Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt …sở hữu trí tuệ, hình thành...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
Số: /KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày tháng năm 2020
KẾ HOẠCH
Thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược Sở hữu trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030.
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức
trong quá trình thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ.
2. Yêu cầu
Thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đúng trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả
và bám sát đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phù hợp
với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong
từng giai đoạn; lồng ghép các hoạt động triển khai Chiến lược sở hữu trí tuệ
trong các đề án, chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị và địa phương.
Các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện các nội dung chương trình về sở
hữu trí tuệ; gắn kết chặt chẽ với hoạt động sản xuất, kinh doanh, bản sắc văn hóa
- xã hội, tạo ra được các tài sản trí tuệ góp phần nâng cao sức cạnh tranh, khai
thác giá trị sản phẩm của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy hỗ trợ phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ (SHTT) ở tất cả các
khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ tạo môi
trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu trong nước, đưa sở hữu
trí tuệ trở thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm,
hàng hóa của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Hoạt động sở hữu trí tuệ có sự tham gia tích cực của tất cả các chủ thể
trong xã hội để củng cố và nâng cao hiệu quả sử dụng quyền sở hữu trí tuệ, khai
thác, phát triển và thương mại hóa tài sản trí tuệ thúc đẩy gia tăng số lượng sản
2
phẩm có hàm lượng sở hữu trí tuệ. Hiệu quả thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ
được nâng lên, tình trạng xâm phạm quyền về sở hữu trí tuệ giảm.
2. Mục tiêu cụ thể
Hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của các cơ quan
quản lý nhà nước về SHTT tỉnh Lào Cai đối với các tổ chức, cá nhân đảm bảo
nhanh chóng thuận lợi và minh bạch, tăng trung bình 20%/số tổ chức, cá
nhân/năm như hiện nay lên 30% vào năm 2025, 35% vào năm 2030.
- Giai đoạn 2020 - 2025:
+ Số lượng đơn đăng ký bảo hộ quyền SHTT tăng: Sáng chế 01/giải pháp
hữu ích; kiểu dáng công nghiệp 02; nhãn hiệu 150 đơn; quyền tác giả và quyền
liên quan 02 đơn; giống cây trồng 02 đơn. Số lượng tài sản trí tuệ được hỗ trợ
kinh phí đăng ký bảo hộ: 10 nhãn hiệu sản phẩm mang địa danh tỉnh; 01 sáng
chế/giải pháp hữu ích; 02 kiểu dáng công nghiệp; 01 giống cây trồng.
+ Số lượng tài sản trí tuệ được khai thác phát triển và thương mại hóa: 01
sáng chế/giải pháp hữu ích; 02 kiểu dáng công nghiệp; 04 nhãn hiệu và 01 chỉ
dẫn địa lý; 01 giống cây trồng. Số lượng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả công cụ
sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trung bình 5%/doanh
nghiệp/năm như hiện nay lên 10% vào năm 2025.
- Giai đoạn 2025-2030:
+ Số lượng đơn đăng ký bảo hộ quyền SHTT tăng thêm: Sáng chế 02/giải
pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp 03; nhãn hiệu 200 đơn; quyền tác giả và
quyền liên quan 03 đơn; giống cây trồng: 03 đơn. Số lượng tài sản trí tuệ được hỗ
trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: 15 nhãn hiệu sản phẩm mang địa danh tỉnh; 02 đơn
sáng chế/giải pháp hữu ích; 03 kiểu dáng công nghiệp; 02 đơn giống cây trồng.
+ Số lượng tài sản trí tuệ được khai thác phát triển và thương mại hóa:
02 sáng chế/giải pháp hữu ích; 03 kiểu dáng công nghiệp; 09 nhãn hiệu và 01
chỉ dẫn địa lý; 02 giống cây trồng. Số lượng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả
công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trung bình
15% vào năm 2030.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng thể chế và công tác thông tin tuyên truyền nâng cao nhận
thức pháp luật về sở hữu trí tuệ
- Rà soát hệ thống pháp luật hiện hành liên quan, nếu thấy cần thiết vào
tháng 6 và tháng 12 hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung để
tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo và bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ.
- Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các chính sách phát triển khoa học và công
nghệ; đổi mới sáng tạo; chính sách phát triển, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh,
các chương trình, Đề án của ngành, địa phương.
3
- Tăng cường tuyên truyền truyền pháp luật, thủ tục đăng ký quyền SHTT
trên các phương tiện thông tin đại chúng, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí
tuệ và thành tựu của hoạt động SHTT, nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí
tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
- Biên tập, phát hành tài liệu hướng dẫn thủ tục đăng ký, bảo vệ, khai thác
các đối tượng sở hữu trí tuệ, giới thiệu mô hình tiêu biểu đã được ứng dụng
trong thực tiễn.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Sử dụng các chỉ số đo lường về sở hữu trí tuệ như một công cụ quản lý;
xây dựng các chỉ số đo lường về SHTT trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
và hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; nghiên cứu đưa các chỉ
số về tài sản trí tuệ vào chỉ tiêu thống kê của ngành, lĩnh vực. Đơn giản hóa, hiện
đại hóa, công khai, minh bạch trình tự và thủ tục hành chính về sở hữu trí tuệ.
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến, số hóa dữ liệu về SHTT; tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ mới trong hoạt động khai thác và
bảo vệ quyền SHTT. Kết nối cơ sở dữ liệu về SHTT liên thông giữa các cơ quan
nhà nước trong tỉnh.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ công về sở hữu trí tuệ, đẩy mạnh xã hội
hóa và hợp tác công tư trong cung cấp các dịch vụ về sở hữu trí tuệ.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu
trí tuệ
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và
cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong
môi trường kỹ thuật số.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập
khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
- Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm
về sở hữu trí tuệ; khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ bằng
hình thức trọng tài, hòa giải.
- Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ của mình; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở
hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí trí tuệ.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
- Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý;
đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới đối với các sản phẩm nông nghiệp, sản
phẩm làng nghề mang địa danh của tỉnh và của các địa phương trong tỉnh; đăng
4
ký bản quyền tác giả và quyền liên quan cho các tác phẩm văn hóa nghệ thuật,
bản ghi âm, ghi hình.
- Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác và áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp vào thực tiễn thông qua các hoạt động: Xác định nhu cầu của
tổ chức, cộng đồng, địa phương về áp dụng, đổi mới công nghệ, khai thác sáng
chế/giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh
doanh; tra cứu, đánh giá, lựa chọn và xác định công nghệ, các giải pháp phù hợp
với nhu cầu khai thác, áp dụng; xây dựng và triển khai phương án áp dụng công
nghệ, các giải pháp từ các sáng chế/giải pháp hữu ích đã lựa chọn; tư vấn, hỗ trợ
đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải
pháp kỹ thuật, bản quyền tác giả và quyền liên quan cho các tác phẩm văn hóa
văn nghệ, bản ghi âm, ghi hình và các thành quả sáng tạo khác.
- Hỗ trợ các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp các chương trình KHCN để
tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT; tăng cường sử dụng các
công cụ SHTT để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch
vụ có lợi thế cạnh tranh.
- Liên kết đơn vị có năng lực, tổ chức, cá nhân ươm tạo các tài sản trí tuệ
từ khâu hình thành ý tưởng nghiên cứu đến, phát triển tài sản trí tuệ đến sản xuất
thử nghiệm hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp.
5. Khuyến khích nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
- Phát triển mạng lưới trung tâm chuyển giao công nghệ và SHTT tại các
cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy việc tạo ra và
khai thác tài sản trí tuệ.
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo. Hỗ trợ các cơ sở đào tạo và
doanh nghiệp khai thác quyền SHTT, rút ngắn kết quả nghiên cứu vào sản xuất,
kinh doanh.
- Hướng dẫn hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đẩy mạnh sử dụng
công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ bảo hộ và
khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở trong và ngoài nước.
- Phát triển tài sản trí tuệ lành mạnh theo hướng mở rộng và nâng cao chất
lượng các dịch vụ trung gian để tăng cường kết nối cung cầu về tài sản trí tuệ.
- Tăng cường, khai thác, phân tích thông tin sáng chế phục vụ cho việc lựa
chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã
hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước
nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong nước.
- Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng các sản phẩm sáng tạo là đối tượng
của quyền tác giả, quyền liên quan đã hết thời hạn bảo hộ hoặc sản phẩm sáng
tạo thuộc tài sản chung của tỉnh; khai thác, áp dụng vào sản xuất giống cây trồng
mới được bảo hộ.
5
- Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng
nhận, nhãn hiệu tập thể, nguồn gen, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn
hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
- Triển khai hiệu quả chương trình hỗ trợ phát triển, khai thác tài sản trí tuệ.
6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
- Hỗ trợ thành lập và phát triển các tổ chức dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp
về sở hữu trí tuệ.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hiệp hội trong hỗ trợ và triển khai
hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Tăng cường năng lực, đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao hiệu quả hoạt
động của các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan, đáp ứng kịp
thời nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên quan.
- Huy động các nguồn lực xã hội vào việc phát triển hệ thống sở hữu trí
tuệ để bổ trợ cho nguồn lực nhà nước, khuyến khích các tổ chức ngoài Nhà nước
thực hiện một số hoạt động có tính chất sự nghiệp về sở hữu trí tuệ.
7. Tăng cường nguồn nhân lực sở hữu trí tuệ
- Nâng cao nhận thức sâu rộng hơn nữa cho các cấp, các ngành, đặc biệt là
các tổ chức, cá nhân về lợi ích của việc xác lập, bảo vệ khai thác tài sản trí tuệ
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực làm công tác sở hữu trí tuệ, thu hút
nhân lực chất lượng cao ở ngoài tỉnh tham gia vào hoạt động sở hữu trí tuệ.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kỹ
năng, nhận thức về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo ở Trung ương và trong tỉnh để xây dựng
mạng lưới đào tạo chuyên sâu về SHTT với các chương trình phù hợp với từng
nhóm đối tượng.
8. Tích cực chủ động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ, khai
thác tối đa sự hỗ trợ mọi mặt của cơ quan sở hữu trí tuệ và các tổ chức dịch vụ
trong nước nhằm nâng cao năng lực quản lý sở hữu trị tuệ bắt kịp với xu hướng
tiến bộ và trình độ trong nước.
- Tích cực tham gia vào hoạt động của các tổ chức trong nước trong lĩnh
vực sở hữu trí tuệ.
(Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục 01 kèm theo)
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí: 44 tỷ đồng, trong đó:
6
+ Nguồn ngân sách Trung ương đầu tư qua Bộ Khoa học và Công nghệ: 2
tỷ đồng.
+ Nguồn ngân sách tỉnh: 39,4 tỷ đồng, trong đó: Nguồn sự nghiệp Khoa
học tỉnh: 29,8 tỷ đồng; Nguồn sự nghiệp khác: 9,6 tỷ đồng.
+ Nguồn doanh nghiệp, tổ chức cá nhân: 2,6 tỷ đồng.
- Chia đều theo nội dung:
+ Kinh phí tuyên truyền, biên soạn tài liệu về chiến lược SHTT và pháp
luật SHTT: 0,5 tỷ đồng.
+ Kinh phí đào tạo, tập huấn/hội nghị về chiến lược SHTT và pháp luật
SHTT: 0,5 tỷ đồng.
+ Kinh phí thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ: 20,5 tỷ đồng,
trong đó nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: 19,2 tỷ đồng, nguồn kinh phí các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: 1,3 tỷ đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ: 22,5 tỷ đồng, trong
đó nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: 21,2 tỷ đồng, nguồn kinh phí các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân: 1,3 tỷ đồng.
- Phân kỳ thực hiện:
+ Giai đoạn 2020-2025: 17,05 tỷ đồng. Trong đó ngân sách Trung ương 1
tỷ đồng; nguồn sự nghiệp Khoa học tỉnh: 11,05 tỷ đồng; nguồn ngân sách khác: 3,7 tỷ
đồng; nguồn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: 1,3 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2025-2030: 26,95 tỷ đồng. Trong đó ngân sách Trung ương 1
tỷ đồng; nguồn sự nghiệp Khoa học: 18,75 tỷ đồng; nguồn ngân sách khác: 5,9 tỷ
đồng, nguồn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: 1,3 tỷ đồng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà
nước nêu tại Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của
Luật Ngân sách và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
3. Hàng năm căn cứ nội dung của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây
dựng dự toán kinh phí cùng với dự toán ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính
thẩm định, cân đối nguồn kinh phí, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ 02 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; phối hợp thực hiện các nội dung khác liên
quan đến bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan, quyền bảo hộ giống cây trồng.
- Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hằng
năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ; tổ chức sơ kết việc
thực hiện Kế hoạch đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ ưu tiên cho giai
đoạn tiếp theo.
7
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến lĩnh vực
quyền tác giả, quyền liên quan và công nghiệp văn hóa.
- Quản lý tốt trong hoạt động quảng cáo liên quan đến các đối tượng sở
hữu công nghiệp; phát hiện, xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
liên quan đến hoạt động quảng cáo.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và hỗ trợ triển
khai, áp dụng quyền tác giả, quyền liên quan vào thực tiễn đời sống.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu
trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới, nông nghiệp.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, đặc
hữu của địa phương để phát triển tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và triển khai, áp dụng
giống mới vào sản xuất; đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản; hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất
cho các chuỗi sản xuất có chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, HACCP, GMP, sản
xuất theo hướng hữu cơ, ... để đảm bảo tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đồng
đều, từ đó đảm bảo các tiêu chí của một thương hiệu được bảo hộ.
- Phối hợp các UBND huyện, thị xã, thành phố để xây dựng vùng sản xuất
các mặt hàng nông sản, vùng nguyên liệu sản xuất tập trung, đẩy mạnh áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản.
4. Sở Công Thương
- Căn cứ theo chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ quản lý nhà nước của
mình cụ thể hóa nội dung và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan
trong Kế hoạch.
- Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức các hội nghị,
hội chợ, hoạt động giao thương, kết nối cung - cầu, tuyên truyền quảng bá nông
sản thực phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ của tỉnh hàng năm; tổ chức các hoạt
động hỗ trợ, tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh vào các kênh phân phối, tiến
tới đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất một
cách ổn định, bền vững; đẩy mạnh phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố qua đó tạo địa điểm cố định đảm bảo tiêu thụ sản
phẩm bền vững; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia các
hội chợ, triển lãm, hội nghị giao thương, đưa hàng vào hệ thống phân phối ở
nước ngoài.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và sở chuyên ngành, cơ quan,
đơn vị để tổng hợp, rà soát việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
8
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Các sở, ngành, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan trên cơ sở
những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, chủ động cụ thể hóa nội
dung Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển
khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện
kếhoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Thực hiện quản lý nhà nước
về hoạt động sở hữu trí tuệ, khai thác, phát triển, bảo vệ và tổ chức quản lý việc
sử dụng tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh sản phẩm và đời sống xã hội.
Rà soát danh mục các sản phẩm, làng nghề, các tác phẩm văn hóa, giống cây
trồng mới cần được hỗ trợ bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ
để hỗ trợ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền hỗ trợ; phát hiện và xử lý các xâm
phạm và tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ theo đúng quy định của pháp luật.
8. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc
hoặc cần sửa đổi bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa
học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
9. Chế độ báo cáo: Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương hàng năm
lập báo cáo thực hiện Kế hoạch và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày
05/11 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; các sở, ngành, đơn vị liên quan và các địa
phương căn cứ triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: - Bộ KH&CN;
- TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Lào Cai;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
9
PHỤ LỤC 01
MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp Sản phẩm Thời gian thực
hiện
1
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông
tin pháp luật và Chiến lược Sở hữu trí
tuệ; đào tạo, tập huấn về SHTT
1.1.
Tổ chức phổ biến về Chiến lược Sở hữu trí
tuệ, pháp luật có liên quan tới các cơ quan
quản lý nhà nước, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, tổ chức cá nhân có liên
quan
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính, Sở Văn hóa
TT&DL, Sở Nông nghiệp
&PTNT , UBND các
huyện, thành phố, thị xã
Hội nghị, lớp tập
huấn (01 lớp)
Từ năm 2020-
2025
1.2
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, tài
liệu giới thiệu và tuyên truyền hướng dẫn
thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và
pháp luật có liên quan
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính và cơ quan
truyền thông
Các bài viết, ấn
phẩm, sổ tay
Từ năm 2020-
2030
1.3
Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác
về SHTT tại cơ quan quản lý, UBND
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá
nhân có liên quan
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính, Sở Văn hóa
TT&DL, Sở Nông nghiệp
&PTNT, UBND các
huyện, thành phố,thị xã
Hội nghị/hội thảo (04
hội nghị)
Từ năm 2020-
2030
1.4
Phổ biến và nâng cao hiệu quả hoạt động
thực thi quyền sở hữu trí tuệ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính, Sở Văn hóa
TT&DL, Sở Nông
nghiệp &PTNT, Sở Công
thương, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
Hội nghị, lớp tập
huấn (03 hội nghị)
Từ năm 2020-
2030
1.5 Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác
về SHTT trong lĩnh vực quyền tác giả và
Sở Văn hóa
TT&DL Sở Tài chính, Sở
TT&TT, Sở Công thương
Hội nghị/hội thảo (03
hội nghị)
Từ năm 2020-
2030
10
quyền liên tại cơ quan quản lý, UBND
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá
nhân có liên quan
UBND các huyện, thành
phố,thị xã
1.6
Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác
về SHTT trong lĩnh vực Giống cây trồng
mới tại cơ quan quản lý, UBND huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có
liên quan
Sở NN&PTNT
Sở Tài chính, Sở
KH&CN, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
Hội nghị/hội thảo (03
hội nghị)
Từ năm 2020-
2030
2 Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
2.1
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với
các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng
nghề mang địa danh của tỉnh và của các
địa phương trong tỉnh.
Sở KH&CN
Sở Tài chính, Sở
NN&PTNT, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
25 Dự án hỗ trợ bảo
hộ nhãn hiệu chứng
nhận/nhãn hiệu tập
thể/Chỉ dẫn địa lý
cho 25 sản phẩm của
tỉnh
Từ năm 2020-
2030
2.2
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký bảo hộ sáng
chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công
nghiệp
Sở KH&CN
Sở Tài chính, Sở Công
thương, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
03sáng chế/ giải pháp
hữu ích; 05 kiểu dáng
công nghiệp của tỉnh
được đăng ký bảo hộ
Từ năm 2020-
2030
2.3
Hỗ trợ hướng dẫn thủ tục đăng ký bản
quyền tác giả và quyền liên quan cho các
tác phẩm văn hóa văn nghệ, bản ghi âm,
ghi hình
Sở Văn hóa thể
thao và Du lịch
Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông,
KH&CN, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
05 đơn đănng ký bản
quyền tác giả và
quyền liên quan được
hướng dẫn thủ tục
đăng ký bảo hộ
Từ năm 2020-
2030
2.4
Hỗ trợ xây dựng đăng ký bảo hộ giống cây
trồng mới đối với các sản phẩm nông
nghiệp
Sở NN&PTNT
Sở Tài chính, KH&CN,
UBND các huyện, thành
phố, thị xã
03 Giống cây trồng
mới được đăng ký
bảo hộ
Từ năm 2020-
2030
11
3 Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ
3.1
Hỗ trợ khai thác nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với
các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng
nghề mang địa danh của tỉnh và của các
địa phương trong tỉnh.
Sở KH&CN
Sở Tài chính, Sở
NN&PTNT, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
15 Dự án hỗ trợ khai
thác nhãn hiệu chứng
nhận/nhãn hiệu tập
thể/Chỉ dẫn địa lý
cho 15 sản phẩm của
tỉnh
Từ năm 2020-
2030
3.2 Hỗ trợ khai thác giống cây trồng mới đối
với các sản phẩm nông nghiệp Sở NN&PTNT
Sở Tài chính, KH&CN,
UBND các huyện, thành
phố, thị xã
03 Giống cây trồng
mới được khai thác
phát triển
Từ năm 2020-
2030
3.3
Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác và áp dụng
sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp vào thực tiễn
Sở KH&CN
Sở Tài chính, Sở Công
thương, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
03 Dự án hỗ khai
thác và áp dụng sáng
chế/ giải pháp hữu
ích/; 05 kiểu dáng
công nghiệp vào thực
tiễn của tỉnh
Từ năm 2020-
2030
3.4
Tổ chức các hội nghị, hội chợ, hoạt động
giao thương, kết nối cung - cầu, tuyên
truyền quảng bá nông sản thực phẩm được
bảo hộ sở hữu trí tuệ của tỉnh hàng năm
Sở Công Thương
Sở Tài chính, KH&CN,
NN&PTNT, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
02 Hội nghị, 05 hội
chợ
Từ năm 2020-
2030
3.5
Tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tiêu thụ
nông sản trong và ngoài tỉnh vào các kênh
phân phối
Sở Công Thương
Sở Tài chính, KH&CN,
NN&PTNT, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
05 lần tổ chức Gian
hàng bán và giới
thiệu sản phẩm/Hợp
đồng tiêu thụ, phân
phối sản phẩm
Từ năm 2020-
2030
12