bai 12 he sinh duc
TRANSCRIPT
ThS. BS Võ Thành Liêm
Mô tả chức năng các bộ phân sinh dục nam/nữ. Mô tả đặc điểm một số bệnh lý thường gặp hệ
sinh dục.
Đặc điểm chức năng hệ sinh dục Nam Nữ
Một số bệnh thường gặp của hệ sinh dục
Chức năng duy trì giống nòi Khác nhau giữa nam-nữ Trước dậy thì (bất hoạt) – dậy thì (hoạt động) –
mãn kinh (suy kiệt) Nam tạo tinh trùng, nữ tạo trứng Điều khiển bởi hormon sinh dục
Tổng quan Bộ phận chính tinh hoàn Tiết tinh trùng (ngoại tiết) và testosteron (nội tiết) Bộ phận khác: nâng đỡ, dự trữ và dẫn tinh trùng
Bìu Tinh hoàn Các ống dẫn tinh Các tuyến Dương vật
Tổng quan
Tinh hoàn 2 tinh hoàn, nằm trong bìu (ngoài cơ thể-> giảm T0) Kích thước: 4cm x 3cm x 2cm (11-17g) Nhiều thùy (150-200) Mỗi thùy=1-5 ống sinh tinh
Các ống dẫn tinh Ống thẳng Lưới tinh hoàn Ống ra Ống mào tinh (5-7m) Ống tinh (40cm)
Tinh trùng trưởng thànhtrong quá trình di chuyểnqua các ống
Các ống dẫn tinh
Các tuyến Tuyến túi tinh
2 túi, dài 15cm, phía sau ống tinh Không dùng chứa tinh Túi tinh tiết chất dịch màu hơi vàng, nhớt (tinh dịch) 70% tinh dịch là từ túi tinh
Các tuyến Tuyến tiền liệt
30-50 tuyến ống túi Mỗi tuyến ống túi = mỗi thùy Tiết ra: amylase, acid citric, lipid, khoáng chất
Các tuyến Tuyến hành niệu đạo
Tiết chất giống tuyến tiền liệt Nằm tại niệu đạo màng, trong dương vật
Tuyến túi tinh
Dương vật Là cơ quan giao cấu Cấu tạo:
2 thể hang 1 thể xốp 1 niệu đạo
Dương vật cương nhờ tích máu Điều khiển bởi thần kinh tự chủ Kích thích bởi xúc giác - tâm lý
Dương vật
Tổng quan Có các nhiệm vụ:
Tạo ra giao tử cái (trứng) Nhận giao tử đực (tinh trùng) Tạo môi trường thuận lợi cho thụ tinh Tạo điều kiện để phôi thai làm tổ (N6-7) Chứa – nuôi dưỡng phôi thai trong thai kỳ Tống suất thai trưởng thành để chấm dứt thai kỳ
(chuyển dạ sanh)
Tổng quan Có các cấu trúc
2 buồng trứng 2 vòi tử cung Tử cung Âm đạo Bộ phận sinh dục ngoài Bộ phân sinh dục phụ (vú)
Tổng quan
Tổng quan
2 buồng trứng Hình hạt đậu, 3cm x 1,5cm Treo vào thành sau bụng bởi các dây chằng Nang trứng:
Có 400.000 nang trứng phôi thai Mỗi chu kỳ: >500 trứng huy động,1 trứng trưởng thành Có 400-500 nang trứng trưởng thành/đời người
Hoàng thể: Hình thành từ túi nang trứng Tồn tại trong chu kỳ kinh (<15 ngày) Nếu thụ tinh -> kéo dài hoàng thể -> hoàng thể thai
nghén (khoảng 2-3 tháng)
2 buồng trứng
Vòi tử cung Ống dẫn trứng, 12cm 4 phần: phễu vòi, bóng vòi, eo vòi, cận tử cung Chức năng
Dẫn trứng đến tử cung Tạo điều kiện thuận lợi cho thụ tinh
Vòi tử cung
Tử cung 3 phần: cổ, thân, đáy Bề dầy: 3 lớp:
Nội mạc tử cung: tạo điều kiện sống cho phôi thai Cơ tử cung: co thắc đẩy đôi thai (chuyển dạ) Bao vỏ ngoài: gắn liền với màng phúc mạc
Chức năng: Bảo vệ phôi thai Nuôi dưỡng phôi thai Đẩy phôi thai ra ngoài (chuyển dạ)
Là nơi chính tạo máu kinh (hành kinh)
Tử cung
Âm đạo Tạng dạng ống (ảo), bề mặt có nhiều nếp nhăn Tiết chất dịch nhầy, nhiều glycogen Vi trùng phân hủy glycogen -> môi trường acid
Âm đạo
Bộ phận sinh dục ngoài Gồm có:
Âm hộ Tiền đình: có màng trinh, giống âm đạo Môi lớn: là nếp da, nhiều thần kinh Môi nhỏ: là nếp da, nhiều thần kinh Âm vật: tương đương dương vật, nhiều thần kinh Các tuyến phụ thuộc: Bartholin
Bộ phân sinh dục ngoài
Bộ phận sinh dục phụ Tuyến vú
Chỉ phát triển ở nữ (nam vẫn có) Phát triển mạnh sau dậy thì Cấu trúc:
Nang tuyến: 15-25 nang tuyến riêng lẻ Mô mỡ và mô xơ đệm Núm vú: có nhiều thần kinh, melanin
Tiết sữa: ngoại tiết kiểu bán hủy đầu Sữa: protein, hạt mỡ, đường, muối, nước
Tuyến vú
Vô kinh – ngưng kinh Nguyên phát: chưa bao giờ có kinh
Thường do nội tiết, bẩm sinh khiếm khuyết Cần theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa
Thứ phát: đã có kinh, nay mất kinh Nguyên nhân sinh lý: thường là do có thai Nguyên nhân bệnh lý: khám bác sĩ chuyên khoa
Theo dõi bài đọc thêm
Tiết dịch bất thường âm đạo Từ âm đạo:
Do candida Tricomonas Vi trùng yếm khí Lậu cầu
Từ âm hộ Giang mai Lậu Mồng gà Herpes simplex
Theo dõi bài đọc thêm