uỶ ban nhÂn dÂn -...

9
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-UBND Hải Dương, ngày tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” tại lô 10.2, đƣờng số 8 KCN Cẩm Điền - Lƣơng Điền, xã Lƣơng Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam) CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” tại lô 10.2, đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam) đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và văn bản số 1812/CV-TC ngày 18/12/2019 của Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam); Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2143/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam) (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại lô 10.2, đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Upload: others

Post on 24-Jul-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-UBND Hải Dương, ngày tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án “Nhà máy sản

xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” tại lô 10.2, đƣờng số 8 KCN Cẩm Điền -

Lƣơng Điền, xã Lƣơng Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dƣơng

của Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam)

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường

chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của

Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,

hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy

sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” tại lô 10.2, đường số 8, KCN Cẩm Điền -

Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty

TNHH Superior EMS (Việt Nam) đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm

theo Hồ sơ và văn bản số 1812/CV-TC ngày 18/12/2019 của Công ty TNHH

Superior EMS (Việt Nam);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

2143/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự

án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” (sau đây gọi là Dự án) của

Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam) (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại

lô 10.2, đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm

Giàng, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo

Quyết định này.

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

2

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo

đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát

việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Ban quản lý các KCN tỉnh;

- UBND huyện Cẩm Giàng;

- Chi cục Bảo vệ môi trường;

- Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam);

- Lưu: VT, Ô Thành (8b).

CHỦ TỊCH

Nguyễn Dƣơng Thái

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

3

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

của Dự án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” tại lô 10.2,

đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng,

tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam)

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2019

của UBND tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án:

- Chủ dự án: Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam).

- Địa điểm thực hiện dự án: Lô 10.2, đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương

Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH Superior EMS (Việt Nam) tại Lô 10.2,

đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng,

tỉnh Hải Dương.

- Phạm vi, quy mô của dự án:

+ Diện tích đất: 24.449 m2.

+ Sản xuất bưu thiếp công suất từ 20.000.000 đến 30.000.000 sản

phẩm/năm; sản xuất máy làm kẹo bông công suất từ 100.000 đến 200.000 sản

phẩm/năm; sản xuất máy phát nhạc động vật công suất từ 500.000 đến

1.000.000 sản phẩm/năm.

2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án.

2.1. Các tác động môi trường chính của dự án:

- Trong giai đoạn thi công xây dựng: Bụi, khí thải từ thi công, vận chuyển

vật liệu, chất thải; nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước

mưa chảy tràn qua công trường thi công; chất thải rắn sinh hoạt của công nhân,

chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công;

tiếng ồn, độ rung do hoạt động thi công.

- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải

nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải trong quá trình hoạt động:

- Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: lưu lượng

nước thải phát sinh khoảng 14 m3/ng.đêm.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong quá trình hoạt động:

Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển và xuất

nhập hàng hóa, hoạt động ép nhựa, hoạt động hàn; hoạt động từ quá trình in.

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường:

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

4

Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất

của dự án; thành phần chủ yếu bao gồm nguyên, phụ liệu lỗi, hỏng (4,5 ÷ 8,1

tấn/năm); bavia nhựa (1,7 ÷ 3,4 tấn/năm), giấy vụn (2,5 tấn/năm); dây buộc

thùng cacton hỏng, băng dính (0,2 ÷ 0,4 tấn/năm); cặn bùn (7m3/năm).

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:

Hộp mực thải, hộp keo thải, hộp sơn thải (58kg/tháng); pin, ác quy thải, bóng

đèn huỳnh quang thải (2kg/tháng); găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ, dính mực in

(15kg/tháng); dầu mỡ thải (5kg/tháng); bùn thải từ HTXL nước thải sản xuất

(7m3/năm); tấm lọc than hoạt tính(2kg/năm); lưới in hỏng (2kg/năm).

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác:

- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: thành phần chủ yếu là bùn hữu

cơ, khối lượng phát sinh khoảng 10 m3/năm.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: thành phần

chủ yếu là các loại chất thải rắn thông thường, khối lượng phát sinh khoảng 93

kg/ngày.đêm.

3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trƣờng của dự án:

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng:

- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân: lắp đặt 03 nhà

vệ sinh lưu động loại có dung tích 5 m3/nhà với hầm xử lý 4 ngăn.

- Nước thải thi công: Sử dụng van vòi để hạn chế rò rỉ, lãng phí. Xây dựng

hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước.

b) Giai đoạn vận hành:

- Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của dự án là 14 m3/ngày.đêm.

Nước thải từ các khu vực nhà vệ sinh văn phòng; khu nhà vệ sinh công nhân; khu

vệ sinh nhà ăn; khu vực nhà bảo vệ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại có kích

thước khác nhau sau đó theo đường ống dẫn đi vào hệ thống xử lý nước thải

chung bằng công nghệ vi sinh của dự án.

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất: Nước thải - bể gom - bể

điều hòa - bể sinh học thiếu khí - bể sinh học hiếu khí - bể lắng - bể khử trùng -

hố ga trước khi đấu nối vào HTXL của KCN Cẩm Điền - Lương Điền; bùn thải

được chứa trong bể bùn.

+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể gom 1,7m3; bể điều hòa 15,0 m

3;

bể thiếu khí 19,2 m3; bể hiếu khí 5,7 m

3; bể lắng 7,8m

3; bể tách bùn: 1,4m

3.

Chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt mức cam kết với chủ đầu tư kinh

doanh hạ tầng KCN Cẩm Điền - Lương Điền (Công ty TNHH VSIP Hải

Dương).

3.2. Về xử lý bụi, khí thải:

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

5

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Bố trí che đậy nguyên vật liệu xây dựng

đồng thời tưới ẩm tránh hiện tượng bụi cuốn theo gió; dựng rào chắn cao 2m

xung quanh công trường; xe vận chuyển được che đậy và không vượt quá tải

trọng của xe.

b) Giai đoạn vận hành:

- Khu vực ép nhựa, lắp ráp, đóng gói: tiến hành lắp đặt quạt thông gió kết

hợp với thông gió tự nhiên bằng cửa sổ và cửa mái.

- Khu vực in và sơn sản phẩm: Hoạt động này được Công ty chia làm 2

giai đoạn:

+ Giai đoạn từ năm 2020 đến hết năm 2027: Công ty không tiến hành in,

sơn trong nhà máy mà thuê đơn vị thứ 3 sơn màu và in hình ảnh theo yêu cầu

của đơn hàng.

+ Giai đoạn từ năm 2028 trở đi: Khi Công ty tiến hành in, sơn trong nhà

máy, Công ty thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm: lắp đặt hệ thống chụp

hút, quạt hút để hút hơi, khí thải vào tháp hấp phụ than hoạt tính trước khi thải ra

ngoài môi trường.

+ Chụp hút phòng in 4000 x 2000 x 500mm: 4 cái.

+ Chụp hút phòng sơn 4000 x 2000 x 500mm: 5 cái.

+ Quạt lắp đầu chụp hút D400mm: 9 cái.

+ Quạt hút nhánh chính 10.000 m3/h, 11kw: 1 cái.

+ Tháp hấp phụ than hoạt tính 4600x1200x4000mm : 1 bộ.

+ Ống khói D500mm cao 12m: 1 cái.

+ Ống khí chính D500mm: 30m.

+ Ống khí nhánh phòng sơn D400mm: 50m.

+ Ống khí nhánh phòng in D300mm: 30m.

- Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt trần để tạo

thoáng mát cho công nhân.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: trang bị 1 thùng rác loại 50 lít để chứa rác

thải sinh hoạt phát sinh và thuê đơn vị thu gom rác của địa phương vận chuyển và

xử lý theo quy định; chất thải xây dựng được sử dụng để san nền, khi thừa sẽ vận

chuyển đi xử lý theo đúng quy định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Tại mỗi khu vực văn phòng, nhà ăn, nhà xưởng đều có thùng chứa rác

thải rắn sinh hoạt: Số lượng 12 thùng loại 20 lít để chứa chất thải rắn sinh hoạt.

Chất thải rắn sinh hoạt sau khi bỏ vào thùng sẽ được nhân viên vệ sinh của Công

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

6

ty vận chuyển đến khu vực chứa tạm thời trước khi đơn vị môi trường vận

chuyển đến nơi xử lý theo quy định với tần suất là 1 lần/ngày.

- Chất thải rắn sản xuất: Công ty đặt các thùng chứa để phân loại ngay tại

khu vực sản xuất. Kho chứa chất thải rắn sản xuất có diện tích 30m2, nằm trong

nhà xưởng sản xuất của nhà máy. Khu vực được ngăn cách với các khu vực khác

bằng các vách ngăn chống cháy, có cửa riêng biệt. Bavia nhựa được thu gom và

đưa vào làm nguyên liệu sản xuất ban đầu; đối với chất thải không tái chế được

thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy

hại:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát

sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 3 thùng chứa có nắp đậy loại

120 lít đặt ở khu vực thi công. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận

chuyển và xử lý theo quy định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về kho chứa CTNH.

Kho chứa CTNH của Nhà máy có diện tích 26 m2, nằm cạnh khu vực chứa rác

thải sản xuất (nằm trong xưởng sản xuất). Khu vực này được ngăn cách với các

khu vực khác bằng vách ngăn chống cháy, có biển hiệu, thông báo rõ ràng.

Trong khu vực kho có trang bị thiết bị báo cháy, chữa cháy, cát, xẻng để ứng

phó sự cố khẩn cấp. Bên trong được bố trí các thùng phi để chứa đựng riêng

từng loại chất thải.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được ép bùn sau đó chứa vào thùng

phi có nắp đậy ngay tại khu vực hệ thống.

- Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến chuyên chở, xử lý theo

đúng quy định. Tần suất 3 tháng/lần.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt

động trong khu vực dự án; lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có

mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra mức ồn, rung trong quá

trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị thi công; không sử dụng

máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo

dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc,

thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành:

- Lắp đặt đệm cao su, lò xo chống rung đối với các thiết bị, máy móc.

Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết

và thay dầu bôi trơn định kỳ. Đầu tư thiết bị, máy móc hiện đại; các máy móc

được thường xuyên bảo dưỡng, định kỳ; công nhân làm việc liên tục tại các

công đoạn có tiếng ồn được trang bị nút tai chuyên dụng để giảm tác động của

tiếng ồn.

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

7

- Trồng cây xanh quanh khu vực Nhà máy để che nắng, giảm lượng bức

xạ mặt trời, tiếng ồn, ngăn bụi phát tán ra bên ngoài Nhà máy.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng:

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây

tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm

đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp

thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể về

vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Hướng các dòng nước chảy về mương

thoát nước mưa của KCN; tạm dừng việc thi công xây dựng trong điều kiện thời

tiết xấu, tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, cũng như thực hiện các

biện pháp che chắn để giảm tác động của nước mưa cuốn theo vật liệu xây dựng

vào nguồn tiếp nhận.

b) Giai đoạn vận hành:

- Phòng chống cháy nổ: Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa

cháy và phổ biến đến toàn thể công nhân trong nhà máy:

+ Mọi cán bộ công nhân viên của Công ty phải tham gia học tập phòng

cháy, chữa cháy, biết sử dụng các bình chữa cháy cầm tay;

+ Công ty xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có

thể xảy ra. Các phương án cần được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa

cháy tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành. Thành lập đội PCCC của nhà

máy. Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện

PCCC trên cơ sở ý kiến của chuyên gia về PCCC.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên

trong nhà máy mỗi năm;

+ Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa

được bố trí thật an toàn. Sử dụng các thiết bị điện: dây dẫn, cầu dao, cầu chì,

attomat của những hãng có thương hiệu. Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các

hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì

và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng;

+ Kiểm tra bể nước PCCC đảm bảo lúc nào cũng phải có đầy nước trong bể.

- Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung:

Nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành trạm xử lý nước thải theo

hướng dẫn của nhà cung cấp hệ thống và thiết bị; vận hành trạm xử lý nước thải

theo đúng quy trình kỹ thuật; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị;

luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hỏng cao để kịp thời thay thế khi hỏng hóc;

bố trí công nhân chịu trách nhiệm vận hành liên tục theo dõi, ghi chép vào sổ

nhật ký vận hành đối với từng hệ thống, khi phát hiện sự cố báo cáo ngay với

người chủ quản để đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời. Định kỳ hàng quý nhà

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

8

máy thuê đơn vị thứ 3 tiến hành lấy mẫu nước thải trước khi thải ra ngoài môi

trường nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý. Khi có sự cố, tạm

dừng hoạt động của hệ thống xử lý nước thải để kiểm tra và sửa chữa, nước thải

phát sinh sẽ được lưu giữ tại bể thu gom và bể điều hòa, sau khi hệ thống được

sửa chữa hoàn tất, nước thải sẽ được xử lý theo quy định.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: Tạm dừng hoạt động của

thiết bị phát sinh khí thải. Thông báo cho phụ trách xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ

khắc phục sự cố. Thông báo/thuê đơn vị xây lắp đến bảo dưỡng/khắc phục sự

cố. Xác định chất lượng khí thải đầu ra sau khi khắc phục sự cố. Chỉ thải ra môi

trường khi chất lượng đạt tiêu chuẩn. Nhân viên vận hành hệ thống phải thường

xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị, kịp thời báo cáo khi hư hỏng.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án:

- Xây dựng trạm xử lý nước thải chung công suất 18m3/ngày.đêm để xử lý

nước thải sinh hoạt (nước thải sinh hoạt phát sinh: 14m3/ngày.đêm) đạt mức cam

kết với chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Cẩm Điền - Lương Điền (Công ty

TNHH VSIP Hải Dương).

- Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải khu vực in và khu vực sơn sản phẩm.

5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án:

5.1. Giai đoạn xây dựng:

Giám sát môi trường không khí:

Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực phía Đông dự án; 01 vị trí khu vực phía

Tây dự án; 01 vị trí khu vực góc phía Nam dự án; 01 vị trí khu vực phía Bắc dự

án; 01 vị trí đường giao thông phía trước dự án.

Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng,

SO2, CO, NO2.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT,

QCVN 24:2016/BTNMT.

5.2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm:

- Giám sát môi trường không khí (từ năm 2028, sau khi lắp đặt hệ thống

xử lý hơi dung môi): 01 điểm tại ống thoát sau hệ thống xử lý hơi dung môi

bằng than hoạt tính.

Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Thông số quan trắc: bụi, SO2, CO, NO2, xylen, propylen.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 20:2009/BTNMT.

- Giám sát môi trường nước:

Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải chung; 01

mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải chung;

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2019/12/... · - Khu vực nhà ăn: Công ty đầu tư quạt gió treo tường, quạt

9

Thông số quan trắc và Quy chuẩn so sánh: Theo mức cam kết với chủ đầu

tư kinh doanh hạ tầng KCN Cẩm Điền - Lương Điền (Công ty TNHH VSIP Hải

Dương).

5.3. Giai đoạn vận hành ổn định:

- Từ năm 2020 đến hết năm 2027: Không phát sinh khí thải do vậy Công

ty không phải tiến hành quan trắc khí thải.

- Từ năm 2028 trở đi: Giám sát 01 ống thoát sau hệ thống xử lý hơi dung

môi bằng than hoạt tính.

Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Thông số quan trắc: bụi, SO2, CO, NO2, xylen, propylen.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, giá trị Cmax mức B;

QCVN 20:2009/BTNMT.

- Giám sát môi trường nước:

Theo quy định tại Điều 39, Nghị Định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015

của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20, Điều 3 Nghị định số

40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ) Dự án “Nhà máy sản xuất đồ

điện gia dụng và đồ chơi” tại lô 10.2, đường số 8, KCN Cẩm Điền - Lương

Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH

Superior EMS (Việt Nam) không thuộc diện phải thực hiện quan trắc việc xả nước

thải. Tuy nhiên khi đi vào hoạt động sản xuất Dự án đấu nối nước thải vào hệ

thống xử lý nước thải tập trung của Chủ đầu tư hạ tầng KCN Cẩm Điền – Lương

Điền nên phải thực hiện quan trắc nước thải theo yêu cầu của Chủ đầu tư hạ tầng

KCN và được thỏa thuận bằng văn bản giữa Chủ dự án và Chủ đầu tư hạ tầng

KCN, Chủ dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu đổ thải ra môi trường các

thành phần chất ô nhiễm vượt QCCP.

- Giám sát bùn thải trạm xử lý nước thải:

Thông số giám sát theo QCVN 50:2013/BTNMT.

Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối

với bùn thải từ quá trình xử lý nước thải QCVN 50:2013/BTNMT.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng:

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20

ngày làm việc. Thông báo bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường trước

khi lắp đặt, vận hành hệ thống in, sơn và trước khi đưa hệ thống xử lý khí thải

khu vực in, sơn vào vận hành để phối hợp giám sát theo quy định.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi

trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường

hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp

luật./.