toàn tập về sacred 2 fallen angel (ice & blood)
TRANSCRIPT
Sacred 2 Fallen Angel Ice & Blood
I/ Giới thiệu
1/Tổng thể
Ngày phát hành:: 11/11/2008 trên PC và 17/2/2009 trên XBOX360 và PS3 Thể loại: Action Role Playing Game (A-RPG) Phát triển: Ascaron Entertainment Phát hành: Deep Silver Mình sẽ nói về phiên bản trên PC là chủ yếu vì đa phần các bạn tiếp xúc nhiều với bản này. Yêu cầu hệ thống
Tối thiểu: 2.6 GHz Pentium IV processor or equivalent (Dual Core 2.4 GHz for integrated graphics [mostly in laptops]) 1024 MB RAM 20 GB free Hard Drive (HDD) space with at least 4 GB swap-file. DirectX9.0d compatible graphics card with 128 MB RAM and support of Pixel Shader 2.0 (nVidia GeForce 6600, ATI Radeon X1300 or Intel Integrated Chipset, 945GM or above) DirectX9.0d compatible sound card Internet or email connection for unlocking online key Windows XP, XP64, Vista, Vista64 DirectX9 Đề nghi: Dual Core 2.4 GHz 2048 MB RAM 20 GB free Hard Drive (HDD) space with at least 4 GB swap-file. DirectX9.0d compatible graphics card with 512 MB RAM: nVidia (GeForce 8800 GTX, ATI Radeon HD 3800) DirectX9.0d compatible 5.1 surround sound card For multiplayer games DSL modem (internet) or 100 Mbit network card (LAN) Windows XP, XP64, Vista, Vista64 DirectX9
-Có lẽ ko xa lạ gì với fan của dòng game Sacred này. Vâng Sacred 2 Fallen Angel là 1 game hành động nhập vai (A-RPG), hiểu 1 cách nôm na là thể loại chặt chém (hack & slash). -Nếu bạn đã chơi qua bản 1 thì lời khuyên dành cho bạn là ko nên bỏ qua phần 2 này vì nội dung cũng như đồ hoạ, âm thanh của game của game dc cải tiến rõ rệt. -Với thế giơi Dungeon & Dragon nổi tiếng, bản đồ mở cho phép bạn đi bất cứ đâu mà bạn muốn cùng với hệ thống Main Quest, Side Quest & Character Quest xuyên suốt cuộc hành trình của bạn -Hệ thống chiến đấu, nâng cấp nhân vật thông qua hệ thống Level, Combat Art, Skill tạo nên 1 nét riêng biệt của trò chơi 2/ Điểm nổi bật
-Game có 2 chế độ là Light Campaign và Shadow Campaign. Tạm hiểu như Thiện & Ác, bạn sẽ dc chọn trong phần new game. -7 nhân vật riêng biệt ( Dragon Mage nếu bạn đã cài đặt bản Ice & Blood) -Hệ thống phân nhánh Combat Art, Thú cưỡi riêng biệt cho từng nhân vật và kết hợp với God (những điều này sẽ nói rõ hơn ở phần sau)Đây là những điểm mà ở Sacred 1 ko
có nhé -Tuỳ chỉnh nhân vật như tóc, màu tóc, màu da... Phần này thật sự ko nổi bật lắm nhưng thấy cũng dc nên cho vào luôn -Hỗ trợ chơi LAN và Online( nếu bạn có cdkey xịn) -Bạn có thể Mod cho game nếu bạn rành IT (cái này thì chắc quá quen thuộc rồi)
II/ Hướng dẫn cơ bản
1/ Giao diện
• 1: Level của bạn. Khi lên cấp thì sẽ chuyển thành dấu +, click vào đó sẽ hiện bản Skill và Atribute cho bạn tăng điểm.
• 2: Máu(HP) của nhân vật • 3: Điểm kinh nghiệm (Exp) • 4: Bản đồ nhỏ (Minimap) • 5 & 7: Các mục điều chỉnh cho bản đồ nhỏ như kích cỡ, độ phóng.... • 6: Tắt/Mở Bản đồ nhỏ • 8: Viên ngọc này thể hiện vị God mà bạn chọn lúc đầu game. Mỗi God có 1 màu
khác nhau • 9: Relics, 1 điểm mới của Sacred 2. Có tất cả 4 slot, mỗi slot gồm 3 socket cho
phép bạn lắp các Relics vào. Các Relics thường mang 1 thuộc tính nhất định. VD: Relics màu đỏ thì sẻ tăng kháng hoả cho bạn
• 10: Ô Vũ khí, lv càng cao bạn sẽ unlock dc nhiều slot. Tối đa là 5 slot • 11: La bàn để chỉ các hướng • 12: Đây là ô của các loại Potion • 13: Ô Combart Art, lv càng cao sẽ unlock dc nhiều slot. Tối đa là 5 slot • 14: Bản đồ lớn (World Map) • 15: Thông tin về nhân vật • 16: Đây là ô của các Combat Arts hỗ trợ (buff) • 17: Những thông tin về cuộc du hành của bạn ở Ancaria gồm có như Quest, Nhân
vật, Quái... • 18: Ô thú cưỡi, click vào cho phép bạn gọi nó
2/ Option
Phần này thì nếu bạn nào đã up lên bản Ice & Blood thì sẽ cải tiến rất nhiều từ camera cho tới control. Tuy nhiên mình sẽ ko đi sâu vào đây vì tuỳ theo từng bạn sẽ có cách chỉnh option cho phù hợp với cấu mình máy mà bạn sở hữu. Cũng như là phần phím tắt
nếu thấy game để ko phù hợp thì bạn có thể cài đặt theo ý thích cũng dc
3/ Các kí hiệu trên bản đồ
Vị trí nhân vật của bạn
Vị trí đệ tử (summon) mà bạn tạo ra
Ngựa cũng như thú cưỡi đặc biệt của từng nhân vật
Lính đánh thuê, hay những NPC mà bạn sẽ phải đưa chúng đến đúng nơi yêu cầu (Theo mình thì đây là 1 đám ăn hại đúng nghĩa)
Người chơi khác trong chế độ Multiplayers như LAN hoặc Online
Người chơi khác trong chế độ PVP (Hãy cẩn thận)
Hướng của các nhiệm vụ dành riêng cho từng nhân vật(Character Quest)
Nhiệm vụ dành riêng cho từng nhân vật(Character Quest)
Nhiệm vụ dành riêng cho từng nhân vật(Character Quest)
Vị trí nhiệm vụ riêng của từng nhân vật
Khi bạn kích hoạt nhiệm vụ riêng để làm thì cái vòng tròn nhỏ ở trên sẽ bự lên thành cái này
Hướng của nhiệm vụ chính (Main Quest)
Nhiệm vụ chính
Nhiệm vụ chính
Vị trí của nhiệm vụ chính. Cái này luôn luôn được kích hoạt nên ko có cái vòng tròn nhỏ
Hướng của nhiệm vụ phụ (Side Quest)
Nhiệm vụ phụ
Nhiệm vụ phụ
Vị trí của nhiệm vụ phụ
Khi bạn kích hoạt nhiệm vụ phụ để làm thì cái vòng tròn nhỏ trên sẽ bự lên thành cái này
Vật phẩm nhiệm vụ (Quest Item)
Khi bạn hoàn thành 1 nhiệm vụ nào đó thì nó sẽ chuyển thành cái vòng này.
Khi hỏng 1 nhiệm vụ nào đó thì nó sẽ thành vòng màu đỏ này (nhìn chẳng đẹp tí nào)
Thợ rèn, cho phép bạn ép các rune cũng như ring, amulet, vào trang bị và element vào vũ khí.
Thằng già này sẽ là người đổi Rune cho bạn (Ko có free đâu nhé)
Thương nhân, cho phép bạn mua bán vũ khí, potion. Theo mình thì thằng này cũng ko hữu dụng lắm vì trong game bạn có thể bán đồ ở bất cứ đâu và bất cứ thời gian
nào bạn muốn bằng cách Ctrl + Chuột trái vào món đồ đó
Những tên Thuyền trưởng này sẽ chở bạn đi từ đão này sang đảo khác, nếu bạn có các điểm dịch chuyển rồi thì thằng này cũng vứt đi luôn khỏi cần hắn nữa
Người bán ngựa, họ sẽ cung cấp cho bạn các loại ngựa mà bạn thích
Lính đánh thuê, bạn có thể thuê những người lính để cùng bạn phiêu lưu.
Quái vật
Quái thuộc hạng Champion, mạnh hơn bọn kia
Yeah. Boss đây
Quái vật trong nhiệm vụ
Các tên quái đã bị bạn cho về với tổ tiên thì sẽ như vầy
Cổng ra/vào các dungeon....
Portal. Điểm dịch chuyển cho phép bạn đi từ nơi này sang nơi khác chỉ trong nháy mắt
Điểm hồi sinh khi chưa kích hoạt
Điểm hồi sinh đã đc kích hoạt. Khi chơi ở chế độ Default thì nếu chết bạn sẽ dc đưa về đây
Bến tàu
Điểm dịch chuyển tức thời, cái này ko giống như Portal ở trên vì ở 1 số nơi thì cái này chỉ có 1 chiều tức là có thể đi mà ko thể về dc.
Khi bạn cần nhớ 1 vị trí nào đó trên bản đồ thứ cứ gim cái này vào vị trí đó cho khỏi quên ấy mà
Hòm đồ cá nhân của nhân vật. Bao gồm cả Personal Stash và Shared Stash (giống PlugY bên Diablo II quá ha ^^) 4/ Các cấp độ game Game sẽ có tất cả là 5 độ khó xếp theo thứ tự như sau:
• Brozen • Silver • Gold • Platium • Niobium
Lời khuyên: Khi mới tạo nhân vật thì nên chơi hẳn ở chế độ Silver vì khi đi hết Game với Silver thì bạn sẽ unlock dc Gold và tương tự là Platium và Niobium. Mặt khác lần đầu mình chơi thì cấp độ Silver thấy cũng ko có gì khó khăn cả
III/ Hướng dẫn nâng cao
1/ God hay còn gọi là The Deities
Khi tạo nhân vật bạn sẽ dc chon god cho mình. Có tất cả là 6 god
Lumen The God Of Light (Thần ánh sáng Lumen) Thần ánh sáng Lumen. Người có thể nhìn thấy tương lai, quá khứ. Lumen là hiện thân của lòng nhân từ, sự quan tâm cũng như những gì tốt đẹp nhất. Lumen và Ker ...họ được ví như âm và dương, như lửa với nước, như ánh sáng với bóng tối. Cả đời Lumen chiến đấu chống lại kẻ thù truyên kiếp của mình- Ker, vị nữ thần của bóng tối. Được biết đến như những điều xấu xa nhất. Ko ai biết điều đó bắt đầu từ khi nào, nhưng đã rất lâu rồi, cuộc chiến của Lumen và Ker như là vận mệnh của họ, 1 số mệnh ko thể thay đổi. Và cũng có thể rằng Lumen có thể thắng hoặc thua hay là cả 2 đều ko cùng tồn tại. Lumen và Ker như 2 thể đối lập, Lumen thì cho rằng bản chất của thế giới là ánh sáng và bóng tối chỉ là 1 phần nhỏ, 1 sản phẩm nào đó. Nhưng dù thế nào đi nữa họ vẫn có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn hoá của Ancaria,. Nhưng cũng có số cho rằng Lumen và Ker là cặp song sinh. Lumen dc miêu tả như 1 thanh niên với gương mặt sáng sủa, mái tóc trắng dài cũng với hào quang vây quanh. Lumen ko chỉ dc biết đến như vị thần của ánh sáng mà còn là vì thần của sự khoẻ mạnh. Cũng chính vì thế ở một số đền thờ dc lập nên để thờ cúng Lumen thường có các giáo sĩ Priest chuyên việc phục hồi và chữa bệnh.
• Divine Gift: Dazzel - Ánh sáng thần thánh chói loà làm mù mắt những kẻ xung quanh, có tác dụng mạnh với bọn Undead
Thời gian phục hồi (Regeneration Time) = 900 giây (15 phút) Sát thương phép thuật(Magic) = Phụ thuộc vào nhân vật (Thường là ỡ giữa 56 va 60 ở lv 1, Seraphim là cao nhất) Sát thương lửa (Fire Dmg) khi gặp bọn T-Energy + 31 Sát thương phép thuật khi gặp bọn Undead + 31
Kybele Goddess of Nature and Life Force (Nữ thần thiên nhiên và sự sống) Thần thoại cho rằng sao khi sáng tạo thế giới, Kybele đi lang thang qua những vùng đất trống, thưa thớt. Cô tìm kiếm những giá trị của cuộc sống, những vũng đất thân thiện. Nhưng rồi khi cô đến một nơi với những con người thiếu ý thức cùng với sự thù địch nơi đây, cô đau buồn ngồi dưới một góc cây đã chết và bắt đầu khóc. Nước mắt nhỏ giọt từ trên đôi mắt cô rơi xuống đất, thấm sâu vào tận lòng đất. Khi cô lại tiếp tục cuộc hành trình, một mầm chồi mọc lên từ chỗ cây đã chết và những nơi cô đi qua như sa mạc đều biến thành những đồng cỏ xanh. Kể từ đó những giọt nước mắt của Kybele tạo ta những vùng đất màu mỡ hoặc ươm mầm cho sư sống. Cũng chình điều đó mà người ta thường gọi Kybele là "Crying Goddess" hoặc "Tear of Life" trong một số ngôn ngữ và tiếng địa phương. Mặc dù Kybele có nhiều hình dạng khác nhau, cô thường được biết đến với một khuôn mặt buồn nhưng thân thiện. Cô ấy có thể thay đổi màu sắc của lông vũ của mình theo ý muốn, và thường những lông vũ ấy tỏa sáng với ánh sáng óng ánh.
• Divine Gift: Infusion - Trong một thời gian ngắn, bạn sẽ dc những lời chúc phúc thần thánh của Kybele có tác dụng chống lại các cuộc tấn công
Thời gian phục hồi = 900 giây (15 phút) Thời gian hiệu lực trong phạm vi nhất định = 10 giây Phục hồi HP +30/giây Chữa thương = 510
Forens Goddess of Philosophy and Wisdom (Nữ thần triết học và trí tuệ) Forens là vị nữ thần - người truyền cảm hứng cho những người đàn ông đặt ra câu hỏi "tại sao?" Cô thương ưu đãi những người có sức mạnh của lời nói, trí tuệ, và ham học tập. Forens là một người lang thang liên tục giữa các thế giới. Cô liên tục di chuyển
xung quanh vũ trụ, trở lại và ra vào thời gian, nhưng cùng một lúc, cô ấy có mặt ở khắp nơi. Bất cứ khi nào một vũ trụ mới được tạo ra, cô là một trong những người đầu tiên mang tri thức đến, thứ mà đồng nghĩa với sự nhận thức và lời nói. Cũng giống như những thứ khác, tri thức cần phải dc tạo ra, nó ko đến một cách tự nhiên. Với Forens, một thế giới nếu ko có có tri thức, không có suy nghĩ và câu hỏi thì chẳng khác nào là 1 thế giới bị mất, trống rỗng và không có linh hồn. Cũng giống như những vị thần khác. Forens đc biết đến với nhiều hình dáng khác nhau.Trong thần thoại của loài Elf, cô dc khắc hoạ như 1 người một phụ nữ xinh đẹp, với mái tóc đen và đôi mắt lung linh, nếu bạn nhìn vào đôi mắt ấy bạn có thể thấy toàn bộ vũ trụ. Ở một số nơi, Forens không có hình dáng cụ thể và mà chỉ là một hào quang sáng cùng với một giọng nói mềm mại sâu lắng
• Divine Gift: Inspiration - Trong một thời gian ngắn, tất cả các sát thương gây ra bởi kẻ địch sẽ tác dụng ngược lại với họ ( Phản đam ấy mà
)
Thời gian phục hồi = 900 giây (15 phút) Phản damage = 50% damage Hiệu lực = 15 giây
Ker Goddess of Chaos or Evil (Nữ Thần hỗn nguyên hoặc quỷ dữ) Ker là hiện thân của kẻ huỷ diệt, người mang lại sự tối tăm cho nhân loại. Đồng nghĩa với sự huỷ hoại và cái chết, cô là hiện thân của quỷ dữ là nguồn gốc của mọi sự hỗn loạn. Dường như tất cả những điều đó chính là lẽ tồn tại của Ker. Cả đời Ker chiến đấu chống lại sự tồn tại của Lumen, một trận chiến mà ko có người chiến thắng, và họ đã mãi mãi ràng buộc với nhau. Một lý thuyết dai dẳng của những người Ancaria cổ xưa nói rằng Lumen và Ker là thực sự anh trai và em gái, cả hai đều cố gắng để chiến đấu chống lại nhau để được duy nhất. Ker được mô tả là một người phụ nữ có vẻ đẹp tự nhiên, với mái tóc đỏ, lung linh. Nhưng đôi mắt của cô rất lạnh lùng và tàn bạo, mà chỉ nhìn vào đó người ta sẽ trở thành 1 sinh vật điên loạn. Ngoài ra cô có một sừng duy nhất, nhô ra từ trán. Ker thường mặc
nhiều lớp vải lỏng lẻo quấn quanh người (Ecchi kìa )
• Divine Gilf: Sakkara - Tận sâu trong tối tăm, Ker triệu hồi Sakkara. (Các bạn nào đã chơi wa Sacred 1 chắc biết Sakkara).
Con này điên loạn lắm ấy, nó có thể tấn công lại chính bạn. Nên cẩn thận khi summon nó ra nhé
Testa God Of Science(Testa vị thần của khoa học) Testa thần khoa học, anh đã định nghĩa các quy tắc chi phối mọi thứ hoạt động của máy móc. Testa thường làm việc với Forens, Nữ thần của triết học và trí tuệ. Tuy nhiên, Forens chỉ tập trung vào các khía cạnh của tri thức còn Testa chịu trách nhiệm về máy móc, kỹ thuật và cơ khí. Mặc khác Testa luôn luôn theo một con đường rõ ràng về nguyên nhân và kết qua, những sự kiện được kích hoạt dc kích hoạt từ các sự kiện khác. Và đó chính là sự khác biệt giữa Forens và Testa, Testa đã tự mình xây dựng 1 cỗ máy khổng lồ mà bây giờ dc gọi là "Great Machine" và hoạt động nó. (anh này ghê gớm nhỉ, dđây là boss cuối của Sacred 2 đấy). Sau đó Testa đã tạo ra bản sau của mình để duy trì máy. Testa thường dc biết đến với hình dạng 1 cái đầu con chó bằng thép trên một bộ máy cơ khí trong hình dạng một cơ thể người. Lồng ngực của Testa dc mở toang ra và có thể thấy các máy móc phức với các bánh răng bu lông và các ống dẫn bên trông (Anh này đầu chó giống vị thần Anubis bên Ai Cập ấy).
• Divine Gift: Will-o-wisp - 1 số Will-o-wisp xuất hiện ra xung quanh hoạt động bởi linh hồn của Testa giúp chữa lành vết thương và hấp thụ thiệt hại.
Thời gian phục hồi = 1200 giây (20 phút) Sát thương phép thuật = Phụ thuộc vào nhân vât (Giữa 59 và 64, Thấp nhất hình như là Dryad và cao nhất là Templa Guardian) Thời gian hiệu lực = 10 seconds Khôi phục HP (Đồng minh) = 100
Kuan God Of War (Thần chiến tranh Kuan) Đây là vị thần bảo vệ các chiến binh và giúp họ nâng cao tinh thần. Kuan là hiện thân thiêng liêng của những chiến binh hoàn hảo. Đối với Kuan, chiến đấu là lý do cuối cùng đằng sau tất cả mọi thứ. Tất cả các loài đều phải chiến đấu và đấu tranh cho tính ưu việt. Ngay sau khi họ ngừng chiến đấu, họ đã bị mất lý do của họ để sống và xứng đáng được hưởng cái chết. Bởi vì chỉ có chiến đấu đảm bảo sự tồn tại mạnh mẽ hơn, và loại bỏ các thứ yếu hơn và do đó họ tiến bộ và tiến hóa. Chiến tranh là có để làm sạch thế giới và
liên tục loại bỏ tất cả những kẻ yếu hơn. Tất cả các khía cạnh trái ngược như lòng từ bi, lòng thương xót và tình yêu chỉ là thể hiện của sự yếu đuối, dẫn đến trì trệ, làm nhiễm độc các dòng chảy tự nhiên của sự vật. Kuan là một chiến binh cao to với bộ giáp nặng màu đen, một chiếc áo choàng đen dài từ cổ xuống đến mắt cá chân và một chiếc mũ đầy đủ bao phủ toàn bộ đầu của anh ta.
• Divine Gift: Kuan's Breath - Hơi thở của Kuan sẽ tác động lên tất cả các sinh vật trên chiến trường, quét sạch mọi thứ trên đường đi, ko phân biệt là bạn hay thù và tất cả đều sẽ bị tiêu diệt.
Thời gian phục hồi = 1200 giây(20 phút) Không ảnh hưởng đến mục tiêu có level > 2 Hiệu lực = 20.5 giây
2/ Hệ thống Rune Trong suốt cuộc hành trình, khi tiêu diệt bọn quái vật bạn sẽ có khả năng nhận dc cái Rune. Rune cho phép bạn nâng cấp combat art khi sử dụng nó và có thế ép nó vào item mà bạn muốn. A/ Ghi nhớ Rune: 1 Cách đơn giản bạn chỉ cần click chuột phải vào rune mà bạn muốn ghi nhớ. Điều này sẽ làm tăng level cho combat art mà rune biểu thị. Và cũng nên nhớ 1 rune ko phải lúc nào cũng tăng 1 level cho combat art đâu nhé. Combat Art có lv càng cao thì 1 rune có thể chỉ tăng 0,1 level cho combat art. B/Trao đổi Rune 1 điều trong Sacred 2 bạn nên nhớ là khi chơi nhân vật Seraphim ko có nghĩa là bạn sẽ luôn nhặt dc rune của Seraphim. Rune sẽ rớt từa lưa của từng nhân vật, chỉ có tỉ lệ Rune của nhân vật mà bạn chơi cao hơn 1 tí thôi. Khi nhặt dc các Rune ko phải của nhân vật
bạn có thể dem chúng đến gặp Runemaster . Lão sẽ đổi cho bạn Rune mà bạn yêu cầu. Thứ nhất lão có thể bán đồ cho bạn
Thứ hai lão sẽ đổi rune cho bạn. Bạn chỉ cần bỏ Rune nào ko cần nữa vào các ô tương ứng (có 4 ô) sau đó chọn nhân vật, Aspect và Rune muốn đổi là xong.
Sau đây là phí tổn:
• 1 rune đổi 1 rune: 125,000 gold • 2 rune đổi 1 rune: 25,000 gold • 3 rune đổi 1 rune: 5,000 gold • 4 rune đổi 1 rune: 500 gold
C/Ép Rune vào trang bị 1 Điều thú vị là các Rune có thể dc ép vào các trang bị nào có slot và bạn sẽ dc + thêm level cho Combat và các Bonus mà Rune đem lại. Rune có thể ép dc vào 3 trong 4 loại slot. Brozen slot: Bạn sẽ ko dc + thêm % bonus Silver: +7% cho secondary effect Gold: +15% secondary effect Danh sách dưới đây sẽ cho bạn biết cac effect mà từng loại rune của từng nhân vật mang lại
3/ Forging Để ép rune cũng như ring, amulet.... vào trang bị thì bạn chỉ cần đến gặp anh này là
xong . Nếu bạn có skill Blacksmith thì khỏi cần, bạn có thể tự ép cũng dc Chỉ cần bỏ vũ khí vào ô rồi quăng những thứ mà bạn cần ép vào các slot sau đó chọn Forge là xong
3 ô nhỏ ở dưới là các Blacksmith Art. Nếu bạn ko thích ép ring hay amulet vào thì sài cái này cũng dc. Tuy nhiên chỉ có các gỡ bỡ các loại này là bán vào shop rồi mua lại.
• 1. Enhance Chance for Critical Hits Regeneration Time -% (bonus)
• 2. Anneal Armor +% Defense Value +%
• 3. Whet Damage +% Attack Value +%
Các loại slot
• Brozen :Chỉ có thể ép rune hoặc Blacksmit Art
• Silver : Ép dc Rune, Blacksmith Art và Ring (+ thêm 7%)
• Gold : Ép dc rune, Blacksmith Art, Ring và Amulet (+ thêm 15%)
• Slot này sẽ mang lại element cho vũ khí của bạn. khi ép vào sẽ làm vũ khí bạn mang các hiệu ứng như lửa cháy, hơi độc....Tùy theo cấp độ của từng loại mà nó sẽ chuyển hóa sát % thương vật lý thành % sát thương thuộc tính ghi trên nó
Chunk of Lava (fire): Mang thuộc tính lửa
Poison Fang (poison): Mang thuộc tính độc
Magic Pearl (magic): Mang thuộc tính phép thuật
Ice Crystal (freeze): Mang thuộc tính băng
4/ Thú Cưỡi A/Ngựa
Rải rác khắp nơi ở lục địa Ancaria bạn sẽ có thể gặp dc những người bán ngựa
. Họ sẽ cung cấp các loại ngựa mà bạn yêu cầu. Sau đây là 1 số con ngựa hiếm.
B/ Thú cưỡi đặc biệt của từng nhân vật Để có dc loại này, bạn phải làm Quest(sẽ nói rõ hơn ở phần sau)
Hellhound của Shadow Warrior
Đặc điểm: Di chuyển chậm hơn ngựa nhưng dc cái là rất lợi cho việc đánh cận chiến, làm cho các đòn tấn công của Shadow Warrior trở nên hiệu quả hơn
Mobiculum của Temple Guardian
Đặc điểm: Bạn thấy nó có quen ko nào. Temple Guardian có thể sử dụng Combart Art hiệu quả khi ngồi trên cỗ máy này
Monitor Lizard của Dryad
Đặc điểm: Nhìn con này xấu quá. Nó giúp cho các đòn tấn công tầm xa của Dryad trở nên nguy hiểm hơn
Sabertooth Tiger của Seraphim
Đặc điểm: Con này nhìn đẹp phết. Với cặp nanh dài sắt nhọn có thể xé nát kẻ thù bất cứ lúc nào.
Shroud Spider Của Inquisitor
Đặc điểm: 1 con người độc ác nên sở hữu 1 con vật như thế này cũng đúng.Nó giúp cho các phép thuật bóng tối của Inquisitor trở nên đáng sợ
Wind Serpent của High Elf
Đặc điểm: Nhìn con này sang trọng đây (The Wind Serpent would seem almost cute đây là những lời nhận xét của 1 số người chơi). Trông giống như 1 con rồng nhỏ, nó hỗ trở High Elf trong các đòn phép thuật
Dragonicon của Dragon Mage
Đặc điểm: Hết sức bốc lửa, mình thấy nó giống dê lai ngựa thì đúng hơn. Hỗ trợ phép thuật cho Dragon Mage hết sức hiệu quả
IV/ Cốt truyện Sacred 2 Ancaria
Trong sự vô tận và vĩnh cữu, Đấng Tạo Hoá đã tạo ra thế giới và sự sống trong đó. Người đã thành công trong việc tổ chức một thế giới thông minh và bảo đảm cho sự
phục tùng tuyệt đối của các tín đồ đối vối ông. Kể từ lúc bắt đầu, Seraphim và các lãnh đạo của họ là Tổng Lãnh Thiên Thần (Archangel) đã dc giao cho nhiệm vụ ở bên cạnh
Đấng Tạo Hoá để giúp Người. Cứ như thế sự sống diễn ra 1 cách yên bình hài hoà, nhưng trớ trêu thay khi các Tổng Lãnh Thiên Thần nảy sinh ý định tạo lập thế giới riêng
cho chính họ. Họ đã ăn cắp năng lượng sáng tạo và kiến thức vô biên của Đấng Tạo Hoá để rồi sự dụng nó tạo ra 1 thế giới riêng biệt,.Các Tổng Lãnh Thiên Thần tiếp tục tạo ra các chủng tộc và các chúng tộc dc trao quyền tự do cũng như lý tưởng để theo
đuổi mục đích riêng. Cuối cùng sau khi hoàn tất Tổng Lãnh Thiên Thần đặt tên cho thế giới mà họ vừa tạo ra là Ancaria.
Không lâu sau đó Đấng Tạo Hoá đã nhận thức dc hành động sai trái của các Tổng Lãnh Thiên Thần. Tuy nhiên thay vì phá huỷ Ancaria Người đã chọn cách trục xuất các
Seraphim và giao cho họ nhiệm vụ bảo vệ Ancaria. Ông khẳng định rằng sẽ thừa nhận thế giới Ancaria khi và chỉ khi các Seraphim đoàn kết hết các chủng tộc trên đó trên con
đường hoà bình. Nhưng ko phải mọi thứ đều dễ dàng. Khi mà các High Elf ủng hộ Seraphim trước đây đã nhận thức đc năng lượng sáng tạo và họ đã lợi dụng nó. Trong những năm tiếp theo loài Elf đã tạo một môi trường riêng cho chính họ, họ cho rằng loài Elf là cao cấp nhất và dc quyền quyết định mọi thứ. Tuy nhiên điều này đã gây tranh cãi cho nội bộ loài
Elf. Một cuộc nội chiến tàn khốc xảy ra ngay sau đó, nhiều thành phố làng mạc bị phá huỷ,
số người chết rất nhiều. Đây đúng là thiệt hại to lớn đối với các bên. Seraphim đã chứng kiến và hứng chịu rất nhiều, cuốc chiến của High Elf đã làm mất đi một số loài đối với họ. Khi chiến tranh kết thúc, các Hight Elf sống tách biệt và phân loại vào 1 số bộ lạc.
Một số kiên định từ chối ko khai thác và sử dụng năng lượng sáng tạo và sống hoà mình vào thiên nhiên như là 1 lẽ sống mới của họ. Và trong các High Elf ủng hộ việc sử dụng
năng lượng sáng tạo thì lại chia ra thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất muốn sử dụng năng lượng sáng tạo để khôi phục lại thế giới và đưa loài High Elf trở lại vinh quang vốn có của họ. Trong khi nhóm thứ 2 thì ý định sử dụng năng lượng sáng tạo để "gột rửa" lại Ancaria. Các nhà lãnh đạo của 2 nhóm luôn bảo vệ quan điểm của họ, cứ như thế 1
cuộc nội chiện lai xảy ra và có thể sẽ biến thế giới này về cõi hư vô...
T-Energy. Năng lượng của tạo hoá hay thứ huỷ hoại thế giới "What is it?" "T-Energy."
"What does it do?" "It glows blue."
T-Energy là một nguồn năng lượng sơ khai và nguy hiểm đã được bảo vệ bởi các Seraphim kể từ khi thế giới Ancaria hình thành. Ngày qua ngày các High Elf đã khai
thác sức mạnh của T-Energy và nó đã trở thành 1 nguồn năng lượng cung cấp cho Ancaria. Tuy nhiên 1 số High Elf (thật sự là hầu hết các loài) đều phản đối việc sử dụng
T-Energy. 1 cuộc tranh cãi nỗ ra và đỉnh điểm là dẫn đến chiến tranh. Cuộc xung đột vẫn tiếp diễn, nó như xác định số phận của Ancaria. Bên nào sẽ giảnh chiến thắng: Trật
tự hay Hỗn nguyên ? Ngày nay, Ancaria đã đổ nát cùng với T-Energy chảy ra các khu rừng 1 cách mất kiểm soát gây nhiểm độc các loài sinh vật. Chúng tồn tại gần các đường ống bị hỏng và các bể chứa T-Energy, T-Energy đã làm cho chúng bị đột biến, trở nên hung hăng và đem
sự tàn phá đến khắp mọi nơi. Các bể chưa T-Energy có thể nhìn thấy ở khắp mọi nơi ở Ancaria và trông giống như
màu xanh thẳm của nước. Người ta có thể nhìn thấy T-Mutants(sinh vật bị đột biến) ẩn gần đó vì vậy cần phải cẩn thận khi tiếp cận chúng.
Nhiều năm trôi qua, việc nghiên cứu T-Energy trở nên rõ ràng. Ko phải là việc dễ dàng, rất khó tiếp xúc vơi T-Energy và những thiệt hại nó đem lại thật sự là ko nhỏ, nhiều vụ
đột biến xảy ra...Nhưng vì mục đích riêng, nhiều người vẫn cố sử dụng T-Energy
Essence - Nguồn gốc của phép thuật Bên cạnh T-Energy còn tồn tại song song 1 nguồn năng lượng nữa là Essence. 2 dòng
năng lượng này liên tục chảy qua Ancaria. Và T-Energy dc ví như Lửa còn Enssence là Nước. T-Energy vốn đã là năng lượng của sự huỷ hoại, giống như 1 đám cháy rừng nó có thể phá huỷ mọi thứ trên đường đi. Mặt khác Essence là 1 nguồn năng lượng tiềm ẩn
và để sự dụng nó thì cần phải có 1 chất xúc tác... T-Energy rõ là khó kiểm soát hơn Essence, nó phải đc chinh phục trước khi sử dụng.
Trong khi đó các pháp sư chỉ cần tập trung và họ đã lĩnh hội dc Essence. Và cứ như thế tất cả các phép thuật đều bắt nguồn từ Essence. Nó rất khó nắm bắt cũng như ko thế giải thích dc. Mỗi loài trên Ancaria hay mỗi cá nhân đều có những cách sử dụng phép thuật khác nhau. Từ các thầy đồng của Kobolds cho tới các nghi lễ bí mật của High Elf. Tất cả đều sử dụng năng lượng của Essence theo cố chủ ý hay vô ý mà ngay cả họ cũng ko
biết. Dần dần theo đà phát triển nhiều loài đã phân chia phép thuật ra từng dạng khác nhau.
Chúng dựa trên những yếu tố như Lửa, Băng, Độc. Theo cách ấy Essence phổ biến trên Ancaria, mặc dù sự hiện diện của nó ko thật sự mãnh mẽ hơn những thứ khác nhưng
cũng đủ để chúng ta cảm nhận dc nó.
Thời điểm hiện tại 2000 năm trước khi Shaddar lầm đường lạc lối. Những người anh hùng xuất hiện để ngăn chặn chiến tranh và giành lại quyền kiểm soát T-Energy hay là sử dụng nó cho mục đính riêng. Những người anh hùng đã nỗ lực để ngăn chặn thế giới rơi vào hỗn
loạn, hay để rồi cuốn theo vòng xoay của số phận ...... ? Nhưng ai sẽ trả lời cho điều đó?
V/ Ancaria
Sacred 2 gồm 1 hệ thống map mở và dungeon khá rộng lớn. Dc chia thành nhiều
Region và trong các Region lại dc chia thành các khu vực nhỏ gồm làng mạc, thành phố, dungeon....
Để xem đầy đủ map của Sacred 2 bạn có thể vào trang này.Gồm có Main và Dungeon Sacred 2 Map Of Ancaria
A/Region
High Elf Region - Tyr Lysia
Vùng đất của High Elf rất phát triển, tuy ko hưng thịnh như thời Hoàng Kim của họ nhưng cho đến nay nó vẫn dc xem là 1 trong những nơi bật nhất của Ancaria. Gốm
nhiều thành phố và làng mạc nhỏ trong một khí hậu Địa Trung Hải. Các Elf chung sống trong những ngôi nhà đơn giản ở nông thôn hoặc trong làng. Giới quý tộc sống trong
lâu đài. Tuy nhiên, có một vài khu vực đã bị đốt cháy và những ngôi làng đã bị phá hủy. Ở đây Elf như những người thống trị. Họ là những người sống trong xã hội phong kiến
gồm các quý tộc và những người Elf bình thường. Họ ko xem con người là tải sản, nhưng họ ko tin rằng con người có 1 tư tưởng tiến bộ và văn minh hơn họ. Cũng chính vì thế họ sống tách biệt với con ngươ và có một cửa khẩu lớn phân chia ranh giới giữa
con người và loài Elf. Cuộc sống của loài Elf ko hẳn là yên bình, trong nội bộ vẫn có vài cuộc xung đột xảy
ra, thường là giữa quý tộc và các giáo sĩ. Quân đội dc thành lập nhưng thật chất chỉ gây khó khăn cho dân chúng. Họ chà đạp lên lĩnh vực và cướp của nông dân các loài động
vật, thực phẩm....
Thylysium - Thủ đô của High Elf
Thylysium là thành phố lớn nhất của Ancaria. Đó là một biểu tượng cho sức mạnh và sự thống trị của High Elf. Nhưng một cái nhìn gần hơn cũng cho thấy một hình ảnh rất tốt
của nhà nước thực sự. Kiến trúc và bầu ko khí nơi đây như thành phố cổ Rome. Những toà nhà nhỏ khiêm tốn
dc làm từ những loại nguyên liệu khá tốt. Những công trình quan trọng như thánh đường, đấu trường đc làm từ những nguyên liệu quý hiếm nhất của Ancaria và lẫn trong
những con hẻm nhỏ là vô số các dòng T-Energy. Thylysium gồm có 3 khu vực lớn là City Hall, Great Temple và Bến cảng.
City Hall và Great Temple đại diện cho hai cường quốc trong xã hội High Elf là giới quý tộc và các giáo sĩ. Họ đã chiến đấu với nhau trong nhiều thế kỷ tất cả chỉ vì quyền lực. Tham nhũng và tội phạm phổ biến. Bên ngoài của cuộc đấu tranh quyền lực, bến cảng đóng vai trò như là trung tâm và hậu cần của thành phố. Tuy nhiên, nơi có ánh
sáng, cũng có bóng tối ..
Những High Elf cũng phân chia ra thành City Elf và Country Elf
Country Elf Country Elf là những người đơn giản, làm việc cho lãnh chúa của họ. Nhà của họ có
nhiều chức năng, thoải mái mà không phô trương. Họ không xa xỉ mà như anh em của họ City Elf. Họ làm việc chăm chỉ, có một cuộc sống tốt, trung thực.Và thật may mắn
thiên nhiên không gây ra hạn hán hoặc lũ lụt trên vùng đất mà họ sống.
City Elf
Trong và gần thành phố thủ đô của Thylysium, City Elf chiếm phần lớn dân số. Trong đó gồm những giới thư quý tộc, giáo sĩ, thương nhân...v..v..Giới quý tộc phục vụ trong
thượng viện còn giáo sĩ thì trong đến thờ. Các địa danh của Tyr Lysia
• Abandoned Mine • Benny's Corn Circles
• Blessed Rock Manor • Bluestonbury • Bluestone Lake • Brigand Camp • Broken Lance Tavern • Celestial Dome • Celioth's Tower • Chronicler's Mystic Island
• Clearview • Clearview Ruins • Copper Peaks • Derelict Manor • Dragonmaw Pass • Forgotten Gardens • Garghadok's Destiny • Goblin Camp • Golden Coast • Gold Island • Happy Cow Farm • Hidden Valley • High Elf Outpost • Jail Island • Kobold Camp • Libi's Pratfall • Monastery of Light • Noriath Temple • Old Navy Port • Sea of Heavens • Seraphim Valley • Shadowy Catacombs • Silken River • Sloeford • Sonnenwind • Strange Traveling Circus • T-Energy Bog • Teardrop Hamlet • Temple Ruins • The Sleepy Badger • Thylysium • Thylysium Cemetery • Torreya Brook • Twainbrook • Twainbrook Cemetery • Undead Camp • Villa Boerdijk
Human Region - Artamark
Khu vực của loài người (Human) chủ yếu là một xã hội phong kiến, vị trí ngay phía bắc của Tyr Lisia. Nó được bao bọc bởi các dãy núi, khí hậu tốt giúp cây cối phát triên làm
tăng diện tích rừng. Vùng đất rộng trung tâm bị chia cắt bởi dòng sông thành 3 phần chính là Miền Đông,
Miền Trung và Miền Tây. Hệ thống phân chia đất của các con sông làm cho độ che phủ của rừng ko đồng đều. Điển hình là một số độ che phủ xuống đến nguy hiểm có thể bị
xé nát ngay lập tức bởi các trận đánh, các đám cháy...
Những ngôi nhà lớn chủ yêu dc làm bằng đá và các vật liệu khác. Các khu vực xung quanh khu dân cư bao gồm làng mạc, nhà cửa thì dc làm phân nữa là bằng gỗ, nó ko
nhìn quá xấu trong nháy mắt. Trong một số gia đình có thành viên đông, đôi khi họ phải sống trong những ngôi nhà chật hẹp. Ở nông thôn, nông dân sống trong những túp lều
tranh.
Greifenburg
Xã hội loài người ko có 1 thủ đô chính. Artamark là đế chế trung ương với thành phố thủ đô Greifenburg nằm trên bán đảo Ostbrander. Phía đông là lãnh địa tự do của nam tước DeMordrey và phía tây là lãnh địa tự do của Urtamark và họ liên tục bất hoà với
nhau. Nền kinh tế của loài người đã phát triển tập trung vào nông nghiệp và công nghiệp. Sự phân chia cấp bật theo kiểu kim tự tháp và người đứng trên sẽ dc hưởng lợi
nhiều nhất. Cho dù vùng đất của loài người có vị trí địa lý thuận lợi hoặc các khu rừng dày đặc, một
số khu vực được bao phủ trong 1 làn sương lạnh cứng làm gợi nhớ đến thời Trung cổ của nước Anh đi chăng nữa thì đó cũng là một nơi mà bạn có thể dễ dàng tưởng tượng kẻ cướp, những sinh vật lạ đột nhiên xuất hiện ra khỏi bóng tối, sau đó nhanh chóng
biến mất vào rừng....
Các địa danh của Artamak
• Academy of Arcane Science • Arkenmark's Refuge • Artamark's Gate • Artamark's Splinters • Black Oaks • Bottomless Lake • Crag Rock • Dark Army Camp • East-Skookemchuck • Fortress Reikenstein • Griffinborough • Grunwald • Hagelstein • Island of Malday • Kufferath Castle • Last Watch • Lumen's Shrine • Nagash's Nest • Orcish Byway • Orcish Byway Cemetery • Pirate Bay • Pointed Peak • Prisoner's Camp • Royal Honky-Tonk Tavern • Skook's Corner • Tavern Lakeview • Trallheim Manor • Three Winds Winery • Ulli's Potato Field • Urthak's Bay • Urthak's Moxie • Valeview • Wargfels • West-Skookemchuck • Whisperwood
Orc Region - Nor Plat
Nor Plat vùng đất của loài Orc nằm ở phía bắc của Ancaria. Nơi đây có núi cùng với các vùng đồng bằng lạnh giá, nó còn giáp với biên giới của Artamak và dc ngăn cách với Seraphim Island bởi Dragon Sea. Đứng trên các ngọn núi trọc nhìn xuống chỉ thấy một màu nâu của các lãnh nguyên, màu của rêu bám vào đá. Hằng năm nơi đây phải chiến đấu chống lại những con gió lạnh. Con sôn Numak chạy từ Bắc vào Nam và dc
xem là con sông lạnh giá nhất...
Quái vật và các sinh vật thường đi lang thang trong vùng đất khắc nghiệt này. Gồm có Trolls, Orges và Goblin. Nhưng Orc mới chính là loài duy nhất xây dựng các khu định
cư và có biểu hiện của 1 nền "văn hóa". 2 thuộc tính đặc trưng của loài Orc: nhiệt tình và ngu dốt thường biểu hiện rõ nhất trong
các trận chiến. . Những khách du lịch thường ko muốn ghé qua Nor Plat. Đó là lý do tại sao Orc luôn luôn chào đón du khách và mời họ đến bằng những lời đường vàng mật ong của chúng và chúng muốn lắng nghe những câu chuyện từ những vùng đất ngoài Nor Plat. Du khách được yêu cầu kể một câu chuyện như vậy nên hãy chắc
chắn rằng có một cuộc giao dịch diễn ra, chiến tranh hay những lọ mật ong của loài Orc ?
Chiến trường của loài Orc
Chỉ có 1 vị thần duy nhất ở Nor Plat : Kuan - God Of War. Hầu như Orc chỉ cầu nguyện
với Kuan. Tuy nhiên tinh thần này đã ko đem lại hòa bình cho họ. Trong thực tế, hầu hết các khu định cư của Orc đều có chiến tranh với các nước láng giềng của họ. Những
lý do cho điều này là hệ thống phân cấp gia tộc phức tạp. Mỗi cá nhân Orc từ những người đánh cá trên con sông Numak giá lạnh đến những kẻ chuyên đặt bẫy trong các
đường hâm...đều tự hào vị họ là chiến binh. Một lời sai nói sai trong tất cả hoàn cảnh gần như chắc chắn dẫn đến đổ máu. Người ta nói rằng nguyên nhân chính gây tử vong trong loài Orcs là một mất mát đột ngột của
người đứng đầu.
Những khu định cư Orc bao gồm những túp lều đơn giản vơi những lỗ bụi bẩn với một hội trường lớn chứa đầy mật ong như là một nơi tụ tập ở trung tâm. Orcs chia sẻ những một trong những túp lều với gia súc của họ. Họ không có ống khói. thay vào đó, một cống xây dựng đơn giản nhưng thanh lịch làm khói đi qua mái nhà, đồng thời nó làm
lan tòa mùi hương của thịt treo từ trên trần của họ
Entruag
Ở Entruag có 1 lễ hội lớn và kì lạ gọi là Walrus Wrestling dc diễn ra vào hạ chí. Vào lúc
mặt trời mọc các Orc đứng trên bờ kè của con sông và nhảy xuống nước ngay khi tia nằng đầu tiên chạm tới mặt nước. Trong nước họ phải vật lôn với loài hải mã gấp 3 lần kích thước của họ và cố gắng kéo chúng lên bờ. Điều này dc khích lệ bởi Kuan, họ tin
rằng Kuan sẽ đem phần thắng về phía họ khi đánh bại hải mã. Thực chất điều này ko xảy nhưng lễ hội vẫn dc diễn ra hằng năm
Các địa danh của Nor Plat
• Blade Fields • Bulutuz • Entruag • Gronkor's Grave • Gronkor's Outlook • Karagh • Nor-Plat Border Wall • Numak • Orc-Thag Clan Village • Ruka • Tharak • Tiupak • Tol Rumazil • SchlunZum • Sloptok • Wantanor Memorial • Za'Zuruik
Seraphim Region - Dragon Sea Island
Seraphim Island
Nơi đây thât sự ko dc biết đến nhiều, nó như 1 vùng biên giới hải đảo. Tập trung bởi rất
nhiều hòn đảo lớn nhỏ. Nổi bật nhất trong số đó là Seraphim Island với những bãi đá cằn cỗi, những dòng chảy với những miệng núi lửa sẳn sàng phun trào bất cứ lúc nào. Ở
cái nơi khắc nghiệt này bạn cũng có thể nhìn thấy dc những kiến trúc tuyệt vời mà ko nơi nào có dc
Các địa danh của Dragon Sea Island
• Carnach Cave • Eastern Dragon Sea Island • Human Outpost • Mount Island • Northern Dragon Sea Island • Seraphim Arena • Seraphim Island • Southern Dragon Sea Island • The Maze • Western Dragon Sea Island
Swamp Region - The Swamp
The Swamp, vùng đầm lầy dc hình thành từ các trận chiến cổ xưa. Những dòng T-
Energy rò rĩ nơi đây đã chảy qua xác chết của hàng ngàn chiến binh. Undead có mặt khắp mọi nơi và chùng là kẻ thù chính của Lizardmen.
Địa hình ở đây về cơ bản là bằng phẳng nhưng hầu hết là ẩm ướt. Ở một số nơi đường chân trời trông giống như một dòng sông cỏ. 1 số khu vực rừng với cây khẳng khiu và
rêu treo xuống từ trên không. Động vật hoang dã của khu vực này phù hợp với bầu không khí đáng sợ và ảm đạm. Chuột đầm lầy, nhện và dơi khác rất nhiều.
Lizardmen
Vùng đầm lầy là ngôi nhà của Lizardmen, họ sống cô lập với phần còn lại của thế giới từ rất lâu. Tuy là chủng loài rất nguyên thủy nhưng Lizardmen cũng là chủng loài của triết học, họ đã xây dựng 1 nền văn hoá, thờ cúng tổ tiên cũng như đề cao tính cộng đồng và gia đình. Lizardmen có mối quan hệ bất thường với Undead, họ xem bọn
Undead như những sinh vật ko hồn. Một trong những cách Lizardmen tiêu diệt Undead là tìm hiểu tên, và lập đền thờ cho chúng, họ tin rằng như thế sẽ làm cho bọn Undead
yên nghĩ.
Hissil'ta
Hissil'ta là thành phố thủ phủ của The Swamp, chủ yếu là do vị trí trung tâm của nó chứ ko phải kích thước của nó. Tất cả các khu vực định cư trong The Swamp tương đối nhỏ
và thường cách xa nhau. Những ngôi nhà với 1 phong cách rất thô sơ, thường là lều hoặc những tấm nền tạm
thời dc xây trên đầm lầy.
The Unamed Lizardmen
Ngoài ra còn có một giáo phái gọi là The Unamed ở đây, những người sử dụng các undead để có được sự bất tử cho chính họ. Họ để các Undead tại các khu vực nơi có T-
Energy rò rỉ, và làm cho các undead mang một lượng nhỏ magic bên trong. Các nhà lãnh đạo của Unnamed đã phát minh ra lễ tế cho phép họ sử dụng ma thuật để trở thành
bất tử ...!!! Các khu vực của The Swamp
• Asui'thaz • Hesheth • Hissil'Ta • Hisui'Sul • Hzar Tochoz (Skull Rock) • Lizurath • Marigold Fields • Neithu'thaz • Ruins of Gazath • Ruins of Khatuz • S'Suil (Fortress) • Sar'Thaz • Sethiaz
Desert Region - Bengaresh Desert
Bengaresh là một vùng đất kỳ quái, được bao phủ bởi sa mạc cát lớn và sỏi ...tất cả dường như vô tận với cái nóng ngột ngạt, lung linh. Sẽ thật hiếm để bắt gặp các ốc đảo
tại nơi đây. Tại bờ biển, người ta có thể thấy dc sự hình thành cát đá giống như động vật và ma quỷ. Hơn nữa trải dài dọc theo bờ biển tạo nên 1 lớp muối và cát trên da những
người khách du lịch . Người bản xứ nơi đây có xu hánh tránh những câu hỏi từ người lạ nhưng những khách dụ lịch tới đây vẫn dc chào đón với sự thân thiên. Vào ban đêm nhiệt độ giảm xuống đem đến 1 cái giá lạnh như vùng đất của loài Orc. Bengaresh
Deser là 1 vùng đất ko bao giờ mưa
Chỉ có 1 vài loài sống 1 cách lặng lẽ đủ để thách thức sa mạc. Ko ai biết tại sao những hậu duệ của Elf lại có mặc nơi đây, họ đi lang thang như những người du mục, du lịch từ ốc từ nơi đây đến nơi kia để đổi thịt, xương rồng và sữa. Với các thương gia Elf đến từ những con tàu, họ kinh doanh đá quý, muối để đổi lấy thực phẩm, quần áo và vũ khí
sau đó thì trở về. Các bộ tộc sa mạc ko có thuỷ thủ và họ đánh cá gần bờ biển trên những chiếc thuyền dài và ko bao giờ ở lại trên biển vào đêm. Cuộc sống khắc nghiệt đã làm thay đổi bộ dạng của Elf qua nhiều thế kỉ dài. Lớp da mỏng và tối, mắt mòn lại do
ánh nắng mặt trời. Ngược lại với tổ tiên, những Elf nơi đây chỉ thờ cùng Testa - Vị thần khoa học. Trong những buổi tụ tập đông người thường dẫn đến 1 cuộc tranh luận nóng
bổng nhưng rất hiếm khi có các hành động bạo lực.
Khorum
Khorum, thủ đô của Bengaresh nằm ở trung tâm, ở nơi nóng, khô và im lặng nhất
Ancaria. Nó nằm trên một ngọn đồi và được bao quanh bởi những tảng đá và cát. Các bức tường được làm từ các đá màu vàng pha trộn với sa mạc và có vẻ gần như biến mất
trong cái nóng lung linh, nó nhằm bảo vệ cư dân dc làm từ cát để tránh các cuộc tấn công trong nhiều thế kỷ
Các địa danh của Bengaresh Desert
• Amon-Sab • Badawi • Bashade Plains • Central Bengaresh Desert • Dar AlBadja • Desert Jazz Bar • East Turbak • El-Darrag • Khorum • Rajab • Sands of Thousand Antennae • Southern Desert Village • Sulinar • Tharum • The Feeding Trough Tavern • The Red River • Turbak • Twitty Tister • Zahrat Coast
Jungle Region - The Jungle
Na'Fian
The Jungle - 1 khu rừng hoang sơ với những sinh vật như beo, rắn, nhện... Dân cư nơi
đây rất ít chủ yếu sống sống tập trung ở Na'Fian. Ngoài ra còn có các Dryad, họ thường quanh quẩn trong những cánh rừng, đôi khi làm họ cũng tấn công người lạ. Nơi đây thật
sự có những cảnh đẹp rất khó bỏ qua....
Các địa danh của The Jungle
• Archaeologist Camp • Ciria Delith • Eastern Jungle Area • Kybele's Tears • Na'Fian • North Jungle Island • South Jungle Island • Temple of Tears
The Crystal Plane
Sau khi bị đấng tạo hóa trục xuất các Seraphim tới thế giới Ancaria, họ đã cố gắng kìm chế những chủng tộc hiếu chiến ở nơi này trong một thời gian dài, và hi vọng rằng 1
ngày nào đó ông ta sẽ giang rộng vòng tay đón họ trở lại. Nhiều năm trôi qua, các Seraphim trở nên buồn chán và lơ đễnh. Vì thế nên họ đã ko được chuẩn bị kĩ càng khi
cuộc đại chiến rồng nổ ra và bị tiêu diệt gần như toàn bộ. Họ đã học được 1 bài học. Để tránh lập lại thất bại tương tự, Sophia đã lập nên một khu
vực đi săn mới, cũng là 1 thử thách mà các Seraphim trẻ phải đối mặt trong các đợt luyện tập, vùng đất đó gọi là The Crystal Plane.
Ngày xưa, Crystal Plane là 1 vùng đất hoang rộng lớn, nới chỉ có thú hoang và một số ít nơi ẩn dật của các Elemental. Sau khi được Sophia dùng T-Energy để cải tạo lại, vùng đất này đã ko còn gì giống như xưa nữa. Ko còn màu xanh, hoa cỏ, ko hồ nước, chỉ có băng và tinh thể. Và đó cũng là Crystal Plane của ngay hôm nay: một vùng đất cằn cỗi ko thể cư trú, ko có dạng sống tự nhiên nào, cây đóng băng, sông đóng băng, tinh thể
băng và cái lạnh giá buốt khiến ko ai muốn nán lại đây cả.
Nhưng đó chưa phải là điều tệ nhất. Một khu vực đi săn thì cần có mồi săn, và mồi săn Sophia mang tới đây cũng khác rất nhiều với bình thường. Chó sói, lợn rừng, troll bị T-Energy biến thành những sinh vật pha lê vô hồn, đáng gờm kể cả đối với các Seraphim. Các địa danh của Crystal Plane
• Arena of the Winged Ones • Crystal Cottages • Crystal Plains • Harbour of the Winged Ones • Island of a Thousand Paths • Lake of Dreams • Outpost of the Seraphim • Permafrost Lake • Southern Outpost • The Blue Abyss • The Blue Star • The Laboratory • The Labyrinth • The Old Camp • The Phoenix' Nest • The Portal • The Sparkling Forest • The bridge spanning nothing
The Cursed Forest
Cách đây rất lâu rồi, một trận đánh ác liệt diễn ra giữa đạo quân của 2 pháp sư. Năng lượng ma thuật được giải phóng ra khi quân đội của họ gặp nhau biến nơi đây thành 1 bãi chiến trường vĩnh cửu. Những binh lính tử trận của 2 đạo quân bị nguyền rủa phải
chiến đấu với nhau cho tới tận cùng thời gian.
Trong 1 lần đột nhập, những người Garema đã gặp nhưng tên lính undead đang chiến đấu. Họ hạ một vài tên và cướp được vũ khí của chúng. Người Garema yêu thích vũ khí nhất trên đời, thế nên họ đã đi sau vào vùng lãnh thổ này để kiếm thêm. Và đó cũng là
một lỗi lầm nghiêm trọng, mỗi khi có thương vong và máu của họ đổ xuống thì biên giới của vùng chiến trường vĩnh cửu này lại được mở rộng ra. Giờ đây trận chiến vĩnh
hằng này đang có nguy cơ lân tỏa từ thũng lũng này ra toàn bộ lục địa.
Khi linh hồn của 2 pháp sư kia chưa được yên nghỉ thì mỗi hiểm họa của thế giới vẫn còn đó.
Những địa danh của Cursed Forest
• Abishai Stronghold • Bloodwood • Burned Homes • Dead Tree • a derelict manor • Destroyed Village • Diaanja's Retreat • Field of Eternal Pain • Field of a Thousand Screams • Forest Border • Halko's Old Manor • Khorminth's Refuge • Last Stand • Lost Crypt • Mishirla's Camp • Mishirla's Prison • Nanthar • Remote Hunting Lodge • Small Outpost • Sticklewort Patch • The Invisible Maze • Red River • Tomb of Many • Undead manor • Vein Lake • Village Ruins
B/Places of no specific Region Christmas Island Mount Island
V/ Nhân Vật A/ Các chỉ số cơ bản 1/ Attributes Base Attributes
Mỗi khi lên cấp, điểm attribute của nhân vật sẽ tự động tăng lên 10% theo điểm base(có nghĩa là mỗi khi lên cấp nv Shadow Warrior sẽ nhận được 2.7 str, 2.6 sta, 2.8 vit...) Cấp 1 - 49 nhận được 1 điểm attribute mỗi khi lên cấp, 50 - 149 là 2 điểm, 150 - 200 là 3 điểm. Tất cả có 401 điểm để bạn phân phối.
Strength Tăng damage và attack value của vũ khí cận chiến
Stamina Giảm thời gian hồi phục của tất cả các combat art
Vitality Tăng lượng máu và lượng máu hồi phục được trong mỗi giây
Dexterity Tăng attack value, defense value và damage cho shortswords, blunt pole arms, daggers và vũ khí bắn xa.
Intelligence Tăng damage cho magic staffs và combat art ko phụ thuộc vào vũ khí, tăng xác xuất combat art gây maximum damage.
Willpower Tăng khả năng chống lại phép thuật, giảm damage và trạng thái gây ra do các hiệu ứng phụ(cháy, nhiễm độc. làm chậm, xuy yếu)
2/ Skills
Bạn sẽ nhận dc skill mới vào các lv 2, 3, 5, 8, 12, 18, 25, 35, 50 và 65 (Dòng 1) Combat Art Slot và Weapon Slot sẽ nhận dc vào lv 3, 5, 10 và 20 (Dòng 4) Bạn có thể nhận dc 911 điểm skill khi max lv và 1 điểm skill point mặc định của skill ( Có tất cả 10 skill cho 1 nhận vât) Tổng cộng 911 + 10 = 921 điểm skill Chi tiết (Dòng 2) Level 1-4 nhận dc 1 điểm skill khi lên cấp. Level 5-11 nhận dc 2 điểm skill khi lên cấp. Level 12-24 nhận dc 3 điểm skill khi lên cấp. Level 25-49 nhận dc 4 điểm skill khi lên cấp. Level 50-200 nhận dc 5 điểm skill khi lên cấp
Tất cả các skill khi đạt lv 75 ( ko tính + từ items) sẽ dc nâng lên 1 bậc là Mastery. Khi đó các chỉ số sẽ thay đổi và dc + thêm bonus
Lựa chọn ưu tiên: Học dc ngay lập tức Lựa chọn phụ: Phải tốn 5 điểm skill cho lựu chọn ưu tiên của cột skill đó
Offensive Skills
Damage Lore: Gia tăng cơ hội các đòn tấn công trạng thái Sử dụng: Tấn công thường với vũ khí. Các dòn Combart Art sử dụng vũ khí và Combat Art ko sử dụng vũ khí
Lựa chọn ưu tiên: Inquisitor Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Dryad, High Elf, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian
Dual Wield: Cho phép sử dụng cùng lúc 2 vũ khí 1 tay (ko phải ranged)
Lựa chọn ưu tiên: Inquisitor Lựa chọn phụ: Shadow Warrior, Seraphim, Dryad
Halfed Weapon: Gia tăng tốc độ tấn công, độ chính xác của Axe và sử dụng vũ khí vượt cấp.
Lựa chọn ưu tiên: Inquisitor, Shadow Warrior, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Ko có
Magic Staff: Gia tăng tốc độ tấn công, độ chính xác của Axe và sử dụng vũ khí vượt cấp.
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, High Elf, Inquisitor Lựa chọn phụ: Seraphim, Dryad
Pole Arm: Gia tăng tốc độ tấn công, độ chính xác của trường binh và sử dụng vũ khí vượt cấp.
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Dryad, Shadow Warrior, Seraphim Lựa chọn phụ: High Elf, Inquisitor
Sword Weapons: Gia tăng tốc độ tấn công, độ chính xác của đoản binh. và sử dụng vũ khí vượt cấp
Lựa chọn ưu tiên: Dryad, High Elf, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Inquisitor
Ranged Weapons: Gia tăng tốc độ tấn công, độ chính xác của vũ khí tầm xavà sử dụng vũ khí vượt cấp
Lựa chọn ưu tiên: Dryad, Seraphim Lựa chọn phụ: High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Temple Guardian
Speed Lore: Tăng Attack, Defense và tốc độ chạy
Lựa chọn ưu tiên: Ko có Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Dryad, High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian
Tactics Lore: Tăng sát thương và tỉ lệ ra đòn trí mạng đối với mọi loại vũ khí
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Dryad, High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Ko có
Defensive Skills
Armor Lore: Gia tăng resists sử dụng các loại giáp vượt cấp. Giảm thời gian phục hồi gây ra khi mang giáp
Hiệu quả hơn khi đi chung với skill Toughness Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Dryad
Combat Reflexes: Tăng né tránh và giảm xác xuất nhận dc các đòn trí mạng
Lựa chọn ưu tiên: Dryad, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Temple Guardian
Constitution: Gia tăng lượng Hp và thời gian phục hồi Hp Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Shadow Warrior Lựa chọn phụ: Dryad, High Elf, Inquisitor, Seraphim, Temple Guardian
Pacifism: Giảm sác thương khi chơi trong chế độ PVP
Lựa chọn ưu tiên: Ko có
Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Dryad, High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian
Shield Lore: Tăng Defense và sử dụng các loại khiên cấp cao
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Dryad, Shadow Warrior, Seraphim Lựa chọn phụ: High Elf
Spell Resistance: Tăng kháng phép và giảm xác xuất nhận dc các đòn trí mạng
từ phép thuật Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Dryad, High Elf, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim
Toughness : Tăng Resist và giảm nhẹ thiệt hại tối thiểu
Lựa chọn ưu tiên: Inquisitor, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Shadow Warrior, Seraphim
Warding Energy Lore: Làm tăng là chắn năng lượng và khả năng hấp thụ sát thương khi tạo ra 1 lá chắn
Lựa chọn ưu tiên: Seraphim, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Ko có
General Skills
Alchemy: Nâng cao hiệu quả của tất cả các potion và cho phép sử dụng Trophies
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Dryad Lựa chọn phụ: High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim
Bargaining: Giá của Items được hiển thị trong Inventor, và các thương gia sẽ cung cấp mức giá thuận lợi hơn và các mặt hàng tốt hơn
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, High Elf, Inquisitor Lựa chọn phụ: Dryad, Seraphim, Temple Guardian
Blacksmith: Cho phép người chơi ép ring, amulet... vào slot của Items mà không cần phải sử dụng Blacksmith.
Lựa chọn ưu tiên: Shadow Warrior, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Inquisitor
Divine Devotion: Giảm thời gian phục hồi của Divine Gift và mở khoá 1 số thuộc tính bổ sung
Lựa chọn ưu tiên: Dryad, High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Temple Guardian
Enhanced Perception: Tăng cơ hội "nhìn thấy" quái vật vô hình và "magical hiding places".
Lựa chọn ưu tiên: Dragon Mage, Dryad, Seraphim, Temple Guardian Lựa chọn phụ: High Elf, Shadow Warrior
Riding: Cho phép sử dụng ngựa vượt cấp, làm giảm thời gian phục hồi khi lên ngựa, mở khoá 1 số khả năng đặc biệt.
Lựa chọn ưu tiên: High Elf, Inquisitor, Shadow Warrior, Seraphim, Temple Guardian Lựa chọn phụ: Dragon Mage, Dryad
B/Các lớp nhân vật Seraphim
Tiểu sử Seraphim là một chiến binh nhanh nhẹn, tao nhã và năng động, có nền tảng kiến thức về công nghệ cao . Cô ấy sử dụng vũ khí chiến đấu từ hạng nhẹ đến hạng trung với sự trợ giúp khổng lồ từ công nghệ tiên tiến. Các Seraphim được những vị thần chọn ra để bảo vệ thế giới Ancaria khỏi thảm họa và nguy hiểm. Thích hợp cho cả người mới chơi đến những tay lão luyên. Với khuôn mặt xinh đẹp và mạnh mẽ, thân hình với chiều cao và số đo 3 vòng lí tưởng, Seraphim là niềm mơ ước của bao anh em chơi game RPG Combat Art
Aspect Exalted Warrior
Soul Hammer Tấn công đối thủ 1 đòn duy nhất bằng vũ khí đang sử dụng Modifications: Bronze
• Aim - Tăng khả năng gây sát thương chí mạng(19.8% + 0.2% x CA lvl) • Wounding - Cơ hội gây chảy máu(50%)
Silver
• Battering - Giảm chỉ số armor của đối phương trong 1 khoảng thời gian(ko rõ bao nhiêu)
• Disarm - Khiến đối phương bị văng vũ khí đang cầm(25% + 0.5 x CA lvl)
Gold
• Incision - Cơ hội gây ra vết thương sâu(25% + 0.5 x CA lvl) • Coup de Grace - Gây lượng damage gấp đôi khi lượng máu của đối phương
dưới 1 mức nhất định(định mức = 25% + 0.5%x CA lvl lượng máu tối đa)
Các skill ảnh hưởng: - Tactic lore - Exalted Warrior forcus
Pelting Strikes Tấn công liên tiếp đối thủ (3 lần với vũ khí cận chiến hoặc 2 lần với vũ khí bắn xa) bằng vũ khí đang trang bị. Modifications: Bronze
• Succession - Tăng khả năng Double hit(20%) • Thrust - Tăng damage(16.7%)
Silver
• Focus - Giảm thời gian hồi phục của CA(20%) • Enfeeble - Giảm chỉ số Defense value của đối phương(ko rõ bao nhiêu)
Gold
• Precison - Tăng khả năng gay sát thương chí mạng(9.9% + 0.1 x CA lvl) • Indentation - Đánh trúng sẽ làm giảm chỉ số armor của đối phương(ko rõ
bao nhiêu)
Các skill ảnh hưởng: - Tactic lore - Exalted Warrior focus
Assailing Somersault Nhảy về phía mục tiêu và tấn công bằng vũ khí được trang bị Modifications: Bronze
• Spurt - Tăng phạm vi của CA(33.3%) • Athletic - Giảm thời gian hồi phục(20%)
Silver
• Brawn - Tăng lượng damage gây ra(~20%) • Impetus - Gây damage AOE(~2.25m)
Gold
• Bewilder - Đối phương đứng tại nơi Serphim dùng CA sẽ bị làm chậm • Concussion - Cơ hội gây choáng cho đối phương bị ảnh hưởng bởi CA(15%
+ 0.1 x CA lvl)
Các skill ảnh hưởng: - Tactic lore - Exalted Warrior focus
Dashing Alacrity Tăng tốc độ chạy và tốc độ tấn công trong 1 khoảng thời gian. Tăng khả năng kháng các phép trói và giải các phép trói đã bị dính từ trước. Modifications: Bronze
• Bloodlust - Tăng thêm tốc độ đánh(10% + 0.3% x CA lvl)
• Sprout- Tăng thêm tốc độ chạy(10% + 0.3% x CA lvl)
Silver
• Reprisal - Tăng thêm lượng damage bonus cho Seraphim khi bị mất máu(50% + 2.5% x CA lvl, max bonus khi còn 25% máu)
• Delay - Tăng thời gian tác dụng của CA(50%)
Gold
• Ardor - Giảm thời gian hồi phục của tất cả các CA(~17% với CA-Lvl 1, ~18% với CA-Lvl 10, ~23% với CA-Lvl 50)
• Impatience- Giảm thời gian cooldown của CA(33.3%)
Các skill ảnh hưởng: -Exalted Warrior focus
Battle Stance (buff) CA này là 1 buff, tăng attack, denfense value và damage vũ khí Modifications: Bronze
• Premonition - Tăng thêm attack value(12.5% + 2.5% x CA lvl) • Aggression - Tăng thêm damage gây ra bởi vũ khí(5% + 1% x CA lvl)
Silver
• Drill - Giảm regen penalty của CA này • Flexibility - Tăng khả năng né tránh đòn tấn công bằng vũ khí(20% + 0.2 x
CA lvl)
Gold
• Idol - buff cho cả đồng đội xung quanh(hiệu quả 50%) • Retaliation - Tăng khả năng phản damage cận chiến(~20%, tăng khi tăng lvl
CA)
Các skill ảnh hưởng: - Exalted Warrior focus
Aspect Celestial Magic
Baneful Smite Phóng tia chớp tấn công 1 mục tiêu Modifications: Bronze
• Laggard - Làm chậm tốc độ chạy của mục tiêu(~23% CA-Lvl 1, ~24% CA-Lvl 10, ~29% CA-Lvl 50)
• Disarm - Làm đối phương tạm thời bị mất vũ khí(50%)
Silver
• Potential - Tăng khả năng xảy ra secondary effect(29.7% + 0.3% x CA level chance to weaken (magic dot))
• Confuse - Làm giảm chỉ số attack value của mục tiêu(ko rõ bao nhiêu)
Gold
• Electrocute - 100% xảy ra secondary effect với damagic của CA • Chain - Giúp CA có khả năng tấn công thêm 1 mục tiêu nữa(80% + 0.1% x
CA lvl)
Các skill ảnh hưởng: -Celestial Magic Lore -Celestial Magic Focus
Radiant Pillar Tạo 1 cột sáng gây sát thương với tất cả các mục tiêu trong bán kính 5 - 6m
Modifications: Bronze
• Hypnosis - Thu hút đối phương di chuyển về phía cột sáng • Delude - Giảm attack value của đối phương (39.8% CA lvl 1, 42.9% CA lvl
10, 53.5% CA lvl 50)
Silver
• Brightness - Tăng phạm vi tác dụng của cột sáng(33.3%) • Conserve - Tăng thời gian tồn tại của cột sáng(50%)
Gold
• Magnify - Tăng damage cho cột sáng (~35%) • Ordeal - Cột sáng gây sát thương gấp đôi khi máu của đối phương ở dưới 1
mức nhất định(định mức 25%, tăng theo lvl của CA)
Các skill ảnh hưởng: -Celestial Magic Lore -Celestial Magic Focus
Instill Belief Thôi miên đối phương khiến chúng thành đồng đội của mình trong 1 khoảng thời gian nhất định, ko có tác dụng với boss. Modifications: Bronze
• Strong Voice - Tăng phạm vi tác dụng(100%) • Elocution - Tăng khả năng thu phục ít nhất 2 đôis tượng cùng lúc(104.7%)
Silver
• Sinner - Ít nhất có 1 kẻ địch sẽ tấn công mục tiêu bị thu phục • Preacher - Giảm thời gian hồi phục của CA(50% + 0.5% x CA lvl)
Gold
• Blessing - Hồi máu cho mục tiêu mới bị thu phục(30% + 0.2% x CA lvl) • Fanatic - Tăng tốc độ tấn công cho mục tiêu bị thu phục(20%)
Các skill ảnh hưởng: -Celestial Magic Lore -Celestial Magic Focus
Hallowed Restoration Hồi máu cho Seraphim hoặc 1 đồng đội. Modifications: Bronze
• Remedy - Tăng thêm lượng máu hồi phục được(10hp + 20hp x CA lvl) • Recuperation - Tăng tốc độ hồi phục máu(20hp/s + 10hp/s x CA lvl)
Silver
• Prevention - 100% phá các hiệu ứng trói • Master Healer - Giảm thời gian hồi phục của CA (% giảm = 1 - 1/(1 + (500
+ 10 x CA lvl)/1000)
Gold
• Solidarity - Hồi máu cho cả đồng đội xung quanh (hiêu xuất = 33% + 0.2% x CA lvl)
• Antidote - Làm giảm thời gian tác dụng của các hiệu ứng làm chậm và hiệu ứng vết thương(%giảm = 1-1/(1+(200 + 5 xCA lvl)/1000)
Thời gian tác dụng của CA này cố định là 10s Lượng máu hồi phục gốc = 20 + 40 x CA lvl Các skill ảnh hưởng: -Celestial Magic Lore -Celestial Magic Focus
Cleansing Brilliance (buff) Hào quang tỏa ra từ người Seraphim thiêu đốt đối phương xung quanh Modifications: Bronze
• Distract - Giảm tốc độ đánh của đối phương(20% + 0.2x CA lvl) • Blind - Giảm chỉ sô defense value của đối phương(65 + 1 x CA lvl)
Silver
• Purify - Tăng thêm damage với quái hệ undead(66.7%) • Cleanse - Tăng thêm damage với quái hệ T-mutation(66.7%)
Gold
• Eagerness - Tăng hit per sec của CA(50%) • Iluminate - Tăng phạm vi tác dụng(26.7%)
Các skill ảnh hưởng: -Celestial Magic Lore -Celestial Magic Focus
Aspect Revered Technology
Archangel Wrath Bắn một mũi tên lửa về điểm chỉ định Modification: Bronze
• Red Hot - Tăng damage cho CA(22.7%) • Salvo - Bắn ra 2 mũi tên lửa với damage ít hơn
Silver
• Explosive - Mũi tên lửa có khả năng nổ gây sát thương trong phạm vi(75% + 0.5% x CAlvl)
• Lock - Mũi tên lửa sẻ tự động tìm mục tiêu
Gold
• Greek Fire - Tăng khả năng khiến mục tiêu bị cháy(19.8% + 0.2 x CA lvl) • Vunerable - Tăng khả năng gây sát thương chí mạng cho CA(19.8% + 0.2 x
CA lvl)
Archangel Wrath là 1 CA có damage phụ thuộc vũ khí nên vũ khí bạn sử dụng có damage càng cao thì damage của CA này cũng sẽ càng cao. Mũi tên lửa bay theo đường thằng và tốc độ rất chậm nên CA khá dễ né, nếu bạn định dùng để pvp thì nên chon mod Lock. Các skill ảnh hưởng: -Revered Technology Lore -Revered Technology Focus
Flaring Nova Tạo 1 đợt nova gây damage cho đối phương xung quanh. Modifications: Bronze
• Expand - Tăng phạm vi tác dụng của nova(53%) • Impulse - Tạo 2 luồng nova nhưng giảm damage và phạm vi tác dụng(giảm
30% damage)
Silver
• Perplex - Giảm chỉ số attack value của đối phương(45 + 1.5 x CA lvl) • Stun - Làm choáng đối phương(19.8% + 0.2% x CA lvl)
Gold
• Flux - Tăng damage magic cho CA(66%) • Laggard - Làm chậm đối phương(25% + 0.5% x CA lvl)
Các skill ảnh hưởng: -Revered Technology Lore -Revered Technology Focus
Divine Protection Tạo lá chắn hấp thu 1 lượng damage nhất định. Modifications: Bronze
• Dampen - Tăng thêm lượng damage hấp thụ được của lá chắn(50% giá trị gốc)
• Capacity - Tăng thời gian tồn tại của lá chắn thêm 50%
Silver
• Uplifted Force - Tăng thêm lượng máu cho lá chắn(33.3%) • Boost - Giảm thời gian cooldown của lá chắn(50% + 1% x CA lvl)
Gold
• Improved Reflection - Thêm khả năng phản damage gây ra bởi vũ khí bắn xa(50% + 1% x CA lvl)
• Improved Mirror - Thêm khả năng chặn damage gây ra bởi combat art(50% + 1% x CA lvl)
Các skill ảnh hưởng: -Warding Energy Lore -Revered Technology Focus
Warding Energy (buff) Tạo lá chắn hấp thu sát thương.
Modifications: Bronze
• Field Force - Tăng máu cho lá chắn(50% giá trị gốc) • Projectile Reflection - Cơ hội phản lại sát thương gây ra bởi vũ khí bắn
xa(15% + 0.8% x CA lvl)
Silver
• Field Force - Tăng máu cho lá chắn(50% giá trị gốc) • Magic Mirror - Cơ hội phản lại sát thương gây ra bởi spell(15% + 0.8% x
CA lvl)
Gold
• Block - Chặn một lượng damage nhẩt định khi bị đánh trúng(4.5 + 0.5 x CA lvl)
• Resource - Giảm regen penalty của buff(50% + 0.5% x CA lvl)
Các skill ảnh hưởng: -Warding Energy Lore -Revered Technology Focus -Revered Technology lore(tăng lượng damage chặn được của mod Block)
BeeEffGee Phát tín hiệu cho người ngoài hành tinh để họ gửi xuống cho khẩu súng trường laze khủng nhất game Modifications: Bronze
• Enhancement - Tăng thêm damage cho khẩu BFG(8 + 2 x CA lvl) • Battery - Giảm regen penalty của CA(50% + 0.5% x CA lvl)
Silver
• Enhancement - Tăng thêm damage cho khẩu BFG(8 + 2 x CA lvl)
• Battery - Giảm regen penalty của CA(50% + 0.5% x CA lvl)
Gold
• Accuracy - Tăng khả năng bắn trúng(10% + 0.1% x CA lvl) • Penetrate - Tăng khả năng bắn xuyên(50% + 0.5% x CA level increased
chance / +250% từ giá trị gốc)
Buff BeeEffGee trang bị cho Seraphim 1 khẩu súng nên các bạn phải có 1 weapon slot trống thì mới bật buff lên được. Khẩu súng này có tất cả 5 item modifications: - Chance to disregard armor + X% : Khả năng damage gây ra bỏ qua armor - Tactic lore + X - Attack Value + X% - Chance to piece : Khả năng bắn xuyên qua đối thủ - Chance that opponents can not evade attack + X%: X% khả năng đối thủ bị trúng đòn 100%, tức là ko thể phản damage, ko thể né tránh, ko thể chặn được đòn tấn công. Các skill ảnh hưởng: -Revered Technology Lore -Revered Technology Focus Hướng dẫn dành cho những người muốn xài khẩu BFG: Nếu các bạn muốn xài khẩu BFG thì các bạn bắt buộc phải gắn bó với nó tới cuối đời nhân vật . Khi đã cầm nó trên tay bạn sẽ ko muốn cầm vũ khí khác bởi vì damage của nó rất khủng khiếp, so với các vũ khí cùng cấp thì damage nó cao hơn 3 - 4 lần.
Các skill bắt buộc phải có là: - Tactic lore : tăng damage và khả năng critical hit
- Ranged weapon focus : tăng tốc độ đánh, attack value và để nhận bonus từ buff BFG - Revered Technology Lore : tăng lượng damage của khẩu BFG nhận được từ mod Enhancement - Revered Technology Focus : tăng cấp độ CA cao nhất có thể học được Khẩu BFG có 1 điểm yếu duy nhất là bất cứ con quái vật nào cũng bắn 1 phát chết luôn
, rất dễ gây nhàm chán khi chơi 1 thời gian dài.
High Elf
1 Pháp sư cổ điển, thông thạo các loại phép thuật và sở hữu body khá chuẩn. Tuy rằng thời hoàng kim của High Elf đã qua nhưng ko vì thế mà họ mất đi sức mạnh cùa bản
thân. Sự ham học hỏi và khả năng sử dụng phép thuật chính là sức mạnh của High Elf. Thích hợp cho những ai ưu chuộng pháp thuật và những người vừa chơi vừa ngắm...
Bonus
Combat Art
Arrant Pyromancer
Ancestral Fireball Phóng ra 1 quả cầu lửa vào kẻ thù Modifications: Bronze
• Greek Fire: Tăng thêm cơ hội đốt cháy kẻ thù (29.7% + 0.3% x Combat Art Lv)
• Explosion: Làm cho Fire ball gây ra AoE (59.5% + 0.5% x Combat Art Lv)
Silver
• Fusillade: Tăng thêm số lượng Fire Ball, tổng thiệt hại tăng lên và chia đều cho từng Fire Ball
• Globe: Tăng kích thước và damage cho Fire Ball (40%)
Gold
• Fusillade: Tăng thêm số lượng Fire Ball, tổng thiệt hại tăng lên và chia đều cho từng Fire Ball
• Hot Pursuit: Cho phép Fire Ball có thể đuổi theo kẻ thù (giống như tên lửa tầm nhiệt ấy)
Các skill ảnh hưởng Arrant Pyromancer Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast Arrant Pyromancer Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration - giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - Tăng damage
Blazing Tempest Tạo ra 1/2 vòng tròn gây damage cho kẻ thù xung quanh Modifications: Bronze
• Scorch : Tăng damage (40%) • Ignite: tăng tốc độ của vòng tròn (25%)
Silver
• Spell Flow: Giảm thời gian phục hồi (33%)
• Conflagration: Làm cho kẻ thù bốc cháy (Tăng 41.7% damage bốc cháy)
Gold
• Fright: Tăng xác suất đe dọa kẻ thù ( làm cho tụi nó hoảng loạn chạy từa lưa ấy)(30% + 0,5% x CA lv)
• Ambition: Tăng xác suất ra trí mạng của Blazing Tempest. (15% + 0,1% x CA lv)
Các skill ảnh hưởng Arrant Pyromancer Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast Arrant Pyromancer Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration - giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - Tăng damage
Incendiary Shower Tạo ra các thiên thạch từ trên trời rơi xuống Modifications: Bronze
• Skull Smash: Tăng xác suất stun kẻ thù(30% + 0.3% x CA lv) • Magma Rain: Tăng damage (50%)
Silver
• Continuity: Tăng số lượng thiên thạch • Smoking Rock: Tăng damage (50)
Gold
• Devastation: Tăng xác suất ra đòn trí mạng (9.9% + 0.1% x CA level) • Intensity: Khoảng thời gian rơi của các thiên thạch ngắn hơn nhưng số
lượng vẫn ko đổi(3hits/1s + 0.05 hits/1s x CA level)
Các skill ảnh hưởng Arrant Pyromancer Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast Arrant Pyromancer Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Ancient Magic: Tăng damage Combat Discipline: Tăng Damage.Thơi gian phục hồi nếu sử dụng Combo
Fire Demon Đây là 1 Combat dạng Buff. Tạo ra 1 con quỷ nhỏ đi theo, tăng các chỉ số cho High Elf và có thể tấn công kẻ thù Modifications: Bronze
• Power: Tăng lv của quỷ (+3) • Renew: Tăng thời gian phục hồi máu của quỷ (+100%)
Silver
• Lively: Giảm thời gian phục hồi (10% + 0.2% x CA level) • Guard: Giảm những tác động và ảnh hướng xấu đối với High Elf (25%)
Gold
• Modesty: Giảm thời gian phục hồi của Combat Art (25%) • Power: Tăng lv của quỷ (+3)
Các skill ảnh hưởng Arrant Pyromancer Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi
Incandescent Skin Đây là 1 Combat dạng Buff. Tạo ra 1 lá chắn = lửa bảo vệ High Elf
Modifications: Bronze
• Inferno: Tăng xác suất đốt cháy kẻ thù khi chúng đứng gần (15% + 0.1% x CA level)
• Combusting Arrows: Tăng xác suất block các mũi tên gây damage cho High Elf(30% + 2% x CA level)
Silver
• Energy Focus: Giảm thời gian phục hồi của các CA trong Arrant Pyromancer. (20% + 1% x CA level)
• Revenge: Tăng xác suất phản damage cần chiến (30% + 2% x CA level)
Gold
• Arrant Pyromancer Expertise: Giảm thời gian phục hồi của các CA trong Arrant Pyromancer. (20% + 1% x CA level)
• Fiery Ardor: Tăng thêm Fire Damage cho High Elf (50% + 2% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Arrant Pyromancer Lore: Tăng damage Arrant Pyromancer Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Ancient Magic : Tăng damage
Mystic Stormite
Frost Flare Phóng 1 tia băng giá lạnh vào kẻ thù Modifications:
Bronze
• Spell Flow: Giảm thời gian phục hồi (25%) • Freeze: Làm cho kẻ thù dính băng sát và di chuyển chậm lại (30% + 0.3% x
CA level_
Silver
• Constraint: Giảm độ chính xác của kẻ thù (50 Attack + 2 Attack x CA lv) • Frost: Tăng sát thương hệ băng (38.1%)
Gold
• Icy Circle: Gây ra AoE damage cho kẻ thù đứng trong phạm vi. (333% of base area)
• Perpetuity: Tăng thời gian đóng băng(50% increase)
Các skill ảnh hưởng Mystic Stormite Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast Mystic Stormite Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Ancient Magic: Tăng damage Combat Discipline: Tăng damage, giảm thời gian phục hồi khi combo
Glacial Thorns Phóng ra 1 đống mũi tên băng. Modifications: Bronze
• Fusillade: Tăng số lượng của của mũi tên (16.2% + 8.6% x CA levels) • Frost: Tăng damage cho mỗi mũi tên (70%)
Số lượng hay chất lượng Silver
• Devastation: Tăng tỉ lệ ra đòn trí mạng (9.8% + 0.2% x CA level) • Pierce: Tăng tỉ lệ mũi tên xuyên qua đối thủ và tiếp tục gây damage (33.4%
+ 0.2% x CA level)
Gold
• Fusillade: Tăng số lượng của của mũi tên (16.2% + 8.6% x CA levels) • Pierce: Tăng tỉ lệ mũi tên xuyên qua đối thủ và tiếp tục gây damage (33.4%
+ 0.2% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Mystic Stormite Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast Mystic Stormite Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Ancient Magic : Tăng damage
Raging Nimbus Tạo ra 1 đám mây giá lạnh gây Ice Damage. ( Giống skill Blizzard bên Diablo II ấy) Modifications: Bronze
• Hurricane: Tăng tốc độ gây sát thương (50%) • Wrath: Tăng damage. (71.4%)
Silver
• Momentum: Giảm tốc độ di chuyển của kẻ thù (19.8% + 0.2% x CA) • Roar: Giảm attack của kẻ thù(500 + 20 x CA level)
Gold
• Cyclone: Tăng thời gian tồn tại của skill (50%) • Extended Nimbus: Tăng phạm vi ảnh hưởng (25%)
Các skill ảnh hưởng Mystic Stormite Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast Mystic Stormite Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Ancient Magic : Tăng damage
Cascading Shroud 1 CA ẩn mình của High Elf. Trở nên trong suốt ấy mà Modifications: Bronze
• Faint: Giảm khá năng bị tấn công bằng vũ khí (4% + 0.2% x CA level) • Mist: Giảm sát thương vật lý (Physical Damage) (20% + 0.2% x CA level_
Silver
• Intangible: Tăng cơ hội miễn nhiễm hiệu ứng root (trói chân)(49.5% + 0.5% x CA level)
• Inconspicuous: Giảm cơ hội bị phát hiện bởi kẻ thù. (1% + 0.5% x CA level)
Gold
• Steam: Giảm sát thương hệ hoả (10% + 0.4% x CA level) • Facileness: Tăng tốc độ chạy của High Elf (20% + 0.2% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Mystic Stormite Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa
Concentration: giảm thời gian phục hồi
Crystal Skin Tạo ra 1 lớp vỏ bọc = Crystal bảo vệ (Buff) Modifications: Bronze
• Freeze: Giảm tốc độ của các kẻ thù khi đứng gần High Elf (19.8% + 0.2% x CA level)
• Glacial Mirror: Tăng tỉ lệ phản hồi các hiệu ứng phép thuật (8% + 0.4% x CA level)
Silver
• Feel Cold: Giảm kháng băng của kẻ thù đứng gần (20% + 0.5% x CA level) • Focalize: Tăng tỉ lệ spell intensity(sát thương phép thuật tối đa) của tất cả
CA (30% + 1% x CA level)
Gold
• Mystic Stormite Expertise: Giảm thời gian phục hồi của các CA trong Mystic Stormite aspect. (26.7% + 1.3% x CA level)
• Frosty Breeze: Tăng Ice Damge (50% + 2% x CA level
Các skill ảnh hưởng Mystic Stormite Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi
Delphic Arcania
Cobalt Strike Phóng tia sét vào kẻ thù Modifications: Bronze
• Heavy Damage: Tăng damage (49.2% magic damage, Tổng thể (physical + magic) tăng 31.6% damage)
• Chain Reaction: Tăng cơ hội tia sét giật dây chuyền (80% + 0.1% x CA level)
Silver
• Electrify: Tăng cơ hội khi đánh trúng sẽ giảm Attribute của kẻ thù (40% + 0.4% per CA level increased chance)
• Chain Reaction: Tăng cơ hội tia sét giật dây chuyền (80% + 0.1% x CA level)
Gold
• Explosion: Tia sét sẽ nổ gây damage AoE cho kẻ thù (50% + 0.5% x CA level)
• Critical: Tăng tỉ lệ ra đòn trí mạng (9.9% + 0.1% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Delphic Arcania Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast và tăng thêm sát thương với T-Mutant Delphic Arcania Focus : Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Ancient Magic: Tăng damage Combat Discipline: Tăng damage, giảm thời gian phục hồi khi combo
Magic Coup Chuyển hoá Physical Damage thành Magic Damage Modifications: Bronze
• Target focus: Tăng tỉ lệ làm cho kẻ thù ko thể né tránh các đòn tấn công (30% + 0.2% x CA level)
• Heavy Damage: Tăng thêm damage (16.7%)
Silver
• Life Leech: Nhìn tên cũng hỉu, hút máu của kẻ thù chuyển cho bản thân(5 + 5 x CA level)
• Steal Mana: "Ăn cắp" thời gian phục hồi CA của kẻ thù (9.5% + 0.5% x CA level)
Gold
• Critical: Tăng tỉ lệ ra đòn trí mạng (20% + 0.2% x CA level) • Stray Damage: Tăng cơ hội đánh trúng kẻ thù xung quanh (50% + 0.5% x
CA level)
Delphic Arcania Lore: Tăng damage, trí mạng, tốc độ cast và tăng thêm sát thương với T-Mutant Delphic Arcania Focus : Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Tăng damage, giảm thời gian phục hồi khi combo
Shadow Step Yeah. Teleport (Phép dịch chuyển tức thời của Goku ấy) Modifications: Bronze
• Phase Shift: Giảm cooldown (50% + 0.5% x CA level) • Escape: Phá vỡ phép root khi Teleport (100% chance)
Silver
• Vanish: Trở nên vô hình sau khi Teleport (9.9 sec + 0.1 sec x CA level) • Sanctuary: Trở nên "Vô đối" sau khi teleport (Giảm 100% Physical damage
trong 4s)
Gold
• Explosion: Gây ra thiệt hại khi Teleport (Magic Damage) • Mend: Phục hồi HP khi Teleport (20% + 0.2% x CA level)
Delphic Arcania Lore: Tăng tốc độ cast và tăng thêm sát thương với Explosion Delphic Arcania Focus : Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi
Expulse Magic Tạo 1 vòng tròn có khả năng Banish kẻ thù Modifications: Bronze
• Strength: Tăng khả năng Banish (40%) • Expansion: Tăng bán kính cho vòng tròn (+25%)
Silver
• Pentagram: Giảm thời gian và các hiệu úng làm yếu cho High Elf (Giảm 50%)
• Banish Dead: Gây ra sát thương đối với Undead (damage: magic, chỉ tác dụng với Undead)
Gold
• Protection: Tăng tỉ lệ block Magic Damage (30% + 2% x CA level) • Banish Creation: Gây ra sát thương đối với T-Mutants (damage: fire, chỉ tác
dụng với T-Mutants )
Delphic Arcania Lore: Tăng tốc độ cast và tăng khả năng Banish Delphic Arcania Focus : Giảm thời gian phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: giảm thời gian phục hồi
Grand Invigoration 1 CA buff tạo ra những tia sáng xung quanh High Elf Modifications: Bronze
• Arrant Pyromancer Expertise: Giảm thời gian phục hồi của CA trong Arract Pyromancer Aspect (10% + 1% x CA level)
• Mystic Stormite Expertise: Giảm thời gian phục hồi của CA trong Mystic Stormite Aspect (10% + 1% x CA level)
Silver
• Replenish: Giảm thời gian phục hồi của tất cá CA (7% + 0.7% x CA level) • Life Energy: Tăng khả năng phục hồi HP (1.5hp/sec + 1hp/sec x CA level)
Gold
• Resilience: Giảm thời gian và các tác động bất lợi đến High Elf (30% + 0.3% x CA level)
• Fleetness: Tăng tốc độ di chuyên (9.9% + 0.1% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Delphic Arcania Lore: Tăng tốc độ phục hồi HP khi tổn thương. Delphic Arcania Focus: Tăng lv combat art tối đa
Temple Guardian
Tiểu Sử Các Temple Guardian là những cyborg rất cổ xưa. Người tạo ra cỗ máy Great Machine cũng tạo ra các Temple Guardian để bảo vệ và vận hành nó. Thế nên tuổi của các Temple Guardian cũng gần bằng tuổi của cỗ máy Great Machine Kể từ khi cỗ máy xuất hiện, tộc High elf đã sử dụng nguồn T-Energy của nó trong một thời gian dài. Trong thời kì của cuộc đại chiến rồng, các Temple Guardian đã nắm bắt cơ hội để chấm dứt sự lạm dụng này. Họ đã di chuyển cỗ máy tới 1 nơi biệt lập và giấu nó đi. Điều này làm cho T-Energy trong các đường ống chảy ra ngoài, nên bất cứ ai cũng đều có thể nghiên cứu và sử dụng nó. Hành động đó khiến họ trở thành kẻ thù của những kẻ cầm quyền và bọn giáo sĩ ở Ancaria, những kẻ trực tiếp hưởng lợi từ việc lạm dụng nguồn T-Energy. Sau cuộc đại chiến, những Temple Guardian còn sống sót bị săn đuổi. Thế nên bây giờ số lượng của họ còn rất ít, ko đủ để hoàn thành sứ mạng quan trọng nhất của họ là vận hành cỗ máy Great Machine để điều khiển dòng chảy T-Energy vốn đã vượt ngoài tầm kiểm soát. Tuy nhiên ko phải toàn bộ Temple Guardian trên lục địa Ancaria đã bị tiêu diệt. Ở đâu đó trong 1 khu phế tích, 1 chương chình bí ẩn đã tự động kích hoạt lại 1 Temple Guardian trước đó đã bị ngắt nguồn... Trong các class thì Temple Guardian sở hữu 1 cánh tay máy rất đặc biệt. Cánh tay này tùy biến hình dạng theo combat art mà bạn đang sử dụng. Với 2 combat art Dedicated Blow và Battle Extension cánh tay máy sẽ là vũ khí cận chiến, các combat art còn lại thì là vũ khí bắn xa. Damage gây ra bởi cánh tay máy khi nó là vũ khí bắn xa chính là damage của cục pin bạn đang trang bị. Cũng chính vì sự đặc biệt này nên Temple Guardian ko trang bị được vũ khí 2 tay và khiên.
Mình có cảm tình với class này nhất, ko khuyến khích người mới chơi chọn ngay class này, vì đây là 1 class tương đối khó chơi với newbie. Các bạn nên chơi ít nhất vài tiếng để lấy cảm giác về game và biết sơ sơ 1 số thứ đã. Bài viết này sẽ hướng dẫn cơ bản để các bạn dễ dàng chọn skill, modifications phù hợp và hiệu quả nhất với cách chơi và sở thích của mình. Combat Art
Aspect Devout Guardian
Dedicated Blow Sử dụng cánh tay máy tấn công 1 mục tiêu, chuyển hóa 1 phần damage vật lí thành loại damage đối phương phòng thủ ít nhất. Cánh tay máy tồn tại ở dạng này cũng sẽ tăng thêm cho bạn khả năng đánh trúng đối thủ khi CA ko được sử dụng. Lượng damage chuyển hóa 35.4% Modifications: Bronze
• Transformation - Chuyển hóa nhiều damage hơn • Bedazed - Khả năng stun mục tiêu(20% + 0.2% x CA lvl)
Silver
• Intent - Khả năng sát thương chí mạng(20% + 0.1% x CA lvl) • Confident - Khả năng đánh trúng 100%(15%)
Gold
• Enforce - Tăng thêm damage cho CA(16.7%) • Impact - Khả năng gây ra vết thương sâu(20% + 0.1% x CA lvl)
Các skill ảnh hưởng: - Devout Guardian Focus - Tactics Lore - Combat Discipline - Hafted/Sword Weapons Focus: Tăng tốc độ thi triển
Battle Extension Tạo thêm 1 cánh tay máy để tấn công đối thủ(3 - 4 hit). Cánh tay máy tồn tại ở dạng này sẽ tăng thêm cho bạn khả năng Double hit khi CA ko được sử dụng. Modifications: Bronze
• Double Attack - Mỗi lần tấn công sẽ có khả năng trúng 2 phát(15%) • Hydraulics - Tăng thêm damage vũ khí(25% dựa trên damage gốc vũ khí
đang trang bị)
Silver
• Efficiency - Giảm thời gian hồi phục của CA(25%) • Impairment - Giảm Evade Chance của mục tiêu(30% + 0.3 x CA lvl)
Gold
• Double Attack - Mỗi lần tấn công sẽ có khả năng trúng 2 phát(15%) • Intent - Tăng thêm khả năng gây sát thương chí mạng(10% + 0.1% x CA
lvl)
Các skill ảnh hưởng: - Devout Guardian Focus - Tactics Lore - Concentration - Combat Discipline - Sword/Hafted weapons: Tăng tốc độ thi triển CA
Deadly Spears
Một loạt mũi giáo tỏa ra xung quanh người Temple Guardian gây sát thương cho toàn bộ kẻ địch xung quanh. Đây là 1 combat art gây damage AOE trong phạm vi cận chiến.Combat Art này có thể nói là chiêu làm nên tên tuổi của Temple Guardian trong giới săn boss. Mỗi mũi giáo tỏa ra sẽ mang damage của combat art này, nếu mục tiêu càng lớn thì sẽ trúng càng nhiều, mà boss thì hầu như con nào chả to đùng Modifications: Bronze
• Batter - Khả năng đánh bật đối thủ(50% + 1% x CA lvl) • Gore - Tăng damage của CA khi mất máu(80% + 4% x CA lvl, max bonus
khi máu còn 25%) Mình đã test và thấy mod này ko hoạt động, nói chung là thấy chỉ số damage của Deadly Spear tăng nhưng khi đánh thì damage vẫn như cũ
Silver
• Singe - Cộng thêm fire damage cho CA(34.7% giá trị gốc) • Occult - Cộng thêm magic damage cho CA(34.7% giá trị gốc)
Gold
• Jab - Giáo sẽ tỏa ra nhiều lần(CA lvl 1 - 15 tỏa 2 lần, CA lvl 16 - 41 tỏa 3 lần, CA lvl 42 tỏa 4 lần, sau CA lvl 42 cứ mỗi 20 lvl CA sẽ tỏa thêm 1 lần nữa)
• Wounding - Khả năng gây vết thương hở(35% + 0.2 x CA lvl)
Deadly Spear là 1 CA ko phụ thuộc vũ khí và được xếp loại là spell. Điểm intelligence sẽ tăng damage cho CA này. Các item có dòng Damage + X% cũng sẽ tăng damage tương ứng mà CA này có. Gold mod thì chắc chắn là bạn phải chọn Jab. Lượng damage gây ra bởi hiệu ứng chảy máu của vết thương hở ko là gì so với lượng damage mỗi lần giáo tỏa ra. Khi đánh boss thì các bạn chạy vào càng gần càng tốt. Các con boss thường rất to nên dễ trúng 3 - 4 mũi giáo mỗi lần tỏa. Các skill ảnh hưởng: - Devout Guardian Focus - Tactics Lore: tăng damage, critical chance - Combat Discipline - Sword/Hafted weapons focus: tăng tốc độ thi triển CA
Combat Alert Tăng attack, defense value, damage base cho vũ khí và % damage trong một thời gian. Cooldown: 30.0s Damage: 15-15 Close Combat Attack Value: +50.0% Defense Value: +25.0% Duration: 15.2s Modifications: Bronze
• Assault - Tăng thêm attack value(20% + 5% x CA lvl) • Barricade - Tăng thêm defense value(20% + 5% x CA lvl)
Silver
• Riposte - Khả năng phản damage cận chiến(35.1%, tăng theo lvl CA) • Repair - Hồi máu(4hp/s + 4hp/s x CA lvl)
Gold
• Party Protection - Buff cho cả đồng đội xung quanh(hiệu quả 40% + 0.2% x CA lvl)
• Permanent - Chuyển CA này thành 1 buff, giảm 50% hiệu quả của tất cả các hiệu ứng(riêng hiệu ứng hồi máu chỉ giảm 37.5%)
Khi chuyển CA này thành buff tất cả các hiệu ứng sẽ bị giảm đi đáng kể nên các bạn ko nên chuyển nó thành buff quá sớm. Khi char của bạn lvl đã đủ cao để chịu được regen penalty của thêm 1 buff nữa thì hãy chuyển CA này thành buff. Các skill ảnh hưởng: - Devout Guardian Focus - Tactic Lore: Tăng lượng máu hồi phục nhận được từ mod Repair
T-Energy Shroud (buff) Tạo lá chắn hấp thụ damage
Regeneration time of All Combat Arts: +45.0% Damage Absorption: 2 Ward Efficiency: 36 Modifications: Bronze
• Power - Tăng lượng máu của lá chắn(40% giá trị gốc) • Derogate - Gây sát thương cho đối phương xung quanh phạm vi cân
chiến(14 + 7 x CA lvl magic damage)
Silver
• Recharge - Lá chắn tự hồi máu trong combat(3 + 1 x CA lvl) • Reduction - Giảm sát thương(5% + 0.1% x CA lvl)
Gold
• Power - Tăng lượng máu của lá chắn(40% giá trị gốc) • Reflection - Phản lại sát thương spell(15% + 1% x CA lvl)
Khác với shield của Seraphim, nhờ mod Recharge mà shield của Temple Guardian có thể hồi phục dược ngay cả trong combat, nhờ thế mà hiệu quả của nó cao hơn nhiều. Tuy nhiên lượng máu shield hồi được từ mod Recharge chỉ bị ảnh hưởng bởi + %Damage từ skill Tactic Lore. Các skill ảnh hưởng: - Devout Guardian Focus - Tactics Lore: Tăng damage cho Derogate mod, lượng máu shield hồi phục được từ Recharge mod và damage absorption của shield. - Combat Discipline: tăng damage cho Derogate mod. - Warding Energy Lore
Aspect Lost Fusion
Amplifying Discharge Bắn ra 1 viên đạn to bằng nắm đấm, viên đạn có khả năng bật qua 1 đối thủ đứng gần múc tiêu. Damage physic Chance to hit additional opponent 70.1% modifications: Bronze
• Ice bullets - Cộng thêm ice damage(25% damage gốc) • Ricochet - Khả năng viên đạn bật thêm 1 lần nữa(20% + 0.1% x CA lvl)
Sliver
• Momentum - Khả năng đánh bật đối thủ(40% + 1% x CA lvl) • Ricochet - Khả năng viên đạn bật thêm 1 lần nữa(20% + 0.1% x CA lvl)
Gold
• Ice bullets - Cộng thêm ice damage(25% damage gốc) • Speed Shot - Giảm thời gian hồi phục CA(33.3%)
Các skill ảnh hưởng: - Lost Fusion Lore - Lost Fusion Focus - Damage Lore - Combat Discipline
Furious Emblazer Cánh tay máy chuyển thành dạng súng phun lửa thiêu đốt các đối thủ trước mặt. Damage (100% Fire): 17-17 Damage Frequency: 1.4/s Modifications: Bronze
• Accelerant - Tăng thêm fire damage(33.3%)
• Immolation - Tăng thêm khả năng đối thủ bị dính hiệu ứng burn(25% + 0.3% x CA lvl)
Silver
• Terror - Khả năng khiến đối thủ hoảng loạn và bỏ chạy(15% + 0.3% x CA lvl)
• Incapacitate - Khả năng khiến đối phương bị choáng(10% + 0.1% x CA lvl
Gold
• Intensify - Tăng thêm Damage Frequency(50%) • Burnout - Gây damage gấp đôi khi máu đối phương ở dưới 1 mức nhất
định(25% + 0.3% x CA lvl max life)
Các skill ảnh hưởng: - Lost Fusion Lore - Lost Fusion Focus - Concentration - Combat Discipline
Jolting Touch Dùng cánh tay máy phóng 1 luồng điện cực mạnh gây damage, giảm tốc độ đánh và khiến mục tiêu đứng yên. modifications: Bronze
• Payback - Khả năng phản damage cận chiến(30% + 1% x CA lvl) • Life Leech - Hút máu mục tiêu mỗi lần giật(5 + 3 x CA lvl)
Silver
• Self repair - Hồi phục 5% máu mỗi lần giật • Voltage - Mỗi lần giật làm giảm thời gian hồi phục của tất cả các CA
Gold
• Shelter - Giảm damage(25% + 0.5% x CA lvl)
• Flux - Tăng Damage Frequency(33.4%)
Chuyên dùng để giữ chân đối thủ và giảm damage nên CA này rất mạnh khi combo với các CA cần đối thủ đứng yên như Deadly Spear, Furious Emblazer hay Amplifying Discharge. Các skill ảnh hưởng: - Lost Fusion Lore: Tăng cả lượng máu hút được từ Life Leech mod - Lost Fusion Focus - Concentration - Combat Discipline
Archimedes Beam Cánh tay máy chuyển thành một máy chiếu laze. Khi chiếu vào mục tiêu sẽ gây damage liên tục trên mục tiêu + các đối thủ đứng trên đường đi của tia laze + các đối thủ đứng sau mục tiêu 1 - 2m Tia laze thì có liên quan gì đến Archimedes nhỉ Modifications: Bronze
• Paralyze - Giảm tốc độ chạy của mục tiêu(30% + 1% x CA lvl) • Bundle - Tăng damage cho CA(tăng 50% damage magic)
Silver
• Weaken - Khả năng giảm toàn bộ điểm attributes của đối thủ(30% + 0.3% x CA lvl)
• Intent - Tăng khả năng gây critical hit(20% + 0.2% x CA lvl)
Gold
• Shelter - Giảm damage(15% + 0.1%) • Annul - Khả năng loại bỏ các spell có tác dụng buff hoặc buff đang có tác
dụng của đối phương
Các skill ảnh hưởng: - Lost Fusion Lore
- Lost Fusion Focus - Concentration - Combat Discipline
Propelled Levitation Temple Guardian sử dụng hệ thống phản lực để bay tới 1 điểm chỉ định, đồng thời gây damage fire cho các đối thủ đứng dưới đường bay Damage (100% Fire): 11-11 Defense Value: +50.0% Hits per second: 2.5/s Modifications: Bronze
• Fuel - Giảm thời gian cooldown(10s) • Super charger - Tăng phạm vi gây damage
Silver
• Boost - Bay xa hơn 33.3% • Jet Stream - Tăng thêm 50% fire damage
Gold
• Emergency Lift-off - Bay được ngay cả khi bị dính spell trói • Pulse - tăng 40% Damage frequency
Dùng CA này khi đang cưỡi cái modiculus thì nó sẽ biến thành 1 cái đĩa bay Các skill ảnh hưởng: - Lost Fusion Lore - Lost Fusion Focus - Concentration - Combat Discipline
Aspect Source Warden
Primal Mutation Dùng năng lượng T-Energy để chiếu xạ mục tiêu, gây direct damage(damage ko thể chống đỡ) và có khả năng gây đột biến, biến đối phương thành 1 con vật vô hại. Damage (~70% Physical, ~30% Magic): 35-35 Chance to Mutate Opponent: 5.0% Modifications: Bronze
• Combust - Chuyển hóa physic damage thành fire damage(50% + 2% x CA lvl)
• Theurgy - Chuyển hóa physic damage thành magic damage(50% + 2% x CA lvl)
Silver
• Mutate - Tăng thêm 10% khả năng gây đột biến • Helpless - Giảm chỉ số attributes của đối thủ(10% + 0.2% x CA lvl)
Gold
• Demolition - Tăng damage gốc của CA(50% physic damage) • Helpless - Giảm chỉ số attributes của đối thủ(10% + 0.2% x CA lvl)
Khả năng gây đột biến khá là vô dụng, vì mục tiêu bị đột biến chúng ta sẽ ko được exp khi giết. Các skill ảnh hưởng: - Source Warden Lore - Source Warden Focus - Concentration - Combat Discipline
Fiery Ember Tạo một vùng lửa rộng lớn xung quanh Temple Guardian, gây damage, trừ fire resist với đối phương trong phạm vi tác dụng, giảm damage ice gây ra cho Temple guardian.
Cooldown: 15.0s Damage (100% Fire): 3-3 Duration: 10.0s Fire Resistance (Opponent): -10.1% Mitigation: Ice: 10.1% Range: 15.0m Modifications: Bronze
• Incinerate - Tăng 50% damage của CA • Scald - Giảm tốc độ đánh của đối phương(20% + 0.5% x CA lvl)
Silver
• Frost Protection - Tăng thêm giảm damage ice(20% + 0.1% x CA lvl) • Churn - Tăng thêm giảm resist của đối phương (20% + 0.1% x CA lvl)
Gold
• Conservation - Giảm thời gian phục hồi của CA(50% + 0.5% x CA lvl) • Sustain - Tăng 50% thời gian tác dụng
Các skill ảnh hưởng: - Source Warden Lore - Source Warden Focus - Concentration - Combat Discipline
Icy Evanescence Tạo một vùng băng giá rộng lớn xung quanh Temple Guardian, gây damage, trừ ice resist với đối phương trong phạm vi tác dụng, giảm damage fire gây ra cho Temple guardian. Modifications: Bronze
• Icy Needles - Tăng 50% damage cho CA • Freeze - Giảm tốc độ chạy của đối phương(20% + 0.5% x CA lvl)
Silver
• Fire protection - Tăng thêm giảm damage fire(20% + 0.1% x CA lvl) • Deep Frost - Tăng thêm giảm ice resist(20% + 0.1% x CA lvl)
Gold
• Conservation - Giảm thời gian phục hồi của CA(50% + 0.5% x CA lvl) • Sustain - Tăng 50% thời gian tác dụng
Các skill ảnh hưởng: - Source Warden Lore - Source Warden Focus - Concentration - Combat Discipline
Charged Grid Năng lượng T-Energy tỏa ra xung quanh Temple Guardian, gây sát thương với kẻ địch và hồi máu cho đồng đội. Modifications: Bronze
• Substance - Tăng thêm lượng máu hồi(1hp/s + 1.5hp/s x CA lvl + 50% giá trị gốc)
• Havoc - Tăng thêm 50% lượng damage gây ra
Silver
• Substance - Tăng thêm lượng máu hồi(1hp/s + 1.5hp/s x CA lvl + 50% giá trị gốc)
• Unnatural selection - Gây damage gấp đôi đối với đối phương có lượng máu dưới 1 mức nhất định(50% + 1% x CA lvl max life)
Gold
• Longevity - Tăng 40% thời gian tác dụng • Widen - Tăng 40% phạm vi tác dụng
Các skill ảnh hưởng: - Source Warden Lore - Source Warden Focus - Concentration - Combat Discipline
Untouchable Force (buff) Tạo 1 trường lực gây sát thương liên tục lên đối phương ở xung quanh 1 - 2m, có khả năng gây choáng. Modifications: Bronze
• Field Damage - Tăng 40% damage cho CA • Mind control - Tăng thêm khả năng gây choáng(5% + 0.1% x CA lvl)
Silver
• Paralyze - Làm chậm tốc độ di chuyển của đối phương(30% + 0.5% x CA lvl)
• Calm - Làm chậm tốc độ đánh của đối phương(30% + 0.5% x CA lvl)
Gold
• Field Damage - Tăng 40% damage cho CA • Crumble - Khả năng phá hủy đạn bắn ra khi chúng bay vào phạm vi tác
dụng(30% + 1% x CA lvl)
Đạn bắn ra(projectile) ở đây là tất cả các vật thể bay có thể gây damage, bao gồm tên, đạn súng năng lượng, đá, phi tiêu, phi đao... thậm chí cả Fire ball của High elf và tên lửa của Archangel Wrath của Seraphim Damage của CA này rất là bé nên 2 cái mod tăng damage các bạn có thể bỏ qua. Các mod còn lại có thể nói là debuff rất khủng. Mod Mind Control ở lvl cao có thể stun lock đối phương, có tác dụng với cả boss Các skill ảnh hưởng: - Source Warden Lore
- Source Warden Focus - Concentration - Combat Discipline Hướng dẫn sơ lược Temple Guardian là một class rất mạnh, train nhanh, nhờ 2 skill bargain và black smith nên farm đồ rất tốt. Tuy nhiên chúng ta chỉ có thể chọn 10 skill, các bạn sẽ phải tính toán việc tăng skill sao cho hợp lí. Hướng dẫn sử dụng skill Bargain Bạn nên chọn skill Bargain càng sớm càng tốt nếu có ý định sử dụng nó, tốt nhất là lvl 1 hoặc 3 nên chọn luôn. Nên tăng max bargain để thấy được hiệu quả rõ rệt của nó, skill này có thể nói là mạnh nhất trong các skill nếu xét hiệu quả khi tăng ngay từ đầu. Nó giúp bạn mua được những item có những dòng modifier mạnh như: - Opponent lvl for death blow X%: gây damage gấp đôi khi máu đối phương dưới mức X% - Life leech per hit X%: hút X% max life của đối phương, cái này đánh boss thì sướng thôi rồi. - Chance to find valuable +X%: khả năng tìm được đồ xịn - Experience +X%: giúp lên lvl rất nhanh - All skill +X: Tăng tất cả skill X điểm - All combat art +X - Damage mitigation +X%: giảm damage nhận được X% ... Tuy nhiên những món đồ này nếu có bán thì cũng có giá khá đắt, thế nên bạn nên chơi trước 1 char để kiếm tiền cho những char chơi sau này. Như mình chơi 1 em Seraphim rush lên niob để lấy smith art với kiếm đồ bỏ sẵn cho char nhỏ, khi nào cần tiền thì bán mấy món unique vô dụng đi cũng được Các combat art của Temple Guardian có thời gian phục hồi rất cao, thế nên mình khuyên các bạn ko chơi Expert Touch nên dùng combo để tăng hiệu quả. Ví dụ như combo Fiery Ember + Ice Evanescence, Archimedes Beam + Ice bullet...
Dryad
Dryad là 1 cung thủ đáng sợ, nhìn bề ngoài ko mấy thân thiện nhưng cô ta cũng ko phải dễ đối phó. Thân thiên với thiên nhiên, thờ cúng nữ thần Kybele, phép thuật Voodoo
của Dryad có thể khiến bạn phải khổ sở ( Giống cái kiểu dùng kim đâm xuyên qua hình nhân ấy , đùa tí thôi ). Dryad cũng có 1 nhược điếm là sống trên rừng trên rú
ăn........nên ko biết 1 cái mô tê gì về công nghệ tiên tiến cả. Ngoài Cung, Nỏ Dryad còn sử dụng dc các loại ống tiêu, tiểu lý phi dao, Shuriken (1 loại ám khí của Ninja).
Combat Art
Capricious Hunter
Ravaged Impact Bắn 1 mũi tên mạnh vào kẻ thù Modifications: Bronze
• Perforate - Tăng tỉ lệ mở rộng vết thương gây trạng thái xuất huyết cho kẻ thù (24.7% + 0.3% x CA level)
• Envenom - Chuyển hoá sát thương Physic thành Poison (50% + 2% x CA level)
Silver
• Breach - Tăng tỉ lệ bỏ qua armor của kẻ thù và gây sát thương tối đa(20% + 0.5% x CA level)
• Trail - Mũi tên sẽ đuổi theo mục tiêu
Gold
• Blast - Tăng tỉ lệ khi bắn trúng kẻ thù sẽ gây ra 1 vụ nổ . (50% + 0.5% x CA level)
• Double Shot - Gia tăng mũi tên khi bắn
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore : Tăng damage. Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo Concentration: Giảm thời gian phục hồi Speed Lore : Tăng Attack Specific Weapon Lores : Tăng Damage, Trí mạng... Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa
Darting Assault Bắn nhìu mũi tên toả ra Modifications: Bronze
• Reload - + thêm 1 mũi tên • Edged - Tăng damage (22.2%)
Silver
• Throwback - Tăng tỉ lệ khi đánh trúng sẽ làm kẻ thù bật ra phía sao (30% + 0.3% x CA level)
• Wounding - Tăng tỉ lệ mở rộng vết thương gây trạng thái xuất huyết cho kẻ thù (20% + 0.3% x CA level)
Gold
• Rotate -Các mũi tên toả ra sẽ rộng hơn (120° + 1° x CA level khi lên đến 300° + 2° x CA level (? ko chính xác lắm) )
• Pierce - Tăng khả năng mũi tên xuyên qua kẻ thù (50% + 0.3% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore : Tăng damage. Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo Concentration: Giảm thời gian phục hồi Speed Lore : Tăng Attack Specific Weapon Lores : Tăng Damage, Trí mạng... Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa
Forest Flight Lại là 1 CA teleport Modifications: Bronze
• Recovery - Phục hồi HP khi thi triển CA này . (14.9% + 0.1% x CA level) • Roots - Tăng khả năng gây root cho kẻ thù (12.5% + 0.2% x CA level)
Silver
• Expert - Giảm thời gian phục hồi (100% + 1% x CA level) • Escape - Tăng khả năng phá vỡ phép immobilizing (30% + 0.2% x CA
level)
Gold
• Refresh - Phục hồi HP khi thi triển CA này . (14.9% + 0.1% x CA level) • Escape - Tăng khả năng phá vỡ phép immobilizing (30% + 0.2% per CA
level
Các skill ảnh hưởng Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Dust Devil Tạo ra 1 đám mây khi chui vào đó sẽ tăng né tránh Modifications: Bronze
• Concealment - Tăng né tránh (10% + 0.2% x CA level / +40% giá trị gốc) • Recondition - Giảm thời gian phục hồi (50% + 1% x CA level decrease)
Silver
• Elongate - Tăng thời gian hiệu lực . (53.3%) • Spell Shield - Tăng khả năng block spell (20% + 1% x CA level)
Gold
• Sanding - Gây ra thiệt hại Physic khi kẻ thù ở trong đám mây. (21 + 10.5 x CA level)
• Spread - Tăng kích cỡ. (42.9%)
Các skill ảnh hưởng Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: Giảm thời gian phục hồi Tactics Lore : Tăng damage. Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Sinister Predator 1 CA buff tăng damage. tốc độ đánh và chính xác Modifications: Bronze
• Eagle Eye - Tăng tỉ lệ ra đòn trí mạng (9.9% + 0.1% x CA level) • Rapid Fire - Tăng tốc độ đánh của vũ khí tầm xa (7.4% + 0.1% x CA level /
+50% từ giá trị gốc)
Silver
• Marked Shot - Tăng xác suất bỏ qua né trảnh của kẻ thù (20% + 0.1% x CA level)
• Perforate - Tăng khả năng làm cho mũi tên đi xuyên (20% + 0.1% x CA level)
Gold
• Hunting Focus - Giảm thời gian phục hồi của Capricious Hunter aspect. (30% + 1.5% x CA level )
• Unflinching - Làm giảm cơ hội của kẻ thù đánh lạc hướng mũi tên (50% + 1% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Cabalistic Voodoo
Twisted Torment Gây damage và giảm tốc độ di chuyển cho kẻ thù Modifications: Bronze[LIST][*]Encumber - Tiếp tục làm chậm kẻ thù (20% + 0.3% x CA level / +100% từ giá trị gốc)[*]Headhunter - Thêm vào đó cơ hội nhận được một cái đầu teo tóp lại khi nạn nhân chết. (+50% từ giá trị gốc) Silver
• Tear - Tăng damage (50%) • Sadist - Tăng thời gian hiệu quả (40%)
Gold
• Envenom - Thêm vào Poison Damage (50% từ magic damage gốc, nhưng damage là poison)
• Ravage - Tăng damage. (25% increase)
Các skill ảnh hưởng Cabalistic Voodoo Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Cabalistic Voodoo Lore: Tăng damage Ancient Magic: Tăng damage Concentration: Giảm thời gian phục hồi
Viperish Disease Gây ra 1 cơn bênh dịch rút HP của kè thù Modifications: Bronze
• Gangrene - Mục tiêu không cần phải bị thương nặng trước khi sản lượng thiệt hại tăng thêm (1% + 0,2% x CA Lv (ko chắc) ) Relapse - Tăng thời gian hiệu quả (60% increase)
Silver
• Transmission - Tăng khả năng truyên bệnh (7% + 0.1% per CA level (?)) • Headhunter - Thêm vào đó cơ hội nhận được một cái đầu teo tóp lại khi nạn
nhân chết. (95% + 5% x CA level (ko chắc) )
Gold
• Gouge - Tăng khả năng mỡ rộng vết thương. (20% + 0.1% x CA level ) • Contaminate - Mở rộng phạm vi của CA này (40% + 0.5% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: Giảm thời gian phục hồi
Black Curse Nguyền rủa kẻ thù, làm cho họ yếu đi Modifications: Bronze
• Porous -Giảm khả năng kháng Physical (armor ?) (100 + 1 x CA level (ko chắc))
• Headhunter - Thêm vào đó cơ hội nhận được một cái đầu teo tóp lại khi nạn nhân chết. (47.5% + 2.5% x CA level (?))
Silver
• Elongate -Tăng thời gian hiệu quả . (50%) • Distress - Giảm tốc độ đánh của kẻ thù (30% + 0.5% x CA level)
Gold
• Expert - Giảm thời gian phục hồi cẩu Black Curse. (25%) • Dispel - Xoá bỏ các trạng thái có lợi của kẻ thù (100% + 1% x CA level (?)
)
Các skill ảnh hưởng Cabalistic Voodoo Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Cabalistic Voodoo Lore: Tăng damage Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo Concentration: Giảm thời gian phục hồi
Malicious Totem Summon Totem Modifications: Bronze
• Anxiety - Tăng khả năng làm cho đối thủ bấn loạn chạy từa lưa (20% + 0.2% x CA level)
• Solid - Tăng thời gian tồn tại của Totem. (25% + 0.25% x CA level increase)
Silver
• Pointed - Tăng damage của Totem. (73.8% physical damage / 44.3% tổng damage)
• Venomous - Tăng poison damage của Totem.(75% poison damage / 30% tổng damage)
Gold
• Expert - Giảm cooldown (100% + 1% x CA level decrease) • Rapid Fire - Tăng tốc độ bắn của Totem. (43% tại CA level 1, 50% tại CA
level 50, 55.6% tai CA level 100, ... tuyến tính)
Các skill ảnh hưởng Cabalistic Voodoo Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Cabalistic Voodoo Lore: Tăng damage Ancient Magic: Tăng damage Concentration: Giảm thời gian phục hồi
Moribund Animus 1 CA buff summon hireling Modifications: Bronze
• Malice - Tăng damage của Hireling(6 + 3 x CA level physical damage) • Stone Skin - Tăng Armor của Hireling. (7.5 + 5.5 x CA level tất cả cac loại
amor (?))
Silver
• Elevation - Tăng lv cho Hireling (50%) • Headhunter -Thêm vào đó cơ hội nhận được một cái đầu teo tóp lại khi nạn
nhân chết. (50%)
Gold
• Fury - Tăng tốc độ đánh của Hireling (20% + 0.2% x CA level) • Headhunter -Thêm vào đó cơ hội nhận được một cái đầu teo tóp lại khi nạn
nhân chết. (50%)
Các skill ảnh hưởng Capricious Hunter Focus: Giảm phục hồi, tăng lv combat art tối đa Concentration: Giảm thời gian phục hồi
Nature Weaver
Edaphic Lances Tạo ra những mũi giáo trên mặt đất và gây thiệt hại tất cả những người chạm vào chúng Modifications: Bronze
• Thorns - Thêm vào nhìu giáo cho Edaphic Lances. (33.3%) • Density - Giảm khoảng các giữa các mũi giáo, gây thiêt hai nhiều hơn.
(+100 (??))
Silver
• Thorns - Thêm vào nhìu giáo cho Edaphic Lances. (33.3%) • Stings - Tăng damage cho từng mũi giáo (41.7%)
Gold
• Barbs - Tăng cơ hội gây ra xuất huyết cho vết thương(25% + 0.2% x CA level )
• Singe - + Thêm Fire Damage (33.3% từ giá trị gốc nhưng là Fire Damage)
Các skill ảnh hưởng Nature Weaver Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối đa Nature Weaver Lore: Tăng damage Concentration: Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Tangled Vine Tạo ra những rễ cây trói chân kẻ địch Modifications: Bronze
• Tendrils - Tăng damage cho roots. (50% physical damage) • Sprawl - Tăng thời gian hiệu quả. (40%)
Silver
• Singe - + Thêm Fire Damage (50% từ giá trị gốc nhưng là Fire Damage) • Impair - Giảm attack speed của kẻ thù. (20% + 0.5% x CA level)
Gold
• Encroach - Tăng phạm vi của Tangled Vine (400% + 2% x CA level) • Intent - Tăng khả năng trí mênh (15%)
Các skill ảnh hưởng Nature Weaver Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối đa Nature Weaver Lore: Tăng damage Concentration: Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Goldenglade Touch 1 CA Phục hồi máu Modifications: Bronze
• Flow - Tăng khả năng phục hồi HP. (7hp/s + 15hp/s x CA level) • Bandage - Phục hồi HP 1 cách nhanh chóng (5% + 10% x CA level (?))
Silver
• Amity - Khả năng chữa trị cho đồng minh khi họ đứng gần . (30% + 0.2% x CA level )
• Persevere - Tăng attribute Willpower. (7.5 + 10 x CA level (?))
Gold
• Amity - Khả năng chữa trị cho đồng minh khi họ đứng gần . (30% + 0.2% x CA level )
• Diligence - Tăng thời gian hiệu quả. (50%)
Các skill ảnh hưởng Nature Weaver Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối đa Nature Weaver Lore: Tăng damage Concentration: Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Acute Mind 1 CA giảm thời gian phục hồi và tăng intelligence trong 1 thời gian ngắn Modifications: Bronze
• Proficiency - Giảm thời gian phục hồi của Acute Mind. (49.5% + 0.5% x CA level)
• Insight - Tăng thêm intelligence. (5 + 7.5 x CA level(?))
Silver
• Defiant - Giảm suy yếu và những vết thương. (20% + 0.5% x CA) • Insight - Tăng thêm intelligence. (5 + 7.5 x CA level(?))
Gold
• Celerity - Tăng tốc độ đánh và cast phép(20% increase) • Easiness - Giảm thời gian phục hồi . (15% + 0.5% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Nature Weaver Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối đa Nature Weaver Lore: Tăng damage
Concentration: Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline: Giảm thời gian phục hồi khi sử dụng Combo
Ancient Bark 1 CA Buff tăng armor, defense, khả năng phục hồi máu Modifications: Bronze
• Rugged - Tăng armor các loại (20% + 5% x CA level ) • Slippery - Tăng defense (20% + 5% x CA level )
Silver
• Divert - Tăng cơ hội để làm chệch hướng chống lại thiệt hại cho kẻ tấn công. (20% + 2% x CA level )
• Repel - Tăng khả năng né tránh các đòn tấn công từ vũ khí. (20% + 0.2% x CA level )
Gold
• Invigorate - Tăng khả năng phục hồi HP. (100% increase) G • Effortless - Ancient Bark tốn ít phục hồi hơn (20% + 0.2% x CA level)
Các skill ảnh hương Nature Weaver Focus: Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối đa Nature Weaver Lore: Tăng damage, phục hồi HP, armor Concentration: Giảm thời gian phục hồi
Dragon Mage
Dragon Mage là những người sùng bái rồng từ một vùng xa xôi của thế giới. Các thành viên của giáo phái này không chỉ tôn trọng mà còn được chấp nhận và sống chung với
loài rồng........ Đây là 1 nhân vật mới có khả năng hoá rồng. Na ná giống vơi Druid bên Diablo II,
nhưng cứ chơi thử đi sẽ biết .Là lớp nhân vật khá hay, Special Mount cũng đep, mình
chỉ duy nhất ko thích ở anh ta là cái đầu trọc nhẵn
Dragon Magic Aspect
Dragon Berserk
Trở thành trạng thái Dragon Berserk trong 25s From Weapons/Resistance/General tooltips: Physical damage: 57-57
Attack value: 86 (normal: 24) Defense value: 46 (normal: 21) Resistances: 116 (31 Physical, 25 Magic, 24 Fire, 18 Poison, 18 Ice) Hitpoints: 160 + 3.5/s Attack speed: 121.5% Open Wounds: 39% From Sigma tooltip: Attack value + 10% Attack speed + 10% Life leech +10 Modifications: Bronze
• Frenzy - Tăng thời gian hiệu quả khi đánh quái • Fury - Tăng tốc độ đánh cận chiến
Silver
• Concentration - Tăng thời gian hiệu quả (duration) • Steal Life - Cái này chắc rành quá rồi nhỉ, hút máu của kẻ thù bổ sung cho
bản thân
Gold
• Frenzy - Tăng thời gian hiệu quả khi đánh quái • Blood Fury - Thêm spell vào trạng thái Berserk
Các skill ảnh huỏng Dragon Magic Lore Dragon Magic Focus Tactics Lore, Ancient Magic
Dragon Form Biến thành Rồng. dc add thêm 1 số CA riêng
Armor Bonus:+5.0% Attack + Defense Bonus:+10.0% Hiêu Quả :30.0s Modifications: Bronze
• Scales - Tăng kháng Physical • Firey Claw - Tăng Fire Damage (Cận chiến)
Silver
• Concentration - Tăng thời gian hiệu quả (duration) • Skin Regeneration - Tăng thời gian phục hồi HP khi hoá rồng
Gold
• Counter Attack -Tăng cơ hội phản lại đòn tấn công cận chiến. • Fireball - Add Spell khi hoá rồng
Các skill ảnh huỏng Dragon Magic Lore Dragon Magic Focus Tactics Lore, Ancient Magic
Dragon Strike 1 kiểu dội bomb của F22 Modifications: Bronze
• Heat - Đốt cháy kẻ thù nhanh hơn (Rút ngắn thời gian nhảy damage) • Terror - Stun kẻ thù trong 1 thời gian ngắn
Silver
• Heat - Đốt cháy kẻ thù nhanh hơn (Rút ngắn thời gian nhảy damage) • Blind - Giảm Attack của kẻ địch
Gold
• Fury - Tăng damage lửa • Scatter - Tăng bán kính hiệu quả của vùng bị ném bomb
Các skill ảnh huỏng Dragon Magic Lore Dragon Magic Focus Tactics Lore, Ancient Magic
Eternal Fire Đốt cháy kẻ thù và nhảy qua kẻ thù gần đó Modifications: Bronze
• Licking Flames - Lửa có thể nhảy qua kẻ thù đứng xa • Smoldering - Giảm Fire damage nhưng tăng thời gian hiệu quả (tăng 37.5%
thời gian hiệu quả)
Silver
• Hunger - Tăng cơ hội nhảy qua kẻ thù đứng xa • Panic - Tăng cơ hội làm cho kẻ thù khi bị đốt sẽ chạy từa lưa
Gold
• Fury - Tăng damage ( 37.5% damage cơ bản). • Death Blow - Tăng damge gấp đôi khi khi HP của kẻ thù dưới 50%
Các skill ảnh huỏng Dragon Magic Lore Dragon Magic Focus Tactics Lore, Ancient Magic
Familiar Tạo 1 con rồng nhỏ tăng Intelligence, Health Points and Willpower cho Dragon Mage Modifications: Bronze
• Firebug - Tăng khả năng đốt chảy kẻ địch (20% +0.2% x CA level) • Insight - Tăng exp khi giết quái + 10%
Silver
• Protection from Fire - Giảm sát thương hê hoả (fire damage) (15% +0.2% x CA level).
• Quick Mind- Tăng tốc độ cast phép (15% +0.2% x CA level).
Gold
• Life force - Tăng HP (10 + 10 x CA lv) • Energy Flux - Giảm cooldown của CA (20%)
Các skill ảnh huỏng Dragon Magic Lore Dragon Magic Focus Tactics Lore, Ancient Magic
Elemental Magic Aspect
Destroyer Summons Stone Spirits. Bọn này có thể tấn công kẻ thù và ném bomb cảm tử Physical Damage: 70+35*level Destroyer level (?) 0.8+0.8*level Số lượng:4 Cooldown: 2.1s -0.04%*level Tồn tại : 10s+0.03s*level Modifications: Bronze
• Explosive - Tăng damage cho Destroyer. (25+12.5 x CA lv physical damage)
• Endurance - Tăng thời gian sống sót cho bọn này trước khi cảm tử. (3s+0.02s x CAlevel)
Silver
• Swarm - Tăng số lượng (+1) • Endurance - Tăng thời gian sống sót cho bọn này trước khi cảm tử.
(3s+0.02s x CAlevel)
Gold
• Swarm - Tăng số lượng (+1) • Explosive - Tăng damage cho Destroyer. (25+12.5 x CA lv physical
damage)
Các skill ảnh hưởng Elemental Magic Lore - tăng damage, Trí mạng và tốc độ cast
Elemental Magic Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Concentration - Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - tăng damage
Gust of Wind Tạo ra 1 con gió gây damage và có thể Stun kẻ thù Modifications: Bronze
• Stun - Tăng khả năng stun. (33.4%+0.2% x CAlevel) • Poison Mist - Tăng poison damage . (poison DoT: 40+20 x CA level)
Silver
• Radius - Tăng radius (bản kính) của Gust of Wind. (+60 degree angle) • Squall - Gust of Wind có tốc độ lây lan nhanh hợn (25%)
Gold
• Impact - Tăng damage (adds 30+15 x CA level physical damage) • Poison Mist - Tăng poison damage . (poison DoT: 40+20 x CA level)
Các skill ảnh hưởng Elemental Magic Lore - tăng damage, Trí mạng tốc độ cast Elemental Magic Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Concentration - Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - tăng damage
Magic Barrier Tạo ra vật cảng bạo vệ Modifications:
Bronze
• Barricade - Tăng độ dài của Barrier ( + 500 range) • Vengeance - Tăng khả năng phản đòn tầm xa (30% + 0.1% x CA lv)
Silver
• Barricade - Tăng độ dài của Barrier ( + 500 range) • Solid - Tăng thời gian tồn tại của Barrier. (4s+0.05s x Ca evel)
Gold
• Vengeance - Tăng khả năng phản đòn tầm xa (30% + 0.1% x CA lv) • Rune - Tăng khả năng phản đòn magic (30% + 0.1% x CA lv)
Elemental Magic Lore -tăng tốc độ cast Elemental Magic Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da
Tornado Giải phóng một cơn lốc xoáy nhỏ di chuyển về phía kẻ thù. Modifications: Bronze
• Storm Force - Tăng damage (20+10 x CA level physical damage) • StormZone - Tăng phạm vi hiểu quả ( + range 125)
Silver
• Unleashed - Gây damage nhanh hơn ( +0.2 +0.02 X CA level hit/s) • Tempest - Tăng thời gian hiệu quả. (5s+0.03s x CA level)
Gold
• Disarm - Tăng khả năng tước vũ khí kẻ thù trong vài s . (20%+0.01% x CA level)
• Critical - Tăng tỉ lẻ ra đòn trí mạng (20%+0.01% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Elemental Magic Lore - tăng damage, Trí mạng tốc độ cast Elemental Magic Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Concentration - Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - tăng damage
Protector Summon Earth Elemental bảo vệ Modifications: Bronze
• Elite - Tăng lv cho Earth Elemental ( 0.4 + 0.4 x CA lv) • Regeneration - Tăng thời gian phục hồi HP cho Earth Elemental (700%)
Silver
• Veteran - Tăng HP cho Earth Elemental (25%+5% x CA level) • Protection - Tăng Armour cho Earth Elemental (7.5+5.5 x level all armour)
Gold
• Familiar - + 1 Earth Element • Protective Shield - Giảm sát thương cho Dragon Mage . ( Giảm 20%
physical damage)
Các skill ảnh hưởng Elemental Magic Lore - tăng damage, Trí mạng tốc độ cast Elemental Magic Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da
Mentalism Aspect
Combat Trance Khi sử dụng CA này sẽ tăng 1 số cái như sau Aspect Regeneration:-23.2% (Giảm thời gian phục hồi) Block Chance Snare:33.4%+0.3% x CA level (chống Root) Block Chance Stun:33.4%+0.3% x CA level (chống Stun) Boosts Regeneration Times by: 30%+0.5% x CA level Resistance against side effects: 20%*0.4% x CA level (hiệu ứng phụ như là bị freeze, burn, poisoned, week) Cooldown: 60s Hiệu quả :15.0s+0.05s x CA level Modifications: Bronze
• Light Footed - Tăng khả năng chống Root (16.7%+0.1% x CA level) • Awareness - Tăng khả năng chống Stun (16.7%+0.1% x CA level)
Silver
• Hardened -Tăng khả năng chống side effects ( hiệu ứng phụ). (20%+0.2% x CA level)
• Experienced - Giảm cooldown (30s)
Gold
• Hardened -Tăng khả năng chống side effects ( hiệu ứng phụ). (20%+0.2% x CA level)
• Energy Flux - Giảm thời gian phục hồi (15%+0.3% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Mentalism Lore - Tăng tốc độ cast. Mentalism Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da
Energy Blaze Gây ra magic damage cho kẻ thù trong 1 phạm vi nhất định Modifications: Bronze
• Confusion - Giảm tốc độ tấn công của kẻ thù . (30%+0.02% x CA level) • Blind - Giảm chính xác của kẻ thù . (30+1 x CA level)
Silver
• Impact - Tăng Damage (21+10.5 x CA level magical damage ) • Zone - Tăng phạm vi hiệu quả. (+500 Range)
Gold
• Afterglow -Tăng Damage Magic (Damage over time). (25+12.5 x CA level) • Experience - Giảm 1/3 Regen của CA này
Các skill ảnh hưởng Mentalism Lore - Tăng tốc độ cast, tăng damge, trí mạng Mentalism Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Concentration - Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - tăng damge
Maelstrom Gấy 1 số trạng thái bất lợi cho kẻ thù trong phạm vi nhất định Modifications:
Bronze
• Grind -Giảm Armour (physical -50+0.2 x CA level (fixed or %?)) • Burden - Giảm tốc độ. (20%+0.2% x CA level)
Silver
• Extension - Tăng thời gian hiệu quả . (4s+0.03s x CA level) • Thicken - Các đòn tấn công tầm xa sẽ chậm lại trong Maestrom. (200%)
Gold
• Demoralize -Giảm Attribue của kẻ thù . (5.5%+0.1% x CA level) • Thicken - Các đòn tấn công tầm xa sẽ chậm lại trong Maestrom. (200%)
Mentalism Lore - Tăng tốc độ cast. Mentalism Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da
Mind Strike Tấn công kẻ thù = sức mạnh tâm linh (cái này chém gió thôi ) và tăng thời gian phục hồi của kẻ thù trong 1 khoảng thời gian Modifications: Bronze
• Sustainability - Tăng thời gian hiệu quả (4s+0.02 x CA level) • Weakness - Tăng thời gian phục hồi của kẻ thù . (16.7% +.04% + CA level)
Silver
• Impact - Tăng Damage . (30+15 x CA level physical damage) • Expansion - Có thể gây sát thương cho kẻ thù đứng cạnh (30+15 x level
physical damage)
Gold
• Drill - Tăng khả năng mở rộng vết thương. (25%) • Slow Down - Giảm tốc độ của kẻ thù(20%+0.05% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Mentalism Lore - Tăng tốc độ cast, tăng damge, trí mạng Mentalism Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da Concentration - Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - tăng damge
Runes of Protection Buff. Tạo ra 1 lá chán magic bảo vệ Dragon mage Modifications: Bronze
• Protection -Tăng physical Armour. (8+5 x CA level) • Awe - Tăng khả stun kẻ thù đứng gần. (5%+0.1% x CA level)
Silver
• Protection -Tăng physical Armour. (8+5 x CA level) • tone Skin -Tăng khả năng block các đòn tấn công tầm xa . (25%+0.3% x
CA level)
Gold
• Flux - Giảm thời gian phục hồi khi nhớ rune. (-25%) • Runes - Tăng khả năng block các đòn tấn công phép thuật. (25%+0.3% x
CA level)
Mentalism Lore - Tăng tốc độ cast. Mentalism Focus - Giảm thời gian phục hồi, tăng lv CA tối da
Shadow Warrior
Chính xác là 1 cái máy nghiền, Shadow Warrior thích hợp cho những người mới chơi Sacred 2 lần đâu. Sức mạnh trong các đòn cận chiến của Shadow Warrior khiến kẻ thù
phải khiếp sợ. Khi còn sống Shadow Warrior là 1 chiến binh mạnh mẽ dưới quyền của 1 lãnh chúa High Elf, SW đã hy sinh trong trận chiến. Biết rõ giá trị của Shadow Warrior vị lãnh
chúa quyết đem lại cho sự sống cho anh bằng cách sử sụng T-Energy. Tuy nhiên, buổi lễ hồi sinh là đi sai hướng và phát sinh 1 vài lỗi. Tức giận vi bị rách ra khỏi thiên đường
vĩnh cửu của các Elysium, Shadow Warrior tiến hành để tiêu diệt tất cả mọi người đã tham gia vào buổi lễ, giải phóng mình khỏi những mối quan hệ và những ràng buộc để
có dc sự tự do Với sự tự do này, Shadow Warrior có một mục tiêu: để rời khỏi thế giới này một lần
nữa và quay trở lại các Elysium. Tuy nhiên, anh bây giờ là một sinh vật của T-Energy điều đó khiến anh không thể làm như vậy. Sự lựa chọn duy nhất của anh là tiêu diệt
Great Machine để ngăn chặn dòng T-Energy. Như thế T-Energy trong cơ thể anh sẽ hòa tan và kết thúc sự tồn tại xấu xa của mình.
Là một sinh vật tự do, anh phải thực hiện một sự lựa chọn. Phá huỷ Great Machine hay tìm cách trả thù khi những người gây ra đau khổ của mình và sử dụng dòng T-Energy
để đạt được sức mạnh tối thượng và sự bất tử......
Death Warrior Aspect
Demonic Blow Tập trung toàn bộ sức mạnh để đưa ra 1 đòn tấn công quyết định Modifications: Bronze
• Wounding - Tăng cơ hội gây xuất huyết (19.7% + 0.3% x CA level) • Vehemence - Cho phép gây ra AoE damage cho kẻ thù đứng gấn ( đứng gần
sẽ bị dính 1/2 damage)
Silver
• Frailty - Giảm armor của kẻ địch (50% + 0.1% x CA level ) • Poisoning - Thêm poison damage vào đòn đánh (4% + 1% x CA level)
Gold
• Life Leech - Lấy HP kẻ thù bổ sung cho SW (3 + 1.5 x CA level) Chính xác là Life Leech Per Hit chứ ko phải là tính theo %. Tatics Lore sẽ ảnh hướng tới CA này
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore - Tăng damage, Trí mạng Death Warrior Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline- Tăng damage khi sử dụng Combo
Scything Sweep 1 đòn tấn công mạnh gây sát thương cho các kẻ thù đứng trước mặt của SW Modifications: Bronze
• Force - Tăng damage (15%) • Knockback - Tăng khả năng đánh bật kẻ thù ra phía sau (12.5% + 0.2% x
CA level / +50% từ giá trị gốc)
Silver
• Intent - Cơ hội ra đòn trí mạng (9.9% + 0.1% x CA level) • Numb - Làm cho CA này có khả năng Stun (15%)
Gold
• Hurl - Cho phép CA này quét các kẻ dịch đã chết (100%) • Rage -Bổ sung năng lượng sau mỗi đòn đánh (14.9% + 0.1% x CA level
(?))
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore - Tăng damage, Trí mạng Death Warrior Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline- Tăng damage khi sử dụng Combo
Ruinous Onslaught 1 CA hỗ trợ tốc độ chạy trong 1 thơi gian ngắn Modifications: Bronze
• Getaway -Tăng khả năng chống root . (50% + 2% xr CA level ) • Fend - Tăng defense (15 + 10 x CA level)
Silver
• Patch - Hồi 1 lượng HP. (10% + 0.2% x CA level) • Adrenaline - Giảm sát thương khi CA này hoạt động (20%)
Gold
• Routine - Giảm thời gian phục hồi của Ruinous Onslaught. (50%) • Adrenaline - Giảm sát thương khi CA này hoạt động (20%)
Các skill ảnh hưởng Death Warrior Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi
Rousing Command Hét to 1 phát để tăng các chỉ số strength va attack trong 1 khoảng thời gian Modifications: Bronze
• War Song - Tăng thêm Attack (+50%) • Persistence - Tăng thời gian hiệu quả cảu Rousing Command. (+50% )
Silver
• Spur - Tăng tốc độ chạy (15% + 0.1% x CA level ) • Impulse - Tăng tốc độ đánh và cast phép (10% + 0.1% x CA level)
Gold
• Surge - Giảm thời gian phục hồi của các CA khi Rousing Command hoạt động. (5% + 0.5% x CA level )
• Leader - Rousing Command sẽ tác động đến các thành viên trong pt khi đứng gần. (50% + 0.2% x CA level )
Các skill ảnh hưởng Death Warrior Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi
Grim Resilience (Buff) Buff tăng HP, willpower và spell resistance ( kháng phép) Modifications: Bronze
• Fortify - Tăng HP. (+50%) • Rejuvenation - Tăng khả năng phục hồi HP . (2hp/s + 2hp/s x CA level)
Silver
• Readiness - Tăng defense (10 + 5 x CA level) • Discipline - Giảm thời gian phục hồi gây ra bởi Grim Resilience. (25% +
0.5% x CA level)
Gold
• Reflex -Tăng khả năng né các đòn tấn công. (20% + 0.2% x CA level) • Safeguard - Tăng Physical Armor. (5% + 0.3% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Death Warrior Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi Tactic Lore - Tăng HP, thời gian phục hồi HP
Malevolent Champion Aspect
Frenzied Rampage Gây ra 1 chuỗi các đòn tấn công liên tiếp Modifications:
Bronze
• Double Attack - Cho phép tấn công 2 lần trong 1 hit. (20%) • Wounding - Tăng khả năng gây ra đòn xuất huyết (9.8% + 0.2% x CA level)
Silver
• Double Strike - Tăng cơ hội gây ra Double Attack (20%) • Intent - Tăng khả năng trí mạng (9.9% + 0.1% x CA level)
Gold
• Envenom - Thêm poison damage vào Frenzied Rampage. (2.8% + 1.4% x CA level)
• Vampire - Tăng cơ hội cho Shadow Warrior hút HP kẻ thù bổ sung cho bản thân(2 + 1 x CA level) - Chính xác là Life Leech Per Hit chứ ko phải là tính theo %. Tatics Lore sẽ ảnh hướng tới CA này
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore - Tăng damage, Trí mạng Malevolent Champion Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline- Tăng damage khi sử dụng Combo
Belligerent Vault Thực hiện 1 cú nhảy đến mục tiêu Modifications: Bronze
• Reach - Tăng khoảng cách nhảy của Belligerent Vault. (33.3%) • Routine -Giảm thời gian phục hồi của Belligerent Vault. (50%)
Silver
• Unaware - Kẻ thù đứng ở vị trí nhảy sẽ bị giảm defense. (130 + 1 per CA level)
• Shock - Kẻ thù đứng ở vị trí nhảy sẽ bị rối loạn và giảm tốc độ (50% + 0.5% x CA level)
Gold
• Commotion - Kẻ thù đứng ở vị trí nhảy có thể bị stun (20% + 0.2% x CA level)
• Unbound - Tăng khả năng chống root (50% + 0.5% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore - Tăng damage, Trí mạng Malevolent Champion Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline- Tăng damage khi sử dụng Combo
Augmenting Guidon Cắm 1 banner tăng defense và attack của các thành viên trong pt khi đứng gần Modifications: Bronze
• Elite - Tăng attack và defense thêm 50%. • Ensign - Tăng phạm vi hiệu quả 50%
Silver
• Healing - Tăng khả năng phục hồi HP (8hp/s + 2hp/s x CA level) • Tutor - Tăng Exp nhận dc khi giết quái. (10% + 0.2% x CA level)
Gold
• Fear - Giảm Attack của kẻ thù trong phạm vi hiệu quả. (130 + 1 x CA level)
• Leadership -Tăng Attack Speed và Cast Speed trong trong phạm vi hiệu quả. (10% + 0.2% x CA level)
Các skill ảnh hưởng Malevolent Champion Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi
Killing Spree Rơi vào trạng thái điên loạn Modifications: Bronze
• Control - Tăng thêm Attack cho SW (45% + 5% x CA level) • Berserk - Trạng thái điên cuồng, tăng thêm damage khi bị tổn thương
(100% + 5% x CA level)
Silver
• Burst - Tăng thêm damage (40% increase) • Perseverance - Tăng thời gian hiệu quả. (50% increase)
Gold
• Sway - Tăng Attack Speed. (25%) • Sear - Tăng thêm fire damage (34.3% dựa trên physical damage)
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore - Tăng damage, Trí mạng Malevolent Champion Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration - Giảm thời gian phục hồi Combat Discipline- Tăng damage khi sử dụng Combo
Reflective Emanation (Buff)
Tạo ra 1 Aura gây phản damage cho kẻ thù Modifications: Bronze
• Tough - Tăng cơ hội phản lại hiệu ứng Stun. (20% + 2% x CA level) • Backlash - Tăng cơ hội phản lại đòn tấn công tầm xa (20% + 2% x CA level
)
Silver
• Unstoppable - Tăng cơ hội phản lại hiệu ứng root. (20% + 2% x CA level) • Antimagic - Tăng cơ hội phản lại đòn tấn công phép thuật (20% + 2% x CA
level )
Gold
• Riposte - Tăng thêm cơ hội phản damage. (14% + 1.4% x CA level chance) • Idol - Tác động đến các thành viên trong pt (50% hiệu quả)
Các skill ảnh hưởng Tactics Lore - Tăng damage, Trí mạng Concentration - Giảm thời gian phục hồi
Astral Lord Aspect
Đây là 1 nhánh build có dạng như là 1 Necromancer
Spectral Hand Gọi ra một bàn tay quang phổ để tấn công đối thủ Modifications: Bronze
• Swiftness -Tăng Attack Speed. (20% increase) • Clout - Tăng damage Cho Spectral Hand inflicts. (50%)
Silver
• Chill - Tăng thêm Ice damage. (4 + 1 per CA level, dc hỗ trợ thêm từ Astral Lord Lore)
• Intent - Tăng khả năng trí mạng . (19.8% + 0.2% x CA level chance)
Gold
• Double Attack - Tăng khả năng ra 2 đòn trong 1 hit (25%) • Destruction - Tăng damage . (17.4%)
Các skill ảnh hưởng Astral Lord Lore - Tăng damage, Trí mạng Astral Lord Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration- Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - Tăng Damage
Skeletal Fortification Summons 1 lô cốt = xương Modifications: Bronze
• Rapid Fire - Tăng tốc độ bắn của lô cốt. (50% increase) • Focus - Giảm cooldown (Cooldown = 7.5s - 0.1s x 3 CA level)
Silver
• Ice Shards - Thêm ice damage. (40% từ physical damage) • Arcane Power - Thêm magic damage. (40% từ physical damage)
Gold
• Scatter Shot - Thêm vào projectile có thê tấn công thêm kẻ thù đứng gần đó. • Perforate - Cho phép các mũi tên xuyên qua mục tiêu và tiếp tục gây
damage cho kẻ thù (100%)
Các skill ảnh hưởng Astral Lord Lore - Tăng damage, Trí mạng Astral Lord Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration- Giảm thời gian phục hồi Ancient Magic - Tăng Damage
Rallied Souls Sử dụng các linh hồn đã chết từ kẻ thù để chiến đấu cùng SW Modifications: Bronze
• Armament - Tăng thêm Armor cho đám lâu la dc SW gọi lên ấy (7.5% + 5.5% x CA level (?))
• Dark Realm - Tăng phạm vi hiệu quả (50%)
Silver
• Vivification -Tăng thời gian tồn tại cho đám lâu la . (50%) • Demand - Tăng số lượng lâu la. (80%)
Gold
• Contagion - Tăng khả năng lây lan (30% + 0.1% x CA level chance) • Furor - Tăng damage cho lâu la (5% + 5% x CA level increase (?))
Các skill ảnh hưởng Astral Lord Lore - Tăng damage, Trí mạng Astral Lord Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa
Concentration- Giảm thời gian phục hồi
Shadow Veil Làm cho SW trở nên vô hình, trạng thái này sẽ mất khi SW tấn công hoặc cast phép Modifications: Bronze
• Creep - Tăng khả năng tránh bị phát hiện (+100%) (?)) • Avoidance - Giảm tác dụng của phép thuật gây bất lợi. (3% + 2% x CA
level)
Silver
• Nimble - Tăng tốc độ chạy khi Shadow Veil hoạt động. (10% + 0.2% x CA level)
• Fade - làm giảm đáng kể bán kính bi phát hiện khi thực hiên CA này. (50% + 1% x CA lv)
Gold
• Sinister Pact - Làm cho CA này trở thành 1 CA buff chứ ko phải là tạm thời • Shadowmaster - Giảm thời gian phục hồi của Shadow Veil. (50%)
Các skill ảnh hưởng Astral Lord Lore - Tăng damage, Trí mạng Astral Lord Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa Concentration- Giảm thời gian phục hồi
Nether Allegiance (Buff) Summon các chiến binh đi theo hỗ trợ SW Modifications: Bronze
• Accomplice -Tăng thêm số lượng chiến binh (+1) • Sharp Blades - Tăng damage cho các chiến binh dc triệu hồi (40% Increase)
Silver
• Commander -Tăng thêm số lượng chiến binh (+1) • Spectral Shield - Trang bị Shield cho các chiến binh dc triệu hồi
Gold
• Balm - Tăng khả năng phục hồi HP cho các chiến binh (50%) • Elite Equipment - Tăng Armor cho các chiến binh. (7.5% + 5.5% x CA
level)
Các skill ảnh hưởng Astral Lord Focus - Giảm thời gian phục hồi , tăng lv CA tối đa
VII/ Items A/Legendary Items
B/ Unique Items A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z