biểu Đồ lớp

Post on 21-Jan-2017

27 Views

Category:

Engineering

1 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

BIỂU ĐỒ LỚP(Class diagram)

Biểu đô lơp chi ra sư tôn tại cua cac lơp va môi quan hê giưa chung trong ban thiết kế logic cua một hê thông

Lơp Thuộc tính Phương thức Quan hê Cac luật rang buộc va ghi chu

Biểu đô hay dùng nhất trong UML

Biểu đồ lớp là

gì?

Các phần tử

Ưu điểm

fb.com/truccongle

LỚP(Class)

Tên lơp Cac thuộc tính Cac phương thức

- Một lớp là một mô tả của một tập các đối tượng có chung thuộc tính, phương thức và quan hệ

- Sư dung hinh chư nh t gôm 3 thanh phânâ :

- Chi ra tên, kiêu và giá trị mặc định nêu cóattributeName : Type = Default

- Tuân theo quy ươc đặt tên cua ngôn ngữ cài đặt và cua dự án.

- Kiêu (type) nên là kiêu dữ liêu cơ ban trong ngôn ngữ thực thi

Kiêu dữ liêu có sẵn, kiêu dữ liêu người dùng định nghĩa, hoặc lơp tự định nghĩa

Biểu diễn thuộc tính

Mô tả phương thức - Tên phương thưc:

Mô ta kêt qua Sử dụng góc nhìn cua đôi tượng khách (client – đôi tượng goi)Nhất quán giữa các lơp

Phạm vi truy cập (Visibility)

- Phạm vi truy câp được sử dụng đê thực hiên kha năng đóng gói

- Phạm vi truy câp được biêu diễn như thê nào? Các ký hiêu sau được sử dụng:+ Public access # Protected access - Private access

Gói (package)

- Một cơ chế chung để tô chức các phần tử thành nhóm

- Một phân tử trong mô hinh có thê chưa các phân tử khá

Stereotype của lớp

- Trong biêu đồ lơp, stereotype là cơ chê đê phân nhóm lơp

- Ba stereotype lơp cơ sở sử dụng trong pha phân tích là Boundary : Lơp biên hay là lơp đôi thoạiEntity : Lơp thực thê hay là lơp nghiêp vụControl : Lơp điều khiên

Quan hệ

- Liên kêt (association)Môi liên hê ngữ nghĩa giữa hai hay nhiều lơp chi ra sự liên kêt giữa các thê hiên cua chungMôi quan hê về mặt cấu truc chi ra các đôi tượng cua lơp này có kêt nôi vơi các đôi tượng cua lơp khác

- Bội sô quan hê (Multiplicity) Bôi sô quan hê là sô lượng thê hiên cua môt lơp liên quan tơi MÔT thê hiên cua lơp khác.Vơi mỗi liên kêt, có hai bôi sô quan hê cho hai đâu cua liên kêt.

- Biêu diễn đại sô quan hê

Quan hệ- Kêt tâp (aggregation)

Là môt dạng đặc biêt cua liên kêt mô hình hóa môi quan hê toàn thê-bô phân (whole-part) giữa đôi tượng toàn thê và các bô phân cua nó.

Kêt tâp là môi quan hê “là môt phân” (“is a part-of”)Bôi sô quan hê được biêu diễn giông như các liên kêt khác

- Câu thành (Composition) Môt dạng cua kêt tâp vơi quyền sở hữu mạnh và các vòng đời trùng khơp giữa hai lơp

Quan hệ

- Tổng quát hóa Đôi tượng cua lơp chuyên biêt (lơp con) có thê thay thê bởi các ñôi tượng cua lơp tổng quát (lơp cha). Quan hê “is a …”.

Lơp con thừa kê lơp cha: Thuôc tính Phương thức Quan hê

Lơp con có thê:Thêm thuôc tính và phương thức Thêm quan hê Ghi đè các phương thức thừa kê

Quan hệ

- Phụ thuộc Sự phụ thuôc chi ra môt quan hê ngữ nghĩa giữa hai hoặc nhiều lơp trong đó sự thay đổi cua lơp này bắt buôc sự thay đổi cua lơp khác mặc dù giữa chung không có môt sự liên kêt rõ ràng

- Thực hiên (Realization) Môt quan hê thực hiên chi ra môt lơp thực thi hành vi đặc ta bởi môt lơp khác (thường là môt giao diên) Môt giao diên có thê được thực thi bởi nhiều lơp Môt lơp có thê thực thi nhiều giao diên

Các ràng buộc và ghi chú

- Ràng buộc và chú thích các liên kêt, thuộc tính, phương thưc và các lơp - Các ràng buộc là các hạn chê ngữ nghĩa được viêt dươi dạng biêu thưc

Boolean

top related