topsolid design (tieng viet)
TRANSCRIPT
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 1 –
MỤC LỤC Lêi nãi ®Çu……………………………………………………………1 Giới thiệu về phần mềm………………………………………………2 PhÇn I C¬ së ®å ho¹ vµ ph−¬ng ph¸p t¹o khèi r¾n 3D
Ch−¬ng 1 Giao diÖn ®å ho¹ vµ chøc n¨ng thanh c«ng cô
Giao diÖn vµ chøc n¨ng sö dông chuét……………………………….7
Các loại hệ toạ ñộ……………………………………………………10
C¸c chøc n¨ng tÖp tin vµ C«ng cô qu¶n lý giao diÖn vÏ……………..12
Ch−¬ng 2 PH−¬ng ph¸p dùng h×nh häc c¬ b¶n vµ hiÖu chØnh 2d
C¸c lÖnh t¹o h×nh häc c¬ b¶n………………………………………..14
C¸c lÖnh hiÖu chØnh 2D……………………………………………...20
Ch−¬ng 3 PH−¬ng ph¸p t¹o khèi 3d
KÝch th−íc vµ ph−¬ng ph¸p t¹o khèi………………………………...26
Hệ tọa ñộ…………………………………………………………….35
Bài tập áp dụng ……………………………………………………..39
PhÇn II ThiÕt kÕ b¶n vÏ l¾p vµ m« pháng §éng häc
Ch−¬ng 4 ThiÕt kÕ c¸c chi tiÕt cña b¶n vÏ l¾p
Shaft…………………………………………………………………40
Cover Plate…………………………………………………………..49
Body…………………………………………………………………58
Piston………………………………………………………………...71
Bài tập áp dụng ……………………………………………………...77
Ch−¬ng 5 b¶n vÏ l¾p …………………………………………..78
Ch−¬ng 6 §éng häc vµ ®éng lùc häc………………….107
Mô phỏng ñộng học…………………………………………………108
ðộng lực học………………………………………………………...117
Bài tập áp dụng……………………………………………………...120
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 2 –
PhÇn III T¹o vá máng vµ phèi c¶nh thùc
Ch−¬ng 7 ThiÕt kÕ M« h×nh surface ……………………..122
Ch−¬ng 8 B¶n vÏ phèi c¶nh thùc…………………………..140
Ch−¬ng 9 Hoµn chØnh b¶n vÏ kü thuËt 2d
Bản vẽ 2 D…………………………………………………………….146
Khung tên……………………………………………………………..153
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 3 –
Lêi nãi ®Çu
Ngày nay trước nhu cầu phát triển công nghệ, sản xuất, ñào tạo nguồn nhân lực
có trình ñộ cao tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới thì việc ứng dụng các máy
móc hiện ñại, công nghệ phần mềm kỹ thuật cao trong nhiều ngành là vô cùng cần
thiết. Trong ñó, việc sử dụng các giải pháp CAD/CAM/CAE/CNC ñể thiết kế và gia
công ngày càng ñóng vai trò quan trọng và ñang ñược sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực
ñào tạo nói riêng và trong các ngành công nghiệp sản xuất nói chung.
Sự phát triển mạnh của công nghệ CAD/CAM/CAE ñã hỗ trợ rất nhiều cho
người thiết kế trong việc thiết kế và ñịnh ra các bước công nghệ phù hợp.Giải pháp
công nghệ CAD/CAM/CAE/ERP ñang ñược ứng dụng trong các ngành công nghiệp ô
tô, ñóng tàu, chế tạo khuôn mẫu và rất nhiều các ứng dụng khác trong lĩnh vực cơ khí.
Công nghệ này ñã tích hợp trong nhiều phần mềm,tuy nhiên mỗi phần mềm ñều có
ưu, nhược ñiểm,có những phần mềm có ưu ñiểm về thiết kế nhưng nhược ñiểm về chế
tạo gia công và ngược lại. ðiều này khiến cho các công ty, nhà máy, xí nghiệp,các
doanh nghiệp,các trường học sẽ phải ứng dụng cùng một lúc hai ñến ba phần mềm ñể
giải quyết một bài toán và dẫn ñến chi phí ñầu tư lớn, thiếu hiệu quả.
TopSolid’DeSign lµ mét mu®un thiÕt kÕ ®å ho¹ cña phÇn mÒm Topsolid, bao
gåm giao diÖn 2D vµ 3D rÊt hiªn ®¹i cã nhiÒu −u viÖt, ®−îc −a chuéng trªn thÞ tr−êng
hiÖn nay. Design-Topsolid dÔ sö dông, ph©n gi¶i ®å ho¹ cao, hiÖu øng mÇu, ¸nh s¸ng
phong phó, h×nh ¶nh ®Ñp, tèc ®é ch¹y nhanh.
TopSolid’DeSign tÝch hîp nÒn ®å ho¹ 2D vµ 3D trªn cïng mét giao diÖn víi hÖ
to¹ ®é linh ®éng ( h¬n h¼n c¸c phÇn mÒm kh¸c nh− Autocad, Inventer,
Michenicall,…khi chuyÓn ®æi giao diÖn 2D sang 3D rÊt phøc t¹p vµ cång kÒnh tèc ®é
chËm).
H¬n n÷a TopSolid’DeSign cã to¹ ®é ®o chÝnh x¸c, th− viÖn kü thuËt( chi tiÕt ren,
b¸nh r¨ng, cam, ®å g¸, vËt liÖu…) ®−îc tiªu chuÈn ho¸ phong phó rÊt phï hîp cho
viªc thiÕt kÕ ®å ho¹ kü thuËt, l¹i t−¬ng thÝch trao ®æi d÷ liÖu v¬Ý nhiÒu phÇn mªm
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 4 –
th«ng dông nªn cã thÓ ¸p dông thiÕt kÕ cho nhiÒu lÜnh vùc kü thuËt nh− C¬ khÝ chÕ t¹o
m¸y- Cad/Cam, thiÕt kÕ gia c«ng khu©n, taä vá, khung d©y, thiÕt kÕ néi thÊt…vv
GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM TOPSOLID
MISSLER Software là hãng chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm
CAD/CAM/ERP, nó là giải pháp kết hợp ñầy ñủ và ñược phân bố trên khắp thế giới.
Sản xuất và hỗ trợ phần mềm cho các ngành công công nghiệp sản xuất cơ khí, công
nghiệp thép tấm, mang lại lợi ích từ sự cải tiết và kết hợp giữa thiết kế và sản xuất.
công nghệ cao và giải pháp tổng thể của nó, Missler software phát triển một cách
nhanh chóng, khẳng ñịnh ñược vị thế của mình trên thị trường phần mềm CAD/CAM
toàn cầu.
Các giải pháp phần mềm của Missler gồm có: CAD/CAM Solution, PDM
Solution, ERP Solution
� CAD/CAM Solution :
- TopSolid'Design: thiết kế 2D,3D phân tích ñộng lực,ñộng lực học
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 5 –
- TopSolid'Mold: Thiết kế khuôn ép nhựa
- TopSolid'Progress: Thiết kế khuôn ñột dập
- TopSolid'Castor:Phân tích phần tử hữu hạn
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 6 –
- TopSolid'Wire: Lập trình gia công trên các máy cắt dây
- TopSolid'Cam: Lập trình gia công cho máy CNC từ 21/2 trục 3 ñến 4/5 trục,máy
phay tiện phức hợp
- TopSolid'Electrode: Thiết kế các ñiện cựa xung cho các máy EDM
- TopSolid'Fold: Thiết kế mô hình tấm
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 7 –
- TopSolid'Punchcut: Lập trình cho máy ñột dập CNC
- TopSolid'Wood: Thiết kế lập trình gia công các sản phẩm gỗ
� PDM Solution : TopSolid'Pdm: Quản lý quá trình sản xuất
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 8 –
� ERP Solution : TopSolid'Erp : Phần mềm quản lý nhà máy sản xuất
� PDM Solution : TopSolid'Pdm: Quản lý quá trình sản xuất
� ERP Solution : TopSolid'Erp : Phần mềm quản lý nhà máy sản xuất
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 9 –
PhÇn I
C¬ së ®å ho¹ vµ ph−¬ng ph¸p t¹o khèi r¾n 3D Ch−¬ng1
Giao diÖn ®å ho¹ vµ chøc n¨ng thanh c«ng cô
1.1. Giao diÖn vµ chøc n¨ng sö dông chuét.
1.1.1.Giao diÖn cña phÇn mÒm TopSolid
1.1.2. Thanh trạng thái
Chế ñộ bắt ñiểm bật Quản lý layer và ñộ trong suốt
chỉnh sửa vật liệu
Vị trí con trỏ Thiết lập chế ñộ lựa chọn Hiển thị dung sai Ẩn hoặc hiện chi tiết
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 10 –
1.1.3. Chức năng của chuột
Các chức năng khác nhau ñược kết hợp với ba nút của chuột
Nút chuột trái(LM) :
• Lựa chọn bất kỳ chức năng nào từ thanh công cụ
• Lựa chọn chi tiết hoặc tạo ñiểm
Nút chuột giữa (MM) :
• Tạo ra các ñiểm trên mặt phẳng hiện thời sau khí click
• Zoom to hoặc nhỏ khi cuộn
• Di chuyển chi tiết khi gĩư chặt chuột
Nút chuột phải(RM) :
• Khi kích chuột phải lựa chọn ñầu tiên của dòng lệnh hiện thời sẽ ñược chấp nhận.
• Hoặc thanh công cụ của ngữ cảnh hiện thời ñược hiển thị.
1.1.3. Biểu tượng
Có hai loại biểu tượng trong Topsolid,Biểu tượng giản ñơn và biểu tượng lựa chọn.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 11 –
Biểu tượng giản ñơn thực hiện chức năng với một lựa chọn khí kích chuột trái(
LM).
Biểu tượng với lựa chọn sử dụng chuột trái trên các biểu tượng lựa chọn các
dòng lệnh phía trên
• Nếu bạn sử dụng chuột trái LM những lựa chọn này sẽ thành mặc ñịnh ñối với lần
tiếp theo mà bạn sử dụng chức năng này
• Nếu bạn sử dụng chuột phải RM thì những lựa chọn mặc ñịnh sẽ không thay ñổi.
Sử dụng các dải biểu tượng ngữ cảnh
Một vài chức năng ñược nhóm lại với nhau
trong ngữ cảnh sử dụng các thanh ngữ cảnh
(thanh biểu tượng thẳng ñứng ñược ñặt bên
trái màn hình). Lựa chọn các biểu
tượng sẽ thay ñổi chức năng hiển thị dưới
thanh làm việc (thanh công cụ ngang ñặt
dưới thanh biểu tượng của hệ thống) và
trong một vài trường hợp thanh trình ñơn
cũng thay ñổi khi thay ñổi các ngữ cảnh hiện
thời
1.1.4. Các phím tắt
.
Các chức năng phím trong topsolid bao gồm các chức năng:
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 12 –
Phím Chức năng
F1 Phím trợ giúp
F2 Thông tin về ñiểm và chi tiết
F3 Phóng to thu nhỏ
F4 Di chuyển
F5 Quay vật xung quanh trục X
F6 Quay vật xung quanh trục Y
F7 Quay vật xung quanh trục Z
F8 Huỷ quay vật
F9 Quay ñộng
F10
F11
F12 Bật/tắt cửa sổ di ñộng
1.2. Các loại hệ toạ ñộ
1.2.2. Hệ toạ ñộ decac: ðịnh nghĩa hệ toạ ñộ mà giá trị là tuyệt ñối từ ñiểm gốc của
hệ toạ ñộ hiện thời (X, Y, Z).Dấu phảy sẽ chia các giá trị,giá trị của Z là tuỳ chọn .
Ví dụ : 12,45,21
1.2.3. Toạ ñộ cực: ðịnh nghĩa chiều dài toạ ñộ cực trong mặt phẳng XY,góc và
chiều cao của Z .Chiều cao cảu Z là tuỳ chọn.
Ví dụ : 20;45,5
1.2.4.Toạ ñộ cầu: ðịnh nghiã chiều dài toạ ñộ cầu trong mặt phẳng XY, góc trong
mặt phẳng XY sau ñó là góc trong mặt phẳng YZ quan sát theo hướng hiện thời (chiều
dài; góc 1;góc 2).
Ví dụ: 5;45;30
1.2.5. Toạ ñộ tương ñối: ðịnh nghĩa toạ ñộ tương ñối
Ví dụ: &10,10,10
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 13 –
1.2.6. Hướng quan sát
Hướng quan sát mà cho phép thay ñổi hướng nhìn thì có sẵn trong mỗi các hướng
quan sát . Trong vị trí mặc ñịnh cảu la bàn nó ñại diện cho hướng của toạ ñộ hiện thời
. Nó ñược sử dụng ñể ñiều khiển các hướng: ñịnh hướng các phương,quay quanh
tâm,quay dọc trục,dịch chuyển …
Thông tin Khu vực click
Chuyển dời
của hướng
quan sát
Quay cầu
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 14 –
Quay dọc
theo các
trục
Quay quanh trục X Quay quanh trục Y Quay quanh trục Z
Chỉnh sửa
hướng
quan sát
Quan sát dọc X Quan sát dọc Y Quan sát dọc Z
1.3. C¸c chøc n¨ng tÖp tin vµ C«ng cô qu¶n lý giao diÖn vÏ
1.3.1. New document
Trước khi bắt ñầu một văn bản mới,sẽ có sự lựa chọn các
mẫu cung cấp cho việc tạo ra các văn bản mới trong
TopSolid’Design and TopSolid’Draft. Người sử dụng có thể ñịnh
nghĩa các mẫu này trong Config/Template directory của phần
mềm. ðối với ñào tạo có thể sử dụng văn bản mẫu Associative 3
Csystems mm.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 15 –
1.3.2. Mở một văn bản có sẵn
TopSolid Chỉ ra tất cả các thư mục trong folder hiện hành với ñuôi .top và .dft
và cũng hỗ trợ các thư mục có ñuôi STEP, IGES, DXF, DWG,
Parasolid, ACIS v v.
1.3.3. Save or Save as to save thành một văn bản khác
Các tệp tin thiết kế 3D ñước save với các ñuôi .top và các tệp tin 2D sẽ ñược
save thành ñuôi .dft.
Ở trên các thanh tiêu ñề nếu tên của các tệp tin theo sau bởi a *, ñiều này có nghĩa là
có thể thay ñổi các tệp tin nhưng không thể save ñược. Nếu có dấu chấm than có nghĩa
là sẽ có một vài các phần tử không có. Tệp tin có thể ñược save sang một ñịnh dạng
khác: STEP, IGES, DWG, DXF, v v.
1.3.4. Print
In các tài liệu hiện hành, phụ thuộc vào ứng dụng sử dụng mà bạn có lựa chọn
các chức năng in khác nhau.
1.3.5. Cancel
Huỷ tất các các lựa chọn,các chức năng lựa chọn hiện hành mà không thoát ra
khỏi chức năng ñó. Nếu muôn thoát khỏi chức năng ñó ấn vào phím Escape .
1.3.6. Undo
Quay trở lại các lựa chọn trước trong câu lệnh hiện hành.
1.3.7. Delete element
Xoá các bộ phận chọn. lựa chọn ALL THE ELEMENTS cho phép sau lựa chọn xoá
tất cả tài liệu hiện hành
1.3.8. Extract element
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 16 –
Giải phóng các phần hoặc ñặc trưng của chi tiết .(vd: ñiểm của ñường contour,
khoan hoặc fillet trên bề mặt,union, boss, ...).Nếu có ñiều gì không rõ ràng , TopSolid
sẽ hỏi bạn lựa chọn giữa chúng. Các bộ phận và các công ñoạn sẽ bị bỏ ñi nhưng các
bộ phận mà ñược sử dụng ñể tạo ra nó thì vẫn ñược duy trì
1.3.9. Insert element
Chèn vào các bộ phận (ví dụ ñiểm,ñường thẳng,cung tròn ).
1.3.10. Modify element
Chỉnh sửa các bộ phận hoặc công ñoạn ,vi dụ các ñường contour,các dịch
chuyển …..
1.3.11. Move parents
Di dời các bộ phận và cấu trúc các bộ phận ñó, nếu các chi tiết, bộ phận mà
không bị ràng buộc ñầy ñủ Topsolid sẽ chỉ ra các vị trí ñộng lực có thể
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 17 –
Ch−¬ng2
PH−¬ng ph¸p dùng h×nh häc c¬ b¶n vµ hiÖu chØnh 2d
2.1. C¸c lÖnh t¹o h×nh häc c¬ b¶n.
2.1.1.Contour
Tạo ra các ñường contour với các ñường sketch hoặc trên các lưới ñiểm của hệ tọa
ñộ,ñường contour kín sẽ tự ñộng ñược tạo ra khi ñiểm kết thúc trùng với ñiểm bắt ñầu.
� : Tạo hình chữ nhật (chọn ñiểm hai góc ñối diện)
o : tự ñộng ghi kích thước
� tạo ra các ñường vẽ phác ghi kích thước dạng chi tiết tròn xoay
o kiểu ñi qua:
�
�
� ẩn hoặc hiện ñiểm click
� Khi click chọn ñiểm ñầu tiên còn xuất hiện các lựa chọn:
o � chọn ñiểm bất kỳ hoặc ñiểm giao cắt giữa hai ñối tượng
� vẽ ñường thẳng
� vẽ ñường tròn nhập vào bán kính và toạ ñộ ñiểm tiếp theo
� vẽ ñường tròn nhập toạ ñộ tâm và toạ ñộ ñiểm ñầu cuối tiếp theo
� vẽ ñường tròn ñi qua 3 ñiểm
� vẽ ñường tròn tiếp xúc với ñường thẳng vừa vẽ
� nối thông thường
� nối tạo bán kính lượn
� nối vát mép
�
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 18 –
2.1.2. Line (vẽ ñường thẳng )
� vẽ ñường phân giác
� vẽ theo toạ ñộ cực, nếu vẽ thông thường nhập trực tiếp góc tạo
bởi phương nằm ngang và ñộ rộng ñiểm ñầu (góc so với phương ngang)
o o chọn ñoạn vẽ theo
phương ngang hoặc phương thẳng ñứng
o chọn hướng của trục
ñược chọn làm trục X của toạ ñộ cực (có
thể chọn các trục chuẩn hoặc có thể chọn
ñường thẳng bất kì làm trục X)
o � lấy ñiểm vừa chọn ñầu tiên làm ñiểm ñầu
� ñiểm vừa chọn ñầu tiên làm tâm cau
2.1.3.Create circle (vẽ ñường tròn, cung tròn)
� vẽ ñường tròn bởi tâm và ñường kính hoặc tâm và bán kính
� vẽ cung tròn ñi qua 2 ñiểm và ñường kính, ñi qua 2, ñiểm
và b án k ính, ñi qua 3 ñi ểm, ñườn tròn tiếp xúc với 3 ñường
o ði qua 2 ñiểm và ñường kính:
� ñóng cung tròn thành ñường tròn
� lấy nửa còn lại của cung tròn
� lấy cung tròn ñối xứng với cung tròn vừa tạo qua hai ñiểm vừa tạo ra cung
tròn
o Tương tự với cung tròn qua 3 ñiểm
o Tương tự với cung tròn ti ếp x úc v ới 3 ñ ư ờng
2.1.4. Rectangular (tạo hình chữ nhật)
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 19 –
� có thể nhập trực tiếp ñộ rộng theo phương x, theo phương y và chọn ñiểm gốc
theo phương x,y ở góc trái, phải, giữa…
� vẽ hình chữ nhật thông qua ñường chéo
� tạo ra hình chữ nhật bao quanh ñối tượng nào ñó
o nhập vào khoảng cách giữa ñối tượng cơ sở và hình chữ nhật ñược tạo
o khoảng cách nhỏ nhất của hình chữ nhật ñến ñối tượng gốc
�
�
� có thể ñặt gốc của hình chữ nhật bên phải bên trái hoặc ở giữa.
o
o
2.1.5 .Create sketch line
� thay ñổi phương ngang hoặc dọc
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 20 –
� chọn hướng khác (hướng theo các trục chuẩn hoặc
theo cac ñường thẳng có sẵn)
� hướng qua hai ñiểm
2.1.6 plines
� o nội suy
o kiểu ñiểm ñiều khiển
o kiểu ñường Bezier
o
� o tạo ñường spline mở
o tạo ñường spline ñóng
� kiểu ñường Splines tiếp xúc với ñường nào ñó (có thể là ñường thẳng
hoặc ñường cong)
2.1. 7 . Elipse
� Có thể chọn trực tiếp tâm, bán trục lớn, bán trục nhỏ hoặc có thể chọn tâm và nhập
vào bán trục lớn, nhỏ theo phương x,y.
� vẽ qua hai tiêu ñiểm.
2.1.8. Rectangular Polygon
� nhập vào số cạnh
� ñường kính ñường tròn nội tiếp
� ñường kính ñường tròn ngoại tiếp
2.1.9. Create Offset Contour tạo ra ñôi tượng cách 1 khoảng với ñối tượng
gốc
� o chọn ñối tượng
o tiếp tục offset từ ñối tượng vừa chọn
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 21 –
�
o
o
o � chon ñối tượng
o
�
� � Yes
� No
o � theo một hướng
� theo hai hướng
2.1.10. Axes (tạo ñường tâm, ñường trục)
� Click chọn trực tiếp vào ñối tượng nào thì ñối tượng ñó ñược tạo ñường tâm,
ñường trục.
� tạo ñường trục nối giữa tâm hai ñối tượng
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 22 –
tạo tất cả ñường trục và ñường tâm
chỉ tạo ñường trục nối giữa tâm hai ñối tượng
�
2.2. C¸c lÖnh hiÖu chØnh 2D.
2.2.1. Standard curve tạo các biên dạng tiêu chuẩn
� chọn các kiểu lỗ trong mục Standard:
� chọn các kiểu ñiểm ñiều khiển tại mục Key Point
� ñặt biên dạng cần tạo vào vị trí (có thể chỉnh sửa vị trí ñặt, góc ñặt trước hoặc
sau)
� chỉnh sửa lại kích thước biên dạng Modify curve
2.2.2. Copy edge Tạo ñường bao trên ñối tượng
� o Tạo ra ñường viền cạnh trên chi tiết ñược
click chọn
o tất cả các cạnh bao trên surface
ñược tạo
� tạo ñiểm trên trung ñiểm cạnh vừa tạo
� Yes
� no
o Tạo ra ñường viền trên tất cả các cạnh của
chi tiết
o Tạo biên dạng ñường viền bao trên
một mặt nào ñó(có thể là mặt cong hoặc mặt
phẳng)
o như edge
o ckick chọn surface tất cả các cạnh bao
trên surface ñó ñược tao.
2.2.3. Intersection tạo ñượng giao của hai ñối tượng
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 23 –
� � tất cả các mặt
� giao của mặt nào ñó với mặt chuẩn hoặc xuyên suốt
2.24. Fillet
� Mode:
o chỉ fillet cho hai ñường giao nhau ñược chọn
o fillet cho tất cả các ñường giao nhau trên
ñối tượng với cùng bán kính.
o � INTERNAL: bán kính góc lõm
� EXTERNAL: bán kính góc lồi
VD
2.2.5. Chamfer
� Có thể chọn vát theo ñộ dài vát mép theo hai cạnh hoặc theo một cạnh và một
góc
2.2.6. Marge cắt ñi phần giao của hai ñối tượng
� chọn phần giữ lại
2.2.7. Thicness tạo bề dày
� bề dày
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 24 –
� bề dày ñối xứng
o Yes
o No
� bề dày theo hướng thư 2
� kiểu cuối ñối tượng
o nối bằng ñườn thẳng
o nối bằng cung tròn nằm bao ngoài ñiểm cuối
o nối bằng cung tròn ñi qua ñiểm cuối
2.2.8. Trim
� kiểu thường: chọn ñường cần cắt → chọn hai ñường hoặc hai ñiểm giới hạn
� chia ra
� chọn ñối tượng cần chia → chọn ñường hoặc ñiểm giới hạn
� Yes ẩn ñường giới hạn
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 25 –
� No không ẩn ñường giới hạn
� nhập vào ñộ dài cần chia
� chia theo tỉ số nhập vào tỉ số từ 0 → 1
- chọn DIVIDE chọn ñối tượng cần chia
� click chọn vào phần giữ lại (giống 1 entites trong MC9)
2.2.9. Cut
chọn ñối tượng cần cắt xuất hiện
� ẩn hoặc hiện ñối tượng giới hạn
o
o
�
o
o VD:
�
�
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 26 –
�
�
2.2.10. Dimension
� click vào 1 ñiểm sẽ hiện lên toạ ñộ ñiểm ñó click vào ñiểm tiếp theo sẽ ñược
khoảng cách giữa hai ñiểm
o ghi theo phương bất ki
o theo hương ñược chọn (ñường thẳng có trước, hoặc 2 ñiểm)
o @
o ghi kiểu ñường kính
• Yes
• no
o ghi kích thước và ràng buộc (kích thước náy xong không thể
thay ñổi)
• Yes
• no
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 27 –
o o ño góc hợp với trục X
o ño góc hợp với trục Y
� tự ñộng ghi kich thước cho cả chuỗi
� ghi kích thước ñoạn thẳng và tạo ràng buộc
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 28 –
Ch−¬ng3
PH−¬ng ph¸p t¹o khèi 3d
3.1.KÝch th−íc vµ ph−¬ng ph¸p t¹o khèi
3.1.1. Dimension 3D
3.1.2. Half- part dimension ño kích thước theo kiểu ñường kính
Thực hiện: chọn một ñường thẳng hoặc một trục toạ ñộ nào ñó ñường trục các
ñường hoặc các ñiểm ñược ño sẽ ñược ghi kích thước là ñường kính so với trục ñã
ñược chọn.
3.1.3. Create Extruded Shape
� chọn new contour ñể tạo biên dạng mới các bước tạo như lệnh Create
contour trong môi trường Sketch
�
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 29 –
o ñùn từ biên contour kín ñã tạo
o ñùn từ bề mặt, bề mặt này có thể là surface hoặc là mặt nào ñó trên
khối.
� o ẩn ñối tượng gốc
o hiện ñối tượng gốc
Khi click vào contour sẽ hiện lên các lựa chọn
� o Nomal: ñùn vuông góc và ñi theo một hướng ta kéo chuột
o : ñùn theo hai hướng
� o Solid: ñùn thành khối
o Surface: ñùn thành Surface
� chọn kiểu ñùn draf
o chọn hướng ñùn
o chọn góc ñùn
� o Hight: ñể nhập vào chiều cao
o Click vào Hight sau ñó click chọn mặt hoặc ñiểm mà ta ñùn ñến
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 30 –
3.1.4. Create Revolved Shape
� chọn new contour ñể tạo biên dạng mới các bước tạo như lệnh Create
contour trong môi trường Sketch
� ñùn từ biên contour kín ñã tạo
� ñùn từ bề mặt, bề mặt này có thể là surface hoặc là mặt nào ñó trên khối.
� Solid: ñùn thành khối
� Surface: ñùn thành Surface
2.36. pipe (tạo ống)
� o tạo ống có mặt cắt
o tạo ống không cần tạo mặt cắt
o tạo ống không cần mặt cắt va ông có ñộ dày
�
o
o
� Sau khi lựa chọn ñường dẫn có thể chọn Solid hoặc Surface
3.1.5. Drilling (Tạo lỗ khoan)
chọn vị trí khoan lỗ, muốn lỗ ñược tạo ra có vị trí chính xác ta nên tạo ra một
ñiểm tại vị trí cần khoan sau ñó chọn click vào ñiểm vừa tạo ñiểm ñó
sẽ là ñiểm gốc toạ ñộ mới.
� click vào ñây ñể chọn gốc khoan mới
� ñịnh nghĩa thêm kiểu lỗ mới
�
o
o
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 31 –
o chọn ñiểm tâm lỗ khoan (gốc cần toạ ñộ khoan mới) theo toạ ñộ
cực
� o tạo kích thước từ tâm ñến cạnh của mặt phẳng
o không tạo kích thước…
Sau khi chọn tâm khoan và mặt tham khảo xuất hiện bảng thoại
� Prameter
o Through: xuyên suốt
:chiều sâu lỗ ñến ñỉnh cao nhất của mũi khoan
3.1.6. Trim
� o cắt bởi khối
o cắt bằng bề mặt (mặt cong hoặc mặt
phẳng)
o cắt bằng mặt phẳng
o cắt bởi ñường curve (không
cần phải dao nhau)
o @
o cắt mặt nào ñó trên khối
bởi 1 hoặc 2 ñường curve
o
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 32 –
o � chọn khối cần cắt
3.1.7. Chamfer
� o theo ñộ dài mép vát trên hai cạnh
o theo ñộ dài 1 cạnh và góc vát so với cạnh thứ nhất
o theo khoảng cách tính từ hai mặt ñược offset
o vát góc
� vát với ñộ dài các cạnh khác nhau
o : vát mép với ñộ dài mép vát khác nhau dọc theo cạnh vát
� o Yes
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 33 –
o No
� chỉ có trong trường hợp ,
o Yes chọn yes ñộ dài mép vát trên hai cạnh bằng nhau
o No
�
3.1.8. Fillet
� o : Một bán kính
o :
o : Nhiều bán kính khác nhau dọc theo cạnh
o
o � chọn Shape tất cả các cạnh sẽ ñược bo cùng bán
kính
� o Yes
o No
3.1.9. Boss Tạo phần nhô lên
Thực hiện: chọn mặt cần tạo, chọn vào contour ñã
tạo ñể làm biên dạng hoặc chọn vào New Contour ñể tạo
Contour mới có thể chọn ñể chọn
hướng ñùn.
3.1.10. Groove (tạo rãnh trên trục)
Thực hiên:
- chọn vào mặt trụ cần tạo rãnh
- chọn mặt ñầu trục
- click ok
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 34 –
Xuất hiện bảng thoại
3.1.11. Thread (tạo ren)
- Chọn mặt trụ cần tạo ren
- Chọn mặt ñầu trục
- Click ok
Xuất hiện bảng thoại:
3.1.12 . Slot (tạo rãnh trên khối)
Thực hiện:
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 35 –
- Chọn mặt cần tạo rãnh
- Chọn ñường dẫn
- Chọn loại rãnh
- Nhập vào chiều ñộ rộng và chiều sâu rãnh
- chọn click vào ñiểm ñầu bắt ñầu tạo rãnh
- chọn click vào ñiểm cuốit của rãnh
3.1.13. Rib (tạo gân)
- Chọn chọn vào mặt hướng ñùn gân, chọn ñường curve dạng gân,
RK…
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 36 –
3.1.14. Subtract (trừ khối)
- chọn khối cần cắt
- chọn khối giao cắt
- có thể nhập bán kính góc lượn sau khi cộng
3.1.15. Unite (cộng khối)
- chọn khối nào trước thì khối sau khi cộng sẽ nhần ñược mầu sắc của khối ñó
có thể nhập bán kính góc lượn sau khi cộng.
Vẽ các ñường contours
Có hai các ñể xây dựng các ñường contour:
Các ñường contour giản ñơn
ðể xác ñịnh các ñường contour sử dụng các ñiểm các
ñường thẳng ñể phác thảo ñịnh nghĩa các ñiểm thích hợp của
chi tiết.
Kích thước/góc thực của khối ñược ñịnh nghĩa sau bằng
các kích thước.
Khi một khối ñã ñược vẽ ra bạn có thể sử dụng Modify ñể thay ñổi các ñiều kiện,ñặc
tính tại các ñỉnh(chamfer, fillet) hoặc giữa hai ñiểm bạn có thể thay ñổi loại liên kết
(ñường thẳng, cung tròn, vuông góc)
Tạo ra các ñường contour từ các ñường thẳng phác thảo
ðể tạo ra các ñường contour người sử
dụng có thể sử dụng các ñường phác
thảo cơ bản
(ñường thẳng,cung tròn,vv.). Kích
thước của các ñường contour phụ thuộc
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 37 –
vào kích thước và vị trí của các ñường phác thảo.
3.2.Hệ tọa ñộ.
Một hệ tọa ñộ cho phép tạo ra các bề mặt làm việc trên chi tiết.
ðể có thể thay ñổi hệ tọa ñộ lựa chọn chức năng Current coordinate system
trên thanh hệ thống sau ñó kích vào bề mặt hoặc kích vào hệ tọa ñộ
3.2.1. Các hệ tọa ñộ ñược sử dụng trong topsolid
Hệ tọa ñộ qua một ñiểm
Hệ tọa ñộ qua 3 ñiểm
Hệ tọa ñộ qua biên dạng
Hệ tọa ñộ qua biên dạng và ñiểm.
Hệ tọa ñộ qua bề mặt và ñiểm
Ràng buộc hệ tọa ñộ trên bề mặt
Hệ tọa ñộ lặp lại
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 38 –
Mộ số ví dụ cách sử dụng các hệ tọa ñộ
Hệ tọa ñộ qua một ñiểm:
Xây
dựng hệ tọa ñộ dựa trên vị trí của các ñiểm, ñưa ra các hướng của hệ tọa ñộ hiện thời.
Hệ tọa ñộ qua ñường curve và ñiểm:
Cho
phép bạn tạo ra hệ tọa ñộ dựa trên các ñường curve và các
ñiểm. ðường curve ñịnh nghĩa hướng của hệ tọa ñộ, và ñiểm
sẽ xác ñịnh vị trí của hệ tọa ñộ.
3.2.2. Ràng buộc hệ tọa ñộ cho bề mặt:
Tạo ra hệ tọa ñộ trên bề mặt và vị trí sẽ ñược xác ñịnh bằng
các tọa ñộ,các khoảng cách.
a. Duplicated coordinate system:
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 39 –
Tạo bản sao
của các hệ tọa ñộ bằng cách dịch chuyển, quay vv...
system by applying a transformation, translate, rotate etc.
b. ðiểm
ðiểm là các phần tử bao gồm các vị trí riêng biệt. Các ñiểm ñược sử dụng ñể liên kết
các kích thước,ràng buộc vị trí vv.
Các ñiểm ñược sử dụng chính trong Topsolid
Intersection point: Tạo ra các ñiểm giao nhau giữa hai ñường curve
Middle point : ñiểm ñược tạo ra giữa hai ñiểm khác
Centre point: ðiểm ñược tạo ra giữa các bộ phận(ñường thẳng hoặc ñường
curve)
Point on a curve: Tạo ra các ñiểm gán trên ñường curve
Bary center point : Tạo ra các ñiểm ở giữa của các trọng tâm
ðiểm giao của trục-ñường curve/bề mặt-mặt phẳng :cho phép bạn tạo ra các
ñiểm giao giữa một ñường curve hoặc ñường trục với các bề mặt hoặc mặt phẳng
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 40 –
Một số ví dụ về cách sử dụng các ñiểm
Intersection point
Middle point và Centre point
Tạo ra ñiểm tâm của các cung tròn và sau ñó là các
ñiểm giữa giữa hai tâm
Point on a curve
Tạo ra các ñiểm ở cạnh trên của khối trụ.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 41 –
3.3. Bài tập áp dụng
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 42 –
PhÇn II
ThiÕt kÕ b¶n vÏ l¾p vµ m« pháng §éng häc Ch−¬ng4
ThiÕt kÕ c¸c chi tiÕt cña b¶n vÏ l¾p
4.1. Shaft
Nội dung chính:
• Tạo ra các ñường contour ñơn giản.
• Kích thước.
• Xoay khối.
• ðùn khối ñặc.
• Cắt với các ñường curve.
• Tạo ra các hệ quy chiếu
• Phép trừ khối
• Chamfer & Fillet.
A. Bắt ñầu với một bản thiết kế mới
Mở một thư mục mới sau ñó lựa chọn Open a new file ,kích vào biểu
tượng trên thanh ngữ cảnh . Sử dụng công cụ vẽ biên dạng ñể vẽ các biên
dạng như chỉ dẫn dưới ñây.Tạo ra các ñường biên dạng bằng cách kích vào các ñiểm
tự. Bắt ñầu vẽ biên dạng trên ñiểm tâm của hệ tọa ñộ.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 43 –
4.1.1. Kích thước
Kích thước của các ñường contour như chỉ dẫn ở trên,sử dụng và cho
ñường kính.
4.1.2. Tạo ra các khối xoay
Kích hoạt biểu tượng trên thanh công cụ và lựa chọn biểu tượng xoay
khối
Lựa chọn các ñường curve sau ñó lựa chọn hướng của trục xoay .Kích OK ñể chấp
nhận góc xoay 360o
Click OK to accept a 360 degrees rotation.
Chú ý: Thay ñổi hướng (Trong trường hợp này) sẽ không có hiệu quả
4.1.3. Chamfer
Kích vào biểu tượng vát góc .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 44 –
Lựa chọn loại vát góc là LENGTH/LENGTH, ñánh giá trị 1mm trong hộp thoại ñầu
tiên sau ñó kích vào cạnh trước của thanh shaft.
4.1.4. Giới hạn với các ñường biên dạng (cắt)
Kích vào biểu tượng cắt
Lựa chọn by shape ñể cắt
ðể cắt các khối lựa chọn open profile.
ðảm bảo chắc chắn hướng cắt hướng ra ngoài và vùng bị cắt ở bên trong ñường . Sau
ñó kích OK.
Cắt rãnh khóa
Lựa chọn trình ñơn Tools, Coordinate system.
Lựa chọn XZ.
Kích SET AS CURRENT sau ñó top view.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 45 –
Vẽ ñường tròn sử dụng biểu tượng vẽ ñường tròn
Bán kính 8mm, Tâm ñường tròn : 17,8,0.
Kích hoạt biểu tượng trên thanh công cụ sau ñó lựa chọn biểu tượng .
Kích vào ñường tròn
Kích vào NORMAL sau ñó thay ñổi thành CENTRED, sau ñó ñánh giá trị 4 mm.
4.1. 5. Phép trừ khối
Kích vào biểu tượng trừ khối
Lựa chọn thanh shaft trong mục shape to modify.
Lựa chọn ñường tròn ñùn trong mục tool shape to use
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 46 –
Save bản vẽ với tên là Shaft.
4.1.6. Tạo bản vẽ kỹ thuật của thanh shaft
Mở một bản thiết kế mới kích vào bản Draft và lựa chọn a Associative
A4 ñứng mm.
Lựa chọn biểu tượng main view
Kích vào thanh shaft.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 47 –
Hướng quan sát là các mũi tên mãu xanh ở bên dưới, có thể nhập tỷ lệ bản vẽ nếu cần
thiết và sau ñó kích OK ñể chấp nhận.
Các hướng quan sát khác: lựa chọn AUXILIARY VIEW (hoặc kích chuột phải).
Sau ñó Save bản vẽ lại và thoát ra khỏi môi trường tạo bản vẽ kỹ thuật.
B.Chỉnh sửa lại thanh shaft
4.1.7 Khoan lỗ
Sử dụng biểu tượng ñể mở bản vẽ thiết kế ra và lựa chọn vào thư mục
Shaft.top.
Kích OK.
Chúng ta sẽ thêm 2 lỗ ren M4 trên bề mặt ñã bị cắt.Lựa chọn biểu tượng khoan ,
sau ñó lựa chọn bề mặt sử dụng chuột ñể xác ñịnh vị trí lỗ khoan. Chú ý kích thước
màu xanh và màu vàng
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 48 –
Lựa chọn hole+tapping.
Lựa chọn M4, tích Through và OK.
ðể thiết kế lỗ thứ hai,sử dụng nút PROPAGATE .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 49 –
Lựa chọn LINEAR.
Lựa chọn một cạnh dọc ñễ xác ñịnh hướng nhân ra.
Total distance là 25mm.
Total number là 2.
Save bản vẽ lại.
Mở bản vẽ kỹ thuật có tên là Shaft.dft.
4.1.8. Mặt cắt
Kích hoạt vào thanh ngữ cảnh lựa chọn biểu tượng sau ñó lựa chọn the
main view.
Lựa chọn B-SPLINE.
Vẽ ñường b-spline bằng cách kích vào các ñiểm sau ñó STOP.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 50 –
Kích vào biên dạng mặt cắt của thanh shaft.
Kết quả
4.1.9. Kích thước khoan
Kích hoạt vào biểu tượng sau ñó lựa chọn biểu tượng hole dimensions .
.
Save bản vẽ lại.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 51 –
4.2. Cover Plate.
Nội dung chính
• Hình trụ ban ñầu.
• Khoan lỗ.
• Hệ tọa ñộ.
• ðiểm.
• Propagation.
• Vát cạnh.
• Cây ñặc tính.
• Bản vẽ chi tiết.
4.2.1 New document
Mở một bản vẽ design mới .
4.2.2. Cylinder
Kích hoạt vào thanh ngữ cảnh sau ñó lựa chọn biểu tượng khối trụ .
Nhập giá trị ñường kính là 50mm.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 52 –
Lựa chọn là Z+.
Nhập giá trị chiều cao là 6mm.
Nhập tọa ñộ ñiểm tâm là 0,0,0
Kết quả
4.2.3. Khoan lỗ
Khoan một lỗ Ø14 ở tâm của khối trụ.
Lựa chọn biểu tượng khoan lỗ sau ñó kích vào bề mặt , tiến hành khoan một lỗ
ñường kính 14mm.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 53 –
4.2.4. Phác thảo cho các PCD
Thay ñổi màu ñường và loại ñường thẳng cần vẽ .
Vẽ một ñường tròn ñường kính 38mm , tâm tại ñiểm 0,0 .
Vẽ một ñường phác thảo thẳng ñứng sử dụng công cụ vẽ qua ñiểm 0,0.
Lựa chọn CHANGE TO VERTICAL sau ñó ENTER hoặc kích vào tâm của ñiểm.
4.2.5. ðiểm
Kích vào ñể kích hoạt thanh công cụ ñiểm.
Lựa chọn biểu tượng giao của hai ñường curve .
Chọn ñường curve ñầu tiên là ñường tròn tiếp ñó chọn ñường curve thứ hai là ñường
phác thảo thẳng ñứng.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 54 –
4.2.6. ðặt hệ tọa ñộ
Kích vào biểu tượng ñể kích hoạt thanh hệ tọa ñộ.
Lựa chọn biểu tượng hệ tọa ñộ qua một ñiểm .
sau ñó kích vào ñiểm ñược tạo ra(ñó là ñiểm giao giữa
ñường tròn và ñường thẳng).
Khoan lỗ Ø5 trên hệ tọa ñộ vừa ñược tạo ra.
Lựa chọn COORDINATE SYSTEM.
Kích vào hệ tọa ñộ sau ñó
kích vào bề mặt của tấm
cover plate.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 55 –
Lựa chọn PROPAGATE.
Lựa chọn CIRCULAR.
Lựa chọn hướng Z+
Kích chuột phải ñể chấp nhận 360°.
ðánh số lượng là 3 và Enter.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 56 –
Esc ñể kết thúc câu lệnh
4.2.7. Vát cạnh
Lựa chọn biểu tượng , nhập giá trị vát góc 1mm x 45° vào cạnh trên của tấm
cover plate.
4.2.8 ðặc tính cây thư mục
ðể mở ñặc tính cây thư mục kích vào bên trái của màn
hình ñồ họa , và sau ñó lựa chọn
Edit sau ñó kích vào khối.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 57 –
Thay ñổi giá trị vát cạnh là 1.5mm.
Thay ñổi số lượng lỗ là 6.
Thay ñổi ñường kính tâm lỗ là 10.
Save thư mục với tên CoverPlate.top.
4.2.9. Bản vẽ chi tiết của tấm cover plate
Mở một bản mới với lựa chọn Draft. Tạo các Main view.
4.2.10 Trục
Việc tạo ra các trục trên chi tiết hoàn toàn tự ñộng .
Lựa chọn PROJECTED AXIS.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 58 –
Select your view.
Lựa chọn AUTOMATIC.
Sau ñó OK.
4.2.11 Mặt cắt
Lựa chọn biểu tượng mặt cắt ñầy ñủ .
Lựa chọn CUTTING CURVE DEFINED IN DRAFT.
Kích vào trục thẳng ñứng.
Lựa chọn OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 59 –
4.2.12 Thay ñổi vị trí của mặt cắt A-A
Kích vào biểu tượng sau ñó kích vào dòng chữ A-A.
4.2.13 Kích thước
Kích thước của các lỗ .
Kích thước vát mép với biểu tượng
.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 60 –
Chú ý: ñối với cạnh vát không phải là 45° bạn sẽ phải sử dụng chức năng START
AND TERMINATE SEGMENTS
.
Ghi các kích thước của ñường thẳng và cung tròn theo thứ tự như trên
Save bản vẽ thành file CoverPlate.dft
4.3. Body.
Nội dung chính:
• Khối trụ ban ñầu
• Phác thảo ñường contours
• ðùn + cộng khối
• Propagation
• Khoan lỗ
4.3.1. Mở một bản mới lựa chọn mục design
4.3.2. Khối trụ
Kích hoạt vào thanh ngữ cảnh sau ñó lựa chọn biểu tượng thanh khối trụ
.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 61 –
Nhập giá trị ñường kính là 75mm.
Lựa chọn hướng là Z+.
Nhập giá trị chiều cao là 90mm.
Nhập tâm của khối trụ 0,0,0.
4.3.3. Thêm vào các chân
Vẽ một ñường tròn Ø100.
Vẽ các ñường thẳng ñứng qua ñiểm 0,0.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 62 –
Vẽ ñường tròn bán kính 12.5 ở ñiểm giao phía trên của ñường thẳng và ñường
tròn
Vẽ hai ñường thẳng ñứng tiếp xúc với hai cạnh của ñường tròn.
Vẽ một ñường ngang tại 0,30.
Thay ñổi màu ñường và loại ñường sau ñó vẽ một ñường contour qua các
ñường thẳng ñã dựng hình
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 63 –
.
ðùn khối ñường contour 8mm thẳng ñứng lên trên.
Chú ý: có thể kích vào mũi tên màu ñỏ ñể thay ñổi hướng ñùn.
Liên kết hai chi tiết này thành một sử dụng công cụ Unite .
4.3.4. Propagation
Nhân ra các chân xung quanh khối sử dụng công cụ propagation . Sử dụng
CIRCULAR PROPAGATION và khối trụ là trục nhân ra. Nhân ra 3 chân xung
quanh góc 360°.
Khoan lỗ Ø12 tại các chân trong hộp thoại lựa chọn
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 64 –
plain drilled hole through .
4.3.5. Nhân ra các lỗ
Lựa chọn nút PROPAGATE sau ñó lựa chọn bề mặt và một chân, Quá trình nhân ra
sẽ copi từ lỗ của các chân
Khoan một lỗ khác ở tâm với ñường kính Ø50 và vát cạnh (hoặc countersink)
Ø70 x 45°.
Lựa chọn mặt trên cùng của khối sau ñó lựa chọn hole +
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 65 –
Countersinking, Sẽ có hai hộp thoại :
4.3.6. Thay ñổi mặt làm việc
Lựa chọn thư mục Tools, Coordinate system.
Lựa chọn XZ.
Chọn SET AS CURRENT sau ñó TOP VIEW.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 66 –
Vẽ ñường tròn ñường kính 50 tại tâm 0,28.
ðùn ñường tròn lên 40.5 theo hướng Z+.
Sau ñó sử dụng công cụ unite ñể kết hợp chúng lại.
Mở cây thư mục và di chuyển quá trình khoan ñể nó sau quá trình cộng khối . ðiều
này có tác dụng di chuyển vật cản từ bên trng của lỗ.ðóng cây thư mục bằng cách
kích vào cạnh
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 67 –
4.3.7. Khoan các lỗ bậc Ø14-25
Lựa chọn bề mặt của khối trụ Ø50 .
Chọn hole+facing và ñiền vào hộp thoại như chỉ dẫn
.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 68 –
.
4.3.8. Khoan và tạo 3 lỗ ren M4
Thiết lập hệ tọa ñộ hiện hành trên bề măt khối trụ 50mm .
Lựa chọn normal (hoặc top) view .
Vẽ ñường tròn ñường kính 38mm tại tâm 0,0 .
Vẽ các ñường trục trên ñường tròn .
Tạo ra một hệ tọa ñộ khác tại giao giữa ñường tròn và ñường
trục thẳng ñứng với biểu tượng
Lựa chọn biểu tượng khoan .
Lựa chọn COORDINATE SYSTEM sau ñó kích vào hệ
tọa ñộ mới và bề mặt của khối trụ
. Lựa chọn tapped hole và ñiền vào hộp thoại như chỉ dẫn
bên dưới
Nhân các lỗ ra với circular propagation sử dụng khối trụ
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 69 –
50mm làm trục nhân. Nhân ra 3 lỗ
Kết thúc fillets giá trị là 1 mm xung quanh các cạnh và góc của chân như hình
vẽ dưới.
Save file lại với tên Body.top.
4.3.9. Bản vẽ kỹ thuật của tấm body
Mở một bản vẽ mới với lựa chọn là Draft.
Tạo ra các hướng quan sát trên bản vẽ
4.3.10. Mặt cắt
Kích vào biểu tượng mặt cắt sau ñó trên hướng quan sát chính.
Kích vào ñường tròn; trục của ñường tròn sẽ xuất hiện một cách tự ñộng,sử dụng các
ñường thẳng ñứng của các trục làm các ñường cắt contour.
Lựa chọn OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 70 –
Lựa chọn hidden lines là HIDDEN sau ñó OK.
ðặt các hướng trên bản vẽ
4.3.11. Mặt cắt riêng phần
Vẽ các ñường trục của ñối tượng .
Vẽ các ñường thẳng từ tâm của lỗ ñường kính 50mm ñến tâm của lỗ khoan ở
dưới chân.
Bạn có thể sử dụng chức năng cắt ñể kéo dài hoặc cắt ngắn. Lựa chọn ñường
thẳng và kích vào ñiểm phía ngoài của chân
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 71 –
Lựa chọn MAKE TRIM.
Kích vào biểu tượng mặt cắt riêng phần .
Lựa chọn hướng .
Kích vào ñường thẳng mà bạn vừa vẽ
sau ñó
OK.
Tại mục hidden lines chọn HIDDEN, và OK.
Bạn sẽ nhìn thấy các hướng ñược căn lề , lựa chọn NO hoặc YES như ở dưới .
Ấn ESC ñể thoát khỏi câu lệnh
Kích thước của bản vẽ như sau .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 72 –
4.3.12 Giá trị dung sai
Kích vào thanh sau ñó chọn
.
Kích vào ñường thẳng mà sử dụng làm chuẩn và ñặt vào ký hiệu.
4.3.13 Dung sai hình học
Lựa chọn biểu tượng dung sai hình học .
Lựa chọn loại dung sai hình học từ thư mục sau ñó OK.
Kích vào các chi tiết các bộ phận mà bạn muốn tạo dung sai hình học.
Kích vào chữ số A ñã ñược ñặt làm dung sai chuẩn, sau ñó STOP.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 73 –
Save bản vẽ thành Body.dft.
4.4. Piston.
Nội dung chính:
• Phác thảo các ñường contour.
• Xoay khối.
• Tạo rãnh.
• tạo các khe
• Khoan trên khối trụ.
4.4.1. Shape creation
Mở một bản vẽ mới lựa chọn Design.
Vẽ ñường biên dạng ban ñầu .
Với kích thước .
Xoay khối với biểu tượng
.
4.4.2.Tạo ñường rãnh
Lựa chọn biểu tượng tạo rãnh .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 74 –
Kích vào bề mặt như bên dưới
Kích vào bề mặt phía trên .
Lựa chọn OK.
Nhập vào giá trị d=5, D=45 và l=2
Sau ñó OK.
4.4.3. Các rãnh
ðặt hệ tọa ñộ ở bề mặt phía trước . Từ thanh công cụ
hệ tọa ñộ lựa chọn Constrained coordinate system
on face .
Vẽ ñường trục ở mặt cắt khối trụ .
Lựa chọn biểu tượng tạo rãnh
Lựa chọn bề mặt.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 75 –
Kích vào ñường trục thẳng ñứng .
Chọn U type slot. Sau ñó OK.
Nhập giá trị chiều rộng là 4mm. OK.
Nhập chiều sâu là 10mm. OK.
Lựa chọn OK..
4.4.4. Khoan lỗ Ø4
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 76 –
Do các bề mặt cần khoan không phải là mặt phẳng cho nên chúng ta cần phải sử dụng
một hệ tọa ñộ
Lựa chọn biểu tượng hệ tọa ñộ hiện thời
Lựa chọn ABSOLUTE COORDINATE SYSTEM.
Lựa chọn biểu tượng top view .
Từ thanh menu ñiểm , vẽ một ñiểm .
ðặt ñiểm 5mm từ ñiểm cuối của ñường kính 15mm .
Tạo hệ tọa ñộ trên bề mặt và ñiểm bề mặt chính là bề mặt của khối trụ Ø15 và
ñiểm chính là ñiểm tạo ra trước ñó.
Khoan lỗ sử dụng hệ tọa ñộ này . khoan lỗ Ø4 xuyên suốt.
4.4.5. Bản vẽ kỹ thuật của piston
Mở một bản vẽ mới với lựa chọn Draft .
Tạo các hướng quan sát chính và các hướng quan sát khác .
Tạo mặt cắt cục bộ như sau:
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 77 –
Vẽ các ñường trục .
Ghi kích thước của chi tiết .
4.4.6. Thêm vào giá trị dung sai
Kích vào kích thước ñể ñiều chỉnh sử dụng công cụ
, sau ñó
lựa chọn loại dung sai. Nhập vào giá trị cho giới hạn trên
và giới hạn dưới
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 78 –
4.4.7 .Thêm vào ghi chú
Kích vào thanh công cụ . sau ñó lựa chọn biểu tượng .
ðánh vào dòng chữ, và thiết lập các kiểu,
vv …
ðặt ghi chú ở trên bản vẽ .
Kích vào ñoạn thẳng muốn ñặt tiêu ñề chính
Lựa chọn STOP.
4.4.8. Quan sát bóng của chi tiết(chi tiết ở dạng 3D)
Chỉnh sửa hướng nhìn với sau ñó tích vào mục shaded view tại hộp thoại
Kết quả như sau:
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 79 –
4.5. Bài tập áp dụng
T−¬ng tù c¸c b−íc t¹o vi dô nh− trªn, ta t¹o c¸c chi tiÕt sau
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 80 –
Ch−¬ng5
b¶n vÏ l¾p
Nội dung chính
• Các phương pháp lắp ráp
• ðịnh nghĩa chi tiết
• ðịnh nghĩa các cụm chi tiết
• Lắp ráp sử dụng ràng buộc
• Lắp ráp sử dụng hệ tọa ñộ
• Mô phỏng ñộng học và các ràng buộc của hệ thống
• Sử dụng các chi tiết tiêu chuẩn
• Xuất các bản vẽ lắp của cụm chi tiết
• Hình vẽ các chi tiết rời.
• Danh mục bảng vật liệu và phụ lục
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 81 –
Khi ñưa các chi tiết lắp ghép thành một cụm chi tiết chúng ta có thể lắp ghéo theo hai
cách khác nhau :
• Bottom up(Từ dưới lên)
Các chi tiết riêng của bộ phận lắp ráp ñược mô hình hóa sau ñó ñược lắp ghép
với nhau thành một cụm. Chúng sẽ ñược lắp khít với nhau sử dụng các ràng buộc và
các hệ tọa ñộ .
• In place (hoặc top down - Từ trên xuống)
Tất cá các bộ phận ñược xây dựng tại place trong cùng một tập tin
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 82 –
5.1. Cụm lắp ráp Bottom-up
5.1.1. Tạo ra các chi tiết và các cụm chi tiết nhỏ khác nhau
Chúng ta sẽ bắt ñầu làm việc với các cụm chi tiết nhỏ ñó là thanh shaft và
yoke.
5.1.2. ðịnh nghĩa chi tiết
Mỗi một chi tiết của cụm chi tiết cần phải ñược xác ñịnh thông qua một vài các
ñặc tính,ñặc tính về tên, vật liệu ….ðiều này sẽ có ích về sau khi chúng ta tạo bản vẽ
kỹ thuật và liệt kê các vật liệu .
Mở bản vẽ Shaft.top file .
Kích hoạt thanh công cụ sau ñó lựa chọn ñịnh nghĩa chi tiết .
Lựa chọn thanh shaft sau ñó ñiền vào hộp thoại như sau : .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 83 –
Name = Shaft, reference=SH-01, Material=Steel
kích OK.
Chú ý : Nếu bạn cần chỉnh sửa những giá trị nhập vào sau, bạn có thể lựa chọn
Characteristics từ ñặc tính của cây thư mục.
Save bản vẽ .
Lập lại quá trình trên với chi tiết Yoke:
Name = Yoke, reference=YK-01, Material=Steel
Save the file.
5.1.3. Lắp ráp các cụm chi tiết sử dụng các ràng buộc
Mở một bản vẽ thiết kế mới .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 84 –
Kích hoạt công cụ trên thanh ngữ cảnh sau ñó lựa chọn Include sub
assembly/part .
Lựa chọn EXPLORE sau ñó mở thư mục Shaft.top.
ðặt chi tiết tại vị trí bất kỳ.
Lựa chọn STOP.
Lựa chọn NO PROPAGATION.
Lựa chọn OTHER COMPONENT.
Lựa chọn EXPLORE và mở thư mục Yoke.top.
ðặt chi tiết tại gần thanh shaft
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 85 –
Lựa chọn bề mặt ban ñầu của thanh yoke (ví dụ mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết).
Lựa chọn mặt ñến (mặt phẳng của thanh shaft).
Lựa chọn OK.
Chú ý: Topsolid ñã ñề xuất ràng buộc logic cho hai bề mặt mà bạn ñã lựa chọn , tuy
nhiên nút MATE cho phép bạn lựa chọn ràng buộc và vị trí riêng của bạn .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 86 –
Kích vào lỗ trụ của thanh yoke.
Lựa chọn mựat trụ tương ứng ở trong thanh shaft.
Chú ý: TopSolid chỉ lựa chọn duy nhất một ràng buộc có thể (trục trên trục).
Kích vào lỗ thứ 2 của thanh yoke.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 87 –
Một lần nữa lựa chọn tương ứng mặt trụ của thanh shaft.
Lựa chọn STOP.
Mở cây thư mục
Chỉnh sửa cụm chi tiết.
Mở rộng vị trí ràng buộc.
Chú ý : Trong cụm chi tiết ở chế ñộ AUTO , TopSolid sẽ ñề xuất các ràng buộc chính
xác trong khoảng 80% . Chúng ta có thể thêm các miêu tả (characteristics) của các
cụm chi tiết nhỏ bằng cách lựa chọn Assembly kích chuột phải và lựa chọn
Characteristics.Sau ñó chọn Define Assembly và CHARACTERISTICS.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 88 –
Save bản vẽ
ðóng thư mục Shaft và Yoke .
1.4 Thêm vào các chi tiết tiêu chuẩn
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 89 –
Kích hoạt trình ñơn ngữ cảnh Include standard .
Từ thư viện của ISO lựa chọn ren ñai mũ ốc M4x10 sau ñó kích OK.
Chọn mặt sát với vòng tròn cạnh. ðiều này sẽ hướng ren ñai mũ ốc hướng chính xác
và cùng lúc ñặt nó trong lỗ.
Lựa chọn STOP.
Lựa chọn STOP.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 90 –
Lựa chọn STOP.
Lựa chọn những mặt sát với vòng tròn ở bên kia của yoke.
Lựa chọn STOP.
Lựa chọn STOP.
Lựa chọn STOP và kết thúc .
Hai ren ñai ốc sẽ tự ñộng thêm vào cụm chi tiết
Save bản vẽ lại
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 91 –
5.1.5. Hoàn thành cụm chi tiết
Mở bản vẽ Body.top.
ðịnh nghĩa chi tiết :
Designation = BODY
Reference = BD-01
Material = Grey cast iron
Mở bản vẽ ConnectingRod.top.
ðịnh nghĩa chi tiết .
Designation = CONNECTING ROD
Reference = RD-01
Material = Steel
Mở bản vẽ Piston.top.
ðịnh nghĩa chi tiết .
Designation = PISTON
Reference = PS-01
Material = Steel
Mở một bản vẽ mới. .
Kích hoạt thanh công cụ ngữ cảnh sau ñó lựa chọn Include sub
assembly/part .
Tìm và mở thư mục Body.top.
Lựa chọn OTHER POSITIONING.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 92 –
TopSolid sẽ mở bản vẽ Body.top một cách tự ñộng ñể bạn có thể mở các mặt chuẩn
mới hoặc các hệ tọa ñộ .
Lựa chọn hệ tọa ñộ ở trên cùng của khối body (Hệ tọa ñộ tuyết ñối).Sau ñó Topsolid
sẽ quay lại thư mục mới.
Kích vào hệ tọa ñộ tuyết ñối sau ñó lưa chọn NO PROPAGATION.
Chú ý: khối body ñược ràng buộc bởi hệ tọa ñộ .Chúng ta sẽ thêm vào một cụm chi
tiết (shaft và yoke).Ràng buộc trục của thanh shaft với trục của lỗ ở trong khối body.
Ràng buộc của thanh shaft sẽ theo hướng dọc bằng việc cố ñịnh mặt trên của bản cánh
tới bề mặt phía dưới của lỗ bậc.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 93 –
ðịnh nghĩa ñặc tính của cụm lắp ráp:
Designation = Valve
Reference = VN-01
Save bản vẽ lại
5.1.6. Lắp ráp tấm Cover Plate
Kích hoạt thanh công cụ ngữ cảnh sau ñó lựa chọn Include sub
assembly/part .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 94 –
Lựa chọn EXPLORE và mở bản vẽ CoverPlate.top.
Kéo tấm cover plate xuống.
Lựa chọn bề mặt trên của tâm cover plate sau ñó chọn mặt trên của vấu lồi .
Lựa chọn OK.
Chọn một lỗ trong bề mặt của tấm cover plate sau ñó ñặt tương ứng với lỗ trong vấu
lồi.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 95 –
Lặp lại qúa trình trên với lỗ thứ hai .
ðặt 3 ren M4x10 vào trong lỗ.
Có thể ñặt một ren sau ñó nhân ra 3 chiếc với góc 360°.
Save bản vẽ lại .
5.1.7. Thêm vào cần Arm
Kích hoạt thanh công cụ ngữ cảnh sau ñó lựa chọn Include sub assembly/part
.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 96 –
Lựa chọn EXPLORE và mở bản vẽ Arm.top.
Position it as follows:
Loại ràng buộc Bề mặt gốc Bề mặt ñến
Trục- trục
Căn chỉnh trên bề
mặt
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 97 –
Căn chỉnh trên
chốt khóa
Save the file.
5.1.8. Thêm vào thanh connecting rod
ðể có thể nhìn thấy thanh yoke một cách rõ ràng hơn chúng ta có thể ñặt khối
body là layer 1.
ðiều này có thể làm dẽ dàng bằng cách kích 1 trên thanh công cụ quick layers.
Kích chuột trái vào khối body sau ñó ấn OK.
Chú ý : chi tiết sẽ ẩn bởi vì level 1 sẽ không ñược ñặt là layer nhìn thấy.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 98 –
Kích hoạt thanh công cụ ngữ cảnh sau ñó lựa chọn Include sub
assembly/part .
Lựa chọn EXPLORE và mở bản vẽ ConnectingRod.top.
Loại ràng buộc Bề mặt gốc Bề mặt ñến
Trục- trục
Save bản vẽ lại.
5.1.9. Thêm vào Piston
Kích hoạt thanh công cụ ngữ cảnh sau ñó chọn Include sub
assembly/part
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 99 –
Lựa chọn EXPLORE và sau ñó mở bản vẽ Piston.top.
Loại ràng buộc Bề mặt gốc Bề mặt ñến
Trục- trục
Căn chỉnh trên
bề mặt
Save bản vẽ lại.
5.1.10. Mô phỏng ñộng học
Trước hết chúng ta cần xem những chi tiết nào sẽ chuyển ñộng cùng với
nhau.ðể thực hiện ñược ñiều này có thể tạo ra các ràng buộc của hệ thống.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 100 –
Lựa chọn biểu tượng tạo ràng buộc .
Lựa chọn tất cả các chi tiết liên quan ñến mô phỏng.
- Shaft and Yoke.
- Connecting rod.
- Piston.
- Arm.
Ấn Esc ñể kết thúc câu lệnh.
ðể mô phỏng một cách chính xác chúng ta cũng cần ràng buộc thanh piston với khối
body. (ðừng quên kích hoạt layer 1 ñể nhìn thấy khối the body – kích chuột trái vào 1
trên công cụ quick layers ).
Lựa chọn biểu tượng thêm vào ràng buộc Add constraints
.
Loại ràng buộc Bề mặt gốc Bề mặt ñến
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 101 –
Trục - trục
Thêm vào ñai ốc mũ từ thư viện của AFNOR,ñai ốc (M8) vào ñoạn cuối của thanh
shaft.
Bạn sẽ cần sủ dụng OTHER POSTITIONING.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 102 –
ðặt ñai ốc mũ xuống.
Lựa chọn ORIGIN GEOMETRY
ðể mô phỏng ñộng học một cách chính xác (Làm cho ñai ốc quay xung quanh thanh
shaft)chúng ta cần chèn vào ñai ốc mũ những ràng buộc của hệ thống mà chúng ta ñã
thiết lập trước ñó .
Mở cây thư mục va chỉnh sửa các ràng buộc, mở rộn việc thiết lập các ràng buộc và
kích chuột phải vào chi tiết. Lựa chọn Insert và kích vào ñai ốc mũ.
Save bản vẽ lại.
5.1.11. Bản vẽ kỹ thuật của cụm chi tiết lắp ráp
Mở bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ A3 ngang, ñơn vị là mm).
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 103 –
Lựa chọn biểu tượng Main View .
Lựa chọn ASSEMBLY.
Kích vào bản tài liệu mẫu.
Save bản vẽ lại .
5.1.12. Hình vẽ các chi tiết rời
Quay trở lại các mô hình (Kích vào thanh tiêu ñề bên trên của cửa sổ window).
Kích hoạt biểu tượng hình vẽ các chi tiết rời trên thanh ngữ cảnh.
Kích vào tài liệu mô hình.
Lựa chọn bản thiết kế mới và OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 104 –
Lựa chọn OK.
Kích vào khối body.
Chi tiết sẽ thay ñổi màu thành màu xanh .
Kích vào piston.
Kích vào thanh connecting rod, sau ñó OK.
Hoặc nhập khoảng cách hoặc sử dụng chuột của bạn.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 105 –
.
Kích vào ñường viền tròn màu ñỏ và di chuyển nó di chuyển hướng của nó theo hướg
trục của thanh shaft .
Lặp lại quá trình trên với các tấm cover plate, screws, arm, shaft và yoke .
Quá trình chia các chi tiết như hình vẽ:
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 106 –
Lựa chọn VALIDATE DEPENDENCE.
5.1.13 Thêm vào trục của hình vẽ chi tiết rời
Lựa chọn biểu tượng tạo trục của hình vẽ chi tiết rời .
Lựa chọn AUTOMATIC.
Save bản vẽ lại. ðặt tên bản vẽ là ExplodedValveAssembly.
Bật bản vẽ kỹ thuật của cụm chi tiết.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 107 –
Sử dụng biểu tượng Main view .
Lựa chọn exploded view từ danh mục kéo xuống.
Lựa chọn MAIN ASSEMBLY .
Save bản vẽ lại.
5.1. 14. Bảng và danh mục
Kích hoạt bảng vật liệu trên thanh công cụ sau ñó lựa chọn .
Lựa chọn mẫu IdxNbDesMatCom.bom.
Kích vào một cửa sổ quan sát 2D .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 108 –
Kích vào khung tên.
Lựa chọn biểu tượng tạo bảng và danh mục tự ñộng .
Kích vào hình chiếu mà bạn muốn ñặt danh mục trên ñó .
Save và ñóng bản vẽ lại
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 109 –
Ch−¬ng6
§éng häc vµ ®éng lùc häc
Giới thiệu Mô phỏng ñộng học ñược sử dụng ñể ñịnh nghĩa và mô phỏng hoạt ñộng của
các cơ cấu có khớp .
• Có thể ñịnh nghĩa ñược ñộng học về khoa học chuyển ñộng sau các lần tác ñộng
trên các cụm chi tiết cơ khí ñã ñịnh nghĩa trước
• Có thể ñịnh nghĩa ñược ñộng học về khoa học chuyển ñộng cho các cụm chi tiết cơ
khí mà bao gồm các chi tiết ñược tạo ra từ “in place” (mô phỏng ñộng học phụ thuộc
vào các vị trí ràng buộc).
• Có thể ñịnh nghĩa ñược ñộng học về khoa học chuyển ñộng cho các mô hình khung
giây ñể có thể hoàn thành các nghiên cứu sơ bộ .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 110 –
• Có thể ñịnh nghĩa ñược một vài các quản lý mô phỏng cho cùng một bản mô phỏng
ñộng học,ñể có thể nghiên cứu một vài các trường hợp của chuyển ñộng .
• Có thể xác ñịnh ñược các quá trình dừng trên khớp.
• Một vào các khớp phức tạp thì có sẵn ví dụ hệ thống ren/ khớp nối và bánh răng .
• Có thể tạo các video clip về quá trình mô phỏng.
Quy tắc mô phỏng:
ðịnh nghĩa mô phỏng của kết cấu ñược tạo thành bằng cách sử dụng hai phần tử :
Khớp
Khớp cho phép chúng ta ñịnh nghĩa khớp nối giữa các phần tử.Một khớp ñược
ñịnh nghĩa giữa một phần tử cơ bản và một phần tử liên kết : Khi một khớp ñược tạo
ra các phần tử liên kết sẽ di chuyển trong mối quan hệ với các phần tử cơ bản mà ñược
cố ñịnh . ðiều này cũng có ý nghĩa là một khớp ñược tạo ra thì luôn luôn ñược ñịnh
nghĩa giữa hai phần tử ñơn giản.
Mô phỏng ñộng học xác ñịnh bằng cách này ñược sử dụng ñể thực hiện các mô phỏng
khác nhau: mô phỏng,phân tích quỹ ñạo ..., nhưng ñể làm ñược việc này thì cần thiết
phải xác ñịnh các trường hợp của chuyển ñộng ñể có thế mô phỏng ,sử dụng các công
cụ,các bảng quản lý mô phỏng scenario.
Bộ nối cứng
Bộ nối cứng cho phép một nhóm các chi tiết chuyển ñộng với các bộ phận kẹp chặt
Các phần tử trong bộ nối cứng này ñược coi như là không chuyển
Các bước thực hiện mô phỏng:
• Thiết lập các trạng thái ñộng học , sử dụng các chức năng cơ bản.
• Nếu cần thiết có thể ñịnh nghĩa các bộ nối cứng .
• ðịnh nghĩa các khớp ñộng học.
• Tạo ra các scenario.
• Khởi ñộng quá trình mô phỏng ñề có thể quan sát ñược các chuyển ñộng .
6.1. Mô phỏng ñộng học
6.1.1. Khớp
Mở bản vẽ cần mô phỏng.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 111 –
Kích hoạt công cụ Kinematics , sau ñó lựa chọn Joints
6.1.2. Khung
Lựa chọn FIXED.
Kích vào hệ tọa ñộ tuyệt ñối.
Cây thư mục sẽ ñược mở ra tự ñộng ñể hiển thị tất cả các khớp .
6.1.3. Khớp thứ nhất
Lựa chọn PIVOT.
Kích vào khung (Tham chiếu tuyệt ñối).
Kích vào cần .
Kích vào trục X- trục quay của cần .
Lựa chọn OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 112 –
Tên của khớp là : A.
6.1.4. Khớp thứ hai
Lựa chọn PIVOT.
Kích vào khung thứ hai.Kích vào thanh liên kết(connecting rod).
Kích vào trục quay là trục X- của thanh liên kết(connecting rod).
Sau ñó lựa chọn OK.
Lựa chọn ANONYMOUS.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 113 –
6.1.5. Khớp thứ ba
Lựa chọn PIVOT.
Kích vào thanh liên kết(connecting rod).
Kích vào thanh trụ trượt.
Kích vào trục quay X- của thanh liên kết có quan hệ với
thanh trụ trượt .
Lựa chọn OK.
Lựa chọn ANONYMOUS.
6.1.6. Khớp cuối cùng
Lựa chọn PRISMATIC.
Kích vào khung.
Kích vào thanh trụ trượt.
Kích vào trục của thanh trụ trượt.
Lựa chọn OK.
Sau ñó lựa chọn ANONYMOUS.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 114 –
6.1.7. Quản lý mô phỏng
ðặt tên là CYCLE trong vùng New scenario Scenario sau ñó lựa chọn OK.
Nhập vào bảng scenario: góc quay của cẩn tùy thuộc vào thời gian.
Lựa chọn ANIMATE.
Kích vào ñể bắt ñầu mô phỏng
.
6.1.8. Tính toán quỹ ñạo chuyển ñộng
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 115 –
Tạo ra ñiểm giữa ở thanh liên kết(connecting rod).
Lựa chọn công cụ quỹ ñạo Trajectory
Lựa chọn FIXED COORDINATE SYSTEM.
Kích vào thanh liên kết(connecting rod).
Kích vào ñiểm.
6.1.9. Lặp lại trạng thái
Lựa chọn công cụ Replicate a state .
Nhập vào thời gian và bậc của các bộ phận ñể lặp
lại trạng thái:
Thời gian = 2 và bậc = 5, sau ñó kích vào thanh
liên kết(connecting rod).
6.1.10. Vị trí
Lựa chọn công cụ Positions
.
Lựa chọn FIXED COORDINATE SYSTEM.
Kích vào thanh liên kết(connecting rod).
Kích vào thanh liên kết (connecting rod).
Một vào các vị trí có thể bị chồng.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 116 –
6.1.11. Khối nối cứng
Tạo một khối trụ với ñường kính là 20 mm.
Lựa chọn công cụ Rigid sets .
Kích vào biên dạng của piston.
Kích vào khối trụ sau ñó STOP.
Chú ý: khi một khối nối cứng ñược tao ra . Mỗi khối này sẽ chứa ñựng các chi tiết mà
các chi tiết này sẽ di chuyển cùng nhau trong suốt quá trình mô phỏng .
6.1.12. Kiểm tra va chạm
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 117 –
Kiểm tra quá trình va chạm trong khi các chi tiết mô phỏng.Quá trình kiểm tra chỉ
thực hiện ñược trên bản vẽ 3D .
Kích hoạt level 1.
.Lựa chọn công cụ Collision Control Set .
Nhập tên CHECK1.
Kích vào khối trụ
Kích vào chi tiết ring.
Chú ý: quá trình kiểm tra va chạm sẽ ñược tạo ra.
Lựa chọn mô phỏng .
Kiểm tra Stop when collision ở hộp thoại.
Lựa chọn CHECK1.Kiểm tra : dừng khi va chạm. Khởi ñộng lại qúa trình mô
phỏng.
Chú ý: quá trình mô phỏng sẽ dừng lại tại lần va chạm ñầu tiên .
Lựa chọn Duplicate state ñể giữ chi tiết trong quá trình mô phỏng.
Nhập vào giá trị Level = 3 và kích vào khối trụ. Thời gian ñược chỉ ra là 1.953 s.
6.1.13. Phép xấp xỉ,tiếp cận
ðược sử dụng ñể tính toán khoảng cách giữa hai
khối trong qúa trình mô phỏng .
ðùn biên dạng của tay cần lên 10 mm với lựa
chọn ở trạng thái là CENTERED
tạo ra các khối nối cứng bao gồm cả biên dạng và
khối.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 118 –
Lựa chọn công cụ Closest approach .
Kích vào khối trụ.
Kích vào khối tay cần mới.
Kích vào OK.
Các ñường tiếp cận ñược hiển thị trên màn hình.
Khoảng cách tiếp cận ñược hiển thị trong vùng alpha :
Khoảng cách tiếp cận = [61.181mm, 92.735mm]
6.1.14. Quá trình dừng
Chỉnh sửa việc ñiều chỉnh các khớp. Kích chuột phải vào khớp trục A.
Lựa chọn chỉnh sửa trên thanh công cụ.
Lựa chọn NO INITIAL VALUE.
Lựa chọn NO MINIMUM VALUE.
Nhập vào 30° là giá trị lớn nhất .
Khởi ñộng quá trình mô phỏng.
Dòng tin nhắn “Stop exceeded (A)” ñược hiển thị trong vùng alpha.ðiều này là bởi
giá trị quá lớn . Giá trị của A ñạt ñược, trong khi tại danh mục quản lý mô phỏng góc
mô phỏng của A là 45°.
6.1.15. Ứng dụng
Mở bản vẽ lắp. Thêm các khớp nối , mô phỏng quá trình di chuyển của cụm chi tiết
dưới ñây.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 119 –
6.2. ðộng lực học
6.2.1 .Thêm vào trọng lực
Lựa chọn công cụ thêm vào trọng lực .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 120 –
Sau ñó OK.
Lựa chọn Z- hoặc kích vào bề mặt khối của thân chi tiết bơm.
Trọng lực ñược biểu diễn bằng mũi tên màu ñỏ.
6.2.2. Tính toán cơ cấu
Lựa chọn mô phỏng .
Lựa chọn ñể khởi ñộng quá trình tính toán .
Lựa chọn ñể khởi ñộng quá trình mô phỏng .
Di chuyển các yếu tố hấp thụ và quan sát sự khác biệt.
Lựa chọn ñể khởi ñộng quá trình tính toán .
Sửa ñổi các thuộc tính của cần và thay ñổi vật liệu
là nhôm
Lựa chọn ñể bắt ñầu quá trình tính toán.
6.2.3. Quá trình tính toán
ðo góc giữa thanh truyền và thân của bơm.
Lựa chọn công cụ tính toán .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 121 –
Lựa chọn loại góc tính toán và nhập vào tên cho quá trình tính toán,tên :
MEASUREMENT1.
Kích vào trục Z- hoặc trục của chi tiết bơm
Kích vào cạnh của thanh truyền.
Lựa chọn OK.
Lựa chọn NEW MEASURE SET.
Nhập vào tên của nhóm tính toán là ANALYSIS.
6.2.4. Ghi chép quá trình tính toán
Lựa chọn mô phỏng .
Lựa chọn ñể chấp nhận tùy chọn này.
Kiểm tra tính toán và lựa chọn phân tích (ANALYSIS).
Lựa chọn Browse, sau ñó xác ñịnh tên thư mục và bản vẽ.
Lựa chọn ñể khởi ñộng quá trình mô phỏng.
ðóng hộp thoại mô phỏng.
Mở bản vẽ PUMP_ANALYSIS.XLS file.
ðồ thị của ñường cong.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 122 –
6.3. Bài tập áp dụng
Bài 1
Mô phỏng ñộng học hoạt ñộng của cơ cấu
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 123 –
Bài 2 mô phỏng ñộng lực học của cơ cấu
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 124 –
PhÇn III
T¹o vá máng vµ phèi c¶nh thùc Ch−¬ng7
ThiÕt kÕ M« h×nh surface
Nôi dung chính:
• Thiết kế các bề mặt cơ bản (Loft, Offset, Flat...)
• Các thiết kế khác (Dome, Blend, Swept...)
• Các thao tác xử lý bề mặt (Remove, Sew,...)
7.1. Tạo ñường contour
Tạo một bản thiết kế mới .
Lựa chọn Tools, Coordinate System.
Lựa chọn XZ.
Lựa chọn SET AS CURRENT.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 125 –
Lựa chọn TOP VIEW.
Lựa chọn Edit, Name.
Kích vào hệ tọa ñộ.sau ñó OK.
Thiế lập layer 1 là layer hiện hành.
Lựa chọn công cụ vẽ ñường curve ,
tạo một ñường thằng từ 0,0 ñến 0,150.
Lựa chọn công cụ , tạo hai ñiểm trên
ñường
thẳng sau ñó ghi kích thước như trên .
Lựa chọn , sau ñó chọn ABSOLUTE COORDINATE SYSTEM.
Bật chế ñộ quan sát bằng cách kích
chuột phải rồi chọn perspective .
Tạo hệ tọa ñộ qua các ñiểm với công cụ
Tools, Coordinate System.
7.2 Tạo các ñường curve
tạo các ñường tròn ,
ñường kính 60 mm, tâm là tai tâm của hệ
tọa ñộ tuyệt ñối
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 126 –
Thiết lập hệ tọa ñộ thứ 2 làm hệ tọa ñộ hiện thời
Tạo một elip , tâm 0,0, bán kính X =30, Bán kính Y=25. Thiết lập hệ
tọa ñộ thứ 3 làm hệ tọa ñộ hiện thời
tạo một ñường tròn , ñường kính 50mm, tâm ở tại hệ tọa ñộ hiện hành.
Thiết lập hệ tọa ñộ thứ 4 làm hệ tọa ñộ hiện thời .
tạo một ñường tròn , ñường kính 25mm, tâm cũng tại hệ tọa ñộ hiện
thời.
7.3. Bề mặt Loft
Lựa chọn Loft surface .
Lựa chọn ñường curve.
Lựa chọn các ñường curve theo cũng một hướng rồi
STOP WITH NULL CURVATURE.
Tạo một ñường phác thảo 45° , qua
ñiểm 0,50.
Tạo một ñường dịch chuyển(offset) 5mm .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 127 –
Chọn , rồi cắt
Lựa chọn BY SWEEPING CURVE, sau ñó kích vào bề mặt. Kích vào ñường gióng
45° .
Lựa chọn KEEP BOTH PARTS. Thay ñổi màu sắc phần trên của chai
7.4. Offset mặt
Shape, Other Operations, Offset
Kích vào bề mặt phái trên.khoảng cách offset
= -2mm.
Lựa chọn SAME DISTANCE FOR ALL
FACES.
Cắt bề mặt bởi các ñường gióng .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 128 –
7.5. Mặt kẻ (Ruled surface)
Lựa chọn rồi chọn Ruled Surface Thiết lập hệ tọa ñộ tuyệt ñối làm hệ
tọa ñộ hiện thời. Bật chế ñộ quan sát perspective
Kích vào ñường bao 2 bề mặt , ñổi chiều nếu cẩn thiết.
7.6. Tạo mặt trên cùng của chai
Thiết lập hệ tọa ñộ tuyệt ñối làm hệ tọa ñộ
hiện thời.
Tạo một hệ tọa ñộ song song với hệ tọa ñộ trên theo
hướng Z+ = 2mm.
Thiết lập hệ tọa ñộ này làm hệ tọa ñộ hiện thời.
Vẽ ñường tròn , ñường kính 25mm,
tâm tại vị trí của hệ tọa ñộ hiện thời.
ðùn khối , lựa chọn SURFACIC ñùn
lên 15mm.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 129 –
lựa chọn Ruled surface
Kích vào hai cạnh như hình vẽ bên dưới.
Kết quả.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 130 –
7.7. Tạo ñáy chai
Lựa chọn Layer 2 làm layer hiện hành. Thiết lập hệ tọa ñộ tuyệt ñối làm hệ tọa
ñộ hiện hành
Vẽ elip tại ñiểm 0,0, bán kính X = 25 và bán kính Y = 20.
Vẽ ñường trục trên elip .
7.8. Tạo mặt phẳng(Flat surface)
Copy cạnh từ quá trình loft bề mặt.
Copy cạnh .
Kích vào cạnh bao của quá trình loft bề mặt.
Tắt layer 1.
Tạo mặt phẳng (Flat surface) .
lựa chọn 2 ñường 2 cong , sau ñó kích OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 131 –
7.9. Tạo vòm bề mặt
Lựa chọn Driving elements.
Kích vào mặt phẳng . Tạo các ñiểm giao giữa elip và ñường trục của nó .
Lựa chọn mặt phẳng với tên là FRONT làm mặt phẳng hiện thời.
Vẽ ñường tròn .
Tạo một cung tròn qua 3 ñiểm như hình vẽ .
Cắt các cung tròn với các ñiểm giao
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 132 –
tạo các vòm
.
Kích vào elip. Kích vào cung tròn ñầu tiên . Kích vào cung tròn thứ hai sau ñó OK.
Các trục sẽ tự ñộng tạo ra.
Lựa chọn OK.
7.10. Pha trộn bề mặt(Blend surface), 3 bề mặt
Lựa chọn ñộ trong suốt = 6 sau ñó kích vào
thân chai.
tạo Blend .
Lựa chọn 3 FACES BLEND.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 133 –
Kích vào thân chai .Nếu cần thì có thể ñổi hướng và OK.
Kích vào bề mặt phẳng. Nếu cần có thể ñổi hướng sau ñó lựa chọn OK.
Kích vào bề mặt vòm. Nếu cần có thể ñổi hướng sau ñó lựa chọn OK.
Kích vào cạnh tròn
Kết quả.
Lựa chọn mặt phẳng làm layer số 5.
7. 11. Cắt bề mặt
Lựa chọn công cụ cắt bề mặt
.
Lựa chọn BY IMPRINTING CURVES,
sau ñó kích vào thân chai. Kích vào cạnh
của ba mặt ñã pha trộn. Mũi tên chỉ hướng
mà bạn muốn bỏ sau ñó kích OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 134 –
Kích tiếp OK.
Lựa chọn NO sau ñó OK.
Lặp lại quá trình trên với mặt vòm.
7.12. Tạo các rãnh xoắn
ðặt hệ tọa ñộ làm hệ tọa ñộ hiện thời, ñặt layer hiện hành làm layer 3.
Tạo một hệ tọa ñộ mới từ hệ tọa ñộ hiện hành lên một khoảng Z+ = 5mm.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 135 –
Lựa chọn Curve, Other Curves, Spiral / Helix.
Kích vào ñiểm 0,0 .
Nhập giá trị như hình vẽ ở trên sau ñó OK.
Tạo hình chữ nhật , tại tâm , giá trị X =
2mm và Y =2mm.
quét bề mặt .
Lựa chọn lựa chọn ñầu tiên : One guide curve and one
section curve.
Kích vào ñường xoắn ốc.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 136 –
Kích vào trục Z+ .
Lựa chọn POSITION SECTION CURVE.
Kích vào hình chữ nhật.
Lựa chọn USE CURRENT COORDINATE SYSTEM ORIGIN.
Kích vào SURFACE và ñổi thành chế ñộ SOLID sau ñó OK.
Tạo fillets giá trị 5mm.
Tạo vát mép 0.75mm x 0.75mm.
7. 13. Bỏ bề mặt (remove face)
Loại bỏ bề mặt trong của rãnh xoắn.
Remove .
Kích vào mặt trong như chỉ dẫn.
Lựa chọn OK.
Nhân ra rãnh xoắn 1 góc 180° quanh trục
Z+.
7.14. Giao của các bề mặt
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 137 –
Từ công cụ lấy biểu tượng giao của các bề mặt
Kích vào mặt trên của chai. Lựa chọn ALL FACES. Kích vào rãnh xoắn. Tiếp tục
qúa trình trên với rãnh thứ hai.
7.15. Tạo vết trên bề mặt(Imprint)
Imprint .
Kích vào mặt trên của chai. Lựa chọn tất cả các ñường mà chúng ta ñã tạo trước ñó
Lựa chọn NORMAL.
Lựa chọn OK.
Loại bỏ bề mặt tạo vết trên mặt cùng của chai. Vẽ ñường tròn ñường kính = 25mm, tại
ñiểm 0,0.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 138 –
Cắt hai rãnh xoắn bằng ñường tròn này.
7.16. Liên kết các bề mặt (Sew surfaces)
Sew .
Lựa chọn tất cả các bề mặt.
Lựa chọn DON'T COPY BOUNDARY EDGES.
7.17. Tạo bề dày
Từ thanh công cụ chọn Shape, Other Operations, Thicken.Nhập giá trị
0.5mm dọc theo hướng mũi tên sau ñó OK.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 139 –
Kết quả
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 140 –
Lặp lại qúa trình trên ñối với các chi tiết khác.
.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 141 –
7.11 Tạo các bản vẽ kỹ thuật
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 142 –
Ch−¬ng8
B¶n vÏ phèi c¶nh thùc
8.1. Mở bản vẽ Bank.top
8.2. Chuyển sang chế ñộ bản vẽ phối cảnh
8.3. Kích vào biểu tượng Display
8.4. Kích vào khung hình
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 143 –
Những hình ảnh hiển thị trong suốt quá trình tính toán . Màu sắc và goa văn là
giống nhau , nhưng ánh sáng thì có chất lượng cao hơn. ðể có thể bao phủ ñược cửa
sổ quan sát chúng ta sẽ thay thế các bóng màu xanh với các hoa văn.
8.5. Kích vào biểu tượng Textures , và lựa chọn cửa sổ màu xanh bên trái
8.6. Kích vào nút Textures radio
Thêm vào một layer sử dụng nút Add layer.
Trong các thẻ Pattern lựa chọn Plastics family, kích
vào hoa văn màu xanh ở góc trái trên cùng .
Khi TopSolid’Image ñược cài ñặt , nút Apply sẽ ñưa ra
kết quả trước trong chế ñộ quan sát phối cảnh thực,và
nút Preview cho kết quả quan sát trước trong chế ñộ
quan sát phối cảnh .
8.7. Kích OK
Màu xanh lá cây ở cửa sổ bên trái sẽ ñược thay thế bởi các hoa văn màu xanh
nước biển .
ðể áp dụng với các cửa sổ
giống nhau khác,cửa sổ ở bên
phải ,chúng ta chỉ việc copy lại
vật liệu từ bên trái sang bên
phải của cửa sổ .
8.8. Thực hiện Attribute,
Material
Kích vào cửa sổ bên trái ñể
ñịnh nghĩa các mẫu ,sau ñó
kích vào cửa sổ bên phải ñể chỉ ra các chi tiết cần hiệu chỉnh.
8.9. Khởi ñộng lại bản vẽ phối cảnh TopSolid’Image
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 144 –
8.10. Kích vào biểu tượng ñèn (Light)
Cấu hình của hộp thoại ñèn sẽ ñược hiển thị.
8.11. Chỉnh sửa các thông số của ñèn chiếu
Lựa chọn ñèn chiếu Spotlight above . Tắt chức
năng này bằng cách kích hoạt unchecking : bật.
Lựa chọn Front spotlight, và kích hoạt công cụ
bằng checking : bật.
8.12. Kích vào nút Apply ñể quan sát ở hệ mới sau
ñó kích OK
8.13. Khởi ñộng lại bản vẽ phối cảnh
TopSolid’Image
Cái bóng ñèn ñược ñưa ra bằng ñèn chiếu là nguyên
chất , với một mép sắc nét.
8.14. Chỉnh sửa lại bóng ñèn
ðể làm mềm các ñường bao, mở hộp thoai ñèn ra, lựa chọn
Front spotlight, và vị trí khuếch tán của bóng ,ñưa con trỏ
về vị trí 4, khởi ñộng lại bản vẽ phối cảnh TopSolid’Image
ñể quan sát các biến ñổi .
Bây giờ save hình ảnh này lại thành một bản thiết kế.
8.15. Save hình ảnh ra một thư mục
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 145 –
Kích vào biểu tượng Save .
Kích vào hình vẽ. ðặt tên và các ñịnh dạng (bank.jpg).
Nhập vào kích thước yêu cầu và kích OK. Hình ảnh sẽ ñược tính toán,sau ñó saved.
Quản lý màu sắc vật liệu
8.16. Load bản vẽ Drill.top
Bước ñầu tiên bao gồm màu trong cụm chi tiết.
8.17. Hiệu chỉnh bề mặt ñằng sau chi tiết , và lựa chọn màu vàng xung quanh và màu
vàng khuếch tán. Mặc dù màu ở phía trước chi tiết là màu xanh.
Màu sắc và kết cấu có thể dễ dàng copy sủ dụng chức năng Attribute, Material .
8.18. Hiệu chỉnh bề mặt ở mặt trước của chi tiết: thiết lập Smooth aspect là 20 và
ñộ sáng Brightness là 50
Các kết cấu hoa văn cơ bản
8.19. Các lớp Layers
Các kết cấu hoa văn ñược ñịnh nghĩa bởi sự xếp chồng của các layers mà mỗi layer
cung cấp một hiệu ứng riêng. Những hiệu ứng nhất ñịnh ñược tích hợp vào trong cũng
một layer.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 146 –
8.20. Khởi ñộng bản vẽ Vase.top
Thêm vào các lớp hoa văn với các mẫu Minerals,
Pink granite.
Bản vẽ phối cảnh khá là mờ ,thêm vào ñộ sáng nếu yêu cầu.
8.21. Ở trong trang Colors thiết lập Smooth aspect là 20 và
ñộ sáng Brightness là 50
Trong trang Textures ,thẻ Style kiểm tra ñộ phản chiếu
Specular.
ðộ phản chiếu Specular cho phép thêm vào hiệu ứng phản
chiếu ,hiệu ứng màu cung cấp bởi các kết cấu .
8.22. Thêm vào các lớp hoa văn, lựa chọn mẫu Reflections /
Brightness và chọn tham số Reflection effect. Sau ñó chúng ta
có thể sử dụng các hiệu ứng này ñể thêm vào các mẫu cơ bản .
8.23. Hiệu chỉnh layer 2 , bằng cách thay ñổi mô hình của nó ñể
thêm vào với giá trị là 0.4
8.24. Thử Thêm vào,pha trộn, và kiểu lọc
8.25.Xóa layer thứ hai ñi và thay thế bằng một mẫu hiện
hành,bằng cách kích vào Textile/ Spotted fur
8.26. Lựa chọn loại Degraded , và ñịnh nghĩa màu ñầu tiên với
màu sáng và màu thứ hai với màu nâu sẫm .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 147 –
8.27. Thay thế kết cấu ñá hoa bởi kết cấu Light- Works/STONE/Marble , tạo một
mẫu mới với tỷ lệ 10mm
Do kết cấu ñược ñịnh nghĩa trong mô hình 3 D, nên không có sự biến dạng.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 148 –
Ch−¬ng9
Hoµn chØnh b¶n vÏ kü thuËt 2d
9.1. bản vẽ 2 D
9.1.1. Mở một bản vẽ kỹ thuật mới
Mở một bản vẽ mới,lựa chọn bản vẽ mẫu tiêu chuẩn Associative horizontal A3
mm.
Hình chiếu 2D
Chức năng hình chiếu 2D cho phép bạn ñịnh nghĩa không gian vẽ tới các ñặc
tính của hình chiếu. Tất cả các ñường ở trong hình chiếu này có thể di chuyển một
cách ñồng thời . Chúng ta có thể thay ñổi tỷ lệ của bản vẽ sử dụng chức năng Modify
element bằng cách kích vào hộp thoại , hoặc thay ñổi ñộ tương quan tỷ lệ của các hình
chiếu khác.
9.1.2. Tạo các hình chiếu 2D
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 149 –
Trong bài tập này ,chúng ta sẽ sử dụng chức năng hình chiếu 2D.
ðể tạo ra hình chiếu chính và vị trí của nó trong trong bản vẽ ,ví dụ tại phía bên trái
trên cùng của bản vẽ .
Phép chiếu phụ
Chức năng phép chiếu phụ cho phép bạn ñịnh nghĩa một hướng mà chỉnh thẳng hàng
với một hướng khác
9.1.3. Tạo ra các hướng chiếu phụ
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 150 –
Trong bài tập này,tạo ra các hình chiếu phụ về phái bên phải của hình chiếu 2D
(hướng chiếu sang bên trái), tạo các hướng chiếu khác (hướng chiếu bên dưới ).
Chỉnh sửa tỷ lệ của bản vẽ
Tỷ lệ bản vẽ ñược xác ñịnh ñường biên của bản vẽ ;nso sẽ ñiều chỉnh kích cỡ của tất
cả các hướng chiếu 2D.
9.1.4. Chỉnh sửa tỷ lệ
ðể chỉnh sửa tỷ lệ , sử dụng công cụ Modify element và kích vào khung bản vẽ
chỉnh sửa tỷ lệ là 1.
9.1.5. Tạo các hình học
Từ hình chiếu trước sử dụng chức năng
Contour và xây dựng một ñường contour sử dụng lựa
chọn RECTANGULAR. ðặt hình chữ nhật, thẳng với
ñáy dọc theo ñiểm gốc. Sử dụng lựa chọn AUTO
DIMENSION ñể ràng buộc hình chữ nhật.
Xây dựng một ñường contour hình chữ nhật thứ 2 với
một ñiểm chung với hình chữ nhật thứ nhất.
Xây dựng ñường Contour thứ ba .Lựa chọn ñiểm của các ñường contour có sẵn sử
dụng chức năng chuột trái (sử dụng chức năng chuột giữa ñối với các ñường contour
ñộc lập ).
9.1.6. Copy hình học
Sử dụng công cụ Edit, Copy ñể copy
hình chữ nhật ñầu tiên với lựa chọn
SYMMETRY .
Sử dụng chức năng Edit, Duplicate
ñể copy hai ñường contours khác.
Kích thước chiều dài của các bản sao
của hình chữ nhật ñầu tiên như trên
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 151 –
9.1.7. Sự hiệu chỉnh và kích thước
Kích thước chiều dài của các bản
sao từ 55 ñến 70mm.
Tạo một góc vát ở ñiểm bên phải góc
từ 5mm ñến 30°.
Dựng các ñoạn nét ñứt sử dụng chức
năng ñường thẳng.
Tạo mặt cắt ở trên các ñoạn sử dụng
chức năng Hatching area trong công cụ Detailing .
thiết lập các mẫu mặt cắt trong thanh thuộc tính.
Kích thước ñường tâm lỗ là 20mm và sử dụng symmetry CONSTRAINT ñể ràng
buộc với trục Y
Chức năng Automatic 2D view selection
cho phép bạn kích hoạt hoặc không kích
họat các nút cuối tự ñộng cho các ñường
thẳng trên hướng quan sát gàn nhất bằng
cách kích hoạt vào ñiểm của nó.
Tạo các hình chiếu bằng
9.1.8. Lựa chọn tự ñộng
Không kích hoạt trạng thái Automatic
2D view selection .
9.1.9. Các ñường phác thảo
Thiết lập hệ tọa ñộ của hình chiếu bằng làm hệ tọa ñộ hiện thời sử dụng công cụ
Coordinate system current .
Xây dựng các ñường phác thảo bằng cách gióng các ñường thẳng ñứng từ hình chiếu
chính .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 152 –
Xây dựng các ñường phác thảo ngang qua ñiểm tâm của hệ tọa ñộ.
Dựng một ñường dịch chuyển về hai phía một khoảng 90mm. sau ñó xây dựng một
ñường Contour dựa trên các ñường phác thảo này
Dựng các ñường tròn tâm tại ñiểm gốc,và tiếp xúc với các ñường phác thảo tương
ứng. Tạo hai góc vát sử dụng chức năng chamfer trong công cụ Curves
Tạo các hình chiếu cạnh
9.1.10. Các ñường cơ bản
ðặt tạo ñộ làm tọa ñộ hiện thời và vẽ một ñường phác thảo thẳng ñứng .
Vẽ hai ñường ñồng thời với ñường thẳng này sử dụng lựa chọn BOTH SIDES ,kích
vào kích thước 120mm trên hình chiếu ñể ñịnh nghĩa khaỏng cách .
9.1.11. Tạo ñường contour trên các ñường phác thảo
Xây dựng một ñường Contour trên các ñường phác thảo .
9.1.12. Kết thúc ñường contour
Sử dụng chức năng Duplicate trong công cụ Edit ñể copy góc bên phải và hình
chữ nhật nhỏ với lựa chọn dich chuyển TRANSLATION từ ñiểm gocó của hệ tọa ñộ
bên phải tới ñiểm gốc của hệ tọa ñộ bên trái .
Xây dựng một ñường Contour giữa góc bên phải ñã copy.
Dựng các ñường nét ñứt và chỉnh sửa loại ñường này thành các dấu chấm chấm
Dựng 2 ñường ñồng thời tại cạnh của góc vát . Sau ñó sủ dụng chức năng Merge từ
công cụ Parameter . Giữ giá trị gốc bằng cachs lựa chọn các ñường chamfer và lựa
chọn chiều dài là LENGTH. Ứng dụng giá trị này tới những cạnh của ñường song
song
Kích hoạt lại Automatic 2D view selection.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 153 –
9.1.13. Chèn các ñinh ốc 2D
Sử dụng chức năng include standard từ công cụ Assembly ñể chèn vào các
ñinh ốc .Lựa chọn tiêu chuẩn AFNOR2D và chọn ñinh ốc M5x20 và ñặt vị trí của nó
vào góc của ñường bên phải sử dụng chức năng chuột giữa .Ấn STOP và lựa chọn
khoan lỗ (Drill hole) và quá trình tạo ren (Tap processes), và áp dụng vào chi tiết .
Ấn STOP ñể xác ñịnh vị trí của ñinh vít thứ 2. .
Lặp lại các ñinh ốc với 4 ñinh ốc quay ñi 360° .
Trên hình chiếu cạnh ,chèn một ñinh ốc và vị trí của nó ñặt ở bên cạnh của hình chiếu.
Sử dụng chức năng Ungroup trong công cụ Edit ñể phá vỡ các ñường thẳng , sau ñó
dùng chức năng Group trong cùng một thanh công cụ ñể liên kết ñường thẳng tới
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 154 –
ñầu của ñinh vít . Sử dụng công cụ Copy ñể di chuyển vị trí của ñinh vít .Sử dụng
Duplicate ñể copy ñầu ñinh vít với ñối xứng .
Xóa ñinh ốc ban ñầu .Di chuyển các ñường phác thảo và các ràng buộc kích thước tới
cùng không nhìn thấy sử dụng chức năng Visibility trên công cụ Attribute .
Vẽ ñương trục sử dụng chức năng Axes trong công cụ Curve .
.
9.1.14. Hình chích
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 155 –
Lựa chọn View, Detail view và lựa chọn CIRCLE sau ñó ñưa ra vị trí của hình chích
.
Di chuyển hình chiếu
Chức năng Move parents ñược sử dụng ñể di chuyển các hình chiếu trong quá trình
tạo bản vẽ.Hình chiếu 2D là ñộc lập và khi di chuyển, các hình chiếu khác cũng di
chuyển theo .Các hình chiếu phụ là phụ thuộc
9.2. Khung tên
9.2.1. Tạo các khung tên
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 156 –
Tạo một bản vẽ kỹ thuật mới với lựa chọn Without template trong danh mục. Trong
cửa sổ mới khổ giấy A4 ngang sẽ xuất hiện rmat appears.
Tích vào lựa chọn as appropriate ñể loại bỏ các vạch chia xung quanh ñường biên .
Trong công cụ Detailing lựa chọn chức năng tạo khung tên Title block . ðịnh nghĩa
chiều dài và chiều cao của khung tên
Xác ñịnh các hàng nhờ vào các ñường thẳng ñứng,nằm ngang,hoặc hình chữ nhật…
ðể xóa các hàng ,sử dụng chức năng Extract element .
9.2.2. Chèn vào chữ,ñịnh dạng chữ haợc logo …
ðể ñiền vào khung tên:sử dụng chức năng Insert và xác ñịnh chỗ ñể ghi tiêu ñề…
Xác ñịnh các hàng mà chữ và ñịnh dạng chữ sẽ ñược chèn vào .
Khi một ñịnh dạng chữ ñược lựa chọn, nó có thể ñiều chỉnh sử dụng các cửa sổ hiện
ra .
Chú ý: Trong danh mục các ñịnh dạng dòng PROPERTY cho phép xác ñịnh các
thông tin mà ñã ñược ñịnh nghĩa chi tiết trong thư mục 3D (tên, tham chiếu,vật liệu v
v .). Những thông tin này sẽ tự ñộng hiện ra trong khung tên khi mà một chi tiết hay
một cụm chi tiết ñược ñưa ra .
Có thể chèn nhiều phần tử vào cùng một hàng.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 157 –
Chèn các phần tử khác vào hàng trong khung tên (xác ñịnh tương ứng giữa khung tên
và hàng )…
ðiều chỉnh lại vị trí nhờ vào các hộp hội thoại .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 158 –
Chèn logo vào hàng, logo phải là các ñịnh dạng ảnh (bmp, tiff, jpeg, png…) và cũng
ñược chèn vào tương tự như trên
9.2.3. Save và ñặt tên cho khung tên
Save bản vẽ trong thư mục the Missler\Config\Template directory. ðối với các ñịnh
dạng khác , chỉ cần sửa ñổi các ñặc tính của ñường biên sau ñó save lại .
Tên của tiêu ñề như tên một bản vẽ mới và lựa chọn các mẫu sẵn có trong danh mục
user templates.
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 159 –
9.2.4. Sử dụng các khung tên
ðể ñiền vào các tiêu ñề , lựa chọn chức năng Properties từ thanh công cụ File . Kích
vào General information,và ñiền vào các thư mục.Những thông tin sẽ hiện ra ở trong
khối khung tên .
Tr−êng Cao §¼ng CKLK-TN Khoa C¬ KhÝ GV: §ç TiÕn Dòng
- 160 –