chƯƠng trÌnh khung giÁo dỤc ĐẠi hỌc

23
1 UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HCM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành theo Quyết định số ….. ngày ..… tháng ….. năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.) Tên chương trình: Ngành đào tạo: Tiếng Anh Tiếng Anh Tên tiếng Anh: English Mã ngành: 51220201 Trình độ đào tạo: Cao đẳng Loại hình đào tạo: Chính quy 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO. 1.1. Kiến thức: - Xác định và nhận biết được các hoạt động thương mại, tình huống kinh doanh, kỹ thuật trong phỏng vấn, nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, các kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ có nội dung chuyên môn, đặc biệt khả năng diễn đạt nói, viết, dịch thuật, kiến thức về các chủ đề được học thường gặp nhất trong giao tiếp ngôn ngữ. - Vận dụng những phương pháp và kiến thức đã học vào điều kiện công tác ở Việt Nam cũng như nước ngoài tại nhiều khu vực ngành nghề khác nhau trong môi trường quốc tế hóa, toàn cầu hoá và trong thời đại tri thức hiện nay. - Xây dựng cho bản thân nền tảng kiến thức cơ bản, có hệ thống và là cơ sở quan trọng để học sinh ngành tiếng Anh có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở những cấp học cao hơn ở trong và ngoài nước hoặc tự bổ sung kiến thức khi thâm nhập vào thực tế công tác. - Áp dụng và phát triển kiến thức về thương mại, ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán của người Việt Nam và các quốc gia nói tiếng Anh. 1.2. Kỹ năng: Nghe: - Nghe hiểu, ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn... và việc học tập hằng ngày.

Upload: others

Post on 29-Oct-2021

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

1

UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HCM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ

THỦ ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

(Ban hành theo Quyết định số ….. ngày ..… tháng ….. năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.)

Tên chương trình: Ngành đào tạo:

Tiếng Anh Tiếng Anh

Tên tiếng Anh: English Mã ngành: 51220201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng Loại hình đào tạo: Chính quy

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO.

1.1. Kiến thức:

- Xác định và nhận biết được các hoạt động thương mại, tình huống kinh doanh, kỹ

thuật trong phỏng vấn, nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, các kỹ năng giao tiếp

ngôn ngữ có nội dung chuyên môn, đặc biệt khả năng diễn đạt nói, viết, dịch thuật,

kiến thức về các chủ đề được học thường gặp nhất trong giao tiếp ngôn ngữ.

- Vận dụng những phương pháp và kiến thức đã học vào điều kiện công tác ở Việt

Nam cũng như nước ngoài tại nhiều khu vực ngành nghề khác nhau trong môi

trường quốc tế hóa, toàn cầu hoá và trong thời đại tri thức hiện nay.

- Xây dựng cho bản thân nền tảng kiến thức cơ bản, có hệ thống và là cơ sở quan

trọng để học sinh ngành tiếng Anh có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở những

cấp học cao hơn ở trong và ngoài nước hoặc tự bổ sung kiến thức khi thâm nhập

vào thực tế công tác.

- Áp dụng và phát triển kiến thức về thương mại, ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập

quán của người Việt Nam và các quốc gia nói tiếng Anh.

1.2. Kỹ năng:

Nghe:

- Nghe hiểu, ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn rõ ràng bằng giọng chuẩn về các

chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực

tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn... và việc học tập hằng ngày.

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

2

- Xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận thông thường

hoặc thương mại được trình bày rõ ràng về những chủ đề phổ biến, được diễn đạt

rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.

- Nghe hiểu được các ý chi tiết trong các bài nói và có khả năng điền đơn, bảng

biểu, biểu đồ, sơ đồ, ghi chú với các chủ đề liên quan tới việc học tập và công

việc.

Nói:

- Giao tiếp, trao đổi thông tin trực tiếp về các chủ đề khác nhau như gia đình, thời

gian rảnh rỗi, sở thích, lễ hội, học tập và việc làm của mình và các tình huống

thương mại, công sở.

- Trình bày ý kiến về các chủ đề khác nhau trong cuộc sống và trong công việc.

- Trình bày và truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã

hội và thương mại.

- Phát triển các kỹ năng thuyết trình, thuyết phục trong tình huống phỏng vấn, chăm

sóc khách hàng, kinh doanh, tiếp thị và quảng cáo.

- Hình thành kỹ năng ứng khẩu có sức thuyết phục, ngắt lời và làm rõ nghĩa, kỹ

năng nghe chủ động, kỹ năng làm việc nhóm, tham gia diễn đàn.

Đọc:

- Đọc, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu tiếng Anh thông thường hoặc về

thương mại, văn phòng và giao dịch.

- Đọc hiểu các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại, email.

- Phát triển kỹ năng đọc lướt, đọc lấy thông tin và đưa ra các suy luận hoặc đánh

giá.

Viết:

- Soạn thảo các hợp đồng thương mại cơ bản, kinh doanh, văn thư thương mại cơ

bản, viết email tiếng Anh, tham gia hội thảo bằng tiếng Anh.

- Viết, so sánh, đối chiếu các biểu đồ, bảng dữ liệu thông thường trong kinh doanh

thương mại.

- Dịch được các tài liệu phổ thông và thương mại.

Các kỹ năng khác:

- Học sinh có thể tiếp cận và tự điều chỉnh thích nghi với các môi trường làm việc

khác nhau; hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường làm việc

đa văn hóa; tự tìm tòi, học hỏi để trau dồi, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

3

chuyên môn; biết tận dụng mọi cơ hội nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh để

giao tiếp, trao đổi và xử lí công việc hiệu quả hơn.

1.3. Thái độ:

- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam, thực hiện đầy

đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, hiểu và chấp hành tốt chủ trương

đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.

- Sinh viên có thái độ tích cực, nghiêm túc, cần cù, có sức khoẻ tốt, có phẩm chất

chính trị trong sáng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, vì đồng thời phải tham

gia nhiều môn học thuộc hai lĩnh vực biệt lập đó là ngôn ngữ và thương mại.

- Có ý thức làm việc tự chủ độc lập, đề cao tính hiệu quả và ý thức làm việc theo

nhóm, ý thức tận tuỵ công việc, ý thức tự giác trong xử lí, phân tích vấn đề và ý

thức cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống.

- Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống và

làm việc trong xã hội công nghiệp.

- Luôn có ý thức học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ

chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với thay đổi yêu cầu công việc.

- Có phẩm chất đạo đức trong công việc, tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao

tiếp hiệu quả, khả năng hòa nhập, hợp tác và làm việc theo nhóm và khả năng

thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

1.4. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:

- Sinh viên tốt nghiệp ngành Anh Văn bậc Cao Đẳng có thể làm việc trong nhiều lĩnh

vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh như: Giáo dục, Quản trị bán hàng, Dịch vụ

khách hàng, Hành chánh, Nhân sự, Tiếp thị, Quảng cáo, Khuyến mãi, Đối ngoại.

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:

- Nhân viên văn phòng

- Thư ký

- Nhân viên tiếp thị

- Nhân viên kinh doanh / Giao dịch viên

- Chuyên viên tổ chức sự kiện

- Chuyên viên chăm sóc khách hàng / Tư vấn viên

- Chuyên viên hành chánh

- Chuyên viên nhân sự

- Trợ lý giám đốc

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

4

1.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:

- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu.

- Tiếp tục học tập ở bậc cao hơn (liên thông lên Đại học).

- Tìm kiếm, thu thập, và lựa chọn thông tin sẵn có liên quan đến tiếng Anh và

nghiệp vụ nhằm hỗ trợ cho công việc;

- Tổ chức và điều phối công việc giữa các thành viên trong nhóm nhỏ;

- Lập kế hoạch tự học, duy trì và nâng cao các kỹ năng tiếng Anh và kinh nghiệm

chuyên môn ;

- Tôn trọng sự đa dạng, khác biệt giữa các nền văn hoá.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ 103 Tín chỉ và 135 tiết Giáo dục

Quốc phòng-An ninh.

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

- Văn hoá: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- Sức khoẻ: Theo quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy

- Độ tuổi: từ 18 tuổi trở lên

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:

Quy trình đào tạo, điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo quy

định bởi Quy chế đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức ban hành kèm quyết định số 345/QĐ-CĐCNTĐ của Hiệu trưởng

trường cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

6. THANG ĐIỂM:

Thực hiện đánh giá và cho điểm kiểm tra, thi học kỳ, theo thang điểm 10.

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

5

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

TT MÃ HP TÊN HỌC PHẦN

SỐ TÍN CHỈ SỐ TIẾT

TH

UY

ẾT

TH

ỰC

NH

TỔ

NG

TH

UY

ẾT

TH

ỰC

NH

TỔ

NG

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

24 7 31 360 210 570

1.1 Lý luận Mác – Lê Nin và tư

tưởng Hồ Chí Minh 9 1 10 135 30 165

1.1.1 DCC100013

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin 1

1 1 2 15 30 45

1.1.2 DCC100012

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin 2

3 0 3 45 0 45

1.1.3 DCC100050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 0 2 30 0 30

1.1.4 DCC100060

Đường Lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

3 0 3 45 0 45

1.2 Khoa học Xã hội-Nhân văn 4 0 4 60 0 60

Phần học bắt buộc:

1.2.1 DCC100180 Pháp Luật đại cương 2 0 2 30 0 30

Phần học tự chọn (chọn 1 trong 2

học phần sau):

1.2.2

DCC100150 Kỹ năng giao tiếp 2 0 2 30 0 30

DCC100170 Tâm lý học đại cương

1.3 Ngoại ngữ 4 2 6 60 60 120 1.3.1 NNC116011 Tiếng Hàn 1 2 1 3 30 30 60 1.3.2 NNC116012 Tiếng Hàn 2 2 1 3 30 30 60

1.4 Toán-Tin học-khoa học tự nhiên-

công nghệ-Môi trường 7 4 11 105 120 225

1.4.1 DCC100141 Tin học đại cương 2 1 3 30 30 60

1.4.2 CNC104030 Xử lý bảng tính 2 1 3 30 30 60

1.4.3 CSC105030 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 1 3 30 30 60 1.4.4 CSK100020 Tiếng Việt Thực hành 1 1 2 15 30 45

1.5 Giáo dục thể chất 0 3 3 0 90 90 1.5.1 DCK100031 Giáo dục thể chất 1 0 1 1 0 30 30 1.5.2 DCK100032 Giáo dục thể chất 2 0 1 1 0 30 30 1.5.3 DCK100033 Giáo dục thể chất 3 0 1 1 0 30 30

1.6 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 7 1 8 105 30 135 1.6.1 DCC100091 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 1 3 0 3 45 0 45

1.6.2 DCC100092 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 2 2 0 2 30 0 30

1.6.3 DCC100093 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 3 2 1 3 30 30 60

2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC

CHUYÊN NGHIỆP 44 28 72 660 1005 1665

2.1 Kiến thức cơ sở 21 11 32 315 330 645 2.1.1 CSC116091 Listening & Speaking 1 2 1 3 30 30 60 2.1.2 CSC116101 Reading 1 2 1 3 30 30 60

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

6

2.1.3 CSC116111 Writing 1 2 1 3 30 30 60 2.1.4 CSC116120 Pronunciation 1 1 2 15 30 45 2.1.5 CSC116131 Grammar 1 2 1 3 30 30 60 2.1.6 CSC116102 Reading 2 2 1 3 30 30 60 2.1.7 CSC116112 Writing 2 2 1 3 30 30 60 2.1.8 CSC116092 Listening & Speaking 2 2 1 3 30 30 60 2.1.9 CSC116132 Grammar 2 2 1 3 30 30 60

2.1.10 CSC116140 Basic Translation 2 1 3 30 30 60

2.1.11 CSC116150 Language Competence 1 2 1 3 30 30 60

2.2 Kiến thức ngành 20 10 30 300 300 600 2.2.1 Kiến thức bắt buộc 16 8 24 240 240 480

2.2.1.1 CNC116140 English for Interviews 2 1 3 30 30 60 2.2.1.2 CNC116151 Business English 1 2 1 3 30 30 60 2.2.1.3 CNC116152 Business English 2 2 1 3 30 30 60

2.2.1.4 CNC116160 English for Business Correspondence

2 1 3 30 30 60

2.2.1.5 CNC116170 English for Marketing & Advertising

2 1 3 30 30 60

2.2.1.6 CNC116180 English for Customer Care 2 1 3 30 30 60 2.2.1.7 CNC116190 American Culture 2 1 3 30 30 60 2.2.1.8 CNC116200 English Competence 2 2 1 3 30 30 60

2.2.2 Các môn tự chọn (chọn 2 trong 3

học phần sau) 4 2 6 60 60 120

2.2.2.1 CNC116230 Advanced Writing 2 1 3 30 30 60 2.2.2.2 CNC116210 Translation Practice 2 1 3 30 30 60 2.2.2.3 CNC116220 English for Human Resources 2 1 3 30 30 60

2.3 TTTN và làm khoá luận 3 7 10 45 375 420

2.3.1 TNC116010 Thực tập tốt nghiệp 0 5 5 0 300 300

2.3.2 TNC116020 Khóa luận tốt nghiệp 0 5 5 0 150 150

Nếu không làm khóa luận tốt nghiệp thì học bổ sung 2 học phần sau:

TNC116070 Practice on Business English 2 1 3 30 30 60

Chọn 1 trong 2 học phần sau:

TNC116080 English for Presentations 1 1 2 15 45 60

TNC116090 English for Negotiating 1 1 2 15 45 60

TỔNG TOÀN KHÓA 68 35 103 1020 1215 2235

Tỷ lệ % 66% 34% 100%

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

7

8. Tiến trình đào tạo (Flowchart):

8.1. Giải thích các ký hiệu:

KÝ HIỆU Ý NGHĨA

Kiến thức giáo dục đại cương phần bắt buộc

Đường lối cách mạng của ĐCSVN: Tên học phần DCC100060: Mã học phần (3,3,0): Số tín chỉ của HP (tổng số, LT,TH)

Kiến thức giáo dục đại cương phần tự chọn

Tự chọn 1/2 h.p: Số HP tự chọn /tổng số HP DCC100150: Mã học phần (2,2,0): Số tín chỉ HP (Tổng số, LT,TH)

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

phần bắt buộc

English for Customer Care: Tên học phần CNC116180: Mã học phần (3,2,1): Số tín chỉ của HP (Tổng số, LT,TH)

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

phần tự chọn Tự chọn 1/3 h.p: Số HP tự chọn /Tổng số HP CNC116230: Mã học phần (2,1,1) : Số tín chỉ của HP (Tổng số, LT,TH)

Điều kiện tiên quyết : hoàn thành

--------> Điều kiện tiên quyết : học trước

Tự chọn 1/3 hp CNC116230

(2,1,1)

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

DCC100060 (3,3,0)

English for Customer Care

CNC116180

(3,2,1)

Tự chọn ½ h.p

DCC100050(2,2,0)

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

8

8.2. Tiến trình đào tạo:

Giáo dục thể chất 3

DCK100033 (1,0,1)

Những NLCB của CN Mác-

Lênin 1 DCC100013

(2,1,1)

Tư tưởng Hồ Chí Minh DCC100050

(2,2,0)

Tin học đại cương

DCC100140 (3,2,1)

Listening & Speaking 1 CSC116091

(3,2,1)

Pronunciation CSC116120

(2,1,1)

Grammar 1 CSC116131

(3,1,1)

Giáo dục thể chất 1

DCK100031 (1,0,1)

Pháp luật đại cương

DCC100180 (2,2,0)

Những NLCB của CN Mác-

Lênin 2 DCC100012

(3,3,0)

Đường lối CM của ĐCS VN DCC100060

(3,3,0)

Writing 1 CSC116111

(3,2,1)

Listening & Speaking 2 CSC116092

(3,2,1)

Reading 1 CSC116101

(3,2,1)

Grammar 2 CSC116132

(3,2,1)

Giáo dục thể chất 2

DCK100032 (1,0,1)

Tự chọn 1/2

1.2.2 (2,2,0)

Tiếng Hàn 1 NNC116011

(3,2,1)

Cơ sở văn hóa VN CSK100020

(3,2,1)

Writing 2 CSC116112

(3,2,1)

American Culture

CNC116190

(3,2,1)

Reading 2 CSC116102

(3,2,1)

English for Customer Care

CNC116180

(3,2,1)

Tiếng Hàn 2 NNC116012

(3,2,1)

Tiếng Việt thực hành

CSK100020 (2,1,1)

Business English 1

CNC116151

(3,2,1)

Basic Translation CSC116140

(3,2,1)

Xử lý bảng tính

CNC104030

(3,2,1)

Language Competence 1 CSC116150

(3,2,1)

English for Marketing & Advertising CNC116170

(3,2,1)

Giáo dục QP & AN 1 DCC100091

(3,3,0)

Giáo dục QP & AN 2 DCC100092

(2,2,0)

Giáo dục QP & AN 3 DCC100093

(3,2,1)

Tự chọn 2/3

2.2.2 (3,2,1)

Business English 2

CNC116152

(3,2,1)

English for Business

Correspondence

CNC116160

(3,2,1)

English for Interviews

CNC116140

(3,2,1)

Language Competence 2 CNC116200

(3,2,1)

TT Tốt nghiệp TNC116010

(5,0,5)

Khóa luận tốt nghiệp

TNC116020 (5,0,5)

Sinh viên không làm khóa luận học thêm 2 học phần tốt nghiệp

sau

* Học phần tốt nghiệp bắt buộc: 1. Practice on Business English TNC116070 (3,2,1) * Học phần tốt nghiệp tự chọn: 2. English for Presentations TNC116080 (2,1,1) 2. English for Negotiating TNC116090 (2,1,1)

HK 1: 18 HK 2: 21 HK 3: 19 HK 4: 20 HK Phụ HK 5: 18 HK 6: 10

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

9

9. MÔ TẢ VẮN TẮT CÁC HỌC PHẦN:

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

Lý luận Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh:

9.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,

cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ

Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9

năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1

- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,

cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ

Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9

năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.3 Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,

cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ

Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9

năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.4 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,

cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ

Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9

năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

10

Khoa học xã hội – Nhân văn:

Phần học bắt buộc:

9.5. Pháp luật đại cương

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Cung cấp những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật như nguồn

gốc ra đời của Nhà nước và pháp luật, bản chất, vai trò, các kiểu và hình thức Nhà

nước và pháp luật; đồng thời giới thiệu tổng quan về hệ thống chính trị, tìm hiểu

những vấn đề cơ bản về các hệ thống cơ quan trong bộ máy Nhà nước ta hiện nay,

và tìm hiểu những nội dung cơ bản của những ngành luật chủ yếu trong hệ thống

pháp luật nước ta, về vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý. . .

Phần học tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần sau):

9.6. Kỹ năng giao tiếp

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Giới thiệu khái quát về kỹ năng giao tiếp; hiểu rõ quá trình giao tiếp, gửi

thông điệp rõ ràng, chủ động tìm hiểu thông điệp, sử dụng chu trình phản hồi; nhận

diện "màng lọc" nhận thức; nhận diện sự tồn tại của yếu tố gây nhiễu trong giao

tiếp, xác nhận thông điệp; nhằm giúp sinh viên hiểu những kiến thức cơ bản về các

hiện tượng tâm lý trong giao tiếp như gửi thông điệp, chủ động tìm hiểu, xác nhận,

sử dụng thông điệp; nhận diện màng lọc nhận thức. Từ đó, vận dụng được kỹ năng

trong giao tiếp trong công việc và trong cuộc sống hàng ngày.

9.7. Tâm lý học đại cương

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Cung cấp những kiến thức cơ bản về tâm lý học, quá trình hình thành, lịch

sử vấn đề nghiên cứu, các hoạt động tâm lý cơ bản của con người (nhận thức, tình

cảm, hoạt động); Nhằm giúp sinh viên có cơ sở sinh lý thần kinh của về tâm lý-hoạt

động-giao tiếp, từ đó sự hình thành phát triển tâm lý-ý thức-hoạt động nhận thức-

nhân cách trong các hoạt động hằng ngày.

Ngoại ngữ:

9.8. Tiếng Hàn 1

9.9. Tiếng Hàn 2

- Số tín chỉ: 6

- Điều kiện tiên quyết: đã hoàn thành học phần Tiếng Hàn 1

- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và nền tảng về Tiếng Hàn như

cách phát âm, cách ghi phiên âm, quy tắc viết chữ Hàn, ngữ pháp Hàn ngữ cơ bản

dựa theo tình huống đàm thoại trong bài, qua các đoạn văn ngắn, bài báo, bài văn,

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

11

câu chuyện ngắn hay những bức thư ngắn liên quan tới các vấn đề trong cuộc sống

hàng ngày và trong công việc. Giáo trình này chú trọng cả 4 kỹ năng nghe, nói,

đọc, viết chú trọng khai thác nhiều về cách phát âm, chữ viết, ngữ pháp, các bài tập

đọc, phân tích nội dung đoạn văn, đoạn đàm thoại, luyện viết và học từ thông qua

các bài tập dịch từ Việt sang Hàn và ngược lại nhằm nâng cao khả năng đọc hiểu và

viết tiếng Hàn cho sinh viên.

Toán-Tin học-khoa học tự nhiên-công nghệ-Môi trường

9.10. Tin học đại cương

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên: Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học; Cách sử

dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet; Các thao tác sử dụng hệ điều hành

Windows; Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng ngôn ngữ Pascal để giải một số bài

toán thông thường.

9.11. Xử lý bảng tính

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Tin học đại cương

- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên kiến thức xử lý bảng tính trong Excel.

9.12. Cơ sở văn hóa Việt Nam

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa học đại cương, các quan điểm

và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam

nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian văn hóa, người

học hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam. Môn học này góp phần tạo cho sinh viên

một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của

ngoại ngữ được học.

9.13. Tiếng Việt thực hành:

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ cao (kỹ

năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật qua nghe hoặc

đọc văn bản...). Môn học này cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng

Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ.

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

12

Giáo dục thể chất:

9.14. Giáo dục Thể chất 1

- Số tín chỉ: 1

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/1995/QĐ-GD&ĐT ngày

12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/1997/QĐ-

GD&ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.15. Giáo dục Thể chất 2

- Số tín chỉ: 1

- Điều kiện tiên quyết: Giáo dục Thể chất 1

- Mô tả: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/1995/QĐ-GD&ĐT ngày

12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/1997/QĐ-

GD&ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.16. Giáo dục Thể chất 3

- Số tín chỉ: 1

- Điều kiện tiên quyết: Giáo dục Thể chất 2

- Mô tả: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/1995/QĐ-GD&ĐT ngày

12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/1997/QĐ-

GD&ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

9.17. Giáo dục quốc phòng – An ninh 1:

- Số tín chỉ: 3

- Số tiết: 45

- Điều kiện tiên quyết: Đường lối CM của ĐCSVN.

Nội dung theo chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh ban hành theo thông tư số

31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và đào

tạo.

9.18. Giáo dục quốc phòng – An ninh 2:

- Số tín chỉ: 2

- Số tiết: 30

- Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung theo chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh ban hành theo thông tư số

31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và đào

tạo.

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

13

9.19. Giáo dục quốc phòng – An ninh 3:

- Số tín chỉ: 3

- Số tiết: 45

- Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung theo chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh ban hành theo thông tư số

31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và đào

tạo.

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

Kiến thức cơ sở:

9.20 . Listening & Speaking 1

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần Listening and Speaking 1 được thiết kế nhằm giúp sinh viên rèn

luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh theo định hướng học thuật ở mức độ căn bản

tương đương trình độ A2. Học phần bao gồm 12 đơn vị bài học: 6 bài học Speaking

và 6 bài học Listening, được dạy song song với nhau, các bài học được sắp xếp phù

hợp theo các chủ đề liên quan đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập.

Các chủ đề Listening baogồm: Travel, countries, and nationalities; food, cooking,

measures, and weights; academic subjects; types of work and workplace; university

facilities; crime, protection and safety. Các chủ đề Speaking bao gồm: Family and

describing people, free time activities, special occasions, describing cities and

countries, TV and radio programmes và the weather.

9.21. Reading 1

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần gồm 6 đơn vị bài học. Mỗi đơn vị bài học bàn về một chủ đề

khác nhau như: tình bạn, thể chất và tinh thần, du học, khoa học và công nghệ,

thiên nhiên, giao tiếp. Các chủ đề này thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS.

Bài tập ôn sau 3 đơn vị bài học giúp sinh viên ôn luyện ngôn ngữ và kỹ năng.

Mỗi đơn vị bài học gồm 3 phần chính: Part 1: Vocabulary, Part 2: Skills

development và Part 3: Exam Practice.

Part 1: Vocabulary cung cấp bài tập về từ vựng liên quan đến chủ đề cũng như

những chủ điểm ngữ pháp liên quan đến bài thi IELTS trong bài học. Những

cấu trúc rõ ràng được cung cấp trong phần này.

Part 2: Skills development cung cấp thông tin và bài tập thực hành các dạng

thức tương tự như trong kỳ thi IELTS Reading. Sau phần giải thích của mỗi

dạng thức là bài tập có mức độ khó hơn. Các bài tập này cung cấp cho sinh

viên cơ hội thực hành những kỹ năng đọc cần thiết và giúp sinh viên phát triển

chiến lược làm bài thi.

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

14

Part 3: Exam Practice cung cấp các bài tập tương tự bài thi thực tế. Sinh viên

có thể vận dụng phần này kiểm tra sự tiến bộ để sẵn sàng cho kỳ thi IELTS.

Ngoài ra, mỗi đơn vị bài học có:

Exam information: cung cấp thông tin cơ bản về kỳ thi IELTS Reading.

Exam Tip: cung cấp kỹ thuật và chiến lược thi cần thiết.

Watch out: lưu ý những lỗi phổ biến trong bài thi.

9.22. Writing 1

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần Writing 1 giúp sinh viên cải thiện kỹ năng viết của mình từ cấp

độ tiền trung cấp đối với bài thi viết IELTS phiên bản học thuật. Học phần cung cấp

cho sinh viên vốn từ vựng, kỹ thuật, chiến lược và ngữ pháp cần thiết để có thể viết

được 4 loại biểu đồ (Task 1) bao gồm table, bar chart, line graph và pie chart cùng

với một dạng bài luận (Task 2) trình bày ý kiến về một chủ đề nhất định. Nội dung

của học phần xoay quanh sáu chủ đề chính bao gồm sở thích, văn hóa, giáo dục, gia

đình, du lịch và phim ảnh.

9.23. Pronunciation

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ thống âm trong tiếng

Anh, trọng âm và ngữ điệu theo chuẩn giọng Anh. Ngoài ra, sinh viên còn được

làm quen với các giọng bản ngữ và không bản ngữ khác nhau trên thế giới qua các

bài phỏng vấn và mẫu đối thoại tự nhiên. Môn học còn cung cấp cho sinh viên kiến

thức về âm tiết, các quy tắc đánh dấu trọng âm trong một từ và câu, cách nối phụ

âm với nguyên âm, nguyên âm với nguyên âm, cách đọc lướt, nhịp điệu và ngữ

điệu trong đối thoại. Các bài tập về phát âm trong giáo trình được thiết kế rõ ràng

và hệ thống giúp sinh viên có thể phát huy khả năng tự học.

9.24. Grammar 1

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Sinh viên có thể nhận biết, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp và áp dụng các

chủ điểm ngữ pháp căn bản trong hệ thống tiếng Anh như hệ thống thì, câu điều

kiện, câu đơn, câu ghép, câu phức; và các loại mệnh đề, các loại từ cơ bản như mạo

từ, tính từ, giới từ, liên từ... Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức ngữ pháp để

học tốt những kỹ năng ngôn ngữ.

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

15

9.25. Reading 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Reading 1

- Mô tả: Học phần gồm 6 đơn vị bài học. Mỗi đơn vị bài học bàn về một chủ đề

khác nhau như: quản lý doanh nghiệp, quyền và trách nhiệm, cộng đồng, văn

hóa Anh, tội phạm, du lịch. Các chủ đề này thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS.

Bài tập ôn sau 3 đơn vị bài học giúp sinh viên ôn luyện ngôn ngữ và kỹ năng.

Mỗi đơn vị bài học gồm 3 phần chính: Part 1: Vocabulary, Part 2: Skills

development và Part 3: Exam Practice.

Part 1: Vocabulary cung cấp bài tập về từ vựng liên quan đến chủ đề cũng như

những chủ điểm ngữ pháp liên quan đến bài thi IELTS trong bài học. Những

cấu trúc rõ ràng được cung cấp trong phần này.

Part 2: Skills development cung cấp thông tin và bài tập thực hành các dạng

thức tương tự như trong kỳ thi IELTS Reading. Sau phần giải thích của mỗi

dạng thức là bài tập có mức độ khó hơn. Các bài tập này cung cấp cho sinh

viên cơ hội thực hành những kỹ năng đọc cần thiết và giúp sinh viên phát triển

chiến lược làm bài thi.

Part 3: Exam Practice cung cấp các bài tập tương tự bài thi thực tế. Sinh viên

có thể vận dụng phần này kiểm tra sự tiến bộ để sẵn sàng cho kỳ thi IELTS.

Ngoài ra, mỗi đơn vị bài học có:

Exam information: cung cấp thông tin cơ bản về kỳ thi IELTS Reading.

Exam Tip: cung cấp kỹ thuật và chiến lược thi cần thiết.

Watch out: lưu ý những lỗi phổ biến trong bài thi.

9.26. Writing 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Writing 1

- Mô tả: Học phần writing 2 giúp sinh viên phát triển kỹ năng viết trong bài thi viết

IELTS phiên bản học thuật gồm 2 phần: Task 1 và Task 2. Trong đó, Task 1 xoay

quanh các loại biểu đồ như hình trụ và hình tròn và mô tả quá trình. Task 2 là một

dạng bài luận nêu ý kiến của người viết về một chủ đề cụ thể. Học phần cung cấp

cho sinh viên vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần thiết để viết tốt hai phần thi của

bài viết IELTS. Có 6 đơn vị bài học liên quan đến các chủ đề cụ thể như technology,

happiness, the natural world, places to live, health và transport.

9.27. Listening & Speaking 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Listening & Speaking 1

- Mô tả: Học phần Listening and Speaking 2được thiết kế nhằm giúp sinh viên rèn

luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh theo định hướng học thuật ở mức độ căn bản

tương đương trình độ A2-B1.

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

16

Học phần bao gồm 12 đơn vị bài học: 6 bài học Speaking và 6 bài học Listening,

được dạy song song với nhau, các bài học được sắp xếp phù hợp theo các chủ đề

liên quan đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập.

Các chủ đề Listening bao gồm: Study habits; spending habits and products; interests

and pastimes; time management; language, food, dress and housing; natural

resources and ocean life. Các chủ đề Speaking bao gồm: Academic subjects, work

and jobs, holidays and travel, health activities, important events, possession and

objects; và để giao tiếp, trao đổi thông tin trực tiếpvề các chủ đề quen thuộc.

9.28. Grammar 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Grammar 1

- Mô tả: Học phần Grammar 2 giúp sinh viên cải thiện kiến thức ngữ pháp để làm

bài thi theo thể thức IELTS ở cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Mỗi bài học

đều có các phần sau: chủ điểm ngữ pháp được giải thích và minh họa bằng ví dụ cụ

thể, bài tập ứng dụng, bài tập luyện kỹ năng theo thể thức IELTS. Ngoài ra, sinh

viên còn được cung cấp những kỹ thuật và chiến lược học ngữ pháp hiệu quả.

9.29. Basic Translation

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Grammar 2

- Mô tả: Môn học cung cấp các kỹ năng và phương pháp dịch căn bản, cách phân

tích và biến đổi cấu trúc câu và xử lý từ vựng nhằm giúp sinh viên có được cơ sở lý

luận cơ bản về biên dịch. Môn học còn trang bị cho sinh viên cách dịch các mẫu

câu thường gặp và cung cấp các bài tập liên quan đến sử dụng từ trong ngữ cảnh và

cấu trúc phù hợp nhằm kiểm tra mức độ nắm ý chính, ý chi tiết và ý tổng thể của

sinh viên.

9.30. English Competence 1

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần Language Competence 1 được thiết kế để củng cố và phát triển

đồng thời 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết của sinh viên ở trình độ B1-B2. Học

phần bao gồm 4 bài học chính, mỗi bài học có nội dung được sắp xếp dưới hình

thức một đề thi với 4 phần kiểm tra 4 kỹ năng.Phần Nghe rèn luyện kỹ năng nghe

qua các đoạn hội thoại hoặc độc thoại xoay quanh các tình huống giao tiếp xã hội

và môi trường giáo dục học thuật. Phần Đọc cung cấp các bài đọc trích từ các bài

báo, tạp chí, tin tức phù hợp với trình độ học thuật của sinh viên. Phần Viết rèn

luyện và củng cố kỹ năng mô tả các loại biểu đồ, bản đồ, mô tả quy trình và thể

hiện quan điểm cá nhân về một chủ đề xã hội cụ thể. Phần Nói cung cấp các chủ đề

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

17

đa dạng liên quan đến cuộc sống và học tập của sinh viên. Đồng thời, môn học

cũng giúp sinh viên làm quen với hình thức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ IELTS.

Kiến thức ngành

Kiến thức bắt buộc:

9.31. English for Interviews

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần English for Interviews cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ

năng ngôn ngữ, cũng như kiến thức và kỹ năng giao tiếp để chuẩn bị cho quá trình

tìm việc làm sau khi ra trường. Các bài học có nội dung về kỹ năng đánh giá năng

lực bản thân, tìm hiểu thị trường việc làm, viết sơ yếu lý lịch giới thiệu bản thân,

viết đơn xin việc, tham gia phỏng vấn xin việc và ứng xử trong các tình huống

phỏng vấn. Các mẫu CV, đơn xin việc, các tình huống phỏng vấn thực tế, và các

bài tập thực hành được thiết kế trong các bài học nhằm hỗ trợ cho việc tham khảo,

phân tích, đánh giá và ứng dụng để thực hành của sinh viên.

9.32. Business English 1

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần gồm 4 đơn vị bài học và mỗi đơn vị bài học gồm các phần

About business, Vocabulary, Grammar, Speaking, Writing, Case study. Học phần

được sắp xếp theo chủ đề liên quan đến môi trường kinh doanh như làm việc ở

nước ngoài, kinh nghiệm mua sắm, xu hướng và hoạch định kinh doanh... giúp sinh

viên mở rộng vốn từ vựng của mình. Bên cạnh đó các đơn vị bài học cũng được

chia thành các phần giúp luyện tập các kỹ năng nói, viết, từ vựng, ngữ pháp, kiến

thức về kinh doanh và tình huống thực tế.

9.33. Business English 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Business English 1

- Mô tả: Mỗi bài học đều có các phần sau: chủ điểm ngữ pháp được giải thích và

minh họa bằng ví dụ cụ thể, bài tập ứng dụng, bài tập luyện kỹ năng theo thể thức

IELTS. Bên cạnh đó còn cung cấp từ vựng, đề tài thực hành nói, viết theo từng

phần, từng chủ điểm, cung cấp kiến thức về các lĩnh vực thương mại tổng quát: mô

tả sản phẩm của công ty, cách phục vụ khách hàng, chào khách hàng, hỏi vấn đề

liên quan đến thông tin sản phẩm đối phó giải quyết các vấn đề liên quan đến khách

hàng, trả lời điện thoại… cung cấp cho người học hệ thống chủ đề liến quan đến

kinh tế như hội nhập kinh tế khu vực và thư tín và các bản ghi nhớ các thông điệp

có nội dung và dễ nghe, thuyết phục bằng văn bản, thư từ xin cấp vốn và bán hàng,

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

18

quan hệ giao tiếp, làm việc theo nhóm..Viết báo cáo về công ty, sử dụng đồ thị,

hình vẽ, trình bày miệng.

9.34. English for Business Correspondence

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mô tả: Sau khi học xong chương trình Tiếng Anh Thư tín văn phòng, người học

phát triển được những mục tiêu như sau: Có kiến thức tiếng Anh chuyên ngành về

lĩnh vực kinh doanh thương mại và giao dịch trình độ sơ cấp, có kỹ năng viết thư

giao dịch bằng tiếng Anh một cách súc tích, rõ ràng. Có kỹ năng và phương pháp

sử dụng vốn tiếng Anh này để tiếp tục tự học tập nâng cao trình độ tiếng Anh sau

khi tốt nghiệp.

9.35. English for Marketing & Advertising

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng phù hợp về

trình bày ý tưởng, thu thập thông tin về thị trường, lấy thông tin và tìm kiếm khách

hàng, khả năng viết chiến lược, lập kế hoạch, báo cáo về thông tin khách hàng đồng

thời có thể diễn đạt ý tưởng thiết kế và sáng tạo mẫu quảng cáo bằng tiếng Anh.

9.36. English for Customer Care

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Thông qua học phần này, sinh viên nhận biết, sử dụng và áp dụng kiến

thức chuyên môn trong việc chăm sóc khách hàng. Nội dung cơ bản của môn học

bao gồm: định dạng và phân loại khách hàng, nguyên tắc cơ bản trong việc chăm

sóc khách hàng, xử lí phàn nàn, kỹ năng và công cụ (phiếu thăm dò, sổ góp ý, …)

để giao dịch thực hiện việc chăm sóc khách hàng, có kiến thức trong việc xây dựng

văn hóa chăm sóc khách hàng ở doanh nghiệp.

9.37. American Culture

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Cung cấp kiến thức chung về lịch sử, đất nước, con người Mỹ và những

cơ chế xã hội để tạo nên nét đặc thù nhằm phát họa những đặc điểm của nền văn

minh Mỹ. Tạo cho sinh viên thói quen tìm tài liệu, tư duy độc lập, phán đoán và

trình bày về văn hoá Mỹ. Giúp sinh viên phát triển và nâng cao phương pháp phân

tích, giải thích những đặc điểm văn hóa Mỹ và qua đó sinh viên sẽ có động cơ và

kiến thức để đối chiếu với xã hội Việt Nam.

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

19

9.38. English Competence 2

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần English Competence 1

- Mô tả: Học phần Language Competence 2 gồm có 4 bài test hoàn chỉnh theo

đúng thể thức của kỳ thi IELTS. Mỗi bài test sẽ gồm có 4 phần là Listening,

Reading, Writing and Speaking. Phần Listening sẽ liên quan đến các nhu cầu xã

hội, các cuộc đối thoại và độc thoại về các ngữ cảnh giáo dục và đào tạo. Phần

Reading bao gồm các bài đọc với độ khó tăng dần được trích từ các tạp chí, tạp chí

chuyên đề, sách... Phần Writing được chia thành hai phần là Task 1 (150 từ) yêu

cầu so sánh dữ liệu, mô tả quá trình, đồ vật hoặc sự kiện và Task 2 (250 từ) yêu cầu

trình bày quan điểm, giải quyết vấn đề hoặc đưa ra giải pháp. Cuối cùng là phần

Speaking được thực hiện dưới hình thức đối thoại.

Các môn tự chọn (chọn 2 trong 3 học phần sau):

9.39. Advanced Writing

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Writing 2

- Mô tả: Môn học này giúp sinh viên chuẩn bị cho bài thi viết loại hình học thuật

trong Kỳ thi quốc tế IELTS. Mỗi bài học tập trung vào một đề tài cụ thể, vốn có thể

xuất hiện trong Kỳ thi nêu trên. Do đó, tài liệu này tích cực hỗ trợ người học tích

lũy được vốn từ vựng và ý tưởng có liên quan đến Kỳ thi. Kiến thức được trình bày

chi tiết từ việc phân tích đề thi cho đến việc kiểm tra bài viết trước khi nộp.

9.40. Translation Practice

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Basic Translation

- Mô tả: Môn học cung cấp các kỹ năng dịch căn bản theo chủ đề nhằm giúp sinh

viên củng cố được cơ sở lý luận cơ bản về biên dịch. Môn học cung cấp các bài tập

liên quan đến sử dụng từ trong ngữ cảnh phù hợp nhằm kiểm tra mức độ nắm ý

chính, ý chi tiết và ý tổng thể của sinh viên. Các bài tập luyện dịch được lựa chọn

theo các chủ đề về văn hóa, gia đình, giáo dục và các vấn đề xã hội.

9.41. English for Human Resources

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng, cách trình bày chọn nghề nghiệp,

tuyển dụng nhân viên ngôn ngữ để mô tả công việc, tìm hiểu về nguồn tuyển dụng

và quảng cáo tuyển dụng, trao đổi thông tin, thực hiện các đề nghị, đồng ý hoặc

không đồng ý.Tìm hiểu và sắp xếp quảng cáo, tuyển dụng nguồn nhân lực, ngôn

ngữ về cách đặt câu hỏi để phỏng vấn, các mối liên hệ đến nhân công, ngôn ngữ

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

20

trong các hợp đồng, đưa thông tin và yêu cầu thông tin, yêu cầu và cho những

thông ti phản hồi, liên quan đến tiền lương và các lợi nhuận, phụ cấp… Có vốn từ

về cách đối phó với các vấn đề của nhân viên, cách viết một sơ yếu lí lịch bằng

tiếng Anh…

Cung cấp từ vựng / phát âm, kỹ năng nghe nói, mối quan hệ đối với cách quản lý

nhân sự, những lời khuyên, đề nghị giải quyết, các mối liên hệ, vai trò cuả một

đoàn thể, công nhân, lao động…

TTTN và làm khóa luận:

9.42. Thực tập tốt nghiệp

- Số tín chỉ: 5

- Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần thực tập chuyên ngành

- Mô tả: Sinh viên tham gia và tìm hiểu và viết về các tình huống xảy ra trong kinh

doanh, thương mại, cơ hội đi đến các công công ty, doanh nghiệp có sử dụng tiếng

anh, tìm hiểu các hình thức thư từ, các hợp đồng bằng Tiếng Anh từ các hợp đồng,

dịch và tìm hiểu văn phong thư từ thương mại. Giúp sinh viên làm quen với tổ chức

sản xuất trong lĩnh vực điện, sinh viên được tổ chức tham quan kiến tập các doanh

nghiệp, tìm hiểu cơ cấu tổ chức công ty, tham gia trực tiếp vào hình thức tổ chức

công ty, doanh nghiệp; từ đó tạo điều kiện cho sinh viên vận dụng các kiến thức và

kỹ năng đã học vào công việc thực tế của từng doanh nghiệp, góp phần đưa các ứng

dụng kiến thức cũng như kỹ năng đã học vào thực tiễn sản xuất; Sinh viên phải viết

báo cáo thực tập tốt nghiệp.

9.43. Khóa luận tốt nghiệp

- Số tín chỉ: 5

- Điều kiện tiên quyết: Hoàn tất các học phần trong chương trình

- Mô tả: Sinh viên có nguyện vọng và đạt kết quả học tập loại khá trở lên, có thể

đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp. Mục đích của việc làm khóa luận tốt nghiệp là

giúp sinh viên vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để phân tích và giải quyết vấn

đề cụ thể trong chuyên ngành đào tạo. Khóa luận tốt nghiệp là một nghiên cứu ứng

dụng, thể hiện khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế. Khóa luận được viết bằng

Tiếng Anh. Sinh viên thực hiện khóa luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Sau

khi hoàn tất khóa luận, sinh viên phải bảo vệ trước Hội đồng chấm khóa luận của

khoa Tiếng Anh. Nếu đạt yêu cầu, sinh viên sẽ được công nhận tốt nghiệp. Nếu

sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp thì sẽ đăng ký học bổ sung

các học phần thay thế với số tín chỉ tương ứng với số tín chỉ của khóa luận tốt

nghiệp.

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

21

Nếu không làm khóa luận tốt nghiệp thì học bổ sung 2 học phần sau:

* Học phần tốt nghiệp bắt buộc:

9.44. Practice on Business English

- Số tín chỉ: 3

- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Business English 2

- Mô tả: Học phần gồm 5 đơn vị bài học và mỗi đơn vị bài học gồm các phần

About business, Vocabulary, Grammar, Speaking, Writing, Case study. Học phần

được sắp xếp theo chủ đề liên quan đến văn hóa doanh nghiệp và nơi làm việc,

chăm sóc khách hàng, giải quyết các phàn nàn về của khách hàng về sản phẩm, sản

phẩm và bao bì sản phẩm, sự lựa chọn nghề nghiệp và đàm phán với khách hàng &

thỏa thuận với các đối tác.

* Học phần tốt nghiệp tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần sau):

9.45. English for Presentations

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: English for Presentations gồm 6 đơn vị bài học. Mỗi đơn vị bài học gồm

các phần:

Starter: gồm các bài tập ngắn, bảng hỏi.

Các đoạn trích từ bài thuyết trình với các hoạt động nghe, điền từ vào chỗ trống

và các bài tập cho phép người học học và thực hành các thuật ngữ và cấu trúc.

Checklist: tổng kết các nội dung quan trọng của bài học.

Output: có liên quan đến chủ đề của bài học và dẫn dắt đến phần thảo luận.

English for Presentations thể hiện các kỹ thuật thuyết trình, bố cục, cấu trúc, và

cách thuyết trình. English for Presentations cũng trình bày những nội dung như

ngôn ngữ cơ thể, phương tiện, và sự tương tác với người nghe. Sau khi hoàn tất các

bài học, người học có thể tự kiểm tra thông qua trò chơi ô chữ Test yourself.

9.46. English for Negotiating

- Số tín chỉ: 2

- Điều kiện tiên quyết: Không có

- Mô tả: English for neogotiating gồm 6 đơn vị bài học.

Mỗi đơn vị bài học thể hiện một nội dung căn bản : chuẩn bị (Unit 1), thiết lập

mục tiêu (Unit 2), đàm phán (Unit 3), thảo luận chi tiết (Unit 4), đưa ra đề nghị

(Unit 5) và thoả thuận (Unit 7). (Unit 6 là bài sinh viên tự nghiên cứu)

Mỗi đơn vị bài học gồm các phần:

Starter: giới thiệu chủ đề và từ vựng.

Nghe: là nội dung cốt lõi ở từng đơn vị bài học.

Đọc: các bài đọc minh hoạ các thuật ngữ đàm phán trong bối cảnh cụ thể.

Bài tập thực hành (nói và viết).

Useful phrases: trình bày các thuật ngữ phổ biến.

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

22

Negotiating skills: các mẹo về vận dụng kỹ thuật và chiến lược đàm phán hiệu

quả.

Intercutural skills: lời khuyên về cách tạo ấn tượng tốt, tránh nảy sinh vấn đề

trong đàm phán, thoả thuận với đối tác nước ngoài.

Output: văn bản thực tế, điển hình, liên quan đến chủ đề của bài học và dẫn

dắt đến phần thảo luận.

10. HƯỚNG DẨN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

* Thời lượng, cấu trúc chương trình và các học phần đã được xây dựng trên đây là nội

dung của chương trình đào tạo cao đẳng ngành Tiếng Anh.

* Chương trình gồm 3 phần:

- Kiến thức giáo dục đại cương: 31 tín chỉ (kể cả học phần tự chọn)

- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 72 tín chỉ

- Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ

* Các phần học phần được thiết kế theo nguyên tắc từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ

đến khó, từ cơ bản chuyển sang các học phần cơ sở và chuyên ngành. Các phần được

tiến hành theo đề cương đã được phê duyệt và phải cung cấp cho sinh viên trước khi

giảng dạy.

* Đối với các học phần lý thuyết, nội dung bao gồm kiến thức giáo dục đại cương;

kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành, ngành; kiến thức chung của ngành

chính, kiến thức chuyên sâu cho từng ngành.

* Đối với các học phần thực hành nội dung bao gồm thực hành học phần chuyên môn

theo định hướng rèn luyện kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao.

* Đối với các học phần tự chọn sinh viên tự chọn 1 trong 4 học phần và căn cứ vào

điều kiện cụ thể của Trường/Khoa.

* Mỗi năm học được chia thành 2 học kỳ chính và có thể tổ chức học tập thêm ở học

kỳ phụ trong hè đối với sinh viên có học phần chưa đạt hoặc căn cứ vào tình hình

thực tế của Khoa nếu xét thấy cần thiết.

* Trong mỗi học kỳ chính bố trí từ 18-20 tuần, trong đó:

- Học lý thuyết, thực hành : 15-17 tuần

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

23

- Thi kết thúc học phần : 3 tuần

* Mỗi học kỳ chính bố trí giảng dạy không quá 10 học phần và không quá 22 tín chỉ.

Không bố trí quá 30 tiết lý thuyết/tuần. Nếu vừa học lý thuyết vừa học thực hành

thì không quá 8 giờ/ngày và không quá 40 giờ/tuần.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng …. năm 2015

HIỆU TRƯỞNG