ương 2 th c ăn giàu năng lượng · pdf filebánh bột gluten ngô...
TRANSCRIPT
8/18/2010
1
Chương 2Chương 2Thức ăn giàu năng lượngThức ăn giàu năng lượng
l Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát- Hạt ngũ cốc- Củ và những nguyên liệu khácl Một số loại hạt cốc sử dụng phổ biến trong CN- Thóc- Ngô- Phụ phẩm ethanol và rượu bial Một số loại củ sử dụng phổ biến trong CN- Khoai lang- Sắn• Một số loại TĂ giàu năng lượng khác- Mật mía- Mỡ động vật, dầu thực vật
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quátĐặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
l Hạt ngũ cốc- CK biến động trong khoảng 80 – 90%- Thành phần chính là tinh bột của nội nhũ- 3 thành phần cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ+ Thóc: vỏ 16-27%; phôi 2-2,5%; nội nhũ 72%+ Ngô: vỏ 5-8,5%; phôi 10-15%; nội nhũ 79-83%+ Lúa mì: vỏ 15-19%; phôi 2,8-3,2%; nội nhũ 77-
82%
8/18/2010
2
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quátĐặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Protein thô+ Pr. thô khoảng 8-12%, mặc dù ở 1 số loại lúa
mì đạt cao hơn tới 20%+ Pr. thuần chiếm 85-90% pr. thô+ Tập trung nhiều nhất trong phôi và lớp màng
aleuron+ Protein khiếm khuyết 1 số a.a không thay thế,đặc biệt lysine và methionine
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quátĐặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Chất béo+ Chất béo chiếm khoảng 1-6%, phôi giàu chất
béo hơn nội nhũ+ Chất béo chưa bão hoà, các axit béo chính là
linoleic và oleic, dễ bị ôi do ôxi hoá cũng nhưlàm cho mỡ động vật bị nhão. Yến mạch và ngôgiàu chất béo gấp 2 lần đại mạch và lúa mì
- Chất xơ cao nhất ở yến mạch và thóc, thấp nhấtở hạt trần như ngô và lúa mì. Xơ cao thì mứcME sẽ thấp
8/18/2010
3
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quátĐặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Chất chiết không nitơ chủ yếu là tinh bột (25%amylose và 75% amylopectin). Các loai tinh bộtdẻo (nếp) chứa nhiều amylopectin hơn.
- Chất khoáng: ngũ cốc đều nghèo Ca (<0,15%),hàm lượng P cao hơn (0,3-0,5%) nhưng ở dướidạng phytate khó sử dụng với ĐV dạ dày đơn,còn ảnh hưởng đến cả sử dụng Ca và Mg khẩuphần. Ít ảnh hưởng đến ĐVNL
- Ngũ cốc nghèo vit. D và tiền vit. A (trừ ngôvàng), B2 tương đối thấp, nhưng giàu vit. E vàB1. Phần lớn vit. tập trung ở mầm hạt và lớpmàng aleuron
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quátĐặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
l Củ và những nguyên liệu khác- Thân củ (root)+ Nhiều nước (75-94%), ít xơ (4-13%)+ Chất hữu cơ chủ yếu là các loại đường (củ cải
TĂ 600-700 g, củ cải đường 650-750g/kg CK)+ Tỉ lệ tiêu hoá cao (80-87%)+ Nghèo protein (4-8%)
8/18/2010
4
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quátĐặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Rễ củ (tuber)+ Carbohydrate dự trữ là tinh bột hay fructan
thay vì đường sucrose trong thân củ+ CK cao hơn và xơ thấp hơn so với thân củ do
vậy có thể thay thế hạt ngũ cốc+ Hàm lượng protein, vit., khoáng không đáng kể• Rỉ mật đường
Dùng nhiều trong chăn nuôi. CK khoảng 70-75%, trong đó đường chiếm khoảng 50%, rấtnghèo protein
Các loại thức ăn giàuCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnNL dùng phổ biến
l Thóc và phụ phẩm xay xát- Thóc+ Sử dụng thóc nguyên hạt trong nuôi vịt, gia
cầm trong nông hộ, thóc nghiền nuôi lợn, trâubò
+ Tp hoá học: CK 88,6; protein 8,48; lipit 6,13; xơ7,98; Ca 0,22; P 0,12. P dưới dạng phytate tới61%
+ Gây xây xát cơ giới thành ống tiêu hoá do vỏtrấu
8/18/2010
5
Các loại thức ăn giàuCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnNL dùng phổ biến
- Cám gạo+ 19 kg trấu + 7,2 kg cám + 0,8 kg phôi + 6,2 kg
tấm + 0,8 kg bột vụn + 66 kg gạo chuốt/100 kgthóc
+ Cám to (rice bran) và cám mịn (rice polishing)=> cám gạo (rice bran)
+ Sau khi chiết dầu thu được bánh dầu cámSau khi xay xát enzyme lipolytic trở nên hoạtđộng do đó làm tăng nhanh hàm lượng axit béotự do, cám khó bảo quản hơn thóc (xử lí nhiệt4-5 phút)
Các loại thức ăn giàuCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnNL dùng phổ biến+ Giàu vit. nhóm B, rất hấp dẫn vật nuôi+ Gây nhão mỡ vật nuôi và mềm bơ sữa. Mức tốiđa cho bò là 40%, gia cầm 25-30%, lợn khôngnên vượt quá 30-40%, và nên giảm thấp ởnhững tuần cuối trước khi xuất chuồng.
+ Cám gạo thường bị trộn lẫn vụn trấu (cám bổi)nên hàm lượng xơ cao (10-15%), giá trị dinhdưỡng thấp
+ Tp hoá học: CK 88,0; protein 12,0; lipit 12,0; xơ11,0; Ca 0,06; P 0,47.
+ QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu,mùi đặc trưng của cám, không có mùi chua,mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá50ppb; độ ẩm không quá 13%
8/18/2010
6
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Tấm (broken rice)+ Có độ ngon miệng cao, giàu năng lượng, ít xơđược ưa dùng trong Kp nuôi gà sinh trưởng
+ Tp hoá học: CK 92,2; protein 8,6; lipit 1,3; xơ2,5; Ca 0,18; P 0,15
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnl Ngô- Đa dạng về giống ngô được trồng, kể cả các giống dùng
trong CN- Giàu carbohydrate dễ tiêu hoá, tỉ lệ tiêu hoá CHC cao
(90%)- Tp hoá học: CK 90,2; protein 8-10; lipit 4; xơ 3,5-4; KTS
1,97- Nghèo lysine, methionine và tryptophan, đồng thời cũng
nghèo Ca và một só chất khoáng, nghèo vit. nhóm B vàcaroten (trừ ngô vàng chứa 1,5-9 mg caroten/kg). Ngôvàng chứa cryptoxanthin là tiền chất của vit. A, liênquan đến màu sắc của mỡ, da, lòng đỏ trứng gia cầm
8/18/2010
7
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Mới đây đã tạo được giống ngô mới Oparque-2giàu lysine nhưng vẫn nghèo methionine, giốngFloury-2 vừa giàu lysine vừa giàu methionine
- Những sản phẩm của ngô như mầm ngô, cámngô, hỗn hợp lại tạo thành TĂ gluten ngô có tỉlệ protein thô xấp xỉ 25%, bột gluten ngô có tỉlệ protein rất cao, là TĂ rất tốt trong CN
- QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu,mùi đặc trưng của ngô, không có mùi chua,mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá100ppb; độ ẩm không quá 14%
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l Phụ phẩm ethanolSản xuất ethanol từ bột ướt thu được: Xirô ngô, bột phôi
ngô, bột gluten ngô, và TĂ gluten ngô.Xirô ngô: - CK tới 50%, protein thô 25% theo CK, giàu năng lượng,
vit nhóm B, chất khoáng- Sử dụng nuôi bò sữa, bò thịt, chất kết dính trong SX TĂ
ép viênBột phôi ngô:- Protein tới 20%, lipit 2%, xơ thô 9,5%- Axit amin cân đối nên rất tốt trong nuôi dưỡng gia cầm
và lợn
8/18/2010
8
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
TĂ gluten ngô: gồm phần cám và xơ, được bándưới dạng lỏng hoặc khô/hoặc ép viên.
- TĂ khô chứa khoảng 21% protein, 2,5% lipit,8% xơ
- Chủ yếu sử dụng trong nuôi dưỡng bò sữa, bòthịt
Bột gluten ngô: - Chứa tới 60% protein, 2,5% lipit, 1% xơ- Giàu methionine, xantophyll, rất tốt cho gia cầm
Ngâm Ngô
Nghiền tách gia tốc
Tách tinh bột và gluten
Tinh bột
Dextrose
TĂ gluten
ngô
Cluten ướtTách phôi
Xirô ngô
Sấy
Tinh bột
Phôi
Dầu ngô
Chiết dầu
Bột phôi ngô
Sơ đồ sản xuất ethanol từ bột ướt và các phụ phẩm ethanol
Bánh
Bột gluten
ngô
Lọc xirôLên men
Ethanol
Xirô ngô giàu
fructose
8/18/2010
9
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
Sản xuất ethanol từ bột khô thu được DDGS(Distiller’s Dried Grains with Solubles), CDS(Condenced Distiller’s Solubles), WDG (WetDistiller’s Grains) và DDG (Distiller’s DriedGrains)
DDGS là hỗn hợp các thành phần còn lại sau khitinh bột của hạt cốc được lên men chuyểnthành ethanol. Từ 25,4 kg ngô SX được 11,8 lítethanol và cho 7,7 kg DDGS.
Ở Mĩ năm 2006 SX 8,5 triệu tấn DDGS, ước năm2010 là 36 triệu tấn
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Thành phần dinh dưỡng: CK 89%, Protein 27,2%, ADF 14,0%, ME (lợn) 3580
- Sử dụng DDGS nuôi lợn (mức tối đa trong Kp):+ Lợn sau cai sữa (>7kg): 30%+ Lợn sinh trưởng - vỗ béo: 20%+ Cái hậu bị: 20%+ Nái chửa: 50%+ Nái nuôi con: 20%+ Đực giống: 50%
8/18/2010
10
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Sử dụng DDGS nuôi bò sữa:+ Nguồn cung cấp protein, lipit, phôtpho và năng lượng+ Sử dụng tới 20 – 30% trong Kp- Sử dụng DDGS nuôi bò thịt:+ nt+ Sử dụng tới 40% trong Kp, sử dụng mức này dẫn đến
thừa protein và phôtpho- Sử dụng DDGS nuôi gia cầm:+ Gia cầm thịt: 10%+ Gia cầm đẻ: 15%Nếu cân bằng được năng lượng, axit amin có thể sử dụng
mức cao hơn
Ngô Nghiền Trộn bột loãng
Chưng cất Lên men Hoá lỏng
WDGLi tâm
Bã chưng cấtEthanol
DDG
Chất rắn thô
Máy sấy
Bột
CDS
Bay hơi nước
DDGS
Sơ đồ sản xuất ethanol từ bột khô và các phụ phẩm ethanol
8/18/2010
11
Ngâm mọc mầmHạt cốcHạt mầm
Sấy TĂ chăn nuôiTách mầm, rễ
Thóc maltNghiền Nấu
(đường hoá)Lọc Nấu với hoa
houblonLàm lạnh
dịch
Men giống: Saccharomyces
Nhân giống Lên men chính8-120C
Rửa
Bã menLên men phụ
1-40C
LọcBão hoà CO2CO2
Quy trình sản xuất bia Bia hơiĐóng chai/lon
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l Phụ phẩm bia: bã bia tươi, bã bia khô, bã menbia tươi, bã men bia khô và mầm thóc
- Bã bia tươi: chứa 70-80% nước, dễ thối hỏng.Trong 1 kg bã bia tươi có 42 g protein tiêu hoá,0,5 g canxi, 1,1 g phôtpho.
+ Bò sữa: 10 – 15 kg/ngày+ Bê dưới 1 tuổi: 4 – 6 kg/ngày+ Bê trên 1 tuổi: 8 – 12 kg/ngày+ Trâu bò vỗ béo: 15 – 20 kg/ngày+ Lợn nái và đực giống: 4 – 6 kg/ngày
8/18/2010
12
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Bã bia khô: Trong 1 kg có 160 – 170 g protein tiêu hoá, 3 – 4 g canxi, 6 – 7 g phôtpho. Có thể thay thế một phần hạt cốc trong Kp gia súc, gia cầm
- Bã men bia: là nguồn TĂ giàu protein và vitamin nhóm B. Trong 1 kg bã bia tươi chứa 0,25 đvtă và 85 g protein tiêu hoá
- Mầm thóc: TĂ tốt cho tất cả các loại vật nuôi. Trong 1 kg chứa 0,7 – 0,8 đvtă, 170 – 180 g protein tiêu hoá, 120 – 130 g đường, 2 g canxi, 6 g phôtpho, giàu vitamin nhóm B và vitamin E.
Bã men bia khô và bột mầm thóc thường được sử dụng trong thành phần của TĂ bổ sung protein – vitamin trong SX TĂHH
Bảng: Bảng: Khẩu phần sử dụng bột men bia cho Khẩu phần sử dụng bột men bia cho lợn con sau cai sữalợn con sau cai sữa
ĐC CT1 CT2 CT3Bột cá 60% pr. 3 0 0 0Bột men bia 48% pr. 0 3 5 10Khô dầu 45% pr. 8,2 9,2 7,6 5,6Đỗ tương 8,2 8,2 8,2 8,2Sữa bột Specilac 38% pr. 12 12 11 8,0Ngô ép đùn 30,5 30,0 30,0 30,0(Nguồn: Trịnh Vinh Hiển, 2009)
8/18/2010
13
Bảng: Bảng: Kết quả TN sử dụng bột men bia cho Kết quả TN sử dụng bột men bia cho lợn con sau cai sữalợn con sau cai sữa
ĐC CT1 CT2 CT3P đầu kì (kg) 6,84 6,81 8,78 6,74P sau 30 ngày nuôi (kg) 19,47 19,16 20,42 19,47Tăng KL (g/ngày) 421 411 454 424TĂ TN (g/ngày) 652 636 690 619FCR (kg/kg tăng KL) 1,55 1,54 1,52 1,45% so đối chứng 100 99,4 98,1 93,5(Nguồn: Trịnh Vinh Hiển, 2009)
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l Khoai lang- Dễ tiêu hoá, là nguồn cung cấp năng lượng rất
tốt cho gia súc, gia cầm. Thay tới 30-50% TĂhạt trong Kp của gia súc. Dùng 5-6 kg/lợn/ngày
- Có thể cho ăn tươi, nhưng nấu chín làm tăng giátrị sử dụng của khoai lang
- Nghèo protein, vit. và khoáng chất
8/18/2010
14
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnl Củ sắn- Thường dùng là sắn lát phơi khô rồi nghiền
thành bột. Đôi khi cũng sử dụng cho ăn tươi- Tp hoá học: CK 88,2; protein 1,8-3,0; lipit 0,3-
0,4; xơ 1,5-4,2; DXKN 76-81% trong đó tinhbột chiếm 68%; KTS 1,3-3,3% trong đó Ca0,07 và P 0,05
- Chứa độc tố cyanogen- Trong Kp gia cầm không nên > 10%, lợn <40%,
trâu bò 40-70% phần TĂ tinh- QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu,
mùi đặc trưng của sắn, không có mùi chua, mùimốc; hàm lượng aflatoxin không quá 50ppb;độ ẩm không quá 12%
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l Rỉmật đườngRỉ mật chứa chủ yếu là đường dễ lên men, ngoài ra còncó 1 lượng đáng kể các hợp chất chứa N, các Vit và cáchợp chất vô cơ, một số chất keo và VSV tạp nhiễm.Trong rỉ mật CK khoảng 70-75%, trong đó đường tổngsố 50%. Có một số cách sử dụng mật chính:
- Với TĂ khô thêm mật để tăng tính ngon miệng, giảm bụihoặc làm chất kết dính trong TĂ viên. Thay thế TĂ đắttiền hơn: 15% (trâu bò), 8% (bê nghé), 15% (lợn), 5%(gà)
- Bổ sung vào cỏ ủ chua- Làm nguyên liệu SX bánh đa dinh dưỡng (MUB)
8/18/2010
15
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Tảng urê-Rỉ mật+ Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên
Khoáng tự nhiên: phần tro trong quá trình hình thànhvà phun trào của núi lửa, có 2 dạng chính là bentonitevà zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứngdụng: làm khô, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăngia súc, NTTS …Tính hấp phụ: NH3, kim loại nặng, nấm mốc …Ở VN có 25 mỏ khoáng tự nhiên, trong đó 15 mỏbentonite với trữ lượng 70 triệu tấn
Bảng: Một số công thức bánh đa dinh Bảng: Một số công thức bánh đa dinh dưỡng cho trâu bòdưỡng cho trâu bò
Nguyên liệu Đơn vị CT1 CT2 CT3Rỉ mật % 40 40 40Urê % 10 10 10Bã mía % 15 15 15Khô dầu cao su % 15 - -Bột lá lạc % - 15 -Bột lá sắn % - - 15Premix khoáng % 5 5 5Bentonite % 5 5 5Vôi % 3 3 3NaCl % 5 5 5(Nguồn: Nguyễn Văn Hải, 2009)
8/18/2010
16
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Dùng ở mức cao để sử dụng rỉ mật tối đa (vùng míađường):
Khẩu phần cơ sở gồm:+ Thức ăn thô: 0,8 kg CK/100 kg thể trọng+ Hỗn hợp urê/rỉ mật (2,5/100)Bổ sung thêm nguồn protein thoát qua: bột cá, khô dầu,
cây họ đậu, ngọn lá sắn, phân gia cầm …
Hiệu quả sử dụng urê và độn chuồng gà trong khẩu phần vỗ béo Hiệu quả sử dụng urê và độn chuồng gà trong khẩu phần vỗ béo bò gồm rỉ mật, ngọn mía và cám mì (1 kg/ngày)bò gồm rỉ mật, ngọn mía và cám mì (1 kg/ngày)
Nguồn: Meyreles and Preston (1982)Nguồn: Meyreles and Preston (1982)
0102030405060708090
100
ĐC Độnchuồng
gà
Ure Độnchuồng
gà vàure
8/18/2010
17
Kết quả của việc bổ sung ngọn keo giậu và ngọn mía vào khẩu Kết quả của việc bổ sung ngọn keo giậu và ngọn mía vào khẩu phần rỉ mật/urê ăn tự do, với hoặc không có cám mì bổ sung phần rỉ mật/urê ăn tự do, với hoặc không có cám mì bổ sung
(1 kg/ngày) và hoặc phân gà (1,5 kg/ngày)(1 kg/ngày) và hoặc phân gà (1,5 kg/ngày)Nguồn: Meyreles et al (1982) Nguồn: Meyreles et al (1982)
01020304050607080
Khôngbổ sung
Cám mì Độnchuồng
gà
Cám mìvà độnchuồng
gà
Ngọn míaKeo giậu
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- 3 rối loạn chính khi KP chứa trên 50% rỉ mật:+ Ngộ độc urê: có xảy ra, nhưng không phải vấn đề trầm
trọng+ Ngộ độc rỉ mật: Não bị hoại thư do (1) giảm cung cấp
năng lượng cho vỏ não, (2) thiếu thiamine/hoặc do hoạt động của thiaminase trong dạ cỏ ← cung cấp glucoza, axit amin, thiamine giảm, nhào trộn TĂ kém, nhóm VSV sản sinh thiaminase phát triển
+ Chướng hơi: Methano-sarcina bakerii sản sinh mucin phát triển; Lên men nhanh tạo CO2 và CH4; pH thấp bicarbonate chuyển thành CO2
8/18/2010
18
Bảng: Kết quả áp dụng hệ thống vỗ béo bò trên Bảng: Kết quả áp dụng hệ thống vỗ béo bò trên khẩu phần cơ sở rỉ mật khẩu phần cơ sở rỉ mật
Chỉ tiêuKP cơ sở TĂ thô KP cơ sở rỉ mật
1969 1970 1971
Tổng KL tăng (kg/ng) 3.724 8.295 13.797
Tăng KL (g/ng) 430 880 890
FCR (kg CK/kg tăng KL) 15 11 10
Chết (%) 0,1 1,0 0,2
Giết khẩn cấp (%) 0,4 3,0 1,3
(Nguồn: Preston và Leng, 1991)
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
lMỡ động vật và dầu thực vật- Thuật ngữ chất béo (lipid)- Đơn vị Titer- Chỉ số iốt (IV)- Giá trị xà phòng hóa (SV)- Chỉ tiêu FFA- Giá trị peroxit (PV)
8/18/2010
19
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Sử dụng mỡ trong chăn nuôi gia cầm + Ưu điểm• Nguồn năng lượng đậm đặc (Kp có mật độ NL cao,
giảm HI, giảm vận chuyển)• Tăng tốc độ sinh trưởng• Tăng hiệu quả sử dụng TĂ• Nguồn cung cấp axit linoleic• Giảm bụi• Bôi trơn thiết bị• Tăng tính ngon miệng• Giảm thời gian nuôi• Giảm nhu động ruột → tăng tiêu hóa• Có thể có hiệu ứng “Năng lượng bổ sung”• Có thể có giá cạnh tranh
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Nhược điểm• Vấn đề ép viên khi sử dụng mức cao• Xác định hàm lượng năng lượng trao đổi khó
khăn• Dễ tạo mùi ôi thiu• Trang thiết bị thích hợp• Gia cầm non khó tiêu hóa mỡ no
8/18/2010
20
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Mức sử dụng• Gà con: 1-3% trong Kp• Gà thịt: cao hơn tới 8-10% trong TĂ ép viên• Gà đẻ: 1-2% trong Kp
Bảng: Ảnh hưởng của bổ sung chất béo Bảng: Ảnh hưởng của bổ sung chất béo trong Kp đến năng suất lợn vỗ béotrong Kp đến năng suất lợn vỗ béo
Chỉ tiêu Mức bổ sung chất béo(%)
0 5
Tăng KL (g/ng) 763 804
TĂ TN (g/ng) 2,45 2,37
FCR 3,24 2,95
(Nguồn: Cromwel, 2002)
8/18/2010
21
Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biếnCác loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Sử dụng chất béo cho gia súc nhai lạiMức sử dụng:+ Phụ thuộc vào NDF• 25% NDF: 2,22% mỡ bò• 35% NDF: 2,93% mỡ bò+ Độ cứng/no của mỡ• Mỡ bò: 2,22%• Mỡ lợn cứng: 1,84%• Mỡ gia cầm không no: 1,57%
Câu hỏi ôn tậpCâu hỏi ôn tập
l Đặc điểm dinh dưỡng chung của hạt ngũ cốc?l Đặc điểm dinh dưỡng của thóc và các phụ phẩm xay xát?l Đặc điểm dinh dưỡng của ngô hạt?l Đặc điểm dinh dưỡng chung của củ?l Đặc điểm dinh dưỡng của củ sắn?l Đặc điểm dinh dưỡng của củ khoai lang?l Đặc điểm dinh dưỡng và hướng sử dụng rỉ mật đường?l Những rối loạn trao đổi chất khi nuôi gia súc bằng rỉ mật?l Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng mỡ động vật dùng trong
chăn nuôi?l Sử dụng chất béo trong chăn nuôi gia súc, gia cầm?