thuyet minh tb dien

61
Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT CHƯƠNG 7: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN 7.1 MỞ ĐẦU Dự án thuỷ điện Đăk Buk Sor 1 nằm trong quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Đăk Nông, được Công ty Cổ phần Tân Việt Đức đầu tư với hình thức : Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (b.o.o), vị trí của tuyến công trình nằm trên địa bàn xã Đăk Wer, huyện Đăk R’lấp, tỉnh Đăk Nông. Dự án có nhiệm vụ phát điện với công suất lắp máy Nlm = 3,6 MW, điện lượng hằng năm khoảng Eo = 12.869 x106 Kwh. Sau khi đi vào vận hành nhà máy thuỷ điện EaKha có nhiệm vụ cung cấp điện cho địa phương và phát điện vào lưới điện Quốc gia để góp phần tăng thêm nguồn điện cho hệ thống và tăng độ ổn định cung cấp điện cho các phụ tải ngày càng phát triển mạnh ở huyện Đăk R’lấp, tỉnh Đăk Nông. Thiết kế các đường dây 22kV từ cột xuất tuyến tại trạm phân phối 22kV nhà máy đấu nối vào lưới điện 22kV không thuộc phạm vi thiết kế của đồ án này. 7.2 SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật này xem xét và so sánh 2 phương án sơ đồ nối điện chính của nhà máy như sau: Phương án 1: Dùng sơ đồ bộ khối đơn Máy phát - Máy biến áp 2 dây quấn, tăng từ điện áp máy phát 6,3kV lên 22kV rồi tải vào hệ thống điện quốc gia bằng 1 đường dây 22kV theo sơ đồ “1 hệ thống thanh cái”. Phương án 2: Dùng sơ đồ khối tăng cường có thanh cái điện áp máy phát để tập trung điện năng từ 2 tổ máy, sau đó dùng 1 máy biến áp tăng điện áp lên 22 kV, máy phát còn lại dùng sơ đồ khối đơn Máy phát – Máy biến áp 2 dây quấn, tăng từ điện áp máy phát 6,6kV lên 22kV rồi cũng tải điện vào hệ thống tương tự như phương án 1. Kết quả tính toán, phân tích và so sánh kinh tế kĩ thuật của các phưong án cho ở bảng sau : Chương 7 7-1/61

Upload: bim-at

Post on 06-Feb-2016

52 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

doc

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

CHƯƠNG 7: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN

7.1 MỞ ĐẦU

Dự án thuỷ điện Đăk Buk Sor 1 nằm trong quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Đăk Nông, được Công ty Cổ phần Tân Việt Đức đầu tư với hình thức : Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (b.o.o), vị trí của tuyến công trình nằm trên địa bàn xã Đăk Wer, huyện Đăk R’lấp, tỉnh Đăk Nông. Dự án có nhiệm vụ phát điện với công suất lắp máy Nlm = 3,6 MW, điện lượng hằng năm khoảng Eo = 12.869 x106 Kwh.

Sau khi đi vào vận hành nhà máy thuỷ điện EaKha có nhiệm vụ cung cấp điện cho địa phương và phát điện vào lưới điện Quốc gia để góp phần tăng thêm nguồn điện cho hệ thống và tăng độ ổn định cung cấp điện cho các phụ tải ngày càng phát triển mạnh ở huyện Đăk R’lấp, tỉnh Đăk Nông.

Thiết kế các đường dây 22kV từ cột xuất tuyến tại trạm phân phối 22kV nhà máy đấu nối vào lưới điện 22kV không thuộc phạm vi thiết kế của đồ án này.

7.2 SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY

Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật này xem xét và so sánh 2 phương án sơ đồ nối điện chính của nhà máy như sau:

Phương án 1: Dùng sơ đồ bộ khối đơn Máy phát - Máy biến áp 2 dây quấn, tăng từ điện áp máy phát 6,3kV lên 22kV rồi tải vào hệ thống điện quốc gia bằng 1 đường dây 22kV theo sơ đồ “1 hệ thống thanh cái”.

Phương án 2: Dùng sơ đồ khối tăng cường có thanh cái điện áp máy phát để tập trung điện năng từ 2 tổ máy, sau đó dùng 1 máy biến áp tăng điện áp lên 22 kV, máy phát còn lại dùng sơ đồ khối đơn Máy phát – Máy biến áp 2 dây quấn, tăng từ điện áp máy phát 6,6kV lên 22kV rồi cũng tải điện vào hệ thống tương tự như phương án 1.

Kết quả tính toán, phân tích và so sánh kinh tế kĩ thuật của các phưong án cho ở bảng sau :

TT Các chỉ tiêu so sánh

Phương án 1 Phương án 2

1 Vốn đầu tư thiết bị (chỉ xét các thiết bị chính).

Cao do phải đầu tư 3 MBA và các thiết bị đấu nối.

Thấp do phải đầu tư 2 MBA và các thiết bị đấu nối.

2 Mức độ đảm bảo, tin cậy.

- Khá cao, khi sự cố MBA thì chỉ ngừng 1 tổ máy, 2 tổ còn lại vẫn làm việc bình thường.

- Thấp, khi sự cố MBA thì cả có thể 2 tổ máy phải ngừng phát điện.

3 Tính linh hoạt vận hành, sửa chữa.

- Tương đối tốt, vì vào mùa kiệt chỉ đủ nước cho 1 tổ máy làm việc. Ta có thể cho 2 tổ máy nghỉ, giảm được tổn thất điện năng.

- Kém hơn vì khi 1 MF làm việc thì MBA sẽ làm việc rất non tải, tổn thất không tải trong MBA lớn hơn.

Chương 7 7-1/43

Page 2: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

- Có thể bố trí các tổ máy nghỉ luân phiên để sửa chữa theo kế hoạch mà không ảnh hưởng đến sự cấp điện của nhà máy.

So sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của hai phương án cho thấy chi phí tính toán của phương án 1 cao hơn nhưng không nhiều so với phương án 2, đồng thời với sơ đồ của phương án 1 có khả năng vận hành linh hoạt, tin cậy hơn phương án 2, do vậy phương án 1 được chọn làm phương án thiết kế kiến nghị cho giai đoạn TKKT này.

Sơ đồ nối điện chính của nhà máy thể hiện trong bản vẽ: N-TĐ-11-DC-TBĐ-03.

Các thiết bị điện chính bao gồm:

- Hệ thống truyền dẫn công suất chính:

+ Ba (03) máy phát điện đồng bộ ba pha công suất định mức Pđm=1200 kW, hệ số công suất định mức cosφ=0,80, điện áp định mức Uđm=6,3 kV, kèm theo hệ thống kích thích máy phát tĩnh điều khiển kỹ thuật số tiên tiến trọn bộ.

+ Ba (03) máy biến áp chính 3 pha 6,3/22kV, công suất định mức Sđm = 1600kVA.

+ Tuyến thanh cái và các thiết bị đóng cắt điện áp máy phát.

+ Các thiết bị phân phối cấp điện áp 22 kV.

- Hệ thống các thiết bị điện khác:

+ Hệ thống điện tự dùng xoay chiều 400/220V.AC

+ Hệ thống điện tự dùng một chiều 220V.DC và thiết bị cấp nguồn liên tục (UPS).

+ Hệ thống thiết bị điều khiển, giám sát, đo lường và bảo vệ rơle.

+ Hệ thống viễn thông.

+ Hệ thống nối đất, chống sét.

+ Hệ thống chiếu sáng điện và cấp nguồn công suất nhỏ.

Các hạng mục hệ thống thiết bị được thiết kế và lựa chọn theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế phù hợp.

Chương 7 7-2/43

Page 3: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.3 CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH

7.3.1. Máy phát điện

7.3.1.1Các thông số kỹ thuật chính

Máy phát điện có các thông số chính như sau:

Tiêu chuẩn IEC 34

LoạiMáy phát thủy lực, đồng bộ, xoay chiều 3 pha, trục ngang

Công suất định mức: Pđm = 1,2 MW

Điện áp định mức Uđm = 6,3 kV

Hệ số công suất định mức: Cos = 0.80

Tần số định mức: f = 50Hz

Tỷ số ngắn mạch định mức Không nhỏ hơn 1,0

Dải điều chỉnh điện áp: 5%

Phạm vi dao động tần số: 2,5Hz

Cách điện cuộn dây stato, rôto : Cấp F

Hệ thống kích thích: Kiểu tĩnh

Trung tính: Cách ly

Chế độ vận hành: Phát điện.

7.3.1.2 Hệ thống kích thích máy phát:

Hệ thống kích thích sẽ làm việc với các chế độ vận hành sau đây của máy phát:

- Mang đầy tải liên tục.

- Họat động ở chế độ phủ đỉnh với quy trình khởi động và dừng máy thường xuyên.

Các đặc tính kỹ thuật chính của hệ thống chỉnh lưu, điều khiển kích thích và tự động điều chỉnh điện áp như sau:

Điện áp kích thích định mứcPhù hợp với phụ tải định mức liên tục của máy phát ở hệ số công suất định mức 0,8

Dòng điện kích thích định mứcBằng dòng điện do điện áp kích thích định mức sinh ra trong cuộn dây roto máy phát

Dải điều chỉnh điện áp: 5%

Độ sai lệch theo điện áp định mức 1%Ur

Thời gian đáp ứng điện áp kích thích: 0,1s

Chương 7 7-3/43

Page 4: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Cấp chính xác của hệ thống điều khiển kích thích

< 0,5%Ur

Điện áp trần của hệ thống kích thích 200% của điện áp kích từ định mức

Dòng điện trần của hệ thống kích thích

150% của dòng điện kích thích định mức

Thời gian diệt từ lớn nhất 1,0 giây

Các đặc tính kỹ thuật chính của máy biến áp kích thích:

KiểuKiểu khô, 3 pha, 2 cuộn dây, có vỏ kim loại

Công suất định mức Theo thiết kế của nhà thầu

Tần số định mức: 50 Hz

Điện áp sơ cấp 6,3kV

Điện áp thứ cấp Theo thiết kế của nhà thầu

Điện áp ngắn mạch (dự kiến) 4%

Phương pháp làm mát AN (làm mát tự nhiên)

Vị trí lắp đặt Trong nhà

Điện áp chịu đựng xung sét định mức cuộn dây cao áp (1,2/50s)

60kV

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp cuộn dây cao áp trong 1 phút

20kV

Gia tăng nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây

80oK

Cấp bảo vệ IP 30

Thiết bị kiểm tra nhiệt độ PT 100

Số lượng biến dòng đầu sứ cao áp 03 bộ

Dòng điện sơ cấp định mức của biến dòng

Phù hợp với công suất máy

Dòng điện thứ cấp định mức của biến dòng

1A

7.3.2. Máy biến áp tăng

7.3.2.1.Tính chọn các thông số máy biến áp tăng:

1. Công suất định mức

Công suất biểu kiến của máy biến áp tăng được chọn dựa theo công suất của tổ máy phát điện. Đã tính chọn được công suất định mức: Sđm = 1600 kVA.

Chương 7 7-4/43

Page 5: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

2. Tính chọn đầu phân áp của máy biến áp

Độ dao động điện áp của lưới điện 22kV là 5%, điện áp định mức của lưới là 22kV, từ đó ta có:

- Điện áp nhỏ nhất ở phía cao của máy biến áp là: UHVmin = 20,9 kV

- Điện áp lớn nhất của lưới 22kV theo tiêu chuẩn IEC là 24kV, phạm vi điều chỉnh điện áp của máy biến áp khi tải định mức phải đảm bảo điện áp phía cao và phía hạ không được vượt quá giá trị điện áp định mức.

Điện áp đầu cực của máy phát điện là: Umfđm = 6,3 kV

Từ các thông số trên chọn đầu phân áp của máy biến áp theo dải thông dụng là: 22 2x2,5%kV và tổ đấu dây: /Y0-11.

7.3.2.2. Tiêu chuẩn áp dụng:

Máy biến áp phải được thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm và vận hành tuân theo các tiêu chuẩn IEC và các TCVN, và qui phạm ngành điện Việt Nam tương ứng:

IEC 60076-15 Các máy biến áp lực

IEC 60296 Đặc tính kỹ thuật của các loại dầu khoáng chưa qua sử dụng cho máy biến áp và thiết bị đóng cắt.

IEC 60354 Hướng dẫn vận chuyển các máy biến áp ngâm dầu

IEC 60551 Xác định các mức độ ồn của máy biến áp và kháng điện.

IEC 60606 Hướng dẫn sử dụng máy biến áp lực.

IEC 60616 Đánh dấu đầu cực các máy biến áp lực.

IEC 60722 Hướng dẫn thử nghiệm xung sét và xung đóng ngắt các máy biến áp lực và kháng điện

ANSI C57.12.90 hoặc NEMA TR1-0.06 Phương pháp đo độ ồn thính giác.

Qui phạm trang bị điện 11 TCN 1821: 2006

7.3.2.3. Hệ thống làm mát:

Trên cơ sở công suất định mức của máy biến áp, chọn kiểu làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên bằng không khí (ONAN).

Hệ thống làm mát về kết cấu sẽ bao gồm các bộ tản nhiệt được nối vào đỉnh và đáy của vỏ máy, có thể tháo ra được.

7.3.2.4. Khả năng tải và chịu ngắn mạch:

Các máy biến áp chính sẽ có khả năng tải toàn bộ công suất trong dải dao động điện áp 5% mà không bị vượt quá độ tăng nhiệt độ đã đảm bảo.

Các bộ phận tải dòng điện trong máy biến áp, ngoại trừ các cuộn dây, chẳng hạn như sứ xuyên, bộ điều chỉnh điện áp không tải, các chi tiết đấu nối và các máy biến dòng điện sẽ được thiết kế để có khả năng chịu được quá tải 40% dòng điện định mức.

Chương 7 7-5/43

Page 6: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Máy biến áp phải có khả năng chịu đựng điều kiện sự cố sa thải phụ tải ở 1,4Ur trong 5 giây. Máy biến áp sẽ chịu đựng các ngắn mạch trong 02 giây phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60076-5 mà không bị hư hại do tác động nhiệt và cơ đối với các cuộn dây.

7.3.2.5. Bảo vệ máy biến áp:

Trang bị các bảo vệ phát hiện và ngăn ngừa các loại sự cố trong máy biến áp như sau:

+ Chống các dạng ngắn mạch : sử dụng so lệch dòng điện.

+ Bảo vệ chống sự cố bên trong máy biến áp: sử dụng rơle hơi (Buchholz), bảo vệ nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ dầu MBA..

+ Kiểm tra giám sát: trang bị các thiết bị đo nhiệt độ dầu, mức dầu, nhiệt độ cuộn dây MBA, các đầu báo cháy.

+ Bảo vệ chống quá tải và quá dòng MBA : sử dụng rơle dòng điện đi báo tín hiệu.

7.3.2.6. Tủ điều khiển tại chỗ.

Máy biến áp phải trang bị tủ điều khiển và các khối đấu dây cho tất cả các tín hiệu và báo động. Tủ phải được lắp trên máy biến áp kèm theo các bộ phận chống rung.

Tủ phải có cấp bảo vệ IP65. Trong tủ phải gồm có:

- Các áptômát và công tắc tơ cho các mạch khác nhau.

- Bộ chỉ thị trạng thái.

- Chiếu sáng nội bộ .

- Các hàng kẹp đấu dây cần thiết.

- Bộ sấy khởi động theo nhiệt độ để chống đọng nước.

7.3.2.7.Nối đất.

Trung tính máy biến áp chính được nối đất trực tiếp, vỏ của máy biến áp được nối đất tại hai điểm riêng biệt.

7.3.2.8.Bố trí lắp đặt máy biến áp.

Các máy biến áp chính được lắp đặt ngoài trời tại cao trình 488,22m.

Máy biến áp được đặt trực tiếp trên các bệ đỡ (không có bánh xe), bố trí đường dốc lên xuống cho phép dễ dàng vận chuyển máy biến áp từ vị trí lắp đặt xuống để vận chuyển trong trường hợp phải sửa chữa lớn. Phía dưới các máy biến áp có bố trí hố thu dầu.

Tổng hợp các đặc tính kỹ thuật yêu cầu cho máy biến áp chính:

STT Đặc tínhĐơn vị

Mô tả - diễn giải

1 Tiêu chuẩn áp dụng IEC-60076 và các tiêu

Chương 7 7-6/43

Page 7: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

chuẩn áp dụng tương ứng.

2 Kiểu 3 pha, 2 cuộn dây, ngâm trong dầu

3 Số pha trong hệ thống Pha 3

4 Tần số định mức Hz 50

5 Vị trí lắp đặt Ngoài trời

6 Cao độ lắp đặtm 685.80 (so với mực nước

biển)

7 Kiểu làm mát ONAN, tương ứng với 100% công suất định mức.

8 Công suất định mức: kVA 1600

9 Điện áp định mức:

- Phía cao: kV 222x2,5%

- Phía hạ: kV 6,3

10 Điện áp nấc điều chỉnh: kV

- Phía cao: kV 20,9; 21,45; 22; 22,55; 23,1

- Phía hạ: kV 6,3

11 Tổ đấu dây: /Y0-11

12 Điều chỉnh điện áp: Điều chỉnh không tải

13 Điện áp hệ thống cao nhất: Theo IEC 60071

- Phía cao: kV 24

- Phía hạ: kV 6,3

14 Phương pháp nối đất hệ thống Nối đất trực tiếp

15 Cấp cách điện

(i) Phía điện áp cao:

- Điện áp chịu xung toàn sóng: kV 125

- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút:

kV 50

(ii) Phía điện áp thấp:

- Điện áp chịu xung xét định mức: kV 60

- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút:

kV 20

16 Kích thước và trọng lượng: (dự kiến )

- Chiều rộng mm 1810

Chương 7 7-7/43

Page 8: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

- Chiều dài mm 2350

- Chiều cao mm 2470

Trọng lượng:

- Trọng lượng toàn bộ: tấn 5,3

- Trọng lượng của dầu cách điện: tấn 1,65

17 Hiệu suất % 99,5 ở hệ số công suất 0,8

18 Điện áp ngắn mạch (Un%) % 7,0

19 Nhiệt độ môi trường lớn nhất oC 35

20 Giới hạn gia tăng nhiệt độ:

- Cuộn dây 0K 65

- Dầu trên đỉnh 0K 60

21Độ ồn cho phép ở khoảng cách 3m không lớn hơn

Db70

22 Điều kiện khí hậu: Nhiệt đới

7.3.3.Hệ thống thiết bị phân phối điện áp máy phát

7.3.3.1.Các thiết bị ở cấp điện áp máy phát 6,3kV bao gồm:

Cáp lực 3 pha 7,2kV.

Thiết bị trung tính máy phát điện

Các máy biến dòng điện

Các máy biến điện áp

Dao cách ly đầu cực máy phát

Dao nối đất

Chống sét van

Tụ điện chống quá điện áp

7.3.3.2.Nhiệm vụ của hệ thống thiết bị

Hệ thống thiết bị phân phối điện áp máy phát được trang bị để:

- Nối giữa máy phát và máy biến áp chính.

- Nối phía trung tính máy phát và máy biến áp chính.

- Nối rẽ nhánh đến máy biến áp tự dùng.

- Nối rẽ nhánh đến máy biến áp kích thích.

7.3.3.3. Các giải pháp công nghệ chủ yếu:

Cấu trúc hệ thống đối với mỗi khối máy phát-máy biến áp chính như sau:

Chương 7 7-8/43

Page 9: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

- Máy phát được nối với máy biến áp chính bằng cáp lực 7,2kV Cu/XLPE thông qua các tủ thiết bị phân phối điện áp máy phát 7,2kV.

- Giữa máy phát và máy biến áp chính bố trí các thiết bị đóng cắt, đo lường và bảo vệ, bao gồm dao cách ly, dao nối đất, các máy biến dòng điện, các máy biến điện áp, các chống sét van. Các thiết bị này được đặt trong tủ kim loại.

- Đấu nhánh rẽ đến máy biến áp tự dùng (đối với tổ máy số 1,2 và 3) bằng cáp lực Cu/XLPE qua cầu dao phụ tải kèm cầu chì và dao nối đất.

- Đấu nhánh rẽ đến máy biến áp kích thích bằng cáp lực Cu/XLPE.

- Trung tính máy phát điện không nối đất, ở đầu cuối các cuộn dây nối trung tính có lắp đặt các máy biến dòng điện phục vụ cho các chức năng đo lường và bảo vệ máy phát.

7.3.3.4. Các đặc tính kỹ thuật của thiết bị

a) Các đặc tính kỹ thuật chung:

Tiêu chuẩn áp dụng IEC 62271-100, IEC 62271-102, IEC 62271-200, IEC 694, IEC 265,IEC 420, IEC 801,IEC 185, IEC 186.

Điện áp định mức của hệ thống 6,3kV

Tần số định mức của hệ thống 50Hz

Điện áp cao nhất đối với hệ thống 7,2kV

Điện áp định mức của cáp 7,2(12)kV

Điện áp chịu đựng xung sét định mức (1,2/50s)

60(75)kV

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (1phút)

20(28)kV

Dòng điện định mức mạch chính 630A

Dòng điện định mức mạch tự dùng 200A

Dòng điện chịu cắt ngắn mạch 16kA/3s

Dòng điện chịu ngắn mạch đỉnh 40kA

Nhiệt độ môi trường cao nhất 400C

Nhiệt độ phần dẫn điện cao nhất cho phép 800C

Vật liệu dẫn điện cho thanh cái và cáp Đồng

b) Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu về cấu trúc các tủ phân phối :

+ Các thiết bị được đặt hoàn toàn trong tủ thiết kim loại.

+ Cho phép thực hiện các thao tác điều khiển tất cả thiết bị đóng cắt trong tủ thông qua các thiết bị tại mặt trước tủ.

Chương 7 7-9/43

Page 10: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

+ Trang bị đầy đủ khóa liên động điện và liên động cơ khí theo qui phạm vận hành.

+ Tủ cầu dao phụ tải trang bị cầu dao phụ tải kèm dao nối đất cố định và cầu chì.

+ Cho phép thực hiện đấu cáp lực từ cả hai phía (trên và dưới tủ).

+ Cấp bảo vệ IP 41.

c) Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu đối với cáp :

Tiêu chuẩn áp dụng IEC 228, IEC 229, IEC 230, IEC 231, IEC 232, IEC 287, IEC 502, IEC 540.

Điện áp danh định của hệ thống 6,3kV

Điện áp cao nhất đối với hệ thống 7,2kV

Loại cáp Cách điện XLPE, lõi đồng, có đai thép

Tiết diện cho cáp mạch chính (đơn pha-1lõi) 3x150mm2

Tiết diện cho cáp mạch rẽ tới máy biến áp tự dùng (3 pha – 3 lõi):

3x35mm2.

Tiết diện cho cáp mạch rẽ tới máy biến áp kích từ (3 pha – 3 lõi):

3x35mm2.

Nối đất vỏ cáp Cả 2 đầu.

Bố trí cáp Đi trong rãnh hoặc khay cáp

d) Dao cách ly đầu cực máy phát :

Loại 3 pha, lắp đặt trong nhà, thao tác bằng tay.

Điện áp định mức 6,3kV

Dòng điện chịu ngắn mạch 16 kA/3s

Dòng chịu ngắn mạch đỉnh 40 kA.

e) Cầu dao phụ tải :

Loại 3 pha, lắp đặt trong nhà, thao tác bằng tay, kèm theo dao nối đất.

Điện áp định mức 6,3 kV

Dòng điện chịu ngắn mạch 16 kA/3s

Dòng chịu ngắn mạch đỉnh 40 kA.

f) Dao nối đất :

Loại 3 pha, lắp đặt trong nhà, thao tác bằng tay.

Chương 7 7-10/43

Page 11: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Điện áp định mức 7,2kV

Dòng điện chịu ngắn mạch 16 kA/3s

Dòng chịu ngắn mạch đỉnh 40 kA

g) Cầu chì HRC:

Loại Cầu chì HRC trong nhà được lắp trong tủ cầu dao phụ tải

Điện áp định mức 7,2kV

Dòng điện định mức 16A.

Khả năng cắt dòng đỉnh 40 kA

h) Máy biến dòng điện (đầu ra chính và đầu ra trung tính máy phát).

Loại Một pha, 4 lõi, kiểu khô (epoxy), lắp đặt trong nhà.

Điện áp định mức 7,2kV.

Dòng chịu ngắn mạch định mức 16 kA/3s.

Cuộn bảo vệ:

Số cuộn : 3

Tỉ số: 400-600/1/1/1A

Cấp chính xác: 5P20 cho bảo vệ và 0,5 cho đo lường

Công suất (dự kiến ) : 30VA

i) Máy biến điện áp :

Loại Ba pha, ba cuộn dây, kiểu khô (epoxy), kèm cầu chì bảo vệ

Tỉ số biến đổi kV

Cuộn thứ cấp 2

Công suất định mức:Cuộn đấu sao:Cuộn thứ cấp tam giác hở:

200VA40VA

Cấp chính xác:Cuộn đo lường: Cuộn bảo vệ:

0,53P

Thông số cho các máy biến điện áp chỉ được chọn sơ bộ và sẽ phối hợp với nhà cung cấp hệ thống điều khiển và bảo vệ.

j) Chống sét vanLoại Oxít kim loại

Chương 7 7-11/43

Page 12: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Điện áp danh định 7,2kV

Điện áp định mức 9kV

Điện áp vận hành liên tục cao nhất 6,4kV

Điện áp dư đối với sóng sét (8/20 s-10kA) 20,8kV.

Dòng phóng định mức 10kA

k) Thanh cái

Loại Chế tạo bằng đồng điện phân chất lượng cao, lắp đặt trong tủ kim loại

Điện áp định mức 7,2kV

Dòng điện định mức 630A

Dòng chịu ngắn mạch định mức 16kA/3s

Giới hạn gia tăng nhiệt độ ở dòng điện định mức

65K.

Giới hạn gia tăng nhiệt độ ở dòng điện ngắn mạch (3s)

80K

7.3.4. Hệ thống thiết bị phân phối 24 kV.

Kết cấu và thiết bị trạm phân phối 22 kV ngoài trời gồm:

- Một ngăn đường dây 22 kV cho đường dây 22 kV

- Các thiết bị phân phối 22 kV: (máy cắt, dao cách ly, máy biến điện áp, máy

biến dòng điện, chống sét van v.v... ).Tạo thành sơ đồ một thanh cái không phân đoạn.

- Thiết bị chiếu sáng, chống sét và nối đất .v.v…

- Cột, trụ đỡ dùng cột bê tông , xà dùng kết cấu thép hình mạ kẽm.

- Dây dẫn dùng dây nhôm AC-120 và phụ kiện đấu nối phù hợp.

- Cách điện : dùng sứ chuỗi 22 kV loại 4 bát

7.3.4.1Thiết bị 22kVa) Máy cắt điện:

Tiêu chuẩn IEC – 62271-200.

LoạiBa pha, cách điện chân không hoặc SF6

Điện áp định mức 22 kV

Tần số định mức 50 Hz.

Dòng điện định mức 630 A.

Chương 7 7-12/43

Page 13: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Dòng điện cắt ngắn mạch định mức 12,5kA/3s

Dòng điện cắt tức thời (giá trị đỉnh) 31,5 kA

Điện áp chịu tần số công nghiệp 1 phút 50 kV.

Điện áp chịu xung sét 125kV.

Chu kỳ đóng cắt O - 0,3s - CO - 3 min - CO.

Số cuộn cắt 2

Số cuộn đóng 1

Điện áp cấp cho cuộn cắt và cuộn đóng 220V DC

Điện áp cấp cho động cơ căng lò xo 220V AC

b) Biến dòng điện:

Tiêu chuẩn IEC – 60044-1; IEC-60185

Loại 1 pha

Số cuộn thứ cấp 4

Điện áp định mức 22 kV

Điện áp lớn nhất 24 kV.

Dòng điện sơ cấp 100-200A

Dòng điện thứ cấp 1A

Công suất 30VA.

Cấp chính xác0,2 cho đo lường

5P20 cho BVRL

c) Máy biến điện áp:

Tiêu chuẩn IEC – 60044-4

Loại 1 pha

Số cuộn thứ cấp 2

Điện áp định mức 22 kV

Điện áp lớn nhất 24kV

Tỉ số biến đổi kV

Công suất 100VA.

Cấp chính xác0,2; 0,5 cho đo lường

3P cho BVRL

d) Cầu chì:

Tiêu chuẩn IEC – 282

Chương 7 7-13/43

Page 14: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Loại 3 pha

Điện áp định mức 22 kV

Điện áp lớn nhất 24kV.

Dòng điện định mức 5A

Dòng điện đỉnh chịu đựng được 31,5 kA

e) Dao nối đất:

Tiêu chuẩn IEC 62271-102

Loại 3 pha

Điện áp định mức 22 kV

Điện áp lớn nhất 24kV.

Dòng điện định mức 630A

f) Thiết bị điều khiển, đo lường và bảo vệ, rơ le trung gian, hàng kẹp, bộ thử nghiệm, đấu nối:

Phù hợp với sơ đồ phương thức bảo vệ và đo lường bản vẽ EAK-TBCN-Đ.07.06

g) Cầu ch ì

7.4 HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN TỰ DÙNG XOAY CHIỀU.

7.4.1. Các thiết bị điện chính của hệ thống cấp điện tự dùng xoay chiều:

Sơ đồ nguyên lý hệ thống xem bản vẽ: N-TD-11-DC-TBĐ-04-01.

Các thiết bị chính của hệ thống cấp điện tự dùng xoay chiều bao gồm:

- Máy biến áp tự dùng tổ máy TD1: 6,3/0,4kV - 100kVA cấp nguồn tự dùng chính cho nhà máy được lấy rẽ nhánh từ các tổ máy.

- Máy biến áp tự dùng TD2: 22/0,4kV - 100kVA cấp nguồn dự phòng cho nhà máy, lấy nguồn từ thanh cái 22kV nhà máy.

- Các bảng phân phối điện chính và dự phòng (MDB.1; MDB.2).

- Các bảng phân phối điện tự dùng tổ máy, tự dùng chung toàn nhà máy,trạm phân phối 22kV và tự dùng cửa nhận nước (GDB.1; . . .;GDB.6)

- Các tuyến cáp lực mạch chính và rẽ phụ tải.

- Hệ thống cấp nguồn xoay chiều liên tục (UPS): 220V.DC/ 220V.AC chủ yếu sử dụng để cấp nguồn liên tục cho hệ thống máy tính.

7.4.2. Nguyên lý làm việc hệ thống cấp nguồn điện tự dùng xoay chiều:

Hệ thống điện tự dùng của nhà máy được thiết kế đảm bảo làm việc tin cậy, liên tục, an toàn, linh hoạt, thỏa mãn mọi nhu cầu tiêu thụ điện tự dùng của các tổ máy và toàn bộ khu vực nhà máy. Nguyên tắc cấp điện tự dùng cho nhà máy bao gồm các cấp sau :

Chương 7 7-14/43

Page 15: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

- Cấp 1: Nguồn điện tự dùng lấy từ các tổ máy phát điện thông qua MBA tự dùng TD1 nối với đầu cực các máy phát điện.

- Cấp 2: Trong trường hợp mất nguồn từ các máy phát điện, nguồn tự dùng cho nhà máy sẽ được lấy từ lưới 22kV về qua máy biến áp TD2 được đấu vào thanh cái 22kV của trạm phân phối.

Các tủ đầu vào chính 0,4kV đều được trang bị tự động đóng nguồn dự phòng (ACO) cho các máy cắt tổng.

7.4.3. Các thông số kỹ thuật của hệ thống thiết bị

Thông số kỹ thuật của các máy biến áp tự dùng : TD1, TD2 phải phù hợp với tiêu chuẩn và qui phạm Việt Nam và các tiêu chuẩn IEC tuơng ứng.

7.4.3.1. Các thông số kỹ thuật của máy biến áp TD1&TD2

Thông số TD1 TD2

Số lượng máy 1 1

Kiểu 3 pha, 2 cuộn dây, kiểu ngâm dầu

Công suất dự kiến 100kVA

Tần số định mức 50Hz

Vị trí lắp đặt Trong nhà máy Ngoài trời

Tỉ số biến đổi không tải 6,3/0,4kV 22/0,4kV

Nấc điều chỉnh điện áp 2x2,5% (phía cao áp)

Điện áp ngắn mạch 4%

Tổ đấu dây Dyn-11 Yyn-12

Phương pháp làm mát AN ( làm mát tự nhiên )

Nối đất trung tính Trực tiếp

Điện áp chịu đựng xung sét định mức cuộn dây cao áp (1,2/50 s)

60kV 125kV

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp cuộn dây cao áp trong 1 phút :

20kV 50kV

Gia tăng nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây 650K

Cấp bảo vệ IP 30

7.4.3.2.Thiết bị UPS nhà máy

Kiểu 3 pha, kiểu tĩnh

Điện áp nghịch lưu DC/AC

Số bộ nghịch lưu lắp đặt trong nhà máy 2

Điện áp một chiều đầu vào 220V.DC

Chương 7 7-15/43

Page 16: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Điện áp xoay chiều đầu vào ~ 230V.AC

Độ dao động của điện áp cho phép +10% , -15%

Điện áp xoay chiều định mức đầu ra ~ 230V AC

Tần số định mức đầu ra 50 Hz

Công suất dự kiến 3kVA

cos 0,8

Độ ổn định của tần số 1%

Số lộ vào 2

Số lộ ra chính 1

Khóa chuyển nguồn tĩnh Có

Cấp bảo vệ IP 41

7.4.3.3. Bảng phân phối thiết bị UPS

Điện áp định mức 230V AC

Tần số định mức 50 Hz

Kiểu thanh cái 1 pha + 1N

Vật liệu thanh cái Đồng (Cu)

Dòng điện định mức của thanh cái (dự kiến) 50A

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút

2500V

Cấp bảo vệ tủ IP 41

7.4.3.4. Bảng phân phối điện chính 400/230V của nhà máy

Điện áp định mức 230V AC

Tần số định mức 50 Hz

Thiết bị đo lường V, A, Wh

Kiểu thanh cái 3 pha + 1N

Vật liệu thanh cái Đồng (Cu)

Dòng điện định mức của thanh cái 630A

Dòng ngắn mạch 3 pha đối xứng 16 kA

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút

2500V

Mạch liên động ACO Có trang bị

Chương 7 7-16/43

Page 17: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Mạch bảo vệ Chạm đất và quá dòng

Điện áp điều khiển 220 V.DC

Cấp bảo vệ của tủ IP 43

7.4.3.5.Bảng phân phối điện theo các nhóm phụ tải tiêu thụ

Điện áp định mức 400/230V

Tần số định mức 50 Hz

Thiết bị đo lường V, A

Kiểu thanh cái 3 pha + 1 trung tính

Vật liệu của thanh cái Đồng

Dòng điện định mức của thanh cái 200 A

Dòng ngắn mạch 3 pha đối xứng 16 kA

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút

2500 V

Điện áp điều khiển 220 V.DC

Cấp bảo vệ của tủ IP 43

7.4.4. Bố trí thiết bị hệ thống điện tự dùng xoay chiều:

Thiết bị chính của hệ thống điện tự dùng xoay chiều được bố trí như sau:

- Máy biến áp tự dùng chính (TD1) phía sơ cấp được nối rẽ nhánh từ thanh cái điện áp máy phát qua cầu dao phụ tải. Phía thứ cấp được nối vào bảng phân phối điện hạ thế chính 400/230V bằng thanh cái đồng đi phía trên tủ.

- Máy biến áp tự dùng dự phòng (TD2) phía sơ cấp được nối rẽ nhánh từ thanh cái của 22kV của tr ạm phân phối 22kV qua cầu chì tự rơi. Máy biến áp tự dùng TD1 được đặt trong phòng phân phối điện AC-DC .

7.5 HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN TỰ DÙNG MỘT CHIỀU.

Hệ thống cung cấp điện một chiều 220V sử dụng cho các mục đích sau:

- Tạo kích từ ban đầu cho máy phát điện.

- Cấp nguồn cho hệ thống điều khiển, thông tin, bảo vệ, điều chỉnh và tín hiệu trong và ngoài nhà máy.

- Cấp nguồn cho thiết bị, động cơ điện một chiều.

- Cấp nguồn cho các bộ nghịch lưu (thiết bị UPS).

7.5.1. Nguyên lý của hệ thống cấp điện tự dùng một chiều.

Sơ đồ nguyên lý của hệ thống điện tự dùng một chiều trong bản vẽ:

N-TD9-DC-TBĐ-04-06.

Chương 7 7-17/43

Page 18: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Hệ thống nguồn một chiều sẽ cung cấp nguồn cho các phụ tải một chiều của nhà máy trong chế độ vận hành bình thường và cấp nguồn dự phòng trong trường hợp sự cố mất nguồn điện xoay chiều.

Hệ thống cấp điện một chiều sẽ bao gồm:

- Hai (02) bộ ắc qui axít – chì kiểu kín 220V.DC.

- Hai (02) bộ chỉnh lưu ~ 400V.AC/220V.DC.

- Các bảng phân phối điện một chiều 220V.DC.

Trong chế độ bình thường, bộ chỉnh lưu sẽ cấp nguồn cho các phụ tải một chiều và nạp điện cho ắc qui, trong trường hợp hư hỏng 1 bộ chỉnh lưu thì bộ chỉnh lưu còn lại vẫn phải đảm bảo cung cấp đủ công suất cho các phụ tải một chiều toàn nhà máy.

7.5.2. Các thông số kỹ thuật của hệ thống

7.5.2.1.Hệ thống ắc qui 220V.DC

Điện áp của hệ thống ắc qui được chọn trên cơ sở yêu cầu của các phụ tải một chiều, chọn điện áp của hệ thống ắc qui là 220V.DC, ở chế độ bình thường các phụ tải một chiều được cấp từ bộ chỉnh lưu, còn chế độ sự cố thì sẽ được cấp từ hệ thống ắc qui. Việc tính toán dung lượng của hệ thống ắc qui cần căn cứ vào công suất yêu cầu của các phụ tải một chiều, dung lượng của hệ thống ắc qui đưa ra chỉ là dự kiến trên cơ sở tổng phụ tải một chiều.

Các thông số của bộ ắc qui 220V.DC tại nhà máyTiêu chuẩn IEC-60896

Kiểu ắc qui axit – chì kiểu kín

Số lượng hệ thống ắc qui 2

Điện áp định mức 220V.DC

Số bình của 2 hệ thống 2x108

Dung lượng định mức dự kiến 2 x 150Ah

Điện áp định mức bình khi nạp đầy 2,23V

Điện áp phóng mỗi bình 2,23 V

7.5.2.2. Bộ chỉnh lưu ~400/230V-AC/ 220V-DC trong nhà máy

Các bộ nạp ắc qui được sử dụng cho các thiết bị nguồn một chiều, để nạp ban đầu, nạp động, nạp cân bằng và phụ nạp cho ắcqui, được bố trí trong các tủ đặt tại phòng điện một chiều và đo lường tổ máy.

Bộ chỉnh lưu là loại tĩnh sử dụng thyristor, vận hành tự động. Thiết bị phải có hiệu suất cao và phải có độ bền sử dụng lâu dài.

Độ tăng nhiệt độ của các phần tử chỉnh lưu không vượt qua 65oC so với nhiệt độ môi trường .

Chương 7 7-18/43

Page 19: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Bộ nạp ắcqui bình thường phải được đặt ở chế độ nạp tự động điều chỉnh điện áp đến giá trị cài đặt có thể chỉnh định từ 180V đến 260V.

Thông số kỹ thuật như sau:

Kiểu chỉnh lưu 3 pha – cầu thyristor

Số lượng 2 bộ

Điện áp đầu vào ~ 400V/ 230V.AC

Tần số 50 Hz

Điện áp đầu ra 240 V.DC

Dòng điện đầu ra lớn nhất 50A

Thiết bị đo lường và bảo vệ F27, F50, F59, F64, đo lường U, I

7.5.2.3. Bảng phân phối điện chính 220V.DC tại nhà máy

Các thông số của bảng phân phối một chiều 220V-DC bao gồm:Kiểu Trong nhà

Điện áp định mức 220V DC

Số lượng tủ dự kiến 2

Dòng điện thanh cái định mức 250 A

Dòng điện chịu ngắn mạch định mức 2000 A

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút

2000 V

Thiết bị đóng cắt Áp tô mát

Cấp bảo vệ tủ IP 43

7.5.2.4. Bảng phân phối điện 220 V.DC theo các nhóm phụ tải tại nhà máy.

Kiểu Trong nhà

Điện áp định mức 220 V.DC

Số lượng tủ dự kiến 3

Dòng điện thanh cái định mức 100A

Dòng điện chịu ngắn mạch định mức 2000 A

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút

2000 V

Số bảng Theo yêu cầu của phụ tải

Số lộ ra Theo yêu cầu của phụ tải

Thiết bị đóng cắt áp tô mát

Cấp bảo vệ tủ IP 43

Chương 7 7-19/43

Page 20: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.6 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN-GIÁM SÁT NHÀ MÁY

7.6.1. Phân cấp điều khiển giám sát

Hệ thống điều khiển sẽ được tổ chức với các cấp điều khiển như sau:

Cấp 1- Điều khiển từ phòng điều khiển trung tâm: Thực hiện điều khiển, giám sát toàn bộ nhà máy qua hệ thống máy tính.

Cấp 2- Điều khiển nhóm: Bao gồm các bảng điều khiển cho tổ máy phát, hệ thống điện tự dùng xoay chiều, một chiều, hệ thống phân phối 22kV, cửa nhận nước, nhà van. Các bảng điều khiển sẽ được đặt tại các vị trí thích hợp trong khu vực nhà máy.

Cấp 3- Điều khiển giám sát trực tiếp: Các thiết bị điều khiển được lắp ngay tại vị trí thiết bị, đây là chế độ điều khiển bằng tay trên từng thiết bị riêng rẽ.

7.6.2. Các yêu cầu chung

Nhà máy Thuỷ điện EaKha được trang bị một hệ thống điều khiển, giám sát, hiện đại, áp dụng công nghệ máy tính, các trang thiết bị điều khiển, giám sát phải tuân theo các tiêu chuẩn Quốc tế thông dụng áp dụng cho nhà máy thuỷ điện và phù hợp với các quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Hệ thống được trang bị phải đáp ứng các mục tiêu :

Vận hành dễ dàng linh hoạt và ổn định.

Điều khiển tự động hoặc từ xa dễ dàng.

Quản lý an toàn dữ liệu, thông tin vào/ ra với các thiết bị công nghệ khác.

Đảm bảo tính sẵn sàng cao và giảm đến mức thấp nhất các yêu cầu bảo dưỡng.

Trang thiết bị của hệ thống phải có cấu trúc modul hoá nhằm giới hạn số lượng các bộ phận cấu thành hệ thống.

Hệ thống điều khiển phải được thiết kế để điều khiển tự động và vận hành bằng tay.

7.6.2.1. Điều khiển tự động

Việc ứng dụng điều khiển kín bao gồm các trình tự tự động của nhà máy: điều khiển khởi động hoặc dừng tổ máy, điều khiển lưu lượng nước, vận hành tự động các phần tử (động cơ, các van, v.v..).

Các phần tử được điều khiển (động cơ, các van, v.v..) được trang bị truyền động điện với tín hiệu phản hồi. Tất cả các phần tử này có thể tự động điều chỉnh và thích nghi, độc lập với điều khiển bằng tay.

Hệ thống điều khiển tự động cho phép tác động điều khiển từ hệ thống điều khiển bằng tay, như là khóa chuyển đổi bằng tay hay tự động và các tín hiệu đóng - cắt của phần tử bị điều khiển và đưa ra tín hiệu phản hồi tương ứng tới hệ thống điều khiển bằng tay

Chương 7 7-20/43

Page 21: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.6.2.2. Điều khiển bằng tay

Điều khiển bằng tay được thực hiện bằng tay bởi các nhân viên vận hành hoặc các thao tác trình tự như điều khiển tự động .

Điều khiển tự động sẽ có khả năng ở trạng thái “Tự động” và “bằng tay” hay “cắt” và sẽ đưa các lệnh để vận hành “Tự động” và “Bằng tay”. Trong chế độ điều khiển bằng tay, vận hành viên vận hành từng bước theo trình tự điều khiển bằng tay ở các trạm vận hành và cả các bảng điều khiển tổ máy .

7.6.3. Điều khiển, giám sát nhà máy từ phòng điều khiển trung tâm

Các thiết bị điều khiển chính ở cấp điều khiển nhà máy được bố trí tại phòng điều khiển trung tâm gồm:

Trạm máy tính giao tiếp vận hành số 1 và 2 (OWS).

Trạm kỹ thuật.

Máy chủ, máy in.

Hệ thống quản lý thông tin.

Bàn vận hành.

Các máy tính ở cấp điều khiển nhà máy sẽ giám sát tất cả các chức năng bên trong nhà máy với các thiết bị chuyển đổi chế độ điều khiển tự động và bằng tay.Trang bị các khoá liên động giữa các trạng thái để bảo bảo vận hành an toàn cho nhà máy.

Phần mềm máy tính ở mức điều khiển nhà máy sẽ thực hiện tất cả các yêu cầu về ghi nhật ký vận hành, giám sát và lưu trữ lâu dài, phân tích số liệu, vận hành tối ưu, các tính toán chi tiết, quản lý nước phân bố công suất tác dụng và công suất phản kháng, lưu lượng nước, mức nước hồ chứa, cảnh báo và ghi sự kiện bằng hai máy in sự kiện.

Tự dùng chung của nhà máy và các thiết bị đóng cắt trung áp cũng được thao tác từ cùng một hệ thống DCS đặt tại phòng điều khiển trung tâm của nhà máy.

Nhân viên vận hành có thể quan sát được toàn bộ nhà máy qua các màn hình đặt tại phòng điều khiển trung tâm của nhà máy với các trạng thái sau:

Trạng thái vận hành của nhà máy.

Trạng thái của từng thiết bị.

Các trạng thái bất thường.

Các trạng thái tới hạn.

Sự cố các phần tử hay hệ thống.

Mỗi dạng sự cố, các trạng thái bất thường hoặc trạng thái tới hạn được hiển thị rõ ràng để tránh thao tác sai và giảm thời gian khắc phục sự cố .

Các dữ liệu trong quá trình vận hành được ghi lại bằng phần mềm và có thể thu thập trên hai máy tính trạm số 1 và số 2.

Chương 7 7-21/43

Page 22: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Trang bị các nút giải trừ tại bàn vận hành để dừng tổ máy trong trường hợp cần thiết .

7.6.3.1. Trạm vận hành (OWS)

Mỗi trạm vận hành OWS1và OWS2 sẽ bao gồm một bộ xử lý trung tâm (CPU), một màn hình (VDU), một bàn phím và một chuột. Các trạm vận hành được thiết kế trên nền tảng bộ vi xử lý công nghiệp và được thiết kế để làm việc ở chế độ nặng nề nhất. Các máy tính và thiết bị mạng được lắp trong các tủ chuyên dụng đặt tại phòng điều khiển trung tâm của nhà máy .

Một trong hai máy tính trạm sẽ thực hiện công tác giám sát, điều khiển các chức năng của từng nhà máy. Ngoài ra phải cấp một bộ thiết bị cảnh báo và các thiết bị cần thiết khác.

Hai máy tính trạm được thiết kế với cấu hình mạnh nhất. Trong chế độ vận hành bình thường một máy làm việc và một máy ở chế độ dự phòng nóng, nếu máy tính đang làm việc bị sự cố thì máy tính dự phòng sẽ tự động đưa vào làm việc để không bị mất dữ liệu.

Các trạm vận hành thực hiện xử lý được ít nhất các chức năng sau :

Hiển thị các phép đo tín tín hiệu tương tự.

Hiển thị các phép đo tín hiệu nhị phân.

Hiển thị trạng thái vận hành của nhà máy.

Báo động và hiển thị các sự kiện.

Tính toán các sự kiện cập nhật liên tục.

Hiển thị logic điều khiển dẫn hướng, điều khiển nhóm và điều khiển khối.

Hiển thị đồ thị giá trị vận hành của các thông số thiết bị của nhà máy.

Nhật ký vận hành

Thực hiện tính toán

Hiển thị điểm vận hành của nhà máy.

Số giờ vận hành của các hạng mục chính của nhà máy.

Cảnh báo - ghi lại và đưa ra các sự kiện.

Cập nhật thông tin liên tục

Đưa ra các giá trị vận hành giả định.

Báo động từ xa.

Điều khiển cân bằng công suất tác dụng của các máy phát.

Điều khiển cân bằng công suất phản kháng của các máy phát .

7.6.3.2. Trạm kỹ thuật

Trạm kỹ thuật của nhà máy là một phần của hệ thống điều khiển phân tán (DCS) bằng một máy tính cá nhân (PC), kết nối với hệ thống DCS và bảng điều khiển nhóm (PLC, RTU) qua thanh cái điều khiển. Nhà thầu phải cung cấp các

Chương 7 7-22/43

Page 23: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

phương tiện cho việc bảo dưỡng, nâng cấp, thay đổi phần cứng và phần mềm, đào tạo vận hành và chuyển giao công nghệ.

Nhiệm vụ của trạm kỹ thuật bao gồm :

Phát triển hệ thống phần mềm.

Lập trình và hiệu chỉnh các ứng dụng.

Thiết lập và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu.

Thiết lập và chỉnh sửa biểu đồ, bảng số liệu và hồ sơ.

Thiết lập các thông số ban đầu.

Khôi phục các dữ liệu vận hành qua khứ.

Quản lý hệ thống .

Chuẩn đoán các sự cố .

Đào tạo vận hành.

7.6.3.3. Máy in

Máy in màu ít nhất phải là hai loại: máy in các sự kiện và máy in văn bản.

Máy in sự kiện phải in tất cả các sự kiện, các đường cong đặc tính, các dữ liệu thiết bị công nghệ quá khứ , v.v. Bất kỳ cảnh báo và sự kiện nào cũng phải được in ngay khi vừa xảy ra với thời gian trễ khoảng 1ms. Các số liệu phải được in định kỳ hoặc khi có yêu cầu.

Các bản in sự kiện phải có các thông số về thời gian, giá trị và số hiệu thiết bị.

7.6.3.4. Bàn vận hành.

Một bàn vận hành kép (được bố trí hai ghế ngồi cho hai người vận hành) được đặt ở phòng điều khiển trung tâm của nhà máy để quản lý hai trạm vận hành. Trên bàn có hai màn hình vi tính, bàn phím chức năng và chuột được bố trí trên mặt bàn. Hai bàn phím khác (loại bàn phím máy tính) được đặt trong các ngăn kéo phía dưới bàn vận hành .

Bàn vận hành bố trí bàn phím vận hành và điện thoại cho mục đích liên lạc điều độ vận hành và giao diện người – máy trên màn hình.

7.6.4. Hệ thống thanh cái điều khiển.

Việc truyền dữ liệu giữa cấp điều khiển nhóm với cấp điều khiển nhà máy và hệ thống quản lý thông tin đựợc thực hiện thông qua cáp quang Ethernet theo giao thức điều khiển truyền số liệu (TCP/IP).

Việc truyền dữ liệu được thực hiện thông qua hệ thống thanh cái bằng cáp quang ở dải sóng 1300mm. Đặc tính cơ bản của hệ thống thanh cái sử dụng giao thức Ethernet phải tuân theo tiêu chuẩn IEEE – 802.

Tốc độ truyền dữ liệu cần đạt đến 100Mbps.

7.6.4.1. Các thiết bị và dây cáp dữ liệu, sợi cáp quang

Các sợi quang được sử dụng để kết nối các khu vực sau :

Chương 7 7-23/43

Page 24: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Các khu vực trong nhà máy với phòng điều khiển trung tâm .

Giữa các thiết bị cửa nhận nước với phòng điều khiển trung tâm.

Cáp quang được sử dụng để điều khiển và truyền dữ liệu, và đều phải có các sợi quang dự phòng. Cáp sợi quang được sử dụng sẽ được nối từ bảng thiết bị tới các hộp đấu cáp quang (OLTE) được lắp đặt trong các giá thích thích hợp .

Các sợi quang phải phù hợp với tiêu chuẩn ITU – TG 652.

7.6.4.2.Thiết bị giám sát thanh cái

Hệ thống này bao gồm các bộ vi xử lý thông tin, bộ truyền/nhận thông tin, các cáp điều khiển. Bất cứ một sự hư hỏng nào của cáp hoặc lỗi của thiết bị truyền thông đều không gây ảnh hưởng đến việc truyền thông do luôn có hệ thống cáp và thiết bị thứ hai luôn làm việc song song dự phòng. Bất kỳ lỗi nào của mạng truyền thông nếu phát hiện được đều phải được cảnh báo. Việc truyền thông tin luôn được giám sát bởi thiết bị giám sát mạng LAN và bộ điều khiển mạng và bộ điều khiển mạng.

7.7 HỆ THỐNG BẢO VỆ RƠ LE VÀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN

7.7.1. Phạm vi trang bị hệ thống rơ le bảo vệ

Hệ thống rơle bảo vệ và đo lường được trang bị bao gồm :

Bảo vệ và đo lường tổ máy phát – máy biến áp tăng .

Bảo vệ và đo lường các ngăn lộ tổng, đường dây 24kV .

Bảo vệ và đo lường hệ thống điện tự dùng xoay chiều, tự dùng một chiều và các thiết bị phụ tổ máy.

7.7.2. Vị trí lắp đặt thiết bị bảo vệ

Các thiết bị bảo vệ tổ máy phát, máy biến áp tăng, máy biến áp tự dùng và các thiết bị phụ tổ máy được lắp đặt trong các tủ bảo vệ tổ máy đặt tại phòng điều khiển trung tâm.

Các thiết bị bảo vệ cho các thiết bị phân phối 24kV được lắp đặt trong các tủ trọn bộ trong phòng 24kV.

7.7.3. Các yêu cầu đối với hệ thống rơ le bảo vệ tổ máy phát – máy biến áp

Hệ thống rơle bảo vệ trang bị cho tổ máy phát – máy biến áp được thiết kế theo qui định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và phù hợp với tiêu chuẩn IEC tương ứng .

Nguồn điện thao tác cho các thiết bị bảo vệ rơle là nguồn một chiều 220V DC.

Các rơ le có khả năng giao tiếp với thủ tục chuẩn.

Các rơle chính của bảo vệ tổ máy là loại rơle số có bộ vi xử lý công nghiệp, có độ tin cậy cao, tiêu thụ ít năng lượng và có khả năng chống loại các loại nhiễu và tác động từ bên ngoài (tác động cơ học, rung từ trường bên ngoài v.v...), có

Chương 7 7-24/43

Page 25: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

khả năng giao tiếp được với hệ thống điều khiển máy tính. Các thiết bị bảo vệ được bố trí trong các tủ bảo vệ tổ máy.

Bảng giao diện của các rơle chính phải có bàn phím và màn hình hiển thị LCD.

Các thiết bị bảo vệ phải có chức năng kiểm tra phần cứng vào phần mềm, chức năng giám sát lâu dài và chức năng lưu trữ các số liệu vận hành. Khi một sự kiện bất thường xảy ra ở bất kỳ phần cứng hay phần mềm, đầu ra của bảo vệ đó sẽ bị khoá lại, đồng thời tín hiệu cảnh báo sẽ được gửi đi và lỗi sẽ được xác định mà không ảnh hưởng gì các chức năng khác của rơle hay hệ thống bảo vệ khác.

7.7.4. Các đặc tính kỹ thuật của hệ thống thiết bị rơle bảo vệ

Tần số định mức 50Hz.

Dòng điện đầu vào định mức 1A.

Điện áp đầu vào định mức 110V-AC.

Điện áp thao tác 220V-DC.

Loại (rơle chính) Rơle số có bộ vi xử lý .

Tiêu chuẩn áp dụng IEC-255.

Kiểu lắp đặt Trong tủ.

Cấp bảo vệ IP 43.

Trong tủ có mạch sấy, đèn chiếu sáng và có tiếp điểm liên động với cánh cửa tủ.

7.7.4.1. Bảo vệ máy phát

Mã ANSI

Loại

59N Bảo vệ chạm đất stato 95%

21G Bảo vệ trở kháng thấp máy phát

40 Bảo vệ mất kích từ máy phát

32 Bảo vệ công suất ngược

26 Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây stator

78 Bảo vệ chế độ không đồng bộ (out of step)

49 Bảo vệ quá tải stato

59 Bảo vệ quá điện áp

24 Bảo vệ quá kích thích (V/Hz)

51V Bảo vệ quá dòng có thời gian và kém áp

27 Bảo vệ kém điện áp

50/51E Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có t/gian của MBA kích từ

Chương 7 7-25/43

Page 26: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

64R Bảo vệ chạm đất roto

38 Bảo vệ quá dòng trục máy phát

64S Bảo vệ chạm đất Stato 100%

FR Bộ nghi sự cố

7.7.4.2. Bảo vệ máy biến áp tăng 1600kVA-22/6,3kV

Mã ANSI

Loại

87GT Bảo vệ so lệch khối máy phát-máy biến áp

50/51 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và cắt có thời gian

50/51N Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và cắt có thời gian

49 Bảo vệ quá tải MBA

64 Bảo vệ chống chạm đất bên trong máy biến áp

26 Bảo vệ nhiệt độ dầu và cuộn dây MBA

63 Bảo vệ áp lực thùng dầu tăng đột ngột

71 Bảo vệ mức dầu MBA

96 Bảo vệ hơi MBA

74 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt 24kV

50BF Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 24kV

7.7.4.3. Bảo vệ máy biến áp tự dùng TD1 6,3/0,4 kV; TD2 22/0,4kV

Mã ANSI

Loại

50 Bảo vệ quá dòng

26 Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây MBA

7.7.4.4. Bảo vệ máy biến áp kích thích máy phát

Mã ANSI

Loại

50/51E Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng có thời gian

49E Bảo vệ quá tải MBA

7.7.4.5. Bảo vệ thiết bị 22 kV

Mã ANSI

Loại

50/51 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng có thời gian

Chương 7 7-26/43

Page 27: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

50/51N Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và quá dòng có thời gian

50BF Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt điện

67/67N Bảo vệ quá dòng có hướng và chạm đất có hướng

27/59 Bảo vệ kém áp, quá áp

81 Bảo vệ quá áp/ kém tần số

79/25 Thiết bị đóng lặp lại có kiểm tra đồng bộ

74 Thiết bị giám sát mạch cắt máy cắt

FR Bộ nghi sự cố

7.7.5. Đo lường điện

Thiết bị phần điện phải có các chức năng đo lường sau đây, nhưng không giới hạn:

Dòng điện (Ia, Ib, Ic)

Điện áp (Ua, Ub, Uc hoặc Uab, Ubc, Uca)

Góc pha giữa I và U

Tần số f

Công suất kW, kVAr, kVA (3 pha)

Hệ số công suất

Hệ thống đo đếm điện năng.

7.7.5.1.Yêu cầu chung của hệ thống đo đếm điện năng

Hệ thống đo đếm điện năng phục vụ việc mua bán điện giữa NMTĐ Đăk Buk So 1 và EVN phải được lắp đặt các thiết bị đo đếm chính, thiết bị đo đếm dự phòng và hệ thống đọc số liệu công tơ từ xa.

Công tơ đo đếm chính và dự phòng phải đạt cấp chính xác 0,2; 0,5, với điện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 và 2,0 với điện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.

Biến dòng điện phục vụ đo đếm chính và dự phòng phải đạt cấp chính xác 0,2; 0,5, theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương

Biến điện áp phục vụ đo đếm chính và dự phòng phải đạt cấp chính xác 0,2; 0,5, theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 đối với biến điện áp kiểu cảm ứng, tiêu chuẩn IEC 60044-5 đối với biến điện áp kiểu tụ hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.

Hệ thống đo đếm chính và dự phòng có cùng chủng loại công tơ, cấu hình và đặc tính kỹ thuật hoàn toàn tương tự nhau.

Chương 7 7-27/43

Page 28: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Mạch đo của công tơ (mạch dòng điện, điện áp nhị thứ) sử dụng riêng cho công tơ và phải hoàn toàn độc lập với mạch điện nhị thứ của hệ thống rơ le bảo vệ và các thiết bị đo phục vụ theo dõi vận hành như: V, A, W, Cos, f...

7.7.5.2.Chức năng của hệ thống đo đếm

Hệ thống đo đếm chính xác định điện năng mua, bán làm căn cứ lập hoá đơn và phục vụ thanh toán tiền điện giữa EVN với NMTĐ Đăk Buk So 1.

Số liệu công suất các điểm đo đếm được thu thập tự động hàng ngày được truyền về EVN phục vụ điều độ Nhà máy, làm căn cứ quản lý vận hành hệ thống đo đếm, đối chiếu giữa công suất thực tế huy động của Nhà máy với lệnh điều độ của Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện miền Trung.

7.7.5.3.Giải pháp lắp đặt và truy cập

Đề án kiến nghị trang bị một hệ thống tự động đọc, thu thập và truyền số liệu điện năng từ công tơ điện tử lắp đặt tại NMTĐ Đăk Buk So 1. Hệ thống công tơ đo đếm điện năng được lắp tại các vị trí đo đếm như sau theo sơ đồ nối điện chính:

- Vị trí đo đếm chính: Lắp đặt tại xuất tuyến đường dây 22kV

- Vị trí đo đếm dự phòng 1: Lắp đặt tại xuất tuyến 22kV làm dự phòng cho đo đếm chính .

- Vị trí đo đếm dự phòng 2: Được xác định theo thoả thuận giữa các bên mua bán điện.

- Hệ thống truy cập để đọc số liệu công tơ từ xa (Bao gồm: Các phần mềm cài đặt vào máy tính, modem chuyên dụng CLI phục vụ cho việc đọc số liệu công tơ từ máy tính, mật khẩu công tơ) được cấp cho NMTĐ Đăk Buk So 1, đối với tại A3 sử dụng hệ thống truy cập hiện có và được cấp mật khẩu công tơ NMTĐ Đăk Buk So 1 để truy cập.

Số liệu công tơ sẽ được đọc từ các máy tính có trang bị modem chuyên dụng external và cài đặt chương trình phần mềm (Power Master Unit, Data Link Plus và Data Vision) kết nối và xử lý phân tích số liệu đặt tại NMTĐ Đăk Buk So 1 và EVN (A3). Thông qua mạng thông tin quang của EVN để thực hiện kết nối đọc số liệu từ công tơ và thiết lập các biểu đồ, báo cáo chi tiết và tổng hợp cho toàn bộ hệ thống đo đếm điện năng mua bán điện giữa NMTĐ Đăk Buk So 1.

Bảng kê vật tư thiết bị

STT Tên vật tư thiết bịĐơn vị

Số lượng

Ghi chú

1 Công tơ điện tử A1700 Cái 02 Lắp đặt tại

NMTĐ

Đăk Buk

So 1

Modem V21/V22 kết nối thiết bị công tơ

Cái 02

2Modem chuyên dụng CLI phục vụ cho việc truy xuất đọc số liệu công tơ

Bộ 01

Chương 7 7-28/43

Page 29: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

STT Tên vật tư thiết bịĐơn vị

Số lượng

Ghi chú

3Cáp thông tin UTP-CAT5 gồm 8 ruột

m 20

4Cáp dẫn (điện, áp) và các thiết bị phụ trợ

Lô 01

7.8 BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN BÊN TRONG VÀ BÊN

NGOÀI NHÀ MÁY

7.8.1. Bố trí thiết bị điện bên trong nhà máy

7.8.1.1.Tại cao trình 691.00m :

Tại cao trình này, bố trí các phòng sau :

a)Phòng thiết bị phân phối điện.

Bố trí các dãy tủ thiết bị phân phối 6,3kV và 22kV, hai máy biến áp kích từ tổ máy, các dãy tủ phân phối tự dùng xoay chiều và một chiều

Bố trí các máy phát, tủ điều khiển tại chổ tổ máy, tủ tự động điều chỉnh điện áp AVR và tủ trung tính máy phát, tủ điều tốc. Các tủ đo lường nhiệt độ và phanh máy phát cũng được đặt tại cao trình này.

b) Phòng điều khiển trung tâm.

Phòng điều khiển trung tâm được bố trí tại cao trình này của nhà máy, trong phòng điều khiển trung tâm đặt các tủ bảo vệ, các tủ điều khiển, đo lường phía 22kV, tủ tín hiệu trung tâm, bàn điều khiển trung tâm, thiết bị hoà đồng bộ, tủ đo lường tổ máy, tủ thiết bị thông tin, tủ chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố và hệ thống báo cháy .

7.8.2. Bố trí các thiết bị bên ngoài nhà máy

7.8.2.1. Máy biến áp tăng

Các máy biến áp tăng được bố trí tại cao trình 687.80m về phía bên phải nhìn từ phía thượng lưu của nhà máy. Cáp lực từ các thiết bị phân phối đấu nối tới các đầu sứ cao áp và hạ áp của máy biến áp được đặt trong rãnh bê tông ngầm, có nắp đậy.

7.9 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT.

7.9.1. Tiêu chuẩn áp dụng.

Thiết kế hệ thống được tuân theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế sau đây:

ANSI/IEEE Std 80-1986.

TGL 33373/01-03 200-0603/03

TCVN 4756:1989

Chương 7 7-29/43

Page 30: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

TCXD 46: 1984 “Tiêu chuẩn thiết kế - thi công chống sét cho các công trình xây dựng”

Các qui phạm chuyên ngành tương ứng: 11TCN 18; 19; 21- 2006

7.9.2. Nhiệm vụ

Hệ thống nối đất được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu chính là:

a. Trong điều kiện làm việc bình thường cũng như khi có sự cố, hệ thống đảm bảo tiêu tán dòng điện đi vào đất mà không để vượt quá giới hạn của thiết bị và giới hạn vận hành.

b. Trong điều kiện làm việc bình thường cũng như khi có sự cố, hệ thống đảm bảo cho người đang ở trong phạm vi lân cận hệ thống nối đất không bị nguy cơ điện giật.

Hệ thống nối đất cho công trình bao gồm nối đất làm việc và nối đất chống sét.

7.9.2.1. Đặc điểm cấu trúc hệ thống nối đất

Hệ thống nối đất toàn công trình được thiết kế theo hình thức nối đất tự nhiên kết hợp với nối đất nhân tạo.

Nối đất tự nhiên: Sử dụng các kết cấu sắt, thép của một số hạng mục công trình như các khe van, cửa nhận nước, đường ống áp lực, khe van cửa xả hạ lưu...

Nối đất nhân tạo: Thiết kế hệ thống nối đất tại khu vực nhà máy, khu vực kênh xả, cửa nhận nước.

7.9.2.2. Thiết kế hệ thống nối đất

Các hệ thống nối đất đặt tại mỗi khu vực (sân máy biến áp, nhà máy, kênh xả, nhà van, cửa nhận nước) được thi công từng bước phù hợp với tiến độ xây dựng. Hệ thống nối đất nhà máy, sân máy biến áp, đường ống áp lực, kênh xả hạ lưu được kết nối thành hệ thống nối đất chung.

7.9.2.3.Nối đất an toàn và nối đất làm việc

Các thiết bị điện chính sau đây phải được nối chắc chắn vào hệ thống nối đất chung với tiết diện dây nối đất qui định như sau:

- Sử dụng 2 dây đồng bện song song, mỗi dây tiết diện 1x150 mm2 đối với: khung stator của các máy phát điện, các máy biến áp tăng 1,3MVA, điểm nối đất của máy biến áp nối đất trung tính máy phát điện.

- Sử dụng 2 dây đồng bện song song, mỗi dây tiết diện 1x120 mm2 với: vỏ và giá đỡ thanh cái, giá đỡ thiết bị đóng cắt điện áp máy phát, các máy biến áp tự dùng TD1, TD2, tủ thiết bị phân phối chính ~ 115/400V-AC, ...

- Sử dụng 1 dây đồng bện tiết diện 1x120mm2 đối với: chống sét van cho máy biến áp, các bảng phân phối điện chiếu sáng và tủ phân phối điện hạ thế, tủ chỉnh lưu và tủ phân phối điện một chiều, ....

- Sử dụng 1 dây đồng bện tiết diện 1x35 mm2 đối với: các tủ điều khiển, bảo vệ, các động cơ điện có công suất 15 kW, ...

Chương 7 7-30/43

Page 31: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.9.3. Hệ thống chống sét

7.9.3.1.Nhiệm vụ

Thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho các hạng mục công trình sau:

Nhà máy.

Máy biến áp 1,6MVA- 22/6,3kV .

7.9.3.2. Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp đối với nhà máy

Chống sét đánh trực tiếp vào nhà máy sử dụng hệ thống kim và lưới thu sét bằng thép tròn mạ kẽm loại CT3.

- Kim thu sét sử dụng các loại thép tròn 16.

- Dây thu sét và dẫn sét sử dụng thép tròn 8, 10.

- Các chi tiết và phụ kiện đấu nối phù hợp.

7.10 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ CẤP NGUỒN CÔNG SUẤT NHỎ

Hệ thống được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.

7.10.1. Tiêu chuẩn áp dụng

TCVN 4400:1987 Kỹ thuật chiếu sáng-Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 3743:1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp.

TCXD 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.

TCXD 95: 1983 Tiêu chuẩn thiết kế- Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng.

TCVN 5828: 1994 Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung.

TCVN 5176: 1990 Chiếu sáng nhân tạo-Phương pháp đo độ rọi.

TCXDVN 259: 2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.

11 TCN 19: 2006 Qui phạm trang bị điện- Hệ thống đường dây dẫn điện.

TCVN 4756:1989 Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện.

VDE 0100 “Các quy định về lắp đặt thiết bị điện có điện áp định mức dưới 1000V” (bao gồm cả phần sửa đổi)

Chương 7 7-31/43

Page 32: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.10.2. Phạm vi hệ thống thiết bị

Phạm vi hệ thống thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn cho nhân viên vận hành và bảo dưỡng. Bao gồm các loại chiếu sáng sau đây:

- Chiếu sáng làm việc bình thường, chiếu sáng bảo vệ được cấp nguồn điện từ tủ phân phối điện tự dùng xoay chiều nhà máy.

- Chiếu sáng sự cố được cấp từ hệ thống ắcqui 220VDC của nhà máy

- Chiếu sáng làm việc bình thường và chiếu sáng sự cố được thiết kế cần đáp ứng được các yêu cầu độ rọi, chiếu sáng sự cố được dùng khi xảy ra sự cố mất nguồn cấp điện chiếu sáng bình thường.

- Trang bị các đèn xách tay loại nạp điện từ nguồn ~220V-AC, phù hợp cho các nhân viên vận hành và bảo dưỡng.

7.10.3. Yêu cầu về độ rọi

TT Vị trí chiếu sángChiếu sáng

làm việc (lux)

Chiếu sáng sự cố (lux)

Các vị trí chủ yếu

Hành lang

1 Phòng điều khiển trung tâm 300 30 0.5

2 Sàn gian máy 200 10 0.5

3 Phòng thiết bị điện 200 5

4 Gian lắp ráp 200 5

5 Hành lang, nhà vệ sinh 100 5 0.5

6 Đường đi, hàng rào 10 5 0.5

Độ rọi trung bình tại mỗi khu vực được tính ở độ cao 1 m so với sàn

7.10.4. Bố trí chiếu sáng và cấp nguồn công suất nhỏ tại các khu vực

7.10.4.1. Chiếu sáng trong nhà

Sử dụng các đèn chiếu sâu để chiếu sáng gian máy chính, các đèn chiếu sâu được sử dụng và lắp đặt trên trần gian máy phía trên cầu trục. Ngoài ra bố trí các đèn chiếu sáng tại các cột trong gian máy ở độ cao phù hợp.

Phòng điều khiển trung tâm nhà máy, các phòng làm việc sử dụng đèn huỳnh quang có chụp tán xạ. Phòng ắc qui sử dụng loại đèn chống nổ.

Ngoài chiếu sáng bình thường còn bố trí các đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn điện 220V-DC từ hệ thống ắc qui lắp đặt tại các vị trí thích hợp. Hệ thống chiếu sáng sự cố được tự động đưa vào làm việc mỗi khi mất nguồn điện xoay chiều.

Các công tắc, hộp đấu nối, ổ cắm và phụ kiện chiếu sáng khác phải là loại phù hợp với kiểu lắp bằng phẳng trên bề mặt hoặc lắp nổi trên bề mặt. Các thiết bị này phải phù hợp với thiết kế kiến trúc nhà máy.

Chương 7 7-32/43

Page 33: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.10.4.2. Chiếu sáng ngoài trời

Hệ thống chiếu sáng ngoài trời trong phạm vi công trình bao gồm các khu vực sau đây:

- Khu vực bên ngoài nhà máy, gồm cả sân phân phối 22kV , kênh xả.

- Đường ống áp lực, cửa nhận nước.

Loại đèn: Đèn lắp đặt ngoài trời kiểu hơi Natri hoặc hơi thuỷ ngân cao áp, bóng có công suất 150W, 250W.

Loại cột đèn: Sử dụng các loại cột có chiều cao 8; 10m trọn bộ.

7.10.4.3. Nguồn cấp cho hệ thống chiếu sáng

Hệ thống chiếu sáng làm việc bình thường trong nhà và ngoài trời được cấp điện từ tủ phân phối điện tự dùng ~230/400V-AC thông qua các bảng chiếu sáng chính.

Hệ thống chiếu sáng sự cố trong nhà được cấp điện từ hệ thống ắc qui 220V- DC qua bảng điện chiếu sáng sự cố chính.

Hệ thống chiếu sáng làm việc cho khu vực cống lấy nước được cấp nguồn điện từ tủ phân phối tự dùng xoay chiều ~ 400/230V-AC tại cống lấy nước.

7.10.4.4. Đèn xách tay

Các bộ đèn xách tay là loại có khả năng nạp điện, sử dụng ắc qui Ni-Cd, công suất bóng đèn 15W chiếu sáng liên tục trong 5 tiếng. Bộ nạp phải có khả năng nạp nhanh và tin cậy, đồng thời phải bảo vệ ắc qui khỏi tình trạng nạp quá tải hoặc phóng hoàn toàn, bộ nạp phải sử dụng ở điện áp ~ 220V-AC.

7.10.4.5. Điều khiển hệ thống chiếu sáng

Hệ thống chiếu sáng trong nhà máy phải được điều khiển bằng các công tắc hoặc áptômát lắp trong các hộp điều khiển tại các phòng.

Chiếu sáng ngoài trời phải được điều khiển bằng tay từ phòng điều khiển trung tâm, nhà vận hành, thông qua các áp tô mát.

7.10.4.6. Các nguồn công suất nhỏ

Cấp nguồn công suất nhỏ gồm một số bảng phân phối điện để cấp nguồn cho các ổ cắm điện và một số phụ tải khác như các bộ đun nước nóng, quạt điện...

Các bảng phân phối nguồn có các đặc điểm sau:Điện áp định mức ~ 400/230V-AC

Số thanh cái 3 pha + 1N

Vật liệu thanh cái Đồng ( Cu )

Thiết bị đóng cắt áp tô mát

Yêu cầu bảo vệ Quá tải, quá nhiệt, bảo vệ chạm đất

Chương 7 7-33/43

Page 34: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Cấp bảo vệ IP53

7.10.4.7. Cáp và dây dẫn của hệ thống chiếu sáng

Cáp và dây dẫn đi trong nhà có vỏ bọc cách điện bằng PVC, cáp điện được lồng trong các ống nhựa PVC hoặc ống thép bảo vệ.

Cáp cho chiếu sáng ngoài trời phải có cách điện bằng PVC, nếu đi ngầm dưới đất phải được lồng trong ống nhựa PVC hoặc ống thép.

Tiết diện tối thiểu của các cáp điện sử dụng cho mạch điện chiếu sáng là 1,5 mm và 2,5mm2 cho mạch ổ cắm.

7.10.5. Đặc tính kỹ thuật của các đèn và thiết bị chiếu sáng.

Yêu cầu về ánh sáng được sử dụng cho chiếu sáng ở nhà máy là dùng đèn có ánh sáng trắng cho chiếu sáng trong nhà và đèn có ánh sáng vàng cho chiếu sáng ngoài trời .

7.10.5.1. Đèn chiếu sâu hơi natri cao áp 220V - 400W- IP54

Các đèn chiếu sâu 400W là loại đèn kiểu treo dưới trần, có chụp tán xạ. Các đèn được treo trên trần nhà máy, đặt phía trên cầu trục, dùng cho khu vực sàn gian máy và gian lắp ráp .

- Loại đèn: Sodium cao áp

- Điện áp: 220V

- Độ kín: IP50

- Công suất bóng: 400W/54000lm

- Tuổi thọ : 24000h

- Ballast: Điện tử

- Kiểu lắp đặt: Treo dưới trần

- Chụp phản quang: Nhôm hộp kim/Thép

- Kính chắn : Có

7.10.5.2. Đèn pha – 220V - 150W -IP54

Các đèn pha Metal Halide 150W được gắn trên các trụ bê tông quanh khu vực sàn gian máy và sàn lắp ráp, tăng cường ánh sáng cho các khu vực này.

- Nguồn sáng: Metal Halide

- Điện áp: 220V

- Độ kín: IP54

- Công suất bóng: 150W/20000lm

- Ballast: Điện tử

- Kiểu lắp đặt: Lắp nổi lên tường

Chương 7 7-34/43

Page 35: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

- Máng phản quang: Nhôm / Thép

- Kính chắn: Có

7.10.5.3. Đèn huỳnh quang 3x 40W, 2x40W và 1x40W -IP54

Các đèn huỳnh quang 3 bóng, 2 bóng và 1 bóng được dùng là nguồn sáng nhiều nhất trong nhà máy, chiếu sáng cho phần lớn các khu vực như : các phòng thiết bị điện, phòng điều khiển trung tâm, phòng ắc quy, hành lang ...

- Nguồn sáng: Huỳnh quang.

- Điện áp: 220V.

- Độ kín: IP54.

- Công suất bóng: 40W/3200lm.

- Ballast: Điện tử.

- Số bóng: 3 bóng, 2bóng hoặc 1bóng

- Kiểu lắp đặt: Treo dưới trần hoặc sát tường .

- Chụp đèn: Polyester

7.10.5.4. Đèn Compact 220V – 1x26W (IP54) - chiếu sáng sự cố

Hệ thống chiếu sáng sự cố trong nhà máy sử dụng các bóng đèn compact 26W. Loại này sử dụng nguồn điện một chiều của nhà máy.

- Nguồn sáng : Huỳnh quang compact.

- Điện áp : 220V DC.

- Độ kín : IP54.

- Công suất bóng : 26W/2400lm.

- Số bóng : 1bóng

- Kiểu lắp đặt : Lắp nổi trên tường/mắc âm trần .

- Chụp đèn : Polyester

7.10.5.5. Đèn ốp trần compact 220V- 1x18 W (IP65)- gắn trần

Loại đèn này được sử dụng trong một số phòng như vệ sinh, được lắp nổi trên trần, có chụp hình tròn hoặc hình vuông.

- Nguồn sáng: Huỳnh quang compact.

- Điện áp: 220V AC

- Độ kín: IP65.

- Công suất bóng: 1x18W/2400lm.

- Ballast: Điện tử.

- Kiểu lắp đặt: Lắp nổi dưới trần .

- Chụp đèn: Polyester

Chương 7 7-35/43

Page 36: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.10.5.6. Đèn chiếu sáng đường giao thông, đường ống áp lực 220V

Đèn chiếu sáng sử dụng thống nhất loại đèn Sodium cao áp 150W,  250W, có ánh sáng vàng, chống sương mù. Sử dụng loại cột đèn là loại cột thép hoặc gang trọn bộ cao 8m (hoặc 10m tùy vị trí) lắp một phía của đường đi.

- Nguồn sáng: Sodium cao áp.

- Điện áp: 220V AC.

- Độ kín: IP64.

- Công suất bóng: 250W/30000lm.

- Ballast: Điện tử.

- Kiểu lắp đặt: Lắp trên cột đèn .

- Chụp đèn : Polyester

7.10.5.7. Áp tô mát

Hệ thống chiếu sáng sử dụng cả các loại áp tô mát ba pha và một pha và phải được đặt trong các hộp có độ kín tối thiểu là IP54.

Điện áp : 400/230V (3P/1P), Tần số 50HZ.

7.10.5.8. Ổ cắm điện

Các ổ cắm điện trong nhà máy là loại ổ cắm điện thông dụng, có khả năng cắm vừa nhiều kiểu ổ cắm CIE7/7.

- Điện áp: 230V đối với ổ cắm 1 pha (400/230V đối với ổ cắm 3 pha).

- Tần số: 50Hz

- Kiểu lắp đặt:Lắp chìm trong tường.

- Kiểu khe cắm: Phù hợp các tiêu chuẩn : CEE 7/16;CEE 7/4.

7.10.5.9. Công tắc điện

Các công tắc điện được sử dụng bật tắt các đèn chiếu sáng. Các nút công tắc phải làm bằng nhựa hoặc plastic có độ cách điện cao.

- Điện áp : 230V.

- Tần số : 50Hz.

- Kiểu lắp đặt : Hộp công tắc lắp chìm trong tường hoặc nổi.

7.11 CÁP VÀ DÂY DẪN

7.11.1. Phân loại

Hệ thống cáp điện cho NMTĐ gồm có:

- Cáp lực trung áp/hạ áp

- Cáp điều khiển và viễn thông

Chương 7 7-36/43

Page 37: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

- Hệ thống giá đỡ cáp và ống luồn cáp

7.11.2. Các đặc tính kỹ thuật

7.11.2.1. Dây dẫn AC-120

Các đặc tính kỹ thuật như sau :

Các tham số kỹ thuật khác phải thỏa mản yêu cầu bảng sau :

Mặt cắt danh định

Kết cấu cáp

Số sợi x đưòng kính

Mặt cắt tính toán

Điện trở một chiều

ở 200C

Lực kéo đứt nhỏ

nhất

mm2 phần nhôm Phần thép mm2 Ω/km (daN)

70/11 6x3,8 1x3,8 68/11,3 0,4218 2413

7.11.2.2. Cáp lực hạ áp

Cáp lực hạ áp 0,6/1kV sử dụng để cấp nguồn AC và DC cho các thiết bị điện kỹ thuật trong NMTĐ, cửa nhận nước và cống lấy nước. Tiết diện và số lõi của cáp sẽ do nhà cung cấp thiết bị xác định.

Trong phạm vi của thiết kế này chỉ đưa ra các đặc tính và nguyên tắc thiết kế chính.

Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu đối với cáp lực hạ áp như sau:Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Giá trị

Điện áp định mức V 600/1000V

Vật liệu lõi - Đồng trần xoắn đồng tâm định hình.

Tiết diện 1 lõi mm2 Tuỳ theo mạch

Số lõi Lõi 1; 2; 3; 4

Nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất

oC 70

Lớp cách điện - Vật liệu : PVC hoặc XLPE

Lớp vỏ đệm - Vật liệu: PVC

Lớp vỏ ngoài cùng - Vật liệu: PVC

Về nguyên tắc, tiết diện của lõi dây dẫn được xác định theo tiêu chuẩn sau:

- Dòng điện cho phép trong điều kiện làm việc có tải, có hiệu chỉnh theo các điều kiện nhiệt độ và điều kiện lắp đặt .

- Dòng điện cho phép trong điều kiện quá tải .

- Dòng điện cho phép trong điều kiện ngắn mạch.

- Độ sụt điện áp cho phép trong tuyến cáp.

Chương 7 7-37/43

Page 38: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.11.2.3. Cáp điều khiển và kiểm tra

Tiết diện và số lõi của cáp sẽ do nhà thầu cung cấp thiết bị xác định trong phạm vi báo cáo này chỉ đưa ra các đặc tính và nguyên tắc thiết kế chính.

Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Giá trị

Điện áp định mức V 600/1000V

Điện áp làm việc V 110V.AC & 220V.DC

Vật liệu lõi - Đồng trần xoắn đồng tâm định hình

Tiết diện 1 lõi

- Mạch dòng điện, điện áp

- Mạch điều khiển, tín hiệu

mm2 2,5

1,5

Số lõi Lõi Nhiều lõi

Lớp cách điện/vỏ đệm/vỏ ngoài cùng

-Vật liệu : PVC/PVC/PVC

7.11.3. Hệ thống giá đỡ cáp và ống luồn cáp

Sử dụng hệ thống giá đỡ và ống luồn cáp để lắp đặt các loại cáp lực và cáp điều khiển, với các yêu cầu kỹ thuật sau :

- Giá cáp và tất cả các phụ kiện liên quan được chế tạo từ thép mạ kẽm nhúng nóng. Các bộ phận như nhánh vuông góc, nhánh rẽ, kẹp đỡ, nắp đậy,v.v...cũng phải sử dụng chi tiết chế tạo sẵn. Các mép phải mài nhẵn để tránh làm hỏng cáp.

- Tải trọng : Mỗi giá cáp được thiết kế đỡ một trọng lượng nhỏ nhất là 30kg/m và chiều rộng là 100mm. Với khoảng cách nhỏ nhất giữa hai nhịp đỡ là 1 mét. Hệ số an toàn là 1,5.

- Giá cáp phải được nối đến hệ thống nối đất chung. Giá cáp lực phải có một dây nối đất riêng biệt lắp đặt trên giá cáp để cho các giá cáp khác có thể được nối đất.

- Tất cả các ống luồng dây đặt hở là loại ống nhôm cứng hay ống thép mạ kẽm và được nối với mạch nối đất. Các ống luồn dây đặt ngầm và phụ kiện lắp có thể bằng thép mạ kẽm hoặc nhựa chống cháy. Các ống luồn dây phải có kích thước phù hợp với số lượng và tiết diện cáp được bố trí. Các ống luồn dây cho mạch AC và DC phải được tách riêng.

7.12 HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG

7.12.1. Khái quát

Hệ thống báo cháy tự động đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thường trực ngay từ khi mới phát sinh, cảnh báo cho con người trước những nguy cơ gây cháy hoặc có biện pháp xử lý chữa cháy thích hợp ngay trong giai đoạn đầu

Chương 7 7-38/43

Page 39: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

của đám cháy, làm giảm đến mức thấp nhất những thiệt hại về tính mạng con người và tài sản.

7.12.2. Yêu cầu phòng cháy chữa cháy

Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy đảm bảo hạn chế tối đa khả năng xảy ra và lan truyền cháy hoả hoạn.

Biện pháp phòng cháy phải đảm bảo sao cho khi có cháy con người dễ dàng sơ tán sang khu vực khác an toàn một cách nhanh nhất .

Trong bất cứ điều kiện nào khi xảy ra cháy ở những vị trí dễ xảy ra cháy như khu vực phòng điều khiển trung tâm, phòng phân phối điện, khu vực máy phát, máy biến áp, vv...

7.12.3. Hệ thống báo cháy tự động

Căn cứ vào đặc điểm hình thành và tính chất của đám cháy.

Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc của nhà máy.

Căn cứ vào chỉ tiêu chuẩn đối với hệ thống báo cháy TCVN – 5738 – 1993 của cục PCCC Việt Nam .

Tham khảo tiêu chuẩn NFPA 72 ( Control Panel), NFPA 72E (Fire Detector) .

Hệ thống báo cháy tự động trang bị cho nhà máy được chọn là hệ thống báo cháy địa chỉ phải được cục PCCC - Bộ nội vụ kiểm định chất lượng. Thiết bị chính của hệ thống bao gồm trung tâm báo cháy ( được sử dụng chủ yếu là các đầu báo nhiệt và khói ), chuông đèn, nút ấn báo cháy...

Các thiết bị này có đặc tính phù hợp với điều kiện môi trường thực tế tại Việt Nam, khả năng thay thế thuận tiện, chế độ làm việc ổn định, độ chính xác cao.

7.12.3.1. Các thiết bị thuộc hệ thống bao gồm

Một (01) Trung tâm báo cháy tự động theo địa chỉ kỹ thuật số khả năng lập trình, cho phép kiểm soát toàn bộ các khu vực báo cháy, được đấu nối với các đầu báo khói, báo nhiệt và báo cháy điện tử, các hộp nút ấn tại chỗ và các tiếp điểm phụ có liên quan.

Các cảm biến loại báo cháy loại IS ( báo khói ion hoá ), RH ( báo nhiệt độ gia tăng), FH ( báo nhiệt độ cố định ) .

Các chuông báo cháy

Hộp nút ấn báo động cháy tại chỗ

Hộp đèn chỉ lối thoát sự cố

a) Trung tâm báo cháy:

Kiểu: Kỹ thuật số

Số kênh báo: 10

Điện áp sử dụng: 220V AC, 50 Hz

Nguồn dự phòng: 24/36V DC, 3,5Ah

Chương 7 7-39/43

Page 40: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Thời gian trễ để xử lý tín hiệu : 60 giây

Báo cháy tự động tại trung tâm: Bằng tín hiệu còi và hiển thị nằng đèn chỉ thị kênh vùng nơi xảy ra cháy .

Báo sự cố kỹ thuật trên trung tâm : Tín hiệu còi, đèn nhấp nháy tương ứng với từng loại sự cố .

Tủ báo cháy trung tâm được lắp đặt trong phòng điều khiển của nhà máy. Tủ có màn hình tinh thể lỏng hiển thị các thông số hệ thống .

Tủ phải được trang bị các rơle trung gian cần thiết để giao diện với các hệ thống khác trong nhà máy .

b) Đầu báo khói:

Điện áp sử dụng: 24/36V DC, 240mA.

Thời gian tác động: Không lớn hơn 30 giây.

Ngưỡng tác động : Độ che mờ khói :Từ 10 500Cđối với báo khói thông thường

Độ ẩm không khí tại nơi đặt cảm biến : Không lớn hơn 98%

Nhiệt độ làm việc 10 500C

Diện tích bảo vệ : Từ 50 100 m2.

c) Đầu báo nhiệt:

Đầu báo nhiệt cố định : RH và FH Loại chịu nước

Điện áp sử dụng : 24/36V DC, 240mA

Điện áp làm việc cho phép : 10,2 - 36,8 V D

Thời gian tác động : Không lớn hơn 120 giây

Ngưỡng tác động : Từ 40 70oC sự gia tăng nhiệt độ trên 5oC/phút

Độ ẩm không khí tại nơi đặt cảm biến : Không lớn hơn 98%

Nhiệt độ làm việc –10 170 oC

Diện tích bảo vệ Từ 15 50m2

d) Nút ấn báo cháy:

Điện áp sử dụng: 24/36V DC, 240mA.

Nhiệt độ làm việc: –10 170 oC

Độ kín: IP 34

Màu sơn: Đỏ

e) Chuông báo cháy:

Kiểu: Đặt trong nhà có vỏ hộp.

Điện áp sử dụng 24 V DC

Cường độ âm thanh: 100dB

Chương 7 7-40/43

Page 41: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

Số lượng thiết bị cụ thể của hệ thống báo cháy trong từng khu vực được xác định trong các bản vẽ thiết kế kèm theo.

7.12.3.2. Nguyên lý hoạt động của báo cháy tự động

Hệ thống báo cháy tự động là tự động giám sát các vị trí phát sinh cháy bằng các đầu báo cháy tự động (đầu dò). Khi có đám cháy xảy ra các đầu báo cháy tự động sẽ tự động phát hiện các yếu tố đặc trưng của đám cháy như khói, nhiệt ... và truyền về trung tâm, tại phòng điều khiển trung tâm. Tủ báo cháy sẽ xử lý tín hiệu truyền về, nếu được xác định là đám cháy thật sẽ phát lệnh báo động bằng âm thanh (chuông, còi) và ánh sáng ( đèn) cũng như toạ độ nơi xảy ra đám cháy. Đồng thời từ trung tâm lập trình sẵn sẽ điều khiển các thiết bị như khởi động máy bơm, đóng các quạt thông gió ...Trong trường hợp những người ở trong nhà máy phát hiện xảy ra cháy thì có thể thông báo về trung tâm bằng cách ấn vào nút ấn báo cháy khẩn cấp bằng tay lắp đặt tại các vị trí thuận lợi ở mỗi cao trình trong nhà máy .

Tính toán thiết kế:

Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật số 3.4 TCVN - 5738 - 1993: “Các đầu báo cháy khói, nhiệt phải lắp trong từng khoang (ô) của trần nhà được giới hạn bởi các cấu kiện xây dựng nhô ra (xà, dầm, cạnh panel) lớn hơn 0,4m. Trường hợp cấu kiện nhô ra từ 0,80 đến 0,4m thì diện tích bảo vệ của đầu báo giảm đi 25%”.

Căn cứ vào cấu trúc xây dựng của nhà máy và tiêu chuẩn PCCC áp dụng cho nhà và công trình, TCVN - 2622 - 1993, số lượng và chủng loại đầu báo cháy trong các khu vực được xác định theo diện tích, tính chất của vật liệu cháy tại đó:

Ni = (Si x K1) / (Sd x K2)

Trong đó:

Ni : Số đầu báo trong khu vực

Si : Diện tích của khu vực cần bảo vệ

Sd : Diện tích bảo vệ tiêu chuẩn của đầu báo

K1 : Hệ số tính cho khu vực yêu cầu an toàn cao K1 = 1,5

K2 : Hệ số tính đến ảnh hưởng của dầm, xà.

(TCVN 5738 -1993, K2 = 75%).

Chương 7 7-41/43

Page 42: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

7.13 BẢNG LIỆT KÊ THIẾT BỊ, VẬT LIỆU ĐIỆN NHÀ MÁY

STT Tên Loại, Qui cách Đơn vịSố

lượngGhi chú

I MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ

1

MPĐ đồng bộ cực lồi điện áp 6,3kV – 1,2MW, 50Hz,

cos=0,8, dây quấn Stator không phân chia, cách điện

cấp F, độ tăng nhiệt cấp B, Kiểu dây quấn stato – Y.

Bộ 03

2Ht tự động điều chỉnh điện áp và kích thích tĩnh bằng

Thyrixtor, ku 2; ki 2 Bộ 02

II MÁY BIẾN ÁP LỰC

1Máy biến áp tăng ba pha, hai cuộn dây, làm mát tự nhiên bằng dầu ONAN.

1600 kVAkV

Dyn-11Cái 3

2Máy biến áp tự dùng, ba pha, hai cuộn dây, ngâm trong dầu.

100kVA6,32x2,5%/0,4kV

Dyn-11

Cái 1

3Máy biến áp tự dùng, ba pha, hai cuộn dây, ngâm trong dầu.

100kVA222x2,5%/0,4kV

Yyn-12

Cái 1

III THIẾT BỊ PHÂN PHỐI ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT 6,3kV

1Tủ biến điện áp đầu cực máy phát

Tủ 3

2Tủ dao cách ly đầu cực MF, máy biến dòng điện, dao tiếp địa.

7,2kV–630A-16kA

Tủ 3

3Tủ biến điện áp, chống sét van, dao tiếp địa thanh cái 6,3kV .

Tủ 3

4 Tủ cầu dao phụ tải MBA tự dùng Tủ 2

IV THIẾT BỊ PHÂN PHỐI 22 kV

1 Máy cắt SF6 22kV-630A Bộ 4

2 Dao cách ly 3 pha tiếp đất 1 phía 22kV-630 Bộ 4

3 Dao cách ly 3 pha tiếp đất 2 phía 22kV-230 Bộ 1

4 Biến dòng điện 22kV-50- Cái 12

Chương 7 7-42/43

Page 43: Thuyet Minh TB Dien

Thủy điện Đăk Buk So 1. TKKT

100/1/1/1A

5 Chống sét vankV

Cái 6

6 Dây dẫn AC-120 m 300

7 Chuỗi sứ néo Loại 4 bát Chuỗi 16

V THIẾT BỊ TỰ DÙNG XOAY CHIỀU 0,4/0,23 kV

A Thiết bị phân phối 0,4/0,23kV

1 Tủ đầu vào 0,4kV 0,4kV -630A Tủ 2

2Tủ phân phối 0,4kV tự dùng tổ máy

0,4kV - 400A Tủ 2

3Tủ phân phối 0,4kV tự dùng chung

0,4kV–400A Tủ 2

4 Tủ chiếu sáng làm việc, sự cố 0,4kV – 150A Tủ 1

B Hệ thống cáp lực, cáp kiểm tra

1 Cáp lực 7,2kV XLPE/PVC Cu-3x150mm2 m 80

2 Cáp lực 7,2kV XLPE/PVC Cu-3x35mm2 m 20

3 Cáp lực 7,2kV XLPE/PVC Cu-3x25mm2 m 70

4 Cáp lực 0,4kV XLPE/PVC Cu-1x240mm2 m 50

5 Cáp lực 0,4kV XLPE/PVC Cu-3x120+1x70mm2 m 50

6 Cáp lực 0,4kV XLPE/PVC Cu-3x70+1x50mm2 m 150

7 Cáp lực 0,4kV PVC/PVC Cu-4x6mm2 m 600

8 Cáp lực 0,4kV PVC/PVC Cu-4x4mm2 m 1000

9 Cáp lực 0,4kV PVC/PVC Cu-2x2,5mm2 m 1000

10Cáp điều khiển, kiểm tra

Cu/XLPE/PVC Lô 1

VI HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC HT 01

VII HỆ THỐNG CHỐNG SÉT, NỐI ĐẤT HT 01

VIIIHỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TRONG VÀ NGOÀI NHÀ MÁY

HT 01

IX HỆ THỐNG BÁO CHÁY HT 01

Chương 7 7-43/43