽbị lưu lại lần 2,… lần n.
NỘI TRÚ
Khi hội chẩn cũng cần phảichuyển người bệnh trên phầnmềm để Khoa khác khám.
Cho phép khai báo bệnh ánmẫu.
NỘI TRÚ
Các bệnh
án mẫu
Văn bản có chữ ký sống của ngườibệnh: ký tay song song và scan bảngốc vào trong phần mềm.
Phiếu công khai thuốc- vật tư tiêu hao;
Giấy cam đoan chấp nhận phẫu thuật,thủ thuật và gây mê hồi sức …
Tổng kết bệnh án điện tử: In tạiphòng kế hoạch tổng hợp.
NỘI TRÚ
NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ SỬ DỤNG BAĐT CỦA NVYT
Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang, sử dụng số liệu thứ cấp kết hợp với phỏng vấn định tính.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu Số liệu thứ cấp: các thống kê báo cáo hàng năm về
CNTT bệnh viện; Chọn mẫu ngẫu nhiên 160 NVYT từ các
khoa/phòng làm việc trên phần mềm BAĐT; Phỏng vấn trực tiếp theo bộ câu hỏi cấu trúc.
Tỷ lệ thường xuyên sử dụng các chức năng trong BAĐT: Bác sĩ: 46,8% - 98,4%
Điều dưỡng: 73,4% - 93,8%.
Tỷ lệ sử dụng BAĐT tăng theo năm (năm 2016 -2018).Đầu tư mua sắm thêm các trang thiết bị giúp việctriển khai BAĐT qua các năm tăng. Máy vi tính/laptop đáp ứng cho BAĐT là 86%.
NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ SỬ DỤNG BAĐT CỦA NVYT
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA SỞ Y TẾ TP.HCM
Tháng 10/2018, Sở Y tế TP.HCM khảo sát nhanh ý kiếncủa 124 bác sỹ và điều dưỡng với bảng 27 câu hỏi cho kếtquả:
Thời gian trung bình hoàn tất một bệnh án giảm từ30,56 (HSBA giấy) chỉ còn 18,46 (BAĐT).
Đặc biệt, có đến 88% những người được phỏng vấn ủnghộ việc sử dụng BAĐT thay cho HSBA giấy trước đây [1].
1.http://medinet.gov.vn/quan-ly-chat-luong-kham-chua-benh/bac-si-va-dieu-duong-co-bi-hoi-chung-burnout-khi-benh-vien-trien-khai-
ho-so-ben-c8-9823.aspx
Quá trình phấn đấu liên tục, bền bỉ, kiên trì (nhiều khókhăn và phát sinh mới); Quyết tâm của lãnh đạo vànhân viên bệnh viện.
Đầu tư lớn về nguồn lực. Vì vậy, cần có kế hoạch dàihạn và lộ trình thực hiện;
Phải lường trước các khó khăn có thể xảy ra trong quátrình triển khai. Ví dụ: lỗi không truy cập được, mất dữliệu, mất điện…
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Diễn tập xử lý các tình huống sự cố hệ thống công nghệthông tin.
Vận dụng nguyên tắc “lớn hơn 1” nhằm chủ động duy trìhoạt động của hệ thống khi có lỗi xảy ra.
Mã hóa các dữ liệu ngay từ đầu để phục vụ cho công tácnghiên cứu sau này.
Do thu thập được rất nhiều dữ liệu nên có thể có nhiều tiệních phục vụ cho quản lý bệnh viện, nghiên cứu khoa học,người bệnh.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Để triển khai thành công các chương trình ứng dụng, bệnhviện đã vận dụng nguyên tắc phối hợp “3 nhà”:
1) chuyên gia công nghệ thông tin,
2) nhà quản lý,
3) người sử dụng phần mềm ứng dụng.
BAĐT là công cụ giám sát và “cưỡng ép” NVYT tuân thủquy chế HSBA & tuân thủ phác đồ điều trị.
Không phần mềm nào là tối ưu hết./.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM