bài 1 · web viewtrang chủ đề (theo sau trang chữ cái trong bài học) giới thiệu...

117
Let’s Go Starter Syllabus BÀI CHỮ CÁI NGỮ LIỆU CHỨC NĂNG CHỦ ĐỀ 1 A a Hi! Hello! Chào hỏi Chào hỏi 2 E e What’s your name? I’m (Sam). Hỏi tên Tên 3 I i Hi! How are you? I’m fine. Chào hỏi Chào hỏi 4 O o What is it? It’s a (book) Nhận dạng đồ vật (số ít) Đồ chơi 5 U u What is it? It’s a (balloon). Nhận dạng đồ vật (số nhiều) Đồ chơi 6 B b Let’s count! OK! Đếm 1 – 5 Số 1 – 5 7 C c Let’s count! OK Đếm 6 – 10 Số 6 – 10 8 D d How many? (7)! Đếm 1 – 10 Số 1 – 10 9 G g How old are you? I’m (7). Hỏi và nói tuổi Tuổi 10 P p What are they? They’re (dogs). Nhận dạng đồ vật (số nhiều) Loài vật 11 Tt What are they? They’re (cars). Nhận dạng đồ vật (số nhiều) Đồ chơi 12 V v What color is it? It’s (blue). Nhận dạng màu sắc Màu sắc 13 Z z What color is it? It’s (pink). Nhận dạng màu sắc Màu sắc 14 F f What shape is it? It’s (a circle). Nhận dạng hình thể (với mạo từ) Hình thể 15 L l What shape is it? It’s (a star). Nhận dạng hình thể (với mạo từ) Hình thể 1

Upload: others

Post on 01-Mar-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Let’s Go Starter Syllabus

BÀI CHỮ CÁI NGỮ LIỆU CHỨC NĂNG CHỦ ĐỀ

1 A a Hi!Hello! Chào hỏi Chào hỏi

2 E e What’s your name?I’m (Sam). Hỏi tên Tên

3 I i Hi! How are you?I’m fine. Chào hỏi Chào hỏi

4 O o What is it?It’s a (book)

Nhận dạng đồ vật(số ít) Đồ chơi

5 U u What is it?It’s a (balloon).

Nhận dạng đồ vật(số nhiều) Đồ chơi

6 B b Let’s count!OK! Đếm 1 – 5 Số 1 – 5

7 C c Let’s count!OK Đếm 6 – 10 Số 6 – 10

8 D d How many?(7)! Đếm 1 – 10 Số 1 – 10

9 G g How old are you?I’m (7). Hỏi và nói tuổi Tuổi

10 P p What are they?They’re (dogs).

Nhận dạng đồ vật(số nhiều) Loài vật

11 Tt What are they?They’re (cars).

Nhận dạng đồ vật(số nhiều) Đồ chơi

12 V v What color is it?It’s (blue). Nhận dạng màu sắc Màu sắc

13 Z z What color is it?It’s (pink). Nhận dạng màu sắc Màu sắc

14 F f What shape is it?It’s (a circle).

Nhận dạng hình thể(với mạo từ) Hình thể

15 L l What shape is it?It’s (a star).

Nhận dạng hình thể(với mạo từ) Hình thể

1

Page 2: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

BÀI CHỮ CÁI NGỮ LIỆU CHỨC NĂNG CHỦ ĐỀ

16 M m Good morning!Good night! Chào hỏi Chào hỏi

17 N n Thank you!You’re welcome.

Những câu nói lịch sự.

Những câu nói lịch sự.

18 S s This is my (body). Nhận dạng các bộ phận thân thể (số ít) Các bộ phận thân thể

19 X x These are my (eyes).Nhận dạng các bộ phận thân thể (số ít và số nhiều)

Các bộ phận thân thể

20 J j These are my (arms).Nhận dạng các bộ phận thân thể (số nhiều)

Các bộ phận thân thể

21 K k This is my (left hand).

Định hướng bên phải và bên trái Bên phải và bên trái

22 H h Touch your (shoulders).

Những mệnh lệnh đơn giản Các bộ phận thân thể

23 Q q Ouch!I hurt my (knees)! Diễn tả cảm giác đau Đau

24 R r Let’s go! (Up!)OK!

Những mệnh lệnh đơn giản Hướng

25 W w I can (walk). Diễn đạt khả năng Những động từ đơn giản

26 Y y I can (swim). Diễn đạt khả năng Những động từ đơn giản

27 A – Z Capital letters A – Z Bảng chữ cái Bảng chữ cái

28 a – z Small letters a – z Bảng chữ cái Bảng chữ cái

29 Good-bye Good-bye!See you later!

Những lời chào tạm biệt

Những lời chào tạm biệt

2

Page 3: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

IntroductionMÔ TẢ KHÓA HỌC Let’s Go là một bộ giáo trình bảy trình độ được biên soạn cho trẻ em học tiếng Anh lần đầu. Chủ đề và tình huống trong cuốn sách này rất quen thuộc với trẻ em ở khắp mọi nơi. Trình độ Starter bao gồm các thành phần được biên soạn nhằm được dùng kết hợp với nhau trong lớp. Các thành phần này là Sách Học sinh, Sách Giáo viên, băng cassette hoặc đĩa CD, Sách Bài tập, Tranh hình Giáo viên khổ lớn, Tranh hình Học sinh khổ nhỏ, 28 Tranh tường và Tranh hình Giáo viên tự làm.

SÁCH HỌC SINHSách Học sinh được minh họa đẹp, nhiều màu sắc và được trình bày rõ ràng và lôi cuốn. Những hoạt động mang tính sáng tạo, khai thác rất nhiều kỹ năng, mang lại cho học sinh kết quả học tập đa dạng. Sách Học sinh Starter 29 bài, mỗi bài dài 2 trang, cung cấp tài liệu giảng dạy cho các buổi học có thời lượng 50 phút.Let’s Go Starter là bộ giáo trình tiền đọc hiểu được biên soạn cho học sinh ở lứa tuổi mẫu giáo, chưa đọc được các hướng dẫn bằng tiếng Anh. Học sinh học cách nhận biết các chữ cái hoa và thường, và những âm chữ cái đầu. Trình độ Starter tập trung phát triển những ngữ liệu nói cơ bản qua các đoạn hội thoại chức năng đơn giản và các mẫu câu hỏi và trả lời. Từ vựng được phát triển bằng hai cách. Học sinh học những từ nhấn mạnh các âm chữ cái trong bài học chữ cái và những từ liên quan đến một chủ đề cụ thể trong bài học theo chủ đề. Các cấu trúc được sử dụng bao gồm Thì Hiện tại đơn của động từ to be, hình thức số nhiều của danh từ và những động từ chỉ hành động như touch, run, walk, và jump. Các chủ đề bao gồm các số từ 1 – 10, màu sắc, hình thể, loài vật, đồ chơi và các bộ phận cơ thể.

SÁCH BÀI TẬPSách Bài tập cung cấp những hoạt động viết cơ bản được biên soạn để dạy học sinh viết chữ in hoa và chữ thường, và cung cấp cả những hoạt động nhằm ôn lại ngữ liệu đã học trong Sách Học sinh. Những hoạt động trong Sách Bài tập được biên soạn để các em học ở nhà, tuy nhiên vẫn có thể dùng trong lớp học.

SÁCH GIÁO VIÊNSách Giáo viên bao gồm những giáo án dễ áp dụng dùng cho các bài trong Sách Học sinh cũng được in kèm theo giáo án của từng bài. Mỗi giáo án bao gồm những hoạt động được biên soạn để giới thiệu, thực hành và củng cố ngữ liệu mới và cả những hoạt động cho cả lớp, nhóm và đôi. Ở những điểm thích hợp, các ghi chú sẽ được thêm vào để áp dụng bài học cho các lớp đông và lớp ít học sinh, những hoạt động tiền đọc hiểu mở rộng và những thủ thuật dạy phát âm và viết. Cho mỗi bài sách Giáo viên còn bao gồm cả lời thoại, danh mục các mẫu câu và từ vựng được dùng và danh mục vật liệu cần dùng. Các trang trong Sách Bài tập được thu nhỏ ở cuối sách cùng với hướng dẫn ngắn gọn. Một danh mục tất cả các từ được dùng trong Sách Học sinh nằm ở trang 72.

BĂNG CASSETTE/ĐĨA TIẾNGBăng cassette và đĩa tiếng bao gồm tất cả các chữ cái và âm của chúng, từ vựng, các đoạn hội thoại và các bài hát của Carolyn Graham.

TRANH HÌNHMột bộ Tranh hình Giáo viên khổ 7x10 inches (82 tranh hình một mặt) và 82 Tranh hình Học sinh khổ 3x5 inches minh họa chữ cái hoa và thường, số, hình thể và màu sắc. Sách Giáo viên bao gồm gợi ý cho các trò chơi và bài luyện có dùng kèm tranh hình.

TRANH HÌNH GIÁO VIÊN TỰ LÀMBộ Tranh hình Giáo viên tự làm bao gồm từ vựng, chữ cái và thẻ số mà có thể phôtô được với màu sắc và kích cỡ bất kỳ. Các gợi ý dùng bộ tranh hình này xuất hiện từ đầu đến cuối Sách Giáo viên. (Xem trang 47 cho một danh mục đầy đủ các tranh hình loại này.)

QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁPLet’s Go Starter nhấn mạnh vào khả năng giao tiếp theo một hệ thống ngữ pháp có kiểm soát cẩn thận. Bắt đầu với bài chủ đề đầu tiên, học sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh đơn giản nhưng đầy ý nghĩa. Các hoạt động tập trung vào giao tiếp tương tác và dần dần tăng độ khó. Học sinh thường xuyên được giới thiệu từ vựng và cấu trúc mới để các em có thể đủ vốn từ giao tiếp với nhau ở trình độ cao hơn.Hoạt động và bài tập ở mỗi bài đều nhắm vào nhu cầu của học sinh. Học sinh được khuyến khích giao tiếp với nhau, đầu tiên là theo nhóm và sau đó, khi các em có đủ tự tin và sự quen thuộc với từ ngữ, thì làm việc theo đôi. Thực hành theo đôi rất quan trọng vì nó tạo điều kiện cho học sinh giao tiếp ở một loại tình thế rất gần gũi với đời thường.Các bài học trong Let’s Go Starter kết hợp các kỹ thuật từ nhiều phương pháp đã gặt hái được nhiều thành công thực tiễn trong việc dạy tiếng Anh cho trẻ em. Các phương pháp đó bao gồm: Phương pháp MAT (Model,

Action, Talk: Làm mẫu, Nói và Làm) của Risuko Nakata: Phương pháp này nhấn mạnh vào việc sử dụng hành động và làm mẫu, luyện kỹ năng, giúp cho học sinh xây dựng được kỹ năng sử dụng tiếng Anh một cách tối đa với một lượng thời gian tối thiểu. (Ngay ở trình độ bắt đầu).

3

Page 4: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Phương pháp TPR (Total Physical Response: Phản ứng tự nhiên) của James Asher, là một phương pháp dựa trên quan điểm cho rằng sự liên kết giữa hành động tự nhiên với yếu tố ngôn ngữ sẽ giúp học sinh lưu giữ sự kiện được lâu.

Phương pháp FA (Functional Approach: Chức năng), một phương pháp nhấn mạnh khả năng sử dụng ngôn ngữ trong tình huống thích hợp.

Phương pháp CA (Communicative Approach: Giao tiếp), một phương pháp dựa trên quan điểm cho rằng ngôn ngữ sử dụng trong lớp học phải được sử dụng để trao đổi ý tưởng và tình cảm có ý nghĩa với học sinh.

Phương pháp Audio-Lingual Approach (Nghe nói) là phương pháp nhấn mạnh vào khả năng phát âm và cú pháp của ngôn ngữ; và

Phương pháp Grammartical / Structural Approach (Ngữ pháp / Cấu trúc), phương pháp nhấn mạnh vào sự tiếp thu một hệ thống ngữ pháp.

CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT BÀI HỌCLet’s Go Starter tổ chức và chia hệ thống chữ cái theo các nhóm âm dựa theo phương pháp MAT của Risuko Nakata. Mỗi bài tập trung vào một chữ cái. Các nguyên âm được dạy trước rồi mới đến phụ âm. (Xem thêm “Kỹ thuật và Tiến trình Giảng dạy” dưới đây cho phần giải thích phương pháp MAT.)Mỗi bài trong 26 bài đầu của Sách Học sinh bao gồm một trang học chữ cái và một trang học theo chủ đề. Ba bài cuối cùng là để ôn tập.

Trang Chữ cáiTrang thứ nhất của 26 bài đầu trong Sách Học sinh giới thiệu một chữ cái cả hai dạng viết hoa và thường. Mỗi bài được ký hiệu bằng một khối chứa chữ cái hoa và thường, và một hình vẽ nêu âm của chữ cái đó. Một khối chữ tương tự được in trong Sách Bài

tập để giúp Giáo viên và Học sinh dễ nhận biết trang tương ứng giữa Sách Bài học và Sách Bài tập.

Find the Hidden LetterCác chấm trên mỗi trang chữ cái “ẩn giấu” chữ cái hoa và thường của bài học đó. Học sinh phải tìm chữ cái bị ẩn đó và nói xem chúng ở đâu. Tìm chữ cái bị giấu giúp học sinh cuốn ngay vào hoạt động và đưa ra miêu tả đơn giản và vui nhộn cho chữ cái đang học.

Trang Chủ đềTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ đề như số, màu, hình thể, loài vật, đồ chơi và các bộ phận thân thể. Sách Bài tập cũng có một trang tương ứng với các hoạt động nhằm mở rộng thực hành cho từ vựng và cấu trúc của Trang chủ đề.

Find the Hidden ObjectMỗi trang chủ đề cũng có một đồ vật bị ẩn giấu trong hình vẽ. Đồ vật này luôn tương ứng với Trang chữ cái liền trước và là một trong những từ vựng của bài học. Một lần nữa, tìm đồ vật bị giấu giúp học sinh cuốn ngay vào bài học từ đầu và còn giúp ôn lại cơ bản những từ vựng đã học trong các bài trước.

Các bài ôn tậpBa bài cuối ôn lại tất cả những ngữ liệu được học trong trình độ này. Học sinh sẽ được thấy chữ cái hoa và thường nằm theo thứ tự và tất cả các nhân vật được giới thiệu trong các bài học.

GIÁO ÁNGiáo án phải được biên soạn cho từng bài học. Khi lên giáo án, hãy đặt ra mục tiêu và tiêu chí cụ thể cho bài học. Các hoạt động và các bài tập để luyện từ ngữ phải được chọn lọc cẩn thận sao cho mục tiêu và tiêu chí đó được đạt đến. Tốt hơn là giáo án nên quá giờ và chuẩn bị nhiều hoạt động hơn số lượng cần có cho một bài học vì

một loại hoạt động có thể không thích ứng cho tất cả các nhóm học sinh. Ngoài ra các loại hoạt động khác nhau nên được dùng vì mỗi học sinh học cũng tương đối khác nhau. Giáo án được soạn kỹ lưỡng sẽ giúp giáo viên ứng xử tốt hơn những tình huống không lường trước có thể đôi lúc xảy ra trong lớp.Các bài giáo án trong Sách Giáo viên có tất cả những phần cần thiết để dạy ngữ liệu trong Sách Học sinh một cách toàn diện, có hệ thống và thú vị. Ứng dụng những bài giáo án này sẽ giúp giáo viên đảm bảo rằng học sinh các ngữ liệu đó mà chỉ cần rất ít sự giảng giải của giáo viên.

SỬ DỤNG SÁCH GIÁO VIÊNÔn tậpTất cả các buổi học nên được bắt đầu bằng việc ôn lại những chữ cái và ngữ liệu đã học. Việc này giúp học sinh nhớ lại những ngữ liệu đã học và bắt đầu buổi học mới một cách tích cực vì các em đang lặp lại những gì đã học qua.Phần Ôn tập trong mỗi bài giáo án trong Sách Giáo viên bao gồm những hoạt động đa dạng và mang tính khuyến khích cho học sinh. Những hoạt động đó bao gồm các bài hát, trò chơi, những hoạt động liên quan đến các chữ cái và âm của chúng, và khái quát những phần ôn tập.

Giới thiệuKhi soạn giáo án, việc giới thiệu sơ quát về từ vựng và cấu trúc mới là rất quan trọng. Học sinh nên được giới thiệu từ vựng và cấu trúc mới trước khi mở sách. Do đó, ngữ liệu sẽ trở nên quen thuộc đối với các em khi các em mở sách và học những cấu trúc và từ vựng mới bằng chữ. Khi dạy mẫu câu hỏi trả lời, phần trả lời nên được dạy trước và cho phép học sinh luyện mẫu câu trả lời này cho đến khi các em có thể nói được phần này dễ dàng và nhuần nhuyễn trước khi giới thiệu mẫu câu hỏi.Phần Giới thiệu miêu tả các cách giới thiệu ngữ liệu mới qua cách dùng rối, đồ vật thật, Tranh hình

4

Page 5: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Giáo viên, và điệu bộ cử chỉ. Tiến trình dạy được mô tả tỉ mỉ từ đầu do đó giáo viên sẽ áp dụng được một cách rất dễ dàng.

Mở SáchPhần này giải thích chi tiết cách tiến hành dạy sau khi học sinh đã mở sách. Phần này mô tả cách sử dụng băng cassette, cách giới thiệu mẫu câu và dạng rút gọn, và cuối cùng là cách thực hành ngữ liệu bằng nhiều cách sao cho học sinh có thể tiếp thu chúng hoàn toàn.

Mở rộngCuối buổi học nên có một ít thời gian ôn lại để giúp củng cố và gắn kết những ngữ liệu đã học.Phần Mở Rộng mô tả những hoạt động như trò chơi giúp củng cố những gì đã học bằng cách mới và mang tính khuyến khích. Đây là cách tốt để kết thúc buổi học vì học sinh sẽ có cảm giác đã hoàn thành bài học và muốn học thêm nữa.

WorkbookVào cuối buổi học, giáo viên sử dụng phần hướng dẫn kèm với các hình ảnh thu nhỏ của Sách bài tập ở cuối quyển Sách Giáo viên này để hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phần bài tập này có thể được làm tại lớp hoặc ở nhà.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỜI GIANPhần lớn thời lượng của buổi học nên được sử dụng để giới thiệu từ mới và ôn đi ôn lại từ vựng đã học. Vì Let’s Go Starter tập trung vào việc phát triển khả năng giao tiếp nên thời gian yêu cầu học sinh học bằng sách nên được hạn chế.Thời lượng của một buổi học tiêu biểu trong đó một trang (chữ cái hoặc chủ đề) được dạy hết có thể được phân bổ như sau:

Ôn tập 10 phútGiới thiệu 20 phútMở Sách 10 phútMở Rộng 10 phút____________________Tổng cộng 50 phút

Thời lượng của buổi học tất nhiên sẽ dao động tùy thuộc vào các điều kiện khách quan khác nhau. Biểu đồ dưới đây cung cấp sự phân bổ thời gian cho các buổi học 30, 45, và 60 phút.

30’ 45’60’

_____________________________Ôn tập 6 8

13Trình bày 10 15

20Mở sách 8 10

15Mở rộng 6 12

12

Đối với các buổi học 90 và 120 phút có thể dùng bảng phân bổ thời gian cho các buổi 45 và 60 phút, lặp lại các bước trong phần sau của buổi học cho trang chủ đề.

CHUYỂN BƯỚCSự chuyển bước của lớp dạy ngoại ngữ phải thật linh động. Để duy trì hứng thú của học sinh, các hoạt động nên được thay đổi mỗi 5 hoặc 7 phút hoặc bất cứ lúc nào hứng thú của học sinh bắt đầu. Tốt hơn là dừng hoạt động đó lại khi học sinh vẫn còn thích thú hơn là chờ đến khi các em hoàn toàn chán. Những hoạt động thú vị luôn luôn nên được tổ chức sau. Điều này cũng đúng cho các bài luyện và thực hành, những hoạt động mà luôn cần tiến hành ở nhịp độ nhanh.

KỸ THUẬT VÀ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP MATMAT là viết tắt của ba chữ Model, Action và Talk. Phương pháp này, được phát triển bởi Risuko Nakata, cho phép học sinh học tiếng Anh nhiều hơn trong thời gian ngắn hơn. Các bước tiếp cận có hệ thống đều mang tính nhất quán và liên tục trong việc dạy và học. Phương pháp này ứng dụng các bài luyện, các hoạt động

lặp đi lặp lại, và các kỹ thuật ôn tập để học sinh nắm vững bài học.Giáo viên nên giới thiệu ngữ liệu ở tốc độ bình thường để học sinh có thể nói một cách tự nhiên và hiểu được người bản xứ. Giáo viên đọc mẫu ngữ liệu mới, và thường xuyên kết hợp với hành động để giúp học sinh hiểu rõ hơn. Học sinh thực hành với các bài luyện ngắn gọn và dứt khoát. Khi học sinh có thể sử dụng ngữ liệu một cách tự tin, các em áp dụng bài học để nói chuyện với nhau theo các ngữ cảnh khác nhau. Nói chuyện với nhau có nghĩa là các em có thể đặt câu hỏi và trả lời, đưa ra ý kiến cá nhân, hoặc phản ứng lại những gì người khác nói.Phương pháp MAT bám sát vào nguyên lý cho rằng giảng dạy là một dạng giao tiếp. Giáo viên có thể trình bày cách giao tiếp khi đứng lớp dạy ngoại ngữ bằng các cách sau:Giáo viên nên nói tiếng Anh trong lớp càng nhiều càng tốt.Giáo viên nên tránh tình trạng chỉ có thầy hỏi mà không tạo điều kiện cho học trò cùng đặt câu hỏi.Giáo viên không nên làm trước tất cả mọi việc, khiến cho học sinh chỉ đơn thuần lặp lại hoặc không chủ động tự đối thoại.Giáo viên phải khuyến khích học sinh nói chuyện với nhau một cách tích cực theo cả bốn dạng – hỏi, trả lời, kể chuyện và nói chuyện.

BẢNG CHỮ CÁITrong Let’s Go Starter, bảng chữ cái được phân chia để dạy theo từng nhóm âm. Học sinh sẽ phải học cách phát âm của 5 nguyên âm đơn và các phụ âm (khi chúng là âm đầu của từ). Những nguyên âm đơn sẽ được dạy trước. Mỗi âm sẽ được giới thiệu bằng cử chỉ mô tả trạng thái miệng khi phát âm đó. Khi kết hợp âm và cử động miệng, học sinh sẽ nhớ âm đó chính xác hơn và việc chỉnh sửa của Giáo viên sẽ nhẹ nhàng hơn./a/

5

Page 6: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Giang ngang hai tay. Động tác này giúp học sinh nhớ trạng thái miệng lúc phát âm này./e/Đưa hai tay thẳng về phía trước, giữ miệng thẳng. Miệng thả lỏng hơn lúc phát âm /a/./i/Co hai cánh tay lại sao cho hai bàn tay vuông góc với hai cánh tay. Phát âm này một cách nhẹ nhàng để không lẫn lộn với âm dài./o/Giơ thẳng hai tay sao cho hai lòng bàn tay hướng vào nhau, sau đó giơ một tay lên cao và tay kia xuống thấp. Cho học sinh biết rằng miệng của các em cũng phải cử động tương tự để phát âm này./u/Từ vị trí khi phát âm /o/ ngắn, đưa hai lòng bàn tay lại gần nhau sao cho chúng cách nhau khoảng 3 inches. Miệng và lưỡi thả lỏng khi phát âm này.

Phonics MathCác phụ âm được chia thành bốn nhóm âm dựa vào tên của chữ cái đó: Nhóm EE: bao gồm các chữ

cái b, c, d, g, p, t, v và z, vì tên các chữ cái này tận cùng đều là âm /iy/ (như trong bEE)

Nhóm E: bao gồm các chữ cái f, l, m, n, s và x, bởi vì các chữ cái này bắt đầu là âm /e/ (như trong Ef)

Nhóm EI: bao gồm các chữ cái j và k, vì những chữ cái này tận cùng là âm /ey/ (như trong jEI)

Nhóm Âm hỗn hợp: bao gồm những chữ cái h, r, q, w, và y. Các chữ cái này không có chung âm nào.

Học sinh sẽ học âm của mỗi chữ cái theo dạng rút gọn được gọi là Phonics Math (toán ngữ âm): bEE – EE = /b/. Bằng việc ôn lại các âm, học sinh có thể nhớ lại các âm của những phụ âm này một cách dễ dàng.

CHIA NHÓM HỌC SINH ĐỂ THỰC HÀNH NGỮ LIỆUĐa dạng hóa các bài thực hành cấu trúc để duy trì hứng thú của

học sinh. Sau khi giới thiệu một mẫu câu mới, yêu cầu cả lớp lặp lại. Nếu ngữ liệu phức tạp, hay các em đang học nhiều hơn một âm, giáo viên có thể áp dụng bài luyện. Tiến hành bài luyện nhanh để duy trì chú ý của học sinh. Các bài luyện nhanh gọn tạo nhiều cơ hội cho học sinh luyện âm mà không phải mất nhiều thời gian. Sau khi học sinh đã luyện các cấu trúc mới, chia lớp thành hai nhóm để luyện lại, lần này từng nhóm sẽ luyện một phần của bài hội thoại hay mẫu câu. Luyện trong hai nhóm sẽ giúp học sinh quen với các mẫu câu nhất là khi nói chung trong một nhóm sẽ tạo cho các em tâm lý thoải mái khi phát âm.Học sinh có thể được chia thành các nhóm nhỏ hơn hoặc thành từng đôi để các em có thể ứng đối như trong thực tế. Luyện theo đôi hoặc nhóm nhỏ là cách lý tưởng để học sinh học lẫn nhau, vì các em có thể chia sẻ thông tin và đặt câu hỏi về những điều mình chưa nắm chắc. Let’s Go Starter sử dụng trò chơi, đặt câu hỏi theo hình vẽ và hội thoại theo đôi mà có thể tiến hành được dễ dàng cho nhóm nhỏ hoặc đôi. Giáo viên nên theo sát học sinh bằng cách đi vòng quanh lớp lắng nghe từng nhóm và giúp các em khi cần. Chỉ khi nào học sinh đã luyện tương đối trong cả lớp và theo nhóm thì từng em mới nên được yêu cầu lên nói trước lớp. (Dạng này cũng nên được tiến hành thành trò chơi hay hoạt động theo vai hơn là một dạng kiểm tra bài.)

ĐỒNG GIẢNGDạy theo đội là một kỹ thuật rất hữu dụng trong lóp học ngoại ngữ. Hai giáo viên có thể thể hiện bài hội thoại một cách sinh động gần gũi với thực tế. Tương tự, họ có thể thực hành các loại bài tập. Các giáo viên có thể dẫn các đội của lớp để thực hành theo đội hoặc nhóm. Các giáo viên có thể kiểm soát học sinh tốt hơn khi đi vòng quanh lớp khi luyện theo nhóm nhỏ hoặc theo đôi.LÀM MẪU

Tất cả các mẫu câu, các bài hội thoại và các hoạt động thực hành nên được làm mẫu. Các bài luyện rõ ràng và kỹ lưỡng là rất quan trọng khi tiến hành hoạt động này với học sinh. Bài luyện càng phức tạp với nhiều ngữ liệu thì sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho học sinh trước khi các em bắt đầu học càng quan trọng. Làm mẫu tốt giúp học sinh hiểu được hoạt động nhanh chóng vì các em sẽ không phải lãng phí thời gian nếu không hiểu rõ mình nên làm gì. Cuối cùng, và cũng là quan trọng nhất, làm mẫu giúp giáo viên giảng về cấu trúc hoặc hoạt động, và giúp học sinh thực hiện hoạt động, mà chỉ dùng tiếng Anh mà thôi.

Làm mẫu Mẫu câu và Hội thoạiLàm mẫu mẫu câu và hội thoại có thể được thực hiện theo nhiều cách. Giáo viên có thể đóng hai vai, hoặc dùng rối để giới thiệu mẫu câu hỏi – trả lời. Khi làm mẫu, đồ vật thật nên được dùng bất cứ khi nào có thể kết hợp với các điệu bộ cử chỉ phù hợp.T: (giơ một quyển sách lên) What’s this?T/S: It’s a book.

Làm mẫu các hoạt động thực hànhĐể làm mẫu một hoạt động thực hành, giáo viên có thể dẫn học sinh đi trong suốt bài luyện, sắp xếp các em vào vị trí và nói những gì các em cần nói. Ví dụ, nếu học sinh cần phải tập hợp lại với nhau, giáo viên có thể dẫn vài học sinh đi vòng quanh lớp và hướng dẫn các em bằng vai. Khi làm theo sự hướng dẫn thực tế này, học sinh có thể thực hiện ngay cả những những hoạt động phức tạp hơn.

TỪ VỰNGCó hai dạng từ vựng được trình bày trong Let’s Go Starter. Dạng thứ nhất là từ vựng chữ cái. Cách dùng từ là nhằm giúp học sinh nhớ phát âm của các nguyên âm và phụ âm khác nhau. Những từ này cũng thỉnh thoảng được nhắc đến ở Trang Chủ đề trong sách.

6

Page 7: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bằng cách này từ vựng được luyện đi luyện lại.Dạng từ vựng thứ hai là từ vựng theo chủ đề. Những từ vựng này được giới thiệu trong ngữ cảnh của một câu hoặc mẫu câu hỏi – trả lời ở những hoạt động của Trang chủ đề. Ví dụ, học sinh học câu What shape is it? It’s a star. Học sinh cũng học những từ vựng nói về hình thể (cirle, triangle, square, diamond, heart, v.v…) Từ vựng theo chủ đề làm tăng tính hiệu quả của mỗi cấu trúc mới. Cũng có thể kết hợp luyện mẫu câu cũ với từ vựng mới và mẫu câu mới với từ vựng cũ.

ĐỌCLet’s Go Starter là một giáo trình tiền đọc hiểu. Các từ được thể hiện dưới dạng chữ viết để học sinh tiếp cận với chúng; tuy nhiên các em không bắt buộc phải đọc được hết tất cả các từ ở cuối sách ở trình độ này. Phần này tập trung vào việc phát triển kỹ năng nói và tiền đọc hiểu của học sinh. Kỹ năng tiền đọc hiểu bao gồm khả năng nhận biết và viết chữ cái hoa và thường, kiến thức về một số từ căn bản trong tiếng Anh, và khả năng nhận biết số dưới dạng số.

VIẾTNhững bài tập viết cho Let’s Go Starter ở trong quyển Sách Bài tập. Học sinh luyện nhận biết chữ cái thông qua các dạng bài tập. Các em còn luyện viết chữ in trong các bài tập tô chữ đã in mờ sẵn. Những bài tập này có thể được làm tại lớp hoặc ở nhà. Tuy nhiên, nếu bài tập trong Sách Bài tập là để làm ở nhà, thì các em cũng nên được giảng phải làm những bài tập đó như thế nào.

CÁC BÀI LUYỆN VÀ TRÒ CHƠI

CÁC BÀI LUYỆNLuyện là cách sử dụng thời gian hiệu quả và thú vị để lặp lại các ngữ liệu theo cách thức được tổ chức chặt chẽ hơn. Ngữ liệu từ các bài học trước có thể được dùng, làm cho bài luyện giống

như một dạng ôn tập (như khi từ vựng sẽ được sử dụng với cấu trúc vừa mới được giới thiệu được ôn luyện). Mặt khác, dùng vật liệu từ bài học đang dạy – đặc biệt những mục từ vựng – có thể làm bài luyện trở thành phần không thể thiếu của phần giới thiệu.Khi làm những phần luyện này, nên cho học sinh trả lời đồng thanh lẫn từng em. Khi luyện cá nhân, chọn học sinh bất kỳ và giữ nhịp điệu nhanh sẽ giúp các em duy trì sự chú ý.Có nhiều loại bài luyện để lựa chọn; các bài luyện, do đó, không được để cho nhàm chán. Mô tả ngắn gọn về một vài dạng luyện và tiến trình để các em theo kịp.

Repetition DrillĐọc mẫu các từ vựng hoặc các mẫu câu cho lớp lặp lại.T: a cat, a catSs: a catT: ducks, ducksSs: ducksHoặcT: These are my eyes.Ss: These are my eyes.T: This is my right leg.Ss: This is my right leg.Hoặc yêu cầu các em nhắc lại nhiều lần: T: (giơ một Tranh hình Giáo viên hình vuông lên)Ss: It’s a square. It’s a square. It’s a square.

Substitution DrillĐể làm một bài luyện thay thế, dùng Tranh hình Giáo viên hoặc đồ vật thật để gợi ý.T: What color is it? (giơ tranh hình giáo viên cho red lên) It’s red.Ss: It’s red.T: (giơ tranh hình giáo viên cho blue lên) Ss: It’s blue.

Chain DrillTrong bài luyện theo chuỗi, giáo viên đồ vật hoặc tranh hình làm gợi ý. Cho học sinh đầu tiên xem một đồ vật hoặc một tranh hình và đặt một câu hỏi liên quan. Học sinh trả lời và quay sang học sinh

bên cạnh để đặt câu hỏi vừa rồi với đồ vật thay thế tương ứng. Tiếp tục cho đến khi tất cả các em đều có cơ hội hỏi và trả lời. Đối với các lớp đông, có thể chia học sinh thành ba hoặc bốn nhóm, mỗi nhóm làm một bài luyện.T: (giơ một tranh hình vài chiếc xe hơi lên) What are they?S1: They’re cars. (giơ một tranh hình vài chiếc xe tải lên) What are they?S2: They’re trucks.

Which letter?Bài luyện này giúp học sinh phân biệt chữ hoa và thường. Đọc tên chữ cái đó, ví dụ, A., và chỉ định chữ cái hoa hay thường bằng diễn tả điệu bộ bằng tay. Điệu bộ cho chữ cái lớn có thể diễn tả bằng cách giơ hai tay ra xa, chữ cái thường có thể được diễn tả với các ngón tay. Học sinh chỉ vào Tranh tường chữ cái cho chữ cái hoa hoặc thường, và đọc A. Sau đó chỉ vào một trong những tranh tường. Học sinh nói A., và làm điệu bộ đúng cho chữ cái hoa hoặc thường, tùy theo bạn chỉ vào tranh tường nào.

Which sound?Bài luyện này giúp học sinh luyện âm. Chỉ vào những chữ cái theo thứ tự ngẫu nhiên trên cả hai tranh tường. Khi luyện các nguyên âm, như a, học sinh diễn tả đúng điệu bộ theo phương pháp MAT và đọc âm đúng, /a/. Khi luyện các phụ âm Học sinh đứng thành hai hàng song song với nhau. Mỗi đôi luyện mẫu câu hỏi và trả lời hoặc hội thoại cho hai người; một em sẽ bắt đầu cuộc đối thoại, và em kia trả lời. Sau đó hai hàng tiến một bước theo hai hướng ngược nhau, một hàng di chuyển sang trái và hàng kia di chuyển sang phải, để mỗi em có một bạn thoại mới. Giáo viên nên lắng nghe đôi đứng đầu mỗi hàng để giúp các em khi cần thiết.

Step Away Lines

Hoạt động này khích lệ học sinh nói to. Học sinh đứng thành hai hàng đối diện nhau theo từng đôi. Mỗi đôi luyện một đoạn hội

7

Page 8: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

thoại. Đôi nào thực hiện xong bài hội thoại đó thì mỗi bên lùi lại một bước và luyện lần thứ hai. Luyện xong lại lùi thêm một bước nữa và luyện lại lần thứ ba. Theo cách này, hai người trong một đôi sẽ càng ngày càng đứng cách xa nhau và càng phải nói to lên để có thể nghe thấy nhau.

GAMEBack-to-Back PicturesHọc sinh ngồi tựa lưng vào nhau theo đôi. S1 vẽ một bức tranh đơn giản theo hướng dẫn của giáo viên. S1 sẽ bảo S2 vẽ cái gì. S2 phải vẽ lại tranh của S1 càng giống càng tốt nhưng chỉ nghe S1 miêu tả để vẽ. Khi vẽ xong rồi, hai em so sánh tranh của nhau xem có chính xác không, rồi đổi vai.

BingoPhát cho mỗi học sinh một bảng gồm 9 ô vuông, ba hàng, mỗi hàng ba ô. Học sinh chọn 9 từ hoặc 9 phiếu tranh (dựa trên số lượng từ vựng trong bài học), sau đó xếp 9 từ đó vào 9 ô của mình. Người gọi (the caller) (giáo viên hoặc học sinh) rút một phiếu trong số một loạt phiếu giống nhau, và đọc to từ hoặc nhóm từ ghi trên phiếu. Học sinh nào có phiếu có từ ấy thì lật úp chiếc phiếu của mình xuống (hoặc lấy giấy phủ lên để che đi). Học sinh nào che được ba ô vuông hoặc theo hàng ngang, hoặc từ trên xuống, hoặc theo đường chéo thì thắng cuộc.

CharadesĐặt Tranh hình Giáo viên về từ vựng của bài này vào túi. Một học sinh nhặt một phiếu trên cùng, nhưng không thông báo cho cả lớp biết đó là từ gì. Học sinh đó phải dùng cử chỉ để diễn tả nghĩa của từ ấy. Cả lớp đoán từ.

ConcentrationChia học sinh thành từng đôi hoặc nhóm 3-4 người. Phát cho mỗi đội hai bộ tranh hình, đặt úp xuống bàn không theo một trật tự nào. Mỗi lần một học sinh lật hai phiếu lên và tìm hai phiếu giống

nhau như thế: khi nhìn vào phiếu thì đọc to từ hoặc nhóm từ có ghi trên phiếu đó lên. Nếu hai phiếu khớp nhau thì học sinh đó được một điểm và được giữ lại hai phiếu đó.

File Grids/Screens ActivityChia lớp thành từng đôi. Đưa cho mỗi học sinh một bảng chín ô vuông và một bộ Tranh hình Học sinh. S1 của mỗi đôi sắp xếp chín Tranh hình Học sinh vào bảng ô vuông của mình, sau đó mô tả sự sắp xếp của mình cho S2 làm theo:S1: One. A circle.Hay:S2: (Number) One?S1: A circle.S2 phải sắp xếp tranh hình làm sao cho giống thứ tự của S1.

Living Sentences/Living NumbersChọn một số câu trong bài đang học hoặc bài cũ. Chia học sinh thành nhóm và chỉ định mỗi nhóm mang một câu hoặc một dãy số. Mỗi học sinh trong mỗi nhóm mang một từ hoặc một số trong dãy số đó. Học sinh không được phép nói gì trừ nhắc lại chữ hoặc số của mình. Các em tự sắp xếp thứ tự cho đúng.

SlapHọc sinh phải thật nhanh tay nhanh mắt trong trò chơi này. Chia học sinh thành từng nhóm nhỏ. Giao cho mỗi nhóm một bộ phiếu từ hoặc tranh hình. Đặt ngửa phiếu lên bàn trong tầm với của toàn nhóm. Người hô (the caller: giáo viên hoặc một học sinh) cũng có một bộ phiếu như thế (a duplicate set of cards), nhưng xếp trật tự lộn xộn (random order). Người hô đọc to một từ hoặc nhóm từ ghi ở trên đầu phiếu. Mọi người trong nhóm phải đoạt thật nhanh phiếu. Ai đoạt được phiếu thì đọc to từ ghi trong phiếu và người ấy được một điểm. Tiếp tục chơi như vậy. Cuối cùng học sinh nào đọc được nhiều phiếu nhất thì thắng. Mỗi nhóm sẽ có một người thắng cuộc. Đây là cách chơi một người

hô cho tất cả các nhóm. Có thể chơi riêng từng nhóm, và mỗi nhóm có một người hô riêng. Tuy nhiên, nếu chơi theo nhóm thì mỗi nhóm phải có hai bộ phiếu: một bộ cho người hô và một bộ đặt lên bàn cho nhóm.

Find your PartnerHoạt động này tạo cho học sinh cơ hội sử dụng ngôn ngữ trong văn cảnh. Sử dụng hai bộ phiếu từ giống nhau, với số lượng phiếu bằng số lượng học sinh. Mỗi học sinh nhận một phiếu. Người nọ không được đưa cho người kia xem phiếu của mình. Học sinh đi quanh lớp tìm kiếm người có phiếu từ giống mình. Phương thức tìm là đặt câu hỏi có liên quan đến phiếu từ mình đang cầm trong tay. Chẳng hạn một học sinh trong tay đang cầm phiếu có in hình một bong bóng, em này có thể hỏi What is it? Khi học sinh khác trả lời It’s a balloon., có nghĩa là em đó đang có một tranh hình tương ứng. Học sinh có thể đơn giản là lặp lại từ trên tranh hình cho đến khi tìm được bạn thì thôi.

PleaseGiáo viên ra lệnh không theo một trật tự nào, nếu mệnh lệnh đó có từ "Please" đứng đầu thì học sinh phải làm theo mệnh lệnh, nếu không nghe thấy "Please" thì phải đứng yên. Muốn tăng thêm sự sôi nổi cho trò chơi thì giáo viên vừa ra lệnh vừa làm mẫu. Làm như thế khích lệ được học sinh lắng tai nghe cẩn thận vì thông thường học sinh dễ bị cuốn hút bởi động tác của giáo viên chứ không nghe để phân biệt mệnh lệnh có "Please" hay không. Chơi như thế này, cuối cùng chỉ có học sinh nào dỏng tai nghe mới trụ lại được.

ScrambleHọc sinh ngồi theo vòng tròn. Nếu lớp đông có thể ngồi theo nhiều vòng. Có hai cách chơi. Một là gán cho mỗi học sinh một từ. Gọi ngẫu nhiên hai từ. Hai học sinh mang từ tương ứng sẽ đứng dậy để đổi chỗ. Hiệu lệnh đổi chỗ

8

Page 9: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

là Scramble! Lần đầu tiên bạn hô Scramble!, cất bớt một chiếc ghế ra khỏi vòng. Như vậy bấy giờ có một học sinh phải đứng giữa vòng tròn. Khi hai học sinh kế tiếp đứng dậy đổi chỗ, hai em này phải chạy đua với em đứng giữa vòng để giành ghế ngồi. Cách hai là gán cho nhiều em cùng một từ. Sau đó chỉ gọi một từ thay vì hai từ. Tất cả những học sinh mang từ đó phải đứng dậy đổi chỗ cho nhau.

Guessing GamesTrên một bàn đặt trước lớp, đặt một đồ vật dưới một khăn tay. Học sinh đoán xem đồ vật đó là gì. Bạn nào đoán đúng đạt được một điểm. Bạn nào đoán sai thì giáo viên cộng một điểm. Học sinh có thể xem xét cái khăn thật kỹ, nhưng không được đụng vào nó. Học sinh có thể đoán dựa vào trực giác, hoặc chú ý xem đồ vật nào đã bị lấy khỏi chỗ trưng bày, hoặc thậm chí học sinh nào mà giáo viên đang nghĩ tới.

Hot PotatoKhi học sinh hát hoặc hát nhịp, các em chuyền một đồ vật (gọi là “hot potato”) quanh lớp. Học sinh giữ đồ vật vào cuối bài nhịp phải làm một việc gì đó như đang bị phạt (ví dụ, nói tất cả từ vựng cho một âm được chỉ định nào đó, đếm đến 10, đọc hết bảng chữ cái, v.v…)

How Many Steps?Trò chơi này tương tự với trò chơi “Mother May I?” Học sinh đứng ở đầu này của lớp. Giáo viên đứng ở đầu kia của lớp. Ss: How many steps? T: Two small/big steps. Học sinh nói các bước. Học sinh nào đến gần giáo viên nhất và chạm vào giáo viên trở thành “giáo viên” trong vòng chơi kế tiếp.

Pair DictationHọc sinh viết từ 1 – 4 trên một tờ giấy. Cạnh mỗi số, học sinh vẽ từ một đến mười hình nhỏ của các đồ vật, hoặc viết một chữ cái nào đó từ một đến mười lần. Sau đó theo đôi học sinh luân phiên đọc

cho nhau nên vẽ hoặc viết cái gì. Khi kết thúc, học sinh so sánh các tờ giấy của nhau xem mình đã vẽ hay viết đúng không.

Role PlaySử dụng ngữ liệu học sinh đã học dựng một đoạn hội thoại. Cho học sinh một khoảng thời gian để luyện đoạn hội thoại, và nếu muốn, thể hiện đoạn hội thoại cho lớp xem. Học sinh có thể lặp lại đoạn hội thoại trong sách trong vai một trong các nhân vật.

Team GamesCác bài luyện nhận diện từ và câu hỏi-trả lời có thể tiến hành theo từng đội. Nhiều học sinh rất thích thi đua giữa các đội với nhau, và có nhiều cơ hội hoạt động. Ví dụ: chia lớp thành hai đội hoặc nhiều đội (nếu lớp đông). Gọi mỗi đội một học sinh lên bảng. Đặt câu hỏi. Học sinh nào trả lời đúng trước thì mang lại cho đội mình một điểm. Một cách chơi khác là cho hai học sinh đứng/ngồi đối diện nhau. Một bạn hỏi, bạn kia trả lời. Nếu câu hỏi đúng và câu trả lời cũng đúng thì mỗi học sinh mang lại cho đội mình một điểm.

Tic-Tac-ToeHoạt động này thu hút học sinh tham gia bài tập. Chia lớp thành từng đội. Vẽ một bảng chín ô vuông (nine-square grid) lên bảng. Đánh số các ô vuông. Hỏi một học sinh của đội A một câu hỏi. Nếu trả lời đúng, học sinh đó được quyền đánh dấu "X" hoặc "O" vào ô bất kỳ trong bảng bằng cách hô to số ô ấy lên. Cũng có thể giáo viên đặt câu hỏi cho cả hai đội. Đội nào đạt ba hàng ngang có "X" hoặc "O" trước thì đội ấy thắng.

Board RaceCó nhiều cách chơi, và tất cả các cách chơi đều khích lệ học sinh gợi nhớ lại được từ đã học. Một trong những cách chơi là chia đều học sinh trong lớp thành nhiều đội. Đặt một loạt phiếu từ hoặc phiếu tranh đọc theo rãnh

phấn trên bảng. Giáo viên đọc to một từ trong số đó. Mỗi đội một

học sinh chạy đua lên bảng, chạm tay vào phiếu từ đó. Hoặc có cách khác là không đặt tranh hình vào rãnh phấn, mà giáo viên đọc to lên một từ (chỉ đồ vật, con vật). Mỗi đội một học sinh chạy lên bảng vẽ tranh minh họa cho từ đó. Ai vẽ đúng thì được điểm. Đội nào có điểm cao nhất thì thắng.

Relay Race Chia lớp thành nhiều đội, mỗi đội ngồi theo một hàng ngang. Cho học sinh ngồi đầu mỗi hàng một từ, nhóm từ, hoặc câu (Hs1). Hs1 nói lại từ đó cho người ngồi cạnh mình (Hs2) nghe. Cứ như thế cho đến khi từ đó đến với học sinh ngồi cuối hàng. Khi nhận được từ đó, học sinh cuối cùng này đứng dậy đọc to từ đó lên, rồi chạy nhanh lên bảng viết từ đó. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng.

Hidden PicturesĐặt mười bộ tranh hình lên bàn (lựa từ bảng chữ cái và nhóm từ vựng theo chủ đề) trên rãnh phấn. Che các tranh hình lại bằng một thẻ số (những thẻ này được đánh số từ 1 – 10). Chia lớp thành hai đội. S1 của đội A chọn một số. Giở thẻ số lên trong ba giây. Nếu S1 có thể đọc tên đồ vật thì đội mình được một điểm. Nếu không, che thẻ số lại như cũ. Để tăng độ khó, yêu cầu học sinh đặt câu cho từ đó.

Alphabet Games and ActivitiesNhững trò chơi và hoạt động là cách rất tốt giúp học sinh rèn luyện khả năng phân biệt những chữ cái viết tương tự nhau, phân biệt chữ cái in hoa và thường, và đọc chữ cái đó.

Big or Small?Kẻ các dòng như trong giấy tập viết lên bảng (hai dòng nét liền và một dòng nét đứt). Viết một chữ cái lên bảng (đặc biệt là những chữ cái có dạng viết hoa và viết thường tương tự nhau như J, j, K, k, S, s). Học sinh xác định xem đó là chữ cái hoa hay thường. Các em đọc câu trả lời của mình hoặc

9

Page 10: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa và thường.

Which Letter is the Same?Kẻ một bảng biểu lên bảng gồm hai cột. Ở cột thứ nhất , viết một chữ cái. Ở cột thứ hai, viết bốn chữ cái khác nhưng chỉ có một chữ giống chữ cái ở cột thứ nhất. Gọi học sinh lên bảng. Học sinh xác định xem chữ cái nào ở cột hai giống chữ ở cột thứ nhất, và khoanh tròn nó lại.

Which Letter is Different?Kẻ một bảng biểu lên bảng gồm hai cột. Ở cột thứ nhất , viết một chữ cái. Ở cột thứ hai, viết bốn chữ cái khác nhưng chỉ một trong chúng khác với chữ cái ở cột thứ nhất. Gọi học sinh lên bảng. Học sinh xác định xem chữ cái nào ở cột hai là khác với chữ cái ở cột thứ nhất, và gạch chéo lên nó.

Stand Up GameChỉ định cho mỗi học sinh một từ với một hoặc hai nguyên âm khác nhau, như /a/ và /e/ (Alice, ant, Eddie, elbow, v.v…) T: Stand up if you are /a/. Tất cả những học sinh mang từ có âm /a/ đứng lên. Để làm cho trò chơi dễ dàng hơn, làm điệu bộ theo phương pháp MAT khi nói. Để tăng độ khó của trò chơi, yêu cầu học sinh nghe từ cho chính xác (ví dụ: T: Stand up if you are Eddie.)Bạn sẽ phải làm mẫu stand up và sit down khi cho các em chơi trò này vì học sinh chưa học những động từ này.

Matching GameMỗi học sinh nên có một bộ Tranh hình Học sinh cho cả chữ cái hoa và thường. Giơ một Tranh hình Giáo viên lên. Nếu Tranh hình là một chữ cái hoa, học sinh giơ các tranh hình học sinh cho chữ cái nhỏ tương ứng (ví dụ F và f, L và l). Tăng tốc khi học sinh đã hiểu cách chơi.

Show MeHọc sinh mở sách. Đọc Show me (a notebook). Học sinh chỉ vào

tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a notebook).

Sorting GameDùng tranh hình giáo viên tự làm với các hình vẽ đơn giản về các từ vựng chữ cái. Làm các “túi giấy” bằng bìa cứng hoặc phong bì. Ký hiệu bên ngoài với các ký âm (ví dụ, /h/, /kw/, /r/, /w/, và /y/). S1 bỏ một tranh hình vào túi giấy sao cho cùng âm đầu. Yêu cầu các em tiếp tục cho đến khi tất cả tranh hình đã được bỏ vào túi.

More Words with…Trên một tờ giấy lớn, viết những ký âm (ví dụ: /a/, /b/, v.v…). Yêu cầu học sinh nghĩ ra các từ bắt đầu bằng các âm đó mà mình biết. Học sinh phải nói ngay được những từ mình biết từ bài học. Viết các từ này lên tờ giấy. Nếu học sinh biết thêm những từ khác thì viết thêm vào trong giấy. Yêu cầu các em vẽ hình minh họa cho mỗi từ. Khi học sinh biết thêm về những từ khác có cùng âm đầu, thêm những từ này vào trong danh mục. Nếu muốn, cho phép học sinh mang tranh ảnh từ báo, tạp chí về những từ đó và dán chúng vào tờ giấy. Những tờ giấy này có thể đóng thành sách chữ cái hoặc treo trong lớp như các tấm áp phích.

10

Page 11: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 1 A a

GHI CHÚ: Năm bài đầu sẽ giới thiệu các nguyên âm.Trước giờ học, làm thẻ tên cho học sinh. Điểm danh đầu giờ để nắm tên của các em. Chào mỗi em bằng tên: Hi, (Lisa)! Hi, (Paul)! Khuyến khích các em đáp lại lời chào.TRÌNH BÀY1. Giới thiệu A và a.a. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên A. T: A. This letter’s name is A. A. Ss: A.b. Chỉ vào A trên tranh tường chữ cái. T: A. Ss: A. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. (Xem hướng dẫn làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa và thường ở mục Which letters?, trang viii.) T: A. Big A. Học sinh lặp lại.c. Lặp lại bước 1b cho a, dùng tranh hình Giáo viên a.d. Drill: Which letter? (xem trang viii). Nói A, và chỉ định chữ cái hoa hay thường. Học sinh chỉ vào tranh tường chữ cái và nói A. Sau đó, chỉ vào một trong hai tranh tường. Học sinh phát âm A., và làm điệu bộ đúng để diễn tả chữ hoa hay thường.2. Giới thiệu âm /a/.a. Làm theo phương pháp MAT cho /a/ (xem trang vi). T: /a/. Âm của A là /a/.GHI CHÚ: Để phát âm /a/, chạm đầu lưỡi vào răng cửa dưới và giữ lưỡi ở phần dưới miệng. Giữ môi mở rộng.b. Chỉ vào A và a trên tranh tường chữ cái. T: /a/. Làm cử chỉ và phát âm theo phương pháp MAT phù hợp mỗi lần như vậy. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound? (xem trang viii). Chỉ ngẫu nhiên vào cả hai tranh tường. Khi bạn chỉ vào A hay a, học sinh làm điệu bộ theo MAT cho đúng và nói /a/. Khi bạn chỉ vào các chữ cái khác, học sinh im lặng.MỞ SÁCHMở sách của bạn trang 4.1. Học sinh mở sách trang 4.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Yêu cầu học sinh nhìn vào

sách. T: Find A. It’s hidden. Where is it? Giúp học sinh tìm chữ cái bị giấu và yêu cầu các em chỉ vào chữ. Ss: Here it is. Làm tương tự với a. (A ở trên áo đầm của Alice, còn a ở bên cạnh con kiến.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.A, /a/Aliceantalligatorapplec. Mở lại băng.Dừng lại ở mỗi từ cho học sinh lặp lại.d. Show me (xem trang x). T: Show me (the alligator). Học sinh chỉ vào mỗi bức tranh. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (an alligator).2. Giới thiệu “The A Chant.”a. Mở bài “The A Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.A, AliceHi, AliceA, AliceHello, AliceA, AliceHi, AliceAlice, helloAlligator, apple, antAliigator, apple, antA, alligatorA, appleAlligator, apple, antb. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.c. Hát lại bài nhịp. Yêu cầu học sinh đi quanh phòng theo nhịp. Khi học sinh hát nhịp, các em nên nói thật to những từ có A.d. Slap (xem trang ix). Dùng từ hoặc tranh hình giáo viên tự làm về từ vựng có âm /a/. Đặt các tranh hình ngửa mặt trên bàn. T: It’s an apple. Học sinh đầu tiên chạm vào tranh hình đúng sẽ được giữ tranh hình đó.3. Viết trong không khí.

a. Chỉ vào A trên tranh hình chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết A lên bảng, và đếm hoặc miêu tả các nét khi viết (ví dụ: down, down, across). Quay người cùng hướng với học sinh và viết lại chữ cái này trong không khí. Học sinh làm theo mẫu của bạn và viết chữ cái này trong không khí bằng ngón tay của mình. Yêu cầu các em viết lại lần nữa nhưng nhắm mắt. Kiểm tra xem có em nào gặp khó khăn không.b. Lặp lại bước 3a cho a. Chỉ ra cho các em thấy rằng chữ a chỉ lớn bằng nửa chữ A.4. Luyện tập.Vẽ một khung ô tương tự như khung ô tìm từ lên bảng. Viết A và a theo thứ tự ngẫu nhiên vào khung ô. Chia lớp thành hai đội. S1 của mỗi đội đứng trước bảng. Khi hai học sinh nghe một trong những từ vựng có âm /a/ (alligator, apple, ant), các em chạy đua lên bảng để khoanh tròn chữ a. Khi các em nghe Alice các em khoanh tròn A. Học sinh đầu tiên khoanh tròn đúng được một điểm cho đội mình.MỞ RỘNG

1. More Words with /a/ (xem trang x). Viết /a/ trên một tờ giấy lớn. Yêu cầu các em nghĩ ra những từ bắt đầu bằng âm /a/. Học sinh phải nêu ra được các từ Alice, alligator, ant, và apple. Viết các từ lên giấy và viết thêm những từ khác mà học sinh biết. Yêu cầu vẽ hình minh họa cho mỗi từ.2. Concentration. Chia lớp thành các nhóm. Dùng nhiều bộ tranh hình A và a, tranh hình giáo viên tự làm cho mỗi nhóm. Học sinh luân phiên lật hai tranh hình lên sao cho ráp được hai tranh hình cùng lớn hoặc cùng nhỏ. Khi lật tranh hình, các em nên đọc chữ cái, âm, và một trong các từ có chứa âm này. Ss: (Small) a. /a/. Apple.WORKBOOKTrang 4. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 62.

11

Từ vựng: Alice, ant, alligator, appleVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, Tranh tường chữ cái hoa và thường, thẻ tên, từ vựng hoặc tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới, máy cassette, băng cassette

Page 12: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 1

ÔN TẬP

1. Chào các em bằng tên và bắt tay. Khuyến khích học sinh nói Hi. hay Hello, Mr./Mrs. (Smith).2. Chia lớp thành 4 nhóm và hát bài “The A Chant.” Chỉ định các nhóm lần lượt là Alice, ant, apple, hay alligator. Khi học sinh ở mỗi nhóm hát nhịp phần của mình, các em phải đứng lên rồi ngồi xuống thật nhanh.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu các mẫu câu mới.a. Làm mẫu những mẫu câu mới với rối hoặc học sinh. Rối A: Hi! Rối B: Hello! Đầu tiên bạn đóng vai rối A. Học sinh đóng vai rối B. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói phần của mình dễ dàng. Sau đó đổi vai và lặp lại cho đến khi học sinh có thể nói cả hai phần dễ dàng.b. Chia lớp thành hai nhóm. Đưa cho một em trong mỗi nhóm một con rối và chỉ định phần nào nhóm đó phải nói. Nhóm A: Hi! Nhóm B: Hello!

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 5 và cho học sinh xem. Bạn có thể dùng tranh tường bài 1 để thay thế.) Nói về các bức tranh minh họa. T: This is Sam. This is Ginger. Who is she? She is Alice. Yêu cầu học sinh lặp lại các tên.1. Find the Hidden Object (xem trang v).GHI CHÚ: Một trong những từ vựng trong trang chữ cái bị che trong bức tranh ở trang 5. Nếu cần, ôn lại hoạt động “giấu” bằng cách giấu tranh hình Giáo viên và Học sinh A ở nhiều nơi khác nhau trong lớp.a. Học sinh mở sách trang 4 và ôn lại từ vựng có âm /a/. T: Show me the (ant). Học sinh lặp lại từ.b. Học sinh nhìn trang 5. T: Find the hidden object. Is there an (apple)? Học sinh nhìn vào mỗi đồ vật.

Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hay No, there isn’t. T: Where is the apple? Ss: (chỉ vào quả táo) Here it is. (Có ba quả táo trên cây.)2. Những mẫu câu mới.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam và Ginger: Hi!Alice: Hello!b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại.c. Chain Drill (xem trang viii). Nếu muốn, chuyền rối cho các em để các em nhớ phần mình lặp lại. Khuyến khích học sinh gọi tên của nhau.S1 nói với S2: Hi, (Anne).S2 nói với S1: Hello, (Paul).S2 nói với S3: Hi, (Bill).S3 nói với S2: Hello, (Anne)., v.v…d. Học sinh luyện bài hội thoại theo đôi. Một học sinh đóng vai mèo, bạn kia đóng vai Alice. Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ RỘNG

1. Scramble (xem trang ix). Học sinh ngồi thành vòng tròn. Gọi tên hai em. Hai học sinh này sẽ ngồi ra giữa vòng tròn, lặp lại lời chào hỏi rồi đổi chỗ. Hô Scramble! Để hướng dẫn học sinh đứng, chào hỏi lẫn nhau rồi đổi chỗ. Khi học sinh đã hiểu cách chơi, tăng tốc độ trò chơi này.2. Mở bài “The A Chant” khi học sinh đi vòng quanh phòng. Dừng lại ở quãng giữa bài hát. Học sinh nhanh chóng tìm bạn đôi của mình để chào hỏi. Dừng băng nhiều lần cho các em có nhiều cơ hội nói.3. Slap (xem trang ix). Chia đúng thành nhóm nhỏ. Đặt một bộ tranh hình Học sinh A và a (hoặc tranh hình giáo viên tự làm) trên bàn mỗi nhóm. Hướng dẫn học sinh bằng cách chỉ vào tranh tường chữ cái,

dùng cử chỉ theo phương pháp MAT, hoặc bằng cách giơ tranh hình Học sinh A lên. Học sinh nào chạm vào tranh hình đúng đầu tiên sẽ được giữ nó lại. Khi học sinh đã quen với trò chơi, em nào chạm đúng tranh hình sẽ trở thành người gọi cho vòng chơi tiếp theo.

WORKBOOK

Trang 5. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 62.

12

Mẫu câu: Hi! Hello!Vật liệu: nhiều bộ tranh hình giáo viên và học sinh A a và hoặc tranh hình giáo viên tự làm A a, tranh tường bài 1, thẻ tên học sinh, hai con rối (rối tay, rối gậy, hoặc thú nhồi bông nhỏ), máy cassette, băng cassette

Page 13: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 2 E e

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu một nguyên âm

ÔN TẬP

1. Greetings: Chào học sinh bằng tên. T: Hi, (Kim). S: Hello, (Mr. Lee). Sau đó, định sẵn thời gian là một phút. Trong vòng một phút, học sinh chào càng nhiều bạn càng tốt.2. Find the Hidden Letter (xem trang v). Giấu vài tranh hình Học sinh A a quanh phòng. (Dùng nhiều tranh hình hơn số lượng học sinh.) Khi học sinh tìm thấy một chữ cái, các em sẽ đọc chữ cái này và bằng điệu bộ diễn tả cho được chữ cái đó là chữ hoa hay thường.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu E và e.a. Chỉ vào chữ A và a trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc lại chữ cái.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên E và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s E. Ss: E.c. Chỉ vào E trên tranh tường chữ cái. T: E. Ss: E. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: E. Big E. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ cái e, dùng tranh hình Giáo viên e.2. Giới thiệu âm /e/.a. Làm mẫu theo phương pháp MAT cho âm /e/ (xem trang vi). T: /e/. E’s sound is /e/. Học sinh lặp lại cả cử chỉ lẫn phát âm.GHI CHÚ: Để phát âm /e/, phần đầu lưỡi sẽ cong lại, hai bên lưỡi sẽ chạm vào răng hàm trên phía trong. Môi hơi bè ra. Thả lỏng miệng để lưỡi giữ đúng vị trí.b. Chỉ vào E và e trên tranh tường chữ cái. T: /e/. Làm mẫu theo phương pháp MAT về cả âm lẫn điệu bộ mỗi lần như vậy. Học sinh lặp lại.

c. Drill: Which sound? (xem trang viii). Chỉ vào A, a, E và e theo thứ tự ngẫu nhiên trên tranh tường chữ cái. Học sinh làm điệu bộ theo phương pháp MAT và đọc chữ cái này.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 6. Nói về trang này. T: Who is he? Find a big E. Find a small e. v.v…1. Học sinh mở sách trang 6.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Yêu cầu học sinh nhìn vào sách. T: Find the hidden E. Where is it? Học sinh tìm chữ cái bị giấu và chỉ vào nó. Ss: Here it is. Làm tương tự cho e. (E ở trên mũ của Eddie, và e ở trên vòi voi.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào chữ cái. E, /e/EddieElbowEggElephantc. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show Me (xem trang xi). T: Show me (Eddie). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (an elbow).2. Giới thiệu “The E Chant.”a. Mở bài “The E Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.E, EddieHi, EddieE, EddieHello, EddieE, EddieHi, EddieEddie, helloE, elephantE, elbowE, eggE, elbowE, elephantb. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.

c. Làm lại bài nhịp. Chỉ định mỗi nhóm mang một từ chứa E. Các nhóm đứng lên ngồi xuống thật nhanh khi hát nhịp.d. Concentration (xem trang viii). Dùng vài bộ từ hay tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng có chứa âm /a/ và /e/. Mỗi học sinh lật hai tranh hình lên sao cho tìm được cặp tranh hình tương ứng. Khi học sinh nhìn vào mỗi trang, các em đọc tên đồ vật hoặc từ trên tranh hình. Để luyện thêm khả năng đọc, học sinh có thể ráp từ và tranh hình.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào E trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết E lên bảng, và đếm hoặc miêu tả các nét khi bạn viết (ví dụ: down, across, across, across). Viết chữ cái này một lần nữa trong không khí. Học sinh viết chữ cái này trong không khí bằng ngón tay của mình. Yêu cầu học sinh viết lại chữ cái này nhưng mắt nhắm. Kiểm tra xem các em có khó khăn gì không.b. Lặp lại bước 3a cho e. Chỉ ra rằng e chỉ nhỏ bằng nửa E.4. Luyện tập.Board Race (xem trang x). Viết E, e, A và a lên bảng. Chia lớp thành hai đội. T: Big E. S1 của mỗi đội chạy đua lên bảng và chỉ vào chữ cái đúng. Học sinh đầu tiên làm đúng sẽ đạt được một điểm cho đội mình.

MỞ RỘNG

1. More Words with /e/ (xem trang x). Trên một tờ giấy lớn, viết /e/. Yêu cầu học sinh nghĩ ra những từ mình biết mà bắt đầu bằng âm /e/. Các em phải làm sao đọc ra được các từ Eddie, elbow, egg, và elephant. Viết những từ này lên giấy và thêm vào những từ khác mà học sinh có thể biết. Học sinh vẽ tranh minh họa cho mỗi từ.2. Charades (xem trang viii). Chia lớp thành hai đội. S1 của đội 1 chọn một tranh hình từ những từ vựng có âm /a/ và /e/. S1 dùng hành động để gợi ý từ cho đội mình. Nếu đội 1 đoán từ đúng sẽ được một điểm.

WORKBOOK

13

Từ vựng: Eddie, elbow, egg, elephantVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a và E e, tranh tường chữ cái, từ vựng hoặc tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, thẻ tên học sinh, máy cassette, băng cassette

Page 14: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Trang 6. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang

Bài 2

ÔN TẬP

1. Find Your Partner (xem trang ix). Kiểm tra xem chắc chắn tất cả các em đều có thẻ tên. Đưa cho mỗi em một tranh hình được viết tên của người khác. Học sinh sẽ đi tìm bạn chơi có tên giống tên trên giấy căn cứ vào chữ cái đầu tiên hoặc cách đánh vần từ. Khi học sinh tìm thấy bạn chơi của nhau, các em chào hỏi nhau (Hi!Hello!). Mỗi học sinh chào hai lần, một với học sinh có tên trên tranh hình, một với bạn đang giữ tên của mình.2. Stand Up Game (xem trang x). Chỉ định mỗi học sinh mang một từ trong số từ vựng có chứa âm /a/ và /e/ (Alice, ant, Eddie, elbow, v.v…). T: Stand up if you are /a/. Tất cả học sinh mang từ bắt đầu với âm /a/ thì đứng lên. Để trò chơi dễ hơn, bạn có thể sử dụng điệu bộ theo phương pháp MAT cho âm này khi bạn đọc nó. Để làm cho trò chơi khó hơn, bạn có thể yêu cầu học sinh lắng nghe đúng một từ cụ thể, ví dụ: Stand up if you are Eddie.GHI CHÚ: Bạn sẽ phải làm mẫu stand up và sit down khi dạy trò chơi này lần đầu, vì học sinh chưa học đến những chữ này.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu mẫu câu hỏi – trả lời.a. Dùng rối, hoặc một học sinh khác để làm mẫu mẫu câu hỏi và trả lời. Đầu tiên, bạn đóng vai rối A và đặt câu hỏi. Học sinh đóng vai rối B sẽ trả lời. Đổi vai và luyện tiếp đến khi nào học sinh có thể đặt câu hỏi được dễ dàng.b. Chia lớp thành ba nhóm để luyện câu hỏi và trả lời. Đưa một con rối cho một học sinh của mỗi nhóm và chỉ định phần hội thoại để lặp lại.

Nhóm A: What’s your name? Nhóm B: I’m Sam. Nhóm C: I’m Ginger.c. Nếu muốn bạn có thể giải thích what’s = what is. Viết phần giải thích của việc rút gọn này lên bảng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 7 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường bài 2 để thay thế.) Nói về các tranh minh họa. T: Who is this? Is this Ginger? What’s his name? Yêu cầu học sinh lặp lại các tên.1. Find the Hidden Object (xem trang v).GHI CHÚ: Một trong những chữ cái trong bảng chữ cái bị giấu trong tranh trang 7.a. Học sinh mở sách trang 6 và ôn lại những từ vựng có âm /e/. T: Show me the (egg). Học sinh lặp lại.b. Học sinh nhìn vào sách trang 7. T: Find the hidden object. Is there an (elephant)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the elbow? Ss: (chỉ vào cùi chỏ) Here it is. (Có một cái cùi chỏ của một người nào đó trên cửa sổ.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Eddie: What’s your name?Sam: I’m Sam.Ginger: I’m Ginger.b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi dòng cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.c. Chain Drill (xem trang viii). Nếu muốn bạn có thể chuyền rối quanh lớp để giúp học sinh nhớ phần mình lặp lại. Khuyến khích học sinh dùng tên của nhau.S1 nói với S2: What’s your name?S2 nói vói S1: I’m (Ken).S2 nói với S3: What’s your name?

S3 nói với S2: I’m (Sue)., v.v…d. Học sinh luyện đoạn hội thoại này trong nhóm 3 em. Hai học sinh đóng

vai Sam và Ginger; em còn lại đóng vai Eddie. Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ RỘNG

1. Step Away Lines (xem trang viii). Học sinh đứng thành hai hàng quay mặt lại với nhau. Mỗi học sinh sẽ có một bạn hội thoại của mình ở hàng đối diện. Học sinh chào hỏi nhau và hỏi tên nhau. S1: Hi. What’s your name? S2: I’m (Jose). What’s your name? S1: I’m (Paul). Sau đó học sinh lùi lại một bước so với bạn nói của mình và lặp lại đoạn hội thoại. Mỗi lần học sinh lùi lại như vậy các em sẽ phải nói to và rõ hơn.2. Guess Who? Chỉ định một em (S1) lên đứng trước lớp và bảo em này nhắm mắt lại. S2 lên đứng trước lớp và đứng sau S1. S1 nói với S2: What’s your name? S2 có thể nói tên mình hoặc tên một bạn khác. S1 phải đoán xem S2 có đang nói đúng không. Nếu S1 nói đúng, S2 phải thay S1 làm người đoán.

WORKBOOK

Trang 7. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 62.

14

Mẫu câu: What’s your name? I’m (Ginger).Từ vựng: Sam, GingerVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a và E e, tranh tường bài 2, thẻ tên học sinh, ba con rối (rối tay, rối gậy, hoặc thú nhồi bông nhỏ), máy cassette, băng cassette

Page 15: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 3 I i

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu một nguyên âm.

ÔN TẬP1. Greetings. Mở nhạc trong băng và yêu cầu học sinh đi vòng quanh lớp. Tắt nhạc. Mỗi em tìm một bạn. S1: What’s your name? S2: I’m (Mark). What’s your name? S1: I’m (Linda). Dừng băng thường xuyên để tạo nhiều cơ hội nói cho học sinh.2. Matching Game (xem trang x). Đưa cho mỗi học sinh một bộ tranh hình Học sinh gồm 4 chữ A a và E e (hoặc một bộ tranh hình giáo viên tự làm). Giơ một trong 4 tranh hình Giáo viên A a hoặc E e. Nếu bạn giơ một tranh hình khổ lớn lên, học sinh phải giơ tranh hình khổ nhỏ tương ứng và ngược lại. Khi học sinh đã hiểu cách chơi bạn nên tăng tốc độ chơi.TRÌNH BÀY1. Giới thiệu I và i.a. Chỉ vào tranh tường chữ cái để ôn lại A a và E e. Học sinh đọc các chữ cái này.b. Cho học sinh xem Tranh hình giáo viên I và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s I. Ss: I.c. Chỉ vào I trên tranh tường chữ cái. T: I. Ss: I. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: I. Big I. Học sinh lặp lại.d. Làm tiếp theo bước 1c cho I, dùng tranh hình Giáo viên i.2. Giới thiệu âm /i/.a. Làm mẫu điệu bộ theo phương pháp MAT cho âm /i/ (xem trang vi). T: /i/. Âm của I là /i/.GHI CHÚ: Để phát âm /i/, đưa lưỡi lên cao trong miệng sao cho hai bên lưỡi chạm vào răng hàm trên phía trong. Môi hơi bè ra. Miệng thả lỏng và lưỡi đứng yên.b. Chỉ vào I và i trên tranh tường chữ cái. T: /i/. Làm mẫu điệu bộ và phát âm phù hợp cho mỗi lần như vậy. Học sinh lặp lại.

c. Drill: Which sound? (xem trang viii). Làm điệu bộ cho các âm /a/, /e/ và /i/. Học sinh lặp lại điệu bộ và phát âm cho đúng.

MỞ SÁCHMở sách của bạn trang 8. Nói về trang này. T: Who is she? Find a big I. Find a small i., v.v…1. Học sinh nhìn vào sách của mình trang 8.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Yêu cầu học sinh nhìn vào sách. T: Find the hidden I. Where is it? Học sinh tìm chữ cái bị giấu và chỉ vào nó. Ss: Here it is. Làm tương tự cho i. (I ở trên quần yếm của Isabel và i trên tờ giấy cạnh bình mực.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.I, /i/Isabelinkiglooinsectc. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show me (xem trang x). T: Show me (an igloo). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (an igloo).2.Giới thiệu “The I Chant.”a. Mở bài “The I Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.I, IsabelHi, IsabelI, IsabelHello, IsabelI, IsabelHi, IsabelIsabel, helloI, igloo, II, insect, II, inkI, insectI, igloo, I

b. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.

c. Hát lại bài nhịp. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe chữ cái I và các em đứng lên ngồi xuống thật nhanh mỗi khi nghe chữ cái này. Nhóm B lắng nghe âm /i/ và các em làm điệu bộ diễn tả âm /i/ khi nghe tới âm này.d. Slap (xem trang ix). Dùng tranh hình giáo viên tự làm cho những từ vựng có âm /a/, /e/ và /i/. Đặt tranh hình ngửa mặt trên bàn. T: It’s (an igloo). Học sinh đầu tiên chạm vào tranh hình và lặp lại được từ chính xác sẽ được giữ tranh hình và là người gọi cho từ kế tiếp.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào I trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái lớn. Viết I lên bảng và đếm hoặc mô tả các nét khi bạn viết (ví dụ: down, across, across). Viết lại chữ cái này trong không khí. Học sinh viết chữ I trong không khí bằng ngón tay của mình. Yêu cầu các em viết lại nhưng mắt nhắm. Kiểm tra xem có em nào gặp khó khăn không.b. Lặp lại bước 3a cho i.4. Luyện tập.Which Letter is the Same? (xem trang x). Trên bảng, vẽ một bảng hai cột. Viết A, E hoặc I ở cột thứ nhất. Ở cột thứ hai, viết thêm 4 chữ cái khác nhưng có một chữ giống chữ ở cột thứ nhất. Học sinh tìm chữ cái giống chữ cái ở cột 1 và khoanh tròn nó lại.

_________________A E I A EI A I E Ee a a i e

MỞ RỘNG

More Words with /i/ (xem trang x). Trên một tờ giấy lớn, viết /i/. Yêu cầu các em nghĩ ra những chữ đã biết mà bắt đầu bằng âm /i/. Học sinh phải đọc được các từ Isabel, ink, igloo, và insect. Viết những từ đó lên giấy và thêm vào những từ khác mà các em biết. Yêu cầu học sinh vẽ

15

Từ vựng: Isabel, ink, igloo, insectVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, E e, và I i, và/hoặc tranh hình chữ cái giáo viên tự làm A a, E e, và I i, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, tranh tường chữ cái, máy cassette, băng cassette

Page 16: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

những hình minh họa đơn giản cho mỗi từ. WORKBOOK

Trang 8. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 63.

Bài 3

ÔN TẬP

1. Sorting Game (xem trang x). Dùng tranh hình giáo viên tự làm hoặc tranh ảnh trên tạp chí về các từ có chứa âm /a/, /e/ và /i/. Sau đó làm ba túi giấy bằng bìa cứng (hoặc dùng phong bì cỡ lớn). Viết lên mỗi phong bì âm tương ứng /a/, /e/ và /i/. Yêu cầu học sinh bỏ tranh hình vào đúng túi giấy mang âm giống với âm đầu tiên của từ. Lặp lại trò chơi này cho nhiều học sinh cho đến khi tất cả các tranh hình đã được bỏ vào túi.

2. Trong một phút, học sinh chào hỏi càng nhiều bạn càng tốt đồng thời hỏi tên họ. Sau đó hỏi tên học sinh và viết chúng lên bảng. Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào các tên và đếm xem có bao nhiêu tên bắt đầu bằng A, E, I và bao nhiêu tên có chứa a, e hay i. Khoanh tròn những chữ cái này.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu mẫu câu hỏi và trả lời.a. Dùng rối hoặc một học sinh khác để làm mẫu câu hỏi và câu trả lời mới. Đầu tiên, đóng vai rối A và đặt câu hỏi. Học sinh đóng vai rối B đưa câu trả lời. Lặp lại cho đến khi học sinh có thể nói dễ dàng câu trả lời. Đổi vai và lặp lại cho đến khi học sinh có thể nói dễ dàng được câu hỏi.b. Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Đưa cho mỗi nhóm một con rối để chỉ định phần cần lặp lại. Nhóm A: How are you? Nhóm B: I’m fine. Đổi vai và luyện tiếp.MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 9 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường Bài 3 để thay thế.) T: Who is this? Where is Sam? What’s her

name? Yêu cầu học sinh lặp lại các tên này.1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 8 và ôn lại từ vựng có âm /i/. T: Show me the (ink). Học sinh chỉ vào tranh hình và lặp lại.b. Học sinh nhìn vào trang 9. T: Find the hidden object. Is there any ink/an igloo/an insect? Học sinh tìm các đồ vật này. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hay No, there isn’t. T: Where is the insect? Ss: (chỉ vào con côn trùng) Here it is. (Có vài con côn trùng trong trang.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Ginger: Hi!Sam: How are you?Isabel: I’m fine.

b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi dòng để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm củ học sinh.

c. Chain Drill (xem trang viii). Nếu muốn, chuyền rối đi vòng quanh lớp để giúp học sinh nhớ phần nào để lặp lại. Khuyến khích học sinh dùng tên của nhau.S1 nói với S2: Hi, (Anne)!How are you?S2 nói với S1: I’m fine.S2 nói với S3: Hi, (Ken)! How are you?S3 nói với S2: I’m fine., v.v…d. Học sinh luyện câu hỏi và câu trả lời theo đôi. Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ RỘNG

1. Conversation Lines (xem trang viii). Học sinh đứng thành hai hàng bằng nhau quay mặt vào nhau. Mỗi học sinh ghép cặp với một học

sinh ở hàng đối diện. Các đôi chào hỏi và

2. Hỏi tên nhau. S1: Hi. What’s your name? S2: I’m (Jane). What’s your name? S1: I’m (Kelly).

Sau đó một hàng dịch sang bên trái còn hàng kia dịch sang bên phải để cho mỗi học sinh sẽ có một bạn hội thoại mới. Trong vòng hai này, học sinh chào nhau bằng Hi! How are you? I’m fine.

2. Living Sentences (xem trang ix). Chia lớp thành các nhóm ba học sinh. Gán cho mỗi nhóm là How are you? hoặc I am fine. Mỗi học sinh trong nhóm mang một từ trong câu. Nói thầm cho học sinh biết từ của mình. (Nếu bạn đang củng cố kỹ năng đọc đồng thời đưa cho mỗi em một tranh hình giáo viên tự làm.) Học sinh không được phép nói gì trừ nói từ mình đang mang. Các em sẽ tự sắp xếp thành thứ tự đúng của câu. Giúp các em nếu cần. Sau đó ghép một em thuộc nhóm câu hỏi và một em thuộc nhóm câu trả lời.

WORKBOOK

Trang 9. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 63.

16

Mẫu câu: How are you? I’m fine.Vật liệu: Tranh tường bài 3, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, ba túi giấy giáo viên tự làm hoặc ba phong bì cỡ lớn, hai con rối, máy cassette, băng cassette

Page 17: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 4 O oGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một

nguyên âm

ÔN TẬP

1. Greetings. Học sinh đứng. Trong ba phút, học sinh chào hỏi càng nhiều bạn càng tốt. S1: Hi. What’s your name? S2: I’m (Mary). What’s your name? S1: I’m (Linda). How are you, (Mary)? S2: I’m fine. How are you? Lúc gần hết giờ, kiểm tra xem học sinh nào chào hỏi được nhiều bạn nhất.2. Chain Drill (xem trang viii). Ôn lại những điệu bộ theo phương pháp MAT cho các âm /a/, /e/ và /i/, S1 làm điệu bộ diễn tả cho một âm. S2 đọc âm này và một từ bắt đầu bằng âm đó, sau đó làm điệu bộ cho âm đó. S3 đọc âm và từ, v.v…

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu O và o.a. Chỉ vào A a, E e, và I i, trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc lại những chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên O và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s O. Ss: O.Chỉ vào O trên tranh tường chữ cái. T: O. Ss: O. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: O. Big O. Học sinh lặp lại.Lặp lại bước 1c cho o, dùng tranh hình Giáo viên o.2. Giới thiệu âm /o/.Làm mẫu theo phương pháp MAT cho /o/ (xem trang vii). T: /o/. Âm của O là /o/.GHI CHÚ: Để phát âm /o/, giữ lưỡi thấp trong miệng và mở miệng rộng. Yêu cầu các em nói “Ahhhh” như khi đi khám bác sĩ.Chỉ vào O và o trên tranh tường chữ cái. T: /o/. Làm mẫu điệu bộ và theo phương pháp MAT mỗi lần như vậy. Học sinh lặp lại.

c. Drill: Which sound? (xem trang

viii). Làm điệu bộ theo phương pháp MAT cho /a/, /e/, /i/ và /o/. Học sinh lặp lại điệu bộ và phát âm cho đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 10. Nói về trang này. T: Who is he? Find a big O. Find a small o., v.v…1. Học sinh mở sách trang 10.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Yêu cầu học sinh nhìn vào sách. T: Find the hidden O. Where is it? Học sinh tìm chữ cái bị giấu và chỉ vào nó. Ss: Here it is. Làm tương tự cho o. (O ở trên quần yếm của Oliver, và o ở trên món trứng tráng.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.O, /o/OliverOctopusOmeletOstrictc. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show Me (xem trang x). T: Show me (the octopus). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (an omelet).2. Giới thiệu bài “The O Chant.”a. Mở bài “The O Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.O, OliverHi, OliverO, OliverHello, OliverO, OliverHi, OliverOliver, helloOmelet, ostrict, otopus, octopusOmelet, ostrict, otopus, octopusOmelet, ostrict, Oliver, Oh!Octopus, ostopus, no, no, nob. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.

c. Hot Potato (xem trang x). Học sinh đứng thành vòng tròn và hát lại bài nhịp. Khi các em hát, chuyền vòng quanh thật nhanh một túi đậu nhỏ (hoặc một vật nhỏ nào đó) coi như là “hot potato.” Học sinh nào giữ “hot potato” khi hết bài nhịp phải nói bốn từ vựng có âm /o/.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào O trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết O lên bảng và đếm hoặc miêu tả các nét khi viết (ví dụ: start at the top and around counterclockwise). Viết chữ cái này lại trong không khí. Học sinh viết chữ này trong không khí với ngón tay của mình. Yêu cầu học sinh làm lại nhưng mắt nhắm. Kiểm tra xem có em nào gặp khó khăn không.b. Lặp lại bước 3a cho o.4. Luyện tập.Big or Small? (xem trang x). Trên bảng, kẻ một khung ô dành cho những người đang tập viết (hai dòng liền và một dòng đứt quãng ở giữa). Viết A, a, E, e, I, i, O và o trên khung ô. Học sinh xác định xem chữ cái nào là hoa và thường. Các em có thể đọc lên hoặc làm điệu bộ diễn tả cho đúng.

MỞ RỘNG

1. Concentration (xem trang viii). Dùng hai bộ tranh hình giáo viên tự làm giống nhau cho A, a, E, e, I, i, O và o cho mỗi nhóm (16 tranh hình tất cả). Học sinh lật hai tranh hình mỗi lần sao cho tìm được một cặp tranh chữ cái hoa hoặc thường. Khi lật tranh hình lên, học sinh đọc chữ cái, âm của nó và một từ bắt đầu bằng chữ cái này.2. More Words with /o/ (xem trang x). Trên một tờ giấy lớn, viết /o/. Yêu cầu các em nghĩ ra những từ bắt đầu bằng âm /o/ (Oliver, octopus, omelet, ostrict). Yêu cầu các em minh họa cho mỗi từ.

WORKBOOK

Trang 10. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 63.

17

Từ vựng: Oliver, octopus, omelet, ostrichVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, E e, I i, và O o, tranh hình giáo viên tự làm A a, E e, I i, và O o, tranh tường chữ cái, máy cassette, băng cassette

Page 18: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 4ÔN TẬP

1. Show Me (xem trang x). Dùng tranh hình giáo viên tự làm với các tranh đơn giản cho các từ vựng chứa

âm /a/, /e/, /i/ và /o/ (hoặc tranh ảnh về các đồ vật đó cắt từ tạp chí). Đưa mỗi học sinh một hoặc nhiều tranh hình. T: Show me the (ostrict). Học sinh nào đang giữ tranh hình sẽ giơ nó lên và lặp lại từ.2. Living Sentences (xem trang ix). Chia lớp thành các nhóm 3 học sinh. Chỉ định cho mỗi học sinh mang một từ trong How are you? hoặc I am fine. Học sinh tự sắp xếp theo trật tự đúng và lặp lại câu cho giáo viên. Sau đó, yêu cầu các em làm việc theo đôi và yêu cầu các đôi đặt câu hỏi và trả lời.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Dùng đồ vật hoặc tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu từ vựng mới. Giơ đồ vật hoặc tranh hình lên và đọc từ. Học sinh lặp lại.b. Repetition Drill (xem trang viii). Giơ đồ vật hoặc tranh hình lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh đọc từ. Dần dần tăng tốc độ của bài luyện.2. Giới thiệu mẫu câu hỏi và trả lời.a. Dùng rối, hoặc một học sinh khác để làm mẫu câu hỏi và trả lời. Đầu tiên, bạn đóng vai rối A và đặt câu hỏi. Học sinh đóng vai rối B trả lời. Yêu cầu một học sinh giơ một quyển sách (hoặc tranh hình giáo viên tự làm cho hình quyển sách). T: (chỉ vào quyển sách) What is it? Ss: It’s a book.Lặp lại cho đến khi học sinh có thể nói được câu trả lời dễ dàng. Đổi vai và lặp lại cho đến khi các em có thể đặt câu hỏi được dễ dàng.b. Học sinh chia thành hai nhóm để lặp lại. Đưa cho mỗi nhóm một con

rối để chỉ định phần nào để lặp lại. Nhóm A: What is it? Nhóm B: It’s a book. Đổi vai và lặp lại.MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 11 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường Bài 4 để thay thế.) Nói về tranh minh họa. T: Who is this? Is this Sam? What’s his name? Yêu cầu học sinh lặp lại tên của mình.1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 10 và ôn lại từ vựng chứa âm /o/. T: Show me the (ostrict). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 11. T: Find the hidden object. Is there an (omelet)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the octopus? Ss: (chỉ vào con bạch tuộc) Here it is. (Có một con bạch tuộc trên bìa sách.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam: What is it?Oliver: It’s a book.BookBallJump ropeDollb. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi dòng cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa cho học sinh đồ vật hoặc tranh hình để gợi ý.S1: (chỉ vào sách của S2) What is it?S2 nói với S1: It’s a book.S2: (chỉ vào quả bóng của S3) What is it?S3 nói với S2: It’s a ball., v.v…Học sinh luyện mẫu câu hỏi và trả lời theo đôi. Đưa cho mỗi đôi một bộ

đồ vật hoặc tranh hình. Học sinh lần lượt hỏi và trả lời về đồ vật.

MỞ RỘNG

1. Hidden Pictures (xem trang x) Chia lớp thành hai đội. Đặt tranh hình về từ vựng lên rãnh phấn. Che mỗi bức tranh lại bằng một tranh hình Giáo viên. S1 của đội 1chọn một chữ cái. Lật tranh hình lên trong 3 giây. Nếu S1 có thể đọc được từ thì đội 1 sẽ được một điểm. Nếu S1 không đọc được, đậy tranh hình lại như cũ.2. Charades (xem trang viii). Chia lớp thành hai đội. Các đội chơi luân phiên. S1 của đội 1 chọn một tranh hình và nhìn nó nhưng không đưa cho các bạn xem. S1 cố gắng làm cho đội 1 nói được từ bằng cách diễn tả nó. Nếu đội 1 đoán đúng sẽ được 1 điểm.

WORKBOOK

Trang 11. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 63.

18

Từ vựng: book, ball, jump rope, dollMẫu câu: What is it? It’s a (book).Vật liệu: Tranh tường Bài 4, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm (hoặc đồ vật) cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 19: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 5 U uGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một nguyên âm.

ÔN TẬP

Guessing Game (xem trang ix). Trên một cái bàn đặt trước lớp, đặt

một trong bốn đồ vật (một quyển sách, một quả bóng, một sợi dây nhảy, một búp bê) dưới một khăn tay. Học sinh đoán xem đồ vật đó là gì. Mỗi lần đoán đúng như vậy em đó sẽ dành được một điểm cho cả lớp.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu U và u.a. Chỉ vào A a, E e, I i, và O o trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc lại những chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên U và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s U. Ss: U.c. Chỉ vào U trên tranh tường chữ cái. T: U. Ss: U. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: U. Big U. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho u, dùng tranh hình Giáo viên u.2. Giới thiệu âm /u/.a. Làm mẫu điệu bộ theo phương pháp MAT cho /u/ (xem trang vii). T: /u/. Âm của U là /u/.GHI CHÚ: Để phát âm /u/, lưỡi cong và để thấp trong miệng, môi mở nhẹ. Miệng thả lỏng.b. Chỉ vào U và u trên tranh tường chữ cái. T: /u/. Làm mẫu điệu bộ và phát âm theo phương pháp MAT mỗi lần như vậy. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound? (xem trang viii). Đưa cho mỗi học sinh một bộ tranh hình về nguyên âm với các ký hiệu /a/, /e/, /i/, /o/ và /u/. Làm điệu

bộ theo phương pháp MAT cho một trong những âm này. Học sinh giơ tranh hình với âm đúng lên.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 12. Nói về trang này. T: Who is he? Find a big U., v.v…1. Học sinh mở sách trang 12.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm những chữ cái bị giấu và chỉ vào chúng. (U ở trên mũ của Chú Jim, và u ở trên cả hai cây dù).b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.U, /u/Uncle JimUmpireUmbrellaUpside-downc. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của các em.d. Show Me (xem trang x). T: Show me (Uncle Jim). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (an umpire).2. Giới thiệu bài “The U Chant.”a. Mở bài “The U Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.U, Uncle JimHi, Uncle JimU, Uncle JimHello, how are you?(hai lần)U, Uncle JimHi, Uncle JimHi, Uncle Jim, HelloHi, Uncle JimMy Uncle JimHi, Uncle Jim, HelloUpside-down

Upside-downUmpire, umbrellaUpside-down(hai lần)b. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.c. Hát lại bài nhịp. Trước khi hát nhịp, cho phép học sinh chọn lựa điệu bộ phù hợp cho Hi/Hello, how are you?, upside-down, umbrella, và umpire. Học sinh sử dụng các điệu bộ này khi hát nhịp.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào U trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết U lên bảng và đếm hoặc miêu tả các nét khi viết (ví dụ: start at the top, down, around, and up). Viết chữ cái này lại trong không khí. Học sinh viết U trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu học sinh viết lại lần thứ hai nhưng mắt nhắm.b. Lặp lại bước 3a cho u.4. Giới thiệu bài “The A-E-I-O-U Song.”a. Mở bài “The A-E-I-O-U Song.” Học sinh nghe và chỉ vào các chữ cái trên tranh tường chữ cái (hoặc chỉ vào tranh hình chữ cái).A-E-I-O-UA-E-I-O-UA-E-IA-E-I-O-Ub. Mở lại băng. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài hát. Chỉ định cho mỗi học sinh mang một chữ cái. Khi hát, học sinh đứng lên khi nghe đến chữ cái của mình.

MỞ RỘNG

1. Tic-Tac-Toe (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Vẽ một khung 9 ô vuông tic-tac-toe lên bảng. Cho đội 1 xem một tranh hình Giáo viên (A e, E e, I i, O o, hoặc U u). Học sinh đọc chữ cái, âm của nó và một từ bắt đầu với âm đó. Nếu S1 làm đúng, đội 1 sẽ được một dấu “X” hoặc “O” lên khung ô. Đội đầu tiên kẻ được ba dấu “X” hoặc “O” liên tiếp theo hàng ngang, hàng dọc hoặc đường chéo sẽ là đội thắng.

19

Từ vựng: Uncle Jim, umpire, umbrella, upside-downVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, E e, I i, O o, và U u, tranh tường chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, tranh hình các nguyên âm do giáo viên hoặc học sinh tự làm, một khăn tay, một quyển sách, một quả bóng, một dây nhảy, một búp bê, máy cassette, băng cassette

Page 20: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

2. More Words with /u/ (xem trang x). Trên một tờ giấy lớn, viết /u/. Yêu cầu học sinh nghĩ ra những từ bắt đầu với âm /u/ mà các em biết.

WORKBOOK

Trang 12. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 63.

Bài 5ÔN TẬP

1. Sorting Game (xem trang x). Dùng tranh hình giáo viên tự làm hoặc tranh ảnh từ tạp chí về từ vựng

có chứa âm /a/, /e/, /i/, /o/ và /u/. Làm 5 túi giấy bằng giấy bìa cứng (hoặc dùng phong bì lớn). Ký hiệu bên ngoài các túi /a/, /e/, /i/, /o/ và /u/. Yêu cầu học sinh bỏ tranh hình vào túi giấy có cùng âm đầu. Lặp lại trò chơi với nhiều học sinh khác nhau cho đến khi tất cả tranh hình đã được bỏ vào túi giấy.2. Pair Quiz. Yêu cầu các em làm việc theo đôi và đưa cho mỗi đôi một bộ tranh hình từ vựng. Học sinh lần lượt đố lẫn nhau. S1: What is it? S2: It’s an umbrella.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Dùng tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu từ mới. Giơ mỗi tranh hình lên và đọc từ. Học sinh lặp lại.b. Repetition Drill (xem trang viii). Giơ tranh hình lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh đọc các chữ cái này. Dùng thêm từ vựng của các bài trước (book, ball, jump rope, doll) và dần dần tăng tốc bài luyện.2. Ôn lại mẫu câu hỏi và trả lời.a. Dùng rối hoặc một em học sinh khác để ôn lại mẫu câu hỏi và trả lời. Đầu tiên bạn đóng vai rối A và đặt câu hỏi. Học sinh đóng vai rối B và trả lời. Đổi vai. Đưa cho một học sinh một bong bóng (hoặc một tranh hình balloon) để cầm. T: (chỉ vào bong bóng) What is it? Ss: It’s a balloon.

Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Đưa một con rối cho một học sinh trong nhóm để chỉ định phần cần lặp lại. Nhóm A: What is it? Nhóm B: It’s a (bicycle). Các học sinh nhóm B phải

có một tranh hình hoặc đồ vật để gợi ý câu trả lời. Đổi vai và luyện tiếp.MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 13 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường Bài 5 để thay thế.) Nói về tranh minh họa. T: What is this? Where are Sam and Ginger? Yêu cầu học sinh chỉ vào tranh khi các em nói về trang này.1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh nhìn vào sách của mình trang 12 và ôn lại từ vựng có chứa âm /u/. T: Show me the (umpire). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 13. T: Find the hidden object. Is there an (upside-down umbrella)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn các em trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the umbrella? Ss: (chỉ vào cây dù) Here it is. (Có một cây dù trên cái rổ của chú Jim).2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam và Ginger: What is it?Uncle Jim: It’s a balloon.BalloonBicycleTopNetMở lại băng. Dừng lại ở mỗi dòng cho hoc sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.

c. Chain Drill (xem trang viii). Nếu muốn, chuyền rối quanh lớp để nhắc học sinh nhớ phần nào để lặp lại. Đưa cho học sinh tranh hình hoặc đồ vật để gợi ý các em trả lời. (Bạn cũng có thể đặt tranh hình lên rãnh phấn.)S1 nói với S2: (chỉ vào áo) What is it?S2 nói với S1: It’s a top., v.v…Học sinh luyện câu hỏi và câu trả lời theo đôi. Học sinh phải có một bộ

tranh hình để làm gợi ý, hoặc dùng tranh hình trên rãnh phấn.

MỞ RỘNG

1. Relay Race (xem trang x). Chuẩn bị trong tay hai bộ tranh hình giáo viên tự làm về một quyển sách, một quả bóng, một sợi dây nhảy, một búp bê, một bong bóng, một xe đạp, một cái áo và một cái lưới. Chia lớp thành hai đội và yêu cầu mỗi đội ngồi thành một hàng. Đặt một bộ trên rãnh phấn trước lớp và bạn giữ bộ kia. Cho học sinh cuối cùng của mỗi hàng (S1) xem một tranh hình. S1 nói thầm từ này cho S2, em này lại nói thầm cho S3, cứ thế cho đến khi người đầu tiên trong hàng nghe được chữ này. Em cuối cùng này sẽ chạy thật nhanh lên rãnh phấn và lấy tranh hình tương ứng lên. Đội nào lấy được tranh hình đầu tiên là đội thắng.2. Guessing Game (xem trang ix). Đặt tranh hình (hoặc đồ vật tương ứng) lên bàn trước lớp. Cho phép học sinh nhìn kỹ các đồ vật trong vòng một phút. Yêu cầu học sinh nhắm mắt hoặc nhìn chỗ khác. Giấu

20

Từ vựng: balloon, bicycle, top, netMẫu câu: What is it? It’s a (balloon).Vật liệu: Tranh tường bài 5, năm túi giấy giáo viên tự làm hoặc phong bì cỡ lớn, hai con rối, đồ vật để giới thiệu từ vựng mới (balloon, bicycle, top, net), tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ

Page 21: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

một đồ vật sau lưng bạn. Học sinh mở mắt (hoặc quay lại) và đoán xem đồ vật bị giấu là gì.

WORKBOOK

Xem trang 13. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 63.

21

Page 22: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 6 B b

GHI CHÚ: Tám bài học tiếp theo giới thiệu các phụ âm thuộc nhóm âm EE.

ÔN TẬP

Cho mỗi học sinh một sinh một tranh hình mang từ vựng thuộc nhóm âm /a/, /e/, /i/, /o/, hoặc /u/. Bật bài hát “The A-E-I-O-U Song”. Học sinh hát và đi thành từng đôi vòng quanh lớp. Dừng nhạc lại. Học sinh tìm bạn cặp đôi với mình. Sau đó đưa cho nhau xem tranh hình. S1: (chỉ vào tranh hình của S2) Hi. What is it? S2: It’s (an igloo). (chỉ vào tranh hình của S1) What is it? S1: It’s (a balloon). Mỗi khi nhạc dừng lại, học sinh lại tìm một bạn mới và lặp lại phần câu hỏi và câu trả lời.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu B và ba. Trên tranh tường bảng chữ cái, chỉ vào và ôn tập lại các nguyên âm. Học sinh lặp lại tên các chữ cái.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên chữ B và gợi ý tên của chũ cái. T: What’s this? It’s B. Ss: B.c. Chỉ vào chữ B trên bảng tranh tường “ABC”. T: B. Ss: B. Làm cử chỉ diễn tả chữ hoa. T: B. Big B. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ b, sử dụng tranh hình giáo viên chữ b.2. Giới thiệu âm /b/.a. Phonics Math (xem sách trang vi). Gợi ý tên của chữ cái và viết lên chữ lên bảng dưới dạng phát âm: Bee (hoặc /bi:/). Giản lược bớt /i:/ và yêu cầu học sinh đọc phần âm còn lại.

Bee- ee

/b/T: B minus ee equals /b/. B’s sound is /b/. Học sinh lặp lại nhiều lần.GHI CHÚ: Phát âm /b/ bằng cách mím môi lại để ngăn không cho hơi

bật ra ngoài rồi sau đó bật hơi ra. Đây là âm hữu thanh.b. Chỉ vào các chữ B và b trên bảng tranh tường chữ cái. T: /b/. Làm mẫu cách phát âm. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound? (xem sách trang viii). Lần lượt chỉ vào các nguyên âm và chữ B b trên tranh tường bảng chữ cái. Học sinh phát âm theo.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn ra trang 14. a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Học sinh tìm chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. (Chữ B ở trên túi xách của Beth, và chữ b thì ở trên quần yếm của cậu bé trai.)b. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.B, /b/Bethboybirdbagc. Bật băng cassette lại. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Beth). Học sinh chỉ vào tranh. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (Beth).2. Giới thiệu bài “The B Chant”.a. Bật bài “The B Chant” trên băng cassette. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.B, Beth, Hi, BethB, Beth, HiB, Beth, Hello, BethB, Beth, Hi, how are you?B, Beth, Hello, BethHi. Beth, HiHi, BethHello, BethHi, Beth, HiB, boyB, birdB, bag

B

(two times)

Bag, bird, boyBag, bird, boyB, bagB, birdBag, bird, boyb. Bật băng cassette lại. Học sinh vè theo cùng băng cassette.c. Vè lại bài một lần nữa. Chia lớp ra thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe phần tên của chữ cái B, và đứng lên ngồi xuống thật nhanh khi nghe đền phần của mình, nhóm B làm tương tự cho phần âm /b/.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ B trên bảng tranh tường “ABC” và dùng cử chỉ diễn tả chữ hoa. Viết chữ b lên bảng và đếm hoặc diễn tả các nét khi viết (ví dụ, down, top, around, around). Viết lại chữ một lần nữa trên không. Học sinh tô chữ B trên không bằng ngón tay. Cho học sinh tô chữ lại một lần nữa nhưng nhắm mắt.b. Lặp lại bước 3a cho chữ b.4. Thực hành.Which Letter is the Same? (xem sách trang x). Vẽ lên bảng một khung gồm hai cột. Bên cột một, viết các chữ B hoặc b. Bên cột hai, viết thêm 4 chữ cái khác, một trong các chữ này là chữ bên cột một. Học sinh tìm chữ bên cột hai giống chữ ở cột một và khoanh tròn chữ lại._____________________B E B A Eb a b a eb B B b B

MỞ RỘNG

More Words with /b/ (xem sách trang x). Cho học sinh suy nghĩ về các từ được bắt đầu bằng /b/ (Beth, boym bird, bag). học sinh minh họa từng từ.

WORKBOOK

Trang 14. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 64.

22

Từ vựng: Beth, boy, bird, bag Vật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, E e, I i, O o, U u và B b, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Page 23: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 6

ÔN TẬP

1. Slap (xem sách trang ix). Sử dụng tranh hình giáo viên, ảnh tạp chí cho từ vựng cũ. Đặt lật úp tranh hình trên bàn và cho học sinh đứng quanh bàn. T: It’s (ink). Học sinh đầu tiên nào chạm vào tranh hình, lặp lại từ, và nói âm đầu tiên thì được giữ lại tranh hình và là người gọi cho từ tiếp theo.2. Board Race (xem sách trang x). Đặt tranh hình một cuốn sách, một quả bóng, một sợi dây nhảy, một con búp bê, một quả bong bóng, một chiếc xe đạp, một cái áo, và một cái lưới lên rãnh phấn trên bảng. Chia lớp ra thành hai đội. Ss: (đồng thanh) What is it? T: It’s (a ball). S1 của mỗi đội chạy đua nhau để chạm vào tranh hình. Học sinh đầu tiên nào chạm vào được tranh hình và dùng được từ trong câu (It’s a ball.) mang về một điểm cho đội của mình.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mớia. Sử dụng tranh hình giáo viên về số để giới thiệu từ vựng mới. Đưa tranh hình giáo viên về số lên. Đếm số lượng các đồ vật trên tranh hình cùng với học sinh. Đọc con số. Học sinh lặp lại.b. Repetition Drill (xem sách trang viii). Đưa tranh hình giáo viên về số lên theo một thứ tự không nhất định. Học sinh đọc số. Dần dần nâng tốc độ của bài luyện lên.2. Giới thiệu các mẫu câu mớia. Sử dụng các con rối, hoặc một học sinh để làm mẫu cho các mẫu câu mới. Đầu tiên, đóng vai rối A và nói Let’s count! Học sinh đóng vai rối B và nói OK! Đổi vai. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói cả hai câu một cách dễ dàng.b. Học sinh lặp lại theo hai nhóm. Cho mỗi nhóm một con rối để chỉ định phần nào để lặp lại. Group A: Let’s count! Group B: OK! Mỗi lần

như vậy, vẽ từ 1 đến 5 hình tròn cho học sinh đếm. Đổi vai và lặp lại.GHI CHÚ: Giải thích cho học sinh Let’s được dùng để đề nghị trong những trường hợp thong thường. (ví dụ, Let’s eat! Let’s clean up! Let’s play!, etc.). OK! Là một lời đồng ý thông thường. Cũng đồng thời giải thích từ us và phần rút gọn Let’s = Let us. Viết phần từ rút gọn lên bảng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn ra trang 15 và cho học sinh xem. (Bạn có thể sử dụng tranh tường bài 16 để thay thế.) Giới thiệu hình ảnh minh họa. T: Who is this? What’s on the table?, etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v)a. Học sinh mở sách học sinh trang 14 và ôn tập phần từ vựng âm /b/. T: Show me (Beth). Học sinh chạm vào tranh và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào sách trang 15. T: Find the hidden object. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the bag? Ss: (chỉ vào cái túi) Here it is. (Túi của Beth ở trên bàn.)2. Các mẫu câu.a. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Beth: Let’s count!Sam and Ginger: OK! One!twothreefourfiveb. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi hàng để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra phần phát âm các số của học sinh.c. Chain Drill (xem sách trang viii). Cho mỗi học sinh một tranh hình giáo viên tự làm về số từ 1 đến 5 vật (hoặc hình tròn) trên tranh. Học sinh nói OK! Sau đó cùng nhau đếm số lượng các vật trên tranh hình.S1 nói với S2: Let’s count!

S2 nói với S1: OK! One!S1 và S2: (Chỉ vào các vật tron tranh hình của S1) One, two, three,…, etc.d. Cho mỗi đôi học sinh một bộ tranh hình học sinh về số, hoặc yêu cầu chúng vẽ năm bộ tranh hình với các đồ vật (từ 1 đến 5 tranh cho mỗi số). Học sinh thực hành mẫu câu theo từng đôi. Đổi vai và lặp lại. Sau mỗi đợt, học sinh tập đếm cùng nhau.

MỞ RỘNG

1. Back-to-Back Pictures (xem sách trang viii). học sinh đánh số các trang giấy từ 1-5. Cạnh các số này vẽ từ 1-5 hình boys, birds, bags, balloons, bicycles, hoặc bất kỳ từ vựng nào đã được học từ những bài trước. Không thể có nhiều hơn 5 vật trong một tranh hình. Để giữ cho tranh hình thật đơn giản, ấn định thời gian vẽ từ 3-5 phút. Sau đó, xếp từng đôi học sinh ngồi xoay lưng lại với nhau. S1 nói cho S2 biết có bao nhiêu vật thể trong tranh của mình. S1: Number One. (Three) (birds). Học sinh so sánh các đáp án với nhau. Sau đó, S2 nói cho S1 nghe có bao nhiêu vật thể trong tranh của mình để S2 vẽ ra giấy.2. Number Book. Học sinh bắt đầu làm một quyển sách về các con số. Cho mỗi học sinh 5 mảnh giấy. trên mỗi tờ giấy, học sinh viết một con số (từ 1-5). Sau đó, các em minh họa trang giấy của mình bằng số lượng các đồ vật tương ứng với con số mà các em đã viết lên giấy. (Học sinh sẽ thêm vào các số từ 6-10 ở bài học tiếp theo.)

WORKBOOK

Trang 15. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 64.

23

Từ vựng: one, two, three, four, fiveMẫu câu: Let’s count! OK!Vật liệu: tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh về số từ 1-5, tranh tường bài 6, tranh hình giáo viên tự làm từ vựng cũ và mới, tranh hình giáo viên tự làm có từ 1-5 đồ vật, máy cassette, băng cassette.

Page 24: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 7 C c

GHI CHÚ: Bài học này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE.

ÔN TẬP

1. Line-Up Game. Chia lớp học ra thành nhiều nhóm 5 học sinh và cho mỗi học sinh một tranh hình học sinh về số 1, 2, 3, 4, hoặc 5. Gọi các số theo một thứ tự không nhất định. Học sinh xếp hàng theo thứ tự giáo viên gọi.2. Show Me (xem sách trang x). Mỗi học sinh nên có tranh hình học sinh các chữ A, a, B, b, E, e, I, I, O, o, U, và u. T: Show me big B., etc. Học sinh đua tranh hình lên. Cho phép học sinh thay phiên đóng vai “giáo viên”.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu các chữ C và c.a. Trên bảng tranh tường tranh hình, chỉ vào và ôn tập lại các chữ B b. Học sinh nói tên của các chữ cái.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên chữ C và gợi ý tên của chữ cái. T: What’s this? It’s C. Ss: C.c. Chỉ vào chữ C trên bảng tranh tường “ABC”. T: C. Ss: C. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ c, sử dụng tranh hình giáo viên chữ c.2. Giới thiệu âm /k/.GHI CHÚ: chữ C mang cả hai âm /k/ nặng và /s/ nhẹ. Học sinh chỉ học âm /k/ trong bài học này, mà không học âm /s/ trong mà bài toán Phonics nhắc đến như một trường hợp ngoại lê. Nếu thấy cần thiết, giải thích cho học sinh chữ C mang hai âm, và đống thời dạy âm /s/ nhẹ cho học sinh.a. T: C’s sound is /k/. Học sinh lặp lại nhiều lần.GHI CHÚ: Để phát âm /k/, phần sau của cuống lưỡi chạm vào phần trong của cổ họng để ngăn không cho

không khí đi ra. Âm /k/ được tạo ra khi ta để hơi từ trong cổ họng thoát ra nhanh.b. Chỉ vào chữ C và c trên tranh tường bảng chữ cái. Làm mẫu cách phát âm. T: /k/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound?(xem sách trang viii). Lần lượt chỉ vào các chữ B b và C c trên tranh tường (hoặc sử dụng tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn ra trang 16. Giới thiệu về trang sách. T: Who is she? Find a big C. Find a small c., etc.1. Học sinh mở sách bài học ra trang 16.a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Cho học sinh nhìn vào sách.T: Find the hidden C. Where is it? Học sinh tìm chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. Ss: Here it is. Tương tự cho chữ c. (Chữ C ở trên áo của Carol, và chữ c thì ở trên viên kẹo.)b. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ.C, /c/Carolcarcatcandyc. Bật băng ghi âm lại. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra phần phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Carol). Học sinh chỉ vào tranh. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a cat).2. Giới thiệu bài “The C Chant”.a. Bật băng cassette bài “The C Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.C, CarolHi, CarolC, CarolHello, CarolC, Carol

Hi, CarolCarol, hello

C, catC, candyC, catC, candyC, catC, candyCat, candy, carb. Bật băng cassette lại. Học sinh vè theo băng cassette.c. Vè lại bài một lần nữa. Chia lớp học ra thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe cho phần tên của chữ C và nhóm B lắng nghe cho phần âm /k/. các nhóm đứng lên và ngồi xuống thật nhanh mỗi khi nghe được phần chữ hoặc phần âm của mình.d. Concentration (xem trang x). Chơi trò chơi với hai bộ tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng có âm /k/, và tranh hình Học sinh C c.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào C trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết C lên bảng và đếm hoặc miêu tả các nét khi bạn viết (ví dụ: a little up, around, and a little up). Viết chữ này trong không khí. Học sinh viết C trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu các em viết lại nhưng mắt nhắm. Kiểm tra xem có em nào gặp khó khăn.b. Lặp lại bước 3a cho c.4. Luyện tập.Big or Small? (xem trang x). Trên bảng, kẻ các dòng như dòng kẻ trên giấy cho những người đang tập viết (hai dòng liền và một dòng đứt quãng ở giữa). Viết B, b, C, hoặc c. Học sinh xác định xem chữ cái đó là hoa hay thường. Các em có thể đọc chữ cái đó lên hoặc làm điệu bộ diễn tả chữ cái đó.

MỞ RỘNG

1. Slap (xem trang ix). Chơi trò chơi này với một bộ tranh hình Giáo viên cho những từ vựng đã học và những chữ cái hoa và thường.

MỞ RỘNG

Trang 16. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 64.

24

Từ vựng: Carol, car, cat, candyVật liệu: tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, E e, I i, O o, U u, và C c, tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh về số từ 1-5, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Page 25: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 7

25

Từ vựng: six, seven, eight, nine, tenMẫu câu: Let’s count! OK!Vật liệu: Tranh tường bài 7, Tranh số Giáo viên và Học sinh từ 1 – 10, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 26: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

ÔN TẬP

1. Living Numbers (xem trang ix). Chia lớp thành các đội có 5 em và chỉ định mỗi em mang một tranh số từ 1 – 5 theo thứ tự ngẫu nhiên (nói thầm vào tai em học sinh hoặc cho em này xem tranh hình). Các em tự sắp thứ tự từ 1-5. Học sinh chỉ được phép lặp lại số của mình. Ngoài ra các em không được nói gì cả. Học sinh một lần nữa tự sắp xếp lại thứ tự bằng cách lặp lại số của mình. Hình thức này có thể thi đua theo đội.2. Hidden Pictures (xem trang x). Đặt tranh hình một xe hơi, một con mèo, một mẩu kẹo, một quả banh và một con chim lên rãnh phấn trước lớp. Che các tấm tranh hình bằng một tranh số từ 1 – 5. S1 của đội 1 chọn một số. Mở tấm tranh hình trong 3 giây. Nếu S1 có thể nói tên đồ vật được thì đội 1 được 1 điểm. Nếu S1 không gọi tên được đồ vật thì tranh hình được che trở lại.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu số từ vựng mới.a. Dùng tranh số để giới thiệu từ vựng mới. Giơ tranh hình lên và đếm số đồ vật trong tranh hình cùng với học sinh. Đọc các số. Học sinh lặp lại.b. Repetition Drill (xem trang viii). Giơ tranh số lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh đọc các số. Từ từ tăng tốc bài luyện.2. Ôn lại các mẫu câu.a. Dùng rối hoặc một em học sinh để ôn lại các mẫu câu. Đầu tiên giáo viên đóng vai Rối A (Let’s count!) và em học sinh đóng vai rối B (OK!), sau đó đổi vai. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói dễ dàng cả đoạn thoại.b. Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Đưa một con rối cho một học sinh của mỗi nhóm để chỉ định phần nào được lặp lại. Nhóm A: Let’s count! Nhóm B: OK! Giáo viên vẽ từ 1 – 10 vòng tròn (hoặc “X” hay bất cứ hình

nào đơn giản) lên bảng và cả lớp đếm cùng nhau. Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 17 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường bài 7 để thay thế.) Nói về tranh minh họa. T: Who is she? What’s on the table? Let’s count Cs., v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 16 và ôn lại từ vựng có chứa âm /k/. T: Show me (Carol). Học sinh chỉ vào tranh hình và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 17. T: Find the hidden object. Is there (a car)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the candy? Ss: (chỉ) Here it is. (Có nhiều kẹo trên bàn.)2. Các mẫu câu.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Carol: Let’s count!Sam và Ginger: OK! Six!seveneightninetenb. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại. Kiểm tra cách phát âm số của học sinh.c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa cho mỗi học sinh một tranh hình có 6 – 10 đồ vật. Sau khi học sinh nói OK! Các em phải cùng nhau đếm số đồ vật.S1 nói với S2: Let’s count!S2 nói với S1: OK!S1 nói với S2: (chỉ vào các đồ vật trên tranh hình của S1) Six, seven, eight, v.v…

d. Học sinh luyện mẫu câu này theo đôi. Đổi vai và luyện tiếp. Bạn có thể đưa cho mỗi đôi một bộ tranh hình hoặc yêu cầu các em vẽ 5 loại đồ vật khác nhau (mỗi loại vẽ từ 1 – 10 đồ vật) trước khi luyện. Sau mỗi vòng, các đôi phải đếm cùng với nhau.

MỞ RỘNG

Board Race (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Yêu cầu học sinh vẽ từ 1 – 10 đồ vật khác nhau. T: (Five) (candies). S1 của mỗi đội chạy thật nhanh lên bảng và viết số đồ vật lên bảng. Học sinh nào viết được đầu tiên được một điểm.2. Number Book. Học sinh làm cho xong Sách Số của mình. Đưa cho mỗi em 5 mẩu giấy. Trên mỗi tờ học sinh viết một số từ 6 – 10. Sau đó các em minh họa cho số đó bằng cách vẽ bất kỳ đồ vật nào với số lượng tương ứng. Đóng các tập sách lại và yêu cầu các em trình bày bìa và đề tựa theo mẫu giáo viên ghi trên bảng (“Numbers” hoặc “My number Book,” v.v…) Cho phép học sinh đem tập sách về nhà và yêu cầu các em cho phụ huynh xem.

WORKBOOK

Trang 17. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 64.

Bài 8 D dGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE.

ÔN TẬP

26

Từ vựng: David, dog, desk, dinosaurVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, E e, I i, O o, U u, và D d, Tranh hình Giáo viên và Học sinh về số từ 1 – 10, tranh tường chữ cái, máy cassette, băng cassette

Page 27: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Run to a Number Game. Rải tranh hình về số từ 1 – 10 lên sàn. Nói một số. Học sinh chạy đến tranh số đó. Học sinh đầu tiên có được tranh số sẽ là người gọi cho vòng số kế tiếp.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu D và d.a. Chỉ vào B b và C c trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc những chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên D và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s D. Ss: D.c. Chỉ vào D trên tranh tường chữ cái. T: D. Ss: D. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: D. Big D. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho d, sử dụng tranh hình Giáo viên d.2. Giới thiệu âm /d/.a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc mẫu chữ cái này và viết phát âm của nó lên bảng: Dee (hay /di:/). Trừ bớt /i:/ và yêu cầu học sinh phát âm phần còn lại.Dee-ee/d/T: D minus ee equals /d/. D’s sound is /d/. Học sinh lặp lại âm này vài lần.GHI CHÚ: Để phát âm /d/ đầu lưỡi chạm vào thành trong của răng cửa trên rồi bật ra. /d/ là một âm hữu thanh.b. Chỉ vào D và d trên tranh tường chữ cái. Đọc mẫu âm. T: /d/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which Sound? (xem trang viii). Lần lượt chỉ vào B b, C c, và D d trên tranh tường chữ cái (hoặc có thể dùng tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 18. Nói về trang này. T: Show me David. Find a

big D. Find a small d. Count the Ds., v.v…1. Học sinh mở sách trang 18.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm những chữ D và d bị giấu trong sách của mình. (D ở trên hộp viết chì của David và d ở trên cổ áo của d.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.D, /d/DavidDogDeskDinosaurc. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show Me (xem trang x). T: Show me (David.) Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a desk).2. Giới thiệu bài “The D Chant.”a. Mở bài “The D Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.D, DavidHi, DavidD, DavidHello, DavidD, DavidHi, DavidDavid, helloD, dogOne, two, threeDinosaur, dinosaur, DD, deskOne, two, threeDinosaur, dinosaur, Db. Mở lại băng. Học sinh nghe và hát nhịp theo băng.c. Hát lại bài nhịp. Đưa cho mỗi em một trong những tranh hình D, Hi, Hello, David, dog, dinosaur, desk,

one, two, three. Khi học sinh hát nhịp, các em đứng và giơ tranh hình lên.

3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào D trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết D lên bảng và đếm hoặc mô tả các nét khi bạn viết (ví dụ: down, top, around and down). Viết chữ này trong không khí. Học sinh viết D trong không khí bằng ngón tay của mình. Yêu cầu các em viết lại nhưng nhắm mắt. Kiểm tra xem có em nào gặp khó khăn không.b. Lặp lại bước 3a cho d.4. Luyện tập.Which Letter is Different? (xem trang x). Vẽ một khung hai cột lên bảng. Ở cột 1, viết D, d, B, hay b. Ở cột 2, viết thêm bốn chữ cái nhưng chỉ có một chữ là khác chữ ở cột 1. Học sinh xác định chữ khác đó là chữ nào và đánh dấu X lên nó.

D D B D Db b b b dB B B b Bd b d d d

5. “The B-C-D-D Song.”a. Mở băng. Học sinh chỉ vào những chữ cái trên tranh tường khi nghe.B, C, D, one two threeB, C, D, one two threeB – C, D – CB – C, D – CB, C, Db. Mở lại băng. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài hát. Đưa cho các em một tranh hình để giơ lên khi nghe đến chữ cái của mình.

MỞ RỘNG

More Words with /d/ (xem trang x). Thực hành hoạt động này cho /d/.

WORKBOOK

Trang 18. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 64.

Bài 8ÔN TẬP

1. Please (xem trang ix). Trò chơi này tương tự như “Simon Says.” If you say please, học sinh phải làm

theo những gì bạn nói. Nếu bạn không nói please, học sinh đứng yên. T: Please (jump) five times. Please (skip) seven steps. (Walk) three steps. Học sinh nào bước ba bước

(giáo viên không nói please) phải bị phạt. (Một hình thức phạt vui là dán một miếng dán lên má. Cuối cùng, học sinh nào có ít miếng dán sẽ là người thắng.) Học sinh chưa học đến

27

Page 28: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

những mệnh lệnh trong bài nên bạn phải làm mẫu trước. Tăng tốc khi học sinh đã hiểu cách chơi.2. Đưa cho mỗi học sinh một tấm tranh hình của một trong những từ vựng có chứa âm /b/, /k/ hoặc /d/. Mở bài “The B-C D-C Song.” Học sinh hát và đi vòng quanh lớp. Tắt nhạc. Học sinh tìm bạn chơi và đưa cho nhau xem tranh hình. S1: (chỉ vào tranh hình của S2) Hi. What is it? S2: It’s (a dog). (chỉ vào tranh hình của S1) What is it? S1: It’s (a candy). Mỗi lần bài hát dừng, học sinh phải tìm bạn chơi mới để lặp lại câu hỏi và câu trả lời.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu mẫu câu hỏi và trả lời.a. Dùng rối hoặc một học sinh khác để làm mẫu câu hỏi và trả lời. Vẽ một số hình tròn, vuông hoặc và đồ vật đơn giản lên bảng để gợi ý câu trả lời. Đầu tiên giáo viên đóng vai rối A (đặt câu hỏi) và học sinh đóng vai rối B (trả lời). Sau đó đổi vai. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói được hai phần dễ dàng.T: How many?Ss: (đếm) Seven!b. Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Đưa một con rối cho một học sinh của mỗi nhóm để chỉ định phần lặp lại. Vẽ một số đồ vật lên bảng để gợi ý học sinh trả lời. Nhóm A: How many? Nhóm B: (đếm đồ vật trên bảng) Seven! Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 19 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh

tường bài 8 để thay thế). Nói về các tranh minh họa. T: Where is David? What are these?, How many Ds?, v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 18 và ôn lại từ vựng chứa âm /d/. T: Show me (David). Học sinh chỉ vào trnh hình và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 19. T: Find the hidden object. Is there a (dinosaur)? Học sinh nhìn vào đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the dinosaur? Ss: (chỉ) Here it is. (Có một bức tranh một con khủng long trên tường, và một số tranh của nhiều khủng long trên nền lớp.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.David: How many?Sam: Seven!Ginger: Eight!b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại. Kiểm tra cách phát âm các số của học sinh.c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa cho mỗi học sinh một tranh hình có từ 1 – 10 đồ vật (hoặc vòng tròn). S1: (giơ một tranh hình lên) How many?S2: (Six)! v.v…d. Học sinh luyện câu hỏi và câu trả lời theo đôi. Đổi vai và lặp lại. Đưa cho mỗi đôi một bộ tranh hình hoặc

giấy để các em có thể vẽ những đồ vật của mình mỗi lần như vậy.

MỞ RỘNG

1. How Many Steps? (xem trang ix). Trò chơi này tương tự như “Mother May I?” Học sinh đứng ở một đầu lớp. Giáo viên đứng ở đầu bên kia. Ss: How many steps? T: Two small/big steps. Học sinh bước đúng số bước. Học sinh nào đứng gần giáo viên nhất và chạm vào người của giáo viên sẽ trở thành “giáo viên” cho vòng chơi kế tiếp.2. Guess How Many. Lấy tranh hình với số lượng bất kỳ và giấu chúng sau lưng bạn. Học sinh phải đoán bạn đã giấu bao nhiêu. Học sinh nào đoán gần đúng nhất sẽ trở thành “giáo viên” cho vòng chơi kế tiếp.

WORKBOOK

Trang 19. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 64.

Bài 9 G g

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE. ÔN TẬP

Line-Up Game. Chia lớp thành các nhóm 10 em và đưa cho mỗi em một tranh số từ 1 – 10. Gọi các số này theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh đứng lên và xếp hàng theo thứ tự được gọi. Giáo viên kiểm tra xem em nào đang gặp khó khăn bằng cách

28

Mẫu câu: How many? (Seven)!Vật liệu: Tranh tường Bài 8, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ (mỗi tranh hình vẽ từ 1 – 10 đồ vật), hai con rối, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Gail, girl, gorilla, gameVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh 1 – 10, A a, B b, C c, D d, E e, I i, O o, U u, và G g, tranh tường chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 29: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

quan sát những em lỡ lượt. Luyện lại trò chơi cho các em này.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu G và g.a. Chỉ vào B b, C c, và D d trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc các chữ cái này. b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên G và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s G. Ss: G.c. Chỉ vào G trên tranh tường chữ cái. T: G. Ss: G. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: G. Big G. Học sinh lặp lại.d. Làm lại bài luyện cho g, dùng tranh hình Giáo viên g.2. Giới thiệu âm /g/.GHI CHÚ: G được phát âm cả mạnh /g/ lẫn nhẹ /j/. Trong bài này các em chỉ học âm /g/, không phải âm /j/ mà phần Phonics Math cấu tạo cho trường hợp ngoại lệ này. Nếu muốn, giải thích cho các em rằng G có hai âm, đồng thời dạy luôn âm /j/.a. T: G’s sound is /g/. Học sinh lặp lại âm này vài lần.GHI CHÚ: Để phát âm /g/, lưỡi áp vào phía bên trong miệng và bật hơi. Đây là một âm hữu thanh.b. Chỉ vào G và g trên tranh tường chữ cái. Đọc mẫu âm này. T: /g/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which Sound? (xem trang viii). Lần lượt chỉ vào B b, C c, D d, và G g trên tranh tường chữ cái (hoặc dùng Tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 20. Nói về trang này. T: Who is she? Find a big G. Find a small g. How many Gs?, v.v…1. Học sinh mở sách trang 20.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm chữ cái bị giấu

và chỉ vào chúng. (G ở trên áo của Gail, và g ở trên những tranh hình trò chơi.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.G, /g/GailGirlGorillaGamec. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show Me (xem trang x). T: Show me (Gail). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a gorilla).2. Giới thiệu bài “The G Chant.”a. Mở bài “The G Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.G, GailHi, GailG, GailHello, GailG, GailHi, GailGail, helloG, girlG, gameGirl, gameGirl, gameG, gorillaG, gameGirl, game, gorillab. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.c. Làm lại bài nhịp. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A nghe chữ cái G, và nhóm B nghe âm /g/. Các nhóm

đứng lên ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến chữ cái hay âm của mình.d. Slap (xem trang x). Chơi trò chơi với một bộ tranh hình cho từ vựng có âm /g/ và tranh hình Học sinh G g.

3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào G trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết G lên bảng và đếm hoặc miêu tả các nét khi viết (ví dụ: a little up, around, and a little up, then add a line). Viết chữ cái này trong không khí. Học sinh viết G trong không khí bằng ngón tay của mình. Yêu cầu các em viết lại nhưng mắt nhắm. Kiểm tra xem có em nào gặp khó khăn.b. Lặp lại bước 3a cho g. Chỉ ra rằng dấu móc của g nằm sát với viền chữ, nhưng nét cong thì phải kéo xuống phía dưới.4. Luyện tập.Which Letter is the Same? (xem trang x). Trên bảng, kẻ một khung hai cột. Ở cột một, viết G hoặc g. Ở cột hai, viết thêm bốn chữ cái, một trong bốn chữ đó giống chữ cái trong cột một. Học sinh xác định chữ cái giống đó và khoanh tròn nó lại.

G E B C Gg d b g cg e g C G

MỞ RỘNG

1. Pair Dictation (xem trang x). Học sinh đánh số một mẩu giấy từ 1 – 4. Cạnh số đó, học sinh vẽ từ 1 – 10 đồ vật thuộc nhóm từ vựng có âm /g/. Sau đó từng đôi đọc cho nhau vẽ đồ vật gì số lượng bao nhiêu. S1: Three gorillas., v.v… Cuối cùng các đôi so sánh giấy vẽ của nhau.2. More Words with /g/ (xem trang x). Thực hiện hoạt động này cho /g/.

WORKBOOK

Trang 20. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 65.

Bài 9

ÔN TẬP

1. Living Numbers (xem trang ix). Chỉ định cho mỗi em một từ có âm /g/. Phải làm sao cho ít nhất có hai em mang cùng một từ. Giáo viên giơ một tranh hình từ vựng lên (gorilla). Ss: How many gorilla? T: Five gorilla. Năm học sinh mang

29

Mẫu câu: How old are you? I’m (seven).Vật liệu: Tranh tường bài 9, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, hai con rối, máy cassette, băng cassette

Page 30: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

“gorilla” tạo thành một nhóm. Nếu lớp có ít học sinh, có thể thực hiện hoạt động này với nhiều bộ tranh hình. Tất cả tranh hình được đặt lên bàn, và học sinh cùng tìm xem mỗi loại tranh hình có bao nhiêu tấm.2. Greetings and Introductions. Ôn lại những câu chào hỏi và giới thiệu đã học đến nay. [Hi. Hello. What’s your name? I’m (Sam). How are you? I’m fine.] Đầu tiên, yêu cầu các em chào hỏi và giới thiệu lẫn nhau theo đôi. Sau đó, cho lớp khoảng thời gian ba phút. Các em phải lặp lại đối thoại trên với càng nhiều bạn càng tốt trong ba phút.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu mẫu câu hỏi và trả lời.a. Dùng rối hoặc một học sinh khác để làm mẫu câu hỏi và trả lời. Vẽ phác một cái bánh sinh nhật với 7 cây nến lên bảng. (Nếu làm mẫu với em học sinh, vẽ số nến bằng số tuổi của em này.) Đầu tiên, bạn đóng vai rối A (đặt câu hỏi) và em học sinh đóng vai rối B (trả lời). Sau đó đổi vai. Lặp lại nhiều lần cho đến khi các em nói được hai phần dễ dàng.b. Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Đưa một con rối cho một học sinh của mỗi nhóm để chỉ định phần lặp lại. Thay đổi số nến để gợi ý câu trả lời cho các em. Nhóm A: How old are you? Nhóm B: (cầm rối) I’m seven. Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 21 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường bài 9 để thay thế.) Nói về tranh minh họa. T: Who is she? What’s on the table? Let’s count the Gs., v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v).

a. Học sinh mở sách trang 20 và ôn lại từ vựng chứa âm /g/. T: Show me (Gail). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại.b. Học sinh nhìn vào trang 21. T: Find the hidden object. Is there (a game)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the gorilla? Ss: (chỉ) Here it is. (Có một con khỉ đột và một bộ trò chơi trên bàn.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam: How old are you?Gail: I’m seven.b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh. c. Chain Drill (xem trang viii). Học sinh trả lời đúng tuổi thật của mình.S1 nói với S2: How old are you?S2 nói với S1: I’m (five)., v.v…d. Học sinh luyện câu này theo đôi. Đổi vai và luyện tiếp. Học sinh trả lời với tuổi đúng của mình.

MỞ RỘNG

1. Role Play (xem trang x). Mỗi học sinh đóng một vai trong bốn nhân vật trong sách (David, Beth, Gail, v.v…). Các em chào nhau, hỏi tên nhau và hỏi tuổi nhau. Trừ Gail ra (chúng ta đã biết cô 7 tuổi), học sinh phải xác định mỗi nhân vật bao nhiêu tuổi.2. Birthday Calendar. Viết 12 tháng lên một tờ giấy lớn nhưng

chừa một khoảng trống dưới mỗi tháng để điền tên của tháng vào. Hỏi ngày sinh của mỗi em và viết ngày sinh và tên của em đó dưới tháng tương ứng. Học sinh chưa học tháng và số lớn hơn 10 nhưng khuyến

khích các em lặp lại ngày sinh của mình bằng tiếng Anh. Dùng bảng này để theo dõi ngày sinh của học sinh, luôn hỏi How old are you? và viết số tuổi cạnh tên của học sinh.

WORKBOOK

Trang 21. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 65.

Bài 10 P p

30

Page 31: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE.

ÔN TẬP

Sorting Game (xem trang x). Rải tất cả các tranh hình chữ cái lên bàn (hoặc lên nền lớp hoặc xung quanh phòng). Chia học sinh thành từng nhóm và chỉ định mỗi nhóm mang một âm (/a/, /b/, /c/, /d/, /e/, /g/, /i/, /o/, hoặc /u/). Học sinh gom cho đủ bốn tranh hình từ vựng cho âm của mình. Sau đó, học sinh cho lớp xem tranh hình và đọc âm và từ.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu P và p.a. Chỉ vào B b, C c, D d, và G g trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc các chữ cái này.b. Cho học sinh xem Tranh hình Giáo viên P và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s P. Ss: P.c. Chỉ vào P trên tranh tường chữ cái. T: P. Ss: P. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: P. Big P. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho p, dùng tranh hình Giáo viên p.2. Giới thiệu âm /p/.a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc mẫu chữ cái này và viết phát âm của nó lên bảng. Pee (hoặc /pi:/). Trừ bớt /i:/ và yêu cầu học sinh đọc phần còn lại.Pee- ee/p/T: P minus ee equals /p/. P’s sound is /p/. Học sinh lặp lại âm vài lần.GHI CHÚ: Âm /p/ được phát giống như âm /b/, với môi mím lại rồi bật ra, nhưng đây là một âm vô thanh. Nếu học sinh gặp khó khăn, yêu cầu các em lấy tay hoặc một tờ giấy che miệng để cảm nhận được luồng hơi bật ra.

b. Chỉ vào P và p trên tranh tường chữ cái. Đọc mẫu âm này. T: /p/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound? (xem trang viii). Chỉ liên tục vào B b, C c, D d, và P p trên tranh tường chữ cái (hoặc dùng tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách trang 22. Nói về trang này. T: Show me the dog. How many big Ps? How many small ps? v.v…1. Học sinh mở sách trang 22.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm các chữ cái bị giấu và chỉ vào chúng. (P ở trên áo thun của Peter và p ở trên cây viết chì.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.P, /p/Peterpeachpencilpicturec. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ cho học sinh lặp lại. d. Show Me (xem trang x). T: Show me (Peter). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a pencil).2. Giới thiệu bài “The P Chant.”Mở bài “The P Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.P, PeterHi, PeterP, PeterHello, PeterP, PeterHi, PeterPeter, helloPicture, pencil, peachPicture, pencil, peachOne pictureTwo picturesOne pencilThree pencilsOne peach

Four peachesPicture, pencil, peachb. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.c. Hát lại bài nhịp. Đưa cho mỗi em một trong những tranh hình P, Hi, Hello, Peter, picture, peach, pencil, one, two, hay three. Khi học sinh hát nhịp, các em đứng cầm tranh hình.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào P trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết P lên bảng và đếm hoặc miêu tả các nét khi vẽ (ví dụ: straight down, top, around halfway). Viết chữ này trong không khí. Học sinh viết P trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu học sinh viết lại một lần nữa nhưng nhắm mắt.b. Lặp lại bước 3a cho p.4. “The D-G P-G Song.”a. Mở băng. Học sinh chỉ vào các chữ cái khi nghe.D, G, P one two threeD, G, P one two threeD-G, P-GD-G, P-GD, G, Pb. Mở lại băng. Học sinh hát theo băng.c. Hát lại bài hát. Đưa cho mỗi học sinh một Tranh hình Học sinh D, d, G, g, P hoặc p. Học sinh giơ tranh hình tương ứng lên khi nghe đọc đến chữ cái đó.

MỞ RỘNG

1. Tic – Tac – Toe (xem trang x). Chơi trò này với hai đội.2. More Words with /p/ (xem trang xi). Thực hiện haọt động này cho /p/.

WORKBOOK

Trang 22. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 65.

Bài 10ÔN TẬP

31

Từ vựng: Peter, peach, pencil, pictureVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, G g, I i, O o, U u và P p, Tranh hình chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: dog(s), pig(s), cow(s), duck(s)Mẫu câu: What are they? They’re (dogs).Vật liệu: Tranh tường bài 10, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 32: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

1. Picture Game. Chia lớp thành các đội nhỏ khoảng 3 – 4 học sinh. Mỗi nhóm có một tờ giấy nhỏ để vẽ. S1 của mỗi nhóm lên đứng trước lớp và được cho xem một tranh hình có từ 1 -10 đồ vật mỗi loại (ví dụ: three pencils). Học sinh quay trở lại nhóm và cố gắng làm sao cho các bạn trong nhóm nói được chính xác số đồ vật trong tranh hình bằng cách diễn tả bằng hành động hoặc điệu bộ. Nhóm nào lặp lại được số đúng đầu tiên cho giáo viên được một điểm.2. Find Your Partner (xem trang ix). Dùng hai bộ tranh hình giống nhau. Đưa cho mỗi học sinh một tranh hình. Học sinh cố gắng tìm bạn chơi của mình (người có cùng tranh hình). S1: (chỉ vào tranh hình của S2) What is it? S2: (đưa tranh hình lên) It’s a (dog). What is it? Khi học sinh đã tìm được bạn chơi của mình, đôi này sẽ đem tranh hình lên nộp cho giáo viên.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Dùng tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu hình thức số ít của từ vựng mới. T: What is it? Ss: It’s a (pig). Học sinh lặp lại.b. Giới thiệu hình thức số nhiều. Giơ hai tranh hình lên, (hoặc vẽ hai con vật lên bảng). T: How many pigs? One, two, two pigs. Pigs. Học sinh lặp lại từ vựng số nhiều. Nhấn mạnh âm /s/ của hình thức số nhiều bằng cách so sánh chúng với hình thức số ít. (ví dụ: one pig, two pigs). Học sinh đã dùng hình thức số nhiều từ khi học how many nhưng đây là lần đầu tiên các em học âm cuối /s/.c. Repetition Drill (xem trang viii). Giơ tranh hình lên (số ít và số nhiều) theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh nói những từ này, cố gắng nhấn mạnh âm cuối /s/. Dần dần tăng tốc bài luyện.2. Giới thiệu mẫu câu hỏi và trả lời.a. Dùng rối hoặc học sinh khác để làm mẫu cho câu hỏi và trả lời. Vẽ

một số chó, heo, bò, hoặc vịt lên bảng để gợi ý cho các em trả lời. Bạn đóng vai rối A (đặt câu hỏi) và yêu cầu em học sinh đóng vai rối B (trả lời). Sau đó đổi vai. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói được cả đoạn thoại dễ dàng.T: What are they?Ss: They’re (cows).b. Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Đưa một con rối cho một học sinh trong mỗi nhóm để chỉ định phần được lặp lại. Vẽ một số con vật lên bảng để gợi ý học sinh trả lời. Nhóm A: They’re (ducks). Đổi vai và lặp lại.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 23 và cho học sinh xem trang này. (Bạn có thể dùng tranh tường bài 10 để thay thế). Nói về tranh minh họa. T: Where is Peter? Where are Sam and Ginger?, v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v)a. Học sinh mở sách trang 22 và ôn lại từ vựng có âm /p/. T: Show me (Peter). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 23. T: Find the hidden object. Is there (a peach)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the peach? Ss: (chỉ) Here it is. (Một trong những con heo đang cầm một trái đào).2. Mẫu câu hỏi và trả lời.Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam và Ginger: What are they? Peter: They’re dogs.pig, pigscow, cows

duck, ducksb. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm về số của học sinh.c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa cho mỗi học sinh một tranh hình về đồ vật số nhiều (hoặc giơ tranh hình lên để gợi ý).S1: (chỉ vào tranh hình của S2) What are they?S2: They’re (ducks)., v.v…d. Học sinh luyện câu hỏi và trả lời theo đôi. Đổi vai và luyện tiếp. Đưa cho mỗi đôi một bộ tranh hình hoặc giấy để các em có thể vẽ các con vật của mình.

MỞ RỘNG

1. Concentration (xem trang ix). Dùng hai bộ tranh hình giống nhau cho từ vựng số ít và số nhiều. Học sinh lật hai tranh hình lên, sao cho tìm được hai tranh hình số ít hoặc hai tranh hình số nhiều của cùng một loại đồ vật. Khi lật tranh hình lên, các em đặt câu cho từ vựng đó; ví dụ, It’s a pig. They’re cows. Nếu muốn, bạn có thể dùng từ vựng của bài 6, 7 và 8 vì các em đã học số nhiều của những từ này rồi.2. Duck, Duck, Pig Game. Trò chơi này tương tự như “Duck, Duck, Goose.” Học sinh ngồi thành vòng tròn. S1 đi vòng quanh vỗ nhẹ vào đầu của các bạn. Khi S1 vỗ nhẹ vào đầu của các bạn, em này nói duck hoặc pig. Nếu S1 nói pig, em học sinh (S2) đứng lên và chạy về hướng đối diện và tranh với S1 để ngồi vào chỗ ghế trống (do S2 đứng lên). Học sinh nào bị đứng phải là “it” cho vòng chơi kế tiếp.

WORKBOOK

Trang 23. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 65.

Bài 11 T tGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE.

ÔN TẬP

32

Từ vựng: Tom, table, telephone, TVVật liệu: Tranh hình giáo viên và học sinh A a, B b, C c, D d, E e, G g, I i, O o, P p, U u, và T t, tranh tường chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 33: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

1. Pair Quiz. Mỗi đôi phải có một bộ tranh hình cho từ vựng số ít và số nhiều. Học sinh úp các tranh hình xuống bàn được đặt giữa hai em. S1 lật một tranh hình lên và đố S2 với câu hỏi tương ứng (What is it? hay Where are they?). S2 trả lời câu hỏi và lật tranh hình kế tiếp.2. Sorting Game (xem trang x). Chơi trò chơi với tranh hình giáo viên tự làm cho các từ vựng có /b/, /c/, /d/, /g/, và /p/.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu T và t.a. Chỉ vào tranh tường chữ cái để ôn lại B b, C c, D d, G g, và P p. Học sinh phát âm các chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên T và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s T. Ss: T.c. Chỉ vào T trên tranh tường chữ cái. T: T. Ss: T. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: T. Big T. Học sinh lặp lại. d. Lặp lại bước 1c cho t, dùng tranh hình giáo viên t.2. Giới thiệu /t/.a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc mẫu chữ cái này và viết phát âm của chữ này lên bảng: Tee (hay /ti:/). Trừ phần /i:/ và yêu cầu học sinh phát âm phần còn lại.Tee- ee/ t /T: T minus ee equals /t/. T’s sound is /t/.Học sinh lặp lại âm này.GHI CHÚ: Âm /t/ được phát âm giống như âm /d/, chỉ khác nó là âm vô thanh. Lưỡi chạm vào vùng hàm ếch bên trong răng cửa trên, rồi bật hơi ra.b. Chỉ vào T và t trên tranh tường chữ cái. Mỗi lần như vậy đều đọc mẫu. T: /t/. Học sinh lặp lại.c. Drill. Which sound? (xem trang viii). Lần lượt chỉ vào B b, C c, D d, G g, P p, và T t trên tranh tường chữ

cái (hoặc dùng tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 24. Nói về trang này. T: Show me Tom. How many big Ts? How many small ts? v.v…1. Học sinh mở sách trang 24.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm từ bị giấu và chỉ vào chúng. (T ở điều khiển từ xa của Tom, và t trên TV.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.T, /t/TomTableTelephoneTVc. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show me (xem trang x). T: Show me (Tom). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a telephone).2. Giới thiệu “The T Chant.”a. Mở bài nhịp “The T Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.T, TomHi, TomT, TomHello, TomT, TomHi, TomTom, helloT, telephoneT, tableTable, telephone, wow wow wowT, telephoneT, TVTelephone, TV, wow wow wow

b. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo băng.c. Hát lại bài nhịp. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe theo chữ cái T, nhóm B lắng nghe theo

âm /t/. Các nhóm đứng lên ngồi xuống thật nhanh khi nghe tới âm của nhóm mình. Tất cả cùng đứng lên hát nhịp wow wow wow!d. Slap (xem trang ix). Chơi lại trò chơi với một bộ tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng có âm /t/3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào T trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết T lên bảng đồng thời đếm hoặc miêu tả các nét của chữ này khi viết (ví dụ: ngang trên, xổ dọc từ điểm giữa). Tô trong không khí. Học sinh viết chữ T trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu các em viết lại nhưng nhắm mắt.Chú ý xem có em nào gặp khó khăn không.b. Lặp lại bước 3a cho t.4. Luyện tập.Which Letter is the Same? (xem trang x). Vẽ lên bảng bảng chữ dưới đây. Học sinh xác định chữ cái nào ở cột hai cùng một loại ở cột một.

P D B P Tp p d t bT P T G Et b e t g

MỞ RỘNG

1. Charades (xem trang ix). Chia lớp thành hai đội. Cho S1 của đội 1 xem một tranh hình giáo viên (A, a, B, b, C, c, D, d, E, e, G, g, I, i, O, o, P, p, T, t, U, hay u). S1 tạo dáng chữ cái bằng chính thân người của mình. Đội của S1 đoán xem chữ cái S1 đang diễn tả là chữ hoa hay thường. Đội nào đoán đúng được một điểm.2. More Words with /t/ (xem trang x). Thực hành bài luyện này cho /t/.

WORKBOOK

Trang 24. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 65

Bài 11ÔN TẬP

1. Relay Race (xem trang x). Chia lớp thành các đội. Mỗi đội ngồi theo hàng. Cho từng em của mỗi đội xem

một tranh hình (có vẽ từ 1 – 10 con chó, mèo, bò, heo hay vịt).S1: (thì thầm) What are they?S1: They’re (cows).S2: How many (cows)?S1: (Four) (cows).

S3 và S2 lặp lại đoạn hội thoại, sau đó là S4 và S3, và cứ thế cho đến khi vòng hội thoại quay lại người đầu tiên trong hàng. Học sinh này chạy thật nhanh lên bảng và viết số con vật đếm được trong tranh hình. Đội

33

Page 34: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

đầu tiên ghi được số lên bảng là đội thắng cuộc.2. Find Your Partner (xem trang ix). Dùng hai bộ tranh hình về danh từ số nhiều giống nhau. Đưa cho mỗi em một tranh hình. Mỗi học sinh cố gắng tìm bạn có tranh hình giống mình. S1: (chỉ vào tranh hình của S2) What are they? S2: (giơ tranh hình lên) They’re (pigs). What are they? S1: (giơ tranh hình lên) They’re (ducks). Khi học sinh tìm được người có tranh hình giống mình thì mang tranh hình lên cho giáo viên.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Dùng tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu hình thức số ít của từ mới. Giơ từng tranh hình lên. T: What is it? Ss: It’s a (car). Học sinh lặp lại.b. Giới thiệu hình thức số nhiều. Giơ hai tranh hình lên (hoặc vẽ hai phương tiện cùng loại lên bảng). T: How many taxis? One, two, two taxis. Taxis. Học sinh lặp lại những danh từ số nhiều này. Nhấn mạnh âm cuối /s/ của hình thức số nhiều bằng cách so sánh chúng với hình thức số ít (ví dụ: one taxi, two taxis).c. Repetition Drill (xem trang viii). Giơ hai tranh hình lên (số ít và số nhiều) theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh nói những từ này, nhấn mạnh thật rõ âm cuối số nhiều /s/. Dần dần tăng tốc độ của bài luyện.2. Ôn tập mẫu câu hỏi – trả lời.a. Dùng tranh hình số nhiều cho từ vựng mới để ôn lại câu hỏi và câu trả lời. Lặp lại câu hỏi và câu trả lời nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói dễ dàng cả hai.T: What are they?Ss: They’re (trucks).

b. Chia lớp thành hai nhóm để lặp lại. Đưa cho mỗi em trong nhóm một tranh hình để chỉ phần cần lặp lại và câu trả lời là như thế nào. Nhóm A (chỉ vào tranh hình của nhóm B): What are they? Nhóm B: They’re (trains). Đổi vai và tiếp tục luyện.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn đến trang 25 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng Tranh tường bài 11 để thay thế.) Nói về các bức tranh minh họa. T: Where is Tom? Where are Sam and Ginger? Are there any Ts? v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v).Học sinh mở sách trang 24 và ôn lại từ vựng có âm /t/. T: Show me (Tom). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại.Học sinh nhìn vào trang 25. T: Find the hidden object. Is there (a TV)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the TV? Ss: (chỉ) Here it is. (Có một cái bàn, một TV và một điện thoại trong phòng.)2. Mẫu câu hỏi – trả lời.a. Mở băng. Hóc sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam: What are they?Tom: They’re cars.Taxi, taxisTruck, trucksTrain, trainsb. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại.

Kiểm tra phát âm của học sinh đối với âm cuối /s/.

c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa mỗi học sinh một tranh hình cho những đồ vật số nhiều (hoặc giơ cao tranh hình lên để gợi ý).S1: (chỉ vào tranh hình của S2) What are they?S2 nói với S1: They’re (cars)., v.v…d. Học sinh luyện lại mẫu câu hỏi và trả lời theo đôi. Đổi vai và luyện tiếp. Đưa cho mỗi đôi một bộ tranh hình hoặc một tờ giấy để các em có thể vẽ phương tiện đang nói tới.

MỞ RỘNG

1. Slap (xem trang ix). Dùng một bộ tranh hình cho từ vựng số ít và số nhiều của Bài 10 và 11. Chọn một từ và đặt một câu với từ đó: It’s a (cow). hoặc They’re (trains). Học sinh chỉ vào tranh hình và đặt câu hỏi tương ứng (What is it? hoặc What are they? rồi giữ tranh hình đó và hô cho tranh hình tiếp theo. Để ôn tập có thể dùng thêm một số danh từ số nhiều khác (ví dụ cats, dinosaurs, tops, v.v…).2. Vocabulary Race: Chia lớp thành hai đội. Xếp các tranh hình số ít và số nhiều thành hai hàng. Những học sinh đầu tiên của mỗi đội đứng ở hai đầu của mỗi hàng tranh hình. Từ mỗi đầu, học sinh chỉ vào tranh hình và nói từ càng nhanh càng tốt. Khi hai đầu chạm nhau (ở khoảng giữa), các em oẳn tù xì hoặc chơi trò gì đó thật nhanh để xác định người thắng. Người thắng sẽ chơi tiếp với tranh hình kế tiếp, còn người thua phải bắt đầu lại từ tranh hình đầu tiên. Người thắng tiếp tục chơi cho đến khi gặp bạn cùng đội hoặc chỉ đến tranh hình cuối cùng. Đội thắng sẽ là đội chơi xong đầu tiên hay nhanh nhất.

WORKBOOK

Trang 25. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 65.

Bài 12 V vGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE

ÔN TẬP

34

Từ vựng: car(s), taxi(s), truck(s), train(s)Mẫu câu: What are they? They’re (cars).Vật liệu: Tranh tường bài 11, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm vẽ mỗi tranh là 1 – 10 con vật, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Vicky, video, vest, violinVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, I i, O o, P p, T t, U u, và V v, Tranh hình chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 35: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Tic – Tac – Toe (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Vẽ một khung gồm 9 ô lên bảng. Cho đội 1 xem một tranh hình của từ vựng số ít hoặc số nhiều và đặt một câu hỏi hay một câu trả lời. S1 nói câu tương ứng. T: They’re cows. S1: What are they? Nếu S1 nói đúng đội 1 được một dấu “X” hoặc “O” trên khung ô. Đội nào có được 3 dấu “X” hoặc “O” liên tiếp thẳng hàng theo hàng dọc, hàng ngang hoặc hàng chéo là đội thắng.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu V và v.a. Chỉ vào các chữ B b, C c, D d, G g, P p, và T t trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc các chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên V và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s V. Ss: V.c. Chỉ vào V trên tranh tường chữ cái. T: V. Ss: V. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: V. Big V. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho v, dùng tranh hình Giáo viên cho v.2. Giới thiệu âm /v/a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc mẫu âm này và viết lên bảng cách phát âm: Vee (hay /vi:/). Trừ bớt /i:/ và yêu cầu học sinh đọc phần còn lạiVee- ee/v/T: V minus ee equals /v/. V’s sound is /v/. Học sinh lặp lại âm này vài lần.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn trong việc phát âm /v/, hãy kiểm tra miệng của các em. Chú ý là khi phát âm /v/ học sinh phải để răng cửa trên cắn vào môi dưới.Chỉ vào V và v trên tranh tường chữ cái. Làm mẫu theo phương pháp MAT mỗi lần như vậy. T: /v/. Học sinh lặp lại.

c. Drill: Which sound? (xem trang viii). Lần lượt chỉ vào B b, C c, D d, G g, T t và V v trên tranh tường chữ cái (hoặc tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 26. Nói về trang này. T: Show me the video. How many big Vs? How many small vs?, v.v…1. Học sinh mở sách trang 26.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm từ bị giấu và chỉ vào chúng. (V trên áo vest của Visky, và v ở trên video.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.V, /v/Vickyvideovestviolinc. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của các em.d. Show me (xem trang x). T: Show me (Vicky). Học sinh chỉ vào tranh. Hướng dẫn các em trả lời It’s (a vest).2. Giới thiệu bài “The V Chant.”a. Mở bài “The V Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.V, VickyHi, VickyV, VickyHello, VickyV, VickyHi, VickyVicky, helloV, V, V, V, vest!V, V, V, V, video!V, V, V, V, violin!Video, violin, vest!Video, violin, vest!b. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo bài.c. Hát lại bài nhịp. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe chữ

cái V và nhóm B lắng nghe âm /v/. Các nhóm đứng lên ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến phần của mình.d. Slap (xem trang ix). Chơi trò này với một bộ tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng có âm /v/.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào V trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ V hoa. Viết V lên bảng và đếm hoặc miêu tả các bước khi bạn viết (ví dụ: down and down again). Viết chữ này trong không khí. Học sinh viết chữ V trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu các em làm lại nhưng nhắm mắt. Kiểm tra xem các em có gặp khó khăn gì không.b. Lặp lại bước 3a cho v.4. Luyện tậpBig or Small? (xem trang x). Trên bảng, kẻ một khung ô giống như khung ô cho những người tập viết (hai dòng liền với một dòng chấm ở giữa). Viết C, c, P, p, T, t, V hay v. Học sinh xác định xem chữ nào là chữ hoa và chữ nào là chữ thường. Học sinh có thể trả lời bằng cách nói hoặc làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa hay thường.

MỞ RỘNG

1. Picture Game. Chia lớp thành các đội nhỏ 3-4 học sinh. Mỗi đội có một tờ giấy để vẽ. S1 của mỗi đội lên đứng trước lớp và được xem một tranh hình về đồ vật. Các học sinh quay về đội của mình và cố gắng làm sao cho các bạn trong đội nói được từ đó bằng cách vẽ lại. Đội nào lặp lại đúng từ cho giáo viên được một điểm.2. More Words with /v/ (xem trang xi). Thực hành bài luyện cho /v/.

WORKBOOK

Trang 26. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 66.

Bài 12ÔN TẬP

1. Hidden Pictures (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Đặt tranh hình cho các từ có âm /v/ và /t/ lên rãnh phấn. Lấy thẻ số che mỗi tranh

hình lại. S1 của đội 1 chọn một số. Lật tranh hình đó trong 3 giây. Nếu học sinh có thể gọi tên được đồ vật đó thì đội giành được một điểm cho đội mình. Nếu học sinh không nói được thì che tranh hình lại như cũ.

Để tăng độ khó, yêu cầu học sinh đặt câu với từ đó.2. Charades (xem trang ix). Chia lớp thành hai đội. S1 của đội 1 chọn một tranh hình cho từ vựng số ít. S1 dùng cử chỉ gợi ý cho đội mình từ

35

Page 36: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

của tranh hình này. T: What is it? Ss: It’s a (vest). Mỗi lần đoán đúng như vậy các đội được một điểm.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Cho học sinh xem tranh hình màu xanh. Giới thiệu màu này và yêu cầu các em lặp lại vài lần.T: Blue. Blue.Ss: Blue.b. Chỉ vào vài đồ vật màu xanh trong lớp và nói blue. Học sinh lặp lại.c. Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật màu xanh còn lại trong lớp. Học sinh phải chỉ vào đồ vật và nói blue.d. Lặp lại bước 1a – 1c cho red, yellow, orange, và green.2. Giới thiệu mẫu câu hỏi – trả lời.a. Dùng rối và tranh màu để làm mẫu câu hỏi và câu trả lời. Đầu tiên giáo viên làm rối A (đặt câu hỏi) và học sinh làm rối B (trả lời). Sau đó hai bên đổi vai. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói dễ dàng cả câu hỏi và câu trả lời.T: (chỉ vào một tranh màu) What color is it?Ss: It’s (blue).b. Học sinh lặp lại trong hai nhóm. Giơ một tranh màu lên để hướng dẫn các em trả lời. Đưa một con rối cho mỗi nhóm để các em nhớ nhóm mình hỏi hay trả lời.Nhóm A: (chỉ vào tranh màu) What color is it?Nhóm B: It’s (orange).Đổi vai và lặp lại.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 27 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh

tường Bài 12 để thay thế.) Nói về các hình ảnh minh họa. T: Where is Vicky? What color is Ginger’s tail? Are there any Vs?, v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 26 và ôn lại từ vựng có âm /v/. T: Show me (Vicky). Học sinh chỉ vào tranh hình và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 27. T: Find the hidden object. Is there (a violin)? Học sinh tìm từng đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the vest? Ss: (chỉ) Here it is. (Vicky đang mặc một áo vest.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam: What color is it?Vicky: It’s blueBlueRedYellowGreenOrangeb. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại.c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa cho mỗi em một tranh màu để gợi ý. S1: (chỉ vào tranh của S2) What color is it?S2 nói với S1: It’s (green)., v.v…d. Học sinh luyện câu hỏi và câu trả lời theo từng đôi. Đổi vai và lặp lại.

Đưa cho mỗi đôi một bộ tranh màu, hoặc yêu cầu các em tự làm, hoặc

đưa cho các em một bộ sáp màu hoặc những đồ vật có màu khác.

MỞ RỘNG

1. Run to a Color Game. Rải tranh màu lên sàn hoặc dán lên tường ở nhiều vị trí khác nhau quanh phòng. Nói tên một màu. Học sinh chạy nhanh đến màu đó. Học sinh đầu tiên chạm được vào màu đó sẽ được quyền gọi màu kế tiếp.2. Slap (xem trang ix). Đặt tranh màu ngửa lên bàn. T: It’s (yellow). Học sinh nào chạm vào tranh màu đúng và đặt câu hỏi What color is it? đầu tiên sẽ giữ lại tranh màu đó và là người gọi cho màu kế tiếp.3. Red Light, Green Light. Học sinh xếp hàng ở cuối lớp. S1 là “it” và đứng ở đầu lớp, quay lưng lại với các bạn. S1: Green Light. S1 quay mặt lại. S1: Red Light. Trong thời gian của green light, học sinh ở cuối lớp sẽ chạy nhanh lên để chạm vào S1, nhưng nếu S1 hô red light thì các bạn phải đứng nghiêm. Bất cứ học sinh nào S1 thấy nhúc nhích sau khi nghe red light thì phải lùi về vị trí ban đầu. Học sinh đầu tiên chạm được S1 trở thành “it” cho vòng chơi kế tiếp.

WORKBOOK

Trang 27. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 66.

Bài 13 Z zGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EE.

ÔN TẬP

Concentration (xem trang ix). Thực hiện các hoạt động với nhiều bộ tranh màu.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu Z và z.a. Trên tranh tường chữ cái, chỉ vào và ôn lại B b, C c, D d, G g, P p, T t và V v. Học sinh đọc những chữ cái này.

b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên Z và đọc mẫu chữ này. T: What’s this? It’s Z. Ss: Z.c. Chỉ vào Z trên tranh tường chữ cái. T: Z. Ss: Z. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: Z. Big Z. Học sinh lặp lại.

36

Từ vựng: blue, red, yellow, green, orangeMẫu câu: What color is it? It’s (blue).Vật liệu: Tranh tường bài 12, thẻ số Giáo viên (cho các tranh hình bị giấu), tranh hình Giáo viên và Học sinh về màu, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 37: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

d. Lặp lại bước 1c cho z, dùng tranh hình Giáo viên z.2. Giới thiệu /z/.a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc mẫu chữ cái này và viết phát âm của nó lên bảng: Zee (hay /zi:/). Trừ bớt /i:/ và yêu cầu học sinh đọc phần âm còn lại.Zee- ee/z/T: Z minus ee equals /z/. Z’sound is /z/. Học sinh lặp lại âm này vài lần.GHI CHÚ: Yêu cầu học sinh phát âm giống tiếng ve kêu (buzzzzz) nếu các em gặp khó khăn trong phát âm /z/. Âm này được phát giống như âm /s/, chỉ khác nó là âm hữu thanh, có nghĩa là học sinh phải cảm thấy họng mình rung khi phát âm /z/.b. Chỉ vào Z và z trên tranh tường chữ cái. Phát âm mẫu mỗi lần như vậy. T: /z/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which Sound? (xem trang viii). Lần lượt chỉ vào B b, C c, D d, G g, P p, T t, V v, và Z z trên tranh tường chữ cái (hoặc có thể dùng tranh hình Giáo viên để thay thế). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 28. Nói về trang này. T: Show me the zebra. How many big Zs? How many small zs?, v.v…1. Học sinh mở sách trang 28.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm những chữ cái bị giấu và chỉ vào chúng. (Z ở trên áo jacket của Jack, và z trên cái dây kéo.)

b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.Z, ZachHi, ZachZ, ZachHello, ZachZ, ZachHi, ZachZach, helloZ, zebra, ZZ, zebra, ZZ, zebra, Z, zipperZ, zebra, ZZ, zebra, ZZ, zebra, ZZ, zipper, Z, zebraZ, zero, Z, zebraZ, zipper, Z, zebraZ, zebra, Zb. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo bài hát.c. Hát lại bài nhịp. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe chữ cái Z, nhóm B lắng nghe âm /z/. Các nhóm đứng lên ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến chữ cái hoặc âm của nhóm mình.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào Z trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết Z lên bảng và đếm hoặc miêu tả các bước khi bạn viết (ví dụ: across, down, across). Viết chữ trong không khí. Học sinh viết chữ Z trong không

khí bằng ngón tay. Yêu cầu các em viết lại nhưng nhắm mắt.b. Lặp lại bước 3a cho z.4. Luyện tập.Big or Small? (xem trang x). Thực hiện bài luyện cho C, c, P, p, V, v, Z và z.5. “The T-V-Z-V Song.”a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào những chữ cái trên tranh tường chữ cái.T, V, Z, one, two, threeT, V, Z, one, two, threeT-V, Z-VT-V, Z-VT, V, Zb. Mở lại băng. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài hát. Đưa cho mỗi học sinh một tranh hình để giơ lên khi các em nghe đến chữ cái.d. Kết hợp tất cả các bài hát thuộc nhóm EE (“The B-C D-C Song,” “The D-G P-G Song,” và “The T-V Z-V Song”) và hát cùng một lúc.

MỞ RỘNG

More Words with /z/ (xem trang xi). Thực hiện hoạt động này cho /z/.

WORKBOOK

Trang 28. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 66.

Bài 13

ÔN TẬP 1. Kết hợp tất cả các bài hát thuộc nhóm EE (“The B-C D-C Song,”

“The D-G P-G Song,” và “The T-V Z-V Song”) và hát cùng một lúc. Đưa cho học sinh Tranh hình Giáo viên và Học sinh cho các chữ cái có trong bài hát. Học sinh giơ tranh hình lên khi hát.2. Find the Color Game. Học sinh chỉ vào những đồ vật có màu trong phòng khi giáo viên gọi tên các màu. T: Find something (yellow). Cho

37

Từ vựng: Zack, zebra, zero, zipperVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, G g, I i, O o, P p, T t, U u, V v, và Z z, tranh tường giáo viên, tranh màu Giáo viên và Học sinh, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassett, băng cassette

Từ vựng: pink, brown, purple, white, blackMẫu câu: What color is it? It’s (pink).Vật liệu: Tranh tường bài 13, Tranh màu Giáo viên và Học sinh, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 38: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

phép học sinh luân phiên đóng vai giáo viên.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Cho học sinh xem tranh hình màu hồng. Giới thiệu màu và yêu cầu học sinh nhắc lại vài lần.T: Pink. Pink.Ss: Pink.b. Chỉ vào vài đồ vật màu hồng trong lớp và nói pink. Học sinh lặp lại.c. Yêu cầu học sinh tìm những đồ vật màu hồng trong lớp. Học sinh chỉ vào đồ vật và nói pink. Quần áo của học sinh cũng có thể lấy làm ví dụ.d. Lặp lại bước 1a – 1c cho brown, white, purple, và black.2. Ôn lại mẫu câu hỏi – trả lời.a. Dùng những từ vựng về màu sắc mới để ôn lại mẫu câu hỏi – trả lời. Lặp lại cả câu hỏi và câu trả lời nhiều lần cho đến khi học sinh nói được cả hai được dễ dàng. T: (chỉ vào một tranh màu) What color is it?Ss: It’s (pink).b. Học sinh cả hai nhóm lặp lại. Giơ tranh hình lên để gợi ý học sinh trả lời. Đưa cho mỗi nhóm một con rối để các em nhớ phần trả lời của nhóm mình.

Nhóm A: (chỉ vào tranh màu) What color is it?Nhóm B: It’s (brown).Đổi vai và luyện tiếp.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 29 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường Bài 13 để thay thế.) Nói về các bức tranh minh họa. T: Where is

Zack? What color is this? Are there any Zs?, v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 28 và ôn lại từ vựng có âm /z/. T: Show me (Zack). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại.b. Học sinh nhìn vào trang 29. T: Find the hidden object. Is there (a zipper)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the zipper? Ss: (chỉ) Here it is. (Có một dây kéo trên áo khoác của Zack.)2. Mẫu câu hỏi và trả lời.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Sam: What color is it?Zack: It’s pink.PinkBrownPurpleWhiteBlackb. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi dòng cho học sinh lặp lại.c. Chain Drill (xem trang viii). Đưa cho mỗi học sinh một tranh màu để gợi ý. S1: (chỉ vào tranh của S2) What color is it?S2 nói với S1: It’s (purple). v.v…d. Học sinh luyện lại mẫu câu hỏi và trả lời theo đôi. Đổi vai và luyện tiếp. Đưa cho mỗi cặp một bộ tranh màu, hoặc yêu cầu các em tự làm hoặc đưa

cho các em một bộ sáp màu hoặc dùng các đồ vật có màu.

MỞ RỘNG

1. Stand Up and Sit Down Game.Đưa tranh màu cho học sinh. Nói tên một màu và yêu cầu học sinh đứng lên hoặc ngồi xuống (ví dụ: Red stand up. Green stand up. Blue sit down. Red sit down., v.v…). Bạn nhớ làm mẫu cho stand up và sit down vì học sinh chưa học đến các mệnh lệnh này.2. Bean Bag Colors Game. Làm một bảng màu lớn và để xuống nền nhà. Chia lớp thành hai đội. Mỗi học sinh luân phiên ném túi đậu vào bảng màu. Khi túi đậu rơi xuống màu nào, học sinh đặt một câu với màu đó và được một điểm. Nếu muốn, bạn có thể tăng độ hào hứng của trò chơi bằng cách cho mỗi màu một loại điểm khác nhau.3. Vocabulary Race. Chia lớp thành hai đội. Xếp tranh màu thành một hàng. Thành viên đầu tiên của mỗi đội đứng ở hai đầu hàng tranh hình. Khi bắt đầu, hai em sẽ chạm vào tranh màu và nói tên màu đó càng nhanh càng tốt. Khi hai em đụng nhau (ở khoảng giữa hàng tranh màu) hai em chơi “oẳn tù xì” hoặc trò gì đó để xác định nhanh bên nào thắng. Học sinh thua sẽ quay về đội mình và thành viên thứ hai của đội này sẽ chơi tiếp thật nhanh. Học sinh thắng chơi tiếp với tranh hình đó nhưng bên thua phải bắt đầu lại từ đầu. Bên thắng chơi tiếp cho đến khi đụng đội bạn hoặc tới tranh hình cuối cùng. Đội thắng sẽ là đội xong đầu tiên hoặc đang ở vị trí gần đội bạn nhất khi hết giờ.

WORKBOOK

Trang 29. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 66.

Bài 14 F f

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm E.

ÔN TẬP

Sorting Game (xem sách trang x). Chuyền cho học sinh tranh hình với các hình ảnh đơn giản của nhóm từ vựng của nhóm âm EE. Làm một số phong bì. Viết lên mỗi phong bì các âm sau /b/, /k/, /d/, /g/, /p/, /t/, /v/, và /z/. S1 chuyển vào phong bì có âm giống âm của từ vựng trên tranh hình. Lặp lại với những học sinh khác cho đến khi tất cả các tranhhình

38

Từ vựng: Fay, finger, foot, fanVật liệu: Tranh hình giáo vên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, G g, I I, O o, P p, T t, U u, V v, Z z, và F f, tranh tường bảng chữ cái, tám phong bì do giáo viên tự làm, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette.

Page 39: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

đều được bỏ vào phong bì với phần âm tương ứng.

TRÌNH BÀY1. Giới thiệu các chữ F và f.a. Chỉ vào và ôn tập nhóm các chữ cái âm EE trên tranh tường bảng chữ cái.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên mang chữ F và gợi ý tên của chữ. T: What’s this? It’s F. Ss: F.c. Chỉ vào chữ F trên tranh tường “ABC”. T: F. Ss: F. Làm cử chỉ diễn tả chữ hoa. T: F. Big F. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ f, sử dụng tranh hình giáo viên chữ f.2. Giới thiệu âm /f/.a. Phonics Math (xem sách trang vi). Gợi ý phần tên của chữ cái và viết lên bảng theo ký tự âm: eF (hoặc /ef/). Giản lược bớt âm /e/ và yêu cầu học sinh nói tên phần âm còn lại.eF-e/f/T: eF minus /e/ equals /f/. F’s sound is /f/. Học sinh lặp lại.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn với âm /f/, kiểm tra để chắc chắc học sinh chạm hàm răng trên vào môi dưới khi chúng phát âm. Âm /f/ được phát âm giống như âm /v/, ngoại trừ việc học sinh không cảm thấy vòm họng của mình hơi rung lên..b. Chỉ vào chữ F và f trên tranh tường bảng chữ cái. Làm mẫu cách phát âm cho từng chữ. T: /f/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound? (xem sách trang viii). Lần lượt chỉ vào các chữ cái B b, C c, D d, G g, P p, T t, V v, Z z, và F f trên tranh tường bảng chữ cái (hoặc sử dụng tranh hình giáo viên). Học sinh đọc theo.

MỞ SÁCHMở sách ra trang 30. Giới thiệu về trang sách. T: Show me the girl. How many big Fs? How many small fs?, etc. 1. Học sinh mở sách bài học ra trang 30. a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Học sinh tìm chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. (Chữ F ở trên cổ áo của Fanny, và chữ f ở trên cái quạt).b. Bật băng cassette lên. Học sinh chỉ vào tranh hình hoặc chữ.F, /f/Fayfingerfootfanc. Bật băng ghi âm lên lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra phần phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Fay). Học sinh chỉ vào tranh. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a foot).2. Giới thiệu bài “The F Chant”.a. Bật bài “The F Chant” trong băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.F, FayHi, Fay F, FayHello, FayF, FayHi, FayFay, helloFoot, finger, yellow fanFoot, finger, yellow fanF, footF, fingerFoot, finger, yellow fanb. Bật băng cassette lại một lần nữa. Học sinh vè cùng theo với băng cassette.c. Vè lại một lần nữa. Chia lớp ra thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe

chữ F, và nhóm B lắng nghe phần âm /f/. Các nhóm đứng lên và ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến phần chữ hoặc phần âm của nhóm mình.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ F trên tranh tường “ABC” và làm cử chỉ diễn tả chữ hoa. Viết chữ F lên bảng, và đếm hoặc diễn tả các nét khi viết (ví dụ, down, across, across). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ F trên không bằng ngón tay. Cho học sinh tô chữ trong vòng một giây với mắt nhắm. Kiểm tra xem nếu học sinh gặp khó khăn với phần này.b. Lặp lại bước 3a cho chữ f.4. Thực hành.Which Letter is the Same? (xem sách trang x). Vẽ một bảng chữ lên bảng như hình dưới đây. Học sinh xác định các chữ cái trong cột hai giống cột một và khoanh tròn chúng lại._____________________F F P T Ef t i d fF T E F EF f t p b

MỞ RỘNG1. Guessing Game (xem sách trang ix). Đặt 10 tấm tranh hình học sinh chữ F và 10 tấm tranh hình học sinh chữ f lên một cái bàn đặt ở trước lớp. Nhặt lên từ 1-10 tranh hình và giấu phía sau lưng. T: How many big Fs? Học sinh đầu tiên nào đoán được con số chính xác (Seven big Fs.) sẽ trở thành “giáo viên” cho lượt chơi kế tiếp.2. More Words with /f/ (xem sách trang x). Lám các hoạt động cho âm /f/.WORKBOOKTrang 30. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 66.

Bài 14

ÔN TẬP

1. Concentration (xem sách trang ix). Sử dụng hai xấp tranh hình từ vựng mang âm /f/ (và thêm vào đó một số tranh hình để ôn tập) đặt úp mặt và không theo một thứ tự nào. Học sinh lật hai tranh hình cùng một lúc, tìm cặp tranh hình giống nhau. Khi chúng lật tranh hình, học sinh

39

Từ vựng: a circle, a square, a triangle, a rectangleMẫu câu: What shape is it? It’s (a circle).Vật liệu: Tranh tường bài 14, tranh hình giáo viên và học sinh về màu sắc và hình dạng, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Page 40: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

phải đặt câu cho từ vựng đó (e.g., It’s a fan).2. File Grids/Screen Activity (xem sách trang viii). Kẻ một khung 9 ô và đánh số. Từng đôi học sinh các tranh hình về màu sắc. Ở giữa hai học sinh nên có một vật gì đó chắn ngang (ví dụ, một cuốn tập), để chúng không thể nhìn thấy khung của nhau. S1 sắp xếp các tranh hình màu sắc lên trên khung của mình. S2: What color is three? S1: There is blue., etc. Khung của học sinh 2 cũng nên có các tranh hình được sắp xếp theo đúng như vị trí tranh hình trên khung của S1. Học sinh kiểm tra các câu trả lời của chúng xem có giống nhau không.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Cho học sinh xem tranh hình vòng tròn. Xác định hình dạng và cho học sinh lặp lại nhiều lần.T: A circle. A circle.Ss: A circle.b. Chỉ vào các đồ vật có hình khối tròn trong lớp học, nói a circle và cho học sinh lặp lại.c. Cho học sinh tìm các đồ vật khác trong lớp học cùng có hình dạng tròn. Học sinh chỉ vào đồ vật và nói a circle.d. Lặp lại các bước 1a-1c cho a square, a triangle, và a rectangle.2. Giới thiệu mẫu câu hỏi và câu trả lời.a. Sử dụng các con rối và tranh hình giáo viên hình dạng để làm mẫu cho câu hỏi và câu trả lời. Đầu tiên, giáo viên đóng vai rối A (phần câu hỏi) và học sinh đóng vai rối B (phần câu trả lời). sau đó đổi vai cho nhau. Lặp lại thật nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói cả hai câu một cách dễ dàng.T: (chỉ vào tranh hình hình dạng) What shape is it?Ss: It’s (a circle).

b. Học sinh lặp lại theo hai nhóm. Giữ một tranh hìn hình dạng để gợi ý cho học sinh trả lời. Đưa một con rối cho mỗi nhóm học sinh và giúp chúng trả lời lặp lại theo từng phần. Nhóm A: (chỉ vào tranh hình hình dạng) What shape is it?Nhóm B: It’s (a rectangle).Đổi vai và lặp lại.

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 31 và cho học sinh xem. (Bạn có thể sử dụng tranh tường bài 14). Giới thiệu tranh minh họa.T: Where is Fay? What color is this? Where is a circle? Are there any Fs?, etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v)a. Học sin mở sách bài học ra trang 30 và ôn tập lại từ vựng âm /f/. T: Show me (Fay). Học sinh chạm vào tranh và lặp lại.b. Học sinh xem sách trang 31. T: Find the hidden object. Is there (a finger)? Học sinh tìm từng đồ vật một. Gợi ý học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the fan? Ss: (chỉ vào) Here it is. (Ginger đang cầm cái quạt làm từ giấy vụn)2. Mẫu câu hỏi và câu trả lời.a. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Sam: What shape is it?Fay: It’s a circlea circlea square

a trianglea rectangle

b. Bật băng cassette lại một lần nữa. Dừng lại sau từng dòng để học sinh có thể lặp lại.c. Chain Drill (xem sách trang viii). Đưa cho mỗi học sinh tranh hình hình dạng để dùng như một gợi ý. S1: (chỉ vào tranh hình của S2) What shape is it? S2 nói với S1: It’s (a rectangle)., etc.d. Học sinh luyện tập mẫu câu hỏi và câu trả lời theo từng đôi. Đổi vai và lặp lại. Cho từng đôi học sinh một xấp tranh hình học sinh về hình dạng hoặc cho chúng tự làm.

MỞ RỘNG

1. Run to a Shape Game. Rải nhiều tranh hình hình dạng mang màu sắc khác nhau do giáo viên tự làm lên sàn nhà hoặc để chúng quanh phòng. Bạn cũng có thể sử dụng tranh hình giáo viên hoặc tranh hình học sinh. T: It’s a blue circle. Học sinh chạy đến đúng hình dạng có màu sắc đó. Học sinh đầu tiên nào chạm vào hình sẽ là người gọi tiếp theo.2. Count the Shapes Game. Chia lớp ra thành nhiều đội (khoảng từ 3-5 học sinh cho mỗi đội). T: How many squares? Cho các đội khoảng ba phút để chúng đi vòng quanh phòng tìm vật thể mang hình dạng như câu lệnh. Khi thời gian hết, cho các nhóm đưa ra các đồ vật mà chúng tìm được. Và cho điểm căn cứ trên số lượng đồ vât mà chúng tìm được.

WORKBOOK

Trang 31. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 66.

Bài 15 L l

40

Từ vựng: Luke, lamb, lemon, lionVật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, I i, O o, P p, T t, U u, V v, Z z, và L l, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette.

Page 41: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

GHI CHÚ: Bài học này giới thiệu một phụ âm thuộc vào nhóm các âm E.

ÔN TẬP

1. Charades (xem sách trang ix). Chia lớp học ra thành hai đội. S1 của đội 1 nhìn vào tranh hình hình dạng. S1 tạo ra hình dạng mà mình nhìn thấy trên tranh bằng cơ thể của mình hoặc sử dụng các cử chỉ khác diễn tả để đội của mìn có thể đoán đúng. Mỗi lần đoán đúng ghi được một điểm cho đội.2. Slap (xem sách trang ix). Chơi trò chơi này bằng cách sử dụng tất cả các tranh hình giáo viên và học sinh cho chữ cái hoa và thường mà học sinh đã được học.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu L và l.a. Chỉ vào các chữ cái F f trên tranh tường bảng chữ cái và ôn tập lại các chữ này. Học sinh nói tên của chữ cái.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên chữ L và gợi ý tên của chữ cái. T: What’s this? It’s L. Ss: L.c. Chỉ vào chữ L trên bảng tranh tường “ABC”. T: L. Ss: L. Làm cử chỉ diễn tả chữ cái to. T: L. Big L. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ l, sử dụng tranh hình giáo viên chữ l.2. Giới thiệu âm /l/.a. Phonics Math (xem sách trang vi).Gợi ý tên của chữ cái và viết lên bảng dưới dạng phiên âm: eL (or /el/). Giản lược âm /e/ và yêu cầu học sinh nói tên của phần âm còn lại.

e L- e/l/

T: eL minus /e/ equals /l/. L’s sound

is /l/. Học sinh lặp lại nhiều lần.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn với âm /l/, kiểm tra để chắc rằng khi học sinh phát âm, lưỡi của chúng chạm vào rìa bên dưới của hàm răng trên.b. Chỉ vào chữ L và l trên tranh tường bảng chữ cái. Sử dụng phương

pháp MAT để làm mẫu và phát âm. T: /l/. Học sinh lặp lại.c. Drill: Which sound? (xem sách trang viii). Chỉ vào F f và L l một cách tuần tự trên tranh tường bảng chữ cái (hoặc sử dụng tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm theo.

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 32. Giới thiệu về trang sách. T: Show me the boy. Show me a big L. How many small ls?, etc.1. Học sinh mở sách bài học ra trang 32.a. Find the Hidden Letter (xem sác trang v). Học sinh tìm chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. (Chữ L ở trên túi của Luke, và chữ l thì ở trên chuông đeo cổ của con cừu.)b. Bật băng ghi âm lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.L, /l/Lukelamblemonlionc. Bật băng ghi âm lên lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra lại phần phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Luke). Học sinh chỉ vào

tranh. Gợi ý học sinh trả lời It’s (a lemon).2. Giới thiệu bài “ The L Chant”.a. Bật băng cassette lên bài “The L Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.L, LukeHi, LukeL. LukeHello, LukeL, LukeHi, LukeLuke, hello

White lamb, yellow lemon

White lamb, yellow lemonYellow lemonBrown lionWhite lamb, yellow lemonBig lion, little lambBig lion, little lambYellow lemonBrown lionWhite lamb, yellow lemonb. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh vè theo.c. Vè lại bài một lần nữa. Cho mỗi học sinh một tranh hình màu vàng và màu hồng. Khi học sinh nghe tới pink hoặc vàng, thì đưa tranh hình lên. Khi chúng nghe tới big hoặc small, thì chúng làm cử chỉ diễn tả một cách thích hợp.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ L trên bảng tranh tường “ABC” và làm cử chỉ diễn tả chữ cái to. Viết chữ L lên bảng và đếm các nét khi viết (ví dụ, down, across). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ trên không bằng ngón tay. Cho học sinh tô chữ với mắt nhắm.b. Lặp lại bước 3a cho chữ l.4. Thực hành.Which Letter is Different? (xem sách trang x). Vẽ một bảng như hình bên dưới lên bảng. Học sinh xác định chữ cái bên cột hai khác với chữ bên cột một và đánh dấu “X” lên đó.

F F F F Ef t f f fL L L F Ll l l l l

MỞ RỘNG

1. Bingo (xem sách trang ix). Mỗi một học sinh vẽ một khung bao gồm 9 ô vuông, ba hàng, mỗi hàng ba ô vuông. Học sinh chọn 9 chữ cái đã học và sắp xếp các tranh hình có các chữ cái này theo một trật tự tùy thích lên khung của mình. Người gọi sẽ chọn một tranh hình bất kỳ. Nếu học sinh có tranh hình mang chữ cái đó trên khung của mình, lật tranh hình này lên. Người thắng sẽ là học sinh

41

Page 42: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

đầu tiên có 3 tấm tranh hình được lật lên liền nhau theo hàng ngang, hàng dọc hoặc đường chéo.2. More Words with /l/ (xem sách trang x). Làm các hoạt động cho âm /l/.

WORKBOOK

Trang 32. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 67.

Bài 15ÔN TẬP

1. Pair Dictation (xem sách trang ix). Mỗi đôi học sinh cần một mảnh

42

Từ vựng: a star, a diamond, a heart, an ovalMẫu câu: What shape is it? It’s (a star).Vật liệu: Tranh tường bài 15, tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh về hình dạng và màu sắc, giấy và màu sáp, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Page 43: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

giấy, màu sáp hoặc bút long cho phần từ vựng màu sắc. Học sinh đánh số các trang giấp từ 1-5. S1: One. It’s a blue triangle. S2 vẽ hình và dùng đúng màu sắc. Các học sinh so sánh câu trả lời. Sau đó S2 sẽ đọc chính tả cho S1.2. Board Race (xem sách trang x). Chia lớp học ra thành nhiều đội. Gọi ra một hình dạng (thêm vào màu sắc nếu bạn có phấn màu). S1 của mỗi đội chạy đua lên bảng và vẽ đúng hình dạng. Học sinh đầu tiên nào vẽ xong trước giành được 1 điểm cho đội của mình.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Cho học sinh xem tranh hình có hình ngôi sao. Xác định hình dạng và cho học sinh lặp lại nhiều lần.T: A star. A star.Ss: A star.b. Chỉ vào vật có hình dạng ngôi sao trong lớp học, nói a star, và cho học sinh lặp lại.c. Cho học sinh vẽ hình ngôi sao trên giấy hoặc vẽ trên không bằng ngón tay. Học sinh đưa tranh hình có hình ngôi sao lên và nói a star.d. lặp lại các bước 1a-1c cho a diamond, a heart, và an oval.2. Ôn tập lại mẫu câu hỏi và câu trả lời.a. Sử dụng từ vựng hình dạng mới và con rối để làm mẫu cho mẫu câu hỏi và câu trả lời. Lặp lại cả hai phần vai của rối A (câu hỏi) và rối B (câu trả lời) thật nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói cả hai phần.T: (chỉ vào một tranh hình hình dạng) What shape is it?Ss: It’s (a diamond).b. Học sin lặp lại theo hai nhóm. Đưa tranh hình hình dạng lên để gợi ý cho học sinh trả lời. Đưa một con rối cho mỗi nhóm để giúp chúng nhớ phần mẫu câu của mình và lặp lại.

Group A: (chỉ vào tranh hình hình dạng) What shape is it?Group B: It’s (an oval).Đổi vai và lặp lại.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn ra trang 33 và cho học sinh xem. (Bạn cũng có thể sử dụng tranh tường bài 15). Giới thiệu về hình ảnh minh họa. T: Where is Luke? What shape is it? Where is a star? Are there any Ls?, etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v)a. Học sinh mở sách bài học ra trang 32 và ôn tập lại từ vựng âm /l/. T: Show me (Luke). Học sinh chạm vào tranh và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào sách trang 33. T: Find the hidden object. Is there (a lamb)? Học sinh tìm từng vật một. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the lion? Ss: (chỉ vào) Here it is. (Có một con sư tử ở trên bàn).2. Mẫu câu hỏi và câu trả lời.a. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Sam: IWhat shape is it?Luke: It’s a star.

a stara diamondaheartan ovalb. Bật băng cassette lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi hàng để học sinh có thể lặp lại.c. Chain Drill (xem sách trang viii). Cho mỗi học sinh một tranh hình hình dạng để dùng làm gợi ý.

S1: (chỉ vào tranh hình của S2) What shape is it?S2 trả lời S1: It’s (a heart)., etc.d. Học sinh luyện tập mẫu câu hỏi và câu trả lời theo từng đôi. Đưa cho mỗi đôi học sinh một vài tấm tranh

hình hình dạng hoặc cho học sinh tự làm lấy.GHI CHÚ: Nếu muốn, so sánh cách sử dụng của a và an. Yêu cầu học sinh nhìn vào tranh hình hình dạng. Chỉ duy nhất từ oval là có an đứng phía trước. Gợi ý cho học sinh về sự khác biệt giữa các từ này (từ này được bắt đầu bằng một nguyên âm). A được sử dụng khi một từ được bắt đầu bằng một nguyên âm; an được sử dụng khi một từ được bắt đầu bằng một phụ âm. Sử dụng bảng chữ cái (được bắt đầu bằng cả nguyên âm và phụ âm), cho học sinh quyết định a hay an đứng trước các chữ này. Chia các từ này ra thành hai nhóm để giúp học sinh hiểu được sự khác biệt.

MỞ RỘNG

1. Throw a Bean Bag. Làm một vài cái hộp và vẽ lên các hình (hình tròn, hình vuông, hình ngôi sao, hình tim, etc.). Học sinh nhặt ra một tấm tranh hình hình dạng và dùng túi đậu ném vào hộp có cùng hình như trong tranh hình. Học sinh nào được nhiều điểm nhất là người thắng cuộc. Cho thêm phần thử thách, chỉ định số điểm khác nhau cho mỗi hình.2. Guessing Game (xem sách trang ix). Dùng giấy bìa cứng cắt ra thành cá hình dạng. Đặt chúng trong một cái hộp để trước lớp. Học sinh nhắm mắt, sờ vào các hình bên trong hộp (hoặc bên ngoài) và đoán hình dạng của chúng. Hoạt động này cũng có thể dùng cho nhóm.

WORKBOOK

Trang 33. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 67.

Bài 16 M mGHI CHÚ: bài học giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm E.

ÔN TẬP

Matching Game (xem sách trang x). Mỗi học sinh nên có tranh hình học

43

Từ vựng: Mary, moon, man, monkeyVật liệu: tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, H h, I i, L l, O o, P p, T t, U u, V v, Z z và M m, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Page 44: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

sinh cho các chữ cái đã học. Bạn cần có tranh hình giáo viên. Khi bạn đưa tranh hình chữ in hoa lên thì học sinh đưa trnh hình chữ thường lên. (e.g., F và f, L và l)

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu chữ M và m.a. Chỉ vào và ôn tập lại các chữ cái F f, và L l. Học sinh nói tên các chữ cái.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên chữ M và gợi ý tên của chữ cái. T: What’s this? It’s M. Ss: M. c. Chỉ vào chữ M trên tranh tường “ABC”. T: M. Ss: M. Làm cử chỉ diễn tả chữ hoa. T: M. Big M. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ m, sử dụng tranh hình giáo viên chữ m.2. Giới thiệu âm /m/.a. Phonics Math (xem sách trang vi). Gợi ý tên chữ cái và viết lên bảng dưới dạng phiên âm: eM (hoặc /em/). Giản lược bớt âm /e/ và yêu cầu học sinh đọc phần âm còn lại.

eM- e/m/

T: eM minus /e/ equals /m/. M’s sound is /m/. Học sinh lặp lại nhiều lần.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn với âm /m/, kiểm tra để chắc chắn rằng khi phát âm, môi của các em có mím chặt lại không.. Phần lưỡi không chạm vào bất kỳ nơi nào phía trong miệng.b. Chỉ vào chữ M và m trên tranh tường bảng chữ cái. Làm mẫu cách đọc. T: /m/. Học sinh lặp lại.c. Lần lượt chỉ vào các chữ F f, L l và M m trên tranh tường bảng chữ cái (hoặc sử dụng tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm.

MỞ SÁCH

Mở sách trang 34. Giới thiệu về trang sách. T: What is the girl holding? Show me a big M. How many small ms?, etc.1. Học sinh mở sách bài học ra trang 34.a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Học sinh tìm chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. (Chữ M ở trên áo của Mary, và chữ m thì ở trên áo của người đàn ông.)b. Bật băng cassette. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hoặc chữ cái.M, /m/Marymoonmanmonkeyc. Bật băng cassette lại. Dừng lại sau mỗi từ để học sin có thể lặp lại. Kiểm tra phần phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Mary). Học sinh chỉ vào tranh. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a man).2. Giới thiệu bài “The M Chant”.a. Bật bài “The M Chant” trên băng cassette. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.M, MaryHi, MaryM, maryHello, MaryM, MaryHi, MaryMary, helloM, monkey, M, manM, monkey, m, manM, moon, M, monkeyMonkey, moon, manb. Bật băng cassette lại. Học sinh vè theo cùng băng cassette.c. Vè lại bài một lần nữa. Chia lớp học ra thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe cho phần tên của chữ cái M, và nhóm B lắng nghe phần âm /m/. Các nhóm đứng lên và ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến phần chữ hoặc phần âm của mình.3. Viết trong không khí.

a. Chỉ vào chữ M trên bảng tranh tường “ABC” và làm cử chỉ diễn tả chữ cái in hoa. Viết chữ M lên bảng, và đếm hoặc diễn tả các nét khi viết. (ví dụ, down, down, down and down). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ M trên không bằng ngón tay. Cho học sinh tô chữ lại lần thứ hai với mắt nhắm.b. Lặp lại bước 3a cho chữ m.4. Thực hành.Big or Small? (xem sách trang x). Viết các chữ F, f, L, l, M hoặc m lên một khung trên bảng. Học sinh tùy quyết định chữ cái nào là chữ hoa và chữ nào là chữ thường.5. Bài “ F-L-M Song”a. Bật băng cassette lên. Khi nghe, học sinh chỉ vào tranh tường bảng chữ cái.F-L-MF-L-MF, L, MF-L-MF-L-MF, L, MF-L-MF-L-MF, L, MF, L, MF, L, MF, L, Mb. Bật băng cassette lại một lần nữa. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài hát một lần nữa. Đưa cho mỗi học sinh một tấm tranh hình từ vựng của các chữ trong bài hát. Đưa tranh hình lên khi hát đến các chữ cái này.

MỞ RỘNGMore Words with /m/ (xem sách trang xi). Thực hiện các hoạt động cho âm /m/.

WORKBOOKTrang 34. xem hướng dẫn sách giáo viên trang 67.

Bài 16

ÔN TẬP

1. Find Your Partner (xem sách trang ix). Sử dụng hai bộ tranh hình học sinh giống nhau. Cho mỗi học sinh một tranh hình hình dạng. Mỗi học sinh cố gắng tìm ra bạn có cùng tranh hình giống mình. S1: (chỉ vào tranh

44

Mẫu câu: Good morning! Good night!Vật liệu: Tranh tường bài 16, tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh về hình dạng, bảng tên, máy cassette, băng cassette

Page 45: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

hình của S2) What shape is it? S2: (đưa tranh hình ra) It’s (a circle). What shape is it? S1: (đưa tranh hình ra) It’s (a heart). Mỗi khi học sinh tìm được bạn có cùng tranh hình như mình, các em chào nhau (Hi! How are you? I’m fine., etc.). Khi học sinh tìm được bạn có cùng tranh hình với mình, các em cũng đồng thời giới thiệu nhau (I’m Ken. What’s your name?, etc.).2. Guess Who? Làm bảng tên cho học sinh. Viết chữ cái đầu tiên của tên bất kỳ một học sinh nào lên bảng. Học sinh đoán tên. Lần lượt thêm vào các chữ cái cho đến khi học sinh đoán được tên. Nếu thấy cần thiết, cho phép học sinh chọn tên tiếp theo. Sau đó, tiếp tục chơi trò Show Me (xem sách trang xi). Cho học sinh xem bảng tên của bạn mình và xác định các chữ cái mà mình đã học.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu các mẫu câu mới.a. Vẽ hình mặt trời lên bảng. Chỉ vào mặt tròi và dùng điệu bộ diễn tả hành động thức dậy (duỗi người và ngáp). T: Good morning! Học sinh lặp lại cả điệu bộ và mẫu câu. Lặp lại nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói một cách dễ dàng.b. Vẽ hình mặt trăng lên bảng. Chỉ vào mặt trăng và dùng điệu bộ diễn tả hành động ngủ (xếp hai tay lại dưới má và nhắm mắt lại). T: Good night! Học sinh lặp lại cả điệu bộ và mẫu câu. Lặp lại nhiều lần cho đến

khi học sinh có thể nói một cách dễ dàng.c. Drill. lần lượt chỉ vào mặt trời và mặt trăng tr6n bảng (hoặc dùng điệu bộ). Học sinh lặp lại các mẫu câu. Dần dần tăng tốc độ của bài luyện.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn ra trang 35 và cho học sinh xem. (Bạn cũng có thể sử dụng tranh tường bài 16 thay thế). Giới thiệu về hình ảnh minh họa.T: Where is Mary? Are there any ms?, etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v).a. Học sinh mở sách học sinh trang 34 và ôn tập lại từ vựng âm /m/. T: Show me (Mary). Học sinh chạm vào tranh và lặp lại từ vựng. b. Học sinh nhìn vào sách trang 35. T: Find the hidden object. Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn cho học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, There isn’t. T: Where is the moon? Ss: (chỉ vào) Here it is. (Mặt trăng ở trên cửa sổ phía dưới bức tranh.)2. Mẫu câu hỏi và câu trả lời.a. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Mary: Good morning! Good night!b. Bật băng cassette lên lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi hàng để học sinh có thể lặp lại.c. Học sinh luyện tập các mẫu câu theo từng đôi. S1 dùng điệu bộ diễn tả hành động ngủ hoặc thức dậy, và S2 nói các mẫu câu thích hợp với từng hành động này. Học sinh thay phiên nhau diễn tả hành động và nói các mẫu câu tương ứng.

MỞ RỘNG

1. Charades (xem sách trang viii). S1 lên phía trước lớp và diễn tả hành động đi ngủ hoặc thức dậy lúc buổi sáng. Cả lớp nhìn, đoán và nói câu phù hợp với hành động. Để ôn tập,

thêm vào Hi!/Hello! How are you?, and I’m fine.2. Đặt tranh hình mặt trời và mặt trăng ở hai vị trí khác nhau trong lớp học. Đưa cho mổi học sinh một tranh hình hình dạng hoặc màu sắc. Học sinh đứng lên, đi vòng quanh lớp, chào các bạn của mình, giới thiệu về bản thân, và hỏi What shape is it? hoặc What color is it? Giáo viên thường xuyên cắt ngang bằng các câu Good morning! hoặc Good night! Học sinh chạy thật nhanh và đứng vào vị trí có tranh hình thích hợp.

WORKBOOK

Trang 35. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 67.

Bài 17 N nGHI CHÚ: Bài học giới thiệu phụ âm thuộc nhóm âm E.

ÔN TẬPHát theo nhóm bài “ The F-L-M Song”. Chỉ định mỗi học sinh trong

45

Từ vựng: Nina, hạt, quyển sổ, tổ chimVật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, I i, L l, M m, O o, P p, T t, U u, V v, Z z, và N n, Tranh tường bảng chữ cái, tranh hình do giáo viên làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Page 46: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

lớp một chữ cái (nhiều học sinh cho một chữ cái). Để học sinh đi thành từng đôi hát vòng quanh lớp. Học sinh hô to chữ cái mà chúng đang có, nhưng hát chữ cái khác với giọng bình thường.

TRÌNH BÀY1. Giới thiệu N và na. Chỉ vào tranh tường và ôn lại các chữ cái F f, L l, and M m. Học sinh đọc tên các chữ cái này.b. Chỉ ra chữ cái N trên tranh hình giáo viên cho học sinh và đọc tên của chữ cái. T: What’s this? It’s N. Ss: N.c. Chỉ ra chữ cái N trên bảng tranh tường “ABC”. T: N. Ss: N. Dùng cử chỉ, điệu bộ diễn tả chữ cái. T: N. Chữ N lớn. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ n, sử dụng tranh hình giáo viên chữ n. So sánh sự khác biệt giữa chữ n với m, chỉ ra chữ n có ít hơn một nét so với chữ m. 2. Giới thiệu âm /n/a. Phonics Math (xem sách trang vi). Đọc tên của chữ cái và viết lên bảng theo dạng ngữ âm eN (hoặc /en/). Bỏ đi âm /e/ và yêu cầu học sinh đọc to phần âm còn lại.eN- e/n/T: eN minus /e/ equals /n/. E’s sound is /n/. GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn trong việc phát âm /n/. Kiểm tra để chắc rằng phần đầu lưỡi chạm vào phần trong bên dưới của răng hàm bên trên.Chỉ ra chữ cái N và n trên bảng tranh tường chữ cái. Làm mẫu từng cách phát âm của các chữ cái mỗi lần giới thiệu.T: /n/. Học sinh lặp lại.Lần lượt chỉ ra các chữ F f, L l, M m, và N n trên bảng tranh tường chữ cái (hoặc sử dụng Tranh hình giáo viên). Học sinh đọc to các âm tiết một cách chính xác.

MỞ SÁCHGiáo viên mở sách trang 36. Giới thiệu về trang sách. T: What color is her shirt? What color are her shoes? Show me a big N. How many small ns? v.v…1. Học sinh mở sách trang 36.a. Find the Hidden Letter (Tìm chữ cái ẩn) (xem sách trang v). Học sinh tìm những chữ cái ẩn và chỉ ra chúng. (Chữ N trong túi dã ngoại của Nina, và chữ n ở trong quyển sổ tay)b. Mở băng. Học sinh lắng nghe và chỉ ra tranh của những chữ cái mà chúng nghe được.N, /n/Ninanutnotebooknestc. Mở băng ghi âm lại một lần nữa. Nhấn nút dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra cách phát âm của học sinh.d. Show me (Hãy chỉ ra) (xem sách trang x). T: Hãy chỉ ra (Nina). Học sinh chỉ ra đúng bức tranh. Gợi ý cho học sinh trả lời It’s (a notebook).2. Giới thiệu bài “ The N Chant”a. Mở băng ghi âm bài “ The N Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.N, NinaHi, NinaN, NinaHi, NinaNina, helloN, notebook, NN, notebook, NN, nutN, nestN, notebook, Nb. Mở băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh đọc theo nhịp một lần nữa cùng với băng ghi âm.c. Đọc theo nhịp một lần nữa. Chia lớp ra thành 2 nhóm. Nhóm A lắng nghe phần chữ cái N, và nhóm B lắng nghe phần âm /n/. các nhóm

đứng lên và ngồi xuống thật nhanh mỗi khi nghe thấy chữ cái hoặc phần ngữ âm của mình.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ N trên tranh tường “ABC”và dùng cử chỉ, điệu bộ diễn tả chữ N to. Viết N lên bảng, và đếm và mô tả từng nét chữ khi viết (ví dụ, down, down, and down). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ N trên không bằng ngón tay của mình. Cho học sinh tô chữ trên không lần thứ hai nhưng nhắm mắt. Kiểm tra xem học sinh mình có gặp khó khăn nào không.b. Lặp lại bước 3a cho chữ n.4. Luyện tập.Which Letter is Different? (xem trang x). Lập một bảng biểu như hình bên dưới trên bảng. Học sinh nhận diện chữ nào khác trong cột thứ hai so với chữ cái trong cột số một, và đánh một dấu “X” lên trên chữ đó.

M N M M MM m m n mN N M N NN n n n m

MỞ RỘNG1. Picture Game (Trò chơi vẽ tranh). Chia lớp học ra thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm từ 3-4 học sinh. Mỗi nhóm có một mảnh giấy dùng để vẽ. Học sinh 1 của mỗi nhóm tiến lên phía trước lớp và được giáo viên cho xem tranh hình của bất kỳ một từ vựng nào đó (ví dụ từ nest). Những học sinh này quay trở lại với nhóm của mình và diễn tả lại từ vựng mà mình thấy trước đó, vẽ lại bằng hình ảnh đơn giản. Nhóm đầu tiên lặp lại được từ vựng này được thêm một điểm.2. More Words with /n/ (Thêm từ với âm /n/) (xem sách trang x). Thực hiện các hoạt động cho âm /n/.WORKBOOKTrang 36. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 67.

Bài 17ÔN TẬP

1. Slap (xem sách trang ix). Sử dụng tranh hình cho từ vựng số ít và số nhiều (chọn những đồ vật có thể sử dụng được như những món “quà” trong bài học). T: They’re cars. Học

sinh đua nhau xem ai chạm được vào đúng tranh hình nhanh nhất và đặt câu hỏi; ví dụ: What are they? Học sinh đầu tiên làm những việc trên sẽ trở thành người gọi (caller) tiếp theo.2. Body Alphabet. Học sinh đứng. T: Big C.. Làm việc độc lập hoặc với

bạn, học sinh tạo hình dáng của chữ cái bằng cơ thể của mình. Đảm bảo rằng học sinh tạo chữ theo đúng hướng. Nếu mong muốn hơn, sau khi học sinh trở nên thoải mái trong việc tạo chữ bằng cơ thể của chúng, chia nhóm và yêu cầu học sinh tạo những

46

Page 47: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

từ ngắn. Mỗi nhóm tạo từ của mình và lớp học đoán.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu các mẫu câu mới.a. Sử dụng rối để làm mẫu cho nghĩa của những từ mới. Rối A “đưa cho” rối B một quả bóng (hoặc vật dụng khác).Rối B: Thank you!Rối A: You’re welcome!Giáo viên đóng một vai, học sinh đóng vai con rối còn lại. Học sinh lặp đi lặp lại phần hội thoại của mình cho đến khi trở nên lưu loát. Sau đó, đổi vai và luyện tập cho đến khi học sinh có thể nói lưu loát phần hội thoại thứ hai.b. Chia lớp ra thành hai nhóm. Giao cho mỗi nhóm một con rối và hỗ trợ chúng trong việc ghi nhớ phần hội thoại mà chúng phải lặp lại. Sử dụng các vật dụng thật hoặc tranh hình hoặc quà.c. Học sinh thực hành những mẫu hội thoại mới này theo từng đôi. Học sinh có thể sử dụng các đồ vật trong lớp học hoặc tranh hình như là quà tặng cho mỗi học sinh khi luyện tập.MỞ SÁCH

Mở sách trang 37 và đưa cho học sinh xem. (Hoặc có thể sử dụng trang tường của bài 17). Nói về hình ảnh minh họa. T: Where is Nina? (Nina ở đâu) What are they eating? (Họ đang ăn gì vậy?) Are there many ns? (Có nhiều chữ n không?), …1. Find the Hidden Object (Tìm đồ vật) (xem sách trang v)a. Học sinh mở sách trang 36 và ôn tập lại từ vựng có âm /n /. T: Hãy chỉ ra (Nina). Học sinh chạm tay vào

tranh và lặp lại từ vựng mỗi lần chạm vào.b. Học sinh nhìn vào sách trang 37. T: Hãy tìm đồ vật. Is there (a nest)? Học sinh tìm đồ vật. Gợi ý để học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the nest? Ss: (chỉ vào) Here it is. (There is a nest in the tree.) (Có một cái tổ trên cây.)2. Giải nghĩa từ.a. Bật băng ghi âm. Học sinh lắng nghe và chỉ vào các bức tranh.Sam và Ginger: Thank you!Nina: You’re welcome.b. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Nhấn tạm dừng sau mỗi hàng để học sinh lặp lại.c. Học sinh luyện tập phần giải nghĩa từ theo từng đôi. Học sinh có thể sử dụng các đồ vật thật hoặc tranh hình như là “các phần quà” để tặng cho nhau khi luyện tập. Khuyến khích học sinh thể hiện khả năng biểu cảm của vẻ mặt khi nói Thank you (ví dụ, nhìn vui mừng, ngạc nhiên, hạnh phúc, etc.).

MỞ RỘNG

1. Role Play (Đóng kịch) (xem sách trang x). Sử dụng ngôn ngữ mà học sinh vừa được học, sáng tạo ra một đoạn hội thoại về một bữa tiệc sinh nhật. Ví dụ: A: Hi, Matt. How old are you?B: I’m eight years old.A: (give B a gift) It’s a ball.B: Thank you!A: You’re welcome.Đầu tiên, luyện tập bài hội thoại từng dòng một cho cả lớp. Sau đó, học sinh luyện tập theo từng đôi, sử dụng tên riêng và tuổi của mình đồng thời quyết định món quà sẽ tặng. Sau đó

cho nhiều đôi lên trước lớp để đóng vai.2. Học sinh ngồi lại thành một vòng tròn. Chuyền tranh hình cho nhau theo cả hai hướng của vòng tròn. Cứ mỗi lần tranh hình được chuyển đến tay của một học sinh khác, thực hiện mẫu hội thoại sau:A: It’s a notebook. They’re cars.B: Thank you!A: You’re welcome.Học sinh gặp thử thách khi các tấm tranh hình được chuyền đi trong vòng tròn, và học sinh phải cố nhớ xem tấm tranh hình đã được chuyền đi theo hướng nào của vòng tròn.

WORKBOOK

Trang 37. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 37.

Bài 18 S s

GHI CHÚ: Bài học giới thiệu phụ âm thuộc nhóm âm E.

ÔN TẬP

Initials Game. Sử dụng tranh hình để tặng cho nhau như món quà, hoặc nếu có thể, sử dụng những tranh dán không đắt tiền như những món quà thật. Chỉ định học sinh nào sẽ là người nhận quà bằng cách nói họ của

47

Mẫu câu: Thank you! You’re welcome.Vật liệu: Tranh tường bài 17, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho phần từ vựng cũ, một vài vật dụng (quả bóng, dây nhảy, quyển sổ, …), máy ghi âm, băng ghi âm

Từ vựng: Sally, bánh mì mềm, bập bênh, mặt trờiVật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, H h, I i, L l, M m, N n, O o, P p, T t, U u, V v, Z z và Ss, Tranh tường bảng chữ cái, tranh hình do giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy ghi âm, băng ghi âm.

Page 48: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

một em (S1). Gợi ý thêm (There are two small as. Her shirt is green. v.v…) cho đến khi học sinh có thể đoán được S1 là ai. T: This is a (doll). S1: Thank you. T: You’re welcome. Tiếp tục cho đến khi tất cả học sinh nhận được quà.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu S và s.a. Chỉ vào tranh tường và ôn tập lại các chữ cái F f, L l, M m, và N n. Đọc sinh đọc tên của các chữ cái.b. Chỉ ra chữ cái S trên tranh hình giáo viên cho học sinh và đọc tên của chữ cái. T: What’s this? It’s S. Ss: S.c. Chỉ ra chữ cái S trên bảng tranh tường “ABC”. T: S. Ss: S. Dùng cử chỉ, điệu bộ diễn tả chữ cái. T: S. Big S. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ s, sử dụng tranh hình giáo viên chữ s.2. Giới thiệu âm /s/a. Phonics Math (xem sách trang vi). Đọc tên của chữ cái và viết lên bảng theo dạng ngữ âm eN (hoặc /en/). Bỏ đi âm /e/ và yêu cầu học sinh đọc to phần âm còn lại.eSe/s/T: eS minus /e/ equals /s/. S’s sound is /s/. Học sinh lặp lại âm này nhiều lần.CHÚ Ý: Nếu học sinh gặp khó khăn với âm /s/, bảo chúng tạo ra âm gió, như loài rắn. Hai bên thành lưỡi chạm vào phần trong của răng hàm trên, tạo ra một đường rãnh, và học sinh trông như là đang cười khi các em phát âm này.c. Chỉ ra chữ cái S và s trên bảng tranh tường chữ cái. Làm mẫu từng cách phát âm của các chữ cái mỗi lần giới thiệu.T: /s/. Học sinh lặp lại.d. Lần lượt chỉ ra các chữ F f, L l, M m, N n và S s trên bảng tranh tường chữ cái (hoặc sử dụng Tranh hình giáo viên). Học sinh đọc to các âm tiết một cách chính xác.

MỞ SÁCH

Mở sách trang 38. Giới thiệu về trang sách. T: What color is her hair? What color are her shoes?

Show me a big S? How many small ss?, …1. Học sinh mở sách trang 38.a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Học sinh tìm những chữ cái ẩn và chỉ ra chúng. (Chữ S nằm ở phần dưới cùng váy của Sally, và chữ s ở trong từ sandwich).b. Mở băng ghi âm. Học sinh lắng nghe và chỉ ra tranh của những chữ cái mà chúng nghe được.S, /s/Sallysandwichseesawsunc. Mở băng ghi âm lại một lần nữa. Nhấn nút dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra cách phát âm của học sinh.d. Show me (xem sách trang x). T: hãy chỉ ra (Sally). Học sinh chỉ ra đúng bức tranh. Gợi ý cho học sinh trả lời It’s (a seesaw)2. Introduce ‘The S Chant” (Giới thiệu bài “ The N Chant”)a. Mở băng ghi âm bài “ The S Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.S, SallyHi, SallyS, SallyHello, SallyS, SallyHi, SallySally, hello

Seesaw, sandwich, sunSeesaw, sandwich, sunS, seesawS, sandwichSeesaw, sandwich, sunb. Mở băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh đọc theo nhịp một lần nữa cùng với băng ghi âm.c. Hot Potato (xem sách trang ix). Đọc theo nhịp một lần nữa. trong khi học sinh đọc theo nhịp, chuyền tay cho nhau một đồ vật (the “hot potato”). Học sinh nào mà cầm phải đồ vật đó ở phần cuối của bài vè phải lặp lại tất cả càc phần lời của bài vè âm /s/.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ S trên tranh tường “ABC”và dùng cử chỉ, điệu bộ diễn tả chữ S to. Viết S lên bảng, và đếm và mô tả từng nét chữ khi viết (ví dụ, curve, down, curve). Tô chữ trên

không. Học sinh tô chữ S trên không bằng ngón tay của mình. Cho học sinh tô chữ trên không lần thứ hai khi nhắm mắt. Kiểm tra xem học sinh mình có gặp khó khăn gì không.3. Lặp lại bước 3a cho chữ s.4. Practice (luyện tập)Big or Small? (xem sách trang x). Viết các chữ M, m, N, n, S, hoặc s trên phần dòng kẻ trên bảng. Học sinh sẽ tự quyết định xem chữ nào to và chữ nào nhỏ. Học sinh có thể quyết định đọc to lên phần trả lời của chúng hay tô chữ to hoặc nhỏ trên không.

MỞ RỘNG

1. Find Your Partner (xem sách trang ix). Sử dụng hai bộ tranh hình học sinh. Cho mỗi học sinh một chữ cái (ít nhất nên có hai học sinh có cùng một chữ cái). Mỗi học sinh lặp đi lặp lại phần âm của chữ cái trên tranh hình của mình cho đến khi tìm được học sinh có cùng phần ngữ âm giống mình. Khi học sinh đã tìm được người có cùng phần chữ cái có âm tiết giống mình, chúng sẽ đến thuật lại với giáo viên của mình các từ vựng mà chúng có thể nhớ.2. More Words with /s/ (xem sách trang x). Thực hiện các hoạt động cho âm tiết /s/.

WORKBOOK

Trang 38. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 38.

48

Page 49: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 18ÔN TẬP

1. Hidden Pictures (xem sách trang x). Đặt 10 tấm tranh hình (chọn ra từ bảng chữ cái và từ vựng chủ đề) trên rãnh phấn trước lớp. Che lại các tranh hình này bằng các tranh số (từ 1 – 10). Học sinh thứ 1 trong nhóm 1

chọn một số. Lật các tranh số này ra trong vòng 3 giây. Nếu học sinh thứ 1 có thể nêu được đúng tên của từ vựng, học sinh này sẽ nhận được điểm. Nếu học sinh này không thể nêu đươc đúng từ vựng, tiếp tục che hình này lại. Để tăng thêm phần hào

hứng cho trò chơi, yêu cầu học sinh sử dụng từ được dùng trong câu.2. Living Sentences (xem sách trang ix). Chia học sinh ra thành nhóm 4 (hoặc 5 học sinh nếu bạn muốn thực hành you are thay vì you’re ) và gán cho mỗi học sinh với từng từ Thank, you, You’re hoặc welcome. Học sinh

49

Page 50: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

không được phép nói trừ những từ các em đang được gán. Học sinh tự sắp xếp để tạo thành những câu trao đổi theo bài học trước. Giúp các em khi cần. Sau đó, từng cặp học sinh (Thank you và You’re welcome) đứng đối diện nhau và lặp lại những câu trao đổi.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Dùng cơ thể của bạn hay tranh hình để giơi thiệu từ mới. Chỉ vào từng phần của cơ thể và nói từ tương ứng. Học sinh nghe và lặp lại.b. Repetition Drill (xem trang viii). Chỉ vào từng phần của cơ thể và giơ cao tranh hình theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh nói ra từ đó. Dần dần tăng tốc độ của bài luyện này.2. Giới thiệu mẫu câu.a. Minh họa cho đại từ sở hữu my bằng những dụng cụ cá nhân. Giơ cao vài cây viết chì (hay cặp, v.v…). Đầu tiên, nói a bag. Giơ cao cặp của bạn và nói my bag. Lặp lại cho những vật khác. Cho phép học sinh giơ đồ vật của mình lên và nói my bag, my pencil, my notebook, etc.b. Dùng cơ thể của bạn hay vẽ hình một em bé trên bảng để giới thiệu mẫu câu. Chỉ vào cơ thể bạn. T: This is my body. Học sinh chỉ vào cơ thể của mình và lặp lại. Lặp lại câu này nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói câu này dễ dàng.Lặp lại bước 2b cho my head, my face, và my mouth.Luyện tập. Chỉ vào cơ thể, đầu, mặt, hay miệng của bạn nhưng không nói. Học sinh chỉ vào bộ phận tương ứng trên cơ thể mình và lặp lại câu đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 39 và giơ cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường của bài 18 để thay thế). T: Where is Ginger? How many little ss? Show me Sally’s face., etc.1. Find the hidden object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 38 và ôn lại từ vựng có âm /s/. T: Show me (Sally). Mỗi lần như vậy học sinh chạm vào tranh và lặp lại từ.Học sinh nhìn vào trang 39. T: Find the hidden object. Is there (a sun)? Học sinh tìm đồ vật. Gợi ý học sinh trả lời Yes, there is. hay No, there isn’t. T: Where is the sun? Ss: (chỉ vào đồ vật) Here it is. (Có một mặt trời trên áo của Sally)2. Mẫu câu.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh. Sally: This is my body.

This is my head.This is my face.This is my mouth.

b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi câu để học sinh lặp lại.c. Làm việc theo đôi, học sinh tập luyện các câu. S1 chỉ vào một trong

bốn tranh. S2 nói một câu tương ứng. Học sinh luân phiên chỉ và nói.

MỞ RỘNG

1. Ping Pong. Chia lớp thành từng đôi. S1 chạm vào một bộ phận trên cơ thể và đặt một câu. S2 chạm vào cùng một bộ phận trên cơ thể của mình, lặp lại câu của S1 và chạm vào một bộ phận khác trên cơ thể rồi đặt một câu mới. Mỗi lần như vậy, học sinh lặp lại câu trước và thêm một câu mới. Tăng tốc khi học sinh đã chơi tốt trò chơi này.2. Me Picture. Dùng một tờ giấy lớn (bằng khổ người) cho mỗi học sinh. Yêu cầu học sinh nằm trên tờ giấy với tư thế bất kỳ và tô theo dáng người của các em. Học sinh tô màu cho áo quần và vẽ mặt và tóc. Học sinh viết to chữ Me hoặc tên của mình. Sau đó, học sinh chú thích từng bộ phận body, head, face và mouth. Học sinh sẽ chú thích thêm những bộ phận khác khi học các bài sau. Nếu bạn không tìm được giấy khổ lớn, học sinh có thể thực hiện hoạt động này bằng cách vẽ hình của mình trên giấy khổ nhỏ thay vì tô theo dáng người trên giấy khổ lớn.

WORKBOOK

Xem trang 39. Xem hướng dẫn ở sách Giáo viên trang 68.

Bài 19 X xGHI CHÚ: Bài này giới thiệu phụ âm cuối cùng thuộc nhóm âm E.

ÔN TẬPMixed-Up Chain. Học sinh nói về một phần cơ thể trong khi chỉ vào một phần khác của cơ thể. Những phần mà học sinh chỉ vào sẽ là những gợi ý cho học sinh kế tiếp trong hàng của mình. S1: (chỉ vào đầu) nhưng nói This is my mouth.

S2: (chỉ vào miệng) nhưng nói This is my body. S3: (chỉ vào cơ thể của mình) nhưng nói This is my head, ….. Học sinh có thể chơi trò này lâu cho đến khi nào mà chúng không phạm lỗi nào cả.

TRÌNH BÀY1. Giới thiệu X và xa. Trên bảng chữ cái treo tường, chỉ vào và ôn lại hai chữ cái F f, L l, M

m, N n và S s. Học sinh đọc các chữ cái này.b. Chỉ ra cho học sinh tranh hình giáo viên có chữ X và gợi ý phần tên của chữ cái. T: What’s this? It’s X. Ss: Xc. Chỉ vào chữ X trên bảng tranh tường “ABC”. T: X. Ss: X. Làm cử chỉ diễn tả chữ X lớn. T: X. Big X. Học sinh lặp lại.

50

Mẫu câu: This is my (body)Từ vựng: body, head, face, mouthVật liệu: Tranh tường bài 18, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy ghi âm, băng ghi âm.

Page 51: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

d. Lặp lại bước 1c cho chữ x, sử dụng tranh hình giáo viên có chữ x.2. Giới thiệu âm /x/a. Phonics Math (xem sách trang vi). Gợi ý tên của chữ cái và viết lên bảng: eX (hoặc /ex/). Loại bớt âm /e/ và yêu cầu học sinh đọc âm còn lại.eX- e/x/T: eX minus /e/ equals /x/. X’s sound is /x/. Học sinh lặp lại phần phát âm.GHI CHÚ: Chữ X là một trong những chữ được sử dụng ít nhất trong tiếng Anh, cho dù âm /x/ thường xuyên xuất hiện. Khi bắt đầu từ, X được phát âm như tên của nó. Nhưng khi ở vị trí khác trong từ thì âm /x/ được phát âm như /ks/. Nếu học sinh gặp khó khăn với âm /x/, hãy tập cho chúng làm quen với các từ có cùng cách phát âm như ducks, trucks, taxi, etc. Tách phần âm ra khỏi phần từ.b. Chỉ vào chữ X và x trên bảng tranh tường chữ cái. Làm mẫu phần phát âm. T: /x/. Học sinh lặp lại.c. Chỉ vào F f, L l, M m, N n, S s, và X x trên bảng tranh tường chữ cái (hoặc dùng tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm theo.

MỞ SÁCHMở sách trang 40. Nói về trang sách. T: What color is his hat? Show me a big X. How many little xs?, …1. Học sinh mở sách trang 40.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm các chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. (Chữ X ở trên nón của ông X, và chữ x ở trên cái hộp).

b. Bật băng. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hình của chữ cái.X, /x/Mr. XX rayboxfoxc. Bật băng lại. Tạm dừng sau mỗi từ để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra phần phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Mr. X). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Gợi ý cho học sinh trả lời It’s (a box).2. Giới thiệu “The X Chant” (Bài vè chữ X)a. Bật băng ghi âm bài “The X Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hình.Hello, Mr.XHi, Mr. YHello, Mr. XBye, Mr. YHello, Mr. XBye, Mr. YHello, Mr. XBye-bye, Mr. YX ray, X rayfoxboxX ray, X rayfoxboxRed foxRed boxX ray, X rayFoxb. Bật băng ghi âm lại. Học sinh cùng vè theo.c. Vè lại bài vè. Chia lớp ra thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe phần tên

của chữ cái (Mr. X và Mr. Y). Nhóm B lắng nghe phần âm /x/ (fox, box). Các nhóm đứng lên và ngồi xuống nhanh khi nghe đến chữ cái hoặc phần âm của chúng.3. Viết trong không khí.Chỉ vào chữ X trên tranh trường “ABC” và làm điệu bộ tô chữ lớn. Viết chữ X lên bảng, và đếm hoặc mô tả các nét khi viết (ví dụ, down and down across). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ X trên không bằng ngón tay. Cho học sinh nhắm mắt lại để tô chữ trên không.b. Lặp lại bước 3a cho chữ x.4. “The N-S-X Song” a. Bật băng ghi âm. Học sinh lắng nghe và chỉ vào các chữ cái trên bảng tranh tường chữ cái khi nghe.N-S-XN-S-XN, S, XN-S-XN-S-XN, S, X(2 lần)b. Bật băng ghi âm lại. Học sinh hát theo.c. Kết hợp cả hai bài “The F-L-M Song” và “The N-S-X Song”, và hát cùng nhau.

MỞ RỘNGMore Words with /x/ (xem sách trang x)Làm các hoạt động cho âm /x/

WORKBOOKTrang 40. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 68.

Bài 19

ÔN TẬP

1. Relay Race (xem trang x). Chia lớp thành các đội theo hàng. Đưa cho học sinh cuối cùng trong hàng tranh hình về các bộ phận thân thể (thân người, đầu, mặt, miệng). S1 lấy tranh

hình thứ nhất và cho S2 xem. S1: (chỉ vào tranh hình) Đây là thân người của tôi. S2 lặp lại câu này khi em chuyển tranh hình cho S3 và cứ thế cho đến đầu hàng. S1 chuyền ba tranh hình còn lại cũng theo cách này. Đội nào chuyền tất cả tranh

hình đến đầu hàng nhanh nhất là đội thắng.2. Slap (xem trang ix). Đặt tranh hình Học sinh ngửa trên bàn. Giơ một tranh hình bộ phận thân thể lên và đọc từ đó. T: Body. /b/. Body. Học sinh tìm và chỉ vào chữ cái đã tạo nên âm đầu đó. S: Here it is. It’s b. Luyện thêm với các từ vựng khác nếu muốn.

TRÌNH BÀY

51

Từ vựng: Mr. X, X ray, box, foxVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, I i, L l, M m, N n, O o, P p, S s, T t, U u, V v, Z z, và X x, Tranh tường chữ cái, Tranh hình Giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Mẫu câu: This is my (nose). These are my (eyes).Từ vựng: eyes, ears, nose, fingersVật liệu: Tranh tường Bài 19, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 52: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Dùng thân người của bạn hay tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu từ mới. Chỉ vào từng bộ phận cơ thể và đọc từ đó. Học sinh lặp lại. Nhấn mạnh âm cuối /s/ cho eyes, ears, và fingers. Chỉ ra rằng mỗi người có hai mắt, hai tai, mười ngón tay nhưng chỉ có một mũi.b. Repetition Drill (xem trang viii). Chỉ vào từng bộ phận cơ thể hoặc giơ tranh hình lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh đọc từ. Dần dần tăng tốc bài luyện.2. Giới thiệu mẫu câu.Ôn lại mẫu câu This is my (nose). Đồng thời ôn lại từ vựng của bài trước (body, head, face, mouth). So sánh từ vựng số ít và số nhiều.b. Dùng thân người của bạn hoặc tranh vẽ một em bé trên bảng để giới thiệu mẫu câu mới.Chỉ vào mắt của bạn. T: These are my eyes. Học sinh chỉ vào mắt của mình và lặp lại. Lặp lại câu này nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói được dễ dàng. Kiểm tra phát âm âm cuối /s/ chỉ số nhiều của học sinh.c. Lặp lại bước 1b cho my ears và my fingers.d. Drill. Chỉ vào mũi, mắt, tai hoặc ngón tay của bạn nhưng không nói. Học sinh chỉ vào bộ phận tương ứng trên cơ thể mình và lặp lại câu đúng. Nếu muốn, bạn có thể dùng lại từ vựng của bài trước để so sánh các mẫu câu This is my (body). và These are my (fingers).

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 41 và cho học sinh xem. (Học sinh có thể dùng tranh tường bài 19 để thay thế). Nói

về tranh minh họa. How many cats? Show me Mr. X’s fingers., v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v)a. Học sinh mở sách trang 40 và ôn lại từ vựng có âm /x/. T: Show me (Mr. X). Học sinh chỉ vào hình và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 41. T: Find the hidden object. Is there (a box)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the box? Ss: (chỉ) Here it is. (Có một cái hộp ở bức tranh cuối.)2. Mẫu câu.Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh. Mr. X: These are my eyes.

These are my ears.This is my nose.These are my fingers.

b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại.c. Học sinh luyện các câu theo đôi. S1 chỉ vào bốn bức tranh theo thứ tự ngẫu nhiên. S2 nói câu tương ứng. Học sinh luân phiên chỉ và nói.GHI CHÚ: Nếu muốn, bạn có thể dạy học sinh các động từ dùng với

các giác quan. T: I see with my eyes. I hear with my ears. I smell with my nose. I feel with my fingers. Sau khi dạy các mẫu câu xong, chơi một trò chơi ghép động từ với bộ phận thân thể tương ứng. Sau đó cho các em thấy, nghe, ngửi và cảm giác đồ vật thật. Dạy các em những tính từ miêu

tả: good, bad, pretty, ugly, hard, soft, loud, quiet, v.v…

MỞ RỘNG

Nose, Nose, Ear Game. Yêu cầu học sinh chỉ vào bộ phận thân thể bạn đang nói. Làm bài luyện này theo nhịp nhanh. S: Nose, nose, ear! Mouth, mouth, eyes! Học sinh nào phạm lỗi trở thành người gọi cho vòng chơi kế tiếp.2. Me Picture. Dùng các bức chân dung tự vẽ của các em đã làm trong những bài trước. Học sinh chú thích thêm eyes, ears, nose, và fingers. Học sinh sẽ thêm vào những chú thích khác khi học những bài tiếp theo.

WORKBOOK

Trang 41. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 68.

Bài 20 J jGHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm thuộc nhóm âm EI.

ÔN TẬP

1. Cho cả lớp hát bài “The F-L-M Song” và bài “The N-S-X Song” 2. Sorting Game (xem trang xi). Dùng tranh hình Giáo viên tự làm với các chữ cái cho /f/, /l/, /m/, /n/, /s/, và /x/. Làm sáu túi giấy bằng bìa cứng, hoặc dùng phong bì, rồi đặt chúng trên rãnh phấn hoặc dán vào

tường. Đề bên ngoài túi /f/, /l/, /m/, /n/, /s/ và /x/. S1 bỏ tranh hình vào túi cùng âm đầu (hoặc âm cuối trong trường hợp /x/). Lặp lại hoạt động này với nhiều học sinh cho đến khi tất cả các tranh hình được bỏ vào túi. (Tranh hình fox có thể được bỏ vào túi /f/ hoặc túi /x/.)

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu J và j.

a. Trên Tranh tường chữ cái, chỉ vào để ôn lại chữ cái X x. Học sinh đọc chữ cái này.b. Cho học sinh xem Tranh hình Giáo viên J và đọc chữ cái này. T: What’s this? It’s J. Ss: J.c. Chỉ vào chữ J trên tranh tường. T: J. Ss: J. Làm điệu bộ cho một chữ J lớn. T: J. Big J. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho j, dùng tranh hình Giáo viên j.2. Giới thiệu /j/.

52

Page 53: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc chữ cái này và viết lên bảng cách phát âm: Jei (hoặc /jei/). Trừ bớt /ei/ và yêu cầu học sinh đọc âm còn lại.Jei-ei/j/T: Jei minus /ei/ equals /j/. J’sound is /j/. Học sinh lặp lại âm này.GHI CHÚ: Để phát âm /j/, áp lưỡi vào bờ trong của răng cửa. Bĩu môi ra như thể đang chuẩn bị để thổi nến.b. Chỉ vào J và j trên tranh tường. Phát âm mẫu mỗi lần như vậy. T: /j/. Học sinh lặp lại.c. Lần lượt chỉ vào J j, N n, và S s trên tranh tường (hoặc dùng tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm cho thật chuẩn.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 42. Nói về trang này. T: What color is his hair? Is he a boy or a girl? Show me a big J., v.v…1. Học sinh mở sách trang 42.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm những ký tự bị giấu và chỉ vào chúng. (J ở trên áo của Jack, và j trên hộp nước trái cây)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranhJ, /j/JackJam

JuiceJetc. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show me (xem trang x). T: Show me (Jack). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a jet).2. Giới thiệu bài “The J Chant.”a. Mở băng bài “The J Chant.” Học sinh chỉ vào tranh khi nghe.J, JackHi, JackJ, JackHello, JackJ, JackHi, JackJack, helloJ, jam, yum yumJ, jam, yum yumJ, juiceJ, jetYum yum, jam!b. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo.c. Lặp lại bài hát nhịp. Yêu cầu học sinh nghĩ ra những điệu bộ thích hợp cho jam, juice, jet, và yum. Ôn lại những điệu bộ đã học cho Hi và Hello. Chỉ định một em là Jack. Khi học sinh hát, các em vẫy “Jack” và làm điệu bộ.d. Slap (xem trang ix). Chơi trò này với một bộ tranh hình giáo viên tự làm cho các từ vựng về /j/ và tranh hình Giáo viên J j.

3. Tô trong không khí.a. Chỉ vào J trên tranh tường Bảng chữ cái và làm điệu bộ cho những chữ cái lớn. Viết J lên bảng, và đếm hoặc mô tả theo những gạch khi bạn viết (ví dụ, across, down, and curve). Tô chữ cái này trong không khí. Học sinh tô theo bằng ngón tay của mình. Yêu cầu các em nhắm mắt tô lại.b. Lặp lại bước 3a cho j.4. Luyện tập.Big or Small? (xem trang x). Viết V, v, S, s, Z hay z trong một khung ô trên bảng. Học sinh tự quyết định xem chữ cái nào là hoa và thường. Các em có thể đọc lớn câu trả lời của mình hoặc làm điệu bộ cho chữ cái hoa và thường.

MỞ RỘNG

1. Find Your Partner (xem trang ix). Dùng hai bộ tranh hình Học sinh giống nhau. Đưa cho mỗi em một tấm tranh hình (sao cho ít nhất hai em có cùng một chữ cái). Mỗi em lặp đi lặp lại chữ cái trên tranh hình của mình cho đến khi tìm được một bạn khác có cùng chữ cái với mình. Khi em nào tìm được người có cùng chữ cái với mình rồi, em đó phải đi đến giáo viên và đọc lại tất cả những chữ cái mà mình nhớ được.2. More Words with /j/ (xem trang x). Thực hành hoạt động với /j/.

WORKBOOK

Trang 42. Xem hướng dẫn sách Giáo viên trang 68.

Bài 20ÔN TẬP

1. Make a Monster. Hướng dẫn học sinh tự vẽ quái vật (hoặc người ngoài hành tinh). S: He has (two heads). They are (green)., etc. Học sinh đưa cho nhau xem tranh của mình khi vẽ xong. Sau khi kết thúc hoạt động này, học sinh có thể vẽ sinh vật của riêng mình và chỉ cho bạn mình cách vẽ.2. Living Sentences (xem trang ix). Chia học sinh thành nhóm bốn em. Chỉ định mỗi em mang một từ trong This is my (face). or These are my

(eyes). Học sinh không được nói hoặc lặp lại từ của mình. Học sinh tự sắp xếp trật tự để thành lập câu đúng. Nhóm đọc câu của mình cho cả lớp nghe.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Dùng thân người hoặc tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu từ mới. Chỉ vào từng bộ phận của cơ thể và đọc từ. Học sinh lặp lại. Nhấn mạnh âm cuối /s/, diễn tả con người có hai cánh tay, hai bàn tay, v.v…

b. Repetition Drill (xem trang viii). Chỉ vào các bộ phận của cơ thể và giơ tranh hình lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh nói các từ này. Dần dần tăng tốc độ của bài luyện.2. Giới thiệu mẫu câu.a. Ôn lại mẫu This is my (mouth). với những từ vựng đã học. Chỉ ra rằng mỗi người chỉ có một thân mình, một đầu, một mặt và một miệng. So sánh sự khác nhau giữa danh từ số nhiều và số ít.b. Vẽ minh họa một em bé trên bảng hoặc dùng thân người của bạn để giới thiệu mẫu câu. Chỉ vào cánh tay

53

Từ vựng: Jack, jam, juice, jetVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, I i, L l, M m, N n, O o, P p, S s, T t, U u, V v, X x, Z z và J j, Alphabet Wall Charts, sáu túi giấy Giáo viên tự làm hay phong bì cỡ lớn, tranh hình Giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Page 54: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

của bạn. T: These are my arms. Học sinh chỉ vào cánh tay của mình và lặp lại. Lặp đi lặp lại mẫu câu này cho đến khi học sinh có thể nói được dễ dàng. Kiểm tra sự phát âm âm cuối /s/ để chỉ số nhiều của các em.c. Lặp lại bước 1b cho my hands, my legs, và my feet.d. Drill. Chỉ vào cánh tay, bàn tay, chân, hoặc bàn chân của bạn, nhưng đừng nói. Học sinh chỉ vào bộ phận tương ứng trên cơ thể của mình. Thêm vào từ vựng của bài trước để so sánh hai cấu trúc This is my (body). và These are my (arms).

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 43 và đưa cho các em xem. (Bạn có thể sử dụng tranh tường bài 20 để thay thế.) Nói về các bức tranh minh họa. T: Where is Jack? Show me Jack’s arms., v.v…1. Find the Hidden Object (xem trang v)a. Học sinh mở sách trang 42 và ôn lại từ vựng với /j/. T: Show me (Jack). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại.b. Học sinh nhìn sách trang 43. T: Find the hidden object. Is there (a jet)? Học sinh tìm từng đồ vật đó. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hay No, there isn’t. T: Where is the jet? Ss: (chỉ vào tranh) Here it is.

(Có một máy bay phản lực trên sàn ở bức tranh thứ hai.)2. Mẫu câu.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Jack: These are my arms.

These are my hands.These are my legs.These are my feet.

b. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi hàng để học sinh lặp lại.c. Học sinh luyện tập các câu trên theo đôi. S1 chỉ vào các bức tranh theo thứ tự ngẫu nhiên. S2 nói câu tương ứng. Các đôi luân phiên chỉ và

nói.

MỞ

RỘNG

1. Tic – Tac – Toe (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Vẽ một

khung chín ô tic-tac-toe lên bảng. Chỉ vào bộ phận tương ứng trên người (hoặc giơ tranh hình lên) để gợi ý. S1 nói câu đúng, ví dụ This is my (face). hay These are my (hands). Nếu S1 nói đúng, đội của S1 sẽ có một “X” hoặc “O” trên khung. Đội đầu tiên có được ba “X” hoặc “O” liên tiếp theo hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ là đội thắng cuộc.

2. Me Pictures. Dùng các bức chân dung tự họa học sinh vẽ trong bài trước. Học sinh thêm vào các chú thích arms, hands, legs, và feet. Học sinh sẽ thêm vào các chú thích khác khi học các bài tiếp theo.

WORKBOOK

Trang 43. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 68.

Bài 21 K k

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu phụ âm thuộc nhóm EI.

ÔN TẬP

Guessing Game (xem trang ix). Yêu cầu các em đeo thẻ tên. Học sinh

lắng nghe gợi ý của bạn và đoán xem học sinh nào đang được miêu tả. T: I’m thinking of a girl. She has 2 ts in her name. Her name starts with big B. She’s wearing a blue shirt., v.v…Khi cả lớp có thể đoán được người

đó là ai thì phải nói tên em đó lên. Ss: It’s Betty.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu K và k.a. Trên tranh tường chữ cái, chỉ vào và ôn lại các chữ cái J j. Học sinh phát âm các chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên K và đọc trước chữ cái này. T: What’s this? It’s K. Ss: K.c. Chỉ vào chữ K trên tranh tường chữ cái. T: K. Ss: K. Làm điệu bộ

54

Mẫu câu: These are my (arms).Từ vựng: arms, hands, legs, feetVật liệu: tranh tường Bài 20, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, giấy và viết chì màu, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Kim, kitten, kite, kangarooVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, I i, J j L l, M m, N n, O o, P p, S s, T t, U u, V v, X x, Z z và K k, tranh tường chữ cái, tranh hình Giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, thẻ tên, máy cassette, băng cassette

Page 55: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

diễn tả chữ cái hoa. T: K. Big K. Học sinh lặp lại. d. Lặp lại bước 1c cho k, dùng tranh hình Giáo viên k. 2. Giới thiệu /k/.a. Phonics Math (xem trang vi). Đọc chữ cái này và viết lên bảng cách phát âm: Kei (hoặc /kei/). Trừ bớt /ei/ và yêu cầu học sinh đọc âm còn lại.Kei-ei/k/T: Kei minus /ei/ equals /k/. K’s sound is /k/. Học sinh lặp lại âm này vài lần.GHI CHÚ: /k/ là âm giống c trong “cat.” Cuống lưỡi chạm vào nóc họng để ngăn không cho luồng hơi ra ngoài. Âm /k/ được phát ra khi bật một hơi nhanh.b. Chỉ vào K và k trên tranh tường chữ cái. Đọc mẫu âm này hai lần, T: /k/. Học sinh lặp lại.c. Lần lượt chỉ vào J, j, K và k trên tranh tường chữ cái (hoặc tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm cho chuẩn.d. Dùng J và K, ôn lại phép toán âm cho nhóm EI (chỉ gồm hai chữ cái).

MỞ SÁCHMở sách của bạn trang 44. Nói về trang này. T: What’s color is Kim’s shirt? Which letters do you see? v.v…1. Học sinh mở sách trang 44.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm các chữ cái bị giấu và chỉ vào chúng. (K ở trên quần của Kim, và k trên chiếc diều.)

b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào bức tranh.K, /k/KimKittenKiteKangarooc. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của học sinh.d. Show me (xem trang x). T: Show me (Kim). Học sinh chỉ vào bức tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s a kite.2. Giới thiệu bài “The K Chant.”a. Mở băng bài “The K Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.K, KimHi, KimK, KimHello, KimK, KimHi, KimKim, helloK, kittenK, kiteK, kitten (meow)K, kittenK, kangarooK, kitten (meow)Kitten, kitten (meow, meow)Kitten, kitten (meow)K, kangarooK, kiteKitten, kitten (meow)b. Mở lại băng. Học sinh hát theo.Làm lại bài nhịp này. Chia lớp thành 4 nhóm: Kim, kitten, kite và kangaroo. Mỗi lần học sinh hát nhịp đến từ của mình, các em làm điệu bộ diễn tả từ đó.d. Slap (xem trang ix). Chơi trò này với một bộ tranh hình giáo viên tự

làm cho các từ vựng về /j/ và /k/ và tranh hình Giáo viên J j và K k.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào K trên tranh tường Bảng chữ cái và làm điệu bộ cho những chữ cái lớn. Viết K lên bảng, và đếm hoặc mô tả theo những gạch khi bạn viết (ví dụ, down, down to the middle, down). Tô chữ cái này trong không khí. Học sinh tô theo bằng ngón tay của mình. Yêu cầu các em nhắm mắt tô lại.b. Lặp lại bước 3a cho j.4. Luyện tập.Big or Small? (xem trang x). Viết V, v, S, s, Z hay z trong một khung ô trên bảng. Học sinh tự quyết định xem chữ cái nào là hoa và thường. Các em có thể đọc lớn câu trả lời của mình hoặc làm điệu bộ cho chữ cái hoa và thường.

MỞ RỘNG1. Picture Game. Chia lớp thành nhóm 3 – 4 học sinh. Mỗi nhóm chuẩn bị một mẩu giấy nhỏ để vẽ. Học sinh đầu tiên của mỗi nhóm lên đứng trước lớp và sẽ được cho xem một tranh hình (ví dụ, a kite). Học sinh này sẽ quay trở về nhóm của mình và cố gắng làm sao cho các thành viên còn lại của nhóm đoán được tên của đồ vật bằng cách vẽ phác họa vật này. Nhóm đầu tiên lặp lại được từ này đạt một điểm. 2. More Words with /k/ (xem trang xi). Thực hành hoạt động này cho /k/

WORKBOOKXem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 69.

Bài 21ÔN TẬP

1. Board Race (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Xếp tranh hình về các bộ phận thân thể lên rãnh phấn. Chỉ vào một bộ phận trên cơ thể (hoặc giơ một tranh hình lên) để gợi ý. Một em trong mỗi đội chạy đua với nhau đến đụng vào tranh hình và nói câu đúng, ví dụ: This is my (mouth). hay These are my (fingers). Học sinh đầu tiên thực hiện đúng yêu cầu đạt một dấu “X” hay “O” trên bảng ô vuông của đội mình. Đội đầu

tiên có được 3 dấu “X” hay “O” liên tiếp theo hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ là đội thắng cuộc.2. Concentration (xem trang ix). Mỗi đội cần có hai bộ tranh hình các bộ phận thân thể. Úp các tranh hình xuống theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh thay phiên nhau lật các tranh hình lên, tìm sao cho được một cặp tranh hình giống nhau. Khi học sinh lật tranh hình lên, các em dùng từ vựng đó với các câu This is hay These are.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ mới.a. Dùng cơ thể của bạn hay tranh hình Giáo viên tự làm để giới thiệu từ mới. Giơ tay phải/trái và chân phải/trái và nói mẫu câu trên. Học sinh lặp lại. Chú ý là mặt của bạn phải cùng hướng với học sinh.b. Repetition Drill (xem trang viii). Giơ tay và chân lên hoặc giơ tranh hình lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Dần dần tăng tốc độ của bài thực hành này.

55

Page 56: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

2. Ôn lại mẫu câu.a. Ôn lại mẫu This is my (right) (hand) với từ vựng mới. So sánh This is my hand. và These are my hands với This is my (right) (hand). để các em thấy những câu trên khác nhau như thế nào. Làm lại sự so sánh này với foot và feet. Giải thích rằng feet là số nhiều của foot.b. Vẽ hình một em bé lên bảng làm minh họa hay có thể dùng chính thân người của bạn để luyện mẫu câu trên. Giơ tay trái của bạn lên. T: This is my left hand. Học sinh cũng giơ tay trái lên và lặp lại. Lặp lại câu này nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói được dễ dàng. Học sinh phải nhấn mạnh left hay right trong câu để làm rõ tay hoặc chân nào các em đang nói tới.c. Lặp lại bước 2b cho my right hand, my left foot, và my right foot.d. Drill. Giơ tay hoặc chân trái/phải lên, nhưng không nói. Học sinh cũng giơ cùng một bên tay hoặc chân và nói câu đúng. Dùng lại các từ vựng của bài trước để so sánh sự khác nhau giữa This is my (hand). và These are my (feet).

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn đến trang 45 và giơ cho học sinh xem. (Thay vì sách Giáo viên bạn có thể dùng tranh tường). Nói về các tranh minh họa. T: Where is Kim? Show me Kim’s left hand., v.v…

1. Find the Hidden Object (xem trang v)a. Học sinh mở sách trang 44 và ôn lại từ vựng với /k/. T: Show me (Kim). Mỗi lần học sinh chỉ vào tranh và lặp lại từ vựng.b. Học sinh nhìn vào trang chủ đề. T: Find the hidden object. Is there (a kite)? Học sinh nhìn vào từng đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. or No, there isn’t. T: Where is the kite? Ss: (chỉ) Here it is. (Chiếc diều ở trên bầu trời trong bức tranh thứ hai từ dưới đếm lên.)2. Mẫu câu.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Kim: This is my left hand.

This is my right hand.This is my left foot.This is my right foot.

b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng để học sinh lặp lại.c. Học sinh luyện các câu theo đôi. S1 chỉ vào bốn bức tranh theo thứ tự ngẫu nhiên. S2 nói câu đúng. Học sinh thay phiên nhau chỉ và nói.

MỞ RỘNG

1. Hát và nhảy theo bài Hockey Pokey, Looby Loo, hay một bài nào đó tương tự sao cho trong bài co yêu cầu học sinh thực hiện các động tác với tay phải hoặc tay trái, v.v… Hoặc bạn có thể mở bài Please (xem trang ix). T: Please raise your (right) (hand). Học sinh chỉ nên luyện các

hành động trong các câu bắt đầu với Please.2. Me Picture. Dùng các chân dung tự họa các em vẽ trong bài 19. Học sinh chú thích thêm: right hand, left hand, right foot và left foot. Cho phép các em chú thích thêm cho các phần mắt và tai trái/phải. Học sinh sẽ chú thích thêm cho các phần khác khi học đến các bài tiếp theo.

WORKBOOK

Trang 45. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 69.

Bài 22 H h

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu một phụ âm từ nhóm âm kết hợp

ÔN TẬP

Ghost Card Game. Dùng một bộ tranh hình Giáo viên và Học sinh. Chọn một chữ cái để làm “Ghost

Card.” Úp tất cả tranh hình xuống để thành một chồng. Mỗi học sinh lần lượt lấy một tranh hình và đọc to từ đó lên, kèm với điệu bộ chỉ chữ cái in và thường. Đến khi một học sinh lật tranh hình “Ghost Card” thì tất cả các học sinh đều chạy đi, và “It”

(học sinh lật tranh hình “Ghost Card”) sẽ chạy đi bắt các bạn.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu H và h.a. Chỉ vào chữ K k trên tranh tường chữ cái để ôn tập. Học sinh đọc những chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên H và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s H. Ss: H.c. Chỉ vào chữ H trên tranh tường chữ cái. T: H. Ss: H. Làm điệu bộ cho chữ cái viết hoa này. T: H. Big H. Học sinh lặp lại.

56

Mẫu câu: This is my (left) (hand).Từ vựng: left hand, right hand, left foot, right footVật liệu: Tranh tường Bài 21, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Henry, hat, horse, houseVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, I i, L l, M m, N n, O o, P p, S s, T t, U u, V v, X x, Z z và H h, tranh tường chữ cái, tranh hình Giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, thẻ tên, máy cassette, băng cassette

Page 57: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

d. Lặp lại bước 1c cho h, dùng tranh hình Giáo viên h.2. Giới thiệu /h/.a. Nói hi, hello, hand, và head, viết các từ này lên bảng, và gạch dưới những chữ h đầu tiên. (Học sinh không nhất thiết phải biết hết những từ này). Đọc mẫu âm đầu tiên của những từ này. T: /h/. H’s sound is /h/. b. Chỉ vào H và h trên tranh tường chữ cái. Đọc mẫu các âm này hai lần. T: /h/. Học sinh lặp lại.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn trong việc phát âm /h/, yêu cầu các em đầu tiên hãy cố gắng “thổi một ngọn nến” như làm với âm /w/. Sau đó thả lỏng miệng (cho âm /uh/ hay còn gọi là âm schwa) và thổi lại. Âm /h/ được phát khi miệng hoàn toàn thả lỏng.c. Lần lượt chỉ vào J, j, K, k, H, và h trên tranh tường chữ cái (hoặc có thể dùng tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm cho đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 46. Nói về trang này. T: What color are Henry’s pants? How many small h do you see? v.v…1. Học sinh mở sách trang 46.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm chữ cái bị giấu và chỉ vào chúng. (H ở trên áo của Henry, và h trên con ngựa.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.H, /h/Henryhat

horsehousec. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi từ để học sinh lặp lại.d. Show me (xem trang xi). T: Show me (Henry). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a horse).2. Giới thiệu “The H Chant.”a. Mở bài “The H Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào các bức tranh.H, HenryHi, HenryH, HenryHello, HenryH, HenryHi, HenryHenry, helloBrown hat, brown horseLittle blue house Little blue houseBrown hat, brown horseLittle blue house Little blue houseHat, horse, houseHat, horse, houseBrown hat, brown horseLittle blue houseb. Mở lại băng. Học sinh hát theo nhịp.c. Hát lại bài nhịp. Chia lớp thành bốn nhóm mang tên Henry, hat, horse và house. Mỗi lần học sinh hát theo nhịp, yêu cầu các em diễn tả thêm.3. Viết chữ trên không.a. Chỉ vào chữ H trên tranh tường chữ cái và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết chữ H lên bảng và vừa đếm vừa vẽ khi bạn viết (ví dụ down, down, across in the middle). Viết chữ cái này trong không khí. Học

sinh cũng viết chữ H trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu các em viết lần hai nhưng nhắm mắt.b. Lặp lại bước 3a cho h.4. “The J-K-H Song.”a. Mở lại băng. Học sinh nghe và chỉ vào những chữ cái trên tranh tường chữ cái khi nghe (hoặc chỉ vào tranh hình Học sinh).J, K, HJ, K, HJ, KJ, KJ, K, Hb. Mở lại băng. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài này. Đưa cho mỗi em một tranh hình giáo viên tự làm cho các đồ vật mang chữ cái J, K và H. Khi học sinh hát, các em giơ tranh hình mang chữ cái tương ứng khi nghe đến chữ cái của mình.MỞ RỘNG

1. Hidden Pictures (xem trang x). Chia lớp thành hai đội. Đặt tranh hình giáo viên tự làm về từ vựng lên rãnh phấn. Đậy mỗi bức tranh với một thẻ chữ cái hoặc tranh hình. S1 của đội 1 chọn một chữ cái. Lật tấm tranh hình lên trong ba giây. Nếu S1 gọi đúng tên của đồ vật, đội đó được 1 điểm. Nếu S1 không thể gọi đúng tên đồ vật, phải đậy bức tranh lại.2. More Words with /h/ (xem trang x). Thực hiện hoạt động cho /h/.

WORKBOOK

Trang 46. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 69.

Bài 22ÔN TẬP

1. Dùng tranh hình tay, chân, tai, mắt trái và phải. Lần lượt giơ tranh lên, học sinh nói (right) hand, etc. Lần lượt, giơ lên hoặc chỉ vào từng bộ phận trên cơ thể bạn. Đây là dịp tốt để chỉ cho các em sự khác nhau giữa my right hay left và his right hay left (của người đang nói)2. Right Hand, Right Hand, Left Hand Game. Yêu cầu học sinh chỉ vào hoặc giơ bộ phận thân thể bạn nói. Nói theo nhịp và nhanh (ví dụ: Right hand, right hand, left hand!

Left foot, left foot, right foot! v.v…) Học sinh nào phạm lỗi phải là người hô mệnh lệnh cho vòng chơi tiếp theo.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Dùng cơ thể của bạn hay tranh hình giáo viên tự làm để giới thiệu từ mới. Chỉ vào vai, cùi chỏ, đầu gối và ngón chân của bạn và nói từ đó lên. Học sinh lặp lại. Kiểm tra phát âm của các em để chắc chắn rằng các em phát âm /s/ cuối cho các từ số nhiều.

b. Repetition Drill (xem trang viii). Chỉ vào từng bộ phận của cơ thể hoặc giơ tranh hình lên theo thứ tự ngẫu nhiên. Học sinh nói các từ. Dần dần tăng tốc bài luyện.2. Giới thiệu mẫu câu.a. Làm mẫu cho câu Touch your shoulders. Chỉ vào vai của bạn khi bạn lặp lại câu này vài lần. Học sinh cũng chỉ vào vai của mình. So sánh your với my, như trong your shoulders và my shoulders.b. Vẽ hình một em bé lên bảng hay dùng cơ thể bạn để minh họa cho bài luyện mẫu câu này. Chỉ vào vai của

57

Page 58: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

bạn. T: Touch your shoulders. Học sinh chỉ vào vai của mình và lặp lại. Lặp lại bài luyện này nhiều lần cho đến khi học sinh nói được dễ dàng.c. Lặp lại bước 2b cho elbows, knees và toes.d. Drill. Chỉ vào vai, cùi chỏ, đầu gối và ngón chân của bạn nhưng đừng nói. Học sinh làm theo và nói câu đúng. Đưa vào những từ vựng đã học như touch your head, touch your nose, v.v...

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 47 và cho học sinh xem. (Bạn có thể dùng tranh tường bài 20 để thay thế.) Nói về các tranh minh họa. T: How many cats? Show me Henry’s knees, v.v…1. Find the Hidden Objects (xem trang v)a. Học sinh mở sách trang 46 và ôn lại từ vựng có /h/. T: Show me (Henry). Học sinh chỉ vào tranh vẽ và lặp lại từ.b. Học sinh nhìn vào trang 47. T: Find the hidden object. Is there (a hat)? Học sinh tìm đồ vật. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hay No, there isn’t. T: Where is the hat? Ss: (chỉ) Here it is. (Henry đang đội một cái mũ.)2. Mẫu câu.

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Henry: Touch your shoulders.

Touch your elbows.Touch your knees.Touch your toes.

b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng để học sinh lặp lại.c. Học sinh luyện mẫu câu này theo đôi. S1 chỉ vào bốn bức tranh theo thứ tự ngẫu nhiên. S2 nói câu tương ứng. Học sinh lần lượt chỉ và nói.

MỞ

RỘNG

1. Hát Head, Shoulders, Knees and Toes, và yêu cầu học sinh chỉ vào bộ phận tương ứng khi hát. Hát bài này ba lần, tăng tốc dần dần. Cách khác, có thể cho các em hát theo đôi và chỉ vào đầu, vai, đầu gối và ngón chân của bạn mình. Hoặc mở bài Please (xem trang ix). T: Please touch your

(shoulders). Học sinh chỉ thực hiện những mệnh lệnh bắt đầu bằng Please.2. Me Picture. Dùng chân dung tự họa các em đã làm trong bài 19. Học sinh chú thích shoulders, elbows, knees và toes. Học sinh có thể mang

bức vẽ của mình về nhà cho phụ huynh xem.

WORKBOOK

Trang 47. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 69.

Bài 23 Q q

GHI CHÚ: Bài này giới thiệu phụ âm từ nhóm hợp âm.

ÔN TẬP

1. Sorting Game (xem trang xi). Dùng tranh hình giáo viên tự làm cho các chữ cái có /s/, /x/, /j/ /k/, và /h/. Làm năm túi bằng giấy cứng hoặc có thể dùng phong bì, và đặt chúng lên rãnh phấn hoặc dán chúng vào tường. Ghi bên ngoài mỗi túi /s/,

/x/, /j/, /k/ và /h/. S1 đưa vào túi giấy một tranh hình có cùng âm đầu. Lặp lại hoạt động này cho đến khi tất cả tranh hình được bỏ vào túi.2. One, Two, Three, Over Game. Dùng một cặp tranh hình Giáo viên hoặc Học sinh, hay tranh hình chữ cái. Học sinh chơi trong nhóm nhỏ. Đưa cho mỗi em vài tấm tranh hình. Khi bạn đếm One, two, three!, các em đồng loạt lật tranh hình lên. Nếu hai em có cùng một tranh hình, em nào nói được tên đồ vật đó trước sẽ được lấy toàn bộ tranh hình của em kia. Chơi đến khi có người được

58

Mẫu câu: Touch your (shoulders).Từ vựng: shoulders, elbows, knees, toesVật liệu: Tranh tường Bài 22, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Quinn, queen, quilt, questionVật liệu: Tranh hình Giáo viên và Học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, H h, I i, L l, M m, N n, O o, P p, S s, T t, U u, V v, X x, Z z và Q q, tranh tường chữ cái, tranh hình Giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ, năm túi giấy giáo viên tự làm hoặc năm phong bì lớn, máy cassette, băng cassette

Page 59: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

nhiều tranh hình nhất là người thắng cuộc. Đối với nhóm chơi lớn hơn, dùng thêm bộ tranh hình.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu Q và q.a. Chỉ vào các chữ cái H h trên tranh tường để ôn tập. Học sinh phát âm các chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình Giáo viên Q và đọc mẫu chữ cái này. T: What’s this? It’s Q. Ss: Q.c. Chỉ vào Q trên tranh tường chữ cái. T: Q. Ss: Q. Làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. T: Q. Big Q. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho q, dùng tranh hình Giáo viên q.2. Giới thiệu âm /kw/.a. Nói vài từ bắt đầu bằng âm /kw/ (quiet, quit, queen, v.v…), viết các từ này lên bảng và gạch dưới âm đầu q. (Học sinh không nhất thiết phải biết đọc hết tất cả các từ này.) Đọc mẫu âm đầu của các từ. T: /kw/. Q’s sound is /kw/.b. Chỉ vào chữ Q và q trên tranh tường. Đọc mẫu âm cho các em. T: /kw/. Học sinh lặp lại.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn trong việc phát âm /kw/, yêu cầu các em cố gắng bắt chước tiếng kêu của vịt (quack). Âm đầu tương tự như /kw/. Học sinh có thể phát âm /k/ và /w/ riêng biệt, sau đó cố gắng nối hai âm này lại thành /kw/.c. Lần lượt chỉ vào H, h, Q, và q trên tranh tường chữ cái (hoặc dùng tranh hình Giáo viên). Học sinh phát âm đúng.

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 48. Nói về trang này. T: Show me the Big Qs. How many little qs do you see? etc.1. Học sinh mở sách trang 48.a. Find the Hidden Letter (xem trang v). Học sinh tìm những chữ cái bị giấu và chỉ vào chúng. (Q ở Quinn’s crown, và q ở queen’s crown.)b. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Q, /q/QuinnQueenQuiltQuestionc. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra cách phát âm của học sinh.d. Show me (xem trang xi). T: Show me (Quinn). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a quilt).2. Giới thiệu “The Q Chant.”a. Mở bài “The Q Chant.” Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Q, QuinnHi, QuinnQ, QuinnHello, QuinnQ, QuinnHi, QuinnQuinn, helloQ, quilt, Q, questionQ, queen, Q, queenQ, quilt, Q, questionQ, queen, Q, queenQuilt, question, queenQuilt, question, queenQ, quilt, Q, questionQ, queen, Q, queen

b. Mở lại băng. Học sinh hát nhịp theo.c. Hát lại bài nhịp. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe chữ cái Q và nhóm B lắng nghe âm /kw/. Mỗi nhóm đứng lên rồi ngồi xuống thật nhanh khi nghe đọc đến chữ cái hoặc âm.3. Tô trong không khí.a. Chỉ vào Q trên tranh tường “ABC” và làm điệu bộ diễn tả chữ cái hoa. Viết Q lên bảng, và đếm hoặc miêu tả những nét khi viết (ví dụ: viết chữ O và thêm một dấu móc). Viết chữ này trong không khí. Học sinh viết chữ cái này trong không khí bằng ngón tay. Yêu cầu các em viết lại nhưng nhắm mắt.b. Lặp lại bước 3a cho q.

MỞ RỘNG

1. Knock Knock. S1 đóng vai Quinn (từ trang 48). S1: Knock!Knock! Ss: Who’s there? S1: It’s (jam). S1 có thể nói bất cứ từ gì, nhưng khi S1 nói It’s Quinn., tất cả học sinh đều chạy đi. S1 cố gắng bắt được một bạn và bạn này sẽ là “Quinn.” kế tiếp.2. More Words with /q/ (xem trang x). Làm bài thực hành cho /q/.

WORKBOOK

Trang 48. Xem hướng dẫn Sách Giáo viên trang 69.

Bài 23ÔN TẬP

1. Please (xem trang ix). Yêu cầu các em đứng thành vòng tròn. S1 nói Touch your (knees). hoặc Please touch your (knees). Học sinh chỉ thực hiện những câu mệnh lệnh bắt đầu bằng Please. Học sinh tiếp tục đưa mệnh lệnh quanh vòng tròn. Khi học sinh đã quen với trò chơi này, tăng nhịp chơi cho sinh động.2. Hát Head, Shoulders, Knees, and Toes. Học sinh đứng thành cặp. Khi học sinh hát, các em chạm vào đầu,

vai, đầu gối và ngón chân của nhau. Nếu học sinh không quen với bài hát, nhóm các em lại thành nhóm 3 học sinh. Một em sẽ đưa mệnh lệnh, hai em kia chạm vào đầu, vai, v.v… của nhau.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu mẫu câua. Dùng điệu bộ diễn tả cho mẫu câu Ouch! I hurt my knee. Làm động tác giả như đầu gối của bạn đụng trúng vài vật nào đó. Xoa xoa đầu gối của

bạn (như thể bạn đang bị đau) đồng thời nhắc lại câu này vài lần. So sánh your với my, như trong your knee và my knee.b. Dùng hình vẽ một em bé trên bảng hoặc chính cơ thể bạn để minh họa cho mẫu câu. Hơi cường điệu khi diễn tả cảm xúc lúc nói Ouch! Học sinh cũng xoa đầu gối của mình và lặp lại câu trên. Lặp lại câu này cho đến khi học sinh nói được dễ dàng. Khuyến khích các em giả vờ rất đau đớn khi nói Ouch!c. Lặp lại bước 1b cho nose và head.

59

Page 60: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

d. Drill. Xoa đầu gối, mũi và đầu của bạn nhưng đừng nói. Học sinh cũng xoa đúng bộ phận đó và nói câu đúng. Nếu muốn bạn có thể dùng lại từ vựng của bài trước (ví dụ: Ouch! I hurt my arm., v.v…)

MỞ SÁCH

Mở sách của bạn trang 49 và cho học sinh xem. (Để thay thế bạn có thể dùng tranh tường bài 23.) Nói về các bức tranh minh họa. T: Show me Quinn. Show me Ginger., v.v…

1. Find the Hidden Object (xem trang v).a. Học sinh mở sách trang 48 và ôn lại từ vựng với /kw/. T: Show me (Quinn). Học sinh chỉ vào tranh và lặp lại.b. Học sinh nhìn vào trang 49. T: Find the hidden object. Is there (a quilt)? Học sinh tìm đồ vật đó. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the quilt? Ss: (chỉ) Here it is. (Cái chăn ở trong hình đầu tiên và cuối cùng.)2. Mẫu câu.a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.Quinn: Ouch! I hurt my knee!Sam: Ouch! I hurt my nose!Ginger: Ouch! I hurt my head!Quinn, Sam and Ginger: Ouch!

b. Mở lại băng. Dừng lại ở mỗi hàng cho học sinh lặp lại. c. Học sinh luyện những mẫu câu này theo đôi. S1 chỉ vào các bức tranh theo thứ tự ngẫu nhiên. S2 nói câu đúng. Học sinh luân phiên chỉ và nói.

MỞ RỘNG

1. Find Your Partner (xem trang ix). Dạy học sinh những mẫu câu như That’s too bad. và Me, too. Làm hai bộ tranh hình về các bộ phận cơ

thể

(những bộ phận đã học). Phát tranh hình cho học sinh. Mỗi học sinh cố gắng tìm một bạn có tranh hình với một bộ phận cơ thể bị đau giống của mình. S1: Ouch! I hurt my (head)! Nếu S2 không có tranh hìng giống, S2 nói That’s too bad. Nếu S2

có tranh hình giống thì nói Me, too! Các đôi đến trước giáo viên và lặp lại hội thoại của mình.2. Concentration (xem trang ix). Dùng hai bộ tranh hình về các bộ phận cơ thể giống nhau. Úp các tranh hình xuống theo thứ tự ngẫu nhiên.

Học sinh lần lượt lật các tranh hình lên, sao cho tìm được một cặp tranh hình giống nhau. Học sinh đặt câu với bộ phận trong tranh hình. Ss: Ouch! I hurt my foot. This is my head. These are my eyes., v.v…

WORKBOOK

Trang 49. Xem hướng dẫn Sách giáo viên trang 69.

Bài 24 R r

GHI CHÚ: Bài học này giới thiệu một phụ âm trong nhóm âm hợp âm.

ÔN TẬP

Can You Remember? Cho học sinh đóng lại và càng nhớ được nhiều chữ

trong bảng chữ cái và từ vựng đi kèm càng tốt. Khi chúng đọc tên các chữ cái, viết lên bảng đồng thời cả chữ hoa và chữ thường (theo thứ tự bảng chữ cái), sau đó viết từ vựng dưới những chữ cái tương ứng. Cuối cùng, cho học sinh mở sách ra để

biết xem các từ nào mà chúng đã quên.

TRÌNH BÀY1. Giới thiệu R và ra. Chỉ vào chữ Q q trên bảng tranh tường chữ cái và ôn tập lại hai chữ này. Học sinh nói tên của các chữ cái này.b. Cho học sinh xem tranh hình giáo viên chữ R và gợi ý tên của chữ này. T: What’s this? It’s R. Ss: R.c. Chỉ vào chữ R trên bảng tranh tường “ABC”. T: R. Ss: R. Làm điệu

60

Mẫu câu: Ouch! I hurt my (knee).Từ vựng: knee, nose, headVật liệu: Tranh tường Bài 23, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng mới và cũ (bao gồm cả từ vựng về tên các bộ phận thân thể), máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Roger, rocket, rabbit, radioVật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, H h, I I, J j, K k, L l, M m, N n, O o, P p, Q q, S s, T t, U u, V v, X x, Z z, và R r, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette.

Page 61: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

bộ diễn tả chữ in hoa. T: R. Ss: R. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ r, sử dụng tranh hình giáo viên chữ r.2. Giới thiệu âm /r/a. Nói ra nhiều từ bắt đầu bằng âm /r/ (red, rectangle, read, etc.), viết các từ này lên bảng, và gạch dưới chữ r. (Học sinh không nhất thiết phải biết đọc các từ này. Gợi ý phần âm bắt đầu cho mỗi từ. T: /r/. R’s sound is /r/.b. Chỉ vào chữ R và r trên bảng tranh tường chữ cái. Làm mẫu cách đọc từng từ một. T: /r/. Học sinh lặp lại.GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn trong việc phát âm /r/, cho học sinh thử bằng cách giả tiếng gầm gừ của chó (grrrr). Phần âm cuối rất gần với âm /r/. Để cho thêm phần vui nhộn, cho học sinh gầm gừ và lặp lại nhiều lần các từ có âm /r/. Mở rộng và viết ra các từ chính có âm /r/ (ví dụ, rrrrrred, rrrrrrrectangle, etc.)c. Lần lượt chỉ vào các chữ Q, q, R và r trên tranh tường bảng chữ cái (hoặc dùng tranh hình giáo viên). Học sinh nói theo.

MỞ SÁCHMở sách ra trang 50. Giới thiệu về trang sách. T: Show me the little rs. What color is Roger’s shirt?, etc.1. Học sinh mở sách bài học trang 50. a. Find the Hidden letter (xem sách trang v). Học sinh tìm ra chữ cái ẩn và chỉ vào chúng.(Chữ R ở trên áo của Roger, và chữ r ở trên cái radio)b. Bật băng cassette lên. học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.

R, /r/Rogerrocketrabbitradioc. Bật băng cassette lên lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi từ để học sinh có thể lặp lại. Kiểm tra cách phát âm của học sinh.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Roger). Học sinh chỉ vào tranh đúng. Hướng dẫn học sinh trả lời It’s (a rabbit).2. Giới thiệu bài “The R Chant”.a. Bật băng cassette lên bài “The R Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.R, RogerHi, RogerR, RogerHello, Roger R, RogerHi, RogerRoger, helloOrange rocket, brown rabbitOrange rocket, brown rabbitOrange rocket, brown rabbitGreen radio, radio, WOW!b. Bật băng cassette lại một lần nữa. Học sinh lắng nghe và vè theo.c. Hot Potato (xem sách trang ix). Thực hiện bài vè lại một lần nữa. Khi học sinh vè, đồng thời chuyền tay cho nhau một món đồ vật (the “hot potato”). Học sinh nào cầm món đồ vật ở cuối bài vè phải lặp lại tất cả các từ vựng có âm /r/.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ R trên bảng tranh tường “ABC” và làm điệu bộ diễn tả chữ in hoa. Viết chữ R lên bảng, và đếm hoặc diễn tả các nét khi viết.(ví

dụ, make a P and add a leg, hoặc down, around, down). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ R trên không bằng ngón tay. Cho học sinh tô chữ lần thứ hai với mắt nhắm lại.b. Lặp lại bước 3a cho chữ r.4. Bài “The Q-R Song”.a. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào các chữ cái trên tranh tường bảng chữ cái (hoặc chạm vào tranh hình học sinh) khi chúng lắng nghe.Q, R, redQ, R, blueQ, R, yellowI like youQ, R, redQ, R, blueQ, R, yellowI like youGHI CHÚ: Giải thích cho học sinh hiểu rõ câu I like you. Luyện tập câu này nhiều lần, kiểm tra phát âm trước khi cho học sinh hát.b. Bật băng cassette lại một lần nữa. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài hát một lần nữa. Cho mỗi học sinh một xấp tranh hình giáo viên hoặc tranh hình học sinh các chữ cái Q q hoặc R r, hoặc tranh hình màu đỏ, màu xanh hoặc màu vàng. Khi học sinh nghe đến chữ cái hoặc màu sắc của chúng, chúng đưa tranh hình lên. Khi học sinh nói I like you, chúng nên chỉ vào học sinh khác.MỞ RỘNGMore Words with /r/ (xem sách trang x). Thực hiện hoạt động cho âm /r/.WORKBOOKTrang 50. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 70.

Bài 24ÔN TẬP

1. Action Chain.Học sinh thực tập theo từng đôi, lần lượt yêu cầu bạn mình chạm vào từng phần khác nhau của cơ thể theo thứ tự. S1: Touch your head. Touch your right hand. Touch your mouth. S2 lắng nghe cả ba yêu cầu này và sau đó thực hiện theo. Khi học sinh đã giỏi trong việc thực hiện các hiệu lậnh này, cho chùng tăng thêm độ dài của các câu hiệu lệnh và xem xem chúng có thể nhớ bao nhiêu hiệu lậnh.

2. Run to the Hospital. Chỉ định một góc của lớp học là “bệnh viện” (the hospital). Chỉ định mỗi một học sinh là một bộ phận cơ thể hoặc đưa cho chùng tranh hình các bộ phận cơ thể. Có thể chỉ định cho nhiều học sinh có giống nhau bộ phận cơ thể. T: Ouch! I hurt my (left hand)! Học sinh nào giữ tấm tranh hình có hình ảnh đó chạy đến bệnh viện. Khi đến nơi, chúng nói với bạn của mình Ouch! I hurt my (left hand)! Và trả lời Me, too. Các học sinh còn lại trả lời đồng thanh That’s too bad. Lặp

lại trò chơi này cho các bộ phận khác của cơ thể.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Dùng hàng động để làm mẫu cho từ vựng mới. Bắt đầu bằng việc ngồi trên ghế. Sau đó đứng dậy và nói up. Lặp lại hành động và động từ này nhiều lần.b. Đứng dậy và nói từ up. Học sinh cùng đứng dậy và nói từ up nhiều lần.

61

Page 62: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

c. Lặp lại các bước 1a-1b cho down, turn around, in, và out.d. Drill. Thực hiện một hành động, nhưng không nói. Học sinh nói tên của hành động.2. Giới thiệu các mẫu câu mới.a. Sử dụng các con rối hoặc nhờ một học sinh cùng làm mẫu các mẫu câu mới này. Đầu tiên, giáo viên đóng vai rối A (Let’s go!) và học sinh đóng vai rối B (OK!). Lặp lại thật nhiều lần cho đến khi học sinh có thể nói lưu loát câu của chúng. Sau đó đổi vai và cũng lặp lại nhiều lần đoạn hội thoại cho đến khi học sinh có thể nói cả hai mẫu câu lưu loát. Rối A: Let’s go! Rối B: OK!GHI CHÚ: Giải thích cho học sinh biết mẫu câu Let’s go! OK! được dùng để hỏi khi ai đó muốn đồng ý cùng nhau làm một việc gì đó. Đồng thời giải thích từ us và sự rút gọn Let’s = Let us.b. Chia học sinh ra thành hai nhóm. Giao cho một học sinh của mỗi nhóm một con rối để thực hành đoạn hội thoại. Nhóm A: Let’s go! Nhóm B: OK!

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 51 và cho học sinh cùng xem. (Bạn có thể sử dụng tranh tường bài 24 để thay thế. Giới thiệu về hình ảnh minh họa. T: Show me Roger. How many pictures?, etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v).

a. Học sinh mở sách bài học ra trang 50 và ôn lại từ vựng có âm /r/. T: Show me (Roger). Học sinh chạm vào tranh và nói.b. Học sinh nhìn vào sách trang 51. T: Find the hidden object. Is there (a radio)? Học sinh tìm. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the radio? Ss: (point) Here it is. (Cái radio ở ngay giữa bức tranh)2. Các mẫu câu.a. Bật băng cassette lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Roger: Let’s go! Up!Ginger and sam: OK!Roger: Down!

Turn around! In! Out!

b. Bật băng cassette lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi dòng để học sinh có thể lặp lại.c. Học sinh luyện tập các mẫu câu theo từng đôi. S1 chỉ vào bức tranh không theo thứ tự nhất định. S2 nói các mẫu câu thích hợp. Học sinh thay phiên nhau chỉ vào tranh và nói.

MỞ RỘNG

1. In, In, Out Game. T: In, In, OUT. Khi giáo viên nói đến từ thứ ba, học sinh phải làm một hành động khác và nói to tên của hành động đó. Học sinh nào làm giống hành động như người gọi nói sẽ làm người gọi tiếp theo. 2. Hát bài The Hokey Pokey hoặc bài Looby Loo (hoặc các bài tương tự) và làm các hành động. Ôn tập lại right và left trước khi hát. Nếu bài hát không quen thuộc, bật băng cassette lên bài Please (xem sách trang ix). T: Please (go up)., etc.

WORKBOOK

Trang 51. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 70.

Bài 25 W w

GHI CHÚ: Bài học này giới thiệu một nguyên âm trong nhóm các âm phối hợp.

ÔN TẬP

Hát bài “The Q-R Song”. Cho mỗi học sinh một xấp tranh hình chữ Q q

và R r, và tranh hình màu đỏ, màu vàng và màu xanh dương. Khi học sinh hát, đưa tranh hình tương ứng lên cao. Khi chúng hát I like you, mỗi học sinh chỉ vào bạn của mình.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu W và w.a. Trên bảng chữ cái treo tường, chỉ vào và ôn lại các chữ cái R r. Học sinh đọc tên các chữ cái.b. Chỉ cho học sinh xem tranh hình chữ W và gợi ý tên của chữ cái. T: What’s this? It’s W. Ss: W.c. Chỉ vào W trên bảng tranh tường “ABC”. T: W. Ss: W. Dùng tay ra hiệu chữ to. T: W. Big W. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho w, sử dụng tranh hình giáo viên chữ w.2.Giới thiệu /w/.a. Nói nhiều từ bắt đầu bằng âm /w/ (won, walk, will, etc.). Viết các từ lên

62

Mẫu câu: Let’s go! OK!Từ vựng: up, down, turn around, in, outVật liệu: Tranh tường bài 24, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette

Từ vựng: Wendy, water, watch womanVật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, H h, I I, J j, K k, L l, M m, N n, O o, P p, Q q, R r, S s, T t, U u, V v, X x, Z z, và W w, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette.

Page 63: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

bảng và gạch dưới chữ w. (Học sinh không nhất thiết phải biết đọc các chữ này). Gợi ý cách đọc âm đầu của các chữ. T: /w/. W’s sound is /w/.b. Chỉ vào chữ W và w trên bảng tranh tường chữ cái. Làm mẫu cách phát âm. T: /w/. Học sinh lặp lại.

GHI CHÚ: Nếu học sinh gặp khó khăn tron việc phát âm /w/, cho chúng bắt đầu bằng việc đưa môi ra như khi chúng thổi nến.c. Lần lượt chỉ vào R, r, W hoặc w trên bảng tranh tường chữ cái (hoặc có thể sử dụng tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm theo.

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 52. Giới thiệu về trang sách. T: How many Ws?What color is Wendy’s hair?, etc.1. Học sinh mở sách bài học trang 52.a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Học sinh tìm chữ cái ẩn và chỉ vào chúng. (chữ W ở trên áo của Wendy, và chữ w thì ở trên dây đồng hồ.)b. Bật băng ghi âm lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.W, /w/Wendywaterwatchwomanc. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Dừng băng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại. Kiểm tra phần học sinh phát âm.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Wendy). Học sinh chỉ vào

tranh đúng. Gợi ý cho học sinh trả lời It’s (a watch)2. Giới thiệu bài “The W Chant”a. Bật băng ghi âm bài “The W Chant” lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.W, WendyHi, WendyW, WendyHello, WendyW, WendyHi, WendyWendy, hello

Woman, watchWater, waterWoman, watchWater, waterBlue watchBlue waterWoman, watch, waterb. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh vè theo.c. Vè lại bài một lần nữa. Chia lớp học ra thành hai nhóm. Nhóm A lắng nghe phần tên của chữ cái W, và nhóm B lắng nghe phần âm /w/. Các nhóm đứng lên và ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến phần chữ hoặc phần âm của mình.d. Slap (xem sách trang ix). Sử dụng tranh hình từ vựng giáo viên tự làm cho các âm /kw/, /r/ và /w/ và tranh hình giáo viên các chữ Q q, R r và W w. Gọi ra một từ hoặc một chữ cái. Học sinh chạy đua để chạm vào tấm tranh hình trước. Học sinh đầu tiên chạm vào được sẽ trở thành người gọi từ tiếp theo.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ W trên tranh tường “ABC” và làm cử chỉ diễn tả chữ

to.Viết chữ W lên bảng, và đếm hoặc mô tả các nét khi viết (ví dụ, down, up, down, up). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ W trên không bằng ngón tay. Cho học sinh tô chữ lần thứ hai nhưng nhắm mắt lại.b. Lặp lại bước 3 cho chữ w.4. Thực hành.Big or Small? (xem sách trang x). Vẽ một khung trên bảng (hai hàng ngang và một hàng gạch thưa chính giữa). Viết các chữ S, s, V, v, W hoặc w. Học sinh có thể tùy chọn viết chữ hoa hoặc chữ thường. Chúng cũng có thể gọi tên các chữ cái để trả lời hoặc làm điệu bộ diễn tả chữ cái in hoặc thường.

MỞ RỘNG

1. H, H, W Game. Đây là chuỗi luyện trí nhớ. T: H, H, W! S1: W, W, X! S2: X, X, T! Học sinh bắt đầu chuỗi ký tự của mình bằng chữ cái cuối cùng của chuỗi ký tự của học sinh trước mình. Cho học sinh giữ nhịp bằng cách vỗ vào chân cho hai chữ cái đầu tiên, và vỗ tay đối với chữ cái thứ ba.2. More Words with /w/ (xem sách trang x). Thực hiện các hoạt động cho /w/.

WORKBOOK

Trang 52. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 70.

Bài 25

ÔN TẬP

1. Concentration (xem sách trang viii). Dùng hai bộ tranh hình giống nhau do giáo viên tự làm, đặt úp mặt không theo thứ tự. Thêm vào từ vựng có âm /r/ và tái sử dụng lại bất kỳ từ vựng nào co thể. Học sinh thay

phiên nhau lật mỗi lần 2 tranh hình để tìm được cặp tranh hình giống nhau. Học sinh đọc từ vựng lên và phần âm của chúng mỗi khi chúng lật tranh hình lên.2. Charades (xem sách trang viii). Chia lớp ra thành nhiều đội. Học sinh 1 của đội 1 chọn 1 tấm tranh hình up, down, turn around, in or

out. S1 sử dụng các tấm tranh hình này để mô tả cho các hành động của mình sao cho hướng đội của mình đến từ vựng được lựa chọn. Nếu đội của S1 đoán được từ vựng một cách chính xác, chúng sẽ được điểm.

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Dùng hành động để mô tả cho từ vựng mới. Đi vòng quanh lớp học. T: Walk. Học sinh lặp lại nhiều lần.b. Lặp lại bước 1a cho run, jump, và skip. Học sinh lặp lại từ vựng cho

63

Từ vựng: I can (walk)Từ vựng: walk, run, jump, skipVật liệu: tranh tường bài 25, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette.

Page 64: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

đến khi chúng có thể nói một cách dễ dàng.c. Drill. Nói ra một động từ. Học sinh thực hiện hành động theo động từ và lặp lại cho đến khi bạn chuyển sang một động từ khác.2. Giới thiệu mẫu câu.a. Dùng hành động làm mẫu mô tả mẫu câu mới. Đi vòng quanh lớp một lần nữa. T: I can walk. Vừa đi bạn vừa lặp lại mẫu câu nhiề lần, nhấn mạnh vào walk, không nhấn mạnh can. (Can hiếm khi được nhấn mạnh trong câu, và âm /a/ được giảm xuống âm schwa)b. Lặp lại bước 2a cho run, jump, và skip.c. Học sinh lặp lại theo hai nhóm. Dùng tranh hình gợi ý cho mỗi nhóm. Học sinh thực hiện hành động và nói câu này.GHI CHÚ: nếu muốn bạn có thể dạy cho học sinh thể phủ định của can là cannot và can’t. So sánh sự khác biệt về cách phát âm và cách giữa 2 câu I can skip. và I can’t skip. Phần âm /ae/ trong can’t được nghe một cách rõ ràng.

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 53 và cho học sinh cùng xem. (bạn cũng có thể sử dụng tranh tường bài 25 thay thế.) Nói về tranh minh họa. T: Show me Wendy. Show me Kim. Show me jack. Show me Luke., etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v).a. Học sinh mở sách bài học trang 52 và ôn lại từ vựng mang âm /w/. T:

Show me (Wendy). Học sinh lặp lại từ mỗi khi chạm vào tranh.b. Học sinh nhìn vào sách trang 53. T: Find the hidden object. Is there (a watch)? Học sinh tìm vật ẩn. Hướng dẫn học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the watch? Ss: (chỉ vào) Here it is. (Wendy đang đeo đồng hồ. Jack đang nhảy qua một vũng nước.)2. Các mẫu câu.a. Bật băng ghi âm lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Wendy: I can walk.Kim: I can run.Luke: I can skip.Jack: I can jump.b. Bật băng cassette lại một lần nữa. Dừng lại sau mỗi dòng để học sinh có thể lặp lại.c. Học sinh luyện tập các mẫu câu theo từng đôi. S1 chỉ vào bốn bức tranh theo thứ tự không nhất định. S2 nói theo tranh. Học sinh thay phiên nhau chỉ vào tranh và nói.

MỞ RỘNG

1. Action Relay. Chia lớp học ra thành nhiều đội. Cho S1 của mỗi đội xem tranh hình hành động (hoặc làm cử chỉ mô tả). S1 mô tả lại hành động cho S2 và nói I can (run). S2 cũng làm tương tự như vậy cho S3, và cứ tiếp tục như thế. Học sinh cuối

cùng chạy quay trở lại S1và diễn tả hành động. Sau đó cả đội cùng ngồi xuống. Đội nào hoàn thành trước có được một điểm.2. Find Your Partner (xem sách trang ix). Chỉ định mỗi học sinh một trong bốn hành động. Nên chỉ định ít nhất 2 học sinh cùng một hành động. Mỗi học sinh nói I can (skip)., cho đến khi tìm được học sinh khác có cùng hành động với mình. Khi chúng đã tìm được người có cùng hành động với mình, chúng sẽ lặp lại cho giáo viên câu của mình và thực hiện lại hành động.

WORKBOOK

Trang 53. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 70.

Bài 26 Y yGHI CHÚ: Bài học này giới thiệu một nguyên âm trong nhóm các âm phối hợp.

ÔN TẬPBody Alphabet. Chia lớp ra thành nhiều đội. Cho S1 trong đội 1 xem 1 tranh hình giáo viên (chữ lớn hoặc nhỏ). S1 tạo chữ cái bằng thân hình của mình. Cả đội đoán chữ cái để ghi điểm.

TRÌNH BÀY1. Giới thiệu Y và y.

a. Trên bảng tranh tường chữ cái, chỉ vào và ôn tập các chữ cái W w. Học sinh nói tên các chữ cái.b. Chỉ cho học sinh chữ Y trên tranh hình giáo viên và gợi ý cho học sinh tên của chữ cái. T: What’s this? It’s Y. Ss: Y.c. Chỉ vào chữ Y trên tranh tường “ABC”. T: Y. Ss: Y. Làm cử chỉ diễn tả chữ cái to. T: Y. Big Y. Học sinh lặp lại.d. Lặp lại bước 1c cho chữ y, sử dụng tranh hình giáo viên chữ y2. Giới thiệu /y/

a. Nói nhiều từ bắt đầu với âm /y/ (yellow, yes, you, etc.), viết các từ này lên bảng, và gạch dưới chữ y. (Học sinh không cần nhất thiế phải biết đọc các từ này). Gợi ý phần âm bắt đầu của các từ này. T: /y/. Y’s sound is /y/.b. Chỉ vài chữ Y và y trên tranh tường bảng chữ cái. Làm mẫu phương pháp MAT và phần âm thanh 2 lần. T: /y/. Học sinh lặp lại.GHI CHÚ: Để tạo âm /y/, áp cuống lưỡi vào vòm họng. Khi bạn phát âm

64

Page 65: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

âm /y/, mở nhẹ miệng, và di chuyển lưỡi vào phần đáy của vòm họng.c. Chỉ lần lượt vào W, w, Y và y trên bảng tranh tường chữ cái (hoặc tranh hình giáo viên). Học sinh phát âm theo.

MỞ SÁCHMở sách ra trang 54. Giới thiệu về trang sách. T: How many Ys? What’s color is Yolanda’s dress?, etc.1. Học sinh mở sách bài học trang 54.a. Find the Hidden Letter (xem sách trang v). Học sinh tìm ra chữ cái ẩn và chỉ vào chúng.( Chữ Y ở trên váy của Yolanda, chữ y ở trên cái yo-yo).b. Bật băng ghi âm lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh hình hoặc chữ cái.Y, /y/Yolandayakyarnyo-yoc. Bật băng ghi âm lên lại một lần nữa. Dừng băng lại sau mỗi từ để học sinh lặp lại theo.d. Show Me (xem sách trang x). T: Show me (Yolanda). Học sinh chỉ vào tranh. Gợi ý cho học sinh trả lời It’s (a yo-yo).2. Giới thiệu “The Y Chant”.a. Bật băng cassette bài “The Y Chant”. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.

Y, YolandaHi, YolandaY, YolandaHello, YolandaY, YolandaHi, YolandaYolanda, helloY, yak, Y, yo-yoY, yarn, Y, yo-yoY, yak, Y, yo-yoYo-yo, yak, yarnb. Bật băng cassette lại lần nữa. Học sinh vè theo.c. Vè lại một lần nữa. Chia lớp ra làm hai nhóm. Nhóm A lắng nghe chữ Y, nhóm B lắng nghe cho phần âm /y/. Các nhóm đứng lên và ngồi xuống thật nhanh mỗi khi nghe được phần chữ hoặc phần âm của mình.3. Viết trong không khí.a. Chỉ vào chữ Y trên bảng tranh tường “ABC” và make the big-letter-gesture. Viết chữ Y lên bảng, và đếm hoặc mô tả các nét khi bạn viết (ví dụ, down to the middle, down to the middle, down from the middle). Tô chữ trên không. Học sinh tô chữ Y trên không với các ngón tay của chúng. Cho học sinh tô chữ lại một lần nữa trên không khi chúng nhắm mắt.b. Lặp lại bước 3a cho chữ y.4. “The W-Y Song.”a. Bật băng ghi âm lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào bảng tranh tường chữ cái (hoặc chạm vào tranh hình giáo viên) khi chúng lắng nghe.

W, YW, YW, W, W, WW, YYou and IW, W, YW, YYou and IW, W, W, WW, YYou and IW, W, Y, bye-byeb. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh hát theo.c. Hát lại bài hát một lần nữa. Khi học sinh hát you, chúng chỉ tay vào bạn của chúng; khi chúng hát I, chúng tự chỉ tay vào mình.

MỞ RỘNG1. Sorting Game (xem sách trang x). Sử dụng tranh hình giáo viên tự làm cho nhóm từ vựng hỗn hợp. Sử dụng luôn các phong bì tự làm. Ghi lên phía ngoài các phong bì /h/, /kw/, /r/, /w/, và /y/. S1 chuyển một bức tranh hình vào trong phong bì với phần âm thanh tương ứng. Lặp lại với nhiều học sinh khác nhau cho đến khi các tấm tranh hình được chuyển vào hết trong các phong bì.2. More Words with /y/ xem sách trang x). Làm các hoạt động cho âm /y/.

WORKBOOKTrang 54. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 70.

Bài 26ÔN TẬP

1. Run to the Action.Rải các tấm tranh hình hành động lên sàn nhà hoặc đặt chúng quanh phòng. T: I can (run). Học sinh chạy đến tấm tranh hình thích hợp. Mỗi lần như vậy, học sinh nên sử dụng đúng hành động mà giáo viên nêu ra để di chuyển các bức tranh (ví dụ, run (chạy)).2. Picture Game.Chia lớp ra thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 3-4 học sinh. Mỗi

nhóm có một mảnh giấy để vẽ. S1 của mỗi nhóm đi lên phía trước lớp và được cho xem tranh hình của một phần thân thể hoặc hành động (ví dụ, run). Các học sinh này sẽ trở vể mhóm của mình và tìm cách diễn tả hình ảnh mà mình được thấy trong tranh hình bằng cách vẽ những hình ảnh đơn giản hoặc diễn tả bằng những hành động hoặc cử chỉ đơn giản. Nhóm nào lặp lại được đúng từ đó sẽ ghi được điểm. Để tăng tính ganh đua, hãy cho học sinh thử làm cho đội của mình nói được nguyên

câu. (ví dụ, This is my hand. Ouch! I hurt my head. I can jump., etc.).

TRÌNH BÀY

1. Giới thiệu từ vựng mới.a. Sử dụng hành động để làm mẫu cho từ vựng mới. Làm điệu bộ như là đang bơi vòng quanh lớp học. T: Swim. Học sinh lặp lại theo nhiều lần.b. Lặp lại bước 1a cho hop, sing, và dance. Học sinh lặp lại cho đến khi

65

Từ vựng: Yolanda, yak, yarn, yo-yoVật liệu: Tranh hình giáo viên và học sinh A a, B b, C c, D d, E e, F f, G g, H h, I i, J j, K k, L l, M m, N n, O o, P p, Q q, R r, S s, T t, U u, V v, W w, X x, Z z and Y y, tranh tường bảng chữ cái, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, năm phong bì giáo viên tự làm, băng cassette, máy cassette.

Page 66: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

chúng có thể nói được các từ này một cách dễ dàng.c. Drill. Nói một động từ. Học sinh tiếp tục thực hiện hành động và nói động từ đó cho đến khi bạn chuyển sang một động từ khác.2. Ôn tập lại mẫu câu.a. Sử dụng từ vựng mới để ôn tập lại các mẫu câu. Làm điệu bộ như là đang bơi vòng quanh lớp học lại một lần nữa. T: I can swim. Lặp lại mẫu câu nhiều lần khi bạn làm động tác “swim”, nhớ nhấn mạnh chữ swim, và không nhấn mạnh chữ can.b. Lặp lại bước 2a cho hop, sing và dance

c. Học sinh lặp lại theo từng nhóm một. Gợi ý cho mỗi nhóm bằng tranh hình, hoặc làm điệu bộ các hành động. Học sinh thực hiện hành động và nói mẫu câu.

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 55 và cho học sinh xem. (Bạn có thể sử dụng thay thế bằng tranh tường bài 26). Nói về hình ảnh minh họa. T: Show me Yolanda. Show me Mary. Show me Fay. Show me Roger., etc.1. Find the Hidden Object (xem sách trang v)a. Học sinh mở sách bài học trang 54 và ôn tập lại từ vựng âm /y/. T: Show me (Yolanda). Mỗi khi học sinh

chạm vào bức tranh, học sinh lặp lại từ đó.b. Học sinh nhìn vào trang 55. T: Find the hidden object. Is there (a yo-yo)? Học sinh tìm vật được đề cập đến. Hướng dẫn cho học sinh trả lời Yes, there is. hoặc No, there isn’t. T: Where is the yo-yo? Ss: (chỉ vào) Here it is. (Có một cái yo-yo trên mặt đất.)2. Mẫu câu.a. Bật băng ghi âm lên. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh.Yolanda: I can swim.Mary: I can hop.Fay: I can sing.

Roger: I can dance.b. Bật băng ghi âm lại lần nữa. Dừng lại sau mỗi dòng để học sinh có thể lặp lạic. Học sinh luuyện tập các mẫu câu này theo từng đôi. S1 chỉ vào bốn bức tranh hình theo thứ tự ngẫu

nhiên. Học sinh thay phiên nhau chỉ vào tranh và nói.

MỞ RỘNG

1. Pass an Action. Ngồi thành một vòng tròn. Mọi người cùng vỗ tay theo nhịp. S1 vỗ tay hai lần và nói một hành động (ví du, jump) và đồng thời chỉ vào học sinh khác. S2 nhảy lên, sau đó vỗ tay hai lần, chỉ vào học sinh S3, và nói tên một hành động khác, vân vân…2. Chỉ định cho mỗi học sinh một hành động. Thêm vào I can touch my (head). để ôn lại những ngôn ngữ đã học từ trước đó. Đứng trước phòng và gọi ra 5-10 hành động theo thứ tự. Học sinh đứng xếp thành hàng một và thực hiện các hành động này theo đúng thứ tự của mình. Lặp lại nhiều lần để học sinh có dịp thực hành các hành động này theo nhiều thứ tự khác nhau.

WORKBOOK

Trang 55. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 70.

Bài 27ÔN TẬP

1. Pair Dictation (xem sách trang ix).Học sinh đánh dấu các tờ giấy của chúng từ 1-10. Học sinh thay phiên nhau đọc chính tả các chữ cái được viết bằng nhiều màu sắc khác nhau theo từng đôi một. S1: It’s a red B., etc. Học sinh kiểm tra lại phần trả lời của học sinh kia.2. Học sinh hát theo từng đôi bài “The W-Y Song”. Một học sinh là

chữ W, học sinh còn lại là chữ Y. Học sinh đứng lên và ngồi xuống thật nhanh khi nghe đến chữ cái của mình, chỉ vào người đối diện hoặc bản thân khi nghe đến you and I, vẫy tay tạm biệt và bước đi khi nghe đến bye-bye, và tìm một bạn cùng hát khác cho lời thứ hai của bài hát.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu bảng chữ cái theo thứ tự.

a. Chỉ vào từng chữ cái một theo thứ tự trên bảng tranh tường “ABC”. Đọc tên chữ cái trước và cho học sinh lặp lại, hoặc đọc tên chữ cái cùng với học sinh.b. Lật ngược bảng tranh tường “ABC”. Gợi ý các chữ cái cho học sinh và viết chúng lên bảng theo đúng thứ tự. Hướng dẫn học sinh khi cần thiết.c. Cho mỗi nhóm học sinh một bộ các tranh hình học sinh chữ cái to được đặt lộn xộn. Học sinh cùng

66

Mẫu câu: I can (swim)Từ vựng: swim, hop, sing, danceVật liệu: Tranh tường bài 26, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, giấy và bút chì, máy cassette, băng cassette.

Page 67: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

nhau sắp xếp các tranh hình chữ cái này lại theo đúng thứ tự. Lật lại bảng tranh tường “ABC” và đọc các chữ cái khi học sinh tự kiểm tra thứ tự các chữ cái mà chúng sắp xếp lại trước đó. Kiểm tra các chữ cái khó đối với học sinh và luyện các chữ cái này.

MỞ SÁCH

Mở sách ra trang 56 và 57. Nói về các trang này. T: Show me Carol. Show me Roger., etc.1. Học sinh mở sách bài học trang 56 và 57.a. Bật băng ghi âm lên bảng chữ cái theo thứ tự. Học sinh chỉ vào từng chữ cái và lặp lại.A, B, C, D, E, F, G,H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Zb. Drill. Gọi tên các chữ cái trong bảng chữ cái theo một thứ tự bất kỳ. Học sinh chỉ vào các chữ cái đúng và lặp lại tên của chúng. Nâng tốc độ của phần luyện âm càng nhanh càng tốt.c. Cho học sinh luyện tập bảng chữ cái và phần từ vựng theo từng đôi. S1: D. S2: (chỉ vào chữ D) D. David.Học sinh thay phiên nhau đọc tên của chữ cái, chỉ vào và đọc luôn phần từ vựng đi kèm.2. Giới thiệu bài hát “The A-B-C Song.”a. Bật băng ghi âm lên. Học sinh chỉ tay vào chữ cái to khi chúng lắng nghe.A, B, A-B-CA, B, C, D, E-F-GA, B, C, D, E, F, G, H, I like English!

A, B, A-B-CA, B, C, D, E-F-GH, I, J, K,L, M, N, O, I like English!

A, B, A-B-CA, B, C, D, E-F-G

H, I, J, K,L, M, N, O, P, Q, R, S, T, WOW!

I like Englsih!I like English!

A, B, C, D, E, F, G,H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z! WOW!b. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh cùng hát với băng ghi âm. Chỉ vào các chữ cái trên bảng tranh tường “ABC” để giúp học sinh với bài hát.c. Hát bài hát lại một lần nữa. Cho mỗi học sinh một hoặc nhiều hơn tranh hình học sinh các chữ cái. Học sinh giơ lên chữ cái của chúng khi hát. Bảy chữ cái đầu tiên được lặp đi lặp lại nhiều nhất, nên đưa các tranh hình có chữ cái này cho nhiều học sinh khác nhau.d. Alphabet March.Rải tất cả các tranh hình chữ cái lật úp mặt xuống sàn nhà. Bật bài hát “The A-B-C Song” và cho học sinh đi vòng quanh các tấm tranh hình. Dừng nhạc. Học sinh nhặt tranh hình lên và thuật lại cho giáo viên tên của chữ cái trên tấm tranh hình của chúng. Nếu học sinh nói đúng tên của chữ cái thì chúng được phép giữ lại tấm tranh hình. Tiếp tục cho đến khi tất cả các tấm tranh hình đều được nhặt lên hoặc đến khi hết thời gian.

MỞ RỘNG

1. Can You Remember? Gợi ý các chữ trong bảng chữ cái cho học sinh và viết chúng lên bảng theo thứ tự. Tiếp theo, yêu cầu học sinh thuật lại cho bạn phần âm của từng chữ cái. Nếu thấy cần thiết, viết phần ký tự âm thanh bên dưới các chữ cái này. Sau đó, chia lớp học ra thành nhiều nhóm và phát cho mỗi nhóm một xấp các tranh hình học sinh. Cho học sinh nhóm các chữ cái này lại theo nhóm âm thanh mà chúng đã được học (nguyên âm, EE, E, EI, hợp âm). Ôn lại phương pháp

MAT cho phần nguyên âm và toán phonics cho phần phụ âm.2. Sorting Game (xem sách trang x). Đặt các phong bì cho mỗi âm quanh phòng (26 phong bì tất cả), viết lên bên ngoài mỗi phong bì một ký tự âm thanh (/a/, /b/, /k/, etc.). Phát ra cho mỗi học sinh một hoặc nhiếu hơn tranh hình chữ cái từ vựng. Mỗi học sinh tuần tự nói tên từ vựng trên tấm tranh hình của mình và đặt lại tấm tranh hình vào trong phong bì thích hợp. Tiếp tục cho đến khi tất cả các tấm tranh hình đều được đặt vào tất cả các phong bì.3. Team Game (xem sách trang x). Chia lớp học ra thành nhiều đội. Nói cho đội 1 nghe 1 âm. Mỗi đội sẽ ghi được 1 điểm cho mỗi từ mà chúng nhớ được bắt đầu bằng cùng chữ cái mà giáo viên đọc cho chúng. Sau khi đội 1 hoàn tất, đội 2 ghi điểm bằng cách nhớ tất cả những từ mà đội một đã quên trước đó.

WORKBOOK

Trang 56 và 57. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 71.

67

Từ vựng: bảng chữ cái (A-Z)Vật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh (chữ cái to), tranh tường “ABC”, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ và mới, giấy, bút chì sáp, 26 phong bì (giáo viên có thể tự làm), máy cassette, băng cassette.

Page 68: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Bài 28ÔN TẬP

1.Fix the Alphabet. Viết bảng chữ cái lên bảng (viết chữ to) hoặc đặt các tranh hình giáo viên lên rãnh phấn. Đặt hai hoặc ba chữ cái sai vị trí. Để học sinh xác định các chữ cái sai vị trí và đặt lại cho đúng. Lặp lại nhiều lần việc di chuyển các chữ cái này khi cho học sinh nhắm mắt lại.2.Charades (xem sách trang viii). Chia lớp thành nhiều nhóm. Cho S1 của nhóm 1 xem một tranh hình giáo viên chữ cái to. S1 diễn tả hình dạng

của chữ cái bằng thân hình của mình.Nhóm 1 đạt được 1 điểm bằng việc đoán ra chữ cái. Nếu cần thiết, dùng thêm tranh hình từ vựng.

TRÌNH BÀY

Giới thiệu bảng chữ cái theo đúng thứ tự.a. Chỉ vào các chữ cái theo thứ tự trên bảng tranh tường “abc”. Nói tên các chữ cái trước và cho học sinh lặp lại, hoặc nói tên các chữ cái cùng lúc.

b. Lật ngược bảng tranh tường “abc” xuống. Gợi ý các chữ cái cho học sinh và viết lên bảng theo thứ tự. Hướng dẫn học sinh khi cần thiết.c. Cho mỗi nhóm học sinh một bộ các tranh hình học sinh chữ cái nhỏ được đặt lộn xộn. Học sinh cùng nhau sắp xếp các tranh hình chữ cái này lại theo đúng thứ tự. Lật lại bảng tranh tường “abc” và đọc các chữ cái khi học sinh tự kiểm tra thứ tự các chữ cái mà chúng sắp xếp lại trước đó. Kiểm tra các chữ cái khó đối với học sinh và luyện các chữ cái này.

68

Page 69: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

MỞ SÁCH

Mở sách trang 58 và 59. Giới thiệu các trang sách này. T: Show me the pencil. Show me the rabbit., etc.1. Học sinh mở sách bài học trang 58 và 59.a. Bật băng ghi âm bảng chữ cái theo thứ tự. Học sinh chỉ vào các chữ cái và lặp lại theo.a, b, c, d, e, f, gh, I, j, k, l, mn, o, p, q, r, st, u, v, w, x, y, zb. Drill. Gọi tên các chữ cái trong bảng chữ cái theo một thứ tự bất kỳ. Học sinh chỉ vào các chữ cái đúng và lặp lại tên của chúng. Nâng tốc độ của phần luyện âm càng nhanh càng tốt.c. Cho học sinh luyện tập bảng chữ cái và phần từ vựng theo từng đôi. S1: d. S2: (chỉ vào chữ d) d. Dog.Học sinh thay phiên nhau đọc tên của chữ cái, chỉ vào và đọc luôn phần từ vựng đi kèm.2. Ôn lại bài hát “The A-B-C Song.”a. Bật băng ghi âm lên. Học sinh chỉ tay vào chữ cái nhỏ khi chúng lắng nghe.A, B, A-B-CA, B, C, D, E-F-GA, B, C, D, E, F, G, H, I like English!

A, B, A-B-CA, B, C, D, E-F-GH, I, J, K,

L, M, N, O, I like English!

A, B, A-B-CA, B, C, D, E-F-GH, I, J, K,L, M, N, O, P, Q, R, S, T, WOW!

I like Englsih!I like English!

A, B, C, D, E, F, G,H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z! WOW!

b. Bật băng ghi âm lại một lần nữa. Học sinh cùng hát với băng ghi âm. Chỉ vào các chữ cái trên bảng tranh tường “abc” để giúp học sinh với bài hát.c. Hát bài hát lại một lần nữa. Cho mỗi học sinh một hoặc nhiều hơn tranh hình học sinh các chữ cái. Học sinh giơ lên chữ cái của chúng khi hát. Bảy chữ cái đầu tiên được lặp đi lặp lại nhiều nhất, nên đưa các tranh hình có chữ cái này cho nhiều học sinh khác nhau.d. Alphabet Line-Up. Phát ra các tranh hình học sinh có chữ cái nhỏ. Đọc lên một chữ cái. Học sinh nào đang giữ chữ cái được đọc tên phải sắp xếp chữ của mình theo đúng thứ tự. Các tranh hình nào còn lại nhiều là các chữ cái mà học sinh có nhiều vấn đề với nhất. Luyện thêm cho học sinh để chúng có thêm tự tin. Nếu

thấy cần thiết, thêm vào các chữ cái to để học sinh đặt cạnh các chữ cái nhỏ.

MỞ RỘNG

1. Concentration (xem sách trang ix). Sử dụng một xấp các tranh hình học sinh vừa có chữ cái to và chữ cái nhỏ, đặt úp mặt theo một thứ tự lộn xộn. Học sinh lật hai tranh hình lên cùng một lúc, cố gắng tìm được cặp chữ tương ứng. Mỗi lần học sinh lật một chữ cái lên, đọc tên của chữ cái và một từ vựng tương ứng với chữ cái đó.2. Hammer Game. Cho mỗi học sinh một chữ cái. Sử dụng búa đồ chơi hoặc viết chì để chỉ vào tranh hình của học sinh. Giữ nhịp gõ đều đặn. Học sinh phải nói tên của chữ cái cùng lúc với nhịp gõ. Khi học sinh đã quen với việc đọc tên các chữ cái, gõ nhịp nhanh hơn.3. Dictation. Học sinh kẻ một bảng 9 ô vuông và đánh số từ 1-9. Học sinh hỏi giáo viên để tìm ra chữ gì trong từng ô vuông nhỏ.S1: What’s Number One? T: A C in a triangle. Học sinh vẽ chữ C trong một hình tam giác vào trong ô vuông số 1. Tiếp tục cho đến khi học sinh điền hết vào 9 ô vuông.Thêm vào các màu sắc và con số cũng như các hình dạng để ôn tập (ví dụ, a blue F, three ks, two ps in a pink circle, etc.).

WORKBOOKTrang 58 và 59. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 71.

Bài 29ÔN TẬP1. Greetings. Gợi ý cho học sinh cách chào hỏi, cách diễn đạt và các câu hỏi để tạo nên mẫu hội thoại ngắn. Ví dụ:A: Hi! I’m (Mark). What’s your name?B: I’m (Dennis). How are you?A: Fine, thank you. How are you?B: I’m fine. How old are you?A: I’m seven years old., etc.Viết đoạn hội thoại lên bảng. Thực hành đoạn hội thoại từng dòng một, cho đến khi học sinh có thể nói từng dòng hội thoại một cách thoải mái. Đầu tiên, học sinh luyện tập theo

từng đôi. Sau đó, trong vòng ba phút, học sinh đứng lên và thực hành đoạn hội thoại với càng nhiều học sinh khác càng tốt2. Tic-Tac-Toe (xem sách trang ix). Sử dụng tranh hình, hoặc tranh hình các con số, màu sắc và hình dạng giáo viên tự làm để ôn lại tất cả các mẫu câu hỏi và câu trả lời đã được học trong trình độ Starter. Chia lớp ra làm hai đội. Vẽ một bảng chín ô vuông tic-tac-toe lên bảng. Hỏi đội thứ nhất 1 câu hỏi hoặc đưa ra câu trả lời cho chúng. T: It’s a square. S1 nói ra câu trả lời phù hợp với với câu hỏi. S1: What shape is it? Nếu

S1 làm đúng, đội 1 được 1 chữ “X” hoặc chữ “O” trên bảng ô vuông. Đội đầu tiên đạt được 3 chữ “X” hoặc “O” trên một hàng ngang , dọc hoặc xéo thì thắng.

TRÌNH BÀYGiới thiệu mẫu hội thoại mớia. Sử dụng các con rối để làm mẫu các expressions mới này. Đầu tiên, giáo viên đóng vai rối A (Good-bye!) và học sinh đóng vai rối B (See you again!). Lặp lại cho đến khi học sinh có thể nói phần của mình một cách dễ dàng. Sau đó, đổi vai và lặp lại

69

Từ vựng: Bảng chữ cái (a-z)Vật liệu: Tranh hình giáo viên và tranh hình học sinh (chữ lớn và nhỏ), tranh tường “abc”, tranh hình giáo viên làm cho từ vựng cũ và mới, máy cassette, băng cassette.

Page 70: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

cho đến khi học sinh có thể nói phần của chúng một cách dễ dàng.b. Cho hai nhóm luyện tập các mẫu hội thoại này. Đưa rối cho một học sinh của mỗi nhóm để giúp chúng nhớ phần mà chúng phải nói. Cả hai nhóm nên tranh thủ cơ hội để luyện tập hai phần hội thoại này. khuyến khích học sinh vẫy tay tạm biệt khi chúng lặp lại các mẫu hội thoại.

c. Luyện tập các mẫu hội thoại theo từng đôi. Học sinh đứng lên và vẫy tay khi chúng nói tạm biệt với nhau. Sau đó, chia nhau ra, tìm đôi mới, và lặp lại phần đổi vai. Lặp lại nhiều lần để học sinh có thể thực hành các phần đổi vai này.

MỞ SÁCHMở sách ra trang 60 và 61. Giới thiệu phần hình ảnh minh họa. T: Who is she? Show me Alice. Touch Sam., etc.1. Học sinh mở sách ra trang 60 và 61.a. Nói tên một nhân vật ra. Học sinh chỉ vào nhân vật đó và lặp lại tên của nhân vật. Kiểm tra phần phát âm tên của học sinh.b. Show Me (xem sách trang xi). Từng đôi học sinh thay phiên nhau kể tên từng nhân vật để chỉ vào.S1: Show me Vicky. S2: (chỉ) Here she is.

c. Bật băng ghi âm. Học sinh lắng nghe và chỉ vào.All: Good-bye

See you later!d. Bật băng ghi âm lại. Học sinh lặp lại theo.e. Học sinh đóng vai từng nhân vật nói tạm biệt với nhau theo từng đôi. S1: I’m Gail. S2: I’m Sally. S1: Good-bye, Sally. S2: See you later,

Gail. Học sinh lặp lại nhiều lần

theo từng nhân vật khác nhau.2. Giới thiệu bài hát “The Good-bye Song”.a. Bật băng ghi âm lên.Good-bye girlsGood-bye boysSee you later, see you laterGood-bye girlsGood-bye boysSee you later, girls and boysGood-bye girlsGood-bye boysSee you later, see you laterGood-bye girlsGood-bye boysSee you later, girls and boysb. Bật bài hát lại. Học sinh hát theo.

a. c. Hát bài hát lại một lần nữa. Cho học sinh đi vòng quanh phòng và hát. Học sinh nên nhìn các học sinh nam khi chúng hát lên từ boys, và nhìn học sinh nữ khi chúng hát lên từ girls, và vẫy tay chào tạm biệt khi hát.

MỞ RỘNG1.Can you remember? Giúp học sinh ghi nhớ càng nhiều câu hỏi và câu trả lời mà chúng có thể. Viết các câu này lên bảng hoặc đưa ra các tranh hình phù hợp với các câu hỏi. Nếu thấy cần thiết, cho phép các học sinh xem sách để biết chúng đã tiếp thu được tới đâu.2. Bean Bag Toss. Học sinh ngối theo vòng tròn. S1 hỏi câu hỏi và tung túi đậu lên (hoặc có thể sử dụng các vật thể mềm khác) cho S2. S2 trả lời câu hỏi, hỏi S3 câu hỏi khác, và lại tung túi đậu sang cho S3. S1: Tim. How old are you? S2: I’m six years old. Kate. (Đưa lên Shape Card) What shape is this? S3: It’s a heart., etc. Đặt các tranh hình con số, màu sắc và Shape do giáo viên làm, hoặc tranh hình, vào giữa vòng tròn học sinh ngồi để gợi ý.3. Slap (xem sách trang ix). Đặt ngửa toàn bộ các tranh hình về con số, màu sắc, Shape một cách ngẫu nhiên không theo thứ tự trên nền nhà hoặc trên mặt bàn. Gọi ra một từ. Học sinh đua nhau để chạm vào tấm tranh hình, lặp lại từ, và sử dụng nó trong câu. Học sinh đầu tiên hoàn thành sẽ trở thành người gọi cho từ tiếp theo. Nếu không đủ chỗ cho tất cả các từ cùng một lúc, đặt khoảng 20 tấm tranh hình cùng lúc trên bàn, và tiếp tục trò chơi cho đến khi tất cả các tranh hình được lật lên hết.

WORKBOOK

Trang 60 và 61. Xem hướng dẫn sách giáo viên trang 71

70

Mẫu câu: Good-bye! See you later! (Tạm biệt! Hẹn gặp lại!)Vật liệu: Tranh hình Số, Màu sắc và Hình dạng của giáo viên và học sinh, hai con rối, tranh hình giáo viên tự làm cho từ vựng cũ, máy cassette, băng cassette

Page 71: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Hướng dẫn chung

Lesson Head Building BlocksNhư trong Sách Học sinh, mỗi quyển Workbook sẽ được mở đầu bằng một các hình khối chữ cái. Học sinh sẽ tô màu các khối chữ đó như trong Sách Học sinh. T: What color is today’s letter? Yêu cầu học sinh đọc tên các bức tranh từ vựng trong các khối chữ và trong trang ôn từ vựng.

Alphabet WritingYêu cầu học sinh ôn lại các chữ cái bằng cách viết chúng trong không khí. Đếm các nét và phải biết chắc rằng học sinh đang di chuyển các ngón tay đúng cách. Yêu cầu các em viết lại lần thứ hai trong không khí nhưng nhắm mắt. Kiểm tra lại thứ tự các nét. Sau đó học sinh đọc chữ cái trong trang và viết trong không khí theo đúng thứ tự các nét. Cuối cùng học sinh tô chữ đầu tiên bằng viết chì (hoặc sáp màu), sau đó viết chữ cái này ba lần nữa trong phần khoảng trống. Phải chắc chắn là học sinh biết hàng nào để bắt đầu viết. Chỉ ra các chữ cái cao, thấp và dài.

Topic PagesChia lớp thành các nhóm nhỏ hoặc các đôi để ôn lại các đoạn hội thoại ở đầu mỗi trang Topic. Yêu cầu học sinh chỉ ra tên các chữ cái và các đồ vật mà các em biết. Sau khi học sinh làm xong bằng miệng, yêu cầu các em tô màu trang đó.Trang 4: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh lần theo các đường để đến các chữ cái, và tô các chữ cái đó và sau đó tô cả mê cung.Trang 6: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh lần theo đường nối giữa hình vẽ và chữ cái, tô các chữ cái đó, rồi tô màu hình vẽ.Trang 5: Học sinh luyện đoạn hội thoại và sau đó tô màu bức tranh.Trang 7: Ở đầu mỗi trang, học sinh luyện đoạn hội thoại và tô màu hình vẽ. Ở cuối mỗi trang, học sinh vẽ và tô màu bức tranh của mình. Viết tên học sinh lên bảng để các em chép lại vào sách.Trang 8: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh vẽ các đường nối giữa hai hình để tạo thành hình vẽ hoàn chỉnh. Học sinh chỉ vào mỗi hình vẽ và đọc từ. Sau đó các em tô màu các hình vẽ này.Trang 9: Học sinh luyện bài hội thoại sau đó tô màu bức tranh này.Trang 10: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh khoanh tròn các hình vẽ bắt đầu bằng chữ “o”. Học sinh đọc các từ này và tô màu chúng.Trang 11: Học sinh vẽ các đường nối giữa các bức hình vẽ lớn với hình hoàn chỉnh tương ứng. Sau đó học sinh chỉ vào từng hình vẽ và đọc từ. Cuối cùng các em tô màu các hình vẽ này.Trang 12: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh lần theo các đường đến các hình vẽ, tô các chữ cái bên cạnh các hình vẽ và tô màu mê cung.Trang 13: Từ đầu trang, học sinh vẽ các đường nối các bức hình vẽ lớn với các hình vẽ hoàn chỉnh tương ứng. Các em chỉ vào mỗi hình và đọc các từ đó. Sau đó các em tô màu các hình vẽ. Ở cuối trang học sinh nối các nguyên âm với các đồ vật bắt đầu bằng các

Page 72: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

nguyên âm đó. Sau đó các em đọc các nguyên âm và các từ. Cuối cùng, học sinh tô màu trang này.Trang 14: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh vẽ các đường nối hai chữ cái hay hình vẽ giống nhau, sau đó tô màu các hình vẽ này.Trang 15: Ở đầu mỗi trang, học sinh đếm các hình vẽ trong mỗi khung, sau đó vẽ các đường nối mỗi con số đến hình chứa số lượng đồ vật tương ứng. Ở cuối mỗi trang, học sinh nối các con số để vẽ hoàn chỉnh hình con voi. Cuối cùng, học sinh tô màu trang này.Trang 16: Học sinh tô các chữ cái ở đầu mỗi trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối mỗi trang, học sinh tìm các đồ vật ẩn trong hình vẽ phòng ngủ này và tô màu các đồ vật đó. Học sinh chỉ vào các đồ vật tìm được và đọc những từ đó.Trang 17: Ở đầu mỗi trang, học sinh đếm các đồ vật trong mỗi hộp, sau đó vẽ các đường nối từ các con số đến các hộp chứa số đồ vật có số lượng tương ứng. Ở cuối mỗi trang, học sinh nối các số để hoàn thành hình vẽ con mèo. Cuối cùng, học sinh tô màu trang này.Trang 18: Học sinh tô màu các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh đọc tên các đồ vật và tô các chữ cái trong các khung. Sau đó các em tô màu những hình vẽ này.Trang 19: Học sinh đếm các đồ vật trong các khung và viết con số đúng và ô vuông nhỏ ở mỗi góc. Sau đó học sinh tô màu trang này.Trang 20: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh lần theo các đường để đến các hình vẽ, tô các chữ cái ở bên cạnh, sau đó tô màu mê cung này.Trang 21: Ở cuối trang, học sinh đếm số nến trên mỗi chiếc bánh kem và viết con số đúng ở dưới mỗi hình. Ở cuối trang, học sinh tự vẽ một sô nến lên chiếc bánh và viết ở dưới số tuổi của chính mình. Sau đó các em tô màu trang này.Trang 22: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh đọc tên các đồ vật và tô màu các chữ cái. Sau đó các em tô màu các hình vẽ.Trang 23: Học sinh đếm số người hoặc số đồ vật trên mỗi toa xe và viết con số đúng tương ứng vào cạnh thân toa. Sau đó các em tô màu trang này.Trang 24: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh lần theo các đường nối các hình vẽ và chữ cái, to các chữ cái, và tô màu các hình vẽ.Trang 25: Học sinh vẽ các đường nối các hình vẽ lớn và các hình vẽ hoàn chỉnh. Sau đó các em tô màu các hình vẽ.Trang 26: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh tìm các đồ vật bị ẩn trong hình vẽ lớp học và tô màu các đồ vật này.Trang 27: Ở đầu trang, học sinh tô màu các hình vẽ. Nếu muốn, từng đôi học sinh có thể thay phiên đọc màu để tô cho mỗi đồ vật. Ở cuối trang, học sinh tự tô màu cầu vồng theo trí tưởng tượng của mình.Trang 28: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh vẽ các đường nối các cặp hình vẽ để tạo thành hình hoàn chỉnh. Học sinh chỉ vào mỗi hình vẽ và đọc từ. Sau đó các em tô màu các hình vẽ.Trang 29: Ở đầu trang này, học sinh tô màu mỗi hình vẽ. Nếu muốn, từng đôi học sinh có thể thay phiên nhau đọc tên màu mình muốn tô cho mỗi đồ vật. Ở cuối trang, học sinh

Page 73: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

tô màu các chữ cái thuộc nhóm EE. Nếu muốn, từng đôi học sinh có thể thay phiên nhau đọc màu mình muốn dùng cho mỗi chữ cái.Trang 30: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh lần theo các đường đến những hình vẽ, tô các chữ cái bên cạnh mỗi hình vẽ, sau đó tô màu mê cung.Trang 31: Ở đầu mỗi trang, học sinh chỉ vào tranh và đọc tên của đồ vật và các hình thể của chúng. Sau đó, các em vẽ các đường nối từng đồ vật với hình thể tương ứng. Ở cuối trang, học sinh nối các dấu chấm để tạo thành hình tam giác, hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật. Sau đó học sinh tô màu các hình vẽ.Trang 32: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh khoanh tròn các hình vẽ có tên gọi bắt đầu bằng “l” và tô màu chúng.Trang 33: Học sinh chỉ vào các hình thể ở đầu trang và gọi tên chúng. Sau đó các em tô đậm và tô màu từng hình thể một. Nếu muốn, từng đôi học sinh thay phiên đọc màu mình muốn tô cho từng hình thể. Ở cuối trang, học sinh đếm số các hình thể và viết số vào hộp nhỏ phía dưới. Sau đó các em tô màu các hình thể này.Trang 34: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh lần theo các đường nối từng hình vẽ đến “M” hay “m”. Sau đó các em tô các chữ cái và tô màu các hình vẽ.Trang 35: Học sinh luyện đoạn hội thoại cho các hình vẽ ở đầu trang, sau đó tô màu chúng. Ở cuối trang, học sinh vẽ các đường nối mặt trời và mặt trăng với con mèo ngủ hoặc con mèo thức, sau đó tô màu các hình vẽ.Trang 36: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh tìm các đồ vật bị ẩn trong hình vẽ công viên và tô màu các đồ vật đó.Trang 37: Học sinh đặt tên các nhân vật và các đồ vật, sau đó ôn lại đoạn hội thoại theo đôi. Kế đó, học sinh nối các đường giữa hai nhân vật rồi tô màu trang này.Trang 38: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh khoanh tròn và tô màu các hình vẽ có tên bắt đầu bằng “s”.Trang 39: Trong mỗi hình vẽ, học sinh tô màu từng bộ phận thân thể và đọc tên các bộ phận này. Sau đó học sinh tô màu phần tương ứng trên biểu đồ thân thể. Sau đó các em tô màu trang này.Trang 40: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh vẽ các đường nối mỗi cặp hình vẽ để tạo thành hình hoàn chỉnh. Sau đó các em tô màu trang này.Trang 41: Học sinh luyện bài hội thoại cho các hình vẽ ở đầu trang rồi tô màu chúng. Ở cuối trang, học sinh tô màu các chữ cái thuộc nhóm E. Nếu muốn, từng đôi học sinh có thể luân phiên nói màu mình muốn tô cho mỗi chữ cái.Trang 42: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh lần theo các đường để đến các hình vẽ, tô các chữ cái ở bên cạnh, sau đó tô màu mê cung này.Trang 43: Học sinh đọc tên các bộ phận thân thể. Sau đó, các em vẽ các đường nối từng bộ phận đến phần tương ứng trên cơ thể con rối. Sau đó học sinh tô màu trang này.Trang 44: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh lần theo các đường nối từng hình vẽ đến “K” hoặc “k”. Sau đó các em tô các chữ cái và tô màu các hình vẽ.

Page 74: Bài 1 · Web viewTrang chủ đề (theo sau Trang chữ cái trong bài học) giới thiệu các đoạn thoại hai người và các mẫu câu hỏi và trả lời theo chủ

Trang 45: Ở đầu trang, học sinh tô viền rồi tô màu tay trái và tay phải của mình trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh tô màu các chữ cái. Nếu muốn, từng đôi học sinh có thể luân phiên đọc màu muốn tô cho các chữ cái.Trang 46: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh nối hình vẽ hay chữ cái giống nhau và tô màu chúng.Trang 47: Học sinh tô theo đường bay của con ong, đọc tên các bộ phận thân thể mà con ong bay ngang qua. Sau đó tô màu trang này.Trang 48: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh tìm các đồ vật bị ẩn và tô màu bức tranh này.Trang 49: Học sinh ôn lại các mẫu câu cho bức tranh rồi tô màu bức tranh này.Trang 50: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh khoanh tròn và tô màu các hình vẽ có tên bắt đầu với “r”.Trang 51: Học sinh tô màu các mũi tên ở đầu trang và đọc các giới từ. Nếu muốn, từng đôi luân phiên đọc màu muốn tô cho mỗi mũi tên. Ở cuối trang, học sinh chỉ vào tranh và đọc giới từ. Sau đó các em tô màu các hình vẽ.Trang 52: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh nối các đường nối giữa các hình vẽ với “W” hoặc “w”. Sau đó các em tô các chữ cái tô màu các hình vẽ.Trang 53: Học sinh ôn lại tên các nhân vật và các hành động. Sau đó, các em vẽ các đường nối giữa hai nhân vật làm cùng một hành động. Sau đó tô màu các hình vẽ. Trang 54: Học sinh tô các chữ cái ở đầu trang, sau đó viết thêm ba chữ cái nữa trong khoảng giấy trắng. Ở cuối trang, học sinh nối các cặp hình để tạo thành hình vẽ hoàn chỉnh. Các em chỉ vào các hình vẽ và đọc từ. Sau đó tô màu trang này.Trang 55: Học sinh ôn lại các động từ miêu tả trong mỗi bức tranh. Ở cuối trang, học sinh tô màu các chữ cái. Nếu muốn, từng cặp học sinh luân phiên đọc màu để tô cho mỗi chữ cái.Trang 56: Học sinh tô các chữ cái in hoa.Trang 57: Học sinh viết các chữ cái in hoa theo thứ tự đúng.Trang 58: Học sinh tô các chữ cái thường.Trang 59: Học sinh viết các chữ cái thường theo thứ tự đúng.Trang 60-61: Học sinh dùng hai trang này để làm từ điển tranh về chữ cái cho riêng mình. Trong mỗi cặp hình khối, học sinh viết các chữ cái theo thứ tự, sau đó vẽ một đồ vật có tên bắt đầu bằng chữ cái đó.