báo cáo thường niên 2017 -...

50
Báo cáo thường niên 2017

Upload: others

Post on 05-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Báo cáothường niên

2017

Bảo hiểm VietinBank hướng tới trở thành Doanh nghiệp bảo hiểm dẫn đầu

về phân khúc bán lẻ.“

MỤC LỤCCHƯƠNG 01

Các chỉ số hoạt động

Thông điệp của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị

Các sự kiện tiêu biểu

Cơ cấu Quản trị Tổng Công ty

08

12

14

18

22

27

28

29

34

35

37

38

40

42

44

48

50

51

52

56

59

61

CHƯƠNG 03

Thông tin chung

Báo cáo Ban Tổng Giám Đốc

Báo cáo kiểm toán độc lập

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thuyết minh báo cáo tài chính

CHƯƠNG 02

Hoạt động kinh doanh 2017 và định hướng 2018

Kế hoạch, định hướng và giải pháp năm 2018

Quản trị nguồn nhân lực

Nghiệp vụ gốc

Tái Bảo hiểm

Công tác Bồi thường

Quản lí rủi ro

Công nghệ thông tin

Hoạt động chăm sóc khách hàng

Truyền thông & Thương hiệu

Hỗ trợ cộng đồng

54

Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance

• Các chỉ số hoạt động• Thông điệp của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị• Các sự kiện tiêu biểu• Cơ cấu quản trị Tổng Công ty

TỔNG QUAN

01

Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance

CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG

Đơn vịTriệu VND

Đơn vị: %ROA

ROE Đơn vị: %

2012

2013

2014

2015

2016

2017 5.42

5.58

6.37

7.26

5.64

8.19

2012

2013

2014

2015

2016

2017 11.13

10.12

9.1

8.72

6.47

8.47

0

200,000

2012 2013 2014 2015 2016 2017

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

1,400,000

1,600,000

02012 2013 2014 2015 2016 2017

600,000

300,000

375,000

150,000

225,000

75,000

450,000

525,000

0

200,000

2012 2013 2014 2015 2016 2017

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

1,400,000

1,600,000

02012 2013 2014 2015 2016 2017

200,000

100,000

125,000

150,000

175,000

50,000

75,000

25,000

0

200,000

2012 2013 2014 2015 2016 2017

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

1,400,000

1,600,000

DOANH THU

DỰ PHÒNG PHÍ

VỐN CHỦ SỞ HỮU

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

TỔNG TÀI SẢN

98

CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

Báo cáothường niên 2017 VietinBank InsuranceCÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG

Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam“

1110

CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance

Tháng 11 năm 2017, Bảo hiểm VietinBank đánh dấu một bước chuyển mình mạnh mẽ bằng việc chuyển đổi mô hình Công ty sang Tổng Công ty cổ phần, làm tiền đề cho việc thu hút nhà đầu tư chiến lược vào năm 2018, mang lại những cơ hội và thách thức mới trên hành trình phát triển và vươn xa để hướng tới dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.

Với định vị “tiên phong về công nghệ”, đi đầu xu thế công nghệ 4.0 trong lĩnh vực bảo hiểm, năm 2017, Bảo hiểm VietinBank tự hào ra mắt App My VBI - ứng dụng mua bảo hiểm, giám định và bồi thường trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam, giúp tối ưu hoá trong quy trình chăm sóc khách hàng.

ĐỒNG LÒNG VỮNG BƯỚC,BỨT PHÁ TIÊN PHONG ”

Năm 2018, chúng tôi tự tin đạt mục tiêu doanh thu gần 1.500 tỷ đồng.

Với định hướng đột phá trên nhiều mặt, đặc biệt là đột phá về công nghệ và dịch vụ khách hàng, năm 2018 Bảo hiểm VietinBank sẽ tập trung vào 6 nhiệm vụ trọng tâm như sau:

• Mở rộng thị phần bằng cách lấy khách hàng làm trọng tâm và phát triển các kênh bán hàng: bán chéo sản phẩm, mở rộng các kênh đại lý cá nhân và tổ chức và các kênh online.

• Nâng cao chất lượng dịch vụ bồi thường và chăm sóc khách hàng thông qua việc mở rộng các gara và bệnh viện liên kết trên toàn quốc nhằm thuận tiện cho khách hàng và công tác giám định. VBI sẽ tối ưu các quy trình và chứng từ cần thiết nhằm đơn giản hoá công tác giám định và bảo lãnh viện phí. Theo đó, VBI sẽ hướng đến mục tiêu là công ty bảo hiểm đầu tiên cam kết thời gian giải quyết hồ sơ bồi thường từ 3-5 ngày.

Kính thưa quý vị

Năm 2017, ngành bảo hiểm tiếp tục đạt được tốc độ tăng trưởng tốt nhờ vào tình hình kinh tế xã hội ổn định, chính sách điều hành của Chính phủ theo hướng cải cách hành chính, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy kinh tế vĩ mô.

Trong hơn 9 năm qua, con tàu lớn VBI đã đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách, nhưng nhờ ý chí bền bỉ, kiên cường cùng tinh thần đoàn kết, VBI đã vượt qua những cột mốc quan trọng và đạt được những thành tựu đáng kể, đưa Công ty vững bước phát triển, mang lại các giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, cộng đồng và xã hội. Bảo hiểm VietinBank đã vươn lên Top 10 Công ty bảo hiểm uy tín nhất trên thị trường, Công ty có chất lượng dịch vụ khách hàng tốt nhất Việt Nam do tạp chí Global Banking & Finance trao tặng và Công ty có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam giai đoạn 2013-2017.

Xin trân trọng cảm ơn!

Chủ tịch HĐQTNguyễn Hồng Vân

• Đẩy mạnh truyền thông và nhận diện thương hiệu VBI. VBI sẽ chuẩn hoá các hệ thống nhận diện thương hiệu trên toàn hệ thống và phát triển đội ngũ đại sứ thương hiệu, nâng tầm đội ngũ kinh doanh trở thành các chuyên gia tư vấn tài chính chuyên nghiệp.

• Xây dựng và chuẩn hoá hệ thống quản trị rủi ro. VBI phối hợp cùng KPMG để tiếp tục đánh giá và xây dựng các khung quản trị rủi ro cho từng quy trình làm việc của các phòng ban TSC và đơn vị.

• Thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. VBI tiếp tục ổn định và duy trì nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường công tác đào tạo, đồng thời xây dựng các quy trình tuyển dụng và chính sách đãi ngộ phúc lợi hấp dẫn để tìm được các ứng viên có năng lực và tâm huyết gắn bó lâu dài với công ty.

Thay mặt HĐQT Tổng Công ty Bảo hiểm VietinBank, tôi xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng, Quý đối tác, các cơ quan quản lý Nhà nước và toàn thể cán bộ nhân viên Bảo hiểm VietinBank đã tin tưởng, đồng hành và ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp tục cố gắng xây dựng và phát triển Bảo hiểm VietinBank ngày một lớn mạnh và bền vững, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của ngành bảo hiểm và nền kinh tế Việt Nam.

1312

CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VietinBank Insurance

THÔNG ĐIỆP CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Báo cáothường niên 2017

CÁC SỰ KIỆN TIÊU BIỂU

Top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất Việt Nam 2017

Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã được vinh danh trong Top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất Việt Nam năm 2017. Đây là kết quả nghiên cứu độc lập vừa được CTCP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) phối hợp với Báo điện tử VietnamNet công bố dựa trên 3 tiêu chí chính là năng lực tài chính, uy tín truyền thông và mức độ hài lòng của người dùng đối với sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm của các doanh nghiệp.

Ra mắt ứng dụng Giám định và bồi thường trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam My VBI

Với định vị “tiên phong về công nghệ”, đi đầu xu thế công nghệ 4.0 trong lĩnh vực bảo hiểm, Bảo hiểm VietinBank cho ra đời ứng dụng My VBI nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Ứng dụng giúp tối ưu hóa trong quy trình để khách hàng và Bảo hiểm VietinBank dễ dàng kết nối, tương tác với nhau qua thiết bị điện thoại thông minh để từ đó, quy trình giám định, bồi thường hay mua hàng của khách hàng được thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.

Chuyển đổi mô hình thành Tổng Công ty Cổ phầnBảo hiểm VietinBank

Sau gần 10 năm hình thành và phát triển, Bảo hiểm VietinBank đã dần trở thành thương hiệu uy tín trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, từng bước khẳng định được vị thế của mình với việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ưu việt trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại nhất dành cho khách hàng. Ngày 02/11/2017, Bộ Tài chính đã cấp Giấy phép điều chỉnh số 21/GPĐC23/KDBH cho phép Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chuyển đổi hình thức và đổi tên doanh nghiệp thành Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Bảo hiểm VietinBank).

Hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh 2017, gia nhập Câu lạc bộ ngàn tỷ

VBI tiếp tục nhận giải thưởng đơn vị có thành tích xuất sắc tại Hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2017 và triển khai nhiệm vụ kinh doanh năm 2018 do Ngân hàng TMCP Công thương Việt tổ chức. Đặc biệt, 2017 đánh dấu mốc son trong hành trình phát triển của Bảo hiểm VietinBank khi lần đầu tiên doanh thu cán mốc đạt trên 1000 tỷ đồng.

Vinh danh “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2017”

Danh hiệu “Thương hiệu mạnh Việt Nam” là danh hiệu uy tín do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) tổ chức thường niên nhằm vinh danh những doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, đảm bảo lợi ích người lao động, tích cực tham gia các hoạt động xã hội và đóng góp cho cộng đồng đặc biệt ghi nhận những đóng góp của các doanh nghiệp trong công cuộc phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh cho thương hiệu Việt trên trường quốc tế.

Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhấtViệt Nam

Tại Lễ công bố và tôn vinh 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2017 được tổ chức ngày 12/4/2017, Bảo hiểm VietinBank (VBI) vinh dự đứng vị trí số 1 trong Ngành Bảo hiểm và xếp hạng 79 trong Bảng xếp hạng FAST500 - danh sách “những ngôi sao đang lên” trên bầu trời kinh tế Việt Nam.

Ra mắt tổng đài 1900 1566

Thấu hiểu tâm tư và nhu cầu của khách hàng luôn mong muốn được chăm sóc và tư vấn các thông tin khi tham gia bảo hiểm, từ ngày 5/9/2017, Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã cho ra mắt Tổng đài chăm sóc khách hàng 1900 1566. Tổng đài chăm sóc khách hàng được VBI ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại mạnh mẽ, sử dụng hệ thống ACD/IVR, giải pháp Customer Interaction Center (CIC), … Bên cạnh đó , đội ngũ tổng đài viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản đạt đủ các tiêu chuẩn KPI tân tiến đảm bảo hoạt động chăm sóc được hiệu quả và phục vụ tốt nhất cho nhu cầu khách hàng.

Nhận danh hiệu “Công ty Bảo hiểm tốt nhất cho dịch vụ khách hàng Việt Nam năm 2017”

Tháng 11/2017 tại Vương quốc Anh, Tổng Công ty Bảo hiểm VietinBank vinh dự được Tạp chí Tài chính Global Banking & Finance Review (GBAF) trao giải “Công ty Bảo hiểm tốt nhất cho dịch vụ khách hàng Việt Nam năm 2017”. Đây là giải thưởng công nhận về hoạt động nổi trội trong lĩnh vực bảo hiểm, được đánh giá dựa trên các tiêu chí về doanh thu, thị phần, dịch vụ khách hàng, năng lực cạnh tranh và công nghệ tiên tiến.

Đạt chứng nhận chỉ số hài lòng khách hàng xuất sắc CSI 2017

Tháng 8/2017, Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã được Viện Nghiên cứu Kinh tế cấp giấy chứng nhận CSI 2017: Doanh nghiệp xuất sắc hài lòng khách hàng trong lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ. Chuẩn mực CSI:2017 (Customer Satisfaction Index) là chỉ số đo lường sự thỏa mãn của khách hàng đối với các ngành hàng, các doanh nghiệp ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam dựa trên báo cáo từ Hội đồng Viện Nghiên cứu Kinh tế, dưới sự giám sát chất lượng Quốc tế bởi đại diện Tổ chức đánh giá và chứng nhận Quốc tế.

Thành lập thêm 3 chi nhánh mới

Trong năm 2017, VBI đã thành lập 3 chi nhánh mới là VBI Lào Cai, VBI Quảng Ninh, VBI Bình Dương, nâng tổng số chi nhánh lên thành 19 chi nhánh tại các địa bàn trọng yếu trên toàn quốc.

Báo cáothường niên 2017

16

SỰ KIỆNTIÊU BIỂU

CƠ CẤUQUẢN TRỊ CÔNG TY

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Bà Nguyễn Hồng Vân

BAN ĐIỀU HÀNH

BAN KIỂM SOÁT

Ông Lê Tuấn Dũng tốt nghiệp Cử nhân kinh tế chuyên ngành bảo hiểm và Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Đại học Kinh tế quốc dân. Ông có hơn 23 năm kinh nghiệm trong ngành bảo hiểm và đã đảm nhiệm các vị trí quan trọng từ kinh doanh trực tiếp đến quản lý nghiệp vụ, tái bảo hiểm tại các doanh nghiệp bảo hiểm như Bảo hiểm Quân đội, Bảo hiểm Bưu điện, Bảo hiểm Dầu khí. Hiện ông đang giữ chức vụ Ủy viên Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Bảo hiểm VietinBank.

Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám Đốc

Chủ tịch

Thành viên

Bà Lê Thị Huyền Trang

Bà Lê Thị Huyền Trang tốt nghiệp Học viện Tài chính, cử nhân chuyên ngành kế toán, thạc sỹ chuyên ngành tài chính ngân hàng và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong công tác kế toán kiểm toán. Tháng 11/2017, Bà Trang được bổ nhiệm giữ chức vụ Thành viên Ban kiểm

soát Bảo hiểm VietinBank.

Bà Nguyễn Ngọc Quỳnh

Bà Nguyễn Ngọc Quỳnh tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân, cử nhân chuyên ngành tài chính ngân hàng và thạc sỹ chuyên ngành tài chính, lưu thông tiền tệ và tín dụng và có hơn 13 năm công tác trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Tháng 11/2017, Bà Quỳnh được bổ nhiệm giữ chức vụ Thành viên Ban kiểm soát Bảo hiểm VietinBank.

Bà Nguyễn Thái Dung

Bà Nguyễn Thái Dung tốt nghiệp cử nhân Đại học kinh tế quốc dân chuyên ngành kế toán kiểm toán, thạc sỹ Đại học Ngoại thương chuyên ngành kinh tế và có hơn 10 năm công tác trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán ngân hàng. Tháng 11/2017, Bà Dung được bổ nhiệm giữ chức vụ Thành viên Ban kiểm soát Bảo hiểm VietinBank.

Bà Lưu Thị Linh NhâmGĐ. Ban TCKT

Bà Lưu Thị Linh Nhâm tốt nghiệp Đại học ngoại thương chuyên ngành kinh tế đối ngoại. Bà Nhâm có hơn 12 năm kinh

nghiệm trong công tác kế toán kiểm toán. Tháng 8/2017, Bà Nhâm được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Ban Tài chính kế toán Bảo hiểm VietinBank. Trước khi gia nhập Bảo hiểm

VietinBank bà Nhâm đã từng đảm nhận một số vị trí tại các doanh nghiệp lớn như: Kiểm toán Earn and Young, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam.

Bà Trần Thị Hương Thủy tốt nghiệp cử nhân Đại học Luật và Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Đại học Latrobe. Bà Thủy có hơn 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng,

bảo hiểm với kinh nghiệm tại nhiều vị trí quản lý khác nhau. Hiện bà đang giữ chức vụ Ủy viên Hội đồng Quản trị kiêm Phó

Tổng Giám đốc Bảo hiểm VietinBank.

Bà Trần Thị Hương ThủyPhó Tổng Giám Đốc

Ông Nguyễn Hồng Phong tốt nghiệp cử nhân kinh tế Đại học Thương mại và Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Đại học Kinh tế quốc dân. Trước khi được bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm VietinBank vào tháng 7/2013, ông đã trải qua các vị trí phụ trách kinh doanh và quản lý nghiệp vụ tại các đơn vị Bảo hiểm VietinBank, Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp, Bảo hiểm Dầu khí.

Ông Nguyễn Hồng PhongPhó Tổng Giám Đốc

CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

CƠ CẤUQUẢN TRỊ CÔNG TY

2017 là năm đánh dấu bước tiến lớn trong hoạt động của Bảo hiểm VietinBank (VBI) với những chuyển biến tăng trưởng mạnh mẽ về mọi mặt, giữ vững vị trí Top 10 công ty bảo hiểm uy tín Việt Nam.

Ông Lê Tuấn Dũng

Bà Trần Thị Hương Thuỷ

Thành viên

VietinBank InsuranceBáo cáothường niên 2017

• Hoạt động kinh doanh 2017 và định hướng 2018• Kế hoạch, định hướng và giải pháp năm 2018 • Quản trị nguồn nhân lực• Nghiệp vụ gốc• Tái Bảo hiểm• Công tác Bồi thường • Quản lí rủi ro• Công nghệ thông tin• Hoạt động chăm sóc khách hàng• Truyền thông & Thương hiệu • Hỗ trợ cộng đồng

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018

02

Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance

2322

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2017

Doanh thu bảo hiểm toàn Công ty năm 2017 đạt 1.010 tỷ đồng tăng trưởng 29,4% so với cùng kỳ năm 2016 và tăng trưởng 84,1% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, doanh thu bảo hiểm gốc đạt gần 892 tỷ đồng tăng trưởng 28,8% và doanh thu tái bảo hiểm đạt 118,6 tỷ đồng tăng trưởng 33,8% so với cùng kỳ năm 2016.

• Tính đến hết năm 2017, toàn Công ty có 19 công ty thành viên và 5 phòng giao dịch trực thuộc Trụ Sở Chính. Trong đó, VBI Bình Dương mới có giấy phép từ tháng 11/2017 và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2018. Như vậy, trong năm qua Công ty đã mở rộng 3 công ty thành viên là Lào Cai, Quảng Ninh, Bình Dương và 5 phòng giao dịch là: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Tuyên Quang, Sơn La... Quy mô và năng lực của các đơn vị kinh doanh tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, được thể hiện bằng việc các địa bàn giai đoạn 2015-2017 có doanh thu phí bảo hiểm tăng trưởng từ 50% trở lên.

DT nhận tái bảo hiểm

DT Bảo hiểm gốc

0

400,000

200,000

600,000

800,000

1,000,000

2015 2016 2017

486,169

692,332

891,966

42,2%

84.1%

29,4%118,645

88,655

62,856

Doanh thu

Tỷ đồng1.01029,4%

2017

2016

DT>20 Tỷ DT>45 Tỷ DT>70 Tỷ DT>100 Tỷ

0

2

4

6

8 8

4 4

2 2

0

6

15

10

12

14

16

Cơ cấu doanh thu các chi nhánh

• Về kênh phân phối: Bán chéo qua ngân hàng vẫn là kênh chủ đạo khi chiếm đến 70% doanh thu phí bảo hiểm gốc năm 2017. Trong đó, khai thác qua VietinBank chiếm đến 97,5%.

Dịch chuyển cơ cấu và tăng trưởng nghiệp vụ trọng điểm

6.5%

17.2%

16.3%

1.8%6.2%

19.3%

32.8%

2015

2016

2017

34.7%

12.3%

6.3%

2.9% 5.3%

17.8%

20.7%

17.9% 32.5%

24.3%

6.8%

2.9%6.8%

8.5%

Tài sản Tàu

Khác

Kỹ thuật

Con người

Hàng hoá

Xe cơ giới

Báo cáothường niên 2017

2524

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018

• Xét về tỷ trọng doanh thu các nghiệp vụ bảo hiểm gốc 2017 thì xe cơ giới đạt 290 tỷ chiếm 32,5%; con người đạt 215,9 tỷ chiếm 24,3%; tài sản 159,2 tỷ đồng chiếm 17,9%; kỹ thuật đạt 76,2 tỷ đồng chiếm 8,5%; hàng hoá đạt 60,4 tỷ đồng chiếm 6,8% và các nghiệp vụ tàu đạt 28,5 tỷ chiếm 3,2% và các nghiệp vụ khác (trách nhiệm + hỗn hợp + nông nghiệp) đạt 59,4 tỷ đồng chiếm 6,8%.

35.00%

45.00%

40.00%

50.00%

55.00%

60.00%

65.00%

Toàn công ty Tái bảo hiểm Bảo hiểm gốc

42,30%

43,60%

55,30%

61,40%

40,60%

39,90%

Năm 2016 Năm 2017

Tỷ lệ bồi thường chung

Tỷ lệ bồi thường theo mức TNGL của toàn công ty năm 2017 là 43,6%. Trong đó, tỷ lệ bồi thường bảo hiểm gốc tăng từ 39,9% lên 40,6% và tỷ lệ bồi thường tái bảo hiểm tăng từ 55,3% lên 61,4%.

Tài sản và dự phòng nghiệp vụ

Dự phòng nghiệp vụ

Tài sản

1,222

1,470

1697

0

1,000

1,500

2,000

500

2015 2016 2017

395

614

841

Báo cáothường niên 2017

2726

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018

Lao động và năng suất lao động theo doanh thu

Lợi nhuận trước thuế và tỷ suất sinh lời vốn cổ phần

Năng suất (tỷ đồng)

Lợi nhuận sau thuế/ Vốn cổ phần

Số lượng lao động bình quân

Lợi nhuận trước thuế

2.20

2.44

33%

2.38

250

320

200

400

500

600

300

2.10

2.30

2.40

2.50

2.20

2015 2016 2017

425

28%

10.65%

12.03%

13.52%

68.4

75.1

60

80

90

70

8%

12%

14%

10%

2015 2016 2017

84.5

KẾ HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NĂM 2018

XU THẾ THỊ TRƯỜNG 2018

Tăng trưởngNăm 2018, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ dự báo duy trì tốc độ tăng trưởng tốt, với tỷ lệ tăng khoảng 10-13%. Trong đó, các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, con người, sức khỏe, sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo hiểm, bảo hiểm trách nhiệm... dự kiến tăng trưởng 25 - 30%.

Sản phẩmSản lượng sản phẩm trên thị trường vẫn có nhiều sự thiếu hụt so với nhu cầu bảo hiểm. Với sự tham gia của nhiều nhà tái bảo hiểm quốc tế, năm 2018 sẽ là năm bùng nổ về mặt số lượng sản phẩm và doanh số phí bảo hiểm

Công nghệNăm 2018 sẽ là năm bùng nổ về mặt công nghệ. Các công ty bảo hiểm sẽ đưa ra các ứng dụng cạnh tranh mạnh trên thị trường.

M&AMua bán, sát nhập doanh nghiệp, hoặc tìm kiếm đối tác chiến lược nước ngoài nhằm tăng sức mạnh tài chính, năng lực quản trị, cũng như lợi thế cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ rất có thể sẽ là xu thế phổ biến trên thị trường.

Kênh phân phốiCác doanh nghiệp sẽ tiếp tục đẩy mạnh kênh phân phối, đặc biệt là bán chéo sản phẩm qua ngân hàng (Bancassurance). Bên cạnh đó, các kênh bán Online, telesale, đại lý...sẽ vẫn tiếp tục phát triển.

Hỗ trợ từ Chính phủChính phủ tiếp tục có nhiều hỗ trợ các dự án/sản phẩm bảo hiểm mới trong các lĩnh vực nông nghiệp, kỹ thuật, tài sản công, bảo hiểm thiên tai, ...

KẾ HOẠCH CƠ BẢN NĂM 2018

Doanh thu bảo hiểm (gốc + tái) đạt

Lợi nhuận trước thuế đạt Phát hành tăng vốn

Tỷ lệ bồi thường (gốc + tái)

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Dưới1450

100 25%

44%

KẾ HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NĂM 2018Báo cáothường niên 2017

2928

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceQUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI

Năm 2017 VBI đã thực hiện chuyển đổi mô hình sang Tổng Công ty cổ phần và xác định rõ vai trò nguồn nhân lực đối với sự thành công của VBI, VBI tiếp tục hoàn thiện các chính sách nhân sự bao gồm: chính sách tiền lương, thưởng và đào tạo.

Năm 2017, VBI tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh theo hướng đảm bảo chất lượng và bám sát các địa bàn trọng điểm tiềm năng. VBI đã thành lập mới 3 Công ty thành viên Quảng Ninh, Lào Cai, Bình Dương và 7 phòng giao dịch trực thuộc trụ sở chính, gồm Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An, Bình Định, Tuyên Quang, Sơn La, Hưng Yên. Mở rộng mạng lưới kinh doanh lên 26 đơn vị thành viên và hơn 100 phòng kinh doanh và 70 phòng bảo hiểm khu vực nhằm đẩy mạnh công tác bán hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Với định hướng đẩy mạnh công tác bán lẻ, trong năm 2018, VBI sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới, thành lập mới những đơn vị thành viên và phòng giao dịch trên toàn quốc.

Chính sách đào tạo

Với mục tiêu là xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc và phục vụ khách hàng, vững vàng về nghiệp vụ. Trong năm 2017, VBI đã cử gần 100 cán bộ tham gia các khóa đào tạo tập trung ở bên ngoài và trực tiếp tổ chức đào tạo cho hơn 2.000 lượt cán bộ tham dự các khóa đào tạo sản phẩm. Có 8 cán bộ đã hoàn thành chương trình đào tạo bảo hiểm của ANZIIF. Ngoài ra có hơn 30 cán bộ được tham dự khảo sát và học tập kinh nghiệm tại Nga và Nhật Bản

Chính sách thưởng

Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong hệ thống VBI tăng hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc, VBI đã ban hành chương trình khen thưởng định kỳ cho các cá nhân và tập thể đóng góp có hiệu quả thiết thực vào hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, VBI còn xét khen thưởng đột xuất cho các cá nhân và tập thể có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm được khách hàng mới, thị trường mới, tiết kiệm chi phí đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh.

Định hướng công tác nhân sự năm 2018

Tiếp tục hoàn thiện khung chương trình đào tạo theo từng vị trí công việc. Đa dạng và linh hoạt các chính sách và chương trình tạo động lực cho người lao động như chương trình thi đua khen thưởng, chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ người lao động.

Chính sách lương

Quy định chi trả tiền lương và các khoản bổ sung được áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống VBI. Đối với khối kinh doanh, tiền lương được chi trả theo doanh thu và đảm bảo mức thu nhập tối thiểu. Đối với khối hỗ trợ tiền lương được chi trả theo vị trí công việc, kết quả và hiệu quả hiệu quả lao động. Với cách phân phối tiền lương này đã thực sự tạo được động lực làm việc cho người lao động có năng lực và đảm bảo sự công bằng hợp lý giữa các vị trí trong hệ thống VBI. Tiền lương bình quân năm 2017 của người lao động tăng gần 10% so với năm 2016.

NGHIỆP VỤ GỐC

NGHIỆP VỤ GỐC

Năm 2017, doanh thu bảo hiểm gốc của VBI đạt 893 tỷ đồng, tăng trưởng 29.4% so với năm 2016, gấp gần 3 lần tỷ lệ tăng trưởng bình quân chung toàn thị trường là 11%. Tỷ trọng doanh thu bảo hiểm của VBI tiếp tục tập trung chủ yếu ở nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới với doanh thu 290 tỷ đồng, chiếm 32,47% tổng doanh thu. Tiếp theo là nghiệp vụ bảo hiểm con người với doanh thu 217 tỷ đồng, chiếm 24,31%

tổng doanh thu. Bảo hiểm tài sản với doanh thu 159 tỷ đồng, chiếm 17,85% tổng doanh thu. Bảo hiểm kỹ thuật đạt doanh thu 76,99 tỷ đồng, chiếm 8,62% tổng doanh thu. Bảo hiểm hàng hải đạt doanh thu 88,94 tỷ đồng, chiếm 9,96% tổng doanh thu. Các nghiệp vụ còn lại chiếm 6,79% tổng doanh thu.

Báo cáothường niên 2017

30

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018

31

VietinBank InsuranceNGHIỆP VỤ GỐC

Đây là sản phẩm chủ lực đối với đối tượng khách hàng cá nhân và đã có bước tiến vượt bậc về doanh thu khi đạt con số 217,091 tỷ đồng, tăng trưởng 51.6% so với năm 2016, chiếm 24,3% tỷ trọng doanh thu bảo hiểm gốc các nghiệp vụ và là nghiệp vụ có doanh thu phí đứng thứ hai của VBI (sau nghiệp vụ xe cơ giới là 290 tỷ). Trong năm 2017, số tiền bồi thường 78,67 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường là 36,2%. Đây là tỷ lệ hiệu quả mà nhiều công ty bảo hiểm đang vươn đến với sản phẩm bảo hiểm này.

Năm 2017, Swiss Re, nhà tái bảo hiểm hàng đầu thế giới, đã công bố bản báo cáo về “Nhu cầu và kỳ vọng về dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn đang tăng lên tại các thị trường mới nổi”, đồng thời dự kiến “phí bảo hiểm của các sản phẩm bồi thường theo thực tế phát sinh sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020”. “Do mức thu nhập tại các thị trường mới nổi đang tăng lên nên người dân chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống. Điều này đã thúc đẩy nhu cầu và kỳ vọng về dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chất lượng tốt hơn tại các thị trường mới nổi”.

Nhận thức được các sản phẩm hướng tới con người là loại hình bảo hiểm tiềm năng, đem lại doanh thu cao, VBI đã chú trọng triển khai đồng loạt các sản phẩm hướng đến con người, trong đó phải kể đến các sản phẩm đóng gói dành cho khách hàng vay vốn như bảo hiểm con người VietinCare; các sản phẩm cho khách hàng tiền gửi như bảo hiểm An toàn cá nhân và đã mang lại cho VBI thêm khoảng 10.000 khách hàng cá nhân mới. Đặc biệt hơn, VBI là một trong các công ty bảo hiểm đứng đầu thị trường về phân khúc bán lẻ dòng sản phẩm bảo hiểm sức khỏe dành cho khách hàng cá nhân, và có hệ thống phân phối qua các kênh đại lý đa dạng.

Định hướng 2018, VBI sẽ tiếp tục triển khai sản phẩm bảo hiểm sức khỏe bán lẻ cho các khách hàng cá nhân của VietinBank và các Ngân hàng hợp tác tác như OceanBank, GP Bank, Đông Á,…. Đây là nguồn khách hàng có số lượng lớn và hứa hẹn đầy tiềm năng.

Bên cạnh đó, VBI sẽ tập trung đẩy mạnh sản phẩm bảo hiểm người vay vốn, bảo hiểm du lịch quốc tế, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm bệnh ung thư, bệnh hiểm nghèo, … theo hướng tích hợp với các sản phẩm ngân hàng, đem đến cho Khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, đáp ứng đa dạng nhu cầu của Khách hàng.

BẢO HIỂM CON NGƯỜI

Bảo hiểm xe cơ giới là nghiệp vụ có tỷ trọng lớn nhất trong các nghiệp vụ của VBI (chiếm 32,47%). Năm 2017, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới đạt 290,02 tỷ đồng, tăng trưởng 20,09% so với năm 2016 (gấp gần 2 lần mức tăng trưởng bình quân của toàn thị trường là 13%). Bảo hiểm vật chất xe cơ giới đạt doanh thu 257,58 tỷ đồng, chiếm tới 89% tổng doanh thu bảo hiểm xe cơ giới, các nghiệp vụ bảo hiểm khác liên quan đến xe cơ giới đạt 32,44 tỷ VNĐ chiếm 11% tổng doanh thu. Tổng sổ tiền bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại VBI là 172,88 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 59,60% trên tổng doanh thu (thấp hơn tỷ lệ bồi thường toàn thị trường là 68%).

Bắt đầu từ ngày 1/7/2017, Thông tư 50 có hiệu lực thi hành. Theo Cục Quản lý Giám sát bảo hiểm - Bộ Tài Chính, Thông tư 50 đã tháo gỡ được nhiều khó khăn cho Doanh nghiệp bảo hiểm, đảm bảo phát huy được chức năng quản lý, giám sát của Nhà nước, hỗ trợ Doanh nghiệp bảo hiểm phát triển, tạo điều kiện để thị trường bảo hiểm Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Năm 2018, bảo hiểm xe cơ giới vẫn là mảng nghiệp vụ mũi nhọn của VBI. Bên cạnh công tác định hướng tích hợp bảo hiểm xe ô tô với các sản phẩm cho vay của VietinBank và các ngân hàng liên kết khác trên cả nước, VBI còn hướng tới việc hợp tác, liên kết với các showroom, garage cung cấp các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tiện ích, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cũng như đẩy mạnh công tác bán hàng online dựa trên thế mạnh về công nghệ của mình. Đặc biệt, VBI có chính sách ưu đãi, chăm sóc chu đáo với những khách hàng có tỷ lệ tổn thất thấp từ đó triển khai cơ chế và các giải pháp đẩy mạnh công tác tái tục bảo hiểm để duy trì tỷ lệ tái tục ở mức cao.

Doanh thu đạt

Tỷ đồng29020,9%

Doanh thu đạt

Tỷ đồng21751,6%

BẢO HIỂM TÀI SẢN

Năm 2017, bảo hiểm tài sản tiếp tục là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu bảo hiểm của VBI chỉ sau nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người, đạt mốc doanh thu gần 160 tỷ đồng, tăng trưởng 29,1% so với năm 2016 (gấp 8,5 lần so với mức tăng trưởng bình quân chung toàn thị trường là 3,4%) và chiếm 17,85% tỷ trọng doanh thu theo nghiệp vụ toàn Công ty.

Trong năm 2017, các đơn vị kinh doanh của VBI đã đẩy mạnh phối hợp với các chi nhánh VietinBank trong việc cung cấp bảo hiểm cho các tài sản được thế chấp tại Ngân hàng, đặc biệt là giải ngân cho các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, kho hàng hóa,…

Tỷ lệ bồi thường gốc của nghiệp vụ bảo hiểm tài sản năm 2017 là 41,34%. Mặc dù tỷ lệ bồi thường bảo hiểm tài sản tăng so với năm 2016 tuy nhiên tỷ lệ này vẫn thấp hơn so với tỷ lệ bồi thường 43% của toàn thị trường do tình hình thiên tai diễn biến phức tạp trong 2017. Có được thành quả này do trong năm 2017, VBI đã nỗ lực hết sức trong việc kiểm soát rủi ro từ đầu vào, đặc biệt là các đối tượng thuộc ngành có rủi ro cao và các khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Định hướng trong năm 2018 của VBI là tập trung khai thác bảo hiểm tài sản đảm bảo cho đối tượng khách hàng vừa và nhỏ của VietinBank và các Ngân hàng hợp tác. Về công tác kiểm soát rủi ro, VBI sẽ xây dựng lại toàn bộ hệ thống phần mềm tài sản kỹ thuật từ khâu khai thác, đánh giá rủi ro, chào phí, cấp hợp đồng để đảm bảo tính thống nhất, quản lý tập trung và tăng năng suất lao động.

Doanh thu đạt

Tỷ đồng16029,1%

Báo cáothường niên 2017

3332

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceNGHIỆP VỤ GỐC

Nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật bao gồm các sản phẩm: bảo hiểm xây dựng/lắp đặt, bảo hiểm máy móc và thiết bị nhà thầu, bảo hiểm thiết bị điện tử, bảo hiểm đổ vỡ máy móc, bảo hiểm nồi hơi, bảo hiểm công trình kỹ thuật dân dụng hoàn thành, bảo hiểm hư hỏng hàng hóa trong kho lạnh.

Trong năm 2017, nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật đã mang lại cho VBI doanh thu 76,99 tỷ đồng,

BẢO HIỂM KỸ THUẬT

Doanh thu bảo hiểm trách nhiệm và hỗn hợp toàn Công ty đạt hơn 59,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 6,6% trên tổng doanh thu các nghiệp vụ, tăng trưởng hơn 60% so với năm 2016. Đây là một nghiệp vụ có nhiều tiềm năng do chưa được thị trường khai thác nhiều, đặc biệt tỷ lệ tổn thất của các nghiệp vụ trách nhiệm và hỗn hợp tại thị trường Việt Nam thường rất thấp do tập quán khiếu nại, kiện tụng.

BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM VÀ HỖN HỢP

Doanh thu phíBảo hiểm hàng hóa tăng

39,2% so với năm 2016

Năm 2017, doanh thu phí bảo hiểm hàng hóa đạt 60,486 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 6,8% trong cơ cấu các sản phẩm bảo hiểm tại VBI, tăng trưởng 39,2% so với năm 2016. Sản phẩm bảo hiểm hàng hoá được VBI coi là sản phẩm trọng điểm trong việc thúc đẩy doanh thu phí bảo hiểm.

Trong năm 2018, VBI vẫn sẽ tăng cường khai thác các sản phẩm: Bảo hiểm hàng xuất nhập khẩu xếp trong container, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. VBI sẽ thúc đẩy doanh thu phí bảo hiểm hàng hóa bằng việc mở rộng tìm kiếm các khách hàng mới với việc tận dụng lợi thế của Ngân hàng VietinBank, có nhiều chính sách khai thác bảo hiểm để thúc đẩy tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm hàng hóa. Về khách hàng mục tiêu, VBI sẽ tập trung vào các khách hàng mở L/C hoặc ủy thác thanh toán thông qua Ngân hàng VietinBank và các Ngân hàng hợp tác khác.

Doanh thu phíBảo hiểm tàu thủy tăng

43,2% so với năm 2016

Năm 2017, doanh thu phí Bảo hiểm tàu thủy của VBI đạt 28,458 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nghiệp vụ là 3,2%, tăng trưởng 43,2% so với năm 2016. Năm 2017 cũng là năm VBI tiếp cận thêm được nhiều chủ tàu mới để khai thác P&I quốc tế tại các Hội khác nhau và tỷ lệ tổn thất P&I quốc tế của đội tàu VBI đến hiện tại không phát sinh bất cứ tổn thất nào. VBI đã cung cấp bảo hiểm thân tàu cho nhiều tàu biển chạy tuyến quốc tế có trọng tải lớn 22 vạn tấn và được chủ tàu tin tưởng khi giải quyết các sự cố trong hành trình hàng hải.

Trong năm 2018, VBI vẫn tiếp tục thực hiện chính sách khai thác tương tự như năm 2017, tận dụng lợi thế khai thác từ phía ngân hàng VietinBank và các Ngân hàng liên kết, mở rộng thêm đội tàu P&I quốc tế mới bên cạnh công tác chú trọng bảo hiểm cho tàu đã tham gia tại VBI có lịch sử tổn thất tốt, tàu khách, tàu du lịch, tàu dầu.

BẢO HIỂM HÀNG HẢI

Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải tại VBI bao gồm nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa và nghiệp vụ bảo hiểm tàu thủy.

Doanh thu đạt hơn

Tỷ đồng59,360% SO VỚI 2016

chiếm tỷ trọng 8,62% trên tổng doanh thu các nghiệp vụ, giảm 10,79%, tỷ lệ bồi thường 77,17% tương đương 59,41 tỷ đồng. Kết quả của bảo hiểm kỹ thuật có sự sụt giảm là do ảnh hưởng của việc giảm tốc độ xây dựng của các công trình hạ tầng, nhà máy lớn… cũng như sự cạnh tranh quá gay gắt giữa các công ty bảo hiểm trong mảng bảo hiểm kỹ thuật.

Tận dụng lợi thế là Tổng Công ty Cổ phần có cổ đông lớn là VietinBank, trong năm 2017, VBI tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các Chi nhánh VietinBank để mang lại dịch vụ bảo hiểm trọn gói cho các dự án được giải ngân qua VietinBank. Trong năm, VBI đã ký kết các Hợp đồng bảo hiểm xây dựng lắp đặt lớn như: BOT Bắc Giang – Lạng Sơn, Tổ hợp công trình tại số 3 Lương Yên, Dự án khu dân cư CityLand, Dự án Khu dịch vụ Du lịch và Biệt thự cao cấp (Premier Village Hạ Long)….

Năm 2018, VBI vẫn sẽ tập trung khai thác các các dự án xây dựng lắp đặt do VietinBank và các Ngân hàng hợp tác tài trợ vốn, hạn chế khai thác các đối tượng có rủi ro cao như: Thủy điện tại các khu vực Tây Bắc và miền Trung, máy móc thiết bị hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.

Doanh thu Chiếm tỷ trọng

tổng doanh thu các nghiệp vụ

Tỷ đồng76,99 8,62%

Trong năm 2018, VBI sẽ tiếp tục đẩy mạnh khai thác mảng bảo hiểm này bao gồm các nghiệp vụ bảo hiểm tiền cho hệ thống các ngân hàng, bảo hiểm trách nhiệm chung, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cũng như các loại hình bảo hiểm đặc thù như bồi thường giải thưởng, bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm cho chủ thẻ.

01 02

Báo cáothường niên 2017

3534

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceTÁI BẢO HIỂM

TÁI BẢO HIỂM

Năm 2017, doanh thu nhận tái bảo hiểm đạt 118 tỷ đồng, tăng trưởng 32,5% so với năm 2016. Đây là năm hoạt động nhận tái có sự tăng trưởng cao nhất trong các năm qua, trong đó tăng trưởng mạnh nghiệp vụ tài sản và tai nạn cá nhân.

Năm 2017, doanh thunhận tái bảo hiểm đạt

Tái bảo hiểmmục tiêu đạt

118

150Năm 2018, hoạt động tái bảo hiểm vẫn là một trong những nghiệp vụ chính, đóng góp vào sự phát triển chung của toàn Tổng Công ty với mục tiêu đạt 150 tỷ, tăng trưởng 27%. Bên cạnh việc tiếp tục, tăng cường hợp tác chặt chẽ với các công ty bảo hiểm trong nước để trao đổi dịch vụ bảo hiểm, VBI sẽ mở rộng hoạt động tái bảo hiểm với thị trường quốc tế thông qua các công ty tái bảo hiểm, trao đổi dịch vụ với các công ty bảo hiểm nước ngoài có cùng quy mô nhằm đa dạng hóa loại hình bảo hiểm, tăng cường năng lực nhượng tái cũng như nguồn doanh thu nhận tái.

Tỷ đồng

Tỷ đồng

CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG

Ra mắt tổng đài chăm sóc khách hàng 19001566

Vào tháng 9/2017, VBI đã ra mắt tổng đài chăm sóc khách hàng hoạt động 24/7 với ba chức năng chính: tiếp nhận thông báo tổn thất xe cơ giới, tiếp nhận và giải đáp thắc mắc hồ sơ bồi thường sức khỏe và tiếp nhận yêu cầu bảo lãnh viện phí. Việc ra mắt tổng đài chăm sóc khách hàng giúp cho việc tiếp nhận yêu cầu bồi thường của khách hàng được nhanh chóng, chính xác với đội ngũ tổng đài viên được đào tạo bài bản.

Ra mắt ứng dụng My VBI

Hòa vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0, vào tháng 11/2017, VBI đã cho ra mắt ứng dụng My VBI. Thông qua ứng dụng hoạt động được trên cả 2 hệ điều hành IOS và Android , khách hàng tham gia bảo hiểm tại VBI có thể:• Khai báo và chụp ảnh tổn thất xe cơ giới.• Yêu cầu bồi thường bảo hiểm sức khỏe.• Tra cứu tình trạng hồ sơ bồi thường sức khỏe.• Tra cứu hệ thống gara và bệnh viện bảo lãnh.Việc ra mắt ứng dụng My VBI giúp cho khách hàng tham gia bảo hiểm tại VBI có thể chủ động khai báo tổn thất, yêu cầu bồi thường và theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, đồng thời nhận được phản hồi một cách nhanh chóng để hoàn thiện hồ sơ từ đội ngũ bồi thường viên của VBI.

Triển khai thành công mô hình bồi thường tập trung ở khu vực Hà Nội

Với mục đích tập trung hóa việc giải quyết bồi thường, từ giữa năm 2016, VBI đã bắt đầu triển khai mô hình bồi thường tập trung tại khu vực Hà Nội. Mặc dù thời gian đầu việc vận hành gặp một số khó khăn nhất định, tuy nhiên trong năm 2017 với việc cải tiến quy trình làm việc theo hướng chuyên môn hóa, VBI đã triển khai thành công mô hình này, đáp ứng việc rút ngắn thời gian giải quyết bồi thường, tăng tính hiệu quả và chính xác của hồ sơ bồi thường.

Hòa vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0, vào tháng 11/2017, VBI đã cho ra mắt ứng dụng

My VBI

CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG

Bồi thường nghiệp vụ xe cơ giới

Trong năm 2017, nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới là nghiệp vụ có doanh thu đứng đầu với tỷ trọng doanh thu 32,5%. Nhằm nâng cao chất lượng giải quyết bồi thường, VBI đã thực hiện cải tiến quy trình giám định bồi thường xe cơ giới, phần mềm hóa toàn bộ các khâu từ giám định đến bồi thường. Ngoài ra trong năm 2017, VBI cũng đã phối hợp với đối tác tư vấn để xây dựng khung quản trị rủi ro áp dụng cho nghiệp vụ xe cơ giới, qua đó hạn chế tối đa việc trục lợi, sai sót trong khâu xử lý bồi thường.

Báo cáothường niên 2017

3736

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceCÔNG TÁC BỒI THƯỜNG

ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2018

Bồi thường nghiệp vụ con người

Tiếp sau nghiệp vụ xe cơ giới, bảo hiểm con người là nghiệp vụ có doanh thu đứng thứ hai của VBI với tỷ trọng doanh thu năm 2017 là 24,3%. Song song với đó là một khối lượng rất lớn các hồ sơ bồi thường phát sinh, khoảng trên 42.000 hồ sơ. Để giải quyết được khối lượng hồ sơ đó một cách nhanh chóng, trong năm 2017, VBI đã có những cải tiến mạnh liên quan đến quy trình bồi thường con người như:

• Đưa toàn bộ quy trình bồi thường từ khâu tiếp nhận đến tính toán bồi thường lên phần mềm, thực hiện tự động hóa phần lớn việc nhập liệu.

• Thực hiện việc phê duyệt bồi thường online, hạn chế đến mức tối đa các giấy tờ bản cứng.

• Đưa ra các yêu cầu về thời gian giải quyết từng khâu của hồ sơ bồi thường. Thông qua hệ thống phần mềm để đôn đốc các bồi thường viên xử lý hồ sơ theo đúng quy trình.

• Mở rộng hệ thống bệnh viện bảo lãnh: Năm 2017, VBI đã thực hiện mở rộng hệ thống bệnh viện bảo lãnh với tổng số 183 bệnh viện trên cả nước đã ký

• Tiếp tục cải tiến quy trình giám định bồi thường xe cơ giới. Đưa vào áp dụng phương pháp bồi thường bằng tiền đối với nghiệp vụ xe cơ giới.

• Tiếp tục cải tiến quy trình bồi thường con người, hướng tới mục tiêu là công ty đầu tiên trên thị trường cam kết việc xử lý bồi thường bảo hiểm sức khỏe từ 3 – 5 ngày làm việc.

kết hợp đồng hợp tác với VBI (so với khoảng 20 bệnh viện trong năm 2016), trong đó có các bệnh viện lớn và có uy tín như: Bệnh viện tai mũi họng Sài Gòn, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, Bệnh viện Từ Dũ (tại khu vực HCM), Bệnh viện Việt Pháp, Bệnh viện Xanh Pôn, Bệnh viện quốc tế Vinmec (tại khu vực Hà Nội). Việc mở rộng hệ thống bệnh viện bảo lãnh giúp cho các khách hàng tham gia bảo hiểm sức khỏe tại VBI có nhiều lựa chọn hơn khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm sức khỏe qua hình thức bảo lãnh viện phí.

Tiếp tục xác định năm 2018 là một năm nâng cao chất lượng bồi thường và hướng tới khách hàng, VBI đặt ra những định hướng như sau trong công tác giải quyết bồi thường:

• Tối ưu hóa quy trình bảo lãnh viện phí, hướng tới việc khách hàng chủ động khai báo và thực hiện bảo lãnh viện phí thông qua ứng dụng trên điện thoại / máy tính bảng.

• Phần mềm hóa quy trình bồi thường tài sản kỹ thuật, bồi thường hàng hải. Thường xuyên kiểm tra tình trạng tồn hồ sơ, đôn đốc các công ty giám định độc lập để việc giám định, tính toán tổn thất được kịp thời, nhanh chóng.

• Đánh giá lại các công ty giám định nghiệp vụ tài sản kỹ thuật, hàng hải để ký kết hợp đồng hợp tác với những đơn vị uy tín, có chất lượng tốt.

• Tăng cường công tác đào tạo cán bộ giám định và bồi thường trong toàn hệ thống.

• Tiếp tục mở rộng mạng lưới bệnh viện bảo lãnh và garage bảo lãnh trên toàn quốc.

• Triển khai mô hình bồi thường tập trung tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

QUẢN LÍ RỦI RO

QUẢN LÝ RỦI RO

Năm 2017 Công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG (KPMG) đã xây dựng và triển khai khung Quản trị Rủi ro Doanh nghiệp với VBI.

Hai bên đã thực hiện các công việc cụ thể như: xây dựng khung quản lý rủi ro doanh nghiệp, xây dựng hồ sơ rủi ro trọng yếu cho năm 2017, đào tạo và chuyển giao kiến thức quản lý rủi ro, phối hợp với VBI chuyển đổi dự án sang ngôn ngữ công nghệ thông tin, hỗ trợ triển khai thí điểm quản lý rủi ro chuyên sâu.

Dự án đã tạo ra “bản đồ nhiệt” đối với các hoạt động trọng yếu tại VBI giúp cho Ban Lãnh đạo Công ty có cái nhìn tổng thể về QLRRDN và đưa ra định hướng quản lý tốt hơn cho VBI.

Trong năm 2018, công tác quản lý rủi ro sẽ được VBI đẩy mạnh hơn nữa bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tập trung toàn bộ hồ sơ, chứng từ trong toàn Công ty và tiếp tục hợp tác với đối tác có uy tín triển khai dự án xây dựng khung quản lý rủi ro tại VBI.

Báo cáothường niên 2017

3938

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceCÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trong năm 2018, nhằm mục tiêu dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, hiện đại hóa công tác quản lý hoạt động kinh doanh, chăm sóc khách hàng, VBI sẽ tiếp tục nâng cao, triển khai mạnh mẽ các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm câng cao hiệu quả và năng suất lao động, xây dựng các môi trường trực tuyến để tăng tương tác với khách hàng và các đối tác.

Tối ưu hóa các quy trình

Trong năm 2018, công tác công nghệ hóa toàn bộ các quy trình hoạt động bán hàng, quy trình khai thác xe cơ giới, quy trình khai thác tài sản, kỹ thuật, hàng hóa… sẽ được VBI chú trọng triển khai trong năm 2017.

Triển khai nâng cấp các hệ thống

• Nâng cấp chuyển đổi hệ thống Bancassurance sang portal để quản lý chặt chẽ, linh động hơn và áp dụng được quy trình khai thác tốt hơn.

• Nâng cấp ứng dụng My VBI với nhiều tính năng, tiện ích hơn như việc đăng ký lịch khám chữa bệnh cho khách hàng VIP, những tính năng thông báo lộ trình tham gia giao thông…

Triển khai tính năng hạch toán tự động

VBI tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin, hạch toán tự động các đơn bảo hiểm bán lẻ nhằm giảm thiểu thời gian đối chiếu, thống kê và nhân sự.

Công nghệ hóa trong công tác chăm sóc khách hàng

• Năm 2018, VBI sẽ đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng bằng việc triển khai các hệ thống (CRM, HRM, Website CSKH…).

• Ngoài ra, VBI cũng có kế hoạch nghiên cứu áp dụng công nghệ nhận dạng ảnh để hỗ trợ công tác quản lý và chăm sóc bán hàng.

Nâng cao năng lực bảo mật hệ thống VBI dự kiến sẽ thuê đơn vị Pentest để đánh giá độ an toàn bằng cách tấn công vào hệ thống.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2018

QUẢN LÍ RỦI RO

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Với chiến lược định vị “tiên phong về Công nghệ thông tin”, VBI luôn mang tới cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ bảo hiểm mới và hiện đại nhất trên thị trường.VBI đã tạo ra một cuộc các mạng về công nghệ thông tin với rất nhiều hoạt động trong công tác kinh doanh, chăm sóc khách hàng, quản lý văn bản…Đây là một trong những điểm nhấn của VBI trong năm 2017.

Công nghệ hóa các thủ tục hành chính

• Xây dựng module lưu trữ tài liệu văn bản trên toàn hệ thống để thuận tiện cho việc tra cứu thông tin, các chương trình đào tạo…

• Triển khai giải pháp ký số mới giúp việc ký số mới nhanh hơn

• Triển khai Quy trình ký số các văn bản, giấy tờ thay thế cho trình giấy tờ thủ công.

Triển khai phần mềm dành choGarage, bệnh viện

• VBI đã triển khai được hai tính năng trên hệ thống, kết nối với hệ thống bồi thường ô tô, sức khỏe.

• Ngoài ra trong năm 2017, VBI còn nâng cấp chuyển đổi phần mềm bồi thường xe ô tô, bảo lãnh viện phí, bồi thường con người.

Triển khai mô hình bảo hiểm trựctuyến mới

• Ngoài việc xây dựng ứng dụng My VBI để khách hàng tham gia bảo hiểm trực tuyến, VBI còn tối ưu hóa việc triển khai bán hàng thông qua các đại lý bằng cách đã tiến hành xây dựng hệ thống quản lý tập trung dịch vụ bán lẻ dành cho đối tác.

Ra mắt ứng dụng My VBI

• Bằng việc ra mắt ứng dụng My VBI, ứng dụng Giám định và bồi thường bảo hiểm trực tuyến với đầy đủ các tính năng tiện ích, hỗ trợ khách hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng khi tham gia bảo hiểm từ khâu mua hàng đến khâu giám định, bồi thường đã giúp VBI đã tạo ra lợi thế cạnh tranh và đem đến cho khách hàng những trải nghiệm hoàn toàn mới.

Báo cáothường niên 2017

4140

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance

VBI - LẮNG NGHE TỪ TRÁI TIM

Khai báo trực tuyến và chụp ảnh tổn thất xe cơ giới

HOẠT ĐỘNGCHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

Tổng đài ra đời đảm bảo tiếp nhận được tuyệt đối các cuộc gọi của KH, hạn chế tối đa các cuộc gọi bị nhỡ, giúp Ban bồi thường và các trung tâm giám định rút ngắn được thời gian xử lý bồi thường, do bỏ bớt được khâu tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Bên cạnh đó, tác phong chuyên nghiệp và giọng nói truyền cảm đã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tin tưởng vào Bảo hiểm VietinBank.

Nói đến hoạt động CSKH năm 2017, chắc chắn không thể thiếu là ứng dụng My VBI. Là một trong những công ty Bảo hiểm đi đầu về Công nghệ, Bảo hiểm VietinBank đã cho “ra đời” ứng dụng My VBI. Lần đầu tiên trên thị trường xuất hiện một ứng dụng cho phép KH khai báo trực tuyến và chụp

Hoạt động Chăm sóc khách hàng (CSKH) đóng một vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và hình ảnh doanh nghiệp đối với khách hàng nói riêng và công chúng nói chung. Hoạt động CSKH tốt sẽ tăng tỷ lệ tái tục của khách hàng, giữ chân khách hàng gắn bó với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài và bền vững.

App My VBI

Khai báo bảo hiểm sức khỏe

Tra cứu quá trình bồi thườngTra cứu GCN điện tử

ảnh tổn thất xe cơ giới; Khai báo bảo hiểm sức khỏe; Tra cứu quá trình bồi thường; Tra cứu GCN điện tử hay hóa đơn mà từ trước đến nay vẫn phải liên hệ với nhân viên VBI mới cấp lại được. Bên cạnh đó, Bảo hiểm VietinBank đang phát triển ứng dụng mới “VBI for sale”, nhằm tối ưu hóa việc lựa chọn và mua sản phẩm bảo hiểm của VBI, cho phép KH thanh toán trực tuyến, rút ngắn thời gian mua bảo hiểm so với trước đây.

Có thể coi năm 2017 là một bước chuyển mình mạnh mẽ trong công tác CSKH; Vì vậy, trong năm 2018, VBI sẽ phát triển tiếp các chính sách CSKH dựa trên những thành tựu đã đạt được trong năm 2017.

Kế hoạch năm 2018

VBI sẽ triển khai các hoạt động đối với khách hàng doanh nghiệp: Triển khai các hoạt động chăm sóc nhân dịp ngày thành lập Công ty, nhân dịp Lễ, Tết, tổ chức các sự kiện tri ân khách hàng...

• Xây dựng đầy đủ các tính năng contact center, tiếp nhận thông tin Khách hàng.

• Xây dựng chuẩn hệ thống dữ liệu database để triển khai các công tác phân loại và các chương trình CSKH.

• Tạo niềm tin cho KH hiện hữu, tạo sự hài lòng.• Chuẩn hóa các thông điệp, thông tin gửi đến KH.

Bảo hiểm VietinBank đặt khách hàng là nền tảng, công tác chăm sóc khách hàng là trọng tâm để hướng đến sự phát triển bền vững“Với mỗi nhóm KH, bộ phận CSKH cũng đã vạch ra những chiến lược cụ thể để chăm sóc họ xuyên suốt quá trình tham gia bảo hiểm như: Tặng quà sinh nhật (theo phân loại KH), quà tặng cho KH đến hạn tái tục,… Bên cạnh đó, bộ phận CSKH sẽ phối hợp các phòng ban để xây dựng cơ chế tiếp nhận và xử lý những nhu cầu riêng của KH theo từng nhóm; Mở rộng hợp tác với các cơ sở ý tế, chăm sóc sức khỏe, du lịch, ô tô, mua sắm,…; Chuẩn hóa thông tin truyền thông đến KH và phát triển thêm dịch vụ tư vấn sức khỏe – bác sĩ gia đình qua hệ thống tổng đài Contact center; Áp dụng giải pháp công nghệ “Phần mềm CRM” để chuẩn hóa hệ thống database KH; …

3.000.000

Số lượng khách hàng VBI dự kiến tiếp cận trong năm 2018

Hoạt động CSKH năm 2018 hứa hẹn sẽ mang đến cho KH những chính sách, dịch vụ tốt nhất, cập nhật cho KH biết tình trạng vấn đề của họ, phương án giải quyết và tiến độ giải quyết quyền lợi bảo hiểm

“CHU ĐÁO, TẬN TÂM, THẤU HIỂU”

VBI - LẮNG NGHE TỪ TRÁI TIMBáo cáothường niên 2017

4342

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance

TRUYỀN THÔNG VÀXÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU

TRUYỀN THÔNG VÀXÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU

Bên cạnh đó là tầm nhìn, giá trị cốt lõi và slogan được truyền đạt rõ ràng và sâu rộng trong nội bộ, cũng như thể hiện được bản sắc thương hiệu mang đậm tính nhân văn, mang trên mình sứ mệnh chia sẻ những rủi ro cùng với khách hàng để cùng “bảo toàn giá trị cuộc sống”.

Đặc biệt, Bảo hiểm VietinBank tạo điều kiện và động lực để nhân viên đóng góp, chia sẻ ý tưởng xây dựng thương hiệu. Đồng thời, các giá trị thương hiệu, công cụ thương hiệu sẽ được lồng ghép và phát triển trong nhiều hoạt động của Công ty. Hoạt động này sẽ kết nối ứng xử, hành động của nhân viên với thương hiệu, giúp xây dựng thương hiệu mạnh từ bên trong.

Năm 2017 Bảo hiểm VietinBank không chỉ tăng trưởng vượt bậc trong kinh doanh, tiếp tục khẳng định vị thế thương hiệu thông qua các hoạt động truyền thông:

Bảo hiểm VietinBank đều đạt giải thưởng Thương hiệu

mạnh Việt Nam (2014-2017)

năm liên tiếp04

Trong hoạt động truyền thông thương hiệu, VBI đã có những chuyển đổi toàn diện. Theo đó, hoạt động này được thực hiện đa dạng, đa kênh, đa chiều và có tính sáng tạo trên các công cụ truyền thông hiện đại thích ứng với thời đại công nghệ 4.0 với việc tăng cường tương tác với khách hàng qua fanpage của VBI trên mạng xã hội facebook, qua App My VBI, từ đó tạo dấu ấn mạnh mẽ trong lòng công chúng. Bên cạnh đó, là việc thay đổi bộ nhận diện thương hiệu phù hợp với thương hiệu Ngân hàng VietinBank, với việc phủ rộng hình ảnh, biển hiệu ở tất cả các địa bàn trên toàn quốc.

Vẫn còn nhiều những giá trị hữu hình và vô hình làm nên giá trị thương hiệu của VBI. Đó là năng lực lãnh đạo, quy mô mạng lưới, nền tảng công nghệ thông tin, hệ thống đối tác… Tất cả những yếu tố này đang hội tụ để tạo nên sức bật đưa Bảo hiểm VietinBank phát triển không ngừng với mục tiêu đến năm 2020 trở thành công ty hàng đầu về bán lẻ bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam, trở thành 1 trong 8 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ lớn nhất Việt Nam về thị phần. Bảo hiểm VietinBank sẽ là đơn vị dẫn đầu trong việc áp dụng công nghệ cao trong quản lý và phân phối bảo hiểm.

BIẾT » TIN » HIỂU » DÙNG » CHIA SẺ

Thương hiệu Bảo hiểm VietinBank tiếp cận khách hàng từng bước rất vững chắc:

Chính vì vậy, Bảo hiểm VietinBank không chỉ được bình chọn là Top 10 thương hiệu Bảo hiểm uy tín nhất Việt Nam, mà còn được ghi nhận, đánh giá của tổ chức quốc tế với danh hiệu “Công ty bảo hiểm có dịch vụ khách hàng tốt nhất” do Tạp chí Global Banking & Finance của Anh Quốc bình chọn, là sự công nhận về hoạt động nổi trội trong lĩnh vực bảo hiểm bằng việc đánh giá dựa trên các tiêu chí về doanh thu, thị phần, dịch vụ khách hàng, năng lực cạnh tranh và công nghệ tiên tiến.

Trong việc định vị thương hiệu, Bảo hiểm VietinBank đã có chiến lược phát triển thương hiệu thông qua nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cải thiện trải nghiệm của khách hàng qua việc mua bảo hiểm, giám định và bồi thường trực tuyến qua ứng dụng điện thoại My VBI. Việc phát triển mạng lưới các Công ty thành viên , các Phòng giao dịch, Chi nhánh, tăng cường nhận diện thương hiệu phủ rộng trên toàn quốc.

điểm nhấn nổi bật

năm 2017

• Mỗi cán bộ VBI là một đại sứ thương hiệu

• Lan tỏa mạnh mẽ qua mạng lưới VietinBank 155 chi nhánh + 1000 điểm giao dịch trên toàn quốc

• Nâng cao nhận thức của khách hàng về tầm quan trọng của việc tham gia bảo hiểm

• Phủ rộng thương hiệu VBI với sứ mệnh chia sẻ rủi ro, chuyên nghiệp hóa, sáng tạo, khác biệt về hình ảnh thương hiệu

• Thương hiệu VBI gửi những giá trị thiết thực đến khách hàng

Báo cáothường niên 2017

4544

CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceHOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG

Trong tháng 11/2017, VBI triển khai chương trình từ thiện: “Vòng tay yêu thương, cùng em tới trường” tại xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa với số tiền quyên góp trên 120 triệu đồng góp phần chia sẻ và giảm bớt khó khăn mà thiên tai, bão lũ đã để lại tại địa phương này.

Hoạt động hiến máu tình nguyện và chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Tham gia tích cực và hoàn thành tốt hoạt động phát cháo cho trẻ em đang khám chữa bệnh tại bệnh Viện Nhi Trung ương theo chương trình “Nồi cháo tình thương” của Đoàn thanh niên VietinBank.

Hoạt động đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn: nhân dịp kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ 27/07, đoàn viên thanh niên Chi đoàn đã tham gia tổ chức các hoạt động uống nước nhớ nguồn, dâng hương, tưởng niệm tại nghĩa trang liệt sỹ Quận Hà Đông – Hà Nội, qua đó tuyên truyền, giáo dục truyền thống yêu nước, lịch sử vẻ vang của dân tộc.

Định hướng 2018.

Trong năm 2018, các hoạt động hỗ trợ cộng đồng sẽ được VBI đẩy mạnh hơn nữa. VBI sẽ chú trọng đến các hoạt động hỗ trợ giáo dục cho những trẻ em nghèo và trẻ em khuyết tật, bảo vệ môi trường, hỗ trợ cộng đồng và coi đây là một trong những hoạt động trọng tâm của VBI nhằm thể hiện sự cam kết luôn đồng hành và hướng đến cộng đồng trong chiến lược phát triển của mình.

HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG

VBI luôn tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội của VietinBank nói chung và các hoạt động của Tổng Công ty nói riêng. Qua đó đã thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp đối với cộng đồng, góp phần thực hiện xoá đói, giảm nghèo thực hiện phát triển kinh tế.

Các hoạt động được triển khai theo hướng thiết thực, hiệu quả, thu hút đông đảo đoàn viên thanh niên tham gia đảm bảo an sinh xã hội, giải quyết những khó khăn của cộng đồng, hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. VBI luôn xác định đây là hoạt động vừa mang tính tuyên truyền giáo dục cho cán bộ nhân viên, vừa thể hiện trách nhiệm với xã hội, vừa mang tính quảng bá hình ảnh của Bảo hiểm VietinBank tới cộng đồng.

Bảo hiểm VietinBank chia sẻ rủi roMang lại giá trị cho cuộc sống

Vì sự bình an của cộng đồng

Báo cáothường niên 2017

4746

• Thông tin chung• Báo cáo Ban Tổng Giám Đốc• Báo cáo kiểm toán độc lập • Bảng cân đối kế toán• Báo cáo kết quả kinh doanh• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ• Thuyết minh báo cáo tài chính

VietinBank Insurance

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

03

Báo cáothường niên 2017

4948

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Các thành viên Ban Tổng Giám đốc trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:

BAN KIỂM SOÁT

Các thành viên Ban Kiểm soát trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Người đại diện theo pháp luật của Tổng Công ty trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo này là ông Lê Tuấn Dũng, chức danh: Tổng Giám đốc.

KIỂM TOÁN VIÊN

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam là công ty kiểm toán cho Tổng Công ty.

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Lê Thị Huyền Trang Trưởng ban Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Nguyễn Ngọc Quỳnh Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Nguyễn Thái Dung Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Ông Lê Tuấn Dũng Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Ông Nguyễn Hồng Phong Phó Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Bà Trần Thị Hương Thủy Phó Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017

THÔNG TIN CHUNG

THÔNG TIN CHUNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG CÔNG TY

Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (gọi tắt là “Tổng Công ty”) trước đây là Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam sở hữu 100% được thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 21 GP/KDBH do Bộ tài chính cấp lần đầu ngày 12 tháng 12 năm 2002 và Giấy phép điều chỉnh số 21/GPĐC5/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 17 tháng 12 năm 2008.

Ngày 31 tháng 12 năm 2015, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ra Nghị quyết số 660/NQ-HĐQT-NHCT44 về việc phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức sở hữu công ty sang hình thức công ty cổ phần. Đến ngày 2 tháng 11 năm 2017, theo quyết định số 21/GPĐC23/KDBH của Bộ Tài chính phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã chính thức được chuyển đổi thành Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam vào ngày 1 tháng 10 năm 2017.

Các thành viên Hội đồng Quản trị trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:

Tên Công tyTổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Địa chỉ Trụ sở chính Tầng 10, 11, số 126 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội

Lĩnh vực hoạt động

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, hoạt động đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất; giám định tổn thất; đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường; yêu cầu người thứ ba bồi hoàn; quản lý quỹ, đầu tư vốn và các hoạt động khác theo quy định pháp luật.

Mạng lưới hoạt động 19 công ty thành viên trên cả nước

Nhân viên 465 người tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Vốn điều lệ 500.000.000.000 VND tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Bà Nguyễn Hồng Vân Chủ tịch Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Ông Lê Tuấn Dũng Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Bà Trần Thị Hương Thủy Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017

Một số thông tin quan trọng của Tổng Công ty bao gồm:

Báo cáothường niên 2017

5150

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

BÁO CÁO CỦAKIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

BÁO CÁOKIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (“Tổng Công ty”) được lập ngày 29 tháng 3 năm 2018 và được trình bày từ trang 6 đến trang 62, bao gồm bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 (ngày chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và các thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Tổng Công ty theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các hướng dẫn kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Tổng Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Tổng Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Tổng Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các hướng dẫn kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Ernst & Young Việt Nam

Số tham chiếu: 60968897/19811373

Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018

Saman BandaraPhó Tổng Giám đốcSố Giấy CNĐKHN Kiểm toán: 2036-2018-004-1

Lương Thị Phương DungKiểm toán viên Số Giấy CNĐKHN Kiểm toán: 3054-2014-004-1

Kính gửi: Các cổ đông Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

BÁO CÁO CỦABAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BÁO CÁO CỦABAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018

Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty trình bày báo cáo này và báo cáo tài chính của Tổng Công ty cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 (ngày chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo báo cáo tài chính cho từng giai đoạn tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Tổng Công ty cho từng giai đoạn tài chính. Trong quá trình lập báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc cần phải:• Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;• Thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;• Nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Tổng Công ty có được tuân thủ hay không và tất cả các sai

lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong báo cáo tài chính ; và• lập báo cáo tài chính trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Tổng

Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.

Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Tổng Công ty, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với chế độ kế toán đã được áp dụng. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Tổng Công ty và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc cam kết đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính kèm theo.

CÔNG BỐ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Theo ý kiến của Ban Tổng Giám đốc, báo cáo tài chính kèm theo phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Tổng Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2017, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các hướng dẫn kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Thay mặt Ban Tổng Giám đốc

Báo cáothường niên 2017

5352

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

Mã số Tài sản Thuyết minh

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

(trình bày lại) VN

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 493.453.124.767 465.433.861.489 44.212.376.609

210 I. Các khoản phải thu dài hạn 9.794.824.809 9.507.615.415 7.288.297.997

216 1. Phải thu dài hạn khác 9.794.824.809 9.507.615.415 7.288.297.997

216.1 1.1. Ký quỹ bảo hiểm 8 8.000.000.000 8.000.000.000 6.000.000.000

216.2 1.2. Phải thu dài hạn khác 1.794.824.809 1.507.615.415 1.288.297.997

220 II. Tài sản cố định 30.893.355.263 31.927.600.421 18.689.426.101

221 1. Tài sản cố định hữu hình 9 29.357.425.716 30.192.197.202 16.869.874.054

222 • Nguyên giá 42.421.740.610 42.137.219.246 25.935.567.730

223 • Giá trị hao mòn luỹ kế (13.064.314.894) (11.945.022.044) (9.065.693.676)

227 2. Tài sản cố định vô hình 10 1.535.929.547 1.735.403.219 1.819.552.047

228 • Nguyên giá 4.295.639.256 4.295.639.256 3.795.525.000

229 • Giá trị hao mòn luỹ kế (2.759.709.709) (2.560.236.037) (1.975.972.953)

250 III. Đầu tư tài chính dài hạn 5 430.131.097.891 404.728.097.891 642.097.890

255 1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 430.131.097.891 404.728.097.891 642.097.890

260 IV. Tài sản dài hạn khác 22.633.846.804 19.270.547.762 17.592.554.621

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 11.3 21.589.184.829 18.582.995.060 16.905.001.919

262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 28.2 1.044.661.975 687.552.702 687.552.702

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.697.616.829.965 1.595.780.828.179 1.470.231.227.333

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Mã số Tài sản Thuyết minh

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

(trình bày lại) VN

100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.204.163.705.198 1.130.346.966.690 1.426.018.850.724

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4 93.004.321.195 28.126.573.843 95.472.354.263

111 1. Tiền 17.004.321.195 23.126.573.843 25.472.354.263

112 2. Các khoản tương đương tiền 76.000.000.000 5.000.000.000 70.000.000.000

120 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 5 578.683.639.365 600.225.000.000 920.044.956.188

121 1. Chứng khoán kinh doanh - - 271.737.486.640

123 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 578.683.639.365 600.225.000.000 648.307.469.548

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6 187.883.654.553 201.844.896.657 133.210.187.055

131 1. Phải thu của khách hàng 134.971.141.322 152.795.030.375 107.201.084.374

131.1 1.1. Phải thu về hợp đồng bảo hiểm 134.971.141.322 152.795.030.375 107.201.084.374

132 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 3.786.139.366 5.147.370.654 1.390.339.541

136 3. Phải thu ngắn hạn khác 53.982.167.929 44.218.437.328 24.934.704.840

137 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (4.855.794.064) (315.941.700) (315.941.700)

140 IV. Hàng tồn kho 7 1.410.178.304 710.118.575 924.215.468

141 1. Hàng tồn kho 1.410.178.304 710.118.575 924.215.468

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 52.160.486.259 43.634.034.564 32.278.584.744

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 11 44.726.065.147 37.760.119.206 26.594.906.257

151.1 1.1. Chi phí hoa hồng chưa phân bổ 11.1 36.356.975.539 31.439.541.800 26.582.550.720

151.2 1.2. Chi phí trả trước ngắn hạn khác 11.2 8.369.089.608 6.320.577.406 12.355.537

152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 7.434.421.112 5.873.915.358 5.683.678.487

190 VI. Tài sản tái bảo hiểm 291.021.425.522 255.806.343.051 244.088.553.006

191 1. Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm 17.1 117.709.219.217 121.888.761.938 129.544.438.998

1922. Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo

hiểm17.2 173.312.206.305 133.917.581.113 114.544.114.008

B01 - DNPNT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017

Báo cáothường niên 2017

5554

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018

Ông Quách Văn HàNgười lập biểu

Bà Lưu Thị Linh NhâmGiám đốcBan Tài chính Kế toán

Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Mã số Nguồn vốn Thuyết minh

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

(trình bày lại) VN

300 C. NỢ PHẢI TRẢ 1.083.884.017.817 999.925.820.234 869.840.902.615

310 I. Nợ ngắn hạn 1.083.831.382.817 999.925.820.234 869.840.902.615

311 1. Phải trả người bán ngắn hạn 12 143.062.368.969 173.448.032.978 163.596.296.967

311.1 1.1. Phải trả về hợp đồng bảo hiểm 143.062.368.969 173.448.032.978 163.596.296.967

312 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 5.352.466.145 1.535.958.233 3.494.445.905

313 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 13 21.044.573.826 19.042.374.912 17.145.343.339

314 4. Phải trả người lao động 20.383.835.735 16.378.230.991 22.707.650.727

315 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 14 97.512.000 6.120.200.000 91.173.720

319 6. Phải trả ngắn hạn khác 16 11.545.897.576 25.446.055.798 5.025.421.522

319.17. Doanh thu hoa hồng chưa được

hưởng 15 38.626.973.142 39.039.700.932 40.290.376.300

322 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.034.177.620 3.045.193.704 3.127.054.603

329 9. Dự phòng nghiệp vụ 17 841.683.577.804 715.870.072.686 614.363.139.532

329.1 9.1. Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

17.1 500.119.550.824 446.754.536.837 379.235.910.434

329.2 9.2. Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

17.2 317.992.179.936 248.297.189.037 219.327.692.622

329.3 9.3. Dự phòng dao động lớn 17.3 23.571.847.044 20.818.346.812 15.799.536.476

330 II. Nợ dài hạn 52.635.000 -

337 1. Phải trả dài hạn khác 52.635.000 -

Mã số Nguồn vốn Thuyết minh

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

(trình bày lại) VN

400 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 613.732.812.148 595.855.007.945 600.390.324.718

410 I. Vốn chủ sở hữu 18 613.732.812.148 595.855.007.945 600.390.324.718

411 1. Vốn góp của chủ sở hữu 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000

417 2. Quỹ đầu tư phát triển 27.891.106.343 27.891.106.343 24.884.787.906

419 3. Quỹ dự trữ bắt buộc 21.299.323.241 20.405.433.031 17.926.512.276

421 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 64.542.382.564 47.558.468.571 57.579.024.536

421a 4.1. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đầu kỳ

458.974.231 458.974.231 458.974.230

421b 4.2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

64.083.408.333 47.099.494.340 57.120.050.306

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.697.616.829.965 1.595.780.828.179 1.470.231.227.333

B01 - DNPNT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNBáo cáothường niên 2017

5756

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO HOẠT ĐỘNGCHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017

Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng

12 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1 năm

2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng

12 năm 2016VND

01 1. Doanh thu phí bảo hiểm (01 = 01.1 + 01.2 + 01.3)Trong đó:

19 283.924.229.617 604.751.009.938 668.372.039.266

01.1 • Phí bảo hiểm gốc 19.1 301.433.421.541 588.478.596.928 691.935.717.704

01.2 • Phí nhận tái bảo hiểm 19.2 35.855.822.063 83.791.039.414 89.043.197.917

01.3 • (Tăng) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

(53.365.013.987) (67.518.626.404) (112.606.876.355)

02 2. Phí nhượng tái bảo hiểm(02 = 02.1 + 02.2) Trong đó:

20 (66.118.763.047) (178.044.279.840) (225.610.574.178)

02.1 • Tổng phí nhượng tái bảo hiểm (61.939.220.326) (170.388.602.780) (263.114.553.254)

02.2 • (Giảm) dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm

(4.179.542.721) (7.655.677.060) 37.503.979.076

03 3. Doanh thu phí bảo hiểm thuần(03 = 01 + 02)

217.805.466.570 426.706.730.098 442.761.465.088

04 4. Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và doanh thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm

(04 = 04.1 + 04.2) Trong đó

22.221.964.906 55.260.825.962 68.359.196.500

04.1 • Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 22.009.024.181 54.906.867.196 66.822.727.620

04.2 • Doanh thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm

21 212.940.725 353.958.766 1.536.468.880

10 5. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm

(10 = 03 + 04)240.027.431.476 481.967.556.060 511.120.661.588

11 6. Chi bồi thườngTrong đó:

22 (130.591.611.630) (244.447.005.164) (199.490.394.983)

11.1 • Tổng chi bồi thường (130.591.611.630) (244.447.005.164) (199.490.394.983)

12 7. Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm 22.3 32.792.268.195 44.274.779.066 36.246.563.684

13 8. (Tăng) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

(68.059.043.796) (26.638.682.525) (101.387.854.791)

14 9. Tăng dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm

37.758.678.089 17.042.653.215 45.878.303.371

15 10. Tổng chi bồi thường bảo hiểm(15 = 11 + 12 + 13 + 14)

22 (128.099.709.142) (209.768.255.408) (218.753.382.719)

16 11. (Tăng) dự phòng dao động lớn 17.2 (2.753.500.232) (5.018.810.336) (5.178.643.624)

BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH

B02 - DNPNTPHẦN I – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỔNG HỢPCHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017

BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Mã số Chỉ tiêu Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

10 1. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm

240.027.431.476 481.967.556.060 511.120.661.588

12 2. Doanh thu hoạt động tài chính 26.352.080.772 76.790.172.450 85.550.869.837

13 3. Thu nhập khác 441.164.179 440.282.371 111.126.210

20 4. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm

(175.539.842.628) (397.637.801.587) (400.635.504.456)

22 5. Chi phí hoạt động tài chính (17.386.834.098) (2.628.822.028) (12.495.017.624)

23 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp (51.323.683.241) (96.928.864.472) (108.405.911.055)

24 7. Chi phí khác (15.910.479) (29.503.925) (68.956.349)

50 8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=10+12+13+20+22+23+24)

22.554.405.981 61.973.018.869 75.177.268.151

51 9. Chi phí thuế TNDN hiện hành (5.033.711.051) (12.394.603.774) (15.340.017.984)

52 10. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 357.109.273 - 289.118.576

60 11. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50+51+52)

17.877.804.203 49.578.415.095 60.126.368.743

B02 - DNPNT

Báo cáothường niên 2017

5958

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng

12 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng

9 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng

12 năm 2016VND

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

01 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 321.277.379.975 616.416.817.260 847.114.819.155

02 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (228.203.770.930) (479.700.048.404) (675.886.687.120)

03 3. Tiền chi trả cho người lao động (30.406.232.847) (68.785.558.040) (84.047.216.625)

04 4. Tiền chi trả lãi vay (469.638.983) (2.085.005.094) -

05 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (3.000.000.000) (12.396.619.136) (13.285.646.604)

06 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 12.727.293.710 18.707.674.425 2.023.838.102

07 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (21.364.452.167) (64.637.088.838) (50.413.061.810)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

50.560.578.758 7.520.172.173 25.506.045.098

II.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác (284.521.364) (16.701.765.772) (6.320.450.803)

23 2. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (628.384.390.750) (2.286.550.109.250) (2.152.413.000.438)

24 3. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 624.105.653.495 2.202.284.065.437 2.138.862.233.551

27 4. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 21.299.323.241 20.405.433.031 17.926.512.276

30 Lưu chuyển tiền thuần từ/(sử dụng vào) hoạt động đầu tư

14.316.219.876 (20.752.220.724) 64.579.870.116

PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO HOẠT ĐỘNG (TIẾP)CHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017 CHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017

BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

B02 - DNPNT B03 - DNPNT

BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng

12 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng

9 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng

12 năm 2016VND

17 12. Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (17 = 17.1 + 17.2)

Trong đó:23 (44.686.633.254) (182.850.735.843) (176.703.478.113)

17.1 • Chi hoa hồng bảo hiểm (17.223.959.490) (47.172.982.375) (45.527.292.623)

17.2• Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm

(27.462.673.764) (135.677.753.468) (131.176.185.490)

18 13. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm

(18 = 15 + 16 + 17) (175.539.842.628) (397.637.801.587) (400.635.504.456)

19 14. Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm (19 = 10 + 18)

64.487.588.848 84.329.754.473 110.485.157.132

23 15. Doanh thu hoạt động tài chính 24 26.352.080.772 76.790.172.450 85.550.869.837

24 16. Chi phí hoạt động tài chính 25 (17.386.834.098) (2.628.822.028) (12.495.017.624)

25 17. Lợi nhuận hoạt động tài chính(25 = 23 + 24)

8.965.246.674 74.161.350.422 73.055.852.213

26 18. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 (51.323.683.241) (96.928.864.472) (108.405.911.055)

30 19. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 19 + 25 + 26)

22.129.152.281 61.562.240.423 75.135.098.290

31 20. Thu nhập khác 27 441.164.179 440.282.371 111.126.210

32 21. Chi phí khác 27 (15.910.479) (29.503.925) (68.956.349)

40 22. Lợi nhuận khác (40 = 31 + 32) 425.253.700 410.778.446 42.169.861

50 23. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

22.554.405.981 61.973.018.869 75.177.268.151

51 24. Chi phí thuế TNDN hiện hành 28.1 (5.033.711.051) (12.394.603.774) (15.340.017.984)

52 25. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 28.2 357.109.273 - 289.118.576

60 26. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 + 51 + 52)

17.877.804.203 49.578.415.095 60.126.368.743

Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018

Ông Quách Văn HàNgười lập biểu

Bà Lưu Thị Linh NhâmGiám đốcBan Tài chính Kế toán

Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc

BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Báo cáothường niên 2017

6160

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017 VÀ CHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

B03 - DNPNTB09 - DNPNT

BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng

12 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng

9 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1

tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng

12 năm 2016VND

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

33 1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 196.774.130.002 680.643.431.136 142.413.543.366

34 2. Tiền chi trả nợ gốc vay (196.774.130.002) (680.643.431.136) (142.413.543.366)

36 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu - (54.113.731.869) (47.906.177.541)

40 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động tài chính

- (54.113.731.869) (47.906.177.541)

50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 64.876.798.634 (67.345.780.420) 42.179.737.673

60 Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

28.126.573.843 95.472.354.263 53.292.616.590

61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

948.718 -

70 Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ

4 93.004.321.195 28.126.573.843 95.472.354.263

Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018

Ông Quách Văn HàNgười lập biểu

Bà Lưu Thị Linh NhâmGiám đốcBan Tài chính Kế toán

Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc

THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (gọi tắt là “Tổng Công ty”) trước đây là Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam sở hữu 100% được thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 21 GP/KDBH do Bộ tài chính cấp lần đầu ngày 12 tháng 12 năm 2002 và Giấy phép điều chỉnh số 21/GPĐC5/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 17 tháng 12 năm 2008.

Ngày 31 tháng 12 năm 2015, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ra Nghị quyết số 660/NQ-HĐQT-NHCT44 về việc phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức sở hữu công ty sang hình thức công ty cổ phần. Đến ngày 2 tháng 11 năm 2017, theo quyết định số 21/GPĐC23/KDBH của Bộ Tài chính phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã chính thức được chuyển đổi thành Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam vào ngày 1 tháng 10 năm 2017.

Thành viên HĐQT Tên Công tyTổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Địa chỉ Trụ sở chính Tầng 10, 11, số 126 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội

Lĩnh vực hoạt động

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, hoạt động đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất; giám định tổn thất; đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường; yêu cầu người thứ ba bồi hoàn; quản lý quỹ, đầu tư vốn và các hoạt động khác theo quy định pháp luật.

Mạng lưới hoạt động 19 công ty thành viên trên cả nước

Nhân viên 465 người tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Vốn điều lệ 500.000.000.000 VND tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Một số thông tin quan trọng của Tổng Công ty bao gồm:

Báo cáothường niên 2017

6362

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng (tiếp theo)

Theo đó, báo cáo tài chính được trình bày kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa không được chủ định trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.

Hình thức sổ kế toán áp dụng

Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Tổng Công ty là Nhật ký sổ cái.

Kỳ kế toán năm

Kỳ kế toán năm của Tổng Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12.

Tổng Công ty chính thức được chuyển đổi thành công ty cổ phần bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 và theo đó, kỳ kế toán đầu tiên của Tổng Công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Báo cáo tài chính được lập bằng đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Tổng Công ty là đồng Việt Nam (“VND”).

Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến.

Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

Các khoản phải thu

Các khoản phải thu, bao gồm các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác được ghi nhận ban đầu theo giá gốc và luôn được phản ánh theo giá gốc trong thời gian tiếp theo.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Tổng Công ty dự kiến không có khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo tài chính.

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán thì mức trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 (“Thông tư số 228“) như sau:

Thời gian quá hạn Mức trích dự phòng

Từ trên sáu (06) tháng đến dưới một (01) năm 30%

Từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm 50%

Từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm 70%

Từ ba (03) năm trở lên 100%

CƠ SỞ TRÌNH BÀY

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Báo cáo tài chính của Tổng Công ty được lập phù hợp với Chế độ Kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm ban hành kèm theo Thông tư số 232/2012/TT-BTC (“Thông tư số 232“) ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành theo:

• Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 1);

• Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 2);

• Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 3);

• Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 4); và

• Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 5)

Báo cáothường niên 2017

6564

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Lợi ích nhân viên

Trợ cấp hưu trí

Trợ cấp hưu trí được Bảo hiểm Xã hội Việt Nam trả cho nhân viên của Tổng Công ty đã nghỉ hưu. Tổng Công ty có trách nhiệm đóng góp một phần vào khoản trợ cấp này bằng cách đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng cho Cơ quan Bảo Hiểm Xã hội theo mức quy định hiện hành.

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Theo Luật Bảo hiểm Xã hội và Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 theo đó người lao động đóng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vô hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản và các chi phí khác được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Khi tài sản cố định vô hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh. Quyền sử dụng đất

Tiền thuê đất trả trước cho các hợp đồng thuê đất có hiệu lực trước năm 2003 và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo quy định của Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 25 tháng 4 năm 2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”).

Khấu hao và hao mòn

Khấu hao tài sản cố định hữu hình và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:

Chi phí trả trước

Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra từ các chi phí này.

Đầu tư tài chính

3.7.1 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc. Sau khi nhận ban đầu, các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. Các khoản suy giảm giá trị của khoản đầu tư nếu phát sinh được hạch toán vào chi phí trong kỳ và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư.

Các khoản phải trả và chi phí trích trước

Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Tổng Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.

Nhà cửa và vật kiến trúc 5 - 25 năm

Phương tiện vận tải 8 năm

Thiết bị văn phòng 3 – 7 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn Theo thời hạn quy định

Các quỹ dự phòng nghiệp vụ

Các quỹ dự phòng nghiệp vụ bao gồm a) nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ và b) nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe. Việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm được thực hiện theo công văn số 2821/BTC-QLBH ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính, dựa theo các phương pháp quy định tại Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2017 của Bộ Tài chính (“Thông tư số 50”).

Cụ thể phương pháp trích lập dự phòng như sau:

a) Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ

(i) Dự phòng phí chưa được hưởng

Dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm hoặc theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm, cụ thể:

Với các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm có thời hạn từ 1 năm trở xuông: Đối với bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không, dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập bằng 25% trên tổng phí bảo hiểm. Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác bằng 50% tổng phí bảo hiểm.• Với các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm, dự phòng phí chưa được hưởng được

trích lập theo phương pháp 1/8. Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát hành trong một quý của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều giữa các tháng trong quý, hay nói một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một quý cụ thể được giả định là có hiệu lực vào giữa quý đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính theo công thức sau:

• Các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được phản ánh là nợ phải trả. Dự phòng phí chưa được hưởng nhượng tái bảo hiểm được phản ánh là tài sản tái bảo hiểm.

Dự phòng phí chưa được hưởng

= + Tỷ lệ phí bảo hiểmchưa được hưởngPhí bảo hiểm

Báo cáothường niên 2017

6766

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

(ii ) Dự phòng bồi thường

Dự phòng bồi thường bao gồm dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết và dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường.

Với các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm có thời hạn từ 1 năm trở xuông: Đối với bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không, dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập bằng 25% trên tổng phí bảo hiểm. Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác bằng 50% tổng phí bảo hiểm.• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài

chính chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường công ty bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết; và

• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường được trích lập theo công thức sau đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:

b) Nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe

(i) Dự phòng toán học

Dự phòng bồi thường bao gồm dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết và dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường. • Đối với hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm (hợp đồng bảo hiểm) sức khỏe có thời hạn trên 1 năm Tổng Công

ty trích lập theo phương pháp hệ số thời hạn 1/8. • Đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe chỉ bảo hiểm cho trường hợp chết, thương tật vĩnh viễn áp dụng

phương pháp trích lập theo hệ số của thời gian hợp đồng bảo hiểm theo từng ngày.• Dự phòng toán học được hạch toán vào tài khoản dự phòng phí chưa được hưởng trên bảng cân đối kế toán.

(ii) Dự phòng phí chưa được hưởng

Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn dưới 1 năm trở xuống, dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập bằng 50% trên tổng phí bảo hiểm.

(iii) Dự phòng bồi thường

• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường công ty bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.

• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường được trích lập theo công thức sau đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:

(iii) Dự phòng dao động lớn

• Dự phòng dao động lớn được trích lập mỗi năm cho đến khi dự phòng đạt được mức 100% mức phí giữ lại trong năm tài chính và được trích lập trên cơ sở phí bảo hiểm giữ lại theo quy định tại Thông tư số 50.

• Dự phòng dao động lớn được phản ánh là nợ phải trả.

Vào ngày 28 tháng 12 năm 2005. Bộ Tài Chính đã ban hành Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC về việc ban hành bốn chuẩn mực kế toán (“CMKT”) mới, bao gồm CMKT số 19 về Hợp đồng bảo hiểm. Theo đó. kể từ tháng 1 năm 2006. việc trích lập dự phòng dao động lớn là không cần thiết do dự phòng này phản ánh “các yêu cầu đòi bồi thường không tồn tại tại thời điểm lập báo cáo tài chính”. Tuy nhiên, do Bộ Tài chính chưa có hướng dẫn cụ thể việc áp dụng CMKT số 19 và theo quy định tại Nghị định số 73/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 1 tháng 7 năm 2016 (“Nghị định số 73”) về việc quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm. Tổng Công ty hiện vẫn trích lập dự phòng dao động lớn trên báo cáo tài chính cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017. Tỷ lệ trích lập hiện tại là 1% tổng phí giữ lại của từng nghiệp vụ bảo hiểm.

• Các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được phản ánh là nợ phải trả. Dự phòng phí chưa được hưởng nhượng tái bảo hiểm được phản ánh là tài sản tái bảo hiểm.

• Các khoản dự phòng bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được phản ánh là nợ phải trả; dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm được phản ánh là tài sản tái bảo hiểm.

iv) Dự phòng đảm bảo cân đối

• Mức trích lập hằng năm là 1% phí bảo hiểm giữ lại và được hạch toán vào tài khoản dự phòng dao động lớn trên bảng cân đối kế toán.

Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT cho năm TC hiện tại

Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT cho năm TC hiện tại

=

=

+

+

+

+

+

+

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC hiện tại

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC hiện tại

Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại

Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại

Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại

Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước

Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước

Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước

Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT của 3 năm TC trước liên tiếp

Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT của 3 năm TC trước liên tiếp

Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp

Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp

Báo cáothường niên 2017

6968

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quỹ dự trữ bắt buộc

Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập với mục đích bổ sung vốn điều lệ và đảm bảo khả năng thanh toán của Tổng Công ty. Tỷ lệ được trích lập của quỹ dự trữ bắt buộc bằng năm phần trăm (5%) lợi nhuận sau thuế hàng năm, và số dư tối đa bằng mười phần trăm (10%) vốn điều lệ dựa theo Nghị định số 73.

Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Tổng Công ty được hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc sau:• Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải thu

được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty chỉ định khách hàng thanh toán;

• Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty dự kiến giao dịch;

• Giao dịch góp vốn hoặc nhận vốn góp được hạch toán theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư; và

• Giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả) được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty thực hiện thanh toán.

Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày của bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc sau:• Các khoản mục tiền tệ được phân loại là tài sản

được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty thường xuyên có giao dịch; và

• Các khoản mục tiền tệ được phân loại là nợ phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty thường xuyên có giao dịch.

Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Phân phối lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các cổ đông sau khi được Đại hội

(ii) Tiền lãi

Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.

(iii) Thu nhập khác

Các khoản doanh thu không thường xuyên ngoài các doanh thu liên quan đến hoạt động bảo hiểm, tiền lãi như thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu từ hoạt động cho thuê văn phòng ...

Ghi nhận chi phí

(i) Chi bồi thường

Chi phí bồi thường được ghi nhận khi hồ sơ bồi thường hoàn tất và được người có thẩm quyền phê duyệt. Những vụ bồi thường chưa được phê duyệt tại thời điểm cuối kỳ được coi là chưa giải quyết và được thống kê để trích lập dự phòng bồi thường.

(ii) Chi hoa hồng Hoa hồng của mỗi loại sản phẩm được tính theo tỷ phần trăm trên doanh thu phí bảo hiểm gốc theo quy định tại Thông tư số 50. Chi phí hoa hồng được phân bổ và ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ tương ứng với phí bảo hiểm được hưởng.

(iii) Chi phí hỗ trợ đại lý

Chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe được chi tương ứng với các hợp đồng bảo hiểm đã khai thác được trong năm tài chính không vượt quá 50% tỷ lệ hoa hồng thuộc từng loại nghiệp vụ bảo hiểm.

(iv) Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận khi phát sinh.

(v) Thuê tài sản

Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê.

(vi) Chi phí khác

Các chi phi phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của các doanh nghiệp có thể gồm: chi phí thanh lý,

đồng cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ theo Điều lệ Tổng Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:

(i) Doanh thu phí bảo hiểm gốc

Doanh thu phí bảo hiểm gốc được ghi nhận theo quy định tại Thông tư số 50 hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

Theo đó, doanh thu phí bảo hiểm gốc được ghi nhận khi đáp ứng được những điều kiện sau: (1) hợp đồng đã được giao kết giữa doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm; (2) có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc (3) hợp đồng bảo hiểm được giao kết và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thỏa thuận với bên mua bảo hiểm về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. Trường hợp đóng phí bảo hiểm theo kỳ, Tổng Công ty hạch toán doanh thu khoản phí bảo hiểm của kỳ đóng phí bảo hiểm đầu tiên khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và chỉ hạch toán doanh thu khoản phí bảo hiểm của các kỳ đóng phí bảo hiểm tiếp theo khi bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

Phí bảo hiểm nhận trước khi chưa đến hạn tại ngày cuối kỳ kế toán được ghi nhận vào “Người mua trả tiền trước ngắn hạn” trên bảng cân đối kế toán.

Những khoản hoàn hoặc giảm phí bảo hiểm gốc là các khoản giảm trừ doanh thu và được theo dõi, cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu phí bảo hiểm gốc để tính doanh thu thuần.

nhượng bán tài sản cố định, các khoản thu đòi lâu ngày không tất toán được, tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính...

Ghi nhận hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm

(i) Nhượng tái bảo hiểm

Phí nhượng tái bảo hiểm theo các thỏa thuận tái bảo hiểm cố định được ghi nhận khi doanh thu phí bảo hiểm gốc nằm trong phạm vi các thỏa thuận này đã được ghi nhận.

Phí nhượng tái bảo hiểm tạm thời được ghi nhận khi hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời đã được ký kết và doanh thu phí bảo hiểm gốc nằm trong phạm vi hợp đồng này đã được ghi nhận.

Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm được ghi nhận khi có bằng chứng hiện hữu về nghĩa vụ của bên nhận tái bảo hiểm.

Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm được ghi nhận khi phí nhượng tái bảo hiểm được ghi nhận. Cuối kỳ kế toán, khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào doanh thu kỳ này tương ứng với phí nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng phải được xác định để chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo phương pháp trích lập dự phòng phí bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

(ii) Nhận tái bảo hiểm

Nhận tái bảo hiểm theo các thỏa thuận tái bảo hiểm cố định:• Thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động

nhận tái bảo hiểm theo các thỏa thuận tái bảo hiểm cố định được ghi nhận khi nhận được các bảng thanh toán từ các công ty nhượng tái bảo hiểm.

Nhận tái bảo hiểm theo các hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời:• Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm được ghi nhận khi

hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời đã được ký kết và đã nhận được bảng kê thanh toán (đối với từng thỏa thuận tái bảo hiểm tạm thời) từ công ty nhượng tái bảo hiểm;

• Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm được ghi nhận khi phát sinh nghĩa vụ bồi thường theo cam kết và nhận được bảng kê thanh toán từ công ty nhượng tái bảo hiểm; và

• Hoa hồng nhận tái bảo hiểm được ghi nhận khi chấp nhận thỏa thuận nhận tái bảo hiểm và nhận được bảng kê thanh toán từ công ty nhượng tái bảo hiểm. Cuối kỳ kế toán, khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào chi phí kỳ này tương ứng với doanh thu phí bảo hiểm chưa được hưởng phải được xác định để chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo phương pháp trích lập dự phòng phí bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Báo cáothường niên 2017

7170

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Thuế

Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán. Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Doanh nghiệp chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và doanh nghiệp dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày lập bảng cân đối kế toán trên cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ. các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ kế toán khi tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Sử dụng các ước tính

Việc trình bày báo cáo tài chính yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải thực hiện các ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo của tài sản, nợ phải trả cũng như việc trình bày những khoản công nợ tiềm ẩn. Các ước tính và giả định này cũng ảnh hưởng đến thu nhập, chi phí và kết quả lập dự phòng. Các ước tính chủ yếu được thực hiện dựa trên giả định định tính về các yếu tố chưa xác định. Do đó, kết quả thực tế có thể sẽ khác dẫn tới việc số liệu dự phòng có thể phải sửa đổi.

Thuế thu nhập hiện hành

Thuế thu nhập hoãn lại

Đây là khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng kể từ ngày gửi với lãi suất từ 4,2% đến 5,5%/năm.

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Chỉ tiêu Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Tiền mặt tại quỹ 2.633.725.090 3.453.512.531 3.056.738.097

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 14.370.596.105 19.673.061.312 22.415.616.166

VND 12.744.934.634 19.562.751.972 22.276.077.108

Ngoại tệ 1.625.661.471 110.309.340 139.539.058

Các khoản tiền và tương đương tiền (*) 76.000.000.000 5.000.000.000 70.000.000.000

Tổng cộng 93.004.321.195 28.126.573.843 95.472.354.263

Báo cáothường niên 2017

7372

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

31 tháng 12 năm 2017 Ngày 30 tháng 9 năm 2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Giá gốcVND

Giá trị ghi sổVND

Giá gốcVND

Giá trị ghi sổVND

Giá gốcVND

Giá trị ghi sổVND

Chứng khoán kinh doanh

Trái phiếu - - - - 271.737.486.640 271.737.486.640

Trái phiếu doanh nghiệp - - - - 220.000.000.000 220.000.000.000

Trái phiếu chính phủ - - - - 51.737.486.640 51.737.486.640

- - - - 271.737.486.640 271.737.486.640

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - - - -

Ngắn hạn

Tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn 214.725.000.000 214.725.000.000 235.225.000.000 235.225.000.000 540.450.169.548 540.450.169.548

Trái phiếu 363.958.639.365 363.958.639.365 365.000.000.000 365.000.000.000 107.857.300.000 107.857.300.000

Trái phiếu doanh nghiệp 363.958.639.365 363.958.639.365 365.000.000.000 365.000.000.000 17.857.300.000 17.857.300.000

578.683.639.365 578.683.639.365 600.225.000.000 600.225.000.000 648.307.469.548 648.307.469.548

Dài hạn

Tiền gửi có kì hạn dài hạn 77.417.097.891 77.417.097.891 200.417.097.891 200.417.097.891 417.097.890 417.097.890

Trái phiếu 352.219.000.000 352.219.000.000 203.816.000.000 203.816.000.000 - -

Trái phiếu doanh nghiệp 102.219.000.000 102.219.000.000 152.626.500.000 152.626.500.000 - -

Trái phiếu chính phủ 250.000.000.000 250.000.000.000 51.189.500.000 51.189.500.000 - -

Các khoản đầu tư khác 495.000.000 495.000.000 495.000.000 495.000.000 225.000.000 225.000.000

430.131.097.891 430.131.097.891 404.728.097.891 404.728.097.891 642.097.890 642.097.890

Tổng cộng 1.008.814.737.256 1.008.814.737.256 1.004.953.097.891 1.004.953.097.891 648.949.567.438 648.949.567.438

Báo cáothường niên 2017

7574

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN HÀNG TỒN KHO

KÝ QUỸ BẢO HIỂM

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Phải thu về hợp đồng bảo hiểm 134.971.141.322 152.795.030.375 107.201.084.374

Phải thu phí bảo hiểm gốc 25.150.068.998 31.993.344.800 23.301.198.126

Phải thu hoạt động nhận tái bảo hiểm 43.916.974.481 62.670.840.754 37.475.090.129

Phải thu hoạt động nhượng táibảo hiểm

65.904.097.843 55.130.932.084 46.424.796.119

Phải thu liên quan đến đồng bảo hiểm - 2.999.912.737 -

Trả trước cho người bán ngắn hạn 3.786.139.366 5.147.370.654 1.390.339.541

Phải thu ngắn hạn khác 53.982.167.929 44.218.437.328 24.934.704.840

Lãi tiền gửi ngân hàng 7.089.026.699 7.798.734.899 11.756.296.363

Phải thu lãi trái phiếu 9.754.459.642 2.215.595.059 2.249.823.187

Phải thu khác 37.136.650.234 34.202.076.016 10.926.553.936

Tài sản thiếu chờ xử lý 2.031.354 2.031.354 2.031.354

Tổng cộng các khoản phải thu 192.739.448.617 202.160.838.357 133.526.128.755

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (4.855.794.064) (315.941.700) (315.941.700)

Giá trị thuần của các khoản phải thungắn hạn

187.883.654.553 201.844.896.657 133.210.187.055

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Ấn chỉ 118.518.040 132.324.240 134.533.140

Nguyên vật liệu khác 791.606.500 237.892.266 475.684.329

Công cụ dụng cụ 500.053.764 339.902.069 313.997.999

Tổng cộng 1.410.178.304 710.118.575 924.215.468

Tổng Công ty đã thực hiện ký quỹ bảo hiểm là 8 tỷ đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 73.

Báo cáothường niên 2017

7776

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Nhà cửa

VND

Thiết bị văn phòng

VND

Phương tiện vận tải

VND

Tổng cộng

VND

Nguyên giá

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 2.566.304.981 23.369.262.749 25.935.567.730

Mua mới trong kỳ 9.740.696.149 232.818.855 6.228.136.512 16.201.651.516

Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 9.740.696.149 2.799.123.836 29.597.399.261 42.137.219.246

Mua mới trong kỳ - 284.521.364 - 284.521.364

Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 9.740.696.149 3.083.645.200 29.597.399.261 42.421.740.610

Giá trị hao mòn lũy kế

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 1.815.107.809 7.250.585.867 9.065.693.676

Khấu hao trong kỳ 56.691.882 233.142.302 2.589.494.184 2.879.328.368

Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 56.691.882 2.048.250.111 9.840.080.051 11.945.022.044

Khấu hao trong kỳ 59.268.786 91.804.117 968.219.947 1.119.292.850

Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 115.960.668 2.140.054.228 10.808.299.998 13.064.314.894

Giá trị còn lại

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 751.197.172 16.118.676.882 16.869.874.054

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 9.684.004.267 750.873.725 19.757.319.210 30.192.197.202

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 9.624.735.481 943.590.972 18.789.099.263 29.357.425.716

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Quyền sử dụng đất VND

Phần mềmVND

Tổng cộngVND

Nguyên giá

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 3.795.525.000 3.795.525.000

Mua mới trong kỳ 500.114.256 - 500.114.256

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 500.114.256 3.795.525.000 4.295.639.256

Mua mới trong kỳ - - -

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 500.114.256 3.795.525.000 4.295.639.256

Giá trị hao mòn lũy kế

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 1.975.972.953 1.975.972.953

Khấu hao trong kỳ 2.910.718 581.352.366 584.263.084

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 2.910.718 2.557.325.319 2.560.236.037

Khấu hao trong kỳ 3.043.023 196.430.649 199.473.672

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 5.953.741 2.753.755.968 2.759.709.709

Giá trị còn lại

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 1.819.552.047 1.819.552.047

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 497.203.538 1.238.199.681 1.735.403.219

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 494.160.515 1.041.769.032 1.535.929.547

Báo cáothường niên 2017

7978

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

Chi phí hoa hồng chưa phân bổ

Chi phí trả trước ngắn hạn khác

Chi phí trả trước dài hạn

PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Số dư đầu kỳ 31.439.541.800 26.582.550.720 18.141.252.956

Phát sinh trong kỳ 22.141.393.229 52.029.973.455 53.968.590.387

Phân bổ vào chi phí trong kỳ (17.223.959.490) (47.172.982.375) (45.527.292.623)

Số dư cuối kỳ 36.356.975.539 31.439.541.800 26.582.550.720

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Chi phí trả trước thuê hoạt động 53.886.000 320.566.000 -

Chi phí trả trước ngắn hạn khác 8.315.203.608 6.000.011.406 12.355.537

Tổng cộng 8.369.089.608 6.320.577.406 12.355.537

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Chi phí trả trước thuê hoạt động 10.606.420.826 10.735.092.479 10.743.610.430

Công cụ dụng cụ xuất dùng 7.432.178.630 6.481.405.497 3.992.268.558

Chi phí trả trước dài hạn khác 3.550.585.373 1.366.497.084 2.169.122.931

Tổng cộng 21.589.184.829 18.582.995.060 16.905.001.919

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Phải trả về hợp đồngbảo hiểm

Phải trả phí nhượng táibảo hiểm

106.048.646.036 122.324.205.304 135.769.763.196

Phải trả doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm

762.437.188 2.873.602.716 608.708.330

Phải trả bồi thườngbảo hiểm

28.309.292.690 36.039.074.376 19.533.190.866

Phải trả hoa hồngbảo hiểm

7.759.271.884 12.077.170.980 7.479.299.819

Phải trả khác 182.721.171 133.979.602 205.334.756

Tổng cộng 143.062.368.969 173.448.032.978 163.596.296.967

Ngày 1 tháng 1 năm 2017

VND

Phát sinh trong kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VNDSố phải nộp

VNDSố đã nộp

VND

Thuế giá trị gia tăng 8.151.723.167 35.184.435.476 33.617.272.239 9.718.886.404

Thuế thu nhậpdoanh nghiệp

7.217.295.360 17.428.314.825 15.396.619.136 9.248.991.049

Thuế thu nhập cá nhân 876.380.643 6.821.589.611 6.484.290.088 1.213.680.166

Thuế khác 899.944.169 475.611.853 512.539.815 863.016.207

Tổng cộng 17.145.343.339 59.909.951.765 56.010.721.278 21.044.573.826

Báo cáothường niên 2017

8180

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

Dự phòng bảo hiểm gốc và nhận tái

VND

Dự phòng nhượngtái bảo hiểm

(tài sản tái bảo hiểm) VND

Dự phòng bảo hiểm thuần

VND

Ngày 1 tháng 1 năm 2017

Dự phòng phí chưa đượct hưởng 379.235.910.434 (129.544.438.998) 249.691.471.436

Dự phòng bồi thường 219.327.692.622 (114.544.114.008) 104.783.578.614

Dự phòng bồi thường chưa giải quyết 201.466.697.024 (105.216.190.609) 96.250.506.415

Dự phòng tổn thất chưa thông báo 17.860.995.598 (9.327.923.399) 8.533.072.199

Tổng cộng 598.563.603.056 (244.088.553.006) 354.475.050.050

Số tại ngày 1 tháng 10 năm 2017

Dự phòng phí chưa được hưởng 446.754.536.837 (121.888.761.938) 324.865.774.899

Dự phòng toán học cho nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe

- - -

Dự phòng phí cho nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ

446.754.536.837 (121.888.761.938) 324.865.774.899

Dự phòng bồi thường 248.297.189.037 (133.917.581.113) 114.379.607.924

Dự phòng tổn thất chưa giải quyết 230.436.193.439 (124.589.657.714) 105.846.535.725

Dự phòng tổn thất chưa thông báo 17.860.995.598 (9.327.923.399) 8.533.072.199

Tổng cộng 695.051.725.874 (255.806.343.051) 439.245.382.823

Số tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Dự phòng phí chưa được hưởng 500.119.550.824 (117.709.219.217) 382.410.331.607

Dự phòng toán học cho nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe

12.703.309.269 (65.535.321) 12.637.773.948

Dự phòng phí cho nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ

487.416.241.555 (117.643.683.896) 369.772.557.659

Dự phòng bồi thường 317.992.179.936 (173.312.206.305) 144.679.973.631

Dự phòng tổn thất chưa giải quyết 293.599.227.382 (160.017.521.913) 133.581.705.470

Dự phòng tổn thất chưa thông báo 24.392.952.554 (13.294.684.392) 11.098.268.161

Tổng cộng 818.111.730.760 (291.021.425.522) 527.090.305.238

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Số dư đầu kỳ 39.039.700.932 40.290.376.300 26.505.064.767

Phát sinh trong kỳ 21.596.296.391 53.656.191.828 80.608.039.153

Phân bổ vào doanh thu trong kỳ (22.009.024.181) (54.906.867.196) (66.822.727.620)

Số dư cuối kỳ 38.626.973.142 39.039.700.932 40.290.376.300

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

CHI PHÍ PHẢI TRẢ NGẮN HẠN

DOANH THU HOA HỒNG CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG

CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC

CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Trích trước chi phí quản lý tòa nhà Pico VBI Sài Gòn

97.512.000 - 91.173.720

Chi phí khảo sát học tập - 5.670.200.000 -

Chi phí tư vấn quản trị rủi ro - 450.000.000 -

Tổng cộng 97.512.000 6.120.200.000 91.173.720

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Phải trả Bảo hiểm xã hội 70.791.458 63.794.604 21.692.139

Phải trả Bảo hiểm y tế 16.251.841 16.809.651 5.931.495

Phải trả Bảo hiểm thất nghiệp 8.066.109 8.821.822 1.011.295

Phải trả kinh phí công đoàn 17.431.218 82.318.245 56.866.700

Chi phí dịch vụ mua ngoài - 14.743.076.904 -

Phải trả khác 11.433.356.950 10.531.234.572 4.939.919.893

Tổng cộng 11.545.897.576 25.446.055.798 5.025.421.522

Doanh thu hoa hồng chưa được hưởng bao gồm các khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào doanh thu năm nay tương ứng với phí nhượng tái bảo hiểm được chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo Thông tư số 232.

Báo cáothường niên 2017

8382

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản 118.429.285.669 118.259.791.005 100.441.278.390

Bảo hiểm thân tàu và P&I 14.246.890.476 13.849.806.977 10.718.653.868

Bảo hiểm hàng hóa 15.802.881.068 14.230.924.923 11.253.547.378

Bảo hiểm con người 138.130.116.212 114.194.213.119 88.290.919.084

Bảo hiểm xe cơ giới 147.673.306.650 137.766.850.999 120.311.203.959

Bảo hiểm cháy 63.219.576.936 45.791.215.575 46.074.890.205

Bảo hiểm trách nhiệm chung 2.617.493.813 2.661.734.239 2.145.417.550

Tổng cộng 500.119.550.824 446.754.536.837 379.235.910.434

Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản 148.379.285.251 122.564.921.384 104.081.615.911

Bảo hiểm thân tàu và P&I 17.321.670.918 8.385.815.769 5.584.421.370

Bảo hiểm hàng hóa 14.309.925.879 11.987.893.685 11.104.248.609

Bảo hiểm con người 13.900.206.499 6.615.738.805 14.353.126.336

Bảo hiểm xe cơ giới 53.687.903.485 44.626.795.469 42.843.996.419

Bảo hiểm cháy 45.598.291.350 35.975.028.327 23.309.194.379

Bảo hiểm trách nhiệm chung 401.944.000 280.000.000 190.094.000

Tổng cộng 293.599.227.382 230.436.193.439 201.466.697.024

Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản 112.436.072.771 89.813.580.267 78.528.912.096

Bảo hiểm thân tàu và P&I 6.120.000.000 - -

Bảo hiểm hàng hóa 1.126.160.657 - -

Bảo hiểm con người 497.942.224 11.320.330 149.364.829

Bảo hiểm xe cơ giới 13.735.198.715 11.605.099.400 10.728.321.987

Bảo hiểm cháy 26.102.147.546 23.159.657.717 15.809.591.697

Bảo hiểm trách nhiệm chung - - -

Tổng cộng 160.017.521.913 124.589.657.714 105.216.190.609

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Số dư đầu kỳ 20.818.346.812 15.799.536.476 10.620.892.852

Số trích lập thêm trong kỳ 2.753.500.232 5.018.810.336 5.178.643.624

Số sử dụng trong kỳ - - -

Số dư cuối kỳ 23.571.847.044 20.818.346.812 15.799.536.476

Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản 43.767.729.892 57.024.252.603 63.837.106.416

Bảo hiểm thân tàu và P&I 1.885.379.337 2.082.271.227 1.682.064.944

Bảo hiểm hàng hóa 1.812.507.728 2.293.558.295 2.012.837.629

Bảo hiểm con người 1.966.189.296 3.060.208.868 2.929.063.396

Bảo hiểm xe cơ giới 40.153.908.111 38.217.752.872 33.051.351.178

Bảo hiểm cháy 27.272.539.636 18.340.089.012 24.993.067.138

Bảo hiểm trách nhiệm chung 850.965.217 870.629.061 1.038.948.297

Tổng cộng 117.709.219.217 121.888.761.938 129.544.438.998

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ

Dự phòng phí chưa được hưởngDự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

Dự phòng bồi thườngDự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm cho các hồ sơ đã thông báo nhưng chưa giải quyết

Dự phòng dao động lớn

Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm cho các hồ sơ đã thông báo nhưng chưa giải quyết Tài sản tái bảo hiểm)

Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm (Tài sản tái bảo hiểm)

Báo cáothường niên 2017

8584

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn góp củachủ sở hữu

VND

Quỹ đầu tưphát triển

VND

Quỹ dự trữbắt buộc

VND

Lợi nhuận thuếchưa phân phối

VND

Tổng cộngVND

Tại ngày 1 tháng 1 năm 2016 500.000.000.000 22.223.333.599 14.920.193.839 51.026.606.078 588.170.133.516

Lợi nhuận trong năm - - - 60.126.368.743 60.126.368.743

Trích lập các quỹ - 2.661.454.307 3.006.318.437 (5.667.772.744) -

Lợi nhuận chuyển về công ty mẹ - - - (47.906.177.541) (47.906.177.541)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 500.000.000.000 24.884.787.906 17.926.512.276 57.579.024.536 600.390.324.718

Ngày 1 tháng 1 năm 2017 500.000.000.000 24.884.787.906 17.926.512.276 57.579.024.536 600.390.324.718

Lợi nhuận trong kỳ - - 49.578.415.095 49.578.415.095 49.578.415.095

Trích lập các quỹ (*) - 3.006.318.437 2.478.920.755 (5.485.239.192) -

Lợi nhuận chuyển về công ty mẹ - - - (54.113.731.868) (54.113.731.868)

Ngày 30 tháng 9 năm 2017 500.000.000.000 27.891.106.343 20.405.433.031 47.558.468.571 595.855.007.945

Ngày 1 tháng 10 năm 2017 500.000.000.000 27.891.106.343 20.405.433.031 47.558.468.571 595.855.007.945

Lợi nhuận trong kỳ - - - 17.877.804.203 17.877.804.203

Trích lập các quỹ (*) - - 893.890.210 (893.890.210) -

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 500.000.000.000 27.891.106.343 21.299.323.241 64.542.382.564 613.732.812.148

(*) Theo Công văn số 942/TGĐ/NHCT11 ngày 5 tháng 6 năm 2017 về việc phân phối lợi nhuận năm 2016, Tổng Công ty thực hiện trích lập quỹ đầu tư phát triển tương đương 5% lợi nhuận sau thuế năm 2016 và lợi nhuận chuyển về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là 54.113.731.868 đồng.

Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập bằng 5% lợi nhuận sau thuế trong kỳ, số dư tối đa bằng 10% vốn điều lệ dựa theo Nghị định số 73.

Báo cáothường niên 2017

8786

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

VỐN CHỦ SỞ HỮU (TIẾP)

Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu

Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

489.150.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000

Công ty cổ phần chứng khoán ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

5.000.000.000 - -

Vốn góp của các cổ đông khác 5.850.000.000 - -

Tổng cộng 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Vốn góp đầu kỳ 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000

Vốn góp cuối kỳ 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000

Lợi nhuận chuyển về công ty mẹ trong kỳ

- (54.113.731.868) (47.906.177.541)

DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Phí bảo hiểm gốc

Các khoản giảm trừ phí bảo hiểm gốc

303.421.049.881

(1.987.628.340)

594.754.374.335

(6.275.777.407)

710.392.344.721

(18.456.627.017)

Tổng phí bảo hiểm gốc

Phí nhận tái bảo hiểm

Phí nhượng tái bảo hiểm

Tăng dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

Giảm dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm

301.433.421.541

35.855.822.063

(61.939.220.326)

(53.365.013.987)

(4.179.542.721)

588.478.596.928

83.791.039.414

(170.388.602.780)

(67.518.626.404)

(7.655.677.060)

691.935.717.704

89.043.197.917

(263.114.553.254)

(112.606.876.355)

37.503.979.076

Tổng cộng 217.805.466.570 426.706.730.098 442.761.465.088

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm thân tàu và P&I

Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm con người

Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm cháy

Bảo hiểm trách nhiệm chung

36.314.160.106

6.927.044.149

16.521.588.342

121.293.142.047

84.618.674.157

34.396.645.825

1.362.166.915

128.816.363.220

21.558.957.987

43.822.472.285

92.811.385.487

207.364.321.935

90.897.542.257

3.207.553.757

150.628.217.994

19.876.370.189

43.464.422.179

143.605.247.724

240.411.216.323

90.041.031.445

3.909.211.850

Tổng cộng 301.433.421.541 588.478.596.928 691.935.717.704

Doanh thu phí bảo hiểm gốc

Báo cáothường niên 2017

8988

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm thân tàu và P&I

Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm con người

Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm cháy

Bảo hiểm trách nhiệm chung

17.831.349.312

33.181.930

2.529.826.959

14.950.784.508

42.062.934

460.076.897

8.539.523

45.496.774.137

106.680.989

337.636.686

36.241.300.880

361.184.147

684.888.892

562.573.683

50.254.338.784

1.560.937.547

1.549.767.332

32.976.590.443

211.191.597

2.108.748.964

381.623.250

Tổng cộng 35.855.822.063 83.791.039.414 89.043.197.917

PHÍ NHƯỢNG TÁI BẢO HIỂM

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm thân tàu và P&I

Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm con người

Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm cháy

Bảo hiểm trách nhiệm chung

14.304.266.726

1.147.331.285

3.065.586.666

2.543.046.078

22.157.105.610

17.864.901.247

856.982.714

67.461.470.193

2.636.542.400

4.184.444.244

1.336.077.259

57.245.545.079

36.680.178.024

844.345.581

127.674.212.834

3.364.129.887

8.051.350.516

5.858.126.792

66.102.702.355

49.986.134.276

2.077.896.594

Tổng cộng 61.939.220.326 170.388.602.780 263.114.553.254

Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm

DOANH THU KHÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Phí quản lý đơn bảo hiểm

Doanh thu khác từ hoạt động tái bảo hiểm

18.709.530

194.231.195

94.883.343

259.075.423

263.329.110

1.273.139.770

Tổng cộng 212.940.725 353.958.766 1.536.468.880

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm thân tàu và P&I

Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm con người

Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm cháy

Bảo hiểm trách nhiệm chung

15.816.818.286

2.382.335.532

5.786.408.132

22.422.094.393

50.405.254.759

3.214.605.103

195.360.000

15.558.694.397

4.520.462.248

14.308.480.830

50.219.392.917

103.342.947.299

11.363.843.927

356.000.000

7.870.676.220

2.618.055.884

8.994.268.065

41.659.264.389

90.315.294.865

10.683.677.287

219.937.000

Tổng cộng 100.222.876.205 199.669.821.618 162.361.173.710

TỔNG CHI BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Tổng chi bồi thường gốc và bồi thường nhận táiChi bồi thường bảo hiểm gốcChi bồi thường nhận tái bảo hiểm

130.591.611.630100.222.876.20530.368.735.425

244.447.005.164199.669.821.61844.777.183.546

199.490.394.983162.361.173.71037.129.221.273

Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm (32.792.268.195) (44.274.779.066) (36.246.563.684)

Tăng dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

68.059.043.796 26.638.682.525 101.387.854.791

(Tăng) dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm (37.758.678.089) (17.042.653.215) (45.878.303.371)

Tổng chi bồi thường bảo hiểm 128.099.709.142 209.768.255.408 218.753.382.719

Chi phí bồi thường bảo hiểm gốc

Báo cáothường niên 2017

9190

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm thân tàu và P&I

Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm con người

Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm cháy

Bảo hiểm trách nhiệm chung

7.797.516.669

3.569.490.955

2.274.309.896

16.443.692.825

9.631.906

49.097.825

224.995.349

18.530.936.071

8.571.990

-

26.011.928.787

23.825.377

201.921.321

-

22.830.993.587

1.192.749.631

61.633.112

12.959.860.897

23.496.295

60.487.751

-

Tổng cộng 30.368.735.425 44.777.183.546 37.129.221.273

Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm thân tàu và P&I

Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm con người

Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm cháy

Bảo hiểm trách nhiệm chung

15.766.444.227

-

7.600.000

180.689.298

14.392.449.414

2.428.387.256

16.698.000

8.262.537.785

32.331.455

-

205.720.695

28.885.436.200

6.888.752.931

-

6.349.231.457

-

-

203.306.611

24.780.131.328

4.913.894.288

-

Tổng cộng 32.792.268.195 44.274.779.066 36.246.563.684

Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Chi hoa hồng bảo hiểm

Chi đánh giá rủi ro đối tượng được bảo hiểm

Chi quản lý đại lý bảo hiểm

Chi đề phòng, hạn chế tổn thất

Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Chi phí nhân viên

Chi phí nguyên vật liệu

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí khác

17.223.959.490

202.713.282

3.977.459.103

130.957.612

23.151.543.767

4.993.940.856

24.864.985

240.245.086

17.892.492.840

47.172.982.375

148.584.190

2.044.951.807

249.405.361

133.234.812.110

36.978.236.158

122.577.779

2.063.821.352

94.070.176.821

45.527.292.623

1.711.349.695

4.143.049.036

1.112.588.946

124.209.197.813

33.357.777.848

140.854.016

2.695.464.855

88.015.101.094

Tổng cộng 44.686.633.254 182.850.735.843 176.703.478.113

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Lãi tiền gửi, tiền cho vay

Lãi đầu tư trái phiếu

Lãi chênh lệch tỷ giá

5.036.490.900

20.672.143.978

643.445.894

29.541.603.180

46.682.196.089

566.373.181

27.563.252.891

57.090.806.277

896.810.669

Tổng cộng 26.352.080.772 76.790.172.450 85.550.869.837

CHI PHÍ KHÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Báo cáothường niên 2017

9392

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Chi phí lãi vay

Lỗ chênh lệch tỷ giá

Chi phí khác hoạt động tài chính

469.638.983

1.042.786.341

15.874.408.774

2.085.005.094

415.240.305

128.576.629

796.370.864

530.775.986

11.167.870.774

Tổng cộng 17.386.834.098 2.628.822.028 12.495.017.624

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Chi phí nhân viên

Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi

Chi phí bằng tiền khác

33.458.057.822

2.368.041.775

675.252.993

2.583.824.483

4.539.852.364

7.698.653.804

44.425.110.265

8.355.176.787

3.391.045.952

10.286.375.867

-

30.471.155.601

57.060.160.370

8.271.062.451

3.095.173.625

9.119.294.377

239.673.023

30.620.547.209

Tổng cộng 51.323.683.241 96.928.864.472 108.405.911.055

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC

Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Thu nhập khác

Thu nhập khác

Doanh thu thuê nhà

441.164.179

156.460.145

284.704.034

440.282.371

46.412.507

393.869.864

111.126.210

-

111.126.210

Chi phí khác

Chi phí khác

(15.910.479)

(15.910.479)

(29.503.925)

(29.503.925)

(68.956.349)

(68.956.349)

Tổng cộng 425.253.700 410.778.446 42.169.861

CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Tổng Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (“thuế TNDN”) với thuế suất năm 2017 bằng 20% lợi nhuận chịu thuế (2016: 20%).

Các báo cáo thuế của Tổng Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

5.033.711.051

(357.109.273)

12.394.603.774

-

15.340.017.984

(289.118.576)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.676.601.778 12.394.603.774 15.050.899.408

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 22.554.405.981 61.973.018.869 75.177.268.151

Các khoản điều chỉnh tăngHoa hồng bảo hiểm trích trước chưa chi kỳ nàyLỗ chênh lệch đánh giá lại tỷ giá Phạt vi phạm hành chính,chậm nộp thuếChi phí không được khấu trừ khác

5.636.864.9683.879.635.9431.344.922.170

41.966.971370.339.884

-----

-3.739.649.910

14.771.303-

727.468.507

Các khoản điều chỉnh giảm (3.740.898.150) - -

Lãi chênh lệch đánh giá tỷ giá Hoa hồng bảo hiểm trích trước chưa chi kỳ trước

(1.248.236)(3.739.649.914)

--

(316.657.701)(3.077.586.946)

Thu nhập chịu thuế 24.450.372.799 61.973.018.869 76.264.913.224

Thuế suất 20% 20% 20%

Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 4.890.074.560 12.394.603.774 15.252.982.645

Điều chỉnh thuế TNDN các năm trước vào chi phí thuế TNDN kỳ này

143.636.491 - 87.035.339

Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành 5.033.711.051 12.394.603.774 15.340.017.984

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của kỳ báo cáo hiện tại. Thu nhập chịu thuế khác với thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong các kỳ khác và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả của Tổng Công ty được tính theo thuế suất đã ban hành đến ngày kết thúc năm kế toán.

Dưới đây là đối chiếu chi phí thuế TNDN và kết quả của lợi nhuận kế toán trước thuế nhân với thuế suất thuế TNDN:

Báo cáothường niên 2017

9594

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Công ty đã ghi nhận một số tài sản thuế thu nhập hoãn lại với các biến động cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Thuế thu nhập hoãn lại

Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10 năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1/10/2017 đến

31/12/2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày

1/1/2017 đến 30/9/2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày

1/1/2016 đến 31/12/2016

VND

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.044.661.975 687.552.703 687.552.703 357.109.273 - 289.118.576

Hoa hồng của doanh thu còn phải thu

775.927.188 747.929.982 747.929.982 27.997.207 - 132.412.592

Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ

268.984.434 2.954.261 2.954.261 266.030.173 - 2.954.261

Lãi đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ

(249.647) (63.331.540) (63.331.540) 63.081.893 - 153.751.723

Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại thuần tính vào kết quả kinh doanh

357.109.273 - 289.118.576

NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Những giao dịch trọng yếu của Tổng Công ty với các bên có liên quan trong kỳ như sau:

Công ty liên quan Mối quan hệ Các giao dịch Giai đoạn tài chính từ ngày 1/10/2017 đến

31/12/2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày

1/1/2017 đến 30/9/2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày

1/1/2016 đến 31/12/2016

VND

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty mẹ

Doanh thu phí bảo hiểm

71.412.491.532 33.572.608.970 96.220.655.368

Doanh thu lãi tiền gửi 1.903.949.955 4.686.533.333 5.772.526.412

Chuyển lợi nhuận về công ty mẹ

- (54.113.731.869) (47.906.177.541)

Chi phí hoa hồng (3.560.753.684) (8.175.829.586) -

Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty con của Vietinbank

Doanh thu phí bảo hiểm

11.189.526 315.067.852 254.007.022

Doanh thu lãi tiền gửi 83.080.279 231.766.943 -

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty con của Vietinbank

Doanh thu phí bảo hiểm

443.868.100 43.921.850 445.602.200

Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty con của Vietinbank

Doanh thu phí bảo hiểm

158.200.000 60.661.000 178.654.000

Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty con của Vietinbank

Doanh thu phí bảo hiểm

252.700.000 63.896.151 577.646.222

Công ty VàngCông ty con của Vietinbank

Doanh thu phí bảo hiểm

155.395.445 57.541.978 -

Công ty chuyển tiền toàn cầu Vietinbank

Công ty con của Vietinbank

Doanh thu phí bảo hiểm

106.300.000 19.491.696 -

Báo cáothường niên 2017

9796

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10

năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017

VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1

năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

VND

Lương và thưởng 1.040.524.670 3.121.574.011 2.836.780.995

Tổng cộng 1.040.524.670 3.121.574.011 2.836.780.995

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến

ngày 31 tháng 12 năm 2017VND

Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến

ngày 30 tháng 9 năm 2017 VND

Thù lao Hội đồng Quản trị 75.000.000 -

Tổng cộng 75.000.000 -

Công ty liên quan Mối quan hệ Diễn giải Khoản phải thu VND

Khoản phải trảVND

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty mẹ Tiền gửi không kỳ hạn 12.218.966.975 -

Tiền gửi có kỳ hạn 176.500.000.000 -

Lãi tiền gửi phải thu 3.756.294.444 -

Phí bảo hiểm phải thu 305.409.118 -

Ký quỹ 864.867.222 -

Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Công ty con của Vietinbank

Tiền gửi có kỳ hạn 5.000.000.000

Lãi tiền gửi phải thu 250.069.444 -

Các khoản phải thu và phải trả các bên liên quan của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Các khoản thù lao của thành viên Hội đồng Quản trị:

Các khoản lương, thưởng của thành viên Ban Tổng Giám đốc:

Ngoài lương và thưởng, Ban Tổng Giám đốc không có bất kỳ lợi ích nào khác.

CÁC CAM KẾT VÀ CÁC KHOẢN MỤC NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các cam kết hoạt động

Tổng Công ty có cam kết hoạt động liên quan đến việc thuê văn phòng, các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu theo các cam kết thuê trong tương lai tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Thuế nhà thầu

Tổng Công ty đã tính toán và giữ lại phần thuế nhà thầu của các nhà tái cư trú tại quốc gia không có hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam hoặc cư trú tại quốc gia có hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam, đã gửi hồ sơ hợp lệ liên quan cho cơ quan thuế và đang chờ cơ quan thuế xem xét.

Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán

Khoản mục Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Cam kết thuê văn phòng

Đến hạn trong vòng 1 năm

Đến hạn trong 1 – 5 năm

Đến hạn trên 5 năm

179.301.699

9.946.736.153

10.513.894.894

257.766.575

5.455.237.677

10.581.812.204

68.646.575

2.290.015.562

10.782.611.208

Tổng cộng 20.639.932.746 16.294.816.456 13.141.273.345

Khoản mục Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Ngày 1 tháng 10năm 2017

VND

Ngày 31 tháng 12năm 2016

VND

Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (VND) 66.937.416.979 47.388.027.852 57.660.881.327

Nợ khó đòi đã xử lý (VND) 7.805.133.147 7.805.133.147 7.805.133.147

Ngoại tệ Đô la Mỹ (USD) 71.255,34 4.220,62 5.758,41

Ngoại tệ đồng Euro (EUR) 385,05 385,05 385,02

Báo cáothường niên 2017

98

CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp số liệu về tình hình bồi thường

Bảng dưới đây thể hiện các ước tính về bồi thường phát sinh dồn tích, cùng với các khoản thanh toán dồn tích tính đến thời điểm hiện tại:

Chỉ tiêu

Năm tổn thất

2014 2015 2016 2017 Tổng số

Năm bồi thường 1 2 3 4 5

I. Số ước tính chi bồi thường luỹ kế

1 74.702 124.472 253.311 402.284

2 104.539 154.653 262.738 -

3 117.032 186.183 - -

4 135.921 - - -

Số ước tính chi bồi thường luỹ kế đến năm hiện tại (1)

135.921 186.183 262.738 402.284 987.125

II. Số đã chi trả bồi thường luỹ kế

1 36.453 73.385 120.645 201.974

2 72.069 131.047 213.259 -

3 85.274 171.022 - -

4 108.641 - - -

Số đã chi trả bồi thường luỹ kế đến năm hiện tại (2)

108.641 171.022 213.259 201.974 694.896

III. Tổng dự phòng bồi thường chưa giải quyết (3) = (1) – (2)

27.280 15.161 49.479 200.309 292.229

IV. Ước thặng dư hoặc thâm hụt dự phòng bồi thường (4)

(61.218) (61.711) (9.427) - (132.357)

V. Tỷ lệ % thặng dư/(thâm hụt) dự phòng trên số ước tính chi bồi thường (5) = (4)/(1)*100%

(45%) (33%) (4%) 0% (13%)

Tầng 10 - 11, Tòa nhà VietinBank,số 126 Đội Cấn, Q. Ba Đình, Tp. Hà Nội

19001566www.vbi.vietinbank.vn

Báo cáothường niên 2017

NĂM2008 - 2018