bsck ii nguyễn minh tuấn giảng viên chính bộ môn tâm thần -Đhyhn

36
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM LẠM DỤNG CÁC CHẤT DẠNG AMPHETAMINE (ATS) THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP BSCK II Nguyễn Minh Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần-ĐHYHN Phó Viện trưởng Viện sức khoẻ Tâm thần

Upload: zoey

Post on 10-Feb-2016

66 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM LẠM DỤNG CÁC CHẤT DẠNG AMPHETAMINE (ATS) THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP. BSCK II Nguyễn Minh Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN Phó Viện trưởng Viện sức khoẻ Tâm thần. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. Mở đầu Khái niệm Dịch tễ học Tác động và tác hại - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM

LẠM DỤNG CÁC CHẤT DẠNG AMPHETAMINE (ATS)THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

BSCK II Nguyễn Minh TuấnGiảng viên chính bộ môn Tâm thần-ĐHYHN

Phó Viện trưởng Viện sức khoẻ Tâm thần

Page 2: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Mở đầu

Khái niệm

Dịch tễ học

Tác động và tác hại

Chẩn đoán

Điều trị

Giải pháp

Page 3: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

MỞ ĐẦU

ATS (amphetamine, methamphetamine, ecstasy…) ngày càng phổ biến trên TG.

Sản xuất, tiêu thụ & tác hại của sử dụng ATS tăng mạnh trong thập kỷ qua.

Đường sd: ice meth hút, viên meth/amph uống, bột meth/amph uống, hút, chích.

Page 4: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

Mối liên quan giữa sử dụng ATS & HIV/AIDS, HBV, HCV& STDs: qua đường tình dục (MSM) & tiêm chích.

Mối liên quan giữa sử dụng, lạm dụng, nghiện meth/amph với các giai đoạn loạn thần nặng (hoang tưởng, ảo giác, kích động…).

Các RL tâm thần đồng diễn với sử dụng meth/amph.

Page 5: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

KHÁI NIỆM

Chất gây nghiện(CGN) ?

Chất ma tuý(MT) ?

Phân loại(1):

- Theo nguồn gốc: tự nhiên, tổng hợp

- Theo luật pháp: hợp pháp & bất hợp pháp

- Theo tác dụng lâm sàng: gây yên dịu, gây kích thích, gây ảo giác

Page 6: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN
Page 7: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN
Page 8: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

CÁC KHU VỰC SẢN XUẤT METH/AMPHETAMINE TRÊN THẾ GIỚI

1. Khu vực sản xuất Methamphetamine

Đông nam Á (đặc biệt Myanmar, Trung Quốc và Philippines).

Mexico và Bắc Mỹ (USA) (đặc biệt tiền chất nhập khẩu từ Canada Mexico)(24)

Mới đây: trung mỹ, có thể châu Phi(3), Nam Phi, Úc, New Zealand

Page 9: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

2. Khu vực sản xuất Amphetamine

Châu Âu: Hà Lan, Ba Lan, Bỉ, vùng Baltic

3. Khu vực sản xuất Ecstasy

Châu Âu, mới đây Đông và Đông Nam Á(2)

4. Các loại ATS bị bắt giữ từ 2000: khoảng 49% methamphetamine, 15% amphetamine, 14% MDMA.

2005:1/2 meth/amph bị bắt giữ ở Đông và ĐNÁ; 1/5 ở Bắc Mỹ, Tây & Trung Âu. MDMA: 27% châu Đại Dương; 20% Bắc Mỹ; 9% Đông, ĐNÁ(2).

Page 10: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG METH/AMPHETAMINE TRÊN THẾ GIỚI

Theo đánh giá của UNODC vào năm 2006(2):

- 25 triệu người sử dụng meth/amphetamine, trong đó 15-16 triệu người sử dụng metham

- Sử dụng Canabis>ATS>CDTP hoặc Cocaine

- Lý do sử dụng: sáng tạo; tăng khả năng, kéo dài thời gian làm việc; giải trí; tăng tình dục..

Page 11: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

DỊCH TỄ SỬ DỤNG METH/AMPH

Sd Meth/amphetamine đang tăng ở nhiều nơi trên TG trong đó có VN

Nhiều nước còn thiếu hoặc chưa có số liệu dịch tễ: đường sd, chất sd, tuổi, giới, nghề.

Tỉ lệ sd Meth/amphetamine cao hơn ở các nước Đông & Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Nam Phi, Úc, NewZealand, Châu Âu…

Page 12: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

Tuổi sử dụng, tiêm chích Meth/amphetamine thường trẻ hơn CDTP.

Nghề: lái xe, học sinh, sinh viên, nghệ sĩ…

Rất có thể nguy cơ HIV(+) ở người chích Meth/amph cao hơn các chất khác?

Tình dục không an toàn (MSM), t/chích meth/amph tăng nguy cơ lây nhiễm HIV, HBV, HCV…

Chất sử dụng, đường sử dụng liên quan nguy cơ lây nhiễm cao

Page 13: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

DỊCH TỄ SỬ DỤNG METH/AMPHE Ở ĐÔNG & ĐÔNG

NAM Á

Page 14: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

THÁI LAN

Chủ yếu dạng tinh thể & viên

Đường sd chủ yếu: hút

Tỉ lệ: 0,6% (2006)(3)

Ở các cơ sở điều trị: 75% là meth/amph, 16% IDUs meth/amph(18)

1% dân Bangkok nghiện meth/amph (2001)(9)

49% IDUs ở Bangkok sd meth/amph (2004)(10)

Page 15: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

VIỆT NAMChủ yếu dạng viên, tinh thể

Đường sd chủ yếu: viên uống, tinh thể hút (4)

Tỉ lệ: 0,2% (2003)(3)

Ở các cơ sở điều trị: chủ yếu là CDTP; 88% tiêm chích (2004)(4); tỉ lệ rất cao tình dục ngoài luồng ở người sd MT có HIV(+) được báo cáo ở lứa tuổi 16-30(11).

Có bằng chứng diễn ra đồng thời tiêm chích MT và tình dục nguy cơ cao ở một số thành phố(8).

Sd Meth/amph gia tăng ở giới trẻ thành phố và nguy cơ lây nhiễm cao do tình dục không an toàn

Page 16: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

NHẬT BẢNChủ yếu dạng tinh thể (crystal meth)

Đường sd chủ yếu: tiêm chích

Tỉ lệ sd: 0,3% dân số (2005)(3)

7% thanh thiếu niên điều trị ở trung tâm sd meth/amph(12)

67% người lớn vào đt ở trung tâm đã tiêm chích meth/anph(4); 87% sd chung bơm kim tiêm(13); 77% quan hệ tình dục với gái mại dâm(13).

Page 17: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

TRUNG QUỐC

Sd tăng mạnh ở vùng đông bắc(3,14)

2005: 14% NMT ghi nhận lần đầu là meth/amph, MDMA or ketamine; 11% chích, 22% hút (tăng rõ rệt so với 2004)(14)

41% nhiễm HIV mới do sd chung bơm kim tiêm; HIV không do chích (20%), do kết hợp với xăm da(6)

Page 18: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁCHàn quốc & Philippines: 2/3 vào cơ sở đt sd

meth/amph (2004)(3,15). Nghiên cứu mới ở Philippine, chích meth/amph gia tăng + Nalbuphine hydrochloride(16).

Singapor: 0,005% (2004); 55% ở cơ sở đt (2006) (3,4)

Taiwan: 0,6% (2005)(9), ở cơ sở đt 1/3 sd amph (2006); xăm là nguy cơ nhiễm HCV cao ở người sd amph trong trại giam (23%)(6)

Các nước này: hút là chủ yếu

Page 19: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁC

Cambodia: 0,6% (2004)(2), 24% sống ở đường phố/cư trú Phnom Penh,12% chích(17)

Laos: 0,7% (2006)(2)

Malaysia: 0,7% (2005)(2)

Indonesia: 0,3% (2005)

Myanmar: 0,2% (2005)(2)

Page 20: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁC

USA: 1,8% (2005)(2); 9,2% trong cơ sở đt (2005)(25); 10% MSM (2002)(19); 21% IDUs vào đt (2003)(26); 9%F IDUs có HIV(+), 75%F IDUs có HCV(+) (2004)(5); 44% IDUs có HCV(+) (2002)(27). Các bang phía tây chủ yếu dạng tinh thể, giữa tây dạng bột.

Canada: 0,8% (2004)(2); 7% IDUs (2004)(20), 27% thanh thiếu niên (2001-2005)(21) vào cơ sở đt.

Page 21: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁCPháp: 0,2% (2000)(7)

Đức: 0,9% (2004)(22)

Italy: 0,6% (2003)(23)

Anh: 1,5% (2004)(7)

Tây Ban Nha: 1% (2005)(2)

Hà lan: 0,6% (2001) (7)

Bỉ: 0,8% (2001)(2)

Page 22: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

TÁC ĐỘNG, TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN, TÁC HẠI CỦA

METH/AMPHETAMINE(1)

1. METH/AMPHETAMINE: kích thần; Meth tác dụng mạnh và kéo dài hơn amph. Dạng viên, bột, tinh thể (uống, hút, hít, chích).

a. Tác động: tăng năng lượng, khoái cảm, chống buồn ngủ, dễ bị kích thích, tăng tự tin, thân thiện, tăng tình dục, giảm khẩu vị, mạch nhanh, HA tăng,…

Page 23: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

b. Tác dụng không mong muốn:

- Cơ thể: vã mồ hôi, trống ngực, đau đầu, run, tăng thân nhiệt.

- Tâm thần: bồn chồn, lo âu, chóng mặt, dễ bị kích thích, lú lẫn, kích động, hoang tưởng

- Nhiễm độc tim mạch: mất nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp, bệnh cơ tim.

- Nhiễm độc mạch máu não: đột quị, chảy máu não, phình mạch não

Page 24: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

c. Tác hại: gây nghiện

- Cơ thể: suy kiệt,

- Tử vong do tai biến tim mạch, não, quá liều, tự sát, giết người, tai nạn giao thông...

- Tâm thần: loạn thần giống TTPL paranoid, lú lẫn, kích động, hoang tưởng

- Nhiễm HIV, HBV, HCV, lao, STDs…

- Kinh tế - Xã hội - Việc làm - pháp luật - quan hệ.

Page 25: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

2. ESTASY (MDMA, THUỐC LẮC): gây nghiện, kích thần giống meth/amph và gây ảo giác

a. Tác động: giống & khoái cảm hơn meth/amph và gây ảo giác

b. Tác dụng không mong muốn: giống meth/amph.

c. Tác hại: tương tự như meth/amph

3. TIỀN CHẤT: ephedrine, pseudoephedrine

Page 26: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

4. HỘI CHỨNG CAI ATS(1)

- Các triệu chứng tâm thần là chính: thèm muốn sd, mệt mỏi, dễ bị kích thích, lo âu, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, mất tập trung

- Các triệu chứng cơ thể nhẹ: vã mồ hôi, tăng khẩu vị, mệt mỏi

- Không cần điều trị hội chứng cai cơ thể.

- Người nghiện thường đi khám và điều trị vì trạng thái loạn thần nặng.

Page 27: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NGHIỆN MA TUÝ VÀ RƯỢU THEO ICD – 10(1)

Có ít nhất 3/6 biểu hiện sau, diễn ra trong bất cứ thời điểm nào trong 12 tháng qua.

1. Thèm muốn mãnh liệt sd CMT.

2. Mất khả năng kiểm soát sd CMT.

3. Ngừng/giảm đáng kể liều đang sd xuất hiện hội HC cai.

4. Liều MT sd ngày càng tăng.

5. Luôn tìm kỳ được CMT, sao nhãng n/vụ và sở thích.

6. Biết hoặc có tác hại nặng nề vẫn tiếp tục sd.

Page 28: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

ĐIỀU TRỊĐiều trị rối loạn tâm thần do sd meth/amph

hoặc RLTT đồng diễn ở các BVTT/ ở cộng đồng: thuốc CLT, CTC…

Điều trị các bệnh cơ thể kết hợp

Điều trị chống tái nghiện:

- Điều trị thay thế bằng dexamphetamine ?.

- LPTL nhận thức hành vi, LPTL gia đình, PHCN TL-XH-LĐ…lâu dài tại cộng đồng

Page 29: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

GIẢI PHÁP

Phải tiến hành đồng thời

Giảm cung: kiện toàn pháp luật, nâng cao năng lực, phương tiện của các cơ quan chức năng liên quan (toà án, công an, hải quan, biên phòng, y tế: qui chế kê đơn thuốc có tiền chất, CGN …)

Giảm cầu: giáo dục, truyền thông

Giảm hại: tại BVTT, tại cộng đồng

Phòng chống tham nhũng.

Page 30: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

Ma tuý

Bạo lực THAM NHŨNG Mại dâm

Buôn lậu vũ khí

Page 31: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Minh Tuấn. Chẩn đoán và điều trị trạng thái lệ thuộc. NXBYH 2011, 430 trang.

2. United Nations Office on Drugs and Crime. World Drug Report 2006. Vienna:United Nations,2007.

3. United Nations Office on Drugs and Crime Regional Centre for East Asia and the Pacific. Patterns and trends ò amphetamine type stimulants (ATS) and ather drugs of abuse in East Asia and the Pacific 2006. Bangkok: United Nations Office on Drugs and Crime Regional Centre for East Asia and the Pacific, 2007.

4. Matsumoto T, Kamijo A, Miyakawa T, Endo K, Yabana T, Kishimoto H, et al. Methamphetamine in Japan: the consequence of methamphetamine abuse á a function of route of administration. Addiction 2002; 97(7):809-17.

5. Lorvick J, Matinez A, Gee L, Kral AH. Sexual and injection risk among women who inject methamphetamine in San Francisco. Journal of Urban Health 2006; 83(3): 497-505.

Page 32: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

6. Lai SW, Chang WL, Peng CY, Liao KF. Viral hepatitis among male amphetamine inhaling abusers. Intern Med J 2007; 37(7): 472-7.

7. European Monitoring Centre for Drugs and Drug Addition. EMCĐA Statistical bulletin 2006. Lisbon: European Monitoring Centre for Drugs and Drug Addition, 2006.

8. UNAIDS. AIDS epidemic update: December 2006. Geneve:UNAIDS, 2006.

9. Bohning D, Suppawattanabodee B, Kusolvisitku W, Viwatwongkasem C. Estimating the number of drug users in Bangkok 2001: A capture-recapture approach using repeated entries in one list. European Journal of Epidemiology 2004; 19:1075-1083.

10. Wattana W, van Griensvenb F, Rhucharoenpornpanicha O, Manopaiboonb C, Thienkruab W, Bannathama R, et al. Respondent-driven sampling to assess characteristics and estimate the number of injection drug users in Bangkok, thailand. Drug and Alcohol Dependence 2007:90: 228-233.

11. Nguyen T, Hoang L, Pham V, Detels R. Risk factors for HIV-1 seropositivity in drug users under 30 years old in HaiPhong, Vietnam. Addition 2001;96:405-413.

12. Miura H, Fujiki M, Shibata A, Ishikawa K. Prevalence and profile of methamphetamine users in aldolescents at a juvenile classification home. Psychiatry and Clinical Neurosciences 2006;60(3):352-7.

Page 33: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

13.Wada K, Greberman SB, Konuma K, Hirai S. HIV and HCV infection among drug users in Japan. Addition 1999:94(7):1063-1069.

14.National Surveillance Centre on Drug Abuse. 2005 Annual report on drug abuse of China. Beijing: National Institute on Drug Dependence, Peking University,2006.

15.Tsay W. Highlights of AMCEWG meeting 2006. Taipei: Taiwan National Bureau of Cotrolled Drugs, 2006.

16.Dangerous Drugs Board. A pilot study on nalbuphine hydrochloride abuse in Cebu and metro Manila: Dangerous Drugs Board of the Philippine, 2005.

17.Mith Samlanh. Survey of Substance User among Young People on the streets of Phnom Penh, August 2006. Phnom Penh, Cambodia, Mith Samlanh, 2006.

18.Van Griensvan F, Keawkungwal J, Tappero JW, Sangkum U, Pitisuttihum P, Vanichseni S, et al. Lack of increased HIV risk behavior among injection drug users participating in the in the AIDSVAX B/E HIV vaccine trial in Bangkok, Thailand. AIDS 2004;18(2):295-301.

19.Buchacz K, McFarland W, Kellogg TA, Loeb L, Homlberg SD, Dilley J, et al. Amphetamine use is associated with increased HIV incidence among men who have sex with men in San Francisco. AIDS 2005;19(13): 1423-4.

Page 34: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

20.Fairbairn N, Kerr T, Buxton JA, Montaner JS, Wood E. Increasing use and associated harms of crystal methamphetamine injection in a Cândien setting. {Short Communication}. Drug and Alcohol Dêpndence 2007; 88(2-3) 2007:313-316.

21.Callaghan RC, Brands B, Taylor L, Lentz T, et al. The clinical characteristics of adolescents repoting methamphetamine as their primary drug of choice: an examination of youth admitted to inpatient substance abuse treatment in northern British Columbia, Canada,2001-2005. Journal of Aldolescent Health 2007;40(3):286-9.

22.EMCDDA. 2005 REITOX National Report on the Drug situation in Germany. Lisbon: EMCDDA, 2005.

23.EMCDDA. 2005 REITOX National Report on the Drug situation in Italy. Lisbon: EMCDDA, 2005.

24.Maxwel JC, Rutowski B. Methamphetamine in North America. Drug and Alcohol Review under review.

25.Office of Applied Studies. Treatment Episode Data Set(TEDS) Highlights-2005. In: Administration SAaMHS, editor. National Admissions to Substance Abuse Treatment Services,DASIS Series. Rockville, 2006.

Page 35: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

26. Maxwell JC, Cravioto P, Galvan F, Cortes Ramirez M, Wallisch LS, Spence RT. Drug use and risk of HIV/AIDS on the Mexico-USA border: a comparison of treatment Admissions in both countries. Drug and Alcohol Dêpndencs 2006; 82 Supplement 1/2006:S85-S93.

27. Golzales R, Marinelli-Casey P, Shoptaw S, Ang A, Rawson RA. Hepatitis C virus infection among methamphetamine dependent individuals in outpatient treatment. Journal of Substance Abus Treatment 2006;31(2):195-202.

Page 36: BSCK II  Nguyễn  Minh  Tuấn Giảng viên chính bộ môn Tâm thần -ĐHYHN

Xin chân thành cám ơn!