bÁo cÁo thƯỜng niÊn 2011static2.vietstock.vn/data/hose/2011/bctn/vn/elc_bctn_2011.pdf ·...

52
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Upload: others

Post on 13-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

2011

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

2 Báo Cáo Thường Niên 3 Báo Cáo Thường Niên

“Mỗi con người ELCOM cam kết với tất cả trí tuệ, sức sáng tạo, lòng nhiệt thành, phương pháp làm việc khoa học sẽ đem đến cho khách

hàng sự hài lòng bằng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo nhất”

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

4 Báo Cáo Thường Niên 5 Báo Cáo Thường Niên

MỤC LỤC

I. TỔNG QUAN

II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

V. QUAN HỆ CỔ ĐÔNG

VI. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

ELCOM hiện là nhà cung cấp hàng đầu các sản phẩm phần mềm và tích hợp hệ thông cho các nhà cung cấp dịch vụ mạng, các giải pháp chìa khóa trao tay và các dịch vụ kỹ thuật cho các ngành Viễn thông và An ninh, đồng thời là đơn vị phân phối, tích hợp hệ thống mạnh cho các đối tác toàn cầu.

Elcom xây dựng định hướng phát triển theo mô hình Công nghệ - Sản phẩm - Dịch vụ: từ những công nghệ ưu việt và hiện đại nhất tạo ra các sản phẩm mới mang tính đón đầu, phù hợp nhất với nhu cầu thị trường, từ đó cung cấp các dịch vụ tương ứng. Sản phẩm của ELCOM độc đáo về tính năng, đặc thù theo từng lĩnh vực và đa dạng về công nghệ, là sự kết hợp đầy sáng tạo của nhiều công nghệ trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ tin học, công nghệ viễn thông, công nghệ điện tử...

Với một thế đứng vững chắc và thị phần rộng lớn, ELCOM tự hào được đồng hành và phát triển cùng khách hàng, cùng hướng tới một tương lai số và cùng đi tới thành công.

TỔNG QUAN

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

6 Báo Cáo Thường Niên 7 Báo Cáo Thường Niên

SỰ KIỆN NỔI BẬT

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

8 Báo Cáo Thường Niên 9 Báo Cáo Thường Niên

1995

1999

2000

2001

2002

2003

1998

• Ngày 15/12/1995, Công ty TNHH Đầu tư phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông (gọi tắt là Elcom Ltd) được thành lập theo quyết định số 2200/GPUB của UBND Thành phố Hà Nội. Trụ sở của công ty đặt tại 12A Lý Nam Đế, Ba Đình, Hà Nội.

• Sản phẩm EYS khắc phục sự cố máy tính Y2K mang đến cho ELCOM tiếng vang đầu tiên trong cộng đồng doanh nghiệp CNTT.

• Nhận Bằng khen của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường cho các đóng góp trong hoạt động ngăn chặn sự cố máy tính năm 2000.

• Sản phẩm CBC2000 của Elcom trở thành hệ thống phần mềm ứng dụng quy mô lớn nhất tại bưu điện các tỉnh thành và mang lại doanh số lớn nhất cho ELCOM tại thời điểm đó.

• Tăng trưởng đột biến về doanh số với mức tăng trưởng đạt 42%.

• Thành lập Trung tâm Đào tạo phát triển phần mềm (SDTC - Software Developing Training Center) trực thuộc ELCOM, đánh dấu sự góp mặt của ELCOM trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển phần mềm.

• Được bình chọn là Doanh nghiệp có sản phẩm phần mềm xuất sắc nhất năm 1998 do hãng ORACLE Việt Nam bình chọn và trao giải.

• Đoạt Huy chương bạc Cuộc thi Sản phẩm Công nghiệp Điện tử - Tin học Việt Nam lần thứ nhất trong khuôn khổ Diễn đàn & Triển lãm Công nghiệp Điện tử - Tin học Việt Nam (VEIF '98) cho sản phẩm "Hệ điều hành tác nghiệp ĐHTN 2000" và sản phẩm "Hệ trả lời điện thoại tự động ECSS".

• Nghiên cứu, ứng dụng thành công chuẩn SMPP, EMS và cho ra đời Hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng đầu tiên trên nền SMS tại Việt nam - Hệ thống InterSMS.

• Nhận giải thưởng Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu Thành phố Hà Nội 2002.• Nhận Cúp vàng Doanh nghiệp trẻ 2002 do UBTW Hội Liên hiệp TNVN trao tặng.

• ELCOM nghiên cứu và phát triển thành công Hệ thống Evision - Hệ thống truyền hình hội nghị IP đầu tiên do người Việt Nam phát triển. Đây chính là tiền đề cho sự phát triển lớn mạnh của nhiều dòng sản phẩm Hệ thống Hội nghị truyền hình sau này, mang lại nhiều tiếng vang và những giải thưởng uy tín cho Elcom như Vifotech, Sao Khuê...

• Nghiên cứu ứng dụng thành công chuẩn báo hiệu SS7, ra đời các sản phẩm đầu tiên ứng dụng SS7 : SMSC 256KBHSM, Welcome SMS. Hệ thống SMSC đầu tiên của người Việt nam ra đời với dung lượng 256 KBHSM.

• Nhận giải thưởng Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu Thành phố Hà Nội 2003.• Công nghệ “Thiết bị xử lý nước thải dạng Compact” được trao tặng Huy chương Techmart 2003.

2004

• ELCOM chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần với tên giao dịch: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn thông (ELCOM JSC.)

• Thành lập các công ty con trực thuộc: ELCOM Ltd., ElcomTek,... và thành lập Chi nhánh ELCOM tại Thành phố Hồ Chí Minh.• Đây là năm ELCOM có sự thay đổi mạnh mẽ về cả quy mô, chất lượng lẫn cơ cấu tổ chức với rất nhiều sự kiện như: Triển khai

xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; tổ chức theo mô hình tập đoàn, sự ra đời của hàng loạt các CLB, đoàn thể, như EFC, MMC, lần đầu tiên xuất bản tờ báo nội bộ Người ELCOM...

• Nghiên cứu và phát triển thành công sản phẩm eHotel - sản phẩm đầu tiên tại Việt Nam trong lĩnh vực truyền hình theo yêu cầu.• Năm thứ 3 liên tiếp nhận giải thưởng Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu Thành phố Hà Nội 2004.• Đạt danh hiệu Doanh nhân trẻ Thăng Long Thành phố Hà Nội 2004.• Được Bộ Khoa học và Công nghệ trao tặng giải thưởng Sáng tạo Khoa học - Công nghệ Việt Nam (VIFOTECH 2004)• Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt cho 2 sản phẩm: “Hệ thống đèn tín hiệu giao thông E37” và “Evision - Hệ thống Hội

nghị truyền hình theo tiêu chuẩn và H232”.

2005

2007

2008

2006

• Được bình chọn là Doanh nghiệp phần mềm tiêu biểu Việt Nam có ứng dụng công nghệ xuất sắc và được trao tặng Giải thưởng Sao Khuê 2005.

• Nhận giải thưởng Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu Thành phố Hà Nội 2005 và giải thưởng Sao đỏ dành cho Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu Việt Nam 2005.

• Elcom vinh dự được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho các thành tích trong sản xuất kinh doanh và đóng góp cho xã hội.

• Thành lập Công ty cổ phần Vật liệu mới (Elcom Industry) hoạt động trên các lĩnh vực Chế tạo và sản xuất các sản phẩm từ nhựa Composite.

• Ký thoả thuận hợp tác với tập đoàn TCP về việc thành lập Liên danh thực hiện các công trình xử lý nước thải trong các lĩnh vực: Xử lý nước thải Khu công nghiệp; nước thải đô thị của các thành phố, thị xã; nước rác và nước thải công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.

• ELCOM đạt chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do BVQI chứng nhận và được ANAB (Hoa kỳ) công nhận.

• Chính thức tham gia vào lĩnh vực tích hợp hệ thống với việc trở thành đối tác của Cisco và Sun Microsystem.• Hệ thống dịch vụ truyền hình tương tác EOD của ELCOM được trao tặng Giải thưởng Sao Khuê 2007 trong lĩnh vực sản phẩm và

dịch vụ giá trị gia tăng trên mobile/internet.• Tăng trưởng đột biến về doanh số với mức tăng trưởng 193,7% so với năm 2006.

• Trung tâm nghiên cứu và đào tạo phần mềm (SDTC) chuyển đổi thành Công ty TNHH Giải pháp phần mềm ELCOM (ESOFT), đánh dấu bước ngoặt cho sự phát triển công nghệ phần mềm tại Elcom.

• Đạt được thành công đầu tiên trong lĩnh vực tích hợp hệ thống và cung cấp dịch vụ với Hệ thống Ứng dụng IP trên Vinasat, nâng cấp hệ thống lõi VoIP quốc tế và Hệ thống điện thoại Internet.

• Cung cấp các sản phẩm đóng gói đầu tiên của ELCOM: Evision Star 100 và Evision Galaxy 1600, đáp ứng nhu cầu hội nghị truyền hình trong cộng đồng các doanh nghiệp và nhu cầu giao ban trực tuyến trong các cơ quan khối chính phủ.

• Lần thứ 3 ELCOM được trao tặng Giải thưởng Sao Khuê 2008 trong lĩnh vực sản phẩm và giải pháp chuyên ngành bưu chính, viễn thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox".

TỔN

G QU

ANTỔN

G Q

UAN

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

10 Báo Cáo Thường Niên 11 Báo Cáo Thường Niên

2010

• Tổ chức 2 buổi Roadshow giới thiệu cơ hội đầu tư vào cổ phiếu ELC tại Hà Nội và TP. HCM . • Ngày 13/10/2010, cổ phiếu ELC chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, mở ra một thời kỳ mới của ELCOM với

lượng cổ đông đại chúng hơn, thông tin minh bạch hơn và uy tín thương hiệu được nâng lên tầm cao mới.• ELCOM vinh dự nhận bằng khen của thủ tướng chính phủ tháng 12/2010.• Ngày 15/12/2010, ELCOM long trọng tổ chức 15 năm ngày thành lập công ty.• Phát hành Tuyển tập kỷ niệm 15 năm thành lập công ty có tên “Ngôi nhà Elcom”.• ELC ước tính đạt 161 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế năm 2010.• ELCOM nằm trong Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2010 theo công bố của Công ty cổ phần báo cáo đánh giá Việt Nam.• ELCOM đứng thứ 70 trong bảng xếp hạng FAST500 – TOP 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhất Việt Nam do báo VietNamNet và Công

ty Vietnam Report công bố.• Giải thưởng CNTT - TT VN 2010 (Victa) cho doanh nghiệp phần mềm hoạt động hiệu quả nhất do Bộ thông tin và Truyền thông trao tặng.

2011

• Elcom nằm trong Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2011.• Elcom nhận giải thưởng Sao Khuê cho sản phẩm MCA• Tháng 8/2011 Elcom vinh dự nhận hai bằng khen liên tiếp do Ủy ban nhân dân TP Hà Nội trao tặng cho Doanh nghiệp có

thành tích xuất sắc nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 và bằng khen cá nhân cho Tổng giám đốc Phan Chiến Thắng vì đã có thành tích trong phong trào thi đua khối các Doanh nghiệp trên địa bàn TP HN, đồng thời lần thứ 2 được nhận Bằng khen của TTCP cho cá nhân TGĐ Phan Chiến Thắng.

• ELCOM ký hợp đồng về hệ thống quản lý giao thông trên biển VTS , ELCOM bước những bước đi mới vào thị trường giao thông

• 11/2011 Nghiên cứu và phát triển thành công BICC - giao thức báo hiệu trên mạng thế hệ mới NGN , khẳng định khả năng nghiên cứu, phát triển sẩn phẩm của ELCOM trên mạng NGN

• Nghiên cứu và hoàn thành việc thu và giải mã tín hiệu vệ tinh Inmasat C, Inmasat B , mở ra các hướng sản phẩm mới của ELCOM trong lĩnh vực Radio

• 11/2011 Nghiên cứu và thử nghiệm thành công kỹ thuật, công nghệ ứng dụng trong các dịch vụ thông tin quản bá, khẳng định việc có thể phát triển sản phẩm của ELCOM trong lĩnh vực này

• 3/2011 eHotel được Vinpearl Luxury Nha Trang , khách sạn 6 sao đầu tiên tại Việt Nam lựa chọn để đưa tới khách hàng các dịch vụ truyền hình theo yêu cầu (VoD) , khẳng định chất lượng của eHotel trong phân đoạn khách hàng cao cấp

• 12/2011 Phát triển thành công sản phẩm Media Ring Back Tone• 11/2011 Evision khẳng định việc đáp ứng qui mô hội nghị truyền hình của Chính phủ trên phạm vi cả nước và tương thích

với hầu hết các sản phẩm hội nghị truyền hình nổi tiếng trên thế giới

2009

• Trở thành công ty đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu phát triển thành công hệ thống cung cấp dịch vụ trên mạng 3G với việc làm chủ các công nghệ 3G Video Gateway, 3G Video Conferencing, 3G Video on demand.

• Sản phẩm ELCOM lần đầu tiên được xuất khẩu ra nước ngoài là sản phẩm Hệ thống Missed Call Alert (MCA) và Hệ thống IP Call Center cung cấp cho mạng Metphone (Campuchia).

• Ký kết hợp đồng cung cấp hệ thống SMSC lớn nhất Việt Nam cho Viettel.• Hợp đồng mở rộng hệ thống IN lên 10M tại Vinaphone trở thành hợp đồng có giá trị lớn nhất của ELCOM tính tới thời điểm hiện

nay với trị giá 120 tỷ đồng, khẳng định năng lực và uy tín của ELCOM trong việc triển khai các dự án viễn thông quy mô lớn.• Được công nhận là Nhà phân phối chính thức của Nokia Siemens Network.• Chính thức trở thành Công ty đại chúng và tổ chức thành công Đại hội cổ đông đầu tiên.• Nhận giải thưởng Cúp Thăng Long 2009 do UBND Thành phố Hà Nội trao tặng.

TỔN

G QU

ANTỔN

G Q

UAN

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

12 Báo Cáo Thường Niên 13 Báo Cáo Thường Niên

BAN LÃNH ĐẠO – HĐQT

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

14 Báo Cáo Thường Niên 15 Báo Cáo Thường Niên

BAN LÃNH ĐẠO – HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Hội đồng quản trị

Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 7 thành viên:

Ông Phan Chiến Thắng Chủ tịch HĐQT

Ông Trần Hùng Giang Thành viên

Ông Nguyễn Mạnh Hải Thành viên

Ông Ngô Ngọc Hà Thành viên

Ông Nguyễn Đức Thiện Thành viên

Ông Nguyễn Thanh Sơn Thành viên

Ông Nguyễn Đức Nghĩa Thành viên

Ban Kiểm soát

Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Cơ cấu Ban Kiểm soát hiện tại như sau:

THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT:

Ông Võ Quang Hùng Trưởng Ban

Bà Vũ Thị Ngân Hà Thành viên

Bà Nguyễn Thị Kim Oanh Thành viên

Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và có trách nhiệm triển khai các chương trình hành động và các nghị quyết của HĐQT trong năm kế hoạch, đồng thời điều hành các hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Cơ cấu Ban Giám đốc hiện tại như sau:

Ông Phan Chiến Thắng Tổng Giám đốc

Ông Trần Hùng Giang Phó Tổng Giám đốc phụ trách kỹ thuật

Ông Nguyễn Mạnh Hải Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh

TỔN

G QU

ANTỔN

G Q

UAN

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

16 Báo Cáo Thường Niên 17 Báo Cáo Thường Niên

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

18 Báo Cáo Thường Niên 19 Báo Cáo Thường Niên

Trụ sở chính : 18 Nguyễn Chí Thanh, P. Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, TP Hà Nội

Điện thoại : 04-38359359 Fax: 04-38355884

Chi nhánh : Chi nhánh Công ty CP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện Tử - Viễn Thông

Địa chỉ : 162/12 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp HCM.

Điện thoại : 08.35534980 Fax:08.39956173

CÔNG TY CON:

Công ty TNHH Giải pháp phần mềm ELCOM (Esoft Co.LTD)

Địa chỉ : 18 Nguyễn Chí Thanh, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình , HN

Điện thoại : 04.38359359 Fax:04.38355884

Vốn điều lệ : 30 tỷ đồng, Elcom nắm 100% vốn điều lệ

Ngành nghề kinh doanh chính: Phần mềm và tích hợp

Biểu 3: Sơ đồ tổ chức Công ty(Nguồn: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển công nghệ điện tử - viễn thông)

Công ty CP Công nghệ Vật liệu mới (Elcom Industry)

Địa chỉ : Thôn Ngọc Phúc, xã Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, Tp. Hà Nội (Km 21+700 đường cao tốc Láng Hòa Lạc)

Điện thoại : 0903442137 Fax: 04.38771222

Vốn điều lệ :15 tỷ đồng, Elcom nắm 99,45% vốn điều lệ

Ngành nghề kinh doanh chính: Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm polime Composite như ống dẫn nước, biển báo giao thông, cabin điện thoại, dải phân cách, hộ lan, tấm chắn sáng, đèn giao thông, ống dẫn xả rác nhà cao tầng..Triển khai dự án xây dựng

Nhà máy nước tại Bắc Ninh và Thái nguyên và nhà máy khai thác chế biến quặng đồng tại Bắc Kạn.

CÔNG TY LIÊN KẾT:

Công ty cổ phần kỹ thuật Elcom

Địa chỉ :18 Nguyễn Chí Thanh, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại : 04.38359359 Fax: 04.38355884

Vốn điều lệ : 5 tỷ đồng trong đó Elcom nắm 40% vốn điều lệ

Ngành nghề kinh doanh chính: Cung cấp các thiết bị xử lý nước thải Entek và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Eco-aerobic, và các sản phẩm điện tử tự động hóa khác như hệ thống điều khiển đèn giao thông E37, tủ nạp ắc quy công suất lớn Pictek, hệ thống đèn chiếu sáng công cộng, hệ thống sát hạch lái xe Esmart...

Công ty cổ phần Phần mềm và Dịch vụ viễn thông (Telsoft)

Địa chỉ :102/125 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại :04 37738426 Fax: 04 37738426

Vốn điều lệ :10 tỷ đồng trong đó Elcom nắm 30% vốn điều lệ

Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất gia công thiết kế và mua bán phần mềm; tư vấn và triền khai các giải pháp CNTT, công nghệ viễn thông; đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông; đại lý phân phối sản phẩm CNTT; sản xuất, chế tạo, lắp ráp các thiết bị CNTT, thiết bị viễn thông; Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu thông tin giải trí, thanh toán điện tử trên mạng điện thoại di động; Dịch vụ tư vấn, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ bưu chính viễn thông và tự động hóa; cung cấp dịch vụ Internet và giá trị gia tăng trên mạng; dịch vụ nghiên cứu, tư vấn sản xuất lắp đặt và cho thuê hệ thống thương mại điện tử, .....

Công ty liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam

Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Tel:0241.3617888

Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đồng trong đó Elcom nắm 24,92% vốn điều lệ

Ngành nghề kinh doanh chính: sản xuất các loại thuốc tân dược chữa bệnh

TỔN

G QU

ANTỔN

G Q

UAN

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

20 Báo Cáo Thường Niên 21 Báo Cáo Thường Niên

LĨNH VỰC KINH DOANH

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

22 Báo Cáo Thường Niên 23 Báo Cáo Thường Niên

LĨNH VỰC KINH DOANH CHÍNH

Phân phối sản phẩm

ELCOM là đại diện và đối tác ủy quyền tại Việt Nam của rất nhiều hãng lớn, có uy tín và vị thế hàng đầu trên thế giới như Comverse, Nokia Siemens, Oscilloquartz S.A, Sun, HP, IBM, Benning, Celltick...với rất nhiều dòng sản phẩm: các hệ thống lõi (bao gồm hệ thống OCS và SMSC), các sản phẩm truyền dẫn, thiết bị truy cập, thiết bị đồng bộ, thiết bị nguồi, thiết bị radio dùng trong viễn thông, thiết bị tổng đài (IP PBX, Switching, Host)....ELCOM gia tăng giá trị cho các sản phẩm bằng việc bổ sung thêm và điều chỉnh các tính năng phì hợp nhu cầu của từng khách hàng, Việt hóa để phù hợp với khách hàng trong nước...nhờ đó mang tới cho ELCOM thị phần ngày càng mở rộng, đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông:Nhà cung cấp hệ thống OCS (hệ thống tính cước di động và hệ thống tính cước thuê bao hội tụ - cước tổng hợp) duy nhất của Vietnam mobile và Gtel, đồng thời chiếm 90% thị phần Vinaphone.Nhà cung cấp Việt Nam hàng đầu về hệ thống giá trị gia tăng cho các nhà khai thác mạng di động với 80% thị phần tại Vinaphone, 40% tguh ogaafb tauh Viettel và Mobifone.Nắm giữ 50% thị phần SMSC tại Vinaphone, Mobifone và 40% thị phần tại Viettel.Nhà cung cấp duy nhất Hệ thống nhạc chờ Ring Back Tone (RBT) cho Vinaphone.

Nhà cung cấp duy nhất hệ thống Livescreen cho Vinaphone và Viettel và nhà cung cấp duy nhất hệ thống OTA cho Vinaphone và Mobiphone.

Sản xuất phần mềm và tích hợp hệ thống.

ELCOM là chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất phần mềm và tích hợp hệ thống dựa trên việc phối hợp các công nghệ lõi trong lĩnh vực tin học, viễn thông, truyền hình tương tác, điện toán và điện thoại tích hợp để phát triển thành các hệ thống sản phẩm của mình.

Dịch vụ công nghệ thông tin.

ELCOM không chỉ cung cấp cho khách hàng hệ thống bảo hành, bảo trì chất lượng quốc tế với các hệ thống và sản phẩm của ELCOM mà còn thực hiện dịch vụ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật độc lập cho các khách hàng khác trên cơ sở kinh nghiệm và năng lực của đội ngũ chuyên gia am hiểu và tận tâm. Ngoài ra, với việc thành lập các công ty con và công ty liên kết, ELCOM còn nghiên cứu và triển khai các sản phẩm thuộc lĩnh vực khai thác xử lý quặng, nhà máy nước, sản xuất các sản phẩm Polime Composite (ELCOM Industry)...hay cung cấp các giải pháp về môi trường, giải pháp về chiếu sáng đô thị, hệ thống sát hạch lái xe tự động và các sản phẩm điện tử, tự động hóa khác (ELCOM Tech)...

TỔN

G QU

ANTỔN

G Q

UAN

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

24 Báo Cáo Thường Niên 25 Báo Cáo Thường Niên

TỔ CHỨC NHÂN SỰ

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

26 Báo Cáo Thường Niên 27 Báo Cáo Thường Niên

TỔ CHỨC NHÂN SỰ

Số lượng lao động tính đến 31/12/2011: toàn Elcom có 339 cán bộ công nhân viên, trong đó phần lớn có trình độ đại học và cao đẳng. Trên 90% cán bộ quản lý cấp trung-cao có trình độ trên đại học.

1. Biến động nhân sự:

Năm 2011, công ty không thay đổi Tổng giám đốc điều hành và các quản lý cấp cao. Tỷ lệ biến động nhân sự tòan công ty là 6.5%, giảm 2% so với năm trước. Biến động nhân sự chủ yếu tập trung ở nhóm nhân viên có kinh nghiệm dưới 2 năm và lao động phổ thông. Nhìn chung, lực lượng nhân sự Elcom được đánh giá tương đối ổn định, giúp công ty triển khai được các ưu tiên chiến lược và kế hoạch kinh doanh thuận lợi hơn.

2. Chính sách tuyển dụng- thu hút và phát triển nhân tài:

Công ty chú trọng tổ chức đội ngũ với 4 tiêu chí: Tinh- Tâm- Trí- Tín với mục tiêu xây dựng tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và năng động, luôn học hỏi không ngừng để đủ năng lực phản ứng nhanh trước các thay đổi của thị trường. Hoạt động của công ty không tách dời với các giá trị văn hóa cốt lõi: giữ chữ tín và giữ cam kết với khách hàng, sáng tạo ra các sản phẩm giàu hàm lượng “chất xám” để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, hoạt động kinh doanh không đi ngược với lợi ích cộng đồng.

Chính sách và quy trình tuyển dụng của công ty được xây dựng nhằm tìm kiếm và thu hút được các nhân sự chia sẻ chung các quan điểm và giá trị văn hóa cốt lõi của công ty, có trình độ chuyên môn phù hợp để gia nhập và phát triển nghề nghiệp cùng công ty.

Năm 2011, trọng tâm trong hoạt động phát triển nguồn lực của công ty là xây dựng hệ thống quản lý năng lực và kết quả công việc, gắn kết với các chương trình định hướng, lộ trình phát triển nghề nghiệp của nhân viên. Chương trình đã bước đầu đi vào thực hiện với các kết quả đáng khích lệ và trở thành một trong các yếu tố chính thu hút và gìn giữ nhân tài của công ty.

Trên Đại họcĐại học, cao đẳngTrung cấpLao động phổ thông

Công ty đã xây dựng và triển khai chương trình đào tạo phù hợp với từng nhóm nhân sự:

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo MBA cho quản lý cấp trung, cấp cao.

- Các chương trình đào tạo cho quản lý cấp trung và cán bộ kế cận

- Các chương trình đào tạo định hướng cho nhân sự mới

- Các chương trình đào tạo kỹ năng mềm và nâng cao, cập nhật kiến thức cho nhân viên

3. Chính sách nhân sự:

Chính sách lương và đãi ngộ cho Tổng Giám đốc và ban điều hành công ty được thực hiện theo qui định trong điều lệ công ty, qui chế công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.

Đối với cán bộ công nhân viên tòan công ty, chế độ đãi ngộ được thể hiện qua các nhóm chính sách sau:

• Tiền lương và phụ cấp lương:

Năm 2011, cán bộ công nhân viên được hưởng 13 tháng lương cho một năm làm việc. Ngòai ra, công ty còn có các loại phụ cấp theo lương được tính phù hợp cho từng vị trí công việc.

• Tiền thưởng:

Cán bộ công nhân viên được thưởng quí, thưởng năm dựa trên kết quả công việc cá nhân, bộ phận và kết quả kinh doanh chung toàn công ty.

• Đãi ngộ nhân sự khác:

Ngoài các qui định về thực hiện bảo hiểm và nghỉ phép theo luật, công ty còn có các chương trình đãi ngộ nhân sự như:

- Chế độ tham quan, nghỉ mát hàng năm

- Quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật cho các ngày lễ, ngày kỷ niệm của công ty và của cá nhân

- Công ty cung cấp suất ăn trưa

- Các chương trình bảo hiểm y tế tòan diện (ngòai bảo hiểm bắt buộc theo luật định)

- Ngòai ra, đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên cũng được chú trọng đầu tư đúng mức, đảm bảo cho nhân viên có điều kiện “làm hết sức, chơi hết mình”. Công ty trang bị thư viện mở cửa cho cán bộ CNV 8 giờ/ngày, tổ chức các chương trình, sự kiện văn hóa, thể thao, các phong trào nội bộ sôi nổi và thu hút được nhiều cán bộ CNV tham gia.

TỔN

G QU

ANTỔN

G Q

UAN

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

28 Báo Cáo Thường Niên 29 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO CỦA HĐQTBÁO CÁO CỦA HĐQT

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

BÁO CÁO

CỦA H

ĐQ

TBÁ

O C

ÁO C

ỦA

QT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

30 Báo Cáo Thường Niên 31 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Hội đồng Quản trị Công ty (HĐQT) kính báo cáo Đại hội đồng cổ đông các nội dung sau:

1. Tình hình hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2011:

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của HĐQT

Năm 2011 là một năm mà kinh tế nước ta gặp vô vàn khó khăn: Lạm phát quá cao (lạm phát 6 tháng đầu năm đã hơn 15%), lãi suất ngân hàng tăng cao cùng với việc siết chặt tín dụng khiến rất nhiều doanh nghiệp vô cùng khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, kinh doanh đình trệ và rơi vào tình trạng thua lỗ. Để đối phó với lạm phát, ổn định nền kinh tế vĩ mô, Chính phủ đã quyết liệt áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ như cắt giảm đầu tư công, hiệu quả hóa đầu tư vốn… Các yếu tố trên ảnh hưởng tiêu cực lớn tới mọi doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau trong đó có các khách hàng chính của ELCOM. Do gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh rất nhiều khách hàng đã phải cắt giảm kế hoạch đầu tư, tạm dừng các hạng mục đang đầu tư khiến cho nhiều dự án của Công ty đang triển khai bị giãn, hoãn tiến độ so với kế hoạch đề ra.

Chịu tác động không nhỏ từ những khó khăn chung của nền kinh tế trong nước nên tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 đã không đạt được kết quả như kỳ vọng. Mặc dù phải điều chỉnh kế hoạch kinh doanh nhưng trên thực tế kết quả kinh doanh mà Công ty đã đạt được trong năm qua có thể coi là khả quan so với tình hình chung của các công ty niêm yết, cụ thể:

Nội dung Số liệu

Doanh thu tổng công ty 482.586.262.906

Lợi nhuận trước thuế của tổng công ty 122.948.010.525

Lợi nhuận sau thuế của tổng công ty 114.577.804.129

Cổ tức bằng tiền mặt 18%

- Năm 2011, trước những khó khăn mà Công ty gặp phải, HĐQT công ty đã cùng Ban Tổng Giám đốc có những chính sách và định hướng sản phẩm rất sát sao nhằm đảm bảo việc giữ vững thị phần của ELCOM đối với các khách hàng lớn là các công ty viễn thông như Vinaphone, Mobiphone, Viettel... Từ thực trạng toàn ngành viễn thông năm 2011 vừa qua gần như không có hạng mục đầu tư lớn nào thì việc giữ vững thị phần, đạt được mức lợi nhuận khá, mặc dù chưa được như kỳ vọng nhưng cũng có thể coi đó là một thành công tạo tiền đề để Công ty gặt hái được doanh thu và lợi nhuận mang tính bứt phá khi thị trường này phục hồi.

- HĐQT tích cực chỉ đạo việc hoàn thành tòa nhà văn phòng công ty để quý III năm 2012 bắt đầu đưa vào sử dụng. Tính đến thời điểm này về cơ bản tòa nhà văn phòng của công ty đã hoàn thành, việc bố trí vị trí cho các bộ phận và lắp đặt nội thất đang được gấp rút hoàn thiện để đến Quý III/2012 Công ty có thể thực hiện được lễ khai trương toà nhà văn phòng mới.

- Hội đồng quản trị Công ty đã ban hành các Nghị quyết để triển khai Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 và năm 2011, cụ thể:

- Nghị quyết số: 01-11/2011/NQ-HĐQT ngày 15/11/2011 của HĐQT quyết định phương án tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2011 bằng tiền mặt, tỷ lệ 10% (đã hoàn thành)

- Nghị quyết số: 01-03/2012/NQ-HĐQT ngày 05/03/2012 của HĐQT thông qua phương án trả cổ tức bằng cổ phiếu năm 2010 với tỷ lệ 25% (đang tiến hành)

- Nghị quyết số 01-04/2012/NQ-HĐQT ngày 3/4/2012 của HĐQT quyết định phương án tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2011 bằng tiền mặt với tỷ lệ 8% (đang tiến hành)

- Mặc dù lợi nhuận năm qua không đạt được như kế hoạch đặt ra và chúng ta đã phải hiệu chỉnh giảm chỉ tiêu này nhưng lợi nhuận thu được vẫn đảm bảo các chỉ số tài chính của công ty ở mức tốt và không ảnh hưởng đến việc chia cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ cao. Tính đến thời điểm hiện tại Hội đồng quản trị đã triển khai phương án tạm ứng cổ tức năm 2011 bằng tiền mặt đạt mức 18%/mệnh giá cổ phiếu.

- Đẩy mạnh và hoàn thành các thủ tục cơ bản của Dự án “Tổ hợp văn phòng, nhà chung cư, biệt thự, dịch vụ thương mại, khu cây xanh công cộng và các chức năng khác tại xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội”. Tính đến nay các thủ tục giấy tờ pháp lý của Dự án này đã hoàn thành được đến 90% khối lượng công việc.

- Hội đồng quản trị đã chỉ đạo tổ chức Hội nghị chiến lược ELCOM nhằm xây dựng chiến lược phát triển lâu dài của Công ty đồng thời phát huy được khả năng sáng tạo, sự đóng góp, cống hiến những ý tưởng mới mẻ từ đội ngũ lãnh đạo của Công ty. Sự thành công của Hội nghị chiến lược này tạo tiền đề để Công ty tiếp tục tổ chức các hội nghị chiến lược khác trong thời gian tới nhằm tìm kiếm những ý tưởng mới, sản phẩm mới có khả năng ứng dụng cao phục vụ cho sự phát triển và lớn mạnh của Công ty.

- Năm 2011 là năm đánh dấu việc phát triển mở rộng sang đối tượng khách hàng thuộc các lĩnh vực an ninh quốc phòng và

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

32 Báo Cáo Thường Niên 33 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO

CỦA H

ĐQ

TBÁ

O C

ÁO C

ỦA

QT

giao thông vận tải. Đây là các thị trường tiềm năng nhưng chưa được khai thác hiệu quả. Năm 2011 chúng ta đã triển khai việc bán nhiều sản phẩm ứng dụng tại hai thị trường này, tiếp cận thêm nhiều đối tượng khách hàng mới bên cạnh các khách hàng truyền thống. Bước đầu triển khai dự án với các khách hàng mới nhưng đã được khách hàng đánh giá rất cao về chất lượng sản phẩm cung cấp cũng như dịch vụ hỗ trợ bán hàng.

2. Kế hoạch năm 2012

- Thực hiện chỉ đạo và giám sát thường xuyên các dự án lớn của công ty nhằm đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh năm 2012.

- Thực hiện việc giám sát, hỗ trợ thường xuyên các công ty con, công ty liên kết mà ELCOM sở hữu vốn góp nhằm tăng hiệu quả và lợi nhuận từ các công ty này, góp phần tăng lợi nhuận hợp nhất năm 2012 cho Công ty.

- Rà soát lại các công ty con có sở hữu chi phối để định hướng đầu tư tập trung, có trọng điểm vào một số Công ty con có triển vọng tăng trưởng cao nhằm tăng cường hiệu quả đầu tư.

- Tập trung đầu tư, phát triển khách hàng và thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa tại lĩnh vực an ninh quốc phòng và giao thông vận tải. Hiện nay Chính phủ rất tích cực đầu tư cho lĩnh vực giao thông vận tải và an ninh quốc phòng nên tăng cường bán hàng, mở rộng thị phần tại các lĩnh vực này sẽ tạo ra sự chuyển biến tích cực về doanh thu và lợi nhuận của Công ty.

- Hội đồng quản trị sẽ chỉ đạo tiếp tục đẩy mạnh và hoàn thành dứt điểm các thủ tục pháp lý cho khu đô thị ELCOM để sang năm 2013 chúng ta có thể bắt đầu triển khai thực hiện dự án nhằm đạt được các mục tiêu về kinh doanh, lợi nhuận và chế độ nhà ở phúc lợi cho cán bộ nhân viên của công ty tại Dự án này.

- Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch cổ tức năm 2012 chi tiết:

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Tăng trưởng

Doanh thu tổng công ty 482.586.262.906 650.000.000.000 34,69%

Lợi nhuận trước thuế của tổng công ty 122.948.010.525 158.045.445.120 28,55%

Lợi nhuận sau thuế của tổng công ty 114.577.804.129 147.000.000.000 28,30%

Tỷ lệ cổ tức 18% 18% 0%

Trên đây là báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của HĐQT năm 2011 và định hướng cho năm 2012.

Xin trân trọng cảm ơn!

T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

34 Báo Cáo Thường Niên 35 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

36 Báo Cáo Thường Niên 37 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

(Về kết quả SXKD năm 2011 và kế hoạch SXKD năm 2012)

Ban Tổng giám đốc Công ty kính báo cáo Đại hội các nội dung sau:

1. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011

1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2011

Đánh giá chung tình hình kinh doanh trong năm 2011

Năm 2011 được đánh giá là năm kinh tế Việt Nam gặp nhiều biến động và khó khăn, như lạm phát tăng trên 18%, hàng loạt các ngân hàng lớn thực hiện tái cấu trúc, thị trường bất động sản đóng băng, thị trường chứng khoán giảm điểm kỷ lục, biến động về tỷ giá đô la, lãi suất ngân hàng tăng cao, với hàng chục ngàn doanh nghiệp bị phá sản.. Vì vậy hầu hết các đơn vị, tập đoàn kinh tế, bộ ngành đều thực hiện cắt giảm chi phí đầu tư, cắt giảm hàng loạt dự án lớn, chỉ tập trung để duy trì hoạt động vượt qua được khó khăn hiện tại.

Ngoài tình hình khó khăn chung của nền kinh tế Việt Nam, các bộ ngành đều gặp các khó khăn riêng theo đặc thù của từng lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực Viễn thông, tin học.

Trong năm 2011, các nhà khai thác mạng cố định lỗ trầm trọng, trong khi đó hầu hết các mạng di động đều gặp rào cản lớn để phát triển là việc bão hòa về số lượng thuê bao, bão hòa về dịch vụ, trong khi đó công nghệ không có bước nhảy mới.

Về thuê bao, các nhà khai thác di động không những không tăng trưởng được mà còn bị sụt giảm doanh thu khá nhiều do phải đưa ra rất nhiều các chương trình khuyến mại lớn để duy trì số lượng thuê bao hiện tại.

Về công nghệ, hầu hết các công nghệ mới đưa vào không đạt được hiệu quả như mong đợi, đơn cử như việc các nhà mạng trong hai năm gần đây đều tập trung đầu tư rất nhiều tiền cho việc nâng cấp hệ thống mạng lên 3G, trong khi đó hầu như các dịch vụ trên nền tảng này không thu lại hiệu quả gì mà vẫn phải tiếp tục đầu tư để duy trì hệ thống.

Về dịch vụ, các dịch vụ về giá trị gia tăng trong năm 2011 hầu như không phát triển thêm dịch vụ gì mới, đây cũng là tình hình và xu hướng chung của Viễn thông thế giới, hầu hết các nhà mạng quay sang tập trung nâng cao các dịch vụ về nội dung.

Bám sát các diễn biến phức tạp của thị trường năm 2011, Ban Tổng Giám đốc công ty đã sớm có các đánh giá chính xác về tình hình khó khăn của thị trường để kịp thời điều chỉnh chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp, điều chỉnh tối ưu hóa nguồn nhân lực, tập trung giải quyết dứt điểm các dự án đang tồn đọng, tiến hành các công tác thu hồi công nợ kịp thời để giảm thiểu các thiệt hại, rủi ro về tài chính.

Về đầu tư cho các dự án mới, tập trung đầu tư cho các dự án khả thi có khả năng ký hợp đồng sớm trong năm 2011 và năm 2012, tập trung đầu tư cho việc phát triển các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông mới, đón đầu cho các thị trường tiềm năng như an ninh quốc phòng, giao thông vận tải, hàng hải, công nghiệp…

1.2. Kết quả kinh doanh chính của công ty trong năm 2011 đạt được như sau:

Chỉ tiêu Năm 2011

Doanh thu tổng công ty 482.586.262.906

Lợi nhuận trước thuế của tổng công ty 122.948.010.525

Lợi nhuận sau thuế của tổng công ty 114.577.804.129

Cổ tức bằng tiền mặt 18%

1.3. Thị trường, khách hàng

Năm 2011, như trong phần đánh giá chung ở trên là một năm thực sự khó khăn, đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Viễn thông, sau khi điều chỉnh kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty tập trung kết thúc nhanh các hợp đồng đang triển khai, tập trung vào các dự án thế mạnh của công ty sản xuất, đồng thời chủ động tìm hướng thị trường mới (như giao thông vận tải) để cung cấp các giải pháp ứng dụng tin học viễn thông thế mạnh của mình sang các ngành này, trong năm 2011 tổng giá trị các hợp đồng ký mới lên đến 320 tỷ, ghi nhận doanh thu trên 50%:

Đối với khách hàng Di động và viễn thông:

- Triển khai kết thúc dự án các dự án IN 30M, MyZone, MCA, CRBT… của VNP

- Triển khai kết thúc các dự án NGN, tách ghép kênh cho, thiết bị kết nối tổng đài quốc tế.. cho VTI

- Ký hợp đồng cung cấp giải pháp camera cảnh báo giám sát, phần mềm bảo mật thiết bị đầu cuối, nâng cấp hệ thống SMPP Gateway, trang bị hệ thống cổng đấu nối thuê bao tập trung (HLR Gateway)… cho công ty VMS

- Đối với công ty Viettel: Mở rộng nâng cấp các hệ thống như Pay199, Recording IVR, MCA, hệ thống IVR cho viettel Campuchia, nâng cấp hệ thống Livescreen, cung cấp hệ thống IPCC…

Đối với thị trường an ninh quốc phòng:

Trong năm 2011 đã thực hiện được nhiều dự án hợp đồng cho Bộ Quốc Phòng và Bộ Công An như:

- Hệ thống tổng đài NGN

- Các hệ thống thiết bị tập trung thuê bao

- Thiết bị thông tin truyền số liệu

- Thiết bị bổ sung cho trục truyền dẫn

- ….

1.4. Các khách hàng mới đã phát triển trong năm 2011

BÁO CÁO

CỦA BAN

TỔ

NG GIÁM

ĐỐ

CBÁ

O C

ÁO C

ỦA

BAN

TỔ

NG

GIÁM

ĐốC

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

38 Báo Cáo Thường Niên 39 Báo Cáo Thường Niên

Năm 2011, trong bối cảnh thị trường viễn thông gặp nhiều khó khăn, bão hòa về dịch vụ, công nghệ, không còn khả năng phát triển tăng trưởng thuê bao, công ty đã định hướng đúng đắn trong việc mở rộng thị trường khách hàng mới như giao thông vận tải, hàng hải và công nghiệp:

- Công ty đã thành công trong việc ký hợp đồng cung cấp hệ thống VTS cho Ban Quản lý dự án hệ thống quản lý hàng hải Luồng Sài Gòn - Vũng Tàu ( VTS) trị giá 45 tỷ đồng.

- Ký hợp đồng Trang bị hệ thống thông tin điều khiển chiếu sáng cho thành phố Hà Nội trị giá 10 tỷ đồng.

Đây là hướng đi mới có nhiều cơ hội cho ELCOM phát triển được các sản phẩm thế mạnh của mình về Tin học, Viễn thông phục vụ cho các ngành khác ngoài Viễn thông.

1.5. Về Tài chính

Cũng như năm 2010, tình hình kinh tế, tài chính Việt Nam năm 2011 có nhiều biến động, khó khăn. Công ty ELCOM đã phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh đồng thời xác định lại và cân đối được nguồn vốn đáp ứng. Vì vậy, vẫn đảm bảo được các mục tiêu tài chính thiết yếu như sau:

- Đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch.

- Huy động được nguồn tài chính đáp ứng kịp thời cho các hoạt động SXKD phát sinh.

- Tận dụng được nguồn vốn tự có dùng để xây dựng trụ sở mới của Công ty, không phải sử dụng đến nguồn vay tín dụng ngân hàng.

- Giảm thiểu tối đa sự chênh lệch về tỷ giá quy đổi ngoại tệ trong thanh toán, cũng như chi phí tiền vay trong hoạt động tín dụng ngân hàng bằng việc cân đối giữa nguồn thu và nguồn chi tại các thời điểm, trong khi biến động về tỉ giá và lãi suất vay tín dụng là vấn đề nan giải gây không ít khó khăn cho hoạt động SXKD của các doanh nghiệp hiện nay.

- Ngoài ra ELCOM còn là khách hàng hoạt động uy tín lâu năm và có hiệu quả với Ngân hàng TMCP quân đội – MB, họ sẵn sàng cung cấp, đảm bảo nguồn hạn mức tín dụng hàng năm 350 tỷ VNĐ để phục vụ cho hoạt động SXKD của Công ty.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011: Doanh thu, lợi nhuận chi tiết dựa trên số liệu Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC).

Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đạt được trong năm qua:

Chỉ tiêu Năm 2011

Tỷ suất lợi nhuận gộp 43,06%

Tỷ suất lợi nhuận từ HĐKD 25,36%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế 23,74%

Hệ số thanh toán hiện thời 1,7 lần

Hệ số thanh toán nhanh 1,6 lần

Các chỉ số này vẫn được duy trì ở mức an toàn, luôn đảm bảo khả năng thanh toán và phản ánh hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của ELCOM.

2. Các hoạt động khác của công ty trong năm 2011

2.1. Hoạt động nhân sự

Tính đến ngày 31/12/2011 toàn Elcom có 339 cán bộ công nhân viên. Trong năm không có các thay đổi trọng yếu về nhân sự. Tỷ lệ biến động nhân sự toàn công ty là 6,5%, giảm 2% so với năm trước.

2.1.1. Cơ cấu tổ chức

Trong năm 2011, công ty đã điều chỉnh mô tả nhiệm vụ của một số bộ phận chức năng để phù hợp với thực tế hoạt động, thành lập mới phòng Phát triển kinh doanh và giải pháp nhằm tạo nguồn lực chuyên trách để đáp ứng một cách nhanh nhất và linh hoạt với sự thay đổi của thị trường.

2.1.2 Tuyển dụng

- Năm 2011, việc tuyển dụng đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng nhân sự về chất lượng, số lượng và tiến độ. Tổng số lượng tuyển mới trong năm là 30 vị trí, trong đó chủ yếu là lập trình viên, kỹ sư và nhân viên kỹ thuật.

- Trên thị trường lao động cùng ngành, Elcom đã trở thành một trong những nhà tuyển dụng có uy tín và nhờ đó thu hút được nguồn ứng viên khá phong phú và có chất lượng tham gia vào ứng tuyển tại công ty.

- Nguồn lực dự phòng và các ứng viên tiềm năng tương lai cũng đã được công ty chú trọng thông qua các hoạt động giao lưu với các trường đại học, câu lạc bộ.. và chương trình sinh viên thực tập tại công ty.

2.1.3. Chế độ chính sách

- Năm 2011, công ty đã xây dựng và đưa vào áp dụng quy chế lương mới dựa trên các nguyên tắc: tiền lương gắn với tính chất, đặc thù công việc, khả năng đáp ứng yêu cầu công việc và kết quả hoàn thành công việc của từng cá nhân. Chính sách lương mới đã bước

BÁO CÁO

CỦA BAN

TỔ

NG GIÁM

ĐỐ

CBÁ

O C

ÁO C

ỦA

BAN

TỔ

NG

GIÁM

ĐốC

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

40 Báo Cáo Thường Niên 41 Báo Cáo Thường Niên

đầu phản ánh được một cách tương đối chính xác đặc thù công việc và ghi nhận một cách phù hợp với sự đóng góp của từng CBCNV vào kết quả kinh doanh chung của công ty.

- Trong năm đã xem xét, điều chỉnh mức thu nhập, bổ sung một số loại phụ cấp cho CBCNV toàn công ty, đảm bảo được đời sống cho CBCNV.

- Thực hiện chính sách thưởng: tháng lương 13, 14 và thưởng theo kết quả hoàn thành chỉ tiêu kinh doanh, hiệu quả lao động đối với toàn thể CBCNV công ty.

- Thực hiện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của Nhà nước. Bên cạnh đó, nhằm hỗ trợ CBCNV giảm bớt khó khăn khi xảy ra các rủi ro, bất trắc, Công ty tiếp tục triển khai loại hình bảo hiểm nhân thọ đối với CBCNV công ty.

- Thực hiện đầy đủ, chu đáo các chế độ, chính sách liên quan đến quyền lợi người lao động như: ốm đau, thai sản, ma chay, hiếu hỷ, sinh nhật,…

2.1.4. Đào tạo phát triển và đánh giá nguồn nhân lực

- Trong năm công ty đã triển khai các hoạt động đào tạo như: định hướng cho CBCNV mới, hỗ trợ kinh phí để cán bộ chủ chốt tham gia các khóa đào tạo nâng cao, đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đặc biệt, việc huấn luyện đào tạo tại chỗ đã được các bộ phận triển khai thực hiện qua công việc hàng ngày đã đem lại những hiệu quả thiết thực trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBCNV.

- Công ty đã triển khai các chương trình đánh giá nguồn nhân lực, đánh giá kết quả thực hiện công việc định kỳ (tháng, quý, năm). Kết quả của các chương trình đánh giá đã được sử dụng trong việc xây dựng tiền lương, thưởng, phân công công việc, giao việc, huấn luyện và đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng được các yêu cầu công việc trong ngắn hạn và dài hạn.

2.2. Hoạt động truyền thông

Trong năm vừa qua, Elcom đã tổ chức và tham gia rất nhiều hoạt động truyền thông, tiêu biểu như:

- Tổ chức Đại hội cổ đông thường niên 2011

- Thực hiện công bố thông tin đầy đủ theo quy định của Pháp luật.

- Đăng tải thông tin thường xuyên trên các báo và tạp chí lớn như báo ĐTCK, báo Hà Nội mới, Tạp chí BCVT, tạp chí Nhịp sống số, InfoTV, VITV, Bản tin VN&Index, VTV1, CafeF, Vietstock, Stox.vn, Thời báo tài chính….

- Tham gia và đạt được nhiều giải thưởng uy tín như: Giải thưởng Victa cho doanh nghiệp phần mềm hoạt động hiệu quả nhất; Giải thưởng Sao Khuê; Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam VNR500; Bằng khen của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội cho Doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010, Bằng khen cá nhân cho Tổng giám đốc Phan Chiến Thắng vì đã có thành tích trong phong trào thi đua khối các Doanh nghiệp trên địa bàn TP HN…

- Tổ chức Lễ kỷ niệm 16 năm thành lập ELCOM.

- Tham gia hoạt động Giờ Trái đất Earth Hour 2011.

- Tham gia giúp đỡ một số gia đình hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ chi phí mổ tim cho em Vũ Đình Đáp ở Ý Yên – Nam Định.

Bên cạnh đó còn rất nhiều hoạt động khác mà Ban truyền thông Công ty Elcom đã, đang và sẽ thực hiện trong thời gian tới, đó cũng chính là trách nhiệm của Elcom đối với cộng đồng.

3. Kế hoạch kinh doanh năm 2012

Căn cứ trên tình hình thị trường năm 2012, Ban Tổng Giám đốc đã đưa ra các mục tiêu chiến lược cho các mảng thị trường như sau:

- Tập trung duy trì các sản phẩm nâng cấp mở rộng cho thị trường Viễn thông truyền thống, tập trung các dự án về chia sẻ doanh thu, cung cấp các giải pháp về dịch vụ nội dung cho các nhà khai thác di động (Content Provider)…

- Đầu tư nghiên cứu các sản phẩm giải pháp mới phục vụ lĩnh vực An ninh , Quốc phòng.

- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm Viễn thông phục vụ các lĩnh vực: Giao thông vận tải, hàng hải…

- Thực hiện các dự án về công nghệ thông tin cho các Tỉnh thành, chính phủ…

Căn cứ trên thực tế tìm hiểu, đánh giá về khách hàng và nhu cầu xây dựng các dự án lớn thực hiện trong năm nay, Ban Tổng Giám đốc công ty đề ra kế hoạch doanh thu và lợi nhuận năm 2012 như sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch dự kiến

Tổng Doanh thu thuần 650.000.000.000

Lợi nhuận trước thuế 158.045.445.120

Lợi nhuận sau thuế 147.000.000.000

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 22,62%

ROE (%) 40,14%

Tỷ lệ cổ tức bằng tiền mặt 18%

T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BÁO CÁO

CỦA BAN

TỔ

NG GIÁM

ĐỐ

CBÁ

O C

ÁO C

ỦA

BAN

TỔ

NG

GIÁM

ĐốC

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

42 Báo Cáo Thường Niên 43 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

NỘI DUNG Trang

Báo cáo của Ban Giám đốc 44 - 45

Báo cáo kiểm toán 46 - 47

Bảng cân đối kế toán hợp nhất 48 - 51

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 52 - 53

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 54 - 55

Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất 56 - 88

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

44 Báo Cáo Thường Niên 45 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011.

CÔNG TY

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo mã số doanh nghiệp số 0101435127 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lại lần thứ 10 ngày 23 tháng 12 năm 2010.Trụ sở chính của Công ty tại : Số 18 Nguyễn Chí Thanh - Phường Ngọc Khánh - Quận Ba Đình - TP Hà Nội.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁT

Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Phan Chiến Thắng Chủ tịch

Ông Trần Hùng Giang Phó Chủ tịch

Ông Nguyễn Mạnh Hải Phó Chủ tịch

Ông Ngô Ngọc Hà Ủy viên

Ông Nguyễn Đức Thiện Ủy viên

Ông Nguyễn Thanh Sơn Ủy viên

Ông Nguyễn Đức Nghĩa Ủy viên

Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc đã điều hành công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Phan Chiến Thắng Tổng Giám đốc

Ông Trần Hùng Giang Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Mạnh Hải Phó Tổng Giám đốc

Các thành viên Ban Kiểm soát bao gồm:

Ông Võ Quang Hùng Trưởng ban

Bà Vũ Thị Ngân Hà Thành viên

Bà Nguyễn Thị Kim Oanh Thành viên

KIỂM TOÁN VIÊN

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính riêng cho Công ty.

CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau: 1. Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; 2. Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;3. Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải

công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;4. Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan

hiện hành;5. Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục

hoạt động kinh doanh. Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.

Cam kết khác

Ban Tổng Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BTC, ngày 15/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán.

Thay mặt Ban Tổng Giám đốc

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

46 Báo Cáo Thường Niên 47 Báo Cáo Thường Niên

Số : /2012/BC.KTTC-AASC.KT5

BÁO CÁO KIỂM TOÁNVề Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông

Kính gửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốcCông ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông được lập ngày 01 tháng 02 năm 2012 gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 được trình bày từ trang 06 đến trang 38 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Những vấn đề ảnh hưởng ý kiến kiểm toán viên

Như đã nêu tại thuyết minh số 11 ‘‘Đầu tư vào công ty liên kết’’. Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 của các công ty liên kết đã được các công ty kiểm toán khác thực hiện. Tuy nhiên, Kiểm toán viên đưa ra ý kiến ngoại trừ đối với báo cáo tài chính của các công ty như sau : Công ty Cổ phần Kỹ thuật Elcom, Công ty Cổ phần Phần mềm và Dịch vụ viễn thông – Telsoft và Công ty Liên doanh dược phẩm ÉLoge France Việt Nam với nội dung Kiểm toán viên không tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho và tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 31/12/2011. Chúng tôi không xác định được mức độ ảnh hưởng của việc ngoại trừ này đến chỉ tiêu ‘‘Đầu tư vào công ty liên kết’’

Ý kiến của kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của các vấn đề nêu trên, Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

48 Báo Cáo Thường Niên 49 Báo Cáo Thường Niên

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT(Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011)

Mã số

TÀI SẢN Thuyết minh

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

100 A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 898.771.638.376 932.812.715.179

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 418.681.115.349 177.530.977.614

111 1. Tiền 19.831.115.349 33.091.629.222

112 2. Các khoản tương đương tiền 398.850.000.000 144.439.348.392

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 22.778.638.845 16.314.852.743

121 1. Đầu tư ngắn hạn 22.778.638.845 16.314.852.743

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 350.930.142.141 600.974.468.179

131 1. Phải thu khách hàng 200.891.829.041 479.823.159.510

132 2. Trả trước cho người bán 62.812.939.835 58.524.871.528

135 3. Các khoản phải thu khác 5 90.354.475.839 64.691.432.587

139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (3.129.102.574) (2.064.995.446)

140 IV. Hàng tồn kho 6 63.547.922.967 107.189.810.334

141 1. Hàng tồn kho 63.547.922.967 107.189.810.334

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 42.833.819.074 30.802.606.309

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 444.072.217 531.811.227

152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 4.989.732.995 1.515.116.289

154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 25.880.646 -

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 7 37.374.133.216 28.755.678.793

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 241.822.635.532 223.111.178.778

220 II . Tài sản cố định 114.323.074.863 93.405.672.862

221 1. Tài sản cố định hữu hình 8 33.595.080.512 19.328.729.808

222 - Nguyên giá 47.931.579.873 25.882.892.262

223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (14.336.499.361) (6.554.162.454)

227 2. Tài sản cố định vô hình 9 10.086.792.002 10.763.294.790

228 - Nguyên giá 11.735.377.406 11.735.377.406

229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (1.648.585.404) (972.082.616)

230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10 70.641.202.349 63.313.648.264

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11 110.365.661.726 108.268.437.874

252 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 40.162.804.526 13.460.290.374

258 2. Đầu tư dài hạn khác 81.331.508.087 108.091.219.000

259 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (11.128.650.887) (13.283.071.500)

260 V. Tài sản dài hạn khác 6.347.570.443 8.493.479.542

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 12 4.835.230.341 1.851.769.752

262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.512.340.102 6.641.709.790

269 VI. Lợi thế thương mại 10.786.328.500 12.943.588.500

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.140.594.273.908 1.155.923.893.957

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT(Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011)

Mã số

TÀI SẢN Thuyết minh

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

100 A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 898.771.638.376 932.812.715.179

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 418.681.115.349 177.530.977.614

111 1. Tiền 19.831.115.349 33.091.629.222

112 2. Các khoản tương đương tiền 398.850.000.000 144.439.348.392

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 22.778.638.845 16.314.852.743

121 1. Đầu tư ngắn hạn 22.778.638.845 16.314.852.743

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 350.930.142.141 600.974.468.179

131 1. Phải thu khách hàng 200.891.829.041 479.823.159.510

132 2. Trả trước cho người bán 62.812.939.835 58.524.871.528

135 3. Các khoản phải thu khác 5 90.354.475.839 64.691.432.587

139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (3.129.102.574) (2.064.995.446)

140 IV. Hàng tồn kho 6 63.547.922.967 107.189.810.334

141 1. Hàng tồn kho 63.547.922.967 107.189.810.334

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 42.833.819.074 30.802.606.309

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 444.072.217 531.811.227

152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 4.989.732.995 1.515.116.289

154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 25.880.646 -

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 7 37.374.133.216 28.755.678.793

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 241.822.635.532 223.111.178.778

220 II . Tài sản cố định 114.323.074.863 93.405.672.862

221 1. Tài sản cố định hữu hình 8 33.595.080.512 19.328.729.808

222 - Nguyên giá 47.931.579.873 25.882.892.262

223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (14.336.499.361) (6.554.162.454)

227 2. Tài sản cố định vô hình 9 10.086.792.002 10.763.294.790

228 - Nguyên giá 11.735.377.406 11.735.377.406

229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (1.648.585.404) (972.082.616)

230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10 70.641.202.349 63.313.648.264

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11 110.365.661.726 108.268.437.874

252 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 40.162.804.526 13.460.290.374

258 2. Đầu tư dài hạn khác 81.331.508.087 108.091.219.000

259 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (11.128.650.887) (13.283.071.500)

260 V. Tài sản dài hạn khác 6.347.570.443 8.493.479.542

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 12 4.835.230.341 1.851.769.752

262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.512.340.102 6.641.709.790

269 VI. Lợi thế thương mại 10.786.328.500 12.943.588.500

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.140.594.273.908 1.155.923.893.957

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

50 Báo Cáo Thường Niên 51 Báo Cáo Thường Niên

Mã số

NGUỒN VỐN Thuyết minh

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

300 A . NỢ PHẢI TRẢ 548.899.082.927 599.109.072.506

310 I. Nợ ngắn hạn 527.044.302.515 573.595.757.160

311 1. Vay và nợ ngắn hạn 13 54.577.296.818 52.507.853.400

312 2. Phải trả người bán 395.896.287.527 443.865.723.862

313 3. Người mua trả tiền trước 6.666.987.787 24.046.736.541

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 14 21.799.742.739 22.389.638.814

315 5. Phải trả người lao động 9.400.338.004 8.587.680.506

316 6. Chi phí phải trả 15 604.568.140 785.426.277

319 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 16 23.450.380.076 10.983.886.650

320 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 17 12.789.334.874 9.998.112.404

323 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.859.366.550 430.698.706

330 II. Nợ dài hạn 21.854.780.412 25.513.315.346

333 1. Phải trả dài hạn khác - 915.816.306

334 2. Vay và nợ dài hạn - 2.988.400.000

336 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 985.031.631 646.347.985

337 4. Dự phòng phải trả dài hạn 18 11.816.366.586 12.688.688.603

338 5. Doanh thu chưa thực hiện 853.382.195 74.062.452

339 6. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 8.200.000.000 8.200.000.000

400 B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 591.624.922.591 556.733.842.889

410 I. Vốn chủ sở hữu 19 591.624.922.591 556.733.842.889

411 1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 293.000.000.000 293.000.000.000

412 2. Thặng dư vốn cổ phần 117.832.900.000 117.856.900.000

414 . Cổ phiếu quỹ - -

416 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 692.781.963 780.548.600

417 4. Quỹ đầu tư phát triển 14.384.145.194 10.979.262.964

418 5. Quỹ dự phòng tài chính 7.017.195.346 1.909.872.000

419 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000

420 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 157.697.900.088 131.207.259.325

439 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIẾU SỐ 70.268.390 80.978.562

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.140.594.273.908 1.155.923.893.957

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2011

(tiếp theo)

Mã số

NGUỒN VỐN Thuyết minh

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

300 A . NỢ PHẢI TRẢ 548.899.082.927 599.109.072.506

310 I. Nợ ngắn hạn 527.044.302.515 573.595.757.160

311 1. Vay và nợ ngắn hạn 13 54.577.296.818 52.507.853.400

312 2. Phải trả người bán 395.896.287.527 443.865.723.862

313 3. Người mua trả tiền trước 6.666.987.787 24.046.736.541

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 14 21.799.742.739 22.389.638.814

315 5. Phải trả người lao động 9.400.338.004 8.587.680.506

316 6. Chi phí phải trả 15 604.568.140 785.426.277

319 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 16 23.450.380.076 10.983.886.650

320 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 17 12.789.334.874 9.998.112.404

323 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.859.366.550 430.698.706

330 II. Nợ dài hạn 21.854.780.412 25.513.315.346

333 1. Phải trả dài hạn khác - 915.816.306

334 2. Vay và nợ dài hạn - 2.988.400.000

336 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 985.031.631 646.347.985

337 4. Dự phòng phải trả dài hạn 18 11.816.366.586 12.688.688.603

338 5. Doanh thu chưa thực hiện 853.382.195 74.062.452

339 6. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 8.200.000.000 8.200.000.000

400 B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 591.624.922.591 556.733.842.889

410 I. Vốn chủ sở hữu 19 591.624.922.591 556.733.842.889

411 1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 293.000.000.000 293.000.000.000

412 2. Thặng dư vốn cổ phần 117.832.900.000 117.856.900.000

414 . Cổ phiếu quỹ - -

416 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 692.781.963 780.548.600

417 4. Quỹ đầu tư phát triển 14.384.145.194 10.979.262.964

418 5. Quỹ dự phòng tài chính 7.017.195.346 1.909.872.000

419 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000

420 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 157.697.900.088 131.207.259.325

439 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIẾU SỐ 70.268.390 80.978.562

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.140.594.273.908 1.155.923.893.957

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT(Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2011

(tiếp theo)

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

4. Nợ khó đòi đã xử lý 1.502.387.999 1.502.387.999

1. Ngoại tệ các loại (USD)

- Đồng Euro 24,66 24,66

- Đô la Mỹ 367.902,58 533.179,40

Chỉ tiêu Thuyết minh

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

52 Báo Cáo Thường Niên 53 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤTNăm 2011

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 482.586.262.906 752.972.159.991

2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - -

10 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 482.586.262.906 752.972.159.991

11 4. Giá vốn hàng bán 21 274.803.007.263 477.578.387.351

20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 207.783.255.643 275.393.772.640

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 22 39.236.688.180 11.643.785.070

22 7. Chi phí tài chính 23 51.244.870.144 33.623.562.912

23 Trong đó: Chi phí lãi vay 4.379.319.996 5.698.990.590

24 8. Chi phí bán hàng 15.431.497.724 12.969.706.591

25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 57.944.724.924 57.969.050.767

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 122.398.851.031 182.475.237.440

31 11. Thu nhập khác 1.801.985.791 566.483.516

32 12. Chi phí khác 976.463.856 880.050.132

40 13. Lợi nhuận khác 825.521.935 (313.566.616)

45 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết

(276.362.441) 2.527.360.001

50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 122.948.010.525 184.689.030.825

51 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 24 3.240.836.708 20.750.912.479

52 17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 5.129.369.688 (6.306.474.657)

60 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 114.577.804.129 170.244.593.003

61 17. Lợi ích của cổ đông thiếu số (10.918.515) 481.480

62 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 114.588.722.644 170.244.111.523

70 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 24 3.911 8.495

Mãsố

Chỉ tiêu Thuyết minh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤTNăm 2011

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 482.586.262.906 752.972.159.991

2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - -

10 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 482.586.262.906 752.972.159.991

11 4. Giá vốn hàng bán 21 274.803.007.263 477.578.387.351

20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 207.783.255.643 275.393.772.640

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 22 39.236.688.180 11.643.785.070

22 7. Chi phí tài chính 23 51.244.870.144 33.623.562.912

23 Trong đó: Chi phí lãi vay 4.379.319.996 5.698.990.590

24 8. Chi phí bán hàng 15.431.497.724 12.969.706.591

25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 57.944.724.924 57.969.050.767

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 122.398.851.031 182.475.237.440

31 11. Thu nhập khác 1.801.985.791 566.483.516

32 12. Chi phí khác 976.463.856 880.050.132

40 13. Lợi nhuận khác 825.521.935 (313.566.616)

45 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết

(276.362.441) 2.527.360.001

50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 122.948.010.525 184.689.030.825

51 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 24 3.240.836.708 20.750.912.479

52 17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 5.129.369.688 (6.306.474.657)

60 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 114.577.804.129 170.244.593.003

61 17. Lợi ích của cổ đông thiếu số (10.918.515) 481.480

62 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 114.588.722.644 170.244.111.523

70 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 24 3.911 8.495

Mãsố

Chỉ tiêu Thuyết minh

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

HBÁO

CÁO TÀI CH

ÍNH

BÁO

CÁO

TÀI

CH

ÍNH

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

54 Báo Cáo Thường Niên 55 Báo Cáo Thường Niên

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤTNăm 2011 (Theo phương pháp trực tiếp)

Mã số

Chỉ tiêu Thuyết minh

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ vàdoanh thu khác

886.493.799.653 630.439.254.542

2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa vàdịch vụ

(467.723.803.548) (415.519.007.290)

3 3. Tiền chi trả cho người lao động (48.649.467.183) (46.036.466.357)

4 4. Tiền chi trả lãi vay (4.306.317.029) (4.744.751.452)

5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiêp (4.038.314.170) (7.267.866.425)

6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 54.823.620.407 115.348.164.773

7 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (87.674.790.843) (294.336.019.155)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinhdoanh

328.924.727.287 (22.116.691.364)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và cáctài sản dài hạn khác

(27.459.426.555) (20.220.999.196)

22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ vàcác tài sản dài hạn khác

800.000 177.272.727

23 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ củađơn vị khác

(20.540.000.000) (79.561.602.743)

24 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợcủa đơn vị khác

14.280.000.000 101.012.000.000

25 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (9.917.500.000) (73.275.260.156)

26 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 5.756.100.000 75.000.000

27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuậnđược chia

19.105.424.286 35.613.394.100

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (18.774.602.269) (36.180.195.268)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

31 1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốngóp của chủ sở hữu

- 247.817.260.000

33 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 157.207.333.238 171.498.118.714

34 4. Tiền chi trả nợ gốc vay (159.967.388.560) (170.495.180.320)

36 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (66.416.447.905) (51.141.520.695)

40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (69.176.503.227) 197.678.677.699

50 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 240.973.621.791 139.381.791.067

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤTNăm 2011 (Theo phương pháp trực tiếp)

Mã số

Chỉ tiêu Thuyết minh

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ vàdoanh thu khác

886.493.799.653 630.439.254.542

2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa vàdịch vụ

(467.723.803.548) (415.519.007.290)

3 3. Tiền chi trả cho người lao động (48.649.467.183) (46.036.466.357)

4 4. Tiền chi trả lãi vay (4.306.317.029) (4.744.751.452)

5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiêp (4.038.314.170) (7.267.866.425)

6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 54.823.620.407 115.348.164.773

7 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (87.674.790.843) (294.336.019.155)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinhdoanh

328.924.727.287 (22.116.691.364)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và cáctài sản dài hạn khác

(27.459.426.555) (20.220.999.196)

22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ vàcác tài sản dài hạn khác

800.000 177.272.727

23 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ củađơn vị khác

(20.540.000.000) (79.561.602.743)

24 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợcủa đơn vị khác

14.280.000.000 101.012.000.000

25 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (9.917.500.000) (73.275.260.156)

26 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 5.756.100.000 75.000.000

27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuậnđược chia

19.105.424.286 35.613.394.100

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (18.774.602.269) (36.180.195.268)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

31 1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốngóp của chủ sở hữu

- 247.817.260.000

33 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 157.207.333.238 171.498.118.714

34 4. Tiền chi trả nợ gốc vay (159.967.388.560) (170.495.180.320)

36 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (66.416.447.905) (51.141.520.695)

40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (69.176.503.227) 197.678.677.699

50 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 240.973.621.791 139.381.791.067

60 Tiền và tương đương tiền đầu năm 177.530.977.614 37.960.063.573

61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quyđổi ngoại tệ

176.515.944 189.122.974

70 Tiền và tương đương tiền cuối năm 3 418.681.115.349 177.530.977.614

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

56 Báo Cáo Thường Niên 57 Báo Cáo Thường Niên

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(Năm 2011)

1. THÔNG TIN CHUNGHình thức sở hữu vốnCông ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo mã số doanh nghiệp số 0101435127 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lại lần thứ 10 ngày 23 tháng 12 năm 2010.Trụ sở chính của Công ty được đặt tại : Số 18 Nguyễn Chí Thanh - Phường Ngọc Khánh - Quận Ba Đình - Thành phố Hà Nội.Vốn điều lệ theo đăng ký kinh doanh Công ty là: 293.000.000.000 (Hai trăm chín mươi ba tỷ đồng chẵn.). Tương đương 29.300.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 VND.Công ty có các chi nhánh sau:

Địa chỉ Hoạt động kinh doanh chính

Chi nhánh Giải pháp Phần mềm Tp.Hà Nội Sản xuất phần mềm máy tính

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh Tp. Hồ Chí Minh Lắp đặt dịch vụ Viễn thông

Hoạt động chính của Công ty là :

- Sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện tử - tin học;- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá;- Các dịch vụ khoa học kỹ thuật;- Lắp ráp, bảo dưỡng các thiết bị viễn thông, tổng đài điện thoại thuê bao dung lượng nhỏ, thiết bị phụ trợ, nguồn điện; lắp đặt các thiết bị truyền dẫn cho các tuyến Viba và mạng cáp thông tin;- Sản xuất phần mềm máy tính; chuyển giao công nghệ thông tin; lắp đặt các hệ thống, dây chuyền công nghệ cao;- Tư vấn các hệ thống thông tin, hệ thống tự động hoá và các hệ thống điện tử viễn thông;- Cung cấp và khai thác cơ sở dữ liệu, dịch vụ lưu trữ và xử lý dữ liệu;- Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị điện, điện tử, viễn thông, thiết bị khoa học;- Dịch vụ quảng cáo;- Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông;- Đại lý kinh doanh dịch vụ internet;- Dịch vụ thông tin giải trí với phát thanh, truyền hình, báo chí;- Đầu tư phát triển chăn nuôi, trồng trọt và khu du lịch sinh thái;- Sản xuất và buôn bán các thiết bị báo cháy, thiết bị báo trộm;- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bưu chính và các công trình hạ tầng kỹ thuật;- Dịch vụ cho thuê văn phòng, cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh, cho thuê tài sản;- Kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải trí;- Kinh doanh bất động sản;- Sản xuất, chế biến, buôn bán nguyên vật liệu nhựa, cao su, sản phẩm từ nhựa, cao su;- Xây lắp hệ thống chiếu sáng bao gồm: chiếu sáng nội ngoại thất và đèn điều khiển tín hiệu giao thông cả đường dây trạm điện đến dưới 35KV;- Xây dựng mới, trung tu, đại tu và sửa chữa, duy tu, duy trì các công trình giao thông;- Đại lý mua, bán, ký gửi sản phẩm chuyên ngành giao thông, xây dựng;- Tư vấn, chuyển giao công nghệ, lắp đặt, thẩm định, giám sát các công trình công nghệ môi trường, tự động hoá công nghiệp, công nghệ sinh học ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);- Sản xuất, lắp ráp, buôn bán máy móc thiết bị và các sản phẩm đo lường, thí nghiệm, tự động hoá, xử lý môi trường;- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;- Cung cấp nội dung, dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng (trừ những thông tin nhà nước cấm);- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng;- Nhận ủy thác đầu tư trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;- Thiết kế công nghệ môi trường;- Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. 2. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 2.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toanKỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).

2.2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụngChế độ kế toán áp dụngCông ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toánCông ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Công ty cổ phần Công nghệ Vật liệu mới

Hà Nội 99,45% 99,45% SX vật liệu nhựa, Polime

Công ty có các công ty con sau Nơi thành lập và hoạt

động Tỷ lệ lợi

ích Tỷ lệ quyền biểu

quyết Hoạt động kinh doanh

chính

Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm Elcom Hà Nội 100% 100%

Sản xuất phần mềm máy tính

24,92% 24,92%SX các loại thuốc tân dược

30% 30%Ứng dụng phần mềm

40% 40% Ứng dụng công nghệ cao

Công ty có các công ty liên kết sau Nơi thành lập và hoạt

động Tỷ lệ lợi

ích Tỷ lệ quyền biểu

quyết Hoạt động kinh doanh

chính

Công ty Cổ phần Kỹ thuật Elcom

Công ty Cổ phần Phần mềm và dịch vụ Viễn thông

Công ty LD dược phẩm Éloge France Việt Nam

Hà Nội

Hà Nội

Bắc Ninh

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

58 Báo Cáo Thường Niên 59 Báo Cáo Thường Niên

Hình thức kế toán áp dụngCông ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán.

2.3. Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chinhBáo cáo tài chính hợp nhất của Công ty được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính riêng của Công ty và báo cáo tài chính của các công ty con do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.Báo cáo tài chính của các công ty con được lập cho cùng năm tài chính với báo cáo tài chính của Công ty, áp dụng các chính sách kế toán nhất quán với các chính sách kế toán của Công ty. Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để đảm bảo tính nhất quán trong các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con.Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua hoặc bán đi trong năm được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất từ ngày mua lại hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty đó.Các số dư, thu nhập và chi phí chủ yếu, kể cả các khoản lãi hay lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ được loại trừ khi hợp nhất Báo cáo tài chính.Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không nắm giữ bởi cổ đông của Công ty và được trình bày ở mục riêng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.

2.4. Đầu tư vào công ty liên kếtCông ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất các khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

2.5. Lợi thế thương mạiLợi thế thương mại trên Báo cáo tài chính hợp nhất là phần phụ trội giữa mức giá mua so với phần lợi ích của Công ty trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị góp vốn liên doanh tại ngày thực hiện nghiệp vụ đầu tư. Lợi thế thương mại được coi là một loại tài sản vô hình, được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trên thời gian hữu dụng ước tính của lợi thế thương mại đó và không quá 10 năm.

2.6. Tiền và các khoản tương đương tiềnTiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá 03 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.2.7. Các khoản phải thu Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi. Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho từng khoản phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.

2.8. Hàng tồn khoHàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng tồn kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

2.9. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:- Nhà cửa, vật kiến trúc 25 năm- Máy móc, thiết bị 03-08 năm- Phương tiện vận tải 05-10 năm- Thiết bị văn phòng 02-08 năm- Quyền sử dụng đất 42 năm- Phần mềm máy tính 05 năm

2.10. Các khoản đầu tư dài hạn khácCác khoản đầu tư tài chính tại thời điểm báo cáo, nếu:- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là “tương đương tiền";- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn;- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn.

Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng.

2.11. Chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

2.12. Chi phí trả trướcCác chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.

Các chi phí đã phát sinh trong năm tài chính nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong các niên độ kế toán sau.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.

2.10. Chi phí phải trảCác khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

2.11. Các khoản dự phòng phải trả Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

60 Báo Cáo Thường Niên 61 Báo Cáo Thường Niên

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.

Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong năm.2.12. Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư vốn cổ phần.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.

2.13. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Đơn vị đang áp dụng Thông tư 18/2011/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính. Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VND/USD) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính của năm tài chính. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm này. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh ở khoản mục “Chênh lệch tỷ giá” trong Phần Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán và sẽ được ghi bút toán ngược lại để xóa số dư trong năm tiếp theo; chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.Theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 10 - "Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái" thì các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm này. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. Nếu Công ty hạch toán theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam thì toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được phản ánh ở khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong phần Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán với số tiền là 692.781.963 đồng sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2011.

2.14. Ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua;- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

2.15. Ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:

- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn;- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

2.16. Các khoản thuế

Thuế hiện hànhTài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.Năm 2011, Công ty thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp thành lập mới theo hướng dẫn tại Nghị định 124/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư 130/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ tài chính. Cụ thể, Công ty áp dụng thuế 5% cho thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm.Tại Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Elcom, theo hướng dẫn tại Nghị định 124/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

62 Báo Cáo Thường Niên 63 Báo Cáo Thường Niên

phủ và Thông tư 130/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính. Công ty được miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo cho thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm. Năm 2011 là năm thứ ba Công ty được hưởng ưu đãi thuế suất thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm.

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán

3. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Tiền mặt 3.894.037.881 798.101.912

Tiền gửi ngân hàng 15.937.077.468 32.293.527.310

Các khoản tương đương tiền (*) 398.850.000.000 144.439.348.392

418.681.115.349 177.530.977.614

(*) Chi tiết khoản tương đương tiền tại thời điểm 31/12/2011 như sau:

Chi tiếtNgày đáo hạn Lãi Suất

(% / năm) Số tiền

VND

Tiền gửi có kỳ hạn MB 145.050.000.000

- Hợp đồng số 394.11.054.27172.TG 07-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 395.11.054.27172.TG 07-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 396.11.054.27172.TG 07-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 429.11.054.27172.TG 19-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 431.11.054.27172.TG 19-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 432.11.054.27172.TG 19-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 499.11.054.27172.TG 16-01-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 500.11.054.27172.TG 16-01-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 476.11.054.27172.TG 09-01-12 14% 450.000.000

- Hợp đồng số 519.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 520.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 521.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 522.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 523.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 524.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 525.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 526.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 527.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 528.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 529.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 575.11.054.27172.TG 20-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 601.11.054.27172.TG 06-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 55111.054.252029.TG 06-01-12 14% 600.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH TMCP Quốc Tế 20.000.000.000

- Hợp đồng số 12502108 30-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 12502109 30-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 12502110 30-01-12 14% 5.000.000.000

(*) Chi tiết khoản tương đương tiền tại thời điểm 31/12/2011 như sau:

Chi tiếtNgày đáo hạn Lãi Suất

(% / năm) Số tiền

VND

Tiền gửi có kỳ hạn MB 145.050.000.000

- Hợp đồng số 394.11.054.27172.TG 07-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 395.11.054.27172.TG 07-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 396.11.054.27172.TG 07-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 429.11.054.27172.TG 19-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 431.11.054.27172.TG 19-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 432.11.054.27172.TG 19-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 499.11.054.27172.TG 16-01-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 500.11.054.27172.TG 16-01-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 476.11.054.27172.TG 09-01-12 14% 450.000.000

- Hợp đồng số 519.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 520.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 521.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 522.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 523.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 524.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 525.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 526.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 527.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 528.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 529.11.054.27172.TG 29-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 575.11.054.27172.TG 20-01-12 14% 3.000.000.000

- Hợp đồng số 601.11.054.27172.TG 06-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 55111.054.252029.TG 06-01-12 14% 600.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH TMCP Quốc Tế 20.000.000.000

- Hợp đồng số 12502108 30-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 12502109 30-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 12502110 30-01-12 14% 5.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Ngoại thương VN 30.000.000.000

- Hợp đồng số 41.2011/VCBTB.KDDV 30-01-12 14% 30.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH TMCP Dầu khí Toàn Cầu 20.000.000.000

- Hợp đồng số 501/2011/HĐTG/GP-ĐTVT 02-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 502/2011/HĐTG/GP-ĐTVT 03-02-12 14% 10.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Hàng Hải Việt Nam 30.000.000.000

- Hợp đồng số 2129224 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129225 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129428 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129431 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2135636 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 1935637 27-01-12 14% 5.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Đầu tư & phát triển Việt Nam 70.000.000.000

- Hợp đồng số 03/4247448/2011/HĐTG 22-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 04/4247448/2011/HĐTG 22-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 01-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 02-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 03-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 04-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 05-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

Ủy thác đầu tư vốn tại Công ty CP Quản lý quỹ SME 12.000.000.000

- Hợp đồng số 08/2011/HĐUTQLV-SMES-ELC 07-01-12 18% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 09/2011/HĐUTQLV-SMES-ELC 07-01-12 18% 8.000.000.000

Ủy thác đầu tư vốn tại Cty CP ĐT&TMQT Nam Sơn 11-01-12 18% 10.000.000.000

Công ty LD dược phẩm ELOGE 31-12-11 23,5% 2.000.000.000

Công ty TNHH Đầu tư DT & T 21-02-12 18,5% 20.000.000.000

Nguyễn Văn Hoà 15.000.000.000

- Hợp đồng số 01/2011-HĐKKUV/ELC 27-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 06/2011-HĐKKUV/ELC 16-02-12 14% 5.000.000.000

Vũ Thanh Lịch 15.400.000.000

- Hợp đồng số 02/2011-HĐKKUV/ELC 27-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 07/2011-HĐKKUV/ELC 16-02-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2710/2011 28-01-12 20% 400.000.000

Nguyễn Phương Hải (HĐ 05092011) 08-02-12 22% 6.000.000.000

Nguyễn Thị Hiền ( HĐ 16122011) 16-03-12 14% 1.300.000.000

Nguyễn Xuân Thanh ( HĐ 19122011) 19-03-12 14% 1.200.000.000

Bùi Thị Lan Phương ( HĐ 30A122011) 30-03-11 14% 900.000.000

398.850.000.000

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

HBÁO

CÁO TÀI CH

ÍNH

BÁO

CÁO

TÀI

CH

ÍNH

Page 33: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

64 Báo Cáo Thường Niên 65 Báo Cáo Thường Niên

Tiền gửi có kỳ hạn NH Ngoại thương VN 30.000.000.000

- Hợp đồng số 41.2011/VCBTB.KDDV 30-01-12 14% 30.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH TMCP Dầu khí Toàn Cầu 20.000.000.000

- Hợp đồng số 501/2011/HĐTG/GP-ĐTVT 02-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 502/2011/HĐTG/GP-ĐTVT 03-02-12 14% 10.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Hàng Hải Việt Nam 30.000.000.000

- Hợp đồng số 2129224 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129225 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129428 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129431 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2135636 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 1935637 27-01-12 14% 5.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Đầu tư & phát triển Việt Nam 70.000.000.000

- Hợp đồng số 03/4247448/2011/HĐTG 22-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 04/4247448/2011/HĐTG 22-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 01-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 02-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 03-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 04-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 05-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

Ủy thác đầu tư vốn tại Công ty CP Quản lý quỹ SME 12.000.000.000

- Hợp đồng số 08/2011/HĐUTQLV-SMES-ELC 07-01-12 18% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 09/2011/HĐUTQLV-SMES-ELC 07-01-12 18% 8.000.000.000

Ủy thác đầu tư vốn tại Cty CP ĐT&TMQT Nam Sơn 11-01-12 18% 10.000.000.000

Công ty LD dược phẩm ELOGE 31-12-11 23,5% 2.000.000.000

Công ty TNHH Đầu tư DT & T 21-02-12 18,5% 20.000.000.000

Nguyễn Văn Hoà 15.000.000.000

- Hợp đồng số 01/2011-HĐKKUV/ELC 27-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 06/2011-HĐKKUV/ELC 16-02-12 14% 5.000.000.000

Vũ Thanh Lịch 15.400.000.000

- Hợp đồng số 02/2011-HĐKKUV/ELC 27-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 07/2011-HĐKKUV/ELC 16-02-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2710/2011 28-01-12 20% 400.000.000

Nguyễn Phương Hải (HĐ 05092011) 08-02-12 22% 6.000.000.000

Nguyễn Thị Hiền ( HĐ 16122011) 16-03-12 14% 1.300.000.000

Nguyễn Xuân Thanh ( HĐ 19122011) 19-03-12 14% 1.200.000.000

Bùi Thị Lan Phương ( HĐ 30A122011) 30-03-11 14% 900.000.000

398.850.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Ngoại thương VN 30.000.000.000

- Hợp đồng số 41.2011/VCBTB.KDDV 30-01-12 14% 30.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH TMCP Dầu khí Toàn Cầu 20.000.000.000

- Hợp đồng số 501/2011/HĐTG/GP-ĐTVT 02-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 502/2011/HĐTG/GP-ĐTVT 03-02-12 14% 10.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Hàng Hải Việt Nam 30.000.000.000

- Hợp đồng số 2129224 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129225 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129428 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2129431 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2135636 27-01-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 1935637 27-01-12 14% 5.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn NH Đầu tư & phát triển Việt Nam 70.000.000.000

- Hợp đồng số 03/4247448/2011/HĐTG 22-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 04/4247448/2011/HĐTG 22-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 01-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 02-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 03-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 04-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 05-2011/HĐTG/ELCOM-BIDV 01-02-12 14% 10.000.000.000

Ủy thác đầu tư vốn tại Công ty CP Quản lý quỹ SME 12.000.000.000

- Hợp đồng số 08/2011/HĐUTQLV-SMES-ELC 07-01-12 18% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 09/2011/HĐUTQLV-SMES-ELC 07-01-12 18% 8.000.000.000

Ủy thác đầu tư vốn tại Cty CP ĐT&TMQT Nam Sơn 11-01-12 18% 10.000.000.000

Công ty LD dược phẩm ELOGE 31-12-11 23,5% 2.000.000.000

Công ty TNHH Đầu tư DT & T 21-02-12 18,5% 20.000.000.000

Nguyễn Văn Hoà 15.000.000.000

- Hợp đồng số 01/2011-HĐKKUV/ELC 27-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 06/2011-HĐKKUV/ELC 16-02-12 14% 5.000.000.000

Vũ Thanh Lịch 15.400.000.000

- Hợp đồng số 02/2011-HĐKKUV/ELC 27-01-12 14% 10.000.000.000

- Hợp đồng số 07/2011-HĐKKUV/ELC 16-02-12 14% 5.000.000.000

- Hợp đồng số 2710/2011 28-01-12 20% 400.000.000

Nguyễn Phương Hải (HĐ 05092011) 08-02-12 22% 6.000.000.000

Nguyễn Thị Hiền ( HĐ 16122011) 16-03-12 14% 1.300.000.000

Nguyễn Xuân Thanh ( HĐ 19122011) 19-03-12 14% 1.200.000.000

Bùi Thị Lan Phương ( HĐ 30A122011) 30-03-11 14% 900.000.000

398.850.000.000

4. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Đầu tư ngắn hạn khác (*) 22.778.638.845 16.314.852.743

22.778.638.845 16.314.852.743

(*) Chi tiết khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2011 như sau:

Chi tiết

Ngày đáo hạn Lãi Suất

(% / năm) Số tiền

VND

Công ty CP CN Vật liệu mới Bắc Kạn 1.600.000.000

- Hợp đồng số 01-2011/ELCOM-EI 24-03-12 21% 600.000.000

- Hợp đồng số 091211 13-09-12 18% 1.000.000.000

Công ty CP Đầu tư & phát triển Thăng Long Xanh 15.420.000.000

- Hợp đồng số 04052011 04-05-12 14% 2.420.000.000

- Hợp đồng số 06052011 06-05-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 10052011 10-05-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 10062011 10-06-12 14% 2.000.000.000

- Hợp đồng số 24062011 24-06-12 14% 3.000.000.000

Công ty TNHH Đâu tư DT&T 2.600.000.000

- Hợp đồng số 31122011 31-12-12 18% 2.600.000.000

Nguyễn Đức Thiện (CMT: 030845589) 30-03-12 4% 2.238.638.845

Trần Mạnh Hà ( CMT 011765852) 06-05-12 14% 920.000.000

22.778.638.845

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 34: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

66 Báo Cáo Thường Niên 67 Báo Cáo Thường Niên

(*) Chi tiết khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2011 như sau:

Chi tiết

Ngày đáo hạn Lãi Suất

(% / năm) Số tiền

VND

Công ty CP CN Vật liệu mới Bắc Kạn 1.600.000.000

- Hợp đồng số 01-2011/ELCOM-EI 24-03-12 21% 600.000.000

- Hợp đồng số 091211 13-09-12 18% 1.000.000.000

Công ty CP Đầu tư & phát triển Thăng Long Xanh 15.420.000.000

- Hợp đồng số 04052011 04-05-12 14% 2.420.000.000

- Hợp đồng số 06052011 06-05-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 10052011 10-05-12 14% 4.000.000.000

- Hợp đồng số 10062011 10-06-12 14% 2.000.000.000

- Hợp đồng số 24062011 24-06-12 14% 3.000.000.000

Công ty TNHH Đâu tư DT&T 2.600.000.000

- Hợp đồng số 31122011 31-12-12 18% 2.600.000.000

Nguyễn Đức Thiện (CMT: 030845589) 30-03-12 4% 2.238.638.845

Trần Mạnh Hà ( CMT 011765852) 06-05-12 14% 920.000.000

22.778.638.845

5. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Phải thu khác (*) 90.354.475.839 64.691.432.587

90.354.475.839 64.691.432.587

(*) Chi tiết các khoản phải thu khác tại 31/12/2011

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Phải thu hàng cho mượn thử nghiệm 17.481.993.997 15.050.183.333

Phải thu CTCP Kỹ thuật Elcom 7.800.000 7.800.000

Phải thu CTCP phần mềm & DV Viễn thông TELSOFT - 105.600.000

Phải thu Ngân hàng TMCP Quân đội 266.961.113 417.537.333

Phải thu khoản cho vay không tính lãi 4.406.630.000 507.430.000

+ Ông Phan Văn Tạo 150.000.000 150.000.000

+ Ông Nguyễn Hoàng Minh (tham gia khóa học MBA) 67.280.000 98.480.000

+ Bà Nguyễn Kim Oanh (tham gia khóa học MBA) 105.350.000 143.750.000

+ Ông Nguyễn Đức Hiếu (tham gia khóa học MBA) 84.000.000 115.200.000

+ Ngô Hồng Hạnh 2.800.000.000 -

+ Bùi Xuân Thông Mạnh 1.200.000.000

Công ty Dịch vụ viễn thông 10.077.078.848 44.607.456.083

Phải thu BHXH, thuế TNCN 38.720.340 230.217.064

Phải thu khoản lãi vay 9.415.165.599 1.410.958.000

+ Công ty quản lý quỹ SME 1.634.000.000 95.000.000

+ Công ty LD dược phẩm ELOGE France VN 329.416.667 165.250.000

+ Ông Nguyễn Đức Thiện (CMT: 030845589) 294.447.262 203.666.667

+ Bà Nguyễn Thị Minh Hạnh - 178.346.667

+ Bà Lê Thị Thu Hằng - 179.333.333

+ Bà Nguyễn Thúy Anh - 424.333.333

+ Bà Đỗ Nguyệt Lệ - 165.028.000

+ Ông Nguyễn Văn Hoà 1.073.333.333 -

+ Ông Vũ Thanh Lịch 1.653.055.556 -

+ Bà Nguyễn Phương Hải 869.000.000 -

+ Công ty CP Đầu tư & TM Quốc tế Nam Sơn 1.215.000.000 -

+ Công ty CP Đầu tư & phát triển Thăng Long Xanh 1.350.471.111 -

+ Công ty CP CN Vật liệu mới Bắc Kạn 74.758.334 -

+ Công ty TNHH Đầu tư DT & T 421.388.889 -

+ Ngân hàng TMCP Quân đội 266.961.113 -

+ Ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam 116.666.667 -

+ Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu 77.777.778 -

+ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 23.333.333 -

+ Ngân hàng TMCP Quốc tế 15.555.556 -

Công ty CP ĐTPTXD Toàn Cầu VIETPOL 1.484.000.000 1.484.000.000

Phải thu hàng nhập khẩu uỷ thác 45.976.456.181 -

Các khoản phải thu khác 1.199.669.761 870.250.774

90.354.475.839 64.691.432.587

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 35: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

68 Báo Cáo Thường Niên 69 Báo Cáo Thường Niên

Phải thu khoản cho vay không tính lãi 4.406.630.000 507.430.000

+ Ông Phan Văn Tạo 150.000.000 150.000.000

+ Ông Nguyễn Hoàng Minh (tham gia khóa học MBA) 67.280.000 98.480.000

+ Bà Nguyễn Kim Oanh (tham gia khóa học MBA) 105.350.000 143.750.000

+ Ông Nguyễn Đức Hiếu (tham gia khóa học MBA) 84.000.000 115.200.000

+ Ngô Hồng Hạnh 2.800.000.000 -

+ Bùi Xuân Thông Mạnh 1.200.000.000

Công ty Dịch vụ viễn thông 10.077.078.848 44.607.456.083

Phải thu BHXH, thuế TNCN 38.720.340 230.217.064

Phải thu khoản lãi vay 9.415.165.599 1.410.958.000

+ Công ty quản lý quỹ SME 1.634.000.000 95.000.000

+ Công ty LD dược phẩm ELOGE France VN 329.416.667 165.250.000

+ Ông Nguyễn Đức Thiện (CMT: 030845589) 294.447.262 203.666.667

+ Bà Nguyễn Thị Minh Hạnh - 178.346.667

+ Bà Lê Thị Thu Hằng - 179.333.333

+ Bà Nguyễn Thúy Anh - 424.333.333

+ Bà Đỗ Nguyệt Lệ - 165.028.000

+ Ông Nguyễn Văn Hoà 1.073.333.333 -

+ Ông Vũ Thanh Lịch 1.653.055.556 -

+ Bà Nguyễn Phương Hải 869.000.000 -

+ Công ty CP Đầu tư & TM Quốc tế Nam Sơn 1.215.000.000 -

+ Công ty CP Đầu tư & phát triển Thăng Long Xanh 1.350.471.111 -

+ Công ty CP CN Vật liệu mới Bắc Kạn 74.758.334 -

+ Công ty TNHH Đầu tư DT & T 421.388.889 -

+ Ngân hàng TMCP Quân đội 266.961.113 -

+ Ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam 116.666.667 -

+ Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu 77.777.778 -

+ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 23.333.333 -

+ Ngân hàng TMCP Quốc tế 15.555.556 -

Công ty CP ĐTPTXD Toàn Cầu VIETPOL 1.484.000.000 1.484.000.000

Phải thu hàng nhập khẩu uỷ thác 45.976.456.181 -

Các khoản phải thu khác 1.199.669.761 870.250.774

90.354.475.839 64.691.432.587

6. HÀNG TỒN KHO

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Nguyên liệu, vật liệu 357.487.456 687.362.142

Công cụ, dụng cụ 176.428.663 140.402.996

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 26.725.402.693 21.011.044.488

Thành phẩm 5.919.329 5.919.329

Hàng hoá 24.197.308.588 19.765.684.452

Hàng gửi đi bán 12.085.376.238 65.579.396.927

63.547.922.967 107.189.810.334

7. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Tạm ứng 13.543.406.541 5.250.516.757

Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 23.830.726.675 23.505.162.036

37.374.133.216 28.755.678.793

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị văn phòng Tài sản cố định khác

Cộng

VND VND VND VND VND VNDNguyên giá

Số dư đầu năm 4.615.623.904 1.626.078.214 17.389.151.432 873.498.264 1.378.540.448 25.882.892.262

Số tăng trong năm 1.166.914.545 4.866.328.512 5.484.515.273 313.311.153 10.472.987.560 22.304.057.043

- Mua trong năm 1.166.914.545 4.866.328.512 5.484.515.273 313.311.153 10.472.987.560 22.304.057.043

Số giảm trong năm - (20.150.000) (25.961.363) (209.258.069) - (255.369.432)

- Thanh lý, nhượng bán (20.150.000) (25.961.363) (209.258.069) (255.369.432)

Số dư cuối năm 5.782.538.449 6.472.256.726 22.847.705.342 977.551.348 11.851.528.008 47.931.579.873

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm 919.107.721 383.956.676 4.756.800.069 282.794.567 211.503.421 6.554.162.454

Số tăng trong năm 240.808.845 532.932.010 3.444.363.278 299.980.836 3.519.621.370 8.037.706.339

- Khấu hao trong năm 240.808.845 532.932.010 3.444.363.278 299.980.836 3.519.621.370 8.037.706.339

- Tăng khác -

Số giảm trong năm - (20.150.000) (25.961.363) (209.258.069) - (255.369.432)

- Thanh lý, nhượng bán (20.150.000) (25.961.363) (209.258.069) (255.369.432)

Số dư cuối năm 1.159.916.566 896.738.686 8.175.201.984 373.517.334 3.731.124.791 14.336.499.361

Giá trị còn lại

Tại ngày đầu năm 3.696.516.183 1.242.121.538 12.632.351.363 590.703.697 1.167.037.027 19.328.729.808

Tại ngày cuối năm 4.622.621.883 5.575.518.040 14.672.503.358 604.034.014 8.120.403.217 33.595.080.512

Chỉ tiêu

8. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

9. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Quyền sử dụng đất

Phần mềm kế toán

Bản quyền, bằng sáng chế

Cộng

VND VND VND VND

Nguyên giá

Số dư đầu năm 9.600.100.000 1.960.039.311 175.238.095 11.735.377.406

Số dư cuối năm 9.600.100.000 1.960.039.311 175.238.095 11.735.377.406

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm 502.383.332 428.810.394 40.888.890 972.082.616

Khấu hao trong năm 252.383.332 389.071.836 35.047.620 676.502.788

- Khấu hao trong năm 252.383.332 389.071.836 35.047.620 676.502.788

Số dư cuối năm 754.766.664 817.882.230 75.936.510 1.648.585.404

Giá trị còn lại

Tại ngày đầu năm 9.097.716.668 1.531.228.917 134.349.205 10.763.294.790

Tại ngày cuối năm 8.845.333.336 1.142.157.081 99.301.585 10.086.792.002

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 36: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

70 Báo Cáo Thường Niên 71 Báo Cáo Thường Niên

Quyền sử dụng đất

Phần mềm kế toán

Bản quyền, bằng sáng chế

Cộng

VND VND VND VND

Nguyên giá

Số dư đầu năm 9.600.100.000 1.960.039.311 175.238.095 11.735.377.406

Số dư cuối năm 9.600.100.000 1.960.039.311 175.238.095 11.735.377.406

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm 502.383.332 428.810.394 40.888.890 972.082.616

Khấu hao trong năm 252.383.332 389.071.836 35.047.620 676.502.788

- Khấu hao trong năm 252.383.332 389.071.836 35.047.620 676.502.788

Số dư cuối năm 754.766.664 817.882.230 75.936.510 1.648.585.404

Giá trị còn lại

Tại ngày đầu năm 9.097.716.668 1.531.228.917 134.349.205 10.763.294.790

Tại ngày cuối năm 8.845.333.336 1.142.157.081 99.301.585 10.086.792.002

10. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 70.641.202.349 63.313.648.264

- Xây dựng trụ sở văn phòng (1) 39.292.355.318 28.869.471.509

- Dự án Thanh Trì (2) 31.013.253.146 30.266.496.424

- Dự án Từ Liêm 246.601.885 246.601.885

- Dự án sửa chữa VPĐD tại Tây Hồ - 739.757.182

- Xây dựng nhà máy sản xuất đồng - 3.133.006.264

- Dự án khác 88.992.000 58.315.000

70.641.202.349 63.313.648.264

(1) Theo tiến độ dự án sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng vào đầu quý 3 năm 2012.

(2) Công văn số 4119/UBND-KH&ĐT ngày 13/05/2009 về việc cho phép Công ty nghiên cứu lập và triển khai dự án xây dựng tổ hợp văn phòng, nhà chung cư, biệt thự, dịch vụ thương mại khu cây xanh công cộng và các chức năng khác theo qui hoạch tại xã Thanh Liệt, huyên Thanh Trì theo phương thức tự thỏa thuận với người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

11. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 40.162.804.526 13.460.290.374

- Công ty Cổ phần Kỹ thuật Elcom 10.539.975.428 10.285.870.843

- Công ty Cổ phần Phần mềm và dịch vụ viễn thông - Telsoft 3.057.609.715 3.174.419.531

- Công ty LD dược phẩm Esloge France Việt Nam 26.565.219.383 -

Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 của các công ty liên kết đã được kiểm toán. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến ngoại trừ đối với báo cáo tài chính của các công ty Cổ phần Kỹ thuật Elcom, Công ty Cổ phần Phần mềm và Dịch vụ viễn thông – Telsoft và Công ty Liên doanh dược phẩm ÉLoge France Việt Nam với nội dung Kiểm toán viên không tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho và tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 31/12/2011

Thông tin chi tiết về các công ty liên kết của Công ty vào ngày 31/12/2011 như sau:

Công ty Cổ phần Phần mềm và dịch vụ Viễn thông

Công ty LD dược phẩm Éloge France Việt Nam

Hà Nội

Hà Nội

Bắc Ninh

40% 40% Ứng dụng công nghệ cao

Đầu tư vào Công ty liên kết

Tên công ty liên kết Nơi thành lập và

hoạt động Tỷ lệ lợi

ích Tỷ lệ quyền biểu

quyết Hoạt động kinh doanh

chính

Công ty Cổ phần Kỹ thuật Elcom

24,92% 24,92%SX các loại thuốc tân dược

30% 30%Ứng dụng phần mềm

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Đầu tư dài hạn khác 81.331.508.087 108.091.219.000

- Đầu tư cổ phiếu 61.202.648.087 87.962.359.000

- Đầu tư dài hạn khác 20.128.860.000 20.128.860.000

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (11.128.650.887) (13.283.071.500)

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 37: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

72 Báo Cáo Thường Niên 73 Báo Cáo Thường Niên

Đầu tư dài hạn khác

Đầu tư cổ phiếu

- Cổ phiếu ngân hàng TMCP Quân đội

- Cổ phiếu ngân hàng CPTM Kỹ thương Việt Nam

- Cổ phiếu Công ty LD dược phẩm Eloge France

- Cổ phiếu Công ty TNHH VNT (1)

- Công ty CP Công nghệ Vật liệu mới Bắc Kạn

- Công ty CP Phát triển Đông Dương Xanh

- Công ty CP Tin học VT Petrolimex

- Công ty CP Đầu tư Khánh Phát

- Công ty CP Đầu tư & PT Thăng Long Xanh

- Công ty CP Tập đoàn Khoáng sản Hà Giang

983.988.087 8.098.699.0004.346.920.000 4.346.920.000

- 17.925.000.000

31/12/2011 01/01/2011VND VND

61.202.648.087 87.962.359.000

- 2.200.000.000180.000.000 -

115.000.000 115.000.000

11.826.000.000 11.826.000.00017.360.740.000 17.360.740.00026.090.000.000 26.090.000.000

300.000.000 -

(1) Công ty CP ELCom góp vốn vào Cty TNHH VTN để mua cổ phần của Cty CP Máy tính Truyền Thông Việt Nam, Số cổ phần như trên thuyết minh chính là số cổ phần của Cty CP Máy tính Truyền Thông Việt Nam mà Công ty ELCom đã mua thông qua Công ty TNHH VTN

Đầu tư dài hạn khác

- Góp vốn đầu tư vào Cty CP Đầu tư Thương mại Bắc Hà

- Góp vốn đầu tư vào Cty CP Công nghệ VLM Bắc Kạn

- Góp vốn đầu tư vào Cty CP Công nghệ TT IPMAC

-Cho Cty LD dược phẩm ÉLoge France France VN vay dài hạn

8.000.000.000 8.000.000.000 1.378.860.000 1.378.860.000

20.128.860.000 20.128.860.000

81.331.508.087 108.091.219.000

750.000.000 750.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000

Khối lượng

Đầu tư cổ phiếu - Công ty CP Công nghệ Vật liệu mới Bắc Kạn (*) - CTCP Phát triển Đông Dương Xanh (**) - Công ty Cp Tin học VT Petrolimex (*) - Công ty TNHH VNT (**)

- Công ty CP Đầu tư & PT Thăng Long Xanh (*) - Công ty CP Tập đoàn Khoáng sản Hà Giang (*) - Ngân hàng TM cổ phần Quân đội (*) - Ngân hàng TM cổ phần Kỹ thương VN (*)

(*) Mệnh giá 10.000đ/cổ phần

(**) Mệnh giá 100.000đ/cổ phần

626.074 27.730 17.360.740.000 100.000 260.900 26.090.000.000

Đơn giá Giá trị

61.202.648.087

37.073 28.571 983.988.087 140.771 30.879 4.346.920.000

18.000 10.000 180.000.000 30.000 10.000 300.000.000

9.720 11.831 115.000.000 54.000 219.000 11.826.000.000

61.202.648.087

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

- Cổ phiếu ngân hàng TMCP Quân đội (MB) - Cổ phiếu ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (TCB) - Công ty CP Đầu tư Thương mại Bắc Hà

11.128.650.887 13.283.071.500

2.545.051.200 2.217.723.000 8.000.000.000 8.000.000.000

31/12/2011 01/01/2011VND VND

583.599.687 3.065.348.500

Công ty đang trích lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính dài hạn theo Thông tư 228/2009/ TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009.

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 38: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

74 Báo Cáo Thường Niên 75 Báo Cáo Thường Niên

12. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Công cụ dụng cụ 981.889.704 538.733.227

Chi phí trả trước thuế đất Thiên Cầm 716.857.790 732.787.962

Thuê đất quận 9 TP Hồ Chí Minh - 468.073.325

Chi phí trả trước thuê nhân công sửa căn hộ Mỹ Đình 106.566.477 112.175.238

Văn phòng đại diện Tây Hồ (1) 1.505.492.908 -

Văn phòng chi nhánh Hồ Chí Minh (2) 1.524.423.462 -

4.835.230.341 1.851.769.752

(1) Theo quyết định số 11/2010/QĐ- HĐQT và Biên bản họp của HĐQT ngày 06/04/2010 của Công ty CP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông về việc thuê và sửa chữa Biệt thự số 41 Khu biệt thự Hồ Tây - Số 10 Đặng Thai Mai, quận Tây Hồ, Hà Nội làm văn phòng đại diện cho Công ty . Hợp đồng thuê nhà ngày 06/04/2010 giữa Cty CP ELcom và CTy TNHH Hồ Tây Một thành viên. Giá thuê nhà trong 3 năm đầu từ 01/08/2010 đến 31/07/2013 là 4.500 USD/ tháng, 2 năm tiếp theo từ 01/08/2013 đến 31/07/2015 là 6.500 USD/ tháng, toàn bộ là bao gồm thuế VAT. Kể từ ngày 01/08/2015 đến ngày hết hạn hợp đồng, giá thuê nhà sẽ được điều chỉnh 2 lần (lần 1 vào ngày 01/08/2015, lần thứ 2 vào ngày 01/02/2018) theo giá thị trường tại thời điểm điều chỉnh. Hợp đồng thuê nhà có hiệu lực 10 năm kể từ ngày ký cho đến hết ngày 31/07/2020. Theo biên bản họp HĐQT thì thuê biệt thự này làm văn phòng đại diện tại Hà Nội. Trên cơ sở biên bản phân định trách nhiệm hoàn thiện biệt thự thì bên thuê có trách nhiệm:

- Tiếp tục thi công phần hoàn thiện và nội thất của biệt thự theo thiết kế của bên cho thuê và phần sửa đổi thiết kế của bên thuê được bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.

- Lắp đặt hệ thống điều hòa cho ngôi biệt thự.

- Hoàn thiện sân vườn, cây xanh của biệt thự.

- Kinh phí để thực hiện các phần việc hoàn thiện biệt thự của bên thuê do bên thuê tự chịu trách nhiệm.

(2) Hợp đồng thuê nhà ngày 15/02/2011 giữa ông Phan Chiến Thắng và Chi nhánh Công ty CP Đầu tư Phát triển công nghệ Điện tử Viễn Thông tại TP HCM về việc Chi nhánh thuê của ông Phan Chiến Thắng một căn biệt thự tại 162/12 đường Bình Lợi, phường 13, Quận Bình Thạch, TP HCM hiện trạng căn hộ mới xây xong phần thô chưa hoàn thiện và bên B có trách nhiệm chi trả các khoản chi phí XD, sửa chữa, hoàn thiện căn nhà theo thiết kế thỏa thuận giữa 2 bên. Đơn giá thuê nhà 5.000 USD/ tháng (toàn bộ thuế, lệ phí do bên thuê nhà nộp). Thời hạn hợp đồng là 17/02/2011 đến hết ngày 17/02/2012.

13. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Vay ngắn hạn 53.477.296.818 52.507.853.400

- Ngân hàng Thương Mại CP Quân Đội 53.427.296.818 50.007.853.400

- Vay Công ty CPCN Vật liệu Mới Bắc Kạn 50.000.000 2.500.000.000

- Vay của CB CNV 1.100.000.000 -

54.577.296.818 52.507.853.400

Thông tin chi tiết liên quan đến các khoản vay

HĐTD số 1128000383 Thả nổi 9 tháng 64.079,1 1.334.639.495

HĐTD số 1127800354 Thả nổi 9 tháng 156.015,0 3.249.480.420Tài sản và quyền

đòi nợTài sản và quyền

đòi nợ

HĐTD số 95.11.054.27172.TD Thả nổi 9 tháng 450.000,0 9.372.600.000

Ngân hàng TMCP Quân Đội

HĐTD số 16.11.054.27172TD Thả nổi 9 tháng 99.981,0 2.082.404.268

Hợp đồngLãi suất (% năm)

Thời hạn vay

Tổng giá trị khoản vay

(USD)

Số dư nợ gốc đến

31/12/2011 Phương thức

bảo đảm

Tài sản và quyền đòi nợ

Tài sản

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 39: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

76 Báo Cáo Thường Niên 77 Báo Cáo Thường Niên

2.565.166,93 53.427.296.818

HĐTD số 1136300461 Thả nổi 9 tháng 133.421,83 2.778.909.875

HĐTD số 1136200365 Thả nổi 9 tháng 1.400.460,0 29.168.780.880

HĐTD số 1135400202 Thả nổi 9 tháng 217.740,0 4.535.088.720Tài sản và quyền

đòi nợTài sản và quyền

đòi nợTài sản và quyền

đòi nợ

HĐTD số 1129000309 Thả nổi 9 tháng 43.470,0 905.393.160Tài sản và quyền

đòi nợ

Vay của Nguyễn Quế Hải 14% 6 tháng 490.000.000 490.000.000 Tín chấp1.150.000.000

Vay của Nguyễn Thị Linh 14% 6 tháng 610.000.000 610.000.000 Tín chấp

Phương thức bảo đảm

Vay của VLM Bắc Kạn 14% 6 tháng 50.000.000 50.000.000 Tín chấp

Hợp đồngLãi suất (% năm)

Thời hạn vay

Số dư nợ gốc đến

31/12/2011

Tổng giá trị khoản vay (VND)

14. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Thuế giá trị gia tăng 2.822.339.054 2.202.702.350

Thuế xuất, nhập khẩu 3.215.499 900.416

Thuế thu nhập doanh nghiệp 17.912.229.969 18.683.826.785

Thuế thu nhập cá nhân 899.506.836 1.501.551.263

Thuế TNDN nộp hộ nhà thầu nước ngoài 162.451.381 -

21.799.742.739 22.389.638.814

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.

15. CHI PHÍ PHẢI TRẢ

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Chi phí Tư vấn niêm yết phát hành cổ phiếu - 490.000.000

Chi phí ăn ca, điện thoại, bảo vệ 132.520.599 104.527.004

Chi phí lãi vay 70.044.684 76.166.717

Chi phí phải trả khác 402.002.857 114.732.556

604.568.140 785.426.277

16. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Kinh phí công đoàn 1.277.829.671 1.716.682.116

Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp 101.392.497 969.000

Phải trả cổ tức cho cổ đông 7.072.458.760 238.906.665

Phải trả tiền thù lao cho thành viên HĐQT 3.404.882.230 -

Phải trả tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1.279.593.567 -

Lãi vay phải trả Cty CP VLM Bắc Kạn 79.125.000 -

Phải trả, phải nộp khác 10.235.098.351 9.027.328.869

23.450.380.076 10.983.886.650

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 40: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

78 Báo Cáo Thường Niên 79 Báo Cáo Thường Niên

Chi tiết các khoản phải trả phải nộp khác tại 31/12/2011 như sau:

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

- Nhập khẩu ủy thác phải trả 8.805.703.496 8.004.108.824

- Khoản góp vốn cho dự án hợp tác kinh doanh - 321.690.000

- Phải trả về hàng mang đi bảo hành 125.327.902 539.212.281

- Kinh phí công đoàn phải nộp cấp trên 1.095.347.336 -

- Phải trả Nguyễn Đức Thiện góp vốn Công ty CP Tập đoàn Khoảng sản Hà Giang

100.000.000 -

- Quỹ từ thiện của công ty - 33.164.241

- Các khoản phải trả, phải nộp khác 108.719.617 129.153.523

10.235.098.351 9.027.328.869

17. DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ NGẮN HẠN

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Dự phòng phải trả ngắn hạn 12.789.334.874 9.998.112.404

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa 9.369.437.731 7.079.467.885

Dự phòng tiền lương (*) 3.419.897.143 2.918.644.519

12.789.334.874 9.998.112.404

(*) Năm 2011 đơn vị trích lập quỹ dự phòng tiền lương, mức trích lập 10% trên quỹ lương chi trả trong năm.

18. DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ DÀI HẠN

Dự phòng phải trả dài hạn 11.816.366.586 12.688.688.603

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa 11.816.366.586 12.688.688.603

24.605.701.460 22.686.801.007

19. VỐN CHỦ SỞ HỮU

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của CSH

Thặng dư vốn cổ phần

Cổ phiếu quỹ Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính

Quỹ khác thuộc vốn CSH

Lợi nhuận chưa phân phối

Cộng

VND VND VND VND VND VND VND VND VND Số dư đầu năm trước 122.700.000.000 10.500.000.000 (792.970.428) 2.511.450.000 351.600.000 58.665.437.278 193.935.516.850

Tăng vốn trong năm trước 170.300.000.000 134.600.700.000 8.467.812.964 1.558.272.000 1.000.000.000 315.926.784.964

Lãi trong năm trước 1.657.106.642 170.244.111.523 171.901.218.165

Tăng khác 18.480.000 18.480.000

Trả cổ tức năm 2009 (86.026.500.000) (86.026.500.000)

Trích lập các quỹ (8.804.213.000) (8.804.213.000)

Chi phí tăng vốn (17.427.800.000) (17.427.800.000)

Giảm do chia thặng dư vốn (9.816.000.000) (9.816.000.000)

Giảm khác (83.587.614) (2.890.056.476) (2.973.644.090)

Số dư đầu năm nay 293.000.000.000 117.856.900.000 - 780.548.600 10.979.262.964 1.909.872.000 1.000.000.000 131.207.259.325 556.733.842.889

Lãi trong năm nay 114.588.722.644 114.588.722.644

Tăng khác 1.774.047.166 871.720.310 2.645.767.476

Chi cổ tức năm 2010 (43.950.000.000) (43.950.000.000)

(29.300.000.000) (29.300.000.000)

Chia lợi nhuận từ dự án (1) 122.831.604 122.831.604

Trả thù lao của Hội đồngquản trị

(3.404.882.230) (3.404.882.230)

Giảm khác (24.000.000) (1.861.813.803) (1.885.813.803)

Trích lập các quỹ 3.404.882.230 5.107.323.346 (12.437.751.564) (3.925.545.988)

Số dư cuối năm nay 293.000.000.000 117.832.900.000 692.781.963 14.384.145.194 7.017.195.346 1.000.000.000 157.697.900.088 591.624.922.591

Tạm ứng cổ tức năm 2011 (2)

(1) Thu lại tiền phân chia lợi nhuận dự án CDMA do chi quá.

(2) Theo Nghị quyết Hội đồng quản trị số 01-11/2011/NQ-HĐQT ngày 15/11/2011 phê duyệt kế hoạch tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2011, mức tạm ứng 10% theo mệnh giá, tổng số tiền tạm ứng cổ 29.300.000.000 VND.

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 41: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

80 Báo Cáo Thường Niên 81 Báo Cáo Thường Niên

Công ty công bố việc phân phối lợi nhuận sau thuế năm 2010 theo nghị quyết Đại hội cổ đông số 001/2011/NQ-ĐHĐCĐ ngày 18 tháng 05 năm 2011 như sau:

Năm 2011

VND

Trích quỹ đầu tư phát triển 3.404.882.230

Trích quỹ dự phòng tài chính 5.107.323.346

Trích quỹ phúc lợi 1.702.441.115

Trích quỹ khen thưởng (3) 2.553.661.673

Trả cổ tức cho các cổ đông bằng tiền mặt(4) 77.137.500.000

Thù lao Hội đồng quản trị 3.404.882.230

Tổng cộng 93.310.690.594

(3) Số Công ty đã tạm trích năm 2010 là 330.556.800 VND

(4) Đã chi trả 15 % trong năm 2010 là 33.187.500.000 VND

b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Vốn góp của đối tượng khác 293.000.000.000 293.000.000.000

Cộng 293.000.000.000 293.000.000.000

c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 293.000.000.000 293.000.000.000

Vốn góp đầu năm 293.000.000.000 122.700.000.000

Vốn góp tăng trong năm - 170.300.000.000

Vốn góp cuối năm 293.000.000.000 293.000.000.000

Cổ tức, lợi nhuận đã chia 73.250.000.000 86.026.500.000

- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước 43.950.000.000 86.026.500.000

- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm nay 29.300.000.000 -

d) Cổ phiếu

31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 29.300.000 29.300.000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 29.300.000 29.300.000

- Cổ phiếu phổ thông 29.300.000 29.300.000

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 29.300.000 29.300.000

- Cổ phiếu phổ thông 29.300.000 29.300.000

Mệnh giá cổ phiếu đã lưu hành 10.000 10.000

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 42: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

82 Báo Cáo Thường Niên 83 Báo Cáo Thường Niên

e) Các quỹ của công ty 31/12/2011 01/01/2011

VND VND

Quỹ đầu tư phát triển 14.384.145.194 10.979.262.964

Quỹ dự phòng tài chính 7.017.195.346 1.909.872.000

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000

22.401.340.540 13.889.134.964

20. TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Doanh thu bán thành phẩm phần mềm 84.884.302.322 105.059.767.001

Doanh thu bán thành phẩm đồng, composite 2.702.128.578 1.617.112.182

Doanh thu bán hàng hóa 104.310.821.593 320.627.607.311

Doanh thu cung cấp dịch vụ 290.689.010.413 325.667.673.497

482.586.262.906 752.972.159.991

21. GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Giá vốn của thành phẩm phần mềm 30.980.664.822 23.401.104.382

Giá vốn của thành phẩm đồng, composite 2.474.426.457 2.269.388.413

Giá vốn của hàng hóa đã bán 86.881.064.904 243.281.755.569

Giá vốn cung cấp dịch vụ 154.466.851.080 208.626.138.987

274.803.007.263 477.578.387.351

22. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Lãi tiền gửi, tiền cho vay 26.358.426.346 7.950.483.313

Cổ tức, lợi nhuận được chia 751.205.539 309.177.400

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 10.416.548.556 2.692.253.302

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1.710.507.739 691.871.055

39.236.688.180 11.643.785.070

23. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Lãi tiền vay 4.379.319.996 5.698.990.590

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 16.576.537.686 11.301.693.615

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 28.560.287.311 16.082.715.807

Dự phòng các khoản đầu tư (2.154.420.613) 540.162.900

Lỗ nhượng bán chứng khoán 3.862.110.913 -

Chi phí tài chính khác 21.034.851 -

51.244.870.144 33.623.562.912

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 43: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

84 Báo Cáo Thường Niên 85 Báo Cáo Thường Niên

24. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

8.370.206.396 14.444.437.822

Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịuthuế năm 2011 3.240.836.708 20.750.912.479Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế 5.129.369.688 (6.306.474.657)

Năm 2011 Năm 2010VND VND

25. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 114.588.722.644 170.244.593.003

114.588.722.644 170.244.593.003

Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm 29.300.000 20.039.588

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 3.911 8.495

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công ty được thực hiện dựa trên các số liệu sau:

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếuphổ thông

26. THÔNG TIN KHÁC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Theo biên bản thỏa thuận hợp tác đầu tư ngày 25/10/2008 giữa Cty CP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn Thông (Bên B) và Ông Ngô Ngọc Hà, Bà Nguyễn Thị Lệ Thủy, Ông Trần Hùng Giang (Bên A) bên A sẽ góp diện tích 1.487m2 tại thôn Kiều Mai, xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội trị giá 13.000.000.000 VND. Bên B đã chuyển cho bên A số tiền là 13.000.000.000 VND, bên A sẽ bàn giao cho bên B vô điều kiện đất đã giải phóng mặt bằng ngay sau khi dự án được cấp phép đầu tư để triển khai dự án. Trong vòng 2 năm kể từ ngày ký biên bản này nếu dự án không được cấp phép thì bên A phải hoàn lại toàn bộ số tiền ứng, nếu được cấp phép thì chuyển toàn bộ phần vốn góp của dự án cho bên B. Theo biên bản thỏa thuận bổ sung hợp tác đầu tư ngày 25/10/2010 thời gian thực hiện hợp đồng được gia hạn đến 25/10/2012.

27. BÁO CÁO BỘ PHẬN

Báo cáo bộ phận chính yếu - Theo lĩnh vực kinh doanh:

Thành phẩm phần mềm Hàng hóa Dịch vụ Khác Tổng cộng toàn

doanh nghiệp VND VND VND VND

Doanh thu thuần từ bán hàng ra bên ngoài 84.884.302.322 104.310.821.593 290.689.010.413 2.702.128.578 482.586.262.906

Giá vốn cho các bộ phận 30.980.664.822 86.881.064.904 154.466.851.080 2.474.426.457 274.803.007.263

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 53.903.637.500 17.429.756.689 136.222.159.333 227.702.121 207.783.255.643

Báo cáo bộ phận thứ yếu - Khu vực địa lý: - - -Hà Nội Miền Trung Nước ngoài Khác

Doanh thu thuần từ bán hàng ra bên ngoài 355.436.838.083 55.759.821.299 25.473.775.342 45.915.828.182 482.586.262.906

355.436.838.083 55.759.821.299 25.473.775.342 45.915.828.182 482.586.262.906

Tổng cộng toàn doanh nghiệp

28. NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính này.

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 44: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

86 Báo Cáo Thường Niên 87 Báo Cáo Thường Niên

29. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Doanh thu bán hàng-

Mua hàng-

Mối quan hệ

Phải thu khách hàng-

- Công ty CP Kỹ thuật ElcomCông nợ tạm ứng-

-

-

Phải trả người bán-

Công ty liên kết

Công ty liên kết

Công ty liên kết

TGĐ - Chủ tịch HĐQT

Công ty CP Kỹ thuật Elcom Công ty liên kết

Ủy viên HĐQT 15.711.395

VND VND

40.879.001 526.350.798

Ông Ngô Ngọc Hà ( tạm ứng thực hiện dự án)

Ông Nguyễn Mạnh Hải ( tạm ứng công tác nước ngoài) P.TGĐ- Phó Chủ tịch HĐQT 321.463.158 269.913.601

Công ty CP Kỹ thuật Elcom 38.168.352.053 15.859.405.022

Công ty liên kết

676.686.159

Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc năm tài chính như sau:

Công ty CP Kỹ thuật Elcom 1.068.399.944

Trong năm 2011, Công ty có các giao dịch với các bên liên quan như sau:

Mối quan hệ Năm 2011 Năm 2010

17.085.459.807 1.842.776.817

Ông Phan Chiến Thắng (tạm ứng tiếp khách)

1.034.812.070

31/12/2011 01/01/2011

23.607.447 23.607.447

Công ty CP Kỹ thuật Elcom 328.368.301 11.534.380

Người mua trả tiền trước

VND VND

Trả trước tiền cho người bán- Công ty CP Kỹ thuật Elcom

-

-

-

Công ty liên kết

2.990.000.000

Bà Nguyễn Thị Lệ Thủy ( Thực hiện dự án Phú Diễn - Từ Liêm) Vợ Ông Phan Chiến Thắng 5.980.000.000 5.980.000.000

3.044.310.855 44.559.120

Ông Trần Hùng Giang ( Thực hiện dự án Phú Diễn - Từ Liêm) P.TGĐ- Phó Chủ tịch HĐQT 4.030.000.000 4.030.000.000

Ông Ngô Ngọc Hà ( Thực hiện dự án Phú Diễn - Từ Liêm) Ủy viên HĐQT 2.990.000.000

Phải thu khác-

Phải trả khác-

-

Công ty CP Kỹ thuật Elcom Công ty liên kết

Công ty CP Kỹ thuật Elcom Công ty liên kếtÔng Nguyễn Đức Thiện Ủy viên HĐQT 100.000.000 -

27.084.64127.084.641

1.273.828.854 581.760.593

30. SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010 đã được Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) kiểm toán.

Tài sản dài hạnĐầu tư vào Công ty liên kếtVốn chủ sở hữuQuỹ đầu tư phát triểnQuỹ dự phòng tài chínhLợi nhuận chưa phân phối -

Một số chỉ tiêu đã được phân loại cho phù hợp với số liệu năm nay .

200 223.111.178.778 217.178.248.405252 13.460.290.374 7.527.360.001

VND VNDa/ Bảng Cân đối kế toán Mã số

Phân loại và trình bày lại

Đã trình bày trên báo cáo năm trước

417 10.979.262.964 7.011.450.000418 1.909.872.000 1.751.600.000

400 556.733.842.889 550.800.912.516

420 131.207.259.325 129.400.413.916

BÁO CÁO

TÀI CHÍN

HBÁ

O C

ÁO T

ÀI C

HÍN

H

Page 45: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

88 Báo Cáo Thường Niên 89 Báo Cáo Thường Niên

Tài sản dài hạnĐầu tư vào Công ty liên kếtVốn chủ sở hữuQuỹ đầu tư phát triểnQuỹ dự phòng tài chínhLợi nhuận chưa phân phối -

Một số chỉ tiêu đã được phân loại cho phù hợp với số liệu năm nay .

200 223.111.178.778 217.178.248.405252 13.460.290.374 7.527.360.001

VND VNDa/ Bảng Cân đối kế toán Mã số

Phân loại và trình bày lại

Đã trình bày trên báo cáo năm trước

417 10.979.262.964 7.011.450.000418 1.909.872.000 1.751.600.000

400 556.733.842.889 550.800.912.516

420 131.207.259.325 129.400.413.916

QUAN HỆ CỔ ĐÔNG

BÁO

CÁO

TÀI

CH

ÍNH

Page 46: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

90 Báo Cáo Thường Niên 91 Báo Cáo Thường Niên

THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty

1. Hội đồng quản trị/Chủ tịch; Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và Kế toán trưởng

Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Kế toán trưởng

Stt Họ tên Chức vụ Số CMND Ngày cấp Nơi cấp

1 Phan Chiến Thắng Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc 012408999 12/04/2001 CA. Hà Nội

2 Trần Hùng Giang Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc 012390140 22/10/2000 CA. Hà Nội

3 Nguyễn Mạnh Hải Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc 011440228 16/03/2009 CA. Hà Nội

4 Ngô Ngọc Hà Thành viên HĐQT 011634780 11/02/2003 CA. Hà Nội

5 Nguyễn Đức Thiện Thành viên HĐQT 011851836 07/07/2000 CA. Hà Nội

6 Nguyễn Thanh Sơn Thành viên HĐQT 012043379 03/07/2008 CA. Hà Nội

7 Nguyễn Đức Nghĩa Thành viên HĐQT 011716377 06/01/2005 CA. Hà Nội

8 Võ Quang Hùng Trưởng ban kiểm soát 011887293 09/05/2005 CA. Hà Nội

9 Nguyễn Thị Kim Oanh Thành viên BKS 012288231 25/09/1999 CA. Hà Nội

10 Vũ Thị Ngân Hà Thành viên BKS 151306171 24/03/2003 CA. Thái Bình

11 Đặng Thị Thanh Minh Kế toán trưởng 011371387 19/05/1997 CA. Hà Nội

1. Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/vốn góp của thành viên HĐQT

Stt Họ và tên người sở hữu Chức vụ Số CP sở hữu tại ngày 31/12/2011 Tỷ lệ sở hữu

Thay đổi so với thời điểm 31/12/2010

1 Phan Chiến Thắng Chủ tịch HĐQT 2.258.100 7,71% 0

2 Trần Hùng Giang Thành viên 2.391.400 8,16% 0

3 Ngô Ngọc Hà Thành viên 2.028.203 6,92% 0

4 Nguyễn Đức Thiện Thành viên 1.747.510 5,97% 0

5 Nguyễn Mạnh Hải Thành viên 1.551.224 5,29% 0

6 Nguyễn Thanh Sơn Thành viên 563.135 1,92% 0

7 Nguyễn Đức Nghĩa Thành viên 347.496 1,19% 0

Tổng cộng 10.887.068 37,16% 0

BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ CỔ ĐÔNGBảng 1: Thông tin về cơ cấu cổ đông thời điểm 31/12/2011

Stt Loại hình cổ đông Số lượng cổ đông Số cổ phiếu sở hữu Tỷ lệ sở hữu

I Trong nước 313 26.447.040 90,26%

1. Tổ chức 11 6.397.740 21,83%

2. Cá nhân 302 20.049.300 68,43%

Trong đó:

2.1 Cổ đông trong công ty 106 12.898.154 44,02%

- HĐQT, BGĐ 7 10.887.068 37,16%

- Ban kiểm soát 3 170.097 0,58%

- Kế toán trưởng 1 89.224 0,30%

- CBCNV 95 1.751.765 5,98%

- Cổ phiếu quỹ 0 0,00%

2.2 Cá nhân ngoài công ty 196 7.151.146 24,41%

II Nước ngoài 25 2.852.960 9,74%

1.Tổ chức 9 2.750.500 9,39%

2. Cá nhân 16 102.460 0,35%

Cộng 338 29.300.000 100,00%

QU

AN H

Ệ CỔ Đ

ÔN

GQU

AN H

Ệ CỔ

ĐÔ

NG

Page 47: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

92 Báo Cáo Thường Niên 93 Báo Cáo Thường Niên

(Thời điểm 31/12/2011)

TT Cổ đông Số ĐKSH Số CP sở hữu(Cổ phần)

Giá trị theo mệnh giá (VNĐ)

Tỷ lệ(%)

1 Phan Chiến Thắng 012408999, CA Hà Nội, 12/04/2001 2.258.100 22.581.000.000 7,71%

2 Công ty TNHH Đầu tư DT&T 0104508126, SKHĐT Hà Nội 1.954.445 19.544.450.000 6,67%

3 Trần Hùng Giang 012390140, CA Hà Nội, 22/10/2000 2.391.400 23.914.000.000 8,16%

4 Ngô Ngọc Hà 011634780, CA Hà Nội, 11/02/2003 2.028.203 20.282.030.000 6,92%

5 Nguyễn Đức Thiện 011851836CA Hà Nội, 07/07/2000 1.747.510 17.475.100.000 5,97%

6 Nguyễn Mạnh Hải 011440228CA Hà Nội, 16/03/2009 1.551.224 15.512.240.000 5,29%

7 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 19/UBCK-GP, UBCK cấp ngày 03/08/2007 1.933.500 19.335.000.000 6,60%

8 VIETNAM EQUITY HOLDING CS8240, VSD cấp ngày 06/11/2007 1.597.780 15.977.800.000 5,45%

Bảng 2: Danh sách cổ đông lớn của Công tyBảng 3: Danh sách cổ đông sáng lập

Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101435127 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 23 tháng 12 năm 2010, cổ đông sáng lập của Công ty bao gồm:

STT Danh sách CĐ sáng lập Địa chỉ Số cổ phần sở hữu Giá trị theo mệnh giá (Đồng) Tỷ lệ (%)

1 Nguyễn Đức ThiệnSố 56B, tổ 23 cụm 4, Phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ, Hà Nội

1.747.510 17.475.100.000 5,97%

2 Nguyễn Mạnh HảiP 101, Nhà E2, Khu tập thể Bách Khoa, Phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

1.551.224 15.512.240.000 5,29%

3 Phan Chiến ThắngSố 37 Nguyễn Ngọc Nại, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

2.258.100 22.581.000.000 7,71%

4 Trần Hùng GiangSố 67 Cửa Bắc, Phường Quán Thánh, Quận Ba Định, Hà Nội

2.391.400 23.914.000.000 8,16%

5 Ngô Ngọc HàP 116, Nhà A11, Khu tập thể Khương thượng, Phường Trung tự, Quận Đống Đa, Hà Nội

2.028.203 20.282.030.000 6,92%

QU

AN H

Ệ CỔ Đ

ÔN

GQU

AN H

Ệ CỔ

ĐÔ

NG

Page 48: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

94 Báo Cáo Thường Niên 95 Báo Cáo Thường Niên

Bảng 4: Danh sách các cổ đông lớn nước ngoài thời điểm 31/12/2011

TT Cổ đông Số ĐKSH Số CP sở hữu(Cổ phần)

Giá trị theo mệnh giá (VNĐ)

Tỷ lệ(%)

1 DSCAP-SSIAM Vietnam Growth Investment Fund LLC

CA3559, VSD cấp ngày 25/12/2009 780.000 7.800.000.000 2,66%

2 VIETNAM EQUITY HOLDING CS8240, VSD cấp ngày 06/11/2007 1.597.780 15.977.800.000 5,45%

3 Mekong Fortfolio Investments Limited

CS3214, VSD cấp ngày 15/02/2007 336.380 3.363.800.000 1,14%

Bảng 5: Giao dịch của cổ đông nội bộ/ cổ đông lớn và người liên quan trong năm 2011

- Giao dịch cổ phiếu:

STT Người thực hiện giao dịch

Quan hệ với cổ đông nội bộ/cổ đông lớn

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển

đổi, thưởng...)

Số cổ phiếu Tỷ lệ Số cổ phiếu Tỷ lệ

1 Võ Thị Thu Hà Chị ruột của ông Võ Quang Hùng; Trưởng Ban kiểm soát 1.000 0,0034% 0 0% Bán

2 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI (SSIAM) Cổ đông lớn 440.100 1,5% 1.826.160 6,23% Mua

3 Nguyễn Đình ĐườngCha ruột của bà Nguyễn Thị Kim Oanh – thành viên Ban

kiểm soát13.865 0,047% 7.615 0,026% Bán

4 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI (SSIAM) Cổ đông lớn 1.826.160 6,23% 1.933.500 6,60 % Mua và Bán

5 Nguyễn Đình ĐườngCha ruột của bà Nguyễn Thị Kim Oanh - thành viên Ban

kiểm soát7.615 0,026% 6.615 0,023% Mua và Bán

6 Vietnam Equity Holding Cổ đông lớn 1.012.160 3,45% 1.597.780 5,45 % Mua

QU

AN H

Ệ CỔ Đ

ÔN

GQU

AN H

Ệ CỔ

ĐÔ

NG

Page 49: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

96 Báo Cáo Thường Niên 97 Báo Cáo Thường Niên

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

Page 50: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

98 Báo Cáo Thường Niên 99 Báo Cáo Thường Niên

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

Hoạt động từ thiện xã hội - Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Công ty Elcom luôn chú trọng tới công tác xã hội, từ thiện:

- ELCOM luôn tham gia hưởng ứng chiến dịch Earthhour - giờ trái đất, kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ hành tinh, góp phần gìn giữ ngôi nhà chung của nhân loại- Tham giá giúp đỡ một số hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ chi phí mổ tim cho em Vũ Đình Đáp ở Ý Yên – Nam Định.…….và còn rất nhiều hoạt động khác mà Công ty Elcom đã, đang và sẽ thực hiện trong thời gian tới, đó cũng chính là trách nhiệm của Elcom đối với cộng đồng.

VĂN HÓA ELCOM

• Văn hoá ELCOM được hình thành và phát triển trong suốt hơn 16 năm qua. Nó đã trở thành phong tục tập quán, truyền thống ăn sâu vào nếp sống ELCOM. Văn hoá ELCOM chính là tài sản vô hình, là “món ăn tinh thần” không thể thiếu đối với mỗi thành viên trong công ty.

• ELCOM là một tập thể vững mạnh với những thành viên năng động, nhiệt tình, giàu tri thức. Chính vì lẽ đó mà các hoạt động của ELCOM phát động, từ các phong tràp thi đua sáng tạo về chuyên môn cho đến những hoạt động vui chơi giải trí, các thành viên đều hưởng ứng nhiệt tình. Một số hoạt động do tiêu biểu do ELCOM tổ chức:

• Cuộc thi Sáng tạo khoa học Công nghệ: được tổ chức vào dịp kỷ niệm sinh nhật công ty hàng năm, thu hút nhiều đoàn viên thanh niên tham gia, nhiều ý tưởng hay, sáng tạo được đưa ra từ cuộc thi và đã được áp dụng trên thực tế, mang lại hiệu quả lao đông cao hơn

• Tổ chức các chương trình văn nghệ, thể thao lành mạnh giúp cho các thành viên được thư giãn, nghỉ ngơi sau nhưng giờ làm việc căng thẳng.

• Thành lập các Câu lạc bộ: CLB âm nhạc (Music & More Club – MMC), CLB Tiếng Anh (English in ELCOM Club – EIE), CLB Bóng đá (Elcom Football Club – EFC), CLB Chụp ảnh (Chộp Club)….

VĂN H

ÓA D

OAN

H N

GHIỆPVĂ

N H

ÓA

DO

ANH

NGH

IỆP

Page 51: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

100 Báo Cáo Thường Niên

• Một số các hoạt động phong trào được tổ chức: - Phong trào xây dựng bản sắc văn hóa công ty “Stick Me” - Phong trào thi đua tiết kiệm “TIKIDI” - Phong trào thực hiện nếp sống vì môi trường kết hợp với VTV3 –

Đài truyền hình Việt Nam “Go Green”- Phong trào thi đua “Sáng kiến cải tiến chất lượng”- Cuộc thi Sáng tác kỉ niệm 15 năm thành lập công ty- .. và rất nhiều hoạt động phong trào khác• Tập san “Người ELCOM” được phát hành nội bộ hàng tháng, đây

chính là nơi lý tưởng nhất để các cán bộ công nhân viên nói lên tiếng nói của mình – tiếng nói của Người Elcom. Tiếp cận với báo Người Elcom, cán bộ nhân viên trong công ty không những luôn được trao đổi, giao lưu với nhau trên một khán đài chung mà còn được cập nhật những thông tin khoa học kỹ thuật – chính trị – văn hóa – xã hội mới nhất. Cũng chính trên bảo Người Elcom, mọi người đã tìm được tiếng nói chung của chính mình, tiếng nói của tập thể, tiếng nói của “đại gia đình ELCOM”

VĂN

A D

OAN

H N

GHIỆ

P

Page 52: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/ELC_BCTN_2011.pdf · thông với sản phẩm "Hệ thống Hộp thư thông minh Interbox". TỔNG QUAN

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Trụ sở chính : 18 Nguyễn Chí Thanh, P. Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, TP Hà Nội

Điện thoại : 04-38359359

Fax : 04-38355884

Chi nhánh : Chi nhánh Hồ Chí Minh

Địa chỉ : 162/12 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại : 08.35534890

Fax : 08.39956173