thÔng bÁo › data › hcmedu › thcsbinhchieu...1 trƢỜng trung hỌc &Ơ sỞ bÌnh...
TRANSCRIPT
1
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH CHIỂU Ổ N Ữ VĂN
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 03 năm 2020
THÔNG BÁO
Về kế hoạch tự học tại nhà của học sinh trong thời gian nghỉ đến hết 05/04/2020
CÁC EM HÂN MẾN! DO ÌNH HÌNH DỊCH BỆNH NÊN CHÚN TA
KHÔN ĐẾN LỚP ĐƢỢC, CÁC EM CHỊU KHÓ CHÉP BÀI ĐỂ KHI ĐI
HỌC ĐỠ VẤ VẢ NHÉ!
CHÚC CÁC EM VUI VÀ MẠNH KHỎE!
*LƢU Ý: BÀI NÀO ĐÃ HỌC Ở RÊN LỚP RỒI HÌ KHÔN CẦN CHÉP
NHÉ!
NỘI DUN CHÉP BÀI MÔN VĂN.
ĐỀ VĂN N HỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI
VĂN N HỊ LUẬN
I. ìm hiểu đề văn nghị luận:
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận
a. Ví dụ:
- Mỗi đề đều nêu ra mỗi khái niệm, 1 vấn đề lý luận, đó là những nhận định,
quan điểm, lập luận là một tƣ tƣởng
- Tính chất của đề nhƣ lời khuyên, tranh luận, giải thích có tính chất định hƣớng
cho bài viết
b. hi nhớ: sgk (23)
2. ìm hiểu đề văn nghị luận:
a. Ví dụ: Tìm hiểu đề: Chớ nên tự phụ
- Nêu vấn đề: Chớ nên tự phụ
- + Đối tƣợng: một đ c tính của con ngƣời
- đề có tính chất phân tích và khuyên nhủ con ngƣời không nên có tính tự phụ
+ Phạm vi: chỉ rõ tính tự phụ và những tác hại của tính tự phụ
2
b. hi nhớ: Xác định đ ng vấn đề, phạm vi, tính chất của đề để làm bài khỏi
sai lệch
II. Lập ý cho đề văn nghị luận:
1. Xác lập luận điểm:
- Nêu ra 1 ý kiến, thể hiện 1 đặc điểm, 1 thái độ
- Trong cuộc sống không nên tự phụ - tự phụ gây tai hại lớn
2. ìm luận cứ:
- Bằng cách nêu ra những câu hỏi:
- Tự phụ là gì? (là tự cao tự đại, đề cao mình, coi thƣờng ngƣời khác)
- Vì sao chớ nên tự phụ (tự phụ không những có hại cho mình mà cho
mọi ngƣời khác nữa)
3. XD lập luận:
- Nên bắt đầu lời khuyên “chớ nên tự phụ” từ chỗ nào (Trong cuộc sống con
ngƣời )
+ Bắt đầu bằng cách định nghĩa tính tự phụ
+ Suy ra tác hại của tự phụ
+ Đề cao lối sống hoà đồng, khiêm tốn
* hi nhớ: Lập ý cho bài văn nghị luận là xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm
chính thành các luận điểm phụ, tìm luận c và cách lập luận cho bài văn
III. Luyện tập:
- Bài tập: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn cho con người
- Hs chuẩn bị vào vở
***************************
INH HẦN YÊU NƢỚC CỦA NHÂN DÂN A
-Hồ Chí Minh_
I/ Đọc– Hiểu chú thích:
1. Tác giả: Hồ Chí Minh
2. Tác phẩm:
-Xuất x : SGK/25
-Thể loại: Văn nghị luận
3
II/ Đọc hiểu văn bản:
1. Nhận định chung về lòng yêu nƣớc.
Luận điểm 1: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nƣớc
-> Truyền thống quý báu của nhân dân ta
2. Những biểu hiện của lòng yêu nƣớc
Luận điểm 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến ch ng tỏ tinh thàn yêu nƣớc
của dân ta
- Dẫn ch ng : thời đại Bà Trƣng, Bà Triệu, Trần Hƣng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
Tiêu biểu, thuyết phục, đƣợc liệt kê theo trình tự thời gian
Luận điểm 3: Đồng bào ta ngày nay c ng x ng đáng với t tiên ta ngày trƣớc
- Dẫn ch ng:
- Cụ già - các cháu nhi đồng
- Kiều bào - đồng bào ở vùng bị tạm chiếm
- Nhân dân miền ngƣợc - miền xuôi
Liệt kê theo trình tự: l a tu i- hoàn cảnh - vị trí địa lí
*Việc làm thể hiện lòng yêu nƣớc:
- Dẫn ch ng:
Chiến sĩ: tiêu diệt giặc
Công ch c: ủng hộ
Phụ nữ: - Khuyên … - Xung phong …
Bà mẹ chiến sĩ: yêu thƣơng, chăm sóc
Công nhân, nông dân thi đua tăng gia sản xuất
Điền chủ: quyên đất ruộng cho Chính phủ
- Liệt kê theo trình tự các tầng lớp, giai cấp nhân dân và những việc làm của họ
3. Bổn phận của chúng ta.
- Lòng yêu nƣớc c ng nhƣ các th của quý… làm cho tinh thần yêu nƣớc đƣợc
thực hành vào công việc yêu nƣớc, công việc kháng chiến
-> So sánh sinh động
III/ ổng kết:
1 Nghệ thuật: nghệ thuật nghị luận chặt ch , sáng, gọn, có tính mẫu mực
4
Nội dung: hi nhớ: SGK/27
CÂU ĐẶC BIỆ
I. hế nào là câu đặc biệt:
1. Ví dụ:
- Ôi em Thuỷ!
Đó là câu không thể có CN và VN
Không phải câu r t gọn vì không thể khôi phục đƣợc thành phần lƣợc bỏ
Gọi là câu đặc biệt
2. hi nhớ: Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN
II. ác dụng của câu đặc biệt:
1. Ví dụ:
Câu (1): Một đêm mùa xuân
-> Tác dụng: Xác định thời gian, nơi chốn
Câu (2): Tiếng reo Tiếng vỗ tay
Tác dụng: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tƣợng
Câu (3) : Trời ơi !
Tác dụng: Bộc lộ cảm x c
Câu (4) Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
Tác dụng: gọi đáp
2. hi nhớ: (Sgk/ 29)
- Câu đặc biệt thƣờng dùng để:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc đƣợc nói đến trong đoạn (Miêu tả,
kể chuyện)
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tƣợng (Miêu tả)
- Bộc lộ cảm x c (Hô gọi, tình thái)
- Gọi đáp (Động từ nhân xƣng tên riêng)
III. Luyện tập:
5
- Các em làm bài tập phần luyện tập t bài 1 đến bài K
******************************
( TỰ HỌC CÓ HƢỚNG DẪN)
BỐ CỤC VÀ PHƢƠN PHÁP LẬP LUẬN
RON BÀI VĂN N HỊ LUẬN
I ìm hiểu bài
Văn bản “Tinh thần yêu nƣớc của nhân dân ta”
Mở bài:
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước … lũ cướp nước”
Thân bài:
“Lịch sử ta … lòng nồng nàn yêu nước”
Kết bài:
“Tinh thần yêu nước … công việc kháng chiến”
- Bố cục: rõ rang, hợp lí
- Lập luận chặt ch , phù hợp
- Bài văn nghị luận mẫu mực
II hi nhớ: SGK/31
LUYỆN ẬP VỀ PHƢƠN PHÁP LẬP LUẬN
RON VĂN N HỊ LUẬN
I. Lập luận trong đời sống
1. Ví dụ:
Luận c trƣớc dấu phẩy, kết luận vế còn lại
Quan hệ nguyên nhân - hệ quả
- Có thể thay đ i vị trí giữa luận c và kết luận
Mô hình: Nếu A thì B
Luận c Luận điểm
2. hi nhớ:
(Hs đọc phần đầu sgk trang 3 )
6
II. Lập luận trong văn nghị luận:
1. Ví dụ:
+ Giống: Đều là những kết luận
+ Khác: - Ở mục I là lời nói trong giao tiếp hàng ngày thƣờng mang tính cá nhân
- Ở mục II luận điểm trong văn nghị luận thƣờng mang tính khái quát, có tính
ph biến
2. hi nhớ: Phƣơng pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải khoa học, chặt
ch Nó phải trả lời các câu hỏi: Vì sao? Có nội dung gì? Và phải lựa chọn luận c
thích hợp sắp xếp chặt ch
III. Luyện tập:
Ự IÀU ĐẸP CỦA IẾN VIỆ
( HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM)
I –Đọc và tìm hiểu chú thích:
- Tác giả: Đăng Thai Mai
- Phƣơng th c: nghị luận
II / Đọc và tìm hiểu văn bản:
1- Luận điểm chính: Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt
2 – Bố cục: phần
3 – Phân tích phẩm chất của tiếng Việt:
- Tiếng Việt đẹp
- Tiếng Việt hay
- Nhịp điệu: hài hòa về âm hƣởng thanh điệu
- C pháp: tế nhị, uyển chuyển
a) iếng Việt đẹp:
- Giàu chất nhạc
- Rất uyển chuyển trong câu
b) iếng Việt hay:
- Thỏa mãn nhu cầu trao đ i tình cảm
- Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa
7
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, cách diễn đạt, từ vựng
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác
= Cái hay và đẹp luôn gắn bó với nhau
III ổng kết:
Ghi nhớ: SGK/37
HÊM RẠN N Ữ CHO CÂU
I/ Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ:
Trạng ngữ:
- Dƣới bóng xanh, đã từ lâu đời …
- Đời đời, kiếp kiếp …
- Từ nghìn đời nay
1 Về ý nghĩa:
- Về ý nghĩa, trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phƣơng diện, cách th c diễn ra sự việc nêu trong câu
2/ Hình th c:
- Trạng ngữ có thể đ ng đầu câu, cuối câu hay giữa câu
- Giữa trạng ngữ với nồng cốt câu thƣờng có một quãng nghỉ khi nói hoặc là có
dấu phẩy khi viết
3/ Lƣu ý:
Khi viết để phân biệt trạng ngữ ở vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác, ta
cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ
II. Luyện tập:
- Làm bài tập 1 đến bài tập 3 SGK
ÌM HIỂU CHUN VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨN MINH
I. Mục đích và phƣơng pháp chứng minh:
- Phải đƣa ra những bằng ch ng để thuyết phục (nhân ch ng, vật ch ng, số liệu)
8
Ch ng minh là đƣa ra những bằng ch ng để làm sáng tỏ, để ch ng tỏ sự đ ng
đắn của vấn đề.
- Muốn ch ng minh thì dùng lí l , dẫn ch ng để trình bày làm sáng tỏ vấn đề
* Tìm hiểu văn bản: Đừng sợ vấp ngã
- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã
(Nhan đề là luận điểm, là tƣ tƣởng cơ bản), luận điểm đó còn đƣợc nhắc lại ở
câu kết: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại
- Tìm hiểu quá trình ch ng minh và cách ch ng minh
a Mở bài: Giới thiệu vấn đề: vấp ngã là việc mà mỗi ngƣời ch ng ta ai c ng đã
từng phải trải qua trong cuộc sống
b hân bài:
Nêu lên những dẫn ch ng để ch ng minh vấn đề nghị luận
- Oan Đi-xnây từng bị tòa báo sa thải
- Lu-i-pa-xtơ từng là một học sinh trung bình…
- L p Tôn-xtôi bị đình chỉ học đại học vì “vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí
học tập”
- Hen-ri Pho…
- Ca sĩ ô-pê-ra n i tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô…
c/ Kết bài: Lời khuyên không nên sợ vấp ngã, cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu
cố gắng
2. Ghi nhớ: SGK/42
II. Luyện tập:
HÊM RẠN N Ữ CHO CÂU (Tiếp)
I. ìm hiểu bài:
a. Cấu tạo của trạng ngữ:
VD1: Vội vàng, em nhanh chóng đi về nhà
(trạng ngữ = 1 từ)
9
VD2: Với gánh hàng rong, mẹ tôi đã nuôi anh em ch ng tôi ăn học
(trạng ngữ = 1 cụm từ)
b. hi nhớ 1: SGK trang 46
. ách trạng ngữ thành câu riêng:
VD: Ngƣời Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng
nói của mình Và tin tƣởng hơn nữa vào tƣơng lai của nó.
= Nhấn mạnh ý
hi nhớ : SGK trang 46
II. Luyện tập:
Làm bài tập 1,2,3 trang 47-48
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨN MINH
I. XÁC ĐỊNH ĐÚN NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ:
Đề bài: bài 1 trang 48
- Vấn đề đặt ra (luận đề) tình thƣơng yêu đùm bọc lẫn nhau
- Phạm vi: trong đời sống vất vả, gian nan của dân tộc
-Tính chất của đề: đề có tính chất khuyên nhủ
II. CÁCH LÀM BÀI CHỨN MINH:
a Mở bài:
=> Nêu đƣợc vấn đề của đề bài đặt ra
= Nêu định hƣớng ch ng minh
b. Thân bài:
- Diễn giải rõ luận đề
- Luận điểm hợp lý
- Nêu rõ luận điểm rồi dùng dẫn ch ng ch ng minh, dùng câu văn gắn kết
- Phê phán những hiện tƣợng trái ngƣợc (những con ngƣời vô cảm, không có tình
yêu thƣơng giữa ngƣời với ngƣời)
c Kết bài:
10
- Khẳng định lại vấn đề đã đƣợc ch ng minh
- Liên hệ bản thân
hi nhớ: SGK trang 88
LUYỆN ẬP LẬP LUẬN CHỨN MINH
Đề bài: Ch ng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xƣa đến nay luôn luôn sống theo
đạo lý “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nƣớc nhớ nguồn”
1. ìm hiểu đề:
- Lòng biết ơn những ngƣời đã tạo ra thành quả để mình đƣợc hƣởng – một đạo lý
sống đẹp đ của dân tộc Việt Nam
2. Tìm ý:
Đề bài diễn đạt theo hai cách:
a Dân tộc Việt Nam ta là một dân tộc luôn coi đạo lý làm ngƣời Một trong những
đạo lý đó là lòng biết ơn Truyền thống tốt đẹp ấy đƣợc thể hiện qua câu tục ngữ
“Uống nƣớc nhớ nguồn” Em hãy ch ng minh để làm rõ nhận định trên
b “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Hãy ch ng minh rằng trong thực tiễn cuộc sống
ngƣời Việt Nam luôn thể hiện tình cảm biết ơn đối với những ngƣời đã làm nên
thành quả cho mình hƣởng thụ và đó là một sự biểu hiện cho đạo lý tốt đẹp của dân
tộc ta
. Lập dàn ý:
a Mở bài:
Lòng biết ơn những ngƣời đã tạo ra thành quả để mình đƣợc hƣởng – một
đạo lý sống đẹp đ của dân tộc Việt Nam
b. Thân bài:
- Luận điểm của bài dựa trên cơ sở thời gian (xưa -> nay) theo chiều lịch sử.
- Ngày xƣa: Nhớ ngày giỗ t Hùng Vƣơng
- Xây dựng tƣợng đài các vị anh hùng: Thánh Gióng, Trần Hƣng Đạo, Lê
Lợi… t ch c những ngày lễ kỷ niệm, ngày mất của các vị anh hùng
- Ngày nay: Tiếp tục truyền thống nhớ ơn (nhƣ các hình th c trên)
- Lấy ngày 7 tháng 7 hằng năm là ngày “Thƣơng binh liệt sĩ” Xây dựng
nhà tình nghĩa, chăm sóc các Bà mẹ Việt Nam anh hùng
11
- Dẫn chứng sắp xếp cho phù hợp, hợp ý để có một bài văn.
- Trong gia đình: Nhân dân luôn nhắc nhở con cháu biết kính yêu ông bà, cha mẹ
Ngƣời Việt Nam có truyền thống rất quí báu: thờ c ng t tiên
- Ngoài xã hội: Dân tộc ta rất tôn sùng những ngƣời có công lao trong sự nghiệp
giữ nƣớc và dựng nƣớc, những anh hùng trong chiến đấu và lao động
- Nhà nƣớc ta đã lấy ngày 7 tháng 7 là ngày Thƣơng binh liệt sĩ và phát động
phong trào xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc Bà mẹ Việt Nam anh hùng
- Phê phán những con ngƣời sống vô ơn, bội bạc
Kết bài: Tóm lại ý, nhấn mạnh: Lòng biết ơn những ngƣời đã tạo ra thành quả để
mình đƣợc hƣởng – một đạo lý sống đẹp đ của dân tộc Việt Nam
- Liên hệ bản thân
Viết đoạn văn: Ch ng minh một luận điểm trong dàn ý em vừa dựng
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
Phạm Văn Đồng
I.Đọc và tìm chú thích:
1.Tác giả:
- Phạm Văn Đồng (19 6- ) quê xã Đ c Tân, huyện Mộ Đ c , tỉnh Quảng Ngãi
(SGK)
2.Tác phẩm:
a. Xuất x (SGK)
b. Thể loại: Nghị luận ch ng minh
c Bố cục: phần
II. Đọc và tìm hiểuvăn bản:
1.Nhận định chung về đức tính giản dị của Bác
- « Điều rất quan trọng cần phải là nổi bật là sự nhất quán giữa đời hoạt động
chính trị lay trời chuyển đất và đời sống bình thường vô cùng giản dị của Hồ Chủ
Tịch »
Đời sống của Bác Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp
12
2.Biểu hiện trong lối sống giản dị của Bác Hồ:
a. rong sinh hoạt:
-Bữa cơm chỉ có vài ba món đơn giản, không để rơi vãi một hạt, ăn xong cái bát
bao giờ c ng sạch, th c ăn còn lại đƣợc sắp xếp tƣơm tất…
-Cái nhà sàn vỏn vẹn chỉ có ba phòng, luôn lộng gió và ánh sáng
-Suốt đời làm việc từ lớn đến nhỏ: c u nƣớc, c u dân, trồng cây, viết thƣ, nói
chuyện, ……
Dẫn ch ng xác thực, nhận x t sâu sắc = dễ hiểu, dễ thuyết phục ngƣời đọc
b. rong quan hệ với mọi ngƣời:
- Viết thƣ cho một số đồng chí
- Nói chuyện với các cháu miền Nam
- Đi thăm nhà tập thể công nhân
- Việc gì làm đƣợc thì tự làm
- Đặt tên cho ngƣời phục vụ: Trƣờng, Kỳ, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi
liệt kê tiêu biểu = Ngƣời viết quí trọng, tác động tới tình cảm ngƣời nghe
c. Giản dị trong cách nói và viết:
- “Không có gì quí hơn độc lập tự do”
- “Nƣớc Việt Nam là một……………không bao giờ thay đ i”
ngắn gọn, dễ nhớ= có s c tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng ngƣời
III. ổng kết:
(Ghi nhớ trong SGK/trang 55)
IV.Luyện tập:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘN HÀNH CÂU BỊ ĐỘN
I. Câu chủ động và câu bị động:
Ví dụ SGK 7
Câu a: Mọi ngƣời yêu mến em
Chủ ngữ (mọi ngƣời) thực hiện 1 hành động hƣớng đến ngƣời khác (em)
Chủ ngữ là chủ thể của hành động
Câu chủ động
13
Câu b: Em đƣợc mọi ngƣời yêu mến
Chủ ngử (em) đƣợc hành động của ngƣời khác (mọi ngƣời) hƣớng đến Chủ ngữ là đối tƣợng của hành động
Câu bị động
* Ghi nhớ: SGK
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Điền câu b
tạo liên kết câu: hợp logic
* Ghi nhớ:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘN HÀNH
CÂU BỊ ĐỘN (tt)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
VD/SGK/64:
* Giống: - Cả câu đều miêu tả một sự việc
- Cả hai câu đều là câu bị động
* Khác: Câu a dùng từ được, câu b không dùng từ được
* Ghi nhớ: có 2 cách
* Lƣu ý : Không phải câu nào có từ "bị" và "đƣợc" c ng là câu bị động
II. Luyện tập
- Làm bài tập 1 đến bài tập K /65
Ý N HĨA VĂN CHƢƠN
Hoài Thanh
I. Đọc và tìm hiểu chú thích :
(SGK/61)
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chƣơng
- Là lòng thƣơng ngƣời va rộng ra thƣơng cả muôn vật, muôn loài
14
Quan niệm đ ng đắn
2. Nhiệm vụ của văn chƣơng
- Văn chƣơng s là hình dung của cuộc sống muôn hình vạn trạng
Nhiệm vụ phản ánh cuộc sống
- Văn chƣơng sáng tạo ra sự sống
Phấn đấu xây dựng, biến thành hiện thực tốt đẹp trong tƣơng lai
3. Công dụng của văn chƣơng
- Văn chƣơng gây cho ta những tình cảm ta không có
Phẫn nộ trƣớc cái xấu, cái ác
- Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có
X c động trƣớc cái đẹp, cái cao cả
III. hi nhớ:
Sách giáo khoa trang 63