trường Đại học giao thông vận tải muc... · web view- nghiên cứu lựa chọn...
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NCKH SINH VIÊN NĂM HỌC 2013 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI (Theo Quyết định số /QĐ-ĐHGTVT ngày tháng năm 2013)
I- KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TT Tên đề tài Mục tiêu đề tài Nội dung nghiên cứu và kết quả dự kiến đạt được
Sinh viên thực hiện Lớp
Giảng viên hướng dẫn (ghi rõ học hàm, học vị)
1 Tìm hiểu quan điểm của Hồ Chí Minh về phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí qua tác phẩm "Sửa đổi lối làm việc"
Nhằm tìm hiểu những quan điểm của Hồ Chí Minh về phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí được thể hiện trong tác phẩm "Sửa đổi lối làm việc" và ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
Nội dung:
- Những quan điểm của Hồ Chí Minh về phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí qua tác phẩm "Sửa kloimkđổi lối làm việc".
- Ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh với cuộc đấu tranh phòng chống quan liêu, tham nhũng lãng phí hiện nay.
Kết quả:
Làm rõ những quan điểm của Hồ Chí Minh về phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và ý nghĩa của tư tưởng đó trong thực tiễn hiện nay.
1.Đỗ Thành Đạt
2.Doãn Đức Thuận
CĐ Pháp K52
ĐHMêtrô K51
ThS. Lã Quý Đô
2 Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật và ý nghĩa của tư tưởng đó trong việc nâng cao ý thức pháp luật của sinh viên hiện nay
Nhằm tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật, qua đó rút ra ý nghĩa trong nâng cao ý thức pháp luật của sinh viên hiện nay.
Nội dung:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật.
- Ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh trong nâng cao ý thức pháp luật của sinh viên hiện nay.
Kết quả:
Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật và rút ra ý nghĩa trong nâng cao ý thức pháp luật của sinh viên hiện nay.
1.Lê T.Thu Hương
2.Nguyễn Văn Tuyển
QLDAXDCTGT- K 52
-
ThS. Lã Quý Đô
3 Một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng thụ động trong học tập của sinh viên
Đề tài phân tích thực trạng thụ động trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao
Nội dung:
- Nguyên nhân thực trạng thụ động trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
- Một số kiến nghị, giải pháp nhằm khắc
1.Nguyễn Thị Hòa
2. Lê Thị Nhàn
KTVT du lịch K53
-
ThS. Lê Thị Thúy
1
Trường Đại học Giao thông Vận tải
thông Vận tải. Trên cơ sở nghiên cứu đề tài đưa ra một số kiến nghị, giải pháp góp phần khắc phục tình trạng thụ động trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
phục tình trạng thụ động trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
Kết quả:
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp nguyên nhân tình trạng thụ động trong học tập và đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm khắc phục tình trạng thụ động trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay.
4 Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về tình thương yêu con người vào việc giáo dục lòng nhân ái cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay
Thông qua việc nghiên cứu quan điểm của Hồ Chí Minh về tình yêu thương con người và đặc điểm của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay, tác giả đề xuất giải pháp nhằm giáo dục long nhân ái cho sinh viên.
Nội dung:
- Thương yêu con người - một nội dung quan trọng của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức.
- Thực trạng và giải pháp xây dựng lòng nhân ái của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay theo quan điểm của Hồ Chí Minh.
Kết quả:
- Đề tài làm rõ được nội dung Tư tưởng Hồ Chí Minh tình thương yêu con người.
- Đề tài đánh giá được tình hình và đề xuất được giải pháp xây dựng long nhân ái cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
1. Phan T.Thùy Dương
2.Trần đức Nghĩa
3. Lê Thị Hân
KTXD A K52
-
-
ThS. Đinh Quang Thành
5 Vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của nền văn hóa vào việc xây dựng nếp sống văn hóa cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay
Trên cơ sỏ nghiên cứu quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của nền văn hóa và thực trạng nếp sống văn của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay, đề xuất giải pháp nhằm xây dựng nếp sống cho sinh viên.
Nội dung:
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của văn hóa.
- Thực trạng nếp sống văn hóa của sinh viên đại học GTVT hiện nay.
- Giải pháp xây dựng nếp sống văn hóa cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
- Làm rõ quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của nền văn hóa.
1.Trần T. Kim Xuyến
2. Trần T. Thu Huyền
3. Trần Thị Làng
4. Nguyễn Thị Hằng
QTDN VT K53
-
-
-
ThS. Đinh Quang Thành
2
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nếp sống văn hóa của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
6 Kế thừa và phát huy tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Để tài nghiên cứu kế thừa chiến lược đại đoàn kết dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nội dung:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
-Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
Kết quả:
Nhằm xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc góp phần xây dựng thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
1.Lê Thị Loan
2. Vũ Thị Ngọc Linh
QTKD GTVT k52
-
ThS. Nguyễn Thị Thu Hoa
7 Nghiên cứu và vận dụng những chuẩn mực đạo đức trong tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Để tài nghiên cứu những chuẩn mực đạo đức trong tư tưởng Hồ Chí Minh từ đó giúp sinh viên vận dụng nhằm tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
Nội dung:
- Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
- Thực trạng đạo đức sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
- Những giải pháp nhằm tu dưỡng, rèn luyện đạo đức sinh viên trường đại học GTVT.
Kết quả:
Nhằm khắc phục hạn chế trong đạo đức của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
1.Bùi Thị Sâm
2. Nguyễn Ngọc Thư
QTKD BCVT k52
-
ThS. Nguyễn Thị Thu Hoa
8 Tìm hiểu giá trị lịch sử đường mòn Hồ Chí Minh và ý nghĩa giáo dục đối với sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay
Thông qua việc tìm hiểu những giá trị lịch sử của đường mòn Hồ Chí Minh huyền thoại nhằm giáo dục tinh thần vượt khó của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện
Nội dung:
- Tìm hiểu đường mòn Hồ Chí Minh huyền thoại.
- Ý nghĩa của việc tìm hiểu đường Hồ Chí Minh huyền thoại với việc giáo dục sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
Kết quả:
Làm sáng rõ những đóng góp của con
1. Nguyễn Thị Thùy Dương
VT đa phương thức K52
ThS. Phan Thế Lượng
3
nay.
đường huyền thoại vào sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu nước; những tấm gương hy sinh, vượt khó, lao động sáng tạo trên con đường huyền thoại này; những đức tính, tình cảm và kỹ năng mà sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải có thể học được từ việc tìm hiểu về con đường huyền thoại này.
9 Vai trò của các câu lạc bộ sinh viên đối với hoạt động học tập và rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Tìm hiểu hoạt động của các câu lạc bộ sinh viên của Trường Đại học Giao thông Vận tải và đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ sinh viên và nâng cao ý thức học tập, rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải thông qua việc tham gia các câu lạc bộ sinh viên của trường.
Nội dung:
-Tìm hiểu các câu lạc bộ sinh viên ở Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay và vai trò của nó đối với việc học tập và rèn luyện của sinh viên.
-Thực trạng hoạt động của các câu lạc bộ và việc tham gia các câu lạc bộ của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ và nâng cao ý thức học tập, rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải thông qua việc tham gia vào các câu lạc bộ này.
1. Nguyễn Thị Lệ
2. Nguyễn Thị Hồng Luyến
3. Lê Thị Thùy Linh
KTTH tiếng Anh 53
-
-
ThS. Nguyễn Ngọc Hà
10 Một số giải pháp nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Đề tài tìm hiểu những nội dung cơ bản của ý thức pháp luật từ đó đề ra những giải pháp có tính thực tiễn cao để nâng cao ý thức pháp luật của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Nội dung:
- Ý thức pháp luật và biểu hiện ý thức pháp luật trong sinh viên.
- Một số giải pháp nâng cao ý thức pháp luật cho sinh viên hiện nay.
Kết quả:
Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi theo hướng tích cực trong việc nhận thức và nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật trong sinh viên hiện nay
1. Nguyễn Thị Hướng
2. Nguyến Thị Tính
3. Nguyễn Thị Minh
4. Cao Thị Thu Hằng
5.Lộc Thu Thảo
KTVT Du lịch K53
-
-
-
KT QLKTCĐ K53
TS. Đào Đình Thưởng
Nội dung:
4
11
Vai trò của Phật giáo đối với việc giáo dục tính thiện cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Đề tài tìm hiểu những nội dung cơ bản của Phật giáo về tính thiện, từ đó đề ra những giải pháp có tính thực tiễn cao để giáo dục và nâng cao tính thiện trong mỗi, sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Quan niệm của Phật giáo về tính thiện.
- Một số giải pháp giáo dục tính thiện cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Góp phần nâng cao nhận thức của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải về tính thiện trong quan niệm của Phật giáo.
1. Lê Văn Đạt
2. Nguyễn Sỹ Tuyển
3. Lê Bá Thành
4. Lê Xuân Trường
Cơ Điện tử K53
-
-
-
TS. Đào Đình Thưởng
12 Nghiên cứu động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay
Xác định động cơ, động cơ học tập và các yếu tố tác động đến động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay nhằm đề xuất một số biện pháp thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên.
Nội dung:
- Cơ sở lí luận nghiên cứu về động cơ học tập và những yếu tố tác động đến động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay.
- Thực trạng động cơ học tập và một số biện pháp thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay.
Kết quả:
Đề xuất một số biện pháp thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay.
1. Nguyễn Thị Ngọc
2. Lê Thị Thanh Huyền
3. Đới Thị Huyền
4. Hoàng Quang Dũng
KTTH- K53
-
KTXD CTGT - K53
QHQLGTĐT - K54
ThS. Nguyễn Trung Thành
13 Nghiên cứu sự quan tâm của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải đối với những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước hiện nay
Nghiên cứu sự quan tâm của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải đối với những vấn đề chính trị-xã hội của đất nước. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm góp phần định hướng đúng đắn nhận thức chính trị - tư tưởng cho sinh viên Trường Đại
Nội dung:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sự quan tâm của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trước những vấn đề chính trị - xã hội đang diễn ra ở Việt Nam hiện nay.- Làm rõ thực trạng sự quan tâm của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải đối với những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước hiện nay
Kết quả:
1. Vũ Thị Thanh Mai
2. Trần Bá Dũng
3. Nguyễn Hữu Tuấn
CĐbộ A K53
-
ĐHMêTrô K53
TS. Nguyễn Sỹ Trung
5
học Giao thông Vận tải hiện nay.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm định hướng nhận thức cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải đối với những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước hiện nay
14 Sự lệch lạc trong quan niệm của sinh viên đối với “thần tượng”
Phân tích thực trạng và nguyên nhân lệch lạc thần tượng trong giới trẻ hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp giới trẻn có được thần tượng đúng đắn tích cực.
Nội dung:
- Ảnh hưởng của thần tượng đối với sự hình thành nhân cách con người.
- Thực trạng lệch lạc văn hóa thần tượng trong giới trẻ, giải pháp khắc phục.
Kết quả:
Bước đầu tìm hiểu sự lệch lạc thần tượng trong giới trẻ hiện nay, kiến nghị một số giải pháp nhằm giúp giới trẻ có được thần tượng.
1. Phạm Thị Thảo
2. Phạm Xuân Đồng
VT đa PThức - K52
KCXD - K51
ThS. Phạm Thanh Hiền
15 Phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc đối với thanh niên, sinh viên hiện nay
Làm rõ truyền thống hiếu học của sinh viên Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Nội dung:
- Những nội dung chủ yếu về truyền thống hiếu học của dân tộc đối với thanh niên, sinh viên Việt Nam.
- Phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc đối với thanh niên, sinh viên hiện nay.
Kết quả:
- Khái quát truyền thông hiếu học của dân tộc đối với thanh niên, sinh viên hiện nay.
- Rút ra ý nghĩa thực tiễn cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
1.Đào Khánh Duy
2. Chữ Quang Huy
3. Phạm Bá Cường
Cầu hầm - K53
CĐPháp - K53
-
ThS. Bùi Thị Vân
16
Nâng cao ý thức phản biện trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải - thực trạng và giải pháp
Chỉ ra thực trạng và giải pháp nhằm xây dựng tinh thần phản biện trong học tập cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Nội dung:
- Một số lý luận chung về phản biện và phản biện trong học tập của sinh viên.
- Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao tính chủ động phản biện trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
1.Lê Thị Vân Anh
2.Nguyễn T. Phương
3.Trần T. Thùy Dung
4. Nguyễn T. Thùy Linh
5.Lê Thị Hương Anh
KTTH 1 - K54
-
-
-
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hải
6
Kết quả:
Làm rõ tính cấp thiết của tinh thần phản biện trong học tập của sinh viên, cũng như nội hàm của thuật ngữ này và một số giải pháp nhằm phát huy tính chủ động phản biện trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
KTTH 2 - K54
17
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học sinh viên về các môn khoa học lý luận chính trị Trường Đại học Giao thông Vận tải
Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa sinh viên về các môn khoa học lý luận chính trị của Trường Đại học Giao thông Vận tải
Nội dung:
- Thực trạng nghiên cứu khoa học sinh viên về các môn khoa học lý luận chính trị của Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu các môn khoa học lý luận chính trị Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Làm rõ tình hình nghiên cứu khoa học của sinh và chỉ ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học sinh viên về các môn lý luận chính trị Trường Đại học Giao thông Vận tải.
1.Ngô T.Thúy Hạnh
2.Kiều Thị Hương
3. Vi Thị Lành
CĐ Bộ 1 - K54
-
-
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hải
18
Triết lý “Dĩ công vi thượng” và ý nghĩa của nó đối với việc giáo dục nhân cách của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Làm rõ triết lý “Dĩ công vi thượng” và giá trị của triết lý này đối với việc giáo dục nhân cách của sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
Nội dung:
-Lý luận chung về “Dĩ công vi thượng”
- Triết lý “Dĩ công vi thượng” và bài học đối với sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Thông qua việc làm rõ triết lý “Dĩ công vi thượng” từ đó rút ra bài học trong hoạt động nhận thức và học tập cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
1.Mai Thị Thùy
2.Lưu Thúy Quyên
3.Vũ Thị Vân Anh
4.Nguyễn Thị Hoa
5.Nguyễn Thị Huyền Trang
KTTH 1 - K54
-
KTTH 2 - K54
-
-
ThS. Lương Thị Thu Hường
7
19 Kết hợp quá trình đào tạo với quá trình tự đào tạo của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay
Đề tài tập trung làm rõ quá trình đào tạo, quá trình tự đào tạo và những hạn chế của qúa trình đào đào tạo, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm kết hợp quá trình đào tạo và quá trình tự đào tạo của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Nội dung:
- Quá trình đào tạo, quá trình tự đào tạo và những hạn chế của qúa trình đào đào tạo.
- Một số giải pháp nhằm kết hợp quá trình đào tạo và quá trình tự đào tạo của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Nhằm tìm ra phương pháp đào tạo có hiệu quả nhất cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay.
1. Hà Huy Thanh XDDDCN - K53 TS. Tô Thị Tâm
20 Tìm hiểu quan niệm về “sống thử” trong sinh viên và ảnh hưởng của nó đối với nữ sinh viên hiện nay
Tìm hiểu quan niệm về “sống thử” của sinh viên hiện nay, thông qua đó định hướng xây dựng quan niệm sống đúng đắn cho sinh viên hiện nay.
Nội dung:
- Tìm hiểu quan niệm về “sống thử” của sinh viên hiện nay. Ảnh hưởng của quan niệm đó đối với nữ sinh viên hiện nay.
- Đề xuất một số kiến nghị để xây dựng quan niệm sống đúng đắn cho sinh viên.
Kết quả:
Định hướng xây dựng quan niệm sống đúng đắn cho sinh viên hiện nay.
1.Lục Thị Uyên
2. Đặng Thị Nguyệt
3.Nguyễn Thị Hằng
4. Trương Thị Đức
5. Ngô Văn Tiến
KTVT ĐB &TP - K53
-
-
-
-
TS. Lê Thị Hòa
21 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thảo luận môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Trình bày thực trạng và đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng thảo luận môn đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nội dung:
- Thực trạng thảo luận môn Đường lối CM của ĐCSVN
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môn Đường lối CM của ĐCSVN
Kết quả:
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thảo luận môn Đường lối CM của ĐCSVN.
1. Nguyễn Thị Hạnh QTKD - K51 ThS. Nguyễn Thị Tâm
8
22 Thực trạng và giải pháp về vấn đề tự học của sinh viên thuộc Trung tâm Đào tạo quốc tế
Tìm hiểu vấn đề tự học của sinh viên thuộc Trung tâm Đào tạo quốc tế của Trường Đại học Giao thông Vận tải, từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả học tập của sinh viên khối này.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận của sinh viên tự học và vai trò của nó đối với sinh viên.
- Thực trạng tình hình tự học của sinh viên các lớp viên thuộc Trung tâm Đào tạo quốc tế của Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tự học của sinh viên viên thuộc Trung tâm Đào tạo quốc tế của Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Giúp sinh viên viên thuộc Trung tâm Đào tạo quốc tế của Trường Đại học Giao thông Vận tải nâng cao nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của tự học và có phương pháp tự học hiệu quả hơn.
1.Đào Thị Nguyên
2. Đàm Thị Thái
3. Vũ Thị Ngọc Mai
KTTH Tiếng anh - K54
-
-
ThS. Nguyễn Thị Hồng
23 Tác động của hội nhập văn hóa đối với sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Phát huy những yếu tố tích cực của hội nhập văn hóa đối với việc học tập và rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Nội dung:
- Ảnh hưởng của hội nhập văn hóa đối với việc học tập và rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Một số giải pháp nhằm phát huy những yếu tố tích cực từ hội nhập văn hóa đến việc học tập và rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
Kết quả:
Đề tài góp phần định hướng cho sinh viên phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa trong hội nhập đối với việc học tập và rèn luyện.
1.Nguyễn Thị Phú
2.Nguyễn T. Minh Thu
3.Nguyễn Thị Hiền
4. Nguyễn Thị Hòa
5. Vũ Thị Thu Trang
QTKDBCVTK - K52
-
-
-
-
TS. Nguyễn Thế Tấn
24 Phát huy vai trò của chi đoàn thanh niên trong học tập và rèn luyện của sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải
Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của chi đoàn thanh niên đối với học tập và rèn luyện của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Nội dung:
- Vai trò Chi đoàn thanh niên đối với việc học tập và rèn luyện của sinh viên.
- Kiến nghị và một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của chi đoàn thanh niên đối với học tập và rèn luyện
1.Lê Thị Hải Anh
2.Nguyễn T.Ánh Lụa
3.Nguyễn Thị Lan
4.Ngô Thị Phương
QTKDBCVTK - K52
-
-
-
TS. Nguyễn Thế Tấn
9
của sinh viên hiện nay.
Kết quả:
Bước đầu tìm hiểu, đánh giá, đưa ra kiến nghị và một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của chi đoàn thanh niên trong học tập và rèn luyện của sinh viên hiện nay.
5.Thịnh Khánh Hòa -
25
Một số giải pháp chủ yếu nhằm giúp sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Giao thông Vận tải hòa nhập với môi trường học tập mới
Phân tích những khó khăn trong tâm lý và học tập của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Giao thông Vận tải, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp sinh viên năm thứ nhất hòa nhập với môi trường học tập mới và đạt kết quả học tập tốt.
Nội dung:
- Phân tích thực trạng tâm lý của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Đề ra một số giải pháp giúp sinh viên năm thứ nhất nhanh chóng hòa nhập môi trường mới và đạt kết quả học tập tốt.
Kết quả:
Đưa ra một số giải pháp giúp sinh viên năm thứ nhất khắc phục những khó khăn đó.
1.Đỗ Thị Thúy Ngọc
2.Nguyễn Thị Nhung
3.Nguyễn Thị Kiều Hương
4.Đỗ Thị Hồng
Kỹ thuật VT - K54
-
-
-
ThS. Phạm Thị Phương Mai
26 Kỹ năng làm việc nhóm và phát triển kỹ năng làm việc nhóm trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
Làm rõ vai trò kỹ năng làm việc nhóm trong việc nâng cao chất lượng học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận của kỹ năng làm việc nhóm.
- Thực trạng và một số giải pháp phát triển kỹ năng làm việc nhóm trong học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Kết quả:
Hình thành kỹ năng làm việc nhóm trong học tập và lao động của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
1. Bùi Thanh Tùng CTGTCC - K53 ThS. Đặng Xuân Ngọc
27 Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa “Hồng và Chuyên” và ý nghĩa của nó đối với việc tu dưỡng đạo đức của
Thông qua việc tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ “Hồng và Chuyên” để vận dụng vào việc giáo dục đạo đức và học tập
Nội dung:
- Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ gữa “Hồng và Chuyên”.
-Vận dụng mối quan hệ “Hồng và Chuyên” đối với việc tu dưỡng đạo đức và học tập cho sinh viên Trường Đại học
1.Phạm Văn Vương
2. Nguyễn Quỳnh Anh
3.Lê Thị Thu Trang
KTXD-2 - K54
-
KTXD-1 - K54
TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
10
sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải
cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Giao thông Vận tải hiện nay.
Kết quả:
Nâng cao việc tư dưỡng đạo đức và học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa “Hồng và Chuyên”.
4. Nguyễn Thị Nhàn
5. Tạ Xuân Trường
-
-
28 Tìm hiểu tư tưởng của Mạnh Tử về mối quan hệ “Thầy-Trò” và ý nghĩa của nó đối với việc xây dựng mối quan hệ “Thầy- Trò” ở bậc đại học hiện nay
Vận dung mặt tích cực trong quan niệm của Mạnh Tử về mối quan hệ “Thầy-Trò” đối với việc xây dựng mối quan hệ “Thầy-Trò” ở bậc đại học hiện nay.
Nội dung:
- Quan niệm của Mạnh Tử về mối quan hệ “Thầy-Trò”.
-Vận dụng mối quan hệ “Thầy-Trò” đối với việc xây dựng mối quan hệ “Thầy- Trò” ở bậc đại học hiện nay.
Kết quả:
Xây dựng mối quan hệ “Thầy-Trò” ở bậc đại học hiện nay theo tinh thần tích cực trong quan niệm về mối quan hệ này của Mạnh Tử.
1.Trần Khánh Trung
2.Trần Văn Bảo
3.Vũ Thế Quyền
4.Nguyễn Văn Hiếu
TTBĐ-ĐTử - K54
-
-
-
TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
29 Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cố vấn học tập trong Trường Đại học Giao thông Vận tải
Đề tài góp phần làm cho cán bộ, giảng viên, sinh viên nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác cố vấn học tập đối với việc học tập và rèn luyện của sinh viên hiện nay. Từ đó cần phải có biện pháp cụ thể nào để nâng cao chất lượng của công tác này.
Nội dung:
Nghiên cứu thực trạng của công tác cố vấn học tập, đề tài mạnh dạn đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác cố vấn học tập cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện nay.
Kết quả:
Từ nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác cố vấn học tập, giúp cho sinh viên có điều kiện nắm chắc hơn các quy định, quy chế và có trách nhiệm cao hơn đối với việc học tập, rèn luyện của bản thân sinh viên nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường nói chung.
1.Đặng Thị Tuyền
2.Nguyễn Thị Quyên
QTKDGTVT -K51
-
ThS. Ngô Thị Loan
11
30 Tìm hiểu những nguyên nhân cơ bản tác động “tiêu cực” đến kết quả học tập của sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải và những giải pháp khắc phục
Đề tài nhằm giúp cho sinh viên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
nhận thức rõ những nguyên nhân cơ bản tác động “tiêu cực” đến kết quả học tập mình, từ đó tìm ra những biện pháp khắc phục để vươn lên học tập đạt kết quả cao.
Nội dung:
- Đề tài tìm hiểu những nguyên nhân cơ bản có tác động tiêu cực, đến kết quả học tập của sinh viên.
- Một số giải pháp khắc phục.
Kết quả:
Nghiên cứu những nguyên nhân cơ bản có tác động “tiêu cực” đến kết quả học tập của sinh viên và đưa ra một số giải pháp khắc phục, nhằm giúp cho nhà trường, cán bộ, giáo viên, công nhân viên, đặc biệt là sinh viên có cách nhìn nhận thấu đáo hơn về những tác động này để mỗi sinh viên cần phải trang bị cho mình một “sức đề kháng” tốt để vươn lên học tập đạt kết quả mong muốn.
1.Nguyễn Khánh Linh
2.Lê Thị Khanh
3.Vũ Thị Kiều Oanh
4.Mai Thị Ngọc
5.Lê Thị Nhung
VTKT ĐS k53
-
-
-
-
ThS. Ngô Thị Loan
II- KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
31
Khảo sát gia công kim loại bằng hồ quang điện
- Ảnh hưởng của cường độ dòng điện, điện áp tốc độ dịch chuyển que hàn đến việc gia công .
- Xác định tác động phụ của hàn hồ quang điện
Nội dung:
- Tính toán lại các công thức thực nghiệm khi cắt hoặc khi hàn kim loại
- Ảnh hưởng độc hại của quá trình hàn đến sức khỏe công nhân
Kết quả:
- Báo cáo thuyết minh.
- Đưa ra các khuyến cáo trong quá trình hàn
1. Cao Bá Dương Đầu máy -Toa xe - K54 PGS.TS
Lê Bá Sơn
32 Nghiên cứu sử dụng hệ thống điện thông minh trong căn hộ
Sử dụng các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, cường độ sáng, hồng ngoại để điều khiển tự động các thiết bị điện trong gia đình
Nội dung:
- Tìm.hiểu các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, cường độ sáng, hồng ngoại
Kết quả:
- Báo cáo thuyết minh.
- Thiết kế đơn giản hệ điều khiển tự động các thiết bị điện trong gia đình
1.Nguyễn Sơn Tùng
2.Nguyễn Ngọc Hà
Tự Động hóa Thiết kế Cơ khí K54
PGS.TS
Lê Bá Sơn
12
33
Ứng dụng hiện tượng mao dẫn xử lí nền đất yếu trong thi công các công trình giao thông
- Tìm hiểu và nghiên cứu Lý thuyết chung về cố kết của đất.
- Nghiên cứu ứng dụng của hiện tượng mao dẫn trong xử lý nền đất yếu hiện nay.
Nội dung:
- Xây dựng lại các công thức cho phép tính các thông số đặc trưng cho hiện tượng mao dẫn và sức căng mặt ngoài.
- Hiểu được các phương pháp xử lí nền đất yếu trong thi công các công trình GT bằng các phương pháp ứng dụng của hiện tượng mao dẫn. Ưu và nhược điểm của từng phương pháp.
Kết quả:
- Báo cáo thuyết minh.
- Đưa ra các đề xuất nâng cao hiệu quả của phương pháp sử dụng.
1.Lê Chí Cường
2.Phạm Quý Tùng
CTGT Thủy - K53
-
TS. Nguyễn Thị Hòa
34 Ứng dụng Matlab mô phỏng các dao động cơ học
Xây dựng chương trình mô phỏng dao động con lắc đơn, lò xo. Tổng quát hóa mô phỏng dao động bất kỳ trong kỹ thuật
Nội dung:
- Tìm hiểu về Matlab, các ứng dụng trong kỹ thuật.
- Xây dựng các file chương trình mô phỏng dao động
Kết quả:
- Báo cáo thuyết minh
- Các file chương trình mô phỏng, hình ảnh trực quan về các dao động
1.Nguyễn Ngọc Châm
2.Phạm Đặng Tú Anh
CTGT Thành
Phố Việt Nhật K54
NCS.Chu Tiến Dũng
35
Phương pháp lặp giải bài toán điểm bất động
Thu được một số kết quả bằng phương pháp số đối với phép lặp Picard tìm điểm bất động của ánh xạ co
trong và .
Nội dung:- Nghiên cứu thuật toán lặp Picard tìm điểm
bất động của ánh xạ co trong và .
Kết quả:- Xây dựng 4 đến 6 ví dụ cụ thể và thu được các kết quả bằng phương pháp số (sử dụng chương trình Maple) đối với thuật toán nêu trên.
1.Phạm Quốc Huy CTTT- Kỹ thuật xây dựng CTGT K52
TS. Nguyễn Thế Vinh
36 Nội dung:
13
Tìm hiểu về động cơ học tập và những động lực thúc đẩy việc học tiếng Anh của sinh viên các lớp chương trình tiên tiến.
Tìm hiểu về động cơ học tập và những động lực thúc đẩy việc học tiếng Anh của sinh viên các lớp KTXDCTGT từ đó đề ra những giải pháp cho cả giáo viên và sinh viên nhằm thúc đẩy được việc học tiếng Anh của sinh viên.
- Đưa ra một số lý thuyết về động cơ học tập của các nhà nghiên cứu trên thế giới làm cơ sở cho đề tài
- Giới thiệu về hiện trạng học tiếng Anh của sinh viên thuộc các lớp KTXDCTGT
- Tiến hành điều tra khảo sát về động cơ học tiếng Anh để có được cái nhìn đầy đủ, đúng đắn về việc học tiếng Anh của sinh viên các lớp này.
Kết quả:
- Gợi ý một số giải pháp khả thi cho giáo viên và sinh viên nhằm thúc đẩy tinh thần học tiếng Anh của sinh viên các lớp này.
- Đưa ra đề xuất, kiến nghị đối với Bộ môn Anh văn, Trung tâm hợp tác quốc tế về đào tạo và nghiên cứu để những giải pháp trên có thể thực hiện được.
1.Lê Hải Long
2.Trần Mạnh Tiến
3.Nguyễn Thị Hồng Hạnh
XDCTGT Tiên Tiến K53
-
-
Ths.
Vũ Thanh Hiền
37
Nghiên cứu phương pháp và ngôn ngữ dùng để phân tích số liệu trong đồ thị và bảng biểu của phần thi viết 1- Đề thi IELTS
Tìm ra các hiện tượng ngôn ngữ dùng để phân tích bảng biểu, đồ thị và cấu trúc của bài viết IELTS task 1 (dạng đề thi mà tất cả các sinh viên CTTT và CLC phải ôn luyện và thi) và đưa ra phương pháp viết hiệu quả cho sinh viên.
Nội dung:
- Khảo sát các bài viết mẫu được điểm cao.
- Phân loại thống kê các hiện tượng ngôn ngữ và tìm hiểu bố cục bài viết.
- Phân tích các bài viết mẫu của sinh viên CTTT và CLC.
Kết quả:
- Tìm ra những nhược điểm cần khắc phục.
- Đề xuất phương pháp viết cho sinh viên.
1.Nguyễn Duy Phong
2.Nguyễn Thành Sơn
3.Nguyễn Văn Chiến
4.Ngô Thành Trung
Công Trình Việt Nhật K53
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Hồng Tuyến
38 Nghiên cứu biện pháp cải thiện khả năng nói Tiếng Anh của sinh viên Chương trình chất lượng cao
Tìm hiểu những khó khăn của sinh viên CTCLC khi sử dụng Anh để giao tiếp và thuyết trình và đề xuất giải pháp cải thiện.
Nội dung:
- Sử dụng cơ sở học thuyết về tâm lý, ngôn ngữ và phương pháp trắc nghiệm (questionnaires) với đối tượng sinh viên CTCLC để tìm hiểu các trở ngại về tâm lý và cách diễn đạt ý tưởng của sinh viên CTCLC khi sử dụng tiếng Anh để nói và thuyết trình.
1.Nguyễn Thái Anh
2.Nguyễn Phạm Việt Cuờng
3.Đỗ Việt An
4.Phạm Ngọc Lâm
Công Trình Việt Nhật K53
-
-
-
Ths. Đinh Như Lê
14
- Tiến hành thử nghiệm phỏng vấn 5 giáo viên có kinh nghiệm dạy kỹ năng nói
Kết quả:
- Đề xuất giải pháp giúp nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của sinh viên CTCLC.
- Đề xuất phương pháp thuyết trình bằng tiếng Anh.
39 Nghiên cứu một số lỗi phát âm tiếng Anh điển hình của sinh viên các lớp Chương trình Tiên tiến và Chất lượng cao nhằm nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh của sinh viên.
Khảo sát điều tra những lỗi phát âm tiếng Anh thường gặp của sinh viên các lớp thuộc CTTT và CLC và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh cho sinh viên.
Nội dung:
- Giới thiệu tổng quan về hệ thống phiên âm và phát âm tiếng Anh làm cơ sở lý thuyết cho đề tài.
- Khảo sát nghiên cứu những lỗi phát âm điển hình của sinh viên thuộc các lớp CTTT & CLC.
- Phân tích số liệu thu được từ khảo sát điều tra.
Kết quả:
Đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục lỗi phát âm, giúp sinh viên có khả năng phát âm tiếng Anh chuẩn.
1.Thiều Quang Quý
2.Phạm Quang Vinh
3.Nguyễn Thế Duy
Kỹ thuật XDCTGT- CTTT K54
-
-
Ths. Nguyễn Thị Thu Hà
40 Nghiên cứu các kỹ năng và thủ thuật làm bài đọc IELTS nhằm đạt kết quả cao trong phần thi đọc IELTS.
Nghiên cứu đề xuất các kỹ năng và thủ thuật làm bài đọc IELTS nhằm giúp sinh viên nâng cao điểm số trong phần thi này.
Nội dung:
- Giới thiệu tổng quan phần thi đọc IELTS.
- Khảo sát những khó khăn khi làm bài thi đọc IELTS của sinh viên các lớp thuộc CTTT và CLC và phân tích số liệu thu được từ khảo sát.
Kết quả:
Đề xuất những biện pháp hiệu quả nhằm giúp sinh viên đạt được kết quả cao trong phần thi đọc IELTS
1.Vũ Thị Hông Thương
2.Kim Văn Chiến
3.Nguyễn Thị Linh
Quản lý Xây dựng Tiếng Anh K53
Ths. Nguyễn Thị Thu Hà
Tìm hiểu cách dùng
Nội dung:
- Đưa ra cơ sở lý thuyết về động từ, danh Ths. Đặng Thị 15
41 động từ và danh động từ trong tiếng Anh
qua giáo trình General English Pre-Intermediate
Đưa ra các dạng bài tập thực hành tham khảo về động từ và danh động từ nhằm giúp người học nắm vững hơn về cách sử dụng động- một phạm trù phức tạp trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh.
động từ, chức năng vai trò của chúng trong câu tiếng Anh.
- Phân tích những sai lầm của người học trong việc sử dụng động từ và danh động từ trong văn phạm Anh văn, cụ thể qua những bài đọc hiểu, bài tập bổ trợ của cuốn giáo trình General English Pre-Intermediate.
Kết quả:
Nâng cao kiến thức của người học về phần kiến thức có liên quan.
1. Phạm Xuân Trường
Lớp XDDD & CN 1
K54
Tuyết Minh
42
Khảo sát một số phương pháp tự học tiếng Anh qua thực tế cuộc sống.
Làm rõ vai trò chức năng cũng như sự khác biệt giữa các phương pháp học tiếng Anh qua sách vở chính thống.
Nội dung:
- Nghiên cứu việc tự học từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm tiếng Anh thông qua các trò chơi trực tuyến, thông qua biển quảng cáo, biển chỉ đường, hướng dẫn sử dụng, tờ rơi quảng bá về du lịch, phim …có phụ đề tiếng Việt và tiếng Anh.
- Phân tích những ưu điểm và tồn tại của những phương pháp tiếp cận tiếng Anh nêu trên nhằm giúp người học tự đúc kết phương pháp học nào là phù hợp nhất và hiệu quả nhất cho bản thân, góp phần cải thiện việc học tập môn Tiếng Anh.
Kết quả:
Giới thiệu một số phương pháp học tiếng Anh ngoài sách vở hiệu quả và thiết thực.
1. Đỗ Thị Toan Lớp TĐHTK CK K53 Ths. Đặng Thị Tuyết Minh
43
Nghiên cứu sơn nước trên cơ sở nhựa epoxy bảo vệ bê tông và bê tông cốt thép.
Nghiên cứu dung môi nước thay thế cho dung môi hữu cơ trong sơn epoxy.
Nội dung:
- Các phương pháp bảo vệ bê tông và bê tông cốt thép.
- Sơn bảo vệ bê tông và bê tông cốt thép hệ nước
- Chế tạo sơn epoxy hệ nước
- Khảo sát một số tính chất vật lý, cơ lý của màng sơn (độ mịn, độ nhớt, độ phủ, độ cứng tương đối, độ bền va đập, độ thấm nước, đo thế mạch hở của màng sơn,…)
1. Lê Văn Tú XDDD1 K54 TS. Nguyễn Thị Mai
16
Kết luận:
- Chế tạo được mẫu sơn epoxy
- Khảo sát một số tích chất vật lý, cơ lý của màng sơn.
44 Một số phương pháp giải bài toán quy hoạch phi tuyến và ứng dụng
Xây dựng được chương trình thuật toán cho những phương pháp đã nghiên cứu (sử dụng Matlap hoặc C++).
Nội dung:
- Bài toán quy hoạch phi tuyến
- Phương pháp giải bài toán quy hoạch phi tuyến.
- Thuật toán và chương trình
Kết quả:
Viết được chương trình để giải một số lớp bài toán và xây dựng các kết quả số cho ví dụ minh họa.
1.Nguyễn Văn Lâm
2.Tạ Văn Công
3.Nguyễn Thanh Trà
Công nghệ phần mềm K53
TS. Đặng Thị Mai
45 Lý thuyết xếp hàng và ứng dụng trong giao thông vận tải
Mục tiêu của đề tài phân tích hệ thống trong bán vé tàu, trong quản lý bến xe, quản lý các điểm trông giữ các phương tiện giao thông vận tải.
Nội dung:
- Lý thuyết xếp hàng
- Một số mô hình xếp hàng trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Kết quả:
- Sử dụng được mô hình xếp hàng trong phân tích các hệ thống giao thông như hệ thống bán vé, bến xe và các điểm trông giữ.
1.Nguyễn Mạnh Cường2.Đỗ Thế Trung3.Đỗ Thị Quỳnh4.Lê Thị Nga
Kinh tế quản lý khai thác cầu đường - K52.
TS. Trần Văn Long
III- VIỆN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT
17
46
Nghiên cứu giải pháp quản lý giao thông tại khu vực nhà ga S9-Ngọc Khánh tuyến đường sắt đô thị số 3 “Nhổn-Ga Hà Nội”
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp quản lý giao thông khả thi tại khu vực nhà ga S9-Ngọc Khánh khi tuyến đường sắt đô thị số 3 vận hành, đảm bảo giao thông thông suốt và an toàn
Nội dung:
- Tổng quan về quản lý giao thông
- Nghiên cứu các tác động của tuyến ĐSĐT số 3 đến các loại hoạt động giao thông và sử dụng đất khu vực nhà ga S9
- Xây dựng kịch bản giao thông giai đoạn vận hành tuyến ĐSĐT 3
Kết quả:
Một số giải pháp quản lý giao thông khu vực nhà ga S9-Ngọc Khánh
1.Nguyễn Bình Minh
2. Đỗ Khánh Dương
3.Đỗ Văn Đạt
4.Đặng Việt Hưng
5.Nguyễn Thị Thúy Hằng
QH&QLGTVTĐT - K52
-
-
QH&QLGTVTĐT K53
-
ThS. Nguyễn Văn Trường
47
Đánh giá tác động giao thông dọc hành lang tuyến đường sắt đô thị số 3 Nhổn-Ga Hà Nội trong giai đoạn vận hành
Đưa ra được hệ thống chỉ tiêu và đánh giá tác động giao thông của tuyến ĐSĐT số 3 dọc hành lang Nhổn-Ga Hà Nội
Nội dung:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về đánh giá tác động giao thông.
- Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá tác động giao thông.
- Xây dựng kịch bản giao thông dọc hành lang tuyến khi vận hành tuyến ĐSĐT số 3.
- Xây dựng kịch bản đánh giá tác động khi tuyến ĐSĐT 3 hoạt động từ đó đưa ra các chỉ tiêu đánh giá tác động khi tuyến ĐSĐT số 3 vận hành
Kết quả:
- ĐTG dọc hành lang phía tây khi tuyến ĐSĐT số 3 đi vào hoạt động
1.Nguyễn Hoàng Trung
2.Lê Thị Thơm
3.Trần Đình Công
4.Trịnh Văn Sơn
5.Trần Ngọc Vũ
QH&QLGTVTĐT - K52
-
-
-
QH&QLGTVTĐT - K53
ThS. Nguyễn Văn Trường
48
Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng của các hộ gia đình trong khu chung cư
Khảo sát mức độ tiêu thu năng lượng của các hộ gia đình trong chung cư và các yếu tố ảnh hưởng để có giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về sử dụng và tiêu thụ năng lượng hộ gia đình.
- Điều tra khảo sát và đánh giá mức độ sử dụng và tiêu thụ năng lượng của từng hộ gia đình khu chung cư (điều tra thiết bị sử dụng trong gia đình, số lượng phương tiện, chi phí điện, nước, xăng dầu, gas...hàng tháng).
- Phân tích và đánh giá kết quả điều tra và nghiên cứu.
- Đề xuất một số biện pháp sử dụng và
1.Trần Hông Nhung
2.Bùi Hồng Tươi
3.Lưu Thị Vân
4.Nguyễn Thị Yến
5.Trần Hoài Ninh
QH&QLGTVTĐT- K52
-
-
-
QH&QLGTVTĐT-K53
Ths. Vũ Kim Hùng
18
tiêu thụ năng lượng hiệu quả.
Kết quả:
- Thực trạng sử dụng và tiêu thụ năng lượng trong nhà chung cư theo độ tuổi, trình độ, thu nhập của người dân.
- Một số biện pháp sử dụng và tiêu thụ năng lượng hộ gia đình hiệu quả
49
Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả logistics thu hồi tại khu công nghiệp khu vực ngoại thành TP. Hà Nội
Khảo sát hiện trạng Logistics thu hồi, hiệu quả và các vấn đề tồn tại trong logistics thu hồi và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả logistics thu hồi tại một số KCN ngoại thành TP. Hà Nội
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về Logistics thu hồi
- Hiện trạng Logistics thu hồi tại một số KCN trên địa bàn TP. Hà Nội
- Giải pháp nâng cao hiệu quả Logistics thu hồi
Kết quả:
- Giải pháp nâng cao hiệu quả Logistics thu hồi tại các KCN TP. Hà Nội
1.Đỗ Thị Yến2.Phạm Thị Thảo3.Nguyễn Thị Thùy Dương4.Hoàng Ngọc Huyền5.Nguyễn Kim Chi
VTĐPT K52
-
-
-
QH&QLGTVTĐT K53
ThS. Nguyễn Thị Bình
TS. Đinh Thị Thanh Bình
50
Nghiên cứu hiệu ứng Bullwhip trong kênh phân phối mặt hàng gạo tại Hà Nội
Điều tra các đặc điểm của hiệu ứng roi da (Bullwhip) trong kênh phân phối mặt hàng gạo tại Hà Nội làm căn cứ đề xuất giải pháp giảm thiểu chi phí Logistics liên quan
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về hiệu ứng Bullwhip
- Hiện trạng kênh phân phối mặt hàng gạo tại đô thị Hà Nội
- Đặc điểm hiệu ứng Bullwhip
Kết quả:
Các đặc điểm của hiệu ứng Bullwhip mặt hàng gạo
1.Nguyễn T.Kim Anh2.Hoàng Thị Lan3.Mai Thị Minh4.Nguyễn Thu Hương5.Đinh Thùy Dung
VTĐPT K52
-
-
-
QH&QLGTVTĐT K53
ThS. Nguyễn Thị Bình
TS. Đinh Thị Thanh Bình
51
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý nhu cầu giao thông phù hợp tại TP. Hà Nội
Tổng hợp các phương pháp quản lý nhu cầu GT trên thế giới, phân tích đặc thù nhu cầu giao thông và công tác tổ chức quản lý giao thông tại TP. Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý nhu cầu giao thông phù hợp
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về quản lý nhu cầu giao thông
- Hiện trạng quản lý nhu cầu giao thông của TP. Hà Nội
- Mục tiêu quản lý giao thông bền vững, giải pháp quản lý nhu cầu giao thông phù hợp.
Kết quả:
1.Nguyễn Tuấn Anh
2.Đỗ Tuấn Đông
3.Bùi Việt Anh
4.Hoàng Hữu Hùng
5.Nguyễn Minh Trung
QH&QLGTVTĐT - K52-
QH&QLGTVTĐT-K53--
TS. Đinh Thị Thanh Bình
19
Các giải pháp quản lý nhu cầu giao thông phù hợp tại TP. Hà Nội
52
Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về giao thông đô thị hướng tới mục tiêu phát triển đô thị bền vững tại Thủ đô Hà Nội
Nghiên cứu các mô hình quản lý nhà nước về giao thông đô thị, phân tích thực trạng và các mục tiêu phát triển bền vững giao thông đô thị Hà Nội, phát hiện các vấn đề quản lý nhà nước về giao thông đô thị làm căn cứ đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về giao thông đô thị.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về quản lý NN đối với giao thông đô thị
- Thực trạng quản lý NN về giao thông đô thị tại Hà Nội
- Các mục tiêu phát triển bền vững giao thông đô thị và các nhiệm vụ của quản lý NN về giao thông đô thị tương ứng
- Phân tích các tồn tại, thiếu hụt và đề xuất giải pháp quản lý NN về giao thông đô thị
Kết quả:
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NN về giao thông đô thị
1.Nguyễn như Nghĩa2.Cao Thành Luân3.Nguyễn Anh Hùng4.Phan Văn Chinh5.Ngô Anh Minh
QH&QLGTVTĐT - K51
---
QH&QLGTVT ĐT-K53
TS. Đinh Thị Thanh Bình
53
Nghiên cứu hành vi vi phạm luật giao thông đường bộcủa người điều khiển phương tiện trong dòng giao thông hỗn hợp nhiều xe máy
Ứng dụng phương pháp phân tích chuỗi nguyên nhân - kết quả trong phân tích hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về hành vi người tham gia giao thông, phương pháp phân tích theo chuỗi nguyên nhân - kết quả
- Phân nhóm các hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ trong dòng GTHH: xác định các hành vi nguy hiểm, và chuỗi nguyên nhân
- Đề xuất giải pháp thay đổi tích cực các hành vi nguy hiểm
Kết quả:
Giải pháp tác động, thay đổi tích cực các hành vi nguy hiểm
1.Đoàn T.Minh Trang
2.Dương Thị Thu
3.Nguyễn Thị Bảo Mai
4.Vũ Tuấn Anh
5.Nguyễn Thị Như Quỳnh
QH&QLGTVTĐT - K53
-
-
-
-
ThS. Vũ Anh Tuấn
TS. Lê Thu Huyền
54 Nghiên cứu hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm gas hộ gia đình cho công ty Petrolimex Nam Định
Khảo sát đặc điểm chuỗi cung ứng gas và đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng gas cho công ty
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng và cung ứng sản phẩm Gas
- Hiện trạng chuỗi cung ứng sản phẩm Gas
1.Phạm Thị Hoài
2.Phạm Thị Yến
3.Nguyễn Thanh Huệ
4.Dương Thị Hưởng
KTVTS K52
-
-
TS. Lê Thu Huyền
20
Petrolimex Nam Định
- Phương án cải thiện chuỗi cung ứng
Kết quả:
Đặc điểm chuỗi cung ứng Gas của công ty. Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng để tăng hiệu quả.
5.Bùi Phương Dung
QH&QLGTVTĐT K53
-
55
Nghiên cứu hành vi lựa chọn phương tiện đi lại và đề xuất giải pháp khuyến khích sử dụng xe đạp điện tại Hà Nội
Đề xuất giải pháp khuyến khích sử dụng xe đạp điện tại Hà nội
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về lý thuyết hành vi, hành vi lựa chọn phương tiện, các yếu tố tác động đến hành vi lựa chọn phương tiện
- Hiện trạng phân bổ, sử dụng phương tiện giao thông cá nhân trên địa bàn Hà nội
- Giải pháp khuyến khích sử dụng xe đạp điện
Kết quả:
Đặc điểm hành vi lựa chọn phương tiện đi lại.
Giải pháp khuyến khích sử dụng xe đạp điện.
1.Vũ Thị Nhàn
2.Triệu Cẩm My
3.Khuất Duy Nam
4.Vũ Ánh Dương
5.Nguyễn T.Thanh Trang
QH&QLGTVTĐT - K52
-
-
-
QH&QLGTVTĐT - K53
ThS. Vũ Anh Tuấn
TS. Lê T
hu Huyền
56
Đề xuất phương án Quy hoạch mặt bằng ICD Cổ Bi đảm bảo tích hợp giữa dịch vụ logistics và vận tải đa phương thức
Nghiên cứu nhu cầu và năng lực cung ứng dịch vụ logistics, vận tải đa phương thức tại ICD. Từ đó đề xuất phương án quy hoạch mặt bằng ICD nhằm đảm bảo tính tích hợp.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về dịch vụ logistics, tích hợp dịch vụ Logistics và vận tải đa phương thức.
- Hiện trạng nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics. Mục tiêu phục vụ của ICD.
- Quy hoạch mặt bằng ICD đảm bảo tính tích hợp.
Kết quả:
Phương án quy hoạch mặt bằng đảm bảo tính tích hợp
1.Phạm Văn Quý2.Trần Thị Thùy Linh
3.Lò Huyền Trang
4.Nguyễn Thanh Huân
5.Vũ Thị Mai
QH&QLGTVTĐT-K52
-
-
-
QH&QLGTV-TĐT-K53
TS. Lê Thu Huyền
57
Đánh giá hiệu quả phương án tổ chức giao thông khác mức bằng cầu vượt nhẹ tại
Lựa chọn các chỉ tiêu, khảo sát thu thập số liệu phục vụ đánh giá và đánh giá hiệu quả về
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả kỹ thuật và kinh tế-xã hội của một phương án tổ chức giao thông
1.Mai Thị Duyên
2.Vũ Thị Thơ QH&QLGTVTĐT-K51
ThS. Vũ Kim Hùng
TS. Lê Thu
21
nút giao Kim Mã-Liễu Giai, TP. Hà Nội
mặt kỹ thuật cũng như kinh tế-xã hội của phương án tổ chức giao thông khác mức bằng cầu vượt nhẹ tại nút giao thông Kim Mã-Liệu Giai
- Hiện trạng giao thông trước và sau khi triển khai phương án
- Đánh giá hiệu quả của phương án, có sử dụng công cụ VISSIM để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả
Kết quả:
Mức độ hiệu quả về mặt kỹ thuật và kinh tế-xã hội của phương án cầu vượt nhẹ tại nút giao thông Kim Mã-Liễu Giai.
3.Nguyễn Huyền Trang
4.Trần Thu Trang
5.Bùi Thị Quỳnh
--
-
-
QH&QLGTVTĐT-K53
-
-T K
Huyền
58
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cung ứng về bãi đỗ khu vực nội thành TP. Hà Nội
Nghiên cứu thực trạng quỹ đất, nhu cầu đỗ xe và công suất, năng lực cung ứng về bãi đỗ xe, từ đó đề xuất giải pháp tăng năng lực cung ứng dịch vụ đỗ xe trong nội thành TP. Hà Nội
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về cung-cầu bãi đỗ xe
- Phân tích điều kiện, hiện trạng cung ứng dịch vụ đậu xe tại khu vực nội thành.
- Hiện trạng các giải pháp đã và đang áp dụng. Phân tích ưu nhược điểm.
Kết quả:
- Các giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm tăng cường năng lực cung ứng dịch vụ đỗ xe trong nội thành TP. Hà Nội.
1.Nguyễn Huy Mạnh
2.Nguyễn Thị Trang Nhung
3.Trần Thị Ngọc Anh
4.Nguyễn Thị Nhàn
5.Cấn Thị Sen
QH&QLGTVTĐT-K53
-
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Thanh Hoa
59
Nghiên cứu hệ thống vé phù hợp đối với vận tải hành khách công cộng tại thành phố Đà Nẵng
Xác định cơ cấu vé, công nghệ và giá vé phù hợp để áp dụng cho mạng lưới tuyến VTHKCC tại thành phố Đà nẵng
Nội dung:
- Đặc điểm, hiện trạng mạng lưới tuyến VTHKCC bằng xe buýt tại Đà Nẵng
- Nhu cầu đi lại trên mạng lưới tuyến
- Phương án tính giá vé trên tuyến
Kết quả:
- Đề xuất các phương án vé, loại vé, công nghệ vé và giá vé cho mạng lưới tuyến
1.Tống Thị Thủy 2.Trần Thị Hiếu3.Vũ Thị Duyên4.Lê Tiến Đông5.Văn Hải Sơn
QH&QLGTVTĐT-K53
-
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Thanh Hoa
IV. KHOA CƠ KHÍ
60 Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mô phỏng các mạch điện chủ yếu của thống điện cho đầu máy Đổi mới – D19E
Tổng hợp được nguyên tắc hoạt động, lựa chọn phần mềm thông dụng, phù hợp và mô phỏng bằng phần mềm lựa chọn các mạch điện
Nội dung:
- Nghiên cứu kết cấu, hồ sơ kĩ thuật và nguyên lý vận hành của hệ thống truyền động và điều khiển, điều chỉnh tự động trên đầu máy D19E.
1. Phạm Ngọc Duy
2. Đỗ Tất Đạt Tầu điện - Metro - K53
-
PGS.TS. Đỗ Việt Dũng
22
chủ yếu đầu máy D19E theo các trạng thái làm việc.
- Nghiên cứu các phương pháp, phần mềm thông dụng có thể ứng dụng để mô phỏng quá trình tác động trong mạch điện đầu máy
- Ứng dụng phần mềm lựa chọn và nguyên lý làm việc của mạch điện đầu máy để mô phỏng các quá trình điều khiển thay đổi các trạng thái làm việc của đầu máy và các quá trình điều chỉnh tự động của bộ điều khiển trung tâm kỹ thuật số.
Kết quả:
- Tổng hợp nguyên lý làm việc của các mạch điện chủ yếu đầu máy D19E.
- Xây dựng được các mạch điện mô phỏng ứng với các quá trình điều khiển, điều chỉnh tự động chủ yếu trên đầu máy: đảo chiều tiến -lùi; khởi động không tải động cơ diezel; cấp điện và điều chỉnh điện áp tự động máy phát điện phụ; cài tải khởi hành đầu máy; tự tải; cảnh báo, bảo vệ…
61
Đánh giá độ tin cậy của kết cấu bộ phận chạy đầu máy, toa xe theo hiệu ứng tải trọng, sức bền và các thông số kết cấu
Thiết lập được cơ sở và trình tự đánh giá độ tin cậy của kết cấu nói chung và bộ phận chạy đầu máy, toa xe nói riêng theo hiệu ứng tải trọng, độ bền và các thông số kết cấu.
Nội dung:
- Nghiên cứu cơ sở đánh giá độ tin cậy của kết cấu theo hiệu ứng tải trọng, độ bền và các thông số kết cấu
- Đề xuất trình tự tính toán và xác định các thông số cơ bản cho việc đánh giá độ tin cậy.
- Tính toán, đánh giá độ tin cậy của một kết cấu cụ thể là bộ trục bánh xe đầu máy D19E đang sử dụng trên đường sắt Việt Nam.
Kết quả:
Đánh giá được độ tin cậy của bộ trục bánh xe đầu máy D19E theo hiệu ứng tải trọng trong quá trình khai thác, độ bền của vật liệu kết cấu và độ dôi của các mối ghép
1. Dương Ngọc Anh
2. Đinh Văn Yên
Tầu điện - Metro - K51
- GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
23
62
Xác định thời hạn làm việc hợp lý giữa các lần sửa chữa của chi tiết trên đầu máy có xét tới các chi phí sửa chữa và mức đảm bảo tin cậy cho trước
Thiết lập được cơ sở và trình tự xác định thời hạn làm việc hợp lý giữa các lần sửa chữa của chi tiết (bộ phận) trên đầu máy có xét tới các chi phí sửa chữa và mức đảm bảo tin cậy cho trước
Nội dung:
- Nghiên cứu cơ sở xác định thời hạn làm việc hợp lý giữa các lần sửa chữa của chi tiết
- Đề xuất trình tự tính toán xác định các thông số cơ bản cho việc xác định thời hạn làm việc hợp lý.
- Tính toán với một ví dụ cụ thể để minh họa
Kết quả:
Thiết lập được quá trình tính toán thời hạn làm việc hợp lý giữa các lần sửa chữa của chi tiết (bộ phận) trên đầu máy có xét tới các chi phí sửa chữa và mức đảm bảo tin cậy cho trước
1. Nguyễn Văn Lịch
2. Đinh Xuân Thắng
Tầu điện - Metro - K51
-GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
63
Nghiên cứu phân tích cấu tạo, tính năng tác dụng thiết bị hãm sử dụng trên đầu máy toa xe và đoàn tầu Metro
Nắm vững được cấu tạo và tính năng tác dụng của các thiết bị trong hệ thống hãm, phân tích đánh giá được ảnh hưởng của các tính năng đó trong hệ thống hãm.
Nội dung:
Nghiên cứu cấu tạo và tính năng tác dụng và nguyên lý làm việc của các thiết bị hãm trong hệ thống hãm đầu máy toa xe và đoàn tầu Metro.
Kết quả:
Kết quả phân tích, đánh giá làm cơ sở trong chế tạo và sửa chữa thiết bị hãm. Phân tích được tính năng của các thiết bi hãm trong hệ thống hãm.
1. Lưu Văn Thuận
2. Lại Văn Hùng
Tầu điện - Metro - K51
-PGS.TS. Vũ Duy Lộc
64
Xác định các thông số tải trọng tác dụng lên khung giá chuyển hướng toa xe trên cơ sở các thử nghiệm về tải trọng tĩnh và tải trọng động
Xác định được các thông số tải trọng tác dụng lên khung giá chuyển hướng toa xe trong quá trình vận dụng, bao gồm các quy luật phân bố của hệ số tải trọng động và các tham số của các quy luật phân bố
Nội dung:
- Giới thiệu các thử nghiệm tải trọng tĩnh và tải trọng động đã thực hiện đối với toa xe khách Rumani.
- Xử lý số liệu thử nghiệm tải trọng động, xác định các quy luật phân bố của hệ số tải trọng động và các tham số của chúng.
Kết quả:
Xác định được các quy luật phân bố của hệ số tải trọng động và các tham số của
1. Đặng Tuấn Anh
2. Đỗ Văn Nhiên
Tầu điện - Metro - K51
-
TS. Phạm Lê Tiến
24
chúng.
65
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm AFGROW phân tích sự phát triển vết nứt của khung giá chuyển hướng đầu máy D19E
Nắm được cơ sở lý thuyết phá hủy mỏi, cơ sở mô phỏng số, sử dụng được phần mềm AFGROW tính toán được sự phát triển vết nứt cho xà dọc khung giá chuyển hướng đầu máy D19E dự báo chu trình lặp tới hạn của tải trọng gây phá hủy.
Nội dung:
- Nghiên cứu kết cấu, hồ sơ kĩ thuật và phổ tải tác dụng lên khung giá chuyển hướng đầu máy D19E.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết phân tích sự phát triển vết nứt trong phá hủy mỏi.
- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm AFGROW phân tích sự phát triển vết nứt cho xà dọc khung giá chuyển hướng đầu máy D19E.
Kết quả:
- Kết quả tính toán phân tích của phần mềm và các bước cơ bản của việc sử dụng phần mềm đối với khung giá chuyển hướng đầu máy D19E.
1. Hoàng Trung Đức
2. Bùi Hải Đăng
Đầu máy - Toa xe - K52
-
TS. Phạm Lê Tiến
66
Nghiên cứu ảnh hưởng của sức ép hàng hạt rời lên kết cấu thành toa xe vận dụng trên đường sắt.
Ứng dụng được cơ sở lý thuyết của sức ép hàng hạt rời phân bố không đều lên kết cấu thành toa xe mặt thoáng chở hàng hạt rời
Nội dung:
- Nghiên cứu sức ép của hàng hạt rời phân bố không đều lên kết cấu thành toa xe mặt thoáng.
- Ứng dụng phần mềm tính toán đánh giá ảnh hưởng của sức ép hàng hạt rời.
- Tính toán với ví dụ cụ thể trên toa xe chở than.
Kết quả:
- Đánh giá được ảnh hưởng của sức ép hàng hạt rời phân bố không đều lên kết cấu thành toa xe mặt thoáng vận dụng trên đường sắt.
1. Trần Đức Hoàng
2. Bùi Văn Huỳnh
Đầu máy Toa xe - K52
-ThS. Kiều Công Thành
67 Nghiên cứu kết cấu thùng toa xe chở hàng có mui trên cơ sở đánh giá độ bền kết cấu thùng toa xe với sơ đồ không gian.
Ứng dụng được cơ sở lý thuyết, xây dựng sơ đồ không gian đánh giá độ bền kết cấu thùng toa xe có mui.
Nội dung:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết các loại tải trọng ảnh hưởng lên kết cấu thùng toa xe chở hàng có mui.
- Thiết lập được sơ đồ kết cấu không gian của thùng toa xe nghiên cứu.
1. Trần Văn Hiện
2. Nguyễn Năng Thành
Đầu máy Toa xe - K52
- ThS. Kiều Công Thành
25
- Ứng dụng phần mềm tính toán cho một loại hình toa xe đang vận dụng trên đường sắt.
Kết quả:
Xây dựng được sơ đồ kết cấu không gian thùng toa xe có mui, ứng dụng được phần mềm đánh giá độ bền kết cấu thùng toa xe nghiên cứu
68
Nghiên cứu mô hình, hệ phương trình, cách giải dao động của đầu máy Toa xe
Xây dựng được mô hình, hệ phương trình dao động của đầu máy toa xe.
Nội dung:
- Nghiên cứu kết cấu, tham số kỹ thuật của đầu máy, toa xe
- Xây dựng mô hình, hệ phương trình dao động của đầu máy toa xe
- Nghiên cứu phần mềm Matlab và Maple trong giải bài toán dao động
- Viết chương trình giải hệ phương trình dao động của đầu máy toa xe
Kết quả:
Xây dựng được mô hình, hệ phương trình dao động của đầu máy toa xe. Xây dựng được chương trình giải hệ phương trình dao động của đầu máy toa xe.
1. Trần Tài Sản
2. Vũ Dương Quyền
Tầu điện - Metro - K53
-TS. Mai Văn Thắm
69
Nghiên cứu, tính toán dao động thẳng đứng của đầu máy D11H
Thành lập được mô hình, hệ phương trình dao động thẳng đứng của đầu máy D11H.
Nội dung:
- Tìm hiểu dao động của đầu máy
- Nghiên cứu kết cấu, các tham số kỹ thuật của đầu máy D11H
- Thành lập mô hình, hệ phương trình dao động thẳng đứng của đầu máy D11H
- Ứng dụng phần mềm, viết chương trình giải hệ dao động thẳng đứng của đầu máy D11H
Kết quả:
Thành lập được mô hình, hệ phương
1. Vũ Văn Lâm
2. Nguyễn Văn Đức
Tầu điện - Metro - K53
-
TS. Mai Văn Thắm
26
trình dao động thẳng đứng của đầu máy D11H. Xây dựng được chương trình giải hệ dao động thẳng đứng của đầu máy D11H.
70
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Matlab Simulink xây dựng chương trình tính dao động toa xe khách.
Ứng dụng được phần mềm Matlab Simulink để xây dựng chương trình tính dao động của toa xe khách, như dao động thẳng đứng, dao động ngang. Có thể sử dụng chương trình tính cho nhiều loại toa xe khách khác nhau.
Nội dung:
- Nghiên cứu lý thuyết dao động toa xe khách
- Nghiên cứu phần mềm Matlab Simulink, ứng dụng trong tính dao động toa xe khách.
Kết quả:
- Nắm được các bước tính dao động toa xe khách.
- Xây dựng được chương trình tính dao động toa xe khách.
- Ứng dụng chương trình tính cho một toa xe khách cụ thể.
1. Hoàng Ngọc Hà
2. Nguyễn Văn Đông
Đầu máy Toa xe - K52
- ThS. Nguyễn Trung Hiếu
71
Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trục đến tính năng động lực học toa xe khách.
Trên cơ sở lý thuyết tính toán động lực học toa xe khách. Phân tích ảnh hưởng của khoảng cách trục đến tính năng bình ổn và ổn định toa xe khách. Làm cơ sở trong việc thiết kế lựa chọn khoảng cách trục hợp lý cho toa xe khách vận dụng trên Đường sắt Việt Nam
Nội dung:
- Nghiên cứu lý thuyết tính toán động lực học toa xe khách
- Thay đổi khoảng cách trục để thấy được ảnh hưởng của khoảng cách trục đến tính năng động lực học toa xe khách.
Kết quả:
- Ảnh hưởng của khoảng cách trục đến tính năng động lực học toa xe khách.
- Xây dựng được chương trình tính toán kiểm nghiệm tính năng động lực học toa xe khách khi thay đổi khoảng cách trục.
1. Bùi Văn Hải
2. Phan Trần Quyết
Tầu điện - Metro - K51
-ThS. Nguyễn Trung Hiếu
72
Nghiên cứu, lựa chọn dạng đoàn tầu Metro cho tuyến đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông.
Căn cứ vào dự báo lượng hành khách tham gia giao thông trên tuyến Cát Linh – Hà Đông trong tương lai, căn cứ vào trắc dọc
Nội dung:
- Thu thập số liệu về lượng hành khách tham gia giao thông trên tuyến
- Tìm hiểu, phân tích trắc dọc tuyến đường.
1. Hoàng Xuân Trường
2. Nguyễn An Thái Tầu điện - Metro - K53
-
KS. Phạm Huy Khương
27
tuyến đường và dạng đoàn tầu metro đang sử dụng trên đường sắt thế giới, phân tích và lựa chọn dạng hợp lý cho đoàn tầu trên tuyến Cát Linh – Hà Đông.
- Lựa chọn dạng toa xe có động cơ và toa xe kéo theo
Kết quả:
- Chọn được dạng đoàn tầu hợp lý cho tuyến Cát Linh – Hà Đông .
73
Xây dựng chương trình tính toán tốc độ, thời gian vận hành và trọng lượng kéo của đầu máy D12E trên tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
Trên cơ sở lý thuyết tính toán sức kéo, trắc dọc tuyến đường Hà Nội - Hải Phòng và ứng dụng phần mềm Matlab đi xây dựng chương trình tính toán tốc độ, thời gian vận hành và trọng lượng kéo của đầu máy D12E trên tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
Nội dung:
- Tìm hiểu về các loại lực tác dụng lên đầu máy khi vận hành.
- Phân tích trắc dọc tuyến Hà Nội - Hải Phòng.
- Tìm hiểu về phần mềm Matlab
- Ứng dụng phần mềm matlab đi xây dựng chương trình tính toán tốc độ, thời gian vận hành và trọng lượng kéo của đầu máy D12E trên tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
Kết quả:
- Chương trình tính toán tốc độ, thời gian vận hành và trọng lượng kéo của đầu máy.
1. Ngô Đăng Khá
2.Nguyễn Thị Thu Hoài
3. Nguyễn Xuân Hiệu
Tầu điện - Metro - K51
-
-
KS. Phạm Huy Khương
74
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mã nguồn mở GNU Octave trong tính toán kỹ thuật Đầu máy Toa xe.
Sử dụng được phần mềm GNU Octave và ứng dụng phần mềm để giải một số bài toán trong kỹ thuật Đầu máy Toa xe.
Nội dung:
- Nghiên cứu sử dụng phần mềm GNU Octave trong tính toán kỹ thuật.
- Ứng dụng phần mềm để giải một số bài toán cụ thể trong kỹ thuật Đầu máy Toa xe.
Kết quả:
- Một tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm GNU Octave. Lập được chương trình tính toán để giải quyết một bài toán cụ thể trong kỹ thuật Đầu máy Toa xe dựa trên ngôn ngữ lập trình của phần mềm GNU Octave.
1. Hà Văn Nghĩa
2. Nguyễn Văn Chiến
Tầu điện - Metro - K53
-KS. Nguyễn Đức Toàn
75
Nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ Latex và hệ thống Tex trong soạn
Sử dụng được ngôn ngữ Latex để soạn thảo các tài liệu kỹ thuật
Nội dung:
- Nghiên cứu sử dụng ngôn ngữ Latex
1. Nguyễn Ngọc Vượng
2. Phạm Trung Đức Đầu máy Toa xe - K54
KS. Nguyễn Đức Toàn
28
thảo văn bản kỹ thuật và học tập các môn học chuyên ngành Đầu máy Toa xe.
cũng như các bài tập, thiết kế môn học thuộc chuyên ngành Đầu máy Toa xe.
và hệ thống Tex để soạn thảo các tài liệu kỹ thuật.
- Ứng dụng ngôn ngữ Latex để bước đầu làm một bài tập lớn cụ thể thuộc chuyên ngành Đầu máy Toa xe.
Kết quả:
Một tài liệu hướng dẫn sử dụng ngôn ngữ Latex và hệ thống Tex. Bước đầu làm một bài tập lớn cụ thể thuộc chuyên ngành Đầu máy Toa xe và bản thuyết minh đề tài bằng ngôn ngữ Latex.
3. Trần Tuấn Anh
-
-
76 Nghiên cứu công nghệ chế tạo nạng ống các đăng trong hệ thống truyền động ô tô và tính toán thiết kế đồ gá xọc then hoa lỗ nạng ống các dạng
Nghiên cứu, tính toán lập ra quy trình công nghệ chế tạo nạng ống các đăng
Nội dung:
- Nghiên cứu khả năng làm việc của nạng ống các đăng.
- Tính toán thiết kế lập quy trình công nghệ chế tạo nạng ống các đăng trên máy công cụ vạn năng.
- Tính toán thiết kế đồ gá xọc then hoa nạng ống các đăng
Kết quả:
- Nắm vững lý thuyết về lập QTCN và thiết kế đồ gá
- Đưa ra quy trình chế tạo nạng ống các đăng, đồ gá xọc then hoa.
1.Nguyễn Anh Tuấn
2.Nguyễn Văn Ninh
CNCTC - K52
-ThS. Trương Nguyễn Trung
77 Nghiên cứu công nghệ đúc guốc hãm toa xe trong khuôn cát
Tìm hiểu công dụng, kết cấu của guốc hãm toa xe từ đó nghiên cứu công nghệ chế tạo guốc hãm bằng phương pháp đúc
Nội dung:
- Nghiên cứu kết cấu và khả năng làm việc của guốc hãm toa xe.
- Thiết kế khuôn đúc guốc bằng cát
Kết quả:
- Nắm vững lý thuyết về đúc trong khuôn cát.
- Đưa ra kết cấu khuôn cát để đúc guốc hãm bằng cát
1.Võ Hông Thanh CNCTC - K52
ThS. Trương Nguyễn Trung
78 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất
Hệ thống hoá hệ thống lý thuyết về quá trình
Nội dung:
- Tìm hiểu đặc điểm của quá trình mài
29
lượng bề mặt khi gia công bằng phương pháp mài và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng bề mặt.
mài và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng bề mặt. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt trong quá trình mài và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng bề mặt khi gia công bằng phương pháp mài.
- Tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng bề mặt gia công
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt gia công trong quá trình mài.
Kết quả:
- Nắm vững được đặc điểm của quá trình mài, khái niệm về chất lượng bề mặt và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt gia công trong quá trình mài từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng bề mặt.
1.Phạm Anh Tuấn CNCTC - K52 ThS. Trần Thị Vân Nga
79 Tìm hiểu phương pháp mài điện hóa bằng đá mài kim cương
Hệ thống hoá hệ thống lý thuyết về quá trình mài điện hóa bằng đá mài kim cương
Nội dung:
- Tìm hiểu về đá mài kim cương
- Tìm hiểu nguyên lý của mài điện hóa bằng đá mài kim cương
- Những ưu điểm của công nghệ mài điện hóa bằng đá mài kim cương và phạm vi ứng dụng.
Kết quả:
- Nắm vững được lý thuyết của quá trình mài điện hóa bằng đá mài kim cương và ưu việt của phương pháp mài này.
1.Lê Văn Phương CNCTC - K52 ThS. Trần Thị Vân Nga
80
Tìm hiểu hệ thống đo lường tự động trong chế tạo cơ khí
Tìm hiểu vai trò quan trọng của đo lường trong chế tạo cơ khí, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm cơ khí.
Nội dung:
- Sự phát triển của phương pháp và thiết bị đo trong chế tạo cơ khí
- Cấu trúc cơ bản của các hệ thống đo lường tự động
- Đo lường, kiểm tra sản phẩm.
Kết quả:
- Nắm vững lý thuyết các phương pháp và thiết bị đo trong chế tạo cơ khí
- Có khả năng ứng dụng lý thuyết để đo lường các sản phẩm cơ khí.
1.Ngọ Văn Thái
2.Hà Thế Vinh
CNCTC - K53
-
KS. Nguyễn Văn Hưởng
30
81 Nghiên cứu thiết kế khuôn cho nguyên công dập vuốt và đột lỗ đáy trong quy trình công nghệ chế tạo vành bánh xe Huyndai 1,5 tấn
Hệ thống hóa lý thuyết công nghệ dập tấm, thiết kế khuôn và ứng dụng trong chế tạo vành bánh xe ô tô
Nội dung:
- Giới thiệu về công nghệ dập tấm
- Quy trình công nghệ chế tạo vành bánh xe Huyndai 1,5 tấn
- Thiết kế khuôn cho nguyên công dập vuốt và đột lỗ đáy
Kết quả:
- Nắm vững được lý thuyết công nghệ dập tấm
- Quy trình công nghệ chế tạo vành bánh xe
- Khuôn cho nguyên công dập vuốt và đột lỗ đáy của vành bánh xe Huyndai 1,5tấn.
1.Trần Doãn Tứ
2.Nguyễn Trung Thành
CNCTC - K52
-
KS. Nguyễn Văn Hưởng
82 Nghiên cứu tính toán thiết kế quy trình công nghệ chế tạo trục chữ thập của đầu máy D19 và tính toán thiết kế đồ gá xén mặt đầu khoan lỗ tâm trục chữ thập trên máy tiện 1K62
Nghiên cứu khả năng làm việc của chi tiết trục chữ thập lập được quy trình công nghệ chế tạo nó, thiết kế đồ gá xén mặt đầu khoan lỗ tâm
Nội dung:
- Trên cơ sở khả năng làm việc của chi tiết đề tài cần chọn vật liệu, phương pháp tạo phôi từ đó nghiên cứu tính toán, thiết kế ra quy trình công nghệ chế tạo trục chữ thập trên các máy công cụ vạn năng.
- Nghiên cứu, tính toán thiết kế đồ gá xén mặt đầu khoan lỗ tâm trục chữ thập trên máy 1K62
Kết quả:
- Nắm vững lý thuyết về lập QTCN và thiết kế đồ gá
- Đưa ra quy trình chế tạo trục chữ thập, đồ gá xén mặt đầu
1.Bùi Đình Quân
2.Lê Văn Long
CNCTC - K52
-ThS. Trương Phương Anh
83 Nghiên cứu khả năng làm việc của răng gầu trên máy xúc, công nghệ đúc răng gầu bằng khuôn cát và thiết kế khuôn
Nghiên cứu công nghệ chế tạo răng gầu bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
Nội dung:
- Nghiên cứu sự làm việc của răng gầu.
- Nghiên cứu công nghệ đúc răng gầu trong khuôn cát. Tính toán thiết kế khuôn đúc răng gầu
Kết quả: 1. Trần Thế Hùng CNCTC - K52
ThS. Trương Phương Anh
31
đúc răng gầu - Nắm vững lý thuyết về đúc trong khuôn cát
- Đưa ra kết cấu khuôn cát để đúc răng gầu
84 Nghiên cứu các giải pháp công nghệ bằng ứng dụng tia lửa điện trong gia công cơ khí
Giới thiệu về công nghệ gia công bằng tia lửa điện
Giới thiệu về máy xung điện EDM
Nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các khả năng công nghệ trên máy xung điện
Nội dung:
- Nghiên cứu tìm hiểu về công nghệ gia công bằng tia lửa điện trong chế tạo các sản phẩm cơ khí
- Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của máy xung điện EDM
- Nghiên cứu khả năng công nghệ gia công trên máy xung điện EDM
Kết quả:
- Giới thiệu cơ bản về công nghệ gia công các chi tiết và sản phẩm cơ khí bằng việc sử dụng tia lửa điện
1.Nguyễn Thế Huấn
2.Hoàng Văn Phong
CNCTC - K52
-
Ths. Vũ Duy Đức
85 Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các khả năng công nghệ gia công kim loại tấm trên máy cắt dây Molipden
Giới thiệu về công nghệ gia công trên máy cắt dây.
Nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các khả năng công nghệ trên máy cắt dây
Nội dung:
- Nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặc điểm của công nghệ gia công trên máy cắt dây Molipden
- Nghiên cứu các khả năng công nghệ gia công trên máy cắt dây đối với các sản phẩm và chi tiết cơ khí
Kết quả:
- Giới thiệu cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và khả năng công nghệ của máy cắt day Molipden
1.Lê Văn Duy
2.Nguyễn Văn Nhu
CNCTC - K52
-
Ths. Vũ Duy Đức
86 Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố các bon đến tổ chức và tính chất của thép các bon
Làm cho sinh viên năm thứ 2 biết cách tiến hành nghiên cứu đề tài khoa học có tính thực tiễn
Nội dung:
- Nghiên cứu các cấu trúc mạng, ảnh tổ chức tế vi của các loại thép có hàm lượng các bon khác nhau để đưa ra các tính chất, sau đó nghiên cứu các cấu trúc mạng, ảnh tổ chức tế vi của các loai thép này thông qua hóa bền
1.Đỗ Ngọc Hà
2.Nguyễn Trọng Hoàn
CNCTC - K53
-
Ths. Vũ Minh Bằng
32
Kết quả:
- Sinh viên hiểu kỹ vai trò của Các bon trong thép, và ứng dụng chọn vật liệu có hàm lượng Các bon phù hợp trong thực tế sử dụng thép
87 Nghiên cứu ảnh hưởng của độ quá nguội T đến các chuyển biến trong quá trình làm nguội thép các bon
Giúp sinh viên biết cách tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên mang tính lý thuyết có chiều sâu và có tính thực tiễn
Nội dung:
- Nghiên cứu các chuyển biến khi làm nguội Austanit có sự thay đổi môi trường nguội, để được các tổ chức mong muốn theo yêu cầu kỹ thuật và thực tế sử dụng
Kết quả:
- Sinh viên sẽ nắm được các tổ chức sau chuyển biến làm nguội, ứng dụng các tổ chức này trong quá trình chọn và hóa bền vật liệu bằng thép, đáp ứng yêu cầu sử dụng trong thực tế
1.Nguyễn Văn Tâm
2.Nguyễn Văn Minh
CNCTC - K53
-
Ths. Vũ Minh Bằng
88
Nghiên cứu, thiết kế ly hợp tự động và ứng dụng của nó trên ôtô FICHTEL SACHS.
Tìm hiểu về hệ thống ly hợp tự động, nghiên cứu thiết kế hệ thống ly hợp tự động và ứng dụng trên ôtô FICHTEL SACHS.
Nội dung:
- Tìm hiểu về hệ thống ly hợp tự động.
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống ly hợp tự động.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình thiết kế ly hợp
- Ứng dụng phần mềm thiết kế ly hợp trên ô tô FICHTEL SACHS.
1. Phạm Văn Điệp
2. Nguyễn Thị Huyền Trang
3.Trần Đức Mạnh
4. Hà Ngọc Đăng
CKOTO - K52
-
TĐHTKCK - K52
-
PGS.TS. Trương Tất
Đích
89
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị in 3D.
Nghiên cứu về công nghệ in 3D, nghiên cứu về thiết bị in 3D và việc sử dụng thiết bị in 3D vào việc chế tạo nhanh các chi tiết mẫu.
Nội dung:
- Nghiên cứu công nghệ in 3D.
- Nghiên cứu, tìm hiểu về thiết bị in 3D.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình tạo mẫu sử dụng công nghệ in 3D, thông số kỹ thuật yêu cầu của thiết bị.
- Sử dụng thiết bị in 3D để tạo một chi tiết mẫu.
1. Bùi Văn Tạo
2. Nguyễn Xuân Thao
3. Phạm Văn Thức
4. Lê Công Tuấn
TĐHTKCK - K51
-
-
-
TS. Trần Ngọc Hiền
33
90
Ứng dụng công nghệ CAD/CAM cho các sản phẩm điêu khắc bằng gỗ.
Nghiên cứu quy trình chế tạo, điêu khắc các sản phẩm bằng gỗ và việc ứng dụng công nghệ CAD/CAM vào chế tạo các sản phẩm điêu khắc bằng gỗ.
Nội dung:
- Nghiên cứu quy trình chế tạo, điêu khắc các sản phẩm bằng gỗ.
- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ CAD/CAM vào chế tạo các sản phẩm điêu khắc bằng gỗ.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình chế tạo các sản phẩm điêu khắc bằng gỗ.
- Ứng dụng phần mềm ArtCAM tự động tạo chương trình gia công trên các máy khắc CNC cho một sản phẩm cụ thể.
1.Đinh Văn Hải
2.Nguyễn Văn Phương
3.Nguyễn Thanh Nhâm
4.Nguyễn Đắc Phú
TĐHTKCK - K51
-
-
-
TS. Trần Ngọc Hiền
91Lập kế hoạch sản xuất phân tán với STEP-NC và phối hợp giữa STEP-NC và CNC và lập kế hoạch phân phối bảo trì máy trong hệ thống sản xuất.
Tìm hiểu khái niệm về lập kế hoạch sản xuất, phân phối bảo trì máy và lập kế hoạch sản xuất phân tán với STEP-NC.
Nội dung:
- Tìm hiểu khái niệm về lập kế hoạch sản xuất.
- Tìm hiểu khái niệm về lập kế hoạch sản xuất phân tán với STEP-NC và phối hợp giữa STEP-NC và CNC.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình lập kế hoach sản xuất.
- Lập được kế hoạch phân phối bảo trì máy trong hệ thống sản xuất.
1. Đào Văn Hiệp
2. Nguyễn Văn Hùng
3. Nguyễn Minh Quân
4. Nguyễn Văn Vượng
TĐHTKCK - K51
-
-
-
ThS. Nguyễn Quang Vinh
92
Nghiên cứu phương pháp gia công tia lửa điện và ứng dụng của nó trong thiết kế khuôn dập.
Tìm hiểu về phương pháp gia công tia lửa điện và tìm hiểu về công nghệ dập tấm. Ứng dụng phương pháp gia công tia lửa điện vào công nghệ dập tấm.
Nội dung:
- Tìm hiểu khái niệm về phương pháp gia công tia lửa điện.
- Tìm hiểu công nghệ dập tấm.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình gia công chi tiết bằng phương pháp gia công tia lửa điện.
- Ứng dụng phương pháp gia công tia
1. Lê Đình Nghiêm
2. Trần Đình Đô
3. Đặng Văn Khương
4. Nguyễn Thế Hùng
CKOTO - K52
TĐHTKCK - K52
-
-
ThS. Nguyễn Quang Vinh
34
lửa điện trong thiết kế khuôn dập tấm.
93
Ứng dụng phần mềm Deform nghiên cứu và mô phỏng biến dạng dẻo của một số vật liệu trên khuôn dập.
Nghiên cứu quá trình biến dạng dẻo của kim loại trong quá trình dập và ứng dụng phần mềm Deform vào việc mô phỏng biến dạng dẻo của một số vật liệu trên khuôn dập.
Nội dung:
- Nghiên cứu quá trình biến dạng của kim loại trong quá trình dập.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình phân tích các thông số kỹ thuật yêu cầu.
- Ứng dụng phần mềm Deform vào việc mô phỏng biến dạng dẻo của một số vật liệu trên khuôn dập.
1. Lưu Sơn Thủy
2. Nguyễn Trọng Thủy
3. Trân Xuân Trung
4. Lương Trí Vững
TĐHTKCK - K51
-
-
-
ThS. Bùi Văn Hưng
94
Tính toán thiết kế và mô phỏng hoạt động cụm bộ chia công suất trên hệ thống truyền động xe Camry Hybrid 2007 bằng phần mềm Inventor 2012.
Tìm hiểu hoạt động về cụm bộ chia công suất trên hệ thống truyền động xe Camry Hybrid 2007 và tính toán thiết kế mô phỏng hoạt động của cụm bộ chia công suất.
Nội dung:
- Tìm hiểu hoạt động về cụm bộ chia công suất trên hệ thống truyền động xe Camry Hybrid 2007.
- Tính toán thiết kế và mô phỏng hoạt động cụm bộ chia công suất.
Kết quả:
- Ứng dụng phần mềm Inventor 2012 vào tính toán thiết kế mô phỏng hoạt động của cụm bộ chia công suất.
- Bản thuyết minh về quy trình tính toán thiết kế và số liệu kết quả tính toán.
1.Cao Thị Thủy
2.Nguyễn Văn Thao
3.Nguyễn Văn Xô
4.Vũ Văn Mạnh
CKOTO - K52
-
TĐHTKCK - K52
-
ThS. Bùi Văn Hưng
95
Nghiên cứu tính năng Sketch và 3D Sketch trong phần mềm thiết kế ngược Rapifrom.
Tìm hiểu tính năng Sketch của phần mềm thiết kế ngược Rapidform.
Nội dung:
- Nghiên cứu về công nghệ thiết kế ngược.
- Tìm hiểu các câu lệnh trong mô-đun vẽ phác của phần mền Rapidform.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về sử dụng phần mềm thiết kế ngược Rapiform.
- Sử dụng phần mềm Rapiform để tạo mô hình chi tiết cụ thể.
1.Ngô Thế Bình
2.Dương Văn Minh
3. Lê Văn Đạt
4.Đặng Văn Hiếu
CKOTO - K52
TĐHTKCK - K53
-
-
ThS. Trần Ngọc Tú
35
96
Tối ưu hóa thiết kế cơ khí sử dụng công nghệ CAD/CAM/CAE.
Tìm hiểu khái niệm về tối ưu hóa thiết kế cơ khí và các giải pháp tối ưu hóa khi ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CAE.
Nội dung:
- Khái niệm về tối ưu hóa thiết kế cơ khí.
- Quy trình tối ưu hóa thiết kế.
Kết quả:
- Bản thuyết minh về quy trình tối ưu hóa thiết kế cơ khí.
- Ứng dụng CAD/CAM/CAE vào tối ưu hóa thiết kế cơ khí nói chung và ứng dụng phần mềm Ansys và Mold Flow trong một số trường hợp nói riêng.
1.Kim Văn Tâm
2.Nguyễn Văn Anh
3.Đinh Văn Việt
4.Đặng Thị Bảo Ngọc
TĐHTKCK - K52
-
CKOTO - K52
TĐHTKCK - K52
KS. Mai Văn Tiên
97
Ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CAE để lập quy trình công nghệ gia công các chi tiết bằng phương pháp cán.
Nghiên cứu quá trình biến dạng của kim loại trong quá trình cán và sử dụng các phần mềm CAD/CAM/CAE CAE để lập quy trình công nghệ gia công các chi tiết bằng phương pháp cán.
Nội dung:
- Nghiên cứu quy trình gia công các chi tiết bằng phương pháp cán.
Kết quả:
- Ứng dụng phần mềm CAD/CAM/CAE lập quy trình công nghệ gia công các chi tiết bằng phương pháp cán.
- Bản thuyết minh về quy trình gia công các chi tiết có ứng dụngCAD/CAM/CAE.
1.Nguyễn Văn Hiếu
2.Nguyễn Thành Long
3.Lê Duy Lợi
4.Nguyễn Đức Hưng
TĐHTKCK - K52
-
CKOTO - K52
TĐHTKCK - K52
KS. Mai Văn Tiên
98
Nghiên cứu xác định chế độ làm việc hợp lý của thiết bị xử lý không khí trong hệ thống điều hòa AHU
Nghiên cứu đưa ra chế độ làm việc hợp lý của AHU .
Nội dung:
- Tìm hiểu AHU và các chế độ làm việc
- Xây dựng sự phụ thuộc của các thông số nhiệt ẩm của không khí sau khi ra khỏi AHU phụ thộc và điều kiện môi trường.
- Xác định được chế độ hợp lý nhất.
Kết quả:
- Xác định được chế độ hợp lý nhất của AHU và các biện pháp điều khiển.
1.Trịnh Phương Nam KTNL - K52 ThS. Trần Văn Bẩy
36
99
Nghiên cứu tiêu hao năng lượng của máy điều hòa không khí sử dụng động cơ biến đổi tần số.
Nghiên cứu về máy điều hòa dùng động cơ biến đổi tần số để có cái nhìn bao quát về vấn đề tiết kiệm điện năng khi sử dụng loại máy này.
Nội dung:
- Tìm hiểu về máy điều hòa không khí, thiết bị biến đổi tần số.
- Nghiên cứu chế độ làm việc và so sánh khả năng tiết kiệm năng lượng của 2 loại máy điều hòa dùng động cơ biến tần và không biến tần trong 1 ngày làm việc điển hình.
Kết quả:
- Xác định chế độ làm việc của máy điều hòa dùng động cơ biến tần sao cho tiết kiệm điện nhất.
1.Nguyễn Đức Mạnh KTNL - K52 ThS. Trần Văn Bẩy
100
Nghiên cứu hệ thống tích lạnh trong hệ thống điều hòa không khí dùng chiller.
Nghiên cứu về hệ thống điều hòa dùng chiller có sử dụng hệ thống tích lạnh.
Nội dung:
- Tổng quan về hệ thống ĐHKK dùng chiller; hệ thống tích lạnh.
- Xây dựng chế độ làm việc của hệ thống tích lạnh trong hệ thống điều hòa dùng chiller của 1 nhà máy cụ thể.
Kết quả:
- Chế độ làm việc của hệ thống tích lạnh trong hệ thống điều hòa dùng chiller của 1 nhà máy cụ thể đạt hiệu quả cao nhất.
1. Phạm Văn Hùng
2. Lê Văn Định
3. Nguyễn Thị Hoa
4. Nguyễn Thị Thúy
5. Nguyễn Nhật Phú
KTNL - K54
-
-
-
-
ThS. Nguyễn Đăng Khoát
101Nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán thông số nhiệt động của một số chu trình nhiệt động cơ bản.
Sinh viên biết cách tính toán và lập trình tính các thông số chu trình nhiệt động. Chương trình xây dựng được sẽ làm cơ sở để phục vụ cho học tập và nghiên cứu môn học kỹ thuật nhiệt.
Nội dung:
- Xây dựng, số hóa cơ sở dữ liệu cho các chất môi giới phổ biến để tính toán từ bảng số liệu có sẵn.- Chuyển đổi giữa các loại đơn vị khác nhau.- Xây dựng thuật toán tính toán các đại lượng đặc trưng của quá trình và chu trình nhiệt động.
Kết quả:
- Chương trình tra cứu, tính toán, chuyển đổi đơn vị của các thông số
1. Nguyễn Khánh Thành
2. Phạm Xuân Mạnh
3. Nguyễn Thị Tân
4. Đặng Sỹ Quyết
MXD - K53
-
-
-
ThS. Nguyễn Đăng Khoát
37
trong quá trình nhiệt động và chu trình nhiệt động.
102Ứng dụng phần mềm Comsol Multiphysics trong khảo sát bài toán truyền nhiệt
Sinh viên nắm được các kiến thức về truyền nhiệt, các loại điều kiện đơn trị, tính toán xác định trường nhiệt độ trong quá trình truyền nhiệt và đưa vào tính toán trên phần mềm.
Nội dung:
- Xác định các hiện tượng truyền nhiệt và các loại điều kiện đơn trị.- Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm Comsol multiphysics.
Kết quả:
- Sử dụng chương trình Comsol multiphysics vào giải bài toán truyền nhiệt cụ thể.
1. Hoàng Trọng Dương KTNL - K52 Ths. Trương
Minh Thắng
103
Nghiên cứu xây dựng chương trình xác định các thông số cơ bản của không khí ẩm
Tìm hiểu và xây dựng các thuật toán xác định quan hệ của các đại lượng đặc trưng của không khí ẩm, xây dựng chương trình ra cứu các đại lượng đặc trưng này.
Nội dung:
- Tầm quan trọng của không khí ẩm trong kỹ thuật điều hòa không khí và kỹ thuật sấy- Các đại lượng đặc trưng của không khí ẩm và các biểu thức tính toán- Xây dựng thuật toán và chương trình xác định các đại lượng đặc trưng của không khí ẩm
Kết quả:
- Chương trình tính toán các đại lượng đặc trưng của không khí ẩm.
1.Nguyễn Văn Mạnh KTNL - K52 Ths. Trương Minh Thắng
104 Xây dựng công thức xác định nhiệt dung riêng của thịt bò trong quá trình cấp đông.
Xác định nhiệt dung riêng của thịt bò có xét đến ảnh hưởng của thành phần nhiệt chuyển pha để giải quyết bài toán dẫn nhiệt không ổn định trong quá trình cấp đông.
Nội dung:
- Tìm hiểu quy trình cấp đông thịt bò.
- Xây dựng bằng lý thuyết công thức tính nhiệt dung riêng của thịt bò có xét đến ảnh hưởng của thành phần nhiệt chuyển pha.
- So sánh kết quả đạt được với công thức khác và thực nghiệm.
Kết quả:
- Xác định được nhiệt dung riêng của thịt bò trong quá trình cấp đông có xét
1. Trần Mạnh Khiêm
2. Bùi Huy Khánh
KTNL - K52
-
ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung
38
đến ảnh hưởng của thành phần nhiệt chuyển pha.
105
Nghiên cứu quá trình ngưng màng bên trong ống nhiệt đặt thẳng đứng.
Xác định các thông số cơ bản của quá trình ngưng màng bên trong ống nhiệt trọng trường đặt thẳng đứng.
Nội dung:
- Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống nhiệt.
- Xác định chiều dày màng nước ngưng (), khối lượng môi chất phần ngưng (M) và nhiệt lượng truyền qua phần ngưng (Q).
- Xây dựng thuật toán để tính , M, Q.
- So sánh kết quả đạt được với lý thuyết của Nusselt và thực nghiệm.
Kết quả:
- Xác định được các giá trị , M, Q của quá trình ngưng màng bên trong ống nhiệt đặt thẳng đứng.
1. Phạm Văn Quyền
2. Nguyễn Duy Nguyên
KTNL -K52
-
ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung
106
Nghiên cứu mô phỏng trong chế độ ổn định máy nén Scroll dùng cho bơm nhiệt loại nhỏ.
Xác định các thông số làm việc của máy nén Scroll trong chế độ làm việc ổn định để làm cơ sở cho thiết kế, kiểm tra hoạt động của hệ thống bơm nhiệt.
Nội dung:
- Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo của máy nén scroll.
- Xây dựng hệ phương trình mô tả hoạt động của máy nén Scroll trong chế độ ổn định.
- Xây dựng thuật toán giải hệ phương trình mô tả.
- Tiến hành lập trình giải hệ phương trình mô tả.
- Đánh giá kết quả thu được.
Kết quả:
- Xây dựng được một phần mềm mô phỏng hoạt động của máy nén Scroll dùng cho bơm nhiệt loại nhỏ trong chế độ ổn định.
1. Bùi Trưởng
2. Nguyễn Văn Mạnh
KTNL - K52
-KS. Phạm Văn Khá
107
Nghiên cứu xây dựng mô hình mô phỏng
- Xác định các thông số làm việc của bơm nhiệt
Nội dung:
- Tìm hiểu về bơm nhiệt.
1.Đặng Văn Phương
KTNL - K52
KS. Phạm
39
thông số làm việc của bơm nhiệt.
đun nước nóng ở các điều kiện làm việc khác nhau.
- Xây dựng được các đường đặc tính của bơm nhiệt đun nước nóng.
- Xây dựng hệ phương trình mô tả hoạt động của bơm nhiệt đun nước nóng.
- Xây dựng thuật toán giải hệ phương trình mô tả.
- Tiến hành lập trình giải hệ phương trình mô tả.
- Đánh giá kết quả thu được.
Kết quả:
- Xây dựng được một phần mềm xác định các thông số làm việc của một bơm nhiệt đun nước nóng.
Văn Khá
108
Xác định chiều dày lớp cách nhiệt tối ưu cho các tòa nhà ở vùng nhiệt đới
Lựa chọn chiều dày cách nhiệt hợp lý cho các tòa nhà tính đến bức xạ mặt trời.
Nội dung:
- Giải bài toán truyền nhiệt qua vách với điều kiện khí hậu nhiệt đới.
- Tính toán xác định chiều dày tối ưu theo chi phí lớp cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng trong điều hòa không khí.
Kết quả:
- Đề xuất được phương hướng lựa chọn lớp cách nhiệt hợp lý.
1. Phan Duy Quang
2. Nguyễn Văn Phương
KTNL - K52
-TS. Đỗ Thái Sơn
109Nghiên cứu so sánh hiệu quả sử dụng thiết bị đun nước nóng theo ba phương án: bình đun bằng điện, bằng ga và bằng bơm nhiệt cho căn hộ 4 người.
Lựa chọn phương án đun nước nóng tiết kiệm.
Nội dung:
- Tính toán các phương án để đun nước nóng bằng gas, điện, bơm nhiệt.
Kết quả:
- Xác định phương án đun nước nóng hợp lý.
1. Phạm Việt Hưng
2. Nguyễn Bá Quân
KTNL - K52
-TS. Đỗ Thái Sơn
110
Nghiên cứu lựa chọn phương án và xây dựng mô hình thiết bị cấp nước nóng trong mùa đông cho hộ gia đình bằng năng lượng mặt trời.
Nghiên cứu lựa chọn phương án, thiết kế chế tạo mô hình thiết bị cấp nước nóng về mùa đông cho hộ gia đình bằng năng lượng mặt trời
Nội dung:
- Tổng quan về thiết bị cấp nhiệt dùng năng lượng mặt trời; nhu cầu sử dụng nước nóng về mùa đông.
- Nghiên cứu lựa chọn phương án, thiết kế hệ thống cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời
- Nghiên cứu sử dụng lý thuyết đồng dạng chế tạo mô hình hệ thống cấp nước
1. Lê Huy Đỉnh KTNL - K52 TS. Nguyễn Mạnh Hùng
40
nóng sử dụng năng lượng mặt trời.
Kết quả:
- Bản thiết kế và mô hình hệ thống cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời.
111
Nghiên cứu thiết kế thiết bị điều hòa không khí cho khoang lái đầu máy xe lửa D19E
Nghiên cứu lựa chọn phương án nguồn động lực và thiết kế thiết bị thống điều hòa không khí cho khoang lái đầu máy xe lửa D19E.
Nội dung:
- Tổng quan về kỹ thuật điều hòa không khí, tổng quan về đầu máy xe lửa D19E, nhu cầu điều hòa không khí.
- Các kỹ thuật làm lạnh nói chung và làm lạnh theo nguyên lý hấp thụ nói riêng.
- Tính toán, thiết kế thiết bị điều hòa không khí cho khoang lái đầu máy D19E theo chu trình lạnh hấp thụ.
Kết quả:
- Thiết bị điều hòa không khí cho khoang lái hoạt động theo chu trình lạnh hấp thụ.
1. Văn Hữu Nam KTNL - K52 TS. Nguyễn Mạnh Hùng
112
Nghiên cứu cải tiến máy ép cọc tĩnh truyền động thủy lực để nâng cao độ linh hoạt và năng suất máy
Xây dựng được phương án kết cấu mới hoặc giải pháp cải tiến kết cấu để giảm độ cồng kềnh của máy và thời gian các thao tác phụ trợ khi máy làm việc
Nội dung:
- Tổng quan về máy ép cọc tĩnh truyền động thủy lực dùng đối trọng bêtông và những vấn đề cần nghiên cứu cải tiến.
- Nghiên cứu các giải pháp neo giữ máy thay thế cách dùng đối trọng bê tông.
- Nghiên cứu phương pháp dịch chuyển khung máy để nâng cao độ linh hoạt khi ép cọc.
- Đánh giá tính khả thi và hiệu quả kinh tế của các giải pháp đề xuất kết luận và kiến nghị
Kết quả:
- Sơ đồ máy cải tiến
- Bản vẽ kết cấu các cụm máy cải tiến
- Bản vẽ mô tả tổ chức thi công ép cọc bằng máy ép cọc truyền động thủy lực đã
1. Đỗ Xuân Tùng
2. Lê Văn Toản
MXD - K51
-
PGS-TS. Nguyễn Bính
41
cải tiến.
113
Nghiên cứu, tính toán động lực học hệ “cần trục-búa rung-cọc-nền” trong bài toán động lực học của búa rung khi đóng cọc
Giúp sinh viên tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của búa rung thủy lực lắp trên máy cơ sở là cần trục bánh xích, nghiên cứu cơ chế làm việc của hệ "Cần trục - Búa rung - Cọc - Nền", trên cơ sở đó xây dựng mô hình động lực học của hệ "Cần trục - Búa rung - Cọc - Nền" nhằm xác định các thông số động lực học của hệ, qua đó có thể đưa ra những đánh giá về hoạt động cũng như đưa ra các giải pháp kỹ thuật nhằm cải thiện tình hình hoạt động của quả búa.
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về hệ "Cần trục - Búa rung - Cọc - Nền".
- Nghiên cứu cơ chế hoạt động của hệ "Cần trục - Búa rung - Cọc - Nền".
- Nghiên cứu động lực học của hệ "Cần trục - Búa rung - Cọc - Nền".
- Kết luận và kiến nghị.
Kết quả:
- Báo cáo toàn văn đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên.
- Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên trong quá trình học tập nghiên cứu môn học Động lực học.
1. Đông Văn Cường CGH - K51 PGS-TS. Thái Hà Phi
114
Ứng dụng phần mềm EXCEL tính toán các thông số cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực
- Tìm hiểu phương pháp xác định các thông số cơ bản của hệ thống TĐTL.
- Xây dựng chương trình tính toán các thông số cơ bản của chúng.
Nội dung:
- Nghiên cứu, tìm hiểu phương pháp xác định các thông số cơ bản của hệ thống TĐTL mạch quay và tịnh tiến;
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình tính toán các thông số cơ bản trên ứng dụng EXCEL;
Kết quả:
- Phần mềm tính toán các thông số cơ bản của hệ thống TĐTL.
1. Phạm Thị Lan
2. Bùi Đức Phúc
3. Trần Đình Hòa
MXD - K51
-
-
TS. Nguyễn Đình Tứ
115
Nghiên cứu thiết bị cào bóc mặt đường theo quy trình thi công tái chế tại chỗ
- Nghiên cứu quy trình công nghệ thi công mặt đường BTNN tái chế tại chỗ
- Nghiên cứu dây chuyền thiết bị phục vụ
Nội dung:
- Tìm hiểu, mô tả quy trình công nghệ thi công mặt đường BTNN tái chế tại chỗ
- Giới thiệu dây chuyền thiết bị, các
1. Nông Văn Cừ
2. Bùi Anh Sơn
3. Lê Ngọc Trường
MXD - K51
-
-
ThS. Vũ Minh Đức
42
thi công mặt đường BTNN tái chế tại chỗ
cụm máy cơ bản trong dây chuyền thiết bị (tính năng kỹ thuật, nguyên lý hoạt động)
- Nghiên cứu, tính toán một vài bộ phận cơ bản của thiết bị
Kết quả:
- Tính toán, thiết kế một số thiết bị chính phục vụ thi công mặt đường BTNN tái chế tại chỗ.
116
Nghiên cứu, đánh giá các phương pháp xác định công suất tiêu hao cho quá trình nghiền của máy nghiền má
- Bước đầu trang bị cho sinh viên phương pháp nghiên cứu khoa học
- Giúp sinh viên hiểu sâu hơn các kiến thức về môn học MSXVLXD
- Giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các phương pháp xác định công suất tiêu hao cho quá trình nghiền của máy nghiền má
Nội dung:
- Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nghiền má
- Tìm hiểu về các phương pháp xác định công suất tiêu hao cho quá trình nghiền
- Đánh giá so sánh các phương pháp xác định công suất tiêu hao cho quá trình nghiền thông qua một ví dụ với các số liệu cụ thể cho một loại máy nghiền má.
- Đánh giá so sánh và rút ra các kết luận- kiến nghị
Kết quả:
01 quyển thuyết minh trình bày về các nội dung nghiên cứu
1. Cù Đình Toa
2. Lê Công Hưng
3. Trần Văn Trung
4. Mai Xuân Trường
CGH - K51
-
-
-
ThS. Bùi Thanh Danh
117
Nghiên cứu phương pháp xác định ứng suất động trong kết cấu thép cổng trục dạng dàn
- Bước đầu trang bị cho sinh viên phương pháp nghiên cứu khoa học
- Giúp sinh viên hiểu sâu hơn các kiến thức về môn học kết cấu thép, máy trục
- Giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các phương pháp xác định ứng suất động trong các thanh của kết cấu thép cổng
Nội dung:
- Tìm hiểu về công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cổng trục dạng dàn
- Tìm hiểu về các phương pháp xác định ứng suất trong kết cấu thép dạng dàn
- Đánh giá so sánh các phương pháp xác định ứng suất từ đó đưa ra được một phương pháp xác định ứng suất động cho kết cấu thép dạng dàn
- Ứng dụng phương pháp trên cho một loại cổng trục dạng dàn cụ thể
- Đánh giá so sánh và rút ra các kết luận-
1. Tạ Văn Doanh
2. Nguyễn Văn Tuấn
3. Nguyễn Văn Mạnh
4. Nhữ Văn Trung
5. Hoàng Văn Thế
CGH - K51
-
-
-
-
ThS. Bùi Thanh Danh
43
trục dạng dàn
kiến nghị
Kết quả:
- 01 quyển thuyết minh trình bày về các nội dung nghiên cứu
118
Nghiên cứu, tính toán động lực học hệ thống truyền động thủy lực búa rung thủy lực 70 Tấn tích hợp trên cần trục bánh xích
Giúp sinh viên tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động nói chung và hệ thống truyền động thủy lực nói riêng của búa rung thủy lực, trên cơ sở đó xây dựng mô hình động lực học của hệ thống truyền động thủy lực để xác định các thông số động lực học của hệ thống qua đó có thể đưa ra những đánh giá về hoạt động của hệ thống truyền động thủy lực búa rung.
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về búa rung.
- Nghiên cứu hệ thống truyền động thủy lực của búa rung.
- Nghiên cứu động lực học của hệ thống truyền động thủy lực búa rung.
- Kết luận và kiến nghị.
Kết quả:
- Báo cáo toàn văn đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên.
- Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên trong quá trình học tập nghiên cứu môn học Động lực học.
1. Đặng Việt Anh CGH - K51 ThS. Vũ Văn Trung
119
Nghiên cứu, tính toán các thông số cơ bản của máy trát tường tự động
Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc và tính toán các thông số cơ bản của máy trát tường trong nhà kiểu tự động năng suất của máy 500 m2/ca.
Nội dung:
- Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc và tính toán các thông số cơ bản của máy trát tường tự động như: Chiều cao máy, chiều rộng máy, tốc độ cấp vữa, tốc độ trát vữa.
Kết quả:
- Nghiên cứu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy.
- Tính toán được các thông số cơ bản của máy trát tường tự động
- Là tài liệu tham khảo cho sinh viên học tốt môn học máy sản xuất VLXD và máy xây dựng công trình giao thông
1. Đoàn Văn Dược
2. Khuất Văn Hiếu
MXD - K51
-ThS. Nguyễn Văn Thuyên
Nghiên cứu, tính toán một số thông số cơ
Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc của
Nội dung: 1. Vũ Văn Đạo MXD - K51 ThS. Nguyễn
44
120
bản của gầu khoan đá đường kính lớn phục vụ công tác thi công khoan cọc nhồi
máy khoan đá kiểu gầu xoay có đường kính từ 1,5-2m và tính toán các thông số cơ bản của gầu khoan đá
- Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy khoan đá, gầu khoan đá và tính toán các thông số cơ bản của gầu khoan đá như: Góc nghiêng chân đế răng khoan, lực ép gầu khoan, mô men cắt đá
Kết quả:
- Nghiên cứu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy.
- Tính toán được các thông số cơ bản của gầu khoan đá.
- Là tài liệu tham khảo cho sinh viên học tốt môn học máy thi công chuyên dùng và máy xây dựng công trình giao thông
2. Nguyễn Tiến Đạt - Văn Thuyên
121
Các giải pháp điều chỉnh tốc độ động cơ trong cổng trục hai dầm phục vụ xây dựng công trình giao thông
Ứng dụng phục vụ giảng dạy và học tập môn học Truyền động MXD-XD
Nội dung:
Nghiên cứu về hệ thống truyền động điện trên máy trục, so sánh các giải pháp điều chỉnh tốc độ trên cổng trục 2 dầm và đưa ra các khuyến nghị.
Kết quả:
- Giới thiệu chung về hệ thống truyền động điện trên máy trục nói chung và cổng trục nói riêng.
- Các giải pháp điều chỉnh tốc độ động cơ: bộ khởi động mềm, thay đổi điện trở phụ, sử dụng bộ biến tần…và các kiến nghị
1. Trần Tiến Thành
2. Lê Văn Thọ
3. Tạ Thị Thoa
4. Lê Thu Hương
CGH - K51
-
-
-
ThS. Đoàn Văn Tú
122
Nghiên cứu công nghệ hybrid trên các máy đào hiện đại
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá các hệ thống hybrid ứng dụng trên các máy đào hiện đại từ đó chỉ ra hệ thống phù hợp với điều kiện làm việc cụ thể của Việt Nam
Nội dung:
- Tổng quan về các dạng hybrid;
- Phân tích ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng của các dạng hybrid;
- Xác định hệ thống phù hợp với điều kiện làm việc của Việt Nam;
- Nghiên cứu động lực học hệ thống dẫn động nâng hạ cần của máy đào có ứng
1. Lê Thanh Hòa
2. Lê Hồng Hậu MXD - K51
-
ThS. Phạm Trọng Hòa
45
dụng công nghệ hybrid.
Kết quả:
- Thuyết minh các nội dung nghiên cứu và kết quả mô phỏng
123
Nghiên cứu động lực học bơm tự động điều chỉnh lưu lượng
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các thông số động lực học đến quá trình làm việc của bơm thủy lực tự động linh hoạt thay đổi theo tải ứng dụng trên các máy xây dựng.
Nội dung:
- Xây dựng các mô hình toán nghiên cứu động lực học bơm thay đổi lưu lượng;
- Ứng dụng phần mềm Matlab nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các thông số động lực học;
- Xác định các dải hợp lý của các thông số cơ bản của bơm theo điều kiện làm việc của Việt Nam.
Kết quả:
- Thuyết minh các nội dung nghiên cứu và kết quả mô phỏng
1.Trác Hoàng Khánh
2.Nguyễn Thành Hoàn
3. Hà Ngọc Đức
MXD - K51
-
- ThS. Phạm Trọng Hòa
124
Ứng dụng phần mềm thiết kế ngược RAPID FORM và máy scan FARO để thiết kế một số chi tiết trong sửa chữa máy đào 1 gầu truyền động thủy lực.
Sử dụng phần mềm RAPID FORM và máy scan FARO để thiết kế ngược một số chi tiết trên máy đào 1 gầu TĐTL
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về công nghệ thiết kế ngược
- Nghiên cứu cấu tạo, cách sử dụng của máy scan FARO và phần mềm thiết kế ngược RAPID FORM
- Ứng dụng máy scan FARO và phần mềm RAPID FORM để thiết kế ngược một số chi tiết trên máy đào 1 gầu TĐTL
Kết quả:
- Báo cáo toàn văn đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên.
- Bộ bản vẽ 3D một số chi tiết của máy đào một gầu TĐTL từ đó có thể chế tạo khuôn mẫu trong gia công chi tiết.
1. Mai Văn Nam
2. Phạm Thị Hà
3. Lê Duy Thức
4. Nguyễn Thị Minh
CGH - K52
-
-
-
ThS. Lê Toàn Thắng
Nội dung: 1. Phạm Gia Thịnh ThS. Nguyễn 46
125
Nghiên cứu, tính toán các thông số cơ bản của máy rải tạo hình mặt đường bê tông xi măng trong giao thông nông thôn.
Xây dựng được sơ đồ tính toán phù hợp với dạng máy lựa chọn, từ đó xác định được biên độ, tần số và chiều sâu ảnh hưởng.
- Tổng quan về máy rải tạo hình mặt đường bêtông xi măng.
- Nghiên cứu xác định dạng máy, các thông số ban đầu; cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy.
- Tính toán các thông số cơ bản của máy rải tạo hình mặt đường: Tốc độ rải, chiều sâu ảnh hưởng, biên độ và tần số.
Kết quả:
- Nghiên cứu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy rải tạo hình mặt đường bê tông xi măng.
- Tính toán được các thông số cơ bản của máy.
2. Nguyễn Văn Thắng
MXD - K51
- Ngọc Trung
126
Nghiên cứu, chọn dạng và thiết kế kết cấu thép của khung máy rải tạo hình mặt đường bêtông xi măng phù hợp điều kiện khai thác.
Xác định được dạng KCT khung máy thỏa mãn một số chỉ tiêu về kết cấu và phù hợp điều kiện khai thác
Nội dung:
- Tìm hiểu các dạng KCT và các dạng liên kết
- Các chỉ tiêu về kết cấu máy
- Xác định kích thước cơ bản thỏa mãn yêu cầu thi công
- Lựa chọn phương án, tính toán thiết kế kết cấu khung máy và kiểm tra theo các chỉ tiêu đề ra.
Kết quả:
- Lựa chọn được phương án kết cấu hợp lý. Tính toán thiết kế kết cấu khung máy và kiểm tra theo các chỉ tiêu đề ra.
1. Lê Anh Tuấn
2. Triệu Hồng Quân
3. Lê Văn Trọng
CGH - K51
-
-
ThS. Nguyễn Anh Ngọc
127 Thiết kế, tối ưu hóa động học phần tử dẫn hướng trên hệ thống treo độc lập.
Xác định hợp lý kích thước các đòn và vị trí đặt các khâu, khớp của phần tử dẫn hướng trên hệ thống treo độc lập.
Nội dung:
- Tính toán động học phần tử dẫn hướng trên hệ thống treo độc lập.
- Tối ưu hóa động học phần tử dẫn hướng trên hệ thống treo độc lập.
Kết quả:
- Thiết kế tối ưu hóa động học phần tử dẫn hướng trên hệ thống treo độc lập
1.Lê Văn Lịch
2.Trần Văn Minh
3.Đỗ Văn Huân
CKOTO - K51
-
- Th.S Nguyễn Hồng Quân
47
trên một xe cụ thể.
128 Thiết kế, tối ưu hóa động học hình thang lái trên ô tô
Xác định hợp lý kích thước của các đòn trong hình thang lái và vị trí đặt các khâu, khớp trong hình thang lái
Nội dung:
- Thiết kế hình thang lái
- Tối ưu hóa hình thang lái
Kết quả:
- Thiết kế tối ưu hình thang lái của một ô tô cụ thể
1.Nguyễn Công Tùng
2.Nguyễn Đình Minh
3.Nguyễn Mạnh Tuấn
CKOTO - K51
-
-
Th.S Nguyễn Hồng Quân
129
Xây dựng bộ điều khiển trượt cho hệ thống treo bán tích cực.
Nghiên cứu xây dựng bộ điều khiển trượt cho hệ thống treo bán tích cực nhằm nâng cao độ an toàn và độ êm dịu chuyển động của ô tô
Nội dung:
- Xây dựng bộ điều khiển trượt.
- Mô phỏng và đánh giá
Kết quả:
- Bộ điều khiển trượt. Kết quả khảo sát chứng minh ô tô sử dụng hệ thống treo bán tích cực điều khiển trượt sẽ nâng cao độ êm dịu và an toàn chuyển động hơn
1.Nguyễn Anh Tuấn
2.Nguyễn Phú Nam
3.Phan Doãn Khởi
CKOTO - K51
-
-
ThS.Vũ Văn Tấn
130
Nghiên cứu kỹ thuật thiết kế và phân tích kết cấu ô tô khách
Xây dựng được quy trình thiết kế và ứng dụng phần mền hiện đại trong thiết kế ô tô khách của Việt Nam.
Nội dung:
- Tổng quan về tình hình sản xuất và thiết kế ô tô khách
- Giới thiệu phương pháp và lý thuyết tối ưu hoá kết cấu
- Ứng dụng phần mền hiện đại thiết kế thân vỏ ô tô khách
Kết quả:
Thuyết minh và bản vẽ
1.Đỗ Văn Việt
2.Nguyễn Hoàng Sơn
CKOTO - K51
- ThS. Nguyễn Quang Cường
131
Tính toán mô phỏng hộp số vô cấp trên ô tô Hybrid
Xây dựng phương trình và phương pháp tính toán động học, động lực học hộp số vô cấp
Tiến hành mô phỏng
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về hộp số vô cấp
- Ứng dụng truyền lực vô cấp hiện nay
- Xây dựng mô hình vật lí và mô hình toán học trong tính toán hộp số vô cấp
1.Lương Văn Cường
2.Tạ Minh Hoài
3.Nguyễn Thế Cường
CKOTO - K51
-
-
ThS. Đỗ Khắc Sơn
48
động học và động lực học hộp số vô cấp
- Tiến hành mô phỏng và đánh giá kết quả mô phỏng
Kết quả:
- Thuyết minh và kết quả mô phỏng
132
Nghiên cứu thiết kế hệ thống lái trợ lực điện
Nghiên cứu kết cấu của hệ thống lái trợ lực điện tử và xây dựng mô hình động lực học
Nội dung:
-Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Kết cấu hệ thống lái trợ lực điện tử
- Xây dựng mô hình động lực học
Kết quả:
- Làm rõ kết cấu và xây dựng được mô hình động lực học mô phỏng quá trình làm việc của hệ thống lái trợ lực điện tử
1.Đỗ Văn Dũng
2.Nguyễn Văn Dương
CKOTO - K51
-
PGS-TS. Đào Mạnh Hùng
133
Nghiên cứu đặc tính phi tuyến hệ thống treo thủy khí trên ô tô
Xác định được đường đặc tính phi tuyến của phần tử đàn hồi trong hệ thống treo thủy khí
Nội dung:
- Nghiên cứu hệ thống treo thủy khí sử dụng trên các ô tô tải cỡ lớn
- Xây dựng đường đặc tính phi tuyến của phần tử đàn hồi
- Xây dựng phương trình động lực học ô tô và khảo sát dao động của ô tô
Kết quả:
Thuyết minh và kết quả đặc tính
1.Nguyễn Minh Tiến
2.Nguyễn Anh Quân
3.Nguyễn Văn Tú
CKOTO - K51
-
-
ThS. Trương Mạnh Hùng
134Nghiên cứu đăc tính phi tuyến của lốp ảnh hưởng đến dao động của ô tô
Xây dựng đường đặc tính phi tuyến của lốp ô tô
Nội dung:
- Tìm hiểu các loại lốp sử dụng trên ô tô
- Xây dưng mô hình và khảo sát đặc tính phi tuyến của lốp ảnh hưởng đến dao động
Kết quả:
Thuyết minh và kết quả đặc tính
1.Nguyễn Thành Đạt
2.Phan Văn Minh
3.Nguyễn Quang Trí
CKOTO - K52
-
-
ThS. Trương Mạnh Hùng
135
Nghiên cứu dao động ô tô khai thác mỏ sử dụng hệ thống treo thủy khí ở Việt Nam
- Nghiên cứu kết cấu của hệ thống treo thủy khí trên ô tô có tải trọng lớn.
- Xây dựng đường đặc
Nội dung:
- Mô hình hóa hệ thống treo thủy khí trên ô tô
- Khảo sát dao động của ô tô sử dụng hệ thống treo thủy khí
1.Lê Đức Thiện
2.Nguyễn Văn Vàn
3.Nguyễn Văn Tuân
CKOTO - K51
-
-
KS.Tạ Thị Thanh Huyền
49
tính của hệ thống treo thủy khí trên ô tô.
- Khảo sát và đánh giá dao động của ô tô sử dụng hệ thống treo thủy khí.
Kết quả:
- Xây dựng được đường đặc tính của hệ thống treo thủy khí
- Đánh giá dao động của ô tô sử dụng hệ thống treo thủy khí.
136
Nghiên cứu động lực học cho phần tử đàn hồi dạng nhíp lá
Phân tích đặc trưng dao động riêng của phần tử đàn hồi dạng nhíp lá; phân tích động lực học và kiểm tra độ bền của các lá nhíp
Nội dung:
- Phân tích đặc điểm kết cấu và thiết lập mô hình phần tử hữu hạn cho bộ nhíp lá.
- Đánh giá tần số dao động riêng và phân tích động lực học kết cấu của bộ nhíp lá.- Tính toán ứng suất tại mặt cắt nguy hiểm
Kết quả:
Thuyết minh phân tích động lực học và kiểm tra độ bền của các lá nhíp
1. Nguyễn Đức Sang2. Đoàn Văn Vũ3. Phạm Viết Ánh
CKOTO - K51
-
-
TS .Vũ Tuấn Đạt
137
Nghiên cứu dự báo tuổi thọ độ bền mỏi cho khung xe tải
Phân tích động lực học kết cấu cho khung xe tải và dự báo tuổi thọ độ bền mỏi của khung
N Nội dung:
- Thiết lập mô hình phần tử hữu hạn cho khung xe
- Phân tích động lực học kết cấu và tính toán ứng suất trên miền thời gian- Xây dựng mô hình phân tích mỏi và dự báo tuổi thọ độ bền mỏi cho khung xe
Kết quả:
- Thuyết minh thiết lập mô hình, phân tích động lực học kết cấu và xây dựng mô hình phân tích mỏi cho khung xe
1. Nguyễn Văn Viên2. Lê Trọng Tuyển3. Vũ Đức Tâm
CKOTO - K51
-
-
TS .Vũ Tuấn Đạt
138
Lập trình tính toán truyền lực chính vi sai bằng ngôn ngữ visual studio
Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Studio và ứng dụng trong thiết kế truyền lực chính vi sai
Nội dung: - Tổng quan về truyền lực chính vi sai - Tổng quan về ngôn ngữ lập trình và chương trình Visual studio - Thiết kế chương trình tính truyền lực chính vi sai
Kết quả:
- Chương trình tính truyền lực chính vi sai , gồm tính truyền lực chính đơn loại
1.Lê Tiến Đạt 2.Trần Thanh Dũng
CKOTO - K51
-
ThS. Nguyễn Đức Trung
50
trụ nghiêng , hyoit , và kép
139
Nghiên cứu hộp số tự động sử dụng ly hợp kép DCT ô tô con
Nghiên cứu tìm hiểu kết cấu và động lực học hệ thống truyền lực với hộp số tự động kết hợp ly hợp kép DCT trên ô to con
Nội dung:- Kết cấu hệ thống truyền lực sử dụng hốp số tự động kết hợp với ly hợp kép DCT- Động lực học của hệ thống truyền lực sử dụng hộp số tự động kết hợp với ly hợp kép DCT
Kết quả:
- Thuyết minh và bộ bản vẽ kết cấu hộp số tự động kết hợp với ly hợp kép DCT
1. Nguyễn Văn Báu2. Cao Văn Thoan3. Nguyễn Văn Nam
CKOTO - K51
-
-KS. Phạm
Trung Dũng
140
Nghiên cứu sự làm việc của động cơ phân kỳ
Tìm hiểu sự làm việc của động cơ phân kỳ, các chế độ làm việc, phân tích các ưu nhược điểm và bước đầu xây dựng mô hình mô phỏng.
Nội dung:
- Tìm hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, các ưu nhược điểm của loại động cơ phân kỳ
- Xây dựng mô hình mô phỏng sự làm việc
Kết quả:
Thuyết minh và chương trình, kết quả mô phỏng
1.Đinh Văn Mạnh2.Lê Phương Dũng3.Nguyễn Mạnh Dũng
CKOTO - K52
-
-
TS. Trần Văn Như
141 Nghiên cứu công nghệ chế biến khí tự nhiên và khí đồng hành sử dụng trên động cơ đốt trong
Nhằm mục tiêu tìm nguồn nhiên liệu thay thế cho động cơ đốt trong, nhiên liệu thay thế đã và đang được nghiên cứu rộng rãi trên thế giới. Khí tự nhiên và khí đồng hành đã và đang được sử dụng trên động cơ đốt trong và nó có nhiều ưu điểm về mặt phát thải. Vì vậy, công nghệ chế biến khí tự nhiên và khí đồng hành phục vụ cho động cơ đốt trong chính là mục tiêu
Nội dung:
- Thành phần khí thiên nhiên và khí đồng hành- Các phương pháp chế biến khí thiên nhiên và khí đồng hành đang được sử dụng
Kết quả:
- Đưa ra được phương án chế biến khí thiên nhiên và khí đồng hành.
- Tài liệu tham khảo cho môn học Nhiên liệu, dầu-mỡ
1. Nguyễn Văn Tân2. Hoàng Quốc Toản
MXD - K52-
KS. Nguyễn Thìn Quỳnh
51
của đề tài
142 Nghiên cứu biện pháp giảm pháp thải trên động cơ xăng bằng cách sử dụng hệ thống luân hồi khí xả (EGR)
Đánh giá lượng phát thải của động cơ xăng trước và sau khi lắp hệ thống luân hồi khí xả (EGR).
Nội dung:
- Xây dựng mô hình động cơ xăng bằng phần mềm GT-power.
- Đánh giá lượng phát thải của động cơ trước và sau khi lắp bộ luân hồi qua mô hình.
Kết quả:
- Thuyết minh và mô hình mô phỏng
- Xác định tỷ lệ luân hồi tối ưu
1. Nguyễn Hữu Khánh2. Ngô Văn Mạnh
CO ĐTU - K52
-
KS. Nguyễn Thìn Quỳnh
143 Nghiên cứu hệ thống nhiên liệu diesel điều khiển điện tử trên ô tô hiện đại
Hiểu nguyên lý kết cấu một số chi tiết, hệ thống chính trên hệ thống phun dầu điện tử trên động cơ ô tô hiện đại.
Nội dung:
-Tổng quan hệ thống nhiên liệu Diesel điều khiển điện tử dùng ống phân phối (Common Rail System).
-Tính toán các thông số chính của Bơm cao áp và vòi phun.
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ
- Kiểm nghiệm hệ thống nhiên liệu
1. Nguyễn Thị Minh
2. Phạm Thị Hà
3. Lê Quốc Đông
4. Hoàng Xuân Tuân
CGH-XDGT - K52
-
-
-
KS. Lê Công Báo
144 Nghiên cứu tính toán sử dụng nhiên liệu Biogas trên động cơ xăng
Đánh giá tính ưu việt của việc sử dụng nhiên liệu biogas so với nhiên liệu truyền thống và các giải pháp kỹ thuật khi sử dụng biogas trên động cơ xăng
Nội dung:- Tổng quan về nhiên liệu Biogas- Tính chất của nhiên liệu Biogas và nhiên liệu xăng.- Tính toán thiết kế hệ thống cung cấp nhiên liệu Biogas trên động cơ xăng
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ cho loại động cơ cụ thể
1.Trần Phi Quang
2.Đỗ Văn Tiến
3.Tô Xuân Tráng
4.Phạm Văn Kiểu
CGH-XDGT - K52
-
-
-
KS. Lê Công Báo
145 Nghiên cứu công nghệ dừng cầm chừng Idling Stop trên động cơ hiện đại
Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường đang là bài toán lớn đối với các hãng sản xuất động cơ, ô tô hiện nay. Một loạt các giải
Nội dung:- Tổng quan hệ thống khởi động trên động cơ đốt trong- Hệ thống cầm chừng thông minh Indling Stop- Tính toán lựa chọn công suất động cơ điện
1.Đào Văn Kiệt
2.Lê Thế Ưng
CGH-XDGT - K52
-
KS. Nguyễn Cao Văn
52
pháp được đặt ra như : phun xăng điện tử, phun xăng trực tiếp, luân hồi khí thải, HCCI…. đã và đang được áp dụng phổ biến. Trong đề tài này tập trung phân tích tính ưu việt của hệ thống cầm chừng thông minh Indling Stop trên động cơ hiện đại
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ
- Đưa ra và đánh giá đặc tính khởi động của hệ thống Idling Stop
146
Nghiên cứu công nghệ sản suất khí sinh học Biogas
Sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp, thu nhập của người dân và số lượng các phương tiện giao thông vận tải làm cho nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng tăng cao. Trong khi đó nhiên liệu truyền thống (than, củi, dầu mỏ…) đang có xu hướng cạn kiệt. Việc tìm các ngồn năng lượng mới, năng lượng thay thế đang là bài toán đặt ra cho các nhà khoa học. Vì vậy, việc nghiên cứu công nghệ sản suất khí sinh học Biogas là hết sức cần thiết.
Nội dung:- Tổng quan tình hình sản xuất và sử dụng khí biogas trong nước và trên thế giới- Cơ sở tính toán lý thuyết thiết kế hầm biogas- Xây dựng mô hình
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ- Xây dựng mô hình thu nhỏ hệ thống sản xuất Biogas
1.Văn Đức Thắng
2.La Văn Cương
3.Trịnh Đăng Thái
CKOTO - K52
-
-
KS. Nguyễn Cao Văn
147 Nghiên cứu quy trình sản xuất ethanol sinh học từ phế phẩm nông nghiệp dùng trên phương tiện giao thông.
Tìm hiểu tình hình chung về nhiên liệu thay thế cho phương tiện giao thông. Biết được quy trình tái chế nhiên liệu thay thế từ phế phẩm nông nghiệp.
Nội dung:
- Tình hình sử dụng nhiên liệu trên phương tiện giao thông.
- Lựa chọn nguyên liệu sản xuất ethanol.
- Quy trình sản xuất ethanol sinh học từ phế phẩm nông nghiệp.
1. Trần Văn Hiện
ĐMTX - K52
KS. Đỗ Văn
53
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ
- Là tài liệu tham khảo môn học Nhiên liệu, dầu mỡ
Trấn
148 Sử dụng Fuzzy Logic trong kỹ thuật chẩn đoán ECU động cơ phun xăng điện tử
Biết nguyên lý làm việc hệ thống phun xăng điện tử. Sử dụng được phần mềm fuzzy trong kỹ thuật chẩn đoán ECU.
Nội dung:
- Nguyên lý làm việc hệ thống phun xăng điện tử.
- Khái niệm logic mờ
- Sử dụng fuzzy logic trong kỹ thuật chẩn đoán ECU.
Kết quả:
- Thuyết minh và chương trình xây dựng, kết quả mô phỏng
1. Ngô Hoàng Tuấn
2. Thân Văn Hòa
CKOTO - K52
-KS. Đỗ Văn Trấn
149 Nghiên cứu sử dụng biến mô thủy lực sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải
- Tìm hiểu các hệ thống truyền động
- Ứng dụng biến mô thủy lực trên phương tiện giao thông vận tải
Nội dung:
- Ưu nhược điểm của biến mô thủy lực
- So sánh đặc tính của biến mô thủy lực với ly hợp cơ khí
- Phạm vi ứng dụng trên phương tiện giao thông vận tải
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ
- Đặc tính động cơ - biến mô: Mô men Mb, công suất Nb
1. Phạm Văn Liên
2. Lê Minh Tuyền
CGH XD - K52
-KS. Nguyễn Tùng Lâm
150
Nghiên cứu pin nhiên liệu, ứng dụng pin nhiên liệu trên phương tiện giao thông vận tải
- Tìm hiểu nguyên lý làm việc của các loại pin nhiên liệu
- Biện pháp ứng dụng pin nhiên liệu trên phương tiện giao thông vận tải
Nội dung:
- Tình hình sử dụng nhiên liệu và ưu nhược điểm của pin nhiên liệu
- So sánh các chỉ tiêu về tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của động cơ nhiệt và pin nhiên liệu
- Sơ đồ nguyên lý hệ thống sử dụng pin nhiên liệu
- Lưu đồ điều khiển hệ thống
1. Đỗ Quốc Trang
CKOTO - K52 KS. Nguyễn Tùng Lâm
54
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ
- Tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khi sử dụng pin nhiên liệu
- Mô phỏng quá trình tạo điện của pin nhiên liệu
151 Nghiên cứu phương pháp hình thành hỗn hợp bên ngoài cho động cơ diesel không tăng áp bằng phần mềm GT – Power
Mô phỏng động cơ disel không tăng áp với hệ thống nạp được cải tiến để hình thành hỗn hợp bên ngoài xy lanh của động cơ.
Nội dung:- Xây dựng mô hình mô phỏng động cơ diesel không tăng áp hoạt động theo nguyên lý truyền thống và mô hình động cơ hình thành hỗn hợp bên ngoài.- So sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, phát thải của động cơ trước và sau khi thay đổi phương pháp hình thành hỗn hợp
Kết quả:
- Thuyết minh, mô hình xây dựng và chương trình mô phỏng
1. Đinh Văn Mạnh
2. Vũ Mạnh Hoàng
CKOTO - K52
- ThS. Khương Thị Hà
152 Nghiên cứu xây dựng động cơ hoạt động theo nguyên lý HCCI khi thay đổi tỷ số nén bằng phần mềm GT – Power
Mô phỏng động cơ disel không tăng áp khi thay đổi tỷ số nén nhằm thiết lập mô hình cháy HCCI.
Nội dung:- Xây dựng mô hình mô phỏng động cơ diesel không tăng áp hoạt động theo nguyên lý truyền thống và mô hình động cơ có tỷ số nén thay đổi nhằm đạt được mô hình cháy HCCI.
Kết quả:
- Thuyết minh, mô hình xây dựng và chương trình mô phỏng
1. Phạm Văn Khiên
2. Lê Huy Tú
ĐCĐT - K52
- ThS. Khương Thị Hà
153 Nghiên cứu đường ống nạp của động cơ diesel 1 xylanh sử dụng phần mềm mô phỏng động lực học lưu chất (CFD)
Mô phỏng quá trình nạp trong đường nạp trong động cơ.
Phân tích và đưa ra giải pháp cải tiến đường nạp để đạt được hiệu quả cao.
Nội dung:
- Tổng quan về phần mềm CFD.
- Xây dựng mô hình và mô phỏng quá trình nạp trong động cơ diesel 1 xylanh.
Phân tích và cải tiến đường nạp.
Kết quả:
- Thuyết minh, mô hình xây dựng và
1. Bùi Hải Triều
2.Nguyễn Văn Thắng
3.Nguyễn Đức Trung
ĐCĐT - K52
-
-
KS. Vũ Xuân Thiệp
55
chương trình mô phỏng
154 Nghiên cứu sử dụng nhiên liệu diesel sinh học (bio-diesel) trên động cơ đốt trong
Đối với động cơ diesel sử dụng trên các phương tiện giao thông, việc nghiên cứu sử dụng nhiên liệu thay thế nói chung và nhiên liệu sinh học bio-diesel nói riêng là hết sức cần thiết nhằm cắt giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, giảm phát thải chất độc hại và khí gây hiệu ứng nhà kính. Điều đó hòa nhập với xu thế thế giới cũng như đi đúng lộ trình phát triển bền vững mà Việt Nam đang hướng tới.
Nội dung:- Tổng quan tình hình sản xuất và sử dụng khí bio-diesel trong nước và trên thế giới- Tính lý hóa của nhiên liệu- Tính toán - Kết luận
Kết quả:
- Thuyết minh và bản vẽ- Lựa chọn tỷ lệ bio-diesel tối ưu- Khuyến cáo khi sử dụng loại nhiên liệu này
1. Nguyễn Thị Huyền Trang
2. Cao Thị Thủy
CKOTO - K52
-
KS. Vũ Xuân Thiệp
155
Tính toán thiết kế và thi công mô hình hệ thống điện mặt trời dân dụng.
Nghiên cứu phương pháp thiết kế một hệ thống điện sử dụng năng lượng mặt trời phục vụ cho việc cung cấp điện năng cho sinh hoạt
Nội dung:
-Thiết kế hệ thống điện mặt trời hoàn chỉnh phục vụ cho sinh hoạt của 01 hộ gia đình
- Chế tạo 01 mô hình sản phẩm công suất tối đa của tấm pin (peak watt) là 10w
Kết quả:
- Thuyết minh đề tài và mô hình
1. Mai Văn Tùng CĐT - K51TS. Lê Lăng Vân
156Tính toán thiết kế và thi công hệ thống led chiếu sáng.
Nghiên cứu thiết kế hệ thống Led dùng cho chiếu sáng, đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế của hệ thống
Nội dung:
-Thiết kế và chế tạo 01 hệ thống Led chiếu sáng. Thí nghiệm đo đạc và đánh giá hiệu quả của hệ thống
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và mô hình
1.Nguyễn Văn Định CĐT - K51TS. Lê Lăng Vân
157
Thiết kế và mô phỏng động học robot 4 bậc tự do.
- Nghiên cứu phương pháp xây dựng mô hình robot 4 bậc tự do trên
Nội dung:
- Xây dựng phương trình động học robot
1.Nguyễn Hữu Khánh
CĐT - K52 TS. Phạm Hoàng Vương
56
phần mềm CATIA.
- Nghiên cứu phương pháp kết nối mô hình CATIA và MATLAB
4 bậc tự do
- Xây dựng chương trình mô phỏng trên MATLAB
Kết quả:
- Thuyết minh đề tài và kết quả mô phỏng
158Sử dụng Led đơn để thiết kế và thi công mạch đồng hồ hiển thị thời gian, ngày tháng
- Nghiên cứu phương pháp thiết kế và xây dựng bản mạch điện tử
- Nghiên cứu phương pháp sử dụng Led đơn để thiết kế, thi công mạch đồng hồ hiển thị thời gian, ngày tháng
Nội dung:
- Xây dựng mô hình mạch đồng hồ hiển thị thời gian, ngày tháng sử dụng Led đơn
Kết quả:
- Thuyết minh đề tài mô hình mạch
1.Đàm Hùng Việt CĐT - K51TS. Phạm Hoàng Vương
159
Thiết kế và mô phỏng bộ điều khiển toàn phương tuyến tính cho hệ thống treo tích cực trên ô tô
- Lập phương trình động lực học cho hệ thống treo tích cực 1/2 của ô tô
- Tìm hiểu về bộ điều khiển toàn phương tuyến tính sử dụng phản hồi trạng thái.
- Thiết kế bộ điều khiển toàn phương tuyến tính cho hệ thống treo
- Kiểm tra độ êm dịu của ô tô
Nội dung:
- Thiết lập và mô phỏng bộ điều khiển toàn phương tuyến tính cho hệ thống treo tích cực 1/2 của ô tô bằng phần mềm Matlab/Simulink.
- Kiểm tra độ êm dịu của ô tô
- So sánh với hệ thống treo thụ động
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và kết quả mô phỏng
1. Đỗ Văn Nam CĐT - K51TS. Đinh Thị Thanh Huyền
160
Thiết kế và mô phỏng bộ điều khiển RISE cho robot 2 bậc tự do.
- Lập phương trình động lực học cho robot 2 bậc tự do
- Tìm hiểu về lý thuyết ổn định Lyapunov
- Thiết kế bộ điều khiển RISE cho robot 2 bậc tự do
Nội dung:
- Thiết lập và mô phỏng bộ điều khiển RISE bằng phần mềm Matlab/Simulink.
- Kiểm tra chất lượng điều khiển khi robot chịu tác động của các nhiễu khác nhau
Kết quả:
- Thuyết minh đề tài và kết quả mô phỏng
1. Nguyễn Hữu Trường CĐT - K51TS. Đinh Thị Thanh Huyền
57
161Thiết kế, chế tạo máy sấy tay tự động
- Nghiên cứu phương pháp chế tạo bản mạch điện tử
- Nghiên cứu cơ chế hoạt động của máy sấy tay tự động
Nội dung:
- Xây dựng 01 mô hình máy sấy tay tự động
Kết quả:
- Thuyết minh đề tài và mô hình máy
1. Lê Trọng Dũng
2. Phạm Đình Mạnh
CĐT - K51
-
CN. Trịnh Tuấn Dương
162 Nghiên cứu tìm hiểu hệ điều khiển WinControl, ứng dụng gia công một số chi tiết đơn giản trên máy tiên Apolo và máy phay Armoni.
- Nghiên cứu tìm hiểu hệ WinControl.
- Nghiên cứu sử dụng máy tiện Apolo và máy phay Armoni
Nội dung:- Lập trình gia công 01 chi tiết trên máy phay Armoni và 01 chi tiết trên máy tiện Apolo.
Kết quả:
- Thuyết minh đề tài và chương trình gia công sản phẩm
1.Ngô Hông Thái CĐT - K51KS. Đặng Văn Anh
163Tìm hiểu phần mềm lập trình trên máy CNC ảo Swansoft NC Simulation.
- Nghiên cứu công nghệ và khả năng lập trình trên Swansoft Simulation.
- Lập trình trên một số máy CNC ảo Haas VF, Fanuc 18iM.
Nội dung:
Lập trình được trên máy Haas VF
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và chương trình mô phỏng
1.Nguyễn Xuân Việt CĐT - K51KS. Đặng Văn Anh
164 Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điên trở sử dụng vi điều khiển PIC.
- Nghiên cứu tìm hiểu vi điều khiển PIC và phương pháp sử dụng vi điều khiển PIC để xử lý và hiển thị kết quả đo.
- Thiết kế và thực thi mạch của thiết bị và hiển thị kết quả đo.
Nội dung:
- Thiết kế và thực thi 01 mạch thật và đảm bảo yêu cầu hoạt động.
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và mạch hiển thị
1. Phạm Thế Vinh
2. Hoàng Thiện Phúc
CĐT - K51
-
TS. Nguyễn Trường Giang
165
Nghiên cứu, thiết kế và thi công hệ thống truyền và xử lý tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ tới máy vi tính thông qua cổng giao tiếp USB sử dụng vi
- Nghiên cứu tìm hiểu về vi điều khiển PIC, có hỗ trợ, giao tiếp với máy tính, thông qua cổng giao tiếp USB.
Nội dung:
Thiết kế và thực thi 01 mạch thật, đảm bảo yêu cầu hoạt động.
Kết quả:
1. Phạm Tiến Nguyễn
1. 2. Nguyễn Văn Sơn
CĐT - K52
-
TS. Nguyễn Trường Giang
58
điều khiển PIC.
- Nghiên cứu phương pháp truyền dữ liệu từ vi điều khiển PIC tới máy tính thông qua cổng giao tiếp USB.
Thuyết minh về nội dung thực hiện đề tài và mạch
166 Giải bài toán dao động không gian cho toa xe chở hang
- Nghiên cứu phương pháp giải bài toán dao động của to axe trong không gian.
- Sử dụng MATLAB giải bài toán dao động.
Nội dung:
Phương pháp giải và kết quả tính.
Kết quả:
Thuyết minh đề tài.
1. Trần Văn Đoàn
2. Nguyễn Thanh Hóa
ĐMTX - K52
-Ths. Nguyễn Bá Nghị
167
Giải bài toán dao động của hệ nhiều bậc tự do bằng phương pháp dùng hàm truyền
- Nghiên cứu phương pháp giải bài toán dao động bằng hàm truyền đối với cơ hệ nhiều bậc tự do.
- Nghiên cứu ứng dụng MATLAB gải bài toán dao động đối với cơ hệ trên.
Nội dung:
Phương pháp tính toán và kết quả tính toán.
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và kết quả tính toán1.Nguyễn Đức
Hưng TĐHTKC - K52Ths. Nguyễn Bá Nghị
168Xây dựng chương trình tính không gian làm việc của robot song song.
Tìm hiểu robot song song và tính toán không gian làm việc
Nội dung:
Giới thiệu robot song song hexapod, phân tích động học và viết chương trình tính và mô phỏng không gian làm việc của robot hexapod sử dụng Matlab hoặc Visual C.
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và kết quả mô phỏng
1.Ngô Ngọc Quang CĐT - K52TS. Dương Huy Trung
169
Thiết kế mô hình máy cấp thức ăn tự động cho gia súc.
Tích hợp hệ thống động cơ, cảm biến, và bộ vi xử lý để tạo ra mô hình máy cấp thức ăn tự động cho gia súc
Nội dung:
Xây dựng mô hình máy cấp thức ăn tự động cho gia súc bao gồm các động cơ 1 chiều, cảm biến cường độ ánh sáng, thẻ RFID và thiết bị đọc RFID, thẻ nhớ, các đèn LED hoặc thiết bị hiển thị. Khối lượng công việc bao gồm xây dựng mô hình thu nhỏ, thiết kế mạch in, lập trình điều khiển các thiết bị kết nối cho 1 bộ
1.Vũ Hữu Mạnh CĐT - K51 TS. Dương Huy Trung
59
vi xử lý xử dụng CCS hoặc Basic Stamp
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và mô hình thu nhỏ
170 Tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Topsolid's CAM cho gia công nhiều trục trên máy phay 5 trục DMU 60 monoblock
- Nghiên cứu các khả năng ứng dụng của Topsolid.
- Các chức năng của Topsolid và ứng dụng trên máy phay 5 trục DMU 60 monoblock
Nội dung:
Lập trình và gia công được tối thiểu 01 chi tiết trên DMG 60, sử dụng Topsolid’s CAM.
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và chương trình điều khiển
1.Nguyễn Văn Giáp CĐT - K51ThS. An Tri Tân
171Điều khiển và giám sát hệ thống tự động sử dụng phần mềm SIMATIC
- Nghiên cứu, tìm hiểu phần mềm SIMATIC.
- Sử dụng phần mềm SIMATIC giám sát hệ thống tự động.
Nội dung:
Sử dụng SIMATIC cho một hệ thống cụ thể.
Kết quả:
Thuyết minh đề tài và chương trình ứng dụng.
1. Vũ Văn Bình CĐT - K51ThS. An Tri Tân
V - VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
172
Nghiên cứu an toàn chuyển động của ô tô khi va chạm với hộ lan mềm
Xây dựng mô hình, mô phỏng và đánh giá an toàn chuyển động của ô tô khi va chạm với hộ lan tôn sóng và cáp mềm
Nội dung:
- Tổng quan về hộ lan tôn lượn sóng và dây cáp mềm
- Xây dựng mô hình va chạm giữa ô tô với hộ lan mềm
- Mô phỏng và đánh giá kết quả
Kết quả:
Phần mềm nghiên cứu an toàn chuyển động của ô tô khi va chạm với hộ lan tôn sóng và cáp mềm
1.Hoàng Văn Tuấn
2.Lê Minh Hoàng
3.Nguyễn Văn Trung
KTATGT - K53
-
-TS. Nguyễn Tuấn Anh
173 Nghiên cứu va chạm trực diện giữa ô tô và người đi bộ Xây dựng mô hình, mô
phỏng quá trình va chạm giữa ô tô và
Nội dung :
- Hiện trạng tai nạn giao thông đối với người đi bộ.
1.Lưu Văn Lâm
2.Nguyễn Thị Liên
3.Phạm Quang Thế
KTATGT -K53
-
-
TS. Nguyễn Tuấn Anh
60
người đi bộ phục vụ điều tra tai nạn giao thông
- Xây dựng mô hình chuyển động của người đi bộ khi va chạm với ô tô.
- Mô phỏng và đánh giá kết quả.
Kết quả:
Phần mềm xác định quan hệ giữa khoảng cách văng của người đi bộ với vận tốc chuyển động của ô tô trước khi va chạm
4.Nông Đức Anh -
174
Nghiên cứu tổ chức giao thông trên đường quốc lộ ngoài khu dân cư có mặt cắt ngang hẹp.
Đề xuất biện pháp tổ chức giao thông trên tuyến có mặt cắt ngang hẹp.
Nội dung:
- Đặc trưng giao thông trên đường quốc lộ ngoài khu dân cư có mặt cắt ngang hẹp.- Các vấn đề còn tồn tại trong tổ chức giao thông trên đường quốc lộ ngoài khu dân cư có mặt cắt ngang hẹp tại Việt Nam.- Tổ chức giao thông tại một tuyến đường cụ thể ngoài khu dân cư có mặt cắt ngang hẹp.
Kết quả:
- Xác định các vấn đề tồn tại trong tổ chức giao thông trên các tuyến đường ngoài khu dân cư.
- Giải pháp tổ chức giao thông trên một tuyến cụ thể.
1.Hoàng Đức Cường
2.Lâm Hồng Hà
3.Xền Hữu Trang
KTATGT - K53
-
-
TS. Nguyễn Đào Dũng
175 Nghiên cứu phương pháp tính toán các yếu tố hình học của làn xe tăng giảm tốc tại các ngã tư trên đường chính
Xác định các yếu tố hình học của làn tăng giảm tốc tại ngã tư trên đường chính
Nội dung:
- Tai nạn giao thông trong khu vực đô thị.- Đặc trưng giao thông của làn tăng giảm tốc tại ngã tư đường chính. - Phân tích và đề xuất phương pháp tính toán yếu tố hình học làn tăng giảm tốc tại ngã tư đường chính.
Kết quả:
- Đề xuất phương pháp xác định các yếu tố hình học làn tăng giảm tốc phù hợp với điều kiện giao thông Việt Nam;
1.Vì Văn Thắm
2.Tào Văn Khằm
3.Cụt Văn Ân
KTATGT - K53
-
-
TS. Nguyễn Đào Dũng
61
- Thiết kế làn tăng giảm tốc cho một số nút giao thông cụ thể.
176
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ RFID trong quản lý an toàn xe ra vào bến
Trên cơ sở nghiên cứu cấu trúc và nguyên lý hoạt động của công nghệ RFID, đề xuất biện pháp áp dụng công nghệ này vào quản lý an toàn xe ra vào bến ở Hà Nội
Nội dung:
- Điều tra và phân tích hiện trạng công tác quản lý an toàn xe ra vào tại các bến xe đường dài trong thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của công nghệ RFID;
- Xây dựng sơ đồ cấu trục hệ thống quản lý an toàn xe ra vào bến bằng công nghệ RFID cho các bến xe đường dài trong thành phố Hà Nội.
Kết quả:
- Số liệu phân tích thực tế về tình hình quản lý an toàn tại các cổng bến xe đường dài trong thành phố Hà Nội.
- Mô hình cấu trúc hệ thống quản lý an toàn xe ra vào bến xe bằng công nghệ RFID.
1.Lương Đức Mạnh
2.Lương Trung Tín
3.Đậu Bá Giáp
4.Dương Hoàng Sơn
5.Đoàn Thị Phượng
KTATGT - K52
-
-
-
-
ThS. Vương Xuân Cần
177
Nghiên cứu biện pháp nâng cao an toàn giao thông đối với người đi bộ
Phân tích đặc trưng tai nạn của người đi bộ, xây dựng mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành tai nạn và đề xuất các biện pháp nâng cao an toàn cho người đi bộ
Nội dung:
- Phân tích đặc trưng tai nạn của người đi bộ.
- Phân tích mối quan hệ các yếu tố cấu thành tai nạn đối với người đi bộ bằng phương pháp “Cây sự cố - FTA”.
- Các biện pháp giảm thiểu tai nạn đối với người đi bộ.
Kết quả:
- Xác định đặc trưng tai nạn và các loại tai nạn với người đi bộ.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao an toàn đối với người đi bộ
1.Trương Văn Bình
2.Nguyễn Thanh Hùng
3.Nguyễn Thị Loan
4.Nguyễn Thị Ngọc
KTATGT - K53
-
-
-
ThS. Vương Xuân Cần
Ứng dụng phần mềm Ứng dụng phần mềm Nội dung: ThS. .Nguyễ62
178
TRAFFICWARE SYNCHRO mô phỏng giao thông tại nút giao thông cùng mức
Trafficware Synchro mô phỏng và tối ưu điều khiển giao thông bằng đèn tín hiệu tại các nút giao thông cùng mức
- Tổng quan về phần mềm mô phỏng giao thông Trafficware Synchro
- Xây dựng mô hình giao thông tại nút bằng phần mềm Trafficware Synchro
- Thiết kế tối ưu điều khiển đèn tín hiệu bằng phần mềm Trafficware Synchro
- Phân tích các đặc trưng dòng xe, đánh giá năng lực thông hành và mức phục vụ c-ủa nút bằng phần mềm Trafficware Synchro
Kết quả:
- Xây dựng mô hình 3D mô phỏng nút giao thông Lê Văn Lương - Hoàng Đạo Thúy.
- Thực hiện tối ưu điều khiển đèn tín hiệu tại nút giao thông Lê Văn Lương - Hoàng Đạo Thúy bằng phần mềm Trafficware Synchro
1.Tạ Thị Sen
2.Hoàng Thị Thu Thảo
3.Ngô Thị Phương Thúy
4.Phạm Thị Thuân
5.Trịnh Thị Thúy
KTATGT - K52
-
-
-
-
n Thị Yến
179
Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông tại các giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khu vực huyện Thường Tín
Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông tại giao cắt đường bộ và đường sắt trên địa bàn huyện Thường Tín
Nội dung:
- Tổng quan chung về tình hình giao thông tại giao cắt đường bộ và đường sắt.
- Phân tích nguyên nhân gây tai nạn giao thông tại giao cắt đường bộ và đường sắt.
- Giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông tại giao cắt đường bộ và đường sắt.
Kết quả:
Giải pháp cụ thể giảm thiểu tai nạn giao thông tại giao cắt đường bộ và đường sắt khu vực thôn Nguyên Hanh, xã Văn Tự, huyện Thường Tín.
1.Nguyễn Đức Thắng
2.Lê Minh Dũng
3.Bùi Văn Quản
4.Nguyễn Thị Chinh
KTATGT - K53
-
-
-
ThS. Cù Thị Thục Anh
180
Nghiên cứu phương pháp xác định tốc độ
Xây dựng phương trình xác định tốc độ bằng
Nội dung:
- Tổng quan mối quan hệ giữa tốc độ
1.Nông Đức Việt KTATGT - K54 KS. Nguyễn Hoàng Minh
63
giới hạn tại những đoạn cong trên đường hai làn xe dành cho xe cơ giới.
cách tính toán các đường cong hồi quy tối ưu giữa các bán kính đường cong và vận tốc tương ứng trong các điều kiện đường khác nhau.
với bán kính đường cong nằm.
- Đo đạc thực địa với điều kiện đường xá khác nhau.
- Điều tra hành vi lái xe tại đoạn đường cong.
Kết quả:
Xây dựng phương trình tính toán tốc độ tương ứng nhằm điều chỉnh tốc độ với các điều kiện lái xe khác nhau.
181
Nghiên cứu động lực học va chạm giữa ô tô với ô tô trong phân tích và tái hiện tai nạn giao thông
Xác định mối quan hệ và các thông số đặc trưng về động lực học va chạm giữa ô tô với ô tô phục vụ cho công tác phân tích và tái hiện tai nạn giao thông
Nội dung:
- Tổng quan về TNGT và cơ sở lý thuyết về va chạm.
- Xây dựng mô hình về một số trường hợp va chạm giữa ô tô và ô tô.
- Xác định các thông số động lực học trong va chạm giữa ô tô và ô tô.
Kết quả:
Xây dựng mối quan hệ giữa các yếu tố động lực học va chạm phục vụ công tác phân tích và tái hiện tai nạn giao thông.
1.Lê Thị Thủy
2.Nguyễn Thị Bích Thủy
KTATGT - K52
-
KS. Nguyễn Chí Trung
182
Đề xuất biện pháp xử lý sự cố giao thông trên đường cao tốc
Trên cơ sở phân tích hiện trạng về quản lý, xử lý sự cố giao thông hiện nay, đề xuất phương án xử lý các sự cố giao thông điển hình trên đường cao tốc
Nội dung:
- Hiện trạng về quản lý, xử lý sự cố giao thông.
- Khái quát về sự cố giao thông thông trên đường cao tốc (các khái niệm, các dạng cơ bản).
- Phân tích các hoạt động xử lý sự cố trên đường.
Kết quả:
Phương án xử lý các sự cố giao thông điển hình trên đường cao tốc, từ thời điểm phát hiện sự cố, quá trình xử lý sự cố tại hiện trường, đến giải quyết sau sự cố đảm bảo lưu thông bình thường trên đường.
1.Triệu Thị Toan
2.Nguyễn Thúy Trang
3.Đinh Thị Mỹ Hoa
4.Phan Thị Hương
5.Trịnh Thị Thúy
KTATGT - K52
-
-
-
-KS. Nguyễn Chí Trung
Nội dung: 1.Nguyễn Bích Ngọc CN. Ngô 64
183
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ nhiệt phân nhiệt độ thấp để tái chế chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ thành nhiên liệu tái tạo.
Đề xuất phương án thiết kế thiết bị tái chế CTR có nguồn gốc hữu cơ (cao su, lốp xe, nhựa,...) thành nhiên liệu thân thiện môi trường.
- Cơ sở lý thuyết quá trình nhiệt phân nhiệt độ thấp.
- Đề xuất phương án thiết kế thiết bị xử lý CTR có nguồn gốc hữu cơ thành nhiên liệu tái tạo.
Kết quả:
Đề xuất được phương án thiết kế thiết bị và xác định một số thông số kỹ thuật cần thiết.
2.Hoàng Thị Hoài
3.Nguyễn Thị Thụy
4.Dương Thị Hồng
KTMT -K52
-
-
-
Quang Dự
184
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý ô nhiễm môi trường tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Xác định một số vấn đề môi trường quan trọng tại CHK QT Nội Bài và đề xuất biện pháp quản lý.
Nội dung:
- Khái quát về hoạt động tại CHK QT Nội Bài.
- Xác định một số vấn đề môi trường quan trọng và thực trạng quản lý môi trường tại CHK QT Nội Bài
Kết quả:
Các giải pháp quản lý ô nhiễm môi trường tại CHK QT Nội Bài.
1.Lê Thị Trang
2.Lê Phạm Thị Huệ
3.Phí Mạnh Thắng
4.Hoàng Văn Huy
KTMT - K52
-
-
-
CN.Ngô Quang Dự
185
Nghiên cứu giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm không khí cho làng nghề chế biến gỗ.
Đề xuất giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm không khí thích hợp cho làng nghề chế biến gỗ.
Nội dung:
- Các thành phần, tính chất của khí thải tại làng nghề chế biến gỗ.
- Cơ sở lý thuyết các phương pháp xử lý khí thải.
- Lựa chọn phương án xử lý khí thải hiện tại của làng nghề.
Kết quả:
Giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm không khí cho làng nghề chế biến gỗ
1.Lê Thị Diệu Linh
2.Nguyễn Mai Linh
3.Trần Văn Du
4.Bùi Quang Toàn
KTMT -K52
-
-
-
Ths.Vũ Kim Hạnh
186
Đánh giá sự nhiễm amoni trong nước ngầm ở Hà Nội và đề xuất phương pháp xử
Nghiên cứu và đánh giá sự nhiễm amoni trong
Nội dung:
- Tổng quan về nước ngầm.
- Nghiên cứu sự nhiễm amoni trong nước
1.Đinh Thị Thu
2.Phạm Văn Lâm
KTMT - K52
-
Ths.Vũ Kim Hạnh
65
lý
nước ngầm ở Hà Nội.
- Đề xuất phương pháp xử lý amoni trong nước ngầm.
ngầm ở HN.
- Đánh giá sự nhiễm amoni trong nước ngầm ở Hà Nội.
Kết quả:
Phương pháp xử lý amoni trong nước ngầm.
187
Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng không khí tại Hà Nội
Xác định được nguồn gây ô nhiễm không khí chính và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng không khí tại Hà nội
Nội dung:
- Tổng quan chung tình hình về ô nhiễm không khí tại các đô thị của Việt Nam.- Đánh giá hiện trạng chất lượng không khí và các nguồn gây ô nhiễm không khí tại Hà Nội.- Đề xuất các giải pháp khắc phục
Kết quả:
Xác định được nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí tại Hà Nội và các giải pháp khắc phục.
1.Lê Việt Anh
2.Mai Thị Ngọc Ánh
3.Cù Thị Ngoan
4.Bùi Thị Thu Hiền
KTMT - K52
-
-
-
Ths.Bùi Lê Hồng Minh
188
Nghiên cứu giải pháp hạn chế ảnh hưởng của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ở Thái Bình đến môi trường
Đề xuất được giải pháp hạn chế các tác động môi trường do hoạt động trồng trọt và chăn nuôi ở Thái Bình.
Nội dung:
- Tổng quan chung được vấn đề về trồng trọt và chăn nuôi.- Nghiên cứu những ảnh hưởng của trồng trọt và chăn nuôi ở Thái Bình ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí.- Nhận xét đánh giá.
Kết quả:
Đánh giá được tác động của hoạt động trồng trọt và chăn nuội ở Thái Bình tới môi trường và đề xuất các giải pháp hạn chế ảnh hưởng.
1.Nguyễn Thị Thúy
2.Nguyễn Thị Châu Giang
3.Đào Thị Hằng
4.Đặng Vũ Thành
KTMT - K52
-
-
-
Ths.Bùi Lê Hồng Minh
189
Nghiên cứu giải pháp Đề xuất được giải pháp
Nội dung:
- Tổng quan về hoạt động tái chế hộp đựng dầu nhớt.- Quy trình tái chế hộp đựng dầu nhớt.- Các khía cạnh môi trường bị tác động
1.Trịnh Văn Học
2.Nguyễn Thị Thấm
KTMT - K52
-
Ths.Thân Thị Hải Yến
66
hạn chế ảnh hưởng từ hoạt động tái chế hộp đựng dầu nhớt đến môi trường
hạn chế các tác động tiêu cực tới môi trường của hoạt động tái chế hộp đựng dầu nhớt.
do hoạt động tái chế hộp đựng dầu nhớt. Kết quả:
Xác định và đánh giá các tác động môi trường và rủi ro sinh thái do hoạt động tái chế hộp đựng dầu nhớt gây ra, đề xuất các giải pháp hạn chế ảnh hưởng.
3.Nguyễn Thị Thơm
4.Mai Trung Hiếu
-
-
190
Nghiên cứu đề xuất phương án xử lý nước thải phù hợp cho các cơ sở giết mổ gia súc.
Đưa ra được phương án xử lý nước thải khả thi về mặt kinh tế và kỹ thuật đối các cơ sở giết mổ gia súc.
Nội dung:
- Tổng quan về hoạt động của các cơ sở giết mổ gia súc tại Việt Nam.- Hiện trạng môi trường tại các cơ sở giết mổ gia súc.- Các phương pháp xử lý nước thải từ các cơ sở giết mổ gia súc.Kết quả:- Đề xuất phương án xử lý nước thải phù hợp cho các cơ sở giết mổ gia súc.- Đánh giá hiệu quả xử lý của công nghệ đề xuất.
1.Ngô Thị Trang
2.Vũ Thị Huyền
3.Lê Thị Thu Phương
4.Phạm Thị Hải Yến
KTMT - K52
-
-
-
Ths.Thân Thị Hải Yến
191
Nghiên cứu sử dụng bèo hoa dâu để xử lý nước thải sinh hoạt cho vùng nông thôn Việt Nam.
Nghiên cứu tính khả thi về mặt kỹ thuật khi sử dụng bèo hoa dâu để xử lý nước thải sinh hoạt cho nông thôn, thiết kế và đánh giá hiệu quả của hệ thống
Nội dung:
- Tổng quan về nước thải sinh hoạt vùng nông thôn VN.- Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt.- Xử lý nước thải sinh hoạt bằng bèo hoa dâu.Kết quả:- Thiết kế hệ thống xử lý trên quy mô pilot.- Đánh giá được hiệu quả xử lý BOD của nước thải sinh hoạt bằng bèo hoa dâu.- Xác định thời gian lưu nước thích hợp trong xử lý nước bằng bèo hoa dâu.
1.Hô Quốc Quân
2.Ma Thị Trà My
3.Hoàng Thị Thúy Hằng
4.Hoàng Thị Hà
5.Phạm Thu Hiền
KTMT - K52
-
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Yến Liên
192
Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc chuyển động tới hệ số phát thải của xe máy dựa trên phần mềm EMFAC2007.
Khảo sát và đưa ra được kết luận chung về ảnh hưởng tốc độ chuyển động của phương tiện tới hệ số phát thải.
Nội dung:
- Tổng quan về ô nhiễm không khí do hoạt động của phương tiện vận tải đường bộ.
- Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng tới hệ số phát thải của phương tiện vận tải
1.Phan Đức Thoan
2.Nguyễn Bá Thắng
KTMT - K52
-
Ths.Nguyễn Thị Yến Liên
67
đường bộ.
- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm xác định hệ số phát thải EMFAC2007.
Kết quả:
- Lựa chọn được phần mềm xác định hệ số phát thải thích hợp và khai thác thành thạo phần mềm.
- Ứng dụng phần mềm EMFAC2007 để xác định hệ số phát thải của phương tiện theo các vận tốc chuyển động khác nhau.
- Đưa ra đánh giá chung về ảnh hưởng của vận tốc tới hệ số phát thải.
193
Dự báo lượng thải một số thiết bị điện tử gia dụng điển hình ở Việt Nam đến năm 2025.
- Các phương pháp xác định lượng thải của chất thải điện tử gia dụng.
- Dự báo lượng thải của một số thiết bị gia dụng điển hình của Việt Nam đến năm 2025.
Nội dung:
- Tổng quan về chất thải điện tử.
- Các phương pháp xác định lượng thải của chất thải điện tử gia dụng.
- Xác định tỷ lệ gia tăng lượng thải của chất thải điện tử gia dụng.
Kết quả:
Dự báo lượng thải của một số thiết bị gia dụng điện tử điển hình của Việt Nam đến năm 2025.
1.Lê Thị Trang
2.Hảng A Dê
3.Dương Trọng Thắng
4.Nguyễn Huy Hiệp
KTMT- K52
-
-
-
PGS.TS Đào Quang Liêm
194
Nghiên cứu xác định độ ồn và dự báo sự lan truyền tiếng ồn do giao thông đường bộ dọc theo đường Phạm Hùng, Hà Nội.
Xây dựng công thức xác định độ ồn và sự lan truyền tiếng ồn do GT đường bộ.
Nội dung:
- Cơ sở khoa học các phương pháp xác định độ ồn và sự lan truyền tiếng ồn GT.
- Khảo sát thực nghiệm đo đạc lưu lượng GT và tiếng ồn.
- Xây dựng công thức xác định độ ồn và sự lan truyền tiếng ồn.
Kết quả:
- Hiện trạng lưu lượng và tiếng ồn khu
1.Nguyễn Thị Linh
2.Nguyễn Thị Thanh
3.Trần Hùng Cường
4.Phùng Thị Lụa
KTMT - K53
-
-
-
PGS TS. Cao Trọng Hiền
68
vực nghiên cứu.
- Công thức xác định độ ồn và sự lan truyền tiếng ồn GT.
195
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm bụi tại nút giao thông Lê Văn Lương – Khuất Duy Tiến và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm bụi và đưa ra một số kiến nghị nhằm mục đích giảm thiểu nguồn ô nhiễm bụi tại nút gia thông Lê Văn Lương – Khuất Duy Tiến.
Nội dung:
-Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Khảo sát và đánh giá nồng độ bụi tại tại nút giao thông Lê Văn Lương – Khuất Duy Tiến.
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu bụi tại nút giao thông Lê Văn Lương – Khuất Duy Tiến.
Kết quả:
- Hiện trạng ô nhiễm bụi khu vực nghiên cứu.
- Các biện pháp giảm ô nhiễm bụi tại nút giao thông.
1.Đinh T. Phương Nga
2.Nguyễn Thị Hiền
3.Nguyễn Thị Kim Liên
4.Giáp Văn Chính
5.Trần Thị Thủy
KTMT - K53
-
-
-
-
TS. Cao Minh Quý
VI. KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
196
Nghiên cứu giải pháp nâng cao ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam
Đề xuất giải pháp để nâng cao việc ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam
Nội dung:- Cơ sở lý luận và nền tảng cho sự phát triển và ứng dụng thương mại điện tử- Phân tích đánh giá tình hình thực tế ứng dụng thương mại điện tử trong việc kinh doanh của DN Việt Nam- Đề xuất giải pháp nâng cao việc ứng dụng thương mại điện tử của DN Việt Nam.Kết quả:Đề xuất được các giải pháp nâng cao việc ứng dụng thương mại điện tử của DN Việt Nam.
1. 1. 1. Lâm Văn Sinh2. 2. 2. Lê Văn Khánh3. 3. 3.Lê Văn Liêm4. 4.N 4.Nguyễn Dương
Tùng5. 5. 5.Phạm Quang Thịnh
QTDNVT - K52
-
-
QTDNXD - K52
-
PGS-TS. Nguyễn Hồng Thái
197
Ứng dụng chỉ số mô tả công việc JDI đánh giá sự thoả mãn đối với công việc của nhân viên tại Tổng công ty
Nội dung:- Cơ sở lý luận về phương pháp đánh giá mức độ thỏa mãn đối với công việc trong các DN.
1.Đỗ Khánh Linh2.Trịnh Thị Trang3.Phạm Thị Dung4.Phạm Thị Thanh Nga
QTKDGTVT - K52
-
-
PGS-TS. Nguyễn Hồng Thái
69
Vận tải thuỷ
Đo lường mức độ thoả mãn của nhân viên đối với công việc và đề xuất giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với công việc.
- Tổng quan về Tổng công ty Vận tải thuỷ và Phương pháp nghiên cứu mức độ thoả mãn đối với công việc của nhân viên tại Tổng công ty.
- Các giải pháp nâng cao sự thoả mãn đối với công việc của nhân viên tại Tổng công ty Vận tải thuỷ.
Kết quả:Đề xuất giải pháp nâng cao sự thoả mãn đối với công việc của nhân viên tại Tổng công ty Vận tải thuỷ.
5.Trần Thị Thanh Loan-
-
198
Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietinbank
Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại các chi nhánh Viettinbank
Nội dung:- Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng với cho vay ngắn hạn tại các ngân hàng.- Phân tích và đánh giá các rủi ro tín dụng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại các chi nhánh Viettinbank.- Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại các chi nhánh Viettinbank.Kết quả:Xây dựng các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại các chi nhánh Viettinbank.
1.Vũ Xuân Sang2.Nguyễn Việt Hoàng Long3.Nguyễn T. Thu Thủy4.Nguyễn Bảo Chung5.Trịnh Thị Linh
QTKDGTVT - K52
-
-
-
-
ThS. Nguyễn Thị Loan
199
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của ngành quản trị kinh doanh Trường Đại học Giao thông Vận tải.
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của ngành QTKD tại
Nội dung:- Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành QTKD của các trường ĐH- Thực tế và đánh giá chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành QTKD của trường ĐH Giao thông vận tải- Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành QTKD của trường ĐH GTVT Kết quả:
1. Đặng Thị Oanh2. Nguyễn Thị Hằng3. Ngô Thị Chuân4. Trịnh Thị Phương5. Tằng Thị Tuyến
QKDGTVT - K52
-
-
QTDNVT-K52
-
ThS. Nguyễn Thị Loan
70
trường ĐH GTVT Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành QTKD trường GTVT
200 Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác nghiên cứu thị trường cho doanh nghiệp
Đề xuất giải pháp tăng cường công tác nghiên cứu thị trường tại các doanh nghiệp
Nội dung:- Cơ sở lý luận về nghiên cứu thị trường. - Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường cho DN Việt nam.- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác nghiên cứu thị trường cho doanh nghiệp VN.Kết quả:Có được các giải pháp tăng cường công tác nghiên cứu thị trường cho doanh nghiệp VN.
1. Nguyễn Thị Minh Hằng2.Trần Thị Ngọc Liên3. Hoàng Thị Nghĩa4. Phan Thị Kim Oanh5. Mai Thị Soi
QTDNVT - K52
-
-
-
-
ThS. Ngô Thị Thanh Hoa
201 Một số giải pháp phát
triển thương hiệu cho doanh nghiệp Việt Nam
Đề xuất giải pháp phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp VN
Nội dung:- Cơ sở lý luận chung về thương hiệu của doanh nghiệp.- Thực trạng phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp VN.- Đề xuất một số giải pháp phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp VN.Kết quả:Có được các giải pháp phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp VN.
1.Bùi Thị Ái Linh2.Lê Thị Vân Anh3.Trần Thị Huế4.Hà Thị Hương5.Vũ Thị Hồng
QTKDGTVT-K52
-
-
-
QTDNVT-K52
ThS. Ngô Thị Thanh Hoa
202
Đánh giá vai trò của quản trị nguồn nhân lực trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội, ứng dụng cho các công ty xây dựng
Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của Quản trị nhân lực tăng cường trách nhiệm xã hội
Nội dung:- Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội và vai trò cuả quản trị nguôn nhân lực trong việc tăng trách nhiệm xã hội.- Đánh giá vai trò của Quản trị nguồn nhân lực trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội của các công ty xây dựng.- Giải pháp tăng cường vai trò của Quản trị nguồn nhân lực trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp xây dựng.Kết quả:Có được các giải pháp nâng cao vai trò của Quản trị nhân lực tăng cường trách
1.Hô Thị Thúy2.Nguyễn Thị Vân3.Hồ Đắc Quang Minh4.Trần Tuấn Anh5.Phạm Đình Hải Tú
QTKDBCVT K52--
QTKDGTVT K52QTKDXDGT K52
TS. Nguyễn Thị Vân Hà
71
nhiệm xã hội.
203 Giải pháp phát triển dịch vụ kho bãi trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics tại miền Bắc
Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ kho bãi trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics tại miền Bắc
Nội dung:- Cơ sở lý luận và thực trạng phát triển dịch vụ kho bãi trên thế giới. - Đánh giá thực trạng dịch vụ kho bãi tại một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics tại miền Bắc.- Giải pháp phát triển dịch vụ kho bãi trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics tại miền Bắc.Kết quả:Phát triển dịch vụ kho bãi trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics tại miền Bắc.
1. Lê Trung Manh2. Ngô Quang Trung3. Lương Hoàng Anh4. Trần Thu Hằng5. Bùi Thị Tịnh
QTKDGTVT-K52
-
-
QTDNVT-K52
-
TS. Nguyễn Thị Vân Hà
204 Mô hình lựa chọn phương tiện vận tải của người khuyết tật trong thành phố Hà Nội
Đề xuất mô hình lựa chọn phương tiện vận tải của người khuyết tật trên địa bàn TP Hà Nội.
Nội dung:- Phân tích cơ sở lý luận về nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại của người khuyết tật.- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương tiện vận tải của người khuyết tật trong TP Hà Nội.- Đề xuất mô hình lựa chọn phương tiện vận tải của người khuyết tật trên địa bàn TP Hà Nội.Kết quả:Đề xuất được mô hình lựa chọn phương tiện vận tải của người khuyết tật trên địa bàn TP Hà Nội.
1. Phạm Thị Phương2. Bùi Thị Phương3.Phạm Thị Hồng Phượng4. Phạm Văn Trào5. Nguyễn Thị Ngoan
QTKDGTVT-K52
-
-
-
-
TS. Nguyễn Cao Ý
205
Nghiên cứu hành vi giao hàng hóa bằng xe máy trong thành phố Hà Nội
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu phân phối hàng hóa bằng xe máy trong thành phố Hà Nội.
Nội dung:- Cơ sở lí luận về hành vi vận chuyển hàng hóa trong đô thị- Thực trạng hành vi vận chuyển hàng hóa bằng xe máy trong thành phố Hà nội. - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối hàng hóa bằng xe máy trong thành phố Hà Nội.Kết quả:Giải pháp nâng cao hiệu phân phối hàng hóa bằng xe máy trong thành phố Hà Nội
1.Hà Thị Thúy2.Trần Thị Thúy3.Vũ Thị Thúy4.Trần Anh Tuấn5.Nguyễn Thị Tú
QTDNVT-K52
-
-
-
-
TS. Nguyễn Cao Ý
72
206 Phân tích giá trị thương hiệu đối với người tiêu dùng và định hướng xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp Việt Nam
Đề xuất định hướng xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp Việt Nam
Nội dung:- Cơ sở lý luận về thương hiệu.- Phân tích và đánh giá giá trị thương hiệu đối với người tiêu dùng Việt Nam- Đề xuất định hướng xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp Việt NamKết quả:Đề xuất định hướng xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp Việt Nam
1. Nguyễn Thị Bích Liên2. Trần Thị Thùy3. Đỗ Thị Khang4. Lê Thị Phương5. Nguyễn Thị Kim Ngân
QTDNXD-K52
-
-
QTDNVT-K52
-
ThS. Trần Quang Bằng
207
Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiêp Việt Nam giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực của CEO doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
Nội dung:- Cơ sơ lý luận về năng lực của CEO- Thực trạng năng lực CEO doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực của CEO doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế.Kết quả:Giải pháp nâng cao năng lực của CEO doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
1.Nguyễn Thị Tuyển2.Định Thị Quỳnh Nga3.Đinh Thị Hường4.Trương Thị Vân5.Nguyễn Thị Như Trang
QTDNXD - K52
-
-
-
-
ThS. Trần Quang Bằng
208
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
Đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nội dung:- Tổng quan về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.- Thực trạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội- Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.Kết quả:Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.Đinh Văn Đạt2.Hoàng Trung Dũng3.Nguyễn Thị Bích Hợp4.Phạm Thị Hồng Vui5.Mai Thị Lan Hương
QTKDGTVT - K52
-
-
-
QTDNVT - K52
QTDNVT-K52
ThS. Đoàn Trọng Ninh
209
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và
Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và
Nội dung:- Cơ sở lí luận ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và nghiên cứu của sinh viên ngành QTKD trường Đại
1.Đinh Thị Liên2.Vương Thị Thương3.Nguyễn Đình Thị Mai
QTKDGTVT - K52
-
-
ThS. Đoàn Trọng Ninh
73
nghiên cứu của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Giao thông Vận tải
nghiên cứu của sinh viên ngành QTKD trường đại học giao thông vận tải
học GTVT- Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và nghiên cứu của sinh viên ngành QTKD trường ĐH GTVT- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và nghiên cứu của sinh viên ngành QTKD trường ĐH GTVTKết quả:Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và nghiên cứu của sinh viên ngành QTKD trường đại học giao thông vận tải.
4.Nguyễn Thị Hòa5.Đinh Thị Nga
-
-
210
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững tại Hà Nội
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững tại Hà Nội.
Nội dung:- Lý thuyết chung về du lịch và du lịch bền vững- Hiện trạng phát triển du lịch tại Hà Nội- Một số đề xuất nhằm phát triển du lịch bền vững tại Hà NộiKết quả:Giải pháp phát triển du lịch Hà Nội bền vững.
1.Phạm Thị Bé2.Đoàn Thị Thúy 3.Ngô Thị Giang4.Phạm Văn Dũng 5.Nguyễn T.Phương Thanh
QTKDGTVT - K52
-
-
-
QTDNXD - K52
ThS. Chu Tống Khánh Linh
211
Nghiên cứu một số phương thức đào tạo nhân lực tại nơi làm việc của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng
Đề xuất một số phương thức đào tạo tại nơi làm việc hiệu quả cho các doanh nghiệp xây dựng.
Nội dung:- Cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực tại nơi làm việc trong doanh nghiệp- Thực trạng công tác đào tạo nhân lực tại nơi làm việc của các doanh nghiệp xây dựng - Nâng hiệu quả đào tạo tại nơi làm việc cho các doanh nghiệp xây dựngKết quả:
Xây dựng phương thức đào tạo tại nơi làm việc hiệu quả cho các doanh nghiệp xây dựng
1. Nguyễn Văn Đức2.Lê Đình Quý3.Lương Thị Nhung4.Bùi Thị Thu Huyền5.Lưu Thị Hoàn
QTDNXD - K52
-
-
-
-
ThS. Chu Tống Khánh Linh
212
Đánh giá xu hướng sử dụng Internet của sinh viên Trường đại học Giao thông vận tải,
Đưa ra những khuyến cáo cho sinh viên nhằm sử dụng hiệu quả Internet vào việc học tập và rèn luyện.
Nội dung:- Cơ sở luận về Internet và ứng dụng Internet trong học tập, rèn luyện của sinh viên.- Tiến hành điều tra, thu thập xử lý dữ liệu.- Đưa ra khuyến cáo cần thiết đối với
1 .Nguyễn Thị Lư
1. Mai Thị Huệ
2. Dương Thị Thu
3. Bùi Diêu Bông
KTBCVT - K52
-
-
-
TS. Trần Đức Thung
74
sinh viên trong việc sử dụng Internet.Kết quả:Đưa ra khuyến cáo cho sinh viên nhằm sử dụng hiệu quả Internet trong học tập và rèn luyện.
4. Lại Thị Phương -
213
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sinh viên đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng của Công ty viễn thông quân đội Viettel.
Giúp nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng.
Nội dung:- Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng và mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ ĐTDĐ.- Thu nhập dữ liệu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng.Kết quả:Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng sinh viên sử dụng ĐTDĐ.
1 1. Nguyễn Thị Như Quỳnh
2. Nguyễn Thị Diễm My
3. Ngô Thị Mến
KTBCVT - K52
-
-
TS. Trần Đức Thung
214
Lựa chọn phương pháp tính giá thành dịch vụ viễn thông Việt Nam.
Tìm hiểu các phương pháp tính giá thành dịch vụ viễn thông để lựa chọn phương pháp tính giá thành cho các doanh nghiệp viễn thông
Nội dung:- Các vấn đề chung về dịch vụ viễn thông- Các phương pháp tính giá thành dịch vụ viễn thông- Lựa chọn phương pháp tính giá thành dịch vụ phù hợp với điều kiện Việt NamKết quả:Lựa chọn được phương pháp tính giá thành cho các doanh nghiệp viễn thông
1.Phan Trọng Đại
2.Trần Ngọc Sơn
3.Phùng Thị Thua
4.Trần Thị Kiều Trang
5.Vũ Thị Hằng
QTKD BCVT - K52
-
-
-
-
PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
215
Nghiên cứu tình hình phát triển dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức Internet (IP).
Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ truyền hình tương tác IP của các doanh nghiệp viễn thông
Nội dung:- Cơ sở lý luận về dịch vụ truyền hình tương tác IP- Thực trạng dịch vụ truyền hình tương tác IP- Giải phát phát triển dịch vụ truyền hình tương tác IPKết quả:Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ truyền hình tương tác IP của doanh nghiệp viễn thông
1.Vũ Thị Thu Trang
2.Nguyễn Thị Hoa
3.Nguyễn Thị Phú
4.Nguyễn Thị Hiền
5.Nguyễn Thị Minh Thư
QTKD BCVT - K52
-
-
-
-
PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
75
216 Phân tích đánh giá sự phù hợp với khách hàng của các gói cước dịch vụ Internet ADSL của các doanh nghiệp viễn thông
Làm rõ đặc điểm từng gói cước dịch vụ Internet ADSL của các doanh nghiệp Viễn thông để khách hàng có sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu.
Nội dung:- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ Internet ADSL- Thống kê và phân tích đánh giá các gói cước Internet ADSL của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Hà NộiKết quả:Đưa ra các gói cước dịch vụ Internet ADSL của các doanh nghiệp Viễn thông để khách hàng lựa chọn.
1.Vũ Thị Ngọc Mai
2.Lưu Thị Hồng Nhung
3. Nguyễn Thị Thu
1. 4. Tạ Văn Tịnh
KTBCVT - K53
-
-
-
ThS. Nguyễn Văn Khoa
217
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sinh viên đối với dịch vụ 3G của Tổng công ty viễn thông Viettel.
Xây dựng được các tiêu chí đánh giá và đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng sinh viên đối với dịch vụ 3G.
Nội dung:- Hệ thống hóa lý luận về dịch vụ 3G và khách hàng sinh viên
- Điều tra phân tích mức độ hài lòng của khách hàng sinh viên đối với dịch vụ 3G của Tổng công ty viễn thông Viettel.
Kết quả:
Xây dựng được các tiêu chí đánh giá và đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng sinh viên đối với dịch vụ 3G
1.Nguyễn Thị Ngà
2.Nguyễn Thị Thanh Nga
3.Nguyễn Thị Quyên
4.Phạm Thị Hằng
5.Trần Thị Hạnh
QTKD BCVT - K52
-
-
-
-
ThS. Nguyễn Văn Khoa
218
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuê bao điện thoại đi động ở nước ta hiện nay
Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với thuê bao dịch vụ điện thoại di động ở Việt Nam.
Nội dung: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước và quản lý thuê bao điện thoại di động.- Thực trạng công tác quản lý nhà nước về thuê bao dịch vụ điện thoại di động ở nước ta.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với thuê bao điện thoại di động.
Kết quả:
Xây dựng được các tiêu chí và đánh giá được mức độ hài lòng của sinh viên đối
1. Nhâm Thị Hương2. Vũ Thị Nga3. Nguyễn Phú Bình4. Nguyễn Thị Thanh Nga
KTBCVT - K52
-
-
-
ThS. Vũ Ngọc Tú
76
với dịch vụ 3G.
219Nghiên cứu thực trạng và hoàn thiện công tác thu học phí qua thẻ tiện ích Vietinbank tại trường Đại học Giao thông vận tải
Hoàn thiện công tác thu học phí qua thẻ tiện ích Vietinbank tại trường Đại học GTVT
Nội dung:- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thanh toán điện tử.- Thực trạng công tác thu học phí qua thẻ tiện ích Vietinbank tại trường Đại học GTVT.- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thu học phí.Kết quả:Hoàn thiện công tác thu học phí qua thẻ tiện ích Vietinbank tại trường Đại học GTVT.
1.Hô Thị Hòa2.Hoàng Thị Nhung3.Trần Thị Hằng4.Đặng Thị Phượng
KTBCVT - K52
-
-
-
ThS. Vũ Ngọc Tú
220
Nghiên cứu và đánh giá các gói cước 3G của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam hiện nay
Tìm hiểu dịch vụ 3G và đánh giá các gói cước 3G của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam hiện nay.
Nội dung
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ 3G.
- Tìm hiểu các gói cước 3G của doanh nghiệp viễn thông Việt Nam
Kết quả:
Đánh giá các gói cước 3G của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam hiện nay
1.Lưu Thị Bích
2.Đoàn Thị Ngọc
3.Phạm Thị thanh
4.Dương Thị Thu Thủy
QTKDBCVT - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Hoàng Mai
221
Nghiên cứu sự hiểu biết của sinh viên kinh tế Trường Đại học Giao thông Vận tải về thẻ tín dụng và tính tiện ích của thẻ tín dụng.
Tìm hiểu về thẻ tín dụng và các tiện ích của thẻ tín dụng và sự hiểu biết của sinh viên kinh tế đại học giao thông vận tải về thẻ tín dụng.
Nội dung:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẻ tín dụng và việc thanh toán bằng thẻ tín dụng.
- Điều tra thu thập dữ liệu về hiểu biết và tính tiện ích của thẻ tín dụng với các sinh viên kinh tế đại học Giao thông vận tải.
Kết quả:
Đánh giá mức độ hiểu biết của sinh viên kinh tế trường đại học giao thông vận tải về thẻ tín dụng và tính tiện ích của thẻ tín dụng.
1.Nguyễn Thị Ánh Lụa
2.Lê Thị Hải Anh
3.Ngô Thị Phương
4.Nguyễn Thị Lan
QTKDBCVT - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Hoàng Mai
Nghiên cứu tình hình Đánh giá thực trạng Nội dung: 1.Dư Thị Quỳnh KTBCVT - K52 CN. Nguyễn
77
222
triển khai dịch vụ ví điện tử MoMo trên các thuê bao di động Vinaphone
triển khai dịch vụ ví điện tử MoMo của mạng điện thoại di động Vinaphone làm căn cứ phát triển dịch vụ của Vinaphone
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các hình thức thanh toán điện tử
- Thực trạng tình hình triển khai dịch vụ Ví điện tử MoMo trên các thuê bao di động Vinaphone
Kết quả:
Đánh giá thực trạng triển khai dịch vụ ví điện tử MoMo của mạng điện thoại di động Vinaphone làm căn cứ phát triển dịch vụ của Vinaphone
2.Nguyễn Thị Hằng
3.Trần Thị Liễu
-
-Thúy Ngà
223
Nghiên cứu phương thức vận tải hành khách công cộng BRT và khả năng áp dụng vào các thành phố của Việt Nam
Đánh giá khả năng áp dụng cho các thành phố của Việt Nam từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới về khai thác BRT.
Nội dung:
Tổng quan về VTHKCC sức chứa lớn BRT
- Kinh nghiệm của các thành phố trên thế giới về khai thác BRT.
- Khả năng áp dụng của BRT vào các đô thị của Việt Nam
Kết quả:
Đánh giá khả năng áp dụng cho các thành phố của Việt Nam từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới về khai thác BRT.
1.Nguyễn Thị Năm
2.Nguyễn Thị Thu
3.Trương Thị Hà
4.Thân Thị Tuyến
VTKT ĐBTP-K51
-
-
-
PGS.TS.Từ Sỹ Sùa
224
Nghiên cứu dự báo luồng hành khách trong vận tải liên tỉnh khu vực các tỉnh phía bắc Việt Nam
Dự báo luồng hành khách liên tỉnh khu vực các tỉnh phía Bắc Việt Nam
Nội dung:
- Tổng quan về luồng hành khách và dự báo.
- Dự báo luồng hành khách liên tỉnh ở các tỉnh khu vực phía Bắc.
Kết quả:
Dự báo luồng hành khách liên tỉnh khu vực các tỉnh phía Bắc Việt Nam.
1.Nguyễn Thị Sao
2.Trương Văn Long
3.Nguyễn Thị Hoài Thu
4.Nguyễn Văn Hoàng
VTKT ĐBTP-K51
-
-
-
TS. Trần Thị Lan Hương
Nội dung: 1.Ngụy Thị Hòa VTĐPT - K52 Th.S. Nguyễn
78
225
Nghiên cứu ứng dụng thương mại điện tử trong công tác giao nhận và vận tải tại Việt Nam
Có được các giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong công tác giao nhận và vận tải hàng hóa
- Cơ sở lý luận về giao nhận và vận tải hàng hóa.
- Tổng quan về thương mại điện tử.
- Nghiên cứu ứng dụng thương mại điện tử trong giao nhận và vận tải hàng hóa.
Kết quả:
Đề xuất được các giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong công tác giao nhận và vận tải hàng hóa
2.Nguyễn Thị Luận
3.Đỗ Thị Thơ
-
- Thị Hồng Mai
226
Xác định chi phí vận tải tại Việt Nam
Giải pháp hợp lý hóa chi phí cho giao thông vận tải,
Nội dung:
- Tổng quan về chi phí cho giao thông vận tải trong nền kinh tế
- Tính toán chi phí cho giao thông vận tải trong nền kinh tế Việt Nam
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hợp lý chi phí cho giao thông vận tải.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp hợp lý chi phí cho giao thông vận tải.
1.Nguyễn Trọng Hiếu
2.Nguyễn Duy Hoàn
3.Nguyễn Thị Hảo
4.Trần Văn Huỳnh
VTĐPT - K51
-
-
-
TS. Trần Hữu Minh
227
Nghiên cứu một số phương pháp xác định tần suất hoạt động bằng xe buýt theo các mục tiêu quản lý
Xác định tần suất phục vụ của VTHKCC bằng xe buýt theo các mục tiêu quản lý.
Nội dung:
- Lý luận cơ bản về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt- Nghiên cứu phương pháp xác định tần suất phục vụ của VTHKCC- Ứng dụng tính toán tần suất phục vụ theo các mục tiêu lựa chọn.
Kết quả:
Xác định tần suất phục vụ của VTHKCC bằng xe buýt theo các mục tiêu quản lý.
1. Nguyễn Thị Duyên
2. Nguyễn Thị Thắm
3. Nguyễn Ngọc Thịnh
4. Nguyễn T .Ngọc Huyền
VTKT ĐBTP-K51
-
-
-
Ths. Đoàn Thanh Tân
79
228
Nghiên cứu hoạt động của vận tải đa phương thức trên thế giới và lựa chọn mô hình vận tải đa phương thức cho Việt nam
Lựa chọn bài học kinh nghiệm về VTĐPT trên thế giới và đề xuất mô hình VTĐPT cho Việt Nam
Nội dung:
- Tổng quan về VTĐPT
- Nghiên cứu điển hình các mô hình vận tải đa phương thức trên thế giới.
- Thực trạng VT ĐPT ở VN
- Đề xuất mô hình VT ĐPT ở VN
Kết quả:
Đề xuất mô hình VTĐPT cho Việt Nam
1.Đào Thị Hông Vân
2.Lê Thị Lan Anh
3.Phạm Thị Huệ
KTVT HK - K52
-
-
Ths. Đoàn Thanh Tân
229
Nghiên cứu xác định vị trí điểm dừng tuyến xe buýt Long Biên – bến xe Yên Nghĩa
Xác định vị trí điểm dừng xe buýt tuyến Long Biên – Bến xe Yên Nghĩa
Nội dung:
- Cơ sở khoa học xác định vị trí điểm dừng cho VTHKCC bằng xe buýt
- Phân tích hiện trạng vị trí điểm dừng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Ứng dụng xác định vị trí điểm dừng trên tuyến Long Biên – BX Yên Nghĩa
Kết quả:
Xác định vị trí điểm dừng trên tuyến Long Biên – BX Yên Nghĩa
1.Đào Thị Hương
2.Phạm Thị Diêm
3.Trần Thị Hoài
4. Dương Thị Chuyên
VTKT ĐB&TP - K52
-
-
-
Ths. Lê Xuân Trường
230
Nghiên cứu mô hình phát triển trạm dừng nghỉ trong vận tải hành khách bằng ô tô
Đề xuất giải pháp phát triển trạm dừng nghỉ cho vận tải hành khách ở VN.
Nội dung:
- Nghiên cứu hệ thống lý thuyết và quy định hiện hành về trạm dừng nghỉ
- Đánh giá hiện trạng xây dựng và khai thác trạm dừng nghỉ ở VN. Kinh nghiệm, mô hình phát triển trạm dừng nghỉ trên thế giới.
- Đề xuất giải pháp phát triển trạm dừng tại Việt Nam
Kết quả:
Đề xuất giải pháp phát triển trạm dừng cho vận tải hành khách ở Việt Nam
1.Hoàng Thị Lan
2.Nguyễn T. Lan Anh
3.Mai Thị Minh
4.Phạm Thị Thảo
VTĐPT - K52
-
-
-
Ths. Nguyễn Minh Hiếu
80
231
Nghiên cứu phương thức kết nối hoạt động tại điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng trong đô thị
Đề xuất phương thức kết nối đến và trong nội bộ điểm trung chuyển VTHKCC nhằm tăng tính thuận tiện cho hành khách
Nội dung:
- Tổng quan về điểm trung chuyển VTHKCC và phương thức kết nối tại điểm trung chuyển.
- Hiện trạng VTHKCC và các điểm trung chuyển tại Hà Nội
- Đề xuất giải pháp kết nối cho một điểm trung chuyển mẫu trong mạng lưới VTHKCC
Kết quả:
Đề xuất giải pháp kết nối cho một điểm trung chuyển mẫu trong mạng lưới VTHKCC
1.Hoàng Thị Trà
2.Nguyễn Hoa Quỳnh
3.Phạm Thúy Liễu
4.Nguyễn Thị Tuyết Ngân
VT ĐPT - K51
-
-
-
Ths. Lương Tuấn Anh
232
Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến việc hình thành và phát triển các nhóm cảng biển ở Việt Nam
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ở Việt Nam. Làm rõ những tác động của chúng đến sự hình thành, phát triển của các nhóm cảng biển Việt Nam.
Nội dung:
- Đặc điểm và hiện trạng hoạt động của các cảng biển ở Việt Nam.
- Tác động tích cực, tiêu cực của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến hoạt động của các nhóm cảng biển.
- Đề xuất các giải pháp phát triển hệ thống cảng biển ở Việt Nam
Kết quả:
Đề xuất các giải pháp phát triển hệ thống cảng biển ở Việt Nam
1.Trần Thị Nga
2.Nguyễn Khánh Duy
3.Nguyễn Thị Thúy Nga
Vận tải Đa phương thức - K53
-
-
KS. Nguyễn Thị Như
233 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển logistics tại Việt Nam
Nghiên cứu sự tác động các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển logistics tại Việt Nam.
Nội dung:
- Tổng quan về dịch vụ logistics và các yếu tố ảnh hưởng.
- Hoạt động logistics tại Việt Nam.
- Phân tích những ảnh hưởng của các yếu tố đến dịch vụ logistics
- Một số giải pháp tác động đến ngành dịch vụ logistics.
Kết quả:
Đề xuất một số giải pháp phát triển
1.Trần Văn Được
2.Bùi Văn Cương
3.Nguyễn Thị Thơm
VTKT ĐB&TP - K52
-
-
KS. Nguyễn Thị Như
81
ngành dịch vụ logistics tại Việt Nam.
234 Nghiên cứu pháp luật kiểm soát hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền - thực trạng và giải pháp
Kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật về kiểm soát hanh vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
Nội dung:
- Lý luận chung về các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
- Nghiên cứu thực trạng hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, độc quyền ở VN
- Đề xuất kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật về kiểm soát hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, độc quyền.
Kết quả:
Đề xuất kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật về kiểm soát hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, độc quyền.
1. Nguyễn Huy Linh
2. Trần Thị Nhung
3. Đoàn Thị Tố Tâm
4. Tô Lan Phương
5. Bùi Đình Thành
KTTH Tiếng Anh K53
-
-
-
-
ThS. Lê Thị Tuệ Khanh
235 Nghiên cứu phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên và ứng dụng
Dựa trên kết quả của điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên để ước lượng các tham số của tổng thể thống kê
Nội dung:
- Nghiên cứu một số phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên
- Tính sai số chọn mẫu ngẫu nhiên
- Ước lượng tham số của tổng thể thống kê.
Kết quả:
Ước lượng các tham số của tổng thể thống kê
1.Nguyễn Thị Thuấn
2. Trịnh Thị Đào
3.Đoàn Thị Thanh Mai
4. Bùi Thị Thu
5. Nguyễn Văn Huy
Kinh tế vận tải ô tô-K53
-
-
-
ThS. Lê Thị Tuệ Khanh
236 Tăng cường công tác quản lý nhà nước Việt nam về hoạt động bán hàng đa cấp
Nghiên cứu thực trạng bán hàng đa cấp và quản lý nhà nước về bán hàng đa cấp đề xuất kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp.
Nội dung:
- Tổng quan về bán hàng đa cấp.
- Qui định của pháp luật Việt nam về bán hàng đa cấp.
- Thực trạng bán hàng đa cấp ở Việt nam.
- Đề xuất một số kiến nghị tăng cường quản lý hoạt động bán hàng đa cấp ở nước ta.
Kết quả:
Đề xuất một số kiến nghị tăng cường
1. Lưu Thị Hoài
2. Phùng Lê Trang
3. Huỳnh Thị Ngọc Trâm
KTTH Tiếng Anh-K53
-
-
PGS.TS. Vũ Trọng Tích
82
quản lý hoạt động bán hàng đa cấp ở nước ta.
237 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại và xây dựng Đức Cường
Trên cơ sở phân tích thực trạng đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Đức Cường
Nội dung:
- Lý luận chung về cơ cấu tổ chức quản lý.
- Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Đức Cường
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Đức Cường.
Kết quả:
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Đức Cường.
1. Trần Diệu Linh
2. Ngô Thị Huyền
3. Phạm Văn Quang
4. Hoàng Thị Thương
KTXD B - K52
-
-
-
PGS.TS. Vũ Trọng Tích
238
Nghiên cứu phương pháp dãy số thời gian và ứng dụng dự báo một số hiện tượng kinh tế - xã hội Việt Nam.
Ứng dụng phương pháp dãy số thời gian để phân tích một số hiện tượng kinh tế - xã hội.
Nội dung:
- Lý luận chung về phương pháp dãy số thời gian
- Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích một số hiện tượng kinh tế - xã hội Việt Nam.
Kết quả:
Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích một số hiện tượng kinh tế - xã hội Việt Nam
1. Dương Kim Anh
2. Phan Thị Anh
3. Vũ Thị Phương Anh
4. Hoàng Thị Thanh Thảo
Quản trị doanh nghiệp xây dựng K53
-
-
-
ThS. Đỗ Thị Nhự
239 Nghiên cứu các phương pháp trình bày dữ liệu thống kê và ứng dụng
Trên cơ sở nghiên cứu các phương pháp trình bày dữ liệu thống kê, đề tài vận dụng để trình bày các dữ liệu thống kê trong thực tế
Nội dung
- Các phương pháp trình bày dữ liệu thống kê
- Vận dụng trình bày các dữ liệu thống kê.
Kết quả:
Trình bày các dữ liệu thống kê.
1. Đặng Hữu Trường
2. Bùi Đức Chung
3. Bùi Thị Thơm
4.Nguyễn Phương Nguyên
5. Phạm Thị Vui
Kinh tế quản lý khai thác cầu đường K53
-
-
-
ThS. Đỗ Thị Nhự
240 Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình
Vận dụng phương pháp chỉ số trong thống kê để
Nội dung:
- Những lý luận cơ bản về chỉ số 1. Đinh Trung Hiếu KTXD A - K53 ThS. Phạm
83
hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam (Vinasport)
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam (Vinasport)
- Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam (Vinasport)
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam (Vinasport).
Kết quả:
Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam.
2. Lê Minh Hương
3. Nguyễn Thị Huyền Trang
4. Nguyễn Thị Hạnh
5. Bùi Hà Giáp
-
-
-
-
Anh Tuấn
241 Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của điều tra thống kê và vận dụng để xây dựng phương án điều tra
Vận dụng điều tra thống kê để xây dựng một phương án điều tra thống kê cụ thể
Nội dung:
- Lý luận chung về điều tra thống kê
- Vận dụng xây dựng phương án điều tra thống kê.
Kết quả:
Xây dựng một phương án điều tra thống kê
1. Bùi Toàn Quyền
2. Phạm Thị Tú
3. Nguyễn Thị Huyền
4. Phan Thị Nhiên
5. Vũ Tố Nga
Kinh tế vận tải thủy bộ K53
-
-
-
ThS. Phạm Anh Tuấn
242 Một số biện pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại trung tâm điều hành thông tin Vinaphone
Nghiên cứu nhằm đề xuất một số biện pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý.
Nội dung:
- Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý
- Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý tại trung tâm điều hành thông tin Vinaphone
- Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại trung tâm điều hành thông tin Vinaphone.
Kết quả:
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại trung tâm điều hành thông tin Vinaphone.
1. Trần Trung Anh
2. Nguyễn Đình Công
3. Nguyễn Văn Sỹ
4. Lê Thị Nguyên
5. Nguyễn Thị Ninh
VTKT đường bộ và thành phố - K53
-
-
-
ThS. Bùi Tiến Thiêm
243 Nghiên cứu đặc điểm tâm lý người lãnh đạo và ứng dụng nâng cao năng lực quản lý của
Trên cơ đánh giá thực trạng hoạt động và đặc điểm tâm lý của người lãnh đạo hiện nay tại
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về tâm lý quản lý và năng lực quản lý của người lãnh đạo.
- Thực trạng quản lý của người lãnh đạo tại tại Công ty Cổ phần công
1. Phạm Thị Hà Trang
2. Phạm Thị Tâm
Quản trị doanh nghiệp xây dựng K53
-
ThS. Bùi Tiến Thiêm
84
người lãnh đạo tại Công ty Cổ phần công nghệ Helios Việt Nam
Công ty Cổ phần công nghệ Helios Việt Nam. Từ đó đưa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của người lãnh đạo.
nghệ Helios Việt Nam.
- Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý của các nhà lãnh đạo tại Công ty Cổ phần công nghệ Helios Việt Nam.
Kết quả:
Nâng cao năng lực quản lý của các nhà lãnh đạo tại Công ty Cổ phần công nghệ Helios Việt Nam.
3. Mạch Thị Hiền
4. Trần Thị Mai Hương
-
-
244 Phân tích vai trò văn hóa doanh nhân trong xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk.
Đề tài phân tích vai trò của doanh nhân trong xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk.
Nội dung:
- Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp và vai trò của doanh nhân trong xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
- Thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk và vai trò của doanh nhân trong việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò của doanh nhân trong xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk.
Kết quả:
Đề xuất nâng cao vai trò của doanh nhân trong xây dựng và phát triển văn hóa của Công ty cổ phần sữa Việt Nam.
1. Nguyễn Tấn Ninh 2. Nguyễn Thị Hằng3. Vũ Thị Phương4. Vương Thị Lương5. Ngô Thị Quyên
Kinh tế bưu chính viễn thông khóa 52
-
-
-
KS. Kiều Thị Hương Giang
245 Tìm hiểu quy định của pháp luật về hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực hàng tiêu dùng, thực trạng và giải pháp
Nêu ra được các giải pháp hạn chế các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trang lĩnh vực hàng tiêu dùng
Nội dung:
- Khái quát chung về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Thực trạng các hành vi cạnh tranh không lành mạnh và quy định của pháp luật về lĩnh vực hàng tiêu dùng
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật.
Kết quả:
Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về
1. Nguyễn Thị Lam
2. Lương Thị Như
3. Trần Thị Thu
4. Trần Thị Thanh
5. Trịnh Thị Thu Thương
Kinh tế vận tải thủy bộ K53
-
-
-
-
ThS. Ngô Thị Hiền Anh
85
hành vi cạnh tranh không lành mạnh của doanh nghiệp trong lĩnh vực hàng tiêu dùng.
246 Thực trạng và giải pháp khắc phục các hành vi quảng cáo cạnh tranh không lành mạnh ở Việt Nam
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế các hành vi quảng cáo với mục đích cạnh tranh không lành
Nội dung:
- Lý luận chung về quảng cáo cạnh tranh không lành mạnh,
- Thực trạng các hành vi quảng cáo cạnh tranh không lành mạnh ở Việt Nam.
- Giải pháp nhằm hạn chế các hành vi quảng cáo cạnh tranh không lành mạnh.
Kết quả:
Đề xuất các giải pháp hạn chế hành vi quảng cáo cạnh trang không lành mạnh
1. Trần Thị Xuân
2. Nguyễn Thị Trung Anh
3. Trần Thị Yến
4. Tống Duy My
Kinh tế vận tải thủy bộ K53
-
-
-
ThS. Ngô Thị Hiền Anh
247 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty cổ phần thương mại Hà Nội
Đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty
Nội dung:
- Lý luận chung về quản lý nhân sự trong DN
- Thực trạng công tác quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại Hà Nội
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại Hà Nội.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại Hà Nội.
1. Bế Thị Ánh
2. Nguyễn Thu Đan
3. Trịnh Thị Thúy
4. Dương Thị Thu
KTXD B K52
-
-
Kinh tế quản lý khai thác cầu đường K52
ThS. Nguyễn Thị Hải Hà
248 Những khác biệt trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ 15/2006/QĐ-BTC và chế độ 48/2006/QĐ-
Tìm hiểu sự khác biệt trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ 15/2006/QĐ-BTC và chế độ 48/2006/QĐ-BTC giúp
Nội dung:
- - Tìm hiều các nội dung trong chế độ 15/2006/QĐ-BTC và chế độ 48/2006/QĐ-BTC
- - Những khác biệt của chế độ 15/2006/QĐ-BTC và chế độ
1. Nguyễn Thị Hà2. Dương Thị Nga
KTTH 52
-
CN. Phạm Thị Kim Ngân
86
BTC các doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán phù hợp nhất
48/2006/QĐ-BTC
- - Vận dụng vào kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ 15/2006/QĐ-BTC và chế độ 48/2006/QĐ-BTC.
Kết quả:
Vận dụng vào kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ 15/2006/QĐ-BTC và chế độ 48/2006/QĐ-BTC
249 Phân tích, so sánh các thị trường dưới góc độ cạnh tranh và độc quyền
Đưa ra các quyết định để tối đa hóa lợi nhuận trên các các thị trường.
Nội dung:
- - Nghiên cứu khái niệm, tiêu thức phân loại thị trường.
- - Nghiên cứu hành vi của doanh nghiệp ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
- - So sánh các thị trường qua đường cầu, đường cung của thị trường, sự điều tiết của chính phủ đối với các thị trường.
Kết quả:
Đề xuất hành vi của doanh nghiệp ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
1. Hoàng Việt Anh
2. Ngô Minh Tuấn
3. Lê Thị Phương
4. Nguyễn Thị Duyên
( Mã SV 2095)
5. Nguyễn Thị Duyên
(Mã SV 2097)
KT VTTB - K53
-
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Tường Vi
250 Tìm hiểu về thực trạng rủi ro tín dụng tại Việt Nam
Đề tài đi sâu tìm hiểu các hình thức rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng ở nước ta và đưa ra một số nhận xét, ý kiến về thực trạng này.
Nội dung:
- - Tìm hiểu các vấn đề cơ bản của tín dụng và rủi ro tín dụng
- - Nhận diện các dạng rủi ro tín dụng trong kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay
- - Đề xuất ý kiến nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng
Kết quả:
1. Dương Hải Ninh
2. Nguyễn Thị Thành
3. Mạch Thị Bắc
4. Lê Thị Duyên
5. Phạm thi Tú
KTVT ôtô - K53
-
-
-
-
TS. Phạm Thị Lan Anh
87
- Nhận biết được các dạng rủi ro tín dụng
- Ý kiến nhằm giảm bớt rủi ro tín dụng tại Việt Nam
251
Tìm hiểu những thay đổi trong hạch toán kế toán tiền lương giai đoạn 2008 - 2013
Đề tài tìm hiểu về những thay đổi trong hạch toán kế toán tiền lương để hiểu rõ hơn về bản chất hạch toán kế toán tiền lương, những thay đổi trong hạch toán tiền lương giai đoạn 2008-2013 và đưa ra ý kiến nâng cao hiệu quả hạch toán kế toán tiền lương
Nội dung:
- - Tìm hiểu các nội dung cơ bản về tiền lương và hạch toán kế toán tiền lương
- - Những thay đổi về hạch toán kế toán tiền lương giai đoạn 2008-2013
- - Đề xuất ý kiến để nâng cao hiệu quả hạch toán kế toán tiền lương.
Kết quả:
Ý kiến nâng cao hiệu quả hạch toán kế toán tiền lương.
1.Trần Đình Đức Trần
2.Thị Thúy An
3.Hoàng Thị Hiên
4.Trương Diễm Hương
5.Nguyễn Thị Thủy
KTTH - K52
-
-
-
-
TS. Phạm Thị Lan Anh
252
Nghiên cứu sự tác động của Marketing online trong vấn đề xây dựng thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp
Đề tài phân tích các tác động của Marketing online trong xây dựng thương hiệu, qua đó đề xuất các giải pháp xây dụng thương hiệu online.
Nội dung:- Tổng quan về Marketing online
- - Tác động của Marketing online trong xây dựng thương hiệu sản phẩm
- - Các giải pháp xây dựng thương hiệu online
Kết quả:
Đề xuất giải pháp xây dựng thương hiệu sản phẩm online cho doanh nghiệp
1. Nguyễn Thị Trà
2. Lưu Thị Vân
3. Nguyễn Thị Bích Ngọc
4. Hoàng Thị Hương
KTBCVT - K52
-
-
-
Ths.Chu Kiều Linh
253 Ứng dụng kinh tế lượng trong phân tích kinh tế
Vận dụng môn học Kinh tế lượng để xây dựng mô hình kinh tế, từ đó có thể phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới mô hình này.
Nội dung:
- Mô hình kinh tế lượng trong kinh tế
- Lựa chọn một số nhân tố ảnh hưởng để xây dựng mô hình nhằm lượng hóa một vấn đề kinh tế.
Kết quả:
Đề xuất mô hình lượng hóa một vấn đề kinh tế.
1. Đỗ Thị Huyền
2. Nhâm Thị Hương
3. Nguyễn Thị Vui
4. Trịnh Thị Liên
KTXD B - K52
-
-
-
Ths. Phan Nguyễn Hoài Nam
88
254 Giải pháp chống lạm phát ở Việt Nam trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế.
Nghiên cứu lý luận và thực tế lạm phát xảy ra tại VN và mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng.
Nội dung:
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến lạm phát
Thực tiễn lạm phát ở VN và hành trình chống lạm phát của Chính phủ Việt Nam trong những năm qua.
Giải pháp chống lạm phát ở Việt Nam trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp chống lạm phát ở Việt Nam trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Đỗ Khánh Linh
2. Vũ Thị Ngân
3. Phạm Văn Hải
4. Đặng Văn Quyết
5. Nguyễn Trung Hiếu
KTVT ô tô - K53
-
-
-
-
CN.Lê Thanh Hằng
255 Logistics – Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển dịch vụ logistics của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Nghiên cứu phát triển dịch vụ logistics của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Nội dung:
Cơ sở lý luận về Logistic.
Thực trạng về hoạt động Logistic tại Việt nam.
Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động Logistic tại Việt Nam trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế.
Kết quả :
Xây dựng các giải pháp phát triển hoạt động Logistic tại Việt Nam trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế
1.
2.
1. Phạm Thị Thủy
2. Phạm Thị Thêu
3. Đào Thị Loan
KTVT du lịch - K52
-
-
CN.Lê Thanh Hằng
256
Kiến nghị các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
Nghiên cứu đề xuất kiến nghị hoàn thiện chính sách ưu đãi thuế TNDN ở VN
Nội dung:
- Hệ thống một số vấn đề cơ bản về ưu đãi thuế TNDN
- Phân tích đánh giá tình hình thực hiện nội dung ưu đãi thuế TNDN ở VN
- Kiến nghị hoàn thiện chính sách ưu đãi thuế TNDN ở VN giai đoạn tới.
1. Trịnh Diệu Linh
2. Nghiêm Thị Dịu
3. Trần Thị Minh Hòa
4. Lê Thị Lan
KTTH - K52
-
-
-
Ths. Trần Thị Hồng Bích
89
Kết quả:
Kiến nghị hoàn thiện chính sách ưu đãi thuế TNDN ở VN
257 Vận dụng chuẩn mực kế toán 14 trong nghiệp vụ bán hàng tại các doanh nghiệp vận tải
Nghiên cứu giải pháp vận dụng CMKT 14 hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại các DN vận tải
Nội dung:
- Các vấn đề cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN vận tải
- Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại các DN vận tải
- Giải pháp vận dụng CMKT số 14 để hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại các DN vận tải.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp nhằm vận dụng CMKT 14 hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại các DN vận tải
1. Nguyễn Hải Yến
2. Phạm Thị Lanh
3. Nguyễn Thị Thanh Bình
4. Trần Thị Hương
KTTH - K52
-
-
-
Ths. Trần Thị Hồng Bích
258
Hiệu quả hoạt động của một số tổ chức tài chính quốc tế tại Việt Nam
Tìm hiểu hoạt động của một số tổ chức tài chính quốc tế và hiệu quả của nó đối với nên kinh tế Việt Nam.
N Nội dung:
- Giới - Giới thiệu chung về tài chính quốc tế và một số tổ chức tài chính quốc tế
- Tìm - Tìm hiểu hoạt động của các tổ chức tài chính quốc tế trên lãnh thổ Việt Nam
- Đánh giá hiệu quả hoạt động về mặt tài chính của các tổ chức tài chính quốc tế tại Việt Nam.
Kết quả:
Đánh giá hiệu quả hoạt động về mặt tài chính của các tổ chức tài chính quốc tế tại Việt Nam.
1. Cao Thị Hằng
2. Nguyễn Thị
Thịnh
3. Nguyễn Thị Thu Thủy
4. Trần Thị Tươi
KTVTDL - K53
-
-
-
Ths. Hoa Ngọc Minh
259
Giải pháp huy động vốn tín dụng nhà nước thông
Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao
Nội dung:
- Tín dụng nhà nước trong nền kinh tế thị trường thông qua hình thức phát hành trái phiếu chính phủ
- Thực trạng huy động vốn qua hình thức phát hành trái phiếu chính phủ tại Việt
1. Vũ Thị Hông Vân
2. Ngô Thị Luyến
QTDNVT - K52
-
Ths. Hoa Ngọc Minh
90
qua phát hành trái phiếu chính phủ tại Việt Nam
huy động vốn tín dụng nhà nước thông qua phát hành trái phiếu chính phủ tại Việt Nam.
Nam
- Một số giải pháp nâng cao huy động vốn tín dụng nhà nước thông qua phát hành trái phiếu chính phủ tại Việt Nam
Kết quả:
Đề xuất giải pháp nâng cao huy động vốn tín dụng nhà nước thông qua phát hành trái phiếu chính phủ tại Việt Nam
3. Bùi Thị Thảo
4. Trương Thị Oanh
-
-
260 Đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính trong một số doanh nghiệp kinh doanh vận tải xăng dầu
Tìm hiểu những vấn đề chung về đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp. Từ đó đánh giá một số tác động của đòn bẩy tài chính tới hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải xăng dầu.
Nội dung:
- Lý thuyết về đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp
- Thực trạng sử dụng đòn bẩy tài chính trong một số doanh nghiệp kinh doanh vận tải xăng dầu
- Đánh giá tác động và một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp KD vận tải xăng dầu
Kết quả:
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp KD vận tải xăng dầu
1. Nguyễn Xuân Hải KTVTDL - K53 Ths. Phạm Ngọc Hải
261 Xác định nhu cầu chi tiêu hợp lý của sinh viên năm thứ hai của trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
Phân tích được cách chi tiêu của các sinh viên năm thứ hai trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội và từ đó đưa ra giải pháp cho các sinh viên để có thể chi tiêu hợp lý
Nội dung:
- Những nhu cầu chi tiêu hợp lý của sinh viên
- Thực trạng chi tiêu của sinh viên năm thứ hai của trường Đại học Giao thông Vận tải
- Giải pháp cho các sinh viên để có thể chi tiêu một cách hợp lý.
Kết quả:
Giải pháp chi tiêu hợp lý cho sinh viên
1. Nguyễn Thị
Thúy
2. Bùi Quang Thắng
3. Nguyễn Minh Hải
4. Đinh Thị Khánh Linh
5. Nguyễn Thị Thu
Huyền
KTTH Tiếng Anh-K53
-
-
-
-
CN. Trần Thị Nguyệt Hằng
262 Phân tích nhân tố tác động
Nội dung:
- Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
91
Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân của các ngân hàng tại khu vực quận Cầu Giấy, Hà Nội
đến sự lựa chọn của khách hàng cá nhân từ đó đưa ra giải pháp cho các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng cá nhân tại khu vực Cầu Giấý
chọn ngân hàng của các khách hàng cá nhânsử dụng dịch vụ ngân hàng
- Phân tích các nhân tố tác động đến sự lựa chọn của khách hàng cá nhân tại khu vực Cầu Giấy
- Đưa ra một số giải pháp cho các ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng để thu hút khách hàng cá nhân
Kết quả:
Đề xuất giải pháp thu hút khách hàng cá nhân của các ngân hàng tại khu vực quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1. Dương Thị Linh
2. Đoàn Duy Hưng
3. Nguyễn T.Thùy
Dung
4. Lê Thị Bình
5. Đỗ Thị Bưởi
KTTH Tiếng Anh-K53
-
-
-
-
CN. Trần Thị Nguyệt Hằng
263 Tìm hiểu bài học kinh nghiệm phòng chống khủng hoảng tài chính cho Việt Nam rút ra từ cuộc khủng hoảng tài chính tại Đông nam Á.
Nghiên cứu vấn đề lý luận về khủng hoảng tài chính và phân tích thực tế khủng hoảng xảy ra tại VN và Đông Nam Á trong hơn 20 năm phát triển kinh tế thị trường để rút ra bài học kinh nghiệm phòng chống khủng hoảng cho Việt Nam và Đông nam Á.
Nội dung:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khủng hoảng kinh tế.
- Thực trạng khủng hoảng tài chính ở Đông Nam Á
- Bài học kinh nghiệm về phòng chống khủng hoảng tài chính tại Việt Nam và Đông Nam Á .
Kết quả:
Rút ra bài học kinh nghiệm về phòng chống khủng hoảng tài chính cho Việt Nam
1. Hô Thị Thu Thủy
2. Hoàng Nữ Tú Hằng
3. Nguyễn Thị Thu
Thảo
4. Kiều Thị Vân
KTXD - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn La Soa
264 Giải pháp xác định chi phí hợp lý và doanh thu hợp lý trong việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam.
Nghiên cứu đề xuất giải pháp xác định chi phí hợp lý và doanh thu hợp lý trong việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam.
Nội dung:
- Thực trạng công tác xác định chi phí hợp lý và thu nhập hợp lý trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Giải pháp xác định chi phí hợp lý và doanh thu hợp lý trong việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam.
Kết quả:
Đề xuất được giải pháp xác định chi phí hợp lý và doanh thu hợp lý trong việc quyết toán thuế thu nhập doanh
1. Đỗ Ngọc Mai
2. Vũ Thị Chung
3. Nguyễn Thị Kim Ngân
KTTH - K52
-
-
CN.Phạm Thị Kim Ngân
92
nghiệp Việt Nam
265
Phân tích ảnh hưởng của tâm lý đám đông đến giới trẻ Việt Nam trong việc sử dụng mạng xã hội.
Nghiên cứu đề xuất sử dụng mạng xã hội một cách tích cực và hạn chế tối đa những tiêu cực đang tồn tại hiện nay của giới trẻ Việt Nam.
Nội dung:
- Nghiên cứu lý luận về tâm lý đám đông.
- Tìm hiểu về mạng xã hội và thực trạng sử dụng mạng xã hội trong giới trẻ.
- Phân tích ảnh hưởng của tâm lý đám đông đến giới trẻ trong việc sử dụng mạng xã hội
- Đề xuất các giải pháp sử dụng mạng xã hội theo hướng tích cực cho giới trẻ.
Kết quả:
Đề xuất các giải pháp sử dụng mạng xã hội theo hướng tích cực cho giới trẻ.
1. Đặng Thị Kim Oanh
2. Nguyễn Thị Thu Thảo
3. Ngô Thị Liễu
KTTH - K53
-
-
CN. Mai Thị Trang
266
Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro hối đoái trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro hối đoái trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Nội dung:
- Hệ thống hóa lý luận về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Thực trạng công tác quản lý rủi ro hối đoái của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- Các giải pháp hạn chế rủi ro hối đoái của các ngân hàng thương mại Việt Nam
Kết quả:
Đề xuất được các giải pháp hạn chế rủi ro hối đoái của các ngân hàng thương mại Việt Nam
1. Phạm Thị Huệ
2. Vũ Thị Loan
3. Hoàng Thị Tâm
KTTH - K52
-
-
CN. Mai Thị Trang
267
Nội dung:
- Cơ sở luận về thuế đối với các cá nhân và doanh nghiệp
93
Một số biện pháp khắc phục tình trạng gian lận về thuế ở Việt Nam hiện nay
Nghiên cứu thực trạng gian lận thuế, tìm kiếm giải pháp khắc phục tình trạng gian lận thuế ở Việt Nam.
- Thực trạng gian lận thuế ở Việt Nam hiện nay.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị khắc phục, hạn chế tình trạng gian lận thuế ở Việt Nam.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp và kiến nghị khắc phục, hạn chế tình trạng gian lận thuế ở Việt Nam.
1. Bùi Thùy Linh
2. Dương Hồng Ngọc KTTH - K53
-
CN. Nguyễn Thị Thùy Dung
268
Một số giải pháp phát triển thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp tại Hà Nội
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất chính sách phát triển thị trường thị trường nhà ở cho những đối tượng có thu nhập thấp để đảm bảo an sinh xã hội
Nội dung:
- Thực trạng thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp ở Hà Nội
- Nhận định tổng quan về thị trường này trên góc độ nhà đầu tư và người tiêu dùng
- Giải pháp và kiến nghị phát triển thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp tại Hà Nội.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp và kiến nghị chính sách phát triển thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp tại Hà Nội
1. Phạm Thị Loan
2. Nguyễn Quỳnh Như
3. Nguyễn Thái Hà
KTTH - K52
-
-
CN. Nguyễn Thị Thùy Dung
269 Nghiên cứu chiến lược phát triển sản phẩm xe máy Lead 125 mới của công ty Honda Việt Nam trên thị trường Hà Nội
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm xe máy Lead 125 mới của công ty Honda Việt Nam trên thị trường Hà Nội
Nội dung:
- Phân tích đánh giá thực trạng về thị trường tiêu thụ sản phẩm và chiến lược phát triển sản phẩm xe ga Hà Nội.
- Xây dựng, lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm xe máy Lead 125 mới của công ty Honda trên thị trường Hà Nội.
Kết quả:
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm xe máy Lead 125 mới của công ty Honda trên thị trường Hà Nội.
1. Đàm Thị Hường
2. Nguyễn Thị Nga
3. Đào Thị Tuyết
4. Nguyễn Thị Huệ
5. Vũ Thị Huệ
QTKDBCVT-K53
-
-
-
CN.Nguyễn Thị Huệ
94
270 Nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng đối với sự biến động giá của mặt hàng sữa bột dành cho trẻ em trên địa bàn Hà Nội
Nghiên cứu đề xuất giải pháp đảm bảo bình ổn giá phù hợp với sức mua của người tiêu dùng của mặt hàng sữa bột dành cho trẻ em trên địa bàn Hà Nội.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận chung về hành vi tiêu dùng
- Thực trạng hành vi mua của người tiêu dùng đối với giá của mặt hàng sữa bột.
- Đề xuất kiến nghị đối với nhà nước.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp và kiến nghị với nhà nước đảm bảo bình ổn giá phù hợp với sức mua của người tiêu dùng của mặt hàng sữa bột dành cho trẻ em.
1. Nguyễn Thị Hương
2. Nguyễn Thị Hoài
3. Trần Thị Thu Hương
QTKDBCVT- K53
-
-
CN.Nguyễn Thị Huệ
271 Đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho Đường sắt Việt Nam.
Để xuất được các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong công tác vận tải của ĐSVN
Nội dung:
- Tổng quan về sử dụng năng lượng phục vụ công tác vận tải ngành ĐSVN.
- Đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng cho công tác vận tải của ĐSVN.
- Giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ĐSVN.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ĐSVN.
1. Vũ Thị Huế
2. Lê Văn Trọng
3. Đỗ Thị Hường
Khai thác QL ĐS đô thị - K52
-
PGS. TS. Lê Quân
272 Nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức giao thông trong quá trình thi công tuyến đường sắt đô thị trên cao Nhổn - Kim Mã.
Đưa ra được phương án tổ chức giao thông nhằm giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trong quá trình thi công tuyến đường sắt đô thị trên cao Nhổn - Kim Mã.
Nội dung:
- Tổng quan về tuyến đường sắt Nhổn – Ga Hà Nội.
- Điều tra phân tích luồng giao thông.
- Đề xuất các phương án tổ chức giao thông.
Kết quả:
Đề xuất được phương án tổ chức giao thông nhằm giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trong quá trình thi công tuyến đường sắt đô thị trên cao Nhổn - Kim Mã.
1. Nguyễn Thu Hà
2. Ngô Thị Điểm
3. Lưu Hà Thu
Khai thác QL ĐS đô thị - K52
-
ThS. Lê Văn Thọ
Nội dung: 1. Nguyễn Tú Anh Vận tải & kinh tế sắt – TS. Cao Minh 95
273
Nghiên cứu đặc điểm của luồng hành khách trên các tuyến đường sắt.
Tìm hiểu đặc điểm luồng hành khách ĐS trong những năm gần đây nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch và tổ chức vận tải đường sắt
- Tổng quan về luồng hành khách trên ĐS.
- Phân tích thống kê thực trạng
- Kết luận về đặc điểm luồng hành khách trong những năm gần đây.
Kết quả:
Đưa ra kết luận về đặc điểm luồng hành khách trong những năm gần đây
2. Phạm Thị Huyền
3. Trần Thị Ngọc
K52
-Trường
274 Nghiên cứu các yếu tố của môi trường sản xuất kinh doanh ngành vận tải đường sắt Việt Nam.
Đánh giá sự tác động của các yếu tố môi trường sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt Việt Nam.
Nội dung:
- Giới thiệu tổng quan về môi trường sản xuất kinh doanh
- Phân tích các yếu tố của môi trường sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt
- Kết luận chung về môi trường sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt.
Kết quả:
Đánh giá sự tác động của các yếu tố môi trường SXKD trong ngành vận tải ĐSVN.
1. Nguyễn ThịTuyết
2. Phạm Công Thuận
3. Lê Nghĩa Hưng Phát
Vận tải & kinh tế sắt – K52
-
-
ThS. Hoàng Thị Hà
275 Hoàn thiện kế toán quản trị doanh thu vận tải hành khách Đường sắt Việt Nam
Tìm ra các bất cập trong công tác kế toán quản trị doanh thu VT hành khách ĐSVN và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện.
Nội dung:
- Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng kế toán quản trị doanh thu vận tải hành khách ĐSVN.
- Một số giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị doanh thu vận tải hành khách ĐSVN
Kết quả:
Đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị doanh thu vận tải hành khách ĐSVN
1.Hoàng Thị Linh
2. Phí Thị Thu Thuỷ
3. Nguyễn Thị Trang
Vận tải & kinh tế sắt – K52
-
TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Nội dung: 1. Mai Thị Tâm ThS. Nguyễn 96
276 Nâng cao chất lượng công tác vận dụng đầu máy của tổ điều độ đầu máy Hà Nội
Đánh giá thực trạng công tác vận dụng đầu máy và đề ra giải pháp nâng cao chất lượng công tác vận dụng đầu máy của tổ đầu máy Hà Nội.
- Tổng quan về công tác vận dụng đầu máy.
- Thực trạng chất lượng công tác vận dụng đầu máy của tổ Điều độ đầu máy Hà Nội.
- Giải pháp nâng cao chất lượng công tác vận dụng đầu máy tổ Điều độ đầu máy Hà Nội.
Kết quả:
Đề xuất được các giải pháp nâng cao chất lượng công tác vận dụng đầu máy tổ Điều độ đầu máy Hà Nội.
2. Vũ Ngọc Tiến
3. Nguyễn Thị Thiết
4. Phạm Thị Thanh Thủy
Vận tải & kinh tế sắt – K51
-
-
-
Tiến Quý
277
Giải pháp hoàn thiện công tác xếp dỡ hàng bao kiện ga Giáp bát
Nghiên cứu thực tế công tác tổ chức xếp dỡ hàng bao kiện tại ga Giáp Bát và đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác xếp dỡ tại ga.
Nội dung:
- Tổng quan về ga đường sắt và công tác xếp dỡ hàng hóa.
- Thực trạng công tác xếp dỡ hàng bao kiện tại ga Giáp Bát.
- Giải pháp hoàn thiện công tác xếp dỡ hàng bao kiện tại ga Giáp Bát.
Kết quả:
Đề xuất được giải pháp hoàn thiện công tác xếp dỡ hàng bao kiện tại ga Giáp Bát.
1. Dương Thị Thu Trang
2. Đỗ Thị Đào
Vận tải & kinh tế sắt – K52
-
KS. Nguyễn Hà Anh
278
Nghiên cứu lựa chọn mô hình dự báo kinh doanh cho xí nghiệp xe buýt Thăng Long
Lựa chọn mô hình dự báo kinh doanh áp dụng cho xí nghiệp xe buýt Thăng Long.
Nội dung :
- Tổng quan về dự báo kinh doanh trong doanh nghiệp
- Lựa chọn mô hình dự báo kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải
- Áp dụng dự báo kinh doanh cho xí nghiệp buýt Thăng Long.
Kết quả:
Lựa chọn mô hình và áp dụng dự báo kinh doanh cho xí nghiệp buýt Thăng Long.
1. Đinh Văn Tùng
2. Nguyễn Thị Linh
3. Ngô Linh Vân
4. Nguyễn Thị Thùy Linh
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
-
ThS. Hà Thanh Tùng
97
279
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác kinh doanh của doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô
Nghiên cứu nhu cầu hệ thống thông tin phục vụ cho doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin đối với doanh nghiệp VTHK bằng ô tô
- Thực trạng hệ thống thông tin đối với doanh nghiệp VTHK bằng ô tô
- Xây dựng hệ thống thông tin áp dụng cho một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô
Kết quả:
Xây dựng hệ thống thông tin cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô
1. Phạm Thị Thùy Dương
2. Vũ Thị Cúc
3. Nguyễn Thị Thu Hiền
4. Dương Văn Loan
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
-
TS. Nguyễn Thanh Chương
280
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ dọc đường trong vận chuyển khách du lịch.
Đánh giá chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ dọc đường trong hoạt động du lịch từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của hệ thống trạm dừng nghỉ trong vận chuyển khách du lịch.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về du lịch và vận tải du lịch
- Thực trạng chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ dọc đường trong vận tải du lịch
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ dọc đường trong vận tải du lịch.
Kết quả:
Nâng cao chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ dọc đường trong vận tải du lịch.
1. Trần Thị Nguyệt
2. Nguyễn Thị Loan
3.Nguyễn Quỳnh Anh
4.Nguyễn Thúy Hằng
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
-
ThS. Trần Văn Giang
281
Dự báo nhu cầu Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Hà Nội
Vận dụng một số mô hình dự báo nhu cầu để đưa ra dự báo về cầu VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về dự báo
- Thực trạng về nhu cầu VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội
- Dự báo nhu cầu VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội
Kết quả:
Đưa ra kết quả dự báo nhu cầu VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội
1. Cấn Thị Mỹ Hạnh
2. Nguyễn Hải Yến
3. Mai Xuân Việt
4. Hà Trọng Lai
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
-
ThS. Hoàng Hải Sơn
98
282
Lựa chọn phương pháp giảm thiểu lãng phí trong sản xuất cho doanh nghiệp vận tải hàng hóa
Đưa ra các giải pháp cụ thể áp dụng trong doanh nghiệp vận tải để giảm thiểu lãng phí trong quá trình sản xuất.
Nội dung:
- Tổng quan về phương pháp giảm thiểu lãng phí trong sản xuất.
- Thực trạng vận tải tại doanh nghiệp vận tải hàng hóa.
- Áp dụng một số giải pháp giảm thiểu lãng phí sản xuất trong doanh nghiệp vận tải hàng
Kết quả:
Giảm thiểu lãng phí sản xuất trong doanh nghiệp vận tải hàng hóa
1. Trần Thị Trâm
2. Trần Thị Thoa
3. Nguyễn Thị Thanh
4. Đặng Thị Trúc
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
KS. Vũ Quang Dũng
283
Đánh giá chất lượng Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
Đánh giá chính xác, đầy đủ chất lượng phục vụ của các doanh nghiệp VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nội dung:
- Tổng quan về chất lượng VTHKCC bằng xe buýt.
- Hiện trạng chất lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội.
- Đánh giá mức chất lượng VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kết quả:
Đánh giá chất lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội.
1. Lê Thị Quỳnh
2. Đặng Thị Điệp
3. Lê Thị Nga
4. Đặng Thị Mỹ Linh
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
ThS. Hà Thanh Tùng
284
Áp dụng thẻ điểm cân bằng đối với doanh nghiệp vận tải.
Đưa ra các thước đo đối với các bộ phận và mối quan hệ kết nối giữa mục tiêu các bộ phận trong mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Nội dung:
- Tổng quan chung về thẻ điểm cân bằng
- Thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng và kinh nghiệm áp dụng tại Việt Nam
- Áp dụng thẻ điểm cân bằng đối với doanh nghiệp vận tải.
Kết quả:
Áp dụng thẻ điểm cân bằng đối với doanh nghiệp vận tải.
1.Nguyễn Thị Yên
2.Phạm Minh Vương
3.Nguyễn Thị Nhung
4.Mai Hải Yến
Kinh tế vận tải ô tô K52
-
-
KS. Vũ Quang Dũng
Đề xuất giải pháp phát Tìm kiếm giải pháp phát Nội dung: 1.Nguyễn Thị Thủy Kinh tế vận tải và du ThS. Trần 99
285
triển thương hiệu cho doanh nghiệp du lịch Công ty TNHH du lịch đường sắt Viết Nam.
triển thương hiệu cho doanh nghiệp du lịch Công ty TNHH du lịch đường sắt VN
- Cơ sở lý luận về thương hiệu doanh nghiệp.
- Thực trạng hoạt động phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp du lịch VN.
- Đề xuất giải pháp phát triển thương hiệu cho Công ty TNHH du lịch Đường sắt VN
Kết quả:
Phát triển thương hiệu cho Công ty TNHH du lịch Đường sắt VN
2.Nguyễn Anh Thư
3.Phạm Thị Thuần
lịch K52
-
-
Văn Giang
286
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch bằng ô tô trên tuyến Hà Nội – Hạ Long.
Tìm kiếm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch bằng ô tô trên tuyến Hà Nội – Hạ Long.
Nội dung:
- Tổng quan về chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch bằng ô tô.
- Thực trạng chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch bằng ô tô tuyến Hà Nội – Hạ Long.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch bằng ô tô trên tuyến Hà Nội – Hạ Long.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch bằng ô tô tuyến Hà Nội – Hạ Long.
1.Nguyễn Thị Hoa
2.Phạm Thị Thiên Hương
3.Nguyễn Thị Kim Oanh
Kinh tế vận tải và du lịch K 52
-
-
ThS. Vũ Thị Hường
287
Giải pháp phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh du lịch của công ty du lịch Haratour.
Nghiên cứu đề xuất giải pháp ứng dụng thương mại điện tử cho công ty du lịch Haratour.
Nội dung:
- Tổng quan về thương mại điện tử trong kinh doanh du lịch.
- Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh du lịch ở công ty du lịch Haratour.
- Xây dựng giải pháp phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh du lịch cho công ty du lịch Haratour.
Kết quả:
Để xuất được một số giải pháp phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh du
1.Nguyễn Thu Huyền
2.Phạm Thị Hồng
3.Nguyễn Thị Hằng
Kinh tế vận tải và du lịch K52
-
-
ThS. Vũ Thị Hường
100
lịch cho công ty du lịch Haratour.
288
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không giá rẻ
Đề ra một số giải phát nâng cao chất lượng dịch vụ cho các hãng hàng không giá rẻ tại Việt Nam
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về dịch vụ và chất lượng dịch vụ hàng không
- Thực trạng về chất lượng dịch vụ hàng không giá rẻ tại Việt Nam
- Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho các hãng hàng không giá rẻ tại Việt Nam
Kết quả:
Nâng cao chất lượng dịch vụ cho các hãng hàng không giá rẻ tại Việt Nam.
1.Mai Thị Oanh
2.Hoàng Thị Thương
3.Trịnh Thị Huệ
Kinh tế vận tải hàng không K52
-
-
ThS. Hoàng Hải Sơn
289
Đề xuất mô hình xây dựng giá và chính sách giá cho hãng hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnamairline)
Đề xuất mô hình xây dựng giá và chính sách giá cho hãng hàng không
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về giá và chính sách giá trong vận tải hàng không
- Xây dựng giá đối với kinh doanh vận tải hàng không
- Đề xuất mô hình và chính sách giá cho hãng hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnamairline)
Kết quả:
Đề xuất mô hình và chính sách giá cho hãng hàng không quốc gia Việt Nam
1.Lê Thu Oanh
2.Vũ Quang Anh
3.Nguyễn Thị Hòa
4.Hoàng Minh Trang
Kinh tế vận tải hàng không K 52
-
-
-
TS. Nguyễn Thanh Chương
290
Nghiên cứu hoạt động kiểm soát an toàn – an ninh tại cảng hàng không sân bay
Đề xuất được các giải pháp tăng cường hoạt động kiểm soát an ninh và an toàn tại cảng hàng không sân bay
Nội dung:
- Tổng quan về công tác kiểm soát an toàn và an ninh tại cảng hàng không sân bay
- Nghiên cứu hiện tượng mất an toàn an ninh trong vận tải hàng không
- Một số giải pháp kiểm soát an ninh và an toàn tại cảng hàng không sân bay.
Kết quả:
1.Nguyễn Thị Thu Vân
2.Nguyễn Thị Giang
3.Nguyễn Thị Kim Thịnh
Kinh tế vận tải hàng không K 52
-
-
TS. Nguyễn Thị Phương
101
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến mất an toàn và an ninh trên các chuyến bay và đề xuất giải pháp kiểm soát để khắc phục
291
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực thông qua và chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không.
Nội dung:
- Tổng quan chung về chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không
Kết quả:
Đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực thông qua và chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không.
1.Đặng Thị Nhạn
2.Vũ Thị Thúy
3.Phạm Thị Thảo
Kinh tế vận tải hàng không K 52
-
-
TS. Nguyễn Thị Phương
292
Nghiên cứu ứng dụng hình thức BOT trong thu hút vốn đầu tư xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam
Tăng cường khả năng ứng dụng hình thức BOT trong thu hút vốn đầu tư xây dựng đường cao tốc
Nội dung:
- Bản chất hình thức BOT - Thực trạng ứng dụng hình thức BOT trong thu hút vốn đầu tư xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam
- Giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam bằng hình thức BOT
Kết quả:
Đề xuất được giải pháp tăng khả năng thu hút vốn đầu tư xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam bằng hình thức BOT
1. Nguyễn Thị Kim
Thoa
2. Bùi Thu Hường
3. Mai Triệu Hải
4. Phan Thị Hòa
KTXD B - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Phương Châm
293
Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng
Trên cơ sở thực trạng hoạt động đấu thầu trong xây dựng ở Việt Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về cạnh tranh và cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ;
- Thực trạng về hoạt động đấu thầu và
1. Lê Thị Nguyên
2. Vũ Thùy Trang
KTXD B - K52
-
ThS. Lê Thanh Lan
102
nghiệp xây dựng
cạnh tranh trong đấu thầu ;
- Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của DNXD.
Kết quả:
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của DNXD
294Nghiên cứu hoàn thiện công tác đánh giá dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam
Phân tích 1 dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc cụ thể để đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng công tác này
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về đánh giá dự án đầu tư- Đánh giá 1 dự án đầu tư đường cao tốc- Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá dự án đường cao tốc ở Việt Nam
Kết quả:
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá dự án đường cao tốc ở Việt Nam
1. Mai Thị Vân Dung
2. Trần Thị Liên
3. Đỗ Hồng Nga
4. Lê Hằng Giang
KTXD A - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Phương Châm
295
Ứng dụng phần mềm HDM-4 để đánh giá dự án đường giao thông
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm HDM-4 đánh dự án đường giao thông.
Nội dung:
- Những lý luận chung về đánh giá dự án đầu tư.
- Giới thiệu về phần mềm HDM-4.
- Ứng dụng phần mềm HDM-4 để đánh giá dự án đường giao thông
Kết quả:
Ứng dụng phần mềm HDM-4 đánh giá dự án đường giao thông.
1. Phạm Nhật Nam
2. Vũ Tiến Đạt
3. Đỗ Mạnh Cường
4. Phạm Duy Anh
KTXD A - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Tài Duy
296
Nghiên cứu tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng đến chính sách giá trong chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng.
Phân tích sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng đến việc xác lập chính sách giá của doanh nghiệp xây dựng.
Nội dung:
- Tổng quan về đặc điểm của sản phẩm xây dựng
- Thực trạng tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng đến quá trình xác lập chính sách giá của doanh nghiệp xây dựng.
Kết quả:
Đánh giá được những tác động của
1. Phạm Thị Yến
2. Vũ Thị Kiều Oanh
3.Nguyễn Thị Kiều Trang
KTXD A - K52
-
-
ThS. Lê Minh Ngọc
103
đặc điểm sản phẩm xây dựng đến quá trình xác lập chính sách giá của doanh nghiệp xây dựng
297
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế trong xây dựng công trình
Nghiên cứu nội dung thẩm định thiết kế trong xây dựng từ đó đề ra giải pháp để nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế
Nội dung:
- Các giai đoạn thiết kế trong xây dựng.
- Nội dung thẩm định thiết kế.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế trong xây dựng công trình.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế trong xây dựng công trình.
1. Phùng Ngọc Dung
2. Đỗ Hải Thư
3. Trần Ánh Đào
4. Đan Hạnh Linh
5. Lê Quỳnh Mai
KTXD A - K52
-
-
-
-
ThS. Phạm Diễm Hằng
298
Hoàn thiện công tác đo bóc khối lượng trong xây dựng giao thông
Nghiên cứu các vấn đề còn tồn tại trong công tác đo bóc khối lượng. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp xử lý và khắc phục.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về đo bóc khối lượng công trình xây dựng
- Thực trạng công tác đo bóc khối lượng công trình xây dựng
- Giải pháp hoàn thiện công tác đo bóc khối lượng trong xây dựng giao thông
Kết quả:
Để xuất giải pháp hoàn thiện công tác đo bóc khối lượng trong xây dựng giao thông.
1.Lê Thị Hân
2.Nguyễn Thị Hiên
3. Phạm Thị Giang
KTXD A - K52
-
-
KS. Đinh Trọng Hùng
299
Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng
Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng
Nội dung:
- Những vân đề chung về thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng
- Đánh giá thực trạng công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng.
1. Hoàng Thị Huyền
2. Đinh Thu Thảo
3. Nguyễn Thị Thanh
4. Lê Thị Hằng
KTXD A - K52
-
-
-
TS. Nguyễn Quỳnh Sang
104
Kết quả:
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng.
300
Nghiên cứu và hoàn thiện công tác lập kế hoạch marketing cho doanh nghiệp xây dựng
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch marketing cho doanh nghiệp xây dựng
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về hoạt động marketing trong doanh nghiệp xây dựng
- Thực trạng công tác lập kế hoạch marketing trong doanh nghiệp xây dựng
- Hoàn thiện công tác lập kế hoạch marketing cho doanh nghiệp xây dựng.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch marketing cho doanh nghiệp xây dựng
1. Hoàng Thị Phương
2. Trần Thị Hằng
3. Nguyễn Thị Doanh
KTXD A - K52
-
-
KS. Lã Ngọc Minh
301
Đề xuất chỉ tiêu cơ bản thực hiện “khoán” trong doanh nghiệp xây dựng
Đề xuất chỉ tiêu nhằm hoàn thiện công tác khoán trong các DNXD
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về khoán trong DN- Mô hình khoán trong doanh nghiệp xây dựng
- Đề xuất chỉ tiêu cơ bản thực hiện “khoán” trong doanh nghiệp xây dựng.
Kết quả:
Đề xuất chỉ tiêu cơ bản thực hiện “khoán” trong doanh nghiệp xây dựng
1. Đặng Thị Thanh Hải 2. Nguyễn Thị Huyền
3. Nguyễn T. Phương Linh
4. Nguyễn Thị Hường
KTXD A K52
-
-
-
ThS. GV Phạm Thị Tuyết
302
Đề xuất giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác lập dự toán hiện nay
Phân tích, nhận diện những tồn tại trong thực tế lập dự toán hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
Nội dung:
- Cơ sở lý luận chung về công tác lập dự toán, định mức
- Phân tích thực trạng bất cập trong chính sách và thực tiễn trong công tác lập dự toán, định mức
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị khắc phục tồn tại trong công tác lập dự
1. Vũ Thị Hoa2. Vũ Thị Mơ3. Trần Thị Phương Liên4. Nguyễn Thị Hồng Nhâm
KTXD B - K51
-
-
-
PGS.TS. Đặng Thị Xuân Mai
105
toán, sử dụng định mức
Kết quả:
Đề xuất giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác lập dự toán.
303
Đành giá hiệu quả cầu vượt nhẹ trong thành phố Hà Nội
Đánh giá hiệu quả khai thác của một số cầu vượt nhẹ trong thành phố Hà Nội
Nội dung:
- Khảo sát một số nội dung về kỹ thuật về cầu vượt nhẹ
- Hiệu quả, lợi ích của cầu vượt nhẹ khi khai thác, sử dụng so với dự kiến lập dự án.
Kết quả:
Chỉ ra được hiệu quả khai thác của một số cầu vượt nhẹ trong thành phố Hà Nội
1. Nguyễn Chiến KTXD B - K51 ThS. Nguyễn Diễm Hằng
304
Quản lý chi phí và nhân lực của dự án bằng phần mềm Microsoft Project
Hệ thống lý luận về quản lý chi phí và nhận lực của dự án và ứng dụng phần mềm Microsoft Project vào quản lý dự án
Nội dung:
- Những cơ sở lý luận chung về quản lý dự án.
- Những thiết lập cơ bản ban đầu cho MS Project.
- Ứng dụng MS Project để quản lý chi phí và nhân lực của dự án.
Kết quả:
Ứng dụng MS Project để quản lý chi phí và nhân lực của dự án.
1.Nguyễn Văn Quân
2. Nguyễn Việt Hà
3.Nguyễn Thị Hường 4. Nguyễn Đình Cử Nhân
KT-QLCĐ - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Tài Duy
305 Những khác biệt của chính sách giao tiếp và khuếch trương trong ngành xây dựng so với các ngành sản xuất khác
Thông qua những tính chất khác biệt của ngành xây dựng so với các ngành sản xuất công nghiệp nhằm vạch ra phương hướng xúc tiến và yểm trợ bán hàng có hiệu quả cho các doanh nghiệp xây dựng
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về giao tiếp và khuếch trương trong ngành xây dựng
- Thực trạng sự khác biệt của ngành xây dựng so với các ngành sản xuất công nghiệp khác
- Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quảng cáo và khuếch trương sản phẩm xây dựng.
1. Nguyễn Thị Vân Anh
2. Nguyễn Thị Hoài Anh
3.Nguyễn Thị Chung
4. Nguyễn Thị Huyền
5. Trịnh Thị Thu
KT-QLCĐ - K52
-
-
-
-
ThS. Lê Minh Ngọc
106
Kết quả:
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quảng cáo và khuếch trương sản phẩm xây dựng
306
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Việt nam
Nghiên cứu thực trạng nhằm đề xuất giải pháp ngân cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam.
Nội dung:
- Tổng quan chung về dự án và đặc thù các dự án giao thông sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam.
- Tình hình các dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn ODA.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho các dự án cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Việt Nam.
Kết quả:
Hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho các dự án cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Việt Nam
1. Ngô Thị Hoài
2. Nghiêm Thị Hồng Nhung
3. Phạm Thị Tuyết Mai
KT-QLCĐ - K52
-
-
ThS. Phạm Diễm Hằng
307
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình giao thông ở Việt Nam.
Trên cơ sở thực trạng chất lượng công trình giao thông ở Việt Nam hiện nay, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình giao thông.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm và chất lượng công trình giao thông
- Thực trạng về chất lượng công trình giao thông ở Việt Nam.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình giao thông.
Kết quả:
Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình giao thông.
1.Ngô Thị Bằng
2. Nguyễn Thu Hằng
3. Nguyễn Cao Chí
4.Nguyễn Thị Hồng Nhung
5.Nguyễn Việt Dũng
KTXD B - K53
-
-
-
-
ThS. Lê Thanh Lan
308
Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng
Lựa chọn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng phù hợp điều kiện Việt Nam hiện nay.
Nội dung:
- Khảo sát các phương pháp điều chỉnh hợp đồng hiện nay
1. Nguyễn Thị Hông Thắm
2. Nguyễn Thị Kim Thành
KTXD B - K52
-
-
ThS. Lê Mạnh Cường
107
- Đánh giá thực trạng điều chỉnh hợp đồng qua 1 số dự án
- Đề xuất và ứng dụng phương pháp chỉnh giá hợp đồng phù hợp điều kiện Việt Nam hiện nay.
Kết quả:
Lựa chọn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng phù hợp điều kiện Việt Nam hiện nay.
3. Vương Thị Ngọc Tuyết
309
Tăng cường công tác quản lý duy tu đường giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Đề xuất được các giải pháp tăng cường công tác duy tu bảo trì đường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà nội
Nội dung:
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý duy tu hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Tham khảo các mô hình quản lý, duy tu hệ thống đường giao thông nông thôn
- Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý duy tu hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn Hà Nội.
Kết quả:
Có được các giải pháp tăng cường công tác quản lý duy tu hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn Hà Nội.
1. Lê Thị Thúy Thương
2. Nguyễn Đức Ngọc
3. Nguyễn Thu hằng
4. Nguyễn Thị Hải Yến
KT-QLCĐ - K52
-
-
-
ThS. Phạm Hoài Chung
310
Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán nội bộ của xí nghiệp xây dựng số 3 – Tổng công ty phát triển hạ tầng đô thị
Tìm hiểu những nét cơ bản về hạch toán nội bộ cả về lý luận lẫn thực tiễn từ đó đưa ra một số đề xuất hoàn thiện công tác hạch toán nội bộ của một đơn vị.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về hạch toán nội bộ
- Nghiên cứu thực trạng về hạch toán nội bộ của xí nghiệp xây dựng số 3 – Tổng công ty phát triển hạ tầng đô thị
- Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán nội bộ.
Kết quả:
Có được các giải pháp hoàn thiện hạch toán nội bộ trong xí nghiệp xây dựng số 3 - Tổng công ty phát triển hạ tầng đô thị.
1.Trần Việt Hưng
2.Hà Thị Vân Anh
3.Dương Thị Giang
4.Đặng Huyền Linh
5.Nguyễn Văn Nam
KTXD C - K52
-
-
-
-
ThS. Phạm Thị Tuyết
108
311
Hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ
Hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận về phí bảo trì đường bộ
- Thực trạng công tác tổ chức quản lý phí bảo trì đường bộ ở Việt Nam
- Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ
Kết quả:
Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ.
1.Vũ Tuấn Anh
2. Vũ Văn Thịnh
3. Lê Sơn Tùng
4. Ngô Duy Khoa
KT- QLCĐ - K52
-
-
-
KS. Đinh Trọng Hùng
312
Nghiên cứu các mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng
Đề xuất giải pháp khắc phục nhược điểm các mô hình phân cấp quản lý doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
Nội dung:
- Cơ sở lý luận các mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp
- Thực trạng mô hình tổ chức quản lý của các doanh nghiệp xây dựng
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục nhược điểm tổ chức quản lý các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Kết quả:
Đề xuất một số giải pháp khắc phục nhược điểm tổ chức quản lý các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
1.Nguyễn Thị Việt Hà 2. Lại Thị Mai
3. Nguyễn Thị Hảo
4. Trần Thị Huyền
5.Nguyễn Văn Tuyển
KT-QLCĐ - K52
-
-
-
-
ThS. Nguyễn Phương Vân
313
Nghiên cứu về quản lý chất lượng công trình xây dựng của doanh nghiệp xây dựng giao thông.
Phân tích đánh giá thực trạng nhằm đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của doanh nghiệp xây dựng giao thông.
Nội dung:
- Nghiên cứu các quy định của pháp luật nhà nước và thực trạng quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư, của nhà thầu thiết kế, thi công xây dựng công trình.
- Giải pháp trong quản lý chất lượng công trình XDGT.
Kết quả:
Đề xuất được giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của doanh
1. Hoàng Anh Thu 2. Nguyễn Thị Trà My
3. Nguyễn Thị Phương Anh
4. Lại Đức Toàn
KT-QLCĐ K52
-
-
-
ThS. Lê Khánh Chi
109
nghiệp xây dựng giao thông.
314
Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chất lượng và tiến độ thực hiện của hợp đồng tại các công ty xây dựng
Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng về mặt quản lý tiến độ và chất lượng
Nội dung:
- Nghiên cứu tìm hiểu về hợp đồng và quản lý hợp đồng trong xây dựng.
- Thực trạng tồn tại trong công tác quản lý hợp đồng về mặt tiến độ thực hiện và chất lượng trong công ty xây dựng
- Tìm hiểu, đề xuất các biện pháp hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng.
Kết quả:
Đề xuất các biện pháp hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng.
1. Lê Minh Thu
2.Nguyễn Mạnh Linh 3. Nguyễn Thị Hảo Nhi 4. Nguyễn Trung Đức
KT-QLCĐ - K52
-
-
-
KS Lã Ngọc Minh
315
Đổi mới quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông.
Đề xuất được giải pháp đổi mới quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông
Nội dung:
- Cơ sở lý luận chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Một số giải pháp đổi mới quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông.
Kết quả:
- Đề xuất giải pháp đổi mới quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông
1. Đỗ Thị Quỳnh
2. Bùi Thị Dinh
3. Lê Thị Nga
4. Nguyễn Mạnh Cường
KT – QLCĐ - K52
-
-
-
TS. Nguyễn Quỳnh Sang
VII. KHOA CÔNG NGHẸ THÔNG TIN
316 Xây dựng phần mềm chứng minh tự động
Hiểu được bài toán chứng minh trong logic và thuật toán chứng minh và xây dựng phần mềm chứng minh tự động
Nội dung:
Tìm hiểu Logic mệnh đề, Logic vị từ, bài toán chứng minh, thuật toán chứng minh.
Kết quả:
Xây dựng phần mềm chứng minh tự động tính đúng của một hay nhiều
1. Nguyễn Việt Anh CNPM -K52 TS. Phạm Thanh Hà
110
công thức
317 Xây dựng phần mềm suy diễn tự động
Hiểu được các phương pháp duy diễn tự động, các thuật toán suy diễn tự động và
xây dựng phần mềm suy diễn dựa trên cơ chế suy diễn tiến và suy diễn lùi
Nội dung:
Tìm hiểu Logic mệnh đề, Logic vị từ, hệ cơ sở tri thức
Kết quả:
Xây dựng phần mềm suy diễn tự động dựa trên cơ chế suy diễn tiến và suy diễn lùi
1. Phạm Đình Vinh CNPM - K52 TS. Phạm Thanh Hà
318 Tìm hiểu phương pháp biến đổi Cosin rời rạc và xây dựng ứng dụng minh họa
Hiểu được phép biến đổi Cosin rời rạc và ứng dụng nó trong chuẩn nén Jpeg
Nội dung:
Tìm hiểu phương pháp biến đổi cosin rời rạc
Kết quả:
Thử nghiệm trên Matlab xây dựng chương trình minh họa.
1. Phan T. Cẩm Nhung
2. Đỗ Đăng Chiến
Mạng - K52
-
ThS. Nguyễn Kim Sao
319 Tìm hiểu các phép biến đổi Wavelet rời rạc và xây dựng ứng dụng minh họa
Hiểu được phép biến đổi Wavelet rời rạc và ứng dụng nó trong chuẩn nén Jpeg2000
Nội dung:
Tìm hiểu phương pháp biến đổi Wavelet rời rạc
Kết quả:
Thử nghiệm trên Matlab xây dựng chương trình minh họa
1. Trần Thị Hiền
2. Phạm Thị Vân Anh
3. Nguyễn Thị Lê
4.Nguyễn Thị Quyên
Mạng - K52
-
-
-
ThS. Nguyễn Kim Sao
320 Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng trên MapInfo
Hiểu được các phần mềm Map Info và MapBasic để xây dựng một ứng dụng bản đồ số.
Nội dung:
Nghiên cứu MapInfo và MapBasic đây là hai công cụ phát triện các hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Kết quả:
Xây dựng một ứng dụng GIS cho người sử dụng bản đồ số
1. Vũ Hoàng Anh HTTT - K51
ThS. Trần Vũ Hiếu
321
Nhận dạng biển số xe ô
Nhận dạng biển số xe ôtô với đầu vào là ảnh. Và dữ liệu nhận dạng được
Nội dung:
Nghiên cứu các bước của một bài toán nhận dạng biển số xe ôtô gồm: trích vùng biển số xe, cách ly ký tự và
1.Nguyễn Đình Hiệp2.Thân Văn Thục
CNPM - K51 ThS. Tiêu Thị Ngọc Dung
111
tô xuất ra file text. cuối cùng nhận dạng từng ký tự được tách.
Kết quả:
Xây dựng được chương trình nhận dạng biển số xe ôtô
322 Xây dựng chương trình chơi cờ caro
Xây dựng chương trình chơi cờ caro giữa người với máy và người với người
Nội dung:
Phân tích bài toán trò chơi cờ caro, mô tả bài toán dưới dạng cây trò chơi, qua đó tìm chiến thuật đi trên cây trò chơi. Nghiên cứu thuật toán Minmax, thuật toán Alphabeta
Kết quả:
Xây dựng được chương trình chơi cờ caro người-máy và người-người
1.Nguyễn Đăng Thức2.Nguyễn Kiều Hưng HTTT - K53
-
ThS. Tiêu Thị Ngọc Dung
323 Xây dựng chương trình minh hoạ các thuật toán cơ bản bằng đồ hoạ
Biết sử dụng công cụ đồ hoạ để minh hoạ các thuật toán cơ bản trong môn Tin học đại cương giúp hiểu rõ hoạt động của các thuật toán này nhằm vận dụng tốt vào công việc học tập
Nội dung:
Tìm hiểu nắm vững các thuật toán sắp xếp, tìm kiếm.
Kết quả:
Xây dựng chương trình minh hoạ hoạt động của các thuật toán này bằng đồ hoạ.
1. Nguyễn Tuấn Anh
2. Hoàng Vũ Hiệp
CNTT1 - K54
CNTT1 - K54
TS. Nguyễn Thanh Toàn
324 Phát triển game trên nền di động
Hiểu được nguyên lý và các công nghệ hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền iOS/Windows Phone/Android
Nội dung:
Tìm hiểu về nguyên lý và các công nghệ hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền iOS/Windows Phone/Android. Áp dụng để xây dựng game
Kết quả:
Xây dựng thành công ứng dụng Game trên nền thiết bị di động
1. Lê Anh Tuấn
2. Trần Văn Lợi
3. Khuất Đình Anh
CNPM - K52
CNPM - K52
CNPM - K52
ThS. Nguyễn Thanh Toàn
325 Phát triển ứng dụng web sử dụng mô hình MVC4
Phát triển một ứng dụng web, tiếp cận theo mô hình MVC làm cho ứng
Nội dung:
Nghiên cứu về mô hình MVC. Đánh giá, so sánh MVC và webform. Áp dụng để phát triển ứng dụng web cụ
1. Đỗ Thị Thê
2.Nguyễn Thị Hường
MMT - K51
HTTT - K51
ThS. Đỗ Thanh Thủy
112
dụng “nhẹ” (lightweight) hơn so với mô hình webform truyền thống
thể
Kết quả:
Xây dựng một website theo mô hình MVC
3. Nguyễn Thị Tuyết Kha
4. Hoàng Thị Bích Thủy
HTTT - K51
MMT- K51
326 Tìm hiểu việc cải tiến TCP cho đường truyền vệ tinh
Hiểu được giao thức TCP và các cải tiến của nó để áp dụng cho đường truyền vệ tinh
Nội dung:
Tìm hiểu về kiểm soát tắc nghẽn trong TCP, đánh giá việc áp dụng kiểm soát tắc nghẽn của TCP cho đường truyền cable và vệ tinh.
Kết quả:
Viết báo cáo về tìm hiểu các cải tiến của kiểm soát tắc nghẽn trong TCP để áp dụng cho đường truyền vệ tinh Kiểm chứng được kiểm soát tắc nghẽn trong TCP với đường truyền cable và vệ tinh đã qua cải tiến
1. Nguyễn Đình Sơn
2. Ninh Ngọc Sơn
3. Nguyễn Hữu Chiến
4. Lã Văn Cảnh
MMT - K52
MTT - K52
MTT - K52
MTT - K52
ThS Đỗ Thanh Thủy
327 Phát triển ứng dụng SFK (Story For Kids) trên nền thiết bị di động
Hiểu được nguyên lý và các công nghệ hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền iOS/Windows Phone/Android
Nội dung:
Tìm hiểu về nguyên lý và các công nghệ hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền iOS/Windows Phone/Android. Tìm hiểu công nghệ Flash để xây dựng các các kịch bản, đồng bộ tài liệu đa phương tiện. Áp dụng để xây dựng ứng dụng kể chuyện cho trẻ em (Story For Kids)
Kết quả:
Xây dựng thành công ứng dụng SFK trên nền thiết bị di động
1. Bùi Thị Hạnh
2. Nguyễn Thị Thu Hà
3. Trần Văn Đại
4. Trịnh Vũ Thủy
HTTT - K52
HTTT - K52
CNPM - K52
CNPM - K52
ThS. Trần Vũ Hiếu
328 Xây dựng hệ thống thống kê logfile tập trung
Khai thác và sử dụng các dịch vụ của hệ điều hành UNIX
Nội dung:
Tìm hiểu hệ thống email, cách phòng chống spam và phần mềm mã nguồn mở Awstats và Splunk.
Kết quả:
Triển khai hệ thống Mail Gateway.Thống kê số lượng email gửi
1. Nguyễn Thành Thạo2. Phan Thị Quỳnh3. Nguyễn Thị Quyên
CNPM - K52
CNPM - K52
KHMT - K52
CN. Nguyễn Thị Hồng Hoa
113
và nhận theo ngày, tuần, tháng.
329 Tìm hiểu ứng dụng phương pháp lọc canny để phát hiện biên và tách biên ảnh, đánh giá thực nghiệm hiệu quả của lọc canny so với lọc sobel.
Xác định biên ảnh để xử lý và đánh giá chất lượng ảnh.
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp lọc canny để làm thực nghiệm
Kết quả:
Xây dựng demo phương pháp trên matlab, sau khi thu được kết quả sẽ so sánh với phương pháp sobel.
1. Nguyễn Đăng Thức HTTT - K53 CN Nguyễn Thị Hồng Hoa
330 Tìm hiểu về phân cụm dữ liệu trong Data mining và xây dựng ứng dụng minh họa
Hiểu được về phân cụm dữ liệu và ứng dụng.
Nội dung:
Tìm hiểu về Data mining và phân cụm dữ liệu. Tìm hiểu về các thuật toán phân cụm, các ứng dụng.
Kết quả:
Xây dựng một ứng dụng minh họa.
1. Nguyễn Thị Hà
2. Nguyễn Việt Anh
HTTT52
CNPM52
TS. Đặng Thị Thu Hiền
331
Tìm hiểu về mạng neural và xây dựng ứng dụng minh họa
Hiểu được về mạng neural và ứng dụng
Nội dung:
Tìm hiểu về mạng neural gồm các loại mạng, các thuật toán huấn luyện và ứng dụng.
Kết quả:
Xây dựng một ứng dụng minh họa.
1.Nguyễn Thị Thoa
2.Doãn Văn Toản
3.Đoàn Bắc
HTTT - K52
CNPM - K52
HTTT - K52
TS. Đặng Thị Thu Hiền
332 Tìm hiểu một số công cụ bảo mật trong CSDL Oracle và áp dụng đảm bảo an ninh cho Hệ thống Quản lý sinh viên.
Hiểu được cơ chế kiểm soát phạm vi truy cập dữ liệu của người sử dụng trong hệ thống đa người sử dụng
Nội dung:
Tìm hiểu và áp dụng công cụ bảo mật xây dựng cơ sở dữ liệu riêng ảo cho CSDL Oracle
Kết quả:
Ứng dụng xác thực cho phần mềm Quản lý sinh viên nhằm đảm bảo phân quyền truy cập cho hệ thống.
1.Nguyễn Thị Mỹ Linh
2.Vũ Ngọc Sơn.
3.Vũ Thị Thu Huyền
4.Đỗ Thị Thu Hằng
5.Phạm Đức Tài
KHMT - K52
KHMT - K52
KHMT - K52
KHMT - K52
KHMT - K52
TS Trần Văn Dũng
333 Tìm hiểu nguyên lý ngôn ngữ lập trình hàm và xây dựng một số chương trinh minh họa.
Hiểu được các đặc tính như hệ thống kiểu, tính đa hình của ngôn ngữ lập trình hàm
Nội dung:
Áp dụng phương pháp lập trình tham số kiểu trong ngôn ngữ lập trình hàm.
Kết quả:
1.Cao Thị Linh
2.Vũ Thị Hằng
3.Nguyễn Văn Vinh
KHMT - K52
KHMT - K52
KHMT - K52
TS Trần văn Dũng
114
Xây dựng một số chương trình minh họa
334 Xây dựng hệ thống tìm kiếm ảnh theo nội dung bằng phương pháp hệ số tương quan chéo (cross correlation co-coefficient)
Giải quyết bài toán tìm kiếm những ảnh theo nội dung trong cơ sở dữ liệu ảnh lớn, đặc biệt là nguồn ảnh trên internet. Thay vì phải tìm kiếm bằng từ khóa, bằng tag hoặc bằng mô tả ảnh
Nội dung: Tìm hiểu một số hệ thống tìm kiếm ảnh theo nội dungKết quả: Xây dựng hệ thống tìm kiếm ảnh theo nội dung
1.Nguyễn Hoàng Anh CNPM - K51 ThS Bùi Ngọc Dũng
334 Xây dựng hệ thống kiểm soát lưu lượng xe qua trạm thu phí
Xây dựng hệ thống kiểm soát lưu lượng xe tự động, sử dụng các kỹ thuật của thị giác máy tính như xác định chuyển động của phương tiện, đếm phương tiện bằng kỹ thuật nhận dạng. Hệ thống cũng cho phép lưu trữ, thống kê, tra cứu lượng phương tiện đi qua trong một khoảng thời gian xác định.
Nội dung: Khảo sát thực tế tình hình giao thông ở các trạm thu phí. Tìm hiểu các kỹ thuật nhận dạng và xây dụng mô hình kiểm soát lưu lượng xe.Kết quả: Xây dựng hệ thống kiểm soát lưu lượng xe dựa trên kỹ thuật nhận dạng đối tượng
1.Mai Văn Hoàng2.Nguyễn Thị Giang3.Lương Thị Huyền4.Bùi Bích Phương
CNPM - K51
-
-
-
ThS Bùi Ngọc Dũng
335 Xây dựng chương trình mô phỏng chuyển động trong đồ họa máy tính
Hiểu được các kỹ thuật mô phỏng và xây dựng chương trình mô phỏng chuyển động cánh tay robot hoặc nhân vật
Nội dung:
Tìm hiểu các thuật toán và kỹ thuật để lập trình mô phỏng chuyển động như Skeletal Animation, Skinned Mesh, Ragdoll.
Kết quả:
Xây dựng chương trình mô phỏng chuyển động cánh tay robot
1.Cao Đức Trọng - 1013472
CNPM - K51 ThS. Nguyễn Đức Dư
336 Tìm hiểu về mã nguồn mở và xây dựng một phần mềm mã nguồn mở trên linux.
Hiểu được các đặc trưng mã nguồn mở và xây dựng phần mềm nguồn mở (vẽ, soạn thảo.).
Nội dung:
Tìm hiểu Linux (ubuntu) và thư viện mã nguồn mở.
Kết quả:
1.Nguyễn Thị Huyến - 1005635
CNPM - K51 ThS. Bùi Minh Cường
115
Xây dựng phần mềm nguồn mở có chức năng, giao diện tương đương với phần mềm trên windows
337 Nghiên cứu mô hình lập trình 3 lớp với LINQ và xây dựng ứng dụng minh họa
Nghiên cứu thêm các kỹ thuật mà chưa được trang bị trên lớp: kỹ thuật lập trình 3 lớp, LINQ
Nội dung:
Tìm hiểu mô hình lập trình 3 lớp, sử dụng LINQ với cơ sở dữ liệu
Kết quả:
Xây dựng một ứng dụng có sử dụng mô hình 3 lớp và LINQ
1.Bùi Đức Việt KHMT - K52 KS. Nguyễn Thu Hường
338 Xây dựng hệ thống thi trực tuyến cho môn Tin học.
Trang bị thêm các kỹ năng về phân tích thiết kế hệ thống, rèn luyện kỹ năng lập trình.
Nội dung:
Phân tích thiết kế hệ thống thi tin học trực tuyến.
Kết quả:
Xây dựng một website cho phép thi tin học trực tuyến bằng công nghệ ASP.NET.
1.Nguyễn Anh Vũ
2.Đào Thị Thủy
CNPM-K52
-
KS. Nguyễn Thu Hường
339 Xây dựng thư viên số nguyên lớn ứng dụng trong các hệ mã hóa công khai.
Hiểu được cách lưu trữ và thuật toán xử lý số nguyên lớn, tìm hiểu thuật toán RSA và Miler-Rabin. Từ đó cài đặt lớp số nguyên ứng dụng trong hệ mã hóa khóa công khai.
Nội dung:
Tìm hiểu các thuật toán số học và mã hóa số học.
Kết quả:
Cài đặt lớp số nguyên lớn.
1.Lê Đức Chung
2.Lê Hồng Bảo
3.Hà Văn Đồng
4.Vũ Văn Long
CNPM- K53
-
-
-
Ths. Cao Thị Luyên
340 Tìm hiểu các thuật toán tìm kiếm của Google, SEO2014 và xây dựng chương trình minh họa
Hiểu được các thuật toán tìm kiếm của Google và cơ chế tối ưu các website cho việc tìm kiểm
Nội dung:
Tìm hiểu các thuật toán tìm kiểm của google, nghiên cứu thuật toán tối ưu SEO2014 tìm kiếm website.
Kết quả:
Cài đặt chương trình minh họa
1.Nguyễn Phương Đình
2.Bùi Duy Hiếu
CNPM - K51
CNPM - K52
ThS. Lưu Xuân Duẩn
341 Tìm hiểu các thuật toán giấu tin và xây dựng chương trình mô
Hiểu được các thuật toán giấu tin và xây dựng phần mềm mô phỏng một
Nội dung:
Tìm hiểu các thuật toán giấu tin và các lĩnh vực ứng dụng.
1.Đặng Quyết
Chiến 2.Phạm Trung
KHMT - K51
CNPM - K52
TS. Nguyễn Hiếu Cường
116
phỏng số thuật toán Kết quả:
Xây dựng phần mềm mô phỏng một số thuật toán
Hiếu
342 Nghiên cứu xây dựng ứng dụng từ điển Anh-Việt trên hệ điều hành Android
Hiểu được công nghệ lập trình trên điện thoại di động và xây dựng một ứng dụng trên hệ điều hành Android
Nội dung:
Tìm hiểu kỹ thuật lập trình trên hệ điều hành Android
Phân tích thiết kế ứng dụng từ điển Anh – Việt
Kết quả:
Lập trình ứng dụng từ điển Anh – Việt trên hệ điều hành Android
1.Nguyễn Văn Thức CNPM - K53 ThS Hoàng Văn Thông
343 Tìm hiểu một số kỹ thuật giấu tin trong ảnh và xây dựng chương trình mô phỏng
Nắm vững một số phương pháp giấu tin trong ảnh và kỹ thuật cài đặt chương trình ứng dụng
Nội dung:
Tìm hiểu về một số thuật toán giấu tin trong ảnh.
Kết quả:
Xây dựng chương trình mô phỏng thuật toán giấu tin trong ảnh.
1.Nguyễn Thế Linh
2.Bùi Đăng Khoa
3.Bùi Kiều Oanh
4.Nguyễn Thị Oanh
5.Vũ Văn Long
CNPM K53
-
-
-
-
ThS Lương Thái Lê
344 Phân tích thiết kế và xây dựng game con rắn
Hiểu được nguyên lý cơ bản lý thuyết trò chơi và sử dụng thuật toán, kỹ thuật đồ họa để xử lý game con rắn.
Nội dung:
Nghiên cứu thuật toán, phân tích thiết kế chương trình trò chơi con rắn.
Kết quả:
Lập trình game con rắn
1.Nguyễn Thị Thu Hà
2.Lê Trung Thống
KHMT - K51
-
ThS. Phạm Xuân Tích
345
Tìm hiểu về phát hiện cạnh biên trong xử lý ảnh và xây dựng chương trình mô phỏng
Hiểu được phương pháp và cách xây dựng chương trình phát hiện cạnh biên ảnh
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp xác định cạnh biên sử dụng đạo hàm
Kết quả:
Viết chương trình phát hiện cạnh biên ảnh
1.Đinh Công Hiệu KHMT - K53 ThS. Đỗ Văn Đức
346
Tìm hiểu về phép biến đổi phóng to thu nhỏ ảnh và xây dựng chương trình mô phỏng
Hiểu được phương pháp thay đổi kích thước ảnh và xây dựng chương trình cho phép phóng to
Nội dung:
Nghiên cứu tích chập được sử dụng trong xử lý ảnh
1.Hà Quang Thái KHMT - K53 ThS. Đỗ Văn Đức
117
thu nhỏ ảnh Kết quả:
Viết chương trình phóng to thu nhỏ ảnh
347
Tìm hiểu thuật giải di truyền và xây dựng ứng dụng minh họa
Hiểu được thuật giải di truyền và ứng dụng nó giải quyết một bài toán thực tế
Nội dung:
Tìm hiểu thuật toán tiến hóa và thuật giải di truyền.
Kết quả:
Lập trình thuật giải di truyền giải một bài toán thực tế
1.Nguyên Việt Hưng
KHMT - K51 PGS.TS Nguyễn Văn Long
348
Tìm hiểu thuật toán khai phá, làm sạch dữ liệu và xây dựng chương trình minh họa
Hiểu được một số kỹ thuật khai phá và làm sạch dữ liệu. Biết cách ứng dụng chúng trong thực tế
Nội dung:
Tìm hiểu thuật toán khai phá, làm sạch dữ liệu.
Kết quả:
Áp dụng cài đặt cho một bài toán cụ thể
1.Nguyễn Văn Thuần
2.Phạm Thị Thương
KHMT - K52
-
ThS. Đỗ Quang Thơ
VIII- KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
349
Nghiên cứu, tìm hiểu về phép biến đổi Fourier và ứng dụng trong kỹ thuật xử lý ảnh
Tìm hiểu được phép biến đổi Fourier và ứng dụng trong kỹ thuật xử lý ảnh
Nội dung:
- Tìm hiểu các phép biến đổi Fourier
- Tìm hiểu phép biến đổi Fourier rời rạc DCT
- Ứng dụng DCT trong các kỹ thuật xử lý ảnh
Kết quả:
- Tìm hiểu được thuật toán DCT trong xử lý ảnh.
1.Đặng Quang Anh
2.Nguyễn Văn Như
3.Phạm Thị Oanh
4.Nguyễn Thị Tâm
KTTT&TT - K53
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Hồng
Nhung
350 Nghiên cứu, tìm hiểu về lý thuyết thông tin Entropy và các phương pháp mã hóa Entropy ứng dụng trong xử lý ảnh
Tìm hiểu được lý thuyết thông tin Entropy và các phương pháp mã hóa Entropy ứng dụng trong xử lý ảnh
Nội dung:
- Tìm hiểu về lý thuyết thông tin Entropy
- Nghiên cứu các phương pháp mã hóa Entropy
- Ứng dụng các phép mã hóa Entropy trong kỹ thuật xử lý ảnh
1.Nguyễn Thị Ninh
2.Nguyễn Ngọc Duy
3.Nguyễn Thị Hằng
4.Lưu Thị Ngọc Lan
KTTT&TT - K53
-
-
-
Ths. Nguyễn Thị Hồng
Nhung
118
Kết quả:
- Thuật toán mã hóa Entropy trong kỹ thuật xử lý ảnh.
351 Nghiên cứu kỹ thuật định tuyến QoS và ứng dụng trong mạng IP/MPLS
Nghiên cứu về kỹ thuật định tuyến QoS và đề xuất giải pháp nâng cao QoS cho luồng lưu lượng lớn trong mạng IP/MPLS bằng định tuyến QoS
Nội dung:
- Nghiên cứu về kỹ thuật định tuyến và định tuyến QoS
- Phân tích yêu cầu của IP/MPLS với kỹ thuật định tuyến
- Giải pháp ứng dụng định tuyến QoS trong mạng IP/MPLS
Kết quả:
- Bảng đánh giá các thông số QoS khi sử dụng định tuyến QoS
1.Chu Văn Lâm
2.Bùi Thị Thúy
3.Nguyễn Thị Thảo
4.Phạm Thị Hoa
KTTT&TT - K52
-
-
-
Ths. Vũ Hoàng Hoa
352 Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng đường truyền cho mạng LAN
Phân tích, đánh giá các yếu tố quyết định đến hiệu suất sử dụng đường truyền trên mạng LAN để từ đó đưa ra giải pháp phù hợp với từng loại mạng LAN cụ thể.
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về LAN
- Các kỹ thuật cơ bản của LAN
- Các phương pháp truy nhập đường truyền trong LAN
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng đường truyền trong LAN
Kết quả:
- Bảng dữ liệu đánh giá các thông số mạng liên quan đến hiệu suất sử dụng đường truyền
1.Đinh Quang Hùng
2.Nguyễn Thành Long
3.Nguyễn Công Toàn
KTTT&TT - K52
-
-
Ths. Vũ Hoàng Hoa
353 Nghiên cứu về thanh toán điện tử trong Thương mại điện tử.
Tìm hiểu được mô hình thanh toán điện tử và các phương tiện thanh toán điện tử trong Thương mại điện tử.
Nội dung:
- Nghiên cứu về mô hình thanh toán điện tử.
- Tìm hiểu các phương thức, phương tiện thanh toán điện tử trong thương mại điện tử.
Kết quả:
- Mô hình thanh toán điện tử.
1.Trần Hoàng Đạt
2.Ngô Văn Mạnh
3.Đỗ Công Tuyền
4.Đinh Xuân Mẫn
KTTT&TT - K52
-
-
-
KS.Nguyễn Yến Chi
354 Nghiên cứu về giao Nghiên cứu được kĩ thuật
Nội dung
- Tìm hiểu về kỹ thuật mật mã sử
1.Nguyễn Văn Công
2.Nguyễn Thanh Hằng
KTTT&TT - K53
-
Ths. Phạm Hồng Kỳ
119
thức bảo mật SET
và ứng dụng của SET trong thanh toán điện tử.
mật mã của giao thức bảo mật SET và ứng dụng của phương pháp mã hóa đó vào thanh toán điện tử.
dụng trong SET.
- Tìm hiểu hoạt động của SET trong thanh toán điện tử.
Kết quả:
Phần mềm mô phỏng hoạt động của giao thức
3.Trần Đức Dũng
4.Nguyễn Viết Tùng
-
-
355 Nghiên cứu kỹ thuật mạng Internet ứng dụng trong thương mại điện tử
Nghiên cứu được kỹ thuật mạng Internet và các ứng dụng trong thương mại điện tử
Nội dung:
- Tìm hiểu kỹ thuật mạng Internet.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp về mặt kỹ thuật khi triển khai các dịch vụ trên nền Internet trong thương mại điện tử
Kết quả:
- Phần mêm mô phỏng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
1.Trần Văn Lượng
2.Bùi Mạnh Thắng
3.Nguyễn Tấn Minh Tú
KTTT&TT - K51
-
-
KS.Nguyễn Yến Chi
356 Nghiên cứu về hệ mật mã đường cong Elliptic
Tìm hiểu về hệ mật mã đường cong Elliptic và ứng dụng của hệ mật mã Elliptic
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về mã hóa.
- Nghiên cứu về hệ mật mã đường cong Elliptic
- Ứng dụng của hệ mật mã đường cong Elliptic
Kết quả:
Đề xuất ứng dụng hệ mật mã đường cong Elliptic trong bảo mật thông tin.
1.Đặng Văn Quyết
2.Nguyễn Hữu Chung
3.Đặng Trà My
KTTT&TT - K53
-
-
Ths. Phạm Hồng Quân
357
Nghiên cứu về hệ mật mã Elgamal, lập trình mô phỏng mã Elgamal
Xây dựng phầm mềm mô phỏng mã hóa Elgamal
Nội dung:
- Nghiên cứu về hệ mật mã công khai
- Nghiên cứu về mã Elgamal.
- Lập trình mô phỏng.
Kết quả:
Phần mềm mô phỏng hệ mật mã
1.Chu Bá Hiếu
2.Nguyễn Viết Giỏi
3.Dương Huy Hoàng
4.Phạm Văn Cảnh
KTTT&TT - K52
-
-
-
Ths. Phạm Hồng Quân
358 Nghiên cứu hệ thống GPS và ứng dụng trong
Tìm hiểu được hệ thống GPS và ứng dụng trong
Nôi dung:
- Nghiên cứu tổng quan về GPS
1.Lê Anh Tuấn
2.Phạm Thanh Tùng
KTTT&TT - K51
-
Ths. Nhâm Văn Hải
120
ngành hàng không ngành hàng không - Nghiên cứu các phương pháp định vị
- Nghiên cứu các ứng dụng hệ thống GPS
- Nghiên cứu các ứng dụng GPS trong ngành hàng không
Kết quả:
Các đề xuất ứng dụng hệ thống GPS trong ngành hàng không.
359
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả chiếu sáng tấm lưng của thiết bị LED Tìm hiểu được tổng quan
về máy thu hình LED
Nội dung:
Chỉ ra được các giải pháp để có được nền sáng đồng đều, hiệu quả màu tốt, tăng chói và tiết kiệm năng lượng cho các máy thu hình
Kết quả:
Các giải pháp nâng cao chất lượng máy thu hình LED.
1.Vũ Văn Vi
2.Ngô Văn Thiết
KTTT&TT - K51
-KS. Nguyễn Tiến Hưng
360 Nghiên cứu, tìm hiểu lộ trình số hóa truyền hình mặt đất
Nghiên cứu truyền hình số, lộ trình số hóa truyền hình mặt đất
Nội dung:
- Nghiên cứu, tìm hiểu tổng quan về truyền hình số
- Lộ trình số hóa truyền hình mặt đất
Kết quả:
Xây dựng lộ trình số hóa truyền hình mặt đất.
1.Nguyễn Thị Thu Hiền
2.Nguyễn Thị Nga
3.Đinh Văn Tuấn
4.Trần Minh Đức
KTTT&TT - K52
-
-
-
KS. Nguyễn Tiến Hưng
361 Tính toán tổn thất và mô phỏng công suất do hiệu ứng trộn bốn bước sóng
Tính toán tổn thất và mô phỏng công suất do ảnh hưởng của hiệu ứng trộn bốn bước sóng trong thiết kế tuyến truyền dẫn quang ghép theo bước sóng
Nội dung:
- Các tham số ảnh hưởng đến chất lượng tuyến truyền dẫn quang ghép theo bước sóng.
- Các vấn đề kỹ thuật cần quan tâm trong thiết kế tuyến truyền dẫn quang WDM
- Tính toán và mô phỏng công suất do hiệu ứng trộn bốn bước sóng
Kết quả:
Xây dựng phần mềm mô phỏng
1.Lã Thị Thuận
2.Vũ Thị Hoa
3.Vũ Văn Dũng
4.Mai Hoàng Tuấn
KTTT&TT - K52
-
-
-
Ths. Chu Công Cẩn
Nội dung: 1.Phạm Văn Cương KTTT&TT - K52 Ths.Chu Công Cẩn
121
362 Nghiên cứu, tìm hiểu chuyển mạch quang MEMS và ứng dụng trong hệ thống thông tin quang
Nghiên cứu, tìm hiểu chuyển mạch quang MEMS và khả năng ứng dụng về bảo vệ và giám sát trong hệ thống thông tin quang
- Nghiên cứu tìm hiểu các loại chuyển mạch quang.
- Cấu trúc, nguyên tắc hoạt động, tính toán các tham số của chuyển mạch quang MEMS.
- Ứng dụng của chuyển mạch quang MEMS trong bảo vệ và giám sát của hệ thống thông tin quang
Kết quả:
Xây dựng phần mềm mô phỏng MEMS
2.Nguyễn Công Duy
3.Phạm Thị Hiền
4.Nguyễn Hữu Toán
-
-
-
363 Đánh giá chất lượng dịch vụ QoS trong hệ thống IPTV
Nghiên cứu cấu trúc hệ thống IPTV, các yêu cầu QoS đối với lớp sử dụng, lớp truyền tải, lớp mạng. Từ đó đưa ra cách nhìn nhận chung về các yêu cầu QoS đối với IPTV nhằm duy trì chất lượng thu tối ưu gói ảnh phía người sử dụng khi truyền theo kênh truyền hình IP.
Nội dung:
- Tổng quan về QoS và IPTV - Cấu trúc điển hình của một hệ thống IPTV;
- Các yêu cầu QoS đối với lớp sử dụng, lớp truyền tải, lớp mạng;
- Cách nhìn nhận chung về các yêu cầu QoS đối với IPTV
- Kết luận.
Kết quả:
Đưa ra được yêu cầu các tham số QoS đối với lớp sử dụng, lớp truyền tải và lớp mạng trong các mạng truyền hình IPTV (SDTV,HDTV)
1. Phạm Thị Thủy
2. PhạmThị Thu
3. Đặng Thị Hến
4. Nguyễn Thanh Quyên
5. Nguyễn Thị Hải
KTVTB - K51KTVTB - K51KTVTB - K51KTVTB - K51
KTVTB - K51
TS. Nguyễn Cảnh Minh
364 Nghiên cứu hệ thống con đa phương tiện IMS/IPTV
Nghiên cứu kiến trúc hệ thống con đa phương tiện IMS, mô hình dịch vụ IMS, báo hiệu trong IMS và tích hợp IPTV với kiến trúc IMS.
Nội dung:
- Tổng quan về IPTV;
- Kiến trúc IMS,
- Mô hình dịch vụ IMS
- Báo hiệu trong IMS;
- Tích hợp IPTV với kiến trúc IMS;
- Kết luận.
Kết quả:
1. Bùi Thị Hoài Thu
2. Nguyễn Minh Đức
3. Nguyễn Thị Hiền
4. Nguyễn Việt Hùng
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
TS. Nguyễn Cảnh Minh
122
Đưa ra được cấu trúc chức năng của hệ thống IMS/IPTV, trình tự phát hiện-chọn lựa-tổ chức phiên dịch vụ IPTV.
365 Đề xuất giải pháp bảo mật cho hệ thống truyền dữ liệu, ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng
Xây dựng được phương pháp bảo mật cho hệ thống truyền dữ liệu và giải pháp áp dụng trong lĩnh vực ngân hàng
Nội dung:
- Tìm hiểu các phương pháp bảo mật trong hệ thống truyền dữ liệu
- Giải pháp áp dụng phương pháp bảo mật cho hệ thống truyền dữ liệu trong lĩnh vực ngân hàng.
Kết quả:
Bản phân tích, đánh giá và đề xuất 01 giải pháp bảo mật cho hệ thống truyền dữ liệu, ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng.
1. Nguyễn Ngọc Ánh
2. Phạm Văn Chiến
3. Hoàng Nguyễn Du
4. Nguyễn Thành Luân
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
Ths. Lưu Đức Thuấn
366 Đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy đối với hệ thống truyền dữ liệu, ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng
Xây dựng được các giải pháp nâng cao độ tin cậy cho hệ thống truyền dữ liệu nói chung và hệ thống truyền dữ liệu trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng
Nội dung:
- Tổng quan về hệ thống truyền dữ liệu
- Những vấn đề ảnh hưởng đến độ tin cậy của hệ thống truyền dữ liệu
- Các giải pháp nâng cao độ tin cậy của hệ thống truyền dữ liệu, và ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng
Kết quả:
Bản phân tích, đánh giá và đề xuất 01 giải pháp nâng cao độ tin cậy đối với hệ thống truyền dữ liệu, ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng.
1. Trần Quang Thái
2. Nguyễn Văn Tuấn
3. Hoàng Bá Sỹ
4. Hoàng Thế Duyệt
KTVT K52
KTVT K52KTVT K52KTVT K52
Ths. Lưu Đức Thuấn
367 Nghiên cứu thiết bị thu phát NFC và ứng dụng
Nghiên cứu công nghệ NFC, thiết bị thu phát NFC và ứng dụng
Nội dung:
- Nguyên lý thu phát sử dụng trường gần
- Ứng dụng của công nghệ NFC và ưu điểm.- Cấu trúc máy thu phát trong NFC- Phần cứng, phần mềm hoạt động của thiết bị thu phát NFC
Kết quả:
1. Đào Văn Vĩnh
2. Thân Ngọc Cường
3. Hoàng Thế Hùng
4. Trương Thành Long
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
TS. Trần Hoài Trung
123
Mô hình và ứng dụng thiết bị thu phát NFC trong thực tế.
368 Tính toán cấu hình node B trong mạng di động 3G
Tìm hiểu các thông số, và tính toán cấu hình node B trong mạng 3G
Nội dung:
- Cấu trúc node B
- Các dịch vụ đang sử dụng
- Các luồng lưu lượng tại node B
- Mô phỏng các luồng lưu lượng trên
Kết quả:
Chương trình mô phỏng lưu lượng tại node B cho mạng di động 3G
1. Trần Đình Phúc
2. Phạm Việt Hùng
3. Trần Hải
4. Phạm Tuấn Anh
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
TS. Trần Hoài Trung
369 Phương thức thiết kế trung tâm chuyển mạch nhiều tầng
Cấu trúc và nguyên tắc thiết kế cho trung tâm chuyển mạch nhiều tầng
Nội dung:
- Các kỹ thuật chuyển mạch
- Cấu trúc của hệ thống chuyển mạch nhiều tầng.
- Nguyên tắc thiết kế đối với các trung tâm chuyển mạch nhiều tầng để đảm bảo không tắc nghẽn và dung lượng chuyển mạch.
Kết quả:
Phương pháp thiết kế trung tâm chuyển mạch nhiều tầng
1. Nguyễn Đức Lộc
2. Lưu Trung Đức
3. Lê Thị Sơn
4. Trần Lương Sơn
5. Nguyễn Trung Dũng
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
TS. Trịnh Quang Khải
370 Quy hoạch dung lượng của các mạng thông tin di động từ GSM đến WCDMA
Quy trình quy hoạch dung lượng cho các mạng thế hệ 2 GSM và mạng thế hệ 3 WCDMA
Nội dung:
- Tổng quan về các mạng di động GSM và WCDMA
- Lý thuyết về quy hoạch mạng
- Quy hoạch dung lượng cho các mạng di động thế hệ 2 và thế hệ 3.
Kết quả:
Quy trình và phương pháp quy hoạch dung lượng cho mạng di động GSM & WCDMA.
1. Trần Ngọc Long
2. Nguyễn Thành Đạt
3. Hà Thị Hằng
4. Nguyễn Thị Hồng
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
TS. Trịnh Quang Khải
371 Nghiên cứu và phát Nghiên cứu phát triển lõi
Nội dung:
- tìm hiểu và ứng dụng thiết bị thu 1. Lại Quỳnh Trang
124
triển lõi phần mềm xử lý truyền và bảo mật dữ liệu cho thiết bị thu phát không dây trên môi trường Arduino
phần mềm xử lý truyền dữ liệu áp dụng cho thiết bị thu phát vô tuyến, phát triển, nâng cao tính bảo mật với dữ liệu truyền thông qua các thuật toán mã hóa bảo mật.
phát vô tuyến được xây dựng và tương thích với môi trường phát triển arduino
- tìm hiểu và thực thi các phương thức truyền điểm - điểm, điểm – đa điểm trên thiết bị thu phát không dây
- tìm hiểu và thực thi thuật toán mã hóa bảo mật DES (hoặc AES) với dữ liệu truyền
- Ví dụ ứng dụng
Kết quả:
Phần mềm xử lý cho chức năng truyền và mã hóa bảo mật dữ liệu chạy trên phần cứng tương tích môi trường Arduino.
2. Nguyễn Văn Duy
3. Nguyễn Văn Lực
4. Phạm Đức Thông
5. Nguyễn Ngọc Tuyền
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
Ths. Lê Minh Tuấn
372 Nghiên cứu, chế tạo thiết bị biến đổi nguồn một chiều sang xoay chiều, cấp nguồn dự phòng nhà trạm
Nghiên cứu, chế tạo thiết bị mạch điện tử có chức năng biến đổi điện áp một chiều thành điện áp xoay chiều 220V, cấp nguồn cho các thiết bị điện tử, với công suất khoảng 1000W, phục vụ các nhà trạm của mạng di động hay cố định.
Nội dung:
- Tìm hiểu nguyên lý của thiết bị biến đổi điện áp một chiều sang điện áp xoay chiều
- Nghiên cứu chế tạo hệ thống mạch điện tử thực hiện chức năng biến đổi điện áp.
- Xây dựng phần mềm điều khiển, quản lý nguồn điện áp cấp cho các thiết bị
Kết quả:
Thiết bị biến đổi điện một chiều thành xoay chiều, bao gồm phần cứng và phần mềm điều khiển .
1. Đinh Ngọc Thiện
2. Trần Trung Kiên
KTVT K52
KTVT K52Ths. Lê Minh
Tuấn
373 Nghiên cứu các kỹ thuật đa truy nhập vô tuyến cho các hệ thống thông tin di động thế hệ 4.
Nghiên cứu các kỹ thuật đa truy nhập vô tuyến cho các hệ thống thông tin di động thế hệ 4.
Nội dung:
- Các hệ thống thông tin di động thế hệ 4.
- Các kỹ thuật đa truy nhập vô tuyến sử dụng trong các hệ thống thống tin di động.
Kết quả:
1. Kiều Thị Thuyết
2. Lê Thu Thảo
3. Phạm Thị Hoài
4. Đỗ Thị Xuân
5. Trần Văn Vinh
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
Ths. Đàm Mỹ Hạnh
125
Nghiên cứu phân tích và đánh giá các kỹ thuật đa truy nhập vô tuyến sử dụng trong các hệ thống thông tin di động thế hệ 4.
374 Nghiên cứu các giải pháp làm tăng tốc độ truyền dẫn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 4 LTE-Advanced
Nghiên cứu các giải pháp làm tăng tốc độ truyền dẫn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 4 Lte-Advanced
Nội dung:
- Tiến trình phát triển của các hệ thống thông tin di động
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 4 Lte-advanced.
- Các giải pháp làm tăng tốc độ truyền dẫn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 4 Lte-Advanced.
Kết quả:
Nghiên cứu phân tích và đánh giá các giải pháp làm tăng tốc độ truyền dẫn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 4 Lte-Advanced.
1. Lê Đăng Thành
2. Nguyễn Đức Điệp
3. Nguyễn Đức Luyện
4. Đoàn Văn Trường
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
Ths. Đàm Mỹ Hạnh
375 Nghiên cứu giải pháp truyền thông trong tòa nhà - InBuilding Solutions
Tìm hiểu về giải pháp truyền thông trong tòa nhà.
Nội dung:
- Giới thiệu về các mô hình truyền sóng trong nhà
- Giới thiệu về hệ thống Inbuilding
- Lập dự án cho hệ thống phủ sóng tín hiệu trong tòa nhà.
Kết quả:
Giải pháp phủ sóng tín hiệu trong tòa nhà.
1. Đỗ Mạnh Trường
2. Hoàng Văn Thông
3. Thân Văn Tiến
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
Ths. Trần Đức Trung
376 Nghiên cứu kỹ thuật Radio over Fiber và những ứng dụng trong mạng truy nhập vô tuyến
Tìm hiểu về kỹ thuật Radio over Fiber.
Kết hợp kĩ thuật Radio over Fiber và mạng truy nhập không dây
Nội dung:
- Giới thiệu về kỹ thuật Radio over Fiber- Mạng vô tuyến Cellular dựa trên kỹ thuật RoF
- Kỹ thuật RoF trong mạng truyền thông RVC.- Hoạt động của một hệ thống RoF
Kết quả:
Cơ sở lý thuyết và ứng dụng kỹ thuật
1. Phạm Thị Như Hoa
2. Ngô Thị Thu Huyền
3. Hoàng Thị Ngọc
4. Mai Thị Tươi
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
Ths. Trần Đức Trung
126
Radio over Fiber
377 Nghiên cứu mạng cảm biến không dây WSN
Ứng dụng và nguyên lý mạng cảm biến.
Nội dung:
Động lực ra đời mạng cảm biến và ứng dụng mạng cảm biến.
Kiến trúc các nút trong mạng.
Hoạt động của mạng cảm biến.
Kết quả:
Mô hình và ứng dụng mạng cảm biến.
1. Vũ Xuân Hưng
2. Hoàng Văn Huy
3. Vũ Thị Lan
4. Hoàng Thị Bình
5. Nguyễn Thị
Phương Thanh
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KS. Trần Thị Lan
378
Nghiên cứu giao thức IPSec và ứng dụng
Giao thức bảo mật cho mạng IP – IPSec và ứng dụng trong mạng
Nội dung:
- Tổng quang về IPSec
- Phương thức hoạt động của IPSec
- Ứng dụng của IPSec trong mạng IP
Kết quả:
Cơ sở lý thuyết và ứng dụng phương pháp bảo mật IPSec trong mạng máy tính
1. Chu Thị Yến
2. Nguyễn Quý Tuấn Anh
3. Cao Văn Đức
4. Triệu Trung Hiếu
5. Bùi Thị Trang
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KTVT K52
KS. Trần Thị Lan
379 Nghiên cứu thiết kế anten vi dải cho hệ thống NFC
- Nghiên cứu các đặc tính của anten vi dải
- Nghiên cứu tổng quan công nghệ NFC
- Nghiên cứu cấu trúc các loại thẻ NFC
- Thiết kế anten vi dải cho hệ thống NFC
Nội dung:
- Nghiên cứu các đặc tính của anten vi dải
- Nghiên cứu tổng quan công nghệ NFC
- Nghiên cứu cấu trúc các loại thẻ NFC
- Thiết kế anten vi dải cho NFC
- Nghiên cứu phần mềm thiết kế anten
- Kiểm tra các thông số của anten vi dải trên máy phân tích mạng ZVB8
Kết quả:
Nghiên cứu công nghệ NFC, nghiên cứu thiết kế anten vi dải cho NFC bao
1. Lê Tuấn Anh
2. Ngô Văn Cao
3. Nguyễn Văn Đức
4. Nguyễn Văn Khoa
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KTVTB K51
KS. Nguyễn Văn Khởi
127
gồm bản thiết kế và quyển báo cáo thuyết minh.
380 Nghiên cứu chuẩn nén HEVC ứng dụng trong truyền hình siêu nét UHDTV
- Nghiên cứu tổng quan về nén trong hệ thống truyền hình số
- Nghiên cứu chuẩn nén HEVC
- Ứng dụng trong truyền hình siêu nét UHDTV
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về nén trong hệ thống truyền hình số
- Nghiên cứu chuẩn nén HEVC
- Ứng dụng trong truyền hình siêu nét UHDTV
Kết quả:
Nghiên cứu công nghệ nén HEVC, nghiên cứu ứng dụng HEVC trong UHDTV.
1. Nguyễn Thị Giang
2. Ngô Sách Trinh
3. Doãn Đức Thọ
KTVTA K51
KTVTA K51
KTVTA K51
KS. Nguyễn Văn Khởi
381 Nghiên cứu, xây dựng mô hình tính độ tin cậy của hệ thống truyền tin điều khiển chạy tàu đường sắt đô thị
Xây dựng được mô hình để đánh giá độ tin cậy của hệ thống truyền tin điều khiển chạy tàu đường sắt đô thị
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ tin cậy cho các hệ thống điều khiển tín hiệu
Phân tích hệ thống hệ thống truyền tin điều khiển chạy tàu ĐSĐT
Xây dựng mô hình hệ thống truyền tin điều khiển chạy tàu ĐSĐT để tính độ tin cậy của hệ thống
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Mô hình hóa hệ thống
1. Trịnh Thị Thu
2. Triệu Văn Trinh
3. Dương Xuân Lợi
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
PGS-TS. Nguyễn Duy
Việt
382 Đánh giá độ tin cậy của hệ thống chuyển ghi của đường sắt Việt Nam.
Xây dựng được mô hình để đánh giá độ tin cậy của hệ thống chuyển ghi của đường sắt Việt Nam
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ tin cậy cho các hệ thống điều khiển tín hiệu
Phân tích hệ thống chuyển ghi
Xây dựng mô hình hệ thống chuyển ghi của ĐSVN để tính độ tin cậy của hệ thống
Kết quả:
1. Lê Thị Bích Ngân
2. Cao Văn Tình
3. Nguyễn Đình Tùng
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
PGS-TS. Nguyễn Duy
Việt
128
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Mô hình hóa hệ thống
383 Nghiên cứu phương thức cấp nguồn cho ga TTĐK 6502 của ĐSVN
Nghiên cứu phương thức cung cấp nguồn tối ưu cho ga TTĐK 6502 phù hợp với điều kiện hiện nay của ĐSVN
Nội dung:
Phương thức cung cấp nguồn cho thiết bị Tín hiệu ĐS trên thế giới;
Thiết bị cung cấp nguồn cho ga TTĐK 6502 của Trung quốc;
Phương thức cấp nguồn cho ga TTĐK 6502 của ĐSVN.
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Mô hình hóa hệ thống
1. Đỗ Hông Hà
2. Nguyễn Văn Thắng
3. Phạm Ngọc Sáng
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
ThS. Kiều Xuân Đường
384 Nghiên cứu mô hình và phương pháp mô phỏng hệ thống tự động phòng vệ đoàn tàu trên đầu máy của hệ thống CBTC
Nghiên cứu phương pháp và các bước mô phỏng, từ đó xây dựng mô hình mô phỏng hệ thống phòng vệ đoàn tàu trên đầu máy của CBTC
Nội dung:
Nghiên cứu hệ thống tự động phòng vệ đoàn tàu trên đầu máy của hệ thống CBTC
Nghiên cứu mô hình và phương pháp mô phỏng
Xây dựng mô hình và phương pháp mô phỏng hệ thống tự động phòng vệ đoàn tàu trên đầu máy CBTC
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Mô hình hóa hệ thống
- Xây dựng phương pháp mô phỏng .
1. Trịnh Ngọc Ánh
2. Dương Thế Anh
3. Dương Công Bắc
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
ThS. Kiều Xuân Đường
385 Nghiên cứu cấp nguồn cho các trạm trong hệ thống điều khiển chạy tàu tập trung
NC nguyên tắc phân phối nguồn cho hệ thống điều khiển chạy tàu tập trung; phương pháp xác định nguồn cấp cho các trạm, từ đó tính toán nguồn
Nội dung:
Tổng quan về hệ thống phân phối nguồn điện
Các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản
Phương pháp xác định nguồn cấp cho
1. Nguyễn Hoàng Việt
2. Hà Sơn Tùng
3. Trần Văn Cường
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
TS. Lê Thị Vân Anh
129
cho 1 trạm điển hình các trạm
Tính toán nguồn cấp cho 1 trạm điển hình
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Xây dựng yêu cầu cho hệ thống
- Xây dựng phương pháp xác định nguồn cấp cho các trạm
- Tính toán thông số nguồn cấp cho 1 trạm điển hình
386 Nghiên cứu hệ thống ATS/SCADA trên đường sắt đô thị đoạn Nhổn – ga Hà Nội
Tìm hiểu về trung tâm vận hành (OCC) và vai trò của hệ thống điều khiển tích hợp; nghiên cứu cấu hình và các thiết bị của hệ thống ATS/SCADA trên tuyến đường sắt đô thị đoạn Nhổn – ga Hà Nội
Nội dung:
Tổng quan về OCC và hệ thống điều khiển tích hợp trên ĐSĐT đoạn Nhổn – ga Hà Nội
Nghiên cứu cấu hình của hệ thống ATS/SCADA
Các thiết bị xử lý khu vực và đầu cuối từ xa của hệ thống ATS/SCADA
Cấp nguồn cho hệ thống ATS/SCADA
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Xây dựng cấu trúc điển hình cho hệ thống
- Tìm hiểu các thiết bị đặc trưng của hệ thống
1. Nguyễn Văn Giới
2. Dương Thị Huệ
3. Nguyễn Văn Đoàn
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
TS. Lê Thị Vân Anh
387 Nghiên cứu và ứng dụng cảm biến siêu âm để phát hiện xe vào/ra tại các trạm gửi xe
Tìm hiểu về cảm biến siêu âm và ứng dụng để phát hiện phương tiện phục vụ cho các hệ thống
Nội dung:
Tìm hiểu về cảm biến siêu âm và phương pháp sử dụng sóng siêu âm để đo khoảng cách.
Nghiên cứu và ứng dụng cảm biến
1. Hoàng Ngọc Sơn
2. Trần Khắc Lâm
3. Nguyễn Khánh An
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
TS. Nguyễn Hoàng Vân
130
gửi xe tự động. siêu âm để phát hiện phương tiện phục vụ cho các hệ thống gửi xe tự động.
Xây dựng mô hình và thử nghiệm.
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Khả năng ứng dụng của nghiên cứu
- Mô hình hóa hệ thống
388 Nghiên cứu mạch đếm số lượng phương tiện sử dụng cảm biến áp suất
Nghiên cứu các loại cảm biến áp suất và loại hình phù hợp cho bài toán đếm xe.
Nội dung:
Nghiên cứu các loại cảm biến áp suất và loại hình phù hợp cho bài toán đếm xe.
Nghiên cứu mạch tổ hợp IC để đếm xe và mô phỏng.
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Khả năng ứng dụng của nghiên cứu
- Từng bước nghiên cứu và thiết kế mạch tổ hợp IC phục vụ bài toán đề ra
1. Hà Hữu Sơn
2. Phan Thị Quỳnh
3. Phạm Hồng Thái
HTĐKGT K53
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
TS. Nguyễn Hoàng Vân
389 Nghiên cứu mô phỏng tín hiệu chạy tàu đường sắt đô thị sử dụng phần mềm Vissim
Giúp sinh viên tìm hiểu về phương thức chạy tàu đường sắt đô thị và tìm hiểu, ứng dụng mô phỏng bằng phầm mềm Vissim
Nội dung:
Phương thức chạy tàu trong đường sắt đô thị;
Phầm mềm mô phỏng Vissim;
Mô phỏng chạy tàu trên một đoạn tuyến đường sắt đô thị Hà Nội
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
Nghiên cứu phần mềm ứng dụng
- Từng bước nghiên cứu và thiết kế mô phỏng cho 01 ví dụ cụ thể
1. Hoàng Văn Duy
2. Lường Trung Quân
3. Chu Văn Việt
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
ThS. Vũ Trọng Thuật
390 Nghiên cứu mô phỏng tín hiệu ưu tiên cho xe
Nghiên cứu chiến lược ưu tiên tín hiệu cho xe buýt nhanh (BRT) và
Nội dung:
Điều khiển tín hiệu tại nút giao thông;
1. Chu Quang Thao
2. Nguyễn Minh Thành
HTĐKGT K53
HT ĐKGT K53
ThS. Vũ Trọng Thuật
131
buýt nhanh (BRT) tại nút giao thông
nghiên cứu phần mềm mô phỏng giao thông tại nút điều khiển đèn tín hiệu
Chiến lược điều khiển tín hiệu ưu tiên cho xe buýt nhanh (BRT);
Phương pháp điều khiển;
Mô phỏng tại nút giao thông.
Kết quả:
- Kết quả nghiên cứu, phân tích hệ thống
- Nghiên cứu phương pháp điều khiển ưu tiên
- Nghiên cứu phần mềm ứng dụng
- Từng bước nghiên cứu và thiết kế mô phỏng cho 01 ví dụ cụ thể.
3. Nguyễn Thị Thơm HT ĐKGT K53
391 Nghiên cứu việc xác định vị trí đoàn tàu trên tuyến Đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông
Tìm hiểu việc xác định vị trí đoàn tàu trong Đường sắt đô thị và trên ĐS ĐT Cát Linh – Hà Đông
Nội dung:
Xác định ví trí đoàn tàu trong ĐS ĐT
Xác định vị trí đoàn tàu trên tuyến Cát Linh Hà Đông
Kết quả:
- Phương pháp xác định vị trí đoàn tàu trong ĐSĐT
- Ứng dụng vào một ví dụ cụ thể
1. Chu Anh Tuấn
2. Vi Văn Quân
3. Vũ Đức Dũng
4. Nguyễn Thị Hương
HTĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K53
HTĐKGT K53
ThS. Trịnh Thị Hương
392 Nghiên cứu hệ thống GSM-R
Tìm hiểu về hệ thống thống tin di động GSM ứng dụng trong đường sắt
Nội dung:
Cấu trúc tổng quan hệ thống GSM-R
Yêu cầu cấu trúc và chức năng của GSM_R
Kết quả:
- Đưa ra cấu trúc tổng quan của hệ thống
- Xây dựng yêu cầu cấu trúc và chức năng của hệ thống
1. Hoàng Anh Tùng
2. Nguyễn Văn Tuấn
3. Nguyễn Mạnh Đức
4. Nguyễn Văn Tùng
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
ThS. Trịnh Thị Hương
393 Nghiên cứu hệ thống tự động lái tàu trên cơ sở sử dụng lý thuyết mờ
Nghiên cứu lý thuyết mờ phục vụ cho hệ thống tự động lái tàu
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về lý thuyết mờ
Nghiên cứu về hệ thống tự động lái
1.Nguyễn Thanh Bình
2.Nguyễn Quốc Hùng
3.Nguyễn Văn
HTĐKGT K51
HT ĐKGT K51
HT ĐKGT K51
ThS. Trịnh Văn Mỹ
132
tàu
Đưa ra giải pháp về cấu trúc của hệ thống tự động lái tàu trên cơ sở lý thuyết mờ
Kết quả:
- Xây dựng cấu trúc hệ thống tự động lái tàu
- Nghiên cứu lý thuyết mờ phục vụ cho hệ thống tự động lái tàu
- Xây dựng sơ đồ thuật toán cho hệ thống
Khánh
4. Tạ Ngọc TuyênHTĐKGT K53
394
Nghiên cứu thuật toán điều khiển chạy tàu tiết kiệm năng lượng nhờ sử dụng hệ thống đóng đường tự động phân khu di động
Nghiên cứu thuật toán điều khiển chạy tàu tiết kiệm năng lượng và đánh giá mức độ tiết kiệm năng lượng nhờ sử dụng đóng đường tự động phân khu di động.
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về hệ thống đóng đường tự động phân khu di động
Nghiên cứu thuật toán điều khiển chạy tàu tiến kiệm năng lượng nhờ sử dụng đóng đường tự động phân khu di động
Đánh giá mức độ tiết kiệm năng lượng.
Kết quả:
- Nghiên cứu hệ thống đóng đường tự động phân khu di đông
- Xây dựng sơ đồ thuật toán cho hệ thống
- Đánh giá mức tiết kiệm năng lượng thu được
1. Nguyễn Thị Nga
2. Vũ Thành Công
3. Phạm Bá Duy
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
HT ĐKGT K53
ThS. Trịnh Văn Mỹ
395 Thiết kế thiết bị cảnh báo rò rỉ khí gas
Sử dụng cảm biến khí gas MQ2 thiết kế thiết bị cảnh báo rò rỉ khí gas gia đình, đảm bảo an toàn trong sinh hoạt.
Nội dung:
Thực hiện thiết kế mạch trên phần mềm Altium.
Thực hiện làm mạch in bằng tay
Nghiên cứu về hoạt động của cảm biến khí và IC KĐTT.
Kết quả:
Hoàn chỉnh thiết bị cảnh báo được đóng
1.Lê Văn Hùng
2.Nguyễn Thị Khuyên
3.Nguyễn Công Chính
KTDT &THCN K53
-
-
KS. Vũ Ngọc Quý
133
vỏ với chức năng cảnh báo loa và đèn led.
396 Thiết kế hệ thống chống trộm và thắp sáng điện gia đình.
Thiết kế hệ thống chống trộm sử dụng cảm biến chuyển động, kết hợp với quang trở để điều khiển việc thắp sáng điện gia đình nhằm tiết kiệm năng lượng và đảm bảo an ninh trong hộ gia đình
Nội dung:
Thực hiện vẽ mạch và tự làm mạch in.
Nghiên cứu hoạt động của cảm biến chuyển động, kết hợp với quang trở để giải quyết bài toán cảnh báo trộm và thắp sáng điện gia đình.
Lập trình vi xử lý điều khiển hệ thống tự động.
Thiết kế mô hình
Kết quả:
Hoàn thành mô hình một hộ gia đình mini, đặt hệ thống và tiến hành chạy thử.
1. Hô Thị Bảo Thoa
2. Lê Hồng Khai
3.Thân Văn Nghĩa
KTDT &THCN K52
-
-
KS. Vũ Ngọc Quý
397 Ứng dụng Matlab trong các bài toán xử lý tín hiệu số
Thực hiện mô phỏng một số bài toán xử lý tín hiệu số dùng ngôn ngữ lập trình Matlab
Nội dung:
Tím hiểu và sử dụng ngôn ngữ lập trình Matlab.
Giả quyết các bài toán về xử lý tín hiệu số như thiết kế bộ lọc số, thực hiện mạch tính nhanh FFT.
Kết quả:
Kết quả mô phỏng các bài toán xử lý tín hiệu số trên phần mềm Matlab
1. Nguyễn Văn Giáp
2. Nguyễn Hữu Liêm
3. Nguyễn Thị Nhung
KTDT &THCN K53
-
-
Ths. Nguyễn Thúy Bình
398 Ứng dụng vi điều khiển trong thiết kế FPGA
Nghiên cứu phương pháp thiết kế FPGA dùng vi điều khiển mềm và triển khai ứng dụng trên bo mạch Spartan 3E
Nội dung:
Nghiên cứu, phân tích ưu nhược điểm phương pháp thiết kế FPGA dùng vi điều khiển mềm.
Tìm hiểu quy trình thiết kế, công cụ phần mềm hỗ trợ với vi điều khiển mềm của Xilinx.
Thực hiện các ứng dụng thiết kế trên FPGA
Kết quả:
Chương trình thiết kế trên FPGA dùng
1.Nguyễn Văn Thuần KTDT &THCN K51 Ths. Đỗ Việt Hà
134
vi điều khiển mềm (C hoặc Assembly)
Kết quả thực hiện trên bo mạch FPGA Spartan 3E của Xilinx
399 Thiết kế kênh truyền dữ liệu từ vi xử lý qua cổng USB-Host và LAN.
Thiết kế và xây dựng phần mềm cho vi xử lý truyền dữ liệu thông qua cổng USB-Host và mạng LAN
Nội dung:
Nghiên cứu giao thức truyền dữ liệu qua cổng USB.
Nghiên cứu giao thức truyền dữ liệu qua mạng LAN.
Nghiên cứu các công cụ phần mềm hỗ trợ lập trình cho giao thức USB và LAN.
Lựa chọn Chip vi xử lý có tính năng phù hợp
Thiết kế phần cứng cho vi xử lý.
Xây dựng phần mềm cho mạch vi xử lý.
Kết quả:
Mạch vi xử lý cho phép ghi và đọc dữ liệu ra thiết bị lưu trữ dữ liệu USB Kingston, đồng thời truyền dữ liệu về máy tính qua mạng Enternet –LAN.
1. Cao Tuấn Anh
2. Nguyễn Đức Đại
KTDT &THCN K52
-
PGS.TS. Nguyễn
Thanh Hải
400 Thiết kế thiết bị nhận dạng vật cản sử dụng siêu âm
Nghiên cứu khả năng ứng dụng của đầu đo siêu âm trong vấn đề tránh vật cản của Robot khi di chuyển.
Nội dung:
Nghiên cứu công nghệ siêu âm trong bài toán xác định khoảng cách đến vật cản.
Thiết kế mẫu Robot nhỏ có gắn đầu đo siêu âm.
Xây dựng thuật toán xác định khoảng cách và tránh vật cản của Robot.
Chế tạo thiết bị vi xử lý điều khiển Robot tránh vật cản.
Kết quả:
Chế tạo được Robot nhỏ có khả năng tránh vật cản khi di chuyển.
1. Nguyễn Đức Khang
2.Nguyễn Trọng Khánh
3.Hồ Sỹ Hiếu
4.Nhâm Ngọc Duy
5.Trần Thị Hải Uyên
KTDT &THCN K52
KTDT &THCN K52
KTDT &THCN K52
KTDT &THCN K51
KTDT &THCN K51
PGS.TS. Nguyễn
Thanh Hải
Nội dung: 1. Lê Đình Qúy Ths. Hồ 135
401 Thiết kế bộ khuếch đại tín hiệu nhỏ cho cảm biến đo lực
Nghiên cứu, thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ từ 0 - 5 mV cho đầu đo lực dạng cầu điện trở .
- Nghiên cứu bộ khuếch đại thuật toán có độ phi tuyến thấp
- Nghiên cứu giải pháp bù chiều dài dây của đầu đo.
- Thiết kế mạch khuếch đại.
- Chế tạo và thử nghiệm
Kết quả:
Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ đầu vào từ 0 – 5 mV, đầu ra từ 0 – 5V. Độ phi tuyến nhỏ hơn 0,1 %
KTDT & THCN K53Thành Trung
402 Thiết kế tủ đựng đồ thông minh ứng dụng vi xử lý và công nghệ mã vạch
Ứng dụng công nghệ mã vạch và vi xử lý để thiết kế tủ đựng đồ thông minh, thay thế cho các tủ gửi đồ thông thường trong các thư viện, siêu thị, …
Nội dung:
- Nghiên cứu về công nghệ mã vạch, đọc và in mã vạch
- Xây dựng mô hình tủ gửi đồ ứng dụng vi xử lý và mã vạch
- Thực hiện mô phỏng và thiết kế mạch mô hình.
Kết quả:
Mô hình tủ gửi đồ ứng dụng vi xử lý và mã vạch
1.Phạm Duy Khánh
2.Trần Văn Việt
3.Vũ Anh Tùng
KTDT&THCN K52
-
-
TS. Trần Văn Hưng
403 Thiết kế hệ thống giám sát an ninh sử dụng camera
Thiết kế camera an ninh bám theo chuyển động của đối tượng trong vùng không gian xác định, chụp ảnh đối tượng; hệ thống có giao tiếp và điều khiển bằng máy tính.
Nội dung:
- Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về xử lý ảnh, thu nhận hình ảnh và phân tích ảnh;
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình và thư viện AVICap của Microsoft
- Xây dựng mô hình camera giám sát ứng dụng vi xử lý và giao tiếp máy tính
Kết quả:
- Mô hình camera giám sát bám theo chuyển động của đối tượng
- Phần mềm điều khiển giám sát và chụp ảnh đối tượng
1.Phạm Văn Thắng 2.Cao Văn Đông
3.Lê Thị Giang
4.Trần Ngọc Đức
KTDT & THCN K52
-
-
-
TS. Trần Văn Hưng
136
404 Xây dựng trang web quản lý thiết bị.
Giúp sinh viên có được kiến thức cũng như các bước để xây dựng trang web quản lý thiết bị trong thực tế.
Nội dung:
Phần mềm dạng web base, sử dụng ASP.net.
Xây dựng CSDL quản lý, dùng SQL server.
Phân quyền User đăng nhập, truy nhập CSDL, sửa, xóa CSDL.
Kết quả:
Xây dựng thành công trang web quản lý thiết bị, sử dụng công nghệ ASP.net dùng SQL server.
1. Nguyễn Thành Trung
2. Nguyễn Tiến Hoàng
KTDT & THCN - K51
-Ths.Võ
Quang Sơn
405
Nghiên cứu các giải pháp sử dụng camera giám sát .
Nghiên cứu hệ thống Camera giám sát trong thực tế, các thành phần trong Hệ thống và Ứng dụng.
Nội dung:
Nghiên cứu các hệ thống Camera analog, Camera IP.
Sơ đồ Hệ thống, các thiết bị thành phần trong Hệ thống.
Ứng dụng Hệ thống camera giám sát
Thiết kế, xây dựng một Hệ thống Camera giám sát thực tế.
Kết quả:
Tìm hiểu các hệ thống Camera analog, Camera IP; đưa ra được sơ đồ Hệ thống, các thành phần trong Hệ thống; đưa ra mô hình một Hệ thống Camera thực tế.
1. Vũ Vinh Quang
2. Phạm Văn Dương
3. Nguyễn Trương Qúy Đạt
KTDT & THCN K52
-
-
Ths.Võ Quang Sơn
406 Tìm hiểu về memristor
và ứng dụng trong lưu trữ thông tin
Hiểu nguyên lý hoạt động, phương pháp sản xuất, và khẳ năng ứng dụng của memristor trong lưu trữ thông tin
Nội dung:
- Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động của memristor.
- Nghiên cứu phương pháp sản xuất memristor chip 2D và 3D.
-Tìm hiểu về nguyên tắc mã hóa nhị phân và trong lữu trữ thông tin sử dụng phần tử memristor.
1. Nguyễn Tuấn Linh
2. Trần Tuấn Anh
3. Nguyễn Văn Bình
4. Nguyễn Văn Đại
5. Đinh Thị Lan
KTDT & THCN - K53
-
-
-
-
TS. Đào Thanh Toản
137
Kết quả:
làm rõ được tính ưu việt của memristor cả trên phương diện chế tạo và ứng dụng
407 Nghiên cứu quá trình sản xuất IC bằng phương pháp in phun
Hiểu về phương pháp sản xuất linh kiện và mạch tích hợp IC bằng phương pháp in phun tĩnh điện trong sự so sánh với phương pháp truyền thống.
Nội dung:
- Tìm hiểu về quá trình sản xuất linh kiện điện tử và mạch tích hợp bằng phương pháp truyển thống.
- Nghiên cứu phương pháp sản xuất sản xuất linh kiện điện tử và mạch tích hợp bằng phương pháp in phun tĩnh điện dựa trên công nghệ nano.
Kết quả:
Làm rõ được tính ưu việt của phương pháp in phun, làm tiền đề cho việc chế tạo thực tế trong tương lai
1. Nguyễn Doãn Tiến
2. Nguyễn Văn Tuấn
3.Nguyễn Quang Huy
KTDT & THCN K52
-
-TS. Đào
Thanh Toản
408 Nghiên cứu hệ thống truyền âm thanh bằng ánh sáng
- Nắm được các phương pháp truyền tin bằng ánh sáng.
- Thiết kế hệ thống truyền tín hiệu âm thanh bằng ánh sáng
Nội dung:
- Ánh sáng và các đặc tính ánh sáng
- Các phương pháp truyền dẫn quang.
- Hệ thống truyền tín hiệu quang qua môi trường không khí.
Kết quả:
Thiết kế được hệ thống thu-phát quang truyền tín hiệu âm thanh qua môi trường không khí.
1. Hoàng Thượng Long
2. Nguyễn Thành Lâm
KTDT & THCN - K51
-TS. Đỗ Xuân
Thiệu
409 Nghiên cứu khai thác máy hiện sóng số trong đo đạc thông số động của thiết bị điện
Khai thác các tính năng của máy hiện sóng số, như khả năng bắt xung đơn, nhớ và hiển thị, phân tích tín hiệu, đo, ghép nối với máy tính.
Nội dung:
Khác với máy hiện sóng tương tự, máy hiện sóng số sử dụng bộ ADC để thu nhận tín hiệu đầu vào, sau đó số liệu được lưu trữ trong bộ nhớ (RAM) và hiển thị trên màn hình LCD. Ngoài khả năng hiển thị số liệu như máy hiện sóng tương tự, các máy hiện sóng số có nhiều tính năng ưu việt dựa trên khả năng xử lý số liệu của VXL.
1. Vũ Minh Tú
2. Đinh Văn Vượng TBĐTCN>VT K53
-
TS. Nguyễn Văn Nghĩa
138
Kết quả:
Xây dựng phương pháp đo thông số của một vài thiết bị điển hình, một ví dụ cụ thể.
410 Nghiên cứu xây dựng hệ thu thập và xử lý số liệu trên cơ sở PLC S7-200 và phần mềm LABVIEW
Xây dựng giải pháp thu thập và xử lý số liệu có sử dụng máy tính
Nội dung:
- Tìm hiểu, khai thác PLC- S7-200.
- Tìm hiểu, khai thác phần mềm LABVIEW là phần mềm hỗ trợ đo lường ghép nối máy tính.
- Xây dựng hệ thống thu thập và xử lý số liệu trên cơ sở ghép nối 2 thành phần trên, tận dụng những điểm mạnh của chúng để tạo nên một hệ thống mềm dẻo, linh hoạt và độ tin cậy cao.
Kết quả:
Báo cáo thuyết minh và mô phỏng trên phần mềm.
1. Nguyễn Ngọc Tú
2. Lê Thanh Hải
3. Cao Văn Hải
TBĐTCN>VT K53
TBĐTCN>VT K51
TBĐTCN>VT K51 TS. Nguyễn Văn Nghĩa
411 Nghiên cứu các phần mềm tính toán chống sét.
Nghiên cứu và ứng dụng các phần mềm tính toán chống sét sẽ giúp cho các kỹ sư, tư vấn thiết kế hệ thống ME hoàn thiện và nâng cao sản phẩm thiết kế khi đưa vào thi công và vận hành một cách an toàn, tiết kiệm.
Nội dung:
Tiêu chuẩn an toàn chống sét Việt Nam và IEC.
Các cách chống sét và nối đất.
Tìm hiểu và ứng dụng phần mềm thiết kế chống sét BENJI (để tìm ra chiều cao, bán kính bao phủ của kim thu sét).
Tìm hiểu và ứng dụng phần mềm tính toán điện trở đất GEM (để tính ra số cọc nối đất).
Kết quả:
Phần mềm và mô phỏng trên phần mềm.
1. Phan Đăng Quý
2. Bùi Văn Hưng
3. Nguyễn Đăng Trung
4. Trần Duy Ánh
5. Nguyễn Quốc Huy
TBĐTCN>VT K53
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
Ths.Võ Thanh Hà
Nội dung:
Kiến thức cơ bản về chất lượng điện
1. Trần Văn Mạnh
2. Nguyễn Hữu Sinh
TBĐTCN>VT K53
TBĐTCN>VT K53
Ths.Võ Thanh Hà
139
412 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng điện áp các hộ tiêu thụ điện.
Nghiên cứu các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng điện áp và từ đó sẽ đưa ra các biện pháp giảm các tổn thất này ngay từ giai đoạn thiết kế đến vận hành.
(Tập trung chủ yếu hộ tiêu thụ hạ áp 0.4Kv dân dụng và công nghiệp)
năng
Các ảnh hưởng đến chất lượng điện áp tới các hộ tiêu thụ điện
Các giải pháp nâng cao chất lượng điện áp
Kết quả:
Báo cáo thuyết minh và mô phỏng trên phần mềm.
3. Phạm Hồng Hải
4. Hoàng Văn Đoàn
TBĐTCN>VT K51
TBĐTCN>VT K51
413
Ứng dụng PLC S7-300 điều khiển nhiệt độ, độ ẩm trong nhà kính trồng rau.
Tìm hiểu, khai thác PLC –S7300, các sensor đo nhiệt độ , độ ẩm và ứng dụng trong công nghệ trồng rau sạch
Nội dung:
- Tìm hiểu công nghệ trồng rau trong nhà kính
-Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng cho loại rau lấy lá hoặc lấy củ
- Tìm hiểu, ứng dụng PLC S7-300, các sensor đo nhiệt độ, độ ẩm trong trồng rau sạch.
Kết quả:
Mô hình hệ điều khiển nhiệt độ, độ ẩm trong nhà kính trồng rau.
1. Phạm Văn Cầu
2.Nguyễn Văn Hữu
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52 TS. Trương Tấn Hải
414 Thiết kế mạch kết nối tay máy Takana với PLC trong hệ FMS
Khai thác, sử dụng tay máy Takana, thiết kế mạch kết nối tay máy với PLC S7-300 trong hệ thống sản xuất linh hoạt FMS của mô hình phân loại phôi.
Nội dung:
Tìm hiểu tay máy Takana – 6 bậc tự do (tìm hiểu phần mềm, lập trình cho tay máy chuyển động theo quỹ đạo để gắp nhả vật)
Thiết kế mạch kết nối Takana với PLC S7-300
Kết quả:
Mạch kết nối Takana với PLC S7-300.
1. Phạm Đình Kiểm
2. Nguyễn Văn Dũng
3. Nguyễn Thế Trình
4. Chu Văn Dương
5. Nguyễn Khắc Hoàng Long
TBĐTCN>VT K53
TBĐTCN>VT K53
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K53
Ths. An Hoài Thu Anh
415 Mô phỏng bài thí nghiệm lý thuyết mạch
Đề tài nhằm củng cố những kiến thức về lý
Nội dung:
Mô phỏng mạch điện xoay chiều 1 pha: khảo sát mạch gồm các phần tử R-L-C
1.Nguyễn Hoàng Thắng
2. Trương Ngọc Tiến
Ths. An Hoài Thu Anh
140
trên máy tính. thuyết mạch cho sinh viên, giúp sinh viên có thể sử dụng phần mềm mô phỏng để so sánh, kiểm chứng với lý thuyết.
Nhánh thuần trở ( R )
Nhánh thuần cảm ( L )
Nhánh thuần dung ( C )
Nhánh gồm các phần tử R-L-C mắc nối tiếp
Nhánh gồm các phần tử R-L-C mắc song song
Nhánh có hỗ cảm
Máy phát điện tương đương
Nguyên lý xếp chồng
Mạch điện xoay chiều 3 pha: Đo các thông số Ud, Uf, Id, If, P3f
Mạng 2 cửa: Cho các bộ số xác định đáp ứng trên các cửa
Mạch lọc:
Khảo sát đặc tính tần của nhánh R-L-C
Khảo sát đặc tính tần của lọc loại K, loại M.
Kết quả:
Báo các thuyết minh và mô phỏng trên phần mềm
3. Nguyễn Huy Tráng
4. Trịnh Xuân Phương
5. Lê Văn Khánh
TBĐTCN>VT K53
-
-
-
-
416 Nghiên cứu ứng dụng các tiêu chuẩn thiết kế điện IEC trong điều kiện Việt Nam.
Nghiên cứu, ứng dụng bộ tiêu chuẩn điện IEC (bộ tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi trên thế giới) và so sánh với các Tiêu chuẩn Việt Nam đang áp dụng giúp các kỹ sư, tư vấn thiết kế chuẩn hóa trong quá trình thiết kế, thi công, sữa chữa và bảo trì hệ thống cung cấp điện
Nội dung:
Nghiên cứu tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cung cấp điện Việt Nam.
Nghiên cứu tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cung cấp điện IEC ( tiêu chuẩn Châu Âu).
Kết quả:
Sửa đổi bổ sung tiêu chuẩn Việt nam phù hợp với tiêu chuẩn IEC
1. Phạm Hữu Tuấn
2. Phan Nhân Mỹ
3. Ngô Tuấn Anh TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
Ths. Hồ Mạnh Tiến
141
417 Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển dòng kích từ phanh hãm dòng xoáy điều chỉnh tốc độ động cơ nâng hạ cầu trục.
Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển cấp dòng cho cuộn kính từ phanh hãm dòng xoáy điều chỉnh tốc độ động cơ trong các hệ truyền động cơ cấu nâng hạ trên cần trục, cầu trục.
Nội dung:
Nghiên cứu tính toán thiết kế mạch công suất
Nghiên cứu thiết kế mạch điều khiển
Nghiên cứu xây dựng luật điều khiển
Kết quả:
Báo cáo thuyết minh và thiết kế mạch.
1. Nguyễn Khắc Nhiên
2. Đinh Văn Khuê
3. Nguyễn Thế Thịnh
4. Đào Thanh Tùng
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
Ths. Trần Văn Khôi
418 Nghiên cứu tổng hợp bộ điều chỉnh ổn định tốc độ cho Scanner dò tìm khuyết tật trên đường ống.
Nghiên cứu tổng hợp bộ điều chỉnh ổn định tốc độ cho scanner dò tìm khuyết tật trên đường ống.
Nội dung:
- Xây dựng cấu trúc điều chỉnh ổn định tốc độ
- Tìm hàm truyền các khâu
- Tổng hợp tham số bộ điều chỉnh
Kết quả:
Báo cáo thuyết minh và mô phỏng trên phần mềm.
1. Phạm Trung Kiên
2. Phan Công Sơn
3. Nguyễn Viết Hưng
4. Phạm Như Trọng
5. Trần Văn Thịnh
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K51
Ths. Trần Văn Khôi
419 Nghiên cứu thiết kế bộ
điều khi ển bơm nước tự động cho gia đình sử dụng cảm biến không dây
Nghiên cứu thiết kế b ộ điều khiển bơm nư ớc tự
động cho các hộ gia đình
Nội dung:
- Tìm hiểu phương thức cấp nước cho gia đình hiện nay.
- Tìm hiểu các loại bơm cấp nước
- Tìm hiểu các loại cảm biến mức nước
- Thiết kế mạch điều khiển
Kết quả:
Báo cáo thuyết minh và thiết kế mạch.
1. Phạm Thăng Long
2. Đỗ Tiến Dũng
3. Nguyễn Trung Đức
TBĐTCN>VT K52
TBĐTCN>VT K52
-
KS. Nguyễn Đức Khương
420 Nghiên cứu thiết kế mạch cảnh báo hoả hoạn.
Thiết kế thiết bị cảnh báo cháy nổ giúp giảm thiểu các vụ hỏa hoạn, tổn thất do nó gây ra.
Nội dung:
- Tính cấp thiết của việc cảnh báo hỏa hoạn
- Tìm hiểu các loại cảm biến báo cháy
- Thiết kế mạch điều khiển
1.Vũ Tiến Đạt
2.Bùi Công Hiệp
3.Phạm Văn Tới
4.Nguyễn Văn Hội
TBĐTCN>VT K52
-
-
-
KS. Nguyễn Đức Khương
142
Kết quả:
Báo cáo thuyết minh và thiết kế mạch.
421 Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ xử lý ảnh tĩnh với MATLAB trong hệ thống tự động hóa phân loại sản phẩm.
Đề tài tập trung nghiên cứu về công nghệ xử lý ảnh trong Matlab, quy trình thiết kế một hệ thống điều khiển sử dụng bộ điều khiển logic khả trình PLC và ứng dụng của nó trong việc điều khiển phân loại sản phẩm.
Nội dung:
- Xử lý ảnh với MATLAB.
- Cách kết nối cảm biến hình ảnh với MATLAB
- Cách kết nối MATLAB với PLC
Kết quả:
- Thuật toán điều khiển cho PLC.
- Xây dựng Mô hình thử nghiệm và đánh giá kết quả.
1. Nguyễn Việt Dũng
2. Phạm Thành Ngọc
3. Nguyễn Trung Lãm
TĐH&ĐK K52
-
-
Ths. Lê Thị Thúy Nga
422
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị cảm biến phát hiện tàu hỏa sử dụng nguyên lý siêu âm
Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp sử dụng sóng siêu âm và các phương án nâng cao độ tin cậy cho thiết bị tự động phát hiện tàu hỏa.
Nội dung:
- Nghiên cứu và so sánh ưu nhược điểm của các loại cảm biến phát hiện vật;
- Nghiên cứu nguyên lý làm việc của sóng siêu âm và các yếu tố ảnh hưởng đến sóng siêu âm;
- Thiết kế, chế tạo thiết bị sử dụng cảm biến siêu âm để có thể phát hiện tàu chạy qua đảm bảo tin cậy, thiết bị gồm 2 lõi có chức năng tương đương nhau và có thể kiểm soát lỗi của nhau.
Kết quả:
Thiết bị tự động phát hiện tàu hỏa được đóng hộp có khả năng chống nước và chịu được môi trường ngoài trời.
1. Trần Văn Thiện
2. Trần Trọng Duy
TĐH & ĐK K52
-KS Đỗ Văn
Thăng
423 Nghiên cứu, thiết kế hệ truyền động vị trí chính xác sử dụng PLC điểu khiển động cơ bước, động cơ Servo với giao diện điều khiển giám sát trên máy tính
Đề tài nghiên cứu phương pháp xây dựng hệ truyền động điều khiển vị trí chính xác được sử dụng cho các cơ cấu sản xuất trong công nghiệp và đặc biệt trong
Nội dung:
- Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc động cơ bước, động cơ Servo
- Sử dụng tính năng truyền thông nối tiếp, phát xung và đọc xung tốc độ cao trong PLC (hoặc Vi xử lý).
- Xây dựng hệ truyền động được điều
1. Khương Bá Toàn
2. Nguyễn Văn Kiểm
3. Trần Văn Ninh
TĐH&ĐK K52
-
-
Ths. Nguyễn Trung Dũng
143
các máy in, photo… khiển và giám sát từ máy tính
Kết quả:
Mô hình hệ truyền động vị trí.
Chương trình điều khiển giám sát trên máy tính.
424 Nghiên cứu công nghệ IPV6 và các ứng dụng trong truyền thông công nghiệp.
Nghiên cứu công nghệ IPV6, các công nghệ chuyển đổi giao tiếp giữa IPV4 với IPV6, và ứng dụng các công nghệ đó trong truyền thông công nghiệp.
Nội dung:
- Đặc điểm và quy trình hoạt động của IPV6.
- Các công nghệ chuyển đổi giao tiếp giữa IPV4 và IPV6.
- Nghiên cứu ứng dụng trong truyền thông công nghiệp.
Kết quả:
- Thiết lập Mô hình mô phỏng (graphical network simulator) thực hiện chuyển tiếp IPV4 và IPV6.
- Mô hình ứng dụng trong truyền thông công nghiệp.
1. Đinh Hông Phong
2. Lê Ngọc Hưng
3. Lê Thị Viên
TĐH&ĐK K52
-
-
Ths. Lê Thị Tuyết Nhung
425 Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển từ xa hệ thống chiếu sáng công cộng
Nghiên cứu dòng chip theo công nghệ XPL tiết kiệm năng lượng nanowatt và hướng tiết kiệm điện năng, hướng nâng cao hệ số công suất cách tích cực, ứng dụng cho hệ thống điện chiếu sáng.
Nội dung:
- Nghiên cứu dòng chip theo công nghệ XPL tiết kiệm năng lượng nanowatt.
- Nghiên cứu hướng tiết kiệm điện năng, nâng cao hệ số công suất một cách tích cực.
Kết quả:
-Thiết kế bộ điều khiển sử dụng chip vi điều khiển dòng XPL thực hiện các chức năng sau:
-Điều khiển hệ thống theo thời gian thực.
-Điều khiển hệ thống theo cảm biến ánh sáng.
- Giám sát hệ thống, cảnh báo sự cố, điều khiển đóng nguồn dự phòng khi
1. Vũ Đức Chỉnh
2. Nguyễn Phú Thắng
3. Nguyễn Viết Ánh
TĐH&ĐK K52
-
-
Ths. Lê Thị Tuyết Nhung
144
cần thiết
426 Nghiên cứu xây dựng thuật toán điều khiển động cơ 1 chiều sử dụng card dSPACE1104
Nghiên cứu ứng dụng của hệ dSPACE nói chung vào các bài toán đo lường điều khiển. Áp dụng trên Card dSPACE1104, phần mềm Control Desk, phần mềm Matlab, thiết kế phần cứng và xây dụng thuật toán điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1 chiều.
Nội dung:
- Tổng quan về động cơ điện.
- Luật điều khiển PID.
- Tổng quan về hệ dSPACE.
- Xác định đặc tính đối tượng.
- Thiết kế bộ điều khiển PID, mô phỏng trên phần mềm Matlab và biên dịch xuống card dSPACE1104.
Kết quả:
- Mô hình điều khiển động cơ 1 chiều sử dụng card dSPACE1104.
1. Cao Minh Tuấn TĐH &ĐK K51 Ths. Trần Ngọc Tú
427 Nghiên cứu xây dựng thuật toán điều khiển hệ truyền động băng tải phân loại sản phẩm sử dụng card dSPACE1104.
Nghiên cứu những tính năng vào ra tín hiệu ADC, DAC của card dSPACE1104, phần mềm Control Desk, phần mềm Matlab, thiết kế phần cứng, xây dựng mô hình thu nhỏ, xây dựng chương trình điều khiển hệ băng tải phân loại sản phẩm.
Nội dung:
-Tổng quan về hệ truyền động trong sản xuất.
-Hệ thống phân loại sản phẩm nói chung.
-Tổng quan về hệ dSPACE.
-Thiết kế chương trình điều khiển mô phỏng trên phần mềm Matlab và biên dịch xuống Card dSPACE1104.
Kết quả:
- Mô hình điều khiển băng tải phân loại sản phẩm sử dụng card dSPACE1104.
1. Nguyễn Lê Huy TĐH&ĐK K51 Ths. Trần Ngọc Tú
428 Nghiên cứu xây dựng hệ thống đo và quản lý thiết bị điện qua mạng thông tin di động GSM
Nghiên cứu ứng dụng vi xử lý, mạng thông tin di động GSM trong hệ thống đo lường điều khiển, lắp ráp phần cứng, thiết kế thuật toán và thử nghiệm hệ thống điều khiển thiết bị điện.
Nội dung:
- Nghiên cứu vi xử lý PIC 16bits, truyền nhận GSM.
- Xây dựng mô hình phần cứng hệ thống đo và điều khiển thiết bị điện.
- Viết chương trình phần mềm nhúng, thử nghiệm hệ thống.
Kết quả:
- Mô hình đo và điều khiển thiết bị
1. Hoàng Xuân Sơn
2. Nguyễn Văn Huyên
TĐH&ĐK K53
-
KS. Phí Văn Lâm
145
điện qua mạng thông tin di động GSM.
429 Nghiên cứu xây dựng mô hình Robot bám vật ứng dụng công nghệ xử lý ảnh
Nghiên cứu ứng dụng vi xử lý, phần mềm OpenCV và phương thức truyền thông Ethernet trong hệ thống đo lường điều khiển, lắp ráp phần cứng, thiết kế thuật toán và thử nghiệm hệ thống robot bám vật ứng dụng công nghệ xử lý ảnh.
Nội dung:
- Nghiên cứu vi xử lý PIC 16bits, truyền nhận Ethernet và thư viện OpenCV.
- Xây dựng mô hình phần cứng hệ thống đo và điều khiển Robot qua mạng Ethernet bám mục tiêu.
- Viết chương trình phần mềm nhúng, phần mềm điều khiển trên máy tính, thử nghiệm hệ thống.
Kết quả:
- Mô hình Robot bám vật ứng dụng công nghệ xử lý ảnh.
1. Phan Đình Duy
2. Lê Đức Dũng
TĐH &ĐK K51
TĐH&ĐK K52KS. Phí Văn
Lâm
430
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ trên cơ sở vi xử lý và Labview
Nghiên cứu ứng dụng vi xử lý, phần mềm Labview trong hệ đo lường điều khiển, Lắp ráp phần cứng, thiết kế thuật toán và thử nghiệm hệ thống điều khiển nhiệt độ.
Nội dung:
- Nghiên cứu vi xử lý, phần mềm labview.
- Xây dựng mô hình phần cứng hệ đo và điều khiển nhiệt độ.
- Xây dựng thuật toán đo, điều khiển.
- Viết chương trình nhúng, chương trình labview, thử nghiệm hệ thống
Kết quả:
- Mô hình đo và điều khiển nhiệt độ trên nền vi xử lý, máy tính và phần mềm labview.
1. Vũ Xuân Điệp
2. Đỗ Minh Tâm
TĐH &ĐKK52
-TS. Nguyễn Văn Tiềm
431 Nghiên cứu sử dụng Matlab và hệ vi điều khiển để thực hiện nhận dạng tham số của đối tượng điều khiển
Nghiên cứu, xây dựng thiết bị với khả năng nhận dạng đặc tính động lực học của đối tượng điều khiển, tham số mô hình của đối tượng
Nội dung:
- Nghiên cứu khả năng giao tiếp giữa Matlab với vi điều khiển
- Nghiên cứu việc thực hiện đo và xử lý kết quả đo trên vi điều khiển
- Nghiên cứu tính năng nhận dạng cả toolbox SI của Matlab
- Nghiên cứu khả năng viết giao diện
1. Nguyễn Quang Tuấn TĐH&ĐK K52 Ths. Đặng Hà Dũng
146
user guide sử dụng Matlab
Kết quả:
- Modul vi điều khiển thực hiện đo và xử lý kết quả đo
- Chương trình nhận dạng trên Matlab
432 Nghiên cứu thiết kế hệ thống tự động điều khiển chiếu sáng tiết kiệm điện năng trong căn hộ
Nghiên cứu thiết kế mạch điện tử để phát hiện người ra vào phòng và thử nghiệm mạch điều khiển chiếu sáng tự động trong căn hộ theo chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng điện.
Nội dung:
- Các nguyên tắc điều khiển chiếu sáng trong căn hộ
- Thiết kế mạch điện tử đo cường độ sáng và phát hiện người ra vào phòng
- Thiết kế mạch điện tử và xây dựng thuật toán điều khiển chiếu sáng trong căn hộ theo tiêu chí tiết kiệm năng lượng điện
Kết quả:
- Mạch đo lường cường độ ánh sáng và phát hiện người ra vào phòng
- Mạch điều khiển chiếu sáng trong căn hộ
1. Đoàn Trắc Tùng
2. Tạ Xuân Hậu
3. Phạm Văn Phức
TĐH&ĐK K52
-
-
TS. Trịnh Lương Miên
433 Nghiên cứu xây dựng mạng truyền dữ liệu không dây RF cho các trạm cân tự động
Nghiên cứu thử nghiệm mạng truyền nhận dữ liệu không dây RF cho các trạm cân tự động phục vụ công tác quản lý xuất nhập hàng hóa.
Nội dung:
- Nghiên cứu hệ thống quản lý xuất nhập hàng theo khối lượng
- Thiết kế mạch đo khối lượng sử dụng loadcell
- Thiết kế mạch truyền nhận dữ liệu qua sóng RF
Kết quả:
- Mạch đo khối lượng sử dụng loadcell
- Mạch truyền dữ liệu khối lượng hàng hóa thông qua sóng RF
1. Phạm Minh Hoàng
2. Hoàng Văn Hiền
3. Trần Bảo Chung
TĐH&ĐK K52
-
-
TS. Trịnh Lương Miên
Nội dung:
- Nghiên cứu sử dụng điện thoại thông
1. Nguyễn Trọng Đạt TĐH&ĐK K53 TS. Lại Mạnh Dũng
147
434 Nghiên cứu sử dụng điện thoại thông minh trong quản lý và điều khiển các đối tượng di động
Nghiên cứu, phát triển phần mềm định vị trên điện thoại thông minh phục vụ quản lý, giám sát các đối tượng di động
minh trong điều khiển tự động.
- Phát triển phần mềm trên nền Android.
- Các ứng dụng định vị trên nền Android
Kết quả:
- Lập trình được trên nền Android.
- Phát triển ứng dụng định vị trên điện thoại thông minh.
2. Nguyễn Anh Tuấn
3. Phạm Trọng Đạt
-
-
435 Nghiên cứu phát triển phần mềm quản lý cuộc gọi trên nền Android
Nghiên cứu, phát triển phần mềm thực hiện các chức năng quản lý cuộc gọi trên điện thoại thông minh chạy trên nền Android
Nội dung:
- Các thiết bị chạy hệ điều hành Android.
- Phát triển phần mềm trên nền Android.
- Phát triển ứng dụng quản lý cuộc gọi trên nền Android
Kết quả:
- Lập trình được trên nền Android.
- Phát triển ứng dụng quản lý cuộc gọi trên nền Android
1. Kiều Hông Thanh
2. Nguyễn Trường Định
3. Dương Minh Tuấn
TĐH&ĐK K53
-
-
TS. Lại Mạnh Dũng
IX. KHOA CÔNG TRÌNH
436
Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng tro bay đến cấu trúc của đất sau gia cố
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng tro bay đến cấu trúc của đất sau gia cố để từ đó phân tích ảnh cấu trúc vật liệu xác định mức độ hình thành cường độ của vật liệu qua các tỷ lệ gia cố khác nhau
Nội dung:
- Lấy mẫu thí nghiệm của đề tài gia cố với các thời điểm khác nhau.
- Chụp ảnh cấu trúc và phân tích cấu trúc.Kết quả:
- Nhận xét về sự hình thành cường độ của lớp gia cố tổng hợp.
- Hướng dẫn định hướng tỷ lệ gia cố hợp lý.
1. Nguyễn Xuân Trường
2. Lê Ngọc Hải3. Nguyễn Văn Triệu4. Trần Từ Thiện
CĐ bộ A K51
-
-
-
TS. Trần Thị Thu Hà
437
Nghiên cứu xác định chỉ tiêu vết hằn lún vệt
Nội dung:
- Thu thập, chế bị mẫu thí nghiệm
1. Lê Minh Huy 2. Nguyễn Khương
CĐ bộ A K51 PGS.TS. Lã Văn Chăm
148
bánh xe cho Bê tông nhựa nóng
Đánh giá, đưa ra các khuyến cáo cho hỗn hợp bê tông nhựa nóng được chế tạo và sử dụng trong thực tế sản xuất hiện nay thông qua thí nghiệm vết hằn lún vệt đối với các mẫu bê tông nhựa nóng thu thập ngoài hiện trường.
ngoài hiện trường và trong phòng thí nghiệm.- Thí nghiệm xác định chỉ tiêu vết hằn lún vệt bánh xe trên các mầu.
Kết quả:
- Tổng hợp kết quả các mẫu thí nghiệm.- Nhận xét và đưa ra các khuyến cáo cho lớp bê tông nhựa nóng để đảm bảo chỉ tiêu lún vệt bánh xe.
Duy3. Hoàng Văn Tân4. Lưu Xuân Thanh
-
-
-
438
Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng tro bay trong gia cố tổng hợp đất làm móng - mặt đường ô tô đến các chỉ tiêu về cường độ
Chế bị mẫu trong phòng thí nghiệm với các tỷ lệ gia cố tổng hợp khác nhau, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý nhằm lựa chọn khoảng tỷ lệ gia cố hợp lý.
Nội dung:
- Chế bị mẫu thí nghiệm với các tỷ lệ gia cố tổng hợp khác nhau.
- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý.Kết quả:
- Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các mẫu thí nghiệm.
- Nhận xét và lựa chọn khoảng tỷ lệ gia cố hợp lý.
1. Vũ Quang Huy
2. Phạm Quang Thức
3. Trần Văn Hòa
4. Nguyễn Ngọc Hồng
CĐ bộ A K51
-
-
-
ThS. Bùi Tuấn Anh
439
Nghiên cứu hệ số đổi xe cho đường đô thị trên cơ sở diện tích chiếm dụng mặt đường
Đề tài nghiên cứu và xác định hệ số chuyển đổi xe về xe con quy đổi và xe máy quy đổi cho dòng xe hỗn hợp để phục vụ thiết kế nút giao thông
Nội dung:
- Khảo sát dòng xe bằng camera
- Phân tích ảnh xác định diện tích chiếm dụng mặt đường tương đương của các phương tiện trong các trường hợp: dòng vào nút đạt trạng thái bão hòa, dòng trung bình và dòng tự do
Kết quả:
- Xác định hệ số đổi xe về xe cong tiêu chuẩn- Xác định hệ số đổi xe về xe máy
1. Phạm Minh Trang
2. Phạm Văn Thân
3. Cao Đức Anh
4. Nguyễn Văn Thảo
5. Nguyễn Thanh Sơn
Đường bộ K51-
-
-C.Đ Pháp K51
PGS.TS. Trần Thị Kim Đăng
Nghiên cứu xác định mô đun đàn hồi của bê
Đề tài nghiên cứu và xác định được mô đun
Nội dung:
- Đúc mẫu thí nghiệm bê tông asphalt
1. Trần Hứu Tưởng
2. Bùi Công Minh
Đường bộ K51 PGS.TS. Trần Thị Kim Đăng
149
440
tông asphalt theo mô hình nén dọc trục hạn chế nở hông với tải trọng tĩnh
đàn hồi của bê tông asphalt theo mô hình nén dọc trục hạn chế nở hông với tải trọng tĩnh với mô hình đề xuất trong tiêu chuẩn thiết kế áo đường hiện hành (nén dọc trục nở hông tự do, tải trọng tĩnh)
sử dụng bi tum thường và bi tum polime, mẫu lấy từ trạm trộn
- Thu thập các thông số về vật liệu và về hỗn hợp thiết kế tại trạm trộn
- Thí nghiệm xác định mô đun đàn hồi của bê tông asphalt theo hai mô hình: nén dọc trục nở hông tự do và nén dọc trục hạn chế nở hông - Tải trọng tĩnh
Kết quả:
- Xác định trị số mô đun đàn hồi của bê tông asphlat theo mô hình nén dọc trục hạn chế nở hông
- Xác định tương quan giữa hai giá trị mô đun đàn hồi được thí nghiệm
3. Lê Văn Toản
4. Lê Thanh Hoàng
-
-
-
441
Nghiên cứu hành vi người điều khiển phương tiện tại một số nút giao thông có đảo tròn, đảo hình xuyến ở trong khu vực đô thị
Nghiên cứu tìm hiểu một số hành vi của người điều khiển phương tiện (xe máy, ô tô...) khi đi qua một số nút giao thông cùng mức có đảo tròn, đảo hình xuyến nhằm tìm ra những hành vi rủi ro mất an toàn giao thông, từ đó đưa ra những kiến nghị nâng cao an toàn giao thông ở những nút giao thông loại này
Nội dung:
Nghiên cứu tìm hiểu các hướng dẫn thiết kế nút có đảo tròn, đảo hình xuyến ở trên thế giới và ở Việt Nam. Nghiên cứu hành vi của người điều khiển phương tiện như là quỹ đạo, vận tốc xe chạy ...
Kết quả:
Tìm ra được quy luật của người điều khiển phương tiện khi đi qua các nút giao thông loại này với các nút có cấu tạo khác. Trên cơ sở đó có được những kiến nghị nâng cao an toàn giao thông tại nút
1. Vũ Thành Long
2. Lại Hợp Thanh
3. Nguyễn Hồng Quân
4. Phùng Đại Bình
Đường bộ K51
-
-
-
TS. Đặng Minh Tân
442
Nghiên cứu sử dụng tro bay chế tạo vật liệu tự đầm trong xây dựng đường ô tô
Đề tài nghiên cứu và đưa ra thành phần và tỉ lệ hỗn hợp cần thiết của vật liệu tự đầm có sử dụng tro bay phù hợp với vật liệu xây dựng
Nội dung:
- Căn cứ vào các chỉ tiêu giới hạn của vật liệu xây dựng đường ô tô, tiến hành lựa chọn các tỉ lệ và thành phần phối trộn vật liệu
- Lựa chọn và xác định các chỉ tiêu
1. Đinh Ngọc Phú
2. Phạm Đức Mạnh
4. Phạm Huy Thụ
5. Lê Trọng Nhân
Đường bộ K51 ThS. Nguyễn Thanh Hải
150
đường ô tô
cơ lý của vật liệu tự đầm
Kết quả:
- Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý
- Tỉ lệ và thành hỗn hợp tối ưu
443 Nghiên cứu ảnh hưởng tiếng ồn do phương tiện giao thông đến các lớp học nhà A2- Trường Đại học GTVT và đề xuất các giải pháp hạn chế
Mục tiêu nghiên cứu tiếng ồn do phương tiện giao thông gây ra và giải pháp hạn chế
Nội dung:
- Nghiên cứu chung về tiếng ông do các phương tiện giao thông gây ra.- Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông gây ra đối với nhà học A2.
Kết quả:
Đề xuất giải pháp hạn chế tiếng ồn cho nhà A2
1. Đặng Văn Vũ
2. Đỗ Thanh Trúc
3. Nguyễn Hồng Phong
4. Nguyễn Văn Thái
Đường bộ K51PGS.TS. Bùi Xuân Cậy
445
Nghiên cứu một số chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp đá dăm trộn nhựa (ATB) làm lớp móng trong kết cấu áo đường ô tô cấp cao
Đề tài đã nghiên cứu và đánh giá khả năng sử dụng hỗn hợp đá dăm gia cố nhựa (ATB) dùng làm lớp móng đường ô tô cấp cao
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về sử dụng ATB trên thế giới
- Xem xét lựa chọn cấp phối sử dụng làm hỗn hợp đá dăm trộn nhựa ATB)- Nghiên cứu thực nghiệm một số tính chất cơ lý của ATB, làm cơ sở để đánh giá khả năng sử dụng vật liệu này làm đường
Kết quả:
- Xác định một số tính chất cơ lý cơ bản của hỗn hợp đá dăm trộn nhựa .- Đề xuất một số kết cấu áo đường có sử dụng lớp ATB làm móng
1. Lê Đức Anh
MS: 1000248
2. Hoàng Nghĩa Khánh
3. Trần Văn Khánh
4. Nguyễn Thanh Hà
Đường bộ K51ThS. Trần Danh Hợi
446
Nghiên cứu mô đun phức động của bê tông asphalt trong phân tích kết cấu mặt đường mềm
Đề tài đã nghiên cứu được mô đun phức động E* của BTN, các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp thí nghiệm xác định
Nội dung:
- Nghiên cứu bản chất của E* - Các yếu tố ảnh hưởng đến E*. Các mô hình xác định và phương pháp thí nghiệm.
1. Nguyễn Thành Trung
2. Ngô Văn Mạnh
3. Đặng Minh Quang
Đường bộ K51 TS. Nguyễn Quang Phúc
151
Kết quả:
Giá trị E* của một số loại BTN. Sử dụng E* trong phân tích kết cấu áo đường mềm
4. Nguyễn Văn Hoan
447
Nghiên cứu các phương pháp dự báo tuổi thọ của kết cấu áo đường mềm
Nghiên cứu được các phương pháp dự báo tuổi thọ và kiến nghị mô hình dự báo tuổi thọ của kết cấu áo đường mềm áp dụng ở Việt Nam.
Nội dung:
Nghiên cứu các phương pháp dự báo tuổi thọ kết cấu mặt đường mềm: phương pháp Viện Asphalt (AI), phương pháp Pavement Health Track, Phương pháp cơ học – thực nghiệm, phương pháp sử dụng kết quả thí nghiệm FWD.
Kết quả:
Đề xuất phương pháp dự báo tuổi thọ của kết cấu áo đường mềm áp dụng ở Việt Nam.
1. Nguyễn Quang Phong
2. Lê Đức Anh MS:
8810558
3. Trần Văn Lực
4. Lê Viết Hưng
Đường bộ K51Ths. Đỗ Vương Vinh
448
Phân tích ứng xử của kết cấu tấm bản trên đường sắt đô thị bằng phương pháp phần tử hữu hạn
Đề tài đã nghiên cứu và xác định khả năng làm việc của kết cấu dưới các tải trọng thẳng đứng và nằm ngang của đoàn tầu ĐSĐT
Nội dung:
- Tìm hiểu mô hình tải trọng ĐSĐT- Các loại hình ĐS không đá và ưu viết của dạng tấm bản
- Tính toán cường độ đường không dá bằng phương pháp phần tử hữu hạnKết quả:
- Tính toán nội lực tấm bản trên đường sắt đô thị
1. Hoàng Anh Văn
2. Bùi Thị Loan
3. Trần Ngọc Sĩ
4. Nguyễn Văn Trường
Đường sắt đô thị K51PGS. TS. Phạm Văn Ký
449
Đặc điểm tăng khả năng vận chuyển của đường đơn tại khu vực địa hình khó khăn.
Với mục tiêu đề xuất giải pháp tăng khả năng vận chuyển tại khu vực miền núi.
Nội dung:
- Các giải pháp tăng khả năng thông qua và khả năng vận chuyển- Giải pháp tăng khả năng vận chuyển cho đường đơn tại khu vực địa hình khó khăn.Kết quả:
1. Nguyễn Việt Hà
2. Tống Văn Quân.
3. Nguyễn Văn Thưởng.
Cầu Đường sắt K51 TS. Lê Hải Hà
152
-Áp dụng cho đoạn tuyến Yên Bái- Lào Cai.
450Ảnh hưởng của độ dốc lớn nhất tại ga đến chiều dài đường thiết kế.
Đề tài nghiên cứu và làm rõ mối quan hệ giữa chiều dài đường thiết kế và độ dốc lớn nhất tại ga.
Nội dung:
-Yêu cầu về độ dốc lớn nhất tại ga.-Quan hệ giữa độ dốc lớn nhất tại ga và chiều dài tuyến.
Kết quả:
-Áp dụng cho một ví dụ tính toán cụ thể.
1. Lưu Ngọc Tuấn Anh
2. Đinh Mạnh Linh.3. Đỗ Văn Luân.4. Bùi Tuấn Anh.
Đường sắt đô thị K51 TS. Lê Hải Hà
451
Nghiên cứu sự thay đổi của siêu cao ray lưng dọc theo chiều dài đường cong
Nghiên cứu ảnh hưởng của thay đổi vận tốc đoàn tàu trên các đường cong có chiều dài lớn đối với gia tốc ly tâm dư chưa được cân bằng và gia tăng độ mòn của má ray nhằm đề ra phương pháp xác định siêu cao với độ mòn má ray nhỏ nhất.
Nội dung:
- Xác định sự cần thiết phải thay đổi siêu cao khi vận tốc đoàn tàu qua đường cong thay đổi.
- Xác định trị số siêu cao hợp lý trong tương quan với vận tốc bình quân khi qua đường cong, biến đổi siêu cao, gia tốc hướng tâm và ly tâm dư chưa được cân bằng, độ mòn ray.
Kết quả:
- Tính siêu cao hợp lý cho đường sắt khổ 1000mm phù hợp với vận tốc cho trước.- Viết nội dung thành báo cáo.
1. Hoàng Thị Hiền
2. Lê Văn Nghĩa Đường sắt đô thị K51TS. Lê Công Thành
452
Tính toán ổn định và các thông số cơ bản trong lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt không khe nối
-Với mục tiêu thực hiện tính toán ứng suất và phân tích khả năng chịu tải của các phần tử kết cấu tầng trên đường sắt không khe nối. - Từ đó giới thiệu phương pháp kiểm soát chế độ nhiệt trong quá trình khai thác đường
Nội dung:
- Tính toán ổn định của đường sắt không khe nối (lực tác dụng, mô men uốn, ứng suất trong các phần tử kết cấu tầng trên, ứng suất trong nền đất, ứng suất cho phép)
- Các thông số cơ bản khi lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt không khe nối (nhiệt độ khóa đường, cưỡng bức ray về chế độ nhiệt độ khóa đường, khe
1. Đoàn Văn Hòa
2. Trương Thanh Duy
3. Nguyễn Thế Hải
Đường sắt đô thị K51 TS. Lê Công Thành
153
sắt không khê nối.
hỏe cho phép khi đứt ray, kiểm soát trạng thái nhiệt của ray dài).
Kết quả:
- Tính ổn định đường ray không mối nốim ray P50 trong điều kiện Việt Nam.- Viết nội dung thành báo cáo.
453
Nghiên cứu loại hình Depot áp dụng cho đường sắt đô thị Yên Viên-Ngọc Hồi.
Sinh viên hiểu được vai trò tính năng của depot từ đó lựa chọn loại hình depot phù hợp cho đường sắt đô thị Yên Viên-Ngọc Hồi đi chung với đường sắt quốc gia.
Nội dung:
- Nghiên cứu cách bố trí tổng thể mặt bằng depot với các phân khu đường sắt đô thị, đường sắt quốc gia.
- Nghiên cứu hệ thống đường trong depot gồm số đường, các yếu tố hình học của đường, dạng kết cấu tầng trên…Kết quả:
- Bản vẽ mẫu với các tiêu chí cụ thể và một số kiến nghị về xây dựng đường trong depot tuyến Yên Viên-Ngọc Hồi.
1. Bùi Đình Mạnh
2. Nguyễn Xuân Ngọc
3. Lê Thế Trung
4. Phạm Việt Thắng
Đường sắt đô thị K51TS. Nguyễn Hữu Thiện
454
Nghiên cứu một số phương pháp xây dựng đường sắt đô thị trên cao ở Việt Nam
Đề tài nghiên cứu một số phương pháp để sinh viên nắm bắt được trình tự và các yêu cầu cơ bản về các phương pháp có thể áp dụng trong xây dựng đường sắt trên cao ở Việt Nam như đúc hẫng, đổ tại chỗ, lắp ghép…cũng như việc triển khai thi công kiến trúc tầng trên của đường.
Nội dung:
- Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo đường sắt đô thị trên cao phần cầu, các phương pháp áp dụng trong xây dựng đường sắt trên cao như đúc hẫng, đổ tại chỗ, lắp ghép…
- Nghiên cứu triển khai thi công kiến trúc tầng trên của đường.
- Nghiên cứu các giải pháp đảm bảo giao thông và an toàn trong quá trình thi công.Kết quả:
- Nêu rõ đặc điểm và trình tự các biện pháp thi công đường sắt đô thị
1. Nguyễn Tiến Hiệp
2. Lê Quang Trung
3. Nguyễn Minh Trí
4. Lưu Thị Mùi
Đường sắt đô thị K51 TS. Nguyễn Hữu Thiện
154
trên cao phần cầu.
- Nêu rõ đặc điểm và trình tự thi công kiến trúc tầng trên của đường.
- Kiến nghị biện pháp thi công áp dụng cho đường sắt đô thị trên cao ở Việt Nam.- Kiến nghi biện pháp đảm bảo GT và AT trong quá trình thi công đường sắt trên cao.
455Nghiên cứu các mô hình tính toán đường ray đường sắt thông thường
Xây dựng mô hình tính toán xác định áp lực tác dụng lên mặt nền đường sắt.
Nội dung:
- Nghiên cứu Các mô hình Tính toán đường ray.
Kết quả:
- Lựa chọn mô hình Tính toán hợp lý Áp dụng cho đường sắt thông thường.
1. Nguyễn Văn Nhiệm
2. Dư Đình Tùng3. Lê Văn Thành
Cầu Đường sắt K51TS. Trần Quốc Đạt
456
Tìm hiểu các dạng mặt cắt ngang điển hình kết cấu tấm bản đường sắt
Tìm hiểu các mặt cắt ngang điển hình của một số loại kết cấu tấm bản đường sắt.
Nội dung:Tìm hiểu về ưu nhược điểm của kết cấu tấm bản và các mặt cắt ngang điển hình của một số loại kết cấu tấm bản đường sắt.Kết quả:Đề xuất kiến nghị lựa chọn loại hình kết cấu tấm bản sử dụng cho đường sắt Việt Nam.
1. Hoàng Văn Tạo
2. Đào Văn Hùng
3. Nguyễn Đình VănĐường sắt K51
ThS. Trần Anh Dũng
457Nghiên cứu cơ sở tính toán kết cấu ga dọc đường của metro và đường sắt nhẹ
Tính toán đưa ra kết cấu ga dọc đường đường sắt đô thị áp dụng vào thực tế ĐSĐT ở Việt Nam hiện nay.
Nội dung:
- Tính toán kết cấu ga dọc đường của metro.- Tính toán kết cấu đường sắt nhẹ.Kết quả:
- Tính toán dầm hộp BTCT DƯL căng trước đang Áp dụng cho ĐSĐT tại Việt Nam.
1. Phan Mạnh Hướng
2. Trần Huy Khánh.
3. Nguyễn Thái Hưng
Cầu Đường sắt K51ThS. Phạm Thị Loan
155
458
Nghiên cứu xác định thời gian đóng đường hợp lý cho công tác duy tu bảo dưỡng đường sắt
Xác định thời gian đóng đường hợp lý với các biểu đồ chạy tàu trên các tuyến đường sắt ở Việt Nam.
Nội dung:
- Đưa ra các công thức tính thời gian đóng đường hợp lý dôi với công tác duy tu, sửa chữa đường sắt.
Kết quả:
- Phân tích và tính toán thời gian đóng đường hợp lý trên cơ sở biểu đồ chạy tàu và công nghệ thi công.
- Viết nội dung thành báo cáo.
1. Đặng Văn Tú
2. Tạ Hữu Quyền
3. Phan Văn NhâmĐường sắt K51
ThS. Phạm Duy Hòa
459
Nghiên cứu sửa chữa những hư hỏng và khiếm khuyết mặt đường BTXM dự án đường Đông Trường Sơn bằng bê tông nhẹ Keramzit
Đề tài nghiên cứu những hư hỏng măt đường BTXM BTXM dự án đường Đông Trường Sơn từ nghiên cứu thành phần Bê tông nhẹ Keramzit đưa vào sửa chữa.
Nội dung:
- Đánh giá các nguyên nhân gây hư hỏng trên mặt đường BTXM đường Đông Trường Sơn
- Nghiên cứu Bê tông nhẹ Keramzit để bảo dưỡng,sửa chữa hư hỏng mặt đường BTXM
Kết quả:
- Ứng dụng Bê tông nhẹ Keramzit để sửa chữa mặt đường BTXM đường Đông Trường Sơn
1. Đinh Thị Kim Quý
2. Nguyễn Thế Cường
3. Đặng Trọng Đức
Đường ô tô-Sân bay K51
Đường ô tô Sân bay K51
Đường ô tô-Sân bay K52
GS.TS.Phạm Huy Khang
460
Nghiên cứu hiện tượng hằn lún vệt bánh xe trên mặt đường Quốc lộ 1
Nghiên cứu, đánh giá hiện tượng hư hỏng mặt đường trên QL1 từ đó xác định các nguyên nhân gây ra hiện tượng hằn lún mặt đường và đưa ra các kiến nghị, đề xuất các giải pháp khắc phục hiện tượng hằn lún mặt đường.
Nội dung:
- Giới thiệu tổng quan về tuyến đường Quốc lộ 1
- Các hiện tượng hư hỏng mặt đường BTN trên Quốc lộ 1
Kết quả:
- Nguyên nhân hằn lún vệt bánh xe trên mặt đường Quốc lộ 1
- Các giải pháp khắc phục hiện tượng hằn lún mặt đường
1. Đặng Quốc Khánh
2. Lê Xuân Lưu
Đường ô tô-Sân bay K51
Đường ô tô Sân bay K51ThS. Nguyễn Đình Thạo
Nghiên cứu chỉ số tổng Nghiên cứu các chỉ số Nội dung: 1. Tô Viết Thường Đường ô tô-Sân bay K51 ThS. Nguyễn
156
461
hợp đánh giá tình trạng mặt đường
đánh giá tình trạng mặt đường, việc hình thành, xây dựng và sử dụng các chỉ số tổng hợp đánh giá tình trạng mặt đường ở một số nước.Nghiên cứu ứng dụng một số chỉ số tổng hợp đánh giá tình trạng mặt đường dựa trên số liệu khảo sát tình trạng mặt đường ở một số tuyến quốc lộ và kiến nghị, đề xuất việc thiết lập chỉ số tổng hợp đánh giá tình trạng mặt đường ở Việt Nam.
- Đặc tính mặt đường và các chỉ số đánh giá tình trạng mặt đường- Hình thành, xây dựng và sử dụng các chỉ số tổng hợp đánh giá tình trạng mặt đường ở một số nước
Kết quả:
- Ứng dụng một số chỉ số tổng hợp đánh giá tình trạng mặt đường dựa trên số liệu khảo sát tình trạng mặt đường ở một số tuyến quốc lộ
2. Nguyễn Lâm Quý
3. Nguyễn Thị Ngọc
Đường ô tô Sân bay K51
XD CTGT tiên tiến K50Đình Thạo
462
Nghiên cứu góp phần hoàn thiện việc quy hoạch hệ thống trạm kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ
Kiến nghị cách xác định vị trí các trạm kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ và lựa chọn hình thức trạm kiểm tra tải trọng xe. Giới thiệu một số phương án công nghệ và mô hình quản lý của trạm
Nội dung:
- Đánh giá hiện trạng kiểm tra tải trọng xe trên mạng lưới đường bộ
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các trạm hiện hữu
Kết quả:
- Đề xuất cách xác định vị trí quy hoạch các trạm kiểm tra tải trọng xe
- Đề xuất lựa chọn phương án công nghệ và cơ chế quản lý các trạm kiểm tra tải trọng xe
1. Ngô Cự Thành
2. Nguyễn Tiến Ngãi
3. Nguyễn Vân Long
4. Đặng Văn Minh
Đường ô tô-Sân bay
K51
Đường ô tô-Sân bay
K51
Đường ô tô-Sân bay
K52
Đường ô tô-Sân bay
K52
TS. Nguyễn Thị Hồng Điệp
463
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vật liệu mới trong sửa chữa kết cấu mặt đường băng sân bay
Đề xuất loại vật liệu phù hợp để áp dụng sửa chữa hư hỏng kết cấu mặt đường băng sân bay nhằm giảm thiểu giá thành và tăng hiệu quả
Nội dung:
- Thống kê các dạng hư hỏng thường gặp của mặt đường băng sân bay, tổng hợp và đánh giá các nguyên nhân gây hư hỏng.
1. Nguyên Xuân Vinh
2. Phạm Thanh Tùng
3. Đinh Thế Anh
Đường ô tô-Sân bay
K51
Đường ô tô-Sân bay
K51
ThS.Trịnh Thị Hiếu
157
của công việc sửa chữa (độ bằng phẳng sau khi sửa chữa, tuổi thọ, mỹ quan của con đường…).
Kết quả:
- Trên cơ sở thực nghiệm tại 1 sân bay cụ thể ( Sân bay Nội Bài) nghiên cứu đề xuất giải pháp sửa chữa một số dạng hư hỏng mặt đường bằng loại vật liệu mới
Đường ô tô-Sân bay
K52
464
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Do - Nou (bao tải đất) để sửa chữa, nâng cấp đường giao thông nông thôn.
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Do – Nou (bao tải đất) để sửa chữa, nâng cấp đường giao thông nông thôn nhằm giảm chi phí, tận dụng nguyên liệu tại chỗ, thân thiện với môi trường và không yêu cầu cao về công nghệ.
Nội dung:
- Nghiên cứu công nghệ “Do-nou” để gia cường nền đất bằng bao Polime hoặc Polypropylene (bao tải chứa đất) có chứa vật liệu thô như đất, cát, đá dăm…- Nghiên cứu công nghệ “Do-nou” sử dụng làm các lớp móng tăng cường cho nền đất trong xây dựng mới cũng như xử lý tại những vị trí sình lầy cục bộ.
Kết quả:
- Áp dụng xây dựng, cải tạo hệ thống đường GTNT tại Việt Nam.
1. Hoàng Xuân Chiến
2. Nguyễn Văn Hoàn
3. Vũ Hữu Thuyết
Đường ô tô-Sân bay K51
Cầu Đường ô tô Sân bay K52
Đường ô tô-Sân bay K52
ThS.Bùi Thị Mai Hương
465
Nghiên cứu và ứng dụng Bê tông nhẹ trong cải tạo hố ga trên đường
Đề tài đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sửa chữa, khai thác các hố ga trên đường phố khi tiến hành cải tạo mặt đường.
Nội dung:
- Đánh giá tình trạng các hố ga trên đường mới cải tạo. Đưa ra các nguyên nhân và biện pháp xử lý.
- Lựa chọn BTN là vật liệu phù hợp trong việc xử lý, cải tạo hố ga.
Kết quả:
- Đưa ra các giải pháp thi công bằng BTN và một số mẫu thiết kế định hình
1. Nguyễn Tiến Dự
2. Nguyễn Thế Cường
3. Nguyễn Văn Tuyến
Đường ô tô-Sân bay K51Cầu Đường ô tô Sân bay
K52Cầu Đường ô tô-Sân bay
K52
ThS.Phạm Quang Thông
466
Xác định các tiêu chí và yêu cầu đối với thiết kế và thi công cầu vượt nút giao trên địa bàn
Đề tài xác định các tiêu chí và yêu cầu đối với thiết kế và thi công cầu bộ hành trên địa bàn thủ
Nội dung:
- Xác định tiêu chí về công năng khai thác và sử dụng cầu bộ hành.
1. Lê Anh Tuấn
2. Lê Đức Hậu
3. Nguyễn Mạnh Tuấn
Đường ô tô-Sân bay K51
Đường ô tô-Sân bay K51
ThS.Phạm Quang Thông
158
thủ đô
đô đảm bảo công năng khai thác và sử dụng hiệu quả cao phù hợp với kiến trúc cảnh quan và môi trường.
- Tiêu chị về vị trí công trình.
- Tiêu chí về kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan. Kết quả:
- Từ việc xác định yêu cầu đối với khảo sát, thiết kế và thi công để đảm bảo công năng khai thác và sử dụng hiệu quả cao phù hợp với kiến trúc cảnh quan và môi trường
4. Nguyễn Văn Ước
Đường ô tô-Sân bay K52
Đường ô tô-Sân bay K52
467
Nghiên cứu sử dụng bê tông nhẹ Keramzit để sửa chữa sân bay Nội Bài
Đề tài nghiên cứu những hư hỏng măt đường BTXM sân bay Nội Bài, nghiên cứu thành phần Bê tông nhẹ Keramzit đưa vào sửa chữa. Những ưu điểm so với các phương pháp khác
Nội dung:
- Đánh giá các nguyên nhân gây hư hỏng trên mặt đường BTXM sân bay Nội Bài
- Nghiên cứu Bê tông nhẹ Keramzit để bảo dưỡng,sửa chữa hư hỏng mặt đường BTXM
Kết quả:
- Ứng dụng Bê tông nhẹ Keramzit để sửa chữa mặt đường BTXM sân bay Nội Bài
1. Tăng Văn Phê
2. Nguyễn Duy Hưng
3. Nguyễn Ngọc Kiên
4. Đinh Việt Linh
Đường ô tô-Sân bay K51
Đường ô tô-Sân bay K51
Đường ô tô-Sân bay K52
Đường ô tô-Sân bay K52
ThS.Trần Thị Thúy
468
Nghiên cứu các giải pháp nhằm hạn chế ùn tắc tại các nút giao điều khiển bằng đèn tín hiệu
Đề tài nghiên cứu thực trạng ùn tắc của nút giao thông điều khiển bằng đèn tín hiệu; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng ùn tắc tại các nút giao thông. Kiến nghị các giải pháp nhằm hạn chế ùn tắc; đánh giá hiệu quả mang lại khi áp dụng các giải pháp hạn chế ùn tắc.
Nội dung:
- Tổng hợp về thực trạng ùn tắc tại các nút giao điều khiển bằng đèn tín hiệu;- Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến ùn tắc;
- Hệ thống hóa các giải pháp nhằm hạn chế ùn tắc;
Kết quả:
- Một số hiệu quả cụ thể khi áp
1. Phạm Văn Quyền
2. Trần Xuân Khoa
3. Nguyễn Xuân Quý
4. Nguyễn Mạnh Tuấn
Cầu Đường ô tô-Sân bay K51
Cầu Đường ô tô-Sân bay K51
Cầu Đường ô tô - Sân bay K52
Cầu Đường ô tô-Sân bay K52
TS. Nguyễn Văn Nam
159
dụng các giải pháp hạn chế ùn tắc tại nút giao thông.
469
Nghiên cứu hệ thống giao thông thông minh (ITS) và đề xuất một số hướng áp dụng tại Việt Nam
Đề tài nghiên cứu tổng quan về hệ thống giao thông thông minh; phân tích hiện trạng và các điều kiện cụ thể của giao thông Việt Nam; đề xuất các hướng áp dụng hệ thống giao thông thông minh tại Việt Nam.
Nội dung:
- Hệ thống hóa các mô hình ITS;- Tổng hợp các điều kiện cụ thể của giao thông Việt Nam;
Kết quả:
- Các mô hình ITS áp dụng vào điều kiện Việt Nam;
- Các kiến nghị về việc áp dụng ITS tại Việt Nam.
1. Nguyễn Quốc Hùng
2. Đặng Văn Long
3. Nguyễn Ngọc Vinh
4. Nguyễn Văn Huỳnh
Cầu - Đường ô tô-SB K51
Cầu - Đường ô tô-SB K51
Cầu Đường ô tô-SB K52
Cầu Đường ô tô-SB K52
TS. Vũ Đức Sỹ
470
Ứng dụng phương pháp gia cố nền và nâng sàn bằng vữa Uretek vào công trình đường ô tô và sân bay
Đề tài nghiên cứu nguyên lý hoạt động, các biện pháp thi công ứng dụng vào các công trình đường ô tô và sân bay, nêu bật tính khả thi của phương pháp vào thực tế.
Nội dung:
- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động, các biện pháp thi công gia cố nền và nâng sàn bằng vữa Uretek
Kết quả:
- Đề xuất sử dụng phương pháp gia cố nền và nâng sàn bằng vữa Uretek trong quá trình duy tu sửa chữa đường ô tô và sân bay.
1. Đỗ Tiến Diện
2. Vũ Thành Hưng
3. Đinh Việt Linh
Cầu - Đường ô tô-SB K51
Cầu Đường ô tô-SB K52
Cầu Đường ô tô-SB K52
ThS. Phạm Thị Thu Hà
471 Nghiên cứu, đánh giá tổng quát công tác khảo sát và tính toán ổn định mái dốc phục vụ thiết kế thi công và những điều chỉnh phù hợp cho mái dốc cắt qua vùng đồi núi - Dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
Đề tài nghiên cứu tổng hợp công tác khảo sát và các phương pháp tính toán ổn định mái dốc phục vụ công tác thiết kế thi công dự án Nội Bài - Lào Cai với chiều dài 264Km. Đánh giá, nhận xét một số mái dốc cắt núi đã khai đào của Dự án và nghiên cứu một số vấn đề trong công tác
Nội dung:
- Đánh giá tổng quan công tác khảo sát và tính ổn định mái dốc dự án đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
Kết quả:
- Đưa ra định hướng chung về công tác khảo sát và tính ổn định mái dốc phục vụ thiết kế và những điều chỉnh phù hợp với địa hình cắt qua vùng đồi núi.
1. Dương Bá Vinh
2. Nguyễn Đăng Mạnh
3. Đặng Bá Võ
Cầu - Đường ô tô-SB
K51 Cầu - Đường ô tô-SB
K51Cầu Đường ô tô-SB
K52
ThS. Nguyễn Văn Lập
160
khảo sát và tính toán ổn định mái dốc vùng đồi núi.
472
Nghiên cứu khả năng ứng dụng một số phương pháp thiết kế áo đường cứng sân bay trong điều kiện Việt Nam
Nghiên cứu để lựa chọn ra phương pháp thiết kế mặt đường cứng sân bay phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Nội dung:
- Nghiên cứu nội dung của một số phương pháp thiết kế mặt đường cứng sân bay trên thế giới qua đó đánh giá ưu nhược điểm của các phương pháp đó.- Xem xét tình hình thiết kế mặt đường cứng sân bay tai Vn ,tìm hiểu các điều kiện đặc thù về thiêt kế và khai thác mặt đường cứng sân bay tại Việt Nam
Kết quả:
- Tổng hợp kiến nghị giải pháp phù hợp về phương pháp thiết kế mặt đường cứng sân bay trong điều kiện của Việt nam.
1. Vũ Thanh Lâm
2. Đào Nguyên Thành
Cầu - Đường ô tô-SB K51
Cầu - Đường ô tô-SB K51
ThS. Phạm Duy Linh
473 Phân tích những điều cần sửa đổi và cập nhật trong phần thiết kế kết cấu thép của Tiêu chuẩn 22TCN 272-05
Để tài phân tích và tìm ra những điều khoản cần phải sửa đổi trong tiêu chuẩn 22TCN272-05
Nội dung:
- Nghiên cứu và so sánh các quy định về thiết kế kết cấu thép trong hai tiêu chuẩn 22TCN272-05 và AASHTO 2013.- Kiến nghị các điều khoản cần phải sửa đổi trong tiêu chuẩn 22TCN272-05.Kết quả:
Trên cơ sở so sánh các quy định về thiết kế kết cấu thép trong hai tiêu chuẩn 22TCN272-05 và AASHTO 2013 kiến nghị sửa đổi một số điều khoản trong tiêu chuẩn 22TCN272-05.
1. Trương Minh Châu
2. Nguyễn Thành
Trung
3. Nguyễn Minh Thông
4. Nguyễn Thị Ngọc
Diễm
XDCTGT lớp Chương trình tiên tiến K52
TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh
161
474
Nghiên cứu, tính toán dầm bản chiều cao thấp trong nút giao thành phố - ứng dụng bê tông cốt sợi thép
Nghiên cứu ứng dụng bê tông cốt sợi thép trong dầm bản chiều cao thấp ứng dụng cho các nút giao trong thành phố
Nội dung:
- Nghiên cứu tính chất cơ học của bê tông cốt sợi thép
- Tính toán dầm bản chiều cao thấp ứng dụng Bê tông cốt sợi thép
Kết quả:
Trên cơ sở tính chất cơ học của bê tông cốt sợt thép ứng dụng cho dầm bản chiều cao thấp.
1. Phạm Đình Tuấn
2. Nhâm Thế Tiền
3. Vũ Huy Cường
4. Nguyễn Minh Tú
Công trình GTTP K51TS Phạm Duy Anh
475
Nghiên cứu giải pháp thiết kế & công nghệ thi công móng cọc ống thép cầu Nhật Tân
Nghiên cứu giải pháp thiết kế và công nghệ thi công móng cọc ống thép cầu Nhật Tân
Nội dung:
- Nghiên cứu giải pháp thiết kế móng cọc ống thép
- Nghiên cứu công nghệ thi công móng cọc ống thép cầu Nhật Tân
Kết quả:
- Phương pháp thiết kế móng cọc ống thép.- Phương pháp thi công móng cọc ống thép.
1. Đinh Tuấn Anh
2. Hoàng Mạnh Dũng
3. Nguyễn Văn Khánh
4. Lại Văn Xướng
Công trình GTTP K51TS Phạm Duy Anh
476
Nghiên cứu ứng dụng Bê tông siêu cường độ cốt sợi thép trong thiết kế bản mặt cầu
Nghiên cứu ứng dụng bê tông siêu cường độ cốt sợi thép trong thiết kế bản mặt cầu
Nội dung:
- Tổng quan và cấu tạo của Bê tông siêu cường độ cốt sợi thép
- Các tính chất cơ học của Bê tông siêu cường độ cốt sợi thép
- Công nghệ chế tạo
- Ứng dụng Bê tông siêu cường độ cốt sợi thép trong thiết kế bản mặt cầu
1. Nguyễn Viết Long
2. Chu Việt Anh
3. Lê Hải Đăng
4. Trần Ngọc Anh
5. Phan Lê Phong
Công trình GTTP K51 KS Trần Minh Long
162
Kết quả:
- Đánh giá hiệu quả sử dụng Bê tông siêu cường độ cốt sợi thép trong thiết kế bản mặt cầu
- Đề xuất thành phần hợp lý của Bê tông cốt sợi siêu cường độ cốt sợi thép trong thiết kế bản mặt cầu.
477
Nghiên cứu các giải pháp kết cấu đê chắn sóng bằng thùng chìm có buồng tiêu năng
Nghiên cứu đề xuất giải pháp kết cấu đê chắn sóng bằng thùng chìm có buồng tiêu năng hợp lý, có khả năng tiêu sóng cao
Nội dung:
- Tổng quan các nghiên cứu về kết cấu đê chắn sóng bằng thùng chìm có buồng tiêu năng
- Nghiên cứu tương tác giữa sóng và công trình
- Ổn định của kết cấu đê chắn sóng bằng thùng chìm có buồng tiêu năng.Kết quả:
- Cơ sở phương pháp thiết kế đê chắn sóng bằng thùng chìm.
- Đề xuất kết cấu đê chắn sóng bằng thùng chìm phù hợp với điều kiện Việt Nam.
1. Nguyễn Đức Hoàng
2. Mai Văn Hoãn3. Trịnh Ngọc Anh
Công trình GT Thủy K51
TS. Nguyễn Viết Thanh
478
Ứng dụng mô hình Mike21 nghiên cứu ảnh hưởng của cầu Nhật Tân đến diễn biến sông Hồng
Đánh giá ảnh hưởng của cầu Nhật Tân đến diễn biến sông Hồng bằng mô hình thủy động lực và vận chuyển bùn cát 2 chiều MIKE21.
Nội dung:
- Tổng quan các nghiên cứu diễn biến lòng sông.
- Mô hình thủy động lực và vận chuyển bùn cát đoạn sông Hồng qua Hà Nội.
- Đánh giá ảnh hưởng của cầu Nhật Tân đến diễn biến sông Hồng
1. Đặng Trọng Tuấn
2. Bùi Văn Nam
3. Hồ Quang Đẳng
4. Đinh Văn Tuân
Công trình GT Thủy K51
TS. Nguyễn Viết Thanh
163
Kết quả:
Trên cơ sở kết quả của mô hình thủy động lực và bùn cát có thể đánh giá ảnh hưởng của việc xây dựng cầu Nhật Tân đến diễn biến lòng dẫn sông Hồng.
479
Nghiên cứu ứng dụng mạng nơron (Neural Network) trong chẩn đoán công trình cầu
Tìm hiểu và ứng dụng mạng nơron (Neural Network) trong chẩn đoán công trình cầu.
Nội dung:
- Tìm hiểu về mạng nơron nhân tạo.
- Xây dựng bài toán chẩn đoán cầu dựa trên các ứng xử tĩnh và động của cầu
- Ứng dụng mạng nơron nhân tạo trong giải bài toán chẩn đoán cầu.
Kết quả:
- Đề xuất mô hình và trình tự tiến hành chẩn đoán công trình cầu khi sử dụng mạng nơron nhân tạo.
- Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm về mạng nơron nhân tạo.
1. Ngô Quang Khởi 2. Nguyễn Hữu Trần3. Vũ Văn Ba
Công trình GTTP K51PGS. TS Bùi Đức Chính
480
Nghiên cứu ứng dụng thuật giải di truyền (Genetic Algorithms) trong chẩn đoán công trình cầu
Tìm hiểu và ứng dụng thuật giải di truyền (Genetic Algorithms) trong chẩn đoán công trình cầu
Nội dung:
- Tìm hiểu về thuật giải di truyền.- Xây dựng bài toán chẩn đoán cầu dựa trên các ứng xử tĩnh và động của cầu;
- Ứng dụng thuật giải di truyền trong giải bài toán chẩn đoán cầu.
Kết quả:
- Đề xuất mô hình và trình tự tiến hành chẩn đoán công trình cầu khi sử dụng thuật giải di truyền.
- Hướng dẫn sử dụng một số phần
1. Vũ Văn Dân
2. Nguyễn Thành Quý
3. Nguyễn Đức Tuyên
Công trình GTTP K51 PGS. TS Bùi Đức Chính
164
mềm về thuật giải di truyền.
481
Thiết kế cầu bê tông cốt thép dự ứng lực phù hợp với công nghệ đà giáo di động
Phân tích lựa chọn các thông số thiết kế dầm BTCT DƯL phù hợp với công nghệ thi công bằng đà giáo di động
Nội dung:
- Tổng quan và phạm vi áp dụng của công nghệ đà giáo di động.
- Phân tích lựa chọn các thông số thiết kế dầm BTCT DWL theo công nghệ thi công.Kết quả:
Lựa chọn các thông số thiết kế dầm BTCT DUL trên cơ sở công nghệ thi công.
1. Lê Xuân Lưu
2. Tô Viết Thường
3. Đào Mạnh Tuấn
4. Nguyễn Duy Hưng
Đường Ô tô sân bay K51
ThS. Vũ Quang Trung
482
Ứng dụng phần tử shell để mô hình và phân tích cầu cong
Nghiên cứu mô hình hóa kết cấu cầu cong bằng phần tử shell. Từ đó so sánh sự khác nhau giữa cách mô hình cầu bằng phần tử shell và phần tử beam.
Nội dung:
- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm SOFiSTiK để mô hình hóa kết cấu cầu cong bằng phần tử shell
- Nghiên cứu phân tích ứng xử của cầu cong với các điều kiện phân tích và tải trọng khác nhau
Kết quả:
- So sánh được sự khác nhau trong các mô hình phân tích bằng phần tử shell và phần tử beam
- Đề xuất trình tự để mô hình hóa kết cấu cầu cong bằng phần mềm SOFiSTiK
1. Phạm Quang Năng
2. Thái Hữu Hiệu
3. Trần Thị Luyến
4. Đậu Minh Phương
Công trình GTTP K51
ATP-Chương trình tiến tiến K51
TS. Trần Việt Hùng
483
Nghiên cứu ảnh hưởng của sự xuống cấp đến kết cấu giàn và mặt cầu trực hướng của cầu giàn thép
Nghiên cứu đề xuất một số nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sức chịu tải của kết cấu cầu giàn thép cũ và hư hỏng mặt cầu thép trực hướng.
Nội dung:
- Nghiên cứu các nguyên nhân hư hỏng kết cấu cầu giàn thép và bản mặt cầu trực hướng.
- Sử dụng phần mềm phân tích kết cấu để tính toán đánh giá sức chịu tải của cầu.
1. Nguyễn Đình Khánh
2. Đinh Quang Toàn
3. Trần Xuân Hướng
4. Đặng Thị Thu
ATP-Chương trình tiến tiến K51
TS. Trần Việt Hùng
165
Kết quả:
- Đề xuất một số nguyên nhân gây ra hư hỏng cầu giàn thép và bản mặt cầu trực hướng.- Đề xuất một số giải pháp sửa chữa, tăng cường cho giàn thép và bản mặt cầu thép trực hướng
484
Tính toán cọc làm việc đồng thời với nền đất trong các công trình bến cầu tàu
Nghiên cứu mô hình tính toán kết cấu bến cầu tàu làm việc đồng thời với nền đất
Nội dung:
- Tìm hiểu các mô hình tính toán bến cầu tàu
- So sánh mô hình ngàm và mô hình làm việc đồng thời.
- Ứng dụng phần mềm SAP2000 trong tính toán
Kết quả:
Ứng dụng SAP2000 để so sánh phân tích khả năng làm việc của bến cầu tàu theo mô hình ngàm và mô hình làm việc đồng thời.
1. Tạ Văn Vi
2. Đoàn Văn ThếCông trình GT thủy
K51Ths.Nguyễn Anh Dân
485
Công nghệ đê chắn sóng nổi
Nghiên cứu giải pháp kết cấu đê chắn sóng nổi phù hợp với điều kiện Việt Nam
Nội dung:
- Tổng quan các nghiên cứu về kết cấu đê chắn sóng nổi.
- Cơ sở thiết kế đê chắn sóng nổi.
- Nghiên cứu giải pháp kết cấu đê chắn sóng nổi phù hợp với điều kiện Việt Nam.Kết quả:
Trên cơ sở các nghiên cứu các cơ sở thiết kế đê chắn sóng nổi đề xuất giải pháp đê chắn sóng nổi phù hợp với điều kiện Việt Nam
1. Lê Trung Dũng
2. Bùi Văn TìnhCông trình GT thủy
K51ThS. Vũ Minh Tuấn
Xây dựng chương trình Nghiên cứu đề xuất một Nội dung: 1. Vũ Thị Dung Lớp CTGT Việt Nhật ThS. Nguyễn
166
486
tính toán tăng cường khả năng chịu lực kết cấu BTCT chịu nén uốn đồng thời theo tiêu chuẩn ACI440-2R và AASHTO LRFD 2007
số giải pháp tăng cường khả năng chịu lực cho kết cấu cột, cọc chịu nén uốn đồng thời và tính toán, kiểm toán theo tiêu chuẩn ACI440-2R và AASHTO LRFD 2007
- Nghiên cứu các phương pháp tính toán, kiểm toán kết cấu cột, cọc chịu nén uốn đồng thời theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2007
- Nghiên cứu các phương pháp tăng cường và kiểm toán kết cấu cột, cọc chịu nén uốn đồng thời theo tiêu chuẩn ACI440-2R.Kết quả:
- Xây dựng chương trình tính toán tăng cường khả năng chịu lực kết cấu BTCT chịu nén uốn đồng thời theo tiêu chuẩn ACI440-2R và AASHTO LRFD 2007- Xây dựng chỉ dẫn tính toán tăng cường khả năng chịu lực kết cấu BTCT chịu nén uốn đồng thời theo tiêu chuẩn ACI440-2R và AASHTO LRFD 2007.
2. Nguyễn Thường Nghiệp
3. Đoàn Hoàng Sơn K51 Trọng Nghĩa
487
Nghiên cứu hệ liên kết giữa móng cọc ống thép dạng giếng và bệ trụ cầu áp dụng tại Việt Nam
Nghiên cứu cấu tạo và tính toán thiết kế hệ liên kết móng cọc ống thép dạng giếng và bệ móng trụ cầu.
Nội dung:
- Tổng quan móng cọc ống thép dạng giếng và cấu tạo các dạng hệ liên kết móng cọc ống thép dạng giếng và bệ móng trụ cầu.
- Biện pháp và trình tự thi công- Nguyên tắc thiết kế tính toán hệ liên kết theo tiêu chuẩn Việt Nam và các nước khác.Kết quả:
- Đề xuất cấu tạo hợp lý hệ liên kết trong điều kiện Việt Nam
- Xây dựng bản tính hệ liên kết
1. Nguyễn Văn Hùng
2. Trần Tuấn Dũng3. Trần Ngọc Anh 4. Lê Xuân Hoà5. Nguyễn Văn Hải
Lớp CTGT Việt Nhật K51
TS. Đào Duy Lâm
488
Nội dung:
- Sử dụng phần mềm Midas Civil mô
1. Nguyễn Văn Sỹ 2. Trần Văn Duy
Công trình GTTP K51 KS. Mạc Văn Hà
167
Ảnh hưởng của bán kính cong tới sức kháng của mặt cắt trong cầu dầm cong I liên hợp thép – bê tông cốt thép
Đề tài nghiên cứu và tìm ra ảnh hưởng của các bán kính cong khác nhau tới sức kháng của mặt cắt trong cầu dầm cong I liên hợp thép – bê tông cốt thép
hình tính toán cầu cong liên hợp.- Tính toán dầm cong sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam và các nước khác.Kết quả:
- So sánh được sự thay đổi sức kháng giữa cầu thằng và cầu cong, giữa cầu có bán kính cong lớn và bán kính cong nhỏ.- Đưa ra được một số kiến nghị khi lựa chọn bán kính cong cho dầm I liên hợp.
3. Nguyễn Văn Sơn4. Nguyễn Văn Lệ5. Ngô Đức Anh
489
Nghiên cứu bố trí hệ thống trạm rửa xe tự động cho khu vực nội đô Hà Nội
Đề tài nghiên cứu và đề xuất được giải pháp bố trí hợp lý trạm rửa xe tự động trong nội đô Hà Nội
Nội dung:
- Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường, xe và điều kiện rửa xe hiện tại;- Công nghệ rửa xe trong nước và trên thế giới;
- Nghiên cứu bố trí hợp lý trạm rửa, phân loại địa hình phù hợp.Kết quả:
- Giới thiệu được các công nghệ rửa xe trong nước và trên Thế giới; - Đề xuất được giải pháp bố trí hợp lý trạm rửa xe tự động trong nội đô Hà Nội
1. Nguyễn Văn Hiến 2. Trần Văn Huỳnh3. Vũ Hoàng Việt
Công trình GTCC K51PGS. TS Trần Tuấn Hiệp(0913231196)
490Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hầm cho người đi bộ khu vực nội đô Hà Nội
Đề tài nghiên cứu và đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác hầm cho người đi bộ khu vực nội đô Hà Nội
Nội dung:
- Phân tích đánh giá hiện trạng quản lý khai thác các hầm cho người đi bộ khu vực nội đô Hà Nội;
Kết quả:
- Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hầm.
1. Ngô Tiến Khoa
2. Phạm Thanh Hữu
3. Âu Dương Đường Công trình GTCC K51 PGS. TS Trần Tuấn Hiệp(0913231196)
491
Phân tích, đánh giá tình hình giao thông
Đề tài nghiên cứu và phân tích để có được
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan;
1. Nguyễn Trọng Khôi
Công trình GTCC K51 ThS. Nguyễn Huy Hùng
168
trên các tuyến đường có nhiều xe buýt trong nội đô Hà Nội
những đánh giá cụ thể về tình hình giao thông trên các tuyến đường có lưu lượng xe buýt là lớn trong khu vực nội đô Hà Nội
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết dùng phân tích, đánh giá tình hình giao thông trên các tuyến đường có xe buýt. Lựa chọn vị trí điều tra, khảo sát;- Phân tích, đánh giá tình hình giao thông trên các tuyến đường có nhiều xe buýt trong nội đô Hà Nội.Kết quả:
- Đưa ra được những đánh giá cụ thể về tình hình giao thông trên các tuyến đường có lưu lượng xe buýt là lớn trong khu vực nội đô Hà Nội để phục vụ cho công tác quản lý, đầu tư xây dựng, quy hoạch sau này.
2. Lê Hoài Nam3. Phạm Duy Linh4. Nguyễn Văn Thịnh5. Nguyễn Văn Tài
(0912513293)
492
Đánh giá sơ bộ hiệu quả giải pháp xây dựng cầu vượt dầm thép trong nội đô Hà Nội
Đề tài nghiên cứu, đánh giá xác định hiệu quả sơ bộ của công tác cải tạo các nút giao thông trong nội đô Hà Nội thời gian qua bằng giải pháp xây dựng cầu vượt dầm thép.
Nội dung:
- Đánh giá mức độ thích nghi và hài lòng của người sử dụng bằng phương pháp điều tra xã hội học;
- Xác định năng lực thông hành của nút đã áp dụng giải pháp xây dựng cầu vượt dầm thép;
- Đề xuất phương án bố trí lại các pha đèn tín hiệu ở các nút đã xây dựng cầu vượt dầm thép
Kết quả:
- Kết quả điều tra xã hội học mức độ thích nghi và hài lòng của ngưởi sử dụng;- Phương án bố trí các pha đèn ở các nút giao thông đã xây dựng cầu vượt dầm thép.
1. Nguyễn Đức Anh 2. Hoàng Thạch Dương3. Lê Văn Tân4. Trần Đức Toàn
Công trình GTCC K51ThS. Hoàng Thanh Thúy(0989619305)
493
Nghiên cứu áp dụng một số chỉ tiêu tổng
Đề tài nghiên cứu áp dụng một số chỉ tiêu
Nội dung:
- Thực trạng chất lượng mặt đường
1. Lê Văn Đạt Công trình GTCC K51 ThS. Vũ Phương Thảo
169
hợp trong đánh giá chất lượng mặt đường
tổng hợp để từ đó Lựa chọn chỉ tiêu tổng hợp đánh giá chất lượng mặt đường phù hợp trong điều kiện của Việt Nam
trên một số tuyến đường.
- Phân tích nguyên nhân, hậu quả của những hư hỏng điển hình trên đường.Kết quả:
- Nghiên cứu lựa chọn chỉ tiêu tổng hợp đánh giá chất lượng mặt đường phù hợp với điều kiện Việt Nam.
2. Phạm Văn Đông3. Lê Minh Nhật4. Trần Văn Tiến5. Đỗ Văn Việt
(0912375125)
494
Đánh giá hiệu quả cầu vượt cho người đi bộ trên đường phố trong nội đô Hà Nội
Từ kết quả khảo sát thực trạng đề tài nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả Cầu vượt cho người đi bộ trên đường phố trong nội thành Hà Nội, trên cơ sở để đưa ra giải pháp về đầu tư xây dựng.
Nội dung:
- Khảo sát đánh giá thực trạng của hệ thống cầu vượt trong nội đô Hà Nội;- Đề suất giải pháp đầu tư xây dựng cầu vượt trong nội đô Hà Nội.Kết quả:
- Đánh giá được hiệu quả Cầu Vượt cho người đi bộ trên đường phố trong nội thành Hà Nội;
- Đề suất được giải pháp đầu tư xây dựng cầu vượt trong nội đô Hà Nội.
1. Phạm Đình Khơi 2. Lương Tuấn An3. Ngô Hồng Quân
Công trình GTCC K51
PGS.TS Nguyễn Huy Thập(0913225001)
495
Nghiên cứu, đánh giá về thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông Hà Nội và khả năng ứng dụng giao thông thông minh
Từ kết quả khảo sát thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông, đề tài nghiên cứu thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp giao thông thông minh cho phù hợp.
Nội dung:
- Khảo sát đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông Hà Nội;
- Đề xuất các giải pháp giao thông thông minh phù hợp.
Kết quả:
- Nêu lên được thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông Hà Nội;
- Đề xuất được các giải pháp giao thông thông minh phù hợp.
1. Nguyễn Chí Công 2. Nguyễn Trọng Chiến3. Lê Văn Nhâm4. Hồ Sỹ Trí
Công trình GTCC K51ThS. Nguyễn Lan Anh(0983088579)
496
Nội dung:
- Nghiên cứu về phạm vi áp dụng, yêu cầu vật liệu của lớp bê tông nhựa
1. Nguyễn Văn Nam 2. Lê Đình Ngọc3. Đặng Văn Bình
Công trình GTCC K51 ThS. Vũ Ngọc Phương(0983665184)
170
Nghiên cứu về Bê tông nhựa rỗng và khả năng ứng dụng trong điều kiện Việt Nam
Nghiên cứu về phạm vi áp dụng, yêu cầu vật liệu và công nghệ thi công lớp bê tông nhựa rỗng.
rỗng;- Nghiên cứu về công nghệ thi công lớp BTNR;
- Đánh giá khả năng áp dụng phổ biến lớp BTNR trong điều kiện Việt Nam.Kết quả:
- Tìm hiểu về công nghệ thi công lớp BTNR và khả năng ứng dụng trong điều kiện Việt Nam.
4. Phan Văn Dân5. Trần Mạnh Tưởng
497
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ NeoWeb trong xây dựng bảo vệ mái dốc nền đường ôtô
Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ mới : hệ thống ô ngăn hình mạng NeoWeb trong xây dựng bảo vệ mái dốc nền đường ôtô tại Việt Nam
Nội dung:
- Nghiên cứu cấu tạo hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb áp dụng cho bảo vệ mái dốc và mái taluy nền đường ôtô;- Nghiên cứu phương pháp tính toán thiết kế Neoweb bảo vệ mái taluy nền đường ôtô;
- Nghiên cứu công nghệ thi công Neoweb;- Tổng hợp một số công trình đã sử dụng Neoweb tại Việt Nam;
- Đánh giá khả năng áp dụng Neoweb bảo vệ mái taluy nền đường ôtô tại Việt Nam.Kết quả:
- Đề xuất cấu tạo của hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb
- Phương pháp tính toán thiết kế Neoweb bảo vệ mái taluy nền đường ôtô- Đề xuất công nghệ thi công Neoweb tại Việt Nam;
1. Nguyễn Đình Uy 2. Lê Ngọc Tường3. Trần Quốc Việt
Công trình GTCC K51 TS. Hồ Anh Cương(0913249714)
171
- Kết luận về khả năng áp dụng Neoweb bảo vệ mái taluy nền đường ôtô tại Việt Nam.
498
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp cho hệ thống cấp - thoát nước tại Kí túc xá Đại học Giao thông vận tải
Nghiên cứu hệ thống cấp-thoát nước của khu vực ký túc xá: thực trạng, những vấn đề bất cập, giải pháp khắc phục, ý kiến của cá nhân
Nội dung:
- Tìm hiểu các nguồn nước đang sử dụng hiện nay và nguồn nước thải;
- Vấn đề chung, hiện trạng của hệ thống thoát nước hiện nay;
- Hệ thống, các công trình thoát và chứa nước, sử lí nguồn nước;
- Giải pháp khắc phục những vấn đề bất cập còn tồn tại trong ký túc xá (có thể đưa ra ý tưởng, kiến nghị ban quản lí KTX, nhà trường,...).
Kết quả:
- Chỉ ra được thực trạng và giải pháp khắc phục những vấn đề bất cập của hệ thống cấp - thoát nước của khu vực ký túc xá
1. Phạm Thị Thục 2. Nguyễn Thị Thắm3. Lưu Thị Ngọc4. Ngô Thị Vân Anh
KTVT Ô tô K53ThS. Phạm Vũ Hà(0912258808)
499
Nghiên cứu và đề xuất thử nghiệm tuyến xe buýt dành cho sinh viên trên tuyến đường từ Đại học Giao thông vận tải tới Đại học Công nghiệp Hà Nội
Nghiên cứu tính khả thi của việc thành lập tuyến xe buýt dành riêng cho sinh viên trong quận Cầu Giấy nói riêng.
Nội dung:
- Thử nghiệm tuyến xe dành cho sv từ đại học giao thong vận tải đến đại học công nghiệp hà nội sau đó áp dụng cho toàn thành phố hà nội;- Ý kiến của sinh viên dành cho tuyến xe dành cho sinh viên;
- Những thuận lợi và khó khăn của tuyến xe dành cho sinh viên;
- Một số ví dụ về tuyến xe dành cho học sinh,sinh viên;
- Đánh giá về khả năng áp dụng của tuyến xe của sinh viên.
1. Ngô Thành Vương 2. Lê Thị Nguyệt3. Nguyễn Thị Hoan
KTVT Ô tô K53 ThS. Phạm Vũ Hà(0912258808)
172
Kết quả:
- Đưa ra được những đánh giá về tính khả thi của việc thành lập tuyến xe buýt dành riêng cho SV trong quận Cầu Giấy nói riêng.
500
Nghiên cứu, đánh giá về tổ chức giao thông cho người đi bộ ở Hà Nội.
Nghiên cứu, đánh giá về tổ chức giao thông cho người đi bộ hiện nay ở Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao an toàn giao thông cho người đi bộ.
Nội dung:
- Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức giao thông cho người đi bộ ở Hà Nội;- Đề xuất các biện pháp nâng cao an toàn giao thông cho người đi bộ.Kết quả:
- Đưa ra được thực trạng tổ chức giao thông cho người đi bộ ở Hà Nội;
- Đề xuất được các biện pháp nâng cao an toàn giao thông cho người đi bộ.
1. Nguyễn Bảo Duyên 2. Lê Thị Quỳnh Trang3. Nguyễn Quốc Đồng4. Trương Nam Thắng5. Trần Phương Dung
KTVT Ô tô K53ThS. Nguyễn Lan Anh(0983088579)
501
Nghiên cứu tính toán thiết kế cầu dầm bản lắp ghép liên kết bằng dự ứng lực ngang
Nghiên cứu so sánh các phương pháp tính toán thiết kế cầu dầm bản lắp ghép liên kết bằng dự ứng lực ngang để rút ra nhận xét về ưu nhược điểm của các phương pháp
Nội dung:
- Tổng quan về cấu tạo và tính toán thiết kế cầu dầm bản lắp ghép; tính toán ví dụ theo các phương pháp khác nhauKết quả:
- So sánh và rút ra kết luận về ưu nhược điểm của các phương pháp
1. Phạm Viết Chánh 2. Vương Đình Tùng3. Nguyễn Châu Quỳnh4. Trần Thị Hằng 5. Lê Ngọc Tiến
Chương trình tiên tiến K51
TS. Nguyễn Duy Tiến
502
Nghiên cứu ứng dụng vật liệu bê tông tính năng cao trong chế tạo và thi công kết cấu cầu
Nghiên cứu phương pháp chế tạo và thi công kết cấu cầu bằng vật liệu bê tông tính năng cao (HPC)
Nội dung:
- Tổng quan về vật liệu HPC; các trường hợp ứng dụng HPC trong kết cấu cầu; công nghệ chế tạo và thi công HPC
Kết quả:
1. Phạm Trọng Thể 2. Trần Trung Đức3. Đỗ Huy Văn4. Vũ Trí Minh
Chương trình tiên tiến K51
TS. Nguyễn Duy Tiến
173
- Các chỉ dẫn công nghệ chế tạo và thi công HPC ứng dụng trong thi công cầu
503
Nghiên cứu áp dụng dầm thép liên hợp bản BTCT đúc sẵn
Nghiên cứu các dạng dầm thép liên hợp kiểu mới như: dầm thép có bản đúc sẵn trong xưởng, dầm thép có sườn bọc bê tông đúc sẵn
Nội dung:
- Nghiên cứu cấu tạo và khả năng áp dụng dạng dầm thép liên hợp bản đúc sẵn - Đưa ra các mô hình tính toán dạng dầm thép liên hợp bản BTCT đúc sẵnKết quả:
- Đề xuất một số mẫu dầm thép định hình phù hợp với điều kiện nước ta
1. Trần Đức Hùng 2. Trần Hữu Tuyên3. Trần Văn Tuấn4. Vũ Thế Hiển5. Thái Hồng Quân
Cầu đường sắt K51ThS. Nguyễn
Tuấn Bình
504
Phân tích các đặc trưng kết cấu và một số chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của cầu dầm liên hợp dạng thang (ladder deck)
Đề tài phân tích các đặc trưng KCN cầu dầm liên hợp dạng thang là dạng kết cấu có nhiều đặc điểm ưu việt, được dùng khá phổ biến ở châu Âu, tuy nhiên chưa được dùng ở Việt Nam. Đề tài sẽ tiến hành phân tích làm rõ các đặc trưng kết cấu, ứng xử tải trọng, một số chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật và khả năng ứng dụng và phát triển của cầu dầm nhịp thang ở Việt Nam
Nội dung:
-Tình hình ứng dụng Kết cấu nhịp dạng thang.
- Nghiên cứu các giải pháp kết cấu, ứng xử và đặc điểm tính toán thiết kế.
- Phân tích và so sánh một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cầu dầm thang với dạng KCN thông thường khác.
Kết quả:
- Kết luận về khả năng áp dụng cầu dầm liên hợp dạng thang ở Việt Nam
1. Nguyễn Văn Dương
2. Nguyễn Gia Hoan3. Đào Trọng Quân4. Ngô Vân Trang
Cầu hầm K51 ntnt
Cầu đường Pháp K51
PGS.TS. Trần Đức Nhiệm
505
Nghiên cứu giải pháp kết cấu công nghệ cầu liên hợp dùng dầm thép
KCN cầu dầm liên hợp dải nhịp nhỏ và vừa dùng dầm thép I cán sẵn là giải pháp thích hợp, có nhiều ưu thế về kinh tế - kĩ thuật. Việc nối các nhịp
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan: tình hình ứng dụng của cầu dầm liên hợp dùng thép hình chữ I.
- Các giải pháp kết cấu công nghệ; đặc điểm làm việc và nội dung tính toán cầu dầm liên hợp liên tục có
1. Lê Minh Toàn 2. Nguyễn Minh Quân3. Lê Văn Chiến4. Đặng Văn Minh
Cầu đường bộ A K51 PGS.TS. Trần Đức Nhiệm
174
cán sẵn được nối liên tục bằng dầm ngang BTCT trên gối
thi công đơn giản thành liên tục khi khai thác với các dầm ngang gối bằng BTCT là giải pháp phát huy các lợi thế sẵn có đồng thời có những ưu điểm vượt trội trong thi công và khai thác. Đề tài đặt mục tiêu nghiên cứu các giải pháp xử lý kết cấu công nghệ đặc trưng cùng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dạng cầu này cũng như khả năng ứng dụng ở Việt Nam
dầm ngang BTCT.
- Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật và khả năng ứng dụng ở Việt Nam.Kết quả:
- Đánh giá được khả năng áp dụng dạng kết cấu này ở Việt Nam
506
Nghiên cứu khả năng áp dụng các phương pháp thi công hầm theo phương pháp đào kín trong xây dựng các công trình ngầm đô thị, đặc biệt ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu và đánh giá các phương pháp thi công hầm theo phương pháp đào kín có thể áp dụng để xây dựng các cồng trình ngầm đô thị.
Nội dung:
- Tổng quan về các công nghệ thi công hầm theo phương pháp đào kín.
- Đặc điểm địa hình, địa chất ở các khu đô thị.
- Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp công nghệ sử dụng trong thi công công trình ngầm ở hai thành phố lớn ở Việt Nam.
- Kết luận và kiến nghị.
Kết quả:
- Kiến nghị được các phương pháp đào kín trong thi công hầm có thể áp dụng cho các công trình ngầm ở các đô thị Việt Nam
1. Nguyễn Anh Tuấn
2. Phạm Ngọc Quyết 3. Trương Thành Phố
Đường Hầm - Metro K51
ThS. Lê Quang Vũ
507
Nghiên cứu đánh giá độ ổn định của móng đường hầm trên hệ cọc
Nghiên cứu hai dạng móng đường hầm hiện đang sử dụng phổ biến ở
Nội dung:
- Tổng quan về các dạng kết cấu hầm chui.
1. Trần Mạnh Cường 2. Nguyễn Duy Thành3. Hồ Quốc Phú
Cầu đường bộ B K51-
Cầu hầm K51
TS. Trần Thế Truyền
175
bê tông cốt thép và hệ cọc xi măng đất, ví dụ với hầm chui đường sắt trên Đại lộ Thăng Long
Việt nam. Đánh giá hiệu quả của từng giải pháp móng hầm thông qua các ví dụ tính toán thực tế. Kiến nghị đối với từng giải pháp
- Các dạng móng hầm chui.
- Phương phân tích ổn định nền móng hầm trên hệ cọc BTCT và hệ cọc xi măng - đất
- Ví dụ tính toán. Kết luận, kiến nghị. Kết quả:
- Báo cáo phân tích ảnh hưởng của 2 giải pháp gia cố đến độ ổn định của đường hầm. Kiến nghị sử dụng hợp lý trong thực tế.
508
Thí nghiệm xác định các tham số nứt và phá huỷ của bê tông cường độ cao.
Thực nghiệm xác định các đặc trưng nứt và phá huỷ của bê tông cường độ cao
Nội dung:
- Xây dựng đề cương thí nghiệm - Đúc các mẫu BT cường độ cao. - Thí nghiệm xác định các tham số nứt, phá huỷ.
- Kết luận và kiến nghị.
Kết quả:
- Bảng các tham số nứt và phá huỷ của bê tông cường độ cao có cường độ chịu nén bằng 60 MPa và 80 MPa.
1. Trương Quang Mạnh
2. Nguyễn Ngọc Sơn3. Đinh Hà Nội4. Nông Thị Minh
Cầu đường bộ B K51TS. Trần Thế
Truyền
509
Nghiên cứu sự phân bố lại nội lực trong kết cấu cầu mở rộng có xét đến ảnh hưởng của hiện tượng từ biến
Tính toán khảo sát trên một hệ thống các chiều dài cầu có khổ cầu mở rộng xét đến ảnh hưởng của từ biến, đưa ra được biểu đồ quan hệ giữa từ biến đối với sự phân bố nội lực trong kết cấu mở rộng để từ đó có những đề xuất tối ưu trong việc lựa chọn giải pháp kết
Nội dung:
-Tổng quan các dạng kết cầu cầu mở rộng và khổ cầu mở rộng hiện nay.- Cơ sở lí thuyết tính toán từ biến bê tông ( giới thiệu các quy trình, tiêu chuẩn tính toán từ biến bê tông )- VD và kết quả tính toán nội lực các dạng kết cầu cầu mở rộng có kể đến ảnh hưởng của từ biến bê tôngKết quả:
- Đưa ra được biểu đồ thể hiện sự ảnh hưởng của từ biến đối với sự phân bố nội lực trong kết cấu mở
1. Phạm Văn Đông 2. Phạm Quốc Hương3. Nguyễn Văn Hồng4. Đậu Xuân Tùng
Cầu đường bộ B K51 KS. Trần Ngọc Hòa
176
cấu cũng như lựa chọn biện pháp thi công của kết cấu cầu mở rộng
rộng để từ đó có những đề xuất tối ưu trong việc lựa chọn giải pháp kết cấu cũng như lựa chọn biện pháp thi công của kết cấu cầu mở rộng
510
Nghiên cứu điều chỉnh nội lực cầu dây văng sử dụng chương trình tính toán kết cấu RM.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm RM trong tính toán điều chỉnh nội lực cầu dây văng
Nội dung:- Cấu tạo các bộ phận của cầu treo dây văng- Phương pháp phần tử hữu hạn trong tính toán cầu dây văng- Lý thuyết điều chỉnh nội lực cầu dây văng- Hướng dẫn tính toán điều chỉnh nội lực bằng chương trình RM-So sánh và kiến nghịKết quả: - Hướng dẫn sử dụng phần mềm RM trong tính toán điều chỉnh nội lực cầu dây văng, ví dụ cụ thể
1. Nguyễn Quang Phú
2. Trần Việt TiệpCầu hầm K51
TS. Nguyễn Cẩm Nhung
511
Nghiên cứu các nội dung thiết kế mỏi của kết cấu cầu thép theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD và EUROCODE
Nghiên cứu triết lí và các nội dung tính toán thiết kế mỏi của kết cấu cầu thép theo hai bộ tiêu chuẩn AASHTO LRFD và EUROCODE
Nội dung:
- Tổng quan về các triết lí tính toán thiết kế mỏi của kết cấu thép
- Triết lí tính toán thiết kế mỏi của hai tiêu chuẩn được nghiên cứu
- So sánh các nội dung tính toán thiết kế mỏi theo hai tiêu chuẩn
- Ví dụ tính toán theo hai tiêu chuẩn.
Kết quả:
- So sánh được những điểm giống và khác nhau về triết lí thiết kế và nội dung tính toán của hai tiêu chuẩn cùng với ví dụ tính toán cụ thể.
1. Nguyễn Duy Tân
2. Tô Tố Tâm3. Nguyễn Văn Ngọc4. Nguyễn Văn Hưng
Chương trình tiên tiến K51
ThS. Hồ Xuân Tú
Nghiên cứu những giải Đề tài nghiên cứu và Nội dung: 1. Nguyễn Kim Sáng Cầu hầm K51 ThS. Chu Văn
177
512
pháp làm giảm bớt chiều dày bê tông bịt đáy trong thi công hố móng
đưa ra các giải pháp làm giảm chiều dày bê tông bịt đáy khi thi công hố móng khi chiều sâu thi công lớn
- Tính toán xác định chiều dày lớp bê tông bịt đáy
- Đưa ra giải pháp giảm chiều dày bê tông bịt đáy
- Tính toán lại chiều dày bê tông bịt đáy khi áp dụng các giải pháp nói trên
Kết quả:
- Đưa ra được các giải pháp giảm chiều dày bê tông bịt đáy và kết quả tính toán.
2. Đào Quang Thân3. Trần Đức Chiến 4. Đặng Quang Dương
An
513
Phân tích và so sánh các phương pháp tính hệ số phân bố ngang trong phân tích nội lực trong kết cấu nhịp dầm với phương pháp tính theo sơ đồ mạng dầm không gian
Nghiên cứu các phương pháp tính hệ số phân bố ngang theo lý thuyết và mô hình trên chương trình tính. So sánh các kết quả tính toán và đưa ra nhận xét về độ chính xác của kết quả.
Nội dung:
- Tính toán hệ số phân bố ngang theo các phương pháp lý thuyết cho một số công trình cầu cụ thể.
- Xây dựng mô hình tính hệ số phân bố ngang trên chương trình MIDAS
- So sánh với kết quả đo đạc thực tế và từ đó đưa ra nhận xét về độ chính xác.Kết quả:
- Tính toán hệ số phân bố ngang theo các phương pháp và theo số liệu đo thực tế
1. Hoàng Ngọc Linh 2. Phạm Thanh Sơn3. Lâm Thị Lan Hương
Cầu hầm K51ThS. Chu Văn
An
514 Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh nội lực cầu dây văng trên phần mềm MIDAS
Trên phần mềm Midas xây dựng bài toán điều chỉnh nội lực trong dây văng thỏa mãm đồng thời các hàm mục tiêu cơ bản: Độ võng, mô men trong dầm chủ, lực
Nội dung:
- Xây dựng bài toán điều chỉnh nội lực của dây văng trên phần mềm Midas. - Điều chỉnh nội lực theo phương pháp mềm hóa kết cấu dầm và tháp.
1. Trần Nguyên An 2. Trần Văn Bách 3. Nguyễn Đức Du4. Đỗ Văn Hiệu5. Nguyễn Văn Huy
Cầu đường bộ B K51
ThS. Nguyễn Đức Dũng
178
căng trong dây, mô men trong tháp
Kết quả:
- Độ võng dầm chủ sau điều chỉnh theo đường cong thiết kế
- Mô men dầm chủ gần với biểu đồ mô men của dầm liên tục
- Lực căng trong dây tăng đều từ dây ngoài cùng đến dây sát tháp
- Mô men trong tháp là nhỏ nhất
515
Nghiên cứu cấu tạo và biện pháp thi công các loại dây văng tại Việt Nam
Phân tích so sánh về cấu tạo và biện pháp thi công của các loại dây văng đã và đang được sử dụng cho các cầu dây văng ở Việt Nam
Nội dung:
- Nghiên cứu cấu tạo mặt cắt ngang của các loại cáp dây văng
- Ưu nhược điểm về mặt cấu tạo và biện pháp thi công của từng loại.Kết quả: - Tìm ra nguyên tắc lựa chọn loại dây văng phù hợp sử dụng cho từng cầu về mặt chịu lực và thi công
1. Đường Vinh Minh 2. Đào Văn Nam3. Nguyễn Văn Quý4. Nguyễn Thanh Thân5. Nguyễn Văn Quang
Cầu đường bộ B K51ThS. Nguyễn
Đức Dũng
516
Nghiên cứu sự làm việc của các bộ phận trong cấu tạo hộp dầm BTCT
Tính toán hộp dầm làm việc cục bộ dưới tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải xếp ngẫu nhiên trên mặt cầu, xem xét ứng xử của tất cả các bộ phận : bản mặt cầu, bản sườn và bản đáy hộp từ đó đề xuất bố trí cốt thép một cách hợp lý cho các bộ phận.
Nội dung:
- Xây dựng bài toán tính nội lực trong mặt cắt hộp hai sườn và nhiều sườn. Tính cho trường hộp sườn đứng và sườn nghiêng. Lập phần mềm tính toán. - Chọn kích thước và bố trí cốt thép theo nội lực.
- So sánh với cấu tạo hộp dầm hiện đang chọn theo cấu tạo và đề xuất kích thước hợp lý.
Kết quả:
- Đề xuất hình dạng và kích thước hợp lý mặt cắt hình hộp của dầm .
1. Nguyễn Ngọc Ánh 2. Lê Văn Hòa 3. Nguyễn Hữu Tiến4. Nguyễn Hoàng Quyền
Cầu hầm K51ThS. Chu Viết
Bình
Nghiên cứu và xây Xây dựng bài toán xác Nội dung: 1. Bùi Văn Toản Cầu hầm K51 ThS. Chu Viết
179
517
dựng bài toán tính hệ số phân bố ngang cho các dầm bản hộp liên kết bằng mối nối chốt.
định hệ số phân bố ngang của kết cấu nhịp cầu bản hộp lắp ghép liên kết chốt. So sánh với phương pháp tính theo Tiêu chuẩn 22TCN272-05 từ đó rút ra kết luận về phương pháp tính cho loại dầm này
- Nghiên cứu bài toán tính hệ số phân bố ngang của các dầm liên kết chốt theo phương pháp Gipsman.
- Lập phần mềm tính toán.
- Tính hệ số PBN theo hướng dẫn của tiêu chuẩn 272-05
- So sánh và kiến nghị
Kết quả:
- Đề xuất phương pháp tính ứng dụng. Ví dụ tính toán kèm theo
2. Vũ Mạnh Hà 3. Nguyễn Văn Luật 4. Trần Thế Ninh
Bình
518
So sánh một số phương pháp phân loại địa chất trong khảo sát và xây dựng đường hầm
Xây dựng hướng dẫn phân loại địa chất phục vụ khảo sát và xây dựng đường hầm
Nội dung:
- Xây dựng hướng dẫn phân loại địa chất- Xây dựng mối quan hệ giữa các phương pháp phân loại địa chất
Kết quả:
- Đề xuất được hướng dẫn phân loại địa chất và mối qua hệ giữa các phương pháp phân loại
1. Trần Huy Bình 2. Doãn Đức Thuận3. Nguyễn Văn Thái
Đường Hầm Metro K51
ThS. Nguyễn Thạch Bích
519
Phân tích tính toán nội lực dầm ngang của kết cấu nhịp cầu dầm BTCT nhịp giản đơn theo các phương pháp khác nhau
So sánh để lựa chọn phương pháp tính toán thiết kế dầm ngang của cầu dầm giản đơn BTCT
Nội dung:
- Nghiên cứu và phân tích các dạng liên kết ngang của KCN cầu dầm BTCT nhịp giản đơn
- Tính nội lực dầm ngang theo các phương pháp và phân tích so sánhKết quả:
- Đề xuất phương pháp tính tương ứng với mỗi dạng kết cấu nhịp
1. Nguyễn Mạnh Quý 2. Hà Văn Tiến3. Trần Văn Sinh
Cầu hầm K51ThS. Bùi
Thanh Tùng
520
Nghiên cứu vữa xi măng gốc Nano và ứng dụng trong sửa chữa công trình cầu
Xác định nguyên lý làm việc của vật liệu cấp độ Nano và thành phần của vữa xi măng Nano, ứng
Nội dung:
- Tổng quan về công nghệ Nano. - Nguyên lý làm việc của vật liệu
1. Nguyễn Công Nghĩa 2. Nguyễn Văn Triệu3. Nguyễn Đình Tùng
Cầu đường bộ A K51 KS. Vũ Bá Thành
180
dụng của vữa xi măng Nano trong sửa chữa cầu.
Nano.
- Tỷ lệ thành phần cấp phối trong xi măng Nano.
Kết quả:
- Kết quả thí nghiệm xác định đặc tính sớm hình thành cường độ của xi măng Nano.
- Các ứng dụng của vữa xi mang Nano trong sửa chữa cầu.
4. Cồ Nam Trung
521
Lựa chọn tối ưu điểm đo dao động cho kết cấu cầu bằng phương pháp Entropi thông tin
Ứng dụng phương pháp Entropi thông tin vào bài toán tối ưu hóa lựa chọn điểm đo dao động cho cầu treo dây văng
Nội dung:
- Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài trên thế giới.- Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở Việt Nam- Đưa ra ví dụ áp dụng
Kết quả:
- Lựa chọn được điểm đo dao động tối ưu cho kết cấu cầu bằng phương pháp Entropi thông tin
1. Bùi Lê Khánh 2. Bùi Hải Đăng3. Vũ Mạnh Thân4. Hoàng Ngọc Linh5. Dương Ngọc Phương
CĐ Pháp K51TS. Bùi Tiến
Thành
522
Nghiên cứu dao động của dây văng khi xét đến các hình thức liên kết giữa dây với dầm và dây với cột tháp trong cầu dây văng
Nghiên cứu các dạng mode dao động của phần tử dây văng khi xem xét đến các yếu tố liên kết ở hai đầu dây
Nội dung:
- Tổng quan về dao động kết cấu- Nghiên cứu đặc trưng dao động của cầu dây văng
- Dao động của dây văng khi xem xét đến yếu tố liên kết ở hai đầu dâyKết quả:
Tính toán được các đặc trưng dao động của dây tương ứng với mô hình liên kết ở hai đầu dây
1. Hô Viết Phúc 2. Nguyễn Hoàng Hiệp
Cầu hầm K51ThS. Nguyễn
Xuân Lam
Đánh giá khả năng hỗ Sử dụng thành thạo Nội dung: 1. Đoàn Cao Sơn Tự động hoá TKCĐ ThS. Trần
181
523
trợ của phần mềm MIDAS FX trong mô hình hóa kết cấu cầu để phân tích, tính toán.
MIDAS FX
-Nghiên cứu phần mô hình hóa kết cấu cầu để phân tích, tính toán.-Nghiên cứu khả năng mô hình hóa kết cấu cầu của phần mềm MIDAS FX.Kết quả:
- Đánh giá khả năng hỗ trợ của phần mềm MIDAS FX.
2. Trịnh Văn Hùng K51 Thế Hiệp
524
Mô hình hóa và tính toán kết cấu cầu dầm giản đơn nối liên tục nhiệt bằng phần mềm MIDAS/Civil
Sử dụng thành thạo MIDAS/Civil
Nội dung:
- Cấu tạo và tính toán cầu dầm giản đơn liên tục nhiệt.
- Mô hình hóa và tính toán cầu dầm giản đơn liên tục nhiệt bằng phần mềm MIDAS/CIVIL.
Kết quả:
- Đánh giá khả năng hỗ trợ mô hình hóa và tính toán cầu dầm giản đơn liên tục nhiệt bằng phần mềm MIDAS/CIVIL.
1. Trịnh Văn Huấn 2. Nguyễn Văn Điệp
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Trần Thế Hiệp
525
Nghiên cứu ứng dụng VSTO để lập trình phát triển trên MS Office 2013
Sử dụng VSTO mở rộng tính năng cho Office 2013
Nội dung:
- Nghiên cứu Nghiên cứu công cụ lập trình VSTO trong bộ Visual Studio - Nghiên cứu phương pháp lập trình mở rộng MS Office 2013 bằng VSTO trong bộ Visual Studio
Kết quả :
- Tài liệu huớng dẫn lập trình
1. Vương Nguyễn Hoàng
2. Nguyễn Đức Duy3. Vũ Hoàng Khánh
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Lê Đắc Hiền
526
Đánh giá khả năng thiết kế 3D công trình giao thông bằng phần mềm SketchUp
Ứng dụng SketchUp tạo mô hình 3D
Nội dung:
- Khả năng của phần mềm SketchUp.- Trình tự tạo mô hình 3D trong SketchUp.
1. Trần Công Huy 2. Nguyễn Bá Hoàng
Tự động hoá TKCĐ K53
ThS. Lê Đắc Hiền
182
Kết quả :
- Đánh mức độ hỗ trợ công việc, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng.
527
Nghiên cứu phần mềm AutoCAD Civil 3D trong hỗ trợ xây dựng bản vẽ thiết kế hình học đường ô tô theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Tìm hiểu khả năng của phần mềm trong việc hỗ trợ thiết kế theo tiêu chuẩn và cách trình bày bản vẽ bình đồ, trắc dọc, trắc ngang theo cách phổ biến tại Việt Nam
Nội dung:
-Tìm hiểu khả năng thiết kế đường của AutoCAD Civil 3D
- Tìm hiểu cách hỗ trợ thiết kế theo tiêu chuẩn của phần mềm và ứng dụng để hỗ trợ thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam- Trình bày bản vẽ bình đồ, trắc dọc, trắc ngang theo kiểu phổ biến tại Việt Nam
Kết quả :
- Tài liệu huớng dẫn sử dụng
1. Tống Minh Giang 2. Nguyễn Đức Duy
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Phan Thị Thu Hiền
528
Nghiên cứu đánh giá một số phần mềm thiết kế đường hiện nay
Phân tích, so sánh một số phần mềm thiết kế đường
Nội dung:
- Tìm hiểu một số phần mềm thiết kế đường đang được sử dụng phổ biến- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của từng phần mềm
Kết quả:
- Tài liệu giới thiệu, So sánh và đánh giá
1. Đỗ Khắc Tín 2. Nguyễn Trung Kiên
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Phan Thị Thu Hiền
529Nghiên cứu ứng dụng SketchUp để tạo mô hình 3D cầu đúc hẫng
Ứng dụng SketchUp tạo mô hình 3D
Nội dung:
- Khả năng của phần mềm SketchUp.- Trình tự tạo mô hình 3D cầu đúc hẫng.Kết quả:
- Đánh mức độ hỗ trợ công việc, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng
1. Phạm Đắc ThắngTự động hoá TKCĐ
K53ThS. Bùi Công Độ
530
Nghiên cứu ứng dụng SketchUp để tạo mô
Ứng dụng SketchUp tạo mô hình 3D
Nội dung:
- Khả năng của phần mềm
1. Vũ Văn Quyết 2. Võ Huy Hiệu
Tự động hoá TKCĐ K53
ThS. Bùi Công Độ
183
hình 3D cầu dây văng
SketchUp.Kết quả:
- Trình tự tạo mô hình 3D cầu dây văng.- Đánh mức độ hỗ trợ công việc, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng
531
Tìm hiểu về các hệ thống thông tin địa lý (GIS) và việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý các hệ thống thông tin địa lý ở Việt Nam.
Hiểu và ứng dụng GIS
Nội dung:
- Tìm hiểu về các hệ thống thông tin địa lý đã được xây dựng ở Việt Nam.- Tìm hiểu về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hệ thống thông tin địa lý ở Việt Nam.Kết quả:
- Đánh giá về việc phát triển hệ thống thông tin địa lý ở Việt Nam trong tương lai
1. Đoàn Đình ThườngTự động hoá TKCĐ
K51
ThS. Nguyễn Thị Thanh Yên
532
Đánh giá khả năng hỗ trợ thiết kế mới tuyến đường của một số phần mềm thiết kế đường hiện nay
Đánh giá các phần mềm Thiết kế đường ô tô đang sử dụng hiện nay
Nội dung:
- Tìm hiểu về thiết kế mới tuyến đường.- Tìm hiểu các chức năng phù hợp của một số phần mềm thiết kế đường hiện nay trong việc thiết kế mới tuyến đường.Kết quả:
- Tài liệu giới thiệu
- Lập bảng so sánh đánh giá.
1. Trần Văn Hàng2. Nguyễn Đức Điệp3. Lê Minh Đại
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Nguyễn Thị Thanh Yên
533
Nghiên cứu ứng dụng SketchUp để tạo mô hình 3D cầu dầm giản đơn
Ứng dụng SketchUp tạo mô hình 3D
Nội dung:
- Khả năng của phần mềm SketchUp.- Trình tự tạo mô hình 3D cầu dầm giản đơn.
1. Nguyễn Hữu Trưởng
Tự động hoá TKCĐ K53
ThS. Lê Quỳnh Mai
184
Kết quả :
- Đánh mức độ hỗ trợ công việc, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng
534
Nghiên cứu ứng dụng SketchUp để tạo mô hình 3D cầu dàn thép
Ứng dụng SketchUp tạo mô hình 3D
Nội dung:
- Khả năng của phần mềm SketchUp.
- Trình tự tạo mô hình 3D cầu dàn thép.Kết quả :
- Đánh mức độ hỗ trợ công việc, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng
1. Cao Duy MinhTự động hoá TKCĐ
K53ThS. Lê Quỳnh Mai
535
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm MapInfo để quản lý mạng lưới xe bus khu vực Hà Nội
Ứng dụng MapInfo tạo bản đồ
Nội dung:
- Nghiên cứu các tính năng liên quan đến bài toán của phần mềm
Kết quả:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn lập bản đồ và hệ thống thông tin để quản lý mạng lưới xe bus khu vực Hà Nội- Minh họa bằng ví dụ cụ thể
1. Vũ Tuấn Anh
2. Phạm Khương DuyTự động hoá TKCĐ
K53ThS. Hoàng Thùy Linh
536
Nghiên cứu ứng dụng SketchUp để tạo mô hình 3D cầu vòm thép
Ứng dụng SketchUp tạo mô hình 3D
Nội dung:
- Khả năng của phần mềm SketchUp.- Trình tự tạo mô hình 3D cầu vòm thép.Kết quả:
- Đánh mức độ hỗ trợ công việc, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng
1. Nguyễn Duy Việt Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Hoàng Thùy Linh
537
Nghiên cứu ứng dụng AutoCAD Civil 3D trong việc thiết kế hình học các dạng mặt cắt ngang đường ô tô
Ứng dụng Civil 3D tạo mặt cắt ngang
Nội dung:
- Tìm hiểu cấu tạo hình học các dạng mặt cắt ngang đường ô tô.
- Tìm hiểu chức năng thiết kế hình học mặt cắt ngang tuyến đường của
1. Bùi Công Dũng
2. Chu Tam Thực
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Đỗ Xuân Cảnh
185
AutoCAD Civil
Kết quả:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn thiết kế hình học các dạng mặt cắt ngang với AutoCAD Civil
538Nghiên cứu phần mềm Geo-Slope tính toán ổn định mái dốc
Ứng dụng Geo-Slope tính ổn định mái dốc
Nội dung:
- Khả năng tính toán ổn định mái dốc của Geo-Slope.
Kết quả:
- Trình tự mô hình hóa.
- So sánh đánh giá
1. Đào Đức Kiên Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Đỗ Xuân Cảnh
539 Nghiên cứu ứng dụng AutoLisp hỗ trợ công tác thiết kế bản vẽ trên phần mềm AutoCAD
Ứng dụng AutoLisp trong thiết kế
Nội dung:
- Tìm hiểu auotlisp
- Trình tự lập trình Autolisp
Kết quả :
- Các ứng dụng cụ thể
1. Kiều Minh Nhất 2. Ngô Thành Công
Tự động hoá TKCĐ K53
ThS. Nguyễn Đình Phương
540 Đánh giá khả năng hỗ trợ mô hình hóa cầu đúc hẫng bằng công cụ Bridge Modeler Wizard của CSiBridge
Ứng dụng CSiBridge Thiết kế cầu
Nội dung:
-Tìm hiểu cơ bản về SAP2000
-Tìm hiểu CSiBridge
Kết quả:
- Huớng dẫn sử dụng
- Ví dụ minh họa
1. Đỗ Danh Đức 2. Nguyễn Việt Linh3. Trần Văn Huỳnh
Tự động hoá TKCĐ K51
ThS. Nguyễn Đình Phương
541 Nghiên cứu lựa chọn giải pháp móng cọc theo dạng cấu trúc nền tiêu biểu ở thành phố Hà Nội
Lựa chọn hợp lý loại móng cọc theo cấu trúc nền đất điển hình trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về các dạng cấu trúc nền đất tiêu biểu ở thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu các đặc trưng địa kỹ thuật cơ bản theo các dạng cấu trúc
1. Nguyễn Đức Luân 2. Nguyễn Thanh Nhã3. Nguyễn Tiến Dũng
Địa kỹ thuật CTGT K51
TS. Nguyễn Đức Mạnh
186
nền điển hình phạm vi Nghiên cứu.
- Nghiên cứu, tính toán sức chịu tải một số dạng cọc đơn tiêu biểu theo các dạng cấu trúc nền điển hình trên địa bàn thành phố Hà Nội.Kết quả :
Đề xuất sức chịu tải một số dạng cọc đơn theo các cấu trúc nền tiêu chuẩn ở Hà Nội
542
Nghiên cứu luận chứng giải pháp xử lý nền đất yếu phù hợp với điều kiện địa kỹ thuật ở vùng đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xây dựng đường ô tô
Đề xuất giải pháp xử lý nền đất yếu tối ưu về mặt kỹ thuật và kinh tế phù hợp các đặc điểm địa kỹ thuật vùng đồng bằng sông Cửu Long
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về đất yếu và các giải pháp xử lý nền đất yếu trong xây dựng giao thông ở Việt Nam.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản về các đặc tính địa kỹ thuật theo cấu trúc nền đất điển hình vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Nghiên cứu luận chứng lựa chọn giải pháp xử lý nền đất yếu phù hợp với các đặc điểm đất nền phạm vi Nghiên cứu.
Kết quả:
Giải pháp xử lý nền đất yếu phục vụ xây dựng đường ô tô phù hợp với các điều kiện đất nền và tự nhiên vùng đồng bằng Sông Cửu Long
1. Nguyễn Thị Thương Anh
2. Đào Thị Thanh3. Đặng Thị Hương4. Ninh Thị Ngần
Kinh tế xây dựng A K53
Th.S. Nguyễn Hải Hà
543
Nghiên cứu luận chứng giải pháp xử lý nền đất yếu phù hợp với điều kiện địa kỹ thuật ở vùng đồng bằng Bắc
Đề xuất giải pháp xử lý nền đất yếu tối ưu về mặt kỹ thuật và kinh tế phù hợp các đặc điểm địa kỹ thuật vùng đồng
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về đất yếu và các giải pháp xử lý nền đất yếu trong xây dựng giao thông ở Việt Nam.
1. Trần Thị Sen 2. Phạm Thị Thùy
3. Phạm Thanh Nga
Khai thác QLKTCĐ K53-nt-
KTXD A K53
Th.S. Nguyễn Hải Hà
187
Bộ phục vụ xây dựng đường ô tô
bằng Bắc Bộ
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản về các đặc tính địa kỹ thuật theo cấu trúc nền đất điển hình vùng đồng bằng Bắc Bộ.- Nghiên cứu luận chứng lựa chọn giải pháp xử lý nền đất yếu phù hợp với các đặc điểm đất nền phạm vi nghiên cứu.
Kết quả:
Giải pháp xử lý nền đất yếu phục vụ xây dựng đường ô tô, phù hợp với các điều kiện đất nền và tự nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ
4. Đặng Thị Thanh -nt-
544 Thí nghiệm cơ lý nghiên cứu sử dụng vật liệu thải như nhựa (Waste Plastic Fibres) hoặc tro bay (Flyash) để cải tạo nền đất
Tận dụng các vật liệu thải để cải tạo đất phục vụ xây dựng. Việc sử dụng vật liệu rác làm giảm ô nhiễm môi trường.
Nội dung:
Kết quả chỉ tiêu cơ lý, chỉ tiêu cơ học của đất trước và sau khi thêm vào vật liệu thải.
Kết quả:
Sức chống cắt và độ chặt tăng lên, có thể dùng làm vật liệu xây dựng
1. Ngô Huy Đông 2. Trần Thị Kiều Oanh3. Lê Quang Thanh 4. Phạm Duy Thành
Xây dựng CTGT chương trình tiên tiến K52
TS. Nguyễn Châu Lân
545 Nghiên cứu tính toán cọc đường kính lớn xét đến tải trọng động đất theo tiêu chuẩn cầu 22TCN 272-05 và AASHTO LRFD 2012
-Tính toán chi tiết theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 và AASHTO LRFD 2012 cho cọc đường kính lớn với tải trọng động đất.
Nội dung:
Tổng quan về tính toán móng đường kính lớn theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 và AASHTO LRFD 2012
Kết quả:
Sức chịu tải của cọc đường kính lớn có xét đến tải trọng động đất theo TCN 22TCN 272-05
1. Trần Văn Quang 2. Mai Văn Hiệp
Xây dựng CTGT chương trình tiên tiến
K51
TS. Nguyễn Châu Lân
546
Tính toán tường chắn sử dụng neo thép theo tiêu chuẩn AASHTO và tối ưu hóa khoảng cách bố trí neo bằng phương
- Hiện nay ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính toán tường chắn có sử dụng neo thép. Đề tài này tính toán tường
Nội dung:
-Tổng quan về tường chắn sử dụng neo thép
-Tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO
1 Phạm Thế Tiến 2. Nguyễn Văn Dũng3. Trần Tuấn Anh4. Ngô Tuấn Anh
Công trình giao thông công chính K52
KS. Nguyễn Thái Linh
188
pháp phần tử hửu hạn
chắn dùng neo thép theo tiêu chuẩn AASHTO- Bố trí neo bằng cách sử dụng phần mềm phần tử hữu hạn Plaxis
-Tính toán theo Plaxis để tối ưu hóa khoảng cách bố trí neo thépKết quả:
Sức chịu tải và bố trí neo thép khi thiết kế tường chắn chống trượt bờ dốc
547
Nghiên cứu so sánh các vật liệu FRP trong sửa chữa/gia cường kết cấu BTCT
Nghiên cứu các đặc điểm kỹ thuật công nghệ từ đó phân tích so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các giải pháp sửa chữa/gia cường kết cấu BTCT bằng các loại vật liệu FRP khác nhau
Nội dung:
- Nghiên cứu đặc tính kỹ thuật của các vật liệu FRP
- Phân tích so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế các giải pháp sửa chữa/gia cường kết cấu BTCT bằng các loại vật liệu FRP khác nhau.
Kết quả:
Kiến nghị chọn loại vật liệu FRP phù hợp trong sửa chữa kết cấu BTCT ở Việt nam
1. Dương Ngọc Đức 2. Đoàn Như Quỳnh
QLXDCTGT Tiếng Anh K53
ThS. Vũ Văn Thành
548
Ứng dụng hàm Solver tính bản Mindlin
Nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết và thuật toán ứng dụng Hàm Solver giải bài toán bản Mindlin.
Nội dung:
- Nghiên cứu chức năng và các đặc tính kỹ thuật Hàm Solver
- Nghiên cứu lý thuyết giải bài toán bản Mindlin
- Xây dựng thuật toán và chương trình giải bản Mindlin bằng Hàm Solver.Kết quả:
Phương pháp, thuật toán và bản tính
1. Hoàng Anh Văn 2. Nguyễn Văn Trường3. Trần Hoàng Dương4. Lê Văn Quang
Đường sắt ĐT 51nt
Đường hầm-METRO K51
TS. Lương Xuân Bính
549 Áp dụng phương pháp hình học để xác định
So sánh cách xác định nội lực giữa phương
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp hình học; kết quả biểu đồ nội lực
1. Hoàng Đức Mạnh 2. Trần Văn Khương3. Trần Quốc Toản
Cầu đường Bộ A K53 Ths. Vũ Thị Nga
189
nội lực trong bài toán sức bền vật liệu
pháp mặt cắt và phương pháp hình học
Kết quả:
Phương pháp, bản tính
550
Phương pháp thông số ban đầu tính biến dạng dầm chịu uốn có xét đến ảnh hưởng của lực cắt
- Lập phương trình đường đàn hồi của dầm có xét đến ảnh hưởng của lực cắt.- Đánh giá ảnh hưởng cưa lực cắt đến độ võng góc quay của dầm.
Nội dung:
- Dùng phương pháp thông số ban đầu lập phương trình đường đàn hồi của dầm có xét đến lực cắt.
- Lấy ví dụ minh họa: lập phương trình và vẽ biểu đồ độ võng góc quay của dầm.Kết quả:
Phương pháp tính
1. Phạm Văn Thuận Cầu hầm K51KS. Hà Văn Quân
551
Tính toán bể trụ tròn thành mỏng chịu uốn bởi áp lực thủy tĩnh của khối chất lỏng
Thành lập phương trình, giải phương trình vi phân cho bể trụ tròn thành mỏng chịu uốn bởi áp lực thủy tĩnh. Phân tích kết quả thu được.
Nội dung:
Xây dựng phương trình vi phân gần đúng cho bể trụ tròn thành mỏng chịu uốn bởi áp lực thủy tĩnh của khối chất lỏng. Giải phương trình vi phân xây dựng được bằng phần mềm và so sánh với kết quả với lời giải giải tích
Kết quả:
Phương pháp tính, kết quả tính.
1. Hoàng Duy Phương
2. Nguyễn Minh Tiến3. Đặng Tiến Hùng
Đường Bộ K53Th.S Tạ Thị Hiền
552 So sánh tính toán kiểm soát nứt cấu kiện BTCT chịu uốn theo các tiêu chuẩn: Eurocode 2; 22TCN272-05 và TCXDVN 356-2005
Ưu nhược điểm của mỗi mỗi tiêu chuẩn. Khuyến cáo phạm vi áp dụng
Nội dung:
Trình tự tính toán kiểm soát nứt theo các tiêu chuẩn. Các tham số ảnh hưởng. Độ nhạy của các tham số.
Kết quả:
Phân tích ưu nhược điểm của mỗi mỗi tiêu chuẩn. Khuyến cáo phạm vi áp dụng.
1. Đoàn Văn Hiến 2. Hoàng Đức Hoan3. Nguyễn Tiến Mạnh4. Vũ Văn Thưởng
Đường bộ K52Ths.GVC. Đào Văn Dinh
553
Nghiên cứu thiết kế tối ưu dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn 22TCN272-05
Đề tài nghiên cứu để đưa ra khuyến cáo về hàm lượng cốt thép tối ưu theo tiêu chí kinh tế.
Nội dung:
Xây dựng hàm tối ưu theo chỉ tiêu kinh tế khi chỉ tiêu sức kháng uốn
1. Võ Văn Hoàng 2. Nguyễn Đức Mạnh3. Trần Hoàng Phượng4. Phạm Đình Quân
Công trình GTCC K52 Ths.GVC. Đào Văn Dinh
190
không đổi.
Tính cho 2 trường hợp đặt cốt thép đơn, cốt thép kép.
Kết quả:
Đưa ra khuyến cáo về hàm lượng cốt thép tối ưu theo tiêu chí kinh tế.
554
Phân tích dao động dầm chịu tác dụng tải trọng di động
Nghiên cứu ảnh hưởng của tải trọng di động đối với ứng xử phi đàn hồi
Nội dung:
Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn giải bài toán dao động dầm đàn hồi chịu tác dụng của tải trọng di độngKết quả:
Đánh giá ảnh hưởng của tải trọng di động trên kết cấu dầm
1. Hoàng Kim Trường 2. Nguyễn Văn Bắc
Kết cấu xây dựng K51ThS. Mai Văn Bắc
555Mô phỏng số hiện tượng phá hoại cắt khối trong kết cấu thép
Phân tích sự phá hoại cắt khối trong kết cấu thép
Nội dung:
Mô hình hóa liên kết trong kết cấu thép bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Áp dụng các tiêu chí chảy dẻo.Kết quả:
Đánh giá sự phá hoại cắt khối trong liên kết kết cấu thép
1. Phan Sơn Tùng 2. Nguyễn Hữu Thương3. Đoàn Đắc Sỹ
Cầu đường bộ B K52TS. Nguyễn Trung Kiên
556
Tính toán hệ treo theo sơ đồ biến dạng, so sánh với kết quả tính bằng phần mềm Midas
Tính toán hệ treo theo phương pháp giải tích và phương pháp số. Kiểm soát kết quả tính
Nội dung:
Lý thuyết tính toán hệ treo theo sơ đồ biến dạng vầ giải bài toán cụ thể theo lý thuyết được đưa ra. Mô hình bài toán bằng phần mềm Midas, so sánh đưa ra kết quả tính và rút ra kết luận.Kết quả:
Đưa ra kết quả tính toán hệ treo theo sơ đồ biến dạng và so sánh kết quả với các phương pháp hiện hành.
1. Hà Văn Tùng 2. Trương Đặng Tiến3. Hà Trung Hãn4. Nguyễn Văn Công5. Phan Minh Trí
Kết cấu xây dựng K52ThS. Nguyễn Hoài Cương
Nội dung: 1. Mạc Đức Hòa Đường bộ K52 ThS. Mai Văn
191
557
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép dự ứng lực một phần dựa trên cơ sở kiển soát nứt theo tiêu chuẩn AIC 318
Đưa ra khuyến nghị về sử dụng bê tông cốt thép dự ứng lực một phần dựa trên cơ sở cho phép nứt có kiểm soát
Tính toán và đưa ra quan hệ giữa tỷ lệ lực dự ứng một phần dựa trên việc kiểm soát bề rộng vết nứt cho các cấu kiện có mặt cắt chữ nhật, chữ T và bản.Kết quả:
Đưa ra khuyến nghị về hàm lượng cốt thép dự ứng lực dựa trên cơ sở cho phép nứt một phần.
2. Vũ Văn Phi3. Nguyễn Văn Quân4. Nguyễn Văn Yên5. Lê Ngọc Dũng
Bắc
558
Nghiên cứu tính toán kết cấu thép chịu nén-uốn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05
Nghiên cứu thuyết tính toán cấu kiện chịu nén uốn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05.
Nội dung:
Nghiên cứu thuyết tính toán cấu kiện chịu nén uốn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05.
Kết quả:
Đánh giá ảnh hưởng của lực dọc lên momen uốn ngang trong kết cấu thép.
1. Võ Hoằng Tuấn 2. Vũ Văn Tỉnh3. Hoàng Văn Tới4. Lê Thế Trung
Cầu đường Pháp K52ThS. Đỗ Văn Trung
559
Nghiên cứu tính toán cấu kiện BTCT chị uốn và cắt kết hợp có xét tới ảnh hưởng của mô men xoắn bằng mô hình giàn dẻo cân bằng
Xây dựng mô hình tính toán và phương trình tương tác của cấu kiện BTCT chịu uốn- cắt có xét đén ảnh hưởng của hiệu ứng xoắn theo phương pháp mô hình giàn dẻo cân bằng.
Nội dung:
Xây dựng mô hình tính toán và phương trình tương tác của cấu kiện BTCT chịu uốn- cắt có xét đén ảnh hưởng của hiệu.
Kết quả:
Tính toán cấu kiện BTCT theo mô hình và đưa ra so sánh đối chiếu với tiêu chuẩn 22TCN272-05
1. Nguyễn Bảo Lâm
2. Nguyễn Viết ThànhCầu đường Pháp K52
ThS. Đỗ Văn Trung
560
Nghiên cứu mô phỏng diễn biến đường bờ bằng mô hình
- Tiếp cận mô hình toán- Tìm hiểu khái niệm vận chuyển bùn cát ven
Nội dung:
- Nghiên cứu khái quát chế độ thủy động lực cửa sông ven biển.
1. Phạm Hữu Chung 2. Trần Văn Long
Công trình GT
thủy
ThS. Hoàng Nam Bình
192
LITPACK
bờ- Ứng dụng mô hình tính toán sự thay đổi đường bờ để từ đó kiến nghị giải pháp công trình bảo vệ bờ vùng Nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và ứng dụng tính toán diễn biến đường bờ bằng mô hình LITPACK
Kết quả:
- Đề xuất giải pháp công trình hạn chế tác động của biến đổi đường bờ đến công trình ven biển
K52
561
Nghiên cứu ứng dụng mô hình LITPACK mô phỏng sa bồi luồng tầu
- Tiếp cận tìm hiểu khái niệm mô hình toán và thuật giải- Tìm hiểu khái niệm vận chuyển và bồi lắng của bùn cát- Ứng dụng mô hình tính toán sự bồi lắng luồng tầu khu vực nghiên cứu.
Nội dung:
- Nghiên cứu khái quát chế độ thủy động lực cửa sông ven biển.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và ứng dụng tính toán bồi lắng luồng tầu bằng mô hình LITPACK
Kết quả:
- Kiến nghị thời gian duy tu bảo dưỡng và khối lượng nạo vét phục vụ việc quản lý khai thác công trình cảng.
1. Nguyễn Huy Hoàng 2. Phạm Thị Lan Hương3. Mai Văn Minh
Công trình GT
thủy K52
ThS. Hoàng Nam Bình
562
Nghiên cứu ảnh hưởng của mưa lũ đến các sự cố công trình giao thông trên một số tuyến thuộc tỉnh Bắc Kạn
- Tiếp cận với mô hình toán mưa rào– dòng chảy để tính toán lưu lượng lũ thiết kế cho lưu vực nhỏ.- Thống kê sự cố công trình trên các tuyến sau mưa lũ và đánh giá mức độ tác động của mưa lũ đến các sự cố.
Nội dung:
- Nghiên cứu các yếu tố khí tượng thủy văn và các phương pháp xác định lưu lượng thiết kế.
- Nghiên cứu một số mô hình mưa rào dòng chảy.
- Thống kê sơ bộ các sự cố giao thông sau mưa lũ.
Kết quả:
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của đến sự cố mưa lũ một số tuyến thuộc tỉnh Bắc Kạn.
1.Nguyễn Văn Vương
2.Trương Văn SơnĐường hầm& Metro
K52ThS.Doãn Thị Nội
193
563
Đánh giá ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng công trình
Đánh giá được ưu nhược điểm của các phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng, từ đó kiến nghị phạm vi áp dụng của từng phương pháp
Nội dung:
- Trình bày các phương pháp lập dự toán chi phí XDCT
- Phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp
- Kiến nghị và phạm vi ứng dụng của từng phương pháp
Kết quả:
Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng đối với từng phương pháp lập dự toán xây dựng công trình.
1. Nguyễn Anh Hưng
2. Phạm Văn Tâm
3. Vũ Đức Thịnh
Quản lý XDCTGT K51ThS. Nguyễn Thị Hậu
564Nghiên cứu ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong giải phóng mặt bằng giao thông
Xây dựng CSDL GIS cung cấp công cụ phục vụ quản lý, cập nhật, khái thác thông tin liên quan đến quy hoạch cho các dự án xây dựng
Nội dung:
Ứng dụng phần mềm ArcGis để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc tính toán kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng một tuyến đường cao tốc.Kết quả:
Lập được danh sách kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng.
1. Lâm Mỹ Linh
2. Nguyễn Thị Hải Linh
3. Cao Văn Huy
4. Phạm Thị Mai
Kinh tế XD A K53KS. Trần Tuấn Đạt
565
Nghiên cứu thiết kế hệ thống GPS quan trắc liên tục cầu hệ dây
Nghiên cứu tổng quan về tình hình ứng dụng GPS trong hệ thống quan trắc cầu dây và thiết kế hệ thống GPS quan trắc liên tục cầu dây.
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan tình hình ứng dụng GPS trên Thế giới ở Việt Nam;- Nghiên cứu về hệ thống quan trắc liên tục cầu dây (Structural Health Monitoring - SHM);
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống GPS quan trắc liên tục cầu dây;
Kết quả:
Thiết kế lắp đặt hệ thống GTS quan trắc liên tục cầu dây
1.Vũ Thế Mạnh
2. Nguyễn Văn Cường
3. Hoàng Ngọc Tuyến
Công trình GT Thuỷ K53
Cầu ĐS K53
Cầu ĐS K53
KS. Trần Đức Công
Ứng dụng lý thuyết độ Đánh giá độ tin cậy của Nội dung: 1.Trần Quốc Bảo KS. Đỗ Văn
194
566
tin cậy để đánh giá phần mềm xử lý số liệu GPS thông qua kết quả đo thực nghiệm
các phần mềm xử lý số liệu GPS thông qua chỉ số độ tin cậy.
-Tìm hiểu về lý thuyết độ tin cậy- Tìm hiểu về các phần mềm xử lý số liệu GPS.
- Tính toán các chỉ số độ tin cậy dựa vào kết quả xử lý sô liệu GPS.Kết quả:
Ứng dụng lý thuyết độ tin cậy & lựa chọn phần mềm xử lý số liệu GPS tối ưu hiện nay
2.Nguyễn Xuân Thủy3.Nguyễn Trung Hiếu4. Đỗ Anh Tuấn
Cầu đường Pháp K53 Mạnh
567
Nghiên cứu ứng dụng chức năng đo không gương của máy toàn đạc điện tử trong trắc địa công trình
Nghiên cứu ứng dụng chức năng đo không gương của máy TĐĐT để giải quyết các bài toán trong trắc địa công trình.
Nội dung:
-Xác định độ nghiêng cột nhà cao tầng;- Xác định độ nghiêng mặt tường và các kết cấu xây dựng;
- Xác định chiều cao công trình;
- Xác định tọa độ và bán kính công trình tháp.
Kết quả:
Đưa ra cơ sở lý thuyết & số liệu thực nghiệm xác định độ nghiêng cột nhà cao tầng, độ nghiêng mặt phẳng tường, xác định toạ độ & bán kính công trình dạng tháp
1. Nguyễn Công Hậu
2.Nguyễn Anh Tú
3.Ngô Gia Hoàng
4. Đào Văn Quyền
5. Trần Văn Nam
Cầu đường Pháp K53TS. Trần Quang Học
X. VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
568 Nghiên cứu lựa chọn kích thước tiết diện hợp lý cho dầm bẹt trong nhà cao tầng.
Nghiên cứu căn cứ trên sự hợp lý về khả năng chịu lực của dầm bẹt theo trạng thái giới hạn thứ 2 và sự hợp lý về bố trí cốt thép trong dầm để đưa ra cơ sở lựa chọn tiết diện dầm bẹt phù hợp cho nhà cao tầng.
Nội dung:- Sử dụng chương trình phần mềm để phân tích nội lực của dầm trong nhà cao tầng sử dụng dầm bẹt.- Trên cơ sở mô hình tính nội lực đã chọn sẽ thay đổi tiết diện dầm để kiểm tra tiết diện phù hợp theo các mục đích đã đề ra.Kết quả:- Kết luận về cách chọn chiều cao và bề rộng dầm hợp lý.
1. Nguyễn Văn Hướng 2. Nguyễn Văn Kiểu 3. Phùng Văn Toàn
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
KS. Đỗ Văn Linh
195
569 Nghiên cứu sự làm việc của đài móng cọc khoan nhồi trong nhà cao tầng.
Nghiên cứu dựa trên mô hình thực của đài móng cọc khoan nhồi trong nhà cao tầng, từ đó dựng mô hình vào phần mềm và kiểm tra đánh giá sự làm việc đồng thời của đài móng và cọc, sau đó so sánh với các công thức tính toán lý thuyết.
Nội dung:- Sử dụng một kết cấu đài móng cọc khoan nhồi đã được thiết kế và thi công trong thực tế để phân tích bằng phần mềm tính toán phần tử hữu hạn. Từ kết quả phân tích, đánh giá sự khác nhau của sơ đồ tính lý thuyết và sự làm việc thực tế của đài cọc. Kết quả:- Rút ra được một số đề xuất tính toán cốt thép cho một số đài móng cọc khoan nhồi.
1. Hoàng Đức Bình2. Hồ Xuân Minh3. Đào Thành Luân4. Nguyễn Văn Lịch5. Vũ Thanh Tuấn
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
KS. Đỗ Văn Linh
570 Nghiên cứu sử dụng vách liên hợp thép- BTCT trong nhà cao tầng
Chỉ ra được những ưu điểm cơ bản của việc sử dụng vách liên hợp thép- BTCT trong nhà cao tầng.
Nội dung:- Phân tích sự làm việc của vách liên hợpKết quả:- Đề xuất phương pháp tính vách liên hợp trong nhà cao tầng- Thực hiện ví dụ áp dụng cụ thể- So sánh với phương án sử dụng vách BTCT thông thường
1.Nguyễn Quốc Hải
2.Lê Võ Hiệp
3.Lê Thế Hùng
4.Võ Văn Quang
Phan Anh.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
TS. Nguyễn Xuân Huy
571 Phân tích sự làm việc của cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên
Làm rõ sự làm việc và phương pháp tính của cột BTCT tiết diện chữ nhật chịu nén lệch tâm xiên
Nội dung:- Phân tích sự làm việc của cột BTCT chịu nén lệch tâm xiênKết quả:- Thực hiện tính toán cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên theo các tiêu chuẩn- Mô phỏng sự làm việc của cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên bằng phần mềm PTHH- Phân tích, so sánh kết quả
1.Lê Văn Thức
2.Nguyễn Văn Tiến
3.Nguyễn Văn Tiền
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K52
TS. Nguyễn Xuân Huy
572 Nghiên cứu sự làm việc của neo trong kết cấu tường liên hợp thép – bê tông cốt thép chịu tải trọng lặp bằng phương pháp phần tử hữu hạn
Xác định sự làm việc của neo trong kết cấu tường liên hợp thép – bê tông cốt thép chịu tải trọng lặp.
Nội dung:- Nghiên cứu đặc điểm làm việc của neo trong kết cấu tường liên hợp thép – bê tông cốt thép khi chịu tải trọng lặpKết quả:- Mô phỏng sự làm việc của neo trong kết cấu tường liên hợp thép – bê tông cốt thép chịu tải trọng lặp bằng mô
1.Trần Tiến Quân
2.Vũ Văn Sáng
3.Trần Trung Việt
Kết cấu xây dựng K52 ThS. Bùi Thị Thanh Mai
196
hình phần tử hữu hạn - So sánh với các kết quả thí nghiệm đã có, nhận xét và rút ra kết luận
573 Nghiên cứu các giải pháp tăng cường kết cấu trụ cầu bê tông cốt thép chịu tải trọng động đất
Đề xuất các giải pháp tăng cường kết cấu trụ cầu bê tông cốt thép dưới tác dụng động đất
Nội dung:- Đề xuất một số giải pháp tăng cường kết cấu trụ cầu bê tông cốt thép dưới tác dụng động đất.Kết quả:- Xây dựng mô hình phần tử hữu hạn xác định sự làm việc của kết cấu trụ cầu bê tông cốt thép được tăng cường và không được tăng cường. - So sánh kết quả thu được từ mô hình phần tử hữu hạn và rút ra kết luận
1. Nguyễn Văn Trường
2. Bùi Văn Tuấn
3. Nguyễn Bá Thắng
4. Quách Hồng Thái
5. Nguyễn Duy Chiến
Vật liệu và công nghệ xây dựng K52
KS. Phạm Thị Thanh Thủy
574
Mô phỏng sự làm việc của cột chữ L trong kết cấu dạng khung chịu động đất
Tìm hiểu ứng xử đặc biệt của kết cấu dạng khung chịu tải trọng động đất khi sử dụng cột dạng chữ L
Nội dung:- Sử dụng phương pháp lịch sử thời gian để phân tích sự làm việc của kết cấu dạng khung chịu động đất thông qua phần mềm phần tử hữu hạnKết quả:- Phân tích các ứng xử đặc biệt của đối tượng nghiên cứu- Đưa ra những khuyến cáo khi sử dụng cột dạng chữ L trong nhà cao tầng
1. Phạm Văn Nam Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
KS. Phạm Thị Thanh Thủy
575 Nghiên cứu ứng dụng phần mềm TEKLA trong thiết kế kết cấu nhà công nghiệp bằng thép
Tìm hiểu phần mềm và đưa ra được hướng dẫn sử dụng phần mềm TEKLA trong thiết kế kết cấu.
Nội dung:- Tìm hiểu về chương trình TEKLA trong thiết kế kết cấu thép, bê tông.Kết quả:- Ứng dụng thiết kế một vài công trình cụ thể.- Biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình.
1. Đặng Gia Thuận
2. Nguyễn Xuân Thành
3. Nguyễn Khắc Quang
Kết cấu xây dựng K52 KS. Tạ Quốc Việt
576 Tổng quan về thiết kế vách thang máy trong nhà cao tầng. Ứng dụng tính toán trong kết cấu các công trình xây dựng dân dụng.
- Giúp sinh viên tìm hiểu chức năng, công dụng, cấu tạo và cách thức vận hành của cầu thang máy trong các công trình dân
Nội dung:
- Giới thiệu đặc điểm các loại thang máy được sử dụng phổ biến hiện nay: thang đứng (elevator), thang cuốn (escalator) hay thang ngang (auto walk).
1.Nguyễn Văn Hiệp
2.Nghiên Hải Quang
3.Nguyễn Như Thọ
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K52
TS. Từ Sỹ Quân
197
dụng.
- Nắm được nguyên lý thiết kế phần kết cấu bê tông liên quan đến cầu thang máy (đặc trưng hình học, khối lượng, tải trọng tác dụng, cách bố trí thép trong vách thang, phần móng tương ứng…)
Kết quả:
- Mô phỏng cho một vài bài toán cụ thể với tải trọng, kích thước được định sẵn trên phần mềm SAP2000, ETABS,KCS KTV.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết quả thu được.
577 Tính toán nội lực cầu dây văng trong giai đoạn thi công
- Tìm hiểu phương pháp tính toán nội lực cầu dây văng trong giai đoạn thi công
- Đề xuất phương pháp điều chỉnh nội lực hợp lý
Nội dung:
- Tìm hiểu phương pháp tính toán nội lực cầu dây văng trong giai đoạn thi công có xét đến các yếu tố thời gian, phi tuyến vật liệu và hình học;
- Thực hiện các khảo sát, phân tích trên phần mềm tính toán kết cấu chuyên dụng.
Kết quả:
- Một số đề xuất về phương pháp điều chỉnh nội lực cáp văng trong giai đoạn thi công
1. Nguyễn Ngọc Hân
2. Phạm Văn Trung
Kỹ thuật hạ tầng độ thị K51
Kết cấu xây dựng K51
PGS. TS. Ngô Đăng Quang
Viện Kỹ thuật xây dựng
578 Nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng chịu lực của kết cấu khung nhà nhiều tầng bằng bê tông cốt thép
Đánh giá ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng chịu lực của kết cấu khung, từ đó đưa ra những giải pháp sử dụng hợp lý loại bê tông cho kết cấu khung.
Nội dung:- Nghiên cứu sự làm việc của khung nhà nhiều tầng dưới tác dụng của tải trọngKết quả:- Phân tích ảnh hưởng của cường độ bê tông đến kết cấu khung dựa trên tham số nhịp khung- Phân tích ảnh hưởng của cường độ bê tông đến kết cấu khung dựa trên tham số chiều cao khung- Kiến nghị giải pháp sử dụng cường độ bê tông phù hợp cho kết cấu khung
1. Bùi Mạnh Hà Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
ThS. Vũ Văn Hiệp
579 Nghiên cứu áp dụng kết cấu liên hợp dàn không gian bản bê tông
Đưa ra một giải pháp sàn vượt được nhịp lớn, có khả năng chịu lực cao,
Nội dung:- Giới thiệu chung về các giải pháp sàn.- Quy trình thiết kế kết cấu giàn không gian. 1.Trần Đình Quyết Kết cấu xây dựng K51 ThS. Nguyễn
198
cốt thép cho sàn nhà dân dụng nhịp lớn.
trọng lượng nhẹ và thi công nhanh.
- Đề xuất các dạng cấu tạo cơ bản của hệ sàn sử dụng kết cấu liên hợp dàn không gian bản bê tông cốt thép.Kết quả:- Đưa ra phương pháp tính toán và thiết kế kết cấu liên hợp dàn không gian bản bê tông cốt thép áp dụng cho hệ sàn.
2.Hoàng Xuân Ngọc Danh Toàn
580 Áp dụng công nghệ ván khuôn di động trong thi công nhà cao tầng
Biết cách tính toán và nắm vững quy trình thi công của các loại ván khuôn di động.
Nội dung:- Tổng quan về các loại ván khuôn di động.- Phương pháp tính toán, thiết kế hệ ván khuôn trượt, ván khuôn leo.Kết quả:- Đưa ra quy trình thi công ván khuôn trượt, ván khuôn leo.
1.Nguyễn Văn Duy
2.Nguyễn Tiến Đạt
3.Lương Xuân Đạt
4.Phạm Đình Hưng
5.Trần Văn Hội
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
ThS. Nguyễn Danh Toàn
581 Nghiên cứu ảnh hưởng của tầng cứng đến sự phân bố lại nội lực trong nhà cao tầng.
Nghiên cứu sự làm việc của hệ kết cấu trong nhà cao tầng bằng phần mềm Etabs, đánh giá ảnh hưởng của vị trí tầng cứng đến sự phân bố nội lực và chuyển vị trong nhà cao tầng.
Nội dung:
- Tìm hiểu các dạng kết cấu được sử dụng trong thiết kế nhà cao tầng.
- Nghiên cứu sự làm việc của hệ kết cấu có tầng cứng.
Kết quả:
- Đánh giá ảnh hưởng vị trí của tầng cứng đến sự phân phối lại nội lực trong các cấu kiện.- Đánh giá ảnh hưởng của vị trí tầng cứng đến chuyển vị và dao động của nhà cao tầng hiểu các dạng kết cấu được sử dụng trong thiết kế nhà cao tầng.- Nghiên cứu sự làm việc của hệ kết cấu có tầng cứng.- Đánh giá ảnh hưởng vị trí của tầng cứng đến sự phân phối lại nội lực trong các cấu kiện.
1. Lê Tấn Đức Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
KS. Lê Đăng Dũng
582 Nghiên cứu về tính Nắm được các đặc tính
Nội dung:- Phân tích về các điều kiện nền đất ở Việt Nam, trên cơ sở phân tích này lựa 1.Nguyễn Huy Hiếu Xây dựng dân dụng và TS. Phạm
199
thích hợp của các loại cọc chống và cọc ma sát đối với một số điều kiện nền đất tiêu biểu của Việt Nam.
cơ bản trong điều kiện nền đất của Việt Nam.
Nắm được phương pháp thiết kế đối với các loại kết cấu móng cọc.
chọn hai điều kiện nền đất có tính tiêu biểu ở khu vực Hà Nội và đồng bằng sông Cửu Long.Kết quả:- Thiết kế kết cấu móng cọc (với 4 phương án cọc: cọc vít, cọc khoan nhồi, cọc BTCT đúc sẵn, cọc BT DƯL) đối với mỗi loại nền đất tiêu biểu đã lựa chọn.- Phân tích về tính thích hợp về khả năng chịu lực đối với 4 phương án cọc.- Phân tích về tính thích hợp về tính kinh tế đối với 4 phương án cọc.
công nghiệp K51 Hoàng Kiên
583 Tổng quan về kỹ thuật lắp đặt và thi công cầu thang máy trong nhà cao tầng.
Tùy thuộc vào nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ mà mỗi dòng sản phẩm lại có cấu tạo và tiện ích khác nhau. Do vậy, công nghệ lắp đặt và biện pháp thi công cũng rất đa dạng, được qui định trên cơ sở máy móc, thói quen thi công của các hãng cung cấp sản phẩm.
Nắm được cấu tạo, các bộ phận và cách thức hoạt động của thang máy và giải pháp thi công, lắp đặt đối với các dòng thang phổ biến.
Nội dung:
- Giới thiệu một vài dòng sản phẩm của các hãng thang có mặt tại Việt Nam như Kone, ThyssenKrupp, Mitsubishi, Schindler, Hitachi.
Kết quả:
- Đề xuất một vài biện pháp thi công thường được áp dụng và đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương pháp, xét trên khía cạnh tài chính, kỹ thuật, nhân công, tiến độ.
- Nhận xét, tổng hợp các phương án thi công thích hợp với điều kiện xây dựng tại Việt Nam.
1.Vũ Văn Kha
2.Đỗ Văn Chang
3.Trần Văn Vương
Xây dựng dân dụng và công nghiệp K51
TS. Từ Sỹ Quân
584 Nghiên cứu lý thuyết phục vụ đám đông trong tổ chức nút giao thông đô thị
Nghiên cứu các yếu tố để tổ chức nút giao thông cùng mức và phương pháp áp dụng lý thuyết phục vụ đám đông để tổ chức các nút giao thông cùng mức trong đô thị.
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp áp dụng lý thuyết phục vụ đám đông xác định các tham số cần thiết: lưu lượng dòng phương tiện qua nút, thời gian chờ, thời gian qua nút vv để tổ chức tối ưu các nút giao thông cùng mức trong đô thị. Thực hiện một thí dụ áp dụng cho một nút giao thông cùng mức tại Hà
1.Nguyễn Nam Hải
2.Tô Trọng Tuấn
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K51
PGS. TS. Bùi Trọng Cầu
200
nội.
Kết quả:
Xây dựng được qui trình áp dụng lý thuyết phục vụ đám đông vào tổ chức nút giao thông đô thị.
585
Nghiên cứu áp dụng mô hình tương quan hồi quy bội dự báo nhu cầu về vật liệu xây dựng
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu về vật liệu xây dựng và phương pháp áp dụng mộ hình tương quan hồi qui bội để dự báo nhu cầu về vật liệu xây dựng.
Nội dung:
Nghiên cứu áp dụng mộ hình tương quan hồi qui bội để dự báo nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng.
Thực hiện áp dụng thử nghiệm cho một số loại vật liệu phổ biến trong xây dựng (xi măng, gạch, thép vv).
Kết quả:
Xây dựng được mô hình tương quan hồi quy bội để dự báo như cầu sử dụng vật liệu xây dựng.
1. 1.Lê Thị Xinh
2. 2. Trần Thị Hiền
3. 3. Nguyễn Ngọc Ánh
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K51
PGS.TS. Bùi Trọng Cầu
586
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết trò chơi trong đấu thầu
Nghiên cứu công tác đấu thầu xây dựng và áp dụng lý thuyết trò chơi vào công tác đấu thầu xây dựng.
Nội dung:
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết trò chơi vào công tác đấu thầu xây dựng và áp dụng thử nghiệm cho một trường hợp cụ thể.
Kết quả:
Xây dựng được mô hình lý thuyết trò chơi áp dụng trong đấu thầu xây dựng.
1.Phan Sỹ Hiệp 2.Nguyễn Văn Đạt 3.Pham Hồng Quân
4.Lê Thị Thu Hà
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
-
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
KS. Lê Cảnh Hưng
587
Nghiên cứu thiết kế kiến trúc cảnh quan đường đô thị
Kết hợp lý thuyết và thực tế đường đô thị để phân tích, đánh giá và đưa ra một số các giải pháp về thiết kế kiến trúc cảnh quan đường đô thị theo hướng phát triển bền vững cho đô thị.
Nội dung:Thiết kế đường Đô thị và thiết kế
Kiến trúc cảnh quan, phân tích và đánh giá hiện trạng từ đó đề xuất một số giải pháp trong thiết kế để nâng cao chất lượng kiến trúc cảnh quan cho đường đô thị.
Kết quả:
Đề xuất một số giải pháp thiết kế
1.Nguyễn Văn Quân (MSV: 1109773)2.Ngô Đức Mạnh3.Hà Tuấn Anh
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
ThS. Đặng Hoài Nam
201
Kiến trúc cảnh quan cho đường đô thị tại Hà nội theo hướng phát triển bền vững
4.Trịnh Quang Cường Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
588
Nghiên cứu giải pháp bố trí cây xanh cho đường phố
Nghiên cứu bố trí cây xanh đường phố hợp lý trên nhiều phương diện.
Nội dung:
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và bố trí cây xanh trên đường phố - Nghiên cứu các giải pháp bố trí cây xanh cho những trường hợp cụ thể.
Kết quả:
Đưa ra được giải pháp bố trí cây xanh hợp lý cho đường phố.
1.Phạm Quốc Trung 2.Hoàng Văn Tiệp3.Vũ Quang Thiệu
4. Nguyễn Hoàng Anh
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
ThS. Đặng Thị Thu Thảo
589
Nghiên cứu áp dụng phần mềm ADS Civil để thiết kế đường đô thị
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế đường đô thị và sử dụng phần mềm để thiết kế.
Nội dung:- Tìm các vấn đề liên quan đến thiêt
kế đường đô thị.- Nghiên cứu áp dụng phần mềm
ADS Civil để thiết kế đường đô thị - Áp dụng cụ thể cho 01 tuyến đường
đô thị thực tế
Kết quả:
- Đưa ra được giải pháp thiết kế cụ thể cho một tuyến đường đô thị
- Rút ra một số chú ý khi sử dụng phân mềm ADS Civil
1.Dương Văn Tuấn2.Trần Anh Quý 3.Trần Chí Hưng
4.Nguyễn Đức Cường
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng
590Nghiên cứu vai trò các yếu tố môi trường tới sự phát triển bền vững của công trình xây dựng
Giúp sinh viên tìm hiểu phương pháp nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu vai trò các yếu tố môi trường sự phát triển bền vững.
Nội dung:- Nghiên cứu vai trò các yếu tố môi trường tới sự phát triển bền vững.Kết luận kiến nghị
Kết quả:
Làm rõ vai trò các yếu tố môi trường tới sự phát triển bền vững của công trình xây dựng
1.Phan Văn Đạo2.Vương Quốc Khánh3.Đỗ Viết Thái
4.Đặng Văn Long
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
TS. Trần Bảo Việt
Nghiên cứu đặc điểm môi trường tại Việt
Giúp sinh viên tìm hiểu phương pháp nghiên
Nội dung:- Nghiên cứu tổng quan về sự xuống
TS. Trần Bảo
202
591
Nam liên quan tới sự ổn định công trình xây dựng
cứu khoa học. Tìm hiểu các đặc điểm môi trường tại Việt Nam liên quan tới sự ổn định công trình xây dựng.
cấp các công trình xây dựng tại Việt Nam.
- Nghiên cứu vai trò các yếu tố môi trường tại Việt Nam tới chất lượng các công trình xây dựng.
Kết quả:
Làm rõ các đặc điểm môi trường tại Việt Nam liên quan tới sự ổn định công trình xây dựng
1.Đinh Văn Phóng 2.Vũ Văn Đảm 3.Trần Văn Hải
4.Ông Thị Thúy Hằng
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
Việt
592
Cải thiện tính thẩm mỹ cho các cầu bắc qua sông Tô Lịch, đoạn từ cầu Giấy đến cầu Trung Hòa
Giúp sinh viên thấy được tầm quan trọng của giá trị thẩm mỹ của cầu trong đô thị.Nâng cao khả năng cảm thụ thẩm mỹ kiến trúc cho sinh viên khi thiết kế cầu trong đô thị.
Nội dung:- Khảo sát tính thẩm mỹ của cầu
trong một số đô thị thế giới.
Phân tích hiện trạng các cây cầu bắc qua sông Tô Lịch đoạn từ cầu Giấy đến cầu Trung Hòa.
- Đề xuất các phương án cải tạo các cầu trên.Kết quả:
- Đưa ra 2 đến 3 phương án cải thiện tính thẩm mỹ cho mỗi cây cầu.
1.Nguyễn Văn Quân (MSV: 1109771)2.Phan Minh Hiếu 3.Phan Thị Nhung
4.Kiều Xuân Lộc 5.Lê Thị Hồng
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
KTS. Vũ Hiệp
593
Nghiên cứu đánh giá sự sai khác giữa kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước dựa trên một số phương pháp tính toán hiện hành ở Việt Nam và kết quả thực hiện bởi phần mềm EPANET 2.0
Giúp sinh viên nắm rõ bản chất của lý thuyết tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước và của một công cụ tính toán là phần mềm EPANET 2.0 thông qua việc so sánh và đánh giá sự sai khác giữa các kết quả của chúng.
Nội dung:
- Sơ lược về lý thuyết tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước và một số phương pháp tính toán hiện hành ở Việt Nam.
- Trình bày sơ lược về phần mềm EPANET 2.0.
- Thực hiện các ví dụ tính toán cần thiết.
- So sánh và đánh giá các kết quả.
Kết quả:
- Nêu lên và đánh giá sự sai khác nếu có giữa các kết quả tính toán.
1.Nguyễn Duy Mạnh2.Nguyễn Chí Năng3.Lê Quý Nhâm
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K51
ThS. Nguyễn Tiến Dũng
203
- Rút ra một số chú ý khi sử dụng EPANET 2.0
594
Nghiên cứu mô hình thiết kế trắc dọc tối ưu
Nghiên cứu phương pháp thiết kế trắc dọc tối ưu cho các công trình đường.
Nội dung:
Nghiên cứu phương pháp thiết kế trắc dọc bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật và cực tiểu hóa chi phí cho cả đời dự án. Áp dụng cho một công trình cụ thể.
Kết quả:
Xây dựng được mô hình tối ưu để thiết kế trắc dọc cho các công trình đường.
1.Ngô Hông Quân
2.Đỗ Đức ThắngKỹ thuật hạ tầng đô thị - K52
KS. Nguyễn Thị Chang
595 Nghiên cứu lựa chọn đường kính tối ưu cho mạng lưới cấp nước
Tối ưu hóa đường kính ống cấp nước nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng và quản lý
Nội dung:
Nghiên cứu lý thuyết tối ưu để lựa chọn đường kính ống cấp nước bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật với chi phí nhỏ nhất. Lấy ví dụ tính toán cho ống cấp nước bằng vật liệu PVC
Kết quả:
Xác định đường kính tối ưu cho mạng lưới cấp nước
1.Lã Quốc Việt 2.Trương Xuân Lực3.Vũ Thị Thanh Hoa
4.Lê Thị Dung
5.Nguyễn Phú Thảo
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K51
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - K53
ThS. Nguyễn Thị Hồng
596 Nghiên cứu lựa chọn các đặc tính độ bền của bê tông xi măng sử dụng trong công trình cầu
Lựa chọn được các chỉ tiêu kỹ thuật cần thí nghiệm để đánh giá độ bền của bê tông trong công trình cầu.
Nội dung:
Tìm hiểu các mô hình dự đoán tuổi thọ kết cấu bê tông cốt thép xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông được sử dụng trong các mô hình. Xác định các chỉ tiêu cần thí nghiệm và các chỉ tiêu có thể tính toán từ các chỉ tiêu khác
Nghiên cứu xác định các chỉ tiêu kỹ thuật có thể thí nghiệm phù hợp với điều kiện Việt Nam
Kết quả:
Đề xuất tên và phương pháp thí nghiệm
1.Lê Văn Hoan
2.Nguyễn Minh Hoài
3.Nguyễn Hữu Trường
4.Nguyễn Tùng Anh
Vật liệu & Công nghệ Việt Pháp -K51
KS. Mai Đình Lộc
204
các chỉ tiêu kỹ thuật cần thí nghiệm phục vụ đánh giá độ bền của bê tông
Phương pháp tính toán một số đặc tính độ bền của bê tông từ các chỉ tiêu kỹ thuật thí nghiệm được
597 Nghiên cứu phương pháp thiết kế thành phần bê tông cường độ cao có xét đến độ bền
Đề xuất được phương pháp thiết kế thành phần bê tông có cường độ đến 80MPa có xét đến độ bền của bê tông và tuổi thọ của kết cấu
Nội dung:
Nghiên cứu các phương pháp thiết kế thành phần bê tông cường độ cao hiện hành. Đề xuất phương pháp và thực hành thiết kế thành phần bê tông có xét đến độ bền
Kết quả:
Thành phần bê tông có cường độ nén 60 và 80 MPa có xét đến độ bền
Kết quả thí nghiệm một số chỉ tiêu cơ học và độ bền của bê tông đã thiết kế
1.Khuất Đình Vinh
2.Trần T. Phương Thảo
3.Lưu Hải Dương
4.Ng. Công Thành Huy
5.Hoàng Thị Thủy
Vật liệu và Công nghệ xây dựng -K52
-
-
Vật liệu và Công nghệ xây dựng -K51
TS. Lê Minh Cường
598 Nghiên cứu thực nghiệm xác định độ thấm ion Clo và hệ số khuyếch tán của bê tông cường độ cao sử dụng chất kết dính đa thành phần
Xác định được độ thấm ion Clo và hệ số khuyếch tán của bê tông cấp 70, 80MPa sử dụng chất kết dính đa thành phần
Nội dung:
+ Nghiên cứu phương pháp thiết kế thành phần bê tông cường độ cao có sử dụng chất kết dính đa thành phần (xi măng + tro bay + muội silic)
+ Thiết kế thành phần 2 loại bê tông có cường độ nén 70 và 80 MPa sử dụng chất kết dính
+ Thí nghiệm xác định độ thấm ion Clo và hệ số khuyếch tán của 2 loại bê tông đã thiết kế
Kết quả:
- Thành phần bê tông sử dụng chất kết dính đa thành phần có cường độ nén 70 và 80 MPa
- Kết quả thí nghiệm xác định giá trị đặc trưng của mức độ thấm ion clo của bê tông sử dụng chất kết dính đa thành phần
1.Đặng Xuân Hiệu
2.Hoàng Mạnh Đức
3.Hán Đức Lưu
4.Nguyễn Công Phong
Vật liệu và Công nghệ xây dựng -K52
KS. Mai Đình Lộc
Nội dung: KS. Vũ Việt
205
599 Nghiên cứu thành phần và mối tương quan giữa cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông có cường độ trong khoảng 30-40MPa.
Xây dựng được mối tương quan giữa cường độ chịu nén và cường độ chịu ép chẻ của bê tông cường độ chịu nén từ 30-40MPa
Nghiên cứu tổng quan về mối quan hệ giữa cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông có cường độ từ 30-40MPa. Từ kết quả thực nghiệm trong phòng thí nghiệm xây dựng mối quan hệ giữa cường độ chịu nén và cường độ ép chẻ trên cơ sở vật liệu ở Việt Nam
Kết quả:
Công thức thực nghiệm mối quan hệ giữa cường độ chịu nén và cường độ ép chẻ của bê tông có cường độ từ 30-40MPa
1.Vũ Hoài
2.Lê Quang Đạt
3.Nguyễn Thị Thu Trang
4.Hoàng Ngọc Quý
Vật liệu và Công nghệ xây dựng, K52 Cường
600 Nghiên cứu thành phần và một số tính chất cơ học của bê tông hạt nhỏ tính năng cao trong xây dựng đường
Thiết kế được thành phần của bê tông hạt nhỏ tính năng cao trong xây dựng đường.
Xác định được cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông hạt nhỏ tính năng cao trong xây dựng đường.
Nội dung:
Nghiên cứu vật liệu chế tạo và thành phần của bê tông hạt nhỏ tính năng cao sử dụng trong xây dựng đường ôtô
Nghiên cứu thực nghiệm xác định một số tính năng cơ học của bê tông hạt nhỏ tính năng cao
Kết quả:
Thành phần của bê tông hạt nhỏ tính năng cao, cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông hạt nhỏ tính năng cao sử dụng trong xây dựng đường
1.Phạm Quốc Đạt
2.Trần Văn Tiến
3.Phạm Duy Hưng
4. Nguyễn Văn Tuấn
5. Lê Quang Trung
Cầu Đường bộ A - K52
-
-
Quản lý dự án Công trình xây dựng - K52
-
TS. Lê Minh Cường
601 Nghiên cứu xác định giá trị đặc trưng cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông hạt nhỏ tính năng cao
Xác định được độ lệch chuẩn s và hệ số phân tán Cv của bê tông hạt nhỏ tính năng cao theo số liệu thống kê trong phòng thí nghiệm
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan lý thuyết phân tích thống kê, các hàm phân bố xác suất và ứng dụng trong công tác kiểm soát chất lượng, nghiên cứu thực nghiệm cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông hạt nhỏ tính năng cao
Kết quả:
Cường độ đặc trưng chịu nén và ép chẻ của bê tông hạt nhỏ tính năng cao
1.Lê Ngọc Tư
2.Đào Ngọc Thỏa
3.Vũ Sơn Tùng
4. Đinh Quang HảiCầu Đường bộ A - K52 KS. Nguyễn
Duy Mạnh
Nội dung:
206
602 Nghiên cứu thành phần, một số tính chất độ bền của bê tông hạt nhỏ tính năng cao trong xây dựng đường
- Thiết kế được thành phần bê tông hạt nhỏ tính năng cao cường độ đạt từ 45 đến 55 MPa
- Xác định được độ bền Clo của bê tông hạt nhỏ tính năng cao cấp từ 45 đến 55MPa
Nghiên cứu tổng quan độ bền của bê tông hạt nhỏ và độ bền Clo của bê tông hạt nhỏ tính năng cao trong xây dựng đường có cường độ từ 45MPa đến 55MPa
Kết quả:
Độ thấm ion Clo của bê tông hạt nhỏ có cường độ từ 45MPa đến 55MPa
1.Đỗ Văn Đạt
2.Lê Bá Sơn
3.Nguyễn Hải Minh
4.Hoàng Quốc Việt
5.Lê Thị Ngọc Ánh
Cầu Đường bộ A 52
Quản lý dự án Công trình xây dựng - K52
KS. Lê Thu Trang
603 Nghiên cứu thành phần, xây dựng mối tương quan giữa cường độ chịu nén và cường độ ép chẻ của bê tông có cường độ từ 55MPa đến 65MPa
- Thiết kế được thành phần bê tông cường độ 55, 60, 65MPa;
- Thiết lập được mối quan hệ cường độ chịu nén và ép chẻ của bê tông cường độ 55, 60, 65MPa
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về mối tương quan cường dộ chịu nén và ép chẻ của bê tông cường độ cao từ 55MPa-65MPa.
Kết quả:
Công thức thực nghiệm mối tương quan cường độ chịu nén và cường độ ép chẻ của bê tông cường độ từ 55MPa đến 65MPa.
1.Lưu Quang Chiến
2.Kim Văn An
3.Thiều Tăng Toàn
4.Hà Văn Khiêm
Kết cấu xây dựng - K51
KS.Trương Văn Quyết
604 Nghiên cứu độ bền ion Clo của bê tông xi măng có cường độ từ 55 đến 65 MPa trong xây dựng cầu
- Xác định được phương pháp thí nghiệm;
- Xác định được tính bền Clo của cấp bê tông 55, 60, 65MPa
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về độ bền của bê tông tính năng cao, vật liệu chế tạo, thành phần và tính bền thấm ion Clo của bê tông cấp 55, 60, 65MPa trong xây dựng cầu
Kết quả:
Độ thấm ion Clo của bê tông có cường độ từ 55MPa-65MPa trong xây dựng cầu
1.Nguyễn Đức Tính
2.Hoàng Kim Trường
3.Nguyễn Tuấn Vũ
4.Nguyễn Trung Thực
5.Phạm Văn Lực
Kết cấu xây dựng - K51
KS. Lê Thu Trang
605 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của thành phần khoáng cốt liệu miền trung Việt Nam đến tính dính bám với bitum
Xác định được đặc tính dính bám của cốt liệu miền trung Việt Nam với bitum với các cốt liệu có thành phần khoáng khác nhau
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về ảnh hưởng của thành phần khoáng cốt liệu đến đặc tính dính bám của bitum, xác định khả năng dính bám của bitum và các giải pháp cải thiện mức độ dính bám của bitum
Kết quả:
Đặc tính dính bám các loại cốt liệu khác nhau và giải pháp tăng cường dính bám
1.Phạm Văn Công
2.Nguyễn Việt Bách
3.Phạm Trâm Anh
4.Cù Văn Nam
Vật liệu và Công nghệ Việt Pháp, K51
TS. Nguyễn Thanh Sang
207
của cốt liệu miền Trung và bitum
606 Nghiên cứu xác định độ lệch chuẩn s và hệ số phân tán Cv của bê tông cường độ 60 MPa trong phòng thí nghiệm
Xác định được độ lệch chuẩn s và hệ số phân tán Cv của bê tông 60MPa ở trong phòng thí nghiệm
Nội dung:
Nghiên cứu lý thuyết về thông kế xác suất kiểm soát chất lượng chất lượng bê tông, các tiêu chuẩn về kiểm soát và đánh giá cường độ bê tông
Kết quả:
Độ lệch chuẩn s và hệ số phân tán Cv của bê tông có cường độ 60MPa ở một số dự án và trong phòng thí nghiệm
1.Phạm Minh Toàn
2.Nguyễn Khắc Bình
3.Lê Hồng Phương
4.Trần Viết Dũng
5.Nguyễn Công Linh
Vật liệu & Công nghệ xây dựng, K51 TS. Nguyễn
Thanh Sang
607 Nghiên cứu ứng xử của kết cấu mặt đường bê tông asphalt khi xét đến điều kiện dính bám giữa các lớp
Phân tích được ứng xử và dự báo một số tính năng của kết cấu áo đường mềm khi xét đến các mức độ dính bám khác nhau giữa các lớp.
Nội dung:
Ứng dụng chương trình ABAQUS để phân tích ứng xử của kết cấu áo đường mềm khi chịu tác dụng của tải trọng và có xét đến điều kiện dính bám giữa các lớp.
Kết quả:
Sự phân bố ứng suất, biến dạng trong các lớp kết cấu áo đường mềm khi chịu tác dụng của tải trọng và có xét đến các mức độ dính bám khác nhau giữa các lớp. Từ đó dự báo được các tính năng khai thác của kết cấu áo đường mềm
1.Vũ Thanh Tùng2.Nguyễn Ngọc Tùng 3.Nguyễn Anh Tuấn Xây dựng công trình
tiên tiến, K51ThS. Nguyễn Ngọc Lân
608 Nghiên cứu ảnh hưởng của cấp phối cốt liệu đến hằn vệt lún bánh xe của bê tông asphalt
Xác định được ảnh hưởng của cấp phối cốt liệu đến vệt lằn bánh xe của bê tông Asphalt
Nội dung:
Nghiên cứu về tông quan cấp phối cốt liệu cho bê tông asphalt ở các nước trên thế giới, nghiên cứu sự ảnh hưởng của cấp phối cốt liệu đến lằn vệt bánh xe của bê tông asphalt
Kết quả:
Một số kết quả về hằn vệt bánh xe của các cấp phối cốt liệu khác nhau.
1.Nguyễn Văn Thắng
2.Tạ Quang Hiệp
3.Lê Đôn An
4.Nguyễn Viết Cao
5.Trần Bá Trọng
Vật liệu & Công nghệ xây dựng, K51
KS. Trương Văn Quyết
609 Nghiên cứu sử dụng tro Xác định được một số tính
Nội dung:
Nghiên cứu một số tính chất của vật Vật liệu & Công nghệ TS. Vũ Hải
208
xỉ nhiệt điện thay thế một phần cốt liệu nhỏ trong chế tạo vữa xây trát
chất của vữa xây trát khi sử dụng tro xỉ nhiệt điện thay thế một phần cốt liệu nhỏ
liệu sử dụng: xi măng; cốt liệu nhỏ; tro xỉ nhiệt điện.
+ Nghiên cứu một số tính chất của vữa xây trát sử dụng tro xỉ nhiệt điện
+ So sánh một số tính chất của vữa xây trát sử dụng cốt liệu nhỏ với vữa xây trát sử dụng tro xỉ nhiệt điện.
Kết quả:
+ Tính công tác của hỗn hợp vữa xây trát đạt từ 165 – 210 mm.
+ Cường độ chịu nén tuổi 28 ngày đạt từ 5,0 – 10,0 MPa.
+ Độ hút nước của vữa tuổi 28, 56, 90 ngày
1.Trần Đức Linh
2.Lương Công Chi
3.Dương Thế Thái
4.Dương Gia Viên
5.Đỗ Dương Hoàng Việt
xây dựng, K51 Nam
Viện Vật liệu xây dựng- Bộ Xây Dựng
610 Nghiên cứu một số tính chất của vữa và bê tông polyme ở tuổi muộn
Thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm để xác định một số ứng xử cơ học chủ yếu của vữa và bê tông polyme ở tuổi muộn
Nội dung:
Nghiên cứu quá trình phát triển các loại cường độ và mô đun đàn hồi của vữa và bê tông polymer theo thời gian, ở các ngày tuổi dự kiến gồm 28, 56, 90 ngày, 6 tháng, 1 năm và 2 năm
Kết quả:
Xây dựng được biểu đồ và đề xuất các công thức thực nghiệm quan hệ giữa các loại cường độ và mô đun đàn hồi của vữa và bê tông polymer theo thời gian.
1.Chu Đức Bắc
2.Hoàng Thị Thủy
3.Mạc Thành Duy
4.Nguyễn Trọng Kính
5.Phạm Xuân Hiếu
Vật liệu & Công nghệ xây dựng, K51
PGS.TS.Đào Văn Đông
Bộ GD&ĐT
611 Nghiên cứu chất lượng dính bám giữa lớp bê tông asphalt với lớp bê tông cường độ cao siêu mỏng trên bản mặt cầu trực hướng
Thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm để xác định cường độ chịu cắt của lớp BTAP trên lớp BTXM trên bản mặt cầu thép trực hướng
Nội dung:
Chế bị các mẫu thử hệ composit gồm lớp BTAP trên lớp BTXM siêu mỏng liên kết với bản thép bằng keo epoxy. Tiến hành thí nghiệm cắt để xác định cường độ chịu cắt phẳng giữa lớp BTAP trên lớp BTXM
Kết quả:
Đề xuất được giá trị cường độ chịu cắt trượt giữa lớp BTAP và lớp BTXM đảm bảo hệ composit mặt cầu bản
1. Ng. Thị Ngọc Thảo
2.Nguyễn Văn Điểm
Xây dựng công trình tiên tiến, K51
PGS.TS. Đào Văn Đông
Bộ GD&ĐT
209
thép trực hướng không bị hư hỏng do trượt
612 Nâng cao khả năng chịu lực, chịu nhiệt, tính ổn định của bê tông asphalt bằng cách sử dụng Epoxy asphalt
Xác định được loại và hàm lượng Epoxy cho bê tông Asphalt nóng
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan
Lựa chọn loại Epoxy và hàm lượng
Ứng dụng bê tông asphalt Epoxy làm đường
Kết quả:
Hàm lượng Epoxy và tính năng của HMA epoxy
1.Nguyễn Tài Hoàng
2.Nguyễn Quang Minh
3.Hồ Công Tuân
4.Lương Xuân Vũ
Công trình xây dựng giao thông Việt-Nhật, K52
GS.TS. Phạm Duy Hữu
613 Xây dựng phần mềm tính toán thành phần bê tông xi măng làm đường
Xây dựng được phần mềm tính toán thành phần bê tông làm đường
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan
Xây dựng thuật toán
Viết phần mềm
Kết quả:
01 phần mềm tính toán thành phần bê tông làm đường
1.Trịnh Đình Cảnh
2.Nguyễn Mạnh Tùng
3.Nguyễn Bảo Long
4.Bùi Quý Dương
Công trình xây dựng giao thông Việt-Nhật, K52
GS.TS. Phạm Duy Hữu
614 Nghiên cứu chế tạo bê tông xi măng rỗng thoát nước dùng trong xây dựng đường từ các vật liệu có sẵn ở Việt Nam
Xác định được thành phần, vật liệu và mức độ thoát nước của bê tông xi măng rỗng
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan
Thiết kế thành phần bê tông xi măng rỗng
Thí nghiệm cường độ, độ rỗng và thoát nước.
Kết quả:
Thành phần, cường độ >30MPa, độ rỗng >10%.
1.Nguyễn Đức Tuấn
2.Trần Trung Kiên
3.Đinh Quang Tấn
4.Trần Quang Tuyến
Công trình xây dựng giao thông Việt-Nhật, K52
ThS. Nguyễn Long
615 Nghiên cứu sử dụng bột nano silic trong bê tông
Xác định được loại nano silic và ảnh hưởng đến cường độ của bê tông xi măng
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan,
Xác đinh, loại, hàm lượng hạt nano silic, đường kính, kích thước hạt
Thí nghiệm cường độ
Kết quả:
1.Bùi Thành Chung
2.Đinh Mạnh Hùng
3.Đào Văn Quang
4.Hoàng Đức Thuận
Công trình xây dựng giao thông Việt-Nhật, K52
GS.TS. Phạm Duy Hữu
210
Tăng cường độ tăng khoảng 15% so với bê tông thường
616 Nghiên cứu thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ có cường độ nén đặc trưng 30 MPa, khối lượng thể tích 1900kg/m3.
Đề xuất được phương pháp thiết kế và thành phần bê tông cốt liệu nhẹ có cường độ nén đặc trưng 30 MPa, có khối lượng thể tích 1900kg/m3.
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về bê tông cốt liệu nhẹ
Nghiên cứu các phương pháp thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ
Lựa chọn phương pháp thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ có cường độ nén đặc trưng 30 MPa
Thực nghiệm tối ưu hóa thành phần bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu keramzit của công ty Bemes có cường độ nén đặc trưng 30 MPa
Kết quả:
Phương pháp thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ cường độ nén đặc trưng 30 MPa
Đề xuất thành phần bê tông cốt liệu nhẹ sử dụng cốt liệu keramzit của công ty Bemes có cường độ nén đặc trưng 30 MPa
1.Trần Huy Bình
2. Hoàng Anh Văn
3. Nguyễn Văn Trường
Đường hầm metro K51 ThS. Đặng Thùy Chi
617 Nghiên cứu thực nghiệm thành phần bê tông cốt liệu nhẹ có cường độ nén đặc trưng 40 MPa, khối lượng thể tích 1900kg/m3.
Đề xuất được phương pháp thực nghiệm thành phần bê tông cốt liệu nhẹ có cường độ nén đặc trưng 40 MPa có khối lượng thể tích 1900kg/m3.
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về bê tông cốt liệu nhẹ
Nghiên cứu các phương pháp thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ
Lựa chọn phương pháp thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ có cường độ nén đặc trưng 40 MPa
Thực nghiệm tối ưu hóa thành phần bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu keramzit của công ty Bemes có cường độ nén đặc trưng 40 MPa
Kết quả:
1.Đỗ Văn Minh
2.Vương Quốc Hùng
3.Tăng Xuân Quyết
4.Ninh Duy Tuấn
Cầu đường Pháp K52 ThS. Đặng Thùy Chi
211
Phương pháp thiết kế thành phần bê tông cốt liệu nhẹ cường độ nén đặc trưng 40 MPa. Đề xuất thành phần bê tông cốt liệu sử dụng cốt liệu keramzit của công ty Bemes có cường độ nén đặc trưng 40 Mpa
618 Phân tích các yêu cầu về cốt liệu chế tạo bê tong xi măng theo các tiêu chuẩn trong và ngoài nước
Xác định được các yêu cầu của cốt liệu đối với các loại bê tông thường dùng trong các công trình xây dựng
Nội dung:
Nghiên cứu các tiêu chuẩn về cốt liệu cho bê tông xi măng. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ C/Đ đến:
- Tính công tác của bê tông xi măng
- Cường độ của bê tông xi măng
Kết quả:
Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của tỷ lệ C/Đ đến tính chất của bê tông xi măng.
1.Lê Trung Thành
2.Vũ Ngọc Linh
3.Đào Văn Hiệp
4.Trần Anh Thắng
5.Nguyễn Đức Sang
Công trình gia thông thành phố-K52
TS. Thái Khắc Chiến
619 Nghiên cứu các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu sử dụng của bê tông xi măng
Xác định được một số điểm khác biệt của bê tông xi măng dùng trong các công trình dân dụng, thủy lợi, giao thông
Nội dung:
Phân tích một số tiêu chuẩn kỹ thuật cho các loại bê tông xi măng dùng trong các công trình dân dụng, thủy lợi, giao thông.
Các yêu cầu khi thi công bê tông xi măng của các công trình khác nhau
Nguyên tắc đảm bảo chất lượng bê tông trong điều kiện Việt Nam
Kết quả:
Khác biệt về cường độ, tính công tác, phương pháp thi công và đảm bảo chất lượng.
1.Nguyễn Tài Quỳnh
2.Nguyễn Văn Vương
3.Lâm Hữu Cường
4.Trương Văn Sơn
Đường hầm và Metro K52
TS. Thái Khắc Chiến
620 Nghiên cứu chế tạo bê tông màu sử dụng cho các công trình đường hầm đi bộ
Chế tạo được một số loại bê tông màu sử dụng trong công trình đường hầm đi bộ
Nội dung:
Nghiên cứu tổng quan về bê tông trang trí sử dụng trong công trình giao thông, nghiên cứu vật liệu và thành phần của bê tông màu.
1.Trần Văn Trung
2.Phạm Danh Việt
3.Phạm Thị Tuyết
4.Nguyễn Thành Nam
Cầu đường Pháp K52PGS.TS.Nguyễn Minh Ngọc
Đại học Kiến Trúc Hà Nội
212
Kết quả:
Một số loại bê tông màu sử dụng cho các công trình đường hầm đi bộ
5.Hoàng Nhật Minh
621 Nghiên cứu mặt cắt ngang của dầm cầu sử dụng bê tông cường độ cao
Chọn được mặt cắt ngang tối ưu và chiều dài dầm chữ I sử dụng bê tông cường độ 70MPa
Nội dung:
Nghiên cứu các đặc trưng phục vụ thiết kế kết cấu của bê tông cường độ cao, tính toán chọn mặt cắt tối ưu
Kết quả:
Bảng tính mặt cắt tối ưu dầm cầu sử dụng bê tông cường độ 70MPa
1. Lâm Thị Hường
2. Nguyễn Công Tấn Xây dựng công trình giao thông tiên tiến, K51
ThS. Nguyễn Long
622 Nghiên cứu ảnh hưởng của các đặc tính lưu biến của vật liệu tưới dính bám đến cường độ dính bám giữa các lớp bê tông asphalt
Xác định quan hệ giữa các đặc tính lưu biến của vật liệu tưới dính bám với cường độ dính bám giữa các lớp bê tông asphalt
Nội dung:
Nghiên cứu thực nghiệm xác định cường độ dính bám giữa 2 lớp bê tông asphalt sử dụng một số loại vật liệu tưới dính bám khác nhau
Kết quả:
Quan hệ thực nghiệm giữa các đặc tính lưu biến của vật liệu tưới dính bám với cường độ dính bám giữa 2 lớp bê tông asphalt
1.Nguyễn Thúy Đạt
2.Trần Việt Long
3.Nguyễn Hữu Thịnh
4.Vũ Đức Thiện
5.Nguyễn Hữu Vương
Xây dựng công trình giao thông tiên tiến,
K51
ThS. Nguyễn Ngọc Lân
213