bai+giang+thiet+bitên tệp:bai+giang+thiet+bi+do+va+labview.ppt+do+va+labview
DESCRIPTION
Tên tệp:Bai+Giang+Thiet+bi+do+va+Labview.pptTRANSCRIPT
BỘ CÔNG ANTRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
BỘ MÔN: TỰ ĐỘNG VÀ PTKT PCCC
Chương 2.3
ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
2.3.1: NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT
a. Giới thiệu chung
Cháy
Chất dễ cháy
Nhiệt
Khí Oxy
Khói
Ánh sáng
Nhiệt
Đầu báo cháy nhiệt: -Dựa trên hiện tượng gia tăng bất thường về nhiệt độ, trước và trong khi xảy ra cháy. -Năm 1902, thiết bị đầu tiên được George Andrew Darby, một kĩ sư người Anh chế tạo thành công.
Hình 2.3.1 Nguyên nhân xảy ra cháy
2.3.1: NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT
Khái niệm (Theo TCVN 5738):Đầu báo cháy nhiệt (Heat detector): Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với sự gia tăng nhiệt độ của môi trường nơi lắp đặt đầu báo cháy.
b. Phân loại: - Theo TCVN 5738, chia làm 3 loại chính:Đầu báo cháy nhiệt cố định (Fixed Temperature Heat detector): Đầu báo cháy nhiệt, tác động khi nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đầu báo cháy đạt đến giá trị xác định trước.Đầu báo cháy nhiệt gia tăng (Rate-of-rise heat detector): Đầu báo cháy nhiệt tác động khi nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đầu báo cháy có vận tốc gia tăng đạt đến giá trị xác định.Đầu báo cháy nhiệt kiểu dây (Line-type heat detector): Đầu báo cháy nhiệt có cấu tạo dạng dây hoặc ống nhỏ
Bên cạnh đó, dựa trên tác động của sự gia tăng nhiệt lên các vật chất xung quanh, có thể phân loại:
Thay đổi trạng thái
Thay đổi kích thước
Thay đổi thể tích
Thay đổi thông số cặp pin nhiệt điện
Thay đổi giá trị nhiệt điện trở
Đầu báo cháy nhiệt
Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy, Đầu báo cháy nhiệt kiểu dây
Đầu báo cháy nhiệt lưỡng kim
Đâu báo cháy nhiệt dựa trên thay đổi thể
tích
Đầu báo cháy pin nhiệt điện
Đầu báo cháy nhiệt
điện trở
2.3.1: NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT
Bảng 2.3.1 Phân loại đầu báo cháy nhiệt
c. Yêu cầu kỹ thuật của đầu báo cháy nhiệt
Đặc tính kỹ thuật Đầu báo cháy nhiệt
Thời gian tác động Không lớn hơn 120 giây
Ngưỡng tác động 400C ÷ 1700CSự gia tăng nhiệt độ trên 50C/phút
Độ ẩm không khí tại nơi đặt đầu báo cháy Không lớn hơn 98%
Nhiệt độ làm việc. Từ -100C đến 1700C.
Diện tích bảo vệ Từ 15m2 đến 50m2
Bảng 2.3.2 Yêu cầu kỹ thuật của đầu báo cháy nhiệt
2.3.1: NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
2.3.2: ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT DỄ CHẢY
a. Cấu tạo 2 thanh kim loại
1 đầu gắn chặt vào đế nối với dây tín hiệu
Đầu còn lại được hàn chặt với nhau bằng hợp chất dễ chảy
Hợp chất dễ chảy: Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp Bi, Sn, Zn, Cđ
1 - Hợp chất dễ chảy; 2 - Các thanh kim loại;3 - Đế đầu báo cháy; 4 - Dây tín hiệu
Hình 2.3.2 Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy
2
1
2.3.2: ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT DỄ CHẢY
b. Nguyên lý
c. Các thông số cơ bảnNgưỡng làm việc: là ngưỡng nhiệt độ cực đại, nhiệt độ t0 = 55-1200C Thời gian tác động: 90-120 giâyDiện tích bảo vệ: Khoảng 16m2
d. Nhân xét chungƯu điểm: cấu tạo đơn giản, dễ lắp đặt, sử dụng, giá thành rẻNhược điểm:
Đồ ý lớn, thời gian làm việc lâu Không có khả năng hồi phúc sau khi đã làm việc
Khả năng áp dụng thực tế: Trong hệ thống báo cháy tự động không còn được sử dụng Trong hệ thống chữa cháy tự động, được áp dụng làm cảm biến cho vòi
phun nước Sprinkler, các khóa nhiệt dễ chảy trong phương pháp khởi động hệ thống chữa cháy tự động bằng hệ dây dẫn động có khóa nóng chảy
2.3.2: ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT DỄ CHẢY
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
a. Cấu tạo
1 – Tiếp điểm động ; 2 – Tiếp điểm tĩnh (gắn vào đế đầu báo cháy); 3 – Đế đấu báo cháy; 4 – Dây tin hiệu; 5 – Cặp lưỡng kim.
2 thanh kim loại KL1, KL2. Hệ số giãn nở vì nhiệt lần lượt (α1 > α2).
KL1, KL2 được cố định 2 đầu
1 tiếp điểm động có khả năng dịch chuyển lên xuống, 1 tiếp điểm tĩnh cố định vào đế
Bình thường 2 tiếp điểm không tiếp xúc (thường hở)
2.3.3: ĐẦU BÁO CHÁY LƯỠNG KIM
Hình 2.3.3 Đầu báo cháy lưỡng kim
2.3.3: ĐẦU BÁO CHÁY LƯỠNG KIM
b. Nguyên lýTrạng thái bình thường
2 tiếp điểm không tiếp xúc
Không có dòng điện I trong mạch
Khi nhiệt độ giảm
2.3.3: ĐẦU BÁO CHÁY LƯỠNG KIM
c. Thông số kỹ thuật
Ngưỡng làm việc: là ngưỡng cực đại, t0 = 60 - 1200C
Thời gian tác động: 90 - 120 giây
Diện tích bảo vệ: < 50 m2 phụ thuộc vào độ cao lắp đặt đầu báo cháy.
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
a. Cấu tạo Một buồng khí mặt dưới bằng hợp kim dẫn nhiêt, mặt trên là màng đàn hồi
Một lỗ thoát khí để cân bằng áp suất
2 tiếp điểm, tiếp điểm động có khả năng di chuyển phụ thuộc vào độ giã nở của màng đàn hồi. Tiếp điểm tĩnh gắn cố định.
Bình thường 2 tiếp điểm không tiếp xúc (thường hở)
2.3.4: ĐẦU BÁO CHÁY ỨNG DỤNG SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ
Hình 2.3.4 Đầu báo cháy ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí
2.3.4: ĐẦU BÁO CHÁY ỨNG DỤNG SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ
Khi xảy ra cháy, nhiệt độ tăng chậm
Vỏ đầu báo cháy hấp thu nhiệt, không khí bên trong giãn nở.Tốc độ tăng nhiệt chậm, không khí giãn nở sẽ kịp thoát ra qua lỗ khí.
b. Nguyên lýTrạng thái bình thường
2 tiếp điểm không tiếp xúc.
Không có dòng điện I trong mạch.
Khi xảy ra cháy, nhiệt độ tăng nhanh
Thể tích không khí tăng lên nhanh không kịp thoát qua lỗ khí, đẩy màng đàn hồi làm 2 tiếp điểm tiếp xúc.Có dòng điện, tạo tín hiệu truyền báo cháy.
2.3.4: ĐẦU BÁO CHÁY ỨNG DỤNG SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ
c. Thông số kỹ thuật
Ngưỡng làm việc: là ngưỡng gia tăng (vi sai) tùy chọn. Thời gian tác động: 15 giây.
Diện tích bảo vệ : < 50 m2 phụ thuộc vào độ cao lắp đặt
đầu báo cháy.
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
a. Cấu tạo
1 – Thể tích của chất lỏng dẫn điện; 2 – Thể tích chân không; 3 – Vỏ bình thủy tinh; 4 – Dây tín hiệu; A, B – Các tiếp điểm; h – Độ cao từ mặt thoáng chất lỏng đến tiếp điểm
A
b. Nguyên lýBình thường, điểm A≠B do h > 0, nên không có dòng điện.
Khi xảy ra cháy, nhiệt độ môi trường tăng lên, chất lỏng trong bình sẽ nở ra dần dâng lên
Khi nhiệt độ đạt ngưỡng làm việc, chất lỏng dẫn điện dâng tới tiếp điểm A.
Có dòng điện chạy trong mạch
2.3.5: ĐẦU BÁO CHÁY ỨNG DỤNG SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Hình 2.3.5 Đầu báo cháy ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng
c. Các thông số cơ bảnNgưỡng làm việc: Ngưỡng cực đại, tùy chọn.
Thời gian tác động: 90 giây
Diện tích bảo vệ: < 16m2
d. Phạm vi ứng dụng
Trong hệ thống báo cháy tự động không còn được sử dụng do thời gian tác động chậm dễ hư hỏng
Trong hệ thống chữa cháy tự động, được áp dụng làm cảm biến cho vòi phun nước Sprinkler. Ngưỡng làm việc được xác định bằng màu sắc của chất lỏng chứa trong bình thủy tinh.
2.3.5: ĐẦU BÁO CHÁY ỨNG DỤNG SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
a. Cấu tạo
1 – Tấm kim loại thu nhiệt, 2 – Dây tín hiệu; 3 – Cặp pin nhiệt điện
b. Nguyên lýBình thường, điện áp giữa các điểm A, B, C là bằng không
Khi cháy, dưới tác động nhiệt, cặp nhiệt ngẫu sẽ sinh ra trong mạch một sức điện động εnd nhất định, sức điện động này sinh ra một dòng nhiệt điện ind
Do ghép nối tiếp nhiều cặp nhiệt ngẫu với nhau nên sức điện động tạo ra sẽ là đáng kể trong hệ thống báo cháy tự động. Sức điện động này sẽ làm cho điện áp UAB
≠ 0, do đó tạo thành tín hiệu điện truyền về trung tâm
2.3.6: ĐẦU BÁO CHÁY PIN NHIỆT ĐIỆN
Hình 2.3.6 Đầu báo cháy pin nhiệt điện
c. Các thông số cơ bảnNgưỡng làm việc: Ngưỡng cực đại, tùy chọn
Thời gian tác động: 70 giây
Diện tích bảo vệ : < 25 m2
d. Phạm vi ứng dụng
Trong hệ thống báo cháy tự động không còn được sử dụng.
Hiện nay, hầu như các nhà sản xuất không áp dụng nguyên lý này để chế tạo các thiết bị báo cháy mà chỉ sử dụng để chế tạo các thiết bị đo nhiệt độ cho một quá trình điều khiển tự động nào đó.
2.3.6: ĐẦU BÁO CHÁY ỨNG DỤNG SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
a. Cấu tạo
R1 R2 – Các điện trở thường;
T – Transistor;RT – nhiệt điện trở âm,
P – Rơle
Đầu báo cháy dạng thụ động, sử dụng linh kiện điện tử nên có thông số kỹ thuật tốt nhất.
Sử dụng Transistor thuận PNP
Phần tử cảm biến là nhiệt điện trở âm Rt.
Điện trở R1 R2.
Relay P có 2 tiếp điểm thường hở 11, thường đóng 22.
2.3.7: ĐẦU BÁO CHÁY PIN NHIỆT ĐIỆN
Hình 2.3.7 Đầu báo cháy nhiệt điện trở
b. Nguyên lý
2.3.7: ĐẦU BÁO CHÁY PIN NHIỆT ĐIỆN
Hình 2.3.7 Đầu báo cháy nhiệt điện trở
c. Thông số kỹ thuật
Ngưỡng làm việc: Ngưỡng cực đại, tùy chọn
Thời gian tác động: 15 giây
Diện tích bảo vệ : < 50 m2
2.3.4: ĐẦU BÁO CHÁY PIN NHIỆT ĐIỆN
Nội dung bài giảng
2.3.1. Nguyên lý chung của đầu báo cháy nhiệt 2.3.2. Đầu báo cháy nhiệt dễ chảy2.3.3. Đầu báo cháy lưỡng kim2.3.4. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí2.3.5. Đầu báo cháy nhiệt ứng dụng sự thay đổi thể tích chất lỏng2.3.6. Đầu báo pin nhiệt điện2.3.7. Đầu báo cháy nhiệt điện trở2.3.8. Đánh giá chung về đầu báo cháy nhiệt và giao nhiệm vụ về nhà
2.3.8. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
2.3.8. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐẦU BÁO CHÁY NHIỆT VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Giao nhiệm vụ về nhà
Câu 1: Đ/C hãy tìm hiểu đầu báo cháy nhiệt do George Andrew Darby chế tạo thuộc loại đầu báo cháy nhiệt nào (nhiệt cố định, gia tăng, hay dạng dây) và dựa trên nguyên lý nào ( dễ chảy, lưỡng kim,…) ?
Câu 2: Đ/C hãy phân biệt đầu báo cháy nhiệt cố định và đầu báo cháy nhiệt gia tăng, nêu nguyên lý hoạt động của đầu báo cháy lưỡng kim và đầu báo cháy ứng dụng sự thay đổi thể tích không khí?