cbre viỆt nam, tp hỒ chÍ minh ĐÊm khÁch thuÊ vĂn …...tăng. giá chào thuê văn phòng...
TRANSCRIPT
CBRE VIỆT NAM, TP HỒ CHÍ MINH
ĐÊM KHÁCH THUÊ VĂN PHÒNG QUÝ 4/2013
NGƯỜI TRÌNH BÀY:
ÔNG GREG OHAN, GIÁM ĐỐC, VIỆT NAM
NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2013
NỘI DUNG
2
1. Hiểu thị trường
Tổng quan thị trường văn phòng Việt Nam
2. Hiểu công ty bạn cần gì
Những điều chính yếu khi đưa ra quyết định chuyển văn phòng / tái ký hợp đồng thuê
3. Dự báo tương lai
Triển vọng
Dự báo của CBRE
4. Lim Tower & Tập Đoàn Hoa Lâm
Tổng quan về Lim Tower
Tập đoàn Hoa Lâm và Lim Tower 2
ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH DI DỜI VĂN PHÒNG ĐÚNG NHƯ THẾ NÀO ?
3
Gia tăng vốn đầu tư FDI 66% so với năm trước ($19 tỷ)
vượt chỉ tiêu năm 2013 ($18,13 tỷ), dẫn đầu là Nhật (25%)
Việt Nam xếp hạng 99 trong bảng business-friendly (xếp
hạng 90 năm 2012, 78 năm 2011)
Giá vàng giảm còn VND36,6 triệu/lượng. Giá vàng thế giới
giảm còn US$1.286/ounce
Việt Nam đạt mức bán xe hơi cao nhất @ 9 triệu/2013,
tăng 18% so với năm trước, dẫn đầu là Toyota, Ford và GM
Tăng trưởng tín dụng dự kiến đạt 11% - 12% năm 2013
Bão Haiyan tàn phá Philipines gây nên mưa lũ và tàn phá
Miền Trung Việt Nam
… Chúng ta đã vượt qua giai đoạn khó khăn?
NHỮNG TIÊU ĐIỂM GẦN ĐÂY
1 HIỂU THỊ TRƯỜNG
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG – TP HCM
5
CÁC THÔNG SỐ Q3
VĂN PHÒNG HẠNG A HẠNG B HẠNG C TỔNG
Số tòa nhà 11 54 266 330
Tổng nguồn cung (DT Gộp, m2) 329.931 881.718 911.437 2.123.086
Nguồn cung mới (tòa nhà) 1 1 2 4
Diện tích thực thuê mới (DT Thực, m2)
– Q3/2013 12.000 20.802 27.720
Thay đổi theo quý (%) 207,2% 10,1% 31,1%
Thay đổi theo năm (%) 104,1% 220,1% 180,3%
Tỷ lệ trống (%) 11,8%(*) 11,3% 11,5%
Thay đổi theo quý (pp) -0,3 -0,2 -0,2
Thay đổi theo năm (pp) -3,5 -0,3 -1,2
Giá chào thuê trung bình
(USD/m2/tháng) 32,47 18,73 22,49
Thay đổi theo quý (%) 3,0% 3,2% 2,9%
Thay đổi theo năm (%) 6,2% 8,2% 7,0%
$0
$20
$40
$60
$80
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Hạng A Hạng B
6
GIÁ CHÀO THUÊ TRUNG BÌNH
HẠNG A HẠNG B
Số tòa nhà 11 54
Diện tích gộp (m2) 329.931 881.718
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG - TP HCM
GIÁ THUÊ
Giá chào thuê
trung bình gia
tăng.
Giá chào thuê
văn phòng Hạng A
và Hạng B tăng
3.0% và 3.2% so
với Quý trước.
Những tòa nhà
văn phòng có tỷ lệ
lấp đầy cao đang
tăng giá trong khi
các tòa nhà hạng
A- hoặc B+ đang
giữ giá ổn định.
7
DIỆN TÍCH TRỐNG VP HẠNG B VÀ GIÁ CHÀO THUÊ TRUNG BÌNH
DIỆN TÍCH TRỐNG VP HẠNG A VÀ GIÁ CHÀO THUÊ TRUNG BÌNH
GIÁ THUÊ VÀ DIỆN TÍCH TRỐNG
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG - TP HCM
$0
$20
$40
$60
$80
$100
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2011 2012 2013
Giá
chào
thuê
trun
gbì
nh(U
SD
/m2/
thán
g)
Diệ
n tíc
h trố
ng (
m2)
Diện tích trống Giá chào thuê
$0
$20
$40
$60
$80
$100
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2011 2012 2013
Giá
chà
o th
uê t
rung
bìn
h (U
SD
/m2/
thán
g)
Diệ
n tíc
h trố
ng (
m2)
Diện tích trống Giá chào thuê
GIÁ THUÊ TIẾP TỤC XU HƯỚNG TĂNG
Tăng nhẹ 2,5% so với Quý trước, $21,8/m2/tháng
Tỷ lệ trống của văn phòng Hạng A giảm
Tỷ lệ trống văn phòng Hạng B tăng nhẹ do nhiều tòa nhà mới được giới thiệu ra thị trường trong Quý trước
8
Tình hình thị trường VP TP HCM - Hạng A so với Hạng B
TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG HẠNG A SO VỚI HẠNG B
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG - TP HCM
$15
$17
$19
$21
$23
$25
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2011 2012 2013
Giá
chào
thuê (
US
D/m
2/t
háng
)
Diệ
n tíc
h (
m2,
NLA
)
Diện tích đã thuê Diện tích trống Giá chào thuê
9
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG – HÀ NỘI
NGUỒN CUNG GIA TĂNG VÀ TỶ LỆ LẤP ĐẦY GIẢM
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2009 2009 2010 2011 2012 2013
Grade A Grade B Hạng A Hạng B
GIÁ CHÀO THUÊ
Gía chào thuê văn phòng Hạng A giảm 2,8% so với quý trước trong khi văn phòng
Hạng B tăng 1,5%
Văn phòng Hạng A – có xu hướng giảm do chủ đầu tư cạnh tranh hơn
Giá chào thuê văn phòng Hạng B giảm 14% và dự đoán sẽ tiếp tục giảm
TỶ LỆ TRỐNG
Tỷ lệ trống văn phòng Hạng A tiếp tục giảm 26,31%
Tỷ lệ trống văn phòng Hạng B tăng 34,7% do nguồn cung mới của 4 tòa nhà Hạng B
Tỷ lệ trống văn phòng Hạng A giảm 1,16 điểm trong khi văn phòng Hạng B tăng
mạnh 15,5 điểm so với năm trước
$0
$10
$20
$30
$40
$50
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2009 2010 2011 2012 2013
Grade A Grade B Hạng B
Giá chào thuê văn phòng Tỷ lệ trống
Hạng A
2 HIỂU CÔNG TY BẠN CẦN GÌ
THÔNG TIN KHÁCH THUÊ – TP HCM
Khách thuê là công ty Việt Nam chiếm đa số (26%) / mở rộng và sáp nhập
Công ty Mỹ tiếp tục giữ vị trí là khách thuê nước ngoài lớn nhất tính theo
quốc gia, tiếp đến là Nhật và Hàn Quốc.
Phân loại yêu cầu thuê từ CBRE – theo Quốc tịch
Nguồn: CBRE
26%
19%
8%7%
7%
6%
26%
Việt Nam
Mỹ
Nhật Bản
Anh
Hàn Quốc
Trung Quốc
Khác
Nhu cầu thuê chi phối bởi những khách thuê mở rộng / di dời văn
phòng
Các tòa nhà giáp trung tâm/ tòa nhà mới tại khu trung tâm đã tạo thêm
nhiều cơ hội để khách thuê nâng cấp và sáp nhập
Trong nửa cuối năm 2013, các khách thuê đã tận dụng các cơ hội tiết
kiệm chi phí do những tòa nhà MỚI đang đưa ra những chính sách ưu
đãi hấp dẫn để tăng tỷ lệ lấp đầy
Phân loại yêu cầu thuê từ CBRE – theo loại hình giao dịch Phân loại yêu cầu thuê từ CBRE – theo ngành hoạt động
Nguồn: CBRE
THÔNG TIN KHÁCH THUÊ – TP HCM
84%
16%
Chuyển/mở rộng Khách mới
20%
17%
13%6%
5%
4%
35%
Kỹ thuật
Sản xuất
tài chính
Giá dục
Bán lẻ
Dược
Khác
Giáo dục
THÔNG TIN KHÁCH THUÊ
13
1. LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY • Loại hình hoạt động có thể xác định vị trí
• VD. Ngân hàng/ Công ty tài chính Quận 1. Call center ở khu phụ
cận
2. THỜI HẠN THUÊ
• Thời hạn thuê hiện tại
3. LÝ DO DI DỜI • Mở rộng? Sáp nhập? Chi phí
4. YÊU CẦU HIỆN TẠI
• Hiểu yêu cầu hiện tại để biết được diện tích thuê hiện tại có phù
hợp không
• Vị trí hiện tại, diện tích, số lượng nhân viên, thời hạn hết hợp
đồng,…
5. YÊU CẦU TRONG TƯƠNG LAI • Số lượng nhân viên, vị trí, diện tích cần thuê, hạng tòa nhà
mong muốn, ngày đi vào hoạt động, thời gian làm việc, nhà cung
cấp dịch vụ mạng,…
6. ĐẬU XE • Số lượng xe máy và xe hơi
7. NGÂN SÁCH • Tiền thuê/m2/tháng
8. NHỮNG NHÂN TỐ KHÁC • Bảo vệ, điện dự phòng, IT, an toàn PCCC, bảng hiệu
NHỮNG NHÂN TỐ CHÍNH PHẢI BIẾT TRƯỚC KHI DI DỜI
CÁC CƠ HỘI CHO KHÁCH THUÊ
14
1. CHI PHÍ THIẾT KẾ NỘI THẤT • US$350 – US$450/m2
NHỮNG NHÂN TỐ CHÍNH CẦN TÍNH ĐẾN KHI DI DỜI
2. CHI PHÍ PHỤC HỒI MẶT BẰNG • US$25 – US$35
3. PHÍ DỊCH VỤ
• Hạng A : US$6 - US$8
• Hạng B : US$5 - US$6
• Hạng C : US$3+
4. DIỆN TÍCH SÀN
(Diện tích thực hay diện tích gộp)
• Diện tích gộp: bao gồm cả các diện tích ở khu vực
công cộng
• Diện tích thực: chỉ bao gồm diện tích trong khu vực
thuê
5. TIỀN ĐẶT CỌC • 3 tháng tiền thuê + phí dịch vụ và được trả lại cho
khách thuê khi hết hạn hợp đồng thuê
6. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN • Tiền thuê và phí dịch vụ được trả trước hàng quý • Phương thức thanh toán càng lâu = giá thuê càng thấp
7. THỜI HẠN THUÊ • 2 – 5 năm + (có thể thương lượng)
8. PHÍ ĐẬU XE • Xe hơi US$150 - US$250/xe/tháng
• Xe máy: US$6 - US$20/xe/tháng
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG TIÊU CHUẨN • Thứ 2 – Thứ 6 : 8.30 sáng đến 6.00 chiều
• Thứ 7 : 8.30 sáng đến 1.00 chiều
10. TIỀN TỆ TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ • Theo quy định tại Việt Nam là tiền Đồng
15
DI DỜI / VĂN PHÒNG MỚI Q4/2013
NHỮNG KHÁCH THUÊ TIÊU BIỂU DI DỜI TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI
IT Dược phẩm Hàng tiêu dùng Dược phẩm
Bảo hiểm Dược phẩm Tài chính Dược phẩm
Chứng khoáng
Công ty thuê ngoài
Tập đoàn đa ngành
Xây dựng Điện tử Ngân hàng
Ngân hàng
Bảo hiểm
Xây dựng
3 DỰ BÁO TƯƠNG LAI
DIỆN TÍCH THỰC THUÊ TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN NAY – TP HCM
17
Diện tích thực thuê
2009 2010 2011 2012 2013
Văn phòng hạng A 27.535 34.016 33.917 24.209 26.250
Văn phòng hạng B 48.140 97.744 85.367 39.921 55.058
Tổng cộng 75.675 131.760 119.284 64.130 81.308
Tổng nguồn cung
2009 2010 2011 2012 2013
Văn phòng hạng A 134.279 232.728 232.728 232.728 241.853
Văn phòng hạng B 356.728 477.777 593.919 601.296 644.553
Tổng cộng 491.007 710.505 826.647 834.024 886.406
Diện tích thực thuê 2013 tăng 25+ so với 2012
Diện tích thực thuê gia tăng chủ yếu là của văn phòng Hạng B
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
2009 2010 2011 2012 2013
Gro
ss F
loor
Are
a (
sm)
GRADE B OFFICE STOCK
Existing supply New supply Total GFA
0
100,000
200,000
300,000
400,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
2009 2010 2011 2012 2013
Gro
ss F
loor
Are
a (
sm)
GRADE A OFFICE STOCK
Exisitng space New supply Total GFA
18
NGUỒN CUNG TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN NAY – TP HCM
NGUỒN CUNG HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
NGUỒN CUNG VĂN PHÒNG HẠNG A
NGUỒN CUNG VĂN PHÒNG HẠNG B
Diệ
n tíc
h g
ộp (m
2)
Diệ
n tíc
h g
ộp (m
2)
Nguồn cung hiện hữu Nguồn cung mới Tổng diện tích gộp
Nguồn cung hiện hữu Nguồn cung mới Tổng diện tích gộp
19
SGGP Tower
21.700 m2
diện tích gộp
NTMK, Q3
Vietcombank Tower
55.000 m2
diện tích gộp
Khu trung tâm
Vietin Bank Tower
24.315 m2
diện tích gộp
Khu trung tâm
TP HCM - NGUỒN CUNG SẮP HOÀN THIỆN NĂM 2014
Viettel Tower
65.971 m2
diện tích gộp
CMT8, Q3
CÁC CƠ HỘI CHO KHÁCH THUÊ
Q4 2013
MB Sunny Tower
16.000 m2
diện tích gộp
Khu trung tâm
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TIẾP TỤC ỔN ĐỊNH TRONG 2013 VÀ NỬA ĐẦU NĂM 2014
Các khách thuê chủ chốt hiện đang có kế hoạch thuê hoặc hợp đồng thuê sắp hết hạn trong khoảng
thời gian nửa sau 2014 sẽ cần có chiến lược tiếp cận cụ thể NGAY BÂY GIỜ.
Giá chào thuê tại các tòa nhà điển hình với dịch vụ quản lý chất lượng sẽ vẫn hoạt động tốt ngay cả khi
nguồn cung mới sẽ tham gia thị trường trong vài Quý tới do nhu cầu về văn phòng chất lượng cao sẽ
vẫn tiếp diễn.
Điều kiện thuê linh hoạt và dịch vụ chất lượng cao là các yếu tố chính thu hút và giữ chân khách.
Dự báo nguồn cung văn phòng hạng A & B (Diện tích gộp m2), 2013 – 2015, TP.HCM
Nguồn: CBRE
TRIỂN VỌNG
NGUỒN CUNG TƯƠNG LAI – TP HCM
0
500,000
1,000,000
1,500,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
2013 2014 2015
Nguồn cung hiện hữu Nguồn cung mới
175.346 m2
8 Quý Nguồn cung hạn chế
Nguồn cung sắp tới
21
Tỷ lệ lấp đầy Diện tích Tỷ lệ lấp đầy Diện tích
Q4 2012 (khoảng m2) Q4 2013 (khoảng m2)
Lim Tower Q1 00,00% 00,00 74,00% 5.118,00
President Place Q1 00,00% 00,00 85,00% 1.350,00
Bitexco Financial Tower Q1 68,00% 10.000,00 85,00% 6.000,00
Kumho Asiana Plaza Q1 99,00% 867,00 100,00% 00,00
Metropolitan Q1 98,00% 500,00 97,00% 700,00
Sun Wah Tower Q1 96,00% 1.028,00 95,00% 1.500,00
Diamond Plaza Q1 100,00% 00,00 100,00% 0,00
Saigon Centre Q1 93,00% 600,00 93,00% 600,00
Saigon Tower Q1 97,00% 187,00 97,00% 227,00
Me Linh Point Tower Q1 100,00% 00,00 100,00% 00,00
A&B Tower Q1 98,30% 308,20 100,00% 00,00
Green Power Q1 95,00% 300,00 92,00% 950,00
Vincom Center Q1 74,69% 19.488,00 83,60% 13.156,00
Centec Tower Q3 98,00% 300,00 97,00% 1.078,00
An Phu Plaza Q3 00,00% 00,00 95,00% 1.147,00
Saigon Trade Center Q1 91,00% 3.500,00 83,00% 12.116,00
Maritime Bank Tower Q1 87,00% 2.499,00 88,00% 4.500,00
CentrePoint PN 99,70% 87,00 96,00% 900,00
E town TB 98,00% 1.073,00 96,00% 2.984,00
Ree Tower Q4 97,00% 494,00 99,00% 107,00
TỔNG CỘNG Q4 2012 41.231 Q4 2013 52.433
CÁC CƠ HỘI CHO KHÁCH THUÊ
TỶ LỆ LẤP ĐẦY Ở NHỮNG TÒA NHÀ VP CHỦ CHỐT
22
CÁC CƠ HỘI CHO KHÁCH THUÊ
TỶ LỆ LẤP ĐẦY TRONG CÁC TÒA NHÀ CHÍNH
TỶ LỆ LẤP ĐẦY
Q4 2012 so với Q4 2013
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
Q4 2012
Q4 2013
23
NHỮNG CAO ỐC ĐANG LÊN NHỎ VÀ VỪA - HCMC
CBRE đang theo sát tiến độ xây dựng của 175 tòa nhà mới tại
khu trung tâm và cận khu trung tâm. Vd - Q1, Q3, Tân Bình và
Phú Nhuận
24
Trong khu vực trung tâm TP HCM, chỉ có 8 tòa nhà (gồm cả Hạng A và
Hạng B) có thể cung cấp hơn 1.000 m2 các tầng liên kế nhau. 5 trong số các tòa nhà Hạng A này – Lim Tower là một trong số đó.
Chỉ có 4 tòa nhà (gồm cả Hạng A và Hạng B) tại trung tâm TP HCM có
diện tích sàn hơn 1.000 m2
Điều này có nghĩa là, RẤT hạn chế lựa chọn cho các công ty nước ngoài đang tìm kiếm những tòa nhà thương mại lớn có chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế
50% trong số 175+ những tòa nhà vừa và nhỏ MỚI đang trong quá trình
xây dựng là của các công ty nhà nước và 50% xây dựng cho nhu cầu sử dụng của chủ đầu tư
Đối với khách thuê lớn đang lên kế hoạch thuê văn phòng, với thời gian hạn hẹp và ít lựa chọn, thì việc lên kế hoạch sớm sẽ là chìa khóa để hoàn thành kế hoạch thuê văn phòng kịp thời
LÊN KẾ HOẠCH DI DỜI VĂN PHÒNG – ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN
4 LIM TOWER & TẬP ĐOÀN HOA LÂM
26
LIM TOWER – TỔNG QUAN DỰ ÁN
27
Với vị trí nổi bật tại trung tâm quận 1, góc ngã tư Lê Thánh Tôn và Tôn Đức Thắng, là tòa nhà Hạng
A mới lớn nhất được hoàn thành năm 2013 với tổng diện tích hơn 34.000m2, 34 tầng, 550 chỗ đậu
xe trong tòa nhà và nhiều khu vực đậu xe xung quanh
LIM TOWER – VỊ TRÍ TRUNG TÂM
28
Thiết kế của tòa nhà hiện đại tạo nên môi trường làm việc hiệu quả cho khách thuê
Hơn 80% mặt ngoài của tòa nhà được lắp kính hiện đại Châu Âu tác dụng chống tia cực tím
Các tầng đều được lắp kính, tối ưu tầm nhìn toàn cảnh TP HCM cùng với nguồn sáng tự nhiên
Hệ thống vách ngăn tại LIM cách âm và cách nhiệt hơn 90% Tiết kiệm chi phí hoạt động và tạo nên môi trường làm việc
hiệu quả, thoải mái.
LIM TOWER – HIỆN ĐẠI VÀ HIỆU QUẢ
29
LIM TOWER – TỔNG QUAN DỰ ÁN
Nhà đầu tư Công ty TNHH Dịch Vụ Mai Thành
Tổng số tầng 34 tầng (123m) & 2 tầng hầm; 30 tầng văn phòng
Tổng diện tích thực thuê 20.466 m2
Diện tích sàn điển hình Khoảng 700 m2
Chiều cao trần 2,55 m
Đậu xe
6 tầng dành cho xe hơi và xe gắn máy:
2 tầng hầm: chỗ đậu xe hơi (150 chỗ),
tầng 3 - 6: chỗ đậu xe máy (950 chỗ)
Thang máy
9 thang tốc độ cao hiệu Thyssen Krupp:
Khu thấp tầng: 4 thang cho người (đến tầng 20),
Khu cao tầng: 4 thang cho người (từ tầng 21 - 34)
1 thang dịch vụ; 1600kg/thang
Hệ thống máy lạnh Hệ thống máy lạnh trung tâm. 10-12 FCU/sàn
Hệ thống an ninh 24/24
Điện dự phòng Cung cấp 100% nguồn điện dự phòng (2,000 KVA)
Giá chào thuê Vui lòng gọi +84 936 299 699
Phí dịch vụ $6/m2
Hoàn thành Q3 /2013
30
LIM TOWER – TỔNG QUAN DỰ ÁN
Tầng kỹ thuật và sân thượng
2 tầng hầm: đậu xe hơi
Tầng 21 – 34: Tầng cho thuê
Tầng 7 – 20: Techcombank
Tầng 3 - 6: Tầng đậu xe máy
Tầng 1 - 2: Techcombank
31
LIM TOWER 2 , 158 VÕ VĂN TẦN – HOÀN THÀNH Q1 2015
32
LIM TOWER 2 , 158 VÕ VĂN TẦN – HOÀN THÀNH Q1 2015
CẢM ƠN
© 2013, CBRE, Group Inc. CBRE Limited xác nhận đã thu thập thông tin trong tài liệu này từ những nguồn mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Trong khi chúng tôi không nghi ngờ
tính chính xác của thông tin, chúng tôi đã không kiểm chứng và sẽ không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho các thông tin này. Quý độc giả có trách nhiệm kiểm chứng độc lập
tính chính xác và toàn vẹn của thông tin. Tài liệu này được thiết kế riêng cho khách hàng và chuyên gia của CBRE sử dụng. Mọi bản quyền được bảo lưu. Không được sao chép
tài liệu dưới mọi hình thức nếu không được CBRE chấp thuận trước bằng văn bản
Giới thiệu về CBRE Group, Inc
Tập đoàn CBRE Group, Inc. (tên niêm yết trên Sàn chứng khoán New York – NYSE: CBG), thuộc danh sách 500 công ty hàng đầu thế giới do Fortune và S&P bình chọn, có trụ sở
chính tại Los Angeles là công ty kinh doanh dịch vụ bất động sản lớn nhất thế giới (tính theo doanh thu năm 2012). Với hơn 34,000 nhân viên tại hơn 300 văn phòng trên toàn cầu
(không bao gồm các văn phòng thành viên), công ty cung cấp các dịch vụ cho chủ bất động sản, nhà đầu tư và người sử dụng bất động sản. Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
dịch vụ tư vấn chiến lược, dịch vụ kinh doanh thuê mua bất động sản; dịch vụ dành cho các Tổng công ty; quản lý dự án, tài sản; cho vay thế chấp; thẩm định và định giá; dịch vụ
phát triển dự án; quản lý đầu tư; nghiên cứu và tư vấn. Vui lòng xem thêm chi tiết tại website: www.cbrevietnam.com or www.cbre.com
OFFICE ENQUIRY HOTLINE 0936 299 699