báo cáo thường niên 2017 -...
TRANSCRIPT
MỤC LỤCCHƯƠNG 01
Các chỉ số hoạt động
Thông điệp của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Các sự kiện tiêu biểu
Cơ cấu Quản trị Tổng Công ty
08
12
14
18
22
27
28
29
34
35
37
38
40
42
44
48
50
51
52
56
59
61
CHƯƠNG 03
Thông tin chung
Báo cáo Ban Tổng Giám Đốc
Báo cáo kiểm toán độc lập
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
CHƯƠNG 02
Hoạt động kinh doanh 2017 và định hướng 2018
Kế hoạch, định hướng và giải pháp năm 2018
Quản trị nguồn nhân lực
Nghiệp vụ gốc
Tái Bảo hiểm
Công tác Bồi thường
Quản lí rủi ro
Công nghệ thông tin
Hoạt động chăm sóc khách hàng
Truyền thông & Thương hiệu
Hỗ trợ cộng đồng
54
Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance
• Các chỉ số hoạt động• Thông điệp của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị• Các sự kiện tiêu biểu• Cơ cấu quản trị Tổng Công ty
TỔNG QUAN
01
Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance
CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
Đơn vịTriệu VND
Đơn vị: %ROA
ROE Đơn vị: %
2012
2013
2014
2015
2016
2017 5.42
5.58
6.37
7.26
5.64
8.19
2012
2013
2014
2015
2016
2017 11.13
10.12
9.1
8.72
6.47
8.47
0
200,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
02012 2013 2014 2015 2016 2017
600,000
300,000
375,000
150,000
225,000
75,000
450,000
525,000
0
200,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
02012 2013 2014 2015 2016 2017
200,000
100,000
125,000
150,000
175,000
50,000
75,000
25,000
0
200,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
DOANH THU
DỰ PHÒNG PHÍ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
TỔNG TÀI SẢN
98
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Báo cáothường niên 2017 VietinBank InsuranceCÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam“
1110
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance
Tháng 11 năm 2017, Bảo hiểm VietinBank đánh dấu một bước chuyển mình mạnh mẽ bằng việc chuyển đổi mô hình Công ty sang Tổng Công ty cổ phần, làm tiền đề cho việc thu hút nhà đầu tư chiến lược vào năm 2018, mang lại những cơ hội và thách thức mới trên hành trình phát triển và vươn xa để hướng tới dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.
Với định vị “tiên phong về công nghệ”, đi đầu xu thế công nghệ 4.0 trong lĩnh vực bảo hiểm, năm 2017, Bảo hiểm VietinBank tự hào ra mắt App My VBI - ứng dụng mua bảo hiểm, giám định và bồi thường trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam, giúp tối ưu hoá trong quy trình chăm sóc khách hàng.
ĐỒNG LÒNG VỮNG BƯỚC,BỨT PHÁ TIÊN PHONG ”
Năm 2018, chúng tôi tự tin đạt mục tiêu doanh thu gần 1.500 tỷ đồng.
Với định hướng đột phá trên nhiều mặt, đặc biệt là đột phá về công nghệ và dịch vụ khách hàng, năm 2018 Bảo hiểm VietinBank sẽ tập trung vào 6 nhiệm vụ trọng tâm như sau:
• Mở rộng thị phần bằng cách lấy khách hàng làm trọng tâm và phát triển các kênh bán hàng: bán chéo sản phẩm, mở rộng các kênh đại lý cá nhân và tổ chức và các kênh online.
• Nâng cao chất lượng dịch vụ bồi thường và chăm sóc khách hàng thông qua việc mở rộng các gara và bệnh viện liên kết trên toàn quốc nhằm thuận tiện cho khách hàng và công tác giám định. VBI sẽ tối ưu các quy trình và chứng từ cần thiết nhằm đơn giản hoá công tác giám định và bảo lãnh viện phí. Theo đó, VBI sẽ hướng đến mục tiêu là công ty bảo hiểm đầu tiên cam kết thời gian giải quyết hồ sơ bồi thường từ 3-5 ngày.
Kính thưa quý vị
Năm 2017, ngành bảo hiểm tiếp tục đạt được tốc độ tăng trưởng tốt nhờ vào tình hình kinh tế xã hội ổn định, chính sách điều hành của Chính phủ theo hướng cải cách hành chính, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy kinh tế vĩ mô.
Trong hơn 9 năm qua, con tàu lớn VBI đã đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách, nhưng nhờ ý chí bền bỉ, kiên cường cùng tinh thần đoàn kết, VBI đã vượt qua những cột mốc quan trọng và đạt được những thành tựu đáng kể, đưa Công ty vững bước phát triển, mang lại các giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, cộng đồng và xã hội. Bảo hiểm VietinBank đã vươn lên Top 10 Công ty bảo hiểm uy tín nhất trên thị trường, Công ty có chất lượng dịch vụ khách hàng tốt nhất Việt Nam do tạp chí Global Banking & Finance trao tặng và Công ty có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam giai đoạn 2013-2017.
Xin trân trọng cảm ơn!
Chủ tịch HĐQTNguyễn Hồng Vân
• Đẩy mạnh truyền thông và nhận diện thương hiệu VBI. VBI sẽ chuẩn hoá các hệ thống nhận diện thương hiệu trên toàn hệ thống và phát triển đội ngũ đại sứ thương hiệu, nâng tầm đội ngũ kinh doanh trở thành các chuyên gia tư vấn tài chính chuyên nghiệp.
• Xây dựng và chuẩn hoá hệ thống quản trị rủi ro. VBI phối hợp cùng KPMG để tiếp tục đánh giá và xây dựng các khung quản trị rủi ro cho từng quy trình làm việc của các phòng ban TSC và đơn vị.
• Thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. VBI tiếp tục ổn định và duy trì nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường công tác đào tạo, đồng thời xây dựng các quy trình tuyển dụng và chính sách đãi ngộ phúc lợi hấp dẫn để tìm được các ứng viên có năng lực và tâm huyết gắn bó lâu dài với công ty.
Thay mặt HĐQT Tổng Công ty Bảo hiểm VietinBank, tôi xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng, Quý đối tác, các cơ quan quản lý Nhà nước và toàn thể cán bộ nhân viên Bảo hiểm VietinBank đã tin tưởng, đồng hành và ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp tục cố gắng xây dựng và phát triển Bảo hiểm VietinBank ngày một lớn mạnh và bền vững, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của ngành bảo hiểm và nền kinh tế Việt Nam.
1312
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VietinBank Insurance
THÔNG ĐIỆP CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
“
Báo cáothường niên 2017
CÁC SỰ KIỆN TIÊU BIỂU
Top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất Việt Nam 2017
Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã được vinh danh trong Top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất Việt Nam năm 2017. Đây là kết quả nghiên cứu độc lập vừa được CTCP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) phối hợp với Báo điện tử VietnamNet công bố dựa trên 3 tiêu chí chính là năng lực tài chính, uy tín truyền thông và mức độ hài lòng của người dùng đối với sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm của các doanh nghiệp.
Ra mắt ứng dụng Giám định và bồi thường trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam My VBI
Với định vị “tiên phong về công nghệ”, đi đầu xu thế công nghệ 4.0 trong lĩnh vực bảo hiểm, Bảo hiểm VietinBank cho ra đời ứng dụng My VBI nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Ứng dụng giúp tối ưu hóa trong quy trình để khách hàng và Bảo hiểm VietinBank dễ dàng kết nối, tương tác với nhau qua thiết bị điện thoại thông minh để từ đó, quy trình giám định, bồi thường hay mua hàng của khách hàng được thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.
Chuyển đổi mô hình thành Tổng Công ty Cổ phầnBảo hiểm VietinBank
Sau gần 10 năm hình thành và phát triển, Bảo hiểm VietinBank đã dần trở thành thương hiệu uy tín trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, từng bước khẳng định được vị thế của mình với việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ưu việt trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại nhất dành cho khách hàng. Ngày 02/11/2017, Bộ Tài chính đã cấp Giấy phép điều chỉnh số 21/GPĐC23/KDBH cho phép Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chuyển đổi hình thức và đổi tên doanh nghiệp thành Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Bảo hiểm VietinBank).
Hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh 2017, gia nhập Câu lạc bộ ngàn tỷ
VBI tiếp tục nhận giải thưởng đơn vị có thành tích xuất sắc tại Hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2017 và triển khai nhiệm vụ kinh doanh năm 2018 do Ngân hàng TMCP Công thương Việt tổ chức. Đặc biệt, 2017 đánh dấu mốc son trong hành trình phát triển của Bảo hiểm VietinBank khi lần đầu tiên doanh thu cán mốc đạt trên 1000 tỷ đồng.
Vinh danh “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2017”
Danh hiệu “Thương hiệu mạnh Việt Nam” là danh hiệu uy tín do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) tổ chức thường niên nhằm vinh danh những doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, đảm bảo lợi ích người lao động, tích cực tham gia các hoạt động xã hội và đóng góp cho cộng đồng đặc biệt ghi nhận những đóng góp của các doanh nghiệp trong công cuộc phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh cho thương hiệu Việt trên trường quốc tế.
Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhấtViệt Nam
Tại Lễ công bố và tôn vinh 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2017 được tổ chức ngày 12/4/2017, Bảo hiểm VietinBank (VBI) vinh dự đứng vị trí số 1 trong Ngành Bảo hiểm và xếp hạng 79 trong Bảng xếp hạng FAST500 - danh sách “những ngôi sao đang lên” trên bầu trời kinh tế Việt Nam.
Ra mắt tổng đài 1900 1566
Thấu hiểu tâm tư và nhu cầu của khách hàng luôn mong muốn được chăm sóc và tư vấn các thông tin khi tham gia bảo hiểm, từ ngày 5/9/2017, Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã cho ra mắt Tổng đài chăm sóc khách hàng 1900 1566. Tổng đài chăm sóc khách hàng được VBI ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại mạnh mẽ, sử dụng hệ thống ACD/IVR, giải pháp Customer Interaction Center (CIC), … Bên cạnh đó , đội ngũ tổng đài viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản đạt đủ các tiêu chuẩn KPI tân tiến đảm bảo hoạt động chăm sóc được hiệu quả và phục vụ tốt nhất cho nhu cầu khách hàng.
Nhận danh hiệu “Công ty Bảo hiểm tốt nhất cho dịch vụ khách hàng Việt Nam năm 2017”
Tháng 11/2017 tại Vương quốc Anh, Tổng Công ty Bảo hiểm VietinBank vinh dự được Tạp chí Tài chính Global Banking & Finance Review (GBAF) trao giải “Công ty Bảo hiểm tốt nhất cho dịch vụ khách hàng Việt Nam năm 2017”. Đây là giải thưởng công nhận về hoạt động nổi trội trong lĩnh vực bảo hiểm, được đánh giá dựa trên các tiêu chí về doanh thu, thị phần, dịch vụ khách hàng, năng lực cạnh tranh và công nghệ tiên tiến.
Đạt chứng nhận chỉ số hài lòng khách hàng xuất sắc CSI 2017
Tháng 8/2017, Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã được Viện Nghiên cứu Kinh tế cấp giấy chứng nhận CSI 2017: Doanh nghiệp xuất sắc hài lòng khách hàng trong lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ. Chuẩn mực CSI:2017 (Customer Satisfaction Index) là chỉ số đo lường sự thỏa mãn của khách hàng đối với các ngành hàng, các doanh nghiệp ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam dựa trên báo cáo từ Hội đồng Viện Nghiên cứu Kinh tế, dưới sự giám sát chất lượng Quốc tế bởi đại diện Tổ chức đánh giá và chứng nhận Quốc tế.
Thành lập thêm 3 chi nhánh mới
Trong năm 2017, VBI đã thành lập 3 chi nhánh mới là VBI Lào Cai, VBI Quảng Ninh, VBI Bình Dương, nâng tổng số chi nhánh lên thành 19 chi nhánh tại các địa bàn trọng yếu trên toàn quốc.
Báo cáothường niên 2017
16
SỰ KIỆNTIÊU BIỂU
CƠ CẤUQUẢN TRỊ CÔNG TY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Bà Nguyễn Hồng Vân
BAN ĐIỀU HÀNH
BAN KIỂM SOÁT
Ông Lê Tuấn Dũng tốt nghiệp Cử nhân kinh tế chuyên ngành bảo hiểm và Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Đại học Kinh tế quốc dân. Ông có hơn 23 năm kinh nghiệm trong ngành bảo hiểm và đã đảm nhiệm các vị trí quan trọng từ kinh doanh trực tiếp đến quản lý nghiệp vụ, tái bảo hiểm tại các doanh nghiệp bảo hiểm như Bảo hiểm Quân đội, Bảo hiểm Bưu điện, Bảo hiểm Dầu khí. Hiện ông đang giữ chức vụ Ủy viên Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Bảo hiểm VietinBank.
Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám Đốc
Chủ tịch
Thành viên
Bà Lê Thị Huyền Trang
Bà Lê Thị Huyền Trang tốt nghiệp Học viện Tài chính, cử nhân chuyên ngành kế toán, thạc sỹ chuyên ngành tài chính ngân hàng và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong công tác kế toán kiểm toán. Tháng 11/2017, Bà Trang được bổ nhiệm giữ chức vụ Thành viên Ban kiểm
soát Bảo hiểm VietinBank.
Bà Nguyễn Ngọc Quỳnh
Bà Nguyễn Ngọc Quỳnh tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân, cử nhân chuyên ngành tài chính ngân hàng và thạc sỹ chuyên ngành tài chính, lưu thông tiền tệ và tín dụng và có hơn 13 năm công tác trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Tháng 11/2017, Bà Quỳnh được bổ nhiệm giữ chức vụ Thành viên Ban kiểm soát Bảo hiểm VietinBank.
Bà Nguyễn Thái Dung
Bà Nguyễn Thái Dung tốt nghiệp cử nhân Đại học kinh tế quốc dân chuyên ngành kế toán kiểm toán, thạc sỹ Đại học Ngoại thương chuyên ngành kinh tế và có hơn 10 năm công tác trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán ngân hàng. Tháng 11/2017, Bà Dung được bổ nhiệm giữ chức vụ Thành viên Ban kiểm soát Bảo hiểm VietinBank.
Bà Lưu Thị Linh NhâmGĐ. Ban TCKT
Bà Lưu Thị Linh Nhâm tốt nghiệp Đại học ngoại thương chuyên ngành kinh tế đối ngoại. Bà Nhâm có hơn 12 năm kinh
nghiệm trong công tác kế toán kiểm toán. Tháng 8/2017, Bà Nhâm được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Ban Tài chính kế toán Bảo hiểm VietinBank. Trước khi gia nhập Bảo hiểm
VietinBank bà Nhâm đã từng đảm nhận một số vị trí tại các doanh nghiệp lớn như: Kiểm toán Earn and Young, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam.
Bà Trần Thị Hương Thủy tốt nghiệp cử nhân Đại học Luật và Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Đại học Latrobe. Bà Thủy có hơn 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng,
bảo hiểm với kinh nghiệm tại nhiều vị trí quản lý khác nhau. Hiện bà đang giữ chức vụ Ủy viên Hội đồng Quản trị kiêm Phó
Tổng Giám đốc Bảo hiểm VietinBank.
Bà Trần Thị Hương ThủyPhó Tổng Giám Đốc
Ông Nguyễn Hồng Phong tốt nghiệp cử nhân kinh tế Đại học Thương mại và Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Đại học Kinh tế quốc dân. Trước khi được bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm VietinBank vào tháng 7/2013, ông đã trải qua các vị trí phụ trách kinh doanh và quản lý nghiệp vụ tại các đơn vị Bảo hiểm VietinBank, Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp, Bảo hiểm Dầu khí.
Ông Nguyễn Hồng PhongPhó Tổng Giám Đốc
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CƠ CẤUQUẢN TRỊ CÔNG TY
2017 là năm đánh dấu bước tiến lớn trong hoạt động của Bảo hiểm VietinBank (VBI) với những chuyển biến tăng trưởng mạnh mẽ về mọi mặt, giữ vững vị trí Top 10 công ty bảo hiểm uy tín Việt Nam.
Ông Lê Tuấn Dũng
Bà Trần Thị Hương Thuỷ
Thành viên
VietinBank InsuranceBáo cáothường niên 2017
• Hoạt động kinh doanh 2017 và định hướng 2018• Kế hoạch, định hướng và giải pháp năm 2018 • Quản trị nguồn nhân lực• Nghiệp vụ gốc• Tái Bảo hiểm• Công tác Bồi thường • Quản lí rủi ro• Công nghệ thông tin• Hoạt động chăm sóc khách hàng• Truyền thông & Thương hiệu • Hỗ trợ cộng đồng
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018
02
Báo cáothường niên 2017 VietinBank Insurance
2322
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2017
Doanh thu bảo hiểm toàn Công ty năm 2017 đạt 1.010 tỷ đồng tăng trưởng 29,4% so với cùng kỳ năm 2016 và tăng trưởng 84,1% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, doanh thu bảo hiểm gốc đạt gần 892 tỷ đồng tăng trưởng 28,8% và doanh thu tái bảo hiểm đạt 118,6 tỷ đồng tăng trưởng 33,8% so với cùng kỳ năm 2016.
• Tính đến hết năm 2017, toàn Công ty có 19 công ty thành viên và 5 phòng giao dịch trực thuộc Trụ Sở Chính. Trong đó, VBI Bình Dương mới có giấy phép từ tháng 11/2017 và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2018. Như vậy, trong năm qua Công ty đã mở rộng 3 công ty thành viên là Lào Cai, Quảng Ninh, Bình Dương và 5 phòng giao dịch là: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Tuyên Quang, Sơn La... Quy mô và năng lực của các đơn vị kinh doanh tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, được thể hiện bằng việc các địa bàn giai đoạn 2015-2017 có doanh thu phí bảo hiểm tăng trưởng từ 50% trở lên.
DT nhận tái bảo hiểm
DT Bảo hiểm gốc
0
400,000
200,000
600,000
800,000
1,000,000
2015 2016 2017
486,169
692,332
891,966
42,2%
84.1%
29,4%118,645
88,655
62,856
Doanh thu
Tỷ đồng1.01029,4%
2017
2016
DT>20 Tỷ DT>45 Tỷ DT>70 Tỷ DT>100 Tỷ
0
2
4
6
8 8
4 4
2 2
0
6
15
10
12
14
16
Cơ cấu doanh thu các chi nhánh
• Về kênh phân phối: Bán chéo qua ngân hàng vẫn là kênh chủ đạo khi chiếm đến 70% doanh thu phí bảo hiểm gốc năm 2017. Trong đó, khai thác qua VietinBank chiếm đến 97,5%.
Dịch chuyển cơ cấu và tăng trưởng nghiệp vụ trọng điểm
6.5%
17.2%
16.3%
1.8%6.2%
19.3%
32.8%
2015
2016
2017
34.7%
12.3%
6.3%
2.9% 5.3%
17.8%
20.7%
17.9% 32.5%
24.3%
6.8%
2.9%6.8%
8.5%
Tài sản Tàu
Khác
Kỹ thuật
Con người
Hàng hoá
Xe cơ giới
Báo cáothường niên 2017
2524
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018
• Xét về tỷ trọng doanh thu các nghiệp vụ bảo hiểm gốc 2017 thì xe cơ giới đạt 290 tỷ chiếm 32,5%; con người đạt 215,9 tỷ chiếm 24,3%; tài sản 159,2 tỷ đồng chiếm 17,9%; kỹ thuật đạt 76,2 tỷ đồng chiếm 8,5%; hàng hoá đạt 60,4 tỷ đồng chiếm 6,8% và các nghiệp vụ tàu đạt 28,5 tỷ chiếm 3,2% và các nghiệp vụ khác (trách nhiệm + hỗn hợp + nông nghiệp) đạt 59,4 tỷ đồng chiếm 6,8%.
35.00%
45.00%
40.00%
50.00%
55.00%
60.00%
65.00%
Toàn công ty Tái bảo hiểm Bảo hiểm gốc
42,30%
43,60%
55,30%
61,40%
40,60%
39,90%
Năm 2016 Năm 2017
Tỷ lệ bồi thường chung
Tỷ lệ bồi thường theo mức TNGL của toàn công ty năm 2017 là 43,6%. Trong đó, tỷ lệ bồi thường bảo hiểm gốc tăng từ 39,9% lên 40,6% và tỷ lệ bồi thường tái bảo hiểm tăng từ 55,3% lên 61,4%.
Tài sản và dự phòng nghiệp vụ
Dự phòng nghiệp vụ
Tài sản
1,222
1,470
1697
0
1,000
1,500
2,000
500
2015 2016 2017
395
614
841
Báo cáothường niên 2017
2726
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018
Lao động và năng suất lao động theo doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và tỷ suất sinh lời vốn cổ phần
Năng suất (tỷ đồng)
Lợi nhuận sau thuế/ Vốn cổ phần
Số lượng lao động bình quân
Lợi nhuận trước thuế
2.20
2.44
33%
2.38
250
320
200
400
500
600
300
2.10
2.30
2.40
2.50
2.20
2015 2016 2017
425
28%
10.65%
12.03%
13.52%
68.4
75.1
60
80
90
70
8%
12%
14%
10%
2015 2016 2017
84.5
KẾ HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NĂM 2018
XU THẾ THỊ TRƯỜNG 2018
Tăng trưởngNăm 2018, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ dự báo duy trì tốc độ tăng trưởng tốt, với tỷ lệ tăng khoảng 10-13%. Trong đó, các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, con người, sức khỏe, sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo hiểm, bảo hiểm trách nhiệm... dự kiến tăng trưởng 25 - 30%.
Sản phẩmSản lượng sản phẩm trên thị trường vẫn có nhiều sự thiếu hụt so với nhu cầu bảo hiểm. Với sự tham gia của nhiều nhà tái bảo hiểm quốc tế, năm 2018 sẽ là năm bùng nổ về mặt số lượng sản phẩm và doanh số phí bảo hiểm
Công nghệNăm 2018 sẽ là năm bùng nổ về mặt công nghệ. Các công ty bảo hiểm sẽ đưa ra các ứng dụng cạnh tranh mạnh trên thị trường.
M&AMua bán, sát nhập doanh nghiệp, hoặc tìm kiếm đối tác chiến lược nước ngoài nhằm tăng sức mạnh tài chính, năng lực quản trị, cũng như lợi thế cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ rất có thể sẽ là xu thế phổ biến trên thị trường.
Kênh phân phốiCác doanh nghiệp sẽ tiếp tục đẩy mạnh kênh phân phối, đặc biệt là bán chéo sản phẩm qua ngân hàng (Bancassurance). Bên cạnh đó, các kênh bán Online, telesale, đại lý...sẽ vẫn tiếp tục phát triển.
Hỗ trợ từ Chính phủChính phủ tiếp tục có nhiều hỗ trợ các dự án/sản phẩm bảo hiểm mới trong các lĩnh vực nông nghiệp, kỹ thuật, tài sản công, bảo hiểm thiên tai, ...
KẾ HOẠCH CƠ BẢN NĂM 2018
Doanh thu bảo hiểm (gốc + tái) đạt
Lợi nhuận trước thuế đạt Phát hành tăng vốn
Tỷ lệ bồi thường (gốc + tái)
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Dưới1450
100 25%
44%
KẾ HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NĂM 2018Báo cáothường niên 2017
2928
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceQUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
Năm 2017 VBI đã thực hiện chuyển đổi mô hình sang Tổng Công ty cổ phần và xác định rõ vai trò nguồn nhân lực đối với sự thành công của VBI, VBI tiếp tục hoàn thiện các chính sách nhân sự bao gồm: chính sách tiền lương, thưởng và đào tạo.
Năm 2017, VBI tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh theo hướng đảm bảo chất lượng và bám sát các địa bàn trọng điểm tiềm năng. VBI đã thành lập mới 3 Công ty thành viên Quảng Ninh, Lào Cai, Bình Dương và 7 phòng giao dịch trực thuộc trụ sở chính, gồm Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An, Bình Định, Tuyên Quang, Sơn La, Hưng Yên. Mở rộng mạng lưới kinh doanh lên 26 đơn vị thành viên và hơn 100 phòng kinh doanh và 70 phòng bảo hiểm khu vực nhằm đẩy mạnh công tác bán hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Với định hướng đẩy mạnh công tác bán lẻ, trong năm 2018, VBI sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới, thành lập mới những đơn vị thành viên và phòng giao dịch trên toàn quốc.
Chính sách đào tạo
Với mục tiêu là xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc và phục vụ khách hàng, vững vàng về nghiệp vụ. Trong năm 2017, VBI đã cử gần 100 cán bộ tham gia các khóa đào tạo tập trung ở bên ngoài và trực tiếp tổ chức đào tạo cho hơn 2.000 lượt cán bộ tham dự các khóa đào tạo sản phẩm. Có 8 cán bộ đã hoàn thành chương trình đào tạo bảo hiểm của ANZIIF. Ngoài ra có hơn 30 cán bộ được tham dự khảo sát và học tập kinh nghiệm tại Nga và Nhật Bản
Chính sách thưởng
Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong hệ thống VBI tăng hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc, VBI đã ban hành chương trình khen thưởng định kỳ cho các cá nhân và tập thể đóng góp có hiệu quả thiết thực vào hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, VBI còn xét khen thưởng đột xuất cho các cá nhân và tập thể có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm được khách hàng mới, thị trường mới, tiết kiệm chi phí đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh.
Định hướng công tác nhân sự năm 2018
Tiếp tục hoàn thiện khung chương trình đào tạo theo từng vị trí công việc. Đa dạng và linh hoạt các chính sách và chương trình tạo động lực cho người lao động như chương trình thi đua khen thưởng, chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ người lao động.
Chính sách lương
Quy định chi trả tiền lương và các khoản bổ sung được áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống VBI. Đối với khối kinh doanh, tiền lương được chi trả theo doanh thu và đảm bảo mức thu nhập tối thiểu. Đối với khối hỗ trợ tiền lương được chi trả theo vị trí công việc, kết quả và hiệu quả hiệu quả lao động. Với cách phân phối tiền lương này đã thực sự tạo được động lực làm việc cho người lao động có năng lực và đảm bảo sự công bằng hợp lý giữa các vị trí trong hệ thống VBI. Tiền lương bình quân năm 2017 của người lao động tăng gần 10% so với năm 2016.
NGHIỆP VỤ GỐC
NGHIỆP VỤ GỐC
Năm 2017, doanh thu bảo hiểm gốc của VBI đạt 893 tỷ đồng, tăng trưởng 29.4% so với năm 2016, gấp gần 3 lần tỷ lệ tăng trưởng bình quân chung toàn thị trường là 11%. Tỷ trọng doanh thu bảo hiểm của VBI tiếp tục tập trung chủ yếu ở nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới với doanh thu 290 tỷ đồng, chiếm 32,47% tổng doanh thu. Tiếp theo là nghiệp vụ bảo hiểm con người với doanh thu 217 tỷ đồng, chiếm 24,31%
tổng doanh thu. Bảo hiểm tài sản với doanh thu 159 tỷ đồng, chiếm 17,85% tổng doanh thu. Bảo hiểm kỹ thuật đạt doanh thu 76,99 tỷ đồng, chiếm 8,62% tổng doanh thu. Bảo hiểm hàng hải đạt doanh thu 88,94 tỷ đồng, chiếm 9,96% tổng doanh thu. Các nghiệp vụ còn lại chiếm 6,79% tổng doanh thu.
Báo cáothường niên 2017
30
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018
31
VietinBank InsuranceNGHIỆP VỤ GỐC
Đây là sản phẩm chủ lực đối với đối tượng khách hàng cá nhân và đã có bước tiến vượt bậc về doanh thu khi đạt con số 217,091 tỷ đồng, tăng trưởng 51.6% so với năm 2016, chiếm 24,3% tỷ trọng doanh thu bảo hiểm gốc các nghiệp vụ và là nghiệp vụ có doanh thu phí đứng thứ hai của VBI (sau nghiệp vụ xe cơ giới là 290 tỷ). Trong năm 2017, số tiền bồi thường 78,67 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường là 36,2%. Đây là tỷ lệ hiệu quả mà nhiều công ty bảo hiểm đang vươn đến với sản phẩm bảo hiểm này.
Năm 2017, Swiss Re, nhà tái bảo hiểm hàng đầu thế giới, đã công bố bản báo cáo về “Nhu cầu và kỳ vọng về dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn đang tăng lên tại các thị trường mới nổi”, đồng thời dự kiến “phí bảo hiểm của các sản phẩm bồi thường theo thực tế phát sinh sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020”. “Do mức thu nhập tại các thị trường mới nổi đang tăng lên nên người dân chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống. Điều này đã thúc đẩy nhu cầu và kỳ vọng về dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chất lượng tốt hơn tại các thị trường mới nổi”.
Nhận thức được các sản phẩm hướng tới con người là loại hình bảo hiểm tiềm năng, đem lại doanh thu cao, VBI đã chú trọng triển khai đồng loạt các sản phẩm hướng đến con người, trong đó phải kể đến các sản phẩm đóng gói dành cho khách hàng vay vốn như bảo hiểm con người VietinCare; các sản phẩm cho khách hàng tiền gửi như bảo hiểm An toàn cá nhân và đã mang lại cho VBI thêm khoảng 10.000 khách hàng cá nhân mới. Đặc biệt hơn, VBI là một trong các công ty bảo hiểm đứng đầu thị trường về phân khúc bán lẻ dòng sản phẩm bảo hiểm sức khỏe dành cho khách hàng cá nhân, và có hệ thống phân phối qua các kênh đại lý đa dạng.
Định hướng 2018, VBI sẽ tiếp tục triển khai sản phẩm bảo hiểm sức khỏe bán lẻ cho các khách hàng cá nhân của VietinBank và các Ngân hàng hợp tác tác như OceanBank, GP Bank, Đông Á,…. Đây là nguồn khách hàng có số lượng lớn và hứa hẹn đầy tiềm năng.
Bên cạnh đó, VBI sẽ tập trung đẩy mạnh sản phẩm bảo hiểm người vay vốn, bảo hiểm du lịch quốc tế, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm bệnh ung thư, bệnh hiểm nghèo, … theo hướng tích hợp với các sản phẩm ngân hàng, đem đến cho Khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, đáp ứng đa dạng nhu cầu của Khách hàng.
BẢO HIỂM CON NGƯỜI
Bảo hiểm xe cơ giới là nghiệp vụ có tỷ trọng lớn nhất trong các nghiệp vụ của VBI (chiếm 32,47%). Năm 2017, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới đạt 290,02 tỷ đồng, tăng trưởng 20,09% so với năm 2016 (gấp gần 2 lần mức tăng trưởng bình quân của toàn thị trường là 13%). Bảo hiểm vật chất xe cơ giới đạt doanh thu 257,58 tỷ đồng, chiếm tới 89% tổng doanh thu bảo hiểm xe cơ giới, các nghiệp vụ bảo hiểm khác liên quan đến xe cơ giới đạt 32,44 tỷ VNĐ chiếm 11% tổng doanh thu. Tổng sổ tiền bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại VBI là 172,88 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 59,60% trên tổng doanh thu (thấp hơn tỷ lệ bồi thường toàn thị trường là 68%).
Bắt đầu từ ngày 1/7/2017, Thông tư 50 có hiệu lực thi hành. Theo Cục Quản lý Giám sát bảo hiểm - Bộ Tài Chính, Thông tư 50 đã tháo gỡ được nhiều khó khăn cho Doanh nghiệp bảo hiểm, đảm bảo phát huy được chức năng quản lý, giám sát của Nhà nước, hỗ trợ Doanh nghiệp bảo hiểm phát triển, tạo điều kiện để thị trường bảo hiểm Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Năm 2018, bảo hiểm xe cơ giới vẫn là mảng nghiệp vụ mũi nhọn của VBI. Bên cạnh công tác định hướng tích hợp bảo hiểm xe ô tô với các sản phẩm cho vay của VietinBank và các ngân hàng liên kết khác trên cả nước, VBI còn hướng tới việc hợp tác, liên kết với các showroom, garage cung cấp các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tiện ích, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cũng như đẩy mạnh công tác bán hàng online dựa trên thế mạnh về công nghệ của mình. Đặc biệt, VBI có chính sách ưu đãi, chăm sóc chu đáo với những khách hàng có tỷ lệ tổn thất thấp từ đó triển khai cơ chế và các giải pháp đẩy mạnh công tác tái tục bảo hiểm để duy trì tỷ lệ tái tục ở mức cao.
Doanh thu đạt
Tỷ đồng29020,9%
Doanh thu đạt
Tỷ đồng21751,6%
BẢO HIỂM TÀI SẢN
Năm 2017, bảo hiểm tài sản tiếp tục là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu bảo hiểm của VBI chỉ sau nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người, đạt mốc doanh thu gần 160 tỷ đồng, tăng trưởng 29,1% so với năm 2016 (gấp 8,5 lần so với mức tăng trưởng bình quân chung toàn thị trường là 3,4%) và chiếm 17,85% tỷ trọng doanh thu theo nghiệp vụ toàn Công ty.
Trong năm 2017, các đơn vị kinh doanh của VBI đã đẩy mạnh phối hợp với các chi nhánh VietinBank trong việc cung cấp bảo hiểm cho các tài sản được thế chấp tại Ngân hàng, đặc biệt là giải ngân cho các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, kho hàng hóa,…
Tỷ lệ bồi thường gốc của nghiệp vụ bảo hiểm tài sản năm 2017 là 41,34%. Mặc dù tỷ lệ bồi thường bảo hiểm tài sản tăng so với năm 2016 tuy nhiên tỷ lệ này vẫn thấp hơn so với tỷ lệ bồi thường 43% của toàn thị trường do tình hình thiên tai diễn biến phức tạp trong 2017. Có được thành quả này do trong năm 2017, VBI đã nỗ lực hết sức trong việc kiểm soát rủi ro từ đầu vào, đặc biệt là các đối tượng thuộc ngành có rủi ro cao và các khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Định hướng trong năm 2018 của VBI là tập trung khai thác bảo hiểm tài sản đảm bảo cho đối tượng khách hàng vừa và nhỏ của VietinBank và các Ngân hàng hợp tác. Về công tác kiểm soát rủi ro, VBI sẽ xây dựng lại toàn bộ hệ thống phần mềm tài sản kỹ thuật từ khâu khai thác, đánh giá rủi ro, chào phí, cấp hợp đồng để đảm bảo tính thống nhất, quản lý tập trung và tăng năng suất lao động.
Doanh thu đạt
Tỷ đồng16029,1%
Báo cáothường niên 2017
3332
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceNGHIỆP VỤ GỐC
Nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật bao gồm các sản phẩm: bảo hiểm xây dựng/lắp đặt, bảo hiểm máy móc và thiết bị nhà thầu, bảo hiểm thiết bị điện tử, bảo hiểm đổ vỡ máy móc, bảo hiểm nồi hơi, bảo hiểm công trình kỹ thuật dân dụng hoàn thành, bảo hiểm hư hỏng hàng hóa trong kho lạnh.
Trong năm 2017, nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật đã mang lại cho VBI doanh thu 76,99 tỷ đồng,
BẢO HIỂM KỸ THUẬT
Doanh thu bảo hiểm trách nhiệm và hỗn hợp toàn Công ty đạt hơn 59,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 6,6% trên tổng doanh thu các nghiệp vụ, tăng trưởng hơn 60% so với năm 2016. Đây là một nghiệp vụ có nhiều tiềm năng do chưa được thị trường khai thác nhiều, đặc biệt tỷ lệ tổn thất của các nghiệp vụ trách nhiệm và hỗn hợp tại thị trường Việt Nam thường rất thấp do tập quán khiếu nại, kiện tụng.
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM VÀ HỖN HỢP
Doanh thu phíBảo hiểm hàng hóa tăng
39,2% so với năm 2016
Năm 2017, doanh thu phí bảo hiểm hàng hóa đạt 60,486 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 6,8% trong cơ cấu các sản phẩm bảo hiểm tại VBI, tăng trưởng 39,2% so với năm 2016. Sản phẩm bảo hiểm hàng hoá được VBI coi là sản phẩm trọng điểm trong việc thúc đẩy doanh thu phí bảo hiểm.
Trong năm 2018, VBI vẫn sẽ tăng cường khai thác các sản phẩm: Bảo hiểm hàng xuất nhập khẩu xếp trong container, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. VBI sẽ thúc đẩy doanh thu phí bảo hiểm hàng hóa bằng việc mở rộng tìm kiếm các khách hàng mới với việc tận dụng lợi thế của Ngân hàng VietinBank, có nhiều chính sách khai thác bảo hiểm để thúc đẩy tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm hàng hóa. Về khách hàng mục tiêu, VBI sẽ tập trung vào các khách hàng mở L/C hoặc ủy thác thanh toán thông qua Ngân hàng VietinBank và các Ngân hàng hợp tác khác.
Doanh thu phíBảo hiểm tàu thủy tăng
43,2% so với năm 2016
Năm 2017, doanh thu phí Bảo hiểm tàu thủy của VBI đạt 28,458 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nghiệp vụ là 3,2%, tăng trưởng 43,2% so với năm 2016. Năm 2017 cũng là năm VBI tiếp cận thêm được nhiều chủ tàu mới để khai thác P&I quốc tế tại các Hội khác nhau và tỷ lệ tổn thất P&I quốc tế của đội tàu VBI đến hiện tại không phát sinh bất cứ tổn thất nào. VBI đã cung cấp bảo hiểm thân tàu cho nhiều tàu biển chạy tuyến quốc tế có trọng tải lớn 22 vạn tấn và được chủ tàu tin tưởng khi giải quyết các sự cố trong hành trình hàng hải.
Trong năm 2018, VBI vẫn tiếp tục thực hiện chính sách khai thác tương tự như năm 2017, tận dụng lợi thế khai thác từ phía ngân hàng VietinBank và các Ngân hàng liên kết, mở rộng thêm đội tàu P&I quốc tế mới bên cạnh công tác chú trọng bảo hiểm cho tàu đã tham gia tại VBI có lịch sử tổn thất tốt, tàu khách, tàu du lịch, tàu dầu.
BẢO HIỂM HÀNG HẢI
Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải tại VBI bao gồm nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa và nghiệp vụ bảo hiểm tàu thủy.
Doanh thu đạt hơn
Tỷ đồng59,360% SO VỚI 2016
chiếm tỷ trọng 8,62% trên tổng doanh thu các nghiệp vụ, giảm 10,79%, tỷ lệ bồi thường 77,17% tương đương 59,41 tỷ đồng. Kết quả của bảo hiểm kỹ thuật có sự sụt giảm là do ảnh hưởng của việc giảm tốc độ xây dựng của các công trình hạ tầng, nhà máy lớn… cũng như sự cạnh tranh quá gay gắt giữa các công ty bảo hiểm trong mảng bảo hiểm kỹ thuật.
Tận dụng lợi thế là Tổng Công ty Cổ phần có cổ đông lớn là VietinBank, trong năm 2017, VBI tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các Chi nhánh VietinBank để mang lại dịch vụ bảo hiểm trọn gói cho các dự án được giải ngân qua VietinBank. Trong năm, VBI đã ký kết các Hợp đồng bảo hiểm xây dựng lắp đặt lớn như: BOT Bắc Giang – Lạng Sơn, Tổ hợp công trình tại số 3 Lương Yên, Dự án khu dân cư CityLand, Dự án Khu dịch vụ Du lịch và Biệt thự cao cấp (Premier Village Hạ Long)….
Năm 2018, VBI vẫn sẽ tập trung khai thác các các dự án xây dựng lắp đặt do VietinBank và các Ngân hàng hợp tác tài trợ vốn, hạn chế khai thác các đối tượng có rủi ro cao như: Thủy điện tại các khu vực Tây Bắc và miền Trung, máy móc thiết bị hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
Doanh thu Chiếm tỷ trọng
tổng doanh thu các nghiệp vụ
Tỷ đồng76,99 8,62%
Trong năm 2018, VBI sẽ tiếp tục đẩy mạnh khai thác mảng bảo hiểm này bao gồm các nghiệp vụ bảo hiểm tiền cho hệ thống các ngân hàng, bảo hiểm trách nhiệm chung, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cũng như các loại hình bảo hiểm đặc thù như bồi thường giải thưởng, bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm cho chủ thẻ.
01 02
Báo cáothường niên 2017
3534
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceTÁI BẢO HIỂM
TÁI BẢO HIỂM
Năm 2017, doanh thu nhận tái bảo hiểm đạt 118 tỷ đồng, tăng trưởng 32,5% so với năm 2016. Đây là năm hoạt động nhận tái có sự tăng trưởng cao nhất trong các năm qua, trong đó tăng trưởng mạnh nghiệp vụ tài sản và tai nạn cá nhân.
Năm 2017, doanh thunhận tái bảo hiểm đạt
Tái bảo hiểmmục tiêu đạt
118
150Năm 2018, hoạt động tái bảo hiểm vẫn là một trong những nghiệp vụ chính, đóng góp vào sự phát triển chung của toàn Tổng Công ty với mục tiêu đạt 150 tỷ, tăng trưởng 27%. Bên cạnh việc tiếp tục, tăng cường hợp tác chặt chẽ với các công ty bảo hiểm trong nước để trao đổi dịch vụ bảo hiểm, VBI sẽ mở rộng hoạt động tái bảo hiểm với thị trường quốc tế thông qua các công ty tái bảo hiểm, trao đổi dịch vụ với các công ty bảo hiểm nước ngoài có cùng quy mô nhằm đa dạng hóa loại hình bảo hiểm, tăng cường năng lực nhượng tái cũng như nguồn doanh thu nhận tái.
Tỷ đồng
Tỷ đồng
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
Ra mắt tổng đài chăm sóc khách hàng 19001566
Vào tháng 9/2017, VBI đã ra mắt tổng đài chăm sóc khách hàng hoạt động 24/7 với ba chức năng chính: tiếp nhận thông báo tổn thất xe cơ giới, tiếp nhận và giải đáp thắc mắc hồ sơ bồi thường sức khỏe và tiếp nhận yêu cầu bảo lãnh viện phí. Việc ra mắt tổng đài chăm sóc khách hàng giúp cho việc tiếp nhận yêu cầu bồi thường của khách hàng được nhanh chóng, chính xác với đội ngũ tổng đài viên được đào tạo bài bản.
Ra mắt ứng dụng My VBI
Hòa vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0, vào tháng 11/2017, VBI đã cho ra mắt ứng dụng My VBI. Thông qua ứng dụng hoạt động được trên cả 2 hệ điều hành IOS và Android , khách hàng tham gia bảo hiểm tại VBI có thể:• Khai báo và chụp ảnh tổn thất xe cơ giới.• Yêu cầu bồi thường bảo hiểm sức khỏe.• Tra cứu tình trạng hồ sơ bồi thường sức khỏe.• Tra cứu hệ thống gara và bệnh viện bảo lãnh.Việc ra mắt ứng dụng My VBI giúp cho khách hàng tham gia bảo hiểm tại VBI có thể chủ động khai báo tổn thất, yêu cầu bồi thường và theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, đồng thời nhận được phản hồi một cách nhanh chóng để hoàn thiện hồ sơ từ đội ngũ bồi thường viên của VBI.
Triển khai thành công mô hình bồi thường tập trung ở khu vực Hà Nội
Với mục đích tập trung hóa việc giải quyết bồi thường, từ giữa năm 2016, VBI đã bắt đầu triển khai mô hình bồi thường tập trung tại khu vực Hà Nội. Mặc dù thời gian đầu việc vận hành gặp một số khó khăn nhất định, tuy nhiên trong năm 2017 với việc cải tiến quy trình làm việc theo hướng chuyên môn hóa, VBI đã triển khai thành công mô hình này, đáp ứng việc rút ngắn thời gian giải quyết bồi thường, tăng tính hiệu quả và chính xác của hồ sơ bồi thường.
Hòa vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0, vào tháng 11/2017, VBI đã cho ra mắt ứng dụng
My VBI
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
Bồi thường nghiệp vụ xe cơ giới
Trong năm 2017, nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới là nghiệp vụ có doanh thu đứng đầu với tỷ trọng doanh thu 32,5%. Nhằm nâng cao chất lượng giải quyết bồi thường, VBI đã thực hiện cải tiến quy trình giám định bồi thường xe cơ giới, phần mềm hóa toàn bộ các khâu từ giám định đến bồi thường. Ngoài ra trong năm 2017, VBI cũng đã phối hợp với đối tác tư vấn để xây dựng khung quản trị rủi ro áp dụng cho nghiệp vụ xe cơ giới, qua đó hạn chế tối đa việc trục lợi, sai sót trong khâu xử lý bồi thường.
Báo cáothường niên 2017
3736
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceCÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2018
Bồi thường nghiệp vụ con người
Tiếp sau nghiệp vụ xe cơ giới, bảo hiểm con người là nghiệp vụ có doanh thu đứng thứ hai của VBI với tỷ trọng doanh thu năm 2017 là 24,3%. Song song với đó là một khối lượng rất lớn các hồ sơ bồi thường phát sinh, khoảng trên 42.000 hồ sơ. Để giải quyết được khối lượng hồ sơ đó một cách nhanh chóng, trong năm 2017, VBI đã có những cải tiến mạnh liên quan đến quy trình bồi thường con người như:
• Đưa toàn bộ quy trình bồi thường từ khâu tiếp nhận đến tính toán bồi thường lên phần mềm, thực hiện tự động hóa phần lớn việc nhập liệu.
• Thực hiện việc phê duyệt bồi thường online, hạn chế đến mức tối đa các giấy tờ bản cứng.
• Đưa ra các yêu cầu về thời gian giải quyết từng khâu của hồ sơ bồi thường. Thông qua hệ thống phần mềm để đôn đốc các bồi thường viên xử lý hồ sơ theo đúng quy trình.
• Mở rộng hệ thống bệnh viện bảo lãnh: Năm 2017, VBI đã thực hiện mở rộng hệ thống bệnh viện bảo lãnh với tổng số 183 bệnh viện trên cả nước đã ký
• Tiếp tục cải tiến quy trình giám định bồi thường xe cơ giới. Đưa vào áp dụng phương pháp bồi thường bằng tiền đối với nghiệp vụ xe cơ giới.
• Tiếp tục cải tiến quy trình bồi thường con người, hướng tới mục tiêu là công ty đầu tiên trên thị trường cam kết việc xử lý bồi thường bảo hiểm sức khỏe từ 3 – 5 ngày làm việc.
kết hợp đồng hợp tác với VBI (so với khoảng 20 bệnh viện trong năm 2016), trong đó có các bệnh viện lớn và có uy tín như: Bệnh viện tai mũi họng Sài Gòn, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, Bệnh viện Từ Dũ (tại khu vực HCM), Bệnh viện Việt Pháp, Bệnh viện Xanh Pôn, Bệnh viện quốc tế Vinmec (tại khu vực Hà Nội). Việc mở rộng hệ thống bệnh viện bảo lãnh giúp cho các khách hàng tham gia bảo hiểm sức khỏe tại VBI có nhiều lựa chọn hơn khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm sức khỏe qua hình thức bảo lãnh viện phí.
Tiếp tục xác định năm 2018 là một năm nâng cao chất lượng bồi thường và hướng tới khách hàng, VBI đặt ra những định hướng như sau trong công tác giải quyết bồi thường:
• Tối ưu hóa quy trình bảo lãnh viện phí, hướng tới việc khách hàng chủ động khai báo và thực hiện bảo lãnh viện phí thông qua ứng dụng trên điện thoại / máy tính bảng.
• Phần mềm hóa quy trình bồi thường tài sản kỹ thuật, bồi thường hàng hải. Thường xuyên kiểm tra tình trạng tồn hồ sơ, đôn đốc các công ty giám định độc lập để việc giám định, tính toán tổn thất được kịp thời, nhanh chóng.
• Đánh giá lại các công ty giám định nghiệp vụ tài sản kỹ thuật, hàng hải để ký kết hợp đồng hợp tác với những đơn vị uy tín, có chất lượng tốt.
• Tăng cường công tác đào tạo cán bộ giám định và bồi thường trong toàn hệ thống.
• Tiếp tục mở rộng mạng lưới bệnh viện bảo lãnh và garage bảo lãnh trên toàn quốc.
• Triển khai mô hình bồi thường tập trung tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
QUẢN LÍ RỦI RO
QUẢN LÝ RỦI RO
Năm 2017 Công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG (KPMG) đã xây dựng và triển khai khung Quản trị Rủi ro Doanh nghiệp với VBI.
Hai bên đã thực hiện các công việc cụ thể như: xây dựng khung quản lý rủi ro doanh nghiệp, xây dựng hồ sơ rủi ro trọng yếu cho năm 2017, đào tạo và chuyển giao kiến thức quản lý rủi ro, phối hợp với VBI chuyển đổi dự án sang ngôn ngữ công nghệ thông tin, hỗ trợ triển khai thí điểm quản lý rủi ro chuyên sâu.
Dự án đã tạo ra “bản đồ nhiệt” đối với các hoạt động trọng yếu tại VBI giúp cho Ban Lãnh đạo Công ty có cái nhìn tổng thể về QLRRDN và đưa ra định hướng quản lý tốt hơn cho VBI.
Trong năm 2018, công tác quản lý rủi ro sẽ được VBI đẩy mạnh hơn nữa bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tập trung toàn bộ hồ sơ, chứng từ trong toàn Công ty và tiếp tục hợp tác với đối tác có uy tín triển khai dự án xây dựng khung quản lý rủi ro tại VBI.
Báo cáothường niên 2017
3938
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceCÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trong năm 2018, nhằm mục tiêu dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, hiện đại hóa công tác quản lý hoạt động kinh doanh, chăm sóc khách hàng, VBI sẽ tiếp tục nâng cao, triển khai mạnh mẽ các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm câng cao hiệu quả và năng suất lao động, xây dựng các môi trường trực tuyến để tăng tương tác với khách hàng và các đối tác.
Tối ưu hóa các quy trình
Trong năm 2018, công tác công nghệ hóa toàn bộ các quy trình hoạt động bán hàng, quy trình khai thác xe cơ giới, quy trình khai thác tài sản, kỹ thuật, hàng hóa… sẽ được VBI chú trọng triển khai trong năm 2017.
Triển khai nâng cấp các hệ thống
• Nâng cấp chuyển đổi hệ thống Bancassurance sang portal để quản lý chặt chẽ, linh động hơn và áp dụng được quy trình khai thác tốt hơn.
• Nâng cấp ứng dụng My VBI với nhiều tính năng, tiện ích hơn như việc đăng ký lịch khám chữa bệnh cho khách hàng VIP, những tính năng thông báo lộ trình tham gia giao thông…
Triển khai tính năng hạch toán tự động
VBI tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin, hạch toán tự động các đơn bảo hiểm bán lẻ nhằm giảm thiểu thời gian đối chiếu, thống kê và nhân sự.
Công nghệ hóa trong công tác chăm sóc khách hàng
• Năm 2018, VBI sẽ đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng bằng việc triển khai các hệ thống (CRM, HRM, Website CSKH…).
• Ngoài ra, VBI cũng có kế hoạch nghiên cứu áp dụng công nghệ nhận dạng ảnh để hỗ trợ công tác quản lý và chăm sóc bán hàng.
Nâng cao năng lực bảo mật hệ thống VBI dự kiến sẽ thuê đơn vị Pentest để đánh giá độ an toàn bằng cách tấn công vào hệ thống.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2018
QUẢN LÍ RỦI RO
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Với chiến lược định vị “tiên phong về Công nghệ thông tin”, VBI luôn mang tới cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ bảo hiểm mới và hiện đại nhất trên thị trường.VBI đã tạo ra một cuộc các mạng về công nghệ thông tin với rất nhiều hoạt động trong công tác kinh doanh, chăm sóc khách hàng, quản lý văn bản…Đây là một trong những điểm nhấn của VBI trong năm 2017.
Công nghệ hóa các thủ tục hành chính
• Xây dựng module lưu trữ tài liệu văn bản trên toàn hệ thống để thuận tiện cho việc tra cứu thông tin, các chương trình đào tạo…
• Triển khai giải pháp ký số mới giúp việc ký số mới nhanh hơn
• Triển khai Quy trình ký số các văn bản, giấy tờ thay thế cho trình giấy tờ thủ công.
Triển khai phần mềm dành choGarage, bệnh viện
• VBI đã triển khai được hai tính năng trên hệ thống, kết nối với hệ thống bồi thường ô tô, sức khỏe.
• Ngoài ra trong năm 2017, VBI còn nâng cấp chuyển đổi phần mềm bồi thường xe ô tô, bảo lãnh viện phí, bồi thường con người.
Triển khai mô hình bảo hiểm trựctuyến mới
• Ngoài việc xây dựng ứng dụng My VBI để khách hàng tham gia bảo hiểm trực tuyến, VBI còn tối ưu hóa việc triển khai bán hàng thông qua các đại lý bằng cách đã tiến hành xây dựng hệ thống quản lý tập trung dịch vụ bán lẻ dành cho đối tác.
Ra mắt ứng dụng My VBI
• Bằng việc ra mắt ứng dụng My VBI, ứng dụng Giám định và bồi thường bảo hiểm trực tuyến với đầy đủ các tính năng tiện ích, hỗ trợ khách hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng khi tham gia bảo hiểm từ khâu mua hàng đến khâu giám định, bồi thường đã giúp VBI đã tạo ra lợi thế cạnh tranh và đem đến cho khách hàng những trải nghiệm hoàn toàn mới.
Báo cáothường niên 2017
4140
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance
VBI - LẮNG NGHE TỪ TRÁI TIM
Khai báo trực tuyến và chụp ảnh tổn thất xe cơ giới
HOẠT ĐỘNGCHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
“
Tổng đài ra đời đảm bảo tiếp nhận được tuyệt đối các cuộc gọi của KH, hạn chế tối đa các cuộc gọi bị nhỡ, giúp Ban bồi thường và các trung tâm giám định rút ngắn được thời gian xử lý bồi thường, do bỏ bớt được khâu tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Bên cạnh đó, tác phong chuyên nghiệp và giọng nói truyền cảm đã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tin tưởng vào Bảo hiểm VietinBank.
Nói đến hoạt động CSKH năm 2017, chắc chắn không thể thiếu là ứng dụng My VBI. Là một trong những công ty Bảo hiểm đi đầu về Công nghệ, Bảo hiểm VietinBank đã cho “ra đời” ứng dụng My VBI. Lần đầu tiên trên thị trường xuất hiện một ứng dụng cho phép KH khai báo trực tuyến và chụp
Hoạt động Chăm sóc khách hàng (CSKH) đóng một vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và hình ảnh doanh nghiệp đối với khách hàng nói riêng và công chúng nói chung. Hoạt động CSKH tốt sẽ tăng tỷ lệ tái tục của khách hàng, giữ chân khách hàng gắn bó với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài và bền vững.
App My VBI
Khai báo bảo hiểm sức khỏe
Tra cứu quá trình bồi thườngTra cứu GCN điện tử
ảnh tổn thất xe cơ giới; Khai báo bảo hiểm sức khỏe; Tra cứu quá trình bồi thường; Tra cứu GCN điện tử hay hóa đơn mà từ trước đến nay vẫn phải liên hệ với nhân viên VBI mới cấp lại được. Bên cạnh đó, Bảo hiểm VietinBank đang phát triển ứng dụng mới “VBI for sale”, nhằm tối ưu hóa việc lựa chọn và mua sản phẩm bảo hiểm của VBI, cho phép KH thanh toán trực tuyến, rút ngắn thời gian mua bảo hiểm so với trước đây.
Có thể coi năm 2017 là một bước chuyển mình mạnh mẽ trong công tác CSKH; Vì vậy, trong năm 2018, VBI sẽ phát triển tiếp các chính sách CSKH dựa trên những thành tựu đã đạt được trong năm 2017.
Kế hoạch năm 2018
VBI sẽ triển khai các hoạt động đối với khách hàng doanh nghiệp: Triển khai các hoạt động chăm sóc nhân dịp ngày thành lập Công ty, nhân dịp Lễ, Tết, tổ chức các sự kiện tri ân khách hàng...
• Xây dựng đầy đủ các tính năng contact center, tiếp nhận thông tin Khách hàng.
• Xây dựng chuẩn hệ thống dữ liệu database để triển khai các công tác phân loại và các chương trình CSKH.
• Tạo niềm tin cho KH hiện hữu, tạo sự hài lòng.• Chuẩn hóa các thông điệp, thông tin gửi đến KH.
Bảo hiểm VietinBank đặt khách hàng là nền tảng, công tác chăm sóc khách hàng là trọng tâm để hướng đến sự phát triển bền vững“Với mỗi nhóm KH, bộ phận CSKH cũng đã vạch ra những chiến lược cụ thể để chăm sóc họ xuyên suốt quá trình tham gia bảo hiểm như: Tặng quà sinh nhật (theo phân loại KH), quà tặng cho KH đến hạn tái tục,… Bên cạnh đó, bộ phận CSKH sẽ phối hợp các phòng ban để xây dựng cơ chế tiếp nhận và xử lý những nhu cầu riêng của KH theo từng nhóm; Mở rộng hợp tác với các cơ sở ý tế, chăm sóc sức khỏe, du lịch, ô tô, mua sắm,…; Chuẩn hóa thông tin truyền thông đến KH và phát triển thêm dịch vụ tư vấn sức khỏe – bác sĩ gia đình qua hệ thống tổng đài Contact center; Áp dụng giải pháp công nghệ “Phần mềm CRM” để chuẩn hóa hệ thống database KH; …
3.000.000
Số lượng khách hàng VBI dự kiến tiếp cận trong năm 2018
Hoạt động CSKH năm 2018 hứa hẹn sẽ mang đến cho KH những chính sách, dịch vụ tốt nhất, cập nhật cho KH biết tình trạng vấn đề của họ, phương án giải quyết và tiến độ giải quyết quyền lợi bảo hiểm
“CHU ĐÁO, TẬN TÂM, THẤU HIỂU”
VBI - LẮNG NGHE TỪ TRÁI TIMBáo cáothường niên 2017
4342
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank Insurance
TRUYỀN THÔNG VÀXÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
TRUYỀN THÔNG VÀXÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
Bên cạnh đó là tầm nhìn, giá trị cốt lõi và slogan được truyền đạt rõ ràng và sâu rộng trong nội bộ, cũng như thể hiện được bản sắc thương hiệu mang đậm tính nhân văn, mang trên mình sứ mệnh chia sẻ những rủi ro cùng với khách hàng để cùng “bảo toàn giá trị cuộc sống”.
Đặc biệt, Bảo hiểm VietinBank tạo điều kiện và động lực để nhân viên đóng góp, chia sẻ ý tưởng xây dựng thương hiệu. Đồng thời, các giá trị thương hiệu, công cụ thương hiệu sẽ được lồng ghép và phát triển trong nhiều hoạt động của Công ty. Hoạt động này sẽ kết nối ứng xử, hành động của nhân viên với thương hiệu, giúp xây dựng thương hiệu mạnh từ bên trong.
Năm 2017 Bảo hiểm VietinBank không chỉ tăng trưởng vượt bậc trong kinh doanh, tiếp tục khẳng định vị thế thương hiệu thông qua các hoạt động truyền thông:
Bảo hiểm VietinBank đều đạt giải thưởng Thương hiệu
mạnh Việt Nam (2014-2017)
năm liên tiếp04
Trong hoạt động truyền thông thương hiệu, VBI đã có những chuyển đổi toàn diện. Theo đó, hoạt động này được thực hiện đa dạng, đa kênh, đa chiều và có tính sáng tạo trên các công cụ truyền thông hiện đại thích ứng với thời đại công nghệ 4.0 với việc tăng cường tương tác với khách hàng qua fanpage của VBI trên mạng xã hội facebook, qua App My VBI, từ đó tạo dấu ấn mạnh mẽ trong lòng công chúng. Bên cạnh đó, là việc thay đổi bộ nhận diện thương hiệu phù hợp với thương hiệu Ngân hàng VietinBank, với việc phủ rộng hình ảnh, biển hiệu ở tất cả các địa bàn trên toàn quốc.
“
Vẫn còn nhiều những giá trị hữu hình và vô hình làm nên giá trị thương hiệu của VBI. Đó là năng lực lãnh đạo, quy mô mạng lưới, nền tảng công nghệ thông tin, hệ thống đối tác… Tất cả những yếu tố này đang hội tụ để tạo nên sức bật đưa Bảo hiểm VietinBank phát triển không ngừng với mục tiêu đến năm 2020 trở thành công ty hàng đầu về bán lẻ bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam, trở thành 1 trong 8 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ lớn nhất Việt Nam về thị phần. Bảo hiểm VietinBank sẽ là đơn vị dẫn đầu trong việc áp dụng công nghệ cao trong quản lý và phân phối bảo hiểm.
BIẾT » TIN » HIỂU » DÙNG » CHIA SẺ
Thương hiệu Bảo hiểm VietinBank tiếp cận khách hàng từng bước rất vững chắc:
Chính vì vậy, Bảo hiểm VietinBank không chỉ được bình chọn là Top 10 thương hiệu Bảo hiểm uy tín nhất Việt Nam, mà còn được ghi nhận, đánh giá của tổ chức quốc tế với danh hiệu “Công ty bảo hiểm có dịch vụ khách hàng tốt nhất” do Tạp chí Global Banking & Finance của Anh Quốc bình chọn, là sự công nhận về hoạt động nổi trội trong lĩnh vực bảo hiểm bằng việc đánh giá dựa trên các tiêu chí về doanh thu, thị phần, dịch vụ khách hàng, năng lực cạnh tranh và công nghệ tiên tiến.
Trong việc định vị thương hiệu, Bảo hiểm VietinBank đã có chiến lược phát triển thương hiệu thông qua nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cải thiện trải nghiệm của khách hàng qua việc mua bảo hiểm, giám định và bồi thường trực tuyến qua ứng dụng điện thoại My VBI. Việc phát triển mạng lưới các Công ty thành viên , các Phòng giao dịch, Chi nhánh, tăng cường nhận diện thương hiệu phủ rộng trên toàn quốc.
điểm nhấn nổi bật
năm 2017
• Mỗi cán bộ VBI là một đại sứ thương hiệu
• Lan tỏa mạnh mẽ qua mạng lưới VietinBank 155 chi nhánh + 1000 điểm giao dịch trên toàn quốc
• Nâng cao nhận thức của khách hàng về tầm quan trọng của việc tham gia bảo hiểm
• Phủ rộng thương hiệu VBI với sứ mệnh chia sẻ rủi ro, chuyên nghiệp hóa, sáng tạo, khác biệt về hình ảnh thương hiệu
• Thương hiệu VBI gửi những giá trị thiết thực đến khách hàng
Báo cáothường niên 2017
4544
CHƯƠNG 2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2018 VietinBank InsuranceHOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
Trong tháng 11/2017, VBI triển khai chương trình từ thiện: “Vòng tay yêu thương, cùng em tới trường” tại xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa với số tiền quyên góp trên 120 triệu đồng góp phần chia sẻ và giảm bớt khó khăn mà thiên tai, bão lũ đã để lại tại địa phương này.
Hoạt động hiến máu tình nguyện và chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Tham gia tích cực và hoàn thành tốt hoạt động phát cháo cho trẻ em đang khám chữa bệnh tại bệnh Viện Nhi Trung ương theo chương trình “Nồi cháo tình thương” của Đoàn thanh niên VietinBank.
Hoạt động đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn: nhân dịp kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ 27/07, đoàn viên thanh niên Chi đoàn đã tham gia tổ chức các hoạt động uống nước nhớ nguồn, dâng hương, tưởng niệm tại nghĩa trang liệt sỹ Quận Hà Đông – Hà Nội, qua đó tuyên truyền, giáo dục truyền thống yêu nước, lịch sử vẻ vang của dân tộc.
Định hướng 2018.
Trong năm 2018, các hoạt động hỗ trợ cộng đồng sẽ được VBI đẩy mạnh hơn nữa. VBI sẽ chú trọng đến các hoạt động hỗ trợ giáo dục cho những trẻ em nghèo và trẻ em khuyết tật, bảo vệ môi trường, hỗ trợ cộng đồng và coi đây là một trong những hoạt động trọng tâm của VBI nhằm thể hiện sự cam kết luôn đồng hành và hướng đến cộng đồng trong chiến lược phát triển của mình.
HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
VBI luôn tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội của VietinBank nói chung và các hoạt động của Tổng Công ty nói riêng. Qua đó đã thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp đối với cộng đồng, góp phần thực hiện xoá đói, giảm nghèo thực hiện phát triển kinh tế.
Các hoạt động được triển khai theo hướng thiết thực, hiệu quả, thu hút đông đảo đoàn viên thanh niên tham gia đảm bảo an sinh xã hội, giải quyết những khó khăn của cộng đồng, hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. VBI luôn xác định đây là hoạt động vừa mang tính tuyên truyền giáo dục cho cán bộ nhân viên, vừa thể hiện trách nhiệm với xã hội, vừa mang tính quảng bá hình ảnh của Bảo hiểm VietinBank tới cộng đồng.
Bảo hiểm VietinBank chia sẻ rủi roMang lại giá trị cho cuộc sống
Vì sự bình an của cộng đồng
“
“
Báo cáothường niên 2017
4746
• Thông tin chung• Báo cáo Ban Tổng Giám Đốc• Báo cáo kiểm toán độc lập • Bảng cân đối kế toán• Báo cáo kết quả kinh doanh• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ• Thuyết minh báo cáo tài chính
VietinBank Insurance
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
03
Báo cáothường niên 2017
4948
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên Ban Tổng Giám đốc trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:
BAN KIỂM SOÁT
Các thành viên Ban Kiểm soát trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Người đại diện theo pháp luật của Tổng Công ty trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo này là ông Lê Tuấn Dũng, chức danh: Tổng Giám đốc.
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam là công ty kiểm toán cho Tổng Công ty.
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm
Lê Thị Huyền Trang Trưởng ban Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Nguyễn Ngọc Quỳnh Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Nguyễn Thái Dung Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm
Ông Lê Tuấn Dũng Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Ông Nguyễn Hồng Phong Phó Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Bà Trần Thị Hương Thủy Phó Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG TIN CHUNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG CÔNG TY
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (gọi tắt là “Tổng Công ty”) trước đây là Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam sở hữu 100% được thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 21 GP/KDBH do Bộ tài chính cấp lần đầu ngày 12 tháng 12 năm 2002 và Giấy phép điều chỉnh số 21/GPĐC5/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 17 tháng 12 năm 2008.
Ngày 31 tháng 12 năm 2015, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ra Nghị quyết số 660/NQ-HĐQT-NHCT44 về việc phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức sở hữu công ty sang hình thức công ty cổ phần. Đến ngày 2 tháng 11 năm 2017, theo quyết định số 21/GPĐC23/KDBH của Bộ Tài chính phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã chính thức được chuyển đổi thành Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam vào ngày 1 tháng 10 năm 2017.
Các thành viên Hội đồng Quản trị trong giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:
Tên Công tyTổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ Trụ sở chính Tầng 10, 11, số 126 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, hoạt động đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất; giám định tổn thất; đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường; yêu cầu người thứ ba bồi hoàn; quản lý quỹ, đầu tư vốn và các hoạt động khác theo quy định pháp luật.
Mạng lưới hoạt động 19 công ty thành viên trên cả nước
Nhân viên 465 người tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
Vốn điều lệ 500.000.000.000 VND tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm
Bà Nguyễn Hồng Vân Chủ tịch Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Ông Lê Tuấn Dũng Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Bà Trần Thị Hương Thủy Thành viên Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Một số thông tin quan trọng của Tổng Công ty bao gồm:
Báo cáothường niên 2017
5150
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
BÁO CÁO CỦAKIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
BÁO CÁOKIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (“Tổng Công ty”) được lập ngày 29 tháng 3 năm 2018 và được trình bày từ trang 6 đến trang 62, bao gồm bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 (ngày chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và các thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Tổng Công ty theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các hướng dẫn kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Tổng Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Tổng Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Tổng Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các hướng dẫn kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Ernst & Young Việt Nam
Số tham chiếu: 60968897/19811373
Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018
Saman BandaraPhó Tổng Giám đốcSố Giấy CNĐKHN Kiểm toán: 2036-2018-004-1
Lương Thị Phương DungKiểm toán viên Số Giấy CNĐKHN Kiểm toán: 3054-2014-004-1
Kính gửi: Các cổ đông Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
BÁO CÁO CỦABAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO CỦABAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018
Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty trình bày báo cáo này và báo cáo tài chính của Tổng Công ty cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 (ngày chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo báo cáo tài chính cho từng giai đoạn tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Tổng Công ty cho từng giai đoạn tài chính. Trong quá trình lập báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc cần phải:• Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;• Thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;• Nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Tổng Công ty có được tuân thủ hay không và tất cả các sai
lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong báo cáo tài chính ; và• lập báo cáo tài chính trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Tổng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Tổng Công ty, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với chế độ kế toán đã được áp dụng. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Tổng Công ty và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc cam kết đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính kèm theo.
CÔNG BỐ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Theo ý kiến của Ban Tổng Giám đốc, báo cáo tài chính kèm theo phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Tổng Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2017, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các hướng dẫn kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc
Báo cáothường niên 2017
5352
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
Mã số Tài sản Thuyết minh
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
(trình bày lại) VN
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 493.453.124.767 465.433.861.489 44.212.376.609
210 I. Các khoản phải thu dài hạn 9.794.824.809 9.507.615.415 7.288.297.997
216 1. Phải thu dài hạn khác 9.794.824.809 9.507.615.415 7.288.297.997
216.1 1.1. Ký quỹ bảo hiểm 8 8.000.000.000 8.000.000.000 6.000.000.000
216.2 1.2. Phải thu dài hạn khác 1.794.824.809 1.507.615.415 1.288.297.997
220 II. Tài sản cố định 30.893.355.263 31.927.600.421 18.689.426.101
221 1. Tài sản cố định hữu hình 9 29.357.425.716 30.192.197.202 16.869.874.054
222 • Nguyên giá 42.421.740.610 42.137.219.246 25.935.567.730
223 • Giá trị hao mòn luỹ kế (13.064.314.894) (11.945.022.044) (9.065.693.676)
227 2. Tài sản cố định vô hình 10 1.535.929.547 1.735.403.219 1.819.552.047
228 • Nguyên giá 4.295.639.256 4.295.639.256 3.795.525.000
229 • Giá trị hao mòn luỹ kế (2.759.709.709) (2.560.236.037) (1.975.972.953)
250 III. Đầu tư tài chính dài hạn 5 430.131.097.891 404.728.097.891 642.097.890
255 1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 430.131.097.891 404.728.097.891 642.097.890
260 IV. Tài sản dài hạn khác 22.633.846.804 19.270.547.762 17.592.554.621
261 1. Chi phí trả trước dài hạn 11.3 21.589.184.829 18.582.995.060 16.905.001.919
262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 28.2 1.044.661.975 687.552.702 687.552.702
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.697.616.829.965 1.595.780.828.179 1.470.231.227.333
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mã số Tài sản Thuyết minh
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
(trình bày lại) VN
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.204.163.705.198 1.130.346.966.690 1.426.018.850.724
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4 93.004.321.195 28.126.573.843 95.472.354.263
111 1. Tiền 17.004.321.195 23.126.573.843 25.472.354.263
112 2. Các khoản tương đương tiền 76.000.000.000 5.000.000.000 70.000.000.000
120 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 5 578.683.639.365 600.225.000.000 920.044.956.188
121 1. Chứng khoán kinh doanh - - 271.737.486.640
123 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 578.683.639.365 600.225.000.000 648.307.469.548
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6 187.883.654.553 201.844.896.657 133.210.187.055
131 1. Phải thu của khách hàng 134.971.141.322 152.795.030.375 107.201.084.374
131.1 1.1. Phải thu về hợp đồng bảo hiểm 134.971.141.322 152.795.030.375 107.201.084.374
132 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 3.786.139.366 5.147.370.654 1.390.339.541
136 3. Phải thu ngắn hạn khác 53.982.167.929 44.218.437.328 24.934.704.840
137 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (4.855.794.064) (315.941.700) (315.941.700)
140 IV. Hàng tồn kho 7 1.410.178.304 710.118.575 924.215.468
141 1. Hàng tồn kho 1.410.178.304 710.118.575 924.215.468
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 52.160.486.259 43.634.034.564 32.278.584.744
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 11 44.726.065.147 37.760.119.206 26.594.906.257
151.1 1.1. Chi phí hoa hồng chưa phân bổ 11.1 36.356.975.539 31.439.541.800 26.582.550.720
151.2 1.2. Chi phí trả trước ngắn hạn khác 11.2 8.369.089.608 6.320.577.406 12.355.537
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 7.434.421.112 5.873.915.358 5.683.678.487
190 VI. Tài sản tái bảo hiểm 291.021.425.522 255.806.343.051 244.088.553.006
191 1. Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm 17.1 117.709.219.217 121.888.761.938 129.544.438.998
1922. Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo
hiểm17.2 173.312.206.305 133.917.581.113 114.544.114.008
B01 - DNPNT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017
Báo cáothường niên 2017
5554
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018
Ông Quách Văn HàNgười lập biểu
Bà Lưu Thị Linh NhâmGiám đốcBan Tài chính Kế toán
Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mã số Nguồn vốn Thuyết minh
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
(trình bày lại) VN
300 C. NỢ PHẢI TRẢ 1.083.884.017.817 999.925.820.234 869.840.902.615
310 I. Nợ ngắn hạn 1.083.831.382.817 999.925.820.234 869.840.902.615
311 1. Phải trả người bán ngắn hạn 12 143.062.368.969 173.448.032.978 163.596.296.967
311.1 1.1. Phải trả về hợp đồng bảo hiểm 143.062.368.969 173.448.032.978 163.596.296.967
312 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 5.352.466.145 1.535.958.233 3.494.445.905
313 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 13 21.044.573.826 19.042.374.912 17.145.343.339
314 4. Phải trả người lao động 20.383.835.735 16.378.230.991 22.707.650.727
315 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 14 97.512.000 6.120.200.000 91.173.720
319 6. Phải trả ngắn hạn khác 16 11.545.897.576 25.446.055.798 5.025.421.522
319.17. Doanh thu hoa hồng chưa được
hưởng 15 38.626.973.142 39.039.700.932 40.290.376.300
322 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.034.177.620 3.045.193.704 3.127.054.603
329 9. Dự phòng nghiệp vụ 17 841.683.577.804 715.870.072.686 614.363.139.532
329.1 9.1. Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
17.1 500.119.550.824 446.754.536.837 379.235.910.434
329.2 9.2. Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
17.2 317.992.179.936 248.297.189.037 219.327.692.622
329.3 9.3. Dự phòng dao động lớn 17.3 23.571.847.044 20.818.346.812 15.799.536.476
330 II. Nợ dài hạn 52.635.000 -
337 1. Phải trả dài hạn khác 52.635.000 -
Mã số Nguồn vốn Thuyết minh
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
(trình bày lại) VN
400 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 613.732.812.148 595.855.007.945 600.390.324.718
410 I. Vốn chủ sở hữu 18 613.732.812.148 595.855.007.945 600.390.324.718
411 1. Vốn góp của chủ sở hữu 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000
417 2. Quỹ đầu tư phát triển 27.891.106.343 27.891.106.343 24.884.787.906
419 3. Quỹ dự trữ bắt buộc 21.299.323.241 20.405.433.031 17.926.512.276
421 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 64.542.382.564 47.558.468.571 57.579.024.536
421a 4.1. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đầu kỳ
458.974.231 458.974.231 458.974.230
421b 4.2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này
64.083.408.333 47.099.494.340 57.120.050.306
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.697.616.829.965 1.595.780.828.179 1.470.231.227.333
B01 - DNPNT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNBáo cáothường niên 2017
5756
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO HOẠT ĐỘNGCHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017
Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng
12 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1 năm
2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng
12 năm 2016VND
01 1. Doanh thu phí bảo hiểm (01 = 01.1 + 01.2 + 01.3)Trong đó:
19 283.924.229.617 604.751.009.938 668.372.039.266
01.1 • Phí bảo hiểm gốc 19.1 301.433.421.541 588.478.596.928 691.935.717.704
01.2 • Phí nhận tái bảo hiểm 19.2 35.855.822.063 83.791.039.414 89.043.197.917
01.3 • (Tăng) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
(53.365.013.987) (67.518.626.404) (112.606.876.355)
02 2. Phí nhượng tái bảo hiểm(02 = 02.1 + 02.2) Trong đó:
20 (66.118.763.047) (178.044.279.840) (225.610.574.178)
02.1 • Tổng phí nhượng tái bảo hiểm (61.939.220.326) (170.388.602.780) (263.114.553.254)
02.2 • (Giảm) dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm
(4.179.542.721) (7.655.677.060) 37.503.979.076
03 3. Doanh thu phí bảo hiểm thuần(03 = 01 + 02)
217.805.466.570 426.706.730.098 442.761.465.088
04 4. Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và doanh thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(04 = 04.1 + 04.2) Trong đó
22.221.964.906 55.260.825.962 68.359.196.500
04.1 • Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 22.009.024.181 54.906.867.196 66.822.727.620
04.2 • Doanh thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
21 212.940.725 353.958.766 1.536.468.880
10 5. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(10 = 03 + 04)240.027.431.476 481.967.556.060 511.120.661.588
11 6. Chi bồi thườngTrong đó:
22 (130.591.611.630) (244.447.005.164) (199.490.394.983)
11.1 • Tổng chi bồi thường (130.591.611.630) (244.447.005.164) (199.490.394.983)
12 7. Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm 22.3 32.792.268.195 44.274.779.066 36.246.563.684
13 8. (Tăng) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
(68.059.043.796) (26.638.682.525) (101.387.854.791)
14 9. Tăng dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm
37.758.678.089 17.042.653.215 45.878.303.371
15 10. Tổng chi bồi thường bảo hiểm(15 = 11 + 12 + 13 + 14)
22 (128.099.709.142) (209.768.255.408) (218.753.382.719)
16 11. (Tăng) dự phòng dao động lớn 17.2 (2.753.500.232) (5.018.810.336) (5.178.643.624)
BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
B02 - DNPNTPHẦN I – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỔNG HỢPCHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017
BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mã số Chỉ tiêu Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
10 1. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
240.027.431.476 481.967.556.060 511.120.661.588
12 2. Doanh thu hoạt động tài chính 26.352.080.772 76.790.172.450 85.550.869.837
13 3. Thu nhập khác 441.164.179 440.282.371 111.126.210
20 4. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(175.539.842.628) (397.637.801.587) (400.635.504.456)
22 5. Chi phí hoạt động tài chính (17.386.834.098) (2.628.822.028) (12.495.017.624)
23 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp (51.323.683.241) (96.928.864.472) (108.405.911.055)
24 7. Chi phí khác (15.910.479) (29.503.925) (68.956.349)
50 8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=10+12+13+20+22+23+24)
22.554.405.981 61.973.018.869 75.177.268.151
51 9. Chi phí thuế TNDN hiện hành (5.033.711.051) (12.394.603.774) (15.340.017.984)
52 10. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 357.109.273 - 289.118.576
60 11. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50+51+52)
17.877.804.203 49.578.415.095 60.126.368.743
B02 - DNPNT
Báo cáothường niên 2017
5958
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng
12 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng
9 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng
12 năm 2016VND
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 321.277.379.975 616.416.817.260 847.114.819.155
02 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (228.203.770.930) (479.700.048.404) (675.886.687.120)
03 3. Tiền chi trả cho người lao động (30.406.232.847) (68.785.558.040) (84.047.216.625)
04 4. Tiền chi trả lãi vay (469.638.983) (2.085.005.094) -
05 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (3.000.000.000) (12.396.619.136) (13.285.646.604)
06 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 12.727.293.710 18.707.674.425 2.023.838.102
07 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (21.364.452.167) (64.637.088.838) (50.413.061.810)
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
50.560.578.758 7.520.172.173 25.506.045.098
II.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác (284.521.364) (16.701.765.772) (6.320.450.803)
23 2. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (628.384.390.750) (2.286.550.109.250) (2.152.413.000.438)
24 3. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 624.105.653.495 2.202.284.065.437 2.138.862.233.551
27 4. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 21.299.323.241 20.405.433.031 17.926.512.276
30 Lưu chuyển tiền thuần từ/(sử dụng vào) hoạt động đầu tư
14.316.219.876 (20.752.220.724) 64.579.870.116
PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO HOẠT ĐỘNG (TIẾP)CHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017 CHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017
BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
B02 - DNPNT B03 - DNPNT
BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng
12 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng
9 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng
12 năm 2016VND
17 12. Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (17 = 17.1 + 17.2)
Trong đó:23 (44.686.633.254) (182.850.735.843) (176.703.478.113)
17.1 • Chi hoa hồng bảo hiểm (17.223.959.490) (47.172.982.375) (45.527.292.623)
17.2• Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(27.462.673.764) (135.677.753.468) (131.176.185.490)
18 13. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(18 = 15 + 16 + 17) (175.539.842.628) (397.637.801.587) (400.635.504.456)
19 14. Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm (19 = 10 + 18)
64.487.588.848 84.329.754.473 110.485.157.132
23 15. Doanh thu hoạt động tài chính 24 26.352.080.772 76.790.172.450 85.550.869.837
24 16. Chi phí hoạt động tài chính 25 (17.386.834.098) (2.628.822.028) (12.495.017.624)
25 17. Lợi nhuận hoạt động tài chính(25 = 23 + 24)
8.965.246.674 74.161.350.422 73.055.852.213
26 18. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 (51.323.683.241) (96.928.864.472) (108.405.911.055)
30 19. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 19 + 25 + 26)
22.129.152.281 61.562.240.423 75.135.098.290
31 20. Thu nhập khác 27 441.164.179 440.282.371 111.126.210
32 21. Chi phí khác 27 (15.910.479) (29.503.925) (68.956.349)
40 22. Lợi nhuận khác (40 = 31 + 32) 425.253.700 410.778.446 42.169.861
50 23. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
22.554.405.981 61.973.018.869 75.177.268.151
51 24. Chi phí thuế TNDN hiện hành 28.1 (5.033.711.051) (12.394.603.774) (15.340.017.984)
52 25. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 28.2 357.109.273 - 289.118.576
60 26. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 + 51 + 52)
17.877.804.203 49.578.415.095 60.126.368.743
Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018
Ông Quách Văn HàNgười lập biểu
Bà Lưu Thị Linh NhâmGiám đốcBan Tài chính Kế toán
Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc
BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Báo cáothường niên 2017
6160
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017 VÀ CHO GIAI ĐOẠN TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
B03 - DNPNTB09 - DNPNT
BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng
12 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng
9 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1
tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng
12 năm 2016VND
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
33 1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 196.774.130.002 680.643.431.136 142.413.543.366
34 2. Tiền chi trả nợ gốc vay (196.774.130.002) (680.643.431.136) (142.413.543.366)
36 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu - (54.113.731.869) (47.906.177.541)
40 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động tài chính
- (54.113.731.869) (47.906.177.541)
50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 64.876.798.634 (67.345.780.420) 42.179.737.673
60 Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ
28.126.573.843 95.472.354.263 53.292.616.590
61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
948.718 -
70 Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ
4 93.004.321.195 28.126.573.843 95.472.354.263
Hà Nội, Việt NamNgày 29 tháng 3 năm 2018
Ông Quách Văn HàNgười lập biểu
Bà Lưu Thị Linh NhâmGiám đốcBan Tài chính Kế toán
Ông Lê Tuấn DũngTổng Giám đốc
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (gọi tắt là “Tổng Công ty”) trước đây là Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam sở hữu 100% được thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 21 GP/KDBH do Bộ tài chính cấp lần đầu ngày 12 tháng 12 năm 2002 và Giấy phép điều chỉnh số 21/GPĐC5/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 17 tháng 12 năm 2008.
Ngày 31 tháng 12 năm 2015, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ra Nghị quyết số 660/NQ-HĐQT-NHCT44 về việc phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức sở hữu công ty sang hình thức công ty cổ phần. Đến ngày 2 tháng 11 năm 2017, theo quyết định số 21/GPĐC23/KDBH của Bộ Tài chính phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã chính thức được chuyển đổi thành Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam vào ngày 1 tháng 10 năm 2017.
Thành viên HĐQT Tên Công tyTổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ Trụ sở chính Tầng 10, 11, số 126 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, hoạt động đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất; giám định tổn thất; đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường; yêu cầu người thứ ba bồi hoàn; quản lý quỹ, đầu tư vốn và các hoạt động khác theo quy định pháp luật.
Mạng lưới hoạt động 19 công ty thành viên trên cả nước
Nhân viên 465 người tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
Vốn điều lệ 500.000.000.000 VND tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
Một số thông tin quan trọng của Tổng Công ty bao gồm:
Báo cáothường niên 2017
6362
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng (tiếp theo)
Theo đó, báo cáo tài chính được trình bày kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa không được chủ định trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.
Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Tổng Công ty là Nhật ký sổ cái.
Kỳ kế toán năm
Kỳ kế toán năm của Tổng Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12.
Tổng Công ty chính thức được chuyển đổi thành công ty cổ phần bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 và theo đó, kỳ kế toán đầu tiên của Tổng Công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Báo cáo tài chính được lập bằng đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Tổng Công ty là đồng Việt Nam (“VND”).
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến.
Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu, bao gồm các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác được ghi nhận ban đầu theo giá gốc và luôn được phản ánh theo giá gốc trong thời gian tiếp theo.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Tổng Công ty dự kiến không có khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo tài chính.
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán thì mức trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 (“Thông tư số 228“) như sau:
Thời gian quá hạn Mức trích dự phòng
Từ trên sáu (06) tháng đến dưới một (01) năm 30%
Từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm 50%
Từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm 70%
Từ ba (03) năm trở lên 100%
CƠ SỞ TRÌNH BÀY
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Báo cáo tài chính của Tổng Công ty được lập phù hợp với Chế độ Kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm ban hành kèm theo Thông tư số 232/2012/TT-BTC (“Thông tư số 232“) ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành theo:
• Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 1);
• Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 2);
• Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 3);
• Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 4); và
• Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 5)
Báo cáothường niên 2017
6564
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Lợi ích nhân viên
Trợ cấp hưu trí
Trợ cấp hưu trí được Bảo hiểm Xã hội Việt Nam trả cho nhân viên của Tổng Công ty đã nghỉ hưu. Tổng Công ty có trách nhiệm đóng góp một phần vào khoản trợ cấp này bằng cách đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng cho Cơ quan Bảo Hiểm Xã hội theo mức quy định hiện hành.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Theo Luật Bảo hiểm Xã hội và Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 theo đó người lao động đóng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vô hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản và các chi phí khác được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Khi tài sản cố định vô hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh. Quyền sử dụng đất
Tiền thuê đất trả trước cho các hợp đồng thuê đất có hiệu lực trước năm 2003 và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo quy định của Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 25 tháng 4 năm 2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”).
Khấu hao và hao mòn
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Chi phí trả trước
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra từ các chi phí này.
Đầu tư tài chính
3.7.1 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc. Sau khi nhận ban đầu, các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. Các khoản suy giảm giá trị của khoản đầu tư nếu phát sinh được hạch toán vào chi phí trong kỳ và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư.
Các khoản phải trả và chi phí trích trước
Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Tổng Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
Nhà cửa và vật kiến trúc 5 - 25 năm
Phương tiện vận tải 8 năm
Thiết bị văn phòng 3 – 7 năm
Quyền sử dụng đất có thời hạn Theo thời hạn quy định
Các quỹ dự phòng nghiệp vụ
Các quỹ dự phòng nghiệp vụ bao gồm a) nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ và b) nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe. Việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm được thực hiện theo công văn số 2821/BTC-QLBH ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính, dựa theo các phương pháp quy định tại Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2017 của Bộ Tài chính (“Thông tư số 50”).
Cụ thể phương pháp trích lập dự phòng như sau:
a) Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ
(i) Dự phòng phí chưa được hưởng
Dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm hoặc theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm, cụ thể:
Với các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm có thời hạn từ 1 năm trở xuông: Đối với bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không, dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập bằng 25% trên tổng phí bảo hiểm. Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác bằng 50% tổng phí bảo hiểm.• Với các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm, dự phòng phí chưa được hưởng được
trích lập theo phương pháp 1/8. Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát hành trong một quý của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều giữa các tháng trong quý, hay nói một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một quý cụ thể được giả định là có hiệu lực vào giữa quý đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính theo công thức sau:
• Các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được phản ánh là nợ phải trả. Dự phòng phí chưa được hưởng nhượng tái bảo hiểm được phản ánh là tài sản tái bảo hiểm.
Dự phòng phí chưa được hưởng
= + Tỷ lệ phí bảo hiểmchưa được hưởngPhí bảo hiểm
Báo cáothường niên 2017
6766
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
(ii ) Dự phòng bồi thường
Dự phòng bồi thường bao gồm dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết và dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường.
Với các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm có thời hạn từ 1 năm trở xuông: Đối với bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không, dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập bằng 25% trên tổng phí bảo hiểm. Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác bằng 50% tổng phí bảo hiểm.• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài
chính chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường công ty bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết; và
• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường được trích lập theo công thức sau đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:
b) Nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe
(i) Dự phòng toán học
Dự phòng bồi thường bao gồm dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết và dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường. • Đối với hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm (hợp đồng bảo hiểm) sức khỏe có thời hạn trên 1 năm Tổng Công
ty trích lập theo phương pháp hệ số thời hạn 1/8. • Đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe chỉ bảo hiểm cho trường hợp chết, thương tật vĩnh viễn áp dụng
phương pháp trích lập theo hệ số của thời gian hợp đồng bảo hiểm theo từng ngày.• Dự phòng toán học được hạch toán vào tài khoản dự phòng phí chưa được hưởng trên bảng cân đối kế toán.
(ii) Dự phòng phí chưa được hưởng
Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn dưới 1 năm trở xuống, dự phòng phí chưa được hưởng được trích lập bằng 50% trên tổng phí bảo hiểm.
(iii) Dự phòng bồi thường
• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường công ty bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
• Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường được trích lập theo công thức sau đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:
(iii) Dự phòng dao động lớn
• Dự phòng dao động lớn được trích lập mỗi năm cho đến khi dự phòng đạt được mức 100% mức phí giữ lại trong năm tài chính và được trích lập trên cơ sở phí bảo hiểm giữ lại theo quy định tại Thông tư số 50.
• Dự phòng dao động lớn được phản ánh là nợ phải trả.
Vào ngày 28 tháng 12 năm 2005. Bộ Tài Chính đã ban hành Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC về việc ban hành bốn chuẩn mực kế toán (“CMKT”) mới, bao gồm CMKT số 19 về Hợp đồng bảo hiểm. Theo đó. kể từ tháng 1 năm 2006. việc trích lập dự phòng dao động lớn là không cần thiết do dự phòng này phản ánh “các yêu cầu đòi bồi thường không tồn tại tại thời điểm lập báo cáo tài chính”. Tuy nhiên, do Bộ Tài chính chưa có hướng dẫn cụ thể việc áp dụng CMKT số 19 và theo quy định tại Nghị định số 73/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 1 tháng 7 năm 2016 (“Nghị định số 73”) về việc quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm. Tổng Công ty hiện vẫn trích lập dự phòng dao động lớn trên báo cáo tài chính cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017. Tỷ lệ trích lập hiện tại là 1% tổng phí giữ lại của từng nghiệp vụ bảo hiểm.
• Các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được phản ánh là nợ phải trả. Dự phòng phí chưa được hưởng nhượng tái bảo hiểm được phản ánh là tài sản tái bảo hiểm.
• Các khoản dự phòng bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được phản ánh là nợ phải trả; dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm được phản ánh là tài sản tái bảo hiểm.
iv) Dự phòng đảm bảo cân đối
• Mức trích lập hằng năm là 1% phí bảo hiểm giữ lại và được hạch toán vào tài khoản dự phòng dao động lớn trên bảng cân đối kế toán.
Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT cho năm TC hiện tại
Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT cho năm TC hiện tại
=
=
+
+
+
+
+
+
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC hiện tại
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC hiện tại
Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại
Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại
Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại
Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước
Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước
Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước
Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT của 3 năm TC trước liên tiếp
Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT của 3 năm TC trước liên tiếp
Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp
Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp
Báo cáothường niên 2017
6968
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quỹ dự trữ bắt buộc
Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập với mục đích bổ sung vốn điều lệ và đảm bảo khả năng thanh toán của Tổng Công ty. Tỷ lệ được trích lập của quỹ dự trữ bắt buộc bằng năm phần trăm (5%) lợi nhuận sau thuế hàng năm, và số dư tối đa bằng mười phần trăm (10%) vốn điều lệ dựa theo Nghị định số 73.
Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Tổng Công ty được hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc sau:• Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải thu
được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty chỉ định khách hàng thanh toán;
• Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty dự kiến giao dịch;
• Giao dịch góp vốn hoặc nhận vốn góp được hạch toán theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư; và
• Giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả) được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty thực hiện thanh toán.
Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày của bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc sau:• Các khoản mục tiền tệ được phân loại là tài sản
được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty thường xuyên có giao dịch; và
• Các khoản mục tiền tệ được phân loại là nợ phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Tổng Công ty thường xuyên có giao dịch.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân phối lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các cổ đông sau khi được Đại hội
(ii) Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
(iii) Thu nhập khác
Các khoản doanh thu không thường xuyên ngoài các doanh thu liên quan đến hoạt động bảo hiểm, tiền lãi như thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu từ hoạt động cho thuê văn phòng ...
Ghi nhận chi phí
(i) Chi bồi thường
Chi phí bồi thường được ghi nhận khi hồ sơ bồi thường hoàn tất và được người có thẩm quyền phê duyệt. Những vụ bồi thường chưa được phê duyệt tại thời điểm cuối kỳ được coi là chưa giải quyết và được thống kê để trích lập dự phòng bồi thường.
(ii) Chi hoa hồng Hoa hồng của mỗi loại sản phẩm được tính theo tỷ phần trăm trên doanh thu phí bảo hiểm gốc theo quy định tại Thông tư số 50. Chi phí hoa hồng được phân bổ và ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ tương ứng với phí bảo hiểm được hưởng.
(iii) Chi phí hỗ trợ đại lý
Chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe được chi tương ứng với các hợp đồng bảo hiểm đã khai thác được trong năm tài chính không vượt quá 50% tỷ lệ hoa hồng thuộc từng loại nghiệp vụ bảo hiểm.
(iv) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận khi phát sinh.
(v) Thuê tài sản
Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê.
(vi) Chi phí khác
Các chi phi phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của các doanh nghiệp có thể gồm: chi phí thanh lý,
đồng cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ theo Điều lệ Tổng Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:
(i) Doanh thu phí bảo hiểm gốc
Doanh thu phí bảo hiểm gốc được ghi nhận theo quy định tại Thông tư số 50 hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Theo đó, doanh thu phí bảo hiểm gốc được ghi nhận khi đáp ứng được những điều kiện sau: (1) hợp đồng đã được giao kết giữa doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm; (2) có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc (3) hợp đồng bảo hiểm được giao kết và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thỏa thuận với bên mua bảo hiểm về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. Trường hợp đóng phí bảo hiểm theo kỳ, Tổng Công ty hạch toán doanh thu khoản phí bảo hiểm của kỳ đóng phí bảo hiểm đầu tiên khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và chỉ hạch toán doanh thu khoản phí bảo hiểm của các kỳ đóng phí bảo hiểm tiếp theo khi bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
Phí bảo hiểm nhận trước khi chưa đến hạn tại ngày cuối kỳ kế toán được ghi nhận vào “Người mua trả tiền trước ngắn hạn” trên bảng cân đối kế toán.
Những khoản hoàn hoặc giảm phí bảo hiểm gốc là các khoản giảm trừ doanh thu và được theo dõi, cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu phí bảo hiểm gốc để tính doanh thu thuần.
nhượng bán tài sản cố định, các khoản thu đòi lâu ngày không tất toán được, tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính...
Ghi nhận hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm
(i) Nhượng tái bảo hiểm
Phí nhượng tái bảo hiểm theo các thỏa thuận tái bảo hiểm cố định được ghi nhận khi doanh thu phí bảo hiểm gốc nằm trong phạm vi các thỏa thuận này đã được ghi nhận.
Phí nhượng tái bảo hiểm tạm thời được ghi nhận khi hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời đã được ký kết và doanh thu phí bảo hiểm gốc nằm trong phạm vi hợp đồng này đã được ghi nhận.
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm được ghi nhận khi có bằng chứng hiện hữu về nghĩa vụ của bên nhận tái bảo hiểm.
Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm được ghi nhận khi phí nhượng tái bảo hiểm được ghi nhận. Cuối kỳ kế toán, khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào doanh thu kỳ này tương ứng với phí nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng phải được xác định để chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo phương pháp trích lập dự phòng phí bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.
(ii) Nhận tái bảo hiểm
Nhận tái bảo hiểm theo các thỏa thuận tái bảo hiểm cố định:• Thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động
nhận tái bảo hiểm theo các thỏa thuận tái bảo hiểm cố định được ghi nhận khi nhận được các bảng thanh toán từ các công ty nhượng tái bảo hiểm.
Nhận tái bảo hiểm theo các hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời:• Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm được ghi nhận khi
hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời đã được ký kết và đã nhận được bảng kê thanh toán (đối với từng thỏa thuận tái bảo hiểm tạm thời) từ công ty nhượng tái bảo hiểm;
• Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm được ghi nhận khi phát sinh nghĩa vụ bồi thường theo cam kết và nhận được bảng kê thanh toán từ công ty nhượng tái bảo hiểm; và
• Hoa hồng nhận tái bảo hiểm được ghi nhận khi chấp nhận thỏa thuận nhận tái bảo hiểm và nhận được bảng kê thanh toán từ công ty nhượng tái bảo hiểm. Cuối kỳ kế toán, khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào chi phí kỳ này tương ứng với doanh thu phí bảo hiểm chưa được hưởng phải được xác định để chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo phương pháp trích lập dự phòng phí bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.
Báo cáothường niên 2017
7170
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thuế
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán. Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Doanh nghiệp chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và doanh nghiệp dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày lập bảng cân đối kế toán trên cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ. các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ kế toán khi tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Sử dụng các ước tính
Việc trình bày báo cáo tài chính yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải thực hiện các ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo của tài sản, nợ phải trả cũng như việc trình bày những khoản công nợ tiềm ẩn. Các ước tính và giả định này cũng ảnh hưởng đến thu nhập, chi phí và kết quả lập dự phòng. Các ước tính chủ yếu được thực hiện dựa trên giả định định tính về các yếu tố chưa xác định. Do đó, kết quả thực tế có thể sẽ khác dẫn tới việc số liệu dự phòng có thể phải sửa đổi.
Thuế thu nhập hiện hành
Thuế thu nhập hoãn lại
Đây là khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng kể từ ngày gửi với lãi suất từ 4,2% đến 5,5%/năm.
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Chỉ tiêu Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Tiền mặt tại quỹ 2.633.725.090 3.453.512.531 3.056.738.097
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 14.370.596.105 19.673.061.312 22.415.616.166
VND 12.744.934.634 19.562.751.972 22.276.077.108
Ngoại tệ 1.625.661.471 110.309.340 139.539.058
Các khoản tiền và tương đương tiền (*) 76.000.000.000 5.000.000.000 70.000.000.000
Tổng cộng 93.004.321.195 28.126.573.843 95.472.354.263
Báo cáothường niên 2017
7372
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
31 tháng 12 năm 2017 Ngày 30 tháng 9 năm 2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Giá gốcVND
Giá trị ghi sổVND
Giá gốcVND
Giá trị ghi sổVND
Giá gốcVND
Giá trị ghi sổVND
Chứng khoán kinh doanh
Trái phiếu - - - - 271.737.486.640 271.737.486.640
Trái phiếu doanh nghiệp - - - - 220.000.000.000 220.000.000.000
Trái phiếu chính phủ - - - - 51.737.486.640 51.737.486.640
- - - - 271.737.486.640 271.737.486.640
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - - - -
Ngắn hạn
Tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn 214.725.000.000 214.725.000.000 235.225.000.000 235.225.000.000 540.450.169.548 540.450.169.548
Trái phiếu 363.958.639.365 363.958.639.365 365.000.000.000 365.000.000.000 107.857.300.000 107.857.300.000
Trái phiếu doanh nghiệp 363.958.639.365 363.958.639.365 365.000.000.000 365.000.000.000 17.857.300.000 17.857.300.000
578.683.639.365 578.683.639.365 600.225.000.000 600.225.000.000 648.307.469.548 648.307.469.548
Dài hạn
Tiền gửi có kì hạn dài hạn 77.417.097.891 77.417.097.891 200.417.097.891 200.417.097.891 417.097.890 417.097.890
Trái phiếu 352.219.000.000 352.219.000.000 203.816.000.000 203.816.000.000 - -
Trái phiếu doanh nghiệp 102.219.000.000 102.219.000.000 152.626.500.000 152.626.500.000 - -
Trái phiếu chính phủ 250.000.000.000 250.000.000.000 51.189.500.000 51.189.500.000 - -
Các khoản đầu tư khác 495.000.000 495.000.000 495.000.000 495.000.000 225.000.000 225.000.000
430.131.097.891 430.131.097.891 404.728.097.891 404.728.097.891 642.097.890 642.097.890
Tổng cộng 1.008.814.737.256 1.008.814.737.256 1.004.953.097.891 1.004.953.097.891 648.949.567.438 648.949.567.438
Báo cáothường niên 2017
7574
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN HÀNG TỒN KHO
KÝ QUỸ BẢO HIỂM
Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Phải thu về hợp đồng bảo hiểm 134.971.141.322 152.795.030.375 107.201.084.374
Phải thu phí bảo hiểm gốc 25.150.068.998 31.993.344.800 23.301.198.126
Phải thu hoạt động nhận tái bảo hiểm 43.916.974.481 62.670.840.754 37.475.090.129
Phải thu hoạt động nhượng táibảo hiểm
65.904.097.843 55.130.932.084 46.424.796.119
Phải thu liên quan đến đồng bảo hiểm - 2.999.912.737 -
Trả trước cho người bán ngắn hạn 3.786.139.366 5.147.370.654 1.390.339.541
Phải thu ngắn hạn khác 53.982.167.929 44.218.437.328 24.934.704.840
Lãi tiền gửi ngân hàng 7.089.026.699 7.798.734.899 11.756.296.363
Phải thu lãi trái phiếu 9.754.459.642 2.215.595.059 2.249.823.187
Phải thu khác 37.136.650.234 34.202.076.016 10.926.553.936
Tài sản thiếu chờ xử lý 2.031.354 2.031.354 2.031.354
Tổng cộng các khoản phải thu 192.739.448.617 202.160.838.357 133.526.128.755
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (4.855.794.064) (315.941.700) (315.941.700)
Giá trị thuần của các khoản phải thungắn hạn
187.883.654.553 201.844.896.657 133.210.187.055
Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Ấn chỉ 118.518.040 132.324.240 134.533.140
Nguyên vật liệu khác 791.606.500 237.892.266 475.684.329
Công cụ dụng cụ 500.053.764 339.902.069 313.997.999
Tổng cộng 1.410.178.304 710.118.575 924.215.468
Tổng Công ty đã thực hiện ký quỹ bảo hiểm là 8 tỷ đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 73.
Báo cáothường niên 2017
7776
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nhà cửa
VND
Thiết bị văn phòng
VND
Phương tiện vận tải
VND
Tổng cộng
VND
Nguyên giá
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 2.566.304.981 23.369.262.749 25.935.567.730
Mua mới trong kỳ 9.740.696.149 232.818.855 6.228.136.512 16.201.651.516
Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 9.740.696.149 2.799.123.836 29.597.399.261 42.137.219.246
Mua mới trong kỳ - 284.521.364 - 284.521.364
Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 9.740.696.149 3.083.645.200 29.597.399.261 42.421.740.610
Giá trị hao mòn lũy kế
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 1.815.107.809 7.250.585.867 9.065.693.676
Khấu hao trong kỳ 56.691.882 233.142.302 2.589.494.184 2.879.328.368
Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 56.691.882 2.048.250.111 9.840.080.051 11.945.022.044
Khấu hao trong kỳ 59.268.786 91.804.117 968.219.947 1.119.292.850
Thanh lý, nhượng bán trong kỳ - - - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 115.960.668 2.140.054.228 10.808.299.998 13.064.314.894
Giá trị còn lại
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 751.197.172 16.118.676.882 16.869.874.054
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 9.684.004.267 750.873.725 19.757.319.210 30.192.197.202
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 9.624.735.481 943.590.972 18.789.099.263 29.357.425.716
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Quyền sử dụng đất VND
Phần mềmVND
Tổng cộngVND
Nguyên giá
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 3.795.525.000 3.795.525.000
Mua mới trong kỳ 500.114.256 - 500.114.256
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 500.114.256 3.795.525.000 4.295.639.256
Mua mới trong kỳ - - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 500.114.256 3.795.525.000 4.295.639.256
Giá trị hao mòn lũy kế
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 1.975.972.953 1.975.972.953
Khấu hao trong kỳ 2.910.718 581.352.366 584.263.084
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 2.910.718 2.557.325.319 2.560.236.037
Khấu hao trong kỳ 3.043.023 196.430.649 199.473.672
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 5.953.741 2.753.755.968 2.759.709.709
Giá trị còn lại
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 - 1.819.552.047 1.819.552.047
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 497.203.538 1.238.199.681 1.735.403.219
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 494.160.515 1.041.769.032 1.535.929.547
Báo cáothường niên 2017
7978
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Chi phí hoa hồng chưa phân bổ
Chi phí trả trước ngắn hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Số dư đầu kỳ 31.439.541.800 26.582.550.720 18.141.252.956
Phát sinh trong kỳ 22.141.393.229 52.029.973.455 53.968.590.387
Phân bổ vào chi phí trong kỳ (17.223.959.490) (47.172.982.375) (45.527.292.623)
Số dư cuối kỳ 36.356.975.539 31.439.541.800 26.582.550.720
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Chi phí trả trước thuê hoạt động 53.886.000 320.566.000 -
Chi phí trả trước ngắn hạn khác 8.315.203.608 6.000.011.406 12.355.537
Tổng cộng 8.369.089.608 6.320.577.406 12.355.537
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Chi phí trả trước thuê hoạt động 10.606.420.826 10.735.092.479 10.743.610.430
Công cụ dụng cụ xuất dùng 7.432.178.630 6.481.405.497 3.992.268.558
Chi phí trả trước dài hạn khác 3.550.585.373 1.366.497.084 2.169.122.931
Tổng cộng 21.589.184.829 18.582.995.060 16.905.001.919
Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Phải trả về hợp đồngbảo hiểm
Phải trả phí nhượng táibảo hiểm
106.048.646.036 122.324.205.304 135.769.763.196
Phải trả doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm
762.437.188 2.873.602.716 608.708.330
Phải trả bồi thườngbảo hiểm
28.309.292.690 36.039.074.376 19.533.190.866
Phải trả hoa hồngbảo hiểm
7.759.271.884 12.077.170.980 7.479.299.819
Phải trả khác 182.721.171 133.979.602 205.334.756
Tổng cộng 143.062.368.969 173.448.032.978 163.596.296.967
Ngày 1 tháng 1 năm 2017
VND
Phát sinh trong kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VNDSố phải nộp
VNDSố đã nộp
VND
Thuế giá trị gia tăng 8.151.723.167 35.184.435.476 33.617.272.239 9.718.886.404
Thuế thu nhậpdoanh nghiệp
7.217.295.360 17.428.314.825 15.396.619.136 9.248.991.049
Thuế thu nhập cá nhân 876.380.643 6.821.589.611 6.484.290.088 1.213.680.166
Thuế khác 899.944.169 475.611.853 512.539.815 863.016.207
Tổng cộng 17.145.343.339 59.909.951.765 56.010.721.278 21.044.573.826
Báo cáothường niên 2017
8180
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
Dự phòng bảo hiểm gốc và nhận tái
VND
Dự phòng nhượngtái bảo hiểm
(tài sản tái bảo hiểm) VND
Dự phòng bảo hiểm thuần
VND
Ngày 1 tháng 1 năm 2017
Dự phòng phí chưa đượct hưởng 379.235.910.434 (129.544.438.998) 249.691.471.436
Dự phòng bồi thường 219.327.692.622 (114.544.114.008) 104.783.578.614
Dự phòng bồi thường chưa giải quyết 201.466.697.024 (105.216.190.609) 96.250.506.415
Dự phòng tổn thất chưa thông báo 17.860.995.598 (9.327.923.399) 8.533.072.199
Tổng cộng 598.563.603.056 (244.088.553.006) 354.475.050.050
Số tại ngày 1 tháng 10 năm 2017
Dự phòng phí chưa được hưởng 446.754.536.837 (121.888.761.938) 324.865.774.899
Dự phòng toán học cho nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe
- - -
Dự phòng phí cho nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ
446.754.536.837 (121.888.761.938) 324.865.774.899
Dự phòng bồi thường 248.297.189.037 (133.917.581.113) 114.379.607.924
Dự phòng tổn thất chưa giải quyết 230.436.193.439 (124.589.657.714) 105.846.535.725
Dự phòng tổn thất chưa thông báo 17.860.995.598 (9.327.923.399) 8.533.072.199
Tổng cộng 695.051.725.874 (255.806.343.051) 439.245.382.823
Số tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
Dự phòng phí chưa được hưởng 500.119.550.824 (117.709.219.217) 382.410.331.607
Dự phòng toán học cho nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe
12.703.309.269 (65.535.321) 12.637.773.948
Dự phòng phí cho nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ
487.416.241.555 (117.643.683.896) 369.772.557.659
Dự phòng bồi thường 317.992.179.936 (173.312.206.305) 144.679.973.631
Dự phòng tổn thất chưa giải quyết 293.599.227.382 (160.017.521.913) 133.581.705.470
Dự phòng tổn thất chưa thông báo 24.392.952.554 (13.294.684.392) 11.098.268.161
Tổng cộng 818.111.730.760 (291.021.425.522) 527.090.305.238
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Số dư đầu kỳ 39.039.700.932 40.290.376.300 26.505.064.767
Phát sinh trong kỳ 21.596.296.391 53.656.191.828 80.608.039.153
Phân bổ vào doanh thu trong kỳ (22.009.024.181) (54.906.867.196) (66.822.727.620)
Số dư cuối kỳ 38.626.973.142 39.039.700.932 40.290.376.300
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHI PHÍ PHẢI TRẢ NGẮN HẠN
DOANH THU HOA HỒNG CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC
CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Trích trước chi phí quản lý tòa nhà Pico VBI Sài Gòn
97.512.000 - 91.173.720
Chi phí khảo sát học tập - 5.670.200.000 -
Chi phí tư vấn quản trị rủi ro - 450.000.000 -
Tổng cộng 97.512.000 6.120.200.000 91.173.720
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Phải trả Bảo hiểm xã hội 70.791.458 63.794.604 21.692.139
Phải trả Bảo hiểm y tế 16.251.841 16.809.651 5.931.495
Phải trả Bảo hiểm thất nghiệp 8.066.109 8.821.822 1.011.295
Phải trả kinh phí công đoàn 17.431.218 82.318.245 56.866.700
Chi phí dịch vụ mua ngoài - 14.743.076.904 -
Phải trả khác 11.433.356.950 10.531.234.572 4.939.919.893
Tổng cộng 11.545.897.576 25.446.055.798 5.025.421.522
Doanh thu hoa hồng chưa được hưởng bao gồm các khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào doanh thu năm nay tương ứng với phí nhượng tái bảo hiểm được chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo Thông tư số 232.
Báo cáothường niên 2017
8382
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản 118.429.285.669 118.259.791.005 100.441.278.390
Bảo hiểm thân tàu và P&I 14.246.890.476 13.849.806.977 10.718.653.868
Bảo hiểm hàng hóa 15.802.881.068 14.230.924.923 11.253.547.378
Bảo hiểm con người 138.130.116.212 114.194.213.119 88.290.919.084
Bảo hiểm xe cơ giới 147.673.306.650 137.766.850.999 120.311.203.959
Bảo hiểm cháy 63.219.576.936 45.791.215.575 46.074.890.205
Bảo hiểm trách nhiệm chung 2.617.493.813 2.661.734.239 2.145.417.550
Tổng cộng 500.119.550.824 446.754.536.837 379.235.910.434
Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản 148.379.285.251 122.564.921.384 104.081.615.911
Bảo hiểm thân tàu và P&I 17.321.670.918 8.385.815.769 5.584.421.370
Bảo hiểm hàng hóa 14.309.925.879 11.987.893.685 11.104.248.609
Bảo hiểm con người 13.900.206.499 6.615.738.805 14.353.126.336
Bảo hiểm xe cơ giới 53.687.903.485 44.626.795.469 42.843.996.419
Bảo hiểm cháy 45.598.291.350 35.975.028.327 23.309.194.379
Bảo hiểm trách nhiệm chung 401.944.000 280.000.000 190.094.000
Tổng cộng 293.599.227.382 230.436.193.439 201.466.697.024
Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản 112.436.072.771 89.813.580.267 78.528.912.096
Bảo hiểm thân tàu và P&I 6.120.000.000 - -
Bảo hiểm hàng hóa 1.126.160.657 - -
Bảo hiểm con người 497.942.224 11.320.330 149.364.829
Bảo hiểm xe cơ giới 13.735.198.715 11.605.099.400 10.728.321.987
Bảo hiểm cháy 26.102.147.546 23.159.657.717 15.809.591.697
Bảo hiểm trách nhiệm chung - - -
Tổng cộng 160.017.521.913 124.589.657.714 105.216.190.609
Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Số dư đầu kỳ 20.818.346.812 15.799.536.476 10.620.892.852
Số trích lập thêm trong kỳ 2.753.500.232 5.018.810.336 5.178.643.624
Số sử dụng trong kỳ - - -
Số dư cuối kỳ 23.571.847.044 20.818.346.812 15.799.536.476
Loại hình bảo hiểm Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản 43.767.729.892 57.024.252.603 63.837.106.416
Bảo hiểm thân tàu và P&I 1.885.379.337 2.082.271.227 1.682.064.944
Bảo hiểm hàng hóa 1.812.507.728 2.293.558.295 2.012.837.629
Bảo hiểm con người 1.966.189.296 3.060.208.868 2.929.063.396
Bảo hiểm xe cơ giới 40.153.908.111 38.217.752.872 33.051.351.178
Bảo hiểm cháy 27.272.539.636 18.340.089.012 24.993.067.138
Bảo hiểm trách nhiệm chung 850.965.217 870.629.061 1.038.948.297
Tổng cộng 117.709.219.217 121.888.761.938 129.544.438.998
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
Dự phòng phí chưa được hưởngDự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
Dự phòng bồi thườngDự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm cho các hồ sơ đã thông báo nhưng chưa giải quyết
Dự phòng dao động lớn
Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm cho các hồ sơ đã thông báo nhưng chưa giải quyết Tài sản tái bảo hiểm)
Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm (Tài sản tái bảo hiểm)
Báo cáothường niên 2017
8584
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn góp củachủ sở hữu
VND
Quỹ đầu tưphát triển
VND
Quỹ dự trữbắt buộc
VND
Lợi nhuận thuếchưa phân phối
VND
Tổng cộngVND
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2016 500.000.000.000 22.223.333.599 14.920.193.839 51.026.606.078 588.170.133.516
Lợi nhuận trong năm - - - 60.126.368.743 60.126.368.743
Trích lập các quỹ - 2.661.454.307 3.006.318.437 (5.667.772.744) -
Lợi nhuận chuyển về công ty mẹ - - - (47.906.177.541) (47.906.177.541)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 500.000.000.000 24.884.787.906 17.926.512.276 57.579.024.536 600.390.324.718
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 500.000.000.000 24.884.787.906 17.926.512.276 57.579.024.536 600.390.324.718
Lợi nhuận trong kỳ - - 49.578.415.095 49.578.415.095 49.578.415.095
Trích lập các quỹ (*) - 3.006.318.437 2.478.920.755 (5.485.239.192) -
Lợi nhuận chuyển về công ty mẹ - - - (54.113.731.868) (54.113.731.868)
Ngày 30 tháng 9 năm 2017 500.000.000.000 27.891.106.343 20.405.433.031 47.558.468.571 595.855.007.945
Ngày 1 tháng 10 năm 2017 500.000.000.000 27.891.106.343 20.405.433.031 47.558.468.571 595.855.007.945
Lợi nhuận trong kỳ - - - 17.877.804.203 17.877.804.203
Trích lập các quỹ (*) - - 893.890.210 (893.890.210) -
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 500.000.000.000 27.891.106.343 21.299.323.241 64.542.382.564 613.732.812.148
(*) Theo Công văn số 942/TGĐ/NHCT11 ngày 5 tháng 6 năm 2017 về việc phân phối lợi nhuận năm 2016, Tổng Công ty thực hiện trích lập quỹ đầu tư phát triển tương đương 5% lợi nhuận sau thuế năm 2016 và lợi nhuận chuyển về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là 54.113.731.868 đồng.
Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập bằng 5% lợi nhuận sau thuế trong kỳ, số dư tối đa bằng 10% vốn điều lệ dựa theo Nghị định số 73.
Báo cáothường niên 2017
8786
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
VỐN CHỦ SỞ HỮU (TIẾP)
Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu
Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận
Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
489.150.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000
Công ty cổ phần chứng khoán ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
5.000.000.000 - -
Vốn góp của các cổ đông khác 5.850.000.000 - -
Tổng cộng 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000
Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp đầu kỳ 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000
Vốn góp cuối kỳ 500.000.000.000 500.000.000.000 500.000.000.000
Lợi nhuận chuyển về công ty mẹ trong kỳ
- (54.113.731.868) (47.906.177.541)
DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Phí bảo hiểm gốc
Các khoản giảm trừ phí bảo hiểm gốc
303.421.049.881
(1.987.628.340)
594.754.374.335
(6.275.777.407)
710.392.344.721
(18.456.627.017)
Tổng phí bảo hiểm gốc
Phí nhận tái bảo hiểm
Phí nhượng tái bảo hiểm
Tăng dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
Giảm dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm
301.433.421.541
35.855.822.063
(61.939.220.326)
(53.365.013.987)
(4.179.542.721)
588.478.596.928
83.791.039.414
(170.388.602.780)
(67.518.626.404)
(7.655.677.060)
691.935.717.704
89.043.197.917
(263.114.553.254)
(112.606.876.355)
37.503.979.076
Tổng cộng 217.805.466.570 426.706.730.098 442.761.465.088
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm thân tàu và P&I
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy
Bảo hiểm trách nhiệm chung
36.314.160.106
6.927.044.149
16.521.588.342
121.293.142.047
84.618.674.157
34.396.645.825
1.362.166.915
128.816.363.220
21.558.957.987
43.822.472.285
92.811.385.487
207.364.321.935
90.897.542.257
3.207.553.757
150.628.217.994
19.876.370.189
43.464.422.179
143.605.247.724
240.411.216.323
90.041.031.445
3.909.211.850
Tổng cộng 301.433.421.541 588.478.596.928 691.935.717.704
Doanh thu phí bảo hiểm gốc
Báo cáothường niên 2017
8988
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm thân tàu và P&I
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy
Bảo hiểm trách nhiệm chung
17.831.349.312
33.181.930
2.529.826.959
14.950.784.508
42.062.934
460.076.897
8.539.523
45.496.774.137
106.680.989
337.636.686
36.241.300.880
361.184.147
684.888.892
562.573.683
50.254.338.784
1.560.937.547
1.549.767.332
32.976.590.443
211.191.597
2.108.748.964
381.623.250
Tổng cộng 35.855.822.063 83.791.039.414 89.043.197.917
PHÍ NHƯỢNG TÁI BẢO HIỂM
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm thân tàu và P&I
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy
Bảo hiểm trách nhiệm chung
14.304.266.726
1.147.331.285
3.065.586.666
2.543.046.078
22.157.105.610
17.864.901.247
856.982.714
67.461.470.193
2.636.542.400
4.184.444.244
1.336.077.259
57.245.545.079
36.680.178.024
844.345.581
127.674.212.834
3.364.129.887
8.051.350.516
5.858.126.792
66.102.702.355
49.986.134.276
2.077.896.594
Tổng cộng 61.939.220.326 170.388.602.780 263.114.553.254
Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm
DOANH THU KHÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Phí quản lý đơn bảo hiểm
Doanh thu khác từ hoạt động tái bảo hiểm
18.709.530
194.231.195
94.883.343
259.075.423
263.329.110
1.273.139.770
Tổng cộng 212.940.725 353.958.766 1.536.468.880
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm thân tàu và P&I
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy
Bảo hiểm trách nhiệm chung
15.816.818.286
2.382.335.532
5.786.408.132
22.422.094.393
50.405.254.759
3.214.605.103
195.360.000
15.558.694.397
4.520.462.248
14.308.480.830
50.219.392.917
103.342.947.299
11.363.843.927
356.000.000
7.870.676.220
2.618.055.884
8.994.268.065
41.659.264.389
90.315.294.865
10.683.677.287
219.937.000
Tổng cộng 100.222.876.205 199.669.821.618 162.361.173.710
TỔNG CHI BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Tổng chi bồi thường gốc và bồi thường nhận táiChi bồi thường bảo hiểm gốcChi bồi thường nhận tái bảo hiểm
130.591.611.630100.222.876.20530.368.735.425
244.447.005.164199.669.821.61844.777.183.546
199.490.394.983162.361.173.71037.129.221.273
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm (32.792.268.195) (44.274.779.066) (36.246.563.684)
Tăng dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
68.059.043.796 26.638.682.525 101.387.854.791
(Tăng) dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm (37.758.678.089) (17.042.653.215) (45.878.303.371)
Tổng chi bồi thường bảo hiểm 128.099.709.142 209.768.255.408 218.753.382.719
Chi phí bồi thường bảo hiểm gốc
Báo cáothường niên 2017
9190
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm thân tàu và P&I
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy
Bảo hiểm trách nhiệm chung
7.797.516.669
3.569.490.955
2.274.309.896
16.443.692.825
9.631.906
49.097.825
224.995.349
18.530.936.071
8.571.990
-
26.011.928.787
23.825.377
201.921.321
-
22.830.993.587
1.192.749.631
61.633.112
12.959.860.897
23.496.295
60.487.751
-
Tổng cộng 30.368.735.425 44.777.183.546 37.129.221.273
Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm thân tàu và P&I
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy
Bảo hiểm trách nhiệm chung
15.766.444.227
-
7.600.000
180.689.298
14.392.449.414
2.428.387.256
16.698.000
8.262.537.785
32.331.455
-
205.720.695
28.885.436.200
6.888.752.931
-
6.349.231.457
-
-
203.306.611
24.780.131.328
4.913.894.288
-
Tổng cộng 32.792.268.195 44.274.779.066 36.246.563.684
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Chi hoa hồng bảo hiểm
Chi đánh giá rủi ro đối tượng được bảo hiểm
Chi quản lý đại lý bảo hiểm
Chi đề phòng, hạn chế tổn thất
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Chi phí nhân viên
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác
17.223.959.490
202.713.282
3.977.459.103
130.957.612
23.151.543.767
4.993.940.856
24.864.985
240.245.086
17.892.492.840
47.172.982.375
148.584.190
2.044.951.807
249.405.361
133.234.812.110
36.978.236.158
122.577.779
2.063.821.352
94.070.176.821
45.527.292.623
1.711.349.695
4.143.049.036
1.112.588.946
124.209.197.813
33.357.777.848
140.854.016
2.695.464.855
88.015.101.094
Tổng cộng 44.686.633.254 182.850.735.843 176.703.478.113
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Lãi đầu tư trái phiếu
Lãi chênh lệch tỷ giá
5.036.490.900
20.672.143.978
643.445.894
29.541.603.180
46.682.196.089
566.373.181
27.563.252.891
57.090.806.277
896.810.669
Tổng cộng 26.352.080.772 76.790.172.450 85.550.869.837
CHI PHÍ KHÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Báo cáothường niên 2017
9392
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Chi phí lãi vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá
Chi phí khác hoạt động tài chính
469.638.983
1.042.786.341
15.874.408.774
2.085.005.094
415.240.305
128.576.629
796.370.864
530.775.986
11.167.870.774
Tổng cộng 17.386.834.098 2.628.822.028 12.495.017.624
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi
Chi phí bằng tiền khác
33.458.057.822
2.368.041.775
675.252.993
2.583.824.483
4.539.852.364
7.698.653.804
44.425.110.265
8.355.176.787
3.391.045.952
10.286.375.867
-
30.471.155.601
57.060.160.370
8.271.062.451
3.095.173.625
9.119.294.377
239.673.023
30.620.547.209
Tổng cộng 51.323.683.241 96.928.864.472 108.405.911.055
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
Loại hình bảo hiểm Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Thu nhập khác
Thu nhập khác
Doanh thu thuê nhà
441.164.179
156.460.145
284.704.034
440.282.371
46.412.507
393.869.864
111.126.210
-
111.126.210
Chi phí khác
Chi phí khác
(15.910.479)
(15.910.479)
(29.503.925)
(29.503.925)
(68.956.349)
(68.956.349)
Tổng cộng 425.253.700 410.778.446 42.169.861
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tổng Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (“thuế TNDN”) với thuế suất năm 2017 bằng 20% lợi nhuận chịu thuế (2016: 20%).
Các báo cáo thuế của Tổng Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
5.033.711.051
(357.109.273)
12.394.603.774
-
15.340.017.984
(289.118.576)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.676.601.778 12.394.603.774 15.050.899.408
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 22.554.405.981 61.973.018.869 75.177.268.151
Các khoản điều chỉnh tăngHoa hồng bảo hiểm trích trước chưa chi kỳ nàyLỗ chênh lệch đánh giá lại tỷ giá Phạt vi phạm hành chính,chậm nộp thuếChi phí không được khấu trừ khác
5.636.864.9683.879.635.9431.344.922.170
41.966.971370.339.884
-----
-3.739.649.910
14.771.303-
727.468.507
Các khoản điều chỉnh giảm (3.740.898.150) - -
Lãi chênh lệch đánh giá tỷ giá Hoa hồng bảo hiểm trích trước chưa chi kỳ trước
(1.248.236)(3.739.649.914)
--
(316.657.701)(3.077.586.946)
Thu nhập chịu thuế 24.450.372.799 61.973.018.869 76.264.913.224
Thuế suất 20% 20% 20%
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 4.890.074.560 12.394.603.774 15.252.982.645
Điều chỉnh thuế TNDN các năm trước vào chi phí thuế TNDN kỳ này
143.636.491 - 87.035.339
Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành 5.033.711.051 12.394.603.774 15.340.017.984
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của kỳ báo cáo hiện tại. Thu nhập chịu thuế khác với thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong các kỳ khác và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả của Tổng Công ty được tính theo thuế suất đã ban hành đến ngày kết thúc năm kế toán.
Dưới đây là đối chiếu chi phí thuế TNDN và kết quả của lợi nhuận kế toán trước thuế nhân với thuế suất thuế TNDN:
Báo cáothường niên 2017
9594
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Công ty đã ghi nhận một số tài sản thuế thu nhập hoãn lại với các biến động cho giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:
Thuế thu nhập hoãn lại
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10 năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1/10/2017 đến
31/12/2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày
1/1/2017 đến 30/9/2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày
1/1/2016 đến 31/12/2016
VND
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.044.661.975 687.552.703 687.552.703 357.109.273 - 289.118.576
Hoa hồng của doanh thu còn phải thu
775.927.188 747.929.982 747.929.982 27.997.207 - 132.412.592
Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
268.984.434 2.954.261 2.954.261 266.030.173 - 2.954.261
Lãi đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
(249.647) (63.331.540) (63.331.540) 63.081.893 - 153.751.723
Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại thuần tính vào kết quả kinh doanh
357.109.273 - 289.118.576
NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Những giao dịch trọng yếu của Tổng Công ty với các bên có liên quan trong kỳ như sau:
Công ty liên quan Mối quan hệ Các giao dịch Giai đoạn tài chính từ ngày 1/10/2017 đến
31/12/2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày
1/1/2017 đến 30/9/2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày
1/1/2016 đến 31/12/2016
VND
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty mẹ
Doanh thu phí bảo hiểm
71.412.491.532 33.572.608.970 96.220.655.368
Doanh thu lãi tiền gửi 1.903.949.955 4.686.533.333 5.772.526.412
Chuyển lợi nhuận về công ty mẹ
- (54.113.731.869) (47.906.177.541)
Chi phí hoa hồng (3.560.753.684) (8.175.829.586) -
Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty con của Vietinbank
Doanh thu phí bảo hiểm
11.189.526 315.067.852 254.007.022
Doanh thu lãi tiền gửi 83.080.279 231.766.943 -
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty con của Vietinbank
Doanh thu phí bảo hiểm
443.868.100 43.921.850 445.602.200
Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty con của Vietinbank
Doanh thu phí bảo hiểm
158.200.000 60.661.000 178.654.000
Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty con của Vietinbank
Doanh thu phí bảo hiểm
252.700.000 63.896.151 577.646.222
Công ty VàngCông ty con của Vietinbank
Doanh thu phí bảo hiểm
155.395.445 57.541.978 -
Công ty chuyển tiền toàn cầu Vietinbank
Công ty con của Vietinbank
Doanh thu phí bảo hiểm
106.300.000 19.491.696 -
Báo cáothường niên 2017
9796
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VietinBank Insurance
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10
năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017
VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
VND
Lương và thưởng 1.040.524.670 3.121.574.011 2.836.780.995
Tổng cộng 1.040.524.670 3.121.574.011 2.836.780.995
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2017VND
Giai đoạn tài chính từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến
ngày 30 tháng 9 năm 2017 VND
Thù lao Hội đồng Quản trị 75.000.000 -
Tổng cộng 75.000.000 -
Công ty liên quan Mối quan hệ Diễn giải Khoản phải thu VND
Khoản phải trảVND
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty mẹ Tiền gửi không kỳ hạn 12.218.966.975 -
Tiền gửi có kỳ hạn 176.500.000.000 -
Lãi tiền gửi phải thu 3.756.294.444 -
Phí bảo hiểm phải thu 305.409.118 -
Ký quỹ 864.867.222 -
Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Công ty con của Vietinbank
Tiền gửi có kỳ hạn 5.000.000.000
Lãi tiền gửi phải thu 250.069.444 -
Các khoản phải thu và phải trả các bên liên quan của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:
Các khoản thù lao của thành viên Hội đồng Quản trị:
Các khoản lương, thưởng của thành viên Ban Tổng Giám đốc:
Ngoài lương và thưởng, Ban Tổng Giám đốc không có bất kỳ lợi ích nào khác.
CÁC CAM KẾT VÀ CÁC KHOẢN MỤC NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Các cam kết hoạt động
Tổng Công ty có cam kết hoạt động liên quan đến việc thuê văn phòng, các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu theo các cam kết thuê trong tương lai tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:
Thuế nhà thầu
Tổng Công ty đã tính toán và giữ lại phần thuế nhà thầu của các nhà tái cư trú tại quốc gia không có hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam hoặc cư trú tại quốc gia có hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam, đã gửi hồ sơ hợp lệ liên quan cho cơ quan thuế và đang chờ cơ quan thuế xem xét.
Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán
Khoản mục Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Cam kết thuê văn phòng
Đến hạn trong vòng 1 năm
Đến hạn trong 1 – 5 năm
Đến hạn trên 5 năm
179.301.699
9.946.736.153
10.513.894.894
257.766.575
5.455.237.677
10.581.812.204
68.646.575
2.290.015.562
10.782.611.208
Tổng cộng 20.639.932.746 16.294.816.456 13.141.273.345
Khoản mục Ngày 31 tháng 12năm 2017
VND
Ngày 1 tháng 10năm 2017
VND
Ngày 31 tháng 12năm 2016
VND
Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (VND) 66.937.416.979 47.388.027.852 57.660.881.327
Nợ khó đòi đã xử lý (VND) 7.805.133.147 7.805.133.147 7.805.133.147
Ngoại tệ Đô la Mỹ (USD) 71.255,34 4.220,62 5.758,41
Ngoại tệ đồng Euro (EUR) 385,05 385,05 385,02
Báo cáothường niên 2017
98
CHƯƠNG 3BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
THUYẾT MINHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp số liệu về tình hình bồi thường
Bảng dưới đây thể hiện các ước tính về bồi thường phát sinh dồn tích, cùng với các khoản thanh toán dồn tích tính đến thời điểm hiện tại:
Chỉ tiêu
Năm tổn thất
2014 2015 2016 2017 Tổng số
Năm bồi thường 1 2 3 4 5
I. Số ước tính chi bồi thường luỹ kế
1 74.702 124.472 253.311 402.284
2 104.539 154.653 262.738 -
3 117.032 186.183 - -
4 135.921 - - -
Số ước tính chi bồi thường luỹ kế đến năm hiện tại (1)
135.921 186.183 262.738 402.284 987.125
II. Số đã chi trả bồi thường luỹ kế
1 36.453 73.385 120.645 201.974
2 72.069 131.047 213.259 -
3 85.274 171.022 - -
4 108.641 - - -
Số đã chi trả bồi thường luỹ kế đến năm hiện tại (2)
108.641 171.022 213.259 201.974 694.896
III. Tổng dự phòng bồi thường chưa giải quyết (3) = (1) – (2)
27.280 15.161 49.479 200.309 292.229
IV. Ước thặng dư hoặc thâm hụt dự phòng bồi thường (4)
(61.218) (61.711) (9.427) - (132.357)
V. Tỷ lệ % thặng dư/(thâm hụt) dự phòng trên số ước tính chi bồi thường (5) = (4)/(1)*100%
(45%) (33%) (4%) 0% (13%)
Tầng 10 - 11, Tòa nhà VietinBank,số 126 Đội Cấn, Q. Ba Đình, Tp. Hà Nội
19001566www.vbi.vietinbank.vn
Báo cáothường niên 2017
PHÁT TRIỂN CÔNG TY BẠN NÊN XÂY DỰNG CHO MÌNH MỘT ĐỘI NGỦ MARKETING VỮNG CHẮC ĐỂ ĐẨY MẠNH THƯƠNG HIỆU
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Gạo Sang Thị Trường Cu Ba Của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Lương Thực