thÔng tƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/filedata/tw/lists/vbpq/attachments/141411/vanbangoc_tt...

7
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /2020/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày tháng năm 2020 THÔNG TƯ Quy định tiêu chí kinh tế trang trại Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chí kinh tế trang trại. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định tiêu chí, chế độ báo cáo về kinh tế trang trại. 2. Đối tượng áp dụng: a) Cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp) đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại theo quy định của Thông tư này; b) Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 2. Phân loại trang trại 1. Trang trại chuyên ngành được xác định theo lĩnh vực sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp và tỷ trọng giá trị sản xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm. Trang trại chuyên ngành được phân loại như sau: a) Trang trại trồng trọt; b) Trang trại chăn nuôi; c) Trang trại lâm nghiệp; d) Trang trại nuôi trồng thuỷ sản;

Upload: others

Post on 07-Oct-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

1

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2020/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày tháng năm 2020

THÔNG TƯ Quy định tiêu chí kinh tế trang trại

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về

chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số

116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách

tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư

quy định tiêu chí kinh tế trang trại.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định tiêu chí, chế độ báo cáo về

kinh tế trang trại.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh

vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm

nghiệp) đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại theo quy định của Thông tư này;

b) Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Phân loại trang trại

1. Trang trại chuyên ngành được xác định theo lĩnh vực sản xuất như trồng

trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp và tỷ trọng giá trị

sản xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong

năm. Trang trại chuyên ngành được phân loại như sau:

a) Trang trại trồng trọt;

b) Trang trại chăn nuôi;

c) Trang trại lâm nghiệp;

d) Trang trại nuôi trồng thuỷ sản;

Page 2: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

2

đ) Trang trại sản xuất muối.

2. Trang trại tổng hợp là trang trại trong đó không có lĩnh vực sản xuất nào

có tỷ trọng giá trị sản xuất chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại

trong năm.

Điều 3. Tiêu chí kinh tế trang trại

1. Đối với trang trại chuyên ngành:

a) Trồng trọt: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên

và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;

b) Nuôi trồng thủy sản: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ

đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;

c) Chăn nuôi: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở

lên và đạt quy mô chăn nuôi trang trại theo quy định tại Điều 52 Luật Chăn nuôi

và văn bản hướng dẫn;

d) Lâm nghiệp: Giá trị sản xuất bình quân đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và

tổng diện tích đất sản xuất từ 10,0 ha trở lên;

đ) Sản xuất muối: Giá trị sản xuất bình quân đạt 0,35 tỷ đồng/năm trở lên

và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.

2. Đối với trang trại tổng hợp: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ

đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.

Điều 4. Cách tính tổng diện tích đất sản xuất và giá trị sản xuất của

trang trại

1. Tổng diện tích đất sản xuất quy định tại Điều 3 Thông tư này là tổng

diện tích đất sản xuất kinh doanh của trang trại, được sử dụng hợp pháp theo quy

định của pháp luật về đất đai, bao gồm diện tích đất để trồng trọt, chăn nuôi, lâm

nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối và đất để xây dựng hạ tầng phục vụ

sản xuất của trang trại tại thời điểm kê khai.

2. Giá trị sản xuất của trang trại/năm là giá trị sản xuất của ít nhất 1 năm

trang trại đạt được trong 3 năm gần nhất với năm kê khai; được tính bằng tổng

giá trị sản xuất các kỳ thu hoạch hoặc khai thác trong năm.

Đối với trang trại mới thành lập chưa có sản phẩm thu hoạch, giá trị sản

xuất được ước tính căn cứ vào phương án sản xuất, tình hình triển khai thực tế

của trang trại.

Điều 5. Theo dõi, thống kê và chế độ báo cáo về kinh tế trang trại

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Page 3: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

3

a) Hướng dẫn, phổ biến tiêu chí kinh tế trang trại cho cá nhân, chủ hộ gia

đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn

cấp xã;

b) Triển khai theo dõi, thống kê, cập nhật các biến động về chủ trang trại,

diện tích đất sản xuất, loại trang trại;

c) Lập sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn theo mẫu tại Phụ

lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chế độ báo cáo về kinh tế trang trại theo mẫu tại Phụ lục II ban hành

kèm theo Thông tư này:

a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang

trại trên địa bàn xã trong năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân

cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn);

b) Trước ngày 19 tháng 12 hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trong năm trên địa bàn tỉnh gửi Ủy

ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Phương thức gửi, nhận báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện

theo quy định tại khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-

CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của

cơ quan hành chính Nhà nước.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện

Thông tư này; tổng hợp, báo cáo Bộ định kỳ và đột xuất.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn

tỉnh.

3. Trách nhiệm của chủ trang trại:

a) Kê khai thông tin về trang trại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm

theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 hằng

năm; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông

tin kê khai;

b) Tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất trên địa bàn; tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm

hàng hóa, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 4 năm 2020 và thay thế

Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông

Page 4: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

4

nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng

nhận kinh tế trang trại.

2. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang

trại hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Tiêu chí kinh tế trang trại quy định tại Thông tư này là căn cứ để xác

định đối tượng hưởng các chính sách của Nhà nước áp dụng cho kinh tế trang

trại.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá

nhân, chủ hộ gia đình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp kịp thời

phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết

theo quy định./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Toà án Nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin

điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Lưu VT, KTHT (220b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Thanh Nam

Page 5: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

5

Phụ lục I

MẪU SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI (Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT

ngày tháng năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI1

TT Tên chủ

trang trại

Thông tin liên lạc

Loại

trang

trại

Tên

các

sản

phẩm

chính

của

trang

trại

Tổng

vốn

đầu tư

sản

xuất

kinh

doanh2

Diện

tích

đất

sản

xuất

của

trang

trại

Giá

trị

sản

xuất

khai

Số lao

động

thường

xuyên

của

trang

trại

Tình trạng3

Địa

chỉ

trang

trại

Điện

thoại

Email

(nếu

có)

Đang

hoạt

động

Chấm

dứt

hoạt

động

ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ký, đóng dấu)

Ghi chú: Người được phân công phụ trách theo dõi về trang trại cập nhật thông

tin về nội dung thay đổi của trang trại vào các cột tương ứng

1. Ủy ban nhân dân cấp xã đóng dấu giáp lai vào từng trang của Sổ theo dõi phát triển kinh

tế trang trại.

2. Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện

kinh doanh hàng năm.

3. Đánh dấu “X” vào ô phù hợp.

Page 6: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

6

Phụ lục II

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT

ngày tháng năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày…. tháng…. năm…..

BÁO CÁO

Về kinh tế trang trại năm…..

Kính gửi: …………………….…

I. CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm…..

1 Tổng số trang trại Trang trại Trong đó: Trang trại Trang trại trồng trọt Trang trại Trang trại chăn nuôi Trang trại

Trang trại lâm nghiệp Trang trại

Trang trại nuôi trồng thủy sản Trang trại

Trang trại sản xuất muối Trang trại

Trang trại tổng hợp Trang trại

2 Số trang trại tăng Trang trại

3 Số trang trại giảm (ngừng hoặc chuyển hoạt động

phi nông nghiệp)

Trang trại

4 Tổng diện tích đất của các trang trại ha

5 Giá trị vốn đầu tư và vốn sản xuất kinh doanh bình

quân một trang trại triệu đồng

6 Tổng số lao động thường xuyên của các trang trại Người

7 Số trang trại có báo cáo về giá trị sản xuất Trang trại

8 Tổng giá trị sản xuất của các trang trại triệu đồng

II. CÁC NỘI DUNG KHÁC: Tình hình thực hiện cơ chế chính sách phát

triển trang trại (nếu có); kết quả đạt được; giới thiệu một số mô hình trang trại

hiệu quả trên địa bàn; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng nhiệm

vụ; đề xuất, kiến nghị.

Nơi nhận: ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

- Như trên; (Ký tên, đóng dấu) - Lưu:…….

Ghi chú:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo nội dung tại phần I, gửi kèm trích sao các

kê khai thông tin về trang trại của chủ trang trại trên địa bàn tới Ủy ban nhân

dân cấp huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo

cáo nội dung phần I và II.

Page 7: THÔNG TƯ tiêu chí - vbpl.vnvbpl.vn/FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/141411/VanBanGoc_TT … · Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số

7

Phụ lục III

MẪU TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI (Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT

ngày tháng năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã .................................

Họ và tên chủ trang trại:............................... .............................................. Nam/Nữ

Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu / Thẻ căn cước công dân số ............................

ngày cấp ......./....../…........ Nơi cấp:..................... ...................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................

Tôi tự xác định cơ sở sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt

tiêu chí kinh tế trang trại với các thông tin như sau:

1. Địa chỉ trang trại: ..................................................................................................

2. Điện thoại …………………………. Email (nếu có) .........................................

3. Loại trang trại: ......................................................................................................

4. Tên các sản phẩm chính của trang trại: ...............................................................

5. Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh (Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá

trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện kinh doanh) ....................................................

6. Diện tích đất sản xuất của trang trại: ...................................................................

7. Giá trị sản xuất kê khai: .......................................................................................

8. Số lao động thường xuyên của trang trại: ...........................................................

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp,

chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên ./.

.........., ngày .... tháng .... năm ....... Chủ trang trại

(Ký, ghi rõ họ tên)