thông tin cuôc sông băng nhiêu th tiêngº¿t hợp chi trả 2-1 mua nhà 2-2 bảo vệ...
TRANSCRIPT
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
SỐNG Ở NHẬT BẢN
2
Nhà sở hữu = Mua nhà (xây nhà)
3,4
Mượn nhà
Trung tâm bất
động sản
Vật kiện
Nhà riêng
chung cư
Đất
Để làm được
Đi đến
Lựa chọn
Cam kết buôn bán bất động sản
Tiền phụ trợ
Tiền thuê nhà
Kết hợp
Chi trả
2-1
Mua nhà
2-2
Bảo vệ luật tiêu
chuẩn xây
dựng và xây
nhà
Nhà đ h
t nh uản l
Nhà thành h
uận hu h uản l
Nhà cho thuê
c a UR
3-2
h ng tuyển mộ
3-3
Có chú ý về tuyển
3-4
Đăng ký th tục
t thăm
Nhậ cư
c
nên
3 Nhà ở công ích
Nhà riêng
Chung cư
4-1
Trung tâm bất
động sản
Tìm, lưạ chọn
vật kiện
4-1 (2)
Cam kết về tiền
và các th tục
Nhậ cư
4-6
Đổi m i h y hợ
đ ng
Lưạ chọn
2 năm
một l n
4 Nhà thuê cuả dân
4 Private rental
housing
4 Nhà thuê cuả dân
4 Private rental
housing
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
KHI MỚI BẮT ĐẦU NHẬP CƯ VÀO NHÀ THUÊ
5 KHẾ ƯỚC THUÊ NHÀ ký kết
5-1 (1) CHÌA KHÓA NHÀ
CHÌA KHÓA NHÀ
CHÌA KHÓA NHÀ
nhận
5-1 (2) ĐIỆN GA NƯỚC đăng
5-1 (3) DỌN SẠCH SẼ PHÒNG tiến hành
5-1 (4) CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG CẦN
THIẾT TRONG SINH HOẠT
5-1 (5) CHÀO HỎI HÀNG XÓM
VỀ VIỆC NHẬP Ư
TRONG SINH HOẠT
5-1 (6) Đ NG Ư
tại y an hành chính
khu vực đang sinh s ng
s ng
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
KHI RÚT LUI HOẶC CHUYỂN CHỖ
6-1 (1) LIÊN LẠC VỀ VIỆC KẾT THÚC
KHẾ ƯỚC THUÊ NHÀ VỚI CHỦ NHÀ
6-1 (1) XẾP ĐẶT VIỆC
CHUYỂN N
6-1 (3) HỦY BỎ HỢP ĐỒNG ĐIỆN,
GA,
NƯỚC
6-2 (2) XỬ LÝ RÁC LỚN
6-2 CHUYỂN NHÀ
6-2 (4) AI Đ I ĐỊA
trong vòng 14 ngày kể
từngày chuyển
trư c 1 ~ 2 tháng
6-2(3) TRẢ LẠI CHÌA KHÓA
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
Nhà ở c a Nhật Bản được chia làm 3 loại khác nhau: Nhà sở h u, nhà công ích và nhà thuê c a người dân. Ở
đây chúng t i giải thích về đặc trưng c a từng loại nhà, chiều rộng, sự b trí tr ng nhà địa thế c a nhà và tổ
ch c dân khu ph .v.v…
1 Nhà ở
1-1 Về nhà ở cuả Nhật Bản:
(1) Nhà sở hữu:
Nhà có quyền sở hưũ th được gọi là nhà sở h u. Có các loại h nh như là nhà riêng nhà chung cư … và để sở
h u nhà th thường phát sinh thêm nhiều giấy cam kết và các th tục liên uan đến việc mua bán. Mu n biết
thêm chi tiết thì vào xem ph n 2.Nhà sở h u.
(2) Nhà công ích :
Nhà c ng ích là nhà mà c c cơ uan hành chính khu vực như t nh, thành ph hường xã và các xí nghiệp công
cộng cung cấp v i m c giá rẻ cho nh ng người ân đang gặ h hăn về việc mua nhà. Có các loại nhà như là
nhà ở đ h t nh uản l , nhà ở thành h uản l , nhà ở hu h uản l ,nhà ch thuê U . tư
cách c a người nhậ cư đã được ui định sẵn nên ch có nh ng người nà đ tư c ch m i được nhậ cư.
Mu n biết thêm chi tiết thì vào xem ph n 3. Nhà công.
(3) Nhà thuê tư nhân:
Nhà thuê tư nhân là nhà căn hộ hoặc chung cư mà để vào ở là phải trả tiền thuê nhà ch người ch . Tiền thuê
nhà phải trả trư c mỗi tháng (c m tiền đến và trả). ũng c nh ng trường hợp là ngoài tiền nhà còn c n phải
đ ng thêm tiền quản lý, tiền c ng ích .v.v… trường hợ như vậy thì phải đ ng chung v i tiền nhà. Bạn mu n biết
thêm chi tiết thì vào xem ph n 4. Nhà thuê tư nhân.
(4) Về chiều rộng và cách bài trí trong nhà:
Chiều rộng c a nhà được tính bằng diện tích sử dụng (mét vuông) bao g m các phòng, toilet, phòng t m và nhà
ăn. hiều rộng c a nhà được tính bằng s chiếu trải ư i nền và gọi 1 tấm chiếu là 1 chiếu. 1 chiếu cơ ản là
180cm x 90cm, khoảng 1,6 mét vuông, nhưng cũng c nh ng cỡ vào khoảng 170cm x 85cm hoặc là 176cm x
88cm. ơn n a, phòng và s hòng th được biểu thị bằng s và ch cái alphabet. Có các kiểu phòng là phòng
có nền chiếu t c phòng theo kiểu Nhật Bản, phòng có nền v n gỗ... t c phòng theo kiểu hương ây.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
[Ví dụ ]
2LD c 2 hòng độc lậ và hòng h ch nhà ăn iêm nhà ếp.
2… s phòng
L… hòng h ch (Living Room)
D… hòng ăn (Dining Room)
LD … là một phòng sử dụng cho cả phòng khách, phòng bế và nhà ăn.
D … là một phòng sử dụng cho cả nhà bế và nhà ăn.
(5) Cách kí hiệu cho tầng lầu và tầng hầm:
Ở Nhật Bản người ta biểu thị t ng 1 là kí hiệu 1F, t ng h m là B1.
1F…5F là iểu thị từ t ng 1 đến t ng 5.
2… là iểu thị cho t ng h m 2.
(6) Hội dân khu phố và tổ ch c tự quản
Ở Nhật Bản, ngay cả khi ở trong thành ph hường xã, khu vực nói
chung th cũng c nh ng tổ ch c do dân lập ra t c là “hội dân khu ph ”
“tổ ch c tự quản”. ội dân khu ph và tổ ch c tự quản này thường thông
qua bảng thông tin (t c là bảng liên lạc thông báo cho nh ng hộ gia đ nh
xung quanh biết về nh ng thông báo c a phòng hành chính khu vực hay
văn hòng vệ sinh s c khỏe .v.v… ) và tiến hành nh ng hoạt động giao
lưu lễ hội văn h a ch ân và đ ng thời huấn luyện phòng ch ng tội
phạm, phòng cháy ch a cháy .v.v… nh ng hoạt động này thường được
tiến hành bởi tiền đ ng g c a người dân, và ngay cả người nư c ngoài nếu cư trú tr ng hu vực th cũng c
thể tham gia. Nếu mu n biết thêm chi tiết thì hỏi nh ng người hàng xóm.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
2 Nhà sở hữu
Nhà sở h u là nhà mình đã mua h ặc thừa nhận ch không phải thuê hay mư n c a ai khác. Ở đây chúng t i
gi i thiệu nh ng hương h hi mua nhà và nh ng lưu hi xây nhà.
2-1 Thủ tục và những phương pháp để có được
Khi mua nhà sở h u thì hổ iến nhất là sử dụng trung tâm bất động sản.Nếu đã lựa chọn căn nhà và quyết
định mua th sau hi được giải thích về nh ng điểm uan trọng ch yếu s “ bản cam kết mua bán bất động
sản” trả tiền đặt cọc và h u hết thường đăng vay trả sau. Sau đ s tiến hành các th tục đăng chuyển
nhượng uyền sở h u ch người mua và các th tục về thuế tư sản c định. Các th tục c n thiết thì trung tâm
bất động sản s làm thay mình và thu hí , nên hãy bàn bạc v i họ.
2-2 Những điều cần chú ý khi xây nhà
Khi xây nhà ở Nhật Bản thì phải kế hoạch thi c ng đúng the h luật mà gọi là “luật tiêu chuẩn kiến trúc”.
rất nhiều ui định ví dụ như độ l n c a tòa nhà đ i v i diện tích đất, chiều cao c a tòa nhà .v.v… và nếu như
không có giấy hé đ ng ý c a thành ph hường xã thì không thể tiến hành được. Thông tin chi tiết thì xin hãy
bàn bạc v i nh ng người phụ trách ở văn hòng ch đạo xây dựng nhà ở c a phòng hành chính khu vực.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
3 Nhà công
Nhà c ng là nhà c c đ àn thể công cộng địa hương và c c xí nghiệp công cộng cung cấ . Dư i đây xin
gi i thiệu về các loại nhà điạ hương c ng cộng tư c ch nhậ cư c c th ng tin tuyển mộ và c ch đăng .
3-1 Các loại nhà công
Về nhà công có các loại: nhà c a đ àn thể công cộng địa hương và c c xí nghiệp công cộng cung cấp. Về
nhà c ng đ àn thể công cộng địa hương cung cấp thì có nhà đ h t nh thành điều hành uản l , nhà
do thành ph điều hành uản l , nhà do quận hường và xã điều hành uản l .v.v... Còn về nhà do các xí
nghiệp công cộng điều hành uản l thì có nhà cho thuê UR c a cơ uan đ thị U (nhà cơ cấu đ thị ).
3-2 Điều iện để được và ở
Bất c nhà c ng nà cũng c nh ng ui định rất chi tiết về điều iện để được và ở như c hải là người đăng
cư trú hay h ng h ặc là người c tư c ch lưu trú là “ Ng ại gia ”..., tiêu chuẩn về thu nhậ .v.v…
Mu n biết rõ thêm chi tiết thì hãy hỏi c c cơ uan hành chính địa hương mà uản lý nhà công hoặc cơ uan đ
thị UR.
3-3 Thông báo về tuyển mộ:
Nhà công th được tuyển mộ the định kỳ hoặc bất c lúc nào. Nhà thuộc về t nh thì ph n l n tuyển mộ 4 l n
tr ng 1 năm (th ng 1 th ng 4 th ng 7 và th ng 10). ảng hư ng dẫn tuyển mộ được dán ở các bảng thông báo
c a phòng hành chính khu vực.v.v…
Nhà cho thuê UR: Qua trang web c a cơ uan đ thị UR, bạn có thể t m được căn nhà phù hợp v i nguyện
vọng c a m nh và ng tuyển
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
3-4 Phương pháp đăng ý:
Ngoài việc xác nhận tư c ch đăng còn c đính èm thêm nhiều th loại c n thiết khác trong giấy đăng
nhậ cư đã được ch định và đăng tại phòng phụ trách việc nhậ cư c a khu vực đang tuyển mộ.
Nhưng nhà c ng thường có nhiều người mu n vào ở nên người ta tuyển người và ở bằng cách b c thăm.
Tiền thuê nhà thường được ui định tuỳ theo thu nhập, nên ngoài tiền thuê nhà thì tiền công ích và tiền thuê bãi
đỗ xe cũng rất quan trọng.
Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp Khi nào Ghi chú
1 Giấy đăng xin và ở
2 Phiếu cư trú c a t àn ộ nh ng
người c nguyện vọng và ở
3 Giấy ch ng nhận thu nhập
4 Ngoài ra nếu c n, s có yêu c u
nh ng giấy tờ khác
Phòng phụ
trách việc nhập
cư c a khu vực
đang tuyển mộ
<Nhà thuộc về thành ph , quận,
hường xã ... và nhà cho thuê UR>
he định kỳ hoặc bất c lúc nào
<Nhà thuộc về t nh>
hường tuyển mộ 4 l n trong 1 năm
(tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10)
Xin hỏi c c cơ
quan hành chính
địa hương mà
quản lý nhà công
ích hoặc cơ uan
đ thị UR
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
4 Nhà ch thuê tư nhân
Khi thuê nhà c a các doanh nghiệ tư nhân th hải làm th tục ở các trung tâm bất động sản. Khi đ việc quan
trọng là phải ch nh l trư c nh ng điều kiện và nguyện vọng c a mình. Khi làm hợ đ ng, có nhiều trường hợp
phải c n t i 5 đến 6 tháng tiền nhà.
4-1 Cách tìm và thuê nhà
(1) Cách tìm nhà
Đi đến nh ng trung tâm gi i thiệu nhà ở khu vực mình mu n s ng chẳng hạn như trung tâm ất động sản,
chung cư hay nh ng nơi ch thuê nhà. Sau đ truyền đạt cho họ về nh ng yêu c u c a mình về gi nhà độ
rộng, cự ly có g n ga h ng để họ gi i thiệu cho mình nh ng nơi ch thuê thích hợp.
Có thể tìm thấy nh ng thông tin dán ở nh ng trung tâm đ hay cũng c thể tìm kiếm nh ng th ng tin đ ua tạp
chí hay internet. Nh ng du học sinh có một cách khác là nhờ sự giú đỡ c a hòng hư ng dẫn sinh viên tại
trường.
(2) Cách thuê nhà
hi thuê nhà hay chung cư th được ràng buộc bằng hợ đ ng. Nh ng hợ đ ng về thuê nhà th ng thường có
thời hạn 2 năm. hi làm hợ đ ng thuê nhà thì c n thiết phải có nh ng giấy tờ được liệt kê ở ư i đây .
Những giấy tờ cần thiết khi làm khế ước Lệ phí cần thiết khi làm khế ước
1 Phiếu cư trú c a t àn ộ nh ng người
c nguyện vọng và ở
2 Giấy ch ng nhận thu nhập
3 Giấy ch ng nhận c a người bảo lãnh
(tham khảo mục 7 Giải thích nh ng
thuật ng liên uan đến nhà ở)
4 Giấy ch ng minh con dấu .v.v...
1 Tiền nhà th ng đ u và tháng tiếp theo
2 Tiền đặt cọc (tham khảo mục 7 Giải thích nh ng thuật ng liên quan
đến nhà ở )
3 Tiền lễ (tham khảo mục 7 Giải thích nh ng thuật ng liên uan đén
nhà ở)
4 Tiền môi gi i (tham khảo mục 7 Giải thích nh ng thuật ng liên quan
đén nhà ở)
Cộng tất cả nh ng kh ản lệ hí trên th hi thuê nhà an đ u phải mất
từ 5 đến 6 tháng tiền nhà.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
4 Nhà ch thuê tư nhân
4-2 Khi thuê nhà
(1) Những bước khi thuê nhà
Những người tìm nhà
Nhân viên của trung tâm bất động sản
Cho xem những tài liệu về nhà ở nếu
có nhu cầu
Nhân viên của trung tâm bất động sản
và chủ nhà
Giám sát
*Khi làm đăng ý, the nguyên tắc cần
có người bảo lãnh.
Cũng có thể nhờ công ty đại diện bảo
lãnh đ ng ra làm bảo lãnh .
Nhân viên của trung tâm bất động sản
Quyết định
Truyền đạt những điều kiện mình yêu cầu
về nhà cửa
Nếu tìm thấy ngôi nhà hợp với mình thì đến
ngôi nhà đó để khảo sát thực tế
Nếu có ý định ký khế ước thì làm giấy đăng
ký
Đặt trước
Trả những lệ phí cần thiết như tiền đặt cọc,
tiền lễ, tiền môi giới, tiền nhà, tiền bảo
hiểm sau đó viết tên của mình vào giấy khế
ước và đóng dấu.
ản hợp đ ng được trao lại
Nhận chìa khóa nhà và chuyển nhà tới
*Có nh ng trường hợp phải
trả cả tiền đăng
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
(2) Những điểm cần chú ý khi thuê nhà
●Về sự thuận tiện của giao thông
Sự thuận tiện c a gia th ng được tính bằng cách giả sử 1 hút đi ộ đi được 80m sau đ s được ghi là “c ch
ga g n nhất a nhiêu hút”. 1 hút đi ộ được 80 m c nghĩa là 1 giờ đi được 4.8km, nh ng đường d c, c u
thang hay tín hiệu giao thông kh ng được tính vào trong cự ly này. rư c khi làm hợ đ ng nên thử đi từ nhà ra
ga cũng là một cách t t.
●Về vật nuôi
Nhiều ch nhà thường không cho phép nuôi vật nu i tr ng nhà nên tr ng trường hợp mu n nuôi vật nuôi thì
trư c khi ký hợ đ ng phải xác nhận lại v i trung tâm bất động sản .
Việc nuôi vật nuôi
●Cải tạ và thay đổi nội thất
Nếu không nhận được sự cho phép c a ch nhà th h ng được phép cải tạo thay đổi nội thất và cho nh ng
người ng ài gia đ nh và s ng cùng. Tất nhiên h ng được phép cho 1 ph n hay toàn bộ gian nhà ch người
h c mượn .
Việc đ ng đinh hay sơn nhà
Việc ch người h c mượn
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
●Những th có trong nhà và không có trong nhà
Ở Nhật hi đi thuê nhà th c nh ng th đã được trang bị từ trư c và có nh ng th mà mình phải chuẩn bị khi
dọn vào. Nh ng th c tr ng nhà và h ng c tr ng nhà được liệt ê như ư i đây.
・ Nh ng th có trong nhà ... Nh ng trang bị về điện gas và đường dẫn nư c
・ Nh ng th không có trong nhà ... Nh ng thiết bị chiếu sáng, bế ga lò sưởi đ ùng gia đ nh. Người thuê
nhà phải tự chuẩn bị nh ng th c n thiết.
(3) Những lời huyên hi đi thuê nhà
hi đi thuê nhà c thể phát sinh nh ng trở ngại. Chính vì vậy, có nh ng lời khuyên sau. Nh ng hiệp hội gia lưu
qu c tế ở khu vực bạn đang sinh s ng cũng c thể giú đỡ mình trong nh ng trường hợp này
・ hi h ng n i được tiếng Nhật ... ãy đi cùng v i nh ng người có khả năng n i tiếng Nhật. Ch c n có thể
chào hỏi được bằng tiếng Nhật thì ấn tượng về bạn cũng s h c đi rất nhiều.
・ hi h ng ch thuê nhà ch người nư c ngoài ... Thông qua nh ng người quen biết hay internet hãy t m đến
nh ng trung tâm bất động sản và tìm hiểu thông tin ở đ là một cách làm hiệu quả.
・ h ng c người bảo lãnh ... Có thể nhờ nh ng c ng ty đại diện bảo lãnh. rư c hết hãy thảo luận v i các trung
tâm bất động sản.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
4 Nhà ch thuê tư nhân
4-3 Ở trung tâm bất động sản
Trung tâm bất động sản th ng thường s hỏi nh ng câu sau:
1.Họ và tên ( )
2.Nghề nghiệp ( )
3.Hình th c thuê dụng □Nhân viên chính th c □Nhân viên hợ đ ng □Nhân viên n thời gian
□Sinh viên → học bổng hay h ng… □ □ h ng
4.Người có dự định sống chung Mấy người ( )
□Gia đ nh □ ạn bè □Nh ng trường hợp khác
5.Thu nhập cố định
Bản thân người thuê
Người có dự định sống chung
□ iền lương □ iền nhận từ gia đ nh □Nh ng trường hợp khác
·10 vạn yên /tháng ·10 ~ 15 vạn yên/tháng
·15 ~ 20 vạn yên/tháng ·20 ~ 25 vạn yên/tháng
·25 ~ 30 vạn yên/tháng ·Trên 30 vạn yên
□Tiền lương □ iền nhận từ gia đ nh □Nh ng trường hợp khác
Tháng ·10 vạn yên/tháng ·10 ~ 15 vạn yên/tháng
·15 ~ 20 vạn yên/tháng ·20 ~ 25 vạn yên/tháng
·25 ~ 30 vạn yên/tháng ·Trên 30 vạn yên
6.Khả năng tiếng nhật
Nói
Đọc
□ hả năng □ r nh độ hội thoại hàng ngày
□ h ng có khả năng
□ hả năng □ iếng Nhật đơn giản
□ h biết ch hiragana □ h ng c hả năng về tiếng Nhật
7.Có hay hông có người bảo lãnh □ →Quan hệ thế nào v i người bão lãnh( )
□ h ng → nhu c u nhờ c ng ty đại diện bảo lãnh □ □ h ng
8.Địa chỉ liên lạc khi khẩn cấp (ngoài bản
thân người thuê) ( )
9.Giấy tờ tùy thân □ ộ chiếu □ hẻ lưu trú h ặc giấy ch ng minh là người vĩnh trú đặc iệt
□Nh ng th khác:( )
10.Dự định về nước □ Sau ( ) năm □ h ng □ h ng iết
11.Lý do chọn nhà ( )
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
4-4 Bảng kiểm tra căn nhà the nguyện vọng của mình
Bản thân hãy tự làm rõ nh ng nguyện vọng c a m nh
Nội dung của căn nhà the nguyện vọng
1.Tiền nhà Từ ( ) yên đến ( ) yên
2.Yêu cầu về khu vực 1 G n ga ( )
2 Từ ga đi ộ khoảng( )phút
3.Kiểu nhà □Nhà tập thể □ hung cư ca t ng □Nhà riêng
4.Tầng T ng( )
5.Bố trí (1) Số phòng
(2) Về nhà bếp
(3) Kiểu phòng
( ) phòng
□ □D □LD
*K.....ch có nhà bếp DK... nhà bếp và nhà ăn
LDK ....nhà bế nhà ăn và hòng h ch
□Phòng ây □Phòng Nhật □ iểu nà cũng được
6.Nhà vệ sinh □ iểu Tây □ iểu Nhật
□Nhà vệ sinh riêng □Nhà vệ sinh chung cũng được
7.Nhà tắm □ n t m □ h ng c n t m cũng được
8.Máy điều hòa □ □ h ng
9.Huớng nhà □ ư ng nam □ ư ng đ ng nam
□Ng ài hư ng b c
□ ư ng nà cũng được
10.Môi trường xung quanh □ hòng t m chung □ chỗ giặt đ □ rường học
□Nh ng điều kiện khác( )
11.Ngày dự định vào ở Từ năm ( ) th ng ( )
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
4 Nhà ch thuê tư nhân
4-5 Xác nhận lại giấy khế ước
Nh ng điều khoản ghi trong giấy hợ đ ng là nh ng ui định về quyền lợi và nghĩa vụ c a người thuê nhà và
người cho thuê. Khi ký tên vào giấy hợ đ ng c nghĩa là người thuê nhà đ ng ý v i nh ng điều kh ản ghi trong
đ và c nghĩa vụ tuân theo nh ng điều kh ản đ . vậy xin hãy xác nhận kỹ về nội dung, chỗ nào không hiểu
hay yêu c u giải thích rõ ràng. Phải lý giải xong nh ng điều kh ản ghi trong khế ư c r i m i được ký tên. Hãy
cùng xác nhận lại nh ng điều sau để ngăn ngừa nh ng trục trặc có thể xảy ra .
Tiền nhà và tiền quản lý S tiền, ngày thanh toán và hình th c thanh toán .v.v...
Những điều cấm Cấm nuôi vật nuôi .v.v...
Khả năng gia hạn hợp
đ ng
h ng thường thời hạn c a hợ đ ng là 2 năm. Sau hi hết hạn 2 năm c nh ng trường hợp từ
phía ch nhà có yêu c u lệ phí gia hạn. ũng c nh ng trường hợp từ phía trung tâm bất động
sản có yêu c u thu lệ hí để làm th tục gia hạn.
Những điều kiện khi kết
thúc hợp đ ng
Khi kết thúc hợ đ ng thì có nh ng trường hợp tiền đặt cọc h ng được trả lại và còn bị yêu c u
một khoản tiền l n để làm sạch lại nhà. Chính vì vậy phải xác nhận lại nh ng điều khoản khi h y
bỏ hợ đ ng .
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
4 Nhà ch thuê tư nhân
4-6 Gia hạn và hủy bỏ hợp đ ng
Ở Nhật Bản, thời hạn để gia hạn hợ đ ng thuê nhà là 2 năm. i này gọi là gia hạnhợ đ ng . Nếu có nhu c u
tiếp tục thuê nhà, thì phía thuê nhà phải đăng và nộp tiền gia hạn cho phía trung tâm bất động sản.
Ngược lại khi trở về nư c hay chuyển chỗ ở, thì có nh ng trường hợp phải h y bỏ hợ đ ng. hi đ hải truyền
đạt cho phía trung tâm bất động sản và ch nhà t i thiểu từ 1 ~ 2 th ng trư c khi h y bỏ hợ đ ng .
(1) Gia hạn hợp đ ng (thủ tục gia hạn hợp đ ng )
Khi có nhu c u gia hạn hợ đ ng thì phải đăng v i trung tâm bất động sản và ch nhà. hi đ c nhiều
trường hợp tiền nhà s tăng lên và c thể phải nộp 1 tháng tiền nhà cho trung tâm bất động sản và ch nhà như
là lệ phí cho việc gia hạn.
Về bản khế ư c, h u hết là được dùng tiếp bản hợ đ ng lúc trư c. ũng c nh ng trường hợ trư c khi hết kỳ
hạn hợ đ ng s có bản hư ng dẫn gia hạn từ trung tâm bất động sản và cũng c nh ng trường hợp tiền nhà
được gi nguyên và không phải trả thêm tiền gia hạn hợ đ ng cho trung tâm bất động sản và ch nhà.
(2) Khi kết thúc hợp đ ng (thông báo việc kết thúc thuê nhà)
Khi kết thúc hợ đ ng thì phải thông qua phía bất động sản hay trực tiếp báo v i ch nhà về việc kết thúc thuê
nhà. Quan trọng là phải truyền đạt s m the như c c ản hợ đ ng th th ng thường phải truyền đạt trư c từ 1
~ 2 tháng.
r ng trường hợp không thông báo cho phía ch nhà hay là ch th ng trư c khi chuyển đi chỗ khác thì s
h ng được hoàn lại tiền đặt cọc. Chính vì vậy hãy c g ng thông báo việc kết thúc thuê nhà s m.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
5 Chuyển đến nơi ở mới
Sau hi đã uyết định xong nhà ở và ký kết vào hợ đ ng thuê nhà thì bạn phải làm c c ư c chuẩn bị cho
chỗ ở m i. Bạn hải đăng ọn vệ sinh nhà cửa, sử dụng điện ga nư c và tiến hành làm c c th tục như đăng
ký cư trú hai thay đổi địa ch .... ũng hải s m sửa nh ng vật dụng thiết yếu cho cuộc s ng. Sau khi
chuyển đến chỗ ở m i, việc đi chà hỏi nh ng người hàng x m cũng hết s c quan trọng.
5-1 Đầu tiên khi chuyển đến nhà mới
(1) Nhận chìa khóa
Sau khi đã ết hợ đ ng thuê nhà th người thuê nhà s được nhận chìa khóa. Sau này khi bạn kết thúc hợ
đ ng thuê nhà thì phải hoàn trả lại chìa khóa nên phải chú h ng để mất. r ng trường hợp bị mất chìa khóa
phải nhanh chóng báo v i ch nhà và trung tâm bất động sản. hi đ nh ng phí tổn cho việc thay đổi chìa khóa
th hía người thuê nhà phải chịu. Đây cũng là một việc quan trọng để phòng ch ng trộm c p.
(2) Đăng ý sử dụng điện, ga, nước
h ng c điện ga và nư c thì chúng ta không thể sinh hoạt được. Vì vậy trư c khi chuyển đến chỗ ở m i hãy
hoàn thành các th tục để có thể sử dụng được điện ga và nư c. Tùy theo từng khu vực mà các th tục cũng
h c nhau nhưng nh n chung là g m nh ng th tục sau.
Điện Ga Nước
Khi nào? Sau khi chuyển đến chỗ ở hoặc
sau khi nhận chìa khóa
Sau khi chuyển đến chỗ ở
hoặc sau khi nhận chìa khóa
Sau khi chuyển đến chỗ ở hoặc sau
khi nhận chìa khóa
Liên lạc
với chỗ
nào?
ng ty điện lực ở khu vực sinh
s ng
Công ty ga ở khu vực sinh
s ng
Bộ phận phụ tr ch nư c sinh hoạt
c a phòng hành chính khu vực
Làm như
thế nào
Đẩy công t c c a biến áp lên là
có thể ùng được điện. Viết tên,
địa ch , ngày b t đ u sử dụng
và ưu thiệp (kèm theo công t c
c a biến áp) bỏ và hòm thư.
rường hợp không có phiếu thì
trực tiếp liên lạc v i c ng ty điện
lực.
Liên lạc trực tiếp v i công ty
cung cấ ga để họ cử người
đến vào ngày mình mu n
b t đ u sử dụng ga.
Liên lạc v i bộ phận phụ trách
nư c sinh hoạt c a phòng hành
chính khu vực để họ đến vào ngày
mình mu n b t đ u sử dụng nư c.
ũng c nh ng nơi người thuê nhà
viết và ưu thiệp có ghi họ tên địa
ch và ngày b t đ u sử dụng sau đ
bỏ ưu thiệ đ và hòm thư
Ghi chú
Tuy nhiên, nh ng dụng cụ
c n thiết để chế biến như
bế ga thường không có
ngay từ đ u nên khi phải
chuẩn bị đ y đ trư c khi
người c ng ty ga đến xem.
Khi làm th tục khế ư c thuê nhà
hãy hỏi trung tâm bất động sản và
ch nhà xem có thể ùng nư c
ngày khi chuyển t i không
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
(3) Dọn dẹp phòng
Phòng thuê chuẩn bị chuyển t i thường đã được gi ở trạng thái t t nhưng để khi b t đ u s ng được thoải mái
th trư c khi chuyển đến hãy quét dọn trư c. Để quét dọn được th trư c khi chuyển t i nhà thuê, việc đăng
sử dụng điện ga và nư c cũng hết s c quan trọng.
(4) Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết cho cuộc sống
Các nhà cho thuê ở Nhật th ng thường h ng c èm the c c đ dùng, màn nên mình phải tự chuẩn bị các vật
dụng c n thiết như đ điện, các dụng cụ ng , dụng cụ nhà bếp, nhà vệ sinh.
(5) Chào hỏi sau khi dọn đến nhà thuê
Ở Nhật Bản, sau khi chuyển đến chỗ ở m i thì việc đi chà hỏi nh ng người xung uanh là điều th ng thường.
rư c hết là để biết mặt nh ng người xung quanh và có thể nhận được từ họ nh ng thông tin về khu vực mình
chuẩn bị sinh s ng. Hãy gi i thiệu tên tuổi và nh ng điều đơn giản về bản thân mình .
(6) Đăng ý cư tr Khai bá đổi địa chỉ
Xin hãy làm th tục tại phòng hành chính khu vực nơi m nh sinh s ng. Về chi tiết, xin tham khảo mục A hế độ
uản l lưu trú m i hế độ đăng cư trú cơ ản ch cư ân người nư c ng ài 4-1 hi thay đổi chỗ ở (địa
ch ).
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
5 Chuyển đến nơi ở mới
5-2 Những qui định về chỗ ở
(1) Cách bỏ rác
Cách bỏ rác tùy theo khu vực (thành ph hường xã) s h c nhau. ơn n a, tùy loại rác, ngày và thời gian đổ
r c đều được uy định. Trong nh ng rác l n và khó xử lý có nh ng phải mất lệ phí khi bỏ. Hãy xác nhận điều
này v i trung tâm bất động sản người hàng xóm hay phòng hành chính khu vực mà bạn sinh s ng. Việc hợp
t c để giảm lượng rác và tái sử dụng là điều quan trọng khi bạn s ng ở Nhật. (tham khảo mục O Nh ng sinh
hoạt thường nhật khác 2-2 Qui t c, phép lịch sự trong sinh hoạt: Chuyện rác).
[Những điều cần phải xác nhận]
- Phân loại r c đ t được và r c h ng đ t được
- Phân loại rác tài nguyên: Chai th y tinh, lon, chai nhựa báo .v.v...
- Chỗ đổ rác
- Ngày và thời gian bỏ các loại rác
- Cách bỏ nh ng rác l n
- Xem có ch định về loại túi dựng rác hay không?
.v.v...
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
[Một vài ví dụ về cách phân loại rác]
Phân loại rác
- Tùy theo từng khu vực mà có rất nhiều cách biểu hiện r c đ t được và h ng đ t được.
- Nh ng vật dụng mà hi đ t thải ra hí độc có hại hay làm ảnh hưởng đến lò thiêu h y rác thì thường được
hân và r c h ng đ t được. Tuy nhiên g n đây c ch hân l ại rát tùy từng khu vực h c nhau nên xin lưu .
- Tùy theo cách xử lý rác c a từng khu vực mà có nh ng nơi mà đ ng l ra r c đ t được vẫn bị phân vào rác
h ng đ t được
(2) Cách sử dụng nhà bếp
Hãy sử dụng nhà bếp một cách sạch đẹ . h ng được thải rác và d u mỡ và đường ng th t nư c thải. Rác
là nguyên nhân làm t c đường ng th t nư c thải. D u s làm nguyên nhân gây ô nhiễm cho sông và biển. Khi
v t d u mỡ hãy dùng tờ để hút mỡ r i ch và r c đ t được.
(3) Chú ý về tiếng n trong cuộc sống
Việc gây tiếng n trong cuộc s ng là nguyên nhân tạo nên trục trặc v i nh ng người hàng xóm. Vào buổi t i hay
sáng s m là điều đương nhiên nhưng tr ng ngày cũng nên chú đừng tạo ra tiếng n.
Tiếng tivi, âm thanh từ loa, tiếng nhạc cụ, tiếng nói chuyện to, tiếng máy hút bụi, tiếng máy giặt và tiếng đ ng mở
cửa đều có thể tạo ra tiếng n. Đừng quên là không nên làm ảnh hưởng đến nh ng người xung quanh.
c đ t được Là nh ng rác s ng v t ra từ bếp, các loại giấy, vụn gỗ, qu n áo (tùy theo từng khu vực có nh ng nơi được coi là rác tài nguyên)
c h ng đ t được Các loại kim loại, th y tinh đ s c c đ dùng điện nhỏ, nhựa và các loại cao su... ※ c nhựa th tùy hu vực mà c nh ng nơi xem đây là r c đ t được.
Rác tài nguyên Có nh ng hu vực thu các loại lon, chai th y tinh, chai nhựa, hộp giấy, báo .v.v..như r c tài nguyên để tái sử dụng
Rác l n Nh ng vật dụng không c n thiết có kích cỡ khoảng hơn 30 cm như đ ùng đ ng , các thiết bị điện (trừ m y điều hòa, tivi, t lạnh, máy giặt), xe đạp
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
[Có thể tạo ra tiếng n...]
Tiếng tivi rađi máy CD Tiếng máy hút bụi, máy giặt
Tiếng nói chuyện to Tiếng đ ng mở cửa
(4) Cách sử dụng phòng tắm và nhà vệ sinh
Trong nhà t m và nhà vệ sinh nếu bị t c đường ng th t nư c thải th nư c s bị tràn ra và trở thành một việc
nghiêm trọng. Nếu trường hợp gây tổn hại cho nh ng người s ng ở t ng ư i, thì có nh ng trường hợp phải bỏ
tiền c a m nh ra để b i thường và tu sửa lại như cũ. h ng được thải tóc xu ng đường ng th t nư c và
h ng được thải cái gì khác giấy vệ sinh trong nhà vệ sinh (cũng h ng được thải giấy lụa hay ăng vệ sinh).
Giấy vệ sinh (loại tan được
tr ng nư c)
Giấy lụa (loại không tan
được tr ng nư c) Nếu nhà vệ sinh bị t c đường ng th t nư c thì
nư c s bị tràn ra.
Kh ng được thải cái gì khác giấy vệ
sinh.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
(5) Cách sử dụng ban công và hiên
anc ng và hiên còn được sử dụng làm nơi th t hiểm trong nh ng trường hợp khẩn cấ nên h ng được đặt
vật cản trở l i th t cũng như h ng được đặt nh ng vật trư c tấm tường ùng để tị nạn c a phòng bên cạnh.
Ngoài ra, bancông và hiên còn được ùng để hơi chăn và u n áo. Khi nuôi cây cảnh trên bancông và hiên thì
chú để n h ng rơi từ trên nh ng chỗ đ xu ng.
Hãy chú để chăn hay cây cảnh h ng rơi xu ng.
(6) Cách sử dụng những nơi công cộng
Nh ng nơi s ng tập thể, thì ngoài phòng c a mình còn có tiền sảnh và c u thang là nơi mà mọi người cùng sử
dụng. hi c động đất hay hỏa hoạn đ cũng là nơi th t hiểm nên h ng được để vật dụng c a mình ra nh ng
nơi đ .
(7) Cách sử dụng chỗ để xe đạp và xe hơi
Ở nh ng nơi s ng tập thể th xe đạp phải để gọn gàng vào nh ng nơi ui định.
Ng ài ra xe hơi th c n phải thuê chỗ để gửi xe hơi. h ng được đậu xe trên đường. Nh ng nơi đậu xe đều có
t n lệ hí. àng th ng đều phải trả tiền cho chỗ để xe nên h ng được thấy chỗ người h c thuê đang tr ng mà
đậu xe c a m nh và đ .
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
6 Chuyển chỗ ở và rời chỗ ở
Khi chuyển đến một nơi ở m i, khi chuyển nhà và rời nhà trư c hết phải quyết định ngày chuyển nhà r i sau đ
liên lạc v i ch nhà. Việc chuyển nhà th ng thường là nhờ nh ng công ty chuyên về dịch vụ chuyển nhà. Nh ng
th tục c t hợ đ ng ùng điện ga cũng h ng được uên. Sau đ hải dọn dẹp nhà cửa sạch đẹ để giao lại
nhà. ũng h ng được để lại rác trong phòng.
6-1 Chuẩn bị chuyển nhà
(1) Liên lạc với chủ nhà
h ng thường theo nh ng điều ghi trong hợ đ ng thuê nhà thì phải thông báo việc chuyển nhà cho ch nhà
trư c 1 đến 2 th ng. Người thuê nhà s thông báo việc h y bỏ khế ư c thuê nhà cho ch nhà trong thời gian
được ghi trong giấy hợ đ ng (th ng thường trư c 1 ~ 2 tháng).
(2) Lựa chọn cách chuyển nhà
Ở Nhật có rất nhiều công ty chuyển nhà. Ngoài nh ng công ty chuyên chuyển nhà th cũng c nh ng công ty
vận chuyển cũng c thể đảm nhiệm việc chuyển nhà. Về việc giá cả th thay đổi the lượng đ đạc và cự ly vận
chuyển. Chính vì vậy hãy tham khảo một vài công ty, xác nhận lại về giá cả và nội dung phục vụ để r i chọn ra
công ty hợp v i yêu c u c a mình nhất. Việc so sánh gi a các công ty chuyển nhà v i nhau cũng c thể tra
được qua internet.
Ngoài ra còn có thể mượn xe c a người bạn hay thuê xe để tự vận chuyển cũng được.
(3) Hủy bỏ hợp đ ng điện, ga, nước
Xin hãy liên lạc trư c khi chuyển nhà từ 2 ~ 3 ngày.
Điện Ga Nước
Khi nào? 2 ~ 3 ngày trư c khi chuyển nhà 2 ~ 3 ngày trư c khi chuyển
nhà 2 ~ 3 ngày trư c khi chuyển nhà
Liên lạc với
chỗ nào?
h ng ch c ng ty điện lực ở
g n nơi ạn s ng
Thông báo cho công ty ga ở
g n nơi ạn s ng
Thông báo cho bộ phận cung cấ nư c sinh
hoạt ở phòng hành chính nơi ạn s ng
Làm như
thế nào?
Vào ngày chuyển nhà người c a
c ng ty điện lực s đến c t điện
và tính tiền ch đến ngày đ
Vào ngày chuyển nhà người
c a công ty ga s đến c t ga
và tính tiền ch đến ngày đ
Người c a y ban s đến c t nư c và tính
tiền sử dụng nư c ch đến ngày đ
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
6 Chuyển chỗ ở và rời chỗ ở
6-2 Chuyển nhà
(1) Vận chuyển đ đạc
Đưa tất cả đ đạc ra khỏi nhà, lau dọn phòng sạch s . h ng được để lại rác trong phòng.
(2) Rác lớn
Nh ng rác l n chẳng hạn như đ ùng gia đ nh hay tr ng trường hợp mà v t 1 l n một kh i lượng l n rác thì
phải liên lạc bộ phận phụ trách c a phòng hành chính khu vực nơi ạn s ng để xác nhận cách v t rác.
(3) Trả lại chìa khóa
Trả lại chìa khóa và thanh toán tiền đặt cọc. Dư i sự giám sát c a ch nhà và người c a trung tâm bất động sản,
bạn hãy tuân theo nh ng điều kh ản về hiện trạng khi trả nhà.
Khi hoàn trả lại nhà để chuyển đến chỗ m i th c c ch suy nghĩ là h i phục hiện trạng. Nội dung c a h i phục
hiện trạng tùy theo hợ đ ng và nh ng trung tâm bất động sản cũng c sự h c nhau. Đ i hi nh ng vấn đề này
nẩy sinh ra nh ng chuyện trục trặc nên khi làm hợ đ ng thuê nhà bạn phải đọc kỹ nh ng điều khoản về h i
phục hiện trạng khi trả nhà. ùy the trường hợp khi dọn đến nhà bạn có thể chụp lại ảnh cũng t t. S tiền dùng
để h i phục lại căn nhà s được lấy từ tiền đặt cọc và còn ư s hoàn trả lại ch người thuê nhà và lúc rời khỏi
nhà.
(4) Thay đổi địa chỉ
Khi chuyển nhà thì c n phải làm nh ng th tục sau đây. Nh ng th tục này tuyệt đ i h ng được quên.
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
Những thủ tục khi chuyển chỗ ở
Phương pháp làm thủ tục
Thay đổi chỗ ở
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày chuyển chỗ ở, phải mang thẻ lưu trú h ặc giấy ch ng minh là
người vĩnh trú đặc iệt đến y an hành chính nơi ạn s ng để đăng địa ch m i. hi nơi m nh
s chuyển nhà đến h ng hải là thành h uận hu h c a nơi đang s ng ( hi chuyển đi) th
tr ng v ng 14 ngày trư c hi chuyển nhà và 14 ngày sau hi chuyển nhà hải xin y an hành
chính địa hương c a nơi m nh đang s ng “ Giấy ch ng minh chuyển đi” và nộ hi hai thay
đổi tại thành h uận hu h nơi m nh chuyển nhà đến
Bảo hiểm s c khỏe
quốc dân và lương
hưu quốc dân
hi nơi m nh s chuyển nhà đến h ng hải là thành h uận hu h c a nơi đang s ng ( hi
chuyển đi), thì hải nộ “ hai ị tịch thu tư c ch” tại y an hành chính địa hương c a nơi
m nh đang s ng và sau hi làm th tục đăng “ thay đổi chỗ ở” tại y an hành chính khu vực nơi
bạn s p chuyển đến để làm th tục gia nhậ bảo hiểm s c hỏe qu c ân và lương hưu.
Bằng lái xe Đi t i sở cảnh sát ở khu vực bạn chuyển đến và nộp giấy thông báo chuyển địa ch
Điện thoại Liên lạc v i c ng ty điện thoại để báo về việc chuyển địa ch . Điện thoại để bàn thì gọi đến s 116
để nhờ công ty NTT làm dịch vụ chuyển điện thoại đến địa ch m i
Các cơ quan tài
chính như ngân
hàng
Liên lạc để báo về việc thay đổi địa ch . Cụ thể hãy t i c c cơ uan tài chính nơi ạn mở tài kh ản.
ưu điện Gửi giấy thông báo chuyển địa ch t i ưu điện nơi ạn đang s ng. hi đ tr ng vòng 1 năm nh ng
ưu hẩm c a bạn được gửi t i địa ch cũ s tự động được gửi t i địa ch m i cho bạn.
* Việc chuyển nhà là việc chuyển chỗ ở từ nơi hiện tại sang một chỗ m i. Tại phòng hành chính khu vực, nếu
địa ch m i và địa ch cũ tr ng cùng một thành ph thì gọi là “ten y ” (chuyển cư) còn nếu khác thành ph thì
gọi là “tenshutsu” (chuyển xuất).
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
7 Giải thích về các thuật ngữ liên quan đến nhà ở
Trung tâm bất động sản (fudousanya)
Là nh ng nơi đ ng ra làm trung gian trong việc mua bán bất động sản hay việc thuê mư n nhà tư nhân.
Tiền thuê nhà (yachin)
Là tiền mà người thuê nhà phải trả trong 1 tháng. Hàng tháng phải trả tiền nhà cho tháng tiếp trư c khi hết tháng
đ . hính v vậy, tiền nhà khi b t đ u chuyển đến phải đ ng là 2 th ng tiền nhà bao g m tiền nhà th ng đ và
tháng tiế the . h ng thường, tiền nhà s được tự động rút ra từ ngân hàng. ũng c trường hợp hàng tháng
đi chuyển khoản vào ngân hàng.
Tiền quản lý và tiền công ích (kanrihi / kyouekihi)
Là tiền chi trả cho việc quản lý nh ng chỗ công cộng cho nh ng người ở cùng sử dụng (chẳng hạn như c u
thang, hành lang), các thiết bị khác. Ngoài ra còn bao g m tiền điện và tiền quét dọn. Tiền này được trả riêng v i
tiền nhà.
Tiền đặt cọc (shikikin)
Là tiền gửi nhà ch (người ch sở h u c a căn nhà) hi làm hế ư c thuê nhà. hường gửi s tiền bằng 1 đến 3
tháng tiền nhà. Tiền đặt cọc được ùng hi người thuê nhà khi chuyển nhà ra chỗ khác mà chưa trả tiền nhà,
hay được ùng để sửa ch a nh ng chỗ hư hỏng hay làm sạch nh ng chỗ bẩn trong thời gian người thuê nhà
s ng. Nếu còn ư th h n còn lại s được trả lại ch người thuê nhà.
Tiền lễ (reikin)
Là tiền c m ơn ch nhà khi làm khế ư c thuê nhà. h ng thường bằng từ 1 đến 2 tháng tiền nhà. Tiền này
h ng được hoàn trả lại.
Tiền môi giới (chukai tesuryo)
Tiền trả cho các trung tâm bất động sản đ ng ra làm môi gi i hi thuê nhà. h ng thường bằng 1 tháng tiền nhà.
Tiền bảo hiểm tổn hại (songai hokenryo)
Là tiền chi trả hi làm hợ đ ng thuê nhà mà c sự c n thiết phải gia nhập các bảo hiểm tổn hại chẳng hạn như
về gia tài. Tùy theo loại bảo hiểm, thì có thể được đền bù trong nh ng trường hợp có tổn hại do hỏa hoạn hay
mưa ột.
Tiền gia hạn khế ước (keiyaku koshinryo)
Thời hạn làm hợ đ ng thuê nhà th ng thường là 2 năm. Sau 2 năm c thể phải đ ng thêm 1 th ng tiền nhà nếu
Thông tin cuô c sô ng bă ng nhiê u th tiê ng
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
M Việc định cư và thay đổi chỗ ở
có yêu c u từ hía người ch nhà.
Người bả lãnh liên đới (rentai hoshonin)
Là người chịu trách nhiệm trả tiền nhà tr ng trường hợ người thuê nhà không có khả năng chi trả. Trong nhiều
trường hợp khi làm th tục đăng c n phải làm th tục này. r ng trường hợ h ng c người bảo lãnh,có
nh ng trường hợp có thể sử dụng nh ng c ng ty đ ng ra đại diện v i tư c ch như người bảo lãnh.
Hội dân khu phố và tổ ch c tự quản (chonaikai / jichikai)
Là nh ng tổ ch c c a người dân trong khu ph sinh s ng. Ngoài các thông báo báo tin từ phòng hành chính
khu vực, các buổi diễn tập phòng ch ng hỏa hoàn, còn có các hoạt động lễ hội gia lưu gi a nh ng người cùng
khu ph sinh s ng. trường hợp thu tiền hội phí (khoảng 300 yên/tháng).
Người sống cùng (dokyosha)
r ng trường hợ c người s ng cùng v i người thuê nhà thì khi làm hợ đ ng phải báo v i ch nhà. Nếu
không thông báo v i ch nhà mà tự tiện ch người khác s ng chung s có khả năng ị buộc rời khỏi nhà đ .