Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2178/QĐ-UBND An Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch xây
dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi
trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự
toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh An Giang năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
340/TTr-STNMT ngày 22 tháng 8 năm 2019 và Công văn số 1977/STC-HCSN
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Sở Tài chính về việc thẩm định kinh phí Kế
hoạch xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch và dự toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai
đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm sau:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập
báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh theo quy định bằng hình thức giao nhiệm vụ
cho Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch theo quy định tại Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
2. Các Sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị liên quan phối hợp, cung
cấp số liệu, tài liệu liên quan phục vụ công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. Sự cần thiết
Với những yếu tố thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
và vị trí phân bố lãnh thổ, An Giang được xem là một trong những địa phương
giàu tiềm năng về phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp, thủy sản, kinh tế
cửa khẩu, công nghiệp chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng và dịch vụ du lịch.
Điều này đã tạo ra động lực lớn để đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế chung
của cả khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong nhiều năm tới.
Chính vì vậy, một trong những giải pháp quan trọng trong thời gian tới
của tỉnh An Giang là thực hiện công tác quan trắc môi trường để theo dõi thường
xuyên chất lượng môi trường với các trọng tâm, trọng điểm hợp lý nhằm phục
vụ các hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển bền vững và an ninh quốc phòng
của tỉnh theo quy định tại Chương XII của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Việc thực hiện “Kế hoạch xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh
An Giang giai đoạn 2016 - 2020” nhằm cập nhật diễn biến hàng năm, phân tích
hiện trạng môi trường, cung cấp cơ sở thực tiễn để xem xét các tác động qua lại
của phát triển kinh tế - xã hội và môi trường, dự báo xu hướng diễn biến môi
trường trong những năm tiếp theo, từ đó kịp thời điều chỉnh kế hoạch phát triển
hay bổ sung, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
II. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014 ngày 23 tháng 16 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị
môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Căn cứ Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự
toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh An Giang năm 2019.
III. Mục đích, yêu cầu
Hoàn thành Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016
- 2020 đảm bảo đúng tiến độ và đạt các mục đích và yêu cầu sau:
- Phản ánh trung thực, chính xác về điều kiện tự nhiên, tốc độ phát triển
kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Đánh giá tổng thể về hiện trạng, diễn biến môi trường đất, nước, không
khí do các hoạt động của con người tác động đến môi trường và ngược lại.
- Là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý thực thi việc bảo vệ, quản lý về môi
trường để có thể kịp thời ngăn ngừa, khống chế nguy cơ suy thoái môi trường,
sự cố môi trường.
- Các số liệu và dữ liệu trong báo cáo trung thực rõ ràng, kết quả phân tích
chính xác, việc đánh giá diễn biến môi trường khách quan tạo cơ sở cho các đề
xuất mang tính khả thi và phù hợp.
IV. Trình tự thực hiện
1. Xây dựng đề cương kế hoạch lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An
Giang giai đoạn 2016 - 2020.
2. Xây dựng khung cấu trúc báo cáo
Theo phụ lục I Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu
Hệ thống số liệu được thu thập để đánh giá từ năm 2016 đến năm 2019 và
cập nhật số liệu quý I năm 2020, được thu thập từ:
- Các báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo chuyên đề về môi trường
của tỉnh đã được phê duyệt.
- Các Niên giám thống kê của tỉnh.
- Kết quả của các chương trình quan trắc môi trường.
- Thông tin từ các Sở, ban ngành liên quan.
- Các nguồn khác: kết quả của các chương trình nghiên cứu khoa học hoặc
đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và cấp tỉnh đã được nghiệm thu.
- Các chương trình điều tra, khảo sát bổ sung về những vấn đề môi trường
chuyên đề nhằm mục đích hỗ trợ dữ liệu cho công tác lập báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020.
4. Xây dựng dự thảo báo cáo
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 được
xây dựng theo mô hình động lực - sức ép - hiện trạng - tác động - đáp ứng, trong
đó đánh giá được:
- Đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu về môi trường với các mục tiêu
môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đánh giá chất lượng môi trường cấp huyện, cấp xã đối với báo cáo hiện
trạng môi trường của tỉnh.
- Đánh giá chất lượng môi trường giữa các năm và giữa các kỳ báo cáo.
- Đánh giá các thông số môi trường, so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi
trường hoặc tiêu chuẩn môi trường.
5. Tham vấn các bên liên quan về dự thảo báo cáo
Lấy ý kiến bằng văn bản (Dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An
Giang giai đoạn 2016 - 2020 được gửi lấy ý kiến các Sở, ban ngành và các đơn
vị liên quan tại tỉnh).
6. Trình, phê duyệt báo cáo
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo
cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, báo cáo chuyên
đề về môi trường.
7. Cung cấp, công khai báo cáo
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 sau
khi phê duyệt:
- Gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
Sở, ban ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
V. Nội dung, thời gian thực hiện
STT Nội dung
(Phần công việc thực hiện)
Thời gian
Bắt đầu Kết thúc
1 Xây dựng đề cương, thành lập tổ biên soạn, phê duyệt
nội dung kế hoạch 01/02/2019 10/9/2019
2 Xây dựng báo cáo 10/9/2019 31/7/2020
2.1 - Công tác chuẩn bị 10/9/2019 30/9/2019
+ Chuẩn bị vật tư
+ Xây dựng cấu trúc báo cáo
2.2 - Triển khai khảo sát, điều tra thu thập thông tin 01/10/2019 31/12/2019
+ Thu thập thông tin cấp tỉnh
+ Thu thập thông tin cấp huyện
2.3 - Công tác nội nghiệp, dự thảo báo cáo 01/01/2020 30/4/2020
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin
+ Dự thảo tổng hợp báo cáo hiện trạng môi trường
2.4 - Tổ chức tham vấn các bên liên quan về dự thảo báo cáo 01/5/2020 31/5/2020
2.5 - Tổng hợp và hoàn chỉnh báo cáo hiện trạng môi trường,
thông qua hội đồng nghiệm thu sản phẩm
01/6/2020 31/7/2020
3 Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo (trước tháng
10 năm lập báo cáo) 01/8/2020 15/9/2020
VI. Sản phẩm
- Báo cáo tổng hợp: 42 quyển báo cáo.
- Bản đồ A0: 42 bộ.
- Sản phẩm ghi trên đĩa CD: 42 đĩa (gồm các file báo cáo tổng hợp, bản đồ
và các phụ chương kèm theo).
VII. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí: 208.967.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm lẻ tám triệu, chín
trăm sáu mươi bảy nghìn đồng). Nguồn kinh phí được sử dụng từ nguồn phân bổ
kinh phí sự nghiệp môi trường khác năm 2019 cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
VIII. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lập báo cáo
hiện trạng môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định, bằng
hình thức giao nhiệm vụ cho Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên - Môi
trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Giao các Sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị liên quan phối hợp,
cung cấp số liệu, tài liệu liên quan phục vụ công tác lập báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
5
Phụ lục 3: Danh sách đơn vị cung cấp thông tin phiếu điều tra
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT Đơn vị Số lượng
I Sở Tài nguyên và Môi trường
II Sở ngành, địa phương và các đơn vị liên quan 26
A Sở, ban ngành 13
1 Sở Công Thương 1
2 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1
3 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1
4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 1
5 Sở Y tế 1
6 Sở Giao thông vận tải 1
7 Sở Xây dựng 1
8 Sở Tài chính 1
9 Công an tỉnh 1
10 Ban quản lý khu Kinh tế 1
11 Cục Thống kê 1
12 Đài Khí tượng Thủy văn 1
13 Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường 1
B UBND huyện, thị xã, thành phố 11
C Đơn vị khác 2
1 Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang 1
2 Công ty Cổ phần Điện nước An Giang 1
6
Phụ lục 4: Danh sách đơn vị tham vấn ý kiến dự thảo Báo cáo hiện trạng
môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT Đơn vị Số lượng
A Sở, ban ngành 17
1 Sở Công Thương 1
2 Sở Xây dựng 1
3 Sở Y tế 1
4 Sở Giao thông vận tải 1
5 Sở Nội vụ 1
6 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1
7 Sở Tài nguyên và Môi trường 1
8 Sở Khoa học và Công nghệ 1
9 Sở Tư pháp 1
10 Sở Thông tin và Truyền Thông 1
11 Sở Ngoại vụ 1
12 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1
13 Sở Tài chính 1
14 Sở Kế hoạch và Đầu tư 1
15 Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội 1
16 Sở Giáo dục và Đào tạo 1
17 Công an tỉnh 1
B UBND huyện, thị xã, thành phố 11
Tổng 28
7
Phụ lục 5: Danh sách đơn vị giao nộp Báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT Đơn vị nhận Số lượng
A Bộ Tài nguyên và Môi trường 1
B Sở, ban ngành 28
1 Văn phòng Hội đồng nhân dân 1
2 Văn phòng UBND tỉnh 1
3 Sở Công Thương 1
4 Sở Xây dựng 1
5 Sở Y tế 1
6 Sở Giao thông vận tải 1
7 Sở Nội vụ 1
8 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1
9 Sở Tài nguyên và Môi trường 10
10 Sở Khoa học và Công nghệ 1
11 Sở Tư pháp 1
12 Sở Thông tin và Truyền Thông 1
13 Sở Ngoại vụ 1
14 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1
15 Sở Tài chính 1
16 Sở Kế hoạch và Đầu tư 1
17 Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội 1
18 Sở Giáo dục và Đào tạo 1
19 Công an tỉnh 1
C UBND huyện, thị xã, thành phố 11
D Đơn vị khác 2
1 Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh 1
2 Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 1
Tổng 42