bÁo cÁo ngÀnh cao su tỰ nhiÊn - vcbs
TRANSCRIPT
Chuyên viên phân tích
Nguyễn Thị Thu Hằng
+84-38 200 751 (Ext: 640)
Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS
www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch
VCBS Bloomberg
Page:<VCBS><go>
BÁO CÁO NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
06/01/2020
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Page | 0
TÓM TẮT
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN THẾ GIỚI
Tổng sản lượng CSTN tăng 2,43% từ mức 13,54 triệu tấn năm 2017 lên 13,87 triệu
tấn trong năm 2018. Tình trạng dư cung của cao su toàn cầu dẫn đến giá CSTN giảm.
Khu vực Đông Nam Á là khu vực trồng cao su quan trọng nhất trên thế giới. Thái
Lan, Indonesia và Việt Nam là 3 quốc gia sản xuất cao su lớn nhất với tổng sản
lượng sản xuất chiếm tỷ trọng 65% sản lượng CSTN toàn cầu.
Ngành công nghiệp lốp xe sử dụng CSTN là nguyên liệu chính. Khoảng 71% CSTN
được dùng cho ngành săm lốp xe.
Trung Quốc là quốc gia nhập khẩu CSTN hàng đầu thế giới, tiêu thụ khoảng 40%
tổng sản lượng toàn cầu. Trong số các châu lục, Châu Á xuất khẩu 11,1 tỷ USD,
tương đương 84,7% doanh thu CSTN thế giới.
Việt Nam là nước đứng thứ 3 về sản xuất cao su trên thế giới, chiếm khoảng 7,7%
tổng sản lượng toàn cầu và khoảng 5,6% tổng diện tích trồng cao su trên thế giới.
TRIỂN VỌNG:
Trong 3 năm tới, sản lượng cao su toàn cầu được dự báo sẽ tăng trung bình hàng năm
từ 3-6%, tăng trưởng cùng diện tích cao su đang canh tác. Nhu cầu cao su trên thị
trường thế giới dự kiến sẽ tăng 4-5% mỗi năm và khoảng cách giữa cung – cầu sẽ
dẫn đến tình trạng dư cung bình quân 0,35-0,45 triệu tấn hằng năm.
Điều này sẽ gây áp lực giảm giá cao su trên thị trường toàn cầu trong giai đoạn 2019-
2021 và giá cả dự kiến sẽ vẫn đi ngang như mức giá thấp trong cuối năm 2019 vừa
qua.
KHUYẾN NGHỊ:
PHR: MUA – Giá mục tiêu (59.951 VND/cp), tăng 33,8%.
DPR: NẮM GIỮ – Target price (38.335 VND/cp), giảm 4,5%
TRC: NẮM GIỮ – 33.360 (VND/cp), giảm 13,4%.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 1
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nội dung
I. TỔNG QUAN VỀ CAO SU TỰ NHIÊN (CSTN) .......................................................................................... 2
1. CAO SU TỰ NHIÊN: ................................................................................................................................... 2
1.2 Sản phẩm thay thế: Cao su tự nhiên và Cao su nhân tạo? (CSTN và CSNT) .............................................. 3
1.3 Ngành sử dụng CSTN .................................................................................................................................. 4
1.4 Chủng loại cao su tự nhiên ........................................................................................................................... 5
1.5 Công dụng chính của mủ hun khói ............................................................................................................... 7
2. CAO SU TỰ NHIÊN TOÀN CẦU: ............................................................................................................. 8
2.1 Sản lượng Sản Xuất, Tiêu Thụ, Xuất-Nhập Khẩu của CSTN theo khu vực: ............................................... 8
2.1 Diện Tích CSTN toàn thế giới: .................................................................................................................... 8
2.2 Sản Lượng CSTN Toàn Cầu: ....................................................................................................................... 8
2.3 Xuất/Nhập khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu theo khu vực: ...................................................................... 11
3. XU HƯỚNG CHÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG: ........................................................................................... 11
3.1 CAO SU THÁI LAN: Thái Lan chiếm lĩnh thị trường .............................................................................. 11
3.2 CAO SU TRUNG QUỐC: Trung Quốc là nhà nhập khẩu lớn nhất thế giới ............................................. 13
3.3 CAO SU VIỆT NAM: ................................................................................................................................ 15
II. TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN .................................................................................. 20
III. MỘT VÀI CỔ PHIẾU CAO SU TỰ NHIÊN NIÊM YẾT TRÊN SÀN ..................................................... 21
1. GVR: Tập Đoàn Cao Su Việt Nam ............................................................................................................. 21
2. PHR: CTCP Cao Su Phước Hòa.................................................................................................................. 27
3. DPR: CTCP Cao Su Đồng Phú .................................................................................................................... 28
4. TRC: CTCP Cao Su Tây Ninh .................................................................................................................... 29
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 2
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
I. TỔNG QUAN VỀ CAO SU TỰ NHIÊN (CSTN)
1.1 Tổng quan về cao su tự
nhiên
1. CAO SU TỰ NHIÊN:
1.1 Tổng quan về Cao su tự nhiên và phạm vi:
Cây cao su (Hevea Brasiliensis) là cây sản xuất mủ thuộc họ Đại kích, nó sản xuất mủ nhiều hơn
khi cây bị rạch nghiêng trên cây. Tuổi thọ kinh tế của cây cao su khoảng 32 năm gồm 7 năm
kiến thiết cơ bản (KTCB) và 25 năm khai thác mủ. Vào cuối đời, gỗ cao su cung cấp sản phẩm
cuối có giá trị như một loại gỗ cứng nhiệt đới.
Cao su được chiết xuất dưới dạng mủ, là một chất lỏng màu trắng đục, có trong các mạch nhựa
mủ được tìm thấy trong các lớp bên trong vỏ cây, sử dụng phương pháp 'cạo mủ', bằng việc cắt
bỏ một lát mỏng vỏ cây mà không làm hỏng các lớp đang phát triển bên trong, sử dụng một con
dao đặc biệt rạch một loạt các vết cắt xoắn ốc theo thân cây, thường rạch vào những ngày xen kẽ
nhau. Sau đó, mủ chảy ra từ vết cắt và chảy vào chén mủ trong khoảng thời gian vài giờ hoặc hơn
cho đến khi mủ bắt đầu đông lại và dòng chảy chấm dứt.
Cao su tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng và sản phẩm, một mình hoặc kết hợp
với các vật liệu khác. Trong hầu hết các hình thức hữu ích của nó, nó có khả năng kéo dài lớn và
khả năng phục hồi cao, và cực kỳ chống nước.
6 tháng – 2 năm 6-7 năm ~ 10 năm ~ 8-10 năm Lấy gỗ cao su
già
ƯƠM KTCB KHAI
THÁC CS NON
CS TRƯỞNG THÀNH
CAO SU GIÀ
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 3
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
1.2 Sản phẩm thay thế: Cao su
tự nhiên-CSTN và Cao su nhân
tạo-CSNT?
Có hai loại cao su chính, cao su tự nhiên và cao su tổng hợp. CSTN được làm từ mủ tự nhiên
từ cây cao su, trong khi cao su tổng hợp được làm từ các hóa chất có nguồn gốc từ tinh chế dầu
mỏ.
Mối quan hệ về giá và khả năng chuyển đổi nhu cầu giữa CSTN và CSNT phức tạp hơn
nhiều. Xét các yếu tố kỹ thuật và đặc tính riêng biệt của sản phẩm cuối thì ở mức giới hạn CSTN
và CSNT có thể thay thế được. Trên thực tế, có một số tính chất của CSTN (ví dụ độ bền kéo) mà
CSNT không thể thay thế được. Trong trường hợp sản xuất lốp xe (xe khách, xe tải, xe buýt, v.v.),
cần có một số lượng nhất định cả CSTN và CSNT, với mỗi loại cao su thực hiện các chức năng cụ
thể riêng.
Tại Trung Quốc (quốc gia sử dụng CSTN và CSNT lớn nhất thế giới), khoảng 8% nhu cầu
CSTN có thể thay thế bằng CSNT. Có thể hiểu rằng CSTN và CSNT ở một số mức độ có thể
thay thế cũng như bổ sung cho nhau. Trong lĩnh vực lốp xe, điều này phụ thuộc vào việc lốp dành
cho xe khách hay xe thương mại. Trọng lượng cao su trong lốp xe trước đây là khoảng 4-5 kg/lốp
và sau này trọng lượng cao su trung bình là khoảng 20 kg/lốp. Hơn nữa, trọng lượng cao su trên
mỗi lốp có xu hướng cao hơn đối với lốp radial so với lốp bias. CSTN thì quan trọng trong lốp
radial và xe thương mại (Commercial Vehicle) so với lốp bias hay lốp xe khách (Passenger Cars).
17,4 18,2
19,4 20,7 20,9
22,6 22,9 22,4 21,2
23,7 25,3 25,7
26,5 26,2 26,8 27,5
28,7 29,1
-
10
20
30
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
triệu tấn
Sản Lượng Cao Su Toàn Cầu
CS tự nhiên CS nhân tạo Tổng
17,3 18,2 19,0
20,3 20,8 21,9 22,7 22,4
20,5
24,0 24,9 25,0 25,6 26,3 26,8 27,5
28,4 29,1
0
10
20
30
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Đơ
n v
ị: T
riệ
u t
ấn
Tiêu Thụ Cao Su Toàn Cầu
CS tự nhiên CS nhân tạo Tổng
Nguồn: IRSG (International Rubber Study Group), VCBS tổng hợp
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 4
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: Statista, VCBS tổng hợp
Nguồn: Bloomberg, VCBS tổng hợp
1.3 Ngành sử dụng CSTN
Cao su là nguồn tài nguyên không thể thiếu. Nó được yêu cầu trong sản xuất nhiều sản phẩm
công nghiệp và tiêu dùng, như lốp xe, găng tay, dây thun và ống cho một vài ứng dụng quan
trọng.
Về mặt ứng dụng, thị trường cao su tự nhiên có thể được phân thành lốp ô tô và các bộ phận ô tô
khác, găng tay, băng tải, giày dép, ống cao su, và các mặt hàng khác như hàng cao su nói chung
và công nghiệp.
Ngành công nghiệp lốp xe là người tiêu dùng chính của cao su tự nhiên. CSTN rất phù hợp
cho việc sản xuất lốp xe đặc biệt là lốp radial, lốp tải nặng và lốp tốc độ cao vì chất lượng năng
động của nó như độ bền tốt và tích tụ nhiệt thấp. Ngoài việc sử dụng cao su để sản xuất lốp xe,
cao su còn được sử dụng để sản xuất các sản phẩm cụ thể như đường ống kháng dầu linh hoạt cho
các mỏ dầu ngoài khơi, ống bên trong của lốp xe, giày dép, đệm cầu và nền móng xây dựng ở khu
vực dễ xảy ra động đất. Mủ cô đặc được sử dụng để sản xuất thảm lót, chất kết dính, bọt, bóng
bay, bao cao su và các phụ kiện y tế như găng tay và ống thông. Gỗ cao su được sử dụng cho đồ
nội thất, ván dăm và nhiên liệu.
707,3 772,2 864,0
340,0 336,7
347,9
-
200
400
600
800
1.000
1.200
1.400
2016/17 2017/18 2018/19Ngàn tấn
Ngành Sử Dụng CSTN TG
Săm lốp SP Cao Su nói chung
71%
29%
Tiêu Thụ Cao Su Toàn Cầu
2018/19
Săm lốp SP Cao Su nói chung
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
550
JPY/kg GIÁ CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: Bloomberg, VCBS tổng hợp
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 5
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
1.4 Chủng loại cao su tự nhiên Cao su tự nhiên được sản xuất từ mủ thu được từ cây cao su trong các đồn điền. Các chủng loại
CSTN quan trọng nhất được xử lý là: Mủ Tờ, Mủ Crepe, Mủ khối và Mủ nước cô đặc.
Dựa trên chủng loại, thị trường cao su tự nhiên toàn cầu có thể được phân thành mủ tờ là
các tấm hun khói có gân (RSS), mủ cao su cô đặc, mủ khối rắn và các loại khác (như cao su
tái chế & cao su crepe).
Sau khi thu mủ nước, có khoảng 70% là nước, mủ được đưa đến nhà máy chế biến, nơi nó có thể
được sàng lọc để loại bỏ vật chất lạ, trộn, đông lại, cuộn thành tấm và sau đó được sấy khô trong
'nhà xông khói' để sản xuất ' tờ xông khói '(RSS)
Ngoài ra, sau khi đông tụ, nó có thể được rửa, băm nhỏ và tạo hạt trong điều kiện được kiểm soát
trước khi sấy khô trong máy sấy tầng sâu để tạo thành cao su khối được gọi là cao su kỹ thuật
(TSR).
Bất kỳ quá trình nào được sử dụng, cao su sau đó được ép thành kiện và bọc vào túi nhựa tổng
hợp để gửi hàng. Cuối cùng, một tỷ lệ nhỏ cao su tự nhiên cũng được chế biến và bán dưới dạng
mủ latex cô đặc. Mủ latex cô đặc làm một trong những nguyên liệu cao su thô sạch nhất. Mủ cây
tươi được bảo quản bằng cách bổ sung hóa chất và ly tâm tách nước để thu được mủ cô đặc 60%
DRC (hàm lượng cao su khô). Amoniac được thêm vào trong quá trình chế biến để tăng cường
bảo quản mủ nhưng tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của khách hàng, các mức độ ammoniac khác
nhau được thêm vào mủ cô đặc.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 6
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Qui trình sản xuất các loại mủ CSTN:
Nguồn: VCBS tổng hợp
Tờ xông khói (RSS): được sản xuất bởi mủ thu từ nông trường lọc đầu tiên để loại bỏ bụi
bẩn và tạp chất. Mủ đã lọc này sau đó được trộn với axit formic đậm đặc, làm cho cao su bị
đông lại và các chất rắn này sau đó được cuộn thành cao su thô trước khi được phơi trong sáu
tiếng dưới ánh mặt trời để tạo ra các tấm cao su khô. Những tấm này sau đó được sấy hoặc
phơi khô thêm, một quá trình làm giảm độ ẩm và nguy cơ nhiễm nấm, chúng được gọi là
‘Ribbed Smoker Sheet (RSS). Đây là một dạng cao su khô có thể được lưu trữ trong thời
gian dài hơn các loại khác.
RSS của CSTN thường được làm từ các tấm cao su không xông khói. Chúng được phân loại
thành năm loại: RSS1, RSS2, RSS3, RSS4 và RSS5 tùy thuộc vào màu sắc, độ đàn hồi và độ
tinh khiết trong đó RSS1 biểu thị chất lượng tốt nhất của cao su tự nhiên RSS và theo thứ tự
chất lượng giảm dần, RSS5 có chất lượng thấp nhất. Các nhà sản xuất cao su tự nhiên thu
thập mủ thô và bảo quản mủ thông qua hoạt động ly tâm và các hóa chất như amoniac để sản
xuất mủ cô đặc có hàm lượng cao su khô 60,0%.
Mủ latex cô đặc được sản xuất từ mủ cao su thu nông trường. Loại thứ hai xuất phát trực
tiếp từ khai thác và thường có hàm lượng cao su chỉ khoảng 33% và nó cũng thường có các
TRỒNG CÂY
CAO SU MỦ
CÂY
MỦ CHÉN
VÀ NHỮNG
CÁI KHÁC
MỦ
NƯỚC
MỦ KHÔ
ĐÁNH ĐÔNG VÀ
HẠT
PHA & ĐÁNH ĐÔNG
TRỘN HÓA CHẤT
RỬA VÀ CÁN
SẤY VÀ ÉP
CÁN SẤY &
XÔNG KHÓI
LÀM LẠNH ĐỊNH HÌNH
MỦ LATEX
CÔ ĐẶC
CAOI SU KỸ
THUẬT (TSR)
(dạng chính:
TSR, 5,
TSR 10,
TSR50...)
TỜ XÔNG
KHÓI (RSS)
(dạng chính:
RSS1,
RSS3...)
CAO SU
TỔNG HỢP
SP KHÁC
(vd: mủ skim ,
mủ crepe…)
Cây cao su
cần giai đoạn
6-7 năm trồng
kiến thiết cơ
bản xong mới
khai thác mủ
-Rạch
chéo theo
thân cây
để lấy mủ
- Mủ sẽ
chảy vào
chén được
gắn vào
cây cao su
Sản phẩm phụ là phần
latex còn sót lại trong
chén mủ, cùng lượng
nhỏ mủ cây
Trộn mủ latex với
hóa chất và dùng
nhiệt để làm cho
cao su cứng và
mạnh hơn (15
ngày)
Rạch chéo theo thân cây để
lấy mủ
- Mủ sẽ chảy vào chén được
gắn vào cây cao su
- Cục mủ đông được rửa và
trộn trong bể
- Cao su được làm sạch để
giảm vụn
- Các cục mủ đông được rửa
và sấy lên tới 140 độ C
- Cao su sấy khô được ép
thành kiện
- Mủ được pha loãng với
nước trong khay
- Mủ đông lại bằng axit
formic hoặc axit axetic
- Cuộn mủ đông thành
tấm mỏng hơn
- Cuộn trong máy magie
thành tờ cao su có gân
- Cao su xông khói được
treo ngoài trời để khô
- Tờ cao su xông khói với
nhiệt độ lên đến 60 độ C
Trộn các thành phần cho từng
lô cao su (CS tổng hợp hay tự
nhiên, than, lưu huỳnh và các
tác nhân hóa học được cân
bằng cân điện tử điều khiển
bằng máy tính)
Hạ nhiệt độ của hợp chất cao
su hỗn hợp, có thể ngăn
chặn sự suy giảm chất lượng
Quá trình hình thành hợp
chất cao su hỗn hợp theo cấu
hình cần thiết là dạng hạt
hay dạng tờ
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 7
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
đặc tính khiến nó không phù hợp để sử dụng trực tiếp trong sản xuất hạ nguồn. Do đó, nó
được chuyển thành mủ cô đặc bằng cách quay tốc độ cao để tách nước, hóa chất hòa tan và
các tạp chất khác. Mủ cô đặc thu được ít nhất là 60% cao su và hiện có chất lượng cần thiết
để sử dụng làm nguyên liệu thô trong chế biến tiếp theo.
Cao su kỹ thuật (TSR) hoặc cao su khối được làm từ mủ cao su thu nông trường hoặc một
số loại cao su khô như cao su tấm, mủ chén và cao su phế liệu được tách thành từng miếng
nhỏ, rửa sạch, sấy khô và cắt thành thanh.
Nguồn: IRSG, Shanghai International Energy Exchange, GVR, VCBS tổng hợp
Trong số các sản phẩm cao su tự nhiên của thế giới, TSR, RSS và mủ nước latex chiếm
tương ứng 70%, 15% và 15% thị trường. Trong tất cả các loại mủ TSR, TSR 20 chiếm khoảng
90%. Năm 2018, sản lượng cao su tự nhiên toàn cầu là 13,87 triệu tấn, trong đó khoảng 8,73 triệu
tấn là TSR20, chiếm 63% tổng sản lượng trên toàn thế giới. Hiện tại, TSR20 đã trở thành sản
phẩm được sản xuất và tiêu thụ phần lớn trong các chủng loại mủ cao su tự nhiên.
1.5 Công dụng chính của mủ
hun khói
Các loại RSS thông thường Được sử dụng cho sản xuất
RSS 1x Lốp xe hàng không
PLC 1x Nắp chai…
PLC Băng tải thực phẩm…
RSS 1 Các loại săm
RSS 2 Vòi đùn, Giày dép chất lượng
RSS 3, RSS 4
Lốp và săm, lốp xe, lốp xe địa hình và lốp xe hơi, ống đùn,
giày dép
RSS 5 Các mặt hàng giá rẻ, ống thủ công
Cao su kỹ thuật crepe Y tế, Kỹ thuật, Đọc lại, Ô tô và Giày dép
Nguồn: Thomson rubbers, VCBS tổng hợp
TSR
70%
RSS
15%
Latex
15%
Sản Lượng Sản Xuất CSTN toàn
cầu (%) 0 500 1.000 1.500
Mủ latex 60% drc
SCR CV 50
RSS1
SCR CV 60
RSS3
SVR L
SVR 3L
SVR 5S
SVR 5
SVR 10
SVR 20
USD/tấn
Giá của một số mủ CSTN
0% 25% 50% 75% 100%
Thị Phần CSTN theo ứng dụng 2018
Lốp Công nghiệp ô tô không bao gồm lốp Giày Công nghiệp Khác
Nguồn: B Fortune, VCBS tổng hợp
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 8
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
2.1 Sản lượng CSTN toàn cầu:
Thái Lan, Indonesia & Việt
Nam chiếm 65% tổng sản lượng
toàn cầu.
2. CAO SU TỰ NHIÊN TOÀN CẦU:
2.1 Sản lượng Sản Xuất, Tiêu Thụ, Xuất-Nhập Khẩu của CSTN theo khu vực:
2.1 Diện Tích CSTN toàn thế giới:
Trong giai đoạn 2004-2010, giá CSTN tăng cao đã kích thích mở rộng diện tích các đồn điền cao
su, đặc biệt ở châu Á và điều này đã dẫn đến dư cung lớn trên thị trường và vẫn đang tiếp diễn.
Ước tính vào cuối năm 2017, tổng diện tích trồng cao su trên toàn thế giới đã lên tới 11,74 triệu
ha và điều này đã gây áp lực giảm giá CSTN.
Tình trạng dư cung canh tác cao su toàn cầu dẫn đến giá cao su tự nhiên giảm.
Nguồn cung cao su tự nhiên toàn cầu đã tăng lên khi mở rộng trồng cây cao su ở nhiều nước
châu Á, đặc biệt là ở Thái Lan (do hậu quả của kế hoạch mở rộng diện tích đồn điền cao su quốc
gia thêm 160.000 ha đã được áp dụng Chính phủ Thái Lan từ năm 2004 đến 2006) và các quốc
gia Campuchia-Lào-Myanmar-Việt Nam (CLMV) (do hậu quả của việc Trung Quốc đầu tư vào
các đồn điền cao su, đã bổ sung 1,12 triệu ha cho khu vực được canh tác từ năm 2006 đến 2012).
Nói chung, cây cao su bắt đầu khai thác mủ sau 7 năm trồng kiến thiết cơ bản, do đó, việc mở
rộng nguồn cung mủ bắt đầu từ năm 2012 trở đi, tuy nhiên vấn đề dư cung đã tăng nhanh kể từ
năm 2016 do tổng diện tích cạo mủ tăng dần và năng suất tăng cao dần (thường sau 3 4 năm khai
thác năng suất đạt đỉnh). Do đó, sản lượng cao su thế giới đã tăng từ 11,0 triệu tấn trong năm
2011 lên 12,8 triệu tấn trong năm 2017.
Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp
2.2 Sản Lượng CSTN Toàn Cầu:
Khu vực Đông Nam Á là khu vực trồng cao su quan trọng nhất thế giới. Thái Lan,
Indonesia, Việt Nam và Ấn Độ là bốn quốc gia sản xuất lớn với tổng sản lượng chiếm 72%
sản lượng toàn cầu.
Thái Lan là nhà sản xuất duy nhất lớn nhất thế giới, sản lượng 4,87 triệu tấn, chiếm 33,4% sản
lượng thế giới năm 2018. Theo sau Thái Lan là các nước Indonesia, Việt Nam, Trung Quốc và
Malaysia, lần lượt chiếm 24,7%, 8,5%, 6,4 % và 3,8% sản lượng toàn cầu.
-
2
4
6
8
10
12
201
7
201
4
201
1
200
8
200
5
200
2
199
9
199
6
199
3
199
0
198
7
198
4
198
1
197
8
197
5
197
2
196
9
196
6
196
3
triệu ha
Diện tích trồng CSTN trên TG
31,2%
26,8% 9,2%
5,8%
5,6%
Diện Tích Trồng Cao su theo
Khu vực
Indonesia
Thái Lan
Malaysia
Trung Quốc
Việt Nam
Ấn Độ
Nigeria
Bờ Biển Ngà
Myanmar
Philippines
Còn lại
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 9
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Mủ Tờ Xông Khói (RSS)
Thái Lan 62,9%
Việt Nam 9,5%
Indonesia 8,5%
Myanmar 7,4%
Phần còn lại của thế giới 11,7%
Cao Su Kỹ Thuật (TSR)
Indonesia 38,1%
Thái Lan 27,5%
Malaysia 9,4%
Việt Nam 7,6%
Phần còn lại của thế giới 17,4%
Mủ Latex
Thailand 75,8%
Vietnam 5,6%
Malaysia 4,1%
Phần còn lại của thế giới 14,5%
Cao Su Tổng Hợp
Đức 16,8%
Mỹ 13,4%
Italia 8,6%
Thái Lan 5,7%
Phần còn lại của thế giới 55,5%
9,5%
RSS Thailand
Vietnam
Indonesia
Myanmar
Rest of the
world
7,6%
TSR
Indonesia
Thailand
Malaysia
Vietnam
Rest of the
world
5,6%
Latex
Thailand
Vietnam
Malaysia
Rest of the
world
Compound Rubber
Germany
USA
Italia
Thailand
Rest of the
world
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 10
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn:FAOSTAT, VCBS tổng hợp
Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp
-
0,500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
Năng suất bình quân thuộc Top 10 (tấn/ha)
2017 2016
Sản Lượng Sản Xuất CSTN Thế Giới (tấn)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 11
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
2.3 Tiêu Thụ CSTN Thế Giới:
Tiêu thụ CSTN ở Thái Lan,
Indonesia & VN chỉ chiếm 10-
20% tổng sản lượng ở mỗi quốc
gia, Do đó, nguồn cung dư thừa
cho xuất khẩu là dồi dào.
2.3 Xuất/Nhập khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu theo khu vực:
Nhập khẩu CSTN toàn cầu ước tính tổng cộng 14,4 tỷ đô la Mỹ trong năm 2018. Cao su tự
nhiên nhập khẩu giảm -18,7% từ năm 2017 đến 2018.
Xét theo lục địa, các quốc gia châu Á đã nhập cao su tự nhiên cao nhất trong năm 2018 với chi
phí mua trị giá 8,6 tỷ đô, chiếm 59,4% tổng số toàn cầu. Ở vị trí thứ hai là các nhà nhập khẩu
châu Âu ở mức 21,2% trong khi 14,8% nhập khẩu cao su tự nhiên trên toàn thế giới được chuyển
đến Bắc Mỹ.
Doanh số xuất khẩu cao su tự nhiên thế giới đạt 13,1 tỷ USD năm 2018. Trong số các châu lục,
các nước châu Á đã xuất khẩu 11,1 tỷ USD tương đương 84,7% tổng giá trị cao su tự nhiên
thế giới xuất khẩu. Các nhà xuất khẩu châu Phi đã cung cấp 8,3% tổng số toàn cầu, tiếp theo là
châu Âu với 4,9%.
Nguồn: Global Rubber Markets (GRM), VCBS tổng hợp
3. XU HƯỚNG CHÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG:
Thái Lan chiếm lĩnh thị trường,
Trung Quốc là nhà nhập khẩu lớn nhất,
Việt Nam được xếp hạng là nhà sản xuất CSTN thứ 3 trên thế giới, Sản xuất chiếm tỷ trọng
khoảng 7,7% tổng sản lượng CSTN toàn cầu và diện tích các đồn điền cao su chiếm 5,6%
tổng diện tích cao su toàn cầu.
Thái Lan được xếp hạng là nhà
sản xuất và xuất khẩu số 1 thế
giới của CSTN. Tuy nhiên,
ngành công nghiệp đang phải đối
mặt với sự thu hẹp đáng kể về giá
trị và khối lượng xuất khẩu nói
chung.,
3.1 CAO SU THÁI LAN: Thái Lan chiếm lĩnh thị trường
Thái Lan là nước sản xuất và xuất khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới, xuất khẩu của
nước này chiếm hơn 60% xuất khẩu thế giới. phần lớn là do sử dụng các phương pháp canh tác
tiên tiến, khí hậu nhiệt đới và chú tâm vào nghiên cứu và phát triển. Thái Lan đã cải thiện đáng kể
chất lượng và tính nhất quán của sản phẩm đầu ra của cao su,
25%
12%
9%
8%
6%
4%
3%
2%
2%
28%
Trung
Quốc
Mỹ
Malaysia
Nhật Bản
Ấn Độ
Nam Triều
Tiên
Đức
Brazil
Tây Ban
Nha
Khác
Quốc gia Nhập Khẩu CSTN 2018
34,5%
29,9%
7,5%
7,1%
5,7%
2,0%
1,5%
1,3%
1,2%
1,0%
8,3%
Thái Lan
Indonesia
Việt Nam
Malaysia
Bờ Biển
Ngà
Myanmar
Bỉ
Lào
Guatemala
Liberia
Khác
Các Quốc Gia Xuất Khẩu CSTN 2018
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 12
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp
Thái Lan là nhà sản xuất đơn lẻ lớn nhất thế giới, sản lượng 4,87 triệu tấn, chiếm 33,4% sản
lượng thế giới năm 2018.
Thái Lan được xếp hạng là nước xuất khẩu cao su tự nhiên số một thế giới. Tuy nhiên, ngành
công nghiệp đang phải đối mặt với sự thu hẹp đáng kể về giá trị và khối lượng xuất khẩu nói
chung. Giá trị xuất khẩu chung của cao su Thái Lan năm 2018 là 4,6 tỷ USD, được thu hẹp so với
năm trước 23,6%.
Trung Quốc vẫn là nước nhập khẩu lớn của Thái Lan với giá trị 1,9 tỷ USD năm 2018 giảm
so với năm trước với 32,7% là 2,19 tỷ USD. Nhưng hiện tại Thái Lan đang phải đối mặt với sự
cạnh tranh ngày càng tăng từ các nước láng giềng như Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam
(CLMV), nơi đã thành lập các đồn điền của riêng họ, nhiều trong số đó đã được các công ty
Trung Quốc tài trợ.
-
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
20
17
20
14
20
11
20
08
20
05
20
02
19
99
19
96
19
93
19
90
19
87
19
84
19
81
19
78
19
75
19
72
19
69
19
66
19
63
Diện Tích Khai Thác CSTN của Thái
Lan (triệu ha)
-
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
20
18
20
14
20
10
20
06
20
02
19
98
19
94
19
90
19
86
19
82
19
78
19
74
19
70
19
66
19
62
Sản Lượng CSTN của Thái Lan
(triệu tấn)
STR
36%
RSS
17%
Latex
17%
CS hỗn
hợp
29%
Khác
1%
Các loại CSTN Thái Lan 2018
Xuất
khẩu
86%
Nội địa
14%
Sản Phẩm CSTN Thái Lan 2018
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 13
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: International Trade Center, CSTN Thai, VCBS tổng hợp
Sản lượng của ngành cao su Thái Lan được dự báo sẽ giảm trong giai đoạn 2019-2021 khi
các nhà sản xuất đối mặt với vấn đề nhu cầu giảm ở thị trường xuất khẩu, đặc biệt là liên quan
đến xuất khẩu cao su tấm và cao su kỹ thuật sang Trung Quốc.
Thị trường dự kiến sẽ đối mặt với những thách thức kép về tình trạng dư cung sản phẩm liên tục
và mức tồn kho cao liên tiếp và áp lực từ nguồn cung bổ sung đến từ các đối thủ cạnh tranh mới
trong khu vực CLMV, nơi các nhà đầu tư Trung Quốc đã thành lập các đồn điền cao su mới trong
vài năm trước. Mặc dù triển vọng chung là tiêu cực, nhưng có một số mặt tích cực trong xuất
khẩu mủ latex cô đặc và cao su tổng hợp vẫn có cơ hội tăng trưởng trên thị trường thế giới. Tuy
nhiên, giá cao su giảm liên tục, hiện đã chạm mức thấp, sẽ làm giảm tổng giá trị xuất khẩu.
Nguồn: Mordor Intelligence
3,2 CAO SU TRUNG QUỐC: Trung Quốc là nhà nhập khẩu lớn nhất thế giới
Cao su tự nhiên là một mặt hàng nông sản quan trọng, được sử dụng để sản xuất một loạt các sản
phẩm. Nó được sử dụng trong ô tô, hàng tiêu dùng, sản xuất và công nghiệp y tế. Trung Quốc là
nhà nhập khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới và là nước tiêu thụ cao su tự nhiên lớn nhất, tiêu
thụ khoảng 40% tổng sản lượng toàn cầu.
-
0,50
1,00
1,50
2,00
2,50
3,00
3,50
4,00
4,50
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
4,11
triệu tấn
Xuất Khẩu CSTN Thái Lan
48%
17%
6%
5%
3%
21%
42%
19%
6%
6%
4%
23%
Các Nước Nhập Khẩu CS Thái
Lan 2017-2018
Trung
Quốc
Malaysia
Nhật
Mỹ
Nam Triều
Tiên
Còn lại
4.600
2015 2016 2017 2018 2019F 2024F
Ng
àn
tấ
n
Dự Phóng Sản Lượng CSTN Thái Lan
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 14
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: SHFE, VCBS tổng hợp
CSTN của Trung Quốc chủ yếu phụ thuộc vào nhập khẩu. Theo thống kê của Tổng cục Hải
quan Trung Quốc, Trung Quốc đã nhập 5,66 triệu tấn cao su tự nhiên năm 2018. Nhập khẩu cao
su tự nhiên của Trung Quốc chủ yếu đến từ Thái Lan, Malaysia và Indonesia, chiếm 75% tổng
lượng nhập khẩu.
Hiện tại, Trung Quốc là nước tiêu thụ cao su tự nhiên và mủ loại TSR20 lớn nhất thế giới, và là
nhà sản xuất lốp xe lớn nhất. Năm 2018, tổng lượng tiêu thụ cao su tự nhiên ở Trung Quốc là hơn
6 triệu tấn, trong đó khoảng 4,5 triệu tấn là TSR20, chiếm 70% tổng sản lượng CSTN. Sự phát
triển nhanh chóng của ngành công nghiệp lốp xe Trung Quốc đã dẫn đến sự tăng trưởng nhanh
chóng của tiêu thụ cao su tự nhiên.
Là một nhà sản xuất lốp xe lớn được hỗ trợ bởi nhu cầu trong nước ngày càng tăng và xoay vòng
sản xuất lốp xe quốc tế sang Trung Quốc. Trung Quốc đã chứng kiến ngành công nghiệp lốp xe
của mình phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây trước khi bước vào giai đoạn tăng
trưởng tốc độ thấp hiện nay.
Nguồn: Mordor Intelligence
2.000
457,6
393,6
266,1
197,6
TOP 6 Nhà Cung Cấp CSTN cho
Trung Quốc 2018 (triệu đô)
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
Việt Nam
Myanmar
Lào
Khác
0
100
200
300
400
500
600
Q1/10 Q1/12 Q1/14 Q1/16 Q1/18
Ngàn tấn Hàng tồn kho CSTN Trung Quốc
254,2
-
100
200
300
400
500
600
2015 2016 2017 2018 2019F 2024F
Thousand USD Dự phóng Nhập khẩu CSTN Trung Quốc
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 15
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
3,3 CAO SU VIỆT NAM:
Cây cao su được đưa vào Việt Nam vào năm 1897, chủ yếu ở các tỉnh phía Đông Nam như
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. Năm 1975, diện tích cao su khoảng 75,200 ha,
trong đó Tổng công ty Cao su Việt Nam quản lý 55,790 ha, 19,410 ha còn lại được quản lý bởi
chính quyền địa phương và tư nhân.
Sau hơn 100 năm phát triển, ngành công nghiệp cao su là một trong những ngành nông nghiệp và
lâm nghiệp quan trọng nhất của Việt Nam.
3.3.1 Sản lượng sản xuất CSTN Việt Nam:
Năm 2017, Việt Nam được xếp hạng là nhà sản xuất CSTN thứ ba trên thế giới sau Thái
Lan và Indonesia. Sản xuất chiếm khoảng 7,7% tổng sản lượng cao su tự nhiên toàn cầu và
diện tích trồng cao su Việt Nam chiếm 5,6% diện tích cao su toàn cầu.
Tổng diện tích cây cao su ở Việt Nam là 653,213 ha (+ 5,1% yoy) và sản lượng của CSTN là
1,094519 tấn (+ 5,7% yoy) trong năm 2017. Năng suất trung bình là 1,676 tấn / ha (+ 0,6% yoy),
Đất trồng cao su tại Việt Nam bao gồm nhà nước của các công ty cổ phần thuộc Tập đoàn Cao su
Việt Nam, các công ty tỉnh và doanh nghiệp tư nhân. Với tốc độ tăng trưởng thấp do đất đai hạn
chế, lĩnh vực này chỉ chiếm ưu thế trong khu vực cho đến năm 2008.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong giai đoạn 2011 - 2018, diện tích cao su từ
hơn 800,000 ha năm 2011, sản lượng đạt hơn 789,000 ha. Năm 2018, diện tích đạt 965,000ha,
vượt kế hoạch 165,000ha, sản lượng đạt 1,1 triệu tấn. Năm 2018, khối lượng xuất khẩu cao su
đạt 1,56 triệu tấn với kim ngạch xuất khẩu 2 tỷ USD, tăng 13% về lượng nhưng giảm 7% về giá
trị.
Nguồn: Tổng Cục Thống kê, Hiệp hội Cao su Việt Nam, VCBS tổng hợp
Hiện tại, có 246 doanh nghiệp tư nhân và cơ sở hoạt động chế biến cao su, với công suất
1,245 triệu tấn / năm. Tổng công suất của các cơ sở chế biến hiện tại vượt quá sản lượng cao su
15% -20%. Vẫn còn một số hạn chế, như: chưa có tiêu chuẩn quốc gia nào về vật liệu cao su được
phát triển, vì vậy trong quá khứ giá cả không thể quản lý và tùy thuộc vào thị trường cao su thế
giới. Không có quy hoạch cơ sở về chế biến cao su của quốc gia và xây dựng nhà máy không
vùng nguyên liệu ở gần. Do đó, nhiều cơ sở tư nhân xây dựng tự phát, dẫn đến cạnh tranh trong
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1.000
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Ngàn ha Diện Tích Trồng CSTN Việt Nam
DT trồng DT KTCB
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 16
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
kinh doanh mủ cao su.
2017 Đông Nam
Bộ
Tây
Nguyên Miền Trung Miền Bắc Tổng
Diện tích (‘000 ha) 549 249,0 141,5 30,5 970
Diện tích trồng (‘000
ha) 417 152,5 80,9 2,6 653
Sản lượng (ngàn tấn) 777 215,4 100 1,9 1.095
Năng suất (tấn/ha) 1.863 1.412 1.236 731 1.676
Nguồn: VCBS tổng hợp
Tập đoàn cao su Việt Nam (Mã: GVR) là doanh nghiệp lớn nhất trồng cao su với 20 công ty
thành viên, sở hữu 100% và 45 công ty thành viên, sở hữu hơn 50% quyền sở hữu vốn điều lệ.
GVR sở hữu hơn 400,000 ha và sản xuất khoảng gần 300,000 tấn CSTN trong năm 2018, chiếm
lần lượt 41% và 27% diện tích của CSTN và sản xuất của CSTN tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp, tư nhân nhỏ đã phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng kể từ năm
2006. Năm 2018, lĩnh vực này chia sẻ 50,8% trong tổng diện tích cao su và 61,6% trong tổng sản
lượng CSTN của Việt Nam.
-
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
20
18
20
16
20
14
20
12
20
10
20
08
20
06
20
04
20
02
20
00
19
98
19
96
19
94
19
92
19
90
19
88
19
86
19
84
19
82
19
80
19
78
19
76
19
74
19
72
19
70
19
68
19
66
19
64
19
62
Diện Tích Trồng Cao Su Việt Nam (ha)
-
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.00020
18
20
16
20
14
20
12
20
10
20
08
20
06
20
04
20
02
20
00
19
98
19
96
19
94
19
92
19
90
19
88
19
86
19
84
19
82
19
80
19
78
19
76
19
74
19
72
19
70
19
68
19
66
19
64
19
62
Sản Lượng Cao Su Việt Nam (tấn)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 17
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: FAOSTAT, VCBS tổng hợp
3.3.2 Xuất Khẩu Cao Su Việt Nam:
Với việc nhập khẩu them CSTN từ các nước láng giềng như Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia,
Lào thì xuất khẩu CSTN Việt Nam đạt 1,257,942 tấn và 1,7 tỷ USD trong 10M,2019. Trong
năm ngoái, tổng xuất khẩu CSTN của Việt Nam là 2,1 tỷ USD.
CSTN của Việt Nam đã được xuất khẩu sang 31 quốc gia trong 10M,2019. Trung Quốc là điểm
đến quan trọng nhất của xuất khẩu CSTN Việt Nam với thị phần 67,8%, tương đương 864,695
tấn. Các nhà nhập khẩu hàng đầu khác là Ấn Độ (9,1%), Hàn Quốc (3,2%), Malaysia (2,5%) và
Mỹ (2,1%).
Trong 4 tháng năm 2019, loại hình xuất khẩu chính của CSTN từ Việt Nam là cao su khối
(87,7%) bao gồm: SVR 3L (12,8%), SVR 10 (8,7%) hợp chất (1,0%) và SVR CV 60/50 (7,1%),
Mủ cô đặc và RSS lần lượt là 4,5% và 4,4%.
0,00
0,20
0,40
0,60
0,80
1,00
1,20
1,40
1,60
1,80
2,00
20
17
20
15
20
13
20
11
20
09
20
07
20
05
20
03
20
01
19
99
19
97
19
95
19
93
19
91
19
89
19
87
19
85
19
83
19
81
19
79
19
77
19
75
19
73
19
71
19
69
19
67
19
65
19
63
19
61
ton/ha
Năng suất khai thác của Việt Nam và Thái Lan
Vietnam Thailand
-
200
400
600
800
1.000
1.200
0
100
200
300
400
500
600
700
800
triệu USD Ngàn tấn
Nhập Khẩu Cao su Việt Nam
Sản lượng Giá trị
-
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
-
200
400
600
800
1.000
1.200
1.400
1.600
triệu USD Ngàn tấn
Xuất Khẩu Cao su Việt Nam
Sản lượng Giá trị
Nguồn: Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, VCBS tổng hợp
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 18
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, VCBS tổng hợp
3.3.3 Sản phẩm Cao su tại Việt Nam:
Tiêu thụ CSTN trong nước vẫn còn thấp, Đó là khoảng 18,6% sản lượng của CSTN quốc
gia. Tuy nhiên, đó là một tín hiệu đáng khích lệ trong ngành sản xuất cao su.
Sản phẩm cao su chính tại Việt Nam là lốp xe chiếm 70% tổng giá trị sản phẩm cao su. Lốp
xe máy, lốp xe đạp và lốp nông nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu địa phương. Nhưng lốp xe tải / xe
buýt và lốp xe khách vẫn được nhập khẩu do sản xuất trong nước thấp hơn nhu cầu.
Nhập Khẩu
Xuất Khẩu
21%
15%
12% 10% 10%
8%
8%
4%
Nhập Khẩu CSTN Việt Nam 10T.2019
Hàn Quốc
Nhật
Campuchia
Lào
Đài Loan
Thái Lan
Trung Quốc
Indonesia
Mỹ
Malaysia
Còn lại
68%
Xuất Khẩu CSTN Việt Nam 10T.2019
Trung Quốc
Ấn Độ
Hàn Quốc
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
Đức
Thổ Nhỹ Kỳ
Indonesia
Brazil
Còn lại
TOP 5 Thị trường Nhập Khẩu CS
VN (10M.2019)
Đài Loan 87,4 triệu USD
Lào 87,4 triệu USD
Campuchia 110,7 triệu USD
Nhật 131,8 triệu USD
Hàn Quốc 187,6 triệu USD 21%
15%
12%
10%
10%
TOP 5 Thị trường Xuất Khẩu CS VN
10M.2019
Mỹ 35,6 triệu USD
Malaysia 42,3 triệu USD
Hàn Quốc 53,6 triệu
USD
Ấn Độ 154,9 triệu USD
Trung Quốc 1.152 million USD
68%
9%
3%
2%
2%
579 ngàn tấn
(+16,5% yoy)
~ 966,9 triệu USD
(+6,0% yoy)
1.304 ngàn tấn
(+7,5% yoy)
~ 1.764 triệu USD
(+6,3% yoy)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 19
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Sản phẩm không lốp được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm cao su kỹ thuật, đế giày, găng tay,
chỉ cao su, băng tải, nệm… Việc sản xuất các sản phẩm không lốp trong nước không thích ứng
với thị trường trong nước.
Vì vậy, giá trị nhập khẩu sản phẩm cao su vào Việt Nam đã tăng dần ngay cả khi giá trị xuất khẩu
sản phẩm cao su sản xuất tại Việt Nam đã có một tiến bộ tốt trong những năm gần đây.
Sản phẩm gỗ cao su tại Việt Nam:
Ngành sản xuất gỗ và đồ gỗ nội thất tại Việt Nam đã phát triển không ngừng trong những năm
gần đây. Gỗ cao su được sử dụng để sản xuất đồ nội thất trong nhà và đồ gia dụng cho xuất khẩu
và thị trường trong nước. Năm 2018, gỗ cao su thô và các sản phẩm làm từ gỗ cao su đạt doanh
thu xuất khẩu 2,1 tỷ USD.
Nhu cầu gỗ cao su làm nguyên liệu tăng rất nhanh trong những năm gần đây; do đó, Việt Nam
phải nhập khẩu gỗ cao su từ các nước láng giềng khác là Campuchia, Malaysia và Thái Lan.
3.3.5 Mở rộng trồng cao su sang Lào và Campuchia:
Nhu cầu CSTN thế giới tăng và giá cả thuận lợi trong những năm 2004-2010 đã khuyến khích
Chính phủ Việt Nam hỗ trợ các chương trình đầu tư mở rộng đồn điền cao su theo dự án 100,000
ha tại Lào và một dự án khác 200,000 ha tại Campuchia kể từ năm 2005.
Cho đến năm 2015, các doanh nghiệp Việt Nam đã trồng khoảng 50,000 ha cao su ở Lào và
150,000 ha ở Campuchia. Trong đó, các thành viên của GVR đã trồng 30,000 ha tại Lào và
70,000 ha tại Campuchia.
Điểm yếu của ngành cao su Việt Nam:
Tỷ lệ xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam vẫn còn cao, tiêu thụ nội địa để chế biến sâu vẫn
còn thấp, do đó, Việt Nam có ít ảnh hưởng chi phối giá CSTN.
Hiện nay, các mặt hàng xuất khẩu chính của ngành cao su vẫn chủ yếu là sản phẩm thô, với lượng
cao su xuất khẩu tự nhiên chiếm hơn 80% tổng khối lượng xuất khẩu. Các sản phẩm chất lượng
chỉ chiếm 17 - 18%.
Quan điểm của ngành cao su Việt Nam
Để đảm bảo sự phát triển bền vững, chiến lược của ngành cao su Việt Nam cần tập trung một số
biện pháp chính như sau:
+ Do việc trồng cao su tăng nhanh trong giai đoạn 2005-2012, diện tích cao su tiếp tục tăng từ
năm 2017-2025, dẫn đến nguồn cung cao và giá thấp. Trong suốt 8 năm từ 2011-2018, nông
trường cao su đã tăng nhanh từ 801,600 ha lên 965,000 ha, thặng dư 165,000 ha so với kế
hoạch của Chính phủ. Do đó, Tập đoàn cao su VN đặt mục tiêu giảm diện tích cao su bằng
cách chuyển đất cao su sang các mục đích khác như phát triển nông nghiệp công nghệ cao
và khu công nghiệp.
+ Tăng cường nghiên cứu và chuyển giao công nghệ để cải thiện năng suất và chất lượng và thu
nhập của người sản xuất.
+ Khuyến khích đầu tư vào sản xuất cao su và gỗ cao su theo hướng sản phẩm “chuẩn môi trường
xanh”.
+ Thúc đẩy thông tin và truyền thông để giảm sự biến động của giá cao su.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 20
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
II. TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Đến cuối năm 2018, thị trường
vẫn lơ lửng ở mức đáy và không
có dấu hiệu phục hồi.
Năm 2019, giá cao su tự nhiên
toàn cầu sẽ tiếp tục thiết lập
mức thấp mọi thời đại cho đến
năm 2020 hoặc 2021 giá có thể
chững lại và tăng.
Với xu hướng sử dụng lốp radial ngày càng tăng và do lốp radial có tỷ lệ sử dụng CSTN cao
hơn so với lốp bias, đã dẫn đến sự gia tăng tiêu thụ CSTN trong 35 năm qua. Các quốc gia
sản xuất CSTN tăng sử dụng CSTN cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng, cũng như Trung
Quốc và Ấn Độ gia tăng nhu cầu sử dụng CSTN.
Nhìn chung, sản xuất lốp và trọng lượng lốp ảnh hưởng lớn đến nhu cầu CSTN, Lốp và các
sản phẩm liên quan lốp xe chiếm 70% tổng lượng tiêu thụ CSTN năm 2018. Sử dụng sản
phẩm cao su nói chung bao gồm các bộ phận ô tô và cơ khí, các sản phẩm y tế, sản phẩm liên
quan đến sức khỏe, và các bộ phận cơ học không tự động, chiếm 30% còn lại của tổng tiêu thụ
CSTN. Những yếu tố này dự kiến sẽ không thay đổi trong năm năm tới.
Do khối lượng tiêu thụ lớn cao su, quỹ đất trồng cao su hạn chế và tầm quan trọng của nó đối với
thế giới ngày nay, việc quản lý nguồn cung của nó có tầm quan trọng rất lớn. Điều này bao
gồm hai lĩnh vực chính là ổn định nguồn cung cao su tự nhiên hiện tại và phát triển các loại cao
su tự nhiên đa dạng.
Từ năm 2018 đến 2027, mức tiêu thụ xe khách và xe thương mại được dự báo sẽ tăng tốc độ tăng
trưởng kép hàng năm (CAGR) lần lượt là 6,8% và 6,1%. Sự tăng trưởng trong tiêu thụ ô tô cũng
sẽ dẫn đến sự gia tăng tiêu thụ và sản xuất lốp cao su, Ngành công nghiệp ô tô thế giới và nhu cầu
về xe khách đang tăng lên không ngừng, điều này ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng lốp cao su. Thị
trường lốp cao su thế giới dự kiến sẽ tăng 6,3% CAGR từ năm 2017 đến 2027 và dự kiến trị
giá khoảng 645 tỷ USD vào cuối năm 2027. Châu Á Thái Bình Dương sẽ vẫn là nơi sản xuất và
tiêu thụ lốp cao su lớn nhất thế giới. Khi tăng trưởng kinh tế trong khu vực như Trung Quốc, Nhật
Bản và Ấn Độ đã làm tăng nhu cầu của người dân về xe ô tô, điều này thúc đẩy tăng trưởng thị
trường cho lốp cao su.
Tác động của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung:
Cuộc chiến thương mại kéo dài sẽ tác động đáng kể đến ngành cao su toàn cầu vì Trung
Quốc là nhà nhập khẩu chính để sản xuất các sản phẩm chế biến cao su, đặc biệt là lốp xe và
găng tay cao su. Các bộ phận của sản phẩm cao su từ Trung Quốc được xuất khẩu sang Hoa Kỳ,
việc tăng thuế ảnh hưởng đến việc xuất khẩu lốp xe của Trung Quốc và các sản phẩm khác được
sản xuất từ CSTN.
0
1
2
3
4
5
-0,4
-0,2
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F 2020F 2021F
Cân Bằng Cung - Cầu CSTN Thế giới (triệu tấn)
Thặng dư/Thâm hụt Tồn kho
Nguồn: IRSG, VCBS tổng hợp
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 21
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Cầu CSTN: Theo Economist Intelligence Unit dự kiến tăng trưởng tiêu dùng CSTN toàn cầu sẽ
chậm lại mức trung bình hàng năm chỉ khoảng 2,8% trong năm 2019-20, giảm từ mức cao 4,6%
của năm 2018. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại, một phần do sự chậm trễ tác động của việc
thắt chặt tiền tệ sớm ở Mỹ, giải thích phần lớn sự giảm tốc này. Họ hy vọng nền kinh tế Trung
Quốc sẽ giảm bớt và dự đoán mức tăng trưởng GDP của Mỹ thấp hơn rõ rệt vào năm 2020. Giai
đoạn điều tiết này có thể tích cực cho đầu tư vốn và mua xe - 2 động lực chính của cầu CSTN.
Cung CSTN: Sản xuất cao su tự nhiên toàn cầu dự kiến sẽ chậm lại mức trung bình hàng năm
khoảng 1,8% trong năm 2019-20 do tồn kho cao và giá yếu không khuyến khích nguồn cung. Ba
nhà sản xuất lớn nhất là Thái Lan, Indonesia và Việt Nam cũng đang lên kế hoạch cho các
chương trình trồng lại, điều này chắc chắn sẽ làm giảm nguồn cung. Tuy nhiên, thị trường vẫn sẽ
bị dư cung do tồn kho ở mức cao. Cây được trồng vào năm 2011, trong thời kỳ bùng nổ giá cả, đã
đến tuổi thu hoạch trong vài năm qua, góp phần tạo nên dư cung trên thị trường.
Trong 3 năm tới, sản lượng cao su toàn cầu được dự báo sẽ tăng trung bình hàng năm từ 3-
6%, tăng trưởng theo tổng diện tích cao su được trồng. Trong giai đoạn 2004-2012, diện tích
nông trường cao su tăng đều đặn và sản xuất từ những nơi này đang ngày càng gia nhập vào thị
trường. Trong số các vùng trồng mới hơn, vùng sản xuất được Trung Quốc hỗ trợ tại các quốc gia
CLMV sẽ có tác động mạnh mẽ đến thị trường khi những cây này bắt đầu đưa vào khai thác và
năng suất cũng ngày càng tăng lên.
Trong cùng khoảng thời gian trên, nhu cầu cao su trên thị trường thế giới dự kiến sẽ tăng 4-
5% mỗi năm và khoảng cách giữa cung và cầu sẽ dẫn đến tình trạng dư cung trung bình hàng
năm là 0,35-0,45 triệu tấn, do đó dự kiến sẽ nâng lượng tồn kho cao su lên đến trên 4 triệu tấn
trong năm 2019-2020.
Điều này sau đó sẽ gây áp lực giảm giá cao su trên thị trường toàn cầu trong giai đoạn 2019-
2021 và giá cả dự kiến sẽ vẫn đi ngang ở mức thấp như cuối năm 2019.
III. MỘT VÀI CỔ PHIẾU CAO SU TỰ NHIÊN NIÊM YẾT TRÊN SÀN
1. GVR: Tập Đoàn Cao Su Việt
Nam
Tập đoàn cao su Việt Nam (Mã: GVR) là doanh nghiệp lớn nhất về diện tích trồng cao
su với 20 công ty thành viên, sở hữu 100% và 45 công ty thành viên, sở hữu hơn 50% quyền
sở hữu vốn điều lệ. GVR sở hữu hơn 400,000 ha và sản xuất khoảng gần 300,000 tấn CSTN
trong năm 2018, chiếm lần lượt 41% và 27% diện tích của CSTN và sản xuất của CSTN tại
Việt Nam.
+ Mảng cao su: Hiện tại GVR đang quản lý 407,800 ha diện tích trồng cao su.
+ Mảng chế biến gỗ: GVR có lợi thế trong việc phát triển vùng trồng nguyên liệu và chế
biến gỗ. Tập đoàn quản lý 13 nhà máy chế biến các sản phẩm gỗ MDF, ván ép, gỗ tinh chế,
gỗ cao su.
Năm 2018, Tập đoàn đã sản xuất 1,286,968 m3 gỗ, trong đó gỗ MDF chiếm khoảng 60%
nguồn cung trên thị trường và ván MDF chiếm 50% thị phần trong nước.
+ Mảng khu công nghiệp: VRG đang quản lý 12 KCN với tổng diện tích 6,000 ha, trong đó
diện tích thương mại là 4,013 ha. Tỷ lệ lấp đầy vào cuối năm 2018 trung bình trên 85% diện
tích.
+ Nông nghiệp công nghệ cao: nằm trong định hướng chiến lược để tăng hiệu quả sử dụng
đất lâm nghiệp. Năm 2018, Tập đoàn đã thí điểm chuyển đổi gần 200 ha đất trồng mô chuối ở
Cao su Dầu Tiếng, Đông Phú và Phước Hòa.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 22
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
9T.2019: GVR ghi nhận DTT 12.948 tỷ đồng, LNST đạt 2.309 tỷ đồng, Tương ứng hoàn
thành 53,5% KH mục tiêu doanh thu và 55,6% KH mục tiêu lợi nhuận cho năm nay, Chỉ
riêng trong quý 3, Tập đoàn đã tạo DTT 5.334 đồng (+ 10,0% yoy) và LNST đạt 1.219,5 tỷ
đồng (+ 149,6% yoy),
Tập đoàn đặt mục tiêu đầu tư mạnh vào các khu công nghiệp trong giai đoạn 2019-2020
và 2021-2025 để bù đắp lợi nhuận từ cao su tự nhiên. Tập đoàn sẽ tiếp tục đầu tư vào cơ sở
hạ tầng của các khu công nghiệp hiện có như Nam Tân Uyên, Rạch Bắp và Tân Bình tại phía
Nam tỉnh Bình Dương. Tập đoàn cũng sẽ phát triển các khu dân cư và khu dịch vụ kèm theo
các khu công nghiệp, Trong giai đoạn 2020-2025, Tập đoàn dự kiến sẽ chuyển 5,000-7,000 ha
đất cao su sang KCN.
5 công ty hàng đầu trong Tập đoàn xét về diện tích đất và năng lực sản xuất là Đồng Nai, Dầu
Tiếng, Phú Riềng, Bình Long và Phước Hòa. Tất cả các công ty này đều nằm ở Đông Nam Bộ
và có năng suất khai thác mủ cao.
TOP 1O CÔNG TY THUỘC TẬP ĐOÀN CAO SU VIỆT NAM
S
T
T
Công ty Diện tích
(ha)
DT khai
thác
2018 (ha)
Năng suất
2018
(tấn/ha)
Sản lượng
khai thác
2018 (ton)
SL tiêu
thụ
2018
(ton)
DT
2018
LNTT
2018
1 Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao
su Đồng Nai 33.182 18.166 1.626 27.665 32.200 3.200 634
2 Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng 26.182 16.180 1.770 27.199 41.359 2.652 1,277
3 Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng 17.849 10.878 2.210 25.318 36.000 1.530 346
4 Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long 14.603 9.439 2.005 17.405 22.623 1.186 373
5 CTCP Cao Su Phước Hòa 15.341 6.978 1.879 13.110 31.453 1.561 770
6 Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh 11.000 5.000 2.040 11.548 18.018 n/a 104
7 Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum 9.293 8.430 2.020 14.556 15.236 475 41
8 CTCP Cao Su Đồng Phú 10.065 6.194 2.673 13.654 16.557 882 307
9 Công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông 8.964 5.081 1.300 6.983 7.136 268 20
10 CTCP Cao Su Bà Rịa 8.524 5.001 1.715 9.233 10.789 437 94
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 23
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Nguồn: VCBS tổng hợp
Khu công nghiệp: Nhu cầu
mạnh & cung đủ để phục vụ
nhu cầu ngày càng tăng
Là KCN được thành lập đầu tiên ở Việt Nam, tỉnh Bình Dương và Đồng Nai được xem
là thị trường hàng đầu trong khu vực, đóng góp khoảng 55% tổng nguồn cung bất động
sản KCN. Hai tỉnh này là điểm đến được săn đón nhất cho các nhà sản xuất thành lập mới
nhờ vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng đồng bộ và thủ tục hành chính được thiết lập tốt nhằm hỗ
trợ hoạt động của các khu công nghiệp.
Theo Jones Lang LaSalle (JLL) thì trong Q2,2019, miền Nam có tổng diện tích cho thuê đất
là 25,060 ha, cao gấp 2,5 lần miền Bắc. Nhu cầu thuê tăng mạnh nhờ cuộc chiến thương mại
Trung – Mỹ đã đẩy giá đất trung bình lên 15,8% yoy. Tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt mức cao
81%, Do vậy, nguồn cung nổi bật từ việc mở rộng KCN hiện hữu hay KCN mới đã được thiết
lập để đưa ra tận dụng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Triển vọng: Với khoảng 18.290 ha đất tăng thêm đã được định hướng phát triển công nghiệp
ở khu vực phía Nam, phần lớn ở các tỉnh Long An, Bình Dương và Đồng Nai.
-
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
Đồng
Nai
Dầu
Tiếng
Phú
Riềng
Bình
LongPhước
Hòa
Lộc
Ninh
Việt Lào Kon
TumĐồng
Phú
Chư
Prông
Bà Rịa
II
Mang
Yang
Lai
ChâuChư Păh Tây
Ninh
Ha TOP 15 Doanh Nghiệp Cao Su thuộc Tập đoàn có DT trồng lớn tại Việt Nam
Tapping area Total area
-
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
16.000
18.000
Chư Sê
Kampong
Thom
Mang Yang
Rattanakiri
Tân Biên
KampongThom
Phước Hòa
Kampong
Thom
Dầu Tiếng
Việt Lào
Bà Rịa
Kampong
Thom
Đồng Nai
Kratie
Quasa
GerucoĐồng Phú
Kratie
Krông buk
Ratanakiri
Ha TOP 10 DN Cao Su thuộc Tập đoàn có diện tích trồng lớn tại Lào/Campuchia
Tapping area Total area
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 24
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
Do căng thẳng thương mại Mỹ-Trung dự kiến sẽ tiếp tục leo thang, xu hướng dịch chuyển sản
xuất từ Trung Quốc sang Đông Nam Á sẽ tiếp tục mang lại lợi ích cho cả khu vực, bao gồm
cả Việt Nam. Ngoài ra, việc Việt Nam nỗ lực mở rộng khu vực thương mại tự do, trong đó
mới nhất là Hiệp định thương mại tự do Châu Âu – Việt Nam (EVFTA) vừa được ký kết vào
cuối tháng 6 năm 2019, cũng được kỳ vọng sẽ tăng cường sức hấp dẫn của thị trường công
nghiệp Việt Nam, thúc đẩy nhu cầu đối với bất động sản công nghiệp trong nước.
Nguồn: JJL, VCBS tổng hợp
Danh sách một số KCN thuộc Tập đoàn và thành viên quản lý:
S
T
T
KCN CT Mẹ Vị trí
Khoảng
cách tới
trung
tâm
(km)
Tổng
diện tích
DT đất
thương
phẩm (ha)
Tỷ lệ lấp
đầy GĐ 1 GĐ 2
Thời gian
bắt đầu
hoạt
động
1 An Điền -
Rạch Bắp
CT TNHH MTV
CS Dầu Tiếng
Bến Cát,
Bình Dương 20 638,6 189,5 (P1) 100% (P1) 278,6 360,0 2008
2 Hố Nai CTCP KCN Hố
Nai
Trảng Bom,
Đồng Nai 12 496,7 150 (P1) 99,9% (P1) 226,0 270,7 1998
3 Nam Tân
Uyên
PHR 32,9%
GVR 20,4%
Tân Uyên,
Bình Dương 8 619,0 404,75
98% (P1)
4,3% (P2) 330,5 288,5 2005
4 Long
Khánh
CT TNHH MTV
TCT CS Đồng
Nai
Long Khánh,
Đồng Nai 50 629,5 177,58 (P1) 91,40% 264,5 365,0 2008
5 Bắc Đồng
Phú
DPR 51%
NTC 40%
Bình Phước,
Đồng Phú 7 575,0 189,57 (P1) 100% (P1) 258,0 317,0 2009
6
Bình Long-
Minh Hưng
III
CT TNHH MTV
CS Bình Long -
40%
NTC 36,7%
Chơn Thành,
Bình Phước 40 881,4 614,2 97,1% (P1) 291,4 590,0 2008
0%
20%
40%
60%
80%
100%
-
2.000
4.000
6.000
8.000
Bình
Dương
Đồng
Nai
BR-VT Long
An
HCMha
DT KCN có thể cho thuê và Tỷ lệ
lấp đầy
Tổng diện tích cho thuê Tỷ lệ lấp đầy
0
1
2
3
4
5
6
-
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Bình
Dương
Đồng
Nai
BR-VT Long An HCM
USD/m2/tháng USD/m2/kỳ
Giá thuê nhà xưởng bình quân
Giá thuê (USD/m2/kỳ) Nhà xưởng cho thuê
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 25
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
7 Dầu Giây
CT TNHH MTV
TCT CS Đồng
Nai
NTC 22,17%
Thống Nhất,
Đồng Nai 38 405,8 220 (P1) 73,9% 330,8 75,0 2008
8 Bàu Xéo
Đồng Nai Rubber
Co, 30%
Tin Nghia 30%
GVR 10%
Trảng Bom,
Đồng Nai 20 499,8 353,03 (P1) 98,0% 499,8 380 (*) 2007
Nguồn: VCBS tổng hợp
(*):Sẽ thành lập KCN Bàu Xéo II (đối diện KCN Bàu Xéo hiện tại)
Có 7 công ty cao su tự nhiên được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Tất cả đều có cấu trúc
tương tự với đòn bẩy hạn chế và tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt cao. Trong số bảy công ty
niêm yết, 3 công ty PHR, DPR và TRC đứng đầu với vốn hóa thị trường tốt, diện tích nông
trường cao su rộng lớn và tỷ lệ tài chính lành mạnh.
PHR DPR TRC
Tỷ lệ sở hữu của GVR 66,62% 55,81% 60,0%
DT CSTN CT mẹ (ha) 12.815 8.844 6.637
DT CSTN CT con ở Lào/CPC 7.664 6.510 6.419
DT khai thác Mẹ (ha) 6.099 (~ 48%) 6.218 (~70%) 3.986 (~60%)
CT khai thác Con (ha) 7.350 (~96%) 6.133 (~ 95%) 473 (~7%)
DTT CSTN/Tổng DTT (9T,19) 63% 67% 87%
48%
21%
20%
12%
PHR
33%
8% 41%
18%
DPR
0-6 7-10 11-25 >25
41%
15%
38%
6%
TRC
0
2.500
5.000
7.500
PHR DPR TRC
ha DT CSTN ở Lào/Campuchia của các CT con
DT KTCB DT khai thác
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 26
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
DTT KCN/Tổng DTT (9T,19) 32% 4% 0%
Biên gộp 24,9% 27,1% 14,6%
Biên ròng 56,1% 18,8% 19,0%
Nợ/VCSH 81% 51% 23%
Nợ/TTS 45% 34% 19%
EPS trailing 6.212 4.013 3.681
P/E trailing 8,84 10,84 11,41
Giá trị sổ sách 22.750 47.260 52.640
P/B 2,41 0,92 0,80
Cổ tức tiền mặt 2019 VND 4.000 VND 5.000 VND 1.500
Kế hoạch chuyể đổi đất 2020-
2025
Nông nghiệp CNC (ha) 2.500 n/a 1.200
KCN, đô thị và khu dân cư (ha) 7.500 317 550
Nguồn: VCBS tổng hợp
0%
20%
40%
60%Chính Sách Chi Trả Cổ Tức Tiền Mặt
TRC DPR PHR
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 27
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
2. PHR: CTCP Cao Su Phước
Hòa
Nguồn: PHR, VCBS tổng hợp
PHR đứng thứ 5 trong số các công ty hàng đầu về diện tích, sản lượng sản xuất so với các thành
viên trong Tập đoàn Cao su Việt Nam. Và PHR là công ty lớn nhất trong số các công ty CSTN
niêm yết trên sàn HOSE.
Kinh doanh cốt lõi: cao su tự nhiên và phát triển khu công nghiệp,
+ Mảng cao su:
- CT mẹ: ~ 6.500 ha diện tích KTCB + ~ 10.000 ha diện tích khai thác
- PH Kampong Thom – Campuchia: ~ 2.600 ha diện tích KTCB + ~ 5.072 ha diện tích khai
thác
+ Mảng KCN:
KCN Tân Bình: (PHR sở hữ 80%): tổng diện tích cho thuê là 202,76 ha (tỷ lệ lấp đầy 82,9%).
Trong Q3.19, giá cho thuê đã tăng lên 80 USD / m2), tăng ~ 20% so với năm ngoái.
+ Đền bù đất cao su chuyển đổi sang đất KCN:
- VSIP 3 (691 ha): 1,3 tỷ đồng/ha, cộng thêm 20% lợi nhuận từ dự án (thấp nhất 1,2 tỷ
đồng/ha)
- Nam Tân Uyên (345ha): 2,5 tỷ đồng/ha
- Tân Lập: GĐ 1 với diện tích 200 ha
+ Kế hoạch 5 năm 2020-2030: PHR sẽ chuyển đổi 10.000 ha đất trồng cao su trong tổng quỹ
đất 15.900 ha đất cao su sang các mục đích khác, bao gồm đất để phát triển các khu công nghiệp
và bán đất 7.500 ha.
KQKD 9T.2019: Trong 9 tháng đầu năm 2019, theo BCTC HN của PHR, DTT đạt 1.159,1 tỷ
đồng (+ 31,1% yoy), LNTT đạt 794,7 tỷ đồng (+ 63,7% yoy); LNST là 650,1 tỷ đồng (+ 63,5%
yoy), tương đương với mức EPS là 6.565 đồng/cổ phiếu. Kết quả tăng trưởng lợi nhuận cao hơn
đến từ sự thay đổi trong phương pháp ghi nhận doanh thu công nghiệp Tân Bình và thu nhập bất
thường từ bồi thường đất.
Nhu cầu ngày càng tăng đối với bất động sản công nghiệp đã tạo ra động lực để PHR tập trung
vào phân khúc này, 2019-2021 lợi nhuận sẽ chủ yếu đến từ thu nhập đền bù đất trong khi phân
66,6% 6,8%
26,6%
Cơ Cấu Cổ Đông
GVR
Cổ đông
nước
ngoài
Khác
0
20.000
40.000
60.000
80.000
Jan-1
7
Apr-
17
Jul-
17
Oct
-17
Jan-1
8
Apr-
18
Jul-
18
Oct
-18
Jan-1
9
Apr-
19
Jul-
19
Oct
-19
PHR
PHR Relative VN Index
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 28
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
khúc cao su tự nhiên đóng góp dưới 10%.
Tải báo cáo tại link: Báo cáo cập nhật CTCP Cao su Phước Hòa
3. DPR: CTCP Cao Su Đồng
Phú
DPR xếp thứ 2 các CT CSTN lớn được niêm yết trên sàn HOSE.
Hoạt động kinh doanh chính: khai thác CSTN và phát triển KCN.
+ Mảng CSTN:
a. CT mẹ: ~ 3.000 ha KTCB + ~ 6.200 ha diện tích khai thác
b. Đồng Phú Kratie – Campuchia (sở hữu 58,34%): ~ 300 ha diện tích KTCB + ~ 6.100 ha diện
tích khai thác
c. Đồng Phú Đăk Nông (sở hữu 88,41%): ~ 750 ha diện tích khai thác
+ Mảng KCN:
CTCP KCN Bắc Đồng Phú (DPR sở hữu 51%, NTC sở hữu 40%): gồm có 2 KCN là KCN Bắc
Đồng Phú 189 ha và KCN Nam Đồng Phú 69,4 ha, Hiện tại tỷ lệ lấp đầy đã đạt gần 100% cả 2
khu.
KQKD 9T.2019: Trong 9 tháng đầu năm 2019, theo BCTC hợp nhất của DPR, DTT đạt 624,1
tỷ đồng (+ 1,7% yoy), LNST là 117,5 tỷ đồng (- 33,3% yoy), tương đương với EPS là 4,010 đồng
/ cổ phiếu.
Kế hoạch năm 2020-2025: KCN Bắc Đông Phú sẽ được mở rộng 317 ha trong giai đoạn 2020-
2025 và Nam Đông Phú sẽ mở rộng thêm 480 ha vào năm 2026-2030.
Tải báo cáo tại link: Báo cáo CTCP Cao su Đồng Phú
55,8%
6,7%
37,5%
Cơ Cấu Cổ Đông
GVR CP quỹ Còn lại
25.000
30.000
35.000
40.000
45.000
Jan-1
7
Mar
-17
May
-17
Jul-
17
Sep
-17
Nov
-17
Jan-1
8
Mar
-18
May
-18
Jul-
18
Sep
-18
Nov
-18
Jan-1
9
Mar
-19
May
-19
Jul-
19
Sep
-19
Nov
-19
DPR
PDR Relative VN Index
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 29
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
4. TRC: CTCP Cao Su Tây
Ninh
TRC đứng thứ 3 trong các công ty CSTN niêm yết trên HOSE.
Hoạt động kinh doanh chính: khai thác cao su tự nhiên
+ Mảng cao su:
a. CT mẹ: ~ 2.900 ha KTCT + ~ 4.250 ha diện tích khai thác
b. Siêm Riệp – Campuchia (sở hữu 100%): ~ 470 ha diện tích KTCB + ~ 5.950 ha diện tích
khai thác
KQKD 9T.2019: TRC ghi nhận DTT 217,1 tỷ đồng (-8,0% yoy, hoàn thành 55,7% KH) và
LNST đạt 38,7 tỷ đồng (-28,3% yoy).
Kế hoạch từ 2021-2025 TRC dự kiến chuyển 1.750 ha đất cao su sang làm khu công nghiệp 550
ha và nông nghiệp công nghệ cao 1.200 ha.
TRC đã lên kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh cốt lõi sang phát triển KCN với KCN Hiệp
Thạnh giai đoạn 1 - 250 ha. Thu nhập chính của TRC vẫn đến từ cao su tự nhiên, với khối lượng
tiêu thụ hơn 10.000 tấn mỗi năm, do đó, kết quả kinh doanh phụ thuộc nhiều vào giá của CSTN.
Tải báo cáo tại link: Báo cáo cập nhật CTCP Cao su Tây Ninh
60%
7%
6%
3%
24%
Cơ Cấu Cổ Đông
GVR America LLC
CTCP ĐT Sài Gòn VRG CP quỹ
Khác
20.000
25.000
30.000
35.000
40.000
45.000
TRC
TRC Relative VN Index
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 30
NGÀNH CAO SU TỰ NHIÊN
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài
chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS
hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS, Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo, VCBS không chịu
bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán,
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể, Tuy nhiên, do các
nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề
cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được
phát hành,
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS, Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không
có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm,
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trần Minh Hoàng Lý Hoàng Anh Thi Nguyễn Thị Thu Hằng
Trưởng phòng PT NC
tmhoang@vcbs,com,vn
Phụ trách phòng PT & NC
lhathi@vcbs,com,vn
Chuyên viên Phân tích
ntthang-hcm@vcbs,com,vn
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK
http://www,vcbs,com,vn
Trụ sở chính Hà Nội Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (84-4) -393675- Số máy lẻ: 18/19/20
Chi nhánh Hồ Chí Minh Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP, Hồ Chí Minh
ĐT: (84-8)-38200799 - Số máy lẻ: 104/106
Chi nhánh Đà Nẵng 247-249 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
ĐT: (84-511) -33888991 - Số máy lẻ: 12/13
Chi nhánh Cần Thơ Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
ĐT: (84-710) -3750888
Phòng Giao dịch Phú Mỹ Hưng Toà nhà Lawrence Sting, số 801 Nguyễn Lương Bằng, KĐT Phú Mỹ Hưng, Q, 7, TP, Hồ Chí Minh
ĐT: (84-8)-54136573
Phòng Giao dịch Giảng Võ Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội,
ĐT: (+84-4) 3726 5551
Văn phòng Đại diện An Giang Tầng 6, Toà nhà Nguyễn Huệ, số 9/9 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, Long Xuyên, An Giang
ĐT: (84-76) -3949841
Văn phòng Đại diện Đồng Nai F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP, Biên Hoà, Đồng Nai
ĐT: (84-61)-3918812
Văn phòng đại diện Vũng Tàu Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP, Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
ĐT: (84-64)-3513974/75/76/77/78
Văn phòng đại diện Hải Phòng Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
Tel: (+84-31) 382 1630
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG