thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. p-s-t
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
THUỐC KHÁNG SINH NẤM
Người thực hiện:
Lê Thị Thanh Thủy
Đinh Thị Thu Hằng
-Penicillin-Streptomycin
-Tetracylin
1. PENICILIN
Penicilin là thuốc kháng sinh nấm thuộc nhóm Beta lactamin, các loại penicilin đều lấy từ nấm penicillinum.
Tính chất: là chất bột màu trắng ,dễ phá hủy trong các môi trường oxi hóa, môi trường toan tính và kiềm tính có độ ẩm và nhiệt độ cao, hoặc do tác dụng của nước, của men penicillinaza( do VK đường ruột hoặc VK gr (-) sinh ra).
Phân loại: có các dd như penicilin F, G, X, K, V,...
PENICILLIN G:
Tác dụng diệt VK gram (+) rất mạnh như liên cầu, tụ cầu, phế cầu, trực khuẩn nhiệt thán, trực khuẩn uốn ván, bệnh viêm phổi, viêm bàng quang, viêm thận, viêm mắt, các vết thương có mủ,... chúng không có tác dụng hoặc tác dụng yếu với gr(-) như Vk lao và virut.
Đơn vị tác dụng của penicillin là U.I (United International). Với liều lượng chung là 5000 – 10.000 U.I/kg thể trọng một ngày.
Cách dùng : dùng đúng liều, dùng càng sớm càng tốt, dùng liều cao ngay từ đầu và dùng theo chỉ định, có thể tiêm 2-3 lần 1 ngày vì thuốc thải ra ngoài nhanh.
Cách tiêm: khi tiêm pha thuốc với nước cất hoặc nước muối sinh lý để tiêm. Tiêm vào bắp hoặc vào tĩnh mạch. Không được uống vì dễ bị dịch phá hủy và không nên tiêm quá 1 tuần cho vật nuôi.
Kết hợp cùng một số vitamin B1, PP hoặc Sunfamit để tăng cường bồi dưỡng cơ thể.
Không dùng penicillin cho vết thương ở não sẽ gây co giật hoặc chết.
PENICILLIN V (PENICILLIN BÁN TỔNG HỢP) : OXACILLIN, VEGACILLIN
Là nhóm kháng sinh thuộc nhóm Beta lactamin Tính chất: là chất bột màu trắng, tan trong
nước,ko tan trong dầu, bền vững trong môi trường axit
Tác dụng: P.V có tác dụng với VK gr (+) như liên cầu, tụ cầu, phế cầu,... chúng chữa các bệnh như viêm rốn, viêm da, viêm cơ, vết thương nhiễm trùng, viêm mắt, viêm phế quản, viêm đường tiết niệu,...
Cách dùng: có thể cho vật nuôi uống lúc đói vì chúng không bị dịch vị dạ dày phân hủy. Dùng 40 – 60mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần
2. STREPTOMYCIN Là thuốc chiết tách từ nấm Actinomyces griseus.
Trong thú y thường dùng streptomycin sulfat là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid
Tính chất: là chất bột màu trắng ngà, tan trong nước hoặc dung dịch muối đẳng trương. Streptomycin bền hơn penicillin, ít bị phá hủy trong ống tiêu hóa vì vậy có thể dùng để uống.
Tác dụng: chúng có tác dụng rộng hơn penicillin, tác dụng với vi khuẩn gr (+) thì yếu hơn nhưng chủ yếu là VKgr(-) như VK lao. Dùng streptomycin điều trị các bệnh tụ huyết trùng, viêm ruột, viêm đường hô hấp,viêm phổi, viêm phế quản,...
Cách dùng: thường là tiêm bắp , ko tiêm ở tĩnh mạch hoặc dưới da.một ngày tiêm 1 lần vì thuốc thải chậm. Có thể kết hợp với các loại kháng sinh khác như penicillin, kanamycin để tăng cường hiệu quả của thuốc.
Lưu ý: khi tiêm cần theo đúng chỉ định nếu không sẽ gây cho vật nuôi một số bệnh rối loạn tiền đình hoặc bị điếc sau khi dùng thuốc liều cao.
3. TETRACYCLIN
Là kháng sinh tiêu biểu của nhóm Tetracyclin, được chiết suất từ môi trường nuôi cấy nấm Streptomyces enboniger, ..
Tính chất: là chất bột kết tinh, màu vàng tối, không có mùi và vị. Khi thuốc tiếp xúc với ánh sáng nhiều thì màu sẽ sẫm .
Tác dụng: tác dụng với hầu hết VK. VK gr(-) mẫn cảm hơn so với gr (+) nên thường dùng điều trị bệnh như: tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, viêm họng, viêm phế quản, viêm da, viêm mắt,..
Cách dùng: có thể pha với nước cho vật nuôi uống hoặc trộn với thức ăn trong vòng 3-5 ngày