lạm phát ở việt nam giai đoạn 2000 - 2010
Post on 19-Jan-2017
2.121 Views
Preview:
TRANSCRIPT
ĐỀ TÀI: LẠM PHÁT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-
2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ-LUẬTNGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
1.ĐỖ THỊ HỒNG THẮM2.PHAN TRẦN KIM
NGÂN3.PHÙNG THANH
PHƯƠNG4.HUỲNH MỸ5.TẠ NGỌC DUY
II.1/ TÌNH HÌNH LẠM PHÁT VIỆT NAM
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010-5
0
5
10
15
20
25
-0.60000000000000
1
0.8
4
3
9.58.4
6.6
12.63
22.97
6.88
11.75
Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2000-2010
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
CPI (%/năm)
-0,6 0,8 4 3 9,5 8,4 6,6 12,63 22,97 6,88 11,75
II.2.1/ Tâm lí và hành vi người tiêu dùng.
Mua ??Không mua???
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.1/ Tâm lí và hành vi người tiêu dùng.
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI
II.2.1/ Tâm lí và hành vi người tiêu dùng.
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
0200400600800
1000120014001600
279.11309.729999999
999444,74
695,39
972.349999999998
1421.4
Giá vàng ($/oz)
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.2/ Lạm phát với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
-5
0
5
10
15
20
25
-0.600000000
000001
4 3
9.5
8.4
12.63
22.97
6.88 11.756.75 7.1 7.3 7.8 8.46 6.31
5.32 6.78
Tỷ lệ lạm phát(%) Tốc độ tăng trưởng (%)
Gắn bó
chặt chẽ
1.4
Bạn đồng hành
tin cậy
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.2/ Lạm phát với tốc độ tăng trưởng kinh tế.H.7 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 20100%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Vốn đăng kí (tr.USD) Vốn thực hiện (tr.USD) Vốn thực hiện/Vốn đăng kí
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.2/ Lạm phát với tốc độ tăng trưởng kinh tế.GDP bình quân đầu người (USD)
GDP bình quân đầu người (USD)
402 413 440 492553
639724
835
10241100
1160
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.3/ Lạm phát với tiền tệ và tín dụng.Biểu đồ lạm phát, M2 và tín dụng.
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010-10
0
10
20
30
40
50
60
Cung tiền M2 Tín dụng đối với nền kinh tế Lạm phát
II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI..
II.2.4/ Chi tiêu công của Chính phủ.
2006 2007 2008 2009 2010
Tổng thu
279.472 315.915 416.783 390.650 462.500
Tổng chi 308.058 399.402 494.605 533.000 582.200
Thâm hụt
-28.586 -83.487 -77.822 -142.350 -119.700
Năm 2008, bên cạnh chính sách tiền tệ chính phủ còn thực hiện thêm chính sách tài khóa- thông qua các gói kích cầu.Năm 2009 thâm hụt ngân sách nhà nước lớn nhất qua các năm và vì sao lại như thế?Tuy nhiên, việc tăng đầu tư quá mức khiến thâm hụt ngân sách quá lơn lại gây ra những khoản nợ nước ngoài khó trả: 32 tỷ USD.
II.3.1 Nguyên nhân khách quan:
II.3/ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM
LẠM PHÁT
Khủng hoảng kinh tế thế giới và tác động
của đồng USD.
Giá cả hàng xuất khẩu
tăng cao. Nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào nguyên nhiên vật
liệu thế giới.
Giá cả thị trường thế giới liên tục
tăng cao.
II.3/ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM
II.3.2 Nguyên nhân chủ quan:
LẠM PHÁT
Chính sách tài khóa
không hiệu quả Chính
sách tiền tệ
Tỷ lệ vốn đầu tư
toàn xã hội
Thiên tai
Thu nhập của dân cư
tăng
Yếu tố tâm lý của
người dân
III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ.
III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ.
Một là, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt:Mức cung tiền trong lưu thông và dư nợ tín dụng tăng liên tục từ năm 2004 qua các năm và tăng cao trong năm 2007 là nguyên nhân quan trọng gây lạm phát -> NHNN cũng đã giảm lượng cung tiền và tín dụng, áp dụng mức lãi suất trần 14% năm cho các NHTM.
III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ.
Hai là, cắt giảm đầu tư và chi tiêu công:
Cắt giảm đầu tư công và chi phí thường xuyên của các cơ quan sử dụng ngân sách, kiểm soát chặt chẽ đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước, cố gắng giảm tỷ lệ thâm hụt ngân sách.
Ba là, mở rộng việc thực hiện các chính sách về an sinh xã hội.
III.1/ BẢY GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ.
III.1/ BẢY GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ.
Bốn là, tập trung sức phát triển sản xuất công nghiệp, nông nghiệp:•Khắc phục nhanh hậu quả của thời tiết và dịch bệnh để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm.•Mở rộng kho dự trữ quốc gia về lương thực thực phẩm.•Kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về vốn, về thị trường, về thủ tục hành chính, thúc đẩy sản xuất phát triển.
III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ
Năm là, bảo đảm cân đối cung cầu về hàng hoá, đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập siêu
III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ
Sáu là, triệt để tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng:
Chính phủ yêu cầu các cơ quan nhà nước cắt giảm 10% chi tiêu hành chính, các doanh nghiệp phải rà soát tất cả các khoản chi nhằm hạ giá thành và phí lưu thông, nhất là nhiên liệu, năng lượng.
III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA CHÍNH PHỦ
Bảy là, tăng cường công tác quản lý thị trường, kiểm soát việc chấp hành pháp luật nhà nước về giá:
• Ngăn chặn tình trạng buôn lậu qua biên giới, đặc biệt là buôn lậu xăng dầu, khoáng sản.
• Chính phủ cũng yêu cầu các hiệp hội ngành hàng tham gia tích cực, ủng hộ các chủ trương và giải pháp bình ổn thị trường, giá cả.
LẠM PHÁ
T TĂNG TRƯỞN
G
III.2 NHẬN XÉT GIẢI PHÁP CHÍNH PHỦThứ nhất, nhiều chủ trương của Chính phủ qua thiên về tăng trưởng kinh tế, trong khi mục tiêu quan trọng được đưa ra là kiềm chế lạm phát, ổn định nền kinh tế vĩ mô.
III.2. NHẬN XÉT GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH PHỦThứ hai, Chính phủ nên quan tâm hơn đến đối tượng người nghèo và có những trợ giúp cho những người rất nghèo. So với lạm phát thì trợ cấp cho hộ nghèo ở Việt Nam quá nhỏ bé.
Thứ ba, Chính phủ cần thận trọng hơn trong việc sử dụng công cụ chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát.
Thứ tư, cần làm sáng tỏ quyết định cắt giảm 10% chi tiêu ngân sách thường xuyên sẽ nhằm vào những khu vực hay lĩnh vực nào? Đồng thời cần đảm bảo tính hiệu quả lớn hơn của hoạt động đầu tư công trên tất cả các lĩnh vực.
III.2/ NHẬN XÉT GIẢI PHÁP CỦA NHÀ NƯỚC.
Tăng cường quản lí thị
trường
Chống buôn lậu xăng dầu qua
biên giới
Bình ổn giá
10% ngân sách
Y TẾ GIÁO DỤC
CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
BÙ LỖ DNNN
Nhà nước không cân thiết phải đầu tư vào quá nhiều lĩnh vực mà nên để tư nhân tham gia hoặc cổ phần hóa các DNNN sẽ hiệu quả hơn.
III.3/ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN CÁ NHÂN VỀ CÁC GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT.
Chính phủ không nên quá coi trọng mục tiêu tăng trưởng trong thời điểm này mà nên đặt mục tiêu kiềm chế lạm lên hàng đầu. chính phủ đưa ra chỉ tiêu tăng trưởng là 7% là quá cao , chỉ tiêu đó nên hạ xuống 5% là phù hợp.
7 5
Trong thời điểm lạm phát cao như hiện nay thì không nên tăng giá xăng và giá điện
THANKS FOR YOUR
LISTENING!
top related