viỆt nam trÊn ĐƯỜng ĐỔi mỚi vÀ hỘi nhẬp -...

71
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trung Tâm Đào Tạo Từ Xa Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN ĐỊA LÝ (Dành cho ôn tập thi tuyển sinh đầu vào hệ Vừa làm Vừa học) PHẦN I: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ (đọc nội dung Bài 2) + Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta. + Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta. 1.2. Đất nước nhiều đồi núi. (đọc nội dung Bài 6 & 7) + Đặc điểm chung của địa hình. + Đặc điểm của các vùng núi: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. + Đặc điềm của các đòng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển. + Những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. 1.3. Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển (đọc nội dung Bài 8). + Khái quát về biển Đông. + Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta (khí hậu, địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển, tài nguyên biển, thiên tai vùng biển) 1.4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (đọc nội dung Bài 9&10). + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (tính chất nhiệt đới, lượng mưa và độ ảm lớn, gió mùa) + Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần: địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. + Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. 1.5. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (đọc nội dung Bài 11&12). + Thiên nhiên phân hóa theo: Bắc- Nam, Đông- Tây, Độ cao. + Các miền địa lý tự nhiên. 1.6. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (đọc nội dung Bài 14) + Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. + Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. + Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác. 1.7. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (đọc nội dung Bài 15) + Bảo vệ môi trường. + Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống. 1

Upload: others

Post on 27-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trung Tâm Đào Tạo Từ Xa Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN ĐỊA LÝ(Dành cho ôn tập thi tuyển sinh đầu vào hệ Vừa làm Vừa học)

PHẦN I: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ (đọc nội dung Bài 2) + Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta. + Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.1.2. Đất nước nhiều đồi núi. (đọc nội dung Bài 6 & 7) + Đặc điểm chung của địa hình. + Đặc điểm của các vùng núi: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. + Đặc điềm của các đòng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển. + Những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội.1.3. Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển (đọc nội dung Bài 8). + Khái quát về biển Đông. + Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta (khí hậu, địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển, tài nguyên biển, thiên tai vùng biển)1.4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (đọc nội dung Bài 9&10). + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (tính chất nhiệt đới, lượng mưa và độ ảm lớn, gió mùa) + Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần: địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. + Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.1.5. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (đọc nội dung Bài 11&12). + Thiên nhiên phân hóa theo: Bắc- Nam, Đông- Tây, Độ cao. + Các miền địa lý tự nhiên.1.6. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (đọc nội dung Bài 14) + Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. + Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. + Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.1.7. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (đọc nội dung Bài 15) + Bảo vệ môi trường. + Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống. + Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM

2.1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta (đọc nội dung Bài 16). + Các đặc điểm của dân số và phân bố dân cư nước ta. Tác động của các đặc điểm này đối với phát triển kinh tế- xã hội. + Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nước ta.2.2. Lao đông và việc làm (đọc nội dung Bài 17). + Những mặt mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. + Sự chuyển dịch cơ cấu lao động. + Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết vấn đề việc làm.2.3. Đô thị hóa (đọc nội dung Bài 18). + Đặc điểm của đô thị hóa nước ta.

1

Page 2: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC + Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (đọc nội dung Bài 20). + Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. + Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.2.5. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (đọc nội dung Bài 21). + Nền nông nghiệp nhiệt đới. + Phân biệt nền nông nghiệp hiện đại và nền nông nghiệp cổ truyền.2.6. Vấn đề phát triển nông nghiệp (đọc nội dung Bài 22).

+ Ngành trồng trọt: cây lương thực, sản xuất cây công nghiệp. + Ngành chăn nuôi.

2.7. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (đọc nội dung Bài 24). + Ngành thủy sản. + Ngành lâm nghiệp.

2.8. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (đọc nội dung Bài 25). + Các vùng nông nghiệp. + Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

2.9. Cơ cấu ngành công nghiệp (đọc nội dung Bài 26): theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế

2.10. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (đọc nội dung Bài 27). + Công nghiệp năng lượng. + Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

2.11. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (đọc nội dung Bài 28).2.12. Vấn đề phát triển GTVT và TTLL (đọc nội dung Bài 30)

+ Ngành GTVT. + Ngành TTLL

2.13. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (đọc nội dung Bài 31)2.14. Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ (đọc nội dung Bài 32).

+ Các địa phương và vị trí địa lý của vùng. + Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện + Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cân nhiệt. + Thế mạnh: chăn nuôi gia súc, kinh tế biển.

2.15. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng (đọc nội dung Bài 33)

+ Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng đối với phát triển kinh tế. + Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính.

2.16. Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ (đọc nội dung Bài 35) + Khái quát chung. + Vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp. + Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

2.17. Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (đọc nội dung Bài 36).

+ Khái quát chung. + Vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển. + Vấn đề phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

2.18. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (đọc nội dung Bài 37) + Khái quát chung. + Thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng. + Vấn đề khai thác và chế biến lâm sản. + Vấn đề khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi.

2.19. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (đọc nội dung Bài 39). + Khái quát chung.

2

Page 3: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC + Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong: công nghiệp, nông- lâm nghiệp, dịch

vụ, khai thác tổng hợp kinh tế biển.2.20. Vấn đề sử dung hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu long (đọc nội dung Bài

41) + Khái quát chung. + Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu về tự nhiên của vùng đối với phát triển kinh tế. + Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long

2.21. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo- quần đảo (đọc nội dung Bài 42)

+ Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên. + Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển. + Vấn đề khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo + Vấn đề tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các các vấn đề về biển và thềm lục địa.

2.22. Các vùng kinh tế trọng điểm (đọc nội dung Bài 43) + Đặc điểm của các vùng kinh tế trong điểm. + Quá trình hình thành, phát triển và phương hướng phát triển các vùng kinh tế trọng diểm ở nước ta.

*LƯU Ý: Các kỹ năng cần năm vững của bộ môn Địa lý:

- Kỹ năng vẽ các dạng biểu đồ: biểu đồ cột, biểu đường biểu diễn, biểu đồ kết hợp cột và

đường, biểu đồ tròn, biểu đồ miền.

- Kỹ năng xử lý, tính toán số liệu.

- Kỹ năng nhận xét biểu đồ và bảng số liệu thống kê.

- Ôn tập lý thuyết cần chú ý các vấn đề được in nét đậm trong “ Đề cương chi tiết môn

Địa lý ”.

3

Page 4: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ-PHẠM VI LÃNH THỔ1-Vị trí địa lý:

-VN nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương,gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.-VN vừa gắn với lục địa Á-Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông thông ra Thái Bình Dương

+Các nước tiếp giáp nước ta trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia. +Các nước tiếp giáp nước ta trên biển: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Campuchia, Thái Lan.

-Trong khu vực múi giờ thứ 72-Phạm vi lãnh thổ::Lãnh thổ VN gồm vùng đất,vùng biển và vùng trời

a-Vùng đất:-Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo,tổng diện tích 331212km2

-Đường biên giới trên đất liền 4600km,phần lớn biên giới nằm ở khu vực miền núi.-Đường bờ biển dài 3260km,từ Móng Cái đến Hà Tiên,tạo điều kiện khai thác tiềm năng của

biển-Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ,phần lớn là các đảo ven bờ, Có 2 quần đảo Hoàng sa và Trường sa

trên biển Đông.b-Vùng biển:-Vùng biển VN tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Philippin ,Malaixia, Brunây,

Inđônêxia, Xingapo, Campuchia, Thái lan-Bao gồm :vùng nội thủy,lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục

địa.Diện tích vùng biển nước ta rộng 1 triệu km2

c-Vùng trời:Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta:-Trên đất liền xác định bằng đường biên giới-Trên biển ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.

3-Ý nghĩa của vị trí địa lí:a-Ý nghĩa tự nhiên:

-Vị trí địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa , nhờ vậy nước ta có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, khí hậu khác hẳn các khu vực Tây Nam Á, Bắc Phi có cùng vĩ độ.

-Vị trí liền kề với 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải,trên đường di lưu của các sinh vật nên tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.

-Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc và miền Nam,giữa miền núi với đồng bằng , ven biển và hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.

-Nhiều thiên tai:bão,lũ lụt,hạn hán,cần tích cực phòng chốngb-Ý nghĩa kinh tế,văn hóa-xã hội và quốc phòng:

-Về kinh tế: VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu với các nước và là cửa ngõ mở lối ra biển cho nước Lào,khu vực Đông Bắc Thái Lan Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

Vị trí địa lí thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển,thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

-Về văn hóa- xã hội: vị trí liền kề và nét tương đồng về lịch sử,văn hóa-xã hội và mối giao lưu lâu đời tạo điều kiện thuận lợi nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á.

-Về quốc phòng: nước ta có vị trí địa chính trị chiến lược quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới,biển Đông là 1 hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

-Khó khăn:cạnh tranh gay gắt.Câu hỏi:

4

Page 5: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 1- Trình bày vị trí địa lý nước ta?2-Lãnh thổ nước ta bao gồm mấy bộ phận? Nêu những đặc điểm nổi bật của các bộ phận lãnh thổ nước ta?3-Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?

**********************************************BÀI 6:ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI1-Đặc điểm chung của địa hình:

a-Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:-Đồi núi chiếm ¾ diện tích,đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích-Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích,núi cao trên

2000 m chỉ chiếm 1% diện tích.b-Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:

-Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc -Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam-Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:+Hướng Tây Bắc-Đông Nam:Các dãy núi vùng Tây Bắc và Trường sơn Bắc.+Hướng Vòng Cung :vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường Sơn

Nam)c-Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:Biểu hiện bằng sự xâm thực rất mạnh ở vùng núi và bồi lắng phù sa ở vùng trũng.d-Địa hình chịu tác động mẽ của con người:Ví dụ:

+Phá rừng làm mất lớp phủ thực vật, tạo điều kiện phát triển địa hình mương xói ở vùng núi.

+Đắp đập ngăn sông,xây dựng các công trình thủy lợi.+Các công trình lấn biển, khai thác khoáng sản….

2-Các khu vực địa hình: ( At lat 13,14 )a-Khu vực đồi núi: Địa hình núi chia thành 4 vùng là:Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và

Trường Sơn Nam. Vùng núi Đông Bắc:

-Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra ở phía Bắc và phía Đông,các cánh cung:Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

-Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng-Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của thung lũng sông Cầu,sông Thương,sông

Lục Nam.-Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam-Những đỉnh cao trên 2000m nằm trên vùng thượng nguồn sông Chảy.-Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang,Cao bằng.-Trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500-600m.

Vùng núi Tây Bắc:-Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.-Địa hình cao nhất nước.-Hướng các dãy núi:Tây Bắc –Đông Nam-Gồm 3 dải địa hình:

+Phía Đông:dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn ,có đỉnh Phanxipang (3143m)+Phía Tây: địa hình núi trung bình của các dãy núi dọc biên giới Việt-Lào Pu Đen

Đinh,Pu Sam Sao+Ở giữa thấp hơn là các dãy núi,các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ

đến Mộc ChâuXen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng:sông Đà,sông Mã,sông Chu.

Vùng núi Trường Sơn Bắc:5

Page 6: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Từ phía Nam sông Cả đến dãy núi Bạch Mã-Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây bắc –Đông Nam-Địa hình thấp, hẹp ngang,được nâng cao ở hai đầu:

+Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An+Phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế+Ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi thấp Quảng Trị

Mạch núi cuối cùng (dãy Bạch mã) đâm ngang ra biển là ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam Vùng núi Trường Sơn Nam: -Từ dãy Bạch Mã đến khối núi cực Nam Trung Bộ.

-Gồm các khối núi và cao nguyên, địa hình có hướng vòng cung.-Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung bộ được nâng cao, đồ sộ:

+Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông,sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.

+Tương phản với địa hình núi ở phía đông là bề mặt các cao nguyên ba dan tương đối bằng phẳng cao 500-800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi ở phía Tây.

→tạo nên sự bất đối xứng giữa sườn đông –tây của vùng núi Trường Sơn Nam Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du:

-Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.-Bán bình nguyên rõ nhất ở miền Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao 100m và bề

mặt phủ badan ở độ cao 200m-Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng ,thu hẹp ở

rìa đồng bằng ven biển miền Trung,phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảyCâu hỏi:1-Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? ( Phân tích đặc điểm chung của địa hình nước ta? )2-Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi đông Bắc và Tây Bắc?3-Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo)

b-Khu vực đồng bằng:Chiếm ¼ diện tích,chia thành 2 loại:đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Giống nhau:đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông và thềm lục địa mở rộng Khác nhau:Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long

+Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái bình bồi đắp, được khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh.+Diện tích: 15000km2

+Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc,thấp dần ra biển,bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô+Do có đê ven sông ngăn lũ:

Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa,gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước

Vùng ngoài đê được bồi tụ phù sa hằng năm.

+Được phù sa của sông Tiền sông Hậu bồi tụ hằng năm+ Rộng hơn đồng bằng sông Hồng: Diện tích 40000km2

+Địa hình thấp và bằng phẳng hơn+Bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi,kênh rạch chằng chịt,mùa lũ nước ngập trên diện rộng,mùa cạn nước triều lấn mạnh làm cho 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn ,đất phèn.+Đồng bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên …chưa được bồi lấp xong

6

Page 7: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

Đồng bằng ven biển:-Diện tích :15000km2

-:Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng nên đất nghèo,nhiều cát, ít phù sa sông.

-Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. -Ở nhiều đồng bằng thường phân chia thành 3 dải:

+Giáp biển là cồn cát,đầm phá+Giữa là vùng thấp trũng+Trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

3-Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội:

a-Khu vực đồi núi: Thế mạnh:

-Khoáng sản:tập trung nhiều loại khoáng sản (Atlat trang 8…) là nguyên liệu nhiều ngành công nghiệp.

-Rừng và đất trồng:phát triển lâm-nông nghiệp nhiệt đới.+Rừng giàu về thành phần loài động thực vật,có nhiều loài quý hiếm+Các cao nguyên, thung lũng, đồi trung du thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây

công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc và cây lương thực+Vùng núi cao có thể nuôi,trồng các loài động,thực vật cận nhiệt đới và ôn đới.-Nguồn thủy năng: sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn-Tiềm năng phát triển du lịch

Hạn chế:-Địa hình bị chia cắt mạnh,nhiều sông suối,hẻm vực,sườn dốc,gây trở ngại cho giao

thông,khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.-Thiên tai:lũ nguồn,lũ quét,xói mòn,trượt lở đất,động đất,lốc mưa đá,sương muối,rét hại…

gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sốngb-Khu vực đồng bằng:

Thế mạnh:-Phát triển nông nghiệp nhiệt đới,đa dạng các loại nông sản-Cung cấp thủy sản,khoáng sản và lâm sản.-Tập trung phát triển các thành phố,các khu công nghiệp,các trung tâm thương mại.-Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.

Hạn chế: Các thiên tai: bão,lụt,hạn hán…gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu hỏi:1-Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành,đặc điểm địa hình và đất?2-Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung? 3-Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta?

BÀI 8:THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN1-Khái quát về biển Đông:

-Biển rộng,diện tích 3,477 triệu km2(lớn thứ 2 trong các biển ở Thái Binh Dương)-Biển tương đối kín,phía đông và đông nam được bao bọc bởi vòng cung đảo.-Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

7

Page 8: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ,độ muối,sóng thủy triều,hải lưu) và sinh vật.2-Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt nam.

a-Khí hậu:-Biển Đông rộng,nhiệt độ nước biển cao,biến động theo mùa,làm tăng độ ẩm của các khối khí

qua biển,nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn. - Biển Đông làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. - Biển Đông làm khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

b-Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:-Các dạng địa hình ven biển đa dạng,gồm: các vịnh cửa sông,các bờ biển mài mòn, các tam

giác châu có bãi triều rộng,các bãi cát phẳng,các đầm phá,cồn cát,các vũng vịnh nước sâu,các đảo ven bờ và những rặng san hô….

-Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có:+Hệ sinh thái rừng ngập mặn: diện tích 450 nghìn ha (riêng Nam Bộ 300 nghìn ha) lớn thứ 2

trên thế giới sau rừng ngập mặn Amadon.Hệ sinh thái rừng ngập mặn có năng suất sinh học cao,đặc biệt sinh vật nước lợ,hiện nay diện

tích rừng giảm do nuôi tôm,cá và cháy rừng…+Hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng đa dạng .c-Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:-Khoáng sản:+Dầu khí:hai bể dầu lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long;có diện tích nhỏ hơn là bể dầu

khí Thổ Chu-Mã Lai và Sông Hồng và những vùng đang thăm dò.+Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn Titan là nguyên liệu quý nhiều ngành công nghiệp.+Làm muối: nhất là ven biển Nam Trung Bộ,có nhiệt độ cao,nhiều nắng.chỉ có 1 số sông nhỏ

đổ ra biển.-Hải sản:hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài,có năng suất sinh học cao,nhất

là vùng ven bờBiển Đông có trên 2000 loài cá,hơn 100 loài tôm,vài chục loài mực,hàng ngàn sinh vật

phù du và sinh vật đáy khác.Ven các đảo,nhất là ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có các rạn san hô và nhiều loài sinh vật khác.

d-Thiên tai:-Bão:trung bình biển Đông có 9-10 cơn bão /năm,gây mưa lớn,sóng lừng,nước dâng gây lũ

lụt,thiệt hại về người và tài sản ở vùng ven biển.-Sạt lở ở nhiều đoạn bờ biển nhất là dải bờ biển Trung bộ.-Vùng ven biển miền Trung: còn bị cát bay,cát chảy lấn chiếm ruộng vườn,làng mạc làm

hoang mạc hóa đất đai.-Biện pháp: sử dụng hợp lí tài nguyên biển,phòng chống ô nhiễm môi trường biển,phòng

chống thiên tai là vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biểnCâu hỏi:1-Nêu khái quát về biển Đông?2-Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu,địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta?3-Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta?

BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA1-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

a-Tính chất nhiệt đới:-Tính chất nhiệt đới của khí hậu được qui định bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí

tuyến.Ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh, lượng bức xạ mặt trời lớn-Tổng lượng bức xạ lớn,cân bằng bức xạ dương quanh năm,nhiệt độ trung bình năm cao trên

20oc (trừ vùng núi cao),nhiều nắng,tổng giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ/năm tùy nơi.8

Page 9: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC b-Lượng mưa,độ ẩm lớn:

-Biển Đông cùng với các khối khí qua biển mang cho nước ta lượng mưa lớn,trung bình năm từ1500-2000mm.Ở sườn núi đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa trung bình năm từ 3500-4000mm.

-Độ ẩm không khí cao trên 80%,cân bằng ẩm luôn luôn dươngc-Gió mùa:Do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động

quanh năm.Khí hậu VN còn chịu ảnh hưởng mạnh của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ..

Gió mùa lấn át gió Tín phong,vì thế Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió

Gió mùa mùa đông:-Thời gian: từ tháng XI đến tháng IV

-Hướng gió :hướng đông bắc-Nguồn gốc: khối khí lạnh phương bắc từ cao áp Xibia di,chuyển theo hướng đông bắc-Phạm vi hoạt động:miền Bắc.-Hệ quả:tạo 1 mùa đông lạnh ở miền Bắc:nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô;còn nửa sau

mùa đông thời tiết lạnh ẩm,có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ.-Di chuyển xuống phía Nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần,bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã.-Từ Đà Nẵng trở vào Nam,Tín phong Bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc gây mưa cho

vùng ven biển Trung Bộ, còn Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô.Gió mùa mùa hạ:

-Thời gian: từ tháng V đến tháng X-Vào mùa hạ có 2 luồng gió hướng tây nam thổi vào VN

+Vào đầu mùa hạ,khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên,còn đồng bằng ven biển Trung bộ và phần nam khu vực Tây Bắc khô nóng do gió phơn Tây Nam

+Vào giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam hoạt động mạnh,khi vượt qua vùng biển xích đạo ,khối khí trở nên nóng ẩm,gây mưa lớn và kéo dài cho vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên.Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam,Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di chuyển theo hướng đông nam vào Bắc bộ tạo nên “gió mùa Đông Nam” vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta.

Sự phân chia mùa khí hâu khác nhau giữa các khu vực:-Miền Bắc phân chia thành mùa đông lạnh ít mưa và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.-Miền Nam có 2 mùa:mùa khô và mùa mưa rõ rệt.-Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa

khôCâu hỏi:1-Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào?2-Hãy trình bày về hoạt động của gió mùa nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?

****************************************

BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiếp theo)2-Các thành phần tự nhiên khác:

a-Địa hình:-Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

+Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật,bề mặt địa hình bị cắt xẻ:đất bị xói mòn,rửa trôi,trơ sỏi đá, đất trượt, đá lở.

+Vùng núi đá vôi:hình thành địa hình cacxtơ với các hang động,suối cạn,thung khô.9

Page 10: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Các vùng thềm phù sa cổ chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng

-Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.Rìa phía đông đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

b-Sông ngòi:-Mạng lưới sông ngòi dày đặc:

+Nước ta có 2360 sông dài trên 10 km.+Dọc bờ biển cứ 20 km có 1 cửa sông

-Nhiều nước: lượng nước lớn,tổng lượng nước 839 tỉ m3

` -Giàu phù sa: tổng lượng phù sa hằng năm khoảng 200 triệu tấn-Chế độ nước theo mùa: mùa lũ vào mùa mưa, mùa cạn vào mùa khô.Chế độ mưa thất

thường nên chế độ dòng chảy sông ngòi thất thườngc-Đất:Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong

điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa mạnh,tạo nên 1 lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất baz dễ tan (Ca2+, Mg2+

,K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3)

tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này được gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàngd-Sinh vật:-Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá

rộng thường xanh-Hiện nay, rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng

nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.-Trong giới sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.-Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho

thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.3-Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:

a-Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: Thuận lợi:

-Nền nhiệt ẩm cao,khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, nâng cao năng suất cây trồng và phục hồi lớp phủ thực vật trên đất trồng bằng mô hình nông-lâm kết hợp Khó khăn:

-Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai,phòng trừ dịch bệnh…trong sản xuất nông nghiệp.

b-Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống: Thuận lợi:

-Phát triển các ngành kinh tế như lâm nghiệp, thủy sản, giao thong vận tải, du lịch…và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng…nhất là vào mùa khô. Khó khăn:

-Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác…chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,chế độ nước của sông ngòi.

-Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị,nông sản.-Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho các ngành sản

xuất, thiệt hại về người và tài sản.-Các hiện tượng thời tiết bất thường như dông,lốc,mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng…

ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.-Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Câu hỏi:1-Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta? 2-Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên?

10

Page 11: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 3-Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống?

BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG.1-Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam?-Do quy luật địa đới-Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến.-Tác động của gió mùa.

a-Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy núi Bạch Mã trở ra):Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. -Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nhiệt độ trung bình năm trên 20oc.Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 18 oc, thể hiện rõ nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ.Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

-Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.Sự phân mùa nóng, lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên:

+Mùa đông bầu trời nhiều mây, tiết trời lạnh,mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.+Mùa hạ trời nắng nóng,mưa nhiều, cây cối xanh tốt.

Trong rừng,thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra,còn có các loài cây á nhiệt đới.Ở vùng đồng bằng,vào mùa đông trồng rau ôn đới.

b-Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy núi Bạch Mã trở vào):Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.-Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo,quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên

25oc.,không có tháng nào dưới 20oc.Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô.

-Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa..2-Thiên nhiên phân hóa theo Đông-Tây:Từ Đông sang Tây,từ biển vào đất liền,thiên nhiên nước ta phân thành 3 dải rõ rệt:

a-Vùng biển và thềm lục địa:-Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.-Độ nông-sâu,rộng-hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng

bằng,vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.-Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có,tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt

đới gió mùa.b-Vùng đồng bằng ven biển:-Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi,thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải

đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.-Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng,thềm lục địa

rộng-nông,-Dải đồng bằng ven biển trung bộ hẹp ngang,bị chia cắt thành đồng bằng nhỏ,đường bờ biển

khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp,tiếp giáp vùng biển sâu.c-Vùng đồi núi:-Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông Tây ở vùng đồi núi phức tạp, chủ yếu do tác động của

gió mùa với hướng của các dãy núi.-Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.Vùng núi thấp phía

Nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, còn ở vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới

-Khi sườn đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo 1 mùa mưa vào thu đông,thì ở vùng Tây Nguyên là mùa khô,nhiều nơi khô hạn gay găt xuất hiện cảnh quan rừng

11

Page 12: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC thưa.Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.Câu hỏi:1-Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam? 2-Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông –Tây.Dẫn chứng về mối quan hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa ,vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên?

*********************************************

BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (tiếp theo )3-Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:Theo độ cao địa hình nước ta có 3 đai cao:

a-Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình dưới 600-700m-Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt,mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25 oc). Độ ẩm

thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ướt-Thổ nhưỡng:có 2 nhóm đất:

+Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước,gồm: đất phù sa ngọt,đất phèn,đất mặn,đất cát…

+Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước,phần lớn là đất feralit đỏ vàng,đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.

-Sinh vật: gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng núi thấp mưa

nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ ràng.+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh,rừng nửa rụng lá, rừng

thưa nhiệt đới khô.+Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có rừng: trên núi đá vôi, rừng ngập mặn, rừng trên

đất phèn, rừng xavan và cây bụi… b-Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi từ độ cao 600-700 m lên đến 2600 m-Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25oc, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.+Ở độ cao từ 600-700 m đến 1600-1700 m: khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng, hình thành các hệ

sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn+Ở độ cao trên 1600-1700 m:hình thành đất mùn.Rừng phát triển kém, đơn giản về thành

phần loài.c-Đai ôn đới gió mùa trên núi từ độ cao 2600 m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)-Khí hậu: có tính chất khí hậu ôn đới,quanh năm nhiệt độ dưới 15oc,mùa đông xuống dưới

5oc,có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên,thiết sam,lãnh sam.,chủ yếu là đất mùn thô.4-Các miền địa lí tự nhiên:

a-Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:Thế mạnh:

-Ranh giới phía tây-tây nam của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây,tây nam đồng bằng Bắc Bộ

-Đặc điểm cơ bản của miền: đồi núi thấp chiếm ưu thế,hướng vòng cung của các dãy núi;các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.

Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo 1 mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài cây thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.

-Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng,nơi nhiều vịnh, đảo,quần đảo.Vùng biển có đáy nông,tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi phát triển kinh tế biển.

-Tài nguyên khoáng sản: giàu than, đá vôi, thiếc, chì,kẽm…Vùng thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.Khó khăn:

-Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu,của dòng chảy sông ngòi và tính không ổn định của thời tiết là những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền.

12

Page 13: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC b-Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

Thế mạnh:-Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.-Đặc điểm: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc-đông

nam với dải đồng bằng thu hẹp.Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có

mặt của thành phần thực vật phương Nam.Đây là miền duy nhất ở Việt Nam có địa hình núi cao với đủ ba đai cao.Địa hình núi ưu

thế,trong vùng núi có nhiều bề mặ t sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,thuận lợi phát triển chăn nuôi đại gia súc,trồng cây công nghiệp,phát triển nông lâm kết hợp.

-Tài nguyên:rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An,Hà Tĩnh (chỉ sau Tây Nguyên).Khoáng sản có sắt, crôm ,titan ,thiếc,apatit, vật liệu xây dựng.

-Vùng ven biển có nhiều cồn cát,đầm phá,nhiều bãi tắm đẹp;nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.Khó khăn:

-Dải đồng bằng thu hẹp.-Bão,lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên xảy ra trong miền.c-Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

Thế mạnh:-Giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.-Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng

châu thổ sông lớn ở Nam bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung bộ-Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa 2 sườn Đông Tây của Trường Sơn Nam

biểu hiện rõ rệt.-Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ-Khí hậu cận xích đạo gió mùa,có nền nhiệt cao,biên độ nhiệt năm nhỏ và sự phân chia 2 mùa

mưa, khô rõ rệt.-Tài nguyên:rừng cây họ dầu với các loài thú lớn.Ven biển rừng ngập mặn phát triển, động

vật phong phú,dưới nước nhiều cá, tôm.Khoáng sản vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn;Tây Nguyên có nhiều bô xit.Khó khăn:

-Xói mòn rửa trôi đất ở vùng đồi núi.-Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa,thiếu

nước nghiêm trọng trong mùa khô.Câu hỏi:1-Hãy nêu đặc điểm khí hậu,các loại đất chính,các hệ sinh thái chính của ba đai cao ở vùng núi nước ta? 2- Hãy xác định các miền địa lý tự nhiên ở nước ta và nêu đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên thiên nhiên ) ?3- Kể tên ba đai cao. Nêu những đặc điểm nổi bật của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

************************************

BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN1-Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:

a-Tài nguyên rừng:-Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng: +Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần nhưng ừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi +Năm 1943,loại rừng giàu cả nước có gần 10 triệu ha (chiếm 70% diện tích rừng),hiện còn rất ít +Diện tích rừng tuy có tăng, nhưng hiện tại phần lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa khai thác được, có tới 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

13

Page 14: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:

+Để đảm bảo vai trò bảo vệ môi trường của rừng, phải nâng độ che phủ rừng cả nước từ trên 30% lên đến 45-50%, vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70-80%.

+Nhà nước quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, kinh tế.

+Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, Nhà nước giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân.

+Trước mắt,trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010 nhằm phủ xanh 43% diện tích và phục hồi sự cân bằng môi trường sinh thái ở Việt Nam.

b- Đa dạng sinh học:-Suy giảm đa dạng sinh học:Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu

hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm nhưng đang bị suy giảm.-Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:+Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.+Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ

tuyệt chủng..+Quy định việc khai thác:cấm khai thác gỗ quý,khai gỗ trong rừng non,cấm gây cháy

rừng,cấm săn bắt động vật trái phép,cấm dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con,cá bột,cấm gây độc hại môi trường nước.2-Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:

a-Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:-Năm 2005, nước ta có:

+Khoảng 12.7 triệu ha đất có rừng.+9.4 triệu ha đất nông nghiệp,chiếm hơn 28.4% tổng diện tích tự nhiên,bình quân hơn

0.1 ha/người+5.35 triệu ha đất chưa sử dụng trong đó,ở đồng bằng chỉ có khoảng 350 nghìn ha,còn

lại 5 triệu ha đất đồi núi bị thoái hóa nặng. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều

-Những năm gần đây,do đẩy mạnh bảo vệ và trồng rừng nên diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh. Tuy nhiên diện tích đất đai bị suy thoái còn rât lớn,cả nước có khoảng 9.3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa,chiếm 28% diện tích đất đai.

b-Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:-Đối với vùng đồi núi:để hạn chế xói mòn trên đất dốc:

+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang,đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.

+Cải tạo đất hoang,đồi núi trọc bằng các biện pháp nông lâm kết hợp.+Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh,định cư cho dân cư miền núi

-Đất nông nghiệp ở đồng bằng cần có biện pháp:+Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diên tích đất nông nghiệp, thâm canh,nâng

cao hiệu quả sử dụng đất,canh tác hợp lí,bón phân cải tạo đất thích hợp+Chống bạc màu,glây, nhiễm mặn,nhiễm phèn, chống ô nhiễm đất.

3-Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác:-Tài nguyên nước:Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa,thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm

môi trường nước là vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay.Cần sử dụng hiệu quả,tiết kiệm,đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.

-Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác,vận chuyển tới chế biến.

-Tài nguyên du lịch: Bảo tồn,tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm,phát triển du lịch sinh thái.

-Khai thác,sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển…

14

Page 15: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Câu hỏi:1-Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.Nguyên nhân tạo ra sự suy giảm rừng và sinh vật và biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học?2-Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng?3-Nêu các loại tài nguyên khác cần được sử dụng hợp lí và bảo vệ?

************************************************

BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1-Bảo vệ môi trường:Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

-Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt,hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu.

-Tình trạng ô nhiễm môi trường:Ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn,các khu công nghiệp, các khu đông dân cư và 1 số vùng cửa sông ven biển.Nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần

-Bảo vệ tài nguyên và môi trường gồm: Sử dụng tài nguyên hợp lí lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống.

2-Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:a-Bão:

-Hoạt động bão ở Việt Nam: Trên toàn quốc mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI,đôi khi có bão

sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII nhưng cường độ yếu. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX sau đó đến tháng X và tháng VIII.Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa.Mùa bão ở Việt nam chậm dần từ Bắc vào Nam.

Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biểnViệt Nam, năm nhiều có 8-10 cơn,năm ít có 1-2 cơn

-Hậu quả của bão ở Việt Nam:+Bão thường có gió mạnh và mưa lớn, lượng mưa trong 1 trận bão thường đạt 300-

400 mm, có khi tới trên 500-600 mm+Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9-10 m, có thể lật úp tàu thuyền.+Gió bão làm mực nước biển dâng cao tới 1.5-2 m gây ngập mặn vùng ven biển,nước

dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về gây ngập lụt trên diện rộng.+Bão lớn, gió giật mạnh,sức tàn phá lớn gây tác hại rất lớn cho sản xuất và đời sống

nhất là vùng ven biển.-Biện pháp phòng chống:

+Nhờ các thiết bị vệ tinh, dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.+Phòng chống bão hết sức quan trọng; khi có bão:

*Tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.* Củng cố công trình đê biển.* Sơ tán dân khi có bão mạnh.* Chống bão kết hợp với chống lụt úng ở đồng bằng và chống xói mòn ở vùng núi.

b-Ngập lụt:-Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do:+Diện mưa bão rộng,lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn,mặt đất thấp, xung quanh có đê

sông,đê biển bao bọc+Mật độ xây dựng cao làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.

-Vùng đồng bằng sông Cửu Long: ngập lụt do mưa lớn và do triều cường

15

Page 16: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở 2 đồng bằng trên.Vì vậy,khi tiền hành tiêu

nước chống ngập lụt, cần tính đến làm các công trình thoát lũ ngăn thủy triều-Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở Nam Trung bộ bị ngập lụt

mạnh vào các tháng IX-X do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn vềc-Lũ quét:-Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh,độ dốc lớn mất lớp

phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.Mưa gây lũ quét có cường độ rất lớn,lượng mưa 200-300 mm trong vài giờ.Lũ quét là thiên tai bất thường gây hậu quả nghiêm trọng.

-Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra cần:+Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm.+Quản lí sử dụng đất đai hợp lí,đồng thời thực hiện các biện pháp kĩ thật thủy lợi, trồng rừng,kĩ

thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.d-Hạn hán:-Khô hạn kéo dài và hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi. Ở miền Bắc,tại các thung lũng

khuất gió như Yên châu,Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng. Miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn,thời kì khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, kéo dài 6-7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ

-Hậu quả:hạn hán gây thiệt hại cho cây trồng và cháy rừng, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và đời sống nhân dân.

-Biện pháp:xây dựng các công trình thủy lợi hợp líđ-Các thiên tai khác:-Động đất: Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc. Khu

vực miền Trung ít động đất hơn,còn ở Nam Bộ động đất biểu hiện rất yếu.. Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ,

Dự đoán trước thời gian xảy ra động đất rất khó.Đến nay,động đất là thiên tai bất thường khó phòng tránh.

-Các thiên tai khác như: lốc, mưa đá, sương muối tuy mang tính cục bộ địa phương, nhưng xảy ra thường xuyên ở nước ta, gây tác hại lớn đến sản xuất và đời sống.3-Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường: các nhiệm vụ chủ yếu là: ( 6 ý trong SGK )

Câu hỏi:1-Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Tại sao? 2-Trình bày hoạt động của bão. Nêu hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống? 3-nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt,lũ quét,hạn hán ở nước ta.cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này?4-Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

**************************

BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1-Đông dân , có nhiều thành phần dân tộc:Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường.-Đông dân: 84156 nghìn người (năm 2006),đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.*Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào.+ Thị trường tiêu thụ rộng

*Khó khăn: + Nâng cao chất lượng cuộc sống. + Phát triển kinh tế- xã hội-Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (kinh),chiếm 86.2% dân số,các dân tộc khác chỉ chiếm 13.8% dân số cả nước.

16

Page 17: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Ngoài ra, còn có 3.2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài,tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì,Australia và 1 số nước Châu Âu.*Thuận lợi:các dân tộc đoàn kết, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế xây dựng đất nước.*Hạn chế: sự phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng còn có sự chênh lệch ,mức sống của 1 bộ phận dân tộc ít người còn thấp.Cần chú trọng đầu tư phát triển kinh tế xã hội ở những vùng này.2-Dân số còn tăng nhanh,cơ cấu dân số trẻ:@. Tình hình tăng dân số-Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.Tuy nhiên sự bùng nổ dân số giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành phần dân tộc với tốc độ và quy mô khác nhau.- Những năm gần đây, do kết quả thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng mức tăng dân số vẫn đáng kể, mỗi năm tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.* Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh: Gia tăng dân số nhanh gây sức ép rất lớn đối với việc: nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường. @ Kết cấu dân số : Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

-Người lao động chiếm hơn 60% dân số ,hằng năm tăng thêm hơn 1 triệu người.-Thuận lợi:

+Nguồn lao động dồi dào.+Người lao động cần cù,sáng tạo,có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh,nếu

tổ chức quản lí tốt, đào tạo kịp thời,sử dụng hợp lí sẽ là nguồn lực có vai trò quyết định đối vơi quá trình xây dựng đất nước

-Khó khăn: sắp xếp việc làm cho số lao động gia tăng hằng năm là sức ép rất lớn đối với đất nước3-Phân bố dân cư chưa hợp lí :Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2(năm 2006),nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.

a-Giữa đồng bằng với trung du,miền núi:Phân bố dân cư không đều giữa các vùng đồng bằng, giữa các vùng núi với nhau.

b-Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị với nông thôn. c-Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng và trong nội bộ từng vùng.- Nguyên nhân: do + Trình độ phát triển kinh tế- xã hội, là nhân tố quyết định. + Điều kiện tự nhiên. + Lịch sử khai thác và định cư trên lãnh thổ.-Hậu quả: gây khó khăn trong: + việc sử dụng hợp lý nguồn lao động. + việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở các vùng.4-Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta: ( 5 ý trong SGK )Câu hỏi:1-Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường? 2- Chứng minh dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý?Vì sao nước ta ở nước ta phân bố lại dân cư chưa hợp lí? 3-Nêu phương hướng và biện pháp đã thực hiện để phân bố dân cư và sử dụng hợp lý nguồn lao động trong thời gian qua ở nước ta?

**************************************17

Page 18: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1-Nguồn lao động:a-Mặt mạnh:-Nguồn lao động dồi dào: lao động chiếm trên 50% dân số cả nước, mỗi năm có thêm hơn 1

triệu lao động mới.-Người lao động cần cù, sáng tạo, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất được tích lũy qua

nhiều thế hệ-Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu của giáo dục, y tế.b-Mặt hạn chế:-So với yêu cầu hiện nay,lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít,đặc biệt là đội ngũ cán

bộ quản lí, công nhân lành nghề còn thiếu nhiều.-Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp,kỉ luật lao động chưa cao.-Phân bố lao động không đều,lao động tập trung ở đồng bằng,vùng núi và cao nguyên thiếu

lao động đặc biệt lao động kĩ thuật.Lao động có trình độ tâp trung ở các thành phố lớn.-Năng suất lao động thấp,quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp nông thôn và nhiều xí

nghiệp quốc doanh chưa sử dụng triệt để.-Phân công lao động xã hội giữa các ngành chậm chuyển biến.

2-Cơ cấu lao động:a-Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: đang chuyển dịch theo xu hướng:

+ Tỉ lệ lao đông trong khu vực I giảm. + Tỉ lệ lao động trong khu vực II và III tăngCuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội ở nước ta nhưng sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến. b-Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: đang chuyển dịch theo xu hướng: Có sự chuyển dịch lao động từ khu vực kinh tế ngoài nhà nước sang khu vực kinh tế Nhà Nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài do công cuộc đổi mới, nước ta phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tăng cường giao lưu hợp tác với các nước.

c- Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: Có sự thay đổi cơ cấu dân số theo xu hướng: tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm nhưng vẫn cao là do: nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; chuyển dịch cơ cấu kinh tế.3-Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm:

a-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay:-Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra mỗi năm gần 1

triệu việc làm mới.Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt:+Năm 2005,trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp 2.1%, tỉ lệ thiếu việc làm 8.1%.+ Tỉ lệ thất nghiệp: ở khu vực thành thị là 5.3%, nông thôn là 1.1%+Tỉ lệ thiếu việc làm: ở thành thị là 4.5%,ở nông thôn là 9.3%.

b-Phương hướng giải quyết việc làm: ( 6 ý trong SGK )Câu hỏi:

1-Phân tích thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta? 2-Hãy nêu 1 số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay? 3-Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động ở nước ta?

***************************************

BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA

1-Đặc điểm:18

Page 19: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC a-Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp,trình độ đô thị hóa thấp.b-Tỉ lệ dân thành thị tăng, nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.c-Phân bố đô thị không đều giữa các vùng cả về quy mô, số lượng và chất lượng.

2-Mạng lưới đô thị:-Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại (loại đặc biêt,loại 1,2,3,4,5),dựa vào các tiêu chí

như: số dân,chức năng,mật độ dân số,tỉ lệ dân phi nông nghiệp-Hai đô thị loại đặc biệt là Hà Nội,TP Hồ Chí Minh.-Năm đô thị trực thuộc Trung ương là: Hà Nội,Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần

Thơ. 3-Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội:

-Đô thị hóa tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.-Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương,các

vùng trong nước.Năm 2005,khu vực đô thị đóng góp 70.4% GDP, 84% GDP công nghiệp-xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước.

-Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dung đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế

-Các đô thị có khả năng tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động-Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa gây ô nhiễm môi trường,,an ninh trật tự xã hội…cần có kế

hoạch khắc phụcCâu hỏi:1-Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? Kể tên các thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta?2-Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế-xã hội?

**********************************************************

BÀI 20:CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ1-Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:

-Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp)-Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp-xây dựng)-Khu vực III (dịch vụ ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.

Xu hướng chuyển dịch như trên phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay.Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành:

-Trong khu vực I:+Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt,tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản+Trong ngành trồng trọt,giảm tỉ trọng cây lương thực,tăng tỉ trọng cây công

nghiệp,cây thực phẩm, cây ăn quả.-Trong khu vực II:,công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng

hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.+Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác,tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến+Trong từng ngành công nghiệp,cơ cấu sản phẩm thay đổi theo hướng: tăng tỉ trọng

các sản phẩm cao cấp có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

-Trong khu vực III, tăng trưởng ở 1 số mặt nhất là trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.

19

Page 20: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông,tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ…góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế đất nước2-Chuyển dịch cơ câu thành phần kinh tế:Cơ cấu thành phần kinh tế có những chuyển biến tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới.

-Thành phần kinh tế Nhà Nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế,các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà Nước quản lí

-Tỉ trọng của thành phần kinh tế tư nhân có xu hướng tăng. Từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh ,có vai trò ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước.3-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:-Nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế,vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,khu chế xuất có quy mô lớn.-Trên phạm vi cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.

Câu hỏi:1-Nêu nội dung chính về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế,cơ cấu thành phần kinh tế,cơ cấu lãnh thổ kinh tế ? 2- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở nước ta?

-------------------------------------------------------------

BÀI 21ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1-Nền nông nghiệp nhiệt đới:a-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển 1 nền nông

nghiệp nhiệt đới:-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo chiều Bắc- Nam và theo chiều cao địa

hình ảnh hưởng căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp-Sự phân hóa của địa hình, đất trồng đòi hỏi phải áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa

các vùng:+Ở trung du và miền núi thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn+Ở đồng bằng thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng

thủy sản.-Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên làm tăng thêm tính bấp bênh của nông

nghiệp. Việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng,dịch bệnh đối với vật nuôi là nhiệm vụ quan trọng.

b-Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới:-Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.-Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với các giống cây ngắn ngày chịu được sâu

bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão ,lụt hay hạn hán.-Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công

nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,việc trao đổi nông sản giữa các vùng ngày càng mở rộng và có hiệu quả.

-Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo,cà phê,cao su,hoa quả…) là phương hướng quan trọng phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.2-Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả nông nghiệp nhiệt đới:

Nền nông nghiệp cổ truyền: Nông nghiệp hang hóa-Quy mô: sản xuất nhỏ -Quy mô sản xuất lớn-Công cụ: thủ công ,sử dụng nhiều sức người -Công cụ: sử dụng nhiều máy móc,công nghệ

20

Page 21: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC mới.

-Năng suất lao động thấp -Năng suất lao động cao. -Sản xuất tự cấp, tự túc,đa canh -Sản xuất nông nghiệp hàng hóa,đẩy mạnh thâm

canh,chuyên môn hóa, gắn liền với công nghiệp chế biếnvà dịch vụ nông nghiệp

-Mục đích: sản xuất nhiều loại sản phẩm và Phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ

-Mục đích: tạo nhiều lợi nhuận

-Phân bố: phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ -Phân bố: phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, gần trục đường giao thông và các thành phố lớn

Câu hỏi:1-Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? 2-Hãy chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? 3-Hãy phân biệt 1 số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa?

BÀI 22:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP1-Ngành trồng trọt:

a-Sản xuất lương thực:Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?

-Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực nhằm đảm bảo lương thực cho số dân đông trên 80 triệu người,cung cấp 1 lượng lớn phụ phẩm và hoa màu lương thực làm thức ăn cho chăn nuôi, giúp nông dân an tâm phát triển các loại cây công nghiệp,cây ăn quả, các cây thực phẩm…tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nguồn hàng xuất khẩu.

-Điều kiện phát triển:+Thuận lợi: *Điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước , khí hậu của nước ta cho phép phát triển sản

xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.*Điều kiện kinh tế xã hội: nguồn lao động dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm

sản xuất nông nghiệp,chính sách đầu tư và khuyến khích sản xuất của Nhà Nước, phát triển:hệ thống thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường tiêu thụ rộng.

+Khó khăn: thiên tai (bão, lụt, hạn hán ) và sâu bệnh thường xuyên đe dọa sản xuất nông nghiệp. Công nghệ sau thu hoạch còn hạn chế.

-Tình hình phát triển sản xuất lương thực: +Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh từ 5,6 triệu ha (1980) lên 7,5 triệu ha (2002) (do

khai hoang và tăng vụ),sau đó giảm xuống còn hơn 7,3 triệu ha (2005) ( do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.)

+Năng suất lúa tăng mạnh từ 21 tạ/ha (1980) lên 49 tạ /ha (2005) do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp,đưa vào sử dụng đại trà các giống mới.

+Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 19,2 triệu tấn (1990) và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn

+Bình quân lương thực có hạt trên đầu người hơn 470 kg/ năm.+ Từ chỗ sản xuất không đảm bảo đủ nhu cầu lương thực trong nước, Việt nam đã trở

thành 1 nước xuất khẩu hàng đầu trên thế giới. Lượng gạo xuất khẩu ở mức 3-4 triệu tấn/ năm.-Phân bố:

21

Page 22: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên

50% diện tích và trên 50% sản lượng lúa cả nước bình quân sản lượng lương thực trên đầu người hơn 1000kg/năm.

+Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.

b-Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:-Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả:

+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao,độ ẩm lớn+Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp: đất feralit ở miền núi

( đặc biệt là feralit trên đá badan ) và đất phù sa ở đồng bằng, có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung

+Nguồn lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm.+Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển+Nhu cầu thị trường lớn.+Chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển của Nhà Nước.

-Khó khăn: thị trường thế giới có nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính

-Việc phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả có nhiều ý nghĩa to lớn: +Cung cấp các sản phẩm phục vụ trong sinh hoạt và đời sống

+Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.+Cung cấp các mặt hàng cho xuất khẩu.+Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước+Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở những vùng còn nhiều khó khăn.+Vế môi trường: điều hòa khí hậu, chống xói mòn,điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ.

Phân bố: ( từng loại cây này trồng nhiều ở những vùng nông nghiệp nào của nước ta)-Cây công nghiệp lâu năm:cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè-Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, dâu tằm,thuốc lá

2-Ngành chăn nuôi: Hiện trạng ngành chăn nuôi:

-Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp tăng khá vững chắc.-Xu hướng nổi bật:

+Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.+Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.+Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản

xuất ngành chăn nuôi Điều kiện phát triển:

-Thuận lợi:+Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn, từ hoa màu lương thực,đồng cỏ,phụ

phẩm của ngành thủy sản,thực phẩm chế biến công nghiệp.+Các dịch vụ về giống,thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.+Mạng lưới công nghiệp chế biến và cơ sở hạ tầng phát triển.+Nguồn lao động dồi dào và nhiều kinh nghiệm sản xuất.+Chính sách đầu tư, khuyến khích sản xuất của Nhà Nước.+Thị trường tiêu thụ rộng lớn

-Khó khăn:+Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao nhất là cho yêu

cầu xuất khẩu.+Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa lan tràn trên diện rộng.+Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.a-Chăn nuôi lợn và gia cầm:-Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.-Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại.

22

Page 23: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn trên 250 triệu con (2003) nhưng do dịch bệnh

nên còn 220 triệu con (2005)-Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp với thành phố lớn (Hà Nội, TP

Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến công nghiệp-Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông

Cửu Long.b-Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:-Dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.-Đàn trâu ổn định ở mức 2,9 triệu con-Đàn bò tăng mạnh năm 2005 là 5,5 triệu con.-Trâu nuôi nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ (hơn ½ đàn trâu cả nước) và Bắc Trung

Bộ-Bò nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.-Chăn nuôi bò sữa phát triển khá mạnh ở ven TP Hồ Chí Minh, Hà Nội… với tổng đàn

khoảng 50 nghìn conCâu hỏi:

1-Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp? *2-Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành sản xuất lương thực ở nước ta? 3-Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành sản xuất cây công nghiệp ? 4-Nước ta có những thuận lợi và khó khăn chủ yếu nào để phát triển ngành chăn nuôi ?

*********************************************

BÀI 24:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP1-Ngành thủy sản:

a-Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản: Thuận lợi:

Điều kiện tự nhiên:-Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong

phú. -Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm:

+Cà Mau-Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan)+Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu.+Hải Phòng-Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ )+Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

-Bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá,các cánh rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.

-Nhiều sông suối, kênh rạch, ao, hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá,tôm nước ngọt.

-Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Điều kiện kinh tế-xã hội:

-Nhân dân có truyền thống, kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.-cơ sở vật chất kĩ thuật được chú trọng phát triển:+Các phương tiện tàu thuyền,ngư cụ được cơ giới hóa với phương tiện đánh bắt hiện đại.+Dịch vụ thủy sản, nguồn thức ăn công nghiệp cũng phát triển.+Các cảng cá, nhà máy chế biến thủy sản được nâng cấp, xây dựng mới.+Chính sách phát triển của Nhà Nước.+Thị trường xuất khẩu được mở rộng (Hoa Kì, EU, Nhật Bản …)

Khó khăn:

23

Page 24: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Tự nhiên: hằng năm có 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông và áp thấp nhiệt đới, 30-35 đợt gió mùa

Đông Bắc chủ yếu ở các tỉnh Bắc Bộ và duyên Hải miền Trung gây thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế ngày ra khơi

Kinh tế-xã hội:-Tàu,thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp-Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu-Việc chế biến thủy sản nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.-Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản bị suy giảm

b-Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: ( có thể sửdụng Atlat 20 để trình bày )Trong những năm gần đây, ngành thủy sản phát triển vượt bậc:

-Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn.-Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người khoảng 42 kg/năm.-Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị thủy sảnKhai thác thủy sản:

+Sản lượng khai thác hải sản 1791 nghìn tấn (2005) gấp 2,7 lần năm 1990,trong đó riêng cá biển là 1367 nghìn tấn, sản lượng khai thác thủy sản nội địa 200 nghìn tấn.

+Tất cả các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản nhưng nghề cá ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có vai trò lớn hơn. Dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu,Bình Thuận và Cà Mau (4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy sản cả nước )

Nuôi trồng thủy sản:+Nghề nuôi tôm phát triển mạnh, kĩ thuật nuôi tôm từ quảng canh sang quảng canh cải

tiến ,bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.+Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất, nổi bật là Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc

Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang+Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng

sông Hồng, An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa trong bè trên sông Hậu với sản lượng cá nuôi 179 nghìn tấn (2005).2-Lâm nghiệp:

a-Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái:Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ven biển nên ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.-Về kinh tế- xã hội: rừng là nguồn cung cấp gỗ và lâm sản cho nhu cầu sản xuất và đời sống.Ở vùng núi lâm nghiệp là nguồn sống chủ yếu của đồng bào dân tộc ít người,các mặt hàng lâm sản có giá trị xuất khẩu cao.

-Về môi trường: rừng bảo vệ môi trường sinh thái,chống xói mòn đất,điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, hạn chế lũ lụt,bảo vệ các hệ sinh thái và nguồn gen,nơi cư trú của động vật hoang dã. Mất rừng ảnh hưởng lớn đến việc phòng hộ ( chắn sóng biển, chặn cát bay, chống lũ…),làm giảm tuổi thọ các hồ chứa nước phục vụ thủy lợi, thủy điện và gây ra nhiều hậu quả khác. b-Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:

Mặc dù diện tích rừng đang tăng từ 7,2 triệu ha (1983) lên 12,7 triệu ha (2005), nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Năm 1943, loại rừng giàu cả nước chiếm 70% diện tích rừng , hiện nay còn rất ít.Diện tích rừng có tăng nhưng phần lớn là rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng chưa khai thác được, có tới 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

*Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng:+Đốt rừng làm rẫy, phá rừng lấy đất trồng cây công nghiệp+Phá rừng ngập mặn và rừng tràm nuôi thủy sản+Cháy rừng.

Rừng được chia thành 3 loại: rừng phòng hộ,rừng đặc dụng và rừng sản xuấtc- Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: -Trồng rừng:cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa, rừng phòng hộ…

24

Page 25: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Cả nước trồng 200 nghìn ha rừng/ năm, nhưng có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy, đặc

biệt ở Tây Nguyên-Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:

+Mỗi năm khai thác 2,5 triệu m3 gỗ,120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.+Sản phẩm gỗ quan trọng nhất là gỗ tròn,gỗ xẻ, ván sàn,đồ gỗ, gỗ lạng gỗ dán.+Công nghiệp bột giấy đang phát triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ),Liên hiệp

giấy Tân Mai (Đồng Nai)

+Rừng còn khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.Câu hỏi:1-Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển ngành thủy sản? 2- Vì sao đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước? 3-Nêu ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của lâm nghiệp? 4- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên rừng của nước ta?

*****************************BÀI 25TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP1-Các vùng nông nghiệp ở nước ta:Nước ta có 7 vùng nông nghiệp.Bảng 25.1 Tóm tắt 1 số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp( trang 107-108 SGK. Học sinh cần nắm vững điều kiện sinh thái nông nghiệp và điều kiện kinh tế- xã hội của từng vùng, nhất là các vùng : TDMNBB, Tây Nguyên, ĐBS Hồng, ĐBS Cửu Long. Các ngành chuyên môn hóa sản xuất .2-Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 hướng chính:

-Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở các vùng có nhiều tiềm năng (Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,ĐB sông Cửu Long)

-Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.đa dạng hóa nông nghiệp cho phép khai thác hợp lí hơn sự đa dạng ,phong phú của điều kiện tự nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm và nông sản hàng hóa, giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi, tăng cường thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp

b-Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông-lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa:

Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, từng bước đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp tự túc lên sản xuất hàng hóaCâu hỏi:1-Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và nêu sản phẩm chuyên môn hóa của từng vùng nông nghiệp? 2-Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nhiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên,đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long?Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó?Bài giải:-Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên:

+Tây Nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (cà phê, cao su, hồ tiêu),còn trồng chè là cây cận nhiệt ở cao nguyên Lâm Viên có khí hậu mát mẻ. Chăn nuôi bò thịt và bò sữa là chủ yếu

+Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt ( chè, trẩu, sở, hồi…).Các cây công nghiệp ngắn ngày đậu tương, lạc, thuốc lá,cây dược liệu,cây ăn quả…Chăn nuôi trâu, bò lấy thịt, sữa và lợn.

Ngoài ra còn khác về quy mô.Đều trồng chè nhưng diện tích chè ở Trung Du miền núi bắc Bộ lớn hơn.Chăn nuôi ở Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển hơn

25

Page 26: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Nguyên nhân sự khác biệt đó là do sự khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp:địa hình,

đất trồng, nguồn nước và đặc biệt là sự phân hóa khí hậu (Trung du miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh,Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo gió mùa)-Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:

+Đồng bằng sông Hồng có ưu thế về rau,cây thực phẩm có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới ,chăn nuôi lợn, gia cầm, bò sữa,thủy sản…

+Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là cây trồng nhiệt đới, chiếm ưu thế chăn nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt, chăn nuôi vịt…

Cùng trồng lúa và nuôi trồng thủy sản nhưng quy mô sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn rất nhiều so với đồng bằng sông Hồng

+Nguyên nhân sự khác biệt đó là do sự khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp:địa hình, đất trồng, nguồn nước và đặc biệt là sự phân hóa khí hậu (đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh,đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu cận xích đạo gió mùa). Đồng thời do quy mô đất trồng,diện tích để nuôi trồng thủy sản khác nhau

**********************************************************

BÀI 26:CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP1-Cơ cấu công nghiệp theo ngành:-Cơ cấu công nghiệp theo ngành thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành ( nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp-Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng: gồm 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp:

+Nhóm công nghiệp khai thác 4 ngành+Nhóm công nghiệp chế biến 23 ngành+Nhóm công nghiệp sản ,phân phối điện,khí đốt, nước 2 ngành

-Trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang nổi lên 1 số ngành công nghiệp trọng điểm:là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế-xã hội cao và có tác động mạnh đến việc phát triển các ngành kinh tế khác; như: công nghiệp năng lương,công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm, công nghiệp dệt may,công nghiệp hóa chất-phân bón-cao su, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí- điện tử…-Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.-Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

+xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường,phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới

+Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng+Tập trung phát triển công nghiệp khai thácvà chế biến dầu khí ,đưa công nghiệp điện năng đi

trước 1 bước+Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu thị trường+Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá

thành sản phẩm2-Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:

a-Các khu vực có hoạt động công nghiệp tập trung cao: Bắc Bộ:Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có hoạt động công nghiệp tập trung

cao nhất nước. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch:

-Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả (cơ khí,khai thác than,vật liệu xây dựng) -Đáp Cầu-Bắc Giang (vật liệu xây dựng,phân hóa học)

-Đông Anh-Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim)-Việt Trì-Lâm Thao (hóa chất,giấy)

26

Page 27: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Hòa Bình-Sơn La (thủy điện)-Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hóa (dệt may,điện,vật liệu xây dựng)

Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp hàng đầu như Tp Hồ Chí Minh (lớn nhất nước về giá trị sản xuất công nghiệp),Biên Hòa, Vũng Tàu,Thủ Dầu Một

Hướng chuyên môn hóa đa dạng, trong đó có 1 số ngành công nghiệp non trẻ nhưng phát triển mạnh như khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí Duyên Hải miền Trung: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn,Nha Trang…

b-Các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển chậm,phân bố phân tán.c-Những nhân tố tác động tới phân hóa lãnh thổ công nghiệp:

Những khu vực tập trung công nghiệp do:+Tài nguyên thiên nhiên phong phú ( khoáng sản, nguồn nguyên liệu tại chỗ do nông- lâm-

ngư nghiệp cung cấp )+Vị trí địa lí thuận lợi.+Nguồn lao động có tay nghề+Cơ sở vật chất- kỹ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển+Thị trường tiêu thụ rộng

+Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. + Chính sách của nhà nước Ở Trung du miền núi hoạt động công nghiệp hạn chế do sự thiếu bộ các nhân tố, đặc biệt giao

thông vận tải còn kém phát triển. Do khai thác hiệu quả các thế mạnh, Đông Nam Bộ dẫn đầu với tỉ trọng chiếm hơn ½ tổng giá trị

sản xuất công nghiệp cả nước;tiếp theo là vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.Cả 3 vùng chiếm khoảng 80% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.Các vùng còn lại chiếm tỉ trọng không đáng kể

3-Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:Nhờ kết quả của công cuộc đổi mới,cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc

Câu hỏi:1-Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng? 2-Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Công nghiệp trọng điểm nước ta gồm những ngành nào?Hãy nêu phương hướng cơ bản hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp? 3-Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?

****************************BÀI 27:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

1.Công nghiệp năng lượng: a-Công nghiệp khai thác nguyên,nhiên liệu:-Công nghiệp khai thác than:

+Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh trữ lượng hơn 3 tỉ tấn)+Than nâu phân bố ở đồng bằng sông Hồng ,đến độ sâu 300-1000m có trữ lượng hàng chục tỉ

tấn.+Than bùn tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt khu vực U Minh

Sản lượng than khai thác tăng liên tục, đạt hơn 34 triệu tấn (năm 2005)-Công nghiệp khai thác dầu khí:

+Dầu khí tập trung ở bể trầm tích thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m 3

khí đốt, lớn nhất là bể trầm tích Cửu Long và bể Nam Côn Sơn+Sản lượng dầu tăng liên tục, đạt 18,5 triệu tấn (2005).

27

Page 28: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Công nghiệp lọc-hóa dầu được đầu tư với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công

suất 6,5 triệu tấn/năm+ Khai thác khí tự nhiên với dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây cho các

nhà máy điện tuôcbin khí Phú Mỹ , Cà Mau, và làm nguyên liệu sản xuất phân đạm Phú Mỹ,Cà mau.

b-Công nghiệp điện lực: -Sản lượng điện tăng rất nhanh từ 5,2 tỉ kwh (1985) lên gần 52,1 tỉ kwh (2005) do có nhiều tiềm

năng phát triển-Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn: giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70% sản

lượng;đến năm 2005 sản lượng điện từ than và khí chiếm khoảng 70%,trong đó tỉ trọng cao nhất thuộc về diezen- tuocbin khí (45,6%)

-Mạng lưới tải điện: đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500 kv từ Hòa Bình đến Phú Lâm (TP Hồ Chí Minh)@ Thủy điện:

-Tiềm năng thủy điện rất lớn, công suất khoảng 30 triệu kw với sản lượng 260-270 tỉ kwh, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%) - Phân bố: đọc Atlat trang 22

+Đã xây dựng các nhà máy thủy điện : Hòa Bình( s. Đà ), Yaly ( s. Xêxan ), Trị An ( s. Đồng Nai )……

+Đang xây dựng các nhà máy thủy điện: Sơn La ( s. Đà )….@ Nhiệt điện:

-Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện: miền Bắc là than, chủ yếu từ mỏ than Quảng Ninh.Miền Trung và miền Nam dựa vào nguồn dầu nhập nội, từ sau 1995,thêm khí tự nhiên phục vụ cho nhà máy điện tuốcbin khí Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau - Phân bố:

+ Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc: Uông Bí, Phả Lại 1 và 2, Na Dương, Ninh Bình. + Các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam: Bà Rịa, Phú Mý,2,3,4, Hiệp Phước, Thủ Đức, Cà Mau 1,2.2-Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:

-Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm có cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong nước và ngoài nước.

- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm: +Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, đường mía,chè- cà phê-thuốc lá,rượu

bia-nước ngọt,sản phẩm khác+Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:Sữa và các sản phẩm từ sữa,thịt và các sản phẩm

từ thịt+Công nghiệp chế biến thủy hải sản:nước mắm,muối,tôm cá, sản phẩm khác.

Câu hỏi: 1.Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? 2. Trình bày sự phân bố các nhà máy thủy điện, nhiệt điện ở nước ta. Giải thích sự phân bố? 3.Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

**********************************************************

BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

1-Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên 1 lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường2-Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

28

Page 29: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Điểm công nghiệp .- Khu công nghiệp.- Trung tâm công nghiệp- Vùng công nghiệp: nước ta có 6 vùng công nghiệp.Câu hỏi:1- Kể các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta.Xác định phạm vi lãnh thổ của 6 vùng công nghiệp nước ta? 2-Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung?Bài giải:-Có vị trí địa lí thuận lợi cho việc phát triển kinh tế mở-Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tương đối tốt.-Nguồn lao động dồi dào , tập trung nhiều lao động có trình độ khoa học kĩ thuật cao- thị trường tiêu thụ rộng lớn- Là những nơi thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nươc.-Có các vùng kinh tế trọng điểm-Các nguyên nhân khác: cơ chế quản lí có nhiều đổi mới,năng động và sự có mặt của 1 số loại tài nguyên.. 3-Tại sao miền Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước?Bài giải:-Vị trí địa lí thuận lợi: tiếp giáp với những vùng giàu tài nguyên (Đồng bằng sông Cửu Long,Tây Nguyên, duyên hải miền Trung),thuận lợi cho giao lưu với các vùng và các nước.-Tài nguyên và nguyên liệu dồi dào:

+Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước+Thềm lục địa có dầu khí trữ lượng lớn nhất nước

-Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất –kĩ thuật hoàn thiện nhất nước.-Tập trung lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao.- Thị trường tiêu thụ rộng.-Có đường lối phát triển năng động, thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.4-Tại sao TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? Bài giải:-Vị trí địa lí thuận lợi-Gần nguồn nguyên liệu,tài nguyên thiên nhiên.-Nguồn lao động dồi dào có chất lượng cao nhất nước-Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt nhất nước.-Thị trường tiêu thụ lớn - Là địa bàn thu hút được nhiều vốn đầu tư.- Là trung tâm kinh tế lớn nằm trong vùng kinh tế trọng điểm nên được nhà nước chú trọng đâu tư.

**********************************************************

BÀI 30:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠCVai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế- xã hội:

- Giao thông vận tải giúp cho quá trình sản xuất và việc đi lại của nhân dân được diễn ra liên tục, thuận tiện

- Giao thông vận tải tạo mối liên hệ kinh tế-xã hội giữa các vùng, các địa phương,củng cố tính thống nhất của nền kinh tế-xã hội.Góp phần phát triển kinh tế-xã hội các vùng xa xôi hẻo lánh, giữ vững an ninh quốc phòng, tạo mối giao lưu kinh tế-xã hội với các nước khác trên thế giới

-Thông tin liên lạc đảm nhận vận chuyển tin tức nhanh chóng, kịp thời,thông tin liên lạc phát triển giúp cho việc giao lưu kinh tế- xã hội trong nước và quốc tế được thực hiện nhanh chóng

29

Page 30: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Trong nền kinh tế thị trường, việc thiếu thông tin cập nhật sẽ gây nhiều khó khăn, thậm chí

thất bại trong quản lí, kinh doanh+Với quản lí Nhà Nước, quản lí kinh doanh, việc nắm thông tin sẽ giúp đưa ra những quyết

định nhanh, chính xác, hiệu quả1-Giao thông vận tải:

a-Đường bộ (đường ô tô):-Nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã mở rộng, hiện đại hóa và phủ kín các vùng-Các tuyến đường chính hướng Bắc- Nam: hai trục đường xuyên quốc gia là quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

+Quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nối các vùng kinh tế trừ Tây Nguyên và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

+đường Hồ Chí Minh thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải phía tây đất nước.- Các tuyến dường quan trong hướng Tây-Đông quốc lộ 5,7,8,9,19,24,25,26…-Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam cũng đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng lưới đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam.b-Đường sắt:-Tổng chiều dài đường sắt 3143 km.-Các tuyến đường:

+Đường sắt thống nhất Hà Nội-TP Hồ Chí Minh là trục đường giao thông quan trọng hướng Bắc-Nam.

+Hà Nội-Hải Phòng, Hà Nội-Lào Cai,Hà Nội-Thái Nguyên,Hà Nội-Đồng Đăng, Lưu xá-Kép-Uông Bí-Bãi Cháy-Các tuyến đường thuộc mạng lưới đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam đang xây dựng và nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.c-Đường sông:Nhiều sông nhưng mới sử dụng 11000 km vào mục đích giao thông, tập trung trong 1 số hệ thống sông chính:

+Hệ thống sông Hồng- sông Thái Bình+Hệ thống sông Mê công-sông Đồng Nai+Một số sông Lớn ở miền Trung

d-Ngành vận tải đường biển:-Đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng kín gió, nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế , thuận lợi phát triển giao thông đường biển.-Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc- Nam, quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng-TP Hồ Chí Minh.-Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng-Liên Chiểu- Chân Mây,Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vảie-Đường hàng không:-Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất-Đến năm 2007,cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.-3 đầu mối chủ yếu là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Chúng ta đã mở các tuyến đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.g-Đường ống:-Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.-Các tuyến đường:

+Đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy-Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng

+Các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ở thềm lục địa vào đất liền2-Ngành thông tin liên lạc:

30

Page 31: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC a-Bưu chính:

-Đặc diểm nổi bật: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.b-Viễn thông:

-Đặc điểm:+Phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc, luôn đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiên đạiCâu hỏi: ( Atlat 23 )

1-Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế xã hội? 2-Kể tên các tuyến đường bộ quan trọng của nước ta theo hướng Bắc-Nam,hướng Đông- Tây? 3-Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta?4-Kể tên các cảng, cụm cảng quan trọng và các tuyến đường biển quốc tế của nước ta? 5- Xác định các sân bay quốc tế và sân bay trong nước của nước ta?

**********************************************************

BÀI 31:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

1-Thương mại:a- Nội thương:

-Hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân-Nội thương thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

b-Ngoại thương ( những chuyển biến tích cực của hoạt động xuất, nhập khẩu nước ta )-Sau đổi mới,thị trường buôn bán được mở rộng theo hướng đa dạng hóa ,đa phương hóa.Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO và có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.- Kim ngạch ( giá trị xuất, nhập khẩu ) ngày càng tăng - Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu có nhiều thay đổi do phát triển các ngành công nghiệp chế biến- Thị trường XNK đang mở rộng bạn hàng chính là: Đông Nam Á, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc, Tây Âu, Hoa Kỳ….2-Du lịch:

a-Tài nguyên du lịch:-Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên,di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch-Tài nguyên du lịch gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.

b-Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu:-Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay nhờ chính sách đổi mới của Nhà Nước.-Chia thành 3 vùng:

+Vùng du lịch Bắc Bộ+Vùng du lịch Bắc Trung Bộ+Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ

-Các trung tâm du lịch lớn nhất nước :Hà Nội (ở phía Bắc), TP HỒ Chí Minh (ở phía Nam), Huế-Đà Nẵng (ở miền Trung)-Các trung tâm du lịch quan trọng khác:Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ…Câu hỏi:1.Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta đang có chuyển biến tích cực trong những năm gần đây? 2.Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng? 3-Kể tên các vùng du lịch và các trung tâm du lịch quan trọng của nước ta?

*****************************************************************31

Page 32: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

BÀI 32:VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ1-Khái quát chung: -Gồm các tỉnh:Điện Biên,Lai Châu,Sơn La,Hòa Bình (thuộc Tây Bắc ), Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh (thuộc Đông Bắc)-Vị trí địa lí đặc biệt: Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào,Nam giáp Đồng bằng sông Hồng và bắc Trung bộ, đông giáp vịnh Bắc Bộ,việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải giúp cho việc thông thương trao đổi hàng hóa với vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ và phát triển nền kinh tế mở.2-Khai thác chế biến khoáng sản và thủy điện:

a-Khai thác chế biến khóang sản: Thuận lợi:

-Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước.-Đa dạng,nhiều loại: than,sắt, thiếc,chì-kẽm,đồng,apatit,pyrit,đá vôi và sét làm xi măng,gạch

ngói,gạch chịu lửa… Khó khăn:

-Cần phương tiện hiện đại khai thác, chi phí cao.-Đa số các mỏ nằm ở nơi kết cấu hạ tầng , giao thông vận tải chưa phát triển

Khai thác và phân bố khoáng sản: -Than:tập trung chủ yếu ở Đông Bắc.Vùng than Quảng Ninh (trữ lượng hơn 3 tỉ tấn) lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam .Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm, chủ yếu làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh) tổng công suất 450 MW,Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116 MW,Na Dương (Lạng Sơn) 110MW.Sẽ xây dựng nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả (Quảng Ninh) công suất 600MW

-Tây Bắc: có đồng-niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu )-Đông Bắc: có sắt (Yên Bái),thiếc và boxit (Cao Bằng) sản xuất 1000 tấn thiếc/ năm, kẽm-chì

(Chợ Điền –Bắc Kạn), đồng –vàng( Lào Cai)Phi kim loại: apatit (Lào Cai) khai thác 600 nghìn tấn quặng sản xuất phân lânb-Khai thác thủy điện:-Trữ năng thủy điện lớn.Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện cả

nước (riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu kw)-Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Thác Bà ( s. Chảy) Tuyên Quang ( s. Gâm ), Hòa Bình ( s.

Đà )-Đang xây dựng các nhà máy thủy điện: Sơn La ( s. Đà )Việc phát triển thủy điện tạo động lực mới cho phát triển của vùng, khai thác chế biến khoáng

sản trên cơ sở nguồn điện rẻ, dồi dào nhưng cần chú ý đến thay đổi của môi trường3-Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:

a-Điều kiện phát triển: Thuận lợi:

-Điều kiện tự nhiên:+Nhiều loại đất,phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến,đá vôi và đá mẹ khác,còn có đất

phù sa cổ (ở Trung du), đất phù sa dọc các thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh

+Khí hậu:nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (mạnh nhất ở khu Đông Bắc) và địa hình vùng núi thuận lợi phát triển các cây công nghiêp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới

-Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.

Khó khăn:-Rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về mùa đông.

32

Page 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng.-Du canh, du cư còn phổ biến.

b-Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới: -Cây công nghiệp:Vùng chè lớn nhất nước, (chiếm 62% diện tích chè cả nước ) với các loại chè

nổi tiếng ở:Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái,Hà Giang,Sơn La.

-Cây dược liệu, cây ăn quả được trồng ở vùng núi giáp biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn và vùng núi cao Hoàng Liên Sơn

-Trồng rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm và trồng hoa xuất khẩu ở Sa Pa.-Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiêp, cây đặc sản, cây ăn quả

còn lớn4-Chăn nuôi gia súc:

-Điều kiện phát triển:+Trên các cao nguyên ở độ cao 600-700 m có nhiều đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi

trâu, bò, ngựa,dê.+Khí hậu thích hợp với việc chăn nuôi các gia súc lớn như trâu, bò, ngựa…

-Hiện trạng phát triển:+Bò sữa: tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)+Trâu và bò thịt được nuôi rộng rãi:

*Trâu khỏe, ưa ẩm, chịu rét giỏi, thích nghi với chăn thả trong rừng,đàn trâu 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước

*Đàn bò có 900 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước.+Đàn lợn có 5,8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước nhờ giải quyết tốt lương thực cho

người và hoa màu lương thực cho chăn nuôi-Khó khăn:

+Vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ ở đồng bằng và đô thị+Cải tạo đồng cỏ để nâng cao năng suất

5-Kinh tế biển: -Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng,đang phát triển năng động cùng với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc-Phát triển mạnh đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt hải sản xa bờ và nuôi trồng thủy sản-Du lịch biển- đảo với quần thể du lịch Hạ Long-Giao thông vận tải biển: cảng nước sâu Cái Lân được xây dựng và nâng cấp,hình thành khu công nghiệp Cái Lân.Câu hỏi:1- Trình bày sự phân bố các khoáng sản ở TDMNBB? 2- Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển ngành thủy điện của vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ? 3-Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản của vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ? 4- Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ? 5- Kể các vùng chuyên canh chè ở TDMNBB? Vì sao chè được trồng nhiều ở vùng này.

**********************************************************

BÀI 33 :VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG1-Các thế mạnh chủ yếu của vùng: + Gồm các địa phương: 8 tỉnh và 2 thành phố thuộc Trung ương

+Vị trí địa lí:Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phí Bắc,giáp các vùng giàu nguyên liệu, năng lượng trong nước và vịnh Bắc Bộ

33

Page 34: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Tự nhiên:

*Đất: đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ*Nước: phong phú,nước trên mặt,nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng.*Biển:giàu nguồn lợi thủy hải sản,phát triển các ngành kinh tế biển như du lịch, cảng…*Khoáng sản: đá vôi,sét, cao lanh,than nâu, khí tự nhiên.

+Kinh tế-xã hội:*Dân cư- lao động: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ sản xuất*Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông, điện nước* Cơ sở vật chất kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất, đời sống*Các thế mạnh khác: thị trường tiêu thụ rộng lớn,lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, chính

sách nhà nước.2-Các hạn chế chủ yếu:-Xã hội:

+Số dân đông nhất, mật độ dân số cao nhất nước lên đến 1225 người/km2, gấp khoảng 4,8 lần mật độ trung bình cả nước (năm 2006)

+Số dân đông,kết cấu dân số trẻ, có nguồn lao động dồi dào nhưng nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm nhất là ở thành thị là vấn đề nan giải.-Tự nhiên:

+Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay bị thiên tai như bão,lũ lụt, hạn hán….+Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú nhưng sử dụng chưa hợp lí,do việc khai thác quá

mức nên1 số loại tài nguyên như đất, nước trên mặt ... bị xuống cấp+Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp,phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác

đến-Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm,chưa phát huy hết thế mạnh của vùng3-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính:

a-Thực trạng:Do kết quả công cuộc đổi mới của Nhà Nước, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, nhưng sự chuyển dịch còn chậm:

-Năm 1986 tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp cao nhât chiếm 49,5%,có xu hướng giảm tỉ trọng chỉ còn 25,1% (năm 2005)

-Tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng có xu hướng tăng chậm từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (2005)

-Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh từ 29,0% ( năm1986), đến năm 2005 có tỉ trọng cao nhất chíêm 45%

b-Các định hướng chính:-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng tiếp tục:

+Giảm tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp)+Tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp- xây dựng) và khu vực III (dịch vụ)

Trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khác nhau nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.

+Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.Trong ngành trồng trọt, gỉam tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả…

+Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.Đó là các ngành chế biến lương thực- thực phẩm, dệt may-da giày, sản xuất vật liệu xây dựng , cơ khí-kĩ thuật điện-điện tử.

+Khu vực III: tăng cường phát triển du lịch,bảo hiểm,tài chính, ngân hàng giáo dục đào tạo…nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế

34

Page 35: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

Câu hỏi:1-Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng? 2-Các hạn chế về tự nhiên và kinh tế- xã hội đã ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Hồng? 3-Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai?

*************************************

BÀI 35:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ1-Khái quát chung: -Bắc Trung Bộ gồm: Thanh Hóa, Nghệ An,Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.-Vị trí địa lí:Phía Bắc giáp khu vực Tây Bắc và Đồng bằng sông Hồng, phía tây giáp Lào,phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ, phía đông giáp biển Đông => Thuận lợi giao lưu với các vùng trong và ngoài nước, mở lối ra biển cho Lào.2-Hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp:

a-Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:-Hiện trạng:

+Diện tích rừng: 2,46 triệu ha chiếm 20% diện tích rừng cả nước.Độ che phủ rừng 47,8% (2006), đứng thứ 2 sau Tây Nguyên

+Rừng có nhiều gỗ quý, lâm sản, chim thú có giá trị.+Rừng giàu chỉ còn ở vùng giáp biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Thanh Hóa,Quảng

Bình-Biện pháp:+Khai thác kết hợp với tu bổ và bảo vệ rừng, phát triển cơ sở chế biến lâm sản.+Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn

nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm,điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ trên sông ngắn dốc. Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, ngăn chặn cát bay, cát chảy, bảo vệ bờ biển.

b-Khai thác tổng hợp thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:-Vùng đồi trước núi:

+Chăn nuôi đại gia súc:*Đàn trâu 750 nghìn con chiếm ¼ đàn trâu cả nước.*Đàn bò 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước

+Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở vùng đất đỏ badan (cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị,chè ở Tây Nghệ An;cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị)-Đồng bằng duyên hải:phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…) Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh. Bình quân lương thực theo đầu người đạt 348 kg/người (năm 2005)

c-Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: -Không có bãi cá lớn nhưng các tỉnh Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển nghề cá biển, Nghệ an là tỉnh trọng điểm nghề cá-Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, chỉ đánh bắt ven bờ nên nhiều nơi nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm-Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

3- Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tảia-Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn

hóa:35

Page 36: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC * Thuận lợi:-Nguồn nguyên liệu phát triển công nghiệp: khoáng sản có trữ lượng lớn,nguyên liệu nông-lâm-thủy sản-Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.* Khó Khăn:-Hạn chế về kĩ thuật và vốn nên cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và 1 số tài nguyên khoáng sản còn ở dạng tiềm năng. --Do hạn chế về nguồn nhiên liệu nên việc giải quyết nhu cầu điện dựa vào:

+Lưới điện quốc gia đường dây 500kv và 220kv.+Xây dựng một số nhà máy thủy điện: Cửa Đạt ( Thanh Hóa ), Bản Vẽ ( Nghệ An ), Rào Quán

( Quảng Trị )* Hiện trạng công nghiệp-Trung tâm công nghiệp :Thanh Hóa-Bỉm Sơn,Vinh, Huế.(Huế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế phát triển)-Trong vùng có nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn ( Thanh Hóa), Hoàng mai ( Nghệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh

b-Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải:Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ ?Dolãnh thổ hẹp kéo dài, cơ sở hạ tầng trong vùng còn nghèo, bị tàn phá trong chiến tranh và thiên tai nên việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng:

-Đường giao thông hướng Bắc-Nam:+Đường sắt Thống Nhất+Nâng cấp, hiện đại hóa quốc lộ 1 (làm đướng hầm ô tô qua Hoành Sơn, Hải Vân)nâng cao

vị trí “cầu nối”giữa khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam, đồng thời tạo sức hút lớn cho các luồng vận tải theo quốc lộ 9 tới cảng Đà Nẵng.

+Đường Hồ Chí Minh khi hoàn thành thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới

-Phát triển đường giao thông hướng Đông-Tây: quốc lộ 7,8,9, xây dựng hàng loạt các cửa khẩu, tăng cường giao thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng

-Cảng nước sâu được đầu tư xây dựng và hoàn thiện: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, gắn liền với hình thành các khu kinh tế cảng biển

-Sân bay:Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp giúp phát triển kinh tế-văn hóa và thu hút khách du lịchCâu hỏi:1- Bắc Trung Bộ có những thế mạnh nào trong việc hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp?2-Nêu những mặt thuận lợi và khó khăn trong việc hình thành cơ cấu công nghiệp ở Bắc Trung bộ? 3-Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?

BÀI 36:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ1-Khái quát chung: -Gồm TP Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.-Vị trí địa lí:Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ,phía Nam giáp Đông Nam Bộ, phía Tây giáp Tây Nguyên,phía Đông giáp biển Đông.Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên,cầu nối giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam, phát triển các ngành kinh tế biển, thuận lợi giao lưu trao đổi hàng hóa với các nước.

36

Page 37: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2-Phát triển tổng hợp kinh tế biển:

a-Nghề cá: -Biển:

+Có nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung bộ và ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa

+Sản lượng thủy sản: 624 nghìn tấn (2005) riêng sản lượng cá biển 420 nghìn tấn-Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản.-Hoạt động chế biến hải sản đa dạng, phong phú-Ngành thủy sản giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo sản phẩm hàng hóa, cần khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

b-Du lịch biển: -Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng),Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),Quy Nhơn (Bình Định),Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)-Trung tâm du lịch lớn: Nha Trang, Đà Nẵng.-Phát triển du lịch biển-đảo, du lịch nghỉ dưỡng, thể thao.

c-Dịch vụ hàng hải: -Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng nước sâu-Cảng tổng hợp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang-Cảng nước sâu: Dung Quất.-Cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước: vịnh Vân Phong

d-Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: - Dầu khí có ở thềm lục địa phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận)-Sản xuất muối có nhiều thuận lợi (nhiệt độ cao,nhiều nắng, ít cửa sông đổ ra biển),vùng sản xuất muối nổi tiếng Cà Ná ,Sa Huỳnh3-Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:

a-Phát triển công nghiệp:*Thuận lợi:

+Khoáng sản: Vật liệu xây dựng, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng Bồng Miêu (Quảng Nam),ti tan ở nhiều nơi,dầu khí ở thềm lục địa cực Nam Trung bộ.

+Nguyên liệu nông-lâm-thủy sản*Hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và kinh tế vùng. Việc giải quyết năng lượng trên cơ sở: +Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv, 220kv+Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô trung bình như:Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định),khá lớn như Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam),Đa Nhim và Đại Ninh sử dụng nước từ Tây Nguyên đưa xuống+Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên tại vùng này.

* Hiện trạng pháttriển và phân bố công nghiệp: -Các trung tâm công nghiệp: lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết-Các ngành: cơ khí, chế biến nông-lâm-thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng-Hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất và khu kinh tế Nhơn Hội thu hút đầu tư nước ngoài, công nghiệp của vùng đang khởi sắc

b-Phát triển cơ sở hạ tầng:Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung bộ?-Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và phân công lao động mới.-Nâng cấp đường quốc lộ1 và đường sắt Bắc nam làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên Hải miền Trung và giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ với TP Đà Nẵng và với TP Hồ Chí Minh nói riêng, Đông Nam Bộ nói chung-Phát triển đường giao thông hướng Đông- Tây (quốc lộ 19,25,26,27)nối Tây Nguyên với cảng nước sâu và mở rộng các vùng hậu phương của các cảng

37

Page 38: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông bắc Thái Lan-Khôi phục và hiện đại hóa các sân bay: gồm sân bay quốc tế Đà Nẵng và các sân bay nội địa như Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa-Nâng cấp các cảng hiện có:Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, cảng nước sâu Dung Quất Vân Phong tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển.Câu hỏi:1-Trình bày việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ? 2- Hãy kể các hoạt động kinh tế biển ớ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Trình bày hoạt động du lịch biển ở vùng này?3- Phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?4-Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung bộ?

**********************************

BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN1-Khái quát chung: -Gồm các tỉnh:Kon Tum,Gia Lai,Đăk Lăk,.Đăk Nông,Lâm Đồng-Vị trí địa lí:

+Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển. +Giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ ( con đường ra biển của Tây Nguyên) có tiềm năng lớn

+Phía Nam giáp Đông Nam Bộ, vùng có nền kinh tế phát triển nhất nước.+Phía Tây giáp Lào và Campuchia có vị trí quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế.

2- Phát triển cây công nghiệp lâu năm: a- Điều kiện phát triển:- Tự nhiên: + Đất : các cao nguyên đất đỏ badan, có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng , phân bố tập trung trên mặt bằng rộng thuận lợi thành lập nông trường và vùng chuyên canh với quy mô lớn. + Khí hậu: cận xích đạo với hai mùa : mưa và khô, mùa khô kéo dài 4-5 tháng: * Mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản nông phẩm. * Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp, làm thủy lợi khó khăn tốn kém, gây trở ngại cho sản xuất.Khí hậu còn có sự phân hóa theo độ cao : * Các cao nguyên cao 400-500m, khí hậu khô nóng thích hợp trồng cây công nghiệp nhiệt đới( cà phê , cao su, hồ tiêu, điều ) * Các cao nguyêncao trên 1000m, khí hậu mát mẻ , thích hợp trồng cây công nghiệp cận nhiệt đới ( chè )- kinh tế- xã hội: + Người lao động có truyền thống và kinh nghiệm trổng cây công ngiệp lâu năm. + Được sự quan tâm của nhà nước, cơ sở vật chất đang d8ược đầu tư nâng cấp + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

b-Thực trạng sản xuất và phân bố: -Cà phê: quan trọng nhất

+Diện tích: 450 nghìn ha (năm 2006), chiếm 4/5 diên tích cả nước, Đăk Lăk có diện tích cà phê lớn nhất (259 nghìn ha)

+Gồm:*Cà phê chè: trồng trên các cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ ở Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng*Cà phê vối:trồng ở vùng khí hậu nóng hơn ở Đăk Lăk, Đăk Nông

-Chè:trồng trên các cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ ở Lâm Đồng và Gia Lai (Lâm Đồng có diện tích trồng chè lớn nhất nước)

38

Page 39: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Cao su:diện tích lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng ở Gia Lai, Đăk Lăk

c-Ý nghĩa của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm:-Xã hội:Thu hút lao động từ những vùng khác đến tạo tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc, hạn chế nạn du canh du cư, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống-Kinh tế:bên cạnh nông trường ,việc phát triển rộng rãi mô hình kinh tế vườn góp phần tăng sản lượng nông phẩm phuc vụ nhu cầu trong nước và tạo hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.-Môi trường:Trồng cây công nghiệp lâu năm thực chất là trồng rừng giúp điều hòa khí hậu, nguồn nước, hạn chế xói mòn đất.

d-Biện pháp:-Quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp kêt hợp bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.-Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp-Đẩy mạnh công nghiêp chế biến và xuất khẩu-Nâng cấp mạng lưới đường giao thông (đường 19,25,26,27…), thông tin liên lạc-Bảo đảm lương thực thực phẩm trong vùng.3-Khai thác và chế biến lâm sản:Tại sao trong việc khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng ?-Tài nguyên rừng lớn nhât nước, rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác cả nước, độ che phủ rừng 60% diện tích lãnh thổ-Rừng có nhiều gỗ quý, nhiều chim, thú quý-Rừng Tây Nguyên có vai trò giữ cân bằng sinh thái , bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu-Tài nguyên rừng đang bị suy giảm, sản lượng khai thác giảm chỉ còn 200-300 nghìn m3/năm-Hậu quả của nạn phá rừng:

+Giảm sút nhanh lớp phủ rừng. giảm sút trữ lượng các loại gỗ quý,đe dọa môi trường sống của các loài động vật quý hiếm

+Làm hạ thấp mực nước ngầm về mùa khô; lũ và rửa trôi,xói mòn đất vào mùa mưa.-Biện pháp:

+Ngăn chận nạn phá rừng+Khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi và trồng rừng mới+Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng+Hạn chế khi thác và xuất khẩu gỗ tròn+Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ tại chỗ

4-Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi:Tài nguyên nước của hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pok, Đồng Nai… đang được sử dụng hiệu quả-Các nhà máy thủy điện đã được xây dựng trước đây:

+Đa Nhim(160 MW) trên sông Đa Nhim thượng nguồn sông Đồng Nai+Đrây H’linh (12 MW) trên sông Xrê Pok

-Từ thập 90 của thế kỉ XX đến nay,nhiều công trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng,hình thành các bậc thang thủy điện:

+Trên sông Xê Xan: tổng công suất khoảng 1500MW*Đã xây dựng thủy điện Ya Ly (720 MW)*Tiếp tục xây dựng: Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 (hạ lưu thủy điện Ya Ly), Plây Krông

(thượng lưu thủy điện Ya Ly)+Trên sông Xrê Pok, quy hoạch 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất thiết kế trên 600

MW,Buôn Kuop (280 MW),Buôn Tua Srah (85 MW), Xrê Pok 3(137 MW), Xrê Pok 4 (33 MW),Đức Xuyên (58 MW),Đrây H’linh mở rộng (28 MW)

+Trên sông Đồng Nai đang xây dựng:Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW)-Ý nghĩa:

+ Việc xây dựng các công trình thủy điện tạo điều kiện phát triển công nghiệp của vùng, trong đó khai thác chế biến bột nhôm từ quặng bô xit

39

Page 40: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Các hồ thủy điện cung cấp nước tưới vào mùa khô, phát triển du lịch và nuôi thủy sản.

Câu hỏi:1-Hãy trình bày các điều kiên tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này? .2-Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng ? 3-Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và là động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng?4- Phân tích những mặt thuận lợi về điều kiện tự nhiên của vùng đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên?

************

BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ1- Khái quát: -Đông Nam Bộ gồm: Tp Hồ Chí Minh, các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu-Vị trí địa lí: +Giáp với Đồng bằng sông Cửu Long (vùng lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước); giáp Tây Nguyên (vùng nguyên liệu cây công nghiệp và lâm sản); giáp Duyên hải Nam Trung Bộ (vùng nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp) +Phía Tây và Tây Bắc giáp Campuchia,phía đông giáp biển Đông với các cảng Sài Gòn, Vũng Tàu, Thị Vải +Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ thuận lợi cho việc phát triển kinh tế mở ,nhờ mạng lưới giao thông vận tải ngày càng hiện đại, cho phép mở rộng giao lưu trong và ngoài nước, mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng cũng như vùng tiêu thụ sản phẩm

2-Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:-Khái niệm: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế-xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

a-Trong công nghiệp: -Công nghệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước với các ngành công nghệ cao như: luyện kim,chế tạo máy, điện tử, tin học,hóa chất, hóa dược, thực phẩm…-Việc phát triển công nghiệp có nhu cầu rất lớn về năng lượng,cơ sở năng lượng của vùng được giải quyết từ các nguồn điện và mạng lưới điện:

+Xây dựng các nhà máy thủy điện:*Trị An trên sông Đồng Nai (400 MW)*Thác Mơ trên sông Bé (150MW) và dự án Thác Mơ mở rộng (75 MW)*Cần đơn trên sông Bé

+Xây dựng các nhà máy điện tua bin khí Phú Mỹ I,II,III,IV (tổng công suất thiết kế 4000MW), Bà Rịa, Thủ Đức.

+Xây dựng môt số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ các khu chế xuất+Đường dây siêu cao áp 500 KV Hòa Bình- Phú Lâm+Các trạm biến áp 500 KV và 1 số mạch 500 KV được tiếp tục xây dựng như tuyến Phú Mỹ-

Nhà Bè, Nhà Bè-Phú Lâm,các công trình 220 KV, các công trình trung và hạ thế xây dựng theo quy hoach.-Phát triển công nghiệp và mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài nên cần quan tâm bảo vệ môi trường tránh làm tổn hại đến tiềm năng du lịch

b-Trong khu vực dịch vụ:-Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng,đứng đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển hiệu quả

40

Page 41: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Hoàn thiện cơ sở hạ tầng-Phát triển đa dạng các hoạt động dịch vụ: thương mại, ngân hàng, tín dụng, thông tin,hàng hải, du lịch

c-Trong nông, lâm nghiệp:-Thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu:

+Đã xây dựng công trình thủy lợi Dầu Tiếng trên thượng lưu sông sài Gòn lớn nhất nước+Dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương-Bình Phước) sẽ giúp chia nước của sông Bé cho sông

sài Gòn, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất+Nhờ giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp

dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất trồng hằng năm và khả năng bảo đảm lương thực thực phẩm của vùng.-Thay đổi cơ cấu cây trồng:

+Đưa các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất như thay giống cao su cũ bằng các giống cao su cho năng suất cao và ứng dụng công nghệ trồng mới.

+Mở rộng diện tích các cây cà phê,hồ tiêu, điều.+ Các cây công nghiệp ngắn ngày chiếm vị trí hàng đầu là mía và đậu tương.

-Bảo vệ, quản lí tốt vốn rừng: rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn,các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo vệ nước ở các hồ chứa, giữ mạch nước ngầm.

d-Trong tổng hợp kinh tế biển: Vùng biển và bờ biển có điều kiện thuận lợi để phát triển:-Khai thác tài nguyên sinh vật biển: phát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và công nghiệp chế biến.-Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa: dầu khí

+Đẩy mạnh thăm dò, khai thác dầu khí với quy mô ngày càng và hợp tác đầu tư với nhiều nước tác động mạnh đến sự phát triển của vùng nhất là tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+Việc phát triển công nghiêp lọc dầu, hóa dầu, các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng

+Cần chú ý giải quyết ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu.-du lịch biển:Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải …, nước khoáng Bình Châu, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.-Giao thông vận tải biển: Cảng Sài Gòn, Vũng Tàu, Thị Vải,phát triển giao thông,dịch vụ hàng hải, cơ khí sửa chữa và đóng tàu, mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế.Câu hỏi:1-Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? 2-Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? 3-Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng.Nêu 1 số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa của Đông Nam Bộ?

BÀI 41 :VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG1- Khái quát:-Đồng bằng sông Cửu Long gồm các địa phương…...- Vị trí địa lý……2-Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:

a-Thế mạnh: -Đất: đất phù sa nhưng tính chất phức tạp, có 3 nhóm đất chính:

41

Page 42: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu 1,2 triệu ha chiếm 30% diện tích đồng bằng, màu mỡ

nhất.+Đất phèn có diện tích lớn nhất 1,6 triệu ha,chiếm 41%diện tích đồng bằng, phân bố ở Đồng

Tháp Mười,Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.+Đất mặn: 75 vạn ha, chiếm 19% diện tích đồng bằng, phân bố thành vành đai ven biển Đông và

vịnh Thái Lan+Các loại đất khác: 40 vạn ha, chiếm 10% diện tích đồng bằng, phân bố rải rác

-Khí hậu có tính chất cận xích đạo,chế độ nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung bình năm 25-27 0c,tổng số giờ nắng trung bình năm 2200-2700 giờ,lượng mưa lớn 1300-2000 mm/năm,tập trung từ tháng V đến tháng XI-Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, cắt thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt….-Sinh vật:

+Thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu…) và rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp…)

+Động vật có giá trị là cá và chim+Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi

thủy sản.-Khoáng sản: chủ yếu là đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương) và than bùn (U Minh, tứ giác Long Xuyên ),dầu khí ở thềm lục địa

b-Hạn chế:-Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau, nước mặn xâm nhập sâu vào trong đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất-Đất phèn, đất mặn chiếm phần lớn diện tích (60%) và thiếu nước vào mùa khô khó khăn cho việc sử dụng và cải tạo đất-Đất thiếu dinh dưỡng,đặc biệt là thiếu nguyên tố vi lượng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.-Các thiên tai khác.-Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế-xã hội của đồng bằng3-Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:-Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô,diện tích đất phèn đất mặn lớn cần xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn trong mùa khô kết hợp với việc tạo ra những giống lúa chịu phèn, chịu mặn -Diện tích rừng bị giảm sút do khai hoang mở rộng diện tích và cháy rừng cần duy trì và bảo vệ rừng nhằm đảm bảo cân bằng sinh thái-Chuyển đổi cơ cấu kinh tế,đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp với nuôi trồng thủy sản và công nghiệp chế biến-Vùng biển: kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thế kinh tế liên hoàn-Chung sống với lũ với sự hổ trợ của Nhà Nước và khai thác nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lạiCâu hỏi:1-Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? 2-Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào?

BÀI 42:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-AN NINH-QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO-QUẦN ĐẢO1-Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên:

a-Nước ta có vùng biển rộng lớn:Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?

42

Page 43: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Vùng biển nước ta gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

b-Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển:(Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta?)-Nguồn lợi sinh vật biển:+Biển có độ sâu trung bình, là biển nhiệt đới ấm,nhiều ánh sáng, giàu ô xi, độ muối trung bình (30-33‰)

+Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài,nhiều loài có giá trị kinh tế cao, 1 số loài quý hiếm cần bảo vệ,nhiều đặc sản: đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư…Trên các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ nhiều chim yến, tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu giá trị cao.-Tài nguyên khoáng sản biển:

+Biển là nguồn muối vô tận, dọc bờ biển nhiều vùng có điều kiện sản xuất muối,cung cấp 900 nghìn tấn muối/ năm.

+Nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp:mỏ sa khoáng ôxit titan có giá trị xuất khẩu.+Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu làm thủy tinh,pha lê.+Vùng thềm lục địa tích tụ dầu khí: bể trầm tích Cửu Long,Nam Côn Sơn,Thổ Chu-Ma lai

-Phát triển giao thông vận tải biển: nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông, dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng các cảng nước nước sâu, nhiều cửa sông thuận lợi xây dựng cảng-Phát triển du lịch biển-đảo: Từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, đẹp, thuận lợi phát triển du lịch an dưỡng, du lịch thể thao…2-Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:

a-Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ:(Tại sao việc giữ vững chủ quyền của 1 hòn đảo dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn?)-Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.-Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo chính là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa chung quanh đảo.

b-Các huyện đảo ở nước ta: Đến năm 2006, nước ta có 12 huyện đảo:3-Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo:

a-Tại sao phải khai thác tổng hợp?Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác đặc sản, khai thác khoáng sản trong nước biển và trong lòng đất, du lịch biển và giao thông vận tải biển, chỉ khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

b-Tại sao sự phát triển kinh tế-xã hội ở các huyện đảo lại có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta trong hiện tại cũng như trong tương lai?-Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng có thể phát triển nhiều hoạt động kinh tế biển như khai thác nuôi trồng hải sản,khai thác dầu khí,giao thông vận tải biển, du lịch biển-đảo.-Các huyện đảo là bộ phận lãnh thổ của nước ta không thể chia cắt được.-Việc phát triển kinh tế ở các huyện đảo sẽ dần dần xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển mọi mặt giữa hải đảo và đất liền.Việc phát huy thế mạnh sẽ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đảm bảo sự bình đẳng trong sự phát triển kinh tế-xã hội trên toàn quốc.-Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là cơ sở để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

c-Các ngành kinh tế biển nước ta phát triển như thế nào?-Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo:

+Trong quá trình phát triển cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.

+Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa của nước ta.-Khai thác tài nguyên khoáng sản:

43

Page 44: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC +Nghề làm muối là nghề truyền thống phát triển mạnh ở nhiều địa phương nhất là ở Duyên Hải

Nam Trung Bộ, nay sản xuất muối công nghiệp có năng suất cao.+Đẩy mạnh thăm dò, khai thác dầu khí ở thềm lục địa và mở rộng liên doanh với nước

ngoài.Trong tương lai phát triển công nghiệp lọc dầu, hóa dầu nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành công nghiệp dầu khí

+Việc khai thác khí thiên nhiên làm khí hóa lỏng, làm phân bón, sản xuất điện tua bin khí+Cần chú ý bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu

-Phát triển mạnh du lịch biển: nhiều trung tâm du lịch biển được nâng cấp như khu du lịch Hạ Long-Cát Bà-Đồ Sơn (Quảng Ninh-Hải Phòng), Nha Trang (Khánh Hòa),Vũng Tàu (Bà Rịa-Vũng Tàu)-Giao thông vận tải biển:

+Nền kinh tế mở tạo điều kiện GTVT biển phát triển nhanh,cảng hàng hóa được cải tạo và nâng cấp như cụm cảng Sài Gòn,cụm cảng Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng.

+Xây dựng cảng nước sâu như cảng Cai Lân (Quảng Ninh), Nghi Sơn (Thanh Hóa),Vũng Áng (Hà Tĩnh),Dung Quất (Quảng Ngãi), Thị Vải (Vũng Tàu)…

+Vận tải hàng hóa, hành khách trên biển góp phần phát triển kinh tế biển-đảo4-Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:-Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước láng giềng, tăng cường đối thoại, hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa là nhân tố tạo ra sự phát triển ổ định trong khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng và giữ vững chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ nước ta.Câu hỏi:1-Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta? 2-Tại sao việc giữ vững chủ quyền của 1 hòn đảo dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn? 3-Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta? 4-Tại sao nói sự phát triển kinh tế-xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của nước ta trong hiện tại cũng như trong tương lai? 5-Các ngành kinh tế biển nước ta phát triển như thế nào?

********************************************

BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM1-Đặc điểm:-Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

+Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế vì thế cần có các đầu tàu để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.

+Nguồn lực phát triển kinh tế-xã hội phong phú nhưng phân hóa theo vùng.Nước ta nghèo, thiếu vốn đầu tư nên cần đầu tư có trọng điểm và có chiến lược thu hút đầu tư nước ngoài như vậy cần tạo ra các vùng có điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư.

+Tất cả những điều đó cần phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước-Đặc điểm:

+Gồm nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

+Hội tụ đầy đủ các thế mạnh tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư+Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có

thể hổ trợ cho các vùng khác.+Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc

2-Quá trình hình thành và thực trạng phát triển:a-Quá trình hình thành:

44

Page 45: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Bảng 43.1. Thời gian hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta

Vùng kinh tế trọng điểm

Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX Sau năm 2000

Phía Bắc Hà Nội, Hưng Yên,Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh

Thêm 3 tỉnh: Hà Tây,Vĩnh Phúc Bắc Ninh

Miền Trung Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Qủang Nam,Quảng Ngãi

Thêm tỉnh Bình Định

Phía Nam TP Hồ Chí Minh,Đồng NaiBàRịaVũngTàu,BìnhDương

Thêm4tỉnh:BìnhPhước,Tây Ninh, Long An,Tiền Giang

b-Thực trạng phát triển kinh tế:3-Ba vùng kinh tế trọng điểm:

a-Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:-Diện tích: gần 15,3 nghìn km2, chiếm 4,7% diện tích cả nước.-Số dân: 13,7 triệu người (2006), chiếm 16,3% số dân cả nước.-Gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh-Thế mạnh:

+Vị trí: có thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế-văn hóa lớn nhất nước.+Quốc lộ 5 và 18 là các tuyến giao yho6ng gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng,Cái Lân.+Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.+Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.+Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống nhờ lợi thế nguyên, nhiên liệu khoáng sản,

nguồn lao động và thị trường tiêu thụ+Dịch vụ du lịch phát triển mạnh.

-Phương hướng phát triển:+Công nghiệp: đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các ngành công nghiệp

có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường., tạo sản phẩm cạnh tranh+Phát triển các khu công nghiệp tập trung+Dịch vụ:phát triển thương mại và du lịch.+Nông nghiệp: chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng caob-Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

-Diện tích:gần 28 nghìn km2,chiếm 8,5% diện tích cả nước.-Số dân: 6,3 triệu người (2006), chiếm 7,4% số dân cả nước.-Gồm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định-Thế mạnh:

+Vị trí: chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam+Quốc lộ 1 và tuyến đường sắt thống nhất, sân bay Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai+ Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi phát triển kinh tế và giao lưu hàng

hóa.+Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng, phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng

thủy sản, công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản.+Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

-Phương hướng phát triển:+Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường.+Phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông nghiệp, thủy sản và các ngành thương mại,

dịch vụ du lịchc-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

-Diện tích: gần 30,6 nghìn km2, chiếm hơn 9,2% diện tích cả nước.-Số dân: 15,2 triệu người (2006), chiếm 18,1% số dân cả nước-Gồm:Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai,Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu,Bình Phước,Tây Ninh, Long An,Tiền Giang

45

Page 46: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC -Thế mạnh:

+Vị trí: khu vực bản lề giữa Tây nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long

+Tiềm năng: dầu khí ở thềm lục địa lớn nhất nước.+Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.+Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và đồng bộ+Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất,trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác

trong cả nước.

-Phương hướng phát triển:+Công nghiệp: là động lực của vùng với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm,

công nghệ cao+Hình thành các khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư trong và ngoài nước.+Dịch vụ: đẩy mạnh các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng,du lịch…

Câu hỏi:1-Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? 2-Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?

*******************************

BÀI TẬP1-Cho bảng số liệu:Diện tích và dân số 1 số vùng nước ta năm 2006Vùng Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam BộDân số (nghìn người)

18208 4869 12068

Diện tích (km2) 14863 54660 23608a-Tính mật độ dân số,diện tích đất tự nhiên bình quân đầu người của từng vùng theo bảng số liệu

trên.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mật độ dân số của các vùng nói trên?b- Nhận xét biểu đồ đã vẽ. Giải thích vì sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp?2-Cho bảng số liệu:Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế (đơn vị: %) NămThành phần kinh tế

2000 2006

Nhà Nước 41,8 31,6Ngoài Nhà Nước 22,3 30,6Có vốn đầu tư nước ngoài 35,9 37,8a-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2006?

b-Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2006 so với năm 2000 ?

3-Cho bảng số liệu:Diện tích và sản lượng lúa, dân số của nước ta qua các năm

Năm 1980 1990 2000 2005 2007Diện tích lúa (nghìn ha)

5600 6040 7666 7329 7287

Sản lượng lúa( nghìn tấn )

11600 19200 32530 35832 35942

Số dân( nghìn người )

50170 65510 77630 83110 85170

46

Page 47: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diên tích, sản lượng lúa và dân số nước ta trong

giai đoạn 1980- 2007 và nhận xét? 4-Dựa vào bảng số liệu của bài tập 3 a-Hãy tính năng suất lúa (tấn/ha) và sản lượng lúa bình quân theo đầu người ( kg/ người ) trong từng

năm của nước ta ? b-Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ( diện tích, sản lượng, năng suất ) của nước ta trong giai đoạn

1980-2007 và giải thích? 5-Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực bình quân đầu người ở trong toàn quốc, Đồng bằng sông

Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: kg/người)Năm

Vùng lãnh thổ1989 1992 1996 1999

Toàn quốc 331 349 388 448Đồng bằng sông Hồng 316 346 361 414Đồng bằng sông Cửu Long 631 727 854 1012a-Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng lương thực bình quân đầu người ở trong toàn quốc,đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

b- Nêu nhận xét và so sánh sản lượng lương thực bình quân đầu người giữa các vùng với toàn quốc? 6-Dựa vào bảng số liệu sau: ( đơn vị: nghìn tấn )

Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBS. Cửu long

Năm 1995 2000 2004 2005

Tổng số 822,2 1169,0 1622,1 1845,8

- Đánh bắt 552,2 803,9 848,8 834,0

- Nuôi trồng 270,0 365,1 773,3 1002,8

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBS. Cửu Long trong giai đoạn 1995- 2005. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó?

b. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nói chung và sản lượng thủy sản đánh bắt cũng như nuôi trồng nói riêng ở ĐBS. Cửu Long ( lấy năm 1995 = 100%). Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó?

7-Dựa vào số liệu sau: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành nước ta (tỉ đồng)

Năm Tổng sốChia ra

Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp

1995 85 508 66 794 16 168 2 546

2005 183 343 134 755 45 226 3 362

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 1995 và 2005. Nhận xét qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta thời kỳ 1995 – 2005?

8-Cho bảng số liệu : Dân số thành thị và nông thôn nước ta (nghìn người)

Năm 1985 1990 2000 2006

47

Page 48: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - …dttx.ou.edu.vn/dl/On_Thi_TS_VLVH/De_cuong_on_tap_mon_dia... · Web viewCâu hỏi: 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

Số dân thành thị 11 360 13 281 18 772 22 824

Số dân nông thôn 48 512 51 908 58 864 61 332

a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị nông thôn nước ta trong năm 1985 và 2006?

b) Nhận xét qui mô và cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong thời kì 1985 - 2006

9-Dựa vào bảng số liệu sau : ( đơn vị: nghìn tấn )Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm1996 1412,3 49,3 70,1 1080,0 212,92005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 321,9

a. Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển của ngành chăn nuôi nước ta trong giai đoạn 1996- 2005?

b. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thịt các loại trong các năm 1996 , 2005 và nhân xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thịt các loại trong thời gian trên?

10- Dựa vào số liệu sau : Năm 1990 1995 2000 2007Sản lượng dầu mỏ ( triệu tấn) 2,7 7,6 11,6 15,9Sản lượng than ( triệu tấn) 4,6 8,4 16,3 42,5Sản lượng điện( tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 64,1

a.Hãy vẽ biểu đồ kết hợp thích hợp thể hiện sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2007 và nhận xét?b. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, sản lượng than và điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2007. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó?

48