chien dich marketing gioi thieu vfresh luu 100 nguyen chat vao thi truong viet nam
DESCRIPTION
MarketingTRANSCRIPT
CHIẾN DỊCH MARKETING GIỚI THIỆU
SẢN PHẨM VFRESH LỰU 100% NGUYÊN
CHẤT VÀO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 2/60
MỤC LỤC
A. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG – SẢN PHẨM .................................................................... 4
CHƯƠNG I. TỒNG QUAN VINAMILK VÀ VFRESH ....................................................... 4
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Vinamilk ............................................................. 4
1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................... 4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................................... 4
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................................................... 5
2.1. Sản xuất ............................................................................................................................ 5
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ...................................................................................... 6
2.3. Hệ thống phân phối .......................................................................................................... 7
3. Th nh tí h đạt được............................................................................................................. 7
4. Bộ máy tồ chức của công ty Vinamilk ................................................................................ 8
5. Danh mục sản phẩm của công ty Vinamilk ........................................................................ 9
5.1 Tổng danh mục .................................................................................................................. 9
5.2 Giới thiệu dòng sản phẩm VFresh .................................................................................. 13
6. Nghiên cứu thị trường ....................................................................................................... 15
6.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................................... 15
6.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................................... 15
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP TRÁI CÂY 2011 ....................... 16
1. Xu hướng tiêu dùng nước ép ............................................................................................. 16
2. Cạnh tranh trong ngành ..................................................................................................... 17
3. Triển vọng phát triển ......................................................................................................... 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ........................................................................ 20
1. Phân tích nhu cầu khách hàng ........................................................................................... 20
1.1. Về sản phẩm ................................................................................................................... 20
1.2. Về giá ............................................................................................................................. 21
1.3. Về địa điểm mua hàng ................................................................................................... 22
1.4. Về hoạt động truyền thông và khuyến mãi .................................................................... 22
1.5. Về độ tuổi ....................................................................................................................... 23
2. Phân tí h đối thủ cạnh tranh .............................................................................................. 23
3. Phân tích SWOT ............................................................................................................... 25
PHẦN B. CHIẾN LƯỢC ...................................................................................................... 27
CHƯƠNG I. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC ............................................................................ 27
1. Mục tiêu doanh thu ........................................................................................................... 27
2. Mụ tiêu thương hiệu ........................................................................................................ 28
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 3/60
CHƯƠNG II. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ........................................................................... 28
1. Lựa chọn thị trường mục tiêu ............................................................................................ 28
2. Khách hàng mục tiêu ......................................................................................................... 29
2.1. Chân dung khách hàng mục tiêu .................................................................................... 29
2.2. Tâm lý người tiêu dùng .................................................................................................. 30
3. Định vị VFresh Lựu 100% Nguyên Chất .......................................................................... 31
3.1 Sơ đồ định vị ................................................................................................................... 31
3.2 Thông điệp định vị .......................................................................................................... 33
CHƯƠNG III. CHIẾN LƯỢC 4P ......................................................................................... 33
1. Chiến lược sản phẩm ......................................................................................................... 33
2. Chiến lược về giá .............................................................................................................. 35
3. Chiến lược về phân phối ................................................................................................... 36
4. Chiến lược chiêu thị .......................................................................................................... 36
PHẦN C. KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ - ĐÁNH GIÁ – ĐO LƯỜNG ..................................... 41
CHƯƠNG I. KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ CHI TIẾT .............................................................. 41
1. Giai đoạn 1 – Trước khi tung sản phẩm VFresh Lựu 100% Nguyên Chất ....................... 41
2. Giai đoạn II – Giai đoạn tung sản phẩm VFresh Lựu 100% Nguyên Chất ...................... 42
3. Giai đoạn III – Sau khi tung VFresh Lựu 100% Nguyên Chất ......................................... 49
4. Tổng ngân sách của kế hoạch chiêu thị ............................................................................. 55
CHƯƠNG IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG ......................................... 56
BẢNG KHẢO SÁT .............................................................................................................. 57
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 4/60
PHẦN A. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG – SẢN PHẨM
CHƯƠNG I. TỒNG QUAN CÔNG TY VINAMILK VÀ NHÃN HIỆU VFRESH
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Vinamilk
1.1. Giới thiệu chung
Vinamilk là tên gọi tắt của Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam, một công ty sản xuất, kinh
doanh sữa và các sản phẩm từ sữa. Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất
sữa h ng đầu tại Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là
sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặ , yoghurt ăn v yoghurt uống,
kem và phó mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm,
hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất.
Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng trưởng
mạnh tại Việt Nam m theo Euromonitor l tăng trưởng bình quân 7,85% từ năm 1997 đến
2007. Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chính nhà máy với tổng công suất khoảng 570.406
tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả nướ , đó l điều
kiện thuận lợi để húng tôi đưa sản phẩm đến số lượng lớn người tiêu dùng.
Từ khi bắt đầu đi v o hoạt động, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng nhất tại
Việt Nam. Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam v ũng xuất
khẩu sang các thị trường nướ ngo i như Ú , Campu hia, Irắc, Philipines, và Mỹ.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là: Vietnam Dairy Products Joint
– Sto k Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên ơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa của
chế độ ũ để lại. Công ty có trụ sở chính tại số 10 phố Tân Tr o, phường Tân Phú, quận 7,
thành phố Hồ Chí Minh. Cơ ấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộ v 01 văn phòng. Tổng số
CBCNV 4.500 người. Chứ năng hính: Sản xuất sữa và các chế phẩm từ sữa. Nhiều năm
qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp
h ng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng góp tí h ực vào
sự phát triển sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Công ty đã hình th nh á vùng nguyên liệu
trong nước bằng việc xây dựng 5 trang trại bò sữa: Trang trại bò sữa Tuyên Quang (2007);
Trang trại bò sữa Nghệ An (2009); Trang trại bò sữa Thanh Hóa (2010); Trang trại bò sữa
Bình Định (2010); Trang trại bò sữa Lâm Đồng (2011); với tổng lượng đ n bò 5.900 on.
N : website Vinamilk)
Tầm nhìn, sứ mệnh:
TẦM NHÌN
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống on người “
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 5/60
SỨ MỆNH
“Vinamilk am kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất
bằng sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống on người và xã hội”
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1 Sản xuất
Bằng các nguồn vốn tự có và tận dụng các nguồn vốn khá , ông ty đã tự mình đáp ứng
đầy đủ nhu cầu thật sự cần thiết, nhất là những hương trình kinh doanh ó hiệu quả. Trong 5
năm, Công ty đã đầu tư khoảng 4.500 tỷ đồng hiện đại hoá máy móc thiết bị, công nghệ cho
sản xuất và xây dựng thêm 02 nhà máy chế biến mới và 02 chi nhánh, xí nghiệp: Nhà máy
Sữa Lam Sơn (tháng 12/2005); nh máy Nước giải khát Việt Nam ( 2010); 01 Chi nhánh Cần
Thơ (1998); Xí nghiệp kho vận Hà Nội (2010), đồng thời đang xú tiến xây dựng 2 trung tâm
Mega hiện đại tự động hóa hoàn toàn ở Phía Bắ (Tiên Sơn) v phía Nam (Bình Dương), 2
Nhà máy: sữa bột Dielac2 tại Bình Dương v Nh máy sữa Đ Nẵng. Dự kiến các nhà máy
này sẽ đi v o hoạt động cuối năm 2012. Nhiều dây chuyền tinh chế hiện đại xuất xứ từ các
nước công nghiệp tiên tiến như Mỹ, Đan Mạ h, Ý, Đứ , H Lan...đã được lắp đặt bởi các
huyên gia h ng đầu thế giới hướng dẫn vận hành và chuyển giao công nghệ đã ho ra đời
trên 300 chủng loại sản phẩm chất lượng ao. Đồng thời với việc trao quyền tự chủ trong sản
xuất ho á nh máy th nh viên đã phát huy năng lực, trí tuệ từ ơ sở chứng tỏ hiệu quả rất
lớn trong thời kỳ đổi mới.
ả ệ
Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chính nhà máy với tổng công suất khoảng 570.406
tấn sữa mỗi năm.
Vinamilk vừa nhập trực tiếp 300 con bò sữa từ Ú . Đây l một trong những hoạt động
nhằm chủ động nguồn nguyên liệu sữa tươi tại chỗ, giúp công ty nâng cao chất lượng, tăng tỷ
lệ nội địa hóa nguồn nguyên liệu.
Hiện nay, Vinamilk đã xây dựng v đi v o hoạt động các trang trại bò sữa hiện đại hàng
đầu Việt Nam tại Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định v Lâm Đồng, với quy mô
thiết kế là mỗi trang trại từ 2.000 – 3.000 con, với tổng vốn đầu vốn đầu tư khoảng hơn 700 tỷ
đồng (hơn 140 tỷ đồng cho mỗi trang trại).
Dự kiến đến năm 2016, á trang trại của Vinamilk có thể cung cấp trên 80.000 tấn sữa
tươi, đáp ứng 25% nhu cầu sữa tươi nguyên liệu phục vụ cho sản xuất của công ty. Ngoài ra,
Vinamilk sẽ chủ động tìm kiếm đối tác và quỹ đất tại Campu hia để hợp tác xây dựng trang
trại
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 6/60
Bên cạnh đó, Vinamilk đang ký gần 5.000 hợp đồng với các hộ dân, và có trên 6.200 hộ
hăn nuôi trên ả nướ đang bán sữa cho Vinamilk. Sản lượng sữa mà Vinamilk thu mua từ
các hộ dân hiện nay là trên 450 tấn/ngày.
Với hướng phát triển n y, đến năm 2016, dự kiến Vinamilk thu mua từ các hộ dân gần
600 tấn sữa tươi nguyên liệu mỗi ng y. Lượng sữa thu mua n y đáp ứng cho khoảng 50% nhu
cầu nguyên liệu sữa của Vinamilk.
Hiện nay Vinamilk có tất cả hơn 80 trạm trung chuyển phân bố khắp cả nướ để tạo thuận
lợi nhất cho nông dân trong quá trình bán sữa cho Vinamilk. Việc bố trí hệ thống trạm trung
chuyển rải đều và rộng khắp ũng đảm bảo nguyên liệu được bảo quản và làm lạnh trong thời
gian sớm nhất. Với biện pháp bảo quản này, chất lượng của nguyên liệu đầu vào của hệ thống
thu mua Vinamilk luôn đảm bảo các yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh
Theo báo áo thường niên ủa Vinamilk năm 2011
Kết thú năm 2011, doanh thu Vinamilk đạt hơn 1 tỷ đô la Mỹ, hính thứ gia nhập v o
đội ngũ á doanh nghiệp lớn ủa Châu Á – Thái Bình Dương.
Năm 2011, đạt t đ (22.071 tỷ đồng) tăng 37,2% so với năm
2010, kim ngạ h xuất khẩu đạt trên 140 triệu đô la Mỹ, tăng 67,4%. Vinamilk lại một lần nữa
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 7/60
được vinh danh trong Top 200 doanh nghiệp lớn của Châu Á – Thái Bình Dương do tạp chí
Forbes bình chọn.
2.3. Hệ th ng phân ph i
(Theo AR 2011)
Mật độ bao phủ đạt 178.000 điểm lẻ trên toàn quốc.
Một trong những thành công lớn của năm 2011 l hệ thống phân phối tiếp tụ được mở
rộng. Tính đến hết năm 2011, ông ty đã bao phủ đượ 178.000 điểm lẻ.
Kênh của Vinamilk gồm 2 kênh chính cùng hoạt động gồm: kênh MT và GT.
a. Kênh MT
- Tính đến hết năm 2010, ả nước Việt Nam có 571 siêu thị, trong đó 111 siêu thị hạng
nhất, 149 siêu thị hạng hai và 311 siêu thị hạng ba. Các siêu thị tập trung tại các tỉnh, thành
phố: thành phố Hồ Chí Minh (142 siêu thị), Hà Nội (74), Đ Nẵng (23), Nghệ An (22).
- Các siêu thị n y đặt hàng trực tiếp với đại diện chi nhánh của Vinamilk. Hiện tại ngoài
trụ sở chính tại Tp.HCM thì Vinamilk có 03 chi nhánh tại Hà Nội, Đ Nẵng và Cần Thơ.
b. Kênh GT
- Tính đến cuối năm 2011, số lượng nhà phân phối của Vinamilk là 232 nhà phân phối
cho tất cả các tỉnh thành trên cả nướ . Công ty đã bao phủ đượ 178.000 điểm lẻ.
- Công ty chia thị trường VN ra làm 03 vùng chính là: Miền Bắc (33%), Miền duyên hải
(14%) và Miền Nam (53%).
. T t đạt đ c
- Hãng sản xuất đồ uống tốt nhất (Vietnam Best of the Year) Diễn đ n kinh tế VN.
- Doanh nghiệp xanh SGGP.
- Cúp v ng Top ten Thương hiệu Việt - Ứng dụng KHKT ủa TT NC-NU Phát triển
Thương hiệu Việt.
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 8/60
- Trusted Brand 2011-Thương hiệu uy tín bởi Viện DN VN-Cục xúc tiến TM.
- V1000 DN đóng thuế thu nhập lớn nhất (đứng h ng 22) bởi VN500.
- Top 200 doanh nghiệp (DN) tư nhân nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất VN
năm 2011, Vinamilk đã tiếp tụ đạt vị trí Top 5 bởi Công ty Cổ phần Báo áo đánh giá Việt
Nam.4. Bộ máy tồ chức của công ty Vinamilk
4. Bộ máy tổ chức
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 9/60
5. Danh mục sản phẩm của công ty Vinamilk
5.1 Tổng danh mục
A. VINAMILK
SỮA TƯƠI
100% Nguyên chất
Thanh trùng, tiệt trùng, ó đường,
hương dâu, so ola
Dung tích hộp: 1000ml, 110ml,
180ml
Sữa tiệt trùng
Có đường, không đường, socola,
hương dâu.
Dung tích bịch: 200ml, 220ml và
Flex 1000ml
Sáng mắt dáng cao
Hương dâu, hương so ola, ó
đường
Dung tích hộp giấy 110ml và
180ml
SỮA CHUA
Sữa hua ăn Probeauty
Lựu và việt quất
Dung tích hộp 135 gram
Sữa hua ăn Vinamilk
Không đường, ó đường, Probi,
Kefir, Nha đam, trái ây, dâu
Dung tích hộp 100gram
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 10/60
Sữa chua uống
Dâu, cam
Dung tích hộp 180ml, 110ml, và
chai 100ml
Sữa chua men sống Probi Giúp tăng ường hệ thống miễn
dịch.
Dung tích chai 65ml
KEM VINAMILK
Hương dâu, sầu riêng, dừa, khoai môn, đậu xanh đượ đóng trong hộp 1lít, 450ml, ly
100ml và cây 60ml
PHÔ MAI
Hộp 120 gram dành cho trẻ em
B. DIELAC
DÀNH CHO BÀ MẸ
Bổ sung dưỡng chất cho mẹ và bé. Có
hộp giấy 400gram và hộp thiếc 400gram,
900gram
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 11/60
DÀNH CHO TRẺ EM
Các sản phẩm sữa bột Dielac Optimum step1,
step2, 123, Dielac Alpha step1, step2, step3,
456, Dielac Pedia 1, 3 dành cho trẻ em từ 0-6
tuổi. Với hộp giấy 400 gram và hộp thiếc 400
gram.
DÀNH CHO NGƯỜI LỚN
Sữa Vinamilk sure prevent, Vinamilk diecerna,
Vinamilk canxi, sữa giảm cân Vinamilk, nguyên kem
dinh dưỡng đượ đóng gói bằng hộp thiếc và hộp giấy
với khối lượng 375 gram, 400 gram, 900 gram.
C. RIDIELAC
Bột ăn dặm dành cho trẻ em với các sản phẩm như:
gạo sữa, thịt heo bó xôi, thịt heo cà rốt, thịt gà rau
củ, thịt bò rau củ với hộp giấy 200 gram và hộp thiếc
350 gram.
D. VFRESH
N ớc ép trái cây
Nước ép cam, táo 100%
Đ o 42%
Cà chua 90%
Dung tích hộp giấy 1 lít, chai
nhựa 360ml, ly 200ml.
Smoothie
Nước cam sữa, dâu sữa, trái
cây sữa dịu nhẹ với hộp
330ml.
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 12/60
Trà các loại
100% từ thiên nhiên, không
chất bảo quản, tốt cho sức
khỏe với VFresh trà xanh và
atiso đượ đóng hai 350ml.
N ớ đ m
Hai hương vị trà nha đam
thanh mát v nho nha đam
thơm lừng đượ đóng trong
chai 360ml tiện dụng
E. SỮA ĐẶC
ÔNG THỌ
Với các nhãn trắng, xanh, đỏ. Với hộp thiếc 380 gram
và hộp nhỏ tiết kiệm 50gram.
NGÔI AO PHƯƠNG NA
Gồm có các nhãn trắng, xanh, đỏ, cam. Dung tích
380 gram và hộp giấy 1284 gram.
F. SỮA ĐẬU NÀNH
SỮA ĐẬU NÀNH GOLDSOY
Sữa đậu n nh gi u đạm, không đường, hộp giấy
1 lít, ít đường hộp giấy 200ml, ó đường
hộp giấy 200ml, 1 lít, bịch fino 200ml, 220ml.
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 13/60
SỮA ĐẬU NÀNH VFRESH
Thơm ngon, gi u năng lượng với hộp 1 lít, 200ml,
bịch fino 220ml.
5.2. Giới thiệu dòng sản phẩm VFresh
- Năm 1990, Fresh – một nhãn hàng chuyên về sản phẩm nước ép trái cây các loại của
Vinamilk lần đầu tiên được giới thiệu tới người tiêu dùng Việt Nam.
- Năm 2006, Fresh được chính thứ thay đổi nhãn hiệu thành VFresh với chiến lược trở thành
một thương hiệu các loại nướ trái ây v nước giải khát h ng đầu Việt Nam. Trong lần cải
tiến n y, VFresh ũng được mở rộng sang các sản phẩm sữa đậu nành bổ dưỡng nhằm hoàn
thiện ng nh h ng nước giải khát bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe trong thị trường Việt Nam.
- Năm 2008, ông ty Vinamilk quyết định chính thứ tái định vị hình ảnh nhãn hàng VFresh
với logo mới ùng thông điệp mới “Nguồn sống từ đất mẹ”. Với những dưỡng chất tốt nhất
từ đất mẹ, VFresh mang đến người tiêu dùng những sản phẩm tươi ngon, bổ dưỡng như nước
trái cây, sữa đậu nành và nhiều loại nước giải khát tốt cho sức khỏe khác. Với sứ mệnh mới,
VFresh cam kết không ngừng mở rộng và phát triển trong ng nh h ng nước giải khát bổ
dưỡng nhằm mang đến những sản phẩm đa dạng, phong phú, chất lượng trọn vẹn nhất tới với
người tiêu dùng.
- VFresh gồm có 5 dòng sản phẩm: nước ép trái cây, sữa đậu nành,
smoothie, trà các loại v nướ nha đam.
SỮA ĐẬU NÀNH VFRESH
Chứa 6,4 gram đạm đậu nành trên mỗi khẩu phần 200ml, được
Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia chứng nhận đạt tiêu chuẩn tốt cho tim
mạch, không chứa cholesterol, không chứa chất bảo quản v hương vị
thơm ngon, sữa đậu nành VFresh là thức uống bổ dưỡng tốt cho bạn
v gia đình.
SÂM BÍ ĐAO VFRE H
Đây l sản phẩm mới, là sự kết hợp độ đáo giữa chất thanh nhiệt
của bí đao tự nhiên đặc chế với thạch tảo trong suốt, mang lại vị ngon
lạ thường và sự ngạc nhiên thú vị với cảm giác sóng sánh trong miệng,
tạo một cảm giác thích thú cho người sử dụng.
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 14/60
NƯỚC TRÁI CÂY PHA SỮA VFRESH
Sự kết hợp độ đáo giữa trái cây thanh mát và vị sữa dịu nhẹ,
cho bạn một thức uống không chỉ ó hương vị ngon tuyệt mà còn
tốt cho sức khỏe.
NƯỚC ÉP TRÁI CÂY VFRESH
Hương vị thơm ngon với á hương vị như am, táo, đ o, nho, ổi, cà chua là những
nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất từ đất mẹ thiên nhiên ho ơ thể khỏe mạnh và
năng động mỗi ngày.
Các sản phẩm thức uống thiên nhiên ó hương vị tuyệt hảo, mang lại sảng khoái, đầy
hứng khởi vào cuộc sống năng động. Hơn thế nữa, với nguồn dinh dưỡng dồi dào,
VFresh đem lại sự cân bằng tự nhiên cho cuộc sống.
N ớc cam VFresh 100% nguyên chất
Mỗi lít nướ am VFresh được làm từ khoảng 2,6kg am tươi.
Bao bì: hộp giấy 1 lít, chai nhựa 360ml, ly nhựa 200 ml
N ớc táo VFresh 100% nguyên chất
Mỗi lít nướ táo VFresh được làm từ khoảng 2kg trái táo tươi.
Bao bì: hộp giấy 1 lít, chai nhựa 360ml, ly nhựa 200ml.
N ớc cà chua VFresh 90% nguyên chất
N ớ đ VFre 42% ất
Bao bì: hộp giấy 1 lít
Sơn, Nam, Vân, Nhi, Hiền Chiến dịch Marketing giới thiệu sản phẩm VFresh Lựu 100% nguyên chất vào thị trường Việt Nam
Share knowledge together 15/60
6. Nghiên cứu thị tr ờng
6.1. Nghiên cứu định tính
- Nhóm đối tượng: từ 25t-40t
- Hình thức nghiên cứu: Focus Group.
- Tổng số đáp viên: 20 đáp viên
- Sau khi phỏng vấn á đáp viên, húng tôi đã họn lọ ra được những thông tin như sau:
Đối với nhóm đối tượng tuổi từ 25t-40t, ý kiến của họ là:
o Mối quan tâm lớn nhất của họ là sức khỏe ho gia đình v on ái.
o Cần một loại nước ép trái cây giúp cho hệ tiêu hóa và ngon miệng hơn.
o Biết rõ sự quan trọng của trái cây trong việc cung cấp vitamin cho ơ thể.
o Họ biết được rằng, thường xuyên sử dụng nước ép trái cây là rất tốt.
o Đối với họ, việc tự l m nước ép trái cây tốn rất nhiều thời gian.
o Thích các loại nướ trái ây đóng hộp nguyên chất 100% hơn á loại nước trái cây
khác.
o Họ coi trọng việc vệ sinh an toàn thực phẩm.
o Sẵn s ng thay đổi nhãn hiệu nước ép nếu thấy loại mới tốt hơn v ngon hơn.
6.2 Nghiên cứu định lượng
- Đối tượng: từ 25t-40t.
- Hình thức: gặp trực tiếp và thông qua Internet.
- Số lượng bảng câu hỏi: 100 bảng
- Số bảng câu hỏi trả lời hợp lệ: 75 bảng
- Qua bảng phân tích kết quả định lượng, húng tôi ũng rút ra được một số ý kiến:
o Khách hàng quyết định mua nước ép trái cây dựa vào sở thích và chất lượng của loại
nướ ép đó như: ung ấp vitamin, khoáng chất v đảm bảo chất lượng.
o Thường thị họ sẽ mua nước ép tại các siêu thị và các cửa hàng tiện í h như Coop Mart,
Big C, Metro, Family Mart…
o Họ sẽ mua nước ép 1 hoặc 2 tuần một lần.
o Hơn 95% biết đến thương hiệu Vinamilk v ó đến trên 80% đã từng sử dụng các sản
phẩm của Vinamilk.
o Rất tin tưởng v o thương hiệu Vinamilk, nếu có sản phẩm mới họ sẽ sẵn sàng sử dụng
thử.