trƯỜng ĐẠi hỌc nha trang khoa chẾ biẾn -- o0o --

47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o -- GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đức Lợi SVTH : Đinh Thanh Hùng K45 - Ngành Nhiệt Lạnh MSSV : 45DC114 Đề Tài : THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TÒA THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TÒA NHÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ NHÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ - SỐ 4 LÁNG HẠ - HÀ NỘI - SỐ 4 LÁNG HẠ - HÀ NỘI Nha Trang, tháng 12 năm 2007

Upload: natalie-brown

Post on 03-Jan-2016

61 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC. Đề Tài : THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TÒA NHÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ - SỐ 4 LÁNG HẠ - HÀ NỘI. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đức Lợi SVTH : Đinh Thanh Hùng - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CHẾ BIẾN-- o0o --

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đức Lợi

SVTH : Đinh Thanh Hùng

K45 - Ngành Nhiệt Lạnh

MSSV : 45DC114

Đề Tài:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TÒA THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TÒA

NHÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊNHÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ - SỐ 4 LÁNG HẠ - HÀ NỘI- SỐ 4 LÁNG HẠ - HÀ NỘI

Nha Trang, tháng 12 năm 2007

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 1:CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦUMỞ ĐẦU

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨMCHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM

CHƯƠNG 3: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA CHƯƠNG 3: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA

KHÔNG KHÍKHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN MÁY VÀ CÁC THIẾT BỊCHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN MÁY VÀ CÁC THIẾT BỊ

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓCHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ

CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢOCHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO

DƯỠNG VÀ SỬA CHỮADƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

NỘI DUNG

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦUCHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. VAI TRÒ CỦA ĐHKK ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI1.1. VAI TRÒ CỦA ĐHKK ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI

Sức khỏe con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến Sức khỏe con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến

năng suất lao động. Hệ thống điều hòa không khí có nhiệm vụ tạo ra và giữ ổn năng suất lao động. Hệ thống điều hòa không khí có nhiệm vụ tạo ra và giữ ổn

địnhđịnh các thông số trạng thái của không khí trong không gian hoạt động của con các thông số trạng thái của không khí trong không gian hoạt động của con

người, để con người luôn cảm thấy dễ chịu nhất tức là tạo cho con người điều người, để con người luôn cảm thấy dễ chịu nhất tức là tạo cho con người điều

kiện vi khí hậu thích hợp.kiện vi khí hậu thích hợp.

1.2. VAI TRÒ CỦA ĐHKK ĐỐI VỚI SẢN XUẤT1.2. VAI TRÒ CỦA ĐHKK ĐỐI VỚI SẢN XUẤT

Điều hòa không khí có vai trò đặc biệt quan trọng thậm chí không thể Điều hòa không khí có vai trò đặc biệt quan trọng thậm chí không thể

thiếu đối với nhiều ngành công nghiệp: Cơ khí chính xác, điện tử, … và các thiếu đối với nhiều ngành công nghiệp: Cơ khí chính xác, điện tử, … và các

ngành công nghiệp nhẹ như: Dệt, thuốc lá, giấy … Để đảm bảo chất lượng cao ngành công nghiệp nhẹ như: Dệt, thuốc lá, giấy … Để đảm bảo chất lượng cao

cho sản phẩm hoặc đảm bảo cho máy móc, thiết bị làm việc bình thườngcho sản phẩm hoặc đảm bảo cho máy móc, thiết bị làm việc bình thường..

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

1.3. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH1.3. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

Trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê số 4 Láng HạTrung tâm thương mại và văn phòng cho thuê số 4 Láng Hạ là là

một tòa nhà lớn với kiến trúc hiện đạimột tòa nhà lớn với kiến trúc hiện đại 15 tầng cao trên 50 m, có diện tích 15 tầng cao trên 50 m, có diện tích

mặt bằng là 760 mmặt bằng là 760 m22, với hướng chính là hướng Đông Nam. Đây là một , với hướng chính là hướng Đông Nam. Đây là một

công trình cao tầng với quy mô lớncông trình cao tầng với quy mô lớn được xây dựng với mục đích chính cho được xây dựng với mục đích chính cho

các công ty trong và ngoài nước thuê làm văn phòng làm việc.các công ty trong và ngoài nước thuê làm văn phòng làm việc.

Các thông số chi tiết của từng phòng được giới thiệu trong bảng

sau:

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

TầngTầng Phòng Phòng

Diện Diện

tích,tích,

m22

Chiều Chiều

cao, mcao, m

DT DT

tường tường

bao, bao, m22

DT DT

tường tường

ngăn, ngăn, m22

DT DT

kínhkính

m22

11

Phòng làm việcPhòng làm việc 505505 3,53,5 124,8124,8 42,542,5 79,2579,25

Hành lang thang máyHành lang thang máy 2323 3,53,5 -- 38,838,8 --

Phòng quản lýPhòng quản lý 1717 3,53,5 12,612,6 21,621,6 2,252,25

2 ÷ 32 ÷ 3

Phòng làm việcPhòng làm việc 528528 3,53,5 150,25150,25 32,0532,05 84,2584,25

Hành lang thang máyHành lang thang máy 2828 3,53,5 -- 31,731,7 --

Phòng quản lýPhòng quản lý 4040 3,53,5 3636 3131 8,258,25

44

Phòng làm việcPhòng làm việc 528528 3,53,5 178,85178,85 32,0532,05 55,6555,65

Hành lang thang máyHành lang thang máy 2828 3,53,5 -- 31,731,7 --

Phòng quản lýPhòng quản lý 4040 3,53,5 37,637,6 3131 7,057,05

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

5÷5÷ 1414

Phòng làm việcPhòng làm việc 528528 33 160,75160,75 37,537,5 40,2540,25

Hành lang thang máyHành lang thang máy 2828 33 -- 26,626,6 --

Phòng quản lýPhòng quản lý 4040 33 32,232,2 25,325,3 6,756,75

1515

Phòng làm việcPhòng làm việc 150150 3,53,5 72,5572,55 51,951,9 2323

Hội trườngHội trường 293293 3,53,5 77,877,8 99,399,3 14,2514,25

Phòng quản lýPhòng quản lý 4040 3,53,5 18,0518,05 5858 2,252,25

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

1.4. CHỌN CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN1.4. CHỌN CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN

1.Chọn cấp điều hòa không khí1.Chọn cấp điều hòa không khí

Qua phân tích đặc điểm công trình, cấp ĐHKK được chọn cho công Qua phân tích đặc điểm công trình, cấp ĐHKK được chọn cho công

trình là điều hòa không khí cấp 3.trình là điều hòa không khí cấp 3.

2. Chọn các thông số tính toán ngoài nhà2. Chọn các thông số tính toán ngoài nhà

Thông số ngoài nhà được chọn cho điều hòa cấp 3 tại Hà Nội theo Thông số ngoài nhà được chọn cho điều hòa cấp 3 tại Hà Nội theo

tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992 biểu diễn trên đồ thị I - d của không tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992 biểu diễn trên đồ thị I - d của không

khí ẩm. Điều kiện khí hậu lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088 - 85.khí ẩm. Điều kiện khí hậu lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088 - 85.

Sau khi chọn và tra đồ thị ta được các thông số thiết kế ngoài nhà như sau:Sau khi chọn và tra đồ thị ta được các thông số thiết kế ngoài nhà như sau:

Mùa Mùa

Thông sốThông số

Nhiệt độ,Nhiệt độ,00CC

Độ ẩm,Độ ẩm,

%%

Entanpy,Entanpy,

kJ/kgkJ/kg

Độ chứa ẩm,Độ chứa ẩm,

g ẩm/kg kkkg ẩm/kg kkk

Mùa hèMùa hè 32,832,8 6666 87,487,4 21,321,3

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

3. Chọn các thông số tính toán trong nhà3. Chọn các thông số tính toán trong nhà

Các thông số tính toán trong nhà được chọn theo yêu cầu tiện nghi Các thông số tính toán trong nhà được chọn theo yêu cầu tiện nghi

của con người theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 – 1992. Sau khi chọn của con người theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 – 1992. Sau khi chọn

và tra đồ thị ta được các thông số tính toán trong nhà như bảng sau:và tra đồ thị ta được các thông số tính toán trong nhà như bảng sau:

Không gianKhông gian Mùa Mùa

Thông sốThông số

Nhiệt độ,Nhiệt độ,00CC

Độ ẩm,Độ ẩm,

%%

Entanpy, Entanpy,

kJ/kgkJ/kg

Độ chứa ẩm,Độ chứa ẩm,

g/kgg/kg

Trong nhà Trong nhà Hè Hè 2525 6565 58,458,4 13,113,1

Hành langHành lang Hè Hè 2929 6565 71,371,3 18,618,6

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 2: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨMCHƯƠNG 2: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM

Hiện nay có rất nhiều phương pháp tính toán cân bằng nhiệt ẩm Hiện nay có rất nhiều phương pháp tính toán cân bằng nhiệt ẩm

khác nhau, nhưng có hai phương pháp hay dùng là phương pháp truyền khác nhau, nhưng có hai phương pháp hay dùng là phương pháp truyền

thống và phương pháp Carrier. Phần tính cân bằng nhiệt ở đây được thực thống và phương pháp Carrier. Phần tính cân bằng nhiệt ở đây được thực

hiện theo phương pháp truyền thống.hiện theo phương pháp truyền thống.

2.1 TÍNH TOÁN NHIỆT THỪA2.1 TÍNH TOÁN NHIỆT THỪA

Xác định các nguồn nhiệt tỏa vào phòngXác định các nguồn nhiệt tỏa vào phòng từ các nguồn khác nhau từ các nguồn khác nhau

như: Do người, máy móc, chiếu sáng, rò lọt không khí, bức xạ mặt trời, như: Do người, máy móc, chiếu sáng, rò lọt không khí, bức xạ mặt trời,

thẩm thấu qua kết cấu bao che … thẩm thấu qua kết cấu bao che …

Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có dạng:Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có dạng:

QQt t = Q= Qtỏa tỏa + Q+ Qtttt

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Trong đó: QTrong đó: Qtt - nhiệt thừa trong phòng, W - nhiệt thừa trong phòng, W

QQtỏatỏa - nhiệt tỏa ra trong phòng, W - nhiệt tỏa ra trong phòng, W

QQtttt - nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua kết cấu bao che do chênh - nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua kết cấu bao che do chênh

lệch nhiệt độ, W.lệch nhiệt độ, W.

2.1.1 Tính toán nhiệt tỏa:2.1.1 Tính toán nhiệt tỏa:

QQtỏatỏa = Q = Q11 + Q + Q22 + Q+ Q3 3 ++ QQ4 4 + Q+ Q55 + Q+ Q66 + Q+ Q77 + Q+ Q88 , W, W

QQ11 - nhiệt tỏa từ máy móc- nhiệt tỏa từ máy móc

QQ22 - nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng- nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng

QQ33 - nhiệt tỏa từ người- nhiệt tỏa từ người

QQ44 - nhiệt tỏa từ bán thành phẩm - nhiệt tỏa từ bán thành phẩm

QQ55 - nhiệt tỏa từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt - nhiệt tỏa từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt

QQ66 - nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính - nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính

QQ77 - nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che - nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che

QQ8 8 - nhiệt tỏa ra do rò lọt không khí qua cửa.- nhiệt tỏa ra do rò lọt không khí qua cửa.

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

2.1.22.1.2 Tính toán nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che QTính toán nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che Q tttt , W , W

Nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ bên Nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ bên

trong và bên ngoài nhà gồm: Nhiệt thẩm thấu qua kính, tường bao, tường trong và bên ngoài nhà gồm: Nhiệt thẩm thấu qua kính, tường bao, tường

ngăn, trần và nền nhà được xác định theo công thức:ngăn, trần và nền nhà được xác định theo công thức:

QQtttt = k = kii.F.Fii..ttii , W , W

kkii - hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che thứ i, W/m - hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che thứ i, W/m22K. Được xác K. Được xác

định theo công thức:định theo công thức:

kkii = =

= 10 W/m= 10 W/m22.K, = 20 W/m.K, = 20 W/m22K, hệ số tỏa nhiệt phía trong và ngoài K, hệ số tỏa nhiệt phía trong và ngoài

nhà.nhà.

FFii - diện tích bề mặt kết cấu bao che thứ i, m - diện tích bề mặt kết cấu bao che thứ i, m22;;

ttii - hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà của kết cấu bao che thứ i, K. - hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà của kết cấu bao che thứ i, K.

NT

i

i

11

1

NT

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

2.2 TÍNH TOÁN LƯỢNG ẨM THỪA2.2 TÍNH TOÁN LƯỢNG ẨM THỪA

Do trong nhà không có bán thành phẩm mang ẩm, không có các Do trong nhà không có bán thành phẩm mang ẩm, không có các

thiết bị sinh hơi, các phòng được điều hoà có sàn khô, sàn ẩm ở các nhà vệ thiết bị sinh hơi, các phòng được điều hoà có sàn khô, sàn ẩm ở các nhà vệ

sinh với miệng hút riêng, nên ta chỉ tính toán lượng ẩm do người tỏa ra.sinh với miệng hút riêng, nên ta chỉ tính toán lượng ẩm do người tỏa ra.

** Lượng ẩm do người toả ra WLượng ẩm do người toả ra W11 được xác định theo công thức: được xác định theo công thức:

WW11 = n.q = n.qnn , kg/s , kg/s

Trong đó:Trong đó:

n - số người trong phòng điều hoà;n - số người trong phòng điều hoà;

qqnn - lượng ẩm mỗi người toả ra trong một đơn vị thời gian, kg/s. - lượng ẩm mỗi người toả ra trong một đơn vị thời gian, kg/s.

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

2.3. TÍNH TOÁN HỆ SỐ GÓC TIA QUÁ TRÌNH2.3. TÍNH TOÁN HỆ SỐ GÓC TIA QUÁ TRÌNH

Hệ số góc tia quá trình biểu diễn hướng tự thay đổi trạng thái Hệ số góc tia quá trình biểu diễn hướng tự thay đổi trạng thái

không khí do nhận nhiệt thừa Qkhông khí do nhận nhiệt thừa QTT và ẩm thừa W và ẩm thừa WTT, được tính theo công thức:, được tính theo công thức:

T = , kJ/kg., kJ/kg.

Trong đó:Trong đó:

QQTT - tổng lượng nhiệt thừa trong không gian điều hoà, W - tổng lượng nhiệt thừa trong không gian điều hoà, W

WWTT - tổng lượng ẩm của không gian điều hoà, kg/h. - tổng lượng ẩm của không gian điều hoà, kg/h.

T

T

W

Q

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Tầng Tầng Phòng Phòng QQTT,, WW WWTT, kg/h, kg/h T, kJ/kg

11

Phòng làm việcPhòng làm việc 8316583165 11,6211,62 2576525765

Hành lang thang máyHành lang thang máy 29482948 0,580,58 1829818298

Phòng quản lýPhòng quản lý 39513951 0,460,46 3092130921

2÷32÷3

Phòng làm việcPhòng làm việc 7958279582 12,0612,06 2375623756

Hành lang thang máyHành lang thang máy 28152815 0,580,58 1747217472

Phòng quản lýPhòng quản lý 72117211 0,920,92 2821728217

44

Phòng làm việcPhòng làm việc 7522375223 12,0612,06 2245522455

Hành lang thang máyHành lang thang máy 28152815 0,580,58 1747217472

Phòng quản lýPhòng quản lý 70467046 0,920,92 2757127571

5÷145÷14

Phòng làm việcPhòng làm việc 6817868178 12,0612,06 2035220352

Hành lang thang máyHành lang thang máy 26772677 0,580,58 1661616616

Phòng quản lýPhòng quản lý 65406540 0,920,92 2559125591

1515

Phòng làm việcPhòng làm việc 3643136431 3,453,45 3801538015

Hội trườngHội trường 6879668796 13,813,8 1794717947

Phòng quản lýPhòng quản lý 98959895 0,920,92 3872038720

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 3: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ CHƯƠNG 3: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ

ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

3.1 THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ3.1 THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Qua phân tích đực điểm công trình: “ Trung tâm thương mại và Qua phân tích đực điểm công trình: “ Trung tâm thương mại và

văn phòng cho thuê số 4 Láng Hạ - Hà Nội ” ta thấy: Đây là công trình văn phòng cho thuê số 4 Láng Hạ - Hà Nội ” ta thấy: Đây là công trình

điều hoà thông thường không đòi hỏi nghiêm ngặt về chế độ nhiệt ẩm, điều hoà thông thường không đòi hỏi nghiêm ngặt về chế độ nhiệt ẩm,

vấn đề tiết kiệm năng lượng cần được quan tâm hàng đầu, trong tòa nhà vấn đề tiết kiệm năng lượng cần được quan tâm hàng đầu, trong tòa nhà

không có chất độc hại. Do đó, chỉ cần sử dụng sơ đồ tuần hoàn không không có chất độc hại. Do đó, chỉ cần sử dụng sơ đồ tuần hoàn không

khí 1 cấp là đủ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật mà lại tiết kiệm về mặt kinh khí 1 cấp là đủ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật mà lại tiết kiệm về mặt kinh

tế.tế.

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Nguyên lý làm việc của sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp

12 3 4

65

7

8

910

11

12

1- Cửa lấy gió tươi 7 - Không gian điều hoà2 - Buồng hoà trộn 8 - Miệng hồi3 - Thiết bị xử lý nhiệt ẩm 9 - Ống gió hồi4 - Quạt gió cấp 10 - Lọc bụi5 - Ống gió cấp 11 - Quạt gió hồi

6 - Miệng thổi 12 - Cửa tự thải

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

3.2. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN KHÔNG KHÍ MỘT CẤP 3.2. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN KHÔNG KHÍ MỘT CẤP MÙA HÈMÙA HÈ

Sự thay đổi trạng thái không khí của sơ đồ tuần hoàn không khí Sự thay đổi trạng thái không khí của sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp mùa hè được trình bày trên đồ thị I-d một cấp mùa hè được trình bày trên đồ thị I-d

I

= 95%= 100%

N

HT

OV

d

Các quá trình trên đồ thị:Các quá trình trên đồ thị:+ TH và NH: Quá trình hoà trộn+ TH và NH: Quá trình hoà trộn+ HV: Quá trình làm lạnh, khử ẩm (tại dàn lạnh)+ HV: Quá trình làm lạnh, khử ẩm (tại dàn lạnh)+ VT: Quá trình thay đổi trạng thái không khí để khử Q+ VT: Quá trình thay đổi trạng thái không khí để khử QTT và W và WTT..

Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp mùa hèSơ đồ tuần hoàn không khí một cấp mùa hè

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Tầng Tầng Phòng Phòng Năng suất lạnh,Năng suất lạnh, kWkW Tổng, kWTổng, kW

11

Phòng làm việcPhòng làm việc 115115

157157Hành lang thang máyHành lang thang máy 44

Phòng quản lýPhòng quản lý 5,65,6

2 ÷ 32 ÷ 3

Phòng làm việcPhòng làm việc 110110

155,5155,5Hành lang thang máyHành lang thang máy 3,83,8

Phòng quản lýPhòng quản lý 10,110,1

44

Phòng làm việcPhòng làm việc 103103

145,7145,7Hành lang thang máyHành lang thang máy 3,83,8

Phòng quản lýPhòng quản lý 9,89,8

5 ÷145 ÷14

Phòng làm việcPhòng làm việc 9393

132,3132,3Hành lang thang máyHành lang thang máy 3,63,6

Phòng quản lýPhòng quản lý 9,09,0

1515

Phòng làm việcPhòng làm việc 51,551,5

176,1176,1Hội trườngHội trường 9393

Phòng quản lýPhòng quản lý 13,013,0

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 4:LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK VÀ CÁC CHƯƠNG 4:LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK VÀ CÁC

THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNGTHIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG

4.1 LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK4.1 LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK

Sau khi so sánh và phân tích các ưu nhược điểm của các hệ thống Sau khi so sánh và phân tích các ưu nhược điểm của các hệ thống

ĐHKK hiện có trên thị trường, căn cứ vào tính chất công trình, em lựa ĐHKK hiện có trên thị trường, căn cứ vào tính chất công trình, em lựa

chọn hệ thống ĐHKK cho tòa nhà là hệ thống VRV-WII (VRV giải nhiệt chọn hệ thống ĐHKK cho tòa nhà là hệ thống VRV-WII (VRV giải nhiệt

nước) của hãng DAIKIN - Nhật Bản.nước) của hãng DAIKIN - Nhật Bản.

Hệ thống VRV - WII bao gồm các thiết bị chính sau đây:Hệ thống VRV - WII bao gồm các thiết bị chính sau đây:

+ Cụm dàn lạnh+ Cụm dàn lạnh

+ Cụm dàn nóng giải nhiệt nước+ Cụm dàn nóng giải nhiệt nước

+ Hệ thống ống gas và bộ chia gas (REFNET)+ Hệ thống ống gas và bộ chia gas (REFNET)

+ Tháp giải nhiệt nước.+ Tháp giải nhiệt nước.

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Những lợi thế của hệ thống VRV giải nhiệt nước:Những lợi thế của hệ thống VRV giải nhiệt nước:

+ Chỉ làm lạnh riêng lẻ cho từng phòng+ Chỉ làm lạnh riêng lẻ cho từng phòng

+ Tiết kiệm năng năng lượng+ Tiết kiệm năng năng lượng

+ Linh hoạt trong thiết kế+ Linh hoạt trong thiết kế

+ Độ tin cậy tối đa+ Độ tin cậy tối đa

+ Hiệu suất làm lạnh cao+ Hiệu suất làm lạnh cao

+ Lắp đặt đơn giản và tiện lợi hơn về không gian lắp đặt.+ Lắp đặt đơn giản và tiện lợi hơn về không gian lắp đặt.

4.2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG4.2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG

1. Chọn dàn lạnh1. Chọn dàn lạnh

Chọn dàn lạnh được tiến hành dựa trên hai thông số chính sau:Chọn dàn lạnh được tiến hành dựa trên hai thông số chính sau:

- Năng suất lạnh yêu cầu- Năng suất lạnh yêu cầu

- Năng suất gió yêu cầu.- Năng suất gió yêu cầu.

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

TầngTầng Phòng Phòng Kí hiệu dànKí hiệu dàn

KiểuKiểu

dàndàn

lạnhlạnh

SốSố

LượngLượng

Công Công

suấtsuất

lạnh,lạnh,

kWkW

LưuLưu

lượng lượng

gió,gió,

mm33/mm/mm

ống nốiống nối

LỏngLỏng hơihơi

11Phòng làm việcPhòng làm việc FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 1010 14,514,5 3030 9,59,5 15,915,9

Hành lang th.máyHành lang th.máy FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 4,74,7 1515 6,46,4 12,712,7

Phòng quản lýPhòng quản lý FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 7,37,3 18,518,5 9,59,5 15,915,9

2÷32÷3

Phòng làm việcPhòng làm việcFXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 88 14,514,5 3030 9,59,5 15,915,9

FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 22 11,611,6 2626 9,59,5 15,915,9

Hành lang th.máyHành lang th.máy FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 4,74,7 1515 6,46,4 12,712,7

Phòng quản lýPhòng quản lý FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 11,611,6 2626 9,59,5 15,915,9

Thông số kỹ thuật chi tiết của dàn lạnhThông số kỹ thuật chi tiết của dàn lạnh

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

44

Phòng làm việcPhòng làm việcFXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 77 14,514,5 3030 9,59,5 15,915,9

FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 33 9,39,3 2020 9,59,5 15,915,9

Hành lang th.máyHành lang th.máy FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 4,74,7 1515 6,46,4 12,712,7

Phòng quản lýPhòng quản lý FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 11,611,6 2626 9,59,5 15,915,9

5÷145÷14

Phòng làm việcPhòng làm việc FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 1010 11,611,6 2626 9,59,5 15,915,9

Hành lang th.máyHành lang th.máy FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 4,74,7 1515 6,46,4 12,712,7

Phòng quản lýPhòng quản lý FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 11,611,6 2626 9,59,5 15,915,9

1515

Phòng làm việcPhòng làm việc FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 44 14,514,5 3030 9,59,5 15,915,9

Hội trườngHội trường

FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 66 14,514,5 3030 9,59,5 15,915,9

FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 9,39,3 2020 9,59,5 15,915,9

FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 7,37,3 18,518,5 9,59,5 15,915,9

Phòng quản lýPhòng quản lý FXFQ125MVEFXFQ125MVE CassetteCassette 11 14,514,5 3030 9,59,5 15,915,9

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

2. Chọn dàn nóng2. Chọn dàn nóng

Tầng 1 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là 157 Tầng 1 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là 157

kW. Dựa vào Engineering Data VRV-WII ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký kW. Dựa vào Engineering Data VRV-WII ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký

hiệu là: RWEYQ20MY1 và RWEYQ30MY1 với công suất kết nối 116% hiệu là: RWEYQ20MY1 và RWEYQ30MY1 với công suất kết nối 116%

nằm trong giới hạn cho phép (50 đến 130%).nằm trong giới hạn cho phép (50 đến 130%).

Tầng 2 Tầng 2 3 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là 3 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là

155,5 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu là: RWEYQ20MY1và 155,5 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu là: RWEYQ20MY1và

RWEYQ30MY1với công suất kết nối 115%. RWEYQ30MY1với công suất kết nối 115%.

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Tầng 4 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là Tầng 4 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là

145,7 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu là: RWEYQ20MY1 và 145,7 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu là: RWEYQ20MY1 và

RWEYQ30MY1 với công suất kết nối 108%.RWEYQ30MY1 với công suất kết nối 108%.

Tầng 5 Tầng 5 14 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là 14 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là

132,3 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu là: RWEYQ20MY1 và 132,3 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu là: RWEYQ20MY1 và

RWEYQ30MY1 với công suất kết nối 98%.RWEYQ30MY1 với công suất kết nối 98%.

Tầng 15 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là Tầng 15 có tổng công suất lạnh danh định của các dàn lạnh là

176,1 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu RWEYQ30MY1 với công 176,1 kW ta chọn 2 tổ dàn nóng mang ký hiệu RWEYQ30MY1 với công

suất kết nối 109%. suất kết nối 109%.

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Loại modelLoại model RWEYQ20MY1RWEYQ20MY1 RWEYQ30MY1RWEYQ30MY1

NguồnNguồn 3 pha, 380 – 415 V, 50Hz3 pha, 380 – 415 V, 50Hz

Công suất Công suất lạnhlạnh

kWkW 5454 8181

Máy nénMáy nén Kín, kiểu xoắn ốc (scroll)Kín, kiểu xoắn ốc (scroll)

Môi chấtMôi chất R410AR410A

Kích thướcKích thước HxWxDHxWxD (1000x780x550)x2(1000x780x550)x2 (1000x780x550)x3(1000x780x550)x3

Ống nốiỐng nốiLỏngLỏng 15,915,9 19,119,1

Hơi Hơi 28,628,6 34,934,9

Thông số kỹ thuật chi tiết dàn nóngThông số kỹ thuật chi tiết dàn nóng

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

3. Chọn hệ thông gió thu hồi nhiệt HRV3. Chọn hệ thông gió thu hồi nhiệt HRV

TầngTầng Phòng Phòng

Lượng gió tươiLượng gió tươi

cấpcấp

mm33/h/h

Số lượng dànSố lượng dàn

HRVHRV

11 Phòng làm việcPhòng làm việc 32823282VAM1500FAVEVAM1500FAVE

VAM2000FAVEVAM2000FAVE

2÷32÷3 Phòng làm việcPhòng làm việc 31023102VAM1500FAVEVAM1500FAVE

VAM2000FAVEVAM2000FAVE

44 Phòng làm việcPhòng làm việc 28562856VAM1000FAVEVAM1000FAVE

VAM2000FAVEVAM2000FAVE

5÷145÷14 Phòng làm việcPhòng làm việc 25262526VAM1000FAVEVAM1000FAVE

VAM1500FAVEVAM1500FAVE

1515 Hội trườngHội trường 27842784VAM1500FAVEVAM1500FAVE

VAM1500FAVEVAM1500FAVE

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 5.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ

5.1. LỰA CHỌN VÀ BỐ TRÍ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ

5.1.1. Lựa chọn miệng thổi và miệng hồi

1. Yêu cầu của miệng thổi và miệng hồi

Việc lựa chọn miệng thổi và hình thức thổi gió ta căn cứ vào chiều cao,

diện tích sàn không gian điều hoà, lưu lượng không khí cần thiết và các chỉ tiêu

như: có tính thẩm mỹ cao, hài hoà với trang trí nội thất của công trình, dễ dàng

lắp đặt, độ ồn thấp; đảm bảo phân phối gió đều, tốc độ gió phù hợp, trở lực nhỏ

2. Tính chọn miệng thổi, miệng hồi.

Căn cứ vào đặc điểm công trình, mặt bằng trần để chọn số lượng miệng

thổi. Sau đó tính toán kiểm tra các thông số yêu cầu để điều chỉnh các thông số. Ở

công trình này em chọn loại miệng thổi khuyếch tán để lắp đặt cho phù hợp với

kiến trúc của các không gian điều hoà.

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÔNG KHÍ5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÔNG KHÍ

Trong các tính toán thiết kế ta phải đáp ứng được các yêu cầu Trong các tính toán thiết kế ta phải đáp ứng được các yêu cầu

chung của các hệ thống đường ống gió như:chung của các hệ thống đường ống gió như:

- Bố trí đường ống đơn giản và nên đối xứng,- Bố trí đường ống đơn giản và nên đối xứng,

- Hệ thống đường ống gió phải tránh được các kết cấu xây dựng, - Hệ thống đường ống gió phải tránh được các kết cấu xây dựng,

kiến trúc và các thiết bị khác trong không gian thi côngkiến trúc và các thiết bị khác trong không gian thi công

Có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế hệ thống ống dẫn Có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế hệ thống ống dẫn

không khí, trong bản đồ án này sử dụng phương pháp ma sát đồng đều để không khí, trong bản đồ án này sử dụng phương pháp ma sát đồng đều để

tính toán. Tiến hành theo các bước sau:tính toán. Tiến hành theo các bước sau:

+ Xác định tốc độ gió khởi đầu, tiết diện và tổn thất áp suất của + Xác định tốc độ gió khởi đầu, tiết diện và tổn thất áp suất của

đoạn ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất đoạn ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất

+ Xác định kích thước của từng đoạn ống+ Xác định kích thước của từng đoạn ống

+ Xác định tổng chiều dài tương đương của mạng ống gió với trở + Xác định tổng chiều dài tương đương của mạng ống gió với trở

kháng thuỷ lực lớn nhất kháng thuỷ lực lớn nhất

+ Tính áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt.+ Tính áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt.

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT, CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮAVẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

6.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT6.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT

Biện pháp thi công lắp đặt có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo Biện pháp thi công lắp đặt có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo

chất lượng, tính ổn định, độ tin cậy, độ an toàn, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế chất lượng, tính ổn định, độ tin cậy, độ an toàn, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế

trong vận hành sử dụng hệ thống điều hòa không khí nói chung. Đặc biệt là trong vận hành sử dụng hệ thống điều hòa không khí nói chung. Đặc biệt là

đối với hệ thống điều hòa không khí kiểu VRV do có một số đặc thù kỹ đối với hệ thống điều hòa không khí kiểu VRV do có một số đặc thù kỹ

thuật riêng nên có một số yêu cầu khắt khe hơn trong việc thi công lắp đặt thuật riêng nên có một số yêu cầu khắt khe hơn trong việc thi công lắp đặt

các hạng mục của hệ thống so với các hệ thống điều hòa khác nên giải các hạng mục của hệ thống so với các hệ thống điều hòa khác nên giải

pháp kỹ thuật thi công lắp đặt càng trở nên phức tạp.pháp kỹ thuật thi công lắp đặt càng trở nên phức tạp.

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Các hạng mục công trình sẽ thi côngCác hạng mục công trình sẽ thi công::

A/ Trước khi tiến hành các công việc thi công tại hiện trường, cần tiến A/ Trước khi tiến hành các công việc thi công tại hiện trường, cần tiến

hành các công tác chuẩn bị. hành các công tác chuẩn bị. Một trong công tác chuẩn bị hết sức quan Một trong công tác chuẩn bị hết sức quan

trọng là khảo sát hiện trường.trọng là khảo sát hiện trường.

B/ Việc thi công lắp đặt tại hiện trường sẽ được tiến hành như sau:B/ Việc thi công lắp đặt tại hiện trường sẽ được tiến hành như sau:

1. Lắp đặt hệ ống dẫn môi chất lạnh và hệ ống thoát nước ngưng.1. Lắp đặt hệ ống dẫn môi chất lạnh và hệ ống thoát nước ngưng.

2. Lắp đặt các thiết bị điện động lực.2. Lắp đặt các thiết bị điện động lực.

3. Lắp đặt thiết bị:3. Lắp đặt thiết bị:

- Lắp đặt các dàn lạnh (Indoor Unit - IU).- Lắp đặt các dàn lạnh (Indoor Unit - IU).

- Lắp đặt các tổ máy dàn nóng (OU).- Lắp đặt các tổ máy dàn nóng (OU).

- Lắp đặt tháp giải nhiệt, bơm, quạt…- Lắp đặt tháp giải nhiệt, bơm, quạt…

4. Hút chân không, nạp gas vào hệ thống đường ống dẫn môi 4. Hút chân không, nạp gas vào hệ thống đường ống dẫn môi

chất.chất.

5. Kiểm tra điện trước khi chạy hệ thống.5. Kiểm tra điện trước khi chạy hệ thống.

6. Chạy thử hiệu chỉnh. Lập bản vẽ hoàn công.6. Chạy thử hiệu chỉnh. Lập bản vẽ hoàn công.

7. Hướng dẫn vận hành cho nhân viên vận hành hệ thống.7. Hướng dẫn vận hành cho nhân viên vận hành hệ thống.

Page 31: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

6.2. CÔNG TÁC VẬN HÀNH6.2. CÔNG TÁC VẬN HÀNH

Để duy trì sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống, đạt được các Để duy trì sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống, đạt được các

chế độ nhiệt ẩm theo yêu cầu, tránh được những sự cố đáng tiếc xảy ra, người vận chế độ nhiệt ẩm theo yêu cầu, tránh được những sự cố đáng tiếc xảy ra, người vận

hành phải là người có những kiến thức cơ bản về hệ thống VRV. Khi vận hành hành phải là người có những kiến thức cơ bản về hệ thống VRV. Khi vận hành

phải tuân thủ những quy định chỉ dẫn trong quy trình vận hành máy và an toàn lao phải tuân thủ những quy định chỉ dẫn trong quy trình vận hành máy và an toàn lao

động.động.

6.3. CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA6.3. CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

Việc bảo dưỡng hệ thống thường xuyên là rất quan trọng nhằm tạo điều Việc bảo dưỡng hệ thống thường xuyên là rất quan trọng nhằm tạo điều

kiện tối ưu cho sự hoạt động của các thiết bị đồng thời kịp thời phát hiện những hư kiện tối ưu cho sự hoạt động của các thiết bị đồng thời kịp thời phát hiện những hư

hỏng, sự cố, từ đó có biện pháp sửa chữa, khắc phục để duy trì sự làm việc ổn định hỏng, sự cố, từ đó có biện pháp sửa chữa, khắc phục để duy trì sự làm việc ổn định

của hệ thống đảm bảo các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật.của hệ thống đảm bảo các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật.

Hệ thống điều hoà không khí VRV có khả năng tự động thông báo sự cố Hệ thống điều hoà không khí VRV có khả năng tự động thông báo sự cố

của các thiết bị trong hệ thống bằng cách hiện thị mã lỗi trên màn hình tinh thể của các thiết bị trong hệ thống bằng cách hiện thị mã lỗi trên màn hình tinh thể

lỏng của điều khiển tay. Thông qua mã lỗi này người vận hành, sửa chữa khoanh lỏng của điều khiển tay. Thông qua mã lỗi này người vận hành, sửa chữa khoanh

vùng được sự cố làm giảm thời gian khắc phục sự cố.vùng được sự cố làm giảm thời gian khắc phục sự cố.

Page 32: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

KẾT LUẬN Phương án lựa chọn hệ thống điều hòa không khí VRV với các dàn Phương án lựa chọn hệ thống điều hòa không khí VRV với các dàn

lạnh âm trần 4 hướng thổi, giải pháp cấp gió tươi bằng cách sử dụng các dàn lạnh âm trần 4 hướng thổi, giải pháp cấp gió tươi bằng cách sử dụng các dàn

thông gió thu hồi nhiệt HRV cho công trình là hết sức hợp lý cả về mặt kinh thông gió thu hồi nhiệt HRV cho công trình là hết sức hợp lý cả về mặt kinh

tế và kỹ thuật.tế và kỹ thuật.

Ưu điểmƯu điểm::

-Thỏa mãn các yêu cầu của thiết kế (độ lạnh, độ ồn, mỹ quan, sức -Thỏa mãn các yêu cầu của thiết kế (độ lạnh, độ ồn, mỹ quan, sức

khỏe, vận hành ...).khỏe, vận hành ...).

- Thi công và lắp đặt dễ dàng.- Thi công và lắp đặt dễ dàng.

- Tiết kiệm điện năng do sử dụng máy VRV (trên 20%) cũng như - Tiết kiệm điện năng do sử dụng máy VRV (trên 20%) cũng như

sử dụng thiết bị với công suất nhỏ hơn. sử dụng thiết bị với công suất nhỏ hơn.

- Công suất nhỏ hơn do đó tiết kiệm được chi phí hoạt động.- Công suất nhỏ hơn do đó tiết kiệm được chi phí hoạt động.

- Dễ dàng vận hành và sửa chữa.- Dễ dàng vận hành và sửa chữa.

Page 33: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

Nhược điểmNhược điểm::

- Hệ thống VRV không lấy được gió tươi, để cấp gió tươi cho phòng và - Hệ thống VRV không lấy được gió tươi, để cấp gió tươi cho phòng và

tiết kiệm năng lượng cho hệ thống ĐHKK cần bố trí thêm thiết bị thông gió hồi tiết kiệm năng lượng cho hệ thống ĐHKK cần bố trí thêm thiết bị thông gió hồi

nhiệt đi kèm.nhiệt đi kèm.

- Giá thành hệ thống VRV tương đối cao nên chủ yếu phục vụ cho điều - Giá thành hệ thống VRV tương đối cao nên chủ yếu phục vụ cho điều

hòa tiện nghi chất lượng cao.hòa tiện nghi chất lượng cao.

Đề xuất ý kiếnĐề xuất ý kiến::

- Nên sử dụng phần mềm để việc tính toán cân bằng nhiệt ẩm trở nên đơn - Nên sử dụng phần mềm để việc tính toán cân bằng nhiệt ẩm trở nên đơn

giản, nhanh chóng và chính xác hơn.giản, nhanh chóng và chính xác hơn.

- Đây là hệ thống hiện đại nên việc lắp đặt phải hết sức chính xác để hệ - Đây là hệ thống hiện đại nên việc lắp đặt phải hết sức chính xác để hệ

thống có thể hoạt động ổn định theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu.thống có thể hoạt động ổn định theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu.

- Do hệ thống VRV-WII còn là hệ thống ĐHKK mới lạ ở VN (thực ra ở - Do hệ thống VRV-WII còn là hệ thống ĐHKK mới lạ ở VN (thực ra ở

VN chưa được lắp đặt) nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn và thiết kế. VN chưa được lắp đặt) nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn và thiết kế.

Vì vậy em muốn được nghiên cứu sâu hơn, tìm ra những giải pháp tối ưu nhấtVì vậy em muốn được nghiên cứu sâu hơn, tìm ra những giải pháp tối ưu nhất để để

cho công trình của mình mang tính khả thi hơn.cho công trình của mình mang tính khả thi hơn.

Page 34: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 35: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 36: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 37: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 38: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 39: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 40: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --
Page 41: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

3. Chọn bộ chia gas (REFNET)3. Chọn bộ chia gas (REFNET)

+ Đối với bộ chia gas đầu tiên tính từ Outdoor, chọn theo bảng+ Đối với bộ chia gas đầu tiên tính từ Outdoor, chọn theo bảng sau: sau:

Kiểu dàn nóngKiểu dàn nóng Bộ chia gasBộ chia gas

RWEYQ10MVERWEYQ10MVE KHRP26M33TKHRP26M33T

RWEYQ20MVERWEYQ20MVE KHRP26M73TKHRP26M73T

RWEYQ30MVERWEYQ30MVE KHRP26M73T + KHRP26M73TPKHRP26M73T + KHRP26M73TP

Page 42: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

+ Đối với bộ chia gas khác sau bộ chia gas đầu tiên tính từ dàn nóng, thì + Đối với bộ chia gas khác sau bộ chia gas đầu tiên tính từ dàn nóng, thì

dựa vào tổng chỉ số công suất của dàn lạnh và chọn theo bảng sau:dựa vào tổng chỉ số công suất của dàn lạnh và chọn theo bảng sau:

Tổng chỉ số công suấtTổng chỉ số công suất

dàn lạnhdàn lạnhBộ chia gasBộ chia gas

< 200< 200 KHRP26M22TKHRP26M22T

200 200 ≤≤ x < 290 x < 290 KHRP26M33TKHRP26M33T

290 290 ≤≤ x < 640 x < 640 KHRP26M72TKHRP26M72T

≥≥ 640640 KHRP26M33T + KHRP26M33TKHRP26M33T + KHRP26M33T

Các bộ chia gas được ghi chi tiết trên bản vẽCác bộ chia gas được ghi chi tiết trên bản vẽ

Page 43: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

4. Lựa chọn đường ống dẫn môi chất4. Lựa chọn đường ống dẫn môi chất

Tổng chỉ số công suất Tổng chỉ số công suất dàn lạnhdàn lạnh

Đường kính ống Đường kính ống hơi (mm)hơi (mm)

Đường kính ống Đường kính ống lỏng (mm)lỏng (mm)

62,562,5 12,7 x 0,8012,7 x 0,80 6,4 x 0,806,4 x 0,80

62,5 ≤ x < 20062,5 ≤ x < 200 19,5 x 0,9919,5 x 0,999,5 x 0,809,5 x 0,80

200 ≤ x < 290200 ≤ x < 290 22,2 x 0,8022,2 x 0,80

290 ≤ x < 420290 ≤ x < 420 28,6 x 0,9928,6 x 0,99 12,7 x 0,8012,7 x 0,80

420 ≤ x < 640420 ≤ x < 640 28,6 x 0,9928,6 x 0,99 15,9 x 0,9915,9 x 0,99

640 ≤ x < 920640 ≤ x < 920 34,9 x 1,2134,9 x 1,2119,1 x 0,8019,1 x 0,80

≥≥ 920920 41,3 x 1,4341,3 x 1,43

Page 44: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

1. Nhiệt tỏa từ máy móc Q1. Nhiệt tỏa từ máy móc Q11

QQ11 = =

Trong đó:Trong đó:

+ N+ Nđcđc: Công suất động cơ lắp đặt máy, W: Công suất động cơ lắp đặt máy, W

+ K+ Ktttt: Hệ số phụ tải: Hệ số phụ tải

+ K+ Kđtđt: Hệ số đồng thời: Hệ số đồng thời

+ K+ KTT: Hệ số thải nhiệt: Hệ số thải nhiệt

+ : Hiệu suất làm việc thực tế của động cơ. + : Hiệu suất làm việc thực tế của động cơ.

2. Nhiệt tỏa ra từ đèn chiếu sáng Q2. Nhiệt tỏa ra từ đèn chiếu sáng Q22

QQ22 = A. F , W. = A. F , W.

A - Năng suất chiếu sáng trên mỗi mA - Năng suất chiếu sáng trên mỗi m22 sàn, W/ m sàn, W/ m22

F - Diện tích sàn, mF - Diện tích sàn, m22

Theo yêu cầu của chủ đầu tư và tư vấn, thì công suất chiếu sáng trên mỗi mét Theo yêu cầu của chủ đầu tư và tư vấn, thì công suất chiếu sáng trên mỗi mét

vuông sàn là 12 W/ mvuông sàn là 12 W/ m22..

11 ))11.(.(.... TTdtdtttttdcdc KKKKKKNN

Page 45: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

3. Nhiệt toả từ người Q3. Nhiệt toả từ người Q33

QQ3 3 = n= n11. q. qn n + 0,85. n+ 0,85. n22. q. qnn, W, W

Trong đóTrong đó

nn11: Số người là nam giới trong phòng: Số người là nam giới trong phòng

nn22: Số người là nữ giới trong phòng.: Số người là nữ giới trong phòng.

qqnn: Nhiệt tỏa từ một người, W/người. Như đã giới thiệu, toàn bộ : Nhiệt tỏa từ một người, W/người. Như đã giới thiệu, toàn bộ

tòa nhà được sử dụng vào mục đích văn phòng nên nhiệt tỏa ra từ một tòa nhà được sử dụng vào mục đích văn phòng nên nhiệt tỏa ra từ một

người lấy bằng 125 W/người.người lấy bằng 125 W/người.

4. Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm Q4. Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm Q44

Do trong phòng không có các sản phẩm bay hơi hay ngưng tụ nên QDo trong phòng không có các sản phẩm bay hơi hay ngưng tụ nên Q44 = 0. = 0.

5. Nhiệt toả ra từ thiết bị trao đổi nhiệt Q5. Nhiệt toả ra từ thiết bị trao đổi nhiệt Q55

Do trong phòng không có các thiết bị trao đổi nhiệt, các đường Do trong phòng không có các thiết bị trao đổi nhiệt, các đường

ống dẫn môi chất cho nên Qống dẫn môi chất cho nên Q55 = 0. = 0.

Page 46: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

6. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua cửa kính Q6. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua cửa kính Q66

Nói chung, xác định được chính xác nhiệt tỏa do bức xạ qua kính là Nói chung, xác định được chính xác nhiệt tỏa do bức xạ qua kính là

rất khó khăn, ở đây xin trình bày cách tính gần đúng như sau:rất khó khăn, ở đây xin trình bày cách tính gần đúng như sau:

QQ66 = I = Isdsd. F. Fkk. . . . , W. . . . , W

IIsdsd - cường độ bức xạ mặt trời lên mặt đứng, W/m2. Theo bảng 3.3 - cường độ bức xạ mặt trời lên mặt đứng, W/m2. Theo bảng 3.3

[1] ta có cường độ bức xạ mặt trời theo hướng Đông Bắc và Tây Bắc là 450 [1] ta có cường độ bức xạ mặt trời theo hướng Đông Bắc và Tây Bắc là 450

W/mW/m22, hướng Đông Nam và Tây Nam là 328 W/m, hướng Đông Nam và Tây Nam là 328 W/m22;;

FFkk - diện tích kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán, m - diện tích kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán, m22;;

- hệ số trong suốt của kính, với kính một lớp = 0,9;- hệ số trong suốt của kính, với kính một lớp = 0,9;

- hệ số bám bẩn, với cửa kính một lớp đặt đứng = 0,8;- hệ số bám bẩn, với cửa kính một lớp đặt đứng = 0,8;

- hệ số khúc xạ, với cửa kính một lớp khung kim loại = 0,75;- hệ số khúc xạ, với cửa kính một lớp khung kim loại = 0,75;

- hệ số tán xạ do che nắng, với kính có rèm bên trong = 0,6. - hệ số tán xạ do che nắng, với kính có rèm bên trong = 0,6.

Do toàn bộ toà nhà đều trang bị các cửa kính một lớp đặt đứng, có khung Do toàn bộ toà nhà đều trang bị các cửa kính một lớp đặt đứng, có khung

nhôm và có rèm che bên trong nên có thể lấy một giá trị chung:nhôm và có rèm che bên trong nên có thể lấy một giá trị chung:

= 0,9.0,8.0,75.0,6 = 0,324.= 0,9.0,8.0,75.0,6 = 0,324.

21

3

4

2

3

4

1

Page 47: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN -- o0o --

7. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 7

QQ77 = 0,055.k.F. = 0,055.k.F. .I.Iss, W, W

εεss - hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của vật liệu kết cấu bao che, trị - hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của vật liệu kết cấu bao che, trị

số này được lấy theo bảng 4.10 [1] cho giấy dầu lợp nhà để thô εsố này được lấy theo bảng 4.10 [1] cho giấy dầu lợp nhà để thô εss = 0,91; = 0,91;

IIss - cường độ bức xạ mặt trời trên mặt nằm ngang, W/m - cường độ bức xạ mặt trời trên mặt nằm ngang, W/m22, lấy theo , lấy theo

bảng 3.3 [1] có giá trị là 928 W/mbảng 3.3 [1] có giá trị là 928 W/m22;;

F - diện tích nhận bức xạ của bao che, mF - diện tích nhận bức xạ của bao che, m22;;

k - hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che, W/mk - hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che, W/m22K.K.

8. Nhiệt toả do rò lọt không khí qua cửa Q8. Nhiệt toả do rò lọt không khí qua cửa Q88

QQ88 = G.(I = G.(INN - I - ITT) , W) , W

G - lượng không khí rò lọt qua cửa mở hoặc khe cửa, kg/s; G - lượng không khí rò lọt qua cửa mở hoặc khe cửa, kg/s;

G = .L = 1,2.(1,5 G = .L = 1,2.(1,5 2).V, kg/h. Do toà nhà này sử dụng chủ yếu 2).V, kg/h. Do toà nhà này sử dụng chủ yếu

là phòng làm việc nên lấy G = .L = 1,2.1,7.V, kg/h.là phòng làm việc nên lấy G = .L = 1,2.1,7.V, kg/h.

IINN, I, ITT - là entanpy không khí ngoài trời và trong nhà, kJ/kg. - là entanpy không khí ngoài trời và trong nhà, kJ/kg.

ss