tóm tắt ngữ pháp ôn thi tnpt

68
Tóm tt ngpháp ôn thi TNPT 2017-2018 Ms Lien Page 1 Contents MT SQUI TC TRNG ÂM CA TTRONG TING ANH .... 3 MT SQUI TẮC PHÁT ÂM CƠ BẢN .............................................. 4 PRONUNCIATION OF THE FINAL (E)S ............................................ 8 PRONUNCIATION OF THE ENDING "ED" ....................................... 8 WORD FORMS ...................................................................................... 9 TENSES OF VERBS ............................................................................ 14 ADVERBIAL CLAUSE OF TIME ...................................................... 17 REDUCED FORMS OF ADVERB CLAUSES ................................... 19 SOME VERB PATTERNS ................................................................... 20 SUBJECT and VERB AGREEMENT .................................................. 24 REPORTED SPEECH .......................................................................... 26 PASSIVE VOICE ................................................................................. 31 CONDITIONAL SENTENCES ............................................................ 34 WISH..................................................................................................... 36 SUBJUNCTIVE .................................................................................... 38 RELATIVE CLAUSES & REDUCTION OF RELATIVE CLAUSES41 COMPARISONS .................................................................................. 46 MODAL VERBS .................................................................................. 50 TAG QUESTIONS ............................................................................... 51 CLAUSES of CONCESSION............................................................... 54 QUANTIFIERS..................................................................................... 55 PHRASES and CLAUSES of RESULT ............................................... 57 OTHER / THE OTHER / ANOTHER .................................................. 57

Upload: others

Post on 28-Jan-2022

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 1

Contents

MỘT SỐ QUI TẮC TRỌNG ÂM CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH .... 3

MỘT SỐ QUI TẮC PHÁT ÂM CƠ BẢN .............................................. 4

PRONUNCIATION OF THE FINAL (E)S ............................................ 8

PRONUNCIATION OF THE ENDING "ED" ....................................... 8

WORD FORMS ...................................................................................... 9

TENSES OF VERBS ............................................................................ 14

ADVERBIAL CLAUSE OF TIME ...................................................... 17

REDUCED FORMS OF ADVERB CLAUSES ................................... 19

SOME VERB PATTERNS ................................................................... 20

SUBJECT and VERB AGREEMENT .................................................. 24

REPORTED SPEECH .......................................................................... 26

PASSIVE VOICE ................................................................................. 31

CONDITIONAL SENTENCES ............................................................ 34

WISH..................................................................................................... 36

SUBJUNCTIVE .................................................................................... 38

RELATIVE CLAUSES & REDUCTION OF RELATIVE CLAUSES41

COMPARISONS .................................................................................. 46

MODAL VERBS .................................................................................. 50

TAG QUESTIONS ............................................................................... 51

CLAUSES of CONCESSION ............................................................... 54

QUANTIFIERS ..................................................................................... 55

PHRASES and CLAUSES of RESULT ............................................... 57

OTHER / THE OTHER / ANOTHER .................................................. 57

Page 2: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 2

ONE ANOTHER / EACH OTHER / TOGETHER .............................. 57

INVERSION ......................................................................................... 59

CONNECTORS .................................................................................... 61

PREPOSITIONS ................................................................................... 62

CLEFT SENTENCES ........................................................................... 65

CONJUNCTIONS ................................................................................. 66

Page 3: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 3

MỘT SỐ QUI TẮC TRỌNG ÂM

CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH

Chúng ta chỉ có thể sử dụng các quy tắc sau đây một cách tƣơng đối,

vì Tiếng Anh là ngôn ngữ luôn có ngoại lệ.

CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM CƠ BẢN:

Với những từ có 2 âm tiết : - Động từ: Trọng âm thƣờng rơi vào vần thứ 2.

Ex : de'stroy; pe'rmit; sug'gest; ad'vide...

- Danh từ, tính từ, trạng từ: Trọng âm thƣờng rơi vào vần đầu

tiên.

Ex : 'doctor, 'lovely, 'careful...

- Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ: khi là noun trọng âm

sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau.

Ex: digest, record,

*Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi

vào chính phần P II đó.

Ex: bad-'tempered.

* Các từ nhƣ however, whatever, whenever... thì trọng âm rơi vào

ever.

Những từ có 3 âm tiết trở lên:

Khi có các vần sau Quy tắc Ví dụ -tion, -sion, -ity, -ety,

-ic, -ical, -ous, -ian, -

al, -ial, -graphy

Trọng âm ở vần kề trước nó

prepa'ration,

ge'ography,

elec'trician, a'bility -ese, -ee, -eer, -oo, -

oon, -ique, -ed, -

esque

trọng âm rơi ngay

vào những vần này Vietna'mese ,

employ'ee,

employ'ee, ba'lloon

-age, -ate, -ize Trọng âm ở vần cách 1 vần trước nó

'average, con'siderate, 'modernize

Page 4: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 4

Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hƣởng đến trọng âm. (phải

xét đến từ gốc)

re- , dis-, un-, in-, il-, im-, ir-, -ing, -ful, -ness, -less, -able, -ous, -ly,

- ment...

Lúc đó ta phải xác định phần gốc của từ: Ex: un'changeable

MỘT SỐ QUI TẮC PHÁT ÂM CƠ BẢN

Tiếng Anh là ngôn ngữ gần nhƣ không có quy tắc rõ về cách phát âm

cho nguyên âm và phụ âm, chúng ta chỉ có thể dùng kinh nghiệm của

mình để nhận biết.

Có vài quy tắc đối với một số nguyên âm có thể giúp các em

tham khảo thêm:

Lƣu ý về cách phát âm một số nguyên âm:

1. Các nhóm chữ thƣờng đƣợc phát âm thành /i:/

Rule(s) Examples Exceptions

/i:/

“ea”

“ea”+ phụ âm

trong các từ có 1

hoặc 2 âm tiết

sea, seat, please, heat, teach, beat, easy, mean, leaf, leave, breathe

/eI/: break, breakfast, great, steak

/e/: measure, pleasure, pleasant, deaf, death, weather,

feather, breath,

/iə/: ear

/i:/

“ee”, hoặc “ee”+

phụ âm trong từ

một âm tiết

tree, green, teen, teeth, keep, wheel, feel, seed, breed, sheet, speed

“eer” là /iə/: Beer, cheer, deer

/i:/ “ie” trƣớc ve / f believe, chief, relieve, achieve, brief, thief

/i:/

Hậu tố “-ese” để

chỉ quốc tịch hay

ngôn ngữ

Vietnamese, Chinese, Japanese, Portuguese

Page 5: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 5

2. Các nhóm chữ thƣờng đƣợc phát âm thành /ɔː/

Rule(s) Examples Exceptions

/ɔː/

“all” trong các từ một

hoặc hai âm tiết call, fall, small, tall, all

“au” đứng trƣớc một

hoặc nhiều phụ âm

audience, author, daughter, haunt, August

/a:/: aunt,

laugh,

laughter

“aw” hoặc “aw” cộng

một phụ âm

law, lawn, awful, awesome, draw

“wa” đứng trƣớc hoặc

hai phụ âm wall, water, walk

“or” hoặc “ore” đứng

cuối từ hoặc trƣớc

một phụ âm trong từ

for, port, short, distort, report, or, therefore, foresee, core, mentor

doctor, translator

3. Các nhóm chữ đƣợc phát âm là /uː/.

Rule(s) Examples Ngoại lệ

/uː/.

“oo” hoặc “oo”

+ phụ âm đứng

cuối một từ

Food, zoo, cool, fool, soon, tool, spoon, pool, goose

/ʌ/ blood, flood

/ʊ/ book, hook, good, cook, wood

“ue” hoặc “oe”

đứng cuối từ

Blue, shoe, clue, glue

“oe” /əʊ/ (toe, hoe, coerce)

“oe” /juː/ (fuel, cue,

due, duel)

“ew” đứng cuối

từ có 1 hoặc 2

âm tiết

drew, crew, flew, sewage, grew,

/juː/: pew few

Page 6: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 6

“ui” đứng trƣớc

một phụ âm Bruise, fruit, juice /ɪ/: build

4. Các nhóm chữ thƣờng đƣợc phát âm là /eɪ/.

Rules Examples

/eɪ/

“ay” đứng cuối một từ day, play, ashtray, stay

“a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có

một hoặc hai âm tiết

plate, cake, pale, whale, safe, inhale

“ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc

2 âm tiết

mail, nail, sail, sailor, maid, paid, wait, gain, maintain, grain,

“a” đứng liền trƣớc nhóm chữ kết

thúc từ “-ion” và “ian”

nation, explanation, preparation

3. Trƣờng hợp khi các phụ âm đƣợc viết ra, nhƣng không đƣợc

phát âm khi nói.

Rules Examples

“h” không đƣợc phát âm khi đứng:

- đầu từ sau “g” , “r”, “ex”

- trƣớc “our”

- cuối một từ sau một nguyên âm

hoặc phụ âm

Ghost, exhaust, exhale, exhibition, oh, ah, hour, honest

“n” không đƣợc phát âm khi đứng sau

“m” cuối một từ Autumn, column, condemn

“b” không đƣợc phát âm khi đứng

trƣớc “t” hoặc sau “m”

climb, comb, doubt, subtle, debt

Page 7: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 7

“t” không đƣợc phát âm trong cụm

chữ “-sten” và ”-stl” ở cuối từ listen, fasten, castle, whistle

“k” không đƣợc phát âm khi đứng ở

đầu từ và trƣớc “n”

knee, know, knife, knit, knock

Lƣu ý về cách phát âm một số phụ âm:

Một số phụ âm có hơn 1 cách đọc:

C Các trƣờng hợp Thí dụ

đƣợc phát âm là k/ trƣớc “a”, “o”,

“u”, “l” và “r”

can, corn, custom, clean, cry

đƣợc phát âm là /s/ trƣớc các chữ cái

“e”, “i”, và “y”

cell, circle, certain, cycle

đƣợc phát âm là /ʃ/ trƣớc “ial”, “ie”,

“ia” và “iu”

crucial, musician

CH Examples

thƣờng đƣợc phát âm là

/tʃ/

chair, chimney, chores, church

đƣợc phát âm là /k/

mechanic, chemistry, school, character

đƣợc phát âm là /ʃ/

champaigne, chef, machine, machinery

G

đƣợc phát âm là /ʤ/ trƣớc các chữ cái

“e”, và “y” và

“ge” ở cuối từ

Gem, germ, gentle, lugguage

đƣợc phát âm là /g/ trƣớc các chữ cái

“a”, “o”, “r” và

“u”

gain, go, grin, gun

TION Examples

thƣờng đƣợc phát âm là /ʃ/ convention, pollution,

đƣợc phát âm là /tʃ/ khi trƣớc TION là S question, suggestion, congestion

Page 8: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 8

SION

thƣờng đƣợc phát âm là /ʃ/ mission, tension,

đƣợc phát âm là /ʒ/ khi trƣớc SION

là nguyên âm

decision, vision, conclusion

PRONUNCIATION OF THE FINAL (E)S

Words ending in.. pro Examples

1 /f / , /p/ , /t/ , / θ /, /k/

(Tính theo cách đọc ) /s/

caps, books, laughs, cakes, roofs

2

ses, xes, zes, ces, ges,

shes, ches /ɪz/

oranges, watches, bosses, washes, boxes, places, garages

3 Khác với trƣờng hợp 1 và

2 /z/

lives, chairs, computers, walls, pubs, lakes, ploughs

PRONUNCIATION OF THE ENDING "ED"

Verbs ending in.. Pro Examples

1 ted, ded /ed/ wanted, needed

2

Voiceless sounds (âm có thể phát

tiếng gió)

/p/ , /f/ , /s/ , /∫/ , /t∫/ (F , K , P , Ce , Ch , Ph , S(e) ,

Sh , SS, X, Gh)

/t/

cooked, washed, watched, stopped, laughed, practised

3

Voiced sounds (âm không thể

phát tiếng gió)

(B, G, L, M, N, R, V, Z và

nguyên âm U, E, O, A, I)

/d/

lived, cleaned, robbed, stayed, smiled, ploughed

Page 9: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 9

WORD FORMS

PARTS OF

SPEECH FORMS EXAMPLES

NOUNS

- ion / ation

- ment

- er / or

- ist / ian

- ity

- ness

- ce

- th

- prevention, conservation - employment, development - singer, actor - artist, musician - possibility, nationality - happiness, sadness - importance, difference - death, warmth, width

VERBS

- en / en-

- ize

- fy

- endanger, enrich, widen - modernize, industrialize - beautify, diversify

ADJECTIVES

- ful

- less

- ous

- able

- ive

- al

- harmful, useful, careful - useless, careless, hopeless - dangerous, famous - comfortable, valuable - attractive, active - industrial, natural, national

ADVERBS

- ly

Một số trạng từ

đặc biệt

- carefully, beautifully

good well

late late

hard hard

early early

fast fast

Page 10: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 10

I. NOUNS: CÁC PHẬN SỰ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU

(FUNCTIONS OF NOUNS):

Functions Vị trí trong câu Examples

Subject of a verb

Chủ từ của động từ

(phải là động từ ở các

thì)

Trƣớc động từ ở

các thì (hiện tại,

quá khứ,..)

The boy is sleeping soundly.

Object of a verb

Tân ngữ của động từ

(không cần ở các thì) Sau động từ

He washed the car last week. I wanted to buy a new car

Object of a

preposition

Tân ngữ của giới từ

Sau giới từ They are talking about the car.

Subject Complement

Bổ ngữ của chủ từ Sau TO BE hoặc

Linking Verbs The man is a doctor.

Object Complement

Bổ ngữ của tân ngữ

Sau tân ngữ (chỉ

dùng với các

động từ có mẫu

này)

We elected him class leader.

II. ADJECTIVES

Adjectives are used to describe nouns or pronouns.

Tính từ dùng để mô tả, nói rõ cho danh từ

Vị trí của Tính từ trong câu:

1. Sau TO BE hoặc LINKING VERBS (look, taste, smell,

sound, feel…) => bổ nghĩa cho chủ từ

2.Trƣớc danh từ => bổ nghĩa cho danh từ đó.

3.Trong các cấu trúc của các động từ: MAKE, FIND, KEEP...

o make + Object + Adjective

o find + Object + Adjective

o keep + Object + Adjective

Page 11: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 11

Thứ tự của các tính từ khi đứng trước danh từ:

Opinion Size Age Shape Colour Origin Material Purpo

se N

a silly old English man

a huge round metal bowl

a big red sleepi

ng bag

Nhớ: OSAShCOMP

III. ADVERBS

Functions Vị trí trong câu Examples

bổ nghĩa cho

động từ

thƣờng

Đứng sau động từ

Sau tân ngữ nếu động

từ đó có tân ngữ.

trƣớc động từ (nếu tân

ngữ dài)

She spoke very loudly. She ate her dinner quickly. He slowly drove the car

she had just bought.

bổ nghĩa cho

tính từ, động

từ dạng V3,

hoặc cho

trạng từ khác

đứng trƣớc tính từ,

động từ dạng V3, hoặc

cho trạng từ khác

the food was extremely good. He did the work completely well. He was badly treated by his step mother.

bổ nghĩa cho

cả câu

đứng đầu, giữa hoặc

cuối câu và thƣờng

đƣợc ngăn cách bởi dấu

phẩy.

Unfortunately, we could not see Mount Snowdon. This must, frankly, be the craziest idea anyone has ever had.

Page 12: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 12

A. VERB TENSES AND VERB FORMS

1. VERB TENSES ( thì của động từ):

Khi động từ đƣợc dùng ờ các thì, ta gọi là động từ chia

Động từ chia phải có chủ ngữ phía trƣớc (nên động từ chia

thƣờng ở vị trí số 2 trong mệnh đề.

Không có chủ ngữ, động từ không đƣợc ở dạng chia thì.

2. VERB FORMS (dạng thức của động từ):

Động từ không có chủ ngữ, phải đƣợc đặt ở các dạng thức

Các dạng thức của động từ gồm có:

TO- Infinitive (đông từ nguyên mẫu có TO)

Bare infinitive ( động từ nguyên mẫu không TO)

Present participle ( hiện tại phân từ) (nhớ là khi phía trƣớc không

có TO BE: thƣờng mang nghĩa chủ động

Past participle (quá khứ phân từ): thƣờng mang nghĩa thụ động

Lƣu ý khi dùng động từ: Trong một mệnh đề, chỉ có 1 động từ chia; nếu muốn dùng thêm 1

động từ phải dùng 1 trong các dạng thức của động từ (verb forms)

Ex: She wanted to go to the party with her mother.

I made them do all their homework before going bed.

The boy standing in the doorway is my teacher‟s son. (the boy là chủ từ

của “is” nên “standing phải đƣợc dùng ở form)

Một câu có bao nhiêu động từ chia cùng chủ từ thì có bấy nhiêu mệnh

đề.

Ex: My family has five people. (1 mệnh đề)

I believe her because she always tells the truth (2 mệnh đề)

Nếu dùng động từ chia mà phía trƣớc nó không có danh từ hoặc đại từ

làm chủ từ thì câu đó sai.

Không đƣợc dùng 1 danh từ hoặc đại từ trƣớc TO-V, V-ING,Vbare

hoặc V3/Ved(Verb forms)

Page 13: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 13

Tóm tắt

CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ KHI

LÀM BÀI TẬP

Chọn DANH TỪ nếu:

. trƣớc động từ đang ở các thì (làm chủ từ)

. sau 1 ngoại động từ (bất kể động từ chia hay không)

. sau 1 giới từ

. là từ đứng cuối cùng trong cụm danh từ (cho dù trƣớc nó

là 1 danh từ)

Chọn TÍNH TỪ nếu:

. sau TO BE hoặc LINKING VERBS

. trƣớc 1 danh từ (nếu không biết nghĩa thì dựa vào vị trí

trong cụm danh từ: cạnh từ cuối cùng)

. sau HOW, HOWEVER, TOO, SO, trƣớc ENOUGH

(trong cấu trúc chỉ kết quả) khi động từ là TO BE hay

LINKING VERBS. . sau danh từ khi động từ phía trƣớc là MAKE, END, FIND,

KEEP

Chọn TRẠNG TỪ nếu:

. trƣớc hoặc sau động từ thƣờng

. đứng cuối câu khi phía trƣớc là động từ thƣờng.

. trƣớc tính từ, V3/Ved, hoặc trƣớc 1 trạng từ

. đứng đầu câu phía sau có dấu phẩy

. sau HOW, HOWEVER, TOO, SO, trƣớc ENOUGH

(trong cấu trúc chỉ kết quả) khi động từ là động từ

thƣờng.

Khi làm bài, cần xem xét phía trƣớc và phía sau chỗ

trống.

Page 14: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 14

TENSES OF VERBS

Simple Present or Present Continuous

Simple Present Present Progressive

thƣờng xảy ra

thói quen

sự thât không đổi

sự việc xảy ra trong

tƣơng lai theo lịch

đang diễn ra trong hiện tại

diễn ra trong 1 thời gian ngắn ở

hiện tại, không nhất thiết đang

diễn ra.

1 sự sắp xếp trong tƣơng lai gần.

Signal words

always, usually , often,

sometimes, normally,

seldom, never

every ...

once/ twice ... a day/ week/

..

at the/ this moment

today

now, right now

Listen!/ Look!

Simple Past or Present Perfect

Simple Past Present Perfect

- Diễn tả hành động đã xảy ra

trong quá khứ, chấm dứt rồi

và có thời gian xác định đi

cùng

- Hành động vừa mới xảy ra.

- Hành động đƣợc lặp đi lặp lại nhiều

lần ở quá khứ ko có thời điểm cụ

thể.

- Hành động bắt đầu từ quá khứ và

còn kéo dài đến hiện tại chƣa kết

thúc. (thƣờng đƣợc dùng với các

động từ chỉ trạng thái)

- Hành động xảy ra trong quá khứ và

chấm dứt rồi, ngƣời nói chỉ quan

tâm đến kết quả hiện tại của hành

động đó.

- Tổng kết số lƣợng một hành động

đạt đƣợc mà thời gian hay 1 sự kiện

Page 15: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 15

đƣa ra chƣa kết thúc, hoặc hành

động này vẫn còn diễn ra ở hiện tại.

Signal words

yesterday

... ago

in 1990

the other day

last ...

just, already

up to now, until now / till now

ever, never

(not) yet

so far, lately / recently

Present Perfect or Present Perfect Continuous

Present Perfect Present Perfect Progressive

Nhấn mạnh việc đã làm

xong

I have painted my room. (The painting is completed

now.) chỉ 1 kết quả ở hiện tại (kết

quả đƣợc mong muốn)

(I have washed the car.)

Nhấn mạnh việc còn dang dở

I have been painting my room. (The painting is not completed

now) chỉ 1 kết quả ở hiện tại (kết quả

thƣờng ko đƣợc mong muốn)

Why are you so wet? - I have been washing the car.

1 hành động đang diễn ra,

nhấn mạnh đến kết quả của

hành động đạt đƣợc ở hiện

tại

I’m saving to buy a car. I’ve saved $1,000 so far.

1 hành động đang diễn ra, nhấn

mạnh đến quãng thời gian của hành

động từ lúc bắt đầu đến giờ.

I’m saving to buy a car. I’ve been saving for 2 years.

Signal words

HOW MUCH, HOW MANY

HOW FAR,..

HOW LONG

Tuy nhiên, với 2 động từ LIVE và WORK, chúng ta có thể

dùng cả 2 thì khi muốn nói đến thời gian. I’ve been working for the company for 10 years.

or: I’ve worked for the company for 10 years

Page 16: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 16

Past Continuous Vs Past Perfect Continuous

Past Continuous Past Perfect Continuous

khi chỉ quan tâm hành động đang

diễn ra khi bị cắt ngang, hay

chen vào

She was studying when I interrupted her

khi quan tâm hành động đã diễn ra

bao lâu khi bị cắt ngang, hay chen

vào (luôn có cụm từ chỉ thời gian).

She had been studying for 45 minutes when I interrupted her

Signal words

for + quãng thời gian

“WILL” v.s. “BE GOING TO”

WILL BE GOING TO Suy đoán về tƣơng lai

thƣờng không có cơ sở; thƣờng dùng

với: 'perhaps', 'maybe', 'probably',

'possibly‟ „I think..‟, „I hope‟

Suy đoán về tƣơng lai

thƣờng cho 1 hành động sắp

xảy ra và có hiện tƣợng báo

trƣớc

Look at the black clouds. It's going to rain soon.

Dự tính làm gì trong tƣơng lai,

thƣờng dự tính này vừa mới có

trong lúc nói chuyện.

A: There’s a good film on at Rex cinema. B: Really? I’ll see it this weekend.

Dự tính làm gì trong tƣơng lai,

thƣờng dự tính này đã có

trƣớc đó.

He’s bought a tin of paint. He’s going to paint his room.

Diễn tả 1 lời hứa.

I won't tell anyone you broke the window, I promise.

Sẵn lòng làm giúp ai.

I'll take you to the airport tomorrow.

Page 17: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 17

Future Perfect Vs Future Perfect Continuous

Lưu ý:

Tuy nhiên, với Stative Verbs, chúng ta không dùng các thì Continuous, nên

có thể dùng các thì simple cho các trƣờng hợp tiếp diễn.

I want some coffee now. He has known her for 3 years. She had been in bed for an hour when she saw a ghost.

ADVERBIAL CLAUSE OF TIME

. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time / Time-

clause) thƣờng đƣợc kết hợp với mệnh đề chính bằng các liên từ thời

gian (conjunctions of time) sau:

When, while, as, as soon as, until/til, after, before, since, once,

whenever, the moment, no sooner…than, hardly…when

B. Use of tenses in the Time-clause: Chúng ta có thể phân biệt cách

dùng thì trong mệnh đề chỉ thời gian theo 2 nhóm sau:

Future Perfect Future Perfect Continuous Dùng thì Future Perfect khi

hành động ở mệnh đề chính

hoàn tất trƣớc hành động ở

mđ thời gian

Dùng thì Future Perfect Continuous khi

hành động ở mệnh đề chính vẫn diễn ra

khi hành động kia chen vào hay cắt ngang

và có quãng thời gian (for+ thời gian).

Page 18: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 18

Clause 1 Clause 2

SIMPLE PAST

SIMPLE PAST Hđ này xảy ra ĐẨY hđ kia xảy

ra

PAST

PERFECT Hđ này xảy ra TRƢỚC hđ kia

PAST

PERFECT

CONTINUOUS

Hđ này bắt đầu TRƢỚC hđ kia,

và vẫn đang diễn ra khi hành

động 2 xảy ra; có quãng thời

gian đi cùng.

PAST

CONTINUOUS

PAST

CONTINUOUS

Hai hđ cùng SONG SONG diễn

ra

c) No sooner…than và Hardly …when: Chúng ta thƣờng dùng thì

quá khứ hoàn thành trong mệnh đề chính và thì quá khứ đơn trong

mệnh đề thời gian với no sooner…than / hardly…when.

Ví dụ: She had no sooner drunk the coffee than she began to feel drowsy. I had hardly turned on my computer when there was a power cut.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn với no sooner… than

/ hardly…when để diễn tả thói quen hoặc việc thƣờng xuyên xảy

ra.

Ví dụ:

- They no sooner stop a quarrel than they start a new one.

- He hardly makes any money when he spends it on gambling.

Chú ý: Hardly có thể đƣợc thay thế bằng scarcely hoặc barely,

nhƣng không thông dụng lắm.

Ví dụ: He had scarcely/ barely bought a new cellphone when he got it lost.

No sooner, Hardly, Scarcely, Barely còn đƣợc dùng trong đảo ngữ

No sooner

+ HAD + S +

P.P.

than

+ S+ V (Simple Past) Scarcely

when Hardly

Barely

Page 19: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 19

REDUCED FORMS OF ADVERB CLAUSES

Áp dụng cho mệnh dề trạng từ thời gian hay nguyên nhân.

Thƣờng đứng ở đầu câu, nếu đứng ở cuối câu thƣờng phải giữ lại liên

từ.

Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau.

Công thức:

- Bỏ liên từ (hoặc có trƣờng hợp đổi thành giới từ)

- Chủ động thì đổi động từ thành V-ing

- Bị động thì dùng p.p (nhƣng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải

để lại to be và thêm ing vào to be: (being + p.p) – ngoại trừ các liên từ

when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be.

- Đối với liên từ when, as (khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to

be + N và mang nghĩa “là” thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ

thôi.

Ví dụ:

Chủ động:

When he went home,…

Going home,…(nếu ở đầu câu) hoặc => When going home, … (nếu ở

cuối câu)

Bị động

1. He left home because he was treated badly by his step mother. Treated badly by his step mother, he left home. He left home because because of being treated badly by his step mother.

(giới từ của because là because of, bắt buộc để lại to be) 2. When he was attacked by a big dog, he ran away.

When attacked by a big dog, he… (với when thì có thể bỏ luôn to be)

Attacked by a big dog, he …

3. Because he wasn’t rewarded with a smile, he…

Not being rewarded with a smile, he… (có NOT nên bắt buộc để lại to

be)

4. As he was a child, he lived in the countryside.

As a child, he lived……… (bỏ luôn to be)

Page 20: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 20

SOME VERB PATTERNS

Verbs Followed by an Infinitive

She agreed to speak before the game.

agree

aim

appear

arrange

ask

attempt

be able

beg

begin

care

choose

condescend

consent

continue

dare

decide

deserve

detest

dislike

expect

fail

forget

get

happen

have

hesitate

hope

hurry

intend

leap

leave

like

long

love

mean

neglect

offer

ought

plan

prefer

prepare

proceed

promise

propose

refuse

remember

say

shoot

start

stop

strive

swear

threaten

try

use

wait

want

wish

Verbs Followed by an Object and an Infinitive

Everyone expected her to win.

advise

allow

ask

beg

bring

build

buy

challenge

choose

command

dare

direct

encourage

expect

forbid

force

have

hire

instruct

invite

lead

leave

let

like

love

motivate

order

pay

permit

persuade

prepare

promise

remind

require

send

teach

tell

urge

want

warn

Note: Some of these verbs are included in the list above

and may be used without an object.

Page 21: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 21

Verbs Followed by a Gerund

They enjoyed working on the boat.

admit

advise

appreciate

avoid

can't help

complete

consider

delay

deny

detest

dislike

enjoy

escape

excuse

finish

forbid

get through

have

imagine

mind

miss

permit

postpone

practice

quit

recall

report

resent

resist

resume

risk

spend (time)

suggest

tolerate

waste (time)

Verbs Followed by a Preposition and a Gerund

We concentrated on doing well.

admit to

approve of

argue about

believe in

care about

complain about

concentrate on

confess to

depend on

disapprove of

discourage from

dream about

feel like

forget about

insist on

object to

plan on

prevent (someone) from

refrain from

succeed in

talk about

think about

worry about

Verbs followed by either TO-inf or Gerund with different meanings

forget/ remember

GERUND INFINITIVE

về hành động ở quá khứ về hành động ở tương lai

He'll never forget spending so much money on his first computer.

Don't forget to spend money on the tickets.

regret

GERUND INFINITIVE

hối tiếc việc đã làm báo 1 tin xấu

I regret being late for school. We regret to inform you that the flight has beeen delayed for

Page 22: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 22

another two hours.

stop

GERUND INFINITIVE

ngưng làm ngưng để làm

I stopped smoking. I stopped to smoke.

try

GERUND INFINITIVE

thử cố gắng

I tried taking an aspirin but it didn't help.

Try to be quiet when you come home late.

mean

GERUND INFINITIVE có nghĩa là (chỉ kết quả của việc gì)

có ý định/muốn

This new order means working overtime.

I didn't mean to hurt you

go on

GERUND INFINITIVE

tiếp tục làm sau khi xong 1 việc, chuyển sang vấn đề khác

Go on reading the text. I’ll give the answer at the end of the meeting, and now let’s go on to discuss the next topic

need

GERUND INFINITIVE

cần làm gì (nghĩa chủ động) cần được làm gì (nghĩa thụ động)

You need to clean the window The window needs cleaning.

STRUCTURES TO REMEMBER

have (bảo ai làm gì)

let (cho phép, để ai làm gì)

make (bảo ai làm gì/ làm cho .. xảy ra )

help (giúp ai làm gì)

+ O + V bare

Page 23: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 23

Notes:

HAVE + O (somebody) + V

HELP + O + VERB/ TO VERB

HAVE + O

(somebody)

+ V bare nhờ / y/c ai làm gì

GET + TO- V

HAVE/ GET

+ O

(something) + Past

Participle

(đem vật gì đi sửa, hay

làm gì/ kêu thợ làm.)

S + would rather +

(thích ..hơn)

V bare muốn/ thích làm gì hơn (hiện

tại)

have + V3/ed muốn/ thích làm gì hơn (quá

khứ)

S + V (simple

Past)

muốn/ thích ai khác làm gì

hơn (hiện tại)

S + V (Past

Perfect)

muốn/ thích ai khác làm gì

hơn (quá khứ)

had better (nên … thì hơn)

help (làm việc gì dễ xảy ra hơn)

+ V bare

Ex:

I’d rather walk than go by bus.

You’d better finish your work by

8 am.

Paracetamol helps reduce pain.

see

watch

look at

notice

observe

listen to

hear

feel

smell

+ O

VERB bare

+

VERB -ING (nhấn mạnh hành động đang xảy ra)

Page 24: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 24

SUBJECT and VERB AGREEMENT

I/ Các trƣờng hợp thông thƣờng:

Singular SUBJECT + Singular

VERB

The boy is sleeping.

Mary gets up early in the

morning.

Plural SUBJECT + Plural VERB The boys are sleeping.

My sisters work 6 days a week.

II/ Các trƣờng hợp dùng động từ số ít:

Khi chủ từ là một trong các

trƣờng hợp sau Thí dụ

Danh từ trừu tƣợng (progress,

happiness,...)

Danh từ không đếm đƣợc (news,

furniture, money,…)

Danh từ chỉ bệnh tật (measles,

mumps,…)

Danh từ chỉ môn, ngành

(mathematics, physics, politics,..)

Danh từ riêng (the Philipines, the

United States,…)

Danh từ số nhiều chỉ tiền, thời

gian, đo lƣờng trọng lƣợng

Nghi vấn từ (WHO, WHAT)

Gerund (V + ING)

Clause ( That + S + V …)

THE NUMBER OF + Plural NOUN

EACH, EVERY + Singular NOUN

SOMEONE, ANYONE, NO

ONE, EVERYONE,…

Happiness isn’t easy to have. No news is good news. Measles is sometimes dangerous. Mathematics is taught in every

school. The United States is in the North

of America. Two miles seems a long walk to

her. Who loves her? Smoking is very harmful to health. What I need for the journey is

money. The number of days in a week is

seven.

Each student has to have a book. Everyone has to work hard.

III/ Dùng PLURAL VERB khi SUBJECT là:

Page 25: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 25

Danh từ tập thể (people, police,

crew, team, family, crowd,

committee,…)

THE + ADJ (là danh từ số nhiều chỉ

ngƣời)

A NUMBER OF + Plural Noun

Tên 1 quốc gia dùng để gọi 1 đội

(bóng)

The police are looking for the thief.

The poor are always worried about money.

A number of children like ice-cream.

Viet Nam are playing very well.

Tuy nhiên, cần lƣu ý:

Khi ta xem các danh từ tập thể: family, team, committee

o là 1 đơn vị => dùng động từ số ít

o là những ngƣời trong đơn vị đó => dùng động từ số nhiều

Eg: My family is very happy.

My family are watching the football match on TV.

IV. Khi SUBJECT gồm 2 DANH TỪ:

NOUN 1

nor

or

but also

NOUN 2

VERB

(chia theo

động từ gần

nhất = N2)

Neither he nor I am Japanese Not only he but also his brothers are intelligent.

NOUN 1

of

togethe

r with

as well

as

NOUN 2

VERB

(theo N1)

The packet of cigarettes costs 2 dollars. He as well as I doesn’t agree with you.

Page 26: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 26

REPORTED SPEECH

CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Thay đổi thì trong câu tƣờng thuật:

Khi động từ tƣờng thuật ở các thì quá khứ, chúng ta đổi thì trong

câu gián tiếp nhƣ sau:

Simple present (V(s/es)) Simple past (V2/ed )

Simple past (V2/ed) Past perfect ( had + V3/ed )

Simple future (will/ shall + V0 ) Future in the past ( would/ should + V0 )

Present continuous (am/is/are + V-ing)

Past continuous (was/ were + V-ing )

Past continuous (was/were+ V-ing)

Past perfect continuous / past continuous

Future continuous (will be+V-ing) Future continuous in the past (would be+ Ving)

Present perfect (have/has + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed)

Past perfect (had + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed)

Future perfect (will have + V3/ed) Future perfect in the past (would have+ V3/ed)

can could

may might

must had to

2. Thay đổi về đại từ nhân xƣng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu:

Quy tắc đổi: Đại từ trong dấu ngặc kép đổi theo đại từ bên ngoài dấu

ngoăc kép, nhƣng phải giữ lại phận sự của nó (Subj, Obj,..)

He said, “I like my job.”

He said that he like his job.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Ngôi thứ nhất Đôỉ thành ngôi của ngƣời nói (cùng ngôi với chủ

từ trong mệnh đề chính

Ngôi thứ hai Đổi thành ngôi của ngƣời nghe (cùng ngôi với

tân ngữ trong mệnh đề chính)

Ngôi thứ ba Không thay đổi

Page 27: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 27

3. Thay đổi từ chỉ định, các trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và

nơi chốn:

DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH

this that

these those

now then, at that time, immediately

here there

today that day

ago before

yesterday the day before, the previous day

tomorrow the next day, the following day, the

day after

this year / month / week that year / month / week

last year / month / week the year / month / week before;

the previous year / month / week.

next year / month / week the year / month / week after;

the following year / month / week.

a year / month / week ago a year / month / week before;

a year / month / week earlier

The day before yesterday Two days before

The day after tomorrow Two days after

* LƢU Ý: Các trƣờng hợp KHÔNG thay đổi thì trong câu tƣờng

thuật:

Câu điều kiện loại 2 và 3

Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi

các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.

Ex: “If I were older, I would retire.”, he said. He said if he were older, he would retire.

“If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.

Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.

Page 28: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 28

* S + said + (that) + S + V * S + told + O + (that) + S + V

Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun”

Gián tiếp: The teacher said that The earth moves round the Sun.

Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast.

Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.

Động từ tƣờng thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện

tại hoàn thành, tƣơng lai.

Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.”

→ He says the bus is coming.

Các động từ khiếm khuyết: could, would, might, ought to, should

thƣờng không thay đổi trong câu tƣờng thuật.

Ex. He said, ‘I might come’

He said that He might come’

I . REPORTED SPEECH: STATEMENTS (Câu trần thuật)

Ta dùng động từ say hoặc tell để tƣờng thuật:

Ex: He said, “I have just bought a computer today.” He said that he had just bought a computer that day. Linda said, “There is someone at the door, Bill.”

Linda told Bill that there was someone at the door.

II. REPORTED SPEECH: QUESTIONS (Câu hỏi)

a. Yes-No questions: Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc

whether trƣớc chủ từ của câu hỏi đƣợc tƣờng thuật:

Ex:

The

man

said to her, “Did Bill tell you my address?”

The man asked her if/whether Bill had told her his address.

Note: không dùng IF nếu phía sau có từ “OR”

* S + asked + (O) + if / whether + S + V * S + wondered + if /whether + S + V * S + wanted to know + if /whether + S +V

Page 29: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 29

b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi nhƣ:

who, when, where, when, why, how…,

Ex: He said to them, “Where are you going?”

He asked them where they were going.

The teacher said, “When do you do your homework, Tom?”

The teacher asked Tom when he did his homework.

III. REPORTED SPEECH:

COMMANDS/ORDERS/REQUESTS

(Câu mệnh lệnh/Câu đề nghị)

Ta dung động từ ask hoặc tell để tƣờng thuật:

EX:

Dick said to Jim: “Please open the window.”

Dick told Jim to open the window.

Father said to Liz: “Don’t come home late.”

Father told Liz not to come home late.

Mary angrily said: “Never smoke in my room.”

Mary told us not to smoke in her room.

“Could you lend me some money, please?” He asked.

He asked me to lend him some money.

Tóm tắt Câu gián tiếp

Statements

(Câu phát biểu)

* S + said + (that) + S + V

* S + told + O + (that) + S + V

Commands

(Câu mệnh lệnh)

* S + told/asked + O + to V(inf)

* S + told /asked+ O + not + to V0

* S + asked + (O) + wh -word + S + V

* S + wondered + wh – word + S + V

* S + wanted to know + wh - word + S + V

* S + told/asked + O + TO V(inf)

* S + told /asked+ O + NOT TO V(inf)

Page 30: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 30

Wh-questions

(Câu hỏi nội dung)

* S + asked + (O) + wh-… + S + V

* S + wondered + wh-… + S + V

* S + wanted to know + wh-… + S + V

Yes-no questions

(Câu hỏi có không)

* S + asked + (O) + if / whether + S + V

* S + wondered + if /whether + S + V

* S + wanted to know + if / whether + S + V

Có những trƣờng hợp chúng ta có thể dùng các động từ diễn tả cụ

thể các trƣờng hợp riêng biệt: A. REPORTED SPEECH with INFINITIVE:

Form

V + to inf V + O + to inf

promise : hứa agree : đồng ý hope : hy vọng offer : đề nghị want : muốn

tell : bảo ask : yêu cầu want : muốn advise : khuyên remind : nhắc nhở

warn : cảnh báo encourage : khuyến khích order : ra lệnh invite : mời

Ex: “I will help you, Mary” said Peter Peter promised to help Mary.

Ex: “Look at the board, please!”, said the teacher. The teacher asked the students to look at the board.

B. REPORTED SPEECH with GERUND: Form:

S + V + (O) (prep) + V-ing

S + V + V-ing S + V + prep + V-ing S + V + O + prep + V-ing

suggest admit deny

insist on dream of think of look forward to apologize (to sb) for

accuse sb of thank sb for congratulate sb on prevent sb from warn sb against

Ex: “Let’s go out for a drink,” Susan said.

Page 31: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 31

Susan suggested going out for a drink. “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan. Peter insisted on helping Susan with her physics exercise.

Tom said to me, “It was nice of you to help me. Thank you very much.”

Tom thanked me for helping him.

PASSIVE VOICE

Hình thức động từ ở thể thụ động:

BE + Past Participle (V3/ed)

I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ

THÌ

TENSES ACTIVE FORM PASSIVE FORM

Simple present V1/ Vs(es) am / is / are + P.P

Present

continuous am / is / are + V-

ing am / is / are + being +P.P

Present perfect have / has + P.P have / has + been + P.P

Simple past V2/ V-ed was / were + P.P

Past continuous was / were + V-

ing was / were being + P.P

Past perfect had + P.P had been + P.P

Simple future will / shall + Vb will / shall be + P.P

Future perfect will / + have +

P.P. will / shall have been + P.P

Page 32: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 32

Eg1: People speak English all over the world. → English is spoken all over the world.

Eg2: They built the museum in 1990. → The museum was built in 1990.

Eg3: Ann is washing the clothes. → The clothes are being washed by Ann.

Eg4: We have watched this film several times. → This film has been watched several times.

II. CÁC DẠNG KHÁC TRONG CÂU THỤ ĐỘNG

1. Thể thụ động với các động từ khiếm khuyết (Modal

verbs)

Modal verbs (can / may / should / ought to…) + be + P.P

Eg: We should encourage her to take that job. → She should be encouraged to take that job. Eg: They ought to send us the application form. →The application form ought to be sent to us.

2. Thể thụ động với các động từ có 2 tân ngữ

S + V + Indirect O + Direct O Cách 1: S (ngƣời) + be + P.P + Direct O + by O

Cách 2: S (vật) + be + P.P + to / for + Indirect O + by O

Eg1: My brother has bought me some English books.

S V In.O D.O → I have been bought some English books by my brother.

Eg2: My brother has bought me some English books. → Some English books have been bought for me by my brother.

Eg3: My friend told me an interesting story → An interesting story was told to me by my friend.

NOTE: - Các động từ thƣờng đi với giới từ to là: give, send, show,

lend, promise, hand, pay, read, throw, wish, offer,… - Các động từ thƣờng đi với giới từ for là: buy, get, make, do,

leave, save,…

3.Thể thụ động với động từ make:

Active: S + make + s.o + Vb …

Passive: S + be + made + to V…

Page 33: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 33

Eg: My mother made me clean the room.

→ I was made to clean the room.

4. Thể thụ động với các động từ Need

A: S+ need + to V+ O

P: S+ need + v-ing or S+ need+ to be + V3

Eg: I need to repair my car.

My car needs repairing.

or My car needs to be repaired.

5. Thể thụ động với các động từ chỉ giác quan: see, watch,

hear, look, taste,…

Active: S + V + O + V1 / V-ing ..

Passive: S + be + V3 + to-inf / V-ing …

Eg1: They saw her come in. → She was seen to come in. Eg2: They saw the lorry running down the hill. → The lorry was seen running down the hill.

6. Thể thụ động với các động từ có tân ngữ là 1 mệnh đề:

say, think, report, believe, rumour, ..

Active: S1 + V1 + that + S2 + V2 …

Passive: Cách 1 It is + P.P (V3/ed) … + that + S2 + V2 ..

Cách 2 S2 + am/ is/ are + P.P (V3/ed) + TO-V/ HAVE V3/ed/

,...

Dùng V1 Xét V trong mệnh đề 2 Khi V2 ở

S1 +BE +

V3/ed

TO-V simple Present,

Future

TO BE +V-ING Present Continuous

TO HAVE + V3 Past simple , Past

Perfect

TO HAVE BEEN +V-

ING

Past Continuous

Page 34: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 34

+ Vbare

7. Thể thụ động với các động từ chỉ THỂ SAI KHIẾN, NHỜ VẢ:

Active: S + have + O ngƣời + Vbare + O vật

Active: S + get + O ngƣời + to-inf + O vật

Passive: S + have / get + O vật + V3 + (by + O ngƣời)

Eg1: I had him repair my bicycle yesterday.

→ I had my bicycle repaired yesterday.

Eg2: I get her to make some coffee.

→ I get some coffee made (by her).

CONDITIONAL SENTENCES

Trong phần ôn thi, cần lƣu ý câu điều kiện gồm 5 loại:

TYPE 0: Possible repetition in the present or future: (hành động

lập lại mỗi khi có điều kiện nào đó ở tƣơng lai hay hiện tại)

Eg: If you throw a stone into the water, it sinks.

TYPE 1: Possibility in the present or future: (điều kiện có thể xảy

ra ở tƣơng lai hay hiện tại)

Eg: If it is nice tomorrow, we‟ll go for a picnic

TYPE 2: Unreal condition in the present: (điều kiện không có

thật ở hiện tại)

Notes:

If clause Main clause

SIMPLE PRESENT SIMPLE PRESENT

If clause Main clause

SIMPLE PRESENT WILL / CAN + Vbare

If clause Main clause

SIMPLE PAST

BE: WERE (WAS) WOULD

COULD

Page 35: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 35

have + V3/ed

Trong văn nói thân mật ngày nay, ngƣời ta chấp nhận WAS trong

mệnh đề điều kiện loại hai với chủ từ là I, HE, SHE, IT; nhƣng

WERE luôn đƣợc ƣu tiên hơn.

Khi muốn diễn tả một khả năng không có thật ở hiện tại, ta dùng

COULD+ Vbare ở mệnh đề IF

Ex: If I were a millionaire, I would give up this job

If you didn‟t help me, I couldn‟t finish this work on time.

If I could speak French, I’d apply for that job.

TYPE 3: Unreal condition in the past: (điều kiện không có thật ở

quá khứ)

Eg: If you had been here yesterday, you would have seen him.

What would you have done if you had had enough money then?

TYPE 4: Mixed type: (loại hỗn hợp: nêu một điều kiện trái với sự thật

trong quá khứ gây kết quả không có thật ở hiện tại)

If clause Main clause

PAST PERFECT

(HAD + pp)

WOULD

COULD

Eg: If I hadn‟t stayed up so late last night, I wouldn‟t have a

headache now.

CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ IF

UNLESS : If … not (Unless + clause)

Ex: Unless you help me, I can‟t do it

WITHOUT + Noun , main clause Ex: Without the air, we would die.

(If there weren‟t the air, we would die)

ĐẢO NGỮ GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ:

Chỉ dùng với : WERE, SHOULD, HAD . . . . PP)

If clause Main clause

PAST PERFECT

(HAD + pp)

WOULD

COULD

+ Vbare

Page 36: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 36

Ex: Should you be here this afternoon, please check all the

account on the desk.

(IF you should be here this afternoon, please check all the

account on the desk.)

>>> Không dùng HADN‟T, WEREN‟T, mà phải là:

HAD + S + NOT; WERE+ S+ NOT

CÂU MỆNH LỆNH +OR / AND + MAIN CLAUSE (type 1)

Ex: Work hard or you‟ll fail the exam.

Work hard and you‟ll pass the exam.

OTHERWISE + MAIN LAUSE

Ex: He didn’t come late last night; OTHERWISE, his mother

would have been angry with him.

WISH

Khi dùng WISH, luôn luôn nêu lên điều ƣớc không có thật, vì thế

trong mệnh đề 2, không bao giờ dùng thì hiện tại hoặc tƣơng lai.

Mệnh đề 1 Mệnh đề 2 Ý nghĩa

S1+ (WISH) + S2

or

If only + S

WOULD + V Ƣớc về tƣơng lai

SIMPLE PAST

(ordinary verb) Ƣớc cho hiện tại

WERE (be)

COULD + V

(khả năng ở hiện tại)

HAD + V3/ed (quá

khứ) Ƣớc cho quá khứ

Page 37: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 37

Ex: I have to work tomorrow. I wish I would have a day off

tomorrow.

I wish I had a million dollars right now.

She wishes she were a princess.

He wishes he could fly.

I wish I had been at her party yesterday.

Page 38: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 38

UBJUNCTIVE

(Câu Giả Định)

Câu giả định là loại câu đối tƣợng thứ nhất muốn đối tƣợng thứ hai làm

một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép

buộc nhƣ câu mệnh lệnh.

Trong câu giả định, ngƣời ta dùng dạng nguyên thể không có to của các

động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thƣờng có that

trong câu giả định trừ một số trƣờng hợp đặc biệt.

I. Hình thức của Subjunctive

PRESENT SUBJUNCTIVE

AFFIRMATIVE FORM

S + V bare He go, I be

NEGATIVE FORM:

S + NOT + V bare She not go/ I not be

PASSIVE VOICE: S + BE + V3/ed He be supported

PAST SUBJUNCTIVE

TO BE S + were He were

Ordinary verbs S + V2/ ed She went

II. Các trƣờng hợp dùng PRESENT SUBJUNCTIVE

Verb + that Expressions Structures

advise that

ask that

command

that

decree that

demand

that

insist that

move that

order that

propose

that

recommend

that

request that

It is best (that)

It is crucial (that)

It is desirable (that)

It is essential (that)

It is imperative (that)

It is important (that)

It is recommended

(that)

It is urgent (that)

It is vital (that)

It is a good idea (that)

It is a bad idea (that)

AFFIRMATIVE FORM:

The doctor suggested that his

patient stop smoking.

The teacher insists that her

students be on time.

NEGATIVE FORM:

The company asked that

employees not accept personal

phone calls during business

hours.

PASSIVE VOICE:

Jake recommended that Susan be

hired immediately.

Page 39: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 39

require that

suggest

that

urge that

ADJ & NOUN

Is it essential that we be there?

It is important that everyone

register.

There is suggestion from the

doctor that the patient stop

smoking.

It is recommendation that the

vehicle owner be present at the

court

III. Các trƣờng hợp dùng PAST SUBJUNCTIVE

S + would rather + S + V (past)

S + would rather + S + had + V3/ed

I’d rather you stopped doing that.

I’d rather you hadn‟t do that

yesterday.

S + would rather (not) + V bare.

(Tƣơng lai/Hiện tại)

S + would rather (not) + have + V3

(Quá khứ)

John would rather go to class

tomorrow than today.

Mary would rather not have gone

to class yesterday

AS IF, AS THOUGH

V(present) + AS IF/ AS THOUGH

+ S +V (past subj.)

V(past) + AS IF/ AS THOUGH + S

+ V (past perfect)

He behaves as though he owned

the place. (But he doesn’t own it.)

Tom looked tired as if he had

worked very hard. (But he didn’t

work hard).

It‟s time

high time + S + V (past)

about time

It’s high time the city government did

something to stop the traffic jams.

It’s about time he was here now.

Page 40: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 40

PHRASE AND CLAUSE OF PURPOSE

I/ Clause of Purpose : Mệnh đề chỉ mục đích –

So That/In Order That : để mà

Form :

S + V1/s/es + O SO THAT

IN ORDER THAT

S + can/will + V0 + O

S + V2/ed + O S + could/would + V0 +

O

LEST

FOR FEAR THAT

(để không, để tránh)

Lƣu ý:Thông thƣờng nếu không có NOT thì dùng can /could còn có

NOT thì dùng won't / wouldn't ,trừ những trƣờng hợp có ý ngăn cấm

thì mới dùng can't/couldn't.

II/ Phrase of Purpose : cụm từ chỉ mục đích - In Order To/So As

To/To : để mà

Form : + Inf.

S + V + O

IN ORDER TO

SO AS TO

TO

+ V0

Lƣu ý:

Nếu có NOT thì để NOT trƣớc TO, tuy nhiên mẫu TO không áp

dụng đƣợc trƣờng hợp có NOT.

* For + Noun: cũng có thể đƣợc dùng để nói đến mục đích của ai

khi làm việc gì đó.

I went to the store for some bread.

* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành

động của ngƣời khác

Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không

cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for

Page 41: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 41

+ O + to-inf

Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.

Or: I left the door unlocked for my son to get in.

RELATIVE CLAUSES & REDUCTION OF RELATIVE

CLAUSES

A. RELATIVE CLAUSES - Mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ

đứng trƣớc nó.

- Mệnh đề quan hệ đƣợc đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa, đƣợc bắt

đầu bằng các đại từ quan hệ: - WHO, WHOM, WHICH, THAT,

WHOSE, và trạng từ quan hệ: WHERE, WHY, WHEN.

1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)

Danh từ đứng trƣớc

(Antecedent)

Chủ ngữ

(Subject)

Tân ngữ

(Object)

Sở hữu cách

(Possesive Case)

Ngƣời (person) Who/That Whom/That Whose

Vật (Thing) Which/That Which/That Of which/ whose

a. WHO: thay thế cho ngƣời, làm chủ từ trong MĐQH.

Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend‟s son.

I need to meet the boy who is my friend‟s son.

- The woman is standing over there. She is my sister.

The woman who is standing over there is my sister.

b. WHOM: thay thế cho ngƣời, làm túc từ trong MĐQH.

Ex:- I know the girl. I spoke to this girl.

I know the girl whom I spoke to.

- The man is my teacher. Your father is talking to him.

The man whom your father is talking to is my teacher.

c. WHICH: - thay thế đồ vật, làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.

Ex: - She works for a company. It makes cars

She works for a company which makes cars.

Page 42: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 42

- The elephants are big. People keep the elephants in iron

cages.

The elephants which people keep in iron cages are big.

- Thay thế cho cả mệnh đề đứng trƣớc nó:

Ex: He passed his exam. This pleased his parents.

He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu

trƣớc đại từ quan hệ)

d. WHOSE: thay thế cho sở hữu của ngƣời, vật ( có thể dùng: OF

WHICH) Ex: - John found the cat. Its leg was broken.

John found the cat whose leg/(the leg of which) was broken.

- This is the student. I borrowed his book.

This is the student whose book I borrowed.

e. OF WHICH / OF WHOM: dùng sau các đại từ chỉ số lƣợng

Ex: - Daisy has three brothers. All of them are teachers.

Daisy has three brothers, all of whom are teachers.

- He asked me a lot of questions. I couldn‟t answer most of them.

He asked me a lot of questions, most of which I couldn‟t

answer.

2. TRẠNG TỪ QUAN HỆ (RELATIVE ADVERBS)

a. WHERE (in/ on/ at ... which): thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn

Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that

place.

The movie theater is the place where we can see films.

b. WHEN (in/ on which): thay thế cho cụm từ chỉ thời gian

Ex: - Do you remember the day. We first met on that day.

Do you remember the day when we first met?

c. WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do

Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.

Tell me the reason why you are so sad.

CÓ 2 LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:

DEFINING & NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES

I. Defining Relative Clauses:

Page 43: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 43

- Dùng để XÁC ĐỊNH cho danh từ đứng trƣớc (chƣa rõ nghĩa) để

ngƣời nói biết là ai, vật nào.

- Dùng sau các danh từ chung có THE, a/an phía trƣớc.

- Không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề

Ex: - I saw the girl. She helped us last week.

I saw the girl who/that helped us last week.

Ex: - The girl is his sister. We helped her last week.

The girl whom/that we helped last week is his sister.

THAT: có thể thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong

MĐQH xác định

Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend‟s son.

- The woman that/ who is standing over there is my sister.

- I know the girl that/ who/ whom I spoke to.

- The man that/ who/ whom your father is talking to is my

teacher.

- She works for a company that/ which makes cars.

- The elephants that/ which people keep in iron cages are big.

* Những trƣờng hợp thƣờng dùng THAT hơn WHO/ WHICH/

WHOM:

- Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật:

Ex: He told me the places and people that he had seen in London.

- Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody, all, much ....

Ex: I‟ll tell you something that is very interesting.

All that is mine is yours.

- Sau các tính từ so sánh nhất, only, first, last

Ex: - This is the most beautiful dress that I have.

- You are the only person that can help us.

- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính …)

Ex: It is my friend that wrote this sentence.

(Chính bạn tôi đã viết câu này.)

- Khi giới từ đặt trƣớc mệnh đề quan hệ: (chỉ dùng:

WHOM/WHICH, KHÔNG dùng THAT sau giới từ.)

Ex: - The man speaks English very fast. I talked to him last night.

Page 44: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 44

The man to whom I talked last night speaks English very

fast.

- The house is for sale. I was born in it.

The house in which I was born is for sale.

II. Non-defining Relative Clauses:

- Không dùng để xác định cho danh từ đứng trƣớc là ai, vật nào vì

danh từ đó đã rõ ; Mđqh loại này chỉ là phần cho thêm thông tin; nếu

bỏ đi danh từ dó vẫn rõ nghĩa.

- Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- KHÔNG đƣợc bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không xác định.

- không dùng THAT Trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice

teacher.

- Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi:

+ Trƣớc đại từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…

+ Từ trƣớc đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất,

danh từ có cụm từ bổ nghĩa

Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old.

My father, who is fifty years old, is a doctor.

- Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.

Mr Brown, who we studied English with, is a very nice

teacher.

- The sun made the traveller thirsty. It was hot at midday.

The sun, which was hot at midday, made the traveller thirsty

- The boys in the next room are my students. They are making noise.

The boys in the next room, who are making noise, are my

students.

Page 45: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 45

B. REDUCTION OF RELATIVE CLAUSES (luôn đứng sau một

danh từ)

Giảm bằng

TO V

TO BE V3/ed

(Nếu 2 chủ từ khác

nhau, dùng FOR+

N trƣớc TO V)

Kề trƣớc danh từ có

1. FIRST, LAST, SECOND,…

2. ONLY

3. SO SÁNH NHẤT

4. Mđề Quan hệ hàm ý chỉ mục đích (có

CAN/COULD)

5. Mđề Quan hệ hàm ý chỉ bổn phận (có MUST/

HAVE TO)

Eg. He has some books that he can read this

summer holiday.

He has some books to read this summer

holiday.

He has some books that his child can read

this summer holiday.

He has some books for his child to read this

summer holiday.

Giảm bằng

NOUN

Preposition +

NOUN

WHO/ WHICH + be + NOUN

WHO/ WHICH + be + Preposition + NOUN

Mr Smith, who is our new teacher, comes from

Ireland,

Mr Smith, our new teacher, comes from Ireland,

The house which is on the corner of this street has

been sold.

The house on the corner of this street has been

sold.

Giảm bằng

Present

participle (V-

ing)

Past

participle

(V3/ ed)

Khác các trƣờng hợp trên

The man who is standing there is my brother.

The man standing there is my brother.

I like the plays which were written by

Shakespeare.

I like the plays written by Shakespeare.

Page 46: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 46

COMPARISONS

I/ EQUAL COMPARISON ( SO SÁNH BẰNG)

S + V + AS + ADJECTIVE + AS + NOUN

( PRONOUN )

ADVERB

Ex : Mai is as tall as Lan. Ex : This house is as expensive as that one. Ex : She studies as hard as I do. Ex : They drive as carefully as we do.

Cách khác

S + V + THE SAME + (NOUN) + AS + NOUN

PRONOUN

Ex: My house is as high as his. <=> My house is the same height as his. Ex: Tom is as old as Mary. <=> Tom and Mary are the same age. Ex: He has the same dress as mine

UNQUAL COMPARISON ( SO SÁNH KHÔNG BẰNG)

S + BE + NOT + AS + ADJECTIVE + AS +

NOUN (PRONOUN)

NOT + V + SO ADVERB

Ex : Mai is not as tall as Alice. Ex : We are not so intelligent as them. Ex : He doesn’t work as carefully as he did last year.

Ex : I don’t speak English so fluently as you.

II/ COMPARATIVE AND SUPERLATIVE

Short and long Adjectives and ADVERBS

Short Adjectives

One-syllable Adj big, small, long,…

two-syllable Adj ending in Y happy, busy, lucky, …

Some other words narrow, noble, gentle

Page 47: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 47

Shor Adverbs:

Short ADVERBS late, early, hard, fast

* EXCEPTIONAL CASES ( Các trƣờng hợp ngoại lệ )

good/ well better the best

bad/ badly worse the worst

many much more the most

little less the least

far farther the farthest (nói về khoảng cách

không gian)

further the furthest(về các sự việc trừu tƣợng)

old older the oldest (về tuổi tác)

elder the eldest (về thứ bậc)

C. MAKING COMPARISONS

1. Comparatives:

SUBJ + (BE) +

short ADJECTIVE – ER

(THAN + O) MORE/ LESS + long

ADJECTIVE

SUBJ + (Ord. V)

+

short ADVERB – ER

MORE/ LESS + long ADVERB

(THAN + O)

(THAN + S+

aux. V/ modal)

E.g. Spanish is difficult, but Russian is more difficult. Russian is less difficult than Japanese. Lan works harder than Tâm. (or Tâm does)

Notes:

A LOT, MUCH, FAR can be used before the comparatives to show

that there is a big difference between things.

E.g. The black T-shirt is much more expensive than the red one. She’s a lot taller than you.

SLIGHTLY, A LITTLE, A BIT can be used before the

comparatives to show there is a small difference.

E.g. You’re a bit younger than me. The green dress is slightly more expensive than the yellow one.

Illogical comparatives should be avoided: E.g. Kate’s hair is longer than Mary. (incorrect)

Page 48: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 48

Kate’s hair is longer than Mary’s. (correct) E.g. My boat is older than you. (incorrect) My boat is older than yours. (correct) E.g. The climate of the north is more severe than the south. The climate of the north is more severe than that of the south. The results of the second experiment = those (the results) of the first one E.g. The results of the second experiment are better than those of the first one.

2. Superlatives

SUBJ + (BE) +

THE + short ADJECTIVE – EST

THE + MOST/ LEAST + long

ADJECTIVE

SUBJ + (Ord. V)

+

THE + short ADVERB – EST

THE + MOST/ LEAST + long ADVERB

Notes:

Superlatives with

OF + plural nouns referring to a group (danh từ số nhiều chỉ

ngƣời hay vật)

IN + singular nouns referring to a place or group (danh từ số

ít chỉ 1nhóm hay 1 nơi)

THAT Clause (+ S + HAVE EVER + P.P)

Clues for using the superlative:

in the world/country/city/school,

of all, of all the students, one of...,

that + S + have / has ever...

IV / DOUBLE COMPARATIVES (SO SÁNH KÉP)

A. Càng ngày càng …..

SHORT ADJ/ ADV + ER + AND + SHORT ADJ/ ADV +

ER

Page 49: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 49

MORE AND MORE + LONG ADJ / ADV

LESS AND LESS + NOUN

Ex: Betty looks younger and younger. Her story was more and more attractive. More and more people have travelled abroad. Ex : The storm is less and less violent.

B. Càng ……., thì càng …….

THE + COMPARATIVE + S + V, THE + COMPARATIVE + S + V

Ex : The older he gets, the weaker he is.

Ex : The wiser he is, the humble he is.

Ex : The more beautiful she is, the more miserable her parents are. Ex : The more we get together, the happier we will be. Ex: The more carefully you type, the fewer mistakes you make.

Page 50: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 50

MODAL VERBS

Đây là loại động từ không chỉ hành động, đông từ này không thể

dùng làm động từ chính mà nó chỉ bổ trợ làm rõ nghĩa cho động

từ chính.

Động từ khiếm khuyết chỉ là phụ, vì vậy không thể sử dụng riêng

lẽ lẽ mà phải có 1 động từ chính đi kèm.

Present Past

SUY ĐOÁN

1việc không

chắc chắn

MAY+ V - có lẽ

MAY + BE + V-ing

MAY HAVE + V3/ed

MAY HAVE BEEN+V-ing

MIGHT+ V - có lẽ

MIGHT + BE + V-

ing

MIGHT HAVE + V3/ed

MIGHT HAVE BEEN + V-

ing

COULD + V

COULD + BE + V-

ing

- có lẽ (ko có phủ

định)

COULD HAVE + V3/ed

COULD HAVE BEEN + V-

ing

- có lẽ (ko có phủ định)

SUY DIỄN

gần nhƣ chắc

chắn

vì có cơ sở

MUST + V - chắc

hẵn

MUST + BE + V-

ing

MUST HAVE + V3/ed

MUST HAVE BEEN + V-

ing

- chắc hẵn đã

CAN‟T + V

COULDN‟T + V

+ BE + V-ing

chắc hẵn không

CAN‟T HAVE + V3/ed

COULDN‟T HAVE +

V3/ed

CAN‟T HAVE BEEN + V-

ing

Không thể nào đã

KHÔNG CẦN

THIẾT - Modal

CHỈ đƣợc dùng

NEEDN‟T + V

-không cần thiết

NEEDN‟T HAVE + V3/ed

-không cần thiết làm gì ,

nhƣng đã làm rồi

Page 51: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 51

trong câu phủ

định (Needn‟t)

- chỉ một sự

việc không quan

trọng không cần

phải làm

Lƣu ý:

DON‟T NEED +to

V

DON‟T HAVE TO+

V

Lƣu ý:

DIDN‟T NEED +to V

không cần làm, nên đã

không làm

SỰ KHUYÊN

BẢO

SHOULD + V

HAD BETTER (not)

+ V

OUGHT (not) TO +

V

SHOULD BE + V-

ing (đáng lẽ đang)

Phàn nàn

SHOULD (not) HAVE +

V3/ed

OUGHT (not) TO

HAVE+V3/ed

SHOULD HAVE BEEN +

V-ing

TAG QUESTIONS

Positive statement Negative tag

He will help us again, won’t he?

She has gone with them for 3

days,

hasn’t she?

You came late for school

yesterday,

didn’t you?

Mr. Smith knows you, doesn’t he?

I’m in charge of the project, arn’t I?

Page 52: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 52

Negative statement Positive tag

Your brother won’t come again, will he?

She can’t come with us, can she?

You didn’t come late for school

yesterday,

did you?

You would scarcely expect her to

know that,

would you?

Những trƣờng hợp lƣu ý:

Các trƣờng hợp Giải thích

I‟m in charge of the project,

aren‟t I?

“am not” không có dạng rút gọn:

AREN‟T I

That is the letter he sent me,

isn‟t it?

this, that, these those: IT

No one knows you, do they? someone, no one, everyone:

THEY

Everything is ready, isn‟t it? everything, nothing, something:

IT

Don't forget to do your

work, will you?

Come here, will you?

Với câu mệnh lệnh: luôn dùng

WILL YOU?

Let‟s go out after class, shall

we?

Với câu bắt đầu bằng Let‟s: dùng

SHALL WE?

Notes: trong phần tag questions phải lƣu ý:

Không đƣợc dùng danh từ hoặc các đại từ khiếm khuyết

(someone, something everything, nothing…; this, that, these

those); Chỉ dùng đại từ nhân xƣng (I, you, he she, it,…)

Trong negative tag, không dùng dạng nguyên thể của phủ định (do

not, have not..); mà phải dùng thể rút gọn (don‟t, haven‟t,..); vì thế

“AM NOT” phải thay bằng AREN‟T vì am not không có dạng rút

gọn.

Page 53: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 53

Khi có các trạng từ phủ định (rarely, hardly, never, scarely.. ):

phải dùng positive tag.

Với câu bắt đầu bằng “I think that + clause” hoặc “I don‟t think

that + clause”: không lấy I think hoặc I don‟t think để thành lập

question tag:

Eg: I think she will come to the party this evening, won‟t

she?

not: I think she will come to the party this evening, don‟t I?

I don‟t think she will come to the party this evening, will

she? Tuy nhiên với các chủ từ khác đi với “think”: dùng chủ từ đó và

“think” để lập question tag.

Eg: He thinks we are very rich, doesn‟t he?

Page 54: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 54

CLAUSES of CONCESSION

1. ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH / REASON:

CLAUSES of CONCESSION/ REASON Main clause

Although

Though + S – V - O

Even though

+ S - V…

Eg: Although he was tired, he tried to work on the project.

Much as + S - V + S – V …

Adjective + as/ though + S + BE

Eg: Much as he was tired, he tried to work on the project.

Tired as he was, he tried to work on the project.

CLAUSES with WHATEVER, HOWEVER, WHENEVER...

Đƣợc dùng Example

1.

*Trƣớc danh từ bắt đầu

cho mệnh đề

(Whatever / Whichever +

NOUN)

mang nghĩa là: cho

dù…loại nào, thì…

Whatever stories he tells, I listen to

him intently.

Whatever weather it is, they‟ll go

for a walk together.

Whichever shirt he chose, he

didn‟t like it

2.

*nhƣ 1 Pronoun

Whoever, Whatever,…

– đứng một mình (cho dù

…., thì….)

Whatever happens, I still believe

him.

Whatever their parents think, I‟m

sure they‟ll get married.

Whoever she may be, she can‟t

come here. 3. However .. (bằng cách However you solve the problem,

Page 55: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 55

nào đi nữa)

However + Adj hay

Adv: (đến cỡ nào đi nữa)

Wherever, Whenever

you won‟t be successful.

Wherever their office is, they

always go to work at 8 o‟clock.

4.

Hai cấu trúc sau có

nghĩa tương đương

- No matter+ Wh_

(what, who, which, …)

- It doesn’t matter +

Wh_(what, who, which

No matter what he may say, don‟t

believe him.

It doesn‟t matter what he may say.

Don‟t believe him.

No matter which may happen, do

keep up your mind.

It doesn‟t matter which may

happen, do keep up your mind.

QUANTIFIERS

Từ định lƣợng là những từ dùng để đề cập đến số lƣợng chung chung

không rõ ràng:

Một số từ và cụm từ chỉ số lƣợng lớn và nhỏ là:

Các từ

định

lƣợng

Danh

từ

đếm

đƣợc

Danh

từ

không

đếm

đƣợc

dùng

(nhiều)

Từ chỉ

định

lƣợng lớn

much X - trong câu hỏi, câu phủ định

- trong câu xác định trong

trong văn trịnh trọng.

- Sau: SO, SUCH

- Sau HOW

many X

a lot of/

lots of X X

- trong câu xác định trong

văn thân mật.

- Lots of thân mật hơn a lot

Page 56: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 56

of a number

of X

- trong văn trịnh trọng a great

deal of

a large

amount

of

X

plenty of X X - để diễn tả số lƣợng nhiều

hơn số lƣợng cần

Từ chỉ

định

lƣợng

vừa và

nhỏ

some

(một vài,

một ít) X X

- trong câu xác định

- trong câu có hình tức câu

hỏi nhƣng mang ý yêu cầu

hay mời. any

(bất cứ,

bất kỳ,

nào)

X X

- trong câu hỏi, câu phủ định

- trong câu xác định với ý

ngƣời, vật nào cũng đƣợc

no

(không) X X

- trong câu xác định mang

nghĩa phủ điịnh

a few/

few

(một vài,

ít)

X

- a few: chỉ số lƣợng ít

- few: chỉ số lƣợng ít hàm ý

không đủ hoặc không nhƣ

mong đợi

a little/

little )

(một ít,

ít)

X

- a little: chỉ số lƣợng ít

- little : chỉ số lƣợng ít hàm ý

không đủ hoặc không nhƣ

mong đợi

Page 57: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 57

PHRASES and CLAUSES of RESULT

1 S + V + SO + adj + THAT+ S + V

2 S + V + SUCH A/ AN + ADJ + noun + that + S + V

3 S + V + ADJ + ENOUGH + TO - V

4 S + V + TOO + ADJ + TO - V

5 * S + V + TOO + ADJ + A/ AN + Noun + TO - V

Noun số ít

đếm đƣợc

6 S + V + SO + ADJ + A/ AN + noun + that + S + V

Noun số ít

đếm đƣợc

7 * SO + adj/ Adv + Aux / modal + S + V + that+ S+V

8

* S + BE + SUCH THAT + S + V..

S là sự

việc; ko là

nguoi

9 * SUCH + (be) + Noun + THAT + S+V (đảo ngữ)

OTHER / THE OTHER / ANOTHER

ONE ANOTHER / EACH OTHER / TOGETHER 1. Some tourists like Long beach. OTHER tourists like Nha

Trang beach

Or: OTHERS like Nha Trang beach

OTHER + plural nouns :những ngƣời /cái khác (không xác định)

OTHER + plural nouns : những ngƣời /cái khác (không xác

định)

= OTHERS

2. We have 3 brothers . My eldest brother likes table tennis.

The other brothers like soccer

= THE OTHERS like soccer

THE OTHER + plural nouns: Những ngƣời /cái còn lại (xác

định)

= THE OTHERS

Page 58: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 58

3. I have 2 pencils .One is blue. THE OTHER pencil is red

= THE OTHER is red

THE OTHER + singular Noun ngƣời /cái còn lại trong

hai

= THE OTHER

4. a. One student suggested a play. ANOTHER student

suggested a concert.

= ANOTHER suggested a concert.

(một học sinh khác/ chƣa rõ là hs nào)

b. You„ve lost this time. I hope you will win ANOTHER time

(một lần khác)

c. We have studied here for 3 years. We still study here

ANOTHER three years (3 năm nữa)

ANOTHER + singular Noun: một ngƣời /vật khác không xác

định

ANOTHER + singular or plural nouns of time nữa / khác

a. Tom and Ann looked each other (Tom looked at Ann and

Ann looked at Tom ) Tom và Ann nhìn nhau

b. The brothers wear each other’s clothes (hai anh em mặc chung

y phục với nhau)

c. All the leaders shook hands with ONE ANOTHER (bắt tay

nhau)

EACH OTHER: có sự tác động qua lại l n nhau thƣờng dùng giữa

2 ngƣời

ONE ANOTHER: l n nhau Thƣờng dùng cho 3 ngƣời trở lên

a. She and you kiss the baby together (2 ngƣời cùng hôn đứa bé )

b. They have worked together for years (họ cùng chung một chổ

làm )

TOGETHER cùng nhau làm việc gì, nhƣng không tác đông qua lại

Page 59: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 59

INVERSION

CÁC LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

1. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định đứng đầu câu

2. Đảo ngữ với ONLY đứng đầu câu

3. Đảo ngữ trong câu điều kiện

4. Đảo ngữ với SO/ SUCH đứng đầu câu

MỘT MỆNH ĐỀ

Only by V+ ing/ N

Only later

Only in this/ that way

Only then

Only after + N

Only with+ N

At no time + INVERSION

On no condition (auxiliary+ S+ V)

On no account

Under/ in no circumstances

For no reason

In no way

No longer

No where

Never/ Rarely/ Seldom

/Little/ Hardly ever

Only by doing so did he finish the project.

For no reason shall you play truant

On no condition shall we accept their proposal

Page 60: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 60

3. HAI MỆNH ĐỀ

Đảo mệnh đề 1

No sooner had I arrived home than the telephone rang

Hardly had she put up the umbrella when the rain became down in

torrents.

Not only is he good at E but he also draws very well

Not only does he sing well but he also plays musical instruments

perfectly.

So difficult was the exam that few students passed it

Such is her intelligence that she can answer all questions in the interview

Đảo ngữ ở mệnh đề 2

Eg: Not until all guests had gone home could we relax

Only when I understood her did I like her

4. Đảo ngữ với câu điều kiện (Xem bài Conditional Sentences)

5. Đảo toàn bộ động từ ra trƣớc chủ từ:

Trong câu với “There be ...”: “be” có lúc có thể đổi thành “ live ,

lie, stand” với ý chỉ trạng thái .

No sooner

+ HAD + S +

P.P.

than

+ S+ V (Simple Past) Scarcely

when Hardly

Barely

Not only + Đảo ngữ của S

và V

but .. + S+ also + V

So + Adj/Adv that + S+ V

Such that + S+ V

Only when

S + V +Đảo ngữ của S và V Only after

Only if

Not until

Page 61: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 61

There are some boats in the river. (some boats là Subj)

There stands a temple on the top of the hill. (a temple là Subj)

Dùng trong các câu mở đầu bằng “here, there, now, then, in, out,

down up, back, over ,away, off”...

với cá động từ go, come, stand, sit, lie, fly

Now comes my turn.

Off went the horses.

Note: Nhƣng nếu một đại từ nhân xƣng làm chủ ngữ thì động từ phải

để sau chủ ngữ:

Away they went.

Round and round it flew.

Kết cấu giới từ chỉ nơi chốn đƣa lên đầu câu để nhấn mạnh .

In the doorway stood a man with a gun

Có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ “to be” đảo

lên trƣớc chủ ngữ:

Hanging from the rafters were strings of onion.

Standing in the doorway was a man with a

gun.

CONNECTORS

CONN

ECTO

RS

MEANINGS FORMS POSITIONS

SO

vì vậy (biểu

thị kết quả

tác động của

vế thứ nhất)

(Tom was too angry, so

he left without saying

anything)

Liên từ này đứng

trƣớc vế thứ 2 trong

1 câu.

BUT

nhƣng (biểu

thị ý nghĩa

trái ngƣợc

với vế thứ

(I tried my best to pass

Clause 1, so + clause 2

Clause 1, but + clause 2

Page 62: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 62

PREPOSITIONS

I. PREPOSITIONS OF TIME:

On On Sunday (morning) / 25th April / New Year’s Day On holiday / business / duty / a trip / an excursion / fire / sale / a diet

In In April / 1980 In summer / spring / autumn / winter In five minutes / a few days / two years

nhất) the exam, but I still

failed)

THER

EFOR

E

vì vậy (biểu

thị kết quả

của hành

động trong

câu trƣớc đó)

He didn‟t study hard.

Therefore, he failed

the exam.

He didn‟t study hard;

therefore, he failed the

exam.

-

Liên từ này đứng đầu

1 câu, ngăn cách với

vế câu đi sau bằng

dấu phẩy.

- Ngoài ra, nó có thể

là từ nối giữa 2 vế

câu trong 1 câu

phức. Trong trƣờng

hợp này, nó sẽ đi sau

dấu chấm phẩy và

đứng trƣớc dấu

phẩy.

HOW

EVER

tuy nhiên (biểu thị ý

nghĩa trái

ngƣợc với ý

nghĩa trƣớc

đó)

Studying E is not easy.

However, it is

beneficial.

Studying E is not easy;

however, it is

beneficial.

Sentence 1. Therefore, sentence 2

Clause 1; therefore, clause 2.

Sentence 1. However, sentence 2

Clause 1; however, clause 2.

Page 63: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 63

In the morning / afternoon / evening

At At 8 o’clock / the weekend / night / Christmas At the end of ... / at the age of

From...to... From 1977 to 1985

Since Since 1985 / Monday / 2 o’clock

For For three days / a long time / one hour.

II. PREPOSITIONS OF PLACE:

On On a table / a wall / a bus / a train / a plane / the floor / a horse / television / the radio / the telephone

In In a garden / a park / a town / the water / my office / hospital / a car In the middle of...

At At home / work / school / university / the station / the airport / a concert / a party / a football match At 10 Pasteur Street

By By car / bus / plane (on foot) By accident / chance

For For a walk / a swim / a drink For breakfast / lunch / dinner

VERB + NOUN + PREP:

- give way to : nhượng bộ, chịu thua - give place to : nhường chỗ cho - lose sight of : mất hút, không nhìn thấy nữa - lose track of : mất dấu vết - lose touch with: mất liên lạc với

- catch sight of : thoáng thấy - keep pace with : theo kịp - pay attention to : chú ý đến - put a stop to : put an end to: chấm dứt - set fire to: burn : phóng hỏa - take advantage of : lợi dụng

Page 64: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 64

- make allowance for: xét đến, chiếu cố - make use of : dùng, tận dụng - make fun of : chọc ghẹo, chế nhạo - make room for : dọn chỗ cho - make a fuss over / about: làm om xòm về

- take care of : chăm sóc - take account of : quan tâm tới, lưu ý tới - take note of : lưu ý đến - take notice of : chú ý thấy, nhận thấy

IV. VERB + PREP:

1. VERB + TO - apologize to sb for sth - belong to - complain to sb about sb / sth - happen to - introduce to - listen to - speak / talk to sb - write to - prefer ... to ... - explain ... to ... - invite ... to ...

2. VERB + FOR - apply for - care for - pay for - look for - wait for - blame ... for - leave ... for - search ... for - ask ... for

3. VERB + ABOUT - care about - dream about sb / sth - think about - hear about: be told about - warn ... about

4. VERB + ON - concentrate on / focus on - depend on / rely on - live on - congratulate ... on - spend ... on

5. VERB + OF - consist of - die of - take care of - accuse ... of - remind ... of

6. VERB + AT - laugh at / smile at - shout at - look at / stare at / glance at - point at / aim at

7. VERB + IN - succeed in - arrive in / at

8. VERB + WITH - provide ... with - charge ... with

9. VERB + FROM - suffer ... from borrow ... from -save / protect / prevent ... from

Page 65: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 65

V. ADJECTIVE + PREP:

1. ADJ + TO - accustomed to - addicted to - harmful to - similar to / agreeable to

2. ADJ + FOR - available for - responsible for - famous for - late for

3. ADJ + ABOUT - angry about - anxious about - worried about - excited about

4. ADJ + ON - keen on - dependent on

5. ADJ + OF - afraid of / full of - aware of / tired of - ashamed of - capable of

6. ADJ + AT - surprised at - quick at - bad / good at - brilliant at

7. ADJ + IN - confident in - successful in - interested in - rich in

8. ADJ + WITH - equipped with - bored with - busy with - acquainted with

9. ADJ + FROM - different from - absent from - safe from

CLEFT SENTENCES

( Câu chẻ - câu nhấn mạnh )

Được dùng để nhấn mạnh một yếu tố trong câu

1. Subject focus :.

It is / was + Noun of Person (Subject) + THAT/WHO + V + …

It is / was + Noun of things (Subject) + THAT + V + …

Ex1 : My brother bought a new car from our next- door neighbour last

Saturday.

It was my brother who/ that bought his new car from our next- door neighbour last Saturday.

Ex2 : The car broke down on the way to VT.

=> It was the car that broke down on the way to VT.

Page 66: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 66

2. Object focus : We use cleft sentences to emphasize the object of the

action.

It is / was + Noun (Object) that + S + V + …

Ex1 : My brother bought a new car from our next- door neighbour last

Saturday.

It was a new car that my brother bought from our next- door neighbour last Saturday.

Ex2 : They hit the boy with a cane in the garden.

=> It was the boy that they hit with a cane in the garden.

Không dùng WHOM, WHICH trong loại câu chẻ này

3. Adverbial focus : We use cleft sentences to emphasize the adverb (

time / place / …… )

It is / was + preposition + NOUN + THAT + S + V + …

Ex2 : - She bought him a present at the shop.

=> It was at the shop that she bought him a present.

CONJUNCTIONS (Liên từ)

Liên từ là từ dùng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên

từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tƣơng quan)và

Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).

A. Coordinating Conjunctions (Liên từ kết hợp)

Liên từ kết hợp đƣợc sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị

từ tƣơng đƣơng nhau (ví dụ: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2

mệnh đề trong câu).

Ví dụ: I like watching sports and listening to music.

I didn‟t have enough money so I didn‟t buy that car.

Page 67: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 67

Conj. Meaning Examples

FOR giải thích lý do hoặc mục

đích (dùng giống because)

I do morning exercise every

day, for I want to keep fit.

AND thêm / bổ sung một thứ vào

một thứ khác

I do morning exercise every

day to keep fit and relax.

NOR dùng để bổ sung một ý phủ

định vào ý phủ định đã đƣợc

nêu trƣớc đó

I don’t like listening to

music nor playing sports.

I’m just keen on reading.

BUT dùng để diễn tả sự đối lập,

ngƣợc nghĩa

He works quickly but

accurately.

OR dùng để trình bày thêm một

lựa chọn khác.

You can play games or

watch TV

YET dùng để giới thiệu một ý

ngƣợc lại so với ý trƣớc đó

(tƣơng tự but)

I took a book with me on

my holiday, yet I didn’t

read a single page.

SO dùng để nói về một kết quả

hoặc một ảnh hƣởng của

hành động/sự việc đƣợc nhắc

đến trƣớc đó.

I’ve started dating one

soccer player, so now I can

watch the game each week.

Note: * Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp: - Nếu liên từ kết hợp đƣợc dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh

đề có thể đứng riêng nhƣ một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng

dấu phẩy (,). Nếu liên từ đƣợc dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không

hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần

dùng dấu phẩy (,).

2. Correlative Conjunctions

BOTH Noun

Adjective

Adverb

Verb

AND Noun

Adjective

Adverb

Verb

NOT ONLY BUT ALSO

NEITHER NOR

EITHER OR

Lƣu ý:

Page 68: Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT

Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018

Ms Lien Page 68

Chức năng giống với liên từ kết hợp. Nghĩa là chúng chỉ nối 2

đơn vị giống nhau về bản chất trong câu. Ví dụ: nối đƣợc 2

danh từ, 2 tính từ, 2 mệnh đề nhƣng không thể nối 1 danh từ với 1

tính từ hay 1 từ với 1 mệnh đề.

Chúng luôn đi thành đôi và không thể tách rời đƣợc.

Nếu các liên từ trên nối 2 danh từ làm chủ từ:

BOTH

Noun1

AND

Noun2

V

(chia theo

N gần nhất)

NOT ONLY BUT ALSO

NEITHER NOR

EITHER OR

3. Subordinating Conjunctions

Loại này chiếm đa số, và thƣờng đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Lƣu ý,

trong 1 câu có 2 mệnh đề, chỉ có 1 mệnh đề có Liên từ.

Common Subordinating Conjunctions

after

although

as

as if

as long as

as though

because

if

if only

in order that

now that

once

rather than

since

though

till

unless

until

when

whenever

where

before

even if

even so that

though

whereas

wherever

while