thiẾt bỊ ĐẦu cuỐi kẾt nỐi vÀo mẠng viỄn …€¦ · web viewphụ lục h (tham...

64
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN --------- THUYẾT MINH QCVN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CHO THIẾT BỊ ĐA PHƯƠNG TIỆN - YÊU CẦU PHÁT XẠ

Upload: others

Post on 11-Jun-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

---------

THUYẾT MINH QCVN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CHO THIẾT BỊ ĐA PHƯƠNG

TIỆN - YÊU CẦU PHÁT XẠ

Page 2: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

HÀ NỘI - 2017

Page 3: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

MỤC LỤC

1 Giới thiệu.......................................................................................................................................21.1 Tên gọi và ký hiệu của Quy chuẩn...........................................................................................21.2 Đặt vấn đề.................................................................................................................................2

1.2.1 Tương thích điện từ EMC (Electromagnetic compatibility)........................................................21.2.2 Vai trò của tương thích điện từ đối với mạng viễn thông............................................................21.2.3 Nguyên tắc đảm bảo tính tương thích điện từ của các thiết bị viễn thông...................................41.2.4 Biện pháp chung cải thiện tương thích điện từ EMC...................................................................41.2.5 Phát xạ..........................................................................................................................................5

1.3 Tình hình sử dụng và quản lý thiết bị đa phương tiện..............................................................71.3.1 Thiết bị đa phương tiện - Phân loại thiết bị..................................................................................81.3.2 Một số hình ảnh về thiết bị đa phương tiện..................................................................................81.3.3 Tình hình quản lý thiết bị đa phương tiện..................................................................................16

1.3.3.1 Tại Việt Nam........................................................................................................................161.3.3.2 Một số quốc gia trên thế giới................................................................................................17

2 LÝ DO VÀ SỞ CỨ XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT.............................................192.1 Lý do xây dựng quy chuẩn.....................................................................................................192.2 Sở cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật......................................................................................19

2.2.1 Tiêu chuẩn TCVN 7189:2009 : Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo.......................................................................................................................192.2.2 Tiêu chuẩn TCVN 7600: 2010 : Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo................................................................................202.2.3 Tiêu chuẩn CISPR 32.................................................................................................................21

2.2.3.1 Nguyên nhân cần có CISPR 32............................................................................................212.2.3.2 Các phiên bản CISPR 32......................................................................................................22

2.2.4 Mối quan hệ giữa CISPR 32 và CISPR 22 và CISPR 13...........................................................242.2.4.1 Tổng quan (thông tin lấy trên trang web của Cục Tần số)...................................................242.2.4.2 Sự giống và khác nhau giữa CISPR 32 và CISPR 22, CISPR 13.......................................27

2.2.5 Lựa chọn sở cứ...........................................................................................................................322.2.6 Hình thức xây dựng dự thảo quy chuẩn.....................................................................................32

2.3 Bố cục của dự thảo qui chuẩn.................................................................................................322.4 Bảng đối chiếu nội dung dự thảo quy chuẩn quốc gia với tài liệu tham chiếu gốc IEC CISPR 32: 2015............................................................................................................................................342.5 Kết luận và kiến nghị................................................................................................................1

Page 4: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

1 Giới thiệu1.1 Tên gọi và ký hiệu của Quy chuẩn

Tên gọi của quy chuẩn: “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG

THÍCH ĐIỆN TỪ CHO THIẾT BỊ ĐA PHƯƠNG TIỆN - YÊU CẦU PHÁT XẠ”

Ký hiệu của quy chuẩn: QCVN xxxx:201y/BTTTT

1.2 Đặt vấn đề

1.2.1 Tương thích điện từ EMC (Electromagnetic compatibility)

Tương thích trường điện từ là khả năng hoạt động thoả đáng của thiết bị hoặc hệ thống

trong môi trường điện từ của nó mà không tạo ra nhiễu điện từ quá mức cho bất kỳ vật

gì trong môi trường đó. EMC bao gồm can nhiễu điện từ EMI (ElectroMagnetic

Interference) và khả năng miễn nhiễm điện từ EMS (Electro Magnetic Susceptibility).

EMI là các phát xạ điện từ gây ra bởi thiết bị, gây ảnh hưởng đến hoạt động của các

thiết bị khác trong môi trường xung quanh. Còn EMS là khả năng hoạt động của thiết

bị theo đúng chức năng khi bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ.    

1.2.2 Vai trò của tương thích điện từ đối với mạng viễn thông

Phổ tần của sóng điện từ là một tài nguyên quan trọng có giá trị xã hội, kinh tế và

quốc phòng. Sự phát triển không ngừng các phương tiện truyền tin ở nước ta cũng như

trên thế giới đã dẫn đến sự chật chội về phổ tần số. Mọi việc sử dụng các tần số cũng

như chế tạo các thiết bị vô tuyến điện tử phải dựa trên cơ sở khoa học, tức là phải đảm

bảo sự tương thích điện từ EMC. Rất nhiều nước đã ban hành tiêu chuẩn EMC quốc

gia, tất cả các nhà sản xuất thiết bị điện và điện tử phải đảm bảo sản phẩm của họ phù

hợp với tiêu chuẩn EMC.

Theo quy định chung, tính tương thích điện từ EMC được hiểu là: Đối với bất kỳ thiết

bị vô tuyến điện tử nào đều phải:

Không được gây ra can  nhiễu vượt quá mức độ cho phép đối với sự hoạt động

bình thường của thiết bị vô tuyến điện tử khác.

2

Page 5: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Bản thân thiết bị đó phải làm việc bình thường khi các nguồn tín hiệu khác đã làm

việc.

Uỷ ban Tư vấn quốc tế về Thông tin vô tuyến CCIR chia dải tần phổ từ 10kHz đến

275GHz ra 38 băng tần dùng cho thông tin trên mặt đất và vũ trụ cho các khu vực lãnh

thổ khác nhau. Ngoài ra CCIR còn khuyến nghị kỹ thuật về vấn đề quy hoạch và sử

dụng có hiệu quả phổ của thiết bị vô tuyến điện và tính tương thích của từng loại

phương tiện.

Hiện nay, phần lớn các phương tiện vô tuyến điện bức xạ trên tần phổ thấp hơn

11GHz. Các phương tiện này là thiết bị dẫn đường, ra đa... và các thiết bị công nghiệp

khác. Điều này xác định xác suất lớn nhất của các can nhiễu có hại lên một thiết bị vô

tuyến điện. Đặc biệt, đối với các thiết bị vô tuyến điện đặt trong không gian chật chội

như trong con tàu vệ tinh hoặc phòng thí nghiệm vũ trụ v.v... việc đảm bảo tính tương

thích điện từ EMC cho chúng là vấn đề phức tạp.

Can nhiễu có thể phân ra: can nhiễu thiên nhiên và can nhiễu công nghiệp.

Can nhiễu thiên nhiên là can nhiễu phóng điện khí quyển, tạp âm vũ trụ bức xạ mặt

trời mặt trăng.

Can nhiễu công nghiệp có loại có phổ như tia lửa điện, phóng điện hồ quang. Can

nhiễu công nghiệp có phổ hẹp do các thiết bị vô tuyến điện bức xạ ra. Sự bức xạ ra

này còn chia ra bức xạ chính (còn gọi là bức xạ cơ sở) và bức xạ phụ. Bức xạ

chính đảm bảo cho thiết bị này hoạt động bình thường và nằm trong dải tần công

tác. Bức xạ phụ phân chia thành: bức xạ ngoài băng (phụ thuộc vào quá trình điều

chế sóng) và bức xạ phụ nằm rất xa băng tần công tác (là bức xạ của các sóng hài)

Can nhiễu có dạng xung ra và dạng sóng liên tục. Can nhiễu có thể là can nhiễu ngoài,

tác động qua các anten từ các nguồn đặt ở xa. Can nhiễu có thể là can nhiễu nội từ các

nguồn rất gần (như trên đường thông tin vô tuyến chuyển tiếp, can nhiễu nội do các

luồng (trunk) siêu cao tần lân cận gây ra.

Ngoài ra cần phân biệt các can nhiễu do các phương tiện vô tuyến điện từ cùng hoạt

động trong dải tần chung với các can nhiễu giữa các phương tiện công tác trong các

dải tần khác nhau.

3

Page 6: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

1.2.3 Nguyên tắc đảm bảo tính tương thích điện từ của các thiết bị viễn thông

Khi ta cần đồng thời triển khai nhiều phương tiện vô tuyến khác chủng loại nhưng

chung một dải tần công tác thì ta phải đặt các thiết bị với khoảng  cách không gian đủ

xa. Trong không gian này, mỗi thiết bị chiếm một không gian bức xạ tương ứng với

công suất máy phát xạ, dải tần suất và tính phương hướng của anten, điều kiện truyền

sóng v.v...

 Trong không gian bức xạ, hệ thống thông tin được đặc trưng bằng công suất phát xạ,

băng tần, tần số, đồng thời có các nhiễu... ảnh hưởng đến anten thu.

Về phía thu, không gian thu sóng phụ thuộc vào đặc tính của anten thu và độ nhạy thu.

Giả thiết máy thu làm việc bình thường với mức can nhiễu cho phép, ta có thể tính ra

khoảng cách giữa 2 thiết bị dùng chung tần số. Nhưng thực tế xác định được khoảng

cách này rất phức tạp do:

- Địa hình mặt đất rất phức tạp

- Công suất nguồn gây can nhiễu có thể đến anten thu theo sóng trực tiếp, sóng phản

xạ, sóng nhiễu xạ, sóng siêu khúc xạ... Nếu muốn xác định trường bị ảnh hưởng

can nhiễu, ta cần xét trường do nguồn nhiễu đó bức xạ trong thời gian truyền sóng

tốt nhất (vào mùa hè).

- Anten có tính định hướng nên khi tính toán mức can nhiễu cho phép, phải xét đến

hệ số tăng ích của anten.

1.2.4 Biện pháp chung cải thiện tương thích điện từ EMC

Vấn đề tương thích điện từ đã được đặt ra từ đầu thế kỷ 20. Ngoài việc tiếp tục chinh

phục dải tần số ngày càng cao như đã làm trong các thập kỷ của thế kỷ 20 vừa qua,

hiện nay EMC vẫn đặt ra cho chúng ta các vấn đề cần tiếp tục giải quyết, đó là:

Hoàn thiện phương pháp sử dụng một cách tiết kiệm các băng tần:

Nâng cao độ ổn định tần số của nguồn phát xạ.

Giảm thiểu cường độ bức xạ ngoài băng và bức xạ phụ

Hoàn thiện phương pháp giảm nguồn nhiễu ngay tại nơi chúng xuất hiện:

4

Page 7: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Cải thiện đặc tính các bộ lọc dùng thạch anh và ống dẫn sóng.

Tổng hợp đồ thị tính hướng của anten thu để có đồ thị tính hướng “lõm” đối với

hướng can nhiễu.

Làm “xốp” các xung can nhiễu lớn

Bọc chắn trường điện từ can nhiễu và nối đất tốt.

Ngoài ra bằng máy tính điện tử thành lập “phương pháp mô hình hoá môi trường điện

từ” có xét tới các thiết bị điện từ cụ thể. Máy  tính có thể đưa ra các tham số (có xét

tới độ bất ổn định) của máy thu, máy phát và anten.

1.2.5 Phát xạ

Thiết bị và các hệ thống luôn luôn bị nhiễu điện từ, và bất kỳ thiết bị điện/điện tử nào,

bản thân cũng là nhiều hơn hoặc ít hơn một máy phát nhiễu điện từ.

Các nhiễu loạn được tạo ra bằng nhiều cách. Tuy nhiên, những nguyên nhân cơ bản

chủ yếu là sự thay đổi đột ngột về dòng điện hoặc điện áp.

Các nhiễu loạn này có thể được lan truyền bởi sự truyền dẫn dọc theo dây hoặc dây

cáp hoặc bởi sự bức xạ dưới dạng các sóng điện từ.

Nhiễu hoặc sự làm giảm thiểu tiếng ồn và do đó Tương thích điện từ có thể đạt được

bằng cách giải quyết cả hai vấn đề phát xạ và miễn nhiễm.

5

Page 8: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Các nhiễu loạn gây ra những hiện tượng không mong muốn. Hai ví dụ là nhiễu sóng

vô tuyến và nhiễu với các hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống dẫn đường, hệ thống

điều khiển và giám kiểm do các phát xạ điện từ. Các nhiễu loạn này có thể làm cho

thiết bị bị mất chức năng hoặc còn gây ra mối nguy hiểm tiềm tàng cho tính an toàn

của những người sử dụng.

Trong những năm gần đây, một số chiều hướng đồng thời làm cho EMC quan trọng

hơn bao giờ hết:

Các nhiễu loạn đang trở nên mạnh hơn cùng với các giá trị điện áp và dòng điện

tăng dần.

Các mạch điện tử đang ngày càng trở nên nhạy cảm.

Khoảng cách giữa mạch nhạy cảm (thường là mạch điện tử) và mạch làm nhiễu

loạn (các mạch điện) đang trở nên nhỏ hơn.

Vì vậy, EMC là một tiêu chuẩn cơ bản phải được tôn trọng trong tất cả các giai đoạn

sản xuất và phát triển sản phẩm, cũng như trong suốt thời gian lắp đặt và đấu dây.

Hơn nữa, hiện nay EMC được bao gồm trong các tiêu chuẩn và đang trở thành một

yêu cầu pháp lý. Trong cộng đồng châu Âu, EMC là một phần của các đặc tính an

toàn thiết yếu, mọi thiết bị điện và điện tử phải đáp ứng các yêu cầu thiết yếu và tuân

theo chế độ ghi nhãn CE. Các Chỉ dẫn quyết định các khía cạnh về an toàn.

Các phát xạ điện từ liên quan đến năng lượng điện từ không mong muốn bị phát ra từ

một thiết bị có thể gây nhiễu cho việc thực thi có hiệu quả của thiết bị khác.

"Nguồn" phát ra các phát xạ. Các nguồn nhiễu điện từ có thể là các nguồn tự nhiên

hoặc nhân tạo, cố ý hay không chủ ý.

- Nguồn tự nhiên: Các nguồn liên quan đến các hiện tượng tự nhiên, như sự phóng

tĩch điện, sét, vv

- Nguồn nhân tạo: Các nguồn liên quan đến các hiện tượng nhân tạo, như sự tăng

vọt do sự cố, quá độ do chuyển mạch, bộ tạo dao động nội tại, đầu ra hài hòa của

các máy phát thông tin, vv

6

Page 9: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

- Nguồn cố ý: Các nguồn phát xạ có chức năng chính phụ thuộc vào các nguồn phát

bị bức xạ. Ví dụ bao gồm các hệ thống thông tin cấp phép điện tử như các hệ thống

thông tin liên lạc, dẫn đường và hệ thống radar.

- Nguồn không chủ ý: Các thiết bị bức xạ các tần số vô tuyến nhưng không được coi

là chức năng chính của chúng.

1.3 Tình hình sử dụng và quản lý thiết bị đa phương tiện

Hiện này các thiết bị sử dụng công nghệ tích hợp đang phát triển mạnh mẽ. Đa

phương tiện sử dụng các máy tính để trình bày văn bản, âm thanh, video, hoạt hình,

các hình ảnh tĩnh, các tính năng tương tác, theo nhiều cách khác nhau và những sự kết

hợp có thể thực hiện thông qua sự tiến bộ của công nghệ. Bằng cách kết hợp phương

tiện truyền thông và nội dung, những người quan tâm đến đa phương tiện có thể đảm

nhận và làm việc với đủ dạng phương tiện truyền thông để nhận được nội dung của

chúng. Đa phương tiện có thể được truy cập thông qua các máy tính hoặc các thiết bị

điện tử và tích hợp đủ loại hình thái với nhau.

Thiết bị đa phương tiện là các thiết bị sử dụng phối hợp các phương tiện truyền thông

như vô tuyến truyền hình, slide, vv, đặc biệt trong giáo dục hoặc các thiết bị liên quan

đến bất kỳ hệ thống khác nhau trong đó có thể thao tác dữ liệu trong một loạt các hình

thức, chẳng hạn như âm thanh, đồ họa, hoặc văn bản.

Thiết bị đa phương tiện (MME) được cho là ngành công nghiệp thay đổi nhanh nhất

thế giới và bao gồm các sản phẩm mà về cơ bản là chứa thiết bị công nghệ thông tin

(ITE) kết hợp một hoặc nhiều chức năng khác.

Thiết bị đa phương tiện bao gồm: máy tính cá nhân, PDA, máy trò chơi, modem,

máy điện thoại, màn hình, máy in, các thiết bị kiểm soát và điều chỉnh cho gia đình

và ngành kinh doanh, những thiết bị điện tử tiêu dùng như TV, đầu đĩa DVD và máy

nghe nhạc Blue-Ray, bộ thu vệ tinh cũng như tất cả các hình thức hỗn hợp; thiết bị

âm thanh và thiết bị phòng thu chuyên nghiệp như micro, bộ trộn âm thanh, loa, thiết

bị phòng thu ...

7

Page 10: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

1.3.1 Thiết bị đa phương tiện - Phân loại thiết bị

Thiết bị đa phương tiện (MME): MME là các thiết bị điện tử hợp nhất một loạt các

chức năng bao gồm các thiết bị công nghệ thông tin (ITE), thiết bị âm thanh, thiết bị

video, và các thiết bị thu quảng bá, MME cũng bao gồm thiết bị điều khiển chiếu sáng

giải trí cũng như những sự kết hợp của tất cả các loại thiết bị này.

- Các thiết bị công nghệ thông tin - thiết bị có chức năng chính: nhập, lưu trữ, hiển

thị, khôi phục, truyền tải, xử lý, chuyển mạch, hoặc điều khiển dữ liệu và / hoặc

các bản tin viễn thông và có thể được trang bị một hoặc nhiều cổng thường để

chuyển thông tin. (Ví dụ: Các máy văn phòng, thiết bị kinh doanh điện tử và thiết

bị viễn thông)

- Thiết bị âm thanh - là thiết bị có chức năng chính: tạo, nhập vào, lưu trữ, phát,

khôi phục, truyền, thu, khuếch đại, xử lý, chuyển mạch hoặc điều khiển các tín

hiệu âm thanh. (Ví dụ: Máy nghe đĩa CD, các máy thu, các bộ khuếch đại âm

thanh, các bộ trộn.)

- Thiết bị video - là thiết bị có chức năng chính: tạo, nhập vào, lưu trữ, hiển thị,

phát, khôi phục, truyền, thu, khuếch đại, xử lý, chuyển mạch hoặc điều khiển các

tín hiệu video (Ví dụ: Máy xem video, các máy ảnh, thiết bị phòng thu TV)

- Thiết bị thu quảng bá- là thiết bị chứa bộ điều hưởng dùng để thu các dịch vụ

quảng bá. (Ví dụ: Các máy thu dịch vụ phát thanh và truyền hình, các máy thu

quảng bá trên mặt đất.)

- Thiết bị điều khiển chiếu sáng giải trí - thiết bị tạo hoặc xử lý các tín hiệu điện để

điều khiển cường độ, màu sắc, bản chất hoặc hướng của ánh sáng từ nguồn phát

sáng, trong đó mục đích là nhằm tạo ra các hiệu ứng nghệ thuật trong sản xuất sân

khấu, sản xuất truyền hình quảng bá, hoặc sản xuất âm nhạc và thuyết trình trực

quan.

- hoặc tổ hợp của các thiết bị nói trên

1.3.2 Một số hình ảnh về thiết bị đa phương tiện

1) Thiết bị đa phương tiện DCN :

8

Page 11: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Thiết bị hội nghị đa phương tiện với màn hình cảm ứng điện dung

2) IMT của Archos

Archos vừa giới thiệu đến người dùng một thiết bị đa phương tiện mới vận hành trên

hệ điều hành Android với tên gọi tắt là IMT

IMT, viết đầy đủ là Internet Media Tablet tạm dịch sang tiếng Việt là máy tính bảng

kết nối internet giải trí đa truyền thông, một sản phẩm mới của Archos - một hãng sản

xuất các thiết bị giải trí đa truyền thông nổi tiếng của Pháp. Máy được trang bị bộ vi

xử lý TI OMAP3440 với hiệu năng xử lý mạnh mẽ cùng kho lưu trữ có dung lượng

lên đến 500 GB.

Về tính năng giải trí đa phương tiện, IMT được trang bị màn hình cảm ứng rộng 5

inch có độ phân giải cao, hỗ trợ và giải mã trực tiếp các định dạng âm thanh cũng như

hình ảnh nét cao bao gồm cả định dạng DixV, Adobe Flash và định dạng phim flash.

Ngoài ra, máy còn có thể xem và ghi lại chương trình TV lẫn truyền hình kỹ thuật số

với hai bộ tiếp sóng tích hợp TiVo-style và DVB-SH (dành cho truyền hình kỹ thuật

số). Không những thế, sản phẩm còn được trang bị pin có thời gian sử dụng lâu, cho

phép người dùng xem phim liên tục lên đến 7 giờ.

9

Page 12: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Về mặt kết nối, IMT còn là một thiết bị kế nối tốc độ cao khi được tích hợp chip kết

nối không dây 3,5G HSUPA/HSDPA có tốc độ tải lên đến 7,2 Mb/s. Và mặc dù hoạt

động trên hệ điều hành mã nguồn mở Android, nhưng thiết bị không được xem là một

mẫu điện thoại thông minh thế hệ mới.

Nếu như ra mắt theo đúng lịch trình đã định sẵn vào Q3/2009, IMT sẽ trở thành thiết

bị giải trí đa phương tiện cầm tay đầu tiên trên thế giới hoạt động trên hệ điều hành

mã nguồn mở dành cho điện thoại di động.

3) MobileLite Wireless

10

Page 13: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Kingston Digital ra mắt thiết bị truyền nội dung đa phương tiện MobileLite Wireless

thế hệ thứ hai

Đầu đọc MobileLite Wireless truyền âm thanh, video, hình ảnh và tài liệu từ

USB, thẻ SD/SDHC/SDXC và microSD

Sạc các thiết bị di dộng với bộ sạc pin được tích hợp sẵn

Kết nối trực tiếp Ethernet hỗ trợ định tuyến Internet không dây, kết nối Wifi

Hỗ trợ USB 3G

MobileLite Wireless G2 thế hệ mới của Kingston là giải pháp tốt nhất để tăng dung

lượng lưu trữ cho các thiết bị di động. Thay vì xóa các tập tin từ điện thoại thông minh

hay máy tính bảng để làm trống không gian lưu trữ, người dùng có thể chuyển phim,

ảnh hay nhạc sang USB hoặc thẻ Flash. Thiết bị lý tưởng cho giải trí hay du lịch khi

cần chia sẻ hay truyền hình ảnh, video, bài hát, tài liệu đến nhiều người dùng khác.

Ngoài ra, hình ảnh và video có thể gửi trực tiếp đến các mạng xã hội mà không cần

kết nối với máy tính.

Người dùng OTG sẽ yêu thích sản phẩm MobileLite Wireless G2 nhờ tính năng sạc và

sẵn sàng kết nối Ethernet. Khi được sạc đầy, pin của MobileLite Wireless G2 có thể

sạc gấp đôi cho hầu hết các điện thoại thông minh1. Để giúp người dùng luôn giữ kết

nối, thiết bị này hỗ trợ kết nối trực tiếp từ một thiết bị USB 3G kết nối Internet không

11

Page 14: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

dây và nó cũng bao gồm cổng kết nối Ethernet trực tiếp cho phép MobileLite Wireless

G2 hỗ trợ cả hai như bộ định tuyến di động hay ổ chia sẻ mạng (NAS).

MobileLite Wireless G2 được bảo hành 02 năm và có được độ tin cậy nổi tiếng của

Kingston. Để xem thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cậpwww.kingston.com.

Tính năng và thông số kỹ thuật của MobileLite Wireless G2 của Kingston:

Tải nội dung sang thẻ hoặc USB

Đăng ảnh lên mạng xã hội yêu thích của bạn

Truyền các nội dung khác nhau đến nhiều thiết bị cùng một lúc

Sạc điện thoại thông minh của bạn đến 2 lần khi G2 đầy pin1

Hỗ trợ SD/SDHC/SDXCvà microSD/SDHC/SDXC

Hỗ trợ USB tiêu chuẩn

Hỗ trợ USB 3G để kết nối trực tiếp2

Có cổng Ethernet để kết nối internet băng thông rộng

Các thiết bị lưu trữ đầu vào USB và SD — đọc SD, SDHC, SDXC và

microSD/microSDHC/microSDXC (với bộ chuyển đổi đi kèm)

Hệ thống tập tin được hỗ trợ: FAT, FAT32, NTFS, exFAT

Kích thước: 129.14mm x 79.09mm x 19.28mm

Trọng lượng: 171g

Giao tiếp Mạng Không dây: Wi-Fi 802.11g/n với tính năng bảo mật không dây

(WPA2)

Cổng WLAN Ethernet hoạt động như một bộ định tuyến không dây

Pin Sạc: lên đến 13 giờ khi sử dụng liên tục; pin Li-ion 3.8v dung lượng 4640

mAh tích hợp sẵn

Lưu trữ Cục bộ3: truyền các tập tin qua mạng không dây đến và từ ứng dụng

MobileLite Wireless và phần cứng MobileLite Wireless

12

Page 15: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Hỗ trợ Camera Roll3: cho phép người dùng di chuyển ảnh từ thiết bị di động

của họ đến MobileLite Wireless để tăng thêm dung lượng trống

Cáp: Đi kèm dây cáp chuyển từ USB sang micro USB

Nhiệt độ hoạt động: 0 – 40°C

Nhiệt độ bảo quản: -10 – 45°C

Được bảo hành: bảo hành 02 năm, hỗ trợ kỹ thuật miễn phí

Tùy chỉnh tên thiết bị: (SSID) Danh sách ưu tiên Wi-Fi tùy chọn khi có nhiều

APN/Khoá; Hỗ trợ tập tin4: MobileLite Wireless có thể lưu trữ bất kỳ loại tập tin nào. Việc

phát và xem phụ thuộc vào các tập tin được thiết bị di động hỗ trợ.

Hỗ trợ định dạng tập tin thông thường4:

o Âm thanh: MP3, WAV

o Video5: m4V, mp4 (codec video H. 264)

o Hình ảnh: jpg, tif

o Tài liệu: pdf

1Dựa trên thử nghiệm nội bộ sử dụng iPhone 5. Thời lượng pin khác nhau tùy thuộc

vào mức độ sử dụng và chức năng của các ứng dụng. Pin không thay thế được

2Yêu cầu dịch vụ 3G từ nhà cung cấp. Việc hỗ trợ USB 3G có thể bị nhà cung cấp hạn

chế.3Yêu cầu ứng dụng MobileLite Wireless.

4Vui lòng xem hướng dẫn sử dụng dành cho thiết bị di động của bạn để biết danh sách

đầy đủ về các tập tin được hỗ trợ.

5 Đối với Android và Kindle Fire, hỗ trợ video tối đa là 2GB.

4) Đầu đa phương tiện Apacer AL670

Apacer AL670

13

Page 16: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Đầu nghe nhìn đa phương tiện không còn là sản phẩm mới mẻ nữa nhưng càng ngày,

dòng sản phẩm này càng chỉn chu hơn về tính năng lẫn thiết kế. Ta cùng điểm qua 2

đầu đa phương tiện “mới ra lò” của Apacer và AverMedia.

Đầu nghe nhìn đa phương tiện không còn là sản phẩm mới mẻ nữa nhưng càng ngày,

dòng sản phẩm này càng chỉn chu hơn về tính năng lẫn thiết kế. Ta cùng điểm qua 2

đầu đa phương tiện “mới ra lò” của Apacer và AverMedia.

Apacer AL670 khá nhỏ, xinh xắn nhưng lại có đầy đủ chức năng đa phương tiện trong

phòng khách. Chức năng chính của thiết bị vẫn là trình chiếu video độ nét cao với khả

năng hỗ trợ mức chất lượng tối đa 1080p và âm thanh vòm. AL670 có 2 ngõ USB cho

thiết bị lưu trữ ngoài và bên cạnh 1 ngõ xuất HDMI, cụm cổng xuất Component, A/V

được Apacer thiết kế rất gọn gàng ở phía sau. Giao diện của thiết bị rất gọn gàng, dễ

điều chỉnh. Apacer bỏ hẳn mục truy cập Internet; thay vào đó, ngõ ethernet chỉ có

nhiệm vụ truy cập mạng LAN và tải BitTorrent mà thôi. Thiết bị nhận diện các hệ

thống, thiết bị trong mạng LAN rất tốt và nhanh. Khả năng trình chiếu HD qua mạng

LAN cũng rất mượt mà, không bị đứng hay giật hình.

Các nút chỉnh trên bộ điều khiển từ xa bố trí hợp lý, thuận tiện và phím bấm nhạy.

Thiết bị hỗ trợ nhiều định dạng nghe nhìn, có cả những định dạng “khó nuốt” như ISO

của DVD, flac, MTS... Thiết bị hiển thị phụ đề tiếng Việt và âm thanh vòm tốt. Hình

ảnh mà AL670 xử lý rất mượt mà, sắc nét và âm thanh tốt. Tuy vậy, với những thư

mục nhiều tập tin thì bạn còn phải cuộn từng dòng màn hình để tìm 1 tập tin cụ thể

nào đó.

5) AverMedia AverLife Cinema

AverLife Cinema rất nhỏ gọn, xinh xắn, tựa như một ổ cứng di động. Thiết bị có 2

ngõ vào: USB 2.0 và bộ đọc khe cắm thẻ nhớ (hỗ trợ thẻ MS, SD/SDHC và MMC) và

3 ngõ xuất: A/V, Component (qua cáp) và HDMI. Thiết kế giao diện của AverLife

14

Page 17: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Cinema cũng cực kỳ đơn giản, chỉ có 1 menu chính là Settings cho bạn điều chỉnh ở

mức đơn giản nhất các thiết lập của thiết bị. Đáng tiếc là AverLife Cinema không có

ngõ ethernet để kết nối hệ thống mạng gia đình, Internet mà hiện thời đang rất phổ

biến trong các thiết bị đa phương tiện khác và bộ điều khiển từ xa tuy nhỏ gọn nhưng

chưa thật thuận tay và nhạy. Thiết bị cũng chỉ hỗ trợ độ nét tối đa 720p và âm thanh

stereo.

Nét nổi bật của AverLife Cinema bên cạnh tính di động là tốc độ xử lý rất nhanh, chỉ

mất khoảng 4 giây để khởi động và khả năng đáp ứng tức thì. Và tiêu thụ điện năng rất

thấp, dưới 5w nếu không sử dụng ổ cứng USB và dưới 1w ở chế độ Standby. Tuy vậy,

những hỗ trợ về mặt firmware, phần mềm của thiết bị chưa thật sự hấp dẫn. AverLife

Cinema rất “kén” định dạng, chưa hỗ trợ tốt phụ đề và thậm chí chưa hỗ trợ được văn

bản tiếng Việt (qua tập tin.txt). 

6) Máy tính cá nhân

Máy tính của bạn bao gồm các tính năng đa phương tiện cho phép bạn nghe nhạc, xem

phim và chế độ xem. Máy tính của bạn có thể bao gồm các thành phần đa phương tiện

sau đây:

1) Ổ đĩa quang dùng để chơi đĩa âm thanh và video

2) Loa tích hợp để nghe nhạc

3) Micrô tích hợp để ghi lại âm thanh của bạn

4) Tích hợp webcam cho phép bạn chụp và chia sẻ video

5) Phần mềm đa phương tiện được cài đặt sẵn cho phép bạn chơi và quản lý nhạc,

phim và hình ảnh

6) Các phím nóng giúp truy cập nhanh vào các tác vụ đa phương tiện

15

Page 18: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

7) Đầu thu video HD

Diamond Multimedia USB 2.0 High Definition (HD) Video Capture Box with

Component Video Loop-Through. Capture & Edit Your Games from Xbox 360 &

PS3 (GC500). For Windows 10, 8.1, 8, 7

1.3.3 Tình hình quản lý thiết bị đa phương tiện

1.3.3.1 Tại Việt Nam

Đã có các tiêu chuẩn để quản lý tương thích điện từ cho các thiết bị công nghệ thông

tin, thiết bị thu thanh thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp.

Tiêu chuẩn TCVN 7189:2009 : Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu

tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo

16

Page 19: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Tài liệu tham khảo chính: CISPR 22: 2006

TCVN 7189:2009 thay thế TCVN 7189:2002.

Tiêu chuẩn TCVN 7189: 2009 được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng

nguyên vẹn các giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số vô tuyến của thiết

bị công nghệ thông tin dựa trên tiêu chuẩn quốc tế CISPR 22 phiên bản 5 xuất bản

năm 2006. Hiện này tiêu chuẩn CISPR 22 đã có phiên bản 6 CISPR 22:2008, trong

phiên bản mới nhất này đã công bố là hủy bỏ và thay thế phiến bản 5 của CISPR 22.

Tuy nhiên phiên bản CISPR 22:2008 cũng chỉ có hiệu lực đến tháng 3 năm 2017 và

được thay thế bằng chuẩn CISPR 32.

Tiêu chuẩn TCVN 7600: 2010 : Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị

kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo

TCVN 7600:2010 thay thế TCVN 7600:2006

TCVN 7600:2010 hoàn toàn tương đương CISRP 13:2009.

Phiên bản CISPR 13:2009 sẽ hết hiệu lực vào tháng 3 năm 2017 và được thay thế

bằng chuẩn CISPR 32.

1.3.3.2 Một số quốc gia trên thế giới

1) Tại Đức

Tiêu chuẩn DIN EN 55032:2016-02: “Electromagnetic compatibility of multimedia

equipment. Emission requirements” đã được Viện tiêu chuẩn Đức DIN (Deutsches

Institut für Normung) công bố 2/2016, quy định các yêu cầu phát xạ đối với các thiết

bị đa phương tiện.

(DIN EN 55032:2016-02; VDE 0878-32:2016-02 Title (German) Elektromagnetische

Verträglichkeit von Multimediageräten und -einrichtungen - Anforderungen an die

Störaussendung (CISPR 32:2015); Deutsche Fassung EN 55032:2015)

2) Tại Hà Lan

Tiêu chuẩn NEN-EN 55032:2015/C1:2016 : “Electromagnetic compatibility of

multimedia equipment. Emission requirements” đã được Viện tiêu chuẩn Hà lan NEN

17

Page 20: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

(Nederlands Normalisatie-Instituut) công bố ngày 1/8/2015, quy định các yêu cầu phát

xạ đối với các thiết bị đa phương tiện.

3) Tại Úc và New Zealand

Ngày 16/12/2015, tổ chức tiêu chuẩn chung của Úc và New Zealand AS/NZS

(Australia Standards/New Zealand Standards) đã công bố tiêu chuẩn AS/NZS

CISPR32:2015 “Electromagnetic compatibility of multimedia equipment - Emission

requirements” quy định các yêu cầu phát xạ đối với các thiết bị đa phương tiện

Hiện nay, tất cả các quốc gia trong Liên minh châu Âu, Úc và New Zealand và quốc tế

đang chấp nhận các phương pháp đo kiểm theo CIPSR 32:2015/ EN55032:2015.

4) Tại Hàn Quốc

Hàn Quốc công bố không chấp nhận các thử nghiệm sản phẩm theo các tiêu chuẩn cũ

KN13, KN20, KN22, KN24 hết hạn vào ngày 31/12/2015. Từ ngày 1 tháng 1 năm

2016, tất cả các sản phẩm âm thanh và video EE được bán, nhập khẩu và nhập khẩu

vào Hàn Quốc đều phải tuân thủ các tiêu chuẩn mới về nhiễu điện từ (EMI) và tương

thích điện từ (EMC) được công bố vào ngày 30 tháng 11 năm 2015. Cơ quan Nghiên

cứu Radio Quốc gia Hàn Quốc (RRA) không còn chấp nhận báo cáo về các thử

nghiệm sản phẩm được thực hiện theo các tiêu chuẩn cũ này. Các tiêu chuẩn KN cũ

KN 13 và KN24 được thay bằng KN32, trong khi KN20 và KN24 được thay thế bằng

KN35 tiêu chuẩn, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2016. Các tiêu chuẩn mới KN32

và KN35 dựa trên tiêu chuẩn quốc tế CISPR 32 và CISPR 35 tương ứng.

5) Tình hình sử dụng tại Nhật :

Ngày 1 tháng 11 năm 2016, Hội đồng VCCI công bố "Quy tắc về các biện pháp kiểm

soát tự nguyện" VCCI 32-1 phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế CISPR 32 Ed.2: 2015

"Tương thích điện từ cho thiết bị đa phương tiện - yêu cầu phát xạ".

Phiên bản VCCI 32-1 mới này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 11 năm 2016. Khoảng

thời gian chuyển đổi từ phiên bản hiện tại của Quy tắc V-2 sang phiên bản Quy tắc

mới là từ ngày 1 tháng 11 năm 2016 đến ngày 31 tháng 3 năm 2019. Vào ngày 1 tháng

4 năm 2019 và sau đó, chỉ có phiên bản mới là có giá trị.

6) Tình hình sử dụng tại Singapore

18

Page 21: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Công bố của cơ quan phát triển truyền thông thông tin Singapore (IDA) về trửng cầu ý

kiến về việc sử dụng các tiêu chuẩn để Đánh giá sự phù hợp về tương thích điện từ và

an toàn điện cho thiết bị truyền thông và công nghệ thông tin vào tháng 9 năm 2016.

Hiện tại sử dụng song song các tiêu chuẩn CISPR 13 (sử dụng phiên bản năm 2009),

CISPR 22 (sử dụng phiên bản 2008), CISPR 32 (sử dụng phiên bản năm 2015) và

ITU-T K.74 (2015), ITU-T K.116 (2015), ETSI EN 301 489-1 (2011-09), IEC CISPR

20 (2006), IEC CISPR 24 (2010), ISO 7637-2 (2004)…Riêng với CISPR 13(sử dụng

phiên bản năm 2009), CISPR 22 (sử dụng phiên bản 2008) thì có chú ý là Hiệu lực

của tiêu chuẩn IEC CISPR 13 hoặc CISPR 22 sẽ hết vào 31 tháng 3 năm 2017,

đồng bộ với thời hạn của IEC để rút lại hai tiêu chuẩn CISPR này và thay thế

chúng bằng tiêu chuẩn CISPR 32.

19

Page 22: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

2 LÝ DO VÀ SỞ CỨ XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT2.1 Lý do xây dựng quy chuẩn

Hiện tại có hai TCVN để quản lý về mặt tương thích điện từ cho thiết bị công nghệ

thông tin và máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp là TCVN 7189:2009

và TCVN 7600: 2010, tuy nhiên với thiết bị đa phương tiện phải sử dụng cả hai tiêu

chuẩn này sẽ phức tạp và gây tốn thời gian không cần thiết.

Việc xây dựng quy chuẩn quốc gia về phát xạ của các thiết bị đa phương tiện là cần

thiết để hỗ trợ cho công tác quản lý các thiết bị đa phương tiện về phát xạ tương thích

điện từ tại Việt Nam phát triển tốt, tránh gây nhiễu có hại, đảm bảo quyền lợi của

người sử dụng dịch vụ và theo kịp trào lưu phát triển công nghệ như vũ bão của thế

giới.

2.2 Sở cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật

Trước hết chúng ta phân tích nội dung của một số tiêu chuẩn trong và ngoài nước

2.2.1 Tiêu chuẩn TCVN 7189:2009 : Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính

nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo

Nội dung chính : Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị công nghệ thông tin (sau đây

viết tắt là ITE).

Tiêu chuẩn này đưa ra qui định đo mức tín hiệu giả phát ra từ ITE và qui định các giới

hạn đối với dải tần số từ 9 kHz đến 400 GHz cho cả thiết bị loại A và loại B. Tại các

tần số không qui định giới hạn thì không cần thực hiện phép đo.

Mục đích của tiêu chuẩn này là thiết lập các yêu cầu đồng nhất đối với mức nhiễu tần

số vô tuyến của thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn, ấn định các giới hạn

nhiễu, mô tả các phương pháp đo và tiêu chuẩn hóa các điều kiện làm việc cũng như

thể hiện các kết quả.

Tài liệu tham khảo chính: CISPR 22: 2006

TCVN 7189:2009 thay thế TCVN 7189:2002.

Tiêu chuẩn TCVN 7189: 2009 được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng

nguyên vẹn các giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số vô tuyến của thiết

20

Page 23: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

bị công nghệ thông tin dựa trên tiêu chuẩn quốc tế CISPR 22 phiên bản 5 xuất bản

năm 2006. Hiện này tiêu chuẩn CISPR 22 đã có phiên bản 6 CISPR 22:2008, trong

phiên bản mới nhất này đã công bố là hủy bỏ và thay thế phiến bản 5 của CISPR 22.

Tuy nhiên phiên bản CISPR 22:2008 cũng chỉ có hiệu lực đến tháng 3 năm 2017 và

được thay thế bằng chuẩn CISPR 32.

2.2.2 Tiêu chuẩn TCVN 7600: 2010 : Máy thu thanh, thu hình quảng bá và

thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp

đo

Nội dung chính : Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc phát sinh năng lượng điện từ của

máy thu thanh và thu hình dùng để thu quảng bá và các truyền dẫn tương tự cũng như

của các thiết bị kết hợp. Dải tần được đề cập từ 9 kHz đến 400 GHz.

Chỉ cần thực hiện các phép đo ở các tần số có các giới hạn qui định. Hệ thống thu

dùng để thu tập trung, cụ thể là:

- các đầu phân phối cáp (Truyền hình dùng anten chung, CATV);

- hệ thống thu chung (Truyền hình dùng anten chủ, MATV)

được đề cập trong IEC 60728-2.

Máy thu quảng bá dùng cho tín hiệu digital được đề cập trong Phụ lục A và Phụ lục B.

Thiết bị công nghệ thông tin (ITE) không được đề cập trong tiêu chuẩn này kể cả khi

được thiết kế để kết nối với máy thu hình quảng bá.

Cổng viễn thông của máy thu quảng bá, được thiết kế để kết nối với mạng viễn thông,

được đề cập trong TCVN 7189   (CISPR 22).

Ngoài ra, nếu các phép đo tại cổng viễn thông được thực hiện với các chức năng thu

quảng bá độc lập với chức năng viễn thông, thì các chức năng viễn thông được làm

mất hiệu lực trong quá trình đo.

Card điều hưởng PC được đo theo các điều liên quan của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này mô tả các phương pháp đo áp dụng cho máy thu thanh và thu hình

hoặc thiết bị kết hợp và qui định các giới hạn để kiểm soát nhiễu từ các thiết bị này.

21

Page 24: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Đối với thiết bị đa chức năng tuân thủ đồng thời các điều khác nhau của tiêu chuẩn

này và/hoặc các tiêu chuẩn khác, thì nội dung chi tiết được đề cập trong 4.1 của tiêu

chuẩn này.

TCVN 7600:2010 thay thế TCVN 7600:2006

TCVN 7600:2010 hoàn toàn tương đương CISRP 13:2009.

Phiên bản CISPR 13:2009 sẽ hết hiệu lực vào tháng 3 năm 2017 và được thay thế

bằng chuẩn CISPR 32.

2.2.3 Tiêu chuẩn CISPR 32

2.2.3.1 Nguyên nhân cần có CISPR 32

CISPR 32, “Electromagnetic compatibility of multimedia equipment – Emission

requirements” (Khả năng tương thích điện từ của các thiết bị đa phương tiện - yêu cầu

phát xạ), tiêu chuẩn này được đưa ra là do xu hướng phát triển mạnh trong ngành điện

tử tiêu dùng, thu truyền hình kỹ thuật số.

Theo quan điểm CISPR, trước sự phát triển và quy mô sử dụng rộng rãi của thiết bị

thu truyền hình kỹ thuật số, các nhà sản xuất máy thu hình cần có một tiêu chuẩn về

phát xạ duy nhất. CISPR 13 quy định giới hạn và phương pháp đo phát xạ từ máy thu

phát sóng. Tương tự như vậy, các nhà sản xuất máy tính đã có một tiêu chuẩn phát xạ

duy nhất để làm căn cứ là CISPR 22. CISPR 22 cung cấp giới hạn và phương pháp đo

phát xạ từ các thiết bị công nghệ thông tin (ITE), còn được gọi là máy tính và thiết bị

ngoại vi của nó. Hai tiêu chuẩn này là độc lập với nhau, quy định giới hạn và phương

pháp đo khác nhau, cũng như đưa ra các cấu hình khác nhau cho các thiết bị cần đo

kiểm. Một sự khác biệt quan trọng được các nhà sản xuất truyền hình ghi nhận trong

các yêu cầu về cấu hình là yêu cầu trong CISPR 22 để khảo sát tác động của các loại

cáp kết nối với nhiều cổng I/O, thì một số yêu cầu đó lại không cần thiết trong CISPR

13.

Khi truyền hình kỹ thuật số phát triển các nhà sản xuất nhận thấy rằng họ phải sử dụng

hai tiêu chuẩn để kiểm soát phát xạ điện từ. Một máy thu truyền hình kỹ thuật số gồm

cả một máy thu quảng bá và một máy tính trong cùng một khối. Do đó, sản phẩm phải

đáp ứng cả hai tiêu chuẩn CISPR 13 và CISPR 22. Do các giới hạn và phương pháp

22

Page 25: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

kiểm thử khác nhau giữa hai tiêu chuẩn nên phải được thực hiện một cách riêng biệt.

Điều này sẽ làm tăng thêm thời gian và chi phí cho quá trình kiểm soát kỹ thuật. Các

vấn đề nói trên đã tao thêm động lực cho CISPR phải giải quyết vấn đề này

Việc giải quyết các vấn đề về tiêu chuẩn phát xạ đối với thu truyền hình kỹ thuật số đã

trở nên phức tạp bởi thực tế là CISPR 13 được duy trì trong Tiểu ban CISPR E (thu

quảng bá) và CISPR 22 thì được duy trì trong Tiểu ban CISPR G (ITE). Có hai hướng

giải quyết, hoặc là phải tìm cách phối hợp hai tiêu chuẩn, hoặc là viết một tiêu chuẩn

mới, vì thực tế là hai tiểu ban riêng biệt không phải cách hiệu quả nhất để giải quyết

vấn đề này. Cuối cùng thì CISPR/E và CISPR/G đã được sáp nhập vào năm 2001,

hình thành Tiểu ban CISPR mới I (tương thích điện từ cho các thiết bị công nghệ

thông tin, thiết bị đa phương tiện và máy thu radio). CISPR/E và CISPR/G không còn

tồn tại thay vào đó là sự xuất hiện mới của CISPR /I. Như vậy bước đầu CISPR/I đã

có 4 nhóm làm việc. WG 1 được giao nhiệm vụ duy trì và cập nhật CISPR 13 (yêu cầu

về phát xạ) và CISPR 20 (yêu cầu về miễn nhiễm) cho máy thu quảng bá. WG3 được

giao nhiệm vụ duy trì và cập nhật của CISPR 22 (yêu cầu về phát xạ) và CISPR 24

(yêu cầu về miễn nhiễm) cho ITE. WG2 được giao nhiệm vụ xây dựng các tiêu chuẩn

phát xạ cho thiết bị đa phương tiện CISPR 32 và WG4 được giao nhiệm vụ xây dựng

các tiêu chuẩn về miễn nhiễm cho thiết bị đa phương tiện, CISPR 35.

Viết tiêu chuẩn mới không chỉ đơn giản là vấn đề sáp nhập hai tài liệu hiện có. Trong

suốt quá trình làm việc để xây dựng CISPR 32 đã có nhiều ý tưởng khác nhau được đề

xuất và thảo luận, cả trong WG2 và cả bởi các Ủy ban quốc gia. Một số dự thảo tiêu

chuẩn này đã được chuyển tới các Ủy ban quốc gia để xin ý kiến trước khi đưa ra hình

thức cuối cùng của tiêu chuẩn. Các bản dự thảo đã được lưu hành và bình chọn vào

năm 2010. Bản dự thảo cuối cùng được đưa ra để bình chọn trong quý 4 của năm

2011, và CISPR 32 phiên bản 1.0 đã được công bố vào tháng 12 năm 2012.

2.2.3.2 Các phiên bản CISPR 32

CISPR 32:2012 (Phiên bản đầu tiên)

Trong khi có cấu trúc khác nhau, nhưng CISPR 32 gần giống với CISPR 22 (ITE) hơn

là CISPR 13 (thu quảng bá). Các giới hạn, đối với hầu hết các phần, là những nội

dung có trong CISPR 22. Các giới hạn phát xạ dẫn trong dây nguồn, cổng viễn thông

23

Page 26: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

được quy định trong dải tần giống trong CISPR 22 là từ 150 kHz đến 30 MHz, được

đo bằng cách sử dụng các kỹ thuật và trang thiết bị tương tự như trong CISPR 22 và

sử dụng cùng một giới hạn. Tương tự như vậy, các giới hạn phát xạ bức xạ được quy

định trong phạm vi cùng một dải tần số 30 MHz cho đến 6 GHz với kỹ thuật đo tương

tự như trong CISPR 22 và một lần nữa cũng sử dụng cùng các giới hạn. CISPR 32

cũng bổ sung thêm các giới hạn phát xạ bức xạ từ máy thu FM tại tần số cơ bản và tần

số hài của tần số dao động nội. Phiên bản đầu tiên đưa ra các thay đổi, từ việc thay đổi

cách gọi các yêu cầu phát xạ dẫn cụ thể trên các cổng viễn thông như trong CISPR 22,

thay vào đó, CISPR 32 đưa các giới hạn áp dụng cho "phát xạ chế độ không đối

xứng" đối với cổng mạng hữu tuyến, cổng cáp quang có màn chắn kim loại hoặc thành

phần gia cường, các cổng ăng-ten. Đưa ra các giới hạn bổ sung đối với “các phát xạ

dẫn điện áp vi sai” áp dụng cho các cổng điều hưởng của máy thu truyền hình quảng

bá với một bộ kết nối có thể truy cập, cổng ra của bộ điều chế RF và cổng điều hưởng

của máy thu quảng bá FM với một bộ kết nối có thể truy cập. Bộ giới hạn cuối cùng là

các yêu cầu cho thiết bị loại B.

CISPR 32:2012 đã có hai lần sửa chữa nhỏ.

Phiên bản CISPR 32:2012 được dùng để thực hiện các kiểm thử phát xạ bức xạ tại khu

vực mở (OATS), có hoặc không có mái che để bảo vệ thời tiết, một buồng bán phản

xạ RF hoặc đo tại không gian mở (FSOATS). Không giống như CISPR 22, CISPR

32:2012 đưa ra các hướng dẫn về kiểm thử các phát xạ bức xạ dưới 1000 MHz tại

khoảng cách khác hơn 10 mét cho các thiết bị loại B cụ thể, CISPR 32 quy định một

cách rõ ràng các giới hạn tại khoảng cách 3 mét, cũng như hạn chế về việc lựa chọn

các vị trí kiểm thử phù hợp để áp dụng cho các khoảng cách đo kiểm khác nhau. Tiêu

chuẩn này cũng yêu cầu hạn chế việc sử dụng FSOATS để kiểm thử tại các tần số trên

1 GHz.

Phiển bản CISPR 32:2015 (Phiên bản 2)

Có những thay đổi gì trong phiên bản CISPR 32:2015 so với phiên bản 1 CISPR

32:2012. Phiên bản mới này đưa ra một số lượng các giải thích, các phương pháp thử

nghiệm mới và các hướng dẫn về các loại sản phẩm bổ sung.

24

Page 27: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

CISPR 32:2015 đề xuất thêm các giới hạn và các hướng dẫn khác cho việc kiểm thử

các phát xạ bức xạ dưới 1 GHz trong phòng hấp thụ hoàn toàn (FAR). Các hạn chế và

giải thích cho việc sử dụng một FAR để thử nghiệm các phát xạ dưới 1 GHz được quy

định trong bảng A1.4 và bao gồm cả các hạn chế mà thiết bị này chỉ được sử dụng để

kiểm thử các EUT đặt trên bàn. Các bảng cung cấp giới hạn phát xạ bức xạ đã được

sửa đổi để bao gồm các loại trang thiêt bị đo khác nhau. Các giới hạn hiện đang được

cung cấp để áp dụng cho buồng đo OATS /SAC tại các khoảng cách 10m hoặc 3m và

áp dụng cho buồng FAR tại khoảng cách 10 hoặc 3 mét, sử dụng cho cả lớp thiết bị

loại A và loại B.

Một bảng mới, Bảng phụ lục A.7, đã được bổ sung để cung cấp các yêu cầu cho các

khối ngoài trời của đầu thu vệ tinh tại gia. Bảng này bao gồm giới hạn phát xạ bức xạ

trong dải tần số từ 30 MHz đến 18 GHz, các giới hạn trên 6 GHz chỉ có trong CISPR

32. Một phụ lục chính thức hoàn toàn mới, Phụ lục H, đã được thêm vào như là một

phụ lục thông tin để cung cấp thông tin về các phép đo khối ngoài trời của đầu thu vệ

tinh tại gia.

Phụ lục I đã được thêm vào như là một phụ lục tham khảo để cung cấp thông tin về

phương pháp thử khác, chẳng hạn như các buồng GTEM và buồng phản xả hoàn toàn

(RVC). Phụ lục I chỉ ra rằng thông tin về hai buồng đo ở trên chỉ mang tính chất tham

khảo không bắt buộc trong CISPR 32:2015.

Phiên bản CISPR 32:2015 cũng bổ sung một số lượng các tài liệu tham chiếu được

cập nhật so với các tài liệu trong phiên bản năm 2012. Các hình vẽ mới, các định

nghĩa mới cũng được cập nhật bổ sung và một số sự thay đổi trong toàn bộ nội dung

của tiêu chuẩn.

2.2.4 Mối quan hệ giữa CISPR 32 và CISPR 22 và CISPR 13

2.2.4.1 Tổng quan (thông tin lấy trên trang web của Cục Tần số)

Các tiêu chuẩn EMC được chia làm ba loại chính: các tiêu chuẩn EMC cơ sở (Basic

EMC Publication), các tiêu chuẩn chung về EMC (Generic EMC Standards) và các

tiêu chuẩn EMC theo họ sản phẩm (Product EMC Standards). Đúng như tên gọi của

nó, các tiêu chuẩn EMC cơ sở đưa ra các điều kiện chung và các qui định cần thiết để

25

Page 28: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

đạt được sự tương thích điện từ. Các tiêu chuẩn này là các nội dung thiết yếu để các

hội đồng kỹ thuật của IEC phát triển các tiêu chuẩn sản phẩm. Các tiêu chuẩn cơ sở

EMC là các họ tiêu chuẩn IEC 61000 và CISPR 16. Các tiêu chuẩn chung về EMC áp

dụng cho các sản phẩm hoạt động ở môi trường EMC riêng biệt nhưng chưa có tiêu

chuẩn EMC riêng (tiêu chuẩn sản phẩm). Các tiêu chuẩn chung về EMC cũng rất quan

trọng trong việc phát triển các tiêu chuẩn sản phẩm mới. Không chỉ cung cấp nền tảng

kỹ thuật, chúng cũng “lấp khoảng trống” trong khi cần thời gian xây dựng tiêu chuẩn

sản phẩm. Tiêu chuẩn sản phẩm EMC có thể áp dụng cho các sản phẩm cụ thể như

công tơ điện hay bảng mạch máy in,  hoặc nhóm sản phẩm có chung đặc tính hoạt

động cùng môi trường như thiết bị y tế, thiết bị công nghệ thông tin hay thiết bị gia

dụng điện áp thấp.

Các tiêu chuẩn sản phẩm CISPR 13:2009, CISPR 20:2006 là một cặp tiêu chuẩn về

EMC áp dụng cho các thiết bị phát thanh và truyền hình. Trong đó tiêu chuẩn CISPR

13: 2009 là tiêu chuẩn về đo lường nhiễu điện từ (EMI). CISPR 13 đưa ra các qui định

về phương pháp đo đối với máy thu phát thanh và truyền hình hoặc thiết bị liên quan

và các  quy định về giới hạn để kiểm soát nhiễu điện từ từ các thiết bị này. Dải tần số

đo kiểm được qui định là từ 9 kHz đến 400 GHz. Tiêu chuẩn CISPR 13 đã có 4 lần

được xuất bản và bản đầu tiên được công bố vào năm 2001, sửa đổi lần 1 vào năm

2003 và sửa đổi lần 2 vào năm 2006.

Tiêu chuẩn CISPR 20 đưa ra các yêu cầu về khả năng miễn nhiễm của các thiết bị thu

phát sóng âm thanh, truyền hình trong phạm vi tần số 0 Hz đến 400 GHz. Tiêu chuẩn

này cũng xác định các yêu cầu kiểm tra khả năng miễn nhiễm cho các thiết bị có thể bị

ảnh hưởng bởi các hiện tượng nhiễu dẫn, phát xạ liên tục hay hiện tượng phóng tĩnh

điện. Tiêu chuẩn CISPR 20 đã có 6 lần xuất bản và được sửa đổi một lần vào năm

2003.

Tiêu chuẩn CISPR 22:2006, CISPR 24:2010 là các tiêu chuẩn về EMI và EMS được

áp dụng cho các thiết bị công nghệ thông tin (ITE). Trong đó tiêu chuẩn CISPR 22 đề

cập đến các quy trình thực hiện đo mức phát xạ giả tạo ra bởi các thiết bị ITE và các

mức giới hạn được quy định trong dải tần từ 9 kHz đến 400 GHz cho thiết bị ở cả loại

A và loại B. Mục đích của tiêu chuẩn này là thiết lập yêu cầu thống nhất giới hạn về

26

Page 29: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

mức độ có thể gây nhiễu của các thiết bị trong phạm vi quy định, mô tả các phương

pháp đo và tiêu chuẩn hóa các điều kiện hoạt động của thiết bị ITE, cách diễn giải kết

quả đo. Tiêu chuẩn CISPR 22 đã được sửa đổi hai lần vào các năm 2005 và 2008.

Tiêu chuẩn CISPR 24 đề cập đến khả năng miễn nhiễm đối với các thiết bị công nghệ

thông tin được qui định về EMI trong tiêu chuẩn CISPR 22.Tiêu chuẩn CISPR 24 đưa

ra các yêu cầu về khả năng miễn nhiễm nội tại để đảm bảo các thiết bị sẽ hoạt động

như dự định trong môi trường của nó. CISPR 24 cũng yêu cầu kiểm tra khả năng miễn

nhiễm cho các thiết bị đối với các hiện tượng phát xạ liên tục, FFT, phát xạ bức xạ và

hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Việc đo kiểm trong CISPR 24 của  ITE và giới hạn

được phát triển cho ITE trong dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz. Đối với điều kiện môi

trường đặc biệt, các biện pháp giảm nhẹ đặc biệt có thể được yêu cầu. Ấn bản đầu tiên

của tiêu chuẩn CISPR 24 được công bố năm 1997, được sửa đổi hai lần vào các năm

2001 và 2002.

Trước đây, các sản phẩm công nghệ được thiết kế và phát triển chỉ nhằm phục vụ cho

một mục đích cụ thể. Khi đề cập đến chức năng một thiết bị CNTT cũng tương đương

với việc nhắc đến tên gọi của thiết bị đó, ví dụ như điện thoại chỉ có chức năng là

nghe gọi, máy nghe nhạc chỉ thực hiện chức năng là nghe nhạc. Nhưng với sự hội tụ

của công nghệ hiện nay thì điều này đã không còn đúng nữa.

Máy tính xách tay phổ biến hiện nay được thiết kế bao gồm nhiều công nghệ kết hợp

thành một sản phẩm duy nhất có thể làm được nhiều hơn các chức năng của một ITE.

Máy tính xách tay có thể kết hợp với TV tuner dùng để thu sóng trực tiếp hay cũng có

thể thông qua WiMax nhận được nội dung phát sóng video. Hơn nữa, sử dụng sự kết

hợp giữa VOIP và Skype thì một máy tính xách tay có thể thực hiện gọi hoặc nhận

cuộc gọi điện thoại. Với camera và micro được tích hợp ngay trong máy tính xách tay

chúng ta có thể thực hiện một cuộc hội nghị truyền hình với chất lượng rất tốt. Máy

tính xách tay cũng đồng thời cung cấp được nền tảng để chơi game...

 Sự hội tụ của công nghệ này đã dẫn tới việc thay đổi các tiêu chuẩn cũ và đưa chúng

đến gần hơn với công nghệ. Do đó, thay vì thực hiện đo một máy tính xách tay theo

nhiều tiêu chuẩn thì đây được coi là mục tiêu để phát triển tiêu chuẩn chung duy nhất

bao gồm hầu hết các công nghệ hiện nay. Điều này cũng đã mang đến định nghĩa về

27

Page 30: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

một dạng thiết bị mới được gọi là thiết bị đa phương tiện (MME – Multimedia

Equipment).

Trong suốt nhiều năm, các nhóm làm việc của IEC đã phát triển hai tiêu chuẩn mới về

vấn đề nhiễu điện từ và miễn nhiễm điện từ đối với thiết bị MME có tên là CISPR 32

và CISPR 35. Hai tiêu chuẩn này được đưa ra để thay thế hoàn toàn cho các tiêu

chuẩn CISPR 13, CISPR 20, CISPR 22, CISPR 24. Trong hai tiêu chuẩn mới này các

thiết bị CNTT, thiết bị âm thanh, thiết bị video, thiết bị thu phát sóng, thiết bị giải trí

điều khiển ảnh, các thiết bị kết hợp sẽ được gọi chung là thiết bị đa phương tiện

(MME).

 Tiêu chuẩn CISPR 32 sẽ thay thế hoàn toàn cho hai tiêu chuẩn CISPR 13 và CISPR

22 vào tháng 3 - 2017. Một số điểm chú ý của tiêu chuẩn này như sau:

Tiêu chuẩn CISPR 32 đưa ra được áp dụng cho hai loại của MME (loại A và

loại B).

Mục tiêu của tiêu chuẩn này là đưa ra các mức bảo vệ thích hợp đối với phổ tần

vô tuyến, cho phép các nghiệp vụ vô tuyến điện hoạt động như dự định trong

dải tần từ 9 kHz đến 400 GHz và để xác định các thủ tục để đảm bảo độ khả lặp

của phép đo và kết quả.

Sự tuân thủ phải được đáp ứng khi thiết bị hoạt động đồng thời tất cả các chức

năng hoặc từng chức năng riêng biệt, hoặc kết hợp một số chức năng với nhau.

2.2.4.2 Sự giống và khác nhau giữa CISPR 32 và CISPR 22, CISPR 13

Tiêu chuẩn CISPR 32 là tiêu chuẩn mới về phát xạ EMC được công bố và sẽ thay thế

các tiêu chuẩn đã và đang sử dụng trong nhiều năm là CISPR 22 áp dụng cho thiết bị

công nghệ thông tin, CISPR 13 áp dụng cho thu thanh và thu hình quảng bá và thiết bị

kết hợp và CISPR 103, áp dụng cho thiết bị chiếu sáng, âm thanh, video chuyên

nghiệp.

Trong giai đoạn chuyển tiếp cả tiêu chuẩn cũ và tiêu chuẩn mới cùng được áp dụng.

Nhưng vào ngày 5 tháng 3 năm 2017, các tiêu chuẩn cũ sẽ bị thu hồi và CISPR 32

mới sẽ là tiêu chuẩn duy nhất được công nhận

Giống nhau

28

Page 31: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Các giới hạn phát xạ dẫn tại cổng ăng ten, cổng mạng, cổng điện lưới DC, cổng điện

lưới AC trong CISPR 32 là giống khi so sánh với các giới hạn này trong chuẩn CISPR

22 và CISPR 13

Các giới hạn và phép đo phát xạ bức xạ trong CISPR 32 là giống khi so sánh với giới

hạn và phép đo phát xạ bức xạ trong chuẩn CISPR 22 và CISPR 13.

Chuẩn CISPR 32 cung cấp các thông tin chi tiết hơn về các giới hạn phát xạ cụ thể đối

với các cổng của EUT.

Khác nhau

Các yêu cầu của CISPR 32 sẽ tập trung nhiều hơn vào cổng giao diện, loại cổng, loại

cáp sử dụng bao gồm cả chiều dài cáp và loại tín hiệu trên mỗi cổng.

Bên cạnh các phép đo công suất nhiễu không còn được phép, các giá trị giới hạn và

thủ tục đo phần lớn không thay đổi. Một thay đổi đáng hoan nghênh là việc thực hiện

nhiều lần các phép đo cần thiết cho các thiết bị đa chức năng như trước đấy sẽ không

còn được bắt buộc. Tuy nhiên, CISPR 32 yêu cầu thử nghiệm tối thiểu một lần cho

mỗi loại cổng với từng chức năng. Ví dụ, nếu một EUT có hai cổng BNC, một là đầu

vào và một là đầu ra, cả hai cổng đều là đối tượng cho phép thử nghiệm phát xạ dẫn.

Thì khác với CISPR 22 trong chuẩn CISPR 32 sẽ giới hạn phép đo cho các cổng có

cáp dài hơn 3m. Đây là lý do chính để cần bổ sung thêm chi tiết về các cổng giao diện

của EUT và các loại cáp được sử dụng, được cung cấp và/hoặc được đề xuất. Trước

khi thử nghiệm, phòng kiểm nghiệm EMC sẽ cần các thông tin chi tiết về cổng như

liệu cáp I/O của các cổng là cân bằng/không cân bằng, số đôi dây, có bọc chắc nhiễu

hay không bọc. Mỗi tham số về cáp về cổng được đề cập ở trên liên quan đến kiểu

cổng và cấu trúc cáp sẽ có tác động đáng kể đến phương pháp kiểm tra và thời gian

thử nghiệm dự kiến. Sự hiểu biết đầy đủ về EUT, chức năng chính, cổng, loại màn

hình, nội dung hiển thị tiêu biểu, độ phân giải màn hình và các thông số môi trường

của EUT sẽ giúp xây dựng kế hoạch kiểm tra chính xác cho phòng thử nghiệm.

Dưới đây là danh sách đầy đủ các chi tiết và sự khác biệt giữa tiêu chuẩn EN55032 và

các tiêu chuẩn mà nó thay thế.

29

Page 32: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

1. Thiết bị MME bao gồm thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị âm thanh, thiết bị

video, thiết bị thu quảng bá và thiết bị chiếu sáng giả trí.

2. Môi trường hoạt động của EUT phải được xem xét trước khi kiểm thử.

3. Định nghĩa về “Cổng viễn thông” sẽ bị bỏ trong CISPR 32 thay vào đó là khái

niệm “Công mạng hữu tuyến”

4. Nếu một cổng thoả mãn nhiều định nghĩa về các loại cộng thì nó phải đáp ứng

các yêu cầu cho từng loại.

5. Không giống một vài tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể khác, khi xem xét tần số cao

nhất nào mà EUT có thể phát ra hoặc sử dụng, thì phải quan tâm đến cả các tần

số nội bộ

6. Với giao diện Ethernet, thì phải kiểm tra tại tốc độ dữ liệu cao nhất mà cổng hỗ

trợ.

7. Nếu nhà sản xuất quy định một cổng có thể hỗ trợ cả cáp có vỏ bọc lẫn cáp

không có vỏ bọc thì hai loại cáp này phải được đánh giá.

8. Phải có cảnh báo thiết bị loại A cho người sử dụng trong hướng dẫn sử dụng

EUT

9. EUT sẽ được xem là được cấp nguồn điện lưới nếu dùng với bộ chuyển đổi

AC/DC chuyên dụng.

10. Nếu EUT được cấp nguồn qua một bộ chuyển đổi AC/DC chuyên dụng, thì

phải được đánh giá với bộ chuyển đổi đó. Nếu nhà sản xuất cung cập bộ

chuyển đổi thì phải sử dụng bộ chuyện đổi đó khi kiểm thử. Yêu cầu này áp

dụng cho cả phép đo phát xạ dẫn và phạt xạ bức xạ.

11. Một EUTcó cổng nguồn DC chỉ được coi là có cấp nguồn DC nếu nó được cấp

nguồn DC từ một bộ chuyển đổi nguồn dành riêng hoặc từ một POE. Các cổng

POE được gọi là các cổng mạng hữu tuyến.

12. Trong khi thực thi các cổng thì phải kiểm tra mỗi chế độ hoạt động của EUT.

13. Việc kiểm thử phát xạ dẫn áp dụng cho các cổng nguồn điện lưới AC, các cổng

mạng hữu tuyến và các cổng ra của bộ điều chế RF.

30

Page 33: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

14. Việc kiểm thử phát xạ dẫn trên tất cả các cổng nhưng với cổng AC, cổng điều

hưởng của máy thu quảng bá có các bộ kết nối có thể truy cập được và các

cổng đầu ra bộ điều chế RF thì cáp nối không được dài hơn 3m.

15. Trong trường hợp cấu hình máy chủ thì dù có EUT hay không cùng phải đặt

trong vùng đo kiểm.

16. Nếu không biết tần số cao nhất do EUT phát ra hoậc sử dụng thì phải kiểm tra

đến 6 kHz

17. Báo cáo thử nghiệm phải có thông tin để nhận dạng được mỗi cổng đã kiểm tra.

18. Báo cáo kiểm thử phải có mô tả cách thức tính toán các giới hạn nếu sử dụng

khoảng cách đo khác với chuẩn.

19. Chấp nhận sự giảm thiểu các phát xạ từ thiết bị kết hợp AE miễn là phương

pháp thực hiện sự giảm thiểu không làm ảnh hưởng đến các mức phạt xạ từ

EUT.

20. Trong CISPR 32 bố cục của tiêu chuẩn cũng khác, toàn bộ các giới hạn phát xạ

và các phương pháp thử nghiệm đều nằm trong các phụ lục.

21. Không giống như các tiêu chuẩn trước phiên bản hiện tại CISPR 32 cho phép

các phép đo phạt xạ bức xạ cuối cùng được thực hiện trong môi trường hập thụ

hoàn toàn với độ cao ăng ten cố định.

22. Không giống như các tiêu chuẩn trước phiên bản hiện tại CISPR 32 đưa ra các

giới hạn phát xạ bức xạ loại A và loại B tại tần số dưới 1 GHz với các khoảng

thử nghiệm cách 3m và 10m. Sự chênh lệch giữa các giới hạn tại khoảng cách

3m và 10 là cố định 10dB.

23. Bảng A.6 gồm các yêu cầu phát xạ áp dụng cho các máy thu FM với tần số cơ

bản và tần số hài của bộ dao động nội. Tất cả các phát xạ khác từ máy thu FM

phải tuân thủ với các giới hạn trong bảng A.4.

24. Trừ khi có quy định khác từ nhà sản xuất về nguồn âm thanh thích hợp, thì

cổng audio của EUT phải được thực thi bằng tone tần số 1 kHz.

31

Page 34: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

25. EUT có cổng hiển thị hoặc cổng video phải tuân theo hướng dẫn trong Bảng

B.1, màn hình và cổng video phải thể thể hiện được mức độ phức tạp nhất khi

được thực thi bằng các thanh màu và phần tử di chuyển của ITU. Các phần tử

động trên màn hình là lý tưởng để theo giám sát độ nhạy trong các bài thử

nghiệm.

26. Đối với các cổng mạng hữu tuyến như cổng mạng LAN trừ cổng 10Base-T, thì

đều phải được thiết lập đến tốc độ dữ liệu cực đại mà cổng hỗ trợ. Đối với các

cổng 10Base-T, các tập tin nén được truyền đi để tạo ra mức độ sử dụng mạng

vượt 10% và duy trì mức này trong khoảng thời gian tối thiểu là 250 mS.

27. Khoảng cách thử nghiệm tối thiểu đối với tần số đến 1 GHz là 3m và đối với

tần số trên 1 GHz là 1m.

28. Trong khi thực hiện phép đo phát xạ bức xạ, các đường dây I/O rờik hỏi khu

vực đo để nối với một AE ở xa phải được thả thẳng xuống sàn của buồng đo

nhưng cách ly với GRP khoảng 150 mm trước khi ra khỏi buồng đo.

29. Khi thực hiện phép đo phát xạ dẫn trên một EUT có dây kết nối đất chuyên

dụng, thì đất được nói với điểm chuẩn trên AMN và chạy song song với cáp

nguồn và cách cách nguồn một khoảng không lớn lơn 10 cm.

30. Các phép đo phát xạ dẫn cho thiết bị đặt trên bàn có thể được thực hiện trên

bàn cao 80 cm hoặc 40cm.

Nhận xét : Từ các phân tích ở trên ta thấy rằng quá trình xây dựng chuẩn CISPR 32

hoàn toàn bắt nguồn và liên quan trực tiếp đến các thiết bị công nghệ thông tin, thiết

bị thu hình, thu thanh quảng bá, thiết bị chiếu sáng giải trí và các kiểu kết hợp của các

thiết bị trên. Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm tích hợp cả hai chuẩn CISPR 22 và

CISPR 13 thành một để đáp ứng được nhu câu thực thế đo kiểm phát xạ của các thiết

bị nhiều chức năng. Qua hai lần xuất bản chuẩn CISPR 32 đã được rất nhiều các tổ

chức quốc tế và các quốc gia chấp thuận sử dụng và chuẩn này hoàn toàn phù hợp để

thay thế hai chuẩn cũ là CISPR 22 và CISPR 13.

32

Page 35: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

2.2.5 Lựa chọn sở cứ

Từ các tìm hiểu, phân tích và nghiên cứu tính hình chuản hoá, sử dụng, quản lý thiết

bị đa phương tiện ở trên, cùng với việc phân tích tài liệu, nhóm thực hiện đề tài quyết

định chọn tài liệu IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic compatibility compatibility

of multimedia equipment - Emission requirements (2015) làm sở cứ để xây dựng dự

thảo QCVN với lý do:

1) Nội dung của IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic compatibility

compatibility of multimedia equipment - Emission requirements (2012) cung cấp

đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật cùng với phương pháp đo cho thiết bị đa phương tiện

phù hợp với tiêu chí yêu cầu về EMC của Việt Nam

2) Nội dung của chuẩn CISPR 32:2015 vừa có tính kế thừa vừa có tính mới phù hợp

sử dụng.

3) Chuẩn này đang được nhiều tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và các quốc gia sử dụng.

4) IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic compatibility compatibility of

multimedia equipment - Emission requirements (2012) là phiên bản đầu tiên và

mới nhất tính tới thời điểm hiện nay.

2.2.6 Hình thức xây dựng dự thảo quy chuẩn

Trên cơ sở nghiên cứu phân tích tài liệu được chọn làm sở cứ xây dựng quy chuẩn,

nhóm thực hiện đề tài xây dựng quy chuẩn theo phương pháp biên soạn lại tiêu chuẩn

chuẩn quốc tế, nội dung của tiêu chuẩn quốc tế được chuyển thành nội dung của quy

chuẩn theo hình thức chấp thuận có sửa đổi.

2.3 Bố cục của dự thảo qui chuẩn

Nội dung chính của bản dự thảo quy chuẩn được xây dựng trên cơ sở biên soạn lại tiêu

chuẩn IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic compatibility compatibility of

multimedia equipment - Emission requirements”

Nội dung quy chuẩn gồm các phần sau đây:

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

33

Page 36: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Các chữ viết tắt

1.6. Phân loại thiết bị

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Các quy định kỹ thuật chung

2.2. Các yêu cầu đối với các phát xạ bức xạ

2.3. Các yêu cầu đối với các phát xạ dẫn

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Khát quát

3.2. Hệ thống máy chủ và EUT kiểu mô -đun

3.3. Thủ tục đo

3.4. Tài liệu hướng dẫn của thiết bị

3.4. Khả năng áp dụng

3.5. Báo cáo thử nghiệm

3.6. Sự tuân thủ theo quy chuẩn này

3.7. Độ không bảo đảm đo

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định): Thực thi EUT trong quá trình đo và các đặc tả của tín hiệu đo

kiểm

Phụ lục B (Quy định): Các thủ tục đo, thiết bị đo và thông tin hỗ trợ

34

Page 37: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Phụ lục C (Quy định): Bố trí EUT, AE cục bộ và cáp nối kết hợp

Phụ lục D (Tham khảo): Những phép đo quét trước

Phụ lục E (Tham khảo): Tổng kết các nội dung của báo cáo đo kiểm

Phụ lục F (Tham khảo): Thông tin hỗ trợ cho các thủ tục đo được quy định trong

B.4.1.1

Phụ lục G (Quy định) : Thông tin hỗ trợ phép đo khối ngoài trời của hệ thống thu tín

hiệu vệ tinh tại gia.

Phụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

phát xạ bức xạ.

2.4 Bảng đối chiếu nội dung dự thảo quy chuẩn quốc gia với tài liệu tham chiếu gốc IEC CISPR 32: 2015

Dự thảo quy chuẩn quốc gia về tương thích điện từ cho

các thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ

IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic

compatibility compatibility of multimedia equipment - Emission requirements”

Sửa đổi, bổ sung

1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1 Phạm vi điều chỉnh Tự xây dựng

Phù hợp với yêu cầu của QCVN đồng thời giữ nguyên các nội dung chính của tiêu chuẩn tham khảo.

1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng1.3. Tài liệu viện dẫn 2. Normative references Chấp thuận nguyên vẹn1.4. Giải thích từ ngữ 3.1. Terms and definitions Chấp thuận nguyên vẹn1.5. Các chữ viết tắt 3.2. Abbreviations Chấp thuận nguyên vẹn1.6. Phân loại thiết bị 4. Classification of equipment Chấp thuận nguyên vẹn2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT2.1. Các quy định kỹ thuật chung

A.1. General Chấp thuận nguyên vẹn

2.2. Các yêu cầu đối với các phát xạ bức xạ

A.2. Requirements for radiated emissions

Chấp thuận nguyên vẹn

2.3. Các yêu cầu đối với các A.3. Requirements for Chấp thuận nguyên vẹn

35

Page 38: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Dự thảo quy chuẩn quốc gia về tương thích điện từ cho

các thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ

IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic

compatibility compatibility of multimedia equipment - Emission requirements”

Sửa đổi, bổ sung

phát xạ dẫn conducted emissions3. PHƯƠNG PHÁP ĐO3.1. Khát quát Chấp thuận nguyên vẹn3.2. Hệ thống máy chủ và EUT kiểu mô -đun

6.2. Host systems and modular EUT

Chấp thuận nguyên vẹn

3.3. Thủ tục đo 6.3. Measurement procedure Chấp thuận nguyên vẹn

3.4. Tài liệu hướng dẫn của thiết bị

7. Equipment documentation Chấp thuận nguyên vẹn

3.4. Khả năng áp dụng 8. Applicability Chấp thuận nguyên vẹn3.5. Báo cáo đo kiểm 9. Test report Chấp thuận nguyên vẹn3.6. Sự tuân thủ theo quy chuẩn này

10. Compliance with this publication

Chấp thuận nguyên vẹn

3.7. Độ không bảo đảm đo 11. Measurement uncertainty Chấp thuận nguyên vẹn4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Tự xây dựng5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Tự xây dựng

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Tự xây dựngPhụ lục A (Quy định): Thực thi EUT trong quá trình đo và các đặc tả của tín hiệu đo kiểm

Annex B (normative):Exercising the EUT during measurement and test signal specifications

Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục B (Quy định): Các thủ tục đo, thiết bị đo và thông tin hỗ trợ

Annex C (normative): Measurement procedures, instrumentation and supporting information

Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục C (Quy định): Bố trí EUT, AE cục bộ và cáp nối kết hợp

Annex D (normative): Arrangement of EUT, local AE and associated cabling

Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục D (Tham khảo): Những phép đo quét trước

Annex E (informative): Prescan measurements

Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục E (Tham khảo): Tổng kết các nội dung của báo cáo đo kiểm

Annex F (informative): Test report contents summary

Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục F (Tham khảo): Thông tin hỗ trợ cho các thủ tục đo được quy định trong B.4.1.1

Annex G (informative): Support information for the measurement procedures defined in C.4.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn

36

Page 39: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Dự thảo quy chuẩn quốc gia về tương thích điện từ cho

các thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ

IEC CISPR 32: 2015: “Electromagnetic

compatibility compatibility of multimedia equipment - Emission requirements”

Sửa đổi, bổ sung

Phụ lục G (Quy định) : Thông tin hỗ trợ phép đo khối ngoài trời của hệ thống thu tín hiệu vệ tinh tại gia.

Annex H (normative): Supporting information for the measurement ol outdoor unit of home satellite receiving systems

Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với phát xạ bức xạ.

Annex I (informative) Other test methods and associated limits for radiated emissions

Chấp thuận nguyên vẹn

37

Page 40: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Bảng so sánh yêu cầu kỹ thuật giữa dự thảo quy chuẩn với dự thảo sửa đổi TCVN 7189-2009 (CISPR 22:2008) và TCVN 7600:2010

Yêu cầu kỹ thuật Dự thảo sửa đổi TCVN 7189-2009 (CISPR 22:2006)

TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009)

Dự thảo quy chuẩn (CISPR 32:2015)

1. Phát xạ bức xạ ở tần số ≤ 1 GHz, khoảng cách đo 10m cho các thiết bị Loại A và Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.2.1, Bảng 5 đối với thiết bị Loại A, khoảng cách đo 10m).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 2, điều khoản bảng 2.1 đối với thiết bị Loại A, khoảng cách đo 10m)

2. Phát xạ bức xạ ở tần số ≤ 1 GHz, khoảng cách đo 10m cho các thiết bị Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.2.1, Bảng 6, đối với thiết bị Loại B, khoảng cách đo 10m).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 4, điều khoản bảng 4.1 đối với thiết bị Loại B, khoảng cách đo 10m)

3. Phát xạ bức xạ ở tần số ≤ 1 GHz, khoảng cách đo 3m cho các thiết bị Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 4.6, Bảng 5 đối với Giới hạn nhiễu bức xạ ở khoảng cách 3 m)

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 4 đối với thiết bị Loại B, khoảng cách đo 3m)

4. Phát xạ bức xạ ở tần số > 1 GHz, khoảng cách đo 3m cho các thiết bị Loại A

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.2.2, Bảng 7 đối với thiết bị Loại A, khoảng cách đo 3m).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 3 khoảng cách đo 3m cho thiết bị Loại A)

5. Phát xạ bức xạ ở tần số > 1 GHz, khoảng cách đo 3m cho các thiết bị Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.2.2, Bảng 8 đối với thiết bị Loại B, khoảng cách đo 3m).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 5 đối với thiết bị Loại B, khoảng cách đo 3m)

6. Phát xạ bức xạ từ các máy thu FM

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 4.6, Bảng 5 đối với Giới hạn nhiễu bức xạ ở khoảng

Giá trị giới hạn giống nhau đối với khoảng cách 3m (mục 2.2,

Page 41: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Yêu cầu kỹ thuật Dự thảo sửa đổi TCVN 7189-2009 (CISPR 22:2006)

TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009)

Dự thảo quy chuẩn (CISPR 32:2015)

cách 3 m) Bảng 6, điều khoản bảng 6.2)

7. Phát xạ dẫn từ các cổng nguồn điện AC của thiết bị Loại A

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.1.1, Bảng 1 đối với thiết bị Loại A).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 8 đối với thiết bị Loại A)

8. Phát xạ dẫn từ các cổng nguồn điện AC của thiết bị Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.1.1, Bảng 2 đối với thiết bị Loại B).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 4.2, Bảng 1 đối với Giới hạn điện áp nhiễu tại đầu nối nguồn).

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 9 đối với thiết bị Loại B)

9. Phát xạ dẫn ở chế độ không đối xứng từ thiết bị Loại A

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.1.2, Bảng 3 đối với thiết bị Loại A)Không có sự lựa chọn thiết bị ghép nối

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 10 đối với thiết bị Loại A) Có sự lựa chọn thiết bị ghép nối (AAN, CVP và đầu đò dòng điện, đầu dò dòng điện)

10. Phát xạ dẫn ở chế độ không đối xứng từ thiết bị Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2.1.2, Bảng 4 đối với thiết bị Loại B).Không có sự lựa chọn thiết bị ghép nối

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 11 đối với thiết bị Loại B) Có sự lựa chọn bộ ghép (AAN, CVP và đầu đò dòng điện, đầu dò dòng điện)

11. Phát xạ dẫn ở điện áp vi phân từ thiết bị Loại B

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 4.3, Bảng 2 đối với Giới hạn điện áp nhiễu tại đầu nối anten; mục 4.4, Bảng 3 đối với Giới hạn của tín hiệu mong

Giá trị giới hạn giống nhau (mục 2.2, Bảng 12)

2

Page 42: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

Yêu cầu kỹ thuật Dự thảo sửa đổi TCVN 7189-2009 (CISPR 22:2006)

TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009)

Dự thảo quy chuẩn (CISPR 32:2015)

muốn và điện áp nhiễu tại đầu ra RF của thiết bị có bộ điều chế tín hiệu hình RF)

12. Giới hạn công suất nhiễu Mục 4.5, bảng 4 đối với Giới hạn công suất nhiễu

13. Giới hạn công suất bức xạ của khối điều hưởng của thiết bị thu vệ tinh trực tiếp đến từng gia đình

Mục 4.7, bảng 6 đối với Giới hạn công suất bức xạ của khối điều hưởng của máy thu vệ tinh trực tiếp đến từng gia đình

Giá trị giới hạn giống nhau

14. Giới hạn công suất bức xạ của khối ngoài trời của thiết bị thu vệ tinh trực tiếp đến từng gia đình

Mục 4.7, bảng 7 đối với Giới hạn công suất bức xạ của khối điều hưởng của máy thu vệ tinh trực tiếp đến từng gia đình.

Giá trị giới hạn giống nhau

Nhận xét :

Hầu hết các giá trị giới hạn trong yêu cầu kỹ thuật của TCVN 7189: 2009 (CISPR 22:2006/ EN 55022) và TCVN 7600:2010 (CISPR

13:2009/EN 55013) đều giống các giá trị giới hạn trong yêu cầu kỹ thuật của dự thảo quy chuẩn này (CIPSR 32:2015). Nhưng cũng

có những yêu cầu kỹ thuật chỉ có ở TCVN 7600:2010 (Giới hạn công suất nhiễu) mà không có các yêu cầu kỹ thuật tương ứng ở dự

thảo quy chuẩn này (CIPSR 32:2015). Lý do là:

- CIPSR 32:2015 không yêu cầu đo công suất nhiễu (từ CIPSR 13).

3

Page 43: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN …€¦ · Web viewPhụ lục H (Tham khảo) : Các phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với

2.5 Kết luận và kiến nghịTheo đề cương được phê duyệt, tên của đề tài là : Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn về nhiễu điện từ cho các thiết bị đa phương tiện.

Trong qua trình thực hiện nhóm đề xuất như sau :

- Nên xây dựng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vì : các thiết bị đa phương tiện

nằm trong danh mục các thiết bị phải quản lý về mặt phát xạ.

- Nên đổi tên quy chuẩn : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ cho

thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ.

- Dự thảo QCVN hoàn toàn phù hợp và thay thế được cho hai TCVN 7189:2009 và

TCVN 7600:2010 để đo kiểmvà đánh giá phát xạ của thiết bị công nghệ thông tin,

thiết bị âm thanh, thiết bị video, thiết bị thu quảng bá, thiết bị điều khiển chiếu

sáng giải trí hoặc các tổ hợp của các thiết bị này.

- Thời điểm áp dụng cần xem xét để cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Tại

thời điểm Dự thảo Quy chuẩn được ban hành thì các thiết bị đa phương tiện sẽ

phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn, với các thiết bị đã được đo kiểm theo

hai TCVN 7189:2009 và TCVN 7600:2010 trước thời điểm bản hành Quy chuẩn

mới thì sẽ vẫn là hợp lệ theo thời gian có trong chứng nhận hợp chuẩn.