mmt
DESCRIPTION
BAI GIANGTRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
Giáo trình Mạng máy tính
Giới thiệu về môn học
1. Tên gọi [2.548]: Mạng máy tính (Computer Networks) 2. Mô tả
Môn học cho phép sinh viên có những kiến thức cơ bản về mạng máy tính và Inteternet. Môn này khảo sát các đặc tính và cơ chế của mạng từ lớp liên kết (Link Layer) đến lớp ứng dụng (Application Layer) không chỉ định tính mà còn định lượng. Qua môn học này, sinh viên sẽ được làm quen với các kỹ thuật đa truy nhập được sử dụng trong mạng LAN, các phương pháp kết nối mạng LAN, khái niệm về giao thức, các giao thức cơ sở cho mạng Internet như IP, các giao thức định đường, UDP và TCP .v.v.
3. Yêu cầu
• Đã hoàn thành môn học Cơ sở mạng thông tin.
4. Nội dung môn học (60 tiết)
Chương 1. Tổng quan về mạng máy tính 1.1. Giới thiệu
1.1.1. Giới thiệu nội dung môn học
1.1.2. Giới thiệu các tài liệu tham khảo
1.2. Mục đích hình thành mạng máy tính
− Nhu cầu chia sẻ tài nguyên, thông tin và dịch vụ
− Các mô hình tính toán liên quan đến mạng máy tính (mô hình tập trung và phân tán .v.v.)
− Định nghĩa mạng máy tính
− Các ứng dụng của mạng máy tính, ảnh hưởng về mặt xã hội của mạng máy tính và Internet
1.3. Phân loại mạng và kiến trúc vật lý của mạng
1.3.1. Phân loại mạng: LAN, MAN, WAN
1.3.2. Kiến trúc vật lý của mạng
− Khái niệm topology, các topology cơ bản: bus, star, meshed, ring
− Các dạng liên kết trong mạng: đơn công, bán song công, song công
− Các khái niệm về kết nối trong mạng:
Khái niệm chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói
Khái niệm không liên kết (connectionless) và hướng liên kết (connection-oriented)
Kết nối điểm - điểm (point-to-point) và kết nối đa điểm (point-to-multi-point, multipoint-to-multipoint)
1.4. Mô hình tham chiếu và giao thức trên mạng
1.4.1. Tại sao phải phân lớp mạng máy tính?
1.4.2. Khái niệm giao thức (protocol) và khái niệm dịch vụ (service)
1.4.3. Các mô hình tham chiếu cơ bản
− Mô hình OSI
− Mô hình Internet
− So sánh mô hình OSI và mô hình Internet
1.4.4. Các cơ quan chuẩn hoá và quản lý mạng máy tính, mạng Internet: ITU-T, IEEE, IETF và IRTF, IANA và ICANN.
1.5. Một số thí dụ về mạng
1.5.1. Mạng LAN: Ethernet và Wireless LAN
1.5.2. Mạng WAN: X.25, Frame Relay và ATM
1.5.3. Mạng Internet
Chương 2. Mạng LAN và các vấn đề liên quan đến lớp 1 và 2 2.1. Giới thiệu
2.1.1. Vị trí các chức năng của mạng LAN trong mô hình OSI
− Các chức năng lớp vật lý
− Các chức năng lớp liên kết dữ liệu: Truy nhập kênh truyền chung (MAC), chức năng điều khiển các liên kết logic (LLC)
2.1.2. Vần đề chung của mạng LAN:
− Vấn đề chia sẻ kênh truyền chung và điều khiển truy nhập (MAC). Yêu cầu của các cơ chế MAC: tính công bằng, hiệu suất, độ tin cậy
2.2. Nhắc lại một số kiến thức về lý thuyết hàng đợi sẽ được sử dụng trong môn học
Chú ý: Phần này chỉ cần nhắc lại ngắn gọn vì đã được đề cập kỹ càng trong môn Cơ sở mạng thông tin (3.517)
2.2.1. Khái niệm tiến trình tới (arrival process), tiến trình phục vụ (service process) và thông lượng mạng (throughput)
2.2.2. Định lý Little (Little’s law)
2.2.3. Phân bố mũ và tiến trình Markov (Markovian process)
2.2.4. Các kết quả tính toán của hàng đợi M/G/1
2.2.5. Các kết quả tính toán của hàng đợi M/M/1
2.2.6. Các kết quả tính toán của hàng đợi M/D/1
2.3. Phân loại các cơ chế điểu khiển truy nhập
2.3.1. Cơ chế dành sẵn kênh truyền với kỹ thuật điều khiển tập trung (Centralized Reservation Techniques)
− Nguyên tắc chung – Phương pháp hỏi vòng (polling)
− Phương pháp hỏi vòng tập trung (Roll Call Polling)
− Phương pháp hỏi vòng bán tập trung (Hub Polling)
2.3.2. Cơ chế dành sẵn kênh truyền với kỹ thuật điều khiển truy nhập phân tán (Distributed Reservation Techniques)
− Mạng Token Ring: nguyên tắc chung, Token Ring with early token release, đánh giá ưu nhược điểm trong các phương pháp giải phóng thẻ bài.
− Một số thí dụ khác về kỹ thuật điều khiển truy nhập phân tán: Mạng Token Bus (theo chuẩn IEEE 802.4), mạng Slotted Ring, mạng Buffer Insertion Ring
2.3.3. Cơ chế truy nhập ngẫu nhiên (Random Access Techniques)
− Giới thiệu chung về cơ chế truy nhập ngẫu nhiên (chi tiết về các cơ chế truy nhập ngẫu nhiên sẽ được trình bày trong 2.4)
2.4. Các cơ chế truy nhập ngẫu nhiên
2.4.1. Mạng ALOHA
− Nguyên tắc chung
Vấn đề va đập (collision) trong mạng truy nhập ngẫu nhiên
− Đánh giá hiệu năng hoạt động
Thông lượng tối đa của ALOHA
Trễ truyền trung bình (có tính trường hợp xảy ra va đập)
2.4.2. Mạng Slotted ALOHA
− Nguyên tắc chung
− Đánh giá hiệu năng hoạt động
Thông lượng tối đa của ALOHA
Trễ truyền trung bình (có tính trường hợp xảy ra va đập)
2.4.3. Cơ chế cảm nhận sóng mang (carrier sense techniques) trong mạng truy nhập ngẫu nhiên
− Khái niệm đa truy nhập cảm nhận sóng mang CSMA (carrier sense multiple access)
Cơ chế non-persistent CSMA
Cơ chế p-persistent và 1-persistent CSMA
− CSMA với cơ chế phát hiện va đập (collision detection) – CSMA/CD
Cơ chế phát hiện và khắc phục va đập
Thuật toán backoff trong CSMA/CD
Đánh giá thông lượng của CSMA/CD
So sánh hiệu năng của các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên
− Giới thiệu về chuẩn Ethernet IEEE 802.3
Cấu trúc khung 802.3
2.4.4. Mạng LAN không dây và chuẩn IEEE 802.11
− Các vấn đề cần xem xét trong môi trường truyền dẫn vô tuyến: suy giảm, flat fading và frequency selective fading, nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu. Hiệu ứng đa đường (ISI). Hiện tương shadow fading. Trễ truyền.
− Lớp vật lý của WLAN: CDMA (DSSS và FHSS), hồng ngoại
− Đa truy nhập sử dụng sóng mang với cơ chế tránh va đập (CSMA/CA)
− Dải phổ của WLAN theo chuẩn 802.11a/b/g
2.5. Giao thức ở mức liên kết dữ liệu
2.5.1. Các chức năng cơ bản của giao thức lớp liên kết dữ liệu
2.5.2. Giao thức HDLC (High Data Link Control)
− Cấu trúc khung LLC
− Các chức năng cơ bản
2.5.3. Giao thức LLC (Logical Link Control)
− Cấu trúc khung LLC
− Các chức năng cơ bản
Đánh địa chỉ khung
Truyền thông tin
Đánh số thứ tự
Điều khiển lỗi
2.6. Bài tập
Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 3.1. Kết nối mạng lớp 2
3.1.1. Địa chỉ lớp 2
− Khái niệm địa chỉ MAC
3.1.2. Một số tính chất của địa chỉ MAC
− Thích hợp trong môi trường quảng bá (broadcast domain)
− Địa chỉ đơn hướng (unicast address)
− Địa chỉ đa hướng (multicast address)
− Địa chỉ quảng bá (broadcast address)
3.1.3. Tại sao phải kết nối mạng lớp 2?
− Hạn chế về độ dài kênh truyền tối đa
− Hạn chế về số trạm
− Hạn chế về tải
3.1.4. Khái niệm cầu nối (bridge)
3.2. Transparent bridge
3.2.1. No-frills bridge
3.2.2. Learning bridge
3.2.3. Thuật toán cây spanning
3.3. Source routing bridge
3.3.1. Pure source routing bridge
− Nguyên tắc chung
− Thuật toán
3.3.2. SR-TB (Source routing to transparent bridging)
− Nguyên tắc chung
− Thuật toán
3.4. So sánh transparent bridge và source routing
3.5. Bài tập
Chương 4. Kết nối mạng Internet (24 tiết) 4.1. Giới thiệu
4.1.1. Tại sao phải kết nối mạng lớp 3?
− Một số nhược điểm của kết nối mạng lớp 2
− Các yêu cầu khi kết nối mạng lớp 3
4.1.2. Định nghĩa và giới thiệu lịch sử phát triển của mạng Internet
− Định nghĩa
− Lịch sử phát triển mạng Internet
4.2. Khái niệm kết nối mạng lớp 3 và mô hình kiến trúc của Internet
4.2.1. Các thuộc tính của Internet
4.2.2. Mô hình kiến trúc
4.2.3. Bộ định tuyến IP (IP router) - Kết nối mạng thông qua bộ định tuyến
4.3. Cấu trúc phân lớp của địa chỉ IP
4.3.1. Cấu trúc và sơ đồ phân lớp địa chỉ IP
4.3.2. Các kiểu địa chỉ của IP
− Địa chỉ localhost
− Địa chỉ đơn hướng (unicast address)
− Địa chỉ đa hướng (multicast address)
− Địa chỉ quảng bá (broadcast address)
− Một số nhược điểm của địa chỉ IP
4.3.3. Khái niệm subnet và supernet
− Subnetting
− Supernetting và CIDR (Classless Interdomain Routing)
− Subnetmask
4.3.4. Một số thí dụ
4.4. Mối liên hệ giữa địa chỉ lớp 2 và địa chỉ lớp 3
4.4.1. Ánh xạ từ địa chỉ Internet vào địa chỉ MAC – Giao thức phân giải địa chỉ ARP (Address Resolution Protocol)
4.4.2. Định địa chỉ IP tại thời điểm khởi động – Giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP (Reverse Address Resolution Protocol)
4.5. BOOTSTRAP và DHCP
4.5.1. Nhược điểm của RARP
4.5.2. Giới thiệu về BOOTSTRAP
4.5.3. Tại sao phải đặt cấu hình động?
4.5.4. Gán địa chỉ IP động
4.5.5. DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)
4.6. Giao thức IP (Internet Protocol)
4.6.1. Đặc điểm chung của IP
− Mục đích chính khi xây dựng IP
− Mô hình datagram dựa trên kết nối không liên kết (connectionless)
4.6.2. Cấu trúc gói IP và chức năng các trường
− Cấu trúc gói
− Chức năng các trường: TOS, ID, TTL, OPTIONS .v.v.
− Một số giá trị trường PROTOCOL mặc định
− Đóng gói IP vào khung lớp 2, các vấn đề liên quan đến MTU .v.v.
4.7. ICMP (Internet Control Message Protocol)
− Giới thiệu các chức năng của ICMP
− Cấu trúc gói ICMP
4.8. Tên và địa chỉ
4.8.1. Ánh xạ giữa tên và địa chỉ IP
4.8.2. Tên phẳng (flat name) và tên có cấu trúc (hierarchical name)
4.8.3. Internet Domain Name
4.8.4. Giới thiệu hệ thống DNS (Domain Name System) và việc phân giải địa chỉ dựa vào tên
4.9. Tổng quan về định tuyến
4.9.1. Các phương thức gửi gói qua mạng
− Gửi gói trực tiếp (direct delivery)
− Gửi gói gián tiếp (indirect delivery)
4.9.2. Định tuyến qua mạng Internet
− Autonomous system
− Mang lõi (core system) và mạng ngang hàng (peer system)
− Khái niệm bảng định tuyến (routing table)
− Phương pháp định tuyến từng chặng (next-hop routing)
− Tuyến và bộ định tuyến mặc định (default routes and default routers)
4.10. Các mô hình định tuyến theo vector khoảng cách (distance vector routing)
Chú ý: Phần này chỉ tập trung vào các giao thức định tuyến theo phương pháp distance vector, lý thuyết về distance vector routing đã được trình bày kỹ trong môn Cơ sở mạng thông tin (3.517)
4.10.1. Nhắc lại thuật toán định đường Bellman-Ford
4.10.2. Định tuyến tĩnh và định tuyến động
4.10.3. RIP (Routing Information Protocol)
4.11. Các mô hình định tuyến theo đường ngắn nhất (shostest path routing)
Chú ý: Phần này chỉ tập trung vào các giao thức định tuyến theo phương pháp shortest path, lý thuyết về shortest path routing đã được trình bày kỹ trong môn Cơ sở mạng thông tin (3.517)
4.11.1. Nhắc lại thuật toán định đường Dijkstra
4.11.2. OSPF
4.12. UDP (User Datagram Protocol)
4.12.1. Tại sao phải xây dựng một giao thức trao đổi dữ liệu không liên kết ở lớp 4?
4.12.2. Cấu trúc gói UDP
4.12.3. Các chức năng của UDP
4.12.4. Một số địa chỉ cổng UDP mặc định
4.13. TCP (Transmission Control Protocol)
4.13.1. Cơ chế trao đổi số liệu tin cậy trong mạng Internet – TCP
4.13.2. Cấu trúc gói TCP
4.13.3. Các chức năng của TCP
− Cơ chế điều khiển luồng
− Đánh số thứ tự gói
− Quá trình timeout và gửi lại gói
4.13.4. Một số địa chỉ cổng TCP mặc định
4.14. Bài tập
1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Mục đích hình thành mạng máy tính
Các dịch vụ truyền thông
Ứng dụng
Quá trình phát triển kiến trúc mạng truyền thông
Các kiến trúc vật lý của mạng
Mô hình tham chiếu và các giao thức trên mạng
Một số thí dụ về mạng Internet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Nhu cầu chia sẻ tài nguyên, thông tin và dịch vụ
• Mô hình tập trung được thay thế bằng mô hình mới: mạng truyền thông
Mục đích hình thành MMT
2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Các dịch vụ truyền thông• Cho phép trao đổi thông tin giũa các user ở các vị trí địa lý khác nhau
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Ứng dụng• Được xây dựng trên các dịch vụ truyền thông
• E-mail được xây dưng trên dich vụ Internet (realiable stream)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Web browser được xây dưng trên dich vụ Internet (realiable stream)
4
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Web browser được xây dưng trên dich vụ Internet (realiable stream) và
CPTM (cellular phone text mesaging)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Các ví dụ khác• Peer-to-peer: Chia sẻ file của Napster, Gnuitella, Kazza
• Audio – video streaming
• Network games
• Online purchasing
• Voice-over-Internet
• Video on demand
• IP TV
5
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Mạng truyền thông là gì?
• Là tập hợp các thiết bị (hardware và software) và tiện nghi để có thể cung cấpcác dịch vụ truyền thông cơ bản
+ Thiết bị: Routers, servers, switches, multiplexers, hubs, modems, …
+ Tiện nghi: cáp đồng, cáp đồng trục, cápquang, ống dẫn, …
• Ví dụ: Mạng điện thoại, mạng di động, mạng máy tính, Internet, …
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Kiến trúc mạng: Chỉ ra phương thức xây dựng và hoạt động của mạng
• Kiến trúc mạng phụ thuộc dịch vụ mạng
• Kiến trúc mạng chia các quá trình truyền thông trên mạng thành các vùngchức năng gọi là phân lớp (layers)
6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Quá trình phát triển kiến trúc mạng truyền thông
• Telegraph networks
Message switching and digital transmission
• Telephone networks
Circuit switching
Analog transmission -> digital transmission
Mobile communications
• Internet
Packet switching and computer applications
• Next-generation internet
Multi-service packet switching networks
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Telegraph networks và message switching
• Electric telegraph
William Sturgeon Electro-magnet (1825): trường điện từ đuợc tạo ra từmiếng lõi sắt quấn dây đồng khi có dòng điện chạy qua
Joseph Henry (1830): Dòng điên chạy trên 1 mile để làm kêu chuông
Samuel Morse (1835): Xung và dòng làm cong miếng nam châm tạo rachấm và gạch, thí nghiệm trên 40 miles
Tín hiệu truyền với vận tốc ánh sáng: ~2x108 m/s trong cáp
7
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Digital communications
Mã Morse biến đổi text message thành chấm và gạch
Sử dụng hệ thống truyền tin thiết kế cho việc truyền chấm và gach
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Electric Telegraph Networks
Chuyển mạch thông báo và cơ chế Store-and-Forward
Địa chỉ hóa, định tuyến, chuyển tiếp
8
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Baudot telegraph multiplexer
Chuyển mạch thông báo và cơ chế Store-and-Forward
Địa chỉ hóa, định tuyến, chuyển tiếp
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Signaling
Cần thiết để thiết lập cuộc gọi
Bell’s telephone (1875)
Telephone networks và circuit switching
• N2 problem
Kết nối trực tiếp N users, cần N(N-1)/2 liên kết
Lãng phí, kích thước cáp lớn
Giải quyết bằng switch
9
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Circuit switching
Phát minh năm 1877
Người điều hành kết nối khi có yêu cầu cuộc goi: cung cấp dòng điện
Chỉ có N kết nối tới tổng đài trung tâm
• Manual switching
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Điều khiển kết nối bằng máy tính
Yêu cầu có hệ thống báo hiệu riêng
Máy tính điều khiển kết nối trong bộ chuyển mạch
Các máy tính trao đổi thông báo báo hiệu để:
Thiết lập kết nối cuộc gọi
Thiết lập các dịch vụ: Caller ID, voice mail, …
10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Số hóa mạng điện thoại
Tín hiệu thoại PCM (Pulse Code Modulation)
Voice: 8bit/sample x 8000 samples/sec = 64 kbps
Time Division Multiplexing (TDM) cho tín hiệu thoại
Ghép kênh T-1 (1961): 24 voice signal = 1.544 Mbps
Chuyển mạch số (1980s)
Điện thoại số tế bào (1990s)
Truyền số liệu quang (1990s)
Chuyển mạch số, điều khiển số, truyền số liệu,
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Computer network và packet switching• Khái quát quá trình phát triển MMT
1950s: Công nghệ điện báo thích ứng với máy tính
1960s: Các thiết bị đầu cuối có thể truy nhập các máy chủ (VD: SABRE)
1907s: Các máy tính kết nối trực tiếp với nhau: ARPANET, TCP/IP, Ethernet LAN
1980s & 1990s: Các ứng dụng khác và mạng Internet ra đời
• Protocol
Đảm bảo yêu cầu trao đổi tin giữa các máy tính theo các quy tắc rõ ràng
Là tập hợp các quy tắc định nghĩa các phiên trao đổi tin
Internet Protocol (IP)
Transmission Control Protocol (TCP)
Hyper Text Transfer Protocol (HTTP)
Simple Mail Transfer Protocol (SMTP)
11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Medium Access Control (MAC)
Các đường dây truyền thông riêng biệt với chi phí cao
TBĐC phát ra các thông báo rời rạc
Các khung gửi thông báo từ/ tới các TBĐC
Địa chỉ trong Frame header xác định TBĐC
MAC được phát triển nhằm chia sẻ đường truyền
Ví dụ: Giao thức hỏi vòng trong đường truyền
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Multiplexing (MUX)
Cho phép gửi các frame chứa các message đến/ từ nhiều TBĐC
Cơ chế Store-and-Forward Frame
Địa chỉ trong frame header xác đinh TBĐC
Header chứa các thông tin điều khiển khác
12
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Error control protocol
Lỗi đường truyền
Các cơ chế kiểm soát lỗi
Cyclic Redundancy Check (CRC): tính từ Frame header + payload
Header chứa thông tin điều khiển ACK/NAK
Yêu cầu truyền lại khi phát hiện lỗi
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Mạng máy tính
Giá thành máy tính hạ, trong khi mạng TBĐC cồng kềnh, không mềmdẻo
Yêu cầu phát triển MMT
Liên kết các máy tính
Trợ giúp nhiều ứng dụng khác nhau
Ví dụ
File transfer
Program execution trên một máy tính khác
Đa xử lý trên các máy tính khác nhau
13
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Packet switching (PS)
Mạng máy tính phải hỗ trợ các loại ứng dụng khác nhau
Hỗ trợ messaging với độ dài bất kỳ
Low delay trong các ứng dụng tương tác, nhưng trong cơ chế store-and-forward, message lớn sẽ gây trễ
Packet switching đuợc phát triển
Message được chia thành các gói với độ dài xác định
MMT áp dụng cơ chế store-and-forward cho gói tin
Ví dụ: ARPANET mở đường cho các phát minh quan trọng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• ARPANET packet switching
Máy trạm nguồn gửi message
PS nguồn biến đổi message thành các packets
Packets được truyền độc lập trên mạng
PS đích ghép các gói tin thành message và chuyển tới máy trạm đích
14
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• ARPANET routing
Định tuyến rất quan trọng trong PS
Không cần thiết lập kết nối trước khi truyền gói tin
Packet header chứa thông tin về địa chỉ nguồn và đích
PS sử dụng bảng định tuyến để xác định địa chỉ của PS tiếp theo
Bảng định tuyến làm việc theo các thuật toán phân tán
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Các giao thức ARPANET khác
Kiểm soát lỗi gói tin giữa 2 PS kề nhau
Điều khiển tắc nghẽn giữa nguồn và đích: giới hạn số lượng packets
Điều khiển luồng giữa các máy trạm để ngăn chặn tràn bộ đệm
PS sử dụng bảng định tuyến để xác định địa chỉ của PS tiếp theo
Bảng định tuyến làm việc theo các thuật toán phân tán
15
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Các ứng dụng trong mạng ARPANET
Email, remote login, file transfer, …
Mạng thông minh
• Ethernet LAN
1980s: các trạm làm việc với khả năng tính toán cao ra đời
Yêu cầu mạng kết nối giữa các workstations với chi phí thấp, tốc độ cao
Sử dụng cáp đồng trục
Ethernet là MMT chuẩn sử dụng cáp đồng trục với tốc độ cao• Ethernet MAC
Network Interface Card (NIC): Kết nối trạm làm việc với LAN
Mỗi NIC có địa chỉ riêng
Các frame được truyền trong cáp đồng trục
Các NIC nghe đường truyền để nhận biết các frame dành cho nó
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Mạng Internet
Các kiểu MMT khác nhau được kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu giưaMT
ARPA nghiên cứu mạng chuyển mạch gói sử dụng vệ tinh và mạng góiradio
Mỗi MMT có thể có kiến trúc và được xây dựng trên các công nghệkhác nhau
Các giao thức liên mạng cần thiết cho trao đổi tin giữa các mạng
Internet: mạng của các mạng
16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Internet Protocol (IP)
Routers hoặc gateway liên kết các mạng khác nhau
Các máy tram truyền các gói IP trong mạng kết nối
Routers chuyển các gói tin qua liên mạng
Best-effort IP services, no re-transmission
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Địa chỉ hóa và định tuyến
Địa chỉ IP : NetID và HostID
IP packets được định tuyến theo NetID
Routers tính toán bảng định tuyến theo các thuật toán phân tán
• Transport protocol
User Datagram Protocol (UDP): Cho phép truyền tin cậy các khối dữliệu đơn lẻ sử dụng cơ chế best effort
Transmission Control Protocol (TCP): Cho phép truyền tin cậy các luồngbyte dữ liêu
17
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Internet applications
Tất cả các ứng dụng trên Internet đều sử dụng TCP và UDP
TCP: HTTP (web), SMTP (mail), FTP (file transfer), telnet (remote terminal)
TCP và UDP kết hợp chặt chẽ trong hệ điều hành
Bất cứ ứng dụng nào xây dựng trên TCP và UDP sẽ hoạt động trênInternet
• Tên và địa chỉ IP
Định tuyến làm việc với địa chỉ IP 32 bit, chia thanh các octet, biểu diễndạng thập phân : 127.1.1.0
Các trạm cũng được xác định qua tên
Domain Name Server (DNS): biến đổi giữa tên và địa chỉ IP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
1. Mạng hình sao (star topology)
• Thiết bị trung tâm: switch, router, hub hoặc thiết bị tích hợp
• Passive hub: Bộ tập trung các máy tính thành mạng đơn hay segment
• Active hub: Bộ tập trung có khả năng khuếch đại tín hiệu
Các kiến trúc vật lý của mạng
18
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
2. Mạng hình bus (bus topology)
• Sử dụng một đường truyền chung cho tất cả các máy tính
• Máy tính kết nối vào mạng sử dụng T-Connector
• Terminator: ngăn chặn khả năng dội tín hiệu
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
3. Mạng hình vòng (ring topology)
• Các máy tính liên kết với nhau thành vòng tròn theo nguyên tắc điểm-điểm
• Máy tính trao đổi dữ liệu theo một chiều
• Dữ liệu truyền dạng gói
19
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
4. Mạng kết hợp (star bus, star-ring topology)
• Tổ hợp các topology cơ bản tùy theo địa hình nơi thiết kế mạng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Các vấn đề trong kiến trúc mạng
Digital transmission
Framing and error control
MAC regulates sharing broadcast medium
IP address
Packet transfer
Distributed calculation of routing table
Congestion control
Segmentation and reassembly of packets
End-to-end transport protocol
Applications built on the transfer of message between computers
20
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Giao thức, dịch vụ và phân tầng
Layers, Service & Protocols
o Quá trình giao tiếp truyền thông trên mạng rất phức tạp
o Phân tầng chia quá trình giao tiếp thành các nhóm chức năng tiệnquản lý (layer)
o Tầng dưới cung cấp dịch vụ (service) cho tầng trên
o Mỗi tầng làm việc theo giao thức (protocol) của tầng đó
Ví dụ: Web browsing application
o World Wide Web (WWW) cho phép người sử dụng truy nhập các tàinguyên của mạng dưới dạng văn bản HTML
o Browser là chương trình để truy nhập web (IE, Netscape, Firefox …)
o Trong văn bản HTML có link tới các tài nguyên khác
o Mỗi link tham chiếu tới Uniform Resource Locator (URL) cung cấptài nguyên yêu cầu
Mô hình tham chiếu và giao thức trên mạng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Ví dụ: Access to a web
1. Domain Name Server (DNS)
DNS server
User
Q: www.yahoo.com ?
A: 209.191.93.52
HTTP server
21
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
2. Transport Control Protocol (TCP)
DNS server
User
ACK, TCP connection requestFrom: 209.191.93.52 Port 80To: 192.168.1.2 Port 2070
TCP connection requestFrom: 192.168.1.2 Port 2070To: 209.191.93.52 Port 80
HTTP serverACK
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
3. Hyper Text Transport Protocol (HTTP)
DNS server
UserGET / HTTP/1.1
HTTP server
200 OK
Content
22
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Protocols
o Tập hợp các quy tắc điều khiển quá trình giao tiếp giữa các thựcthể (entities) trong một tầng
o Gửi và nhận message
o Mục đích của giao thức là cung cấp dịch vụ cho các tầng trên nó
Layers
o Tập hợp các nhóm có chức năng truyền thông liên quan
Tầng ứng dụng: HTTP, DNS, STMP
Tầng giao vận: TCP, UDP
Tầng mạng: IP
o Mỗi phân lớp được xây dựng trên các dịch vụ của tầng dưới nó
HTTP xây dựng trên TCP
DNS xây dựng trên UDP
TCP và UDP được xây dựng trên IP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Mô hình tham chiếu OSI
Open system for interconnection
o Kiến trúc mạng định nghĩa dựa vào các tầng với giao thức mỗi tầng
o 1970s: Nhiều hãng thiết kế kiến trúc phân tầng riêng khó khăntrong kết nối mạng giữa các máy tính của các hãng khác nhau
o ISO đưa ra mô hình OSI cho phép kết nối các máy tính từ nhiềuhãng
Mô hình tham chiếu OSI
o Mô hình 7 tầng cho kiến trúc mạng
o Sử dụng để phát triển các giao thức
o TCP/IP được xây dựng dựa trên mô hình tham chiếu OSI
23
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Application
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Application
End-to-end Protocols
One or more network nodes
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Tầng vật lý – physical
o Cơ chế truyền bit
o Đường truyền vật lý: Twisted-pair cable, coaxial cable, optical fiber, radio, infrared, …
o Ethernet, DSL, cable modem, telephone modems, …
Tầng liên kết dữ liệu – data link
o Truyền frame qua đường kết nối trực tiếp
o Phát hiện lỗi bit, truyền lại frame
o MAC cho mạng LAN
o Điều khiển luồng (flow control)
24
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Tầng mạng – network
o Truyền packet giữa các mạng
o Cần cơ chế địa chỉ hóa cho các mạng kích thước lớn
o Các nút mạng (node) sử dụng thuật toán định tuyến để xác địnhđường đi của packet
o Điều khiển tắc nghẽn và lưu lượng mạng
o Thiết lập và hủy bỏ liên kết
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Net 1Net 1
Net 3Net 3
Net 4Net 4
Net 2Net 2
G
GNet 5Net 5
G
G
G
G
H
H
H
H H
ATMNetwork
ATM Switch
ATM Switch
ATM Switch
ATM Switch
Ethernet LAN
G: GatewayH: Host
o Internetworking protocol: định tuyến giữa Routervà gateway
o Địa chỉ hóa và kích thước frame khác nhau
25
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Tầng giao vận – transport
o Truyền message theo phương thức end-to-end giữa 2 trạm
o Reliable stream transfer (quick-and-simple single block transfer)
o Sử dụng MUX tại các địa chỉ cổng (port number)
o Segmentation and reassembly of message (segment - block of info hoặc datagrams)
o Thiết lập và hủy bỏ liên kết
Tầng phiên – session
o Điều khiển phương thứcc trao đổi dữ liệu
o Có lợi khi truyền các file lớn
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Tầng ứng dụng – application
o Cung cấp các dịch vụ của người sử dụng trực tiếp
o Cung cấp giao diện tương tác vào các hệ thông đầu cuối (end system)
o Giao diện lập trình ứng dụng API (application programming interface)
o Ví dụ: WWW, e-mail, FTP, telnet, …
Tầng trình diễn – presentation
o Đảm bảo tính độc lập trong phương thức biểu diễn của dữ liệu
o Ví du: Nhiều loại mã ký tự và chữ số khác nhau trong các loại máytính khác nhau, biến đổi MSB LSB và ngược lại
26
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Headers và Trailers
o Mỗi giao thức sử dụng header mang thông tin về địa chỉ, số thứ tự, cờ, độ dài thông tin …
o Trailer thường chứa thông tin phát hiện lỗi (Cyclic Redundancy Check - CRC)
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Application
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Application
App. Data
App. Data
App. Data
App. Data
App. Data
App. Data
App. Data
AH
AH
AH
AH
AH
AH
PH
PH
PH
PH
PH
SH
SH
SH
SH
TH
TH
TH
NH
NHDH DT
Bits
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
OSI: Protocol
o Layer n trong 1 trạm tương tác với layer n trong 1 trạm khác đểcung cấp dịch vụ cho tầng n+1
o Các tầng tương ứng giữa 2 trạm được gọi là quá trình ngang hàng(peer process)
o Giao thức tầng n: Tập hợp các quy ước và quy tắc của tầng đó
o Các quá trình ngang hàng của tầng n trao đổi các PDU (Protocol Data Unit)
OSI: Services
o Trao đổi giữa các quá trình ngang hàng
o Tầng n+1 truyền tin dựa vào dịch vụ của tầng n+1
o Các dịch vụ được cung cấp tại SAP (Service Access Points)
o Dữ liệu được truyền xuống tầng dưới gọi là SDU (Service Data Unit)
o SDU được đóng gói trong PDU
27
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
n+1 n+1
n n
n-SDU H
n-SDUH
n-PDU
n-SAP n-SAPn-SDU n-SDU
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
N+1 user
n+1user
Layer
RequestIndication
Response
Confirm
System A System B
Tương tác giữa các phân lớp
n provider
n provider
28
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Connectionless vs connection-oriented services
o Connectionless
Truyển ngay các n-SDUs
Không cần thiết lập liên kết
Ví dụ: UDP, IP
TCP làm việc trên tầng IP
IP làm việc trên tầng mạngATM
o Connection-oriented
3 phases:
Thiết lập liên kết giữaSAPs để khởi tạothông tin trạng thái
Truyền SDUs
Hủy bỏ liên kết
Ví dụ: TCP, ATM
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Segmentation và Reassembly
o Mỗi layer quy định kích thước khối dữ liệu SDU mà nó có thểtruyền được
o Một SDU của layer n có thể lớn hơn SDU của layer n-1
o Phía truyền: SDU phân đoạn thành nhiều PDUs
o Phía nhận: các PDUs được kết hợp lại thành SDU
Segmentation
n-SDU
n-PDU n-PDU n-PDU
Reassembly
n-SDU
n-PDU n-PDU n-PDU
29
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Multiplexing
o Multiple users tầng n+1 chia sẻ dịch vụ của tầng n
o Cần có multiplexing ID cho mỗi PDU để xác định SDU cho mỗiuser
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Kiến trúc TCP/IP – tổng quan
Internetworking
o Network of networks – Internet
Hoạt động với nhiều mạng và công nghệ mạng khác nhau
Cung cấp đường kết nối để truyền các gói IP
Kinh tế
Net 1Net 1
Net 3Net 3
Net 4Net 4
Net 2Net 2
G
GNet 5Net 5
G
G
G
GH
H
H
H H
30
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Internet protocol
o Các gói tin IP truyền thông tin qua mạng Internet qua các giaodiện của mạng:
Host A IP router router … router host B IP
o Layer IP trong mỗi router sẽ xác định chặng tiếp theo (router tiếptheo)
Net 1Net 1
Net 4Net 4
Net 2Net 2 Net 3Net 3
Transport
Internet
Network Interface
Application
Host A
Transport
Internet
Network Interface
Application
Host B
Internet
Network Interface
Router Internet
Network Interface
Router
Internet
Network Interface
Router
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Bộ giao thức TCP/IP
31
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Tên và địa chỉ Internet
o Tên Internet
Mỗi host có tên duy nhất
Không phụ thuộc vàođịa chỉ vật lý
Dễ nhớ
Domain name
Host name và user name
o Địa Internet
o Địa chỉ IP riêng cho mỗi kết nốivật lý trong mạng
o Định tuyến thực hiện thông qua địa chỉ IP đích
o Địa chỉ IP gồm
Netid và hostid
Netid là duy nhất
Netid sử dụng trong địnhtuyến
o Dotted Decimal Notation
Octet
Ví dụ: 128.100.10.3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Ví dụ về mạng Internet
Server RouterPC
PPPNetid = 2 (2, 2)
(1, 3) R(1, 1)
W
(1, 2)
S
Workstation
(2, 1)
EthernetNetid = 1
32
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Gói IP từ W SServer Router
PC
PPP
(2, 2)(1, 3) R(1, 1)
W
(1, 2)
S
Workstation
(2, 1)
Ethernet
1. Goi IP của W có địa chỉ IP nguồn (1, 2) và địa chỉ IP đích (1, 1)
2. Từ bảng IP W và máy có địa chỉ đích ở cùng mạng. Đóng gói IP trong khung Ethernet với các địa chỉ (W, S)
3. Khung Ethernet được truyền lên mạng nhờ NIC của W và NIC củaserver sẽ nhận được gói tin
4. NIC phân tích trường TYPE và truyền gói tin tới lơp IP
W, S (1, 2), (1, 1)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMTGói IP từ S PC
ServerRouter
PC
PPP
(2, 2)(1, 3) R(1, 1)
W
(1, 2)
S
Workstation
(2, 1)
Ethernet
S, R (1, 1), (2, 2)(1, 1), (2, 2)
1. Goi IP của W có địa chỉ IP nguồn (1, 1) và địa chỉ IP đích (2, 2)
2. Từ bảng IP gói tin phải gửi đến R, đóng gói IP trong khung Ethernet với các địachỉ (S, R)
3. NIC của R sẽ nhận gói tin IP, phân tích TYPE và gửi tới lớp IP
4. Lớp IP phân tích IP đích và định tuyến đến (2, 2)
5. Bảng IP của R chỉ ra (2, 2) được kết nối trực tiếp với R qua PPP
6. Đóng gói gói IP vào khung PPP và gửi tới PC
7. PPP tại PC phân tích TYPE và truyền gói IP tới lớp IP của PC
33
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• So sánh mô hình OSI và Internet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Một số ví dụ về mạng• Mạng cục bộ (Local Area Network – LAN)
Môi trường truyền dẫn
Network Interface Card (NIC)
Mỗi NIC có địa chỉ vật lý duy nhất
`
34
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Network Layer
802.2 Logical Link Control
802.3CSMA-CD
802.5Token Ring
802.11WLAN
Other LAN
Various Physical Layer
LLC
MAC
Physical Layer
IEEE 802
Data Link Layer
Network Layer
Physical Layer
OSI
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
l¾p ®Æt bé ®Þnh tuyÕn+Modem ADSL
35
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Ethernet
1970: radio network ALOHA in Hawaii
1973: Metcaff và Boggs phát minh Ethernet, random access, wired net
1979: DIX (Digital, Intel và Xerox ) Ethernet II standard 10 Mbps
1985: IEEE 802.3 LAN 10 Mbps
1995: Fast Ethernet 100 Mbps
1998: Gigabit Ethernet
2002: 10 Gigabit Ethernet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
36
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
• Internet
Mạng của liên mạng
Host và End-System: chạy các ứng dụng
Giao thức: TCP, IP, HTTP, FTP, PPP
Liên kết truyền thông: Cáp, vệ tinh, vô tuyến
Router: Định tuyến cho các gói tin
Chuẩn Internet: RFC (Request for Comments), IETF (Internet Engineering Task Force)
Cơ sở hạ tầng truyền thông cho phép triển khai các dịch vụ phân tán: Web, E-mail, online Game, v.v…
Khả năng cung cấp các dich vụ liên kết và không liên kết
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
37
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Mạng WAN
Integrated Services Digital Network (ISDN)
o Khái niệm
Tích hợp điện thoại số và dịch vụ truyền dữ liệu
Số hóa mạng điện thoại để cho phép truyền voice, data, text, graphics, music, video … qua mạng điện thoại sẵn có
Cung cấp dịch vụ ISDN tốc độ cao: image, file transmission, video conferencing …
o Thiết bị ISDN
Terminal: ISDN (TE1) kết nối với ISDN bằng cáp xuắn đôi, non-ISDN (Data Terminal Equipment - DTE) hay TE2, kết nốivới mạng ISDN qua TA theo chuẩn vật lý (RS-232C, V24…)
Data Circuit Terminating Equipment (DCE): Modem, MUX …
Terminal adapter (TA): stand-alone hoặc on-board của DTE2
Network_termination: NT1, NT2, kết hợp
38
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Asychronous Transfer Mode (ATM)
o Khái niệm
Thông tin của các loại dich vụ khác nhau (voice, image, video…) được tải vào tế bào với kích thước nhỏ xác định
Mạng ATM là loại connection-oriented
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Asychnorous transmission: Time slot được cấp theo yêu cầucăn cứ vào ATM header để xác định source (khác synch.TDM)ATM format: 53 octet (byte) với 5 byte header+48 byte payloadThiết bị ATM
Mạng ATM dựa vào ATM switch và ATM endpointATM switch nhận cell từ ATM switch và ATM endpoint, cập nhật header và chuyển tiếp tới đích
o Thiết bị ATM và môi trường mạng
39
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
Frame relay
o Khái niệm
Giao thức mạng WAN tốc độ cao làm việc ở tầng vật lý và liênkết dữ liệu trong mô hình OSI
Cho phép các trạm đầu cuối chia sẻ môi trường và băng thônglinh hoạt dựa vào: gói tin với kích thước thay đổi và dồn kênhdựa trên mô hình thống kê
Là một phiên bản của X25 nhưng không có chức năngwindowing và re-transmission
o Thiết bị Frame relay
DTE (PC, router, bridge) và DCE để tạo xung nhịp và cungcấp dịch vụ chuyển mạch (packet switch)
Kết nối giữa DTE và DCE thực hiện ở cả 2 tầng: Vật lý (chủ -yếu là RS-232) và tầng liên kết cung cấp giao thức kết nốigiữa DTE (router) và DCE (switch)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 1Chương 1. Tổng quan về MMT
o Triển khai thiết kế mạng frame relay
1
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Giới thiệu
Vị trí, chức năng của LAN trong mô hình OSI
Giao thức ở tầng liên kết dữ liệu
Vấn đề chung của mạng LAN
Các cơ chế truy cập ngẫu nhiên
ALOHA
CSMA
CSMA-CD
WLAN: LAN không dây và chuẩn 802.11 a, b, g
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• Cấu trúc cơ bản của LAN
Môi trường truyền dẫn
Network Interface Card (NIC)
Mỗi NIC có địa chỉ vật lý duy nhất
`
Giới thiệu
2
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Cấu trúc transceiver và magnetic
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• Open System for Inter-connection (OSI)
Mô hình 7 tầng của International Standard Organization (ISO)
Institute of Electrical and Electronics Engineers (IEEE): chuẩn côngnghệ cao
Network Layer
802.2 Logical Link Control
802.3CSMA-CD
802.5Token Ring
802.11WLAN
Other LAN
Various Physical Layer
LLC
MAC
Physical Layer
IEEE 802.11
Data Link Layer
Network Layer
Physical Layer
OSI
3
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• MAC sublayer
IEEE 802.1: Data Link Layer (DLL) được chia thành:
o MAC sublayer
Điều khiển truy nhập môi trường
Cung cấp dịch vụ truyền khung không liên kết
Các trạm được phân biệt qua địa chỉ vật lý MAC
Broadcast các khung với địa chỉ MAC
o Logical Link Control (LLC) sublayer
Cung cấp giao diện giữa tầng Network và MAC sublayer (OSI)
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• LLC sublayer
IEEE 802.2: LLC nâng cấp các dịch vụ do MAC cung cấp
MAC
PHY
MAC
PHY
MAC
PHY
Unreliable Datagram Service
A B
MAC
PHY
MAC
PHY
MAC
PHY
Reliable Datagram ServiceA B
LLC LLC LLC
4
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• LLC Services
Type 1: Unacknowledged connectionless service
o Unnumbered frame mode of HDLC (High-level Datalink Link Control)
Type 2: Reliable connection-oriented service
o Asynchronous balanced mode of HDLC
Type 3: Acknowledged connectionless service
Additional addressing
o Một trạm có địa chỉ vật lý MAC duy nhất
o Cung cấp các liên kết logic, được phân biệt bởi SAP (Service Access Point)
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• Cấu trúc của LLC Protocol Data Unit (PDU)
DestinationSAP Address
SourceSAP Address Control Information
I/G C/R
1 bit 7 bit 1 bit 7 bit
1 byte 1 byte1 hoặc2 byte
I/G: Individual or group addressC/R: Command or response frame
SAP address:06: IP packetE0: Novel IPXFE: OSI packetAA: Subnetwork Access Protocol (SNAP)
5
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• Đóng gói MAC frame
IPIP Packet
DataLLCHeader
MACHeader FCS
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• Vấn đề chung của mạng LAN
Vấn đề cơ bản: Làm sao chia sẻ được môi trường ?
Các phương pháp chia sẻ môi trường
6
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Channelization: satellite
Channelization: cellular
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Random access: transmit when ready, need re-transmission
Scheduling: polling
7
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Wireless LAN: ad hoc network, random access and polling
Scheduling: token passing
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Channel capture và delay-bandwidth product a
A B
tprop = d/v
A truyền tạit = 0
A B
A BA phát hiệnxung đột
tại t = 2tprop
B truyền trướct = tprop và pháthiện xung đột
o t = 2tprop : Thời gian cần thiết capture channel
o X = L/R: Thời gian truyền khung có độ dài L với tốc độ truyền R
o Thông lượng tối đa:
o Thông lượng chuẩn hóa:
Xt
a ,R2a1
1R
LR2t
1
12tL/R
LR prop
proppropEff =
+=
+=
+=
2a11
RRρ Eff
max +==
8
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• ALOHA
Giới thiệu
o Xuất phát từ ĐH Hawaii, kết nối các khu vực trường nằm trên cáchòn đảo vào máy chủ đặt tại khu vực trung tâm
o Sử dụng re-transmission nếu xảy ra xung đột (coi như lỗi truyền tin)
o Nếu các trạm gửi lại frame với cùng cơ chế và tham số, khả năngxung đột vẫn có thể xảy ra Backoff algorithm
o Máy trạm gửi lại frame sau tBackoff (xác định ngẫu nhiên)
Các cơ chế truy cập ngẫu nhiên
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
ALOHA model
o X - Transmission time ( X= L/R)
o S – Throughput (số frame truyền thành công trong X sec.)
o G – Load (số yêu cầu truyền trung bình trong X sec.)
o Psuccess: xác suất truyền khung thành công
o S = GPsuccess
o Bắt đầu truyền khung trong X sec. sẽ có khả năng bị xung đột, ngược lại sẽ thành công nếu bắt đầu truyền sau 2X sec.
9
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Giả định của Abramson
o Xác suất nào để không có khung truyền xuất hiện trong X sec?
o Abramson: Nhờ sử dụng Backoff time, các khung xuất hiện đềunhau trong một khoảng thời gian bất kỳ
o G: số khung xuất hiện trong X sec
o Chia X thành n khoảng bằng nhau
o p: Xác suất xuất hiện khung trong khoảng
o Khi đó: G = np
Psuccess = P[0 khung xuất hiện trong 2X sec]
= P[0 khung xuất hiện trong 2n khoảng thời gian]
X/n=∆
∆
( ) ∞→→⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ −=−= − nkhie
nG1p1 2G
2n2n
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Thông lượng của ALOHA
o S = GPsuccess = G
o Thông lượng tối đa:
o Nếu G nhỏ, S ≈ G, nếu G lớn, S → 0
o Xung đột có thể giảm thông lượng về 0
Ge 2−
%)4.18(~)2/(1max e=ρ
Slotted ALOHA
o Mô hình ALOHA có thể giảm xác suất xung đột khung
o Tạo các khe thời gian rộng X sec.
o Các trạm chỉ được phép gửi khung khi bắt đầu một khe thời gian
o Backoff time là số nguyên lần khe thời gian
10
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Thông lượng của slotted ALOHA
o S = GPsuccess = GP[0 khung xuất hiện trong X sec.]
= GP[0 khung xuất hiện trong n khoảng]
o Thông lượng tối đa:
( ) Gn
n GenG1Gp1G −→⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ −=−=
Ví dụ
o BW = 9600 bps
o 1 Frame = 120 bit
o Hệ thống truyền 9600 x 1frame/120 = 80 frames/sec.
o Thông lượng của ALOHA: 80 x 18.4% = 15 frames/sec.
o Thông lượng của slotted ALOHA: 80 x 36.8% = 30 frames/sec.
%)8.36(~/1max e=ρ
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Carrier Sense Multiple Access (CSMA)
Máy trạm ‘nghe’ trạng thái đường truyền trước khi truyền
o Nếu bận: Đợi trong khoảng thời gian ngẫu nhiên hoặc tbackoffđã được thiết lập
o Nếu rỗi: Bắt đầu truyền
o tprop: Thời gian truyền dẫn (do hiệu ứng capture channel)
o Nếu tprop > X (a>1), hiệu quả như ALOHA và slotted ALOHA
11
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1-persistent CSMA throghput (most greedy)
o Bắt đầu truyền mỗi khi ‘nghe’ thấy đường truyền rỗi
o Thông lượng cao hơn ALOHA và slotted ALOHA nếu a nhỏ vàngược lại
o Trễ nhỏ, hiệu quả thấp
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Non-persistent CSMA throghput (least greedy)
o Nghe đường truyền sau tưng khoảng tbackoff
o Thông lượng cao hơn 1-persistent CSMA khi a nhỏ
o Trễ lớn, hiệu quả cao
p-persistent CSMA throghput (adjustable greedy)
o Đợi đến khi đường truyền rỗi, truyền với xác suất p, hoặc chờ 1 khoảng bằng mini-slot và truyền lại với xác suất 1-p
12
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
CSMA with Carrier Detect (CSMA-CD)
Kiểm soát xung đột và hủy bỏ quá trình truyền dẫn
o Máy trạm khi cần truyền sẽ ‘nghe’ đường truyền
o Trước khi bắt đầu truyền, máy trạm tiếp tuc nghe để phát hiệnxung đột
o Nếu có xung đột, máy trạm dừng quá trình truyền dẫn và thayđổi tbackoff
CSMA gây lãng phí X giây – thời gian truyền một khung
CSMA-CD giảm lãng phí xuống bằng đúng thời gian phát hiện xungđột và hủy bỏ quá trình truyền dẫn
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
CSMA-CD model
o Xung đột có thể phát hiện và giải quyết sau 2tprop
o Tạo các khe thời gian với độ dài 2tprop trong khoảng thời gian tranhchấp của các trạm cùng có yêu cầu truyền
o Xác suất truyền thành công của 1 trong n trạm: Psuccess= np(1-p)n-1
o Lấy đạo hàm 2 vế: 1/p n khi1/en11
n11
n1nP
1n1nmaxsuccess =→⎟
⎠⎞
⎜⎝⎛ −=⎟
⎠⎞
⎜⎝⎛ −=
−−
o :số khe thời gian trung bình để giải quyết tranh chấp
o Thời gian tranh chấp trung binh: 2tprope
718.2== emaxsuccess1/P
13
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
CSMA-CD throughput
o Thông lượng cực đại: Hệ thống chỉ luân phiên giữa thời gian tranhchấp và truyền khung
o Thông lượng cực đại:
( ) ( )Rd/vL 12e11
a 12e11
2ettXXρ
proppropmax ++
=++
=++
=
v: vận tốc ánh sáng trong môi trường
d: khoảng cách truyền dẫn
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Ứng dụng của CSMA-CD trong Ethernet LAN
o 1-persistent CSMA
o R = 10 Mbps
o tprop = 51.2 microsec.
Một khe thời gian: 512 bits = 64 byte
Cung cấp trong khoảng cách 2.5 km sử dụng 4 repeater
o Truncated Binary Exponential Backoff (TBEB)
Sau xung đột thứ n, chọn tbackoff trong khoảng 0, 1, …, 2k – 1
trong đó k = min(n, 10)
Priority transmission in carrier sensing
o Cung cấp các mức ưu tiên khác nhau khi nghe đường truyền
o Thiết lập khoảng thời gian interframe theo các lớp ưu tiên
o Ứng dụng trong WLAN 802.11
14
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
IEEE 802.3 và Ethernet
o 1-persistent CSMA-CD
o Algorithm
1. Nếu đường truyền ở trạng thái idle, bắt đầu truyền tin, Nếukhông, sang bước 2
2. Nếu đường truyền busy, tiếp tục nghe cho đến trạng thái idle sẽ bắt đầu truyền tin
3. Nếu phát hiện xung đột khi truyền tin, dừng ngay quá trìnhtruyền tin và truyền tính hiệu jamming (random bit sequence)
4. Sau khi truyền jamming, đợi một khoảng thời gian ngẫu nhiên(tbackoff), và tiếp tục thử truyền tin
o Sử dụng TBEB (truncated binary exponential backoff)
Backoff time = uniform(0, 2min(k, 10)-1) khe thời gian
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Flow chart
15
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Original Ethernet và thông số
Transmission rate: 10 Mbps
Min frame: 512 bits = 64 bytes
Slot time: 512 bits / 10 Mbps = 51.2 µsec
- 51.2 µsec x 2 x 105 km/sec = 10.24 km, 1 way
- 5.12 km round trip distance
Max length: 2500 meters + 4 repeaters
Each x10 times increase in bit rate, must be accompanied by x10 decrease in distance
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o IEEE 802.3 Ethernet và thông số hoạt động
Slot time: 512 bits times
InterFrameGap: 96 µsec
AttemptLimit: 16
BackoffLimit: 10
JamSize: 32 bits
MaxFrameSize: 1518 bytes
MinFrameSize: 512 bits (64 bytes)
o IEEE 802.3 MAC Frame
Preamble: synchronization, 7 bytes of 10101010
Start of Frame Delimiter (SFD): 10101011
16
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Destination addressSingle GroupBroadcast: 11…11
o AddressesLocal or global
o Global addresses (246 possible) First 24 bits assigned to vendors (OUI)Next 24 bits assigned by vendors CISCO: 00-00-0C3COM: 02-60-8C
o IEEE 802.3 MAC Frame
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Length: # of bytes in Information field
- Max frame: 1518 excluding Preamble + FSD
- Max information bytes: 1500 (Hexa: 05DC)
Pad: ensures min frame of 64 bytes
FCS: CCITT-32 CRC, calculated for addresses, length, information, and pad fields
- NIC discards frames with improper lengths or failed FCS
o IEEE 802.3 MAC Frame
17
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o DIX Ethernet frame format
DIX: Digital, Intel, Xerox: joint specification
Type: Identify protocol of PDU in information field, e.g. IP, ARP …
0800: IP
0806: ARP
8137: Netware IPX
8160: NetBIOS
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o IEEE 802.3 Physical layer
Thick coax: Stiff, hard to work with T-connection flatky
18
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Ethernet hub & switch
Twisted Pair: cheap, easy to work withReliableStar-topology CSMA-CD
Twisted Pair: cheapBridging increase scalabilitySeparable collision domainsFull duplex operation
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Bus & hub
Cấu hình bus
Tất cả các trạm chia sẻ dung lượng bus (ví du: 10 Mbps)
Chỉ 1 tram thực hiện phiên truyền dẫn tại một thời điểm
Hub kết nối các trạm theo hình sao
Mọi phiên truyền dẫn đều đi qua hub
Chỉ 1 trạm được truyền tại một thời điểm
o Full Duplex operation (FDX)
Ethernet truyền thống sử dụng Half Duplex (HDX)
Sử dụng FDX, một trạm có thể đồng thời nhận và gửi tin
100 Mbps Ethernet in FDX 200 Mbps transfer rate (lýthuyết)
Các trạm kết nối phải có FDX adapter cards
Phải có switching hub
19
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Fast Ethernet
IEEE 802.3 100 Mbps physical layer medium alternatives
To preserve comparability with 10 Mbps Ethernet:
Same frame format, interfaces, protocols (same parameters)
Hub topology only with twisted pair and fiber
HDX or FDX mode
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Gigabit Ethernet
IEEE 802.3 1 Gbps physical layer medium alternatives
Slot time = 512 bytes (4096 bits)
Carrier extension: small frame is extended to 512 bytes
Frame bursting: burst of short frames allowed (burst limit: 216
bits)
Frame structure preserved
20
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o 10 Gigabit Ethernet
IEEE 802.3 10 Gbps physical layer medium alternatives
FDX mode only
Frame structure preserved
LAN PHY for local network applications
WAN PHY for wide area interconnection
High speed, local backbone interconnection between large scale switches
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Typical Ethernet Deployment
21
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• Scheduling for MAC
Reservation systems: Hệ thống đặt chỗ
o Hệ thống tập trung: Bộ điều khiển trung tâm nhận yêu cầu từ cácmáy trạm và quản lý việc cấp phép truyền
Frequency Division Duplex (FDD): Dải tần số khác nhau chouplink và downlink
Time Division Duplex (TDD): uplink và downlink chia sẻ 1 dảitần số
o Hệ thống phân tán: Các trạm sử dụng các thuật toán phân quyền đểxác định trật tự truyền dẫn của các trạm
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Quá trình truyền dẫn từ các trạm được thực hiện trong các chu trình(độ dài chu trình có thể thay đổi)
o Mỗi chu trình bắt đầu bằng thời gian đặt chỗ và các công đoạntruyền khung
o Thời gian đặt chỗ được chia thành M khe thời gian ứng với M trạm
o Mỗi trạm thông báo yêu cầu truyền khung bằng cách gửi quảng bácác bit đặt chỗ trong khe thời gian tương ứng
22
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Reservation System Options
o Centralized vs distributed systems
Centralized systems: Bộ điều khiển nghe thông tin đặt chỗ, quyđịnh trật tự truyền
Distributed systems: Mỗi một trạm xác định khe thời gian từthông tin đặt chỗ trước khi truyền
o Single vs multiple frames
Single frame reservation: Chỉ một phiên truyền có thể đượcđặng ký trong khoảng thời gian đặt chỗ
Multiple frame reservation: Có thể nhiều phiên truyền đượcđăng ký
o Channelized vs random access reservations
Channelized reservation (ví dụ TDMA): Sử dụng MUX chothông tin đặt chỗ từ tất cả các trạm mà không co xung đột
Random access reservation: Mỗi trạm gửi thông tin ngẫu nhiên
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Polling systems: Hệ thống hỏi vòng
o Centralized polling systems: Bộ điều khiển trung tâm truyền thôngbáo hỏi vòng tới các trạm theo thứ tự nào đó
o Distributed polling systems: Quyền truyền khung được chuyểntừ trạm này sang trạm khác theo trật tự nào đó (token)
o Cần có quá trình báo hiệu để có thể thiết lập thứ tự
23
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Polling systems options
o Service limits: quy định phưong thức truyền trong 1 poll
Exhaustive: Truyền cho đến khi bộ đệm empty (kể cả khungmới đến)
Gated: Truyền toàn bộ dữ liệu trong bộ đệm khi trạm nhậnđược poll
Frame-limited: Chỉ được truyền 1 frame/1 poll
Time-limited: Truyền trong khoảng thời gian cho phép
o Cơ chế ưu tiên:
Cấp băng thông và thiết lập trễ bé hơn cho các trạm xuất hiệnthường xuyên hơn trong polling list
Cấp poll cho các trạm với thông báo về mức ưu tiên tương ứng
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Walk time và Cycle time:
o Giả sử cơ chế hỏi vòng là luân chuyển (round robin)
o Walk time: tính từ khi một trạm kết thúc phiên truyền dẫn cho đếnkhi trạm tiếp theo bắt đầu phiên truyền dẫn
o Cycle time: Thời gian giữa 2 poll liền kề trong 1 trạm
o Overhead/cycle = total walk time/cycle
24
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Ứng dụng: Token-passing rings
o Poll = Free token (thẻ bài)
o Frame delimiter chính là token
Free = 01111110
Busy = 01111111 Token bit in frame header
Delay
Transmit mode
To device From device
Delay
Listen mode
Outputto device
Inputfrom device
RIU
Một trạm tìm được free tokenChuyển token bit sang busy
Bắt đầu truyền các frameThiết lập token bit về free sau khi kết thúc
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Các phương pháp chèn token
o Ring latency: Số bit có thể truyền đồng thời trong ring
o Multi-token operation
Free token được truyền ngay sau data bit cuối cùng của frame
o Single-token operation
Free token được chèn vào sau bit cuốicùng của busy token
Thời gian truyền dẫn tối đa phải nhỏ hơnring latency
Nếu frame lớn hơn ring latency, phảidùng multi-token
o Single-frame operation
Free token được chèn vào khi trạm phátnhận được bit cuối cùng trong frame
Chèn thêm ring latency vào frame
Free token
Busy token
Frame
Idle Fill
25
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Thông lượng của token ring
o Định nghĩa
: Ring latency - thời gian để bit đi qua 1 vòng của ring
X: thời gian truyền khung tối đa cho phép trên 1 trạm
o Multi-token operation
Giả sử tất cả M trạm trong mạng đều truyền trong X sec. khinhận được free token
Đây là hệ thống hỏi vòng với thời gian phục vụ hạn chế
'τ
/Ma11
/MX11
MXMXρ 'max +
=+
=+
= '' ττ
Xa
'τ=' : Ring latency chuẩn hóa
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Single-token operation
Thời gian truyền khung hiệu quả =
o Single-frame operation
Thời gian truyền khung hiệu quả =
( )',τXmax
( ) ( ) /Maa 1,max1
X,MmaxMXρ 'max +
=+
= ''' ττ
'τ+X
( ) ( )/M1a1
XMMXρ 'max 11 ++
=++
= '' ττ
26
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Ví dụ
o Single-frame reinsertion
IEEE 802.5 Token Ring LAN @ 4 Mbps
o Single-token reinsertion
IBM Token Ring @ 4 Mbps
o Multi-token ring reinsertion
IEEE 802.5 and IBM Ring LANs @ 16 Mbps
FDDI Ring @ 50 Mbps (Fiber Distributed Data Interface)
o Tất cả các mạng LAN này đều sử dụng cơ chế token priority
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
So sánh các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên trong MAC
o ALOHA và Slotted ALOHA
Hiệu suất không phụ thuộc vào a
Trễ thay đổi khi mạng chịu tải trung bình
o CSMA-CD
Trễ thay đổi và không dự đoán được
So sánh các phương pháp truy nhập scheduling trong MAC
o Reservation
Truyền burst hoặc steady streams theo yêu cầu (on-demand)
Có thể kết hợp với QoS
Điều khiển hệ số a lớn sử dụng việc cấp phép trễ
o Polling
Cơ hội truy nhập như nhau, hiệu suất giảm khi a tăng
27
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
• 802.11 wireless LAN
Wireless communication có nhiều triển vọng
o Dễ triển khai, giá thành thấp
o Có khả năng truy nhập thông tin mạng ở mọi nơi
o Hỗ trợ các thiết bị cá nhân
o Công suất tín hiệu thay đổi theo không gian và thời gian
o Tín hiệu có thể bị truy nhập trái phép
o Phổ tín hiệu bị giới hạn và thường được điều chỉnh
Ad hoc networks
o Kết hợp tạm thời của một nhóm các máy trạm khi có yêu cầu
Các trạm cần trao đổi nằm trong phạm vi truy nhập của nhau
Ví dụ: distributed computer games
28
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Tại sao CSMA-CD không thể áp dụng cho WLAN?
o Khó phát hiện xung đột trong môi trường vô tuyến
o Transmitted power có khả năng lấn át received power nên khôngthể huỷ bỏ phiên truyền dẫn khi có xung đột
o Can nhiễu giữa các trạm trong các mạng LAN khác nhau cùng sửdụng CSMA-CD
o Hidden-station problem
2 trạm muốn trao đổi tin với cùng 1 trạm nằm giữa chúng
2 trạm ở khoảng cách tương đối xa, không nghe được tín hiệu
Giải quyết: CSMA-CA (Collision Avoidance)
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
RTS
CTS CTS
A
A
C
C
B
B
Data
C remains quiet
A C
B
A sends
B announces A to send
A requests to send
CSMA-CA
29
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
IEEE 802.11 Wireless LAN
o US Industrial, Scientific, Medical (ISM) allocation of spectrum
902-928 MHz, 2,4 – 2,4835 GHz, 5,725 – 5,850 GHz
HIPER LAN ở châu Âu - mạng WLAN 20 Mbps ở 5 GHz
o Ad hoc & infrastructure networks, MAC cho WLAN tốc độ cao, cáctầng vật lý
o Basic Service Set (BSS)
Group of stations that coordinate their access using a given instance of MAC
Located in Basic Service Area (BSA)
Stations in BSS can communicate with each other
o Extended Service Set (ESS)
Multiple BSS interconnected by Distribution System (DS)
Each BSS is a cell and stations in BSS communicate with AP
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Infrastructure network
o Permanent access points
30
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Dịch vụ phân tán (Distribution services)
o Các trạm bên trong BSS có thể trao đổi tin trực tiếp với nhau
o DS cung cấp các dịch vụ
Truyền MAC SDU giữa các AP trong ESS
Truyền các MSDU giữa các cổng và BSS trong ES
Truyền các MSDU giữa các trạm trong cùng BSS
Dịch vụ cơ bản (Infrastructure services)
o Chọn và tạo liên kết với AP, khi đó có thể truyền/nhận các khungqua AP và DS
o Tạo liên kết mới khi di chuyển giữa các AP
o Hủy liên kết
o Authentication service
o Privacy services
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
o Nhiệm vụ của lớp con MAC
Truy nhập kênh
Địa chỉ hóa cho PDU, định dạng kiểm soát lỗi
Fragmentation và resemble các MAC PDU
o Các dịch vụ bảo mật MAC
Authentication và privacy
o Các dịch vụ quản lý MAC
Roaming bên trong ESS
Power management
IEEE 802.11 MAC
31
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Distributed Coordination Function (DCF)
o Cung cấp các dịch vụ truy nhập cơ bản
Asynchronous best-effort data transfer
Tất cả các trạm đều tranh chấp truy nhập đường truyền
o CSMA-CA
Các trạm đã sẵn sàng đợi cho đến khi kết thúc phiên truyềndẫn
Tất cả các trạm phải đợi Interframe Space (IFS)
Busy medium
DIFSSIFS
PIFS
DIFS
Next Frame
TimeWait for
reattempt timeDefer access
ContentionWindow
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Các mức ưu tiên trong khoảng IFS
o Các khung với mức ưu tiên cao sẽ đợi short IFS (SIFS)
ACK, CTS, các khung dữ liệu của MSDU được phân đoạn
o PCF IFS (PIFS) để khởi tạo Contention-Free Periods
o DCF IFS (DIFS) để truyền dữ liệu và MPDU
Busy medium
DIFSSIFS
PIFS
DIFS
Next Frame
TimeWait for
reattempt timeDefer access
ContentionWindow
32
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Cơ chế tranh chấp và backoff
o Nếu kênh truyền idle sau DIFS, một trạm có thể truyền MPDU đầutiên
o Nếu kênh truyền busy trước DIFS, một trạm phải thay đổi tbackofftrước khi nghe đường truyền
tbackoff là số khe thời gian tranh chấp
Một trạm có thể tham gia tranh chấp đường truyền sau tbackoff
o Một trạm phải xác định tbackoff trước khi bắt đầu một phiên truyềndẫn mới
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
LLC PDU
DataLLCHeader
PLCP PDUPLCP Header
CRC
PLCPPreamble
Physical layerconvergence
procedurePhysical medium
dependent
MAC layer
LLC
Physical layers
IEEE 802.11 physical layer options
33
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
Một số mô hình phát triển mạng WLAN
1/2007 Chương 2Chương 2. Mạng LAN và vấn đề lớp 1 và 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1. Wireless Ethernet Bridge 2. Outdoor Antenna3. PVC Thinnet Cable 4. Thin Ethernet Network Card5. BNC T Connector 6. 50 Ohm Terminator7. Cat5 UTP Cable 8. Cat5 Patch Cables9. 10 Base-T Ethernet Hub 10. 10 Base-T Network Card
Một số mô hình phát triển mạng WLAN
1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Tầng liên kết dữ liệu• Chức năng của tầng liêt kết dữ liệu (DLL)
• Địa chỉ MAC và tính chất
• Phương pháp framing
• Điều khiển luồng
• Kiểm soát lỗi
• Các giao thức của tầng liên kết dữ liêu: HDLC và PPP
• Bridge: transparent và sourouting
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
• Chức năng của tầng liên kết dữ liệu
Khả năng truyền khung tin cậy trên đường liên kết vật lý không tin cậy
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Source node
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data Link Layer
Physical Layer
Destination node
Intermediate node
Packets
Frames
Bits
2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Destination addressSingle GroupBroadcast: 11…11
o AddressesLocal or global
o Global addresses (246 possible) First 24 bits assigned to vendors (OUI)Next 24 bits assigned by vendors CISCO: 00-00-0C3COM: 02-60-8C
Địa chỉ MAC và tính chất: IEEE 802.3 MAC Frame
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
• Phương pháp Framing
DLL tổ chức bit stream thành các frame
Bắt đầu và kết thúc của frame được xác định: Character count, control character, flag, …
Character count
o Số ký tự được chỉ ra trong vị trí xác định của header
o Bên nhận đếm số ký tự để xác định nơi kết thúc frame
o Ví dụ: DDCMP (Digital data comm. message protocol)
3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Control character
o Mỗi frame bắt đầu và kết thúc với chuỗi ký tự đặc biệt
Ví dụ: bắt đầu với DLE STX (data link escape start of text) vàkết thúc với DLE ETX (end of text)
o Phần dữ liệu phải là số nguyên lần các ký tự
o Character stuffing: chèn DLE trước mỗi ký tự DLE trong dữ liệu, ngăn chặn khả năng xuất hiện các ký tự bắt đầu và kết thúc xuấthiện bên trong frame
Ví dụ: BISYNC
STX: 0x02, ETX: 0x03
DLE: 0x01 (non-printable)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Flagging
o Mỗi frame bắt đầu và kết thúc bằng chuỗi ký tự đặc biệt – flag
o Flag byte: 01111110 (0x7E)
o Phần dữ liệu của frame có thể chứa số bit bất kỳ
o Bit stuffing: chèn bit 0 vào sau mỗi chuỗi 5 bit 1 liên tiếp
o Ví dụ: SDLC, HDLC, LAPB
01111110111101011111011110111110001111110Flag FlagFrame
4
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
• Điều khiển luồng (flow control)
Khái niệm điều khiển luồng
o Kích thước bộ đệm đê lưu giữ các frame nhận được bi giới hạn
o Tràn bộ đệm có thể xảy ra nếu tốc độ xử lý tại phía thu chậm hơntốc độ truyền frame
o Điều khiển luồng ngăn chặn tràn bộ đệm bằng cách điều khiển tốcđộ truyền dẫn từ phía phát (Tx) đến phía thu (Rx)
o Các phương pháp phổ biến:
X-ON/X-OFF
Stop and wait
Sliding window
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Transmitter Receiver
X-OFF
X-ON/X-OFF
o Rx truyền X-OFF (DC3) nếu bộ đệm đầy
o Tx dừng truyền khi nhận được X-OFF
o Rx truyền X-ON (DC1) khi bộ đệm được giải phóng
o Tx bắt đầu truyền lại khi nhận được X-ON
o Có thể sử dụng các frame RR (Receive Ready) và RNR (Receive not Ready)
o Nếu số bit trong bộ đệm vượt quá ngưỡng 2tprop·R, X-OFF đượcgửi tới Tx
o Phương pháp: Stop-and-wait, sliding window
X-ON
Threshold
5
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Stop-and-wait
Tx ngừng truyền frame tiếp theo cho đến khi nhận được ACK từ Rx
Rx truyền frame ACK khi đã sẵn sàng nhận frame tiếp theo
Đơn giản, nhưng không hiệu quả khi trễ đáp ứng đườngtruyền lớn
Data
DataACK
ACK
Tx Rx
tframe
tpropT
12a1
t2ttU
frameprop
frame
+=
+=
Utilization:
R / Lv / d
tt
a frame
prop ==,
Satellite link: tprop = 270 ms, L = 500 byteR = 56 kbps tframe = 4/56 = 71 ms,
a = tprop / tframe = 270/71 = 3.8,U = 0.12 = 12% của 56 kbps
Short link: tprop = 5 µs, L = 500 byteR = 10 Mbps tframe = 4k/10 M = 400 µs,
a = tprop / tframe = 5/400 =0.012U = 0,98 = 98% của 10 Mbps
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Sliding window
Window WS bằng kích thước bộ đệm của bên nhận có thể sửdụng để nhận các frame liên tiếp từ Tx không cần ACK
Có thể tránh hiện tượng tràn bộ đệm của Rx
Phải chọn WS lớn hơn a (delay of bandwidth)
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
F0F1F2
ACK3
ACK7
F3F4F5F6
System A System B
6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
⎪⎩
⎪⎨⎧
+<+
+≥=
+=
2a1 N2a1
N2a1N 1
t2tNtU
frameprop
frame
Utilization:
R / Lv / d
tt
a frame
prop ==,
Data
Tx Rx
tframe
tpropT
ACK
N frames
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
• Kiểm soát lỗi (error control)
Khái niệm
o Lỗi do môi trường truyền dẫn
o Quá trình kiểm soát lỗi có 2 chức năng: phát hiện và sửa lỗi
o 2 loại lỗi phổ biến: mất frame và lỗi frame
Các phương pháp kiểm soát lỗi
o Forward error control: sửa lỗi tại phía Rx (Forward Error Correction)
o Backward error control: truyền lại frame (Automatic Repeat Request) cần backward channel
7
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Automatic Repeat reQuest (ARQ)
o Cơ chế
Phát hiện lỗi
Positive acknowledgement (ACK): frame nhận OK tại Rx
Truyền lại sau timeout
Negative acknowledgement (NACK): truyền lại frame
o Các phương pháp ARQ
Stop and Wait ARQ
Continuous ARQ
Go-back-N ARQ
Selective-reject (or repeat) ARQ
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Stop and wait ARQ
Tx gửi 1 frame và đợi ACK từ Rx trước khi truyền next frame
Tx phải giữ bản copy của frame đã gửi đến khi nhận đươc ACK
Sử dụng timeout cho các frame hoặc ACK bị mất
Đánh số các frame gửi và nhận để nhận biết khi lặp frame
Ví dụ: sử dụng 1 bit để đánh số frame
A
B
Frame 0
Frame 1
Frame 0
Frame 0
Frame 1
Frame 1AC
K1
ACK
0 Frame 0 AC
K 1
ACK
0
ACK
0
Frame lostA retransmits
ACK 0 lostA retransmits
Timeout Timeout
* *
B discards duplicated frame
8
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Go-back-N ARQ
Tx có thể truyền liên tiếp các frame
Rx gửi negative acknowledgement (REJ) khi phát hiện lỗi
Tx phải truyền lại tất cả các frame từ frame bi lỗi
Tx phải giữ bản copy của tất cả các frame đã gửi
Tx
Rx
Frame 0
Frame 1
Frame 2
Frame 5
Frame 3
Frame 4
ACK
1
NACK
3
ACK
3
Frame 2, 3, 4 retransmitted
Frame 2
Frame 3
ACK
2
*Fram
e 4
ACK
4
ACK
5
Discarded by Rx
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Selective-repeat ARQ
Tx có thể truyền liên tiếp các frame
Rx gửi negative acknowledge (SREJ) khi phát hiện lỗi
Rx lưu lại tất cả các frame OK sau frame bị lỗi
Tx chỉ gửi lại duy nhất frame bị lỗi
Rx phải sắp xếp lại các frame đã lưu sau khi nhận được frame truyền lại
Tx
Rx
Frame 0
Frame 1
Frame 2
Frame 7
Frame 5
Frame 6
ACK
1
NACK
2
ACK
5
Frame 2 retransmitted
Frame 2
Frame 3
ACK
2
*
Frame 4
ACK
6
ACK
7
Frame 2, 3, 4 released
Frame 0
ACK
0
Error Buffered by Rx
9
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Performance
Lựa chọn maximum window size, khi dùng n bit để đánh sốframe
Go-back-N ARQ: N = 2n – 1
Ví dụ: Go-back-N, n = 2
ACK
1
A
B
Frame 0
Frame 1
Frame 1
Tx goes back 4
Frame 2
Frame 3
ACK
2*
Frame 0
Rx does not know old frame 0 or new one
* *
ACK
3 *
ACK
4
Frame 2
Frame 3
ACK
1
A
B
Frame 0
Frame 1
Frame 2
Tx goes back 3
Frame 2
Frame 0
ACK
2*
Frame 1
*
ACK
3
Rx reject the old frame 0
N = 22 = 4, Go-back- 4 N = 22 - 1 = 3, Go-back- 3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Selective-repeat ARQ: N = 2n – 1
Ví dụ: Selective-repeat ARQ, n = 2
ACK
1
A
B
Frame 0
Frame 1
Frame 0 resent
Frame 2
Frame 0
ACK
2**
ACK
3
Receiver window [3, 0, 1]Receiver window [2,3]
ACK
1
A
B
Frame 0
Frame 1
Frame 0 resent
Frame 0
ACK
2**
Frame 0 rejected
N = 22 = 4, Send win = Receive win = 3 N = 22 = 4, Send win = Receive win = 2
10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Performance: Stop-and-wait ARQ
P: xác suất lỗi khung
Nf = số lần truyền khung trung bình
freeerrorr
UN1U −=
∑ −=−⋅= −
P11P)(1PiN 1i
r
2a1P1
2a11
N1U
r +−
=+
⋅=
Tx Rx
tframe
tprop
NACK
NACK
ACK
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Performance: Go-back-N ARQ
P: xác suất lỗi khung
Nf = số lần truyền khung trung bình
P11)P(K1
P)(1P2K)(1P)(1PK)(1P)(11N 2r
−−+
=
++−⋅⋅++−⋅⋅++−⋅≈ L
NK:2a1N2a1K:2a1N
=+<•+=+≥•
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+<+−+
−=
+⋅
−+−
+≥+−
=−+
−
=2a1N,
NP)P2a)(1(1P)N(1
2a1N
1)P(K1P1
2a1N,2aP1P1
1)P(K1P1
U
Tx Rx
tf
tp
NACK
012
3012
34
11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
P: xác suất lỗi khung
Nf = số lần truyền khung trung bình
Performance: Selective-repeat ARQ
⎪⎩
⎪⎨⎧
+<+−
+≥=
2a1N,2a1
P)N(12a1NP,-
U1
∑ −=−⋅= −
P11P)(1PiN 1i
r
Tx Rx
tf
tp
NACK
012
3045
6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
• Các giao thức của tầng liên kết dữ liệu
High Level Data Link Control (HDLC)
o ISO phát triển từ IBM sychronous DLC (SDLC)
o Cơ chế chèn bit (bit-stuffing), data transparency
o Hỗ trợ truyền đồng bộ, HDX, FDX, point-to-point
o Flow control: X-ON / X-OFF
o Error control: Go-back-N, Selective-repeat ARQ
Point to point protocol (PPP)
o Tạo kết nối điểm-điểm
Router-router leased line (PPP), dial-up host-router (PPP, SLIP)
o Chuẩn chính thức của Internet, làm việc ở tầng liên kết dữ liệu
o Làm việc trên dial-up tel line, SONET, ADSL, X25, ISDN, …
o Chức năng: error detection, IP address negotiation, authentication
12
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
HDLC
o Họ giao thức HDLC
SDLC: IBM
HDLC: ISO
Link Access Procedure Balanced (LAPB): X25
Link Access Procedure for D-channel (LAPD): ISDN
PPP: Internet
Logical Link Control (LCC): IEEE
Frame relay
o Chế độ hoạt động của HDLC
Configurations: Balanced, unbalanced link
Mode: Normal Response Mode (NRM) – unbalanced multipoint
Asynchronous Response Mode (ARM) – unbalanced PPP
Asynchronous Balanced Mode (ABM) – balanced PPP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
NRM: polling multidrop lines
Primary
Secondary Secondary Secondary
Commands
Response
Primary
Secondary
Commands Secondary
PrimaryResponses
Responses
Commands
ABM: Asynchronous Balanced Mode
Mode được chọn khi thiết lập liên kết
13
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o HDLC frame format
Flag (01111110): Bắt đầu và kết thúc frame, sử dụng trong đồng bộ
Address (có thể mở rộng): xác định secondary trong multidroplink
Control: Xác định dạng frame
FCS: CRC-16 hoặc 32
Flag Address Control Information FCS Flag
8 8Extendable
8/16 Variable 16/32 8
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o HDLC frame types: I-frame, U-frame, S-frame
0 N(S) P/F N(R)
1 0 S S 0 0 0 0 P/F N(R)
0 N(S) P/F N(R)
1 0 S S P/F N(R)
1 1 M M P/F M
I frame
S frame
U frame
16-bit control field format
8-bit control field format
I frame
S frame
N(S): send sequence #N(R): receive sequence #S: super functions bitsM: Unnumbered functions bitsP/F: Poll / Final bits
14
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
I-frame: User data
Mỗi frame có số thứ tự N(S)
Cơ chế ACK:
+ N(S) = số thứ tự của frame đang gửi
+ N(R) = số thứ tự của frame đợi nhận tiếp theo, xác nhậnđã nhận OK các frame có số thứ tự đến N(R)-1
Sử dụng 3 hoặc 7 đánh số thứ tự các frame: Kích thướccửa sổ cực đại là 7 hoặc 127
P/F: Trong NRM, chế độ hỏi vòng của primary (P=1), secondary thiết lập F=1 khi gửi đáp ứng với khung I cuốicùng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
S-frame: error control + flow control
Receive Ready (RR), Receive Not Ready (RNR), Reject (REJ): Go-back-N ARQ, Selective Reject (SREJ): Selective-repeat ARQ
RR: SS = 00, ACK đã nhận OK N(R)-1 frame
REJ: SS = 01, NACK frame N(R) đầu tiên có lỗi, Tx phảigửi lại frame N(R) và các frame sau đó
RNR: SS = 10, ACK đã nhận OK frame N(R)-1, khôngnhận tiếp các I frame
SREJ: SS = 11, NACK cho frame N(R) và yêu cầu truyềnlại frame này
15
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
U-frame: Link initialization, maintenance, disconnection
Cung cấp commands + response: mode settings, recovery
Mode settings: thiết lập chế độ liên kết
+ SABM: Set Asynchronous Balanced Mode
+ UA: ACK đã chấp nhận các lệnh thiết lập chế độ
+ DISC: Hủy bỏ liên kết logic đã thiết lập
Truyền tin giữa các trạm sử dụng unnumbered info (UI)
Recovery: khi error/flow control không thực hiện được
+ FRMR: frame có FCS đúng, nhưng sai cú pháp
+ RSET: Tx khởi tạo lại số thứ tự các frame được gửi
SABM DISC UAUAData
transfer
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Ví dụ: HDLC sử dụng NRM (polling)
Primary A Secondary B, C
*B, I, 0, 0B, I, 1, 0B, I, 2, 0, F
B truyền 3 I-frameN(S) N(R)
C, RR, 0, F C không truyền gì
B, I, 1, 0B, I, 3, 0B, I, 4, 0, F
B truyền lạiframe 1, 3, 4
A hỏi vòng B B, RR, 0, PN(R)
B, SREJ, 1C, RR, 0, P
A từ chối frame 1A hỏi vòng C
B, SREJ, 1, PA hỏi vòng Byêu cầu truyềnlại frame 1
A truyền frame 0tới B, ACK đãnhận OK đếnframe 4
B, I, 0, 5
16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Ví dụ: HDLC sử dụng ABM
Station A Station B
*A, I, 0, 0
A, I, 2, 1
B, REJ, 1
A ACK đã nhậnOK frame 0
B, RR, 2 A ACK frame 1
B truyền 5 frame B, I, 0, 0B, I, 1, 0 A, I, 1, 1B, I, 2, 1B, I, 3, 2
B, I, 4, 3 A, I, 3, 1B, I, 1, 3
B, RR, 3B, I, 2, 4
B, I, 3, 4
B gửi lại frame 1
A ACK frame 2
A từ chối frame 1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
PPP
Flag01111110
Address11111111
Control00000011 Information CRC Flag
01111110Integer # of bytes
Protocol
o Giống HDLC, nhưng là giao thức hương byte
Flag 01111110 được coi như là ký tự 0x7E
Chèn byte (byte stuffing) sử dụng ký tự đặc biệt: 0x7D
o Address: luôn luôn là 11111111 các trạm đều nhận được frame
o Control: U-frame (không có thứ tự các frame được truyền)
o Protocol: cho biết loại packet chứa trong information (IP, IPX, LCP, NCP …)
User’s home
Modem
ISP’s office
TCP/IP connectionusing PPPor SLIP
Dial-up tel. line
17
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
o Link Control Protocol (LCP): Quản lý kết nối, hỗ trợ multilink (kếthợp nhiều kết nối vật lý vào 1 đường kết nối logic), authentication (sử dụng ID và password: Password Authentication Protocol -PAP)
o Network Control Protocol (NCP): hỗ trợ IP, IPX, Decnet, Apple Talk), dynamic IP address assigment
o Byte stuffing in PPP
Control escape: 0x7D
Khi xuất hiện flag hoặc control escape bên trong frame, chènvào 0x7D (01111101) và dữ liệu tương ứng đươc XOR với0x20 (00100000)
41 7D 42 7E 50 70 46
Dữ liệu cần truyền
7E 41 7D 5D 42 5E7E 50 70 46 7E
Sau khi stuffing và framing
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Dead
EstablishTerminate
Open Authentication
Network
1. Carrier detect
2. Optionsnegotiated
3. Authenticationcompleted
4. NCPconfiguration
6. Done
5.
7. Carrier dropped
Failed
Failed
o PPP phaseHome PC kết nối với ISP
1. PC calls router via modem2. PC and router exchange LCP
packets to negotiate PPP3. Check on identities4. NCP packets exchanged to
configure the network layerTCP/IP (require IP address assignment)
5. Data transport: send/receiveIP packets
6. NCP used to tear down the network layer connection (freeup IP address); LCP used to shut down data link layer connection
7. Modem hangs up
18
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
• Bridge: transparent và source routing
Repeater, bridge: làm việc ở tầng liên kết dữ liệu để liên kết nhiềuphân lớp mạng với MAC format khác nhau, data rate khác nhau, kíchthước frame khác nhau
Tổng quát về bridge
802.3
802.3
802.3
802.3
802.5
802.5
802.5
802.5
802.3 802.5
Network
LLC
MAC
PHY
Network
LLC
MAC
PHY
CSMA/CD Token Ring
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Transparent bridge
o Kết nối IEEE LAN đảm bảo data transparency
o Sử dụng bảng tham chiếu (table lookup)
o Sử dụng phương pháp học sau để xây dựng bảng tham chiếu
Theo dõi địa chỉ nguồn của mạng LAN gửi đến
Theo dõi sự thay đổi cấu trúc mạng để cập nhật bảng thamchiếu
Bridge
LAN 1
LAN 2
S1 S2 S3
S4 S5 S6
19
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
B1LAN 1 LAN 2
S1 S2 S3 S4 S5
B2Port 1 Port 2 Port 1 Port 2
Address Port Address Port
o Ví dụ
LAN 3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
LAN 1 LAN 2
S1 S2 S3 S4 S5
Port 1 Port 2 Port 1 Port 2
Address PortS1 1
Address PortS1 1
S1 S5
S1 S5
S1 S5
S1 S5
B1 B2
LAN 3
20
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
S3 S2
S3 S2
LAN 1 LAN 2
S1 S2 S3 S4 S5
Port 1 Port 2 Port 1 Port 2
Address PortS1 1S3 2
Address PortS1 1S3 1
S3 S2
B1 B2
S3 S2LAN 3
S3 S2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
S4 S3
S4 S3
LAN 1 LAN 2
S1 S2 S3 S4 S5
Port 1 Port 2 Port 1 Port 2
Address PortS1 1S3 2S4 2
Address PortS1 1S3 1S4 2
S4 S3
B1 B2
S4 S3
S4 S3S4 S3LAN 3
S4 S3
21
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
S2 S1
LAN 1 LAN 2
S1 S2 S3 S4 S5
Port 1 Port 2 Port 1 Port 2
S2 S1
Address PortS1 1S3 2S4 2S2 1
Address PortS1 1S3 1S4 2
B1 B2
LAN 3
S2 S1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Ngăn chặn vòng lặp sử dụng spanning tree algorithm
o Chọn bridge có root ID thấp nhất làm root bridge (RB)
o Xác định root port (R) cho từng bridge, trừ RB: port cóđường đi ngắn nhất (least-cost) tới RB
o Chọn designated bridge (D) cho từng mạng LAN:
+ bridge có đường đi ngắn nhất từ mạng LAN tới RB
+ Designated port: nối mạng LAN với D
o Tất cả các root port R và designated port D được thiết lậptrạng thái chuyển tiếp (forwarding). Chỉ các port này đượcphép chuyển tiếp frame. Các port còn lại được thiết lập trạngthái khóa (blocking)
22
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
B1 B2
B3
B4
B5
LAN4
LAN3
LAN1
LAN2
1 1
2
1
2
1
2
1
2
2 3
B1 B2
B3
B4
B5
LAN4
LAN3
LAN1
LAN2
1 1
2
1
2
1
2
1
2
2 3
RBID = 1
o Ví dụ: Giả sử cost cho mỗi LAN đều bằng nhau
1. B1 được chọn làm root bridge
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
D
B1 B2
B3
B4
B5
LAN4
LAN3
LAN1
LAN2
1 1
2
1
2
1
2
1
2
2 3
RBID = 1
R
R
R
R
B1 B2
B3
B4
B5
LAN4
LAN3
LAN1
LAN2
1 1
2
1
2
1
2
1
2
2 3
RBID = 1
R
R
R
R
D
2. Root port được chọn cho từng bridge trừ RB 3. Chọn designated bridge cho mỗi LAN
DD
4. Thiết lập root port và designated port
23
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Network analyzer: Ethereal
o Do Gerald Combs [email protected] , www.ethereal.com
o Ethereal có thể bắt, hiển thị và phân tích các frame qua Ethernet NIC
o Chuỗi các frame và nội dung của frame có thể được phân tích chi tiết ở mức byte
o Rất hữu hiệu khi phân tích lỗi mạng, đồng thời là phần mềm dạyhọc
o Chọn website www.vnexpress.net làm ví dụ
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệuEthereal window
Top paneFrame/packet
sequence
Middle paneEncapsulation for
a given frame
Bottom paneGiá trị Hexa & text tương ứng
24
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệuTop pane: Frame sequence
DNS query TCP Connection Setup
HTTP request & response
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệuMiddle pane: Encapsulation
Protocol type Ethernet destination and source addresses
25
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Protocol type
IP packet
Ethernet destination and source addresses
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
TCP segment
Source and destination port numbers
GET
HTTPrequest
26
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 3Chương 3. Kết nối mạng ở lớp 2 - tầng liên kết dữ liệu
Tổng kết
• Tầng liêt kết dữ liệu (DLL)
Framing
Flow control: Stop-and-wait control, sliding window
Error control: Stop-and-wait ARQ, Go-back-N ARQ, selective-repeat ARQ
• Giao thức của tầng liên kết dữ liệu
HDLC: HDLC frame format, operation mode
PPP: PPP frame format
• Kêt nối và mở rộng mạng ở tầng liên kết dữ liệu
Transparent bridge: self-learning của bảng tham chiếu
Spanning tree algorithm: ngăn chặn vòng lặp trong kết nối mạng
1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Tổng quan về mạng Internet và giao thức TCP/IP• Datagram và Virtual Circuits (VC)
• Routing trong mạng chuyển mạch gói
• Shortest path routing
• Giao thức IP
Internet protocol
ARP, ICMP
Internet routing protocols
DHCP, NAT, mobile IP
• Giao thức TCP và UDP
UDP
TCP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
•Giới thiệu tổng quan về kiến trúc mạng Internet
Internetworking
o Network of networks – Internet
Hoạt động với nhiều mạng và công nghệ mạng khác nhau
Cung cấp đường kết nối để truyền các gói IP
Net 1Net 1
Net 3Net 3
Net 4Net 4
Net 2Net 2
G
GNet 5Net 5
G
G
G
GH
H
H
H H
2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Lớp mạng. Vì sao?
Lớp mạng trợ giúp việc gửi tin từ A đến B hiệu quả hơn
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Đặc điểmCung cấp khả năng kết nối và lựa chọn đường đi giữa hai máy tính thuộc hai
mạng khác nhau
– Định dạng gói tin (packet)– Kênh ảo (Virtual circuit)– Tuyến (Route), bảng định tuyến (routing table),
giao thức định tuyến (routing protocol)– Điạ chỉ logic– Phân mảnh gói tin (Fragmentation)– …..
3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Phân chia thành nhiều đoạn mạng. Vì sao?
Số lượng mạng tăngKích thước mạng tăng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Phân chia thành nhiều đoạn mạng. Vì sao?
Số lượng host lớn trên cùng đoạn mạng dẫn đến tắc nghẽn và không sửdụng được
Điều khiển lưu lượng và giảm broadcastCác mạng riêng biệt được quản lý bởi các tổ chức riêng
4
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Kết nối lớp 3
Thiết bị lớp 3 kết nối các mạng khác nhau dựa trên cấu trúc địa chỉ phân cấp.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
RouterBộ định tuyến (Router) kết nối các mạng khác nhauRouter lựa chọn đường đi tối ưu của gói tin dựa trên thông tin của lớp 3.
5
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Internet protocol: Kết nối mạng thông qua router
o Các gói tin IP truyền thông tin qua mạng Internet qua các giaodiện của mạng:
Host A IP router router … router host B IP
o Layer IP trong mỗi router sẽ xác định chặng tiếp theo (router tiếptheo)
Net 1Net 1
Net 4Net 4
Net 2Net 2 Net 3Net 3
Transport
Internet
Network Interface
Application
Host A
Transport
Internet
Network Interface
Application
Host B
Internet
Network Interface
Router Internet
Network Interface
Router
Internet
Network Interface
Router
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Bộ giao thức TCP/IP
6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Mạng chuyển mạch gói
o Truyền các gói tin giữa các user
oChế độ làm việc
Connectionless
Virtual circuit
Datagram
o Message chia thành các packet
o Địa chỉ nguồn và đích đặt
trong packet header
o Packet có thể đến đích
không theo trật tự
`
`
P 1P 2
Messa
ge
Message
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Virtual circuito Giai đoạn thiết lập liên kết
(call set-up phase): xác địnhcon trỏ theo đường dẫn trong mạng
o Các packets trong kết nốiđi theo cùng đường dẫn
o VCI
`
`
Packe
t
Packet
Virtual circuit
Packet
Packet
7
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng InternetĐịnh tuyến trong mạng chuyển mạch gói
o Có thể có 3 tuyến từ node 1 tới node 6: 1-3-6, 1-4-5-6, 1-2-5-6
o Tuyến nào tối ưu nhất? : Min delay, min hop, max BW, min cost
o Thuật toán định tuyến
Truyền nhanh và chính xác
Thích ứng với thay đổi của cấu hình mạng (link & node failure)
Thích ứng với sự thay đổi lưu lượng mạng từ nguồn đến đích
o Centralized vs distributed routing, static vs dynamic routingTạo bảng định tuyến (routing table - RT)
o Cần có thông tin về trạng thái link
o Sử dụng thuật toán định tuyến đểthông báo trạng thái link: broadcast, flooding
o Tính toán tuyến theo thông tin:
Single metric, multiple metric
Single route, alternate route
1 36
4
52
Node (Switch hoặc Router)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
5
1 36
4
52
Định tuyến trong Virtual-circuit (VC) packet network
o Tuyến được xác lập khi khởi tạo liên kết
o Các bảng định tuyến trong các router thực hiện chuyển tiếp packet theo tuyến đã được xác lập
AB
C D
Host
1 27
8
512
345
3
6 2
VCI
Switch or Router
8
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
6
o RT trong VC packet network
Incoming Node VCI
Outgoing Node VCI
A 1 3 2
A 5 3 3
3 2 A 1
3 3 A 5
Incoming Node VCI
Outgoing Node VCI
1 2 6 7
1 3 4 4
4 2 6 1
6 7 1 2
6 1 4 2
4 4 1 3
Incoming Node VCI
Outgoing Node VCI
2 3 3 2
3 4 5 5
3 2 2 3
5 5 3 4
Incoming Node VCI
Outgoing Node VCI
C 6 4 3
4 3 C 6
Incoming Node VCI
Outgoing Node VCI
4 5 D 2
D 2 4 5
Incoming Node VCI
Outgoing Node VCI
3 7 B 8
3 1 B 5
B 5 3 1
B 8 3 7
Node 1 Node 3
Node 5
Node 4
Node 6
Node 2
A B
D
C
1 2
78
5 3
4
5
2
3
2
15
Ví dụ: VCI từ A DTừ A & VCI 5 3 & VCI 3 4 & VCI 4 5 & VCI 5 D & VCI 2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
o RT trong Datagram packet network
Destination Next node
2 2
3 3
4 4
5 2
Destination Next node
1 1
2 4
4 4
5 6
6 6
Destination Next node
1 1
2 2
3 3
5 5Destination Next node
1 1
3 1
Destination Next node
1 4
2 2
Destination Next node
1 3
2 5
3 3
4 3
Node 1 Node 3
Node 5
Node 4
Node 6
Node 2
A B
D
C
6 3
5 5
4 4
5 5
6 5
6 3
3 4
4 4
6 6
9
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Định tuyến (routing) trong mạng chuyển mạch gói
Định tuyến đặc biệt: flooding và deflection
o Flooding
Gửi gói tin tới tất cả các node trong mạng: Không cần bảng địnhtuyến, sử dụng kiểu quảng bá để gửi các packet tới các nútmạng
Limited-flooding:
Time-to-live cho mỗi gói tin: giới hạn số chặng chuyển tiếp
Trạm nguồn điền số thứ tự cho mỗi packet
1 36
4
52
1 36
4
52
1 36
4
52
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Interneto Deflection routing
Network chuyển tiếp các packet tới các cổng (port) xác định
Nếu port này busy, packet sẽ được chuyển hướng tới port khác
0, 0 0, 1 0, 2 0, 3
1, 0 1, 1 1, 2 1, 3
2, 0 2, 1 2, 2 2, 3
3, 0 3, 1 3, 2 3, 3
Node (0, 2) (1, 0) Busy
10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Shortest path routing
Shortest path & routing
o Có nhiều tuyến kết nối giữa nguồn và đích
o Định tuyến: chọn tuyến kết nối ngắn nhất (shortest path - SP) thựchiện phiên truyền dẫn
o Mỗi tuyến kết nối giữa 2 node được gắn cost hoặc distance
Routing metrics: Tiêu chí đánh giá tuyến
o Path length: Tổng cost hoặc distance
o Các tiêu chí:
Đếm số chặng (hop count)
Reliability, link reliability, BER
Delay
Bandwidth
Load
ij
CijDj
Destination
Nếu Dj là khoảng cách ngắn nhấttới đích từ node j, và nếu node jliền kề nằm trên SP Di = Cij + Dj
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Các phương án
o Distance vector protocol (DVP)
Các node kề nhau trao đổi thông tin về khoảng cách đi tới đích
Xác định chặng tiếp theo (next hop - NH) tới địa chỉ đích
Thuật toán Bellman-Ford SP (phân tán)
o Link state protocol (LSP)
Thông tin về link state được gửi tới tất cả các router (flooding)
Router có thông tin đầy đủ về cấu hình mạng
SP và NH được tính toán
Thuật toán Dijkstra SP (tập trung)
Distance vector (DV): Vector khoảng cách
o Routing table (RT) cho mỗi địa chỉ đích: next-node (NN), distance
o Tổng hợp RT: Các node lân cận trao đổi RT, xác định next hope
11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Bellman-Ford algorithm
1. Initialization
Khoảng cách từ node d tới chính nó: Dd = 0
Khoảng cách từ node i bất kỳ tới d: Di = ∞, i ≠ d
Node tiếp theo chưa được xác định: ni = -1, i ≠ d
2. Send step
Cập nhật DV cho các node kề bên qua đường link trực tiếp
3. Receive step
Tại node i, tìm NH có khoảng cách ngắn nhất tới d
Di(d) = MinjCij + Dj, i ≠ j
Thay cặp giá trị cũ (ni, Di(d)) bằng giá trị mới (ni*, Dj
*(d))nếu tìm được NN mới
Quay lại bước 2 cho đến khi không còn thay đổi thêm nữa
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Iteration Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5Initial (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞)
1 36
4
52
21
25
3
4
1 3 2
Node 2 Node 62-1-3-6: 3 + 2 + 1 = 62-4-3-6: 1+ 2 + 1 = 42-5-6: 4 + 2 = 6Đường nào ngắn nhất?
(n, Di)n: NN đi tới đíchDi: khoảng cách ngắn nhấttừ node i tới đích
12
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Iteration Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5Initial (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞)
1 (-1, ∞) (-1, ∞) (6, 1) (-1, ∞) (6, 2)2 (3, 3) (5, 6) (6, 1) (3, 3) (6, 2)3 (3, 3) (4, 4) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
1 36
4
52
21
25
3
4
1 3 2
4 (3, 3) (4, 4) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Iteration Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5(3, 3) (4, 4) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
1 36
4
52
2
25
3
4
1 3 2
o Khi có lỗi mạng
Update 1 (3, 3) (4, 4) (4, 5) (3, 3) (6, 2)Update 2 (3, 7) (4, 4) (4, 5) (5, 5) (6, 2)Update 3 (3, 7) (4, 6) (4, 7) (5, 5) (6, 2)Update 4 (2, 9) (4, 6) (4, 7) (5, 5) (6, 2)
2
2
Update 5 (2, 9) (4, 6) (4, 7) (5, 5) (6, 2)
13
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Link-state algorithm
Quá trình 2 giai đoạn
o Mỗi node nguồn được nhận bản đồ (map) của tất cả các node khácvà link-state của mạng
o Tìm SP trên bản đồ từ node nguồn tới tất cả các node đích
Quảng bá thông tin về link-state
o Mỗi node i trong mạng gửi quảng bá tới từng node mạng:
ID của node liền kề: Ni = tập hợp của các node liền kề node i
Khoảng cách tới node liền kề của nó Cij | j Ni∈
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Dijstra algorithm: tìm SP theo thứ tự
o N: tập hợp các node đã tìm thấy SP
o Initialization (Bắt đầu với node nguồn s)
N = s, Ds = 0: Khoảng cách từ node s tới chính nó bằng 0
Dj = Csj, j ≠ s: Khoảng cách tới node liền kề kết nối trực tiếp
o Step A (Tìm node i gần nhất)
Tìm node i N sao cho Di = min Dj với j N
Cập nhật node i vào tập hợp N
Nếu N chứa tất cả các node, STOP
o Step B (cập nhật minimum cost)
Với mỗi node j N, tính Dj = min (Dj, Di + Cij)
Quay lại step A
∉ ∉
∉
14
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
2 2
Thực hiện thuật toán Dijkstra
o Ví dụ: Tìm SP cho Node 1
1 36
4
52
21
53
4
1 3 2
Iteration N D2 D3 D4 D5 D6
Initial 1 3 2 5 ∞ ∞1 1, 3 3 2 4 ∞ 3
1 36
4
52
21
32
2 1, 2, 3 3 2 4 7 33 1, 2, 3, 6 3 2 4 5 34 1, 2, 3, 4, 6 3 2 4 5 35 1, 2, 3, 4, 5, 6 3 2 4 5 3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
o RT của node 1
Destination Next node Cost2 2 33 3 24 3 45 3 56 3 3
o Khi có link bị hỏng
Router thiết lập khoảng cách của link về ∞ và gửi thông báocập nhật sử dụng phương pháp flooding
Tất cả các router sẽ tính toán và cập nhật SP
o Vấn đề thông báo cập nhật link cost
Gắn số thứ tự cho mỗi thông báo về cập nhật link cost
Kiểm tra mỗi thông báo đến. Nếu là thông báo mới, cập nhật vàgửi quảng bá. Nếu là thông báo cũ, gửi lại theo link đến
15
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
1 36
4
52
Source routing
o Source chỉ định tuyến cho các packet
Strict: Source chỉ định tất cả các node cho packet
Loose: Chỉ một phần các node được chỉ định
A
BSource
Destination
1, 3, 6, B 3, 6, B6, B
B
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Internet protocol (IP)
IP packet header: tối đa 20 byte, trường option không quá 40 byte
Version IHL Type of Service Total LengthIdentification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header ChecksumFragment Offset
Source IP AddressDestination IP Address
Options Padding
16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Version IHL Type of Service Total LengthIdentification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header ChecksumFragment Offset
Source IP AddressDestination IP Address
Options Padding
Version: IPv4
Internet Header Length (IHL): Độ dài IP header tính theo 32 bit/word
Type of Service (ToS): Mức ưu tiên cho packet tại mỗi router.
Total Length: Số byte các IP packet, bao gồm header và data (< 65536)
Identification, Flags, Fragment Offset: Sử dụng trong fragmentation và reassembly
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Version IHL Type of Service Total LengthIdentification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header ChecksumFragment Offset
Source IP AddressDestination IP Address
Options Padding
Time To Live (TTL): Số chặng tối đa cho mỗi packet được phép đi qua
Qua mỗi router trên đường tới đích, TTL giảm 1 đơn vị
Protocol: Báo cho layer phía trên IP data trong packet tại đích
TCP (6), UDP (17), ICMP (1)
Header Checksum: Kiểm tra tính chính xác của IP header nhận được
Source IP, Destination IP address: Địa chỉ IP của tram nguồn và đích
Nếu TTL đạt giá trị 0 trước khi tới đích, router hủy IP packet, gửithông báo lỗi tới nguồn
17
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Version IHL Type of Service Total LengthIdentification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header ChecksumFragment Offset
Source IP AddressDestination IP Address
Options Padding
Option: có độ dài thay đổi, cho phép packet yêu cầu một số tùy chọnđặc biệt - mức bảo mật, timestamp cho packet tại mỗi router
Padding: đảm bảo header la số nguyên lần các từ 32 bit
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Xử lý IP header
o Kiểm tra độ chính xác của IP header thông qua tính toán Header Checksum, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ của các trường trong header (IP version, length, …)
o Xác định chặng tiếp theo sử dụng bảng định tuyến
o Cập nhật các trường cần thiết: TTL, header checksum, …
Phương pháp địa chỉ hóa IP
o Mỗi trạm có địa chỉ IP 32 bit duy nhất: NetID, hostID
o NetID là duy nhất, được sử dụng trong định tuyến, được quản lý bởi
American Registry for Internet Numbers (ARIN)
Reseaux IP Europeens (RIPE)
Asia Pacific Network Information Center (APNIC)
o Mỗi liên kết vật lý sử dụng địa chỉ vật lý duy nhất; multi-home host
o Biểu diễn trong hệ 10 cho mỗi octet (VD: 128.10.1.2)
18
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Phân lớp địa chỉ IP
0 NetID HostID
Class A
Tối đa 126 mạng với tối đa 16 triệu host / mạng: 1.0.0.0 đến 127.255.255.255
1 NetID HostID
Tối đa 16382 mạng với tối đa 64000 host / mạng: 128.0.0.0 : 191.255.255.255
0
Class B
1 NetID HostID
Tối đa 2 triệu mạng với tối đa 254 host / mạng: 192.0.0.0 : 223.255.255.255
1
Class C
0
7 24
14 16
821
1 Multicast
Tối đa 250 triệu multicast group: 224.0.0.0 : 239.255.255.255
1
Class D
1
28
0
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Một số địa chỉ IP đặc biệt
0 0 … 0 0 0 0 … 0 0 This host (used in booting up)
0 0 … 0 0 Host A host in this network
1 1 … 1 1 1 1 … 11
NetID 1 1 … 1 1
Broadcast on a local network
Broadcast on a distant network
Địa chỉ IP đặc biệt dùng trong mạng riêng (private IP address)
o Router trong mạng chung từ chối packet với các địa chỉ IP này
o Range 1: 10.0.0.0 – 10.255.255.255
o Range 2: 172.16.0.0 – 172.31. 255.255
o Range 3: 192.168.0.0 – 192.168.255.255 (Home LAN)
o Network Address Translation (NAT): chuyển đổi IP riêng vàtoàn cầu
19
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Network128.135.0.0
Network128.135.0.0 Router Network
128.140.0.0
Network128.140.0.0
Interface address128.135.10.2
Interface address128.140.5.35
128.135.40.1
128.135.10.20128.135.10.21
128.140.5.40
128.140.5.36
o HostID = all 0: tham chiếu tới mạng được chỉ ra bởi NetIDo HostID = all 1: truyền quảng bá packet trong mạng với NetID
Ví dụ: IP addressing
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Địa chỉ hóa mạng con (Subnet Addressing - SA)
o SA sử dụng cấu trúc mạng ở mức thấp hơn trong mạng hiện tại
o Trong suốt đối với mạng ở bên ngoài
o Đơn giản hóa việc quản lý nhiều mạng LAN
o Mặt nạ (masking): sử dụng để xác định số mạng con (subnet)
1 0 NetID HostIDĐịa chỉ IP (lớp B)
1 0 NetID SubnetIDĐịa chỉ subnet HostID
20
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Ví dụ: 1 tổ chức có địa chỉ IP lớp B với netID: 150.100.0.0 (16 bit hostID)
o Tạo các mạng con có tối đa 100 host/subnet
7 bit: vừa đủ cho mỗi subnet đạt số host yêu cầu
16 – 7 = 9 bit: subnetID
o Áp dụng subnet mask cho địa chỉ IP để tìm mạng con tương ứng
o Ví dụ: Tìm subnet cho địa chỉ IP 150.100.12.176
o Địa chỉ IP: 10010110 01100100 00001100 10110000
o Mask: 11111111 11111111 11111111 10000000
o AND: 10010110 01100100 00001100 10000000
o Subnet: 150.100.12.128
o Broadcast subnet: 150.100.12.255
o Các host kết nối vào subnet: 150.100.12.129 – 150.100.12.254
o Các router chỉ sử dụng đia chỉ subnet bên trong tổ chức này
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạngInternet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.15.11
10010110 01100100 00001111 00001011IP
Mask 11111111 11111111 11111111 10000000
AND 10010110 01100100 00001111 00000000
Ví dụ: Giả sử 9 bit subnetID và 7 bit hostID
Subnet 150.100.15.0
21
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Định tuyến với subnetwork
o IP layer trong host và router lưu giữ routing table (RT)
o Host: tham chiếu RT
Nếu host đích cùng mạng, gửi packet trực tiếp tới host đích sửdụng giao diện mạng tương ứng
Nếu không cùng mạng, gửi packet gián tiếp qua default router
o Router: Kiểm tra điạ chỉ IP của packet nhận được
Nếu không biết IP đích, tham chiếu RT và xác định next hop
o Routing table
Mỗi dòng trong RT chứa: Dest. IP , next-hop router IP, subnet mask, phy. address, network interface, statistics, flag
Flag
H = 1/0: định tuyến tới host/network
G = 1/0: định tuyến tới router (gateway)/trực tiếp
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạngInternet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.12.176
o Ví dụ: Host 5 Host 2
Destination Next hop Flags Net. Interface127.0.0.1 127.0.0.1 H lo0default 150.100.15.54 G emd0
150.100.15.0 150.100.15.54 emd0
Routing table at H5
22
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạngInternet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.12.176
o Ví dụ: Host 5 Host 2
Destination Next hop Flags Net. Interface127.0.0.1 127.0.0.1 H lo0default 150.100.12.4 G emd0
150.100.15.0 150.100.15.54 emd1
Routing table at R2
150.100.12.0 150.100.12.1 emd0
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạngInternet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.12.176
o Ví dụ: Host 5 Host 2
Destination Next hop Flags Net. Interface127.0.0.1 127.0.0.1 H lo0
155.100.12.176 150.100.12.176 emd0150.100.12.0 150.100.12.4 emd1
Routing table at R1
150.100.15.0 150.100.12.1 G emd1
23
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Vấn đề địa chỉ IP
o 1990: 2 vấn đề nảy sinh
Hết các dải địa chỉ IP
Bảng định tuyến IP phát triển cồng kềnh
o Giải pháp tạm thời
Subnetting
Classless Interdomain Routing (CIDR)
Network Address Translation (NAT)
o Giải pháp lâu dài: IPv6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
CIDR và supernetting
o Địa chỉ IP lớp A, B, C không mềm dẻo
o CIDR: NetID với số bit bất kỳ
o Ví dụ: 205.100.0.0/22
22: số bit trong mask – 255.255.252.0
o CIDR định tuyến sử dụng prefix của địa chỉ IP, không để ý tới class
Bảng định tuyến: <IP address, network mask>
Do độ dài prefix thay đổi, từ bảng định tuyến phải xác địnhprefix dài nhất trùng nhau
o Supernetting: CIDR sử dụng kỹ thuật supernetting, cho phép 1 địa chỉ IP đại diện cho 1 nhóm địa chỉ IP (lớp A, B, C)
o Ví dụ: CIDR sử dụng địa chỉ IP 205.100.0.0/22 đại diện cho 4 địa chỉIP phân lớp C (205.100.0.0, 205.100.1.0, 205.100.2.0, 205.100.3.0)
24
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Fragmentation và reassembly
o Identification:nhận biết kiểu gói tin
o Flag (3 bit): Unused, MF, (more fragment), DF (don’t fragment)
o Fragment offset: vị trí fragment trong packet (đơn vị 8 byte)
Version IHL Type of Service Total LengthIdentification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Fragment Offset
NetworkNetwork NetworkNetwork
IP IP
Router
Fragment at source
Source Destination
Reassembly at destination
Fragment at router
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TotalLength ID MF Fragment
offsetOriginal packet
Fragment 1
Fragment 2
Fragment 3
1504 x 0 0
572 x 1 0
572 x 1 69
400 x 0 138
Ví dụ: Packet được truyền qua mạng với Max. Trasfer Unit (MTU) MTU = 576 byte, header = 20 byte, data = 1484 byte
o Max. data length/frament: 576 – 20 = 556 byte
o Chọn max. data length = 552 (số nguyên lần của 8)
25
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Address Resolution Protocol (ARP)
o Địa chỉ IP sử dụng để phân biệt host, nhung được truyền trênđường truyền vật lý sử dụng địa chỉ MAC (ví dụ trong Ethernet)
o ARP: Ánh xạ địa chỉ IP vật lý
H1 H2 H3 H4150.100.76.20 150.100.76.21 150.100.76.22 150.100.76.23
D: 150.100.76.22MAC = ?
H1 H2 H3 H4150.100.76.20 150.100.76.21 150.100.76.22 150.100.76.23
D: 150.100.76.20MAC = 08:00:5A:3B:94
o Reverse ARP (RARP): Nhận địa chỉ IP từ server (bootsttraped)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng InternetInterface: 0.0.0.0 --- 0x2Internet Address Physical Address Type206.38.190.192 00-01-4a-c2-40-ab static
Interface: 192.168.1.3 --- 0x3Internet Address Physical Address Type192.168.1.1 00-01-4a-c2-40-ab static
26
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Internet Control Message Protocol (ICMP)
o Được đóng gói trong IP packet (protocol type = 1)
o Xử lý các thông báo điều khiển và lỗi
o Nếu router không gửi được packet, gửi ICMP “host unreachable”đến sender
o Nếu router nhận được packet lẽ ra cần phải gửi tới một router khác, nó gửi ICMP “redirect” tới sender để thay đổi bảng định tuyến
o ICMP “router discovery” cho phép 1 host tìm hiểu về các router trong mạng, khởi động và cập nhật bảng định tuyến
o ICMP echo request (type = 0) và reply (type = 0): sử dụng trong ping
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
27
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Một số giao thức của tầng IP
o Routing information protocol (RIP)
o Open shortest Path First (OSPF)
o Border Gateway Protocol (BGP), Exterior Gateway Protocol (EGP)
o Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP), Network Address Translation (NAT), Mobile IP
Transport Control Protocol (TCP) và User Data Protocol (UDP)
o TCP Reliable Stream Service
o TCP Protocol
o TCP Connection Management
o TCP Error/Flow/Congestion Control
o UDP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TCP/UDPThiết lập 1 kết nối logic giữa các điểm cuối trên mạngTạo ra kết nối end-to-end giữa các ứng dụng:
- Phân đoạn dữ liệu (Segmentation)- Thiết lập kết nối end-to-end- Điều khiển lưu lượng bằng cơ chế cửa sổ trượt- Truyền dẫn tin cậy
28
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Thiết lập kết nối
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Điều khiển lưu lượng
29
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TCP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TCP headerSource & Destination port – Number of the calling, called port Sequence number – Number used to ensure correct sequencing of the arriving data Acknowledgment number – Next expected TCP octet HLEN – Number of 32-bit words in the header Reserved – Set to zero Code bits – Control functions, such as setup and termination of a session Window – Number of octets that the sender is willing to accept Checksum – Calculated checksum of the header and data fields Urgent pointer – Indicates the end of the urgent data Option – One option currently defined, maximum TCP segment size Data – Upper-layer protocol data
30
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Cơ chế bắt tay 3 chiều
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng InternetCửa sổ trượt
31
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Quản lý kếtnối TCP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
UDP
UDP là giao thức đơn giản, nó không có cơ chế đảm bảo tin cậy khi truyềndẫnUDP được sử dụng cho các ứng dụng không yêu cầu cao về độ tin cậy và tínhtuần tự của dữ liệu nhận được
32
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
UDP headerSource port – Number of the calling port Destination port – Number of the called port Length – Number of bytes including header and data Checksum – Calculated checksum of the header and data fields Data – Upper-layer protocol data The protocols that use UDP include:
- TFTP (Trivial File Transfer Protocol) - SNMP (Simple Network Management Protocol) - DHCP (Dynamic Host Control Protocol) - DNS (Domain Name System)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
CổngTCP và UDP
TCP và UDP sử dụng khái niệm số hiệu cổng (port number) để chuyển dữ liệulên lớp ứng dụngSố hiệu cổng sử dụng để theo dõi (keep track) các phiên kết nối khác nhau trênmạng tại cùng một thời điểm
33
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Các số hiệu cổng được quy định bởi Internet Assigned Numbers Authority (IANA)
http://www.iana.org/assignments/port-numbers
< 1024 dùng cho các ứng dụng phổ biến (mail, web…) > 1024 được dùng cho gán động bởi các client
CổngTCP và UDP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
CổngTCP và UDP
34
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
1031
Phiên http thứ 2 thực hiện giữa cùng một cặpclient và server. Có cùng thông tin về cổng đíchnhưng cổng nguồn khác nhau để phân biệt
80801030
http to www.cisco.com
http to www.cisco.com
Dest. Port = 80 Send packets to web server application
Dest. Port = 80 Send packets to web server application
Trong ví dụ này, hai cửa sổ trình duyệt cùng sử dụng một URL. TCP/IP sử dụng cổng nguồn để phân biệt thông tin cần quay lại cửa sổtrình duyệt chính xác
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Phân biệt giữa các kết nối như thế nào?Kết nối được định nghĩa bởi một cặp thông tin:
– Địa chỉ IP nguồn, cổng nguồn (socket nguồn)– Địa chỉ IP đích, cổng đích (socket đích)
CổngTCP và UDP
35
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
1/2007 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Thực tế với 1 website có nhiều phiên TCP được tạo ra
www.cisco.com
www.google.com
Source IPTCP or UDP
Source Port
Destination IPDestination Port
Connection State
netstat command
1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Môi trường vật lý
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Lý thuyết cơ bản của truyền dữ liệu
• Phân tích Fourier• Tín hiệu trong môi trường băng thông hạn chế• Tốc độ truyền tối đa của kênh
2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Tín hiệu khi băng thông hạn chế
Tín hiệu số và biên độ trung bình bình phương phổ Fourier
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Tín hiệu khi băng thông hạn chế
3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Quan hệ giữa tốc độ truyền và các hài bậc cao
Tín hiệu khi băng thông hạn chế
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Môi trường truyền dữ liệu
• Điện từ trường• Cáp đôi dây xoắn• Cáp đồng trục• Cáp quang
4
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cáp đôi dây xoắn
(a) Category 3 UTP.(b) Category 5 UTP.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cáp đồng trục
5
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cáp Quang
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang
Suy hao anh sáng qua sợi quang
6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cáp quang
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
So sánh giữa nguồn sáng điốt bán dẫn và LED
Cáp quang
7
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Mạng quang
Vòng kết nối quang với trạm lặp chủ động
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Truyền dẫn không dây
• Phổ điện từ trường• Radio Transmission• Microwave Transmission• Sóng hồng ngoại và sóng millimeter• Lightwave Transmission
8
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Phổ điện từ trường
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Radio Transmission
(a) Với sóng VLF, LF, và MF, sóng radio đi theo bề mặt đất(b) Với dải sóng HF, chúng phản xạ tầng điện ly
9
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Lightwave Transmission
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
The Local Loop: Modems, ADSL và Wireless
10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Modems
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
(a) QPSK.(b) QAM-16.(c) QAM-64.
Modems
11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
(a) V.32 for 9600 bps.(b) V32 bis for 14,400 bps.
(a) (b)
Modems
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Digital Subscriber Lines
Quan hệ của băng thông và khoảng cách trên cáp Category 3 UTP
12
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Digital Subscriber Lines
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Wireless Local Loops
13
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Frequency Division Multiplexing
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Wavelength Division Multiplexing
14
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Time Division Multiplexing
T1 (1.544 Mbps).
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cable Television (TV cáp)
• Internet trên hệ thống TV cáp• Phân bố tần số• Cable Modems• ADSL so với Cable
15
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Hệ thốngTV cáp sơ khai
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Internet trên hệ thống TV cáp
16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Fixed telephone system.
Internet trên hệ thống TV cáp
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Phân bố phổ
17
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cable Modems
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
1
Ph−¬ng tiÖn truyÒn dÉn - Transmission Media -
Ph−¬ng tiÖn h÷u tuyÕn- Guided Media -
Ph−¬ng tiÖn v« tuyÕn - Unguided Media -
M¹ng c«ng céng - Public Networks -
• Copper Cable Coaxial Thinnet Thicknet Twisted Pair UTP STP • Fiber Optic Cable Single Mode Multi Mode
• Radio • Microwave Terrestrial Satellite • Infrared • Laser
• Telephone Network • ISDN • X.25 • ATM • Frame Relay • MPLS • CATV • Power Lines
Gi¸ thµnh Cost
L¾p ®Æt Installation
Suy hao Attenuation
Chèng nhiÔu Noise immunity B¨ng th«ng
Bandwidth
B¶o mËt Security
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
2CÊu t¹o vµ ph©n lo¹i c¸p ®ång trôc (Coaxial cable)
Or Thick Ethernet (Yellow Ethernet) IEEE 10Base5 RG-8/U, RG-11/U Impedance 50 Ω
Or Thin Ethernet (Black Ethernet) IEEE 10Base2 RG-58 A/U Impedance 50 Ω
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
3C¸p ®ång trôc dµy (Thicknet) kÕt nèi theo topo d¹ng BUS
dïng bé thu/ph¸t ngoµi (External Transceiver)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
4
ChuÈn IEEE cho Thick ethernet (10Base5) 10BASE5 PARAMETERS AND WIRING RULES • Bus topology. 10 Mbps Baseband (full-duplex not
supported). Using Manchester encoding. • Maximum length per segment is 500 meters. • Maximum of 101 segments in a standard Ethernet
(one backbone and 100 branch segments). • Maximum of 1024 stations may be attached to a
10Base5 network.. • Up to 100 transceivers can be attached to a single
500 meter segment. • Minimum distance between transceivers is 2.5
meters. • Maximum length of standard AUI transceiver drop
cable is 50 meters. • Maximum length of office transceiver cable is 12.5
meters. • Both ends of the cable segment must be terminated
with a 50 ohm terminator. • Repeaters may be used to extend the signal thereby
increasing overall cable segment length. • Maximum of 2 repeaters may be used between
devices. In fact, we can use 4 repeaters by "the 5-4-3 rule". So that maximum length of cable is 2.5 km.
1. Transceiver 6. PVC Thinnet Cable 2. Transceiver Cables 7. BNC T-Connector 3. 2 Port AUI Fanout 8. Thinnet BNC Network Card 4. Thicknet AUI Network Card 9. 50 Ohm Terminator 5. Thinnet Repeater 10. Thick Ethernet Trunk Cable
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
5C¸p ®ång trôc máng (Thinnet) kÕt nèi theo topo d¹ng BUS
dïng T-Connector vµ NIC cã s½n bé thu ph¸t (Built-in Transceiver)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
6ChuÈn IEEE cho Thinnet ethernet (10Base2)
10 BASE 2 PARAMETERS AND WIRING RULES • Bus topology. 10 Mbps Baseband (full-duplex not
supported). Using Manchester encoding. • Maximum length per segment is 185 meters. • Maximum of 30 stations per segment are allowed. • Maximum of 1024 stations may be attached to a
10Base2 network. • NIC's come with built-in transceivers so connections are
made directly to NIC via T-connector. • T-connectors must be plugged directly into NIC. There
can not be any cable between T-connector and NIC. • Minimum of 0.5 meter is allowed between T-
connectors. • Both ends of the cable segment must be terminated with
a 50 ohm terminator. One end of the cable must be grounded, the other end must remain ungrounded.
• Terminator must be attached to open jack of T-connector at both ends of the segment. Do not attach terminator directly to cable without T-connector.
• Repeaters may be used to extend the signal. • Maximum of 2 repeaters may be used between devices.
In fact, we can use 4 repeaters by "the 5-4-3 rule". • So that maximum length of cable is 925 meters.
1. 8 Port Repeater 2. Transceiver 3. 50 Ohm Terminator 4. PVC Thinnet Cable 5. Thinnet Tap Wallplate 6. Thinnet Drop Cable 7. Self-terminating Drop Cable 8. Network Card 9. No Drop Wallplate 10. No Drop Cable 11. Thinnet Tap 4 Port Expansion Box 12. BNC T-Connector 13. Thick Ethernet Trunk Coax Cable
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
7S¬ ®å ®i d©y luËt 5-4-3 dïng 4 repeater
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
8CÊu t¹o vµ ph©n lo¹i c¸p xo¾n kÐp (Twisted-pair cable)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
9ph©n h¹ng C¸p UTP (ScTP) theo chuÈn EIA/TIA 568A (EIA/TIA Electronic Industry Association/Telecommunication Industry Association)
Category MAx Data rate Application
1 1 Mbps one twisted-pairs for traditional telephone voice communication (but not data). 2 4 Mbps 4 twisted-pairs for voice & data transmission (ISDN), 4 Mbps Token Ring, ARCNET.
3 10 Mbps 4 twisted-pairs (3 twists per foot) for voice & data transmission, Ethernet 10Base-T.
(can use for Ethernet 100Base-T4 & 100Base-T2)
4 20 Mbps for 20 Mbps data transmission , Ethernet 10Base-T, 16 Mbps Token Ring.
5 155 Mbps 4 twisted pairs (a higher number of twists per foot than previous categories and a
teflon based outer coating). Higher transmission rate (100Mhz) and better noise
immunity. Used for Ethernet 10Base -T, Fast Ethernet 100Base-TX, -T4 or -T2, Fast
ARCNET 100Mbps, 16Mbps Token Ring, and ATM 155Mbps on UTP.
5e 1000 Mbps enhanced category 5 - more comprehensive testing is carried out on all four pairs to
measure the effect of transmitting data, particularly with regard to crosstalk. This
category is primarily intended for use in Gigabit Ethernet networks.
6 1000 Mbps a proposed standard for cable having a transmission frequency of 200 MHz.
7 1000 Mbps a proposed standard for cable having a transmission frequency of 600 MHz using fully
shielded cables (individual foil pairs and overall braid shield - ISTP).
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
10ChuÈn IEEE 802.3 cho c¸p xo¾n kÐp kÕt nèi ethernet topo d¹ng star
Standard IEEE Released
Symbol rate
Encoding Medium Full-duplex
10Base-T 802.3i -1990 10Mbd Manchester Two pairs of 100 Ω UTP CAT3 or better Supported 100Base-TX 802.3u - 1995 125Mbd 4B/5B Two pairs of 100 Ω UTP CAT5 or 150 Ω STP Supported 100Base-T4 802.3u -1995 33Mbd 8B/6T Four pairs of 100 Ω UTP CAT3 or better Not 100Base-T2 802.3y - 1997 25Mbd PAM5x5 Two pairs of 100 Ω UTP CAT3 or better Supported 1000Base-T 802.3ab -1999 125Mbd PAM5x5 Four pairs of 100 Ω UTP CAT5 or better Supported 1000Base-X 802.3z -1999 1250Mbd 8B/10B Two pairs of 150 Ω STP Supported
RJ-45 connector pin assignments for each of the Ethernet twisted pairs.
Pin 10Base-T Signal 100Base-TX Signal 100Base-T4 Signal 100Base-T2 Signal 1000Base-T Signal
1 TD+ (Transmit Data) TD+ (Transmit Data) TX_D1+ (Transmit Data) BI_DA+ (Bidi Data) BI_DA+ (Bidi Data)
2 TD- (Transmit Data) TD- (Transmit Data) TX_D1- (Transmit Data) BI_DA- (Bidi Data) BI_DA- (Bidi Data)
3 RD+ (Receive Data) RD+ (Receive Data) RX_D2+ (Receive Data) BI_DB+ (Bidi Data) BI_DB+ (Bidi Data)
4 Not used Not used BI_D3+ (Bidi Data) Not used BI_DC+ (Bidi Data)
5 Not used Not used BI_D3- (Bidi Data) Not used BI_DC- (Bidi Data)
6 RD- (Receive Data) RD- (Receive Data) RX_D2- (Receive Data) BI_DB- (Bidi Data) BI_DB- (Bidi Data)
7 Not Used Not Used BI_D4+ (Bidi Data) Not used BI_DD+ (Bidi Data)
8 Not Used Not Used BI_D4- (Bidi Data) Not used BI_DD- (Bidi Data)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
11ChuÈn IEEE ethernet 10Base-T
10 BASE-T PARAMETERS AND WIRING RULES • Star topology using HUB. 10Mbps Baseband. Using
Manchester encoding. • Maximum length per segment is 100 meters. (10 meters
Patch cord + 90 meters horizontal cable) • Maximum of 2 devices per segment; one is the station
and the other is the hub. • Maximum of 2 Inter-Repeater Links between devices
without using bridge or switch (A hub is a repeater ). • Certain hubs come with a standard BNC and/or AUI
connection. • Hubs can connect to fiber optic or coax networks. • Unsheilded twisted pair no less than Category 2 is
required for 10BaseT operation, however, Category 3 or higher is preferred.
• UTP cabling is not recommended for areas with electromagnetic or radio frequency interference (EMI/RFI).
• NIC's come with built-in transceivers so connections are made directly to the NIC.
• NIC's with standard AUI ports must use a 10Base-T twisted pair transceiver.
1. Transceiver 2. Transceiver Cable 3. Cat 5 Wallplate (Outlet) 4. Cat 5 UTP Cable 5. 10 Base-T Hub 6. Cat 5 Patch Panel 7. Cat 5 Color Coded Patch Cables 8. 10 Base-T RJ45 Network Card 9. 50 Ohm Terminator 10. Thick Ethernet Trunk Cable 11. Equipment Rack
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
12ethernet 100Base-T
1. 10/100 Mbps Ethernet Switch 2. Cross Pinned Cat5 UTP Cable 3. Straight Pinned Cat5 UTP Cable 4. Cat5 Wallplate Assembly 5. Cat5 Color Coded Patch Cables 6. 10 Base-T Network Card 7. 10 Base-T Ethernet Hub 8. 100 Base-T Network Card 9. 100 Base-T Fast Ethernet Hub
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
13ChuÈn mÇu d©y c¸p UTP vµ Jack ®Êu nèi RJ-45
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
14®Êu nèi c¸p th¼ng vµ c¸p chÐo
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
15c¸p STP th−êng dïng cho m¹ng Token Ring
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
16CÊu t¹o vµ ph©n lo¹i c¸p quang (Optical fiber)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
17
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
18
Multi-Mode Fiber (MMF)
• Multi-mode fiber typically has a core diameter of 50 or 62.5 micron.
• Allows good coupling from inexpensive LEDs light sources, and the use of inexpensive couplers and connectors.
• Support segment lengths 2000 meters for 10 and 100 Mbps Ethernet, and 550 meters for 1 Gbps Ethernet.
• Two types of multi-mode fiber :
1. Graded Index Fiber ---------> reducing modal dispersion of the signal.
2. Stepped Index Fiber ---------> lower bandwidths than graded index fibers.
Single-Mode Fiber (SMF)
• Core diameter that is so small (8 or 10 microns) that eliminates modal dispersion.
• More difficult to make coupling light into the fiber.
• Lasers must be used as light sources to attain high bandwidth.
• Supporting much longer segment lengths than multi-mode fiber. (5000 meters supported at all Ethernet).
• More expensive to deploy than multi-mode fiber.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
19ChuÈn IEEE cho c¸p quang kÕt nèi ethernet
Standard Medium and wavelength connector and encoding
Maximum segment length
Application
10Base-FL (Fiber Link)
MMF 62.5/125 , 850 nm wavelength ST connector, Manchester
2000 m Fiber Optic Inter-Repeater Link ideal for connecting between buildings.
10Base-FB (Fiber Backbone)
MMF 62.5/125 , 850 nm wavelength ST connector, Manchester
2000 m increases the number of repeaters by reducing the amount of interframe gap shrinkage.
10Base-FP (Fiber Passive)
MMF 62.5/125 , 850 nm ST connector, Manchester
500 m using for "fiber optic passive star" system
100Base-FL (Fiber Link)
MMF 62.5/125 , 850 nm wavelength ST connector, Manchester
2000 m for connecting between buildings.
100Base-FX
MMF 62.5/125 , 1300 nm wavelength EC connector, 4B/5B.
Half 420m Full 2000 m
essentially a "fiber" version of the 100Base-TX standard
1000Base-LX (Long wavelength)
MMF 62.5/125 or 50/125 or SMF 10/125. 1300 nm wavelength. duplex SC connector, 8B/10B.
Half 316 m Full MMF: 550 Full SMF: 5000
able to drive longer distances.
1000Base-SX (Short wavelength)
MMF 62.5/125 or 50/125 850 nm wavelength. duplex SC connector, 8B/10B.
MMF 62.5/125 Half 275 m Full 275 m
MMF 50/125 Half 316 m Full 550 m
Short wavelength lasers have the advantage of being less expensive than long wavelength lasers.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
20ChuÈn IEEE ethernet 10BASE-FL
10 BASE-FL PARAMETERS AND WIRING RULES
• Maximum length per segment is 2 km.
• Maximum of 2 devices per segment; one is the
station and the other is the hub.
• Star topology.
• 62.5-micron duplex multimode fiber cable is
recommended. 50 and 100 micron is also available.
• Maximum of 2 repeaters may be used between
devices.
• Repeaters come in pairs. A pair counts as 1
repeater.
• NIC's with standard AUI ports must use a fiber
optic transceiver.
• EMI/RFI is nonexistent.
• Best security.
1. Fiber Optic Cable 2. Transceiver 3. Transceiver Cable 4. 10 Base T Hub 5. Thinnet Repeater 6. PVC Thinnet Cable 7. Cat 5 Color Coded Patch Cables 8. Thin Ethernet BNC Network Card 9. 10 Base-T RJ45 Network Card 10. BNC T-Connector 11. 50 Ohm Terminator
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
21Ph−¬ng tiÖn truyÒn dÉn v« tuyÕn
Type Characteristic FCC license ? Application
Terrestrial microwave Point to Point
GHz link, High bandwidth.
Disturbed by bad weather
Yes Private remote links
LAN repeater connections
Satellite microwave Point to Multipoint
expensive, covers large area
GHz link, 250 ms delay.
Yes One to many transmision
CATV
Radio Multipoint or Point to Point
VHF & UHF radio channel
Mobile units are available
Yes for Private WANs
for Wireless LANs
Long-distance data communication
Infrared Point to Point
short-range link
High bandwidth possible
No Wireless LANs
PC to PC connection
Laser Point to Point
Disturbed by bad weather
No Short-links
(Private link between buildings)
FCC - Federal Communications Commission
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
22c¸c m« h×nh triÓn khai m¹ng WLAN
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
23Wireless ethernet (IEEE 802.11)
• IEEE 802.11 was the first of the wireless LAN technologies and provided a data throughput of 1 - 2 Mbps and used a frequency range of about 900 Mhtz.
• 802.11 WLAN standard allows for transmission over infrared light and two types of radio transmission within the unlicensed frequency band: frequency hopping spread spectrum (FHSS) and direct sequence spread spectrum (DSSS). FHSS is limited to a 2-Mbps data transfer For all other WLAN applications, DSSS is the better choice.
• IEEE 802.11b (referred to as 802.11 High Rate or Wi-Fi), provides for a data rate of 11 Mbps over DSSS with a frequency range of 2.4 Ghtz.
• IEEE 802.11a, which provides throughput of 54 Mbps and also uses DSSS on a frequency of 5 Ghtz. the frequency will reach 5.7 Ghtz and allow WLAN's to break the 100 Mbps threshold.
• IEEE 802.11g transmission over relatively short distances Operates at up to 54 megabits per second (Mbps)
• Basic Access Methode is CSMA/CA.
• Using the Wired Equivalent Privacy 64/128 bits (WEP) or the Wi-Fi Protected Access (WPA) to secure.
1. Wireless Ethernet Bridge 2. Outdoor Antenna 3. PVC Thinnet Cable 4. Thin Ethernet Network Card 5. BNC T Connector 6. 50 Ohm Terminator 7. Cat5 UTP Cable 8. Cat5 Patch Cables 9. 10 Base-T Ethernet Hub 10. 10 Base-T Network Card
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
24Nguyªn lý kÕt nèi m¹ng m¸y tÝnh qua m¹ng c«ng céng
PSTN - Public Switching Telephone Network ATM - Asynchronous Transfer Mode PLMN - Public Land Mobile Network MPLS - Multiple Protocols Label Switching N-ISDN - Narrowband Integrated Services Digital Network CATV - CAble TeleVision B-ISDN - Broadband Integrated Services Digital Network PLC - Power-Line Communication
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
25
§Æc tÝnh kÕt nèi qua m¹ng c«ng céng
• KÕt nèi qua ®−êng d©y thuª bao (Subscriber Line).
• Cã thÓ truyÒn ®ång thêi víi dÞch vô cña m¹ng c«ng céng.
• Ph¶i tr¶ c−íc phÝ cho ®−êng thuª bao.
• Dïng thiÕt bÞ thÝch øng ®Ó truyÓn ®æi d÷ liÖu thÝch hîp víi m¹ng c«ng céng.
• Phô thuéc vµo ®Æc tÝnh cña ®−êng thuª bao m¹ng c«ng céng
(lµ c¸c ph−¬ng tiÖn nh− c¸p ®ång, c¸p quang, hoÆc v« tuyÕn).
• Phô thuéc vµo tÝnh chÊt truyÒn dÉn cña m¹ng c«ng céng.
• Th−êng dïng ®Ó kÕt nèi m¹ng WAN, hoÆc truy nhËp tõ xa (Remote Access).
• TruyÒn tÝn hiÖu b¨ng réng (Broadband).
• L¾p ®Æt dÔ dµng ë phÝa kh¸ch hµng.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
26
kÕt nèi tõ xa qua ®−êng thuª bao t−¬ng tù M¹ng PSTN
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
27
C¸c ®Æc tÝnh kÕt nèi qua ®−êng thuª bao t−¬ng tù (ASL)
• Dïng 1 ®«i d©y ®ång xo¾n kh«ng bäc (UTP). Chèng nhiÔu kÐm.
• Kh«ng cã tÝnh di ®éng.
• D¶i th«ng sö dông lµ 300 Hz - 3400 Hz (POTS - Plain Old Telephone Service)
• Dïng Modem t−¬ng tù. Tèc ®é truyÒn d÷ liÖu thÊp (upstream < 33.6Kbps).
• Ph¶i quay sè thiÕt lËp kÕt nèi (Dial-up connection).
• Tr¶ c−íc phÝ theo thêi gian kÕt nèi (Tariff).
• L¾p ®Æt dÔ dµng, nhanh chãng, chi phÝ l¾p ®Æt thÊp.
• TÝnh b¶o mËt thÊp.
• §é an toµn ®iÖn kÐm (sÐt ®¸nh …).
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
28®−êng thuª bao dµnh riªng (leased-Line)
North America and Japan CCItt/itu and Europe Level Number of PCM Data Rate Level Number of PCM Data Rate
DS-0 1 56 Kbps 0 1 64 Kbps DS-1 (T1) 24 1.544 Mbps 1 (E1) 30 2.048 Mbps DS-1 C 48 3.152 Mbps 2 120 8.448 Mbps DS-2 (T2) 96 6.312 Mbps 3 (E3) 480 34.368 Mbps DS-3 (T3) 672 44.736 Mbps 4 1920 139.264 Mbps DS-4 (T4) 4032 274.176 Mbps 5 7680 565.148 Mbps
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
29Liªn KÕt gi÷a DTE vµ DCE
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
30
C¸c ®Æc tÝnh kÕt nèi qua ®−êng LEASED-LINE
• Dïng c¸p UTP 2 ®«i d©y xo¾n.
• Cã thÓ chia sÎ b¨ng th«ng víi dÞch vô cña m¹ng c«ng céng (Drop & Insert).
• Dïng thiÕt bÞ thÝch øng lµ CSU/DSU.
• Tèc ®é truyÒn d÷ liÖu nhiÒu cÊp ®é, ®èi xøng vµ æn ®Þnh.
• KÕt nèi s½n sµng 24/24 (dedicated line), kh«ng ph¶i quay sè thiÕt lËp kÕt nèi.
• Tr¶ c−íc phÝ chän gãi theo th¸ng th−êng kh¸ cao.
• TÝnh b¶o mËt tèt.
• DÔ qu¶n lý vµ cã c¸c dÞch vô hç trî.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
31c«ng nghÖ xDSL (Digital Subscriber Line)
• C«ng nghÖ DSL dùa trªn kü thuËt ®iÒu chÕ sè ®Ó truyÒn trªn ®−êng thuª bao c¸p xo¾n kÐp (Local Loop), cho phÐp truyÒn d÷ liÖu tèc ®é cao.
• xDSL lµ 1 nhãm c«ng nghÖ gåm ADSL, SDSL, HDSL, HDSL-2, IDSL, VDSL (cßn cã Rate Adaptive DSL, G.SHDSL, Consumer DSL hay G.lite).
• xDSL lµ c«ng nghÖ cho m¹ng truy nhËp tèc ®é cao vµ ph©n t¸n réng mµ chØ cÇn nh÷ng thay ®æi nhá trong c¬ së h¹ tÇng truyÒn th«ng. TiÖn lîi ®Ó triÓn khai c¸c dÞch vô nh− High-speed Internet access, Multimedia services vµ Video on Demand...)
• KÕt nèi xDSL lµ d¹ng point-to-point connection vµ always-on gi÷a 3 ®èi t¸c lµ Network Service provider's (NSP), Central office (CO) vµ Customer.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
32Hä c«ng nghÖ xDSL
DSL Technology Data rate Distance pair& coding Voice ?
ADSL (Asymmetric DSL)
ITU-T G.992.1, G.DMT full-rate
16Kbps - 640Kbps Up
1.544 Mbps – 8.192 Mbps Down
< 5,5 km 1 pair
CAP/DMT
Yes
ADSL Lite or Splitterless ADSL
ITU-T G.992.2, G.lie
128Kbps - 384Kbps Up
1.544Mbps – 6 Mbps Down
< 5,5 km 1 pair
CAP/DMT
Yes
RDSL (Rate Adaptive DSL)
272Kbps – 1.088 Mbps Up
640 Kbps – 2.2 Mbps Down
< 5,5 km 1 pair
CAP/DMT
Yes
SDSL (Single-line DSL)
ITU-T G.992.2, G.shdsl
1.544Mbps Symmetric
2.048Mbps Symmetric
< 3.6 km 1 pair
2B1Q
No
HDSL (High-bit-rate DSL)
ITU-T G.991.1, G.hdsl
1.544Mbps Symmetric (2 pairs)
2.048Mbps Symmetric (3 pairs)
3.6km – 4,5km 2 or 3 pairs
2B1Q
No
HDSL-2 (High-data-rate DSL 2) 1.544Mbps Symmetric < 3.6km 1 pair 2B1Q No
IDSL (ISDN DSL) 144 Kbps Symmetric < 5.5 km 1 pair 2B1Q No
VDSL (Very high data rate DSL)
ITU-T G.993 series, G.vdsl
1.5Mbps - 2.3 Mbps Up
12,96Mbps – 51,84Mbps Down
300 m - 1.5 km 1 pair
CAP/DMT
Yes
Chó ý : C¸c chuÈn míi n¨m 2002-2003 : ADSL2 (ITU G.992.3 vµ G.992.4) vµ ADSL2+ (ITU G.992.5)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
33M« h×nh cung cÊp dÞch vô ADSL
POTS - Plain Old Telephone Service ATU-R - ADSL Transmission Unit Remote MDF - Main Distribution Frame. ATU-C - ADSL Transmission Unit CO. LPF, HPF - Low Pass, High Pass Filter. DSLAM - DSL Access Multiplexer.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
34C¸c kü thuËt liªn quan ®Õn ADSL
DMT - Discrete Multi-Tone. QAM - Quadrature Amplitude Modulation. CAP - Carrierless Amplitude & Phase.
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
35kü thuËt ®iÒu chÕ CAP vµ DMT trong ADSL
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
36M« h×nh VDSL vµ øng dông
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
37Xu h−íng c«ng nghÖ truy nhËp sè
FTTx, FFTH (Fiber To The Curb, Fiber To The Buiding & Fiber To The Home).
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
38KÕt nèi qua m¹ng CATV víi c«ng nghÖ Cable Modem
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
39M¹ng sè tÝch hîp ®a dÞch vô (b¨ng hÑp) N-ISDN
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
40KÕt nèi qua M¹ng chuyÓn m¹ch ATM (B-ISDN)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
41M¹ng chuyÓn m¹ch gãi X.25
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
42M¹ng chuyÓn tiÕp khung Frame Relay
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
43
M¹ng chuyÓn m¹ch nh∙n ®a giao thøc (MPLS)
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng tr−êng §¹i häc b¸ch khoa hµ néi
44KÕt nèi m¹ng qua ®−êng truyÒn t¶i ®iÖn (PLC)
1
The InternetA Brief History
Presenter: [email protected]
ARPANET – The Response to Sputnik
• [1958] The Defense Advanced Research Projects Agency (DARPA)was established as the first U.S. response to the Soviet Union launching of Sputnik.
www.wbglinks.net/ pages/history/
2
Genuity Timeline (partial) www.genuity.com
Circuit Switched vs. Packet Switched
From Whatis.com• Circuit Switched: Circuit-switched is a type of network in
which a physical path is obtained for and dedicated to a single connection between two end-points in the network for the duration of the connection.
• Packet Switched: Packet-switched describes the type of network in which relatively small units of data called packets are routed through a network based on the destination address contained within each packet.
3
Circuit Switched Network
A connection is established before data is sent and received (phone system).
As long as neither party hangs up, the entire circuit is available, whether or not anyone is speaking.
No one else can use this circuit.
Circuit Switching
4
Packet Switched
Packet-switched describes the type of network in which relatively small units of data called packets are routed through a network based on the destination address contained within each packet.
Circuit Switched
Packet Switched
Packet Switched
• This is a shared path, like a freeway.
5
IP (Internet Protocol) Packets
12
3
4
5
6
7
8
Packet = A block of datasent over a network, such as the Internet.
A file Packets
IP Packets may arrive out of order
1
2
3
4
5
6
7
8
6
IP Packets can be put back in order at the other end!
12
3
4
5
6
7
8
IP Packets
• Have you ever downloaded a web page and noticed that different parts of the text and graphics arrive at different times?
7
Genuity Timeline (partial) www.genuity.com
Routers – Traffic Cops of the Internet
• A router is a device that looks at the Destination IP address of each packet.
8
TCP/IP Transmission Control Protocol / Internet Protocol
• TCP/IP is a suite of protocols.• IP (Internet Protocol) is used for sender and receiver addressing.• Every computer on the Internet or a network must have an IP address
to communicate.• Part of the IP address is the network address.• Example: The destination address is 192.168.1.0 which includes all
computers from 192.168.1.1 to 192.168.1.254.
Source IP Address: 172.16.10.5
Destination IP Address 192.168.1.10
This is known as an IP Packet
Routers – Traffic Cops of the Internet
• Routers look at the Destination IP Address of the packet and decide where to send it next.– Which next-hop router
172.16.22.29
Destination IP Address172.16.22.29
IP Packet
9
IMP (Interface Message Processor)The First Router
Linksys Router
10
DSL Router
When using NAT (Network Address Translation, the Router helps hide your network.
204.180.205.1 Public Address
192.168.1.10 Private Address
Hacker can only get to public address and not private address
12
1988 – Chatting on the Internet
• [1988] Internet Relay Chat (IRC) is started from the efforts of JarkkoOikarinen while attending the University of Oulu, Finland.
13
1993 - The Web!
• Two physics researchers, Tim Berners-Lee and Robert Cailliau, working at the European Particle Physics Laboratory (known as CERN) in Geneva, Switzerland, needed a way to exchange a wide variety of information, from many different types of computer systems, using a single user interface.
• They created a new transmissions protocol called Hyper Text Transmission Protocol (HTTP) and a language to create interactive documents where information can be transmitted between computers regardless of type of computer, called Hypertext Markup Language (HTML).
• All of this became known as the World Wide Web (WWW),or just “the web.”
14
The first browser
• The application software used to display and transmit the HTTPinformation is known as browser software.
• The first browser software for the WWW was Mosaic, developed by Marc Andreessen, at the time a programmer at the National Center for Supercomputing Applications (NCSA) in Champagne/Urbana, Illinois.
Netscape Navigator
• Soon after Mosaic (the first Web browser software) was released, Marc Andreessen left the NCSA and joined Jim Clark, the founder and former chairman of Silicon Graphics, to form NetscapeCommunications.
• Netscape developed an improved browser called Netscape Navigator, which by mid-1996 would own 93% of the Web browser software market.
• Netscape’s only competition at this point would be Microsoft’s Internet Explorer browser software.
• It was free for schools and individuals, but businesses had to pay a fee.
15
Microsoft Internet Explorer
• Soon after, Microsoft joined the mix, giving their browser away for free. • Netscape had to follow with giving their browser away for free.
16
Two great resources
• Where Wizards Stay Up Late: The Origins of the Internet by KatieHafner, Matthew Lyon
• Nerds 2.0.1 A Brief History of the Internet
1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Tham khảoĐiều khiển truy nhập đường truyền
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Điều khiển đa truy nhập– Mỗi node được gắn với một bộ thu/phát để trao đổi với node
khác qua môi trường dùng chung– Truyền thông từ bất kỳ node nào sẽ được các node khác
nhận được
Shared MultipleAccess ControlChannel
Node 4
Node 3
Node 2
Node 1
…
Node N
2
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Các giao thức đa truy nhập– Giải quyết các vấn đề liên quan đến môi
trường dùng chung– Một số loại:
• Contention protocols: giải quyết vấn đề xung độtsau khi nó xảy ra.
• Collision-free protocols (ví dụ: bit-map protocol vàbinary countdown) đảm bảo xung đột không baogiờ xảy ra
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Kỹ thuật chia sẻ kênh
Channel Sharing Techniques
Static Channelization
Dynamic Medium Access Control
Scheduling
Random Access
3
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Phân loại các giao thức đa truy nhập
Multiple access protocols
Contention-based Conflict-free
Random access Collision resolution
FDMA,
TDMA,
CDMA,
Token Bus,
DQDB, etc
ALOHA,
CSMA,
BTMA,
ISMA, etc
TREE,
WINDOW, etc
DQDB: Distributed Queue Dual Bus
BTMA: Busy Tone Multiple AccessISMA: Internet Streaming Media Alliance
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Contention Protocols
• Pure ALOHA– Phát triển năm 1970 bởi Hawaii University. – Xác nhận việc truyền thành công qua nhậnđược ACK của phía nhận
• Slotted ALOHA– Cải tiến: Thời gian được chia thành nhiều
khe và khung chỉ được truyền tại thời điểmbắt đầu của mỗi khe
4
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
• CSMA (Carrier Sense Multiple Access)– Cải tiến: Bắt đầu truyền khi không thấy node nào đang
truyền
• CSMA/CD (CSMA with Collision Detection)– Cải tiến: Dừng việc truyền nếu xung đột xảy ra
• CSMA/CA (CSMA with Collision Avoidance)– Cải tiến: Đợi khoảng thời gian ngẫu nhiên và thử lại khiđường truyền không bận (carrier is quiet). Nếu vẫn vậy thìtruyền dữ liệu
• CSMA/CA with ACK• CSMA/CA with RTS/CTS
Contention Protocols
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Pure ALOHA
Trong pure ALOHA, khung được truyền tại các thời điểm tuỳ ý
5
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Khi khung sẵn sàng truyền, máy phải đợi đến thời điểm bắtđầu của một slot
Slotted ALOHA
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
So sánh thông lượng
ALOHA
6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA• Thông lượng tối đa của slotted ALOHA là
0.368.• CSMA có nhiều cải tiến so với ALOHA
bằng cách lắng nghe đuờng truyền trướckhi truyền
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cơ chế xung đột trong CSMA
1 2 3Time
Collision
4
Node 4 sense
Delay
5
Node 5 sense
Delay
Node 1 PacketNode 2 Packet
Node 3 Packet
7
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06 Các loại CSMA
CSMA
Nonpersistent CSMA
Persistent CSMA
Unslotted Nonpersistent CSMA
Unslotted persistent CSMA
Slotted Nonpersistent CSMA
Slotted persistent CSMA
1-persistent CSMA
p-persistent CSMA
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Nonpersistent/x-persistent CSMA• Giao thức Nonpersistent CSMA:
Bước 1: Nếu đường truyền rỗi, truyền ngay lập tứcBước 2: Nếu đường truyền bận, đợi một khoảng thời gian
ngẫu nhiên và lặp lại bước 1– Giá trị backoff ngẫu nhiên làm giảm xác xuất xung đột– Nếu backoff quá lớp sẽ lãng phí thời gian rỗi
• Giao thức1-persistent CSMA:Bước 1: Nếu đường truyền rỗi, truyền ngay lập tứcBước 2 : Nếu đường truyền bận, tiếp tục lắng nghe đến khi
đường truyền rỗi thì mới truyền– Sẽ xảy ra hiện tượng xung đột nếu 2 node muốn truyền lại
(thường sẽ dừng việc truyền sau vài lần thử)
8
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
• Giao thức p-persistent CSMA :Bước 1: Nếu đường truyền rỗi, truyền với xác suất p và chờ để
truyền trong khe thời gian tiếp theo (thời gian trễ đường truyềnlớn nhất cho một gói tin) với xác xuất (1-p)
Bước 2: Nếu đường truyền bận, tiếp tục lắng nghe đến khi đườngtruyền rỗi thì quay lại bước 1- Một cách thoả hiệp giữa nonpersistent and 1-persistent CSMA
Nonpersistent/x-persistent CSMA
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Lựa chọn giá trị p như thế nào ?• Giả sử N node muốn gửi tin và đường
truyền đang bận• Np được xem là số Node thử truyền khiđường truyền bắt đầu rỗi
• Nếu Np > 1, xung đột có thể xảy raVì vậy phải đảm bảo Np < 1 để tránhxung đột, trong đó N là số node hoạt độnglớn nhất tại một thời điểm
9
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Throughput
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9G
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
S
AlohaSlotted Aloha
1-persistent CSMA
0.5-persistent CSMA0.1-persistent CSMA
0.01-persistent CSMA
Nonpersistent CSMA
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CD (CSMA with Collision Detection)
• Trong CSMA, nếu 2 node bắt đầu gửi khung tại cùngthời điểm, mỗi node sẽ vẫn truyền toàn bộ khung mặcdù có xung đột xảy ra.– >Lãng phí thời gian cho việc truyền cả khung tin.
• CSMA/CDBước 1: Nếu đường truyền rỗi, truyền khungtinBước 2: Nếu đường truyền bận, tiếp tục lắngnghe đến khi đường truyền rỗi thì truyềnBước 3: Nếu xung đột được phát hiện trongquá trình truyền, ngừng ngay việc truyềnBước 4: Đợi một khoảng thời gian ngẫu nhiênvà thực hiện lại thuật toán trên
10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CD
A B
(α is the propagation time)
T0 A begins transmission
A BB begins transmission
Time
T0+α-ε
A BB detects collisionT0+α
A B
A detects collision just before end of transmission
T0+2α -ε
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CA (CSMA with collision Avoidance)• Tất cả các node lắng nghe đường truyền giống như trong
CSMA/CD.• Node sẵn sàng truyền sẽ phát sóng cảm ứng.• Nếu đường truyền bận, đợi đến khi kết thúc quá trình việc truyền
hiện tại• Nó sẽ tiếp tục đợi một khoảng thời gian xác định trước DIFS
(Distributed inter frame Space).• Nhận lấy một giá trị ngẫu nhiên của khe thời gian (giá trị khởi đầu
của bộ đếm backoff) trong một contention window để chờ trước khitruyền 1 khung.
• Nếu hiện đang có một quá trình truyền tin bởi một node khác trongchu kỳ thời gian này (backoff time), node sẽ giữ nguyên giá trị bộđếm.
• Tiếp tục đếm lùi sau khi node khác kết thúc việc truyền + DIFS. Node có thể bắt đầu việc truyền khi bộ đếm đến 0
11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06 CSMA/CA
Time
Node A’s frame
Nodes B & C sense the medium
Nodes B resenses the medium and transmits its frame.
Node C freezes its counter.
Node B’s frame
Nodes C starts transmitting.
Delay: BDelay: C
Nodes C resenses the medium and starts
decrementing its counter.
Node C’s frame
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CA
DIFS
Next FrameMedium Busy
DIFS Contention window
Defer access
Backoff after defer
Slot
Time
DIFS – Distributed Inter Frame Spacing
Contentionwindow
12
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CA with ACK• Phía nhận sẽ gửi ACK ngay sau khi nhận được
khung tin mà không cần thăm dò đường truyền• Khung ACK được truyền sau khoảng thời gian SIFS
(Short Inter-Frame Space) (SIFS < DIFS)• Nếu ACK bị mất, việc truyền lại sẽ được tiến hành.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06 CSMA/CA/ACK
DIFS
Next Frame
ACK
Data
Other
Source
Destination
DIFS
SIFS
Contention window
Defer access Backoff after defer
SIFS – Short Inter Frame Spacing
Time
13
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CA with RTS/CTS• Phía gửi sẽ gửi bản tin RTS (request to send) sau
khi đường truyền rỗi sau khoảng thời gian lớn hơnDIFS.
• Phía nhận trả lời bằng bản tin CTS (clear to send) sau khi đường truyền rỗi một khoảng thời gian SIFS.
• Sau đó dữ liệu được truyền.• RTS/CTS được sử dụng cho việc đặt chỗ đuờng
truyền vì vậy xung đột chỉ xảy ra với các bản tin điềukhiển.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CA with RTS/CTSDIFS
Next Frame
CTS
RTS
Other
Source
Destination
DIFS
SIFS
Contention window
Defer access Backoff after defer
SIFSData
SIFS
ACK
Time
14
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06 RTS/CTS
RTS
CTS
Data
ACK
Node A Node B
Trễ truyền lan
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Wireless LAN Protocols
A wireless LAN. (a) A transmitting. (b) B transmitting.
15
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
The MACA protocol. (a) A sending an RTS to B.(b) B responding with a CTS to A.
Wireless LAN Protocols
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Ethernet• Ethernet Cabling• Manchester Encoding• Lớp con MAC Ethernet • Hiệu suất của mạng Ethernet• Fast Ethernet• Gigabit Ethernet• IEEE 802.2: Logical Link Control
16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Ethernet Cabling
Các loại cáp phổ biến sử dụng trong công nghệ Ethernet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
(a) 10Base5, (b) 10Base2, (c) 10Base-T.
Ethernet Cabling
17
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
(a) Binary encoding, (b) Manchester encoding, (c) Differential Manchester encoding.
Ethernet Cabling
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Lớp con MAC
Định dạng khung (a) DIX Ethernet, (b) IEEE 802.3.
18
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Ethernet MAC Sublayer Protocol
Xung đột được phát hiện sau khoảng thời gian 2 τ
Lớp con MAC
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Hiệu suất mạng Ethernet
Hiệu suất mạng Ethernet tốc độ 10 Mbps với 512-bit slot times.
19
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Fast Ethernet
Một số loại cáp dùng trong mạng Fast Ethernet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06multi-level transmit-3 levels
100BASE-TX (like 100BASE-FX) uses 4B/5B encoding which is then scrambled and converted to multi-level transmit-3 levels or MLT-3.
Any Transition = binary 1.
No transition = binary 0.
Long strings of zeros would give a ‘DC’
component but because of the 4B/5B encoding this
can never happen.
20
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
100BASE-FX (like 100BASE-TX) uses 4B/5B encoding which is then scrambled and converted to Non Return to Zero, Inverted.
Non Return to Zero, Inverted
Any Transition = binary 1.
No transition = binary 0.
Long strings of zeros would give a ‘DC’
component but because of the 4B/5B encoding this
can never happen.
Fiber cannot use the 3 level MLT3 because the light source has only two levels, ON and OFF.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Gigabit Ethernet
(a) A two-station Ethernet. (b) A multistation Ethernet.
21
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Một số loại cáp dùng trong mạng Gigabit Ethernet
Gigabit Ethernet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
IEEE 802.2: Logical Link Control
(a) Vị trí lớp con LLC. (b) Định dạng giao thức
22
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Wireless LANs
• Protocol Stack 802.11• Lớp vật lý của 802.11• Lớp con MAC• Cấu trúc khung 802.11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
802.11 Protocol Stack
23
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Lớp con MAC trong 802.11
(a) Hidden station problem.(b) Exposed station problem.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
B C DA BA C D
- A ®ang truyÒn d÷ liÖu sang B
- C n»m ngoµi tÇm sãng cña tr¹m A
- C còng muèn truyÒn d÷ liÖu sang B
- C ®−a ra kÕt luËn sai vÒ tr¹m B
- C vÉn truyÒn d÷ liÖu sang tr¹m B
- B ®ang truyÒn d÷ liÖu sang A
- C n»m trong tÇm sãng cña tr¹m B
- C muèn truyÒn d÷ liÖu sang D
- C ®−a ra kÕt luËn sai vÒ m«i tr−êngtruyÒn th«ng
- C kh«ng truyÒn d÷ liÖu sang D
S¬ ®å 1 S¬ ®å 2
24
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
CSMA/CA.
The 802.11 MAC Sublayer ProtocolLớp con MAC trong 802.11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Một cụm mảnh
Lớp con MAC trong 802.11
25
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Khoảng cách liên frame trong 802.11
Lớp con MAC trong 802.11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cấu trúc khung 802.11
26
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Broadband Wireless• So sánh 802.11 and 802.16• 802.16 Protocol Stack• Lớp vật lý trong 802.16• Cấu trúc khung 802.16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
802.16 Protocol Stack
27
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Lớp vật lý 802.16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Khung tin và các khe thời gian
Lớp vật lý 802.16
28
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cấu trúc khung 802.16
(a) generic frame. (b) bandwidth request frame.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Bluetooth
• Ứng dụng của Bluetooth• Bluetooth Protocol Stack• Cấu trúc khung Bluetooth
29
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Ứng dụng của Bluetooth
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Bluetooth Protocol Stack
The 802.15 version of the Bluetooth protocol architecture.
30
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
19/05/06
Cấu trúc khung Bluetooth
Khung dữ liệu Bluetooth
1
1
Transparent Bridges&
Source Route Bridge
2
Transparent Bridges
+) Transparent bridges được pháttriển bởi tập đoàn thiết bị số(Digital Equipment Corporation)
+) Sử dụng chủ yếu trong mạngEthernet
+) Là chuẩn IEEE 802.1D.
2
3
Đặc tính
The No-Frills BridgeThe Learning BridgeSpanning Tree Algorithm
4
The No-Frills Bridge
Lắng nghe ngẫu nhiên (listens promiscuously) mọi gói tin (packet) đượctruyềnLưu mỗi gói tin nhận được cho đến khinó có thể truyền được đến các LAN khác (trừ LAN mà Bridge nhận gói tin từnó)
3
5
Figure
6
Đặc điểm
Bridges không biến đổi gói tin mà nó nhậnđược.No-frills bridge mở rộng khả năng của mạngLAN.Cho phép hai trạm ở hai bên của Bridge truyềnđồng thời mà không có xung đột.Nếu băng thông vượt quá tốc độ LAN, gói tin sẽ bị bỏ đi trước khi được truyền đến đích.
4
7
Bridge lắng nghe ngẫu nhiên (listens promiscuously), nhận bất kỳ gói tin nàođược truyền.Với mỗi gói tin nhận được, bridges lưuđịa chỉ trong trường địa chỉ nguồn củagói tin vào bộ đệm (cache), cùng vớicổng mà gói tin được nhận từ đó.
The Learning Bridge
8
Ví dụ
Giả sử A muốntruyền 1 gói tin đếnD. Ban đầu Bridges chưa biết gì về A hay D.Bridge sẽ tra địa chỉnguồn của gói tin. Nósẽ ghi nhớ gói tin này nhận từ Port 1 và A thuộc bên Port1
5
9
Hoạt động
Với mỗi gói tin nhận được, bridges sẽ tratrong bộ đệm của nó để tìm địa chỉ được ghivào trường địa chỉ đích của gói tin.Nếu địa chỉ không được tìm thấy trong bộđệm, bridge sẽ forwards gói tin đến mọi giaodiện trừ giao diện mà gói tin nhận được từnó.Nếu địa chỉ được tìm thấy trong bộ đệm, bridge sẽ forwards gói tin đến giao diện đãđược chỉ rõ trong bảng. Nếu giao diện này làcái mà gói tin được nhận thì gói tin sẽ đượcloại bỏ
10
Ví dụ
Giả thiết trongtrường hợp B đã biếtthông tin về A,D.Q muốn truyền tin cho A?Q muốn truyền tin cho D?
6
11
Ví dụ trong trường hợp Multiple Hops
B1 sẽ không phânbiệt được các trạmgiữa các mạngLAN2 và LAN3.Nó chỉ phân biệtđược trạm nào nốivới Port1 và trạmnào nối với Port2.B2 bị ẩn bởi B1, trở nên trong suốtvới các trạm.
12
Aging time
Nếu sau một khoảng thời gian (aging time ) mà Bridge không nhận được lưulượng nào từ địa chỉ mà nó có vai trò làđịa chỉ nguồn, thì địa chỉ đó sẽ bị xóakhỏi bộ đệm.
7
13
What happens when station A transmits a packet?
14
Nếu không dùng thuật toán Spanning tree
Gói tin không những lặp lại mà còn đượcnhân lên rất nhiều lần.Để khác phục hiện tượng này mà vẫnđảm bảo độ dư thừa, người ta kết hợpBridges hoạt động với một thuật toán: Thuật toán Spanning Tree.
8
15
Được phát triển bởi IBM.Chuẩn IEEE 802.5 – là chuẩn kết nối giữacác mạng LAN.Pure Source RoutingSR-TB Bridges
Source Routing Bridges
16
Nguyên tắc chung
Phần header của gói tin chứa tuyếnđường và tuyến đường này được chènvào bởi trạm nguồn.Trạm nguồn truyền một gói tin đặc biệtđể tìm đường đến trạm đích.Khi đã biết đường đến trạm đích, nó sẽlưu tuyến đường vào bộ nhớ để sử dụngcho những lần truyền sau.
9
17
The Routing Header
18
Bridge Algorithms
Có 4 loại gói tin được điều khiển bởiBridge:
1) Gói tin không có trường RI (transparent packets)
2) Specifically routed packets3) Gói tin “All paths explorer”4) Gói tin “Spanning tree explorer”
10
19
All Paths Explorer Packets
20
All Routes Broadcast Packet
11
21
All Routes Broadcast Packet
22
All Routes Broadcast Packet
12
23
Response Frame
24
Response Frame
13
25
Response Frame
26
Loại bỏ gói tin có route khôngthích hợp
14
27
ST-TB bridge nối giữa hai phần của một hệthống mạng LAN.1 phần chỉ dùng SR1 phần chỉ dùng TB
SR-TB Bridges
28
Nguyên tắc chung
SR-TB phải đưa ra quyết định có nênchuyển gói tin đi hay phải thêm vào phầnheader của gói tin một cách thích hợp.
15
29
Thuật toán
Xử lý gói tin nhận từ TB PortXử lý gói tin nhận từ SR Port
30
Gói tin từ TB Port
Nếu địa chỉ đích tại cổng mà nó nhậnđược gói tin, nó sẽ không forwardNếu tuyến đường của địa chỉ đích đượclưu trong bộ nhớ của Bridge thì nó sẽtruyền gói tin như specifically routed packet
16
31
Gói tin từ TB Port
Nếu tuyến đường không có trong bộ nhớ:Forward gói tin giống như gói tin “all paths explorer” hoặcForward gói tin giống như gói tin “spanning tree explorer” hoặcLưu gói tin vào bộ nhớ và chờ đến khi cótuyến đường. HoặcLoại bỏ gói tin, xem như lỗi mất gói
32
Gói tin từ SR Port
17
33
Gói tin từ SR Port
SR-TB bridge xử lý ba loại gói tin:Specifically routedSpanning tree explorerAll paths explorer
34
Source Routing so sánh vớiTransparent Bridging
Băng thôngCấu hìnhTính phổ dụngGiá thành
1
Spanning Tree & Rapid Spanning Tree Protocol
Module ObjectiveSự dự phòng và vai trò quan trọng của nó trong hệthống mạng.Các thành phần chủ yếu của một mạng dự phòng.Trận bão quảng bá (broadcast storms) trong mạng chuyển mạch.Nguyên nhân và hậu quả của việc cơ sở dữ liệu địachỉ MAC không ổn định.STP trong một mạng chuyển mạch có dự phòng.Quá trình lựa chọn bridge gốc.Các trạng thái Spanning-Tree.So sánh STP & RSTP (rapid spanning tree).
2
Redundancy
Hệ thống mạng đáng tin cậy :Trang thiết bị đáng tin cậyTránh lỗi và đứt mạngPhục hồi nhanh chóng và dễ dàngCó hệ thống dự phòng
Redundant topologies
One Bridge Redundant Bridges
3
Redundant switched topologies
Một hệ thống mạng có Switches dự phòng nhưngnếu không có STP thì xảy ra :
Trận bão quảng bá (broadcast storms)Truyền nhiều lượt FrameBảng địa chỉ MAC không ổn định
Broadcast Storm
ARP request
4
Multiple frame transmissions
Media access control database instability
5
Spanning tree
Lớp 2 không có trường TTL (Time to Live)Spanning tree :
Cho phép tạo cấu trúc luận lý không vòng lặp trong vòng lặpvật lý TREETREE : cấu trúc logic hình sao hoặc hình sao mở rộngThuật toán Spanning tree (chuẩn IEEE 802.1D)Thuật toán SP mất nhiều thời gian để hội tụ (Giải pháp : Rapid spanning tree – IEEE 802.1W)
Bridge root & STP treeChọn đường dẫn ngắn nhấtdựa trên chi phí kết nối tích lũyChi phí kết nối dựa trên tốc độkết nốiChọn một nút gốc gọi là bridge gốc (root bridge)STP xậy dựng cấu trúc mạngvới 1 đường dẫn tới tất cả cácnút trong mạng, tạo ra một Tree từ root bridgeNhững kết nối dư thừa khôngthuộc shortest path tree bị khóalại
6
BPDU
Trao đổi thông tinXác nhận xem kết nối có hoạt động hay không, nếulỗi kết nối hay một thiết bị nào đó hư hỏng thì STP sẽ được tính toán lại
BPDUThông tin trong các gói BPDU :
Lựa chọn Root bridgeTính toán kết nối ngắn nhất tới Root bridgeLựa chọn switch :
• Switch gần nhất với Root trong toàn bộsegment của Lan
• Thực hiện các giao tiếp từ Lan tới Root bridgeLựa chọn Root port cho các Switch khôngphải là Root switch :
• Root port là cổng giao tiếp với kết nối tốt nhấttới Root switch
Chọn các port được chỉ định (forward) và cácport không được chỉ định (blocked)
7
Two Key Concepts: BID and Path Cost
Bridge ID Path Cost Topology Spanning tree
Bridge ID (BID)
Bao gồm 2 thành phần :2 bytes Bridge priority6 bytes MAC address
Bridge priority : định dạng số thập phânMAC address : định dạng số hexaBridgeID thấp nhất là root
8
Path costLý thuyết, 802.1d định nghĩa “cost” là đại lượng đobằng thương 100/bandwidth (Mbps) của một kết nốiThực tế thì các switch có tốc độ cao hơn, cỡ10Gbps IEEE modified the most to use a non-linear scale with the new values of:
• 4 Mbps 250 (cost)• 10 Mbps 100 (cost)• 16 Mbps 62 (cost)• 45 Mbps 39 (cost)• 100 Mbps 19 (cost)• 155 Mbps 14 (cost)• 622 Mbps 6 (cost)• 1 Gbps 4 (cost)• 10 Gbps 2 (cost)
Four-Step STP Decision Sequence4 bước :
Xác định BID có giá trị nhỏ nhấtXác định Path cost nhỏ nhất tới root bridgeXác định BID nhỏ nhất được gửi đi từ đâuXác định Port ID nhỏ nhất
Khái niệm khóa BPDU :Bridge sao chép giữ lại một giá trị BID được gửi đi trong góiBPDU đầu tiên mà nó thấy trên các portKhi có các gói BPDU khác tới, nó sẽ kiểm tra lại theo bốnbước như trên, để xác nhận lại có giá trị BID nào tốt hơn nữakhông, nếu có nó sẽ lấy và thay thế giá trị được save trướcđóChỉ switch nào có giá trị BID thấp nhất được chọnBridge gửi đi cấu hình của các BPDU cho tới khi có nhiềuBPDU tốt hơn được nhận
9
Three Steps of Initial STP Convergence
Switches go through three steps for their initial convergence:
• STP Convergence• Step 1 Elect one Root Bridge• Step 2 Elect Root Ports• Step 3 Elect Designated Ports
All STP decisions are based on a the following predetermined sequence:
• Four-Step decision Sequence• Step 1 - Lowest BID• Step 2 - Lowest Path Cost to Root Bridge• Step 3 - Lowest Sender BID• Step 4 - Lowest Port ID
Step 1 Elect one Root Bridge
Khi các switch trong mạng được bật Các bridge trao đổi các gói BPDU một cách lộn xộnNgay sau đó, chúng thực hiện quá trình 4 bước đểlựa chọn Root bridge (có BID thấp nhất) :
Ví dụ : Cat-A có địa chỉ MAC thấp nhất nên nó dành “chiếnthắng” trong việc trở thành RootCả 3 switch trên có cùng mức độ ưu tiên (priority), mặc địnhlà 32,768
10
Step 2 Elect Root Ports
Các Root port của bridge là các port gần nhất tớicác Root bridge sử dụng Root path costNhững switch không phải Root bridge sẽ lựa chọncho mình một Root port
Step 3 Elect Designated PortsPort được chỉ định : Port bridge đơn gửi và nhậnđược lưu lượng từ segment trong Lan và Root bridgeTất cả các segment trong mạng đều có một port được chỉ định, port này xác định dựa trên tính tíchlũy Root Path Cost tới Root BridgeSwitch mà chứa một port chỉ định được xem như làmột bridge chỉ định trong một segment4 bước thực hiện quá trình :
• Lowest Root BID• Lowest Path Cost to Root Bridge• Lowest Sender BID• Lowest Port ID
11
Stages of spanning-tree port states
Tồn tại 4 trạng thái cổng (do) :BPDU trễ lan truyềMột phần nào đó của cấu trúc mạng bị thayđổi, cả hệ thống không thể nhận biết ngayđượcSwitch đổi trạng thái của một port từ trạngthái chờ sang trạng thái họat động ngay lậptức có thể xảy ra vòng lặp
Switch sử dụng STP, mỗi port sẽ ở một trong nămtrạng thái
Stages of spanning-tree port states
12
STP Port StatesỞ trạng thái chờ, các port chỉ có thể nhận các góiBPDU :
Các gói dữ liệu khác bị hủy bỏ và không có hề có học địachỉ ở trạng thái nàyMất khoảng cỡ 20s để chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác
Khi port chuyển sang trạng thái nghe :Switch sẽ xác nhận xem port này có kết nối về root vớichi phí thấp nhất hay không, có tạo vòng lặp không ???Nếu kết nối này không thỏa mãn chi phí thấp nhất tớiroot thì port sẽ trở về trạng thái khóaTrạng thái nghe gọi là quá trình chuyển trạng thái, mấtkhoảng 15s. Ở trạng thái này port vẫn chưa chuyển dữliệu cũng như học địa chỉ MAC, vẫn chỉ là xử lí các góiBPDU
STP Port StatesSau đó port chuyển từ trạng thái nghe sang trạng thái học :
Ở trạng thái này, port vẫn chưa có chuyển dữliệu đi nhưng đã bắt đầu học địa chỉ MAC từ dữliệu nhân đượcQuá trình này mất 15s và vẫn tiếp tục xử lí cácgói BPDU
Khi port chuyển từ trạng thái học sang trạngthái truyền dữ liệu :
Ở trạng thái này, port bắt đầu truyền dữ liệucủa user, vẫn học địa chỉ MAC và xử lí các góiBPDU
13
Rapid Spanning Tree Protocol (RSTP)
Giao thức Rapid spanning – tree theo chuẩn IEEE 802.1w :
Làm rõ hơn vai trò và trạng thái của portĐịnh nghĩa các loại kết nối có thể chuyển nhanh sang trạng thái truyền dữ liệuCho phép các switch trong mạng đã hội tụ tự gửi các góiBPDU của nó chữ không phải chuyển tiếp qua BPDU củaroot bridge
Rapid Spanning Tree Protocol (RSTP)
Trạng thái khóa (blocking) được đổi tên thànhtrạng thái loại bỏ (discarding). Port loại bỏđóng vai trò dự phòngCác loại kết nối :
Kết nối point-to-pointKết nối biên cuối (edge-type)Kết nối chia sẻ
Point-to-point và edge-type là 2 loại kết nối cóthể chuyển trạng thái ngay lập tứcThời gian hội tụ không lâu hơn 15sRapid spanning tree (IEEE 802.1w) thực sựthay thế spanning tree (IEEE 802.1d)
14
Rapid Spanning Tree Protocol (RSTP)
1
Nội dung
Các giao thức điều khiển và kiểmsoát lỗi trong TCP/IP (IGMP, ICMP)Các loại bản tin ICMP
IP Limitations
- IP chưa thực sự đáng tin cậy vì khôngcó một cơ chế nào đảm bảo dữ liệu đếnnơi an toàn khi mạng xảy ra lỗi.
- Nếu một thiết bị trung gian xảy ra lỗihay thiết bị đích bị mất kết nối vớimạng thì dữ liệu sẽ không thể đượctruyền thành công.
2
IGMP
Multicast overview
• Unicast:• Được dùng khi 2 máy
muốn trao đổi thôngtin riêng với nhau, thích hợp cho truyềntin client_to_server, server_to_client hay peer_to _peer.
3
Multicast overview
BroadcastKhi 1 máy muốngửi tin cho tất cảcác máy kháctrong 1 miềnbroadcast
Multicast overview
• Multicast • Một máy gửi cho 1 nhóm máy nhận chỉ
thông qua 1 hành động gửi (one sender to many receivers with a single “transmit”operation)
4
Internet group management protocol(IGMP)
• What is IGMP ?:is the protocol used to support IPmulticasting .
• IP multicasting is defined as an tranmission of an IP datagram to an “host group”, a set of zero or more host that is identified by a single IP address called “Group address”. A multicast datagram is delivered to all members of its destination host group with the same "best-efforts" reliability.
Host group là gì?
• Host group là 1 nhóm các host có khảnăng nhận được các bản tin multicast vìvậy còn được gọi là multicast group.
• Một host muốn nhận được bản tin multicast thì nhất thiết phải là thành viêncủa 1 nhóm multicast.
5
Đặc điểm của “host group”
• The membership of a host group is dynamic, hosts may join and leave groups at any time.
• There is no restriction on the location or number of members in a host group, but membership in a group may be restricted to only those hosts possessing a private access key.
• A host may be a member of more than one group at a time.
• A host need not be a member of a group to send datagrams to it.
Đặc điểm của “host group” (cont)
• A host group may be permanent or transient.• A permanent group has a well-known, administratively
assigned IP address. It is the address, not the membership of the group, that is permanent; at any time a permanent group may have any number of members, even zero).
• A transient group, on the other hand, is assigned an address dynamically when the group is created, at the request of a host. A transient group ceases to exist, and its address becomes eligible for reassignment, when its membership drops to zero
6
Khái niệm “group address”
• Group address là địa chỉ của multicast group, vànó là multicast IP address thuộc lớp D trongkhông gian địa chỉ IP từ224.0.0.0 239.255.255.255
• Group address chỉ có thể là địa chỉ đích chứkhông thể là địa chỉ nguồn của gói tin Multicast. Địa chỉ nguồn bao giờ cũng là địa chỉ unicast. Cho nên group address con được gọi là group destination address (GDA)
Group address(cont)• Each GDA there is an associated with a MAC address
.This MAC address is formed by 01-00-5e, followed by the last 23 bits of the GDA translated into hex.
• Some Multicast IP addresses are reserved for special use, as shown below
224.0.0.1 - All multicast-capable hosts 224.0.0.2 - All multicast-capable routers. 224.0.0.5 and 224.0.0.6 are used by Open Shortest
Path First (OSPF)• In general, addresses from 224.0.0.1 to 224.0.0.255 are
reserved and used by various protocols .
7
IGMP protocol• IGMP is a standard defined in RFC1112 for IGMPv1, in
RFC2236 for IGMPv2 and in RFC3376 for IGMPv3. • IGMP specifies how a host can register a router in order
to receive specific multicast traffic.• Like ICMP, IGMP is a integral part of IP. It is required to
be implemented by all hosts conforming to level 2 of the IP multicasting specification.
IGMP massege• IGMP message formats are encapsulated in an IP
datagram which contain a time to live (TTL) field. The default is to set the TTL field to 1 which means the datagram will not leave its subnetwork. An application can increase its TTL field in a message to locate a server distance in terms of hops.
• The IGMP message is 8 bytes 1. Bits 0 to 3 - IGMP version number 2. Bits 4 to 7 - IGMP type. 1=query sent by a
multicast router. 2 is a response sent by a host. 3. Bits 8 to 15 - unused 4. Bits 16 to 31 - Checksum 5. The last 4 bytes - 32 bit group address which is
the same as the class D IP address
8
Five major host subcriptionprotocols
• IGMPv1• IGMPv2• IGMPv3• CGMP• IGMP Snooping
IGMPv1
• IGMPv1 là phiên bản IGMP đầu tiên được định nghĩabởi RFC 1112.
• Mục đích chính của IPMPv1 là cho phép 1 host tham giavào 1 nhóm. Sau khi trở thành member của nhóm nó cókhả năng nhận được các bản tin multicast gửi tới chonhóm đó.
• Có 3 quá trình được sử dụng trong version1 của IGMP 1. Query2. Join3. Leave
9
Query process
Join process
10
Cấu trúc khung IGMPv1
Ý nghĩa các trường• Version.4bit :set to 1• Type.4 bit : loại 1 Host Membership Query• loại 2 Host Membership Report• Unused. 8 bits.
Cleared to zero when the IGMP packet is sent and ignored when received IGMP
• Checksum. 16 bits. • Group Address. 32 bits. In a Host Membership Query
message, the group address field is zeroed when sent, ignored when received. In a Host Membership Report message, the group address field holds the IP host group address of the group being reported.
11
IGMPv2
• IGMPv2 cũng có các chức năng tương tự nhưIGMPv1 nhưng có thêm 1 số đặc tính mới:Leave Process trong v2 tránh được thời giantimeout quá dài thường thấy trong v1V2 có 2 dạng query đó là: General và Group-SpecificLưu lượng mạng giảm xuống do cơ thế timing mới
o IGMPv2 được định nghĩa bởi RFC 2236
Cấu trúc khung IGMPv2
12
Ý nghĩa các trường• Type. 8 bits
0x12 IGMPv1 Membership Report.0x16IGMPv2 Membership Report.0x17IGMPv2 Leave Group.0x11 Group Membership Query, general or group-specific. 0x22IGMPv3 Membership Report
• Max Response Time. 8 bits used only in Membership Query messages It specifies the maximum allowed time before sending a responding report in units of 1/10 second.
• IGMP Checksum. 16 bits • Group Address. 32 bits. In a Membership Query message,
this field is set to zero when sending a General Query and set to the group address being queried when sending a Group-Specific Query. In a Membership Report or Leave Group message, this field holds the IP multicast group address of the group being reported or left.
ICMP
13
Internet Control Message Protocol(ICMP)
- ICMP là một giao thứctrong bộ giao thức TCP/IPgiúp giải quyết những giớihạn cơ bản của IP- ICMP cung cấp rất nhiềuthông tin về tình trạng hoạtđộng của mạng và do đógiúp cho việc điều khiểnhoạt động của mạng TCP/IP
ICMP Packet
Bản tin ICMP được đóng gói và truyền tronggói tin IP giống như tất cả các loại dữ liệukhác.
14
Header of ICMP Packet ’s Field
• Type(1 byte): cho biết bản tin ICMP hiệnhành thuộc loại nào.
• Code(1 byte): 1 vài loại bản tin ICMP sửdụng trường này để chia nhỏ ra cáctrường hợp cụ thể hơn.
• Checksum(2 bytes): giống như trườngChecksum của IP header, dùng để kiểmtra cho phần Header.
• Variable Part of Header(4 bytes): tùy thuộcvào loại bản tin ICMP
ICMP Types
General
15
ICMP TYPE NUMBERS (last updated 25 July 2006)
[RFC1256]Router Solicitation10[RFC1256]Router Advertisement9[RFC792]Echo8[JBP]Unassigned7[JBP]Alternate Host Address6[RFC792]Redirect5[RFC792]Source Quench4[RFC792]Destination Unreachable3[JBP]Unassigned2[JBP]Unassigned1[RFC792]Echo Reply0
ReferenceNameType
ICMP TYPE NUMBERS (last updated 25 July 2006) (cont)
[ZSu]Reserved (for Robustness Experiment)20-29
[Solo]Reserved (for Security)19[RFC950]Address Mask Reply18[RFC950]Address Mask Request17[RFC792]Information Reply16[RFC792]Information Request15[RFC792]Timestamp Reply14[RFC792]Timestamp13[RFC792]Parameter Problem12[RFC792]Time Exceeded11
ReferenceNameType
16
ICMP TYPE NUMBERS (last updated 25 July 2006) (cont)
[RFC2521]Photuris40[Markson]SKIP39[RFC1788]Domain Name Reply38[RFC1788]Domain Name Request37[Bill Simpson]Mobile Registration Reply36[Bill Simpson]Mobile Registration Request35[Bill Simpson]IPv6 I-Am-Here34[Bill Simpson]IPv6 Where-Are-You33[David Johnson]Mobile Host Redirect 32[RFC1475]Datagram Conversion Error31[RFC1393]Traceroute30
ReferenceNameType
ICMP TYPE NUMBERS (last updated 25 July 2006) (cont)
[JBP]Reserved42-255
[RFC4065]ICMP messages utilized by experimental mobility protocols such as Seamoby41
ReferenceNameType
17
ICMP Types
Detail
ICMP Message Type
Type Value
18
ICMP Message type
Bản tin ICMP có thể nhóm thành 2 loạichính :
Bản tin ICMP giúp phát hiện lỗi vàthông báo lỗi(error message)Bản tin ICMP giúp cho quá trình điềukhiển(control message)
Error reporting and error correction
Khi lỗi xảy ra với gói tin, ICMP gửi thông tin về nơigửi
19
Destination Unreachable Message
Destination Unreachable Message
•Khi một bản tin không thể đưa tới trạm đíchthì một bản tin ICMP Destination Unreachable được gửi trở lại máy gửi để thông báo lỗi.•Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến lỗi này, trong các bản tin ICMP Destination Unreachable nguyên nhân cụ thể được xácđịnh nhờ trường CODE.
20
Destination Unreachable Message
Destination Unreachable Message
Common ICMP Unreachable Codes
21
Using ping to test destination reachability
Echo messages
Bản tin ICMP Echo Request và ICMP Echo Reply được gửi và nhận thông qua lệnhPing
Request:0Reply :8
Code= 0 for both
22
Echo messages
• Tất cả các hệ điều hành hỗ trợ giao thứcTCP/IP đều chứa chương trình Ping.
• Người dùng gửi một gói tin ICMP Echo Request và node đích buộc phải trả lờibằng một gói tin ICMP Echo Reply.
• Đây là một công cụ rất đơn giản để kiểmtra khả năng kết nối của một node bất kỳtrên mạng.
Echo messages
•Tất cả các dữ liệu được gửi đi trong Echo Request đều phải được gửi trả lại trong Echo Reply.• Trường Identifier trong ICMP Packet Header dùng để “cặp đôi” Request và Reply do đó chúng ta có thể xác định Request tương ứng của Reply nhận được
23
Time Exceeded Message
Loại này được chia ra hai trường hợp sau:Code = 0: báo cho máy gửi biết trường TTL
trong IP Header bị giảm về 0 khi đến Router và gói tin đó bị loại khỏi mạng.
Code = 1:báo rằng máy nhận không thểhoàn thành gói tin IP từ các phân mảnh(trong trường hợp gói tin được chia thànhnhiều mảnh) trong thời gian cho phép.
Time Exceeded Message
24
Time Exceeded Message
•ICMP Time Exceeded Packet với Code = 0 được dùng trong chương trình Traceroute(UNIX) và Tracert(Microsoft).•Cả hai chương trình này hoạt động trên cùngmột nguyên lý nhằm mục đích thăm dò cácrouter trên đường truyền. Điểm khác nhau cơbản là ở loại gói tin được gửi đi để thăm dò.
Time Exceeded Message
Tracer Command
25
Time Exceeded Message
Traceroute Command
Parameter Problem Message
Một thiết bị khi xử lý gói tin có thể sẽ khôngforward gói tin ấy đi tiếp nếu có lỗi xảy ratrong phần IP Header của nó. Khi đó mộtICMP(type12) Parameter Problem Message sẽ được gửi về cho trạm gốc để thông báolỗi.
26
Parameter Problem Message
Có 3 trường hợp xảy ra lỗi như trênứng với 3 giá trị của trường Code:
Code = 0: Pointer indicates the error.Code = 1: Missing a required option.Code = 2: Bad Length.
Introduction to control messages
• Không giống như Error Message, Control Message không phải là kếtquả của việc bị mất hay lỗi gói tin khitruyền.
• Chúng được dùng để cung cấp thôngtin về mạng cho các host như xảy ratắc nghẽn mạng hoặc xuất hiện mộtgateway tốt hơn trên mạng.
27
ICMP Redirection
• ICMP Rediretion là một phần rất quantrọng giúp cho quá trình định tuyếntrong mạng IP.
• ICMP Redirect/Change Message được router là default gateway củamột host gửi cho host đó khi pháthiện ra có một router “tốt hơn”.
ICMP Redirection
28
Redirect/Change Request Message
TimeStamp and Timestamp Reply Message
29
Information Requestand Information Reply Message