virtual learning environment (vle)

46
GVHD : Thầy Lê Đức Long SV thực hiện : Võ Quỳnh Hương K37.103.514 Kơ Să Re Be Ka K37.103.515 Nguyễn Thị Việt Trinh K37.103.527 THIT K MT HỆ E-LEARNING THEO NG CẢNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Upload: tu-nguyen-ngoc

Post on 13-Apr-2017

301 views

Category:

Education


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Virtual Learning Environment (VLE)

GVHD : Thầy Lê Đức LongSV thực hiện : Võ Quỳnh Hương K37.103.514 Kơ Să Re Be Ka K37.103.515 Nguyễn Thị Việt Trinh K37.103.527

THIÊT KÊ MÔT HỆ E-LEARNING THEO NGƯ CẢNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Page 2: Virtual Learning Environment (VLE)

Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning

Giới thiêu về môi trường học tập ao

Khao sát một số LMS/LCMS thông dụng

Khao sát moodle

Nội dung chính

Page 3: Virtual Learning Environment (VLE)

Mô hình chức năng

Mô hình hệ thống

Kiến truc tổng quát của một hệ e-Learning

Page 4: Virtual Learning Environment (VLE)

Mô hình chức năng

Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những

đối tượng thông tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed Learning) - một tổ chức chuyên nghiên cứu và khuyến khích việc phát triển và phân phối học liệu sử dụng các công nghệ mới, đã công bố các tiêu chuẩn cho SCORM

(Mô hình chuẩn đơn vị nội dung chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng của một hệ thống E-learning

Page 5: Virtual Learning Environment (VLE)

Mô hình chức năng

Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá

trình học tập. Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các

cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS

quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.

Page 6: Virtual Learning Environment (VLE)

Mô hình chức năng

Page 7: Virtual Learning Environment (VLE)

LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập

của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học viên

từ LCMS.

Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự

tương tác. Hình 3 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực hiện

tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cung như với các hệ thống khác.

Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy

rằng các dịch vụ Web có khả năng tối để thực hiện tính

năng liên kết của các hệ thống E-learning

Mô hình chức năng

Page 8: Virtual Learning Environment (VLE)

Giới thi u về môi trường học tập ao ê

• Hi n nay , xu hướng tạo một môi trường học ảo - êVirtual Learning Environment (VLE), trong đó tất cả mọi thứ trong 1 khoá học (môn học) đượcquản ly bởi một giao di n người dùng (user interface) nhất êquán – cổng thông tin người dùng (user portal).VLE là một phần mềm máy

tính để tạo thuận ti n cho êtin học hoá học tập ho că e-Learning. Những h thống êe-Learning như vậy đôi khi được gọi với nhiều tên khác nhau như:

Learning Management System (LMS) Content Management System or Course Management

System (CMS) Learning Content Management System (LCMS) Managed Learning Environment (MLE) Learning Support System (LSS) Online Learning Centre (OLC) OpenCourseWare (OCW) Learning Platform (LP)

Page 9: Virtual Learning Environment (VLE)

Khao sát một số VLE thông dụng

Page 10: Virtual Learning Environment (VLE)

LMS/LCMS

Learning Management System (LMS) là phần mềm quản ly, theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên tương tác giữa học viên và nội dung và giữa học viên và giảng viên. Đôi khi người ta cũng gọi là Course Management System (CMS).

Page 11: Virtual Learning Environment (VLE)

Virtual Learning Environment ( VLE) là gì?

•Một môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền tảng là một e-learning hệ thống giáo dục dựa trên web tương ứng với mô hình thông thường gồm các lớp học, nội dung lớp học, kiểm tra, bài tập về nhà, diểm số, đánh giá và nguồn lực bên ngoài khác như liên kết trang web học tập. Nó cũng là một không gian xã hội, nơi học sinh và giáo viên có thể tương tác thông qua cáccuộc thảo luận forum hoặc chat.

Page 12: Virtual Learning Environment (VLE)

•Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong “thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách viết trên diễn đàn.

Virtual Learning Environment ( VLE) là gì?

Page 13: Virtual Learning Environment (VLE)

• Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có thời hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học sinh được học theo tốc độ của riêng mình.

Virtual Learning Environment ( VLE) là gì?

Page 14: Virtual Learning Environment (VLE)
Page 15: Virtual Learning Environment (VLE)

CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE

Các chương trình học. Thông tin hành chính về khóa học: điều kiên tiên

quyết, các khoản tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người hướng dẫn.

Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra.

Nội dung cơ bản của một số hoăc tất cả các khóa học; quá trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoăc một số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật liêu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình bày văn bản, âm thanh hoăc video và các bài thuyết trình trực quan hỗ trợ.

Page 16: Virtual Learning Environment (VLE)

CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE

Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các nguồn lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung hoặc tương đương sáng tạo cho nó.

Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự động. Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm tra, nộp bài luận,

trình bày các dự án. Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo forum, chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi với người hướng dẫn hoặc một

trợ ly làm ngườiđiều hành. Các yếu tố bổ sung bao gồm wiki, blog, RSS và không gian học

tập ảo 3D.

Page 17: Virtual Learning Environment (VLE)

CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE

Quản lý quyền truy cập cho các giảng viên, trợ lý của họ, nhân viên hỗ trợ khóa học và sinh viên.

Tài liêu và số liêu thống kê theo yêu cầu quản lý thể chế và kiểm soát chất lượng.

Công cụ xử lý để tạo ra các tài liêu cần thiết cho người hướng dẫn và thông thường để trình bới các sinh viên.

Cung cấp cho các siêu liên kết cần thiết để tạo ra một bài thuyết trình thống nhất cho sinh viên

Page 18: Virtual Learning Environment (VLE)

Ích lợi Tiết kiếm về thời gian của cán bộ

giảng dạy. Tạo điều kiện trình bày của học

tập trực tuyến bởi các giảng viên với thay đối thời gian và đại điểm.

Cung cấp hướng dẫn cho sinh viên một cách linh hoạt với thay đối thời gian và địa điểm.

Page 19: Virtual Learning Environment (VLE)

Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ web theo định hướng hiện tại của sinh viên.

Tạo thuận lợi cho giảng dạy giữa các trường khác nhau.

Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến trong các khóa học khác nhau.

Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của sinh viên vào các hệ thống thông tin trong khuôn viên trường.

Ích lợi

Page 20: Virtual Learning Environment (VLE)

So sánh đặc điểm và chức năng của 3 VLE thông dụng: Moodel, Blackboard và SaiKai:

Page 21: Virtual Learning Environment (VLE)

•Moodle: là một hệ thố1ng mã nguồn mở quản ly khóa học (CMS), còn được gọi là một hệ thống quản ly học tập (LMS) hoặc một môi trường học tập ảo (VLE). Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo dục trên toàn thế giới như một công cụ để tạo ra các trang web động trực tuyến cho sinh viên của họ. Để làm việc, nó cần phải được cài đặt trên một máy chủ web nơi nào đó, hoặc một trong các máy tính của riêng bạn hoặc tại một công ty lưu trữ web.

Moodle:

Page 22: Virtual Learning Environment (VLE)

Blackboard: Blackboard: Blackboard làm việc với khách hàng để phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của giáo dục. Giúp khách hàng thu hút học sinh theo những cách mới thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các thiết bị của họ - và kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên thông báo, tham gia, và cộng tác với nhau. Thông qua hệ thống của chúng tôi quản lý khóa học, dịch vụ và chuyên môn, chúng tôi làm việc với khách hàng để xây dựng một kinh nghiệm giáo dục tốt hơn.

Page 23: Virtual Learning Environment (VLE)

SaKai: Một công nghệ tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Cộng đồng toàn cầu đến với nhau để xác định nhu cầu của người sử dụng học tập, tạo ra các công cụ phần mềm, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục tiêu này.

Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác - xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, cộng tác trên các dự án, và thưởng thức các mối quan hệ là kết quả của công việc này.

SaKai:

Page 24: Virtual Learning Environment (VLE)

CHỨC NĂNG

Moodle:

Blackboard:

SaKai:

Page 25: Virtual Learning Environment (VLE)

Moodle Đưa lên các tờ rơi (Tài nguyên,

SCORM) Cung cấp một diễn đàn Sử dụng Quizzes và Assignments

(ít quản ly) Bằng cách sử dụng Wiki, từ điển và các công cụ cơ sở dữ liệu (nội dung tương tác)

Page 26: Virtual Learning Environment (VLE)

•Tạo thuận lợi cho các cuộc thảo luận trong diễn đàn, đặt câu hỏi, hướng dẫn • Kết hợp các hoạt động thành chuỗi, mà kết quả hoạt động được cho biết sau • Giới thiệu các hoạt động bên ngoài và các trò chơi (nguồn internet)

Moodle

Page 27: Virtual Learning Environment (VLE)

• Bằng cách sử dụng mô-đun điều tra nghiên cứu và phản ánh về hoạt động • Sử dụng các peer-review như Hội thảo,

cho sinh viên kiểm soát nhiều hơn và thậm chí phân loại cơ cấu khóa học trong một số cách • Tiến hành nghiên cứu hoạt động của

chính mình, chia sẻ y tưởng trong một cộng đồng của đồng nghiệp

Moodle

Page 28: Virtual Learning Environment (VLE)

•Mở rộng nền tảng công nghệ đó đã quen thuộc với họ •Cung cấp không gian trực tuyến cho công việc hợp tác hội đồng, tư vấn, và nhiều hơn nữa

Blackboard

Page 29: Virtual Learning Environment (VLE)

•Xây dựng một trung tâm cho tất cả các mặt của đời sống giáo dục, không chỉ các khóa học •Cung cấp thông tin và các công cụ tùy chỉnh

Blackboard

Page 30: Virtual Learning Environment (VLE)

•Cho phép các nhóm sinh viên và các câu lạc bộ cộng tác trực tuyến • Cung cấp nhiều dịch vụ để đáp ứng mong đợi của người sử dụng ngày càng tăng

Blackboard

Page 31: Virtual Learning Environment (VLE)

•Đảm bảo việc áp dụng nhanh chóng bằng cách mở rộng vào những gì quen thuộc • Giải quyết các nhu cầu trên toàn tổ chức của bạn hoặc tổ hợp với một giải pháp

Blackboard

Page 32: Virtual Learning Environment (VLE)

•Thông báo • Lịch: Duy trì thời hạn, các hoạt động và các sự kiện • Trò chuyện: Tham gia vào các cuộc đàm thoại thời gian thực với người tham gia trang web

SaKai

Page 33: Virtual Learning Environment (VLE)

•Diễn đàn: Tạo và quản ly chủ đề thảo luận các nhóm trong một khóa học và gửi tin nhắn cho người tham gia • Lưu trữ email: Truy cập một kho lưu trữ các email gửi đến người tham gia

SaKai

Page 34: Virtual Learning Environment (VLE)

•Tự điển: Cung cấp các định nghĩa theo ngữ cảnh với các điều kiện sử dụng • Tin tức: Hiển thị nội dung tin tức tùy chỉnh năng động, các nguồn trực tuyến thông qua rss

SaKai

Page 35: Virtual Learning Environment (VLE)

•Nguồn: bài viết, lưu trữ và tổ chức các tài liệu liên quan •Đội hình trang web: Xem danh sách các thành viên tham gia trang web và hình ảnh của họ

SaKai

Page 36: Virtual Learning Environment (VLE)

•Trang web: Hiển thị những trang web bên ngoài • Wiki: Tạo và chỉnh sửa nội dung trang web hợp tác

SaKai

Page 37: Virtual Learning Environment (VLE)

Một Learning Content Management System (LCMS) là hệ thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân phối nội dung e-Learning dưới dạng các đối tượng học tập. Vậy đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và quản ly các đối tượng học tập.

LMS/LCMS

Page 38: Virtual Learning Environment (VLE)

LMS (Learning Management System): là phần mềm quản ly, theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên tương tác giữa học viên và nội dung và giữa học viên và giảng viên. Đôi khi người ta cũng gọi là Course Management System (CMS).

LMS

Page 39: Virtual Learning Environment (VLE)

LCMS

LCMS (Learning Content Management System) : là hệ thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân phối nội dung e-Learning dưới dạng các đối tượng học tập.

Page 40: Virtual Learning Environment (VLE)

Đăc điểm chính để phân biêt với LMS là LCMS?

Đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và quản ly các đối tượng học tập. Trong khi LMS tập trung chủ yếu vào quản lý các hoạt động học tập online,LCMS mạnh về quản lý nội dung học tập. Nói chung, sự phân biệt trên là tương đối vì một hệ thống học tập trực tuyến có thể bao gồm cả LMS và LCMS.

Page 41: Virtual Learning Environment (VLE)

Có nhiều loại LMS/LCMS khác nhau. Các điểm khác nhau giữa các sản phẩm là:Khả năng mở rộngTính tuân theo các chuẩnHệ thống đóng hay mởTính thân thiện người dùngSự hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhauKhả năng cung cấp các mô hình học tập khác nhauGiá cả…

Page 42: Virtual Learning Environment (VLE)

Cơ sở hạ tầng và công nghệ cho một hệ e-learning là gì?

Page 43: Virtual Learning Environment (VLE)

Về cơ sở hạ tầng:

Đòi hỏi phải có hạ tầng CNTT đủ mạnh, có đường truyền cáp quang, xây dựng Website trường học và Website E-Learning hoàn chỉnh chi phí cao, nếu không t n ậdụng hết khả năng của Web se gây lãng phí.

Page 44: Virtual Learning Environment (VLE)

Về công nghệ:

Để soạn bài giảng E-Learning có chất lượng đòi hỏi tốn nhiều công sức của giảng viên. Hi n nay chế đ hỗ trợ chưa phù hợp với công sức bỏ ra để soạn bài giảng ê ộE- Learning, vì v y chưa khuyến khích được giảng viênậ

Page 45: Virtual Learning Environment (VLE)

Về công nghệ:

. Đời sống của giảng viên g p nhiều khó khăn, áp lực thi cử, b nh thành tích trong ă êgiáo dục… h u quả là giảng viên không có thời gian đầu tư cho E-Learning. Nhiều ậgiảng viên giỏi về chuyên môn và khả năng sư phạm, sử dụng phần công ngh (ghi êhình, thu âm, sử dụng phần mềm) còn hạn chế nên chưa phát huy được đ i ngũ ộnày.

Page 46: Virtual Learning Environment (VLE)

HẾT…!!!!!