winform+adonet

125
Project 2 -1- MC LC MC LC ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC CA .NET .............................................................. 3 1.1. Môi trường thc thi ngôn ngchung CLR .......................................... 3 1.2. Ngôn ngtrung gian - IL ....................................................................... 4 1.3. Gii thiu v.Net Framework ................................................................ 5 CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH WINDOWS FORMS............................................... 7 2.1. To mt ng dng Windows form ......................................................... 7 2.2. Lp Control ........................................................................................... 8 2.3. Form ...................................................................................................... 8 2.3.1. Chức năng........................................................................................ 8 2.3.2. Mt sthuộc tính thường dùng ........................................................ 8 2.3.3. Mt sskiện thường dùng........................................................... 10 2.4. Mt scontrol ...................................................................................... 16 2.4.1. Textbox.......................................................................................... 16 2.4.2. RichTextBox.................................................................................. 25 2.4.3. DataGridView................................................................................ 32 2.4.4. ListView ........................................................................................ 56 2.5. User Control ........................................................................................ 78 2.6. Thao tác vi file XML ......................................................................... 78 2.7. Thao tác vi Registry ........................................................................... 83 CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DLIU .................................................. 86 3.1. Gii thiu ADO.NET ........................................................................... 86 3.2. Các mô hình thao tác vi CSDL........................................................... 87

Upload: pham-tuyen

Post on 25-Jul-2015

860 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Winform+ADONET

Project 2

- 1 -

MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC CỦA .NET.............................................................. 3

1.1. Môi trường thực thi ngôn ngữ chung – CLR .......................................... 3

1.2. Ngôn ngữ trung gian - IL ....................................................................... 4

1.3. Giới thiệu về .Net Framework................................................................ 5

CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH WINDOWS FORMS............................................... 7

2.1. Tạo một ứng dụng Windows form ......................................................... 7

2.2. Lớp Control ........................................................................................... 8

2.3. Form ...................................................................................................... 8

2.3.1. Chức năng........................................................................................ 8

2.3.2. Một số thuộc tính thường dùng ........................................................ 8

2.3.3. Một số sự kiện thường dùng........................................................... 10

2.4. Một số control...................................................................................... 16

2.4.1. Textbox.......................................................................................... 16

2.4.2. RichTextBox.................................................................................. 25

2.4.3. DataGridView................................................................................ 32

2.4.4. ListView ........................................................................................ 56

2.5. User Control ........................................................................................ 78

2.6. Thao tác với file XML ......................................................................... 78

2.7. Thao tác với Registry........................................................................... 83

CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU.................................................. 86

3.1. Giới thiệu ADO.NET........................................................................... 86

3.2. Các mô hình thao tác với CSDL........................................................... 87

Page 2: Winform+ADONET

Project 2

- 2 -

3.3. Kết nối đến nguồn dữ liệu bằng đối tượng Connection ........................ 88

3.4. Thực thi câu lệnh SQL bằng đối tượng Command ............................... 93

3.5. Truy vấn và nhận về dữ liệu với DataReader ..................................... 101

3.6. Cập nhật và truy vấn dữ liệu với đối tượng DataAdapter ................... 104

3.7. Mô hình DataSet ................................................................................ 107

3.8. Đối tượng Parameter .......................................................................... 109

3.9. Ràng buộc dữ liệu với các điều khiển................................................. 113

3.10. Sử dụng DataView trong sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu..................... 113

3.11. LINQ .............................................................................................. 113

CHƯƠNG 4: CRYSTAL REPORT ............................................................... 114

4.1. Thiết kế báo cáo với Crystal Report ................................................... 114

4.2. Nạp và hiển thị Report trong chương trình ......................................... 122

4.3. Thiết kế Report động ......................................................................... 123

Page 3: Winform+ADONET

Project 2

- 3 -

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC CỦA .NET

1.1. Môi trường thực thi ngôn ngữ chung – CLR

Như đã đề cập thì CLR thực hiện quản lý bộ nhớ, quản lý thực thi tiểu

trình, thực thi mã nguồn, xác nhận mã nguồn an toàn, biên bịch và các dịch vụ

hệ thống khác. Những đặc tính trên là nền tảng cơ bản cho những mã nguồn

được quản lý chạy trên CLR.

Do chú trọng đến bảo mật, những thành phần được quản lý được

cấp những mức độ quyền hạn khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố nguyên

thủy của chúng như: liên quan đến Internet, hệ thống mạng trong nhà máy, hay

một máy tính cục bộ. Điều này có nghĩa rằng, một thành phần được quản lý có

thể có hay không có quyền thực hiện một thao tác truy cập tập tin, thao tác truy

cập registry, hay các chức năng nhạy cảm khác.

CLR thúc đẩy việc mã nguồn thực hiện việc truy cập được bảo mật. Ví

dụ, người sử dụng giới hạn rằng việc thực thi nhúng vào trong một trang web có

thể chạy được hoạt hình trên màn hình hay hát một bản nhạc, nhưng không thể

truy cập được dữ liệu riêng tư, tập tin hệ thống, hay truy cập mạng. Do đó, đặc

tính bảo mật của CLR cho phép những phần mềm đóng gói trên Inernet có nhiều

đặc tính mà không ảnh hưởng đến việc bảo mật hệ thống.

CLR còn thúc đẩy cho mã nguồn được thực thi mạnh mẽ hơn bằng việc

thực thi mã nguồn chính xác và sự xác nhận mã nguồn. Nền tảng của việc

thực hiện này là Common Type System (CTS). CTS đảm bảo rằng những

mã nguồn được quản lý thì được tự mô tả (self- describing). Sự khác nhau

giữa Microsoft và các trình biên dịch ngôn ngữ của hãng thứ ba là việc tạo ra

các mã nguồn được quản lý có thể thích hợp với CTS. Điều này thì mã nguồn

được quản lý có thể sử dụng những kiểu được quản lý khác và những thể hiện,

trong khi thúc đẩy nghiêm ngặt việc sử dụng kiểu dữ liệu chính xác và an toàn.

Thêm vào đó, môi trường được quản lý của runtime sẽ thực hiện việc tự

động xử lý layout của đối tượng và quản lý những tham chiếu đến đối tượng,

giải phóng chúng khi chúng không còn được sử dụng nữa. Việc quản lý bộ nhớ

Page 4: Winform+ADONET

Project 2

- 4 -

tự động này còn giải quyết hai lỗi chung của ứng dụng: thiếu bộ nhớ và tham

chiếu bộ nhớ không hợp lệ.

Trong khi runtime được thiết kế cho những phần mềm của tương lai, nó

cũng hỗ trợ cho phân mềm ngày nay và trước đây. Khả năng hoạt động qua lại

giữa mã nguồn được quản lý và mã nguồn không được quản lý cho phép người

phát triển tiếp tục sử dụng những thành phần cần thiết của COM và DLL.

Rutime được thiết kế để cải tiến hiệu suất thực hiện. Mặc dù CLR cung

cấp nhiều các tiêu chuẩn dịch vụ runtime, nhưng mã nguồn được quản lý không

bao giờ được dịch. Có một đặc tính gọi là Just-in-Time (JIT) biên dịch tất cả

những mã nguồn được quản lý vào trong ngôn ngữ máy của hệ thống vào lúc

mà nó được thực thi. Khi đó, trình quản lý bộ nhớ xóa bỏ những phân

mảnh bộ nhớ nếu có thể được và gia tăng tham chiếu bộ nhớ cục bộ, và kết quả

gia tăng hiệu quả thực thi.

1.2. Ngôn ngữ trung gian - IL

Như chúng ta đã biết, Intermediate Language hoạt động như là bản chất

của .NET Framework. Là lập trình viên C#, chúng ta nên biết rằng mã C# sẽ

luôn được dịch sang Intermediate Language trước khi nó được thực thi (thật vậy,

trình biên dịch C# chỉ dịch sang mã có quản). Chúng ta hãy cùng khám phá các

tính năng chính của IL, bất kì ngôn ngữ nào hướng .NET cũng sẽ hỗ trợ các đặc

tính chính của IL.

Sau đây là những đặc tính chính của Intermediate Language:

Hướng đối tượng và dùng interfaces

Sự tách biệt giữa kiểu giá trị và kiểu tham chiếu

Định kiểu mạnh

Quản lỗi thông qua các ngoại lệ

Sự dụng các thuộc tính

Page 5: Winform+ADONET

Project 2

- 5 -

1.3. Giới thiệu về .Net Framework

.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng

dụng trong môi trường phân tán của Internet. .NET Framework được thiết kế

đầy đủ để đáp ứng theo quan điểm sau:

Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững

chắc, trong đó mã nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một

cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân tán trên Internet, hoặc

thực thi từ xa.

Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà tối thiểu được

việc đóng gói phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.

Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà đảm bảo việc

thực thi an toàn mã nguồn, bao gồm cả việc mã nguồn được tạo bởi

hãng thứ ba hay bất cứ hãng nào mà tuân thủ theo kiến trúc .NET.

Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà loại bỏ được

những lỗi thực hiện các script hay môi trường thông dịch.

Để làm cho những người phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể

nắm vững nhiều kiểu ứng dụng khác nhau. Như là từ những ứng dụng

trên nền Windows đến những ứng dụng dựa trên web.

Page 6: Winform+ADONET

Project 2

- 6 -

Để xây dựng tất cả các thông tin dựa triên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm

bảo rằng mã nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.

Page 7: Winform+ADONET

Project 2

- 7 -

CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH WINDOWS FORMS

2.1. Tạo một ứng dụng Windows form

Bước 1: Khởi động VS2008 và chọn Fille New Project …

Bước 2: Chọn Ứng dụng dạng Windows Forms Application, chọn nơi lữutrữ Project (xem hình) nhấn OK.

Page 8: Winform+ADONET

Project 2

- 8 -

2.2. Lớp Control

2.3. Form

2.3.1. Chức năngForm (hay còn gọi điều khiển Form) dùng để chứa các điều khiển khác

(Buttons, Label…)

2.3.2. Một số thuộc tính thường dùng

Tên Ỹ nghĩa

Name Tên của Form. Trong một Project tên của các Form

phải khác nhau.

AcceptButton Giá trị mà thuộc tính này nhận là tên của một Button

trên Form (Nếu Form có chứa button). Khi đó nếu bạn

nhấn phím Enter thì sự kiện Click của Button mà bạn

chọn được thực thi mà không cần nhấn chuột vào

Button đó.

Autosize Nhận một trong hai giá trị True hay False

- True: Không cho phép thay đổi kích thước Form mà

che đi các điều khiển khác chứa trên Form

- False: Ngược lại

AutoSizeMode Cho phép thay đổi kích thước của Form hay không?

(Khi di chuyển chuột vào các mép của Form mà hiện

nên biểu tượng ↔ là cho phép). Và nhận một trong hai

giá trị- GrowOnly: Cho phép- và GrowAndShrink: Không cho phép

BackColor Chọn màu nền cho Form

BackGroundImage Chọn ảnh làm nền cho Form

Page 9: Winform+ADONET

Project 2

- 9 -

CancelButton Giá trị mà thuộc tính này nhận là tên của một Button

trên Form (Nếu Form có chứa button). Khi đó nếu bạn

nhấn phím ESC thì sự kiện Click của Button mà bạn

chọn được thực thi mà không cần nhấn chuột vào

Button đó (tương tự như thuộc tính AcceptButton ).

ControlBox Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép các các nút: MaximizeBox,

MinimizeBox, Close trên Titlebar xuất hiện- False: Không Cho phép các các nút: MaximizeBox,

MinimizeBox, Close trên Titlebar xuất hiện (Khi đó

các thuộc tính MaximizeBox, MinimizeBox của

Form cũng mất đi)

Font Chọn kiểu Font chữ cho Form (Khi đó tất cả các điều

khiển được thêm vào Form sẽ có thuộc tính Font giống

như thuộc tính Font của Form)

ForeColor Tương tự như thuộc tính Font nhưng áp dụng đối với

màu chữ

FormBorderStyle Chọn Style cho Form (Có 7 lựa chọn khác nhau).

HelpButton Nhận một trong hai giá trị True hay False.- True: Cho phép xuất hiện Buton có dấu ? trên

Titlebar (Với điều kiện: hai thuộc tính

MaximizeBox, MaximizeBox phải đặt giá trị là

False)- False: Ngược lại

→ Thuộc tính này sẽ hay đi kèm với điều khiển

HelpProvider về sau

Icon Chọn một Icon (có đuôi mở rộng là .ico) trên máy tính

của bạn thay cho Icon mặc định của Form mà VS tạo ra

Page 10: Winform+ADONET

Project 2

- 10 -

KeyPreview Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép các sự kiện về bàn phím của Form

(KeyUp, KeyDown, KeyPress… của Form) có hiệu

lực.- False: Ngược lại

MaximizeBox Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép nút MaximizeBox trên Titlebar có

hiệu lực- False: Ngược lại

MaximizeBox Tương tự như thuộc tính MaximizeBox

Opacity Độ trong suốt của Form

ShowIcon Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép xuất hiện Icon của Form- False: Không cho phép xuất hiện Icon của Form

ShowInTaskbar Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép hiện Form dưới khay Taskbar- False: Ngược lại

StartPosition Vị trí hiển thị của Form so với màn hình hệ thống hay

Form cha (5 lựa chọn khác nhau)

Text Giá trị Text của Form

WindowState Trạng thái hiển thị của Form khi chạy (Khi bạn nhấn

vào nút Run của VS) (Có 3 lựa chọn khác nhau: Ẩn

dưới khay Taskbar, mở rộng hết màn hình…).

2.3.3. Một số sự kiện thường dùng

Tên Ỹ nghĩa

Page 11: Winform+ADONET

Project 2

- 11 -

AutoSizeChanged Xảy ra khi thuộc tính Autosize của Form chuyển từ

True → False hay ngược lại là False → True.

BackColorChanged Xảy ra khi thuộc tính BackColor của Form thay đổi

Click Xảy ra khi người dùng Click chuột vào vùng làm việc

thuộc Form

ControlAdded Xảy ra khi một điều khiển được Add vào Form

ControlRemoved Xảy ra khi một điều khiển bị xóa khỏi Form

CursorChanged Xảy ra khi thuộc tính Cursor của Form thay đổi

DoubleClick Xảy ra khi người dùng DoubleClick vào vùng làm việc

của Form

FontChanged Xảy ra khi thuộc tính Font của Form có sự thay đổi

ForeColorChanged Xảy ra khi thuộc tính ForeColor của Form có sự thay

đổi

FormClosed Xảy ra khi Form đã đóng (Nhấn vào nút X màu đỏ trên

Titlebar)

FormClosing Xảy ra khi Form đang đóng (2 sự kiện FormClosed và

FormClosing thường dùng trong lập trình CSDL: khi

xảy ra sự kiện này thì đóng kết nối CSDL)

KeyDown Xảy ra khi người dùng nhấn một phím hay một tố hợp

phím (tùy thuộc vào xử lý của chúng ta)

KeyPress Xảy ra khi người dùng nhấn một phím

KeyUp Xảy ra khi người dùng nhả một phím.

MouseClick Xảy ra khi người dùng nhấn chuột (một trong 3 lựa

chọn: Trái, giữa, phải)

Page 12: Winform+ADONET

Project 2

- 12 -

MouseDoubleClick Xảy ra khi người dùng DoubleClick chuột vào một

vùng làm việc của Form(một trong 3 lựa chọn: Trái,

giữa, phải)

MouseDown Xảy ra khi người dùng nhấn chuột

MouseHover Xảy ra khi người dùng di chuyển vào các vùng làm việc

Form

MouseLeave Xảy ra khi di chuyển chuột ra khỏi vùng làm việc của

Form

MouseMove Xảy ra khi di chuyển chuột trên một vùng làm việc

thuộc Form (nếu Form có chứa một điều khiển nào đó,

khi di chuyển chuột trên điều khiển này thì không xảy

ra sự kiện MouseMove của Form).

MouseUp Xảy ra khi người dùng nhả nhấn chuột (có thể là chuột

trái, chuột phải, chuột giữa - chuột cuộn)

Move Xảy ra khi di chuyển Form (có sự thay đổi vị trí của

Form)

StyleChanged Xảy ra khi thuộc tính FormBorderStyle của Form thay

đổi

TextChanged Xảy ra khi thuộc tính Text của Form thay đổi.

2.3.4. Minh họa

Page 13: Winform+ADONET

Project 2

- 13 -

2.3.4.1. Sự kiện FormClosed//Sự kiện FormClosed - Sự kiện này được gọi khi Form đã đóng

private void frmForm_FormClosed(object sender, FormClosedEventArgs e)

{

MessageBox.Show("Sự kiện FormClosed được gọi", "FormClosed",MessageBoxButtons.OK,MessageBoxIcon.Information);

}

2.3.4.2. Sự kiện FormClosing//Sự kiện FormClosing xảy ra khi Form đang đóng

private void frmForm_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e)

{

if (MessageBox.Show("Bạn có muốn đóng Form lại hay không?", "FormClosing",

MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Information) == DialogResult.Yes)

e.Cancel = false;// Đóng Form lại

else

e.Cancel = true;//Không đóng Form nữa

}

Page 14: Winform+ADONET

Project 2

- 14 -

2.3.4.3. Sự kiện KeyPress

//Sự kiện KeyPress

private void frmForm_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)

{

//Nếu không chỉ rõ phím nào được nhấn thì khi nhấn bất cứ phím nào sự kiện KeyPress của Form đều xảy ra

//Chỉ rõ phím nào được nhấn thì phát sinh sự kiện KeyPress làm như sau

if (e.KeyChar = 'a')

MessageBox.Show("Sự kiện KeyPress xảy ra khi bạn nhấn phím a");

}

//Sự kiện KeyUp tương tự như sự kiện KeyPress

//Sự kiện KeyDown xảy ra khi nhấn một phím hay tổ hợp phím

2.3.4.4. Sự kiện KeyDownprivate void frmForm_KeyDown(object sender, KeyEventArgs e)

{

//khi nhấn một phím bất kì trên bàn phím thì sự kiện KeyPress được gọi

//Đồng thời sự kiện KeyDown cũng được gọi → KeyPress là trường hợp riêng của KeyDown

//Áp dụng: Nhấn một tổ hợp phím thì sự kiện KeyDown mới được gọi

//Như Windows Media: Nhấn Ctrl+F để di chuyển bài tiếp theo

Page 15: Winform+ADONET

Project 2

- 15 -

if (e.KeyCode == Keys.F && e.Modifiers == Keys.Control)

MessageBox.Show("Sự kiện KeyDown được gọi khi bạn nhấn Ctrl + F");

}

2.3.4.5. Sự kiện MouseClick//Sự kiện MouseClick

private void frmForm_MouseClick(object sender, MouseEventArgs e)

{

//Nếu bạn không muốn biết người dùng nhấn chuột TRÁI hay PHẢI hay GIỮA thì khi nhấn bất kì

//Chuột nào cũng xảy ra sự kiện MouseClick của Form

//Còn nếu bạn muốn bắt được sự kiện người dùng nhấn chuột TRÁI, PHẢI, hay GIỮA làm thế này

if (e.Button == MouseButtons.Left)

MessageBox.Show("Sự kiện MouseClick xảy ra khi bạn Click chuột TRÁI");

else if (e.Button==MouseButtons.Middle)

MessageBox.Show("Sự kiện MouseClick xảy ra khi bạn Click chuột GIỮA");

else if (e.Button==MouseButtons.Right)

MessageBox.Show("Sự kiện MouseClick xảy ra khi bạn Click chuột PHẢI");

}

//Các sự kiện MouseDoubleClick, MouseDown, MouseUp... Xử lý tương tự

Page 16: Winform+ADONET

Project 2

- 16 -

2.4. Một số control

2.4.1. Textbox

2.4.1.1. Chức năngĐiều khiển Textbox cho phép bạn nhập và hiển thị dữ liệu.

2.4.1.2. Một số thuộc tính thường dùngTên Ý nghĩa

AcceptsTab Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Khi nhấn phím Tab thì con trỏ (Focus)

chỉ di chuyển bên trong Textbox (Với điều

kiện thuộc tính Multiline=True).- False: Khi nhấn Tab thì Focus di chuyển qua

lại giữa các điều khiển trên Form

→ Thuộc tính này hay đặt bằng True trong các

ứng dụng soạn thảo văn bản

Anchor Vị trí neo đậu của Textbox trên Form

AutoCompleteCustomSource Ba thuộc tính này ý nghĩa tương tự như của

thuộc tính của điều khiển ComboboxAutoCompleteMode

AutoComplete Source

BackColor Đặt mầu nền cho Textbox

BorderStyle Chọn kiểu đường viền cho Textbox

ContextMenuStrip Chọn Menu ngữ cảnh khi nhấn chuột phải vào

Textbox

Dock Vị trí bám dính và điền đầy của Textbox với

Form

Font Chọn kiểu Font chữ cho Textbox

Page 17: Winform+ADONET

Project 2

- 17 -

HideSelection Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Không cho phép các thuộc tính:

SelectionStart…có hiệu lực.- False: Ngược lại

MaxLenght Số lượng kí tự lớn nhất cho phép nhập vào

Textbox

Multiline Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép nhập và hiển thị giá trị của

Textbox trên nhiều dòng (người dùng có thể

nhìn thấy toàn bộ giá trị Text của nó)- False: Cho phép nhập/hiển thị giá trị của

Textbox trên một dòng

PasswordChar Hiển thị giá trị của Textbox dưới dạng các kí tự

mà bạn thay thế (kí tự do người dùng nhập vào:

*, #...)

ReadOnly

ScrollBars Cho phép hiển thị thanh trượt hay không? (Với

điều kiện thuộc tính Multiline=True mới nhìn

thấy thanh cuộn)

TabIndex

Visible Cho phép Textbox hiển thị hay không?

CanUndo Trả lại hai giá trị True/False.- True: có thể Undo lại được (như Word)- False: Ngược lại

Các thuộc tính SelectionText o SelectedText

o SelectionStart

o SelectionLength

Page 18: Winform+ADONET

Project 2

- 18 -

o ……………….

Chú ý: Các điều khiển có rất nhiều thuộc tính giống nhau: Anchor, Dock, Font,

ForeColor, Enabled, Visible, TabIndex……Về ý nghĩa các thuộc tính này là

giống nhau với tất cả các điều khiển

2.4.1.3. Một số phương thức thường dùng

Tên Ý nghĩa

AppendText Nối một chuỗi (string) vào giá trị Text hiện có của

Textbox

Copy

Xử lý phần nội dung bôi đen (như Word)Cut

Paste

Focus Chuyển Focus (con trỏ) vào TextBox

Clear Xóa toàn bộ Textbox

Select Lấy ra một chuỗi trong Textbox (xem Code)

SelectAll Lấy tất cả giá trị của Textbox

Undo Xử lý Undo như Word

2.4.1.4. Một số sự kiện thường dùng

Tên Ý nghĩa

KeyPress Xảy ra khi người dùng nhấn phím trên bàn phím (tất

nhiên Textbox phải đang Focus – Áp dụng sự kiện này

để xử lý không cho phép nhập chữ vào Textbox…)

MouseClick Xảy ra khi người dùng Click chuột trên điều khiển

Page 19: Winform+ADONET

Project 2

- 19 -

Textbox

TextChanged Xảy ra khi giá trị Text của Texbox (hay gọi giá trị

Textbox) thay đổi

2.4.1.5. Minh họa

Page 20: Winform+ADONET

Project 2

- 20 -

2.4.1.5.1. Minh họa thuộc tính Text của Textboxprivate void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Trước khi gán thuộc tính text

MessageBox.Show("Giá trị textbox trước khi gán: "+ textBox1.Text);

//Gán giá trị Text

textBox1.Text = "Chào các bạn";

//Sau khi gán

MessageBox.Show("Giá trị textbox sau khi gán: " + textBox1.Text);

}

2.4.1.5.2. Minh họa thuộc tính SelectedTextprivate void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Thuộc tính SelectedText lấy ra một chuỗi mà bạn bôi đen (Chọn)

//Bạn hãy bôi đen một vài từ trong Textbox sau đó Click vào Button này sẽ hiển thị

//Message thông báo từ bạn chọn

string str = textBox1.SelectedText;

MessageBox.Show("Từ bạn vừa chọn (bôi đen) là: "+str);

Page 21: Winform+ADONET

Project 2

- 21 -

}

2.4.1.5.3. Minh họa thuộc tính SelectionStart và SelectionLengthprivate void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Thuộc tính này dùng trong tìm kiếm rất nhiều

//Thuộc tính SelectionStart: Ví trí bắt đầu Select

//Thuộc tính SelectionLength: Chiều dài của vùng lựa chọn

//Chú ý: Đặt thuộc tính HideSelection=False

//Ví dụ: Tìm kiếm xem giá trị của Textbox có từ nào là chào hay không. Nếu có thì nó tự Bôi đen từ đó

string str = "chào";

int i;

i = textBox1.Text.LastIndexOf(str);

if (i >= 0)

{

textBox1.SelectionStart = i;

textBox1.SelectionLength = str.Length;

}

}

Page 22: Winform+ADONET

Project 2

- 22 -

2.4.1.5.4. Minh họa thuộc tính CanUndo và phương thức Undoprivate void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Nếu có thể Undo (có nghĩa: Bạn phải gõ văn bản vào Textbox rồi sửa, xóa...)

//Mới có thể Undo lại được

if (textBox1.CanUndo)

textBox1.Undo();

}

2.4.1.5.5. Minh họa phương thức Selectprivate void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Cú pháp chung: txtNoiDung.Select(Start, Length);

//Mục đích để lấy về một chuỗi từ từ vị trí nào và chiều dài của chuỗi dược chọn (tất nhiên: bôi đen vùng này).

//-> Phương thức này tương đương với sử dụng 2 thuộc tính SelectionStart và SelectionLength

//Ví dụ:

txtNoiDung.Select(10, 5);

//<-> 2 câu lệnh này

//textBox1.SelectionStart = 10;

Page 23: Winform+ADONET

Project 2

- 23 -

//textBox1.SelectionStart = 5;

}

2.4.1.5.6. Minh họa phương thức AppendTextprivate void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Giá trị Textbox trước khi gọi phương thức

MessageBox.Show("Trước: "+textBox1.Text);

//Gọi phương thức

textBox1.AppendText("Khoa CNTT - UTEHY");

//Giá trị Textbox trước khi gọi phương thức

MessageBox.Show("Sau: " + textBox1.Text);

}

2.4.1.5.7. Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 1private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)

{

if (e.KeyChar >= '0' && e.KeyChar <= '9')

e.Handled = false;//Handled: Được xử lý

Page 24: Winform+ADONET

Project 2

- 24 -

else

e.Handled = true;

}

2.4.1.5.8. Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 2private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)

{

if (!Char.IsDigit(e.KeyChar) && !Char.IsControl(e.KeyChar))

e.Handled = true;

//Char.IsDigit(e.KeyChar) -->

//kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là ký tự số hay không, hàm này trả về kiểu bool

//Char.IsContro(e.KeyChar) -->

//kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là các ký tự điều khiển

//(các phím mũi tên,Delete,Insert,backspace,space bar…) hay không, mục đích dùng hàm này là để cho phép người dùng xóa số trongtrường hợp nhập sai.

}→ Sử dụng Textbox viết chương trình soạn thảo văn bản đơn giản (tham khảo Notepad)

Page 25: Winform+ADONET

Project 2

- 25 -

2.4.2. RichTextBox

2.4.2.1. Chức năng

Điều khiển RitchTextBox dùng để lưu trữ và hiển thị văn bản theo nhiều

định dạng khác nhau (định dạng chuẩn là rtf)

2.4.2.2. Một số thuộc tính thường dùng

Điều khiển RitchTextBox có rất nhiều các thuộc tính giống Textbox nói

riêng và các điều khiển khác nói chung. Ý nghĩa của các thuộc tính này là giống

nhau với các điều khiển. Ở đây chúng ta xét một số thuộc tính khác của

RitchTextBox

Tên Ý nghĩa

SelectedText Lấy về chuỗi được lựa chọn (chuỗi mà chúng ta bôi

đen)

SelectionStart, SelectionLength Lấy về một chuỗi với vị trí bắt đầu và chiều dài, hai

thuộc tính này thường đi với nhau

SelectionFont Lấy thông tin về Font của một chuỗi được lựa chọn

(bôi đen)

SelectionColor Lấy thông tin về Color của chuỗi được bôi đen

được lựa chọn

CanUndo Trả lại hai giá trị True/False.- True: có thể Undo lại được (như Word)- False: Ngược lại

CanRedo Tương tự như thuộc tính CanUndo

Page 26: Winform+ADONET

Project 2

- 26 -

2.4.2.3. Một số phương thức thường dùng

Tên Ý nghĩa

AppendText Nối một chuỗi vào RitchTextBox

Copy Xử lý phần nội dung bôi đen (như Word)

Cut

Paste

Find Tìm kiếm một xâu trong RitchTextBox

Focus Chuyển Focus vào RitchTextBox

LoadFile Đọc nội dung một file vào RitchTextBox

SaveFile Ghi nội dung của RitchTextBox ra file

Select Lấy ra một chuỗi trong RitchTextBox (tương tự

TextBox)

SelectAll Lấy tất cả nội dung của RitchTextBox

Redo Xử lý Undo, Redo như Word

Undo

2.4.2.4. Minh họa

Giả sử có một Textbox có tên là richTextBox1. Chúng ta sẽ minh họa

RitchTextbox qua sự kiện click của một Button có tên là btrichTextBox.

Page 27: Winform+ADONET

Project 2

- 27 -

Việc sử dụng các thuộc tính SelectedText, SelectionStart, SelectionLength, CanUndo, CanRedo tương tự như TextBox (Xem lại Code

phần điều khiển TextBox)

2.4.2.4.1. Minh họa thuộc tính SelectionFontprivate void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Sử dụng thuộc tính Font có thể lấy thông tin về Font của vùng Bôi đen (không phải tất cả)

//Hoặc: Thay đổi Font của vùng bôi đen

//Trước hết lấy thông tin về Font

//InfoFont bao gồm tát cả các thông tin: Style, Tên Font...

string InfoFont = richTextBox1.SelectionFont.ToString();

MessageBox.Show(InfoFont);

//Chỉ lấy tên Font của vùng Bôi đen

string FontName = richTextBox1.SelectionFont.Name.ToString();

MessageBox.Show("Vùng bôi đen có Font là: " + FontName);

//Chỉ lấy Size của vùng Bôi đen

string FontSize = richTextBox1.SelectionFont.Size.ToString();

MessageBox.Show("Vùng bôi đen có Size là: " + FontSize);

//...................................................

}

Page 28: Winform+ADONET

Project 2

- 28 -

2.4.2.4.2. Chọn Font cho vùng bôi đen thông qua thuộc tính SelectionFont (Chỉ vùng bôi đen)private void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

FontDialog fo = new FontDialog();

//Hiển thị hộp thoại

if (fo.ShowDialog() == DialogResult.OK)

{

//Nếu muốn đổi Font một đoạn lựa chọn thì dùng câu lệnh này

richTextBox1.SelectionFont = fo.Font;

//Còn nếu muốn đổi Font cho toàn bộ RichTextBox thì dùng câu lệnh này

//richTextBox1.Font = fo.Font;

}

}

2.4.2.4.3. Minh họa thuộc tính SelectionColorprivate void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Thuộc tính này lấy về màu của vùng được lựa chọn

//Tương tự như thuộc tính SelectionFont

Page 29: Winform+ADONET

Project 2

- 29 -

string Color = richTextBox1.SelectionColor.Name.ToString();

MessageBox.Show(Color);

}

2.4.2.4.4. Đặt màu cho vùng bôi đen thông qua thuộc tính SelectionColorprivate void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

ColorDialog cl = new ColorDialog();

//Hiển thị hộp thoại

if (cl.ShowDialog() == DialogResult.OK)

{

//Nếu muốn đổi Font một đoạn lựa chọn thì dùng câu lệnh này

richTextBox1.SelectionColor = cl.Color;

}

}

2.4.2.4.5. Việc sử dụng các phương thức: AppendText, Select, SelectAll, Undo, Redo, Undo tương tự như Textbox

2.4.2.4.6. Minh họa sử dụng phương thưc LoadFileprivate void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

Page 30: Winform+ADONET

Project 2

- 30 -

//Load nội dung File C:\NET.rtf vào RitchTextBox

//Tất nhiên ổ C của bạn phải tồn tại file C:\NET.rtf

richTextBox1.LoadFile(@"C:\NET.rtf");

//-> Thường sử dụng cùng với điều khiển OpenFileDialog để mở một file trên máy

}

2.4.2.4.7. Minh họa sử dụng phương thưc SavaFileprivate void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Lưu nội dung RitchTextBox ra file

richTextBox1.SaveFile(@"C:\File.rtf")

//-> Thường sử dụng cùng với điều khiển SaveFileDialog lưu file vào một nơi bất kì trên máy

}

2.4.2.4.8. Minh họa Phương thức Findprivate void btRichTextBox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Tìm kiếm một chuỗi trong RichTextBox -> nếu có thì bôi đen kết quả tìm thấy

//Chú ý: Đặt thuộc tính HideSelection=False

//rtfNoiDung.Find("Chào", 0, 100, RichTextBoxFinds.Reverse);

Page 31: Winform+ADONET

Project 2

- 31 -

//-> Ứng dụng trong tìm kiếm văn bản

richTextBox1.Find("chào", 0, 100, RichTextBoxFinds.MatchCase);

}

→ Sử dụng RitchTextBox viết chương trình soạn thảo văn bản đơn giản(tham khảo WordPad)

Page 32: Winform+ADONET

Project 2

- 32 -

2.4.3. DataGridView

2.4.3.1. Chức năngĐiều khiển DataGridView dùng để hiển thị dữ liệu.

2.4.3.2. Một số khái niệm liên quan đến DataGridView

Hình 1: Ví dụ về DataGirdView

Hình 2: Khái niệm Columns trong DataGridView

Page 33: Winform+ADONET

Project 2

- 33 -

Hình 3: Khái niệm về Rows trong DataGridView

Hình 4: Khái niệm về Cells trong DataGridView

→ DataGridView ≡ Mảng 2 chiều

→ Có 2 cách để truy xuất đến một ô (để lấy giá trị) trong DataGridView (các

bạn chú ý hai câu lệnh này)

Cách 1: Tên_DataGridView[Chỉ_số_cột, Chỉ_số_hàng].Value

Page 34: Winform+ADONET

Project 2

- 34 -

Cách 2: Tên_DataGridView.Rows[Chỉ_số_hàng].Cells[Chỉ_số_Cột].Value

Ví dụ:

Có một DataGridView như sau:

Chúng ta muốn lấy giá trị của một ô bôi đen chúng ta có thể sử dụng câu

lệnh sau (tên của DataGridView là: dgSinhVienTK4):

string str = dgSinhVienTK4[0, 2].Value.ToString();

Hoặc

string str = dgSinhVienTK4.Rows[2].Cells[0].Value.ToString();

2.4.3.3. Một số thuộc tính thường dùng

Tên Ý nghĩa

AutoSizeColumnsMode Các kiểu lựa chọn với Cột (Đặt các chế độ khác

nhau)

AutoSizeRowsMode Các kiểu lựa chọn với Hàng (Đặt các chế độ khác

nhau)

BackGroundColor Chọn mầu nền cho DataGridView

BorderStyle Đặt kiểu đường viền ngoài bao quanh cho

DataGridView

Page 35: Winform+ADONET

Project 2

- 35 -

CellBorderStyle Đặt đường viền cho các ô

ColumnHeadersBorderStyle

ColumnHeadersHeight

ColumnHeadersVisible Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép hiển thị tiêu đề các cột- False: Không cho phép hiển thị tiêu để các cột

Columns Làm việc với cột (Đặt tiêu đề cho Headers, lựa

chọn kiểu cột (Checkbox, Button, Image…). →

Trong DataGridView một cột có thể là: Cột các

Button, Cột các Checkbox…

DataMember Chọn cơ sở dữ liệu để hiển thị nên DataGridView

DataSource Chọn nguồn dữ liệu cho DataGridView (hai thuộc

tính DataSource và DataMember hay đi với nhau)

GridColor Chọn màu cho lưới (các hàng, các cột được ngăn

cách nhau bởi lưới)

MultiSelect Cho phép/Không cho phép chọn nhiều dòng?

ReadOnly Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép thay đổi giá trị các các phần tử

(các ô hay các Cell).- False: không cho phép thay đổi giá trị các phần

tử.

RowHeadersBorderStyle Chọn kiểu viền cho các Hàng (Rows).

RowHeaderVisible Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép hiển thị Headers của hàng(Cột

đầu tiên ở mép ngoài bên trái)- False: Ngược lại

Page 36: Winform+ADONET

Project 2

- 36 -

2.4.3.4. Một số sự kiện thường dùng

Tên Ý nghĩa

CellClick Xảy ra khi người dùng nhấn chọn một ô bất kì nào đó

trên DataGridView (tất nhiên DataGridView phải có dữ

liệu)

Chú ý: Trong DataGridView thì khái niệm Ô ≡ Cell

………………………………

2.4.3.5. Minh họa

Page 37: Winform+ADONET

Project 2

- 37 -

Giả sử chúng ta có một form có tên: frmDataGridView. Trên đó có chứa một số điều khiển sau:

Điều khiển DataGridView có tên dataGridView1(Chúng ta để tất cả các thuộc tính của dataGridView1vớigiá trị mặc định). Button btCreate: minh họa việc tạo DataGridView với số hàng và số cột xác định Button btRemove: Minh họa xóa một cột, một hàng trong DataGridView Button btGet: Minh họa việc lấy số hàng và số cột trong DataGridView Button btAddCombobox: Minh họa việc Add một cột là Combobox vào DataGridView Button btAddCheck: Minh họa việc Add một cột là Checkbox vào DataGridView

Giao diện của chương trình như sau:

Chúng ta sẽ minh họa sử dụng DataGridView qua sự kiện Click của các button trên.

Page 38: Winform+ADONET

Project 2

- 38 -

2.4.3.5.1. Tạo các cột trong DataGridView (bằng Code)

//Sự kiện Load của Form

private void frmDataGridView_Load(object sender, EventArgs e)

{

//Đặt thuộc tính cho DataGridView thông qua mã lệnh

dataGridView1.AutoSizeColumnsMode = DataGridViewAutoSizeColumnsMode.Fill;//Chú ý thuộc tính này

//Để thêm các cột vào DataGridView bạn có thể thêm thông qua thuộc tính COLUMNS trên hộp thoại Properties

//Hoặc bạn có thể thêm bằng Code

dataGridView1.Columns.Add("clName", "Họ và Tên");

dataGridView1.Columns.Add("clQueQuan", "Quê quán");

dataGridView1.Columns.Add("clLop", "Lớp");

dataGridView1.Columns.Add("clNgaySinh", "Ngay sinh");

//Thêm một hàng mới vào (hàng mới này chưa có dữ liệu gì)

dataGridView1.Rows.Add();

//Đưa dữ liệu vào hàng mới vừa tạo ra (Đặt giá trị cho một ô) -> Các bạn chú ý có hai cách như thế này

dataGridView1[0, 0].Value = "Nguyễn Văn Hải";

dataGridView1.Rows[0].Cells[1].Value = "Hưng Yên";

dataGridView1[2, 0].Value = "TK4N1";

dataGridView1.Rows[0].Cells[3].Value = "29-03-1987";

Page 39: Winform+ADONET

Project 2

- 39 -

} //Hết

→ sau khi chạy chương trình: form frmDataGridView sẽ có kết quả như sau:

2.4.3.5.2. Đặt số hàng và số cột cho DataGridView

//Sự kiện Load của Form

private void btCreate_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Đặt số hàng và số cột cho DataGridView (Ví dụ: thiết kế trong chơi cờ Caro)

//Ví dụ: Tạo một DataGridView với 50 hàng và 50 Cột

dataGridView1.ColumnCount = 50; //Chú ý thuộc tính này

Page 40: Winform+ADONET

Project 2

- 40 -

dataGridView1.RowCount = 50; //Chú ý thuộc tính này

//Thiết lập độ rộng cho các Ô

for (int i = 0; i < 50; i++)

{

dataGridView1.Columns[i].Width = 15;

dataGridView1.Rows[i].Height = 15;

}

} //Đã xong rồi. Giờ thì bạn chạy xem nào

2.4.3.5.3. Xóa một hàng (hay 1 cột, hay tất cả các hàng các cột) của DataGridView

private void brRemove_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Tập các hàng, các cột trong DataGridView là một Collection

//Nên nó có đầy đủ các thuộc tính và phương thức của một Collection

//Xóa hàng thứ 1 (có chỉ số là 0)

dataGridView1.Rows.RemoveAt(0); //Xóa tất cả các hàng: dataGridView1.Rows.Clear();

//Tất nhiên nếu chúng ta có 2 hàng thì chúng ta không thể thực hiện câu lệnh: dataGridView1.Rows.RemoveAt(2);

Page 41: Winform+ADONET

Project 2

- 41 -

//Xóa cột thứ 2 (có chỉ số là 1)

dataGridView1.Columns.RemoveAt(1); //Xóa tất cả các Cột: dataGridView1.Columns.Clear();

}

Rows ↔ Collection

Page 42: Winform+ADONET

Project 2

- 42 -

Columns ↔ Collection

2.4.3.5.4. Lấy về số hàng và số cột hiện có của DataGridView

private void btGet_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Lấy về số hàng và số cột

int i = dataGridView1.Rows.Count; //Lấy về số hàng

int j = dataGridView1.Columns.Count;//Lấy về số cột

//Thông báo

string HC = "Số hàng: " + i.ToString() +'\n' + "Số cột: " + j.ToString();

Page 43: Winform+ADONET

Project 2

- 43 -

MessageBox.Show(HC);

}

2.4.3.5.5. Add thêm một cột là Combobox vào DataGridView

private void frmDataGridView_Load(object sender, EventArgs e)

{

//Đặt thuộc tính cho DataGridView thông qua mã lệnh

dataGridView1.AutoSizeColumnsMode = DataGridViewAutoSizeColumnsMode.Fill;//Chú ý thuộc tính này

//Để thêm các cột vào DataGridView bạn có thể thêm thông qua thuộc tính COLUMNS trên hộp thoại Properties

//Hoặc bạn có thể thêm bằng Code

dataGridView1.Columns.Add("clName", "Họ và Tên");

dataGridView1.Columns.Add("clQueQuan", "Quê quán");

dataGridView1.Columns.Add("clLop", "Lớp");

dataGridView1.Columns.Add("clNgaySinh", "Ngay sinh");

//Thêm một hàng mới vào (hàng mới này chưa có dữ liệu gì)

dataGridView1.Rows.Add();

Page 44: Winform+ADONET

Project 2

- 44 -

//Đưa dữ liệu vào hàng mới vừa tạo ra (Đặt giá trị cho một ô) -> Các bạn chú ý có hai cách như thế này

dataGridView1[0, 0].Value = "Nguyễn Văn Hải";

dataGridView1.Rows[0].Cells[1].Value = "Hưng Yên";

dataGridView1[2, 0].Value = "TK4N1";

dataGridView1.Rows[0].Cells[3].Value = "29-03-1987";

}

//Phương thức đưa dữ liệu vào Combobox

private static void AddData(ref DataGridViewComboBoxColumn comboboxColumn)

{

{

comboboxColumn.Items.AddRange(

new string[] { "SV1", "SV2", "SV3"});

}

}

// Add thêm một cột là Combobox vào DataGridView!!!

private void btAddCombobox_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Khai báo mảng làm DataSource cho Combobox

string[] Mang = { "SV1", "SV2", "SV3" };

Page 45: Winform+ADONET

Project 2

- 45 -

//Khai báo một cột thuộc kiểu Combobox

DataGridViewComboBoxColumn comboboxColumn = new DataGridViewComboBoxColumn();

//Đặt thông số và đưa dữ liệu vào Combobox

comboboxColumn.HeaderText = "Cột Combobox";

AddData(ref comboboxColumn);// Câu lệnh này<->comboboxColumn.DataSource = Mang;

//Câu lệnh Insert này đưa cột vào vị trí đầu của DataGridView

dataGridView1.Columns.Insert(0, comboboxColumn);

// Add một cột vào vị trí cuối cùng của DataGridView (Chưa có dữ liệu).

comboboxColumn = new DataGridViewComboBoxColumn();

comboboxColumn.HeaderText = "Cột Combobox ";

dataGridView1.Columns.Add(comboboxColumn);

//Sử dụng phương thức Add mà chưa có thông số comboboxColumn.DisplayIndex = 3;

//Thì mặc định đưa vào cuối DataGridView còn nếu có

//comboboxColumn.DisplayIndex = 3; thì đưa vào cột 3

Page 46: Winform+ADONET

Project 2

- 46 -

}

→ Sau khi chạy có kết quả như sau:

2.4.3.5.6. Add thêm một cột là Checkbox vào DataGridView

//Sự kiện Load của Form

private void frmDataGridView_Load(object sender, EventArgs e)

{

//Đặt thuộc tính cho DataGridView thông qua mã lệnh

dataGridView1.AutoSizeColumnsMode = DataGridViewAutoSizeColumnsMode.Fill;//Chú ý thuộc tính này

Page 47: Winform+ADONET

Project 2

- 47 -

//Để thêm các cột vào DataGridView bạn có thể thêm thông qua thuộc tính COLUMNS trên hộp thoại Properties

//Hoặc bạn có thể thêm bằng Code

dataGridView1.Columns.Add("clName", "Họ và Tên");

dataGridView1.Columns.Add("clQueQuan", "Quê quán");

dataGridView1.Columns.Add("clLop", "Lớp");

dataGridView1.Columns.Add("clNgaySinh", "Ngay sinh");

//Thêm một hàng mới vào (hàng mới này chưa có dữ liệu gì)

dataGridView1.Rows.Add();

//Đưa dữ liệu vào hàng mới vừa tạo ra (Đặt giá trị cho một ô) -> Các bạn chú ý có hai cách như thế này

dataGridView1[0, 0].Value = "Nguyễn Văn Hải";

dataGridView1.Rows[0].Cells[1].Value = "Hưng Yên";

dataGridView1[2, 0].Value = "TK4N1";

dataGridView1.Rows[0].Cells[3].Value = "29-03-1987";

}

//Add

private void btAddCheckbox_Click(object sender, EventArgs e)

{

Page 48: Winform+ADONET

Project 2

- 48 -

DataGridViewCheckBoxColumn ch = new DataGridViewCheckBoxColumn();

{

ch.HeaderText = "Check";

//Chọn vị trí hiển thị của cột: Cột thứ 0, 1 hay 2...

ch.DisplayIndex = 3;

//Có cho phép Chọn nhiều hay không? (Chỉ Check được vào một Checkbox)

ch.FalseValue = true;

//Nếu cho phép chọn nhiều thì dùng lệnh này: ch.TrueValue = true;

}

//Chèn vào DataGridView

dataGridView1.Columns.Add(ch); // <-> dgSinhVienTK5.Columns.Insert(3,ch);

}

→ Sau khi chạy có kết quả như sau:

Page 49: Winform+ADONET

Project 2

- 49 -

2.4.3.5.7. Lấy giá trị của một ô bất kì bạn chọn trên DataGridView

Giả sử chúng ta có một DataGridView có các giá trị như sau:

Page 50: Winform+ADONET

Project 2

- 50 -

Yêu cầu: Chúng ta muốn lấy ra giá trị của một ô (Cells) bất kì mà bạn chọn

Giải quyết: Sử dụng sự kiện CellClick của điều khiển DataGridView như sau:

//CÁC BẠN HỌC CÔNG NGHỆ NET HÃY NHỚ ĐOẠN MÃ NÀY

private void dataGridView1_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)

{

//Lấy về vị trí của Hàng và cột đang được chọn

//Hai câu lệnh này QUAN TRỌNG các bạn chú ý

int Hang = e.RowIndex; //<-> int HangHienTai = dataGridView1.CurrentRow.Index;

int Cot = e.ColumnIndex;

//Lấy ra vị trí (Hàng và cột) mà bạn chọn

string ViTriBanChon = '\n' + "Hàng: " + Hang.ToString() + '\n' + "Cột: " + Cot.ToString();

MessageBox.Show("Vị trí đang chọn: " + ViTriBanChon);

//Lấy ra giá trị của ô (Cells) mà bạn chọn

string GiaTri = dataGridView1[Cot, Hang].Value.ToString();

//Hoặc: string GiaTri = dataGridView1.Rows[Hang].Cells[Cot].Value.ToString();

MessageBox.Show("Ô bạn chọn có giá trị: "+GiaTri);

//Giờ các bạn chạy thử xem nào? ^.^

Page 51: Winform+ADONET

Project 2

- 51 -

}

2.4.3.5.8. Bắt sự kiện SelectedIndexChanged của cột là combobox

//Khai báo kiểu cột

DataGridViewComboBoxColumn cbcl;

private void frmDataGridView_Load(object sender, EventArgs e)

{

//Đặt một số thuộc tính thông qua Code (sau khi Add các cột vào)

dataGridView1.AutoSizeColumnsMode = DataGridViewAutoSizeColumnsMode.Fill;

///Đặt số cột

//dataGridView1.ColumnCount = 10;

//dataGridView1.RowCount = 10;

///Add thêm các cột vào

dataGridView1.Columns.Add("clMaSV", "Mã SV");

dataGridView1.Columns.Add("clTen", "Tên");

dataGridView1.Columns.Add("clLop", "Lớp");

dataGridView1.Columns.Add("clNgaySinh", "Ngày sinh");

Page 52: Winform+ADONET

Project 2

- 52 -

dataGridView1.Columns.Add("clQuequan", "Quê quán");

///Add thêm một cột vào DataGridView (Chưa có giá trị)

dataGridView1.Rows.Add();

dataGridView1[0, 0].Value = "M01";

dataGridView1[1, 0].Value = "Nguyễn Tuấn Anh";

dataGridView1[2, 0].Value = "Tk4N1";

dataGridView1[3, 0].Value = "13-02-1986";

dataGridView1[4, 0].Value = "Hưng Yên";

//Thêm một hàng mới - Cách 2

string[] str = new string[5] { "M02", "Nguyễn Thị Bích", "TK4N2", "14-02-1985", "Hưng Yên"};

dataGridView1.Rows.Add(str);

///Phươnng thức Add, remove...Một cột hay hàng

///Lấy giá trị của một ô bất kì: Sự kiên CellClick

///Lấy ra giá trị của một ô và hiển thị nên các textbox

///Lấy sự kiện của cột là Combobox

///-----------------------------------------------------------------------------------

Page 53: Winform+ADONET

Project 2

- 53 -

//Add thêm một cột là combobox vào

string[] Mang = new string[5] { "M01", "M02", "M03", "M04", "M05" };

//

cbcl= new DataGridViewComboBoxColumn();

cbcl.HeaderText = "Cột Combobox";

cbcl.Items.AddRange(Mang);

dataGridView1.Columns.Add(cbcl);//Add vào vị trí cuối cùng (Cột cuối cùng)

cbcl.DisplayIndex = 2;

//Add+DisplayIndex thì đưa vào vị trí chỉ định <->Insert (nhưng # Insert ở chỗ: chỉ số vẫn là cuối cùng)

//Còn hiển thị so ta chỉ định

//Add thêm một cột với vị trí chỉ định: Insert

cbcl = new DataGridViewComboBoxColumn();

cbcl.HeaderText = "Cột Combobox2";

cbcl.Items.AddRange(Mang);

dataGridView1.Columns.Insert(0, cbcl);

}

//------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

//Lây về sự kiện của Combobox (Cột trong DataGridView)

Page 54: Winform+ADONET

Project 2

- 54 -

ComboBox Combo;

int i = 1;

void SuKien(object sender, EventArgs e)

{

string str = Combo.Text;

if(i==1)

{

MessageBox.Show(str);

i = 0;

}

}

//Quan trọng

private void dataGridView1_EditingControlShowing(object sender, DataGridViewEditingControlShowingEventArgs e)

{

if (e.Control is ComboBox)

{

Combo = (ComboBox)e.Control;

Combo.SelectedIndexChanged += new EventHandler(SuKien);

Page 55: Winform+ADONET

Project 2

- 55 -

i = 1;

}

}

//Sự kiện CellClick lấy về giá trị của một Ô

private void dataGridView1_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)

{

int Cot = e.ColumnIndex;

int Hang = e.RowIndex;

if (dataGridView1[Cot, Hang].Value != null)

{

MessageBox.Show(dataGridView1[Cot, Hang].Value.ToString());

}

}

//End

Page 56: Winform+ADONET

Project 2

- 56 -

2.4.4. ListView

2.4.4.1. Chức năng

Điều khiển ListView dùng để trình bày các phần tử dạng danh sách với

nhiều hình dạng khác nhau.

2.4.4.2. Một số khái niệm liên quan đến ListView

Hình 1: Minh họa về ListView

Hình 2: Cột trong ListView

Page 57: Winform+ADONET

Project 2

- 57 -

Hình 3: Khái niệm ColumnHeader

Hình 4: Khái niệm ListViewItem

Page 58: Winform+ADONET

Project 2

- 58 -

Hình 5: Khái niệm SubItems

Hình 6: Minh họa về Group

Page 59: Winform+ADONET

Project 2

- 59 -

2.4.4.3. Một số thuộc tính thường dùng

Tên Ý nghĩa

CheckBoxes Nhận một trong hai giá trị True hay False (mặc định là

False)- True: Hiển thị một checkbox bên cạnh phần tử đầu

tiên của mỗi hàng (1 hàng = 1 ListviewItem) trong

Listview- False: Ngược lại

Columns Tập các cột trong ListView là một Collection. Thông qua

thuộc tính này có thể thêm các cột vào Listview (Có thể

thêm các cột vào Listview thông qua giao diện đồ họa

hay có thể viết Code. Chú ý: Phải đặt thuộc tính View là

Detail thì bạn mới có thể nhìn thấy các cột này)

ContextMenuStrip Gắn một menu ngữ cảnh với điều khiển ListView (khi

nhấn chuột phải vào Listview thì sẽ hiển thị menu này)

FullRowSelect Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép chọn (bôi đen) cả hàng (của phần tử

đang được chọn. Chú ý: Thuộc tính View = Detail)- False: Ngược lại

GridLines Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Hiển thị lưới bao quanh và ngăn cách các hàng

(Chỉ có hiệu lực nếu thuộc tính View = Detail)- False: Ngược lại

Group Khai báo nhóm để phân loại các phần tử sau khi trình bày

trên điều khiển Listview

HeaderStyle Đây là thuộc tính cho phép chọn Style cho Listview trong

chế độ View là Report

Page 60: Winform+ADONET

Project 2

- 60 -

Items Là một Collection. Cho phép tạo ra các giá trị cho các

hàng, cột trong Listview (tất nhiên có thể dùng giao diện

đồ họa hay viết Code)

LabelEdit Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép thay đổi (sửa) Text của các phần tử

(các Ô).- False: Ngược lại

LabelWap Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Chuỗi DHSPKTHY sẽ tự động xuống hàng khi

chiều dài không đủ để trình bày- False: Ngược lại

MultiSelect Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép chọn nhiều hàng (ListviewItem). Mặc

định là True- False: Không cho phép chọn nhiều hàng

LargeImageList Đối tượng ImageList chứa danh sách các Image theo chỉ

số (Index) từ 0 đến n-1. Được sử dụng nếu thuộc tính

View là LargeIcon

SmallImageList Đối tượng ImageList chứa danh sách các Image theo chỉ

số (index) từ 0 đến n-1. Được sử dụng nếu thuộc tính

View là SmallIcon

Scrollable Nhận một trong hai giá trị True hay False- True: Cho phép xuất hiện thanh trượt trong Listview

(Khi số ListViewItem nhiều và vượt qua chiều cao

của ListView)- False: Ngược lại

Sorting Sắp xếp giá trị các hàng (ListViewItem) trong ListView

(Chỉ có hiệu lực nếu thuộc tính View là Detail). Thuộc

Page 61: Winform+ADONET

Project 2

- 61 -

tính này nhận một trong các giá trị sau

None: Không Sắp xếp

Ascending: Sắp xếp tăng

Descending: Sắp xếp giảm

SelectedItems Trả về danh sách các phần tử được chọn (bôi đen)

CheckedItems Trả về danh sách các phần tử được check (tất nhiên thuộc

tính CheckBoxes = True)

View Các kiểu Hiển thị trên ListView. Thuộc tính View có thể

nhận một số giá trị sau:

LargeIcon

SmallIcon

List

Detail

Title

→ Mặc định là: LargeIcon

2.4.4.4. Một số phương thức thường dùng

Tên Ý nghĩa

Clear Xóa tất cả ListView

RemoveAt Xóa bỏ một cột có chỉ số (ở vị trí) nào đó

………………………………

Page 62: Winform+ADONET

Project 2

- 62 -

2.4.4.5. Một số sự kiện thường dùng

Tên Ý nghĩa

SelectedIndexChanged Xảy ra khi người sử dụng thay đổi phần tử được chọn

trong ListView

ItemActivate Xảy ra khi chọn phần tử trên ListView

ItemChecked Khi Check vào biểu tượng Checkbox của mỗi phần tử

trên điều khiển ListView

2.4.4.6. Minh họa

Page 63: Winform+ADONET

Project 2

- 63 -

Giả sử chúng ta có một form có tên: frmListView. Trên đó có chứa một số điều khiển sau:

Điều khiển ListView có tên listView1 (Chúng ta để tất cả các thuộc tính của listView1 với giá trị mặc định).

Button btCheck: minh họa việc duyệt các hàng được check trên ListView

Buttonbt RemoveAtColumns: Minh họa xóa một cột trong ListView

Buttonbt RemoveAtItems: Minh họa xóa một hàng trong ListView

Buttonbt ShowFile: Minh họa hiển thị tất cả các file trong một thư mục nên ListView

Button btGroup: Minh họa về Group trong ListView

Chúng ta sẽ minh họa sử dụng ListView qua sự kiện Click của các button trên.

2.4.4.6.1. Tạo các cột, hàng cho ListView bằng code

private void frmListView_Load(object sender, EventArgs e)

{

//Đặt một số thuộc tính cho điều khiển ListView1 bằng code

//Bạn chỉ có thể nhìn thấy các cột nếu đặt thuộc tính View=Detail

listView1.View = View.Details;

listView1.GridLines = true;

listView1.CheckBoxes = true;//Hiển thị checkbox: các bạn xem kết quả ở hinhg minh họa.

//Thêm 4 cột vào Listview

//Có thể thêm cột vào ListView theo cách này

listView1.Columns.Add("Họ và tên", 100, HorizontalAlignment.Center);

Page 64: Winform+ADONET

Project 2

- 64 -

listView1.Columns.Add("Quê quán", 100, HorizontalAlignment.Center);

listView1.Columns.Add("Lớp", 100, HorizontalAlignment.Center);

//Cách 2: Có thể thêm vào theo cách này: Sử dụng ColumnHeader

ColumnHeader ch = new ColumnHeader("chNgaySinh");

ch.Text = "Ngày sinh";

ch.TextAlign = HorizontalAlignment.Center;

ch.Width = 100;

listView1.Columns.Add(ch);

//Thêm hàng thứ nhất vào ListView

string[] Them = new string[] { "Nguyễn Văn Hải", "Hưng Yên", "TK4N1", "29-03-1987" };

ListViewItem lv = new ListViewItem(Them);

listView1.Items.Add(lv);

//Thêm hàng thứ 2

string[] Them2 = new string[] { "Nguyễn Văn Hạnh", "Hà Nội", "TK4N1", "24-04-1987" };

ListViewItem lv2 = new ListViewItem(Them2);

listView1.Items.Add(lv2);

//Thêm hàng thứ 3

string[] Them3 = new string[] { "Phạm Thị Hạnh", "Hải Dương", "TK4N1", "04-10-1988"};

Page 65: Winform+ADONET

Project 2

- 65 -

ListViewItem lv3 = new ListViewItem(Them3);

listView1.Items.Add(lv3);

//Thêm hàng thứ 4

string[] Them4 = new string[] { "Vũ Thị Hảo", "Bắc Ninh", "TK4N1", "25-12-1987" };

ListViewItem lv4 = new ListViewItem(Them4);

listView1.Items.Add(lv4);

}

→ Sau khi chạy có hình như sau:

Page 66: Winform+ADONET

Project 2

- 66 -

2.4.4.6.2. Duyệt xem những hàng nào được Check

private void btCheck_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Bạn phải tạo ra một Listview như mục 7.1 trước đã

MessageBox.Show("Tên các sinh viên được Check là","Check",MessageBoxButtons.OK);

//Duyệt các phần tử được Check thông qua thuộc tính CheckedItems

foreach (ListViewItem lvi in listView1.CheckedItems)

{

//Lấy về phần tử thứ mấy (ô thứ mấy) của ListViewItem (của 1 hàng): sử dụng SubItems

//DataGridView <-> ListView

MessageBox.Show(lvi.SubItems[0].Text);

}

//Giờ thì bạn chạy và check thử vài hàng để thấy rõ kết quả

}

2.4.4.6.3. Xóa một Cột tại vị trí nào đó

private void btRemoveAtColumns_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Chú ý: Tập các column trong Listview là một Collection nên có đầy đủ các phương thức của một Collection.

Page 67: Winform+ADONET

Project 2

- 67 -

//Ví dụ: Xóa một cột ở vị trí nào đó

listView1.Columns.RemoveAt(1);

//Giờ thì bạn chạy và nhấn vào Button này để thấy kết qủa để xem các kết quả

}

Hình 7.2: Columns ↔ Collection

2.4.4.6.4. Xóa một hàng tại một vị trí nào đó

Page 68: Winform+ADONET

Project 2

- 68 -

→ Hoàn toàn tương tự như xóa một cột

private void btRemoveAtItems_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Chú ý: Tập các Items trong Listview là một Collection nên có đầy đủ các phương thức của một Collection.

//Ví dụ: Xóa một cột ở vị trí nào đó (tất nhiên bạn phải tạo ra một listview với các giá trị như mục 7.1)

listView1.Items.RemoveAt(1);

//Giờ thì bạn chạy và nhấn vào Button này để xem các kết quả

}

Hình 7.4: Items ↔ Collection

2.4.4.6.5. Duyệt tất cả các file trong một thư mục và hiển thị nên ListView

Page 69: Winform+ADONET

Project 2

- 69 -

private void btShowFile_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Listview (listView1) này hiển thị tất cả các File trong C:\WINDOWS

//Bạn có thể dùng hộp thoại FolderBrowserDialog để duyệt file trong thư mục bất kì mà bạn chọn

//Phương thức Clear xóa toán bộ Listview

listView1.Clear();

//Chọn một số thuộc tính cho Listview thông qua mã lệnh

listView1.View = View.Details;

listView1.FullRowSelect = true;//Cho phép chọn cả hàng như hình kết quả dưới

listView1.GridLines = true;

//Add các cột vào Listview bằng mã lệnh

//Mỗi file có các đặc tính của file: Tên, kích thước, kiểu file (ReadOnly, System...) nên chúng ta tạo ra các cột tương ứng

listView1.Columns.Add("Number", 100, HorizontalAlignment.Left);

listView1.Columns.Add("Name", 300, HorizontalAlignment.Left);

listView1.Columns.Add("Size", 150, HorizontalAlignment.Left);

listView1.Columns.Add("Type", 100, HorizontalAlignment.Left);

Page 70: Winform+ADONET

Project 2

- 70 -

//Nên khai báo đổi tượng DirectoryInfo để duyệt file

//DirectoryInfo là một lớp nằm trong System.IO

DirectoryInfo dir = new DirectoryInfo(@"C:\WINDOWS");

//Khai báo i để lấy về Số thứ tự file: 1, 2, 3....

int i = 0;

//Khai báo một ListviewItem - Một Hàng

ListViewItem lvi;

//Duyệt File ()

foreach (FileInfo f in dir.GetFiles("*.*"))

{

//Tăng giá trị i nên 1

i++;

//Gán các thành phần cho lvi qua thuộc tính SubItems.Add

lvi = new ListViewItem(i.ToString());

lvi.SubItems.Add(f.Name);

Page 71: Winform+ADONET

Project 2

- 71 -

lvi.SubItems.Add(f.Length.ToString());

lvi.SubItems.Add(f.Attributes.ToString());

//Sau khi đã gán phải Add vào Listview

listView1.Items.Add(lvi);

}

//Hết

}

Hình 7.5: Kết quả sau khi nhấn vào Button Show File

2.4.4.6.6. làm việc với Group trong ListView

Page 72: Winform+ADONET

Project 2

- 72 -

private void btGroup_Click(object sender, EventArgs e)

{

//Ý tưởng: Chúng ta muốn đưa tất cả các file có cùng thuộc tính vào một nhóm

//làm việc với nhóm các bạn chú ý đối tượng ListViewGroup

//Xóa Listview trướcđã

listView1.Clear();

//Đặt một số thuộc tính bằng Code

listView1.View = View.Details;

//Khai báo 3 nhóm

ListViewGroup gArchive;

ListViewGroup gSystem;

ListViewGroup gNormal;

//Add các cột vào Listview bằng mã lệnh

listView1.Columns.Add("Number", 100, HorizontalAlignment.Left);

listView1.Columns.Add("Name", 300, HorizontalAlignment.Left);

listView1.Columns.Add("Size", 150, HorizontalAlignment.Left);

Page 73: Winform+ADONET

Project 2

- 73 -

listView1.Columns.Add("Type", 100, HorizontalAlignment.Left);

//Add 3 nhóm - Group vào Listview

gArchive = new ListViewGroup("Archive");

gSystem = new ListViewGroup("System");

gNormal = new ListViewGroup("Normal");

listView1.Groups.Add(gArchive);

listView1.Groups.Add(gSystem);

listView1.Groups.Add(gNormal);

//Listview này hiển thị tất cả các File trong C:\WINDOWS

//Nên khai báo đổi tượng DirectoryInfo

DirectoryInfo dir = new DirectoryInfo(@"C:\WINDOWS");

//Khai báo i để lấy về Số thứ tự file: 1, 2, 3....

int i = 0;

string ThuocTinhFile = "";

//Khai báo một ListviewItem-Một Hàng

Page 74: Winform+ADONET

Project 2

- 74 -

ListViewItem lvi;

//Duyệt file và đưa vào Group các file cùng thuộc tính

foreach (FileInfo f in dir.GetFiles("*.*"))

{

i++;

//Gán các thành phần cho lvi qua thuộc tính SubItems.Add

lvi = new ListViewItem(i.ToString());

lvi.SubItems.Add(f.Name);

lvi.SubItems.Add(f.Length.ToString());

//Lấy về thuộc tính tập tin và xử lý

ThuocTinhFile = f.Attributes.ToString();

lvi.SubItems.Add(ThuocTinhFile);

//Nhóm tập tin Archive

if (ThuocTinhFile.StartsWith("Archive"))

gArchive.Items.Add(lvi);

//Nhóm tập tin Archive

if (ThuocTinhFile.StartsWith("System"))

gSystem.Items.Add(lvi);

Page 75: Winform+ADONET

Project 2

- 75 -

//Nhóm tập tin Archive

if (ThuocTinhFile.StartsWith("Normal"))

gNormal.Items.Add(lvi);

//Sau khi đã gán phải Add vào Listview

listView1.Items.Add(lvi);

}

//Hết- Kết quả xem hình dưới

}

Hình 7.6: Group

Page 76: Winform+ADONET

Project 2

- 76 -

2.4.4.6.7. Lấy về giá trị của một ô (SubItems) bất kì nào đó trên ListView (sự kiện listView1_ItemActivate)

Giả sử chúng ta có hình như sau:

Chúng ta muốn lấy thông tin về sinh viên “Phạm Thị Hạnh” bạn có thể sử dụng đoạn code sau:

private void listView1_ItemActivate(object sender, EventArgs e)

{

ListViewItem lvi = listView1.FocusedItem;

MessageBox.Show(lvi.Text);//Lấy ra giá trị ô text đầu tiên

Page 77: Winform+ADONET

Project 2

- 77 -

//Lấy về cột thứ 1 - Cột Quê quán (Cột trông ListView có chỉ số bắt đầu = 0)

string Cot1 = lvi.SubItems[1].Text;

MessageBox.Show("Giá trị cột thứ 1: " + Cot1);

//Lấy về cột thứ 2 - Cột Lớp

string Cot2 = lvi.SubItems[2].Text;

MessageBox.Show("Giá trị cột thứ 2: " + Cot2);

//Giờ thì bạn chạy và Click vào một hàng xem để xem kết quả

//Ứng dụng: Thường ứng dụng trong lập trình CSDL: Hiển hị tất cả các các thông tin (sinh viên chả hạn)

//nên ListView. khi người dùng chọn một hàng trên ListView thì hiển thị các giá trị tương ứng nên

//Các Textbox. khi đó bạn có thể chỉnh sửa các thông tin và Update vào CSDL....

//................

}

Page 78: Winform+ADONET

Project 2

- 78 -

2.5. User Control

2.6. Thao tác với file XML

2.6.1. XML là gì?

XML viết tắt của chữ eXtensible Markup Language (ngôn ngữ nâng cấp

có thể mở rộng) là một bộ qui luật về cách chia một tài liệu ra làm nhiều phần,

rồi đánh dấu và ráp các phần khác nhau lại để dễ nhận diện chúng.

Tổ hợp Web toàn cầu W3C gọi XML là "một cú pháp thông dụng cho

việc biểu thị cấu trúc trong dữ liệu". Dữ liệu có cấu trúc tham chiếu đến dữ liệu

được gán nhãn cho nội dung, ý nghĩa, hoặc công dụng.

XML có cấu trúc giống như HTML tuy nhiên HTML sử dụng những thẻ

được định nghĩa trước (trong một tài liệu html không thể sử dụng thẻ do người

dùng định nghĩa), còn trong trang XML hoàn toàn có thể sử dụng những thẻ do

người dùng định nghĩa.

2.6.2. Cú pháp XML

Một trang XML phải tuân thủ các quy luật sau.

1. Một trang XML phải bắt đầu bằng XML declaration (ví dụ: <?xml

version="1.0" encoding="utf-8" ?>)

2. Phải có một root (gốc) Element duy nhất, gọi là Document

Element, nó chứa tất cả các Elements khác trong tài liệu.

3. Mỗi Child Element phải nằm trọn bên trong Element cha của nó.

4. Mỗi opening Tag phải có một closing Tag giống như nó (Nếu Tag

nào không chứa gì ở giữa thì phải chấm dứt bằng "/>", thí dụ như<BR/>, <HR/>…). opening Tag và closing Tag phải được đánh vần

y như nhau, chữ hoa hay chữ thường.

Page 79: Winform+ADONET

Project 2

- 79 -

5. Các Tag không được xen kẽ nhau (thí dụ như<Class>TK6<Lop>TK6</Class></Lop> là bất hợp lệ vì <Lop> nằm

trong Tag Class).

6. Giá trị Attribute trong XML phải được gói giữa một cặp ngoặc

kép

2.6.3. Đọc/ghi file XML trong C#

2.6.3.1. Ghi dữ liệu ra file XML

Trong C# để ghi dữ liệu ra file XML chúng ta có thể sử dụng 1 các đối

tượng sau:

XmlTextWriter

XmlWriter

XmlDocument

Minh họa: Để tạo trang XML SinhVien.xml có cấu trúc như bên dưới

chúng ta có thể sử dụng XmlTextWriter hay XmlDocument (trước khi sử dụng

các đối tượng này phải khai báo namespace using System.Xml;).

Trang SinhVien.xml

- Sử dụng đối tượng XmlTextWriter:

XmlTextWriter xmlText = new XmlTextWriter("SinhVien.xml", null);//Ghi chú thíchxmlText.WriteComment("Đọc ra file XML");

//Ghi dữ liệu: 1 lớp có nhiều sinh viên (tên, năm sinh)xmlText.WriteStartElement("Lop");//Bản ghi thứ nhấtxmlText.WriteStartElement("SinhVien");xmlText.WriteAttributeString("ID","1");

xmlText.WriteStartElement("Ten");

Page 80: Winform+ADONET

Project 2

- 80 -

xmlText.WriteString("Hoàng Quốc Việt");xmlText.WriteEndElement();//</Name>

xmlText.WriteStartElement("NamSinh");xmlText.WriteValue(1985);xmlText.WriteEndElement();

xmlText.WriteEndElement();

//Bản ghi thứ 2xmlText.WriteStartElement("SinhVien");xmlText.WriteAttributeString("ID", "2");

xmlText.WriteStartElement("Ten");xmlText.WriteString("Nguyễn Anh Tuấn");xmlText.WriteEndElement();

xmlText.WriteStartElement("NamSinh");xmlText.WriteValue(1986);xmlText.WriteEndElement();

xmlText.WriteEndElement();

//Đóng filexmlText.Close();

- Sử dụng đối tượng XmlDocument

XmlDocument xmlDoc = new XmlDocument();

XmlDeclaration xmlDec = xmlDoc.CreateXmlDeclaration("1.0", "utf-8", null);

//Tạo Node gốc <->Class

XmlElement LopNode = xmlDoc.CreateElement("Lop");//Root Node

xmlDoc.InsertBefore(xmlDec, xmlDoc.DocumentElement);

xmlDoc.AppendChild(LopNode);

//Tạo bản ghi thứ nhất

XmlElement SinhVienNode =xmlDoc.CreateElement("SinhVien");

SinhVienNode.SetAttribute("ID", "1");

LopNode.AppendChild(SinhVienNode);

//Tạo 2 node con cho bản ghi thứ nhất và set giá trị

XmlElement TenNode = xmlDoc.CreateElement("Ten");

XmlElement NamSinhNode = xmlDoc.CreateElement("NamSinh");

TenNode.InnerText = "Hoàng Quốc Việt";

Page 81: Winform+ADONET

Project 2

- 81 -

NamSinhNode.InnerText = "1985";

SinhVienNode.AppendChild(TenNode);

SinhVienNode.AppendChild(NamSinhNode);

//Tạo bản ghi thứ hai

XmlElement SinhVienNode2 = xmlDoc.CreateElement("SinhVien");

SinhVienNode2.SetAttribute("ID", "2");

LopNode.AppendChild(SinhVienNode2);

//Tạo 2 node con cho bản ghi thứ nhất và set giá trị

XmlElement TenNode2 = xmlDoc.CreateElement("Ten");

XmlElement NamSinhNode2 = xmlDoc.CreateElement("NamSinh");

TenNode2.InnerText = "Nguyễn Anh Tuấn";

NamSinhNode2.InnerText = "1986";

SinhVienNode2.AppendChild(TenNode2);

SinhVienNode2.AppendChild(NamSinhNode2);

//Lưu file

xmlDoc.Save(@"SinhVien.xml");

Chú ý: việc sử dụng đối tượng XmlWriter hoàn toàn tương tự như việc sử

dụng đối tượng XmlTextWriter

2.6.3.2. Đọc dữ liệu từ file XML

Để đọc dữ liệu từ file xml chúng ta có thể sử dụng một trong các đối

tượng sau:

XmlTextReader

XmlReader

Minh họa: Đọc nội dung của file SinhVien.xml ở trên và hiển thị thông

tin (tên, năm sinh) của từng sinh viên (MessageBox). Ở đây chúng ta sử dụng

đối tượng XmlTextReader. Việc sử dụng đối tượng XmlReader là hoàn toàn

tương tự.

Page 82: Winform+ADONET

Project 2

- 82 -

string strSinhVien = "";string strTenNode = "";//XmlTextReader read = new XmlTextReader("SinhVien.xml");//while (read.Read()){

switch (read.NodeType){

case XmlNodeType.Element:strTenNode = read.Name;break;

case XmlNodeType.Text:switch (strTenNode){

case "Ten":strSinhVien += read.Value;strSinhVien += ",";//Hai thông tin ngăn cách nhau bởi dấu ,break;

case "NamSinh":strSinhVien += read.Value;MessageBox.Show(strSinhVien);//In từng bản ghistrSinhVien = "";break;

}break;

}}

Khi chạy đoạn code này (qua sự kiện click của node button) thì sẽ hiển thị ra hai MessageBox

Page 83: Winform+ADONET

Project 2

- 83 -

2.7. Thao tác với Registry

2.7.1. Giới thiệu về Registry

Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của

Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong

Menu Settings, Control Panel....

Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat

trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file

Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư

mục "Windows\System32\Config".

Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua

trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào

cửa sổ Run (Start run regedit)

Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn

của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để

bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của

Windows.

Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo

mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định về Registry.

2.7.2. Cấu trúc Registry của Windows

Page 84: Winform+ADONET

Project 2

- 84 -

Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có sáu

nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt.

Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những nhánh con này cũng được

lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.

HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho

toàn bộ hệ thống.

HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng

đang Logon

HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần

cứng, phần mềm.

HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là

một nhánh với tên là số ID của user đó

HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại

đang dùng.

HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh

HKEY_LOCAL_MACHINE

Registry sử dụng một số kiểu dữ liệu sau:

REG_BINARY: Kiểu nhị phân

REG_DWORD: Kiểu Double Word

REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD:

"%SystemRoot%"

REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt

REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn

2.7.3. Thao tác với Registry trong C#

Trong C# để thao tác với registry: đọc, ghi thì chúng ta sử dụng đối tượng

RegistryKey (phải khai bó namespace using Microsoft.Win32 trước khi sử dụng

đối tượng này)

Page 85: Winform+ADONET

Project 2

- 85 -

Minh họa cho việc thao tác với registry ở đây chúng ta có 3 ví dụ:

2.7.3.1. Tạo Key

//Khai báo Key và Set thuộc tính

const string Path = @"Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run";

RegistryKey key = Registry.CurrentUser.OpenSubKey(Path,true);

key.SetValue("UTEHY", Application.ExecutablePath);

2.7.3.2. Lấy giá trị một key

const string Path = @"Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run";

RegistryKey key = Registry.CurrentUser.OpenSubKey(Path, true);

string s = (string)key.GetValue("UTEHY ");

MessageBox.Show(s);//UTEHY được tạo ở mục 1.7.3.1

2.7.3.3. Xóa một Key

const string Path = @"Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run";

RegistryKey key = Registry.CurrentUser.OpenSubKey(Path,true);

key.DeleteValue("UTEHY"); //UTEHY được tạp ở mục 1.7.3.1

Page 86: Winform+ADONET

Project 2

- 86 -

CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU

3.1. Giới thiệu ADO.NET

Vị trí của ADO.NET trong kiến trúc của .net Framework

ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NET

Framework, cho phép các ứng dụng Windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng

web (như ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu.

Mục tiêu chính của ADO.NET là:

Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết

nối (Disconected data) và kết nối (Connected data).

Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language)

Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung.

Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OleDb & SQL server).

Làm việc trên môi trường Internet (môi trường phi kết nối –

Disconnected eviroment).

Các lớp của ADO.NET được đặt trong Namespace là System.Data.

ADO.NET bao gồm 2 Provider (2 bộ thư viện) (thường dùng) để thao tác với

các CSDL là:

OleDb Provider (nằm trong System.Data.OleDb) dùng để truy xuất

đến bất kỳ CSDL nào có hỗ trợ OleDb.

Page 87: Winform+ADONET

Project 2

- 87 -

SQL Provider (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên dùng để

truy xuất đến CSDL SQL Server.

3.2. Các mô hình thao tác với CSDL

ADO.NET có 5 thành phần chính.

Connection

Command

DataReader

DataAdapter

DataSet

ADO.NET cho phép làm việc với cơ sở dữ liệu ở cả hai chế độ, chế độ

Kết nối (Connected) và phi kết nối (Disconnected).

Trong chế độ Connected thì mỗi khi thao tác (như sửa, xóa, thêm) thì

đều đòi hỏi ứng dụng phải kết nối và thao tác trực tiếp với cơ sở dữ

liệu (CSDL). Ba đối tượng Connection, Command và DataReader:

cho phép làm việc ở chế độ Connected

Còn trong chế độ Disconnected thì vẫn có thể thêm, sửa, xóa dữ liệu

trên đối tượng cục bộ, không nhất thiết phải kết nối ngay đến CSDL.

Các đối tượng DataAdapter, Connection, Command và Dataset làm

việc ở chế độ Disconnected

Kiến trúc của ADO.NET

Page 88: Winform+ADONET

Project 2

- 88 -

3.3. Kết nối đến nguồn dữ liệu bằng đối tượng Connection

3.3.1. Chức năng

Đối tượng Connection có nhiệm vụ thực hiện kết nối đến Cơ sở dữ liệu để các đối tượng như Command thao tác với CSDL

thông qua Connection này.

Đối tượng Connection có hai phương thức hay dùng là Open() để mở kết nối tới CSDL và Close() để đóng kết nối tới

CSDL.

3.3.2. Khai báo

Chúng ta có một số cách khai báo đối tượng Connection như sau:using System;

using System.Data;

using System.Data.SqlClient;

namespace WindowsFormsInCSharp

{

public partial class frmADONET : Form

{

Page 89: Winform+ADONET

Project 2

- 89 -

public frmADONET()

{

InitializeComponent();

}

//Khai báo chuỗi kết nối tới CSDL (Server là .\SQLEXPRESS, Tên cơ sở dữ liệu là CSDL)

static string strConnect = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated Security=True";

//Khai báo đối tượng Connection (SqlConnection)

SqlConnection sqlCon;//Cách 1

SqlConnection sqlCon2 = new SqlConnection();//Cách 2

SqlConnection sqlCon3 = new SqlConnection(strConnect);//Cách 3

}

}

Page 90: Winform+ADONET

Project 2

- 90 -

3.3.3. Kết nối tới Cơ sở dữ liệu- Mở kết nối tới CSDL

Sử dụng phương thức Open() của đối tượng Connection để mở kết nối tới CSDL (trong ConnectionString - chuỗi kết nối

tới CSDL).

Sau khi gọi phương thức Open(), có thể xem đã kết nối thanh công hay không thông qua thuộc tính State của Connection:

if (sqlCon.State == ConnectionState.Open) MessageBox.Show("Đã kết nối thành công tới CSDL");- Đóng kết nối

Sử dụng phương thức Close() của đối tượng Connection để đóng kết nối tới CSDL.Chú ý: Chúng ta thường viết một phương thức để mở kết nối tới CSDL và một phương thức để đóng kết nối tới CSDL như sau:

using System.Data;

using System.Data.SqlClient;

namespace WindowsFormsInCSharp

{

public partial class frmADONET : Form

{

Page 91: Winform+ADONET

Project 2

- 91 -

public frmADONET()

{

InitializeComponent();

}

//Khai báo chuỗi kết nối tới CSDL

static string strConnect = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated Security=True";

//Khai báo đối tượng Connection (SqlConnection)

SqlConnection sqlCon;//sử dụng cách 1

//Phương thức kết nối tới CSDL (thường gọi trong sự kiện Load của Form)

void KetNoi()

{

sqlCon = new SqlConnection(strConnect);

//Kết nối tới nguồn CSDL

if (sqlCon.State == ConnectionState.Closed)

Page 92: Winform+ADONET

Project 2

- 92 -

sqlCon.Open();

//Kiểm tra kết nối có thành công hay không có thể làm như sau:

if (sqlCon.State == ConnectionState.Open)

MessageBox.Show("Kết nối thành công!");

}

//Ngắt kết nối (thường gọi trong sự kiện FormClosing của Form)

void NgatKetNoi()

{

sqlCon.Close();

}

//Gọi phương thức Mở kết nối

private void frmADONET_Load(object sender, EventArgs e)

{

KetNoi();

Page 93: Winform+ADONET

Project 2

- 93 -

}

//Gọi phương thức ngắt kết nối

private void frmADONET_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e)

{

NgatKetNoi();

}

3.4. Thực thi câu lệnh SQL bằng đối tượng Command

3.4.1. Chức năng

Dùng để thực thi các câu lệnh SQL thao tác với CSDL như : Insert, Update, Select, Delete…

Trước khi thực thi câu lệnh SQL bằng đối tượng Command thì bắt buộc phải mở kết nối tới CSDL (gọi phương thức

KetNoi() ở trên).

3.4.2. Khai báo

Chúng ta có một số cách khai báo đối tượng Command như sau:

Page 94: Winform+ADONET

Project 2

- 94 -

using System.Windows.Forms;

using System.Data;

using System.Data.SqlClient;

namespace WindowsFormsInCSharp

{

public partial class frmADONET : Form

{

public frmADONET()

{

InitializeComponent();

}

//Khai báo đối tượng Command (sqlCommand)

SqlCommand sqlCom;

Page 95: Winform+ADONET

Project 2

- 95 -

SqlCommand sqlCom2 = new SqlCommand();

}

}

3.4.3. Các phương thức thường của đối tượng Command

Đối tượng Command có một số phương thức sau:

ExecuteScalar(): Thực hiện câu lệnh mà kết quả trả về chỉ có 1 ô (Ví dụ câu lệnh Select Count(*)…).

ExecuteReader(): Thực hiện câu lệnh Select và trả về một DataReader

ExecuteNonQuery(): Thực hiện câu lệnh OLEDB nhưng không trả về kết quả (Delete, Update, Insert …).

ExecuteXMLReader(): Tạo một bộ đọc từ file XML. Phương thức này không có trong OleDbCommand, chỉ có trong

SqlCommand.

3.4.4. Sử dụng đối tượng Command

Giả sử chúng ta có một cơ sở sữ liệu SQL có tên: CSDL. Cơ sở dữ liệu đó bao gồm một bảng: tbSinhVien(MaSinhVien,

TenSinhVien, Lop, NgaySinh, QueQuan) để lưu trữ thông tin về một số sinh viên

Giả sử chúng ta có một form có tên frmADONET. Trên form đó có chứa một số điều khiển sau:

DataGridView: dgSinhVien để hiển thị dữ liệu trong bảng tbSinhVien.

Các Textbox: txtMaSinhVien, txtTenSinhVien, txtLop, txtNgaySinh, txtQueQuan dùng để nhập dữ liệu

Page 96: Winform+ADONET

Project 2

- 96 -

Các nút button: btMoi, btThem, btSua, btXoa minh họa sử dụng đối tượng Command để thao tác với CSDL (Insert, Update,

Delete…)

using System.Windows.Forms;

using System.Data;

using System.Data.SqlClient;

namespace WindowsFormsInCSharp

Page 97: Winform+ADONET

Project 2

- 97 -

{

public partial class frmADONET : Form

{

public frmADONET()

{

InitializeComponent();

}

//Khai báo chuỗi kết nối tới CSDL

static string strConnect = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated Security=True";

//Khai báo đối tượng Connection (SqlConnection) và SqlCommand

SqlConnection sqlCon;//sử dụng cách 1

SqlCommand sqlCom;

SqlCommand sqlCom2 = new SqlCommand();

//Phương thức kết nối tới CSDL

void KetNoi()

{

sqlCon = new SqlConnection(strConnect);

//Kết nối tới nguồn CSDL

Page 98: Winform+ADONET

Project 2

- 98 -

if (sqlCon.State == ConnectionState.Closed)

sqlCon.Open();

}

//Ngắt kết nối (thường gọi trong sự kiện FormClosing của Form)

void NgatKetNoi()

{

sqlCon.Close();

}

/// <summary>

/// Phương thức thực thi câu lệnh SQL (Insert, Update, Delete)

/// </summary>

/// <param name="strSQL">Chuỗi string mô tả Câu lệnh SQL: Insert, Update, Delete</param>

void ThucThi(string strSQL)

{

//Bước 1: Kết nối tới CSLD (Gọi phương thức KetNoi)

KetNoi();

//Bước 2: Khởi tạo và gọi phương thức của đối tượng Command

Page 99: Winform+ADONET

Project 2

- 99 -

sqlCom = new SqlCommand(strSQL, sqlCon);

sqlCom.ExecuteNonQuery();

//Bước 3: Ngắt kết nối

NgatKetNoi();

}

//Mới

private void btMoi_Click(object sender, EventArgs e)

{

foreach (Control ctr in this.splitContainer1.Panel2.Controls)

{

if ((ctr is TextBox) || (ctr is MaskedTextBox))

{

ctr.Text = "";

}

}

}

//Thêm bản ghi mới vào bảng tbSinhVien

private void btThem_Click(object sender, EventArgs e)

Page 100: Winform+ADONET

Project 2

- 100 -

{

string strThem = "Insert into tbSinhVien values('"+ txtMaSinhVien.Text+"','"+txtTenSinhVien.Text+"','"+txtLop.Text+"','"+mkNgaySinh.Text+"','"+txtQueQuan.Text+"')";

ThucThi(strThem);

}

//Sửa bản ghi

private void btSua_Click(object sender, EventArgs e)

{

string strSua = "update tbSinhVien set TenSinhVien='" + txtTenSinhVien.Text + "',Lop='" + txtLop.Text + "',NgaySinh='" +mkNgaySinh.Text + "',QueQuan='" + txtQueQuan.Text + "' where MaSinhVien='"+txtMaSinhVien.Text+"' ";

ThucThi(strSua);

}

//Xóa bản ghi

private void btXoa_Click(object sender, EventArgs e)

{

string strXoa = "delete from tbSinhVien where MaSinhVien='"+ txtMaSinhVien.Text +"' ";

ThucThi(strXoa);

}

//End

Page 101: Winform+ADONET

Project 2

- 101 -

}

3.5. Truy vấn và nhận về dữ liệu với DataReader

3.5.1. Chức năng.

Dùng để đón nhận kết quả (dữ liệu) trả về từ phương thức ExecuteReader của đối tượng Command. Tuy nhiên dữ liệu là

Readonly và chỉ đọc theo chiều tiến

3.5.2. Khai báo

Khai báo: SqlDataReader Biến_DataReader;//Không có New

Lấy kết quả từ Command

<Biến_DataReader > = <Biến_Command>.ExecuteReader();

3.5.3. Sử dụng đối tượng DataReader

Giả sử chúng ta muốn hiển thi tên của tất cả sinh viên tring bảng tbSinhVien(MaSinhVien, TenSinhVien, Lop, NgaySinh,

QueQuan), chúng ta sử dụng đối tượng SqlDataReader như sau.

Page 102: Winform+ADONET

Project 2

- 102 -

using System.Data;using System.Data.SqlClient;

namespace SampleDatabaseProgramming{

public partial class frmADONET : Form{

public frmADONET(){

InitializeComponent();}

//Khai báo các chuỗi kết nối và các đối tượngstring strConnect = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated Security=True";SqlConnection sqlCon;SqlCommand sqlCom;SqlDataReader sqlRd;SqlParameter sqlPa;

//Phương thức kết nối tới CSDL SQL Serverprivate void KetNoi(){

sqlCon = new SqlConnection(strConnect);if (sqlCon.State == ConnectionState.Closed){

sqlCon.Open();}

}

//Phương thức đóng kết nối tới CSDLprivate void NgatKetNoi(){

Page 103: Winform+ADONET

Project 2

- 103 -

if (sqlCon.State == ConnectionState.Open){

sqlCon.Close();}

}

//Phương thức đọc dữ liệupublic void DocDuLieu(){

KetNoi();//kết nối tới CSDLsqlCom = new SqlCommand("select TenSinhVien from tbSinhVien", sqlCon);sqlRd = sqlCom.ExecuteReader();//while (sqlRd.Read()){

MessageBox.Show(sqlRd["TenSinhVien"].ToString());//Hoặc sqlRd["TenSinhVien"].ToString()}//Ngắt kết nốiNgatKetNoi();

}

//Gọi phương thức đọc dữ liệuprivate void frmADONET_Load(object sender, EventArgs e){

DocDuLieu();}

}}

Page 104: Winform+ADONET

Project 2

- 104 -

3.6. Cập nhật và truy vấn dữ liệu với đối tượng DataAdapter

3.6.1. Chức năng

Có chức năng như một chiếc cầu nối giữa nguồn (tệp) dữ liệu và các bảng được cached trong bộ nhớ (đối tượng DataSet.).

DataAdapter sử dụng phương thức Fill() để nhận dữ liệu từ nguồn dữ liệu vào một dataset.

3.6.2. Khai báo đối tượng DataAdapter

Khai báo: SqlDataAdapter BiếnAdapter;

Biến Adapter có các phương thức khởi dựng sau:

Page 105: Winform+ADONET

Project 2

- 105 -

Sử dụng: BiếnAdapter.Fill(<Biến dataset>, “Tên cho bảng”); or BiếnAdapter.Fill(<Biến_DataTable>, “Tên cho bảng”);

3.6.3. Sử dụng đối tượng DataAdapter

3.6.3.1. Sử dụng đối tượng DataAdapter để truy vấn dữ liệu

Chúng ta muốn lấy dữ liệu bảng tbSinhVien ở trên chúng ta có thể sử dụng đối tượng DataAdapter như bên dưới.

using System.Data;using System.Data.SqlClient;

namespace SampleDatabaseProgramming{

public partial class frmADONET : Form{

public frmADONET(){

InitializeComponent();}

//Khai báo các chuỗi kết nối và các đối tượngSqlDataAdapter sqlAdap;

//Truy vấn dữ liệu sử dụng đối tượng DataAdapterDataTable TruyVanDuLieu(){

Page 106: Winform+ADONET

Project 2

- 106 -

DataTable dt=new DataTable();//sqlAdap = new SqlDataAdapter("select * from tbSinhVien", @"Data Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated

Security=True");sqlAdap.Fill(dt);//return dt;

}

3.6.3.2. Sử dụng DataAdapter để cập nhật (inserts, update…) dữ liệu

using System.Data;using System.Data.SqlClient;

namespace SampleDatabaseProgramming{

public partial class frmADONET : Form{

//Khai báo đối tượngSqlDataAdapter sqlAdap;

//Cập nhật dữ liệu với DataAdapterDataTable CapNhatDuLieu(){

DataTable dt=new DataTable();//sqlAdap = new SqlDataAdapter("Insert into tbSinhVien values('M02',N'Nguyễn Văn Quyết','TK2', '10/10/1988','Hưng Yên')", @"Data

Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated Security=True");sqlAdap.Fill(dt);

Page 107: Winform+ADONET

Project 2

- 107 -

//return dt;

}

//Gọi phương thức cập nhật dữ liệuprivate void frmADONET_Load(object sender, EventArgs e){

CapNhatDuLieu();}

}}

3.7. Mô hình DataSet

3.7.1. Chức năng

Dataset là một lớp dùng để thao tác với dữ liệu theo mô hình dữ liệu phi kết nối. Nó được coi như là một kho chứa các

bảng (table). Người dùng có thể thay đổi dữ liệu trong các bảng này và khi thực sự muốn cập nhật vào Cơ sở dữ liệu thì

DataSet sẽ thực hiện cập nhật thông qua lớp DataAdapter

Các bảng trong DataSet có thể do DataAdapter Fill vào hoặc cũng có thể là các bảng được tạo thành từ lớp DataTable.

3.7.2. Khai báo

DataSet BienDataSet=new DataSet(); //Chú ý: Phải có New trước khi sử dụng biến DataSet

3.7.3. Mô hình DataSet

Page 108: Winform+ADONET

Project 2

- 108 -

Mối quan hệ giữa DataAdapter và DataSet

Mối quan hệ giữa DataSet và DataTable

Page 109: Winform+ADONET

Project 2

- 109 -

Mô hình DataTabble

3.8. Đối tượng Parameter

3.8.1. Chức năng

Sử dụng đối tượng SqlParameter để truyền giá trị (lấy từ textbox, có sẵn…) vào cho các tham số ứng với câu lệnh SQL hay

thử thục nội tại (StoredProcedure).

Chú ý: Chỉ sử dụng đối tượng này nếu câu lệnh SQL hay StoredProcedure có tham số.

3.8.2. Sử dụng

Giả sử chúng ta có một StoredProcedure thêm mới một bản ghi vào bảng tbSinhVien có nội dung:

CREATE PROCEDURE ThemMoiBanGhi(@MaSinhVien nchar(10),@TenSinhVien nvarchar(50),@Lop nchar(10),

Page 110: Winform+ADONET

Project 2

- 110 -

@NgaySinh nchar(12),@QueQuan nvarchar(12))ASBEGIN

If exists (select MaSinhVien from tbSinhVien where MaSinhVien=@MaSinhVien)print 'Da co sinh vien nay'

elsebegin

Insert into tbSinhVien values (@MaSinhVien, @TenSinhVien,@Lop,@NgaySinh,@QueQuan)print 'Da them thanh cong'

endENDGO

Chúng ta sử dụng đối tượng SqlParameter như dưới:

using System.Data;using System.Data.SqlClient;

namespace SampleDatabaseProgramming{

public partial class frmADONET : Form{

public frmADONET(){

InitializeComponent();}

//Khai báo các chuỗi kết nối và các đối tượngstring strConnect = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;Initial Catalog=CSDL;Integrated Security=True";

Page 111: Winform+ADONET

Project 2

- 111 -

SqlConnection sqlCon;SqlCommand sqlCom;SqlParameter sqlPa;

//Phương thức kết nối tới CSDL SQL Serverprivate void KetNoi(){

sqlCon = new SqlConnection(strConnect);if (sqlCon.State == ConnectionState.Closed){

sqlCon.Open();}

}

//Phương thức đóng kết nối tới CSDLprivate void NgatKetNoi(){

if (sqlCon.State == ConnectionState.Open){

sqlCon.Close();}

}

//Phương thức ThucThi ở dạng tổng quát: cả câu lệnh SQL và Stored Procedure//Thực thi nhiều lần và các Store hay câu lệnh SQL có tham số//Khai báo đối tượng Parameter/// <summary>/// Phương thức thực thi câu lệnh SQL hay StoredProcedure/// </summary>/// <param name="cmdType"> Thực thi dạng câu lệnh SQL hay StoredProcedure</param>/// <param name="strName"> Tên câu lệnh SQL hay tên StoredProcedure</param>/// <param name="MangTen"> Tên các tham số truyền vào StoredProcedure</param>

Page 112: Winform+ADONET

Project 2

- 112 -

/// <param name="MangGiaTri">Giá trị truyền vào cho các biến trong StoredProcedure</param>/// <param name="MangType"> Kiểu dữ liệu của biến</param>public void ThucThi(CommandType cmdType, string strName, string[] MangTen, object[] MangGiaTri, DbType[] MangType){

KetNoi();//sqlCom = new SqlCommand();sqlCom.CommandType = cmdType;sqlCom.CommandText = strName;sqlCom.Connection = sqlCon;//Khai báo và gán các đối tượng Parameterfor (int i = 0; i < MangTen.Length; i++){

sqlPa = new SqlParameter();sqlPa.ParameterName = MangTen[i];sqlPa.Value = MangGiaTri[i];sqlPa.DbType = MangType[i];sqlCom.Parameters.Add(sqlPa);

}//Thực thi câu lệnhsqlCom.ExecuteNonQuery();NgatKetNoi();

}

//Gọi thực thi Storedprivate void frmADONET_Load(object sender, EventArgs e){

string[] MangTen = {"MaSinhVien","TenSinhVien","Lop","NgaySinh","QueQuan" };string[] MangGT = { "M01", "Nguyễn Văn A", "TK6", "10/10/1988", "Hưng Yên" };DbType[] MangType={DbType.String, DbType.String, DbType.String, DbType.String, DbType.String};//ThucThi(CommandType.StoredProcedure, "ThemMoiBanGhi", MangTen, MangGT, MangType);

}

Page 113: Winform+ADONET

Project 2

- 113 -

//End}

}

3.9. Ràng buộc dữ liệu với các điều khiển

3.9.1. Mục đích

Gắn kết các điều khiển (Textbox…) vào các trường dữ liệu trong CSDL

3.9.2. Sử dụng

Trong C#: để gắn kết dữ liệu với các điều khiển chúng ta thường sử dụng đối tượng BindingManagerBase (xem ví dụ minh họa

đi kèm)

3.10. Sử dụng DataView trong sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu

3.11. LINQ

Page 114: Winform+ADONET

Project 2

- 114 -

CHƯƠNG 4: CRYSTAL REPORT

4.1. Thiết kế báo cáo với Crystal Report

Bước 1: Tạo 1 Project Visual C#.NET bình thường

Bước 2: Để thiết kế Report bạn thêm vào dự án vừa tạo ở bước 1 một Item

Report bằng cách:

Page 115: Winform+ADONET

Project 2

- 115 -

Page 116: Winform+ADONET

Project 2

- 116 -

Report được chia làm 5 khu vực (Section):

Section 1 (Report Header): Những thiết kế trên phần này chỉ

xuất hiện trên trang đầu tiên của báo cáo (Report) (nếu báo cáo

có nhiều trang).

Section 2 (Page Header): Những thiết kế trên phần này sẽ xuất

hiện trên tất cả các của báo cáo (nếu báo cáo có nhiều trang).

Section 3 (Detail): Khu vực này hiển thị nội dung bảng CSDL.

Section 4 (Report Footer) và Section 5(Page Footer) có ý nghĩa

tương tự như Section 1 và 2.

Bước 3: Kết nối đến nguồn CSDL

Page 117: Winform+ADONET

Project 2

- 117 -

Chú ý: Tùy thuộc CSDL là gì (SQL Server, Access, Excel…) mà chúng ta chọn

Driver cho thích hợp (trong trường hợp này tôi chọn kết nối đến SQL Server)

Page 118: Winform+ADONET

Project 2

- 118 -

Chọn tên Server từ Combobox Server (ở đây tên server của tôi là:

VIETHQTK1 hoặc bạn có thể gõ vào đó là localhost…). Sau đó bạn chọn

CSDL mà muốn hiển thị ra Report ở Combobox Database (ở đây tôi chọn

CSDL Northwind)

Page 119: Winform+ADONET

Project 2

- 119 -

Chọn các bảng dữ liệu cần hiển thị dữ liệu ra Report bên khung bên trái

sau đó nhấn nút >. Khi đó danh sách các bảng bạn chọn sẽ hiển thị ra bên tay

phải bạn (ở đây tôi muốn hiển thị bảng CSDL Customers).

Bước 4: Thiết kế Report

Đế thiết kế reports Visual Studio cung cấp một số điều khiển (trong hộp

thoại Toolbox), các điều khiển này cũng có các thuộc tính như trong các ứng

dụng Window Form.Ở đây ta chú ý đến 2 điều khiển- Text Object: Hiển thi chuỗi Text (như một Label)- Line Object: Dùng kẻ các đường thẳng.

Trước hết chúng ta thiết kế cho 2 phần Section 1 (Report Header)

(thường hiển thị CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA……..) và Section 2 (Page

Header) (thường hiển thị tiêu đề báo cáo). Ở đây: 2 phần này tôi dùng điều

khiển Text Object để thiết kế.

Page 120: Winform+ADONET

Project 2

- 120 -

Tiếp đến chúng ta thiết kế để dữ liệu từ CSDL hiển thị ra Report. Chúng

ta làm theo các bước sau:

Bạn kéo lần lượt các trường trong bảng CSDL Customers ở trong khung

Field Explorer bên tay trái vào khu vực Section 3 (Details) ta sẽ được như hình

dưới đây.

Page 121: Winform+ADONET

Project 2

- 121 -

Để xem các kết quả thiết kế của bạn bạn có thể chọn Tab Main Report

Preview để xem kết quả như dưới đây.

Để quay trở lại thiết kế các bạn chọn Tab Main Report

Page 122: Winform+ADONET

Project 2

- 122 -

→ Quá trình thiết kế Report hoàn tất bây giờ đến bước hiển thị Report ra Form

4.2. Nạp và hiển thị Report trong chương trình

Bước 5: Hiển thị Report ra form

Để hiến thị Report nên Form, VS hỗ trợ điều khiển CystalReportViewr

trong Tab Reporting.

Bạn hãy kéo điều khiển đó vào form sau đó đặt thuộc tính ReportSource

cho điều khiển đó là Reports chúng ta vừa thiết kế → Giờ thì bạn hãy chạy form

và xem kết quả xem nào!

Page 123: Winform+ADONET

Project 2

- 123 -

4.3. Thiết kế Report động

4.3.1. Mục đích

Truyền dữ liệu từ form (dữ liệu được nhập vào từ textbox, dữ liệu từ

biến…) sang report nhằm thiết kế các report động.

4.3.2. Sử dụng

Yêu cầu: Truyền dữ liệu từ textbox có tên txtTenSinhVien

(txtTenSinhVien nằm trên form frmDynamicReport) sang một report có tên

reDynamicReport.

Cách làm:

Bước 1: Thiết kế report có nội dung như sau (hoàn toàn tương tự như

bước 4 ở trên).

Trên Report có một TextObject có tên txtTenSinhvien dùng để đón nhận

kết quả truyền từ form sang.

Bước 2: Thiết kế form có giao diện như sau (frmDynamicReport).

frmDynamicReport được chia làm hai phần sử dụng SplitContainer.

Phần thứ nhất (Panel 1) chứa một textbox có tên txtTenSinhVien để

truyền dữ liệu sang TextObject (txtTenSinhVien) trên Report. Button

OK để minh họa cho việc truyền dữ liệu.

Page 124: Winform+ADONET

Project 2

- 124 -

Phần thứ 2 (Panel 2) chứa điều khiển crystalReportViewer1để hiển

thị report thiết kế ở bước 1.

Bước 3: Truyền dữ liệu từ Textbox sang Report

using CrystalDecisions.CrystalReports;using CrystalDecisions.CrystalReports.Engine;using CrystalDecisions.CrystalReports.Engine.Migration;

namespace CrystalReport2008{

public partial class frmDynamicReport : Form{

private void btOK_Click(object sender, EventArgs e){

crDynamicReport rpt = new crDynamicReport();

//Truyền dữ liệu

((TextObject)rpt.ReportDefinition.ReportObjects["txtTenSinhVien"]).Text =txtTenSinhVien.Text;

//Refresh datacrystalReportViewer1.ReportSource = rpt;crystalReportViewer1.RefreshReport();

}}

}

Page 125: Winform+ADONET

Project 2

- 125 -

Sau khi nhấn button OK ta sẽ có kết quả như bên dưới.