bÁo cÁo ngÀnh cao su tỰ nhiÊn - vcbs

31
Chuyên viên phân tích Nguyn ThThu Hng [email protected] +84-38 200 751 (Ext: 640) Hthng báo cáo phân tích ca VCBS www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch VCBS Bloomberg Page:<VCBS><go> BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TNHIÊN 06/01/2020 NGÀNH CAO SU TNHIÊN Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Page | 0 TÓM TT NGÀNH CAO SU TNHIÊN THGII Tng sản lượng CSTN tăng 2,43% từ mc 13,54 triu tấn năm 2017 lên 13,87 triệu tấn trong năm 2018. Tình trạng dư cung của cao su toàn cu dẫn đến giá CSTN gim. Khu vực Đông Nam Á là khu vực trng cao su quan trng nht trên thế gii. Thái Lan, Indonesia và Vit Nam là 3 quc gia sn xut cao su ln nht vi tng sn lượng sn xut chiếm ttrng 65% sản lượng CSTN toàn cu. Ngành công nghip lp xe sdng CSTN là nguyên liu chính. Khong 71% CSTN được dùng cho ngành săm lốp xe. Trung Quc là quc gia nhp khẩu CSTN hàng đầu thế gii, tiêu thkhong 40% tng sản lượng toàn cu. Trong scác châu lc, Châu Á xut khu 11,1 tUSD, tương đương 84,7% doanh thu CSTN thế gii. Việt Nam là nước đứng th3 vsn xut cao su trên thế gii, chiếm khong 7,7% tng sản lượng toàn cu và khong 5,6% tng din tích trng cao su trên thế gii. TRIN VNG: Trong 3 năm tới, sản lượng cao su toàn cầu được dbáo stăng trung bình hàng năm t3-6%, tăng trưởng cùng din tích cao su đang canh tác. Nhu cầu cao su trên thtrường thế gii dkiến stăng 4-5% mỗi năm và khoảng cách gia cung cu sdẫn đến tình trạng dư cung bình quân 0,35-0,45 triu tn hằng năm. Điều này sgây áp lc gim giá cao su trên thtrường toàn cu trong giai đoạn 2019- 2021 và giá cdkiến svẫn đi ngang như mức giá thp trong cuối năm 2019 vừa qua. KHUYN NGH: PHR: MUA Giá mc tiêu (59.951 VND/cp), tăng 33,8%. DPR: NM GITarget price (38.335 VND/cp), gim 4,5% TRC: NM GI33.360 (VND/cp), gim 13,4%.

Upload: others

Post on 21-Oct-2021

17 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Chuyên viên phân tích

Nguyễn Thị Thu Hằng

[email protected]

+84-38 200 751 (Ext: 640)

Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS

www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch

VCBS Bloomberg

Page:<VCBS><go>

BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

06/01/2020

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Page | 0

TÓM TẮT

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN THẾ GIỚI

Tổng sản lượng CSTN tăng 2,43% từ mức 13,54 triệu tấn năm 2017 lên 13,87 triệu

tấn trong năm 2018. Tình trạng dư cung của cao su toàn cầu dẫn đến giá CSTN giảm.

Khu vực Đông Nam Á là khu vực trồng cao su quan trọng nhất trên thế giới. Thái

Lan, Indonesia và Việt Nam là 3 quốc gia sản xuất cao su lớn nhất với tổng sản

lượng sản xuất chiếm tỷ trọng 65% sản lượng CSTN toàn cầu.

Ngành công nghiệp lốp xe sử dụng CSTN là nguyên liệu chính. Khoảng 71% CSTN

được dùng cho ngành săm lốp xe.

Trung Quốc là quốc gia nhập khẩu CSTN hàng đầu thế giới, tiêu thụ khoảng 40%

tổng sản lượng toàn cầu. Trong số các châu lục, Châu Á xuất khẩu 11,1 tỷ USD,

tương đương 84,7% doanh thu CSTN thế giới.

Việt Nam là nước đứng thứ 3 về sản xuất cao su trên thế giới, chiếm khoảng 7,7%

tổng sản lượng toàn cầu và khoảng 5,6% tổng diện tích trồng cao su trên thế giới.

TRIỂN VỌNG:

Trong 3 năm tới, sản lượng cao su toàn cầu được dự báo sẽ tăng trung bình hàng năm

từ 3-6%, tăng trưởng cùng diện tích cao su đang canh tác. Nhu cầu cao su trên thị

trường thế giới dự kiến sẽ tăng 4-5% mỗi năm và khoảng cách giữa cung – cầu sẽ

dẫn đến tình trạng dư cung bình quân 0,35-0,45 triệu tấn hằng năm.

Điều này sẽ gây áp lực giảm giá cao su trên thị trường toàn cầu trong giai đoạn 2019-

2021 và giá cả dự kiến sẽ vẫn đi ngang như mức giá thấp trong cuối năm 2019 vừa

qua.

KHUYẾN NGHỊ:

PHR: MUA – Giá mục tiêu (59.951 VND/cp), tăng 33,8%.

DPR: NẮM GIỮ – Target price (38.335 VND/cp), giảm 4,5%

TRC: NẮM GIỮ – 33.360 (VND/cp), giảm 13,4%.

Page 2: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 1

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nội dung

I. TỔNG QUAN VỀ CAO SU TỰ NHIÊN (CSTN) .......................................................................................... 2

1. CAO SU TỰ NHIÊN: ................................................................................................................................... 2

1.2 Sản phẩm thay thế: Cao su tự nhiên và Cao su nhân tạo? (CSTN và CSNT) .............................................. 3

1.3 Ngành sử dụng CSTN .................................................................................................................................. 4

1.4 Chủng loại cao su tự nhiên ........................................................................................................................... 5

1.5 Công dụng chính của mủ hun khói ............................................................................................................... 7

2. CAO SU TỰ NHIÊN TOÀN CẦU: ............................................................................................................. 8

2.1 Sản lượng Sản Xuất, Tiêu Thụ, Xuất-Nhập Khẩu của CSTN theo khu vực: ............................................... 8

2.1 Diện Tích CSTN toàn thế giới: .................................................................................................................... 8

2.2 Sản Lượng CSTN Toàn Cầu: ....................................................................................................................... 8

2.3 Xuất/Nhập khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu theo khu vực: ...................................................................... 11

3. XU HƯỚNG CHÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG: ........................................................................................... 11

3.1 CAO SU THÁI LAN: Thái Lan chiếm lĩnh thị trường .............................................................................. 11

3.2 CAO SU TRUNG QUỐC: Trung Quốc là nhà nhập khẩu lớn nhất thế giới ............................................. 13

3.3 CAO SU VIỆT NAM: ................................................................................................................................ 15

II. TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN .................................................................................. 20

III. MỘT VÀI CỔ PHIẾU CAO SU TỰ NHIÊN NIÊM YẾT TRÊN SÀN ..................................................... 21

1. GVR: Tập Đoàn Cao Su Việt Nam ............................................................................................................. 21

2. PHR: CTCP Cao Su Phước Hòa.................................................................................................................. 27

3. DPR: CTCP Cao Su Đồng Phú .................................................................................................................... 28

4. TRC: CTCP Cao Su Tây Ninh .................................................................................................................... 29

Page 3: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 2

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

I. TỔNG QUAN VỀ CAO SU TỰ NHIÊN (CSTN)

1.1 Tổng quan về cao su tự

nhiên

1. CAO SU TỰ NHIÊN:

1.1 Tổng quan về Cao su tự nhiên và phạm vi:

Cây cao su (Hevea Brasiliensis) là cây sản xuất mủ thuộc họ Đại kích, nó sản xuất mủ nhiều hơn

khi cây bị rạch nghiêng trên cây. Tuổi thọ kinh tế của cây cao su khoảng 32 năm gồm 7 năm

kiến thiết cơ bản (KTCB) và 25 năm khai thác mủ. Vào cuối đời, gỗ cao su cung cấp sản phẩm

cuối có giá trị như một loại gỗ cứng nhiệt đới.

Cao su được chiết xuất dưới dạng mủ, là một chất lỏng màu trắng đục, có trong các mạch nhựa

mủ được tìm thấy trong các lớp bên trong vỏ cây, sử dụng phương pháp 'cạo mủ', bằng việc cắt

bỏ một lát mỏng vỏ cây mà không làm hỏng các lớp đang phát triển bên trong, sử dụng một con

dao đặc biệt rạch một loạt các vết cắt xoắn ốc theo thân cây, thường rạch vào những ngày xen kẽ

nhau. Sau đó, mủ chảy ra từ vết cắt và chảy vào chén mủ trong khoảng thời gian vài giờ hoặc hơn

cho đến khi mủ bắt đầu đông lại và dòng chảy chấm dứt.

Cao su tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng và sản phẩm, một mình hoặc kết hợp

với các vật liệu khác. Trong hầu hết các hình thức hữu ích của nó, nó có khả năng kéo dài lớn và

khả năng phục hồi cao, và cực kỳ chống nước.

6 tháng – 2 năm 6-7 năm ~ 10 năm ~ 8-10 năm Lấy gỗ cao su

già

ƯƠM KTCB KHAI

THÁC CS NON

CS TRƯỞNG THÀNH

CAO SU GIÀ

Page 4: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 3

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

1.2 Sản phẩm thay thế: Cao su

tự nhiên-CSTN và Cao su nhân

tạo-CSNT?

Có hai loại cao su chính, cao su tự nhiên và cao su tổng hợp. CSTN được làm từ mủ tự nhiên

từ cây cao su, trong khi cao su tổng hợp được làm từ các hóa chất có nguồn gốc từ tinh chế dầu

mỏ.

Mối quan hệ về giá và khả năng chuyển đổi nhu cầu giữa CSTN và CSNT phức tạp hơn

nhiều. Xét các yếu tố kỹ thuật và đặc tính riêng biệt của sản phẩm cuối thì ở mức giới hạn CSTN

và CSNT có thể thay thế được. Trên thực tế, có một số tính chất của CSTN (ví dụ độ bền kéo) mà

CSNT không thể thay thế được. Trong trường hợp sản xuất lốp xe (xe khách, xe tải, xe buýt, v.v.),

cần có một số lượng nhất định cả CSTN và CSNT, với mỗi loại cao su thực hiện các chức năng cụ

thể riêng.

Tại Trung Quốc (quốc gia sử dụng CSTN và CSNT lớn nhất thế giới), khoảng 8% nhu cầu

CSTN có thể thay thế bằng CSNT. Có thể hiểu rằng CSTN và CSNT ở một số mức độ có thể

thay thế cũng như bổ sung cho nhau. Trong lĩnh vực lốp xe, điều này phụ thuộc vào việc lốp dành

cho xe khách hay xe thương mại. Trọng lượng cao su trong lốp xe trước đây là khoảng 4-5 kg/lốp

và sau này trọng lượng cao su trung bình là khoảng 20 kg/lốp. Hơn nữa, trọng lượng cao su trên

mỗi lốp có xu hướng cao hơn đối với lốp radial so với lốp bias. CSTN thì quan trọng trong lốp

radial và xe thương mại (Commercial Vehicle) so với lốp bias hay lốp xe khách (Passenger Cars).

17,4 18,2

19,4 20,7 20,9

22,6 22,9 22,4 21,2

23,7 25,3 25,7

26,5 26,2 26,8 27,5

28,7 29,1

-

10

20

30

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

triệu tấn

Sản Lượng Cao Su Toàn Cầu

CS tự nhiên CS nhân tạo Tổng

17,3 18,2 19,0

20,3 20,8 21,9 22,7 22,4

20,5

24,0 24,9 25,0 25,6 26,3 26,8 27,5

28,4 29,1

0

10

20

30

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Đơ

n v

ị: T

riệ

u t

ấn

Tiêu Thụ Cao Su Toàn Cầu

CS tự nhiên CS nhân tạo Tổng

Nguồn: IRSG (International Rubber Study Group), VCBS tổng hợp

Page 5: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 4

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: Statista, VCBS tổng hợp

Nguồn: Bloomberg, VCBS tổng hợp

1.3 Ngành sử dụng CSTN

Cao su là nguồn tài nguyên không thể thiếu. Nó được yêu cầu trong sản xuất nhiều sản phẩm

công nghiệp và tiêu dùng, như lốp xe, găng tay, dây thun và ống cho một vài ứng dụng quan

trọng.

Về mặt ứng dụng, thị trường cao su tự nhiên có thể được phân thành lốp ô tô và các bộ phận ô tô

khác, găng tay, băng tải, giày dép, ống cao su, và các mặt hàng khác như hàng cao su nói chung

và công nghiệp.

Ngành công nghiệp lốp xe là người tiêu dùng chính của cao su tự nhiên. CSTN rất phù hợp

cho việc sản xuất lốp xe đặc biệt là lốp radial, lốp tải nặng và lốp tốc độ cao vì chất lượng năng

động của nó như độ bền tốt và tích tụ nhiệt thấp. Ngoài việc sử dụng cao su để sản xuất lốp xe,

cao su còn được sử dụng để sản xuất các sản phẩm cụ thể như đường ống kháng dầu linh hoạt cho

các mỏ dầu ngoài khơi, ống bên trong của lốp xe, giày dép, đệm cầu và nền móng xây dựng ở khu

vực dễ xảy ra động đất. Mủ cô đặc được sử dụng để sản xuất thảm lót, chất kết dính, bọt, bóng

bay, bao cao su và các phụ kiện y tế như găng tay và ống thông. Gỗ cao su được sử dụng cho đồ

nội thất, ván dăm và nhiên liệu.

707,3 772,2 864,0

340,0 336,7

347,9

-

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

2016/17 2017/18 2018/19Ngàn tấn

Ngành Sử Dụng CSTN TG

Săm lốp SP Cao Su nói chung

71%

29%

Tiêu Thụ Cao Su Toàn Cầu

2018/19

Săm lốp SP Cao Su nói chung

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

500

550

JPY/kg GIÁ CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: Bloomberg, VCBS tổng hợp

Page 6: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 5

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

1.4 Chủng loại cao su tự nhiên Cao su tự nhiên được sản xuất từ mủ thu được từ cây cao su trong các đồn điền. Các chủng loại

CSTN quan trọng nhất được xử lý là: Mủ Tờ, Mủ Crepe, Mủ khối và Mủ nước cô đặc.

Dựa trên chủng loại, thị trường cao su tự nhiên toàn cầu có thể được phân thành mủ tờ là

các tấm hun khói có gân (RSS), mủ cao su cô đặc, mủ khối rắn và các loại khác (như cao su

tái chế & cao su crepe).

Sau khi thu mủ nước, có khoảng 70% là nước, mủ được đưa đến nhà máy chế biến, nơi nó có thể

được sàng lọc để loại bỏ vật chất lạ, trộn, đông lại, cuộn thành tấm và sau đó được sấy khô trong

'nhà xông khói' để sản xuất ' tờ xông khói '(RSS)

Ngoài ra, sau khi đông tụ, nó có thể được rửa, băm nhỏ và tạo hạt trong điều kiện được kiểm soát

trước khi sấy khô trong máy sấy tầng sâu để tạo thành cao su khối được gọi là cao su kỹ thuật

(TSR).

Bất kỳ quá trình nào được sử dụng, cao su sau đó được ép thành kiện và bọc vào túi nhựa tổng

hợp để gửi hàng. Cuối cùng, một tỷ lệ nhỏ cao su tự nhiên cũng được chế biến và bán dưới dạng

mủ latex cô đặc. Mủ latex cô đặc làm một trong những nguyên liệu cao su thô sạch nhất. Mủ cây

tươi được bảo quản bằng cách bổ sung hóa chất và ly tâm tách nước để thu được mủ cô đặc 60%

DRC (hàm lượng cao su khô). Amoniac được thêm vào trong quá trình chế biến để tăng cường

bảo quản mủ nhưng tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của khách hàng, các mức độ ammoniac khác

nhau được thêm vào mủ cô đặc.

Page 7: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 6

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Qui trình sản xuất các loại mủ CSTN:

Nguồn: VCBS tổng hợp

Tờ xông khói (RSS): được sản xuất bởi mủ thu từ nông trường lọc đầu tiên để loại bỏ bụi

bẩn và tạp chất. Mủ đã lọc này sau đó được trộn với axit formic đậm đặc, làm cho cao su bị

đông lại và các chất rắn này sau đó được cuộn thành cao su thô trước khi được phơi trong sáu

tiếng dưới ánh mặt trời để tạo ra các tấm cao su khô. Những tấm này sau đó được sấy hoặc

phơi khô thêm, một quá trình làm giảm độ ẩm và nguy cơ nhiễm nấm, chúng được gọi là

‘Ribbed Smoker Sheet (RSS). Đây là một dạng cao su khô có thể được lưu trữ trong thời

gian dài hơn các loại khác.

RSS của CSTN thường được làm từ các tấm cao su không xông khói. Chúng được phân loại

thành năm loại: RSS1, RSS2, RSS3, RSS4 và RSS5 tùy thuộc vào màu sắc, độ đàn hồi và độ

tinh khiết trong đó RSS1 biểu thị chất lượng tốt nhất của cao su tự nhiên RSS và theo thứ tự

chất lượng giảm dần, RSS5 có chất lượng thấp nhất. Các nhà sản xuất cao su tự nhiên thu

thập mủ thô và bảo quản mủ thông qua hoạt động ly tâm và các hóa chất như amoniac để sản

xuất mủ cô đặc có hàm lượng cao su khô 60,0%.

Mủ latex cô đặc được sản xuất từ mủ cao su thu nông trường. Loại thứ hai xuất phát trực

tiếp từ khai thác và thường có hàm lượng cao su chỉ khoảng 33% và nó cũng thường có các

TRỒNG CÂY

CAO SU MỦ

CÂY

MỦ CHÉN

VÀ NHỮNG

CÁI KHÁC

MỦ

NƯỚC

MỦ KHÔ

ĐÁNH ĐÔNG VÀ

HẠT

PHA & ĐÁNH ĐÔNG

TRỘN HÓA CHẤT

RỬA VÀ CÁN

SẤY VÀ ÉP

CÁN SẤY &

XÔNG KHÓI

LÀM LẠNH ĐỊNH HÌNH

MỦ LATEX

CÔ ĐẶC

CAOI SU KỸ

THUẬT (TSR)

(dạng chính:

TSR, 5,

TSR 10,

TSR50...)

TỜ XÔNG

KHÓI (RSS)

(dạng chính:

RSS1,

RSS3...)

CAO SU

TỔNG HỢP

SP KHÁC

(vd: mủ skim ,

mủ crepe…)

Cây cao su

cần giai đoạn

6-7 năm trồng

kiến thiết cơ

bản xong mới

khai thác mủ

-Rạch

chéo theo

thân cây

để lấy mủ

- Mủ sẽ

chảy vào

chén được

gắn vào

cây cao su

Sản phẩm phụ là phần

latex còn sót lại trong

chén mủ, cùng lượng

nhỏ mủ cây

Trộn mủ latex với

hóa chất và dùng

nhiệt để làm cho

cao su cứng và

mạnh hơn (15

ngày)

Rạch chéo theo thân cây để

lấy mủ

- Mủ sẽ chảy vào chén được

gắn vào cây cao su

- Cục mủ đông được rửa và

trộn trong bể

- Cao su được làm sạch để

giảm vụn

- Các cục mủ đông được rửa

và sấy lên tới 140 độ C

- Cao su sấy khô được ép

thành kiện

- Mủ được pha loãng với

nước trong khay

- Mủ đông lại bằng axit

formic hoặc axit axetic

- Cuộn mủ đông thành

tấm mỏng hơn

- Cuộn trong máy magie

thành tờ cao su có gân

- Cao su xông khói được

treo ngoài trời để khô

- Tờ cao su xông khói với

nhiệt độ lên đến 60 độ C

Trộn các thành phần cho từng

lô cao su (CS tổng hợp hay tự

nhiên, than, lưu huỳnh và các

tác nhân hóa học được cân

bằng cân điện tử điều khiển

bằng máy tính)

Hạ nhiệt độ của hợp chất cao

su hỗn hợp, có thể ngăn

chặn sự suy giảm chất lượng

Quá trình hình thành hợp

chất cao su hỗn hợp theo cấu

hình cần thiết là dạng hạt

hay dạng tờ

Page 8: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 7

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

đặc tính khiến nó không phù hợp để sử dụng trực tiếp trong sản xuất hạ nguồn. Do đó, nó

được chuyển thành mủ cô đặc bằng cách quay tốc độ cao để tách nước, hóa chất hòa tan và

các tạp chất khác. Mủ cô đặc thu được ít nhất là 60% cao su và hiện có chất lượng cần thiết

để sử dụng làm nguyên liệu thô trong chế biến tiếp theo.

Cao su kỹ thuật (TSR) hoặc cao su khối được làm từ mủ cao su thu nông trường hoặc một

số loại cao su khô như cao su tấm, mủ chén và cao su phế liệu được tách thành từng miếng

nhỏ, rửa sạch, sấy khô và cắt thành thanh.

Nguồn: IRSG, Shanghai International Energy Exchange, GVR, VCBS tổng hợp

Trong số các sản phẩm cao su tự nhiên của thế giới, TSR, RSS và mủ nước latex chiếm

tương ứng 70%, 15% và 15% thị trường. Trong tất cả các loại mủ TSR, TSR 20 chiếm khoảng

90%. Năm 2018, sản lượng cao su tự nhiên toàn cầu là 13,87 triệu tấn, trong đó khoảng 8,73 triệu

tấn là TSR20, chiếm 63% tổng sản lượng trên toàn thế giới. Hiện tại, TSR20 đã trở thành sản

phẩm được sản xuất và tiêu thụ phần lớn trong các chủng loại mủ cao su tự nhiên.

1.5 Công dụng chính của mủ

hun khói

Các loại RSS thông thường Được sử dụng cho sản xuất

RSS 1x Lốp xe hàng không

PLC 1x Nắp chai…

PLC Băng tải thực phẩm…

RSS 1 Các loại săm

RSS 2 Vòi đùn, Giày dép chất lượng

RSS 3, RSS 4

Lốp và săm, lốp xe, lốp xe địa hình và lốp xe hơi, ống đùn,

giày dép

RSS 5 Các mặt hàng giá rẻ, ống thủ công

Cao su kỹ thuật crepe Y tế, Kỹ thuật, Đọc lại, Ô tô và Giày dép

Nguồn: Thomson rubbers, VCBS tổng hợp

TSR

70%

RSS

15%

Latex

15%

Sản Lượng Sản Xuất CSTN toàn

cầu (%) 0 500 1.000 1.500

Mủ latex 60% drc

SCR CV 50

RSS1

SCR CV 60

RSS3

SVR L

SVR 3L

SVR 5S

SVR 5

SVR 10

SVR 20

USD/tấn

Giá của một số mủ CSTN

0% 25% 50% 75% 100%

Thị Phần CSTN theo ứng dụng 2018

Lốp Công nghiệp ô tô không bao gồm lốp Giày Công nghiệp Khác

Nguồn: B Fortune, VCBS tổng hợp

Page 9: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 8

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

2.1 Sản lượng CSTN toàn cầu:

Thái Lan, Indonesia & Việt

Nam chiếm 65% tổng sản lượng

toàn cầu.

2. CAO SU TỰ NHIÊN TOÀN CẦU:

2.1 Sản lượng Sản Xuất, Tiêu Thụ, Xuất-Nhập Khẩu của CSTN theo khu vực:

2.1 Diện Tích CSTN toàn thế giới:

Trong giai đoạn 2004-2010, giá CSTN tăng cao đã kích thích mở rộng diện tích các đồn điền cao

su, đặc biệt ở châu Á và điều này đã dẫn đến dư cung lớn trên thị trường và vẫn đang tiếp diễn.

Ước tính vào cuối năm 2017, tổng diện tích trồng cao su trên toàn thế giới đã lên tới 11,74 triệu

ha và điều này đã gây áp lực giảm giá CSTN.

Tình trạng dư cung canh tác cao su toàn cầu dẫn đến giá cao su tự nhiên giảm.

Nguồn cung cao su tự nhiên toàn cầu đã tăng lên khi mở rộng trồng cây cao su ở nhiều nước

châu Á, đặc biệt là ở Thái Lan (do hậu quả của kế hoạch mở rộng diện tích đồn điền cao su quốc

gia thêm 160.000 ha đã được áp dụng Chính phủ Thái Lan từ năm 2004 đến 2006) và các quốc

gia Campuchia-Lào-Myanmar-Việt Nam (CLMV) (do hậu quả của việc Trung Quốc đầu tư vào

các đồn điền cao su, đã bổ sung 1,12 triệu ha cho khu vực được canh tác từ năm 2006 đến 2012).

Nói chung, cây cao su bắt đầu khai thác mủ sau 7 năm trồng kiến thiết cơ bản, do đó, việc mở

rộng nguồn cung mủ bắt đầu từ năm 2012 trở đi, tuy nhiên vấn đề dư cung đã tăng nhanh kể từ

năm 2016 do tổng diện tích cạo mủ tăng dần và năng suất tăng cao dần (thường sau 3 4 năm khai

thác năng suất đạt đỉnh). Do đó, sản lượng cao su thế giới đã tăng từ 11,0 triệu tấn trong năm

2011 lên 12,8 triệu tấn trong năm 2017.

Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp

2.2 Sản Lượng CSTN Toàn Cầu:

Khu vực Đông Nam Á là khu vực trồng cao su quan trọng nhất thế giới. Thái Lan,

Indonesia, Việt Nam và Ấn Độ là bốn quốc gia sản xuất lớn với tổng sản lượng chiếm 72%

sản lượng toàn cầu.

Thái Lan là nhà sản xuất duy nhất lớn nhất thế giới, sản lượng 4,87 triệu tấn, chiếm 33,4% sản

lượng thế giới năm 2018. Theo sau Thái Lan là các nước Indonesia, Việt Nam, Trung Quốc và

Malaysia, lần lượt chiếm 24,7%, 8,5%, 6,4 % và 3,8% sản lượng toàn cầu.

-

2

4

6

8

10

12

201

7

201

4

201

1

200

8

200

5

200

2

199

9

199

6

199

3

199

0

198

7

198

4

198

1

197

8

197

5

197

2

196

9

196

6

196

3

triệu ha

Diện tích trồng CSTN trên TG

31,2%

26,8% 9,2%

5,8%

5,6%

Diện Tích Trồng Cao su theo

Khu vực

Indonesia

Thái Lan

Malaysia

Trung Quốc

Việt Nam

Ấn Độ

Nigeria

Bờ Biển Ngà

Myanmar

Philippines

Còn lại

Page 10: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 9

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Mủ Tờ Xông Khói (RSS)

Thái Lan 62,9%

Việt Nam 9,5%

Indonesia 8,5%

Myanmar 7,4%

Phần còn lại của thế giới 11,7%

Cao Su Kỹ Thuật (TSR)

Indonesia 38,1%

Thái Lan 27,5%

Malaysia 9,4%

Việt Nam 7,6%

Phần còn lại của thế giới 17,4%

Mủ Latex

Thailand 75,8%

Vietnam 5,6%

Malaysia 4,1%

Phần còn lại của thế giới 14,5%

Cao Su Tổng Hợp

Đức 16,8%

Mỹ 13,4%

Italia 8,6%

Thái Lan 5,7%

Phần còn lại của thế giới 55,5%

9,5%

RSS Thailand

Vietnam

Indonesia

Myanmar

Rest of the

world

7,6%

TSR

Indonesia

Thailand

Malaysia

Vietnam

Rest of the

world

5,6%

Latex

Thailand

Vietnam

Malaysia

Rest of the

world

Compound Rubber

Germany

USA

Italia

Thailand

Rest of the

world

Page 11: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 10

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn:FAOSTAT, VCBS tổng hợp

Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp

-

0,500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

Năng suất bình quân thuộc Top 10 (tấn/ha)

2017 2016

Sản Lượng Sản Xuất CSTN Thế Giới (tấn)

Page 12: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 11

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

2.3 Tiêu Thụ CSTN Thế Giới:

Tiêu thụ CSTN ở Thái Lan,

Indonesia & VN chỉ chiếm 10-

20% tổng sản lượng ở mỗi quốc

gia, Do đó, nguồn cung dư thừa

cho xuất khẩu là dồi dào.

2.3 Xuất/Nhập khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu theo khu vực:

Nhập khẩu CSTN toàn cầu ước tính tổng cộng 14,4 tỷ đô la Mỹ trong năm 2018. Cao su tự

nhiên nhập khẩu giảm -18,7% từ năm 2017 đến 2018.

Xét theo lục địa, các quốc gia châu Á đã nhập cao su tự nhiên cao nhất trong năm 2018 với chi

phí mua trị giá 8,6 tỷ đô, chiếm 59,4% tổng số toàn cầu. Ở vị trí thứ hai là các nhà nhập khẩu

châu Âu ở mức 21,2% trong khi 14,8% nhập khẩu cao su tự nhiên trên toàn thế giới được chuyển

đến Bắc Mỹ.

Doanh số xuất khẩu cao su tự nhiên thế giới đạt 13,1 tỷ USD năm 2018. Trong số các châu lục,

các nước châu Á đã xuất khẩu 11,1 tỷ USD tương đương 84,7% tổng giá trị cao su tự nhiên

thế giới xuất khẩu. Các nhà xuất khẩu châu Phi đã cung cấp 8,3% tổng số toàn cầu, tiếp theo là

châu Âu với 4,9%.

Nguồn: Global Rubber Markets (GRM), VCBS tổng hợp

3. XU HƯỚNG CHÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG:

Thái Lan chiếm lĩnh thị trường,

Trung Quốc là nhà nhập khẩu lớn nhất,

Việt Nam được xếp hạng là nhà sản xuất CSTN thứ 3 trên thế giới, Sản xuất chiếm tỷ trọng

khoảng 7,7% tổng sản lượng CSTN toàn cầu và diện tích các đồn điền cao su chiếm 5,6%

tổng diện tích cao su toàn cầu.

Thái Lan được xếp hạng là nhà

sản xuất và xuất khẩu số 1 thế

giới của CSTN. Tuy nhiên,

ngành công nghiệp đang phải đối

mặt với sự thu hẹp đáng kể về giá

trị và khối lượng xuất khẩu nói

chung.,

3.1 CAO SU THÁI LAN: Thái Lan chiếm lĩnh thị trường

Thái Lan là nước sản xuất và xuất khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới, xuất khẩu của

nước này chiếm hơn 60% xuất khẩu thế giới. phần lớn là do sử dụng các phương pháp canh tác

tiên tiến, khí hậu nhiệt đới và chú tâm vào nghiên cứu và phát triển. Thái Lan đã cải thiện đáng kể

chất lượng và tính nhất quán của sản phẩm đầu ra của cao su,

25%

12%

9%

8%

6%

4%

3%

2%

2%

28%

Trung

Quốc

Mỹ

Malaysia

Nhật Bản

Ấn Độ

Nam Triều

Tiên

Đức

Brazil

Tây Ban

Nha

Khác

Quốc gia Nhập Khẩu CSTN 2018

34,5%

29,9%

7,5%

7,1%

5,7%

2,0%

1,5%

1,3%

1,2%

1,0%

8,3%

Thái Lan

Indonesia

Việt Nam

Malaysia

Bờ Biển

Ngà

Myanmar

Bỉ

Lào

Guatemala

Liberia

Khác

Các Quốc Gia Xuất Khẩu CSTN 2018

Page 13: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 12

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp

Thái Lan là nhà sản xuất đơn lẻ lớn nhất thế giới, sản lượng 4,87 triệu tấn, chiếm 33,4% sản

lượng thế giới năm 2018.

Thái Lan được xếp hạng là nước xuất khẩu cao su tự nhiên số một thế giới. Tuy nhiên, ngành

công nghiệp đang phải đối mặt với sự thu hẹp đáng kể về giá trị và khối lượng xuất khẩu nói

chung. Giá trị xuất khẩu chung của cao su Thái Lan năm 2018 là 4,6 tỷ USD, được thu hẹp so với

năm trước 23,6%.

Trung Quốc vẫn là nước nhập khẩu lớn của Thái Lan với giá trị 1,9 tỷ USD năm 2018 giảm

so với năm trước với 32,7% là 2,19 tỷ USD. Nhưng hiện tại Thái Lan đang phải đối mặt với sự

cạnh tranh ngày càng tăng từ các nước láng giềng như Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam

(CLMV), nơi đã thành lập các đồn điền của riêng họ, nhiều trong số đó đã được các công ty

Trung Quốc tài trợ.

-

0,5

1,0

1,5

2,0

2,5

3,0

20

17

20

14

20

11

20

08

20

05

20

02

19

99

19

96

19

93

19

90

19

87

19

84

19

81

19

78

19

75

19

72

19

69

19

66

19

63

Diện Tích Khai Thác CSTN của Thái

Lan (triệu ha)

-

1,0

2,0

3,0

4,0

5,0

20

18

20

14

20

10

20

06

20

02

19

98

19

94

19

90

19

86

19

82

19

78

19

74

19

70

19

66

19

62

Sản Lượng CSTN của Thái Lan

(triệu tấn)

STR

36%

RSS

17%

Latex

17%

CS hỗn

hợp

29%

Khác

1%

Các loại CSTN Thái Lan 2018

Xuất

khẩu

86%

Nội địa

14%

Sản Phẩm CSTN Thái Lan 2018

Page 14: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 13

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: International Trade Center, CSTN Thai, VCBS tổng hợp

Sản lượng của ngành cao su Thái Lan được dự báo sẽ giảm trong giai đoạn 2019-2021 khi

các nhà sản xuất đối mặt với vấn đề nhu cầu giảm ở thị trường xuất khẩu, đặc biệt là liên quan

đến xuất khẩu cao su tấm và cao su kỹ thuật sang Trung Quốc.

Thị trường dự kiến sẽ đối mặt với những thách thức kép về tình trạng dư cung sản phẩm liên tục

và mức tồn kho cao liên tiếp và áp lực từ nguồn cung bổ sung đến từ các đối thủ cạnh tranh mới

trong khu vực CLMV, nơi các nhà đầu tư Trung Quốc đã thành lập các đồn điền cao su mới trong

vài năm trước. Mặc dù triển vọng chung là tiêu cực, nhưng có một số mặt tích cực trong xuất

khẩu mủ latex cô đặc và cao su tổng hợp vẫn có cơ hội tăng trưởng trên thị trường thế giới. Tuy

nhiên, giá cao su giảm liên tục, hiện đã chạm mức thấp, sẽ làm giảm tổng giá trị xuất khẩu.

Nguồn: Mordor Intelligence

3,2 CAO SU TRUNG QUỐC: Trung Quốc là nhà nhập khẩu lớn nhất thế giới

Cao su tự nhiên là một mặt hàng nông sản quan trọng, được sử dụng để sản xuất một loạt các sản

phẩm. Nó được sử dụng trong ô tô, hàng tiêu dùng, sản xuất và công nghiệp y tế. Trung Quốc là

nhà nhập khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới và là nước tiêu thụ cao su tự nhiên lớn nhất, tiêu

thụ khoảng 40% tổng sản lượng toàn cầu.

-

0,50

1,00

1,50

2,00

2,50

3,00

3,50

4,00

4,50

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

4,11

triệu tấn

Xuất Khẩu CSTN Thái Lan

48%

17%

6%

5%

3%

21%

42%

19%

6%

6%

4%

23%

Các Nước Nhập Khẩu CS Thái

Lan 2017-2018

Trung

Quốc

Malaysia

Nhật

Mỹ

Nam Triều

Tiên

Còn lại

4.600

2015 2016 2017 2018 2019F 2024F

Ng

àn

tấ

n

Dự Phóng Sản Lượng CSTN Thái Lan

Page 15: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 14

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: SHFE, VCBS tổng hợp

CSTN của Trung Quốc chủ yếu phụ thuộc vào nhập khẩu. Theo thống kê của Tổng cục Hải

quan Trung Quốc, Trung Quốc đã nhập 5,66 triệu tấn cao su tự nhiên năm 2018. Nhập khẩu cao

su tự nhiên của Trung Quốc chủ yếu đến từ Thái Lan, Malaysia và Indonesia, chiếm 75% tổng

lượng nhập khẩu.

Hiện tại, Trung Quốc là nước tiêu thụ cao su tự nhiên và mủ loại TSR20 lớn nhất thế giới, và là

nhà sản xuất lốp xe lớn nhất. Năm 2018, tổng lượng tiêu thụ cao su tự nhiên ở Trung Quốc là hơn

6 triệu tấn, trong đó khoảng 4,5 triệu tấn là TSR20, chiếm 70% tổng sản lượng CSTN. Sự phát

triển nhanh chóng của ngành công nghiệp lốp xe Trung Quốc đã dẫn đến sự tăng trưởng nhanh

chóng của tiêu thụ cao su tự nhiên.

Là một nhà sản xuất lốp xe lớn được hỗ trợ bởi nhu cầu trong nước ngày càng tăng và xoay vòng

sản xuất lốp xe quốc tế sang Trung Quốc. Trung Quốc đã chứng kiến ngành công nghiệp lốp xe

của mình phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây trước khi bước vào giai đoạn tăng

trưởng tốc độ thấp hiện nay.

Nguồn: Mordor Intelligence

2.000

457,6

393,6

266,1

197,6

TOP 6 Nhà Cung Cấp CSTN cho

Trung Quốc 2018 (triệu đô)

Thái Lan

Malaysia

Indonesia

Việt Nam

Myanmar

Lào

Khác

0

100

200

300

400

500

600

Q1/10 Q1/12 Q1/14 Q1/16 Q1/18

Ngàn tấn Hàng tồn kho CSTN Trung Quốc

254,2

-

100

200

300

400

500

600

2015 2016 2017 2018 2019F 2024F

Thousand USD Dự phóng Nhập khẩu CSTN Trung Quốc

Page 16: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 15

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

3,3 CAO SU VIỆT NAM:

Cây cao su được đưa vào Việt Nam vào năm 1897, chủ yếu ở các tỉnh phía Đông Nam như

Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. Năm 1975, diện tích cao su khoảng 75,200 ha,

trong đó Tổng công ty Cao su Việt Nam quản lý 55,790 ha, 19,410 ha còn lại được quản lý bởi

chính quyền địa phương và tư nhân.

Sau hơn 100 năm phát triển, ngành công nghiệp cao su là một trong những ngành nông nghiệp và

lâm nghiệp quan trọng nhất của Việt Nam.

3.3.1 Sản lượng sản xuất CSTN Việt Nam:

Năm 2017, Việt Nam được xếp hạng là nhà sản xuất CSTN thứ ba trên thế giới sau Thái

Lan và Indonesia. Sản xuất chiếm khoảng 7,7% tổng sản lượng cao su tự nhiên toàn cầu và

diện tích trồng cao su Việt Nam chiếm 5,6% diện tích cao su toàn cầu.

Tổng diện tích cây cao su ở Việt Nam là 653,213 ha (+ 5,1% yoy) và sản lượng của CSTN là

1,094519 tấn (+ 5,7% yoy) trong năm 2017. Năng suất trung bình là 1,676 tấn / ha (+ 0,6% yoy),

Đất trồng cao su tại Việt Nam bao gồm nhà nước của các công ty cổ phần thuộc Tập đoàn Cao su

Việt Nam, các công ty tỉnh và doanh nghiệp tư nhân. Với tốc độ tăng trưởng thấp do đất đai hạn

chế, lĩnh vực này chỉ chiếm ưu thế trong khu vực cho đến năm 2008.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong giai đoạn 2011 - 2018, diện tích cao su từ

hơn 800,000 ha năm 2011, sản lượng đạt hơn 789,000 ha. Năm 2018, diện tích đạt 965,000ha,

vượt kế hoạch 165,000ha, sản lượng đạt 1,1 triệu tấn. Năm 2018, khối lượng xuất khẩu cao su

đạt 1,56 triệu tấn với kim ngạch xuất khẩu 2 tỷ USD, tăng 13% về lượng nhưng giảm 7% về giá

trị.

Nguồn: Tổng Cục Thống kê, Hiệp hội Cao su Việt Nam, VCBS tổng hợp

Hiện tại, có 246 doanh nghiệp tư nhân và cơ sở hoạt động chế biến cao su, với công suất

1,245 triệu tấn / năm. Tổng công suất của các cơ sở chế biến hiện tại vượt quá sản lượng cao su

15% -20%. Vẫn còn một số hạn chế, như: chưa có tiêu chuẩn quốc gia nào về vật liệu cao su được

phát triển, vì vậy trong quá khứ giá cả không thể quản lý và tùy thuộc vào thị trường cao su thế

giới. Không có quy hoạch cơ sở về chế biến cao su của quốc gia và xây dựng nhà máy không

vùng nguyên liệu ở gần. Do đó, nhiều cơ sở tư nhân xây dựng tự phát, dẫn đến cạnh tranh trong

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1.000

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Ngàn ha Diện Tích Trồng CSTN Việt Nam

DT trồng DT KTCB

Page 17: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 16

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

kinh doanh mủ cao su.

2017 Đông Nam

Bộ

Tây

Nguyên Miền Trung Miền Bắc Tổng

Diện tích (‘000 ha) 549 249,0 141,5 30,5 970

Diện tích trồng (‘000

ha) 417 152,5 80,9 2,6 653

Sản lượng (ngàn tấn) 777 215,4 100 1,9 1.095

Năng suất (tấn/ha) 1.863 1.412 1.236 731 1.676

Nguồn: VCBS tổng hợp

Tập đoàn cao su Việt Nam (Mã: GVR) là doanh nghiệp lớn nhất trồng cao su với 20 công ty

thành viên, sở hữu 100% và 45 công ty thành viên, sở hữu hơn 50% quyền sở hữu vốn điều lệ.

GVR sở hữu hơn 400,000 ha và sản xuất khoảng gần 300,000 tấn CSTN trong năm 2018, chiếm

lần lượt 41% và 27% diện tích của CSTN và sản xuất của CSTN tại Việt Nam.

Các doanh nghiệp, tư nhân nhỏ đã phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng kể từ năm

2006. Năm 2018, lĩnh vực này chia sẻ 50,8% trong tổng diện tích cao su và 61,6% trong tổng sản

lượng CSTN của Việt Nam.

-

100.000

200.000

300.000

400.000

500.000

600.000

700.000

20

18

20

16

20

14

20

12

20

10

20

08

20

06

20

04

20

02

20

00

19

98

19

96

19

94

19

92

19

90

19

88

19

86

19

84

19

82

19

80

19

78

19

76

19

74

19

72

19

70

19

68

19

66

19

64

19

62

Diện Tích Trồng Cao Su Việt Nam (ha)

-

200.000

400.000

600.000

800.000

1.000.000

1.200.00020

18

20

16

20

14

20

12

20

10

20

08

20

06

20

04

20

02

20

00

19

98

19

96

19

94

19

92

19

90

19

88

19

86

19

84

19

82

19

80

19

78

19

76

19

74

19

72

19

70

19

68

19

66

19

64

19

62

Sản Lượng Cao Su Việt Nam (tấn)

Page 18: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 17

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp

3.3.2 Xuất Khẩu Cao Su Việt Nam:

Với việc nhập khẩu them CSTN từ các nước láng giềng như Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia,

Lào thì xuất khẩu CSTN Việt Nam đạt 1,257,942 tấn và 1,7 tỷ USD trong 10M,2019. Trong

năm ngoái, tổng xuất khẩu CSTN của Việt Nam là 2,1 tỷ USD.

CSTN của Việt Nam đã được xuất khẩu sang 31 quốc gia trong 10M,2019. Trung Quốc là điểm

đến quan trọng nhất của xuất khẩu CSTN Việt Nam với thị phần 67,8%, tương đương 864,695

tấn. Các nhà nhập khẩu hàng đầu khác là Ấn Độ (9,1%), Hàn Quốc (3,2%), Malaysia (2,5%) và

Mỹ (2,1%).

Trong 4 tháng năm 2019, loại hình xuất khẩu chính của CSTN từ Việt Nam là cao su khối

(87,7%) bao gồm: SVR 3L (12,8%), SVR 10 (8,7%) hợp chất (1,0%) và SVR CV 60/50 (7,1%),

Mủ cô đặc và RSS lần lượt là 4,5% và 4,4%.

0,00

0,20

0,40

0,60

0,80

1,00

1,20

1,40

1,60

1,80

2,00

20

17

20

15

20

13

20

11

20

09

20

07

20

05

20

03

20

01

19

99

19

97

19

95

19

93

19

91

19

89

19

87

19

85

19

83

19

81

19

79

19

77

19

75

19

73

19

71

19

69

19

67

19

65

19

63

19

61

ton/ha

Năng suất khai thác của Việt Nam và Thái Lan

Vietnam Thailand

-

200

400

600

800

1.000

1.200

0

100

200

300

400

500

600

700

800

triệu USD Ngàn tấn

Nhập Khẩu Cao su Việt Nam

Sản lượng Giá trị

-

500

1.000

1.500

2.000

2.500

3.000

3.500

-

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

1.600

triệu USD Ngàn tấn

Xuất Khẩu Cao su Việt Nam

Sản lượng Giá trị

Nguồn: Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, VCBS tổng hợp

Page 19: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 18

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, VCBS tổng hợp

3.3.3 Sản phẩm Cao su tại Việt Nam:

Tiêu thụ CSTN trong nước vẫn còn thấp, Đó là khoảng 18,6% sản lượng của CSTN quốc

gia. Tuy nhiên, đó là một tín hiệu đáng khích lệ trong ngành sản xuất cao su.

Sản phẩm cao su chính tại Việt Nam là lốp xe chiếm 70% tổng giá trị sản phẩm cao su. Lốp

xe máy, lốp xe đạp và lốp nông nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu địa phương. Nhưng lốp xe tải / xe

buýt và lốp xe khách vẫn được nhập khẩu do sản xuất trong nước thấp hơn nhu cầu.

Nhập Khẩu

Xuất Khẩu

21%

15%

12% 10% 10%

8%

8%

4%

Nhập Khẩu CSTN Việt Nam 10T.2019

Hàn Quốc

Nhật

Campuchia

Lào

Đài Loan

Thái Lan

Trung Quốc

Indonesia

Mỹ

Malaysia

Còn lại

68%

Xuất Khẩu CSTN Việt Nam 10T.2019

Trung Quốc

Ấn Độ

Hàn Quốc

Malaysia

Mỹ

Đài Loan

Đức

Thổ Nhỹ Kỳ

Indonesia

Brazil

Còn lại

TOP 5 Thị trường Nhập Khẩu CS

VN (10M.2019)

Đài Loan 87,4 triệu USD

Lào 87,4 triệu USD

Campuchia 110,7 triệu USD

Nhật 131,8 triệu USD

Hàn Quốc 187,6 triệu USD 21%

15%

12%

10%

10%

TOP 5 Thị trường Xuất Khẩu CS VN

10M.2019

Mỹ 35,6 triệu USD

Malaysia 42,3 triệu USD

Hàn Quốc 53,6 triệu

USD

Ấn Độ 154,9 triệu USD

Trung Quốc 1.152 million USD

68%

9%

3%

2%

2%

579 ngàn tấn

(+16,5% yoy)

~ 966,9 triệu USD

(+6,0% yoy)

1.304 ngàn tấn

(+7,5% yoy)

~ 1.764 triệu USD

(+6,3% yoy)

Page 20: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 19

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Sản phẩm không lốp được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm cao su kỹ thuật, đế giày, găng tay,

chỉ cao su, băng tải, nệm… Việc sản xuất các sản phẩm không lốp trong nước không thích ứng

với thị trường trong nước.

Vì vậy, giá trị nhập khẩu sản phẩm cao su vào Việt Nam đã tăng dần ngay cả khi giá trị xuất khẩu

sản phẩm cao su sản xuất tại Việt Nam đã có một tiến bộ tốt trong những năm gần đây.

Sản phẩm gỗ cao su tại Việt Nam:

Ngành sản xuất gỗ và đồ gỗ nội thất tại Việt Nam đã phát triển không ngừng trong những năm

gần đây. Gỗ cao su được sử dụng để sản xuất đồ nội thất trong nhà và đồ gia dụng cho xuất khẩu

và thị trường trong nước. Năm 2018, gỗ cao su thô và các sản phẩm làm từ gỗ cao su đạt doanh

thu xuất khẩu 2,1 tỷ USD.

Nhu cầu gỗ cao su làm nguyên liệu tăng rất nhanh trong những năm gần đây; do đó, Việt Nam

phải nhập khẩu gỗ cao su từ các nước láng giềng khác là Campuchia, Malaysia và Thái Lan.

3.3.5 Mở rộng trồng cao su sang Lào và Campuchia:

Nhu cầu CSTN thế giới tăng và giá cả thuận lợi trong những năm 2004-2010 đã khuyến khích

Chính phủ Việt Nam hỗ trợ các chương trình đầu tư mở rộng đồn điền cao su theo dự án 100,000

ha tại Lào và một dự án khác 200,000 ha tại Campuchia kể từ năm 2005.

Cho đến năm 2015, các doanh nghiệp Việt Nam đã trồng khoảng 50,000 ha cao su ở Lào và

150,000 ha ở Campuchia. Trong đó, các thành viên của GVR đã trồng 30,000 ha tại Lào và

70,000 ha tại Campuchia.

Điểm yếu của ngành cao su Việt Nam:

Tỷ lệ xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam vẫn còn cao, tiêu thụ nội địa để chế biến sâu vẫn

còn thấp, do đó, Việt Nam có ít ảnh hưởng chi phối giá CSTN.

Hiện nay, các mặt hàng xuất khẩu chính của ngành cao su vẫn chủ yếu là sản phẩm thô, với lượng

cao su xuất khẩu tự nhiên chiếm hơn 80% tổng khối lượng xuất khẩu. Các sản phẩm chất lượng

chỉ chiếm 17 - 18%.

Quan điểm của ngành cao su Việt Nam

Để đảm bảo sự phát triển bền vững, chiến lược của ngành cao su Việt Nam cần tập trung một số

biện pháp chính như sau:

+ Do việc trồng cao su tăng nhanh trong giai đoạn 2005-2012, diện tích cao su tiếp tục tăng từ

năm 2017-2025, dẫn đến nguồn cung cao và giá thấp. Trong suốt 8 năm từ 2011-2018, nông

trường cao su đã tăng nhanh từ 801,600 ha lên 965,000 ha, thặng dư 165,000 ha so với kế

hoạch của Chính phủ. Do đó, Tập đoàn cao su VN đặt mục tiêu giảm diện tích cao su bằng

cách chuyển đất cao su sang các mục đích khác như phát triển nông nghiệp công nghệ cao

và khu công nghiệp.

+ Tăng cường nghiên cứu và chuyển giao công nghệ để cải thiện năng suất và chất lượng và thu

nhập của người sản xuất.

+ Khuyến khích đầu tư vào sản xuất cao su và gỗ cao su theo hướng sản phẩm “chuẩn môi trường

xanh”.

+ Thúc đẩy thông tin và truyền thông để giảm sự biến động của giá cao su.

Page 21: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 20

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

II. TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Đến cuối năm 2018, thị trường

vẫn lơ lửng ở mức đáy và không

có dấu hiệu phục hồi.

Năm 2019, giá cao su tự nhiên

toàn cầu sẽ tiếp tục thiết lập

mức thấp mọi thời đại cho đến

năm 2020 hoặc 2021 giá có thể

chững lại và tăng.

Với xu hướng sử dụng lốp radial ngày càng tăng và do lốp radial có tỷ lệ sử dụng CSTN cao

hơn so với lốp bias, đã dẫn đến sự gia tăng tiêu thụ CSTN trong 35 năm qua. Các quốc gia

sản xuất CSTN tăng sử dụng CSTN cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng, cũng như Trung

Quốc và Ấn Độ gia tăng nhu cầu sử dụng CSTN.

Nhìn chung, sản xuất lốp và trọng lượng lốp ảnh hưởng lớn đến nhu cầu CSTN, Lốp và các

sản phẩm liên quan lốp xe chiếm 70% tổng lượng tiêu thụ CSTN năm 2018. Sử dụng sản

phẩm cao su nói chung bao gồm các bộ phận ô tô và cơ khí, các sản phẩm y tế, sản phẩm liên

quan đến sức khỏe, và các bộ phận cơ học không tự động, chiếm 30% còn lại của tổng tiêu thụ

CSTN. Những yếu tố này dự kiến sẽ không thay đổi trong năm năm tới.

Do khối lượng tiêu thụ lớn cao su, quỹ đất trồng cao su hạn chế và tầm quan trọng của nó đối với

thế giới ngày nay, việc quản lý nguồn cung của nó có tầm quan trọng rất lớn. Điều này bao

gồm hai lĩnh vực chính là ổn định nguồn cung cao su tự nhiên hiện tại và phát triển các loại cao

su tự nhiên đa dạng.

Từ năm 2018 đến 2027, mức tiêu thụ xe khách và xe thương mại được dự báo sẽ tăng tốc độ tăng

trưởng kép hàng năm (CAGR) lần lượt là 6,8% và 6,1%. Sự tăng trưởng trong tiêu thụ ô tô cũng

sẽ dẫn đến sự gia tăng tiêu thụ và sản xuất lốp cao su, Ngành công nghiệp ô tô thế giới và nhu cầu

về xe khách đang tăng lên không ngừng, điều này ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng lốp cao su. Thị

trường lốp cao su thế giới dự kiến sẽ tăng 6,3% CAGR từ năm 2017 đến 2027 và dự kiến trị

giá khoảng 645 tỷ USD vào cuối năm 2027. Châu Á Thái Bình Dương sẽ vẫn là nơi sản xuất và

tiêu thụ lốp cao su lớn nhất thế giới. Khi tăng trưởng kinh tế trong khu vực như Trung Quốc, Nhật

Bản và Ấn Độ đã làm tăng nhu cầu của người dân về xe ô tô, điều này thúc đẩy tăng trưởng thị

trường cho lốp cao su.

Tác động của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung:

Cuộc chiến thương mại kéo dài sẽ tác động đáng kể đến ngành cao su toàn cầu vì Trung

Quốc là nhà nhập khẩu chính để sản xuất các sản phẩm chế biến cao su, đặc biệt là lốp xe và

găng tay cao su. Các bộ phận của sản phẩm cao su từ Trung Quốc được xuất khẩu sang Hoa Kỳ,

việc tăng thuế ảnh hưởng đến việc xuất khẩu lốp xe của Trung Quốc và các sản phẩm khác được

sản xuất từ CSTN.

0

1

2

3

4

5

-0,4

-0,2

0,0

0,2

0,4

0,6

0,8

1,0

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F 2020F 2021F

Cân Bằng Cung - Cầu CSTN Thế giới (triệu tấn)

Thặng dư/Thâm hụt Tồn kho

Nguồn: IRSG, VCBS tổng hợp

Page 22: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 21

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Cầu CSTN: Theo Economist Intelligence Unit dự kiến tăng trưởng tiêu dùng CSTN toàn cầu sẽ

chậm lại mức trung bình hàng năm chỉ khoảng 2,8% trong năm 2019-20, giảm từ mức cao 4,6%

của năm 2018. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại, một phần do sự chậm trễ tác động của việc

thắt chặt tiền tệ sớm ở Mỹ, giải thích phần lớn sự giảm tốc này. Họ hy vọng nền kinh tế Trung

Quốc sẽ giảm bớt và dự đoán mức tăng trưởng GDP của Mỹ thấp hơn rõ rệt vào năm 2020. Giai

đoạn điều tiết này có thể tích cực cho đầu tư vốn và mua xe - 2 động lực chính của cầu CSTN.

Cung CSTN: Sản xuất cao su tự nhiên toàn cầu dự kiến sẽ chậm lại mức trung bình hàng năm

khoảng 1,8% trong năm 2019-20 do tồn kho cao và giá yếu không khuyến khích nguồn cung. Ba

nhà sản xuất lớn nhất là Thái Lan, Indonesia và Việt Nam cũng đang lên kế hoạch cho các

chương trình trồng lại, điều này chắc chắn sẽ làm giảm nguồn cung. Tuy nhiên, thị trường vẫn sẽ

bị dư cung do tồn kho ở mức cao. Cây được trồng vào năm 2011, trong thời kỳ bùng nổ giá cả, đã

đến tuổi thu hoạch trong vài năm qua, góp phần tạo nên dư cung trên thị trường.

Trong 3 năm tới, sản lượng cao su toàn cầu được dự báo sẽ tăng trung bình hàng năm từ 3-

6%, tăng trưởng theo tổng diện tích cao su được trồng. Trong giai đoạn 2004-2012, diện tích

nông trường cao su tăng đều đặn và sản xuất từ những nơi này đang ngày càng gia nhập vào thị

trường. Trong số các vùng trồng mới hơn, vùng sản xuất được Trung Quốc hỗ trợ tại các quốc gia

CLMV sẽ có tác động mạnh mẽ đến thị trường khi những cây này bắt đầu đưa vào khai thác và

năng suất cũng ngày càng tăng lên.

Trong cùng khoảng thời gian trên, nhu cầu cao su trên thị trường thế giới dự kiến sẽ tăng 4-

5% mỗi năm và khoảng cách giữa cung và cầu sẽ dẫn đến tình trạng dư cung trung bình hàng

năm là 0,35-0,45 triệu tấn, do đó dự kiến sẽ nâng lượng tồn kho cao su lên đến trên 4 triệu tấn

trong năm 2019-2020.

Điều này sau đó sẽ gây áp lực giảm giá cao su trên thị trường toàn cầu trong giai đoạn 2019-

2021 và giá cả dự kiến sẽ vẫn đi ngang ở mức thấp như cuối năm 2019.

III. MỘT VÀI CỔ PHIẾU CAO SU TỰ NHIÊN NIÊM YẾT TRÊN SÀN

1. GVR: Tập Đoàn Cao Su Việt

Nam

Tập đoàn cao su Việt Nam (Mã: GVR) là doanh nghiệp lớn nhất về diện tích trồng cao

su với 20 công ty thành viên, sở hữu 100% và 45 công ty thành viên, sở hữu hơn 50% quyền

sở hữu vốn điều lệ. GVR sở hữu hơn 400,000 ha và sản xuất khoảng gần 300,000 tấn CSTN

trong năm 2018, chiếm lần lượt 41% và 27% diện tích của CSTN và sản xuất của CSTN tại

Việt Nam.

+ Mảng cao su: Hiện tại GVR đang quản lý 407,800 ha diện tích trồng cao su.

+ Mảng chế biến gỗ: GVR có lợi thế trong việc phát triển vùng trồng nguyên liệu và chế

biến gỗ. Tập đoàn quản lý 13 nhà máy chế biến các sản phẩm gỗ MDF, ván ép, gỗ tinh chế,

gỗ cao su.

Năm 2018, Tập đoàn đã sản xuất 1,286,968 m3 gỗ, trong đó gỗ MDF chiếm khoảng 60%

nguồn cung trên thị trường và ván MDF chiếm 50% thị phần trong nước.

+ Mảng khu công nghiệp: VRG đang quản lý 12 KCN với tổng diện tích 6,000 ha, trong đó

diện tích thương mại là 4,013 ha. Tỷ lệ lấp đầy vào cuối năm 2018 trung bình trên 85% diện

tích.

+ Nông nghiệp công nghệ cao: nằm trong định hướng chiến lược để tăng hiệu quả sử dụng

đất lâm nghiệp. Năm 2018, Tập đoàn đã thí điểm chuyển đổi gần 200 ha đất trồng mô chuối ở

Cao su Dầu Tiếng, Đông Phú và Phước Hòa.

Page 23: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 22

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

9T.2019: GVR ghi nhận DTT 12.948 tỷ đồng, LNST đạt 2.309 tỷ đồng, Tương ứng hoàn

thành 53,5% KH mục tiêu doanh thu và 55,6% KH mục tiêu lợi nhuận cho năm nay, Chỉ

riêng trong quý 3, Tập đoàn đã tạo DTT 5.334 đồng (+ 10,0% yoy) và LNST đạt 1.219,5 tỷ

đồng (+ 149,6% yoy),

Tập đoàn đặt mục tiêu đầu tư mạnh vào các khu công nghiệp trong giai đoạn 2019-2020

và 2021-2025 để bù đắp lợi nhuận từ cao su tự nhiên. Tập đoàn sẽ tiếp tục đầu tư vào cơ sở

hạ tầng của các khu công nghiệp hiện có như Nam Tân Uyên, Rạch Bắp và Tân Bình tại phía

Nam tỉnh Bình Dương. Tập đoàn cũng sẽ phát triển các khu dân cư và khu dịch vụ kèm theo

các khu công nghiệp, Trong giai đoạn 2020-2025, Tập đoàn dự kiến sẽ chuyển 5,000-7,000 ha

đất cao su sang KCN.

5 công ty hàng đầu trong Tập đoàn xét về diện tích đất và năng lực sản xuất là Đồng Nai, Dầu

Tiếng, Phú Riềng, Bình Long và Phước Hòa. Tất cả các công ty này đều nằm ở Đông Nam Bộ

và có năng suất khai thác mủ cao.

TOP 1O CÔNG TY THUỘC TẬP ĐOÀN CAO SU VIỆT NAM

S

T

T

Công ty Diện tích

(ha)

DT khai

thác

2018 (ha)

Năng suất

2018

(tấn/ha)

Sản lượng

khai thác

2018 (ton)

SL tiêu

thụ

2018

(ton)

DT

2018

LNTT

2018

1 Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao

su Đồng Nai 33.182 18.166 1.626 27.665 32.200 3.200 634

2 Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng 26.182 16.180 1.770 27.199 41.359 2.652 1,277

3 Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng 17.849 10.878 2.210 25.318 36.000 1.530 346

4 Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long 14.603 9.439 2.005 17.405 22.623 1.186 373

5 CTCP Cao Su Phước Hòa 15.341 6.978 1.879 13.110 31.453 1.561 770

6 Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh 11.000 5.000 2.040 11.548 18.018 n/a 104

7 Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum 9.293 8.430 2.020 14.556 15.236 475 41

8 CTCP Cao Su Đồng Phú 10.065 6.194 2.673 13.654 16.557 882 307

9 Công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông 8.964 5.081 1.300 6.983 7.136 268 20

10 CTCP Cao Su Bà Rịa 8.524 5.001 1.715 9.233 10.789 437 94

Page 24: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 23

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Nguồn: VCBS tổng hợp

Khu công nghiệp: Nhu cầu

mạnh & cung đủ để phục vụ

nhu cầu ngày càng tăng

Là KCN được thành lập đầu tiên ở Việt Nam, tỉnh Bình Dương và Đồng Nai được xem

là thị trường hàng đầu trong khu vực, đóng góp khoảng 55% tổng nguồn cung bất động

sản KCN. Hai tỉnh này là điểm đến được săn đón nhất cho các nhà sản xuất thành lập mới

nhờ vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng đồng bộ và thủ tục hành chính được thiết lập tốt nhằm hỗ

trợ hoạt động của các khu công nghiệp.

Theo Jones Lang LaSalle (JLL) thì trong Q2,2019, miền Nam có tổng diện tích cho thuê đất

là 25,060 ha, cao gấp 2,5 lần miền Bắc. Nhu cầu thuê tăng mạnh nhờ cuộc chiến thương mại

Trung – Mỹ đã đẩy giá đất trung bình lên 15,8% yoy. Tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt mức cao

81%, Do vậy, nguồn cung nổi bật từ việc mở rộng KCN hiện hữu hay KCN mới đã được thiết

lập để đưa ra tận dụng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Triển vọng: Với khoảng 18.290 ha đất tăng thêm đã được định hướng phát triển công nghiệp

ở khu vực phía Nam, phần lớn ở các tỉnh Long An, Bình Dương và Đồng Nai.

-

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

Đồng

Nai

Dầu

Tiếng

Phú

Riềng

Bình

LongPhước

Hòa

Lộc

Ninh

Việt Lào Kon

TumĐồng

Phú

Chư

Prông

Bà Rịa

II

Mang

Yang

Lai

ChâuChư Păh Tây

Ninh

Ha TOP 15 Doanh Nghiệp Cao Su thuộc Tập đoàn có DT trồng lớn tại Việt Nam

Tapping area Total area

-

2.000

4.000

6.000

8.000

10.000

12.000

14.000

16.000

18.000

Chư Sê

Kampong

Thom

Mang Yang

Rattanakiri

Tân Biên

KampongThom

Phước Hòa

Kampong

Thom

Dầu Tiếng

Việt Lào

Bà Rịa

Kampong

Thom

Đồng Nai

Kratie

Quasa

GerucoĐồng Phú

Kratie

Krông buk

Ratanakiri

Ha TOP 10 DN Cao Su thuộc Tập đoàn có diện tích trồng lớn tại Lào/Campuchia

Tapping area Total area

Page 25: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 24

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

Do căng thẳng thương mại Mỹ-Trung dự kiến sẽ tiếp tục leo thang, xu hướng dịch chuyển sản

xuất từ Trung Quốc sang Đông Nam Á sẽ tiếp tục mang lại lợi ích cho cả khu vực, bao gồm

cả Việt Nam. Ngoài ra, việc Việt Nam nỗ lực mở rộng khu vực thương mại tự do, trong đó

mới nhất là Hiệp định thương mại tự do Châu Âu – Việt Nam (EVFTA) vừa được ký kết vào

cuối tháng 6 năm 2019, cũng được kỳ vọng sẽ tăng cường sức hấp dẫn của thị trường công

nghiệp Việt Nam, thúc đẩy nhu cầu đối với bất động sản công nghiệp trong nước.

Nguồn: JJL, VCBS tổng hợp

Danh sách một số KCN thuộc Tập đoàn và thành viên quản lý:

S

T

T

KCN CT Mẹ Vị trí

Khoảng

cách tới

trung

tâm

(km)

Tổng

diện tích

DT đất

thương

phẩm (ha)

Tỷ lệ lấp

đầy GĐ 1 GĐ 2

Thời gian

bắt đầu

hoạt

động

1 An Điền -

Rạch Bắp

CT TNHH MTV

CS Dầu Tiếng

Bến Cát,

Bình Dương 20 638,6 189,5 (P1) 100% (P1) 278,6 360,0 2008

2 Hố Nai CTCP KCN Hố

Nai

Trảng Bom,

Đồng Nai 12 496,7 150 (P1) 99,9% (P1) 226,0 270,7 1998

3 Nam Tân

Uyên

PHR 32,9%

GVR 20,4%

Tân Uyên,

Bình Dương 8 619,0 404,75

98% (P1)

4,3% (P2) 330,5 288,5 2005

4 Long

Khánh

CT TNHH MTV

TCT CS Đồng

Nai

Long Khánh,

Đồng Nai 50 629,5 177,58 (P1) 91,40% 264,5 365,0 2008

5 Bắc Đồng

Phú

DPR 51%

NTC 40%

Bình Phước,

Đồng Phú 7 575,0 189,57 (P1) 100% (P1) 258,0 317,0 2009

6

Bình Long-

Minh Hưng

III

CT TNHH MTV

CS Bình Long -

40%

NTC 36,7%

Chơn Thành,

Bình Phước 40 881,4 614,2 97,1% (P1) 291,4 590,0 2008

0%

20%

40%

60%

80%

100%

-

2.000

4.000

6.000

8.000

Bình

Dương

Đồng

Nai

BR-VT Long

An

HCMha

DT KCN có thể cho thuê và Tỷ lệ

lấp đầy

Tổng diện tích cho thuê Tỷ lệ lấp đầy

0

1

2

3

4

5

6

-

20

40

60

80

100

120

140

160

180

Bình

Dương

Đồng

Nai

BR-VT Long An HCM

USD/m2/tháng USD/m2/kỳ

Giá thuê nhà xưởng bình quân

Giá thuê (USD/m2/kỳ) Nhà xưởng cho thuê

Page 26: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 25

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

7 Dầu Giây

CT TNHH MTV

TCT CS Đồng

Nai

NTC 22,17%

Thống Nhất,

Đồng Nai 38 405,8 220 (P1) 73,9% 330,8 75,0 2008

8 Bàu Xéo

Đồng Nai Rubber

Co, 30%

Tin Nghia 30%

GVR 10%

Trảng Bom,

Đồng Nai 20 499,8 353,03 (P1) 98,0% 499,8 380 (*) 2007

Nguồn: VCBS tổng hợp

(*):Sẽ thành lập KCN Bàu Xéo II (đối diện KCN Bàu Xéo hiện tại)

Có 7 công ty cao su tự nhiên được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Tất cả đều có cấu trúc

tương tự với đòn bẩy hạn chế và tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt cao. Trong số bảy công ty

niêm yết, 3 công ty PHR, DPR và TRC đứng đầu với vốn hóa thị trường tốt, diện tích nông

trường cao su rộng lớn và tỷ lệ tài chính lành mạnh.

PHR DPR TRC

Tỷ lệ sở hữu của GVR 66,62% 55,81% 60,0%

DT CSTN CT mẹ (ha) 12.815 8.844 6.637

DT CSTN CT con ở Lào/CPC 7.664 6.510 6.419

DT khai thác Mẹ (ha) 6.099 (~ 48%) 6.218 (~70%) 3.986 (~60%)

CT khai thác Con (ha) 7.350 (~96%) 6.133 (~ 95%) 473 (~7%)

DTT CSTN/Tổng DTT (9T,19) 63% 67% 87%

48%

21%

20%

12%

PHR

33%

8% 41%

18%

DPR

0-6 7-10 11-25 >25

41%

15%

38%

6%

TRC

0

2.500

5.000

7.500

PHR DPR TRC

ha DT CSTN ở Lào/Campuchia của các CT con

DT KTCB DT khai thác

Page 27: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 26

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

DTT KCN/Tổng DTT (9T,19) 32% 4% 0%

Biên gộp 24,9% 27,1% 14,6%

Biên ròng 56,1% 18,8% 19,0%

Nợ/VCSH 81% 51% 23%

Nợ/TTS 45% 34% 19%

EPS trailing 6.212 4.013 3.681

P/E trailing 8,84 10,84 11,41

Giá trị sổ sách 22.750 47.260 52.640

P/B 2,41 0,92 0,80

Cổ tức tiền mặt 2019 VND 4.000 VND 5.000 VND 1.500

Kế hoạch chuyể đổi đất 2020-

2025

Nông nghiệp CNC (ha) 2.500 n/a 1.200

KCN, đô thị và khu dân cư (ha) 7.500 317 550

Nguồn: VCBS tổng hợp

0%

20%

40%

60%Chính Sách Chi Trả Cổ Tức Tiền Mặt

TRC DPR PHR

Page 28: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 27

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

2. PHR: CTCP Cao Su Phước

Hòa

Nguồn: PHR, VCBS tổng hợp

PHR đứng thứ 5 trong số các công ty hàng đầu về diện tích, sản lượng sản xuất so với các thành

viên trong Tập đoàn Cao su Việt Nam. Và PHR là công ty lớn nhất trong số các công ty CSTN

niêm yết trên sàn HOSE.

Kinh doanh cốt lõi: cao su tự nhiên và phát triển khu công nghiệp,

+ Mảng cao su:

- CT mẹ: ~ 6.500 ha diện tích KTCB + ~ 10.000 ha diện tích khai thác

- PH Kampong Thom – Campuchia: ~ 2.600 ha diện tích KTCB + ~ 5.072 ha diện tích khai

thác

+ Mảng KCN:

KCN Tân Bình: (PHR sở hữ 80%): tổng diện tích cho thuê là 202,76 ha (tỷ lệ lấp đầy 82,9%).

Trong Q3.19, giá cho thuê đã tăng lên 80 USD / m2), tăng ~ 20% so với năm ngoái.

+ Đền bù đất cao su chuyển đổi sang đất KCN:

- VSIP 3 (691 ha): 1,3 tỷ đồng/ha, cộng thêm 20% lợi nhuận từ dự án (thấp nhất 1,2 tỷ

đồng/ha)

- Nam Tân Uyên (345ha): 2,5 tỷ đồng/ha

- Tân Lập: GĐ 1 với diện tích 200 ha

+ Kế hoạch 5 năm 2020-2030: PHR sẽ chuyển đổi 10.000 ha đất trồng cao su trong tổng quỹ

đất 15.900 ha đất cao su sang các mục đích khác, bao gồm đất để phát triển các khu công nghiệp

và bán đất 7.500 ha.

KQKD 9T.2019: Trong 9 tháng đầu năm 2019, theo BCTC HN của PHR, DTT đạt 1.159,1 tỷ

đồng (+ 31,1% yoy), LNTT đạt 794,7 tỷ đồng (+ 63,7% yoy); LNST là 650,1 tỷ đồng (+ 63,5%

yoy), tương đương với mức EPS là 6.565 đồng/cổ phiếu. Kết quả tăng trưởng lợi nhuận cao hơn

đến từ sự thay đổi trong phương pháp ghi nhận doanh thu công nghiệp Tân Bình và thu nhập bất

thường từ bồi thường đất.

Nhu cầu ngày càng tăng đối với bất động sản công nghiệp đã tạo ra động lực để PHR tập trung

vào phân khúc này, 2019-2021 lợi nhuận sẽ chủ yếu đến từ thu nhập đền bù đất trong khi phân

66,6% 6,8%

26,6%

Cơ Cấu Cổ Đông

GVR

Cổ đông

nước

ngoài

Khác

0

20.000

40.000

60.000

80.000

Jan-1

7

Apr-

17

Jul-

17

Oct

-17

Jan-1

8

Apr-

18

Jul-

18

Oct

-18

Jan-1

9

Apr-

19

Jul-

19

Oct

-19

PHR

PHR Relative VN Index

Page 29: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 28

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

khúc cao su tự nhiên đóng góp dưới 10%.

Tải báo cáo tại link: Báo cáo cập nhật CTCP Cao su Phước Hòa

3. DPR: CTCP Cao Su Đồng

Phú

DPR xếp thứ 2 các CT CSTN lớn được niêm yết trên sàn HOSE.

Hoạt động kinh doanh chính: khai thác CSTN và phát triển KCN.

+ Mảng CSTN:

a. CT mẹ: ~ 3.000 ha KTCB + ~ 6.200 ha diện tích khai thác

b. Đồng Phú Kratie – Campuchia (sở hữu 58,34%): ~ 300 ha diện tích KTCB + ~ 6.100 ha diện

tích khai thác

c. Đồng Phú Đăk Nông (sở hữu 88,41%): ~ 750 ha diện tích khai thác

+ Mảng KCN:

CTCP KCN Bắc Đồng Phú (DPR sở hữu 51%, NTC sở hữu 40%): gồm có 2 KCN là KCN Bắc

Đồng Phú 189 ha và KCN Nam Đồng Phú 69,4 ha, Hiện tại tỷ lệ lấp đầy đã đạt gần 100% cả 2

khu.

KQKD 9T.2019: Trong 9 tháng đầu năm 2019, theo BCTC hợp nhất của DPR, DTT đạt 624,1

tỷ đồng (+ 1,7% yoy), LNST là 117,5 tỷ đồng (- 33,3% yoy), tương đương với EPS là 4,010 đồng

/ cổ phiếu.

Kế hoạch năm 2020-2025: KCN Bắc Đông Phú sẽ được mở rộng 317 ha trong giai đoạn 2020-

2025 và Nam Đông Phú sẽ mở rộng thêm 480 ha vào năm 2026-2030.

Tải báo cáo tại link: Báo cáo CTCP Cao su Đồng Phú

55,8%

6,7%

37,5%

Cơ Cấu Cổ Đông

GVR CP quỹ Còn lại

25.000

30.000

35.000

40.000

45.000

Jan-1

7

Mar

-17

May

-17

Jul-

17

Sep

-17

Nov

-17

Jan-1

8

Mar

-18

May

-18

Jul-

18

Sep

-18

Nov

-18

Jan-1

9

Mar

-19

May

-19

Jul-

19

Sep

-19

Nov

-19

DPR

PDR Relative VN Index

Page 30: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 29

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

4. TRC: CTCP Cao Su Tây

Ninh

TRC đứng thứ 3 trong các công ty CSTN niêm yết trên HOSE.

Hoạt động kinh doanh chính: khai thác cao su tự nhiên

+ Mảng cao su:

a. CT mẹ: ~ 2.900 ha KTCT + ~ 4.250 ha diện tích khai thác

b. Siêm Riệp – Campuchia (sở hữu 100%): ~ 470 ha diện tích KTCB + ~ 5.950 ha diện tích

khai thác

KQKD 9T.2019: TRC ghi nhận DTT 217,1 tỷ đồng (-8,0% yoy, hoàn thành 55,7% KH) và

LNST đạt 38,7 tỷ đồng (-28,3% yoy).

Kế hoạch từ 2021-2025 TRC dự kiến chuyển 1.750 ha đất cao su sang làm khu công nghiệp 550

ha và nông nghiệp công nghệ cao 1.200 ha.

TRC đã lên kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh cốt lõi sang phát triển KCN với KCN Hiệp

Thạnh giai đoạn 1 - 250 ha. Thu nhập chính của TRC vẫn đến từ cao su tự nhiên, với khối lượng

tiêu thụ hơn 10.000 tấn mỗi năm, do đó, kết quả kinh doanh phụ thuộc nhiều vào giá của CSTN.

Tải báo cáo tại link: Báo cáo cập nhật CTCP Cao su Tây Ninh

60%

7%

6%

3%

24%

Cơ Cấu Cổ Đông

GVR America LLC

CTCP ĐT Sài Gòn VRG CP quỹ

Khác

20.000

25.000

30.000

35.000

40.000

45.000

TRC

TRC Relative VN Index

Page 31: BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN - VCBS

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 30

NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG

Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài

chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS

hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS, Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo, VCBS không chịu

bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán,

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể, Tuy nhiên, do các

nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề

cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được

phát hành,

Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS, Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không

có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm,

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trần Minh Hoàng Lý Hoàng Anh Thi Nguyễn Thị Thu Hằng

Trưởng phòng PT NC

tmhoang@vcbs,com,vn

Phụ trách phòng PT & NC

lhathi@vcbs,com,vn

Chuyên viên Phân tích

ntthang-hcm@vcbs,com,vn

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK

http://www,vcbs,com,vn

Trụ sở chính Hà Nội Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (84-4) -393675- Số máy lẻ: 18/19/20

Chi nhánh Hồ Chí Minh Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP, Hồ Chí Minh

ĐT: (84-8)-38200799 - Số máy lẻ: 104/106

Chi nhánh Đà Nẵng 247-249 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng

ĐT: (84-511) -33888991 - Số máy lẻ: 12/13

Chi nhánh Cần Thơ Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ

ĐT: (84-710) -3750888

Phòng Giao dịch Phú Mỹ Hưng Toà nhà Lawrence Sting, số 801 Nguyễn Lương Bằng, KĐT Phú Mỹ Hưng, Q, 7, TP, Hồ Chí Minh

ĐT: (84-8)-54136573

Phòng Giao dịch Giảng Võ Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội,

ĐT: (+84-4) 3726 5551

Văn phòng Đại diện An Giang Tầng 6, Toà nhà Nguyễn Huệ, số 9/9 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, Long Xuyên, An Giang

ĐT: (84-76) -3949841

Văn phòng Đại diện Đồng Nai F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP, Biên Hoà, Đồng Nai

ĐT: (84-61)-3918812

Văn phòng đại diện Vũng Tàu Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP, Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

ĐT: (84-64)-3513974/75/76/77/78

Văn phòng đại diện Hải Phòng Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng

Tel: (+84-31) 382 1630

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG