tÍnh toÁn, thiẾt kẾ hỆ thỐng xỬ lÝ nƯỚc thẢi tẬp...
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU -
CẦN GIUỘC - LONG AN GIAI ĐOẠN 2, CÔNG SUẤT
3000 M3/NGÀY ĐÊM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS.Võ Lê Phú
Sinh viên thực hiện : Phan Anh Chiến
MSSV: 09B1080011 Lớp: 09HMT1
TP. Hồ Chí Minh, 03/2011
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu
– Cần Giuộc – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Tổng quan
- Xác định đặc tính nƣớc thải
- Lựa chọn công nghệ xử lý
- Tính toán thiết kế
- Khái toán chi phí
- Thể hiện các công trình đơn vị chính trên bản vẽ A3
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………
…………………….
5. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn Phần hƣớng dẫn
TS. Võ Lê Phú
Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Bộ môn. Ngày tháng năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
KHOA: Môi trƣờng và Công
nghệ sinh học
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyếr minh
HỌ VÀ TÊN: PHAN ANH CHIẾN MSSV: 09B1080011
NGÀNH: Kỹ thuật Môi trƣờng LỚP: 09HMT1.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------------
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ):
………………………………………..
Đơn
vị:…………………………………………………
……………………………..
Ngày bảo
vệ:…………………………………………………
………………….
Điểm tổng
kết:………………………………………………
…………………
Nơi lƣu trữ Đồ án tốt nghiệp:
…………………………………………………….
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là kết quả nghiên cứu, tính toán của riêng
tôi. Những kết quả trong luận văn là trung thực, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, thu thập số liệu thực tế, phƣơng pháp tính dựa theo các tài liệu tham
khảo và dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Võ Lê Phú.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lòng biết ơn chân thành
nhất đến quí Thầy, Cô khoa Môi trƣờng và các khoa khác của trƣờng Đại học Kỹ
thuật Công nghệ TP.HCM những ngƣời đã tận tình truyền dạy những kiến thức,
kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Võ Lê Phú đã tận tình hƣớng dẫn đề em
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này
Em cũng xin cám ơn tất cả những bạn bè đã gắn bó cùng nhau học tập và
giúp đỡ nhau trong suốt thời gian qua. Sau cùng em xin cám ơn gia đình đã tạo điều
kiện thuận lợi, là nơi động viên và chỗ dựa cho em, giúp em nỗ lực vƣợt qua mọi
khó khăn.
.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2011.
Sinh viên Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú i
SVTH: Phan Anh Chiến
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................. 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN .................................................................... 1
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN .................................................................... 1
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN ................................................... 2
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN .................................................................... 2
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN ....................................................................... 2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU ............... 3
1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU ................................................... 3
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................. 8
1.2.1. Vị trí địa lý..................................................................................................... 8
1.2.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 9
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC ............................................ 11
1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí ................................................................. 11
1.3.2 Hiện trạng môi trường nước ........................................................................ 11
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn ............................................................................... 12
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN ................................................ 12
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1 .......................................... 12
1.4.2. Lưu lượng nước cần xử lý ............................................................................ 15
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú ii
SVTH: Phan Anh Chiến
1.4.3. Tiêu chuẩn nước thải xả vào hê thống thoát nước thải của KCN .................. 15
1.4.4. Ảnh hưởng của nước thải đến nguồn tiếp nhận ............................................ 16
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận .................................................................. 18
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI ................................... 20
2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học ...................................................................................... 21
2.1.1. Song chắn rác .............................................................................................. 21
2.1.2. Lưới lọc ....................................................................................................... 21
2.1.3. Bể lắng cát ................................................................................................... 22
2.1.4. Bể tách dầu mỡ ............................................................................................ 22
2.1.5. Bể điều hòa .................................................................................................. 22
2.1.6. Bể lắng ........................................................................................................ 23
2.1.7. Bể lọc........................................................................................................... 24
2.2. Phƣơng pháp xử lý hoá học............................................................................. 24
2.2.1. Đông tụ và keo tụ ......................................................................................... 24
2.2.2. Trung hòa .................................................................................................... 25
2.2.3 Oxy hoá khử.................................................................................................. 26
2.2.4. Điện hóa ...................................................................................................... 26
2.3. Phƣơng pháp xử lý hóa lý ............................................................................... 27
2.3.1. Tuyển nổi ..................................................................................................... 27
2.3.2 Hấp phụ ........................................................................................................ 28
2.3.3. Trích ly ........................................................................................................ 28
2.3.4. Trao đổi ion ................................................................................................. 28
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú iii
SVTH: Phan Anh Chiến
2.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học ............................................................................ 28
2.4.1. Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên ..................................................... 29
2.4.2. Công trình xử lý sinh học hiếu khí (nhân tạo) .............................................. 31
2.4.3. Công trình xử lý sinh học kỵ khí (nhân tạo) .................................................. 41
2.5. So sánh các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải ....................................................... 43
2.5.1. Phương pháp cơ học .................................................................................... 43
2.5.2. Phương pháp hóa học và hóa lý ................................................................... 44
2.5.3. Phương pháp sinh học ................................................................................. 44
CHƢƠNG 3
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ .......................................... 46
3.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải tại các khu công nghiệp ............................. 46
3.1.1. Khu công nghiệp Tân Tạo ............................................................................ 46
3.1.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II ....................................................................... 48
3.1.3. Khu công nghiệp Linh Trung 1 .................................................................... 49
3.1.4. Khu công nghiệp Việt-Sing .......................................................................... 50
3.1.5. Khu công nghiệp Lê Minh Xuân ................................................................... 51
3.2. Lựa chọn quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải ................................................ 52
3.2.1. Yêu cầu mức độ xử lý ................................................................................... 52
3.2.2. Phân tích để lựa chọn công nghệ ................................................................. 52
3.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ ........................................................................... 54
3.2.4. Thuyết minh công nghệ ................................................................................ 56
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú iv
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU GIAI ĐOẠN 2 ................. 57
4.1. Song chắn rác ................................................................................................. 57
4.2. Hố thu gom ..................................................................................................... 60
4.3. Lƣợc rác tinh .................................................................................................. 61
4.4. Bể tách dầu ..................................................................................................... 63
4.5. Bể điều hòa ..................................................................................................... 64
4.6. Bể nâng pH ..................................................................................................... 68
4.7. Bể keo tụ ........................................................................................................ 70
4.8. Bể tạo bông..................................................................................................... 72
4.9. Bể lắng I ......................................................................................................... 76
4.10. Bể trung hòa ................................................................................................. 79
4.11. Bể Aerotank .................................................................................................. 81
4.12. Bể Anoxic ..................................................................................................... 90
4.13. Bể lắng II ...................................................................................................... 95
4.14. Bể khử trùng ................................................................................................. 99
4.15. Bể phân hủy bùn ......................................................................................... 100
4.16. Máy ép bùn ................................................................................................. 101
4.17. Đƣờng ống .................................................................................................. 102
CHƢƠNG 5
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú v
SVTH: Phan Anh Chiến
KHÁI TOÁN CHI PHÍ .............................................................. 103
5.1. Thuyết minh phần khái toán .......................................................................... 103
5.2. Khái toán chi phí .......................................................................................... 103
5.2.1. Thiết bị ...................................................................................................... 103
5.2.2. Xây dựng ................................................................................................... 106
5.2.3. Chi phí đầu tư ............................................................................................ 107
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................... 108
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 108
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 110
PHỤ LỤC A ................................................................................ 111
PHỤ LỤC B ................................................................................ 112
PHỤ LỤC C ................................................................................ 112
PHỤ LỤC D ................................................................................ 113
PHỤ LỤC E ................................................................................ 114
PHỤ LỤC F ................................................................................ 114
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú vi
SVTH: Phan Anh Chiến
- KCN: khu công nghiệp
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thƣơng mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hóa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD5 và bùn hoạt tính – mgBOD5/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tông cốt thép
DANH MỤC CÁC BẢNG
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú vii
SVTH: Phan Anh Chiến
- Bảng 1.1: Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thoát
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
- Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
- Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác
- Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu
- Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu
- Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa
- Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
- Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
- Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
- Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
- Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
- Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
- Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
- Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
- Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2
- Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
- Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú viii
SVTH: Phan Anh Chiến
- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nƣớc thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú ix
SVTH: Phan Anh Chiến
- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 1
SVTH: Phan Anh Chiến
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã thải ra một lƣợnglớn chất thải vƣợt quá khả năng tự làm
sạch của môi trƣờng gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cƣ đã không phù hợp.
Điều đó gây ảnh hƣởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm
môi trƣờng một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ
cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy
sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân
cƣ tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trƣờng cũng nhƣ công tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nƣớc, Khu công nghiệp Long Hậu đã và
đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần
xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu
giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho
giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II với
công suất 3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghiệp
(tƣơng đƣơng cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A
theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an toàn ra rạch Bùng Binh.
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
- Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 2
SVTH: Phan Anh Chiến
- Tổng quan các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.
- Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã
đƣợc áp dụng cho một số khu công nghiệp).
- Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.
- Khái toán chi phí.
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc
tính nƣớc thải của KCN. Từ đó, đƣa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính
toán và thiết kế trạm xử lý nƣớc thải, không tính toán đến hệ thống mạng lƣới thu
gom và các trạm bơm trung chuyển.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
- Thu thập tài liệu.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
- Thiết kế.
- Tính toán các công trình đơn vị.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đƣa ra phƣơng án khả thi để xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, các kết quả tính
toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tƣ hạ tầng KCN tham khảo, xem xét
để đầu tƣ xây dựng công trình, đảm bảo nƣớc sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt
yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trƣờng nói chung, môi trƣờng nƣớc nói riêng cho
KCN và khu vực lân cận.
CHƢƠNG 1
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 3
SVTH: Phan Anh Chiến
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1.1. Chủ đầu tƣ : Công ty cổ phần Long Hậu (LHC)
Văn phòng công ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần
Giuộc, Long An
Tel: (84-8)7818929
Fax: (84-8)7818940
MST: 1100727545
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơ sở pháp lý: Khu công nghiệp Long Hậu là khu công nghiệp đƣợc xây dựng
theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng chính phủ, qui
hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020.
Khu công nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ô
nhiễm.
* 2006
Ngày 23/5, đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã đƣợc tổ chức
trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long
An.
* 2007
Ngày 02/01, Lễ khai trƣơng Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 4
SVTH: Phan Anh Chiến
Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải.
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lƣu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt
quy hoạch Khu dân cƣ và Tái Định Cƣ Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tƣ KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chƣơng của bộ Giáo dục và đào
tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông
Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trƣờng.
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng Việt Nam” do
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trƣờng
Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tƣ phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự
đón nhận Giải vàng chất lƣợng quốc gia năm 2009.
* 2010
Tháng 01, Công ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ
tƣớng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ tổ quốc.
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch
chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 5
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn có năng
suất lao động kém để thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, tạo công ăn việc làm cho
nhân dân lao động và thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.
1.1.3. Quy mô xây dựng KCN Long Hậu
Giai đoạn 1:
Qui mô xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất công nghiệp và kho bãi, 3,9 ha
đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất công trình kỹ thuật, 17,8
ha đất làm đƣờng giao thông nội khu, 6,79 ha đất giao thông đối ngoại, và phần còn
lại là cây xanh.
Giai đoạn 2:
Qui mô xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất công nghiệp và kho bãi,
21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất công trình kỹ
thuật, 13,78 ha đất làm đƣờng giao thông nội khu và đƣờng giao thông đối ngoại, và
phần còn lại là cây xanh.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 6
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:
Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 7
SVTH: Phan Anh Chiến
Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:
Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn
máy.
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
Lắp ráp các sản phẩm điện tử.
Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhƣ: Ngân hàng, bƣu điện, viễn
thông , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu,
gas, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải.
Các kho, bến bãi.
Nhóm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost
Nhóm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản
phẩm dệt may
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự
án nghiền clinker sản xuất xi măng
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim
màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bóng kim loại
Nhóm các dự án về năng lƣợng phóng xạ: ngoài trừ dự án xây dựng lò phản ứng
hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện,
dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đƣờng dây tải điện cao áp
Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ có
ngâm tẩm
Nhóm dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc,
gia cầm, dự án sản xuất đƣờng, sản xuất nƣớc mắm
Nhóm các dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết,
đóng gói, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 8
SVTH: Phan Anh Chiến
Nhóm các dự án về hóa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất
sơn, hóa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ công
nghiệp.
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi
giới hạn nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp sông Kinh
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
- Phía Đông giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
- Phía Nam giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là tuyến đƣờng số 5)
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 9
SVTH: Phan Anh Chiến
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mƣa, nắng
rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mƣa kéo dài từ tháng V
đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 270C.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mƣa là 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 – 88%.
Lƣợng mƣa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lƣợng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn
nhất 10 – 11 giờ /ngày.
Mùa mƣa, hƣớng gió chủ đạo là hƣớng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%.
Gió theo hƣớng từ biển vào mang theo nhiều hơi nƣớc và gây mƣa. Mùa khô,
hƣớng gió chủ đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung
bình 1,5 – 2,5 m/s, tốc độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.
1.2.2.2. Địa hình
Địa hình tƣơng đối thấp, thƣờng bị ngập khi triều cƣờng. Cao độ trung bình từ
0,2 – 0,6 m. Trong khu vực có một số mƣơng rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy
mƣơng rạch trung bình 1,5 – 4,0 m. Các mƣơng rạch có chiều rộng trung bình từ 10
– 30m, riêng song Bà Đằng có chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.
1.2.2.3. Địa chất công trình
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất có cấu tạo
và đặc điểm sau:
Lớp đất 1a, 1b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 10
SVTH: Phan Anh Chiến
- Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu
đen.
- Trạng thái mềm đến rất mềm.
Lớp đất 2
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 – 21.5 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 3
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
Lớp đất 4
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 5 (Đây là lớp không phổ biến trong khu vực)
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 6a
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
Lớp đất 6b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái rất chặt.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 11
SVTH: Phan Anh Chiến
Lớp đất 7
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.
- Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 8
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 – 50.5 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thô lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám
trắng.
- Trạng thái chặt đến rất chặt.
1.2.2.4. Thủy văn
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nƣớc. Mực nƣớc ngầm tại
khu vực nói chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hƣởng trực tiếp của thủy triều.
Kết quả phân tích mẫu nƣớc cho thấy nƣớc tại đây thuộc loại Clorua – Natri.
Theo TCVN 3994:85, nƣớc có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và
kim loại.
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí
Chất lƣợng môi trƣờng không khí còn khá trong sạch, đa số giá trị các thông số
môi trƣờng không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
1.3.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
1.3.2.1 Nước mặt
Chất lƣợng nguồn nƣớc mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hƣởng trực tiếp của
thủy triều và thay đổi theo mùa:
- Vào thời điểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lƣợng cặn lơ
lửng (SS) vƣợt 1,7 lần , NO2 có nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và
NO3 vƣợt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lƣợng SS vƣợt 7 lần,
nồng độ NO2 vƣợt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vƣợt 1,4 lần. Các thông số
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 12
SVTH: Phan Anh Chiến
môi trƣờng còn lại, trong các nguồn nƣớc mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với
tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mƣa (6/2009): hầu hết các thông số môi trƣờng trong
các nguồn nƣớc mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh
vƣợt 3lần, ở rạch Bà Đằng vƣợt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vƣợt 1,5 lần
1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nƣớc ngầm đƣợc khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nƣớc ngầm tại khu vực
này có chất lƣợng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình nhƣ sau:
Độ pH 6.25 – 6.41
Sắt 5.23 – 7.26 mg/l
Clorua 40.0 – 49.7 mg/l
Độ cứng 61.8 – 145.0 mg/l
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM
& xử lý môi trƣờng Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trƣờng
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải giai đoạn 1
Công suất : 2000m3/ngđ.
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nƣớc thải
vào hệ thống cống thoát nƣớc thải đƣợc trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thoát
Kho bãi
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 13
SVTH: Phan Anh Chiến
Công ty TNHH kho lạnh GERMADEPT - LCL
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Việt Hà
Công ty TNHH ANPHA - AG
Công ty TNHH Đông Dƣơng Sài Gòn
Công ty TNHH DV TM Việt Long Hậu
Công ty TNHH LOTTE - SEA LOGISTIC
Công ty TNHH SWIRE COLD STORAGE Việt Nam
Công ty TNHH TM DV hàng hóa ANC
Công ty TNHH vận chuyển kho bãi H2T
May mặc
Công ty cổ phần đầu tƣ & thƣơng mại VNT
Công ty TNHH DYECHEM ALLIANCE
Công ty TNHH QUANON
Công ty TNHH WORLD CAT Việt Nam
Sản xuất
Công ty cổ phần 3D - Long Hậu
Công ty cổ phần công nghệ lục tỉnh
Công ty cổ phần SX cáp quang và phụ kiện Việt Đức
Công ty cổ phần SX kinh doanh Việt Phú Hƣng
Công ty cổ phần Thái Sơn
Công ty cổ phần thiết bị điện VINASINO
Công ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát
Công ty TNHH Hoàng Lan Xanh
Công ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên
Công ty TNHH SIMONE Việt Nam
Công ty TNHH thƣơng mại SHINNANSAI
Thực phẩm
Công ty cổ phần Cát An
Công ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 14
SVTH: Phan Anh Chiến
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gòn
Công ty cổ phần thực phẩm GN
Công ty cổ phần vịnh Nha Trang
Công ty nông sản thực phẩm XK Sài Gòn
Công ty TNHH Hiệp Phú
Doanh nghiệp tƣ nhân Quốc Toản
Xây dựng
Công ty cổ phần Sài Gòn xây dựng (COSACO)
Công ty cổ phần TM XD Thịnh Toàn
Công ty TNHH CASTECH Việt Nam
Công ty xây dựng GTCC Bách Thảo
Khác
Công ty cổ phần bê tông Hải Âu
Công ty cổ phần Con Heo Vàng
Công ty cổ phần thủy tinh Hƣng Phú
Công ty cổ phần xây dựng Huynh Đệ
Công ty TNHH Kim Mỹ
Công ty TNHH Minh Minh Nhựt
Công ty TNHH MTV Ấn Tƣợng
Công ty TNHH MTV Đông Á
Công ty TNHH Mỹ Vân
Công ty TNHH TM DV Tùng Dũng
Công ty TNHH Trần Nam
Công ty TNHH vi điện tử Việt Nam
Tiêu chuẩn xả thải : cột A theo QCVN 24:2009/BTNMT.
Nguồn tiếp nhận: rạch Bùng Binh, chảy ra sông Kinh.
1.4.2. Lƣu lƣợng nƣớc cần xử lý
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 15
SVTH: Phan Anh Chiến
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải thì Q
= 5000m3/ngđ, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 : 2000m3/ngđ (đã hoạt động)
Giai đoạn 2 : 3000m3/ngđ (chƣa xây dựng)
1.4.3. Tiêu chuẩn nƣớc thải xả vào hê thống thoát nƣớc thải của KCN
Theo quy định của KCN Long Hậu, nƣớc thải từ các nhà máy, xí nghiệp trƣớc khi
xả vào hệ thống thoát nƣớc thải của KCN cần đạt dƣới các giá trị đƣợc qui định ở
bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
01 Nhiệt độ 0C 45
02 pH 5,0 – 9,0
03 BOD5 (20oC) mg/l 400
04 COD mg/l 600
05 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 500
06 Độ màu Pt-Co 350
07 Asen (As) mg/l 0,5
08 Cadmi (Cd) mg/l 0,5
09 Chì (Pb) mg/l 1
10 Clo dƣ (Cl) mg/l -
11 Crom (IV) (Cr4+) mg/l 0,5
12 Crom (III) (Cr3+) mg/l 2
13 Dầu mỡ khoáng mg/l 40
14 Dầu mỡ thực vật mg/l 60
15 Đồng (Cu) mg/l 5
16 Kẽm (Zn) mg/l 5
17 Mangan (Mn) mg/l 5
18 Niken (Ni) mg/l 2
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 16
SVTH: Phan Anh Chiến
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
19 Phốtpho hữu cơ mg/l 1
20 Phốt pho tổng số mg/l 8
21 Tetracloetylen mg/l 0,01
22 Thiếc (Sn) mg/l 5
23 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,01
24 Tổng Nitơ mg/l 60
25 Tricloetylen mg/l 0,3
26 Amoniac (NH3) mg/l 15
27 Florua (F) mg/l 15
28 Phenol mg/l 1
29 Sulfua (S) mg/l 1
30 Xianua (CN) mg/l 0,2
31 Coliform MPN/100ml 50.000
32 Tổng hoạt độ phóng xạ Bp/l 0,1
33 Tổng hoạt độ phóng xạ Bp/l 1
(Nguồn:
1.4.4. Ảnh hƣởng của nƣớc thải đến nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là rạch Bùng Binh chảy ra sông Kinh. Sông này
đƣợc dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt.
Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp không đƣợc xử lý cùng với nƣớc mƣa xả
vào nguồn nƣớc làm cho nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn.
Thành phần, tính chất nƣớc thải, nhất là các chất bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ
gây ảnh hƣởng rất lớn đến sinh thái hồ chứa. Nếu đƣa vào nguồn tiếp nhận quá
nhiều chất bẩn, thì do quá trình oxy hoá sinh học diễn ra nhanh mà oxy trong nƣớc
nguồn bị cạn kiệt dẫn đến chất hữu cơ chứa carbon bị phân huỷ kị khí tạo thành
CH4, CO2, các chất chứa lƣu huỳnh phân huỷ kị khí tạo thành H2S có mùi hôi thối
và rất độc hại đối với vi sinh.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 17
SVTH: Phan Anh Chiến
Nếu đƣa vào hồ quá nhiều chất dinh dƣỡng C, P, N sẽ dẫn đến sự phát triển
bùng nổ không kiểm soát đƣợc của rong tảo, thực vật trôi nổi gây nên hiện tƣợng
phú dƣỡng. Chính sự tích đọng bùn lắng và các chất hữu cơ trong hồ là nguyên
nhân gây ra quá trình này. Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất chảy vào nguồn tiếp
nhận làm gia tăng chất dinh dƣỡng, kích thích sự phát triển của tảo và giảm chất
lƣợng của nƣớc. Tảo dƣ thừa chết kết thành khối trôi nổi trên mặt nƣớc, khi phân
huỷ phát sinh mùi và làm giảm nồng độ oxy hoà tan, ảnh hƣởng đến các loại động
vật sống dƣới nƣớc.
Các tác nhân gây và truyền bệnh gồm vi khuẩn, virus và phiêu sinh vật khi xả vào
nƣớc mặt làm cho nguồn nƣớc không phù hợp cho ăn uống, bơi lội hay nuôi cá. Vi
sinh gây bệnh tích tụ nhiều trên mô gây độc cho các loài nhuyễn thể.
Nƣớc thải có chứa muối với nồng độ cao gây ảnh hƣởng tới ngƣời, động thực
vật và mùa màng. Lƣợng muối thải ra có nồng độ quá cao sẽ gây độc cho đất.
Các hợp chất kim loại độc và các chất hữu cơ độc nếu đƣợc thải ra quá nhiều
làm cho dòng sông bị chết trong một thời gian dài. Chúng đƣợc tích tụ qua chuỗi
thực phẩm, gây nguy hiểm cho con ngƣời. Ngay cả với một lƣợng nhỏ cũng có thể
làm ảnh hƣởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sức khoẻ con ngƣời.
Nhiệt thải ra làm gia tăng nhiệt độ nguồn nƣớc gây một số ảnh hƣởng tiêu cực.
Nhiệt độ cao làm một số loài cá phải di trú và làm tăng tốc độ sụt giảm oxy.
Dấu hiệu cho thấy nguồn nƣớc mặt bị nhiễm bẩn:
Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và bùn lắng ở đáy
Thay đổi tính chất vật lý (màu sắc và mùi vị,…)
Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lƣợng chất hữu cơ, chất khoáng
và chất độc hại,…)
Lƣợng oxy hoà tan giảm xuống
Thay đổi hình dạng và số lƣợng vi trùng gây và truyền bệnh …
Vì những tác động tiêu cực của nƣớc thải đối với nguồn tiếp nhận và đối với
sinh vật, gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời nếu sử dụng nguồn nƣớc này cho
sinh hoạt, cần phải có biện pháp xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả thải.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 18
SVTH: Phan Anh Chiến
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm (trừ một số chỉ tiêu đƣợc qui
định thì Cmax=C)
Cmax = C x Kq x Kf
C lấy giá trị ở cột A của bảng tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT.
Kq = 0.9
Kf = 1
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
01 Nhiệt độ 0C 40 40
02 pH - 6-9 6-9
03 Mùi - Không khó chịu
Không khó
chịu
04 Độ màu (Co-Pt) - 20 20
05 BOD5(200C) mg/l 30 27
06 COD mg/l 50 45
07 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 45
08 Asen mg/l 0,05 0,045
09 Thủy ngân mg/l 0,005 0,0045
10 Chì mg/l 0,1 0,09
11 Cadimi mg/l 0,005 0,0045
12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,045
13 Crom (III) mg/l 0,2 0,18
14 Đồng mg/l 2 1,8
15 Kẽm mg/l 3 2,7
16 Niken mg/l 0,2 0,18
17 Mangan mg/l 0,5 0,45
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 19
SVTH: Phan Anh Chiến
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
18 Sắt mg/l 1 0,9
19 Thiếc mg/l 0,2 0,18
20 Xianua mg/l 0,07 0,063
21 Phenol mg/l 0,1 0,09
22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 4,5
23 Dầu động thực vật mg/l 10 9
24 Clo dƣ mg/l 1 0,9
25 PCB mg/l 0,003 0,0027
26 Hóa chất bảo vệ
thực vật lân hữu
cơ
mg/l 0,3 0,27
27 Hóa chất bảo vệ
thực vật Clo hữu
cơ
mg/l 0,1 0,09
28 Sunfua mg/l 0,2 0,18
29 Florua mg/l 5 4,5
30 Clorua mg/l 500 450
31 Amoni (tính theo
Nitơ) mg/l 5 4,5
32 Tổng Nitơ mg/l 15 13,5
33 Tổng Photpho mg/l 4 3,6
34 Coliform MPN/100ml 3000 3000
35 Tổng hoạt độ
phóng xạ Bq/l 0,1 0,1
36 Tổng hoạt độ Bq/l 1 1
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 20
SVTH: Phan Anh Chiến
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
phóng xạ
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 21
SVTH: Phan Anh Chiến
2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý sơ bộ) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nƣớc thải;
điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Các công trình xử lý cơ học xử lý nƣớc thải thông dụng:
2.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử lý nƣớc thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thƣớc lớn
nhƣ: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các công trình bơm, tránh ách tắc đƣờng ống, mƣơng dẫn.
Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn đƣợc chia thành 2 loại:
- Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.
- Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm.
2.1.2. Lưới lọc
Lƣới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ, thu hồi các thành
phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thƣớc nhỏ. Kích thƣớc
mắt lƣới từ 0,5÷1,0mm.
Lƣới lọc thƣờng đƣợc bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay
còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 22
SVTH: Phan Anh Chiến
2.1.3. Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lƣới chắn và đặt trƣớc bể điều hòa, trƣớc bể
lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng nhƣ cát, sỏi, mảnh vỡ
thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị
mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại:
- Bể lắng cát ngang
Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Bể lắng cát thổi khí
- Bể lắng cát ly tâm
2.1.4. Bể tách dầu mỡ
Các loại công trình này thƣờng đƣợc ứng dụng khi xử lý nƣớc thải công
nghiệp, nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lƣợng riêng nhỏ hơn nƣớc. Các chất này
sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng cũng
phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên
men cặn.
2.1.5. Bể điều hòa
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 23
SVTH: Phan Anh Chiến
Bể điều hòa đƣợc dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lƣu lƣợng
của nƣớc thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều
hòa có thể đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Bể điều hòa lƣu lƣợng
- Bể điều hòa nồng độ
- Bể điều hòa cả lƣu lƣợng và nồng độ.
2.1.6. Bể lắng
Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nƣớc thải theo nguyên
tắc trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại
bỏ đến 90 ÷ 95% lƣợng cặn có trong nƣớc thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nƣớc thải, thƣờng bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có
thể tăng cƣờng quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Bể lắng đƣợc chia làm 3 loại:
- Bể lắng ngang (có hoặc không có vách nghiêng):
Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Bể lắng đứng: mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông. Trong bể lắng hình
tròn nƣớc chuyển động theo phƣơng bán kính (radian).
- Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình tròn. Nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể theo chiều
từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 24
SVTH: Phan Anh Chiến
2.1.7. Bể lọc
Công trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán có trong nƣớc thải
với kích thƣớc tƣơng đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nƣớc thải đi qua các vật
liệu lọc nhƣ cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ… Bể lọc
thƣờng làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các
công nghệ xử lý nƣớc thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần quí hiếm có
trong nƣớc thải. Các loại bể lọc đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Lọc qua vách lọc
- Bể lọc với lớp vật liệu lọc dạng hạt
- Thiết bị lọc chậm
- Thiết bị lọc nhanh.
Hình 2.4 : Bể lọc
2.2. Phƣơng pháp xử lý hoá học
2.2.1. Đông tụ và keo tụ
Phƣơng pháp đông tụ-keo tụ là quá trình thô hóa các hạt phân tán và nhũ
tƣơng, độ bền tập hợp bị phá hủy, hiện tƣợng lắng xảy ra.
Sử dụng đông tụ hiệu quả khi các hạt keo phân tán có kích thƣớc 1-100µm. Để
tạo đông tụ, cần có thêm các chất đông tụ nhƣ:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 25
SVTH: Phan Anh Chiến
-Phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O. Độ hòa tan của phèn nhôm trong nƣớc ở
200C là 362 g/l. pH tối ƣu từ 4,5-8.
-Phèn sắt FeSO4.7H2O.Độ hòa tan của phèn sắt trong nƣớc ở 200C là 265 g/l.
Quá trình đông tụ bằng phèn sắt xảy ra tốt nhất ở pH >9.
-Các muối FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O, MgCl2.6H2O, MgSO4.7H2O.
-Vôi.
Khác với đông tụ, keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các hợp chất
cao phân tử vào. Chất keo tụ thƣờng sử dụng nhƣ: tinh bột, ester, cellulose, … Chất
keo tụ có thể sử dụng độc lập hay dùng với chất đông tụ để tăng nhanh quá trình
đông tụ và lắng nhanh các bông cặn. Chất đông tụ có khả năng làm mở rộng phạm
vi tối ƣu của quá trình đông tụ, làm tăng tính bền và độ chặt của bông cặn, từ đó làm
giảm đƣợc lƣợng chất đông tụ, tăng hiệu quả xử lý. Hiện tƣợng đông tụ xảy ra
không chỉ do tiếp xúc trực tiếp mà còn do tƣơng tác lẫn nhau giữa các phân tử chất
keo tụ bị hấp phụ theo các hạt lơ lửng. Khi hòa tan vào nƣớc thải, chất keo tụ có thể
ở trạng thái ion hoặc không ion, từ đó ta có chất keo tụ ion hoặc không ion.
Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
2.2.2. Trung hòa
Nƣớc thải của một số ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất, do các
quá trình công nghệ có thể có chứa các acid hoặc bazơ, có khả năng gây ăn mòn vật
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 26
SVTH: Phan Anh Chiến
liệu, phá vỡ các quá trình sinh hóa của các công trình xử lý sinh học, đồng thời gây
các tác hại khác, do đó cần thực hiện quá trình rung hòa nƣớc thải.
Các phƣơng pháp trung hòa bao gồm:
- Trung hòa lẫn nhau giữa nƣớc thải chứa acid và nƣớc thải chứa kiềm.
- Trung hòa dịch thải có tính acid, dùng các loại chất kiềm nhƣ: NaOH, KOH,
NaCO3, NH4OH, hoặc lọc qua các vật liệu trung hòa nhƣ CaCO3,
dolomit,…
- Đối với dịch thải có tính kiềm thì trung hòa bởi acid hoặc khí acid.
Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hòa, cần dựa vào các yếu tố:
- Loại acid hay bazơ có trong nƣớc thải và nồng độ của chúng.
- Độ hòa tan của các muối đƣợc hình thành do kết quả phản ứng hóa học.
2.2.3 Oxy hoá khử
Đa số các chất vô cơ không thể xử lý bằng phƣơng pháp sinh hóa đƣợc, trừ
các trƣờng hợp các kim loại nặng nhƣ: Cu, Zn, Pb, Co, Fe, Mn, Cr,…bị hấp phụ vào
bùn hoạt tính. Nhiều kim loại nhƣ : Hg, As,…là những chất độc, có khả năng gây
hại đến sinh vật nên đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp oxy hóa khử. Có thể dùng các
tác nhân oxy hóa nhƣ Cl2, H2O2, O2 không khí, O3 hoặc pirozulite ( MnO2). Dƣới
tác dụng oxy hóa, các chất ô nhiểm độc hại sẽ chuyển hóa thành những chất ít độc
hại hơn và đƣợc loại ra khỏi nƣớc thải.
2.2.4. Điện hóa
Cơ sở của sự điện phân gồm hai quá trình: oxy hóa ở anod và khử ở catod. Xử lý
bằng phƣơng pháp điện hóa rất thuận lợi đối với những loại nƣớc thải có lƣu lƣợng
nhỏ và ô nhiễm chủ yếu do các chất hữu cơ và vô cơ đậm đặc.
Ƣu điểm :
Không cần pha loãng sơ bộ nƣớc thải.
Không cần tăng thành phần muối của chúng.
Có thể tận dụng lại các sản phẩm quý chứa trong nƣớc thải.
Diện tích xử lý nhỏ.
Nhƣợc điểm:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 27
SVTH: Phan Anh Chiến
Tốn kém năng lƣợng.
Phải tẩy sạch bề mặt điện cực khỏi các tạp chất.
2.3. Phƣơng pháp xử lý hóa lý
Trong dây chuyên công nghệ xử lý, công đoạn xử lý hóa lý thƣờng đƣợc áp
dụng sau công đoạn xử lý cơ học. Phƣơng pháp xử lý hóa lý bao gồm các phƣơng
pháp hấp phụ, trao đổi ion, trích ly, chƣng cất, cô đặc, lọc ngƣợc,…. Phƣơng pháp
hóa ly đƣớc sử dụng để loại khỏi dịch thải các hạt lơ lửng phân tán, các chất hữu cơ
và vô cơ hòa tan, có một số ƣu điểm nhƣ:
Không cần theo dõi các hoạt động của vi sinh vật.
Có thể thu hồi các chất khác nhau.
Hiệu quả xử lý cao và ổn định hơn.
2.3.1. Tuyển nổi
Là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân chia
của hai pha khí-nƣớc và xảy ra khi có năng lƣợng tự do trên bề mặt phân chia, đồng
thời cũng do các hiện tƣợng thấm ƣớt bề mặt xuất hiện theo chu vi thấm ƣớt ở
những nơi tiếp xúc khí-nƣớc-
Ƣu điểm của phƣơng pháp tuyển nổi là có thể thu cặn với độ ẩm nhỏ, có thể
thu tạp chất.
Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 28
SVTH: Phan Anh Chiến
2.3.2 Hấp phụ
Hấp phụ là thu hút chất bẩn lên bề mặt của chất hấp phụ, phần lớn là chất hấp
phụ rắn và có thể thực hiện trong điều kiện tĩnh hoặc động
Quá trình hấp phụ là một quá trình thuận nghịch, nghĩa là chất bị hấp phụ có
thể bị giải hấp và chuyển ngƣợc lại vào chất thải. Các chất hấp phụ thƣờng đƣợc sử
dụng là các loại vật liệu xốp tự nhiên hay nhân tạo nhƣ tro, mẫu vụn than cốc, than
bùn, silicagen, keo nhôm, đất sét hoạt tính,… và các chất hấp phụ này còn có khả
năng tái sinh để tiếp tục sử dụng.
2.3.3. Trích ly
Phƣơng pháp tách chất bẩn hữu cơ hòa tan chứa trong nƣớc bằng cách trộn lẫn
với dung môi nào đó, trong đó, chất hữu cơ hòa tan vào dung môi tốt hơn vào nƣớc.
2.3.4. Trao đổi ion
Các chất cấu thành pha rắn, mà trên đó xảy ra sự trao đổi ion, gọi là ionit. Các
ionit có thể có nguồn gốc nhân tạo hay tự nhiên, là hữu cơ hay vô cơ và có thể đƣợc
tái sinh để sử dụng liên tục. Đƣợc sử dụng để loại các ion kim loại trong nƣớc thải.
2.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân
hủy các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nƣớc thải thành những chất vô cơ, các
chất khí đơn giản và nƣớc. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số chất
khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng. Trong qúa trình dinh dƣỡng,
chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế bào, sinh trƣởng và sinh sản nên
sinh khối của chúng đƣợc tăng lên. Đồng thời làm sạch các chất hữu cơ hòa tan
hoặc các hạt keo phân tán nhỏ.
Nƣớc thải có thể đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp sinh học sẽ đƣợc đặc trƣng bởi
chỉ tiêu BOD hoặc COD. Để có thể xử lý bằng phƣơng pháp này, nƣớc thải sản xuất
cần không chứa các chất độc và tạp chất, các muối kim loại nặng hoặc nồng độ của
chúng không đƣợc vƣợt quá nồng độ cực đại cho phép.
Công trình xử lý sinh học thƣờng đƣợc đặt sau khi nƣớc thải đã đƣợc xử lý sơ
bộ qua các quá trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 29
SVTH: Phan Anh Chiến
2.4.1. Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên
2.4.1.1. Ao hồ sinh học ( ao hồ ổn định nước thải)
Dựa vào khả năng tự làm sạch của nƣớc, chủ yếu là nhờ vào các vsv và các
thuỷ sinh khác các chất bẩn bị phân huỷ thành khí và nƣớc. Quá trình làm sạch
không thuần nhất là quá trình hiếu khí mà còn cả quá trình kỵ khí và kỵ khí tuỳ tiện.
Các quá trình cơ bản xảy ra trong hồ sinh học
- Quá trình oxy hóa hiếu khí
Do vi khuẩn hiếu khí thực hiện, hoạt động ở lớp trên bề mặt hồ do oxi không
khí khuyếch tán vào
CxHyOz 2O
C5H7O2N + CO2 + H2O + Q Calo
Trong quá trình này các chất thải CO2, NH4,… hợp chất chứa N2 đƣợc làm
sạch.
- Quá trình sinh hóa xảy ra ở dƣới đáy hồ
Chủ yếu là các vi khuẩn kỵ khí, nó phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ
thành CO2, H2O, một số hợp chất trung gian.
- Các quá trình trung gian
Tùy từng trƣờng hợp mà có thể là yếm khí tùy tiện, hay hiếu khí tùy tiện.bao
gồm những vi khuẩn có thể tồn tại ở điều kiện có O2 hoặc không có O2.
- Các quá trình cơ lý
Tác nhân chính là sinh khối của vi sinh vật, trải qua các quá trình: kết lắng
(keo tu) tuyển nổi, chuyển pha lắng trọng lực.kết quả nƣớc thải đƣợc làm sạch.
Các loại hồ sinh học
- Ao hồ hiếu khí :
Là các loại ao nông từ : 0,3 – 0,5m, quá trình oxi hoá các chất hữu cơ chủ yếu nhờ
vào các vi sinh vật hiếu khí. Loại này gồm có hồ làm thoáng tự nhiên và hồ làm
thoáng nhân tạo.
- Ao hồ kỵ khí :
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 30
SVTH: Phan Anh Chiến
Là loại ao sâu, vsv hoạt động không cân không khí. Chúng sử dụng oxi của các hợp
chất nhƣ : nitrat, sunfat,…để oxi hoá các chất bẩn hữu cơ thành các axit hữu cơ, các
loại rƣợu và các khí nhƣ : CH4, H2S, CO2,…và H2O.
- Ao hồ tuỳ nghi :
Loại ao hồ này rất phổ biến trong thực tế. Đó là loại kết hợp của 2 quá trình song
song : phân huỷ hiếu khí các chất hữu cơ hòa tan và phân huỷ kỵ khí cặn lắng lơ
lửng ở đáy.
Ao hồ tùy nghi đƣợc chia làm 3 vùng:lớp trên là vùng hiếu khí, vùng giữa là vùng
kị khí tùy tiện và vùng phía đáy sâu là vùng kị khí.
Chiều sâu hồ khoảng 1-1,5m
Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hồ ổn định bậc III
Nƣớc thải sau khi xử lý cơ bản ( bậc II) chƣa đạt tiêu chuẩn là nƣớc sạch để xả vào
nguồn thì có thể phải qua xử lý bổ sung (bậc III). Một trong các công trình xử lý bậc
III là ao hồ ồn định sinh học kết hợp với thả bèo nuôi cá.
2.4.1.2. Phương pháp xử lý qua đất (Cánh đồng tưới và bãi lọc)
Việc xử lý nƣớc thải đƣợc thực hiện trên những cánh đồng tƣới bãi lọc là dựa
vào khả năng giữ cặn trong nƣớc ở trên mặt đất, nƣớc thấm qua đất đi qua lọc nhờ
có oxi trong các lỗ hỏng và mao quản của lớp đất mặt, các vsv hiếu khí hoạt động
phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn, càng xuống sâu thì lƣợng oxi càng giảm dần
và quá trình oxi hoá các chất hữu cơ giảm dần, cuối cùng đến độ sâu mà ở đó chỉ
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 31
SVTH: Phan Anh Chiến
diễn ra quá trình khử nitrat. Vì vậy cánh đồng tƣới và bãi lọc chỉ xây dựng ở những
nơi có mực nƣớc nguồn thấp hơn 1,5m so với mặt đất.
Nƣớc thải truớc khi đƣa vào cánh đồng tƣới và bãi lọc cần đƣợc xử lý sơ bộ
nhƣ qua song chắn rác để loại bỏ rác, các vật thô cứng, qua bể lắng để loại cát, sỏi
và và các tạp chất rắn, loại bỏ dầu mở nhằm tránh bịt kín các lổ hổng và mao quản
làm giảm sự thoáng khí ảnh hƣởng đến khả năg oxi hoá các chất bẩn của hệ VSV.
Hình 2.8. Xử lý nƣớc thải bằng đất
2.4.2. Công trình xử lý sinh học hiếu khí (nhân tạo)
Xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí có thể kể đến hai quá trình cơ bản :
Quá trình xử lý sinh trƣởng lơ lửng.
Quá trình xử lý sinh trƣởng bám dính.
Các công trình tƣơng thích của quá trình xử lý sinh học hiếu nhƣ: bể Aerotank
bùn hoạt tính (vi sinh vật lơ lửng), bể thổi khí sinh học tiếp xúc (vi sinh vật dính
bám), bể lọc sinh học, tháp lọc sinh học, bể sinh học tiếp xúc quay…
Quá trình hiếu khí gồm 3 giai đoạn biểu thị bằng phản ứng sau :
Oxi hoá các chất hữu cơ :
CXHYOX + O2 = CO2 + H2O
Tổng hợp xây dựng tế bào :
CXHYOX + O2 = tế bào vsv + CO2 + H2O + C5H7O2N
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 32
SVTH: Phan Anh Chiến
Tự oxi hoá chất liệu tế bào ( tự phân huỷ ) :
CXHYOX + O2 = CO2 + H2O + NH3
2.4.2.1. Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aerotank
Trong bể Aerotank xảy ra 2 quá trình cơ bản:
Quá trình tăng sinh khối của VSV
Quá trình hoạt động của enzim hay quá trình phân giải vật chất hữu cơ trong
nƣớc thải
Nguồn VSV có trong nƣớc thải:
Nguồn giống VSV vật đƣợc nuôi cấy riêng (bùn hoạt tính) trong các cơ sở tạo
giống và đƣa vào để tăng thêm khả năng chuyển hoá vật chất hữu cơ trong nƣớc
thải.
Khi vào bể Aerotank, VSV trải qua một số giai đoạn phát triển với tốc độ khác
nhau.
Ở trạng thái tĩnh, môi trƣờng nƣớc thải chứa những chất hữu cơ tƣơng đối đồng
nhất, dễ phân huỷ nhƣ nhau, VSV sẽ phát triển theo một qui luật riêng biệt. Lúc
đầu, chúng trải qua giai đoạn thích nghi, sau đó là giai đoạn tăng sinh rất nhanh, sau
một thời gian nhất định chúng sẽ tạo đƣợc trạng thái cân bằng (ổn định) và kết thúc
bằng giai đoạn suy vong, lƣợng sinh khối tạo ra nhiều hay ít, thời gian của quá trình
tăng sinh dài hay ngắn còn tuỳ thuộc vào các quá trình bên ngoài tác động vào vsv.
Đối với những VSV vật đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng nhân tạo thì giai đoạn
thích nghi thƣờng ngắn hơn so với những VSV có trong môi trƣờng nƣớc thải. Bởi
vì trong môi trƣờng nhân tạo bao gồm những thành phần dinh dƣỡng có kiểm soát
và dễ tiêu hủy, còn trong môi trƣờng nƣớc thải các chất dinh dƣỡng thƣờng lẫn với
các chất độc hại, muốn phát triển đƣợc thì vsv không chỉ phải trải qua giai đoạn quá
trình thích nghi với chất dinh dƣỡng mới phức tạp mà còn phải thích nghi mới với
các chất độc hại.
VSV phát triển trong bể Aerotank thƣờng rất chậm và sinh khối tạo ra thƣờng
không bằng sinh khối tạo ra trong môi trƣờng nhân tạo. Nguyên nhân chủ yếu là do
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 33
SVTH: Phan Anh Chiến
các vsv có xu thế sử dụng các thành phần dinh dƣỡng dễ phân huỷ trƣớc, sau đó
mới phân huỷ các thành phần khó phân huỷ.
Trong trạng thái chảy đầu vào liên tục và nƣớc qua xử lý ra liên tục, sự tăng sinh
sẽ không tuân theo qui luật trên. Quá trình tăng chỉ giống giai đoạn thích nghi và
giai đoạn tăng sinh ban đầu khi hệ thống xử lý bắt đầu làm việc. Sau khi đã đạt
đƣợc giá trị ổn định của quá trình cân bằng thì đồ thị tăng sinh của quá trình lúc đó
sẽ là hình sin. Mức độ lên xuống của đƣờng cong biểu thị mức độ ổn định của chất
dinh dƣỡng có trong nƣớc thải.
Quá trình oxi hoá các chất bẩn hữu cơ xảy ra trong Aerotank
Qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: tốc độ oxi hoá bằng tốc độ tiêu thụ oxi. Ơ giai đoạn này bùn
hoạt tính hình thành và phát triển. Hàm lƣợng oxi cần cho vsv sinh trƣởng,
đặc biệt ở giai đoạn đầu tiên thức ăn dinh dƣỡng trong nƣớc thải rất phong
phú, lƣợng sinh khối trong thời gian này rất ít. Sau khi vsv thích nghi với
môi trƣờng,chúng sinh trƣởng mạnh theo cấp số nhân. Vì vậy lƣợng tiêu thụ
oxi tăng cao dân.
Giai đoạn 2: vsv phát triển ổn định và tốc độ tiêu thụ oxi cũng ít thay đổi.
Chính giai đoạn này các chất bẩn hữu cơ bị phân huỷ nhiều nhất. Hoạt lực
enzyme của bùn hoạt tính trong giai đoạn này cũng đạt tới mức cực đại và
kéo dài trong thời gian tiếp theo. Điểm cực đại của enzyme oxi hoá của bùn
hoạt tính thƣờng đạt ở thời điểm sau khi lƣợng bùn hoạt tính tới mức ổn
định.
Giai đoạn 3: sau một thời gian khá dài tốc độ oxi hoá cầm chừng (hầu nhƣ
không thay đổi) và có chiều hƣớng giảm, lại thấy tốc độ tiêu thụ oxi tăng lên.
Đây là giai đoạn nitrat hoá các muối amoni.
Sau cùng, nhu cầu oxi hoá lại giảm và cần phải kết thúc quá trình làm việc của bể
Aerotank. Sau khi oxi hoá 80% - 90% BOD trong nƣớc thải nếu không khuấy trộn
và thổi khí thì bùn hoạt tính sẽ lắng xuống đáy. Cần phải lấy bùn cặn ra khỏi nƣớc,
nếu không kịp thời tách nƣơc sẽ bị ô nhiễm thứ cấp; nghĩa là sinh khối của vsv
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 34
SVTH: Phan Anh Chiến
trong bùn sẽ tự phân hủy. Ngoài ra còn có các hợp chất chứa chất béo,
hydratcacbon, các chất khoáng,…khi tự phân hủy sẽ làm ô nhiễm nguồn nƣớc.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tự làm sạch của Aerotank:
Lƣợng oxi hoà tan trong nƣớc:
Để đảm bảo cho Aerotank có khả năng oxi hoá chất bẩn hữu cơ với hiệu suất cao
cần phải đủ lƣợng oxi đáp ứng yêu cầu hiếu khí của vsv trong bùn hoạt tính, chủ
yếu là oxi hòa tan trong môi trƣờng lỏng. Lƣợng oxi đƣợc coi là đủ khi nƣớc thải
ra khỏi bể lắng đợt 2 là 2mg/l.
Thành phần dinh dƣỡng đối với VSV:
Thành phần dinh dƣỡng chủ yếu trong nƣớc thải là nguồn cacbon (đƣợc gọi là cơ
chất hay chất nền đƣợc thể hiện bằng BOD). Ngoài ra cần lƣu ý với nguồn nitơ
(thƣờng ở dạng NH4+) và nguồn photpho (ở dạng muối photphat) và một số các
thành phần khoáng khác nhƣ: magiê, kali, canxi,…thiếu dinh dƣỡng sẽ làm ảnh
hƣởng đến mức độ sinh trƣởng, phát triển tăng sinh khối của vsv, thể hiện bằng
bùn hoạt tính giảm, ức chế các quá trình oxi hoá chất hữu cơ gây nhiễm bẩn.
Nồng độ cho phép của chất hữu cơ có trong nƣớc thải:
Để đảm bảo cho Aerotank làm việc có hiệu quả. Các chất độc tính có trong nƣớc
thải sẽ ức chế hoạt động sống của VSV.
pH của nƣớc thải
Có ảnh hƣởng nhiều đến quá trình hoá sinh của vsv, pH thích hợp cho quá trình
xử lý nƣớc thải Aerotank là 6,5 – 8,5.
Nhiệt độ
Anh hƣởng rất lớn đến hoạt động sống của vsv. Hầu hết các vsv trong nƣớc là ƣa
ấm, chúng có nhiệt độ sinh trƣởng tối đa là 400C và tối thiểu là 50
0C. Vì vậy,
nhiệt độ xử lý nƣớc thải chỉ trong khoảng 60 – 370C, 150C – 350C.
Nồng độ chất lơ lửng (SS) ở dạng huyền phù.
Sau khi xử lý sơ bộ, tuỳ thuộc nồng độ chất lơ lững có trong nƣớc thải mà xác
định công trình xử lý cơ bản thích hợp nhƣ lọc sinh học (SS không quá 100mg/l)
hoặc Aerotank (SS không quá 150mg/l).
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 35
SVTH: Phan Anh Chiến
Bùn hoạt tính:
Bùn hoạt tính là tập hợp các vsv khác nhau (chủ yếu là vi khuẩn) kết lại thành dạng
hạt bông với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lững ở trong nƣớc.
Trong bùn hoạt tính có rất nhiều vi khuẩn dao động khoảng 108 - 1012 trên 1mg
chất khô. Ngoài ra còn có các loài động vật nguyên sinh, chúng tham gia phân huỷ
chất hữu cơ ở điều kiện hiếu khí, chúng ăn các vi khuẩn già hay đã chết, làm xốp
khối bùn, giúp loại bỏ vi khuẩn gây bệnh, kích thích vsv tiết enzym ngoại bào để
phân huỷ chất hữu cơ nhiễm bẩn và các chất keo dính trong khối nhầy của bùn hoạt
tính hấp phụ các chất lơ lửng, vi khuẩn, các chất màu,..trong nƣớc thải. Do vậy, bùn
sẽ lớn dần và từ từ lắng xuống đáy, kết quả làm giảm lƣợng ô nhiễm, nƣớc đƣợc
làm sạch.
Các vi khuẩn là các vsv dùng các chất hữu cơ (BOD) và chất dinh dƣỡng (N,P) làm
thức ăn để tạo tế bào mới đồng thời chuyển hoá chúng thành các chất trơ không tan.
Trong bể Aerotank thƣờng lƣợng bùn hoạt tính tăng dần lên, sau đó đƣợc tách ra ở
bể lắng 2; một phần đƣợc tuần hoàn lại vào bể Aerotank để tham gia xử lý nƣớc thải
theo chu trình mới.
Tuỳ thuộc vào điều kiện bên trong cũng nhƣ bên ngoài của chất thải, các nhóm vsv
tồn tại trong bùn sẽ khác nhau. Thành phần nƣớc thải thay đổi sẽ làm thay đổi
chủng loại, thành phần, tăng giảm số lƣợng từng loài trong quần thể vsv của bùn
hoạt tính.
Hệ thống xử lý mới đƣa vào hoạt động chƣa có bùn hoạt tính, ngƣời ta phải tạo ra
bùn hoạt tính. Để tạo bùn hoạt tính phải chú ý đến một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự
sinh trƣởng và phát triển của vsv có trong bùn hoạt tính:
Nhiệt độ nƣớc thải nếu cao thì phải điểu chỉnh về 25 – 300C.
Điều chỉnh pH của nƣớc thải về 6,5 – 7,5.
Nếu có các yếu tố có tính độc kìm hãm sự sinh trƣởng của vsv hoặc diệt đƣợc vsv
thì cần có biện pháp loại bỏ riêng.
Đảm bảo tỷ lệ BOD : N : P = 100 : 5: 1
Một số loại bể aerotank thƣờng dùng trong xử lý nƣớc thải:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 36
SVTH: Phan Anh Chiến
Bể Aerotank truyền thống :
Xaû buøn töôi
Nöôùc thaûi
Tuaàn hoaøn buøn hoaït tính
Beå laéngñôït 2
Beå Aerotanknguoàn tieáp nhaän
Xaû ra
Xaû buøn hoaït tính thöøa
Beå laéngñôït 1
Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
Bể Aerotank tải trọng cao
Hoạt động của bể aerotank tải trọng cao tƣơng tự nhƣ bể có dòng chảy nút, chịu
đƣợc tải trọng chất bẩn cao và cho hiệu suất làm sạch cũng cao, sử dụng ít năng
lƣợng, lƣợng bùn sinh ra thấp.
Nƣớc thải đi vào có độ nhiễm bẩn cao, thƣờng là BOD>500mg/l. tải trọng bùn hoạt
tính là 400 – 1000mg BOD/g bùn (không tro) trong một ngày đêm.
Bể Aerotank có hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dòng chảy (bể có dòng
chảy nút)
Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aerotank đƣợc giảm dần từ đầu đến cuối bể do đó nhu
cầu cung cấp ôxy cũng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ. Ƣu điểm :
Giảm đƣợc lƣợng không khí cấp vào tức giảm công suất của máy thổi khí.
Không có hiện tƣợng làm thoáng quá mức làm ngăn cản sự sinh trƣởng của vi
khuẩn khử các hợp chất chứa Nitơ.
Có thể áp dụng ở tải trọng cao (F/M cao), chất lƣợng nƣớc ra tốt hơn.
Bể Aerotank có ngăn tiếp xúc với bùn hoạt tính đã ổn định (Contact
Stabilitation)
Bể có 2 ngăn: ngăn tiếp xúc và ngăn tái sinh
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 37
SVTH: Phan Anh Chiến
Tuaàn hoaøn buøn
Beå Aerotank
Ngaên taùi sinh buøn hoaït tính
Ngaên tieáp xuùcBeå laéngñôït 1
Nöôùc thaûi
Xaû buøn töôi
nguoàn tieáp nhaän
Beå laéngñôït 2
Xaû buøn hoaït tính thöøa
Xaû ra
Hình 2.10: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
Ƣu điểm của dạng bể này là bể Aerotank có dung tích nhỏ, chịu đƣợc sự dao động
của lƣu lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải, có thể ứng dụng cho nƣớc thải có hàm lƣợng
keo cao.
Bể thông khí kéo dài
Khi nƣớc thải có tỉ số F/M (tỉ lệ giữa BOD5 và bùn hoạt tính-mgBOD5/mg bùn
hoạt tính) thấp, tải trọng thấp, thời gian thông khí thƣờng là 20-30h
Tuaàn hoaøn buøn hoaït tính
Beå Aerotank laøm thoaùng keùo daøi 20 -30 giôø löu nöôc trong beå
Nöôùc thaûi
Löôùi chaén raùc
Beå laéngñôït 2
Xaû ra
nguoàn tieáp nhaän
Ñònh kyø xaû buøn hoaït tính thöøa
Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
Bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh
Xaû buøn töôi
Beå laéngñôït 1
Nöôùc thaûi
Xaû buøn hoaït tính thöøa
Tuaàn hoaøn buøn
Beå laéngñôït 2 nguoàn tieáp nhaän
Xaû ra
Maùy khuaáy beà maët
Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 38
SVTH: Phan Anh Chiến
Ƣu điểm: pha loãng ngay tức khắc nồng độ của các chất ô nhiễm trong toàn thể tích
bể, không xảy ra hiện tƣợng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào của bể, áp dụng thích
hợp cho loại nƣớc thải có chỉ số thể tích bùn cao, cặn khó lắng.
Oxytank
Dựa trên nguyên lý làm việc của aerotank khuấy đảo hoàn chỉnh ngƣời ta thay
không khí nén bằng cách sục khí oxy tinh khiết
Hình 2.13: Oxytank
Ƣu điểm:
Hiệu suất cao nên tăng đƣợc tải trọng BOD
Giảm thời gian sục khí
Lắng bùn dễ dàng
Giảm bùn đáng kể trong quátrình xử lý
2.4.2.2. Mương oxy hóa (oxidation ditch):
Là dạng cải tiến của Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh làm việc trong điềm
kiện hiếu khí kéo dài với bùn hoạt tính (sinh trƣởng lơ lững của vsv trong nƣớc thải)
chuyển động tuần hoàn trong mƣơng.
Mƣơng oxi hoá có dạng hình chữ nhật, hình tròn hay hình elip. Đáy và bờ có thể
làm bằng bê tông cốt thép hoặc đào đất có gia cố. Chiều sâu công tác từ 0.7 – 1m.
2.4.2.3. Lọc sinh học – Biofilter
Là công trình đƣợc thiết kế nhằm mục đích phân hủy các vật chất hữu cơ có trong
nƣớc thải nhờ quá trình ôxy hóa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể chứa
đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám. Có 2 dạng:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 39
SVTH: Phan Anh Chiến
Bể lọc sinh học nhỏ giọt: là bể lọc sinh học có vật liệu lọc không ngập trong nƣớc.
Giá trị BOD của nƣớc thải sau khi làm sạch đạt tới 10 ÷ 15mg/l với lƣu lƣợng nƣớc
thải không quá 1000 m3/ngđ.
Bể lọc sinh học cao tải: lớp vật liệu lọc đƣợc đặt ngập trong nƣớc. Tải trọng nƣớc
tới10 ÷ 30m3/m2ngđ tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc nhỏ giọt.
Tháp lọc sinh học cũng có thể đƣợc xem nhƣ là một bể lọc sinh học nhƣng có chiều
cao khá lớn.
Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
2.4.2.4. Đĩa quay sinh học RBC ( Rotating biological contactors)
Đĩa quay sinh học gồm hàng loạt các đĩa tròn, phẳng đƣợc làm bằng PVC
(polyvinylclorit) hoặc PS (polystyren) đƣợc lắp trên một trục. Các đĩa này đƣợc đặt
ngập vào nƣớc một phần (khoảng 30 – 40% theo đƣờng kính) và quay chậm khi làm
việc. Khi quay màng sinh học tiếp xúc với chất hữu cơ trong nƣớc thải và sau đó
tiếp xúc với oxi sau khi ra khỏi nƣớc thải, đĩa quay đƣợc nhờ moteur hay sức gió.
Nhờ quay liên tục mà chất hữu cơ vừa tiếp xúc với không khí vừa tiếp xúc với chất
hữu cơ trong nƣớc thải vì vậy chất hữu cơ đƣợc phân hủy nhanh. VSV trên màng
bám trên đĩa quay gồm các vi khuẩn kỵ khí tuỳ tiện nhƣ: Pseudomonas,
Alcaligenes, Flavobacterium, Micrococus, các VSV hiếu nhƣ: Desulfovibrio, và
một số vi khuẩn sulfua.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 40
SVTH: Phan Anh Chiến
2.4.2.5. Bể sinh học theo mẻ SBR ( Sequence Batch Reactor)
SBR là một dạng của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nƣớc thải chỉ cần đi qua
song chắn, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ƣu điểm là
khử đƣợc các hợp chất chứa nitơ, photpho khi vận hành đúng các quy trình hiếu khí,
thiếu khí và yếm khí.
Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
- Pha làm đầy (fill): thời gian bơm nƣớc vào kéo dài từ 1-3 giờ.
Dòng nƣớc thải đƣợc đƣa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm đầy. Trong bể
phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm lƣợng
BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy – tĩnh, làm đầy –
hòa trộn, làm đầy – sục khí.
- Pha phản ứng, thổi khí (React): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nƣớc thải và
bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp ôxy vào nƣớc và khuấy
trộn đều hỗn hợp. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lƣợng nƣớc thải, thƣờng
khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hóa có thể thực hiện, chuyển
Nitơ từ dạng N-NH3 sang N-NO2 và nhanh chóng chuyển sang dạng N-NO3.
- Pha lắng (settle): Lắng trong nƣớc. Quá trình diễn ra trong môi trƣờng tĩnh,
hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cô đặc bùn thƣờng kết
thúc sớm hơn 2 giờ.
- Pha rút nƣớc (draw): khoảng 0,5 giờ.
- Pha chờ : Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời
gian vận hành 4 quy trình trên và vào số lƣợng bể, thứ tự nạp nƣớc nguồn vào bể.
Xả bùn dƣ là một giai đoạn quan trọng không thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên,
nhƣng nó cũng ảnh hƣởng lớn đến năng suất của hệ. Lƣợng và tần suất xả bùn đƣợc
xác định bởi năng sất yêu cầu, cũng giống nhƣ hệ hoạt động liên tục thông thƣờng.
Trong hệ hoạt động gián đoạn, việc xả bùn thƣờng đƣợc thực hiện ở giai đoạn lắng
hoặc giai đoạn tháo nƣớc trong. Đặc điểm duy nhất là ở bể SBR không cần tuần
hoàn bùn hoạt hoá. Hai quá trình làm thoáng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 41
SVTH: Phan Anh Chiến
bể, cho nên không có sự mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và không phải
tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ
Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
2.4.3. Công trình xử lý sinh học kỵ khí (nhân tạo)
Phân hủy kỵ khí (Anaerobic Descomposotion) là quá trình phân hủy các chất
hữu cơ thành chất khí (CH4 và CO2) trong điều kiện không có ôxy. Việc chuyển
hoá các axit hữu cơ thành khí mêtan sản sinh ra ít năng lƣợng.
Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ nƣớc thải, pH, nồng độ MLSS. Nhiệt
độ thích hợp cho phản ứng sinh khí là từ 32 35 oC.
Ƣu điểm nổi bật của quá trình xử lý kỵ khí là lƣợng bùn sản sinh ra rất thấp, vì
thế chi phí cho việc xử lý bùn thấp hơn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí.
Trong quá trình lên men kỵ khí, thƣờng có 4 nhóm vi sinh vật phân hủy vật
chất hữu cơ nối tiếp nhau:
Các vi sinh vật thủy phân (Hydrolytic) phân hủy các chất hữu cơ dạng polyme
nhƣ các polysaccharide và protein thành các monomer. Kết quả của sự “bẻ gãy”
mạch cacbon này chƣa làm giảm COD.
Các monomer đƣợc chuyển hóa thành các axit béo (VFA) với một lƣợng nhỏ
H2. Các axit chủ yếu là Acetic, propionic và butyric với những lƣợng nhỏ của axit
Valeric. Ơ giai đoạn axit hóa này, COD có giảm đi đôi chút (không quá 10%).
Tất cả các axit có mạch carbon dài hơn axit acetic đƣợc chuyển hóa tiếp thành
acetac và H2 bởi các vi sinh vật Acetogenic
Các acetic đƣợc các vi khuẩn sinh metan sử dụng: những vi khuẩn này sống
kỵ khí nghiêm ngặt nhƣ: methanobacterium, methanobacillus, methanococcus,
methanosarsina. Ở giai đoạn metan hóa này, COD giảm tƣơng đối nhiều (không quá
60%).
2.4.3.1. Phương pháp kị khí với sinh trưởng lơ lửng
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 42
SVTH: Phan Anh Chiến
Phƣơng pháp tiếp xúc kỵ khí
Bể lên men có thiết bị trộn và bể lắng riêng
Quá trình này cung cấp phân ly và hoàn lƣu các vi sinh vật giống, do đó cho phép
vận hành quá trình ở thời gian lƣu từ 6 12 giờ.
Cần thiết bị khử khí (Degasifier) giảm thiểu tải trọng chất rắn ở bƣớc phân ly.
Để xử lý ở mức độ cao, thời gian lƣu chất rắn đƣợc xác định là 10 ngày ở nhiệt độ
32oC, nếu nhiệt độ giảm đi 11oC, thời gian lƣu đòi hỏi phải tăng gấp đôi.
Bể UASB ( upflow anaerobic Sludge Blanket)
Nƣớc thải đƣợc đƣa trực tiếp vào phía dƣới đáy bể và đƣợc phân phối đồng đều, sau
đó chảy ngƣợc lên xuyên qua lớp bùn sinh học dạng hạt nhỏ (bông bùn) và các chất
hƣũ cơ bị phân hủy.
Các bọt khí mêtan và NH3, H2S nổi lên trên và đƣợc thu bằng các chụp thu khí để
dẫn ra khỏi bể. Nƣớc thải tiếp theo đó chuyển đến vùng lắng của bể phân tách 2 pha
lỏng và rắn. Sau đó ra khỏi bể, bùn hoạt tính thì hoàn lƣu lại vùng lớp bông bùn. Sự
tạo thành bùn hạt và duy trì đƣợc nó rất quan trọng khi vận hành UASB.
Thƣờng cho thêm vào bể 150 mg/l Ca2+ để đẩy mạnh sự tạo thành hạt bùn và 5
10 mg/l Fe2+ để giảm bớt sự tạo thành các sợi bùn nhỏ. Để duy trì lớp bông bùn ở
trạng thái lơ lửng, tốc độ dòng chảy thƣờng lấy khoảng 0,6 0,9 m/h.
Hình 2.16: Bể UASB
2.4.3.2. Phương pháp kị khí với sinh trưởng gắn kết
Lọc kị khí với sinh trƣởng gắn kết trên giá mang hữu cơ (ANAFIZ)
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 43
SVTH: Phan Anh Chiến
Lọc kỵ khí gắn với sự tăng trƣởng các vi sinh vật kỵ khí trên các giá thể. Bể lọc có
thể đƣợc vận hành ở chế độ dòng chảy ngƣợc (bể UAF) hoặc xuôi (bể DAF).
Giá thể lọc trong quá trình lƣu giữ bùn hoạt tính trên nó cũng có khả năng phân ly
các chất rắn và khí sản sinh ra trong quá trình tiêu hóa.
Lọc kị khí với lớp vật liệu giả lỏng trƣơng nở (ANAFLUX)
Vi sinh vật đƣợc cố định trên lớp vật liệu hạt đƣợc giãn nở bởi dòng nƣớc dâng lên
sao cho sự tiếp xúc của màng sinh học với các chất hữu cơ ttrong một đơn vị thể
tích là lớn nhất. Ƣu điểm:
Ít bị tắc nghẽn trong quá trình làm việc với vật liệu lọc.
Khởi động nhanh chóng
Không tẩy trôi các quần thể sin học bám dính trên vật liệu
Có khả năng thay đổi lƣu lƣợng trong giới hạn tốc độ chất lỏng.
2.5. So sánh các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải
2.5.1. Phương pháp cơ học
o Nguyên tắc:
Nƣớc thải công nghiệp cũng nhƣ nƣớc thải sinh hoạt thƣờng chứa các chất tan và
các chất không tan ở dạng hạt lơ lửng. Các tạp chất lơ lửng có thể ở dƣới dạng rắn
hoặc lỏng, chúng tạo với nƣớc thành hệ huyền phù.
Để tách các hạt lơ lửng ra khỏi nƣớc thải, thƣờng ngƣời ta sử dụng các quá trình
thuỷ cơ (gián đoạn hoặc liên tục ): lọc qua song chắn hoặc lƣới, lắng dƣới tác dụng
của lực trọng trƣờng hoặc lực ly tâm và lọc. Việc lƣa chọn phƣơng pháp xử lý tuỳ
thuộc vào kích thƣớc hạt, tính chất hoá lý, nồng độ hạt lơ lửng, lƣu lƣợng nƣơc thải
và mức độ làm sạch cần thiết.
o Mục đích công nghệ:
Để loại trừ các chất ô nhiễm ở dạng không tan, ở dạng huyền phù và một phần ở
dạng keo.
o Hiệu quả xử lý:
Thông thƣờng ngƣời ta khử đƣợc hầu hết các chất có kích thƣớc lớn, khử đƣợc trên
60% chất ô nhiễm không tan và khoảng 20% giá trị BOD, các chất hữu cơ không
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 44
SVTH: Phan Anh Chiến
tan có giá trị sinh học. Và khi kết hợp với các phƣơng pháp khác thì khử đƣợc 75%
chất ô nhiễm không tan và 40-50% hàm lƣợng BOD. Hoặc có thể khử đƣợc trên
99% vi sinh vật (bể lọc chậm).
o Vị trí trong dây chuyền công nghệ nƣớc thải:
Thƣờng có vai trò chủ yếu trong giai đoạn xử lý sơ bộ. Thƣờng ở đầu dây chuyền
công nghệ.
2.5.2. Phương pháp hóa học và hóa lý
o Nguyên tắc:
Dựa vào sự biến thiên về hóa học, lý học. Ap dụng để đƣa chất ô nhiễm về dạng kết
tủa hay từ dạng hòa tan này sang dạng hòa tan khác để tạo thành sản phẩm thứ cấp
không độc hại.
o Mục đích công nghệ:
Khử đƣợc các chất ô nhiễm chủ yếu là các chất không tan ở trạng thái keo và các
chất hòa tan.
o Hiệu quả xử lý:
Hầu nhƣ khử đƣợc gần hết các tạp chất keo có trong nƣớc thải. Khi khử các chất ô
nhiễm ở trạng thái hòa tan thì hiệu quả của nó rất cao, với các chất thứ cấp có thể
độc hại và không độc hại phải dựa vào mục đích công nghệ và đối tƣợng xử lý.
o Vị trí trong dây chuyền công nghệ nƣớc thải:
Đa phần thƣờng ở sau các quá trình cơ học, cơ bản và trƣớc quá trình sinh học. Quá
trình xử lý nƣớc thải bằng các phƣơng pháp hóa học, hóa lý là quá trình đặc trƣng
cho giai đoạn xử lý trƣớc xử lý cấp II (sau giai đoạn xử lý sơ bộ).
Còn tùy trƣờng hợp mà phƣơng pháp hóa học có thể đƣợc sử dụng để làm tăng hiệu
quả của các quá trình khác.
2.5.3. Phương pháp sinh học
o Nguyên tắc:
Quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học là quá trình phân huỷ các chất
hữu cơ gây ô nhiễm thành các chất vô cơ và các chất khí đơn giản nhờ vào các sinh
vật thuỷ sinh mà chủ yếu là hệ vi sinh vật có trong nƣớcthải.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 45
SVTH: Phan Anh Chiến
Các vi sinh vật (vsv) này sử dụng các hợp chất hữu cơ hydratcacbon: glucide,
cacbuahydro khác; sử dụng các hợp chất chúa nitơ : protide, protein và một số chất
khoáng làm chất dinh dƣỡng để sinh rƣởng phát triển, tăng số lƣợng tế bào đồng
thời làm sạch chất hữu cơ hoà tan hoặc các hạt keo phân tán nhỏ.
o Mục đích công nghệ:
Đƣợc ứng dụng để khử các chất ô nhiễm hữu cơ hòa tan có giá trị sinh học (chính là
khử BOD). Không xử lý sinh học đối với tạp chất vô cơ và kim loại (trừ một số
trƣờng hợp đặc biệt).
o Hiệu quả xử lý:
Tùy theo mức độ xử lý mà nó có thể xử lý đƣợc 90-95% giá trị BOD khi xử lý triệt
để. Hoặc trên 40-80% giá trị BOD khi xử lý không triệt để.
Không áp dụng xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học cho những ngành liên
quan đến hóa chất.
o Vị trí trong dây chuyền công nghệ:
Đa phần thƣờng nằm sau các quá trình xứ lý hóa lý. Quá trình xử lý nƣớc thải bằng
các phƣơng pháp sinh học là quá trình đặc trƣng cho xử lý cấp II.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 46
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 3
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải tại các khu công nghiệp
3.1.1. Khu công nghiệp Tân Tạo
Thông số cơ bản
Lƣu lƣợng nƣớc thải thiết kế:
Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải: 6000m3/ngđ
Lƣu lƣợng trung bình giờ (24h) : 250 m3/h
Lƣu lƣợng tối đa: 400 m3/2h
Trạm XLNT đƣợcthiết kế theo các tiêu chuẩn cụ thể nhƣ sau:
pH 6-9
SS 200mg/l
BOD5 400mg/l
COD 600mg/l
Kim loại nặng
Xử lý đạt tiêu chuẩn loại B TCVN 5945-1995
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 47
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
Ƣu điểm:
Sử dụng công nghệ bể bùn hoạt tính hiếu khí. Công nghệ đơn giản, dễ
vận hành.
Nhƣợc điểm:
Không đề phòng đƣợc sự cố kim loại nặng, dễ gây chết bùn.
Nƣớc thải từ các nhà máy
(đã xử lý sơ bộ)
Bể thu gom
Bể điều hòa
Hệ điều chỉnh pH,
NaOH, H2SO4
Bể bùn hoạt tính
Bể tách bùn
Máng đo lƣu lƣợng
Nguồn tiếp nhận
Dinh dƣỡng N/P
Không khí
Bể gom bùn
Bùn hồi lƣu
Máy ép bùn
Bánh bùn
Thu gom xử lý
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 48
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
Ƣu điểm
Thiết bị hiện đại, dễ vận hành
Khử đƣợc chất ding dƣỡng Nitơ và Photpho sinh hoá do có thể điều
chỉnh đƣợc quá trình hiếu khí, thiếu khí và kị khí trong bể bằng việc thay
đổi chế độ cung cấp oxy.
Hiệu quả xử lý cao
Không cần bể lắng II và không phải hoàn lƣu bùn
Nhƣợc điểm
Công suất xử lý nhỏ
Đòi hỏi nắm rõ kỹ thuật vận hành đối với ngƣời vận hành
pH<5, pH>9, KLN
Hố thu gom
Lƣới chắn tinh
Bể điều hòa
UNITANK
Hồ sinh học
Bể đệm
Bể keo tụ/tạo bông
Bể lắng
Nƣớc sau xử lý
Hệ thống xử lý
bùn
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 49
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.3. Khu công nghiệp Linh Trung 1
Lƣu lƣợng nƣớc thải thiết kế : 5000m3/h
Tính chất nƣớc thải:
BOD5 : 500 mg/l Nhiệt độ 450C
COD : 800 mg/l pH = 5 9
SS : 300 mg/l
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
Ƣu điểm:
Sử dụng công nghệ bùn hoạt tính theo phƣơng pháp SBR. Phƣơng pháp
này có khả năng xử lý nƣớc thải có BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diên
tích, không cần nhiều nhân viên.
Nhƣợc điểm:
Đòi hỏi ngƣời vận hành phải có trình độ cao, vận hành phức tạp, chi phí
xây dựng tốn kém
Bể thu gom
Đồng hồ đo lƣu
lƣợng
Lƣới chắn tinh
Bể điều hòa
Bể SBR
Bể chứa sau xử
lý sinh học Bộ lọc tinh Bể đệm Bể tiếp xúc
Clorine Đầu ra
Bể lọc than
hoạt tính
Máy ép bùn Bể nén bùn
Polymer
Bánh bùn
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 50
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.4. Khu công nghiệp Việt-Sing
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
Sử dụng công nghệ vi sinh bám dính ( lọc sinh học) kết hợp với bùn hoạt tính
aerotank truyền thống.
Ƣu điểm: Hiệu quả xử lý rất cao.
Nhƣợc điểm: Sử dụng trong trƣờng hợp lƣu lƣợng nƣớc thải không lớn.
Hố thu gom
Bể phân phối
Trống lọc
Bể điều hòa
Hố bơm
Tháp lọc sinh học
Bể tuần hoàn
Bể aerotank
Bể lắng Bể lắng
Bể tiêu bùn
Máy ép bùn
Nƣớc thải sau xử lý
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 51
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.5. Khu công nghiệp Lê Minh Xuân
Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
Ƣu điểm: công nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Nhƣợc điểm: không khử đƣợc Nitric, nitrat thành nitơ tự do
NaOCl
PAC
Polymer
NaOH/HCl Polymer
HỐ THU GOM
BỂ TÁCH VÁNG NỔI
BỂ CÂN BẰNG
BỂ NÂNG pH
BỂ KEO TỤ
BỂ TẠO BÔNG
BỂ LẮNG 1
BỂ TRUNG HÒA
BỂ AEROTANK
BỂ LẮNG 2
BỂ KHỬ TRÙNG
KÊNH
BỂ PHÂN HỦY BÙN
MÁY ÉP BÙN
NaOH
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 52
SVTH: Phan Anh Chiến
3.2. Lựa chọn quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải
Việc đề xuất công nghệ xử lý phụ thuộc vào các yếu tố:
Lƣu lƣợng, thành phần, tính chất nƣớc thải
Tiêu chuẩn thải ra nguồn
Diện tích xây dựng cho phép và khả năng đầu tƣ
Điều kiện tự nhiên, xã hội tại khu vực đặt công trình xử lý
Tính khả thi của công trình khi xây dựng cũng nhƣ khi hoạt động.
3.2.1. Yêu cầu mức độ xử lý
Nƣớc mƣa và nƣớc thải quy ƣớc sạch đƣợc thu gom riêng và thải trực tiếp ra
nguồn tiếp nhận.
Nƣớc thải từ các nhà máy sau khi đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải theo quy định
của Khu công nghiệp Long Hậu (xem bảng 1.2) sẽ đƣợc xả vào hệ thống cống
chung.
Trạm xử lý nƣớc thải tập trung sẽ tiếp tục xử lý nƣớc thải đạt quy chuẩn QCVN
24-2009/BTNMT cột A (xem bảng 1.3) trƣớc khi thải ra rạch Bùng Binh chảy vào
sông Kinh.
3.2.2. Phân tích để lựa chọn công nghệ
Nƣớc thải vào có tỷ số BOD5/COD = 0.67, thích hợp để xử lý bằng sinh học.
Bên cạnh đó, còn có nhu cầu khử N nên công trình sinh học phải có chức năng khử
N. Nồng độ chất ô nhiễm hữu cơ không quá cao, phù hợp để xử lý bằng phƣơng
pháp vi sinh hiếu khí. Nhƣng do điều kiện mặt bằng bị hạn chế nên không phù hợp
để xử lý bằng phƣơng pháp vi sinh trong điều kiện tự nhiên. Ơ đây chọn thiết kế bể
anoxic kết hợp bể aerotank. Nhiệm vụ chính của bể anoxic là tạo điều kiện thiếu khí
để vi sinh vật phân giải N phát triển mạnh, khử các hợp chất N thành N tự do, còn
bể aerotank là nơi phân hủy hơp chất hữu cơ (đây là khâu xử lý chính của cả hệ
thống).
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 53
SVTH: Phan Anh Chiến
Nƣớc thải vào có nồng độ chất lơ lửng khá cao. Cần phối hợp các biện pháp cơ
học để loại bỏ SS nhƣng khi nồng độ chất lơ lửng quá cao, gây trở ngại cho xử lý
bằng phƣơng pháp sinh học thì cần phải đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp hóa lý (keo
tụ – tạo bông).
Nồng độ pH không ổn định (5 – 9), cần có bể nâng pH lên giá trị tối ƣu (7.5-8.5),
tuy nhiên lƣợng hóa chất châm vào cần đƣợc kiểm soát chặt chẽ nhờ vào đầu dò pH
lắp tại bể.
Vì có sự tham gia của các ngành công nghiệp điện, điện tử, thiết bị thông tin;
công nghiệp sản xuất hóa chất, hƣơng liệu nên khả năng nƣớc thải vào có chứa hàm
lƣợng lớn kim loại nặng là cao. Cần phải có hệ thống xử lý bằng phƣơng pháp hoá
lý để loại bỏ chúng trong trƣờng hợp cần thiết nhằm bảo vệ công trình sinh học phía
sau và đạt tiêu chuẩn đầu ra.
Công trình xử lý hoá lý (keo tụ – tạo bông) còn có khả năng xử lý các chất độc
hại khác (chất tẩy rữa từ công nghiệp cơ khí, điện; phẩm nhuộm, chất hoạt động bề
mặt từ công nghiệp dệt may;…).
Mặc dù nƣớc thải vào hệ thống xử lý tập trung phải đạt tiêu chuẩn theo quy định
của Khu công nghiệp nhƣng để phòng ngừa những trƣờng hợp bất thƣờng, công
trình xử lý hoá lý với phƣơng pháp keo tụ là không nên thiếu.
Các ngành chế biến thực phẩm; các kho đông lạnh thủy sản; các nhà ăn có khả
năng thải ra nhiều dầu mỡ nên cần xây dựng bể tách dầu. Bể tách dầu ở đây theo
nguyên tắc trọng lực (dầu nhẹ hơn nƣớc nổi trên bề mặt), có kèm thiết bị vớt dầu.
Bùn sinh ra trong quá trình xử lý gồm cặn tƣơi hoặc hỗn hợp phèn và cặn tƣơi từ
quá trình loại bỏ SS và bùn hoạt tính nên cần có công trình ổn định bùn.
Do hạn chế về mặt bằng cũng nhƣ yêu cầu vệ sinh trong khu nên biện pháp tách
nƣớc bùn bằng sân phơi bùn là không phù hợp, chọn biện pháp tách nƣớc bùn bằng
máy ép bùn băng tải.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 54
SVTH: Phan Anh Chiến
Lƣu lƣợng nƣớc thải phụ thuộc vào mức độ lắp đầy các nhà máy nên công trình
cần đƣợc thiết kế theo hƣớng tính lƣu lƣợng dựa vào tỷ số dùng nƣớc trên đơn vị
diện tích vùng.
3.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 55
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu
NaOCl
PAC
Polymer
NaOH/HCl Polymer
HỐ THU GOM
BỂ TÁCH DẦU
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ NÂNG pH
BỂ KEO TỤ
BỂ TẠO BÔNG
BỂ LẮNG 1
BỂ TRUNG HÒA
BỂ AEROTANK
BỂ LẮNG 2
BỂ KHỬ TRÙNG KÊNH
BỂ PHÂN HỦY BÙN
MÁY ÉP BÙN
NaOH
SONG CHẮN RÁC
LƢỢC RÁC TINH
NƢỚC THẢI
BỂ ANOXIC
KHÍ
KHÍ
NƢỚC
BÙN
GHI CHÚ :
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 56
SVTH: Phan Anh Chiến
3.2.4. Thuyết minh công nghệ
Nƣớc thải từ các nhà máy theo hệ thống cống dẫn nƣớc thải về hố thu tập trung,
trƣớc khi vào hố thu nƣớc thải chảy qua song chắn rác để loại bỏ rác có kích thƣớc
lớn. Sau đó, nƣớc thải đƣợc bơm qua song chắn tinh để loại bỏ vật rắn có kích
thƣớc nhỏ hơn.
Nƣớc sau khi qua song chắn sẽ chảy xuống bể tách dầu. Tại bể xảy ra quá trình
tách dầu bằng phƣơng pháp trọng lực, dầu đƣợc giữ lại trên bề mặt bể, nƣớc chảy
tràn qua bể điều hòa. Tại đây, nƣớc sẽ đƣợc ổn định về lƣu lƣợng và chất lƣợng nhờ
quá trình thổi khí. Sau đó, nƣớc thải đƣợc bơm sang bể nâng pH, bể keo tụ-tạo bông
và lắng. Sau quá trình keo tu-tạo bông, nƣớc thải chảy tràn qua bể trung hòa, nhằm
đảm bảo pH cho quá trình sinh học tiếp theo.
Nƣớc từ bể trung hòa chảy tràn qua bể anoxic. Tại đây, nƣớc thải đƣợc hòa trộn
với vi sinh vật (lƣợng nƣớc và bùn tuần hoàn), trong môi trƣờng thiếu khí vi sinh
vật sẽ loại bỏ các hợp chất nitơ, nƣớc chảy qua bể aerotank. Tại đây, hỗn hợp nƣớc
và bùn đƣợc cung cấp oxy, vi sinh vật hiếu khí sẽ sử dụng chất hữu cơ cho quá trình
tăng trƣởng. Nƣớc từ bể aerotank chảy qua bể lắng 2, sau đó qua khử trùng ở bể tiếp
xúc khử trùng bằng NaOCl rồi sau đó thải ra nguồn tiếp nhận là rạch Bùng Binh
chảy ra sông Kinh.
Bùn từ bể lắng 1 và bể lắng 2 đƣợc đƣa vào bể phân huỷ bùn hiếu khí để phân
huỷ các chất hữu cơ còn lại (giảm thể tích bùn) rồi qua thiết bị lọc ép băng tải để
loại bỏ nƣớc (giảm độ ẩm bùn) và thải bỏ. Nƣớc từ bể phân huỷ bùn và máy ép bùn
trở lại bể điều hoà để đƣợc tái xử lý.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 57
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU GIAI ĐOẠN 2
Tính toán lƣu lƣợng nƣớc thải:
Lƣu lƣợng thiết kế Qtkế = 3000 m3/ngđ
Lƣu lƣợng ngày lớn nhất Qngàymax = Kng x Qtkế
= 1,3 x 3000 = 3900 m3/ngđ
Theo TCXD 51-84, ứng với Qmax = 3000 m3/ngđ ta có Kng = 1,3
Lƣu lƣợng giờ lớn nhất Qhmax = 24
3900 x 2,1= 341,25 m3/h
Hệ số không điều hòa giờ của hệ thống 2000 m3/ngđ (giai đoạn 1) là 2,1
4.1. Song chắn rác
Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
Thông số tính toán Song chắn làm sạch bằng thủ công
Kích thƣớc song chắn
- Bề rộng (mm)
- Bề sâu (mm)
Khe hở giữa các thanh (mm)
Độ dốc theo phƣơng đứng
Tốc độ dòng chảy trong mƣơng (m/s)
Tổn thất áp lực cho phép (mmH2O)
5,08 15,24
25,4 38,1
25,4 50,8
30 45
0,3 0,6
152,4
(Theo sách tính toán của Lâm Minh Triết trang 119)
Chọn bề rộng song chắn B = 2 m
Chọn kích thƣớc song chắn nhƣ sau:
- Bề rộng song chắn : b = 0,01 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 58
SVTH: Phan Anh Chiến
- Bề sâu song chắn: d = 0,03 m
- Khoảng cách giữa các song chắn : w = 0,025 m
Bề rộng của song chắn đƣợc tính theo công thức:
Bs = bn + w (n+1)
n = 025,001,0
025,02
wb
wBS
= 56,43
Chọn n = 57 khe
Số khe hở của song chắn:
n = Khwv
Q h ....3600 1SC
max
h1 = Knwv
Q h ....3600 SC
max
Trong đó:
- K :hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác K=1,05
- h1 = độ đầy của nƣớc trong kênh tƣơng ứng với Qhmax
- n: số khe của song chắn, n= 57
- w: khoảng cách giữa 2 song chắn, w=0,025 m
- vSC : vận tốc nƣớc qua song chắn, vSC = 0,6 m/s
h1 = 05,1.57.025,0.6,0.3600
25,341 = 0,116 m
Tổn thất áp lực của song chắn rác:
hS = 2g
)vv(
7,0
122
SC x
Trong đó:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 59
SVTH: Phan Anh Chiến
- vSC: vận tốc qua song chắn ứng với Qmax, vSC = 0,6 m/s
- g : gia tốc trọng trừơng, g = 9,81 m/s2
- v : vận tốc trƣớc song chắn, m/s
Độ đầy trong kênh
h1 = B x x v3600
Qmax
h
v = 2116,03600
25,341
B x h x 3600
Q
1
max
h
xx = 0,409 m/s
hS = 9,81x2
)0,4096,0(
7,0
1 22 x = 0,014 m < 150 mm thoả mãn
Chiều cao xây dựng mƣơng của song chắn rác
H = h1 + hS + ht
Trong đó:
- h1 : độ đầy của nƣớc thải ứng với Qhmax
, h1 = 0,116 m
- hS : tổn thất áp lực qua song chắn, hS = 0,014 m
- ht : chiều cao phía trên mặt nƣớc của song chắn, ht = 0,37 m
H = 0,116 + 0,014 + 0,37 = 0,5 m
Nhƣ vậy chiều cao của song chắn:
HSC = 60sin
5,0
sin60
H = 0,58 m
Vậy ta có thông số thiết kế song chắn là:
Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác
Thông số thiết kế Đơn vị Kích thƣớc
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 60
SVTH: Phan Anh Chiến
Chiều rộng song chắn
Chiều cao song chắn
Số thanh của song chắn
Khe hở giữa hai thanh
Bề rộng của thanh
Bề dày thanh
Góc nghiêng đặt song chắn so với phƣơng thẳng đứng
m
m
thanh
m
m
m
độ
2
0,58
57
0,025
0,01
0,03
60
Hàm lƣợng chất lơ lững sau khi qua song chắn giảm 4%, còn lại:
Ctc = Ctc ( 100 -4)% = 500 ( 100 – 4)% = 480 mg/l
4.2. Hố thu gom
Thể tích hữu ích của hố thu gom:
Vb = Qhmax
.t
Với : t là thời gian lƣu nƣớc trong hố thu, t = 1030phút
Chọn t = 30 phút
Vb = 341,25 m3/h x 30 ph
60
1h/ph = 170,625 m
3
Kích thƣớc hố thu
Chọn chiều sâu hữu ích h = 6 m
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 m
BxL = h
V b = 6
625,170 = 28,438 m
2
Chọn B = 5 m , L = 6 m
Vậy thể tích hố thu là: V = 5 x 6 x 6,5= 195 m3
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 61
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn bơm: chọn 4 bơm nhúng chìm ShinMaywa model CN 100, trong đó có 3
bơm hoạt động và 1 bơm để luân phiên. Lƣu lƣợng mỗi bơm Q=108 m3/h, cột áp
H=12 mH, công suất bơm 7,5 kW
Vậy ta có thông số thiết kế hố thu gom nhƣ sau:
Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều sâu
Máy bơm
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
30 phút
6 m
5 m
6,5 m
ShinMaywa - Nhật
Bơm nhúng chìm
CN 100
108 m3/h
12 m
7,5 kW
4 bơm (3 công tác + 1 luân phiên)
4.3. Lƣợc rác tinh
Chọn lƣợc rác tinh theo catalogue của hãng Cosme – Ý
Kiểu: Rotary fine screen
Model: R 70
Kích thƣớc khe: 2,5 mm
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 62
SVTH: Phan Anh Chiến
Vật liệu: SUS 304
Công suất motor:0,37 kW
Số lƣợng: 01
Các kích thƣớc của máy lƣợc rác tinh
A B C D E F G H J
1807 1855 1861 1911 300 885 262 1800 477
K L M N P Q R S KL*
460 1180 720 600 60 19 470 786 300
Đơn vị: mm *Khối lượng: kg
Hiệu quả xử lý cặn lơ lửng E = 15%
Hàm lƣợng cặn lơ lửng sau khi qua song chắn rác
C = (1 - 0,15)x 480 mgSS/l =408 mgSS/l
Hiệu quả xử lý BOD5 là 5%, hàm lƣợng BOD5 còn lại
BOD5 = 400 (1- 5%) = 380 mg/l
Hiệu quả xử lý COD là 5%, hàm lƣợng COD còn lại là:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 63
SVTH: Phan Anh Chiến
COD = 600 (1- 5%) = 570 mg/l
4.4. Bể tách dầu
Chọn thời gian lƣu nƣớc là 40 phút (30-60 phút)
Chọn loại bể tách dầu mỡ bằng trọng lực không có bộ phận lắng
Thể tích hữu ích của bể điều hòa đƣợc tính nhƣ sau:
Vđh = QhTB
. t = 125 x 40/60 = 83,33m3
Chọn chiều cao hữu ích của bể h = 5m
Chiều cao bảo vệ của bể là hbv = 0,5 m
Chiều cao xây dựng của bể là:
H = h + hbv = 5 + 0,5 = 5,5 m
F = B x L = 5
33,83
h
Vdh = 16,67 m3
Chọn B = 3,5 m , L = 5 m
Thể tích xây dựng bể điều hòa: B xLxH = 3,5 x 5 x 5,5 = 96,25 m3
Vị trí vách ngăn cách vi trí nƣớc chảy ra là 0,5 m và cách đáy bể 0,5 m
Vậy ta có thông số thiết kế bể tách dầu nhƣ sau:
Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Vách ngăn
40 phút
5 m
3,5 m
5,5 m
3,5 m x 5 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 64
SVTH: Phan Anh Chiến
4.5. Bể điều hòa
Thời gian lƣu nƣớc của bể điều hòa chọn là t = 6h (4 - 8 h)
Thể tích hữu ích của bể điều hòa đƣợc tính nhƣ sau:
Vđh = Qhmax
. t = 341,25 x 6 = 2047,5m3
Chọn chiều cao hữu ích của bể điều hoà h = 5m
Chiều cao bảo vệ của bể điều hoà là hbv = 0,5 m
Chiều cao xây dựng của bể điều hòa là:
H = h + hbv = 5 + 0,5 = 5,5 m
F = B x L = 5
5,2047
h
Vdh = 409,5 m3
Chọn thiết kế bể tách dầu nằm trong bể điều hòa (có thể coi bể tách dầu là một
ngăn của bể điều hòa). Do đó F = 409,5 + (5 x 3,5) = 427
Chọn B = 18 m , L = 24,5 m
Thể tích xây dựng bể điều hòa: B xLxH = 18 x 24,5 x 5,5 = 2425,5 m3
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa:
Lƣợng không khí cần thiết:
Qkhí = qkk x W
Với :
qkk : lƣợng khí cần thiết để xáo trộn, qkk = 0,01 – 0,015 m3/m
3.phút, chọn qkk
= 0,015 (Nguồn tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải – Trịnh Xuân Lai)
W : thể tích hữu dụng của bể điều hòa, W = 18 x 24,5 x 5 = 2205
Qkhí = 0,015 x 2205 = 33,075 m3/phút
Chọn hệ thống cấp khí gồm 1 ống chính nằm trên thành bể, 17 ống nhánh đặt
dọc theo chiều dài bể (24,5 m dài+ 5,5 m cao), các ống cách nhau 1 m.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 65
SVTH: Phan Anh Chiến
Đƣờng kính ống chính dẫn khí
D = xV
x
Q4
Với :
Q = Qkhí/60 = 33,075/60 = 0,551 (m3/s)
V : tốc độ chuyển động của không khí trong mạng lƣới ống phân phối, V = 10
– 15 m/s, chọn V = 10 m/s (Nguồn tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải
– Trịnh Xuân Lai)
D = 1014,3
551,04
x
x= 0,265 (m)
Chọn D = 250mm
Đƣờng kính ống nhánh dẫn khí
Dn = xVx
x
17
Q4=
1014,317
551,04
xx
x= 0,064 (m)
Chọn Dn = 60mm
Chọn dạng đĩa xốp, đƣờng kính 170mm, diện tích bề mặt F = 0,02 m2, cƣờng
độ thổi khí 3,3 l/s đĩa
Số đĩa phân phối trong bể là:
N = 10003,3
551,0
3,3x
Q = 166,97 đĩa
Chọn N = 170 đĩa, chia làm 17 hàng, mỗi hàng 10 đĩa và mỗi tâm đĩa cách
nhau 2,23 m
Máy thổi khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống thổi khí :
Hd = (hd + hc) + hf + H
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 66
SVTH: Phan Anh Chiến
Với :
- hd, hc : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn và
tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, (m). Tổng tổn thất do hd và hc không
quá 0,4m.
- hf : tổn thất qua các lỗ phân phối, không vƣợt quá 0,5m
- H : chiều sâu hữu ích của bể. H = 5 m.
Hd = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 m
Áp lực không khí là:
p = 33,10
5,933,10 = 1,57 (atm)
Công suất của máy thổi khí là:
1n x 102
Q x 34400P 0,29 p
Với :
n : Hiệu suất máy thổi khí, chọn n = 0,8
10,8 x 102
0,551 x 34400P 0,29 57,1 =32,462 (KW)
Sử dụng 3 máy thổi khí công suất 19 kW , 2 máy hoạt động liên tục, 1 máy dự
phòng
Máy bơm nƣớc
Hệ thống phía sau chạy theo Qtk=3000 m3/ngđ (125 m
3/h), chọn bơm chìm có
đƣờng nƣớc tuần hoàn tại bể
Có đồng hồ lƣu lƣợng và van điều chỉnh lƣu lƣợng
Vậy ta có thông số thiết kế bể điều hòa (bao gồm cả bể tách dầu bên trong kích
thƣớc ở bảng 4.4) là:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 67
SVTH: Phan Anh Chiến
Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Đƣờng kính ống chính
Đƣờng kính ống nhánh (17 ống nhánh)
Số đĩa phân phối khí
Máy thổi khí
Kiểu
Model
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
Máy bơm chìm
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
5 giờ
24,5 m
18 m
5,5 m
250 mm
60 mm
170 đĩa
Root
RSR 125 LK
19 KW
Tsurumi – Nhật
3 máy (2 hoạt động + 1 dự phòng)
Bơm nhúng chìm
CN 100
2,2 (m3/phút)
5,5 KW
ShinMaywa – Nhật
2 máy chạy luân phiên
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 68
SVTH: Phan Anh Chiến
Hiệu quả xử lý BOD5 là 5%, hàm lƣợng BOD5 còn lại
BOD5 = 380 (1- 5%) = 361 mg/l
Hiệu quả xử lý COD là 5%, hàm lƣợng COD còn lại là:
COD = 570 ( 1- 5%) = 541,5 mg/l
Hiệu quả xử lý N là 10%, hàm lƣợng N còn lại là:
N = 60 ( 1- 10%) = 54 mg/l
4.6. Bể nâng pH
Lƣu lƣợng nƣớc thải QhTB
= 125 m3/h
Thời gian lƣu nƣớc cho toàn bộ bể nâng pH là 12 phút.
Tính toán bể khuấy trộn bằng cánh khuấy
Thể tích hữu ích bể :
V = QhTB
.t = 125m3/h x
60
12 ph = 25 m
3
Chọn bể vuông với kích thƣớc BxLxH = 2,3 x 2,3 x 5 = 26,45 m3
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,5
Chiều cao xây dựng bể là: H = 5 + 0,5 = 5,5 m
Tính toán thiết bị khuấy trộn
Dùng cánh khuấy phẳng hai cánh.
Chiều dài cánh L = 0,4 x 2,3 = 0,92 m
Năng lƣợng truyền vào nƣớc:
P = G2V
Trong đó:
G: giadient vận tốc, G = 160 s-1
V: thể tích bể, V = 26,45 m3
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 69
SVTH: Phan Anh Chiến
: độ nhớt động lực học của nƣớc, ứng với t=25C, = 0,9.10-3
Ns/m2
P = 1602 x 26,45 x 0,9.10
-3 = 609,76 J/s = 0,61 kW
Hiệu suất động cơ = 0,8
Công suất động cơ là: 0,61/ 0,8 = 0,763 kW
Chọn động cơ có công suất 1,1 kW
Vậy ta có thông số thiết kế bể nâng pH nhƣ sau:
Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Vận tốc
Công suất
Nhà sản xuất motor
12 phút
2,3 m
2,3 m
5,5 m
Mặt bích trục đứng, cánh khuấy
80-100 vòng /phút
1,1 KW
Sumitomo – Nhật
Hoá chất dùng cho quá trình nâng pH
Ta sử dụng NaOH làm chất nâng pH vì một số ƣu điểm sau:
- Tác dụng tốt ở nhiệt độ thƣờng
- pH khi châm NaOH sẽ tăng nhanh
Liều lƣợng chất nâng pH thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 70
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa NaOH
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
4.7. Bể keo tụ
Thông số thiết kế bể trộn nhanh trong xử lý nƣớc thải
- Thời gian lƣu nƣớc t = 5 – 20 phút
- Gradient vận tốc G không lớn hơn 800 s-1
Chọn t = 10 phút
G = 520 s-1
Thể tích bể trộn :
V = QhTB
x t = 125 x 10/60 = 20,8 m3
Bể trộn hình vuông với tỉ lệ H:B = 1,5:1
Chọn chiều cao bể trộn là H = 4 m ( và 0,5 m chiều cao bảo vệ)
F = B x L = 4
8,20
H
V = 5,2 m
2
B = L = 2,3 m
Tính lại thể tích bể: V = B x L x H = 2,3 x 2,3 x 4,5 = 24 m3
Thể tích hữu ích: V = B x L x H = 2,3 x 2,3 x 4 = 21,16 m3
Tính công suất cánh khuấy
Dùng cánh khuấy phẳng hai cánh.
Chiều dài cánh L = 0,4 x 2,3 = 0,92 m
Năng lƣợng truyền vào nƣớc:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 71
SVTH: Phan Anh Chiến
P = G2V
Trong đó:
G: giadient vận tốc, G = 520 s-1
V: thể tích bể, V = 21,16 m3
: độ nhớt động lực học của nƣớc, ứng với t=25C, = 0,9.10-3
Ns/m2
P = 5202 x 21,16 x 0,9.10
-3 = 5149,9 J/s = 5,2 kW
Hiệu suất động cơ = 0,8
Công suất động cơ là: 5,2 / 0,8 = 6,5 kW
Vậy ta có thông số thiết kế bể keo tụ là:
Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Vận tốc
Công suất
Nhà sản xuất motor
10 phút
2,3 m
2,3 m
4,5 m
Mặt bích trục đứng, cánh khuấy
100-150 vòng /phút
1,5 KW
Sumitomo – Nhật
Hoá chất dùng cho quá trình keo tụ
Ta sử dụng PAC làm chất keo tụ vì một số ƣu điểm sau:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 72
SVTH: Phan Anh Chiến
- Tác dụng tốt ở nhiệt độ thƣờng
- Kích thƣớc bông keo có khoảng giới hạn rộng của thành phần muối
Liều lƣợng chất keo tụ thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 5 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa PAC
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
4.8. Bể tạo bông
Ta thiết kế bể tạo bông vách ngăn.
Thời gian lƣu nƣớc trong bể phản ứng t = 20 phút
Thể tích hữu ích của bể là:
Vpƣ = QhTB
.t = 125x 60
20= 41,67 m
3
Chiều sâu lớp nƣớc trong bể chọn là H = 0,6 m
Diện tích mặt thoáng của bể phản ứng là:
Fpƣ = 6,0
67,41
H
V pu= 69,45 m
2
Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
STT Thông số Đơn vị Giá trị
1
2
Thời gian lƣu nƣớc
- Nƣớc đục
- Nƣớc có màu hoặc độ đục thấp
Tốc độ dòng nƣớc trong bể
Phút
Phút
20
30 – 40
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 73
SVTH: Phan Anh Chiến
3
4
- Khoảng cách các vách đều nhau
- Khoảng cách các vách khác nhau
Đầu bể
Cuối bể
Số vách ngăn
Tỉ số dài:rộng (L/B)
m/s
m/s
m/s
vách
0,2 – 0,3
0,3
0,1
8 – 10
10:1
Để đảm bạo bông cặn tạo thành ở cuối bể ta xây dựng bể có vận tốc giảm dẩn
từ 0,3 m/s ở đầu bể và 0,1 m/s ở cuối bể
Chiều rộng bể ở ngăn đầu tiên ứng với
H = 0,6 m
v = 0,3 m/s
QhTB
= 125 m3/h
b = 3,06,03600
125
3600 xxHvx
Q TB
h =0,193 m
Tƣơng tự ta tính với 8 ngăn lƣu nƣớc đƣợc kết quả nhƣ sau:
Lƣu
lƣợng,m3/h
Chiều cao mực
nƣớc, m
Chiều rộng ngăn
, m
Vận tốc nƣớc
trong ngăn, m/s
QhTB
=125 H = 0,6 0,2 0,3
QhTB
=125 H = 0,6 0,25 0,23
QhTB
=125 H = 0,6 0,3 0,19
QhTB
=125 H = 0,6 0,35 0,17
QhTB
=125 H = 0,6 0,4 0,15
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 74
SVTH: Phan Anh Chiến
QhTB
=125 H = 0,6 0,45 0,13
QhTB
=125 H = 0,6 0,5 0,12
QhTB
=125 H = 0,6 0,55 0,1
B =b = 0,2 + 0,25 + 0,3 + 0,35 + 0,4 + 0,45 + 0,5 + 0,55 =3 m
Chiều dài bể:
L = 3
45,69
B
F = 23,15 m
Kiểm tra tỉ số L:B = 23,15 : 0,55 > 10:1
Kích thƣớc đạt yêu cầu
Chiều dài mỗi vách ngăn là
l = 8
15,23
8
L = 2,89 2,9 m
Tổn thấp áp lực cần thiết qua tổng các vách ngăn:
H = TB
sgQ
VG 2
Trong đó :
G : cƣờng độ khuấy trộn cần chọn (s-1
), G = 50 s-1
: độ nhớt động học (m2/s), = 0,91.10
-6 m
2/s
V : thể tích bể ( m3), V = 41,67m
3
g : gia tốc trọng trƣờng ( g = 9,81 m/s2)
QsTB
: lƣu lƣợng ( QsTB
= 0,0347 m3/s)
H = 0347,081,9
67,411091,050 62
x
xxx
= 0,278 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 75
SVTH: Phan Anh Chiến
Tổn thất áp lực cục bộ tại các chỗ ngoặt đƣợc tính theo công thức:
Hcb = 0,15v2
Với v: vận tốc nƣớc qua chổ ngoặt = vận tốc trong ngăn
Hcb = 0,15x (0,32 +0,23
2 + 0,19
2 +0,17
2 + 0,15
2 +0,13
2 +0,12
2 +0,1
2)
= 0,041 m
Tổng tổn tất trong bể phản ứng vách ngăn là
H = 0,278 + 0,041 = 0,319 m
Chiều cao của tạo bông H = 0,6 + 0,319 = 1 m
Vậy ta có thông số thiết kế bể tạo bông nhƣ sau:
Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Số ngăn
Chiều rộng ngăn
20 phút
23,15 m
3 m
1 m
8
0,2 ; 0,25 ; 0,3 ; 0,35 ; 0,4 ; 0,45 ; 0,5
; 0,55
Hoá chất dùng cho quá trình tạo bông
Ta sử dụng anion polymer làm chất trợ keo tụ
Liều lƣợng chất keo tụ thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa anion polymer
Bơm định lượng hóa chất
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 76
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
4.9. Bể lắng I
Chọn tải trọng bề mặt: LA = 35 m3/m
2.ngày
Diện tích bề mặt bể lắng
27,8535
3000m
L
QA
A
Đƣờng kính bể lắng
mA
D 45,107,8544
Chọn D = 11m
Đƣờng kính ống trung tâm: d = 20%D = 2,2m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng h = 3,5 m
Chiều cao lớp bùn lắng hb = 0,7 m, chiều cao lớp trung hòa hth = 0,2 m, chiều
cao an toàn hs = 0,3 m
Chiều cao tổng cộng của bể lắng HTC = 3,5 + 0,7 + 0,3 + 0,2 =4,7 m
Độ dốc đáy 4 10 %, chọn độ dốc 10%
Chiều cao ống trung tâm htt = 60% h =60%x 3,5 = 2,1 m
Thể tích phần lắng
32222 15,3195,32,21144
mhdDVL
Thời gian lƣu nƣớc
hQ
VHRT L 55,2
24/3000
15,319
Để thu nƣớc bể lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành
bể. Thiết kế máng thu nƣớc đặt theo chu vi vành trong của bể, đƣờng kính ngoài của
máng chính là đƣờng kính trong của bể
Đƣờng kính máng thu
Dm = (70 – 80%)D
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 77
SVTH: Phan Anh Chiến
Dm = 11 x 80% = 9 m
Tải trọng thu nƣớc trên 1 m dài máng thu
Lm = 9
3000
mD
Q= 106,2 m
3/m.ngày
Bể lắng I có bố trí hệ thống thanh gạt ván nổi và thiết bị thu ván nổi
-Đƣờng kính tấm chặn ván nổi
Dv = Dm - 0,3= 9 – 0,3 = 8,7 m
-Thanh gạt váng nổi chiều dài lt = 0,5Dv = 4.35m
Chọn motor hộp số cho thanh gạt ván nổi và thanh gạt bùn có v = 0,1
vòng/phút
Lƣợng bùn sinh ra
%6030004081 xxQSSM SS = 734,4 kg/ngày
(Giả sử hiệu quả xử lý cặn lơ lửng đạt = 60% ở tải trọng 35 m3/m
2.ngày)
Giả sử bùn tƣơi có hàm lƣợng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỉ số VSS:TSS = 0,75
và khối lƣợng riêng bùn tƣơi 1053 kg/m3.
Lƣu lƣợng bùn tƣơi cần phải xử lý là:
Qtƣơi 95,13105305,0
4,734
m
3/ngày
Lƣợng bùn tƣơi có khả năng phân hủy sinh học
Mtƣơi 8,55075,04,734 kg/ngày
Máy bơm bùn tƣơi từ bể lắng I sang bể phân hủy bùn
Qtƣơi= 13,95/24 = 0,58125 m3/h
Chọn 2 bơm trục ngang hiệu Ebara (chạy luân phiên theo PLC), model:
DWO150 có công suất 24m3/h ứng với cột áp 6,9 m
Vậy 2h bơm hoạt động 5 phút để bơm bùn về bể phân hủy bùn (thời gian có
thể thay đổi khi chạy thực tế)
Vậy ta có thông số thiết kế bể lắng 1 nhƣ sau:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 78
SVTH: Phan Anh Chiến
Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Đƣờng kính bể
Chiều cao bể
Đƣờng kính ống trung tâm
Chiều cao ống trung tâm
Đƣờng kính máng thu
Đƣờng kính tấm chặn ván nổi
Thiết bị gạt bùn
Kiểu
Vận tốc
Nhà sản xuất motor
Bơm bùn
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
2,55 giờ
11 m
4,7 m
2,2 m
2,1 m
9 m
8,7 m
Motor hộp số
0,08-0,12 vòng /phút
Sumitomo – Nhật
Ebara –Ý
Bơm trục ngang
DWO150
24m3/h
6,9 m
1,1 kW
2 (chạy luân phiên theo PLC)
Hiệu quả xử lý BOD đạt 20%, COD đạt 25%,Ntổng đạt 20%, Ptổng đạt 25% sau bể
lắng I (Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering Treatment,2003)
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 79
SVTH: Phan Anh Chiến
BOD5 sau lắng I = 380 x 80% = 304 mg/l
COD sau lắng I = 570 x 75% = 427,5 mg/l
SS sau lắng I = 408 x 40% = 163,2 mg/l
Ntổng sau lắng I = 54 x 80% = 43,2 mg/l
Ptổng sau lắng I =8 x 75% = 6 mg/l
4.10. Bể trung hòa
Lƣu lƣợng nƣớc thải QhTB
= 125 m3/h
Thời gian lƣu nƣớc cho toàn bộ bể trung hòa là 12 phút.
Tính toán bể khuấy trộn bằng cánh khuấy
Thể tích hữu ích bể:
V = QhTB
.t = 125m3/h x
60
12 ph = 25 m
3
Chọn bể vuông với kích thƣớc BxLxH = 2,3 x 2,3 x 5 = 26,45 m3
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,5
Chiều cao xây dựng bể là: H = 5 + 0,5 = 5,5 m
Tính toán thiết bị khuấy trộn
Dùng cánh khuấy phẳng hai cánh.
Chiều dài cánh L = 0,4 x 2,3 = 0,92 m
Năng lƣợng truyền vào nƣớc:
P = G2V
Trong đó:
G: giadient vận tốc, G = 160 s-1
V: thể tích bể, V = 26,45 m3
: độ nhớt động lực học của nƣớc, ứng với t=25C, = 0,9.10-3
Ns/m2
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 80
SVTH: Phan Anh Chiến
P = 1602 x 26,45 x 0,9.10
-3 = 609,76 J/s = 0,61 kW
Hiệu suất động cơ = 0,8
Công suất động cơ là: 0,61/ 0,8 = 0,763 kW
Chọn động cơ có công suất 1,1 kW
Vậy ta có thông số thiết kế bể trung hòa nhƣ sau:
Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Vận tốc
Công suất
Nhà sản xuất motor
12 phút
2,3 m
2,3 m
5,5 m
Mặt bích trục đứng, cánh khuấy
80-100 vòng /phút
1,1 KW
Sumitomo – Nhật
Hoá chất dùng cho quá trình trung hòa
Ta sử dụng H2SO4 làm chất hạ pH về pH trung tính
Liều lƣợng chất hạ pH thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa H2SO4
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 81
SVTH: Phan Anh Chiến
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
4.11. Bể Aerotank
Trong cách tính này, chọn aerotank kiểu xáo trộn hoàn toàn ( complete mix)
để tính toán thiết kế.
Tỉ lệ BOD5/COD>0.5 nghĩa là nƣớc thải có khả năng phân huỷ sinh học.
BOD5 cần đạt sau xử lý là: 27 mg/l
SS cần đạt sau xử lý là: 45 mg/l
Nhiệt độ của nƣớc thải: t= 24oC
Giả sử rằng chất lơ lửng trong nƣớc thải đầu ra là chất rắn sinh học (bùn hoạt
tính), trong đó có 80% là chất dễ bay hơi và 60% là chất có thể phân huỷ sinh học.
Tính nồng độ BOD5 hoà tan trong nước ở đầu ra theo quan hệ sau:
BOD5 (ra) = BOD5 hoà tan trong nứơc đầu ra + BOD5 của chất lơ lửng trong đầu ra.
BOD5 của chất lơ lửng trong nứơc thải đầu ra tính nhƣ sau:
- Phần có khả năng phân huỷ sinh học của chất rắn sinh học ở đầu ra là:
0,6 x 27 (mg/L) = 16,2 mg/L;
- BOD hoàn toàn của chất rắn có khả năng phân huỷ sinh học ở đầu ra là:
0,8 x 16,2 mg/L x 1,42 mg O2 tiêu thụ/mg tế bào bị oxy hoá = 18,403 mg/L;
- BOD5 của chất rắn lơ lửng ở đầu ra = 18,403 mg/L x 0,71 = 13,066 mg/L.
BOD5 hoà tan trong nứơc ở đầu ra xác định nhƣ sau:
27 mg/L = BODht
5 + 13,066 mg/L BODht
5 = 27 – 13,066 = 13,934 mg/L
Xác định hiệu quả xử lý E:
Hiệu quả xử lý đƣợc xác định bởi phƣơng trình:
100xL
LLE
a
ta
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 82
SVTH: Phan Anh Chiến
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hoà tan:
%42,95100304
934,13304
xE
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 tổng cộng:
%12,91100304
27304
xE
Hiệu quả xử lý trong aerotank khuấy trộn hoàn toàn bằng thiết bị sục khí đạt
91,12% thoả E = 80-95% (Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering
Treatment,2003).
Xác định thể tích bể Aerotank:
Thể tích aerotank đƣợc tính theo công thức sau:
cd
tac
KX
LLYQW
1
Với:
c = Thời gian lƣu bùn, c = 5-15 ngày. Chọn c = 10 ngày;
Q = Lƣu lƣợng trung bình ngày, Q = 3000 m3/ngđ;
Y = Hệ số sản lƣợng bùn, đây là một thông số động học đƣợc xác định bằng thực
nghiệm. Thƣờng Y = 0,4 0,8 mg VSS/mgBOD5; chọn Y = 0,6 mg VSS/mgBOD5
La = BOD5 của nƣớc thải dẫn vào bể aerotank, La = 304 mg/L;
Lt = BOD5 hoà tan của nƣớc thải ra khỏi aerotank, Lt = 13,934 mg/L;
X = Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp bùn hoạt tính.
Đối với nƣớc thải công nghiệp có thể lấy X = 3000 mg/L;
Kd = Hệ số phân huỷ nội bào, đây cũng là một thông số động học đƣợc xác định
bằng thực nghiệm. Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy Kd = 0,06 ngày-1
đối với nƣớc thải sinh hoạt.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 83
SVTH: Phan Anh Chiến
375,1087)1006,01(3000
)934,13304(6,0300010mW
Tính toán lƣợng bùn dƣ thải bỏ mỗi ngày:
Hệ số sản lƣợng quan sát tính theo công thức:
375,01006,01
6,0
K1 d
x
YY
c
obs
Lƣơng sinh khối gia tăng mỗi ngày tính theo MLVSS:
ngàykgkgg
LLQYP taobs
x /324,32610
)934,13304(3000375,0
/10
)(33
Lƣợng tăng sinh khối tổng cộng tính theo MLSS:
ngàykgP
P xssx /905,407
8,0
324,326
8,0)(
Lƣợng bùn thải bỏ mỗi ngày = Lƣợng tăng sinh khối tổng cộng tính theo MLSS –
Hàm lƣợng chất lơ lửng còn lại trong dòng ra = 407,905 – (3000 x 45 x 10-3
) =
272,905 kg/ ngày.
Xác định lƣu lƣợng bùn thải:
Giả sử bùn dƣ đƣợc xả bỏ (dẫn đến bể phn hủy bùn) từ đƣờng ống dẫn bùn
tuần hoàn, Qra = Q và hàm lƣợng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu
ra chiếm 80% hàm lƣợng chất rắn lơ lửng (SS). Khi đó lƣu lƣợng bùn dƣ thải bỏ
đƣợc tính toán xuất phát từ công thức:
rarax
cXQXQ
WX
Với:
Xra= Nồng độ VSS trong SS ra khỏi bể lắng, Xra = 0,8 x 45 mg/L = 36 mg/L;
Qb= Lƣu lƣợng bùn thải, m3;
Qra= Lƣu lƣợng nƣớc thải ra khỏi bể lắng đợt II, Qra = Q = 3000 m3/ngđ.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 84
SVTH: Phan Anh Chiến
Từ đó, tính đƣợc:
ngàymX
XQWXQ
c
rancb /775,72
300010
)36300010(300075,1087 3
Xác định tỷ số tuần hoàn bằng cách viết phƣơng trình cân bằng vật chất đối
với bể aerotank:
Cân bằng vật chất cho bể aerotank:
QXo + QthXth = (Q + Qth) X
Với:
Qth = Lƣu lƣợng bùn hoạt tính tuần hoàn;
Xo = Nồng độ VSS trong nƣớc thải dẫn vào aerotank, mg/L;
Xth = Nồng độ VSS trong bùn tuần hoàn, Xth = 8000 mg/L.
Giá trị Xo thƣờng rất nhỏ so với X và Xth, do đó trong phƣơng trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lƣợng QXo. Khi đó phƣơng trình cân bằng vật chất
sẽ có dạng:
QthXth = (Q + Qth)X
Chia 2 vế của phƣơng trình này cho Q và đặt tỉ số Qth/Q = ( đƣợc gọi là tỉ
số tuần hoàn), ta đƣợc:
Xth = X + X
Q Aerôten
Lắng II
Xo
Qth
Xth
Q + Qth
X
Xth Qb
Qra
Xra
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 85
SVTH: Phan Anh Chiến
Hay 6,030008000
3000
XX
X
th
Xác định thời gian lƣu nứơc của bể aerotank:
ngàyQ
W363,0
3000
75,1087
Kiểm tra tỉ số F/M và tải trọng hữu cơ:
Tỉ số F/M xác định theo công thức sau đây:
1279,03000363,0
304
ngàyX
L
M
F a
Tải trọng thể tích bằng:
ngàymkgBODW
QLa 3
533/838,0
1075,1087
3000304
10
Cả hai giá trị này đều nằm trong giới hạn cho phép đối với aerotank xáo trộn
hoàn toàn nhƣ đã đề cập ở phía trƣớc: F/M = 0,2 0,6 kg/kg.ngày và tải trọng thể
tích trong khoảng 0,8 1,92 kg BOD5/m3.ngày.
Xác định kích thƣớc của bể Aerotank :
Chọn chiều cao hữu ích của bể : 5 m
Chiều cao an tồn : 0,5 m
Diện tích của aerotank trên mặt bằng:
255,2175
75,1087m
H
WF
Chọn chiều dài: 20m, chiều rộng: 11m (20x11=220>217,55, thỏa)
Kích thƣớc bể : 20m x 11m x 5,5m
Xác định lƣợng oxy cấp cho bể aerotank theo BOD20:
Khối lƣợng BOD20 cần xử lý mỗi ngày là:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 86
SVTH: Phan Anh Chiến
BOD20 = BOD5 / 0,68 = 304 / 0,68 = 447,059
ngàykgG /703,1279103000)68,0/934,13059,447( 3
Tính lƣợng oxy yêu cầu theo công thức:
M = G – (1,42 x Px ) = 1279,703 – (1,42 x 326,324) = 816,323 kg/ ngày
Hiệu suất chuyển hoá oxygen của thiết bị khuếch tán khí là E = 8%
Hệ số an toàn tính cho công suất thiết kế thực tế của máy thổi khí f = 1,5
Giả sử rằng không khí có 23,2% trọng lƣợng O2 và khối lƣợng riêng không khí
là 1,2 kg/m3. Lƣợng không khí lý thuyết cho quá trình là:
MKK = 2,1232,0
kg/ng323,816
2,1232,0
M
xx = 2932,195 m
3/ngày
Kiểm tra lƣu lƣợng không khí cần thiết cho xáo trộn hoàn toàn:
q = 3
3
3
KK L/m1000.ph/ng1440
1.
m75,1087x08,0
ng/m195,2932
EW
M23,4 L/m
3.phút
Tỉ số này nằm trong khoảng cho phép: q = (20 40)L/m3.phút
Nhƣ vậy lƣợng khí cấp cho quá trình bùn hoạt tính cũng đủ cho quá trình xáo
trộn hoàn toàn.
Lƣu lƣợng khí cần thiết của máy nén khí cần thiết:
Qkk = f x 0,08
ng/m195,2932x5,1
E
M 3
KK = 54978,656 m3/ngày = 0,636 m
3/s
Tính toán đường ống dẫn khí:
Ta chọn ống thép tráng kẽm làm ống dẫn khí trong bể Aerotank.
Gắn 1 đƣờng ống chính dẫn trên thành bể theo chiều rộng bể(11m), 10 ống
dẫn khí nhánh cấp cho bể với chiều dài 25,5 m ( 5,5 m cao và 20 m dài), đặt cách
nhau 1 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 87
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn vận tốc qua ống là 10 m/s (Tính toán thiết kế công trình xử lý nƣớc thải
– Trịnh Xuân Lai)
Đƣờng kính ống dẫn khí chính là:
D = 1014,3
636,04Q4
x
x
vong
= 0,285 m
Chọn ống dẫn 250
Đƣờng kính ống dẫn nhánh là:
Dn = 101014,3
636,04Q4
xx
x
vong
= 0,090 m
Chọn ống dẫn 90
Chọn dạng đĩa xốp, đƣờng kính 170mm, diện tích bề mặt F = 0,02 m2, cƣờng
độ thổi khí 3,3 l/s đĩa
Số đĩa phân phối trong bể là:
N = 10003,3
636,0
3,3x
Q = 192,73 đĩa
Chọn N = 200 đĩa, chia làm 10 hàng, mỗi hàng 20 đĩa và mỗi tâm đĩa cách
nhau 0,95 m
Máy thổi khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống thổi khí :
Hd = (hd + hc) + hf + H
Với :
- hd, hc: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn và tổn
thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, (m). Tổng tổn thất do hd và hc không quá
0,4m.
- hf: tổn thất qua các lỗ phân phối, không vƣợt quá 0,5m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 88
SVTH: Phan Anh Chiến
- H: chiều sâu hữu ích của bể. H = 5 m.
Hd = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 m
Ap lực không khí là:
p = 33,10
5,933,10 = 1,57 (atm)
Công suất của máy thổi khí là:
1n x 102
Q x 34400P 0,29 p
Với :
n : Hiệu suất máy thổi khí, chọn n = 0,8
10,8 x 102
0,636 x 34400P 0,29 57,1 =37,47 (KW)
Sử dụng 3 máy thổi khí công suất 19 kW, 2 máy hoạt động liên tục, 1 máy dự
phòng
Lƣu lƣợng nƣớc tuần hoàn về bể anoxic:
Nƣớc thải sau khi xử lý trong bể Aerotank giảm 25% Nitơ.
Vậy lƣợng nitơ sau Aerotank bằng: 43,2 75% = 32,4(mg/l)
Tỷ số hồi lƣu nƣớc về Anoxic:
1)(
)()(
3
44
e
eo
NNO
NNHNNHR
Trong đó:
R: tỷ số tuần hoàn nƣớc;
04 )( NNH : tổng Nitơ Amoni đầu vào bể Anoxic;
eNNH )( 4 : tổng Nitơ Amoni đầu ra; 0,46 (số liệu tính từ bể anoxic)
eNNO )( 3 : Nitơ Nitrat đầu ra (tiêu chuẩn N tổng của nƣớc sau xử
lý).
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 89
SVTH: Phan Anh Chiến
4,115,13
46,04,32
R
Vậy lƣu lƣợng nƣớc tuần hoàn:
Qth = 125 1,4 = 175 m3/h
Chọn 2 bơm có Q = 180(m3/h), cột áp H = 8(m). Trong đó, 2 bơm chạy luân
phiên.
Vậy ta có thông số thiết kế bể Aerotank nhƣ sau:
Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Đƣờng kính ống chính
Số ống nhánh
Đƣờng kính ống nhánh
Số đĩa phân phối khí
Máy thổi khí
Kiểu
Model
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
8,7 giờ
20 m
11 m
5,5 m
250 mm
10 ống
90 mm
200 đĩa
Root
RSR 125 LK
19 KW
Tsurumi – Nhật
3 máy (2 hoạt động + 1 dự phòng)
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 90
SVTH: Phan Anh Chiến
Máy bơm nƣớc về Anoxic
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
Bơm nhúng chìm
CNH 100
3 (m3/phút)
11 KW
ShinMaywa – Nhật
2 máy chạy luân phiên
4.12. Bể Anoxic
Tốc độ phát triển của vi khuẩn Nitrat
)2,7.(833,01.
2
)15(098,0' pHDOk
DOe
O
T
mm
Với:
'
m : Tốc độ tăng trƣởng dƣới các điều kiện nhiệt độ, DO, pH.
m : Tốc độ tăng trƣởng riêng cực đại, m = 0,5 ngày
-1 (Bảng 11-16,
Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering Treatment, Diposol and
Reuse, MC Craw – Hill, Third edition,2003)
T: nhiệt độ thấp nhất, T = 170C.
DO : oxy hòa tan, chọn DO = 2,5 mg/l.
2Ok : hằng số bán tốc độ,
2Ok = 1,3
pH: pH hoạt động, pH = 7,2
1)1517(098,0' 4,05,23,1
5,2.5,0
ngàyem
Tốc độ sử dụng chất nền tối đa
Y
kk m
'
'
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 91
SVTH: Phan Anh Chiến
Với Y = 0,2, (Bảng 11-16, Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering
Treatment, Diposol and Reuse, MC Craw – Hill, Third edition,2003)
1' 22,0
4,0 ngàyk
Thời gian lƣu tế bào tối thiểu
dm
c
kkY '.1
Với kd = 0,05, (Bảng 11-16 , Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering
Treatment, Diposol and Reuse, MC Craw – Hill, Third edition,2003)
ngàym
cm
c
86,235,0
105,022,0
1
c thiết kế
ngàySF m
cc 15,786,25,2.
Với:
SF: hệ số an toàn, SF = 2,5, (Bảng 5-6C, Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third
edition,2003)
Hệ số sử dụng chất nền cho oxy hóa Amoni
195,02,0
1.05,0
15,7
11.
1
.1
ngàyY
kU
kUY
d
c
d
c
Xác định Amoni đầu ra
lmgk
Nk
NkU
T
N
N
/51,010
95,0.
58,1.051,0
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 92
SVTH: Phan Anh Chiến
(Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering Treatment, Diposal and Reuse,
Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
lmgN
N
N
/46,005,1
4845,0
51,0
.295,0
Vì quá trình nitrat cần một thời gian lƣu để phát triển tại bể Aerotank, lƣợng
cơ chất giữ lại có thời gian để khử nitrat, có thể đƣợc tính bằng:
kaero
cc
V tan
'
Với:
'
c : Thời gian cơ chất giữ lại để khử nitrat trong bể Aerotank có kết hợp bể
Anoxic
c : Thời gian cơ chất giữ lại để khử nitrat trong bể Aerotank cổ điển, c =
7,15
V: tỷ lệ thể tích bể Aerotank so với tổng thể tích bể Anoxic và bể Aerotank
(tỷ lệ này đƣợc chọn để tính toán V=0,835)
5629,8835,0
15,7' c
Nồng độ khối lƣợng trong bể:
)1(
)(
cd
oc
k
SSYX
Tổng thời gian lƣu của bể Anoxic và Aerotank đƣợc tính toán bằng công
thức biến đổi:
)1(
)('
'
cVSSda
ohca
fkX
SSY
Với :
a : tổng thời gian của bể Anoxic va Aerotank
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 93
SVTH: Phan Anh Chiến
hY : năng suất dị dƣỡng, hY = 0,6 (Bảng 11-20 , Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
SSo : lƣợng BOD đƣợc loại bỏ trong bể Anoxic và Aerotank ( 27304 SSo )
dk : hệ số tự phân rã, dk =0,06 (Bảng 11-20 , Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
aX : MLVSS, aX = 3000 mg/l
VSSf : khả năng phân hủy của MLVSS dƣới tác dụng của không khí
Bởi vì sự phân hủy phụ thuộc vào thời gian lƣu, sự tự phân rã nên VSSf có thể
tính bằng:
''
'
)1(1 cdVSS
VSSVSS
kf
ff
Với '
VSSf : phân hủy của VSS trong khoảng 0,75 đến 0,8 (chọn 0,8)
5285,05629,806,0)8,01(1
8,0
VSSf
Vậy 3731,0)5629,85285,006,01(3000
)27304(6,05629,8
a
Thời gian lƣu bể Anoxic:
0616,03731,0)835.01()1( tan akAeroDN V
Thời gian cần để khử nitrat trong bể Anoxic:
aDN
DenitDN
XU
N
'
Với :
DenitN : lƣợng nitrat đƣợc khử
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 94
SVTH: Phan Anh Chiến
DNU : tỷ lệ khử N, DNU =0,1 (Bảng 11-19 , Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
615,030001,0
5,1346,04,32'
DN
Ta có DNDN ' Tỷ lệ VAerotank chọn là đúng
Vậy thời gian lƣu của bể Anoxic là 0,0616 ngày 1,5 giờ
Thể tích bể Anoxic
34505,1)4,11(125)1( mRQV
Chọn kích thƣớc bể: 11 x 9 x 5,5 = 544,5 m3
Vậy ta có thông số thiết kế bể Anoxic nhƣ sau:
Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Model
Vận tốc
Nhà sản xuất motor
Số lƣợng
5,6 giờ
11 m
9 m
5,5 m
Xáo trộn chìm
SM40A-411
1000 vòng/phút
ShinMaywa - Nhật
4
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 95
SVTH: Phan Anh Chiến
4.13. Bể lắng II
Thiết kế bể lắng ly tâm
Diện tích mặt thoáng của bể lắng đợt II trên mặt bằng:
F1 = 1L
Q
Trong đó:
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 3000 m3/ngày
L1: tải trọng bề mặt, chọn L1=25m3/m
2ngày (16,3 32,6)
F1 = 25
3000= 125 m
2
Đƣờng kính bể lắng ly tâm
D = 14,3
12544 xF
= 12,6 m
Chọn D = 13 m
Chọn chiều cao công tác của bể lắng đợt II là: H = 3,8 m
Chiều cao lớp bùn lắng hb = 1,2 m
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 m
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt II là:
Htc = H + hb + hbv = 3,8 + 1,2 + 0,5 = 5,5 m
Thể tích của bể lắng ly tâm:
V = F x H = 125 x 5,5 = 687,5 m3
Tính toán cho ống trung tâm:
- Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20%D = 0,2 x 13 = 2,6 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 96
SVTH: Phan Anh Chiến
- Chiều cao ống trung tâm:
h = 60%H = 0,6 x 3,8 = 2,28 m
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc ở bể lắng:
Thể tích phần lắng:
VL = /4 (D2 – d
2) x H = /4(13
2 – 2,6
2)x 3,8 = 483,962 m
3
Thời gian lƣu nƣớc:
t = )Q (Q
V
th
L
trong đó:
- Qth : lƣu lƣợng tuần hoàn tuần hoàn về Aerotank,
Qth = 0,6 x 125 m3/h = 75m
3/h
- Q: lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giờ
t = )75125(
962,483
= 2,42 h
Thể tích phần chứa bùn:
Vb = F x hb = 125 x 1,2 = 150 m3
Thời gian lƣu giữ bùn trong bể:
tb = )Q(Q
V
bth
b
trong đó:
- Qth : lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qth = 75 m3/h
- Qb : lƣu lƣợng bùn dƣ, Qb = 72,775 m3/ngày = 3,03 m
3/h
tb = )03,375(
150
= 1,92 h
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 97
SVTH: Phan Anh Chiến
Để thu nƣớc bể lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành
bể. Thiết kế máng thu nƣớc đặt theo chu vi vành trong của bể, đƣờng kính ngoài của
máng chính là đƣờng kính trong của bể
Đƣờng kính máng thu
Dm = (70 – 80%)D
Dm = 13 x 80% = 10,4 m
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài của máng:
LS = 1314,3
)18003000(
D
)Q Q( th
x
= 117,59 m
3/m.ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép LS < 500 m3/m.ngày
Chọn motor hộp số cho thanh gạt bùn có v = 0,1 vòng/phút
Chọn 2 bơm trục ngang hiệu Ebara (chạy luân phiên theo PLC), model:
DWO400 có lƣu lƣợng 83 m3/h ứng với cột áp 6 m để bơm bùn tuần hoàn về bể
Aerotank
Chọn 2 bơm trục ngang hiệu Ebara (chạy luân phiên theo PLC), model:
DWO150 có lƣu lƣợng 24m3/h ứng với cột áp 6,9 m để bơm bùn dƣ về bể phân hủy
bùn. Vậy 1 h bơm hoạt động 8 phút để bơm bùn về bể phân hủy bùn
Vậy ta có thông số thiết kế bể lắng 2 nhƣ sau:
Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Đƣờng kính bể
Chiều cao bể
Đƣờng kính ống trung tâm
Chiều cao ống trung tâm
2,42 giờ
13 m
5,5 m
2,6 m
2,28 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 98
SVTH: Phan Anh Chiến
Đƣờng kính máng thu
Thiết bị gạt bùn
Kiểu
Vận tốc
Nhà sản xuất motor
Bơm bùn dƣ
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
Bơm bùn tuần hoàn
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
10,4 m
Motor hộp số
0,08-0,12 vòng /phút
Sumitomo – Nhật
Ebara –Ý
Bơm trục ngang
DWO150
24m3/h
6,9 m
1,1 kW
2 (chạy luân phiên theo PLC)
Ebara –Ý
Bơm trục ngang
DWO400
83m3/h
6 m
3 kW
2 (chạy luân phiên theo PLC)
Hiệu quả xử lý của cụm bể Anoxic-Aerotank-Lắng2 là: BOD đạt 91,12%, COD đạt
90%,Ntổng đạt 75%, Ptổng đạt 50%, SS đạt 80
BOD5 sau lắng II = 304 x (1-91,12%) = 27 mg/l
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 99
SVTH: Phan Anh Chiến
COD sau lắng II = 427,5 x (1-90%) = 42,75 mg/l
SS sau lắng II = 163,2 x (1-80%) = 32,64 mg/l
Ntổng sau lắng II = 54 x (1-75%) = 13,5 mg/l
Ptổng sau lắng II =6 x (1-50%) = 3 mg/l
4.14. Bể khử trùng
Thời gian lƣu nƣớc trong bể khử trùng t = 30 phút
Thể tích hữu ích của bể là :
Vtx = Q x t = 125 x 60
30= 62,5 m
3
Chiều sâu lớp nƣớc trong bể chọn là H = 1,2 m
Chiều sâu bảo vệ là h = 0,3 m
Diện tích mặt thoáng của bể phản ứng là:
Ftx = 2,1
5,62
H
V tx = 52 m2
Để đảm bảo cặn không lắng xuống đáy bể ta phải thiết kế bể có nƣớc chảy với
vận tốc 2- 4,5 m/phút
Chọn chiều rộng bể B = 0,8 m
H = 1,2 m
Q = 125 m3/h
v = 2,18,060
125
60 xxBHx
Q = 2,17 m/phút
thỏa mãn
Chiều dài bể tiếp xúc:
L = B
Ftc = 8,0
52 = 65 m
Kiểm tra tỉ số L:B = 65 : 0,8 > 10: 1
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 100
SVTH: Phan Anh Chiến
thoả mãn
Chia thành 10 ngăn
Chiều dài mỗi ngăn là : l = 10
65
10
L = 6,5 m
Vậy ta có thông số thiết kế bể khử trùng nhƣ sau:
Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Số ngăn
Chiều dài mỗi ngăn
Chiều rộng mỗi ngăn
Chiều cao
0,5 giờ
10
6,5 m
0,8 m
1,5 m
Hoá chất dùng cho quá trình tạo bông
Ta sử dụng Javen làm chất khử trùng
Liều lƣợng chất khử trùng thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa Javen
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
4.15. Bể phân hủy bùn
Lƣu lƣợng bùn bơm về từ bể lắng I là 0,58125 m3/h
Lƣu lƣợng bùn bơm về từ bể lắng II là 3,03 m3/h
Lƣu lƣợng bùn về bể là : 3,03 + 0,58 = 3,61 m3/h
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 101
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn thời gian để lắng và tự phân hủy yếm khí bùn của bể là 48h
Thể tích hữu ích của bể :
V = 3,61 x 48 =173,28 m3
Chọn bể vuông có chiều cao là 5 m (chiều cao bảo vệ 0,5 m)
B x L x H = 6 x 6 x 5,5 =198 m3
Máy bơm bùn: chọn bơm màng, Q=0-80 l/phút, nhà sản xuất : Sandpiper
Vậy ta có thông số thiết kế bể phân hủy bùn nhƣ sau:
Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Máy bơm bùn
Kiểu
Lƣu lƣợng
Nhà sản xuất motor
Số lƣợng
48 giờ
6 m
6m
5,5 m
Bơm màng
0-80 l/phút
Sandpiper – My
2
4.16. Máy ép bùn
Chọn máy ép bùn băng tải (Model: TB-1000):
Chiều rộng băng tải: 1m
Công suất: 6,5 – 10,5 m3 bùn/h
Nhà sản xuất: Yuan-Chang, Đài Loan
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 102
SVTH: Phan Anh Chiến
4.17. Đƣờng ống
Với lƣu lƣợng nƣớc thải Q = 125 m3/h = 0.035 m
3/s
Dựa vào bảng tra thủy lực ta chọn đƣờng ống 250 mm
Độ đầy trong ống là 0,8
Độ dốc i =0,9%
Đối với các đƣờng ống bơm bùn và hóa chất thì tùy thuộc vào catalogue của
thiết bị mà chọn đƣờng ống phù hợp.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 103
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 5
KHÁI TOÁN CHI PHÍ
5.1. Thuyết minh phần khái toán
Cơ sở tính toán chi phí nhƣ sau:
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính khối lƣợng.
Đơn giá xây lắp tạm tính.
Căn cứ khối lƣợng thiết bị máy móc tính toán.
Căn cứ vào bảng chào giá máy móc thiết bị của các nhà máy.
5.2. Khái toán chi phí
5.2.1. Thiết bị
STT Thiết bị ĐV SL Đơn giá Thành tiền
1 Song chắn rác bộ 1 30,000,000 30,000,000
2
Bơm nhúng chìm hố thu
gom, Q = 108 m3/h, H =
12m, ShinMaywa –
CN100, công suất 7.5kW
bộ 4 60,000,000 240,000,000
3 Lƣợc rác tinh, Cosme –
R70, công suất 0.37kW bộ 1 90,000,000 90,000,000
4
Bơm nƣớc thải nhúng
chìm bể điều hòa, Q =
132m3/h, H = 6m,
ShinMaywa – CN100,
công suất 5.5kW
bộ 2 55,000,000 110,000,000
5
Máy thổi khí bể điều hòa,
N = 19kW, H = 5mH2O,
Tsurumi - RSR 125 LK
bộ 3 125,000,000 375,000,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 104
SVTH: Phan Anh Chiến
6 Đĩa phân phối khí bể điều
hòa bộ 170 230,000 39,100,000
7 Đầu dò pH bể nâng pH bộ 1 18,000,000 18,000,000
8
Motor máy khuấy bể nâng
pH,80-100 vòng/phút,
N=1.1kW,Sumitomo
bộ 1 45,000,000 45,000,000
9
Motor máy khuấy bể keo
tụ,100-150 vòng/phút,
N=1.5kW,Sumitomo
bộ 1 45,000,000 45,000,000
10
Motor gạt bùn bể lắng 1
,0.08-0.12 vòng/phút,
,Sumitomo
bộ 1 75,000,000 75,000,000
11
Bơm bùn trục ngang bể
lắng 1, Q = 24m3/h, H =
6.9m, Ebara – DWO150,
công suất 1.1kW
bộ 2 45,000,000 90,000,000
12 Đầu dò pH bể trung hòa bộ 1 18,000,000 18,000,000
13
Motor máy khuấy bể trung
hòa,80-100 vòng/phút,
N=1.1kW,Sumitomo
bộ 1 45,000,000 45,000,000
14
Bơm nƣớc thải nhúng
chìm bể aerotank, Q =
180m3/h, H = 6m,
ShinMaywa – CNH100,
công suất 11kW
bộ 2 105,000,000 210,000,000
15
Máy thổi khí bể aerotank,
N = 19kW, H = 5mH2O,
Tsurumi - RSR 125 LK
bộ 3 125,000,000 375,000,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 105
SVTH: Phan Anh Chiến
16 Đĩa phân phối khí bể
aerotank bộ 200 230,000 46,000,000
17 Đầu dò DO bộ 2 18,000,000 36,000,000
18
Thiết bị khuấy trộn chìm,
1000 vòng/phút,
ShinMaywa - SM40A 411
bộ 4 45,000,000 180,000,000
19
Motor gạt bùn bể lắng 2
,0.08-0.12 vòng/phút,
,Sumitomo
bộ 1 75,000,000 75,000,000
20
Bơm bùn dƣ trục ngang bể
lắng 2, Q = 24m3/h, H =
6.9m, Ebara – DWO150,
công suất 1.1kW
bộ 2 45,000,000 90,000,000
21
Bơm bùn tuần hoàn trục
ngang bể lắng 2, Q =
83m3/h, H = 6m, Ebara –
DWO400, công suất 3kW
bộ 2 60,000,000 120,000,000
22
Bơm bùn tại bể phân hủy
bủn kiểu bơm màng, 0-80
lít/phút, Sandpiper
bộ 2 38,000,000 76,000,000
23
Máy ép bùn băng tải, 6,5 -
10,5 m3/h,YuanChang -
TB1000
bộ 1 230,000,000 230,000,000
24 Bơm định lƣợng Doseuro,
A-125N-30/B-19 bộ 10 24,000,000 240,000,000
25 Bồn chứa hóa chất bộ 5 9,000,000 45,000,000
26 Máy nén khí bộ 2 15,000,000 30,000,000
27 Hệ thống đƣờng ống công bộ 1 180,000,000 180,000,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 106
SVTH: Phan Anh Chiến
nghệ
28 Hệ thống điện bộ 1 85,000,000 85,000,000
Cộng 3,238,100,000
5.2.2. Xây dựng
STT Phần xây dựng ĐV SL Đơn giá Thành tiền
1 Hố thu gom W x L x H =
6m x 5m x 6.5m, BTCT Bể 1 3,000,000 168,984,000
2
Bể điều hoà(bao gồm bể
tách dầu) W x L x H =
24.5m x 18m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 846,864,000
3
Bể nâng pH W x L x H =
2.3m x 2.3m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 59,049,000
4
Bể keo tụ W x L x H =
2.3m x 2.3m x 4.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 49,689,000
5
Bể tạo bông W x L x H =
23.15m x 3m x 1m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 125,100,000
6 Bể lắng I D x H = 11m x
4.7m , BTCT Bể 1 3,000,000 245,155,500
7
Bể trung hòa W x L x H
= 2.3m x 2.3m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 59,049,000
8 Bể Aerotank , W x L x H
= 20m x 11m x 5.5m, Bể 1 3,000,000 527,904,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 107
SVTH: Phan Anh Chiến
BTCT
9
Bể Anoxic , W x L x H =
11m x 9m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 304,164,000
10 Bể lắng II, D x H = 13m
x 5.5m, BTCT Bể 1 3,000,000 337,396,140
11 Bể khử trùng, W x L x H
= 65m x 0.8m x 1.5m Bể 2 3,000,000 261,936,000
12
Bể phân hủy bùn W x L
x H = 6m x 6m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 163,944,000
13 Nhà hóa chất Nhà 1 80,000,000
14
Láng nền, đƣờng sá, đèn
chiếu sáng, hệ thống cấp
nƣớc, thoát nƣớc, cây
cảnh, trồng cỏ…
110,000,000
15 Nhà điều hành Nhà 1 120,000,000
Cộng 3,459,234,640
5.2.3. Chi phí đầu tư
Chi phí thiết bị và xây dựng : 3,238,100,000 + 3,459,234,640 = 6,697,334,640 VND
Thuế VAT 10%: 6,697,334,640 x 10% = 669,733,464 VND
Tổng chi phí đầu tƣ xây dựng hệ thống:
6,697,334,640 + 669,733,464 = 7,367,068,104 VND
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 108
SVTH: Phan Anh Chiến
PHẦN KẾT LUẬN
1. KẾT LUẬN
Trong công cuộc hiện đại hóa, công nghiệp hóa của đất nƣớc ta hiện nay, việc
chăm lo đến vấn đề ảnh hƣởng đến đời sống con ngƣời là điều hết sức cần thiết và
quan trọng. Chính vì thế, môi trƣờng cần phài đƣợc đảm bảo. Tuy nhiên quốc gia
càng phát triển, công nghiệp càng phát triển thì môi trƣờng sống của con ngƣời
ngày càng xấu đi. Do đó, các công ty xí nghiệp cần chú ý đến vấn đề gây ô nhiễm.
KCN cũng cần phải đặc biệt chú ý đến vấn đề này ngay từ khi thành lập.
Việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải ở KCN là phù hợp với nhu cầu đầu tƣ hợp
tác của các doanh nghiệp, đồng thời làm giảm chi phí xử lý nƣớc thải cho từng xí
nghiệp và cũng tạo điều kiện dễ dàng cho nhà nƣớc quản lý dễ dàng. Việc lựa chọn
công nghệ phù hợp với quy mô của KCN và đảm bảo đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải
loại A là việc hết sức cần thiết. Đáp ứng KCN Long Hậu là một khu công nghiệp
hiện đại, trạm xử lý nƣớc thải cũng đƣợc thiết kế theo công nghệ, kỹ thuật hiện đại,
vận hành bán tự động, hiệu quả cao. Trạm xử lý nƣớc thải sử dụng bể AO có nhiều
mặt thuận lợi nhƣ đã phân tích ở trên sẽ đảm bảo yêu cầu của nhà quản lý môi
trƣờng.
2. KIẾN NGHỊ
KCN Long Hậu giai đoạn mở rộng vì còn nằm trong dự án chƣa có công ty, xí
nghiệp hoạt động nên toàn bộ hệ thống đƣợc tính toán theo lý thuyết và số liệu của
KCN hiện hữu nên sẽ có phần không chính xác. Tuy nhiên trong quá trình vận hành
thời gian đầu chúng ta sẽ điều chỉnh đƣợc những thông số tối ƣu đảm bảo cho công
trình vận hành hiệu quả nhất.
Cần đào tạo một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành tham gia vào
các hoạt động quản lý môi trƣờng của KCN và quản lý vận hành trạm xử lý nƣớc
thải.
Xây dựng các phòng thí nghiệm nghiên cứu các chủng loại vi sinh vật thích
nghi với nƣớc thải KCN, phòng thí nghiệm cần kiểm soát các chỉ tiêu quan trọng
của nƣớc thải ra.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 109
SVTH: Phan Anh Chiến
Hợp tác chặt chẻ với cơ quan môi trƣờng chủ quản tại địa phƣơng, các cấp. Từ
đó, phối hợp kịp thời để có thể giải quyết đƣợc các vấn đề môi trƣờng khẩn cấp.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 110
SVTH: Phan Anh Chiến
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Lâm Minh Triết, Nguyễn Phƣớc Dân, Nguyễn Thanh Hùng (2006).Xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp-Tính toán thiết kế. NXB Đại học quốc gia Tp
Hồ Chí Minh.
[2]. Melcaf and Eddy (2003). Wastewater Engineering Treatment and Reuse-
4th
Edition-The McGraw Hill.
[3]. Trịnh Xuân Lai (2002). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải.
NXB Xây Dựng.
[4]. Trịnh Xuân Lai (2002). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước cấp
cho sinh hoạt và công nghiệp. NXB Xây Dựng.
[5]. Lâm Minh Triết, Nguyễn Phƣớc Dân, Nguyễn Thanh Hùng (2007).Bảng
tra thủy lực mạng lưới cấp thoát nước.NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh.
[6]. TCVN 51-1984 Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế.
[7]. PGS-TS Nguyễn Văn Phƣớc (2005). Giáo trình xử lý nước thải. Khoa Môi
Trƣờng – Trƣờng Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
[8]. Công ty môi trƣờng Tầm Nhìn Xanh (2006). Giáo trình tính toán các công
trình xử lý nước thải.. www.gree-vn.com.
[9]. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2006). Giáo trình công nghệ xử lý nước
thải. NXB Khoa học và kỹ thuật.
[10]. Trần Đức Hạ (2006). Xử lý nước thải đô thị.NXB Khoa học và kỹ thuật.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 111
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC A
BƠM CHÌM SHINMAYWA MODEL CN VÀ CNH
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 112
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC B
MÁY THỔI KHÍ TSURUMI MODEL RSR
PHỤ LỤC C
BƠM TRỤC NGANG EBARA MODEL DWO
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 113
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC D
MÁY XÁO TRỘN CHÌM SHINMAYWA MODEL SM
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 114
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC E
MÁY ÉP BÙN YUANCHANG
PHỤ LỤC F
BƠM ĐỊNH LƢỢNG DOSEURO MODEL A-125N
Model Pump Head Q max
(L/h)
H max
(Kg/cm2)
Power
(W)
A-125N- 6/F-13
A-125N- 6/F-19
A-125N- 6/C-13
A-125N- 6/C-19
A-125N-11/ I-13
A-125N-11/ I-19
A-125N-11/F-13
A-125N-11/F-19
A-125N-11/B-13
A-125N-11/B-19
A-125N-17/F-13
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
0.8
0.8
1.3
1.3
2.4
2.4
4
4
8
8
10
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú 115
SVTH: Phan Anh Chiến
A-125N-17/F-19
A-125N-17/C-13
A-125N-17/C-19
A-125N-17/B-13
A-125N-17/B-19
A-125N-30/F-13
A-125N-30/F-19
A-125N-30/C-13
A-125N-30/C-19
A-125N-30/B-13
A-125N-30/B-19
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
10
16
16
20
20
31
31
51
51
62
62
20
10
20
10
20
10
14
10
14
10
14
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180