thuyẾt minhquyhoach.xaydung.gov.vn/images/editor/files/tm qhct suoi... · 2020. 8. 27. ·...

56
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THỦY ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH SUỐI CÁ CẨM LƯƠNG Xà CẨM LƯƠNG – HUYỆN CẨM THỦY – TỈNH THANH HÓA H N i, n m 2018 ă CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAM Địa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

Upload: others

Post on 24-Nov-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THỦY

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

THUYẾT MINHQUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500

VÙNG LÕI KHU DU LỊCH SUỐI CÁ CẨM LƯƠNGXÃ CẨM LƯƠNG – HUYỆN CẨM THỦY – TỈNH THANH HÓA

Hà N i, n m 2018ộ ăCÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

Page 2: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

THUYẾT MINHQUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500

VÙNG LÕI KHU DU LỊCH SUỐI CÁ CẨM LƯƠNGXÃ CẨM THỦY – HUYỆN CẨM THỦY– TỈNH THANH HÓA

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN

Hà Nội, năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

2

Page 3: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH

VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAM

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

THUYẾT MINHQUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500

VÙNG LÕI KHU DU LỊCH SUỐI CÁ CẨM LƯƠNG

XÃ CẨM THỦY – HUYỆN CẨM THỦY – TỈNH THANH HÓA

Chủ nhiệm: Kts. Nguyễn Thế Khải

Chủ trì Kiến Trúc: Kts. Thái Đức Nam

Thiết kế Kts. Lê Hồng Hà

Kts. Nguyễn Hải Nhân

Chủ trì giao thông, san nền Ths. Nguyễn Đức Hoàng

Giao thông Ks. Nguyễn Ngọc Trung

Chuẩn bị kỹ thuật Ks. Nguyễn Ngọc Trung

Chủ trì Cấp thoát nước Ks. Nguyễn Thành Trung

Thiết kế Ks. Nguyễn Thu Hòa

Chủ trì cấp điện Ks. Nguyễn Ngọc Tú

Thiết kế Ks. Vũ Trọng Huynh

Kinh tế: Ks. Phạm Thị Duyên

Quản lý kỹ thuật: Kts. Nguyễn Thế Hoàng

Hà Nội, năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

3

Page 4: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

MỤC LỤCA. PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................I. Lý do và sự cần thiết lập Quy hoạch chi tiết xây dựng.............................................................6II. Các căn cứ pháp lý, nguồn tài liệu, số liệu...............................................................................71. Các căn cứ pháp lý...............................................................................................................................72. Các nguồn tài liệu số liệu.....................................................................................................................73. Các cơ sở bản đồ..................................................................................................................................7III. Mục tiêu của đồ án quy hoạch................................................................................................8IV. Phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng của khu vực nghiên cứu..........................................81. Phạm vi ranh giới.................................................................................................................................82. Quy mô diện tích..................................................................................................................................8V. Tính chất, chức năng................................................................................................................8B. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH............I. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................................................91. Địa hình, địa mạo.................................................................................................................................92. Khí hậu, thủy văn.................................................................................................................................93. Thủy văn.............................................................................................................................................104. Địa chất..............................................................................................................................................10II. Hiện trạng...............................................................................................................................101. Hiện trạng cảnh quan thiên nhiên.......................................................................................................102. Hiện trạng dân cư các công trình kiến trúc.........................................................................................113. Hiện trạng sử dụng đất........................................................................................................................114. Hạ tầng kỹ thuật..................................................................................................................................125. Các vấn đề liên quan cần được giải quyết trong đồ án quy hoạch.......................................................13C. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH...................................................................................................I. Các chỉ tiêu cơ bản..................................................................................................................141. Dự báo về số lượng du khách đến Khu du lịch...................................................................................142. Các chỉ tiêu ha tầng kỹ thuật chủ yếu được quy định trong Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được

phê duyệt........................................................................................................................................14II. Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc....................................................................................14III. Cơ cấu tổ chức không gian...................................................................................................15IV. Các chỉ tiêu sử dụng đất........................................................................................................161. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất..............................................................................................162. Bảng chi tiết các chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................................................16V. Các trục không gian quan trọng.............................................................................................201. Trục không gian đường vào khu.........................................................................................................202. Trục cây xanh cảnh quan....................................................................................................................20VI. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan từng khu vực........................................................201. Khu đón tiếp.......................................................................................................................................202. Khu dịch vụ........................................................................................................................................223. Khu trưng bày và bán các sản phẩm địa phương................................................................................234. Khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng.....................................................................................245. Khu dịch vụ sinh thái..........................................................................................................................266. Khu cây xanh cảnh quan, mặt nước....................................................................................................277. Khu bãi đỗ xe.....................................................................................................................................27VII. Tổ chức luồng khách tham quan di chuyển trong quá trình thực hiện theo đồ án quy hoạch

28VIII. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật..............................................................................291. Giao thông..........................................................................................................................................292. Chuẩn bị kỹ thuật................................................................................................................................303. Quy hoạch cấp nước...........................................................................................................................344. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường..............................................................................36

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

4

Page 5: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

5. Quy hoạch cấp điện chiếu sáng...........................................................................................................396. Quy hoạch rác thải và vệ sinh môi trường..........................................................................................427. Đánh giá môi trường chiến lược.........................................................................................................43IX. Hiệu quả kinh tế xã hội của việc đầu tư xây dựng................................................................49X. Kinh phí xây dựng theo đồ án quy hoạch..............................................................................49XI. Phân kỳ thực hiện.................................................................................................................49XII. Các dự án ưu tiên đầu tư......................................................................................................50D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................1. Kết luận..............................................................................................................................................502. Kiến nghị............................................................................................................................................50

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

5

Page 6: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500

VÙNG LÕI KHU DU LỊCH SUỐI CÁ CẨM LƯƠNG

XÃ CẨM THỦY – HUYỆN CẨM THỦY – TỈNH THANH HÓA

A. PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lý do và sự cần thiết lập Quy hoạch chi tiết xây dựng

Cẩm Thủy là một huyện trung du miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnhThanh Hóa. Huyện lỵ cách thành phố Thanh Hóa 70 km, có diện tích 425,03km², phía Đông giáp huyện Vĩnh Lộc, phía Bắc giáp huyện Thạch Thành, phíaTây giáp huyện Bá Thước, phía Nam giáp huyện Ngọc Lặc và Yên Định.

Cẩm Thủy có đường liên vận quốc tế 217 nối vùng thượng Lào với BiểnĐông, đường Hồ Chí Minh đi qua Quốc lộ 217, sông Mã giao nhau tại thị trấnCẩm Thủy tạo điều kiện gắn Cẩm Thủy với các vùng kinh tế trong và ngoàitỉnh, nhất là với thủ đô Hà Nội.

Huyện Cẩm Thủy có rất nhiều di tích và danh lam thắng cảnh có giá trịnhư Suối cá Cẩm Lương tại xã Cẩm Lương, Chùa Chặng (Ngọc Châu Tự) tại xãCẩm Sơn, Chùa Rồng tại xã Cẩm Thạch, Núi Cửa Hà tại xã Cẩm Phong thuộcdãy núi đá vôi Pù Luông - Cúc Phương kéo dài về phía Nam.

Suối cá Cẩm Lương nằm bên chân núi Trường Sinh, thuộc bản Ngọc, xãCẩm Lương, có đàn cá kỳ lạ gồm nhiều loài. Đây là điều hấp dẫn nên đã thu húthàng vạn lượt du khách đến suối cá Cẩm Lương mỗi năm. Xung quanh suối cácó nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử danh thắng và các công trình kinhtế văn hóa dự kiến xây dựng, tất cả đã góp phần phát triển nơi đây thành khu dulịch đa dạng, độc đáo, hấp dẫn du khách. Khu du lịch suối cá Cẩm Lương là hạtnhân cho việc phát triển du lịch huyện Cẩm Thủy và góp phần phát triển du lịchtỉnh Thanh Hóa. Khu vực này cũng đã được xếp vào danh sách các địa điểm dulịch quan trọng cần đầu tư phát triển trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịchViệt Nam.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch suối cá Cẩm Lương đã đượcỦy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại quyết định số 2160/QĐ-UBNDngày 09 tháng 07 năm 2014 đã trở thành một cơ sở pháp lý cho các hoạt độngxây dựng tại đây.

Trước tình hình phát triển lượt khách ngày càng tăng mỗi năm, cùng vớicác hoạt động văn hóa, du lịch trên địa bàn, đòi hỏi phải đẩy nhanh lộ trình triểnkhai các dự án đầu tư tại khu vực để đáp ứng các hoạt động văn hóa, du lịch vàđón tiếp du khách tại đây.

Vì vậy, cần thiết phải lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Vùng lõi Khu dulịch Suối cá Cẩm Lương để hiện thực hóa quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

6

Page 7: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

đươc phê duyệt làm cơ sở pháp lý thực hiện các công tác đầu tư phát triển dulịch.

II. Các căn cứ pháp lý, nguồn tài liệu, số liệu

1. Các căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy địnhchi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định vềquy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác độngmôi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng quyđịnh về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thịvà quy hoạch khu chức năng đặc thù;

- Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của Tỉnh uỷ về ban hànhChương trình phát triển du lịch Thanh Hoá giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 09 tháng 07 năm 2014 của Ủy bannhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịchsuối cá Cẩm Lương;

- Công văn số 8600/UBND-CN ngày 25 tháng 07 năm 2017 của Ủy bannhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khudu lịch Suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa.

- Văn bản số 48/TB-UBND ngày 30/3/2017 của Ủy ban nhân dân huyệnCẩm Thủy về thông báo kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tại phiênhọp thường kỳ tháng 3 năm 2017.

- Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dânhuyện Cẩm Thủy về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch chi tiết xâydựng tỷ lệ 1/500 vùng lõi Khu du lịch Suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

2. Các nguồn tài liệu số liệu

Các tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiên cứu quy hoạch do Ban quản lýkhu du lịch Suối cá Cẩm Lương, Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Thủy cung cấp.

3. Các cơ sở bản đồ

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch ngành huyệnCẩm Thủy tỉnh Thanh Hoá;

- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới của xã Cẩm Lương, huyệnCẩm Thủy;

- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch suối cá Cẩm Lương;

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

7

Page 8: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Suối cá CẩmLương;

- Bản đồ hành chính, bản đồ địa chính khu vực nghiên cứu;

- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ lập quy hoạch chi tiết do côngty cổ phần quy hoạch và kiến trúc Việt Nam thực hiện.

III. Mục tiêu của đồ án quy hoạch

- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được phê duyệt;

- Đưa ra các định hướng, quy định phù hợp với định hướng, yêu cầu pháttriển du lịch và kết hợp với các hoạt động văn hóa, kinh tế xã hội của địa phương,tôn vinh các giá trị cảnh quan thiên nhiên, văn hóa, lịch sử.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500và lập các dự án đầu tư xây dựng, kêu gọi đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng.

IV. Phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng của khu vực nghiên cứu

1. Phạm vi ranh giới

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận xã Cẩm Lương, cóphạm vi ranh giới như sau:

- Phía Bắc giáp khu dân cư thôn Lương Ngọc;

- Phía Nam giáp Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ xã Cẩm Lương;

- Phía Tây giáp đất nông nghiệp;

- Phía Đông giáp đất nông nghiệp.

2. Quy mô diện tích

- Quy mô diện tích: 16 ha.

V. Tính chất, chức năng

- Là khu vực đón tiếp, dịch vụ của khu du lịch, kết hợp một số chức năngkhu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa của địa phương;

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

8

Page 9: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

B. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUYHOẠCH

I. Điều kiện tự nhiên

1. Địa hình, địa mạo

- Khu đất lập quy hoạch có địa hình không phức tạp. Chủ yếu là đất trồnglúa và hoa màu trên các thửa ruộng với cốt chênh cao không nhiều.

- Địa hình nhìn chung dốc theo hướng Tây Bắc, Đông Nam và có xuhướng dốc cục bộ xuống dải suối Ngọc chạy qua khu đất.

- Phía Tây khu vực tiếp giáp với dãy núi đá vôi có cao độ cao lớn nhấtkhoảng +200 m. Phía Bắc có giáp với một số diện tích nhà ở dân cư. Các phíakhác đều giáp cánh đồng trồng lúa và hoa màu.

2. Khí hậu, thủy văn

Khu vực chịu ảnh hưởng bới khí hậu chung của tỉnh Thanh Hóa.

a. Nhiệt độ

Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới giómùa, nóng ẩm mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 18°C.

- Tháng nóng nhất trong năm là tháng 7 có nhiệt độ trung bình khoảng35°C.

- Tháng 1 lạnh nhất có nhiệt độ trung bình khoảng 12°C.

- Nhiệt độ dao động giữa ngày và đêm khoảng 6°C- 8°C.

b. Gió

Gió được chia làm 2 mùa rõ rệt:

- Mùa Hè: Từ tháng 3 đến tháng 11 là thời kỳ thịnh hành của gió ĐôngNam mang theo hơi nước gây mưa nhiều. Đầu mùa có thời kỳ chịu ảnh hưởngcủa gió Tây khô nóng, ít mưa.

- Mùa Đông: Bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, đây là thời kỳ cógió hướng Đông Bắc và ảnh hưởng của các khối khí lạnh áp thấp từ Xibia trànvề.

c. Mưa

- Lượng mưa trung bình khoảng 1500 mm.

- Số ngày mưa trong năm từ 70- 130 ngày, 85% lượng mưa tập trung vàomùa Hè do ảnh hưởng của gió Lào gây ra thời tiết khô hanh, oi bức. Đầu mùaĐông (từ tháng 11- tháng 12) độ ẩm giảm, đặc biệt có những ngày độ ẩm giảmxuống dưới 50%. Từ cuối tháng 1 đến tháng 4 là thời kỳ có mưa phùn nền thờitiết ẩm ướt, độ ẩm cao hơn.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

9

Page 10: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

d. Nắng

- Số giờ nắng trong năm của huyện Cẩm Thủy khoảng 1700 giờ.

e. Thời tiết đặc biệt

- Thanh Hóa nói chung có những dạng thời tiết đặc biệt gây bất lợi cho dulịch và các hoạt động kinh tế như: bão, áp thấp nhiệt đới, gió Tây khô nóng,sương muối...

- Huyện Cẩm Thủy nói chung và khu vực nghiên cứu quy hoạch nói riêngít chịu ảnh hưởng của bão hay áp thấp nhiệt đới. Nhưng lại chịu ảnh hưởng mạnhcủa gió Lào vào tháng 5 và tháng 6, gây ảnh hưởng không tốt đến sinh lý conngười. Ngoài ra các hiện tượng sương muối, sương mù...xuất hiện vào mùa đônggây ảnh hưởng không nhỏ đến sinh hoạt và sản xuất kinh tế của người dân và dukhách.

3. Thủy văn

- Nguồn nước mặt: Nguồn nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt, điều hoà môisinh, môi trường khá dồi dào.

- Gần diện tích lập quy hoạch có sông Mã chạy qua. Lưu lượng dòng chảycó 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa kiệt. Mùa lũ (từ tháng 5-10) chiếm tới 85% tổnglượng nước cả năm (riêng tháng 7 chiếm tới 25%). Mùa kiệt (tháng 11 đến tháng4 năm sau) mực nước sông thấp, tổng lượng nước chỉ chiếm 12% cả năm (riêngtháng 3 chỉ chiếm 3%). Thời kỳ mùa kiệt mực nước ở sông thấp do đó khả năngkhai thác nguồn nước tưới cho sản xuất sẽ bị hạn chế.

- Trong ranh giới lập quy hoạch có suối Ngọc và một số nhánh nhỏ vớinguồn nước dồi dào, chảy quanh năm, cũng là nguồn cung cấp nước tưới tiêuphục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

- Nguồn nước ngầm: Hiện nay trên khu nghiên cứu quy hoạch chưa cókhảo sát đánh giá. Trên thực tế người dân vẫn dùng giếng khơi và giếng khoan đểlấy nước phục vụ cho sinh hoạt.

4. Địa chất

Qua đánh giá, khảo sát hiện trạng các công trình đã xây dựng thấy địa chấtcông trình tương đối tốt.

II. Hiện trạng

1. Hiện trạng cảnh quan thiên nhiên

- Hiện nay, khu vực lập quy hoạch chủ yếu là các diện tích trồng lúa vàhoa màu, cảnh quan trong khu chưa có sự đặc biệt.

- Phía Tây Bắc giáp với dãy núi đá vôi với rừng tự nhiên là phông nềncảnh quan chủ đạo của cả khu vực.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

10

Page 11: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

2. Hiện trạng dân cư các công trình kiến trúc

- Trong diện tích lập quy hoạch chỉ có một số bộ phận dân cư hoạt độngcung cấp các dịch vụ du lịch như: bán hàng, ăn uống tại các quán hàng.

- Các công trình kiến trúc hiện có chủ yếu là một vài quán hàng xây dựngtạm, không gian chưa quy củ. Tại bãi đỗ xe hiện trạng có 01 nhà vệ sinh côngcộng là nhà cấp IV xây gạch, mái bằng bê tông.

3. Hiện trạng sử dụng đất

Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất

STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆUDIỆN TÍCH

(M2)TỶ LỆ

1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 134969 84,38

NN01 23741

NN02 16182

NN03 27071

NN04 12030

NN05 12712

NN06 1969

NN07 4262

NN08 19192

NN09 2888

NN10 2248

NN11 1796

NN12 6375

NN13 4503

2 ĐẤT MẶT NƯỚC 10115 6,32

MN01 4007

MN02 3415

MN03 1623

MN04 586

MN05 47

MN06 226

MN07 211

3 ĐẤT BÃI ĐỔ XE BDX 6525 4,08

4 ĐẤT TRỐNG 266 0,17

5 ĐẤT GIAO THÔNG 8079 5,05

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

11

Page 12: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆUDIỆN TÍCH

(M2)TỶ LỆ

Đường nhựa 2277

Đường bê tông 5802

TỔNG 159954 100,00

4. Hạ tầng kỹ thuật

a. Hiện trạng giao thông

- Tuyến đường trục xã trải nhựa rộng 7m đi qua khu vực lập quy hoạch,đóng vai trò là tuyến giao thông đối ngoại và cũng là tuyến giao thông chính củakhu.

- Có một số tuyến đường khác là đường giao thông nông thôn kết cấu bêtông, có chiều rộng lòng đường khoảng 4m để phục vụ sản xuất và sinh hoạt củangười dân.

b. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật

1) Hiện trạng nền xây dựng

- Khu vực nghiên chủ yếu là vùng đất bằng (dịch vụ, đất trồng cây côngnghiệp, nông nghiệp…).

- Các vùng đất bằng của khu vực đều có độ dốc trung bình từ 0,4% đến10% rất thuận lợi cho hoạt động xây dựng.

2) Hiện trạng thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa của khu vực gần như chưa có, hình thức thoát nướcchủ yếu vẫn là thoát tràn, tự chảy theo địa hình tự nhiên ra các đoạn suối và đổ rasông Mã.

c. Hiện trạng hệ thống thủy lợi

Một số khu vực đất canh tác, trồng cây nông, lâm nghiệp có hệ thốngmương tưới tiêu.

d. Hiện trạng cấp nước

Hiện tại khu vực chủ yếu sử dụng nguồn nước từ trạm cấp nước của xã vàcác giếng khoan của các hộ dân.

e. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Khu vực vẫn chưa có hệ thống thoát nước bẩn. Hình thức thoát nước hiệntại vẫn là tự chảy ra các cánh đồng, dòng suối tự nhiên.

- Khu vực hiện chỉ có 01 hố đổ rác ở phía Tây Nam khu du lịch. Hình thứcthu gom rác vẫn là hình thức thủ công. Chưa có tổ chức thu gom rác rõ ràng.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

12

Page 13: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

f. Hiện trạng hệ thống cấp điện

- Khu vực hiện đang sử dụng mạng lưới điện của xã với 03 trạm 100KVA-10/0.4KV và 01 trạm 160KVA-10/0.4KV.

- Toàn bộ hệ thống cấp điện đều được đi trên không với hệ thống cột điệnchủ yếu bằng bê tông.

- Khu vực hiện chưa có hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông.

g. Thông tin liên lạc

- Khu vực hiện có đã có hệ thống mạng internet được cấp tới từ bưu điệntrung tâm xã.

- Đài truyền hình 2 Cẩm Thủy trên địa bàn khu vực hiện mới chỉ thực hiệnthu phát sóng truyền hình, chưa có truyền hình cáp.

- Mạng viễn thông 3G hoạt động tốt.

5. Các vấn đề liên quan cần được giải quyết trong đồ án quy hoạch

- Tổ chức các khu chức năng phục vụ các hoạt động du lịch như tiếp đón,tham quan, lưu trú và sử dụng các dịch vụ khác như ăn uống, mua sắm, vậnchuyển phù hợp với mục tiêu quản lý và nhu cầu của du khách.

- Phối hợp với việc phát huy giá trị văn hóa địa phương thông qua các hoạtđộng du lịch cộng đồng, tổ chức lễ hội, trò chơi, trò diễn…

- Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan nhằm hài hòa với cảnh quanchung toàn khu, góp phần bảo vệ danh thắng, có tính thẩm mỹ cao mang bản sắcvăn hóa địa phương.

- Định hướng về các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đảm bảo công suấtphục vụ.

- Đảm bảo các kết nối hài hòa giữa phát triển du lịch không làm gián đoạncác hoạt động lao động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

13

Page 14: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

C. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

I. Các chỉ tiêu cơ bản

1. Dự báo về số lượng du khách đến Khu du lịch

- Dự báo khách đến năm 2020: khoảng 400000 – 450000 khách.

- Dự báo khách đến năm 2030: khoảng 800000 – 900000 khách.

2. Các chỉ tiêu ha tầng kỹ thuật chủ yếu được quy định trong Quyhoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt

a. Cấp nước, thoát nước bẩn:

- Khách du lịch: 30l/ng-ngày (khách không lưu trú); 150l/ng-ngày (kháchlưu trú).

- Nhân viên phục vụ: 50l/ng ngày đêm.

- Nước công trình công cộng, dịch vụ: ≥2 lít/m2 sàn-ngđ.

- Nước tưới vườn hoa, công viên: tối thiểu 3 lít/m2-ngđ.

- Nước rửa đường: tối thiểu 0,5 lít/m2-ngđ.

- Thu gom nước thải: ≥80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.

b. Cấp điện: đảm bảo 24/24.

- Nhà dịch vụ công cộng: 20-30W/1m2 sàn.

- Chiếu sáng cây xanh công viên: 1-3W/m2.

- Chiếu sáng đường giao thông: 4-8cd/m2.

- Chiếu sáng đường dạo: 1-3LX.

c. Chất thải rắn: được thu gom hàng ngày.

- Nhân viên : 0,5kg/ng ngày.

- Khách du lịch: 1kg/ng ngày.

- Khách vãng lai: 0,3kg/ng ngày.

II. Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc

- Tuân thủ quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt, không phá vỡ tổng thểđịnh hướng chung toàn khu;

- Hoạch định các khu chức năng phù hơp với điều kiện phát triển du lịchcủa khu du lịch, các hoạt động du lịch cộng đồng của dân cư quanh khu vực;

- Tận dụng tối đa lợi thế về địa hình, cảnh quan thiên nhiên; tránh san gạtlớn làm biến đổi địa hình.

- Kiến trúc cảnh quan phát huy đậm đà giá trị văn hóa địa phương.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

14

Page 15: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

III. Cơ cấu tổ chức không gian

- Cơ cấu tổ chức không gian bao gồm các khu chức năng chính như sau:

a. Cổng chính.

- Xây dựng mới cổng chính vào khu du lịch suối cá Cẩm Lương.

b. Khu đón tiếp

- Được xây dựng phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch nằm tiếp giáptuyến đường vào thôn. Tại đây xây dựng các công trình đón tiếp và điều hànhnhằm giới thiệu và quảng bá du lịch, điều hành tuor tuyến, khu vực làm việc củaban quản lý, nhà khách lư trú và các công trình phụ trợ phục vụ cán bộ nhân vàkhách du lịch.

c. Khu dịch vụ

- Khu vực dịch vụ được tách thành hai khu

+ Khu các công trình dịch vụ du lịch như nhà hàng ăn uống, giải khát vàcác dịch vụ du lịch khác.

+ Khu chợ quê mang hình bóng của một chợ quê truyền thống với các lánhàng thấp tầng, cũng là nơi mua bán các sản phẩm văn hóa, hoa quả; các món ăntruyền thống của địa phương.

d. Khu trưng bày và bán các sản phẩm địa phương.

- Xây dựng tại vị trí theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phêduyệt, là nơi trình diễn sản xuất, trưng bày và bán các sản phẩm truyền thống củađịa phương và phục vụ du khách thưởng thức, trải nghiệm các hoạt động khuvực.

e. Khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng

- Được xây tại vị trí tại vị trí theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã đượcphê duyệt. Là nơi tổ chức các hoạt động đông người vui chơi giải trí, thể dục thểthao, tổ chức lễ hội, các trò chơi dân gian, lễ hội truyền thống, các đêm đốt lửatrại... phục vụ khách du lịch và nhân dân địa phương. Tại đây cũng hình thànhkhu Vườn thủy tộc với các tạo hình và các trò vui chơi giải trí gắn với các môhình các loài thủy tộc trong các truyền thuyết hình thành suối cá.

f. Khu dịch vụ sinh thái

- Nằm ven suối Ngọc, tiếp giáp Khu trưng bày và bán các sản phẩm địaphương.

- Là nơi tổ chức các hoạt động dịch vụ sinh thái phục vụ khách du lịch nhưtham quan các vườn trồng hoa, lan, chim cảnh…

g. Khu bãi đỗ xe

- Bãi đỗ xe được xây dựng tại vị trí thuận lợi đón khách, cạnh cổng vào

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

15

Page 16: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

khu, tiếp cận thuận lợi với khu đón tiếp. Các phương tiện vận chuyển của kháchdu lịch được giữ tại đây. Bố trí các phương tiện vận chuyển riêng để lưu thôngtrong nội bộ khu du lịch.

h. Khu đất cây xanh cảnh quan, mặt nước

- Bao gồm các diện tích mặt nước suối Ngọc cùng không gian cây xanhcảnh quan hai bên bờ suối.

- Khu vực cũng hình thành tuyến cây xanh và không gian đi bộ dành chokhách du lịch từ cổng khu du lịch tiếp cận khu vực tham quan suối cá.

- Bãi đổ xe điện phục vụ du khác có nhu cầu tham quan bằng xe điện.

IV. Các chỉ tiêu sử dụng đất

1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất

TT Loại đất Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)

I CỔNG CHÍNH VÀO KHU - -

II ĐẤT KHU ĐÓN TIẾP 22 695 14,2

III BÃI ĐỖ XE 13 496 8,44

IV ĐẤT KHU DỊCH VỤ 22 774 14,24

VĐẤT KHU TRƯNG BÀY VÀ BÁN CÁC CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG

8 314 5,2

VIĐẤT KHU TRUNG TÂM LỄ HỘI VÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG(TTLH)

42 849 26,79

VII ĐẤT KHU DỊCH VỤ SINH THÁI 9 081 5,7

VIII ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN, MẶT NƯỚC 21 608 13,5

IX ĐẤT GIAO THÔNG 19137 11,97

TỔNG 159 954 100,0

2. Bảng chi tiết các chỉ tiêu sử dụng đất

TT Loại đất Ký hiệu

Diệntích

MĐXD

TCTB

DTXD

DTS HSSDĐ

Tỷ lệGhi chú

(m2) (%) (tầng) (m2) (m2) (lần) (%)

ICỔNG CHÍNHVÀO KHU

- - - - - - - -

IIĐẤT KHU ĐÓN TIẾP

- 22 695 12 1,5 2 815 4 223 0,2 14,2

2.1 Đất xây dựng công trình

DT-XD 11 260 25 1,5 2 815 4 223 - - Bao gồm đấtxây dựng cáccông trình Nhàđón tiếp và

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

16

Page 17: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

TT Loại đất Ký hiệu

Diệntích

MĐXD

TCTB

DTXD

DTS HSSDĐ

Tỷ lệGhi chú

(m2) (%) (tầng) (m2) (m2) (lần) (%)

điều hành; nhàtổ chức hộinghị hội thảovà các nhàphục vụ dànhcho cán bộcông nhân viên

2.2Đất cây xanh, mặt nước

- 7 221

DT-

CXMN01

2 658 - - - - - -

DT-

CXMN02

2 313 - - - - - -

DT-

CXMN03

2 250 - - - - - -

2.3Đất sân vườn đường dạo

- 4 214 - - - - - -

III BÃI ĐỖ XE - 13 496 0,7 1,0 100 100 0,01 8,44

3.1Đất xây dựng công trình

BDX-XD

675 10 1,0 70 70 -

Bao gồm cáccông trình nhàchờ và bảo vệkiểm soát bãiđỗ xe kết hợpdịch vụ

3.2 Đất cây xanhBDX-

CX2 699 1 1,0 30 30

Công trình nhàvệ sinh

3.3Đất giao thông nội bộ

BDX-GT

10 122 - - - - -

Bao gồm sânvà đường nộibộ chính và cáchạng mục cảnhquan giao thôg

IVĐẤT KHU DỊCH VỤ

- 22 774 20 1,7 4 500 7 830 0,34 14,24

4.1 Chợ quê DV- CQ 5 682 20 1,0 1 130 1 130 0,2 -Xây dựng khudịch vụ phongcánh chợ quê

4.2 Các công trình dịch vụ

- 8 550 39 2,0 3 330 6 660 0,8 - Xây dựng cáccông trình dịch

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

17

Page 18: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

TT Loại đất Ký hiệu

Diệntích

MĐXD

TCTB

DTXD

DTS HSSDĐ

Tỷ lệGhi chú

(m2) (%) (tầng) (m2) (m2) (lần) (%)

vụ

DV-01 950 39 2,0 370 740 0,8 -

DV-02 950 39 2,0 370 740 0,8 -

DV-03 950 39 2,0 370 740 0,8

DV-04 950 39 2,0 370 740 0,8

DV-05 950 39 2,0 370 740 0,8

DV-06 950 39 2,0 370 740 0,8

DV-07 950 39 2,0 370 740 0,8

DV-08 950 39 2,0 370 740 0,8

DV-09 950 39 2,0 370 740 0,8

4.3 Đất cây xanh DV-CX 3 853 1 1,0 40 40 0,0

4.4Đất giao thông đi bộ

- 4 689 - - - - - -

V

ĐẤT KHU TRƯNG BÀY VÀ BÁN CÁC CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG

DVHL 8 314 20 1,5 1 660 2 490 0,3 5,2

VI

ĐẤT KHU TRUNG TÂM LỄ HỘI VÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG(TTLH)

- 42 849 6 1,5 2 380 3 530 0,08 26,8

6.1Đất khu vườn thủy tộc

VTT 23 702 8 1,5 1 990 2 880 0,12 -

Đất xây dựng công trình

- 9 412 19 1,5 1 780 2 670 - -

Đất cây xanh mặt nước

- 8 292 3 1,0 210 210 - -

Bao gồm cácquán nghỉ vànhà vệ sinhcông cộng

Đất giao thông nội bộ

- 5 998 - - - - - -

Bao gồm cácsân và đườngdạo nội bộchính

6.2 Đất khu trung - 14 115 2 1,9 290 550 0,04 -

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

18

Page 19: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

TT Loại đất Ký hiệu

Diệntích

MĐXD

TCTB

DTXD

DTS HSSDĐ

Tỷ lệGhi chú

(m2) (%) (tầng) (m2) (m2) (lần) (%)

tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng

Đất xây dựngTLH-XD

1 300 20 2,0 260 520 - -

Bao gồm nhàsinh hoạt cộngđồng và nhà vệsinh

Đất sân lễ hội TLH 5 400 - - - - - -

Đất cây xanh 4 843 1 1,0 30 30 - -

TLH-CX01

520 - - - - - -

TLH-CX02

2 584 - - - - - -

TLH-CX03

1 439 - - - - - -

TLH-CX04

300 - - - - - -

Đất giao thông nội bộ

- 2 572 - - - - - -

6.3Đất cây xanh cảnh quan, mặtnước

CXMN 5032 2,0 1,0 100 100 0,0 -

Bao gồm cácquán nghỉ vànhà vệ sinhcông cộng vensuối

VIIĐẤT KHU DỊCH VỤ SINH THÁI

DDT 9 081 3,0 1,5 270 405 0,04 5,7

VIII

ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN, MẶT NƯỚC

- 21 608 - - - - - 13,5

Điểm đỗ xe điện BXĐ 765 - - - - - -

Đất cây xanh mặt nước

CXCQ01

16267 0,6 1,0 100 100 0,01 -

Bao gồm cácquán nghỉ vànhà vệ sinhcông cộng vensuối

Đất cây xanh mặt nước

CXCQ02

4 576 1,1 1,0 50 50 0,01 - Bao gồm cácquán nghỉ vànhà vệ sinh

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

19

Page 20: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

TT Loại đất Ký hiệu

Diệntích

MĐXD

TCTB

DTXD

DTS HSSDĐ

Tỷ lệGhi chú

(m2) (%) (tầng) (m2) (m2) (lần) (%)

công cộng vensuối

IXĐẤT GIAO THÔNG

- 19 137 - - - - - 11,97

TỔNG - 159 954 - - - - - 100,0

Ghi chú:

- MĐXD: là mật độ xây dựng tối đa trong lô đất;

- TCTB: là tầng cao trung bình của các cộng trình xây dựng trong lô đất;

- DTXD: là diện tích xây dựng công trình tối đa trong lô đất;

- DTS: là diện tích sàn xây dựng tương ứng với diện tích xây dựng côngtrình và tầng cao trung bình trong lô đất;

- HSSDĐ: là hệ số sử dụng đất trong lô đất.

V. Các trục không gian quan trọng

1. Trục không gian đường vào khu

- Trục không gian này chính là tuyến đường giao thông liên xã chạy quakhu vực lập quy hoạch, kết nối các khu chức năng chính của khu, tham gia vàohầu hết các hoạt động của khách du lịch.

- Trục này cũng chính là tuyến ngắm cảnh quan chung của khu du lịch.

- Giải pháp tổ chức không gian:

+ Xây dựng cổng vào khu du lịch giáp bãi đỗ xe và khu tiếp đón.

+ Các không gian ven đường với dải lề rộng, được trồng cây xanh bóngmát tầm cao và các cây xanh cảnh quan khác, được điểm xuyến trang trí bởi cáctiểu cảnh kiến trúc, các giàn hoa, khu ghế ngồi nghỉ chân…

+ Các công trình xây dựng được lùi >6m so với chỉ giới đường đỏ.

2. Trục cây xanh cảnh quan

- Là chuỗi không gian cây xanh cảnh quan, mặt nước dòng suối Ngọc. Làtuyến đi bộ và ngắm cảnh, nghỉ ngơi thư giãn của khách du lịch.

- Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Xây dựng một số đập tràn nhỏ để dâng và giữ nước dọc theo suối tạonên một chuỗi hồ nước với nước đầy quanh năm.

+ Bố trí các tiểu cảnh cảnh quan, các cọn nước, cối giã gạo, cây xanhbóng mát dọc hai bên suối với phong cách tự nhiên, thô mộc.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

20

Page 21: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

+ Bố trí một số cầu tre nứa để khách du lịch di chuyển và chụp ảnh lưuniệm.

+ Xây dựng một số quán nghỉ chân theo phong cách kiến trúc địa phương,có thể kết hợp một số hoạt động dịch vụ bán hàng giải khát quy mô nhỏ.

VI. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan từng khu vực

1. Khu đón tiếp

- Quy mô: Diện tích: 22.695m2.

- Ranh giới: Đặt tại vị trí gần bãi đỗ xe để dễ giàng tiếp cận khách du lịchtới tham quan. Từ đó phân bổ khách du lịch về các điểm tham quan theo nhu cầu.

+ Phía Bắc giáp khu dịch vụ;

+ Phía Tây giáp khu trưng bày và bán các sản phẩm địa phương;

+ Phía Nam giáp đất cây xanh canh quan và mặt nước;

+ Phía Đông giáp đất trồng lúa.

- Tính chất chức năng: Là khu vực bố trí các công trình đón tiếp khách vàđiều hành các hoạt động toàn khu vực, khu làm việc của bộ phận quản lý, trạm ytế và nhà khách.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính: Là khu vực điểm nhấn cảnh quan quan trọng của khu dulịch, gây ấn tượng ban đầu cho khách du lịch. Toàn lô đất nhiều diện tích mặtnước, các công trình xây dựng bố cục phân tán và được xây trên các phần đất xâydựng phía sau diện tích mặt nước cảnh quan giáp tuyến đường vào. Giải phápnhằm hạn chế tối đa việc san nền và cũng là điều kiện tốt để tạo ra không giankiến trúc sinh thái sinh động.

- Các công trình xây dựng chính

+ Nhà đón tiếp và điều hành: được xây dựng ở vị trí tiếp cận thuận lợi chodu khách. Công trình là nơi tiếp đón khách du lịch và người dân tới thăm, hướngdẫn cho du khách các điểm du lịch và giới thiệu văn hóa địa phương.

+ Công trình nhà khách phục vụ du khách lưu trú qua đêm, được xâydựng phía Bắc khu đón tiếp.

+ Các công trình khác như nhà ăn phục vụ các cán bộ nhân viên, trạm ytế, hội trường… tùy theo điều kiện đầu tư, các công trình này có thể kết hợptrong các công trình khác dưới dạng tổ hợp hoặc phân tán.

+ Các diện tích cây xanh mặt nước bao quanh các công trình tạo khônggian cảnh quan sinh thái, hạn chế việc san nền đào đắp.

- Chiều cao xây dựng công trình: từ 1 – 2 tầng;

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

21

Page 22: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Hình thức kiến trúc:

+ Khai thác phong cách kiến trúc của nhà ở dân gian của dân tộc Mường;

+ Vật liệu chủ yếu: Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây gạch, mái lợpngói.

+ Mái lợp ngói màu đỏ, tường sơn màu tối.

* Định hướng phát triển: Trong các năm đầu, lượng khách du lịch đến vớiKhu du lịch chưa nhiều, các chức năng hoạt động đón tiếp sẽ được tích hợp tạinhà chờ của Khu bãi đỗ xe. Khi lượng khách du lịch đạt mức cao, nhu cầu hoạtđộng tiếp đón trở nên phức tạp hơn sẽ đầu tư xây dựng Khu tiếp đón và điều hànhđúng vị trí, quy mô và các chỉ tiêu theo quy hoạch.

2. Khu dịch vụ

- Quy mô: Diện tích: 22.774m2 chia làm 2 khu.

- Vị trí, ranh giới: nằm phía Đông Bắc khu vực lập điều chỉnh quy hoạch

a. Khu dịch vụ du lịch ăn uống, giải khát

- Quy mô: Diện tích: 17.092m2 (có 9 lô đất dịch vụ)

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp thôn Lương Ngọc;

+ Phía Tây giáp khu khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng, đườngtrục chính và khu suối cá;

+ Phía Nam giáp khu chợ quê;

+ Phía Đông giáp đất trồng lúa.

- Chức năng: Khu vực hoạt động dịch vụ du lịch như ăn uống, giải khát…bán các sản phẩm hàng hóa du lịch.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính: Xây dựng một khu dịch vụ du lịch bao gồm các côngtrình kiến trúc mang đậm đà hình bóng của kiến trúc dân gian địa phương, kếthợp với hệ thống cây xanh tạo nên hình ảnh của bản làng miền núi.

- Các công trình kiến trúc chủ yếu:

+ Các công trình kinh doanh dịch vụ du lịch bao gồm công trình chínhtrong mỗi lô đất và các hạng mục phụ theo yêu cầu cụ thể trong hoạt động kinhdoanh du lịch.

- Chiều cao xây dựng công trình chính: 2 tầng, có thể có các hạng mục phụchiều cao 01 tầng.

- Hình thức kiến trúc:

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

22

Page 23: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

+ Khai thác phong cách kiến trúc của nhà ở dân gian của dân tộc Mường;

+ Vật liệu chủ yếu: Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây gạch hoặc kếtcấu gỗ, mái lợp ngói hoặc lợp lá cọ.

+ Mái lợp ngói màu đỏ, tường sơn màu gỗ hoặc theo màu sắc vật liệu tựnhiên;

b. Chợ quê

- Quy mô: 5.682m2.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp khu dịch vụ du lịch ăn uống, giải khát;

+ Phía Tây giáp khu khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng, đườngtrục chính và khu suối cá;

+ Phía Nam giáp khu đón tiếp và điều hành;

+ Phía Đông giáp cánh đồng lúa.

- Chức năng: Là nơi mua bán các sản phẩm văn hóa, hoa quả, các món ăntruyền thống của địa phương.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Ý tưởng chính: Xây dựng một không gian chợ được khai thác hình thứccủa một chợ quê truyền thống với kiến trúc dân gian địa phương. Sân chợ đượcdành cho các hoạt động buôn bán ngoài trời.

- Các công trình kiến trúc chủ yếu:

+ Lán chợ: được xây thành dãy dài, chia thành các gian bán hàng.

+ Cổng chợ tiếp cận tuyến giao thông trục chính

- Chiều cao xây dựng công trình: 01 tầng.

- Hình thức kiến trúc:

+ Khai thác phong cách kiến trúc dân gian của dân tộc Mường;

+ Vật liệu chủ yếu: Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, máilợp ngói hoặc theo vật liệu địa phương và thống nhất trong toàn lô đất.

* Định hướng thực hiện đầu tư xây dựng:

- Hiện trạng khu vực là vị trí bãi đỗ xe và sân thể thao của thôn, đáp ứngcác chỉ tiêu phát triển nông thôn mới.

- Trước mắt khi chưa hình thành các nhu cầu đầu tư dịch vụ du lịch, khuđất cần san nền tạo mặt bằng mở rộng sân thể thao hiện trạng để phục vụ cácsinh hoạt cộng đồng và văn hóa cho nhân dân địa phương.

- Khi quyết định đầu tư hình thành Khu dịch vụ, sân thể thao của thôn sẽ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

23

Page 24: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

chuyển về lô đất xây dựng Khu trung tâm lễ hội theo quy hoạch.

3. Khu trưng bày và bán các sản phẩm địa phương

- Quy mô: Diện tích: 8.314 m2.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng;

+ Phía Tây giáp khu du lịch sinh thái;

+ Phía Nam giáp bãi đỗ xe;

+ Phía Đông giáp khu đón tiếp và đường trục chính vào khu suối cá.

- Tính chấy chức năng: Trình diễn sản xuất, trưng bày, cho du khách trảinghiệm và bán các sản phẩm truyền thống;

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính: Xây dựng một khu dịch vụ du lịch có các không gian giớithiệu và trưng bày hàng hóa địa phương, tổ chức sản xuất một số mặt hàng thủcông mỹ nghệ và cho du khách được tham gia trải nghiệm.

+ Các công trình kiến trúc chủ yếu: Các công trình kinh doanh dịch vụ dulịch bao gồm công trình chính trong mỗi lô đất và các hạng mục phụ theo yêu cầucụ thể trong hoạt động kinh doanh du lịch.

- Chiều cao xây dựng công trình chính: 2 tầng, có thể có các hạng mục phụchiều cao 01 tầng.

- Hình thức kiến trúc:

+ Khai thác phong cách kiến trúc nhà sàn dân gian của dân tộc Mường;

+ Vật liệu chủ yếu: Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây gạch hoặc kếtcấu gỗ, mái lợp ngói.

+ Mái lợp ngói màu đỏ, tường sơn màu gỗ hoặc theo màu các vật liệu tựnhiên;

4. Khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng

- Quy mô: Diện tích: 42.849m2 chia làm 2 khu

- Vị trí ranh giới: Nằm phía Tây Bắc khu vực lập quy hoạch.

a. Khu trung tâm lễ hội và sinh hoạt cộng đồng

- Quy mô: Diện tích: 14.115m2

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp thôn Lương Ngọc;

+ Phía Tây đất trồng lúa;

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

24

Page 25: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

+ Phía Nam giáp khu vườn thủy tộc;

+ Phía Đông giáp khu dịch vụ và đường trục chính vào khu suối cá.

- Chức năng: Là nơi tổ chức các lễ hội văn hóa dân gian địa phương, cáchoạt động thể dục thể thao và những sự kiện đông người.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính:

+ Xây dựng một không gian đảm bảo cho các hoạt cộng đồng, đảm bảocho khách du lịch có thể tham gia các hoạt động văn hóa, sự kiện, tổ chức giaolưu với nhân dân địa phương.

+ Là không gian mang tính mở để nhân dân và khách du lịch dễ tiếp cận.

- Các hạng mục kiến trúc chủ yếu:

+ Sân lễ hội có mặt bằng lớn, trồng cỏ, quanh sân bố trí hệ thống cờ hộitruyền thống và các cờ phướn dân gian khác để hình thành một không gian sựkiện ấn tượng, đậm đà chất dân gian và bản sắc của người dân tộc thiểu số địaphương.

+ Nhà sinh hoạt cộng đồng được xây dựng theo kiểu nhà sàn truyền thốngdân tộc Mường, dành cho các hoạt động du lịch gắn với văn hóa dân gian địaphương. Có thể sử dụng kết hợp phục vụ mục đích sinh hoạt văn hóa khác nhưsinh hoạt thanh thiếu niên, nhi đồng của làng...

- Chiều cao xây dựng công trình chính: Nhà sinh hoạt cộng đồng theo kiểunhà sàn dân gian Mường (2 tầng).

- Hình thức kiến trúc:

+ Khai thác phong cách kiến trúc của nhà ở dân gian của dân tộc Mường;

+ Vật liệu chủ yếu: Các công trình kiến trúc kết cấu bê tông giả gỗ, máilợp ngói hoặc cọ. Sân trồng cỏ, các lối đi lát đá rối.

+ Màu sắc chủ đạo của công trình theo màu của vật liệu tự nhiên;

b. Khu vườn thủy tộc

- Quy mô: 23.702m2.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp khu trung tâm sinh hoạt cộng đồng;

+ Phía Tây giáp đất trồng lúa;

+ Phía Nam giáp khu du lịch sinh thái và khu trưng bày và bán các sảnphẩm địa phương;

+ Phía Đông giáp khu khu dịch vụ và đường trục chính và khu suối cá;

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

25

Page 26: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Chức năng: Là khu công viên vui chơi giải trí theo chủ đề văn hóa địaphương.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính:

+ Với chủ đề về truyền thuyết Thần Rắn chiến đấu với thủy quái, bảo vệdân làng và các loài thủy tộc. Tại trung tâm lô đất có hồ nước rộng và nông với 3cấp chênh lệch nhau, tạo ra dòng chảy của nước từ phía Bắc xuống Nam. Trên hồbố trí đài phun nước và tượng các loài động vật sống dưới nước được làm bằngbê tông, gạch đá ốp gốm màu và composit, với nhiều màu sắc, tạo vẻ sinh động,vui tươi cho khu vui chơi giải trí. Trong đó nổi bật là tượng Thần Rắn nhiều màusắc, xung quanh là tượng các loài thủy tộc ngày đêm chầu thần…

+ Hướng trục cảnh quan chính trùng với trục cổng chính, tiếp cận trụcđường giao thông chính của khu.

+ Bố trí một số cổng phụ tiếp cận các đường giao thông khác.

Các công trình khác:

+ Ki ốt bán hàng: gồm các quán bán hàng bố trí dọc theo đường giaothông ở phía Đông khu vui chơi, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách

+ Quán nghỉ: trong khu vực có một số quán nghỉ tiếp cận các tuyến đườngdạo.

+ Nhà vệ sinh: bố trí một số nhà vệ sinh.

- Tầng cao công trình: các công trình như quán nghỉ, quán bán hàng… cao1-2 tầng.

- Hình thức kiến trúc:

+ Các công trình theo kiến trúc dân gian truyền thống;

+ Vật liêu: dùng vật liệu tự nhiên và các vật liệu thích hợp khác để tạohình tiểu cảnh nhưng phải gợi cảm giác tự nhiên cho du khách.

c. Khu Đất cây xanh cảnh quan và mặt nước

- Quy mô: 5.032m2.

- Vị trí ranh giới: nằm phía Tây khu vườn thủy tộc

- Chức năng: là diện tích quanh đoạn suối Ngọc gồm mặt nước đoạn suốiNgọc, cây xanh cảnh quan và đường dạo.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính:

+ Khu vực lòng suối mở rộng khe suối, cải tạo cảnh quan, trồng cây xanhdọc theo suối từ đập tràn chảy qua khu vực lập quy hoạch. Trên suối bố trí các

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

26

Page 27: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

cầu tre, tạo vẻ đẹp thân thiện với cảnh quan thiên nhiên.

+ Bờ suối được kè đá và trồng cỏ phủ kín làm xanh hóa kè. Mặt kè cáchđường dạo bởi một dải cỏ.

+ Vật liêu: dùng vật liệu tự nhiên và các vật liệu thích hợp khác để tạohình tiểu cảnh nhưng phải gợi cảm giác tự nhiên cho du khách.

5. Khu dịch vụ sinh thái

- Quy mô: Diện tích: 9.081m2.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp khu vườn thủy tộc;

+ Phía Tây, tây Nam khu cây xanh cảnh quan;

+ Phía Đông giáp khu trưng bày và bán các sản phẩm địa phương.

- Chức năng: Tổ chức trưng bày và bán các sản phẩm sinh thái như câycảnh, chim, cá cảnh và một số hoạt động sinh thái khác.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Ý tưởng chính: Tại đây tạo ra một không gian sống động với khu vườnđộng thực vật phong phú bên cạnh tổ chức trưng bày về cây cảnh, chim thú, côntrùng ở ngoài trời... tạo thêm sản phẩm sinh thái hấp dẫn cho du khách thamquan.

6. Khu cây xanh cảnh quan, mặt nước

- Quy mô: Diện tích: 21.608m2

- Vị trí: Nằm phía Tây khu vực lập quy hoạch, được chảy dài từ Bắc xuốngNam vòng qua cổng chỉnh khu vực lập quy hoạch.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Tại đây xây dựng bãi đỗ xe điện gồm 10-15 xe phục vụ du khách thamquan du lịch.

+ Xây dựng một số đập tràn nhỏ để dâng và giữ nước dọc theo suối tạonên một chuỗi hồ nước với nước đầy quanh năm.

+ Bố trí các tiểu cảnh cảnh quan, các cọn nước, cối giã gạo, cây xanhbóng mát dọc hai bên suối với phong cách tự nhiên, thô mộc.

+ Bố trí một số cầu tre để khách du lịch di chuyển và chụp ảnh lưu niệm.

+ Xây dựng một số quán nghỉ chân theo phong cách kiến trúc địa phương,có thể kết hợp một số hoạt động dịch vụ bán hàng giải khát quy mô nhỏ.

+ Bờ suối được kè đá và trồng cỏ phủ kín làm xanh hóa kè. Từ mặt kècách đường dạo bởi một giải cỏ.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

27

Page 28: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Các công trình kiến trúc: gồm các quán nghỉ, nhà vệ sinh và các tiểu cảnhkiến trúc…

- Các công trình quán nghỉ, nhà vệ sinh có tầng cao 01 tầng.

- Hình thức kiến trúc: khai thác tối đa các kiến trúc dân gian địa phương.

7. Khu bãi đỗ xe

- Quy mô: Diện tích: 13.496m2.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp khu cây xanh cảnh quan, mặt nước;

+ Phía Tây giáp giáp cánh đồng lúa;

+ Phía Nam giáp trường mầm non Cẩm Lương;

+ Phía Đông giáp tuyến đường nhựa.

- Tính chất chức năng: Bãi đỗ xe phục vu tham quan khu du lịch suối cáCẩm Lương.

* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Các cổng tiếp cận tuyến giao thông chính;

- Bố trí các luồng lưu chuyển xe ra, xe vào riêng.

- Tại đây bố trí chỗ để xe con, xe khách, xe máy cho du khách tham quan.

- Có bố trí công trình phục vụ: rửa xe, sửa chữa, bảo vệ và vệ sinh côngcộng và một số quán hàng.

- Mặt sân trồng cây bóng mát tầm cao nhằm tạo không khí mát mẻ và chenắng cho phương tiện, sân lát đá mạch chèn cỏ.

- Bố trí trang trí cảnh quan khác nhằm gây ấn tượng cho khách du lịch.

- Tầng cao xây dựng công trình: 01 tầng.

- Vật liệu xây dựng: Kết cấu bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợpngói.

* Định hướng thực hiện đầu tư xây dựng:

- Bãi đỗ xe được xây dựng ngay đáp ứng nhu cầu hoạt động của khu dulịch.

- Trong trước mắt, nhà chờ của Bãi đỗ xe sẽ được kết hợp các chức năngtiếp đón và quản lý Khu du lịch.

- Khi lượng khách du lịch tăng cao, cần đầu tư xây dựng Khu đón tiếp theoquy hoạch. Nhà chờ sẽ hoạt động theo đúng chức năng là nhà chờ khách của Bãiđỗ xe.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

28

Page 29: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

VII. Tổ chức luồng khách tham quan di chuyển trong quá trình thựchiện theo đồ án quy hoạch

- Giai đoạn đầu: Khi chưa hình thành tuyến cây xanh đi bộ dọc theo bờsuối.

+ Cần thiết đầu tư xây dựng bãi đỗ xe mới tại vị trí quy hoạch và đoạntuyến đường thoát người khu vực tham quan suối cá.

+ Luồng người vào: Khác du lịch sẽ đi bộ từ bãi đỗ xe, qua cổng khu dulịch, theo tuyến đường giao thông chính, đi hết ranh giới khu trung tâm lễ hội vàsinh hoạt cộng đồng rồi rẽ trái, đến lối rẽ tuyến đường mới mở thì rẽ phải vàotham quan suối cá.

+ Luồng người ra: Từ khu vực tham quan suối cá, theo tuyến đường hiệntrạng đi ra tuyến đường giao thông chính và rẽ phải về phía cổng khu du lịch.

- Giai đoạn sau: Khi hình thành tuyến cây xanh đi bộ dọc theo suối

+ Luồng người vào: Từ bãi đỗ xe, khách tham quan đi qua cổng chính vàrẽ trái theo tuyến cảnh quan dọc suối đến điểm tham quan suối cá.

+ Luồng người ra: Từ khu vực tham quan suối cá, theo tuyến đường hiệntrạng đi ra tuyến đường giao thông chính và rẽ phải về phía cổng khu du lịch.

VIII. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật

1. Giao thông

a. Nguyên tắc thiết kế

- Tuân thủ quy hoạch phân khu đã phê duyệt.

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phải thuận tiên, đáp ứng được nhu cầuđi lại và kết nối thuận tiện với các tuyến đường chính của xã và thôn.

- Quy hoạch các tuyến phải hợp lý, tạo được cảnh quan cho khu vực thiếtkế.

- Xây dựng hệ thống điểm đỗ xe hợp lý, đảm bảo bán kính phục vụ.

b. Giải pháp quy hoạch

1) Giao thông chính và đối ngoại

- Tuyến đường trục chính kết nối khu vực với các tuyến khác và quốc lộ217 quy hoạch (mặt cắt 1-1) có lộ giới 12,0m trong đó: Lòng đường rộng 7,0m,lề đường hai bên rộng 2x2,5m. Tuyến đường dự kiến làm bê tông nhựa.

2) Giao thông nội bộ

- Các tuyến đường nội bộ: Mặt cắt 2-2 có chiều rộng lòng 4,0m, lề đườngmỗi bên 1,5m.

- Đường dạo cảnh quan: Mặt cắt 3-3 với chiều rộng lòng đường1,0- 3,0m.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

29

Page 30: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Các tuyến nội bộ dự kiến sử dụng vật liệu tự nhiên, lát đá cảnh quan trangtrí

3) Bãi đỗ xe

Khu vực quy hoạch được thiết kế 01 bãi đỗ xe mới với diện tích 13496m2.Mặt sân trải nhựa hoặc lát gạch bê tông mạch chèn cỏ..

c. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

- Diện tích nghiên cứu khu vực:15,99ha.

- Tổng diện tích đất giao thông quy hoạch:1,913ha.

- Tỷ lệ đất giao thông trong khu vực nghiên cứu: 11,96%.

Bảng thống kê khối lượng quy hoạch

STT HẠNG MỤCMẶTCẮT

CHIỀUDÀI(M)

CHIỀU RỘNG (M) DIỆN TÍCH (M2)

LÒNGĐƯỜNG

HÈĐƯỜNG

LỘ GIỚI

LÒNGĐƯỜNG

HÈĐƯỜNG

LỘ GIỚI

1ĐƯỜNG TRỤCCHÍNH 1--1 1410.0 7,0 2,5 : 2,5 12 9870.0 7050.0 16920.0

2ĐƯỜNG NHÁNH 2--2 178.0 4 1,5 : 1,5 7 712.0 534.0 1 246.0

3 NÚT GIAO THÔNG 971

TỔNG 19137.0

2. Chuẩn bị kỹ thuật

a. Nguyên tắc thiết kế

- Các lô đất xây dựng công trình san nền theo độ dốc hợp lý dựa theo caođộ thiết kế của các nút giao và cos cao độ khống chế công trình.

- San nền phải đảm bảo nguyên tắc khối lượng đào đắp là ít nhất nhằmgiảm thiểu chi phí đồng thời đảm bảo yêu cầu thoát nước mặt, phù hợp với cảnhquan chung của khu đất lập quy hoạch và các vùng lân cận.

- Cao độ khống chế tối thiểu phải cao hơn mực nước ngập lụt cộng thêm0,5m.

b. Giải pháp san nền

- Do khu vực nghiên cứu nằm chủ yếu trên đất canh tác nông nghiệp trũngnên đắp đến cao độ đường giao thông xung quanh

- Thiết kế nền khu vực với hướng thoát chính là gom về các đoạn mương,suối hiện trạng và đổ ra sông Mã.

- Dốc nền thiết kế chủ yếu đảm bảo từ 0,4% đến 1%. Một số khu vực cảnhquan có thể thiết kế độ dốc nền đường 4%-10%.

- Cao độ nền thiết kế khu vực khống chế từ +27,5m đến +31,10m tùy theo

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

30

Page 31: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

từng khu vực thiết kế.

- Khối lượng san nền được tính theo chiều cao đào đắp trung bình của từngkhu vực. Khối lượng san chỉ được tính cho các khu vực thực hiện xây dựng cáccông trình, riêng các khu vực cây xanh thì để nguyên điều kiện tự nhiên.

- Khối lượng san được lấy bằng diện tích khu vực tính toán nhân với chiềucao đào, đắp trung bình. Sau khi tính toán có khối lượng san nền của khu

B ng t ng kh i l ng san n nả ổ ố ượ ề

STT LÔ DiỆN TÍCH ( m2) KHỐI LƯỢNG ĐẮP (m3)

1 LÔ SỐ 1 33917 9110

2 LÔ SỐ 2A 22243 19773

3 LÔ SỐ 2B 12939 5363

4 LÔ SỐ 3 8192 3875

5 LÔ SỐ 4 10344 5707

6 TỔNG 43828

c. Thoát nước mưa

- Mạng lưới thoát nước mưa được tính toán thiết kế đảm bảo thu và thoátnước mưa ra khỏi dự án một cách nhanh nhất, tránh úng ngập đường và các khudân cư

1) Các nguyên tắc thiết kế

- Tận dụng tối đa độ dốc địa hình tự nhiên hoặc bề mặt khu vực tạo ra cáclưu vực thoát nước mưa là cơ sở để phân chia lưu vực thoát nước.

- Nước mưa được thu gom và dẫn đến các điểm xả theo con đường ngắnnhất bằng tự chảy.

- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng đến cuộc sống người dântrong khu hoặc gây ra các tác động môi trường.

- Nước mưa trên đường theo rãnh dọc đường thu về các hố ga thu nướcmưa trực tiếp đổ vào các hố ga, hố thăm.

- Hệ thống đường ống thoát nước chính có đường kính D600– D1000 mm.

2) Phương pháp và các chỉ tiêu tính toán

- Hệ thống thoát nước mưa ở đây được tính toán theo phương pháp cườngđộ giới hạn. Tần suất tính toán P = 50% (chu kỳ ngập lụt = 2 năm), hệ số mặt phủlấy trung bình trên cả khu vực Ztb= 0,65.

- Cường độ mưa tính toán: Cường độ mưa tính toán của khu được xác địnhtheo công thức của Cục Thuỷ Văn:

q= n

n20

)bt(

)PlgC1()n20(q

(l/s.ha)

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

31

Page 32: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Với các giá trị biết trước của ta tính được q cho từng đoạn cống tính toánđể đưa vào công thức tính toán lưu lượng nước mưa cho tuyến cống đó.

- Thời gian mưa tính toán: Thời gian mưa tính toán được xác định theocông thức:

ttt = tm + tr + tc (phút)

Trong đó:

tm thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lưu vựcđến rãnh thu nước mưa (phút), sơ bộ lấy tm = 10 (phút)

tr thời gian nước chảy trong rãnh thu nước mưa, (phút)

tc thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán, (phút)

Các thông số tr và tc tính được như sau:

tr = 60V

l25,1

r

r

= 607,0

10025,1

= 3 (phút)

Với lr và Vr là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh thu nước mưa; 1,25 là hệ số kể đến việc tăng tốc độ nước chảy trong rãnh. Sơ bộ lấy lr = 100 (m), Vr = 0,7 (m/s).

tc = 602

c

c

V

l

Với lc và Vc là chiều dài (m) và vận tốc nước (m/s) mỗi đoạn cống tính toán, r là hệ số kể đến sự làm đầy không gian tự do trong cống khi có mưa, khi độdốc khu vực nhỏ hơn 0,01 ta có r = 2.

Vậy ta có:

ttt = 10 + 3 + tc = 13 + tc (phút)

- Xác định hệ số dòng chảy:

Số liệu thành phần mặt phủ của khu được tính theo tỷ lệ phần trăm, do diệntích mặt phủ ít thấm nước lớn hơn 30% tổng diện tích toàn khu cho nên hệ số dòng chảy được tính toán không phụ thuộc vào cường độ mưa và thời gian mưa. Khi đó hệ số dòng chảy được lấy theo hệ số dòng chảy trung bình.

i

iim F

F

Trong hồ sơ thiết kế này kiến nghị lấy m đối với khu vực là 0,72.

Xác định hệ số mưa không đều:

Do diện tích các lưu vực nhỏ (<150 ha) nên hệ số mưa không đều là = 1(1).

- Công thức tính toán lưu lượng nước mưa:

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

32

Page 33: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

Lưu lượng nước mưa được tính theo công thức sau:

Qtt = tb q F

Trong đó:

tb hệ số dòng chảy, tb = 0,72

q cường độ mưa tính toán, (l/s.ha)

F diện tích thu nước tính toán, (ha)

hệ số mưa không đều, = 1

Khi đó ta có:

Qtt = 0,72 F q (l/s)

Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa:

Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa trên cơ sở độ đầy thiết kế h/d= 1. Do khu vực nghiên cứu là tiểu khu nhỏ, nước mưa chảy đến các giếng thu nước mưa đầu tiên phần lớn đều là chảy tràn bể mặt nên công thức tính toán độ sâu chôn cống đầu tiên được tính theo công thức:

H = hbv + D

Trong đó:

hbv- khoảng cách từ đỉnh cống thoát nước đến mặt đường phố

D- đường kính cống thoát nước

Các bảng tính toán lưu lượng và thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa theo phần phụ lục.

- Độ dốc và vận tốc tối thiểu trong các tuyến cống thoát nước:

D = 300 mm imin = 0,003 vmin = 0,8 m/s

D = 400 mm imin = 0,00325 vmin = 0,8 m/s

D = 500 mm imin = 0,002 vmin = 0,9 m/s

D = 600 mm imin = 0,0019 vmin = 1,0 m/s

Đường cống tính toán với độ đầy h/d = 1.

3) Giải pháp thiết kế Hệ thống thoát nước mưa

- Với địa hình thực tế và quy hoạch san nền tiêu thuỷ cũng như định hướngthoát nước mưa. Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế theo hiện trạng thoátnước thực tế tại khu vực dự án để đảm bảo tính thiết thực và khả thi trong tiến độxây dựng.

- Toàn bộ diện tích thoát nước mưa trong phạm vi dự án được thoát thẳngra mương và suối gần nhất.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

33

Page 34: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Hệ thống thoát nước mưa bao gồm các tuyến cống bê tông cốt thép D600,các hố thu nước mưa trực tiếp lòng đường và các hố ga thăm dọc tuyến cống.

- Hệ thống rãnh B500 thu nước tiếp giáp giữa dự án và vùng đồi núi để thulượng nước chảy từ núi xuống.

- Kết cấu hệ thống thoát nước mưa

- Tuyến cống thoát nước mưa đặt dưới đường.

- Ga thu dưới lòng đường, hố thăm trên vỉa hè được xây bằng gạch đặc.Miệng ga, hố thăm giằng BTCT #200, đáy đổ BTCT #200.

- Nắp ga thu nước và nắp ga thăm dùng loại gi gang đúc sẵn.

- Cống BTCT sử dụng cống chịu tải trọng BH-13. Đế cống bằng BTCT#200 đúc sẵn hoặc đổ tại chỗ tuỳ theo điều kiện thi công thực tế.

- Cống BTCT D < 1000 mm dùng loại dài 2m miệng loe có gối đỡ.

- Cống BTCT đặt trên vỉa hè dùng cống tải trọng A.

- Cống BTCT đặt dưới lòng đường hè dùng cống tải trọng C.

Th ng kê kh i l ng thoát n c m aố ố ượ ướ ư

STT TÊN GỌI- QUY CÁCH ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

1 CỐNG THOÁT NƯỚC D600 M 1195

2 GA THU NƯỚC CÁI 21

3 CỐNG THOÁT NƯỚC B2000 M 50

4 CỬA XẢ CÁI 3

5 CỬA PHAI CÁI 2

3. Quy hoạch cấp nước

a. Hiện trạng cấp nước

Giai đoạn hiện tại nguồn nước cấp cho dự án chưa được xây dựng hoànthiện nên trước mắt nguồn cấp cho dự án dùng hệ thống nước giếng khoan. Saukhi được xử lý sẽ cấp cho các đối tượng dùng nước. Để đảm bảo theo quy hoạchchung của khu vực và chủ động về nguồn cấp nước.

b. Nguồn nước

Trong tương lai toàn bộ khu dự án sẽ được cấp bởi trạm xử lý nước côngsuất Q= 3000m3/ngđ. Trạm xử lý sẽ lấy nước của Sông Mã sau khi xử lý sẽ đượcđưa tới các đối tượng dùng nước thông qua hệ thống đường ống cấp nước.

Hiện tại khi trạm xử lý chưa được xây dựng hoàn thiện thì nguồn nước cấpcho dự án được lấy từ giếng khoan sau khi được xử lý sẽ đưa vào hệ thống cấpnước cho dự án (đặt phía Bắc khu suối Cá )

Bố trí điểm đấu lấy nước (vị trí xem bản vẽ tổng thể cấp nước).

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

34

Page 35: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

Nước ngầm khai thác từ giếng khoan dẫn tới trạm xử lý, nước sạch sautrạm xử lý qua mạng lưới đường ống truyền tải, phân phối, dịch vụ tới các đốitượng tiêu thụ nước đó là khách du lịch cộng với nhân viên phục vụ khu du lịch...

c. Tiêu chuẩn dùng nước

- Tiêu chuẩn cấp nước cho người dân là Q0 = 150 l/ng.ngđ (TCXDVN33:2006)

- Tiêu chuẩn cấp nước cho du khách là Q0 = 15 l/ng.ngđ (TCXDVN33:2006)

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: chọn 01 đám cháy có lưu lượng 15 l/stheo TCVN 2622-1995)

- Tiêu chuẩn cấp nước tưới cây và rửa đường là 0,5-1,5 l/m2.ngđ

B ng tính toán nhu c u dùng n cả ầ ướ

STT Các nhu cầu dùng nước Đơn vịTiêu

chuẩn Qui môQ

(m3/ngđ)

1

Cấp nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt khách tham quan ( ngày lễ hội)( Khu dịch vụ) tạm tính. l/ng.ngđ 15 6000 90

2

Cấp nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt khách tham quan ( ngày lễ hội)( Khu đón tiếp) tạm tính. l/ng.ngđ 15 6000 90

3 Nước cho khu nhà hàng,chợ quêLít/m2/sàn-ngđ 2 15333m2 30.7

4 Nước rửa đường l/m2.ngđ 0,5 19236m

2 9.62

5 Nước tưới cây l/m2.ngđ 1,5 28768m2 43.15

7Tổng lưu lượng nước sinh hoạt (Q1=Qsh+Qtc,rđ) 263.47

8

Nhu cầu dùng nước trong ngày lớn nhất,

1,30 343K =1,30

9Nhu cầu dùng nước cho 1 đám cháy trong ba giờ liên tiếp (Qcc) l/s 15 1 đám 162

10Tổng nhu cầu dùng nước nước sinh hoạt + cứu hỏa 505

Nhu cầu nước chữa cháy:

Theo TCVN 2622-1995 số dân 10.000 người, công trình nhà xây hỗn hợpthì lượng nước dự phòng chữa cháy được tính toán đồng thời 1 đám cháy với lưulượng 15 l/s cho khu vực dự án trong thời gian 3 giờ.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

35

Page 36: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

Như vậy lưu lượng nước cần dự trữ cho cứu hoả là:

Qcc = (15 x 3600 / 1000 ) x 1 x 3 = 162 m3

d. Mạng lưới cấp nước

- Mạng lưới cấp nước được chia làm 02 loại đường ống: Đường ống phânphối có đường kính ống D225- D50 mm.

- Các tuyến ống được lắp đặt trên vỉa hè. Độ sâu chôn ống tối thiểu cáchmặt vỉa hè 0,5m. ống qua đường xe chạy được đặt trong ống lồng thép, độ sâuchôn ống không được nhỏ hơn 0,7 m.

- Các tuyến ống chính phải tuân thủ theo quy hoạch chung đã xác định.

- Trên mỗi đường ống nhánh đặt tê chờ (có nút bịt) để đấu nối với ống cấpnước cho các hộ dân sau này.

- Các tuyến ống phải đi phía trước nhà và có đồng hồ đo nước để dễ quảnlý và tiết kiệm nước.

- Trên hệ thống phân phối sẽ xây dựng các hố van chặn và xả kiệt để tiệncho công tác quản lý

- Lắp đặt van xả khí trên mạng lưới tuyến ống chuyền tải chính.

- Các điểm đấu nối ống phân phối với mạng truyền dẫn bên ngoài lắp đặtvan khoá để thuận tiện quản lý vận hành.

e. Tính thuỷ lực đường ống

Các tuyến ống chính đã được xác định theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000đã được phê duyệt. Các ống phân phối đến các đối tượng dùng nước được tínhtoán thuỷ lực theo phương pháp đương lượng. Đường ống được thiết kế đến châncông trình.

1) Mạng lưới cấp nước chữa cháy:

- Là mạng lưới cấp nước chữa cháy kết hợp cấp nước sinh hoạt.

- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào đường ống cấp nước chính (cấp 1)có đường kính Ø100 và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn...đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Trên mạng lưới cấp nướcbố trí các trụ cứu hoả Ø 100 với khoảng cách 150 m đặt 1 trụ cứu hoả. Nước cấpcho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả dọc đường. Các trụ cứu hoả kiểu nổitheo tiêu chuẩn 6379- 1998.

Bảng thống kê vật tư cấp nước

TT Tên gọi và quy cách Đơn vị Số lượng

1 Ông cấp nước D225-HDPE m 1307

2 Ống cấp nước D50-HDPE m 435

3 Trụ cứu hỏa m 5

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

36

Page 37: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a. Cơ sở thiết kế

Việc lựa chọn giải pháp xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước thải tạicác đô thị luôn là yếu tố quan trọng. Vì là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến giáthành xây dựng mạng lưới và giá thành hệ thống thoát nước nói chung.

- Lựa chọn giải pháp được tuân theo các nguyên tắc sau:

- Triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự chảy, đảmbảo thu được toàn bộ lượng nước thải, tránh đào đắp nhiều.

- Chọn tuyến hợp lý để đạt hiệu xuất thu gom lớn với tổng chiều dài cốngnhỏ nhất, tránh trường hợp nước chảy vòng. Giảm chiều sâu đặt cống

- Đặt đường ống thoát nước thải phải phù hợp với điều kiện địa chất, thủyvăn và tuân theo các quy định về khoảng cách với các đường ống kỹ thuật hoặccông trình ngầm khác.

- Nước thải từ các đối tượng dùng nước sẽ được sử lý cục bộ tại các bểphốt của các công trình đảm bảo tiêu chuẩn sẽ được thu gom và đưa tập trung vềcác khu vực thuận tiện cho mạng lưới thoát nước sau đó xả vào hệ thống thoátnước mưa, các hướng xả chính phải tránh ra ngoài các khu vực dân cư, các khuvực nhạy cảm hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Căn cứ vào quy hoạch phát triển không gian khu vực, địa hình thực tế vàquy hoạch cao độ các nút giao thông cũng như quy hoạch phát triển các khu dâncư thì mạng lưới thoát nước sinh hoạt (sau khi được xử lý cục bộ tại bể phốt củatừng công trình) có thể thu về tuyến cống, rãnh đặt trên vỉa hè.sau đó thoát chungvào hệ thống thoát nước mưa.

b. Các chỉ tiêu thiết kế

B ng t ng h p nhu c u thoát n c th i sinh ho tả ổ ợ ầ ướ ả ạ

STT Các nhu cầu dùng nước Đơn vịTiêu

chuẩnQui mô

Qcấp(m3/ngđ)

Q thải(m3/ngđ)

1

Cấp nước phục vụ chonhu cầu sinh hoạt kháchtham quan ( ngày lễ hội)(Khu dịch vụ) tạm tính. l/ng.ngđ 15 6000 90 72

2

Cấp nước phục vụ chonhu cầu sinh hoạt kháchtham quan ( ngày lễ hội)(Khu đón tiếp) tạm tính. l/ng.ngđ 15 6000 90 72

3Nước cho khu nhàhàng,chợ quê Lít/m2/sàn-ngđ 2 15333m2 30.7 24.56

4 Tổng lưu lượng 168.56

Tính toán Lưu lượng

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

37

Page 38: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Lưu lượng trung bình: Qtb = qo x F;

- Lưu lượng lớn nhất: Qmax= Qtb x Kc (l/s)0

Trong đó:

F - diện tích thoát nước của đoạn cống tính toán (ha);

Qo - lưu lượng đơn vị = p x q/ 86400 (l/s/ha), với:

q - tiêu chuẩn nước thải (l/người/ngày) theo bảng trên

p - mật độ dân số của diện tích tính toán;

Kc - Hệ số không điều hoà chung được lấy theo quy phạm TCXD51– 2008.

Tính toán thuỷ lực dùng công thức Sê Di (Cheszi):

v= C . R i.

và công thức dòng chảy đều: Q= . v

Trong đó:

v: tốc độ nước chảy trung bình trong cống, tính bằng m/s;

C: hệ số Sê Di (Cheszi) được tính theo công thức Manning:

C= 1 . n-1 . R1/3

với n: độ nhám Manning được lấy như sau:

ống bê tông: n = 0,013

R: bán kính thuỷ lực của dòng chảy trong cống, tính bằng mét (m), là tỷ sốgiữa diện tích “ướt” (diện tích mặt cắt cống có nước) và chu vi “ướt” (độ dàiphần cống tiếp xúc với nước) của tiết diện cống;

i: độ dốc thuỷ lực, không thứ nguyên, trong trường hợp tự chảy: i bằng độdốc đáy cống, trường hợp chảy có áp: i bằng độ dốc mặt nước trong cống.

: diện tích đất, tính bằng m2

Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như độ dốc tối thiểu, tốc độ nước chảy tối thiểu,độ đầy tối thiểu, độ đầy tối đa được lấy theo quy phạm TCXD 51-2008.

Chú ý: Các đoạn ống đầu của mạng lưới thoát nước vì phải theo qui địnhvề đường kính nhỏ nhất, nên mặc dù lưu lượng không lớn cũng phải dùng ống cỡD300. Đối với trường hợp này không đảm bảo được các điều kiện về độ dốc (i 0,005), vận tốc (v 0,7 m/s) của dòng nước. Do vậy ta có thể cho các đoạn ốngnày là các đoạn không tính toán, chỉ cần đặt đoạn theo độ dốc nhỏ nhất. Để đảmbảo cho đoạn ống không bị lắng cặn thì phải thường xuyên tẩy rửa đường ống.

c. Kết cấu hệ thống thoát nước bẩn

- Thiết kế tuyến cống thoát nước BTCT D300- 600 mm thoát nước công

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

38

Page 39: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

trình công cộng.

- Hệ thống đường ống thoát nước bẩn đặt trên dải đất phân cách vỉa hè vàchỉ giới xây dựng công trình, tim cống cách mép trong vỉa hè 1– 1,5 m. CốngBTCT đúc sẵn có đường kính từ D300, độ sâu chôn cống đầu tiên (tính từ đỉnhcống đến mặt đất) 0,5 m; Cống chịu tải trọng BH-13. Đế cống bằng BTCT #200đúc sẵn hoặc đổ tại chỗ tuỳ theo điều kiện thi công thực tế.

- Ga thu, hố thăm trên mạng lưới được xây gạch đặc vữa XM #75 cáchnhau trung bình 25- 50 m. Miệng ga, hố thăm giằng BTCT #200, đáy đổ BTCT#200

- Độ dốc đặt cống Imin= 1/D.

- Hố ga thoát nước bẩn được xây dựng bằng bê tông #200 đổ tại chỗ.

Bảng thống kê vật tư thoát nước thải

STT TÊN GỌI- QUY CÁCHĐƠN

VỊKHỐI

LƯỢNG1 ỐNG THOÁT NƯỚC BTCT D300 M 13902 ĐẾ CỐNG D300 M 13903 GA THĂM GA 39

5. Quy hoạch cấp điện chiếu sáng

a. Cơ sở thiết kế

- Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế hiện có;

- Bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch Khu du lịch suối cá Cẩm Lương;

- Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất

- Quy hoạch chung đã được phê duyệt

b. Chỉ tiêu cấp điện

TTT

Hạng mục công trình Đơn vị tính Chỉ tiêu (kW)

1 Khu đón tiếp KW/m2 0.03

2 Nhà trưng bày KW/m2 0.03

4 Khu dịch vụ KW/m2 0.03

5 Công trình phụ trợ, bảo vệ KW/m2 0.0015

7Cây xanh khuôn viên, đường giao thông, bãi đỗ xe, cây xanh cảnh quan.

kW/m2 0.1- 0.0015

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

39

Page 40: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

Bảng tính toán phụ tải điện

TT Loại đấtKý

hiệu

Diệntích lôđất

Diện tíchsàn xâydựng

Suấtphụ tải

Pttcos&

Stt

(m2) (m2) kw kva

ICỔNG CHÍNH VÀO KHU - - -

II ĐẤT KHU ĐÓN TIẾP DT 22

,695 4223

0.0015 kw/m2 6.33 0.9 7.04

III BÃI ĐỖ XE BDX 13,496

100 0.0015 kw/m2

0.15 0.9

0.17

IV ĐẤT KHU DỊCH VỤ -

22,774

7,830

4.1 Chợ quê -

5,682

1,130 0,03 kw/m2

33.90 0.9

37.67

4.2 Các công trình dịch vụ -

8,550

6,660 0,03

kw/m2 199.8

0 0.9 222.0

0

4.3 Đất cây xanhDV-CX

3,853

40 0,001 kw/m2

3.85 0.9

4.28

4.4 Đất giao thông đi bộ -

4,689 -

0,001 kw/m2

4.69 0.9

5.21

VĐẤT KHU TRƯNG BÀY VÀ BÁN CÁC CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG DVHL

8,314

2,490 0,02 kw/m2

49.80 0.9

55.33

VIĐẤT KHU TRUNG TÂM LỄ HỘI VÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG(TTLH) -

21

3,530

6.1 Đất khu vườn thủy tộc -

19,126

2,880 0,001 kw/m2

(19.13) 0.9 21.28

6.3Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước

VTT-CXMN

5,032

100

VIIĐẤT KHU DỊCH VỤ SINH THÁI DDT

9,081

6810,001 kw/m2

9.08 0.9

10.09

VIIIĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN, MẶT NƯỚC -

21,509 -

0,001 kw/m2

21.51 0.9

23.90

IX ĐẤT GIAO THÔNG -

19,137 -

0,001 kw/m2

19.24 0.9

21.26

TỔNG - - 367.40 408.23

- Tổng công suất toàn dự án: Ptt = 367.40kW

- Với hệ số công suất Cos = 0,9

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

40

Page 41: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Tổng công suất sử dụng biểu kiến toàn khu:

- Stt = Ptt /0,9 = 367.50 /0,9 = 408.23 KVA

c. Phương án cấp điện

1) Nguồn điện

- Hiện tại nguồn cấp điện cho các phụ tải thuộc đồ án quy hoạch chungđang sử dụng nguồn điện thông qua tuyến đường dây 10kV trên không cấp tớicác trạm biến áp 10/0.4kV. Vì vậy nguồn cấp điện chính cho toàn bộ phụ tải củađồ án được đấu nối với tuyến đường dây 10kV trên không này. Lưới điện trungthế sẽ sử dụng 2 cấp điện áp 10(22)kV. Tương lai sau này cấp điện áp 10KV sẽđược nâng cấp thành 22kV thì toàn bộ tuyến đường dây và trạm biến áp đã xâydựng mới vẫn đáp ứng được.

- Theo quy hoạch chung đã có trạm biện áp TB03 1800KVA, nguồn sẽ đấunối từ trạm này.

2) Giải pháp cấp điện

a) Hệ thống điện trung áp (22)kV và trạm biến áp

- Hệ thống trạm biến áp trong quy hoạch sử dụng trạm kiểu kín (GIS) loạitrạm kiot, hợp bộ đặt ở vị trí trạm biến áp cũ để đảm bảo mỹ quan cho dự ánnhưng thuận tiện cho việc vận hành. Thiết bị đóng cắt trung thế RMU-35(22)kVloại 3 đến 4 ngăn nhằm tạo mạch vòng để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện chodự án.

- Hệ thống cáp ngầm trung thế 22kV sử dụng loại cáp 40.5kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC 3x70mm2 có đặc tính chống thấm dọc đi ngầm đất có bảovệ. Đoạn qua đường luồn ống nhựa siêu bền D100 để bảo vệ cáp.

- Hào cáp được đào sâu 1m so với cốt san nền lớp dưới cùng là lớp cát đenđầm chặt dày 0,3m ở giữa lớp này đặt cáp trung áp 40.5kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC 3x70mm2 cách đáy hào cáp 0,1m. Trên lớp cát đen đặtviên bê tông cốt thép kích thước 250x150 (9viên/1m) nhằm bảo vệ cáp, lớp trêncùng là lớp đất mịn ở độ sâu 0,3m so với cốt san nền đặt lưới báo hiệu cáp bằngnilông. Đoạn cáp qua đường hào cáp được đào sâu hơn hào cáp trên vỉa hè từ 0,3-0,5m cách mép vỉa hè 0,5m đặt ống nhựa siêu bền D200 để luồn cáp.

b) Hệ thống điện hạ thế.

- Từ tủ hạ thế của các trạm biến áp các lộ cáp 0,4kV cấp đến các tủ phânphối của các hạng mục công trình. Tủ phân phối làm bằng tôn sơn tĩnh điện 2 lớpmàu ghi sáng đảm bảo độ kín IP55. Các tủ này được đặt trên vỉa hè qui hoạch tạivị trí ranh giới giữa 02 lô nhà.

- Hệ thống hạ thế cấp điện cho các khu vực dịch vụ sử dụng các tủ phânphối cấp điện trực tiếp, sử dụng cáp ngầm 0,6kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC được đingầm đất có bảo vệ, đoạn cáp qua đường luồn ống nhựa chịu lực D100 bảo vệ.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

41

Page 42: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

Đoạn cáp điện từ tủ phân phối vào các nhà biệt thự được luồn ống nhựa HDPED65/50 chôn trực tiếp đất.

- Hào cáp hạ áp được đào sâu 0,8m so với cốt san nền lớp dưới cùng là lớpcát đen đầm chặt dày 0,3m ở giữa lớp này đặt cáp 0,6kV- Cu/XLPE/DSTA/PVCcách đáy hào cáp 0,1m. Trên lớp cát đen đặt gạch chỉ(9viên/1m) nhằm bảo vệcáp, lớp trên cùng là lớp đất mịn ở độ sâu 0,2m so với cốt san nền đặt lưới báohiệu cáp bằng nilông. Đoạn cáp qua đường hào cáp được đào sâu hơn hào cáptrên vỉa hè từ 0,2-0,3m cách mép vỉa hè 0,5m đặt ống nhựa siêu bền D100 đểluồn cáp.

c) Hệ thống điện chiếu sáng

- Hệ thống chiếu sáng quy hoạch là đèn bóng cao áp LED 60W, choá đènsản xuất trong nước chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, chịu được xâm thựccủa môi trường.

- Đối với khu vực cảnh quan xây xanh, đường dạo sử dụng bộ đèn trang trícao 05m, lắp 05 đèn cầu D400 và đèn nấm 0.6m lắp bóng 26W

- Cột đèn cao áp dùng loại cốt thép bát giác liền cần mạ kẽm nhúng sảnxuất trong nước.

- Nguồn điện cho chiếu sáng đèn đường ~ 380/220KV sẽ lấy từ 1 lộ trongtủ phân phối điện hạ thế của trạm biến gần nhất.

- Tủ điều khiển chiếu sáng có khả năng tự động đóng cắt các tuyến đèntheo chế độ thời gian định sẵn nhằm tiết kiệm điện năng, được đặt trên vỉa hè quihoạch có cấp độ bảo vệ IP55.

- Cáp điện chiếu sáng dùng loại 0,6KV-Cu/XLPE/DSTA/PVC tiết diện4x16mm2 luồn ống nhựa chịu lực HDPE D76 chôn ngầm trực tiếp trong đất cóbảo vệ ở độ sâu cách mặt đất 0,8m trong phạm vi vỉa hè.

- Hào cáp chiếu sáng được đào sâu 0,8m so với cốt san nền lớp dưới cùnglà lớp cát đen đầm chặt dày 0,3m ở giữa lớp này đặt ống nhựa HDPE D65/50luồn cáp chiếu sáng 0,6kV- Cu/XLPE/DSTA/PVC cách đáy hào cáp 0,1m. Trênlớp cát đen đặt gạch chỉ (9viên/1m) nhằm bảo vệ cáp, lớp trên cùng là lớp đấtmịn ở độ sâu 0,2m so với cốt san nền đặt lưới báo hiệu cáp bằng nilông. Đoạncáp qua đường hào cáp được đào sâu hơn hào cáp trên vỉa hè từ 0,2-0,3m cáchmép vỉa hè 0,5m đặt ống nhựa chịu lực HDPE D65/50 để luồn cáp.

B ng t ng h p kh i l ngả ổ ợ ố ượ

STT TÊN GỌI ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

1 TRẠM BIẾN ÁP 22KV/0.4 TRẠM 1

2 CÁP ĐIỆN CAO THẾ M 1113

3 CÁP HẠ THẾ 0,4 KV M 550

4 CÁP CHIẾU SÁNG M 4174

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

42

Page 43: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

5 TỦ ĐIỆN CHIẾU SÁNG TỦ 3

6 ĐÈN CHIẾU SÁNG CẢNH QUAN CỘT 44

7 ĐÈN CHIẾU SÁNG GIAO THÔNG CỘT 58

6. Quy hoạch rác thải và vệ sinh môi trường

a. Nguồn rác thải

Rác thải chủ yếu ở những nguồn sau:

- Rác thải sinh hoạt từ những hoạt động của du khách

- Rác thải từ hoạt động công cộng

b. Chỉ tiêu và khối lượng rác thải

- Tiêu chuẩn chất thải rắn ngày lễ hội: 1,0kg/ người. Du khách dự kiến6000 người

- Khối lượng chất thải rắn: 6 T/ngđ

- Rác thải chủ yếu ở những nguồn sau:

c. Giải pháp

- Tiêu chuẩn chất thải rắn ngày lễ hội: 1,0kg/ người. Du khách dự kiến6000 người

- Khối lượng chất thải rắn: 6 T/ngđ

- Giải pháp: Phân loại chất thải rắn: để thuận tiện trong thu gom, vậnchuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn thải.

- Phương thức thu gom:

+ Rác thải sinh hoạt được phân loại và thu gom theo các điểm tập kết bốtrí trong khu, sau đó được vận chuyển bằng xe đẩy rác đến bãi rác tập trung củaxã, Huyện.

- Phân loại chất thải rắn: để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sửdụng cần tiến hành phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn thải.

7. Đánh giá môi trường chiến lược

a. Phạm vi và nội dung nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới khu vực thiết kế.

- Nội dung nghiên cứu: bao gồm các vấn đề về môi trường tự nhiên (đất,nước, không khí, tiếng ồn…) và môi trường xã hội liên quan đến phạm vi nghiêncứu.

b. Phương pháp thực hiện

Sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp liệt kê,Phương pháp ma trận, Phương pháp lập mô hình diễn biến, Phương pháp chuyên

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

43

Page 44: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

gia.

c. Mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược

Trong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, việc đánh giá môi trườngchiến lược có tính chất sơ bộ, mang tính định hướng, làm cơ sở để các chủ đầu tưthực hiện công tác báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định trong khitiến hành lập dự án đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt(việc lựa chọn chủ đầu tư do cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định).

Mục tiêu của đánh giá môi trường chiến lược lồng ghép trong quy hoạch chitiết.

d. Đánh giá hiện trạng môi trường

1) Phân tích, đánh giá hiện trạng

- Khu vực nghiên cứu hầu như chưa có hệ thống hạ tầng về đảm bảo môitrường (hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, hệ thống thu gom chất thảirắn...).

- Vấn đề chính về môi trường khu vực nghiên cứu hiện nay chính là vấn đềô nhiễm nguồn nước mặt do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư lân cận chưađược xử lý xả trực tiếp xuống hệ thống ao hồ hiện trạng, tuy nhiên do lượng thảichưa lớn nên các ao hồ vẫn đảm bảo khả năng tự làm sạch. Ngoài ra còn phải nóiđến hệ thống nghĩa trang tự phát được xây dựng không đảm bảo các tiêu chuẩnvề môi trường là nguy cơ gây ô nhiễm nước ngầm mạch nông và nước mặt khuvực.

- Các vấn đề khác có thể kể đến là ảnh hưởng do ô nhiễm không khí, bụivà tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động giao thông, phần nào từ các hoạt độngsinh hoạt hàng ngày của người dân trong các khu dân cư lân cận.

- Ngoài ra cũng cần lưu ý đến một số vấn đề liên quan đến các tai biến môitrường chủ yếu là vấn đề ngập lụt do khu vực nghiên cứu là vùng thấp trũng.

* Nhận xét:

- Môi trường khu vực chưa bị ảnh hưởng nhiều. Các yếu tố môi trường cầnlưu tâm hơn là môi trường nước mặt và môi trường không khí và đặc biệt là vấnđề ngập úng cục bộ trong khu vực.

- Nguồn tác động chủ yếu đến từ các yếu tố ngoại lai: khu dân cư, hệ thốnggiao thông…

2) Diên biên môi trương khi không thực hiện quy hoạch

- Trong trường hợp khu vực nghiên cứu không có quy hoạch được thựchiện thì bản thân khu vực không gây ra nhiều tác động đến môi trường, ngoài vấnđề ô nhiễm nguồn nước (nước ngầm mạch nông …).

- Tuy nhiên, cho dù không có quy hoạch thì với sự gia tăng dân số tại cáckhu vực dân cư lân cận cũng sẽ gây phát sinh nhiều vấn đề về môi trường cho

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

44

Page 45: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

khu vực nghiên cứu, cụ thể như sau:

+ Gia tăng lượng chất thải (rắn, lỏng, khí…) gây ảnh hưởng đến môitrường đặc biệt là môi trường nước trong khu vực.

+ Hiện tượng lấn chiếm đất có khả năng xảy ra do khu vực có nhiều đấttrống, trong khi đó nhu cầu về sử dụng đất của người dân trong khu vực tăng lêndo mức tăng dân số

e. Dự báo đánh giá tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch

1) Đánh giá các mục tiêu quy hoạch theo các mục tiêu môi trường.

Đa số các mục tiêu quy hoạch phù hợp với các mục tiêu về môi trường đặcbiệt là mục tiêu quy hoạch với hệ thống hạ tầng đồng bộ.

2) Đánh giá giải pháp quy hoạch theo các mục tiêu môi trường

* Giải pháp sử dụng đất đai và kiến trúc cảnh quan

- Toàn bộ đất đai hiện trạng khu vực nghiên cứu được quy hoạch lại thànhquỹ đất công trình công cộng, cây xanh mặt nước, đất đường giao thông với tỷ lệphù hợp, đảm bảo hiệu quả sử dụng đất.

- Quỹ đất giao thông chiếm bao gồm hệ thống đường khu vực, đường nộibộ đảm bảo lưu thông thuận lợi.

- Quỹ đất cây xanh và mặt nước chiếm tạo thành lá phổi xanh của khu vựcvà vùng lân cận, đồng thời còn góp phần tạo cảnh quan dự án và điều hòa nướcmưa.

* Giải pháp hạ tầng kỹ thuật

- Giải pháp giao thông: hệ thống giao thông hoàn thiện sẽ đảm bảo điềukiện sinh sống của người dân trong khu vực, tuy nhiên cũng làm cho mật độ lưuthông của các phương tiện cơ giới gia tăng dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễm môitrường không khí, tiếng ồn.

- Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật, thoát nước mưa: với khu mặt nước theo quyhoạch và hệ thống mương cống thoát nước hoàn chỉnh và việc quy hoạch cao độnền xây dựng hợp lý góp phần điều hòa nước mưa, giảm thiểu nguy cơ ngập lụtđồng thời tạo cảnh quan. Tuy nhiên, cần lưu ý giải pháp kết nối với các khu vựchiện hữu để đảm bảo việc thoát nước thuận tiện từ các khu vực này.

- Giải pháp cấp nước: hệ thống cấp nước sạch đến từng đối tượng dùngnước nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân khu vực dựán

- Giải pháp thoát nước và xử lý nước thải: nước thải được thu gom xử lýtriệt để ô nhiễm nguồn nước, nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Giải pháp quản lý chất thải rắn: chất thải rắn được thu gom và đưa về khu

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

45

Page 46: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

xử lý làm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

- Giải pháp cấp điện và chiếu sáng: hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếusáng công cộng góp phần cải thiện điều kiện sống của người dân trong khu vựcvà nâng cao mỹ quan. Toàn bộ hệ thống đường dây điện được hạ ngầm khônggây ảnh hưởng đến cảnh quan dự án

* Đánh giá chung:

- Nói chung đại đa số các giải pháp quy hoạch trong đồ án phù hợp với cácmục tiêu về môi trường.

- Tuy nhiên, các biện pháp quản lý, giảm sát chặt chẽ các giải pháp quyhoạch có khả năng tác động xấu đến môi trường là không quá khó khăn và cácbiện pháp này sẽ hạn chế, khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của các giải phápquy hoạch nên trên.

f. Dự báo các tác động môi trường

1) Nước ngầm, nước mặt

Nước thải sinh hoạt phát sinh trong phạm vi ranh giới dự án chủ yếu là từkhu vực nhà ở, các công trình công cộng trong khu vực.

Bảng 1. Dự báo tải lượng chất ô nhiệm phát sinh

TT Thành phầnTiêu chuẩn

(g/người/ngày)Tải

lượng(kg/ngày)

1 SS 55 165,00

2 BOD5 35 105,00

3 Nitơ amon (N-NH4) 7 21

4 Phốt phát (P2O5) 1,7 5.1

5 Clorua (Cl-) 10 30

Các tác động ngoại lai trên cần phải có biện pháp quản lý tổng thể trêndiện rộng thì mới có thể góp giảm thiểu và ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm nguồnnước của khu vực quy hoạch.

2) Không khí, tiếng ồn

Nguồn tác động nội tại chính đến môi trường không khí và tiếng ồn trongkhu vực chính là các hoạt động giao thông. Ngoài ra cũng phải tính đến các hoạtđộng sinh hoạt khác của người dân trong khu vực như: đun nấu…, tuy nhiên cáchoạt động này gây tác động không lớn nếu có sự quản lý chặt chẽ.

Mức tiếng ồn này phụ thuộc vào lượng xe qua lại, vận tốc xe, tỷ lệ xe tảitrọng lớn, địa hình, tình trạng gió... Sử dụng mô hình toán để dự báo mức tiếngồn dọc theo một trục đường dự kiến sẽ xây dựng trong đó mức tiếng ồn này phụ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

46

Page 47: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

thuộc vào lượng xe qua lại, vận tốc xe, tỷ lệ xe tải trọng lớn, địa hình, tình trạnggió,... Cụ thể như sau:

LAt® = LA7 + LAi (dB)

Trong đó:

LAt®- Mức ồn tương đương trung bình của dòng xe (ở độ cao 1,5m vàcách trục dòng xe 7,5m);

LA7 - Mức ồn tương đương trung bình của dòng xe ở điểm cao 1,5m vàcách trục dòng xe 7,5m trong điều kiện chuẩn là xe chạy trên đoạn đường thẳngvà bằng phẳng, khi dòng xe có 60% xe tải và xe khách, với tốc độ chạy trungbình là 40km/h.

LAi - Tổng các số hiệu chỉnh cho các trường hợp khác với các điềukiện

Như vậy, trừ hệ thống đường nội bộ, các tuyến đường khác đều phải có giảipháp giảm thiểu tiếng ồn vào khu vực nghiên cứu.

3) Chất thải rắn

Chất thải rắn phát sinh trong phạm vi ranh giới dự án chủ yếu là từ khuvực nhà ở hiện trạng, các công trình công cộng trong khu vực.

Khối lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày là khoảng 0,55 tấn.

Chất thải rắn trong khu vực chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt, thành phầnchính như sau:

Bảng 2. Thành phần chất thải rắn ngày thường

TT Thành phần Tỷ lệ theo trọng lượng (%) Khối lượng (tấn/ngày)

1 Chất hữu cơ dễ phân hủy 65 0,36

2 Có thể tái chế, tái sử dụng 15 0,08

3 Chất thải rắn còn lại 20 0,11

Với việc phân loại chất thải rắn tại nguồn thải và tận dụng tái chế, tái sử dụngchất thải rắn sẽ làm giảm lượng chất thải cần phải xử lý. Chất thải hữu cơ dễ phânhủy có thể sử dụng như phân hữu cơ hay thức ăn cho các vật nuôi khác sau khi quacác bước chế biến. Như vậy khối lượng chất thải rắn thực tế đưa đến khu xử lý chấtthải rắn tập trung sẽ giảm xuống (khoảng 0,11 tấn/ngày)

4) Vi khí hậu

- Quỹ đất cây xanh và mặt nước phần tạo ra điều kiện vi khí hậu trong lànhcho khu vực nghiên cứu.

- Hơn thế nữa trong các khu công trình công cộng, có bố trí hệ thống câyxanh tạo thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh cho khu vực.

- Hệ thống cây xanh, mặt nước ngoài việc góp phẩn làm giảm nồng độ và

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

47

Page 48: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

sự phát tán của bụi, tiếng ồn và các chất ô nhiễm trong không khí còn góp phầnlàm giảm lượng khí thải nhà kính thông qua quá trình quang hợp.

5) Kinh tế xã hội

Tuy nhiên cũng cần lưu ý, việc thực hiện dự án cũng sẽ dẫn đến việc phảitriển khai công tác đền bù giải phóng mặt bằng, ngoài các chi phí trực tiếp cònphải tính đến các chi phí gián tiếp như chi phi đào tạo bồi dưỡng chuyển đổi nghềnghiệp, hay các chi phí nhằm ổn định đời sống vật chất và tinh thần người dânchịu ảnh hưởng của việc giải tỏa mặt bằng.

6) Các vấn đề khác

Ngoài những vấn đề môi trường thường xuyên, cũng cần lưu ý đến các sự cốmôi trường có khả năng xảy ra trong khu vực nghiên cứu. Cụ thể như sau:

- Các sự cố cháy nổ trong khu dân cư: Vấn đề này ngoài việc giải quyếtbằng hệ thống công trình kỹ thuật (hệ thống phòng cháy chữa cháy trong côngtrình, các họng cứu hỏa trên đường phố…) thì việc tuyên truyền, giáo dục ngườidân trong vùng về an toàn cháy nổ là rất quan trọng.

- Ô nhiễm do chất thải rắn thường xảy ra do việc quản lý chất thải rắn (thugom, tập trung…). Vấn đề này sẽ được giải quyết chủ yếu qua việc tuyên truyềngiáo dục người dân về ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

g. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

1) Các giải pháp quy hoạch

- Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đặc biệt là hệthống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường: hệ thống thu gom chất thải rắn, nướcthải.

- Quy hoạch hệ thống cống thu nước thải đến từng đối tượng thải, đảm bảothu gom hết lượng nước thải phát sinh.

- Quy hoạch hệ thống điểm thu gom chất thải rắn phù hợp quy định về vệsinh môi trường cho từng cụm dân cư và cho các công trình công cộng, đảm bảokhoảng cách hợp lý và điểm tập trung.

2) Các giải pháp kỹ thuật

- Nước thải phải được xử lý sơ bộ tại nguồn phát sinh bằng bể tự hoại hoặccông trình tương đương trước khi xả vào cống thoát nước.

- Bố trí các thùng chứa chất thải rắn loại thùng kép hoặc thùng 2 ngăn đểthực hiện công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn. Triển khai áp dụng 3R trongcông tác quản lý chất thải rắn.

3) Các giải pháp quản lý

- Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường người dân trong khu dựán, và khu vực lân cận.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

48

Page 49: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

- Khuyến khích và hỗ trợ việc phân loại chất thải rắn tại nguồn. Vận độngngười dân giữ gìn vệ sinh, không vứt, đổ chất thải rắn bừa bãi tại nơi công cộng.Tổ chức các hoạt động về đảm bảo vệ sinh môi trường như: quét dọn khu vựchàng tuần, các chiến dịch thu gom chất thải rắn… Nghiêm cấm xả nước thải, chấtthải rắn ra nguồn nước.

h. Kết luận

1) Tác động đến môi trường cảnh quan tự nhiên

Xây dựng theo quy hoạch sẽ tạo ra một khu di tích có cảnh quan mangphong cách truyền thống đẹp và hấp dẫn. Với mặt nước rộng, không gian đượctrồng nhiều cây xanh trong khuôn viên khu di tích sẽ góp phần cải tạo vi khí hậuvà môi trường cho khu vực.

2) Tác động đến môi trường kinh tế và xã hội

Tạo thêm nhiều nghề phụ cho dân cư trong khu vực tăng thêm thu nhậpnhư: trồng hoa, làm vàng mã, dịch vụ ăn uống, giải khát, nhà nghỉ ...

3) Tác động đến môi trường y tế, vệ sinh dịch tễ

Các tuyến đường, khu vực công cộng tập trung đông người đều được bố trícác thùng rác, được vệ sinh và thu dọn thường xuyên.

Toàn bộ rác thải trong khu vực được gom lại và chuyển đến khu vực xử lýrác thải trong xã.

Quy hoạch đồng bộ, gọn gàng, quy định, hướng dẫn cụ thể, tránh được tìnhtrạng ô nhiễm môi trường do nước thải và rác bẩn của du khách, tạo ra một môitrường trong sạch, an toàn cho nhân dân xung quanh khu vực quy hoạch.

IX. Hiệu quả kinh tế xã hội của việc đầu tư xây dựng

- Đáp ứng nhu cầu bức thiết trong thực tế hoạt động phát triển du lịch trongviệc quản lý kinh doanh du lịch, quản lý xây dựng, phát triển sản phẩm du lịchtrong tình hình lượng khách du lịch đến với Khu du lịch suối cá Cẩm Lương ngàycàng tăng.

- Hoàn thiện bộ mặt cảnh quan môi trường cho khu du lịch, qua đó gópphần thu hút khách du lịch;

- Tạo dựng cơ sở vật chất, hoàn thiện các khu chức năng nhằm phục vụ tốthơn nhu cầu của khách du lịch;

- Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư địa phươngcó thể tham gia đầu tư xây dựng và kinh doanh trong khu du lịch, tạo công ănviệc làm, cải thiện kinh tế địa phương;

X. Kinh phí xây dựng theo đồ án quy hoạch

Kinh phí xây dựng theo quy hoạch là: 313,362 tỷ đồng

Bằng chữ: Ba trăm mười ba tỷ, ba trăm sáu mươi hai triệu đồng

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

49

Page 50: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

(Có phụ lục tính toán kèm theo)

XI. Phân kỳ thực hiện

- Giai đoạn 2019-2020:

+ Dự án đầu tư xây dựng Bãi đỗ xe (giai đoạn 1): san nền tạo mặt bằng;

+ Dự án đầu tư san nền tạo mặt bằng Khu dịch vụ làm sân lễ hội tạm thời;

+ Đầu tư tuyến đường thoát người khu suối cá.

+ Đầu tư xây dựng cổng Khu du lịch

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Đầu tư xây dựng khu dịch vụ;

+ Đầu tư xây dựng nhà và sân tổ chức lễ hội;

+ Đầu tư xây dựng tuyến cảnh quan cây xanh Suối Ngọc.

- Các dự án khác được đầu tư xây dựng ngay khi có nhà đầu tư tham gia.

XII. Các dự án ưu tiên đầu tư

+ Dự án đầu tư xây dựng Bãi đỗ xe (giai đoạn 1): san nền tạo mặt bằng;

+ Dự án đầu tư san nền tạo mặt bằng Khu dịch vụ làm sân lễ hội tạm thời;

+ Đầu tư tuyến đường thoát người khu suối cá.

D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Trong những năm gần đây Suối cá Cẩm Lương đã trở thành một địa điểmtham quan nổi tiếng của Thanh Hóa, lượng du khách tới thăm suối cá khôngngừng tăng lên theo các năm, nhưng hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế, dịchvụ phục vụ du lịch còn đơn sơ, lạc hậu, chất lượng phục vụ thấp, hoạt động dulịch diễn ra tự phát, đặc biệt là chưa thu hút được các dự án đầu tư kinh doanh dulịch… Việc nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng vùng lõi Khu du lịch suốicá Cẩm Lương là hết sức cần thiết làm căn cứ pháp lý cho việc thu hút đầu tưphát triển du lịch bền vững là rất cần thiết và đã được đưa vào danh mục thựchiện các dự án.

Do đó việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng vùng lõi khu du lịch suối cáCẩm Lương là hết sức cần thiết, phù hợp với mục đích phát triển của tỉnh vàmong muốn của người dân.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

50

Page 51: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

2. Kiến nghị

Kiến nghị UBND huyện Cẩm Thủy sớm phê duyệt Quy hoạch chi tiết xâydựng vùng lõi Khu du lịch suối cá Cẩm Lương để có thể tiến hành các công việctiếp theo.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

51

Page 52: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

PHỤC LỤC TÍNH TOÁN

KINH PHÍ XÂY DỰNGĐơn vị : triệu đồng

TT Loại đất Ký hiệuDiệntích

DTsàn

Suấtđầu tư

Thànhtiền trước

thuếThuếVAT

Thànhtiền sau

thuế

ACHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG CÁC LÔ ĐẤT 193.088 19.309 212.397

ICỔNG CHÍNH VÀO KHU 500 500 50 550

II ĐẤT KHU ĐÓN TIẾP DT 22695 41.487 4.149 45.636 Công trình kiến trúc m2sàn 4222,5 6,20 26.180 2.618 28.797 Hạ tầng và sân vườn m2 19880 0,77 15.308 1.531 16.838

III BÃI ĐỖ XE BDX 13496 9.461 946 10.407 Công trình kiến trúc m2sàn 100 6,20 620 62 682 Hạ tầng và sân vườn m2 13396 0,66 8.841 884 9.725

IV ĐẤT KHU DỊCH VỤ - 22774 7830 58.131 5.813 63.9454.1 Chợ quê - 5682 7.524 752 8.277

Công trình kiến trúc m2sàn 1130 4,00 4.520 452 4.972 Hạ tầng và sân vườn m2 4552 0,66 3.004 300 3.305

4.2 Các công trình dịch vụ - 8550 45.311 4.531 49.843 Công trình kiến trúc m2sàn 6660 6,20 41.292 4.129 45.421 Hạ tầng và sân vườn m2 5220 0,77 4.019 402 4.421

4,3 Đất cây xanh DV-CX 3853 1.685 169 1.854 Công trình kiến trúc m2sàn 40 4,00 160 16 176 Cây xanh m2 3813 0,40 1.525 153 1.678

4,4 Đất giao thông đi bộ - 4689 0 0,77 3.611 361 3.972

V

ĐẤT KHU TRƯNG BÀY VÀ BÁN CÁC CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG DVHL 8314 19.830 1.983 21.813

Công trình kiến trúc m2sàn 2490 6,20 15.438 1.544 16.982 Hạ tầng và sân vườn m2 6654 0,66 4.392 439 4.831

VI

ĐẤT KHU TRUNG TÂMLỄ HỘI VÀ SINH HOẠTCỘNG ĐỒNG TTLH 42849 3530 47.973 4.797 52.771

6.1 Đất khu vườn thủy tộc - 23702 38.318 3.832 42.150 Công trình kiến trúc m2sàn 2880 7,50 21.600 2.160 23.760 Hạ tầng và sân vườn m2 21712 0,77 16.718 1.672 18.390

6.2Đất khu trung tâm sinh hoạt cộng đồng - 14115 9.655 966 10.621

Công trình kiến trúc m2sàn 550 7,50 4.125 413 4.538 Hạ tầng và sân vườn m2 13825 0,40 5.530 553 6.083

6,3Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước

VTT-CXMN 5032 100 0,40 2.013 201 2.214

VIIĐẤT KHU DỊCH VỤ SINH THÁI DDT 9081 6.562 656 7.218

Công trình kiến trúc m2sàn 405 7,50 3.038 304 3.341 Hạ tầng và sân vườn m2 8811 0,40 3.524 352 3.877

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

52

Page 53: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

TT Loại đất Ký hiệuDiệntích

DTsàn

Suấtđầu tư

Thànhtiền trước

thuếThuếVAT

Thànhtiền sau

thuế

VIIIĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN, MẶT NƯỚC - 21509 9.144 914 10.058Sân đỗ xe ô tô điện BXĐ 765 0,40 306 31 337

Đất cây xanh mặt nướcCXCQ

01 16168 6.827 683 7.510 Công trình kiến trúc m2sàn 100 4,00 400 40 440 Cây xanh m2 16068 0,40 6.427 642 7.070

Đất cây xanh mặt nướcCXCQ

02 4576 2.010 201 2.211 Công trình kiến trúc m2sàn 50 4,00 200 20 220

Cây xanh m2 4526 0,40 1.810 181 1.991

BHẠ TẦNG KĨ THUẬT CHUNG 42.345 4.235 46.580

1 Giao thông 15.365 1.537 16.902a Đường trục chính m 1.410 8,00 11.280 1.128 12.408b Đường nhánh m 178 10,00 1.780 178 1.958c Nút giao thông m2 1.070 1,50 1.605 161 1.766

dĐường thoát người tại suối cá m 70 10,00 700 70 770

2 San nền 5.831 583 6.415a Đất đắp m3 48.595 0,12 5.831 583 6.4153 Phần nước 5.792 579 6.371a Thoát nước mưa Cống thoát nước D600 m 1.195 1,65 1.972 197 2.169 Ga thu nước cái 21 7,00 147 15 162 Cống thoát nước D2000 m 50 8,00 400 40 440 Cửa xả cái 3 5,00 15 2 17 Cửa phai cái 2 7,00 14 1 15b Cấp nước Ống cấp nước HDPE D225 md 1.307 1,20 1.568 157 1.725 Ống cấp nước HDPE D50 md 435 0,77 335 33 368 Trụ cứu hỏa cái 5 15,00 75 8 83c Thoát nước thải Cống BTCT D300 md 1.332 0,95 1.265 127 1.392 Ga thăm cái 42 0,50 21 2 234 Cấp điện 15.357 1.536 16.893 Trạm biến áp 22/0,4KV trạm 1 1.500,00 1.500 150 1.650 Cáp điện cao thế md 1.113 5,23 5.821 582 6.403 Cáp điện hạ thế 0,4kv md 550 2,45 1.348 135 1.482 Cáp chiếu sáng md 4.174 1,20 5.009 501 5.510 Tủ điện chiếu sáng cái 3 50,00 150 15,00 165 Đèn chiếu sáng cảnh quan cái 44 15,00 660 66 726 Đèn chiếu sáng giao thông cái 58 15,00 870 87 957

CTỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG 235.433 23.543 258.977

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

53

Page 54: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

TT Loại đất Ký hiệuDiệntích

DTsàn

Suấtđầu tư

Thànhtiền trước

thuếThuếVAT

Thànhtiền sau

thuế

Chi phí quản lý dự án, chiphí tư vấn đầu tư, chi phí khác % 10 23.543 2.354 25.898

Dự phòng phí % 10 25.898 2.590 28.487 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 284.875 28.487 313.362

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

54

Page 55: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

55

Page 56: THUYẾT MINHquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/TM QHCT Suoi... · 2020. 8. 27. · THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VÙNG LÕI KHU DU LỊCH

CÁC BẢN VẼ KÈM THEO

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC VIỆT NAMĐịa chỉ: P402, tòa nhà số 88, Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: (024)35724730-Fax:(024)37373022-Email:[email protected]. Website:quyhoachkientrucvietnam.com

56