các bào quan trong tế bào động vật

20
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC GVHD TS. Nguyễn Hữu Đức Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Hằng (586381) Nguyễn Thị Hiền (575663) Trịnh Ngọc Hiệp (581074) Hà Nội, 9/2015 1

Upload: hang-nguyen

Post on 14-Apr-2017

2.426 views

Category:

Education


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: các bào quan trong tế bào động vật

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMKHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

GVHD TS. Nguyễn Hữu ĐứcSinh viên thực hiện Đỗ Thị Hằng (586381)

Nguyễn Thị Hiền (575663)

Trịnh Ngọc Hiệp (581074)

Hà Nội, 9/2015 1

Page 2: các bào quan trong tế bào động vật

NỘI DUNG

Ribosome

Mạng lưới nội chất

Ti thể

Thể Golgi

Lysosome

Peroxisome

1

2

3

4

5

6

2

Page 3: các bào quan trong tế bào động vật

Lưới nội chất trơn

Ty thể

Lưới nội chất hạt

Thể Golgi

Vi sợi

Trung thể

Nhân

Hình 1: Cấu tạo tế bào động vật 3

Các cơ quan nằm trong tế bào chất của tế bào được gọi là bào quan. Chúng tương tác với nhau giúp tế bào thu nhận, giải phóng nguyên liệu, tổng hợp protein và tiêu hóa nội bào

BÀO QUAN

Page 4: các bào quan trong tế bào động vật

Hình 2: Cấu tạo ribosome

Tiểu phần lớn (60S)

Tiểu phần nhỏ (40S)

mARN

PolypeptideCác tiểu phần được tổng hợp trong hạch nhân, di chuyển ra tế bào chất và kết hợp thành ribosome

Hình cầu gồ ghề, kích thước 12×25 nm

Gồm tiểu phần nhỏ có 33 protein và tiểu phần lớn có 49 protein. Các tiểu phần do protein (40%) và ARN (60%) kết hợp tạo thành

Là bộ máy tổng hợp protein của tế bào

1. RIBOSOME

4

Page 5: các bào quan trong tế bào động vật

Polypeptide

3’

Tiểu phần lớn

Tiểu phần nhỏ

5’

Codon mARN

tARNanticodon

Acid amin

3’ 5’ 3’ 5’

Tiểu phần nhỏ gắn với mRNA và hoạt hóa tRNA

- Codon mở đầu của mARN bắt cặp với tARN đầu tiên

- Tiểu phần lớn của ribosome gắn vào phức hợp

5

Hình 3: Tổng hợp protein nhờ ribosome

-- Các anticodon và codon tiếp theo liên kết với nhau- Enzyme peptidyl transferase trong tiểu phần lớn xúc tác hình thành liên kết peptide giữa các acid amin- Quá trình kết thúc tại codon cuối cùng, polypeptide rời khỏi ribosome

1. RIBOSOME

Page 6: các bào quan trong tế bào động vật

Mạng lưới nội chất là hệ thống màng nội bào, liên tục với nhiều nhánh và túi (xoang dẹp) trải rộng khắp tế bào chất

Mạng lưới nội chất nhám (Rough Endoplasmic

Reticulum – RER)

Bắt nguồn từ màng ngoài của nhân, có ribosome trên bề mặt

Tổng hợp và đóng gói protein lysosome, protein màng, các protein tiết

Tạo nên dạng không gian ba chiều đặc trưng của protein

Mạng lưới nội chất trơn (Smooth Endoplasmic

Reticulum – SER)

Màng không theo quy tắc và không có các hạt ribosome

Liên quan đến sự tạo lipid (steroid, testosterone), chuyển hóa carbonhydrate (Ca2+) và giải độc

6

Tổng hợp protein và lipid

2. MẠNG LƯỚI NỘI CHẤT

Page 7: các bào quan trong tế bào động vật

Hình 4: Con đường vận chuyển protein tổng hợp từ ribosome gắn trên màng lưới nội chất nhám 7

Protein được tổng hợp từ ribosome gắn trên màng lưới nội chất nhám được vận chuyển qua lưới nội chất

và thể Golgi để đến các vị trí đích

2. MẠNG LƯỚI NỘI CHẤT

Page 8: các bào quan trong tế bào động vật

Hình 5: Tổng hợp protein trong lưới nội chất hạt 8

2. MẠNG LƯỚI NỘI CHẤT

Page 9: các bào quan trong tế bào động vật

Hình hạt đậu dài 2 – 5 µm

50 – 1000 ti thể trong tất cả

tế bào Eukaryote

Tuổi thọ trung bình là 10 ngày

Hình 6: Ti thể 9

3. TI THỂ

Page 10: các bào quan trong tế bào động vật

Trạm năng lượng

Hình 7: Hô hấp tế bào 10

3. TI THỂ

Page 11: các bào quan trong tế bào động vật

Hình 8: Chu trình Krebs

Chu trình Krebs diễn ra trong chất nền ti thể. Oxy hóa hoàn toàn pyruvic acid thành CO2 và H2O, giải phóng NADH, FADH2, ATP Các sản phẩm này bám lên màng trong ti thể để tham gia chuỗi chuyển điện tử

11

3. TI THỂ

Page 12: các bào quan trong tế bào động vật

3. TI THỂ

Hình 9: Chuỗi chuyển điện tử trong ti thể 12

Page 13: các bào quan trong tế bào động vật

Hình 10: DNA ti thể

2 RNA ribosome

37 gen

22 tRNA

13 polypeptide

13

3. TI THỂ

Page 14: các bào quan trong tế bào động vật

4. THỂ GOLGI

Hình 11: Thể Golgi

Thể Golgi là một chồng những túi dẹp tròn chứa dịch bên trong và có màng bao bọc

Xử lí, phân loại và đóng gói protein, enzyme…

14

Page 15: các bào quan trong tế bào động vật

15

Hình 12: Xuất nhập bóng ở thể Golgi

Hình 13: Nhận diện vị trí đích của bóng túi thể Golgi

4. THỂ GOLGI

Page 16: các bào quan trong tế bào động vật

5. LYSOSOMECấu trúc tròn nhám, màng đơn,

đường kính 0,2 – 0,5 µm.

Được tạo ra từ thể Golgi, pH ~ 5,chứa enzyme thuộc 3 nhóm:

protease, nuclease và polysacharidase

Tiêu hóa nội bào: bào quan hết chức năng, vật chất lạ,

dinh dưỡng nhập bào

Thay thế vị trí tổn thương trên màng tế bào

16

Hình 14: Lysosome

Hình 15: Thực bào ở Lysosome

Page 17: các bào quan trong tế bào động vật

6. PEROXISOME

Peroxisome có màng đơn,

đường kính 0.5 – 1.5 µm

Chứa enzyme có vai trò xử lý chất độc (rượu, hydro

proxide…)

17Hình 17: Peroxisome

Page 18: các bào quan trong tế bào động vật

• Acid béo dư thừa, H2O2, purine dư thừa

Phá vỡ

• Cholesterol, acid mật, lipit để tạo myelin

Tham gia

tổng hợp

Rối loạn chức năng peroxisome di truyền ở người gây ra

18

6. PEROXISOME

Hội chứng Zellweger, X – linked

anderenoleukodystrophy

Page 19: các bào quan trong tế bào động vật

19

Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc (2007). Công nghệ sinh học trên người và động vật, NXB Giáo dục.

Page 20: các bào quan trong tế bào động vật

20

Cảm ơn Thầy và các bạn đã chú ý lắng nghe!