vui hoc thanh kinh - mua giang sinh (30)
DESCRIPTION
Cung nhau hoc hoi Loi ChuaTRANSCRIPT
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
3 Vui học Thánh Kinh
KHÔNG BIẾT THÁNH KINH LÀ KHÔNG BIẾT CHÚA KITÔ
VUI HỌC
THÁNH KINH 30
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
5 Vui học Thánh Kinh
Lời Chúa là đèn soi cho con bước
là ánh sáng chỉ đường cho con. TV 119,105
VUI HỌC THÁNH KINH
30
GIÁNG SINH
GIÁNG SINH
6 Vui học Thánh Kinh
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG NOEL 2009
Các bạn thân mến, để hiểu biết và
thêm lòng yêu mến Chúa Kitô và Thánh Kinh, chúng ta cùng vui học
qua những câu hỏi trắc nghiệm và ô chữ đơn giản sau đây. Mọi trích dẫn va tên riêng
đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh Lời Chúa Cho Mọi Người 2007
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng vụ.
Chúc các bạn có những giây phút
vui và bổ ích.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
7 Vui học Thánh Kinh
THỜI THƠ ẤU
01. Người được Thánh sử Luca gởi tặng sách Tin Mừng :
a. Ông Thêôphêlô b. Ông Thêôphilô c. Ông Phaolô d. Ông Giuliô
02. Sứ thần đã truyền tin cho tư tế Dacaria.
a. Sứ thần Micaen b. Sứ thần Raphaen c. Sứ thần Gáprien
GIÁNG SINH
8 Vui học Thánh Kinh
03. Vợ của tư tế Dacaria :
a. Bà Êlisabét b. Bà Anna c. Bà Bátseva d. Bà Êliseva
04. Dòng tộc tư tế của bà Êlisabét :
a. Tư tế Aharon b. Tư tế Xađốc c. Tư tế Dacaria d. Tư tế Lêvi
05. Thời vua Do thái cai trị miền Giuđê khi sứ thần Gáprien truyền tin cho tư tế Dacaria
a. Vua Atêra b. Vua Hêrôđê Acrippa c. Vua Hêrôđê Antipa d. Vua Hêrôđê Cả
06. Nơi đứng bên phải của sứ thần Gáprien khi hiện ra với tư tế Dacaria :
a. Đền thờ b. Bàn thờ c. Hương án d. Cửa thành Giêrusalem
07. Miền đất, nơi sứ thần Gáprien hiên ra với tư tế Dacaria :
a. Miền Samaria b. Miền Giuđê c. Miền Galilê d. Miền Thập tỉnh
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
9 Vui học Thánh Kinh
08. Sứ thần Gáprien loan báo với tư tế Dacaria, vợ ông sẽ sinh con trai. Và tên con trẻ được đặt là :
a. Samuen b. Gioan c. Giêsu d. Dacaria
09. Đây là những thứ mà con trẻ của bà Êlisabét không được dùng đến :
a. Rượu lạt b. Châu chấu c. Thịt chiên d. Mật ong
10. Vì không tin những điều sứ thần nói, nên tư tế Dacaria bị :
a. Câm b. Mù c. Bỏ đói d. Giam tù
11. Sứ thần Gáprien nói với tư tế Dacaria về Gioan, con trẻ sẽ đầy thần khí và quyền năng của :
a. Ngôn sứ Môsê b. Ngôn sứ Êlia c. Tư tế Aharon d. Thượng tế Menkixêđê
12. Mẹ của thánh Gioan Tẩy giả :
a. Bà Êlisabét b. Bà Êliseva c. Bà Bátseva d. Bà Anna
GIÁNG SINH
10 Vui học Thánh Kinh
13. Cha của thánh Gioan Tẩy giả : a. Ông Gioan b. Ông Simon c. Ông Giôna d. Ông Dacaria
14. Thánh Gioan lớn hơn Đức Giêsu bao nhiêu tháng ?
a. 3 tháng b. 6 tháng c. 9 tháng d. 12 tháng
15. Sứ thần của Chúa nói nói ông Dacaria : “Này ông Dacaria, đừng sợ, vì Thiên Chúa đã nhận lời ông cầu xin : bà Êlisabét, vợ ông, sẽ sinh cho ông 1 đứa con trai, và… … … ”
a. Ông phải đặt tên cho nó là Gioan. b. Ông phải hiến dâng nó cho TChúa. c. Ông phải tạ ơn cho Thiên Chúa. d. Ông phải làm lễ cắt bì cho nó.
16. Vì không tin nên sứ thần Gáprien nói : “Này đây ông sẽ bị câm, không nói được, cho đến ngày các điều ấy xảy ra, bởi vì ông đã không tin lời tôi, là những lời … … .”
a. Sẽ được ứng nghiệm đúng thời đúng buổi.
b. Sẽ được thực hiện. c. Đã được tiên báo. d. Đã được Thiên Chúa linh ứng.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
11 Vui học Thánh Kinh
17. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria : a. Sứ thần Micaen b. Sứ thần Raphaen c. Sứ thần Gáprien
18. Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành :
a. Caphácnaum b. Giêrusalem c. Nadarét d. Bêtania
19. Tên mà sứ thần Gáprien báo cho Đức người biết con trẻ sẽ sinh ra :
a. Samuen b. Gioan c. Giêsu d. Môsê
20. Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của … … …
a. Vua Hêrôđê b. Vua Arêta c. Vua Đavít d. Vua Salômôn
GIÁNG SINH
12 Vui học Thánh Kinh
21. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria của :
a. Ông Giuse b. Bà Êlisabét c. Sứ thần Raphaen d. Sứ thần Gáprien
22. “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà.”
a. Đức Giêsu b. Thánh thần c. Thiên Chúa d. Ngôn sứ Êlia
23. Khi sứ thần Gáprien chào Đức Maria : “Mừng vui lên ”. Nghe lời ấy, Đức Maria rất
a. Sợ hãi b. Bối rối c. Lo âu d. Mừng rỡ
24. Khi truyền tin cho Đức Maria, sứ thần Gáprien loan báo trẻ Giêsu sẽ trị vì nhà… … … đến muôn đời.
a. Giacóp b. Ápraham c. Đavít d. Giuse
25. Lời đầu tiên sứ thần Gáprien nói với trinh nữ Maria :
a. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng,Đức Chúa ở cùng bà”.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
13 Vui học Thánh Kinh
b. “Kính chào bà, trinh nữ Maria”. c. “Kính chào bà, người nữ được
chúc phúc”. d. “Mừng vui lên, người nữ được
chúc phúc”. 26. Sứ thần Gáprien nói với Đức Maria : “Bà sẽ thụ thai, sinh hạ 1 con trai và đặt tên là Giêsu, Người sẽ nên cao cả, và được gọi là… … ….”
a. Con Đấng Tối Cao b. Ngôi Hai Thiên Chúa c. Đấng Cứu Thế d. Đấng Mêsia.
27. Đức Maria thưa với sứ thần : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, … … … .”
a. xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói.
b. Xin hãy làm mọi sự theo ý Ngài. c. Xin đón nhận tất cả mọi việc
như Thánh ý Ngài. d. Xin cho ý Chúa được thể hiện.
28. Người chị họ của Đức Maria là :
a. Bà Susanna b. Bà Êliseva c. Bà Êlisabét d. Bà Anna
GIÁNG SINH
14 Vui học Thánh Kinh
29. “Em được Chúa chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em cưu mang cũng được chúc phúc.” Lời chào mừng Đức Maria của :
a. Bà Êlisabét b. Ông Giuse c. Ông Dacaria d. Sứ thần Gáprien
30. Người hát bài ca “Ngợi khen” (Magnificat) :
a. Mẹ Maria b. Bà Êlisabét c. Tư tế Dacaria d. Các thiên sứ
31. Thời gian Đức Maria lưu lại với bà Êlisabét : a. 1 tháng b. 3 tháng c. 6 tháng d. 9 tháng
32. Khi gặp Đức Maria, bà Êlisabét liền nói : “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang … … .” a. cũng được chúc phúc. b. chính thật là Con Thiên Chúa. c. là Đấng Kitô. d. là người mà toàn dân Ítraen đang mong đợi 33. Đức Maria nói :
“Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần trí tôi hớn hở vui mừng,
Vì Thiên Chúa,… … … .”
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
15 Vui học Thánh Kinh
a. Đấng cứu độ tôi. b. Đã nhớ đến tôi. c. Đã thực hiện nơi tôi những điều
trọng đại. d. Đã ban nhiều ân sủng cho tôi.
34. Đức Maria nói :
“Chúa giơ tay biểu dương sức mạnh, Dẹp tan phường lòng trí kiêu căng. Chúa hạ bệ những ai quyền thế,
Người nâng cao mọi kẻ khiêm nhường. Kẻ đói nghèo, Chúa ban của dư đầy,
Người giàu có, … … … .” a. lại bị đuổi về tay trắng. b. bị ném vào lửa đời đời. c. trở thành người tay trắng. d. sẽ chịu nhiều khổ đau.
35. Tên của đứa trẻ, con của tư tế Dacaria và bà Êlisabét.
a. Dacaria b. Gioan c. Samuen d. Giêsu
36. Sau khi sinh được bao ngày thì người ta đặt tên cho con trẻ ?
a. 6 ngày b. 7 ngày c. 8 ngày d. 9 ngày
GIÁNG SINH
16 Vui học Thánh Kinh
37. Khi đặt tên cho đứa bé là Gioan, tư tế Dacaria liền … … …
a. vui mừng hớn hở b. bắt tay với mọi người c. nói được d. vào đền thờ cầu nguyện tạ ơn.
38. Tác giả “Bài ca chúc tụng” (Benedictus).
a. Tư tế Dacaria b. Đức Maria c. Ông Gioan Tẩy giả d. Bà Êlisabét
39. Ông Dacaria được đầy Thánh Thần, liền nói tiên tri rằng :
“Chúc tụng Đức Chúa là… … … , đã viếng thăm cứu chuộc dân Người”.
a. Thiên Chúa Ítraen. b. Thiên Chúa chúng con. c. Thiên Chúa của cha ông chúng con. d. Thiên Chúa của tổ phụ chúng con.
40. Ông Dacaria được đầy Thánh Thần,
liền nói : “Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn,
Cho … … … tự chốn cao vời viếng thăm ta, Soi sáng những ai ngồi nơi tăm tối
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
17 Vui học Thánh Kinh
và trong bóng tử thần, Dẫn ta bước vào đường nẻo bình an”.
a. Vầng Đông b. Mặt trời c. Ngôi Hai Con Chúa d. Đấng Cứu Chuộc
41. Theo Thánh sử Mátthêu, Người sinh ra ông Giuse, chồng của bà Maria là :
a. Ông Giuse b. Ông Hêli c. Ông Giacop d. Ông Dacaria
42. Người đã thành hôn với Đức Maria :
a. Ông Giacop b. Ông Giuse c. Ông Dacaria d. Ông Gioan
43. “Emmanuen” được ngôn sứ nào tiên báo ?
a. Ngôn sứ Isaia b. Ngôn sứ Êdêkien c. Ngôn sứ Mikha d. Ngôn sứ Êlia
44. “Thiên Chúa ở cùng chúng ta” có nghĩa là :
a. Emmanuen b. Giêsua c. Giôsuê d. Maranatha
GIÁNG SINH
18 Vui học Thánh Kinh
45. Vua Do thái thời Chúa Giêsu ra đời.
a. Vua Hêrôđê Cả b. Vua Hêrôđê Antipa c. Vua Philip d. Vua Hêrôđê Acrippa
46. Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu ra đời.
a. Hoàng đế Augúttô b. Hoàng đế Cơlaudiô c. Hoàng đế Tibêriô d. Hoàng đế Xêda
47. Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài nhi Giêsu.
a. Các nhà chiêm tinh b. Các thầy tư tế c. Những người chăn chiên d. Các tiên tri
48. Nơi Hài nhi Giêsu sinh ra.
a. Nadarét b. Bêlem c. Bêtania d. Gôngôtha
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
19 Vui học Thánh Kinh
49. “Phần ngươi, hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen – dân Ta, sẽ ra đời”. Lời ngôn sứ nào đã tiên báo ? a. Ngôn sứ Isaia b. Ngôn sứ Êdêkien
c. Ngôn sứ Mikha d. Ngôn sứ Êlia
50. Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra.
a. Tổng trấn Quiriniô b. Tổng trấn Philatô c. Tổng trấn Phếttô d. Tổng trấn Phêlích
GIÁNG SINH
20 Vui học Thánh Kinh
51. “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, Bình an dưới thế cho người Chúa thương.” Những người hợp với các sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa :
a. Các thiên thần b. Các đạo sĩ c. Các mục đồng d. Người dân Bêlem
52. Khi Hài nhi Giêsu sinh ra, muôn vàn thiên binh hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa rằng : “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, Bình an dưới thế… … ”
a. Cho những ai được Chúa thương. b. Cho mọi người trần ai. c. Cho loài người Chúa thương. d. Cho người Chúa tuyển chọn.
53. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : “Hôm nay, một Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong … … …, Người là Đấng Kitô Đức Chúa.”
a. Thành vua Salômôn. b. Thành Bêlem. c. Nhà Giacóp. d. Thành vua Đavít.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
21 Vui học Thánh Kinh
54. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : “Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy 1 trẻ sơ sinh bọc tả,… … ….”
a. nằm trong máng cỏ. b. trong hang lừa bé nhỏ. c. được bà Maria bồng ẵm. d. nằm giữa bầy chiên lừa.
55. Đây là những tặng vật mà các nhà chiêm tinh tặng Hài Nhi Giêsu :
a. Mộc dược, vân hương & vàng b. Vân hương, lôi hội & vàng c. Vàng, nhũ hương & mộc dược d. Vàng, vân hương & nhũ hương
56. Tại đền thờ, vị ngôn sứ đã nói với Đức Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.”
a. Ông Siméon b. Bà Anna c. Ông Simon d. Ông Dacaria
57. Người bát bài ca “An bình ra đi” (Nunc Dimitis) là :
a. Đức Maria b. Tư tế Dacaria c. Ông Simon d. Ông Siméon
GIÁNG SINH
22 Vui học Thánh Kinh
58. Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi và 2 ông bà trong Đền Thờ Giêrusalem.
a. Bà Anna b. Bà Đơvôra c. Bà Átnat d. Bà Ađa
59. Cha của nữ ngôn sứ Anna.
a. Ông Bơthuên b. Ông Amram c. Ông Pơnuên d. Ông Giacóp
60. Chi tộc của nữ ngôn sứ Anna, người đã gặp Hài Nhi Giêsu trong Đền Thờ.
a. Chi tộc Asê b. Chi tộc Lêvi c. Chi tộc Giuđa d. Chi tộc Mơnasê
61. Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu.
a. Hoàng đế Augúttô b. Tổng trấn Philatô c. Vua Hêrôđê Cả d. Vua Hêrôđê Antipa
62. Đất nước Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn.
a. Nước Ai Cập b. Nước Do Thái c. Nước Ả Rập d. Nước Libăng
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
23 Vui học Thánh Kinh
63. Thế là ứng nghiệm lời ngôn sứ : “Ở Rama, vẳng nghe tiếng khóc than rền rĩ : tiếng bà Rakhen khóc thương con mình và không chịu để cho người ta an ủi, vì chúng không còn nữa.” Lời của ngôn sứ …
a. Ngôn sứ Giêrêmia b. Ngôn sứ Êdêkien c. Ngôn sứ Dacaria d. Ngôn sứ Xôphônia
64. Người đã khóc than con mình khi chúng bị vua Hêrôđê giết chết tại Rama ?
a. Bà Rêbêca b. Bà Anna c. Bà Xara d. Rakhen
65. Theo luật dạy rằng : “Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa”, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay … … … .
a. 1 cặp bồ câu non. b. 1 con dê béo. c. 1 con chiên 1 tuổi. d. 1 con chiên non.
66. Tại Đền Thờ, ông Simêon ẵm lấy Hài Nhi và chúc tụng Thiên Chúa : “Muôn lạy Chúa, giờ đây, theo lời Ngài đã hứa,
GIÁNG SINH
24 Vui học Thánh Kinh
xin để tôi tớ này được an bình ra đi. Vì chính mắt con được thấy ơn cứu độ
Chúa đã dành sẵn cho muôn dân : Đó là … … …
là vinh quang của Ítraen, dân Ngài ” a. Ánh sáng soi đường cho
dân ngoại b. Ơn cứu độ cho muôn dân c. Đấng Cứu Thế đã được hứa ban d. Ánh sáng cho muôn dân
67. Với Đức Maria, ông Simêon nó : “Còn chính bà, … … … sẽ đâm thâu tâm hồn bà.”
a. 1 lưỡi đòng b. 1 lưỡi gươm c. nỗi thống khổ d. 1 lưỡi giáo
68. “Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Lời ngôn sứ : a. Ngôn sứ Hôsê b. Ngôn sứ Isaia c. Ngôn sứ Giêrêmia d. Ngôn sứ Êlia 69. Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà :
a. Vua Hêrôđê Áckhêlao b. Vua Hêrôđê Antipa c. Vua Philíp d. Vua Ácrippa
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
25 Vui học Thánh Kinh
70. Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về :
a. Thành Giêrusalem b. Thành Caphácnaum c. Thành Xiđôn d. Thành Nadarét
71. Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được :
a. 7 tuổi b. 9 tuổi c. 10 tuổi d. 12 tuổi
72. Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ … … … và 2 Ông bà đã lạc mất Người ở đó. a. Lễ Lều b. Lễ Ngũ Tuần c. Lễ Vượt Qua d. Lễ Xá Tội 73. Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói : “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế ? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm con !” Người đã nói câu này là … … …
a. Vị thượng tế b. Đức Maria, Mẹ người c. Ông Giuse d. Bà Êlisabét
GIÁNG SINH
26 Vui học Thánh Kinh
74. Tại Đền Thờ, khi thấy Đức Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, 2 ông bà sửng sốt. Song Đức Giêsu nói : “Sao cha mẹ lại tìm con ? Cha mẹ không biết là … … … ở nhà của Cha Con sao ?”
a. Con có bổn phận b. Con phải cầu nguyện c. Con cần làm việc
d. Con phải
GIÁNG SINH
28 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 01
01 02 03 04 05 06 07
"Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho
loài người Chúa thương." Luca 2,14
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
29 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 01 NHỮNG GỢI Ý 01. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”.
Nghĩa là … … … . 02. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra 03. Mẹ Đức Giêsu. 04. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 05. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh ra. 06. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 07. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra.
GIÁNG SINH
30 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 02
O G I U E H M
M A R I A E E
E P E H O R S
A R C O N O I
G I E S U Đ A
B E L E M E N
A N A K I T O
"Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, xin Chúa cứ làm cho tôi
như lời sứ thần nói." Luca 1,38
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
31 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 02 NHỮNG GỢI Ý
Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc – xéo - ngược – xuôi . Mời bạn cùng tìm.
01. Mẹ Đức Giêsu. 02. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 03. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh. 04. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 05. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria.
GIÁNG SINH
32 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 03
1 2
3
5
4
Hôm nay ,
một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít,
Người là Đấng Kitô Đức Chúa. Luca 2,11
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
33 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 03 NHỮNG GỢI Ý 01. Đức Maria mang thai nhờ quyền phép của ai ? 02. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 03. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria. 04. Mẹ Đức Giêsu. 05. Cha nuôi của Đức Giêsu.
GIÁNG SINH
34 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 04
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
"Anh em đừng sợ.
Này tôi báo cho anh em một tin mừng
trọng đại, cũng là tin mừng cho toàn dân:
Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em
trong thành vua Đavít,
Người là Đấng Kitô Đức Chúa. Lc 1,10-12
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
35 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 04 NHỮNG GỌI Ý 01. Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là … 02. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria. 03. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh. 04. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 05. Cha nuôi của Đức Giêsu. 06. Mẹ Đức Giêsu. 07. Đức Giêsu cũng được gọi là … … … . 08. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 09. “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải
là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ …
10. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra 11. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra. 12. Đức Maria mang thai nhờ quyền phép của ai ?
GIÁNG SINH
36 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 05
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
“Bà Maria thì hằng ghi nhớ mọi kỷ niệm ấy,
và suy đi nghĩ lại trong lòng.” Lc 2,19
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
37 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 05 NHỮNG GỌI Ý 01. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 02. Mẹ Đức Giêsu. 03. Hai ông bà trở về quê quán của mình là làng
Bêlem, thành của vua… … … . 04. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 05. Ngôn sứ đã tiên báo : “Này đây, Trinh Nữ sẽ
thụ thai và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Emmanuen”.
06. Lần theo cái gì, các nhà chiêm tinh từ phương Đông đễ bái lạy Hài Nhi ?
07. Khi Hài Nhi sinh ra, các thiên binh hợp với ai cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa?
08. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh. 09. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của
các nhà chiêm tinh. 10. Khi sinh con ra, Mẹ Maria đã đặt con trong
vật này. 11. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là … 12. Những người được sứ thần báo : “Đấng cứu
độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô, Đức Chúa”.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
39 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 06 NHỮNG GỢI Ý
( x.Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51) 01. Tổng trấn xứ Xyri, thời C.Giêsu sinh ra. 02. Cha nuôi của Chúa Giêsu. 03. Vị tiền hô của Đấng Cứu Thế. 04. Tên mà ông Giuse đặt cho Hài Nhi. 05. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 06. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 07. Mẹ Chúa Giêsu. 08. Các nhà chiêm tinh đã dâng cho Chúa Giêsu
… … … nhũ hương và mộc dược. 09. “Người sẽ ngự xuống trên Bà”. 10. Mẹ của thánh Gioan Tẩy giả, vị tiền hô của
Chúa. 11. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 12. Hoàng đế La mã thời C. Giêsu sinh ra. 13. Sứ thần đã báo cho những ai đầu tiên đến
để thờ lạy Hài Nhi? 14. Đây là những người từ phương Đông đến bái
lạy Hài Nhi?
GIÁNG SINH
40 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 07
1
2
3
4
5
6
7
8
“Này đây,
Trinh Nữ sẽ thụ thai
và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Emmanuen,
nghĩa là "Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta.”
Mt 1,23
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
41 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 07 NHỮNG GỢI Ý
( x.Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51 ) 01. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 02. Mẹ Chúa Giêsu. 03. Nơi Chúa Giêsu sinh ra 04. Cha của Gioan Tẩy giả, vị Tiền hô của Chúa. 05. Tới Bêlem, các nhà chiêm tinh nhìn thấy
thân mẫu là bà Maria và . . . . . . 06. Cha nuôi của Chúa Giêsu. 07. Tên mà ông Giuse đặt cho Hài Nhi. 08. Các nhà chiêm tinh đã dâng cho Chúa
Giêsu . . . nhũ hương và mộc dược.
GIÁNG SINH
42 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 08
1
2
3
4
5
6 23
7 22
8 21
9 20
10 19
11 18
1
2 17
13
14
15
16
"Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế
cho loài người Chúa thương." Luca 2,14
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
43 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 08 NHỮNG GỢI Ý
( x.Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51 - Ga 1,1-18) 02. Còn bà Maria thì hằng ghi nhớ mọi kỷ niệm
ấy, và … … … đi nghĩ lại trong lòng”. 03. Bà Êlisabét mang tiếng là hiếm hoi,đồng
nghĩa với hiếm hoi là… … … 04. “Từ nguồn … … … của Người, tất cả chúng
ta đã lãnh nhận hết ơn này đến ơn khác”. 05. “Vinh danh… … … trên trời Bình an dưới thế
cho loài người Chúa thương”. 06. Các nhà chiêm tinh đã dâng cho Hài Nhi …
… … , nhũ hương và mộc dược. 07. Tên mà sứ thần bảo đặt cho con trẻ. 08. Đức Maria ở miền nào khi sứ thần truyền tin
cho Mẹ ? 09. Tổng trấn xứ Xyri, thời C.Giêsu sinh ra. 10. Thái độ của Đức Maria khi nghe sứ thần
chào. 11. Mẹ của Chúa Giêsu. 12. Đây là phương hướng từ đó các nhà chiêm
tinh đã đến để thờ lạy Hài Nhi. 13. “Người sẽ ngự xuống trên Bà”. 14. Sứ thần hiện ra với Dacaria đứng bên phải…
… …
GIÁNG SINH
44 Vui học Thánh Kinh
15. Con của Xađốc, người sinh ra Êlihút theo gia phả của Chúa Giêsu. 16. Bao nhiêu ngày sau khi sinh, Chúa Giêsu
được làm lễ cắt bì ? 17. Đức Giêsu cũng được gọi là… … … 18. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 19. Ý muốn của các nhà chiêm tinh đến với Vua
Dothái mới sinh. 20. Các nhà chiêm tinh đã dâng tiến Hài Nhi :
vàng, mộc dược và … … … 21. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra 22. Vị tiền hô của Đấng Cứu Thế. 23. Nơi bà Rakhen khóc thương con mình.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
45 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 09
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Ô CHỮ GIÁNG SINH 09
GIÁNG SINH
46 Vui học Thánh Kinh
NHỮNG GỢI Ý 01. Ông già Noel (Tiếng Anh). 02. Những người được sứ thần báo : “Đấng cứu
độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô, Đức Chúa”.
03. Ngôn sứ đã tiên báo : “Này đây, Trinh Nữ sẽ thụ thai và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Emmanuen”.
04. Hài Nhi mới sinh tên là … … … 05. Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra. 06. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn. 07. “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải
là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ… … …
08. Vị Giáo Hoàng đã ấn định lễ Noel vào ngày 25 tháng 12 và lễ Hiển Linh vào ngày 06 tháng 1.
09. Mẹ của Hài Nhi Giêsu . 10. Tác giả ca khúc Cao Cung Lên. 11. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả. 12. Lời việt ca khúc Silent night. 13. Tác giả ca khúc Hang Bêlem. 14. Người phổ nhạc ca khúc Still Nacht! Heilige
Nacht! (Silent night ).
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
47 Vui học Thánh Kinh
15. Khi sinh con ra, Mẹ Maria đã đặt con trong vật này.
16. Theo truyền thống, thánh nhân đã tái hiên lại máng cỏ của Chúa Giêsu.
17. “Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. 18. Người kitô hữu mừng ngày Chúa Giêsu sinh
ra. 19. Hoàng đế La mã thời Chúa Giêsu sinh ra. 20. Cuộc kiểm tra dân số trong khắp thiên hạ
của Hoàng đế Augúttô. 21. Hai ông bà trở về quê quán của mình là làng
Bêlem, thành của vua… … …
”Hãy cùng tôi ngợi khen ĐỨC CHÚA, ta đồng thanh tán tụng danh Người”.
Tv 34,4
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
49 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 10 NHỮNG GỢI Ý
( x.Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51 - Ga 1,1-18)
01. Đức Chúa sẽ ban cho Người ngai vàng Đavít, Người sẽ trị vì nhà … … … đến muôn đời”.
02. Tên mà ông Giuse đặt cho Hài Nhi. 03. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của
các nhà chiêm tinh. 04. Tới Bêlem, các nhà chiêm tinh nhìn thấy
thân mẫu là bà Maria và … … … . 05. Theo thánh Gioan: “… … … đã trở thành xác
phàm”. 06. Cha nuôi của Chúa Giêsu. 07. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 08. “Vinh danh … … … trên trời Bình an dưới
thế cho loài người Chúa thương”. 09. Khi Hài Nhi sinh ra, các thiên binh hợp với ai
cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa?
GIÁNG SINH
50 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 11
L H C I B Q A B M A R I A
O G I E S U H E R O Đ E G
I I M A R I A L A X A N I
Y U G A P R I E N E V R U
E S U V A I E M O S I U A
U E I N O N A U G U T T O
T O V A G I A C O P E I H
H U O N G O I L O I G N U
"Đức Vua dân Dothái mới sinh, hiện ở đâu?
Chúng tôi đã thấy vì sao của Người xuất hiện bên phương Đông,
nên chúng tôi đến bái lạy Người." Mt 2,2
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
51 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 11 NHỮNG GỢI Ý
( x.Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51 )
Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp ngang – dọc. Mời bạn cùng tìm.
01. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 02. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 03. Mẹ của Chúa Giêsu. 04. Tên mà sứ thần bảo đặt cho con trẻ. 05. Cha nuôi của Chúa Giêsu. 06. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 07. Đức Chúa sẽ ban cho Người ngai vàng Đavít,
Người sẽ trị vì nhà … … … đến muôn đời”. 08. Đức Giêsu là con cháu của vua … … … 09. Tổng trấn xứ Xyri, thời Chúa Giêsu sinh ra. 10. Hoàng đế La mã thời Chúa Giêsu sinh ra.
GIÁNG SINH
52 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 12
N H A T T H E O M H U
H O M G T N A N A A N
U I A I U G A P R I E
N G H E R O Đ A I N N
G I U S U I E O I H Y
Đ A V I E L I A M O U
A C C T U O I B E L E
M O P G I H C I B N M
.
Trời xanh
tuyên bố Người là Đấng chính trực,
hết mọi dân được thấy vinh quang Người. Thánh vịnh 97,6
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
53 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 12 NHỮNG GỢI Ý
( x. Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51 - Ga 1,1-18) Trong Ô chữ này là những đáp án được xếp ngang dọc, sao cho những từ được tìm có chữ cuối cùng thẳng góc với chữ áp cuối thành 900 01. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 02. Nơi Chúa Giêsu sinh ra 03. Mẹ của Chúa Giêsu. 04. Tên mà sứ thần bảo đặt cho con trẻ. 05. Cha nuôi của Chúa Giêsu. 06. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 07. Tới Bêlem, cá nhà chiêm tinh nhìn thấy thân
mẫu là bà Maria và … … … 08. Đức Chúa sẽ ban cho Người ngai vàng Đavít,
Người sẽ trị vì nhà … … … đến muôn đời”. 09. Theo thánh Gioan : “… … … đã trở thành xác
phàm”. 10. Đức Giêsu là con cháu của vua … … ….
GIÁNG SINH
54 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 13
1
2
4 7
3
5
6
“Đối với Thiên Chúa,
không có gì là không thể làm được”.
Lc 1,37
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
55 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 13 NHỮNG GỢI Ý
( x. Mt 1,1-2,3 - Lc 1,1- 2,51 ) 01. Đây là nơi bà Rakhen đã khóc thương con
mình. 02. Tại Rama, tiếng người mẹ đã khóc thương
con mình vì chúng không còn nữa. 03. Mẹ của Chúa Giêsu. 04. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 05. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 06. Tên mà sứ thần bảo đặt cho con trẻ. 07. Nơi Chúa Giêsu sinh ra.
GIÁNG SINH
56 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 14
G N U H G B T I N H Y
G M A R I A H O A H U
I A E M G A P R I E N
O N G O I L O I L R B
A G V B E L E M E O I
N C U T S U N I V Đ C
M O A E U N A K I E H
0 E V O S U T H A N U
I S A I A A Đ A V I T
S H N T H I E N C H U
E A G D U N G T H Y A
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
57 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 14 NHỮNG GỢI Ý Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc. Mời bạn cùng tìm. 01. Hai ông bà trở về quê quán của mình là làng
Bêlem, thành của vua … … 02. Các nhà chiêm tinh đã dâng cho Hài Nhi … …
nhũ hương và mộc dược. 03. Ngôn sứ đã tiên báo : “Này đây, Trinh Nữ sẽ
thụ thai và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Emmanuen”.
04. Hài Nhi mới sinh tên là … …. 05. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 06. Nơi Chúa Giêsu sinh ra 07. “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải
là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ …
08. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 09. Mẹ của Hài Nhi Giêsu . 10. Khi sinh con ra, Mẹ Maria đã đặt con trong
vật này. 11. Theo thánh Gioan: “… … …đã trở thành xác
phàm”. 12. Khi Hài Nhi sinh ra, các thiên binh hợp với ai
cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa?
GIÁNG SINH
58 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 15
G I A C O B A I N O A U
B E L E N O E M A R I A
H M U O B A I L A Y L G
U M S A M L E M E K E I
N A E U D H U N G M H A
G N I A K U G I U S E N
Đ U G C I O H O S E R G
U E A O A U G U T T O S
N N E S M P O R I O Đ I
G O I Y O I K V A M E N
T V A E S U A H A R O G
H Y I U E Đ M B I C H E
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
59 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 15 NHỮNG GỢI Ý Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc – xéo - ngược – xuôi . Mời bạn cùng tìm.
01. Mẹ của Hài Nhi Giêsu. 02. Hài Nhi mới sinh tên là … (Ngược). 03. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 04. Nơi Chúa Giêsu sinh ra (Xéo). 05. Hai ông bà trở về quê quán của mình là làng
Bêlem, thành của vua… …(Xéo). 06. Hoàng đế La mã thời Chúa Giêsu sinh ra. 07. “Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. 08. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả (Xéo). 09. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn (Xéo). 10. Cử chỉ của các nhà chiêm tinh đến với Vua
Do thái mới sinh. 11. Cha nuôi của Chúa Giêsu. 12. Lần theo cái gì, các nhà chiêm tinh từ
phương Đông để bái lạy Hài Nhi ? (Xéo).
GIÁNG SINH
60 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 16
4
2
8 5
1 3
7 10
9
6
“Bà sinh con trai đầu lòng,
lấy tã bọc con,
rồi đặt nằm trong máng cỏ, vì hai ông bà
không tìm được chỗ trong nhà trọ.” Lc 2,7
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
61 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 16 NHỮNG GỢI Ý HÀNG DỌC. 01. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của
các nhà chiêm tinh. 02. Thánh đô của Ítraen (từ đầu). 03. “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải
là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ…
04. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 05. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn. HÀNG NGANG. 06. Chồng bà Betseva, tướng của vua Đavít,
người được vua Đavít lấy làm vợ và sinh ra vua Salomon.
07. Nơi Chúa Giêsu sinh ra 08. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 09. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả. 10. Đức Giêsu cũng được gọi là … (viết ngược).
GIÁNG SINH
62 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 17
N I C O D E M O G E K E A
G U O S Q U I R I N I O N
I E M I C A O C O P N T N
E T O A N I V A X H A T A
S M A E B C I E E E H U D
U I S A I A H D P O N G O
N K I T O P O M O T O U H
I H N A E R S T E I H A C
E A H B E L E M R V U Y I
A C K H E L A O H A E N B
T H I E N C H U A D P E I
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
63 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 17 NHỮNG GỌI Ý Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc – xéo - ngược – xuôi . Mời bạn cùng tìm.
01. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả. 02. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn. 03. “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải
là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ …
04. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra (ngược).
05. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra 06. Ngôn sứ đã tiên báo : “Này đây, Trinh Nữ sẽ
thụ thai và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Emmanuen”.
07. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của các nhà chiêm tinh (xéo).
08. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh (xéo). 09. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 10. Hai ông bà trở về quê quán của mình là làng
Bêlem, thành của vua … … … . (ngược).
GIÁNG SINH
64 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 18
G A I O L I O G N A
O L O A S U S E I G
N G B E G I U S E N
G A E M D N E I B I
O P L A A T H Y H C
T R E M C R E A U N
O I M A A U I M D G
A E U H R I N A H N
N N O E I N R R I E
U A E R A K H E N U
"Này ông,
dậy đem Hài Nhi và mẹ Người trốn sang
Aicập, và cứ ở đó cho đến khi tôi báo lại, vì vua Hêrôđê sắp tìm giết Hài Nhi đấy! "
Mt 2,13
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
65 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 18 NHỮNG GỌI Ý Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc – xéo - ngược – xuôi . Mời bạn cùng tìm.
01. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là … … … (xéo).
02. Mẹ Đức Giêsu (xéo). 03. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao (ngược). 04. Cha nuôi của Đức Giêsu. 05. Nơi Chúa Giêsu sinh ra 06. Cha của Gioan Tẩy giả, vị Tiền hô của Chúa. 07. Đây là nơi bà Rakhen đã khóc thương con
mình (ngược). 08. Tại Rama, tiếng người mẹ đã khóc thương
con mình vì chúng không còn nữa. 09. Theo thánh Gioan : “… … …đã trở thành xác
phàm” (ngược). 10. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria.
GIÁNG SINH
66 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 19
N G O I L O I N H A P T
T A T B A U G U T T O H
C H I E M T I N A O P E
A E N L A H O H G N E I
Q R U E M A A N O H B A
U O E B I N U E I U O C
I D E U C H A N C H I E
R U N Y H T O A N U R N
I M G E N H A N I O O I
N I S A I A N N A N G E
I O E L I S A B E T O A
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
67 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 19 NHỮNG GỌI Ý
Trong Ô chữ này là những đáp án được xếp ngang dọc, sao cho những từ được tìm có chữ cuối cùng thẳng góc với chữ áp cuối thành 900
01. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 02. Đức Maria mang thai nhờ quyền phép của ai ? 03. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh. 04. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra. 05. Những người được sứ thần báo : “Đấng cứu
độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô, Đức Chúa”.
06. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra. 07. Các nhà chiêm tinh đã dâng tiến Hài Nhi :
vàng, mộc dược và … … … 08. Thái độ của Đức Maria khi nghe sứ thần
chào. 09. Đây là những người từ phương Đông đến bái
lạy Hài Nhi ? 10. Vị tiền hô của Đấng Cứu Thế là ai ?
GIÁNG SINH
68 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 20
N H A P T H E U H C O S
O N E G I E S A I A H U
B A I L A M U N M O E T
E O N A Y M A E A C G H
N T C I B A O T R A A A
G I H U O N G A I P P N
O T A Y D U H N A E R L
I A I C A E N A N O I A
L E N O P H I E N U E N
O I H I E N L A A H O I
"Phần ngươi, hỡi Bêlem, miền đất Giuđa,
ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất
của Giuđa,
vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen
dân Ta sẽ ra đời.” Mt 2,6
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
69 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 20 NHỮNG GỢI Ý Trong Ô chữ này là những đáp án được xếp ngang dọc, sao cho những từ được tìm có chữ cuối cùng thẳng góc với chữ áp cuối thành 900 01. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là …
… … . 02. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria. 03. Theo thánh Gioan: “… … …đã trở thành xác
phàm”. 08. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 04. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn. 05. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của
các nhà chiêm tinh. 06. Mẹ Đức Giêsu. 07. Cử chỉ của các nhà chiêm tinh đến với Vua
Do thái mới sinh. 08. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao. 09. Tới Bêlem, cá nhà chiêm tinh nhìn thấy thân
mẫu là bà Maria và … … … . 10. Sứ thần hiện ra với Dacaria đứng bên phải … … … .
GIÁNG SINH
70 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 21
6
4 5
1
3
2
“Họ vào nhà,
thấy Hài Nhi với thân mẫu là bà Maria, liền sấp mình thờ lạy Người.
Rồi họ mở bảo tráp, lấy vàng, nhũ hương
và mộc dược mà dâng tiến.” Mt 2,11
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
71 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 21 NHỮNG GỢI Ý 01. Đây là những người từ phương Đông đến bái
lạy Hài Nhi? 02. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh. 03. Lần theo cái gì, các nhà chiêm tinh từ
phương Đông đễ bái lạy Hài Nhi ? (ngược) 04. Đức Maria mang thai nhờ quyền phép của ai ? 05. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là …
… … . 06. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra.
GIÁNG SINH
72 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 22
7
5
2
8
1
6
3
4
“Ngôi sao họ đã thấy ở phương Đông,
lại dẫn đường cho họ đến tận nơi Hài Nhi ở,
mới dừng lại.”
Mt 2,9
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
73 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 22 NHỮNG GỢI Ý 01. Những người được sứ thần báo : “Đấng cứu
độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô, Đức Chúa”.
02. Nơi Chúa Giêsu sinh ra. 03. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra. 04. Mt 2,1-12 Các nhà chiêm tinh đã dâng tiến
Hài Nhi : vàng, mộc dược và … … … (ngược).
05. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là … 06. Tên gọi của Con Đấng Tối Cao (ngược). 07. Đây là nơi bà Rakhen đã khóc thương con
mình. 08. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh.
GIÁNG SINH
74 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 23
E A N N A C A I P H A M P
L C E I N A D A R E T O H
I K V R A M A S A N H C I
A H O A U N V I I N O D L
O E T E N A I A C H S U A
I L O A I G T U T A E O T
N A H E R O D E D H P C O
I O O A U Q T O U V Y A G
R T S Q U I R I N I O N I
I O E S H B I C H G E H U
U A T N A O T T U G U A S
Q G I E R E M I A S U N E
NHỮNG GỢI Ý Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc – xéo - ngược – xuôi . Mời bạn cùng tìm.
01. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra
(Ngược). 02. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả. 03. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn (Xéo)
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
75 Vui học Thánh Kinh
04. Hai ông bà trở về quê quán của mình là làng Bêlem, thành của vua… … … .
05. Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về.
06. Ông Dacaria được đầy Thánh Thần, liền nói : “Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn,
Cho … … … tự chốn cao vời viếng thăm ta, Soi sáng những ai ngồi nơi tăm tối
và trong bóng tử thần, Dẫn ta bước vào đường nẻo bình an”.(Xéo)
07. Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi và 2 ông bà trong Đền Thờ Giêrusalem. (Xéo)
08. Thế là ứng nghiệm lời ngôn sứ : “Ở Rama, vẳng nghe tiếng khóc than rền rĩ : tiếng bà Rakhen khóc thương con mình và không chịu để cho người ta an ủi, vì chúng không còn nữ.” Đây là lời của ngôn sứ nào ?
09. “Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Đây là lời của ngôn sứ nào ?
10. Năm 12 tuổi , Đức Giêsu cùng cha mẹ lên Giêrusalem tham dự lễ gì ? (Ngược).
11. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra (Ngược).
12. Các nhà chiêm tinh đã dâng cho Hài Nhi Giê su vàng, nhũ hương và … … … .
GIÁNG SINH
76 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 24
B G I E S I M E O N A M
O I G A P R I E N E O A
I E C T A U h E L I A N
A R H H O P O N U E N G
U U U Y H D E V A I B C
Q S A G Q U I R I N I O
T A C R N O H A N A R T
O L A A M A N N A D A T
U E M K N H U E I A K U
V M A H E N A O T R H G
E A D E G I A C O E E U
L U A N G O I L O T N A
"Thiên Chúa đã đặt cháu bé này
làm duyên cớ cho nhiều người Ítraen ngã xuống hay đứng lên.
Cháu còn là dấu hiệu cho người đời chống báng; và như vậy, những ý nghĩ từ thâm tâm
nhiều người sẽ lộ ra.” Lc 2,32b-33a
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
77 Vui học Thánh Kinh
NHỮNG GỢI Ý Trong ô chữ này là những đáp án được sắp xếp
ngang – dọc – xéo - ngược – xuôi . Mời bạn cùng tìm.
01. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là … … …(xéo).
02. Nơi Chúa Giêsu sinh ra (xéo). 03. Tổng trấn xứ Giuđê lúc Chúa Giêsu sinh ra. 04. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria. 05. Hoàng đế Lamã lúc Chúa Giêsu sinh ra.
(ngược). 06. Tại Rama, tiếng người mẹ đã khóc thương
con mình vì chúng không còn nữa. 07. Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành
này. 08. Tại đền thờ, vị ngôn sứ đã nói với Đức
Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà” là ai ?
09. Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi và 2 ông bà trong Đền Thờ Giêrusalem là ai ? (xéo).
10. Cha của nữ ngôn sứ Anna tên là gì ? 11. Năm 12 tuổi , Đức Giêsu cùng cha mẹ lên
Giê ru sa lem tham dự lễ gì ? (ngược). 12. Hai ông bà đã lạc mất Đức Giêsu ở thành
này.
GIÁNG SINH
78 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 25
L N G O I L O I A D A C
U G V A N G D O N U E I
O A I C A N E A G H U E
I O E K P O A M I K H A
G N L H A I N H O C A B
U G I E R E M I A N I E
O M S L H I S A I T H Y
V O A A O A E M A R I A
E S B I S E I A N H A N
T E E T N H A P T H O T
NHỮNG GỢI Ý Trong Ô chữ này là những đáp án được xếp ngang dọc, sao cho những từ được tìm có chữ cuối cùng thẳng góc với chữ áp cuối thành 900 01. Tới Bêlem, cá nhà chiêm tinh nhìn thấy thân
mẫu là bà Maria và … … …
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
79 Vui học Thánh Kinh
02. Mẹ Đức Giêsu. 03. Đất nước Hài Nhi Giêsu đi lánh nạn. 04. Vị tiền hô của Đấng Cứu Thế là ai ? 05. Ngôn sứ đã tiên báo : “Này đây, Trinh Nữ sẽ
thụ thai và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Emmanuen”.
06. “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ …
07. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả là ai ? 08. Ông Dacaria được đầy Thánh Thần, liền nói :
“Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn, Cho … … … tự chốn cao vời viếng thăm ta,
Soi sáng những ai ngồi nơi tăm tối và trong bóng tử thần,
Dẫn ta bước vào đường nẻo bình an”. 09. Người chị họ của Đức Maria là ai ?: 10. Thế là ứng nghiệm lời ngôn sứ : “Ở Rama,
vẳng nghe tiếng khóc than rền rĩ : tiếng bà Rakhen khóc thương con mình và không chịu để cho người ta an ủi, vì chúng không còn nữ.” Đây là lời của ngôn sứ nào ?
11. “Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Đây là lời của ngôn sứ nào ?
12. Với Đức Maria, ông Simêon nói : “Còn chính bà, một … … … sẽ đâm thâu tâm hồn bà.”
GIÁNG SINH
80 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 26
01 02 03 04 05 06 07 08 09
Sứ thần đáp:
"Thánh Thần sẽ ngự xuống trên bà,
và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên bà, vì thế,
Đấng Thánh sắp sinh ra
sẽ được gọi là Con Thiên Chúa.
Lc 1,35
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
81 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 26 NHỮNG GỢI Ý 01. Người phụ nữ đã sinh ra Ôvết là ai ? 02. Đức Giêsu cũng được gọi là… … … 03. Mẹ Đức Giêsu. 04. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 05. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 06. “ Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. Nghĩa là … 07. “Người sẽ ngự xuống trên Bà”. 08. Gia phả chúa Giêsu theo thánh Mátthêu, sau
thời lưu đầy, ai đã sinh ra Satien ? 09. “Vinh danh … … … trên trời Bình an dưới
thế cho loài người Chúa thương”.
GIÁNG SINH
82 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 27
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
Bấy giờ bà Maria nói :
"Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa,
xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói."
Lc 1,38
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
83 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 27 NHỮNG GỢI Ý 01. “Người sẽ ngự xuống trên Bà”. 02. Tổng trấn xứ Xyri, thời Chúa Giêsu sinh ra. 03. Hoàng đế La mã thời Chúa Giêsu sinh ra. 04. Khi sinh con ra, Mẹ Maria đã đặt con trong
vật này. 05. Mẹ Đức Giêsu. Người phụ nữ đã sinh
ra Ôvết là ai ? 06. Nơi bà Rakhen khóc thương con mình.
Đức Giêsu cũng được gọi là… … … 07. Bao nhiêu ngày sau khi sinh, Chúa Giêsu
được làm lễ cắt bì ? Nơi Chúa Giêsu sinh ra.
08. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 09. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 10. Theo thánh Gioan : “… … … đã trở thành xác
phàm”. 11. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của
các nhà chiêm tinh. 12. Khi Hài Nhi sinh ra, các thiên binh hợp với ai
cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa ?
GIÁNG SINH
84 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 28
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11
“Rồi các người chăn chiên ra về,
vừa đi vừa tôn vinh ca tụng Thiên Chúa, vì mọi điều họ đã được mắt thấy tai nghe,
đúng như đã được nói với họ.
Lc 2,20
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
85 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 28 NHỮNG GỢI Ý 01. “Vinh danh … … … trên trời Bình an dưới thế cho loài người Chúa thương”. 02. Mẹ của thánh Gioan Tẩy giả, vị tiền hô của
Chúa. 03. Sứ thần truyền tin cho Đức Maria. 04. Ý muốn của các nhà chiêm tinh đến với Vua
Dothái mới sinh. 05. Tên mà ông Giuse đặt cho Hài Nhi.
Bao nhiêu ngày sau khi sinh, Chúa Giêsu được làm lễ cắt bì ?
06. Ông nội của Vua Đavít tên là gì ? Nơi bà Rakhen khóc thương con mình.
07. Người phụ nữ đã sinh ra Ôvết là ai ? “Hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời”. Đây là lời ngôn sứ… … …
08. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra. 09. Hoàng đế La mã thời Chúa Giêsu sinh ra. 10. Các nhà chiêm tinh đã dâng tiến Hài Nhi :
vàng, nhũ hương và … … … 11. Cuộc kiểm tra dân số trong khắp thiên hạ
của Hoàng đế Augúttô.
GIÁNG SINH
86 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 29
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
NHỮNG GỢI Ý 01. Thái độ của Đức Maria khi nghe sứ thần
chào. Theo gia phả chúa giê su, người sinh ra Ông Xađốc là ai ?
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
87 Vui học Thánh Kinh
02. Hài Nhi mới sinh tên là … … … Đức
Giêsu cũng được gọi là … … … . 03. “Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Đây là lời
của ngôn sứ nào ? Mẹ của Hài Nhi Giêsu.
04. Người phụ nữ đã sinh ra Ôvết là ai ? Khi Hài Nhi sinh ra, các thiên binh hợp với ai cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa ?
05. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria. 06. “Thiên Chúa ở cùng chúng ta”. 07. “Vinh danh … … … trên trời Bình an dưới thế cho loài người Chúa thương”. 08. Những người được sứ thần báo : “Đấng cứu
độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô, Đức Chúa”.
09. Người kế vị vua cha Hêrôđê Cả. 10. Đồ đựng vàng, nhũ hương và mộc dược của
các nhà chiêm tinh. 11. Vua Dothái lúc Chúa Giêsu sinh Bao
nhiêu ngày sau khi sinh, Chúa Giêsu được làm lễ cắt bì ?
12. Nơi Chúa Giêsu sinh ra Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi và 2 ông bà trong Đền Thờ Giêrusalem.
GIÁNG SINH
88 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 30
A E G I O S I G I A K H I N R S
T G I E S U A X A D A V I T U A
S D O R U P B A V E N B O A T T
A A K H A T K A P R A H A M X I
L K H I T K I G I A G E O I A E
O R O K H A P A M C I R I N N N
M O N A S E U T A M A A R A M A
O N G I U S E G R H C K E D O C
N G I E S E A I I U O H L A N S
A B A T S E V A A E P A I P M O
H A V I H U T C E K X P H U A N
U B I C H G I O T H A M U T T O
N A G I U D A P A E D A T D T P
G G I O R A M O N T O D H I H E
E L A D A D U N G R C O Y G A R
G I O S A P H A T O V E T I N E
E N G I A K I M A N I X A A C T
Trong ô chữ này là những nhân vật trong Gia phả của Chúa Giêsu
theo thánh Mátthêu. Bạn có thể tìm được bao nhiêu nhân vật ?
(47… )
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
89 Vui học Thánh Kinh
GIÁNG SINH 31
Bạn hãy đọc kỹ gia phả của Đức Giêsu để trả lời những câu hỏi sau :
Đây là gia phả Đức Giêsu Kitô, con cháu vua Đavít, con cháu tổ phụ Ápraham:
Ông Ápraham sinh Ixaác; Ixaác sinh Giacóp; Giacóp sinh Giuđa và các anh em ông này; Giuđa ăn ở với Tama sinh Perét và Derác; Perét sinh Khétron; Khétron sinh Aram; Aram sinh Amminađáp; Amminađáp sinh Nácson; Nácson sinh Xanmôn; Xanmôn lấy Rakháp sinh Bôát; Bôát lấy Rút sinh Ôvết; Ôvết sinh Giesê; ông Giesê sinh Đavít.
Vua Đavít lấy vợ ông Urigia sinh Salômôn Salômôn sinh Rơkhápam; Rơkhápam sinh Avigia; Avigia sinh Axa; Axa sinh Giơsaphát; Giơsaphát sinh Giôram; Giôram sinh Útdigia; Útdigia sinh Giotham; Giotham sinh Akhát; Akhát sinh Khítkigia; Khítkigia sinh Mơnase; Mơnase sinh Amôn; Amôn sinh Giôsigia; Giôsigia sinh Giơkhongia và các anh em vua này; kế đó là thời lưu đày ở Babylon.
GIÁNG SINH
90 Vui học Thánh Kinh
Sau thời lưu đày ở Babylon, Giơkhongia sinh Santiên; Santiên sinh Dơrúpbaven; Dơrúpbaven sinh Avihút; Avihút sinh Engiakim; Engiakim sinh Ado; Ado sinh Xađốc; Xađốc sinh Akhin; Akhin sinh Êlihút; Êlihút sinh Elada; Elada sinh Mátthan; Mátthan sinh Giacóp; Giacóp sinh Giuse, chồng của bà Maria, bà là mẹ Đức Giêsu cũng gọi là Đấng Kitô.
Như thế, tính chung lại thì: từ tổ phụ Ápraham đến vua Đavít, là mười bốn đời; từ vua Đavít đến thời lưu đày ở Babylon, là mười bốn đời; và từ thời lưu đày ở Babylon đến Đức Kitô, cũng là mười bốn đời.
Tin mừng Mátthêu 1,1-17 1. Gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Mátthêu có tất cả bao nhiêu nhân vật ? 2. Trong bảng gia phả này có bao nhiêu nhân vật khởi đầu bằng mẫu tự A ? 3. Trong bảng gia phả này có bao nhiêu nhân vật khởi đầu bằng mẫu tự G ? 4. Trong bảng gia phả này có bao nhiêu nhân vật gồm 5 mẫu tự ? 5. Trong bảng gia phả này có bao nhiêu nhân vật kết thúc bằng mẫu tự A ? 6. Trong bảng gia phả này có bao nhiêu phụ nữ ?
GIÁNG SINH
92 Vui học Thánh Kinh
01. Ông Thêôphilô (Lc 1,1) 02. Sứ thần Gáprien (Lc 1,5-25) 03. Bà Êlisabét (Lc 1,5-25) 04. Tư tế Aharon (Lc 1,5-25) 05. Vua Hêrôđê Cả (Lc 1,5-25) 06. Hương án (Lc 1,5-25) 07. Miền Giuđê (Lc 1,5-25) 08. Gioan (Lc 1,5-25) 09. Rượu lạt (Lc 1,5-25) 10. Câm (Lc 1,5-25) 11. Ngôn sứ Êlia (Lc 1,5-25) 12. Bà Êlisabét (Lc 1,5-25) 13. Ông Dacaria (Lc 1,5-25) 14. 6 tháng (Lc 1,26-38) 15. Ông phải đặt tên cho nó là Gioan.
(Lc 1,5-25)
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
93 Vui học Thánh Kinh
16. Sẽ được ứng nghiệmđúng thời đúng buổi. (Lc 1,5-25)
17. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38) 18. Nadarét (Lc 1,26-38) 19. Giêsu (Lc 1,26-38) 20. Vua Đavít (Lc 1,26-38) 21. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38) 22. Thánh thần (Lc 1,26-38) 23. Bối rối (Lc 1,26-38) 24. Giacóp (Lc 1,26-38) 25. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân
sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. (Lc 1,26-38)
26. Con Đấng Tối Cao (Lc 1,31-32) 27. xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ
thần nói. (Lc 1,38) 28. Bà Êlisabét (Lc 1,9-45) 29. Bà Êlisabét (Lc 1,39-45) 30. Mẹ Maria (Lc 1,39-45) 31. 3 tháng (Lc 1,39-45) 32. cũng được chúc phúc. (Lc 1,42) 33. Đấng cứu độ tôi. (Lc 1,46-47) 34. lại bị đuổi về tay trắng. (Lc 1,51-53) 35. Gioan (Lc 1,59-66) 36. 8 ngày (Lc 1,59-66) 37. nói được (Lc 1,59-66) 38. Tư tế Dacaria (Lc 1,67-79) 39. Thiên Chúa Ítraen. (Lc 1,67-79) 40. Vầng Đông (Lc 1,78-79) 41. Ông Giacop (Mt 1,1-17)
GIÁNG SINH
94 Vui học Thánh Kinh
43. Ngôn sứ Isaia (Mt 1,18-25)(Is7,14) 44. Emmanuen (Mt 1,18-25) 45. Vua Hêrôđê Cả (Mt 2,1-12) 46. Hoàng đế Augúttô (Lc 2,1-20) 47. Các nhà chiêm tinh (Mt 2,1-12) 48. Bêlem (Mt 2,1-12) 49. Ngôn sứ Mikha (Mt 2,1-12)(Mikha 5,1 50. Tổng trấn Quiriniô (Lc 2,1-20) 51. Các thiên thần (Lc 2,1-20) 52. Cho loài người Chúa thương
(Lc 2,1… ) 53. Thành vua Đavít.(Lc 2,1-20) 54. nằm trong máng cỏ. (Lc 2,1-20) 55. Vàng, nhũ hương & mộc dược
(Mt 2,1-20) 56. Ông Siméon (Lc 2,22-35) 57. Ông Siméon (Lc 2,29-32) 58. Bà Anna (Lc 2,36-38) 59. Ông Pơnuên (Lc 2,36-38) 60. Chi tộc Asê (Lc 2,36-38) 61. Vua Hêrôđê Cả (Mt 2,13-18) 62. Nước Ai Cập (Mt 2,13-18) 63. Ngôn sứ Giêrêmia (31,15)
(Mt 2,13-18 64. Rakhen (Mt 2,13-18) 65. 1 cặp bồ câu non. (Lc 2,23-24) 66. Ánh sáng soi đường cho dân ngoại (Lc 2,29-32) 67. 1 lưỡi gươm (Lc 2,35) 68. Ngôn sứ Hôsê (11,1)(Mt 2,13-18) 69. Vua Hêrôđê Áckhêlao (Mt 2,19-23
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
95 Vui học Thánh Kinh
70. Thành Nadarét (Mt 2,19-23) 71. 12 tuổi (Lc 2,41-50) 72. Lễ Vượt Qua (Lc 2,41-45) 73. Đức Maria, Mẹ người (Lc 2,41-50) 74. Con có bổn phận (Lc 2,41-50)
Ô CHỮ GIÁNG SINH 01
01. EMMANUEN Mt 1,23 02. Hoàng đế AUGÚTTÔLc 2,1 03. Mẹ MARIA Mt 1,1-12 04. GIÊSU Lc 1,26-31 05. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1
E Q
M A U
M G H I
A G M G E B R
N U A I R E I
U T R E O L N
E T I S D E I
N O A U E M O
01 02 03 04 05 06 07
GIÁNG SINH
96 Vui học Thánh Kinh
06. BÊLEM Mt 2,1 07. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,2
Ô CHỮ GIÁNG SINH 02
01. Bà MARIA Lc 1,26-38 02. GIÊSU Lc 1,26-38 03. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1 04. BÊLEM Mt 2,1 05. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26
Ô CHỮ GIÁNG SINH 03 01. THÁNH THẦN Lc 1,26-38 02. GIÊSU Lc 1,26-38 03. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26 04. Bà MARIA Mt 1,16 05. Thánh GIUSE Mt 1,18-24
O G I U E H M
M A R I A E E
E P E H O R S
A R C O N O I
G I E S U Đ A
B E L E M E N
A N A K I T O
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
97 Vui học Thánh Kinh
1 2
T G
H I
3 G A P R I E N
N S
H 5 G I U S E
T
H
4 M A R I A
N
Ô CHỮ GIÁNG SINH 04
T
E Q H
M G A U A
M A H U I N
A P E B G M G M G R H
N R R E I A K I I U I T
U I O L U R I E K T N H
E E D E S I T S H T I A
N N E M E A O U A O O N
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
01. EMMANUEN Mt 1,23 02. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26 03. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1 04. BÊLEM Mt 2,1 05. Thánh GIUSE Mt 1,18-24
GIÁNG SINH
98 Vui học Thánh Kinh
06. Bà MARIA Mt 1,16 07. KITÔ Mt 1,1-17 08. GIÊSU Lc 1,26-38 09. Tiên tri MIKHA 5,1 (Mt 2,1-12) 10. Hoàng đế AUGÚTTÔ Lc 2,1 11. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,2 12. THÁNH THẦN Lc 1,26-38
Ô CHỮ GIÁNG SINH 05
1 G I E S U
2 M A R I A
3 D A V I T
4 B E L E M
5 I S A I A
6 V I S A O
7 S U T H A N
8 H E R O D E
9 B A O T R A P
10 M A N G C O
11 E M M A N U E N
12 C H A N C H I E N
01. GIÊSU Lc 1,26-38 02. Bà MARIA Mt 1,16 03. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20 04. BÊLEM Mt 2,1
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
99 Vui học Thánh Kinh
05. Ngôn sứ ISAIA 7,14 (Mt 1,18-24) 06. VÌ SAO Mt 2,2 07. SỨ THẦN Lc 2,13 08. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1 09. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 10. MÁNG CỎ Lc 2,1-20 11. EMMANUEN Mt 1,23 12. CHĂN CHIÊN Lc 2,1-20
Ô CHỮ GIÁNG SINH 06
01. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,1-20 02. Ông GIUSE Mt 1,18-24 03. Thánh GIOAN Lc 1,5... 04. GIÊSU Lc 2,1-28 05. BÊLEM Mt 2,1 06. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1-12 07. Mẹ MARIA Lc 2,1-27 08. VÀNG Mt 2,1-12 09. THÁNH THẦN Lc 1,26-38 10. Bà ÊLISABÉT Lc 1,5... 11. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 12. Hoàng đế AUGUTTÔ Lc 2,1 13. CHĂN CHIÊN Lc 2,1 14. CHIÊM TINH Mt 2,1-12
Hàng dọc : NGÔI LỜI NHẬP THỂ
Ô CHỮ GIÁNG SINH 07
01.Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 02. BÊLEM Mt 2,1
GIÁNG SINH
100 Vui học Thánh Kinh
03. Mẹ MARIA Lc 2,1-27 04. Tư tế DACARIA Lc 1,5... 05. HÀI NHI Mt 2,1-12 06. Ông GIUSE Mt 1,18-24 07. GIÊSU Lc 2,1-28 08. VÀNG Mt 2,1-12
Hàng dọc : EMMANUEN
Ô CHỮ GIÁNG SINH 08
1 M
2 S U Y
3 S O N S E
4 S U N G M A N
5 T H I E N C H U A
6 V A N G G R A M A 23
7 G I E S U A G I O A N 22
8 G A L I L E Y H E R O Ñ E 21
9 Q U I R I N I O N H U H U O N G 20
10 B O I R O I S B A I L A Y 19
11 M A R I A I B E L E M 18
1
2 Ñ O N G N K I T O 17
13 T H A N H T H A N
14 H U O N G A N
15 A K H I M
16 T A M
T
02. SUY Ga 1,1...
03. SON SẺ Lc 1,5... 04.SUNG MÃN Ga1,16
05. THIÊN CHÚA
Lc 2,22
06. VÀNG Mt 2,1-12
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
101 Vui học Thánh Kinh
07. GIÊSU Lc 2,1-28
08. Miền GALILÊ 09. Tt QUIRINIÔ
Lc 2,1-20
10. BỐI RỐI Lc1,33
11. Bà MARIA
Lc 2,1-27 12.Phương ĐÔNG
Mt 2,1-12
13. THÁNH THẦN
Lc 1,26-38
14.HƯƠNG ÁN Lc 1,5 15. AKHIM Mt 1,13
16. TÁM Lc 2,21 17. KITÔ Mt 1,1-17
18. BÊLEM Mt 2,1 19. BÁI LẠY
Mt 2,1-12
20. NHŨ HƯƠNG
Mt 2,1-12 21. Vua HÊRÔĐÊ
Mt 2,1-12
22. Thánh GIOAN
Lc 1,5... 23. RAMA Mt 2,13...
Hàng dọc : MỪNG NGÀY SINH NHẬT
Ô CHỮ GIÁNG SINH 09 01. SANTA CLAUS
02. CHĂN CHIÊN Lc 2,1-20
03. Ngôn sứ ISAIA 7,14 (Mt 1,18-24) 04. GIÊSU Lc 2,1-28 05. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,1-20 06. Nước AI CẬP Mt 2,13-18 07. Ngôn sứ MIKHA 5,1 (Mt 2,1-12) 08. Đgh GIULIO I ( + 352) 09. BÀ MARIA Lc 2,1-27 10. Nhạc sĩ Hoài Đức. 11.Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 12. Nhạc sĩ HÙNG LÂN. 13. Nhạc sĩ HẢI LINH 14. Nhạc sĩ FRANZ GRUBER.
GIÁNG SINH
102 Vui học Thánh Kinh
15. MÁNG CỎ Lc 2,1-20
16. Thánh PHANXICO Assisi. 17. EMMANUEN Mt 1,18-25 18. Lễ GIÁNG SINH. 19. Hoàng đế AUGÚTTÔ Lc 2,1-20 20. ĐẦU TIÊN Lc 2,1-20
21. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20
Hàng dọc: THIÊN CHÚA Ở CÙNG CHÚNG TA
Ô CHỮ GIÁNG SINH 10 01. GIACÓP Lc 1,26… 02. GIÊSU Lc 2,1-28 03. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 04. HÀI NHI Mt 2,1-12 05. NGÔI LỜI Ga 1,1... 06. Ông GIUSE Mt 1,18-24 07. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 08. THIÊN CHÚA Lc 2,1-20 09. SỨ THẦN (Lc 2,13)
Hàng dọc : GIÁNG SINH
Ô CHỮ GIÁNG SINH 11 01. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1-12 02. BÊLEM Mt 2,1 03. Mẹ MARIA Lc 2,1-27 04. GIÊSU Lc 2,1-28 05. Thánh GIUSE Mt 1,18-24 06. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 07. GIACÓP Lc 1,26… 08. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
103 Vui học Thánh Kinh
09. Tổng trấn QUIRINIO Lc 2,1-20 10. Hoàng đế AUGUTTÔ Lc 2,1
L H C I B Q A B M A R I A
O G I E S U H E R O Đ E G
I I M A R I A L A X A N I
Y U G A P R I E N E V R U
E S U V A I E M O S I U A
U E I N O N A U G U T T O T O V A G I A C O P E I H
H U O N G O I L O I G N U
Ô CHỮ GIÁNG SINH 12
N H A T T H E O M H U
H O M G T N A N A A N
U I A I U G A P R I E
N G H E R O D A I N N
G I U S U I E O I H Y
D A V I E L I A M O U
A C C T U O I B E L E
M O P G I H C I B N M
01. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1-12
02. BÊLEM Mt 2,1
03. Mẹ MARIA Lc 2,1-27
04. GIÊSU Lc 2,1-28
05. Thánh GIUSE Mt 1,18-24
06. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26
GIÁNG SINH
104 Vui học Thánh Kinh
07. HÀI NHI Mt 2,1-12
08. GIACÓP Lc 1,26…
09. NGÔI LỜI Ga 1,1... 10. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20
Ô CHỮ GIÁNG SINH 13
1
2 R A K H E N
A 4 7
M G B
3 M A R I A E
P L
5 H E R O D E
I M
6 G I E S U
N
01. RAMA Mt 2,13 ... 02. Bà RAKHEN Mt 2,13 ...
03. Me MARIA Lc 2,1-27
04. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26
05. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1-12
06. GIÊSU Lc 2,1-28
07. BÊLEM Mt 2,1
Ô CHỮ GIÁNG SINH 14
G N U H G B T I N H Y
G M A R I A H O A H U
I A E M G A P R I E N
O N G O I L O I L R B
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
105 Vui học Thánh Kinh
A G V B E L E M E O I
N C U T S U N I V Đ C
M O A E U N A K I E H
0 E V O S U T H A N U
I S A I A A Đ A V I T
S H N T H I E N C H U
E A G D U N G T H Y A
01. Vua Đavít Lc 2,1-20 02. VÀNG Mt 2,1-12 03. Ngôn sứ ISAIA 7,14 (Mt 1,18-24) 04. Giêsu Lc 2,1-28 05. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1 06. BÊLEM Mt 2,1 07. MIKHA 5,1 (Mt 2,1-12) 08. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 09. Bà MARIA Lc 2,1-27 10. MÁNG CỎ Lc 2,1-20 11. NGÔI LỜI Ga 1,1... 12. SỨ THẦN Lc 2,13
Ô CHỮ GIÁNG SINH 15
G I A C O B A I N O A U
B E L E N O E M A R I A
H M U O B A I L A Y L G
U M S A M L E M E K E I
N A E U D H U N G M H A
G N I A K U G I U S E N
Ñ U G C I O H O S E R G
GIÁNG SINH
106 Vui học Thánh Kinh
U E A O A U G U T T O S
N N E S M P O R I O D I
G O I Y O I K V A M E N
T V A E S U A H A R O G
H Y I U E D M B I C H E
01. Bà MARIA Lc 2,1-27 02. GIÊSU Lc 2,1-28 05. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1 04. BÊLEM Mt 2,1 05. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20 06. Hoàng đế AUGÚTTÔ Lc 2,1-20 07. EMMANUEN Mt 1,18-25 08. Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 09. Nước AI CẬPMt 2,13-18 10 BÁI LẠY Mt 2,1-12 11. Thánh GIUSE Mt 1,18-24 12. VÌ SAO Mt 2,2
Ô CHỮ GIÁNG SINH 16 4
2 H
8 G A P R I E N 5
1 I 3 R A
7 B E L E M 10 O T I K
A I Ñ C
O 9 A C K H E L A O
T H P
6 U R I G I A
A
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
107 Vui học Thánh Kinh
P
01. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 02. GIE (Giêrusalem)(xMt 2,1-12) 03. Tiên tri MIKHA 5,1 (Mt 2,1-12) 05. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1 05. Nước AI CẬP Mt 2,13-18 06. Tướng URIGIA Mt 1,1-17 07. BÊLEM Mt 2,1 08. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 09. Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 10. KITÔ Mt 1,1-17
Ô CHỮ GIÁNG SINH 17 01. Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 02. Nước AI CẬP Mt 2,13-18 03. Tiên tri MIKHA 5,1 (Mt 2,1-12) 04. Hoàng đế AUGÚTTO Lc 2,1 (ngược). 05. Tổng trấn QUIRINIO Lc 2,2 06. Ngôn sứ ISAIA 7,14 (Mt 1,18-24) 07. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 (xéo) 08. Vua HÊRÔĐE Mt 2, 1 (xéo) 09. BÊLEM Mt 2,1 10. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20 (ngược).
N I C O D E M O G E K E A
G U O S Q U I R I N I O N
I E M I C A O C O P N T N
E T O A N I V A X H A T A
GIÁNG SINH
108 Vui học Thánh Kinh
S M A E B C I E E E H U D
U I S A I A H D P O N G O
N K I T O P O M O T O U H
I H N A E R S T E I H A C
E A H B E L E M R V U Y I
A C K H E L A O H A E N B
T H I E N C H U A D P E I
Ô CHỮ GIÁNG SINH 18 01. EMMANUEN Mt 1,23 (xéo) 02. Bà MARIA Mt 1,16 (xéo) 03. GIÊSU Lc 1,26-38 (ngược). 04. Thánh GIUSE Mt 1,18-24 05. BÊLEM Mt 2,1 06. Tư tế DACARIA Lc 1,5 07. RAMA Mt 2,13 ... (ngược). 08. Bà RAKHEN Mt 2,13 ... 09. NGÔI LỜI Ga 1,1... (ngược). 10. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26
G A I O L I O G N A
O L O A S U S E I G
N G B E G I U S E N
G A E M D N E I B I
O P L A A T H Y H C
T R E M C R E A U N
O I M A A U I M D G
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
109 Vui học Thánh Kinh
A E U H R I N A H N
N N O E I N R R I E
U A E R A K H E N U
Ô CHỮ GIÁNG SINH 19 01. BÊLEM Mt 2,1 02. THÁNH THẦN Lc 1,26-38 03. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1V 04. Hoàng đế AUGÚTTO Lc 2,1 05. CHĂN CHIÊN Lc 2,1-20 06. Tổng trấn QUIRINIO Lc 2,2 07. NHŨ HƯƠNG Mt 2,1-12 08. BỐI RỐI Lc1,33 09. CHIÊM TINH Mt 2,1-12 10. Thánh GIOAN Lc 1,5...
N G O I L O I N H A P T
T A T B A U G U T T O H
C H I E M T I N A O P E
A E N L A H O H G N E I
Q R U E M A A N O H B A
U O E B I N U E I U O C
I D E U C H A N C H I E
R U N Y H T O A N U R N
I M G E N H A N I O O I
N I S A I A N N A N G E
I O E L I S A B E T O A
GIÁNG SINH
110 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 20
01. EMMANUEN Mt 1,23 02. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26 03. NGÔI LỜI Ga 1,1 ... . 08. GIÊSU Lc 1,26-38 04. Nước AI CẬP (Mt 2,13-18 05. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 06. Bà MARIA Mt 1,16 07. BÁI LẠY Mt 2,1-12 08. GIÊSU Lc 1,26-38 09. HÀI NHI Mt 2,1-12 10. HƯƠNG ÁN Lc 1,5
N H A P T H E U H C O S
O N E G I E S A I A H U
B A I L A M U N M O E T
E O N A Y M A E A C G H
N T C I B A O T R A A A
G I H U O N G A I P P N
O T A Y D U H N A E R L
I A I C A E N A N O I A
L E N O P H I E N U E N
O I H I E N L A A H O I
Ô CHỮ GIÁNG SINH 21
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
111 Vui học Thánh Kinh
6
Q
U
4 5 I
T E R
1 C H I E M T I N H
A M N
N 3 O A S I V
H N O
T U
H 2 H E R O D E
A N
N
01. CHIÊM TINH Mt 2,1-12 02. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1 03. VÌ SAO Mt 2,2 (ngược) 04. THÁNH THẦN Lc 1,26-38 05. EMMANUEN Mt 1,23 06. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,2
Ô CHỮ GIÁNG SINH 22
7
R
5 A
2 B E L E M
M A 8
M H
1 C H A N C H I E N
GIÁNG SINH
112 Vui học Thánh Kinh
N 6 R
3 A U G U T T O
E S D
N E E
I
4 G N O U H U H N
01. CHĂN CHIÊN Lc 2,1-20 02. BÊLEM Mt 2,1 03. Hoàng đế AUGÚTTO Lc 2,1 04. NHŨ HƯƠNG Mt 2,1-12 (Ngược). 05. EMMANUEN Mt 1,23 06. GIÊSU Lc 1,26-38 (Ngược). 07. RAMA Mt 2,13 ... 08. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1
Ô CHỮ GIÁNG SINH 23
E A N N A C A I P H A M P
L C E I N A D A R E T O H
I K V R A M A S A N H C I
A H O A U N V I I N O D L
O E T E N A I A C H S U A
I L O A I G T U T A E O T
N A H E R O D E D H P C O
I O O A U Q T O U V Y A G
R T S Q U I R I N I O N I
I O E S H B I C H G E H U
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
113 Vui học Thánh Kinh
U A T N A O T T U G U A S
Q G I E R E M I A S U N E
01. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,2 (Ngược). 02. Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 03. Nước AI CẬP Mt 2,13-18 (Xéo) 04. Vua ĐAVÍT Lc 2,1-20 (ngược). 05. Thành NADARÉT Mt 2,19-23 06. VẦNG ĐÔNG Lc 1,78-79 (Xéo) 07. Bà ANNA(Lc 2,36-38 (Xéo) 08. Ngôn sứ GIÊRÊMIA 31,15(Mt 2,13-18) 09. Ngôn sứ HÔSÊ 11,1(Mt 2,13-18) 10. Lễ VƯỢT QUA Lc 2,41-50 (Ngược). 11. Hoàng đế AUGÚTTÔ Lc 2,1 (Ngược). 12. MỘC DƯỢC Mt 2,1-12
Ô CHỮ GIÁNG SINH 24
B G I E S I M E O N A M
O I G A P R I E N E O A
I E C T A U h E L I A N
A R H H O P O N U E N G
U U U Y H D E V A I B C
Q S A G Q U I R I N I O
T A C R N O H A N A R T
O L A A M A N N A D A T
U E M K N H U E I A K U
V M A H E N A O T R H G
E A D E G I A C O E E U
L U A N G O I L O T N A
GIÁNG SINH
114 Vui học Thánh Kinh
01. EMMANUEN Mt 1,23 (xéo). 02. BÊLEM Mt 2,1 (xéo). 03. Tổng trấn QUIRINIÔ Lc 2,2 04. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26 05. Hoàng đế AUGÚTTÔ Lc 2,1 (ngược). 06. Bà RAKHEN Mt 2,13 ... 07. Thành NADARÉT Lc 1,26-38 08. Ông SIMÉON Lc 2,22-35 09. Bà ANNA Lc 2,36-38 10. Ông PƠNUÊN Lc 2,36-38 11. LỄ VƯỢT QUA Lc 41-50 (ngược). 12. Thành GIÊRUSALEM Lc 41-50
Ô CHỮ GIÁNG SINH 25 01. HÀI NHI Mt 2,1-12 02. Bà MARIA Mt 1,16 03. Nước AI CẬP Mt 2,13-18 04. Thánh GIOAN Lc 1,5... 05. Ngôn sứ ISAIA 7,14 (Mt 1,18-24) 06. Tiên tri MIKHA 5,1 Mt 2,1-12 07. Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 08. VẦNG ĐÔNG Lc 1,78-79 09. Bà ÊLISABÉT Lc 1,9-45 10. Ngôn sứ GIÊRÊMIA 31,15(Mt 2,13-18) 11. Ngôn sứ HÔSÊ 11,1(Mt 2,13-18)
12. LƯỠI GƯƠM Lc 2,35
L N G O I L O I A D A C
U G V A N G D O N U E I
O A I C A N E A G H U E
I O E K P O A M I K H A
G N L H A I N H O C A B
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
115 Vui học Thánh Kinh
U G I E R E M I A N I E
O M S L H I S A I T H Y
V O A A O A E M A R I A
E S B I S E I A N H A N
T E E T N H A P T H O T
Ô CHỮ GIÁNG SINH 26 01. RÚT Mt 1,5 02. KITÔ Mt 1,1-17 03. Bà MARIA Mt 1,16 04. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1 05. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 06. EMMANUEN Mt 1,23 07. THÁNH THẦN Lc 1,26-38 08. GIƠKHONGIA Mt 1,12 09. THIÊN CHÚA Lc 2,1-20
T
G H
T I I
E H O E
G M A K N
H A M N H C
M E P A H O H
K A R R N T N U
R I R O I U H G A
U T I D E E A I
T O A E N N N A
01 02 03 04 05 06 07 08 09
GIÁNG SINH
116 Vui học Thánh Kinh
Ô CHỮ GIÁNG SINH 27
T Q A M M R T B S
H U U A A A A N A U
A I G N R M M G G O T
N R U G I A H A O T H
H I T C A B E P I R A
T N T O K E R R L A N
H I O R I L O I O P
A O U T E D E I
N T O M E N
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
01. THÁNH THẦN Lc 1,26-38 02. Tổng trấn QUIRINIO Lc 2,1-20 03. Hoàng đế AUGUTTÔ Lc 2,1 04. MÁNG CỎ Lc 2,1-20 05. Bà MARIA Mt 1,16 RÚT Mt 1,5 06. RAMA Mt 2,13... KITÔ Mt 1,1-17 07. TÁM Lc 2,21 BÊLEM Mt 2,1 08. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1 09. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 10. NGÔI LỜI Ga 1,1... 11. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 12. SỨ THẦN Lc 2,13
Ô CHỮ GIÁNG SINH 28
T E G B G O R D
H L A A I V U M A
I I P I E E T A O U
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
117 Vui học Thánh Kinh
E S R L S T H U C T
N A I A U M E G D I
C B E Y R I R U U E
H E N T A K O T O N
U T A M H D T C
A M A A E O
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11
01. THIÊN CHÚA Lc 2,1-20 02. Bà ÊLISABÉT Lc 1,5... 03. Sứ thần GAPRIEN Lc 1,26 04. BÁI LẠY Mt 2,1-12 05. GIÊSU Lc 2,1-28 TÁM Lc 2,21 06. ÔVẾT Mt 1,5 RAMA Mt 2,13... 07. RÚTMt 1,5 Ngôn sứ MIKHA 5,1 (Mt 2,1-12) 08. Vua HÊRÔĐÊ Mt 2,1 09. Hoàng đế AUGUTTÔ Lc 2,1 10. MỘC DƯỢC Mt 2,1-12 11. ĐẦU TIÊN Lc 2,1-20
Ô CHỮ GIÁNG SINH 29
B G H R C A B H B
O I O U T H C A E E
I E S T E H A K O R L
R S E G M I N H T O E
O U S A M E C E R D M
I M U P A N H L A E
K A T R N C I A P A
A I R H I U H E O T N
D T I A E E U N A N
GIÁNG SINH
118 Vui học Thánh Kinh
O O A N N N A M A
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
01. BỐI RỐI Lc1,33 ADO Mt 1,14 : 02. GIÊSU Lc 2,1-28 KITÔ Mt 1,1-17 03. Ngôn sứ HÔSÊ 11,1(Mt 2,13-18)
Bà MARIA Lc 2,1-27 04. RÚT Mt 1,5 SỨ THẦN(Lc 2,13 05. Sứ thần GÁPRIEN Lc 1,26 06. EMMANUEN Mt 1,18-25 07. THIÊN CHÚA Lc 2,22 08. CHĂN CHIÊN Lc 2,1-20 09. Vua ÁCKHÊLAO Mt 2,19-23 10. BẢO TRÁP Mt 2,1-12 11. Vua HÊRÔĐE Mt 2,1 TÁM Lc 2,21 12. BÊLEM Mt 2,1 Bà ANNA Lc 2,36-38
Ô CHỮ GIÁNG SINH 30
A E G I O S I G I A K H I N R S
T G I E S U A X A D A V I T U A
S D O R U P B A V E N B O A T T
A A K H A T K A P R A H A M X I
L K H I T K I G I A G E O I A E
O R O K H A P A M C I R I N N N
M O N A S E U T A M A A R A M A
O N G I U S E G R H C K E D O C
N G I E S E A I I U O H L A N S
A B A T S E V A A E P A I P M O
H A V I H U T C E K X P H U A N
U B I C H G I O T H A M U T T O
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
119 Vui học Thánh Kinh
N A G I U D A P A E D A T D T P
G G I O R A M O N T O D H I H E
E L A D A D U N G R C O Y G A R
G I O S A P H A T O V E T I N E
E N G I A K I M A N I X A A C T
(47)
Ado; Akhát; Akhin; Amminađáp; Amôn; Ápraham; Aram; Avigia; Avihút; Axa; Batseva : vợ ông Urigia; Bôát; Derác; Dơrúpbaven; Đavít; Elada; Êlihút; Engiakim; Giacóp; Giacóp; Giesê; Giêsu; Giơkhongia; Giôram; Giơsaphát; Giuđa; Giuse; Giôsigia; Giotham; Ixaác; Khétron; Khítkigia; Maria, Mátthan; Mơnase; Nácson; Ôvết; Perét, Rakháp; Rơkhápam; Rút; Salômôn; Santiên; Tama; Xađốc; Xanmôn; Útdigia.
x. Mt 1,1-17 GIÁNG SINH 31 LỜI GIẢI: 1. Có 47 nhân vật. 2. Có 10 nhân vật : Ado; Akhát; Akhin; Amminađáp; Amôn; Ápraham; Aram; Avigia; Avihút; Axa. 3. Có 11 nhân vật : Giacóp; Giacóp; Giesê; Giêsu; Giơkhongia; Giôram; Giơsaphát; Giuđa; Giuse; Giôsigia; Giotham. 4. Có 13 nhân vật : Akhát; Akhin; Derác; Đavít; Elada; Giesê; Giêsu; Giuđa; Giuse; Ixaác; Maria, Perét, Xađốc. 5. Có 8 nhân vật : Avigia; Axa; Batseva; Elada; Giuđa; Maria, Tama; Útdigia. 6. Có 5 phụ nữ : Batseva, Maria, Rakháp, Rút, Tama.