Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

9
1 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 147/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc An Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phtrên địa bàn tỉnh An Giang CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xác định chsố cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 ca Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s47/TTr-SNV ngày 07 tháng 01 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thxã, thành phố trên địa bàn t ỉnh An Giang.

Upload: others

Post on 02-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 147/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

An Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

trên địa bàn tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 47/TTr-SNV ngày 07 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang.

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

2

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Bộ Nội vụ - Vụ CCHC; - TT. UBND tỉnh; - Lãnh đạo VP.UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Lưu: VT, TH.

(Đính kèm Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018)

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Vương Bình Thạnh

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

3

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH

Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu - Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành

(gọi tắt là cấp sở), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh An Giang dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 .

- Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 trong quý II/2019. 2. Yêu cầu - Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của cấp sở, UBND cấp

huyện theo quy định tại Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 . - Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm đảm bảo trung thực, khách quan, đúng

quy định. - Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với

từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.

- Kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan hiệu quả, nỗ lực của cơ quan, đơn vị, địa phương của năm đánh giá.

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với công tác cải cách hành chính, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI 1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn việc triển khai tự đánh giá, chấm

điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 - Thời gian: tháng 01 năm 2019. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính,

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

4

2. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018

- Thời gian: tháng 02 năm 2019. - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Cấp sở, UBND cấp huyện. 3. Tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện tự đánh giá,

chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 và gửi Sở Nội vụ, kèm các tài liệu kiểm chứng (văn bản điện tử, có chữ ký, con dấu của đơn vị)

- Thời gian: trước ngày 28 tháng 02 năm 2019. - Cơ quan chủ trì: Cấp sở, UBND cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan. 4. Thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định Chỉ số cải cách hành chính Hội đồng thẩm định (do UBND tỉnh thành lập) tiến hành thẩm định; báo

cáo kết quả thẩm định. - Thời gian: tháng 3, 4/2019. - Đơn vị chủ trì: Hội đồng thẩm định. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan. 5. Điều tra xã hội học (phát, thu phiếu, hướng dẫn trả lời phiếu điều tra) Sở Nội vụ thành lập Hội đồng điều tra thống kê, lập Phương án điều tra

thống kê. Đối tượng điều tra là cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị là đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính.

- Thời gian: tháng 02 năm 2019. - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Cấp sở, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan. 6. Kiểm tra, phúc tra phiếu điều tra, thống kê - Thời gian: tháng 3/2019. - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Cấp sở, UBND cấp huyện. 7. Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học, báo cáo kết quả

điều tra - Thời gian: tháng 3, 4/2019. - Đơn vị chủ trì: Hội đồng điều tra (do Sở Nội vụ thành lập). - Cơ quan phối hợp: Cấp sở, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan.

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

5

8. Tổng hợp kết quả thẩm định, kết quả điều tra xã hội học - Thời gian: tháng 4/2019. - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Cấp sở, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan. 9. Báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 cấp sở, cấp huyện Báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 cấp sở, cấp huyện;

trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả và khen thưởng các tập thể đạt kết quả tốt.

- Thời gian: tháng 5/2019. - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Cấp sở, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan. 10. Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 cấp sở, cấp huyện - Thời gian: tháng 5/2019 - Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ. III. KINH PHÍ THỰC HIỆN - Kinh phí tổ chức xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của cấp

sở, UBND cấp huyện được chi từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2019 Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Nội vụ quản lý, sử dụng.

- Kinh phí khen thưởng Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện được chi từ nguồn kinh phí khen thưởng của tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai Kế

hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 cấp sở, UBND cấp huyện theo quy định.

- Xây dựng các Phương án triển khai Kế hoạch. Tổ chức Hội nghị triển khai và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018.

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 để thẩm định, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả tự chấm điểm của cấp sở, UBND cấp huyện. Báo cáo kết quả thẩm định.

- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học cho cán bộ, công chức đánh giá hiệu quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương là đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018.

- Kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê.

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

6

- Thành lập Hội đồng điều tra thống kê xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018. Tổ chức điều tra, thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả điều tra xã hội học.

- Báo cáo, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của cấp Sở, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018.

- Tham mưu UBND tỉnh khen thưởng cho 08 tập thể (05 sở, ban, ngành tỉnh và 03 UBND huyện, thị xã, thành phố) có thành tích và đạt thứ hạng cao theo kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018.

2. Trách nhiệm của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố - Triển khai công việc xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018

trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương. - Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách

hành chính theo các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 và các văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Phối hợp, hỗ trợ Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của cấp sở, UBND cấp huyện.

- Trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2018, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, phân tích kết quả, những ưu điểm, hạn chế và rút kinh nghiệm trong triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Qua đó, duy trì các ưu điểm, chủ động đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế nhằm nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương trong những năm tiếp theo, góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh An Giang./.

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Vương Bình Thạnh

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

7

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC

Kinh phí thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang

(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị tính: VNĐ

STT Nội dung chi Đơn vị tính

Định mức

Số lượng Thành tiền Ghi chú

1 Xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê

Phương án,

mẫu phiéu

20,000,000

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh

2

Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thống kê (Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thống kê)

Báo cáo 5,000,000 1 5,000,000

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh

3 Hội thảo triển khai; Hội nghị công bố Chỉ số CCHC năm 2018

34,100,000

- Chủ trì hội thảo Buổi 200,000 2 400,000 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND ngày

19/7/2018 của HĐND tỉnh

- Thư ký hội thảo Buổi 150,000 2 300,000 - Báo cáo viên hội thảo Buổi 300,000 2 600,000

- Thành viên tham gia hội thảo (110 đại biểu x 02 buổi) Buổi 60,000 220 13,200,000

- Thuê hội trường Buổi 2,000,000 2 4,000,000 Chi theo thực tế, hóa đơn, chứng từ

- Thuê máy chiếu Buổi 600,000 2 1,200,000 Chi theo thực tế, hóa đơn, chứng từ

- Market hội thảo Tấm 600,000 2 1,200,000 Chi theo thực tế, hóa đơn, chứng từ

- Tài liệu hội thảo Bộ 80,000 110 8,800,000 Chi theo thực tế, hóa đơn, chứng từ

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

8

- Chi nước uống đại biểu (110 đại biểu x 02 buổi) Buổi 20,000 220 4,400,000

4

Chi cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia trả lời phiếu điều tra CCHC cấp sở, UBND cấp huyện

Phiếu 30,000 580 17,400,000

Phiếu điều tra cấp sở (20 phiếu/sở x 18 sở = 360 phiếu) Phiếu 30,000 360 10,800,000 Nghị quyết

01/2018/NQ-HĐND ngày

19/7/2018 của HĐND tỉnh

Phiếu điều tra cấp huyện (20 phiếu/huyện x 11 UBND cấp huyện = 220 phiếu)

Phiếu 30,000 220 6,600,000

5

Chi cho người phát và thu phiếu điều tra cấp sở, cấp huyện. Định mức 100.000 đ/người/05 phiếu/ngày (tương đương 20.000 đồng/phiếu)

Phiếu 20,000 580 11,600,000

-

Khảo sát cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị cấp sở: 20 phiếu/sở x 18 sở, ban, ngành = 360 phiếu

Phiếu 20,000 360 7,200,000 Nghị quyết

01/2018/NQ-HĐND ngày

19/7/2018 của HĐND tỉnh -

Khảo sát cán bộ, công chức, viên chức của UBND cấp huyện: 20 phiếu/UBND cấp huyện x 11 đơn vị = 220 phiếu

Phiếu 20,000 220 4,400,000

6

Chi công tác kiểm tra, phúc tra phiếu điều tra, thống kê. Định mức 100.000 đồng/05 phiếu/ngày (tương đương 20.000 đồng/phiếu)

Phiếu 20,000 58 1,160,000

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND ngày

19/7/2018 của HĐND tỉnh

7

Chi họp Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của cấp sở, UBND cấp huyện

11,200,000

- Chủ tịch Hội đồng Buổi 200,000 4 800,000 - Phó Chủ tịch Hội đồng Buổi 150,000 4 600,000

- Thành viên (08 người x 4 buổi) Buổi 150,000 32 4,800,000

- Chi báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định Chỉ số CCHC Báo cáo 5,000,000 1 5,000,000

8 Chi in ấn mẫu phiếu điều tra 1,276,000

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E5E8B2ABBF48F8F54725838A005587D8/... · Đối tượng điều tra là cán

9

- Tổng cộng 580 phiếu + 58 phiếu dự phòng = 638, tính theo hóa đơn thực tế

Phiếu 2,000 638 1,276,000

9 Văn phòng phẩm phục vụ công tác điều tra (theo hóa đơn thực tế)

2,000,000

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7+8+9) 103,736,000

(Bằng chữ: Một trăm lẻ ba triệu, bảy trăm, ba mươi sáu ngàn đồng)