thuế gtgt - vat

32
Value Added Tax THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Nguồn: - Các văn bản pháp luật về thuế - Internet Cập nhật 09/11/2016 – V0

Upload: cao-cu-chuc

Post on 08-Jan-2017

151 views

Category:

Economy & Finance


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thuế GTGT - VAT

Value Added Tax

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Nguồn:- Các văn bản pháp luật về thuế- Internet

Cập nhật 09/11/2016 – V0

Page 2: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 2www.facebook.com/F4managers

Định nghĩa thuế VAT

Thuế giá trị gia tăng

là thuế tính trên giá

trị tăng thêm của

hàng hóa, dịch vụ

phát sinh trong quá

trình từ sản xuất, lưu

thông đến tiêu dùng.

Để ý: thuế đóng ở mỗi côngđoạn là khác nhau nhưngtổng tiền thuế nộp bằngchênh lệch thành phẩm cuốicùng và nguyên liệu đầu tiênx thuế suất (ở đây là 10%):(350 – 30) x 10% = 32.

Phần chênh lệch này chính làgiá trị “Gia tăng”, thuế tínhtrên giá trị này.

Ví dụ

Page 3: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 3www.facebook.com/F4managers

Ai chịu thuế VAT ?

Nhà sản xuất Nhà phân phối Người tiêu dùng(người chịu thuế)

Page 4: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 4www.facebook.com/F4managers

Các khái niệm

Người chịu thuế

• Là doanh nghiệp sử dụngsản phẩm, dịch vụ (đốitượng chịu thuế) trong quátrình sản xuất hoặc kinhdoanh

• Chỉ thu hộ thuế cho nhànước từ người tiêu dùng

Đơn vị nộp thuế

• Là đối tượng (hàng hóahoặc dịch vụ) thuộc đốitượng bị đánh thuế theoquy định.

• Đối tượng bị đánh thuế cóthể bị thay đổi theo ý chícủa nhà nước

Đối tượng chịu thuế

• Là người tiêu dùng cuốicùng, nộp thuế qua trunggian là người bán hàng

• Người bán sẽ nộp thuế vàoNSNN sau khi cấn trừ vớithuế VAT đầu vào

Page 5: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 5www.facebook.com/F4managers

1 2 3 3a

4 5 6 7

Sản phẩm trồng trọt, chănnuôi, thủy sản nuôi trồng,đánh bắt chưa chế biến thànhcác sản phẩm khác

Đối tượng không chịu thuế

Sản phẩm là giống vật nuôi,giống cây trồng, bao gồmtrứng giống, con giống, câygiống, hạt giống, tinh dịch,phôi, vật liệu di truyền

Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất;nạo vét kênh, mương nội đồngphục vụ sản xuất nông nghiệp;dịch vụ thu hoạch sản phẩmnông nghiệp

Phân bón; máy móc, thiết bịchuyên dùng phục vụ cho sảnxuất nông nghiệp; tàu đánh bắtxa bờ; thức ăn gia súc, gia cầmvà thức ăn cho vật nuôi khác.

Sản phẩm muối được sản xuấttừ nước biển, muối mỏ tựnhiên, muối tinh, muối i-ốt màthành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl)

Nhà ở thuộc sở hữu nhànước do Nhà nước bán chongười đang thuê

Chuyển quyền sử dụng đất

Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sứckhoẻ, …; bảo hiểm vật nuôi, bảohiểm cây trồng, các dịch vụ bảohiểm nông nghiệp khác; bảo hiểmtàu, thuyền…

• Luật thuế VAT: 13/2008/QH12• Thông tư số 219/2013/TT- BTC• Luật 71/2014/QH13• …

Page 6: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 6www.facebook.com/F4managers

8 9 10 11

12 13 14 15

Đối tượng không chịu thuế

Một số dịch vụ tài chính,ngân hàng, kinh doanhchứng khoán

Dịch vụ y tế, dịch vụ thu y, baogồm dịch vụ khám bệnh, chữabệnh, phong bệnh cho người vàvật nuôi; dịch vụ chăm sócngười cao tuổi, người khuyết tật

Dịch vụ bưu chính, viễn thôngcông ích và Internet phổ cậptheo chương trình của Chính phủ(dịch vụ viễn thông công ích)

Dịch vụ duy trì vườn thú, vườnhoa, công viên, cây xanhđường phố, chiếu sáng côngcộng; dịch vụ tang lễ

Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằngnguồn vốn đóng góp của nhân dân,vốn viện trợ nhân đạo đối với cáccông trình văn hóa, nghệ thuật, côngtrình phục vụ công cộng, cơ sở hạtầng và nhà ở cho đối tượng chínhsách xã hội

Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật

Phát sóng truyền thanh, truyềnhình bằng nguồn vốn ngân sáchnhà nước.

Xuất bản, nhập khẩu, phát hànhbáo, tạp chí, bản tin chuyênngành, sách chính trị, sách giáokhoa, giáo trình, sách văn bảnpháp luật, sách khoa học - kỹthuật

Page 7: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 7www.facebook.com/F4managers

16 17 18 19

20 21 22 23

Vận chuyển hành khách côngcộng bằng xe buýt, xe điện

Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vậttư thuộc loại trong nước chưa sảnxuất được cần nhập khẩu để sửdụng trực tiếp cho hoạt độngnghiên cứu khoa học…

Đối tượng không chịu thuế

Vũ khí, khí tài chuyên dùngphục vụ quốc phòng, an ninh

Hàng hóa nhập khẩu trongtrường hợp viện trợ nhân đạo,viện trợ không hoàn lại; quàtặng cho cơ quan nhà nước, tổchức chính trị…

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnhqua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạmnhập tái xuất khẩu; nguyên liệu nhậpkhẩu để sản xuất, gia công hàng hóaxuất khẩu theo hợp đồng sản xuất,gia công…

Chuyển giao công nghệ theo quyđịnh của Luật chuyển giao côngnghệ; chuyển nhượng quyền sở hữutrí tuệ theo quy định của Luật sởhữu trí tuệ; phần mềm máy tính

Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếngchưa được chế tác thành sảnphẩm mỹ nghệ, đồ trang sức haysản phẩm khác

Sản phẩm xuất khẩu là tàinguyên, khoáng sản khai thácchưa chế biến thành sản phẩmkhác

Page 8: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 8www.facebook.com/F4managers

25

Đối tượng không chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cánhân kinh doanh có mức doanhthu hàng năm từ một trăm triệuđồng trở xuống

Sản phẩm nhân tạo dùng đểthay thế cho bộ phận cơ thể củangười bệnh; nạng, xe lăn vàdụng cụ chuyên dùng khác chongười tàn tật

24

Lưu ý

Chính sách thuế không phảibất biến, có thể thay đổi vì lýdo chính trị hoặc tác độngcủa yếu tố “nhóm lợi ích”

Page 9: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 9www.facebook.com/F4managers

Phương pháp tính VAT

Tính trực tiếp trên giá trị gia tăng (vàng bạc,

đá quý) hoặc doanh thuKhấu trừ thuế giá trị gia tăng

VAT phải nộp = Tỉ lệ % x doanh thu

Thuế VAT

Giá trị hàng hóa mua vào

Thuế VAT

Giá trị hàng hóa bán ra

VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào

Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng:

Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu

nguyên vật liệu: 5%;

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với

hàng hóa, xây dựng có bao thầu

nguyên vật liệu: 3%;

Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Nộp phần thuế chênh lệch này cho nhà nước

Page 10: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 10www.facebook.com/F4managers

1/ Đối với những doanh nghiệp có số thuế GTGT mua vào gần tương ứng với số thuế

GTGT bán ra, có nghĩa là chênh lệch giữa thuế GTGT bán ra và thuế GTGT mua vào

không nhiều => số thuế GTGT phải nộp là nhỏ, hoặc không phải nộp thuế GTGT.

Những doanh nghiệp loại này thì nên chọn cách tính thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ.

Thường là các doanh nghiệp sau:

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình

cho doanh nghiệp chế xuất; vận tải quốc tế…áp dụng mức thuế suất đầu ra là 0%; doanh

nghiệp kinh doanh các hàng hóa dịch vụ không phải khai, tính nộp thuế GTGT. Các doanh

nghiệp này, thì thuế GTGT đầu ra là bằng 0 nhưng thuế GTGT đầu vào thì được khấu trừtoàn bộ

=> không phát sinh số thuế GTGT phải nộp, nhưng lại được hoàn thuế đầu vào

- Doanh nghiệp kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT như: sản phẩm

trồng trọt, giống vật nuôi, giống cây trồng, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ cấp tín dụng, kinh doanh

chứng khoán bao, dịch vụ y tế, dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích, dạy học, dạy nghề,

=> không phát sinh số thuế GTGT phải nộp

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hay các ngành nghề khác mà có đầy

đủ hóa đơn GTGT của hàng mua vào tương ứng với hàng bán ra chịu thuế GTGT, và chênh

lệch giữa giá bán ra và giá mua là nhỏ (tỷ lệ lợi nhuận thấp)

=> số thuế GTGT phải nộp là không đáng kể

2/ Đối với những doanh nghiệp không có số thuế

GTGT mua vào, hoặc thuế GTGT mua vào là quá

nhỏ so với số thuế GTGT bán ra => số thuế GTGT

phải nộp là rất lớn nếu chọn theo phương pháp

khấu trừ. Những doanh nghiệp loại này nên chọn

cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Thường là các doanh nghiệp sau:

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tư

vấn thiết kế, lập dự toán, tư vấn pháp lý, dịch vụ nhân

sự, các dịch vụ khác mà chi phí chủ yếu là tiền lương

(nhân công/chất xám) hoặc chi phí không có hóa đơn

GTGT.

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại,

hay các ngành nghề khác mà không có hóa đơn

GTGT của hàng mua vào như mua bán sản phẩm

nông/lâm/ngư nghiệp, đất đá cát sỏi (mua từ người

trực tiếp sản xuất bán ra)

=> số thuế GTGT đầu vào là hầu như không có hoặc

rất nhỏ so với thuế GTGT đầu ra. Nếu chọn theo

phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT phải nộp là rất

lớn. Chính vì thế nộp theo phương pháp trực tiếp sẽtối ưu hơn vì số thuế GTGT phải nộp là nhỏ

Nguồn http://www.misa.com.vn

Thực ra VAT đầu ra doanh nghiệp cũng chỉ thu hộ nhà nước từ người tiêu dùng chứ không phảidoanh nghiệp là người chịu thuế, tuy nhiên nếu tiền thuế cao sẽ làm cho hàng hoá, dịch vụ trở nênmắc (đắt) dẫn đến giá bán không cạnh tranh

Phương pháp tính VAT

Page 11: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 11www.facebook.com/F4managers

Thuế suất

Áp dụng đối với hàng hóa,

dịch vụ xuất khẩu; hoạt động

xây dựng, lắp đặt công trình ở

nước ngoài và ở trong khu phi

thuế quan; vận tải quốc tế;

hàng hóa, dịch vụ thuộc diện

không chịu thuế GTGT khi

xuất khẩu, trừ một số trường

hợp khác quy định trong khoản

3 Điều 9 Thông tư

219/2013/TT-BTC

THUẾ SUẤT 5%, 10%THUẾ SUẤT 0%KHÔNG CHỊU THUẾ

Áp dụng với HH-DV trong các

lĩnh vực như: khuyến khích

phát triển nông nghiệp, các sản

phẩm trong nước chưa sản xuất

được, phục vụ đời sống thiết

yếu của nhân dân, y tế, lợi ích

công cộng, an ninh quốc

phòng, các hoạt động nhân

đạo,… quy định trong Điều 4,

TT219/2013/TT-BTC

Các hàng hóa, dịch vụ còn lại

theo quy định cụ thể tại Thông

tư 219/2013/TT-BTC

Page 12: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 12www.facebook.com/F4managers

Nguồn: https://luattiendat.com.vn

Thuế suất

Tiêu chí Không chịu thuế GTGT Thuế GTGT 0%

Đối tượng

Áp dụng với HH-DV trong các lĩnh vực như: khuyến khích phát

triển nông nghiệp, các sản phẩm trong nước chưa sản xuất

được, phục vụ đời sống thiết yếu của nhân dân, y tế, lợi ích

công cộng, an ninh quốc phong, các hoạt động nhân đạo,… quy

định trong Điều 4, TT219/2013/TT-BTC

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây

dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế

quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không

chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác

quy định trong khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC

Kê khai thuế Không cần phải kê khai và nộp thuếDo vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp vẫn phải

kê khai và nộp thuế cho Nhà nước

Khấu trừ và

hoàn thuế

Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào nên phải tính

vào nguyên giá của HH-DV hoặc Chi phí KD

Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cho HH-DV chịu

thuế suất GTGT 0%

Mục đíchĐảm bảo phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong

nướcKhuyến khích xuất khẩu

Hóa đơn

Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng

hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng

được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn

GTGT chỉ ghi dong giá bán là giá thanh toán, dong thuế suất, số

thuế GTGT không ghi và gạch bỏ

Giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền

0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế.

Xem ví dụ trang sau

Page 13: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 13www.facebook.com/F4managers

Thuế suất

Công việc của kế toán hàng tháng

(kê khai thuế)

Page 14: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 14www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

VAT đầu ra 37,864,260

VAT đầu vào 263,280

Thuế VAT nộp nhà nước 37,600,980

Page 15: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 15www.facebook.com/F4managers

Điều kiện để được khấu trừ

1

2

Có hóa đơn giá trị giatăng mua hàng hóa, dịchvụ hoặc chứng từ nộpthuế giá trị gia tăng ởkhâu nhập khẩu Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hànghóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới haimươi triệu đồng

PROCESSING CONTRACT

No: ……………………..

Date………………….

BETWEEN: (Party A’s name)

Address: …………………..

Tel: ………………….. Fax: ………………..

Represented by: …………………….. - Representative director

Below called party A

AND: (Party B’s name)

Address: …………………………………………

Tel: ………………….. Fax: …………………..

Tax code: …………….

Account: ………………………………

Siwft code: …………….

Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài cácđiều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoảnnày còn phải có: hợp đồng ký kết với bênnước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa,cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịchvụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt;tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

3

Page 16: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 16www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hànghóa, dịch vụ sử dụng đồng thời chosản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịchvụ chịu thuế và không chịu thuế thìchỉ được khấu trừ số thuế giá trị giatăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sửdụng cho sản xuất, kinh doanh hànghóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

Cơ sở kinh doanh phải hạch toánriêng thuế giá trị gia tăng đầu vàođược khấu trừ và không được khấutrừ; trường hợp không hạch toánriêng được thì thuế đầu vào đượckhấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanhthu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuếgiá trị gia tăng so với tổng doanh thuhàng hóa, dịch vụ bán ra

Bán nội địa VAT 10% Bán xuất khẩu VAT 0%

Nguyên liệu PSF, VAT 10%

Diễn giải VAT Đvt Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Thuế VAT

Nguyên liệu PSF 10% Kg 103,000 25,000 2,575,000,000 257,500,000

Chỉ may - Bán nội địa 10% Kg 70,000 35,000 2,450,000,000 245,000,000

Chỉ may - Bán xuất khẩu 0% Kg 30,000 40,000 1,200,000,000 -

Do thuế VAT bán xuất khẩu là 0% nên doanh nghiệp vẫn được khấu trừ bình thường

Số thuế VAT được hoàn (đầu ra - đầu vào) = 245,000,000 - 257,500,000 (12,500,000)

Lưu ý sự khác biệt thuế suất 0% và không

chịu thuế

Page 17: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 17www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Nhập cotton, không chịu thuế VAT

Bán nội địa (thương mại), không chịu thuế VAT

Page 18: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 18www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Ví dụ:

- Giả sử trong tháng nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, trong đó có 1 lô 100 tấn chỉ sử dụng 70 tấn, con 30 tấn bán thương mại cho một công ty trong nước.

- Lô hàng này có tổng chi phí nhập hàng (vận chuyển, kho bãi…) là 100 triệu đồng.

- Chi phí quản lý, bán hàng: tổng cộng 5 tỉ, 4,5 tỉ phục vụ các hoạt động không liên quan đến bán nguyên liệu cotton, phần con lại 500 triệu không tách riêng cho các hoạt động được, do đó phải phân bổ dựa trên doanh thu bán hàng trong tháng.

Diễn giải VAT Đvt Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Thuế VAT

Nguyên liệu cotton Kg 100,000 32,000 3,200,000,000 -

Sử dụng sản xuất Kg 70,000 32,000 2,240,000,000 -

Bán nội địa Kg 30,000 40,000 1,200,000,000 -

Chi phí nhập hàng (của lô hàng 100 tấn cotton này) 10% Lô 1 100,000,000 100,000,000 10,000,000

Chi phí quản lý khác (bán hàng, quản lý) 10% Tháng 500,000,000 500,000,000 50,000,000

Doanh thu bán hàng (bán sợi + NL cotton) Tháng 100,000,000,000

Thuế VAT không được khấu trừ 3,600,000

VAT - Chi phí nhập hàng: Tách được 30% (30 tấn/100 tấn) 3,000,000

VAT - Chi phí quản lý khác: Không tách được, phân bổ theo doanh thu (1.2 tỉ/100 tỉ) 600,000

Không chịu thuế(xem trang trước)

Page 19: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 19www.facebook.com/F4managers

Một số tình huống liên

quan thuế VAT phổ biến

Page 20: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 20www.facebook.com/F4managers

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác địnhthu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này,doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điềukiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sảnxuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy địnhcủa pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần cógiá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khithanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quyđịnh của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Thông tư 78/2014/TT-BTC

Khấu trừ thuế VAT

Chi phí tiếp khách

Page 21: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 21www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Thanh toán khôngqua ngân hàng,không được côngnhận chi phí và khôngđược khấu trừ VAT

Thanh toán tiền mặt

Page 22: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 22www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

HĐ ghi không đúng

Page 23: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 23www.facebook.com/F4managers

HĐ ghi không đúng

Khấu trừ thuế VAT

Page 24: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 24www.facebook.com/F4managers

Mua trả chậm

Khấu trừ thuế VAT

Page 25: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 25www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Khấu trừ thuế phần vượt trên 1,6 tỷ

đồng của hóa đơn mua TSCĐ là ô

tô dưới 9 chỗ ngồi

Ô tô trên 1.6 tỉ

Page 26: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 26www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Chi phí cho các hoạtđộng không phục vụsản xuất kinh doanh thìkhông được khấu trừVAT đầu vào

Không phục vụ SXKD

Page 27: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 27www.facebook.com/F4managers

Không phục vụ SXKD

Khấu trừ thuế VAT

“Trích biên bản kiểm tra của cục Thuế”

Page 28: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 28www.facebook.com/F4managers

Hàng phi mậu dịch

Khấu trừ thuế VAT

Page 29: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 29www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Doanh nghiệp bỏ trốn

“Trích biên bản kiểm tra của cục Thuế”

Page 30: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 30www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Hàng khuyến mại

Page 31: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 31www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Khấu trừ thuế VAT nộpthay nhà thầu nước ngoài.Nếu công ty “quên” hoặc“Không biết” loại thuế nàythì sẽ phải móc tiền túinộp cho nhà thầu nướcngoài (hầu như không thểđoi được họ nếu khôngthoả thuân trước và ghithẳng vào hợp đồng và trừvào số tiền thanh toán)

Thuế nhà thầu

Page 32: Thuế GTGT - VAT

Tài chính & quản trị 32www.facebook.com/F4managers

Khấu trừ thuế VAT

Thuế nhà thầu