thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- việt nam ibc
TRANSCRIPT
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA GIA CÔNG
Sưu tầm
Trung tâm Đào tạo Xuất nhập khẩu - Việt Nam IBC
Add: P306. Tòa nhà 52 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0904.691.290 – 04.668.692.30
http://vietnamibc.com/
https://www.facebook.com/DaotaoXuatnhapkhauIBC
NỘI DUNG
• KHÁI NIỆM
• CƠ SỞ PHÁP LÝ
• THỦ TỤC HẢI QUAN
Khái niệm
Gia công là gì?
Gia công trong thương mại là hoạt động thương
mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một
phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên
đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của
bên đặt gia công để hưởng thù lao (Điều 178
Luật TM)
Hàng hóa gia công
1. Tất cả các loại hàng hóa đều được gia công
trừ hàng cấm kinh doanh
2. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm
XK, cấm NK có thể được gia công nếu chỉ
tiêu thụ ở nước ngoài và được Bộ Công
thương cho phép (Điều 178 Luật TM)
Hàng hóa gia công
Hàng hóa gia công là SP hoàn chỉnh của
một quy trình sản xuất, chế biến và đảm bảo
được yêu cầu của bên đặt gia công theo
thỏa thuận trong HĐGC (khoản 9 Điều 3
Thông tư 13/2014/TT-BTC ngày 15/8/2011)
Hợp đồng gia công
1. Hình thức:
HĐGC phải được lập thành văn bản hoặc các
hình thức khác có giá trị tương đương văn
bản (điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu
và các hình thức khác)
Hợp đồng gia công
2. Nội dung:
Thực hiện theo Điều 29 NĐ 187/2013/NĐ-CP
Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia
công trực tiếp
Tên, số lượng sản phẩm gia công
Giá gia công
Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán
Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư NK và SX trong nước (nếu có) để gia công;
định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư;
định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên
liệu trong gia công
Hợp đồng gia công
2. Nội dung:
Danh mục và trị giá MMTB cho thuê, mượn
hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có)
Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên
tắc xử lý MMTB thuê, mượn, nguyên liệu, phụ
liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc HĐGC
Địa điểm và thời gian giao hàng
Nhãn hiệu hàng hoá và tên gọi XX hàng hoá
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng gia công
2. Nội dung:
Trường hợp phát sinh giao dịch qua bên
thứ ba thì phải thể hiện trên HĐ/PLHĐ
hoặc văn bản, tài liệu có liên quan để
chứng minh
Hợp đồng gia công
3. Chữ ký, con dấu trên hợp đồng:
Thương nhân nước ngoài phải có chữ ký
Thương nhân VN ký, đóng dấu theo quy
định của pháp luật VN
Hộ kinh doanh cá thể: ký, ghi rõ họ tên; số,
CMND, nơi cấp
• Các chứng từ kèm theo HĐ do bên đặt gia
công phát hành bằng hình thức điện tử thì
bên nhận gia công ký, đóng dấu xác nhận
như HĐ
Phụ lục hợp đồng gia công
Là một bộ phận không tách rời của HĐGC
• Được lập trước thời điểm HĐGC hết hiệu lực
• Thông báo cho CQHQ trước hoặc cùng thời
điểm DN làm thủ tục XK, NK lô hàng đầu tiên
theo PLHĐ đó
• Có đầy đủ chữ ký, con dấu như HĐGC
• Trị giá NL, VT NK nếu thay đổi, bổ sung thì
căn cứ vào hóa đơn thương mại, không bắt
buộc mở PLHĐGC
Phụ lục hợp đồng gia công
HĐGC có thời hạn hiệu lực trên 01 năm thì
có thể tách HĐ thành nhiều PL theo từng
năm để thực hiện. Thời gian thực hiện của
mỗi phụ lục không quá 01 năm
Trường hợp thời gian gia công một SP vượt
quá 01 năm thì HĐGC/PLHĐGC thực hiện
theo từng SP (gia công đóng tàu, sửa chữa
tàu biển…)
Phụ lục hợp đồng gia công
Trường hợp bên nhận gia công không trực
tiếp gia công mà thuê thương nhân khác gia
công (thuê gia công lại) thì bên nhận gia
công là người làm thủ tục XK, NK, thanh
khoản HĐGC với CQHQ và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện
HĐGC. Hàng hóa giao nhận giữa các DN ở
VN không phải làm thủ tục hải quan
Địa điểm làm thủ tục hải quan
Tại Chi cục HQ do thương nhân lựa chọn:
• Nơi thương nhân có cơ sở sản xuất
• Nơi thương nhân có trụ sở (chính hoặc chi nhánh)
• Nếu nơi thương nhân có cơ sở sản xuất hoặc trụ
sở không có HQ, thì thương nhân được lựa chọn
một Chi cục HQ thuận tiện để làm thủ tục
Cơ sở pháp lý
Văn bản hướng dẫn
• LUẬT THƯƠNG MẠI 36/2005/QH11 (14/9/2005)
(Mục I Chương VI, Điều 178 - 184)
• NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP (20/11/2013)
(Chương VI, Điều 29 - Điều 38)
• THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC (14/02/2014)
(Chương III Điều 22)
• QUYẾT ĐỊNH 988/QĐ-TCHQ (28/3/2014) (Phần II)
• THÔNG TƯ 13/2014/TT-BTC (24/1/2014)
Thủ tục hải quan
Quy trình thủ tục
THÔNG BÁO, SỬA
ĐỔI HĐ, PHỤ LỤC
HĐ GC
NHẬP KHẨU
NL, VT, MM, TB
THÔNG BÁO, SỬA
ĐỔI ĐỊNH MỨC
THANH KHOẢN
HỢP ĐỒNG GC
XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM
THỦ TỤC THÔNG BÁO,
SỬA CHỮA, BỔ SUNG
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG,
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
GIA CÔNG
Thông báo hợp đồng gia công
1. Thời điểm thông báo:
Chậm nhất 01 ngày trước khi làm thủ tục
NK lô hàng đầu tiên của HĐGC
Thông báo hợp đồng gia công
2. Thủ tục thông báo:
NKHQ khai thông tin về HĐGC kèm các thông tin về danh mục, định mức, giấy phép (nếu có)
Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn từ CQHQ:
Từ chối HĐGC: sửa đổi, bổ sung thông tin
Chấp nhận HĐGC: thực hiện tiếp các thủ tục
Nộp xuất trình hồ sơ giấy và chuẩn bị kiểm tra cơ sở XK (nếu có)
Thông báo hợp đồng gia công
2. Thủ tục thông báo:
Hồ sơ hải quan phải nộp/ xuất trình:
HĐGC và PLHĐGC (nếu có): 02 bản chính
và 01 bản dịch tiếng Việt (nếu bằng tiếng
nước ngoài, trừ tiếng Anh)
Giấy phép (nếu có): 01 bản sao, xuất trình
bản chính
Giấy xác nhận đủ điều kiện NK phế liệu
(nếu có): 01 bản sao
Thông báo hợp đồng gia công
2. Thủ tục thông báo:
Hợp đồng thuê gia công lại (đối với trường
hợp thuê gia công lại toàn bộ SP gia công):
nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu
Thông báo hợp đồng gia công
2. Thủ tục thông báo:
DN lần đầu thực hiện HĐGC phải nộp:
Giấy CNĐKKD hoặc GP đầu tư hoặc GCN
ưu đãi đầu tư (DN có vốn đầu tư NN): 01
bản sao
Giấy CN đăng ký MST: 01 bản sao
Văn bản giải trình về việc đủ năng lực thực
hiện HĐGC và cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật: 01 bản chính
Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
Thời điểm thông báo: trước hoặc cùng thời
điểm làm thủ tục NK NL, VT
Thương nhân thông báo mã NL, VT theo
mẫu 01/TBNVL-GC/2011: nộp 02 bản chính
Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
Nếu một loại NVL ban đầu được tách ra
thành nhiều NL để SX ra nhiều loại SP; SP
cuối cùng được tạo nên từ NL thành phần
hoặc từ sự kết hợp giữa NL thành phần với
các NL khác thì cả NL ban đầu và NL thành
phần đều được đăng ký trên danh mục NL
NK
Chi cục HQ quản lý HĐGC lưu mẫu
01/TBNVL-GC/2011 theo hợp đồng để thuận
tiện theo dõi, quản lý
Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
Nếu có phát sinh mã NL, VT mới trong quá
trình thực hiện HĐ/PL HĐGC thì thương
nhân thông báo bổ sung cho CQHQ
Đối với đơn vị chưa ứng dụng CNTT để
quản lý, thanh khoản HĐ gia công thì thương
nhân sử dụng các chữ số tự nhiên liên tiếp
bắt đầu từ số 01 để đặt cho mã NL, VT
Thông báo phụ lục HĐ gia công
Thủ tục thông báo:
Thực hiện như thủ tục thông báo HĐGC
Tạo thông tin PLHĐ và gửi đến CQHQ
Tiếp nhận thông tin phản hồi từ CQHQ
Nộp/xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ
1. Các loại phụ lục HĐ:
1.1 Phụ lục sửa đổi HĐ:
• PL sửa thông tin chung (ngoài những thông tin
trên các danh mục kèm theo HĐ)
• PL hủy hợp đồng
1.2 Phụ lục bổ sung danh mục:
• Danh mục nguyên liệu, vật tư
• Danh mục sản phẩm XK
• Danh mục thiết bị tạm NK để phục vụ gia công
• Danh mục hàng mẫu NK
Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ
1. Các loại phụ lục HĐ:
1.3 Phụ lục sửa đổi danh mục:
• Mã hàng (nguyên liệu, vật tư NK; sản phẩm
XK; thiết bị; hàng mẫu)
• Đơn vị tính (nguyên liệu, vật tư NK; sản phẩm
XK; thiết bị; hàng mẫu)
Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
Theo VB thỏa thuận giữa 3 bên
Do DN nhầm lẫn hoặc theo yêu cầu quản lý
của CQHQ
3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung:
Tương tự thủ tục thông báo PLHĐGC
Kiểm tra cơ sở sản xuất
1. Trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất
DN thực hiện hợp đồng gia công lần đầu
DN không thực hiện HĐGC/ PLHĐGC, thuê
thương nhân khác gia công lại toàn bộ
Quá 03 tháng (hoặc quá chu kỳ sản xuất một
SP đối với gia công SP đặc thù) kể từ ngày
NK lô NL, VT đầu tiên nhưng không XK SP
Kiểm tra trên cơ sở QLRR và kiểm tra xác
suất để đánh giá sự tuân thủ pháp luật của
thương nhân
Kiểm tra cơ sở sản xuất
2. Thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất
Sau khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ
thông báo HĐGC
Trong quá trình thương nhân sản xuất sản
phẩm
Kiểm tra cơ sở sản xuất
3. Thẩm quyền quyết định
• Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý HĐGC
• Có văn bản thông báo nội dung kiểm tra
cho thương nhân biết trước 03 ngày làm
việc
Kiểm tra cơ sở sản xuất
4. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp
về nhà xưởng, máy móc, thiết bị của CSSX
Kiểm tra tình hình nhân lực thực hiện hợp
đồng gia công
Thời hạn tiếp nhận thông báo HĐGC
Không kiểm tra CSSX: chậm nhất 8 giờ
Có kiểm tra CSSX: chậm nhất 5 ngày
(CSSX khác tỉnh: 8 ngày)
THỦ TỤC NHẬP KHẨU
NGUYÊN LIỆU, VẬT
TƯ, MÁY MÓC, THIẾT
BỊ GIA CÔNG
NK nguyên liệu, vật tư gia công
1. NL,VT gia công do bên đặt gia công cung
cấp:
NK từ nước ngoài:
TTTHQ thực hiện như hàng hoá NK theo
HĐMB nhưng không kê khai tính thuế
NL, VT do bên đặt gia công mua và chỉ định
đối tác thứ ba gửi cho bên nhận gia công:
Hồ sơ hải quan NK có thêm văn bản của bên
đặt gia công thông báo cho bên nhận gia công
về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba
NK nguyên liệu, vật tư gia công
1. NL,VT gia công do bên đặt gia công
cung cấp:
SP hoàn chỉnh do bên đặt GC cung cấp để
gắn hoặc đóng chung với SPGC thành mặt
hàng đồng bộ:
TTHQ thực hiện như đối với NL GC
NK theo hình thức XK, NK tại chỗ:
TTHQ thực hiện như hàng hoá XK, NK tại
chỗ
NK nguyên liệu, vật tư gia công
2. Bên nhận gia công tự cung ứng:
2.1 Tự sản xuất hoặc mua tại thị trường VN:
Phải được hai bên thoả thuận trong
HĐ/PLHĐGC
Không phải làm TTHQ
Khi làm thủ tục XK SP, NKHQ phải khai NL
gia công tự cung ứng theo mẫu NVLGC tự
cung ứng
Không được cung ứng NL, VT thuộc danh
mục hàng hóa cấm XK, tạm ngừng XK
NK nguyên liệu, vật tư gia công
2. Bên nhận gia công tự cung ứng:
2.1 Tự sản xuất hoặc mua tại thị trường VN:
Đối với NL, VT tự cung ứng
Thuộc danh mục hàng hóa XK có giấy phép:
nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính giấy
phép để đối chiếu
Có thuế XK thì khi làm thủ tục XK SPGC,
NKHQ thực hiện khai, tính thuế XK (nếu có)
trên phụ lục TKXK
NK nguyên liệu, vật tư gia công
2. Bên nhận gia công tự cung ứng:
2.2 Mua từ nước ngoài để cung ứng cho HĐGC:
NK theo loại hình nhập GC tự cung ứng
TTHQ thực hiện như hàng hóa NK theo HĐMB,
nhưng không kê khai tính thuế
Phải được hai bên thoả thuận trong HĐ/PLHĐGC
NL, VT cung ứng thuộc danh mục hàng hóa XK
có giấy phép phải có giấy phép; không được cung
ứng NL, VT thuộc danh mục hàng hóa cấm NK
cấm XK, tạm ngừng NK, tạm ngừng XK
Máy móc, thiết bị NK
1. Việc NK MM,TB thuê, mượn để thực hiện
HĐGC phải tuân thủ các quy định về chính
sách mặt hàng
2. Việc NK MM,TB thuê, mượn để thực hiện
HĐGC của các DNĐTNN thực hiện theo
Thông tư số 04/2007/TT-BTM (04/4/2007)
Máy móc, thiết bị NK
3. TTHQ đối với MM,TB thuê, mượn:
Trực tiếp phục vụ gia công thuộc đối tượng
được miễn thuế NK: thực hiện theo loại
hình TN-TX và làm thủ tục HQ tại Chi cục HQ
quản lý hợp đồng GC
Không trực tiếp phục vụ gia công: thực hiện
theo loại hình TN-TX, nộp thuế; chính sách
thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 194/2010/TT-BTC
Hàng mẫu gia công
1. TTHQ đối với hàng mẫu gia công: thực hiện
theo quy định đối với hàng PMD
2. Hàng mẫu gia công đáp ứng các điều kiện:
• Chỉ có thể sử dụng làm mẫu để gia công,
không có giá trị thương mại (ví dụ: hàng bị đục
lỗ hoặc đóng dấu “hàng mẫu”, giày một chiếc,
áo một tay)
• Bộ chứng từ lô hàng thể hiện là hàng mẫu
• Mỗi mã hàng mẫu chỉ được xuất/nhập tối đa
10 đơn vị
THÔNG BÁO, ĐIỀU
CHỈNH ĐỊNH MỨC
Các loại định mức
1. Định mức thực tế sản xuất sản phẩm gia công:
Bao gồm:
1.1 Định mức sử dụng nguyên liệu: là số lượng
nguyên liệu cần thiết, hợp lý để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm gia công
1.2 Định mức vật tư tiêu hao: là lượng vật tư tiêu hao
cho sản xuất một đơn vị sản phẩm gia công
1.3 Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư: là lượng NL, VT
hao hụt (bao gồm hao hụt tự nhiên, do tạo thành phế
liệu, phế phẩm, phế thải gia công – trừ phế liệu, phế
thải đã tính vào định mức sử dụng) tính theo tỷ lệ %
so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức
vật tư tiêu hao
Các loại định mức
2. Định mức tách nguyên liệu thành phần từ
nguyên liệu ban đầu:
Là lượng nguyên liệu thành phần được tách ra
từ một đơn vị nguyên liệu ban đầu
Đối với nguyên liệu thành phần được tách ra
từ nguyên liệu ban đầu: tỷ lệ hao hụt là lượng
nguyên liệu ban đầu hao hụt tính theo tỷ lệ %
khi trải qua công đoạn tách thành các nguyên
liệu thành phần
Thông báo định mức
1. Thời điểm thông báo định mức:
• Mã hàng XK 01 lần: chậm nhất 10 ngày trước
ngày đăng ký TKXK mã hàng đó
• Mã hàng XK nhiều lần: trước hoặc cùng thời
điểm đăng ký TKXK đầu tiên của mã hàng đó
• Định mức bình quân đã tính lại: chậm nhất 15
ngày sau khi XK hết lượng hàng của mã hàng
có định mức bình quân
Thông báo định mức
2. Quy định chung:
• Định mức do các bên thoả thuận trong HĐGC
• Nếu trong HĐGC không quy định tỷ lệ hao hụt
nguyên liệu thì coi như HĐGC đó có tỷ lệ hao
hụt nguyên liệu bằng 0%
• Việc thông báo định mức sản phẩm XK phải
thực hiện cho từng mã sản phẩm.
• Định mức tách nguyên liệu thành phần từ
nguyên liệu ban đầu phải được đăng ký theo
từng mã nguyên liệu ban đầu
Thông báo định mức
2. Quy định chung:
• Đơn vị tính: theo Danh mục hàng hóa XK, NK
VN và thống nhất với đơn vị tính trong
HĐ/PLHĐGC
• Quy đổi đơn vị tính (nếu đơn vị tính không phù
hợp với Danh mục hàng hóa XNK)
Thông báo định mức
2. Quy định chung:
• Khi điều chỉnh định mức của mã hàng, thương
nhân không phải thay đổi mã hàng đã thông
báo với CQHQ
• Thương nhân và CQHQ thống nhất bổ sung
thêm mã phụ cho mã hàng đó trên bảng điều
chỉnh định mức và trên TKXK đối với mã hàng
có định mức điều chỉnh
• Định mức thương nhân đã thông báo, đã điều
chỉnh, đã tính lại với CQHQ là định mức để
thanh khoản HĐGC
Thông báo định mức
3. Thông báo định mức:
Tạo thông tin về định mức
Gửi thông tin định mức đến CQHQ
Tiếp nhận, thực hiện thông tin phản hồi từ CQHQ
tại mẫu Thông báo gia công
Từ chối định mức: Sửa đổi, thông tin định mức
Chấp nhận định mức:
• Thực hiện XK SP
• Nộp/ xuất trình hồ sơ giấy và mẫu SP để kiểm tra
thực tế định mức (nếu có yêu cầu)
Điều chỉnh định mức
1. Thời điểm điều chỉnh:
Mã hàng XK 1 lần: chậm nhất 05 ngày trước
khi làm thủ tục đăng ký tờ khai XK
Mã hàng XK nhiều lần:
Chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng
ký tờ khai XK lần cuối cùng của mã hàng (nếu
điều chỉnh định mức do nhầm lẫn trong tính
toán)
Chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng
ký tờ khai XK sản phẩm có điều chỉnh định
mức (nếu điều chỉnh với lý do khác)
Điều chỉnh định mức
2. Trường hợp điều chỉnh định mức:
• Do nhầm lẫn trong tính toán (phương pháp
tính; đơn vị tính; dấu chấm, dấu phẩy; kết quả
tính)
• Do thay đổi tính chất nguyên liệu, điều kiện gia
công, yêu cầu của từng đơn hàng XK dẫn đến
thay đổi định mức thực tế
3. Thủ tục điều chỉnh định mức:
Tương tự thủ tục thông báo định mức
Kiểm tra định mức
1. Trường hợp kiểm tra định mức:
• Thương nhân thông báo điều chỉnh tăng định mức
• Có dấu hiệu nghi vấn gian lận định mức
• Thương nhân đã bị xử phạt gian lận định mức
trong thời hạn 365 ngày kể từ ngày ra quyết định
xử phạt. Quá thời gian này thì thực hiện kiểm tra
định mức
2. Thẩm quyền quyết định kiểm tra định mức:
• Lãnh đạo Chi cục HQ quản lý HĐGC
• Chi cục Kiểm tra sau thông quan
• Cục Kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra định mức
3. Địa điểm kiểm tra định mức:
• Kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan
• Kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân
4. Phương pháp kiểm tra định mức:
• Cơ quan hải quan trực tiếp kiểm tra
• Tổ chức giám định chuyên ngành kiểm tra
5. Thời điểm kiểm tra định mức:
• Sau khi thương nhân nộp Bảng thông báo định
mức hoặc bản thông báo điều chỉnh định mức
• Khi thanh khoản HĐGC
• Khi kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra định mức
6. Trách nhiệm của thương nhân:
Giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở, phương
pháp xây dựng định mức và kèm mẫu sản
phẩm, tài liệu thiết kế kỹ thuật của SP
Xuất trình sổ sách, chứng từ kế toán; tạo
điều kiện thuận lợi cho CQHQ kiểm tra
Thực hiện quyết định của CQHQ
Kiểm tra định mức
7. Trách nhiệm của công chức HQ:
a) Kiểm tra đúng quy trình, không gây phiền
hà, cản trở đến hoạt động của thương nhân
b) Thực hiện đúng thời gian kiểm tra:
• b.1) Kiểm tra tại trụ sở HQ: Chậm nhất 08
giờ làm việc, hoặc kéo dài thêm 8 giờ (nếu
định mức phức tạp)
• b.2) Phối hợp với các cơ quan chuyên
ngành: không quá 02 ngày làm việc
Kiểm tra định mức
7. Trách nhiệm của công chức HQ:
c) Niêm phong mẫu sản phẩm, giao thương
nhân tự bảo quản, ghi rõ số niêm phong
trên Biên bản kiểm tra định mức
d) Lập Biên bản xác nhận kết quả kiểm tra
e) Lập Kết luận kiểm tra định mức (02 bản)
Kiểm tra định mức
7. Các bước kiểm tra định mức:
a) Tiếp nhận thông báo định mức
b) Kiểm tra thông tin định mức
c) Kiểm tra hồ sơ định mức
d) Kiểm tra hồ sơ định mức
THỦ TỤC XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM GIA CÔNG
XK sản phẩm gia công
TTHQ như hàng hoá XK theo HĐMB
Khai thông tin mẫu NVL gia công tự cung
ứng. Tính thuế XK đối với NL,VT (nếu có)
Khai thông tin nếu XK SPGC cho đối tác
thứ 3
Xuất trình mẫu lưu nguyên liệu đối với lô
hàng XK thuộc diện phải kiểm tra thực tế
XK sản phẩm gia công
Trách nhiệm của CQHQ:
1. Thực hiện thủ tục XK SP cho NKHQ
2. Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu tên gọi và mã
SP khai báo với mã SP đã đăng ký
3. Kiểm tra thực tế hàng hóa (đối chiếu, giám
định mẫu lưu nếu có)
THỦ TỤC THANH
KHOẢN HỢP ĐỒNG
GIA CÔNG
Hồ sơ thanh khoản
1. Đơn đề nghị thanh khoản (mẫu ĐNTK-
GC/2014): nộp 02 bản chính
2. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
(mẫu 01/HSTK-GC/2014): nộp 01 bản chính
3. Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu
(mẫu 02/HSTK-GC/2014): nộp 01 bản chính
4. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra
nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia
công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng
gia công (mẫu 03/HSTK-GC/2014): nộp 01
bản chính
Hồ sơ thanh khoản
5. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia
công cung ứng (nếu có) (mẫu 04/HSTK-GC/2014):
nộp 01 bản chính
6. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để SX
thành sản phẩm XK (mẫu 05/HSTK-GC/2014): nộp 01
bản chính
7. Bảng thanh khoản HĐGC (mẫu 06/HSTK-GC/2014):
nộp 02 bản chính (trả tn 01 bản sau khi tiếp nhận hồ
sơ thanh khoản)
8. Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất
(mẫu 07/HSTK-GC/2014): nộp 02 bản chính (trả TN
01 bản sau khi tiếp nhận hồ sơ)
Hồ sơ thanh khoản
9. Bảng thống kê SP hoàn chỉnh NK để gắn
hoặc đóng chung với sản phẩm gia công XK
(nếu có) (mẫu 08/SPHC-GC/2014): nộp 02
bản chính (trả TN 01 bản sau khi tiếp nhận hồ
sơ )
10. Bảng kê tờ khai XK sản phẩm gia công (bao
gồm cả tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ; tờ khai
giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp) đã
làm xong thủ tục hải quan, đủ cơ sở xác định
hàng hóa đã xuất khẩu theo quy định tại Điều
30 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, (mẫu
09/HSTK-GC/2014): nộp 01 bản chính
Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản
Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày hợp
đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực: TN
có văn bản đề nghị Chi cục HQ quản lý
HĐGC phương án giải quyết nguyên liệu,
vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn;
phế liệu, phế phẩm, phế thải (theo mẫu ban
hành kèm theo Phụ lục II) và được Chi cục
HQ nơi quản lý HĐGC xem xét, chấp thuận
theo đề nghị của TN
Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản
• Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày Chi
cục HQ quản lý HĐGC chấp thuận phương
án giải quyết theo văn bản đề nghị của TN,
TN phải thực hiện xong thủ tục hải quan để
giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy
móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm,
phế thải (nếu có) và nộp đầy đủ hồ sơ thanh
khoản hợp đồng gia công cho CQHQ
Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản
• Đối với HĐGC tách ra thành nhiều phụ lục để
thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản
đối với từng phụ lục HĐGC thực hiện như
thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản HĐGC
Gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản
1. Các trường hợp được gia hạn:
Thương nhân không kịp chuẩn bị hồ sơ (cùng
lúc thực hiện nhiều HĐGC, HĐ cùng lúc hết
hiệu lực thực hiện tại một thời điểm
Đang có tranh chấp giữa 2 bên
Lý do bất khả kháng khác
Gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản
2. Thẩm quyền và thời hạn gia hạn:
Chi cục trưởng Chi cục HQ quản lý HĐGC
xem xét, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ
Chỉ được 01 lần và gia hạn không quá 30
ngày
Thủ tục thanh khoản
Trách nhiệm NKHQ
NKHQ khai và gửi yêu cầu thanh khoản
Nêu rõ hướng xử lý đối với số NL,VT dư thừa;
MMTB tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có)
Tiếp nhận, thực hiện thông tin phản hồi từ HQ
Nộp hồ sơ thanh khoản (nếu có)
Thủ tục thanh khoản
Trách nhiệm CQHQ
Tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu thanh khoản
• Công chức kiểm tra yêu cầu thanh khoản
• Kiểm tra hồ sơ thanh khoản
Kiểm tra việc xử lý NL, VT dư thừa, phế liệu,
phế phẩm; MM, TB thuê mượn
Xác nhận hoàn thành thanh khoản
• Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ thanh khoản (kể cả thời gian gia hạn), Chi cục
HQ quản lý HĐGC thực hiện:
Có văn bản mời thương nhân đến CQHQ lập biên
bản vi phạm để xử lý theo quy định: mời 02 lần
Triển khai các biện pháp đôn đốc, yêu cầu thương
nhân thực hiện thanh khoản HĐGC
Phối hợp với cơ quan chức năng để điều tra,
xác minh, truy tìm trong trường hợp thương
nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi địa chỉ đăng ký
kinh doanh
Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản
• Biện pháp xử lý sau khi đã thực hiện đôn đốc,
điều tra, xác minh, truy tìm:
Đối với TN chây ỳ không thanh khoản hợp
đồng gia công nhưng vẫn còn hoạt động:
chuyển hồ sơ cho Chi cục Kiểm tra sau thông
quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan
theo quy định;
Đối với TN bỏ trốn, mất tích: hoàn chỉnh và
chuyển toàn bộ hồ sơ hải quan cho cơ quan
có thẩm quyền để điều tra về tội buôn lậu, trốn
thuế theo quy định của Bộ Luật hình sự
Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản
• Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia
công thực hiện:
Lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định
Chuyển hồ sơ cho Chi cục Kiểm tra sau thông
quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan
theo quy định
Xử lý quá hạn làm thủ tục hải quan đối với NL, VT
dư thừa và máy móc,TB thuê mượn
Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê
mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải
1. Các hình thức xử lý: Theo thỏa thuận trong HĐ và
các quy định của pháp luật VN
Bán tại thị trường Việt Nam:
Thực hiện theo phương thức XNK tại chỗ
Xuất khẩu trả ra nước ngoài:
Thực hiện như hàng hóa XK theo hợp đồng mua bán
Chuyển sang thực hiện HĐGC khác tại VN:
Thực hiện như TTHQ giao nhận SPGC chuyển tiếp
Biếu tặng tại Việt Nam:
Thủ tục hải quan và chính sách thuế thực hiện theo
loại hình hàng hóa biếu, tặng (PMD)
Tiêu huỷ phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam:
Thực hiện trong quá trình thực hiện hoặc sau khi
kết thúc HĐ/PL HĐGC
Thương nhân có văn bản thông báo thời gian, địa
điểm tiêu hủy; văn bản thỏa thuận của bên đặt gia
công và văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền về quản lý môi trường nếu thương nhân
trực tiếp tiêu hủy
DN chủ động tổ chức việc tiêu huỷ
CQHQ cử công chức giám sát tiêu hủy, có Biên
bản xác nhận việc tiêu hủy
Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê
mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải
2 Các trường hợp không được chuyển NL, VT
sang HĐGC khác:
• Thương nhân NK NL, VT nhưng không thực hiện
HĐGC mà đề nghị chuyển toàn bộ nguyên liệu, vật tư
này cho thương nhân khác
• Thương nhân nhận NL, VT từ HĐGC trước nhưng
không đưa vào gia công tiếp mà tiếp tục đề nghị
chuyển sang HĐGC khác; trường hợp NL, VT nhận từ
HĐGC trước đã đưa vào sản xuất gia công nhưng
không sử dụng hết cho HĐGC này thì được tiếp tục
chuyển sang và sử dụng tại HĐGC sau, không được
tiếp tục chuyển sang HĐGC tiếp theo
Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê
mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải
3 Đối với NL, VT dư thừa do DN tự cung ứng
bằng hình thức NK từ nước ngoài theo loại
hình gia công
Trường hợp bên đặt gia công đã thanh toán tiền
mua NL, VT: thực hiện như NL, VT NK theo
HĐGC
Trường hợp bên đặt gia công chưa thanh toán
tiền mua NL, VT: được chuyển cung ứng cho hợp
đồng gia công tiếp theo nếu đáp ứng điều kiện
như NL, VT do bên nhận gia công trực tiếp mua
từ nước ngoài để cung ứng cho HĐGC
Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê
mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải
Thông tin cần thiết
• Trang web:
- Bộ Tài chính : mof.gov.vn
- Tổng cục HQ : customs.gov.vn
- HQ TP.HCM : haiquan.hochiminhcity.gov.vn
- HQ Đồng Nai : dncustoms.gov.vn
• Cá nhân:
Trung tâm Đào tạo Xuất nhập khẩu Việt Nam IBC
Add: P306. Tòa nhà 52 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0904.691.290 – 04.668.692.30
Email: [email protected]
Web: http://vietnamibc.com/