vietjack.com€¦  · web view- yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có...

312
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 1 . CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu và phân tích một văn bản, kỹ năng phân tích diễn biến tâm lý nhân vật 3. Thái độ: - Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy : - Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng... 2. Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, đọc văn bản, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: *Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra đầu giờ : - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, giới thiệu chương trình. 3.Bài mới : Các em có còn nhớ tâm trạng của ngày đầu tiên khi cấc em vào lớp 1? Hôm ấy bố mẹ đã chuẩn bị cho các em hành trang bước vào lớp 1 như thế nào?cả tâm trạng của bố mẹ các em nữa ? Tâm trạng một người mẹ có con vào học lớp một trong đêm trước ngày khai trường của con đã được một nhà văn ghi lại thật chi tiết trong văn bản “ Cổng trường mở ra”.Các em cùng tìm hiểu văn bản. Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Upload: others

Post on 22-Dec-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackNgày soạn: Ngày dạy: TIẾT 1. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

(Lí Lan)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu và phân tích một văn bản, kỹ năng phân tích diễn biến tâm lý nhân vật 3. Thái độ: - Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, đọc văn bản, soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: *Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra đầu giờ:- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, giới thiệu chương trình.3.Bài mới: Các em có còn nhớ tâm trạng của ngày đầu tiên khi cấc em vào lớp 1? Hôm ấy bố mẹ đã chuẩn bị cho các em hành trang bước vào lớp 1 như thế nào?cả tâm trạng của bố mẹ các em nữa ? Tâm trạng một người mẹ có con vào học lớp một trong đêm trước ngày khai trường của con đã được một nhà văn ghi lại thật chi tiết trong văn bản “ Cổng trường mở ra”.Các em cùng tìm hiểu văn bản.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HĐHS đọc và tìm hiểu chú thích: * GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu yêu cầu đọc.- GVđọc 1 đoạn văn ngắn rồi gọi 3 học sinh đọc tiếp.- GV và HS nhận xét cách đọc của HSGV có thể gọi 1 số HS giải thích từ khó trong bài?H: Em hiểu như thế nào là “Nhạy cảm”, “ can đảm”?HĐ2. HDHS đọc hiểu văn bản: H. Xác định kiểu văn bản của văn bản trên? Thế nào là văn bản nhật dụng?

I.Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc:- Giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thì thầm (Khi ru con ngủ) tình cảm, có khi giọng xa vắng (hồi tưởng), hơi buồn (khi bà đứng ngoài cổng trường)2. Tìm hiểu từ khó- Nhạy cảm :- Can đảm:

II. Đọc - hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm (bút ký)- Tính chất văn bản:thuộc nhóm văn bản

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 2: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Trong văn bản có nhiều sự việc không? Có cốt truyện không? Vì sao? Xác định ngôi kể trong văn bản?Ngôi kể ấy có tác dụng gì?

H: Nên chia bố cục của văn bản như thế nào?

H:Hãy tóm tắt nội của văn bản một cách ngắn gọn bằng một vài câu?H:Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con vào lớp 1.H:Vào đêm trước ngày khai trường của con, người mẹ có tâm trạng như thế nào? Người mẹ đã làm gì? Nghĩ gì? So sánh với tâm trạng của con?

H:Trong cái nhìn và suy nghĩ của người mẹ khi thấy con ngủ thể hiện tình cảm gì của người mẹ? Đó là cái nhìn, suy nghĩ xuất phát từ tình yêu thương con tha thiết, từ niềm

nhật dụng- Văn bản ít sự việc chi tiết, chủ yếu là tâm trạng của người mẹ.- Ngôi kể thứ nhất+ Người mẹ không nói với con mà nói với chính mình bằng giọng độc thoại trong cảm nhận, suy nghĩ, hồi tưởng, liên tưởng.+ Tác dụng: Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư, tình cảm của nhân vật chân thực hơn.2. Bố cục: 2 đoạn.- Đoạn 1: Từ đầu … ngày đầu năm học: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng.- Đoạn 2: Từ “Thực sự mẹ không lo lắng” hết. Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ.3. Phân tích văn bản.a. Tâm trạng của mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường .* Tâm trạng của mẹ:- Không ngủ được ngồi ngắm con ngủ và cảm nhận tâm trạng của con.- Định ngủ sớm khi mọi việc chuẩn bị cho con đã xong nhưng không ngủ được và không biết làm gì khác.- Trằn trọc nhớ lại kỉ niệm xưa, suy nghĩ về vai trò của giáo dục.- Liên tưởng về ngày mai đưa con đến trường . Mẹ nhạy cảm và rất mực yêu thương con.* Tâm trạng của con:- Háo hức, cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường và ý thức được mình đã lớn. (giúp mẹ thu dọn đồ chơi từ chiều).- Ngủ dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo.- Chỉ bận tâm là ngày mai dậy đúng giờ. Vô tư và đáng yêu.

b.Người mẹ nhớ về ký ức tuổi thơ, về

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 3: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackhạnh phúc khôn nguôi của người mẹ nhìn con ngày một lón khôn.

H:Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được?

H:Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?

H.Tác giả đã sử dụng nghthuật tiêu biểu nào để diên tả tâm trạng của người mẹ? T/d?

H. Qua sự hồi tưởng của người mẹ, em cảm nhận được gì về ý nghĩa của ngày khai trường đầu tiên trong cuộc đời mỗi con người?

H:Trong đêm không ngủ ấy, người mẹ đã liên tưởng đến điều gì?H:Ở Nhật Bản ngày khai trường lại được coi là ngày lễ trọng đại? Điều đó có ý nghĩa gì?H:Tìm câu văn khẳng định vai trò và tầm quan trọng của gdục đôi với thế hệ trẻ?.H: Tại sao nhà trường lại có vai trò to lớn đến như vậy đối với tương lai của thế hệ trẻ?*HS thảo luận.- Nhà trường gd toàn diện phổ thông cho mọi người để sống, học tập và lao động.- Hình thành vốn tri thức, nền tảng.- Hình thành nhân cách con người về mọi mặt. - Là môi trường tập thể, cùng với gia

ngày khai trường năm xưa của chính mình . - Người mẹ nhớ về câu văn của Thanh Tịnh trong bài “Tôi đi học”: “Hàng năm … dài và hẹp”- Nhớ về cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến, rạo rực (từ láy) còn sâu đậm nơi người mẹ và người mẹ muốn truyền cái cảm xúc ấy sang cho con, biến nó thành ấn tượng sâu sắc suốt đời của con.- Mẹ nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại.- NT: Từ láy ->T/d: khắc họa sâu sắc những nét tâm trạng của người mẹ còn in đậm về ngày khai trường đầu tiên của mình. Ngày khai trường đầu tiên trở thành kỉ niệm sâu sắc trong cuộc đời của mỗi người đã từng là học sinh. Khẳng định về tình mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp.c. Người mẹ suy nghĩ và liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật Bản và tầm quan trọng của giáo dục:- Ngày khai trường ở Nhật Bản:+ Là ngày lễ trọng đại của toàn xã hội;+ Là ngày người lớn và toàn xã hội thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với trẻ em, đối với tương lai đất nước.- Nền giáo dục ở NB: được ưu tiên hàng đầu, các chính sách được điều chỉnh kịp thời.- Khẳng định tầm quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ:“Ai cũng biết rằng … .sau này”

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 4: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackđình đưa con người vào các hoạt động để cùng chung sống, giao tiếp với mọi người trong xã hội.- Là hành trang kỉ niệm còn mãi trong suốt cuộc đời mỗi con người.H. Qua suy nghĩ nghĩ và liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật Bản và tầm quan trọng của giáo dục, người mẹ đã kín đáo thể hiện mơ ước gì?H: Trong buổi tối không ngủ được, người mẹ đã liên tưởng đến điều gì cho buổi sáng ngày mai?? Liên tưởng ấy nói lên điều gì?? Đã 6 năm bước qua cánh cổng trường, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?- Thế giới kì diệu: Của sự hiểu biết phong phú Của những tình cảm mới, con người mới, qhệ mới, tư tưởng mới. Của những ước mơ đẹp đẽ về tương lai.

HĐ3. HDHS luyện tập:

H: Qua diễn biến tâm trạng của người mẹ, cho thấy bà mẹ trong bài là ngườintn?H:Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về tình yêu của người mẹ dành cho con cái và vai trò của giáo dục đối với mỗi con người?

=>Mơ ước của mẹ về một nền giáo dục tiến bộ, được xã hội và Nhà nước quan tâm.

d. Người mẹ nghĩ đến ngày mai: đưa con đến trường, cầm tay con, rồi buông tay dặn dò: “Đi đi con … kì diệu sẽ mở ra”-> Mẹ tin tưởng và khích lệ con.-> Tình thương con gắn liền với hi vọng vào đứa con thơ.=> Người mẹ sâu sắc, tình cảm, tế nhị, hiểu biết và rất mực yêu thương con.

4. Tổng kết:*Ghi nhớ / SGK T9III. Luyện tập:

4.Củng cố, luyện tập:

- GV gọi 1 HS đọc rõ ràng BT1 SGK - GV tổ chức cho HS thảo luận phát biểu. =>GV chốt.- GV gọi 1 HS đọc phần “Đọc thêm”- Nêu giá trị nội dung,nghệ thuật của văn “Cổng trường mở ra” 5.Hướng dẫn về nhà: -

- Ôn nội dung bài học- Đọc kỹ văn bản, tóm tắt ngắn gọn nội dung của văn bản- Làm bài tập 2- phần luyện tập (có thể viết thành một bài văn hoàn chỉnh)- Soạn bài: Mẹ tôi.

***********************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 2. MẸ TÔI

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 5: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack (Ét- môn- đô đơ A- mi- xi) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối với mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lòng rằng mẹ là người đáng kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi đối với mẹ là những lỗi đáng trách, đáng lên án, đáng ân hận nhất. Cách giáo dục nghiêm khắc nhưng vẫn tế nhị, có lí, có tình với người cha.

Nghệ thuật biểu hiện thái độ, t/cảm và tâm trạng gián tiếp qua một bức thư.Ngôi kể thứ nhất : xưng tôi - nhân vật kể chuyện

2. Kỹ năng: Phân tích tâm trạng của nhân vật. Bước đầu biết cách xây dựng văn biểu cảm.

3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương và sự kính trọng, biết ơn đối với cha mẹ. Nhìn nhận ra lỗi lầm và có cách cư xử tế nhị trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, tác phẩm “ Những tấm lòng cao cả”đọc tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản và tác phẩm,soạn bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

H: Tâm trạng của người mẹ và của đứa con trong văn bản :“Cổng trường mở ra” khác nhau như thế nào?

H: Trong văn bản “Cổng trường mở ra”câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? Em hiểu câu văn “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” như thế nào? Theo em “thế giới kì diệu “ đó là gì?3.Bài mới:

- Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ những khi ta mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:H:Hãy nêu yêu cầu đọc đôi với văn bản này?- GVcùng 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bộ văn bản 1 lần.H: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả A – mi – xi?

H: Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”

I. Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc- Giọng chậm rãi, tình cảm, tha thiết và nghiêm khắc. chú ý các câu cảm, câu cầu khiến.2. Chú thícha. Tác giả, tác phẩm:- E. A-mi-xi (1846- 1908) là nhà vănI- ta-li-a.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 6: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS đọc kỹ phần chú thích SGK.- GV giải nghĩa những từ mà HS chưa rõ.

HĐ2.HDHS đọc - hiểu văn bản:

H: Xác định thể loại, kiểu văn bản của văn bản trên?H: Xác định ngôi kể trong văn bản?(Gọi ý: nhân vật tôi kể về bức thư người cha viết cho mình sau khi…..mắc lỗi với mẹ)H:Văn bản trên có thể chia bố cục như thế nào? Nêu nội dung của từng phần?

H: Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con, nhưng nhan đề văn bản lấy tên là “Mẹ tôi”?- Qua bức thư người bố gửi cho người con. Người đọc vừa thấy hiện lên một người mẹ cao cả và lớn lao, vừa thấy được những tình cảm và thái độ quý trọng của người bố đối với mẹ và sự xúc động của nhân vật “tôi”…(Mỗi chuyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do chính tác giả đặt)

H: Hình ảnh người mẹ En - ri - cô hiện lên như thế nào trong bức thư của người cha? Chỉ ra những chi tiết cụ thể?

H: Em có nhận xét gì về phẩm chất đó?

Văn bản “Mẹ tôi trích từ tập truyện “Những tấm lòng cao cả” (1886)b. Từ khó- Chú ý chú thích 9,10 SGKII. Đọc- hiểu văn bản1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Hình thức:Viết thư- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất “tôi”2. Bố cục.

- Đoạn 1: Từ đầu vô cùng: Lí do viết thư.- Đoạn 2: tiếp -> yêu thương đó: Hình ảnh người mẹ trong tâm trạng của người cha.- Đoạn 3: còn lại: Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con.3. Phân tích.a. Nhan đề văn bản: “Mẹ tôi”- Bà mẹ tuy không xuất hiện trực tiếp nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật và các chi tiết trong văn bản đều hướng tới.

b. Hình ảnh của người mẹ trong tâm trạng của người cha- Những kỉ niệm về người mẹ:+ Thức suốt đêm, cúi mình trong chiếc nôi…… + Quằn quại về nỗi lo sợ, khóc nức nở…..+ Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn.+ Có thể ăn xin để nuôi con+ Có thể hy sinh tính mạng để cứu sống con.-> Người mẹ có tình yêu thương con thắm thiết, sâu nặng.-> Người mẹ có đức hy sinh cao cả.=> Đó là những phẩm chất chung, tiêu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 7: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Người cha đã nói già về ý nghĩa của người mẹ trong cuộc đời con người ?

H:Trước lỗi lầm của con, người cha có tâm trạng như thế nào?

H:Tâm trạng ấy xuất phát từ tình cảm nào của người cha?

H:Trước lỗi lầm của con người cha đã dạy bảo con như thế nào?

H: Em hiểu thế nào là tình cảm thiêng liêng. (tình cảm đáng trân trọng, tôn thờ)H: Em hiểu như thế nào là nỗi nhục nhã và xấu hổ, trong lời khuyên của người cha? Làm việc xấu, tự thấy hổ thẹn Bị người khác coi thường và lên án.H:Em có nhận xét gì về những lời tâm tình của người cha?

H:Người cha đã tỏ thái độ rõ ràng của mình qua những chi tiết nào?

biểu của những người mẹ..*Ý nghĩa của người mẹ:+ Nỗi buồn thảm nhất của con người là khi mất mẹ.+ Mẹ là chổ dựa tinh thần, là nguồn an ủi, che chở cho con ngay cả khi đã trưởng thành.c. Những lời nhắn nhủ, tâm tình và thái độ của người cha trước lỗi lầm của con.* Tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của con.+ “Con đã thiếu lễ độ với mẹ”+ “Sự hỗn láo của con như một vết dao đâm vào tim bố vậy” Đau lòng, tức giận và thất vọng về con. Vì:+ Người cha hết mực yêu quý và thông cảm với vợ, vì tình yêu con của mình.*Những lời dạy bảo chân tình, sâu sắc của người cha.- Gợi lại những kỷ niệm về hình ảnh người mẹ En-ri- cô chăm sóc con.- Ông chỉ rõ cho con thấy:+ Ý nghĩa thiêng liêng của người mẹ trong cuộc sống của mỗi con người.+ Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả, thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó. Đó là những lời dạy như lời tâm sự mà thấu tình đạt lí.

*Thái độ của cha trước lỗi lầm của con:+ Việc như thế con không bao giờ được tái phạm nữa.+ Không bao giờ con được thốt ra lời nói với mẹ+ Con phải xin lỗi mẹ thành khẩn+ Cầu xin mẹ hôn con

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 8: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H. Nhận xét của em về kiểu câu mà người cha dùng khi bày tỏ thái độ với con?H: Đó là thái độ như thế nào?

H:Trước những thái độ đó, người cha đã thể hiện mong muốn gì ở con?

H:Em hiểu như thế nào về câu: “Con hãy cầu xin mẹ hôn con”….trán con” Cái hôn tha thứ, cái hôn của lòng bao dung của người mẹ. Cái hôn xoá đi nỗi đau của người mẹ và sự bội bạc của đứa con.H: Em suy nghĩ như thế nào về câu nói: “Bố rất yêu con ….bội bạc” Người cha rất yêu con nhưng có quy định rõ ràng chỉ yêu con nếu con là người tử tế.H: Em có đồng tình với suy nghĩ đó của người cha không: Vì sao? (Học sinh nêu ý kiến cá nhân)H:Thông qua tâm trạng và những lời dạy dỗ của người cha, em thấy cha En ri cô là người thế nào?- Chỉ bằng một bức thư ngắn nhưng chứa đựng tâm trạng, bằng những lời dạy bảo vừa chân tình vừa nghiêm khắc, người cha đã cho con thấy rõ tình yêu thương cha mẹ và tình cảm thiêng liêng nhất mà những người con cần trân trọng và tôn thờ.

H:Tại sao En ri cô lại cảm thấy xúc động khi đọc bức thư của bố?

+ Bố rất yêu con ….bội bạc-> Các câu yêu cầu, mệnh lệnh.T/dụng:

Thái độ yêu cầu dứt khoát, nghiêm khắc như mệnh lệnh.->Người cha muốn con thành khẩn hối lỗi và sự hối lỗi phải xuát phát từ chính tình yêu thương cha mẹ và đạo lý làm người

Cha En ri cô là người có tình yêu thương sâu sắc, là người vừa nghiêm khắc nhưng lại rất tế nhị trong cách dạy con.

d. En-ri-cô xúc động khi đọc bức thư của bố v ì: - Bố gợi lại những kỉ niệm xúc động giữa mẹ và En ri cô.- Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.- Vì những lời nói chân tình và sâu sắc của bố.- Vì En ri cô thấy xấu hổ và ân hận vì lỗi lầm của mình.4. Tổng kết.- Nội dung: Ghi nhớ: SGK T12

- Nghệ thuật:+ Sử dụng linh hoạt các phương thức biểu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 9: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Từ văn bản “Mẹ tôi”, em cảm nhận được những điều sâu sắc nào của tình cảm con người?H: Theo em văn bản này có cách thể hiện điều gì độc đáo? Tác dụng của cách thể hiện đó.

đạt: nhật kí, tự sự, viết thư, nghị luận.+ Dùng hình thức viết thư.Tác dụng:-> Người viết có cơ hội bày tỏ trực tiếp cảm xúc một cách chân thành, cặn kẻ.-> Thể hiện sự tế nhị, kín đáo của người nói, không làm cho người mắc lỗi mất đi tự trọng.

4.Củng cố, luyện tập: - Sau khi học xong văn bản “Mẹ tôi” em rút ra được bài học gì? 5. Hướng dẫn về nhà :- Ôn nội dung bài học, làm 2 bài tập phần luyện tập.

- Tìm ngôn ngữ câu ca dao, tục ngữ Việt Nam nói về công ơn và sự dạy dỗ của cha mẹ.

- Chuẩn bị bài: Từ ghép.**************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 3. TỪ GHÉP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: -Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân tích và sử dụng từ ghép đúng nghĩa trong khi nói và viết.3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập tích cực,ý thức giữ gìn, phát huy sự giàu đẹp và trong sáng của Tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy:- Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1)- Từ điển Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đếnbài học,soạn bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Từ được phân loại theo cấu tạo như thế nào? Có mấy loại từ?từ ghép là từ có cấu tạo như thế nào?3.Bài mới: - Ở lớp 6 các em đã được học kiến thức về từ ghép. Đó là những từ phức được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Vậy từ ghép có mấy loại, nghĩa của từng loại từ ghép như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 10: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu các loại từ ghép:- Gọi hs đọc bài tập. HS đọc BT 1(SGK/ 3)H: Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính?

H: Em có nhận xét gì về vai trò và trật tự của các tiếng trong các từ ấy?

- HS đọc BT 2 (SGK – T14)H: Các tiếng trong 2 từ ghép “quần áo” “trầm bổng”. Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?

H:Từ 2 bài tập trên hãy cho biết từ ghép có mấy loại? Đó là những loại từ nào?H:Thế nào là từ ghép CP?H: Thế nào là từ ghép ĐL?

- HS làm việc theo nhóm, bàn BT1 SGK (Phần luyện tập)HĐ2. HDHS tìm hiểu nghĩa của từ ghép:- HS đọc bài tập.H: So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của tiếng chính : ”bà”, nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của tiếng chính “thơm” em thấy có gì khác nhau?

I.Các loại từ ghép:1. Bài tập:Bài 1 (SGK/ T13)- Bà ngoại: Tiếng chính : bà

Tiếng phụ b/sung nghĩa cho tiếng chính: ngoại- Thơm phức: Tiếng chính: thơm Tiếng phụ: phứca.Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng

chính.-Tiếng chính đứng trước tiếng phụ

đứng sau Từ ghép chính phụ.b. Bài 2 (SGK – T14)- Quần áo: Không phân tiếng chính tiếng phụ- Trầm bổng: Các tiếng quan hệ bình đẳng. Từ ghép đẳng lập.2. Kết luận.*Ghi nhớ 1 (SGK - T14)- Bài tập ứng dụng: BT1 (SGK – T11)+ Từ ghép CP: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ.+Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi.II. Nghĩa của từ ghép1.Nghĩa của từ ghép C- P:a. Bài tập:- Bà ngoại:+ Bà: Người đàn bà sinh ra cha và mẹ+ Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ nghĩa của tiếng chính bị phân thành những lớp nhỏ nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của tiếng chính “bà”- Thơm phức:+ Thơm: Có mùi như hương của hoa, dễ chịu khiến người ta thích ngửi.+ Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. Nghĩa của từ thơm phức, hẹp hơn nghĩa của từ nghĩa của từ thơm

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 11: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H:Từ việc so sánh trên em rút ra được kết luận gì về nghĩa của từ ghép CP?- Gọi hs đọc bài tập bH:So sánh nghĩa của từ “quần áo” và nghĩa của tiếng” quần”, “áo”?

H: So sánh nghĩa của từ “trầm bổng” vànghĩa của tiếng “trầm”, “bổng”?

H: Từ việc so sánh trên em rút ra được kết luận gì về nghĩa của từ ghép ĐL?HĐ3. Luyện tập.

- HS đọc bài tập.

- HS làm việc độc lập, viết vào vở- HS trả lời bằng cách lên bảng viết

- HS điền vào vở- GV gọi 1 học sinh lên bảng điền- HS khác nhận xét

- HS thảo luận trả lời CH ở BT 4

Tiếng chính “thơm”: Bị phân nghĩa.b. Kết luận:ý 1. Ghi nhớ 2 (SGK – T 14)2. Nghĩa của từ ghép ĐL:a. Bài tập 2: SGK T 14- Quần áo:+ Quần áo: đồ mặc nói chung+ Quần: Đồ mặc từ thắt lưng trở xuống, có 2 ống che chân và đùi+ áo: Đồ mặc từ cổ trở xuống, chủ yếu che lưng, ngực, bụng Nghĩa của từ: “quần áo”khái quát hơn của từng tiếng quần / áo (hợp nghĩa)- Trầm bổng: âm thanh lúc thấp lúc cao.+ Trầm: âm thanh thấp+ Bổng : âm thanh cao Nghĩa của từ trầm bổng khái quát hơn nghĩa của tiếng trầm, bổng (hợp nghĩa)b. Kết luận.- ý 2- ghi nhớ 2 SGK T 14III. Luyện tập Bài 2: Tạo từ ghép CP+ Bút: máy, chì, bi+ Thước: gỗ, dây, nhựa.+ Mưa: rào, phùn, bụi+ ăn: cơm, phở, bánh….+ Làm: nhà, bánh+ Trắng: xóa, tinh, đục…+ Vui: tai, mắt+ Nhát: gan, búa, dao Bài 3: Tạo từ ghép ĐL+Núi: Sông, đồi, rừng+ Mắt: mũi, mày+ Xinh: đẹp, tưới+ Ham: mê, thích+ Học hỏi, hành+ Tươi : Vui, non,cườiBài 4+ Có thể gọi “một cuốn sách…một cuốn vở” vì sách vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể đếm được.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 12: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- Đọc bài tập.

- HS trả lời theo nhóm bàn

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách tra từ điển TV sau đó rút ra kết luận.

- GVhướng dẫn HS thực hiện ở nhà.

+ Không thể nói một cuốn sách vở, vì “Sách vở” là từ ghép ĐL, có ý nghĩa khái quát tổng hợp không đếm được Bài 5:a.Không phải vì: Hoa hồng là danh từ riêng chỉ tên 1 loài hoa. Có nhiều loại hoa có màu hồng nhưng không gọi là hoa hồngb. Đúng, vì: áo dài là danh từ chỉ tên 1 loại áo ở đây cái áo dài bị ngắn so với chiều cao.c. Không phải: Vì cà chua là 1 loại cà như cà pháo, cà tím…Nói quả…quá, được vì khi ăn ta có thể cảm nhận được vị chua hay vị ngọt của cà chuad. Không phải: Vì: Có những loại cá có màu vàng, những không gọi là cá vàng (VD: cá chép)+ Cá vàng: Loại cá vậy to, đuôi lớn, xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm cảnh.Bài 6:- Mát tay chỉ những người có kinh nghiệm và chuyên môn giỏi+ Mát: chỉ cảm giác mát về nhiệt độ+Tay: chỉ một bộ phận của cơ thể con người- Gang thép: cứng cỏi, vững vàng đến mức không có gì lay chuyển được.+ Gang: hợp kim của sắt với cacbonvà một số nguyên tố.+ Thép: hợp kim bền, cứng, dẻo của Fe với 1 lượng nhỏ cacbon- Nóng lòng:Có tâm trạng mong muốn cao độ làm 1 việc gì đó.+ Nóng: có sự mong muốn, thôi thúc cao độ về 1 điều gì đó+ Lòng: bụng của con người, biểu tượng của tâm lí- Tay chân: Kẻ giúp việc đắc lực, tin cậy.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 13: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack+ Tay:+ Chân: Bộ phận dưới của cơ thể con người, dùng để đi đứng. Nghĩa cuả các từ ghép khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo nên chúng.Bài 7:

4.Củng cố, luyện tập: - Nghĩa của từ ghép ĐL và nghĩa của từ ghép CP? - Đọc phần đọc thêm

5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập trong Sách bài tập NV7, tập 1

- Chuẩn bị bài: Liên kết trong văn bản.*************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 4. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Nắm được một trong những tính chất quan trọng trong văn bản là tính liên kết.2. Kĩ năng: - Tạo lập đoạn văn, văn bản đảm bảo tính liên kết.3.Thái độ: Tạo suy nghĩ, cách viết lô gic trong khi nhìn nhận vấn đề trong cuộc sống.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy:- Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1) 2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,soạn bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs

3.Bài mới: GV viết lên bảng câu “Tôi đến trường, em Lan bị ngã” H: Câu có mấy thông tin? Các thông tin có liên quan đến nhau không?

(Hai thông tin, không có liên quan đến nhau gây khó hiểu.H: Vậy sẽ sửa như thế nào?(Trên đường đến trường tôi nhìn thấy em Lan bị ngã)GV: 2 thông tin liên kết với nhau tạo nên 1 câu có ý nghĩa, dễ hiểu.GV: Dẫn vào bài, ghi tên bài học.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết.

- Gọi hs đọc bài tập.

I.Liên kết và phương tiện liên kết trong VB1.Tính liên kết của văn bảnBài tập:1.1.Bài tập a, b (SGK - T17)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 14: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Đoạn văn trích từ văn bản nào? Là lời của ai nói với ai?

H:Bố En ri cô chỉ viết mấy câu như vậy, En ri cô có hiểu điều bố muốn nói không?Vì sao? (Chọn 3 lý do ở (b) SGK)

H: Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì?

H:Đoạn văn ở BT (a)(I1) thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?Lỗi lầm của EC2, 4: Sự chăm sóc và hi sinh của người mẹ.C3: Câu cầu khiếnC5: Thái độ của bố đối với EH: Sửa bằng cách nào?

- HS đọc đoạn văn (b)

H:Chỉ ra sự thiếu hiểu biết trong đoạn văn so với văn bản gốc?

H: Đoạn văn trong nguyên bản có sự liên kết không? Sự liên kết ấy có được nhờ những yếu tố nào?

H: Từ 2 bài tập trên, hãy cho biết: Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy các câu trong văn bản phải sự dụng các phương tiện gì?

HĐ3. HDHS luyện tập:

HS thực hiện theo nhóm BT/ SGK /T18- GV gợi dẫn: Trình tự của các câu đoạn văn trong văn bản có thể là:+ Thời gian: Sáng – chiều – tối+ Không gian: Nông thôn – thành thị…+ Sự kiện: Lớn – nhỏ, chính – phụ Giữa các câu có thể có từ ngữ liên kết nhưng nếu không đúng trình tự thì đoạn

Văn bản: Mẹ tôi (trích thiếu) Lời của bố En ri cô nói với En ri côa. E không thể hiểu điều bố muốn nóib.Vì giữa các câu trong đvăn chưa có sự liên kết.2. Kết luận:- ý 1- Ghi nhớ (SGK – T 18)

1.2. Phương tiện liên kết trong văn bản* Bài tập a,b (SGK – T 18)a. Đoạn văn I1,a: khó hiểuVì: Nội dung của các câu thiếu sự thống nhất

- Đoạn văn 2 (SGK - T10)- Văn bản “Mẹ tôi”b. Đoạn văn (b) (SGK – T18)- Đoạn văn có 3 câu. So với đoạn văn trong văn bản “Cổng trường mở ra”+ Câu 2: Thiếu cụm từ “Còn bây giờ”+ Câu3: Chép sai từ “con” thành từ “đứa trẻ”- Đoạn văn trong nguyên bản“Cổng …ra” có sự liên kết nhờ:+ Câu 1 nối với câu 2 nhờ 2 cụm từ: “Một ngày kia” (câu 1) và “còn bây giờ” (câu 2)+ Câu 2 nối với câu 3 nhờ từ “con” lặp lại- để nhắc lại đối tượng Các từ “con” “một ngày kia”, “còn bây giờ” là các phương tiện ngôn ngữ tạo ra tính liên kết trong đoạn văn1.3. Kết luận:- ý 2 – ghi nhớ SGK – T 18III. Luyện tập1. Bài 1: SGK – T 18Thứ tự của các câu trong đoạn văn là: (1)- (4)- (2)- (5)- (3)

2. Bài 2:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 15: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackvăn, bài văn chưa rõ về nghĩa.

H:Em có nhận xét gì về nghĩa giữa các câu trong đoạn văn (về mặt hình thức)?

- GV gọi 1 HS đọc rõ ràng ghi nhớ – SGK – T 18Đánh số thứ tự cho các câuH:Nhưng các câu đã có sự liên kết chưa? Vì sao?

- HS suy nghĩ độc lập và trả lời

- Từ ngữ liên kết:+ Câu 1 và câu 2: “Mẹ tôi”: Lặp lại+ Câu 3 và câu 4: “Sáng nay” “Chiều nay”(Trình tự thời gian)- Nhưng đoạn văn vẫn chưa rõ nghĩa vì giữa các câu không có sự gắn bó về nội dung.Giữa các câu trong đoạn văn có sử dụng các phép liên kết.3. Bài 3:

1): bà (4): bà(7): Thế rồi(2): bà(5): bà(3): cháu(6): cháu4. Bài 4:- Hai câu nếu tách ra khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc C1: nói về mẹ, C2: nói về con.- Nhưng đặt 2 câu này trong văn bản thì câu 3 trong văn bản đã kết nối hai câu trên thành một thể thống nhất Sự liên kết về nội dung.

4. Củng cố- luyện tập :CH: Trong văn bản cần có tính liên kết không? Vì sao H: Đoạn văn cần đảm bảo yếu tố nào thì mới có sự liên kết?5. HD về nhà: Làm BT 5. SGK –T 19. Đọc phần đọc thêm SGK- Chuẩn bị bài: “ Cuộc chia tay của những con búp bê”

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 5. VĂN BẢN: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ(Khánh Hoài)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ có hoàn cảnh gia đình bất hạnh, cha mẹ ly hôn. - Nhận ra được cách kể chuyện chân thật và cảm động của tác giả.2. Kĩ năng:

- Kể chuyện, miêu tả tâm lý nhân vật.- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.

3.Thái độ: - Cảm thông, chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh éo le, bất hạnh.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 16: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Có ý thức giữ gìn, trân trọng tình cảm anh em ruột thịt, tình cảm gia đình.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1) 2. Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,soạn bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs.H: Đọc thuộc lòng một đoạn văn nói về vai trò của người mẹ trong văn bản “Mẹ tôi” mà em cho là thích nhất, phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn văn đó?- Qua văn bản “Mẹ tôi”, em cảm nhận được những tình cảm sâu sắc nào trong quan hệ gia đình?3.Bài mới: Như chúng ta đã biết, tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Song không phải ai cũng được lớn lên trong mái ấm tình thương ấy. Có những bạn nhỏ phải chịu đựng nỗi mất mát về tinh thần .“Cuộc chia tay của những con búp bê” viết về vấn đề này. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu- GV nêu yêu cầu đọc- Yêu cầu: Em hãy kể tóm tắt truyện ngắn?

H: Nêu những hiểu biết của em về truyện ngắn này?

H:Giải thích nghĩa của từ dao díp, võ trang?

HĐ2.HDHS đọc-hiểu văn bản

H: Xác định thể loại và phương thức biểu

I.Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc - kể tóm tắt:- Giọng trầm, thể hiện tâm trạng và lời đối thoại của từng nhân vật.* Các sự việc:- Người mẹ yêu cầu hai anh em chia đồ chơi.- Tâm trạng của cả hai anh em buồn và rất đau khổ.(Thành nhớ về kỉ niệm)- Thành đưa em đến trường chào cô giáo và các bạn. - Hai anh em nhường nhau đồ chơi,- Thuỷ để con búp bê lại cho anh.2.Chú thích:a. Tác giả:Khánh Hoàib.Tác phẩm: Truyện ngắn đạt giải nhì cuộc thi thơ - văn viết về Quyền trẻ em (1992).C. Từ khó:- Giao díp- Võ trangII. Đọc- hiểu văn bản:1. Thể loại: Truyện ngắn.- Phương thức: Tự sự(xen miêu tả và biểu cảm).

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 17: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackđạt?H: Truỵên ngắn viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính? Thành và Thuỷ Việc chia tay của hai anh em vì cha mẹ đã li hôn Nhân vật chính là: Thành và ThuỷH: Xác định ngôi kể trong văn bản?Ngôi kể ấy đem lại tác dụng gì?

H: Tên truyện là “Cuộc ……búp bê” Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện?

H:Xác định bố cục của văn bản?

H:Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho những sự việc nào?(1 và 3)H: Nếu đặt tên cho những bức tranh đó, em sẽ đặt tên ntn?

H: Thái độ và tâm trạng của 2 anh, em khi nghe mẹ giục chia đồ chơi hiện lên qua các cử chỉ nào?

H: Các chi tiết ấy cho thấy 2 anh em đang ở trong tâm trạng như thế nào?

- Thuộc nhóm văn bản nhật dụng.

- Ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất (Tôi – Thành)+ Là người chứng kiến 3 sự việcxảy ra+ Là người chịu nỗi đau khi gia đình tan vỡ.->Tác dụng:+ Tăng tính chân thực của truyện.+ Diễn tả sâu sắc tình cảm trong sáng và nỗi đau của 2 anh em trước bi kịch gia đình sức thuyết phục cao.2. Tên truyện.- Mượn chuyện những con búp bê phải chia tay nhau để nói lên một cách thấm thía nỗi đau nghịch cảnh trong cuộc chia tay của những đứa trẻ vô tội, trong sáng ngây thơ.- Tên truyện gợi lên một nghịch lí hấp dẫn3. Bố cục: 3 đoạn- Đoạn 1: Đầu “hiếu thảo như vậy”: Cuộc chia tay búp bê.- Đoạn 2: Tiếp “trùm lên cảnh vật”: Cuộc chia tay với cô giáo và các bạn.- Đoạn 3: Còn lại: Cuộc chia tay giữa hai anh em.4. Phân tích.a. Tình cảm của hai anh em và cuộc chia tay búp bê:* Tâm trạng của hai anh em khi nghe mẹ giục chia đồ chơi:- Thuỷ:+ Run lên bần bật, kinh hoàng+ Cặp mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm+ Hai bờ mi đã căng mọng lên vì khóc.- Thành: Cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối.->Tâm trạng buồn khổ, đau xót và tuyệt vọng.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 18: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH: Vì sao hai anh em có tâm trạng như vậy? Chúng hiểu chia đồ chơi là giờ chia tay đã đến. Chúng rât yêu thương nhau không muốn xa nhau.H: T/cảm của hai anh em được thể hiện qua những chi tiết nào?

H: Hai con búp bê có ý nghĩa như thế nào đối với hai anh em Thành và Thuỷ?

H: Vì sao hai anh em phải chia búp bê?

H:Cuộc chia búp bê diễn ra như thế nào?H: Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh chia đồ chơi ntn? Nhận xét của em về tâm trạng của Thủy lúc này? Mâu thuẫnH: Vì sao Thuỷ vừa giận dữ xong lại vui vẻ? Giận: Vì phải chia búp bê Vui vẻ khi thấy búp bê được ở bên nhau ì sao Thuỷ vừa giận dữ xong lại vui vẻ? Giận: Vì phải chia búp bê Vui vẻ khi thấy búp bê được ở bên nhau.H:Cả hai anh em có muốn chia búp bê không? Qua đó thể hiện mong ước gì của hai anh em?

* Tình cảm của 2 anh em:- “Anh em tôi rất yêu thương nhau”- Thuỷ ra sân vận động vá áo cho anh- Thành giúp em học và chiều nào cũng đi đón em.- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết đồ chơi cho em.- Thuỷ hàng đêm thường đặt con vệ sĩ canh gác cho anh. Tình cảm gần gũi, gắn bó, thương yêu, quan tâm chia sẽ lẫn nhau.* Cuộc chia búp bê:- Hai con búp bê (VS và E nhỏ)+ Là đồ chơi thân thiết nhất của hai anh em+ Là hình ảnh anh em ruột thịt luôn ở bên nhau.- Lý do chia búp bê:+ Bố mẹ li hôn, hai anh em phải xa nhau+ Theo yêu cầu của mẹ- Diễn biến:+ Thành: Lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía.+ Thuỷ: Tru tréo, giận giữ “anh…?”, sao anh ác thế!+ Thành: Đặt con Vsĩ vào cạnh con EN+ Thuỷ: Lo cho anh không có ai trông giấc ngủ bỗng nhiên vui vẻ: “Anh xem chúng đang cười kìa”.-> Tâm trạng của Thủy có sự mâu thuẫn. Một mặt Thuỷ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khácThủy lại thương anh, sợ đêm đến không có con VS canh giấc ngủ cho anh.

Hai anh em không muốn chia búp bê Anh em không muốn chia xa.

Cuộc chia tay búp bê cũng như cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thuỷ là điều nghịch lí, tình cảm ruột thịt, trong sáng, gắn bó lại phải chia lìa.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 19: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

4. Củng cố,luyện tập: H: Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của hai anh em ở đoạn văn thứ nhất?H: Hãy tìm một số câu tục ngữ, cao dao nói về tình cảm anh em? VD: Chị ngã em nâng- Anh em như thể tay chân/ …..đỡ đần5. Hướng dẫn về nhà:- Đọc kỹ bài - Kể tóm tắt truyện.- Phân tích tiếp 2 đoạn còn lại.

*****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 6. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (TIẾP)

(Khánh Hoài)I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh éo le.- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn 2. Kĩ năng: - Kể chuyện, phân tích tâm lý nhân vật. - Kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất.3.Thái độ: - Cảm thông, chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh éo le, bất hạnh. - Có ý thức giữ gìn, trân trọng tình cảm anh em ruột thịt, tình cảm gia đình.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1) 2. Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,soạn bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs. H:Kể tóm tắt truyện ngắn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” H:Nêu tác dụng của ngôi kể thứ nhất và ý nghĩa của nhan đề văn bản “Cuộc ….bê”3.Bài mới: Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu tình cảm của hai anh em Thành, Thuỷ và cuộc chia tay búp bê, bài học hôm nay chúng ta cùng sẻ chia với hai nhân vật này qua những cuộc chia tay đầy nước mắt. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc-hiểu (Tiếp) b.Cuộc chia tay với cô giáo và các bạn.

* Trên đường tới lớp học:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 20: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Trên đường tới trường, thấy cảnh vật quen thuộc, tâm trạng của Thuỷ như thế nào?

H:Vì saoThuỷ lại có tâm trạng như vậy?

H: Khi tới lớp tâm trạng của Thuỷ được bộ lộ qua chi tiết nào?H:Khi biết về hoàn cảnh của Thuỷ, cô giáo và các bạn có thái độ, tâm trạng như thế nào?

H: Trong cuộc chia tay này, chi tiết nào khiến em xúc động và khiến cô giáo bàng hoàng? Vì sao?

H: Qua tâm trạng của cô giáo và các bạn, em rút ra được cảm nhận gì về tình cảm thầy trò, bạn bè?H: Bên cạnh đó còn thể hiện thái độ gì đối với những bậc làm cha làm mẹ không biết trân trọng hạnh phúc gia đình?H: Tâm trạng của thành đc diễn tả như thế nào?H: Vì sao khi dắt Thuý ra khỏi trường, Thành lại“kinh ngạc….trùm lên cảnh vật”

H: Vậy cuộc chia tay thứ hai đã phản ánh điều nghịch lí nào?

H: Trước cuộc chia tay đột ngột, Thuỷ đã có tâm trạng và hành động như thế nào?

Thuỷ:+ Đột nhiên dừng lại, mắt nhìn đau đáu...+ Cắn chặt môi nhìn đăm đăm khắp nơi và khóc. Thuỷ vừa bàng hoàng, vừa lưu luyến không muốn rời xa nơi đã từng gắn bó quen thuộc và có những kỉ niệm với em.* Trong lớp học- Thuỷ: Khóc nức nở đau đớn và xúc động- Cô giáo và các bạn:Khi biết về hoàn cảnh của Thuỷ:Các bạn: “ồ” kinh ngạc, sững sờ, khóc thút thít, nắm chặt tay Thuỷ.Cô giáo: Cô giáo ôm chặt em, nói “Cô thương em lắm”.Tặng sổ và bút với lời động viên Thuỷ học tập tốt.+ Khi nghe Thuỷ nói “em không được đi học nữa”Cô giáo: tái mặt, nước mắt giàn giụaCác bạn: khóc nức nở mỗi lúc một to hơn Sự đồng cảm, xót thương của thầy và các bạn dành cho Thuỷ. Diễn tả tình thầy trò, bạn bè quan tâm, ấm áp và trong sáng. Niềm thán trách cảnh gia đình tan vỡ, chia lìa.* Trên đường về:- Thành “Kinh ngạc ….sự vật”+ Đối lập: Cảnh và tình+ Mọi người và cảnh vật vẫn vui tươi >< Thành đau đớn, xót xa, Nhấn mạnh sự cảm nhận của Thành về sự cô đơn, bất hạnh của hai anh em trước sự vô tình của người và cảnh vật.=> Cuộc chia tay thứ hai đã phản ánh những đứa trẻ ngây thơ, vô tội mà lại bị tước đi quyền được học tập, quyền được vui chơi.c. Cuộc chia tay của hai anh em- Thuỷ:+ Như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá.+ Chạy vội vào nhà ghì lấy con vệ sĩ và

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 21: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Thái độ và hành động của Thủy cho em thấy là cô bé như thế nào?

H: Lời nhắn nhủ cuối cùng của Thuỷ với anh trai có ý nghĩa gì?

H:Tâm trạng của Thành trong giây phút này ra sao?

H: Nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn văn này là gì ? Tác dụng?- HS thảo luận nhóm câu hỏi: Em có nhận xét gì về những cuộc chia tay trong văn bản này? Vì sao? Những cuộc chia tay không bình thường. Những người phải chia tay là những em nhỏ hồn nhiên, trong sáng và vô tội.

dặn dò.+ Khóc nức nở, dặn anh.+ Đặt con EN quàng tay vào con Vsĩ và dặn dò anh Có tâm hồn trong sáng, nhạy cảm Có tấm lòng vị tha, nhân hậu. Sợ phải chịu nỗi đau không đáng có- Lời Thủy dặn anh: Không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau. Lời nhắn nhủ về tình yêu, về những kỷ niệm tuổi thơ. Lời nhắn nhủ anh em không bao giờ được chia rẽ. Lời nhắn nhủ đối với mỗi gia đình .- Thành:+ Khóc nấc lên+ Mếu máo trả lời và đứng chôn chân nhìn theo. Tâm trạng cô đơn, bơ vơ- Nghệ thuật:đối lập 2 búp bê >< hai anh emBên nhau >< xa nhau Nghịch cảnh trớ trêu Hai anh em phải chịu nỗi đau đớn đến tột cùng khi phải xa nhau, nỗi đau do chính cha mẹ gây nên. Người đọc xúc động, thông cảm sâu sắc cho số phận bất hạnh của hai anh em5.Tổng kết- Nội dung: Ghi nhớ (SGK T 27)- Nghệ thuật:+ Tự sự xen miêu tả và biểu cảm+ Ngôi kể thứ nhất chân thật, cảm động+ Các sự việc được kể theo trình tự thời gian phù hợp với tâm lí trẻ em.

4. Củng cố ,luyện tập:- Vậy qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn gửi tới người đọc những điều gì?- Nêu những nét đặc sắc về ng thuật của vb?- Đọc phần “Đọc thêm”.- Nêu suy nghĩ của em về trách nhiệm của những người làm cha mẹ. H: Qua văn bản này, bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ tổ ấm gia đình?

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 22: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack5. Hướng dẫn về nhà:- Tóm tắt nội dung tác phẩm- Ôn nội dung bài học.- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về hoàn cảnh của một bạn mà bố mẹ li hôn. Chuẩn bị bài: Bố cục trong văn bản.

***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 7. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: - Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí.- Tính phổ biến và hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần.2. Kĩ năng: - Xây dựng văn bản đầy đủ bố cục ba phần rành mạch và hợp lí.3.Thái độ: -Ý thức học tập thường xuyên, nghiêm túc, tích cực.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs. Liên kết là gì? Tại sao phải liên kết trong văn bản? Để văn bản đảm bảo tính liên kết người viết phải làm gì? 3.Bài mới: Trong tất cả các hoạt động vui chơi giải trí, TDTT…. Các nhà tổ chức, những huấn luyện viên phải sắp xếp địa hình, trong chiến đấu các vị tướng phải bố trí các đạo quân, cánh quân thành thế trận. Còn trong việc tạo lập văn bản, có cần được bố trí và sắp đặt theo một cách nhất định không? Bài “Bố cục văn bản” sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu bố cục trong văn bản:- Gọi hs đọc bài tập.- HS đọc và trả lời BT 1/a.Tình huống: Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội TNTP HCM.H: Những nội dung trong lá đơn ấy có

I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong VB:1. Bố cục trong văn bản:a. Bài tập:-Viết một lá đơn để xin ra nhập đội TNTP HCM.-> Sắp xếp nội dung theo một trật tự nhất

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 23: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackcần được sắp xếp theo một trật tự không?H: Em sẽ sắp xếp các nội dung đó như thế nào?

H: Có thể tuỳ thích muốn ghi nội dung như nào trước hay không?

GVchốt: Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo trình tự hợp lí được gọi là bố cục.

H: Theo em, vì sao khi xd văn bản cần phải quan tâm tới bố cục?

HS lấy ví dụ theo yêu cầu BT 1HS thảo luận trả lời

HS đọc câu chuyện (1) và trả lời CHH:Câu chuyện trên đã có bố cục chưa? (Gợi ý: So sánh với văn bản gốc (SGK

định.- Ví dụ: Viết đơn1) Phần mở đầu:+ Quốc hiệu, tiêu ngữ+ Địa điểm, thời gian viết đơn.+ Tên đơn+ Nơi nhận đơn2) Phần nội dung:- Tự giới thiệu (họ tên, ngày- tháng- năm sinh, học sinh lớp, trường)+ Trình bày nguyện vọng, yêu cầu (lí do xin vào đội)3) Phần kết thức.+ Lời hứa hẹn+ Chữ kí, họ và tên người viết đơn+ Phần ghi chú (nếu có)- Không thể tuỳ tiện, muốn ghi nội dung nào trước cũng được. Vì sẽ làm cho văn bản lộn xộn, khó hiểu.b. Kết luận:- Bố cục là sự sắp xếp các phần trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí.

- Khi xây dựng văn bản cần phải quan tâm tới bố cục hợp lí sẽ làm cho người đọc hiểu được nội dung văn bản một cách dễ dàng.* Bài tập ứng dụng: Bài 1 (30)VD: Khi tả theo cây cối, ta có thể tuân theo dàn bài sau:MB: Giới thiệu cây định tả là gì? Trồng ở đâu, có từ bao giờ?TB: Có thể theo trật tự sau:+ Tả bao quát: Tầm vóc, hình dáng, vẻ đẹp…+ Tả chi tiết từng bộ phận+ Môi trường sống và điều kiện liên quan- KB: Cảm nghĩ và t/c đối với cây được tả.2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:* Bài tập:- Văn bản (1)+ So với văn bản “ếch ngồi đáy giếng” (NV 6– tập 1) thì văn bản (1) có bố cục

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 24: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackTN 6- Tập 1) “ếch ngồi đáy giếng”)

H: Cách kể chuyện như vậy bất hợp lí ở chổ nào?* Trong văn bản gốc: 3 đoạnĐ1: Có 1 con ếch sống trong 1 không gian hẹp, xung quanh chỉ có những con vật bé nhỏ, nên tiếng kêu của của ếch là to nhất ếch ngộ nhận về tầm cỡ của mình.Đ2: Sự việc khách quan khiến ếch thay đổi hoàn cảnh sống.Đ3: Ếch ph¶i tr¶ gi¸ cho sù ng¹o m¹n cña m×nh.H: Vậy nên sắp xếp bố cục câu chuỵên trên như thế nào?

HS đọc văn bản (2) và trả lời câu hỏi:- Xác định các đoạn văn trong ví dụH:Nội dung từng phần có rõ ràng không?H:Cách kể chuyện như trên bất hợp lí chổ nào?

H:Vì sao lại như vậy: hãy so sánh với văn bản “Lợn cười, áo mới” (NV6- tập 1 – T 126)?

H: Vậy, bố cục của văn bản cần phải đảm bảo yêu cầu nào?H: ở lớp 6 các em đã được học các kiểu văn bản nào? (tự sự – miêu tả)

H: Bố cục của 2 kiểu văn bản đó có 3 phần. Đó là những phần nào? Nêu nhiệm vụ của từng phần?

H:Có cần phân biệt của từng phần không? Vì sao?HS thảo luận CH (c)

không hợp lí, các ý lộn xộn không thống nhất, không theo trình tự thời gian sự việc+ C©u cuèi kh«ng phï hîp víi néi dung, ý nghÜa cña v¨n b¶n (phª ph¸n nh÷ng kÎ ngu dèt mµ ng¹o m¹n)

+ Sắp xếp theo trình tự thời gian, sự việc và bố cục 3 phần như nguyên bản.- Văn bản (2)+ Nội dung không rõ ràng:+ Đoạn 1: Giới thiệu một anh hay khoe,đang muốn khoe mà chưa được.+ Đoạn 2: anh đã khoe được áo mới.+ Không hợp lí: Không nêu bật được ý nghĩa phê phán, không đem lại tiếng cười cho mọi người+ So với văn bản “lợn cưới, áo mới” (NV 6 – Tập 1 – T 126) thì văn bản (2) đảo lộn về sự sắp xếp các câu, ý mất yếu tố bất ngờ gây tiếng cười+ Sửa: Sắp xếp lại theo nguyên bản:* Kết luận:- Bố cục của văn bản phải rành mạch, hợp lí, phù hợp với mục đích giao tiếp3. Các phần của bố cục:* Bài tập:a. Nhiệm vụ của 3 phần M B - TB -KB- Trong văn bản miêu tả:MB: Giới thiệu tên của đối tượng.MT: Miêu tả cụ thể về đối tượngKB: Nêu cảm nghĩ của bản thân về đối tượng.- Trong văn bản tự sựMB: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc.TB: Trình bày diễn biến của sự việc, hành động, tính cách và mâu thuẫn.KB: Kết thúc truyện

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 25: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Sai : Vì+ MB vừa là sự thông báo đề tài của văn bản, vừa cố gắng lằm cho người độc (người nghe) có thể đi vào đề tài đó 1 cách dễ dàng, tự nhiên, hướng thú và hình dung được các bước đi của bài.+ KB: không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài mà còn làm cho văn bản để lại ấn tượng cho người đọc (người nghe)- HS thảo luận CH (d) – trả lời Không: vì bố cục 3 phấn có khảnăng giúp văn bản trở nên hợp líCH: Có phải cứ chia bố cục làm 3 phần thì tự nhiên sẽ trở nên hợp lí không? Không? Bố cục 3 phần chỉ hợp lí, rõ ràng khi MB – TB - KB phải được triển khai lôgic, hợp lí .CH:Bố cục văn bản thường có mấy phần?GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ - SGKHĐ2.HDHS luyện tập:Ví dụ1: Xác định theo diễn biến tâm trạng của nhân vậtVD2: Theo diễn biến sự việcMB: Tai hoạ giáng xuống đầu 2 anh emTB: + Cuộc chia tay đồ chơi

+ Cuộc chia tay ở lớp+ Cuộc chia tay đột ngột ở nhà

KB: Thủy để lại con EN cho anh và tâm trạng của Thành.- HS có thể kể lại bằng một bố cục khác- Gọi hs đọc bài tập 3- HS thảo luận, trả lời BT3

b. Cần phân bịêt nhiệm vụ của mỗi phần vì mọi phần có nhiệm vụ riêng.*Kết luận:- Bố cục văn bản thường gồm 3 phần: MB – TB – KB

Ghi nhớ: SGK – T30II. Luyện tập1. Bài tập 2: SGK – T 30MB: Tâm trạng của hai anh em đêm trước ngày chia tayTB: Tâm trạng của hai anh em trong buổi sáng chia tay.+ Trong vườn+ Khi chia đồ chơi+ Chia tay lớp học+ Cuộc chia tay của hai anh emKB: Tâm trạng của Thành.

2. Bài 3:- Bố cục chưa rành mạch, hợp lí.+ Điểm (1)(2)(3) (TB) mới chỉ là kể lại việc học tốt chưa chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tốt.+ Điểm (4): Không nói về học tập.- Sửa:+ MB: Chào mừng….+ TB: Nêu từng kinh nghiệm học tập Kinh nghiệm học tập trên lớp

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 26: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Kinh nghiệm tham khảo tài liệu….Kết quả của những kinh nghiệm đó đem lại+ KB: Nêu nguyện vọng, chúc hội nghị thành công

4. Củng cố,luyện tập:CH1: Thế nào là bố cục của văn bản?CH2: Nêu những yêu cầu về bố cục trong văn bản? CH3: Bố cục của văn bản thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào? 5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn lại nội dung bài học- Tiếp tục hoàn thịên BT 1 – SGK- Làm bài tập sách BT NV 7 – tập 1- Chuẩn bị bài: Mạch lạc trong văn bản.

*********************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 8. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được kiến thức mạch lạc trong văn bản.2. Kĩ năng: - Tạo lập những văn bản có tính mạch lạc.3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập khoa học, cách nói năng mạch lạc.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bài của hs. H: Bố cục trong văn bản là gì? Bố cục trong văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào. H: Bố cục trong văn bản thường có mấy phần? Đó là những phần nào? 3.Bài mới:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 27: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Khi tạo lập văn bản cần đảm bảo tính mạch lạc, vậy mạch lạc là gì? Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc...

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu về mạch lạc trong vb:- ĐọcMạch lạc là từ Hán Việt hay thuần Việt?HS: Từ Hán ViệtGV giải thích theo từ điển Hán Việt.- Mạch lạc 1:+ Mạch :- Nghĩa 1: ống dẫn máu trong cơ thể( mạch lạc, mạch lộ..)+ Nghĩa 2: Đường, hệ thống( địa mạch, xung mạch)- Mạch 2: Tên một loại lúa- LạcLạc1: vuiLạc 2: Mạng lưới( liên lạc, mạch lạc)Lạc 3:Nghĩa 1: Rụng(diệp lạc, nguyệt lạc...)Nghĩa 2: Rơi rớt(lạc hậu, lạc ngũ)Nghĩa 3: Nơi ở ( bộ lạc)H. Khái niệm mạch lạc trong văn bản được dùng theo nghĩa đen nào trong các nghĩa trên ?Nghĩa của từ Mạch1,2 + Lạc 2.- GV đọc bài tập a. HS thảo luận, trả lời theo nhóm bànH. Có người cho rằng: Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lý. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?

H. Vậy mạch lạc trong văn bản là gì?

I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong vb:1. Mạch lạc trong văn bản:1.1.Bài tập.

a. Mạch lạc trong văn bản có những tính chất sau:+ Trôi chảy thành dòng, thành mạch+ Tuần tự đi khắp các phần, các đoạn trong văn bản.+ Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn.b. Đúng :1.2 Kết luận:Mạch lạc trong vb là sự tiếp nối của 1 nội dung chủ đạo xuyên suốt qua toàn bộ các ý, các phần theo một trình tự hợp lí, trước sau hô ứng nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được hứng thú cho người đọc.2.Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc:2.1 Bài tập:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 28: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Toàn bộ sự việc trong văn bản xoay quanh sự việc chính nào?GV đọc gợi dẫn B (a)

- “Sự chia tay và con búp bê đóng vai trò gì trong truyện”?

Hai anh em Thủy và Thành có vai trò gì trong truyện?(Nhân vật chính)- GV đọc gợi dẫn (b) và nêu câu hỏi.H:Theo em, đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc nêu trên thành một hệ thống nhất không? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản không? (GV bổ sung giải thích theo (b) SGV/ T 34)

- GV gọi 1 học sinh đọc câu(c) sgkH:Các đoạn văn trong văn bản được nối với nhau theo mối liên hệ nào?

H: Những mối quan hệ giữa các đoạn văn ấy có tự nhiên không?- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ

HĐ.HDHS luyện tập:

- HS đọc bài tập SGK/32 H: Chủ đề xuyên suốt của các phần, đoạn, câu là gì?

H:Trình tự của các phần, các đoạn, các câu có giúp cho sự thực hiện chủ đề liên tục, thông suốt và hấp dẫn không?

a. Văn bản “Cuộc….bê”- Sự việc chính: Sự chia tay của hai anh em Thành và Thủy- “Sự chia tay và những con búp bê”: Chủ đề của tác phẩm. Hai anh em Thủy và Thành buộc phải chia tay. Những con búp bê và tình cảm của 2 anh em thì không thể chia tay.

b. Đó là chủ đề liên kết các sự việc thành thể thống nhất và cũng có thể xem là mạch lạc của văn bản (mạch lạc và liên kết có sự thống nhất với nhau) ở đây mạch lạc của văn bản được thể hiện dần dần qua diễn biến mới mẻ của mỗi phần, mỗi đoạn.c.Các bộ phận trong văn bản nối với nhau theo:+ Mối quan hệ chính: Thời gian+ Ngoài ra có cả mối quan hệ: Thời gian, tâm lí, ý nghĩa. Các mối quan hệ tự nhiên, hợp lí.

2.2)Kết luận:*Ghi nhớ ý 2:SGK/T 32II Luyện tập1. Bài 1: SGK/T 32a. Văn bản “ Mẹ tôi ” - Chủ đề: Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả. Con cái phải tôn trọng đối với cha mẹ.- Trình tự tiếp nối các câu, các đoạn, các ý thể hiện chủ đề xuyên suốt và hợp lý.+Đoạn 1: Giới thiệu nguyên nhân, mục đích người bố viết thư cho con.+ Đoạn 2: Tình cảm, tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của En- ri- cô, tình yêu thương, vai trò của người mẹ.+ Đoạn 3: Lời răn dạy của người cha với En- ri -cô trong cách đối xử với mẹ. Cả 3 đoạn đều hướng tới chủ đề, liên kết chặt chẽ.b. Lão nông và các con

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 29: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS đọc đoạn văn b- Tc thảo luận- Các nhóm báo cáo kết quả bằng phiếu học tập.- HS thảo luận và trả lờicâu hỏi của BT 2

- Chủ đề: Lao động là vàng+ 2 câu đầu: nêu chủ đề+ Đoạn giữa: Kho vàng chôn dưới đất và sức lao động của con người làm cho lúa tốt chính là vàng.+ 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ đề, khắc sâu bài học c. Đoạn văn của Tô Hoài:- Chủ đề: Sắc màu trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày xuân.+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát về sắc vàng trong trung gian (mùa đông giữa ngày xuân) và trong không gian (làng quê).+ Tiếp đó miêu tả biểu hiện cụ thể của sắc vàng.+ Cuối: Nhận xét, cảm xúc về sắc vàng2. Bài 2:- Vì: ý chủ đạo là xoay quanh cuộc chia tay của hai đứa trẻ và hai con búp bê.Nếu thuật lại tỉ mỉ cuộc chia tay của người lớn thì ý chủ đạo bị phân tán làm mất đi tính mạch lạc trong câu chuyện.

4 Củng cố, luyện tập : Tính mạch lạc trong văn bản?

Yêu cầu của mạch lạc trong văn bản? 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn nội dung bài học

- Làm BT trong sách BT NV 7 - tập 1 - Soạn bài: Những câu hát về tình cảm gia đình.

***********************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 9. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được + Khái niệm về ca dao, dân ca + Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật miêu tả của những bài ca dao về tình cảm gia đình.+ Thuộc những bài cao dao về tình cảm gia đình.2. Kĩ năng:+ Tìm hiểu và phân tích ca dao+ Đọc thuộc ca dao, sưu tầm ca dao cùng đề tài.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 30: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack3.Thái độ: + Bồi dưỡng tình yêu, lòng kính trọng, sự biết ơn đối với cha mẹ, ông bà.+ Trân trọng và giữ gìn tình cảm anh em trong sáng, gắn bóII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài, sưu tầm ca dao cùng đề tài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs. H: Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm “Cuộc chia tay của những con búp bê”? 3.Bài mới: - Đối với mỗi con người Việt Nam, ca dao- dân ca luôn là những dòng sữa ngọt ngào vỗ về, an ủi tâm hồn qua lời ru ngọt ngào của bà, của mẹ, của chị. Đó là những lời ru tâm hồn chúng ta lớn lên theo năm tháng như dòng sữa trong lành, ấm áp tình người. Bây giờ chúng ta cùng đọc, lắng nghe và suy ngẫm.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu

- Nhận xét cách đọc.H:Dựa vào phần chú thích (SGK và những hiểu biết về bản thân, em cho biết?- Khái niệm về cao dao - dân ca:

- Khái niệm về dân ca?- Khái niệm về ca dao?- GV diễn giảng- minh hoạ (SGV/ 36)+ Trữ : Phát sinh, bày tỏ, thể hiện+ Tình: Tình cảm, cảm xúc.- GV diễn giảng + minh hoạ.

I. Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc:- Chú ý ngắt nhịp thơ lục bát 2/2/2 và 4/4- Giọng dịu nhẹ, chậm, êm, tình cảm, vừa thành kính, nghiêm trang, vừa tha thiết ân cần.2. Chú thích: SGKa. Khái niệm ca dao, dân ca- Ca dao - dân ca: là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời vànhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người.+ Dân ca: là những sáng tác, kết hợp lời và nhạc dân gian (VD: quan họ, chèo, ví, hò, hát ru…)+ Ca dao:- Là lời thơ của dân ca- Ngoài ra còn được dùng để chỉ một thể thơ dân gian - thể ca dao.- Nội dung của ca dao – dân ca

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 31: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS phân biệt “Cù lao chín chữ” với “cù lao ” trong “Cù lao chàm”(Cù lao: bãi nổi trên sông)- HS đọc, hiểu kỹ các từ khó trong SGKHĐ2. HDHS đọc - hiểu văn bản:- HS đọc diễn cảm.H: Bài ca dao là lời của ai nói với ai?nói trong hoàn cảnh nào? Nói về điều gì?H: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu đầu?Tác dụng của biện pháp đó như thế nào?

+ Thuộc loại trữ tình: Phản ánh tâm tư, tình cảm, thế giới tâm hồn của con người.+ Diễn tả đời sống tâm hồn, tính cách của một số kiểu nhân vật trữ tình: Người mẹ, người vợ, người chồng, người con….trong gia đình. Chàng trai, cô gái, trong quan hệ tình bạn, tình yêu. Người dân, người thợ, người phụ nữ trong quan hệ xã hội...- Nghệ thuật: Có những đặc điểm nghệ thuật truyền thống, bền vững+ Giống thơ trữ tình:-> Thuộc loại trữ tình-> Là thơ-> sử dụng những biện pháp tu từ.-> Có tác dụng qua lại với thơ trữ tình+ Có những đặc thù riêng về hình thức thơ, kết cấu, hình ảnh ngôn ngữ. Thường rất ngắn (2 câu và 4 câu) Sử dụng thơ lục bát và lục bát biến thể. Lặp lại: kết cấu dòng mở đầu, hình ảnh, ngôn ngữ.+ Là mẫu mực về tính chân thực, hồn nhiên, cô đúc, gợi cảm và khả năng lưu truyền.+Ngôn ngữ mang màu sắc địa phương.b. Từ khó- Cù lao chín chữ: SGk

II. Đọc-hiểu văn bản:1. Bài ca thứ nhất:- Lời của người mẹ khi ru con, nói với con về công lao của cha mẹ đối với con cái.- Hai câu đầu: so sánh, ví von.+ Công cha – núi ngất trời.+ Nghĩa mẹ – nước biển đông- Sự so sánh với những đại lượng khó xác định, chỉ sự lớn lao, vĩnh cửu của tự nhiên -> K/đ công cha và nghĩa mẹ là vô cùng lớn lao và vĩ đại không gì đo đếm được.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 32: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H. Tìm những câu ca dao tương tự?H: Câu 3 có ý nghĩa như thế nào trong toàn bộ bài ca?

H: Em hiểu như thế nào về “cù lao chín chữ” và “ghi lòng”?Ý nghĩa của cả câu ca dao?

H: Câu cuối khuyên chúng ta điều gì ?H: Nhận xét chung về âm điệu bàica dao? Nội dung cả bài ca dao nói gì?

H:Trong bài ca thứ 4, các từ “người xa”, “bác mẹ”,“cùng thân” có nghĩa như thế nào?- Người xa: Người xa lạ- Bác mẹ: Cha mẹ- Cùng thân: Cùng là ruột thịt.H: Từ đó có thể nhận thấy tình cảm anh em được cắt nghĩa trên những cơ sở nào?

H: Tình cảm anh em đc ví như thế nào?H: Cách ví ấy cho ta thấy sự sâu sắc nào trong tình cảm anh em ruột thịt?

H: Câu cuối có ý nghĩa gì?

H: Như vậy bài ca này có ý nghĩa gì?

+ Cha: đàn ông - cứng rắn so sánh với núi+ Mẹ: đàn bà - mềm mại so sánh với nước.-> Tạo thành bộ đôi sơn thủy vừa linh hoạt vừa bền vững.* Câu 3: Có tính chất chuyển ý, vừa khẳng định nội dung ở câu 1,2 vừa mở ra ý ở câu cuối:- Câu cuối: Thêm âm điệu nhắn nhủ, tôn kính, tâm tình.+ Cù lao chín chữ: Cụ thể hoá công cha và nghĩa mẹ.+ Ghi lòng: Khắc, tạc trong lòng, suốt đời không bao giờ quên. Khuyên dạy con cái phải ghi lòng tạc dạ công lao to lớn của cha mẹ

=> Âm điêu tâm tình, thành kính, sâu lắng->Công lao của cha mẹ là vô cùng to lớn, con cái phải có nghĩa vụ biết ơn và kính yêu cha mẹ.

4. Bài ca thứ 4:

- Tĩnh cảm anh em được cắt nghĩa trên những cơ sở:+ Không phải là người xa lại+ Đều cùng cha mẹ sinh ra+ Có quan hệ máu mủ, ruột thịt

- Biện pháp so sánh:Anh em yêu thương nhau - tay chân Khẳng định tình anh em gắn bó thiêng liêng sâu sắc, không thể chia cắt, không thể phụ nhau:- Câu cuối:+ Tình anh em gắn bó đem lại hạnh phúc cho cha mẹ.+ Đó là một cách báo hiếu cha mẹ

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 33: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H thảo luận: Tình anh em yêu thương nhau, hoà thuận là nét đẹp của truyền thống đạo lý dân tộc ta. Nhưng trong cổ tích lại có chuyện không hay về tình cảm anh em như chuyện: “Cây khế” . Em nghĩ gì về điều này? Cảnh báo: Nếu đặt vật chất lên tình cảm anh em thì sẽ bị trừng phạt. Đó là một cách để khẳng định sự cao quý trong tình anh em.- HS đọc ghi nhớ SGK

*Tóm lại:- Bài ca đề cao tình anh em,đề cao truyền thống đạo lí của gia đình VN- Nhắn nhủ anh em đoàn kết, yêu thương, gắn bó vì tình ruột thịt và mái ấm gia đình

5. Tổng kết:*Ghi nhớ: SGK T 36

4. Củng cố, luyện tập: - Thi đọc diễn cảm những bài ca dao viết về tình cảm gia đình mà em biết( ngoài chương trình)H: Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là những tình cảm gì?Em có nhận xét gì về những tình cảm đó? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc 4 bài ca dao, ghi nhớ. -Ôn nội dung bài học - đọc phần “Đọc thêm” SGK T 37 -Làm BT 2 (SGK T 36): Soạn “Những ….con người”

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 10. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được: + Tình yêu thương và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của người dân ta trước vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người. + Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.2. Kĩ năng: - Cảm nhận, phân tích ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.3.Thái độ: - Yêu quý, tự hào và có ý thức giữ gìn, phát huy những nét đẹp của quê hương, đất nước, con người VN.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 34: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài, sưu tầm ca dao cùng đề tài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs.- Đọc thuộc lòng bài ca dao 1,4 về tình cảm gia đình và cho biết em thích nhất bài nào? Vì sao? - Đọc thêm những câu ca dao và dân ca về tình cảm gia đình? Nêu ý nghĩa cuả một bài ca mà em thích trong những bài ca đó.3.Bài mới: Cùng với tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người cũng là một chủ đề lớn trong ca dao- dân ca. Những bài ca dao về chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện màu sắc địa phương. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời mời, lời nhắn gửi và những bức tranh phong cảnh là tình yêu chân thật, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương, đất nước, con người.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. Đọc và tìm hiểu chú thích:- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi HS đọc.

- HS đọc chú thích SGK- GV nhấn mạnh 1 số từ:

+ Thắt cổ bồng: eo thắt ở giữa+ Ni: này+ Tê: kia

HĐ2. HDHS đọc -hiểu văn bản:

-Gọi 2 HS đọc: + Nam đọc lời hỏi + Nữ đọc lời đápH: Bố cục bài ca có mấy phầnH: Có nhận xét gì về hình thức thể loại bài ca?

H: Hình thức đối đáp này có nhiều trong ca dao dân ca không (có nhiều)

I. Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc:- B1: Giọng hỏi - đáp, hồ hởi và t/c phấn khởi pha chút tự hào.B4: Nhịp chậm 4/4/42.Chú thích.

II. Đọc- hiểu văn bản:1. Bài thứ nhất.

- Bố cục: 2 phần+ Phần đầu: Lời người hỏi (chàng trai)+ Phần sau: Lời người đáp (cô gái)- Thể loại hỏi đáp, thường gặp trong ca dao trữ tình dao duyên cổ truyền VN.- Nội dung hỏi đáp: Những địa danh của quê hương, đất nước: Năm cửa ô Hà

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 35: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH: Nội dung hỏi đáp ỏ bài ca này là gì?

H: Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp này?H: Những địa danh đó có những đặc điểm riêng và chung nào?

Thảo luận nhómCH: Vì sao chàng trai cô gái lại dùng những địa danh với đặc điểm (của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp?+ Đây là một hình thức để trai gái thử tài nhau, đo độ hiểu biết về kiến thức địa lí, lịch sử, văn hoá…trong những cuộc hát đối đáp.+ Người hỏi biết chọn những nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi, người đáp hiểu rất rõ và trả lời ý của người hỏi Từ đó để thể hiện chia sẻ.CH: Qua cách đối đáp như vậy, em hiểu gì về mối quan hệ tình cảm của đôi trai gái đó? Và họ là người như thế nào? Chàng trai cô gái cùng chung sự hiểu biết, cùng chung tình cảm như thế. Đó là cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau. Chàng trai, cô gái là những người lịch lãm, tế nhị.H: Tóm lại nội dung đối đáp của bài ca dao toát lên những ý nghĩa nào?

- GV gọi HS đọc diễn cảmH: Số tiếng trong bài có gì khác thường? Tác dụng?H:Ni, tê gợi cho em cảm giác, ấn tượng gì?Ni, tê: Tiếng địa phương miền Trung.

H: ở 2 câu đầu tác giả sử dụng những

Nội.- Sông Lục Đầu, Sông thương, núi Tản Viên, đền Thanh Hoá, Lạng Sơn+ Điểm riêng: Gắn với những địa phương+ Điểm chung: Đều là những nơi nổi tiếng về lịch sử, văn hoá của miền Bắc nước ta.- Chàng trai, cô gái hỏi đáp về địa danh:-> Thử thách trí thông minh-> Vui chơi, giao lưu tình cảm-> Thể hiện sự yêu quí, tự hào về qhương, đ/nước.

*Tóm lại: Nội dung đối đáp toát lên những ý nghĩa.+ Bày tỏ sự hiểu biết và niềm tự hào về lịch sử, văn hoá dân tộc.+ Tyêu q/hương, đ/nước thường trực trong mỗi c/người4. Bài thứ 4: * Hai câu đầu:- Cấu trúc đặc biệt: Câu 1, 2 kéo dài 12 tiếng- Nhịp 4/4/4: cân đối, đều đặn

Gợi sự dài rộng, bao la của cánh đồng- Các điệp ngữ, đảo ngữ, phép đối xứng.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 36: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackbiện pháp tu từ nào? Tác dụng?- Giải thích cách hiểu của em về: “lúa đòng đòng”,Sắp trổ bông, trưởng thành, thân lúa công, hạt lúa non, sắp căng mẩy.- Phất phơ: Khẽ đu đưa trong gió.- Ngọn nắng hồng ban mai: Hình ảnh cụ thể đầy ấn tượng.

H: Hai câu cuối tả ai?H:Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để tả : Tác dụng?

H:Hãy đọc một vài câu ca dao bắt đầu bằng từ thân em?- Thân em như hạt mưa sa…- Thân em như tấm lụa đàoPhất phơ giữa chợ biết vào tay ai.- Thân em như giếng giữa đang

Người khôn rửa mặt, người …H: ở đây có mô típ quen thuộc nào?

H:Cái hay trong bài ca dao trên là điểm nào?

H: Theo em bài 4 là lời của ai?ND toàn bài là gì?H:Theo em có cách hiểu nào khác không ?(cách hiểu (b) SGK – T48)- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK

+ Đứng bên ni đồng - đứng bên tê đông+ Mênh mông bát ngát - bát ngát mênh mông. Nhấn mạnh sự hoán đổi điểm nhìn của người miêu tả, dù ở phía nào. cũng thấy rõ cái mênh mông, rộng lớn của cánh đồng và sự trù phú, đầy sức sống của cánh đồng.* Câu 3,4: Tả người trong cảnh- Biện pháp so sánh:+ Cô gái s/sánh với “Chẽn lúa đòng đòng”, “Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”. Sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân:

- Mô típ quen thuộc: “thân em”+ Trong tiếng hát than thân: Tâm trạng buồn bã, than thở, lo lắng cho số kiếp của mình.+ Trong bài này: Tâm trạng hồn nhiên, trẻ trung, phơi phới, trong sạch, tràn trề và rất mực duyên dáng. Ở hai câu đầu ta chỉ thấy cánh đồng bao la, chưa thấy cái hồn của cảnh.- Đến 2 dòng cuối hồn trong cảnh được hiện lên - con người- cô thôn nữ mảnh mai, trẻ trung, nhiều duyên thầm và đầy sức sống. Bài 4 là lời của chàng trai:+ Ngợi ca cánh đồng+ Ngợi ca vẻ đẹp người con gái Cách bày tỏ tình cảm kín đáo với cô gái của chàng trai.4. Tổng kết

*Ghi nhớ: SGK

4. Củng cố,luyện tập:H: Nhận xét về thể thơ trong 4 bài ca dao đã học? - Sử dụng thể thơ lục bát.* Bài 4: Thể dụng thể thơ tự do: 2 câu đầu (bài 4)* Sử dụng thể thơ lục bát biến thể:* Bài 1: Số tiếng không phải 6 ở dòng lục

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 37: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Số tiếng không phải 8 ở dòng bát* Bài 3: Kết thúc là dòng lục. - Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài học này như thế nào? - T/c chung thể hiện trong 4 bài ca dao.5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các bài ca dao - Sưu tầm, học thuộc các bài ca dao có cùng chủ đề - Đọc: Tục ngữ - ca dao – dân ca (Vũ Ngọc Phan) - Bình giảng ca dao (Hoàng Tiến) - Chuẩn bị: Từ láy

**********************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 11. TỪ LÁY

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh + Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận+ Hiểu cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV2. Kĩ năng: - Sử dụng từ láy tốt, đạt hiệu quả. - Phân tích hiệu qủa ngthuật của từ láy trong tác phẩm văn học. 3.Thái độ: - Có ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs.C1: Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại? Nêu nghĩa của các loại từ ghép? C2: Ở lớp 6, em đã học từ láy. Vậy em hiểu từ láy là gì? 3.Bài mới: Ở lớp 6 các em đã học về từ và cấu tạo từ TV? Vậy người ta phân loại từ theo cấu tạo ntn? Từ láy có cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học?

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu các loại từ láy:

I. Các loại từ láy:1. Bài tập:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 38: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- HS đọc bài tập SGKH: Những từ láy (in đậm -SGK) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?

H: Phân loại 3 từ láy trên?

H: Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” sao không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”?

H: Từ bài tập trên hãy cho biết:- Có mấy loại từ láy?- Thế nào là từ láy toàn bộ?- Thế nào là từ láy bộ phận?- HS đọc ghi nhớ 1 (SGK T 32)HĐ2.HDHS tìm hiểu các loại từ láy:CH1: Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành bởi đặc điểm gì âm thanh?CH2: Các từ láy trong trong những nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?a. lí nhí, li ti, ti híb. nhấp nhô, phập phòng, bập bềnhGV: Cho HS giải thích nghĩa của các từ ở ý bCD: Khi phòng thì xẹp lúc nổi thì chìm

CH3: Diễn giải các từ “mềm mại” “đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng?

H: Từ bài tập trên em rút ra được kết

Bài 1)- Đăm đăm: Từ láy hoàn toàn tiếng gốc- Mếu máo:- Liêu xiêu Biến âm và tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệuBài 2) Phân loại:+ Láy toàn bộ: Đăm đăm+ Láy bộ phận: Mếu máo -> Phụ âm đầu liêu xiêu -> VầnBài 3)- Các từ “bần bật”, “thăm thẳm” không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”.Vì nó là những từ láy toàn bộ nên để cho dễ nói, nghe xuôi tai cần có sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu.2. Kết luận:- Có hai loại từ láy.+ Từ láy toàn bộ+ Từ láy bộ phận Ghi nhớ 1- SGK T 32

II. Nghĩa của từ láy:1. Bài tập 1:(1) ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được hình thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh) (a)lí nhí, li ti, ti hí: Hình thành trên cơ sở dựa vào đặc tính âm thanh của vần:-> Khuôn vần: “i”, nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏ bé.(b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Hình thành trên cơ sở miêu tả ý nghĩa của sự việc theo mô hình: Khi A khi B / Lúc A lúc B. (lúc nổi lên lúc tụt xuống).3) Được lặp lại phần âm đầu của tiếng gốc và mang vần âm phụ. - Mềm mại - Đo đỏ Có nghĩa giảm nhẹ hơn so với nghĩa gốc : mềm và đỏ2. Kết luận: Ghi nhớ 2 - SGK

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 39: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackluận gì về nghĩa của từ láy?- HS đọc ghi nhớ 2 - SGKHĐ3.HDHS luyện tập:

- HS làm việc theo nhóm BT 1

- HS làm việc độc lập và trả lời

- Thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn

III. Luỵên tập:1. Bài 1:Đoạn đầu bài “Cuộc …..bê” (K.Hoài)- Các từ láy có trong bài: Bần bật, thăm thẳm, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nềPhân loại:+ Từ láy toàn bộ: Thăm thẳm, chiêm chiếp, bần bật bị biến âm+ Từ láy bộ phận: Nức nở, lặng lẽ, tức tưởi. rực rỡ, nhảy nhót, nặng nề, ríu ran.2. Bài 2:- Lấp ló - Thâm thấp- Nho nhỏ - Chênh chếch- Nhức nhối - Anh ách- Khang khác

3. Bài 3:Cặp 1: a: nhẹ nhàng b: nhẹ nhõm.Cặp 2: a: xấu xa b: xấu xíCặp 3: a: tan tành b: tan tác.

4. Củng cố- vận dụng: Các loại từ láy? Nghĩa của từ láy ?

5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn nội dung bài học.- Làm bài tập còn lại trong SGK (B 4,5,6)- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản- Chuẩn bị cho bài viết tập làm văn số 1 (ở nhà)

*************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 12. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN

- VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (Ở NHÀ)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Nắm được quá trình tạo lập văn bản + Củng cố kiến thức về liên kết, bố cục, mạch lạc văn bản 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản đúng quy định, đảm bảo tính liên kết mạch lạc và rõ ràng, đầy đủ các bố cục. 3.Thái độ: - Ý thức học tập thường xuyên, tự giác.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 40: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Ý thức trung thực, nghiêm túc trong khi kiểm tra.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, ra đề... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs - Những điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc?3.Bài mới: - Để làm nên một văn bản người tạo lập văn bản cần thực hiện các bước ntn, các em cùng tìm hiểu nội dung bài học. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu các bước tạo lập văn bản:H: Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?

H: Điều gì thôi thúc người ta viết thư?

H: Nếu viết văn bản đó, em sẽ phải xác định những vấn đề nào?

H: Sau khi xác định được 4 vấn đề đó cần phải làm những việc gì để viết được văn bản?

H:Chỉ có ý mà dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã được một văn bản chưa?

- Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt những yêu cầu gì?

I.Các bước tạo lập văn bản:1. Bài tập:(1) Cần tạo lập văn bản khi: có nhu cầu phát biểu ý kiến, viết thư cho bạn, viết báo, viết tập làm văn, sáng tác văn học...- Viết thư: Để bày tỏ tình cảm, hỏi thăm, thông báo về 1 vấn đề gì đó.2) Xác định rõ, đầy đủ 4 vấn đề:- Viết cho ai? (Đối tượng)- Viết về vấn đề gì? (mục đích)- Viết về cái gì? (Nội dung)- Viết như thế nào? (Hình thức viết)3) Xác định việc gì làm trước, việc gì làm sau:- Tìm hiểu đề bài- Xác định chủ đề- Tìm ý, sắp xếp các ý thành một dàn bài có bố cục hợp lí, rành mạch, thể hiện đúng mục đích giao tiếp.4) Diễn đạt các ý trong bố cục thành câu văn, đoạn văn.- Các câu văn, đoạn văn cần đảm bảo các yêu cầu sau:+ Đúng chính tả, ngữ pháp+ Dùng từ chính xác+ Sát với bố cục+ Có tính liên kết, mạch lạc+ Lời văn trong sáng hấp dẫn5) Kiểm tra sửa chữa văn bản

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 41: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH: Quá trình tạo lập văn bản gồm mấy bước? Là những bước nào?

HĐ2.HDHS luyện tập:

- HS thảo luận và nói lên ý kiến của mình trong bài tập 1- Từ đó củng cố lại kỹ năng tạo lập văn bản cho học sinh

- HD HS làm bài tập 3

- Yêu câu hs trả lời theo cau hỏie SKG

HĐ3. HDHS viết bài tập làm văn số 1(ở nhà):

- GV nêu đề bài – yêu cầu học sinh về nhà làm bài nghiêm túc.

2. Kết luận: ghi nhớ: SGKT464 bước:B1: Định hướng văn bảnB2: Tìm ý và sắp xếp ýB3: Diễn đạt các ý thành các câu văn, đoạn văn.B4: Kiểm tra sửa chữa.II. Luyện tập1. Bài 1:2. Bài 2:- Cách trình bày nội dung chưa phù hợp+ Chỉ mới thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập+ Chưa rút ra được những kinh nghiệm học tập để giúp đỡ những bạn khác, mà đây là nội dung trọng tâm.+ Xác định đối tượng sai (Đối tượng là học sinh chứ không phải là giáo viên) do vậy xưng hô không phù hợp.3. Bài 3:Dàn bài của văn bảna) Câu viết rõ ý, ngắn gọn, không nhất thiết phải là những câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối phải đúng ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau.b) Các phần, các mục lớn, nhỏ cần được thể hiện trong một hệ thống ký hiệu quy định chặt chẽ.VD: + Phần lớn nhất : kí hiệu = số la mã+ ý nhỏ nhất lần lượt: kí hiệu = chữ cái thường, gạch đầu dòng…- Sau mỗi phần, mục (ý lớn, ý nhỏ) phải xuống dòng, các phần, mục, các ý ngang bậc nhau phải viết thẳng hàng với nhau.VD: Viết ý nhỏ lùi vào so với ý lớnIII. Viết bài tập làm văn số 1 ở nhàĐề bài:

Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè( có thể là phong cảnh nơi em nghỉ mát, hoặc cánh đồng hay rừng núi quê em2. Định hướng : -*Yêu cầu:- Kiểu văn bản: Miêu tả

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 42: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Nội dung: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè.- Bố cục: đầy đủ ba phần.- Đảm bảo: + Miêu tả sinh động, cụ thể làm cho bức tranh phong cảnh như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe. + Diễn đạt lưu loát + Bố cục mạch lạc +Sử dụng hợp lí các biện pháp tu từ khi miêu tả.3. Thang điểm:9-10: Đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết phong phú, stạo hợp lí, có ý nghĩa. Không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.- 7-8: Đảm bảo các yêu cầu trên, nhưng nội dung chưa thật phong phú, còn mắc một hai lỗi về câu, ngữ pháp.- 5-6: Bố cục đầy đủ, nội dung chưa thật phong phú, tính mạch lạc và liên kết chưa chặt chẽ, nhiều lỗi câu, chính tả, trình bày chưa sạch đẹp.- 3-4: Nội dung sơ sài, bố cục không rõ ràng, có phần lan man, quá nhiều lỗi câu, chính tả.- 0-2: Lạc đề, không đảm bảo các yêu cầu của điểm 3-4.

4.Củng cố, luyện tập: - Nêu các bước để tạo lập một văn bản.5. HDvề nhà: - Làm bài tập làm văn số 1; - Ôn lí thuyết: Tạo lập văn bản - Hoàn thiện bài tập 3,4; - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tạo lập văn bản.

***********************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 13. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 43: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack + Tích hợp với Tiếng Việt ở khái niệm đại từ, với phần Tập làm văn ở quy trình để tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong thơ trữ tình. 3.Thái độ: - Cảm thông với những số phận vất vả, bất hạnh đáng thương, thái độ học tập tích cực.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Tuyển tập Ca dao dân ca VN... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài, sưu tầm ca dao cùng đề tài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của học sinh.Đọc thuộc lòng những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, về tình cảm gia đình. Nêu giá trị nội dung chung, tư tưởng ngắn gọn của từng bài?3.Bài mới: Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong các mối quan hệ gia đình, quan hệ con người đối với quê hương, đất nước, mà còn là tiếng hát than thở về cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích-GV: Yêu cầu đọc: Giọng hầm chậm, buồn buồn. Nhấn mạnh mô típ “thương thay” “thân em”- GV cho 2 học sinh đọc cả 2 bài bài 1 và 3- GV nhận xét học sinh đọc- HS đọc chú thích- Giải thích chú thích số 5, 8

HĐ2. HD đọc hiểu văn bản:

- HS đọc diễn cảm cả bài sau đó trả lời các câu hỏi.H:Các biện pháp tu từ được sử dụng

I. Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc

2. Chú thích- Lưu ý chú thích:+ Hạc( chim hạc): chim lớn, cẳng cao, cổ và mỏ dài, thường được dùng tượng trưng cho sự sống lâu. ở đây là hình ảnh ẩn dụ nói về cuộc đời phiêu bạt và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ.+ Gió dập sóng dồi: ở đây ý nói gió to sóng lớn dồn dập, xô đẩyII.Tìm hiểu và phân tích văn bản1. Bài thứ nhất:

“ Thương thay........nào nghe”

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 44: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktrong bài ca dao?H. Điệp ngữ: Thương thay có tác dụng gì?

H: Hình ảnh con tằm ở câu đầu thể hiện điều gì?

H: Hình ảnh con kiến trong câu ca dao khiến em liên tưởng đến hình ảnh nào?

H:Tại sao người nông dân lại ví mình như con hạc, con cuốc?

H: Bài ca dao trên tập trung làm sáng tỏ vấn đề gì? (lưu ý tác dụng của mô típ “thương thay”)

- HS đọc diễn cảm bài ca dao và trả lời câu hỏi.H:Em biết gì về” trái bần”H:Tìm những dấu hiệu nghệ thuật trong bài ca dao?GV: Tên gọi của hình ảnh trái bần dễ gợi liên tưởng đến thân phận nghèo khó. Trong ca dao Nam Bộ các hình ảnh cây trái như: bần, mù u, sầu riêng thường gợi đến cuộc đời thân phận đau khổ, đắng cay. Ngoài ra hình ảnh này cũng phản ánh tính địa phương trong ca dao.Kĩ thuật động nãoH: Hình ảnh trái bần trôi cho em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?

-> Điệp ngữ- Mô típ: Thương thay mở đầu mỗi bài thơ bày tỏ thái độ trực tiếp, rõ ràng tình cảm của người đối với những con vật -> Sự suy ngẫm, than thở, thương thân phận mình và thân phận người cùng cảnh ngộ.- Hình ảnh ẩn dụ:+ Hình ảnh con tằm: “kiếm …. nhả tơ ” người nông dân bán sức mình suốt đời cho kẻ giàu sang trong xã hội.+ Thân phận con kiến: như con người thấp cổ, bé họng, nhỏ nhoi, yếu ớt, có nhiều đức tính tốt nhưng suốt đời vất vả.+ Hạc lánh đường mây: Cuộc đời phiêu bạt, vô định+ Con cuốc giữa trời: Sự cô độc giữa không gian rộng lớn.“Dẫu kêu …nghe” Sự oan khiên, tủi nhục, tuyệt vọng của kiếp lầm than. Bài ca:+ Vừa là lời than thở về nỗi khổ nhiều bề của người lao động xưa về cuộc đời mình.+ Vừa là nỗi cảm thông của nhân dân trước những số phận bất hạnh nhỏ bé.2. Bài thứ 2: “Thân em như........tấp vào đâu”

- Hình ảnh trái bần trôi, gió dập sóng dồi…. So sánh, động từ mạnh, thành ngữ: Hình ảnh so sánh được miêu tả bổ sung, chi tiết. Trái bần bé nhỏ bị gió dập sóng dồi, xô đẩy, quăng quật trên sông nước mênh mông.

-> Thân phận nhỏ bé, chìm nổi, đắng cay, chịu nhiều đau khổ, trôi dạt vô định giữa sóng gió cuộc đời của người phụ nữ xưa. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, không có quyền tự mình quyết định cuộc đời, XHPK luôn muốn nhấn chìm họ. Oán trách xã hội đã rẻ rúng thân phận người phụ nữ, vùi dập họ, không cho họ tìm đến bến bờ hạnh phúc

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 45: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Qua đó nhân dân muốn bộc lộ tư tưởng gì?- Hãy đọc một số câu ca dao có sử dụng mô típ “Thân em”H. Những bài ca trên tập trung phản ánh những nội dung nào?

H:Nêu đặc sắc nghệ thuật của các bài ca dao trên?

3. Tổng kết:- Nội dung+ Thân phận nhỏ bé, cay đắng của người nông dân và người phụ nữ trong xã hội xưa.+ Niềm thương cảm dành cho những thân phận đó và nỗi căm ghét xã hội vô nhân đạo đã đày đoạ những người lao động lương thiện.- Nghệ thuật: Phép so sánh, ẩn dụ, mượn hình ảnh con vật, sự vật gần gũi, bé nhỏ làm biểu tượng cho thân phận nhỏ nhoi, bất hạnh cuả con người.

4.Củng cố,luyện tập: - Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận về một trong bốn bài ca dao vừa học? - Đọc thêm những bài ca dao than thân - Cảm nghĩ chung của em về những bài ca dao trên?

5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng và phân tích văn bản - Sưu tầm tiếp những câu cao dao bát đầu bằng từ Thân em - Soạn và sưu tầm: Những câu hát châm biếm

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 14. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾMI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm. + Tích hợp các kiến thức có liên quan.2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và phân tích thái độ cảm xúc trong ca dao châm biếm.3.Thái độ: - Có ý thức trân trọng và giữ gìn cái đẹp, lên án, tố cáo cái xấu xa. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Tuyển tập Ca dao dân ca VN... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài, sưu tầm ca dao cùng đề tài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 46: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs - Đọc thuộc lòng những bài ca dao về chủ đề than thân?nêu nội dung và nghệ thuật chung?3.Bài mới: Cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam; nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:- GV: Yêu cầu đọc:- GV cùng 4 học sinh đọc lần lượt- GV nhận xét cách đọc của học sinh

- GV yêu cầu học sinh theo dõi 10 chú thích SGK.Giải nghĩa chú thích 1,2

HĐ2. HDHS đọc hiểu văn bản:

- HS đọc diễn cảm các bài và trả lời câu hỏi :H: Hình ảnh cái cò ở đây có gì giống, khác hình ảnh còn cò trong bài ca dao vừa học?

H: Bốn câu tiếp có nội dung gì?

H:Chân dung“ông chú” được khắc biếm hoạ như thế nào?

H: Em có nhận xét như thế nào về

I. Đọc và tìm hiểu chú thích1. ĐọcGiọng hài hước, vui, có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng (bài 1) Kéo dài: Số cô ….2. Chú thích- Cô yếm đào: cô gái mặc yếm màu hoa đào.- Tửu: rượu; tăm: bọt sủi lên; đây là cách nói hoán dụ, dùng ghép với từ” tửu” để chỉ rượu.II. Đọc- hiểu văn bản1. Bài 1:Bài ca dao có 2 phần:

- Hai câu đầu:+ Vừa để bắt vần+ Vừa là để chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật.- Bốn câu tiếp theo: “cái cò vẽ chân dung ông chú” ra trước mắt cô gái:* ông chú:+ “Hay tửu hay tăm”: Nghiện+ “Hay nước chè đặc” rượu, chè+ “Hay năm ngủ trưa” lười biếngtài ngủ

+ Ngày: ước ngày mưa+ Đêm: ước đêm thừa trống canh Đó là bức chân dung được biếm hoạ, giễu cợt và mỉa mai. Chữ “hay " rất mỉa mai->Là giỏi, nhưng giỏi rượu, chè và ngủ ->

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 47: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackđiệp từ “hay”ở đây ý nghĩa gì?H:Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật trong bàn ca dao?

H:Thông qua cách diễn đạt trên bài cao dao mang lại ý nghĩa gì về nội dung và miêu tả? H: Trong xã hội ngay này có những hạng người như vậy không? Ví dụ?

- HS đọc diễn cảm cả bài 2 và trả lời các câu hỏi của gvH: Bài ca dao này, tác giả đã sử dụng cách nói như thế nào?

H: Nghệ thuật đã biểu đạt giá trị tư tưởng gì của bài ca dao?H: Thầy bói đã phán những gì? Tính chất của những thông tin được phán đó là gì?

H: Theo em, đến nay bài ca vẫn còn ý nghĩa thời sự không?

H: Em có thể đọc một vài bài ca dao có nội dung tương tự ?

H: Nêu đặc điểm nổi bật về nội dung và hình thức trong chùm bài ca dao châm biếm?

- Gọi hs đọc bài luyện tập- HS trả lời miệng bài tập 1 SGK

- GV hướng dẫn HS viết một đoạn

đáng chê.- NT: Có sự đối lập: “Cô yếm đào” : trẻ, đẹp - hình ảnh “chú tôi”: nhiều tật xấu.=> Bài ca chế giễu những hạng người nghiện ngập, lười biếng. Hạng người này nơi nào, thời nào cũng có và cần phê phán.

2. Bài 2:Số cô......... thì trai

- Những lời thầy bói nói với người đi xem bói một cách khách quan. Nghệ thuật: “gậy ông đập lưng ông” tác dụng gây cười, châm biếm sâu sắc- Thầy bói phán: Toàn những chuyện hệ trọng về số phận “cô gái” rất cụ thể?+ Giàu – nghèo Phán theo kiểu nói dựa+ Cha - mẹ nước đôi. Nhưng lại nói+ Chồng - con về sự hiển nhiên Lời phán trở nên vô nghĩa, nực cười=> Bài ca dao lên án, phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín, dốt nát, lừa bịp lợi dụng lòng tin của người nhẹ dạ để kiếm tiền.- Châm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết, tin vào sự bói toán phản khoa học.3. Tổng kết- Nội dung: Phơi bày, giễu cợt, phê phán hịên tượng xấu, nực cười trong xã hội.-Nghệ thuật:Khai thác cách nói ngược, ẩn dụ tượng trưng, phóng đại, kết hợp tự sự với biểu cảm.III. Luyện tập1.Bài 1( 53)- Chọn đáp án ( c)2. Bài 2 Hãy nêu hiểu biết của mình về một bài ca dao mà em thích nhất.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 48: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackvăn ngắn.

4.Củng cố- vận dụng: - GVTK khái quát

- Tập sáng tác một bài ca dao mới về quê hương hoặc để phê phán một tật xấu.5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng các bài ca dao trên và phân tích- làm BT2

- Sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề này, đọc phần đọc thêm - Soạn bài: Sông núi nước Nam.

*******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 15. ĐẠI TỪ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: + Thế nào là đại từ (bản chất khái niệm) và các loại đại từ Tiếng Việt. + Tích hợp với các văn bản và bài TLV có kiến thức liên quan.2. Kỹ năng: - Cách sử dụng chính xác và linh hoạt các đại từ trong nói và viết.3.Thái độ: - Yêu quí và trân trọng sự trong sáng của TV. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liêu : kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao... 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hsH: Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy?nghĩa của từ láy? Ví dụ? 3.Bài mới: Kể tên các từ loại đã được học ở lớp 6(Danh từ, động từ, tính từ, số từ, phó từ, lượng từ)- Cùng với các từ loại trên ta còn có cá từ loại khác , vậy hôm nay các em sẽ tìm hiểu về đại từ. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu thế nào là đại từ- Gọi HS đọc rõ ràng các đoạn văn, ca dao: a, b, c,d trong mục I- HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV

I. Thế nào là đại từ.1. Bài tập

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 49: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH: Từ “nó” ở đoạn văn a, trỏ đối tượng nào?- Từ “nó” ở đoạn văn b trỏ con vật gì? Vì sao em biết?H: Từ “thế” ở đoạn văn c trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu được từ “thế” trong đoạn văn này?H: Từ “ai” trong bài ca dao- d, dùng để làm gì?H:Các từ “nó”, “thế”, “ai” trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?- GV nêu ví dụ khác- Người học giỏi nhất lớp là nóH: Vậy thế nào là đại từ?Đại từ thường đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như thế nào?- HS trả lời, GV nhận xét -HS đọc mục ghi nhớHĐ2.HD tìm hiểu các loại đại từ

H:Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày…trỏ gì?H: Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì? H:Các đại từ vậy, thế trỏ gì?H: Như vậy đại từ để trỏ có mấy loại trỏ? 1 HS khác đọc mục ghi nhớ 2

H:Các đại từ ai, gì…hỏi về điều gì?Các đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu hỏi về cái gì?H: Các đại từ sao, thế…hỏi về cái gì?H: Hãy lấy ví dụ cho mỗi loại

HĐ 3 . HD học sinh luyện tập

GV đọc CH1 a yêu cầu học sinh điền.- GV và HS cùng nhận xét

- HD hs làm bài tập b

- Đoạn văn a: Nó: trỏ người: em tôi

- Đoạn văn b: trỏ con gà của Bốn Linh Đặt nó vào trong ngữ cảnh của đoạn văn.- Đoạn văn c: “thế” trỏ hoạt động nói của mẹ dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.- Đoạn văn d: “ai” dùng để hỏi.

* Vai trò ngữ pháp- Nó (a) : Chủ ngữ- Nó (b) : Định ngữ- Thế (c) : Bổ ngữ (nghe)- ai (d) : Chủ ngữ- Nó : Vị ngữ2. Kết luận: Ghi nhớ SGK - T 55

II. Các loại đại từ1. Đại từ để trỏ.* Bài tậpa.Trỏ người hoặc sự vật (nó) đại từ xưng hôb. Trỏ số lượngc. Trỏ hoạt động, tính chất sự việc

*Kết luận: Ghi nhớ 2 – SGK

2. Đại từ để hỏi.* Bài tập- Hỏi về người và sự vật- Hỏi về số lượng- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc* Kết luận: Ghi nhớ 3 SGKIII. Luyện tập1. Bài 1:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 50: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

b. Xác định ngôi của đại từ “mình”- Cậu giúp mình với nhé: Mình: ngôi thứ nhất- Trong câu ca dao: Mình: ngôi thứ haiBài 3:Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.a, Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khenb, Lớp ta có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau...Bài 5:Đại từ xưng hô trong tiếng anh, tiếng Pháp, tiếng Nga ít hơn là từ xưng hô trong Tiếng Việt và có tính chất trung tính, thường không mang tính chất biểu cảm.

4 .Củng cố- luyện tập: CH: Thế nào là đại từ? CH: Có mấy loại đại từ? Lấy ví dụ nhanh cho từng loại?

5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn luyện lý thuyết- Hoàn thiện BT 2,4 SGK – T 57. Đọc phần đọc thêm- Chuẩn bị bài : Luyện tập tạo lập văn bản

**************************** Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 16. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢNI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: + Ôn tập và củng cố các kiến thức về liên kết, bố cục, mạch lạc và quá trình tạo lập văn bản.+ Tích hợp với các kiến thức VB và TV có liên quan.2. Kỹ năng: - Vận dụng lý thuyết vào một bài thực hành tổng hợp.3.Thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc chuyên cần, sáng tạo.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liêu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao, rèn kĩ năng làm văn và bài văn mẫu. 2.Chuẩn bị của trò:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

SốNgôi

Số ít Số nhiều

1 Tôi, tao, tớ, ta

Chúng tôi, chúng tao, chúng ta, chúng tớ

2 Mày, mi Chúng mày, chúng mi3 Nó, hắn Chúng nó, họ

Page 51: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs- Nêu các vấn đề cần định hướng trước khi tạo lập văn bản? các bước tạo lập văn bản. 3.Bài mới: - Ở giờ trước các em đã được học quá trình tạo lập văn bản,để giúp các em có được kĩ năng tạo lập tốt chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHS tìm hiểu các yêu cầu của đề bài:- GV ghi lên bảng yêu cầu của SGK- GV nêu vấn đề

- Dựa vào những kiến thức đã học ở những bài trước, hãy xác định yêu cầu của đề bàiHĐ2. HDHS xác lập các bước tạo lập văn bản.- Nêu nhiệm vụ của B1

H: Nêu nhiệm vụ của bài tập 2em sẽ thực hiện bài tập 2 này như thế nào?

H: Nêu nhiệm vụ của bài 3?

- HS tự lựa chọn ý để viết thành đoạn văn.

- Gọi một vài học sinh đọc đoạn văn của mình.- HS lớp nhận xét, GV tham gia góp ý, nhận xét.

I. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bàiGiả sử em cần viết một bức thư tham gia cuộc thi viết thư do Liên minh Bưu chính quốc tế (UPU) tổ chức với đề tài: “Thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình”- Yêu cầu của đề bài+ Kiểu văn bản: Viết thư+ Về tạo lập văn bản: 4 bước+ Yêu cầu của độ dài văn bản: 1000 chữ+ Về nội dung: Phạm vi về đất nước mình:II. Xác lập các bước tạo lập văn bản1. Bước 1: Định hướng văn bản+ Nội dung: Truyền thống lịch sử

Danh lam thắng cảnh

Phong tục tập quán+ Đối tượng: bạn cùng trang lứa ở nước ngoài.+ Mục đích: bạn hiểu về đất nước Việt Nam.+ Hình thức: viết thư.Bước 2: Xây dựng bố cuc:*Yêu cầu: Rành mạch, hợp lí, đúng đối tượng.VD: Viết về cảnh sắc thiên nhiên ở Việt Nam.a) Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên ở Việt Nam.b) Thân bài:- Cảnh sắc mùa xuân: khí hậu, hoa lá…- Cảnh sắc mùa hè : khí hậu, hoa lá…

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 52: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- GV có thể đọc 1,2 đoạn văn mẫu (theo thống kê)H:Hãy thực hiện nhanh BT 4 đối với bài viết của mình ở nhà?HĐ3. HDHS luỵên tập:- Gọi hs đọc bài văn mẫu.

- Cảnh sắc mùa thu : khí hậu, hoa lá…- Cảnh sắc mùa đông: khí hậu, hoa lá…c.Kết bài:- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước.- Lời mời, hứa hẹn và lời chúc sức khoẻ3. Bước 3: Viết thành câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc, có liên kết chặt chẽ.4. Bước 4: Kiểm tra việc thực hiện ở các bước 1,2,3 và sửa chữa sai sót. Bổ sung các ý còn thiếu.

III. Luyện tập- Đọc đoạn văn tham khảo( phần mở bài- sách Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7)

4. Củng cố- luyện tập: *Làm thế nào để tạo lập tốt một văn bản? * Tuân thủ theo các yêu cầu và các bước tạo lập văn bản?

5. Hướng dẫn về nhà:- Hoàn thành bức thư theo sự hướng dẫn của GV.- Đọc bức thư bạn khác sau bài học.- Soạn bài: Sông núi nước Nam.

*******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 17. SÔNG NÚI NƯỚC NAM(Nam quốc sơn hà)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: + Cảm nhận được tinh thần độc lập khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong bài thơ.+ Bước đầu hiểu đặc điểm thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.2. Kỹ năng: - Đọc, tìm hiểu các thể thơ Đường luật.3.Thái độ: - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, ý thức học tập tốt để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liêu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 53: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hsH: Đọc thuộc lòng những bài ca dao than thân và bài ca dao châm biếm? rút ra những bài học trong cuộc sống từ những bài ca dao trên.3.Bài mới: - Nhớ lại 3 truyện trung đại viết bằng chữ Hán đã học ở lớp 6. Nay tiếp tục học thơ trữ tình trung đại qua các bài thơ chữ Hán. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm, chắc, hào hứng, đanh thép.GV: Cho học sinh đọc chú thíchH: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ?

- GV dựa vào chú thích (*) nói cho học sinh hiểu về thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và cho HS nhận dạng bài “Nam quốc sơn hà”HĐ2. HD đọc hiểu văn bảnH: Xác định thể loại và phương thức baiểu đạt ?

H: Hãy nêu chủ đề của bài thơ?- Là lời tuyên bố của chủ quyền đất nước ta- Được coi như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đất nước ta

H: Chia bố cục bài thơ nêu nội dung từng ?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích.1. Đọc:

2. Tìm hiểu chú thích:a. Tác giả: Chưa rõ.- Tác phẩm:+ Sáng tác trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ 2 (1077), đọc ở miếu thần trên phòng tuyến Như Nguyệt ( nam sông Cầu).+ Động viên tinh thần tướng sĩ và làm quân địch hoang mang, khiếp sợ.+ Được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của dân tộc ta.b. Giải nghĩa từ khó:- Theo 2 chú thích SGK( vua Nam, sách trời)- Chú ý: đế, tiệt nhiên, thiên thư, nghịch lỗ, thủ bại hư.II. Đọc- hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể loại:Thơ thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật).- Số câu : 4 câu- Số chữ trong câu: 7 chữ / 1 câu- Cách hiệp vần:+ Vần chân: Câu 1,2,4 (hoặc câu 2,4) hiệp vần với nhau ở chữ cuối. VD: C1 - cư ; C2 : thư ; C4: hư+ Vần liền: cuối câu 1,2: cư – thư+ Vần cách: chữ cuối câu 2,4: thư – hư.+ Bài gieo vần trắc (tính từ tiếng thứ 2 trong câu thứ nhất)2. Bố cục: 2 phần :- Hai câu đầu: Nước Nam là của ngưòi Nam.Điều đó đã được sách trời định sẵn,

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 54: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS đọc bản phiên âm chữ Hán, bản dịch nghĩa, dịch thơ và trả lời câu hỏi

H: Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ đầu?H: Trong câu thơ đầu tiên theo em có những chữ nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Chú ý: đế: vua vương: vua-> “Đế” được coi lớn hơn” vương”

H: Từ đó, lời thơ Nam đế cư có ý xác định nơi ở của vua nước Nam; hay nơi thuộc chủ quyền của nước Việt Nam?

H:Ý thức dân tộc đã được thể hiện rõ trong câu thơ ntn?

H: Em hiểu thiên thư là gì?H: Nhận xét về âm điệu đặc biệt của lời thơ này? Tác dụng?H: Chân lí về chủ quyền đất nước Việt Nam đã được ghi ở sách trời điều đó có ý nghĩa gì?H:Câu thơ thứ hai khẳng định rõ điều gì?

H:Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ cuối?

H: Nội dung câu thơ thứ 3?Câu hỏi nhưng có phải để hỏi k? Mục đích?

H: Nội dung câu 4?

rõ ràng.- Hai câu cuối: Kẻ thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ chuốc lấy bại vong.3. Phân tích:a. Hai câu đầu:- Giọng thơ: Hùng hồn, rắn chắc, trang trọng và đầy tự hào* Câu 1: Nam quốc: nước Nam ->Vùng sông núi phía Nam là một nước chứ không phải một quận huyện của Trung Hoa-> Khẳng định ý thức độc lập chủ quyền của một dân tộc.- Đế: chữ quan trọng nhất -> Chứng tỏ nước Nam là có vua, có chủ, có quốc chủ. Đế còn có nghĩa đại diện cho nhân dân. Nam đế là vua đại diện cho nhân dân nước Nam.- Nam đế cư: Nơi ở của vua nước Nam, xử lí mọi công việc của nước Nam là vua nước Nam. Nơi thuộc chủ quyền của người Việt vì vua gắn với nước.=> Ý thức độc lập, tự cường; bình đẳng, ngang hàng với các hoàng đế Trung Hoa.* Câu 2:- Âm điệu: Hùng hồn, rắn rỏi diễn tả sự vững vàng của tư tưởng và niềm tin sắt đá vào chân lí.- Khẳng định ranh giới nước Nam đã được phân định rõ ràng hợp với đạo trời - đất, thuận với lòng người. Tạo hoá đã định sẵn nước Việt Nam của người Việt Nam.=> Khẳng định nước Nam là một nước có độc lập, có chủ quyền, có lãnh thổ riêng. Đó là một sự thật hiển nhiên, không thể thay đổi.b. Hai câu cuối:- Giọng điệu: Vừa thách thức vừa quả quyết* Câu 3:+ Là câu hỏi, hướng về bọn giặc ngông cuồng.+ Là lời cảnh báo về hành động xâm lược liều lĩnh, phi nghĩa, vô đạo lý của phong kiến phương Bắc.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 55: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Thái độ của người viết thể hiện như thế nào ở hai câu cuối?H: Những tư tưởng nào của người viết được thể hiện ở hai câu cuối?

H:Liên hệ với lịch sử dân tộc, hãy chứng minh sự chính xác của lời tuyên ngôn chiến thắng này?( Quân và dân nhà Lý dưới sự chỉ huy của Lý thường Kiệt đã đánh tan đạo quân xâm lược Tống, bảo vệ bờ cõi nước ta)H: Vì sao bài thơ lại được coi như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?H: Từ quá trình phân tích trên hãy chỉ ra giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

- HS đọc mục ghi nhớ: SGK

*Câu 4 : Lời cảnh báo hậu quả thê thảm đối với bọn xâm lăng nếu như cố tình xâm phạm đến nước Nam và k/đ sức mạnh vô địch của quân và dân ta Hai câu cuối là lời cảnh báo đanh thép, kiên quyết thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng để giữ vừng nền độc lập, tự do của Tổ quốc - Khẳng định vững chắc chủ quyền độc lập và bình đẳng của dân tộc ta- Khẳng định quyết tâm sắt đá: sẽ đập tan mọi âm mưu, hành động liều lĩnh của bất kì kẻ xâm lược ngông cuồng nào, cho dù chúng tàn bạo, nham hiểm và mạnh đến đâu.

4. Tổng kếta.Nghệ thuật: Cảm xúc, thái độ mãnh liệt, sắt đá:- Bài thơ mang màu sắc chính luận sâu sắc.- ý thơ được thể hiện trực tiếp, mạch lạc, rõ ràng.- Giọng thơ hùng hồn, đanh thép, gọn sắc, cô đọng.b. Nội dung:Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.* Ghi nhớ: SGK/65

4. Củng cố - luyện tập - Học sinh thuộc lòng bài thơ cả phần âm và phần dịch thơBài tập 1 SGK. ( quan niệm xưa đất nước là của vua...)- Ngoài bài Nam quốc sơn hà, em còn biết những văn bản nào khác được coi là tuyên ngôn độc lập của nước ta? Hãy kể tên?5. Hướng dẫn về nhà:- Nắm được kiến thức bài học. Sưu tầm các bài thơ cùng thời.- Chuẩn bị bài: Phò giá về kinh. *************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 18. PHÒ GIÁ VỀ KINH(Tụng giá hoàn kinh sư)- Trần Quang Khải

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 56: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Cảm nhận được tinh thần độc lập khí phách hào hùng, khát vọng của dân tộc trong bài thơ “Phó giá về kinh” - Bước đầu hiểu thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ trung đại, thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.3. Thái độ:- GD lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liêu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs

CH1: Đọc thuộc lòng bài thơ"Sông núi nước Nam", Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

CH2: Giải thích vì sao bài thơ này lại được coi như Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta? 3.Bài mới: Chúng ta đã đc cảm nhận tinh thần dân tộc ý thức về độc lập chủ quyền dân tộc trong bài thơ " Nam quốc sơn hà". Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về tinh thần độc lập khí phách hào hùng, khát vọng của dân tộc trong bài thơ “Phó giá về kinh” của Trần Quang Khải. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV nêu yêu cầu đọc: giọng phấn chấn, hào hùng, chậm chắc, nhịp 2/3- GV đọc mẫu- HS đọc: GV nhận xét- HS đọc chú thích SGKH:Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ?

Tác giả: Học sinh tham khảo lịch sử 7: Bài Cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông thế kỉ XIII

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc

2. Tìm hiểu chú thích:a. Tác giả, tác phẩm:- TQKhải (1241 - 1294), con trai thứ ba vua Trần Nhân Tông. - Là Thượng tướng, có công rất lớn trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên (lần 2: 1284 – 1285 và lần 3: 1287 -1288). Đặc biệt trong hai trận Hàm Tử và Chương Dương.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 57: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Dựa vào chú thích hãy trình bày những hiểu biết của em về hai địa danh Chương Dương và Hàm Tử ?

H: Bài thơ được làm theo theo thể nào?H:Nhận biết hình thức của thể thơ? Câu chữ, gieo vần?

H: Bài thơ nêu chủ đề gì?- Bài thơ thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.

H: Có thể chia văn bản thành mấy phần, nội dung của từng phần?

- HS đọc phần phiên âm chữ Hán, dịch thơ và trả lời câu hỏi sau:H: Hai câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu về điều gì?

H: Em có nhận xét gì về trật tự các địa danh chiến thắng mà tác giả đã nêu? Qua đó thể hiện rõ tâm trạng gì của nhà thơ ?+ Trận Chương Dương ta thu nhiều vũ khí của địch.+ Hàm Tử ta bắt được nhiều tù binh.Trong thực tế, trận Hàm Tử xảy ra trước trận ở Chương Dương.

H: Các động từ “đoạt ”, “cầm” được đặt trước các địa danh có ý nghĩa gì?

H: Em có nhận xét gì về giọng thơ, lời

- Tác phẩm: Bài thơ đc sáng tác năm 1285, lúc ông đi đón Thái thượng hoàngTrần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long- ngay sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử vào tháng 6/1258.b. Giải nghĩa từ khó:- Chương Dương- Hàm TửII. Đọc- hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể loại: Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt 4 câu / 1 bài 5 tiếng / câu- Gieo vần: Chữ cuối câu 1,2,4 (2,4) Là một thể thơ cô đúc.

2. Bố cục: 2 phần : - Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng - Hai câu cuối: Khát vọng hoà bình cho đất nước.

3. Phân tích:a. Hai câu đầu:- Nhắc lại hai chiến thắng vang dội của quân và dân ta đời Trần 1285: Chiến thắng Chương Dương và Hàm Tử. Là 2 chiến thắng góp phần xoay chuyển thế trận, tạo điều kiện cho TQKhải có thể hộ giá đưa lại vua Trần về kinh thành Thăng Long.+ Trận Chương Dương (xảy ra sau - hiện tại) được nói trước -> Khẳng định tác giả đang sống trong không khí hân hoan vừa chiến thắng.+ Sau đó mới nhớ và sống lại không khí ở trận Hàm Tử.- Cụm động từ: “đoạt sáo”, “cầm hồ” được đặt trước địa danh chiến thắng thấy được chiến thắng liên tiếp, dứt khoát của quân và dân ta.=> Giọng thơ phấn chấn, dứt khoát, lời

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 58: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackthơ ở hai câu đầu? cảm hứng nào đc thể hiện ở hai câu đầu?

- HS đọc 2 câu thơ cuối: Trả lời câu hỏiH: Tác giả muốn gửi gắm ý tưởng gì và suy nghĩ gì qua 2 câu thơ trên?

H: Bài thơ"Tụng giá hoàn kinh sư” mang ẩm hưởng và nội dung của “Hào khí Đông A” đời Trần? Em hiểu thêm gì về “Hào khí Đông A”?

H: Hào khí Đông A là một trong những đặc điểm tinh thần nổi bật của quân dân, tướng lĩnh đời Trần, thấm nhuần trong hầu hết các sáng tác thơ văn thời kì này?H:Chỉ ra giỏ trị nghệ thuật và nội dung trong bài thơ ?

- HS đọc ghi nhớ : SGK

thơ ngắn gọn, ý dồn nén, súc tích. Chỉ bằng 2 câu thơ có vẻ giản dị, khô khan nhưng chứa biết bao tâm trạng mừng vui, hân hoan chiến thắng của vị tướng đầy mưu lược, góp công tổ chức, chỉ huy tạo nên những chiến công vang dội.b. Hai câu thơ cuối:- Thái bình nên gắng sức Non nước ngàn thu+ Bày tỏ lời động viên, xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình.+ Niềm tin sắt đá và sự bền vững muôn đời của đất nước.+ Khẳng định đó cũng là phương châm, chiến lược lâu dài, kế sách giữ nước và dựng nước của cha ông ta.-> ý tưởng trong sáng, giản dị, minh bạch, xuất phát từ đáy lòng, từ trái tim yêu nước và hùng khí của của quân dân nhà Trần.- Hµo khÝ §«ng a: Hµo khÝ chiÕn th¾ng vµ kh¸t väng th¸i b×nh thÞnh trÞ cña qu©n nhµ TrÇn.

4. Tổng kết:+ Nghệ thuật: Cô đúc, dồn nén cảm xúc, lời văn hào hùng.+ Nội dung: Hào khí chiến thắng và khát vọng xây dựng đất nước thái bình, thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.* Ghi nhớ SGK/68

4. Củng cố, luyện tập:- Đọc thêm bài thơ” Tức sự” và tìm hiểu nội dung, ý nghĩa? - Yêu cầu học sinh khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 5. Hướng dẫn về nhà:- Học sinh thuộc lòng bài thơ cả phần âm và phần dịch thơ- Nắm được kiến thức bài học. Sưu tầm các bài thơ cùng thời.- Chuẩn bị bài: Từ Hán Việt

****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 19. TỪ HÁN VIỆT

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 59: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán - Việt.2.Kĩ năng: - Biết dùng từ Hán Việt trong việc viết văn bản biểu cảm và trong giao tiếp xã hội.3.Thái độ: - Trân trọng và giữ gìn vốn từ Hán Việt. - Tích hợp giáo dục môi trường.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liêu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:H: Thế nào là đại từ? Đại từ có mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ? - Bài tập 4 SGK trong bài Đại từ.3.Bài mới: Phân loại từ theo nguồn gốc: Từ mượn và từ thuần Việt, Từ mượn gồm có hai nhóm:Mượn tiếng Hán(Từ Hán Việt),Từ gốc Hán; và mượn ngôn ngữ khác.Vậy từ Hán Việt có đặc điểm gì chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHStìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:- Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi.H: Các tiếng nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?

- Tiếng nào có thể dùng độc lập? Tiếng nào không thể?

H: Theo em các tiếng quốc, sơn, hàcó thể dùng để làm gì?

I. Đơn vi cấu tạo từ Hán -Việt1. Bài tập:

- Giải nghĩa các yếu tố:+ Nam: phương Nam+ Quốc: nước+ Sơn: núi+ Hà: sông- Cách dùng các yếu tố:+ Nam: Có thể dùng độc lậpVD: Miền Nam, phía Nam (gió) nồm nam+ Quốc, sơn, hà: không dùng độc lập đượcVD: Không thể nói:Yêu quốc phải nói: Yêu nước Leo sơn phải nói: Leo núi Lội hà phải nói: Lội sông- Chỉ làm yếu tố tạo từ ghép.VD: Quốc kì, giang sơn, sơn hà...

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 60: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Tiếng thiên trong từ “thiên thư” có nghĩa là gì?H: Tiếng “thiên” trong từ Hán sau có nghĩa là gì?+ Thiên nhiên kỉ, thiên lí mã

+ Từ bài tập trên hãy cho biết:+ Thế nào là từ Hán – Việt?+ Cách sử dụng yếu tố Hán – Việt?+ Thiên đô về T. Long+Và nghĩa khác nhau của từ Hán Việt?HĐ2. HDHS tìm hiểu từ ghép H-V

H:Các từ “sơn hà”, “xâm phạm”(trong bài NQSH) giang san (trong Tụng giá...sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập?H:Các từ “ái quốc”, “thủ môn”,“chiến thắng” thuộc loại từ ghép gì?

H: Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì?

H: Dựa vào kết quả trên, em hãy so sánh vị trí của 2 yếu tố chính phụ trong từ ghépTiếng Việt và từ ghép Hán – Việt.

H:Từ kết quả trong bài tập trên hãy cho biết từ ghép Hán – Việt có mấy loại chính: là những loại nào?HĐ3. HDHS luyện tập:

+ Mỗi bàn phân biệt của 1 nhóm từ đồng âm khác nghĩa

+ Thiên thư thiên: trời

+ Thiên nhiên kỉ thiên: nghìn+ Thiên lí mã thiên: nghìn+ Thiên đô về TLong thiên: dời2. Kết luận:*Ghi nhớ: SGK T69.

II. Từ ghép Hán – Việt1. Bài tập- Sơn hà, xâm phạm, giang san từ ghép đẳng lập

- Ái quốc, thủ môn, chiến thắng là từ ghép chính phụ. Trong đó yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:- Thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Trong đó yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.=> Trong Tiếng Việt vị trí của từ ghép chính phụ: chính – phụ.- Trong Hán Việt vị trí của từ ghép chính phụ:chính - phụ hoặc phụ - chính.2. Kết luận.*Ghi nhớ 2: SGK /T 70

III. Luyện tập1. Bài 1:- Hoa1: (hoa qủa, hương hoa): Chỉ sự vật (cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín)Hoa 2: (Hoa mĩ, hoa lệ): Phồn hoa, bóng bẩy

Phi 1: bayPhi 2: trái với lẽ phải, trái pháp

luật (phi nghĩa,phi pháp...)Phi 3: vợ thứ của vua, thường xếp

dưới hoàng hậu(phi tần,

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 61: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- GV đọc câu hỏi HS thực hiện vào vở BT.- 2 HS lên bảng

quý phi...)Tham 1: ham muốn(tham quanTham 2: dự vào, tham dự vàoVD: tham gia...Gia 1: nhà (gia đình, gia tộc...)

Gia 2: thêm vào (gia vị...)2. Bài 3:a. Tìm các từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: VD: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hoả.b. Tìm từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi

4. Củng cố, luyện tập: H: Nhận xét về giá trị cấu tạo từ Hán – Việt? H: Có mấy loại từ ghép Hán – Việt? Là những loại từ nào? 5.HDVN:

- Ôn luyện lý thuyết, hoàn thiện bài tập 2,4 - Sưu tầm các văn bản được viết bằng chữ Hán. - Chỉ ra yếu tố Hán – Việt. Lưu ý phần dịch nghĩa - Chuẩn bị bài: Từ Hán – Việt (tiếp) ********************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 20. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả, đã học ở lớp 62.Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo bằng lời văn riêng của mình(nhận ra ưu, nhược điểm trong bài viết ,Sửa lỗi sai.- Xử lý thông tin (Học cách viết hay của bạn)- Kỹ năng viết văn tự sự và miêu tả.3.Thái độ: - Có tư tưởng phong phú, có cách suy nghĩ trong sáng và nhân hậu.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 62: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo, rèn kĩ năng làm văn và bài văn mẫu,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra 15 phút Câu 1: Nêu các vấn đề cần định hướng? các bước tạo lập văn bản? *) Xác định rõ, đầy đủ 4 vấn đề:- Viết cho ai? (Đối tượng)- Viết về vấn đề gì? (mục đích)- Viết về cái gì? (Nội dung)- Viết như thế nào? (Hình thức viết)*) Xác định việc gì làm trước, việc gì làm sau:- Tìm hiểu đề bài- Xác định chủ đề- Tìm ý, sắp xếp các ý thành một dàn bài có bố cục hợp lí, rành mạch, thể hiện đúng mục đích giao tiếp.Câu 2: Yêu cầu khi diễn đạt các ý trong bố cục thành câu văn, đoạn văn.- Các câu văn, đoạn văn cần đảm bảo các yêu cầu sau:+ Đúng chính tả, ngữ pháp + Dùng từ chính xác + Sát với bố cục + Có tính liên kết, mạch lạc+ Lời văn trong sáng hấp dẫn*) Kiểm tra sửa chữa văn bản3.Bài mới: - Các em đã viết bài Tập làm văn số 1về văn miêu tả, giờ học này cô trả bài để các em nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của bài văn miêu tả từ đó có kinh nghiệm trong các bài viết văn sau.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHS tìm hiểu đề, tìm ý:

- Gọi HS đọc đề

- GV nêu ngắn gọn yêu cầu đáp án, thang điểm đã soạn ở tiết 12.- HS theo dõi có thể ghi nhanh vào vở học tập để theo dõi vào bài của mình.

I. Đề bài:Miêu tả một cảnh đẹp trên quê em (dòng sông, cánh đồng khu rừng)II. Đáp án- thang điểm- Theo đáp án thang điểm đã soạn ở tiết 12-Yêu cầu:1.Hình thức:- Kiểu văn bản: Miêu tả- Viết đúng chủ đề,câu đúng,dùng từ,chính xác, diễn đạt mạch lạc,lô gic, lời văn trong sáng.+ Diễn đạt lưu loát

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 63: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Nêu nhiệm vụ của phần mở bài?

H:Những ý cần triển khai trong phần thân bài?

H: Nội dung của phần kết bài?

GV nêu thang điểm

HĐ2.Nhận xét đánh giá bài làm- Gọi hs tự đánh giá bài làm đạt ở mứcđộ nào? điểm số?

- GV đánh giá nhận xét bài làm qua từng mặt cụ thể

- GV nêu những vấn đề còn tồn tại

+ Bố cục mạch lạc.+ Sử dụng hợp lí các biện pháp tu từ khi miêu tả.2. Nội dung: Miêu tả một cảnh đẹp ở que hương em- Bố cục: đầy đủ ba phần.- Đảm bảo:+ Miêu tả sinh động, cụ thể làm cho bức tranh phong cảnh như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe.* Mở bài: Giới thiệu cảnh vật miêu tả.* Thân bài:- Tả bao quát cảnh vật- Tả chi tiết cảnh vật(Theo trình tự thời gian, không gian)- Tình cảm của em với em với đối tượng miêu tả)* Kết bài:- Khái quát ttổng kết vẻ đẹp của cảnh vật, khẳng định tình cảm của em với đối tượng3.Thang điểm:Điểm 9-10: Mức tối đa :Đảm bảo các yêu cầu trên. Điểm 7-8: mức chưa tối đa đạt 2/3 yêu cầu.Điểm 5-6: mức chưa tối đa đạt 1/2 yêu cầu.Điểm 3-4: mức chưa tối đa đạt 1/3 yêu cầuĐiểm 0-2 mức chưa tối đa đạt đưới 1/4 hoặc không làm bài.III. Nhận xét, đánh giá chung1. Ưu điểm- Đa số các em biết cách tạo lập một văn bản miêu tả.- Bài viết có đủ bố cục ba phần- Nội dung: Tái hiện một cách cụ thể về một cảnh đẹp từ khái quát đén cụ thể.- Diễn đạt tốt, dùng từ chính xác, chuẩn ngữ pháp.- Sử dụng sáng tạo các biện pháp tu từ trong quá trình miêu tả.- Một số bài tiêu biểu: Vân Tiến LThương, P Thương, Hường, Phượng,

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 64: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

HĐ3.Sửa lỗi:

- GV trả bài cho HS- HS đổi bài cho nhau đọc cùng nhau sửa chữa các lỗi như GV đã khái quát- GV gọi 1 HS làm bài tốt nhất đọc bài.- HS nhận xét- Gọi 1 HS đọc bài yếu nhất- Gọi hs nhận xét.

HTrang....2. Tồn tại- Bài làm của một số em còn sơ sài( Luân, Dũng Biên Tuân, Tuấn Anh)- Chữ xấu: Tùng, Long, Lương- Một số bài diễn đạt vụng về: Tuấn Anh- Sai chính tả: Huy, S Tùng- Mắc lỗi ngữ pháp: Phú, Thiên Phú.IV.Sửa lỗi:

4. Củng cố, luyện tập:- Làm thế nào để viết môt bài văn miêu tả hay và hấp dẫn? Những yêu cầu kh tạo

lập văn bản?5. Hướng dẫn về nhà: - HS tự sửa hết các lỗi trong bài viết

- Những bài viết quá yếu thì có thể luyện viết ở nhà - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. *****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 21. ĐỌC THÊM: CÔN SƠN CA

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ

THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:+ HS cảm nhân được sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn ở đoạn thơ trong “Bài ca Côn Sơn” và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “Thiên Trường vãn vọng”.2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đọc thơ “ Thất ngôn tứ tuyệt” và thơ “Lục bát” 3.Thái độ: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.- Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 65: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

H: Đọc thuộc lòng cả phần phiên âm và dịch thơ văn bản: “Phó giá về kinh” cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?

H: Em hiểu như thế nào về hai thể thơ “Thất ngôn tứ tuyệt” và “Ngũ ngôn tứ tuyệt” đường luật minh hoạ trên hai văn bản “ Sông núi nước Nam” và “Phó giá về kinh”3.Bài mới: - Tiết học này cô giáo cùng các em đi tìm hiểu hai bài thơ: Một bài là của một vị vua yêu nước, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, đồng thời là một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu của thời Trần, còn một bài là của danh nhân văn hoá đã được UNESCO công nhận Hai tác phẩm là hai sản phẩm tình thần cao đẹp của hai cuộc đời, hai tâm hồn lớn, hẵn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều lý thú và bổ ích. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.Tìm hiểu văn bản"Côn Sơn ca"- GV nêu yêu cầu đọc:Giọng nhẹ nhàng, thảng thơi,ung dung.H: Theo dõi phần chú thích SGK và cho biết những nét tiêu biểu về cuộc đời của Nguyễn Trãi?

H: Em có biết gì về sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi? Hãy kể tên một vài tác phẩm mà em biết?

- Gọi hs giải nghĩa các từ khó- GV giải nghĩa các từ khó: Đàn cầm, thông, nêm, râm

A. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn Ca).I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc:2. Tìm hiểu chú thích.a.Tác giả : Nguyễn Trãi (1380 - 1442)Hiệu: ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh.- Quê gốc: Chi Ngại – Chí Linh- Hải Dương sau: Nhị Khê- Thường Tín – Hà Tây.- Ông là người toàn đức, toàn tài, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh.- Là người VN đầu tiên được công nhận:danh nhân văn hoá thế giới (1980)- Cuộc đời: Gặp nhiều thăng trầm , oan ức.- Là nhà văn lớn của dtộc.- Các tác phẩm tiêu biểu: Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, ức Trai thi tập, Quân trung từ mệnh tập...b. Tác phẩm:- Bài thơ Côn Sơn ca có nhiều khả năng được sáng tác trong thời gian ông bị chèn ép, đành phải cáo quan về sống ở Côn Sơn.c.Từ khó:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 66: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Đoạn trích được viết theo phương thức nào? thuộc thể loại nào?

H:Chỉ ra đặc điểm của thể loại đó?

H: Nêu chủ đề của đoạn trích?

- Bài thơ tả cảnh Côn Sơn đẹp, nên thơ qua đó cho thấy 1 tâm hồn thanh cao, giao hoà với thiên nhiên của Nguyễn TrãiH: Theo em, nên phân tích bài thơ theo bố cục nào?

H: Cảnh Côn Sơn được miêu tả qua những hình ảnh cụ thể nào? Bằng biện pháp nghthuật nào? T/dụng?

H: Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về cảnh trí Côn Sơn?

H: Cho biết trong bài tác giả đã sử dụng đại từ nào? Sử dụng mấy lần? Đại từ đó chỉ ai?H:Nhân vật “ta” đã làm gì ở Côn Sơn?

H. Các hoạt động đó đã vẽ nên một chân dung tâm hồn NTrãi ntn ở CSơn?

- GV. Trong bài Cảnh khuya, HCM viết: Tiếng suối trong như tiếng hát xa...H. Cách mtả tiếng suối của NTrãi có gì giống và khác của Bác Hồ?* Giống nhau: Cùng so sánh tiếng suối với tiếng đàn, tiếng hát – những âm thanh do con người tạo ra.

Đàn cầm, thông, nêm, râmII.Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: biểu cảm:- Thể loại: Thể thơ: lục bát (thể thơ dân tộc)+ Một câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ+ Không hạn định số câu+ Vần : Chữ cuối câu 6 vần với chữ 6 câu 8. Chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 8 cặp dưới.Cứ hai câu thì đổi vần: Vần bằng

2. Bố cục: 2 phần- Cảnh trí Côn Sơn- Cuộc sống và tâm hồn NT ở Côn Sơn.3. Hướng dẫn HS phân tích:a. Cảnh trí Côn Sơn:+ Suối chảy rì rầm - đàn cầm+ Đá rêu phơi – chiếu êm Nghệ+ Thông – như nêm thuật ss+ Trúc râm- Nghệ thuật lấy động để tả tĩnh:- Tiếng suối rì rầm sự tĩnh lặng, thanh bìnhb. Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn:- Đại từ “ta” - Có mặt 5 lần - Chỉ Nguyễn Trãi đang sống những ngày nhàn tả, ẩn dật ở Côn Sơn.

+ Ta nghe tiếng suối+ Ta ngồi trên đá+ Ta lên+ Ta nằm+ Ta ngâm thơ nhàn=>Thời gian rỗi rãi một cách bất đắc dĩ. Với tâm hồn thi sĩ đây là dịp để thảnh thơi, thả hồn vào suối, vào thông, vào trúc nơi rừng cao bóng cả.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 67: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack* Khác nhau:- Tiếng hát vang lên từ miệng con người.- Tiếng đàn được cất lên từ ngón tay hay miếng gẩy.-> Cả hai đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả hai nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe nhạc trời, như nghe đàn, nghe tiếng hát.H: Em nghĩ gì về chữ “nhàn ” trong bài thơ?

H: Qua những điều đã tìm hiểu ở trên, hình ảnh ta” đbiệt là tâm hồn “ta” được thể hiện như thế nào?

H: Nêu ND- NT chính của bài ?

HĐ2.Tìm hiểu văn bản"Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra

- GV hướng dẫn HS theo các nội dung và KĐ- GV yêu cầu HS đọc: Chậm rãi, ung dung, thanh thảnGiải nghĩa từ mục đồng?

H: Bài thơ thuộc kiểu văn bản nào, viết theo thể nào?

H: Văn bản gồm mấy phần? nội dung?

- Chữ “nhàn”: tâm trạng của NTrãi thực tế chỉ nhàn một nửa, thực chất ông vẫn luôn đau đáu một nỗi niềm muốn đem sức mình phò vua, giúp nước.- Chữ “nhàn” mang tính tích cực, không hề bất lực, không buông xuôi mà vẫn tha thiết với đời. Hiện lên hình ảnh Nguyễn Trãi đang sống trong ung dung, nhàn tả, thả hồn mình vào cảnh trí Côn Sơn, ông giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. Thể hiện nhân cách thanh cao, phẩm chất thi sĩ, nghệ sĩ lớn của NTrãi.4. Tổng kết: Ghi nhớ SGK- Nội dung: Nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của NT.- Nghệ thuật:+ Thể thơ lục bát, giọng điệu nhẹ nhàng.+ So sánh, liên tưởng, lấy động gợi tĩnhB. HDĐT: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng - Trần Nhân Tông)I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc2. Tìm hiểu chú thích.- Mục đồng :II. Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu VB: Biểu cảm: - Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật2. Bố cục:- Hai câu đầu: Cảnh buồn chiều ở phủ

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 68: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Nêu chủ đề bài thơ?- Cảnh tượng một vùng quê thanh bình, yên ấm, trầm lặng mà không đìu hiu

H: Hai câu thơ đầu mtả cảnh gì?H. Cảnh ấy hiện lên qua những hình ảnh nào? Những hình ảnh ấy gợi không khí ntn về cảnh vật?- Cảnh chiều buông man mác, buồn, chầm chậm trong tâm tư vị vua trẻ tuổi, anh hùng như đã sớm hướng tâm linh cuả mình về thiên nhiên thuần phác và vĩnh hằng.

H: Hai câu 3, 4 tả cảnh gì? Cảnh ấy có những hình ảnh nào tiêu biểu?

H: Những hình ảnh ấy gợi cho em cảm nhận gì về con người và cảnh vật?

H: Qua đó em cảm nhận thấy bóngdáng đất nước Đại Việt những năm cuối thế kỉ XIII ntn?H:Cảm nhận của em về vua Trần Nhân Tông?

Thiên Trường.- Hai câu cuối: Cảnh sắc và con người chan hoà ở các làng quê VN.

3. HD phân tích:a. Hai câu đầu : Tả cảnh buồn chiều ở phủ Thiên Trường.- Người ngắm cảnh là 1 vị vua.- Đạm tự yên: Làn sương bạc, bình đạm, nhẹ lâng lâng bao bọc, lan toả xung quanh.– Bán vô bán hữu: cảnh vật nửa như có nửa như không trong bóng chiều. Gợi không khí cảnh buổi chiều, êm đềm, man mác của cảnh quê.

b. Hai câu 3, 4: Cảnh sắc và con người chan hoà ở các làng quê VN:+ Tiếng sáo của trẻ chăn trâu còn văng vẳng đâu đây.+ Từng đôi cò trắng (bạch lộ) chớp cánh, bay liệng xuống đồng( phi hạ điền) kiếm ăn.-> Cảnh sắc và con người chan hoà với nhau, tất cả đều dân dã, bình dị, quen thuộc, thanh bình, no ấm. Tình quê và hồn quê chan hoà, dào dạt.-> Thấp thoáng và ấm áp chân thành tình cảm của người viết: ngắm cảnh chiều bình yên để suy tư, suy nghĩ tâm hồn cao quý.-> Bóng dáng đất nước Đại Việt những năm cuối thế kỷ XIII: Đất nước thanh bình, nhân dân yên ổn.=> Bài thơ phác hoạ nên cảnh chiều ở thôn quê đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê. Điều đó chứng tỏ tác giả là một vị vua có địa vị tối cao nhưng vẫn có tâm hồn thanh cao, giản dị, gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã - một điều không dễ gì có được.4. Tổng kết:Nội dung:+ Cảnh chiều ở thôn quê yên bình.+ Sự gắn bó máu thịt với quê hương dân dã và tâm hồn nghệ sĩ của một vị vua.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 69: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?

- Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, cô động. Sử dụng bút pháp chấm phản ánhIII. Luyện tập

4.Củng cố luyện tậpH: Cảm nghĩ của em về hai bài thơ và hai nhà thơ? So sánh hai câu thơ của Nguyễn Trãi và Bác Hồ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng 2 bài thơ,

- Sưu tầm thơ của Nguyễn Trãi.- Chuẩn bị bài: Từ Hán – Việt (tiếp)

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 22. TỪ HÁN VIỆTI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.2.Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt trong khi nói, viết nhằm tăng hiệu quả biểu cảm và tăng sức thuyết phục.3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt- Giữ gìn sự trong sáng của từ Hán ViệtII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

CH1: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Cho ví dụ? CH2: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Cho ví dụ từng loại? So sánh với từ ghép thuần Việt cùng loại ?

3.Bài mới: Như chúng ta đã biết trong Tiếng Việt có một bộ phận khá lớn từ Hán Việt, trong đó có một số từ Hán Việt có nghĩa tương đương với từ Thuần Việt (VD: Phụ nữ - đàn bà; Nhi đồng – trẻ em)Vấn đề đặt ra ở đây: Tại sao đã có từ Thuần Việt như: đàn bà, trẻ em mà vẫn cần các từ: phụ nữ, nhi đồng. Để trả lời câu hỏi này (…) HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu cách sử dụng I. Sử dụng từ Hán Việt

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 70: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktừ HánViệt

- GV gọi HS đọc BT1, phần a- GVcho HS thay thế từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương vào vị trí của từ Hán Việt in đậm.H:So sánh sắc thái biểu cảm 2 loại từ trong trường hợp này

- GV nêu CHa SGK- GV nêu yêu cầu 1 HS đọc BTb

- HS thực hiện theo nhóm nhanh.- GV đọc CH SGK phần b- GV cho HS làm nhanh bài tập 1 trong SGK - T 83=>GV hướng dẫn kết luận?H:Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì?- GV gọi HS đọc BTH:So sánh các cách dụng diễn đạt trong những cặp câu đã cho?H: Cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao?(Gợi dẫn: HS thay bằng từ thuần Việt cách diễn đạt hay hơn)

H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ Hán Việt trong 2 cặp câu a,b trong SGK?

H:Qua bài tập trên em rút ra kết luận như thế nào về cách sử dụng từ Hán Việt?HĐ2.HDHS luyện tập:- Kỹ thuật thực hành có hướng dẫn chia lớp ra thành 3 nhómCho các nhóm thảo luận cụ thể

Nhóm 1: Làm bài tập 2

1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảma. Bài tập:* Trường hợp a:- VD1:Từ “phụ nữ” tạo sắc thái biểu cảm trang trọng cho lời vănVD2: Từ “từ trần” “mai táng” Tạo ra sắc thái tôn kínhVD3: Từ HV “tử thi” tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ.* Trường hợp- Sử dụng Hán Việt: Kinh đô, yết kiến, trẩm, bệ hạ, thần tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội xưa (XH phong kiến)

b. Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK.

2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.a) Bài tập:- Cặp câu a: Cách diễn đạt 2 (dùng từ thuần Việt) hay hơn. Vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp- Cặp câu b: Cách diễn đạt 2 hay hơn. Vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.- Hai trường hờp này dùng từ Hán Việt này là không đúng, không phù hợp, không cần thiết. Nó làm cho câu văn kém trang trọng, lủng củng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

b. Kết luận:*Ghi nhớ 2- SGK T83II. Luyện tập1. Bài tập 2:- Tên người, tên địa lí VN thường là từ Hán - Việt vì: Từ Hán – Việt mang sắc thái trang trọng.2. Bài tập 3:- Các từ: Giảng hoà, cẩn thận, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần tạo sắc thái cổ xưa3. Bài tập 4:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 71: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackNhóm 2: Làm bài tập 3Nhóm 3: Làm bài tập 4

- Thay: “Bảo vệ” = “giữ gìn”Thay: “Mĩ lệ” = “đẹp đẽ”

4. Củng cố, luyện tập: - Sử dụng từ Hán Việt nhằm đạt mục đích gì? Có phải lúc nào cũng nên sử dụng từ Hán Việt hay không ? - Làm bài tập trắc nghiệm trong cuốn Sách bài tập trắc nggiệm ngữ văn 75. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lý thuyết, làm bài tập trong sách bài tập? - Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn bản biểu cảm”.

*************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 23. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:+ Giúp học sinh hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm: Là thường mượn cảnh vật, đồ dùng, con người để bày tỏ tình cảm.+ Phân tích được biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.2.Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết kiểu văn này.3.Thái độ: - Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, tốt đẹp.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

- Xác định các bước tạo lập văn bản? cho ví dụ qua một đề tập làm văn3.Bài mới: - Trong cuộc sống con người, nhu cầu biểu cảm là rất lớn vì con người cần có sự giao lưu về tình cảm. Nhưng không phải tình cảm nào cũng có thể viết thành bài văn biểu cảm. Những tình cảm nhỏ nhen như đố kỵ, tham lam, ích kỷ... dù có viết ra cũng chỉ làm cho người ta chê cười, sẽ không có ai đồng cảm. Những tình cảm trong văn biểu cảm phải là những tình cảm đẹp: Nhân ái, vị tha, cao thượng...nó góp phần nâng cao phẩm giá con người. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 72: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackHĐ1. Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm:

- GV yêu cầu HS đọc các câu ca dao đã cho trong SGK và trả lời câu hỏi.

H: Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì?

H: Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?

H: Theo em khi nào thì con người có nhu cầu làm văn bản biểu cảm?

H:Thử vận dụng kiến thức về từ Hán Việt giải nghĩa các yếu tố: nhu, cầu, biểu, cảm?( nhu:cần phải có; cầu: mong muốnnhu cầu: mong muốn có)( Biểu: thể hiện ra bên ngoài; cảm: rung động và mến phục biểu cảm: rung động được thể hiện bằng lời văn thơ)H: Người ta thường dùng biểu cảm bằng những phương tiện nào?

H:Từ bài tập trên hãy cho biết: Thế nào là văn biểu cảm?H:Văn biểu cảm bao gồm các thể loại văn học nào?

- GV yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn văn và trả lời câu hỏi:N1:Hai đoạn văn trên biểu đạt bằng nội dung gì?

N2: Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?

H: Em có nhận xét gì về tình cảm, cảm

I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm1. Nhu cầu biểu cảm:a) Bài tập: SGK- Câu ca dao 1: Tình cảm vô vọng, nỗi đau tuỵêt vọng của những số kiếp lầm than bên lũy tre làng.- Câu ca dao 2: Tình yêu quê hương đất nước.* Thổ lộ tình cảm để cho người khác cảm nhận được* Người ta có nhu cầu biểu cảm khi: Có những tình cảm tốt đẹp, nỗi niềm chất chứa muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận được.

- Những phương tiện biểu cảm: Những bức thư, những bài thơ, bài văn, bài hát...b. Kết luận: ý 1, 2 ghi nhớ (SGK - T 73)

2.Đặc điểm chung của văn biểu cảma. Bài tập- Nội dung của 2 đoạn văn:+ Đoạn 1: Nhớ bạn, nỗi nhớ gắn liền với những kỷ niệm.+ Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. Cả hai đoạn không kể về một chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm.Đặt biệt ở đoạn 2, tác giả có sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mang tính biểu tượng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.- Đó là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.- Hai đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau:+ Đoạn văn 1: biểu cảm một cách trực

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 73: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackxúc trong 2 đoạn văn trên?H: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn?

- HS đọc ghi nhớ: ý 3,4 – T 73

HĐ2. Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm:

- GV đọc bài tập 1- HS thực hiện theo

- GV đọc câu hỏi 2 – HS dựa vào 2 bài thơ đã học để trả lời câu hỏi.

- Đọc bài tập 2H: Nhận xét về cách biểu cảm ở hai bài văn?

tiếp, người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình -> biểu cảm trực tiếp.+ Đoạn văn 2: Thông qua việc miêu tả, tiếng hát trong đêm khuya trên đài để bày tỏ cảm xúc -> biểu cảm gián tiếp.

b. Kết luận:*Ghi nhớ: ý 3,4 – sgk T 73II. Luyện tập:1. Bài 1:a. Đoạn a không phải là đoạn văn biểu cảmb. Đoạn văn b là đoạn văn biểu cảm- Nội dung biểu cảm: Yêu quý, ngưỡng mộ vẻ đẹp của hoa hải đường.- Các yếu tố tưởng tượng và lời văn khêu gợi trong bài:+ Lần nào ….ngắm những cây hải đường+ Hàng trăm đoá hoa… phơi phới như một lời chào hạnh phúc.+ Tôi không thích+ Hoa hải đường rạng rỡ, nồng nàn…+ Tôi ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải đường2. Bài 2:- Cả hai bài đều là biểu cảm trực tiếp: cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không thông qua phương diện trung gian nào khác.+ Cả hai bài nêu lên khát vọng về một dân tộc độc lập, có chủ quyền, hoà bình thịnh trị.

4 Củng cố, luyện tập- Thế nào là văn bản biểu cảm? - Văn bản biểu cảm có đặc điểm gì?5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn luyện lý thuyết - Làm bài tập 3,4 - Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm?

***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 74: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack TIẾT 24. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm.2.Kĩ năng: - Nhận diện các văn bản, phân biệt văn miêu tả với văn biểu cảm có dùng yếu tố miêu tả.- Tìm ý, tìm bố cục trong văn biểu cảm, biết bày tỏ tình cảm, thái độ đánh giá trong bài văn biểu cảm.3.Thái độ: - Yêu thích văn biểu cảm.- Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng tốt đẹp.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Văn bản biểu cảm là kiểu văn bản như thế nào?3.Bài mới: Ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhu cầu biểu cảm và phương thức biểu đạt trong văn biểu cảm. Vậy loại văn bản này có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học này. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HD tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm

- HS đọc văn bản Tấm Gương và trả lời các câu hỏi của GV:H: Bài văn “Tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? Dựa vào đâu mà em biết điều đó?H: Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã làm như thế nào? (gợi ý SGK)H: Bố cục bài văn gồm mấy phần?

- Phần mở bài và phần kết bài có quan hệ với nhau như thế nào?

I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm1. Bài tậpa. Bài tập 1: Văn bản: Tấm gương* Ca ngợi đức tính trung thực của con người ghét thói xu nịnh, dối trá (qua từ ngữ, giọng điệu ngợi ca và lời phê phán)

* Tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn phải chiếu trung thành mọi vật xung quanh ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.* Bố cục bài văn gồm 3 phần:+ Mở bài: Đoạn đầu: Nêu lên phẩm chất của tấm gương.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 75: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Phần mở bài nêu lên ý gì ?Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào?

H: Em có nhận xét gì về tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài?

- Yêu cầu HS tìm hiểu kỹ và trả lời bt2H: Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?

- GV gọi 1 HS đọc diễn cảm, rõ ràngH:Cách biểu hiện tình cảm của nhân vật? Dẫn chứng minh hoạ?

H: Từ việc phân tích hai bài tập trên hãy cho biết những đặc điểm tiêu biểu của văn bản biểu cảm.HĐ2.HD luyện tập:- HS trả lời- GV nhận xét- GV gọi 2 HS đọc rõ ràng mục ghi nhớ SGK – T 86GV cho HS đọc kỹ phần đoạn văn “Hoa học trò” và trả lời câu hỏi ở SGK – T 87HS thảo luận theo nhómCác nhóm báo cáo kết quả bằng phiếu học tập

+ Thân bài: Nói về các đức tính của tấm gương.+ Kết bài: Đoạn cuối: Khẳng định lại chủ đề đã nêu.-> Mbài nêu chủ đề còn Kbài khẳng định lại chủ đề. Tất cả các ý đều làm nổi bật nội dung của bài văn đó là: biểu dương tính trung thực: (không nói sai sự thật) Mạc Đĩnh Chi đáng trọng Trương Chi đáng thương -> gương không nói sai sự thậtb. Bài tập 2:- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ.- Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo giá trị biểu cảm cho bài văn.- Đoạn văn biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong một sự đồng cảm và giúp đỡ- Tình cảm của nhân vật được biểu hiện một cách trực tiếp: Tiếng kêu, gọi, lời than, câu hỏi biểu cảm.2. Kết luận:*Ghi nhớ SGK / T 86

II. Luyện tậpBài 1a1: Bài văn nhắm mục đích bày tỏ nỗi buồn, nhớ khi phải xa trường, xa bạn lúc nghỉ hè.a2: Tác giả không tả hoa phượng như một loài hoa nở vào mùa hè mà chỉ mượn hoa phượng để nói lên những cuộc chia li (buồn, đẫm lệ)a3: Đoạn văn thể hiện một trạng thái tình cảm hụt hẫng, bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạna4: Hoa phượng thể hiện khát vọng sống hoà nhập với bạn bè, thoát khỏi sự cô đơn.b. Mạch ý của đoạn văn:Phượng nở ……phượng rơi…….- Phượng nhớ - Người sắp xa …, một trưa hè… Một thành xưa

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 76: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Phượng khóc …, mơ…., nhớc) Bố cục của văn bản biểu cảm, thường được tổ chức theo mạch tình cảm, suy nghĩ.

4.Củng cố, vận dụng: - Đặc điểm của văn biểu cảm? - Cách biểu hiện tính chất trong văn biểu cảm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, - So sánh đặc điểm văn biểu cảm với văn bản tự sự, miêu tả.

- Soạn bài: Sau phút chia li và Bánh trôi nước.trả lời câu hỏi đọc hiểu SGK ****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 25. BÁNH TRÔI NƯỚC

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: SAU PHÚT CHIA LI

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - HS cảm nhận và hiểu được: - Trong văn bản “ Bánh trôi nước” : - Vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Lên án tư tưởng “trọng nam khinh nữ”. - Trong văn bản: “Sau phút chia li”

- Cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay.- Giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi và giá trị

nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.- Bước đầu hiểu được thể thơ song thất lục bát.2.Kĩ năng: - Đọc hiểu, cảm nhận, phân tích thơ trung đại.3.Thái độ: - Cảm thông với nổi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Tinh thần yêu chuộng hoà bình.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 77: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng văn bản:Côn Sơn ca Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra. Nêu giá trị nội dung nghệ thuật 3.Bài mới: Hình ảnh người phụ nữ đã đi vào thơ ca từ xa xưa... Một nhà thơ nữ nổi tiếng của dân tộc- đó là bà Chúa thơ Nôm).

- Giới thiệu về tác giả và tác phẩm của văn bản Sau phút chia li

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHS tìm hiểu văn bản" Bánh trôi nước"- GV yêu cầu học sinh đọc- GVđọc mẫu, 2 HS đọc lại. HS nhận xét, GV nhận xétH: Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Hồ Xuân Hương?- GV nói qua về tiểu sử Hồ Xuân Hương.- HS đọc chú thích SGK

H: Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? Thể thơ?H:Theo em nội dung đó được triển khai theo bố cục nào?

? Em biết gì về bánh trôi nước?

H:Hình ảnh bánh trôi nước gợi cho em liên tưởng đến hình ảnh nào trong xã hội xưa?

H: Bài thơ miêu tả về chiếc bánh trôi ntn?

? Chi tiết được chọn ntn?Cách miêu tả

A.Văn bản: Bánh trôi nướcI. Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc:2. Tìm hiểu chú thích:a.Tác giả:- Hồ Xuân Hương (lai lịch chưa thật rõ)- Từng sống ở phường Khán Xuân - Hồ Tây - HN- Được mệnh danh: Bà Chúa Thơ Nôm- Thơ bà có giọng điệu táo bạo, sắc sảo và có giá trị nhân đạo sâu sắc.b. Từ khó: SGKII. Tìm hiểu văn bản.1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt

2 câu đầu hoặc theo từng lớpnghĩa2 câu cuối.3. Phân tích.

- Bài thơ có 2 lớp nghĩa:+ Nghĩa 1: nghĩa đen: nói về bánh trôi nước+ Nghĩa 2: nghĩa bóng: thân phận, phẩm chất của người phụ nữ.* Hình ảnh cái bánh trôi: hình thức và- Bài thơ có 2 lớp nghĩa:+ Nghĩa 1: nghĩa đen: nói về bánh trôi nước+ Nghĩa 2: nghĩa bóng: thân phận, phẩm chất của người phụ nữ.* Hình ảnh cái bánh trôi: hình thức và cách làm bánh:- Bánh có màu trắng của bột hình tròn.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 78: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackvà giới thiệu có theo trình tự nào không? T/dụng?

? Đọc bài em gặp mô típ quen thuộc nào trong ca dao? T/dụng của sự có mặt mô típ này ntn?? ở lớp nghĩa thứ hai, hình ảnh bánh trôi nước đã bộc lộ được điều gì và bộc lộ như thế nào?

? T/dụng của việc s/d thành ngữ và đảo thành ngữ?? Nghệ thuật tiêu biểu của câu 1 và câu 2 là gì? T/d?

? Em hiểu ntn về cụm từ tay kẻ nặn ở câu 3?

? Từ mặc dầu đứng giữa câu văn có ý nghĩa gì?? Nhận xét về giọng điệu ở câu 3, 4? T/d biểu cảm của nó ntn?

? Trong 2 lớp nghĩa trên lớp nghĩa nào là chính?

- Cách nặn bánh (rắn, nát)- Cách luộc bánh (bảy nổi ba chìm)- Nhân bánh (màu đỏ)-> Chi tiết chọn lọc, hình ảnh cái bánh trôi hiện lên khá cụ thể như ở ngoài đời.-> Nhưng trình tự không hợp lí: tả bánh -> luộc bánh -> nặn bánh -> nhân bánh: Không chỉ đơn thuần là cung cấp những thông tin về cái bánh trôi mà còn gợi lên sự liên tưởng về phẩm chất, thân phận* Hình ảnh người phụ nữ:người phụ nữ.- Mô típ: “Thân em”:-> Chuyển hướng ý nghĩ, người đọc cảm nhận một cách tự nhiên.-> Nối tiếp mạch than thở cho cuộc đời, số phận người phụ nữ trong cuộc đời – số phận Hồ Xuân Hương.- Phẩm chất, thân phận người phụ nữ.+ Hình thức: Vừa trắng lại vừa tròn: Điệp từ vừa -> Xinh đẹp, thân hình đầy đặn, trắng trẻo, căng tràn nhựa sống. -> Tự giới thiệu nhan sắc một cách mạnh bạo, tự tin, đầy tự hào, kiêu hãnh. + Thân phận: Bảy nổi ba chìm: (thành ngữ được đảo ngược): Chìm nổi, bấp bênh giữa dòng đời, bị xã hội định đoạt số phận.- Thành ngữ đảo ngược và kết thúc ở từ “chìm” -> Làm cho thân phận người phụ nữ thêm cùng cực và xót xa hơn.- Đối lập câu 1 và câu 2: vẻ đẹp >< nỗi khổ -> cho thấy sự bất công trong xã hội đối với người phụ nữ.* Câu 3:- Tay kẻ nặn: chế độ nam quyền, xã hội PK.-> Phản ánh thân phận của người phụ nữ không được làm chủ cuộc đời mình, may rủi phụ thuộc vào người khác, do người .khác quyết định.- “Mặc dầu”(giữa câu) như sự gắng gượng vươn lên để khẳng định mình.- Giọng điệu: thách thức như sự bất chấp, sẵn sàng chờ đợi điều không may xảy ra.* Câu 4: Giọng quả quyết, tự tin khẳng định phẩm chất trong trắng, dù ở hoàn

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 79: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Bài thơ có giá trị nội dung và nghệ thuật như thế nào?- HS trả lời; HS nhận xét, GV nhận xét

HS đọc mục ghi nhớ SGKHĐ2. HDHS tìm hiểu văn bản" Sau phút chia li"- GV yêu cầu đọc: Giọng chầm chậm, đều đều, buồn buồn.Ngắt nhịp: 3/4 (c7)3/3 (c6)4/4 (c8)- GV đọc mẫu: 2 HS đọc lạiGV nhận xét1HS đọc phần phụ chú thích (*)H: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và dịch giả văn bản?H: Em hiểu như thế nào về nhan đề “Chính phụ ngâm khúc” ?- HS lưu ý 7 chú thích SGK – T 92

H:Nêu phương thức biểu đạt của văn bản??Văn bản thuộc thể loại nào?? Nêu những dấu hiệu của thể thơ song thất lục bát?

GV: Thể loại này có chức năng gần như chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi, dằng dặc, triền miên của nhân vật trữ tình.

H:Nêu chủ đề của bài thơ?- Tâm trạng cô đơn và nỗi sầu chia li của người chinh phụ trong những ngày đầu xuân sau khi tiễn chồng ra trận? Nên chia bố cục văn bản như thế nào?

- Gọi HS đọc đoạn thơ 1.

H: Nỗi sầu chia li của người vợ đã được gợi tả như thế nào ở khổ thơ thứ nhất ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở đây?H:Tác dụng của biện pháp nghệ thuật

cảnh nào, dù gặp cảnh ngộ gì người phụ nữ vẫn vượt lên hoàn cảnh, vẫn giữ được lòng sắc son, chung thuỷ, tình nghĩa. Nghĩa bóng là chính. Nghĩa đen chỉ là phương tiện truyền tải, biểu đạt nghĩa bóng của bài thơ có giá trị tư tưởng lớn4. Tổng kết:*Ghi nhớ SGK - T 95B. Đọc thêm: Văn bản: Sau phút chia liI. Đọc và tìm hiểu chú thích.1. Đọc.2. C a. Tác giả, tác phẩm: - Tác giả: Đặng Trần Côn, sống vào đầu thế kỷ XVIII.- Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705 - 1748) người làng Giai Phạm – Văn Giang – Hưng Yên- Tác phẩm:+ Chinh phụ ngâm khúc: Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận.b. Giải thích từ khó: SGK – T 92II. HD tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm.- Thể thơ “song thất lục bát”(Do người VN sáng tạo)

+ 2 câu 7 chữ (song thất), hai câu 6,8 (lục bát)+ 4 câu trên một khổ thơ+ Số lượng không hạn định+ Vần chữ cuối câu 7 trên vần chữ 5 c7 dưới đều vần trắc. Chữ cuối c7 dưới vần với chữ cuối c6, đều vần bằng. Chữ cuối c6 vẫn chữ cuối câu 8, đều vần bằng. Chữ cuối c8 vần chữ 5 câu 7 trên đều vần bằng2. Bố cục:- 12 câu chia làm 3 khổ thơ

3. HD phân tích:a. Khổ thơ 1:

- Nghệ thuật: Dùng phép đối, điệp từ và

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 80: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackđó?H: Chỉ ra những hình ảnh, cảnh vật thể hiện rõ tâm trạng ?

HS trả lời. GV có thể bình thêm về 2 hình ảnh này.

- GVgọi HS đọc khổ thơ thứ 2H:Tác giả sử dung biện pháp nghệ thuật gì ở đây? Tác dụng?-

GV có thể bình thêm về 2 hình ảnh ước lệ.

? Ngoài ý nghĩa chia li, xa xôi cách trở khổ 2 còn gợi đến điều gì nữa?

- HS đọc khổ thơ thứ 3

H: ở khổ thơ cuối em thấy nỗi sầu chia li được tiếp tục miêu tả qua nghệ thuật nào?

gợi tả không gian.

+ Chàng thì đi >< thiếp thì vềCõi xa mưa gió >< buồng cũ chiếu chăn Thực trạng chia li đã diễn ra, hai người về hai ngả: Kẻ đi đường xa vất vả, người về với cảnh vò võ cô đơn. Sự ngăn cách đã là sự thật khắc nghiệt.Nỗi sầu chia li thật là nặng nề.- Hình ảnh: mây biếc, núi xanh màu của tâm trạng, bức tường thành của sự ngăn cách. Bức tường đó là không gian vô cùng của vũ trụ Người vừa chia cách đã như bặt vô âm tín. Nỗi buồn cô đơn, sự thương nhớ dường như cứ tuôn ra, trải ra.b. Khổ thơ 2:+ Dùng phép đối, đảo: Chốn H.Dương – Bến Tiêu TươngChàng còn ngoảnh lại – thiếp hãy trông sang+ Cách nói tượng trưng, ước lệ: Hàm Dương và Tiêu Tương là hai địa danh ở Trung Quốc. Cách xa nhau hàng trăm ngàn dặm nhưng được nhắc lại nhiều lần (điệp từ, đảo vị trí). Thể hiện sự trông ngóng, đợi chờ, sự luyến tiếc, nhớ thương giữa chàng và thiếp trong xa cách, sự cách xa ngàn trùng giữa hai người và nỗi sầu chia li dằng dặc; nỗi sầu chia li trong độ tăng tiến. ở khổ thơ một mới nói đến sự ngăn cách khổ này sự ngăn cách đó đã là mấy trùng Không chỉ nói đến nỗi sầu chia li mà còn nói đến sự oái oăm, nghịch chướng: Gắn bó mà không được gắn bó, gắn bó mà phải chia li.c. Khổ 3:- Nghệ thuật: Lặp, lối điệp ngữ theo kiểu bắc cầu:+ Thấy (cuối câu 1) – Thấy (đầu câu 2)- Ngàn dâu (cuối câu 2) – Ngàn dâu (đầu câu 3) -> không gian xa cách càng ngày càng bát ngát, càng mênh mông vô tận. Tiếp tục gợi tả nỗi sầu chia li oái oán,

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 81: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Em có nhận xét gì về 2 từ:Xanh xanh xanh ngắt?

? Em có nhận xét gì về chữ “sầu” ở cuối bài?

? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản này?

nghịch chướng theo độ tăng trưởng đến cực độ.- Cùng trông lại >< cùng chẳng thấy Thể hiện sự quyến luyến không muốn rời xa nhau, quan tâm đến nhau của đôi vợ chồng trẻ.+ Ngàn dâu: Xanh xanh xanh ngắt: trời cao đất rộng, thăm thẳm mênh mông sự xa cách tới độ đã hoàn toàn mất hút.+ Chữ “sầu” ở cuối bài đã trở thành khối sầu của cả 2 đoạn trích.Sử dụng câu nghi vấn “Ai sầu hơn ai” => nhấn mạnh nỗi sầu của người chinh phụ ở trạng thái cao độ.4. Tổng kết:* Ghi nhớ: SGK

4.Củng cố, luyện tập - Cảm nghĩ của em sau khi học xong 2 văn bản thơ? - Đọc một số bài thơ khác của Hồ Xuân Hương? 5. Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc lòng hai văn bản, ghi nhớ, phân tích nội dung?- Tìm ra điểm tương đồng về nội dung của hai văn bản- Chuẩn bị bài: Quan hệ từ. ****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 26. QUAN HỆ TỪ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm quan hệ từ; ý nghĩa tác dụng của quan hệ từ.2.Kĩ năng: - Nhận diện, sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết.3.Thái độ: - Ý thức ham học hỏi, ý thức giữ gìn sự trong sáng trong Tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 82: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack2.Kiểm tra bài cũ: H:Sử dụng từ Hán –Việt nhằm mục đích gì? Cho ví dụ minh hoạ?

Có nên lạm dụng từ Hán – Việt hay không? Vì sao? 3.Bài mới: - Trong khi nói và viết luôn yều cầu sự rõ ràng, mạch lạc và lô gic. Vậy làm thế nào để đảm bảo được những yếu tố đó. Bài học hôm nay sẽ cung cấp một phần kiến thức, kỹ năng quan trọng góp phần đảm bảo được yêu cầu trên.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD tìm hiểu quan hệ từ:- GV gọi 1 HS lấy VD câu có sử dụng quan hệ từ nhắc lại khái niệm về quan hệ từ?- GV gọi HS đọc bài tập 1- Yêu cầu xác định quan hệ từ trong các câu đó?

? Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau

? Nêu ý nghĩa của mối quan hệ?H: GV yêu cầu HS lấy VD ngoài và chỉ ra những yêu cầu như trên?

?Từ 2 BT trên em rút ra nhận xét gì về quan hệ từ?

HĐ2. HD sự dụng quan hệ từ:

1 HS đọc bài tập 1H:HS trả lời câu hỏi: trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ?Trườnghợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ?Bắt buộc: Ghi dấu (+)Không bắt buộc : Ghi dấu (-)H:Tìm quan hệ từ nào có thể dùng thành cặp với quan hệ từ sau đây:Nếu …Vì ….Tuy …

I. Thế nào là quan hệ từ1. Bài tập.Bài tập 1: Xác định các quan hệ từ:

a) Củab) Nhưc) Bởi …nên, vàd) NhưngBài tập 2:- Của: Nối định ngữ với danh từ trung tâm quan hệ sở hữu.- Như: Nối bổ ngữ với tính từ trung tâm quan hệ so sánh.- Bởi …nên: Nối 2 vế của câu ghép chính phụ quan hệ nguyên nhân – hệ quả.- Và: nối hai vị ngữ của một vế câu ghép -> qhệ bổ sung.- Nhưng: Nối câu 1 và câu 2 -> qhệ đối nghịch.2. Kết luận.*Ghi nhớ: SGK

II. Sử dụng quan hệ từ1. Bài tập:* Bài tập 1:a. Khuôn mặt của cô gái( -)b. Lòng tin của nhân dân( +)c. Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua(-)d. Nó đến trường bằng xe đạp (+)e. Giỏi về toán( -)g. Viết một bài văn về phong cảnhHồ Tây(+)h. Làm việc ở nhà ( +)i. Quyển sách đặt ở trên bàn (-)

* Bài tập 2:- Nếu …..thì…- Vì …nên….

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 83: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackHễ …Sở dĩ…H:Đặt câu hỏi với các quan hệ từ vừa tìm được.HS đặt câu. HS nhận xét, - GV chốt ý đúng.

H: Qua việc làm các bài tập trên em rút ra được nhận xét, kết luận gì?- HS trả lời, GV nhận xét- 1 HS đọc ghi nhớ

HĐ3. HD luyện tập:

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1, 2.- HS thực hiện theo nhóm.- 1 nhóm trả lời- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. GV chốt ý đúng.- 1 HS đọc bài tập 3, HS thực hiện theo nhóm như bài 2. GV phát phiếu học tập cho HS.+ Câu đúng (+)+ Câu sai (-)

- Tuy… nhưng…- Hễ …. thì…- Sở dĩ … là vì…

* Bài tập : Ví dụ- Nếu trời mưa thì chúng ta không đi du lịch.- Vì lười học nên anh phải lưu ban.- Tuy nhà xa nhưng Nam luôn đi học đúng giờ.- Hễ gió thổ mạnh thì diều bay cao- Sở dĩ nó trượt vì nó chủ quan

2. Kết luận:*Ghi nhớ 2: SGK – T 98

III. Luyện tập.1. Bài tập 1:- Các qhtừ trong đoạn đầu VB Cổng trường mở ra: của, còn, còn, như, của...2. Bài 2:- Các quan hệ từ cần điền lần lượt:

Với, và, với, với, bằng, nếu . . . thì, và.

2. Bài tập 3:

a. Nó rất thân ái bạn bè(-)b.Nó rất thân ái với bạn bè(+)c. Bố mẹ rất lo lắng con(-)d. Bố mẹ rất lo lắng cho con(+)

e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con(-)g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con(+)h.Tôi tặng quyển sách này anh Nam(-)

i.Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam(+)k.Tôi tặng anh Nam quyển sách này(+)

l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này(+)

4. Củng cố, luyện tập:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 84: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Trình bày khái niệm về quan hệ từ? -Ý nghĩa của các quan hệ từ?5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ, học thuộc nội dung 2 mục ghi nhớ. - LấyVD về quan hệ từ và cặp quan hệ từ.

************************************Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 27. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm của đề văn biểu cảm.- Nắm được các kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.2.Kĩ năng: - Nhận diện đề văn, văn bản biểu cảm - Phân tích đề và lập dàn ý cho bài văn biểu cảm. 3.Thái độ: - Yêu thích văn bản biểu cảm, có ý thức rèn kĩ năng làm văn biểu cảm. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu những đặc điểm của văn bản biểu cảm?3.Bài mới: Ở những tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm của văn biểu cảm. Ở tiết này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm, cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn biểu cảm.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm- GV cho HS đọc các đề văn thuộc phần I1 (SGK –T 88, 89)- GV: Trên đây là một số đề văn thuộc văn bản biểu cảm và - Em hãy chỉ ra tính chất cần biểu hiện trong các đề đó?- GV phân nhóm chia lớp ra 4 nhóm,

I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm:1. Đề văn biẻu cảm.

- Đối tượng biểu cảm: Dòng sông (dãy núi, cánh đồng, vườn cây..) quê hương.- Tình cảm biểu hiện: Yêu thương, gắn

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 85: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackcác nhóm thảo luận.Nhóm 1: Đề aNhóm 2: Đề bNhóm 3: Đề cNhóm 4: Đề d,eGV: Chú ý các từ: Quê hương, cảm, nghĩ, biết ơn, vui buồn, nụ cười….

- GV: Chốt về các dạng đề văn biểu cảm

HĐ 2: Các bước làm văn biểu cảm.

- GV ra đề bài

H: Để làm một bài văn thông thường bước đầu tiên chúng ta phải làm gì?H: Nêu những hình dung của em về đối tượng ấy?(Gợi ý: bằng cách trả lời các CH, dẫn dắt ở gợi ý SGK)HS dựa vào gợi ý sắp xếp các ý cho hợp lí.

bó, tự hào về quê hương.b. Đề b:- Đối tượng biểu cảm: Đêm trăng trung thu- Tình cảm cần thể hiện: Yêu thích, vui vẻ, hạnh phúc, gắn bó, yêu quê hương đất nước.c. Đề c:- Đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ- Tình cảm thể hiện: Yêu quý, kính trọng, biết ơn.d. Đề d:- Đối tượng biểu cảm: Vui buồn tuổi thơa. Đề a:- Tình cảm: Yêu quý, tôn trọng, giữ gìn tuổi thơ đẹp.e. Đề e:- Đối tượng biểu cảm: 1 loài cây+ Cây tùng: cứng cỏi,+ Cây liễu: mềm mại,+ Cây phượng gắn với tuổi học trò+ Cây hoa đào: mùa xuân miền Bắc.Tình cảm:Yêu quý, gắn bó với loại cây đó.2. Các bước làm văn biểu cảm:Đề bài: Cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹa. Tìm hiểu đề :Đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹb. Tìm ý (có thể)+ Nụ cười của mẹ ai cũng nhìn thấy, nó vô cùng quý giá và quan trọng đối với cuộc đời em.+ Đó là nụ cười yêu thương, khích lệ mỗi khi em tiến bộ.+ Đó lá nụ cười làm cho em thấy thoải mái, sảng khoái.+ Nụ cười an ủi, động viên những lúc em gặp khó khăn hay một sai lầm nhỏ.+ Không phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười, như những khi gia đình gặp chuỵên không vui, khi em không nghe lời mẹ…+ Khi thiếu nụ cười của mẹ em cảm thấy như thế nào?+ Em sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi…

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 86: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Hãy làm dàn bài cho đề văn trên?H: Căn cứ vào dàn bài trên hãy viết một đoạn văn về các phần, các ý bất kỳ.- HS viết ra vở bài tập hoặc vở nháp.- GV gọi một vài học sinh đọc trước lớp

H: Sau khi viết xong có cần đọc và sửa chữa không? Vì sao?H:Để làm tốt bài văn biểu cảm ta phải làm những gì?HĐ2. HD luyện tập:

- Nhóm 1 trả lời phần a- Nhóm 2: trả lời phần b- Nhóm 3: trả lời phần cTrước hết 1 HS đọc to và rõ ràng VB đã cho.

- Sau đó các nhóm đọc câu hỏi và thực hiện phần việc của mình.

để thấy được nụ cười của mẹ luôn nở trên môib. Lập dàn ý:- Mở bài: Cảm xúc đối với nụ cười của mẹ- Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái của mẹ.+ Nụ cười vui, yêu thương+ Nụ cười khuyến khích, động viên+ Nụ cười an ủi, động viên+ Những khi vắng nụ cười của mẹ (…)- Kết bài: Lòng yêu thương, kính trọng và biết ơn mẹ.c. Viết bài d. Kiểm tra, sửa chữa:* Kết luận : Ghi nhớ SGK – T 88

II. Luyện tậpa) Bài viết thổ lộ tình cảm yêu mến, gắn bó sâu nặng với quê hương An Giang.- Có thể đặt nhan đề: “An Giang quê hương tôi”; “Ký ức một miền quê”, quê hương: tình sâu, nghĩa nặng.b. Dàn ý:- Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hương An GiangThân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê hương:+ Tình yêu quê từ tuổi thơ+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước.- Kết bài: Tình yêu quê hương đất nước với nhận thức của con người từng trải, trưởng thành.

4. Củng cố - vận dụng- : Một đề văn biểu cảm cho ta biết những gì? Các bước làm 1 bài văn biểu cảm? 5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài, học thuộc lòng phần ghi nhớ SGK- Tìm một số đề bài và một số bài văn về văn biểu cảm- Tập ra đề bài về văn biểu cảm.

*Yêu cầu: Xác định đối tượng biểu cảm và định hướng t/c cho các đề bài đó. - Làm dàn ý cho các đề bài ở mục I1: SGK – T 88- Viết hoàn chỉnh thành 1 bài văn đề số 1 (c)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 87: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Chuẩn bị kỹ bài: Luỵên tập cách làm văn biểu cảm

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 28. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢMI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về biểu cảm 2.Kĩ năng: - Luyện tập kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn bài, viết bài 3.Thái độ:

- Yêu thích văn bản biểu cảm, có ý thức rèn kĩ năng làm văn biểu cảm. Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu những đặc điểm của văn bản biểu cảm?các bước làm bài văn biểu cảm?Lấy VD về một đề văn biểu cảm? 3.Bài mới: - Ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu lí thuyết về văn biểu cảm. Ở tiết này chúng ta sẽ thực hành tập viết văn bản biểu cảm. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài:- G V cho hs đọc đề bài và phân tích đề.? Xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu đạt cho đề bài trên?

? Lập dàn bài cho đề bài trên?

H:Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài ở nhà GV hướng dẫn học sinh thảo luận

I.Hướng dẫn nhanh tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bàiĐề bài: Loài cây mà em yêu.1. Tìm hiểu đề.- Đối tượng: Loài cây- Tình cảm cần biểu đạt: Tích cực, yêu quý: nói lên sự gắn bó, gần gũi và cần thiết của loài cây đó đối với đời sống chủ thể.2. Lập dàn bài:- Có thể chọn cây bàng, cây sấu, cây phượng…a. Mở bài: Ví dụ về cây gạo.- Giới thiệu chung về cây gạo

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 88: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktheo nhóm và hoàn thiện dàn bài.

HĐ2.HDHS thực hành:- GV cho HS viết ra nháp- Nhóm 1: Viết mở bài-Nhóm 2: Viết một ý phần thân bài- Nhóm 3: Kết bài(HS có thể viết về 1 loại cây bất kỳ)

- Đại diện từng nhóm trả lời- Cả lớp tham khảo, nhận xét- GV chốt và hướng dẫn- GV có thể đọc 1 số đoạn văn biểu cảm tham khảo trong sách thiết kế hoặc những bài văn chọn lọc.

- Lí do yêu thích: Gắn bó với tuổi thơb. Thân bài: Hình ảnh cây gạo qua bốn mùa+ Mùa xuân+ Mùa hạ Luôn là người bạn thân thiết+ Mùa thu của mọi người.+ Mùa đông

- Em gắn bó với cây gạo từ khi còn nhỏ và càng lớn lên thì em càng phát hiện ra ở cây gạo có những phẩm chất tốt đẹp.c. Kết bài:- Tình yêu của em đối với cây gạo.II. Thực hành.1. Viết đoạn: - Mở bài

- Một ý phần thân bài - Kết bài

2. Nhận xét, đánh giá.3. Đọc các đoạn văn mẫu: trong bài: - - Cây gạo Tkế: T164

4. Củng cố, luyện tập:Làm thế nào để viết tốt một đoạn văn biểu cảm? Bài văn biểu cảm hay? Tình cảm trong bài văn biểu cảm có thể được biểu hiện bằng những cách nào?5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn luyện lí thuyết- Viết hoàn thành đề bài văn vừa tìm hiểu trên lớp- Soạn bài: "Qua Đèo Ngang"************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 29. QUA ĐÈO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan)I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan. - Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.- Đặc điểm tiêu biểu của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 89: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack2.Kĩ năng: - Đọc, cảm nhận, tìm hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật.3.Thái độ: - Yêu cảnh thiên nhiên đẹp. - Yêu quý và trân trọng những tấm lòng yêu nướcII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương phân tích các lớp nghĩa và chỉ ra giá trị nội dung của bài thơ? 2. Đọc thuộc lòng đoạn trích “Sau phút chia li” nêu giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của đoạn thơ? 3.Bài mới: - Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh, là một địa danh nổi tiếng trên đất nước. Đã có nhiều thi nhân làm thơ Vịnh Đèo Ngang như Cao Bá Quát có bài Đặng Hoành Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua Hoành Sơn, Nguyễn Thượng Hiền có bài Hoành Sơn xuân vọng… nhưng được nhiều người yêu thích nhất vẫn là bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV yêu cầu đọc: Giọng buồn, buồn buồn, ngắt nhịp đúng (4/3 C7: 4/1/1/1)- GV đọc 1 lượt – 2 HS đọc- HS đọc và GV nhận xét cách đọc.- HS đọc phần chú thích (*)? Nêu những hiểu biết của em về Bà Huyện Thanh Quan và tp?- HS trả lời- GV bổ sung: Bà xuất thân trong một gia đình quan lại, có nhan sắc, có học, tài thơ Nôm, giỏi nữ công gia chánh được vua Minh Mạng mời vào Phú Xuân làm nữ quan: “Cung trung giáo tập”

Dựa vào phần chú thích trình bày hiểu

I.Đọc và tìn hiểu chú thích:1. Đọc.2. Tìm hiểu chú thích:a. Tác giả tác phẩm:* Tác giả:- Bà Huyện Thanh Quan: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh sống vào đầu thế kỉ XIX. Quê : Nghi Tàm – Tây Hồ – Hà Nội- Là một trong ba nhà thơ nữ nổi tiếng nhất ở thế kỉ XVIII – XIX.* Tác phẩm: Qua Đèo Ngang- Là một trong số bài thơ còn sót lại của bà.- Có thể được viết khi bà trên đường vào kinh thành Huế nhận chức.

b. Từ khó- Đèo Ngang- Tiều

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 90: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackbiết về Đèo Ngang và từ tiều ?HĐ2.HDHS đọc hiểu văn bản:H:Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?H: Thuộc thể thơ nào?H: Dựa vào bài thơ, nêu dấu hiệu nhận biết thể thơ này? (số câu, số chữ/ câu, gieo vần)- GV có thể nói thêm về niêm và bố cục (Bố cục: Đề, thực, luận, kết

H: Bài thơ này nên phân tích theo bố cục như thế nào?

- HS đọc 4 câu thơ đầu

H: Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả trong thời gian, thời điểm nào trong ngày? Thời gian đó gợi lên nỗi niềm gì?(Xế- tà : 2 từ đồng nghĩa như kéo dài bóng chiều cho tình cảnh thêm ngao ngán)H:Cảnh Đèo Ngang được miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết nào?CH: Từ “chen” có tác dụng gì?(Cảnh tuy mang sức sống hoang dã nhưng vẫn có vẻ hiu hắt, tiêu điều )H:Trong hai câu thực tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của việc sử dụng những nghệ thuật ấy?- Nếu ta đảo 2 câu thơ thành: Vài chú

II.Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản:Biểu cảm- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.+ Số câu: 8 câu/ bài+ Số chữ trong trong 1câu: 7 chữ+ Gieo vần chữ cuối các câu: 1,2,4,6,8 (tà, hoa, nhà, gia, ta)+ Có NT đối giữa câu 3 – 4, 5 – 6+ Có niêm luật chặt chẽ. (B –T)- Luật thơ:Tiếng thứ 2 của câu 1 là thanh bằng -> Luật BTiếng thứ 2 của câu 1 là thanh trắc -> Luật TTrong câu, các tiếng 2,4,6 phải theo luật B, T rõ ràng: tiếng 2 trùng thanh với tiếng thứ 6 và khác thanh với tiếng thứ 4.Các tiếng 1,3,5 B, T tuỳ ý.2. Bố cục: - Hai câu đề

- Hai câu thực- Hai câu luận

- Hai câu kết.3. Phân tích.a. Hai câu đề:" Bước tới... chen hoa"- Không gian: cảnh Đèo Ngang.- Thời gian nghệ thuật: lúc xế tà (đã về chiều) gợi buồn, nhớ làm tăng thêm nỗi cô đơn trong lòng tác giả trên đường lữ thứ tha hương. - Cảnh vật:cỏ cây, lá, đá, hoa Động từ “ chen’’ điệp 2 lần gợi sức sống cỏ cây ở một nơi hoang dã, vô trật tự, hoang vu.

b. Hai câu thực:"Lom khom dưới núi tiều vài chúLác đác bên sông chợ mấy nhà" - Nghệ thuật đối, đảo ngữ, lặp cú pháp

-> Nhấn mạnh tính chất đặc điểm của con người và cảnh vật.

- Sử dụng các từ láy: Lom khom, lác đác

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 91: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktiều lom khom dưới núi/ Mấy nhà chợ lác đác bên sông thì ý nghĩa thay đổi như thế nào?(Không diễn tả được cái nhìn từ xa (dưới núi, bên sông), bắt đầu là hình dáng sự sống, sau đó mới thấy người)Hai từ láy “ lom khom, lác đác” đặt đầu câu có t/d gì?(Sự sống thấp thoáng trong khung cảnh hoang sơ, bát ngát) H:Hai câu thực thể hiện cảm xúc sâu kín của nhà thơ ntn?

H: ở C5,C6 tácgiả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?- Âm thanh vang lên ở Đèo Ngang buổi chiều tà là âm thanh gì?(Tiếng chim thường vang lên nơi hoang vắng, gợi nỗi buồn, nỗi khổ đau, nỗi oan trái)- HS đọc 2 câu luận.- Em nhận xét gì giữa 2 từ đầu và cuối 2 câu thơ? Chơi chữ, đây là tiếng chim kêu chiều xuống, hay tiếng lòng thương nhớ gào réo trong tâm hồn Bà Huyệnkhi bà đang đứng trên đường phân chia xưa kia của hai xứ)

H: Tại sao cảnh buồn, hoang sơ, thiếu sự sống làm nhà thơ nhớ nước, thương nhà?(Cảnh núi sông buồn làm t/g nghĩ đến cảnh buồn của đất nước, cảnh cư dân sống thưa thớt làm nhớ đến gia đình->nỗi nhớ xé ruột, triền miên không biết chia sẻ cùng ai)H:Nghệ thuật đó đã có tác dụng gì trong việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình?

H:Nói rõ hơn về nghệ thuật lấy động tả tĩnh ở đây?

tạo ấn tượng người trong cảnh, cảnh trong cảnh thêm nổi bật: Sự mờ xa, hun hút, thưa thớt tăng sự mênh mông, lặng lẽ, hoang vắng của cảnh vật -> cảm giác buồn như thấm sâu vào lòng người xa xứ.

- Cảm xúc buồn, thiếu sức sống trước cảnh hoang vắng, heo hút, buồn hoang sơ nơi con đèo xa xôi lúc chiều tà.c. Hai câu luận:Nhớ nước đau lòng con quốc quốc VN1 VN2 CNThương nhà mỏi miệng cái gia gia VN1 VN2 CN

Nghệ thuật đối, đảo ngữ, lấy động tả tĩnh, đồng âm, ẩn dụ tượng trrưng.

-> Nhấn mạnh tâm trạng của tác giả:+ Tiếng chim quốc –> nhớ nước+ Tiếng chim đa –> nhớ nhà( Quốc= nước / Nhớ nước Gia = nhà / Thương nhà)

Đó là tiếng lòng tha thiết, da diết của nhà thơ: Nhớ nhà, quê, nhớ quá khứ của đất nước, nhớ kinh thành Thăng Long tâm trạng hoài cổ.- Tiếng chim kêu buồn, khắc khoải, triền miên không dứt làm tăng thêm sự vắng lặng và càng xoáy sâu thêm vào nỗi buồn nhớ của nhà thơ.d. Hai câu kết+ Biện pháp đối ý: Trời, non, nước (thiên

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 92: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH:Ở hai câu cuối tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó trong việc diễn tả tâm trạng của nhà thơ?

H:Em hiểu như thế nào về cụm từ “ta với ta” (2 chữ ta) ở đây?

H:Hai câu thơ cuối nói lên điều gì?

H:Qua sự phân tích trên hãy rút ra nội dung và nghệ thuật của bài thơ này?

nhiên rợn ngợp, mênh mông, lớn lao) >< một mảnh tình riêng (thế giới nội tâm của cá nhân nhân vật trữ tình: buồn, cô đơn). Cực tả nỗi buồn, cô đơn, xa vắng của người lữ khách đứng trên đỉnh đèo.+ Cụm từ “ta với ta”: tuy 2 mà 1, chỉ để nói một người, một nỗi buồn, một nỗi cô đơn không ai sẻ chia. Hình ảnh một người phụ nữ nhỏ bé, cô đơn giữa đất trời bao la.Hai câu cuối cực tả tâm trạng cô đơn, buồn đau, nhớ tiếc quá khứ, nỗi thương nước nhớ nhà của cá nhân tác giả.4. Tổng kết.* Ghi nhớ: SGK…- Nghệ thuật:+ Tả cảnh ngụ tình+ Phép đối, đảo ngữ, lặp cú pháp+ Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh.Bài thơ được coi là mẫu mực về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.

4. Củng cố và vận dụng: - Cảm nghĩ sau khi học xong bài thơ này?

H: Tìm hàm ý cụm từ “Ta với ta”- GV hướng dẫn - HS thực hiện ở nhà5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn bài, thuộc ghi nhớ, phân tích bài thơ, thể thơ.- Soạn bài: “Bạn đến chơi nhà”.

*************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 30. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ( Nguyễn Khuyến) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Cảm nhận được tình cảm bạn bè đậm đàm, thắm thiết, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. và bức tranh quê đậm đà hương sắc VN.- Nét đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và phân tích bài thơ “Thất ngôn bát cú”3.Thái độ: - Quý mến bạn bè, động viên, giúp đỡ, chia ngọt sẻ bùi với bạn bè thân thiết.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 93: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Qua Đèo Ngang”của bà Huyện Thanh Quan? H: Nêu những đặc điểm cơ bản thể thơ của thất ngôn bát cú Đường luật? 2. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật qua bài thơ “Qua Đèo Ngang”?3.Bài mới: - Tình bạn là một trong những đề tài quen thuộc trong kho tàng văn học “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong những đề tài tình bạn nói chung và trong những bài thơ viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến nói riêng.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:- GV yêu cầu đọc: giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh- GV đọc mẫu , gọi HS đọc.- GV nhận xét cách đọc của HS.

- HS đọc phần ghi chú (*) SGKH:Em biết gì về tác giả Nguyễn Khuyến và tác phẩm Bạn đến chơi nhà?- HS trả lời.- GV có thể củng cố bằng một vài thông tin bổ sung. - Treo một số tranh ảnh về Nguyễn Khuyến cho HS xem.

H: Em biết gì về bài thơ?? Em hiểu các từ: nước cả, khôn, rốn như thế nào?HĐ1.HDHS đọc hiểu văn bản? Bài thơ được viết theo phương thức nào? Thuộc thể loại nào

I.Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc.

2.Tìm hiểu chú thícha.Tác giả:+ Nguyễn Khuyến (1835- 1909), quê: Thôn Vị Hạ - xã Yên Đổ (nay thuộc Trung Lương – Bình Lục- Hà Nam)+ Ông đỗ cả ba kỳ thi: Thi Hương, thi Hội, thi Đình Tam nguyên Yên Đổ+ Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.+ Phong cách thơ: nhẹ nhàng, thâm thuý và sâu sắc.+ Đề tài trong thơ: Thiên nhiên Tình bạn Châm biếm, phê phánb. Tác phẩm:- Bài thơ là một trong những bài thơ tiểu biểu cho đề tài viết về tình bạn của nhà thơ Ng Khuyến.c. Giải thích từ khó (SGK T 105)II. Tìm hiểu văn bản:1.Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể thơ : Thất ngôn bát cú.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 94: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Thông thường bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật được chia bố cục như thế nào?(2 câu đề, 2 câu thực, 2 câu luận, 2 câu kết)? Em sẽ chia bố cục bài này như thế nào?

- HS đọc câu thơ đầu.H: Câu thơ mở đầu nói về việc gì?H: Em có nhận xét gì về giọng điệu câu này? Tác dụngH: Tác giả đã sử dụng đại từ xưng hô nào? Đại từ đó nói lên quan hệ như thế nào giữa hai người?

? Qua câu mở đầu em có nhận xét gì về tình cảm giữa 2 người?- HS đọc 6 câu tiếp theo

? Theo em, sau khi đọc câu mở đầu em nghĩ Nguyễn Khuyến sẽ tiếp bạn như thế nào?- HS thảo luận nhanh- GV chốt.? Thực tế Nguyễn Khuyến đã tiếp bạn trong hoàn cảnh nào?

? Em có nhận xét gì cách nói của Nguyễn Khuyến?

? Qua hình ảnh và giọng điệu thơ như vậy tác giả đã nói lên điều gì?

2. Bố cục:+ Câu đầu: Giới thiệu sự việc” Bạn đến chơi nhà”+ 6 câu tiếp: Hoàn cảnh tiếp bạn+ Câu cuối: Tình bạn vượt lên những giá trị vật chất bình thường.3. Phân tích:a. Câu thơ đầu:" Đã bấy lâu nay, bác tới nhà"- Lời chào bạn về cuộc đến chơi của bạn.- Giọng thơ: hồ hởi, phấn chấn, giọng như một tiếng reo vui của tác giả.- Cách gọi: “bác” thể hiện sự kính trọng và tình cảm thân thiết giữa 2 người. Đó là tình bạn thân thiết, quý mến nhưng lại ít được gặp nhau.b. Sáu câu tiếp theo: Hoàn cảnh tiếp bạn:

- Trẻ đi vắng không có người để sai hầu hạ, tiếp khách.- Chợ : xa- Cá : ao sâu, nhiều nước- Gà: vườn rộng, rào thưa- Có cải, bầu, mướp, nụ: chưa đến độ ăn được.- Miếng trầu không có. Không có bất cứ thứ gì ăn được để có thể đãi khách (nói cách khác: các thứ đều có nhưng không dùng được chưa dùng được)- Tác giả sử dụng cách nói có phần phóng đại cho thấy sự “không may” nói cho vui thể hiện sự quý mến bạn, tạo nụ cười hóm hỉnh, thân mật. Nguyễn Khuyến muốn tiếp đãi bạn chu đáo nhưng lại không có gì để tiếp. - Qua đó cũng thể hiện:+ Sự thanh bần, đạm bạc của Nguyễn

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 95: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS đọc câu cuối và trả lời câu hỏi:? Trong câu thơ cuối chi tiết ngôn ngữ nào đáng chú ý?? Em hiểu như thế nào về cụm từ đó?

? So sánh với cụm từ “ta với ta” trong câu thơ: “Một mảnh tình riêng ta với ta” (Qua Đèo Ngang)? Thông qua câu cuối và 6 câu trên em có nhận xét gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến?- GV có thể bình thêm về tình bạn trong hoàn cảnh này

? Nêu khái quát nội dung, nghệ thuật của bài thơ?

- GV hướng dẫn HS thực hiện- Trả lời các câu hỏi SGK

Khuyến+ Sự hóm hỉnh hài hước, yêu đời của tác giả.+ Nguyễn Khuyến yêu bạn bằng tình bạn dân dã, chất phác; ông coi trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin vào sự cao cả của tình bạn.=>K/Đ: Đó là một tình bạn sâu sắc, trong sáng.c. Câu thơ cuối:“Ta với ta” chỉ chủ nhân (tác giả) - và khách- Đại từ “ta” vừa là số ít, vừa chỉ số nhiều: hai ta tuy hai mà như một chỉ sự gắn bó tình cảm tri âm, tri kỷ giữa hai người. Khẳng định: Tình bạn cao cả hơn vật chất, vật chất không đầy đủ, thậm chí không có gì thì bạn bè vẫn yêu mến, vẫn vui vẻ khi gặp gỡ.Điều quan trọng của tình bạn là tình cảm trong sáng, hồn nhiên chứ không phải là vật chất.

4. Tổng kết:*Ghi nhớ: SGKIII. Luỵên tập.a. Ngôn ngữ trong bài Sau phút chia li: ngôn ngữ bác học.- Ngôn ngữ trong bài Bạn đến chơi nhà: ngôn ngữ bình dân. Cả hai đều đạt đến độ kết tinh mạnh mẽ.b. “Ta với ta” (Qua Đèo Ngang) Sự cô đơn,lẻ loi, một mình đối diện với chính mình) khắc sâu nỗi buồn chỉ có một mình.- “Ta với ta” (Bạn …nhà) Sự đồng cảm, tri kỷ tri ân giữa 2 người tuy hai mà một .

4. Củng cố, luyện tập:- Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ này?- Trong nhà trường hay trong cuộc sống chắc chắn em đã từng có rất nhiều những kỉ

niệm đẹp về tình bạn, hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em về tình bạn đó?5. Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc nội dung bài học, phần ghi nhớ, học thuộc bài thơ.

- Sưu tầm các tác phẩm thơ của Nguyễn Khuyến. - Đọc thêm và thuộc đoạn trích trong bài “Khóc Dương Khuê”.

***********************************

Ngày soạn:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 96: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackNgày dạy:

TIẾT 31,32. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Biết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật- Củng cố vận dụng kiến thức về văn biểu cảm2.Kĩ năng: - Viết bài văn biểu cảm có cảm xúc, mạch lạc, chặt chẽ. 3.Thái độ: -Yêu quý thiên nhiên. - Ý thức làm việc nghiêm túc, tự học, trung thựcII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, ra đề, Soạn đề bài - dàn bài chi tiết (đáp án) và thang điểm đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Đề bài: Loài cây em yêu.+ Thể loại: Biểu cảm+ Đối tượng biểu cảm: một loại cây mà em yêu quý.+ Tình cảm cần thể hiện: Yêu quý, gắn bó loài với cây đó.* Đáp án và thang điểmYêu cầu:* Nội dung: - Đối tượng biểu cảm hiện lên nổi bật, gợi cảm.- Tình cảm trong sáng, chân thành, sâu sắc có ý nghĩa nhân văn.a. Mở bài - Nêu được loại cây và lí do thích loại cây đó (ý chung)b. Thân bài: - Các đặc điểm của cây khiến em yêu thích: Thân cây, lá cây, hoa, lá. quả… - Lợi ích của cây đvới cuộc sống và gia đình.(về vật chất và tinh thần).- Cây trong cuộc sống của riêng em (những kỷ niệm gắn bó của em với loại cây, kỷ niệm của cây gắn bó với bạn bè, thầy cô….).c. Kết bài.- Tình cảm của người viết, hi vọng, mong ước cho cây. * Hình thức:- Bố cục đầy đủ, rõ ràng; - Bài viết đảm bảo tính mạch lạc và sự liên kết chặt chẽ.- Lời văn trong sáng, dễ hiểu, diễn đạt lưu loát, rõ ràng.- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, trình bày sạch đẹp.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 97: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack*Thang điểmĐiểm 9-10: Mức tối đa :Đảm bảo các yêu cầu trên. Điểm 7-8: mức chưa tối đa đạt 2/3 yêu cầu.Điểm 5-6: mức chưa tối đa đạt 1/2 yêu cầu.Điểm 3-4: mức chưa tối đa đạt 1/3 yêu cầuĐiểm 0-2 mức chưa tối đa đạt đưới 1/4 hoặc không làm bài.

3. GV nhắc hs kiểm tra lại bài : còn 5 phút cuối4. Nhận xét: - GV nhận xét giờ kiểm tra và đếm số lượng bài.5. Hướng dẫn về nhà:- Tập viết một số đề SGK trong bài “ Tìm hiểu đề….biểu

cảm”- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi quan hệ từ.

******************************************Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 33. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Củng cố khái niệm về quan hệ từ.- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.2.Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết . 3.Thái độ: -Ý thức học tập thường xuyên sử dụng đúng ngôn ngữ Tiếng ViệtII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:

1.Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ? 2. Làm bài tập 3. (SGK – T 98)3. Làm bài tập 5 (SGK- T 98)

3.Bài mới: - Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ, chức năng và ý nghĩa của nó trong câu văn, đoạn văn. Nhưng sử dụng nó như thế nào cho đúng đó là một vấn đề. Vì thực tế còn nhiều trường hợp sử dụng sai, sử dụng không hợp lí quan hệ từ. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ 1. HDHS tìm hiểu các lỗi I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 98: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackthường gặp:- Gọi HS đọc bài tập SGKH: Hai câu sau đây thiếu quan hệ từ ở chổ nào? Hãy chữa lại cho đúng? (2 câu SGK)

- HS và viết lại câu đúng đã sửa lại vào phiếu học tập.

- HS đọc 2 ví dụ SGK cho biết: Các quan hệ từ “và”, “để” ở hai câu đó có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?- GV củng cố “và” chỉ quan hệ bổ sung- GV củng cố “để” chỉ quan hệ mục đích. Sử dụng chưa đúng mối quan hệ.- HS thay thế và chép lại câu sao cho đúng vào vở.- GV gọi HS đọc bài tập trong phần I3 và yêu cầu trả lời câu hỏi.H: Vì sao câu trên thiếu chủ ngữ?

- HS đọc phần I4. T 107H: Các câu in đậm sai ở đâu?- Hãy chữa lại cho đúng?

1. Thiếu quan hệ từ:- Câu 1: Thiếu quan hệ từ: “mà” hoặc “để”- Câu 2: Thiếu quan hệ từ “đối với, với”- Sửa lại:- Câu1: Đừng nên chỉ nhìn vào hình thức mà đánh giá kẻ khác.- Câu 2: Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa còn với xã hội ngày nay thì không đúng.2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.- Bài tập : SGK – T106- Nhận xét:+ Câu 1: 2 vế của câu diễn đạt 2 sự việc có hàm ý tương phản nên phải thay từ “và” = từ “nhưng”+ Câu 2: Vế thứ 2 có nội dung giải thích lí do cho vế 1. Nên thay từ “để” = từ “vì”.- Câu sửa:

3. Thừa quan hệ từ.- Bài tập: 106, 107- Nhận xét+ Các câu đã cho thiếu chủ ngữ vì các quan hệ từ “qua”, “về” đã biến chủ ngữ thành bộ phận trạng ngữ trong câu.- Sửa lại:+ Câu 1: Bỏ quan hệ từ “qua”+ Câu 2: Bỏ quan hệ từ “ về”4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.- Bài tập: T 107- Nhận xét: Những câu mắc lỗi.+ Câu 1: Không những (1)….toán, không những (2) giỏi về môn văn.Câu 2: Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị Câu 1: Từ “không những 2” không có tác dụng liên kết 2 vế của câu, còn làm cho câu thêm lủng củng Câu 2: Vế của câu thiếu sự liên kết- Sửa lại:- Nam là …toàn diện. Không …toán, Nam

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 99: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Khi sử dụng quan hệ từ thường người viết mắc các lỗi nào?- HS đọc to, rõ ràng phần ghi nhớ SGK- T107HĐ 2. HDHS luyện tập:- GV gọi HS đọc bài tập 1- HS thực hiện theo nhóm bàn. - Đại diện 1 số bàn phát biểu, trả lời.- GV và HS nhận xét sữa chữa (nếu sai)- GV chia lớp ra 3 nhóm+ Nhóm 1: Câu 1+ Nhóm 2 : Câu 2+ Nhóm 3 : Câu 3

còn giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam.- Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị.5. Kết luận:*Ghi nhớ: SGK – T107II. Luyện tập1. Bài 1:- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.- Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng. ( hoặc “cho”)2. Bài 2:- Câu 1: Thay “mới” bằng “như”- Câu 2: Thay “tuy” bằng “dù”- Câu 3: Thay “bằng” bằng “ về” ( “qua”)

4.Củng cố , luyện tập: H: Chỉ ra các lỗi thường gặp trong quan hệ từ? H: Nêu cách sửa lỗi?

5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng phần ghi nhớ, ôn kiến thức về quan hệ từ. - Tập viết đoạn văn biểu cảm trong đó có sử dụng quan hệ từ. - Hoàn thiện bài tập 4,5 phần luyện tập - Chuẩn bị bài : "Xa ngắm thác núi Lư"

******************************************

Ngày soạn:Ngày dạy:

TIẾT 34. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ(Lí Bạch)

PHONG KIỀU DẠ BẠC(Trương Kế)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Cảm nhận vẻ đẹp của thác núi Lư, qua đó phần nào thấy được tâm hồn và tính cách phóng khoáng của Lí Bạch và nghệ thuật thơ Đường luật nói chung và thơ Lí Bạch nói riêng.- Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Phong Kiều dạ bạc”.2.Kĩ năng:- Đọc diễn cảm và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật.3.Thái độ:- Yêu quý và trân trọng những tinh hoa văn hoá của thế giới.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 100: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Yêu cảnh thiên nhiên đẹp.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số:2. Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Bạn đến chơi nhà” ? Theo em bài thơ hay nhất ở câu nào? Vì sao? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?3.Bài mới: CH1. Em hiểu gì về thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật? Kể tên các bài thơ thuộc thể thơ này đã được học trong chương trình Ngữ Văn 7. GV dẫn: Thơ Đường luật là một thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do gần 3000 nhà thơ sống trong triều đại nhà Đường viết nên. Xa nhắm thác núi Lư là một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch. Lí Bạch là một nhà thơ nổi tiếng hàng đầu của thơ Đường cũng như thơ ca Trung Quốc. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ 1. HD đọc và tìm hiểu chú thích:

- GVyêu cầu đọc: Đọc đúng, chính xác, nhấn mạnh các từ: sinh, quải, nghi, thị.- GV đọc mẫu, HS đọc.- GV nhận xét.H: Đối chiếu bản dịch thơ với phần dịch nghĩa? Bản dịch thơ đã dịch hết các từ ở bản phiên âm chưa? Còn từ nào dịch chưa đạt?H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Lí Bạch? HS đọc nhanh, thầm các chú thích từ khó SGKHĐ 2. HD đọc hiểu văn bản:

.? Văn bản được viết theo thể loại loại nào?

? Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ thứ hai (chú ý từ: vọng, dao) hãy

A.HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư (Lí Bạch)I. HD đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc.- Bản dịch thơ: Khá đầy đủ- Tồn tại: Câu 2: bỏ mất chữ “quải” (treo)2. Chú thích.- Tác giả: Lí Bạch (701- 762) là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường.- Được mệnh danh là: “Tiên thơ”. Thơ ông biểu hiện một tâm hồn thơ tự do, với bút pháp lãng mạn, bay bổng.- Ông hay viết về đề tài chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu, tình bạn.* Từ khó SGKII. Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật2. Phân tích:a. Vị trí đứng ngắm thác của tác giả. - Vọng:Trông từ xa, nhìn, ngắm. Tác giả đứng từ xa để ngắm thác núi Lư.- dao: xa

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 101: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackxác định vị trí đứng ngắm thác của tác giả?

? ở vị trí đó tác giả có lợi như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước?

- GV gọi một HS đọc câu thơ thứ nhất.? Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì và tả như thế nào?

- GV bình nội dung câu 1? ở câu thứ nhất tác giả đã tả đến thác nước chưa? Câu 1 có tác dụng như thế nào đối với bài thơ?- GV gọi 1 HS đọc 3 câu còn lại

? Vẻ đẹp của thác nước đã được tác giả miêu tả như thế nào ở câu thứ 2? (chú ý: “quải, treo”)

? Chứng minh rằng, qua câu thơ thứ ba ta không chỉ thấy hình ảnh của thác mà còn hình dung được đặc điểm của đỉnh núi Hương Lô?

ở vị trí này giúp tác giả dễ phát hiện được vẻ đẹp toàn cảnh của thác nước (đây là cách chọn điểm nhìn tối ưu nhất)b. Vẻ đẹp và vị trí làm nền của câu thơ thứ nhất.“Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên”(mặt trời chiếu núi Hương Lô sinh làn khói tía) Câu thơ tả vẻ đẹp của đỉnh núi Hương Lô khi có ánh trăng (mặt trời) chiếu vào. Quan hệ giữa hai vế hai câu thơ là quan hệ nhân – quả.Động từ “sinh” ánh mặt mặt trời xuất hiện như một chủ thể khiến cho cảnh vật sinh sôi, nảy nở, trở nên sống động. Vẻ đẹp Hương Lô được miêu tả dưới những tia nắng mặt trời và hơi nước phản quang ánh sáng mặt trời đ trở thành màu tím rực rỡ, kỳ ảo. Câu thơ phác hoạ một phông cảnh nền của bức tranh toàn cảnh trước khi đi miêu tả bức tranh thác nước.c .Những vẻ đẹp khác nhau của thác nước:* Câu thơ thứ 2:“Dao khan bộc bố quải tiền xuyên”- Vẻ đẹp của thác nước tập trung ở từ “quải”= “treo”- Thác không chảy mà được treo trên dòng sông phía trước như một dải lụa trắng rủ xuống.NT: Biến cái động thành cái tĩnh. Do cảm nhận từ xa về dòng thác nên cảnh như một bức tranh tráng lệ.* Câu 3:“Phi lưu trực há tam thiên xích”- Cảm nhận từ tĩnh chuyển sang động nhờ 2 động từ: phi (bay), trực (thẳng)- Câu thơ trực tiếp tả thác nước song lại cho người đọc hình dung thế núi cao, sườn núi dốc, đứng.-> Hình ảnh thác nước hiện lên hùng vĩ.* Câu thơ 4.“Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”- Hai động từ: Nghi (ngỡ là)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 102: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Em có nhận xét gì về việc tác giả sử dụng từ “nghi” “lạc” và hình ảnh “ngân hà”?

? Câu thơ được sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? tác dụng?

? Đối tượng miêu tả của bài thơ là gì? Đối tượng đó hiện lên với những đặc điểm gì?? Qua cách miêu tả về cảnh như vậy, bài thơ cho thấy tâm hồn và tính cách ntn của tgiả?

HS đọc ghi nhớ sgk t 112.

HĐ 1. HD đọc và tìm hiểu chú thích:

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Trương Kế?

- GVgiải thích các từ mà HS không hiểu

HĐ 2. HD đọc hiểu văn bản:

H:Xác định thể thơ?

- GV giới thiệu về địa danh: Phong Kiều, Cô Tô, Hàn Sơn tự.? Xđịnh kiểu VB và thể thơ của VB?? Câu thơ đầu có các hình ảnh, âm thanh nào được nói đến?? Các hình ảnh, âm thanh ấy vẽ nên một cảnh tượng ntn?

Lạc (rơi xuống)- Hình ảnh sông Ngân Hà- Nghệ thuật so sánh, phóng đại=> Tác giả đã tái hiện vẻ đẹp huyền ảo và hùng vĩ của dòng thác.d .Tâm hồn và tính cách của nhà thơ. - Nghệ thuật so sánh, phóng đại Tác giả đã tái hiện vẻ đẹp huyền ảo và hùng vĩ của dòng thác.- Đối tượng miêu tả, biểu cảm: Thác núi Lư một danh lam thắng cảnh của Trung Quốc.- Thác nước đẹp: mĩ lệ, hùng vĩ, kì diệu.-> Tình yêu thiên nhiên đằm thắm.- Tính cách hào phóng, mạnh mẽ của nhà thơ.

3. Tổng kết: Ghi nhớ SGK T 112.B.HDDT: Phong Kiều dạ bạc (Trương Kế)I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc:2. Tìm hiểu chú thích:a. Tác giả:- Sống khoảng giữa thế kỉ VIII, người Tương Châu, tỉnh Hồ Bắc.- Ông đỗ tiến sĩ, sau giữ một chức quan nhỏ.- Hiện ông để lại khoảng 50 bài thơ.b. Từ khó:II. Tìm hiểu VB:1. Kiểu VB: Biểu cảm -Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật2. HD phân tích:a.Câu 1:- Ba sự kiện: trăng xế, quạ kêu, sương đầy trời. (3 giác quan: thị giác, thính giác, xúc giác)-> Cảnh tượng tĩnh mịch, mông lung, sương khói lúc nửa đêm.b. Câu 2: Vừa tả cảnh vừa nói rõ về con người.- Cảnh: cây phong bên sông, ngọn lửa

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 103: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Câu thứ hai giới thiệu về điều gì?? Cảnh vật và con người được miêu tả ntn?

? Câu 3, 4 có chi tiết, hình ảnh nào đáng chú ý?

? Qua tiếng chuông, tg đã sử dụng ngthuật gì? T/d?

? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

đèn chài.Đối: “giang phong” – “ngư hoả”: tĩnh, tối - động, sáng-> Bức tranh buồn, lạnh lẽo nhưng sinh động, có hồn và gợi buồn.- Con người: đối sầu miên: Con người đối diện với nỗi sầu của thiên nhiên -> Sầu hơn.-> Cảnh và tình như hoà quyện vào nhau làm cho nỗi buồn càng tăng thêm trong lòng người lữ thứ.c.Câu 3, 4:- Thời gian: Nửa đêm.- Hình ảnh: Con thuyền đậu bến Cô Tô -> lẻ loi, bơ vơ.- Âm thanh: Tiếng chuông văng vẳng vọng đến thuyền-> Nghệ thuật lấy động tả tĩnh, lấy âm thanh để tryền hình ảnh.T/dụng:- Khắc hoạ đậm nét hơn vẻ tĩnh mịch, lặng lẽ của cảnh vật.- Thể hiện sinh động cảm nhận của nhà thơ trong đêm thao thức, không ngủ được.- Như một lời hỏi thăm đến thi nhân, đem lại cho thi nhân sự yên bình, thanh thảntrong tâm hồn.3. Tổng kết:a. Nội dung:- Bài thơ thể hiện sinh động những cảm nhận của tác giả trong một đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.b. Nghệ thuật: lấy động tả tĩnh,lấy âm thanh để tryền hình ảnh.

4.Củngcố,luyệntập: - GV khái quát nội dung văn bản và đặc điểm nghệ thuật của 2 văn bản? 5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài phân tích.- Học thuộc phần ghi nhớ.- Đọc và học thuộc lòng bài thơ (phần phiên âm , dịch nghĩa, dịch thơ).- Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa.- Soạn bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.

************************************************

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 104: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackNgày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức:- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.2.Kĩ năng: - Nhận biết, sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói và viết3.Thái độ: - Ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu những lỗi thường gặp về quan hệ từ? Lấy ví dụ minh hoạ? - Làm bài tập số 4 (SGK – T 108)

3.Bài mới: - Có những trường hợp hai từ có nghĩa giống nhau nhưng không thể dùng trong cùng một câu văn. Vậy đó là trường hợp đồng nghĩa của từ nhưng khác sắc thái biểu cảm.. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.Thế nào là từ đồng nghĩa:

- GVgọi HS bài tập 1 phần IH: Hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “rọi”, “trông”?

- GV gọi 1 HS đọc bài tập 2? Tìm các từ đồng nghĩa với từ “trông” ở nét nghĩa a,b?HĐ2.Các loại là từ đồng nghĩa:

? Từ 2 BT trên hãy rút ra kết luận về

I.Thế nào là từ đồng nghĩa:1. Bài tập:a. Bài tập 1:- Rọi: Chiếu (soi)- Trông : Nhìn (ngó, nhòm, liếc)b. Bài tập 2:- Các từ đồng nghĩa với từ “trông”: Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn, trông coi, chăm sóc, coi sóc.- Mong: Mong, hi vọng, trông mong2. Kết luận:*Ghi nhớ 1: SGK/ T114

II. Các loại từ đồng nghĩa.1. Bài tậpa. Bài tập1:- Từ “quả” với từ “trái” đồng nghĩa với

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 105: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktừ đồng nghĩa?- HS đọc ghi nhớ1: SGK – T114- GV gọi HS đọc BT II1

? So sánh nghĩa của từ “quả” với từ “trái”?- GV gọi HS đọc BT II2

? Nêu sự khác nhau, giống nhau về nghĩa của 2 từ “bỏ mạng” và “hy sinh”H:Từ 2 BT trên em hãy rút ra kết luận về các loại từ đồng nghĩa? (có mấy loại từ đồng nghĩa)- HS đọc ghi nhớ 2:SGK – T114HĐ3.Sử dụng từ đồng nghĩa:

- GVđọc BT1 phần III. T115. yêu cầu học sinh làm và viết ra phiếu học tập.- Gọi HS đọc câu đã thay thế và nhận xét?

- GV đọc BT III2

- Yêu cầu thảo luận và trả lời.

? Từ 2 BT trên em rút ra được kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?1 HS đọc mục ghi nhớ 3 SGK- T 115HĐ4.HD luyện tập:

nhau Có thể thay thế cho nhau trong mọi hoàn cảnh Đồng nghĩa hoàn toàn (không có sắc thái ý nghĩa khác nhau)b. Bài tập 2:- Hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh”+ Giống nhau: Đều có nghĩa là chết+ Khác nhau “bỏ mạng” : Chết vô ích sắc thái khinh bỉ. “hy sinh”: Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả kính trọng

*Ghi nhớ 2: SGK – T114

III. Sử dụng từ đồng nghĩa:1. Bài tập:a. Bài tập 1:- Từ “quả” với từ “trái” có thể thay thế cho nhau vì ý nghĩa sắc thái trung hoà.- “Bỏ mạng” và “hy sinh” không thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.b. Bài 2:- “chia li” và “chia tay”+ Giống: Đều có nghĩa là xa cách với nhau, xa nhau+ Nhưng từ “chia li”: vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ2. Kết luận:

*Ghi nhớ 2: SGK- T 115IV. Luyện tập1. Bài 1:- Gan dạ- can đảm ; chó biển – hải cẩu- nhà thơ- thi sĩ ; đòi hỏi – yêu cầu- mổ xẻ – phẫu thuật ;năm học – niên khoá- của cải – tài sản ; loài người – nhân loại- nước ngoài- ngoại quốc ; thay mặt - đại diện2. Bài 2:- Máy thu thanh – Ra-đi-ô; xe hơi – ô tô- Sinh tố – vi-ta-min ; dương cầm – pi- a-nô

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 106: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack3. Bài 3:- Quả - trái; má- mẹ; bao diêm – hộp quẹt- Tía – bố; anh hai – anh cả4. Bài 4:- Đưa – trao ; Đưa – tiễn- Nói – chửi; Đi – mất

4. Củng cố và vận dụng - Khái niệm về từ đồng nghĩa? - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn bài, học thuộc 3 ghi nhớ SGK- Làm các bài tập còn lại.- Chuẩn bị trước bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”

*****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 36. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Nắm được các cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm2.Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm 3.Thái độ: - Ý thức ham học hỏi, có ý thức rèn kĩ năng làm văn biểu cảm. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ghi, nêu cách làm bài văn biểu cảm?3.Bài mới:

Ở những tiết TLV trước, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm văn bản biểu cảm, cách tìm hiểu đề, cách làm bài văn biểu cảm. Để mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm chúng ta sẽ học tiếp bài hôm nay. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHS tìm hiểu những cách lập ý:- GV gọi 1 HS đọc đoạn văn kỹ và

I.Những cách lập ý thường gặp của văn biểu cảm1. Liên hệ hịên tại với tương lai.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 107: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackyêu cầu trả lời câu hỏi:

H: Đoạn văn lập ý bằng cách nào?

H: Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá đã khơi gợi cho tác giả cảm xúc gì về cây tre?

H: Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào?

- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn kỹ và trả lời CH SGK- HS thảo luận theo nhómH: Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào? Tìm dẫn chứng

H: Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?

H: Đoạn văn trên đã lập ý bằng cách nào?

- GV gọi HS đọc đoạn văn 1 của E.Ami-xi? Tác giả đã thể hiện tình cảm đối với cô giáo bằng cách biểu đạt nào?

? Tác giả đã tưởng tượng những gì?

* Đoạn văn trích: Cây tre VN của Thép Mới- Đoạn văn lập ý bằng cách liên hệ hịên tại với tương lai+ Từ thực tế tương lai đất nước: Sắt, thép, xi măng cốt thép, tác giả đã nhớ về hình ảnh gần gũi, thân thuộc không thể thiếu của cây tre VN.- Từ đó bộc lộ cảm xúc: Yêu mến, gắn bó, gần gũi, và sự am hiểu về cây tre.- Tác giả biểu cảm trực tiếp bằng các biện pháp:+ Liên tưởng+ Điệp từ, điệp cấu trúc câu+ Dùng câu, cảm thám+ Cách nói ẩn dụ, nhân hoá…2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.* Đoạn văn: Người ham chơi (theo Hoàng phủ Ngọc Tường)- Tác giả say mê con gà đất+ Tôi say mê nhất là con gà đất+ Đến bây giờ, tôi vẫn còn cảm nhận …+ Còn gì vui hơn … sớm mai.- Gợi cảm xúc yêu mến, gắn bó với con gà đất (1 thứ đồ chơi dân gian thuở ấu thơ) mở rộng ra: Là cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ em.- Đoạn văn trên lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ (về kỷ niệm say mê con gà đất) mà suy nghĩ về hiện tại (suy nghĩ về những đồ chơi trẻ con)3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.a. Đoạn văn 1:- Dùng hình thức tưởng tượng tình huống để bày tỏ tình cảm đối với cô giáo-Tác giả đã tưởng tượng, nhớ lại những kỷ niệm: Cô giữa đàn con nhỏ.+ Nghe tiếng cô đọc bài+ Cô theo dõi lớp học+ Cô thất vọng khi 1 em cầm bút viết sai…- Tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 108: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Tình cảm của tác giả đối với cô giáo là tình cảm như thế nào ?- HS tìm hiểu ở nhà.Gợi ý: Đoạn văn lập ý bằng cách theo tình huống tưởng tượng, giả định

- GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn.? Đoạn văn nhắc đến hình ảnh gì về “mẹ tôi”?? Hình ảnh đó được miêu tả như thế nào? Sự quan sát có tác dụng biểu hiện tình cảm g?ì- HS đọc mục ghi nhớHĐ2. HDHS luyện tập:- GV chia lớp ra 3 nhóm.- Các nhóm thảo luận về đề bài phần a, theo các bước:

- Tìm hiểu đề

- Tìm ý

- Lập dàn bài

b. Đoạn văn 2:

4. Quan sát và suy ngẫm:

- Hình ảnh bóng dáng và nét mặt của mẹ:+ “Cái bóng đen đủi …và tiếng thở dài”+ “Tóc đường ngồi…..lưa thưa”+ “Lúc u tối cười …. hai bên gò má”+ “Hai hàm răng…mấy năm nay”- Quan sát kỹ, miêu tả chi tiết, sinh động hình ảnh được biểu cảm hiện lên rõ nét tình cảm càng thể hịên sâu sắc hơn.* Kết luận: Ghi nhớ SGK- T121II. Luyện tập* Bài tập :Tập lập ý bài văn biểu cảm cho đề bài:“Cảm xúc về vườn nhà”1. Tìm hiểu đề:- Thể loại: Biểu cảm- Nội dung: Cảm xúc về vườn nhà- Tình cảm: Yêu mến gắn bó2. Tìm ý: Trả lời các câu hỏi ở phần 23. Lập dàn bài:a. Mở bài:- Giới thiệu vườn và tình cảm của mình đối với vườn nhà.b. Thân bài:- Miêu tả vườn, lai lịch của vườn.- Vườn gắn bó với cuộc sống vui buồn của gia đình.- Vườn và lao động của cha mẹ- Vườn qua 4 mùac. Kết bài- Cảm xúc về vườn nhà

4. Củng cố , luyện tập: 1. Những cách lập ý thường được gặp của bài văn biểu cảm? 2. Các bước làm bài văn biểu cảm? 3. Tình cảm thường được thể hiện trong bài văn biểu cảm là gì? 5. Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc ghi nhớ, tìm ý và lập dàn bài cho các đề còn lại.- Đọc lại đoạn văn 2 phần I3 trả lời câu hỏi SGK- Soạn trước bài: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”

**********************************************

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 109: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackNgày soạn: Ngày dạy: TIẾT 37. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ- Lí Bạch)I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. - Một số đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ. - Bước đầu thấy được bố cục thường gặp trong một bài thơ tuyệt cú.2.Kĩ năng: - Luyện khả năng đọc, phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt - Bước đầu so sánh phần âm chữ Hán với bản dịch thơ3.Thái độ: - Ý thức ham học hỏi,Tình yêu quý gắn bó với quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựngTổ quốc.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ghi. C1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” và trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Lý Bạch? C2. Bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” có phải đơn thuần chỉ tả cảnh thác nước hay không ? Vì sao? 3.Bài mới: “Vọng nguyệt hoài hương” (trông trăng nhớ quê) là một đề tài phổ biến trong thơ cổ phương Đông của Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Ngay đối với các nhà thơ đời Đường ta cũng bắt gặp không ít bài, ít câu, cảm động, man mác. Chẳng hạn ĐPhủ đã viết:

“Sương từ đêm nay trắng xoáTrăng là ánh sáng của quê nhà”Còn Bạch Cư Dị thì: “Xem trăng sáng có lẽ cũng rơi lệMột mảnh tình quê, năm anh em ở năm nơi đều giống nhau”

- Vầng trăng là một biểu tượng trong văn học. “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của lý Bạch là một bài thơ chọn đề tài quen thuộc ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc hàng ngàn năm nay những rung động sâu xa. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc và tìm hiểu chú thích

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 110: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- GV nêu, GV đọc mẫu HS đọc lại

? So sánh phần phiên âm và phần phiên dịch thơ?

Người ta nhầm tưởng đó là 2 câu chỉ thuần tuý tả cảnh.

- HD hs giải nghĩa từ theo chú thích.

HĐ2. HD đọc - hiểu văn bản:- GV cho HS đọc lại một lượt phần dịch cụ thể chữ Hán.? Văn bản được viết theo kiểu vb và thể loại nào?? Văn bản được viết theo (phương thức) thể thơ nào?? Em hiểu những gì về thể thơ này?- GV có thể chỉ cho HS:Chữ 2 chữ 4C2: thị (T) - thượng (T) đầu (B) - minh (B)- C3, C4: Đầu - đầu: trùng thanh, trùng chữ? Bố cục bài thơ được triển khai như thế nào?

1 HS đọc 2 câu thơ đầu? Câu thơ đầu có phải chỉ tả cảnh không? vì sao em biết điều đó?? Nếu thay chữ “sàng”, “giường” bằng chữ “án” và đình, (bàn) hoặc chữ “đình” (sân) thì ý nghĩa của câu thơ có thay đổi không? Vì sao?- HS thảo luận trả lời.- GV chốt: nếu thay bằng chữ “án”, “trác” (bàn) và “đình” (sân) thì ý nghĩa câu thơ sẽ khác ngay vì người đọc có thể nghĩ là tác giả đang ngồi đọc sách và đang ngồi thưởng thức trăng ở ngoài sân đang thức không có cái gì tình đang tiềm ẩn ở trong đó: nỗi

1. Đọc:- Giọng chầm chậm, buồn, tình cảm, nhịp 2/3- So sánh phần phiên âm và phần phiên dịch thơ:+ Trong câu 1,2 phần phiên âm: có 1 động từ nghi (ngờ)+ Trong bản dịch thơ: thêm 2 động từ: rọi, phủ. Làm cho ý vị trữ tình trở nên mờ nhạt.2. Giải thích từ khó:- Lưu ý: “Tứ” “ý tứ”, cảm nghĩ khác “tư”: riêng, buồn, trầmII. Tìm hiểu văn bản:

1. Kiểu văn bản: Biểu cảm

- Thể thơ: Ngũ ngôn cổ thể:+ 4 câu , mỗi câu có 5 chữ.+ Không bị ràng buộc bởi những quy tắc chặt chẽ về niêm, luật, đối

2. Bố cục:- Hai câu đầu- Hai câu cuối.3. Phân tích:a. Hai câu thơ đầu:- Tả cảnh, tả tình.“Sàng tiền minh nguỵêt quang Nghi thị địa thượng sương”

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 111: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacknhớ không ngủ được.- GV so sánh, “Minh nguyệt bất an li hận khổ/ Tà quang đáo hiểu xuyên chu hộ. (Trăng sáng chẳng am hiểu nổi khổ hận của cảnh biệt li, vẫn cứ chênh chếch chiếu mãi vào phòng cho đến sáng) (án Thù – nhà Tống) Trằn trọc không ngủ được thấy trăng.? Em có nhận xét gí về chữ “nghi” và chữ “sương”?(Cách xuất hiện?)- GV bổ sung thêm: cách LB mấy trăm năm nhà thơ Tiêu Cương (TQ) đã cảm nhận: “Dạ nguyệt tự thu sương” (trăng đêm giống như sương thu) phép so sánh miêu tả.

? Em có nhận xét gì về 2 câu thơ đầu?- Chú ý bản dịch thơ sử dụng 2 ĐT: “rọi phủ” bài thơ thiên về tả cảnh.

- HS đọc diễn cảm 2 câu cuối- GV nói qua về vị trí C3 tiếp ý 2 câu đầu chuẩn bị cho câu cuối

? Ở 2 câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?? Đối như thế nào?

? Tác dụng của phép đối?? Chỉ ra trong cả bài thơ tác giả đã sử dụng mấy động từ? Tác dụng của việc sử dụng đó?

- GV bình thêm “ngẩng đầu” “cúi đầu” chỉ trong khoảnh khắc đã động mối tình quê tình cảm đó thường trực và

- Trong tâm trạng mơ màng, trằn trọc của chủ thể, chữ “nghi” (ngỡ là), chữ “sương” đã xuất hiện một cách hợp lívà tự nhiên.(Trăng sáng quá chuyển thành màu trắng giống như sương là một điều cóthật). Nó thể hiện 1 khoảnh khắc suy nghĩ của con người chứ không phải chỉ là sự miêu tả cảnh đơn thuần. Hai câu đầu ta thấy sự hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình: ánh trăng đẹp đẽ vẫn chỉ là đối tượng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể.b. Hai câu cuối:- Tả cảnh, tả người và tả tình- Chỉ có 3 chữ tả tình trực tiếp: Từ cố hương (nhớ quê cũ)- Còn lại là tả cảnh, tả người- Nghệ thuật sử dụng biện pháp đối:“Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương” ĐT DT ĐT TT DT- Đối: + Số lượng chữ bằng nhau

+ Từ loại như nhau- Cấu trúc ngữ pháp

- “đầu” – “đầu” đối : thanh, chữ( trong thơ Đường luật không thể làm như thế.)- Tác dụng: chỉ rõ hai hoạt động của chủ thể:+ “Cử đầu”-> ngẩng đầu: là hướng ra ngoại cảnh để nhìn trăng và kiển tra điều đặt ra ở câu 2 .+ “Cúi đầu”: là hoạt động hướng nội trĩu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 112: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacksâu nặng.? Hình ảnh một con người lặng lẽ “cúi đầu nhớ cố hương” gợi cho em cảm nghĩ gì về- Cuộc đời nhà thơ LBạch?- Tình cảm quê hương của con người?-> Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếuquê hương của nhà thơ.-> Sự bền chặt mãi mãi của tình cảm quê hương trong tâm hồn con người.

? Nhận xét của em về 2 câu thơ cuối?

?Từ quá trình phân tích trên, rút ra kết luận về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ?

? Vì sao trăng gợi nhà thơ nhớ quê?Thuở nhỏ, LBạch thường lên núi Nga Mi quê nhà để ngắm trăng. Lớn lên đi xa mãi, cứ nhìn trăng là ông lại nhớ đến quê.? Dùng trăng để tỏ nỗi nhớ quê, nhà thơ đã thể hiện đề tài quen thuộc nào của thơ cổ?Vọng nguyệt hoài hương.? Vầng trăng sáng khơi gợi nỗi nhớ quê của nhà thơ. Nhưng vầng trăng sáng còn soi tỏ tấm lòng quê của nhà thơ. Đó là một tấm lòng quê ntn?

? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?HĐ3 . HD luyện tập

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập.- So sánh phần phiên âm và dịch thơ?- HS thảo luận nhóm, trả lời.

nặng tâm tư (nhớ cố hương)* Sử dụng nhiều động từ: (5 động từ), lược bỏ tất cả các chủ ngữ:- Các động từ: nghị (thị sương) cử (đầu) vọng (minh nguyệt) đê (đầu) tư (cố hương).Tác dụng: Thể hiện tính liền mạch của cảm xúc trong bài thơ. ánh mắt của LB chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời. Từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đầu giường thấy cả vầng trăng. Khi thấy vầng trăng cũng đơn côi như mình lập tức lại “cúi đầu” không phải để nhìn một lần nữa sương trên mặt đất mà để suy ngẫm về quê hương. Hai câu thơ cuối tình người và tình quê đã được khái quát hoá, cụ thể hoá và sâu sắc trong hành động. Mối quan hệ giữa cảnh và tình là mối quan hệ từ tự nhiên, gắn bó. ở đây “tình” vừa là nhân vừa là quả: + Nhớ quê thao thức không ngủ được -> nhìn trăng+ Nhìn trăng -> lại nhớ quê.

=> Tấm lòng quê mãi mãi như vầng trăng sáng. Lí Bạch mượn vầng trăng sáng để tỏ tấm lòng trong sáng của mình với quê hương.4. Tổng kết:* Ghi nhớ: SGKIII. Luyện tập- Ưu điểm: Hai câu thơ dịch nêu tương đối đủ ý, tình cảm của bài thơ.- Khác:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 113: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack + LB không dùng phép so sánh mà “sương”, chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ của bài thơ.+ Bài thơ ẩn chủ ngữ chứ không nói rõ là LB.+ Có 5 động từ dịch: có 3 động từ

4. Củng cố và vận dụng. Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ?

5. Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc lòng bài thơ: cả phần âm và phần dịch thơ? - Ôn nội dung, làm bài tập trong sách bài tập NV trong bài này

- Sưu tầm các bài thơ sáng tác theo chủ đề “vầng trăng”- Soạn bài: “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”

*********************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 38. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ(Hồi hương ngẫu thư)

(Hạ Tri Chương)I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng trong bài thơ. - Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác động của nó.2.Kĩ năng: - Đọc và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật.3.Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước, tình cảm gắm bó với quê hương ở học sinhII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ghi. 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”(cả dịch thơ và phần âm) 2. Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ để chỉ ra tình cảm của nhà thơ?3.Bài mới:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 114: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Hạ Tri Chương (659- 744) không thuộc về nhà thơ hàng đầu đời Đường như Lí Bạch, Đỗ Phủ nhưng ông cũng rất nổi tiếng với bài tứ tuyệt “Hồi hương ngẫu thư”, tình cờ viết nhân lần về quê 744, khi ông đã 86 tuổi và đã xa quê hương nửa thế kỷ. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ 1. HD đọc và tìm hiểu chú thích:- GV yêu cầu đọc, GV đọc mẫu, HS đọc lại

? Đối chiếu dịch thơ và phiên âm?? Tóm tắt vài nét chính về tác giảHạ Tri Chương- HS đọc thầm nhanh các chú thích SGK

HĐ 2. HD tìm hiểu văn bản:? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? Thể thơ nào?

? Văn bản được chia bố cục như thế nào?

- HS đọc 2 câu thơ đầu.?Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu một?

H:Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong việc bộc lộ tình cảm của nhà thơ?

? Khi trở về quê hương, con người của tác giả có điều gì đổi thayH:Cái gì thay đổi và cái gì không thay đổi?? Cách nói ấy có tác dụng gì? Biểu đạt tính cách gì của nhà thơ?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích1. Đọc:- Giọng chậm, buồn, C3 hơi ngạc nhiên- Nhịp 4/3 C4: 2/5 Cả hai bản dịch theo thể lục bát.Bản hai dịch sát hơn2. Chú thích:

* Tác giả: Hạ Tri Chương (659 - 744)- Tự: Quý Châu, hiệu Tứ Minh.- Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Triết Giang – Trung Quốc)- Đỗ tiến sĩ năm 695, làm quan trên 50 năm.- TP: Ông để lại 20 bài thơ * Từ khó:II. Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản:- Biểu cảm- Thất ngôn tứ tuyệt đường luật2. Bố cục:- Hai câu đầu- Hai câu cuối4. Phân tích.a. Hai câu thơ đầu* Câu thơ đầu:- Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi.- Nghệ thuật:+Tiểu đối: Thiếu – lão tiểu - đại Đối chỉnh

li gia – hồi cả ý và lời Tác giả khái quát được cuộc đời của mình một cách ngắn gọn: xa quê từ nhỏ, già mới được trở về quê hé mở tình cảm đối với quê hương của tác giả.- Khi trở về tác giả có sự thay đổi: Tóc bạc, tuổi cao Tuổi già .- Giọng quê không thay đổi (hương âm vô cải) NT đối rất chỉnh về ý:+ Vô cải (không đổi) – tồi (cái thay đổi)Tác giả sử dụng cái thay đổi (mái tóc) để

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 115: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Hai câu thơ đầu nói lên điều gì?

- HS đọc diễn cảm 2 câu thơ cuối? Khi trở về quê tác giả được đón tiếp như thế nào? (hãy chỉ ra điều đó ở 2 câu thơ cuối)?Tình huống đó có hợp lý không? Vì sao?

? Em có nhận xét về giọng thơ và thái độ của tác giả ở đây?- GV có thể bình thêm: về nỗi vui và buồn ở đây?H: Hai câu thơ nói lên tâm trạng gì của nhà thơ?

? Rút ra giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?- GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.HĐ 3. HD luyện tập:- GVgọi HS đọc bài tập phần luyện tập.- Lớp chia nhóm và thảo luận theo nhóm mình.- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm

làm nổi bật cái không thay đổi (tiếng nói của quê hương). Đó vừa là chi tiết chân thực, vừa có ý nghĩa tượng trưng làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương. Tác giả là một người yêu quê, gắn bó sâu nặng với quê hương, kể cả lúc ở xa quê.b. Hai câu thơ cuối- Khi trở về quê tác giả gặp lớp nhi đồng hỏi: “Khách ở đâu đến ?”

Một tình huống độc đáo mang tính bi kịch (trở về quê mình lại bị coi là khách)-Thái độ bên ngoài: Vui vẻ, nhưng ẩn chứa bên trong một nỗi buồn, xót xa.

Tâm trạng đau xót, ngậm ngùi, kín đáo trước những thay đổi của quê nhà. Sự lạc lõng của tác giả.4. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK

III. Luyện tập:*Gợi ý:+ So sánh 2 bản dịch thơ+ So sánh về thể thơ (từng câu thơ so với phiên âm) Bản dịch thơ của Trần Trọng San hay hơn, sát với phiên âm hơn.

4. Củng cố , luyện tập:- Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài này?5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ (phần âm – dịch nghĩa- dịch thơ) và nội dung phân tích bài thơ.- So sánh tình yêu quê hương trong 2 bài thơ: “Tình dạ tứ” của (Lí Bạch) và “Hồi

hương ngẫu thư” của (Hạ Tri Chương).- Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa: Xem trước và trả lời các câu hỏi bài tập

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 39. TỪ TRÁI NGHĨA

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 116: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Kiến thức: - Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.2.Kỹ năng: - Sử dụng từ trái nghĩa có hiệu quả, đúng mục đích.3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt chính xác - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.Vở ghi, SGK, nháp...

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ghi. 1.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ ? Làm bài tập 4- T115 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Em rút ra bài học gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Làm bài tập 6 SGK –T 116.3. Làm bài tập 5 (T 116)3. Bài mới: - Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ học một loại từ khác đó là từ trái nghĩa.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.Tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa:- GV HS đọc bài tập I1.? Hãy tìm ra các cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ (bản dịch) “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”- HS làm việc theo nhóm, trình bày theo từng nhóm? Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ này ?

- Nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung, một tiêu chí nhất định)

? Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào một hay nhiều cặp từ trái nghĩa?? Thế nào là từ trái nghĩa?

I. Thế nào là từ trái nghĩa1. Bài tập:a. Bài tập 1: Cặp từ trái nghĩa+ Ngẩng – cúi (hoạt động của đầu )+ Trẻ – già (tuổi tác)+ Đi – lại (sự di chuyển của con người)+ Đại (lớn) – tiểu (nhỏ) Có nghĩa trái ngược Hai từ trái nghĩa làm thành cặp từtrái nghĩab. Bài tập 2: Trái nghĩa với từ già “rau già”- Rau - non - Già non Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 117: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Một HS đọc mục ghi nhớ 1? Lấy ví dụ về một số cặp từ trái nghĩa?HĐ2.HD sử sụng từ trái nghĩa:

- Đọc bài tập.?Trong hai bài thơ dịch trên việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?? Tìm một số thành ngữ có sử dụng các từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?

HĐ3.HD luyện tập:- Phân nhóm choHS thực hiện.+ Nhóm 1 + 2 – BT 1

+ Nhóm 3 + 4 – TB 2

+ Nhóm 5 + 6 – BT 3

- Các nhóm viết vào bảng phụ nhỏ.- HS và GV cùng nhận xét và sửa sai (nếu có

- Cau non- cau già2. Kết luận: Ghi nhớ 1 . SGK - T128

II. Sử dụng từ trái nghĩa.1. Bài tập:a. Bài tập 1:- Tạo ra các tiểu đối (đối trong 1 câu) Có tính chất hình tượng, tương phảnb. Bài tập 2:- Thành ngữ:+ Đi nhanh về chậm+ Chân cứng đá mềm+ Gần nhà xa ngõ (…)Tác dụng: Tạo ra những hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói sinh động2. Kết luận:*Ghi nhớ 2/ SGK –T128III. Luyện tập1. Bài tập 1:+ Lành - rách+ Giàu – nghèo+ Ngắn – dài+ Đêm – ngày; Sáng – tối2. Bài tập 2:- Tươi : Cá tươi - Cá ươn Hoa tươi- Hoa héo-Yếu: + ăn yếu- ăn khoẻ + Học lực yếu - Học lực giỏi.- Xấu : + Chữ xấu - Chữ đẹp + Đất xấu - Đất tốtBài 3:- Chân cứng đá mềm- Có đi có lại- Gần nhà xa ngõ- Mắt nhắm mắt mở- Chạy sấp chạy ngưả

- Vô thưởng vô phạt- Bên trọng bên khinh- Buổi đực buổi cái- Bước thấp bước cao- Chân ướt chân ráo

4. Củng cố, luyện tập: - Lấy ví dụ về từ trái nghĩa.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 118: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lý thuyết – làm bài tập 4- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người(Nhóm 1 - Đề 1; Nhóm 2 - Đề 2; Nhóm 3 - Đề 3; Nhóm 4 - Đề 4)

*******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 40. LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT CON NGƯỜI

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm2.Kỹ năng: - Tìm ý, lập dàn ý, diễn đạt- Nói theo chủ đề biểu cảm3.Thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài nói,luyện tính chủ động, tự tin, mạnh dạn và cách nói lưu loát.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,tập nói,xem trước bài.Vở ghi, SGK, nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị bài nói.1. Nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm?2. Cho biết các bước làm bài văn biểu cảm? 3. Bài mới: Các em đã đc rèn các kĩ năng làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, cách làm, thực hiện các bước làm bài, tìm hiểu các cách lập ý. Giờ học này các em sẽ đc củng cố các kĩ năng đó quan việc rèn nói trên lớp. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ 1. kiểm tra viêc chuẩn bị bài:

- GV giao đề 4. Biểu cảm về món quà tuổi thơ.- Nêu các cách lập ý em sẽ chọn cho bài viết:- Các cách lập ý:+ Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ hiện tại+Quan sát, suy ngẫm+Hứa hẹn,mong ước

I. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:- Dàn bài cho đề 4:Biểu cảm về món quà tuổi thơ.1. Mở bài:- Giới thiệu món quà tuổi thơ và nêu khái quát cảm xúc của bản thân.2. Thân bài:* Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ hiện tại:- Nhớ tình huống đc nhận quà qua hồi tưởng: người tặng...

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 119: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- GV yêu cầu hs lập dàn bài ở nhà.

HĐ 2. Tổ chức luyện nói - GVlưu ý: Văn nói khác văn viết ở chỗ: nội dung không nói quá dài, nhiều chi tiết, cần phải biết chi tiết quan trọng, gợi cảm.- Người nói: biết cách diễn đạt, trình bày các ý theo thứ tự hợp lí.- Tình cảm phải chân thành- Từ ngữ phải chính xác, trong sáng- Bài nói phải mạch lạc, đảm bảo tính liên kết.

- GV chia lớp ra 4 nhóm- Từng nhóm cử HS nói trước tổ.- Các bạn trong tổ nhận xét bổ sung.- GV theo dõi chung

- GV mỗi nhóm 1 em có bài nói khá nhất nói trước lớp- HS và GV cùng nhận xét- GV nhận xét đánh giá.HĐ 3. Tổng kết:? Để bài nói thành công phải chú ý đến những yếu tố nào?? Yêu cầu đối với văn luyện nói về văn biểu cảm và sự vật và con người là gì?

- Nói lên cảm xúc khi nhận quà: vui sướng, nôn nao, hạnh phúc...* Quan sát, suy ngẫm:- Ngắm nhìn món quà cảm nhận về món quà: hình thức, vẻ đẹp công dụng, ý nghĩa...- Sự gắn bó tình cảm của bản thân với món quà trong suốt những năm tháng tuổi thơ.* Hứa hẹn mong ước- Khẳng định món quà là kỉ niệm không phai trong sâu thẳm tâm hồn tình cảm.3. Kết bài:Tình cảm cảm xúc về món quà tuổi thơ.II. Học sinh nói trước tổ, lớp:1.Lưu ý:a. Người nói (hành văn nói):- Nội dung: Nổi bật nội dung biểu cảm, hướng vào chủ đề chung của bài văn- Lời kể, tác phong:+ Ngôn ngữ nói: rõ ràng, mạch lạc, truyền cảm...+ Ngữ điệu nói: lên giọng, xuống giọng, nhấn ý...+ Cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, nét mặt phù hợp với ngôn ngữ nói.b. Người nghe:- Có thái độ lắng nghe tích cực, hành động hưởng ứng, khích lệ.- Nhận xét chân thành phần trình bày của bạn.2. Nói trước lớp:

- Các nhóm cử đại diện nói trước lớp.

III. Tổng kết giờ luyện nói:- Chú ý: Tác phong, giọng điệu, cách diễn đạt, cách lập ý, tình cảm trong sáng.+ Cần phải chú ý tới sự vật, con người một cách đầy đủ.+ Người nói phải chú ý yếu tố tự sự và miêu tả bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy tư.+ Ví dụ các yêu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm.+ Vận dụng các hình thức biểu cảm: So sánh, cảm thán (…)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 120: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

4 Củng cố, luyện tâp : GV nhận xétBiểu dương những HS có bài chuẩn bị tốt và nói tốt.Động viên những HS chưa phát huy được khả năng nói.

5. Hướng dẫn về nhà: - Chọn 1 trong 4 đề viết thành bài văn hoàn chỉnh.- Ôn tập kiến thức về văn biểu cảm.- Chuẩn bị bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”( Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi sgk)

****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 41. ĐỌC THÊM: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) - Đỗ Phủ-I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.- Thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự, hiện thực và trữ tình. Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.2.Kỹ năng: - Đọc và phân tích bản dịch thơ trữ tình, tự sự.3.Thái độ: - Có tấm lòng nhân đạo, vị tha, cao cả.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, soạn bài,xem trước bài.Chuẩn bị vở ghi, SGK, nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 121: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1. Đọc thuộc lòng (cả phần âm và phần dịch) bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Hạ Tri Chương, cho biết chủ đề của bài thơ này? 2.Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện như thế nào? Hãy so sánh tình huống thể hiện tình quê hương trong bài thơ “Tĩnh dạ tứ” của Lý Bạch3. Bài mới:

Ở những tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu thơ và tác phẩm của Lý Bạch một nhà thơ lãng mạn nổi tiếng đời Đường. Bài hôm nay chúng ta sẽ được gặp một trong những nhà thơ hàng đầu của thơ Đường, nhưng khác với Lí Bạch. Trong thơ ông lại là bức tranh hiện thực của người dân Trung Quốc cuối đời Đường, một trong những bài thơ tiêu biểu đó là: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” (Đỗ Phủ). HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ 1. HD đọc tìm hiểu chú thích:- GV yêu cầu đọc: Vừa kể lại vừa tả,+ Cảm xúc bất lực, buồn bã khổ 1,2,3+ Giọng tươi sáng, phấn chấn khổ 4

- Gọi một HS đọc chú thích? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Đỗ Phủ?

?Dựa vào chú thích (*) nêu những nội dung hoàn cảnh có liên quan đến sự ra đời của bài thơ- GV giải thích những từ HS chưa rõHĐ 2. HD đọc-hiểu văn bản:- Xác định thể thơ? Phương thức biểu đạt?

H:Tác giả đã triển khai chủ đề trên theo bố cục như thế nào? Dựa vào đâu để em xác định điêù đó?- Dựa vào cách ngắt quãng, sự thay đổi vần, nội dung cụ thể (4 phần)- Dựa vào mối quan hệ giữa nội dung

I. Đọc, tìm hiểu chú thích1.Đọc:

2.Tìm hiểu chú thícha. Tác giả: Đỗ Phủ (712-770) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường.Tự: Tứ Mĩ; hiệu: Thiếu Lăng; quê: tỉnh Hà Nam (TQ)- Có một thời gian ngắn làm quan, nhưng gần như suốt đời sống trong cảnh đau khổ, bệnh tật.-Thơ ông viết theo bút pháp hiện thực và giàu tinh thần nhân đạo cao cảb. Tác phẩm "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá" là một trong những bài thơ xuất sắc của nhà thơ Đỗ Phủ.c. Từ khó: SGKII.Tìm hiểu văn bản1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể thơ: cổ thể.- Ra đời trước thơ Đường; vần, nhịp, chữ, câu khá tự do, phóng túng.2. Bố cục:- Cách 1: Bốn phần = 4 khổ thơ- Cách hai: hai phầnPhần 1; 18 câu đầuPhần 2; 5 câu cuối

3. Phân tích:a.Mười tám câu thơ đầu: Cảnh nhà

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 122: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktrong bài (2 phần)

- HS đọc lại 18 câu thơ đầu?H:mười tám câu thơ đầu có nội dung khái quát là gì?H:Khổ hơ một tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? Từ loại nào được s/dụng có hiệu quả ở đây?H: Qua cách kể, tả của tác giả, em có hình dung ntn về trận gió?H: Em cảm nhận đc điều gì đg diễn ra trong tâm trạng tác giả?

- HS đọc diẽn cảm khổ thơ 2,3H:Trong khổ thơ thứ 2 tác giả kể về điều gì?

H: em thấy hình ảnh nhà thơ hiện lên như thế nào?

H:Đặt hoàn cảnh lũ trẻ vào trong hoàn cảnh đất nước TQ đang loạn lạc lúc đó em có nhận xét gì về tâm trạng của nhà thơ?

H:Trong khổ thơ này tác giả đã kết hợp các kiểu văn bản nào?H: Thời gian ở đây được xác định như thế nào?

H:Nhận xét gì về cách miêu tả cơn mưa mùa thu?

H: Với cơn mưa thu như vậy đã ảnh hưởng như thế nào đến nổi khổ của tác giả?H: Trong các nổi khổ trên, nổi khổ nào khiến cho tác giả cảm thấy nặng nề nhất? Vì sao?- GV bình thêm.

H: Em có nhận xét gì nội dungmười tám câu thơ đầu?

tranh bị gió thu phá và nỗi khổ của gia đình tác giả.* Khổ thơ 1:- Vừa miêu tả vừa kể về trận gió;+ Các động từ: thét, cuộn, bay, rải, treo, quay , lộn…, -> trận gió mạnh, dữ dội, phút chốc đã cuốn bay cả 3 lớp mái tranh mới dựng của tác giả-> Thể hiện sự bất ngờ, tiếc nuối của tác giả trước thiên nhiên vô tình.* Khổ thơ 2,3: Nỗi khổ của nhà thơ:

* Khổ 2: Kể chuyện lũ trẻ xóm nghịch ngợm thừa gió bẻ măng, xô vào cướp giật, mang tranh đi mất.+ Nhà thơ: "môi khô, miệng cháy, gào chẳng được quay về, chống gậy lòng ấm ức!"-Vừa giận giữ, vừa đắng cay, bất lực, lại vừa xen lẫn nỗi đau nhân tình thế thái (cuộc sống cùng cực đã làm đã làm thay đổi tính cách trẻ thơ).*Khổ 3: (Biện pháp miêu tả + kể + biểu cảm)

- Thời gian được xác định cụ thể: Gió nổi lên buổi chiều, đêm mưa đổ xuống và kéo dài suốt đêm.- Phác hoạ khái quát cơn mưa thu: gió mây tối mực lạnh dày hạt mưa mưa, mưa chẳng dứt.- Nỗi khổ của nhà thơ: Ướt, lạnh, con quậy phá và lo lắng vì loạn lạc.

Đặc biệt khổ vì thời thế “từ trải cơn loạn ít ngủ nghê” là nặng nề nhất, làm cho nỗi khổ của tác giả như tăng lên gấp bội.

18 câu thơ đầu, tác giả phản ánh chân thực về nỗi khổ vật chất và tinh thần của bản thân mình. Nhưng đó cũng là nỗi khổ chung của người lao động, tri thức TQ đời Đường khi chiến tranh, loạn lạc xảy ra.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 123: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- Gọi HS đọc: Giọng hân hoan 5 câu thơ cuối và trả lời các câu hỏi:H: Ba câu thơ đầu của đoạn nói lên điều gì?mơ ước gì? mục đích?

H:Có người cho rằng đó là một ước mơ ảo tưởng? Em có ý kiến như thế nào?

- GV có thể lấy ví dụ thêm: ĐP viết: “ước kéo dòng ngân rửa giáo gươm,Xếp xó từ đây không động dụng” mong ước hoà bình.H: Hai câu cuối đã nói lên điều gì về quan niệm sống của tác giả Đỗ Phủ?

H: Nếu không có 5 câu cuối thì giá trị biểu cảm của bài thơ sẽ như thế nào?

H: Nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?- HS đọc mục ghi nhớ SGK – T134

b. Năm câu thơ cuối. (Biểu cảm trực tiếp)

* Ba câu thơ đầu của đoạn:- Ước mơ của tác giả: Nhà rộng muôn ngàn gian.- Mục đích che chở cho những kẻ nghèo hèn, để họ được vui vẻ, yên tâm. Đây chính là ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo, tuy mang màu sắc ảo tưởng song vẫn đẹp đẽ và bắt nguồn từ cuộc sống.

* Hai câu thơ cuối: Lòng vị tha sẽ đạt tới trình độ xả thân, sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung, đặt nỗi khổ của những người nghèo lên trên nỗi khổ của mình.

5. Tổng kết:

* Ghi nhớ SGK/ T 134

4. Củng cố , luyện tập:H: Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ? Tinh thần nhân đạo của nhà thơ

được thể hiện như thế nào trong tác phẩm?5.Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc lòng bài thơ, phân tích bài thơ, học thuộc lòng phần Ghi nhớ. - Ôn kỹ bài: Tiết sau kiểm tra văn 1 tiết ***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 42. KIỂM TRA VĂN

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 124: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phần văn học từ đầu năm đến nay theo 3 chủ đề văn bản nhật dụng, ca dao dân ca,thơ trung đại với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.Kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực hs. 2.Kỹ năng: - Làm bài kiểm tra theo 4 mức độ:nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp,vận dụng cao.3.Thái độ: - Nghiêm túc trong thi cử kiểm tra.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, ra đề , tham khảo tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu:kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị ôn bài theo các chủ đề đã học, chuẩn bị nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Thiết lập ma trận:- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần văn bản đã học từ đầu năm đến nay.- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra- Xác định khung ma trận

Mức độ

Chủ đềNhận biết Thông

hiểu

Vận dụngTổng điểm

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Chủ đề 1: Ca dao, dân ca

Nhận ra biện pháp tu từ sử dụng trong câu ca dao

Lý giải, cắt nghĩa được nghĩa của một từ trong câu ca dao

Số cõu :

Số điểm: Tỉ lệ %

Số cõu : 1

Số điểm: 0,5

Số cõu : 1

Số điểm: 0,5

Số câu : 2

Số điểm: 1

Chủ đề 2:

Văn bản nhật dụng

Nhớ tên tác phẩm của một đoạn trích đã học

Hiểu bức thông điệp được gửi qua câu chuyện

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 125: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackSố câu :

Số điểm: Tỉ lệ %

Số câu : 1

Số điểm: 0,5

Số câu : 1

Số điểm: 0,5

Số câu : 2

Số điểm: 1

Chủ đề 3:

Thơ trung đại Việt Nam

Nhớ tên tác giả của tác phẩm

Nhớ và thuộc thơ

Hiểu được một khía cạnh nội dung của bài thơ

Nêu được nội dung, nghệ thuật chính của bài thơ

Liên hệ đc ý nghĩa tác phẩm Nam quốc sơn hà trong thời bình hiện tại.

Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ về hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nước, liên hệ

Số câu :

Số điểm: Tỉ lệ %

Số câu : 2

Số điểm: 1,5

Số câu : 2

Số điểm: 1.5

số câu :1

số điểm:1

Số câu : 1

Số điểm: 4

Số câu : 6

Số điểm: 8

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu : 5

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu : 4

Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

số câu :1

số điểm:1

Tỉ lệ: 10 %

Số câu : 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40 %

Số câu: 11

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

3. Đề kiểm tra:PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái( A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời đúng.Câu 1: Thông điệp nào được gửi qua câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”?

A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em B. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình C. Hãy hành động vì trẻ em

D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có Câu 2: Văn bản ” Mẹ tôi” được trích trong tập truyện nào? A. Cuộc đời của các chiến binh B. Cuốn truyện của người thầy C. Giữa trường và nhà D. Những tấm lòng cao cảCâu 3: Nghĩa của từ "hai thân” trong câu ca dao: "Yêu nhau như thể tay chânAnh em hoà thuận, hai thân vui vầy” được hiểu là: A. Cùng là ruột thịt B. Thân anh, thân em C. Thân phụ và thân mẫu(chỉ cha mẹ) D. Tình huynh thế phụ

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 126: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackCâu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu ca dao : "Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.” A. Nhân hoá B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụCâu 5: Tác giả của bài thơ: "Thiên Trường vãn vọng” là ai ? A. Trần Nhân Tông B. Trần Quang Khải C. Nguyễn Trãi D. Đặng trần CônCâu 6: Cảm nhận về cảnh vật trong bài thơ" Qua Đèo Ngang”? A. Tràn đầy sức sống B. Đông vui nhộn nhịp C. Mênh mông ,heo hút D. Hiểm trở, tối tăm

PHẦN I: TỰ LUẬN( 7 điểm)Câu 7: ( 2 điểm) Hãy chép lại theo trí nhớ bản phiên âm bài thơ Nam quốc sơn hà và nêu nội dung, nghệ thuật chính của tác phẩm? Bài thơ "Nam quốc sơn hà" có giá trị gì trong hoàn cảnh đất nước xưa và nay?Câu 8: ( 4 điểm) Hãy viết một đoạn văn( từ 10 đến 15 dòng) phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ qua tầng nghĩa ẩn dụ trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương? Qua đó em có suy nghĩ gì về người phụ nữ trong xã hội hiện đại hôm nay? HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu Mức tối đa Mức không đạt

1 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

2 D Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

3 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

4 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

5 A Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

6 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

PHẦN I: TỰ LUẬN( 7 điểm)Câu 7: ( 3 điểm) - Chép đúng phần phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà”(1 điểm) - Nêu đúng nội dung, nghệ thuật chính của tác phẩm (1 điểm) Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, giọng thơ dõng dạc đanh thép, Sông núi nước Nam là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 127: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Xác định giá trị của bài thơ(1 điểm) Giá trị của bài thơ: Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Nam.Trong hoàn cảnh đất nước hiện tại bài thơ vẫn còn nguyên ý nghĩa:Chúng ta xây dựng đất nước trong xu thế hội nhập với thế giới. Kiên quyết bảo vệ nền hòa bình bình, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ : đất đai, vùng trời và vùng biển của TQ, kiên quyết không để bất kì một hành động nào của các quốc gia khác làm ảnh hưởng tới hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ VN. (1 điểm)* Cách cho điểm :- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.Câu 8: (4 điểm)- Biết viết đoạn văn biểu cảm giàu cảm xúc, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát. Khi phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh người phụ nữ hiện lên qua tầng nghĩa ẩn dụ của bài thơ Bánh trôi nước cần nêu được các ý như sau:+ Cảm phục, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của người phụ nữ - vẻ đẹp hài hoà, trong sáng từ hình dáng đến tâm hồn...(1 điểm)+ Xót xa, thương cảm cho số phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ. Họ vốn là những người đẹp đẽ, nhân hậu,có tấm lòng son sắt, thuỷ chung...nhưng cuộc đời lại đầy khổ đau, oan trái, sống phụ thuộc vào người khác,vào hoàn cảnh xã hội.Họ không có quyền quyết định số phận của mình..( 1 điểm)+ Cảm phục bản lĩnh mạnh mẽ của người phụ nữ dù bị xô đẩy, dập vùi vẫn luôn bảo vệ giá trị, phẩm chất đẹp đẽ, trong sáng của mình...( 1 điểm)+ Liên hệ với người phụ nữ hiện đại: được đối xử bình đẳng đc học tập, làm việc và lựa chọn hạnh phúc theo ý muốn của bản thân khác với người phụ nữ xưa. Nhấn mạnh hôm nay người phụ nữ vẫn cần giữ đc nét đẹp từ hình dáng đến tâm hồn.(1 điểm)* Cách cho điểm :- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.4. Nhận xét: - GV thu bài đếm số lượng bài,nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà:

- Xem lại bài và tự tìm đáp án- Chuẩn bị bài: Từ đồng âm. *******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 43. TỪ ĐỒNG ÂM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ đồng âm? - Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 128: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack2.Kỹ năng: - Phân biệt từ đồng âm.- Sử dụng các từ đồng âm hợp lí khi nói và viết3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của TiếngViệtII. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài,trả lời các câu hỏi bài tập soạn bài.Chuẩn bị vở ghi, SGK, nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 7A: Vắng:

7B: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ:1.Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa? Cho ví dụ? 2.HS làm bài tập 4. 3. Bài mới: Có những trường hợp hai từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.Vậy đó là trường hợp đồng âm của từ.Hiện tượng đồng âm có đặc điểm ngữ nghĩa và cách phân biệt nghĩa ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1.HD hình thành khái niệm từ đồng âm.- GV yêu cầu đọc BT 1 SGKH: Thử tìm các từ có thể thay thế cho các từ “lồng” và cho biết “lồng 1”,“lồng 2” có nghĩa là gì?H: Nghĩa của hai 2 từ “lồng” trên có liên quan gì đến nhau không?H: Qua BT1, BT2 em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ?

- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớHĐ2.HD cách sử dụng từ đồng âm

H: Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” trong 2 câu trên?H:Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?

I. Thế nào là từ đồng âm1.Bài tậpa.Bài tập 1:- Lồng 1: động từ: chỉ hoạt động nhảy lên chạy của con ngựa.- Lồng 2: Danh từ: chỉ sự vật bằng tre, gỗ, sắt, dùng để nhốt chim hoặc gà…b. Bài tập 2:- Nghĩa của hai 2 từ “lồng” không liên quan gì đến nhau.2. Kết luận:* Ghi nhớ 1: SGKII. Sử dụng từ đồng âm:1. Bài tập:a. Bài tập 1: Dựa vào văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể để tìm nghĩa của từ.b. Bài tập 2:- Có thể hiểu thành 2 nghĩa:+ Kho:Một cách chế biến thức ăn (hành động)->Đt

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 129: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Hãy thêm một vài từ vào câu để câu trở thành đơn nghĩa? (chỉ có 1 cách hiểu)

H: Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?-Mở rộng: GVgọi HS đọc BT 4- SGK- T136 phân tích từ đồng âm.(lợi dụng hiện tượng từ đồng âm để trả lại cái vạc bằng đồng cho người chủ)

- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK / T.136HĐ3.HD luyện tập:

- Gọi hs đọc bài tập- xđ yêu cầu.- HS hoạt động theo nhóm.->Các nhóm báo cáo kết quả

- GV gọi HS đọc bài tập 2- Chia lớp ra 4 nhóm+ Nhóm 1,2 : Phần a+ Nhóm 3,4: Phần b- Các nhóm thảo luận Nhóm trưởng trình bày GV và các nhóm theo dõi bổ sung

+ Chỗ chứa đựng-> tên gọi (danh từ)VD:+ Đem cá về mà kho (Kho: ĐT)+ Đem cá về nhập kho. (kho : DT)c. Bài tập 3:- Trong khi giao tiếp cần chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

2. Kết luận:- Ghi nhớ 2: SGK – T136III. Luyện tập:1. Bài tập 1:Cao 1: cây caoCao 2: nấu caoBa 1: số baBa 2: ba máSức1: sức lựcSức 2: sức nước hoaNhè 1: nhè vào taNhè 2: khóc nhèTranh 1: mái tranhTranh 2: tranh giànhTuốt 1: đi tuốtTuốt 2: tuốt lúaSang 1: sang sôngSang 2: giàu sangMôi: môi khôMôi 2:cái môi múc canhNam 1: phương NamNăm 2: nam nữ2. Bài tập 2:a) “Cổ”- Cổ1: Bộ phận cơ thể nối đầu với thân.(hươu cao cổ, khăn quàng cổ …)- Cổ 2: Bộ phận của áo, yếm, giáng bao quanh cổ và cổ chân (cổ áo, giày cao cổ…)- Cổ 3: Bộ phận nối liền giữa thân và miệng của đồ vật (cổ chai)b. Cổ 1: Bộ phận của cơ thể người, đồ vật nối đầu với thân (DT)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 130: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS làm việc độc lập.

Cổ2: Xưa (tính từ)3.Bài tập 3:(1)Cả nhà đang ngồi bên bàn uống nước để bàn việc cưới chị tôi.(2) Mẹ tôi bắt sâu ở rau rồi đổ chúng xuống một hố rất sâu và lấp đất lại.(3) – Năm nay lớp 7C có năm bạn học sinh giỏi.

4. Củng cố, luyện tập: - Khái niệm từ đồng âm? - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm? - Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập còn lại.- Tìm các từ đồng âm, xác định nghĩa của các từ đó trong cảnh ngữ- Chuẩn bị trước bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

*******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 44. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và ý thức vận dụng chúng.2.Kỹ năng: - Kỹ năng nhận diện, phân tích, vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.3.Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp, trong sáng, giàu tính nhân văn.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,trả lời các câu hỏi bài tập soạn bài.Chuẩn bị vở ghi, SGK, nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những cách lập dàn ý thường gặp trong văn biểu cảm? 2.Yêu cầu chung của giờ luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người là gì? 3. Bài mới:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 131: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Trong một bài văn biểu cảm thì tình cảm, cảm xúc bộc lộ ở đây là mục đích bộc lộ tình cảm người viết (nói) cần phải gợi ra đối tượng biểu cảm. Mà muốn gợi ra đối tượng người viết (nói) có thể sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả hai yếu tố này có vai trò hỗ trợ rất lớn cho việc biểu cảm. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HD tìm hiểu yếu tố tự sự, miểu tả trong văn biểu cảm: - GV yêu cầu đọc BT 1H:Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ.- 4 HS trả lời ở 4 khổ thơ- 1 HS bổ sung (HS cần chỉ cụ thể)

- GV tổng kết

- Gọi 1 HS đọc diễn cảm, rõ ràng đoạn văn và yêu câu trả lời các câu hỏi sau:? Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn.

? Cảm nghĩ của tác giả?H:Tác dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong việc biểu lộ cảm xúc?

H: Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả khi yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ hay không?H: Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết t/c đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào?H:Từ 2 ví dụ trên hãy cho biết tác dụng trong yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm??Tự sự và miêu tả ở đây nhằm mục

I. Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm1.Bài tập:a. Bài tập 1:- Yếu tố tự sự, miêu tả trong bài:“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”+ Đoạn 1: - Tự sự (2 câu đầu) - Miêu tả (3 câu sau)+ Đoạn 2: Tự sự + biểu cảm(ấm ức…)+ Đoạn 3:Tự sự + miêu tả + biểu cảm (2 câu cuối)+ Đoạn 4: Biểu cảm: Tình cảm cao thượng, vị tha, vươn lên sáng ngời.- Tác dụng của yếu tố tự sự + miêu tả+ Đoạn 1: Làm nền cho tâm trạng+ Đoạn 2: Tự sự (4câu đầu) có ý nghĩa kể chuyện và giải thích cho tâm trạng bất lực (lòng ấm ức)+ Đoạn 3: Miêu tả + kể (6 câu đầu) đặc tả 1 tâm trạng điển hình: ít ngủ, cơ sở dẫn đến niềm ước mơ ở đoạn 4.b.Bài tập 2: Đoạn văn “Duy Khán”- Các yếu tố tự sự:“Bố tất bật … ngọn cỏ.Khi bố về cũng là cây cỏ đầm sương đêm… nó theo bố đi xa lắm”.- Các yếu tố miêu tả:Những ngón chân…,gan bàn chân…,mu bàn chân…,- Cảm nghĩ của tác giả: Thương bố Các yếu tố và miêu tả làm nền tảng chỉ cảm xúc thương bố ở cuối bài (biết ơn và thông cảm sâu sắc với bố) Không thể biểu cảm một cách sâu sắc khi không có các yếu tự sự và miêu tả lợp lý.- T/c là chất keo gắn các yếu tố tự sự, miêu tả thành mạch văn nhất quán.

- Cách miêu tả trong hồi tưởng góp phần khêu gợi cảm xúc cho người đọc.2. Kết luận:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 132: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackđích gì? Có phải nhằm mục đích miêu tả và tự sự hay không?- HS trả lời? GV chốt.- HS đọc mục ghi nhớ SGK – T138HĐ2.HD tìm hiểu yếu tố tự sự, miểu tả trong văn biểu cảm:- GV gọi 1,2 HS kể lại- GV cùng học sinh khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.

H:Bạn kể, tả có thật đầy đủ các tình tiết, sự việc, hình ảnh hay không?

- GV kết luận

*Ghi nhớ: SGK- T 138II. Luyện tập.1. Bài tập 1:* Gợi ý:- Vận dụng cá yếu tố tự sự và biểu cảm trong một bài biểu cảm = văn xuôi.- Kết hợp cả biểu cảm gián tiếp và biểu cảm trực tiếp- Có thể kể lại theo trình tự sau+Kể, tả cảnh gió mùa thu ra sao, gió đã gây ra tai hoạ gì?+ Kể lai diễn biến sự việc nhà tranh bị tốc mái+ Kể lại hành động của những đứa trẻ và tâm trạng ấm ức của tác giả+ Tả cảnh mưa, dột của ngôi nhà và cảnh sống cực khổ, lạnh lẽo của nhà thơ+ Kể lai mơ ước của Đỗ Phủ trong đem mưa rét ấy.

4. Củng cố - vận dụng: Nêu tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm?5.Hướng dẫn về nhà - Ôn luyện lí thuyết - Làm bài tập 2 SGK t.138

- Tập viết một số đoạn văn biểu cảm trong đó có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả một cách hợp lí

- Soạn bài: Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng. *************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 45. CẢNH KHUYA - Hồ Chí Minh -I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh.2.Kỹ năng: - Đọc, hiểu, phân tích thơ Chí Minh.3.Thái độ:- Yêu quý kính trọng vị lãnh tụ của dân tộc Hồ Chí Minh.- Yêu quý và có ý thức bảo vể thiên nhiên tươi đẹp.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 133: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học, đọc trước bài thơ,trả lời các câu hỏi bài tập soạn bài.Chuẩn bị vở ghi, SGK, nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng bài thơ: “Bài ca nhà trang bị gió thu phá” và nêu vài nét cơ bản về tác giả Đỗ Phủ? 2.Chỉ ra các phương tiện biểu cảm trong bài thơ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ?3. Bài mới: Chủ tịch Hồ Chí Minh không những là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Mặc dù không có ý định trở thành nhà thơ, song người lại là một nhà thơ lớn của dân tộc. Qua việc tìm hiểu bài thơ : “Cảnh khuya” của Người ta sẽ thấy được một phần điều đó. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích:- GV hướng dẫn đọc.- GV đọc mẫu yêu cầu đọc

H:Nêu những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?

H: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?

HĐ2. HD đọc tìm hiểu văn bản:

H: Bài thơ được viết theo kiểu văn bản nào? Thể loại nào?? Có thể triển khai theo bố cục nào?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc:- Ngắt nhịp: C1: 3/4, C2,3 4/3, C4: 2/5 Giọng đọc chậm rãi, thanh thản.2. Chú thích:a. Tác giả:

- HCM (1890- 1969) là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, một danh nhân văn hoá thế giới, một nhà thơ lớn của dân tộc.b.Tác phẩm:- Bài thơ được Bác Hồ Viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946- 1954)b. Từ khó: SGKII. Tìm hiểu văn bản.1.Kiểu văn bản: Biểu cảm( thơ trữ tình hiện đại)- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt2. Bố cục:- 2 câu đầu: Vẻ đẹp của cảnh rừng trong đêm trăng.- 2 câu cuối: Tình yêu thiên nhiên, yêu nước.3. Phân tích:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 134: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Đọc diễn cảm 2 câu thơ đầu

? Ở đâu câu 1 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?

? Tìm đọc thuộc những câu thơ khác tả tiếng suối và so sánh với câu thơ của Bác?

H: Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của hình ảnh trong câu thơ thứ 2? (sử dụng điệp từ nào? tác dụng?)

? Qua câu thơ này hãy liên tưởng đến những câu thơ mà em biết bằng cách viết tương tự?“Trăng dài nguyệt, nguyệt in một tấm/ Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông/ Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng/ Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau”(Đ.T Điểm: Chinh p.n.khúc)? Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên cảnh rừng VB?

- HS đọc câu thơ cuốiH: câu thơ thứ 3 có vai trò gì?

H:Tác giả sử dụng điệp ngữ nào ở 2 câu này? Tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ đó?

? Theo em vì sao Bác chưa ngủ?- Đọc những câu thơ của Bác về

a) Hai câu thơ đầu:Vẻ đẹp của cảnh rừng trong đêm trăng. "Tiếng suối trong như tiếng hát xaTrăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"Câu 1:- Nghệ thuật:+ So sánh:Tiếng suối trong như tiếng hát xa của con người.-> Tác dụng: Tiếng suối (thiên nhiên) trở nên gần gũi, thân mật như con người, giống như con người trẻ trung, trong trẻo đầy sức sống+ Lấy động để tả tĩnh: Tiếng suối xa diễn tả cảnh đêm khuya tĩnh lặng, thanh bình. Câu 2:- Điệp từ "lồng" bức tranh rừng vừa có vẻ đẹp nhiều tầng lớp: cao – thấp - sáng – tối hoà hợp quấn quýt; đường nét hình khối đa dạng vừa tạo nên vẻ đẹp lung linh, huyền ảo chỗ đậm , chỗ nhạt: Bóng cây cổ thụ vươn cao, toả rộng lấp loáng ánh trăng. Bóng lá, bóng cây, bóng trăng in vàokhóm hoa, in lên mặt đất thành những hình bông hoa trăng dệt thêu như gấm. Câu thơ thể hiện vẻ đẹp hình ảnh trong thơ có hoạ.

=> Cảnh núi rừng VB trong đêm trăng thật đẹp và thơ mộng.b. Hai câu thơ cuối:"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủChưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"+ Câu 3: Vai trò chuyển ý:+ Nửa trước khép lại ý của hai câu đầu+ Nửa sau mở ra ý của câu cuối- Điệp ngữ : “chưa ngủ”, ( điệp bắc cầu)- T/d:+ Thể hiện chất nghệ sĩ trong tâm hồn HCM. (chưa ngủ vì say mê cảnh đẹp)+ Làm nổi bật nỗi niềm trằn trọc của Người "Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà" Ngườì lo cho dân cho nước - liên hệ lịch sử).

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 135: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacknhững đêm không ngủ?

" Đêm nay... HCM( Minh Huệ)? Qua đó em hiểu gì về Bác?

Gv: Chất thép - chất tình, nghệ sĩ - chiến sĩ:+ Yêu thiên nhiên, yêu trăng.+ Luôn yêu nước, lo cho sự nghiệp CM.- Chất cổ điển:+Thể thơ tứ tuyệt.+ H/a: Trăng.- Chất hiện đại:+ Tinh thần yêu nước, ý chí CM, niềm lạc quan CM.+ Ngôn ngữ giản dị, gợi cảm.H: Em có nhận xét gì về con người HCM và phong cách thơ của Người thông qua 2 câu thơ cuối?

H:Nêu những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của bài thơ?

Hai câu thơ cuối bộc lộ vẻ đẹp về chiều sâu tâm trạng của tác giả: đó là niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước. Hai nét tâm trạng này là sự thống nhất giữa nhà thơ và người chiến sĩ trong con người lãnh tụ HCM.- Đồng thời bộc lộ rõ sự hài hoà giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong thơ HCM.4.Tổng kết:a. Nội dung : - Tình yêu thiên nhiên.- Lòng yêu nước, niềm lạc quan cách mạng.- Chất thi sĩ - chiến sĩ, chất thép - chất tình hoà hợp trong con người HCM.b. Nghệ thuật : - Chất cổ điển và hiện đại.+ Cổ điển: + Thể thơ + Hình ảnh Trăng+ Hiện đại: Ngôn ngữ sáng tạo thể hiện tinh thần, tư tưởng cách mạng.

4. Củng cố - luyện tập: - Cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh? - Chỉ ra màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ?5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn luyện nội dung phân tích. - Chuẩn bị bài: Rằm tháng giêng. *****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 136: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack TIẾT 46. RẰM THÁNG GIÊNG - Hồ Chí Minh -I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh. 2.Kỹ năng: - Đọc, hiểu, phân tích thơ Chí Minh.3.Thái độ:- Yêu quý kính trọng vị lãnh tụ của dân tộc Hồ Chí Minh.- Yêu quý và có ý thức bảo vể thiên nhiên tươi đẹp.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học, đọc trước bài thơ,trả lời các câu hỏi bài tập soạn bài.Chuẩn bị vở ghi, SGK, nháp...III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Đọc thuộc lòng bài thơ: “Cảnh khuya” và nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong tâm hồn Hồ Chí Minh được thể hiện trong bài thơ đó?3. Bài mới: - Các em đã đc tìm hiểu bài thơ " Cảnh khuya của Bác từ đó cảm nhận chất chất thi, chất chiến sĩ trong tâm hồn nhà thơ đc hòa hợp song song hòa quyện trong nhau. Giờ học này các em sẽ tìm hiểu bài thơ " Rằm tháng giêng" của Bác để thấy đc tình yêu thiên nhiên và phong cách lạc quan trong con người Bác.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:- GV hướng dẫn đọc.- Gọi HS đọc và nhận xét:- GV cho HS so sánh đối chiếu 2 bản dịch thơ và phản ph. âm.

- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?

- GV giải thích những từ mà HS chưa rõ.HĐ1.HDHS đọc hiểu

? Bài thơ thuộc kiểu văn bản nào? Thể thơ nào?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích : 1 . Đọc. + P. âm chữ Hán: 4/3, 2/2/3+ Dịch thơ: 2/2/2; 2/4/2 Thể dịch: Lục bát, thêm vào các từ: lồng lộng, bát ngát, ngân, thiếu: 1 từ xuân (C2), yên ba (C3).2. C hú thích: - Bài thơ được sáng tác vào năm 1948, khi BH ở chiến khu VBắc.- Từ khó:

II. Đọc - hiểu văn bản.1. Kiểu văn bản:- Biểu cảm: (trữ tình hiện đại)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 137: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH: Chủ đề trên được triển khai theo bố cục như thế nào?

HS đọc hai câu thơ

? Hãy nhận xét về thời gian,không gian và cách miêu tả không gian trong hai câu thơ đầu?

H:Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong hai câu thơ? Nêu tác dụng?- S2 cảnh ánh trăng với bài "Cảnh khuya"?- Cảnh khuya: Trăng lồng cổ thụ.- Bài này: Trăng sáng tràn ngập bầu trời, dòng sông mùa xuân.H: Bức tranh phong cảnh đêm rằm tháng giêng hiện lên ntn?

- Một lần nữa em hiểu gì tâm hồn thơ của Bác qua những câu thơ này?

- Gọi hs đọc hai câu thơ sau

? Trong 2 câu sau,Bác nói về việc gì? nơi diễn ra sự việc đó? (trong câu 3 (ng.tác) cho người đọc biết thêm điều gì? Không gian dòng sông gợi lên điều gì?? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?( Bài thơ được làm từ thời kháng chiến

- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.2. Bố cục:- Hai câu đầu- Hai câu cuối3. Phân tích:a. Hai câu thơ đầu:"Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viênXuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên"- Thời gian: đêm rằm tháng giêng- Cảnh vật: trăng tròn nhất- Không gian: bầu trời cao rộng, trong trẻo, sáng sủa. bầu trời, dòng sông, mây nước hoà quyện vào nhau.NT:Điệp từ “xuân” (3 lần)-> Vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời: Sông xuân, nước xuân, trời xuân.

=>Hai câu đầu mở ra một không gian cao rộng, mênh mông, tràn đầy ánh sáng và sức sống trong đêm “Nguyên tiêu”. Bầu trời và vầng trăng như không có giới hạn, dòng sông, mặt nước tiếp lẫn, liền với trời. Đây là sông mùa xuân, nước mùa xuân, trời mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, nhưng cũng là dòng sông tuổi trẻ, sức trẻ của tháng giêng, tháng đầu của mùa đầu tiên trong năm- mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.* Tâm hồn thi sĩ: Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt tha thiết.Bằng cách miêu tả khái quát, toàn cảnh, nắm được cái thần của sự vật theo bút pháp truyền thống phương Đông.b. Hai câu cuối (chuyển – hợp)"Yên ba thâm xứ đàm quân sựDạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền"- Nơi sâu thẳm của dòng sông mịt mù khói sóng, Bác đang cùng các bộ bàn việc quân việc nước.(Cuộc kháng chiến đang ở vào giai đoạn gian khổ nhất)- Vẽ nên không gian huyền ảo trong đêm trăng "Yên ba thâm xứ "->Câu thơ mở ra một không khí thời đại,

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 138: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackchống Pháp :1948- gian khổ và khó khăn).H: So sánh với câu thơ của Trương Kế trong bài Phong Kiều dạ bạc?

H: Hình ảnh con thuyền trở về trong đêm trăng đc miêu tả như thế nào?

H:Em có nhận xét gì về tâm hồn, phong thái của Bác Hồ trong hoàn cảnh ấy?- GV. Bình sâu hơn theo nội dung SGV.

H:Nêu khái quát và giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?- Đọc ghi nhớ SGK

không khí hội họp luận bàn việc quân, việc nước rất bí mật khẩn trương của Đảng, chính phủ và Bác Hồ trong những năm tháng gay go ấy.-Hình ảnh con thuyền sau lúc bàn bạc việc quân trở về lướt đi phơi phới trong ngập tràn ánh trăng"ngân đầy thuyền" Con người hướng về thiên nhiên tươi đẹp đầy ánh trăng.=> Hai câu cuối với giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại, khoẻ khoắn, trẻ trung đã thể hiện tinh thần lạc quan và phong thái ung dung, niềm tin vào ý Đảng, lòng dân, vào cuộc kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ nhưng nhất định thắng lợi. Từnhững câu thơ đó toát lên tình yêu thiên nhiên thắm thiết và những rung cảm tinh tế trước thiên nhiên, đất nướccủa Bác. .4. Tổng kết:a. Nội dung:- Tình yêu thiên nhiên.- Lòng yêu nước, niềm lạc quan cách mạng.b. Nghệ thuật:- Kết hợp hài hoà yếu tố cổ điển và hiện đại trong thơ.- Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, ngôn ngữ bình dị, tự nhiên. * Ghi nhớ SGK T143.

4. Củng cố, luyện tập: - Cảm nghĩ về vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh được thể hiện trong bài thơ? - Qua 2 bài thơ của BHồ, hãy nêu cảm nghĩ của em về tâm hồn và phong cách thơ Hồ Chí Minh? - Em học tập được điều gì sau khi học những bài thơ của Bác?5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn luyện nội dung phân tích. - Làm 2 bài tập phần luyện tập.

- Chuẩn bị bài: Kiểm tra Tiếng Việt.**************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 47. KIỂM TRẢ TIẾNG VIỆT

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 139: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phần Tiếng Việt từ đầu năm đến nay với mục đích đánh giá năng lực nhận ra, hiểu giá trị và vận dụng ngôn ngữ có hiệu quả trong quá trình tạo lập câu, đoạn văn thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 2.Kỹ năng: - Suy nghĩ độc lập và trình bày bài kiểm tra. 3.Thái độ:- Làm bài nghiêm túc, trung thực.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo, ra đề, 2.Chuẩn bị của trò:- Ôn bài, đọc những nội dung kiến thức đã học.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Thiết lập ma trận:- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay.- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra- Xác định khung ma trận. Mức độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TLCéng

TN TL

TN TLVận dụng thấp

Vận dụng cao

Chủ đề 1: Cấu tạo từ

Hiểu và sắp xếp đúng các từ ghép chính phụ và đẳng lập

Viết đoạn văn phân tích giá trị của việc sử dụng từ láy

Số câu :

Số điểm: Tỉ lệ %

Số câu : 1

Số điểm:2

Số câu : 1

Số điểm: 3

Số câu : 2

Số điểm: 5

Nhớ khái niệm từ đồng nghĩa,

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 140: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackChủ đề 2:

Nghiã của từ

nhận ra từ đồng nghĩa, từ không cùng nghĩa, điền từ trái nghĩa phù hợp

Số câu :

Số điểm: Tỉ lệ %

Số câu : 4

Số điểm: 2

Số câu : 4

Số điểm: 2

Chủ đề 3:

Từ loại

Nhận ra chính xác ngôi của đại từ

Hiểu được ý nghĩa quan hệ của quan hệ từ

Vận dụng hiểu biết về quan hệ từ để chỉ ra lỗi và sửa lỗi

Số câu :

Số điểm: Tỉ lệ %

Số câu : 1

Số điểm: 0,5

Số câu : 1

Số điểm: 0,5

Số câu : 1

Số điểm: 2

Số câu : 3

Số điểm: 3

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu : 5

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu : 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu : 1

Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %

Số câu : 1

Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 9

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

3. Đề kiểm tra: Thời gian : 45 phút( không kể thời gian giao đề)Phần 1: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái( A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng.Câu 1. Thế nào là từ đồng nghĩa?

A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.C. Là những từ đồng âm nhưng khác nghĩa.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 141: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackD. Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.

Câu 2: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ thi nhân?A. Nhà văn C. Nhà báoB. Nhà thơ D. Nghệ sĩ

Câu 3. Trong câu “ Đọc thư, tôi xúc động vô cùng”, đại từ “ tôi” thuộc ngôi thứ mấy?A. Ngôi thứ ba số nhiều C. Ngôi thứ nhất số ítB. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ nhất số nhiều

Câu 4. Quan hệ từ “hơn” trong câu thơ sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?

A. Sở hữu B. Nhân qủa.C. So sánh D. Mục đích.

Câu 5. Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại?

A. Tiền tuyến. B. Cửa tiềnC. Mặt tiền D. Tiền bạc

Câu 6 . Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:Non cao tuổi vẫn chưa già,Non còn ... nước, nước mà ... non.

A. xa – gần. B. nhớ – quên.C. đi – về. D. cao – thấp.

Phần 2: Tự luận: (7điểm) Câu 1. (2 điểm) Hãy sắp xếp các từ ghép sau vào bảng phân loại: suy nghĩ, xe đạp, ẩm ướt, bà ngoại, trong trắng, thơm phức, nhà ăn, đi đứng.Từ ghép chính phụ .Từ ghép đẳng lập

Câu 2. (2 điểm) Hãy chỉ ra và chữa lỗi về quan hệ từ trong các câu sau:a. Nhà Ngân ở xa trường và bao giờ Ngân cũng đến trường đúng giờ.b. Tôi anh là đồng chí của nhau.

Câu 3. (3 điểm) Viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) phân tích giá trị của việc sử dụng các từ láy trong hai câu thơ sau: Lom khom dưới núi, tiêu vài chú,Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. ( Bà Huyện Thanh Quan) * Hướng dẫn chấm, biểu điểm:PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu Mức tối đa Mức không đạt1 A Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời2 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời3 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

4 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 142: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack5 D Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

6 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

PHẦN I: TỰ LUẬN( 7 điểm)Câu 7: ( 2 điểm)Từ ghép chính phụ

Xe đạp, bà ngoại, thơm phức, nhà ăn

Từ ghép đẳng lập

Suy nghĩ, ẩm ướt, trong trắng, đi đứng

- Mỗi ý đúng được 1 điểm( sai 1 từ trừ 0,25 điểm)Câu 8: ( 2 điểm)a. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa( 0,5 điểm)Câu chữa: Nhà Ngân ở xa trường nhưng bao giờ Ngân cũng đến trường đúng giờ.( 0,5 điểm)b. Thiếu quan hệ từ( 0,5 điểm)Câu chữa: Tôi và anh là đồng chí của nhau. ( 0,5 điểm)Câu 9: ( 3 điểm)- Viết đúng hình thức một đoạn văn với độ dài (khoảng 5 đến 7 câu)- Cần đạt được những ý cơ bản sau+ Bức tranh Đèo Ngang được Bà Huyện Thanh Quan miêu tả với nhiều đường nét, màu sắc, hình khối. Tác giả sử dụng hai từ láy lom khom, lác đác để miêu tả cảnh vật và con người.( 1 điểm)+ Lom khom gợi tả hình ảnh vất vả, nhỏ bé của người tiều phu giữa núi rừng hoang sơ. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ nghèo.( 1 điểm)-> Sự sống nơi Đèo Ngang thưa thớt, hoang sơ càng làm cho tâm hồn nhà thơ cảm thấy cô đơn, lẻ loi, nỗi buồn thầm lặng( nhớ nước, thương nhà) .( 1 điểm)* Cách cho điểm :- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.

4. Củng cố, nhận xét: Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài và tự tìm đáp án- Chuẩn bị bài: Trả bài Tập làm văn số 2**********************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 48. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 143: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm. 2.Kỹ năng:- Nhận diện, phát hiện lỗi,sửa lỗi trong bài.3.Thái độ: - Ý thức ham học, có ý thức trau dồi kĩ năng làm văn biểu cảm.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, chấm bài, đọc sách tham khảo. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,lập dàn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra 15 phút: H: Cảm nhận về bức tranh mùa xuân trong hai câu thơ đầu bài thơ:"Rằm tháng giêng" của tác giả Hồ Chí Minh? *Đáp án:- Hai câu đầu mở ra một không gian cao rộng, mênh mông, tràn đầy ánh sáng và sức sống trong đêm “Nguyên tiêu”. Bầu trời và vầng trăng như không có giới hạn, dòng sông, mặt nước tiếp lẫn, liền với trời. Đây là sông mùa xuân, nước mùa xuân, trời mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, nhưng cũng là dòng sông tuổi trẻ, sức trẻ của tháng giêng, tháng đầu của mùa đầu tiên trong năm- mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.* Tâm hồn thi sĩ: Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt tha thiết.Bằng cách miêu tả khái quát, toàn cảnh, nắm được cái thần của sự vật theo bút pháp truyền thống phương Đông. 3. Bài mới: Các em đã viết bài TLV số 2 văn biểu cảm, để đánh giá bài kiểm tra những ưu và nhược điểm của bài viết . Giờ học này cô sẽ trả bài kiểm tra và cùng chúng ta nhận xét đánh giá bài làm. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HDHD tìm hiểu đề lâp dàn bài:

- Gọi HS đọc đề- GV nêu ngắn gọn yêu cầu đáp án, thang điểm đã soạn ở tiết 31,32.- HS theo dõi có thể ghi nhanh vào vở học tập để theo dõi vào bài của mình.

H: Nêu nhiệm vụ của phần mở bài?

I. Tìm hiểu đề lập dàn ý:1.Đề bài: Loài cây em yêu.+ Thể loại: Biểu cảm+ Đối tượng biểu cảm: một loại cây mà em yêu quý.+ Tình cảm cần thể hiện: Yêu quý, gắn bó loài với cây đó.* Đáp án và thang điểm2.Yêu cầu:* Nội dung:- Đối tượng biểu cảm hiện lên nổi bật, gợi cảm.- Tình cảm trong sáng, chân thành, sâu sắc có ý nghĩa nhân văn.a. Mở bài

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 144: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H:Những ý cần triển khai trong phần thân bài?

H: Nội dung của phần kết bài?

- GV nêu thang điểm

HĐ2.Nhận xét đánh giá bài làm- Gọi hs tự đánh giá bài làm đạt ở mứcđộ nào? điểm số?- GV đánh giá nhận xét bài làm qua từng mặt cụ thể

- Nêu được loại cây và lí do thích loại cây đó (ý chung)b. Thân bài:- Các đặc điểm của cây khiến em yêu thích: Thân cây, lá cây, hoa, lá. quả…- Lợi ích của cây đvới cuộc sống và gia đình.(về vật chất và tinh thần).- Cây trong cuộc sống của riêng em (những kỷ niệm gắn bó của em với loại cây, kỷ niệm của cây gắn bó với bạn bè, thầy cô….).c. Kết bài.- Tình cảm của người viết, hi vọng, mong ước cho cây.* Hình thức:- Bố cục đầy đủ, rõ ràng;- Bài viết đảm bảo tính mạch lạc và sự liên kết chặt chẽ.- Lời văn trong sáng, dễ hiểu, diễn đạt lưu loát, rõ ràng.- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, trình bày sạch đẹp.3.Thang điểmĐiểm 9-10: Mức tối đa :Đảm bảo các yêu cầu trên. Điểm 7-8: mức chưa tối đa đạt 2/3 yêu cầu.Điểm 5-6: mức chưa tối đa đạt 1/2 yêu cầu.Điểm 3-4: mức chưa tối đa đạt 1/3 yêu cầuĐiểm 0-2 mức chưa tối đa đạt đưới 1/4 hoặc không làm bài.II. Nhận xét:1.Thể loại: Đa số viết đúng theo thể biểu cảm. Tuy nhiên có một số bài có nhiều đoạn còn sử dụng phương thức miêu tả và tự sự nhưng chưa mang lại giá trị biểu cảm.2.Về nội dung.- Đa số viết được và chính xác rõ ràng đối tượng biểu cảm, tình cảm thể hiện chân thành, mội số bài có những chi tiết gợi cảm bộc lộ tình cảm sâu sắc.- Vẫn tồn tại một số bài nội dung sơ sài, đối tượng biểu cảm chưa được khắc hoạ sâu sắc, tình cảm còn chung chung.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 145: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- GV nêu những vấn đề còn tồn tại

HĐ3.Sửa lỗi:- GV trả bài cho HS- HS đổi bài cho nhau đọc cùng nhau sửa chữa các lỗi như GV đã khái quát- GV gọi 1HS làm bài tốt nhất đọc bài.- HS nhận xét- Gọi 1 HS đọc bài yếu nhất- Gọi hs nhận xét.

(Sơn,Dũng,Biên,Ngọc Anh...)3.Bố cục: Đa số có bố cục đầy đủ 3 phần, tuy nhiên có nhiều trường hợp có bố cục chưa cân đối, chưa hợp lí, chưa rõ ràng.+ Một số bài các ý trình bày lan man, chưa rõ ràng các ý, sắp xếp lộn xộn.(Thiên Phú,Xuân Tùng,Sơn...)4.Cách diễn đạt và sử dụng các biện pháp nghệ thuật.- Đa số có sự kết hợp với các yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả, ngoài ra còn có so sánh, nhân hoá.- Tuy nhiên cách kết hợp chưa được nhuần nhuyễn còn vụng về.- Diễn đạt: đa số HS diễn đạt khá gọn ý, rõ ràng, mạch lạc và có sự liên kết.Một số còn diễn đạt lủng củng, ý văn không thoát.(Linh7B,Lương,Biên, Ngọc Anh)5. Về chính tả, dùng từ, ngữ pháp:- Đa số học sinh mắc ít lỗi chính tả, dùng từ chính xác.- Một số HS mắc nhiều lỗi chính tả:L = n; tr = ch; r = d = gi; x = s- Một số viết câu chưa chuẩn(Long, Huy, Trần Hương, PThương)III.Sửa lỗi:

4. Củng cố, luyện tập: - Làm thế nào để viết hay một bài văn biểu cảm về sự vật? - Nêu các cách lập ý trong bài văn biểu cảm?5. Hướng dẫn về nhà:- Tự sửa các lỗi trong bài, viết lại theo hướng dẫn của bài học.- Chuẩn bị bài:Thành ngữ, trả lời các câu hỏi bài tập SGK

**********************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 49. THÀNH NGỮ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 146: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- HS hiểu đc khái niệm thành ngữ, nghĩa của thành ngữ, chức năng của thành ngữ trong câu, đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2.Kỹ năng:- Nhận biết thành ngữ, giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3.Thái độ: - Ý thức ham học, có ý thức trau dồi kĩ năng nhận biết và sử dụng thành ngữ trong nói và viết.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, đọc sách tham khảo, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, từ vựng ngữ nghĩa TV... 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài,lập dàn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:1.Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? 2. Trong khi giao tiếp để tránh hiện tượng hiểu lầm từ do đồng âm gây ra cần phải chú ý đến điều gì? 3. Bài mới: - Trong giao tiếp TV người ta thường nhận xét đánh giá sự vật sự việc hiện tượng trong cuộc sống hay trong sáng tác thơ văn người ta thường sử dụng thành ngữ để diễn đạt. Vậy thành ngữ là gì, sử dụng thành ngữ như thế nào, tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1. HD tìm hiểu thế nào là thành ngữ:

- GV gọi HS đọc BT1 SGK phần IH:Nhận xét cấu tạo về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”?+ Có thể thay một vài từ (?) cụm từ này bằng từ khác không?

+ Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ này được không?H: Từ cách phân tích trên, em rút ra kết luận gì về cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”

H: Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là gì? tại sao lại nói “lên thác

I.Thế nào là thành ngữ1. Bài tập Bài 1:

a.Không thêm từ khác vào cụm từ này.-> Không thay được vì ý nghĩa trở lên lỏng lẻo, nhạt nhẽo.- Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định.b. Đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” Chặt chẽ về thứ tự các từ và về nội dung ý nghĩa (có tính chất cố định)* Bài tập 2:a.“Lên thác xuống ghềnh”; trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 147: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackxuống ghềnh”- HS thảo luận nhóm bàn.- Đại diện 1 vài bàn phát biểu- Bàn khác nhận xét, bổ sung.- GV chốt? “Nhanh như chớp” có nghĩa là gì? tại sao lại nói như vậy?(thực hiện giống câu trên)

? Qua 2 bài tập trên, em rút ra kết luận gì về thành ngữ.- GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ 1H: Lấy ví dự về thành ngữ mà mà em thuộc và nêu ý nghĩa của câu thành ngữ đó?HĐ2. HD tìm hiểu cách sử dụng thành ngữ:

- GV gọi HS đọc bài tập 1? Xác định vai trò NP của thành ngữ trong các câu đó ?? Hãy thay các thành ngữ nói trên bằng 1 cụm từ đồng nghĩa rồi so sánh 2 cách diễn đạt đó?

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGKHĐ3. HD luyện tập:

- GV yêu cầu đọc bài tập- HS suy nghĩ, hồi tưởng và kểYêu cầu:+ Kể lại câu chuyện một cách tóm tắt

Cho từng học sinh điền

Nói như vậy để chỉ sự khó khăn, vất vả, gian khổ (thác ghềnh: hình ảnh ẩn dụ sự khó khăn)

b. Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ rất nhanh và chính xác Nói như vậy vì “chớp” (hình ảnh so sánh loé mạch điện giữa 2 đám mây tích điện, trái dấu)2. Kết luận:*Ghi nhớ 1: SGK T 144

II. Sử dụng thành ngữ:1. Bài tậpa. Bài 1

- Bảy nổi ba chìm: Vị ngữ- Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ trong danh từ

b.Bài 2- Bảy nổi ba chìm: Long đong, phiêu bạt- Tắt lửa tối đèn: Khó khăn, hoạn nạn Sử dụng các thành ngữ : ý nghĩa cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm.2. Kết luận:*Ghi nhớ 2– SGK T 144III. Luyện tập1. Bài 1:a. Sơn hào hải vị: Thức ăn lạ(chế biến từ các sản phẩm lấy ở núi, biển)Nem công trả phượng: những món ăn ngon, sang và quýb. Khoẻ như voi: Rất khoẻtứ cố vô thân: Cô độc, không có người thân thích, ruột thịt.c. Tốc sương da muối : Tuổi già2. Bài tập 2:- Nhan đề của các câu chuyện được sử

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 148: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackdụng như thành ngữ.- Nghĩa của các thành ngữ này xuất phát từ nội dunng, ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyệnBài tập 3: Điền thêm yếu tố để thnhf ngữ được trọn vẹn:- Lời ăn tiếng nói.- Một nắng hai sương.- Ngày lành tháng tốt.- No cơm ấm áo.- Bách chiến bách thắng.- Sinh cơ lập nghiệp.Bài tập 4: Viết đoạn văn từ 5 -> 7 câu có sử dụng thành ngữ.

4. Củng cố, luyện tập:- Nêu khái niệm thành ngữ ? - Nghĩa của thành ngữ ? - Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn bài, làm bài tập còn lại.- Sưu tầm các câu thành ngữ và tập giải nghĩa chúng.

****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 50. CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Nắm được nội dung cảm xúc về tác phẩm văn học và những yêu cầu khi viết văn biểu cảm về tác phẩm văn học.2.Kỹ năng: - Phân tích một tác phẩm văn học biểu cảm - Lập dàn ý cho một đề bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học3.Thái độ: - Ý thức ham học, có ý thức trau dồi kĩ năng nhận biết và sử dụng thành ngữ trong nói và viết.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, đọc sách tham khảo, sgk,sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, đọc trước bài tập, trả lời câu hỏi SGK.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 149: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: H.Yếu tố tự sự và miêu tả có ý nghĩa như thế nào đối với văn bản biểu cảm? 3. Bài mới: Những giờ học trước chúng ta đã học về đặc điểm của văn biểu cảm, cách làm bài văn biểu cảm về sự vật con người. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một dạng văn biểu cảm mới “Văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1. HD tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảmvề tác phẩm văn họcH: Bài văn viết về tác phẩm nào?H:Hãy đọc liền mạch bài thơ đó?- HS đọc bài thơ.

? Phát biểu cảm nghĩ của mình về bài thơ bằng cách nào?

? Bài văn trên có bố cục mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?? Những cảm xúc, ấn tượng và lời giới thiệu chung của người viết về bài thơ được trình bày trong phần mở bài ntn?

? Hình dung tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm và những cảm xúc về nội dung và hình thức của tác phẩm . Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn?

I.Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn hoc.a. Bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Qua Đèo Ngang"? Bước tới Đèo Ngang bóng xế tàCỏ cây chen đá, lá chen hoaLom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước, đau lòng con cuốc cuốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Dừng chân đứng lại trời non nước Một mảnh tình riêng ta với ta (Bà Huyện Thanh Quan)- PBCN: Trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm về nội dung và hình thức của tác phẩm thông qua các hình ảnh, ngôn ngữ…* MB- Giới thiệu tác phẩm, nêu ấn tượng, cảm nghĩ chung( Đây là bài thơ hay, bộc lộ hững tâm sự riêng của Bà Huyện Thanh Quan khi đặt chân tới Đèo Ngang trong buổi chiều tà. Đây là bài thơ trung đại mà em yêu thích)* TB- Hình dung, tưởng tượng về bức tranh cảnh Đèo Ngang trong buổi chiều tà được tác giả ghi lại trong bốn câu thơ đầu.+ Cảnh thoáng đãng mà heo hút+ Thấp thoáng có sự sống của con người nhưng vẫn hoang sơ-> Cảm nhận như có nỗi buồn xâm chiếm lòng người khi đọc bốn câu thơ đầu- Đồng cảm, thấu hiểu tâm trạng của nữ sĩ khi đọc bốn câu thơ cuối

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 150: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Phần kết bài nêu ra những ấn tượng chung như thế nào về bài thơ? Do đâu mà tác giả có những liêntưởng, tưởng tượng và suy ngẫm đó?

? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học?? Nêu bố cục của bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học có mấy phần? Nội dung của từng phần:- HS đọc ghi nhớ SGK- GV chốtHĐ2. HD tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học- GV gọi HS đọc bài tập 1 GV gợi dẫn- GV yêu cầu HS xem lại phần đọc hiểu văn bản để chuẩn bị bài nói của mình.

+ Âm thanh của tiếng chim hay chính là tiếng lòng nhớ nước thương nhà của tác giả+ Tâm trạng cô đơn không người sẻ chia của nhà thơ giữa núi đèo hoang sơ, rộng lớn, cô liêu.- Liên tưởng, so sánh giữa cụm từ ta với ta trong bài thơ trên và cụm từ ta với ta trong bài thơ Bạn đến chơi nhà- Thích phong cách thơ trang nhã, cổ điển mang màu sắc hoài cổ của Bà Huyện Thanh Quan: Giọng thơ trầm buồn, nghệ thuật đối, tả cảnh ngụ tình...* KB- Bài thơ có sức hấp dẫn đặc biệt đối với các thế hệ độc giả.- Những suy ngẫm của người viết: Cảm nhận được lòng yêu nước, thương nhà tha thiết của bà Huyện Thanh Quan. Do bài thơ gợi lên, nó gắn với từng lời, từng câu của tác phẩm.2. Kết luận:Ghi nhớ: SGK – T147

II. Luyện tập1. Bài tập 1:* Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” (HCM).- Cảm xúc của người viết bắt nguồn từ cái gì?+ Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn (C1)+ Từ những hành động quấn quýt, sinh động (C2)+ Từ sự hài hoà giữa cảnh và người (C3)+ Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (C4)

4. Củng cố, luyện tập:- GV nhắc lại yêu cầu khi viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.- Bố cục của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 151: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Ôn tập văn bản biểu cảm về con người- Chuẩn bị bài viết TLV số 3

********************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 51,52. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm về con người2.Kỹ năng:- Rèn kỹ năng làm 1 bài văn biểu cảm.3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, phát huy và trân trọng những tình cảm tốt đẹp đối với người thân và những người xung quanh.- Ý thức làm việc nghiêm túc, tự học, trung thực.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, đọc sách tham khảo, sgk,sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, đọc trước bài tập, trả lời câu hỏi SGK.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Đề bài: Cảm nghĩ về một người thân của em( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, thầy, cô, giáo,..). Đáp án khái quát và thang điểmĐáp án * Yêu cầu:1. Về kĩ năng + HS biết làm bài văn biểu cảm về một người thân, bố cục rõ ràng; văn viết mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt và ngữ pháp.2. Về nội dung - HS có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt được những ý cơ bản sau :+ Nêu được khái quát tình cảm của em với người thân đó.+ Những ấn tượng và cảm xúc của em về một vài đặc điểm nổi bật của ngoại hình, tính nết của người đó.+ Sự gắn bó của người đó với em trong cuộc sống( trong học tập, sinh hoạt, khi vui, khi buồn...)+ Kỉ niệm đáng nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất của em với người đó.+ Tâm trạng của em những lúc thiếu vắng người thân yêu đó.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 152: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack+ Những việc làm thể hiện tình cảm của mình với người thân. + Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong muốn cho người đó trong tương lai...* Thang điểm- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên (Điểm 9 - 10)- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 (Điểm 7 - 8)hoặc 1/2 những yêu cầu trên(điểm 5 - 6)- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ( Điểm 3 - 4)- HS lạc đề, bỏ giấy trắng (Điểm 0 - 1 - 2)

4 Củng cố, nhận xét: - GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài trong giờ kiểm tra.5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập văn biểu cảm.- Chuẩn bị bài: Tiếng gà trưa.

******************************************* Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 53. TIẾNG GÀ TRƯA

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.2.Kỹ năng:- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.3.Thái độ:- GD tình yêu gia đình, quê hương đất nước.- Ý thức làm việc nghiêm túc, tự học, trung thực.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, đọc sách tham khảo, sgk,sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, đọc trước bài tập, trả lời câu hỏi SGK.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:H:Đọc thuộc hai bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật ?

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 153: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack3.Bài mới: Trong nền thơ hiện đại VN những năm 1980 nổi lên một nhà thơ nữ với hồn thơ đôn hậu đằm thắm dịu dàng, thơ bà giàu cảm xúc với đề tài thơ rất phong phú: tình yêu gia đình, tình mẹ con, tình yêu quê hương đất nước .... Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một bài thơ về tình cảm gia đình, thống nhất với tình yêu quê hương đất nước của bà- nhà thơ Xuân Quỳnh. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:- GV hướng dẫn đọc- đọc mẫu.- GV yêu cầu đọc:- Gọi 2 HS đọc lại, nhận xét- HS đọc chú thích (*) SGK

H: Em hãy cho biết vài nét về tác giả Xuân Quỳnh và tác phẩm “Tiếng gàtrưa” ?

H: HS giải thích một số từ khóH: Cho biết bài thơ thuộc kiểu văn bản nào và thể thơ nào?

HĐ2.HDHS đọc - hiểu văn bản:

H:Nội dung của bài thơ được triển khai theo bố cục ntn?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc.+ Nhịp 3/2, 2/3 nhấn mạnh điệp ngữ “Tiếng gà trưa”+ Giọng đọc: Vui, bồi hồi, phân biệt lời gọi của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ - trong vai anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê.2. Chú thích:a.Tác giả: (1942- 1988)- Quê: Hà Tây- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.b.Tác phẩm:- “Tiếng gà trưa” viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ; và nằm trong tập thơ : Hoa dọc chiến hào (1968), in lại trong “Sân ga chiều em đi” (1984).c.Từ khó : SGK.- Gà mái mơ: gà mái lông màu hoa mơ, vàng nhạt xen trắng lốm đốm.- Lang mặt: một bệnh nấm da.Da trắng bệch từng đám trên mặt, tay, người…- Chắt chiu: Dành dụm, tiết kiệm từng chút ít và kiên trì.- Gà toi: gà chết vì bệnh, dịch.II. Tìm hiểu văn bản.1.Kiểu văn bản. - Biểu cảm - Thể thơ ngũ ngôn (có sáng tạo)+ Xen một vài câu 3 tiếng, xen kẽ điệp ngữ2. Bố cục. - Ba phần+ Khổ thơ đầu: Tiếng gà trưa gợi về kí ức tuổi thơ.+ Khổ thơ 2-> 6: Những kỉ niệm tuổi thơ

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 154: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

?Cảm hứng của tác giả được gợi từ sự việc gì?GV. Tiếng gà là chủ đề cho thơ xưa và nay:Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom (Hồ Xuân Hương)- Xao xác gà trưa gáy não nùng (Lưu Trọng Lư)- Gà gáy một lần đêm chửa tan (Hồ Chí Minh)- Tiếng gà Giục hạt đậu Nảy mầm (Trần Đăng Khoa)H:Trong đoan thơ trên tác giả đã sử dụng thành công nghệ thuật gì?H:Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?

? Những tác động kì diệu của tiếnggà trưa đối với tâm hồn người chiến sĩ?

? Suy nghĩ của em về ý nghĩa của âm thanh quen thuộc này trong bài thơ? Cảm nhận về vẻ đẹp trong tâm hồn người chiến sĩ ?

? Đọc toàn bộ bài theo em thấy câu thơ nào được lặp lại? Tác dụng của việc lặp lại đó là gì?

+ Khổ thơ 7,8: Mơ ước tuổi thơ và mơ ước hiện tại của cháu.3. Phân tích.a. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm xúc của bài thơ.- Cảm hứng của bài thơ (khổ 1) " Trên đường hành quân xa ………………………… Nghe gọi về tuổi thơ"+Hoàn cảnh: Trên đường hành quân xa, trưa nắng, mệt mỏi người chiến sĩ dừng chân nghỉ lại bên xóm nhỏ chợt nghe tiếng gà trưa nhảy ổ: “cục …cục tác cục ta”.

-> Điệp từ nghe nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. Âm thanh gọi về tuổi thơ, tạo nên thay đổi trong tâm hồn, đánh thức tâm hồn, lan toả ra cảnh vật, nâng đỡ trên từng chặng đường hành quân gian nan, vất vả. Điệp từ nghe còn gợi ra sự thiết tha của tiếng gà và tâm trạng bồi hồi, xúc động cua người chiến sĩ. Tiếng gà trưa hay tiếng gọi của quá khứ, kỉ niệm về một tuổi thơ gắn bó với không gian làng quê, gia đình, gắn bó với người bà kính yêu.* Tiếng gà trưa giản dị nhưng là âm thanh quen thuộc của làng quê, gắn bó với tuổi thơ mỗi người; tạo niềm vui cho người nông dân. Là biểu tượng của quê hương, tuổi thơ-> yêu quê hương, gia đình.+ Hình ảnh, âm thanh tạo ra cảm hứng:+ Câu thơ “Tiếng gà trưa ” được lặp lại 4 lần ở đầu các khổ thơ.+ Mỗi một lần nhắc lại câu thơ này lại gợi ra một kỷ niệm thời thơ ấu.Tác dụng:- Nó như một sợi dây liên kết các hình ảnh- Nó điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình- Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến theo quy luật hồi tưởng tự nhiên của tâm lý. Từ hiện tại (tiếng gà trưa bên xóm

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 155: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Đọc nhanh một lượt bài thơ, theo dõi phần bố cục và cho biết mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào?

(Ở bài thơ này cũng như những tác phẩm khác của Xuân Quỳnh thường khai thác cảm xúc từ những điều gần gũi, bình dị, những kỷ niệm về chính mình)

?Những hình ảnh và kỹ niệm nào trong tuổi thơ được gợi lại từ tiếng gà trưa?

? Nhận xét về các dấu hiệu nghệ thuật? Nhận xét về tình cảm trong tâm hồn anh lính qua những kỉ niệm kể trên.

- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3 –> 6.

?Cách xưng hô của chủ thể và nhân vật trữ tình có gì thay đổi ?- Nhân vật trữ tình- anh bộ đội- đã dần chuyển sang trực tiếp trò chuyện với nhân vật trữ tình khác vừa xuất hiện ngưòi bà.? Hình ảnh của bà hiện lên qua những kỷ niệm gì?

? Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em suy nghĩ gì về tình bà cháu?

nhỏ) đến quá khứ (kỷ niệm hiện lên trong âm thanh của tiếng gà trưa) và đến tương lai (Tiếng gà trưa giục anh cầm chắc tay súng để chiến đấu)

b . Hồi tưởng về quá khứ: b1:Những hình ảnh và kỷ niệm của bài thơ được gợi lại từ “tiếng gà trưa”- Kỷ niệm những con gà mái tơ, gà mái vàng, ổ trứng hồng đẹp…- Kỷ niệm về những lần tò mò xem trộm gà đẻ bị bà mắng.- Hình ảnh người bà đầy lòng yêu thương, chắt chiu, dành dụm chăm lo cho cháu.- Niềm vui nhỏ bé của bài thơ: có bộ quần áo mới từ tiền bán gà.- Nghệ thuật điệp từ, TT miêu tả đặc sắc tạo nên vẻ đẹp tươi sáng, hiền hoà, bình dị trong cuộc sống làng quê và tình cảm nồng hậu, gần gũi, thân thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương với người bà kính yêu.b2: Kỷ niệm về bà:- Từ khổ thơ thứ 3 trở đi, giọng kể, tả, hồi tưởng của chủ thể trữ tình đã hoà nhập sâu hơn với nhân vật trữ tình.

* Hình ảnh của bà trong kỉ niệm của cháu:- Lời trách mắng yêu của bà: Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt-> Chi tiết chân thực, giản dị: Bà muốn cháu sau này xinh đẹp, có hạnh phúc->Lo lắng, hiền từ, yêu cháu.- Hình ảnh bàn tay bà: Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu->Từ ngữ miêu tả giàu chất tạo hình:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 156: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Nhận xét về từ ngữ miêu tả và cảm nghĩ về hình ảnh bà chắt chiu từng quả trứng trên tay?

? Nỗi lo của bà trong đoạn thơ gợi cho em suy nghĩ gì?

? Em có nhận xét như thế nào về hình ảnh người bà trong ký ức tuổi thơ anh chiến sĩ?

? Tình cảm bà cháu được thể hiện như thế nào trong bài thơ?

- HS đọc diễn cảm hai khổ thơ cuối?? Em thích nhất những hình ảnh nào? Vì sao?

? Hình ảnh ấy gắn bó như thế nào với người chiến sĩ?

? Nhận xét về cách kết thúc bài thơ?Từ vì được lặp lại liên tiếp ở các câu thơ có ý nghĩa gì?

Người bà tần tảo, tiết kiệm, chịu thương, chịu khó, chắt chiu từng niềm vui nhỏ trong cuộc sống con nhiều vất vả, lo toan.- Bà lo lắng cho đàn gà khi đông tới: Khi gió mùa đông tới...+ Lo đàn gà toi+ Lo cho cháu tết không có quần áo mới.-> Lo vì niềm vui của cháu, của tuổi già cô đơn của bà. Nỗi lo chân thật trong cuộc sống khó khăn- Tình yêu thương giản dị, thầm lặng.=> Là người tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo, thương yêu lo lắng cho cháu, bảo ban nhắc nhở cháu, ngay cả khi có mắng thì cũng là vì tình yêu thương cháu.* Khổ thơ 6:- Niềm vui của tuổi thơ nghèo cơ cực ở nông thôn Việt Nam đơn sơ, giản dị, cảm động. Tình cảm bà cháu sâu nặng, thắm thiếtc. Ký ức tuổi thơ và ước mơ hiện tại:- Giấc ngủ hồng sắc trứng- ổ trứng hồng tuổi thơ-> Hình ảnh thơ đặc sắc+ Ước mơ tuổi thơ đi vào giấc mơ đẹp như giấc mơ hồng.+ Là hạnh phúc nhỏ bé, giản dị, trong lành, tinh khiết của trẻ em nông thôn VN thời chiến tranh chống Mĩ.+ Là lý do, mục đích cao quí để chiến đấu, hy sinh suốt cuộc đời.-> Hình ảnh ấy vấn vương tâm hồn, đi suốt tuổi ấu thơ, trở thành kỉ niệm ấm lòng, thiêng liêng của cháu.- Kết thúc rõ ràng, dễ hiểu, giản dị không đơn giản. Từ một tiếng gà trưa mà suy nghĩ, liên tưởng, nhớ lại, bồi hồi thương yêu bà, yêu quê nghèo. Từ đó đem cả tiếng gà trưa vào cuộc chiến đấu.- Từ vì được lặp lại khẳng định niềm tin chân thưc, chắc chắn của con người vì mục đích chiến đấu hết sức cao cả, bình

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 157: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Qua khổ thơ cuối cùng giúp ta hiểu gì về tình cảm gia đình, quê hương và Tổ quốc?

? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ này?- HS tổng kết nhanh

- GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ SGK.- GV chốt

thường, giản dị. Tình yêu quê hương đất nước bắt đầu từ tình cảm gia đình, tình bà cháu, có khi bắt đầu từ những tình cảm tuổi thơ bình dị nhất.4. Tổng kếta. Nội dung:- Kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.- Tình bà cháu.- Tình cảm gia đình, quê hương -> tình yêu Tổ quốc của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.b. Nghệ thuật:- Thể thơ ngũ ngôn.- Sáng tạo trong sử dụng điệp ngữ, điệp câu.- Diễn đạt tình cảm tự nhiên, nhiều hình ảnh bình dị, chân thực.* Ghi nhớ: SGK

4. Củng cố , luyện tập:- Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ.

- Cảm nhận chung về bài thơ? ? Cảm nghĩ của em về tình cảm bà cháu trong bài thơ này?

5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc thêm "Bếp lửa" của Bằng Việt.

******************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 54. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về thể loại văn học, nội dung, văn học dân gian, văn học trung đại và thơ Đường.- Củng cố kiến thức về từ trong TiếngViệt, từ láy, từ ghép, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ.- HS nhận ra những mặt tích cực và hạn chế trong bài làm, biết trau dồi kiến thức để đạt kết quả học tập tốt nhất.2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng làm bài và sửa lỗi trong bài kiểm tra. 3.Thái độ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 158: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Ý thức ham học, nghiêm túc, tích cực.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, chấm chữa bài sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, xem lại bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : H: Đọc thuộc lòng bài thơ" Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh"?Nêu nội dung và nghệ thuật?3.Bài mới:Tuần trước các em đã làm các bài kiểm tra Văn và Tiếng Việt. Giờ học này chúng ta sẽ nhận xét rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài kiểm tra. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ 1. HD hs kiểm tra đáp án bài kiểm tra Văn:

- Gọi hs đọc đề, kiểm tra đáp án đúng cho phần trắc nghiệm.- Nêu đáp án cho phần tự luận.

I. Trả bài kiểm tra Văn, TV:1. Đề bài , đáp án và thang điểm..* Đề bài: + Đề bài kiểm tra văn (T42). + Đề kiểm tra Tiếng Việt (Tiết 47)* Đáp án và thang điểm

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu Mức tối đa Mức không đạt1 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời2 D Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời3 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

4 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

5 A Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

6 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

PHẦN I: TỰ LUẬN( 7 điểm)Câu 7: ( 3 điểm) - Chép đúng phần phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà”(1 điểm) - Nêu đúng nội dung, nghệ thuật chính của tác phẩm (1 điểm) Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, giọng thơ dõng dạc đanh thép, Sông núi nước Nam là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. - Xác định giá trị của bài thơ(1 điểm)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 159: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Giá trị của bài thơ: Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Nam.Trong hoàn cảnh đất nước hiện tại bài thơ vẫn còn nguyên ý nghĩa:Chúng ta xây dựng đất nước trong xu thế hội nhập với thế giới. Kiên quyết bảo vệ nền hòa bình bình, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ : đất đai, vùng trời và vùng biển của TQ, kiên quyết không để bất kì một hành động nào của các quốc gia khác làm ảnh hưởng tới hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ VN. (1 điểm)* Cách cho điểm :- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.Câu 8: (4 điểm)- Biết viết đoạn văn biểu cảm giàu cảm xúc, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát. Khi phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh người phụ nữ hiện lên qua tầng nghĩa ẩn dụ của bài thơ Bánh trôi nước cần nêu được các ý như sau:+ Cảm phục, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của người phụ nữ - vẻ đẹp hài hoà, trong sáng từ hình dáng đến tâm hồn...(1 điểm)+ Xót xa, thương cảm cho số phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ. Họ vốn là những người đẹp đẽ, nhân hậu,có tấm lòng son sắt, thuỷ chung...nhưng cuộc đời lại đầy khổ đau, oan trái, sống phụ thuộc vào người khác,vào hoàn cảnh xã hội.Họ không có quyền quyết định số phận của mình..( 1 điểm)+ Cảm phục bản lĩnh mạnh mẽ của người phụ nữ dù bị xô đẩy, dập vùi vẫn luôn bảo vệ giá trị, phẩm chất đẹp đẽ, trong sáng của mình...( 1 điểm)+ Liên hệ với người phụ nữ hiện đại: được đối xử bình đẳng đc học tập, làm việc và lựa chọn hạnh phúc theo ý muốn của bản thân khác với người phụ nữ xưa. Nhấn mạnh hôm nay người phụ nữ vẫn cần giữ đc nét đẹp từ hình dáng đến tâm hồn.(1 điểm)* Cách cho điểm :- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu Mức tối đa Mức không đạt1 A Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời2 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời3 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

4 C Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

5 D Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

6 B Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời

II. Kiểm tra đáp án bài kiểm tra Tiếng Việt:PHẦN I: TỰ LUẬN( 7 điểm)Câu 7: ( 2 điểm)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 160: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackTừ ghép chính phụ

Xe đạp, bà ngoại, thơm phức, nhà ăn

Từ ghép đẳng lập

Suy nghĩ, ẩm ướt, trong trắng, đi đứng

- Mỗi ý đúng được 1 điểm( sai 1 từ trừ 0,25 điểm)Câu 8: ( 2 điểm)a. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa( 0,5 điểm)Câu chữa: Nhà Ngân ở xa trường nhưng bao giờ Ngân cũng đến trường đúng giờ.( 0,5 điểm)b. Thiếu quan hệ từ( 0,5 điểm)Câu chữa: Tôi và anh là đồng chí của nhau. ( 0,5 điểm)Câu 9: ( 3 điểm)- Viết đúng hình thức một đoạn văn với độ dài (khoảng 5 đến 7 câu)- Cần đạt được những ý cơ bản sau+ Bức tranh Đèo Ngang được Bà Huyện Thanh Quan miêu tả với nhiều đường nét, màu sắc, hình khối. Tác giả sử dụng hai từ láy lom khom, lác đác để miêu tả cảnh vật và con người.( 1 điểm)+ Lom khom gợi tả hình ảnh vất vả, nhỏ bé của người tiều phu giữa núi rừng hoang sơ. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ nghèo.( 1 điểm)-> Sự sống nơi Đèo Ngang thưa thớt, hoang sơ càng làm cho tâm hồn nhà thơ cảm thấy cô đơn, lẻ loi, nỗi buồn thầm lặng( nhớ nước, thương nhà) .( 1 điểm)* Cách cho điểm :- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.HĐ 2. Nhận xét:

- GV đọc lại đề bài Tiếng Việt và Văn học- GVnêu đáp án và thang điểm đã làm ở T42, T47

- GVnhận xét, đánh giá chung ưu nhược điểm trong bài kiểm tra.- Kiểm tra Văn

II. Nhận xét ưu nhược điểm :1. Bài kiểm tra Văna. Ưu điểm:- Đa số học sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài, bài làm sạch.- Làm tốt phần trắc nghiệm.- Nhiều bài làm sạch sẽ, diễn đạt khoa học, ngắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểu.- Đa số vận dụng tốt kiến thức để triển khai viết tốt phần tự luận, đảm bảo về nội dung và hình thức của đoạn văn.b. Nhược điểm:- Một số học sinh còn chưa nắm được những nội dung cơ bản của đề tự luận; chưa phát biểu được cảm nghĩ sâu sắc về một vấn đề cụ thể trong tác phẩm văn học. Chưa trình bày được nội dung, nghệ thuật chính của bài thơ Nam quốc sơn hà( Dũng, Trung Tú)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 161: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- Kiểm tra Tiếng Việt

- GV nhận xét ưu điểm, nhược điểm

- HS nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình.

HĐ 3. Sửa lỗi:

- HD hs tự sửa lỗi.- GV rút kinh nghiệm.

- Một số học sinh chữ viết còn xấu, ẩu, trình bày bẩn, mắc lỗi chính tả, diễn đạt( Long, Bách)2. Bài kiểm tra Tiếng Việt:a. Ưu điểm:- Đa số nắm vững nội dung khái niệm yêu cầu.- Đa số đã biết cách thống kê, xác định và phân chia các loại từ trong Tiếng Việt.- Đa số biết phát hiện và sửa những lỗi sai khi sử dụng quan hệ từ.- Đa số vận dụng được kiến thức cơ bản về từ láy để chỉ ra và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy dưới hình thức một đoạn văn.b. Nhược điểm:- Một số HS phân loại từ ghép chính phụ, đẳng lập còn có sự nhầm lẫn, thiếu. Chưa phát hiện được lỗi sai trong việc sử dụng quan hệ từ, đoạn văn viết chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức( Phú, Dũng, Biên, X Tùng, S Tùng... ).- Một số bài còn bẩn, gạch xoá nhiều( Long, Phú, Tùng).1. GV trả bài cho học sinh2. Sửa lỗi, rút kinh nghiệm3. Ghi điểmIII. Trả bài, sửa lỗi, rút kinh nghiệm- HS sửa lỗi- Báo điểm

4. Củng cố, luyện tập: - Ôn lại kiến thức Văn, Tiếng Việt- Thống kê các văn bản đã học: Nhan đề, tác giả, thể loại, nội dung, nghệ thuật.- Hệ thống kiến thức phần Tiếng Việt đã hoc.5. Hướng dẫn về nhà:- Làm bài kiểm tra Tiếng Việt vào vở bài tập theo như đáp án.- Chuẩn bị bài: Điệp ngữ

************************************************

Ngày soạn:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 162: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackNgày dạy:

TIẾT 55. ĐIỆP NGỮ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ. 2.Kỹ năng:- Có khả năng phân tích giá trị biểu cảm và điệp ngữ trong câu văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể.3.Thái độ:- Ý thức ham học, nghiêm túc, tích cực.Ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng, ý thức trau dồi và yêu tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : 1.Thành ngữ là gì? Lấy một số ví dụ về thành ngữ? Chỉ ra cái hay của việc sử dụng thành ngữ ? 2. Kể tên 10 thành ngữ Hán Việt và 10 thành ngữ thuần Việt mà em biết, nêu ý nghĩa của 3 thành ngữ trong số đó? 3.Bài mới:- Trong các phép tu từ TV có phép điệp ngữ, Điệp ngữ là gì? tác dụng của điệp ngữ như thế nào ta cùng tìm hiểu bài học. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu điệp ngữ và tác dụng:- GV gọi HS đọc BT1, phần I (SGK).- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn đầu và cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”.?Chỉ ra những từ ngữ được lặp lại?

Mở rộng: - Sáo kêu vi vu trên không Sáo kêu dìu dặt bên lòng Hồng Quân (Tố Hữu)

I.Điệp ngữ và tác dụng của điêp ngữ1. Bài tập:a. Bài tập 1:- Từ được lặp lại:

“Nghe” khổ thơ đầu: 3 lần“Vì” khổ thơ cuối: 4 lần.b. Bài tập 2:- Tác dụng của việc lặp đi lặp lại: “Nghe”:Nhấn mạnh cảm giác và hành động khi nghe tiếng gà trưa. “Vì”: Nhấn mạnh lý do chiến đấu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 163: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần (Tố Hữu)- Đoạn đầu (2 khổ) và đoạn cuối (2 khổ) bài thơ "Lượm" - Tố Hữu.* Nhận xét:- Nghe: Điệp ngữ là 1 từ- Sáo kêu: Điệp ngữ là 1 cụm từ.Hồ Chí Minh: Điệp ngữ là 1 câu.- Đoạn đầu và đoạn cuối bài "Lượm" điệp đoạn (Còn gọi là điệp khúc).? Qua bài tập 1,2 hãy chỉ rõ ra thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ?HĐ2.HDHS tìm hiểu các dạng điệp ngữ.- GV chép ba đoạn thơ vào bảng? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng gà trưa” với điệp ngữ trong 2 đoạn thơ sau, tìm đặc điểm của mỗi dạng.- HS có thể thực hiện theo nhóm bàn, nhóm trưởng phát biểu.- GV + HS nhận xét, sửa chữa (nếu sai)

? Điệp ngữ có mấy dạng? Đó là những

của người chiến sĩ.

2. Kết luận: (ghi nhớ SGK – T 152)

II. Các dạng điệp ngữ.1. Bài tập :a. Nghe xao động nắng trưa

Nghe bàn chân đỡ mỏiNghe gọi về tuổi thơ

Điệp ngữ cách quãngb. Anh đã tìm em rất lâu, rất lâuCô gái ở Thạch Kim Thạch NhọnKhăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớmSách giấy mở tung trắng cả rừng chiều(……….)Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xaThương em,thương em, thương em biết mấy. (Phạm Tiến Duật) Điệp ngữ nối tiếpc.Cùng trong lại mà cùng chằng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâuNgàn dâu xanh ngắt một màuLòng chàng ý thiệp ai sầu hơn ai? (Đoàn Thị Điểm)-> Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng.)2. Kết luận:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 164: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackdạng nào?- HS trả lời- GV nhận xét. 1 HS đọc ghi nhớ 2HĐ3.HDHS luyện tập:- GV gọi 1 HS đọc bài tập1,3- HS thực hiện theo nhóm.Trình bày ra bảng phụ.- Nhóm trưởng các nhóm trình bày.- HS nhận xét cùng GV sửa chữa (nếu sai)- HS đọc đoạn văn- GV nêu câu hỏi: Trong đoạn văn đó việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ có tác dụng biểu cảm không? Vì sao?? Có thể sửa lại như thế nào?- HS sửa lại, đọc- HS nhận xét GV sửa (nếu chưa hay, chưa đúng)

*Ghi nhớ 2: SGK – T 152

III. Luyện tập.1. Bài tập 1:- Đoạn văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh;+ Điệp ngữ “Một dân tộc đã gan góc” (2 lần) “Dân tộc đó phải được” (2 lần)+ Tác giả muốn nhấn mạnh ý chí gang thép, giành độc lập tự chủ của dân tộc Việt Nam.+Khẳng định dân tộc ta được tự do và độc lập.- Bài ca dao:+ Điệp ngữ: “đi cấy” (2lần): Nhấn mạnh hoạt động của con người. “Trông” (9 lần) : Nhấn mạnh nỗi lo lắng nhiều bề của người nông dân đối với công việc làm ăn, cấy cày của mình.2. Bài tập 3:- Đoạn văn không sử dụng phép điệp ngữ mà mắc lỗi lặp từ ngữ làm cho câu văn rườm rà, không trong sáng.- Sửa lại: Bỏ bớt các từ trùng lặp, không cần thiết và viết gọn lại.

4. Củng cố, luyện tập:

- Lấy ví dụ về phép điệp ngữ? Và chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong văn bản đó?

5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn luyện nội dung bài học, hoàn thiện bài tập phần luyện tập.- Sưu tầm các đoạn văn, bài thơ, đoạn thơ có sử dụng phép điệp ngữ.- Chuẩn bị bài : Luyện nói “Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”

*******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 56. LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 165: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát biểu trước tập thể về một tác phẩm văn học, bày tỏ cảm xúc về mội tác phẩm văn học3.Thái độ:- Ý thức ham học, nghiêm túc, tích cực.Ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng, ý thức trau dồi và yêu tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:1.Thế nào là một bài văn phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học?2. Bố cục bài văn phát biểu cảm cảm nghĩ về một tác phẩm văn học gồm mấy phần? Nội dung khái quát của từng phần là gì? 3. Bài mới : Các em đã tìm hiểu cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Buổi học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện kỹ năng nói về văn biểu cảm. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ 1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài nói:

- Gọi hs báo cáo việc chuẩn bị bài.- Nêu dàn bài đã chuẩn bị- GV yêu cầu đại diện của một số nhóm trình bày các nội dung yêu cầu của phần I. Chuẩn bị ở nhà.

+ Về tìm hiểu đề và tìm ý+ Dàn bài+ Đoạn văn

I. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinhCho đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” của HCM.

1.Kiểm tra việc : Tìm hiểu đề, tìm ý Dàn bài. Đoạn văn đã viết2.Dàn ý định hướng: a.Mở bài:Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em.b. Thân bài:* Câu 1,2- Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, sáng sủa.- Không gian mênh mông: Trời, mây, nước hoà quyện vào nhau.->Điệp từ “xuân” (3 lần): Vẻ đẹp và

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 166: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacksức sống của mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời: Sông xuân, nước xuân, trời xuân.Bằng cách miêu tả khái quát, toàn cảnh, nắm được cái thần của sự vật theo bút pháp truyền thống phương Đông, hai câu đầu mở ra một không gian cao rộng, mênh mông, tràn đầy ánh sáng và sức sống trong đêm “Nguyên tiêu”. Bầu trời và vầng trăng như không có giới hạn, dòng sông, mặt nước tiếp lẫn, liền với trời. Đây là sông mùa xuân, nước mùa xuân, trờimùa xuân tươi đẹp, trong sáng, nhưng cũng là dòng sông tuổi trẻ, sức trẻ của tháng giêng, tháng đầu của mùa đầu tiên trong năm- mùa xuân đangtràn ngập cả đất trời.- Tâm hồn thi sĩ: Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt tha thiết.*Câu 3+ Vẽ nên không khí huyền ảo trong đêm trăng mùa xuânViệt Bắc.+ Mở ra một không khí thời đại, không khí hội họp luận bàn việc quân, việcnước rất bí mật khẩn trương của Đảng, chính phủ và Bác Hồ trong nhữngnăm tháng gay go ấy.*Câu 4:- Con người hướng về thiên nhiên tươi đẹp đầy ánh trăng, ánh sáng sau lúc bàn việc quân trởvề ngân lên bát ngát, cao vợi ánh trăng trong sáng, dịu dàng và lòng ngời ung dung, bình thản, tự tin vào ý Đảng, lòng dân, vào cuộckháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ nhưng nhất định thắng lợi.- Hai câu cuối với giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại, khoẻ khoắn, trẻ trung đã thể hiện tinh thầnlạc quan phong thái ung dung và tình yêu thiên nhiên thắm thiết của Bác. Phong thái ấy toát ra từ những rung cảm tinh tế trước thiên nhiên, đất nước và hình ảnh con thuyền saulúc bàn bạc việc quân trở về lướt đi

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 167: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

HĐ 2. Luyện nói trong tổ nhóm.

- HS các nhóm nhận xét nhanh.- GV nhận xét việc chuẩn bị của các nhóm và sửa những chỗ chưa hợp lý.

- GV nêu yêu cầu đối với bài văn nói.- Lớp chia ra 4 nhóm- Các nhóm lần lượt cử đại diện tập nói nhóm trao đổi, góp ý kiến, rút ra kinh nghiệmHĐ 3. Luyện nói trước lớp:

- Các nhóm cử đại diện lên phát biểu trước lớp.- HS trong lớp nhận xét về nội dung và cách trình bày.

- GV nhận xét, tổng kết? Muốn bài phát biểu có hiệu quả cần có những yêu cầu nào?

phơi phới trong ngập tràn ánh trăng.c. KB: Tình cảm của em đối với bài thơ.* Lưu ý: Trong quá trình trình bày phải thể hiện rõ cảm xúc, suy ngẫm của mìnhII.Học sinh phát biểu trong tổ, nhóm*Yêu cầu:+ Bài văn ngắn gọn, súc tích dễ hiểu, chính xác.+ Phát biểu rõ ràng, mạch lạc, giọng nói có cảm xúc, tự nhiên.+ Tư thế thoải mái, tự tin, quan sát người nghe

III. Học sinh phát biểu trước lớp

IV. Tổng kết, nhận xét chung giờ luyện nói

- Để bài phát biểu có hiệu quả, cần phải:+ Đọc kỹ tác phẩm,+ Chuẩn bị kỹ dàn ý+ Khi nói luôn chú ý quan sát theo dõi thái độ của người nghe để kịp thời điều chỉnh cách nói cho phù hợp.+ Ngôn ngữ: Trong sáng, chính xác.+ Diễn đạt: Rõ ràng, lưu loát.

4. Củng cố, luyện tập: - Giáo viên chốt những yêu cầu cơ bản khi thực hiện bài phát biểu cảm nghĩ về tác

phẩm văn học.5. Hướng dẫn về nhà:

- Viết thành một bài văn hoàn chỉnh. - Soạn bài : “Một thứ quà của lúa non: Cốm”.

**************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 57. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON :CỐM

- Thạch Lam-I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 168: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Kiến thức: - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét tinh tế, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.- Thấy được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.2.Kỹ năng: - Đọc, cảm nhận, tìm hiểu và phân tích chất trữ tình, chất thơ trong văn bản tuỳ bút.3.Thái độ:- Yêu quý, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa”? Nêu đại ý cuả bài thơ và cho biết tác dụng của điệp ngữ “Tiếng gà trưa” trong bài.

H: Tiếng gà trưa đã gợi nhắc những hình ảnh, kỷ niệm gì về tuổi thơ? Những hồi tưởng đó nói lên điều gì?3. Bài mới : Thạch Lam, tên thật là Nguyễn Tường Lân,1910-1942 trước cách mạng đã nổi tiếng là một nhà văn lãng mạn, một cây bút truyện ngắn và tuỳ bút với bút pháp thiên về những cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng những nhạy cảm, sâu sắc và nhân ái.Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn hay như “ Gió lạnh đầu mùa” “ Nắng trong vườn”, “ Sợi tóc”tập tuỳ bút về cảnh sắc, phong vị và các thức quà bánh ở đất Thăng Long – kẻ chợ: Hà Nội băm sáu phố phường (1943). Trong đó nổi bật lên là bài viết: Một thứ quà của lúa non, Cốm. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ 1.HD đọc và tìm hiểu chú thích:- GV hướng dẫn đọc.- GV yêu cầu đọc- GV đọc mẫu một đoạn, gọi học sinh đọc hết bài. HS và GV nhận xét.

- GV gọi một HS đọc mục chú thíchH:nêu vài nột về tác giả…..và tác phẩm“ Một thứ quả của lúa non: Cốm”.Giải thích từ khó thanh nhã, sêu tết

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:1. Đọc- Giọng tình cảm, tha thiết, trầm lắng

2. Chú thích:a. Tác giả: - Thạch Lam (1910-1942)+ Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi thành Nguyễn Tường Lân.+ Là một nhà văn nổi tiếng của nhóm “Tự lực văn đoàn”+ Ông có sở trường về truyện ngắn và

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 169: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

HĐ 2.HD đọc - hiểu văn bản:

H: Văn bản thuộc kiểu văn bản và thể loại nào?H:Dựa vào phần chỳ thớch hóy nờu những hiểu biết của em về thể tuỳ bút?

H: Bài văn được triển khai theo bố cục như thế nào? Nội dung khái quát của từng phần?

H: Mạch cảm xúc của bài tuỳ bút thể hiện ntn?- Hs đọc diễn cảm đoạn 1.

H:Cảm xúc tác giả bắt đầu từ đâu? Nhờ giác quan nào là chủ yếu?

H: Cội nguồn của Cốm là lúa đồng quê. Điều đó đó được gợi tả bằng những hỡnh ảnh nào?

H: Em có nhận xét gì về giọng văn, cách miêu tả trong đoạn văn này? Và cỏch dẫn vào bài viết có điểm gỡ hay?

tuỳ bút.b. Tác phẩm: Được rút từ tập tuỳ bút:Hà Nội băm sáu phố phường ( 1943).c. Từ khó: 1557 từ khó SGK- Thanh nhã- Sêu tếtII. Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm- Thể loại : Tuỳ bút

*Tuỳ bút: Thể văn thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhà văn về các hiện tượng, vấn đề của đời sống. Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất trữ tình.2. Bố cục: - Chia làm 3 đoạn+ Đoạn 1: từ đầu đến “Chiếc thuyền rồng”: Cốm – Sự tinh tế của thiên nhiên và sự khéo léo của con người:+ Đoạn 2: Tiếp theo “nhũn nhặn”: Phát hiện, ca ngợi những giá trị đặc biệt của Cốm.+ Đoạn 3: Đoạn cuối: Bàn về sự thưởng thức cốm.3. Phân tích :a. Cốm – Sự tinh tế của thiên nhiên và sự khéo léo của con người:

* Cốm - đặc sản của làng Vòng.- Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong cơn gió mùa hạ.- Hương thơm ấy gợi nhắc đến hương vị của Cốm.- Từ đó tác giả tưởng tượng đến.+ Cánh đồng xanh.+ Hạt thóc nếp…+ Hương thơm mát của bông lúa+ Sự hoàn thành hạt lúa.- Giọng văn trang trọng, dịu dàng, nhẹ nhàng bởi ĐT, TT thích hợp.- Cách miêu tả khêu gợi được cảm xúc , cho ta cảm nhận thấy sự tinh tế của thiên nhiên đúc kết trong từng hạt

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 170: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H:Sau đoạn mở đầu tác giả cảm nhận thấy điều gì từ cốm?

H:Hình ảnh cô gái bán cốm có ý nghiã gì?H:Chi tiết “đến mùa cốm… cô hàng cốm có ý nói gì?

H:Cảm xỳc nào của tỏc giả bộc lộ trong những lời văn trên?

- Gv: Gọi Hs đọc đoạn 2H: Nội dụng của đoạn này là gì?H: Tỏc giả đó chỉ ra những giỏ trị nào của Cốm?

H: Tỏc giả đã chỉ ra sự hoà hợp giữa hai sản vật nào? Sự hoà hợp đó thể hiện như thế nào?

cốm.- Quá trình dẫn nhập từ tốn, tự nhiên, thanh nhã, trang trọng thể hiện sự nhạy cảm, cảm giác tinh tế, tình yêu sâu nặng của tgiả về cốm.* Cốm gắn liền với sự khéo léo và vẻ đẹp của người làm ra cốm.- Cách làm cốm: cẩn thận, bí mật và khắt khe -> sự khéo léo, tinh tế và cẩn thận.- Cốm đến với mọi người thật duyên dáng và lịch sự:+ Cô gái bán cốm xinh đẹp và gọn ghẽ.+ Cái đòn gánh hai đầu cong vút lên như chiếc thuyền rồng.-> Nét đẹp độc đáo, trang trọng, cổ truyền.- Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của người Hà Nội.* Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm.b. Cảm nghĩ về giá trị của cốm:

- Cốm là thức quà riêng biệt của đất Vịêt. do vậy nó là sản phẩm chứa đựng giá trị văn hoá:+ Cốm được chọn làm đồ sêu tết.+ Thích hợp với nghi lễ của đất nước nông nghiệp.-> Cốm: Là thức quà hàng ngày Là lễ vật quý, sang trọng Là đặc sản mà giản dị, thanh khiết, thân thuộc.*Sự hoà hợp giữa cốm - hồng:- Màu sắc: sắc xanh cốm - đỏ hồng- Hương vị: cốm: thanh đạm; hồng: ngọt sắc 2 hương vị nâng đỡ cho nhau.- Về triết lí âm dương: Cốm: âm Hồng: dương Màu xanh đỏ Vị thanh đạm ngọt sắc Bánh cốm vuông hồng tròn

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 171: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Qua sự phân tích bình luận trên tác giả còn phê phán điều gì?

H:ý kiến đó được thể hiện bằng hình thức nào?

H: Qua đó ta thấy được thái độ, tình cảm nào của tác giả?- Hướng dẫn đọc đoạn cuốiH: Nội dung đoạn cuối là gì?H: Tỏc giả bàn về sự thưởng thức Cốm như thế nào?

H:Tác giả thuyết phục người mua cốm ntn?

H: ý nghĩa của lời thuyết phục đó là gì?

H: Nêu nghệ thuật và nội dung chính của tác phẩm?

-> âm dương hoà hợp, hạnh phúc lâu bền, nhiều con lắm cháu (triết lý phồn thực và sùng bái con người, của văn hoá nông nghiệp).- Tác giả phê phán, chê cười, đáng tiếc cho những tục lệ đẹp, hay ngày càng một mất dần.+ Thức bóng bẩy hào nhoáng, thô kệch mà lại đắt đỏ do bắt chước, du nhập từ nước ngoài.+ Những kẻ giàu xổi, trọc phú vô học, hợm của khinh người.- Qua 2 dấu ngoặc đơn (…) -> sâu sắc, chí lý, đậm tính thời sự.* Cốm là giá trị tinh thần, văn hoá của dân tộc. Tác giả trân trọng giữ gìn Cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc.

c. Sự thưởng thức cốm : - Cách ăn quà thanh nhã, lịch sự :+ Ăn chậm rãi, thong thả, vừa ăn vừa ngẫm nghĩ, nhấm nháp+ Phải thưởng thức bằng các giác quan: khứu giác, vị giác, thậm chí cả xúc giác để thấy được hương vị đặc biệt, những cảm giác cho cốm gợi ra và thưởng thức những giá trị kết tinh ở đó.- Lời đề nghị mua cốm thẳng thắn, chí lý, chí tình: Hãy, chớ, phải, nên (từ mệnh lệnh, cầu khiến).- Người mua cốm: phải nhẹ nhàng, nâng đỡ chút chiu.- Vì : Cốm là lộc của trời, cái khéo léo của người và sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thân lúa. => Xem cốm như một giá trị tinh thần thiêng liêng được trân trọng và gìn giữ xuất phát từ một tấm lòng, một trái tim người Hà Nội.4. Tổng kết:1. Nghệ thuật : - Ngòi bút tinh tế, nhạy cảm.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 172: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- HS đọc ghi nhớ SGK.

- Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú.- Lời văn nhẹ nhàng, tinh tế, sâu sắc.2. Nội dung:- Cốm: Thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng bát ngát mang hương vị mộc mạc, giản dị, thanh khiết.- Cốm là một nét đẹp văn hoá của dân tộc ta cần gìn giữ và phát huy.* Ghi nhớ: SGK.

4. Củng cố, luyện tập - Tìm đoạn văn mà em yêu thích nhất trong bài? Nêu cảm nhận về đoạn văn đó- Đọc đoạn văn:+ Cốm - Nguyễn Tuân (TPM, Hà Nội 1988)+ Thương nhớ mười hai - Vũ Bằng.5. Hướng dẫn về nhà: - Thử thống kê những từ em thích trong VB.- Thuộc lòng đoạn văn mà em thấy hay.- Làm hai bài tập phần luyện tập- Chuẩn bị bài: Chơi chữ

*********************************************Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 58. CHƠI CHỮ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm về chơi chữ và một số lối chơi chữ thường dùng - Bước đầu cảm thụ được cái hay, lý thú của chơi chữ.2.Kỹ năng:- Phân tích, cảm nhận và vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết.3.Thái độ:- Có ý thức sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 173: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:CH1: Thế nào là điệp ngữ, các loại điệp ngữ, cho ví dụ?CH2: Chỉ ra điệp ngữ ở đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của điệp ngữ đó ? “Bao nhiêu là liệt sỹ

Bao nhiêu là anh hùngBao nhiêu là tuổi trẻBao nhiêu là chiến công”

(Điệp ngữ bao nhiêu-> Tôn vinh những hy sinh to lớn để có được chiến công).3. Bài mới : - Trong các phép tu từ từ vựng, có một phép tu từ vừa có tác dụng tạo sắc thái dí dỏm, hài hước cho lời thơ, văn, vừa có tác dụng làm cho từ ngữ thêm phong phú đó là chơi chữ? Vậy chơi chữ có ý nghĩa gì? chơi chữ bằng những cách nào ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1.HD HS hình thành khái niệm chơi chữ:- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 1 SGKH: Em có người xét gì về nghĩa của các bài các từ “lợi” trong bài ca dao vừa đọc?H: Việc sử dụng của “lợi” ở câu cuối của bài cao dao dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?H: Việc sử dụng như thế có tác dụng gì?

HĐ2.HDHS tìm hiểu các lối chơi chữ:Bài tập mở rộng:a. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non (Ca dao)b. Tiếng già nhưng núi vẫn là núi non. (Nguyễn Khuyến)c. Còn trời, còn nước, còn non Còn cô bán rượu, anh còn say

I. Thế nào là chơi chữ1. Bài tập:

Lợi 1: Thuận lợi, lợi lộcLợi 2,3: Phần thịt bao quanh chân răng- Tác giả sử dụng hiện tượng đồng âm của từ

- Tác dụng: -> Phê phán, châm biếm một chuyện ngược đời, bất bình thường” Bà đã già rồi còn tính chuyện chồng con làm gì nữa?” -> Tạo sắc thái hài hước, cách hiểu bất ngờ, lý thú.2. Kết luận:Ghi nhớ 1 (SGK – T146)II. Các lối chơi chữ:1. Bài tập .1)- “Ranh tướng”với“danh tướng”giễu cợt Nava.-“Nồng nặc”đi với“tiếng tăm”tương phản về ý nghĩa châm biếm, đả kích.

-> Dựa vào lối nói trại âm (gần âm)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 174: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacksưa. (Ca dao)d. Đi tu Phật bắt ăn chay Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không (Ca dao)* Non có nhiều nghĩa:- Với sự vât: đồng nghĩa với núi.- Với tính chất: Trái nghĩa với già.-> Khai thác từ đồng nghĩa, trái nghĩa.* Say sưa có nhiều nghĩa:- Yêu thích cái đẹp, cảnh đẹp thiên nhiên (trời, nước, non).- Say mê sắc đẹp vẻ duyên dáng, nhanh nhẹn của cô bán rượu.-> Khai thác từ nhiều nghĩa, nói nước đôi, lấp lửng.* Thịt chó, thịt cầy:-> Khai thác từ đồng nghĩa, tạo ra sự dí dỏm

HĐ3.HDHS luyện tập:? Từ bài tập trên hãy cho biết thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng gì?- GV gọi 1 HS đọc rõ ràng mục ghi nhớ.? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các câu thơ, ca dao?? Từ bài tập trên hãy chỉ ra các lối chơi chữ thường gặp?- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ 2 SGK

? Lấy một vài ví dụ về các lối chơi chữ và chỉ ra tác dụng?

GV thu phiếu học tập nhận xét và chữa đáp án?- HS thực hiện nhóm nhỏ theo bàn- Đại diện của các nhóm lên trả lời- Nhận xét chéo

(2) - Điệp phụ âm đầu: m-> Dùng cách điệp âm(3) Cá đối – cối đá mèo cái – mái kèo-> Chơi chữ bằng cách nói lái:(4) - Sầu riêng1: Chỉ trạng thái tâm lý có tính tiêu cực của cá nhân (tính từ)Trái nghĩa với vui chung: trạng thái tâm lý có tính tích cực của tập thể- Sầu riêng 2: một loại quả ở Nam Bộ (danh từ)-> Chơi chữ bằng từ đồng âm và trái nghĩa:2. Kết quả: SGK – T165Các lối chơi chữ thường gặp:- Dùng từ ngữ đồng âm.- Dùng lối nói trại âm (gần âm)- Dùng cách điệp âm.- Dùng lối nói lái.- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.III. Luỵên tập:1. Bài tập 1:- Các từ ngữ để chơi chữ: là các từ ngữ chỉ các loài rắn:+ Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, Trâu Lỗ, hổ mang. Vừa chơi chữ đồng âm, vừa chơi chữtheo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau.2. Bài tập 2:- Chơi chữ dựa vào cách dùng các từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa)+ Thịt: Mỡ, dò (giò) nem, chả+ Nứa: Tre, trúc, hóp.* Bài tập 4: Phân tích lối chơi chữ trong bài thơ của Bác Hồ:- gói cam (1) - Cam lai (2)- Dùng từ đồng âm: + Cam 1 (DT) -> một loại quả+ Cam 2 (TT) -> chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp.-> Hết khổ cực đến sung sướng.* Bài tập 5: Phân tích nghệ thuật chơi

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 175: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- GV nhận xét, sửa sai (nếu có)HS thực hiện bài tập theo từng cặp đôi chia sẻVD: Phân tích các ngữ cảnh tương tự: - Cụ giáo làm giáo cụ. - Rừng sâu mưa lâm thâm. - Thầy giáo tháo giầy đi chân đất. Phân tích ngữ cảnh tương tự:

GV cho HS làm những bài tập bổ sung- HS thực hiện nhóm- Đại diện của các nhóm lên trả lời- Nhận xét chéo- GV nhận xét, sửa sai (nếu có)

chữ trong các ngữ cảnh sau: a- Da trắng vỗ bì bạch- Da trắng đồng nghĩa với bì bạch- Bì bạch còn là từ tượng thanh -> vế đối chơi chữ lắt léo, lợi dụng sự trùng hợp ngẫu nhiên giữa ngữ nghĩa và âm thanh của từ. c - Cóc chết để nhái mồ côiChẫu ngồi chẫu khóc:Chàng ơi là chàng!- Cùng trường nghĩa:Cóc, nhái, chẫu chàng.- Từ nhiều nghĩa: chàng. + Chàng 1: Con chẫu chàng. + Chàng 3: Đại từ -> người con trai- Tách từ: Chẫu chàng: chẫu…chàng…

4. Củng cố và vận dụng: CH: Thế nào là chơi chữ? Tác dụng của chơi chữ là gì? CH: Kể tên các lối chơi chữ thường gặp? Lấy ví dụ minh hoạ? - Kĩ thuật hỏi chuyên

gia5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn lại nội dung bài, học thuộc lòng phần ghi nhớ? - Hoàn thành bài tập 3 SGK,chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát.

************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - HS nắm được những đặc điểm, luật thơ lục bát2.Kỹ năng: - Phân tích luật thơ lục bát - Bước đầu tập làm thơ lục bát đúng luật, có cảm xúc3.Thái độ: - Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, chân thực của con người.- Bồi dưỡng tư duy sáng tạo, nhạy cảm.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 176: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:H: Nêu những hiểu biết của em về thể tuỳ bút? H: Nêu đại ý của bài tuỳ bút “Một thứ của lúa non: Cốm” của Thạch Lam và chỉ ra chất trữ tình trong bài thơ ? 3. Bài mới : - Đọc bài ca dao mà em đã học? Thể thơ?- GV: Một trong các thể thơ dân gian quen thuộc ta thường gặp trong ca dao là thơ lục bát? Đặc điểm của thể thơ lục bát như thế nào các em cùng tìm hiểu và tập làm thơ lục bát. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1.HDHS tìm hiểu luật thơ lục bát:- GV giới thiệu học sinh mô hình hoá bài ca dao trong mục 1, SGK- GV bổ sungThanh bằng(B): Dấu huyền và không .Thanh trắc (T): sắc, hỏi, ngã, nặng.

H: Nêu nhận xét về số câu trong bài lục bát?

* Nhận xét số tiếng trong câu?

* Nhận xét về vần trong câu?

I. Luật thơ lục bát* Đọc kĩ bài ca dao- Chú ý thanh ở các tiếng 2,4,6,8 trong câu.Anh đi anh nhớ quê nhà B T B (vần)Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương B T B B( vần)

Nhớ ai dãi nắng dầm sương B T B (vần)Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. B T B B( vần)

* Nhận xét về thơ lục bát1. Số câu- Không hạn định.- Nhưng thực tế lại có hạn định: Bài lục bát ngắn nhất: Cũng gồm một cặp lục bát.2. Số tiếng trong một câu:- Cứ 1 dòng 6 tiếng lại 1 dòng 8 tiếng- Hai dòng 6 - 8 làm nên 1 cặp lục bát.3. Vần:- Chủ yếu là vần bằng, vần lưng, vần chân, (1 vần lưng, 1 vần chân nối tiếp

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 177: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Nhận xét về luật bằng, trắc; nhóm bổng, nhóm trầm? Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh (trầm) Ngược lại cũng vậy.Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.Gọi 2 HS lấy ví dụ về thơ lục bát và phân tích về vần, luật, nhịp điệu.CH: Qua việc tìm hiểu bài thơ trên em hiểu gì về luật thơ lục bát?HS đọc ghi nhớ

HĐ2.HDHS luyện tập:

1. HS đọc bài tập 1- GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện- Nhóm trưởng trình bày phương án của mình- HS và GV nhận xét, sửa chữa (nếu có)

nhau)+Tiếng thứ 6 câu 6 với tiếng thứ 6 câu 8+ Tiếng thứ 8 câu 8 với tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theoCứ vần như thế cho đến hết bài.4. Luật bằng , trắc- Các từ lẻ: 1,3,5,7 tự do- Các từ chẵn: 2,4,6,8 theo luật Vị tríCâu

2 4 6 8

Câu 6 B T BCâu 8 B T B B

5. Nhịp:- Với câu 6: 2/2/2 và 2/4, 4/2, 3/3, 2/5-Với câu 8:2/2/2/2/và 4/4, 2/4/2, 3/1/2/2 Phổ biến: Câu 6 là: 2/2/2Câu 8: 4/46. Kết luận:Ghi nhớ SGK.II. Luyện tập1. Bài tập 1.Em ơi đi học trường xaCố học cho giỏi………mẹ mong (như là)Em ơi đi học trường xaCố học cho giỏi………mẹ mong (như là)Anh ơi phấn đấu cho bềnMỗi năm một lớp …………….(tiến lên bằng người)Ngoài vườn rúi rít tiếng chim…………….(Con hót, con nhảy, con tìm bắt sâu)2. Bài tập 2:- Câu trên: Sai ở vầnVD sửa lại: Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có xoài, có na- Câu dưới: Sai ở vầnSửa lại: Thiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu tiến nhanh hàng đầu

4. Củng cố và vận dụng:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 178: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Nêu những hiểu biết của em về luật thơ lục bát? 5. Hướng dẫn về nhà:

- Nắm chắc luật thơ lục bát- Tập làm thơ, ca dao theo thể thơ lục bát

******************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 60. LÀM THƠ LỤC BÁT (TIẾP THEO)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - HS nắm được những cơ bản về đặc điểm, luật thơ lục bát2.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng làm thơ theo thể lục bát.3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích thơ văn, say mê sáng tác, tìm hiểu thơ văn - Bồi đắp những tình cảm của con người trước những sự vật, hiện tượng và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Nêu luật của thơ lục bát? 3. Bài mới : Giờ trước các em đã đc tìm hiểu về luật thơ lục bát qua các bài thơ cụ thể, giờ học này các em sẽ đc thực hành làm thơ lục bát. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ 1. HDHS củng cố lí thuyết- Nhắc lại luật thơ lục bát?HĐ . HDHS làm thơ lục bát:

- GV gọi HS trình bày phần bài đã chuẩn bị ở nhà.- GV cho các tổ, cá nhân nhận xét phần trình bày.- GV cùng học sinh sửa những câu thơ chưa được.

I. Ôn tập lí thuyết:II. Làm thơ lục bát:1.Bài 1: Đọc các bài thơ tự làm ở nhà.Nhận xét những nội dung sau:+ Về luật thơ đã đúng chưa?+ Về nội dung có hay và hợp lý chưa?+ Các hình ảnh, chi tiết trong bài thơ có gợi cảm không?2. Tập làm thơ.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 179: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- 1 HS đọc một số câu lục bát SGK- HS thực hiện theo nhóm vừa- GV đặt 1 câu lục yêu câu HS đặt một câu bát.- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.-

Tiếp theo GV chia lớp thành 2 đội+ Đội 1: Xướng câu lục+ Đội 2: Xướng câu bát- Đội nào không xướng tiếp là đội đó thua. GV theo dõi, sửa chữa cho HS

? Để làm tốt bài thơ lục bát yêu cầu những gì?- GV cho HS tham khảo một số bài lục bát hay

- HS làm việc độc lập, rồi trả lời.- HS và GV nhận xét.

Thực hiện kĩ thuật cặp đôi chia sẻ

? Những câu thơ lục bát sau có sai luật không? Vì sao?

a. Sông Hồng chảy về biển Đông.b. Mùa xuân hoa nở khắp nơi.c. Vĩnh Phúc có huyện Bình Xuyên.d. Mùa xuân em đi trồng cây,HS đặt tiếp câu sau* Yêu cầu: đúng luật, hợp lý về nội dung.3. Bài tập 3:Sáng tác thơ lục bát theo mô típ:- Thân em...- Con cò...- Chiều chiều...

3. Bài tập 3: a. Tò vò mày nuôi con nhện Về sau nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? (Ca dao)b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. (Ca dao)c. Mai cốt cách, tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)* Nhận xét:a- Không sai luật mà là thơ lục bát biến thể. 2 4 6 8Tò vò mà nuôi con nhện b b t Về sau nó lớn nó quện nhau đi b t t bb- Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 4 câu 8 (đồng - trùng). Theo đó luật bằng trắc câu 8 thay đổi như sau: 2 4 6 8 mọc trùng cả nương t b t bc. Nhịp thơ câu 6 hơi đặc biệt: 3/ 3 Mai cốt cách/ tuyết tinh thần.

4. Củng cố và vận dụng: GV nhận xét giờ thực hành của HS.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 180: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackYêu câu 1 HS nhắc lại luật thơ lục bát

5. Hướng dẫn về nhà:- Sưu tầm các bài ca dao, thơ làm theo thể thơ lục bát hay.- Tập làm các bài thơ lục bát. - Chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ.

************************************Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 61. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức:

- HS nắm Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng dùng từ chính xác, góp phần giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.3.Thái độ: - GD ý thức sử dụng từ đúng, chuẩn trong khi nói và viết.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là chơi chữ? Dùng lối nói chơi chữ có tác dụng gì? Kể một số lối chơi chữ thường gặp? Cho ví dụ? 3. Bài mới : Sử dụng từ ngữ sao cho đúng nghĩa và đúng mục đích giao tiếp đó là nhiệm vụ của chúng ta để sau này vận dụng vào cuộc sống. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1. HDHS dùng từ đúng âm, đúng chính tả:* GV gọi 1 HS đọc BT 1SGK? Những từ in đậm trong những câu đó dùng như thế nào?Đọc những câu văn đó ta thấy như thế nào?? Vậy phải sửa như thế nào?? Vậy cần phải sử dụng từ như thế nào?HĐ2. HDHS dùng từ nghĩa:- HS đọc những câu văn trong bài tập

I. Dùng từ đúng âm, đúng chính tả.1. Bài tập.- Dùi sai âm đúng : vùi- Tập tẹ sai âm đúng : bập bẹ- Khoảng khắc sai chính tả đúng: khoảnh khắc.2. Kết luận:- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả

II. Sử dụng từ đúng nghĩa1. Bài tập:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 181: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Các từ in đậm trong các câu đó dùng từ sai như thế nào?Hãy thay những từ ấy bằng những từ thích hợp.? Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì?- HS đọc bài tập? Các từ in đậm trong các câu trên dùng sai như thế nào?- Hãy tìm cách chữa lại cho đúng?HĐ3. HDHS dùng từ đúng tính chất ngữ pháp:

- GV giải thích: “hào quang” là danh từ không thể sử dụng làm vị ngữ như tính từ.- Ăn mặc (ĐT), thảm hại (TT) không thể sử dụng như danh từ.- Giả tạo phồn vinh: trái với quy tắc trình tự Tiếng Việt.? Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì?

HĐ4. HDHS dùng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:GV gọi HS đọc bài tập SGK?

? Những từ im đậm sử dụng sai như thế nào?? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế.+ Lãnh đạo: Đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính đáng -> sắc thái tôn trọng.+ Cầm đầu: Đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ, coi thường.- Giải thích tương tự với trường hợp 2.Từ bài tập trên em rút ra được bài học gì khi sử dụng từ?

HĐ5. HDHS không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

- Sử dụng các từ : Sáng sủa, cao cả, biết không đúng nghĩa, khiến cho người đọc hiểu sai về nghĩa.- sáng sủa tươi đẹp- cao cả sâu sắc- biết có2. Kết luận:- Phải sử dụng từ đúng nghĩa

III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.

1. Bài tập :- Các từ: Hào quang, ăn mặc, thảm hại sử dụng sai tính chất ngữ pháp.Sửa: hào quang = hào nhoáng. ăn mặc = chị ăn mặc thật giản dị = việc ăn mặc ………….. thảm hại = bỏ với nhiều, thêm từ rất.giả tạo phồn vinh = phồn vinh giả tạo2. Kết luận:- Sử dụng từ phải đúng tính chất ngữ pháp của từ.IV.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách1. Bài tập :

- Sắc thái biểu cảm không đúng, không phù hợp.- Sửa:* Lãnh đạo = cầm đầu* Chú hổ = nó, con hổ

2. Kết luận:- Cần sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.

V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 182: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Trong những trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương?1- Do những đặc điểm về địa lý, lịch sử, phong tục tập quán…mỗi địa phương có những từ ngữ riêng gọi là từ địa phương. Bắc Bộ Nam Bộ bao diêm hộp quẹt nón mũ anh trai cả anh Hai mẹ, u , bầm má

- Ngoài ra có một số từ chỉ sự vật đã được phổ thông hoá.VD: Sầu riêng, măng cụt, chôm chôm…2- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có một số lượng lớn từ Hán Việt đã được bổ sung vào vốn từ vựng Tiếng Việt, góp phần làm phong phú Tiếng Việt, nhưng không nên lạm dụng:- Từ nào Tiếng Việt có thì không nên dùng từ Hán Việt:VD:Cầu đường -> Không dùng kiều lộCa múa nhạc -> Không dùng ca vũ nhạc Cha mẹ -> không dùng phụ mẫuAnh em -> không dùng huynh đệ- Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọngVD:Báo Phụ nữ -> không dùng Báo Đàn bàCụ ấy qua đời -> không dùng Cụ ấy đã toi (ngoẻo).Qua đây em rút ra được bài học gì khi sử dụng từ Hán Việt và từ địa phương?HĐ6. HDHS không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

- GV yêu cầu HS đọc lại 1 lượt một sốbài TLV của mình và yêu cầu chỉ ra những điểm sai trong cách dùng từ và GV hướng dẫn cách sửa.

1. Bài tập.* Không nên sử dụng từ địa phương:- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng.- Trong các văn bản chuẩn mực (hành chính, chính luận).- Đối với người vùng khác.* Trong những trường hợp không cần thiết thì không nên sử dụng từ HánViệt2. Kết luận:- Không nên lạm dụng từ địa phương hay từ Hán Việt khi không cần thiết.

VI. Luyện tập:

- Lỗi thường gặp: l – n; ch – tr; r - d – giVII. Kết luận chungGhi nhớ: SGK 167.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 183: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Từ những bài tập trên em rút ra những yêu cầu gì khi sử dụng từ?

4. Củng cố và vận dung: GV nhắc lại các yêu cầu khi sử dụng từ.5. Hướng dẫn về nhà:- Tự tập sửa các lỗi dùng từ trong bài viết của mình- Chuẩn bị ôn tập văn biểu cảm

***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 62. ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố, ôn lại những kiến thức trọng tâm về lý thuyết làm văn biểu cảm.2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng tìm ý, tìm hiểu đề, lập dàn ý của bài văn biểu cảm. - Kỹ năng khái quát, hệ thống kiến thức3.Thái độ:- Giáo dục ý thức tự giác học tập, có sự tưởng tượng, liên tưởng phong phú.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là văn biểu cảm? Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm?3. Bài mới : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập kiến thức về văn bản biểu cảm đã học. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ 1. HD ôn tập khái niệm văn biểu cảm:CH1: Thế nào là văn biểu cảm?CH3: Khái niệm về văn miêu tả: Văn miêu nhằm tái hiện lại đối tượng (người, vật, cảnh) nhằm dựng một chân dung đầy đủ chi tiết, sinh động về đối tượng để người đọc, người nghe có thể hình dung rõ ràng về đối tượng ấy.

I. Ôn lại khái niệm văn biểu cảm :- Văn biểu cảm là kiểu VB bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người đối với thiên nhiên, cuộc sống.- Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm thông qua tự sự, miêu tả.+ Cảm xúc là yếu tố đầu tiên, quan trọng. Đó là sự xúc động của con người trước vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.Chính sự xúc động ấy -> nhu cầu biểu cảm.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 184: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackHĐ2.Phân biệt sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:VD: Các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm:- VD1: “….hai cây đứng đôi nhau trước tầm bình phong cổ, rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc.”-“Cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền.” So sánh (đoạn văn Hoa hải đường (B5))VD2:“Phượng ở lại một mình”“Phượng thức canh gác nhà trường, sân trường …………”“Hoa phượng khóc …hoa phượng nở, hoa phượng nhớ….”(Nhân hoá hoa học trò) (B7)VD3:Tác giả miêu tả hàng loạt cảnh và con người An Giang bằng cách so sánh.HĐ2.Phân biệt sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm:H: Khái niệm văn tự sự Văn tự sự là kể lại 1 sự việc câu chuyện có nguyên nhân, diễn biến, kết quả để người đọc, người nghe có thê hiểu, nhớ và kể lại được.H: Đọc lại bài “Kẹo mầm”(B11) hãy cho biết văn bản biểu cảm khác tự sự ở chỗ nào?- HS thảo luận và tự trả lời (câu chuyện như thế nào? xảy ra lúc nào? dụng ý kể)- Kể lại câu chuyện về việc Đổi tóc rối rụng của mẹ, chị lấy kẹo mầm ăn. Thể hiện tình cảm nhớ thương mẹ da diết của nhân vật? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì?Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm như thế nào? Cho ví dụ?- GV yêu cầu chỉ ra ví dụ?

II.Phân biệt sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm.Văn miêu tả Văn biểu cảm- Nhằm tái hiện đối tượng (người, vật, cảnh) sao cho người đọc, người nghe cảm nhận, hình dung rõ ràng về đối tượng ấy.

- Miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất của đối tượng mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.- Do đó văn biểu cảm sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá.

III: Phân biệt sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm.Văn tự sự Văn biểu cảm- Yêu cầu kể lại 1 câu chuyện (sự việc) có đầu có cuối; có nguyên nhân, diễn biết, kết quả nhằm tái hiện những sự kiện hoặc những kỉ niệm trong ký ức để người đọc, người nghe có thể nhớ, kể lại và hiểu về câu chuyện đó.

- Thường là nhớ lại những sự việc trong quá khứ, những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, từ đó nói lên cảm xúc qua sự việc.-Yếu tố tự sự trong văn biểu cảm không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả của câu chuyện (sự việc) mà chỉ mang vai trò khêu gợi tình cảm của người viết.

3. Bài tập 3:- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò là phương tiện để người viết thể hiện thái độ, tình cảm và sự đánh giá của mình (nói cách khác tự sự miêu tả đóng vai trò làm giá đỡ, làm nền cho cảm xúc)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 185: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack+ Các đoạn văn SGK (câu 1)“tôi” Sự khác nhau.? Bài văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ nào?? Người ta nói ngôn ngữ văn biẻu cảm gần với thơ, em có đồng ý không? Vì sao?

- Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ không cụ thể, bởi vì tính cách cảm xúc củangười nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.

4. Bài tập 4:Các bước thực hiện một bài văn biểu cảm+ Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý+ Bước 2: Lập dàn bài+ Bước 3: Viết bài+ Bước 4: Kiểm tra và sửa chữa bài

* Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân.* Dàn bài gợi ý:A. Mở bài.- Cảm nghĩ chung về mùa xuânB. Thân bài: Những cảm nghĩ cụ thể về mùa xuâna. Mùa xuân của thiên nhiên.- Cảnh sắc, thời tiết, cây cỏ, chim muông.b. Mùa xuân của con người:Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ…c. Phát biểu cảm nghĩ:- Thích, không thích? Vì sao?- Kể, bộc lộ cảm xúc.- Vì sao mong đợi hoặc không mong đợi mùa xuân đến.C. Kết bài Mùa xuân đem lại cho ta biết bao suy nghĩ về mình và về mọi người.5. Bài tập 5.- Các biện pháp tu từ thường gặp trong biểu cảm: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.- Ngôn ngữ văn biẻu cảm gần với thơ vì: Nó có mục đích biểu cảm như thơ.+ Trong cách biểu cảm trực tiếp người viết sử dụng ngôi thứ nhất (em, tôi …) trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn.+ Trong cách biểu cảm gián tiếp, tình cảm được ẩn trong các hình ảnh.

4. Củng cố, luyện tập : - Nêu khái niệm văn biểu cảm? - Phân biệt văn biểu cảm và văn miêu tả, phân biệt văn biểu cảm và văn tự sự5. Hướng dẫn về nhà:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 186: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Xem lại các đề văn, đọc bài tham khả,ôn luyện lý thuyết.

****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 63. MÙA XUÂN CỦA TÔI(Trích: Thương nhớ mười hai)

- Vũ Bằng-

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh mùa xuân ở Hà Nội và mùa xuân ở nước ta được tái hiện trong bài tuỳ bút. - Thấy được tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của tác giả thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.2.Kỹ năn - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích thể tuỳ bút.3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, biết cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:H: Trong bài văn “Một thứ quà của lúa non: Cốm” tác giả đã thể hiện tình cảm của mình như thế nào đối với Cốm?H :Qua bài tuỳ bút em biết gì về Cốm? 3. Bài mới: Thương nhớ mười hai 7A: Vắng:

7B: Vắng: (1960 - 1971) được đánh giá là tác phẩm xuất sắc nhất của Vũ Bằng. Trong những năm chiến tranh, chia cắt đất nước, sống ở Sài Gòn nhà văn đã gửi vào trang sách nỗi buồn thương nhớ da diết, quặn đau về Hà Nội, về miền Bắc, về gia đình với lòng mong mỏi đất nước hoà bình, thống nhất.

Mùa xuân của tôi là đoạn trích trong bài "Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt". Bài tuỳ bút tái hiện tài tình không khí, cảnh sắc, một vài phong tục văn hoá đất Bắc và Hà Nội trong những ngày tháng giêng đầu xuân qua nỗi lòng thương nhớ của tác giả. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠTHĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

I. Đọc, tìm hiểu chú thích1.Đọc:- Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại, chú ý câu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 187: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Giáo viên hướng dẫn cách đọc- Giáo viên đọc mẫu một đoạn rồi gọi 2 học sinh đọc tiếp- Giáo viên nhân xét:CH: Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm?CH: Dựa vào phần chú thích hãy giải thích nghĩa của từ pha lê, ra ràng?

HĐ2.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

CH: Văn bản thuộc thể loại nào? kiểu văn bản nào?CH: Văn bản được triển khai theo bố cục như thế nào?

HS đọc đoạn 1

?Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của con người với mùa xuân?? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây ? Hiệu quả của nó?

? Tại sao tác giả lại mở đầu đoạn bằng câu “Mùa xuân của tôi”?

? Chỉ ra các chi tiết miêu tả về thiên nhiên và khí hậu của mùa xuân miền Bắc.

? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?

đọc với các câu cảm thán2. Tìm hiểu chú thích:a. Tác giả, tác phẩm

- Tác giả: + Vũ Bằng (1913 -1984) quê ở Hà Nội+ Sau 1954 ông vào sống ở Sài Gòn+ Là một nhà văn, nhà báo và hoạt động cách mạng.+ ông có sở trường về truyện ngắn, tuỳ bút và bút kí.- Tác phẩm: Trích từ thiên tuỳ bút“ Tháng riêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tuỳ bút “Thương nhớ mười hai”b. Từ khó:- Pha lê:- Ra ràng:II. Tìm hiểu văn bản:1. Kiểu văn bản: Biểu cảm.Thể loại: Tuỳ bút mang tính chất hồi ký.3. Bố cục 3 phần :- Phần 1: Từ đầu “mê luyến mùa xuân”: tình cảm của con người đối với mùa xuân.- Phần 2: Tiếp “Mở hội liên hoan”: cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và trong lòng người.- Phần 3: Còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân, trong dịp tháng giêng.3.Phân tích:a. Tình yêu mùa xuân“Ai bảo...đừng thương...ai cấm được...thì mới hết”.- Điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu:Tác dụng:+Tạo cho hơi văn, giọng văn cái duyên dáng mà không kém phần mạnh mẽ.+ Khẳng định, nhấn mạnh tình yêu mùa xuân của con người làm một quy luật tất yếu: yêu mến mùa xuân, yêu mến tháng giêng - mùa đầu của tình yêu, hạnh phúc, tuổi trẻ, đất trời, lòng người.b. Cảnh sằc và không khí mùa xuân- Mùa xuân của tôi:+ Đó là mùa xuân riêng trong hồi ức của những người xa xứ, mùa xuân mang một sắc thái riêng.+ Cách nói có lí và phù hợp với tâm trạng- Hình ảnh tiêu biểu của mùa xuân tháng giêng

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 188: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack? Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên đó?? Không khí mùa xuân ở trong mỗi gia đình thể hiện tình cảm gì của tác giả?

? Tác giả có tình cảm như thế nào khi nói về mùa xuân riêng của mình?

? Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật nào để bộc lộ tình cảm của mình?

?Hãy so sánh cảnh mùa xuân trước và sau tháng giêng trong cái nhìn, cảm nhận của tác giảSự so sánh đó biểu hiện điều gì??Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của bài văn?HS trả lời, HS đọc mục ghi nhớ

=> GV chốt

? Sưu tầm một đoạn văn, đoạn thơ hay tập viết bài cảm nghĩ về mùa xuân.=>GVhướng dẫn HS thực hịên ở nhà.

+ Cảnh thiên nhiên, khí hậu Mưa riêu riêu, gió lành lạnh… đẹp như thơ mộng” Cái rét ngọt ngào …. căm căm nữa Tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo vọng lại, câu hát huê tình của cô gái đẹp…-> Điệp từ, liệt kê, sử dụng đặc sắc các từ láy…

Cảnh mang màu sắc đặc trưng của vùng Bắc Bộ+ Cảnh trong nhà: Bàn thờ, đèn nến, hương trầm, bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đềm. Tình cảm gia đình gắn bó, yêu thương thắm thiết….- Tình cảm, cảm xúc của tác giả.+ Tôi yêu sông xanh núi tím+ Tôi yêu đôi mày (…)+ Mùa xuân của tôi – Mùa xuân Bắc Việt…+ Cái mùa xuân thần thánh của tôi…+ Nhựa sống trong người căng lên+ Tim dường như trẻ hơn ra và đập mạnh hơn………. Nghệ thuật so sánh, hình ảnh gợi cảm đã làm nổi bật sức sống của mùa xuân trong thiên nhiên và trong lòng người. Giọng văn kể, tả kết hợp nhịp nhàng với biểu cảm trực tiếp đã làm khắc sâu tình cảm nồng nàn của tác giả đối với mùa xuân Bắc Việt.C. Cảnh sắc và hương vị mùa xuân Hà Nội sau ngày rằm tháng giêng.-Trước rằm tháng giêng

-Sau rằm tháng giêng

+ Đào tươi nhuỵ phơi+ Cỏ mướt xanh+Trời nồm, mưa phùn+ Nền trời đùng đục+ Màn điều vẫn treo trên bàn thờ, chưa làm lễ hoá vàng.+ Cuộc sống làm ăn chưa bắt đầu

+ Đào hơi phai,nhụy vẫn còn phong+Cỏ sực mùi hươngman mác.+ Trời hết nồm,mưa xuân.+ Những vật xanhtươi trên nền trời+ Bữa ăn giản dị,màn điều đã cất, tròchơi kết thúc, đã làm lễ hoá vàng.+ Cuộc sống êmđềm thường nhật trở

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 189: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack lại.

Đó là sự thay đổi khá đột ngột về không khí, cảnh sắc mùa xuân trong một khoảng thời gian ngắn. Tác giả phải có sự quan sát tinh tế, am hiểu và yêu thiên nhiên, trân trọng cuộc sống và biết tận hưởng vẻ đẹp của cuộc sống.4. Tổng kết.*Ghi nhớ SGK

4. Củng cố, luyện tập: - Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tuỳ bút trên? 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn nội dung bài học, học thuộc lòng phần ghi nhớ- Làm bài tập phần luyện tập

***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:

TIẾT 64. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: SÀI GÒN TÔI YÊU

- Minh Hương -

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu, nhiệt đới đặc biệt là con người Sài Gòn. 2.Kỹ năng- Rèn kỹ năng Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể nhiều mặt khác của tác giả về Sài Gòn, qua đó rèn luyện kỹ năng viết và phân tích biểu cảm,đọc diễn cảm, phân tích thể tuỳ bút.3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 190: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackH :Qua bài văn: “Mùa xuân của tôi”, tác giả đã bộc lộ thái độ, tình cảm như thế nào đối với mùa xuân HN? 3. Bài mới: H: Em biết gì về thành phố Sài Gòn (ngày nay là thành phố Hồ Chí Minh)? - GV dựa vào câu trả lời của HS giới thiệu vào bài.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HD đọc và tìm hiểu chú thích:- Giọng hồ hởi, vui tươi, hăm hở, sôi nổi.Chú ý từ ngữ địa phương* GV nêu yêu cầu đọc.- GV đọc mẫu một đoạn văn- Gọi HS đọctiếp- GV nhận xét- GV lưu ý hs các chú thích SGK.HĐ2.HD đọc - hiểu :? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào? Thể loại nào?? Có thể chia văn bản này thành mấy đoạn? Nội dung?

- Đọc đoạn 1

? Hình ảnh nào diễn tác sức sống của một đô thị trẻ?? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của cách sử dụng đó?

? Khí hậu Sài Gòn được gợi tả như thế nào?

I. Đọc, tìm hiểu chú thích1. Đọc:2. Tìm hiểu chú thích:- Ba trăm năm- Xá- Bến Nghé- Ui ui

II. Đọc- hiểu văn bản:1.Thể loại: Tuỳ bút.-Phương thức: Biểu cảm.2. Bố cục:+ Đoạn 1:Từ đầu tông chi họ hàng, những ấn tượng chung về Sài Gòn.+ Đoạn 2: Từ “ở trên đất này” “Hơn năm triệu”: Cảm nhận và bình luận về cư dân phong cách con người Sài Gòn.+ Đoạn 3: Phần còn lại: Thấy được tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn.3. Phân tích3.1. Vẻ đẹp Sài Gòn . a. Vẻ đẹp cuộc sống và thiên nhiên Sài Gòn:- Sài Gòn cứ trẻ hoài …..đổi thịt

+ So sánh: Sài Gòn trẻ như cây tơ+ Tính từ : Nõn nà+ Thành ngữ: Thay gia đổ thịt->Tác dụng: Cách gợi cảm sức trẻ của Sài Gòn.Thể hiện cái nhìn tin yêu của tác giả đối với Sài Gòn.- Khí hậu Sài Gòn+ Nhiều nắng: Nắng sớm ngọt ngào+ Nhiều mưa bất chợt: Những cây mưa+ Nhiều gió thổi buổi chiều: Chiều lộng gió

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 191: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

?Tác giả đã nói như thế nào về nhịp sống Sài Gòn?

? Câu ca dao được đưa vào trong bài có tác dụng gì?

? Qua những chi tiết trên thể hiện điều gì trong tâm hồn tác giả?

? Phong cách của con người Sài Gòn được khái quát trong những nhận xét nào?

? Phong cách ấy tạo nên nét đẹp như thế nào của người Sài Gòn?

? Hãy kể ra những chi tiết nói về nét đẹp riêng của người Sài Gòn?

- Trời u u buồn bã -> trong vắt thuỷ tinh.- Sáng sớm -> chiều -> đêm khuya. Khí hậu thay đổi nhanh- Nhịp sống Sài Gòn:+ Yên ả trong những đêm khuya+ Náo động, dập dìu vào những giờ cao điểm. Nhịp sống vừa thanh bình vừa náo nhiệt.- Câu ca dao đưa vào nhấn mạnh tình cảm của người viết: Thân ái đáng yêu. Tác giả kết hợp miêu tả với biểu hiện cảm xúc để thể hiện tình yêu và sự gắn bó của mình với Sài Gòn.b. Vẻ đẹp của con người Sài Gòn.- Người Sài Gòn thân thiện, mến khách. “Sài Gòn bao … kéo đến” Ăn nói tự nhiên, vui vẻ, dễ dãi, ít dàn dựng, tính toán, chân thành, bộc trực. Cách sống cởi mở, trung thực, tốt bụng-> Phong cách con cháu những người đi mở đất, sống với rừng U Minh, rừng đước, rừng tràm…hoặc những người tứ chiếng giang hồ mưu sinh phiêu dạt, bám trụ vùng đất này để rồi hoà trộn với cư dân đến trước đã hun đúc nên.* Đẹp về trang phục: Nón vải, áo bà ba, quần đen rộng, giầy bố trắng, xăng đan.* Đẹp dáng vẻ:- Dáng đi khoẻ khoắn, mạnh dạn.- yểu điệu, thướt tha, e thẹn- Nụ cười thật tình, tươi tắn, thơ ngây.- Cặp mắt sáng rỡ, nhí nhảnh, hóm hỉnh. * Đẹp về xã giao:- Gặp người lớn cúi đầu, chắp tay chào- Gặp bạn cùng lứa: Hơi cúi và cười.* Đẹp khi hành động vì quê hương đất nước: bất khuất, không do dự, dám hi sinh để bảo vệ quê hương đất nước. Con người Sài Gòn mang mẻ đẹp

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 192: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

? Nhận xét suy nghĩ của em về vẻ đẹp ấy của người Sài Gòn?

H: Đọc đoạn cuối em liên tưởng tới VB nào? Của ai? HS: Hồi ký - tự truyện "Lao xao" - Duy Khán.? Sự nhắc lại thế giới loài chim phản ánh tâm trạng gì của tác giả? Mục đích?

?Suy nghĩ về nhận xét " Thành phố ít chim, nhiều người"?

H:Tất cả những điều trên để đi tới khẳng định vấn đề gì?

?Tình yêu Sài Gòn được tác bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Cả hai? Tình yêu đó thể hiện từ khía cạnh nào?

? Qua các điệp từ, các khía cạnh biểu hiện của tình yêu Sài Gòn khẳng định

giản dị, khoẻ mạnh, lễ độ, tự tin nhưng rất quyến rũ và đáng yêu.Đó là vẻ đẹp truyền thống có giá trị bền vững mang sắc thái riêng.3.2. Sài Gòn, đô thị hiền hoà - mảnh đất lành:

- Sự nhắc lại thế giới loài chim -> mặc cảm, nuối tiếc.+ Lên án thói vô trách nhiệm, thói ích kỷ của một số cá nhân.+ Tình yêu với thành phố, thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.-" Thành phố ít chim, nhiều người"+ Ưu điểm: sự phát triển của đô thị SGòn.+ Dự báo khó khăn, nguy cơ phá hoại môi trường.-> Khẳng định tình yêu Sài Gòn hơn 50 năm dai dẳng và bền chặt với mơ ước ai cũng yêu Sài Gòn như tác giả.3.3. Tình yêu đối với Sài Gòn- Tình yêu bộc lộ trực tiếp bằng các điệp từ “tôi yêu Sài Gòn” và “tôi yêu”+ Tôi yêu Sài Gòn da diết+ Tôi yêu trong nắng sớm, (…)+ Tôi yêu thời tiết trái chứng ,(…)+ Tôi yêu cả đêm khuya (…)+ Tôi yêu cả phố phường (…)+ Tôi yêu cả tĩnh lặng…+ Tôi yêu Sài Gòn và tôi yêu con người ở đây.Điệp từ-> Tình yêu mãnh liệt, da diết đối với Sài Gòn. Yêu đến độ hết lòng và mong muốn mọi người hãy đến, hãy yêu Sài Gòn như tác giả yêu.III. Tổng kết:1. Nội dung:- Sài Gòn mang vẻ đẹp của một độ thị trẻ trung, hoà hợp và mến khách với những nét đẹp riêng về thiên nhiên và con người.2. Nghệ thuật:- Tình cảm chân thành nồng hậu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 193: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJacktình yêu của tác giả với Sài Gòn là tình yêu như thế nào?

HĐ 3. HD tổng kết:? Bài văn giúp em hiểu gì về cuộc sống và con người Sài Gòn?

? Bài văn có sức truyền cảm?- GV gọi 1 HS đọc mục ghi nhớ SGK

- Nghệ thuật miêu tả kết hợp với biểu cảm trực tiếp- Sử dụng các điệp ngữ:- Giàu hình ảnh, so sánh độc đáo.

4. Củng cố, luyện tập: - Đọc một đoạn văn trong bài mà em thích, trình bày cảm nghĩ của mình?

- Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài: “Sài Gòn tôi yêu”như thế nào.- Sau khi học văn bản em đc bồi dưỡng tình cảm gì? Nêu suy nghĩ của em về quê

hương mình?5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn nội dung phân tích, học thuộc phần ghi nhớ- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng từ.

**********************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 65. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Phát hiện các lỗi sai về âm, chính tả, sắc thái ý nghĩa, từ đó biết sử dụng từ đúng.2.Kỹ năng:- Sử dụng từ chính xác.3.Thái độ: - Giáo dục ý thức, giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:H : Tìm 10 thành ngữ có sử dụng phép trái nghĩa , 5 thành ngữ có sử dụng phép so sánh? Tìm một bài ca dao có sử dụng phép chơi chữ? 3. Bài mới: Để giao tiếp tự tin trong cuộc sống chúng ta phải không ngừng trau dồi vốn từ và luyện tập sử dụng từ.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 194: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ1. HDHS tìm hiểu vai trò của vốn từ trong giao tiếp:H: Em hiểu như thế nào về từ? Muốn diễn đạt dễ dàng và hay cần có vốn từ như thế nào?HĐ2. HDHS phân loại từ:? Từ được phân loại như thế nào?

- GV đọc yêu cầu BT 1- HS làm việc độc lập theo bảng mẫu vào vở BT- GV giúp HS những từ mà HS còn thắc mắc, chưa hiểu rõ.

HĐ3. HDHS luyện tập:- GV đọc yêu cầu BT 2- GV cho HS thực hiện theo nhóm- Mỗi nhóm nhỏ (1 bàn) cần chỉ ra những lỗi cơ bản của thành viên trong nhóm mình mắc phải và cùng nhau sửa chữa

- GV theo dõi chung và giải thích những từ thắc mắc của HS trong quá trình thảo luận- GV chốt lại những lỗi mà nhiều nhóm mắc phải và nêu cách sửa chữa

- Chữa lại những từ sau cho đúng? Cho biết nguyên nhân dùng sai.

I. Vai trò của vốn từ trong giao tiếp- Từ là đơn vị cơ bản của ngôn ngữ, phải có vốn từ phong phú để chọn những từ chính xác và hay nhất.

II. Phân loại từ:- Từ loại: DT, ĐT, TT, số từ, đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan hệ từ.- Cấu tạo: Từ đơn, từ phức (từ ghép – từ láy).- Về nguồn gốc: Từ thuần Việt, từ vay mượn (Hán Việt)- Về quan hệ so sánh ý nghĩa: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.- Các biện pháp tu từ: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, điệp ngữ, chơi chữ.III. Luỵên tập.1. Bài tập 1:Nội dung cần sửa (nếu sai)+ âm, chính tả+ Về nghĩa+ Về cấu trúc ngữ pháp+ Về sắc thái biểu cảm2. Bài tập 2- Các nội dung cần sửa như BT1.VD: a. Hồi phục, khôi phục, khuất phục, khắc phục, phục chế.b. Lỗi đạo, lãnh đạo, độc đạo, đạo đức, đạo tặc, đạo lý, đạo nghĩa...3.Bài tập 3- Cho các từ sau” lẵng lơ, truy nả”- Chữa” lẳng lơ, truy nã”-> sai chính tả(không phân biệt được thanh(? ) và thanh ngã.

4. Củng cố , luyện tập:- GV chốt lại những yêu cầu khi sử dụng từ Tiếng Việt.- Hậu quả của việc dùng từ sai5. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục xem lại các bài của mình kỹ và tự sửa.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 195: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài biểu cảm sau: Mùa thu- mùa tựu trường( Chú ý

sử dụng từ đúng chuẩn mực)***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 66. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố và nắm vững những kiến thức về văn bản biểu cảm, về con người. Nắm được ưu, nhược điểm khi viết bài của bản thân.2.Kỹ năng: - Nhận diện và sửa chữa những tồn tại trong bài văn biểu cảm về người thân.3.Thái độ: - Ý thức nhận và sửa chữa lỗi.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,Chấm bài, chuẩn bị nội dung nhận xét bài viết của học sinh2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, xem trước bài, lập dàn bài, các lỗi trong bài.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.3. Bài mới: - Các em đã viết bài Tập làm văn số 3- biểu cảm về người thân. Giờ học này cô cùng các em kiểm tra lại bài làm, nhận xét những ưu điểm và những tồn tại trong bài làm văn của cả lớp. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ 1. HDHS tìm hiểu đề- lập dàn bài:- GV đọc lại đề bài

+ Nêu yêu cầu bài viết theo đề+ Đưa ra đáp án và thang điểm

I. Tìm hiểu đề, lập dần bài:1. Đề bài:Cảm nghĩ về một người thân của em( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, thầy, cô, giáo,..). 2. Về nội dung - HS có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt được những ý cơ bản sau :+ Nêu được khái quát tình cảm của em vớingười thân đó.+ Những ấn tượng và cảm xúc của em

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 196: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

HĐ 2. Nhận xét bài làm:- GV nhận xét, đánh giá chung bài viết của HS về các phương diện- Thể loại- Nội dung- Bố cục- Lỗi chính tả, ngữ pháp?

HĐ 3.Trả bài, sửa lỗi, ghi điểm,chữa bài:

về một vài đặc điểm nổi bật của ngoại hình, tính nết của người đó.+ Sự gắn bó của người đó với em trong cuộc sống( trong học tập, sinh hoạt, khi vui, khi buồn...)+ Kỉ niệm đáng nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất của em với người đó.+ Tâm trạng của em những lúc thiếu vắngngười thân yêu đó.+ Những việc làm thể hiện tình cảm của mình với người thân.+ Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong muốn cho người đó trong tương lai...II. Nhận xét, đánh giá chung.1.Thể loại: Đa số viết đúng kiểu văn bản biểu cảm, có các chi tiết gợp cảm, biết kết hợp các phương thức biểu cảm hợp lí.- Hạn chế: Một số ít bài thể hiện chưa rõ ràng các yếu tố biểu cảm còn mờ nhạt: Huy, phú. Pha Anh. Tuân. Sơn. thiên Phú-7B; Luân, Huyền -7A2. Nội dung:- Đa số có đối tượng biểu cảm rõ ràng, tình cảm thể hiện phong phú, sâu sắc:- Một số bài tình cảm còn thể hiện chung chung, chưa rõ ràng, chưa sâu sắc(Dũng , Biên. Lý-7B)3. Bố cục : - Đa số bố cục đầy đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của bài.Một số bài bố cục chưa hợp lý, chưa đầy đủ.4. Lỗi chính tả, từ vựng, ngữ pháp : Một số còn mắc lỗi nhiều: Huy,S Tùng. Chữ nát, sai nhiều chính tả: Lương, Phú, Hoàng, Tùng...- Diễn đạt chưa rõ ràng.- Chưa liên kết câu, đoạn.III. GV trả bài, sửa lỗi, ghi điểm,chữa bài:a. Chữa lỗi chính tả:- Phụ âm l, n, ch, tr, r, d, gi.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 197: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack- GV trả bài cho HS- GV yêu cầu 2 HS đọc bài hay nhất và đọc bài mắc lỗi nhiều nhất.- Lớp nghe rút ra bài học và sửa sai- GV giải đáp thắc mắc- Khi không còn HS thắc mắc- GV ghi điểm vào sổ

b. Chữa lỗi câu:Chấm câu saic. Chữa liên kết đoạn:d. Chữa về phương pháp viết bài:

4. Củng cố luyện tập:- Tìmlỗi trong bài làm, nêu và sửa lỗi.- Làm thế nào để viết tốt bài văn biểu cảm của mình.5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn tập kiến thức về văn bản biểu cảm- Tập viết lại bài hay hơn- Chuẩn bị bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình

***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 67. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố hệ thống kiến thức về tác phẩm trữ tình đã học về đặc điểm nghệ thuật và nội dung.2.Kỹ năng: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức.3.Thái độ:- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn qua những tác phẩm văn học trữ tình bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, tinh thần nhân văn, nhân đạo.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ:- Nêu tên các tác phẩm thơ trữ tình trung đại.3. Bài mới: - Các em đã đc học các tác phẩm trữ tình trong học kì I- Giờ học này chúng ta cùng đánh giá lại các nội dung đã học qua việc hệ thống các tác phẩm trữ tình. Câu 1:Nối tên tác giả- tác phẩm cho phù hợp:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 198: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackTác phẩm Tác giảCảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) Lý BạchPhó giá về kinh (tụng giá hoàn kinh sư) Trần Quang KhảiTiếng gà trưa Xuân QuỳnhCảnh khuya Hồ Chí MinhNgẫu nhiên viết nhân buổi về quê Hạ Tri ChươngBạn đến chơi nhà Nguyễn KhuyếnBuổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra

Trần Nhân Tông

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ

2. Câu 2Tác phẩn Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá

- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả

- Qua Đèo Ngang - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ, thầm lặng giữa đèo hoang sơ.

- Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê

- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê hương

- Sông núi nước Nam

- ý thức độc lập, tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.

- Tiếng gà trưa - Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.

- Bài ca Côn Sơn - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.

- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

- Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng

- Cảnh khuya - Tình yêu thiên nhiên, tình yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan

3.Câu 3:Tác phẩm Thể thơ- Sau phút chia li (trích chính phụ ngâm khúc) (dịch thơ)

- Song thất lục bát

- Qua Đèo Ngang - Bát cú Đường luật- Bài ca côn sơn (trích dịch thơ: Côn Sơn ca)

- Lục bát

- Sông núi nước Nam - Tuyệt cú Đường luật- Cảm nghĩa trong đêm thanh tĩnh - Thể thơ khác4.Câu 4:ý kiến a b c d e g h i k

Đáp án S Đ Đ Đ S Đ Đ S S

GV nêu yêu cầu câu hỏi 5 SGK T182- HS thảo luận và trả lời

5. Câu 5: Ca daoa. Khác với những tác phẩm của các cá nhân, ca

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 199: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

H: Nội dung trữ tình trong các câu thơ ?

- GV hướng dẫn HS tóm tắt những ý chính của mục ghi nhớ SGK T 182 theo các câu hỏi sau:

So sánh hai bài thơ?

dao trữ tình (trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng .b.Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.c. Một thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là:So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.6. Bài 1 ( SGK - T192)- Nội dung trữ tình trong các câu thơ:+ Nỗi niềm lo cho nước, thương cho dân.(Đây là một phương diện khác và một màu sắc khác trong thơ Nguyễn Trãi)- Điểm chung của hai câu thơ là 1 nỗi lo, buồn sâu lắng.- Điểm riêng+ Câu 1: Biểu cảm trực tiếp dùng tả, kể+ Câu 2: Biểu cảm gián tiếp: ẩn dụ Nét cao đẹp trong tư tưởng Nguyễn Trãi, lo nước, thương dân, không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn là nổi lo duy nhất của nhà thơ.7. Bài 2 (SGK - 192):Cảm nghĩ …….. tĩnh

Ngẫu nhiên ……quê

- Biểu hiện tình cảm một cách trực tiếp

- Biểu hiện tình cảm gián tiếp

- Tình yêu quê hương bộc lộ khi phải xa quê.

- Tình yêu quê hương khi mới đặt chân về quê.

- Tình cảm được thể hịên một cách nhẹ nhàng, sâu lắng

- Tình cảm được thể hiện một cách hóm hỉnh, pha chút ngậm ngùi, xót xa.

Bài 3 (SGK – T193)

Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều

Rằm tháng giêng

Cảnh vật được miêu tả:- Hình ảnh: Trăng tà, sương đầy trời, ngọn lửa thuyền chài, cây phong.

- Âm thanh:tiếng quạ kêu, tiếng chuông

- Hình ảnh: Trăng tròn; sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân; thuyền đầy ánh trăng.-Không có âm thanh.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 200: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackchùa vẳng lại.- Con người: một mình với nỗi buồn.

-> Gợi nỗi buồn thêm da diết.

- Con người: cùng các đồng chí bàn việc quân trở về.-> Gợi sự lạc quan, vui vẻ, và sức sống tràn trề.

8. Bài 4 (sgk – t193):Những câu đúng:b. Tuỳ bút ……….c. Tuỳ bút sử dụng……….e. Tuỳ bút có những yếu tố………….

4. Củng cố, luyện tập: - GV chốt những kiến thức cần nắm vững5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn luyện lý thuyết- Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt.

*****************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 68. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học về Tiếng Việt trong học kỳ I.2.Kỹ năng:- Kỹ năng sử dụng TV đúng, hiệu quả.Củng cố, hệ thống hoá kiến thức.3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập thường xuyên,tự giác.Củng cố kiến thức về Tiếng Việt phần từ loại và biện pháp tu từ. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Nhắc lại các đơn vị kiến thức TV đã học trong học kì I ?3. Bài mới:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 201: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack - Chương trình TV học kì I, phần từ loại, từ vựng và ngữ nghĩa từ ngữ các em đã đc hoc. Giờ học này chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức. HĐ1.Hệ thống hóa kiến thức:

Từ loại vàcác phép tu từ Khái niệm Ví dụ

Từ ghép+ Từ ghép chính phụ

- Là từ ghép có tiếng chính và có tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính

Bà ngoại, thơm phức, xanh biếc

+ Từ ghép đẳng lập

- Là từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp

- Bàn ghế- Nhà cửa

Từ láy+ Từ láy toàn bộ

- Là từ láy có tiếng lặp nhau hoàn toàn hoặc chỉ biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối

- Xanh xanh- Thăm thẳm- Tôn tốt.

+ Từ láy bộ phận - Là từ láy có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hay phần vần.

- Lom khom- Nhấp nhô

Đại từ Là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hành động, tính chất….được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói và dùng để hỏi

Tôi, tớ, chúng tôi, ai, gì, bao nhiêu, sao, thế nào…..

Quan hệ từ Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu, hay giữa câu với câu trong đoạn văn

Như, của, và, với, vì, bởi vì, nếu… thì

Từ đồng nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau và gần giống nhau

Trái – quảHi sinh - toi

Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Lên - xuốngGià - trẻ

Từ đồng âm Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa.

Bàn – bàn bạc - bàn học

Thành ngữ Là những cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Sơn hào hải vịGần nhà xa ngõ

Điệp ngữ Là cách lặp lại từ ngữ (câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển,Xanh trời, xanh của những ước mơ xanh

Chơi chữ Là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…

Còn trời còn nước, còn non.Còn cô bán rượu anh còn say sưa.

Hoạt động 2. Luyện tập:Bài tập 2: Bảng so sánh

Từ loại ý nghĩa Chức năngQuanhệ từ Là những từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ:

so sánh, sở hữu, nhân quả..giữa các bộ phận trong câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

Liên kết câu, cụm từ, đoạn văn với đoạn văn

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 202: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackVai trò: Dùng để liên kết ngữ pháp. Biểu thị ý nghĩa quan hệ.

Danh từ Là những từ dùng để chỉ tên người, sự vật - Làm CN, VN- Làm TN, ĐN

Động từ Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật

- Thường làm VN

Tính từ Là những từ chỉ tính chất của người, vật. - Thường làm VN

Bài tập 3: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt- bạch (bạch cầu): trắng - hồi (hồi hương): quay lại- bán (bức tường): nửa - hữu (hữu ích): có- cô (cô độc): cô đơn - lực (nhân lực): sức mạnh- cư (cư trú): ở - mộc (thảo mộc): cây- cửu (cửu chương): chín - nguyệt (nguyệt thực): trăng- dạ (dạ hội): đêm - nhật (nhật kí): ngày.- đại (Đại lộ): lớn - quốc (quốc ca): nước- điền (điền chủ): đất - tam (tam giác): ba- hà (Sơn hà): sông - tâm (yên tâm): lòng người- hậu (hậu vệ): sau - thiết (thiết giáp): sắt-thiên (thiên niên kỉ): nghìn - thiếu (thiếu niên): ít tuổi

- thảo (thảo nguyên): cỏ - thư (thư viện): sách - tiền (tiền đạo): trước - tiểu (tiểu đội): ít - Tiếu (tiếu lâm): cười - vấn (vấn đáp): hỏi - thôn (thôn xã, thôn nữ): làng xóm nơi dân làm ruộng tập trung cư ngụ.

4. Củng cố, luyện tập: GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài ôn tập5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn nội dung lý thuyết- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần TiếngViệt).

*********************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 69,70. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( ĐỀ TỔNG HỢP)

Phòng GD& ĐT ra đề

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 203: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức trong học kỳ I cả 3 phần: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn một cách khái quát và trọng tâm nhất. 2.Kỹ năng: - Kỹ năng vận dụng vốn kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra cả 3 phần môn: Văn bản, Tiếng Vịêt, Tập làm văn một cách hợp lý.3.Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học thường xuyên, nghiêm túc, trung thực, tự giác.II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - HD HS ôn tâp,sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài kiểm tra.2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK, xem lại các dạng bài, cách làm các kiểu bài TLV. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Phát đề: 3.Nhận xét, thu bài:4. Hướng dãn về nhà: Ôn các nội dung đã học.

*******************************Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 71. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆTI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1.Kiến thức - Hiểu biết chính xác ngôn ngữ trên các phương diện.2.Kỹ năng:- Sử dụng ngôn ngữ chính xác.3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập thường xuyên, tự giác. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Nêu một từ mà em biết chỉ đc sử dụng ở địa phương mình đang sinh sống

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 204: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack3.Bài mới:- Mỗi địa phương có vốn từ rất phong phú đó là vốn từ chung cuả Tiếng Việt.Giờ học này các em sẽ đc tìm hiểu một số vốn từ của địa phương mình hoặc các địa phương khác trên đất nước ta. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN

ĐẠTHĐ 1. HDHS phân biệt chính tả:- GV nêu một số luật chính tả.- HS thảo luận theo nhóm- HS nhận xét- GV nhận xét, sửa chữa (nếu sai)HĐ 2. HDHS luyện tập:

- GV hướng dẫn hs làm các bài tập SGK.

? Đặt câu có sử dụng từ “giành” và từ “dành ” sao cho đúng- HS lên bảng đặt câu- Các HS khác nhận xét- GV chốt.

- GV chép các chữ có phụ âm đầu l/n. gọi HS phát âm- HS khác nhận xét và cùng GV sửa sai

I.Phân biệt chính tả:

II. Luyện tập:1. Bài tập 1:- Điền tr/ ch; x/s; r/d/ gi; l/n vào chỗ trống+ trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trôi chảy, chương trình, chẻ tre.+ sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi.+ rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rau diếp, dao kéo, giao kèo.+ lạc hậu, gian nan, nết na, lỡ làng2. Bài tập 2:Lựa chọn từ điền vào chỗ trốnga. vây, dây, giây+ Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.b. viết, giết, diết+ giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết.c. vẻ, dẻ, giẻ+ hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.d. giành, dụmVD:Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông xâm lược lần thứ 2, quân ta giành được thắng lợi.Tôi để dành cho em hai que kem

3. Bài tập 3:- Phát âm chuẩn l/n4. Bài tập 4:- Phát âm đúng thanh “hỏi” thanh “sắc”

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 205: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack4. Củng cố, luyện tập: - GV chốt lại các nội dung cần thiết trong bài.5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn lại toàn bộ kiến thức bài học.

***************************************

Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Củng cố và nắm vững những kiến thức về văn bản biểu cảm, về con người.- Nắm được ưu, nhược điểm khi viết bài của bản thân2. Kỹ năng: Nhận diện và sửa chữa những tồn tại trong bài3.Thái độ: - Ý thức nhận và sửa chữa lỗi. II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, sgk,sgv,chấm bài, chuẩn bị nội dung nhận xét bài làm để đánh giá, rút kinh nghiệm cho học sinh.2.Chuẩn bị của trò:- Chuẩn bị bài, xem trước bài kiểm tra.III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học.3.Bài mới:- Các em đã làm bài kiểm tra kiến thức tổng hợp môn Ngữ văn học kì I, giờ học này cô cùng các em nhận xét đánh giá kết quả bài làm để các em rút kinh nghiem trong quá trình học tập trong học kì II và cả quá trình học tập.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HDHS kiểm tra kết quả bài làm:- GV đọc lại đề bài+ Nêu yêu cầu bài viết theo đề+ Đưa ra đáp án và thang điểmTheo hướng dẫn chấm kiểm tra học kì của Phòng giáo dục

A.Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4Đáp án

C B C D

B. Phần tự luận:Câu 1- Ở bài thơ: “ Qua Đèo Ngang”: cụm từ “ Ta với ta” là tác giả tả nỗi cô đơn trước một không gian bao la, xung

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 206: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackquanh chỉ toàn những vật vô tri, sự sống con người thì thưa nhạt, lạ lẫm, xa tít. Không người giao cảm, nhân vật trừ tình đành trở về với lòng mình, ôm một nỗi niềm hoài cổ, một mình biết, một mình hay. Cả hai từ “ ta”ở đây đều là đại từ ngôi thứ nhất, chỉ bản thân nhà thơ.- Ở bài thơ: “ Bạn đến chơi nhà”: “ Ta với ta” ở đây biểu hiện một tình bạn chân thành, tri kỉ, thắm thiết của những con người lấy sự hiểu nhau, cảm thông với nhau làm điều qúi giá nhất, hơn tất cả mọi phẩm vật trên đời. “ Ta với ta” ở đây đồng nghĩa với tôi với bác, chúng ta với nhau, “ta với ta” tuy hai mà như một.Câu 2:Đề bài:- Cảm nghĩ về người cha thân yêu.a. Mở bài:- Trong những tình cảm của con người tình cảm cha con là tình cảm máu thịt thiêng liêng- Công lao to lớn của người cha đc nhắc đến rất nhiều trong ca dao dân ca.b. Thân bài:- Vai trò của người cha:+ Người cha đóng vai trò trụ cột, thường quyết định những công việc gia đình; là chỗ dựa về vật chất lẫn tinh thần của vợ con.+ Cha kèm cặp, dạy dỗ, truyền kinh nghiệm sống và nâng đỡ các con trên bước đường tạo dựng sự nghiệp.- Cảm nghĩ của em về người cha thân yêu.+ Cha em là một người bình thường quanh vất vả với công việc. Đức tính nổi bật của cha là cần cù, chịu khó.+ Cha cởi mở, dễ gần bao dung hưng cũng rất nghiêm khắc.+ Các con kính yêu, quý mến và tin tưởng ở cha, cố gắng chăm ngoan, học giỏi để cha vui lòng.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 207: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

HĐ2. HDHS nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

- GV nhận xét, đánh giá chung bài viết của HS trên các phương diện

- Thể loại- Nội dung- Bố cục- Lỗi chính tả, ngữ pháp?- GV trả bài cho HS

- GV yêu cầu 2 HS đọc bài hay nhất và đọc bài mắc lỗi nhiều nhất.- Lớp nghe rút ra bài học và sửa sai- GV giải đáp thắc mắc- Khi không còn HS thắc mắc- GVghi điểm vào sổ

- Con cái phải biết ơn và đền đáp công lao cha mẹ bằng lời nói và việc làm hiếu nghĩa hằng ngày.II. Nhận xét, đánh giá chung.

A. Phần trắc nghiệm- Đa số các em làm tốt- Một số HS sai nhiều trắc nghiệm( Phú, Phan Anh, Dũng) B. Phần tự luận- Câu 1: Nhìn chung học sinh hiểu yêu cầu của đề và thực hiện tốt.- Câu 2:1. Thể loại: Đa số viết đúng kiểu văn bản biểu cảm, có các chi tiết gợi cảm, biết kết hợp các phương thức biểu đạt hợp lí.- Hạn chế: Một số ít bài thể hiện chưa rõ ràng các yếu tố biểu cảm còn mờ nhạt(Biên, Tuân Luân, Huyền...)2. Nội dung:- Đa số có đối tượng biểu cảm rõ ràng, tình cảm thể hiện rõ ràng, phong phú, sâu sắc:- Một số tình cảm còn thể hiện chung chung, chưa rõ ràng, chưa sâu sắc( Biên, Dũng)3. Bố cục:Đa số bố cục đầy đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của bài.Một số bài bố cục chưa hợp lý, chưa đầy đủ.4. Lỗi chính tả, từ vựng, ngữ pháp:- Một số còn mắc lỗi nhiều(Dũng, Mạnh) - Chữ nát, sai nhiều chính tả.( Phú, Lương, Long)- Diễn đạt chưa rõ ràng.- Chưa liên kết câu, đoạn.II. GV trả bài, sửa lỗi, ghi điểmvà chữa bài:a. Chữa lỗi chính tả:- Phụ âm l, n, ch, tr, r, d, gi.b. Chữa lỗi câu:Chấm câu saic. Chữa liên kết đoạn:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack

Page 208: vietjack.com€¦  · Web view- Yêu quý, kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ, có ý thức học tập đúng đắn khi ngồi trên ghế nhà trường. II

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJackd. Chữa về phương pháp viết bài:

4. Củng cố, luyện tập:

- Làm thế nào để viết tốt bài văn biểu cảm của mình.5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn tập kiến thức về văn bản biểu cảm- Tập viết lại bài hay hơn- Chuẩn bị bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack