bai tap hoa hoc 11

101
Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn Tiết 1: BÀI TẬP ÔN TẬP I. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng. II. Trọng tâm: Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng. III. Chuẩn bị: Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10 IV.Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV : Chép đề lên bảng, GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, GV gọi 1 HS lên trình bày. HS : Lên bảng trình bày Hoạt động 2: GV : Chép đề lên bảng Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X trong BTH Giải: Ta có: p + n + e = 40 Mà p = e = Z 2p + n = 40 (1) Theo bài rat ta có 2p – n = 12 (2) Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14 A = Z + n = 13 + 14 = 27 Cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 - Ô thứ 13 - Chu kì 3 - Nhóm chính nhóm IIIA Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 1

Upload: tung-huynh-phuong

Post on 30-Oct-2014

143 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

on tap lai cac kien thuc hoa hoc 11

TRANSCRIPT

Page 1: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnTiết 1: BÀI TẬP ÔN TẬP

I. Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng.

II. Trọng tâm:Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng.

III. Chuẩn bị:Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ: 3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, GV gọi 1 HS lên trình bày.

HS: Lên bảng trình bày

Hoạt động 2:

GV: Chép đề lên bảng

GV: yêu cầu 2 HS lên trình bày, các em còn lại làm vào vở nháp và quan sátHS: Lên bảng trình bày

Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X trong BTH

Giải:Ta có: p + n + e = 40Mà p = e = Z

2p + n = 40 (1)Theo bài rat ta có 2p – n = 12 (2)Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14A = Z + n = 13 + 14 = 27 Cấu hình electron của nguyên tố X là:1s22s22p63s23p1

- Ô thứ 13- Chu kì 3- Nhóm chính nhóm IIIA

Bài 2:Cân bằng các phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử.Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2OFe + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Giải:

Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O

1x Al Al + 3e

1x N + 3e N

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 1

0 +5 +3 +2

0 +3

+5 +2

Page 2: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

GV: Nhắc lại 4 bước lập phương trình phản ứng oxi hoá khử cùng HS kiểm ta lại bài làm của các bạn trên bảng

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng

HS: Học sinh quan sát đề và suy nghỉ cách làm bài.

GV: Yêu cầu HS lên trình bày

GV: Gọi HS nhận xét

Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

3 Fe Fe + 3e

2 S + 2e S 2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O

Bài 3:Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Nhôm và Magiê vào dd HCl có nồng độ 1 mol/l người ta thu được 1,68 lít khí ở ( đktc)a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại.b/ Thể tích axit đã dung.

Giải:2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

x 3x 3/2xMg + 2HCl MgCl2 + H2

y 2y yGọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

Ta có: 27x + 24y = 1,5 x = 1/30 3/2x + y = 0,075 y = 0,025

% Mg =

% Al = 60 %

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò- Cân bằng phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2OFexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

- BTVN: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:

A. Mg B. Zn C.Cu D. Fe- Chuẩn bị bài điện li sgk 11

Tiết 2: BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI – AXIT, BAZƠ VÀ MUỐIGiáo Viên : Võ Quốc Sanh 2

+4+6

0

0

+3

+6 +3 +4

Page 3: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

I. Mục tiêu:Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích được tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính.

II. Trọng tâm:Sự điện li, axit, bazơ và hiđroxit lưỡng tính.

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ: - Trình bày định nghĩa Axit, bazơ theo thuyết Arêniut . Cho ví dụ- Trình bày định nghĩa hiđroxit lưỡng tính. Viết phương trình chứng minh

Sn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2:Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS suy nghỉ 3 phút, sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. GV quan sát các HS làm bài.GV: Nhận xét, hướng dẫn lại

Bài 1:Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu.

Giải:

HBrO4 H+ + BrO4-

CuSO4 Cu2+ + SOBa(NO3)2 Ba2+ + 2NOHClO H+ + ClO-

HCN H+ + CN-

HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh.HClO, HCN là chất điện li yếu.Bài 2:Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3.

Giải:

Al(OH)3 Al3+ + 3OH-

Al(OH)3 H3O+ + AlO

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 3

Page 4: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm.HS: Lên bảng trình bàyGV: Nhận xét, hướng dẫn lại, lưu ý cho HS phần hiđroxit lưỡng tính.Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4:Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là một bazơ.HS: Chép đGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.HS: Lên bảng trình bàyGV: Nhận xét, hướng dẫn lại

Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 5:Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO .a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu.HS: Chép đềGV: Hướng dẫn HS cách giải.

HS: Chú ý nghe giảng

Bài 3:Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư.

Giải:

Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

Bài 4:Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là một bazơ.

Giải:

NH3 + H2O NH + OH-

Bài 5:Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO .a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu.

Giải:

a/ Trong một dd, tổng điện tích của các cation bằng tổng điện tích của các anion, vì vậy:2a + 2b = c + d

b/ b =

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là axit?A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. CsOH

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 4

Page 5: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là bazơ?

A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. NH3

* Dặn dò:Chuẩn bị bài sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ.

Tiết 3: BÀI TẬP. PH.

I. Mục tiêu:Giải được các bài toán liên quan đến tính pH.

II. Trọng tâm:Các bài tập tính pH

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ: - Trình bày khái niệm pH.- Tính pH của dd HCl 0,01 M và dd KOH 0,001 M3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Một dd axit sunfuric có pH = 2.a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của axit sunfuric thành ion được coi là hoàn toàn.b/ Tính nồng độ mol của ion OH-

trong dd đó.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.

GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2:

Bài 1:Một dd axit sunfuric có pH = 2.a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của axit sunfuric thành ion được coi là hoàn toàn.b/ Tính nồng độ mol của ion OH- trong dd đó.

Giải:a/ pH = 2 [H+] = 10-2 = 0,01MH2SO4 2 H+ + SO

[H2SO4] = [H+] = .0,01 = 0,005M

b/ [OH-] =

Bài 2:Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 5

Page 6: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnCho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.HS: Chép đềGV: Hướng dẫn HS cách giải.HS: Nghe giảng và hiểu

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm.HS: Lên bảng trình bàyGV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4:Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH 0,375M.HS: Chép đềGV:Hướng dẫn HS cách giải tính [OH-]

HS: Nghe giảng và hiểu

GV: Yêu cầu HS tính [H+] và pHHS: Tính [H+] và pH

Giải:

pH = 13 [H+] = 10-13

[OH-] = 10-1 = 0,1M Số mol OH- trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 = 0,15 (mol)2Na + 2H2O 2Na+ + 2OH- + H2

Số mol Na = số mol OH- = 0,15 ( mol)Khối lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gamBài 3:Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.

Giải:

CM(HCl) =

[H+] = [HCl] = 10-1M pH = 1,0

Bài 4:Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH 0,375M.

Giải:nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 ( mol)Sauk hi trộn NaOH dư

nNaOH (dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol)Số mol NaOH = số mol OH- = 0,05 (mol)

[OH-] =

[H+] =

Vậy pH = 13

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

pH của dd CH3COOH 0,1M phảiA. nhỏ hơn 1B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 6

Page 7: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnC. bằng 7D. lớn hơn 7

* Dặn dò: Chuẩn bị bài phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li

Tiết 4: BÀI TẬP PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI IONTRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm:Các bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ: - Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.- Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:

NaHCO3 + NaOH 3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:a/ Ba2+ + CO BaCO3

b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 c/ NH + OH- NH3 + H2Od/ S2- + 2H+ H2SHS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Viết phương trình dạng phân tử của các phản ứng theo sơ đồ sau.

Bài 1:Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:a/ Ba2+ + CO BaCO3

b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 c/ NH + OH- NH3 + H2Od/ S2- + 2H+ H2S

Giải:a/ Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3

b/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

c/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl d/ FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

Bài 2:a/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?.b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 7

Page 8: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩna/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?.b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. Gọi HS nhận xét , ghi điểmHoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hoá học của muối.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS suy nghỉ thảo luận 5 phút, sau đó cho HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm.

HS: Lên bảng trình bày

GV: Nhận xét, hướng dẫn lại

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4:Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.HS: Chép đềGV:Yêu cầu tính số mol HCl ban đầu , số mol H2SO4 ban đầu , viết các phương trình phản ứng xảy ra.

HS: Trả lời

Giải:a/ MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2

b/ Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + Fe(OH)3

Bài 3:Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hoá học của muối.

Giải:

BaCl2.xH2O + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + 2H2O (1)

Theo phương trình (1) số mol BaSO4 = số mol BaCl2.xH2O

M =

x =

CTHH của muối là : BaCl2.2H2O Bài 4:Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.

Giải:Số mol HCl ban đầu = 0,25.0,08 = 0,02 ( mol)Số mol H2SO4 ban đầu = 0,25.0,01= 0,0025 ( mol)Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa Ba(OH)2 còn dư và các axit đã phản ứng hết.2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O0,02 0,01H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O0,0025 0,0025 0,0025Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825 (gam) Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 8

Page 9: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng kết tủa, Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 .

HS: Nghe giảng và hiểu

nghĩa là: [H+] = 10-12M [OH-] = 10-2M Số mol OH- trong dung dịch = 0,01.0,5 = 0,005 (mol)Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-

Số mol Ba(OH)2 còn dư = số mol OH- =

0,0025 (mol)Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,01 + 0,0025 + 0,0025 = 0,015 (mol)

Nồng độ Ba(OH)2 : x =

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau.a/ Pb(NO3)2 + Na2SO4

b/ Pb(OH)2 + H2SO4

* Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành số 1

Tiết 5: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, Ph của dung dịch.

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ: Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1 M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M được dung dịch A . Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A. 3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Trong ba dung dịch có các loại ion sau:Ba2+, Mg2+, Na+, SO , CO và NO

Bài 1:Trong ba dung dịch có các loại ion sau:Ba2+, Mg2+, Na+, SO , CO và NOMỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion.a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì b/ Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để nhận biết 3 dung dịch muối này.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 9

Page 10: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion.a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì b/ Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để nhận biết 3 dung dịch muối này.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch trở thành dư bazơ. Cô cạn dung dịch thu được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch KOH.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận , gọi 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày

GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4

49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lít dung dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.a/ Tính nồng độ mol của ion H+

trong dung dịch A.b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch

Giải:a/ Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3 không tan nên ba dung dịch phải là dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch MgSO4 và dung dịch Na2CO3.b/ Cho dung dịch H2SO4 vào cả 3 dung dịch . Ở dung dịch Na2CO3 có sủi bọt:Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2

Ở dung dịch Ba(NO3)2, xuất hiện kết tủa trắng.Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3

Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt.Bài 2:Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch trở thành dư bazơ. Cô cạn dung dịch thu được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch KOH.

GiảiSố mol H2SO4 = 0,05 (mol)Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết. 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O 0,1 0,05 0,05 (mol)Cô cạn dung dịch , thu được chất rắn gồm có K2SO4, KOH dư

mKOH(dư) = 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam)nKOH(dư) = 2,8:56 = 0,05 (mol)Số mol KOH có trong 150 ml dung dịch KOH là. 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)Nồng độ mol/l của dung dịch KOH:CM(KOH) = 0,15: 0,15 = 1MBài 3:Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lít dung dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.a/ Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A.b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch A để thu được dung dịch . + Dung dịch có Ph = 1 + Dung dịch có Ph = 13

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 10

Page 11: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnA để thu được dung dịch . + Dung dịch có Ph = 1 + Dung dịch có Ph = 13GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu a, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.HS: Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét

GV: Hướng dẫn HS làm câu b

HS: Nghe giảng và hiểu

Giảia/ Số mol H2SO4:

H2SO4 2H+ + SO 2 4 (mol)

Nồng độ H+ trong dung dịch A là :

b/ Số mol H+ trong 0,5 lít dung dịch A là : 2.0,5 = 1 (mol)Đặt thể tích dung dịch NaOH là x thì số mol NaOH trong đó là 1,8x. NaOH Na+ + OH-

1,8x 1,8x 1,8x+ Ph = 1 Axit dư H+ + OH- H2OBan đầu : 1 1,8xPhản ứng: 1,8xCòn dư : 1 -1,8xNồng độ H+ sau phản ứng:

+ Ph = 13 Bazơ dư H+ + OH- H2OBan đầu : 1 1,8xPhản ứng: 1 1Còn dư : 1,8x – 1Sau phản ứng Ph = 13 [H+] = 10-13M [OH-] = 10-1M

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Trong dung dịch A có các ion K+, Mg2+, Fe3+ và Cl- . Nếu cô cạn dung dịch sẽ thu được hỗn hợp những muối nào. Dặn dò: Chuẩn bị bài Amoniac và muối Amoni

Tiết 6: BÀI TẬP NITƠ VÀ AMONIAC

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập nitơ và Amoniac.

III. Chuẩn bị:GV:Giáo án

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 11

Page 12: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của amoniac. 3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng .b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận.

GV: Hướng dẫn HS cách làm bàiHS:Nghe giảng và hiểu

HS: Tự tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng, thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành.Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:

Bài 1:Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C.

Giải:Số mol khí N2:

Áp suất của khí N2:

p =

Bài 2: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng .b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành.

Giải N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k)Số mol khí ban đầu: 2 7 0Số mol khí đã phản ứng: x 3x 2xSố mol khí lúc cân bằng: 2-x 7 – 3x 2x

Tổng số mol khí lúc cân bằng: 2 –x + 7 – 3x + 2x = 9 – 2xTheo đề ra: 9 – 2x = 8,2 x = 0,4a/ Phần trăm số mol nitơ đã phản ứng

b/ Thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành: 2.0,4. 22,4 = 17,9 (lít)

Bài 3:Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 12

Page 13: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnCho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 Ma/ Viết pthh của các phản ứng.b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng.GV: Yêu cầu HS thảo luận.GV: Hướng dẫn HS cách viết pt.

HS:Nghe giảng và hiểu

GV:Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu b

HS: Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét

rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 Ma/ Viết pthh của các phản ứng.b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng.

Giảia/ pthh của các phản ứng.2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O (1)Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư . chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl.CuO + 2HCl CuCl2 + H2Ob/ Số mol HCl phản ứng với CuO: nHCl = 0,02( mol)Theo (2) số mol CuO dư: nCuO = 1/2 số mol HCl = 0,02: 2 = 0,01 (mol)Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu – số mol CuO dư =

Theo (1), số mol N2= số mol CuO = .0,03

= 0,01 (mol)Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít)

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây.A. HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3 B. H2SO4, PbO, FeO, NaOHC. HCl, KOH, FeCl3, Cl2 D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

* Dặn dò: Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài Amoniac và muối Amoni

Tiết 7: BÀI TẬP AXIT NITRIC

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập axit nitric.

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 13

Page 14: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước ( không có sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêuHS: Chép đềGV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làmHS: Thảo luận làm bài

GV: Yêu cầu HS cho biết kết quả

GV: Yêu cầu HS viết pt và tính khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng

HS: Viết pt và tính khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau.+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO2 ( đktc)+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí ( đktc)Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.HS: Chép đề

Bài 1:Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước ( không có sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu

Giải:PTHH.M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + nH2O (1)Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol ( tức (A + 62n) g ) muối nitrat thì đồng thời tạo thành n/2 mol ( 9n gam ) nước(A + 62n) g muối nitrat 9n g nước34,0 g muối nitrat 3,6 g nước

Ta có:

Giải pt: A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 Vậy kim loại M trong oxit là natriNa2O + 2HNO3 2NaNO3 + H2O (2)Theo phản ứng (2)Cứ tạo ra 18 g nước thì có 62 g Na2O đã phản ứng Vậy tạo ra 3,6g nước thì có x g Na2O đã phản ứng x = (3,6.62) : 18 = 12,4 (g)

Bài 2: Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau.+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO2 ( đktc)+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí ( đktc)Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

GiảiPhần thứ nhất, chỉ có Cu phản ứng với HNO3 đặc.Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O (1)Phần thứ 2, chỉ có Al phản ứng với

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 14

Page 15: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bàyGV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2 ( đktc).HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạnHS:Lên bảng trình bàyGV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

2Al + 3HCl AlCl3 + 3H2 (2)Dựa vào (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8 g.Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4 g.% khối lượng của Cu = 70, 33%% khối lượng của Al = 29,67%Bài 3:Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3

đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2

( đktc).Giải

Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O 0,2 0,4 (mol)

nCu =

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Hòa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% ( d = 1,365g/ml), thu được 8,96 lít ( đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là

A. Cu; 61,5 ml B. Cu; 61,1 ml C. Cu; 61,2 ml D. Cu; 61,0 ml* Dặn dò:

Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài Axit và muối nitrat

Tiết 8: BÀI TẬP MUỐI NITRAT

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập muối nitrat

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết bài axit nitric và muối nitrat.

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat3/ Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

Bài 1:Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 15

Page 16: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnBài 1:Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít ( đktc).Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.HS: Chép đềGV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làmHS: Thảo luận làm bài

GV: Yêu cầu HS lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày

GV: Nhận xét ghi điểm

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2

hòa tan không đáng kể)a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít.HS: Chép đềGV: Hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

có thể tích 6,72 lít ( đktc).Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.

Giải:2NaNO3 2NaNO2 + O2 (1) x 0,5x ( mol)2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (2) y y 2y 0,5y ( mol) Gọi x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2

trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) và theo bài ra . Ta có. 85x + 188y = 27,3 0,5x + 2y + 0,5y = 0,3x = y = 0,1

%

%

Bài 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể)a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít

Giải2NaNO3 2NaNO2 + O2 (1) 2 1 ( mol)2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (2) 2 4 1 ( mol)4NO2 + O2 + 2H2O 4 HNO3 (3) 4 1 4 ( mol)a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1,12 l khí ( hay 0,05 mol ) thì đó là khí O2, có thể coi lượng khí này do muối NaNO3 phân hủy tạo raTừ (1) ta có:

Từ (2) ta có:

( Các khí này hấp thụ vào nước)Từ (3) ta có : Khối lượng HNO3 là: 0,2.63 = 12,6 (g)Khối lượng của dung dịch = 0,2.46 + 0,05.32 + 89,2 = 100 (g)

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 16

Page 17: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g.

+ Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy.+ Số mol các chất khí thoát ra là

HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

C% ( HNO3) = 12,6 %Bài 3:Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g.

+ Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy.+ Số mol các chất khí thoát ra là

Giải2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 + Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm : 188 – 80 = 108 (g)Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm 54 gKhối lượng muối đã bị phân huỷ

+

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Nung nóng 66,2 g Pb (NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng phân hủy là.

A. 96% B. 50% C. 31,4% D. 87,1%* Dặn dò:

Chuẩn bị bài Axit photphoric và muối photphat

Tiết 9: BÀI TẬP. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập axit photphori và muối photphat

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết bài axit photphoric và muối photphat.

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của axit photphoric và muối photphat 3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

Bài 1:Cho 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 17

Page 18: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnBài 1:Cho 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khôHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làmHS: Thảo luận làm bài GV: Yêu cầu HS lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét ghi điểmHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4

HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS lên bảng trình bàyHS:Lên bảng trình bàyGV: Gọi HS nhận xét, ghi điểmHoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hóa học của các phản ứngHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận. Gọi đại diện một nhóm lên trình bàyHS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vởBài 4:

sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô

Giải:H3PO4 + KOH KH2PO4 + H2O (1)H3PO4 + 2KOH K2HPO4 + 2H2O (2)H3PO4 + 3KOH K3PO4 + 3H2O (3)Số mol H3PO4 0,12 (mol)Số mol KOH 0,3 (mol)Dựa vào tỉ lệ số mol giữa KOH và H3PO4

12,72 g K3PO4 và 10,44g K2HPO4

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4

GiảiCho mảnh kim loại Cu vào dung dịch của từng axitCu + HNO3 (đ) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2OCu không tá dụng với H3PO4

Bài 3:Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hóa học của các phản ứng

GiảiDùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hòa tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm- ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

- ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr.NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3

- ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2SNa2S + 2AgNO3 Ag2S + 2NaNO3

- ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4

Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3

Bài 4:Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch H2SO4 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 18

Page 19: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnCho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch H2SO4 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%HS: Chép đề

GV: Hướng dãn HS cách viết pt. Yêu cầu HS giải

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

100%Giải

Ca3(PO4)2 + H2SO4 2CaHPO4 + CaSO4 (1)Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (2)Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 H3PO4 + 3CaSO4 (3)

Số mol Ca3(PO4)2 =

Số mol H2SO4 =

Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là 1,6Nên xảy ra phản ứng (1) và (2).Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2)Ta có hệ pt: a + 2b =0,32 a + b = 0,2a = 0,08; b = 0,12

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Dung dịch H3PO4 có chứa các ion ( không kể ion H+và OH- của nước)A. H+, PO B. H+, PO , H2POB. H+, PO , HPO D. H+, PO , H2PO , HPO

* Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập trang 59

Tiết 10: BÀI TẬP AXIT NITRIC - MUỐI NITRAT

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập axit nitric - muối nitrat

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp2/ Bài cũ Cân bằng phương trình phản ứng sau : R + HNO3 R(NO3)n + NO2 + H2O3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ

Bài 1:Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí NO và NO2 bay ra.+ Tính số mol của NO và NO2 tạo ra là

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 19

Page 20: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnvới 240 ml dd HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí NO và NO2 bay ra.+ Tính số mol của NO và NO2 tạo ra là+ Tính nồng độ mol/l của dd axít ban đầu làHS: Chép đềGV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làm

HS: Thảo luận làm bài

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Một lượng 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 l dd HNO3 cho bay ra một hỗn hợp gồm hai khí NO và N2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđrô bằng 19,2.+ Tính số mol của NO và N2O tạo ra là+ Tính nồng độ mol/l của dd axít đầu.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:

+ Tính nồng độ mol/l của dd axít ban đầu làGiải:

Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O x 4x 2x3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O y 8/3y 2yTheo bài ra ta có: ( x + y ).64 = 8,32 (1)

2x + = (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,03a/ Số mol của NO2 là 2.0,1 = 0,2 (mol)

Số mol của NO là .0,03 = 0,02 (mol)

b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 +

= 0,48 (mol)

Nồng độ mol/l của dung dịch axit

Bài 2: Một lượng 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 l dd HNO3 cho bay ra một hỗn hợp gồm hai khí NO và N2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđrô bằng 19,2.+ Tính số mol của NO và N2O tạo ra là+ Tính nồng độ mol/l của dd axít đầu.

GiảiAl + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O x 4x 2x (mol)8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O y 30/8y (= 3,75 y) 3/8y (= 0,375 y) Theo bài ra ta có: ( x + y ).27 = 13,5 (1)

(2)

Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,4a/ Số mol của NO là = 0,1 (mol) Số mol của N2O là 0,375.0,4 = 0,15 (mol)b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 + 3,75.0,4 = 1,9 (mol)Nồng độ mol/l của dung dịch axit

Bài 3:Nung 9,4 gam một muối nitrat trong một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 4 gam oxit. Tìm công thức của muối nitrat

GiảiGiáo Viên : Võ Quốc Sanh 20

Page 21: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnNung 9,4 gam một muối nitrat trong một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 4 gam oxit. Tìm công thức của muối nitratHS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

2R(NO3)2 R2On + 2nNO2 + n/2O2 a a/2 na na/4 Ta có: a.( MR + 62n) = 9,4 (1) 0,5.a( 2MR + 16n) = 4 (2)Lấy (1) : (2) ta được MR = 32n. Khi n = 2 thì MR = 64Vậy công thức muối nitrat Cu(NO3)2

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò* Củng cố:+ Nhiệt phân hỗn hợp gồm 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng là 95,4 gam. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có = 37,82. Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là

A. 20 và 75,4 B. 20,2 và 75,2 C. 15,4 và 80 D. 30 và 65,4+ Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dd có chứa 8 g NH4NO3 và 113,4 g Zn(NO3)2. Khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp là

A. 26; 16,2 B. 27; 23,2 C. 28; 22,2 D. 23; 24,2 * Dặn dò:

Chuẩn bị bài Thực hành số 2

Tiết 11: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập tổng kết chương nitơ - photpho

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: (không kiểm tra)3/ Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Cho 3 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình kín có thể tích không đổi chứa sẵn chất xúc tác ( thể tích không đáng kể ). Bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất giảm 10% so với áp suất ban đầu.

Bài 1:Cho 3 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình kín có thể tích không đổi chứa sẵn chất xúc tác ( thể tích không đáng kể ). Bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm % về thể tích của N2 sau phản ứng.

Giải: N2 + 3H2 2NH3

Trước phản ứng 3 8 0 ( mol)

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 21

Page 22: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnTìm % về thể tích của N2 sau phản ứng. HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Khi hòa tan hoàn toàn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên MHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bàyHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:NH4Cl NH3 N2 NO

NO2 HNO3 NaNO3

NaNO3

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

Phản ứng x 3xSau phản ứng 3 – x 8 - 3x 2xSố mol khí trước phản ứng n1= 11 (mol)Số mol khí sau phản ứng n2= 11 – 2x (mol)Do bình kín nên áp suất tỉ lệ với số mol, ta có

Bài 2: Khi hòa tan hoàn toàn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M

GiảiM + 4HNO3 M(NO3)3 + NO + 2H2O x 4x 2x (mol)10M+ 36HNO3 10M(NO3)3 + 3N2 + 18H2O y 3/10y

Theo bài ra ta có: x + = 0,27 (1)

(2)

Giải (1) và (2) được x = 0,0135; y = 0,045Số mol của M là 0,045 + 0,0135 = 0,0585 (mol)

Vậy M là AlBài 3:NH4Cl NH3 N2 NO

NO2 HNO3 NaNO3

NaNO3

Giải1/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl2/ NH3 + 3O2 2 N2 + 6H2O3/ N2 + O2 2NO4/ 2NO+ O2 2NO2

5/ 4NO2 + 2H2O + O2 4 HNO3

6/ HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O7/ 2NaNO3 2NaNO2 + O2

Bài 4:Cho 500ml dung dịch KOH 2M vào 500ml dung dịch H3PO4 1,5M. Sau phản ứng trong dung dịch thu được các sản phẩm nào

Giải

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 22

Page 23: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnBài 4:Cho 500ml dung dịch KOH 2M vào 500ml dung dịch H3PO4 1,5M. Sau phản ứng trong dung dịch thu được các sản phẩm nàoGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Số mol của NaOH = 0,5.2 =1 (mol)Số mol H3PO4 = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)Tỉ lệ 1/0,75 = 1,333 nên tạo hai muối NaH2PO4

, Na2HPO4

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Hòa tan 4,59 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối

đối với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp là

A. B. C. D.

Dặn dò: Chuẩn bị bài Cacbon

Tiết 12: BÀI TẬP CACBON VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập cacbon và các hợp chất của cacbon

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài cacbon và các hợp chất của cacbon

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình tính chất của muối cacbonat3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1 GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Nung 52,65 g CaCO3 ở 10000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M. Khối lượng muối tạo thành là ( Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95% )HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

Bài 1:Nung 52,65 g CaCO3 ở 10000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M. Khối lượng muối tạo thành là ( Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95% )

Giải: CaCO3 CaO + CO2

Vì phản ứng trên có h = 95% nên số mol CO2 thực tế thu được

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 23

Page 24: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 2 GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa lưu huỳnh, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định CO2 tạo thành. Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5 g kết tủaHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 3 GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO, Al2O3 . Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 4,02 g chất rắn khan. Thí nghiệm 2: Cho X phản ứng vừa đủ

nNaOH = 0,5.1,8 = 0,9 (mol)Tỉ lệ số mol NaOH và CO2

1 <

Do đó phản ứng tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O x 2xCO2 + NaOH NaHCO3

y yTheo bài ra ta có : x + y = 0,5002 x = 0,3998 2x + y = 0,9 y = 0,1004

NaHCO3 8,438 g và Na2CO3 42,38 g

Bài 2: Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa lưu huỳnh, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định CO2 tạo thành. Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5 g kết tủa

GiảiC + O2 CO2

0,005 0,005 (mol) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,005 0,005 (mol)

Bài 3:Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO, Al2O3 . Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 4,02 g chất rắn khan. Thí nghiệm 2: Cho X phản ứng vừa đủ với bột cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được 0,112 lít khí (đkt)Tính a ?

GiảiCuO + 2HCl CuCl2 + H2O0,01 0,01

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 24

Page 25: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnvới bột cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được 0,112 lít khí (đkt)Tính a ?

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạnHS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,01 0,02 2CuO + C 2Cu + CO2

0,01 0,005 (mol)

a = 80.0,01 + 102.0,01 = 1,82 (g)

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của mỗi chất trong dung dịch tạo thành là

A. KHCO3 0,3 g và K2CO3 1,28 g B. K2CO3 1,28 gC. KHCO3 0,25 g và K2CO3 1,38 g D. K2CO3 1,38 g

* Dặn dò: Chuẩn bị bài Silic và hợp chất của silic

Tiết 13: BÀI TẬP SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập silic và hợp chất của silic

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài silic và các hợp chất của silic

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày thành phần, phương pháp sản xuất ximăng.3/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình đều chế axit silixicHS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bàyHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểmHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS

Bài 1: Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình đều chế axit silixic

GiảiSiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2ONa2SiO3 + 2HCl H2SiO3 + 2NaCl

Bài 2:Silic đioxit natri silicat axit silixic silic đioxit

silicGiáo Viên : Võ Quốc Sanh 25

Page 26: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnchép đề vào vở.Bài 2:Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau.Silic đioxit natri silicat axit silixic silic đioxit silicHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Gọi 1 HS lên bảng giảiHS: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Khi đốt cháy hỗn hợp khí SiH4 và CH4

thu được một sản phẩm rắn cân nặng 6 g và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30 g kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:1 HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4:Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro ( đktc). Xác định thành phần % khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, hiệu suất phản ứng 100%.GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạnHS: 1 HS lên bảng trình bàyGV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Giải:SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2ONa2SiO3 + 2HCl H2SiO3 + 2NaClH2SiO3 SiO2 + H2O2Mg + SiO2 Si + 2MgO

Bài 3:Khi đốt cháy hỗn hợp khí SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn cân nặng 6 g và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30 g kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí

GiảiSiH4 + 2O2 SiO2 + 2H2O (1)CH4 + 2O2 2CO2 + 2H2O (2)CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)

(1) (2) , (3)

Bài 4:Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro ( đktc). Xác định thành phần % khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, hiệu suất phản ứng 100%.

GiảiSi + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2

mSi = 28.0.3 = 8,4 (g)

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 26

Page 27: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:1/ Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây

A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH B. O2, C, F2, Mg, NaOHC. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH D. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH

2/ SiO2 tác dụng được với axit nào dưới đâyA. HCl B. HNO3 C. HF D. HI

3/ Cho các chất sau1. MgO 2. C 3. KOH4. HF 5. HCl

Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đâyA. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4

4/ Silic và nhôm đều phản ứng được với dd các chất trong dãy nào sau đâyA. HCl, HF B. NaOH, KOHC. Na2CO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3

Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập

Tiết 14: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG CACBON - SILIC

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập tổng kết chương cacbon - Silic

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài cacbon - silic

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Không kiểm tra

3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 27

Page 28: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:a/ Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2

0,01M thì được bao nhiêu gam kết tủab/ Giải lại câu a nếu thể tích CO2 là 560ml (đktc)c/ Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được 1 gam kết tủa. Tìm V.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2:

Bài 1:a/ Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được bao nhiêu gam kết tủab/ Giải lại câu a nếu thể tích CO2 là 560ml (đktc)c/ Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được 1 gam kết tủa. Tìm V.

Giải:

a/

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,01 0,01 0,01 Ca(OH)2 dưKhối lượng CaCO3 là 100.0,01 = 1 gam

b/

1<

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2Oa a2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

2b bTheo bài ra ta có: a + b = 0,02 a = 0,005 a + 2b = 0,025 b = 0,015Khối lượng CaCO3 là 100.0,015 = 1,5 gamc/

nên có hai trường hợpTH1: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,01 0,01 0,01Thể tích CO2 là: 0,01.22,4 = 0,224 (lít)TH2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,02 0,02 0,02CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2

0,01 0,01Thể tích CO2 là: 0,03.22,4 = 0,672 ( lít)

Bài 2: Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu đựợc 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong X.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 28

Page 29: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnNung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3

và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu đựợc 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong X.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Cho 15 gam hỗn hợp gồm Silic và Cacbon vào dung dịch NaOH đặc nóng, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Tính thành % khối lượng Silic trong hỗn hợp.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạnHS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

GiảiGọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3 trong X MgCO3 MgO + CO2 (1) x x CaCO3 CaO + CO2 (2) y y

nên có hai trường hợpTH1: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 0,01 0,01 0,01 (mol)

Theo bài ra ta có: x + y = 0,17 x = 0,0125 84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575% CaCO3 = 93,75%% MgCO3 = 6,25%TH2: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 0,18 0,18 0,18 (mol)CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2

0,01 0,01 (mol)Theo bài ra ta có: x + y = 0,19 x = 0,1375 84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525% CaCO3 = 31,25%% MgCO3 = 68,75%Bài 3:Cho 15 gam hỗn hợp gồm Silic và Cacbon vào dung dịch NaOH đặc nóng, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Tính thành % khối lượng Cacbon trong hỗn hợp.

GiảiSi + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2

nSi = 0,05(mol)mSi = 0,05.28 = 1,4(g)%Si =9,3%

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 29

Page 30: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Cho 1,84 g hỗn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối trong dung dịch A là

A. 1,17 B. 2,17 C. 3,17 D. 2,71 * Dặn dò: Chuẩn bị bài Mở đầu về hóa học hữu cơ

Tiết 15: BÀI TẬP LẬP CTPT HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập lập công thức phân tử hợp hất hữu cơ

IV.Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ

Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95 3/ Bài Mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Giải: a/

mO= 2,2 – 1,2 – 0,2 = 0,8 gGọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên dương)

x: y : z =

CTĐGN là C2H4Ob/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O2 trong 0,4 g O2 =

( C2H4O)n = 88 44n =88 n =2CTPT là C4H8O2

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68 lít

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 30

Page 31: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnBài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68 lít CO2 ( đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của A.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A.HS: Chép đềGV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

CO2 ( đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của A.

GiảiChất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có OKhối lượng C trong 1,68 lít CO2:

Khối lượng C trong trong 2,65 g Na2CO3:

Khối lượng C trong 4,1 g chất A: 0,9 + 0,3 = 1,2(g)Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3:

Khối lượng H trong 1,35 g H2O:

Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – 0,15 – 1,15 = 1,6 (g)Chất A có dạng CxHyOzNat:

x: y : z : t =

CTĐGN là C2H3O2NaBài 3:Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A.

GiảiTheo định luật bảo toàn khối lượng

Đặt số mol CO2 là a , số mol N2 là b, ta có: a + b = 0,175 44a + 28b =7,3a = 0,15; b = 0,025Khối lượng C: 0,15.12 = 1,8 (g)

Khối lượng H:

Khối lượng : 0,025.28 = 0,7 (g)Khối lượng O: 4,48 – 1,8 – 0,35 - 0,7 = 1,6 (g)Chất A có dạng CxHyNzOt

x: y : z : t =

CTĐGN là C3H7NO2

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 31

Page 32: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn* Củng cố:

Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36 %. MX = 88g/mol. CTPT của X là

A. C4H10O C. C4H8O C. C5H12O D. C4H10O2

* Dặn dò: Chuẩn bị bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Tiết 16: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm: Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập cấu trúc phân tử hợp hất hữu cơ

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Trình bày nội dung thuyết cấu tạo hóa học. Ví dụ minh họa Trình bày khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Ví dụ minh họa

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Trong các chất dưới đây, chất nào là đồng đẳng của nhau? chất nào là đồng phân của nhau?

1. CH3CH2CH3 2. CH3CH2CH2Cl 3. CH3CH2CH2CH3

4. CH3CHClCH3 5. (CH3)2CHCH3

6. CH3CH2CH=CH2

7. CH3CH=CH2

8. CH2-CH2

CH2-CH2

9. CH3

C=CH2

CH3

HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

Bài 1:Trong các chất dưới đây, chất nào là đồng đẳng của nhau? chất nào là đồng phân của nhau?

10.CH3CH2CH3 11.CH3CH2CH2Cl 12.CH3CH2CH2CH3

13.CH3CHClCH3 14. (CH3)2CHCH3

15.CH3CH2CH=CH2

16.CH3CH=CH2

17.CH2-CH2

CH2-CH2

18.CH3

C=CH2

CH3

Giải:+ Các chất đồng đẳng:(1) và (3); (1) và (5); (6) và (7); (7) và (9)+ Các chất đồng phân:(2) và (4); (3) và (5); (6) và (7); (6), (8) và (9)

Bài 2: Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g nước và 2,2 g

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 32

Page 33: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnBài 2: Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g nước và 2,2 g khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau không? Cho ví dụ.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiHS: chú ý nghe hiểuGV: lấy ví dụ minh họa

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 (đặc), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm, khối lựợng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48g. Hãy xác định CTPT và % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải

HS: chú ý nghe hiểu

khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau không? Cho ví dụ.

GiảiVì các chất có cùng số mol C ( cùng khối lượng CO2), cùng số mol H ( cùng khối lượng nước) và cùng số mol oxi trong cùng một lượng mỗi chất có nghĩa là 3 chất có công thức đơn giản giống nhau. Nếu 3 chất có cùng phân tử khối nữa thì chúng mới là đồng phân của nhau.Ví dụ: Ba chất là axit axetic C2H4O2, glucozơ C6H12O6 và anđehitfomic không phải là đồng phân của nhau mặc dù đều có công thức đơn giản là CH2O; khi đốt 30 g mỗi chất đều sinh ra 1 mol CO2 và 1 mol nước.Bài 3:Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 (đặc), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm, khối lựợng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48g. Hãy xác định CTPT và % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

GiảiHai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có CTPT là CxHy và Cx+1Hy + 2 Gọi a là số mol CxHy

Gọi b là số mol Cx+1Hy + 2 Ta có: a + b = 0,05 (1)

CxHy +

a ax y/2a

b (x + 1)b b

Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,17 (2)

Số mol H2O: (3)

Từ (2) ta có (a + b)x + b =0,17 b = 0,17 - 0,05xb là số mol ủa một trong hai hât nên 0 < b < 0,05Do đó 0 < 0,17 – 0,05x < 0,05

b =0,17 – (0,05.3)=0,02 a =0,05 – 0,02 = 0,03Thay giá trị của a và b vào (3) ta có: 0,03y + 0,02( y + 2) = 0 y = 4CTPT của 2 chất là C3H4, C4H6 % về thể tích ( cũng là % về số mol) của C3H4 trong

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 33

Page 34: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

hỗn hợp A.

% về thể tích của C4H6 trong hỗn hợp là 40%

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Chất nào dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3?A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOHC. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH

* Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tậpBTVN: Hỗn hợp M ở thể lỏng,chứa 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy

đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,4 g khí N2 ở cùng điều kiện.Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2(đktc). Xác định CTPT và % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Tiết 17: TỰ CHỌNChủ đề: ÔN TẬP HỌC KÌ I

III. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

IV. Trọng tâm: Ôn tập các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Trình bày tính oxi hóa của HNO3. Cho ví dụ minh họa

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu đượcHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3:

Bài 1:Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được

Giải:Nồng độ các chất sau khi pha trộn

CHCl =

Phương trình điện liHCl H+ + Cl-0,02 0,02 (M)HNO3 H+ + NO3

-

0,008 0,008 (M)Tổng nồng độ ion H+ = 0,028MpH = -lg0,028 =1,55Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 34

Page 35: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnGV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). Tìm VHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bàyHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểmHoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.HS: Chép đề

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn

HS:Lên bảng trình bày

Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4:Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4

HS: Chép đềGV: Hướng dẫn HS cách giải, yêu cầu HS trình bàyHS:Lên bảng trình bàyGV: Gọi HS nhận xét

Hoạt động 6: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). Tìm V

GiảiFe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O0,1 0,3 (mol)

Bài 3:Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

GiảiPb(NO3)2 PbO+ 2NO2 + 1/2O2

x 2x x/2Gọi x là số mol Pb(NO3)2 đã nhiệt phânKhối lượng khí thoát ra = 2x.46 + 0,5x.32 = 66,2 – 55,4 = 10,8 x = 0,1 (mol)Hiệu suất của phản ứng là:

H =

Bài 4:Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4

Giải- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử + Mẫu thử không có hiện tượng: dung dịch NaCl + Mẫu thử có kết tủa trắng : dung dịch Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH + Mẫu thử có khí mùi khai : dung dịch NH4Cl 2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O + Mẫu thử có kết tủa trắng, có khí mùi khai : dung dịch (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.A B C D NaNO3

N2 + O2 2NO2NO + O2 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

HNO3 + NaOH NaNO3 + H2OVậy A là N2, B là NO, C là NO2, D là HNO3

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 35

Page 36: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnBài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.A B C D NaNO3

HS: Chép đềGV: yêu cầu 1HS trình bàyHS:Lên bảng trình bàyGV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động7: Củng cố - dặn dò* Củng cố:- Các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng- Cho 4,8 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra ở điều kiện chuẩn là

A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít- Để nhận biết sự có mặt của 3 ion Fe3+, NH , NO có trong dung dịch ta có thể dùng chất nào sau đây

A. NaOH B. H2SO4 C. Quỳ tím D. CaO- Cho phản ứng:2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + A +2H2O. A là chất khí nào dưới đây

A. N2 B. NH3 C. H2 D. N2O* Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I

Tiết 18: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ( Sửa bài kiểm tra học kì I )

V. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

VI. Trọng tâm: Hướng dẫn học sinh lại các câu trắc nghiệm, giải lại các bài tập

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Xem lại bài trước ở nhà

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Không kiểm tra

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS trả lời lại các câu trắc nghiệm

HS:Trả lời

GV: nhận xét hướng dẫn lại

Hoạt động 3: GV: Hướng dẫn HS cách tính điểm từng câu của phần tự luận.Hoạt động 4:

I.Trắc nghiệmMã đề : 483

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

A x x xB x x x xC x x xD x x x x

II.Tự luận:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 36

Page 37: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnGV: Phát bài cho HSGV: Yêu cầu HS xem lại từng phần theo thang điểm

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Nhắc lại HS cách làm bài và rút kinh nghiệm* Dặn dò: Chuẩn bị bài Ankan

Tiết 19: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANKAN

VII. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

VIII. Trọng tâm: Bài tập ankan

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Trình bày cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Gọi tên CTCT sauCH3 – CH - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3

CH3 C2H5

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Gọi tên các CTCT sauCH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3

CH – CH3

CH3

CH3

CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3

CH – CH3 CH3

CH3

HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Viết CTCT thu gọn của

Bài 1: Gọi tên các CTCT sauCH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3

CH – CH3

CH3

CH3

CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3

CH – CH3 CH3

CH3

Giải:+ 3-etyl -2-metylpentan.+ 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan

Bài 2: Viết CTCT thu gọn củaa/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptanb/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 37

Page 38: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩna/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptanb/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctanHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiHS: Lên bảng trình bàyGV: Nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện.a/ Xác định CTPT của A.b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiHS: Lên bảng trình bày

Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc)a/ Xác định CTPT của ankanb/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với công thức đó.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiHS: Lên bảng trình bày

Giảia/ CH3

CH3 – CH – C – CH – CH2 – CH2 – CH3

CH3 CH3 CH2

CH3

b/

CH3 CH3

CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3

CH3 CH2 CH2

CH3 CH3

Bài 3:Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện.a/ Xác định CTPT của A.b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.

GiảiCnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O

1,2lít 6 lít

=

CTPT của A là C3H8 CH3 – CH2 – CH2 - Cl CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 1- clopropan (43%) + HCl CH3 – CHCl – CH3 2- clopropan (57%) Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc)a/ Xác định CTPT của ankanb/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với công thức đó.

GiảiCnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O

(14n + 2)g (mol)

1,45 g 0,1625 (mol)

CTPT của A là C4H10 CH3 – CH2 – CH2 – CH3

ButanCH3 – CH – CH3

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 38

Page 39: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn CH3

Isobutan (2-metylpropan)

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Nhắc lại cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Cho tên gọi viết CTCT* Dặn dò: Chuẩn bị bài XicloankanBTVN: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 ( đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.

Tiết 20: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP XICLOANKAN

IX. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

X. Trọng tâm: Bài tập Xicloankan

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập Xicloankan

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của xicloankan. Lấy ví dụ minh họaBài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Gọi tên các CTCT sau

HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Viết CTCT thu gọn củaa/ 1,1-đimetylxiclopropanb/ 1-etyl-1-metylxiclohexanHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại

Bài 1: Gọi tên các CTCT sau

Giải:

4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan

Bài 2: Viết CTCT thu gọn củaa/ 1,1-đimetylxiclopropanb/ 1-etyl-1-metylxiclohexan

Giảia/

b/

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 39

Page 40: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnlấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.a/ Xác định CTPT của A.b/Viết CTCT và tên tất cả các xicloankan ứng với CTPT tìm đượcHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu aHS: Lên bảng trình bàyGV: Hướng dẫn HS viết các CTCT của C6H12

HS: Chú ý cách viết đồng phân

GV: Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân

HS: Gọi tên các đồng phân

Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một xicloankan. Tỉ khối của A đối với H2 là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Xác định CTPT của ankan và xicloankanHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiTìm MA

Viết pthhGọi x, ylần lượt là số mol của ankan, xicloankanLập phương trình Giải phương trình và biện luận tìm n, m

Bài 3:Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.a/ Xác định CTPT của A.b/Viết CTCT và tên tất cả các xicloankan ứng với CTPT tìm được

Giảia/ CnH2n = 28.3 = 84 14n = 84 n = 6CTPT: C6H12

b/ Các CTCT

Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một xicloankan. Tỉ khối của A đối với H2 là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Xác định CTPT của ankan và xicloankan

GiảiGiả sử trong 2,58g hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 (n≥1) và y mol CmH2m (m≥3) . MA = 25,8.2 = 51,6(g/mol)

x + y =

CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O

x nx (mol)

CmH2m + O2 mCO2 + mH2O

y my (mol)Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 40

Page 41: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

HS: Làm bài theo các bước GV đã hướng dẫn

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O

Số mol CO2 = số mol BaCO3 =

nx + my = 0,18 (2)Khối lượng hỗn hợp A: (14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)

14(nx + my) + 2x = 2,58 2x = 2,58 – 14.0,18 x = 0,03; y = 0,02

(2) ta có : 0,03n + 0,02m = 0,18 3n + 2m = 18Nghiệm thích hợp m = 3; n = 4CTPT là C4H10; C3H6

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò* Củng cố: Nhắc lại cách gọi tên của xicloankan.Cách giải bài toán tìm CTPT của ankan và xicloankan* Dặn dò: Chuẩn bị bài Thực hành 3 trang 124

Tiết 21: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANKEN

XI. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XII. Trọng tâm: Bài tập anken

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập anken

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Viết các CTCT của C5H10. Gọi tên các CTCT Trình bày tính chất hóa học của anken Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Gọi tên các CTCT sau

HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 3:

Bài 1: Gọi tên các CTCT sau

Giải:

4,4 – đimetylpent –1- en2-etylbut-3-en

Bài 2:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 41

Page 42: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnGV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Viết CTCT thu gọn của 2,4–đimetylhex-1-enHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc. Xác định CTPT và % thể tích từng chất trong A.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 4: Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 ga/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và tính % thể tích của mỗi ankenb/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2

Viết CTCT thu gọn của 2,4–đimetylhex-1-en

Giải

Bài 3:Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc. Xác định CTPT và % thể tích từng chất trong A.

GiảiGiả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m.

CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O

x nx (mol)

CmH2m + O2 mCO2 + mH2O

y my (mol)

nx + my = (3)

Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1Thay x, y vào (3) ta có: 3n + m = 6Chọn m = 3, n =1CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6 chiếm 40%Bài 4: Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 ga/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và tính % thể tích của mỗi ankenb/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2

Giảia/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n và Cn+1H2n+2

Công thức chung của 2 anken CxH2x Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 42

Page 43: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiĐặt công thức 2 anken, công thức trung bìnhViết pthhTìm giá trị x Tìm CTPT của 2 ankenTính % thể tích của mỗi ankenTính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2

HS: Làm bài theo các bước GV đã hướng dẫn

với n < x < n + 1CxH2x + Br2 CxH2xBr2

Độ tăng khối lượng của bình đựng dd chính là khối lượng của 2 anken.

=

Hai anken là C3H6 và C4H8

Gọi a và b là số mol của C3H6 và C4H8 trong hỗn hợp. Ta có: a + b = 0,2 a = 0,05 42a + 56b = 10,5 b = 0,15

b/

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò* Củng cố: Nhắc lại cách gọi tên của anken. Tính chất hóa học của anken. Cách giải bài toán tìm CTPT của 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau.* Dặn dò: Chuẩn bị phần còn lại của bài anken.

Tiết 22: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANKAN + ANKAĐIEN

XIII. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XIV. Trọng tâm: Bài tập ankan + Ankađien

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + Ankađien

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankađien Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về khối lượng phân tửa/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có của X.b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Viết CTCT và gọi tên

Bài 1: Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về khối lượng phân tửa/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có của X.b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Viết CTCT và gọi tên

Giải:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 43

Page 44: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải câu a, viết các CTCT.HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Hướng dẫn HS chọn CTCT đúng khi cho X tác dụng với brom tạo ra 4 dẫn xuất.HS: Viết pthh minh họa

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít oxi (đktc). Xác định CTPT , CTCT, gọi tênHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien . Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O2 ( các thể tích khí lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình 1 tăng p gam, bình 2 tăng 35,2 gam. Xác dịnh CTPT, tính p.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải

a/ %C = n = 5

CTPT: C5H12

b/

Bài 2: Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít oxi (đktc). Xác định CTPT , CTCT, gọi tên

Giải

CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O

0,35 (mol)

(14n -2). = 3,4 n = 5

CTPT: C5H8

CTCT:

Bài 3:Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien . Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O2 ( các thể tích khí lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình 1 tăng p gam, bình 2 tăng 35,2 gam. Xác dịnh CTPT, tính p.

Giải

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 44

Page 45: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnĐặt công thức ankan, công thức ankađienViết pthhDựa vào dữ kiện đề ra tìm CTPT, tính p

HS: Làm bài theo các bước GV đã hướng dẫn

Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m - 2.

CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O

x .x nx (n +1)x

CmH2m - 2 + O2 mCO2 + (m-1)H2O

y .y my (m-1).y

Số mol oxi: .x + .y = 1,25

(3n + 1)x + (3m -1)y =2,5 (2)

Số mol CO2: nx + my = (3)

Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8Chọn m = 4, n =2CTPT: C2H6 và C4H6

Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y = 0,9(mol) p = 0,9.18 = 16,2 (g)

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Nhắc lại tính chất hóa học của ankan và ankađien. Cách giải bài toán tìm CTPT của ankan, ankađien .

* Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tậpTiết 23: TỰ CHỌN

Chủ đề: BÀI TẬP ANKIN

XV. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XVI. Trọng tâm: Bài tập ankin

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankin

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankinBài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất sau: but -2 –en, propin,

Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất sau: but -2 –en, propin, butan. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Giải:Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 45

Page 46: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnbutan. Viết các phương trình hóa học để minh họa.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Một bình kín đựng hỗn hợp khí H2

với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3

trong NH3 thì có 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 g. Tính khối lượng axetilen chưa phản ứng, khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4

- Dẫn từng khí qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac: biết được chất tạo kết tủa là propin, do có phản ứng:CH3 – C = CH + AgNO3 + H2O CH3 – C = CAg + NH4NO3

- Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch brom: biết chất làm nhạt màu dung dịch brom là but – 2 – en, do có phản ứng:CH3CH=CHCH3 + Br2 CH3CHBrCHBrCH3

Khí còn lại là butan.Bài 2: Một bình kín đựng hỗn hợp khí H2 với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 g. Tính khối lượng axetilen chưa phản ứng, khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng.

GiảiC2H2 + H2 C2H4 (1)C2H2 + 2H2 C2H6 (2)C2H4 + H2 C2H6 (3)CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O CAg = CAg + 2NH4NO3 (4)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5)C2H4 + Br2 C2H4Br2 (6)Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol)Từ (4) ta có số mol axetilen trong hỗn hợp còn lại là:2.0,005 =0,01 (mol)Theo (5), khối lượng bình đựng brom tăng 0,005.26 = 0,13 gamVậy khối lượng etilen phản ứng (6) là: 0,41- 0,13 = 0,28(g)Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 = 0,56 gamBài 3:Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra a gam kết tủa.a/ Xác định CTPT của A.b/ Viết CTCT của A và tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng với hiđro dư, có xúc tác Ni tạo thành isopentan.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 46

Page 47: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩngam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra a gam kết tủa.a/ Xác định CTPT của A.b/ Viết CTCT của A và tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng với hiđro dư, có xúc tác Ni tạo thành isopentan.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giảiViết pthhTìm CTPT Dựa vào dữ kiện đề ra biện luận tìm CTCT đúng

HS: Làm bài theo các bước GV đã hướng dẫn

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Giảia/ Gọi CTPT của A là CxHy.

CxHy + (x + )O2 xCO2 + H2O

x:y =

CTĐGN: C5H8 CTPT (C5H8)n

b/ Vì A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng R - C = CHVì A tác dụng với H2 tạo thành isopentan nên A phải có mạch nhánh.CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3

CH = C – CH(CH3) – CH3 + AgNO3 + H2O CAg = C – CH(CH3) – CH3 + NH4NO3

Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 : 68 = 0,05(mol)Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175 =8,75 (gam)

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố: + Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 CaO CaC2 C2H2 vinylclorua PVC + Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but – 1-in, but-2-in, metan. + Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?

A. but – 1-in B. but – 2-in C. Propin D. Etin* Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập

Tiết 24: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANKAN +ANKEN + ANKIN

XVII. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XVIII. Trọng tâm: Bài tập ankan + anken + ankin

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + anken + ankinIV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ

Bài cũ: Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1:

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 47

Page 48: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnĐốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của X, YHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4

loãng dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của M, N.HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 5: Bài 4:

được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của X, Y

Giải:

Số mol nước > số mol CO2 X, Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan.

CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O

0,5 0,7Ta có : 0,5(n + 1 ) = 0,7n n = 2,5CTPT của X, Y là: C2H6, C3H8

Bài 2: Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X.

Giải3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

14n 14n + 34 3,5 5,2Ta có: 3,5( 14n + 34 ) = 5,2.14n

n = 5CTPT của X là C5H10

Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của M, N.

Giải

Số mol nước < số mol CO2 M, N thuộc dãy đồng đẳng của ankin.

CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n -1)H2O

1 0,7Ta có : (n - 1 ) = 0,7n n = 3,3CTPT của M, N là: C3H4, C4H6

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 48

Page 49: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnĐốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X.

HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giảiHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Tìm CTPT của X.Giải

CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n -1)H2O

0,225 0,15Ta có : 0,225(n - 1 ) = 0,15n n = 3CTPT của X là: C3H4

Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò* Củng cố: Khi đốt cháy hiđrocacbon thu được

- Số mol H2O > số mol CO2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan- Số mol H2O = số mol CO2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng anken- Số mol H2O < số mol CO2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin

* Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.

Tiết 25: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG HIĐROCACBON NO VÀ HIĐROCACBON KHÔNG NO

XIX. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XX. Trọng tâm: Bài tập tổng kết chương hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũBài cũ: Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 49

Page 50: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Cao su buna C4H4 C4H4

CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C2H4 PE Vinylclorua PVCGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45gam.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Cao su buna C4H4 C4H4

CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C2H4 PE Vinylclorua

PVCGiải:

1/CaCO3 CaO + CO2

2/ CaO + 3C CaC2 + CO3/ CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

4/ C2H2 + H2 CH2 = CH2

5/ nCH2 = CH2 (-CH2 – CH2 - )n

6/ C2H2 + HCl CH2 = CH – Cl7/

8/ 2C2H2 CH2 = CH- C = CH9/ CH2 = CH- C = CH + H2 CH2 = CH – CH = CH2

10/ nCH2 = CH – CH = CH2 (-CH2 - CH = CH - CH2-)n

Bài 2: Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45gam.

GiảiCxH2x + H2O CxH2x +1 OH (Y) , (1)CxH2x + HBr CxH2x +1 Br (Z) , (2)Độ tăng khối lượng bình = khối lượng anken

phản ứng

mZ - mY = =9,45

x = 2CTPT của X: C2H4

Bài 3:Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể tích khí CO2. A tác dụng với H2 ( xt Ni ), tạo thành một

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 50

Page 51: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể tích khí CO2. A tác dụng với H2 ( xt Ni ), tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A.

HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A.

Giải

CxHy + (x + )O2 xCO2 + H2O

Thể tích oxi phản ứng:

(lít)Ta có phương trình x = 4, x + y/4 = 6 y = 8A có CTPT C4H8 mạch hở nên A thuộc loại anken. Vì A tác dụng với H2 tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh. CTCT của A.CH2 = C – CH3

CH3

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:1/ Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan thu được 9 gam nước.Cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam.

A. 38g B. 36 gam C. 37 gam D. 35 gam 2/ Đốt cháy hoàn toàn m gam, một hiđrocacbon thu được 33gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là

A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g* Dặn dò: Chuẩn bị bài Benzen và đồng đẳng của benzen

Tiết 26: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC

XXI. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXII. Trọng tâm: Bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũBài cũ: Trình bày tính chất hóa học của benzenBài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia các quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:

Bài 1: A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia các quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:

A DGiáo Viên : Võ Quốc Sanh 51

Page 52: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

A D Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ ( phản ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ)Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng CTCT, kèm theo tên gọi.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2

( đktc).a/ Xác định CTPT.b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.c/ Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vồng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ ( phản ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ)Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng CTCT, kèm theo tên gọi.

GiảiMA = 5,75.16 = 92 (g/mol) 14n – 6 = 92 n =7A là C7H8 hay C6H5 – CH3 ( Toluen)C6H5 – CH3 + Cl2 C6H5 – CH2Cl + HCl B: benzyl cloruaC6H5 – CH3 + 3H2 C6H11–CH3 C: Metylxiclohexan C6H5-CH3 + 3HNO3 C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O D: TNT (trinitrotoluen)C6H5 – CH3 + KmnO4 C6H5-COOK + KOH + 2MnO2 + H2O E: kali benzoat Bài 2: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ( đktc).a/ Xác định CTPT.b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.c/ Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vồng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.

GiảiCnH2n – 6 + O2 nCO2 + (n-3)H2O

Cứ ( 14n -6)g A tạo ra n mol CO2

Cứ 1,5 g A tạo ra

CTPT: C9H12

Các CTCT:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 52

Page 53: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Hỗn hợp M chứa bnzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2

dư thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

HS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Bài 3:Hỗn hợp M chứa bnzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Giải

Benzen không cộng hợp nước brom trong nước bromC6H12 + Br2 C6H12Br2

Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6 H2Ox 6x2C6H10 + 17O2 12CO2 + 10 H2O0,015 0,096x + 0,09 = 0,21 x = 0,02Khối lượng hỗn hợp M là: 0,02.78 + 0,015.82 =2,79 g% về khối lượng của C6H6 =

C6H10 chiếm 44,1%

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Nhắc lại cách gọi tên các đồng đẳng benzen. Các cách giải bài tập tìm CTPT, viết CTCT* Dặn dò: Chuẩn bị bài nguồn hiđrocacbon thiên nhiên

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 53

Page 54: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnTiết 27: TỰ CHỌN

Chủ đề: BÀI TẬP HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBONXXIII. Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tậpXXIV. Trọng tâm:

Bài tập hệ thống hóa về hiđrocacbonIII. Chuẩn bị:

GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập hệ thống hóa về hidrocacbon

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũBài cũ: Trình bày thành phần của dầu mỏBài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Hỗn hợp M chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp M thu được 20,72ít CO2 ( đktc). Hãy xác định CTPT và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Khi cho một hidrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom ( dư) sinh ra một hợp chất Y chứa 4 nguyên tử

Bài 1: Hỗn hợp M chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp M thu được 20,72ít CO2 ( đktc). Hãy xác định CTPT và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Giải

Vì số mol H2O > số mol CO2 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

CnH2n +2 O2 nCO2 + ( n +1 ) H2O

CTPT của hai chất C7H16( x mol) và C8H18( y mol)Khối lượng hai chất: 100x + 114y =13,2Số mol CO2: 7x + 8y = 0,925x = 0,075; y = 0,05

Bài 2: Khi cho một hidrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom ( dư) sinh ra một hợp chất Y chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của ccbon bằng 10% khối lượng của Y.a/ Tìm CTPT và CTCT của X.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 54

Page 55: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnbrom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của ccbon bằng 10% khối lượng của Y.a/ Tìm CTPT và CTCT của X.b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 ( đktc) sau đó đun nóng hỗn hợp với một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của các chất sau phản ứng.HS: Chép đề

GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H2. Dẫn X qua ống đựng bột khí Ni nung nóng, sau khi dừng phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thấy có kết tủa, khí còn lại làm nhật màu nước brom và làm khối lượng dung dịch tăng lên. Khí ra khỏi nước brom được đốt cháy hoàn toàn. Giải thích quá trình thí nghiệm trên và viết các phương trình minh họaHS: Chép đềGV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 ( đktc) sau đó đun nóng hỗn hợp với một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của các chất sau phản ứng.

Giảia/ X có CTPT CnH2n – 2, tác dụng với brom:CnH2n – 2 + 2Br2 CnH2n – 2Br4

%C =

Vậy CTPT của X là C3H4, CTCT của X là CH3- C = CHb/ Phản ứng hiđro hóaC3H4 + 2H2 C3H8

x 2xC3H4 + H2 C3H6

y yTa có hệ phương trình x + y = 0,1 2x + y = 0,15x = 0,05; y = 0,05

Bài 3:Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H2. Dẫn X qua ống đựng bột khí Ni nung nóng, sau khi dừng phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thấy có kết tủa, khí còn lại làm nhật màu nước brom và làm khối lượng dung dịch tăng lên. Khí ra khỏi nước brom được đốt cháy hoàn toàn. Giải thích quá trình thí nghiệm trên và viết các phương trình minh họa

GiảiCác phản ứng khi đun nóng hỗn hợp với bột niken. C2H2 + H2 C2H4

C2H2 + 2H2 C2H6

Y gồm C2H2, C2H4, H2, C2H6 tác dụng với AgNO3 trong ammoniac.C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3

Khí còn lại qua dung dịch bromC2H4 + Br2 C2H4Br2

Còn lại H2 và C2H6 bị đốt cháy2H2 + O2 2H2O2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 55

Page 56: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnNhắc lại các kiến thức hidrocacbon đã học* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

Tiết 28: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON VÀ ANCOL

XXV. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXVI. Trọng tâm: Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài dẫn xuất halogen của hidrocacbon và ancol

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũBài cũ: Trình bày sự chuyển hóa giữa các hiđrocacbonBài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học.a/ Etan cloetan etyl magie cloruab/ Butan 2 – brombutan but -2- en

CH3CH(OH)CH2CH3

GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 ( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.b/ Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3.c/ Viết các CTCT mà A có thể có và gọi tênHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

Bài 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học.a/ Etan cloetan etyl magie cloruab/ Butan 2 – brombutan but -2- en CH3CH(OH)CH2CH3

Giảia/ C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl C2H5Cl + Mg C2H5MgClb/ CH3CH2CH2CH3 + Br2 CH3CHBrCH2CH3 + HBrCH3CHBrCH2CH3 + KOH CH3- CH = CH – CH3 + KBr + H2OCH3- CH = CH – CH3 + H2O CH3- CH(OH) CH – CH3 Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 ( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.b/ Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3.c/ Viết các CTCT mà A có thể có và gọi tên

Giảia/ Khi đốt cháy A ta thu được CO2 và H2O, vậy A phải chứa C và H.Khối lượng C trong 1,792 lít CO2:

Khối lượng H trong 1,44 g H2O:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 56

Page 57: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ancol A, B no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước.a/ Tìm CTPT của A và B.b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g ATheo bài ra, A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl

(g)

Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g AVậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A là:

)

Vậy chất A có dạng CxHyClz

x: y: z =

CTĐGN của A là CH2Clb/ MA = 3,3.30 = 99 (g/mol)(CH2Cl)n = 99CTPT của A là C2 H4Cl2c/ Các CTCTCH3CHCl2 ; 1,1 –đicloetanCH2Cl – CH2Cl; 1,2 - đicloetanBài 3:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ancol A, B no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước.a/ Tìm CTPT của A và B.b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.

GiảiGọi công thức của ancol A là : CnH2n + 1OH ( n ≥1)Gọi công thức của ancol B là : CmH2m + 1OH ( m = n +1)Công thức trung bình của 2 ancol là: : CnH2n +

1OH ( n < n < n + 1)

CnH2n + 1OH + nCO2 + (n + 1) H2O

0,2 0,275Ta có: 0,2 ( n + 1) = 0,275 .n CTPT của A là: C2H5OHCTPT của B là: C3H7OHC2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O x 2x 3xC3H7OH + 4,5O2 3CO2 + 4H2Oy 3y 4yGọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH, C3H7OH

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 57

Page 58: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Ta có : 2x + 3y = 0,2 x = 0,025 3x + 4y = 0,275 y = 0,05

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Nhắc lại tính chất của dẫn xuất halogen, ancol* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phần còn lại bài Ancol

Tiết 29: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANCOL VÀ PHENOL

XXVII. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXVIII. Trọng tâm: Bài tập Ancol và phenol

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Ancol và phenol

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũBài cũ: Trình bày định nghĩa, phân loại, danh pháp Ancol. Lấy VD minh họa.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

Giải2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OSố mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol

Cu(OH)2 = 2.

Số mol gixerol trong 20,3 g A:

Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g)Khối lượng ROH trong 20,3 g A là: 20,3 – 9,2 =11,1(g)2C3H5 (OH)3 + Na 2C3H5 (ONa)3 + 3H2

0,1 0,152ROH + 2Na RONa + H2

x 0,5xSố mol H2 = 0,15 + 0,5x =

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 58

Page 59: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra ( đktc).a/ Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.b/ nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch brom thì có bao nhiêu gam kết tủa.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

Khối lượng 1 mol ROH:

R = 29; R là C4H9 – CTPT: C4H10OPhần trăm khối lượng C4H9OH =

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.

Giải2CnH2n+1OH (2CnH2n +1)2O + H2O2Cm H2m +1OH (2CmH2m+1)2O + H2OCnH2n+1OH + Cm H2m +1OH CnH2n+1OCmH2m +1

+ H2O

Số mol 3 ete = số mol nước =

Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)Khối lượng 3 ete:(28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72

Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH

Bài 3:Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra ( đktc).a/ Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.b/ nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch brom thì có bao nhiêu gam kết tủa.

Giảia/C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2

x x/2C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2

y y/2Theo bài ra ta có: 94x + 46y =14 x = 0,1 x/2 + y/2 = 0,1 y = 0,1

%C2H5OH = 32,86%

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 59

Page 60: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmb/ C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBrKhối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam)

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Nhắc lại tính chất của ancol và phenol* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập

Tiết 30: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL VÀ PHENOL

XXIX. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXX. Trọng tâm: Bài tập dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũBài cũ: Không kiểm traBài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Từ etilen viết phương trình điều chế các chất sau: 1,2 – đibrometan; 1,1 –đibrometan; vinylcloruaGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Cho 13,8 g hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức A tác dụng với natri dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hidro do A sinh ra bằng 1/3 lượng hidro do glixerol sinh ra. Tìm CTPT và gọi tên A.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài

Bài 1: Từ etilen viết phương trình điều chế các chất sau: 1,2 – đibrometan; 1,1 –đibrometan; vinylclorua

GiảiĐiều chế 1,2 –đibromCH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2BrĐiều chế 1,1 –đibromCH2Br – CH2Br + 2KOH CH = CH + 2KBr + H2OCH = CH + 2HBr CH3CHBr2

Điều chế vinylcloruaCH2 =CH2 + Cl2 CH2Cl –CH2ClCH2Cl –CH2Cl + KOH CH2= CHCl + KCl + H2OBài 2: Cho 13,8 g hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức A tác dụng với natri dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hidro do A sinh ra bằng 1/3 lượng hidro do glixerol sinh ra. Tìm CTPT và gọi tên A.

Giải2C3H5 (OH )3+ 6Na 2C3H5 (ONa )3 + 3H2

a 3a/22ROH + 2Na 2RONa + H2

b b/2Ta có phương trình:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 60

Page 61: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnGV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểmHoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với natrib dư, thu được 2,787 lít H2 ( ở 270C và 750 mm Hg ). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch NaOH 1M. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

92a + MA.b = 13,8 3a + b = 0,4 a = ba = b =0,1 (mol); MA = 46(g/mol)CTPT của A C2H5OH; etanol

Bài 3:Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với natrib dư, thu được 2,787 lít H2 ( ở 270C và 750 mm Hg ). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch NaOH 1M. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

GiảiKhi cho 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOHC6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2OSố mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08 (mol)Số mol C6H5OH trong 14,45 g M =

C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2

0,1 0,05CH3OH + Na CH3ONa + 1/2H2

x x/2C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2

y y/2

Số mol H2 =

0,05 + x/2 + y/2 = 0,112 x + y = 0,124 (1)94.0,1 + 32x + 46y = 14,45 32x + 46y =5,05 (2)Từ (1) và (2) ta có: x =0,05; y =0,075

%CH3OH = 11%

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Nhắc lại tính chất của dẫn xuất halogen ancol và phenol* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Anđehit - Xeton

Tiết 31: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANĐEHIT - XETON

XXXI. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXXII. Trọng tâm: Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 61

Page 62: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn Bài tập Anđehit - Xeton

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 :

Ổn định lớp + Bài cũ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Anđehit - Xeton

Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5 gam A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng tạo thành được hòa tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO ( đo ở 27,30C và 0,8 atm ).Xác định CTPT, CTCT và tên chất A.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm 1,8 gam H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.a/ Xác định CTĐGN của A.b/ Xác định CTPT của A. Biết rằng tỉ khối của A đối với oxi là 2,25.c/ Xác định CTCT của A, gọi tên, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

Bài 1: Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5 gam A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng tạo thành được hòa tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO ( đo ở 27,30C và 0,8 atm ).Xác định CTPT, CTCT và tên chất A.

GiảiRCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O

Số mol Ag = 3 số mol NO = 0,375 (mol)Số mol RCHO = ½ số mol Ag = 0,1875(mol)

Khối lượng 1 mol RCHO =

R = 56 -29 = 27 R là C2H3 – CTPT là C3H4OCTCT là CH2 = CH – CHO ( propenal )Bài 2: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm 1,8 gam H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.a/ Xác định CTĐGN của A.b/ Xác định CTPT của A. Biết rằng tỉ khối của A đối với oxi là 2,25.c/ Xác định CTCT của A, gọi tên, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.

Giảia/ Theo định luật bảo toàn khối lượng

Khối lượng C trong 1,8 gam A :

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 62

Page 63: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Cho 10,2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thu được 43,2 gam bạc kết tủa. Tìm công thức hai anđehit và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Khối lượng H trong 1,8 gam A :

Khối lượng O trong 1,8 gam A: 1,8 – 1,2 – 0,2 = 0,4 (gam)Công thức chất A có dạng: CxHyOz

x : y : z =

CTĐGN là: C4H8Ob/ MA = 2,25.32 = 72g/molCTPT trùng CTĐGN: C4H8Oc/ Các hợp chất cacbonylCH3 – CH2 – CH2 – CHO butanalCH3 – CH – CHO 2 – metylpropanal CH3

CH3 – CH2 – CO – CH3 butan – 2 – on

Bài 3:Cho 10,2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thu được 43,2 gam bạc kết tủa. Tìm công thức hai anđehit và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

GiảiHai anđehit no đơn chức có CTPT chung CnH2n +1CHOCnH2n +1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CnH2n +1COONH4 + 2NH4NO3 + 2AgSố mol Ag = 2 số mol anđehitVậy M = 51(g/mol)14n + 30 = 51 n = 1,5CTPT của 2 anđehit: CH3CHO, C2H5CHO%CH3CHO = 43,14%%C2H5CHO = 56,86 %

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586 %. X có CTPT là

A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O* Dặn dò: Chuẩn bị bài: axit cacboxylic

Tiết 32: TỰ CHỌNGiáo Viên : Võ Quốc Sanh 63

Page 64: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnChủ đề: BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC

XXXIII. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXXIV. Trọng tâm: Bài tập Axit cacboxylic

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Axit cacboxylic

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 :

Ổn định lớp + Bài cũ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Axit cacboxylic Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Để trung hòa 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, khi trung hòa 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 gam muối khan. Xác định CTPT, CTCT, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 ( đktc).Xác định CTPT, CTCT và tên gọi.

Bài 1: Để trung hòa 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, khi trung hòa 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 gam muối khan. Xác định CTPT, CTCT, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.

GiảiRCOOH + KOH RCOOK + H2OSố mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là:

Nồng độ mol của dung dịch axit là:

Số mol RCOOH trong 125 ml dung dịch axit là:

Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch .

Khối lượng 1 mol muối là:

RCOOK = 112 R = 29 R là C2H5 –CTPT của axit là: C3H6O2

CTCT: CH3 – CH2 – COOH axit propanoicBài 2: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 ( đktc).Xác định CTPT, CTCT và tên gọi.

Giải

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 64

Page 65: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm 2 phần như nhau.Trung hòa phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 gam hỗn hợp muối khan. Trung hòa phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,08 g hỗn hợp muối khan.Xác định CTPT và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

CnH2nO2 + nCO2 + nH2O

Theo phương trình ( 14n + 32)g axit tác dụng

với mol O2

Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng với 0,1625 mol O2

CTPT C5H10O2

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH axit pentanoicCH3 – CH – CH2 – COOH axit -3-metylbutanoic CH3

CH3 – CH2 – CH – COOH axit -2-metylbutanoic CH3

CH3

CH3 – C – COOH axit -2,2 -dimetylpropanoic CH3

Bài 3:Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm 2 phần như nhau.Trung hòa phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 gam hỗn hợp muối khan. Trung hòa phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,08 g hỗn hợp muối khan.Xác định CTPT và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.

GiảiĐặt công thức chung của 2 axit là CnH2n + 1

COOHCnH2n + 1 COOH + NaOH CnH2n + 1 COONa + H2O (14n + 68 ).x = 4,26 (1)2CnH2n + 1 COOH + Ba(OH)2 (CnH2n + 1 COO)2Ba +2 H2O ( 28n +227 ).0,5x = 6,08 (2)Từ (1) và (2) n = 2,75; x = 0,04CTPT: C2H5COOH; C3H7COOH; a + b = 0,04 a = 0,01

b = 0,03

Nồng độ mol của C2H5COOH là :

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 65

Page 66: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnNồng độ mol của C3H7COOH là

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. CTCT của X là

A. CH3CH2COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. CH3CH2CH2COOH* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập

Tiết 33: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

XXXV.Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXXVI. Trọng tâm: Bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 :

Ổn định lớp + Bài cũ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của anđehit và axit cacboxylic Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức và C là ancol.Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít ( đktc) khí CO2 và 1,35 gam H2O.Xác định CTPT, CTCT và tên A, B, C.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Bài 1: Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức và C là ancol.Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít ( đktc) khí CO2 và 1,35 gam H2O.Xác định CTPT, CTCT và tên A, B, C.

GiảiBa chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có CTPT CxHyO. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M

CxHyO + ( )O2 xCO2 + y/2H2O

Theo phương trình: (12x + y +16 ) g M tạo ra x mol CO2 và y/2 mol H2O. 1,45g M tạo ra 0,075 mol CO2 và 0,075 mol H2O

CTPT của A, B và C là C3H6OA là CH3CH2CHO propanalB là CH3COCH3 axeton

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 66

Page 67: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Trung hòa 250g dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,25M ( hiệu suất 100%)a/ Tìm CTPT, viết CTCT và tên gọi của X.b/ Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được bao nhiêu gam muối khan.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2OH, CH2 = CHCOOH. Viết phương trình minh họa.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

C là CH2= CH – CH2 – OH propenol

Bài 2: Trung hòa 250g dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,25M ( hiệu suất 100%)a/ Tìm CTPT, viết CTCT và tên gọi của X.b/ Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được bao nhiêu gam muối khan.

Giảia/ Axit đơn chức, công thức CxHyCOOHCxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O

Số mol NaOH = 0,125 (mol); khối lượng axit X = 9,25 gam.Theo phương trình số mol axit = số mol NaOH

Maxit =

12x + y = 29 suy ra x = 2; y = 5CTPT là C3H6O2

CTCT là CH3CH2COOH axit propionic.b/ CH3CH2COOH + NaOH C2H5COONa + H2OCô cạn dung dịch sau trung hòa thu được muối khan C2H5COONa có số mol bằng số mol NaOH là 0,125 molKhối lượng muối khan là 0,125 .96 = 12gamBài 3:Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2OH, CH2 = CHCOOH. Viết phương trình minh họa.

Giải+ Dùng quì tím nhận biết được CH3CH2OH là chất không làm đổi màu quì tím.+ Dùng dung dịch Br2 nhận biết được CH2=CHCOOHCH2=CHCOOH + Br2 CH2BrCHBrCOOH+ Dùng phản ứng tráng bạc nhận biết được HCOOH.HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag+ Còn lại là CH3COOH

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau: fomanđehit, axit fomic, axit axetic, ancol etylic.* Dặn dò:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 67

Page 68: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn Chuẩn bị bài: Bài thực hành 6

Tiết 34: TỰ CHỌNChủ đề: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

XXXVII. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XXXVIII. Trọng tâm: Bài tập anđehit – xeton – axit cacboxylic

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic

IV.Tiến trình lên lớp:Hoạt động 1 :

Ổn định lớp + Bài cũ Bài cũ: không kiểm tra Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và chứa 37,21% oxi về khối lượng.GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết tủa.

Bài 1: Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3

trong ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và chứa 37,21% oxi về khối lượng.

Giải

Có 2 trường hợp+ Nếu Y là HCHO

%mO = (loại)

+ Nếu Y là R(CHO)2 = CxHyO2

%mO =

12x + y = 86 suy ra x = 4, y = 6CTCT: CHO – CH2 – CH2 – CHO

Bài 2: Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3

trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết tủa.a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn hợp ban đầu.

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 68

Page 69: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩna/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn hợp ban đầu.HS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch ammoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợpHS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Giảia/ CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2AgC2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Agb/ Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic, anđehit propioic. 44x + 58y = 10,2 2x + 2y = 0,4 Giải hệ x = y = 0,1

%CH3CHO =

%C2H5CHO = 56,86%

Bài 3:Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch ammoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp

Giải+ Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có axit fomicHCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2AgTrong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4 gam.Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;RCOOH = 65,67%+ Trung hòa phần 2RCOOH + NaOH RCOONa + H2OHCOOH + NaOH HCOONa + H2OSố mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của RCOOH: C4H8O2

CTCT: C3H7COOH.

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Tính chất hóa học của anđehit, xeton, axit cacboxylic.* Dặn dò:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 69

Page 70: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn Chuẩn bị bài: Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập học kì II

Tiết 35: TỰ CHỌNChủ đề: ÔN TẬP HỌC KÌ II

XXXIX. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

XL. Trọng tâm: Kiến thức chương 5, 6, 7, 8

III. Chuẩn bị:GV:Giáo ánHS: Ôn tập lí thuyết, làm bài chương 5, 6, 7, 8IV.Tiến trình lên lớp:

Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ Bài cũ: Không kiểm tra Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các hóa chất sau: Ancol etylic, phenol, glixerol. Viết phương trình minh họa nếu cóGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 2: Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy đủ viết phương trình điều chế caosu buna, nhựa PE, PVC, CH3CHOHS: Chép đềGV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài

GV: Cho HS xung phong lên bảng giải

Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các hóa chất sau: Ancol etylic, phenol, glixerol. Viết phương trình minh họa nếu có

Giải

Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thửCho dung dịch Br2 lần lượt vào các mẫu thử+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng PhenolC6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr+ Mẫu thử không có hiện tượng là: Ancol etylic và glixerol. Cho dung dịch CuSO4/ NaOH vào 2 mẫu thử còn lại+ Mẫu thử làm cho dung dịch có màu xanh lam glixerolCuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O+ Mẫu thử không có hiện tượng Ancol etylic

Bài 2: Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy đủ viết phương trình điều chế caosu buna, nhựa PE, PVC, CH3CHO

GiảiCaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

2C2H2 CH2 = CH – C = CHCH2 = CH – C = CH + H2 CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2 (- CH2 – CH = CH –CH2 - )n

C2H2 + H2 CH2 = CH2

nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2 - )n

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 70

Page 71: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩnHS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.Bài 3:Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen qua dung dịch brom, thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, nếu cho 21,4 gam khí A trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết tủa.a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.HS: Chép đề

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm

C2H2 + HCl CH2 = CH – ClCH2 = CH – Cl ( - CH2 – CH - )n

ClC2H2 + H2O CH3CHO

Bài 3:Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen qua dung dịch brom, thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, nếu cho 21,4 gam khí A trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết tủa.a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

GiảiC2H4 + Br2 C2H4Br2

y y C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

z 2zCH = CH + 2AgNO3 + NH3 Ag – C = C – Ag

+ 2NH4NO3 z z Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen, axetilen.Theo bài ra ta có : 16x + 28y + 26z = 21,4 (1)

y + 2z = 0,7

(2) Số mol kết tủa = Số mol axetilen =

z = 0,1 (3)

Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình.

16x + 28y + 26z = 21,4 x = 0,3y + 2z = 0,7 y =

0,5 z = 0,1 z = 0,1

%CH4 =

%C2H4 =

%C2H2 = 12,15%

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò* Củng cố:Nhắc lại cách nhận biết, điều chế, hoàn thành sơ đồ phản ứng, giải các bài toán hỗn hợp* Dặn dò:

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 71

Page 72: bai tap hoa hoc 11

Trường THPT Quang Trung Bám sát chương trình chuẩn Chuẩn bị bài: Ôn tập bài chuẩn bị thi học kì II

Giáo Viên : Võ Quốc Sanh 72

0