bài tập kế toán

22
T khi quyt đnh 15 ra đi, p dng t 01/01/2006 v quyt đnh 48 p dng t 01/07/2007 ch không phi t 2008 đâu em. Hch ton thu TNDN Hng qu, khi xc đnh s tm phi np N 8211 C 3334 Cui năm xc đnh theo thc t Nu s phi np > s tm phi np N 8211 C 3334 Nu s phi np < s tm np (đ np) hch ton N 3334 C 8211 S thu xc đnh l phi np hch ton N 911 C 8211 Sau đ, k ton xc đnh li nhun : N 911 C 4212 nu cn li hoc C 911 N 4212 nu l. Như vy, như em đ hiu, s thu TNDN không nm trong li nhun chưa phân phi, khi đnh khon không c đi ng N hay C Tk 421 Tk421 lc ny ch l s li chưa phân phi, hoc s l ca doanh nghip. V s li đưc phân phi vo: chia li cho cc thnh viên, chia c tc ( Cty CP), b sung vn, Np li nhun cp trên, trch lp cc qu,... Dạy kế toán thực hành tại Tp HCM và dạy kế toán qua internet

Upload: nhimxu1603

Post on 27-Jun-2015

477 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: bài tập kế toán

Tư khi quyêt đinh 15 ra đơi, ap dung tư 01/01/2006 va quyêt đinh 48 ap dung tư 01/07/2007 chư không phai tư 2008 đâu em.Hach toan thuê TNDN Hang quy, khi xac đinh sô tam phai nôpNơ 8211Co 3334

Cuôi năm xac đinh theo thưc têNêu sô phai nôp > sô tam phai nôpNơ 8211Co 3334

Nêu sô phai nôp < sô tam nôp (đa nôp) hach toanNơ 3334Co 8211

Sô thuê xac đinh la phai nôp hach toanNơ 911Co 8211

Sau đo, kê toan xac đinh lơi nhuân :Nơ 911Co 4212 nêu con laihoăcCo 911Nơ 4212 nêu lô.

Như vây, như em đa hiêu, sô thuê TNDN không năm trong lơi nhuân chưa phân phôi, khi đinh khoan không co đôi ưng Nơ hay Co Tk 421

Tk421 luc nay chi la sô lai chưa phân phôi, hoăc sô lô cua doanh nghiêp.Va sô lai đươc phân phôi vao: chia lai cho cac thanh viên, chia cô tưc ( Cty CP), bô sung vôn, Nôp lơi nhuân câp trên, trich lâp cac quy,...Dạy kế toán thực hành tại Tp HCM và dạy kế toán qua internet

Cac thuât ngữ trong bai đươc hiểu như sau: Sô thuê theo luât thuê : sô CP thuê thu nhâp doanh nghiêp theo cach ghi nhân DT va CP đung theo như luât thuê TNDN quy đinh. Lơi nhuân theo Kê toan : la sô lơi nhuân tinh đươc theo cach ghi nhân DT va CP trong kỳ theo chuẩn mưc kê toan.Lơi nhuân theo Thuê : la sô lơi nhuân tinh đươc theo cach ghi

Page 2: bài tập kế toán

nhân DT va CP trong kỳ đung theo như luât thuê TNDN quy đinh.Trong qua trình học mình không nắm vững phần thuê thu nhâp doanh nghiêp lắm, nhưng sắp thi liên thông lai đung cham về phần nay kha nhiều, sau 2 đêm “trăn trọc băng khoăn giâc chẳng thanh” mình viêt ra bai nay theo cach hiều những tai liêu mình đọc đươc, nhưng không chắc chắn lắm la no chinh xac, mong cac anh chi va cac ban đọc va chi dùm mình những chô nao sai sot nhé! Cam ơn mọi ngươi rât nhiều! chuc mọi ngươi môt ngay lam viêc vui vẻ!I) Cuôi kỳ căn cư vao bang kê chênh lêch tam thơi sẽ phat sinh 2 trương hơp sau:1) Nêu phat sinh lơi nhuân chiu thuê tinh theo kê toan nhỏ hơn lơi nhuân chiu thuê TNDN tinh theo luât thuê quy đinh thì ta tinh sô “Tai san thuê thu nhâp hoan lai” theo công thưc sau 

Tai san Chênh lêch Gia tri đươc khâu trư Thuê suâtthuê thu = tam thơi + chuyển sang năm sau cua X thuê nhâp Đươc cac khoan lô tinh thuê va TNDNhoan lai Khâu trư ưu đai thuê chưa sử dung hiênhanh(%)

Vi du : theo bang kê do cac trương hơp sau đa lam phat sinh thuê thu nhâp hoan lai:a) Cac khoan chênh lêch tam thơi đươc khâu trư do phat sinh khâu hao TSCĐ theo muc đich kê toan nhanh hơn khâu hao TSCĐ cho muc đich tinh thuê TN trong năm : TSCĐ co nguyên gia la 100 khâu hao theo thuê la 5 năm -> sô khâu hao đươc phép tinh la 20, DN đa khâu hao nhanh trong 4 năm, sô khâu hao đưa vao CP ( Nơ 642 / Co 214) la 25 b) Cac khoan chênh lêch tam thơi đươc khâu trư do phat sinh ghi nhân môt khoan CP trong năm hiên tai nhưng chi đươc khâu trư vao TN chiu thuê trong năm sau. Vi du: CP trich trước về sửa lớn TSCĐ đươc ghi nhân trong năm hiên tai nhưng chi đươc khâu trư vao TN chiu thuê khi cac khoan CP nay thưc tê phat sinh trong cac năm sau : trich trước sửa chữa lớn ma trong năm không sử dung (Nơ 627 / Co 335) la 15c) Tai san thuê TN hoan lai đươc tinh trên gia tri đươc khâu trư cua khoan lô tinh thuê va ưu đai về thuê chưa sử dung tư cac năm trước chuyển sang năm hiên tai : La 10 Tông chênh lêch lơi nhuân theo Kê toan so với Thuê la 25+15+10 = 50 (Vì chi phì ghi nhân nhiều hơn nên lơi nhuân

Page 3: bài tập kế toán

theo cach tinh cua Kê toan it hơn Thuê la 50) Thuê thu nhâp hoan lai la : 50 X 25% = 12,5 Đinh khoan : Nơ 243 / Co 8212 : 12,5Kêt chuyển tinh kêt qua kinh doanh : (biêt LN theo luât thuê la 1000)Nơ 911 / Co 8211: 1000 X 25% = 250Nơ 8212 / Co 911: 12,5 Sô kêt chuyển sang TK 412 “ lơi nhuân chưa phân phôi” cũng giông như sô Kê toan đa tinh. Sang kỳ sau nêu tiêp tuc phat sinh thuê thu nhâp hoan lai:- Nêu phat sinh thuê thu nhâp hoan lai la 30, ta đinh khoan như sauNơ 243 / Co 8212 : 17,5 Ta đinh khoan như thê nay thay vì phai đinh khoan 2 nghiêp vu: Hoan nhâp vì TK 243 co sô dư đầu kỳ la 12,5Nơ 8212 / Co 243 : 12,5 Nơ 243 / Co 8212 : 30 CP thuê TN hoan lai trong kỳKêt chuyển tinh kêt qua kinh doanhNơ 911 / Co 8211: (Sô thuê đung theo luât Thuê)Nơ 8212 / Co 911: 17,5- Nêu phat sinh thuê thu nhâp hoan lai la 10, ta đinh khoan như sau:Nơ 8212/ Co 243 : 2,5Ta đinh khoan như thê nay thay vì phai đinh khoan 2 nghiêp vu: Hoan nhâp vì TK 243 co sô dư đầu kỳ la 12,5Nơ 8212 / Co 243 : 12,5 Nơ 243 / Co 8212 : 10 CP thuê TN hoan lai trong kỳKêt chuyển tinh kêt qua kinh doanhNơ 911 / Co 8211: (Sô thuê đung theo luât Thuê)Nơ 911 / Co 8212: 2,5

2) Nêu phat sinh lơi nhuân chiu thuê tinh theo kê toan nhỏ hơn

Page 4: bài tập kế toán

lơi nhuân chiu thuê TNDN tinh theo luât thuê quy đinh thì ta tinh sô “Thuê thu nhâp hoan lai phai tra” theo công thưc sau 

Thuê TNhoan lai phai tra = Chênh lêch tam thơi chiu thuê x Thuê suât thuê TNDN hiên hanh (%)

Vi du : theo bang kê do cac trương hơp sau đa lam phat sinh thuê thu nhâp hoan lai phai tra:Thuê TN hoan lai phai tra phat sinh tư cac khoan chênh lêch tam thơi chiu thuê. Vi du Thơi gian sử dung hữu ich cua TSCĐ do DN xac đinh dai hơn thơi gian sử dung hữu ich theo chinh sach tai chinh hiên hanh đươc cơ quan thuê châp thuân dẫn đên mưc trich khâu hao TSCĐ theo kê toan thâp hơn khâu hao đươc khâu trư vao lơi nhuân tinh thuê. TSCĐ co nguyên gia la 120 khâu hao theo thuê la 4 năm -> sô khâu hao đươc phép tinh la 30, DN đa khâu hao trong 6 năm, sô khâu hao đưa vao CP ( Nơ 642 / Co 214) la 20Chênh lêch lơi nhuân theo Kê toan so với Thuê la 10 (do ghi nhân CP thâp hơn quy đinh 10 nên lơi nhuân theo cach tinh cua Kê toan cao hơn Thuê la 10, nên dẫn đên sô thuê TNDN phai nôp theo cach tinh cua kê toan sẽ cao hơn cua thuê ) Thuê thu nhâp hoan lai la : 10 X 25% = 2,5Đinh khoan : Nơ 8212 / Co 347 : 2,5Kêt chuyển tinh kêt qua kinh doanh : (biêt LN theo luât thuê la 1000)Nơ 911 / Co 8211: 1000 X 25% = 250Nơ 911 / Co 8212: 2,5 Sô k êt chuy ển sang TK 412 “ lơi nhuân chưa phân phôi” cũng giông như sô Kê toan đa tinh Sang kỳ sau nêu tiêp tuc phat sinh thuê thu nhâp hoan lai phai tra :- Nêu phat sinh thuê thu nhâp hoan lai la 10, ta đinh khoan như sau:Nơ 8212 / Co 347 : 7,5 Ta đinh khoan như thê nay thay vì phai đinh khoan 2 nghiêp vu: Hoan nhâp vì TK 347 co sô dư đầu kỳ la 2,5Nơ 347 / Co 8212 : 2,5 Nơ 8212 / Co 347 : 10 CP thuê TN hoan lai trong kỳ

Page 5: bài tập kế toán

Kêt chuyển tinh kêt qua kinh doanhNơ 911 / Co 8211: (Sô thuê đung theo luât Thuê)Nơ 911 / Co 8212: 7,5- Nêu phat sinh thuê thu nhâp hoan lai la 2, ta đinh khoan như sau:Nơ 347/ Co 8212 : 0,5Ta đinh khoan như thê nay thay vì phai đinh khoan 2 nghiêp vu: Hoan nhâp vì TK 347 co sô dư đầu kỳ la 2,5Nơ 347 / Co 8212 : 2,5 Nơ 8212 / Co 347 : 2 CP thuê TN hoan lai trong kỳKêt chuyển tinh kêt qua kinh doanhNơ 911 / Co 8211: (Sô thuê đung theo luât Thuê)Nơ 8212 / Co 911: 0,5

 LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

1. Lợi nhuận thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác.

a) Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong năm tài chính của doanh nghiệp.

b) Lợi nhuận hoạt động khác bao gồm:

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số thu lớn hơn số chi phí của các hoạt động tài chính, bao gồm: hoạt động Cho thuê tài sản; mua bán Chứng khoán; mua bán ngoại tệ; lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh; lãi cho vay vốn; lợi tức cổ phần và lợi nhuận được chia từ Phần vốn góp liên doanh, hợp doanh; hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Lợi nhuận hoạt động bất thường là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động bất thường, bao gồm: khoản phải trả nhưng không trả được do phía chủ nợ; khoản nợ khó đòi đã duyệt bỏ nay thu hồi được; lợi nhuận từQuyền sở hữu, Quyền sử dụng tài sản; khoản thu vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát; khoản chênh lệeh do thanh lý, nhượng bán tài sản; lợi nhuận các năm trước phát hiện năm nay; hoàn nhập số dư các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi; tiền trích Bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo hành.

2. Nhà nước để lại khoản lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu bổ sung vốn kinh doanh, lập quỹ dự phòng tài chính để tự bù đắp một phần rủi ro; đồng thời chăm lo lợi ích vật chất cho Người lao động trong doanh nghiệp.

B. PHÂN PHỐ LỢI NHUẬN SAU THUẾ

Sau khi chuyển lỗ theo Điều 22 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập theo Luật định, lợi nhuận còn lại được phân phối theo trình tự sau đây:

1. Bù khoản lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế;

Page 6: bài tập kế toán

2. Nộp tiền thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành;

3. Trả tiền Phạt vi phạm pháp luật nhà nước như: vi phạm luật thuế, luật giao thông, luật môi trường, Luật thương mại và quy chế hành chính..., sau khi đã trừ tiền Bồi thường tập thể hoặc cá nhân gây ra (nếu có);

4. Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế;

5. Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);

6. Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản (l, 2, 3, 4, 5) được phân phối như sau:

6.l. Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính. Khi số dư của quỹ này bằng 25% vốn điều lệ của doanh nghiệp thì không trích nữa;

6.2. Trích tối thiểu 50% vào quỹ đầu tư phát triển;

6.3. Trích 5% vào quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Khi số dư quỹ này đạt 6 tháng lương thực hiện của doanh nghiệp thì không trích nữa;

6.4. Đối với một số ngành đặc thù (như Ngân hàng thương mại, bảo hiểm,...) mà pháp luật quy định phải trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế thì doanh nghiệp trích lập theo các quy định đó;

6.5. Chia lãi cổ phần trong trường hợp phát hành cổ phiếu;

6.6. Số lợi nhuận còn lại sau khi trích các quỹ (6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5) được trích lập quỹ Khen thưởng và quỹ phúc lợi. Mức trích tối đa cho cả 2 quỹ căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận trên Vốn nhà nước (vốn nhà nước nói ở đây là số trung bình cộng của số dư vốn nhà nước tại các thời điểm 1/1 và cuối mỗi quý của năm), như sau:

a) 3 tháng lương thực hiện cho các trường hợp: Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận nói trên năm nay bằng hoặc cao hơn năm trước.

Doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, đầu tư mở rộng kinh doanh đang trong thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước nếu có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn năm trước khi đầu tư.

b) 2 tháng lương thực hiện, nếu tỷ suất lợi nhuận năm nay thấp hơn năm trướe.

Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị) sau khi lấy ý kiến tham gia của Ban Chấp hành công đoàn quyết định tỷ lệ phân chia số tiền vào mỗi quỹ.

Sau khi trích đủ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo mức quy định trên thì bổ sung toàn bộ số lợi nhuận còn lại vào quỹ đầu tư phát triển.

7. Thủ tục và thời điểm trích lập các quỹ:

7.l. Trên cơ sở báo cáo tài chính hàng quý về số lợi nhuận thực hiện, doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định, lợi nhuận còn lại được tạm trích vào các quỹ quy

Page 7: bài tập kế toán

định ở Mục II nói trên, nhưng số tạm trích vào các quỹ không vượt quá 70% tổng số lợi nhuận sau thuế của quý đó.

7.2. Sau khi công bố công khai báo cáo tài chính năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, doanh nghiệp được phân phối toàn bộ số lợi nhuận sau thuế cả năm theo quy định ở Mục B Thông tư này.

C. MUC ĐÍCH SỬ DỤNG CÁC QUỸ DOANH NGHIỆP

1. Quỹ đầu tư phát triển để:

1.1. Bổ sung vào vốn kinh doanh của Nhà nước: Để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và đổi mới công nghệ, trang thiết bị, điều kiện làm việc của doanh nghiệp;

Góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần theo quy định hiện hành;

Đối với các doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ thu mua, chế biến nông, lâm, hải sản được dùng quỹ này để trực tiếp đầu tư phát triển vùng Nguyên liệu, hoặc cho các thành phần kinh tế khác vay vốn phát triển vùng nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp.

Căn cứ vào nhu cầu đầu tư và khả năng của quỹ, Hội đồng quản trị, Giám đốc (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị) quyết định hình thức và biện pháp đầu tư theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.

1.2. Trích nộp quỹ đầu tư phát triển của Tổng Công ty nhà nước (nếu là thành viên của Tổng công ty) theo tỷ lệ do Hội đồng quản trị Tổng công ty quyết định hàng năm.

1.3. Trường hợp cần thiết, Nhà nước có thể điều động một phần quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp để đầu tư phát triển doanh nghiệp nhà nước khác. Bộ Tài chính, sau khi thống nhất với cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết định việc điều động này.

2. Quỹ dự phòng tài chính để:

2.l. Bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất và của tổ chức bảo hiểm.

2.2. Trích nộp để hình thành quỹ dự phòng tài chính của Tổng công ty (nếu là thành viên của Tổng công ty) theo tỷ lệ do Hội đồng quản trị Tổng công ty quyết định hàng năm.

3. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm để

3.1. Trợ cấp cho người lao động đã làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên bị mất việc làm tạm thời theo quy định của Nhà nước; chi đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ hoặc chuyển sang công việc mới, đặc biệt là đào tạo nghề dự phòng cho lao động nữ của doanh nghiệp. Quỹ này chỉ dùng trợ cấp cho người lao động mất việc làm do các nguyên nhân khách quan như: lao động dôi ra vì thay đổi công nghệ, do liên doanh, do thay đổi tổ chức trong khi chưa bố trí công việc khác, hoặc chưa kịp giải quyết cho thôi việc.

3.2. Đối với những doanh nghiệp là thành viên của Tổng công ty nhà nước, mà việc trợ cấp mất việc làm do Tổng công ty đảm nhận theo Quy chế tài chính Tổng công ty thì doanh nghiệp thành viên trích nộp để hình thành quỹ dự phòng trợ cấp mất việc của Tổng công ty theo tỷ lệ do Hội đồng quản trị Tổng công ty quyết định hàng năm.

Page 8: bài tập kế toán

Mức trợ cấp cho từng trường hợp cụ thể do Giám đốc quyết định sau khi có ý kiến của Chủ tịch công đoàn doanh nghiệp.

4. Quỹ phúc lợi để:

4. l. Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành, hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng thỏa thuận.

4.2. Chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên doanh nghiệp.

4.3. Đóng góp cho quỹ phúc lợi xã hội (các hoạt động từ thiện, phúc lợi xã hội công cộng...).

4.4. Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ công nhân viên doanh nghiệp.

4.5. Ngoài ra có thể chi trợ cấp khó khăn cho người lao động của doanh nghiệp đã nghỉ hưu, mất sức lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa, xây nhà tình nghĩa, từ thiện.

4.6. Trích nộp để hình thàrth quỹ phúc lợi tập trung của Tổng công ty (nếu là thành viên Tổng công ty) theo tỷ lệ do Hội đồng quản trị Tổng công ty quyết định.

Giám đốc doanh nghiệp phối hợp với Ban Chấp hành công đoàn doanh nghiệp để quản lý và sử dụng quỹ này.

5. Quỹ khen thưởng để:

5.l. Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.

Mức thưởng do Giảm đốm doanh nghiệp quyết định sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức Công đoàn và trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của mỗi cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.

5.2. Thưởng cho những cá nhân và đơn vị bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ kinh tế đã hoàn thàrth tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mức thưởng do Giám đốc doanh nghiệp quyết định.

5.3. Trích nộp để hình thành quỹ khen thưởng tập trung của Tổng công ty (nếu là thành viên Tổrlg công ty) theo tỷ lệ do Hội đồng quản trị Tổng công ty quyết định.

D. TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHJỆP VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị) chịu trách nhiệm về xác định chính xác các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp, phân phối và sử dụng các khoản lợi nhuận sau thuế theo đúng các quy định tại Thông tư này.

Việc trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp phải công khai trước các cơ quan quản lý của Nhà nước và Tập thể lao động của doanh nghiệp.

2. Cơ quan quản lý tài chính nhà nước có trách nhiệm kiểm tra việc phân phối các khoản lợi nhuận sau thuế, việc trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp theo quy định của Thông tư này.

Page 9: bài tập kế toán

Nếu phát hiện doanh nghiệp thực hiện sai thì yêu cầu các doanh nghiệp phải sửa sai. Nếu vi phạm thì tùy theo lỗi nặng nhẹ mà áp dụng các hình thức thích hợp: xử lý phạt hành chính, bồi thường vật chất hoặc bị giảm trừ 2 quỹ phúc lợi và khen thưởng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

BÀI SỐ 1: Doanh nghiệp (DN) X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 06/N có tài liệu như sau:I. Số dư đầu tháng (ĐVT : 1000 đồng):

TK 1211 : 500.000 (5.000 cổ phiếu với mệnh giá mỗi cổ phiếu là 100)

TK 154 : 49.600 (Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu chính)

Trong đó : TK 154A : 26.000 , TK 154B : 23.600 TK 111: 50.000 (Tiền mặt VND) , Các tài khoản khác có số dư giả định.

Page 10: bài tập kế toán

II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT : 1000 đồng):

1. Mua vật liệu nhập kho của công ty A chưa trả tiền theo hóa đơn GTGT số 12345/AD :

+ Vật liệu chính: Gía mua chưa thuế GTGT: 600.000 (5.000kg), thuế GTGT 10% + Vật liệu phụ: Gía mua chưa thuế GTGT: 150.000 (200kg), thuế GTGT 10%

Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho theo hóa đơn GTGT số 13575/AH 2.100, Công ty đã trả theo phiếu chi số 01. Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa có thuế GTGT

2. Nhượng bán 50 cổ phiếu ngắn hạn cho công ty B, giá vốn 600/cổ phiếu, giá bán 700/cổ phiếu , doanh nghiệp đã thu bằng TGNH. Chi phí cho việc bán cổ phiếu 300 đã trả bằng tiền mặt

3. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (xuất dùng tháng trước), giá thực tế khi xuất kho 12.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500

4. Xuất kho vật liệu chính : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000 - Dùng để sản xuất sản phẩm B : 150.000

5. Xuất kho vật liệu phụ : - Dùng để sản xuất sản phẩm A là : 50.000 và sản xuất sản phẩm B là : 30.000

- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất : 10.000- Dùng cho quản lý doanh nghiệp : 15.000

6. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng , giá thanh toán 275.000 , trong đó thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặ.Tài sản này được đầu tư 50% bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư phát triển .

7. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau :- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A :100.000- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B : 60.000 - Lương nhân viên

bán hàng : 10.000- Lương nhân viên quản lý sản xuất : 20.000 - Lương nhân viên

quản lý Cty: 30.0008. Trích BHXH , BHYT , KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định .9. Trích khấu hao TSCB trong tháng như sau :

- Khấu hao TSCB dùng ở phân xưởng sản xuất : 50.000- Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận bán hàng : 6.000

Page 11: bài tập kế toán

- Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận QLDN : 14.00010. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau :

- Dùng cho quản lý sản xuất : giá chưa có thuế GTGT 20.000 , thuế GTGT 10%

- Dùng cho quản lý DN : giá chưa có thuế GTGT 10.000 , thuế GTGT 10%.

11. Xuất kho công cụ dụng cụ : Loại phân bố 1 lần trị giá thực tế 16.200 dùng cho xưởng SX, dùng cho bán hàng 4.000, dùng ở bộ phận QLDN là 10.000.

12. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. (Biết Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm).

13. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và còn lại 20 sản phẩm A dỡ dang.

Nhập kho 400 sản phẩm B và không có sản phẩm dỡ dang. Biết rằng giá trị sản phẩm dỡ dang, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính .

14. Xuất kho 300 thành phẩm A bán cho công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 1.400/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua - chưa thanh toán. Cty X chấp thuận cho Cty H hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận nợ

15. Xuất kho 300 thành phẩm B bán cho công ty K giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/sp, thuế GTGT 10% . Công ty K chấp nhận thanh toán - nhận nợ. Cty giảm giá cho công ty K là 1% giá bán chưa có thuế GTGT.

16. Nhận được giấy báo Có của Ngân Hàng về việc công ty H thanh toán tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng. 17. Xác định Chi phí bán hàng và chi phí QLDN,. Cuối tháng phân bổ hết chi phí phí bán hàng và chi phí QLDN cho hàng bán ra.

Yêu cầu :1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B .3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết

và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được

khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp)

5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác định cuối quý (biết thuế suất thuế TNDN 25%)

Page 12: bài tập kế toán

BÀI SỐ 2: Công ty X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 01/N có tài liệu như sau:

I. Số dư đầu tháng (ĐVT : 1000 đồng): TK 154_A : 37.500 , TK 1522 (Vật liệu phụ) 50.000 Các tài khoản khác có số dư giả định

II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT : 1000 đồng):

1. Cty rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho CNV: 350.000

2. Cty mua vật liệu nhập kho của công ty A chưa thanh toán tiền :+ Vật liệu chính : Giá mua chưa thuế GTGT : 550.000, thuế GTGT 10%

Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho 3.000. Công ty đã chi bằng tiền mặt .Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa có thuế GTGT

3. Cty mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá thanh toán 275.000, trong đó thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư 50% bằng nguồn vốn kinh doanh, 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư phát triển .

4. Xuất kho vật liệu chính : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 150.000 - Dùng để sản xuất sản phẩm B : 250.000

5. Mua vật liệu phụ dùng luôn cho sản xuất giá chưa thuế GTGT là 85.000, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng TGNH (đã nhận giấy báo có của NH) các bộ phận dung như sau: - Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B : 60.000 (Biết vật liệu phụ phân bổ cho 2 cho

loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính)

- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất : 10.000 - Dùng cho quản lý Cty : 15.000

6. Cty tính tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau :- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A : 60.000- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B : 90.000 - Lương nhân viên

bán hàng : 10.000- Lương nhân viên quản lý sản xuất : 20.000 - Lương nhân viên

quản lý Cty: 30.000 7. Cty trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định . 8. Trích khấu hao TSCB trong tháng như sau :

- Khấu hao TSCB dùng ở phân xưởng sản xuất : 40.000- Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận bán hàng : 6.000- Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận QLDN : 14.000

9. Xuất kho công cụ dụng cụ :

Page 13: bài tập kế toán

+ Loại phân bố 1 lần trị giá thực tế 16.200 dùng cho xưởng SX, dùng cho bán hàng 15.000

+ Loại phân bổ 2 lần trị giá thực tế 24.000 dùng cho bộ phận quản lý công ty kế toán phân bổ kể từ tháng này .

10. Cty thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 30.000 , giá trị hao mòn lũy kế 25.000

a. Chi phí thanh lý gồm : VLP (xuất kho) 300 ; chí phí khác bằng tiền mặt 200

b. Thu nhập thanh lý gồm: Nhập kho phụ tùng 8.000; phế liệu bán thu bằng tiền mặt, giá bán chưa có GTGT 1.000 , thuế GTGT 10% .

11. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau :- Dùng cho quản lý sản xuất : giá chưa có thuế GTGT 15.000 , thuế

GTGT 5%- Dùng cho quản lý DN : giá chưa có thuế GTGT 10.000 , thuế

GTGT 10%12. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí

sản xuất chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. (Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm).

13. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A, 600 sản phẩm B, còn lại 20 sản phẩm A dỡ dang, sản phẩm B không có dở dang (Biết giá trị sản phẩm dỡ dang, đánh giá theo chi phí ng.vật liệu trực tiếp)

14. Xuất kho 350 thành phẩm A bán cho công ty K , giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/sp , thuế GTGT 10%. Công ty K chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán .

15. Xuất kho 200 thành phẩm B gởi cho đại lý H bán, giá bán chưa có thuế GTGT 1.250/sp , thuế GTGT 10%.

16. Công ty K trả lại 20 sản phẩm A đã mua ở nghiệp vụ 14 do không đúng quy cách được cty X chấp nhận trừ vào số tiền phải thu. Số sản phẩm này được kiểm nhận nhập kho.

17. Đại lý H thông báo đã bán được hàng, đại lý H thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Có của ngân hàng) sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số tiền hàng chưa thuế GTGT.

18. Xác định Chi phí bán hàng và chi phí QLDN,. Cuối tháng phân bổ hết chi phí phí bán hàng và chi phí QLDN cho hàng bán ra.

Yêu cầu :1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B .3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết

và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Page 14: bài tập kế toán

4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp)

5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác định cuối tháng (biết thuế suất thuế TNDN 25%)

BÀI SỐ 3: Công ty AB thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 01/N có tài liệu như sau:

I. Số dư đầu tháng (ĐVT : 1000 đồng): TK 154 : 45.000 trong đó : TK 154 (A) : 25.000 và TK 154 (B) : 20.000 TK 334 : 40.000 , TK 421 : 1.025.000 , Các tài khoản khác có số dư giả định II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau : (ĐVT 1000/đ)

1. Xuất kho vật liệu chính phục vụ sản xuất sản phẩm : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000 - Dùng để sản xuất sản phẩm B : 150.000

2. Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho các bộ phận : - Dùng để sản xuất SP A là 70.000 - Dùng để sản xuất SP B là 50.000

- Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất : 7.000 - Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.000- Dùng cho bộ phận bán hàng : 3.000

3. Công ty AB mua một TSCĐ hữu hình với giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT đầu vào 10% , doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH . Chi phí lắp đặt , chạy thử là 2.500, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB .

4. Công ty AB thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho cán bộ CNV bằng tiền mặt.

5. Thanh lý một TSCĐ với nguyên giá là 250.000 , giá trị hao mòn lũy kế 175.000 . DN đã thu bằng tiền mặt với số tiền chưa thuế là 200.000 thuế GTGT đầu ra là 10% .

6. Công ty AB nhận được lãi tiền gởi ngân hàng (đã có giấy báo Có) với số tiền là 2.100 .

7. Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ Công ty AB đã thanh toán băng TGNH là 48.000

8. Tiền lương phải trả cho các bộ phận trong kỳ :- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A : 90.000- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B : 60.000 - Lương nhân viên bán

hàng : 10.000- Lương nhân viên quản lý sản xuất : 30.000 - Lương nhân viên

quản lý Cty: 30.000

Page 15: bài tập kế toán

9. Trích BHXH , BHYT , KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành .

10. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ tại các bộ phận :- Khấu hao TSCĐ phục vụ để sản xuất SP : 50.000- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận QLSX tại xưởng SX: 10.000- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng : 6.000- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận QLDN : 14.000

11. Xuất CCDC (loại phân bổ 3 lần) phục vụ sản xuất tại phân xưởng với giá trị là 24.000 (chi phí được tính từ kỳ này) .

12. Chi phí tiền điện phục vụ cho các bộ phận phải trả trong kỳ là : Xưởng sản xuất : 20.300, bộ phận quản lý DN : 15.000 , bộ phân bán

hàng : 5.00013. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí

sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm (Biết Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm).

14. Cuối tháng hoàn thành nhập kho : + 400 thành phẩm A và cuối kỳ giá trị dở dang là 24.100

+ Nhập kho 400 thành phẩm B và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 19.400.(Biết giá trị sản phẩm dỡ dang, đánh giá theo chi phí ng.vật liệu chính)15. Xuất kho 300 thành phẩm A bán trực tiếp cho Cty H, với đơn giá bán

chưa thuế 1.400/SP, thuế GTGT đầu ra 10% , chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền. Công ty AB chấp nhận cho Cty H hưởng chiết khấu bán hàng 1% (giá bán chưa thuế GTGT) ghi trên hóa đơn

- Xuất kho thành phẩm bán trả góp cho công ty X là 300 SP B với tổng giá tiền thanh toán là 400.000. Biết rằng giá trị của lô hàng này nếu thanh toán 1 lần (thanh toán ngay) là 396.000 trong đó thuế GTGT đầu ra 10% và khách hàng đã trả 100.000 bằng tiền mặt. Số tiền còn lại khách hàng nợ

16. Công ty H đã thanh toán tiền hàng mua ở nghiệp vụ 15 bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu bán hàng 1% được hưởng.

17. Xác định Chi phí bán hàng và chi phí QLDN,. Cuối tháng phân bổ hết chi phí phí bán hàng và chi phí QLDN cho hàng bán ra.

Yêu cầu :1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B .3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết

và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Page 16: bài tập kế toán

4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp)

5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác định cuối tháng (biết thuế suất thuế TNDN 25%)

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTên sản phẩm :

Số sản phẩm : (ĐVT: )

Khoản mục chi phí

Gía trị SP dd đầu kỳ

(Dđ)

Chi phí SX phát sinh trong kỳ(Csx)

Gía trị SP dd cuối kỳ

(Dc)

Tổng giá thành SP

(Z)

Gía thành SP (z)

1.Chi phí NVLTTChi phí NVL chính2.Chi phí NVLTT3.Chi phí NVLTT

Tổn