tÊÅptÊÅp sansan phÊÅt phÊÅt hoÅchoÅc onlineonline

163
1 TÊÅP TÊÅP TÊÅP TÊÅP SAN SAN SAN SAN PHÊÅT PHÊÅT PHÊÅT PHÊÅT HOÅC HOÅC HOÅC HOÅC ONLINE ONLINE ONLINE ONLINE No. 5, Vol. I November-December 2008 www.chuaphatgiaovietnam.com

Upload: others

Post on 19-Oct-2021

15 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE

1

TEcircAringPTEcircAringPTEcircAringPTEcircAringP

SANSANSANSAN

PHEcircAringTPHEcircAringTPHEcircAringTPHEcircAringT

HOAringCHOAringCHOAringCHOAringC

ONLINEONLINEONLINEONLINE

No 5 Vol I

November-December 2008 wwwchuaphatgiaovietnamcom

2

Editorrsquos Words

Buddhist Study Magazine online presented by Vietnam Buddhist Temple ndash Los Angeles will be issued on the first Monday of every month and posted on the website wwwchuaphatgiaovietnamcom The Magazine focuses on various issuesof Buddhist Study including Buddhist Literature History of Buddhism Buddhist Scriptures and Translationshellip Thank you

3

MỤC LỤC

ABHISAMAYALANKARA 4 8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH) Thiacutech Như Minh CAcircU ethỐI LIỄN 16 A DI ethAgrave PHẬT Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO NHẬT BẢN 40 Thiacutech Nguyecircn Tacircm dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ 116 Thiacutech Tacircm Thagravenh MD Dịch

TỪ ethẶC HỮU 127 DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH ethIỂN Thiacutech Như Minh CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA) 161 TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

4

Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh

ABHISAMAYALANKARA

8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)

Thiacutech Như Minh

Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng

Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh

Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn

của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều

5

quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)

Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)

Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet

Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh

6

Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp

vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)

Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo

Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)

Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave

7

tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)

I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)

1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)

11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)

12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)

13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)

2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)

21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec

ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của

thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)

23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)

24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)

8

3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế

Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều

I 70 ethiều (Arthah-saptatih)

1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute

tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)

12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập

13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)

14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)

15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave

16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave

17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)

9

18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)

19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)

110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)

2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-

jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga

3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng

Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều

31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga

4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec

(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều

41 Akara 42 Prayoga 43 Guna

10

44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya

5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-

abhisamya) Coacute 8 ethiều

51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-

murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-

prayoga 58 Vipratipatti

6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-

abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều

61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)

62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)

63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay

11

chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi

7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-

abhisambodha) Coacute 4 ethiều

71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute

Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng

Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng

Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của

12

tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới

Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note

(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra

(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya

13

(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem

14

những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực

(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv

(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư

(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB

(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara

(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy

15

ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey

(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau

(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87

(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của

thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute

(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)

Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn

nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền

ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-

marga kiến ethạo

(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多

六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)

16

CAcircU ethỐI LIỄN

A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT

Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-

med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A

Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ

Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven

Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến

Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s

Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo

bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh

(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec

Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc

17

Lai lịch

Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu

Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau

1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi

ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave

xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave

ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo

18

Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea

Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật

2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề

Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương

tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo

Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai

(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai

(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những

19

ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde

3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh

(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư

Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai

(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn

ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển

4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật

(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep

20

Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ

5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh

(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng

Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute

Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn

Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm

(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo

thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm

Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)

quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep

Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai

21

(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave

Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề

coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s

Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập

Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s

jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p

Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta

那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5

lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật

Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ

Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana

大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja

22

甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La

(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn

Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La

(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở

A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)

Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La

(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục

(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet

(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s

23

Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương

(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền

Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may

gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)

của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu

Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ

Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec

Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường

A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di

ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara

觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s

Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A

Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm

ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng

24

Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường

của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh

Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn

Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương

Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn

traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn

phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)

Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)

Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu

như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn

Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật

(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm

Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật

(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ

Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)

Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật

25

(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật

(超日月光佛)

A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)

37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan

(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ

Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản

lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-

) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)

của migravenh ethoacute lagrave

(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật

Minh

(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng

Giaacutec

(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave

(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y

(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại

Ứng Cuacuteng

(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan

Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)

(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ

Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)

(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư

Quang (難思光難思光難思光難思光)

(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật

Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)

(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội

26

(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn

(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực

(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh

ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng

Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh

Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh

Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn

vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang

Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)

Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản

ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni

(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết

ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra

求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh

(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha

(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s

Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute

(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh

27

(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống

Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave

ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha

(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa

Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ

ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản

Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau

ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave

ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn

ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh

28

ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu

Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A

Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch

lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất

dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh

Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị

Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute

Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng

ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược

(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều

loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde

(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也

29

thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo

Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng

ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ

(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo

Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang

(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương

truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn

(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ

thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo

Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要

Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như

ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha

(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy

như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo

30

An Dưỡng (安養安養安養安養)

Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven

gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ

(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa

Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật

(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng

thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh

(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An

Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An

Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức

Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về

thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển

84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long

Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng

với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-

ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng

Vũ Trị (宇治 Uji) vv

31

Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2

của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh

(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An

Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo

Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)

Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an

lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave

(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế

Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu

Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute

dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư

tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc

Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong

bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử

32

(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong

Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập

(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)

Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ

(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh

(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử

Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy

cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới

nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới

của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật

Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ

nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ

(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh

Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh

Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh

Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet

(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh

33

cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A

Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng

Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn

Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ

(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn

Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-

puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới

(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật

Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm

Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ

Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về

Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược

chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh

Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ

(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc

34

(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha

阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)

của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s

Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ

Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật

Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave

Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra

佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại

35

ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải

(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma

Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ

(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ

Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của

Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược

gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện

cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute

macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải

Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi

hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng

36

ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo

Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)

của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu

ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm

tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo

Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)

Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng

thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng

sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại

1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo

thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)

Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta

Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute

2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng

Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về

37

caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave

3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh

(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh

(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s

Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại

Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả

Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy

Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như

người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru

藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly

(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế

Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về

cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten

phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave

ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-

mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa

Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo

Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo

38

Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo

Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng

(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức

Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh

(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết

Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ

(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương

Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng

sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước

(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute

(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2

quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan

ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因

1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập

(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng

Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo

Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện

(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng

(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)

Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của

Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng

Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản

39

Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của

ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng

Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ

lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh

Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn

(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(往生淨土神呪)

Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của

Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh

(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech

ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo

40

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO

NHẬT BẢN

Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)

Thiacutech Nguyecircn Tacircm

dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

II Phật Giaacuteo triển khai

4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng

Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo

Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của

Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh

cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật

vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem

cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh

nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute

nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở

thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy

sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật

trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa

ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức

Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc

thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết

thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược

chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết

thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật

41

ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một

sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề

ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua

những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận

về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo

ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử

phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản

Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh

Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci

cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca

Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute

Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s

p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana

p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như

lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec

tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai

Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep

Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave

ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật

mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về

Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết

Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn

ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80

Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với

Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời

thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời

tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn

Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh

ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như

Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một

migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận

chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến

42

thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi

thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave

ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật

trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng

sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật

nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa

giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ

thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh

Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde

ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi

Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược

nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải

thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng

ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa

ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng

ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai

sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute

nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo

magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh

Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave

cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo

(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn

nầy) ra ntildeời

Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ

thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ

ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược

chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng

nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta

Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật

43

Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh

Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển

ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm

Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của

Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa

ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh

hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave

thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh

Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten

Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn

Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền

Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave

những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận

quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo

Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet

52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu

tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược

Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec

tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ

Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy

lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh

Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường

ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của

ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi

tocircng phaacutei

Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện

thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh

lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như

vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo

nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn

giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược

kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh

44

Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật

Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức

Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)

trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句

Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật

mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của

Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng

sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp

tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh

magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng

khaacutec

Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh

Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển

chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy

trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật

tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật

mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam

Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde

hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện

vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung

nơi ntildeacircy phải kinh ngạc

Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然

Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ

Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)

lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh

Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật

Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy

việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của

cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh

45

ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng

của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo

Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong

chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi

lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet

kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem

lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu

vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn

hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức

một vậyrdquo

ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh

Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh

hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei

thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh

Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối

thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng

cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh

Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền

natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong

ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho

ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau

tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di

ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể

ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho

rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem

cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ

với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho

necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong

tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm

tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo

46

Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec

Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave

cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại

bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde

nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm

Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của

Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất

(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh

Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền

thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục

Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện

thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh

Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh

(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai

thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn

theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ

thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng

ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave

xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện

ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi

Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng

phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực

saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược

vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei

ntildeến diệt ntildeộ

Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn

kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh

Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự

Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng

coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa

47

tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự

khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave

việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn

cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha

mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo

Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh

Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng

noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei

gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở

ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của

caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật

từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ

yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng

khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội

chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật

Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một

niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam

nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh

Phật cả

5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia

ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo

Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể

nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和

Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng

(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập

necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave

ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh

an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng

mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do

48

Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn

Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự

(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an

triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo

trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea

(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安

Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những

ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave

những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất

ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược

phước lạc magrave thocirci

Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực

tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安

Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理

Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv

những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực

nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng

của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王

Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem

Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả

thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư

(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng

của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-

ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại

di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo

rồi mới chết

ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo

dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu

danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ

49

nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức

Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố

trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng

ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem

cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội

vagrave dạy rằng

ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay

ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy

magrave lagravemrdquo

Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu

Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương

Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep

Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn

hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven

quốc

Caacutec chugravea Hộ Quốc

ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng

trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci

chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc

Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội

Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc

Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng

50

ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute

dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn

trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo

Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một

ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim

Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)

cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi

thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự

migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng

Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci

thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho

chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời

ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave

thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng

tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng

ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde

triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời

xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave

nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng

an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất

cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo

Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược

thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng

lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea

nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ

Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong

phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam

Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm

51

Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc

Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung

tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem

ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave

thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn

hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập

với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh

triều vĩnh hộ quốc giardquo

Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở

thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven

với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường

hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong

caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep

do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng

ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ

thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo

ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an

(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng

gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh

(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo

ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục

(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn

dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn

(利益黎元)rdquo vv

Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay

những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những

cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo

ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ

(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh

phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc

gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh

triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu

52

nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo

ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec

tận trung hiếu

(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv

Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại

Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng

kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều

nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế

dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương

lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta

với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn

dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về

giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ

quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc

gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ

ra

Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An

Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu

Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave

quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia

mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả

Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi

thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự

(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của

Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea

ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra

vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước

(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu

Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng

53

ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những

bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo

thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo

Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ

những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng

Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp

nầy

Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh

thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806

(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số

kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa

Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn

Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh

(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)

Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh

Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn

hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh

Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo

tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối

Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm

trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh

quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi

ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式

Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論

Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章

Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một

ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi

dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự

an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của

54

quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh

ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay

nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự

Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở

về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương

Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc

gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ

nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh

cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng

Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave

dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch

bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi

trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh

Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi

ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung

nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc

ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn

Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia

một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng

lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)

Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)

ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven

tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số

lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban

tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave

lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn

vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban

tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như

trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự

(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự

55

(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ

Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo

tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc

giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể

xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh

Khocircng Hải coacute ghi rằng

ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt

lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường

nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ

biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ

kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo

Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei

qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea

Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban

cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng

ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực

vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo

Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai

cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược

vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa

giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn

[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn

Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua

tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh

ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha

Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23

56

Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa

Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原

Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27

cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch

bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ

Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai

saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự

tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những

ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn

(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn

(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn

Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32

Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34

vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠

Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến

ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten

(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan

Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv

caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ

quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược

tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea

lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt

ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy

Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về

phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa

trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng

ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ

quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho

necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường

bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế

57

Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của

Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia

mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo

thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten

ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở

của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng

Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế

Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc

Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc

Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng

dạy rằng

ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật

vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời

hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde

ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute

người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv

Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng

ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde

phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa

xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về

bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người

cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech

cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng

truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập

necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo

Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với

yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo

Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang

tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung

58

Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống

vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy

trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời

Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde

từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆

Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧

Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave

theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念

Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元

Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc

nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo

Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu

Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực

hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng

(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37

laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ

vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện

cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ

Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự

(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như

chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute

ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy

nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo

Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của

chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc

gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng

(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến

lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu

Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26

59

thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh

[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo

nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của

Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc

dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại

gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược

chăng rdquo

ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave

thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi

khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt

khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo

ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh

thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy

Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới

chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute

noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc

vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo

Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute

nghĩa vẹn toagraven

Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế

Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm

xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh

lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị

Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm

Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm

Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen

60

Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave

caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng

ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm

Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi

ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế

Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường

ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey

ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ

aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương

hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an

ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế

giới Cực Lạcrdquo

ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền

Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu

vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn

vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay

Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư

Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị

quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn

lagrave niệm Phậtrdquo

Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước

lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ

quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi

thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec

phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn

nam nữ giagraveu nghegraveo

Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia

61

Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn

lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt

của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản

tardquo vagrave tuyecircn bố rằng

ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm

Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave

Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo

ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo

Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế

giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo

ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave

nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn

hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải

phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo

Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep

gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ

Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của

trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc

Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn

Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng

Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực

lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo

của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ

sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ

quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ

chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci

62

Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi

ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị

ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối

luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm

Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống

như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi

ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh

Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ

biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế

nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven

việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy

những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa

vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave

Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật

của noacute

Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu

ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm

cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn

Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ

quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng

nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn

ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng

chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng

magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội

trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm

Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn

của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn

thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu

becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia

nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật

Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng

ntildeắn của noacute

63

Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản

ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết

trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua

một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về

mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền

văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật

Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia

cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa

Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước

ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh

trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng

như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời

ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới

thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇

Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại

Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện

hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh

(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh

quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64

cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng

coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với

mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường

nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave

cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta

coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật

tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật

Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi

Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng

nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave

64

quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng

phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao

giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ

ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một

người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech

rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực

của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep

Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn

Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao

tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh

tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với

lập trường của mỗi người

Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ

buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại

kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia

lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave

hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo

tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc

hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng

thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ

nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời

gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay

niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv

chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey

theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản

chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn

dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay

ntildeổi

Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet

thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối

magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute

thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho

65

quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec

tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược

ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng

ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave

chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ

thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia

Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca

Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang

(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp

(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca

Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi

66

ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa

靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường

ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)

Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi

Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa

(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương

Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda

阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn

(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt

2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta

舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La

(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute

Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)

yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt

lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ

67

tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p

Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya

底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha

lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde

Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna

目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh

3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm

dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ

(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc

Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven

gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng

họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em

với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p

Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana

68

菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p

Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất

(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī

Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang

Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei

Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La

Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần

Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh

(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do

69

(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha

焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc

của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay

4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p

Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn

(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s

Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của

70

dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy

ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn

5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-

mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại

Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)

ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda

足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech

(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-

tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)

71

tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s

āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới

(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-

pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn

cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea

(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave

72

xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-

pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s

kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s

nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật

(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus

indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma

毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-

pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần

73

gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể

vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn

phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-

suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)

Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s

citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban

74

cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như

sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s

ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha

肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta

四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta

齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi

75

iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta

牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh

(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-

rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s

prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm

Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka

kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những

76

lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh

(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p

uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve

rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)

Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi

trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại

như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm

(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo

6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)

hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)

Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện

77

aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave

ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực

(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng

Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)

(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực

(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey

Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử

Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave

(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)

7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-

vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở

Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)

Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo

78

Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở

Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ

Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người

khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey

(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)

ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)

8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa

āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep

9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p

saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường

79

hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn

10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p

anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven

11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s

Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave

Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn

Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave

tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma

Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt

80

thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản

sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc

Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara

Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci

12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức

Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng

13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức

Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute

81

thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn

Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều

14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave

Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc

Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư

(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)

Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu

Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải

(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền

cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới

82

Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave

Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn

Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh

Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao

(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet

Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)

Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối

Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận

(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn

(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn

Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ

Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh

15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa

thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ

Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten

83

gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3

quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave

Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn

Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu

Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước

taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)

16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức

gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật

tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức

(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)

Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng

[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của

chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)

17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận

84

Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc

Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave

chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn

Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-

715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ

Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave

thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại

Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn

người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)

18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh

(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng

[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập

Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về

vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute

19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh

85

Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn

Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)

hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea

(大化改新)

20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha

毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na

(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave

Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na

(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch

lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu

(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)

ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden

(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như

Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh

(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep

Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh

(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến

86

thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị

21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna

Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde

Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave

ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế

(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An

Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập

(經國集)

87

22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng

(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-

1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn

Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh

23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2

của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy

Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện

ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh

24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)

mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa

Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương

(憲良)

25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn

Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn

Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng

Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō

88

tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)

26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn

Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō

tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)

27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng

(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị

1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)

28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời

ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模

Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn

tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến

tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của

Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy

89

Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai

Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy

hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)

29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại

Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc

Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec

(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du

vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延

Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854

thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại

Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền

Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)

30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của

Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người

vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-

ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute

90

(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long

Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự

(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei

ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang

vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian

truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất

ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven

Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến

Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng

(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng

ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung

(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute

Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn

Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự

91

(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven

(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở

Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn

Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ

Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh

Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện

(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc

anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ

Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)

Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭

Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang

ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất

ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển

Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển

31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư

(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh

lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng

92

hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng

ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu

sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự

(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc

Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem

ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở

Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự

ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang

ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei

Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh

Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng

lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei

Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải

(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của

Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn

Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện

(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm

93

lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể

theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng

chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-

ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay

thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute

Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)

Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ

Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep

Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết

Tập (授決集) 2 quyển

32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư

(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave

Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại

Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại

Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken

[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep

với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute

(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶

Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh

(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của

94

Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde

cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của

Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược

Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng

Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị

Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật

kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec

Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)

Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn

Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng

Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa

Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm

Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)

33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19

huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave

95

Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ

Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10

của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara

Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn

(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền

Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết

(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute

(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển

Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv

34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối

thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ

(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado

thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ

Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học

Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave

Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn

rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ

96

Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten

Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai

Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn

(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn

(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư

(法華五部書) 1 quyển vv

35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời

thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai

saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở

vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo

Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc

(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)

Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao

Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave

năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ

của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu

(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết

(檜尾口訣)

36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời

97

ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh

Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep

Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự

Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho

quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-

ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺

Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-

ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng

(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh

Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng

(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc

Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然

Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)

37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn

(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc

(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc

(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc

(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật

Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde

98

(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời

lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam

Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh

Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của

ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo

(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh

Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển

38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch

(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh

(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư

(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後

Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở

ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với

Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁

Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng

(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử

(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn

99

Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ

(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn

(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự

Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv

39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự

(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde

(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng

Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn

ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương

(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất

gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn

Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)

vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề

Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave

thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa

Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của

100

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật

Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới

Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute

Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại

Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep

(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)

40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của

ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan

Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự

Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch

Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto

con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu

của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh

của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967

ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như

ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng

(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến

Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng

101

Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ

(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)

Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv

41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave

Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại

Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])

Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của

Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống

vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời

(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng

giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)

vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn

(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet

42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh

102

Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất

(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ

Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi

Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ

(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn

ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn

Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương

Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet

(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn

ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet

Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương

Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm

103

43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)

44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)

45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori

1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni

(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau

ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị

46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū

1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật

Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người

Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ

Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến

xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc

(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư

Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung

(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ

Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn

hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem

ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long

Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở

vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược

Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường

Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5

104

(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến

lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2

(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển

ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của

Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền

Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)

Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐

Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự

(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng

(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy

hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave

Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục

(大覺禪師語錄) 3 quyển

47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei

-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ

Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột

Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si

Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn

105

(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm

(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự

(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại

Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng

Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ

thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự

(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự

(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban

thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea

Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển

48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō

Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng

lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của

Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng

ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ

Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy

106

49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū

Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)

hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia

(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang

(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt

(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng

(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng

Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm

Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng

sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺

Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)

cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật

Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục

(大休和尚語錄) 6 quyển

50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō

Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei

Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)

hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn

107

(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa

(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei

ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư

Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng

Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc

Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm

Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển

Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn

(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của

Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự

(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ

La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch

Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng

(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược

ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung

thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng

ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong

vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức

Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave

Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)

vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)

108

Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn

(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều

Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem

truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei

Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến

Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự

sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9

niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu

lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư

(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ

Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh

51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống

109

giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga

Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn

(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật

52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei

lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền

Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do

Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời

Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon

1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự

(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam

Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17

53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono

Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của

110

Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại

cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa

Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)

54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave

Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn

(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy

cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō

Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa

Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy

dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu

(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute

111

nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản

55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn

nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn

Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy

vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄

Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang

Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản

56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới

112

thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō

Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh

(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần

57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara

Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều

Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều

(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi

lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt

Luacircn Quan Bạch (月輪關白)

58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j

Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ

Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)

Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu

(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave

Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei

(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu

[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu

Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc

Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy

113

lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ

59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương

ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec

(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn

(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị

60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci

khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn

ethan (眞丹)

61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha

(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-

lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute

cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei

con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới

phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn

114

cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)

hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca

62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh

trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch

Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech

Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị

1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn

Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-

1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci

63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời

ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu

(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng

(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave

thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa

115

cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh

64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi

Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong

trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken

[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ

(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của

dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)

(cograven tiếp)

116

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch

Phần I

Chương 4

ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO

VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH

Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute

E OrsquoBrien1

Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ

mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters

and Jean Houston2

ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng

Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược

117

thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu

Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn

118

Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng

119

ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn

120

trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc

121

nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế

122

gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một

123

tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22

Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde

124

ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện

125

dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo

Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn

Tagravei liệu tham khảo

1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964

2 R Masters and J Houston The Varieties of

Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966

3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of

Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311

126

4 William James The Varieties of Religious

Experience New York Longmans Green 1925 313

5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74

6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13

7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and

Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79

8 W Kaufmann Critique of Religion and

Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972

9 W Johnston The Still PointReflections on Zen

and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970

10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14

11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21

12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley

The Sociology of the Paranormal A

Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56

18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky

The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166

19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle

New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing

Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious

awakening Quoted in N Ross The World of Zen

An East-West Anthology New York Vintage 1960 18

23 R Sperry Changing Priorities Annual review of

Neuroscience 1981 41-15

127

ethẶC NGỮ

DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT

PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH

Biecircn soạn (tiếp theo)

ADHIMANIKA - ALUPTA

adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ

thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm

thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường

adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten

giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei

ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải

128

adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng

sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải

thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế

adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ

tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute

adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải

yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave

adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải

hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải

hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải

thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế

adhimuktikatā thắng giải giải

129

adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam

thắng giải sở khởi tương tự chủng tử

adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec

chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng

thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở

sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng

duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng

tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại

adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn

adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng

thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng

130

ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại

ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā

tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng

giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia

bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực

adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ

131

adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối

adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi

adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn

an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn

thụ năng nhẫn thụ trước khởi

132

adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập

adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng

cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten

133

adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten

adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội

hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc

thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện

adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten

134

adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ

nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei

adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước

niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước

adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham

lạc lạc trước cầu tập ntildeam

135

trước trước tham cầu tham trước

adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai

bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn

136

ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute

ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute

hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh

137

ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử

quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma

thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất

138

adya kim kim nhật kim thời kim giả

ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave

dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave

agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo

chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận

agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng

139

āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo

lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu

xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch

ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech

trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech

trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu

āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền

natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc

140

agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven

trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu

agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ

141

āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại

āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả

quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc

chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh

142

agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng

tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh

agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo

agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo

agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep

ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa

agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết

143

agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa

vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối

thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng

agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm

thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde

ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde

mạn

144

ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la

matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep

145

āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi

nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng

traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc

lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech

ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute

146

ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện

thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu

nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave

hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni

diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh

147

ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị

lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật

ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri

148

ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo

勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc

ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng

ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc

tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri

149

ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi

phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc

cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ

Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ

150

akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương

tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ

151

akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng

akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng

akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc

nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep

ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả

phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng

trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng

hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc

biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư

khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư

khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết

152

akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc

quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện

akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất

biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm

quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch

tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết

ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch

153

ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh

acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc

nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc

minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại

phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất

hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng

chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược

154

ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn

huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a

cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh

higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương

akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn

mục nhatilden 綖quaacuten chacircu

akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na

155

akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la

akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc

tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng

156

akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec

aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội

akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất

vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương

157

alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch

tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng

alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh

giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn

爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten

ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn

lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm

158

alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm

alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ

giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải

thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại

da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da

ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute

159

alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm

alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện

mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang

minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực

160

alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li

alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu

gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn

161

CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)

TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave

1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey

2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa

3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người

4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối

162

tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)

Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như

1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ

2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới

3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)

4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong

163

caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo

5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo

6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam

7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh

8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +

saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa

Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman

Page 2: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE

2

Editorrsquos Words

Buddhist Study Magazine online presented by Vietnam Buddhist Temple ndash Los Angeles will be issued on the first Monday of every month and posted on the website wwwchuaphatgiaovietnamcom The Magazine focuses on various issuesof Buddhist Study including Buddhist Literature History of Buddhism Buddhist Scriptures and Translationshellip Thank you

3

MỤC LỤC

ABHISAMAYALANKARA 4 8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH) Thiacutech Như Minh CAcircU ethỐI LIỄN 16 A DI ethAgrave PHẬT Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO NHẬT BẢN 40 Thiacutech Nguyecircn Tacircm dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ 116 Thiacutech Tacircm Thagravenh MD Dịch

TỪ ethẶC HỮU 127 DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH ethIỂN Thiacutech Như Minh CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA) 161 TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

4

Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh

ABHISAMAYALANKARA

8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)

Thiacutech Như Minh

Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng

Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh

Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn

của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều

5

quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)

Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)

Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet

Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh

6

Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp

vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)

Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo

Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)

Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave

7

tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)

I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)

1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)

11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)

12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)

13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)

2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)

21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec

ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của

thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)

23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)

24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)

8

3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế

Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều

I 70 ethiều (Arthah-saptatih)

1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute

tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)

12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập

13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)

14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)

15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave

16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave

17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)

9

18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)

19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)

110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)

2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-

jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga

3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng

Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều

31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga

4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec

(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều

41 Akara 42 Prayoga 43 Guna

10

44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya

5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-

abhisamya) Coacute 8 ethiều

51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-

murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-

prayoga 58 Vipratipatti

6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-

abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều

61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)

62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)

63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay

11

chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi

7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-

abhisambodha) Coacute 4 ethiều

71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute

Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng

Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng

Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của

12

tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới

Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note

(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra

(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya

13

(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem

14

những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực

(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv

(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư

(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB

(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara

(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy

15

ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey

(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau

(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87

(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của

thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute

(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)

Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn

nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền

ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-

marga kiến ethạo

(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多

六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)

16

CAcircU ethỐI LIỄN

A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT

Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-

med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A

Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ

Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven

Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến

Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s

Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo

bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh

(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec

Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc

17

Lai lịch

Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu

Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau

1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi

ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave

xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave

ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo

18

Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea

Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật

2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề

Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương

tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo

Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai

(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai

(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những

19

ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde

3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh

(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư

Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai

(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn

ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển

4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật

(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep

20

Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ

5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh

(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng

Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute

Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn

Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm

(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo

thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm

Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)

quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep

Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai

21

(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave

Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề

coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s

Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập

Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s

jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p

Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta

那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5

lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật

Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ

Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana

大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja

22

甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La

(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn

Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La

(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở

A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)

Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La

(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục

(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet

(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s

23

Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương

(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền

Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may

gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)

của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu

Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ

Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec

Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường

A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di

ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara

觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s

Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A

Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm

ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng

24

Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường

của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh

Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn

Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương

Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn

traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn

phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)

Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)

Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu

như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn

Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật

(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm

Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật

(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ

Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)

Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật

25

(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật

(超日月光佛)

A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)

37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan

(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ

Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản

lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-

) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)

của migravenh ethoacute lagrave

(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật

Minh

(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng

Giaacutec

(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave

(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y

(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại

Ứng Cuacuteng

(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan

Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)

(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ

Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)

(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư

Quang (難思光難思光難思光難思光)

(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật

Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)

(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội

26

(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn

(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực

(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh

ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng

Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh

Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh

Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn

vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang

Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)

Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản

ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni

(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết

ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra

求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh

(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha

(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s

Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute

(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh

27

(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống

Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave

ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha

(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa

Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ

ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản

Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau

ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave

ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn

ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh

28

ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu

Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A

Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch

lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất

dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh

Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị

Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute

Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng

ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược

(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều

loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde

(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也

29

thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo

Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng

ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ

(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo

Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang

(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương

truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn

(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ

thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo

Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要

Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như

ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha

(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy

như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo

30

An Dưỡng (安養安養安養安養)

Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven

gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ

(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa

Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật

(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng

thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh

(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An

Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An

Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức

Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về

thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển

84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long

Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng

với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-

ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng

Vũ Trị (宇治 Uji) vv

31

Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2

của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh

(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An

Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo

Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)

Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an

lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave

(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế

Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu

Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute

dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư

tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc

Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong

bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử

32

(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong

Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập

(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)

Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ

(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh

(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử

Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy

cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới

nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới

của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật

Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ

nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ

(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh

Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh

Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh

Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet

(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh

33

cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A

Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng

Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn

Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ

(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn

Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-

puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới

(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật

Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm

Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ

Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về

Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược

chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh

Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ

(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc

34

(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha

阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)

của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s

Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ

Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật

Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave

Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra

佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại

35

ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải

(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma

Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ

(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ

Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của

Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược

gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện

cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute

macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải

Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi

hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng

36

ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo

Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)

của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu

ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm

tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo

Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)

Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng

thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng

sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại

1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo

thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)

Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta

Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute

2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng

Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về

37

caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave

3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh

(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh

(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s

Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại

Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả

Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy

Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như

người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru

藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly

(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế

Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về

cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten

phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave

ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-

mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa

Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo

Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo

38

Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo

Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng

(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức

Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh

(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết

Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ

(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương

Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng

sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước

(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute

(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2

quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan

ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因

1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập

(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng

Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo

Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện

(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng

(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)

Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của

Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng

Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản

39

Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của

ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng

Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ

lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh

Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn

(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(往生淨土神呪)

Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của

Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh

(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech

ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo

40

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO

NHẬT BẢN

Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)

Thiacutech Nguyecircn Tacircm

dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

II Phật Giaacuteo triển khai

4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng

Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo

Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của

Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh

cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật

vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem

cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh

nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute

nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở

thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy

sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật

trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa

ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức

Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc

thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết

thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược

chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết

thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật

41

ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một

sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề

ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua

những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận

về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo

ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử

phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản

Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh

Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci

cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca

Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute

Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s

p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana

p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như

lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec

tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai

Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep

Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave

ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật

mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về

Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết

Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn

ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80

Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với

Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời

thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời

tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn

Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh

ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như

Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một

migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận

chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến

42

thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi

thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave

ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật

trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng

sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật

nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa

giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ

thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh

Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde

ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi

Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược

nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải

thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng

ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa

ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng

ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai

sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute

nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo

magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh

Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave

cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo

(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn

nầy) ra ntildeời

Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ

thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ

ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược

chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng

nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta

Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật

43

Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh

Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển

ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm

Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của

Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa

ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh

hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave

thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh

Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten

Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn

Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền

Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave

những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận

quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo

Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet

52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu

tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược

Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec

tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ

Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy

lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh

Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường

ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của

ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi

tocircng phaacutei

Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện

thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh

lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như

vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo

nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn

giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược

kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh

44

Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật

Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức

Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)

trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句

Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật

mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của

Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng

sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp

tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh

magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng

khaacutec

Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh

Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển

chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy

trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật

tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật

mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam

Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde

hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện

vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung

nơi ntildeacircy phải kinh ngạc

Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然

Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ

Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)

lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh

Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật

Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy

việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của

cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh

45

ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng

của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo

Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong

chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi

lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet

kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem

lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu

vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn

hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức

một vậyrdquo

ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh

Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh

hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei

thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh

Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối

thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng

cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh

Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền

natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong

ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho

ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau

tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di

ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể

ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho

rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem

cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ

với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho

necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong

tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm

tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo

46

Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec

Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave

cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại

bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde

nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm

Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của

Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất

(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh

Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền

thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục

Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện

thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh

Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh

(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai

thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn

theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ

thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng

ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave

xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện

ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi

Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng

phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực

saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược

vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei

ntildeến diệt ntildeộ

Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn

kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh

Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự

Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng

coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa

47

tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự

khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave

việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn

cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha

mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo

Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh

Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng

noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei

gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở

ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của

caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật

từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ

yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng

khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội

chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật

Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một

niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam

nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh

Phật cả

5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia

ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo

Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể

nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和

Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng

(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập

necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave

ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh

an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng

mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do

48

Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn

Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự

(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an

triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo

trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea

(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安

Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những

ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave

những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất

ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược

phước lạc magrave thocirci

Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực

tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安

Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理

Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv

những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực

nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng

của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王

Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem

Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả

thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư

(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng

của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-

ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại

di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo

rồi mới chết

ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo

dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu

danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ

49

nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức

Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố

trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng

ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem

cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội

vagrave dạy rằng

ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay

ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy

magrave lagravemrdquo

Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu

Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương

Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep

Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn

hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven

quốc

Caacutec chugravea Hộ Quốc

ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng

trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci

chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc

Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội

Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc

Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng

50

ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute

dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn

trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo

Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một

ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim

Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)

cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi

thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự

migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng

Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci

thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho

chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời

ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave

thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng

tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng

ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde

triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời

xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave

nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng

an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất

cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo

Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược

thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng

lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea

nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ

Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong

phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam

Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm

51

Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc

Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung

tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem

ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave

thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn

hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập

với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh

triều vĩnh hộ quốc giardquo

Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở

thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven

với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường

hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong

caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep

do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng

ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ

thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo

ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an

(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng

gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh

(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo

ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục

(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn

dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn

(利益黎元)rdquo vv

Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay

những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những

cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo

ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ

(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh

phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc

gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh

triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu

52

nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo

ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec

tận trung hiếu

(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv

Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại

Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng

kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều

nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế

dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương

lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta

với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn

dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về

giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ

quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc

gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ

ra

Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An

Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu

Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave

quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia

mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả

Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi

thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự

(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của

Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea

ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra

vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước

(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu

Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng

53

ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những

bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo

thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo

Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ

những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng

Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp

nầy

Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh

thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806

(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số

kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa

Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn

Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh

(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)

Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh

Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn

hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh

Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo

tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối

Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm

trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh

quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi

ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式

Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論

Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章

Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một

ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi

dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự

an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của

54

quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh

ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay

nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự

Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở

về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương

Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc

gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ

nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh

cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng

Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave

dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch

bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi

trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh

Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi

ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung

nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc

ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn

Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia

một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng

lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)

Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)

ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven

tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số

lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban

tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave

lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn

vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban

tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như

trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự

(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự

55

(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ

Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo

tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc

giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể

xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh

Khocircng Hải coacute ghi rằng

ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt

lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường

nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ

biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ

kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo

Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei

qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea

Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban

cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng

ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực

vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo

Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai

cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược

vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa

giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn

[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn

Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua

tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh

ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha

Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23

56

Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa

Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原

Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27

cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch

bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ

Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai

saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự

tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những

ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn

(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn

(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn

Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32

Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34

vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠

Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến

ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten

(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan

Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv

caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ

quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược

tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea

lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt

ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy

Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về

phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa

trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng

ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ

quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho

necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường

bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế

57

Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của

Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia

mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo

thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten

ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở

của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng

Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế

Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc

Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc

Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng

dạy rằng

ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật

vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời

hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde

ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute

người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv

Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng

ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde

phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa

xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về

bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người

cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech

cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng

truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập

necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo

Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với

yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo

Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang

tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung

58

Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống

vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy

trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời

Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde

từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆

Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧

Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave

theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念

Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元

Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc

nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo

Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu

Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực

hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng

(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37

laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ

vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện

cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ

Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự

(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như

chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute

ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy

nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo

Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của

chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc

gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng

(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến

lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu

Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26

59

thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh

[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo

nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của

Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc

dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại

gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược

chăng rdquo

ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave

thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi

khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt

khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo

ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh

thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy

Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới

chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute

noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc

vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo

Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute

nghĩa vẹn toagraven

Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế

Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm

xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh

lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị

Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm

Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm

Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen

60

Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave

caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng

ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm

Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi

ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế

Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường

ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey

ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ

aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương

hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an

ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế

giới Cực Lạcrdquo

ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền

Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu

vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn

vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay

Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư

Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị

quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn

lagrave niệm Phậtrdquo

Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước

lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ

quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi

thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec

phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn

nam nữ giagraveu nghegraveo

Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia

61

Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn

lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt

của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản

tardquo vagrave tuyecircn bố rằng

ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm

Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave

Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo

ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo

Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế

giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo

ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave

nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn

hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải

phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo

Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep

gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ

Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của

trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc

Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn

Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng

Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực

lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo

của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ

sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ

quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ

chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci

62

Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi

ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị

ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối

luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm

Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống

như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi

ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh

Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ

biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế

nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven

việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy

những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa

vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave

Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật

của noacute

Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu

ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm

cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn

Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ

quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng

nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn

ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng

chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng

magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội

trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm

Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn

của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn

thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu

becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia

nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật

Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng

ntildeắn của noacute

63

Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản

ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết

trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua

một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về

mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền

văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật

Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia

cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa

Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước

ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh

trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng

như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời

ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới

thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇

Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại

Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện

hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh

(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh

quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64

cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng

coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với

mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường

nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave

cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta

coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật

tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật

Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi

Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng

nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave

64

quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng

phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao

giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ

ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một

người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech

rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực

của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep

Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn

Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao

tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh

tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với

lập trường của mỗi người

Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ

buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại

kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia

lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave

hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo

tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc

hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng

thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ

nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời

gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay

niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv

chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey

theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản

chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn

dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay

ntildeổi

Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet

thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối

magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute

thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho

65

quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec

tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược

ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng

ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave

chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ

thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia

Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca

Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang

(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp

(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca

Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi

66

ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa

靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường

ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)

Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi

Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa

(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương

Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda

阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn

(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt

2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta

舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La

(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute

Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)

yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt

lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ

67

tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p

Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya

底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha

lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde

Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna

目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh

3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm

dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ

(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc

Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven

gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng

họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em

với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p

Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana

68

菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p

Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất

(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī

Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang

Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei

Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La

Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần

Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh

(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do

69

(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha

焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc

của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay

4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p

Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn

(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s

Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của

70

dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy

ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn

5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-

mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại

Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)

ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda

足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech

(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-

tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)

71

tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s

āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới

(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-

pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn

cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea

(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave

72

xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-

pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s

kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s

nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật

(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus

indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma

毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-

pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần

73

gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể

vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn

phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-

suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)

Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s

citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban

74

cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như

sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s

ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha

肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta

四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta

齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi

75

iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta

牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh

(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-

rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s

prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm

Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka

kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những

76

lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh

(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p

uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve

rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)

Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi

trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại

như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm

(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo

6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)

hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)

Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện

77

aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave

ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực

(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng

Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)

(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực

(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey

Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử

Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave

(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)

7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-

vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở

Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)

Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo

78

Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở

Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ

Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người

khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey

(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)

ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)

8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa

āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep

9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p

saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường

79

hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn

10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p

anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven

11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s

Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave

Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn

Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave

tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma

Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt

80

thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản

sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc

Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara

Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci

12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức

Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng

13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức

Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute

81

thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn

Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều

14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave

Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc

Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư

(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)

Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu

Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải

(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền

cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới

82

Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave

Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn

Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh

Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao

(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet

Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)

Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối

Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận

(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn

(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn

Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ

Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh

15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa

thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ

Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten

83

gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3

quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave

Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn

Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu

Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước

taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)

16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức

gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật

tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức

(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)

Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng

[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của

chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)

17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận

84

Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc

Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave

chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn

Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-

715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ

Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave

thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại

Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn

người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)

18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh

(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng

[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập

Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về

vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute

19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh

85

Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn

Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)

hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea

(大化改新)

20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha

毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na

(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave

Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na

(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch

lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu

(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)

ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden

(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như

Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh

(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep

Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh

(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến

86

thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị

21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna

Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde

Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave

ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế

(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An

Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập

(經國集)

87

22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng

(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-

1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn

Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh

23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2

của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy

Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện

ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh

24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)

mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa

Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương

(憲良)

25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn

Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn

Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng

Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō

88

tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)

26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn

Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō

tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)

27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng

(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị

1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)

28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời

ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模

Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn

tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến

tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của

Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy

89

Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai

Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy

hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)

29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại

Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc

Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec

(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du

vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延

Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854

thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại

Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền

Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)

30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của

Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người

vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-

ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute

90

(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long

Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự

(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei

ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang

vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian

truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất

ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven

Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến

Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng

(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng

ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung

(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute

Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn

Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự

91

(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven

(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở

Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn

Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ

Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh

Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện

(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc

anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ

Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)

Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭

Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang

ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất

ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển

Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển

31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư

(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh

lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng

92

hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng

ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu

sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự

(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc

Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem

ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở

Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự

ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang

ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei

Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh

Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng

lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei

Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải

(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của

Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn

Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện

(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm

93

lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể

theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng

chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-

ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay

thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute

Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)

Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ

Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep

Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết

Tập (授決集) 2 quyển

32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư

(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave

Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại

Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại

Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken

[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep

với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute

(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶

Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh

(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của

94

Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde

cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của

Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược

Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng

Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị

Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật

kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec

Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)

Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn

Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng

Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa

Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm

Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)

33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19

huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave

95

Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ

Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10

của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara

Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn

(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền

Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết

(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute

(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển

Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv

34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối

thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ

(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado

thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ

Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học

Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave

Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn

rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ

96

Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten

Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai

Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn

(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn

(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư

(法華五部書) 1 quyển vv

35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời

thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai

saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở

vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo

Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc

(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)

Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao

Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave

năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ

của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu

(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết

(檜尾口訣)

36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời

97

ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh

Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep

Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự

Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho

quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-

ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺

Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-

ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng

(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh

Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng

(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc

Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然

Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)

37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn

(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc

(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc

(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc

(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật

Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde

98

(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời

lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam

Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh

Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của

ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo

(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh

Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển

38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch

(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh

(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư

(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後

Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở

ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với

Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁

Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng

(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử

(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn

99

Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ

(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn

(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự

Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv

39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự

(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde

(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng

Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn

ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương

(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất

gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn

Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)

vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề

Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave

thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa

Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của

100

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật

Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới

Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute

Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại

Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep

(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)

40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của

ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan

Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự

Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch

Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto

con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu

của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh

của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967

ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như

ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng

(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến

Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng

101

Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ

(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)

Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv

41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave

Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại

Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])

Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của

Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống

vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời

(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng

giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)

vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn

(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet

42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh

102

Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất

(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ

Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi

Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ

(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn

ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn

Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương

Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet

(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn

ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet

Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương

Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm

103

43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)

44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)

45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori

1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni

(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau

ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị

46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū

1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật

Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người

Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ

Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến

xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc

(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư

Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung

(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ

Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn

hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem

ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long

Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở

vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược

Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường

Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5

104

(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến

lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2

(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển

ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của

Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền

Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)

Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐

Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự

(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng

(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy

hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave

Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục

(大覺禪師語錄) 3 quyển

47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei

-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ

Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột

Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si

Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn

105

(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm

(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự

(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại

Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng

Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ

thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự

(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự

(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban

thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea

Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển

48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō

Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng

lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của

Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng

ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ

Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy

106

49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū

Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)

hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia

(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang

(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt

(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng

(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng

Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm

Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng

sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺

Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)

cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật

Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục

(大休和尚語錄) 6 quyển

50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō

Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei

Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)

hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn

107

(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa

(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei

ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư

Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng

Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc

Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm

Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển

Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn

(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của

Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự

(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ

La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch

Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng

(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược

ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung

thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng

ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong

vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức

Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave

Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)

vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)

108

Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn

(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều

Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem

truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei

Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến

Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự

sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9

niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu

lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư

(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ

Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh

51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống

109

giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga

Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn

(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật

52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei

lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền

Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do

Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời

Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon

1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự

(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam

Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17

53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono

Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của

110

Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại

cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa

Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)

54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave

Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn

(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy

cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō

Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa

Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy

dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu

(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute

111

nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản

55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn

nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn

Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy

vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄

Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang

Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản

56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới

112

thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō

Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh

(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần

57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara

Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều

Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều

(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi

lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt

Luacircn Quan Bạch (月輪關白)

58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j

Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ

Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)

Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu

(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave

Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei

(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu

[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu

Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc

Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy

113

lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ

59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương

ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec

(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn

(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị

60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci

khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn

ethan (眞丹)

61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha

(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-

lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute

cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei

con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới

phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn

114

cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)

hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca

62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh

trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch

Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech

Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị

1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn

Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-

1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci

63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời

ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu

(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng

(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave

thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa

115

cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh

64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi

Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong

trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken

[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ

(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của

dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)

(cograven tiếp)

116

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch

Phần I

Chương 4

ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO

VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH

Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute

E OrsquoBrien1

Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ

mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters

and Jean Houston2

ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng

Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược

117

thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu

Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn

118

Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng

119

ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn

120

trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc

121

nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế

122

gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một

123

tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22

Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde

124

ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện

125

dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo

Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn

Tagravei liệu tham khảo

1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964

2 R Masters and J Houston The Varieties of

Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966

3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of

Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311

126

4 William James The Varieties of Religious

Experience New York Longmans Green 1925 313

5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74

6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13

7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and

Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79

8 W Kaufmann Critique of Religion and

Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972

9 W Johnston The Still PointReflections on Zen

and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970

10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14

11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21

12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley

The Sociology of the Paranormal A

Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56

18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky

The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166

19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle

New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing

Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious

awakening Quoted in N Ross The World of Zen

An East-West Anthology New York Vintage 1960 18

23 R Sperry Changing Priorities Annual review of

Neuroscience 1981 41-15

127

ethẶC NGỮ

DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT

PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH

Biecircn soạn (tiếp theo)

ADHIMANIKA - ALUPTA

adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ

thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm

thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường

adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten

giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei

ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải

128

adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng

sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải

thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế

adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ

tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute

adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải

yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave

adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải

hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải

hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải

thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế

adhimuktikatā thắng giải giải

129

adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam

thắng giải sở khởi tương tự chủng tử

adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec

chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng

thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở

sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng

duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng

tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại

adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn

adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng

thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng

130

ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại

ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā

tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng

giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia

bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực

adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ

131

adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối

adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi

adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn

an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn

thụ năng nhẫn thụ trước khởi

132

adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập

adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng

cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten

133

adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten

adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội

hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc

thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện

adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten

134

adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ

nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei

adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước

niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước

adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham

lạc lạc trước cầu tập ntildeam

135

trước trước tham cầu tham trước

adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai

bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn

136

ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute

ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute

hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh

137

ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử

quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma

thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất

138

adya kim kim nhật kim thời kim giả

ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave

dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave

agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo

chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận

agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng

139

āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo

lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu

xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch

ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech

trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech

trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu

āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền

natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc

140

agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven

trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu

agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ

141

āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại

āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả

quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc

chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh

142

agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng

tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh

agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo

agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo

agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep

ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa

agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết

143

agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa

vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối

thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng

agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm

thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde

ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde

mạn

144

ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la

matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep

145

āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi

nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng

traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc

lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech

ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute

146

ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện

thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu

nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave

hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni

diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh

147

ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị

lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật

ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri

148

ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo

勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc

ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng

ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc

tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri

149

ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi

phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc

cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ

Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ

150

akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương

tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ

151

akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng

akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng

akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc

nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep

ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả

phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng

trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng

hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc

biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư

khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư

khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết

152

akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc

quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện

akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất

biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm

quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch

tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết

ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch

153

ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh

acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc

nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc

minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại

phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất

hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng

chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược

154

ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn

huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a

cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh

higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương

akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn

mục nhatilden 綖quaacuten chacircu

akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na

155

akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la

akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc

tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng

156

akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec

aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội

akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất

vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương

157

alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch

tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng

alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh

giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn

爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten

ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn

lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm

158

alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm

alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ

giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải

thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại

da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da

ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute

159

alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm

alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện

mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang

minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực

160

alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li

alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu

gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn

161

CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)

TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave

1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey

2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa

3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người

4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối

162

tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)

Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như

1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ

2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới

3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)

4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong

163

caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo

5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo

6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam

7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh

8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +

saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa

Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman

Page 3: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE

3

MỤC LỤC

ABHISAMAYALANKARA 4 8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH) Thiacutech Như Minh CAcircU ethỐI LIỄN 16 A DI ethAgrave PHẬT Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO NHẬT BẢN 40 Thiacutech Nguyecircn Tacircm dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ 116 Thiacutech Tacircm Thagravenh MD Dịch

TỪ ethẶC HỮU 127 DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH ethIỂN Thiacutech Như Minh CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA) 161 TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

4

Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh

ABHISAMAYALANKARA

8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)

Thiacutech Như Minh

Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng

Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh

Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn

của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều

5

quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)

Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)

Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet

Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh

6

Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp

vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)

Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo

Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)

Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave

7

tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)

I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)

1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)

11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)

12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)

13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)

2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)

21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec

ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của

thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)

23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)

24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)

8

3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế

Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều

I 70 ethiều (Arthah-saptatih)

1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute

tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)

12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập

13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)

14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)

15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave

16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave

17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)

9

18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)

19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)

110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)

2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-

jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga

3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng

Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều

31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga

4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec

(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều

41 Akara 42 Prayoga 43 Guna

10

44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya

5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-

abhisamya) Coacute 8 ethiều

51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-

murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-

prayoga 58 Vipratipatti

6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-

abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều

61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)

62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)

63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay

11

chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi

7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-

abhisambodha) Coacute 4 ethiều

71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute

Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng

Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng

Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của

12

tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới

Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note

(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra

(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya

13

(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem

14

những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực

(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv

(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư

(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB

(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara

(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy

15

ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey

(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau

(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87

(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của

thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute

(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)

Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn

nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền

ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-

marga kiến ethạo

(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多

六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)

16

CAcircU ethỐI LIỄN

A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT

Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-

med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A

Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ

Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven

Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến

Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s

Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo

bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh

(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec

Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc

17

Lai lịch

Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu

Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau

1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi

ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave

xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave

ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo

18

Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea

Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật

2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề

Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương

tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo

Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai

(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai

(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những

19

ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde

3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh

(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư

Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai

(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn

ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển

4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật

(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep

20

Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ

5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh

(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng

Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute

Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn

Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm

(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo

thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm

Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)

quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep

Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai

21

(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave

Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề

coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s

Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập

Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s

jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p

Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta

那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5

lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật

Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ

Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana

大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja

22

甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La

(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn

Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La

(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở

A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)

Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La

(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục

(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet

(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s

23

Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương

(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền

Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may

gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)

của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu

Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ

Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec

Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường

A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di

ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara

觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s

Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A

Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm

ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng

24

Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường

của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh

Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn

Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương

Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn

traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn

phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)

Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)

Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu

như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn

Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật

(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm

Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật

(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ

Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)

Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật

25

(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật

(超日月光佛)

A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)

37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan

(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ

Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản

lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-

) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)

của migravenh ethoacute lagrave

(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật

Minh

(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng

Giaacutec

(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave

(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y

(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại

Ứng Cuacuteng

(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan

Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)

(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ

Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)

(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư

Quang (難思光難思光難思光難思光)

(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật

Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)

(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội

26

(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn

(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực

(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh

ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng

Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh

Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh

Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn

vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang

Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)

Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản

ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni

(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết

ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra

求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh

(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha

(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s

Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute

(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh

27

(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống

Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave

ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha

(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa

Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ

ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản

Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau

ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave

ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn

ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh

28

ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu

Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A

Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch

lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất

dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh

Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị

Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute

Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng

ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược

(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều

loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde

(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也

29

thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo

Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng

ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ

(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo

Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang

(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương

truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn

(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ

thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo

Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要

Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như

ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha

(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy

như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo

30

An Dưỡng (安養安養安養安養)

Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven

gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ

(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa

Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật

(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng

thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh

(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An

Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An

Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức

Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về

thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển

84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long

Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng

với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-

ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng

Vũ Trị (宇治 Uji) vv

31

Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2

của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh

(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An

Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo

Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)

Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an

lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave

(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế

Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu

Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute

dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư

tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc

Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong

bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử

32

(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong

Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập

(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)

Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ

(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh

(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử

Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy

cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới

nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới

của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật

Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ

nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ

(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh

Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh

Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh

Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet

(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh

33

cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A

Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng

Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn

Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ

(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn

Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-

puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới

(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật

Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm

Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ

Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về

Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược

chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh

Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ

(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc

34

(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha

阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)

của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s

Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ

Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật

Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave

Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra

佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại

35

ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải

(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma

Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ

(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ

Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của

Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược

gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện

cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute

macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải

Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi

hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng

36

ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo

Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)

của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu

ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm

tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo

Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)

Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng

thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng

sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại

1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo

thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)

Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta

Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute

2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng

Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về

37

caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave

3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh

(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh

(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s

Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại

Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả

Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy

Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như

người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru

藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly

(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế

Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về

cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten

phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave

ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-

mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa

Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo

Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo

38

Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo

Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng

(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức

Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh

(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết

Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ

(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương

Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng

sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước

(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute

(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2

quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan

ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因

1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập

(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng

Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo

Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện

(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng

(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)

Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của

Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng

Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản

39

Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của

ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng

Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ

lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh

Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn

(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(往生淨土神呪)

Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của

Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh

(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech

ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo

40

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO

NHẬT BẢN

Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)

Thiacutech Nguyecircn Tacircm

dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

II Phật Giaacuteo triển khai

4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng

Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo

Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của

Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh

cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật

vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem

cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh

nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute

nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở

thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy

sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật

trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa

ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức

Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc

thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết

thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược

chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết

thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật

41

ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một

sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề

ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua

những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận

về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo

ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử

phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản

Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh

Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci

cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca

Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute

Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s

p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana

p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như

lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec

tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai

Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep

Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave

ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật

mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về

Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết

Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn

ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80

Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với

Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời

thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời

tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn

Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh

ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như

Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một

migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận

chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến

42

thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi

thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave

ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật

trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng

sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật

nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa

giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ

thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh

Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde

ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi

Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược

nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải

thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng

ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa

ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng

ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai

sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute

nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo

magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh

Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave

cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo

(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn

nầy) ra ntildeời

Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ

thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ

ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược

chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng

nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta

Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật

43

Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh

Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển

ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm

Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của

Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa

ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh

hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave

thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh

Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten

Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn

Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền

Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave

những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận

quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo

Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet

52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu

tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược

Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec

tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ

Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy

lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh

Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường

ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của

ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi

tocircng phaacutei

Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện

thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh

lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như

vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo

nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn

giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược

kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh

44

Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật

Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức

Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)

trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句

Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật

mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của

Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng

sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp

tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh

magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng

khaacutec

Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh

Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển

chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy

trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật

tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật

mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam

Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde

hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện

vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung

nơi ntildeacircy phải kinh ngạc

Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然

Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ

Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)

lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh

Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật

Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy

việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của

cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh

45

ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng

của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo

Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong

chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi

lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet

kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem

lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu

vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn

hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức

một vậyrdquo

ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh

Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh

hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei

thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh

Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối

thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng

cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh

Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền

natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong

ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho

ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau

tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di

ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể

ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho

rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem

cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ

với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho

necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong

tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm

tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo

46

Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec

Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave

cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại

bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde

nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm

Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của

Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất

(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh

Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền

thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục

Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện

thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh

Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh

(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai

thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn

theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ

thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng

ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave

xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện

ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi

Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng

phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực

saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược

vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei

ntildeến diệt ntildeộ

Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn

kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh

Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự

Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng

coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa

47

tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự

khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave

việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn

cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha

mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo

Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh

Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng

noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei

gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở

ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của

caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật

từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ

yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng

khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội

chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật

Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một

niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam

nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh

Phật cả

5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia

ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo

Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể

nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和

Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng

(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập

necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave

ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh

an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng

mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do

48

Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn

Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự

(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an

triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo

trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea

(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安

Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những

ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave

những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất

ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược

phước lạc magrave thocirci

Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực

tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安

Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理

Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv

những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực

nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng

của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王

Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem

Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả

thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư

(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng

của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-

ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại

di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo

rồi mới chết

ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo

dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu

danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ

49

nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức

Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố

trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng

ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem

cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội

vagrave dạy rằng

ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay

ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy

magrave lagravemrdquo

Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu

Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương

Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep

Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn

hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven

quốc

Caacutec chugravea Hộ Quốc

ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng

trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci

chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc

Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội

Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc

Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng

50

ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute

dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn

trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo

Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một

ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim

Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)

cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi

thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự

migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng

Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci

thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho

chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời

ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave

thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng

tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng

ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde

triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời

xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave

nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng

an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất

cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo

Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược

thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng

lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea

nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ

Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong

phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam

Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm

51

Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc

Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung

tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem

ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave

thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn

hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập

với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh

triều vĩnh hộ quốc giardquo

Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở

thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven

với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường

hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong

caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep

do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng

ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ

thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo

ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an

(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng

gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh

(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo

ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục

(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn

dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn

(利益黎元)rdquo vv

Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay

những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những

cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo

ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ

(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh

phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc

gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh

triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu

52

nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo

ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec

tận trung hiếu

(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv

Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại

Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng

kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều

nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế

dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương

lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta

với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn

dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về

giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ

quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc

gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ

ra

Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An

Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu

Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave

quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia

mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả

Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi

thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự

(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của

Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea

ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra

vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước

(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu

Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng

53

ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những

bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo

thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo

Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ

những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng

Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp

nầy

Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh

thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806

(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số

kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa

Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn

Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh

(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)

Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh

Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn

hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh

Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo

tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối

Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm

trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh

quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi

ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式

Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論

Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章

Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một

ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi

dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự

an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của

54

quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh

ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay

nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự

Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở

về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương

Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc

gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ

nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh

cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng

Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave

dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch

bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi

trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh

Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi

ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung

nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc

ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn

Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia

một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng

lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)

Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)

ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven

tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số

lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban

tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave

lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn

vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban

tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như

trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự

(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự

55

(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ

Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo

tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc

giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể

xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh

Khocircng Hải coacute ghi rằng

ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt

lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường

nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ

biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ

kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo

Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei

qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea

Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban

cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng

ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực

vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo

Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai

cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược

vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa

giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn

[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn

Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua

tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh

ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha

Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23

56

Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa

Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原

Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27

cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch

bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ

Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai

saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự

tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những

ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn

(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn

(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn

Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32

Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34

vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠

Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến

ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten

(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan

Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv

caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ

quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược

tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea

lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt

ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy

Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về

phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa

trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng

ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ

quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho

necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường

bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế

57

Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của

Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia

mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo

thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten

ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở

của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng

Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế

Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc

Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc

Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng

dạy rằng

ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật

vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời

hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde

ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute

người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv

Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng

ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde

phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa

xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về

bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người

cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech

cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng

truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập

necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo

Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với

yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo

Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang

tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung

58

Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống

vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy

trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời

Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde

từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆

Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧

Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave

theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念

Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元

Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc

nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo

Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu

Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực

hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng

(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37

laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ

vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện

cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ

Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự

(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như

chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute

ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy

nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo

Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của

chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc

gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng

(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến

lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu

Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26

59

thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh

[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo

nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của

Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc

dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại

gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược

chăng rdquo

ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave

thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi

khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt

khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo

ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh

thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy

Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới

chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute

noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc

vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo

Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute

nghĩa vẹn toagraven

Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế

Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm

xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh

lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị

Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm

Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm

Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen

60

Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave

caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng

ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm

Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi

ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế

Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường

ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey

ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ

aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương

hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an

ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế

giới Cực Lạcrdquo

ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền

Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu

vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn

vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay

Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư

Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị

quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn

lagrave niệm Phậtrdquo

Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước

lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ

quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi

thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec

phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn

nam nữ giagraveu nghegraveo

Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia

61

Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn

lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt

của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản

tardquo vagrave tuyecircn bố rằng

ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm

Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave

Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo

ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo

Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế

giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo

ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave

nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn

hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải

phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo

Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep

gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ

Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của

trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc

Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn

Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng

Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực

lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo

của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ

sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ

quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ

chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci

62

Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi

ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị

ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối

luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm

Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống

như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi

ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh

Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ

biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế

nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven

việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy

những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa

vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave

Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật

của noacute

Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu

ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm

cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn

Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ

quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng

nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn

ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng

chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng

magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội

trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm

Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn

của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn

thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu

becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia

nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật

Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng

ntildeắn của noacute

63

Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản

ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết

trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua

một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về

mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền

văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật

Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia

cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa

Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước

ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh

trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng

như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời

ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới

thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇

Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại

Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện

hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh

(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh

quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64

cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng

coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với

mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường

nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave

cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta

coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật

tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật

Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi

Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng

nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave

64

quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng

phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao

giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ

ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một

người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech

rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực

của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep

Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn

Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao

tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh

tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với

lập trường của mỗi người

Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ

buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại

kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia

lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave

hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo

tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc

hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng

thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ

nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời

gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay

niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv

chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey

theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản

chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn

dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay

ntildeổi

Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet

thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối

magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute

thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho

65

quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec

tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược

ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng

ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave

chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ

thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia

Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca

Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang

(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp

(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca

Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi

66

ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa

靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường

ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)

Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi

Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa

(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương

Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda

阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn

(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt

2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta

舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La

(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute

Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)

yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt

lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ

67

tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p

Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya

底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha

lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde

Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna

目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh

3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm

dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ

(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc

Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven

gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng

họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em

với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p

Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana

68

菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p

Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất

(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī

Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang

Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei

Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La

Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần

Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh

(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do

69

(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha

焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc

của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay

4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p

Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn

(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s

Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của

70

dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy

ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn

5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-

mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại

Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)

ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda

足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech

(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-

tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)

71

tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s

āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới

(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-

pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn

cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea

(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave

72

xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-

pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s

kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s

nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật

(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus

indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma

毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-

pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần

73

gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể

vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn

phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-

suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)

Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s

citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban

74

cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như

sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s

ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha

肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta

四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta

齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi

75

iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta

牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh

(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-

rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s

prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm

Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka

kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những

76

lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh

(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p

uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve

rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)

Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi

trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại

như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm

(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo

6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)

hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)

Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện

77

aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave

ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực

(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng

Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)

(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực

(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey

Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử

Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave

(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)

7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-

vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở

Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)

Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo

78

Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở

Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ

Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người

khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey

(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)

ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)

8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa

āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep

9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p

saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường

79

hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn

10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p

anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven

11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s

Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave

Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn

Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave

tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma

Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt

80

thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản

sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc

Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara

Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci

12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức

Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng

13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức

Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute

81

thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn

Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều

14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave

Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc

Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư

(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)

Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu

Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải

(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền

cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới

82

Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave

Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn

Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh

Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao

(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet

Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)

Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối

Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận

(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn

(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn

Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ

Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh

15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa

thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ

Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten

83

gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3

quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave

Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn

Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu

Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước

taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)

16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức

gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật

tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức

(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)

Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng

[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của

chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)

17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận

84

Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc

Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave

chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn

Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-

715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ

Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave

thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại

Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn

người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)

18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh

(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng

[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập

Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về

vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute

19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh

85

Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn

Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)

hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea

(大化改新)

20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha

毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na

(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave

Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na

(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch

lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu

(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)

ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden

(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như

Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh

(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep

Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh

(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến

86

thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị

21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna

Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde

Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave

ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế

(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An

Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập

(經國集)

87

22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng

(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-

1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn

Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh

23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2

của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy

Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện

ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh

24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)

mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa

Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương

(憲良)

25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn

Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn

Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng

Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō

88

tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)

26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn

Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō

tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)

27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng

(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị

1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)

28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời

ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模

Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn

tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến

tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của

Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy

89

Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai

Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy

hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)

29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại

Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc

Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec

(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du

vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延

Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854

thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại

Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền

Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)

30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của

Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người

vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-

ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute

90

(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long

Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự

(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei

ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang

vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian

truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất

ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven

Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến

Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng

(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng

ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung

(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute

Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn

Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự

91

(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven

(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở

Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn

Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ

Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh

Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện

(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc

anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ

Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)

Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭

Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang

ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất

ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển

Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển

31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư

(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh

lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng

92

hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng

ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu

sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự

(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc

Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem

ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở

Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự

ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang

ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei

Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh

Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng

lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei

Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải

(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của

Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn

Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện

(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm

93

lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể

theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng

chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-

ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay

thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute

Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)

Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ

Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep

Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết

Tập (授決集) 2 quyển

32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư

(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave

Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại

Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại

Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken

[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep

với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute

(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶

Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh

(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của

94

Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde

cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của

Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược

Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng

Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị

Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật

kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec

Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)

Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn

Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng

Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa

Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm

Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)

33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19

huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave

95

Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ

Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10

của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara

Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn

(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền

Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết

(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute

(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển

Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv

34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối

thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ

(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado

thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ

Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học

Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave

Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn

rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ

96

Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten

Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai

Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn

(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn

(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư

(法華五部書) 1 quyển vv

35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời

thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai

saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở

vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo

Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc

(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)

Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao

Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave

năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ

của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu

(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết

(檜尾口訣)

36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời

97

ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh

Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep

Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự

Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho

quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-

ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺

Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-

ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng

(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh

Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng

(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc

Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然

Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)

37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn

(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc

(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc

(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc

(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật

Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde

98

(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời

lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam

Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh

Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của

ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo

(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh

Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển

38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch

(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh

(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư

(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後

Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở

ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với

Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁

Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng

(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử

(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn

99

Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ

(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn

(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự

Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv

39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự

(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde

(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng

Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn

ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương

(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất

gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn

Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)

vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề

Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave

thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa

Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của

100

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật

Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới

Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute

Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại

Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep

(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)

40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của

ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan

Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự

Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch

Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto

con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu

của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh

của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967

ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như

ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng

(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến

Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng

101

Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ

(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)

Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv

41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave

Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại

Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])

Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của

Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống

vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời

(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng

giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)

vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn

(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet

42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh

102

Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất

(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ

Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi

Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ

(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn

ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn

Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương

Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet

(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn

ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet

Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương

Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm

103

43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)

44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)

45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori

1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni

(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau

ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị

46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū

1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật

Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người

Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ

Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến

xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc

(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư

Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung

(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ

Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn

hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem

ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long

Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở

vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược

Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường

Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5

104

(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến

lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2

(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển

ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của

Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền

Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)

Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐

Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự

(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng

(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy

hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave

Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục

(大覺禪師語錄) 3 quyển

47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei

-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ

Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột

Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si

Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn

105

(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm

(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự

(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại

Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng

Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ

thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự

(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự

(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban

thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea

Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển

48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō

Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng

lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của

Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng

ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ

Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy

106

49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū

Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)

hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia

(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang

(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt

(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng

(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng

Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm

Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng

sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺

Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)

cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật

Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục

(大休和尚語錄) 6 quyển

50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō

Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei

Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)

hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn

107

(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa

(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei

ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư

Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng

Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc

Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm

Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển

Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn

(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của

Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự

(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ

La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch

Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng

(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược

ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung

thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng

ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong

vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức

Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave

Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)

vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)

108

Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn

(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều

Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem

truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei

Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến

Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự

sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9

niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu

lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư

(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ

Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh

51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống

109

giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga

Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn

(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật

52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei

lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền

Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do

Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời

Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon

1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự

(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam

Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17

53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono

Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của

110

Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại

cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa

Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)

54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave

Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn

(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy

cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō

Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa

Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy

dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu

(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute

111

nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản

55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn

nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn

Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy

vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄

Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang

Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản

56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới

112

thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō

Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh

(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần

57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara

Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều

Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều

(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi

lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt

Luacircn Quan Bạch (月輪關白)

58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j

Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ

Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)

Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu

(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave

Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei

(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu

[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu

Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc

Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy

113

lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ

59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương

ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec

(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn

(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị

60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci

khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn

ethan (眞丹)

61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha

(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-

lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute

cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei

con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới

phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn

114

cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)

hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca

62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh

trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch

Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech

Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị

1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn

Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-

1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci

63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời

ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu

(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng

(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave

thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa

115

cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh

64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi

Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong

trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken

[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ

(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của

dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)

(cograven tiếp)

116

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch

Phần I

Chương 4

ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO

VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH

Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute

E OrsquoBrien1

Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ

mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters

and Jean Houston2

ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng

Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược

117

thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu

Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn

118

Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng

119

ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn

120

trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc

121

nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế

122

gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một

123

tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22

Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde

124

ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện

125

dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo

Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn

Tagravei liệu tham khảo

1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964

2 R Masters and J Houston The Varieties of

Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966

3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of

Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311

126

4 William James The Varieties of Religious

Experience New York Longmans Green 1925 313

5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74

6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13

7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and

Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79

8 W Kaufmann Critique of Religion and

Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972

9 W Johnston The Still PointReflections on Zen

and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970

10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14

11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21

12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley

The Sociology of the Paranormal A

Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56

18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky

The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166

19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle

New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing

Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious

awakening Quoted in N Ross The World of Zen

An East-West Anthology New York Vintage 1960 18

23 R Sperry Changing Priorities Annual review of

Neuroscience 1981 41-15

127

ethẶC NGỮ

DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT

PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH

Biecircn soạn (tiếp theo)

ADHIMANIKA - ALUPTA

adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ

thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm

thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường

adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten

giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei

ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải

128

adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng

sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải

thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế

adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ

tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute

adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải

yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave

adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải

hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải

hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải

thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế

adhimuktikatā thắng giải giải

129

adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam

thắng giải sở khởi tương tự chủng tử

adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec

chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng

thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở

sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng

duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng

tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại

adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn

adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng

thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng

130

ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại

ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā

tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng

giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia

bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực

adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ

131

adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối

adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi

adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn

an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn

thụ năng nhẫn thụ trước khởi

132

adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập

adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng

cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten

133

adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten

adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội

hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc

thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện

adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten

134

adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ

nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei

adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước

niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước

adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham

lạc lạc trước cầu tập ntildeam

135

trước trước tham cầu tham trước

adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai

bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn

136

ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute

ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute

hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh

137

ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử

quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma

thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất

138

adya kim kim nhật kim thời kim giả

ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave

dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave

agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo

chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận

agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng

139

āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo

lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu

xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch

ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech

trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech

trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu

āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền

natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc

140

agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven

trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu

agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ

141

āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại

āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả

quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc

chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh

142

agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng

tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh

agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo

agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo

agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep

ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa

agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết

143

agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa

vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối

thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng

agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm

thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde

ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde

mạn

144

ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la

matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep

145

āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi

nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng

traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc

lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech

ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute

146

ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện

thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu

nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave

hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni

diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh

147

ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị

lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật

ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri

148

ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo

勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc

ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng

ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc

tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri

149

ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi

phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc

cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ

Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ

150

akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương

tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ

151

akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng

akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng

akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc

nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep

ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả

phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng

trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng

hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc

biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư

khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư

khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết

152

akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc

quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện

akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất

biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm

quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch

tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết

ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch

153

ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh

acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc

nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc

minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại

phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất

hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng

chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược

154

ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn

huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a

cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh

higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương

akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn

mục nhatilden 綖quaacuten chacircu

akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na

155

akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la

akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc

tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng

156

akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec

aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội

akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất

vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương

157

alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch

tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng

alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh

giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn

爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten

ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn

lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm

158

alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm

alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ

giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải

thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại

da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da

ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute

159

alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm

alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện

mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang

minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực

160

alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li

alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu

gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn

161

CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)

TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave

1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey

2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa

3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người

4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối

162

tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)

Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như

1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ

2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới

3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)

4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong

163

caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo

5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo

6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam

7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh

8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +

saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa

Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman

Page 4: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE

4

Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh

ABHISAMAYALANKARA

8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)

Thiacutech Như Minh

Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng

Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh

Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn

của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều

5

quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)

Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)

Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet

Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh

6

Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp

vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)

Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo

Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)

Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave

7

tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)

I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)

1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)

11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)

12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)

13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)

2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)

21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec

ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của

thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)

23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)

24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)

8

3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế

Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều

I 70 ethiều (Arthah-saptatih)

1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute

tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)

12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập

13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)

14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)

15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave

16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave

17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)

9

18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)

19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)

110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)

2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-

jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga

3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng

Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều

31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga

4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec

(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều

41 Akara 42 Prayoga 43 Guna

10

44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya

5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-

abhisamya) Coacute 8 ethiều

51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-

murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-

prayoga 58 Vipratipatti

6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-

abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều

61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)

62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)

63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay

11

chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi

7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-

abhisambodha) Coacute 4 ethiều

71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute

Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng

Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng

Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của

12

tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới

Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note

(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra

(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya

13

(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem

14

những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực

(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv

(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư

(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB

(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara

(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy

15

ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey

(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau

(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87

(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của

thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute

(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)

Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn

nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền

ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-

marga kiến ethạo

(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多

六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)

16

CAcircU ethỐI LIỄN

A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT

Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-

med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A

Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ

Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven

Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến

Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s

Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo

bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh

(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec

Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc

17

Lai lịch

Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu

Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau

1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi

ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave

xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave

ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo

18

Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea

Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật

2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề

Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương

tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo

Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai

(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai

(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những

19

ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde

3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh

(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư

Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai

(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn

ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển

4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật

(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep

20

Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ

5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh

(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng

Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute

Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn

Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm

(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo

thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm

Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)

quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep

Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai

21

(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave

Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề

coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s

Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập

Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s

jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p

Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta

那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5

lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật

Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ

Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana

大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja

22

甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La

(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn

Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La

(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở

A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)

Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La

(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục

(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet

(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s

23

Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương

(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền

Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may

gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)

của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu

Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ

Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec

Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường

A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di

ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara

觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s

Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A

Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm

ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng

24

Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường

của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh

Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn

Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương

Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn

traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn

phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)

Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)

Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu

như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn

Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật

(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm

Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật

(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ

Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)

Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật

25

(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật

(超日月光佛)

A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)

37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan

(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ

Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản

lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-

) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)

của migravenh ethoacute lagrave

(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật

Minh

(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng

Giaacutec

(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave

(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y

(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại

Ứng Cuacuteng

(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan

Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)

(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ

Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)

(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư

Quang (難思光難思光難思光難思光)

(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật

Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)

(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội

26

(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn

(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực

(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh

ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng

Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh

Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh

Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn

vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang

Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)

Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản

ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni

(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết

ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra

求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh

(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha

(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s

Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute

(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh

27

(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống

Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave

ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha

(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa

Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ

ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản

Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau

ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave

ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn

ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh

28

ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu

Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A

Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch

lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất

dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh

Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị

Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute

Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng

ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược

(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều

loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde

(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也

29

thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo

Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng

ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ

(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo

Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang

(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương

truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn

(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ

thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo

Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要

Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như

ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha

(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy

như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo

30

An Dưỡng (安養安養安養安養)

Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven

gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ

(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa

Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật

(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng

thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh

(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An

Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An

Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức

Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về

thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển

84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long

Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng

với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-

ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng

Vũ Trị (宇治 Uji) vv

31

Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2

của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh

(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An

Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo

Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)

Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an

lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave

(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế

Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu

Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute

dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư

tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc

Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong

bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử

32

(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong

Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập

(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)

Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ

(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh

(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử

Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy

cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới

nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới

của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật

Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ

nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ

(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh

Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh

Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh

Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet

(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh

33

cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A

Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng

Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn

Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ

(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn

Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-

puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới

(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật

Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm

Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ

Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về

Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược

chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh

Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ

(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc

34

(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha

阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)

của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s

Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ

Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật

Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave

Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra

佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại

35

ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải

(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma

Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ

(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ

Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của

Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược

gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện

cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute

macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải

Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi

hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng

36

ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo

Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)

của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu

ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm

tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo

Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)

Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng

thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng

sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại

1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo

thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)

Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta

Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute

2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng

Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về

37

caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave

3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh

(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh

(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s

Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại

Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả

Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy

Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như

người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru

藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly

(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế

Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về

cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten

phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave

ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-

mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa

Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo

Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo

38

Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo

Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng

(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức

Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh

(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết

Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ

(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương

Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng

sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước

(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute

(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2

quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan

ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因

1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập

(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng

Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo

Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện

(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng

(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)

Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của

Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng

Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản

39

Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của

ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng

Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ

lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh

Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn

(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(往生淨土神呪)

Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của

Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh

(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech

ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo

40

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO

NHẬT BẢN

Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)

Thiacutech Nguyecircn Tacircm

dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

II Phật Giaacuteo triển khai

4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng

Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo

Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của

Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh

cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật

vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem

cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh

nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute

nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở

thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy

sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật

trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa

ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức

Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc

thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết

thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược

chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết

thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật

41

ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một

sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề

ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua

những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận

về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo

ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử

phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản

Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh

Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci

cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca

Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute

Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s

p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana

p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như

lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec

tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai

Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep

Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave

ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật

mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về

Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết

Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn

ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80

Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với

Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời

thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời

tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn

Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh

ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như

Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một

migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận

chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến

42

thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi

thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave

ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật

trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng

sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật

nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa

giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ

thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh

Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde

ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi

Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược

nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải

thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng

ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa

ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng

ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai

sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute

nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo

magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh

Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave

cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo

(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn

nầy) ra ntildeời

Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ

thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ

ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược

chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng

nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta

Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật

43

Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh

Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển

ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm

Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của

Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa

ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh

hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave

thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh

Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten

Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn

Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền

Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave

những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận

quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo

Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet

52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu

tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược

Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec

tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ

Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy

lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh

Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường

ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của

ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi

tocircng phaacutei

Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện

thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh

lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như

vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo

nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn

giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược

kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh

44

Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật

Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức

Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)

trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句

Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật

mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của

Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng

sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp

tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh

magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng

khaacutec

Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh

Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển

chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy

trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật

tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật

mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam

Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde

hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện

vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung

nơi ntildeacircy phải kinh ngạc

Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然

Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ

Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)

lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh

Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật

Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy

việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của

cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh

45

ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng

của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo

Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong

chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi

lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet

kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem

lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu

vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn

hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức

một vậyrdquo

ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh

Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh

hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei

thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh

Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối

thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng

cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh

Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền

natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong

ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho

ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau

tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di

ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể

ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho

rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem

cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ

với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho

necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong

tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm

tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo

46

Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec

Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave

cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại

bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde

nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm

Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của

Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất

(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh

Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền

thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục

Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện

thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh

Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh

(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai

thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn

theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ

thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng

ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave

xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện

ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi

Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng

phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực

saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược

vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei

ntildeến diệt ntildeộ

Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn

kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh

Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự

Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng

coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa

47

tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự

khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave

việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn

cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha

mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo

Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh

Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng

noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei

gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở

ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của

caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật

từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ

yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng

khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội

chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật

Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một

niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam

nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh

Phật cả

5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia

ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo

Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể

nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和

Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng

(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập

necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave

ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh

an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng

mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do

48

Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn

Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự

(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an

triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo

trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea

(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安

Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những

ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave

những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất

ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược

phước lạc magrave thocirci

Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực

tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安

Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理

Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv

những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực

nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng

của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王

Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem

Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả

thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư

(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng

của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-

ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại

di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo

rồi mới chết

ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo

dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu

danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ

49

nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức

Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố

trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng

ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem

cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội

vagrave dạy rằng

ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay

ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy

magrave lagravemrdquo

Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu

Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương

Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep

Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn

hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven

quốc

Caacutec chugravea Hộ Quốc

ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng

trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci

chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc

Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội

Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc

Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng

50

ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute

dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn

trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo

Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một

ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim

Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)

cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi

thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự

migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng

Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci

thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho

chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời

ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave

thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng

tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng

ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde

triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời

xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave

nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng

an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất

cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo

Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược

thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng

lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea

nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ

Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong

phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam

Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm

51

Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc

Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung

tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem

ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave

thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn

hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập

với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh

triều vĩnh hộ quốc giardquo

Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở

thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven

với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường

hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong

caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep

do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng

ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ

thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo

ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an

(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng

gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh

(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo

ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục

(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn

dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn

(利益黎元)rdquo vv

Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay

những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những

cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo

ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ

(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh

phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc

gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh

triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu

52

nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo

ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec

tận trung hiếu

(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv

Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại

Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng

kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều

nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế

dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương

lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta

với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn

dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về

giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ

quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc

gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ

ra

Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An

Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu

Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave

quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia

mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả

Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi

thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự

(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của

Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea

ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra

vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước

(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu

Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng

53

ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những

bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo

thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo

Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ

những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng

Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp

nầy

Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh

thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806

(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số

kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa

Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn

Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh

(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)

Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh

Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn

hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh

Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo

tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối

Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm

trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh

quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi

ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式

Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論

Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章

Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một

ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi

dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự

an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của

54

quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh

ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay

nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự

Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở

về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương

Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc

gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ

nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh

cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng

Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave

dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch

bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi

trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh

Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi

ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung

nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc

ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn

Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia

một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng

lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)

Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)

ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven

tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số

lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban

tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave

lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn

vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban

tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như

trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự

(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự

55

(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ

Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo

tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc

giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể

xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh

Khocircng Hải coacute ghi rằng

ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt

lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường

nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ

biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ

kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo

Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei

qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea

Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban

cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng

ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực

vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo

Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai

cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược

vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa

giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn

[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn

Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua

tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh

ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha

Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23

56

Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa

Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原

Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27

cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch

bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ

Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai

saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự

tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những

ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn

(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn

(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn

Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32

Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34

vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠

Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến

ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten

(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan

Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv

caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ

quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược

tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea

lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt

ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy

Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về

phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa

trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng

ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ

quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho

necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường

bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế

57

Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của

Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia

mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo

thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten

ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở

của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng

Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế

Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc

Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc

Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng

dạy rằng

ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật

vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời

hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde

ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute

người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv

Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng

ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde

phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa

xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về

bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người

cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech

cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng

truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập

necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo

Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với

yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo

Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang

tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung

58

Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống

vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy

trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời

Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde

từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆

Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧

Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave

theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念

Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元

Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc

nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo

Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu

Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực

hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng

(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37

laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ

vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện

cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ

Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự

(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như

chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute

ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy

nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo

Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của

chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc

gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng

(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến

lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu

Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26

59

thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh

[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo

nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của

Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc

dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại

gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược

chăng rdquo

ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave

thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi

khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt

khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo

ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh

thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy

Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới

chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute

noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc

vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo

Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute

nghĩa vẹn toagraven

Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế

Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm

xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh

lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị

Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm

Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm

Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen

60

Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave

caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng

ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm

Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi

ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế

Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường

ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey

ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ

aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương

hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an

ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế

giới Cực Lạcrdquo

ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền

Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu

vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn

vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay

Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư

Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị

quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn

lagrave niệm Phậtrdquo

Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước

lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ

quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi

thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec

phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn

nam nữ giagraveu nghegraveo

Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia

61

Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn

lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt

của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản

tardquo vagrave tuyecircn bố rằng

ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm

Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave

Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo

ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo

Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế

giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo

ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave

nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn

hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải

phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo

Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep

gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ

Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của

trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc

Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn

Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng

Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực

lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo

của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ

sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ

quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ

chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci

62

Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi

ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị

ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối

luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm

Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống

như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi

ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh

Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ

biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế

nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven

việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy

những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa

vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave

Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật

của noacute

Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu

ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm

cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn

Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ

quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng

nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn

ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng

chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng

magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội

trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm

Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn

của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn

thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu

becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia

nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật

Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng

ntildeắn của noacute

63

Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản

ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết

trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua

một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về

mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền

văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật

Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia

cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa

Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước

ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh

trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng

như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời

ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới

thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇

Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại

Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện

hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh

(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh

quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64

cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng

coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với

mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường

nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave

cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta

coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật

tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật

Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi

Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng

nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave

64

quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng

phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao

giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ

ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một

người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech

rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực

của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep

Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn

Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao

tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh

tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với

lập trường của mỗi người

Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ

buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại

kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia

lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave

hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo

tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc

hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng

thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ

nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời

gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay

niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv

chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey

theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản

chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn

dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay

ntildeổi

Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet

thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối

magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute

thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho

65

quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec

tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược

ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng

ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave

chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ

thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia

Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca

Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang

(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp

(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca

Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi

66

ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa

靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường

ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)

Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi

Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa

(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương

Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda

阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn

(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt

2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta

舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La

(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute

Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)

yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt

lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ

67

tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p

Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya

底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha

lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde

Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna

目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh

3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm

dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ

(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc

Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven

gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng

họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em

với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p

Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana

68

菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p

Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất

(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī

Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang

Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei

Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La

Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần

Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh

(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do

69

(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha

焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc

của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay

4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p

Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn

(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s

Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của

70

dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy

ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn

5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-

mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại

Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)

ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda

足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech

(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-

tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)

71

tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s

āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới

(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-

pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn

cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea

(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave

72

xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-

pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s

kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s

nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật

(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus

indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma

毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-

pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần

73

gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể

vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn

phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-

suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)

Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s

citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban

74

cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như

sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s

ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha

肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta

四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta

齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi

75

iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta

牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh

(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-

rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s

prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm

Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka

kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những

76

lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh

(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p

uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve

rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)

Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi

trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại

như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm

(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo

6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)

hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)

Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện

77

aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave

ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực

(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng

Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)

(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực

(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey

Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử

Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave

(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)

7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-

vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở

Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)

Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo

78

Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở

Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ

Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người

khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey

(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)

ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)

8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa

āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep

9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p

saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường

79

hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn

10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p

anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven

11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s

Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave

Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn

Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave

tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma

Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt

80

thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản

sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc

Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara

Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci

12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức

Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng

13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức

Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute

81

thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn

Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều

14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave

Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc

Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư

(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)

Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu

Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải

(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền

cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới

82

Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave

Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn

Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh

Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao

(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet

Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)

Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối

Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận

(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn

(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn

Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ

Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh

15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa

thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ

Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten

83

gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3

quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave

Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn

Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu

Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước

taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)

16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức

gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật

tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức

(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)

Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng

[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của

chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)

17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận

84

Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc

Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave

chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn

Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-

715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ

Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave

thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại

Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn

người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)

18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh

(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng

[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập

Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về

vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute

19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh

85

Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn

Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)

hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea

(大化改新)

20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha

毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na

(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave

Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na

(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch

lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu

(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)

ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden

(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như

Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh

(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep

Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh

(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến

86

thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị

21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna

Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde

Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave

ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế

(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An

Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập

(經國集)

87

22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng

(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-

1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn

Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh

23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2

của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy

Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện

ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh

24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)

mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa

Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương

(憲良)

25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn

Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn

Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng

Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō

88

tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)

26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn

Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō

tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)

27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng

(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị

1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)

28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời

ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模

Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn

tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến

tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của

Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy

89

Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai

Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy

hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)

29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại

Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc

Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec

(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du

vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延

Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854

thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại

Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền

Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)

30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của

Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người

vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-

ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute

90

(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long

Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự

(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei

ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang

vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian

truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất

ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven

Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến

Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng

(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng

ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung

(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute

Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn

Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự

91

(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven

(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở

Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn

Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ

Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh

Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện

(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc

anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ

Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)

Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭

Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang

ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất

ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển

Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển

31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư

(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh

lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng

92

hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng

ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu

sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự

(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc

Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem

ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở

Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự

ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang

ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei

Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh

Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng

lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei

Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải

(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của

Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn

Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện

(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm

93

lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể

theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng

chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-

ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay

thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute

Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)

Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ

Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep

Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết

Tập (授決集) 2 quyển

32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư

(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave

Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại

Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại

Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken

[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep

với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute

(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶

Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh

(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của

94

Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde

cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của

Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược

Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng

Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị

Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật

kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec

Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)

Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn

Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng

Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa

Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm

Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)

33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19

huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave

95

Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ

Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10

của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara

Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn

(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền

Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết

(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute

(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển

Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv

34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối

thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ

(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado

thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ

Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học

Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave

Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn

rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ

96

Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten

Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai

Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn

(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn

(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư

(法華五部書) 1 quyển vv

35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời

thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai

saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở

vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo

Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc

(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)

Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao

Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave

năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ

của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu

(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết

(檜尾口訣)

36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời

97

ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh

Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep

Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự

Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho

quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-

ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺

Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-

ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng

(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh

Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng

(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc

Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然

Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)

37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn

(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc

(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc

(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc

(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật

Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde

98

(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời

lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam

Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh

Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của

ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo

(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh

Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển

38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch

(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh

(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư

(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後

Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở

ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với

Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁

Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng

(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử

(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn

99

Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ

(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn

(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự

Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv

39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự

(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde

(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng

Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn

ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương

(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất

gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn

Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)

vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề

Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave

thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa

Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của

100

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật

Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới

Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute

Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại

Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep

(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)

40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của

ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan

Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự

Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch

Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto

con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu

của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh

của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967

ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như

ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng

(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến

Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng

101

Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ

(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)

Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv

41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave

Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại

Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])

Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của

Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống

vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời

(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng

giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)

vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn

(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet

42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh

102

Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất

(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ

Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi

Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ

(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn

ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn

Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương

Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet

(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn

ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet

Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương

Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm

103

43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)

44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)

45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori

1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni

(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau

ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị

46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū

1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật

Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người

Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ

Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến

xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc

(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư

Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung

(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ

Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn

hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem

ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long

Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở

vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược

Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường

Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5

104

(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến

lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2

(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển

ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của

Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền

Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)

Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐

Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự

(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng

(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy

hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave

Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục

(大覺禪師語錄) 3 quyển

47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei

-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ

Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột

Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si

Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn

105

(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm

(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự

(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại

Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng

Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ

thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự

(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự

(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban

thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea

Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển

48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō

Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng

lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của

Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng

ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ

Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy

106

49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū

Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)

hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia

(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang

(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt

(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng

(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng

Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm

Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng

sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺

Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)

cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật

Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục

(大休和尚語錄) 6 quyển

50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō

Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei

Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)

hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn

107

(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa

(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei

ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư

Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng

Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc

Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm

Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển

Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn

(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của

Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự

(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ

La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch

Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng

(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược

ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung

thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng

ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong

vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức

Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave

Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)

vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)

108

Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn

(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều

Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem

truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei

Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến

Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự

sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9

niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu

lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư

(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ

Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh

51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống

109

giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga

Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn

(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật

52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei

lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền

Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do

Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời

Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon

1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự

(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam

Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17

53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono

Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của

110

Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại

cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa

Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)

54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave

Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn

(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy

cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō

Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa

Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy

dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu

(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute

111

nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản

55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn

nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn

Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy

vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄

Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang

Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản

56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới

112

thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō

Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh

(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần

57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara

Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều

Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều

(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi

lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt

Luacircn Quan Bạch (月輪關白)

58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j

Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ

Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)

Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu

(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave

Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei

(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu

[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu

Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc

Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy

113

lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ

59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương

ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec

(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn

(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị

60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci

khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn

ethan (眞丹)

61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha

(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-

lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute

cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei

con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới

phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn

114

cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)

hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca

62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh

trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch

Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech

Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị

1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn

Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-

1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci

63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời

ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu

(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng

(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave

thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa

115

cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh

64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi

Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong

trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken

[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ

(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của

dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)

(cograven tiếp)

116

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch

Phần I

Chương 4

ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO

VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH

Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute

E OrsquoBrien1

Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ

mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters

and Jean Houston2

ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng

Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược

117

thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu

Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn

118

Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng

119

ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn

120

trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc

121

nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế

122

gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một

123

tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22

Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde

124

ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện

125

dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo

Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn

Tagravei liệu tham khảo

1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964

2 R Masters and J Houston The Varieties of

Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966

3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of

Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311

126

4 William James The Varieties of Religious

Experience New York Longmans Green 1925 313

5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74

6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13

7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and

Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79

8 W Kaufmann Critique of Religion and

Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972

9 W Johnston The Still PointReflections on Zen

and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970

10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14

11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21

12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley

The Sociology of the Paranormal A

Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56

18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky

The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166

19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle

New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing

Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious

awakening Quoted in N Ross The World of Zen

An East-West Anthology New York Vintage 1960 18

23 R Sperry Changing Priorities Annual review of

Neuroscience 1981 41-15

127

ethẶC NGỮ

DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT

PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH

Biecircn soạn (tiếp theo)

ADHIMANIKA - ALUPTA

adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ

thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm

thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường

adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten

giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei

ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải

128

adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng

sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải

thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế

adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ

tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute

adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải

yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave

adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải

hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải

hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải

thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế

adhimuktikatā thắng giải giải

129

adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam

thắng giải sở khởi tương tự chủng tử

adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec

chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng

thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở

sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng

duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng

tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại

adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn

adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng

thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng

130

ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại

ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā

tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng

giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia

bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực

adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ

131

adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối

adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi

adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn

an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn

thụ năng nhẫn thụ trước khởi

132

adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập

adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng

cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten

133

adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten

adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội

hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc

thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện

adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten

134

adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ

nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei

adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước

niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước

adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham

lạc lạc trước cầu tập ntildeam

135

trước trước tham cầu tham trước

adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai

bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn

136

ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute

ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute

hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh

137

ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử

quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma

thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất

138

adya kim kim nhật kim thời kim giả

ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave

dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave

agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo

chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận

agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng

139

āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo

lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu

xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch

ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech

trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech

trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu

āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền

natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc

140

agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven

trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu

agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ

141

āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại

āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả

quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc

chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh

142

agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng

tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh

agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo

agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo

agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep

ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa

agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết

143

agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa

vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối

thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng

agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm

thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde

ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde

mạn

144

ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la

matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep

145

āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi

nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng

traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc

lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech

ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute

146

ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện

thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu

nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave

hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni

diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh

147

ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị

lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật

ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri

148

ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo

勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc

ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng

ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc

tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri

149

ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi

phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc

cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ

Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ

150

akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương

tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ

151

akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng

akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng

akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc

nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep

ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả

phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng

trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng

hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc

biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư

khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư

khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết

152

akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc

quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện

akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất

biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm

quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch

tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết

ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch

153

ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh

acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc

nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc

minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại

phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất

hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng

chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược

154

ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn

huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a

cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh

higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương

akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn

mục nhatilden 綖quaacuten chacircu

akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na

155

akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la

akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc

tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng

156

akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec

aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội

akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất

vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương

157

alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch

tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng

alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh

giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn

爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten

ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn

lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm

158

alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm

alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ

giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải

thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại

da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da

ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute

159

alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm

alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện

mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang

minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực

160

alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li

alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu

gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn

161

CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)

TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave

1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey

2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa

3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người

4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối

162

tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)

Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như

1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ

2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới

3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)

4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong

163

caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo

5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo

6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam

7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh

8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +

saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa

Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman

Page 5: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE

5

quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)

Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)

Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet

Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh

6

Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp

vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)

Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo

Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)

Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave

7

tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)

I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)

1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)

11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)

12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)

13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)

2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)

21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec

ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của

thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)

23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)

24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)

8

3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế

Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều

I 70 ethiều (Arthah-saptatih)

1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute

tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)

12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập

13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)

14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)

15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave

16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave

17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)

9

18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)

19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)

110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)

2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-

jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga

3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng

Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều

31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga

4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec

(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều

41 Akara 42 Prayoga 43 Guna

10

44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya

5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-

abhisamya) Coacute 8 ethiều

51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-

murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-

prayoga 58 Vipratipatti

6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-

abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều

61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)

62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)

63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay

11

chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi

7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-

abhisambodha) Coacute 4 ethiều

71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute

Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng

Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng

Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của

12

tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới

Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note

(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra

(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya

13

(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem

14

những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực

(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv

(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư

(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB

(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara

(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy

15

ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey

(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau

(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87

(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của

thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute

(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)

Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn

nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền

ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-

marga kiến ethạo

(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多

六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)

16

CAcircU ethỐI LIỄN

A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT

Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-

med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A

Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ

Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven

Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến

Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s

Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo

bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh

(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec

Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc

17

Lai lịch

Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu

Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau

1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi

ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave

xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave

ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo

18

Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea

Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật

2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề

Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương

tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo

Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai

(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai

(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những

19

ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde

3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh

(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư

Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai

(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn

ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển

4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật

(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep

20

Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ

5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh

(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng

Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute

Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn

Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm

(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo

thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm

Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)

quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep

Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai

21

(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave

Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề

coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s

Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập

Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s

jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p

Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta

那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5

lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật

Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ

Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana

大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja

22

甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La

(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn

Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La

(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở

A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)

Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La

(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục

(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet

(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s

23

Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương

(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền

Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may

gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)

của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu

Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ

Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec

Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường

A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di

ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara

觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s

Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A

Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm

ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng

24

Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường

của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh

Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn

Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương

Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn

traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn

phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)

Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)

Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu

như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn

Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật

(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm

Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật

(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ

Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)

Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật

25

(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật

(超日月光佛)

A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)

37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan

(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ

Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản

lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-

) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)

của migravenh ethoacute lagrave

(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật

Minh

(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng

Giaacutec

(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave

(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y

(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại

Ứng Cuacuteng

(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan

Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)

(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ

Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)

(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư

Quang (難思光難思光難思光難思光)

(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật

Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)

(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội

26

(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn

(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực

(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh

ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng

Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh

Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh

Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn

vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang

Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)

Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản

ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni

(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết

ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra

求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh

(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha

(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s

Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute

(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh

27

(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống

Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave

ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha

(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa

Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ

ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản

Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau

ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave

ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn

ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh

28

ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu

Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A

Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch

lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất

dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh

Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị

Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute

Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng

ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược

(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều

loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde

(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也

29

thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo

Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng

ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ

(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo

Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang

(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương

truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn

(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ

thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo

Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要

Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như

ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha

(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy

như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo

30

An Dưỡng (安養安養安養安養)

Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven

gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ

(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa

Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật

(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng

thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh

(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An

Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An

Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức

Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về

thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển

84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long

Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng

với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-

ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng

Vũ Trị (宇治 Uji) vv

31

Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2

của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh

(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An

Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo

Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)

Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an

lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave

(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế

Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu

Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute

dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư

tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc

Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong

bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử

32

(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong

Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập

(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)

Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ

(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh

(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử

Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy

cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới

nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới

của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật

Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ

nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ

(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh

Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh

Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh

Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet

(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh

33

cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A

Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng

Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn

Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ

(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn

Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-

puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới

(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật

Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm

Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ

Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về

Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược

chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh

Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ

(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc

34

(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha

阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)

của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s

Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ

Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật

Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave

Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra

佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại

35

ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải

(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma

Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ

(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ

Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của

Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược

gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện

cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute

macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải

Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi

hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng

36

ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo

Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)

của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu

ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm

tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo

Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)

Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng

thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng

sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại

1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo

thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)

Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta

Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute

2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng

Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về

37

caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave

3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh

(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh

(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s

Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại

Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả

Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy

Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như

người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru

藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly

(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế

Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về

cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten

phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave

ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-

mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa

Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo

Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo

38

Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo

Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng

(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức

Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh

(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết

Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ

(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương

Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng

sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước

(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute

(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2

quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan

ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因

1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập

(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng

Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo

Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện

(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng

(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)

Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của

Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng

Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản

39

Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của

ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng

Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ

lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh

Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn

(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(往生淨土神呪)

Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của

Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh

(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech

ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo

40

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO

NHẬT BẢN

Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)

Thiacutech Nguyecircn Tacircm

dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

II Phật Giaacuteo triển khai

4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng

Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo

Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của

Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh

cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật

vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem

cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh

nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute

nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở

thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy

sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật

trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa

ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức

Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc

thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết

thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược

chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết

thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật

41

ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một

sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề

ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua

những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận

về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo

ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử

phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản

Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh

Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci

cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca

Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute

Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s

p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana

p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như

lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec

tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai

Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep

Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave

ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật

mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về

Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết

Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn

ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80

Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với

Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời

thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời

tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn

Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh

ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như

Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một

migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận

chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến

42

thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi

thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave

ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật

trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng

sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật

nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa

giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ

thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh

Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde

ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi

Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược

nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải

thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng

ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa

ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng

ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai

sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute

nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo

magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh

Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave

cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo

(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn

nầy) ra ntildeời

Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ

thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ

ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược

chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng

nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta

Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật

43

Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh

Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển

ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm

Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của

Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa

ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh

hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave

thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh

Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten

Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn

Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền

Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave

những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận

quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo

Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet

52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu

tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược

Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec

tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ

Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy

lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh

Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường

ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của

ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi

tocircng phaacutei

Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện

thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh

lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như

vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo

nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn

giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược

kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh

44

Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật

Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức

Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)

trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句

Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật

mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của

Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng

sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp

tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh

magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng

khaacutec

Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh

Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển

chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy

trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật

tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật

mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam

Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde

hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện

vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung

nơi ntildeacircy phải kinh ngạc

Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然

Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ

Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)

lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh

Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật

Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy

việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của

cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh

45

ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng

của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo

Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong

chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi

lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet

kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem

lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu

vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn

hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức

một vậyrdquo

ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh

Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh

hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei

thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh

Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối

thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng

cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh

Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền

natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong

ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho

ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau

tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di

ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể

ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho

rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem

cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ

với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho

necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong

tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm

tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo

46

Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec

Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave

cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại

bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde

nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm

Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của

Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất

(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh

Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền

thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục

Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện

thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh

Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh

(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai

thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn

theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ

thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng

ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave

xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện

ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi

Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng

phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực

saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược

vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei

ntildeến diệt ntildeộ

Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn

kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh

Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự

Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng

coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa

47

tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự

khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave

việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn

cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha

mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo

Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh

Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng

noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei

gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở

ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của

caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật

từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ

yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng

khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội

chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật

Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một

niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam

nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh

Phật cả

5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia

ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo

Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể

nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和

Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng

(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập

necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave

ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh

an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng

mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do

48

Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn

Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự

(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an

triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo

trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea

(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安

Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những

ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave

những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất

ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược

phước lạc magrave thocirci

Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực

tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安

Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理

Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv

những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực

nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng

của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王

Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem

Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả

thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư

(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng

của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-

ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại

di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo

rồi mới chết

ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo

dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu

danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ

49

nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức

Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố

trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng

ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem

cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội

vagrave dạy rằng

ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay

ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy

magrave lagravemrdquo

Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu

Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương

Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep

Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn

hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven

quốc

Caacutec chugravea Hộ Quốc

ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng

trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci

chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc

Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội

Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc

Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng

50

ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute

dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn

trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo

Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một

ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim

Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)

cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi

thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự

migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng

Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci

thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho

chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời

ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave

thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng

tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng

ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde

triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời

xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave

nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng

an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất

cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo

Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược

thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng

lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea

nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ

Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong

phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam

Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm

51

Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc

Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung

tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem

ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave

thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn

hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập

với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh

triều vĩnh hộ quốc giardquo

Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở

thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven

với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường

hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong

caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep

do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng

ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ

thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo

ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an

(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng

gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh

(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo

ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục

(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn

dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn

(利益黎元)rdquo vv

Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay

những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những

cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo

ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ

(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh

phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc

gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh

triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu

52

nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo

ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec

tận trung hiếu

(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv

Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại

Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng

kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều

nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế

dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương

lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta

với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn

dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về

giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ

quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc

gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ

ra

Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An

Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu

Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave

quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia

mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả

Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi

thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự

(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của

Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea

ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra

vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước

(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu

Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng

53

ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những

bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo

thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo

Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ

những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng

Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp

nầy

Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh

thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806

(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số

kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa

Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn

Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh

(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)

Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh

Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn

hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh

Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo

tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối

Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm

trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh

quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi

ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式

Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論

Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章

Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một

ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi

dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự

an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của

54

quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh

ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay

nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự

Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở

về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương

Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc

gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ

nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh

cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng

Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave

dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch

bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi

trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh

Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi

ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung

nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc

ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn

Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia

một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng

lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)

Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)

ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven

tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số

lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban

tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave

lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn

vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban

tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như

trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự

(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự

55

(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ

Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo

tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc

giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể

xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh

Khocircng Hải coacute ghi rằng

ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt

lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường

nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ

biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ

kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo

Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei

qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea

Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban

cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng

ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực

vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo

Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai

cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược

vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa

giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn

[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn

Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua

tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh

ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha

Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23

56

Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa

Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原

Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27

cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch

bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ

Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai

saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự

tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những

ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn

(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn

(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn

Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32

Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34

vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠

Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến

ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten

(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan

Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv

caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ

quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược

tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea

lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt

ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy

Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về

phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa

trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng

ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ

quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho

necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường

bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế

57

Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của

Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia

mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo

thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten

ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở

của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng

Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế

Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc

Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc

Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng

dạy rằng

ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật

vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời

hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde

ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute

người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv

Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng

ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde

phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa

xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về

bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người

cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech

cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng

truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập

necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo

Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với

yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo

Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang

tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung

58

Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống

vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy

trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời

Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde

từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆

Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧

Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave

theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念

Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元

Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc

nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo

Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu

Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực

hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng

(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37

laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ

vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện

cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ

Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự

(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như

chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute

ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy

nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo

Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của

chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc

gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng

(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến

lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu

Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26

59

thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh

[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo

nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của

Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc

dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại

gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược

chăng rdquo

ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave

thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi

khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt

khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo

ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh

thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy

Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới

chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute

noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc

vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo

Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute

nghĩa vẹn toagraven

Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế

Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm

xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh

lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị

Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm

Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm

Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen

60

Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave

caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng

ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm

Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi

ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế

Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường

ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey

ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ

aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương

hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an

ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế

giới Cực Lạcrdquo

ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền

Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu

vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn

vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay

Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư

Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị

quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn

lagrave niệm Phậtrdquo

Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước

lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ

quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi

thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec

phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn

nam nữ giagraveu nghegraveo

Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia

61

Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn

lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt

của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản

tardquo vagrave tuyecircn bố rằng

ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm

Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave

Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo

ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo

Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế

giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo

ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave

nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn

hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải

phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo

Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep

gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ

Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của

trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc

Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn

Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng

Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực

lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo

của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ

sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ

quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ

chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci

62

Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi

ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị

ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối

luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm

Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống

như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi

ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh

Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ

biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế

nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven

việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy

những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa

vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave

Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật

của noacute

Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu

ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm

cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn

Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ

quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng

nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn

ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng

chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng

magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội

trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm

Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn

của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn

thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu

becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia

nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật

Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng

ntildeắn của noacute

63

Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản

ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết

trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua

một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về

mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền

văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật

Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia

cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa

Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước

ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh

trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng

như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời

ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới

thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇

Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại

Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện

hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh

(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh

quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64

cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng

coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với

mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường

nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave

cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta

coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật

tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật

Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi

Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng

nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave

64

quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng

phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao

giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ

ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một

người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech

rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực

của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep

Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn

Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao

tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh

tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với

lập trường của mỗi người

Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ

buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại

kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia

lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave

hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo

tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc

hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng

thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ

nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời

gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay

niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv

chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey

theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản

chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn

dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay

ntildeổi

Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet

thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối

magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute

thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho

65

quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec

tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược

ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng

ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave

chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ

thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia

Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca

Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang

(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp

(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca

Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi

66

ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa

靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường

ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)

Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi

Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa

(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương

Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda

阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn

(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt

2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta

舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La

(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute

Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)

yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt

lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ

67

tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p

Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya

底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha

lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde

Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna

目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh

3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm

dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ

(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc

Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven

gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng

họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em

với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p

Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana

68

菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p

Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất

(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī

Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang

Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei

Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La

Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần

Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh

(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do

69

(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha

焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc

của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay

4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p

Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn

(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s

Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của

70

dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy

ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn

5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-

mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại

Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)

ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda

足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech

(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-

tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)

71

tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s

āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới

(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-

pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn

cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea

(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave

72

xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-

pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s

kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s

nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật

(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus

indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma

毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-

pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần

73

gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể

vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn

phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-

suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)

Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s

citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban

74

cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như

sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s

ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha

肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta

四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta

齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi

75

iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta

牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh

(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-

rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s

prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm

Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka

kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những

76

lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh

(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p

uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve

rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)

Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi

trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại

như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm

(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo

6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)

hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)

Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện

77

aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave

ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực

(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng

Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)

(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực

(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey

Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử

Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave

(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)

7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-

vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở

Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)

Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo

78

Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở

Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ

Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người

khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey

(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)

ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)

8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa

āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep

9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p

saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường

79

hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn

10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p

anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven

11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s

Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave

Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn

Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave

tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma

Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt

80

thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản

sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc

Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara

Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci

12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức

Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng

13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức

Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute

81

thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn

Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều

14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave

Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc

Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư

(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)

Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu

Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải

(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền

cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới

82

Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave

Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn

Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh

Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao

(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet

Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)

Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối

Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận

(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn

(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn

Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ

Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh

15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa

thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ

Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten

83

gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3

quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave

Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn

Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu

Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước

taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)

16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức

gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật

tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức

(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)

Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng

[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của

chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)

17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận

84

Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc

Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave

chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn

Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-

715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ

Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave

thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại

Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn

người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)

18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh

(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng

[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập

Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về

vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute

19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh

85

Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn

Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)

hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea

(大化改新)

20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha

毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na

(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave

Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na

(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch

lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu

(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)

ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden

(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như

Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh

(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep

Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh

(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến

86

thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị

21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna

Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde

Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave

ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế

(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An

Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập

(經國集)

87

22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng

(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-

1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn

Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh

23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2

của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy

Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện

ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh

24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)

mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa

Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương

(憲良)

25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn

Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn

Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng

Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō

88

tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)

26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn

Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō

tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)

27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng

(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị

1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)

28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời

ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模

Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn

tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến

tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của

Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy

89

Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai

Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy

hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)

29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại

Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc

Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec

(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du

vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延

Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854

thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại

Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền

Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)

30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của

Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người

vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-

ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute

90

(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long

Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự

(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei

ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang

vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian

truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất

ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven

Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến

Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng

(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng

ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung

(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute

Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn

Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự

91

(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven

(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở

Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn

Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ

Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh

Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện

(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc

anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ

Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)

Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭

Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang

ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất

ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển

Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển

31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư

(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh

lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng

92

hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng

ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu

sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự

(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc

Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem

ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở

Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự

ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang

ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei

Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh

Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng

lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei

Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải

(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của

Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn

Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện

(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm

93

lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể

theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng

chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-

ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay

thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute

Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)

Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ

Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep

Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết

Tập (授決集) 2 quyển

32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư

(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave

Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại

Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại

Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken

[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep

với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute

(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶

Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh

(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của

94

Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde

cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của

Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược

Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng

Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị

Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật

kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec

Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)

Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn

Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng

Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa

Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm

Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)

33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19

huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave

95

Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ

Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10

của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara

Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn

(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền

Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết

(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute

(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển

Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv

34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối

thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ

(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado

thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ

Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học

Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave

Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn

rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ

96

Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten

Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai

Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn

(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn

(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư

(法華五部書) 1 quyển vv

35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời

thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai

saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở

vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo

Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc

(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)

Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao

Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave

năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ

của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu

(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết

(檜尾口訣)

36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời

97

ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh

Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep

Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự

Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho

quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-

ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺

Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-

ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng

(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh

Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng

(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc

Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然

Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)

37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn

(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc

(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc

(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc

(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật

Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde

98

(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời

lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam

Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh

Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của

ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo

(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh

Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển

38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch

(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh

(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư

(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後

Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở

ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với

Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁

Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng

(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử

(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn

99

Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ

(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn

(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự

Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv

39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự

(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde

(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng

Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn

ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương

(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất

gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn

Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)

vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề

Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave

thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa

Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của

100

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật

Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới

Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute

Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại

Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep

(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)

40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của

ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan

Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự

Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch

Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto

con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu

của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh

của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967

ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như

ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng

(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến

Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng

101

Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ

(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)

Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv

41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave

Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại

Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])

Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của

Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống

vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời

(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng

giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)

vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn

(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet

42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh

102

Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất

(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ

Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi

Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ

(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn

ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn

Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương

Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet

(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn

ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet

Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương

Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm

103

43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)

44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)

45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori

1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni

(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau

ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị

46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū

1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật

Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người

Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ

Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến

xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc

(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư

Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung

(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ

Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn

hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem

ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long

Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở

vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược

Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường

Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5

104

(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến

lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2

(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển

ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của

Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền

Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)

Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐

Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự

(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng

(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy

hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave

Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục

(大覺禪師語錄) 3 quyển

47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei

-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ

Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột

Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si

Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn

105

(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm

(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự

(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại

Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng

Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ

thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự

(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự

(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban

thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea

Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển

48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō

Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng

lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của

Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng

ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ

Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy

106

49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū

Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)

hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia

(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang

(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt

(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng

(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng

Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm

Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng

sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺

Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)

cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật

Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục

(大休和尚語錄) 6 quyển

50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō

Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei

Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)

hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn

107

(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa

(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei

ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư

Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng

Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc

Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm

Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển

Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn

(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của

Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự

(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ

La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch

Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng

(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược

ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung

thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng

ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong

vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức

Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave

Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)

vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)

108

Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn

(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều

Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem

truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei

Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến

Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự

sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9

niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu

lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư

(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ

Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh

51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống

109

giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga

Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn

(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật

52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei

lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền

Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do

Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời

Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon

1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự

(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam

Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17

53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono

Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của

110

Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại

cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa

Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)

54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave

Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn

(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy

cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō

Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa

Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy

dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu

(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute

111

nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản

55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn

nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn

Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy

vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄

Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang

Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản

56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới

112

thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō

Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh

(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần

57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara

Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều

Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều

(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi

lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt

Luacircn Quan Bạch (月輪關白)

58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j

Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ

Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)

Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu

(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave

Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei

(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu

[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu

Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc

Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy

113

lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ

59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương

ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec

(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn

(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị

60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci

khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn

ethan (眞丹)

61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha

(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-

lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute

cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei

con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới

phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn

114

cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)

hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca

62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh

trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch

Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech

Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị

1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn

Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-

1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci

63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời

ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu

(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng

(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave

thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa

115

cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh

64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi

Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong

trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken

[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ

(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của

dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)

(cograven tiếp)

116

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch

Phần I

Chương 4

ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO

VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH

Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute

E OrsquoBrien1

Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ

mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters

and Jean Houston2

ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng

Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược

117

thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu

Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn

118

Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng

119

ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn

120

trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc

121

nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế

122

gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một

123

tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22

Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde

124

ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện

125

dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo

Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn

Tagravei liệu tham khảo

1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964

2 R Masters and J Houston The Varieties of

Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966

3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of

Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311

126

4 William James The Varieties of Religious

Experience New York Longmans Green 1925 313

5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74

6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13

7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and

Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79

8 W Kaufmann Critique of Religion and

Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972

9 W Johnston The Still PointReflections on Zen

and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970

10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14

11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21

12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley

The Sociology of the Paranormal A

Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56

18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky

The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166

19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle

New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing

Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious

awakening Quoted in N Ross The World of Zen

An East-West Anthology New York Vintage 1960 18

23 R Sperry Changing Priorities Annual review of

Neuroscience 1981 41-15

127

ethẶC NGỮ

DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT

PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH

Biecircn soạn (tiếp theo)

ADHIMANIKA - ALUPTA

adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ

thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm

thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường

adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten

giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei

ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải

128

adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng

sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải

thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế

adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ

tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute

adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải

yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave

adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải

hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải

hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải

thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế

adhimuktikatā thắng giải giải

129

adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam

thắng giải sở khởi tương tự chủng tử

adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec

chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng

thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở

sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng

duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng

tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại

adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn

adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng

thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng

130

ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại

ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā

tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng

giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia

bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực

adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ

131

adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối

adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi

adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn

an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn

thụ năng nhẫn thụ trước khởi

132

adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập

adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng

cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten

133

adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten

adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội

hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc

thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện

adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten

134

adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ

nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei

adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước

niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước

adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham

lạc lạc trước cầu tập ntildeam

135

trước trước tham cầu tham trước

adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai

bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn

136

ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute

ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute

hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh

137

ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử

quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma

thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất

138

adya kim kim nhật kim thời kim giả

ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave

dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave

agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo

chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận

agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng

139

āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo

lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu

xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch

ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech

trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech

trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu

āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền

natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc

140

agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven

trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu

agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ

141

āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại

āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả

quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc

chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh

142

agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng

tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh

agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo

agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo

agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep

ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa

agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết

143

agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa

vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối

thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng

agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm

thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde

ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde

mạn

144

ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la

matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep

145

āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi

nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng

traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc

lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech

ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute

146

ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện

thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu

nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave

hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni

diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh

147

ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị

lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật

ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri

148

ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo

勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc

ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng

ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc

tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri

149

ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi

phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc

cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ

Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ

150

akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương

tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ

151

akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng

akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng

akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc

nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep

ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả

phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng

trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng

hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc

biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư

khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư

khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết

152

akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc

quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện

akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất

biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm

quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch

tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết

ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch

153

ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh

acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc

nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc

minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại

phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất

hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng

chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược

154

ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn

huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a

cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh

higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương

akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn

mục nhatilden 綖quaacuten chacircu

akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na

155

akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la

akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc

tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng

156

akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec

aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội

akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất

vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương

157

alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch

tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng

alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh

giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn

爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten

ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn

lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm

158

alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm

alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ

giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải

thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại

da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da

ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute

159

alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm

alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện

mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang

minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực

160

alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li

alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu

gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn

161

CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)

TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave

1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey

2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa

3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người

4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối

162

tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)

Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như

1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ

2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới

3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)

4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong

163

caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo

5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo

6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam

7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh

8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +

saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa

Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman

Page 6: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE

6

Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp

vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)

Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo

Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)

Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave

7

tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)

I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)

1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)

11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)

12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)

13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)

2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)

21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec

ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của

thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)

23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)

24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)

8

3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế

Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều

I 70 ethiều (Arthah-saptatih)

1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute

tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)

12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập

13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)

14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)

15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave

16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave

17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)

9

18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)

19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)

110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)

2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-

jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga

3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng

Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều

31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga

4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec

(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều

41 Akara 42 Prayoga 43 Guna

10

44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya

5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-

abhisamya) Coacute 8 ethiều

51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-

murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-

prayoga 58 Vipratipatti

6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-

abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều

61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)

62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)

63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay

11

chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi

7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-

abhisambodha) Coacute 4 ethiều

71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute

Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng

Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng

Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của

12

tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới

Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note

(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra

(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya

13

(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem

14

những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực

(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv

(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư

(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB

(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara

(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy

15

ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey

(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau

(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87

(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của

thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute

(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)

Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn

nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền

ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-

marga kiến ethạo

(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多

六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)

16

CAcircU ethỐI LIỄN

A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT

Tagraven Mộng Tử biecircn soạn

A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-

med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A

Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ

Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven

Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến

Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s

Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo

bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh

(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec

Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc

17

Lai lịch

Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu

Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau

1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi

ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave

xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave

ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo

18

Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea

Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật

2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề

Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương

tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo

Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai

(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai

(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những

19

ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde

3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh

(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư

Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai

(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn

ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển

4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật

(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep

20

Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ

5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh

(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng

Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute

Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn

Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm

(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo

thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm

Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)

quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep

Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai

21

(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave

Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave

Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề

coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s

Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập

Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s

jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p

Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta

那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5

lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật

Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ

Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana

大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja

22

甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La

(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn

Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La

(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở

A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)

Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La

(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục

(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet

(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s

23

Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương

(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền

Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may

gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)

của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu

Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ

Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec

Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường

A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di

ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara

觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s

Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A

Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm

ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng

24

Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường

của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh

Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn

Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương

Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn

traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn

phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)

Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)

Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu

như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn

Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật

(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm

Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật

(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ

Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)

Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật

25

(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật

(超日月光佛)

A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)

37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan

(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ

Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản

lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-

) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)

của migravenh ethoacute lagrave

(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật

Minh

(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng

Giaacutec

(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave

(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y

(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại

Ứng Cuacuteng

(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan

Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)

(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ

Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)

(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư

Quang (難思光難思光難思光難思光)

(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật

Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)

(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội

26

(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn

(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực

(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh

ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng

Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh

Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh

Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn

vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang

Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)

Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản

ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni

(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết

ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra

求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh

(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha

(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s

Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute

(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh

27

(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống

Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave

ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha

(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa

Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ

ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản

Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau

ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave

ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn

ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh

28

ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu

Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A

Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch

lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất

dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh

Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị

Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute

Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng

ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược

(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều

loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde

(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也

29

thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo

Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng

ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ

(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo

Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang

(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương

truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn

(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ

thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo

Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要

Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như

ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha

(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy

như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo

30

An Dưỡng (安養安養安養安養)

Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven

gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ

(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa

Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật

(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng

thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh

(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An

Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An

Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức

Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về

thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển

84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long

Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng

với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-

ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng

Vũ Trị (宇治 Uji) vv

31

Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2

của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh

(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An

Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo

Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)

Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an

lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave

(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế

Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu

Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute

dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư

tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc

Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong

bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử

32

(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong

Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập

(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ

Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)

Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ

(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh

(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử

Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy

cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới

nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới

của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật

Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ

nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ

(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh

Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh

Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh

Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet

(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh

33

cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ

Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A

Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng

Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn

Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ

(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn

Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-

puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới

(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật

Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm

Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ

Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về

Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược

chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh

Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ

(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc

34

(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha

阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)

của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s

Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ

Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật

Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave

Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra

佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại

35

ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải

(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma

Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ

(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ

Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của

Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược

gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện

cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute

macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải

Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi

hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng

36

ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo

Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)

của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu

ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm

tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo

Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)

Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng

thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng

sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc

(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại

1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo

thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)

Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A

Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta

Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute

2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng

Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về

37

caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave

3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh

(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh

(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s

Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại

Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả

Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy

Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như

người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru

藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly

(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế

Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về

cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten

phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave

ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-

mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa

Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo

Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo

38

Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo

Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng

(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức

Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh

(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết

Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ

(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương

Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng

sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước

(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute

(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2

quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan

ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因

1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập

(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng

Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo

Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện

(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng

(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)

Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của

Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng

Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản

39

Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của

ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng

Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ

lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh

Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn

(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute

(往生淨土神呪)

Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của

Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh

(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech

ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo

40

ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO

NHẬT BẢN

Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)

Thiacutech Nguyecircn Tacircm

dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech

II Phật Giaacuteo triển khai

4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng

Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo

Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của

Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh

cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật

vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem

cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh

nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute

nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở

thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy

sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật

trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa

ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức

Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc

thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết

thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược

chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết

thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật

41

ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một

sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề

ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua

những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận

về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo

ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử

phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản

Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh

Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci

cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca

Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute

Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s

p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana

p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như

lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec

tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai

Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep

Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave

ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật

mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về

Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết

Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn

ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80

Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với

Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời

thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời

tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn

Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh

ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như

Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một

migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận

chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến

42

thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi

thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave

ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật

trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng

sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật

nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa

giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ

thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh

Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde

ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi

Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược

nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải

thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng

ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa

ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng

ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai

sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute

nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo

magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh

Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave

cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo

(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn

nầy) ra ntildeời

Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ

thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ

ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược

chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng

nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta

Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật

43

Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh

Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển

ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm

Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của

Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa

ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh

hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave

thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh

Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten

Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn

Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền

Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave

những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận

quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo

Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet

52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu

tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược

Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec

tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ

Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy

lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh

Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường

ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của

ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi

tocircng phaacutei

Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện

thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh

lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như

vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo

nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn

giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược

kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh

44

Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật

Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức

Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)

trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句

Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật

mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của

Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng

sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp

tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh

magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng

khaacutec

Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh

Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển

chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy

trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật

tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật

mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam

Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde

hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện

vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung

nơi ntildeacircy phải kinh ngạc

Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然

Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ

Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)

lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh

Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật

Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy

việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của

cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh

45

ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng

của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo

Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong

chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi

lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet

kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem

lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu

vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn

hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức

một vậyrdquo

ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh

Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh

hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei

thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh

Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối

thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng

cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh

Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền

natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong

ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho

ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau

tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di

ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể

ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho

rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem

cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ

với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho

necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong

tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm

tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo

46

Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec

Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave

cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại

bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức

Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde

nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm

Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của

Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất

(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh

Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền

thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục

Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện

thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh

Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh

(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai

thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn

theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ

thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng

ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave

xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện

ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi

Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng

phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực

saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược

vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei

ntildeến diệt ntildeộ

Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn

kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh

Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự

Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng

coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa

47

tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự

khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave

việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn

cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha

mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo

Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh

Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng

noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei

gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở

ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của

caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật

từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ

yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng

khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội

chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật

Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một

niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam

nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh

Phật cả

5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia

ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo

Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể

nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和

Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng

(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập

necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave

ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh

an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng

mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do

48

Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn

Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự

(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an

triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo

trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea

(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安

Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những

ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave

những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất

ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược

phước lạc magrave thocirci

Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực

tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安

Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理

Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv

những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực

nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng

của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王

Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem

Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả

thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư

(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng

của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-

ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại

di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo

rồi mới chết

ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo

dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu

danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ

49

nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức

Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố

trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng

ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem

cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội

vagrave dạy rằng

ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay

ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy

magrave lagravemrdquo

Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu

Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương

Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep

Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn

hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven

quốc

Caacutec chugravea Hộ Quốc

ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng

trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci

chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc

Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội

Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc

Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng

50

ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute

dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn

trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo

Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một

ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim

Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)

cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi

thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự

migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng

Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci

thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho

chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời

ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave

thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng

tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15

niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng

ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde

triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời

xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave

nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng

an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất

cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo

Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược

thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng

lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea

nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ

Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong

phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam

Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm

51

Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc

Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung

tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem

ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave

thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn

hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập

với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh

triều vĩnh hộ quốc giardquo

Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở

thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven

với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường

hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong

caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep

do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng

ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ

thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo

ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an

(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng

gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh

(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo

ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục

(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn

dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn

(利益黎元)rdquo vv

Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay

những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những

cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo

ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ

(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh

phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc

gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh

triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu

52

nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo

ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec

tận trung hiếu

(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv

Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại

Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng

kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều

nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế

dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương

lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta

với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn

dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về

giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ

quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc

gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ

ra

Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An

Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu

Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave

quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia

mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả

Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi

thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự

(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của

Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea

ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra

vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước

(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu

Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng

53

ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những

bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo

thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo

Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ

những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng

Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp

nầy

Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh

thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806

(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số

kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa

Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn

Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh

(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)

Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh

Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn

hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh

Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo

tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối

Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm

trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh

quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi

ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式

Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論

Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章

Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một

ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi

dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự

an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của

54

quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh

ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay

nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự

Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở

về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như

Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ

Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương

Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc

gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ

nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh

cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng

Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave

dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch

bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi

trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh

Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi

ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung

nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc

ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn

Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia

một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng

lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)

Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)

ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven

tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số

lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban

tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave

lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn

vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban

tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như

trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự

(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự

55

(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ

Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo

tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc

giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể

xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh

Khocircng Hải coacute ghi rằng

ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt

lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường

nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ

biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ

kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo

Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei

qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea

Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban

cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng

ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực

vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo

Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai

cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược

vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa

giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn

[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn

Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua

tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh

ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha

Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23

56

Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa

Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原

Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27

cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch

bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ

Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai

saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự

tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những

ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn

(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn

(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn

Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32

Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34

vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠

Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến

ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten

(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan

Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv

caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ

quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược

tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea

lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt

ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy

Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về

phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa

trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng

ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ

quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho

necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường

bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế

57

Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của

Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia

mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo

thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten

ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở

của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng

Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế

Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc

Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc

Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng

dạy rằng

ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật

vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời

hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde

ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute

người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv

Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng

ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde

phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa

xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về

bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người

cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech

cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng

truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập

necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo

Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với

yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo

Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang

tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung

58

Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống

vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy

trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời

Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde

từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆

Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧

Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave

theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念

Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元

Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc

nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo

Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu

Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực

hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng

(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37

laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ

vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện

cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ

Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự

(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như

chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute

ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy

nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo

Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của

chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc

gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng

(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến

lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu

Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26

59

thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh

[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng

ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo

nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của

Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc

dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại

gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược

chăng rdquo

ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave

thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi

khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt

khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo

ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh

thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy

Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới

chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute

noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc

vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo

Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute

nghĩa vẹn toagraven

Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế

Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm

xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh

lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị

Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm

Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm

Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen

60

Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave

caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng

ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm

Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi

ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế

Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường

ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey

ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ

aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương

hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an

ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế

giới Cực Lạcrdquo

ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền

Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu

vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn

vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay

Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư

Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị

quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn

lagrave niệm Phậtrdquo

Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước

lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo

trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ

quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi

thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec

phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn

nam nữ giagraveu nghegraveo

Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia

61

Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn

lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt

của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản

tardquo vagrave tuyecircn bố rằng

ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm

Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave

Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo

ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo

Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế

giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo

ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave

nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn

hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải

phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo

Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep

gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ

Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của

trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc

Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn

Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng

Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực

lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo

của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ

sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ

quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ

chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci

62

Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi

ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị

ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối

luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm

Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống

như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi

ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh

Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ

biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế

nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven

việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy

những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa

vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave

Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật

của noacute

Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu

ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm

cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn

Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ

quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng

nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn

ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng

chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng

magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội

trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm

Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn

của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn

thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu

becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia

nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật

Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng

ntildeắn của noacute

63

Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản

ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết

trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua

một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về

mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền

văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật

Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia

cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa

Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn

Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước

ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh

trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng

như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời

ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới

thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇

Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại

Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện

hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh

(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh

quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64

cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng

coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với

mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường

nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave

cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta

coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật

tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật

Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi

Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng

nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave

64

quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng

phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao

giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ

ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một

người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech

rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực

của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep

Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn

Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao

tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh

tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với

lập trường của mỗi người

Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ

buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại

kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia

lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave

hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo

tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc

hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng

thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ

nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời

gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay

niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv

chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey

theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản

chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn

dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay

ntildeổi

Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet

thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối

magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute

thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho

65

quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec

tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược

ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng

ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave

chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ

thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia

Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca

Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang

(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp

(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca

Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi

66

ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa

靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường

ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)

Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi

Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa

(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương

Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda

阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn

(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt

2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta

舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La

(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute

Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)

yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt

lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ

67

tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p

Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya

底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha

lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde

Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna

目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh

3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm

dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ

(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc

Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven

gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng

họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em

với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p

Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana

68

菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p

Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất

(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī

Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang

Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei

Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p

Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La

Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần

Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh

(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do

69

(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha

焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc

của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay

4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p

Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn

(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha

王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha

摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s

Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của

70

dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy

ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn

5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-

mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại

Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)

ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda

足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech

(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-

tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)

71

tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s

āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới

(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-

pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn

cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea

(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave

72

xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-

pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s

kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s

nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật

(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus

indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma

毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-

pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần

73

gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể

vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn

phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-

suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)

Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s

citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban

74

cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như

sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s

ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha

肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta

四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta

齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi

75

iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta

牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh

(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-

rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s

prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm

Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka

kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những

76

lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh

(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p

uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve

rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)

Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi

trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại

như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm

(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo

6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)

hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)

Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện

77

aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave

ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực

(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng

Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)

(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực

(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey

Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử

Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave

(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)

7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-

vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở

Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)

Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo

78

Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở

Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ

Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người

khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey

(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)

ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)

8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa

āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep

9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p

saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường

79

hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn

10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p

anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven

11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s

Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave

Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn

Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave

tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma

Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt

80

thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản

sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc

Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara

Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci

12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức

Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng

13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức

Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute

81

thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn

Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều

14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave

Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc

Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư

(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)

Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu

Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải

(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền

cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới

82

Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave

Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn

Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh

Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao

(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet

Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)

Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối

Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận

(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn

(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn

Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ

Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh

15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa

thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ

Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten

83

gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3

quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave

Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn

Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu

Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước

taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)

16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức

gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật

tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức

(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)

Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng

[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của

chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)

17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận

84

Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc

Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave

chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn

Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-

715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ

Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave

thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại

Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn

người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)

18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-

kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh

(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng

[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập

Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về

vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute

19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku

Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh

85

Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn

Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)

hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea

(大化改新)

20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha

毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na

(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave

Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na

(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch

lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu

(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)

ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden

(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như

Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh

(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep

Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh

(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến

86

thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị

21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna

Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde

Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave

ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế

(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An

Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập

(經國集)

87

22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng

(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-

1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn

Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh

23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2

của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy

Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện

ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh

24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)

mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa

Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương

(憲良)

25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn

Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn

Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng

Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō

88

tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)

26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn

Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō

tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)

27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng

(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị

1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)

28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời

ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模

Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn

tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến

tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của

Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy

89

Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai

Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy

hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)

29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại

Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc

Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec

(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du

vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延

Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854

thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại

Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền

Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)

30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của

Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người

vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-

ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute

90

(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long

Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự

(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei

ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang

vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian

truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất

ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven

Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến

Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng

(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng

ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung

(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute

Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn

Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự

91

(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven

(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở

Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn

Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ

Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh

Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện

(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc

anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ

Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)

Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭

Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang

ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất

ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển

Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển

31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư

(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh

lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng

92

hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng

ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu

sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự

(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc

Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem

ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở

Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự

ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang

ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei

Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh

Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng

lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei

Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải

(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của

Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn

Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện

(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm

93

lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể

theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng

chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-

ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay

thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute

Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)

Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ

Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep

Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết

Tập (授決集) 2 quyển

32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư

(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave

Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại

Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại

Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn

vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken

[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep

với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute

(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶

Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh

(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của

94

Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde

cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của

Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược

Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự

(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng

Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị

Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật

kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec

Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)

Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn

Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng

Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa

Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm

Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)

33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19

huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave

95

Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ

Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10

của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara

Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn

(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền

Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết

(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute

(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển

Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv

34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối

thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ

(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado

thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ

Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học

Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave

Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn

rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ

96

Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten

Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai

Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn

(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn

(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư

(法華五部書) 1 quyển vv

35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời

thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai

saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở

vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo

Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc

(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐

Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)

Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao

Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave

năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ

của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu

(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết

(檜尾口訣)

36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời

97

ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh

Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep

Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự

Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho

quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-

ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺

Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-

ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng

(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh

Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng

(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc

Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然

Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)

37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn

(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc

(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc

(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc

(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật

Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde

98

(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời

lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam

Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh

Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của

ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo

(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh

Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển

38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch

(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh

(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư

(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後

Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở

ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với

Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁

Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng

(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử

(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn

99

Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ

(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn

(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự

Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv

39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự

(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde

(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng

Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn

ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương

(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất

gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn

Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)

vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề

Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave

thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ

phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa

Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của

100

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật

Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới

Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute

Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại

Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep

(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)

40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của

ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của

ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan

Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự

Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch

Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto

con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu

của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh

của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967

ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như

ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng

(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến

Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng

101

Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ

(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ

(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)

Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv

41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave

Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại

Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])

Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của

Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống

vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời

(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng

giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)

vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử

(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn

(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet

42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh

102

Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất

(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ

Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi

Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ

(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn

ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn

Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương

Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet

(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn

ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet

Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương

Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm

103

43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)

44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)

45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori

1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni

(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau

ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị

46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū

1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật

Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người

Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ

Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến

xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc

(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư

Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung

(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ

Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn

hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem

ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long

Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở

vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược

Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường

Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5

104

(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến

lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2

(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển

ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của

Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền

Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)

Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐

Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự

(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng

(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy

hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave

Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục

(大覺禪師語錄) 3 quyển

47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei

-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ

Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột

Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si

Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn

105

(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm

(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự

(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại

Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng

Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ

thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự

(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự

(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban

thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea

Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển

48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō

Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng

lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của

Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng

ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ

Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy

106

49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū

Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)

hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia

(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang

(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt

(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng

(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng

Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm

Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng

sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺

Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)

cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự

(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật

Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục

(大休和尚語錄) 6 quyển

50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō

Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung

Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei

Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)

hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn

107

(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa

(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei

ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư

Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng

Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc

Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm

Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển

Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn

(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của

Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự

(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ

La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch

Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng

(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược

ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung

thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng

ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong

vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức

Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave

Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)

vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)

108

Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn

(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng

An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều

Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem

truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei

Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến

Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự

sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9

niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu

lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư

(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ

Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh

51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống

109

giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu

Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga

Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn

(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật

52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei

lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền

Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do

Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama

Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời

Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon

1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự

(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam

Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17

53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono

Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của

110

Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi

Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại

cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa

Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)

54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave

Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn

(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy

cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō

Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng

(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa

Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy

dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu

(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute

111

nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản

55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea

trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn

nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn

Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy

vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄

Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang

Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản

56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới

112

thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō

Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh

(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần

57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara

Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều

Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều

(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi

lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt

Luacircn Quan Bạch (月輪關白)

58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j

Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ

Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)

Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu

(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave

Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei

(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu

[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu

Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc

Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy

113

lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ

59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương

ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec

(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn

(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị

60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci

khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn

ethan (眞丹)

61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha

(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-

lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute

cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei

con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới

phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn

114

cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)

hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca

62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh

trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch

Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech

Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị

1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn

Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-

1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci

63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời

ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu

(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng

(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave

thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa

115

cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh

64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi

Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong

trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken

[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ

(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của

dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)

(cograven tiếp)

116

THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch

Phần I

Chương 4

ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO

VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH

Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute

E OrsquoBrien1

Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ

mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters

and Jean Houston2

ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng

Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược

117

thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu

Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn

118

Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng

119

ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn

120

trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc

121

nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế

122

gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một

123

tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22

Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde

124

ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện

125

dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo

Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn

Tagravei liệu tham khảo

1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964

2 R Masters and J Houston The Varieties of

Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966

3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of

Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311

126

4 William James The Varieties of Religious

Experience New York Longmans Green 1925 313

5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74

6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13

7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and

Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79

8 W Kaufmann Critique of Religion and

Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972

9 W Johnston The Still PointReflections on Zen

and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970

10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14

11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21

12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley

The Sociology of the Paranormal A

Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56

18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky

The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166

19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle

New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing

Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious

awakening Quoted in N Ross The World of Zen

An East-West Anthology New York Vintage 1960 18

23 R Sperry Changing Priorities Annual review of

Neuroscience 1981 41-15

127

ethẶC NGỮ

DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT

PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH

Biecircn soạn (tiếp theo)

ADHIMANIKA - ALUPTA

adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ

thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm

thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường

adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten

giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei

ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải

128

adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng

sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải

thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế

adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ

tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute

adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải

yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave

adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải

hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải

hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải

thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế

adhimuktikatā thắng giải giải

129

adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam

thắng giải sở khởi tương tự chủng tử

adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec

chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng

thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở

sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng

duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng

tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại

adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn

adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng

thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng

130

ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại

ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā

tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng

giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia

bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực

adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ

131

adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối

adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi

adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn

an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn

thụ năng nhẫn thụ trước khởi

132

adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập

adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng

cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten

133

adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten

adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội

hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc

thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện

adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten

134

adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ

nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei

adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước

niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước

adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham

lạc lạc trước cầu tập ntildeam

135

trước trước tham cầu tham trước

adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai

bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn

136

ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute

ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute

hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh

137

ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử

quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma

thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất

138

adya kim kim nhật kim thời kim giả

ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave

dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave

agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo

chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận

agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng

139

āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo

lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu

xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch

ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech

trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech

trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu

āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền

natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc

140

agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven

trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu

agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ

141

āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại

āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả

quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc

chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh

142

agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng

tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh

agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo

agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo

agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep

ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa

agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết

143

agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa

vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối

thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng

agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm

thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde

ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde

mạn

144

ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la

matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep

145

āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi

nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng

traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc

lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech

ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute

146

ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện

thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu

nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave

hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni

diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh

147

ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị

lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật

ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri

148

ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo

勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc

ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng

ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc

tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri

149

ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi

phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc

cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ

Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ

150

akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu

caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương

tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ

151

akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng

akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng

akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc

nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep

ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả

phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng

trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng

hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc

biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư

khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư

khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết

152

akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc

quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện

akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất

biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm

quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch

tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết

ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch

153

ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh

acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc

nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc

minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại

phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất

hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng

chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược

154

ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn

huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a

cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh

higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương

akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn

mục nhatilden 綖quaacuten chacircu

akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na

155

akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la

akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc

tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng

156

akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec

aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội

akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất

vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương

157

alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch

tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng

alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh

giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn

爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten

ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn

lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm

158

alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm

alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ

giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải

thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại

da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da

ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute

159

alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm

alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện

mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang

minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực

160

alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li

alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu

gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn

161

CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)

TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh

Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave

1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey

2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa

3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người

4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối

162

tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)

Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như

1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ

2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới

3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)

4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong

163

caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo

5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo

6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam

7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh

8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +

saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa

Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman

Page 7: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 8: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 9: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 10: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 11: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 12: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 13: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 14: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 15: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 16: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 17: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 18: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 19: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 20: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 21: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 22: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 23: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 24: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 25: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 26: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 27: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 28: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 29: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 30: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 31: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 32: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 33: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 34: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 35: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 36: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 37: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 38: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 39: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 40: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 41: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 42: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 43: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 44: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 45: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 46: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 47: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 48: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 49: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 50: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 51: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 52: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 53: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 54: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 55: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 56: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 57: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 58: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 59: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 60: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 61: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 62: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 63: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 64: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 65: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 66: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 67: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 68: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 69: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 70: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 71: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 72: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 73: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 74: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 75: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 76: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 77: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 78: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 79: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 80: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 81: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 82: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 83: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 84: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 85: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 86: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 87: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 88: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 89: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 90: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 91: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 92: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 93: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 94: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 95: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 96: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 97: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 98: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 99: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 100: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 101: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 102: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 103: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 104: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 105: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 106: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 107: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 108: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 109: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 110: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 111: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 112: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 113: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 114: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 115: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 116: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 117: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 118: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 119: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 120: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 121: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 122: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 123: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 124: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 125: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 126: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 127: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 128: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 129: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 130: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 131: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 132: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 133: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 134: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 135: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 136: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 137: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 138: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 139: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 140: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 141: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 142: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 143: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 144: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 145: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 146: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 147: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 148: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 149: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 150: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 151: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 152: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 153: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 154: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 155: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 156: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 157: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 158: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 159: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 160: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 161: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 162: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE
Page 163: TÊÅPTÊÅP SANSAN PHÊÅT PHÊÅT HOÅCHOÅC ONLINEONLINE