ban le truc tuyen.at hoai.2010

105
1/8/2011 1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Email: [email protected] Điện thoại: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 NỘI DUNG 1. Tổng quan về bán lẻ 2. Bán lẻ trực tuyến 3. Quản trị bán lẻ trực tuyến 4. Website và hệ thống thông tin bán lẻ trực tuyến 5. Kinh nghiệm bán lẻ trực tuyến

Upload: hoang-nguyen

Post on 17-Jul-2015

169 views

Category:

Business


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài

Email: [email protected]

Điện thoại: 0904229946

Nickname ym: bonxoan2001

NỘI DUNG

1. Tổng quan về bán lẻ

2. Bán lẻ trực tuyến

3. Quản trị bán lẻ trực tuyến

4. Website và hệ thống thông tin bán lẻ trực tuyến

5. Kinh nghiệm bán lẻ trực tuyến

Page 2: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

2

TỔNG QUAN

Giao dich điên tư la giao dich co sư

dung thông điêp dư liêu đươc thưc

hiên băng phương tiên điên tư

A

B

C

Business

Consumer

Administration hoặc Government

A A

B

C C

B

TỔNG QUAN

Một cách toàn diên:

E

S Stock – holder

Employee

A A

B B

E

C C

S

Page 3: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

3

GIAO DỊCH B2B

- Là hình thức giao dịch điện tử

- Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm:

Doanh nghiệp mua

Doanh nghiệp bán

Doanh nghiệp trung gian

- Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống

kết hợp với ảo.

- Các giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của

các thiết bị điện toán và mạng truyền thông

- Chiếm tỷ trọng cao nhất

Tỷ trọng giao dịch B2B

Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống kết

hợp với ảo.

- Các giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của các

thiết bị điện toán và mạng truyền thông

- Chiếm tỷ trọng cao nhất

Page 4: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

4

TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ

(EDI - electronic data interchange)

• Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu trúc

giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.

• Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu

phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng,

các xác nhận, hóa đơn v.v…)

GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU

(Digital Content Delivery)

• Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là nội

dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung;

• Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình phần

mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng bảo hiểm,

v.v…

• Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật,

• Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng

Page 5: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

5

Ví dụ: Bán phim ảnh

BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH

• Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi

trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các

“cửa hàng ảo”.

• Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự như

các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác

Page 6: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

6

HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

• TMĐT bao quát cả giao dịch

có hợp đồng và giao dịch

không có hợp đồng

• Do đặc thù của giao dịch

điện tử, hợp đồng TMĐT có

một số điểm khác biệt so với

hợp đồng thông thƣờng.

1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

• Lịch sử phát triển Internet

• Lịch sử phát triển TMĐT

Page 7: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

7

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET

• 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính

ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến tranh

hạt nhân.

• 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email

• 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên cứu

TCP/IP

• 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và

trường đại học NY đã tham gia kết nối

• 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp

• 1984 - Số máy đấu nối là 1000

• 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các trường

đại học và trung tâm nghiên cứu.

• 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục đạt

tốc độ 1,55Mbps

CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B

Page 8: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

8

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN

- Thƣờng gọi là chợ điện tử bên bán

- Dựa vào một website

- Co ba phƣơng pháp bán:

+ Bán từ cataloge điện tử;

+ Bán thông qua đấu giá thuận;

+ Bán trực tiếp.

-Ngƣời bán hàng là:

+ Các nhà chế tạo

+ Các nhà trung gian click-and-mortar

+ Các nhà phân phối

+ Các nhà bán buôn.

• Quá trinh mua hàng của khách:

– Khách hàng vào website

– Khách hàng xem các hƣớng dẫn sử dụng website.

– Nếu đăng ky, khách hàng co thể tim kiếm các sản phẩm cần

mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tim kiếm qua các

công cụ tim kiếm.

– Sử dụng gio mua hàng để đặt hàng và thanh toán.

– Thanh toán đa dạng.

• Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế

hoạch giao hàng cho khách.

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN

Page 9: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

9

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA

- Là website của một doanh nghiệp

- Sử dụng đấu giá ngƣợc

- Đàm phán

- Mua hàng theo nhom

- Các phƣơng pháp khác.

Từ nhà chế tạo, bán buôn, bán lẻ

Từ cataloge của nhà trung gian

Từ cataloge nội bộ của ngƣời mua

Các phƣơng pháp

mua săm trực tuyến Tiến hành tổ chức đấu thầu

Mua tại website đấu giá riêng

Hệ thống đặt mua theo nhom

Hợp tác với các nhà cung cấp

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA

Page 10: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

10

Quá

trinh

mua

săm

trực

tuyến

Hoạt động mua bán

Ngƣời mua Lời gọi thầu Nhà cung cấp k

Chào thầu

Quá trinh chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n

Ngƣời mua Thông báo

nhà cung cấp

Đánh giá,

thƣơng lƣợng

và chấp nhận

Đánh giá và chấp nhận

Ngƣời mua Nhà cung cấp

thông tin

Giao hàng và

thanh toán

Hoàn thành giao dịch

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Page 11: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

11

MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT

Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch

Sàn

giao dịch

Ngƣời mua 1: Lời gọi thầu

Ngƣời mua 2: Lời gọi thầu

Ngƣời mua 3: Lời gọi thầu

Nhà cung cấp A đấu thầu

Nhà cung cấp B đấu thầu

Nhà cung cấp C đấu thầu

Nhà cung cấp D đấu thầu

Gửi lời gọi thầu và trả giá

Sàn

giao dịch

Trả giá tốt nhất và đƣợc chấp nhận

Ngƣời mua : Đấu thầu

Ngƣời mua : Thanh toán

Nhà cung cấp thăng thầu

Nhiệm vụ thanh toán

Dịch vụ hậu cần

Nguồn: Brint.com

Bước 1

Bước 2

Page 12: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

12

TMĐT PHỐI HỢP

Các doanh nghiệp:

- Liên kết nhau

- Chia sẻ thông tin

- Chia sẻ thiết kế

- Lập kế hoạch chung

SẢN PHẨM

Quản trị

Hub

Chính

phủ

Ngƣời

mua

Tchức

khác

Ngƣời

bán

Cn

liên kết

Đại

học

Cộng

đồng

(d) Thƣơng mại điện tử

Các hoạt động

Quản ly nhà cung cấp:

- Tăng số lƣợng hợp đồng mua hàng với một vài ngƣời

- Giảm bớt số lƣợng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh

- Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO)

- Giảm chi phí xử ly

Quản ly hàng tồn kho:

- Rut ngăn chu ky: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán.

- Dễ dàng theo doi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chăc chăn là đa

đƣợc tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện đƣợc khả năng kiểm toán.

- Giảm bớt công việc kiểm hoá

- Cải thiện đƣợc tinh trạng hàng tồn kho

- Loại bo đƣợc hiện tƣợng lệch kho.

Page 13: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

13

Các hoạt động

Quản ly phân bố nguồn lực doanh nghiệp:

- Truyền đƣa các tài liệu giao hàng nhanh chóng

- Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch

Quản ly kênh thông tin:

- Nhanh chong phát tán những thông tin về các điều kiện tác

nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thƣơng mại trên bảng tin điện

tử tom tăt.

- Loại bo thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông

tin một cách chuẩn xác hơn nhiều.

Quản ly thanh toán:

- Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung

cấp, các nhà phân phối.

- Giảm bớt các sai sot nhầm lẫn

- Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.

3.3. GIAO DỊCH B2C

• Là hinh thức giao dịch điện tử

giữa doanh nghiệp và ngƣời

tiêu dùng

• Sử dụng mạng internet để bán

các hàng hoá, dịch vụ

Page 14: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

14

HOẠT ĐỘNG

Quản ly đầu tƣ

và tài chính cá

nhân

Thư điện tử, hội nghị

truyền hình và các nhóm hoạt động

Tim kiếm các

thông tin trực

tuyến về các

hàng hóa

Tƣơng tác

của XH

Quản ly tài

chính

cá nhân

Mua

hàng hóa

HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ

Page 15: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

15

HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ

Amazon.com - vua bán lẻ

Page 16: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

16

HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA EBAY

Quy trình thanh toán EFTPOS

Page 17: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

17

e. Thanh toán bằng EDI

• EDI là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu

có cấu trúc giữa các máy tính thông qua phƣơng

tiện điện tử.

• EDI đƣợc sử dụng từ lâu, trên VAN hoặc VPN.

• Giao dịch EDI trong lĩnh vực thanh toán gọi là giao

dịch EDI tài chính, đƣợc thiết lập giữa doanh nghiệp

và ngân hàng trong giao dịch B2B.

• Ngân hàng khi nhận EDI coi nhƣ đa nhận đƣợc ủy

nhiệm chi của ngƣời mua và thanh toán cho ngƣời

bán.

• Cho phép gửi và nhận một lƣợng giao dịch thông

tin thông thƣờng nhanh hơn trên phạm vi toàn

cầu.

• Thanh toán đƣợc rut ngăn lại.

• Giup tiết kiệm đƣợc một khoản chi phí đáng kể.

• Rất ít lỗi trong việc truyền dữ liệu vi đƣợc truyền

qua mạng máy tính.

• Dữ liệu co thể đƣợc nhập offline

Tác dụng của EDI

Page 18: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

18

Mô hình thanh toán

Người bánNgười bán

Người muaNgười mua

Bộ phận

Tài chính

Bộ phận

Tài chính

Bộ phận

Kinh doanh

Bộ phận

Kinh doanh

Bộ phận

Sản xuất

Bộ phận

Sản xuất

Máy tính

xử lý EDI

Máy tính

xử lý EDI

Bộ phận

Giao hàng

Bộ phận

Giao hàng

Máy tính

xử lý EDI

Máy tính

xử lý EDI

Bộ phận

Nhận hàng

Bộ phận

Nhận hàng

Kho hàngKho hàngBộ phận

Đặt hàng

Bộ phận

Đặt hàng

Bộ phận

Tài chính

Bộ phận

Tài chính

Người bánNgười bán

Người muaNgười mua

Bộ phận

Tài chính

Bộ phận

Tài chính

Bộ phận

Kinh doanh

Bộ phận

Kinh doanh

Bộ phận

Sản xuất

Bộ phận

Sản xuất

Máy tính

xử lý EDI

Máy tính

xử lý EDI

Bộ phận

Giao hàng

Bộ phận

Giao hàng

Máy tính

xử lý EDI

Máy tính

xử lý EDI

Bộ phận

Nhận hàng

Bộ phận

Nhận hàng

Kho hàngKho hàngBộ phận

Đặt hàng

Bộ phận

Đặt hàng

Bộ phận

Tài chính

Bộ phận

Tài chính

4.9. CÁC LOẠI THẺ TRONG TTĐT

• Tổng quan về thẻ thanh toán

• Khái niệm

• Lợi ích của thẻ thanh toán

• Phân loại

• Cấu tạo thẻ

Page 19: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

19

Tổng quan về thẻ thanh toán

• Frank Mc Namara, doanh nhân người Mỹ, phát minh năm 1949.

• 1951, công ty của Frank phát hành 200 Credit Card đầu tiên cho giới

thượng lưu New York để sử dụng trong 27 nhà hàng.

• Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”

• Công ty American Express sau đó cho ra đời American Express

• Các công ty bán lẻ, xăng dầu cũng cho ra đời Charge Card

• Trong thế chiến II, credit card và Charge card bị cấm sử dụng

• Đến 1970, khi CNTT và hệ thống "The Standards for Magnetic Strip "

được hình thành, thẻ mới thực sự phát triển mạnh mẽ và trở nên một

phần của thời kỳ Thông Tin

• Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán tiền

mua hàng hoá, dịch vụ hoặc co thể đƣợc dùng để

rut tiền mặt tại các ngân hàng đại ly hoặc các máy

rut tiền tự động.

• Là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền

mặt mà ngƣời chủ thẻ co thể sử dụng để rut tiền

mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoa, dịch vụ

tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.

Khái niệm

Page 20: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

20

Khái niệm

• Là một loại thẻ giao dịch tài chính đƣợc phát hành

bởi ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các công

ty.

• Thẻ thanh toán là phƣơng thức ghi sổ những số

tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối

hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân

hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán

(Merchant). No cho phép thực hiện thanh toán

nhanh chong, thuận lợi và an toàn đối với các

thành phần tham gia thanh toán.

• Sự tiện lợi

Lợi ích của thẻ

- Thanh toán không dùng tiền mặt

- Thanh toán ở bất ky nơi nào

- Không phụ thuộc vào lƣợng tiền cần thanh toán

đặc biệt với ngƣời hay ra nƣớc ngoài

- Khách hàng co thể yên tâm về số tiền của minh

- Khi thẻ bị đánh căp , Ngân hàng bảo vệ tiền cho

chủ thẻ qua số PIN, ảnh, chữ kí trên thẻ,...

• Sự linh hoạt

• Sự an toàn và nhanh chong - Đa dạng, phong phu .

- Thích hợp với mọi đối tƣợng khách hàng

- Thoa man nhu cầu mọi đối tƣợng khách hàng

- Cung cấp cho khách hàng độ thoa dụng tối đa

Page 21: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

21

Phân loại thẻ

C«ng nghÖ s¶n xuÊt

Embossing Card

Magnetic Stripe

Smart Card

TÝnh chÊt thanh to¸n

Credit Card

Debit Card

Cash Card

Ph¹m vi l·nh thæ

ThÎ trong níc

ThÎ quèc tÕ

Chñ thÓ ph¸t hµnh

Ng©n hµng ph¸t hµnh

Tæ chøc phi NH ph¸t hµnh

a. Theo công nghệ sản xuất

• Thẻ khắc chữ nổi (embossing card)

• Thẻ băng từ (magnetic stripe)

• Thẻ thông minh (smart card)

Page 22: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

22

Thẻ khăc chữ nổi

• Là công nghệ đầu tiên của thẻ

• Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi

• Hiện nay không còn sử dụng do công

nghệ thô sơ và dễ bị giả mạo.

Thẻ băng từ

• Dựa trên kỹ thuật từ tính

• Co hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ.

• Đƣợc sử dụng phổ biến

• Nhƣợc điểm:

– Thông tin ghi trên thẻ không tự ma hoa đƣợc

– Chỉ mang thông tin cố định

– Không gian chứa dữ liệu ít

– Không áp dụng đƣợc kỹ thuật ma hoá, bảo mật thông tin…

Page 23: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

23

Cấu tạo thẻ

• Thẻ được làm bằng plastic, có kích thước

theo tiêu chuẩn quốc tế 5.5×8.5cm

• Trên thẻ có in đầy đủ các yếu tố như:

+ Nhãn hiệu thương mại của thẻ.

+ Tên và logo của nhà phát hành thẻ.

+ Số thẻ

+ Tên chủ thẻ

+ Ngày hiệu lực …

Cấu tạo bên ngoài (mặt trƣớc)

Tổ chức phát hành thẻLogo

Số thẻ

Tên chủ thẻ

Thời gian cuối cùng

có hiệu lực của thẻ

Page 24: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

24

Cấu tạo bên ngoài (mặt sau)

Thẻ thông minh

• Có một con chip nằm ngay trên mặt trƣớc thẻ

• Có thể lƣu trữ lƣợng thông tin lớn tại bộ nhớ trong

• Có 2 loại chip:

– Chip nhớ hoặc là một bộ vi xử lý (đọc, xóa bằng điện)

– Chip vi mạch

• Tích hợp nhiều dịch vụ vào 1 thẻ

Page 25: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

25

Thẻ thông minh

ThÎ th«ng minh tiÕp xóc

ThÎ th«ng minh kh«ng tiÕp xóc

ThÎ lai

ThÎ kÕt hîp

Thẻ thông minh

Page 26: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

26

b. Phân loại theo tính chất

• Thẻ tín dụng (credit card)

• Thẻ ghi nợ (debit card )

• Thẻ rut tiền mặt (cash card)

Thẻ tín dụng

• Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,

• Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả

lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận loại

thẻ này.

• Chủ thẻ được ứng trước một mức hạn tiêu dùng mà không phải trả

tiền ngay

• Chỉ thanh toán sau một kì hạn nhất định.

• Còn được gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card ) hay

chậm trả.

Page 27: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

27

Thẻ ghi nợ

• Là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi.

• Khi sử dụng, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào

tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đầu cuối

đồng thời chuyển ngân ngay vào tài khoản của người bán.

• Còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền

• Có hai loại cơ bản:

– Thẻ online: giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản của

chủ thẻ;

– Thẻ offline: giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài khoản của chủ

thẻ sau đó vài ngày.

Thẻ rut tiền mặt

• Là thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động

• Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng

• Hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi

• Có hai loại:

– Loại 1: chỉ rút tiền tại các máy rút tiền tự động của Ngân

hàng phát hành;

– Loại 2: rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức

thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.

Page 28: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

28

c. Phân loại theo phạm vi lanh thổ

• Thẻ trong nƣớc

• Thẻ quốc tế

d. Phân loại theo chủ thể phát hành

• Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card)

• Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành

Page 29: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

29

Thẻ do ngân hàng phát hành

• Là loại thẻ do Ngân hàng phát hành

• Khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.

Thẻ do tổ chức phi NH phát hành

• Là loại thẻ du lịch, giải trí của

các tập đoàn kinh doanh lớn

hoặc các công ty xăng dầu lớn,

các cửa hiệu lớn…v.v. phát

hành nhƣ Diner’s club, Amex….

Page 30: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

30

Quy trinh phát hành thẻ

CHỦ THẺ PHÁT HÀNH T.TÂM THẺ

(1) (2)

(4) (3)

1. Khách hàng gửi yêu cầu phát hành thẻ và hồ sơ

thông tin cần thiết đến ngân hàng

2. Bộ phận phát hành của ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra các thông tin liên

quan đến khách hàng để chấp nhận hoặc từ chối.

Nếu hợp lệ thì hồ sơ sẽ đƣợc gửi đến cho trung tâm quản lý thẻ.

3. Trung tâm thẻ dựa trên hồ sơ để tiến hành in thẻ, cung cấp số PIN và

chuyển lại cho bộ phận phát hành. Hợp đồng đa đƣợc kí kết. 4. Khách hàng đến kí nhận thẻ và kí chứng nhận vào mặt sau của thẻ và các

thông tin liên quan đến thẻ.

Quy trình thanh toán thẻ

• Quy trinh thanh toán trong nƣớc

• Quy trinh thanh toán quốc tế

• Quy trinh thanh toán một số thẻ phổ biến

Page 31: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

31

a. Quy trinh thanh toán thẻ trong nƣớc

CƠ SỞ CHẤP NHẬN THẺ

QUY TRÌNH THANH TOÁN

CHỦ THẺ NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH

( 1 )

( 2 )

( 3 )

( 4 )

1. Khách hàng mua hàng và xuất trinh

thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ để

thanh toán

2. Vào cuối kì thanh toán, đơn vị chấp nhận

thẻ xuất trình hoá đơn tại các ngân hàng

thanh toán thẻ (còn gọi là ngân hàng

thông báo) để nhận tiền từ các thẻ đa

thanh toán

3. Ngân hàng thanh toán thẻ quyết toán

với ngân hàng phát hành thẻ

4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành

thanh toán với chủ thẻ thông qua việc

trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân

hàng

4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành

thanh toán với chủ thẻ thông qua việc

trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân

hàng

CHỦ THẺ NGÂN HÀNG

PHÁT HÀNH

TỔ CHỨC THẺ

QUỐC TẾ

NGÂN HÀNG

THANH TOÁN

CƠ SỞ CHẤP

NHẬN THẺ

( 1 ) ( 2 )

( 3 )

( 4 )

( 5 ) ( 6 )

( 7 ) ( 8 )

( 9 )

( 10 )

b. Quy trinh thanh toán thẻ quốc tế

1.Chủ thẻ yêu cầu thanh toán

hàng hoá, dịch vụ, rut tiền mặt 2.CSCNT cung cấp hàng hoá,

dịch vụ cho khách hàng

3. Gửi hoá đơn thanh toán thẻ

cho Ngân hàng thanh toán

4. Ghi co vào tài khoản của

CSCNT hoặc Ngân hàng đại ly

5. Gửi dữ liệu thanh toán tới

Tổ chức thẻ quốc tế

7. Báo nợ cho Ngân hàng phát

hành

6. Ghi có cho Ngân hàng thanh

toán

10. Thanh toán nợ cho Ngân

hàng phát hành. 9. Gửi sao kê cho chủ thẻ 8. Thanh toán nợ cho tổ chức

thẻ quốc tế

8. Thanh toán nợ cho tổ chức

thẻ quốc tế

Page 32: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

32

c. Thanh toán thẻ tín dụng

TẠI NƠI CÓ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

• Khách hàng đưa thẻ cho người bán

• Kiểm tra thẻ, thẻ được chấp nhận, biên lai

được in ra

• Khách hàng kí vào biên lai và người bán

kiểm tra

• Xác thực thông tin thẻ tín dụng

• Thẻ được xác minh, hệ thống đưa 1 mã

xác thực và được sử dụng trên phiếu

thanh toán

• Người mua nhận hóa đơn, đăng kí, thẻ và

nhận hàng.

THANH TOÁN TRÊN MẠNG

• Người bán cung cấp đơn đặt hàng tại một Website bảo mật SSL

(Secure Socket Layers)

• Khách hàng chọn hàng và điền thông tin liên quan

• Xác nhận đơn đặt hàng và dữ liệu được nhập vào

• Máy chủ Website đưa thông tin đến dịch vụ kiểm tra

• Biên lai bằng Email sẽ được gửi tới khách hàng

• Người bán xử lý đơn đặt hàng, hàng được gửi đi

• TT thanh toán thẻ gửi thông báo hàng vừa được gửi đi và chi phí

mua hàng được tính vào tài khoản chủ thẻ

• Dịch vụ KT thẻ gửi yêu cầu thanh toán tới NHPH thẻ

• NHPH chấp nhận chuyển tiền tới NH của người bán

Thanh toán thẻ tín dụng

Page 33: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

33

Thiết bị đầu cuối sử dụng

trong thanh toán thẻ

• Máy chà hoá đơn

• Máy quẹt thẻ POS

(Point of sale)

• Máy rut tiền tự động ATM

(Automated teller machine )

Máy chà hoá đơn

• Là thiết bị dùng dập những thông

tin trên thẻ (số thẻ, tên chủ thẻ,

ngày hiệu lực…) để in lên hoá

đơn

• Dùng khi co thuơng vụ thanh

toán bằng thẻ hoặc chủ thẻ muốn

rut tiền…

Page 34: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

34

Máy quẹt thẻ POS

• Máy quẹt thẻ là thiết bị đọc từ,

• Đƣợc kết nối với mạng ngân

hàng phát hành trên thế giới,

• Đọc và truyền thông tin của chủ

thẻ…

• Trên máy co màn hinh hiển thị

thông tin vừa đọc và bàn phím

để nhập số tiền…

Máy rut tiền tự động ATM

• Máy ATM dùng để rut tiền

mặt, chi trả các khoản vay,

kiểm tra số dƣ tài khoản…

• Gồm các bộ phận: màn

hinh hiển thị, bàn phím để

nhập số PIN, khe đut thẻ,

khe rut tiền

Page 35: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

35

• Tiền điện tử

• Ví điện tử

• Chuyển tiền điện tử

• Séc điện tử

4.10. CÁC PHƢƠNG TIỆN T/TOÁN KHÁC

• Tiền điện tử là một phần mềm của hệ thống thanh toán dựa

trên việc sử dụng tiền số ẩn danh, cho phép người sử dụng có

thể thanh toán khi mua hàng hoặc sử dụng các dịch vụ nhờ

truyền đi các con số từ máy tính này tới máy tính khác

• Tiền số được thực hiện từ chữ ký số, dùng để tượng trưng

cho một lượng tiền xác định.

TIỀN ĐIỆN TỬ

Page 36: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

36

Hoạt động thanh toán

• NSD phải có một tài khoản tại ngân hàng số trên

internet để gửi hoặc rút tiền số.

• NSD phải tự đăng ký để có mật khẩu riêng, tải phần

mềm sử dụng.

• Khi thanh toán: phần mềm trong máy tính của NSD sẽ

tính toán lƣợng tiền cần thiết của mỗi loại cho phù hợp

với yêu cầu cần rút.

• Sau đo, nó sẽ tạo ra một dãy số bất ky cho lƣợng tiền

này rồi gửi tới ngân hàng số cùng với một dấu hiệu nhận

dạng.

•NH trừ bớt đi lƣợng tiền đa rút ra trong tài khoản của

ngƣởi sử dụng.

• NH sẽ sử dụng chìa khoá bí mật để mã hoá dãy số này • Lƣợng tiền sẽ đƣợc gửi trở lại • Sau khi nhận đƣợc dấu hiệu sẽ đƣợc lƣu giữ trong máy

tính cá nhân của NSD

• Sau khi nhận đƣợc dấu hiệu sẽ đƣợc lƣu giữ trong máy

tính cá nhân của NSD

• Trực tuyến: cá nhân không giữ tiền điện tử

mà thông qua bên thứ ba là ngân hàng trực

tuyến

• Ngoại tuyến: khách hàng giữ tiền trong thẻ

thông minh hay ví điện tử

Phƣơng pháp giữ tiền

Page 37: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

37

- Không co dấu hiệu về thuế

-Phạm vi sử dụng hẹp

- Độ an toàn không cao

Nhƣợc điểm Ƣu điểm

.

Ƣu – nhƣợc điểm

- Hiệu quả hơn trong các giao

dịch nho

-Chi phí thanh toán thấp

- Dễ dàng sử dụng

-Thay thế đƣợc tiền mặt

- Không yêu cầu chứng

thực

- Đơn giản hóa giao dịch

Ví điện tử

VÍ ĐIỆN TỬ (E-WALLET)

Page 38: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

38

Khái niệm

• Ví tiền điện tử chứa những thông tin cá nhân

• Khi nhập thông tin vào những giao dịch điện tử, khách

hàng có thể kích hoạt ví.

• Ví tiền điện tử tự động điền vào những thông tin đƣợc

yêu cầu, làm giảm bớt thời gian khai báo cho khách hàng

• Có khả năng lƣu giữ những thông tin sơ lƣợc của khách

hàng (đặc điểm nhận diện, địa chỉ, tên tuổi...)

• Dùng để chứa thẻ tín dụng, tiền điện tử.

Ƣu điểm

• Giúp mua bán trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn

• Có thể làm việc ở nhiều cửa hàng khác nhau

• Có thể điều tiết các cơ cấu thanh toán phức tạp

• Có thể theo dõi quá trình giao dịch của khách hàng

Page 39: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

39

Hoạt động thanh toán Ví dụ với Paypal

Tinh hinh phát triển ví điện tử ở Việt Nam

Payoo

MobiVi

VnMart

Page 40: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

40

Payoo

- Dành cho người dùng Cá nhân

Payoo (B2C)

Page 41: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

41

Payoo (C2C)

Hoạt động chuyển và rut tiền

Page 42: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

42

www.mobivi.com

www.mobivi.com

Page 43: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

43

VnMart

Bƣớc 1: Lựa chọn hàng hoa/ dịch vụ và quyết định mua gio hàng

- Tại www.vnmart.vn đa co sẵn các link kết nối đến website của các doanh

nghiệp kết nối VnMart.

- Xem, lựa chọn hàng hoa trên website và quyết định mua gio hàng đa chọn.

- Lựa chọn hinh thức thanh toán bằng ví điện tử VnMart.

Bƣớc 2: Thanh toán bằng Ví điện tử VnMart

- Xác thưc lần 1: Quy khách nhập số điện thoại di động và mật khẩu

thanh toán của Ví điện tử

VnMart

Page 44: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

44

- Xác thưc lần 2: Chờ khi tin có nhăn chứa mật khẩu OTP gửi về điện

thoại, quý khách nhập mã OTP này vào màn hình tiếp theo:

VnMart

• Chuyển tiền điện tử là bất kỳ hành vi

chuyển tiền nào thông qua các cổng điện

tử, điện thoại, modem, máy tính và đĩa từ

để thực hiện lệnh chuyển tiền, hướng đẫn

và cho phép các tổ chức tài chính ghi nợ

và có vào các tài khoản.

• Là phương thức thanh toán chủ yếu giữa

các doanh nghiệp kinh doanh thương mại

điện tử B2B.

• Sử dụng dịch vụ homebanking để thực

hiện chuyển

Chuyển tiền điện tử (EFT- Electronic Fun Transfer)

Quy định về Chuyển tiền điện tử ở Việt nam

Page 45: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

45

Mô hinh chuyển tiền điện tử

Ngƣời đƣợc

trả tiền

Ngƣời

trả tiền

Lệnh chuyển tiền

Hàng hoa và dịch vụ

Tài khoản Tài khoản

chuyển tiền

Cơ quan phát hành

• “Séc trực tuyến” /“séc điện tử”/ “séc ảo” cho

phép người mua thanh toán bằng séc qua

mạng Internet.

• Người mua sẽ điền vào form (giống như

một quyển séc được hiển thị trên màn hình)

các thông tin về ngân hàng của họ, ngày

giao dịch và trị giá của giao dịch, sau đó

nhấn nút “send” hay “submit” để gửi đi

• Séc điện tử được xây dựng trên mô hình

séc giấy nhưng điểm khác biệt ở đây là sử

dụng phương thức điện tử với chữ ký điện

tử để ký và ký hậu.

Séc điện tử (E cheque)

Page 46: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

46

Séc điện tử

Séc điện tử

Page 47: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

47

Ví dụ: Hoạt động của Authorize.net

- Khách hàng băt đầu

giao dịch séc điện tử

- Đƣa các con số của

khoản tiền họ phải trả

vào tài khoản ngân

hàng thông qua Web

form hoặc các hình

thức thƣ chuyển tiền,

điện chuyển tiền

Khi các giao dịch đƣợc

xác nhận, thông tin về

đặt hàng và thanh toán

đƣợc truyền một cách

an toàn qua Internet

đến Cổng của nhà cung

cấp dịch vụ

Các giao dịch đƣợc

chấp nhận hay từ chối

dựa vào dữ liệu ban

đầu theo tiêu chí xác

nhận và yêu cầu an

ninh của các cổng

thanh toán

Nếu đƣợc chấp nhận,

NCC dịch vụ định dạng

thông tin giao dịch và

gửi nó nhƣ một giao

dịch đa đƣợc chứng

thực (qua ACH) tới

ngân hàng của NCC và

lƣu lại đo nhƣ giao dịch

séc điện tử nhận đƣợc

trong ngày

The Automated Clearing House (ACH) Network

ODFI chuyển thông tin

giao dịch tới Mạng ACH

để giải quyết

Mạng ACH sử dụng

thông tin tài khoản

đƣợc cung cấp đi kèm

giao dịch để xác định

ngân hàng đang giữ tài

khoản của khách hàng

(RDFI)

Tổ chức tài chính lƣu trữ dữ liệu nguồn

(Originating Depository Financial Institution)

Cơ quan tài chính nhận lƣu trữ

(Receiving Depository Financial Institution RDFI)

Mạng ACH chỉ thị RDFI

ghi nợ hoặc có tài

khoản của khách hàng

(khách hàng là ngƣời

nhận)

Các RDFI chuyển tiền

từ tài khoản của khách

hàng đến ACH

RDFI cũng thông báo

cho ACH biết về bất ky

phản hồi nào (trong

trƣờng hợp khoản tiền

của các giao dịch

không thể nhận đƣợc

từ các tài khoản ngân

hàng của khách hàng),

hoặc hoàn phí (trong

trƣờng hợp có khiếu

nại của khách hàng

mua hàng).

Trong trƣờng hợp trả

lại một giao dịch, NCC

dịch vụ sẽ đăng tải lý

do của việc thanh toán

không thành công

Mạng chuyển những

khoản tiền cho các giao

dịch tới ODFI của NCC

dịch vụ

ODFI chuyển phản hồi

tới NCC dịch vụ

(Authorize.Net)

Sau một thời, NCC dịch

vụ băt đầu tách khoản

giao dịch từ eCheck tới

tài khoản của ngƣời

bán

4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B)

So sánh thanh toán ngoại thƣơng truyền

thống với thanh toán ngoại thƣơng điện tử

Giới thiệu về eUCP 2

Điều kiện kĩ thuật để triển khai xuất trinh

chứng từ điện tử trong thanh toán quốc tế

3.

1

Page 48: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

48

So sánh

Thanh toán ngoại thương truyền thống:

Hoạt động thanh toán quốc tế phổ biến được dựa trên cơ sở xuất trình bộ

chứng từ bằng giấy bằng giấy.

Thanh toán ngoại thương điện tử :

Sự ra đời của quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ eUCP điều

chỉnh việc xuất trình chứng từ thanh toán điện tử đã đưa hoạt động thanh toán

quốc tế vào một giai đoạn mới với các giao dịch thanh toán quốc tế được thực

hiện căn cứ vào việc xuất trình các chứng từ điện tử qua mạng (internet)

Ngƣời mua

Chỉ thị Ngân hàng phát hành

Ngân hàng thông báo

Chỉ thị

Giới thiệu về eUCP

B

E

C

D

A Quan hệ giữa e-

UCP và UCP500

Phạm vi điều chỉnh của e UCP

Chứng từ điện

tử và việc ky

điện tử đối với

các chứng từ

này

Quy trinh xuất

trinh chứng từ

điện tử trong

thanh toán

quốc tế

Vấn đề chữ ky

trên các

chứng từ điện

tử

Page 49: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

49

Quan hệ giữa e UCP và UCP500

E UCP không thay thế UCP 500

eUCP chỉ có hiệu lực khi trong phép xuất trình chứng từ điện thư tín dụng cho tử

e UCP đƣa ra các điều khoản quy định về hinh

thức của chứng từ,phƣơng thức xuất trinh,thời

hạn xử ly,biện pháp xử ly khi các chứng từ này bị

hƣ hong

Với mục tiêu này,e UCP đong vai trò cầu

nối,bổ sung cho UCP500 để hoàn thiện

hoạt động thanh toán quốc tế trong bối

cảnh hiện nay

Phạm vi điều chỉnh của e UCP

1 2

Bản thân

eUCP

không thể

đứng độc

lập

e UCP giải

quyết các vấn

đề liên quan

đến xuất trinh

chứng từ điện

tử, không đề

cập đến vấn đề

phát hành và

gửi thƣ tín dụng

điện tử.

Trong giai đoạn

chuyển đổi, co 3

trƣờng hợp là: bộ

chứng từ truyền

thống đƣợc xuất

trinh; một số các

chứng từ bằng

giấy và một số

dƣới dạng chứng

từ điện tử và toàn

bộ chứng từ dƣới

dạng điện tử

Nếu một thƣ tín

dụng yêu cầu xuất

trinh chứng từ

điện tử mà không

đề cập đến sự điều

chỉnh của e UCP

thi việc xuất trinh

chứng từ nhƣ thế

nào là hoàn toàn

phụ thuộc vào sự

giải thích của ngân

hàng phát hành

Page 50: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

50

Chứng từ điện tử và việc soạn chứng từ

1 Các văn bản đƣợc lƣu trữ điện tử dƣới nhiều dạng khác

nhau, phổ biến nhất là doc, pdf, text, jpg…Tuy nhiên,

trong e UCP không quy định cụ thể dạng nào của chứng

từ điện tử là dạng chuẩn

2 e UCP không quy định cụ thể về phƣơng tiện xuất trinh

chứng từ điện tử. Vấn đề này cũng đƣợc để các bên linh

hoạt thoa thuận

3 Tất cả các thƣ tín dụng đƣợc e UCP điều chỉnh đều phải

quy định ro hinh thức chứng từ, phƣơng thức xuất trinh

và phƣơng thức chứng thực đối với từng chứng từ

Chữ ky trên các chứng từ điện tử

Phương pháp

riêng: yêu cầu

các bên tạo

chứng từ trên

trang website

của ngân hàng

hay tổ chức

chứng thực

Phƣơng pháp

Phương pháp

chung: sử dụng

chữ ky điện tử

ký vào các

chứng từ.

Page 51: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

51

Chữ ky trên các chứng từ điện tử

• Một chứng từ điện tử không thể chứng thực đươc thì coi như chưa

được xuất trình.

• Các chứng từ điện tử cần được ký để đảm bảo xác định người ký

và nội dung không thay đổi sau khi đã ký điện tử.

• Người mua nên chỉ rõ phương thức chứng thực mong muốn để

ngân hàng được chỉ định có thể kiểm tra được chứng từ.

• Khi được cấp chứng thực điện tử, người sử dụng được cấp kèm

theo phần mềm để “ký điện tử”.

Quy trinh xuất trinh chứng từ điện tử

Khác với các chứng từ truyền thống, chứng từ điện tử có khả năng

bị thay đổi trong quá trình gửi, nhận, lưu trữ và xử lý hoặc các tác

động từ bên ngoài như virus,hacker…

Gửi chứng từ Gửi chứng từ Ngƣời hƣởng lợi Ngân hàng Ngân hàng thanh toán

Page 52: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

52

Quy trinh xuất trinh chứng từ điện tử

Quy trinh xuất trinh chứng từ điện tử

Quy trinh xuất trinh chứng từ truyền thống

Ƣu điểm của xuất trinh chứng từ điện tử

Đặc điểm so sánh UCP eUCP

Thời gian đƣợc thanh toán sau khi

giao hàng

24 ngày 4 ngày

Chi phí liên quan đến L/C giá trj nho

hơn 250 000 đô-la

450 USD 25 USD

Co lỗi trong bộ chứng từ 80% 20%

Thời gian để xuất trinh bộ chứng từ 6 giờ 1 giờ

Thời gian để ngân hàng kiểm tra bộ

chứng từ

4 giờ 1 giờ

Page 53: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

53

Điều kiện kỹ thuật để triển khai xuất

trinh chứng từ điện tử

• Khả năng của các bên liên quan

• Thống nhất về hình thức dữ liệu (data format)

• Các loại chứng từ

• Khả năng của các bên thứ ba

• Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước

• Khung pháp lý

• Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm

Page 54: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

54

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài

Email: [email protected]

Điện thoại: 0904229946

NỘI DUNG

5.1. Đặt vấn đề

5.2. Quy trinh xây dựng giải pháp TMĐT

5.3. Một số giải pháp TMĐT

5.4. Xây dựng website

Page 55: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

55

5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

“Một tổ chức mà thiếu chiến lược

giống như con thuyền không có bánh lái”

KẾ HOẠCH KINH DOANH

• Một kế hoạch kinh doanh

– Là một dạng “bản đồ” dẫn dăt việc kinh doanh đi đến kết quả nào đo

– Tổng kết một cơ hội kinh doanh

– Xác định và tổng hợp điều mà ngƣời quản ly mong đợi trong việc năm

băt và phát huy cơ hội.

• Các loại kế hoạch kinh doanh

– Hƣớng dẫn quản ly bên trong

• Tập trung vao kế hoạch hanh động chung hơn la vao từng chi tiết.

– Đối với dự án liên quan đến đầu tƣ tƣ bản /Cơ quan tài chính

• Mô tả chi tiết các yếu tố cần thiết

Page 56: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

56

Xem xét tổng thể dự án kinh doanh một cách khách

quan, có tính phê phán, không cảm tính

Là một công cụ tác nghiệp để điều hành kinh doanh

hiệu quả

Tránh đƣợc những quyết định mạo hiểm

Cung cấp thông tin cần thiết tới ngƣời khác giúp cho

việc đề xuất tài chính hoàn chỉnh

TẠI SAO PHẢI LẬP KHKD

5.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP

Hiểu ro ảnh hƣởng của TMĐT đến KD 1

Nghiên cứu thị trƣờng trong TMĐT 2

Phân tích hoạt động KD 3

Lựa chọn cách thức triển khai 4

Soạn thảo kế hoạch KD cho TMĐT 5

Tổ chức và thực hiện kế hoạch KD 6

Thiết kế website 7

Page 57: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

57

QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP

Lựa chọn phƣơng án an toàn và bảo mật 8

Đƣa website vào hoạt động 9

Nâng cấp và cải thiện hệ thống 10

Cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo 11

Quảng bá hoạt động TMĐT của DN 12

Tăng lƣu lƣợng sử dụng 13

Xác định phƣơng thức tiến hành TMĐT 14

HIỂU RÕ ẢNH HƢỞNG CỦA TMĐT

• Phân tích những tác động của TMĐT tới môi trƣờng

kinh doanh hiện tại và tƣơng lai?

• Doanh nghiệp sẽ đƣợc – mất thế nào nếu không

tham gia kinh doanh trực tuyến?

• Sản phẩm của doanh nghiệp có là ứng cử viên tốt

của TMĐT hay không?

Page 58: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

58

Ví dụ: Bảng câu hoi về sản phẩm

• Có dễ dàng nhận biết mà không cần xem tận măt không?

• Có nổi tiếng hay có tên nhãn không?

• Có thể định danh rõ ràng khách hàng không?

• Khách hàng có thấy tiện dụng hơn khi mua sản phẩm qua

mạng không?

• DN có thể thâm nhập thị trƣờng/kênh TMĐT dễ dàng không?

• Việc bán qua mạng có hợp pháp không?

• Có bị hạn chế về mặt vật lý không (nếu là dịch vụ)?

NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG

Doanh

Nghiệp

E

E

S

T

P

L

Policy

Economic

Social

Technology

Law

Environment

Page 59: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

59

NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG

• Các phƣơng pháp nghiên cứu trực tuyến yếu tố kinh tế:

Khảo sát trên web

Nhom thảo luận trực tuyến

Lăng nghe trực tiếp từ phía khách hàng

Các kịch bản khách hàng

Theo doi các hoạt động của khách hàng

Transaction log

Clickstream behavior

Cookies, Web Bugs, và Spyware

• Những hạn chế của phương pháp nghiên

cứu:

Có nhiều số liệu nên phải biên soạn và tổng hợp

Độ chính xác của câu trả lời

Có thể bị mất các câu trả lời do kỹ thuật

Tính pháp lý việc theo dõi qua web

Mẫu nghiên cứu về khách hàng hẹp

Khó biết được quá trình truyền thông trực tuyến

Khó biết được suy nghĩ và tương tác của khách hàng qua mạng

NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG

Page 60: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

60

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Nguồn lực? Lợi nhuận

ĐỐI TÁC?

Môi giới

Nhà phân

phối

Khách

hàng Nhà cung

cấp

Ngân hàng

DOANH

NGHIỆP

Vận chuyển

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Page 61: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

61

Ví dụ: Một số câu hoi về khách hàng

• Họ có thể truy cập và sử dụng máy tính không?

• Họ có kết nối internet không?

• Họ có lƣớt web để lấy thông tin về sản phẩm nào chƣa?

• Họ đa mua hàng qua internet bao giờ chƣa?

LỰA CHỌN CÁCH THỨC TRIỂN KHAI

• Kiểm tra năng lực đội ngũ kỹ thuật

• Có thể thuê hạ tầng kỹ thuật bên ngoài

• Tham khảo các doanh nghiệp đã phát triển ứng dụng TMĐT

để học tập kinh nghiệm để tránh khoi các rủi ro không đáng

• Xác định chi phí cần thiết

Page 62: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

62

Tom tăt kế hoạch

Mục tiêu

Định hƣớng

Tinh hinh hiện nay

Các tiêu chuẩn đánh giá

Xuc tiến và khuyến khích

Phân tích thị trƣờng

Tinh hinh cạnh tranh

SOẠN THẢO KẾ HOẠCH

Các phần của một bản kế hoạch kinh doanh:

• Tinh hinh cạnh tranh

• Khách hàng đặc thù

• Nghiên cứu nhom mẫu

• Rủi ro đa đƣợc tính toán

• Chiến lƣợc marketing

• Nội dung

• Quảng cáo

• Quan hệ công cộng

Bản tom tăt thực hiện

• Báo cáo khái quát về tinh hinh kinh doanh:

– Bản tom tăt co thể đƣợc xây dựng và phác thảo, trƣớc khi phát

triển kế hoạch

– Co thể sửa chữa lại kế hoạch một lần trƣớc khi hoàn thiện

• Phải đƣa ra đƣợc đáp án ngăn gọn cho những câu hoi sau:

– Dịch vụ nào sẽ đƣợc đƣa ra? – Hiện tại / Tƣơng lai

– Yêu cầu đƣa ra đối với dịch vụ là gi? – Hiện tại / Tƣơng lai

– Ai là ngƣời thiết lập nên thị trƣờng chính? – Hiện tại / Tƣơng lai

– Tầm cỡ của thị trƣờng chính ra sao? – Hiện tại / Tƣơng lai

– Khi nào thi kế hoạch kinh doanh băt đầu hoạt động?

– Việc kinh doanh đƣợc đặt ở vị trí nào?

– Thành viên cấu thành ban quản ly là ai?

– Cái gi hinh thành nên cơ cấu tổ chức?

– Mục đích trƣớc măt và mục đích lâu dài?

– Vấn đề tài chính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách nào?

Page 63: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

63

• Loại hinh doanh nghiệp?

• Ngành nghề kinh doanh?

• Vị thế của doanh nghiệp? (Đổi mới hay mở rộng hay kế tục, etc.)

• Tại sao kinh doanh TMĐT sẽ mang lại lợi nhuận/tăng trƣởng?

• Dự định thời gian băt đầu triển khai kinh doanh?

• Co kinh doanh theo thời vụ không?

• Doanh số bán co xu hƣớng nhƣ thế nào?

• Quản ly no thế nào để đem lại nhiều lợi nhuận/lai hơn?

• …..

Mô tả công việc kinh doanh

Sản phẩm dịch vụ

• Chung ta đang/sẽ bán cái gi?

• Những hàng hoá và dịch vụ mà chung ta đang bán mang lại

ích lợi gi?

• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch

vụ khác?

• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch

vụ của đối thủ cạnh tranh?

• Nếu dịch vụ đo mới mẻ thi điều gi làm cho dịch vụ đo khác

biệt?

• Nếu dịch vụ đo không co gi khác biệt, tại sao bạn nghĩ

khách hàng lại sử dụng no?

Page 64: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

64

• Quy mô của thị trƣờng?

• Mức giá đƣợc mong đợi và phần thị trƣờng mục tiêu

• Phạm vi cạnh tranh?

• Tỷ lệ tăng trƣởng thị trƣờng và vị trí trong chu ky kinh doanh?

• Số lƣợng đối thủ cạnh tranh và tiềm năng tƣơng ứng?

• Số lƣợng khách hàng và tiềm năng của khách hàng?

• Tiếp xuc khách hàng thông qua loại hinh kênh phân phối nào?

• Nhu cầu vốn và sự thông thoáng của luồng tiền?

• Lợi nhuận ở mức trên hay dƣới mức trung binh?

Phân tích thị trƣờng

Khách hàng

• Khách hàng mục tiêu là ai?

• Lợi ích của khách hàng là gi?

• Hiện tại co khoảng bao nhiêu khách hàng?

• Doanh nghiệp cần co bao nhiêu khách hàng?

• Khách hàng sử dụng dịch vụ theo cách nào?

• Hiện tại họ thƣờng sử dụng loại dịch vụ nào? ở đâu?

• Làm thế nào để khách hàng biết đến công ty và sản phẩm?

Page 65: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

65

• Doanh nghiÖp nµo cã vÞ trÝ m¹nh h¬n / yÕu h¬n?

• BiÕt g× vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?

• §iÒu g× cha biÕt vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?

• §iÓm m¹nh vµ ®iÓm yÕu cña ®èi thñ c¹nh tranh?

• §iÓm yÕu nµo cña ®èi thñ c¹nh tranh dÔ bÞ tÊn c«ng nhÊt?

• §èi thñ c¹nh tranh cã thÓ t¹o nªn nh÷ng thay ®æi g× ®èi víi

chiÕn lîc cña chóng ta trong t¬ng lai?

• §èi thñ c¹nh tranh lín cã quyÒn u tiªn vÒ ®Çu t, môc tiªu g×?

• C¸c ®èi thñ canh tranh sÏ cã ¶nh hëng nh thÕ nµo ®Õn nÒn

c«ng nghiÖp vµ ®Õn c¸c b¹n?

Cạnh tranh

• Tại sao khách hàng lại sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp?

• Tại sao khách hàng chọn ta chứ không phải của một đối thủ

cạnh tranh khác?

• Họ mua gi từ ta?

• Theo những chu ky nào?

• Làm thế nào để chung ta tim thấy nhiều khách hàng nhƣ thế

này hơn nữa?

Lợi ích của sản phẩm

Page 66: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

66

PLAN

Kế hoạch marketing

• Kinh phí cho 12 tháng đầu

• Tính toán về dòng tiền mặt

• Kế hoạch năm năm

• Bảng cân đối

• Phân tích điểm hòa vốn

• Nguồn vốn và việc sử dụng vốn

• Sử dụng tài sản

Kế hoạch tài chính – ngân sách

Page 67: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

67

• B¶n tãm t¾t cña Ban qu¶n lý

• S¬ ®å tæ chøc

• B¶n ®å ph¹m vi vÞ trÝ kinh doanh

• Sè liÖu vÒ nh©n khÈu häc

• B¸o c¸o tæng qu¸t bÊt kú ®èi tîng nµo

• V¨n b¶n ph¸p luËt

Phụ lục/Tài liệu tham khảo

Ms Thang 6 th¸ng 01/05 6……………..

100.000 $ Mr Trinh & 2 n¨m 12/05 5. Xóc tiÕn th¬ng

m¹i

200.000 $ Mr. Son 1 n¨m 12/05 4. Quan hÖ kh¸ch

hµng

500.000 $ Mr. An 6 th¸ng 12/05 3. ThiÕt kÕ dÞch vô

140.000 $ Mr. Trinh 1 th¸ng 9/05 2. Nghiªn cøu thÞ

trêng

20.000 $ Mrs. Thanh 3 th¸ng 9/05 1. §µo t¹o

Ng©n s¸ch

cho H§

Ngêi thùc

hiÖn

Thêi gian Thêi

®iÓm

Ho¹t ®éng

500.000 $

Kế hoạch hành động

Page 68: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

68

Bí quyết viết KHKD thành công

10 đặc điểm chính:

1. Cung cấp số liệu tài chính ro ràng, đáng tin cậy

2. Nghiên cứu chi tiết thị trƣờng

3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh kỹ lƣỡng

4. Mô tả y tƣởng chủ đạo của ngƣời xây dựng kế hoạch

5. Tom tăt đầy đủ

6. Chứng minh ky vọng

7. Viết ro ràng và kỹ thuật trinh bày tốt

8. Ngăn gọn, suc tích

9. Viết những chu thích quan trọng ở cuối trang

10. Bản thân kế hoạch phải thuyết phục đƣợc chính tác giả

Page 69: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

69

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KHKD

• Xây dựng cơ sở hạ tầng để chia sẻ thông tin

• Quản lý tri thức

• Sử dụng các cấp trung gian

• Duy trì tính linh hoạt

• Làm gọn nhẹ tổ chức.

• Thực hiện các dự án thử nghiệm

• Tự động hoá các quá trinh

• Lập kế hoạch mở rộng

• Tăng tốc phát triển

• Sử dụng ngân hàng dữ liệu.

• Thuc đẩy liên lạc tƣơng tác hai chiều

• Tim hiểu khách hàng

• Phân nhom, xác định, duy tri các nhom lợi ích

• Định hƣớng các dòng thông tin.

Tổ chức

Thực hiện

Tiếp thị

THIẾT KẾ WEBSITE

• Một hệ thống tốt cần đạt được:

– Trình bày đơn giản và dễ dàng sử dụng theo các chỉ dẫn trên

trang chủ

– Tối thiểu hóa các thiết bị đòi hoi đối với người sử dụng

– Nội dung chứa đựng phải có ích và hấp dẫn.

– Có cơ chế bảo mật và thanh toán phù hợp

Page 70: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

70

PHƢƠNG ÁN AN TOÀN – BẢO MẬT

• Hệ thống máy tính, hệ thống CSDL phục vụ TMĐT phải được đảm

bảo hoạt động tin cậy, có phương án dự phòng, chống mất điện,

chống virus, chống sự truy cập bất hợp pháp.

• Lựa chọn nhà cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giao dịch.

• An ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tổ chức của doanh

nghiệp để đảm bảo nội bộ DN không để lộ danh sách, nội dung

riêng tư của khách hàng ra bên ngoài, ảnh hưởng đến uy tín của

doanh nghiệp.

• Thường xuyên giữ mối quan hệ với khách hàng cũng là một biện

pháp tăng cường kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của

hệ thống để từ đó có biện pháp ngăn chặn kịp thời.

ĐƢA WEBSITE VÀO HOẠT ĐỘNG

• Khi trang chủ và giải pháp kỹ thuật đã

được thực hiện, cần điều chỉnh hoạt động

kinh doanh để khớp với chiến lược TMĐT.

• Phát triển và hoàn thiết website

Page 71: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

71

NÂNG CẤP VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG

• Thƣờng xuyên bảo

dƣỡng và nâng cấp

hệ thống.

• Theo doi và cập nhật

thông tin trên web

thƣờng xuyên.

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc

vào sự hỗ trợ và tín nhiệm của khách

hàng, các nhà cung cấp và các nhân viên

của doanh nghiệp.

• Cần phải cung cấp các dịch vụ hỗ trợ

thật tốt 24/7.

• Sử dụng ERP là một giải pháp hữu hiệu

Page 72: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

72

QUẢNG BÁ HOẠT ĐỘNG TMĐT

• Tiếp thị luôn là điều cần thiết.

• Cần có kế hoạch quảng bá

website tới công chúng

• Lôi kéo đƣợc khách hàng đến

với doanh nghiệp thông qua

web.

TĂNG LƢU LƢỢNG SỬ DỤNG

• Có khách tới thăm gian hàng không phải

là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp.

• Quan trọng là làm cho khách đến thăm

cảm thấy có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm

dịch vụ hoặc có quan hệ chặt chẽ hơn

nữa (các đối tác) với doanh nghiệp.

• Điều này có thể thực hiện được thông qua

các biện pháp khuyến khích như giảm giá,

hàng mẫu miễn phí hoặc các dịch vụ theo

yêu cầu của khách hàng.

Page 73: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

73

CHỌN PHƢƠNG THỨC TIẾN HÀNH

• Cần trả lời câu hoi nên tự xây dựng giải pháp riêng hay yêu cầu sự

giúp đơ từ các nhà cung cấp giải pháp TMĐT.

• Sử dụng CSHT săn có để thiết kế cho phép giải pháp thực thi

nhanh và đảm bảo hơn vì nó sẽ tương thích với các doanh nghiệp

kinh doanh trực tuyến khác dễ dàng hơn trên cơ sở các tiêu chuẩn

đã được luật pháp quy định của hạ tầng TMĐT.

• Nhà cung cấp giải pháp TMĐT cũng có thể sử dụng các dịch vụ cơ

bản của hạ tầng TMĐT để xây dựng giải pháp cho các khách hàng

(các doanh nghiệp) sử dụng. Các doanh nghiệp theo kiểu này sẽ

hầu như không phải quan tâm đến các vấn đề kỹ thuật mà chỉ thuần

tuý quan tâm đến các vấn đề kinh doanh.

5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP

Quá trình kinh doanh

theo cách nhìn của TMĐT

Page 74: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

74

QUÁ TRÌNH KINH DOANH

Tiếp thị hàng hoa dịch vụ 1

Bán hàng và vận chuyển hàng hoa DV 2

Xử ly thanh toán 3

Quản ly đối ngoại

4

Quản ly nội bộ và tái cơ cấu DN 5

TIẾP THỊ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

• Các phƣơng tiện Marketing trực tuyến

• Một số phƣơng pháp thu hut sự chu y của khách hàng

đến trang web

• Những nhân tố giup cho việc bán các sản phẩm, dịch vụ

co hiệu quả trên mạng

Page 75: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

75

Các phƣơng tiện Marketing trực tuyến

• Quảng cáo trực tuyến

• Catalogue điện tử

• Phương thức thư điện tử

• Chương trình đại lý (Afiliate programes)

• Công cụ tìm kiếm (Search Engines)

• Sử dụng các công cụ tìm kiếm đa chức năng.

• Cung cấp cho khách hàng các địa chỉ website mới, cho phép họ truy cập

vào trang web một cách thường xuyên.

• Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về website của mình

• Thiết lập các đường dẫn tới các website tuơng thích với website của DN,

chăng hạn những website về cùng một thị trường định hướng giống như

DN và không cạnh tranh với website.

Một số phƣơng pháp thu hut sự chú

y của khách hàng đến trang web

Page 76: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

76

• Viết các bài báo, bài bình luận, những trang web mà ngành thường hay

quan tâm.

• In địa chỉ web, E-mail trên các đồ văn phòng phẩm và các danh thiếp của

công ty.

• Quảng cáo trang web trên các phương tiện thông tin ở địa phương.

• In địa chỉ trang web trong cuốn những trang vàng địa chỉ Internet.

• Thông báo cho những người đại diện bán hàng về website mới.

• Đưa ra các mức giảm giá cho những người mua hàng trực tuyến.

• Gửi các bưu ảnh hài hước về trang web của mình.

Một số phƣơng pháp thu hut sự chú

y của khách hàng đến trang web

Để bán các sản phẩm, dịch vụ có hiệu quả trên mạng

• Sử dụng những hinh thức đặc biệt để mô tả sản phẩm

• Sử dụng chính sách định giá cạnh tranh

• Yếu tố hữu hinh

• Sự đồng nhất của các mặt hàng

• Những yêu cầu gián tiếp

• Sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm

• Các mặt hàng đƣợc mua bán thƣờng xuyên

Page 77: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

77

BÁN VÀ VẬN CHUYỂN

Sản phẩm trọng lƣợng nhẹ

Mức lai biên tƣơng đối cao

Giá cƣớc vận chuyển

Chi phí đong goi thấp

Vận chuyển và đong

goi miễn phí

Trọng lƣợng lớn

Kho vận chuyển

Chi phí cao

Gộp chi phí vào giá

Tách phí và tính riêng

Trường hợp gộp (miễn phí nhưng tăng giá hàng hóa):

• Khách hàng bị hai chữ “miễn phi” hấp dẫn.

• Khách hàng yêu cầu giá thấp cộng chi phí vận chuyển tách rời

• Nên tìm hiểu khách hàng thích cách nào hơn

Trường hợp tách riêng giá vận chuyển và đóng gói:

• Khách hàng sẽ biết được chính xác chi phí phải trả

• Có thể đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho khách hàng

• Cần xác định rõ thị trường mục tiêu vì chi phí vận chuyển phụ thuộc

vào khoảng cách

BÁN VÀ VẬN CHUYỂN

Page 78: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

78

Ví dụ với Amazon

Ví dụ với www.thegioihoatuoi.com.vn

Page 79: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

79

XỬ LÝ THANH TOÁN

• Lựa chọn hình thức thanh toán:

– Hợp tác với Ngân hàng

– Hợp tác với các tổ chức phi ngân hàng

– Hợp tác với doanh nghiệp Bƣu chính

– Tự thu tiền

– Các hình thức khác

Các phƣơng thức thanh toán tại Mỹ

Phƣơng thức Tỉ lệ trang web

sử dụng

Thẻ thanh toán qua ngân hàng 99 %

Séc 46 %

Trả sau 41 %

Séc điện tử 27 %

PayPal và các phƣơng thức khác 25 %

Tín dụng trực tiếp 19 %

Thẻ tín dụng cá nhân 14 %

Nguồn: CyberSource, 2004

Page 80: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

80

Ví dụ với www.vinabook.com

QUẢN LÝ ĐỐI NGOẠI

• TMĐT cũng để mở rộng quan hệ đối ngoại giữa doanh nghiệp và

khách hàng, các nhà cung cấp và các đối tác

• Quá trinh quản ly quan hệ đối ngoại bao gồm các hành vi nhƣ:

– Cung cấp các thông tin về sản phẩm

– Hỗ trợ sản phẩm

– Quản ly đơn đặt hàng

– Quản ly thông tin khách hàng

– Quản ly dây chuyền cung cấp

– Quản ly các kênh bán hàng.

Page 81: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

81

QUẢN LÝ NỘI BỘ - TÁI CƠ CẤU DN

• TMĐT cũng đem lại những hiệu quả cao đối với các hoạt động

bên trong của doanh nghiệp.

• Sự tác động của công nghệ internet/intranet về mặt quản ly kinh

doanh của doanh nghiệp bao gồm các ứng dụng dùng cho nội

bộ (nhƣ đào tạo trực tuyến, quản ly kiến thức, môi trƣờng cùng

nghiên cứu... ) và tự động hoá, vi tính hoá quy trinh.

Các giai đoạn trong quản ly nội bộ

Page 82: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

82

Dịch vụ hạ tầng cần thiết cho từng giai

đoạn trong kế hoạch triển khai TMĐT

Các dịch vụ mạng

Các dịch vụ theo đề mục

Các dịch vụ bảo mật

Các dịch vụ thanh toán

Các dịch vụ B2C

Các dịch vụ B2B

THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP

Management

Production

Department

Finance

Department

Marketing

Department

Personnel

Department

Management

Production Marketing

Finance Personnel

Page 83: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

83

Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp

Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp

Page 84: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

84

5.4. XÂY DỰNG WEBSITE

Tƣ vấn 1

Phát triển nội dung 2

Đăng ky tên miền 3

Thiết kế website 4

Quảng bá website 5

Quản ly CSDL

6

Bảo tri và nâng cấp 7

Dự toán chi phí 8

TƢ VẤN

• Thảo luận để xác định chính xác nhu cầu của doanh

nghiệp.

• Các chuyên gia Internet sẽ giúp doanh nghiệp định

hƣớng các trang Web và tác vụ nào trên Website sẽ

giup doanh nghiệp thành công hơn.

• Gợi y một cấu truc Website co thể hỗ trợ tối đa các mục

tiêu kinh doanh và quảng bá thông tin.

• Các Website này sẽ đƣợc xây dựng, khởi tạo, thiết kế

và có nội dung hoàn toàn tùy biến theo mọi yêu cầu

Page 85: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

85

PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

• Xây dựng sơ đồ chức năng

• Xây dựng nội dung thật hấp dẫn, không những để cuốn hút

những ngƣời truy cập lần đầu mà còn tạo một lực hút mạnh

mẽ lôi kéo khách sớm truy cập lại website.

• Duy trì lƣợng khách truy cập thƣờng xuyên bằng những

chính sách giảm giá, có thể những cuộc thi hay chƣơng trình

khuyến mại theo định ky sẽ tạo nên lƣợng khách truy cập lớn.

Ví dụ với www.fpts.com.vn

Page 86: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

86

Ví dụ với www.fpts.com.vn

ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

• Nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể giúp khách hàng tiến hành toàn

bộ các thủ tục đăng ký tên miền, nếu có tư cách pháp nhân

• Doanh nghiệp cũng có thể đăng ký một tên miền có dạng

www.companyname.com (hoặc. net,. org.. . ).

• Nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành thủ tục đăng ký tên miền quốc tế

giúp doanh nghiệp.

Page 87: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

87

Tham khảo website: www.vnnic.vn/

Nghệ thuật tạo tên miền

Không nên kho hiểu, bí ẩn

Tránh dùng ky tự gạch

Đăng ky nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền

Lựa chọn phần mở rộng cho tên miền

Page 88: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

88

THIẾT KẾ WEBSITE

Thiết lập cấu truc logic

Thiết kế kỹ thuật

Thiết kế giao diện

Thuê máy chủ

Cấu truc logic của một website điển hinh

Page 89: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

89

Thiết kế kỹ thuật

CẤU TRÚC VẬT LÝ CỦA MỘT WEBSITE

KIẾN TRÚC WEBSITE 2 LỚP VÀ 3 LỚP

Thiết kế kỹ thuật

Page 90: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

90

KIẾN TRÚC WEBSITE NHIỀU LỚP

Thiết kế kỹ thuật

Thiết kế giao diện

Tổ chức các phần mục và thông tin co trên site

Đồ họa

Lựa chọn các hinh ảnh đƣa lên site

Chuyển đổi các văn bản text tới HTML

Page 91: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

91

Những nguyên nhân làm giảm lƣợng truy cập

1. Sử dụng các chƣơng trinh riêng

2. Quá cầu ky khi tạo các trang web hấp dẫn và sống động

3. Co quá nhiều đƣờng link liên kết nho

4. Nội dung thông tin quá nhiều và phức tạp

5. Đồ hoạ và màu săc

6. Lỗi font

7. Nội dung thông tin không cập nhật

8. Thƣờng xuyên thay đổi trinh duyệt

9. Thời gian truy cập lâu

10. Không kiểm tra các sự cố

Thuê máy chủ (Web Hosting)

Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ co thể là

yếu tố quyết định thành công hay thất bại của một website vi

chính doanh nghiệp đa gửi găm toàn bộ công việc kinh doanh vào

nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ.

Không chỉ đơn thuần là đảm bảo chất lƣợng cho việc cài đặt

máy chủ cho trang web, phải quan tâm đến tính linh hoạt và tính

bảo mật khi sử dụng các phần mềm cho các đơn đặt hàng, thanh

toán cũng nhƣ cơ sở dữ liệu thông tin về khách hàng.

Page 92: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

92

Cần xác định về năng lực máy chủ

• Khả năng cung cấp thẻ tín dụng Merchant Account?

• Cách thức kết nối vào mạng Internet?

• Sử dụng phần cứng và phần mềm máy chủ nào?

• Dung lƣợng ổ đĩa đƣợc sử dụng?

• Khả năng hỗ trợ phần mềm TMĐT cho xây dựng gian hàng?

• Tạo ra sự an toàn cho trang web?

• Chi phí để có đƣợc một dịch vụ Web Hosting hoàn hảo?

CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ

MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ

Bán

hàng

đa cấp

Bán lẻ

trong

siêu

thị

trực

tuyến

Các

hinh

khác

Click-and

-mortar

retailers

Cửa

hàng

bán lẻ

ảo

Bán lẻ

trực tiếp

từ nhà

sản xuất

Bán lẻ

trực tiếp

theo đơn

đặt hàng

qua thƣ

điện tử

Page 93: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

93

CÁC THUẬT NGỮ

• Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp

– Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm

– Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian

– Phù hợp với công ty nho, ít hàng hoa

• Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần

– Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch

vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet

– Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ

qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác.

• Nhà phân phối (electronic distributor) và ngƣời trung gian

(electronic broker)

- Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ

- Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp

• Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall)

- Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa

hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập.

- Nhiều cửa hàng bách hoa trực tuyến gọi các site của họ là các

khu mua bán điện tử thay vi các cửa hàng điện tử.

- Thuật ngữ e-mall còn đƣợc sử dụng nhƣ một thuật ngữ phổ

biến rộng rai chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng nhƣ là một

khu mua bán.

CÁC THUẬT NGỮ

Page 94: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

94

• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores)

tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử

chuyên biệt

- Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hoa khác

nhau, do đo danh mục các hàng hoa cung cấp rất lớn.

- Các bách hóa tổng hợp là loại hình này

- Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hinh

hàng hoa đặc biệt.

CÁC THUẬT NGỮ

• Loại hinh chiến lƣợc hành động trƣớc và chiến lƣợc

phản hồi hƣớng tới tiếp thị ảo

- Loại hinh chiến lƣợc hành động trƣớc co nghĩa là kênh phân

phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản ly nội bộ

nhƣ quản ly kho và quản ly hoạt động đƣợc tập trung vào việc

lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.

- Một chiến lƣợc phản hồi hƣớng tới tiếp thị ảo là kênh phân

phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty

mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đo, kiểu cách quản ly nội

bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi.

CÁC THUẬT NGỮ

Page 95: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

95

• Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực - Mặc dù Internet đƣợc kết nối trên toàn thế giới, một số sản

phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ nhƣ những hàng hoa dễ hong hoc nhƣ tạp phẩm không thể giao hàng khoảng cách xa).

- Chi phí giao hàng cũng co thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một vùng nào đo

- Các đƣờng biên giới chính thức giới hạn dịch vụ nhƣ trong trƣờng hợp của Ngân hàng và bảo hiểm,

- Ngôn ngữ cũng co thể giới hạn phạm vi kinh doanh.

• Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng - Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần

mềm máy tính lớn)

- Các site này nghiên cứu đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng trong khi giảm đƣợc chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm gọi

CÁC HÌNH MẪU

3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

E-GOVERNMENT

G2B G2C G2E G2G

HẠ TẦNG

• G2C - Government to Citizen

• G2B - Government to Business

• G2E - Government To Employee

• G2G - Government To Government

Page 96: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

96

Giao dịch G2C

- Tổ chức bầu cử của công dân

- Thăm dò dƣ luận

- Quản ly quy hoạch xây dựng đô thị

- Tƣ vấn, khiếu nại, giám sát

- Thanh toán thuế, hoá đơn của các

ngành với thuê bao

- Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7

- Phục vụ công cộng,

- Môi truờng,

- Giáo dục...;

CỘNG ĐỒNG CHÍNH PHỦ

Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn

Page 97: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

97

Giao dịch G2B

- Thông tin về phát triển đất

đai, đấu thầu, xây dựng;

- Cung cấp thông tin dạng

văn bản, hƣớng dẫn sử

dụng, quy định, thi hành

chính sách

- Dịch vụ mua săm công

- Giám sát hoạt động DN

- Giám sát thuế quan

- Các thủ tục hải quan

CHÍNH PHỦ

• Các doanh nghiệp

• Các tổ chức phi

chính phủ

• Nhà sản xuất

Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến

Page 98: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

98

Mô hinh Thuế quan điện tử

Giao dịch G2E

- Bảo hiểm

- Dịch vụ việc làm

- Trợ cấp thất ngiệp

- Y tế

- Nhà ở,...;

CHÍNH PHỦ Ngƣời lao động

Page 99: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

99

Mô hinh bệnh viện điện tử

Giao dịch G2G

- Phối hợp, chuyển

giao và cung cấp

các dịch vụ

- Điều hành

- Quản ly nhà nƣớc

CƠ QUAN

CHÍNH PHỦ

CƠ QUAN

CHÍNH PHỦ

Page 100: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

100

LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Đối với lĩnh vực công cộng:

(1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và ngƣời

lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ

(2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân;

(3) Tăng cƣờng tính hiệu quả và chất lƣợng dịch vụ của bộ

máy nhà nƣớc (hay đồng nghĩa với giảm sự tri trệ - quan

liêu);

(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả man ngày càng tăng của xa hội

noi chung và mọi công dân noi riêng;

(5) Tăng cƣờng cho sự phát triển kinh tế và xa hội lành mạnh;

(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động

xa hội (cá nhân, tổ chức).

LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Đối với chính phủ:

1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở;

(2) Tiết kiệm thời gian (xử ly, vào số liệu, điện thoại...);

(3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hinh thức giao dịch và xử ly dạng

thủ công và đối thoại (face-to-face);

(4) Hợp ly hoá việc vận hành công việc;

(5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ

chất lƣợng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà

nƣớc.

Page 101: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

101

CÁC RÀO CẢN

(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trƣờng đa

truy nhập thông tin đa vƣợt qua giới hạn truyền thống của

một tổ chức, một chính phủ địa phƣơng và quốc gia.

(2) Các số liệu nhạy cảm co thể đƣợc sử dụng và truy nhập bởi

không đung đối tƣợng và địa chỉ, thậm chí co nguy cơ về

mặt chính trị

(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao;

(4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7

trong tuần, một cƣờng độ cao và dẫn đến chi phí duy tri hệ

thống sẵn sàng phục vụ cao

CÁC RÀO CẢN

(5) Năng lực quản ly không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực

hiện;

(6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến

e-Government;

(7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố

giảm hiệu năng của hệ thống e-Government;

(8) Các vấn đề về pháp ly và các vấn đề co thể nảy sinh khi áp

dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v.

Page 102: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

102

MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN

• E-service: Các dịch vụ công trực tuyến

• E-procurement: Các dịch vụ mua, bán hàng trực tuyến

• E-auctioning: Các dịch vụ đấu thầu, đấu giá trực tuyến

• Knowledge: Các dịch vụ tập hợp các thông tin. Cụ thể

là các dịch vụ để co thể sử dụng lại các kiến thức, kỹ

năng đa co, các dịch vụ để quản ly hoạt động doanh

nghiệp (workflow).

3.5. MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Môi giới thƣơng mại:

Theo Luật thƣơng mại (Điều 150): “Môi giới thƣơng

mại là hoạt động thƣơng mại, theo đo một thƣơng

nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các

bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên

đƣợc môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp

đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và đƣợc hƣởng thù

lao theo hợp đồng môi giới”.

Page 103: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

103

KHÁI NIỆM MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Môi giới điện tử :

Ngƣời môi giới điện tử (The digital middleman)/Ngƣời trung gian

điện tử (electronic-broker).

- Theo từ điển thƣơng mại điện tử: “Những nhà trung gian điện tử

thiết lập site thƣơng mại điện tử dƣới dạng siêu cửa hàng điện tử

cho nhiều nhà cung cấp khác nhau. Nhà trung gian điện tử chỉ

thiết lập các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho siêu cửa hàng điện tử mà

không co trách nhiệm về thực hiện đơn hàng và bảo hành”.

- Là một công ty/một hang viễn thông trên mạng internet, tạo ra một

môi trƣờng làm việc trên mạng và sau đo thu hut một số doanh

nghiệp vào đo để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ.

HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Hoạt động chính:

• Tạo môi trƣờng làm việc trên mạng (Cửa hàng điện tử ảo,

Website quảng cáo…).

• Thu hut một số doanh nghiệp vào đo (các nhà cung cấp) tạo ra

những hiệp hội ảo.

• Ngƣời môi giới quảng cáo hiệp hội ảo đo ra công chung.

• Mỗi hiệp hội cung cấp một dịch vụ hoặc hàng hoá đặc trƣng

riêng nhƣ du lịch, hàng điện tử hay xe ôtô...v.v.

• Các hiệp hội ảo nhƣ vậy sẽ cung cấp các thông tin về sản

phẩm, dịch vụ của mỗi công ty cho những ngƣời đến thăm

trang chủ, cho phép họ so sánh và lựa chọn sản phẩm, dịch vụ

phù hợp với yêu cầu của minh.

• Ngƣời môi giới điện tử thu phí từ các công ty tuy theo số

lƣợng đặt hàng.

Page 104: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

104

HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Hoạt động khác:

• Một số nhà môi giới điện tử lại hoạt động nhƣ là nhà đấu giá

hay nhƣ một “chợ trời” nơi các nhà buôn đƣa các quảng cáo

hàng hoá lên và các ngƣời mua đấu giá chung.

• Ngƣời môi giới điện tử thu đƣợc hoa hồng từ các giao dịch

đo.

Các mô hinh môi giới (Brokerage Model)

• Mua/Bán trọn gói - Buy/Sell Fulfillment

• Thị trƣờng trao đổi - Marketing Exchange

• Cộng đồng thƣơng mại của các doanh nghiệp - Business

Trading Community – Buyer

• Nhiều ngƣời mua kết hợp - Aggregator

• Nhà phân phối – Distributor

• Chợ ảo đơn giản - Virtual Mall

• Chợ ảo có xử lý giao dịch - Metamediary

• Môi giới đấu giá - Auction Broker

• Mua đấu giá - Reverse Auction

• Rao mua bán - Classifieds

• Dịch vụ tìm kiếm – Search Agent

• Môi giới tặng quà - Bounty Broker

Page 105: Ban le truc tuyen.at hoai.2010

1/8/2011

105

Ví dụ: Một loại hinh môi giới