this project is funded by the european union evfta · các doanh nghiệp còn lại phần lớn...

36
VÀ NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM EVFTA This project is funded by the European Union

Upload: others

Post on 10-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

VÀ NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAMEVFTA

This project is funded bythe European Union

Page 2: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

Báo cáo này được xây dựng với sự hỗ trợ tài chính của Liên minh châu Âu. Quan điểm trong báo cáo là của (các) tác giả, không phản ánh ý kiến chính thức của Liên minh châu Âu hay của Bộ Công Thương.

Page 3: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

1

VỚI NGÀNH LOGISTICSVIỆT NAM

EVFTA

This project is funded bythe European Union

Hà Nội, 2017

Page 4: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

2

1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?

2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?

3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?

4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?

5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?

6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?

7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?

8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?

9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?

10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?

MỤC LỤC

5

9

10

12

15

17

23

27

30

32

Page 5: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

3

Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam

Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HỘP

Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA

Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế

Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA

Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA

Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA

8

14

19

24

28

6

11

Page 6: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

DANH MỤCCÁC CHỮ VIẾT TẮT

AFAS: Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ

ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

EU: Liên minh châu Âu

EVFTA: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu

FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA: Hiệp định Thương mại Tự do

WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

Page 7: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

5

Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?

Dịch vụ logistics là tập hợp của nhiều dịch vụ khác nhau liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động vận tải hàng hóa.

Ở Việt Nam, logistics được hiểu là hoạt động thương mại bao gồm một hoặc nhiều dịch vụ như nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá.

Trong bảng Phân nhóm dịch vụ của Liên Hợp Quốc (CPC) không có dịch vụ logistics nói chung mà chỉ có từng dịch vụ cụ thể trong mảng hoạt động logistics. Các cam kết mở cửa của Việt Nam trong WTO, EVFTA cũng như trong các FTA khác đều là cam kết theo từng dịch vụ cụ thể này.

1

Page 8: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

6

Nhóm

dịch

vụ

Dịch

vụ

cụ th

ể (m

ã CP

C tư

ơng

ứng)

Dịch

vụ

vận

tải b

iển

- Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h, tr

ừ vậ

n tả

i nội

địa

(CPC

721

1 )

- Dịch

vụ

vận

tải h

àng

hóa,

trừ

vận

tải n

ội đ

ịa (C

PC 7

212

)- C

ác d

ịch v

ụ hỗ

trợ

vận

tải b

iển:

Xếp

dỡ

công

-ten

-nơ(

CPC

7411

), th

ông

quan

, *đạ

i lý

hàng

hải

, kho

, bãi

công

-ten

-nơ

Dịch

vụ

vận

tải

đườn

g th

ủy n

ội đ

ịa

- Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h (C

PC 7

221)

- Dịch

vụ

vận

tải h

àng

hóa

(CPC

722

2)- *

Bảo

trì v

à sử

a ch

ữa tà

u (C

PC 8

868*

)

Dịch

vụ

vận

tải

hàng

khô

ng

- Dịch

vụ

bán

và ti

ếp th

ị sản

phẩ

m h

àng

khôn

g- D

ịch v

ụ đặ

t, gi

ữ ch

ỗ bằ

ng m

áy tí

nh- D

ịch v

ụ bả

o dư

ỡng

và s

ửa ch

ữa m

áy b

ay (C

PC 8

868*

*)- *

Dịch

vụ

mặt

đất

(ngo

ại tr

ừ sử

a ch

ữa, v

ệ sin

h tà

u ba

y, vậ

n ch

uyển

mặt

đất

, quả

n lý

n ba

y và

điề

u hà

nh b

ay)

- *Dị

ch v

ụ cu

ng cấ

p bữ

a ăn

trên

máy

bay

Bảng

1 -

Các

dịch

vụ

logi

stic

s m

à Vi

ệt N

am c

ó ca

m k

ết m

ở cử

a tr

ong

EVFT

A

Page 9: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

7

Nhóm

dịch

vụ

Dịch

vụ

cụ th

ể (m

ã CP

C tư

ơng

ứng)

Dịch

vụ

vận

tải

đườn

g sắ

t- D

ịch v

ụ vậ

n tả

i hàn

h kh

ách

(CPC

711

1)- D

ịch v

ụ vậ

n tả

i hàn

g hó

a (C

PC 7

112)

Dịch

vụ

vận

tải

đườn

g bộ

- Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h (C

PC 7

121+

7122

)- D

ịch v

ụ vậ

n tả

i hàn

g hó

a (C

PC 7

123)

Dịch

vụ

hỗ tr

ợ m

ọi

phươ

ng th

ức v

ận tả

i

- Dịch

vụ

xếp

dỡ cô

ng-t

en-n

ơ, tr

ừ dị

ch v

ụ cu

ng cấ

p tạ

i các

sân

bay

(m

ột p

hần

của

CPC

7411

)- D

ịch v

ụ kh

o bã

i (CP

C 74

2) (c

) Dịch

vụ

đại lý

vận

tải h

àng

hóa

(CPC

748

) - C

ác d

ịch v

ụ kh

ác (m

ột p

hần

của

CPC

749,

gồm

kiể

m tr

a vậ

n đơ

n, m

ôi g

iới v

ận tả

i, gi

ám đ

ịnh,

nhậ

n và

chấp

nhậ

n hà

ng, c

huẩn

bị c

hứng

từ v

ận tả

i thự

c hiệ

n th

ay m

ặt ch

o ch

ủ hà

ng)

Dấu

* tr

ước t

ên d

ịch v

ụ: D

ịch v

ụ m

à Vi

ệt N

am ch

ưa có

cam

kết

tron

g W

TO

Page 10: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

8

Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam

1. Các dịch vụ logistics chủ yếu

Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.

2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải:

Dịch vụ vận tải hàng hảiDịch vụ vận tải thuỷ nội địaDịch vụ vận tải hàng khôngDịch vụ vận tải đường sắtDịch vụ vận tải đường bộDịch vụ vận tải đường ống

3. Các dịch vụ logistics liên quan khác

Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;Dịch vụ bưu chính;Dịch vụ thương mại bán buôn;Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.

Theo Nghị định 140/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động logistics

Page 11: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

9

Trong tổng thể, hiện có khoảng 1.300-1.500 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics ở Việt Nam (chỉ tính các doanh nghiệp có thực hiện các dịch vụ logistics chủ yếu; không tính các doanh nghiệp chỉ thực hiện dịch vụ logistics liên quan tới vận tải, hoặc dịch vụ logistics liên quan khác).

Các doanh nghiệp logistics ở Việt Nam có sự phân hóa rõ rệt về năng lực cạnh tranh và thị phần:

Khoảng trên 25 doanh nghiệp logistics của các tập đoàn đa quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam, có năng lực cạnh tranh rất mạnh, cung cấp các dịch vụ logistics tổng thể, chiếm 70-80% thị phần

Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia nhau khoảng 20-30% thị phần.

Loại hình dịch vụ logistics được cung cấp ở Việt Nam chủ yếu là 2PL (Second Party Logistics - cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai) và 3PL (Third Party Logistics - cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba). Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam chỉ có khả năng cung cấp loại hình 2PL, loại hình 3PL được cung cấp bởi các doanh nghiệp nước ngoài/có vốn đầu tư nước ngoài.

Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?2

Page 12: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

10

Vận tải là mảng hoạt động chủ đạo, chiếm tới gần 60% tổng chi phí logistics ở Việt Nam. So với thế giới, đây được xem là tỷ lệ tương đối cao.

Các doanh nghiệp vận tải Việt Nam (đường biển, đường không) chiếm thị phần rất nhỏ trong vận tải quốc tế (do năng lực cạnh tranh hạn chế) nhưng chiếm thị phần lớn trong vận tải nội địa (do được bảo vệ bởi các cam kết rất hạn chế hoặc không cam kết mở cửa trong WTO và các FTA khác).

Trong lĩnh vực vận tải biển, đội tàu biển Việt Nam chủ yếu là tàu hàng rời và tàu dầu, rất ít tàu container. Trên các tuyến vận tải biển quốc tế, đội tàu Việt Nam chỉ chạy tuyến ngắn là chủ yếu (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước khu vực châu Á, Đông Nam Á). Các tuyến vận tải biển nội địa hiện mở rất hạn chế đối với đầu tư nước ngoài, vì vậy đội tàu Việt Nam mới có thể chiếm thị phần áp đảo.

Tương tự trong lĩnh vực vận tải hàng không, các hãng hàng không Việt Nam chỉ chiếm 18% thị phần vận tải các tuyến vận tải hàng hóa quốc tế nhưng lại kiểm soát gần như toàn bộ thị phần vận tải tuyến nội địa (bởi 04 trong tổng cộng 07 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng không gồm Vietnam Airlines, Vietjet, Jetstar, SkyViet, Vietstar Airlines, Hải Âu và Trực thăng Việt Nam)

Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?

3

Page 13: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

11

Tuyến vận tải Thị phần đội tàu Việt Nam

Thị phần đội tàu nước ngoài

Quốc tế 12% 88%

Nội địa 90% 10%

Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế

Page 14: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

12

Việt Nam đang đứng thứ 64/160 nước về mức độ phát triển logistics và đứng thứ 4 trong ASEAN sau Singapore, Malaysia, Thái Lan. Với tốc độ phát triển hàng năm đạt 16 đến 20%, đây là một trong những ngành dịch vụ tăng trưởng đều nhất của Việt Nam trong thời gian qua.

Ngành logistics được đánh giá là có tiềm năng phát triển mạnh ở Việt Nam thông qua các chỉ số sau:

Độ mở của nền kinh tế: Lưu lượng hàng hóa chuyển dịch qua các khu vực tăng trung bình 16-18%/năm; Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng trung bình 16%/năm; Việt Nam tham gia vào 16 Hiệp định thương mại tự do, với hơn 60 đối tác thương mại, trong đó Trung Quốc, Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ… với các cam kết mở cửa thị trường hàng hóa mạnh

Quy mô tiêu dùng nội địa: Thị trường bán lẻ Việt Nam tăng trưởng trung bình 20-25%/năm

Vị trí địa lý: Việt Nam có bờ biển dài khoảng 3.260km trải dài từ Bắc đến Nam, ở trung tâm khu vực châu Á - Thái Bình Dương và nằm trên tuyến hàng hải quốc tế. Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý rất thuận lợi để phát triển dịch vụ vận tải và logistics

Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?4

Page 15: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

13

Cơ sở hạ tầng: Đường bờ biển dài và mạng lưới đường bộ khắp cả nước phát triển; nhiều hệ thống các đường cao tốc và sân bay quốc tế đã có chủ trương xây dựng; hệ thống kho, cảng, bến bãi đang được đầu tư mạnh

Chủ trương chính sách: Chính phủ xác định vận tải và logistics là đầu vào và kết nối với các ngành khác, chủ trương cải cách thủ tục hành chính đối với hoạt động xuất nhập khẩu, hải quan điện tử, tạo thuận lợi thương mại, rút ngắn thời gian và chi phí logistics.

Tuy nhiên, bất cập đang và sẽ cản trở sự phát triển ngành logistics Việt Nam cũng rất đáng kể:

Cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ và hoàn thiện: Mặc dù đang được đầu tư phát triển, hệ thống đường bộ Việt Nam còn nhiều tuyến xuống cấp và quá tải; đường sắt khổ ray cũ tăng chi phí chuyển tải;

Hạ tầng cảng biển kém: phương tiện xếp dỡ thô sơ, thiết kế cảng không phù hợp cho bốc dỡ hàng cho tàu chuyên dụng; không có dịch vụ hàng hải kết nối trực tiếp với các cảng biển tại châu Âu hay Mỹ;

Tập quán xuất nhập khẩu hàng hóa cũ: Chủ hàng Việt Nam thường theo hình thức mua CIF, bán FOB, việc thuê phương tiện do đối tác nước ngoài đảm nhận, họ hầu như không lựa chọn đội tàu trong nước để vận tải.

Page 16: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

14

Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?

Chi phí cho logistics ở Việt Nam chiếm tới 21-25% GDP hàng năm, 12% giá thành sản phẩm ngành thủy sản, 23% giá thành đồ gỗ, 29% giá thành rau quả, 30% giá thành gạo… Với mức này, chi phí logistics ở Việt Nam cao hơn Thái Lan 6%, Malaysia 12%, Singapore 300%.

Các nguyên nhân chính đẩy chi phí logistics ở Việt Nam cao gồm:

Cơ sở hạ tầng cảng (đặc biệt là cảng biển) chi phí cao

Kết nối hạ tầng (bao gồm cả kết nối hạ tầng thông tin) yếu

Khả năng xếp dỡ và trung chuyển container hạn chế

Kết nối phương tiện kém (do phần lớn hàng vận chuyển dạng rời)

Mức độ container hóa thấp (do thiếu cơ sở hạ tầng và dịch vụ đóng gói, xử lý container)

Page 17: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

15

Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam được đánh giá là tương đối thấp, phạm vi hoạt động hẹp, loại hình dịch vụ cung cấp đơn giản.

Vì vậy, thị phần của nhóm này trong thị trường logistics quốc tế là rất hạn chế. Việc giữ thị phần lớn ở thị trường nội địa thực chất là nhờ vào các chính sách bảo hộ của Nhà nước (không mở cửa hoặc mở cửa thị trường rất hạn chế cho nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài).

Các bất cập chính của doanh nghiệp logistics Việt Nam:

Quy mô nhỏ: Quy mô vốn của các doanh nghiệp logistics nhỏ (vốn điều lệ khoảng 4-6 tỷ đồng), ít đầu tư vào tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động logistics (trong khi cơ chế thuê/giá thuê không ổn định)

Phạm vi hoạt động hạn chế: Chủ yếu chỉ cung cấp các dịch vụ loại hình 2PL đơn giản trong chuỗi hoạt động logistics (làm thủ tục hải quan, cho thuê kho bãi phương tiện…), làm đại lý, hoặc đảm nhận từng công đoạn như là nhà thầu phụ trong chuỗi hoạt động logistics cho các nhà cung cấp dịch vụ logistics quốc tế.

Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?

5

Page 18: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

16

Nhân lực hạn chế: Nhân lực ngành logistics hiện đang sử dụng phần lớn là nhân lực đào tạo chung, nhân lực được đào tạo bài bản chỉ chiếm 5-7%

Thiếu sự liên kết giữa các doanh nghiệp logistics: không có sự liên kết giữa các hãng tàu, chủ hàng, thương mại, bảo hiểm

Công nghệ thông tin hạn chế: trình độ ứng dụng công nghệ thông tin kém; không có kết nối thông tin thường xuyên, ổn định với mạng logistics toàn cầu; công việc phải giải quyết thông qua các đại lý của các công ty nước ngoài gây chậm trễ, tốn chi phí trung gian, giảm hiệu quả dịch vụ.

Page 19: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

17

Trong EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa thị trường vận tải biển cho nhà đầu tư EU gần sát mức cam kết trong WTO, chỉ rộng hơn so với cam kết WTO ở một số khía cạnh hoạt động.

Đặc điểm chung của các cam kết mở cửa trong lĩnh vực này là:

Số lượng dịch vụ cam kết: Mở thêm 02 dịch vụ so với cam kết WTO

Mức độ cam kết: Mở cửa hoàn toàn (không có hạn chế gì) đối với phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới (phương thức 1), tiêu dùng ở nước ngoài (phương thức 2) nhưng mở cửa khá hạn chế đối với các hiện diện thương mại (phương thức 3) và hiện diện của người lao động EU tại Việt Nam (phương thức 4).

Liên quan tới cam kết mở cửa đối với phương thức 3, cần chú ý:

Việt Nam cam kết chung mở cửa hoàn toàn đối với văn phòng đại diện (không thực hiện hoạt động kinh doanh) và hợp đồng hợp tác kinh doanh (không thành lập pháp nhân mới) của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam

Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?

6

Page 20: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

18

Việt Nam chưa cam kết gì về việc thành lập chi nhánh của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam

Các cam kết được liệt kê chỉ bao gồm cam kết về các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) và các giới hạn chi tiết đối với doanh nghiệp FDI được thành lập (ví dụ về phạm vi các loại hoạt động, nhân sự quốc tịch nước ngoài hoạt động trong doanh nghiệp tại Việt Nam…)

Page 21: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

19

Bảng

3 -

Cam

kết

mở

cửa

dịch

vụ

vận

tải b

iển

và d

ịch

vụ h

ỗ tr

ợ đố

i với

phư

ơng

thức

3 tr

ong

WTO

EVFT

A

Lĩnh

vực

dịch

vụ

Cam

kết

WTO

(the

o lộ

trìn

h tín

h đế

n 8/

2017

)Ca

m k

ết E

VFTA

Vận

tải b

iển

quốc

tế

- Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h, tr

ừ vậ

n tả

i nội

đị

a (C

PC 7

211

) - D

ịch v

ụ vậ

n tả

i hàn

g hó

a, tr

ừ vậ

n tả

i nội

đị

a (C

PC 7

212

)

Thàn

h lậ

p độ

i tàu

cờ V

iệt N

am- Đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vố

n nư

ớc n

goài

khô

ng q

49%

- Thu

yền

viên

quố

c tịch

nướ

c ngo

ài k

hông

quá

1/3

đị

nh b

iên

tàu

Tươn

g tự

WTO

trừ:

Được

thàn

h lậ

p liê

n do

anh

vốn

EU

khôn

g qu

á 70

%

Thàn

h lậ

p do

anh

nghi

ệp F

DI d

ưới 0

2 dạ

ng:

- Liê

n do

anh

vốn

nướ

c ngo

ài k

hông

quá

51%

, hoặ

c- D

oanh

ngh

iệp

100%

vốn

nướ

c ngo

àiDo

anh

nghi

ệp F

DI ch

ỉ đượ

c cun

g cấ

p cá

c dịch

vụ

sau:

- Bán

tiếp

thị d

ịch v

ụ vậ

n tả

i biể

n- Đ

ại d

iện

cho

chủ

hàng

- Cun

g cấ

p cá

c thô

ng ti

n - C

huẩn

bị t

ài liệ

u liê

n qu

an tớ

i chứ

ng từ

vận

tải

- Cun

g cấ

p dị

ch v

ụ vậ

n tả

i biể

n ba

o gồ

m cả

dịch

vụ

vận

tải n

ội đ

ịa b

ằng

tàu

man

g cờ

Việ

t Nam

nế

u là

dịch

vụ

vận

tải t

ích h

ợp

Page 22: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

20

Vận

tải b

iển

quốc

tế

- Tha

y m

ặt cô

ng ty

tổ ch

ức ch

o tà

u và

o cả

ng h

oặc t

iếp

nhận

hàn

g- Đ

àm p

hán

và k

ý hợ

p đồ

ng v

ận tả

i đườ

ng b

ộ, đ

ường

sắt

, đườ

ng th

ủy n

ội đ

ịa liê

n qu

an tớ

i ha

ng h

óa d

o cô

ng ty

vận

chuy

ển

Bảo

trì v

à sử

a ch

ữa

tàu

(CPC

886

8*)

Chưa

cam

kết

Cho

phép

thàn

h lậ

p liê

n qu

an v

ốn E

U kh

ông

quá

70%

Dịch

vụ

xếp

dỡ

cont

aine

r (CP

C 74

11)

Mở

cửa

hoàn

toàn

, tuy

nhi

ên n

ếu là

liên

doan

h th

ì vốn

nướ

c ngo

ài k

hông

quá

50%

Dịch

vụ

thôn

g qu

anM

ở cử

a ho

àn to

àn

Page 23: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

21

Vận

tải b

iển

quốc

tế

Dịch

vụ

đại lý

hàn

g hả

i (CP

C 74

8*)

Chưa

cam

kết

Chỉ đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vớ

i vốn

EU

khôn

g qu

á 49

%

Dịch

vụ

kho

bãi

cont

aine

r (lư

u kh

o co

ntai

ner,

sửa

chữa

chuẩ

n bị

cont

aine

r)

Mở

hoàn

toàn

Vận

tải t

hủy

nội đ

ịa

-Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h (C

PC 7

221)

-Dịch

vụ

vận

tải h

àng

hóa

(CPC

722

2)

Chỉ đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vố

n nư

ớc n

goài

khô

ng

quá

49%

Chỉ đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vố

n EU

kh

ông

quá

51%

Bảo

trì v

à sử

a ch

ữa

tàu

(CPC

886

8*)

Chưa

cam

kết

Cho

phép

thàn

h lậ

p liê

n do

anh

vốn

EU

khôn

g qu

á 51

%

Page 24: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

22

Như vậy, so với WTO, trong lĩnh vực vận tải biển, với EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa cho nhà đầu tư EU nhiều hơn 03 dịch vụ (đại lý hàng hải, bảo trì và sửa chữa tàu biển quốc tế và nội địa) và cam kết mở cửa rộng hơn một phần trong phần lớn các lĩnh vực dịch vụ vận tải biển khác.

So với các FTA khác, Việt Nam có cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển cho EU trong EVFTA hẹp hơn so với TPP và ASEAN (09 gói dịch vụ trong khuôn khổ ASEAN) nhưng rộng hơn các FTA khác (bởi các FTA khác phần lớn không có cam kết mở cửa thị trường dịch vụ, một số có cam kết nhưng không phải trong lĩnh vực vận tải biển).

Page 25: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

23

Dịch vụ vận tải hàng không là dịch vụ mà Việt Nam mở cửa rất hạn chế trong WTO cũng như các FTA khác. Trong EVFTA, Việt Nam chỉ cam kết mở cửa một số dịch vụ phục vụ cho hoạt động vận tải hàng không, mà chưa có cam kết nào liên quan trực tiếp tới hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa.

Cụ thể, Việt Nam cam kết mở cửa dịch vụ hàng không trong EVFTA:

Về số lượng: mở cửa 05 nhóm dịch vụ, trong đó có 02 dịch vụ cam kết mới (Việt Nam chưa có cam kết trong WTO, bao gồm dịch vụ điều hành mặt đất, có loại trừ một số dịch vụ; dịch vụ cung cấp bữa ăn trên máy bay)

Về mức độ cam kết: Việt Nam cam kết mở cửa hoàn toàn đối với dịch vụ cung cấp theo phương thức 1 (cung cấp qua biên giới) và 2 (tiêu dùng ở nước ngoài); chưa cam kết gì theo phương thức 4 (hiện diện thể nhân) và cam kết rất hạn chế ở phương thức 3 (với các cam kết chung tương tự như với trường hợp của dịch vụ vận tải biển và chỉ khác ở các cam kết cụ thể như trong Bảng sau đây).

Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?

7

Page 26: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

24

Lĩnh

vực

dịch

vụ

Cam

kết

WTO

(the

o lộ

trìn

h tín

h đế

n 8/

2017

)Ca

m k

ết E

VFTA

Dịch

vụ

bán

và ti

ếp

thị s

ản p

hẩm

hàn

g kh

ông

Các h

ãng

hàng

khô

ng n

ước n

goài

đượ

c phé

p cu

ng cấ

p dị

ch v

ụ tạ

i Việ

t Nam

thôn

g qu

a vă

n ph

òng

bán

vé củ

a m

ình

hoặc

các đ

ại lý

tại V

iệt N

am

Dịch

vụ

đặt,

giữ

chỗ

bằng

máy

tính

Khôn

g hạ

n ch

ế, tr

ừ: N

hà cu

ng cấ

p dị

ch v

ụ nư

ớc n

goài

ph

ải s

ử dụ

ng m

ạng

viễn

thôn

g cô

ng cộ

ng d

ưới s

ự qu

ản

lý củ

a cơ

qua

n có

thẩm

quy

ền V

iệt N

am

Dịch

vụ

bảo

dưỡn

g và

sửa

chữa

máy

bay

(C

PC 8

868*

*)

Được

thàn

h lậ

p do

anh

nghi

ệp d

ưới h

ai h

ình

thức

:- L

iên

doan

h: v

ốn n

ước n

goài

khô

ng q

uá 5

1%- 1

00%

vốn

nướ

c ngo

ài

Được

thàn

h lậ

p do

anh

nghi

ệp d

ưới h

ai h

ình

thức

:- L

iên

doan

h (k

hông

hạn

chế

vốn

EU)

- 100

% v

ốn E

U

Bảng

4 -

Cam

kết

mở

cửa

dịch

vụ

vận

tải h

àng

khôn

g tr

ong

WTO

EVFT

A

Page 27: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

25

Lĩnh

vực

dịch

vụ

Cam

kết

WTO

(the

o lộ

trìn

h tín

h đế

n 8/

2017

)Ca

m k

ết E

VFTA

Dịch

vụ

mặt

đất

(trừ

dị

ch v

ụ sử

a ch

ữa,

vệ s

inh

tàu

bay,

vận

chuy

ển m

ặt đ

ất, q

uản

lý s

ân b

ay v

à đi

ều

hành

bay

)

Chưa

cam

kết

5 nă

m k

ể từ

khi

Việ

t Nam

cho

phép

nhà

cung

cấp

nhân

tiếp

cận

sân

bay,

cảng

bay

: - V

ề lo

ại h

ình:

Đượ

c thà

nh lậ

p liê

n do

anh

vốn

EU

khôn

g qu

á 49

% đ

ể cu

ng cấ

p dị

ch v

ụ ch

o sâ

n ba

y, cả

ng b

ay đ

ó; 3

năm

sau

tỷ lệ

cho

phép

là tố

i đa

51%

- Việ

t Nam

có th

ể cấ

p ph

ép h

oặc k

hông

(tùy

thuộ

c lợ

i ích

kinh

tế, t

iềm

lực k

inh

tế củ

a nh

à đầ

u tư

, mức

độ

ảnh

hưở

ng a

n ni

nh)

- Về

hoạt

độn

g: T

ùy th

uộc q

uy m

ô sâ

n ba

y, có

thể

bị h

ạn ch

ế số

lượn

g nh

à cu

ng cấ

p dị

ch v

ụ ở

mỗi

sân

ba

y.- V

iệc c

huyể

n nh

ượng

vốn

phí

a nư

ớc n

goài

tron

g liê

n do

anh

phải

đượ

c chấ

p th

uận

của

cơ q

uan

thẩm

quy

ền củ

a Vi

ệt N

am, b

ên V

iệt N

am p

hải c

ó qu

yền

ưu ti

ên m

ua

Page 28: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

26

Lĩnh

vực

dịch

vụ

Cam

kết

WTO

(the

o lộ

trìn

h tín

h đế

n 8/

2017

)Ca

m k

ết E

VFTA

Dịch

vụ

cung

cấp

bữa

ăn tr

ên m

áy b

ayCh

ưa ca

m k

ếtCh

ỉ đượ

c thà

nh lậ

p liê

n do

anh

với v

ốn E

U kh

ông

quá

49%

So v

ới W

TO, V

iệt N

am c

ó ca

m k

ết m

ở cử

a dị

ch v

ụ hà

ng k

hông

lớn

rộng

hơn

. Còn

so

với T

PP v

à AS

EAN

(09

gói c

am k

ết v

ề hà

ng k

hông

tr

ong

khun

g kh

ổ AF

AS v

à 05

Hiệ

p đị

nh đ

a bi

ên, B

iên

bản

ghi n

hớ v

ề dị

ch v

ụ hà

ng k

hông

tron

g AS

EAN)

thì m

ức c

am k

ết E

VFTA

nội

dung

rộng

hơn

, cũn

g có

nội

dun

g hẹ

p hơ

n.

Page 29: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

27

Ngoài các cam kết mở cửa trong lĩnh vực vận tải biển và vận tải hàng không, liên quan tới mảng logistics Việt Nam còn có các cam kết đáng chú ý trong lĩnh vực vận tải đường sắt, đường bộ, dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải.

Nhìn chung, mức cam kết trong các lĩnh vực này rộng hơn so với vận tải đường biển, đường không nhưng vẫn còn là khá hạn chế.

Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác của Việt Nam trong EVFTA?

8

Page 30: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

28

Lĩnh

vực

dịch

vụ

Cam

kết

WTO

(the

o lộ

trìn

h tín

h đế

n 8/

2017

)Ca

m k

ết E

VFTA

Dịch

vụ

vận

tải đ

ường

sắt

Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h (C

PC 7

111)

Dịch

vụ

vận

tải h

àng

hóa

(CPC

711

2)Đư

ợc th

ành

lập

liên

doan

h, v

ốn n

ước n

goài

khô

ng q

uá 4

9%

Dịch

vụ

vận

tải đ

ường

bộ

Dịch

vụ

vận

tải h

ành

khác

h (C

PC 7

121+

7122

) Dị

ch v

ụ vậ

n tả

i hàn

g hó

a (C

PC 7

123)

- Đối

với

cả 2

dịch

vụ:

Đượ

c lập

liên

doan

h, v

ốn g

óp n

ước n

goài

khô

ng q

49%

- Đối

với

dịch

vụ

vận

tải h

àng

hóa:

tùy

nhu

cầu

thị t

rườn

g, đ

ược l

ập liê

n do

anh

tỷ lệ

vốn

nướ

c ngo

ài k

hông

quá

51%

100%

lái x

e củ

a liê

n do

anh

phải

là cô

ng d

ân V

iệt N

am.

Dịch

vụ

hỗ tr

ợ m

ọi p

hươn

g th

ức v

ận tả

i

Dịch

vụ

xếp

dỡ co

ntai

ner,

trừ

dịch

vụ

cung

cấp

tại c

ác

sân

bay

(một

phầ

n củ

a CP

C 74

11)

Chỉ đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vố

n gó

p nư

ớc n

goài

khô

ng q

uá 5

0%

Bảng

4 -

Cam

kết

mở

cửa

dịch

vụ

vận

tải k

hác

tron

g W

TO v

à EV

FTA

Page 31: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

29

Dịch

vụ

xử lý

hàn

g vậ

n tả

i biể

n (C

PC 7

41)

Chưa

cam

kết

Chỉ đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vố

n gó

p EU

khô

ng q

uá 4

9%

Dịch

vụ

kho

bãi (

CPC

742)

Dị

ch v

ụ đạ

i lý v

ận tả

i hàn

g hó

a (C

PC 7

48)

Mở

cửa

khôn

g hạ

n ch

ế

Các d

ịch v

ụ kh

ác (m

ột p

hần

của

CPC

749)

gồm

các d

ịch

vụ th

ực h

iện

thực

hiệ

n th

ay m

ặt ch

o ch

ủ hà

ng s

au:

- kiể

m tr

a vậ

n đơ

n- m

ôi g

iới v

ận tả

i- g

iám

địn

h- n

hận

và ch

ấp n

hận

hàng

- chu

ẩn b

ị chứ

ng từ

vận

tải

Mở

cửa

khôn

g hạ

n ch

ế

Dịch

vụ

nạo

vét

Chưa

cam

kết

Chỉ đ

ược t

hành

lập

liên

doan

h vố

n EU

kh

ông

quá

49%

(51

% s

au 0

3 nă

m)

Page 32: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

30

Tác động của EVFTA đối với triển vọng phát triển ngành logistics Việt Nam được thể hiện ở 02 góc độ:

Cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và EU trong lĩnh vực dịch vụ vận tải và phục vụ vận tải

Cam kết trong các lĩnh vực ảnh hưởng tới thị trường dịch vụ logistics:

+ Cam kết ảnh hưởng tới nguồn cầu của dịch vụ logistics (ví dụ cam kết loại bỏ thuế quan đối với phần lớn hàng hóa là tiền đề gia tăng hoạt động xuất nhập khẩu)

+ Cam kết ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ (ví dụ cam kết mở cửa thị trường mua sắm công đối với các gói thầu xây dựng cơ sở hạ tầng)

+ Cam kết ảnh hưởng tới việc thực hiện dịch vụ (ví dụ cam kết về kiểm soát tại biên giới đối với sản phẩm sở hữu trí tuệ, cam kết về hàng rào kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu, cam kết về hải quan và tạo thuận lợi thương mại …)

Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?

9

Page 33: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

31

Với các cam kết này, khi có hiệu lực, EVFTA có thể mang lại các cơ hội lớn cho ngành logistics Việt Nam:

Cơ hội gia tăng quy mô thị trường, xuất phát từ nguồn cầu lớn đối với hoạt động logistics khi lượng hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU gia tăng do rào cản thuế quan được loại bỏ/giảm đáng kể

Cơ hội thu hút đầu tư từ EU, tận dụng kinh nghiệm, kỹ năng quản trị, nguồn vốn, mạng lưới sẵn có của đối tác khi liên doanh với đối tác EU

Cơ hội giảm chi phí kinh doanh khi (i) Việt Nam thực hiện các cam kết về thể chế nhằm tạo thuận lợi thương mại, rút ngắn thời gian làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, tăng cường chất lượng cơ sở hạ tầng; (ii) giá mua các phương tiện vận tải, các loại máy móc, thiết bị, công nghệ phục vụ hoạt động logistics từ EU giảm do cam kết loại bỏ thuế quan của Việt Nam

Cơ hội tiếp cận thị trường dịch vụ logistics các nước thành viên EU khi EU mở cửa nhiều dịch vụ nhóm logistics cho nhà cung cấp dịch vụ Việt Nam (đặc biệt là dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hàng không quốc tế)

Đồng thời, EVFTA được cho là cũng đặt ra những thách thức đáng kể đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực logistics:

Cạnh tranh trong một số khía cạnh dịch vụ logistics có thể gia tăng, do cạnh tranh mạnh hơn từ các nhà cung cấp dịch vụ EU vốn rất mạnh trong lĩnh vực logistics, với các công ty đa quốc gia, các đội tàu lớn hiện đại, chiếm thị phần đáng kể trên thị trường logistics thế giới

Một số lượng đáng kể các doanh nghiệp Nhà nước trong lĩnh vực logistics kinh doanh chưa hiệu quả, nhu cầu bảo hộ cao, năng lực đổi mới sáng tạo và cạnh tranh hạn chế, có thể là cản trở đối với sự phát triển chung của ngành

Nguy cơ không tận dụng được các cam kết mở cửa của EU đối với thị trường dịch vụ logistics tại các nước EU vốn đầy hứa hẹn nhưng đòi hỏi cao về chất lượng dịch vụ và các ràng buộc pháp lý gián tiếp (về nhập cảnh, về quốc tịch của người lao động…)

Page 34: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

32

Đối với doanh nghiệp

Để tận dụng các cơ hội kinh doanh từ EVFTA, các doanh nghiệp logistics Việt Nam cần có kế hoạch khắc phục các hạn chế hiện tại, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của mình:

Cải thiện công nghệ thông tin, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và kết nối thông tin, đặc biệt với mạng logistics toàn cầu

Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực, bảo đảm năng lực chuyên môn

Cải thiện quy mô vốn, năng lực quản lý và phạm vi hoạt động kinh doanh, đặc biệt thông qua việc tận dụng cơ hội liên doanh với các nhà đầu tư EU

Tìm các kênh thích hợp để tăng liên kết với các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ logistics khác nhau (hãng tàu, đại lý thương mại, bảo hiểm…)

Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?

10

Page 35: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

33

Đối với Nhà nước

Giảm chi phí logistics, cải thiện hiệu quả, chất lượng dịch vụ logistics là giải pháp quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập, đặc biệt là các ngành sản xuất hàng hóa và vì vậy là một trong những trách nhiệm của Nhà nước:

Tập trung đầu tư, kêu gọi đầu tư cải thiện đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng (cảng biển, cảng sông, cảng hàng không, đường bộ, đường sắt)

Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng cảng (đặc biệt là cảng biển), nâng cao năng lực xếp dỡ, trung chuyển, đóng gói, xử lý container

Tăng cường kết nối hạ tầng (bao gồm cả kết nối hạ tầng thông tin, kết nối phương tiện)./

Page 36: This project is funded by the European Union EVFTA · Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia

36