trần thị tuyết xÁc lẬp cƠ sỞ ĐỊa lÝ phỤc vỤ tỔ chỨc … tran... ·...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------
Trần Thị Tuyết
XÁC LẬP CƠ SỞ ĐỊA LÝ PHỤC VỤ TỔ CHỨC
KHÔNG GIAN LÃNH THỔ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG THÀNH PHỐ CỬA
KHẨU MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 62850101
TÓM TẮT DỰ THẢO LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ
HÀ NỘI, 2014
2
Công trình này được hoàn thành tại:
Khoa Địa lý- Trường đại học Khoa học Tự nhiên
Đại học Quốc gia Hà Nội
Người hư ng d n hoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Cao Huần
2. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khánh
Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Luận án sẽ được bảo vệ trư c Hội đồng cấp Đại học Quốc gia
chấm luận án tiến sĩ họp tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
vào hồi …… giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 2014
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Trần Thị Tuyết (2010), “Tiềm năng phát triển du lịch thành phố cửa
hẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”, Tạp chí Nghiên cứu Phát triển
bền vững, số 4 (29) 12/2010, tr.32-39.
2. Trần Thị Tuyết (2011), “Vấn đề môi trường tại các hu inh tế cửa
hẩu biên gi i Việt – Trung”, Tạp chí Nghiên cứu Phát triển bền
vững, số 1 (30), 2011, tr.38-43.
3. Trần Thị Tuyết (2011), “Ô nhiễm môi trường biển – thách thức đối
v i sự phát triển inh tế Việt Nam”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và
Công nghệ biển toàn quốc lần thứ V, Nxb. Khoa học tự nhiên và
công nghệ, 2011.
4. Trần Thị Tuyết (2012), “Ảnh hưởng của suy thoái tài nguyên rừng
đến các quyền con người ở Việt Nam”, Sách Những vấn đề lý luận
và thực tiễn về các quyền mới xuất hiện trong quá trình phát triển,
Nxb. Khoa học xã hội, H. 2012, tr.100-118.
5. Trần Thị Tuyết (2012), “Sản xuất và tiêu dùng bền vững – giải pháp
hư ng t i nền inh tế xanh”, Sách Tái cấu trúc kinh tế theo mô hình
tăng trưởng xanh, Nxb. Khoa học xã hội, H. 2012, tr.178-189.
6. Trần Thị Tuyết (2012), “Kinh tế cửa hẩu Móng Cái: cơ hội và
thách thức trên con đường hội nhập và phát triển”, Tạp chí Nghiên
cứu Phát triển bền vững, số 3 (36) 9/2012, tr.23-28.
7. Trần Thị Tuyết (2012), “Hợp tác liên vùng để bảo vệ môi trường tại
các hu inh tế cửa hẩu biên gi i Việt – Trung”, Tạp chí Nghiên
cứu Phát triển bền vững, số 4 (37) 12/2012, tr.35-39.
8. Trần Thị Tuyết (2013), “Phân vùng chức năng môi trường phục vụ
quản lý lãnh thổ Móng Cái”, Tạp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn,
số 1, 6/2013, tr.12-17.
4
1. MỞ ĐẦU
Hoạch định hông gian phát triển inh tế gắn v i sử dụng hợp lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường (BVMT) là một trong những nhiệm vụ
quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của đất nư c.
Nghiên cứu địa lý v i tiếp cận cảnh quan học cho phép xác định
các đặc điểm và tính đặc thù trong sự phân hóa cảnh quan theo iểu và
theo vùng, trong đó mỗi đơn vị cảnh quan chứa đựng những đặc điểm
riêng về quỹ sinh thái và tài nguyên hông gian. Đây chính là một trong
những căn cứ hoa học của địa lý học cho xác định các hông gian sử
dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đối v i bất ỳ lãnh thổ
nào. Những nghiên cứu theo hư ng tiếp cận này đã được nhiều nhà địa
lý quan tâm, trong đó có Việt Nam.
Móng Cái – là thành phố địa đầu Đông Bắc của Tổ Quốc, nơi có
nhiều tiềm năng phát triển inh tế của tỉnh Quảng Ninh, có vị trí quan
trọng trong trục inh tế trọng điểm Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh
gắn ết sự phát triển inh tế - xã hội v i các thành phố l n của hu vực
phía bắc và nối v i vùng duyên hải Nam Trung Quốc.
Tuy nhiên, Móng Cái cũng đang đứng trư c nhiều thách thức l n
trong tiến trình phát triển. Chính vì vậy, để xây dựng thành phố Móng
Cái trở thành một đô thị biên gi i xanh - động lực phát triển mạnh của
vùng Đông Bắc tổ quốc, cần thiết phải có một chiến lược phát triển
mang tính tổng thể v i những giải pháp tổ chức hông gian phát triển
inh tế và BVMT hợp lý. Vấn đề này có thể được giải quyết một cách có
hiệu quả hơn hi dựa trên đánh giá tổng hợp các điều iện địa lý, bao
gồm điều iện địa lý tự nhiên (cảnh quan làm cơ sở hông gian), điều
iện inh tế và vấn đề môi trường.
Góp phần giải quyết vấn đề nêu trên nhằm hỗ trợ cho phát triển
bền vững thành phồ Móng Cái, đề tài luận án đã được lựa chọn v i tiêu
đề “Xác lập cơ sở địa lý phục vụ tổ chức không gian lãnh thổ phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường thành phố cửa khẩu Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5
2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lý (CSĐL)
theo tiếp cận cảnh quan học và địa lý inh tế cho định hư ng hông gian
phát triển inh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên và BVMT trong nông
nghiệp (NN), du lịch (DL), phát triển đô thị cửa hẩu (PT ĐTCK) của
thành phố (TP) Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo hư ng bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: (1) Xác lập cơ sở lý luận về CSĐL học theo
tiếp cận CQ học, ĐLKT và phương pháp nghiên cứu; (2) Nghiên cứu
đặc điểm và sự phân hoá các điều iện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
và CQ - nguồn lực tự nhiên (tài nguyên hông gian và quỹ sinh thái) cho
hoạch định hông gian phát triển inh tế (PTKT) và sử dụng tài nguyên;
(3) Phân tích, đánh giá cảnh quan (ĐGCQ) cho định hư ng hông gian
phát triển NN, DL và PT ĐTCK TP Móng Cái; (4) Phân tích các điều
iện inh tế - xã hội, các quy hoạch có liên quan; (5) Phân tích các vấn đề
môi trường và các mâu thu n nảy sinh giữa PTKT v i sử dụng tài nguyên
và BVMT làm căn cứ lồng ghép hoạch định hông gian PTKT v i BVMT;
(6) Hoạch định các không gian ưu tiên PTKT, sử dụng hợp lý tài nguyên và
BVMT trong NN, DL và PTĐTCK Móng Cái.
3. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vi không gian: Lãnh thổ nghiên cứu của luận án là TP. Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh, bao gồm phần lãnh thổ trên lục địa và trên biển
của 17 đơn vị hành chính cấp xã, phường.
3.2. Phạm vi khoa học: Đề tài tập trung nghiên cứu vào các vấn đề sau:
Làm rõ những nội dung chủ yếu của CSĐL học tiếp cận CQ học và
ĐLKT; Phân tích, ĐGCQ, các nguồn lực ĐLKT, các vấn đề môi trường;
Hoạch định các không gian ưu tiên PTKT gắn v i sử dụng hợp lí tài
nguyên và BVMT cho thành phố Móng Cái trong lĩnh vực NN, DL,
ĐTCK.
4. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI: (1) Đã làm rõ CSĐL theo tiếp
cận CQ học, ĐLKT và cụ thể hóa cho lãnh thổ nghiên cứu v i sự phân
hóa CQ như nguồn tài nguyên không gian (TNKG) và hàm chứa một
quỹ sinh thái PTKT gắn v i sử dụng hợp lý tài nguyên và BVMT; (2)
6
Đã hoạch định được các hông gian ưu tiên PTKT gắn v i sử dụng hợp
lý tài nguyên và BVMT cho lãnh thổ nghiên cứu.
5. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
Luận iểm 1: Đặc điểm và tính riêng biệt của phân hóa CQ TP.
Móng Cái từ miền núi xuống đồng bằng ra biển và đảo ven bờ v i sự đa
dạng các đơn vị CQ, bao gồm 2 iểu/ 3 l p/ 6 phụ l p/40 loại CQ thuộc
4 tiểu vùng cảnh quan (TVCQ) là cơ sở hông gian như nguồn lực tự
nhiên cho hoạch định hông gian PTKT và BVMT của lãnh thổ nghiên
cứu. Luận iểm 2: Phân tích, đánh giá tiềm năng sinh thái và tiềm năng
không gian các CQ, phân tích điều iện inh tế - xã hội và các vấn đề
môi trường TP Móng Cái là những căn cứ địa lý tổng hợp mang tính
hoa học và các hông gian ưu tiên PTKT, sử dụng hợp lý tài nguyên và
BVMT được hoạch định dựa vào các ết quả này đảm bảo độ tin cậy.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ nội dung
nghiên cứu cơ sở địa lý theo tiếp cận CQ học và ĐLKT cho định hư ng
hông gian lãnh thổ và bảo vệ môi trường.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu
tham hảo hữu ích phục vụ cho công tác quy hoạch tổ chức hông gian
PTKT và BVMT TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu địa lý trong
hoạch định hông gian PTKT và BVMT TP. Móng Cái. Chương 2. Điều
iện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và CQ TP. Móng Cái. Chương 3.
Phân tích, ĐGCQ và điều iện inh tế - xã hội - môi trường cho hoạch
định hông gian PTKT và BVMT trong NN, DL và ĐTCK.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU CHO HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TP MÓNG CÁI
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cơ sở ịa lý theo tiếp cận cảnh
quan học cho sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng
7
* Thế giới: Cảnh quan học là một chuyên ngành hoa học tổng
hợp trong nhóm ngành các hoa học địa lý tự nhiên, giữ vai trò quan
trọng trong định hư ng tổ chức hông gian và sử dụng hợp lý lãnh thổ.
Nghiên cứu cảnh quan góp phần cung cấp tư liệu tổng hợp cho
các quyết định vì ết quả nghiên cứu cảnh quan cho phép nhìn nhận một
cách hách quan nhất về lãnh thổ. Thực tế, tiếp cận liên ngành đã giúp
cho việc nghiên cứu cảnh quan thêm toàn diện, làm cho ý nghĩa thực
tiễn của cảnh quan càng thiết thực cho việc PTBV lãnh thổ. Nhất là v i
sự trợ giúp của hoa học công nghệ đã thúc đẩy sự chuyển biến từ các
nghiên cứu định tính sang phân tích định lượng và mô hình hóa, từ đó dự
báo mô phỏng giúp cho quá trình ra quyết định lựa chọn sử dụng hiệu
quả lãnh thổ.
* Việt Nam: Ở Việt Nam, nghiên cứu tài nguyên phục vụ phát
triển inh tế - xã hội theo hư ng tiếp cận địa lý tổng hợp hay cảnh quan
đã được áp dụng há s m và đem lại nhiều ết quả có giá trị góp phần
quan trọng trong công cuộc tái thiết đất nư c và bảo vệ môi trường ở
từng lãnh thổ hác nhau. Điển hình như các công trình nghiên cứu của
các nhà địa lý ở Viện Địa lý, hoa Địa lý của các trường Đại học.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về tổ chức không gian phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trƣờng
* Thế giới: Trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu về tổ
chức hông gian lãnh thổ của các học giả, có thể rút ra một số luận điểm
như sau: (i) Tổ chức hông gian lãnh thổ là sự sắp xếp các hu chức
năng phù hợp v i hả năng sức chứa của lãnh thổ;(ii) Các hu chức
năng được ết nối bởi các tuyến trục, ết nối các cực phát triển theo hình
đồng tâm hoặc dạng dải; (iii) Tổ chức hông gian lãnh thổ có hông
gian mở ết nối v i các lãnh thổ lân cận.
* Việt Nam: Ở Việt Nam, nhiều công trình nghiên cứu tổ chức
hông gian lãnh thổ v i sự tiếp cận hoa học địa lý đã được áp dụng, thể
hiện dư i dạng phân vùng inh tế, phân bố lực lượng sản xuất ở các cấp
hác nhau nhằm sắp xếp các ngành inh tế và các mạng lư i hỗ trợ phù
hợp v i tiềm năng và chiến lược phát triển của lãnh thổ.
8
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về Móng Cái có liên quan ến ề tài
Các công trình nghiên cứu về các hợp phần địa lý của các nhà
hoa học trong và ngoài nư c và các qui hoạch có liên quan đến hu vực
nghiên cứu là cơ sở tài liệu quan trọng của luận án trong hoạch định
không gian PTKT và BVMT lãnh thổ nghiên cứu.
1.2. Nghiên cứu cảnh quan cho hoạch ịnh không gian phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trƣờng
1.2.1. Các khái niệm cơ sở
* Khái niệm về cơ sở ịa lý học: Cơ sở địa lý học có thể hiểu
là những ết quả nghiên cứu địa lý làm căn cứ hoa học cho việc xác lập
các hành động đạt mục tiêu theo định hư ng có liên quan. CSĐL theo
quan niệm hiện đại, bao gồm: (i) địa lý tự nhiên; (ii) địa lý inh tế -xã
hội; (iii) địa lý môi trường; (iv) công nghệ địa lý.
* Quan niệm về tổ chức không gian phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trƣờng: Tổ chức không gian PTKT và BVMT là quá trình xây
dựng bộ hung hông gian cho các hoạt động PTKT và BVMT, giữ vai
trò là yếu tố tạo ra sự hình thành cấu trúc.
* Quan niệm về ô thị cửa khẩu: Đô thị cửa khẩu là một
thành phố v i các nút giao thông gắn ết các hành lang inh tế và các
vành đai biên gi i trong mối quan hệ quốc gia và quốc tế đi qua các cửa
hẩu, nơi trưng bày bộ mặt của quốc gia v i thế gi i, nơi có nhiều biến
động và rủi ro do thể chế, quản lý, đặc điểm chủ quyền quốc gia, …
* Khái niệm về cảnh quan: CQ được xem xét như địa hệ thống,
mà bản thân nó chứa đựng nguồn TNKG, v i một quỹ sinh thái riêng.
* Quĩ sinh thái lãnh thổ và tài nguyên không gian: (1)Quĩ sinh
thái là tổ hợp các điều iện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên một
không gian lãnh thổ, tương tác v i nhau để tạo ra qui trình vận hành sản
xuất và chuyển hóa vật chất; (2) Tài nguyên không gian là nơi sinh ra và
duy trì các dạng tài nguyên hác và diễn ra các hoạt động của con người.
1.2.2. Hƣớng tiếp cận nghiên cứu cảnh quan trong ịnh hƣớng
không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng
9
Một trong những phương pháp tiếp cận có hiệu quả cao đã được
chứng minh trên thực tiễn quy hoạch, định hư ng phát triển hông gian
là nghiên cứu các tổng hợp thể tự nhiên v i các cấp phân vị hác nhau -
các cảnh quan địa lí. Từ nội hàm CQ có thể xác định tiềm năng phát
triển của lãnh thổ và từ đó tìm ra các giải pháp phát triển hài hòa cả về
mặt tự nhiên và mặt xã hội. Vì vậy, nghiên cứu CQ có vai trò quan trọng
đối v i tổ chức hông gian PTKT xã hội và BVMT bền vững cho lãnh
thổ. Vấn đề này được giải quyết trong nội dung nghiên cứu và ĐGCQ
cho một số mục đích chủ yếu NN, DL, ĐTCK của luận án.
1.3. Quan iểm, phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu
1.3.1. Các quan iểm nghiên cứu
* Quan iểm hệ thống và tổng hợp: Quan điểm này cho phép
tổng hợp, xác định các mối quan hệ hữu cơ trong hoạt động lãnh thổ, từ
đó có thể dự báo được quá trình phát triển của cảnh quan và định hư ng
sử dụng hợp lý các đơn vị cảnh quan lãnh thổ theo chức năng.
* Quan iểm lịch sử: Quan điểm lịch sử được xem xét chủ yếu
theo các hía cạnh nhân sinh liên quan đến lịch sử hai thác lãnh thổ,
thông qua sự PTKT - xã hội và xây dựng đô thị theo các thời ỳ.
* Quan iểm phát triển bền vững: Nguyên lý cơ bản của sự
PTBV lãnh thổ, đó là sự ết hợp tối ưu các quy luật vận động của tự
nhiên và của inh tế – xã hội (KTXH) nhằm xây dựng mối quan hệ hài
hòa về các mặt inh tế, xã hội và môi trường trên lãnh thổ cụ thể và
trong giai đoạn phát triển nhất định.
1.3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu (PP): (i) PP tổng hợp và phân tích
số liệu; (ii) PP hảo sát ngoài thực địa; (iii) PP bản đồ và GIS; (iv) PP
đánh giá thích nghi sinh thái các cảnh quan
1.3.3. Quy trình các bƣớc nghiên cứu: Gồm các bư c sau: (i) Xác định
mục tiêu và nội dung nghiên cứu; (ii) Phân tích tổng hợp các nguồn lực
và xác định hệ thống phân loại CQ của hu vực nghiên cứu; (iii) Phân
tích, ĐGCQ cho các loại hình sử dụng và nhân tố tác động đến sự phát
triển lãnh thổ, từ đó xác định xu thế biến động; (iv) Đề xuất hung
hoạch định hông gian phát triển inh tế và bảo vệ môi trường.
10
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
1. Tổng quan những công trình nghiên cứu trong nư c và trên
thế gi i theo các lĩnh vực liên quan t i luận án: về CSĐL theo tiếp cận
CQ, về tổ chức không gian PTKT&BVMT, các công trình đã nghiên cứu
về TP Móng Cái là những cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn quan trọng
cho việc xác định hư ng nghiên cứu, nội dung và PP nghiên cứu phù
hợp để thực hiện đề tài “ Xác lập CSĐL phục vụ tổ chức không gian
lãnh thổ PTKTXH & BVMT TP cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Những khái niệm cơ bản về CSĐL theo tiếp cận CQ học và
ĐLKT, tổ chức không gian PTKT & BVMT, ĐTCK, CQ, quỹ sinh thái
lãnh thổ, TNKG được làm rõ và cụ thể hoá trong bối cảnh thực hiện mục
tiêu của luận án. Đây là những khái niệm khoa học quan trọng làm cơ sở
để giải quyết các nội dung chủ yếu của luận án.
3. Các quan điểm nghiên cứu: Quan điểm hệ thống và tổng hợp,
quan điểm lịch sử và quan điểm phát triển bền vững là quan điểm chủ
đạo trong nghiên cứu, đánh giá và hoạch định không gian lãnh thổ.
4. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu và đánh giá truyền
thống và hiện đại. Trong đó, PP nghiên cứu hảo sát ngoài thực địa được
coi là PP trọng tâm của nghiên cứu CQ lãnh thổ cấp huyện nhằm phát
hiện những tính chất riêng biệt của sự phân hóa và xác định những
hông gian sử dụng tài nguyên và BVMT phù hợp v i thực tiễn.
CHƢƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN VÀ CẢNH QUAN TP MÓNG CÁI
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VỊ THẾ KINH TẾ
Móng Cái là TP thuộc tỉnh Quảng Ninh. Phía bắc và đông bắc
giáp Trung Quốc; phía nam đông nam giáp biển; phía tây bắc giáp huyện
Hải Hà. V i vị trí nằm trong vùng Đông Bắc, một mặt là núi đồi thấp,
một mặt là biển đã tạo cho Móng Cái nhiều cơ hội phát triển, như: PTKT
cửa hẩu; hông gian hai thác tổng hợp tài nguyên trên đất liền và trên
biển; tạo thế chủ động xây dựng chiến lược PTKT- sử dụng tài nguyên
và BVMT gắn v i chiến lược quốc phòng an ninh. Tuy nhiên, Móng Cái
11
cũng đang đứng trư c nhiều thách thức, như: luôn phải có chính sách
phòng thủ; đối diện v i vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên gi i.
2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
* Đặc điểm địa chất – địa mạo
- Đặc điểm địa chất: Móng Cái chia thành hai hu vực chính dọc
theo quốc lộ 18: Phía bắc đường quốc lộ 18, phân bố các thành tạo địa
chất của hệ tầng Pò Hèn, Tấn Mài và Hà Cối. Phía Nam đường quốc lộ
18: chủ yếu là các thành tạo phù sa cổ và trẻ có tuổi Đệ tứ.
- Đặc điểm địa mạo: (1) Địa hình (ĐH) bóc mòn tổng hợp, gồm
dạng ĐH: Sườn bóc mòn trên đá trầm tích độ dốc 15º - 25º; Đồi bóc mòn
trên đá trầm tích độ dốc 15-25º và 8-15o; Bề mặt tích tụ sườn tích – lũ
tích; (2) ĐH dòng chảy, gồm dạng ĐH: Dòng chảy sông suối xâm thực -
tích tụ; (3) ĐH nguồn gốc biển, gồm các dạng ĐH: Thềm biển mài mòn
- tích tụ cao 20-30 m; Thềm biển tích tụ cao 5-15m; Thềm biển tích tụ
cao 2-4m; Bề mặt tích tụ bãi triều; (4) ĐH đảo ven bờ.
* Đặc iểm khí hậu, thủy văn – hải văn
- Đặc điểm khí hậu: Móng Cái có hí hậu nóng ẩm, gió mùa v i
chế độ bức xạ tương đối dồi dào của hu vực nội chí tuyến. Nhiệt độ
trung bình năm là 22,6oC, lượng mưa trung bình hàng năm đạt 2768mm.
Phân bố theo 2 mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa hô từ
tháng 11 đến tháng 4.
- Đặc điểm thủy văn – hải văn: (1) Thủy văn: Chế độ dòng chảy
phân thành hai mùa lũ cạn, trùng v i mùa hô và mùa mưa, vì vậy, lưu
lượng dòng chảy có sự phân hóa theo mùa. (2) Hải văn: độ cao sóng
trung bình 0,5m; nhiệt độ nư c biển trung bình > 23oC; độ mặn nư c
biển trung bình 25%o.
* Đặc iểm thổ nhƣỡng và thực vật
- Đặc điểm thổ nhưỡng: Theo hệ thống phân loại đất phát sinh,
thổ nhưỡng hu vực nghiên cứu được chia thành 3 nhóm đất chính sau:
(i) Nhóm đất đỏ vàng: 4 loại đất hình thành trên các đá mẹ hác nhau
(Fa, Fs, Fq, Fl); (ii) Nhóm đất phù sa: đất phù sa (P) và đất cát biển (C);
12
(iii) Nhóm đất mặn: đất mặn chua (Mc), đất nhiễm mặn do mạch nư c
ngầm (Mn) và đất mặn sú vẹt (Ms).
- Đặc điểm thảm thực vật: Theo hệ thống phân loại thảm thực vật
theo sinh thái phát sinh, thảm thực vật Móng Cái được xếp vào iểu
thảm thực vật cây lá rộng nhiệt đ i gió mùa, phân hóa thành 3 phụ iểu
chính: Phụ iểu thứ sinh nhân tác; phụ iểu thổ nhưỡng – hí hậu; phụ
iểu nhân tác.
2.2.2. Tài nguyên thiên nhiên
-Tài nguyên hoáng sản: Các loại hoáng sản chính của hu vực
nghiên cứu: Cát thủy tinh (0,1 triệu tấn); Titan (118 nghìn tấn); cát sỏi
(15 triệu m3),...
-Tài nguyên rừng: Hiện có 29.850,63 ha rừng (57,6% diện tích
tự nhiên). Trong đó, rừng phòng hộ chiếm 59,1% diện tích đất có rừng
và rừng sản xuất chiếm 40,9% diện tích đất có rừng.
- Tài nguyên đất: (1) Đất phát triển lâm nghiệp: đất đỏ vàng và đất
mặn sú vẹt; (2) Đất phát triển nông nghiệp: đất phù sa, đất mặn ít; (3)
Đất nuôi trồng thủy hải sản: đất mặn ven biển; (4)Đất phát triển đô thị:
loại đất bằng phẳng, độ dốc < 8o.
- Tài nguyên nư c (TNN): TNN mặt phong phú v i tổng diện tích
sông suối chiếm 3,2% diện tích lãnh thổ. Tài nguyên nư c ngầm hạn chế
v i tổng trữ lượng hoảng 1.500m3/ngày đêm và phân bố tương đối đều.
- Tài nguyên biển: Có nhiều thuận lợi cho phát triển nghề cá,
đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản và du lịch biển.
2.3. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN
2.3.1. Vai trò của các yếu tố tự nhiên và nhân sinh trong thành tạo
cảnh quan
Các yếu tố tự nhiên và nhân sinh giữ vai trò quan trọng trong
thành tạo CQ hu vực nghiên cứu. Tác động của các yếu tố này đã hình
thành các CQ hiện đại v i mức độ biến đổi nhân sinh hác nhau. Sự
phân hóa nội CQ của hu vực nghiên cứu phụ thuộc vào sự phân hóa
theo điều iện ĐH và các dạng hoạt động hai thác sử dụng tài nguyên. Sự
13
phân hóa này được thể hiện trong tính đa dạng của các đơn vị CQ cơ sở, được
thể hiện trên bản đồ cảnh quan.
2.3.2. Đặc iểm và sự phân hóa cảnh quan thành phố Móng Cái
- Hệ thống phân vị phân loại cảnh quan: Luận án đề xuất hệ
thống phân loại CQ v i 6 cấp đơn vị: Hệ - Phụ hệ - Kiểu – Lớp – Phụ
lớp – Loại cảnh quan. Các đơn vị phân loại CQ được sắp xếp trong bảng
chú giải theo cấu trúc ma trận phục vụ xây dựng bản đồ CQ.
- Bản ồ cảnh quan: Khái quát đặc tính và sự phân bố các CQ
theo iểu loại của hu vực nghiên cứu được thể hiện trên bản đồ CQ tỉ lệ
1: 50.000 v i bảng chú giải theo iểu tọa độ sinh thái dạng ma trận.
Trong đó, cấu trúc đứng, bao gồm nền tảng rắn và dinh dưỡng đất. Nhiệt
ẩm và hiện trạng hai thức, sử dụng tài nguyên thể hiện ở trục ngang. Sự
giao thoa các yếu tố trên trục ngang và trục đứng là các đơn vị CQ, cơ sở
của sự phân hóa tự nhiên lãnh thổ Móng Cái, mà cụ thể là loại CQ.
- Đặc iểm cảnh quan: Kết quả xây dựng bản đồ CQ cho thấy
lãnh thổ Móng Cái phân hóa thành 2 iểu, 3 l p, 6 phụ l p và 40 loại CQ:
+ Kiểu CQ rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm ướt, có mùa đông
lạnh: (1) L p CQ núi: Phụ l p CQ núi thấp (2.150,3 ha) gồm 2 loại CQ;
phụ l p CQ đồi cao (8.145,2 ha) gồm 10 loại CQ; phụ l p CQ đồi thấp
(11.555,8 ha) gồm 10 loại CQ; (2) L p CQ đồng bằng: Phụ l p CQ đồng
bằng ven biển (8.008,9 ha) gồm 7 loại CQ.
+ Kiểu CQ hải dương nhiệt đới ẩm, mùa hè mát: (1) L p CQ ven
biển và đảo ven bờ: Phụ l p CQ ngập nư c ven biển (18.789,7 ha) gồm
4 loại CQ; phụ l p CQ đảo ven bờ (4.669,1 ha) gồm 7 loại CQ.
2.3.3. Tính nhịp iệu cảnh quan
Dựa vào chỉ tiêu nền tảng nhiệt ẩm đã chia lãnh thổ nghiên cứu
thành 3 mùa khác nhau: (i) Phần đất liền: Mùa mưa éo dài từ tháng V-
X, mùa chuyển tiếp từ III- IV, mùa ít mưa từ tháng XI năm trư c - II
năm sau; (ii) Phần ven biển và hải đảo: Mùa mưa từ tháng VI- IX, mùa
chuyển tiếp từ IV-V và tháng X, mùa ít mưa từ tháng XI năm trư c - III
năm sau.
14
2.3.4. Các tiểu vùng CQ - Đặc iểm cấu trúc, tài nguyên và chức
năng
- Phân vùng cảnh quan thành phố Móng Cái: Chỉ tiêu phân cấp
tiểu vùng CQ được xác định bao gồm: (i) Có cùng nguồn gốc phát sinh;
(ii) Đồng nhất tương đối về các hợp phần tự nhiên, nhân sinh và các quá
trình tự nhiên chủ yếu; (iii) Có cấu trúc riêng bao gồm một tập hợp liên
ết các dạng cảnh quan. V i các tiêu chí nêu trên đã phân chia lãnh thổ
Móng Cái thành 4 TVCQ: TVCQ rừng đồi núi thấp Hải Sơn – Bắc Sơn;
TVCQ đô thị và nông nghiệp ven biển Móng Cái; TVCQ ngập nư c ven
biển phí nam Móng Cái; TVCQ đảo Vĩnh Thực.
- Đặc iểm cấu trúc, tài nguyên và chức năng các TVCQ: (1)
TVCQ rừng đồi núi thấp Hải Sơn – Bắc Sơn: Cấu tạo bởi các loại đá
trầm tích thuộc hệ tầng Pò Hèn, Tấn Mài và Hà Cối. Bao chiếm các loại
CQ được đánh số từ Nt1 đến H22. Cung cấp TNKG gian chủ yếu cho
phát triển lâm nghiệp và hồ chứa. Chức năng chính là phòng hộ và phát
triển nông - lâm nghiệp. (2) TVCQ đô thị và nông nghiệp ven biển Móng
Cái: Cấu tạo bởi các trầm tích Đệ tứ. Bao gồm các loại CQ được đánh
số từ Db23 đến Db28. Cung cấp TNKG chủ yếu cho phát triển quần cư
và inh tế cửa hẩu. Chức năng chính phát triển đô thị - thương mại cửa
hẩu và nông nghiệp sinh thái. (3) TVCQ ngập nước ven biển phía nam
Móng Cái: Cấu tạo chủ yếu là các trầm tích Đệ tứ. Bao gồm các loại CQ
được đánh số từ Db29 đến Vb33. Cung cấp TNKG cho phát triển inh tế
biển và phòng hộ. Chức năng chính là chức năng sinh thái và inh tế. (4)
TVCQ đảo Vĩnh Thực:Cấu tạo chủ yếu bởi các trầm tích có nguồn gốc
biển và các trầm tích lục nguyên thuộc hệ tầng Tấn Mài. Bao gồm các
loại CQ được đánh số từ Dvt34 đến DVt40. Cung cấp TNKG cho phát
triển quần cư, hoạt động inh tế lâm nghiệp và inh tế biển. Chức năng
chính là sinh thái ết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2: (1) Trên nền đá mẹ sa phiến thạch,
cuội ết, phù sa cổ và trầm tích đệ tứ v i các dạng địa hình bóc mòn
tổng hợp, địa hình tích tụ hỗn hợp, địa hình dòng chảy, địa hình nguồn
gốc biển tạo nên nền tảng rắn, mà trên đó đã hình thành các loại đất
15
Feralit đỏ vàng, đất phù sa, đất mặn cùng v i thảm thực vật tự nhiên và
nhân tác, điều iện hí hậu nhiệt đ i gió mùa có ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc và có tính chất hải dương cùng v i các hoạt động nhân sinh từ
miền núi xuống đồng bằng và biển đảo ven bờ là các yếu tố chủ yếu
thành tạo CQ TP Móng Cái. (2) CQ TP Móng Cái được nghiên cứu và
xem xét dư i hai góc độ: Phân hóa theo iểu và phân hóa theo hu vực
(phân vùng CQ). Lãnh thổ nghiên cứu được chia thành: 2 iểu/ 3 l p/ 6
phụ l p/40 loại CQ nằm trong 4 TVCQ: (i) TVCQ đồi núi thấp Hải Sơn
– Bắc Sơn; (ii)TVCQ đô thị và nông nghiệp ven biển Móng Cái; (iii)
TVCQ ngập nư c ven biển phía nam Móng Cái; (iv) TVCQ đảo Vĩnh
Thực. Các loại CQ và TVCQ được tạo bởi các loại CQ là các đơn vị cơ
sở để tiến hành đánh giá tiềm năng sinh thái và tiềm năng hông gian
của chung cho hoạch định hông gian PTKT, sử dụng hợp lý tài nguyên
và BVMT ở chương tiếp theo.
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐGCQ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH
TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƢỜNG CHO HOẠCH ĐỊNH KHÔNG
GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TRONG NÔNG NGHIỆP, DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CỬA KHẨU
3.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SINH THÁI VÀ TIỀM
NĂNG KHÔNG GIAN CQ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CỬA KHẨU.
3.1.1. Nội dung và qui trình các bƣớc ánh giá tiềm năng sinh thái
(TNST) và tiềm năng không gian cảnh quan
- Mục tiêu: (1) Xác định mức độ thuận lợi hoặc hó hăn của
các CQ đối v i một số loại hình phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch và
đô thị - thương mại cửa hẩu; (2) Xác định tiềm năng hông gian các
CQ cho phát triển các loại hình sản xuất ưu tiên.
- Nội dung và qui trình ánh giá tiềm năng CQ: Trong luận án
sẽ tiến hành đánh giá thích nghi sinh thái cho các mục đích phát triển
nông, lâm nghiệp, theo các bư c chính sau: (1) Thống ê đặc tính các
16
loại CQ; (2) Lựa chọn các yếu tố đánh giá: dựa vào kết quả phân tích
đặc điểm CQ khu vực nghiên cứu và nhu cầu sinh thái của đối tượng
được đánh giá; (3) Đánh giá thành phần; (4) Đánh giá chung; (5) Đánh
giá tích hợp; (6) Kiểm chứng thực tế. Đối v i các loại hình NTTS, DL
và PTĐTCK dùng phép phân tích so sánh nhu cầu sinh thái của các loại
hình sử dụng và tiềm năng sinh thái của CQ. Phép phân tích này được
thực hiện ở công đoạn 3, tức là từ đánh giá thành phần trở đi.
3.1.2. Đánh giá tiềm năng sinh thái các của cảnh quan cho phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp
* ĐG TNST các CQ cho phát triển sản xuất nông nghiệp
- Cây lúa nước và cây ngắn ngày cần tưới (hoa màu)
Bảng 3.3. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu ánh giá thành phần của
cảnh quan ối với cây lúa nƣớc và hoa màu cần tƣới
Chỉ tiêu Trọng
số
Mức ộ thuận lợi
Rất thích hợp
(3 iểm)
Thích hợp
trung bình
(2 iểm)
Kém thích
hợp
(1 iểm)
Không
thích hợp
(0 iểm)
Loại đất 0,2 P Mc, C Fa, Fs, Fq, Fl
Độ dốc 0,25 < 3o 3-8
o 8-15
o > 15
o
Tầng đất 0,1 >100cm 50-100cm < 50cm
Nguồn
nư c 0,4 Chủ động cao
Chủ động trung
bình
Kém chủ
động
TPCG 0,05 Thịt trung bình Thịt nặng Thịt nhẹ
Kết quả đánh giá: (i) Các loại CQ rất thích hợp: 7 loại CQ
(15%), phân bố chủ yếu ở phía nam đường quốc lộ 18; (ii) Các loại CQ
thích hợp trung bình: 7 loại CQ (4,2%), phân bố chủ yếu tại hu vực đồi
núi thấp; (iii) Các loại CQ kém thích hợp:10 loại CQ (23,9%), phân bố
tại hu vực đồi cao các xã Hải Sơn, Bắc Sơn; (iv) Các loại CQ không
thích hợp: 16 loại CQ (56,9%).
- Cây trồng cạn không tưới (chủ yếu nhờ nước mưa)
Bảng 3.5. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu ánh giá thành
phần của cảnh quan ối với cây trồng cạn không tƣới
Chỉ tiêu Trọng
số
Mức ộ thuận lợi
Rất thích
hợp
Thích hợp
trung bình
Kém thích
hợp
Không
thích
17
(3 iểm) (2 iểm) (1 iểm) hợp (0
iểm)
Loại đất 0,25 Fs Fa, Fq, Fl, D P, C Mc
Độ dốc 0,1 < 8o 8-15
o 15-20
o >20
o
Tầng đất 0,4 >100cm 50-100cm < 50cm
Thoát
nư c 0,15 Tốt Trung bình Kém
Ngập
úng
TPCG 0,1 Thịt TB Thịt nặng Cát pha
Kết quả đánh giá: (i) Các loại CQ rất thích hợp: gồm 4 loại CQ
(16,91%), phân bố ở hu vực đồi thấp: (ii) Các loại CQ thích hợp trung
bình: 11 loại CQ (17,84 %), phân bố chủ yếu ở hu vực đồi thấp và đồng
bằng ven biển nhưng hông bị ngập úng; (iii) Các loại CQ kém thích
hợp: 6 loại CQ (6,42%), chủ yếu phân bố ở hu vực đồi cao; (iv) Các
loại CQ không thích hợp chiếm 58,83 % diện tích.
* ĐGTNST các cảnh quan cho phát triển lâm nghiệp
- Phát triển rừng phòng hộ
Bảng 3.7. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu ối với phát triển
rừng phòng hộ
Chỉ tiêu Trọng
số
Phân hạng
Ƣu tiên cao (3 iểm) Ƣu tiên
trung bình
(2 iểm)
Ƣu tiên thấp
(1 iểm) Đồi núi Ven biển
Vị trí
phòng hộ 0,5
Đầu nguồn,
ven sông, hồ Ven biển Trung lưu Hạ lưu
Độ dốc 0,25 > 15o 8-15º (đồi núi)
< 8º (đồi núi)
Địa hình 0,17 Núi thấp ngập triều Đồi cao Đồi thấp
Loại đất 0,08 Fa, Fs Ms Fq
Kết quả đánh giá : (i) Các CQ ưu tiên cao: 8 loại CQ (30,94%),
phân bố ở hu vực núi thấp, đồi cao và ven biển Móng Cái; (ii) Các
cảnh quan ưu tiên trung bình: 10 loại CQ (29,65%), phân bố ở hu vực
đồi cao và đồi thấp; (iii) Các CQ ưu tiên thấp: 5 loại CQ (4,8%) phân
bố chủ yếu ở hu vực có độ dốc 8o- 15
o; (iv) Các cảnh quan không ưu
tiên: chiếm 34,61% diện tích, gồm các CQ phân bố ở hu vực đồng bằng
và ngập nư c ven biển.
- Phát triển rừng sản xuất:
18
Bảng 3.9. Bảng cơ sở phân cấp chỉ tiêu ánh giá thành phần cảnh
quan ối với phát triển rừng sản xuất
Chỉ tiêu Trọng
số
Phân hạng
Rất thích
hợp
(3 iểm)
Thích hợp trung bình
(2 iểm)
Kém thích
hợp
(1 iểm)
Thảm thực vật 0,4 Rừng tự nhiên Rừng trồng, trảng cây
bụi
Độ dốc 0,1 8-15o 15-25
o <8
o
Địa hình 0,15 Đồi thấp Đồi cao Núi thấp
Loại đất 0,1 Fq Fs, Fa Fl, C
Tầng dày đất 0,25 > 100cm 50-100cm < 50cm
Kết quả đánh giá: (i) Các loại CQ rất thích hợp: 5 loại CQ
(13,51%), phân bố chủ yếu tại các hu vực có độ dốc thoải ở các xã Hải
Sơn, Bắc Sơn; (ii) Các loại CQ thích hợp trung bình: 9 loại CQ
(23,33%), phân bố chủ yếu ở các hu vực đồi cao, đồi thấp; (iii) Các
loại CQ kém thích hợp: 5 loại CQ (4,56%), phân bố chủ yếu tại các hu
vực đồi núi có tầng dày đất mỏng; (iv) Các loại CQ không thích hợp:
phân bố ở phụ l p CQ đồng bằng ven biển và CQ ven biển.
3.1.3. Phân tích TNST và không gian các CQ cho phát triển nuôi
trồng thủy sản ven biển: So sánh v i qui chuẩn ỹ thuật quốc gia về cơ
sở nuôi trồng thủy sản, cho thấy: Các CQ ven biển Móng Cái đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí phát triển NTTS nư c lợ ở mức thuận lợi, đặc biệt là
nuôi tôm sú và tôm chân trắng ở CQ Vb31, Vb32, Vb33 và Dvt40.
3.1.4. Phân tích tiềm năng sinh thái và không gian các CQ cho phát triển
du lịch tắm biển: So sánh các chỉ tiêu về ĐKTN cho phát triển du lịch
tắm biển v i đặc điểm hu vực các bãi tắm cho thấy: các CQ ngập nư c
thủy triều Vb32, Dvt40 ở hai hu vực bãi tắm Trà Cổ - Bình Ngọc và
Vĩnh Thực thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch tắm biển.
3.1.5. Phân tích tiềm năng không gian các cảnh quan cho PTĐTCK: So
sánh v i các tiêu chí trong Qui hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết
ế và Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Qui
hoạch phát triển các hu inh tế cửa hẩu của Việt Nam đến năm 2020”,
cho thấy: các loại CQ: Db24.a, Db25.a, Db26.a, Db27.a, Db28.a thuộc
19
phụ l p CQ đồng bằng ven biển phân bố ở hu vực trung tâm Móng Cái
được đánh giá là thuận lợi cho PTĐTCK.
3.2. ĐIỀU KIỆN VÀ NGUỒN LỰC KINH TẾ- XÃ HỘI
3.2.1. Phân tích thực trạng nguồn lực xã hội: Nguồn lực xã hội Móng
Cái được thể hiện chủ yếu qua nguồn lực con người v i dân số và lao
động trẻ; nguồn lực từ chính sách phát triển v i nhiều cơ chế chính sách
ưu đãi đã tạo động lực phát triển KTXH theo hư ng tăng trưởng nhanh
và bền vững.
3.2.2. Phân tích nguồn lực PTKT: Nền inh tế Móng Cái có bư c tăng
trưởng nhanh, nhịp độ tăng trưởng bình quân GDP đạt 16,85%/năm.
Trong đó, ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng l n nhất bằng ¾ tỷ trọng cơ cấu
inh tế năm 2012. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 17,4% năm 2005
xuống còn 13,1% năm 2012, trong đó ngư nghiệp là một thế mạnh v i
con tôm là chủ lực cho xuất hẩu. Ngành công nghiệp cũng có xu hư ng
giảm dần từ 14,4% năm 2005 xuống còn 12,1% năm 2012.
3.2.3. Ứng dụng chỉ số chuyên môn hóa cho ánh giá hiện trạng và
tiềm năng phát triển (TNPT) các ngành kinh tế: Ứng dụng chỉ số
chuyên môn hoá để xác định TNPT các ngành inh tế, cho thấy: ngành
dịch vụ có TNPT l n nhất, v i ưu thế là các ngành dịch vụ inh tế cửa
hẩu và DL; ngành công nghiệp có TNPT thấp nhất; TNPT của ngành
nông nghiệp đang có xu hư ng giảm, do chuyển đổi cơ cấu lao động
sang các ngành hác đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương.
3.3. VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG VÀ TAI BIẾN THIÊN NHIÊN
3.3.1. Vấn ề môi trƣờng: (1) Môi trường nư c: Chất lượng môi trường
nư c mặt đang có dấu hiệu ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm bởi các hợp chất
hữu cơ. Hầu hết các m u quan trắc chỉ đạt đạt qui chuẩn loại A2 cho nư c
sông, hồ. (2) Môi trường hông hí: Chất lượng môi trường hông hí
chưa bị ô nhiễm hí độc hại và ô nhiễm bụi. Tuy nhiên, nồng độ bụi
đang tăng nhanh qua các năm nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của
các phương tiện giao thông và công trình xây dựng gây nên. (3) Ô nhiễm
môi trường xuyên biên gi i: Móng Cái đang chịu ảnh hưởng của ô
20
nhiễm xuyên biên gi i, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nư c và vận chuyển
các chất nguy hại.
3.3.2. Tai biến thiên nhiên (TBTN): Móng Cái là hu vực có nguy cơ
chịu nhiều các TBTN hi vừa có ĐH đồi núi, vừa có ĐH ven biển, đặc
biệt trong bối cảnh BĐKH các TBTN diễn ra v i cường độ cao và hó
dự đoán hơn. Các loại TBTN chính: bão, lũ; bồi tụ và xói lở bờ biển.
3.4. HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ, SỬ
DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TP
MÓNG CÁI
3.4.1. Cơ sở hoạch ịnh không gian phát triển kinh tế và BVMT
- Quan iểm phát triển bền vững ô thị cửa khẩu TP Móng
Cái liên quan ến tổ chức không gian PTKT và BVMT
+ Phát triển đô thị bền vững: Phát triển đô thị bền vững là sự ết
hợp tối ưu các qui luật vận động inh tế - xã hội của đô thị nhằm đảm
bảo sự hài hoà về các mặt: môi trường, inh tế, xã hội,... trong đô thị,
vùng lãnh thổ đô thị và ngoài vùng lãnh thổ đô thị theo những giai đoạn
phát triển nhất định.
+ Phát triển bền vững(PTBV) thành phố Móng Cái: PTBV TP
Móng Cái cần đảm bảo sự PTBV ở cả 3 góc độ inh tế, xã hội và môi
trường trong mối quan hệ bền vững của các cặp: (i) Kinh tế và tài
nguyên thiên nhiên; (ii) Kinh tế và dân số, lao động; (iii) Môi trường và
điều iện sinh sống của dân cư.
Một số yêu cầu cơ bản cho định hư ng tổ chức hông gian
PTKT&BVMT của Móng Cái: (i) Về inh tế: thương mại và dịch vụ là
ngành kinh tế thế mạnh, phù hợp v i tiềm năng phát triển bền vững của
lãnh thổ; (ii) Về xã hội: Tạo sinh ế bền vững, nâng cao chất lượng giáo
dục- đào tạo; (iii) Về môi trường: Bảo vệ và phát triển rừng, BVMT
nư c; ưu tiên PTKT xanh.
- Các nguyên tắc tổ chức không gian PTKT&BVMT: (1) Nguyên
tắc chung: (i) Đảm bảo tính phù hợp v i ĐKTN, TNTN trong vùng; (ii)
Bảo tồn và phát triển hiệu quả hệ sinh thái rừng; (iii) Cải thiện và tránh
làm ô nhiễm nguồn nư c và rác thải;(iv) Đáp ứng nhu cầu về cung cấp tài
21
nguyên và văn hóa xã hội; (v) Phù hợp v i trình độ nguồn nhân lực và trình
độ phát triển; (vi) Giám sát và quản lí các dự án phát triển; (vii) Đảm bảo
sự phát triển hài hòa giữa hai thác, và bảo tồn. (2) Nguyên tắc bổ sung: (i)
CQ có thảm thực vật rừng cần được bảo vệ theo quy định; (ii) CQ thuộc
hu vực đầu nguồn cần hoanh nuôi bảo vệ; (iii) CQ thuận lợi cho định cư
và PTKT cửa hẩu và NTTS cần có chính sách phù hợp đảm bảo phát triển
bền vững.
3.4.2. Phân tích tổng hợp các kết quả ĐGCQ cho hoạch ịnh không
gian PTKT& BVMT TP Móng Cái: Các ết quả ĐGCQ theo các đơn
vị CQ và theo tiểu vùng là cơ sở hông gian cần thiết, đảm bảo tính hoa
học cho hoạch định, bố trí các hông gian PTKT và BVMT trong các
lĩnh vực NN, DL và ĐTCK. Các hông gian hác sẽ được phân tích dựa
vào ết quả phân tích hiện trạng và qui hoạch sử dụng tài nguyên.
3.4.3. Phân tích các qui hoạch phát triển có liên quan: Hoạt động
inh tế cửa hẩu được xem là nhân tố thúc đẩy và tác động t i sự mở
rộng cấu trúc hông gian lãnh thổ hình thành chức năng đô thị cửa hẩu
của hu vực nghiên cứu. Chức năng này cùng v i các hoạt động inh tế
đối ngoại đã trở thành nhân tố chủ yếu tác động rõ nét nhất t i quá trình
phát triển đô thị Móng Cái.
3.4.4. Phân tích xu thế biến ổi kinh tế và môi trƣờng thành phố
Móng Cái ến năm 2020
- Xu hƣớng phát triển không gian ô thị: Theo định hư ng
PTKT-XH Quảng Ninh đến năm 2020, Móng Cái sẽ là đô thị loại II. Để
đảm bảo các các tiêu chí về đô thị loại II, hông gian đô thị sẽ được mở
rộng sang phía tây sông Ka Long.
- Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và không gian phát
triển kinh tế: Cơ cấu inh tế có sự chuyển dịch theo hư ng tăng dần tỷ
trọng ngành dịch vụ chiếm 79%, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp
(9%) trong giá trị các ngành inh tế vào năm 2020.
- Xu hƣớng biến ổi của iều kiện tự nhiên và môi trƣờng
+ Xu hướng biến đổi tài nguyên và môi trường đất: Đất nông
nghiệp: đất sản xuất NN có xu hư ng giảm diện tích; đất lâm nghiệp và
22
NTTS v n được duy trì và xu hư ng tăng. Đất phi nông nghiệp có xu
hư ng tăng để mở rộng diện tích đất ở đô thị và các công trình công
cộng. Môi trường đất sẽ bị suy giảm nếu công tác BVMT và phương
thức canh tác hông hư ng t i tính an toàn và bền vững.
+ Xu thế biến đổi tài nguyên và môi trường nước:Tình trạng ô
nhiễm nư c đang có xu hư ng gia tăng, d n t i suy thoái ở nhiều nơi,
đặc biệt hi cơ sở hạ tầng đô thị hông theo ịp tốc độ đô thị hóa và
công nghiệp hóa của vùng.
+Biến đổi môi trường không khí và không gian suy thoái môi trường
không khí: Môi trường hông hí có chiều hư ng bị ô nhiễm từ các hoạt
động phát triển và quá trình đô thị hóa. Nhất là tại nơi tập trung các hoạt
động phát triển thương mại và hu công nghiệp.
+Dự báo chất thải rắn: Khối lượng chất thải rắn phát sinh trên
địa bàn Móng Cái có xu hư ng tăng dần theo các năm, trung bình 1.200
tấn/năm.
+Biến động không gian phân bố tài nguyên rừng và ĐDSH: Diện
tích rừng tiếp tục được duy trì và phát triển. Tuy nhiên, đa dạng sinh học
có xu hư ng suy giảm.
3.4.5. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế với sử dụng tài nguyên và
bảo vệ môi trƣờng
Các mâu thu n cơ bản: (i) Mâu thu n giữa PTKT và sử dụng tài
nguyên, đặc biệt là giữa việc đảm bảo diện tích đất sản xuất nông nghiệp
và phát triển hông gian đô thị, giữa phát triển các hu đầm NTTS và sử
dụng đất bãi triều; (ii) Mâu thu n giữa PTKT và BVMT, quá trình đô thị
hóa tương đối nhanh đã có những ảnh hưởng đáng ể đến môi trường và
tài nguyên thiên nhiên, đến sự cân bằng sinh thái, cụ thể: tài nguyên đất
bị hai thác triệt để, đặc biệt là cải tạo lấn biển, san lấp mặt bằng gây
mất cảnh quan tự nhiên và phát sinh các vấn đề môi trường bức xúc.
3.4.6. Hoạch ịnh không gian phát triển kinh tế với sử dụng hợp lí
tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng
* Hoạch ịnh khung không gian phát triển kinh tế, sử dụng
hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng thành phố Móng Cái
23
Khung hoạch định hông gian PTKT, sử dụng hợp lý tài nguyên
và BVMT gồm các thành phần sau: (1) Các tiểu vùng chức năng; (2) Cực
phát triển; (3) Các tuyến inh tế động lực và tuyến trục liên ết inh tế.
Tuyến trục liên ết:
Liên ết nội vùng
Liên ết ngoại vùng
Hình 3.11. Khung ịnh hƣớng không gian phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trƣờng
- Các tiểu vùng chức năng
Tương ứng v i 4 TVCQ có 4 tiểu vùng chức năng inh tế và bảo
vệ môi trường, cụ thể: (1)Tiểu vùng 1: Tiểu vùng lâm nghiệp v i chức
năng phòng hộ và cung cấp nguồn nư c: (2) Tiểu vùng 2: Tiểu vùng
phát triển đô thị - thương mại, dịch vụ cửa hẩu và sản xuất nông nghiệp
sinh thái; (3) Tiểu vùng 3: Tiểu vùng inh tế ven biển v i loại hình du
lịch tắm biển, phát triển giao thông biển, đánh bắt thủy sản sản và bảo vệ
phát triển rừng ngập mặn; (4)Tiểu vùng 4: Tiểu vùng inh tế đảo và an
ninh quốc phòng
- Cực phát triển đô thị cửa khẩu trùng v i hông gian phát triển
tổng hợp đô thị - thương mại, công nghiệp cửa hẩu Móng Cái, có vai
- Trung tâm - Không gian PT TV1
- Cực phát triển
- Không gian PT TV2
- Trung tâm
- Không gian PT
TV3
- Trung tâm
- Không gian phát triển
TV4
Tuyến
đường
thủy
nội địa
Tuyến
đường
thủy
nội
địa
Tuyến đường thủy, biển
Tuyến
đường
thủy
Tuyến
đường
biển
Tuyến dọc biên gi i
Tuyến
đường thủy Trên đất liền
Ven biển
và hải
đảo
24
trò là đầu mối và cửa ngõ giao lưu chính v i các tiểu vùng chức năng
hác của lãnh thổ và ngoài lãnh thổ thông qua các tuyến giao thông
đường bộ và đường biển.
- Các tuyến động lực và tuyến trục liên kết: Móng Cái đã phát huy
lợi thế các tuyến trục giao thông trong việc hình thành và xây dựng các
tuyến hành lang liên ết. (1) Tuyến hành lang liên ết ngoại vùng: (i)
Tuyến inh tế động lực đường quốc lộ 18; (ii) Tuyến trục liên ết inh tế
dọc biên gi i; (iii)Tuyến liên ết ven biển và biển: Tuyến phát triển du
lịch ven biển và tuyến vận tải đường biển. (2) Tuyến trục liên ết nội
vùng: được hình thành trên cơ sở các đường nối trung tâm các tiểu vùng
v i các tuyến inh tế động lực v i chức năng liên ết các xã, phường
trong thành phố, đồng thời thúc đẩy thị trường hàng hóa phát triển của
các địa phương.
* Các không gian phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trƣờng
(1) Không gian ưu tiên bảo vệ và hoanh nuôi phát triển rừng
phòng hộ đầu nguồn hu vực đồi núi thấp (Ký hiệu: I.1 v i tổng diện
tích 4.142,6ha); (2) Không gian ưu tiên bảo vệ và phát triển rừng phòng
hộ lưu vực hồ chứa nư c (Ký hiệu: I.2 v i tổng diện tích: 4.773,7ha); (3)
Không gian ưu tiên bảo vệ hồ chứa nư c ết hợp phát triển du lịch sinh
thái hồ (Ký hiệu: I.3, diện tích ); (4) Không gian ưu tiên phát triển nông
– lâm nghiệp vùng đồi (Ký hiệu I.4, diện tích 12.263,7 ha); (5) Không
gian ưu tiên phát triển tổng hợp đô thị - thương mại, công nghiệp cửa
hẩu Móng Cái (Ký hiệu: II.1, diện tích 3.938ha); (6) Không gian ưu
tiên phát triển nông nghiệp- nông thôn (Ký hiệu: II.2, diện tích
3.328,3ha, và IV.4, diện tích 842ha); (7) Không gian ưu tiên phát triển
du lịch tắm biển (Ký hiệu: III.1, IV.2, diện tích 1.919,8ha); (8) Không
gian ưu tiên phát triển nuôi trồng thủy sản và bảo vệ rừng ngập mặn
phòng hộ ven biển (Ký hiệu: III.2, diện tích 14.257,7) và ven đảo (Ký
hiệu: IV.3, diện tích 1.143,3ha);(9) Không gian ưu tiên phát triển giao
thông đường thủy, cảng biển và đánh bắt hải sản ven bờ (Ký hiệu: III.3,
diện tích 3.810,5ha)
25
* Tính a dạng và cấu trúc các không gian phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trƣờng theo các tiểu vùng TP Móng Cái
(1) Tính đa dạng các không gian PTKT & BVMT của các tiểu
vùng: (i) Các loại cảnh quan thuộc phụ l p CQ núi thấp và đồi cao của
tiểu vùng CQ rừng đồi núi Hải Sơn – Bắc Sơn được ưu tiên cho bảo vệ,
phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ môi trường; (ii) Các loại
CQ thuộc phụ l p CQ đồi cao và đồi thấp được ưu tiên cho hông gian
phát triển nông – lâm nghiệp; (iii) Các loại CQ thuộc phụ l p CQ đồi
thấp lưu vực hồ chứa nư c được ưu tiên cho hông gian phát triển rừng
phòng hộ lưu vực hồ chứa nư c ết hợp du lịch sinh thái; (iv) Các loại
CQ thuộc phụ l p CQ đồng bằng ven biển được ưu tiên cho phát triển
nông nghiệp và nông thôn, đặc biệt các loại cảnh quan đô thị được ưu
tiên hông gian phát triển tổng hợp đô thị - thương mại, công nghiệp cửa
hẩu; (v) Các loại CQ thuộc phụ l p CQ ngập nư c ven biển ưu tiên cho
phát triển rừng phòng hộ ết hợp v i nuôi trồng thủy sản; giao thông
đường thủy và cảng biển; đánh bắt hải sản ven bờ; (vi) Các loại CQ đảo
Vĩnh Thực ưu tiên cho phát triển lâm nông nghiệp ở phía bắc đảo, phía
nam và ven biển ưu tiên phát triển du lịch tắm biển, phát triển nông
nghiệp và nuôi trồng thủy sản; (vii) CQ mặt nư c biển ven bờ được ưu
tiên phát triển giao thông đường thủy, cảng biển và đánh bắt hải sản ven
bờ.
(2) Tính lặp lại của các không gian phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trường theo các tiểu vùng: (i) Các hông gian được ưu tiên phát
triển ở nhiều tiểu vùng: (i) Không gian ưu tiên phát triển ở 2 tiểu vùng,
đó là: Phát triển du lịch tắm biển; hông gian phát triển nông – lâm
nghiệp, hông gian phát triển nông nghiệp – nông thôn và không gian
phát triển NTTS và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ; (ii) Các không gian
được ưu tiên phát triển ở một tiểu vùng: không gian khoanh nuôi, bảo
vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn; hông gian bảo vệ và phát triển
rừng phòng hộ lưu vực hồ chứa nư c; hông gian phát triển tổng hợp đô
thị - thương mại, công nghiệp cửa hẩu; hông gian phát triển giao
thông đường thủy, cảng biển và đánh bắt hải sản ven bờ
26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3: (1) Kết quả phân tích, đánh giá tiềm
năng CQ sinh thái và tiềm năng hông gian các CQ cho phát triển NN,
DL và ĐTCK là cơ sở hoa học mang tính địa lý và tính hoa học CQ
cho hoạch định hông gian ưu tiên PTKT NN, DL và ĐTCK TP Móng
Cái theo hư ng bền vững. (2) Bản đồ định hư ng hông gian PTKT &
BVMT TP Móng Cái được xây dựng có cơ sở hoa học và thực tiễn từ
ết quả phân tích, đánh giá TNST và hông gian các cảnh quan, phân
tích thực trạng sử dụng CQ và quy hoạch sử dụng tài nguyên ết hợp v i
phân tích các nguồn lực phát triển KTXH và các vấn đề môi trường của
hu vực nghiên cứu bằng các phương pháp truyền thống và hiện đại.
KẾT LUẬN
1. Thành phố cửa hẩu Móng Cái – lãnh thổ đặc thù ven biên gi i và
ven biển, có vị trí địa lý và vị thế inh tế đặc biệt, có nhiều tiềm năng cơ hội
phát triển tổng hợp và đa dạng các ngành inh tế ( inh tế cửa hẩu và inh
tế biển). Tuy nhiên, Móng Cái cũng đang đứng trư c nhiều thách thức trong
tiến trình phát triển, đặc biệt là các giải pháp nhằm phát huy được thế mạnh
của một lãnh thổ vừa có biển và cửa hẩu. Để giải quyết vấn đề nêu trên,
cần thiết phải có những nghiên cứu tổng hợp các nguồn lực phát triển lãnh
thổ, mà một trong những hư ng tiếp cận hoa học và mang tính tổng hợp,
trong đó là nghiên cứu CSĐL theo tiếp cận CQ và ĐLKT là trọng tâm.
2. CSĐL học theo tiếp cận CQ là nghiên cứu cấu trúc lãnh thổ hay nói
cách hác chính là nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc, chức năng và tính nhịp
điệu mùa của CQ cho phép xác định các đặc điểm và tính đặc thù trong
phân hóa CQ, trong đó mỗi đơn vị CQ chứa đựng những đặc điểm riêng về
quỹ sinh thái và TNKG. Đây chính là cơ sở hông gian cho việc hoạch định
các không gian PTKT, sử dụng hợp lý tài nguyên và BVMT. CSĐL theo
tiếp cận ĐLKT trong luận án cho phép hoạch định cực phát triển và tuyến
trục liên ết inh tế. CSĐL theo địa lý môi trường cho phép đề xuất các giải
pháp giảm nhẹ ô nhiễm MT lồng ghép trong hoạch định hông gian PTKT.
3. Đặc điểm và tính riêng biệt của sự phân hóa CQ TP Móng Cái v i 2
iểu/3 l p/ 6 phụ l p/ 40 loại CQ và 4 TVCQ v i các chức năng hác nhau
trong phạm vi hệ CQ nhiệt đ i gió mùa thể hiện tính đa dạng của ĐKTN
27
lãnh thổ duyên hải vùng Đông Bắc vừa có núi, đồi, đồng bằng, biển và đảo
ven bờ. Các loại CQ và các TVCQ cấu thành từ các loại CQ là những đơn
vị cơ sở để phân tích, đánh giá tiềm năng tự nhiên cho hoạch định hông
gian phát triển inh tế và bảo vệ môi trường.
4. Kết quả phân tích, đánh giá TNST và tiềm năng hông gian các
CQ cho phát triển NN, DL, PTĐTCK, cho thấy: (1) Các loại CQ thuộc
phụ lớp cảnh quan (PLCQ) núi thấp và đồi cao được đánh giá ưu tiên
cao cho mục đích phòng hộ, hoặc khoanh nuôi bảo vệ rừng phòng hộ,
trồng rừng phòng hộ; (2) Các loại CQ thuộc PLCQ đồi thấp thích hợp
cho phát triển rừng trồng sản xuất và hoa màu không tưới; (3) Các loại
CQ thuộc PLCQ đồng bằng ven biển thích hợp cho phát triển lúa và hoa
màu cần tưới và ĐTCK; (4) Các loại CQ thuộc PLCQ ngập nước ven
biển và hải đảo thích hợp cho phát triển DL tắm biển và NTTS.
5. Dựa vào kết quả phân tích, đánh giá tổng hợp các CQ, điều kiện
KTXH và môi trường đã tạo các hông gian ưu tiên PTKT&BVMT cho
TP Móng Cái được hoạch định v i các tiểu vùng chức năng, cực phát
triển, các tuyến trục liên kết và các hông gian ưu tiên phát triển
(KGUTPT) theo các tiểu vùng, cụ thể: (1) 4 tiểu vùng chức năng; (2) 1
cực PTĐTCK; (3) 4 tuyến liên kết ngoại vùng (02 tuyến liên kết trên đất
liền và 02 tuyến liên kết trên biển) và các tuyến nội vùng; (4) 13
KGUTPT theo các hướng chính: (i) Khoanh nuôi, bảo vệ, phát triển
rừng phòng hộ đầu nguồn; (ii) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ lưu
vực các hồ chứa nư c; (iii) Bảo vệ hồ chứa nư c kết hợp phát triển du
lịch sinh thái hồ; (iv) Phát triển du lịch tắm biển; (v) Phát triển nông –
lâm nghiệp vùng đồi và trên đảo; (vi) Phát triển tổng hợp đô thị - thương
mại, công nghiệp cửa khẩu; (vii) Phát triển nông nghiệp – nông thôn;
(viii) Phát triển NTTS và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ (ven biển và
ven đảo); (ix) Phát triển giao thông đường thủy, cảng biển và đánh bắt
thủy hải sản ven bờ.