chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo trÌnh ĐỘ tiẾn...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
TP.HCM, Ngày ... tháng ... năm 2017
MỤC LỤC
1. NGÀNH CHỦ NGHĨA DVBC VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ ....... 1
2. NGÀNH DÂN TỘC HỌC ................................................................................... 7
3. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC ................................................................................ 16
4. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI ........................................................................ 22
5. NGÀNH LỊCH SỬ VIỆT NAM ........................................................................ 32
6. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC ........................................................................ 39
7. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC ............................................................................. 49
8. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC SO SÁNH ĐỐI CHIẾU .................................... 65
9. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA .............................................................................. 82
10. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC .................................................................... 88
11. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ........................... 96
12. NGÀNH TRIẾT HỌC ................................................................................... 106
13. NGÀNH VĂN HÓA HỌC ............................................................................. 112
14. NGÀNH VĂN HỌC VIỆT NAM ................................................................. 124
15. NGÀNH XÃ HỘI HỌC ................................................................................. 130
1
1. NGÀNH CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ CHỦ NGHĨA
DUY VẬT LỊCH SỬ
1.Thông tin chung về chương trình đào tạo
-Tên ngành đào tạo:
+Tiếng Việt: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
+Tiếng Anh: Dialectical and Historical Materialism
-Mã ngành đào tạo: 62.22.80.05
-Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
-Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+Tiếng Việt: Tiến sĩ Triết học
+Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Philosophy
2.Mục tiêu của chương trình đào tạo:
Đào tạo những cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có ý thức phục vụ
nhân dân, có kiến thức chuyên môn vững vàng và năng lực thực hành chuyên môn nghiệp vụ
cao. Hoàn thiện và nâng cao những kiến thức đã học ở đại học và sau đại học, hiện đại hóa
những kiến thức chuyên ngành, tăng cường kiến thức liên ngành, từ đó trang bị cho nghiên cứu
sinh có kiến thức chuyên môn cơ bản, hệ thống và chuyên sâu về các khoa học triết học, về nội
dung, đặc điểm lịch sử các học thuyết triết học Việt Nam và thế giới qua từng giai đoạn phát
triển, về vai trò của triết học đối với đời sống xã hội, đặc biệt là các nguyên lý triết học Mác, tư
tưởng Hồ Chí Minh; giúp cho người học có phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình vận
dụng vào công tác nghiên cứu giảng dạy triết học và công tác thực tiễn; có khả năng phát hiện,
giải quyết những vấn đề nảy sinh thuộc chuyên ngành được đào tạo.
3.Đối tượng tuyển sinh
- Có bằng cử nhân triết học loại giỏi
- Có bằng thạc sĩ triết học, thạc sĩ chủ nghĩa xã hội khoa học, chính trị học
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần: Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng, Sử - Chính trị,
Tâm lý học, Luật học, Xã hội học, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Văn hoá học, Văn học, Quản
lý khoa học và công nghệ, Hành chính học, Khoa học quản lý, Khoa học Thư viện, Công tác xã
hội, Đông phương học, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Anh, Ngữ văn Nga, Ngữ văn Đức, Ngữ
văn Pháp, Hán Nôm
2
4.Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
1.Có kiến thức chuyên sâu,
tiên tiến, nắm vững các
nguyên lý và học thuyết cơ
bản hàng đầu trong lĩnh vực
nghiên cứu thuộc chuyên
ngành triết học Mác - Lênin
1. Có kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá, xử lý thông tin
từ góc độ triết học Mác -
Lênin để đưa ra các giải pháp
xử lý các vấn đề thuộc
chuyên ngành đào tạo
1. Có khả năng nghiên cứu và
đưa ra những sáng kiến quan
trọng; tự thích nghi, và có
khả năng định hướng và
hướng dẫn người khác nghiên
cứu
2. Có kiến thức chuyên sâu
về nội dung, đặc điểm, lịch
sử hình thành và phát triển
của triết học Mác - Lênin.
2. Có kỷ năng suy luận, tổng
hợp, trình bày, giải thích tri
thức về triết học Mác –
Lênin để đưa ra những hướng
xử lý một cách sáng tạo và
độc đáo
2. Thích ứng và phù hợp với
điều kiện trong nghiên cứu,
giảng dạy hướng dẫn chuyên
môn thuộc chuyên ngành đào
tạo.
3. Có kiến thức về lý luận,
thế giới quan và phương pháp
luận triết học Mác – Lênin
trong việc giải quyết những
vẫn đề mới cuộc sống đặt ra
3. Có kỹ năng quản lý, tổ
chức, điều hành hoạt động
trong lĩnh vực nghiên cứu
những vấn đề mới từ góc độ
triết học Mác - Lênin
3. Chịu trách nhiệm cao trước
những quyết định trong việc
tổ chức quản lý chuyên môn,
nghiên cứu và hoạt động
khoa học trong lĩnh vực
nghiên cứu chuyên môn
5.Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
trách nhiệm
Phương pháp luận và
phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành
Nắm bắt được nội
dung cơ bản cốt
lõi của đề tài
nghiên cứu khoa
học
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá các
phương pháp
nghiên cứu khoa
học
Có khả năng quản
lý, đánh giá và
phát hiện cái mới
của đề tài
Chủ nghĩa duy vật
biện chứng với sự
phát triển của nhận
thức khoa học và thực
tiễn xã hội
Nắm bắt được nội
dung cơ bản cốt
lõi của phạm trù
vật chất dưới ánh
sáng của khoa
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá một
số vấn đề về phép
biện chứng
Có khả năng quản
lý, đánh giá và
phát hiện cái mới,
định hướng và dự
báo
3
học hiện đại
Học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội với
việc xây dựng hình
thái kinh tế - xã hội ở
Việt Nam hiện nay
Nhận thấy được
đặc trưng của
triết học xã hội
trước Mác
Phân tích, tổng
hợp và làm rõ cấu
trúc xã hội, phạm
trù hình thái kinh
tế - xã hội
Có khả năng quản
lý, đánh giá và
đưa ra các giải
pháp phát triển
kinh tế - xã hội ở
Việt Nam hiện
nay
Những vấn đề cơ bản
của triết học phương
Đông, đặc điểm và giá
trị lịch sử
Nắm bắt được nội
dung tư tưởng cơ
bản của các
trường phái, các
triết gia lớn của
triết học phương
Đông
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
phản biện các vấn
đề về về lịch sử
triết học phương
Đông
Nghiên cứu, đưa
ra kết luận, nhận
định đúng đắn về
vị trí, vai trò của
triết học phương
Đông trong dòng
chảy của lịch sử
triết học
Những vấn đề cơ bản
của triết học phương
Tây, đặc điểm và giá
trị lịch sử
Nắm bắt được nội
dung tư tưởng cơ
bản của các
trường phái, các
triết gia lớn của
triết học phương
Tây
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
phản biện các vấn
đề về về lịch sử
triết học phương
Tây
Nghiên cứu, đưa
ra kết luận, nhận
định đúng đắn về
vị trí, vai trò của
triết học phương
Tây trong dòng
chảy của lịch sử
triết học
6.Thời gian đào tạo
Nghiên cứu sinh bằng cử nhân triết học loại giỏi thì thời gian đào tạo là 4 năm tập trung
và nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ thì có thới gian đào tạo là 3 năm tập trung; tổng thời gian
được phép kéo dài là 72 tháng (6 năm).
7.Điều kiện tốt nghiệp
- Bảo đảm tuân thủ các quy định về nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu
tại cơ sở đào tạo;
- Hoàn thành đầy đủ nội dung chương trình đào tạo theo quy định
8.Loại chương trình đào tạo
Định hướng nghiên cứu
9.Nội dung chương trình đào tạo
4
9.1. Các học phần bổ sung
9.1.1. Các học phần bổ sung đối với nghiên cứu sinh có bằng cử nhân
Nghiên cứu sinh có bằng cử nhân loại giỏi thì phải học đầy đủ những học phần bắt buộc
và một số môn học phần tự chọn trong chương trình đào tạo thạc sĩ của học viên cao học được
tuyển sinh cùng năm, với tổng số tín chỉ là 30 tín chỉ.
1. Lịch sử triết học phương Đông
3 35 10
2. Lịch sử triết học phương Tây
3 35 10
3. - Thế giới quan
2 25 5
4. - Phép biện chứng
2 25 5
5. - Lý luận nhận thức
2 25 5
6. - Triết học xã hội
2 25 5
7.
Triết học về con người 2 25 5
8.
Lịch sử tưởng Việt Nam 3 35 10
9.
Triết học tôn giáo 2 25 5
10.
Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh 2 25 5
11.
Triết học chính trị 2 25 5
12.
Lịch sử học thuyết chính trị Mác
– Lênin 2 25 5
13.
Phương pháp luận nghiên cứu
chuyên ngành 3 35 10
9.1.2. Các học phần bổ sung đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần (13
tín chỉ)
5
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số
tín chỉ
Lý thuyết
(số tiết)
TH/BT
(số tiết)
1 Thế giới quan 2 25 5
2 Phép biện chứng 2 25 5
3 Lý luận nhận thức 2 25 5
4 Triết học xã hội 2 25 5
5 Triết học về con người 2 25 5
6 Lịch sử tưởng Việt Nam 3 35 10
Tổng cộng 13 160 35
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ (12 tín chỉ)
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số
tín chỉ
Lý
thuyết
(số tiếT)
TH/BT
(số tiết)
1 Phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành
2 20 10
2 Chủ nghĩa duy vật biện chứng với sự phát
triển của nhận thức khoa học và thực tiễn
xã hội
3 30 15
3 Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội với
việc xây dựng hình thái kinh tế - xã hội ở
Việt Nam hiện nay
3 30 15
4 Những vấn đề cơ bản của triết học
phương Đông, đặc điểm và giá trị lịch sử
2 20 10
5 Những vấn đề cơ bản của triết học
phương Tây, đặc điểm và giá trị lịch sử
2 20 10
Tổng cộng 12 120 60
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 12 tín chỉ
6
Ba chuyên đề tiến sĩ tương đương 9 tín chỉ có liên quan trực tiếp đến đề tài luận án và
một chuyên đê tổng quan về đến tài luận án tiến sĩ tương đương 3 tín chỉ
9.4 Luận án (tương đương 66 tín chỉ)
Nội dung luận án tiến sĩ là công trình khoa học độc lập của nghiên cứu sinh dưới sự
hướng dẫn của nhà khoa học được phân công theo quyết định của cơ sở đào tạo.
7
2. NGÀNH DÂN TỘC HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Dân tộc học
+ Tiếng Anh: Ethnology
- Mã ngành đào tạo: 62 31 03 10
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sỹ Dân tộc học
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Ethnology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:
● Trang bị kiến thức cho Nghiên cứu sinh trở thành các chuyên gia có bản lĩnh chính trị, có
phẩm chất đạo đức tốt, có nhiệt tình khoa học trong nghề nghiệp, không ngừng phấn đấu
trong lĩnh vực nghiên cứu về con người, văn hóa, xã hội nhằm đóng góp thiết thực vào
việc xây dựng và phát triển đất nước, con người Việt Nam.
● Đào tạo tiến sĩ ngành Dân tộc học có trình độ lí thuyết và thực tiễn, có năng lực sáng tạo,
có khả năng nghiên cứu độc lập và khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học, tham gia
vào các hoạt động đòi hỏi chuyên môn sâu, phát hiện và giải quyết những vấn đề khoa
học và thực tiễn của đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
● Đào tạo các tiến sĩ Dân tộc học có khả năng tham gia vào công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa. Đội ngũ chuyên môn sâu này không những có
khả năng tiếp thu được những nền học thuật tiên tiến trên thế giới mà còn có khả năng
ứng dụng kiến thức vào tình hình cụ thể của Việt Nam nhằm tìm ra phương thức tốt nhất
cho việc hội nhập và phát triển đất nước. Chương trình đào tạo này cũng góp phần tìm ra
những nhân tố có tài năng, đức độ để tham gia vào lực lượng đào tạo và quản lí ở nhiều
cơ quan đơn vị, đặc biệt là đội ngũ công tác tại các trường đại học, viện nghiên cứu và
các cấp chính quyền liên quan đến những lĩnh vực mà nhân học là thế mạnh như là vấn
đề tộc người, tôn giáo, phát triển cộng đồng, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn,
thành thị và đặc biệt là những dự án phát triển trong đó đòi hỏi cần quan tâm đến các
cộng đồng tại chỗ và những bên có liên quan.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển cần đáp ứng một trong các điều kiện văn bằng sau:
1) Có bằng thạc sĩ Dân tộc học hoặc chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần với Dân tộc
học và có ít nhất 01 bài báo khoa học đã được công bố trên tạp chí, tập san khoa học liên
8
quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị,
hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến
ngày đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với ngành
Dân tộc học thì phải học bổ túc kiến thức.
2) Có bằng tốt nghiệp Đại học chính quy Dân Tộc học hoặc Nhân học loại giỏi và có ít nhất
01 bài báo khoa học đã được công bố trên tạp chí, tạp san khoa học liên quan đến lĩnh
vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa
học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký
dự tuyển. Ngoài việc bảo vệ đề cương nghiên cứu và thi môn Ngoại ngữ, thí sinh phải dự
thi các môn Cơ bản, Cơ sở cùng với thí sinh dự thi bậc thạc sĩ. Trường hợp này, người dự
tuyển nếu trúng tuyển sẽ được đào tạo theo hệ chương trình 5 năm từ Cao học Dân tộc
học đến NCS Dân Tộc học (không phải làm luận văn Thạc sĩ).
3.2. Chuyên ngành phù hợp và chuyên ngành gần
- Chuyên ngành phù hợp: Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học
- Chuyên ngành gần : Tâm lí học, Địa lí học, Bản đồ học, Trung Quốc học, Nhật Bản
học, Đông Phương học, Đông Nam Á học, Văn hóa học, Quản lí văn hóa
● Ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và Nhân văn: Lịch sử, Triết học, Giáo dục
học, Báo chí, Văn học, Ngữ Văn, Ngôn ngữ học, Hán Nôm, Ấn Độ học, Việt Nam học,
Hàn Quốc học, Châu Á học, Nhật Bản học, Quan hệ quốc tế, Văn hóa dân tộc, Chính
sách công, Quản lí nhà nước, Công tác xã hội, Đô thị học, Du lịch, Tôn giáo học, Qui
hoạch quản lí đô thị, Kinh tế phát triển, Phát triển nông thôn, Y tế công cộng, Khoa học
môi trường, Nông lâm, Ngữ Văn Anh, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Pháp, Ngữ văn
Nga, Ngữ văn Đức.
● Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành gần: 10 TC
TT Tên học phần Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/Nhân học 3
2 Tộc người và văn hóa tộc người 2
3 Nhân học tôn giáo 3
4 Nhân học đại cương 2
Tổng cộng: 10
● Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa
học Xã hội và Nhân Văn): 15 TC
TT Tên học phần Số tín
chỉ
Ghi chú
9
1 Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/Nhân học 3
2 Tộc người và văn hóa tộc người 2
3 Nhân học tôn giáo 3
4 Nhân học đại cương 2
5 Phương pháp nghiên cứu định tính 2
6 Phương pháp nghiên cứu định lượng 3
Tổng cộng: 15
Học viên phải thi đạt với số điểm tối thiểu từ 5 điểm trở lên mới được xét nộp hồ sơ xét
tuyển.
4. Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
(G1)
Về kỹ năng
(G2)
Mức tự chủ và trách
nhiệm
(G3)
G1.1 Có kiến thức tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu Dân tộc học
G2.1 Làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực Dân tộc học
G3.1 Độc lập trong nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới; đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau.
G1.2 Làm chủ kiến thức cốt
lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực
của chuyên ngành Dân tộc
học
G2.2 Có khả năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn; kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo.
G3.2 Có tính thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác. Chủ động đưa ra phán quyết, quyết định mang tính chuyên gia.
G1.3 Có kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới.
G2.3 Có năng lực quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển.
G3.3 Chịu trách nhiệm quản
lý nghiên cứu và có trách
nhiệm cao trong nghiên
cứu, học tập để phát triển tri
thức chuyên nghiệp, kinh
nghiệm và sáng tạo ra ý
tưởng mới.
G1.4 Có kiến thức về quản trị tổ chức.
G2.4 Có kỹ năng làm việc
trong các nhóm nghiên cứu
mạnh, tham gia thảo luận
10
trong nước và quốc tế thuộc
ngành hoặc lĩnh vực nghiên
cứu và phổ biến các kết quả
nghiên cứu.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các
môn học)
Học
kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
G1 G2 G3
2 Các lý thuyết phát triển trong nghiên cứu Dân tộc
học/Nhân học đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Những vấn đề nghiên cứu Dân tộc học đương đại
trên thế giới và ở Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Các phương pháp nghiên cứu khoa học đương đại
trong Dân tộc học/Nhân học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Tôn giáo và những vấn đề đặt ra trong xã hội hiện
đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Giới và vấn đề phát triển trong nghiên cứu Dân tộc
học/Nhân học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1 Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn hóa của các
tộc người ở Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Kinh tế trong bối cảnh hiện đại – tiếp cận dưới vấn
đề phát triển
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Các lý thuyết trong nghiên cứu Dân tộc học/Nhân
học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học (các phương
pháp nghiên cứu định tính và định lượng)
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Quy trình thiết kế và tổ chức một dự án nghiên cứu
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1 Một số vấn đề tộc người, quan hệ tộc người ở Việt
nam hiện nay
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
11
2 Tôn giáo vào những vấn đề tôn giáo ở Việt Nam G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn hóa của các
tộc người ở Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Thân tộc, hôn nhân và gia đình các dân tộc Việt
Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Vấn đề toàn cầu hóa trong nghiên cứu Dân tộc học
– Nhân học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1 Vấn đề giới trong nghiên cứu Dân tộc học – Nhân
học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Dân tộc học - Nhân học kinh tế trong bối cảnh
đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu về phát triển
bền vững
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Phân tầng xã hội và phân tầng ở Việt Nam G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Seminar về các vấn đề nghiên cứu đương đại G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu về bảo tồn và
phát triển văn hóa
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Sinh thái nhân văn, các vấn đề lý thuyết và ứng
dụng
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Du lịch sinh thái và sự phát triển bền vững G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử Việt
Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
4 Chuyên để tổng quan G1.4 G2.3 G3.2
G3.3
5 Ba chuyên đề tiến sĩ G1.4 G2.3 G3.2
G3.3
6 Luận án G1.4 G2.3 G3.2
G3.3
6. Thời gian đào tạo
12
Theo Điều 9, quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ, Thông tư số 8/2017/TT-
BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thời gian
đào tạo được qui định như sau:
- Đối với người dự tuyển chưa có bằng Thạc sĩ, thời gian đào tạo: 4 năm
- Đối với người sự tuyển đã có bằng Thạc sĩ, thời gian đào tạo: 3 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ, Thông tư số 8/2017/TT- BGDĐT
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Loại chương trình đào tạo
8.1 Chương trình dành cho đối tượng dự tuyển chưa có bằng Thạc sĩ
-Hoàn thành 10 (học phần) của chương trình đào tạo Thạc sĩ Dân tộc học
(không làm luận văn): 30 TC
-Hoàn thành 90 tín chỉ học phần đào tạo Tiến sĩ Dân tộc học gồm:
▪ Học phần phải học: 18 tín chỉ (6 học phần)
▪ Hoàn thành 4 chuyên đề (1 chuyên đề tổng quan và 3 chuyên đề tiến
sĩ): 8 tín chỉ
▪ Hoàn thành luận án: 64 tín chỉ
8.2 Chương trình dành cho đối tượng dự tuyển đã có bằng Thạc sĩ ngành khác
- Hoàn thành 6 (học phần) học phần bổ sung của chương trình đào tạo Thạc
sĩ Dân tộc học (không làm luận văn): 18 TC
-Hoàn thành 90 tín chỉ học phần đào tạo Tiến sĩ Dân tộc học gồm:
▪ Học phần phải học: 18 tín chỉ (6 học phần)
▪ Hoàn thành 4 chuyên đề (1 chuyên đề tổng quan và 3 chuyên đề tiến
sĩ): 8 tín chỉ
▪ Hoàn thành luận án: 64 tín chỉ
8.3 Chương trình dành cho đối tượng dự tuyển đã có bằng Thạc sĩ ngành gần
- Hoàn thành 4 (học phần) học phần bổ sung của chương trình đào tạo Thạc sĩ
Dân tộc học (không làm luận văn): 12 TC
- Hoàn thành 90 tín chỉ học phần đào tạo Tiến sĩ Dân tộc học gồm:
▪ Học phần phải học: 18 tín chỉ (6 học phần)
▪ Hoàn thành 4 chuyên đề (1 chuyên đề tổng quan và 3 chuyên đề tiến
sĩ): 8 tín chỉ
▪ Hoàn thành luận án: 64 tín chỉ
13
8.4 Chương trình dành cho đối tượng dự tuyển đã có bằng Thạc sĩ ngành đúng, phù
hợp
- Hoàn thành 90 tín chỉ học phần đào tạo Tiến sĩ Dân tộc học gồm:
▪ Học phần phải học: 18 tín chỉ (6 học phần)
▪ Hoàn thành 4 chuyên đề (1 chuyên đề tổng quan và 3 chuyên đề tiến
sĩ): 8 tín chỉ
▪ Hoàn thành luận án: 64 tín chỉ
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1. Học phần bổ sung:
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CAO HỌC DÂN TỘC HỌC
TT Môn học
Số
tín
chỉ
Tính chất Chưa
có
bằng
Thạc
sĩ
Có
bằng
Thạc sĩ
ngành
khác
Có
bằng
Thạc sĩ
ngành
gần
Số tín chỉ cần học bổ sung: 30 18 12
1 Các lý thuyết trong nghiên cứu Dân
tộc học/Nhân học
3 Bắt buộc x x x
2 Phương pháp nghiên cứu khoa học
(các phương pháp nghiên cứu định
tính và định lượng)
3 Bắt buộc x x x
3 Quy trình thiết kế và tổ chức một dự
án nghiên cứu
3 Băt buộc x x x
4 Một số vấn đề tộc người, quan hệ tộc
người ở Việt nam hiện nay
3 Băt buộc x x x
5 Tôn giáo và những vấn đề tôn giáo ở
Việt Nam
3 Bắt buộc x x x
6 Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn
hóa của các tộc người ở Việt Nam
3 Tự chọn x
7 Thân tộc, hôn nhân và gia đình các
dân tộc Việt Nam
3 Tự chọn x x x
8 Vấn đề toàn cầu hóa trong nghiên 3 Tự chọn x x
14
cứu Dân tộc học – Nhân học
9 Vấn đề giới trong nghiên cứu Dân
tộc học – Nhân học
3 Tự chọn x x
10 Dân tộc học - Nhân học kinh tế trong
bối cảnh đương đại
3 Tự chọn x
11 Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu
về phát triển bền vững
3 Tự chọn x
12 Phân tầng xã hội và phân tầng ở Việt
Nam
3 Tự chọn x
13 Seminar về các vấn đề nghiên cứu
đương đại
3 Tự chọn x
14 Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu
về bảo tồn và phát triển văn hóa
3 Tự chọn x
15 Sinh thái nhân văn, các vấn đề lý
thuyết và ứng dụng
3 Tự chọn x
16 Du lịch sinh thái và sự phát triển bền
vững
3 Tự chọn x
17 Kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong
bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
3 Tự chọn x
18 Các hình thái kinh tế - xã hội trong
lịch sử Việt Nam
3 Tự chọn x
9.2. Học phần đào tạo Tiến sĩ: 90 tín chỉ
9.2.1 Các môn học thuộc học phần đào tạo Tiến sĩ: 18 TC ( 6 học phần)
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
TIẾN SĨ DÂN TỘC HỌC
TT Môn học
Khối lượng tín chỉ Học
kỳ
Tổng số
tín chỉ
Lý
thuyết TH/BT
I Học phần bắt buộc 9
1 Các lý thuyết phát triển trong nghiên cứu Dân tộc
học/Nhân học đương đại 3 2 1 1
2 Những vấn đề nghiên cứu Dân tộc học đương đại 3 2 1 1
15
trên thế giới và ở Việt Nam
3 Các phương pháp nghiên cứu khoa học đương đại
trong Dân tộc học/Nhân học 3 1 2 1
II Học phần tự chọn 9
1 Tôn giáo và những vấn đề đặt ra trong xã hội hiện
đại
3 2 1 2
2 Giới và vấn đề phát triển trong nghiên cứu Dân
tộc học/Nhân học
3 2 1 2
3 Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn hóa của các
tộc người ở Việt Nam
3 2 1 2
4 Kinh tế trong bối cảnh hiện đại – tiếp cận dưới
vấn đề phát triển
3 2 1 2
5 Seminar về các vấn đề nghiên cứu đương đại 3 2 1 2
Tổng cộng: 18
9.2.2 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 8 Tín chỉ
- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Ba chuyên đề tiến sĩ: 2 tín chỉ/ 1 chuyên đề
9.2.3 Luận án: 64 tín chỉ
Nghiên cứu sinh bắt buộc phải thực hiện luận án. Đề tài phải phù hợp với mục tiêu và nội
dung của luận án, đảm bảo tính trung thực, tính khoa học và có cái mới.
Luận án phải được thực hiện theo đúng quy định và đảm bảo các yêu cầu cơ bản các quy
định trong quy chế đào tạo.
Nội dung chương trình trên được thống nhất trong cuộc họp Hội đồng khoa học góp ý
cho chương trình đào tạo của Khoa
16
3. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Khảo cổ học
- Tiếng Anh: Archaeology
Mã ngành đào tạo: 62.22.03.17
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Tiến sĩ Khảo cổ học
- Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Archaeology
(PhD. in Archaeology)
Bộ môn quản lý chuyên ngành: Khảo cổ học, Khoa Lịch sử
2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Trang bị những kiến thức về khảo cổ học ở trình độ cao và chuyên sâu, chú
trọng vào chuyên ngành hẹp thuộc một số lĩnh vực chủ yếu trong khảo cổ học để đào tạo
chuyên gia.
2.2. Phát huy năng lực sáng tạo trong nghiên cứu, làm việc độc lập, phát hiện và
giải quyết được các vần đề trong khoa học khảo cổ.
2.3. Đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội của địa phương và khả năng hội nhập
quốc tế của nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp.
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
3.1.Điều kiện dự tuyển
- Có bằng Thạc sĩ: ngành phù hợp – không học bổ sung; ngành gần và ngành
khác thuộc/ không thuộc KHXH – học bổ sung từ 10 TC đến 20 TC.
- Có bằng cử nhân: học bổ sung 30 TC.
3.2. Điều kiện xét tuyển nghiên cứu sinh
- Ngoại ngữ (đáp ứng điều kiện môn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQG-
HCM)
- Chuyên môn: Ngành công tác liên quan đến các lĩnh vực của Khảo cổ học:
Viện nghiên cứu, Trường đại học, Bảo tàng,...
- Có 1 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng
trên tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo chuyên ngành có phản biện (trong thời gian 3 năm
tính đến ngày đăng ký dự tuyển)
17
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu
- Người dự tuyển phải có bài luận về dự định nghiên cứu, nêu rõ về đề tài
nghiên cứu thuộc chuyên ngành Khảo cổ học. Lý do, mục tiêu nghiên cứu, lý do chọn đề
tài, dự kiến làm việc sau khi tốt nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
- Người dự tuyển phải có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức
danh khoa học: Giáo sư, Phó giáo sư hoặc học vị Tiến sĩ.
3.3. Điều kiện ngoại ngữ
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ không phân biệt đơn vị đào tạo, loại hình
đào tạo, hạng tốt nghiệp (một trong 6 ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung,
Nhật).
- Có bằng tốt nghiệp đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn ngữ
dung trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.
- Có chứng chỉ IELTS 5.0 điểm trở lên, TOEFL IBT 45 điểm, TOEFL ITP (nội
bộ) đạt 450 điểm trở lên, chứng chỉ TOEIC 500 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp DELF A4
hoặc DELF B1, B2, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung
HSK cấp độ 5 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử dụng
trong học tập là một trong 06 thứ tiếng nêu trên.
4. CHUẨN ĐẦU RA
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách
nhiệm
CĐR (1): Có trình độ
chuyên môn cao để xử lý
tốt các vấn đề khảo cổ
học lý thuyết và thực
hành của khảo cổ học nói
chung và khảo cổ học
Việt Nam nói riêng.
CĐR (1): Có khả năng
nghiên cứu độc lập, phát
hiện và giải quyết những
vấn đề cơ bản của Khảo
cổ học hiện đại;
CĐR (1): có thể giảng
dạy và hướng dẫn nghiên
cứu khảo cổ học ở các
Trường Đại học, Cao
đẳng, Viện và Trung tâm
nghiên cứu khoa học, có
thể làm công tác chuyên
môn và quản lý tại các
Viện bảo tàng, Ban quản
lý di tích, Phòng Văn hóa,
Hải quan,…
CĐR (2): Nắm vững các
hướng nghiên cứu, tiếp
CĐR (2): Khởi xướng,
định hướng chuyên môn
CĐR (2): có thể đóng
góp ý kiến hoạch định
18
cận và lý giải những vấn
đề khảo cổ học mới đã và
đang được đặt ra cho giới
khảo cổ học.
vào các chuyên ngành
hẹp, triển khai tốt các
hướng nghiên cứu và các
vấn đề khoa học thuộc
KCH.
chiến lược chuyên ngành
phục vụ cho việc bảo tồn
và phát huy các giá trị văn
hóa Việt Nam, nhất là văn
hóa tại khu vực phía nam
đất nước.
CĐR (3): Kết hợp tốt tri
thức liên ngành trong
công bố nghiên cứu khoa
học.
CĐR (3): Có thể lập kế
hoạch và triển khai một
cuộc thăm dò, khai quật
khảo cổ lớn và quan trọng
tại địa phương; có khả
năng nghiên cứu những di
tích và di vật thuộc Khảo
cổ học Tiền sử, Sơ sử và
Lịch sử; khả năng điều
hành chuyên môn trong
các lĩnh vực quản lý di
tích, bảo tồn, bảo tàng và
giám định cổ vật,...
CĐR (3): đủ năng lực
tham gia hội đồng khoa
học, giám định tư pháp
của các địa phương để
thẩm định giá trị cổ vật,
bảo vật quốc gia theo luật
định.
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 3.1 4.1
2.1.1 … 3.1.1 … 4.1.1 …
Những vấn đề về
Khảo cổ học Việt
Nam
Ứng dụng khoa học
tự nhiên và khoa học
công nghệ trong
khảo cổ học
Tiếp biến văn hóa
19
Đông - Tây qua tài
liệu khảo cổ học
Khảo cổ học lý
thuyết
Từ văn minh Sông
Hồng đến văn minh
Đại Việt
Kiến trúc và mỹ
thuật Việt Nam
trong bối cảnh Đông
Nam Á
Lịch sử dân tộc Việt
Nam – đặc điểm và
hướng tiếp cận liên
ngành.
Một số trường phái
nghiên cứu lớn trong
KCH thế giới thế kỷ
XX.
Luận án tiến sĩ
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng cử nhân: 4 năm
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ: 3 năm
Trong trường hợp đặc biệt, có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo, nhưng
không quá 6 năm.
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ tại Thông tư
08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
20
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Các học phần bổ sung
9.1.1. Đối tượng dự thi có bằng Thạc sĩ:
Học
phần Môn học
Khối lượng tín chỉ Học
kỳ Tổng
số
Lý
thuyết TH/BT
Ngành gần 15 TC (5 học phần)
1 Cơ sở Khảo cổ học 3 3
2 Các phương pháp nghiên cứu cơ bản
của Khảo cổ học 3 3
3 Khảo cổ học Việt Nam thời đại đá 3 3
4 Khảo cổ học VN thời đại kim khí 3 3
5 Khảo cổ học lịch sử Việt Nam 3 3
Ngành khác 20 TC (7 học phần)
6 Thành tựu Khảo cổ học mới ở Việt
Nam 2 3
7 Khảo cổ học Đông Nam Á 3 3
9.1.2 Đối tượng dự thi chưa có bằng Thạc sĩ:
Bổ sung tối thiểu 30 TC (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ
Thạc sĩ Khảo cổ học)
9.2. Các học phần ở trình độ Tiến sĩ
Học
phần Môn học
Khối lượng tín chỉ: 14 Học
kỳ Tổng
số
Lý
thuyết TH/BT
Học phần bắt buộc 8 TC (3 học phần)
1 Những vấn đề về Khảo cổ học Việt
Nam 3 3
2 Ứng dụng khoa học tự nhiên và khoa
học công nghệ trong khảo cổ học 3 3
3 Tiếp biến văn hóa Đông - Tây qua tài
liệu khảo cổ học 2 2
Học phần tự chọn 6 TC (2 học phần)
21
1 Khảo cổ học lý thuyết 3 3
2 Từ văn minh Sông Hồng đến văn
minh Đại Việt 3 3
3 Kiến trúc và mỹ thuật Việt Nam trong
bối cảnh Đông Nam Á 3 3
4 Lịch sử dân tộc Việt Nam – đặc điểm
và hướng tiếp cận liên ngành. 3 3
5 Một số trường phái nghiên cứu lớn
trong KCH thế giới thế kỷ XX. 3 3
9.3. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 10 TC
- Chuyên đề tiến sĩ: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 03 chuyên đề tiến sĩ (tương
đương 06 TC) để nâng cao năng lực nghiên cứu và tư nghiên cứu, cập nhật kiến thức liên
quan đến đề tài luận án.
- Tiểu luận tổng quan: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành Tiểu luận tổng quan
(tương đương 04 TC) về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án,
thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và
ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề tồn tại, chỉ ra những
vấn đề mà luận án cần nghiên cứu giải quyết.
9.4. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ (tương đương 66 TC) là một công trình nghiên cứu khoa học có
tính mới về Khảo cổ học, có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, làm giàu thêm tri thức
khoa học về Khảo cổ học nói riêng và của Khoa học lịch sử nói chung. Luận án tiến sĩ có
dung lượng không vượt quá 250 trang A4, trong đó chính văn không vượt quá 120 trang
A4.
Quy cách Luận án tiến sĩ và tổ chức bảo vệ Luận án tiến sĩ được thực hiện theo
Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ tại Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
22
4. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
+ Tiếng Anh: World History
- Mã ngành đào tạo: 62220311
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
o Tiếng Việt: Tiến sĩ LỊCH SỬ THẾ GIỚI
o Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in World History
- Bộ môn quản lý chuyên ngành: Lịch sử Thế giới, khoa Lịch sử
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:
- Trang bị kiến thức có hệ thống về lịch sử thế giới ở trình độ nâng cao, tiên tiến, chuyên sâu cả về tri thức lẫn học thuật; Trên cơ sở đó, người học nắm vững các hướng đi chính, các vấn đề trọng tâm trong nghiên cứu lịch sử thế giới nói chung và khu vực châu Á – Thái Bình Dương; Trang bị đầy đủ phương pháp và kỹ năng cần thiết để nghiên cứu và phối hợp / điều hành /quản lý nghiên cứu ở trình độ chuyên sâu, hàng đầu các vấn đề về lịch sử thế giới.
- Người học vận dụng tri thức, học thuật, kỹ năng trình độ tiên tiến, chuyên sâu để thực hiện công trình, chương trình nghiên cứu lịch sử phản ánh và phục vụ cho quan hệ, vị thế, lợi ích của Việt Nam trên thế giới và khu vực.
- Người học có đủ trình độ, kỹ năng để phổ biến, truyền bá các kết quả nghiên cứu tiên tiến về lịch sử thế giới và khu vực của mình cả trong lẫn ngoài nước.
3. Đối tượng tuyển sinh:
3.1. Điều kiện xét tuyển:
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ chuyên ngành
(Người tốt nghiệp các ngành gần & ngành khác cần học bổ sung kiến thức theo
quy định).
- Ngoại ngữ (đáp ứng điều kiện môn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQG)
- Chuyên môn: Ngành công tác liên quan đến các lĩnh vực của Lịch sử thế giới
(Viện nghiên cứu, Trường đại học, Bảo tàng…)
23
- Có 1 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng
trên tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo chuyên ngành có phản biện (trong thời
gian 3 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển)
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu
- Người dự tuyển phải có bài luận về dự định nghiên cứu, nêu rõ về đề tài nghiên
cứu thuộc ngành Lịch sử thế giới. Lý do, mục tiêu nghiên cứu, lý do chọn
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, dự kiến làm việc sau khi tốt
nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
- Người dự tuyển phải có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh
khoa học: giáo sư, phó giáo sư hoặc tiến sĩ Lịch sử thế giới; hoặc một thư giới
thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ Lịch sử
thế giới và một thư giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh.
Người giới thiệu cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên
môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực
và phẩm chất của người dự tuyển (Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; Phương
pháp làm việc; Khả năng nghiên cứu; Khả năng làm việc theo nhóm; Điểm
mạnh và yếu của người dự tuyển; Triển vọng và phát triển về chuyên môn;
Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu
sinh).
3.2. Điều kiện ngoại ngữ
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ không phân biệt đơn vị đào tạo, loại hình
đào tạo, hạng tốt nghiệp (một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung).
- Có bằng tốt nghiệp đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn
ngữ dung trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không qua phiên
dịch.
- Có chứng chỉ IELTS 5.0 điểm trở lên, TOEFL IBT 45 điểm, TOEFL ITP (nội
bộ) đạt 450 điểm trở lên, chứng chỉ TOEIC 500 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp
DELF A4 hoặc DELF B1, B2, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 3 trở lên, chứng
chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 5 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp
đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử
dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên.
24
4. Chuẩn đầu ra( CĐR):
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách
nhiệm
CĐR 1: Nắm chắc kiến
thức nền tảng, cốt lõi, hệ
thống về lịch sử thế giới;
hướng trọng tâm vào:
những nội dung/vấn đề
lịch sử khu vực lớn châu
Á – Thái Bình Dương và
khu vực Đông Nam Á;
những vấn đề liên quan
đến lịch sử, vị thế, lợi ích
của Việt Nam trong mối
tương quan/liên quan với
thế giới.
CĐR 4: Trên nền tảng
phương pháp luận
marsist, có kỹ năng tiếp
cận và làm chủ các lý
thuyết, phương pháp khoa
học tiên tiến của/liên quan
đến lĩnh vực/vấn
đề/hướng nghiên cứu
chuyên sâu về lịch sử thế
giới
CĐR 7: Người học đủ
chuẩn kiến thức, kỹ năng
để kết quả nghiên cứu
phải là công trình có tính
sáng tạo ra tri thức mới
trong lĩnh vực nghiên cứu
lịch sử thế giới.
CĐR 2: Có kiến thức tiên tiến, chuyên sâu, ở vị trí hàng đầu một trong những trọng tâm, hướng đi, vấn đề chính yếu của nghiên cứu lịch sử thế giới ở Việt Nam.
CĐR 5: Có kỹ năng suy
luận, phân tích và đưa ra
hướng đi sáng tạo, độc
đáo trong các vấn đề
thuộc chuyên môn sâu về
lịch sử thế giới và khu
vực
CĐR 8: Có đủ trình độ, uy tín với tư cách là những chuyên gia hàng đầu trong các vấn đề liên quan đến chuyên môn sâu về lịch sử thế giới
CĐR 3: Có kiến thức về
tổ chức nghiên cứu khoa
học, bao gồm việc điều
hành các loại hình hoạt
động khoa học(chủ trì hội
thảo, tọa đàm, đề tài
nghiên cứu...) liên quan
đến chuyên môn sâu về
lịch sử thế giới.
CĐR 6: Có kỹ năng
truyền đạt, phổ biến
(ngoại ngữ, công nghệ
thông tin, phương pháp sư
phạm...)kết quả nghiên
cứu chuyên sâu về lịch sử
thế giới và khu vực ở
phạm vi trong cũng như
ngoài nước
25
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
2.1.1 … 3.1.1 … 4.1.1 …
1. Chủ nghĩa khu vực: Những trường phái lý thuyết
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 3,4
CĐR 5,6
CĐR 7 CĐR 8
Chủ nghĩa khủng bố: Những vấn đề lý thuyết và thực tiễn
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 5,6
CĐR 7
Các trào lưu xã hội dân chủ trên thế giới(từ sau 1945)
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 5,6
CĐR 7
2. Một số vấn đề về nghiên cứu Chiến tranh Việt Nam
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 3,4
CĐR 5,6
CĐR 7 CĐR 8
Tiếp biến văn hóa Đông – Tây ở Việt Nam
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 6
Đường lối, chính sách đối ngoại và quan hệ quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 5,6
Kinh tế Việt Nam – Nhìn từ góc độ phát triển của dân tộc và hội nhập quốc tế
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 6
6. Thời gian đào tạo:
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng Cử nhân: 4 năm
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ: 3 năm
*Trong trường hợp đặc biệt, có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo nhưng không quá 6 năm.
7. Điều kiện tốt nghiệp:
26
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sỹ, Thông tư 08/2017/TT – BGDĐT, ngày 04/04/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
8. Loại chương trình đào tạo
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1 Các học phần bổ sung
9.1.1 Đối với NCS chưa có bằng thạc sỹ: Bổ sung 30 TC (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ Lịch sử Thế giới)
TT Môn học Khối lượng tín chỉ (30/32) Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
1 Những trường phái sử học đương đại
2
2 Công xã nông thôn: Những vấn đề lý luận và lịch sử
2
3 Văn hóa Đông Nam Á – Lịch sử và quá trình hội nhập
2
4 Cải cách và cách mạng: Các con đường phát triển của châu Á
2
5 Chủ nghĩa tư bản hiện đại
2
6 Địa chính trị và trật tự thế giới(từ sau 1945)
2
7 ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
2
8 Lịch sử chủ nghĩa 2
27
thực dân
9 Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc: Lịch sử và hiện tại
2
10 Đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam
2
11 Công cuộc cải cách ở các nước XHCN và xu hướng phát triển của CNXH hiện nay.
2
12 Lịch sử các học thuyết kinh tế
2
13 Những vấn đề toàn cầu
2
14 Quốc tế cộng sản với cách mạng Việt Nam( 1919 – 1939)
2
15 Con đường tơ lụa châu Á và thế giới qua lãnh thổ và lãnh hải Việt Nam
2
16 Vương quốc cổ Champa và những mối quan hệ trong khu vực
2
9.1.2. Đối với NCS có bằng thạc sỹ ngành gần: Bổ sung 12 TC (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ Lịch sử Thế giới)
TT
Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
28
1 Những trường phái sử học đương đại
2
2 Công xã nông thôn: Những vấn đề lý luận và lịch sử
2
3 Văn hóa Đông Nam Á – Lịch sử và quá trình hội nhập
2
4 Cải cách và cách mạng: Các con đường phát triển của châu Á
2
5 Chủ nghĩa tư bản hiện đại
2
6 Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945)
2
9.1.3 Đối với NCS có bằng thạc sỹ ngành khác: Bổ sung 18 TC (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ Lịch sử Thế giới)
TT Môn học Khối lượng tín chỉ (18/22) Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
1 Những trường phái sử học đương đại
2
2 Công xã nông thôn: Những vấn đề lý luận và lịch sử
2
3 Văn hóa Đông Nam Á – Lịch sử và quá trình hội nhập
2
29
4 Cải cách và cách mạng: Các con đường phát triển của châu Á
2
5 Chủ nghĩa tư bản hiện đại
2
6 Địa chính trị và trật tự thế giới (từ sau 1945)
2
7 ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
2
8 Lịch sử chủ nghĩa thực dân
2
9 Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc: Lịch sử và hiện tại
2
10 Đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam
2
11 Công cuộc cải cách ở các nước XHCN và xu hướng phát triển của CNXH hiện nay.
2
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ
TT Môn học Khối lượng tín chỉ: 10 Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
Học phần bắt buộc 6
30
1 Chủ nghĩa khu vực: Những trường phái lý thuyết
2
Chủ nghĩa khủng bố: Những vấn đề lý thuyết và thực tiễn
2
Các trào lưu xã hội dân chủ trên thế giới (từ sau 1945)
2
2 Học phần lựa chọn 4
Một số vấn đề về nghiên cứu Chiến tranh Việt Nam
2
Tiếp biến văn hóa Đông – Tây ở Việt Nam
2
Đường lối, chính sách đối ngoại và quan hệ quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới
2
Kinh tế Việt Nam – Nhìn từ góc độ phát triển của dân tộc và hội nhập quốc tế
2
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 9 TC
- Tiểu luận tổng quan (bắt buộc): 3 TC
- Chuyên đề tiến sỹ (bắt buộc): 2 chuyên đề; mỗi chuyên đề 3 TC: 6 TC
9.4 Luận án: (71TC)
Luận án tiến sĩ là một công trình nghiên cứu khoa học có tính mới về Lịch sử thế
giới, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị
trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của ngành lịch sử hoặc giải quyết các vấn
31
đề đang đặt ra với ngành lịch sử hoặc thực tiễn xã hội. Luận án tiến sĩ có khối lượng
không vượt quá 200 trang A4, không tính phần phụ lục (nếu có)
Luận án và bảo vệ luận án tiến sĩ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào
tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
32
5. NGÀNH LỊCH SỬ VIỆT NAM
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Lịch sử Việt Nam - Tiếng Anh: Vietnamese History
Mã ngành đào tạo: 62 – 22 – 03 – 13
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Tiến sĩ sử học - Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Vietnamese History
Bộ môn quản lý chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam, Khoa Lịch sử
2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
a. Đào tạo cán bộ có trình độ cao về lý thuyết và thực hành nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động khoa học chuyên ngành lịch sử Việt Nam; có năng lực làm việc, nghiên cứu độc lập, sáng tạo và năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề đặt ra của KHXH&NV nói chung và Lịch sử Việt Nam nói riêng.
b. Nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu vực lân cận; góp phần tăng cường quy mô đào tạo tiến sĩ theo định hướng của Đại học Quốc gia TP.HCM và của Bộ GD&ĐT.
c. Từ trình độ tiến sĩ trở thành chuyên gia về sử học, am hiểu chuyên ngành, có năng lực nghiên cứu độc lập, giảng dạy lịch sử Việt Nam và giải quyết những vần đề khoa học đặt ra về các lĩnh vực lịch sử, văn hoá, bảo tồn, thẩm định, phản biện xã hội.
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ
- Là tác giả 1 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo chuyên ngành có phản biện (trong thời gian 3 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển).
- Ngoại ngữ (đáp ứng điều kiện môn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQG)
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu
- Người dự tuyển phải có bài luận về dự định nghiên cứu, nêu rõ về đề tài nghiên cứu thuộc ngành Lịch sử Việt Nam. Lý do, mục tiêu nghiên cứu, lý do chọn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, dự kiến làm việc sau khi tốt nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
- Người dự tuyển phải có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học: giáo sư, phó giáo sư hoặc tiến sĩ Lịch sử Việt Nam. Hoặc một thư giới thiệu của một nhà
33
khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ Lịch sử Việt Nam và một thư giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Người giới thiệu cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển (Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; Phương pháp làm việc; Khả năng nghiên cứu; Khả năng làm việc theo nhóm; Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển; Triển vọng và phát triển về chuyên môn; Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh).
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có 1 trong những văn bằng, chứng minh về năng lực ngoại ngữ như sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ không phân biệt đơn vị đào tạo, loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp (một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung).
+ Có bằng tốt nghiệp đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn ngữ dung trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.
+ Có chứng chỉ IELTS 5.0 điểm trở lên, TOEFL IBT 45 điểm, TOEFL ITP (nội bộ) đạt 450 điểm trở lên, chứng chỉ TOEIC 500 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp DELF A4 hoặc DELF B1, B2, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 5 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
+ Có bằng Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên.
- Người dự tuyển là công công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dung cho người nước ngoài hoặc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định cụ thể của cơ sở đào tạo.
4. CHUẨN ĐẦU RA
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
CĐR (1): Có kiến thức mới (tiên tiến) và chuyên sâu về sử học và lịch sử Việt Nam làm nền tảng cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
CĐR (1): Nắm vững lý thuyết khoa học cơ bản về sử học, phương pháp luận sử học mác xít; có kỹ năng vận dụng và sáng tạo những vấn đề sử học, nhất là trong các lĩnh vực chuyên gia.
CĐR (1): Độc lập trong nghiên cứu. Có sáng tạo tri thức mới, ý tưởng mới, phương pháp tiếp cận và vận dụng mới trong nghiên cứu và hoạt động khoa học lịch sử chuyên ngành.
CĐR (2): Có kiến thức cốt lõi và chuyên sâu về lịch sử Việt Nam và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học lịch sử và chuyên ngành
CĐR (2): Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị, điều hành chuyên môn; kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển khoa học lịch sử
CĐR (2): Thích ứng và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế trong nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn khoa học lịch sử chuyên ngành. Chủ động đưa ra các ý tưởng mang tính chuyên gia
CĐR (3): Có kiến thức về CĐR (3): Có năng lực quản CĐR (3): Phán quyết và
34
tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học chuyên ngành, ứng dụng công nghệ mới
lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu, giảng dạy và phát triển các vấn đề có liên quan đến chuyên ngành sâu
chịu trách nhiệm trước những phán quyết, quyết định trong tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học liên quan đến ngành sử.
CĐR (4) Có kiến thức về quản trị tổ chức phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội và sử học
CĐR (4) Có kỹ năng làm việc trong các nhóm nghiên cứu, tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu. trong nước và quốc tế về sử học chuyên ngành
CĐR (4) Sáng tạo ra những ý tưởng mới liên quan đến chuyên ngành
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
1 Lịch sử dân tộc Việt Nam - Đặc điểm và hướng tiếp cận liên ngành
CĐR 1&4 CĐR 1&2 CĐR 1&4
1 Kinh tế Việt Nam - Nhìn từ góc độ phát triển của dân tộc và hội nhập quốc tế
CĐR 2&4 CĐR 3 CĐR 1
1 Chiến tranh ở Việt Nam – những vấn đề lịch sử và tư tưởng quân sự
CĐR 1&2 CĐR 2&4 CĐR 2
2 Từ Văn minh Sông Hồng đến Văn minh Đại Việt
CĐR 1 CĐR 1&2 CĐR 1&4
2 Bang giao Việt Nam - Đông Nam Á trong lịch sử: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
CĐR 1&4 CĐR 4 CĐR 3
2 Làng xã Việt Nam - Những vấn đề lịch sử và xu hướng phát triển
CĐR 2&4 CĐR 3 CĐR 3
1 Chủ nghĩa khu vực - Những trường phái lý thuyết
CĐR 1&4 CĐR 1 CĐR 1
2 Công cuộc cải cách ở các nước XHCN và xu hướng phát triển của CNXH hiện nay
CĐR 2&4 CĐR 1&4 CĐR 1&3
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng cử nhân: 4 năm
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ: 3 năm
35
Trong trường hợp đặc biệt, có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo, nhưng không quá 6 năm.
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Các học phần bổ sung
9.1.1 Đối tượng chưa có bằng thạc sỹ: Tối thiểu 30 TC-15 học phần (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ thạc sỹ LSVN)
Học phần
Tên học phần/môn học Khối lượng tín chỉ 30 (15 học phần)
Tổng số
Lý thuyết
TH/BT
I Các học phần bắt buộc 20
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
2 2
2 Các hình thái kinh tế - xã hội trong tiến trình lịch sử Việt Nam
2 2
3 Sự phát triển của CNTB ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975)
2 2
4 Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện đại - lý luận và thực tiễn
2 2
5 Văn hóa Việt Nam - Truyền thống và hiện đại
2 2
6 Làng xã và vấn đề ruộng đất Việt Nam trong lịch sử
2 2
7 Việt Nam thế kỷ XVII – XIX- Những vấn đề lịch sử
2 2
8 Chính sách cân bằng quan hệ với các nước lớn của Việt Nam – Những vấn đề lý luận và lịch sử
2 2
9 Quá trình xác lập chủ quyền lãnh thổ, 2 2
36
lãnh hải của Việt Nam trong lịch sử
10 ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
2 2
II Các học phần tự chọn 10
1 Nam bộ trong tiến trình lịch sử Việt Nam
2 2
2 Tư tưởng canh tân ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2 2
3 Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945 đến nay)
2 2
4 Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay
2 2
5 Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc: Lịch sử và hiện tại
2 2
Tổng cộng (bắt buộc và tự chọn) 30
9.1.2 Đối tượng có bằng Thạc sỹ ngành gần: 14 TC (7 học phần)
Học phần
Môn học
Khối lượng tín chỉ 14
(7 học phần) Học kỳ
Tổng số
Lý thuyết
TH/BT
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
2 2
2 Các hình thái kinh tế - xã hội trong tiến trình lịch sử Việt Nam
2 2
3 Sự phát triển của CNTB ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975)
2 2
4 Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện đại - lý luận và thực tiễn
2 2
5 Văn hóa Việt Nam - Truyền thống và hiện đại
2 2
6 Làng xã và vấn đề ruộng đất Việt Nam 2 2
37
trong lịch sử
7 Việt Nam thế kỷ XVII – XIX- Những vấn đề lịch sử
2 2
9.1.3 Đối tượng có bằng Thạc sỹ ngành khác: 20 TC (10 học phần)
Học phần
Môn học
Khối lượng tín chỉ 20 TC (10 học phần)
Học kỳ
Tổng số
Lý thuyết
TH/BT
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
2 2
2 Các hình thái kinh tế - xã hội trong tiến trình lịch sử Việt Nam
2 2
3 Sự phát triển của CNTB ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975)
2 2
4 Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện đại - lý luận và thực tiễn
2 2
5 Văn hóa Việt Nam - Truyền thống và hiện đại
2 2
6 Làng xã và vấn đề ruộng đất Việt Nam trong lịch sử
2 2
7 Việt Nam thế kỷ XVII – XIX- Những vấn đề lịch sử
2 2
8 Văn hoá Óc Eo và Vương quốc Phù Nam
2 2
9 Chính sách cân bằng quan hệ của Việt Nam với các nước lớn – Những vấn đề lý luận và lịch sử
2 2
10 ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
2 2
9.2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 12 TC (6 học phần)
Học phần
Môn học Khối lượng tín chỉ: 12 (6
học phần) Học kỳ
38
Tổng số
Lý thuyết
TH/BT
I Học phần bắt buộc 8 TC (4 học phần)
1 Lịch sử dân tộc Việt Nam - Đặc điểm và hướng tiếp cận liên ngành
2 2
2 Kinh tế Việt Nam - Nhìn từ góc độ phát triển của dân tộc và hội nhập quốc tế
2 2
3 Chiến tranh ở Việt Nam – những vấn đề lịch sử và tư tưởng quân sự
2 2
4 Bang giao Việt Nam - Đông Nam Á trong lịch sử: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
2 2
II
Học phần tự chọn 4 TC (2 học phần)
1 Từ Văn minh Sông Hồng đến Văn minh Đại Việt
2 2
2 Chủ nghĩa khu vực - Những trường phái lý thuyết
2 2
3 Làng xã Việt Nam - Những vấn đề lịch sử và xu hướng phát triển
2 2
9.3. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 8 TC (3 chuyên đề tiến sĩ và 1 tiểu luận tổng quan)
- Chuyên đề tiến sĩ:
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 03 chuyên đề tiến sĩ (tương đương 06 tín chỉ) để nâng cao năng lực nghiên cứu và tư nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan đến đề tài luận án.
- Tiểu luận tổng quan:
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 1 tiểu luận tổng quan (tương đương 2 tín chỉ) về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án, thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần nghiên cứu giải quyết.
9.4. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ (tương đương 70 tín chỉ) là một công trình nghiên cứu khoa học có tính mới về Lịch sử Việt Nam, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của ngành lịch sử hoặc giải quyết các vấn đề đang đặt ra với ngành lịch sử hoặc thực tiễn xã hội. Luận án tiến sĩ có khối lượng không vượt quá 200 trang A4, không tính phần phụ lục (nếu có)
Luận án và bảo vệ luận án tiến sĩ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
39
6. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Lý luận văn học - Tiếng Anh: Literary Theory
Mã ngành đào tạo: 60. 22. 01.20
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Tiến sĩ Lý luận văn học - Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Literary Theory
Bộ môn quản lý chuyên ngành: Lý luận – Phê bình văn học, Khoa Văn học
2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
d. Đào tạo cán bộ có trình độ cao về lý thuyết và thực hành nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động khoa học chuyên ngành Lý luận văn học; có năng lực làm việc, nghiên cứu độc lập, có khả năng sáng tạo và năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề đặt ra của KHXH&NV nói chung và Văn học nói riêng.
e. Nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu vực lân cận; góp phần tăng cường quy mô đào tạo tiến sĩ theo định hướng của Đại học Quốc gia TP.HCM và của Bộ GD&ĐT.
f. Từ trình độ tiến sĩ, người được đào tạo sẽ trở thành những chuyên gia về Lý luận văn học, am hiểu chuyên ngành, có năng lực nghiên cứu độc lập, có khả năng giảng dạy Lý luận – Phê bình văn học và giải quyết những vần đề khoa học đặt ra về các lĩnh vực Lý luận Phê bình, về những vấn đề của đời sống văn học - văn hóa nói chung, về khả năng thẩm định giá trị văn học – văn hóa và phản biện xã hội.
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH 3.1.Điều kiện dự tuyển
a). Có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với Lý luận văn học
Ngành phù hợp là khi chương trình đào tạo có trùng hợp trên 60% nội dung, chương trình và thời lượng đào tạo, kể cả môn chung, nhất là các ngành đào tạo
40
trong khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và khoa Văn học (hay Ngữ văn) của các trường khoa học cơ bản. Thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với ngành Lý luận văn học thì không phải bổ túc kiến thức khi dự tuyển.
Những người có bằng Thạc sĩ đúng chuyên ngành là những người có bằng tốt nghiệp bậc Cao học thuộc chuyên ngành Ngữ văn nói chung (bao gồm cả Thạc sĩ thuộc ngành Văn Sư phạm), Lý luận văn học, Văn học nước ngoài và Văn học so sánh, Văn học Việt Nam, Ngôn ngữ học, Hán – Nôm, Sáng tác văn học.
b). Có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với Lý luận văn học
Ngành gần là khi chương trình đào tạo khác nhau không quá 20% cả về nội dung và thời lượng, không tính môn chung. Trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với ngành Lý luận văn học thì phải bổ túc kiến thức khi dự tuyển.
Những người tốt nghiệp đại học các ngành GẦN với ngành Lý luận văn học gồm:
- Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh - truyền hình, Biên kịch điện ảnh - truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn.
- Ngôn ngữ/ Ngữ văn: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Nhật, Hàn Quốc, Ả Rập, Giáo dục ngôn ngữ/ Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
- Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Triết học, Văn hóa học, Nhân học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Báo chí và truyền thông, Quan hệ công chúng và truyền thông, Châu Á học.
c). Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác, hoặc có bằng đại học chính quy chuyên ngành Văn học
Người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học từ loại giỏi trở lên và được đào tạo theo hệ chương trình 4 năm như người chưa có bằng thạc sĩ.
3.2. Điều kiện xét tuyển nghiên cứu sinh
- Ngoại ngữ (đáp ứng điều kiện môn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQG-HCM)
- Chuyên môn: Ngành công tác liên quan đến các lĩnh vực của Văn học, như: các Viện nghiên cứu, các Trường đại học, các cơ quan liên quan đến hoạt động văn hóa và văn học….
41
- Có 1 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo chuyên ngành có phản biện (trong thời gian 3 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển)
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu
- Người dự tuyển phải có bài luận về dự định nghiên cứu, nêu rõ về đề tài nghiên cứu thuộc ngành Lý luận – Phê bình văn học, lý do, mục tiêu nghiên cứu, lý do chọn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, dự kiến làm việc sau khi tốt nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
- Người dự tuyển phải có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học: giáo sư, phó giáo sư hoặc tiến sĩ chuyên ngành Văn học, hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ thuộc lĩnh vực Văn học và một thư giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Người giới thiệu cần có ít nhất 06 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển (phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, phương pháp làm việc, khả năng nghiên cứu, khả năng làm việc theo nhóm; điểm mạnh và yếu của người dự tuyển; triển vọng và phát triển về chuyên môn; những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh).
3.3. Điều kiện ngoại ngữ
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ không phân biệt đơn vị đào tạo, loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp (một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung).
- Có bằng tốt nghiệp đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không phải qua phiên dịch.
- Có chứng chỉ IELTS 5.0 điểm trở lên, TOEFL IBT 45 điểm, TOEFL ITP (nội bộ) đạt 450 điểm trở lên, chứng chỉ TOEIC 500 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp DELF A4 hoặc DELF B1, B2, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 5 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên.
42
4. CHUẨN ĐẦU RA
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
CĐR (1): Có kiến thức mới (tiên tiến) và chuyên sâu về văn học nói chung và lý luận văn học nói riêng làm nền tảng cho nghiên cứu và các hoạt động khoa học.
CĐR (1): Nắm vững những lý thuyết khoa học cơ bản về văn học, về phương pháp luận; có kỹ năng vận dụng và sáng tạo những vấn đề thuộc lĩnh vực văn học, đặc biệt là những vấn đề trong các lĩnh vực mà bản thân là chuyên gia.
CĐR (1): Có sáng tạo tri thức mới, ý tưởng mới, phương pháp tiếp cận và vận dụng mới trong nghiên cứu và hoạt động khoa học thuộc chuyên ngành.
CĐR (2): Có kiến thức cốt lõi và chuyên sâu về lý luận và lịch sử văn học; am hiểu những vấn đề có tính lí luận của văn học dân tộc, khu vực và thế giới, cũng như nắm vững những hoạt động đã và đang diễn ra thuộc phạm vi chuyên ngành.
CĐR (2): Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển khoa học văn học
CĐR (2): Thích ứng và phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế trong nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn hoạt động khoa học thuộc chuyên ngành văn học
CĐR (3): Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học chuyên ngành; biết ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa nghiên cứu văn học và khoa học XHNV nói chung.
CĐR (3): Tham gia nghiên cứu, thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành Văn học, công bố và phổ biến kết quả nghiên cứu trong nước và quốc tế về Lý luận và Lịch sử văn học, cũng như các lĩnh vực hoạt động có liên quan.
CĐR (3): Phán quyết và chịu trách nhiệm trước những phán quyết, quyết định trong tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học liên quan đến ngành Văn học.
43
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA (Kỹ năng)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Phần bắt buộc (09 tín chỉ)
Thi pháp học phương Tây
Lí luận Phê bình văn học phương Tây hiện đại (lý thuyết và vận dụng)
Lý luận văn học và mĩ học cổ điển phương Đông
Phần tự chọn (06 tín chỉ, chọn 2 trong 4 môn)
Triết học, Mỹ học và Văn học
Văn hóa học và văn học
Văn học Việt Nam trong bối cảnh Đông Á.
Văn học Việt Nam – Những định hướng nghiên cứu
Luận án tiến sĩ
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng cử nhân: 4 năm
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ: 3 năm
Trong trường hợp đặc biệt, có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo, nhưng không quá 6 năm.
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
44
9.1. Các học phần bổ sung
9.1.1 Đối tượng dự thi có bằng Thạc sĩ chuyên ngành GẦN (21 tín chỉ):
Học phần
Môn học
Khối lượng tín chỉ Học kỳ Tổng
số Lý
thuyết TH/BT
1 Phương pháp luận nghiên cứu văn học 3
2 Tư tưởng lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam 2 2
3 Nguyên lí văn học so sánh 2 2
4 Chủ nghĩa hiện sinh và văn học 2 2
5 Tự sự học: Lí thuyết và thực tiễn 2 2
6 Các trường phái phê bình văn học phương Tây 2 2
7 Chủ nghĩa hiện đại trong văn học phương Tây và những ảnh hưởng 2 2
8 Huyền thoại và văn học 2 2
9 Trường phái hình thức Nga 2 2
10 Tiểu thuyết Nam Bộ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 2 2
9.1.2 Đối tượng có bằng Thạc sĩ chuyên ngành KHÁC: Tối thiểu 30 TC (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ LLVH)
Đây là học phần ở trình độ thạc sĩ chuyên ngành Lý luận văn học (chưa kể các môn
Triết học và Ngoại ngữ). NCS phải hoàn thành chương trình đào tạo trong 24 tháng
đầu của thời gian đào tạo, tổng số các học phần tối thiểu là 30 tín chỉ, gồm các học
phần bắt buộc (21 tín chỉ) và học phần tự chọn (09 tín chỉ). Chương trình cụ thể
như sau:
45
TT Môn học
Khối lượng (tín chỉ) 6.1 H
K
TS LT TN
BT,TL
Số tiết
Số tiết
Số tiết
Khối kiến thức bắt buộc 21
1 Phương pháp luận nghiên cứu văn học
3 30
120 1
2 Tư tưởng lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
2 30
120 1
3 Nguyên lí văn học so sánh 2 30 120 1
4 Huyền thoại và văn học 2 30 120 1
5 Chủ nghĩa hiện đại trong văn học phương Tây và những ảnh hưởng
2 30
120 1
6 Chủ nghĩa hiện sinh và văn học 2 30 120 1
7 Các trường phái phê bình văn học phương Tây
2 30
120 1
8 Trường phái hình thức Nga 2 30 120 1
9 Tự sự học: Lí thuyết và thực tiễn 2 30 120 1
10 Tiểu thuyết Nam Bộ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
2 30
120 1
Khối kiến thức tự chọn (chọn 5 trong số các môn sau)
09
11 Bản chất văn học 2 30 120 1
12 Thi pháp học hiện đại 2 30 120 1
13 Tiếp cận văn học châu Á bằng lý thuyết phương Tây hiện đại
2 30
120 1
14 Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại 2 30 120 1
15 Những vấn đề văn học Trung Quốc thế kỉ XX
2 30
120 1
16 Những cách tân của tiểu thuyết Pháp thế kỷ XX
2 30
120 1
17 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học
2 30
120 1
18 Hệ thống thể loại văn học trung đại Việt Nam
2 30
120 1
19 Thể loại kịch trong tiến trình văn học 2 30 120 1
46
VN hiện đại
20 Thi pháp học cổ điển Ấn Độ 2 30 120 1
21 Thơ ca Anh – Mỹ 2 30 120 1
22 Tiếp biến văn hóa Trung quốc ở VN thời trung đại
2 30
120 1
23 Phiên dịch học và các lí thuyết văn học
2 30
120 1
24 Phật giáo và văn học cổ điển VN 2 30 120 1
25 Diaspora và văn học di dân 2 30 120 1
26 Truyện ngắn E. Hemingway và vấn đề đặc trưng thể loại
2 30
120 1
27 Vấn đề con người trong văn học trung đại VN
2 30
120 1
28 Văn học trung đại VN – Những vấn đề thi pháp
2 30
120 1
29 Truyện cổ tích dưới con mắt các nhà khoa học
2 30
120 1
30 Xã hội học văn học 2 30 120 2
31 Văn hóa học và nghiên cứu văn học 2 30 120 2
32 Thơ Đường - những vấn đề lý luận và phương pháp tiếp cận
2 30
120 2
33 Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại 2 30 120 2
34 Tiếp nhận văn học 2 30 120 2
35 Một số vấn đề về lý luận văn học hiện đại
2 30
120 2
36 Vấn đề con người trong văn học trung đại Việt Nam
2 30
120 2
37 Kí hiệu học văn học nghệ thuật 2 30 120 2
38 Chủ nghĩa hậu hiện đại trong văn học 2 30 120 2
39 Vấn đề chủ nghĩa hiện thực trong văn học
2 30
120 2
40 Sân khấu phương Tây hiện đại: Kịch và Phản kịch
2 30
120 2
41 Những vấn đề của văn học Nga hiện đại
2 30
120 2
42 Tiểu thuyết, Truyện ngắn Việt Nam hiện đại dưới góc nhìn tương tác thể loại
2 30
120 2
43 Thời Trung đại trong văn học các 2 30 120 2
47
nước khu vực Đông Á
44 Văn học trung đại Việt Nam - những vấn đề thi pháp
2 30
120 2
45 Văn học và các loại hình nghệ thuật 2 30 120 2
46 Thơ Việt Nam hiện đại – những vấn đề thi pháp
2 30
120 2
47 Lý luận phê bình văn học Việt Nam hiện đại
2 30
120 2
48 Đổi mới quan niệm nghệ thuật về con người trong truyện Việt Nam 1975 - 2000
2 30
120 2
49 Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết phương Tây hiện đại
2 30
120 2
50 Giọng điệu trong thơ trữ tình 2 30 120 1
51 M. Bakhtin với lý luận và thi pháp tiểu thuyết
2 30
120 1
52 Nghiên cứu văn học dân gian theo loại hình
2 30
120 1
53 Khuynh hướng huyền thoại và hậu hiện đại trong văn học Mỹ La- tinh
2 30
120 1
54 Tiến trình hiện đại hóa và sự đổi mới văn học
2 30
120 1
55 Tiểu thuyết lịch sử: Những vấn đề lí luận và thực tiễn sáng tác
2 30
120 1
9.2. Các học phần ở trình độ Tiến sĩ
Học phần
Môn học
Khối lượng tín chỉ: 15 Học kỳ Tổng
số Lý
thuyết TH/BT
Học phần bắt buộc 09 TC (3 học phần)
1 Thi pháp học phương Tây 3 3
2 Lí luận Phê bình văn học phương Tây hiện đại:
3 3
3 Lý luận văn học và mĩ học cổ điển phương Đông
3 3
48
Học phần tự chọn 06TC (2 học phần)
1 Triết học, Mỹ học và Văn học 3 3
2 Văn hóa học và văn học 3 3
3 Văn học Việt Nam trong bối cảnh Đông Á.
3 3
4 Văn học Việt Nam – Những định hướng nghiên cứu
3 3
9.3. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 8 TC
- Chuyên đề tiến sĩ: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 03 chuyên đề tiến sĩ (tương đương 06 tín chỉ) để nâng cao năng lực nghiên cứu và tư nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan đến đề tài luận án.
- Tiểu luận tổng quan: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành Tiểu luận tổng quan (tương đương 2 tín chỉ) về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án, thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần nghiên cứu giải quyết.
9.4. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ (tương đương 67 tín chỉ) là một công trình nghiên cứu khoa học có tính mới mẻ, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của ngành Văn học hoặc giải quyết các vấn đề đang đặt ra với chuyên ngành hoặc thực tiễn xã hội. Luận án tiến sĩ có khối lượng không vượt quá 200 trang A4, không tính phần phụ lục (nếu có)
Luận án và bảo vệ luận án tiến sĩ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
49
7. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: Linguistics
- Mã ngành đào tạo:62 22 02 40 - Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung - Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Linguistics
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốtnghiệp.
Chương trình đào tạo hướng tới mục tiêu:
(1) Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các bình diện ngôn ngữ từ truyền thống đến hiện đại của các khuynh hướng nghiên cứu ngôn ngữ học trên thế giới, kiến thức và hiểu biết chuyên sâu về Việt ngữ học;
(2) Trang bị kiến thức nâng cao cả về mặt lý thuyết lẫn phương pháp nghiên cứu chuyên ngành của ngôn ngữ học, biết sử dụng hiệu quả các phần mềm ứng dụng trong nghiên cứu và biết trình bày các vấn đề khoa học một cách mạch lạc, hệ thống, biết vận dụng kiến thức ngôn ngữ học vào các lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên khác.
(3) Trau dồi khả năng tư duy độc lập, tư duy phản biện về các vấn đề nghiên cứu của ngôn ngữ học; trang bị kỹ năng chuyên sâu để có thể độc lập thực hiện các công trình nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học.
(4) Nghiên cứu sinh khẳng định khả năng làm việc tốt liên quan đến kiến thức và kỹ năng chuyên môn được đào tạo, tại nơi làm việc.Nghiên cứu sinh có khả năng phát hiện những vấn đề nghiên cứu mới xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu ngôn ngữ trong và ngoài nước.Có khả năng làm lãnh đạo, làm cố vấn cho các đề tài, đề án nghiên cứu ngôn ngữ học nói chung, Việt ngữ học nói riêng.
(5) Sau khi nhận học vị, nghiên cứu sinh có khả năng:
+ Độc lập đảm nhiệm công tác đòi hỏi có kiến thức chuyên môn sâu và kỹ năng nghiên cứu chuyên ngành trong các lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở các trường đại học và các viện nghiên cứu.
+ Thực hiện các công việc hướng dẫn, thẩm định, đánh giá các đề tài khoa học trong các trường đại học, viện nghiên cứu hoặc các sở khoa học công nghệ ở các địa phương; làm cố vấn cho các chương trình học thuật có liên quan đến ngôn ngữ học.
50
+ Có khả năng làm công tác quản lý các cơ quan tổ chức có liên quan đến lĩnh vực ngôn ngữ học.
3. Đối tượng tuyển sinh
Người dự tuyển trình độ Tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại Giỏi trở lên hoặc bằng Thạc sĩ.
- Là tác giả ít nhất 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hay kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có thời hạn 3 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng chứng minh năng lực ngoại ngữ:
+ Bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài (bằng tiếng Anh hoặc 1 ngoại ngữ khác).
+ Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp
+ Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL IBT từ 45 trở lên hoặc IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên trong thời hạn 2 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài.
Đối tượng tuyển sinh đã có bằng Cử nhân loại Giỏi hoặc bằng Thạc sĩ thuộc:
* Ngành đúng và ngành phù hợp:
+ Ngôn ngữ học;
+ Văn học, Ngữ Văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm, Tiếng Việt (dành cho sinh viên nước ngoài), Ngôn ngữ Việt Nam (dành cho sinh viên nước ngoài)..
* Ngành gần:
+ Lí luận văn học, Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ / Ngữ văn/ Văn học: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/ Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công chúng và Truyền thông, Châu Á học.
51
* Ngành khác:
Tất cả các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên khác.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
1) Dành cho đối tượng thí sinh ngành GẦN: 10 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
2) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 16 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức (Kt) Kỹ năng (Kn) Mức tự chủ và trách
nhiệm (Mt)
Kt1. Có trình độ chuyên môn
sâu, nắm vững vốn kiến thức
nâng cao cả về mặt lý luận lẫn
Kn1. Nghiên cứu sinh biết
cách phân tích dữ liệu nghiên
cứu chuyên sâu, biết cách vận
Mt.NCS sau khi tốt
nghiệp được nâng cao
trình độ nghề nghiệp, khả
52
phương pháp nghiên cứu
chuyên ngành của ngôn ngữ
học.
dụng các phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành của ngôn
ngữ học để khảo sát, thu thập,
xử lý các thông tin khoa học,
có khả năng độc lập nghiên
cứu, có tư duy phản biện.
năng độc lập nghiên cứu,
khả năng độc lập hướng
dẫn khoa học; có thể làm
công tác nghiên cứu khoa
học, hướng dẫn nghiên
cứu ở các viện, trung tâm
nghiên cứu.
Kt2. Cung cấp các kiến thức
liên ngành có liên quan như:
Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn
ngữ học máy tính, Ngôn ngữ
học nhân học, Ngôn ngữ học
tâm lý, Ngôn ngữ học tri
nhận… và các liên ngành khác
của Ngôn ngữ học
Kn2. Có kỹ năng truyền đạt
tri thức dựa trên nghiên cứu,
thảo luận các vấn đề chuyên
môn Ngôn ngữ học với
những người cùng chuyên
ngành hoặc với những người
khác.
Có kỹ năng vận dụng các
kiến thức đã được trang bị để
thực hiện một số đề tài, dự án
thực tiễn như: nghiên cứu
ngôn ngữ các dân tộc thiểu
số, nghiên cứu ngôn ngữ
trong tính tương tác xã hội,
nghiên cứu ngôn ngữ trong
sự tương quan với những đặc
trưng văn hóa, tộc người,
biên soạn từ điển…
Có kỹ năng nghiên cứu phát
triển và sử dụng các công
nghệ hiện đại trong nghiên
cứu (các phần mềm phân tích
Mt2. Sau khi tốt nghiệp
có thể tham gia giảng dạy
ở các bậc học như: Trung
học phổ thông, Cao đẳng,
Đại học và sau đại học.
53
ngữ liệu ngôn ngữ, thống kê
ngôn ngữ, tổng hợp ngôn
ngữ).
Kt3. Độc lập đảm nhiệm công
tác đòi hỏi có kiến thức
chuyên môn sâu và kỹ năng
nghiên cứu chuyên ngành
trong các lĩnh vực giảng dạy
và nghiên cứu khoa học ở các
trường đại học và các viện
nghiên cứu.
NCS có kiến thức chung về
quản trị và quản lý tổ chức
các hoạt động giảng dạy và
nghiên cứu thuộc phạm vi
chuyên ngành hoặc các lĩnh
vực hữu quan.
Kn3.
Có khả năng biên soạn giáo
trình và giảng dạy ngôn ngữ
học ở bậc đại học và sau đại
học.
Có khả năng ứng dụng các tri
thức về ngôn ngữ học trong
mọi lĩnh vực công tác của xã
hội.
Mt3.Có thể tham gia
quản lý, đánh giá và cải
tiến các hoạt động thuộc
chuyên môn Ngôn ngữ
học hoặc các hoạt động
hữu quan ở một số lĩnh
vực khác của khoa học
xã hội và nhân văn.
Thực hiện các công việc
hướng dẫn, thẩm định,
đánh giá các đề tài khoa
học trong các trường đại
học, viện nghiên cứu hoặc
các sở khoa học công
nghệ ở các địa phương;
làm cố vấn cho các
chương trình học thuật có
liên quan đến ngôn ngữ
học.
54
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1Kiến thức 3.1 Kỹ năng 4.1 Nhận thức
2.1.1 2.1.2 3.1.1 3.1.2 4.1.1 4.1.2
1,2 Các trường phái ngôn ngữ học châu Âu sau Ferdinand de Saussure
Có kiến thức tổng quát về các trường phái ngôn ngữ học trên phương diện quan niệm và phương pháp nghiên cứu
Hiểu biết về phương pháp luận và phương pháp tiếp cận ngôn ngữ của từng trường phái
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức vào việc nhận diện bước đầu về đối tượng của ngôn ngữ học của từng trường phái
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được một cách cơ bản những vấn đề về phương pháp và phương pháp luận của từng trường phái ngông ngữ học
Nhận thức cho được: ngôn ngữ với tất cả các cấp độ nội tại cũng như biểu hiện của nó theo quan niệm và phương pháp của từng trường phái ngữ học tiêu biểu sau F. de Saussure
1,2 Ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản của hai trường phái ngôn ngữ học Mỹ quan trọng hàng đầu (cận đại: ngôn ngữ
Cung cấp kiến thức về những quan điểm và phương pháp của hai tác giả tiêu biểu L. Bloomfield và Z.S. Harris với hai thao tác phân
Có khả năng đọc được những tài liệu chuyên sâu về ngữ học tạo sinh
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ học tạo sinh trong nghiên cứu ngôn ngữ.
Nhận thức được N. Chomsky là một trong những người mở đường cho ngôn ngữ học nhận thức.
55
học miêu tả) và (đương đại: ngôn ngữ học tạo sinh)
bố và đối lập; về những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học tạo sinh của Noam Chomsky; về sự phân biệt các khái niệm và các thao tác của ngữ học tạo sinh qua những giai đoạn cơ bản: quy tắc viết lại, cấu trúc nổi, cấu trúc chìm, phép biển đổi, lý thuyết vêt, lý thuyết thanh chắn, Move - , phổ quát và biến thể. - Cương lĩnh tối thiểu
1,2 Ngôn ngữ học tri nhận
Cung cấp kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tri nhận, phân biệt nó với các hình hệ ngôn ngữ học tiền tri nhận
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các vấn đề: tri nhận, ý niệm và ý niệm hóa thế giới, bức tranh ngôn ngữ về thế giới, ẩn dụ tri nhận (hay ẩn dụ ý niệm), phảm trù
Có khả năng xử lí những sự kiện của ngôn ngữ và văn hóa Việt trên cơ sở lí thuyết Ngôn ngữ học tri nhận đã lĩnh hội được. Có khả năng
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến tri nhận luận và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được ý niệm hoá thế giới là một thao tác nhận thức vừa mang tính phổ quát vừa mang tính tư duy từng dân tộc.
Nhận thức được rằng nghiên cứu ngôn ngữ học tri nhận giúp hiểu thêm về dân tộc tính và đặc trưng văn hoá/nhận thức của từng
56
hóa, phương pháp luận “Dĩ nhân vi trung” (lấy con người làm trung tâm) và kinh nghiệm luận.
triển khai nghiên cứu liên quan đến vấn đề tri nhận trong ngôn ngữ
dân tộc, từng vùng miền khác nhau
2,3 Ký hiệu học và ký hiệu học văn hóa
Kiến thức cơ sở: Giúp học viên nắm được lịch sử ra đời ngành Ký hiệu học, đặc trưng của ký hiệu, các loại ký hiệu
Kiến thức chuyên sâu: Trang bị cho học viên kiến thức về loại ký hiệu đặc biệt là ngôn ngữ; các đặc tính của các ký hiệu biểu trưng cho các đặc điểm văn hoá; đặc biệt trang bị kién thức về ký hiệu ngôn ngữ.
Có thể vận dụng lý thuyết ký hiệu học để đặt ra các loại ký hiệu. Có thể tìm ra tính hệ thống của các loại ký hiệu biểu trưng và ứng dụng nó trong nghiên cứu về ký hiệu học
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến ký hiệu học và ký học học văn hoá và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Có khả năng vận dụng lý luận này để đặt ra ký hiệu (dùng trong quảng cáo), để viết lách có hình ảnh (ẩn dụ, hoán dụ), phân tích ngôn ngữ văn chương, v.v. Nhận thức được tính hệ thống của ký hiệu nói chung và của ký hiệu ngôn ngữ
Nhận thức được vai trò của ký hiệu ngôn ngữ, ký hiệu văn hoá trong hệ giá trị nói chung
2,3 Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thuật
Kiến thức tổng quát: NCS nắm vững kiến thức về lý thuyết Phân tích diễn ngôn và các đường hướng Phân tích diễn
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:kiến thức về phân tích diễn ngôn trên cơ sở đặc trưng loại thể và đặc điểm ngữ vực; một số ứng
Khả năng vận dụngphương pháp phân tích diễn ngôn để phân tích các loại diễn ngôn thuộc các thể loại
Có kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu diễn ngôn nói chung, diễn ngôn văn chương nói riêng theo
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phân tích diễn ngôn để phân
57
ngôn. dụng phân tích các loại diễn ngôn cụ thể trong đó có diễn ngôn nghệ thuật
khác nhau; kỹ năng phân tích diễn ngôn văn chương và vận dụng vào họat động giảng dạy văn chương trong nhà trường.
hướng tiếp cận của phân tích diễn ngôn sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc phân tích, giải thuyết diễn ngôn thuộc mọi thể loại.
tích diễn ngôn văn chương, bổ sung một cách tiếp cận mới trong việc tìm hiểu, phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
2,3 Phương pháp so sánh lịch sử
Kiến thức tổng quát về các khái niệm cũng như nội dung hai phương pháp so sánh lịch sử cũng như các thủ pháp, kỹ thuật thường sử dụng trong phương pháp này ở mức độ chuyên sâu
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được các quy luật biến đổi ngôn ngữ và các yếu tố tác động lên sự biến đổi này ở mức độ chuyên sâu.
Có khả năng tầm nguyên các ngôn ngữ, có thể phục nguyên các yếu tố của ngôn ngữ để tìm ra các ngôn ngữ tiền thân như các ngôn ngữ proto, việc rẽ nhánh ngôn ngữ, việc vẽ nhánh các ngôn ngữ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm. Có kỹ năng giới thiệu kết quả nghiên cứu có được từ phương pháp so sánh lịch sử
Nhận thức được khả năng của các phương pháp này trong việc truy nguyên các ngôn ngữ có quan hệ họ hàng
Nhận thức được tính tương đối của phương pháp này và vận dụng một cách hợp lý trong việc khẳng định các kết quả nghiên cứu.
58
6. Thời gian đào tạo(kể từ khi có quyết định công nhận NCS)
- Người có bằng đại học: 4 năm
- Người có bằng thạc sĩ:3 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
+ Hoàn thành các học phần bổ sung và các học phần ở trình độ tiến sĩ theo quy định của chương trình.
+ Đã công bố tối thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án, trong đó có 01 bài được đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí chuyên ngành hoặc có tối thiểu 02 báo cáo được in trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có phản biện hoặc 02 bài báo được đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài có phản biện.
+ Bảo vệ thành công luận án tiến sĩ.
8. Loại chương trình đào tạo:Tập trung chính quy
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1 Các học phần bổ sung
1/ Đối với NCS chưa có bằng Thạc sĩ : Các môn học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ thuộc chuyên ngành Ngôn ngữ học bao gồm 14 môn học (29 tín chỉ theo chương trình đào tạo Thạc sĩ Ngôn ngữ học - định hướng nghiên cứu đãđược ban hành), chưa kể môn Triết học (04 TC), NCS phải hoàn thành trong 24 tháng đầu của thời gian đào tạo Tiến sĩ.
TT Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ) Học kỳ
Tổng số LT TH,
TN, TL
Các học phần bắt buộc (15 tín chỉ)
1 Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ 3
1,2
2 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2 1,2
3 Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt 2
1,2
4 Lô gích và ngôn ngữ 2
1,2
59
5 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp 2
1,2
6 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học 2
1,2
7 Các bình diện của ngôn ngữ học đối chiếu 2
1,2
Các học phần tự chọn (chọn 14 tín chỉ)
8 Dụng học Việt ngữ 2
1,2,3
9 Ngữ pháp chức năng tiếng Việt 2
1,2,3
10 Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
2
1,2,3
11 Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
2
1,2,3
12 Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt
2
1,2,3
13 Ngôn ngữ học văn hóa 2
1,2,3
14 Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
2
1,2,3
15 Lịch sử ngữ âm tiếng Việt 2
1,2,3
16 Từ điển và từ điển học 2
1,2,3
17 Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
2
1,2,3
18 Lý thuyết dịch 2
1,2,3
19 Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
2
1,2,3
20 Trật tự từ và trật tự từ trong tiếng Việt
2
1,2,3
60
21 Lịch sử ngôn ngữ học 2
1,2,3
22 Lịch sử Việt ngữ học 2
1,2,3
23 Ngôn ngữ và truyền thông 2
1,2,3
24 Các phương pháp phân tích ngữ pháp
2
1,2,3
25 Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
2
1,2,3
26 Các phương tiện tình thái tiếng Việt
2
1,2,3
27 Ngôn ngữ học máy tính 2
1,2,3
28 Ngôn ngữ học ngữ liệu 2
1,2,3
29 Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
2
1,2,3
30 Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
2
1,2,3
31 Vấn đề từ trong tiếng Việt 2
1,2,3
32 Đồng nghĩa cú pháp 2
1,2,3
33 Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
2
1,2,3
34 Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ
2
1,2,3
35 Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt
2
1,2,3
2/ Đối với NCS đã có bằng Thạc sĩ chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ hoặc có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì trên cơ sở đối chiếu với chương trình đào tạo, Bộ môn yêu cầu NCS bổ sung các học phần cần thiết theo yêu cầu của chương trình đào tạo và
61
lĩnh vực nghiên cứu (6 môn học - 13 tín chỉ (bắt buộc) theo chương trình đào tạo Thạc sĩ Ngôn ngữ học - định hướng nghiên cứu).
TT Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ) Học kỳ
Tổng số LT TH,
TN, TL 1 Các phương pháp nghiên cứu
ngôn ngữ 3 1,2,3
2 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2 1,2,
3 Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt 2
1,2,3
4 Lô gích và ngôn ngữ 2
1,2,3
5 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp 2
1,2,3
6 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học 2
1,2,3
3. Đối với NCS đã có bằng Thạc sĩ chuyên ngành khác, Bộ môn yêu cầu NCS bổ sung các học phần cần thiết theo yêu cầu của chương trình đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu (8 môn học–17 tín chỉ bắt buộc là các tín chỉ thuộc các môn dưới đây).
TT Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ) Học kỳ
Tổng số LT TH,
TN, TL 1 Các phương pháp nghiên cứu
ngôn ngữ 3 1,2,3
2 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2 1,2,3
3 Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt 2
1,2,3
4 Lô gích và ngôn ngữ 2
1,2,3
5 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp 2
1,2,3
6 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học 2
1,2,3
62
7 Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ 2
1,2,3
8 Các bình diện của ngôn ngữ học đối chiếu 2
1,2,3
Trường hợp cần thiết nếu chương trình đào tạo đại học của NCS còn thiếu những môn học, học phần có vai trò quan trọng cho việc đào tạo Tiến sĩ, Trưởng Bộ môn có thể yêu cầu NCS bổ sung một số học phần quan trọng thuộc kiến thức cơ sở ngành trong chương trình đào tạo đại học.
TT Tên học phần Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ
Lý thuyết
TH/BT
1. Ngôn ngữ học đại cương 2 1,2
2. Ngữ âm học 2 1, 2
3. Từ vựng học 2 1, 2
4. Ngữ pháp học 2 1, 2
5. Ngôn ngữ học văn bản 2 1, 2
6. Phong cách học 2 1, 2
7. Ngữ dụng học 2 1, 2
8. Ngữ nghĩa học 2 1, 2
9. Loại hình học ngôn ngữ 2 1, 2
10. Việt ngữ học và lịch sử tiếng Việt
2 1, 2
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ
- Các học phần trình độ Tiến sĩ giúp NCS cập nhật kiến thức mới về lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu hiện đại của ngành nhằm nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu vào lĩnh vực nghiên cứu.
63
- Các học phần trình độ Tiến sĩ là những học phần căn bản liên quan đến kiến thức cốt lõi ở mức độ cao của ngành và chuyên ngành. Mỗi NCS phải hoàn thành các học phần ở trình độ Sau đại học với tổng khối lượng 24tín chỉ (bao gồm các chuyên đề TS và chuyên đề tổng quan).
- Dựa vào các tiêu chí trên, Hội đồng khoa học Bộ môn Ngôn ngữ học đề nghị06 chuyên đề sau đây:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
1 Các trường phái ngôn ngữ học Châu Âu sau Ferdinand de Saussure
2 1, 2, 3
2 Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
2 1, 2, 3
3 Ngôn ngữ học tri nhận 2 1, 2, 3
4 Ký hiệu học và ký hiệu học văn hóa 2 1, 2, 3
5 Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thuật
2 1, 2, 3
6 Phương pháp so sánh lịch sử 2 1, 2, 3
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
- 03 chuyên đề tiến sĩ: 9 TC
Các chuyên đề Tiến sĩ đòi hỏi NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của NCS, nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu của NCS dưới sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn. Chuyên đề Tiến sĩ là vấn đề nghiên cứu liên quan trực tiếp đến luận án nhằm giải quyết một số nội dung quan trọng của luận án. Chuyên đề không phải là một chương của luận án mà là một tiểu luận nghiên cứu nhằm đánh giá năng lực nghiên cứu của NCS qua góp ý của Hội đồng đánh giá chuyên đề để bổ sung nâng cao thành một bài báo nghiên cứu đăng ở tạp chí chuyên ngành.
- 01 tiểu luận tổng quan: 3 TC
Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án đòi hỏi NCS phải có năng lực nghiên cứu khoa học thể hiện tư duy độc lập, khả năng phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu có trước liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, nêu những vấn đề còn tồn tại, từ đó chỉ ra được những vấn đề mà luận án tập trung nghiên cứu và giải quyết.
9.4 Luận án
Luận án: 66 TC
64
Luận án tiến sĩ là kết quảnghiên cứu khoa học của NCS, trong đó có những đóng góp mới về lý thuyết và thực tiễn về lĩnh vực ngôn ngữ học, có giá trị trong việc phát triển gia tăng tri thức khoa học và giải quyết trọn vẹn vấn đề đặt ra của đề tài luận án.
65
8. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC SO SÁNH ĐỐI CHIẾU
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu + Tiếng Anh: Contrastive ComparativeLinguistics
- Mã ngành đào tạo:62 22 02 41 - Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung - Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Linguistics
2. Mục tiêucủa chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Chương trình đào tạo hướng tới mục tiêu:
(1) Trang bị vốn kiến thức nâng cao cả về mặt lý thuyết lẫn phương pháp nghiên cứu chuyên ngành của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu. Trau dồi khả năng tư duy độc lập, tư duy phản biện về các vấn đề nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ.
(2) Nghiên cứu sinh được trang bị kỹ năng chuyên sâu để có thể độc lập thực hiện các công trình nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học nói chung và so sánh đối chiếu ngôn ngữ nói riêng.
(3) Sau khi nhận học vị, nghiên cứu sinh có khả năng:
- Độc lập đảm nhiệm công tác đòi hỏi có kiến thức chuyên môn sâu và kỹ năng nghiên cứu chuyên ngành trong các lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ ở các trường đại học và các viện nghiên cứu.
- Thực hiện các công việc hướng dẫn, thẩm định, đánh giá các đề tài khoa học trong các trường đại học, viện nghiên cứu hoặc các sở khoa học công nghệ ở các địa phương; làm cố vấn cho các chương trình học thuật có liên quan đến ngôn ngữ học, ngôn ngữ học so sánh đối chiếu.
- Có khả năng làm công tác quản lý các cơ quan tổ chức có liên quan đến lĩnh vực ngôn ngữ học so sánh đối chiếu.
3. Đối tượng tuyển sinh
Người dự tuyển trình độ Tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại Giỏi trở lên hoặc bằng Thạc sĩ.
66
- Là tác giả ít nhất 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến dự định nghiên cứu đặng trên tạp chí khoa học hay kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có thời hạn 3 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng chứng minh năng lực ngoại ngữ:
+ Bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài (bằng tiếng Anh hoặc 1 ngoại ngữ khác).
+ Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp
+ Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL IBT từ 45 trở lên hoặc IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên trong thời hạn 2 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài.
Đối tượng tuyển sinh đã có bằng Cử nhân loại Giỏi hoặc bằng Thạc sĩ thuộc:
* Ngành đúng và ngành phù hợp:
+ Ngôn ngữ học;
+ Văn học, Ngữ Văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm, Tiếng Việt (dành cho sinh viên nước ngoài), Ngôn ngữ Việt Nam (dành cho sinh viên nước ngoài).
* Ngành gần:
+ Lí luận văn học, Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và
phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa
Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương
pháp dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ / Ngữ văn/ Văn học: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/ Phương pháp giảng
dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản
học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn
hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công
chúng và Truyền thông, Châu Á học.
* Ngành khác:
Tất cả các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên khác.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
67
1) Dành cho đối tượng thí sinh ngành GẦN: 10 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
2) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 16 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức (Kt) Kỹ năng (Kn) Mức tự chủ và trách nhiệm (Mt)
Kt1. Có trình độ chuyên môn
sâu, nắm vững vốn kiến thức
nâng cao cả về mặt lý luận
lẫn phương pháp nghiên cứu
chuyên ngành của ngôn ngữ
học so sánh đối chiếu.
Kn1. Nghiên cứu sinh biết
cách phân tích dữ liệu nghiên
cứu chuyên sâu, biết cách vận
dụng các phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành của ngôn
ngữ học để khảo sát, thu thập,
xử lý các thông tin khoa học,
có khả năng độc lập nghiên
Mt. NCS sau khi tốt nghiệp
được nâng cao trình độ nghề
nghiệp, khả năng độc lập
nghiên cứu; có thể làm công
tác nghiên cứu khoa học,
hướng dẫn nghiên cứu ở các
viện, trung tâm nghiên cứu.
68
cứu, có tư duy phản biện.
Kt2. Có khả năng tư duy độc
lập, tư duy phản biện về các
vấn đề nghiên cứu đối chiếu
ngôn ngữ.
Kn2. Có kỹ năng truyền đạt
tri thức dựa trên nghiên cứu,
thảo luận các vấn đề chuyên
môn Ngôn ngữ học với những
người cùng chuyên ngành
hoặc với những người khác.
Có kỹ năng vận dụng các kiến
thức đã được trang bị để thực
hiện một số đề tài, dự án thực
tiễn như: nghiên cứu ngôn
ngữ các dân tộc thiểu số,
nghiên cứu ngôn ngữ trong
tính tương tác xã hội, nghiên
cứu ngôn ngữ trong sự tương
quan với những đặc trưng văn
hóa, tộc người, biên soạn từ
điển…
Có kỹ năng nghiên cứu phát
triển và sử dụng các công
nghệ hiện đại trong nghiên
cứu (SPSS, Pratt, máy xử lý
ngữ âm thực nghiệm…).
Mt2. Sau khi tốt nghiệp có
thể tham gia giảng dạy ở các
bậc học như:cao đẳng, đại
học, sau đại học.
Kt3. Độc lập đảm nhiệm
công tác đòi hỏi có kiến thức
chuyên môn sâu và kỹ năng
nghiên cứu chuyên ngành
trong các lĩnh vực giảng dạy
Kn3.Có khả năng biên soạn
giáo trình và giảng dạy ngôn
ngữ học ở bậc đại học và sau
đại học.
Có khả năng ứng dụng các tri
Mt3.Có thể tham gia quản
lý, đánh giávà cải tiến các
hoạt động thuộc chuyên
môn Ngôn ngữ học so sánh
đối chiếu hoặc các hoạt
69
và nghiên cứu khoa học ở các
trường đại học và các viện
nghiên cứu.
NCS có kiến thức chung về
quản trị và quản lý tổ chức
các hoạt động giảng dạy và
nghiên cứu thuộc phạm vi
chuyên ngành hoặc các lĩnh
vực hữu quan.
thức về ngôn ngữ học so sánh
đối chiếu trong mọi lĩnh vực
công tác của xã hội.
động hữu quan ở một số
lĩnh vực khác của khoa học
xã hội và nhân văn.
Thực hiện các công việc
hướng dẫn, thẩm định, đánh
giá các đề tài khoa học trong
các trường đại học, viện
nghiên cứu hoặc các sở khoa
học công nghệ ở các địa
phương; làm cố vấn cho các
chương trình học thuật có
liên quan đến ngôn ngữ học.
70
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 Kiến thức 3.1 Kỹ năng 4.1 Nhận thức
2.1.1 2.1.2 3.1.1 3.1.2 4.1.1 4.1.2
1,2,3 Các trường phái Ngôn ngữ học Châu Âu sau F. de Saussure
Có kiến thức tổng quát về các trường phái ngôn ngữ học trên phương diện quan niệm và phương pháp nghiên cứu
Hiểu biết về phương pháp luận và phương pháp tiếp cận ngôn ngữ của từng trường phái
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức vào việc nhận diện bước đầu về đối tượng của ngôn ngữ học của từng trường phái
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được một cách cơ bản những vấn đề về phương pháp và phương pháp luận của từng trường phái ngông ngữ học
Nhận thức cho được: ngôn ngữ với tất cả các cấp độ nội tại cũng như biểu hiện của nó theo quan niệm và phương pháp của từng trường phái ngữ học tiêu biểu sau F. de Saussure
1,2,3 Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản của hai trường phái ngôn ngữ học
Cung cấp kiến thức về những quan điểm và phương pháp
Có khả năng đọc được những tài liệu chuyên sâu về
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ
Nhận thức được N. Chomsky là một
71
Mỹ quan trọng hàng đầu (cận đại: ngôn ngữ học miêu tả) và (đương đại: ngôn ngữ học tạo sinh)
của hai tác giả tiêu biểu L. Bloomfield và Z.S. Harris với hai thao tác phân bố và đối lập; về những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học tạo sinh của Noam Chomsky; về sự phân biệt các khái niệm và các thao tác của ngữ học tạo sinh qua những giai đoạn cơ bản: quy tắc viết lại, cấu trúc nổi, cấu trúc chìm, phép biển đổi, lý thuyết vết, lý thuyết thanh chắn, Move - , phổ quát và biến thể. - Cương lĩnh tối thiểu
ngữ học tạo sinh
học tạo sinh trong nghiên cứu ngôn ngữ.
trong những người mở đường cho ngôn ngữ học nhận thức.
1,2,3 Ngôn ngữ học tri nhận
Cung cấp kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tri nhận, phân biệt nó với các hình
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các vấn đề: tri nhận, ý niệm và
Có khả năng xử lí những sự kiện của ngôn ngữ và văn
Khả năng làm việc nhóm đối với những
Nhận thức được ý niệm hoá thế giới là một thao tác
Nhận thức được rằng nghiên cứu ngôn
72
hệ ngôn ngữ học tiền tri nhận,
ý niệm hóa thế giới, bức tranh ngôn ngữ về thế giới, ẩn dụ tri nhận (hay ẩn dụ ý niệm), phảm trù hóa, phương pháp luận “Dĩ nhân vi trung” (lấy con người làm trung tâm) và kinh nghiệm luận.
hóa Việt trên cơ sở lí thuyết Ngôn ngữ học tri nhận đã lĩnh hội được. Có khả năng triển khai nghiên cứu liên quan đến vấn đề tri nhận trong ngôn ngữ
nghiên cứu liên quan đến tri nhận luận và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
nhận thức vừa mang tính phổ quát vừa mang tính tư duy từng dân tộc.
ngữ học tri nhận giúp hiểu thêm về dân tộc tính và đặc trưng văn hoá/nhận thức của từng dân tộc, từng vùng miền khác nhau
1,2,3 Ngôn ngữ học tiếp xúc
Kiến thức cơ sở: các khái niệm, lý thuyết về ngôn ngữ học tiếp xúc và các hiện tượng tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á
Kiến thức chuyên sâu: Vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ nhìn ở các bình diện nguyên nhân, quá trình và hệ quả; kiến thức về sự biến đổi của các ngôn ngữ qua tiếp xúc, bức tranh chi tiết về sự biến đổi của các ngôn ngữ ở Việt Nam vàĐông Nam Á qua tiếp xúc
Có thể vận dụng lý thuyết NNH tiếp xúc vào nghiên cứu một cảnh huống ngôn ngữ một cách chuyên sâu và toàn diện. Có thể định vị một vấn đề ngôn ngữ học trong bức tranh tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á
Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm đối với những nghiên cứu chuyên sâu liên quan đến tiếp xúc và biến đổi ngôn ngữ qua tiếp xúc, đặc biệt là trong bối cảnh các
Nhận thức được hiện tượng tiếp xúc ngôn ngữ trong tiến trình phát triển của các ngôn ngữ và nhận thức được khuyn hướng biến đổi ngôn ngữ qua tiếp xúc ởViệt Nam và Đông Nam Á
Nhận thức được vai trò của nghiên cứu về tiếp xúc ngôn ngữ trong các địa hạt nghiên cứu ngôn ngữ học
73
ngôn ngữ Đông Nam Á
1,2,3 Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thuật
Kiến thức tổng quát: NCS nắm vững kiến thức về lý thuyết Phân tích diễn ngôn và các đường hướng Phân tích diễn ngôn.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:kiến thức về phân tích diễn ngôn trên cơ sở đặc trưng loại thể và đặc điểm ngữ vực; một số ứng dụng phân tích các loại diễn ngôn cụ thể trong đó có diễn ngôn nghệ thuật
Khả năng vận dụngphương pháp phân tích diễn ngôn để phân tích các loại diễn ngôn thuộc các thể loại khác nhau; kỹ năng phân tích diễn ngôn văn chương và vận dụng vào họat động giảng dạy văn chương trong nhà trường.
Có kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu diễn ngôn nói chung, diễn ngôn văn chương nói riêng theo hướng tiếp cận của phân tích diễn ngôn sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc phân tích, giải thuyết diễn ngôn thuộc mọi thể loại.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phân tích diễn ngôn để phân tích diễn ngôn văn chương, bổ sung một cách tiếp cận mới trong việc tìm hiểu, phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
1,2,3 Phương pháp đối chiếu ngôn ngữ
NCS nắm vững phương pháp luận nghiên cứu khoa học,
NCS nắm vững các kiến thức chuyên sâu về
- Kĩ năng
nghiên cứu
- Kĩ năng biên soạn, biên tập
Khách quan khi miêu tả các NN cần so
Nhận thức được mục đích và
74
các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học và nghiên cứu liên ngành; có hiểu biết bước đầu chuyên sâu về các các vấn đề lí luận chung của ngôn ngữ học.
ngôn ngữ ngôn ngữ học, đặc biệt là ngôn ngữ học lí thuyết, ngôn ngữ học ứng dụng và các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành nghiên cứu.
chuyên sâu
về ngôn ngữ
học lí thuyết
và ngôn ngữ
học ứng
dụng.
- Kĩ năng
giảng dạy về
ngôn ngữ
học, bản ngữ
và ngoại ngữ.
xuất bản, báo chí, truyền thông.
- Kĩ năng tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ - văn hóa.
sánh. Có khả năng xác định các đối tượng trong ngôn ngữ có thể so sánh và tiến hành so sánh
đối tượng của ngôn ngữ học đối chiếu. Xác lập được phương pháp đối chiếu.
75
6. Thời gian đào tạo: (kể từ khi có quyết định công nhận NCS)
- Người có bằng đại học: 4 năm
- Người có bằng thạc sĩ: 3 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
+ Hoàn thành các học phần bổ sung và các học phần ở trình độ tiến sĩ theo quy định của chương trình.
+ Đã công bố tối thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án, trong đó có 01 bài được đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí chuyên ngành hoặc có tối thiểu 02 báo cáo được in trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có phản biện hoặc 02 bài báo được đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài có phản biện.
+ Bảo vệ thành công luận án tiến sĩ.
8. Loại chương trình đào tạo:Tập trung chính quy
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1 Các học phần bổ sung
1/ Đối với NCS chưa có bằng Thạc sĩ : Các môn học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ thuộc chuyên ngành Ngôn ngữ học bao gồm 14 môn học (29 tín chỉ theo chương trình đào tạo Thạc sĩ Ngôn ngữ học - định hướng nghiên cứu đãđược ban hành), chưa kể môn Triết học (04 TC), NCS phải hoàn thành trong 24 tháng đầu của thời gian đào tạo Tiến sĩ.
TT Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ) Học kỳ
Tổng số LT TH,
TN, TL
Các học phần bắt buộc (15 tín chỉ)
1 Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ 3
1,2
2 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2
3 Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt 2
1,2
4 Lô gích và ngôn ngữ 2
1,2
5 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp 2
1,2
76
6 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học 2
1,2
7 Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ 2
1,2
Các học phần tự chọn (chọn 14 tín chỉ)
8 Dụng học Việt ngữ 2
1,2,3
9 Ngữ pháp chức năng tiếng Việt 2
1,2,3
10 Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
2
1,2,3
11 Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
2
1,2,3
12 Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
2
1,2,3
13 Ngôn ngữ học văn hóa 2
1,2,3
14 Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
2
1,2,3
15 Lịch sử ngữ âm tiếng Việt 2
1,2,3
16 Từ điển và từ điển học 2
1,2,3
17 Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
2
1,2,3
18 Lý thuyết dịch 2
1,2,3
19 Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
2
1,2,3
20 Trật tự từ và trật tự từ trong tiếng Việt
2
1,2,3
21 Lịch sử ngôn ngữ học 2
1,2,3
77
22 Lịch sử Việt ngữ học 2
1,2,3
23 Ngôn ngữ và truyền thông 2
1,2,3
24 Các phương pháp phân tích ngữ pháp
2
1,2,3
25 Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
2
1,2,3
26 Các phương tiện tình thái tiếng Việt
2
1,2,3
27 Ngôn ngữ học máy tính 2
1,2,3
28 Ngôn ngữ học ngữ liệu 2
1,2,3
29 Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
2
1,2,3
30 Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
2
1,2,3
31 Vấn đề từ trong tiếng Việt 2
1,2,3
32 Đồng nghĩa cú pháp 2
1,2,3
33 Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
2
1,2,3
34 Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt 2
1,2,3
2/ Đối với NCS đã có bằng Thạc sĩ chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ hoặc có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì trên cơ sở đối chiếu với chương trình đào tạo, Bộ môn yêu cầu NCS bổ sung các học phần cần thiết theo yêu cầu của chương trình đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu (6 môn học - 13 tín chỉ (bắt buộc) theo chương trình đào tạo Thạc sĩ Ngôn ngữ học - định hướng nghiên cứu).
TT Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ) Học kỳ
Tổng số LT TH,
TN, TL
78
1 Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ 3
1,2,3
2 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2 1,2,3
3 Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt 2
1,2,3
4 Lô gích và ngôn ngữ 2
1,2,3
5 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp 2
1,2,3
6 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học 2
1,2,3
3. Đối với NCS đã có bằng Thạc sĩ chuyên ngành khác, Bộ môn yêu cầu NCS bổ sung các học phần cần thiết theo yêu cầu của chương trình đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu (8 môn học–17tín chỉbắt buộc là các tín chỉ thuộc các môn dưới đây).
TT Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ) Học kỳ
Tổng số LT TH,
TN, TL 1 Các phương pháp nghiên cứu
ngôn ngữ 3 1,2,3
2 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2 1,2,3
3 Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt 2
1,2,3
4 Lô gích và ngôn ngữ 2
1,2,3
5 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp 2
1,2,3
6 Ngôn ngữ văn chương và phong cách học 2
1,2,3
7 Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ 2
1,2,3
79
8 Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt 2
1,2,3
Trường hợp cần thiết nếu chương trình đào tạo đại học của NCS còn thiếu những môn học, học phần có vai trò quan trọng cho việc đào tạo Tiến sĩ, Trưởng Bộ môn có thể yêu cầu NCS bổ sung một số học phần quan trọng thuộc kiến thức cơ sở ngành trong chương trình đào tạo đại học.
TT Tên học phần Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ
Lý thuyết
TH/BT
11. Ngôn ngữ học đại cương 2 1,2
12. Ngữ âm học 2 1, 2
13. Từ vựng học 2 1, 2
14. Ngữ pháp học 2 1, 2
15. Ngôn ngữ học văn bản 2 1, 2
16. Phong cách học 2 1, 2
17. Ngữ dụng học 2 1, 2
18. Ngữ nghĩa học 2 1, 2
19. Loại hình học ngôn ngữ 2 1, 2
20. Việt ngữ học và lịch sử tiếng Việt
2 1, 2
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ
- Các học phần trình độ Tiến sĩ giúp NCS cập nhật kiến thức mới về lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu hiện đại của ngành nhằm nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu vào lĩnh vực nghiên cứu.
- Các học phần trình độ Tiến sĩ là những học phần căn bản liên quan đến kiến thức cốt lõi ở mức độ cao của ngành và chuyên ngành. Mỗi NCS phải hoàn thành các học phần ở
80
trình độ Sau đại học với tổng khối lượng 24 tín chỉ (bao gồm các chuyên đề TS và chuyên đề tổng quan).
- Dựa vào các tiêu chí trên, Hội đồng khoa học Bộ môn Ngôn ngữ học đề nghị 06 chuyên đề sau đây:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
1
Các trường phái ngôn ngữ học Châu Âu sau Ferdinand de Saussure
2 1, 2, 3
2 Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh 2 1, 2, 3
3 Ngôn ngữ học tri nhận 2 1, 2, 3
4 Ngôn ngữ học tiếp xúc 2 1, 2, 3
5 Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thuật 2 1, 2, 3
6 Phương pháp đối chiếu ngôn ngữ 2 1, 2, 3
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
- 03 chuyên đề tiến sĩ: 9 TC
Các chuyên đề Tiến sĩ đòi hỏi NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của NCS, nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu của NCS dưới sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn. Chuyên đề Tiến sĩ là vấn đề nghiên cứu liên quan trực tiếp đến luận án nhằm giải quyết một số nội dung quan trọng của luận án. Chuyên đề không phải là một chương của luận án mà là một tiểu luận nghiên cứu nhằm đánh giá năng lực nghiên cứu của NCS qua góp ý của Hội đồng đánh giá chuyên đề để bổ sung nâng cao thành một bài báo nghiên cứu đăng ở tạp chí chuyên ngành.
- 01 tiểu luận tổng quan: 3 TC
Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án đòi hỏi NCS phải có năng lực nghiên cứu khoa học thể hiện tư duy độc lập, khả năng phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu có trước liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, nêu những vấn đề còn tồn tại, từ đó chỉ ra được những vấn đề mà luận án tập trung nghiên cứu và giải quyết.
9.4 Luận án
Luận án: 66TC
81
Luận án tiến sĩ là kết quả nghiên cứu khoa học của NCS, trong đó có những đóng góp mới về lý thuyết và thực tiễn về lĩnh vực ngôn ngữ học, có giá trị trong việc phát triển gia tăng tri thức khoa học và giải quyết trọn vẹn vấn đề đặt ra của đề tài luận án.
82
9. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA 1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
− Tên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Nga
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ Nga
+ Tiếng Anh: Russian language
− Mã ngành đào tạo: 60.22.02.22
− Loại hình đào tạo: chính qui tập trung
− Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ ngôn ngữ Nga
+ Tiếng Anh: Ph.D in Russian Language
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết những vấn đề mới về khoa học, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
Các mục tiêu cụ thể:
− Trang bị cho nghiên cứu sinh kiến thức chuyên sâu về lý thuyết và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, liên ngành của ngành Ngôn ngữ Nga;
− Giúp nghiên cứu sinh trau dồi khả năng tư duy độc lập, tư duy phản biện về những vấn đề nghiên cứu ngôn ngữ Nga; có năng lực vận dụng những nghiên cứu của ngành Ngôn ngữ Nga vào ngành nghề và các lĩnh vực liên quan như ngôn ngữ học đại cương, ngôn ngữ học so sánh, dịch...
3. Đối tượng tuyển sinh:
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Thạc sĩ hoặc Cử nhân ngành Ngôn ngữ Nga, Ngữ văn Nga, Sư phạm tiếng Nga.
- Ngành gần: Thạc sĩ hoặc Cử nhân chuyên ngành về Ngôn ngữ, Ngoại ngữ và phải có chứng chỉ tiếng Nga tương đương trình độ C2 theo Khung tham chiếu Châu Âu.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức cho nhóm ngành gần
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngữ âm học tiếng Nga 4
2 Từ vựng học tiếng Nga 4
3 Hình thái học tiếng Nga 4
Tổng cộng: 12
4. Chuẩn đầu ra
83
CĐR Mô tả CĐR
Về kiến thức
- Có kiến thức tiên tiến và chuyên sâu về lý thuyết, phương pháp và kiến thức chuyên môn của ngành Ngôn ngữ Nga nói riêng và ngôn ngữ học nói chung.
- Làm chủ kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực của chuyên ngành đào tạo.
Về kỹ năng
- Có kỹ năng suy luận, phân tích dữ liệu nghiên cứu chuyên sâu và đưa ra những hướng xử lý sáng tạo.
- Có tư duy phản biện độc lập, có kỹ năng thực hiện thông thạo các phương pháp thu thập, xử lý thông tin khoa học.
- Có khả năng tổ chức các cuộc nghiên cứu độc lập và làm việc trong các nhóm nghiên cứu, tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành.
Mức tự chủ và trách nhiệm
- Độc lập trong nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới; đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới.
- Có tính thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác. Chủ động đưa ra quyết định mang tính chuyên gia.
- Có trách nhiệm cao trong nghiên cứu, học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
84
1 Đề - thuyết trong tiếng Nga
Nắm vững hệ thống khái niệm trong lý thuyết đề – thuyết và sự phân chia câu thực tiễn của tiếng Nga.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu đề thuyết trong nghiên cứu ngữ pháp giao tiếp và nghiên cứu các chuyên ngành gần, liên ngành.
Có kỹ năng xử lý ngữ liệu để nhận được thông tin cần thiết trong việc chuẩn bị bài giảng, seminar. Áp dụng các phương pháp phân tích chức năng trong xử lý văn bản. Tổng hợp kiến thức lý thuyết với thực tế ngôn ngữ.
Kỹ năng đưa ra nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và giải quyết chúng trong khuôn khổ phân tích trường niệm ngữ liệu cụ thể.
Khả năng nghiên cứu khoa học – nắm vững các kỹ năng nghiên cứu khoa học trong ngôn ngữ học; thành thạo các phương pháp và cách thức tìm kiếm, phân tích và xử lý ngữ liệu; nắm vững phương pháp nghiên cứu tài liệu trong lĩnh vực đề - thuyết và áp dụng chúng vào hoạt động nghề nghiệp.
Truyền đạt kiến thức về ngữ pháp theo hướng giao tiếp và các phương thức mới trong giảng dạy tiếng Nga.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan.
Ngữ nghĩa học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết ngữ nghĩa, các phương pháp nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa trong nghiên cứu từ vựng.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu và vận dụng các phương pháp nghiên cứu nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ.
Nắm vững các mối liên hệ từ vựng của kho từ vựng.
Có kỹ năng truyền đạt kiến thức về lĩnh vực ngữ nghĩa học.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình thụ đắc ngữ nghĩa của người học.
Có kỹ năng tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực từ vựng học – ngữ nghĩa học.
2 Ngữ pháp Nga lịch sử
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết về lịch sử phát triển hệ thống ngữ pháp Nga.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ pháp lịch sử trong nghiên cứu và nghiên cứu các chuyên ngành gần, liên ngành.
Thành thạo kỹ năng phân tích những điểm tương đồng và khác biệt giữa con đường phát triển tiếng Nga trong đối chiếu với các ngôn ngữ Đông-Slave khác.
Tổng hợp, đánh giá những biến đổi lịch sử của hệ thống ngữ pháp tiếng Nga.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng việc nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp Nga
Tìm ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu và giảng dạy hệ thống ngữ pháp tiếng Nga hiện đại.
Ngữ dụng học Làm chủ và vận dụng các Thành thạo kỹ năng Phân tích, tổng hợp,
85
lý thuyết ngữ dụng học.
Phân tích hành động lời nói và hành động giao tiếp, hàm ngôn và tiền giả định.
phân tích chuyên sâu hành động lời nói và tiền giả định.
Tổng hợp, nắm vững cơ chế hoạt động của diễn ngôn và cơ chế tạo nghĩa hàm ẩn.
Nắm vững các phương thức xác định và phân loại hành động lời nói và tiền giả định.
Giải thích được những vấn đề căn bản thuộc về ngữ dụng học.
đánh giá thực trạng, tìm ra đặc điểm và quy luật của việc hiểu sai ngôn ngữ do lỗi xác định sai nghĩa hàm ẩn.
Kỹ năng truyền đạt kiến thức về ngữ dụng học.
Kỹ năng tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan.
6. Thời gian đào tạo:
− Đối với NCS đã có bằng Thạc sĩ: 3 năm
− Đối với NCS chỉ có bằng Cử nhân: 4 năm
− Thời gian đào tạo tối đa: 72 tháng
7. Điều kiện được bảo vệ luận án:
− Đã hoàn thành các nhóm học phần.
− Có ít nhất 02 bài báo được đăng trong tạp chí chuyên ngành.
− Có đơn đề nghị và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực.
8. Loại chương trình đào tạo
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1 Các học phần bổ sung:
9.1.1 Đối với NCS có bằng cử nhân
Bao gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ Nga, NCS phải hoàn thành chương trình đào tạo trong vòng 24 tháng đầu của thời gian đào tạo. Tổng số các học phần là 32 tín chỉ, trong đó có 16 tín chỉ bắt buộc và 16 tín chỉ tự chọn. Cụ thể như sau:
TT Tên học phần Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ
Lý thuyết
TH/BT Ghi chú
1 Âm vị học tiếng Nga 4 2 2 1
2 Ngữ nghĩa cấu tạo từ 4 2 2 1
3 Ngữ nghĩa cú pháp 4 2 2 1
86
4 Thành ngữ học 4 2 2 1
5 Lý thuyết trường nghĩa * 4 2 2 1 * NCS chọn 4 trong số các môn tự chọn
6 Văn phong học * 4 2 2 1
7 Ngữ nghĩa học * 4 2 2 2
8 Ngữ dụng học * 4 2 2 2
9 Từ điển học * 4 2 2 2
10 Ngữ pháp Nga lịch sử * 4 2 2 2
11 Ngữ pháp chức năng * 4 2 2 2
12 Lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga *
4 2 2 2
Tổng cộng: 32
9.1.2 Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần
Bao gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ Nga, NCS phải hoàn thành chương trình đào tạo trong vòng 12 tháng đầu của thời gian đào tạo. Tổng số các học phần là 16 tín chỉ, trong đó có 8 tín chỉ bắt buộc và 8 tín chỉ tự chọn. Cụ thể như sau:
TT Tên học phần Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ
Lý thuyết
TH/BT Ghi chú
1 Âm vị học tiếng Nga 4 2 2 1
2 Ngữ nghĩa cấu tạo từ 4 2 2 1
3 Ngữ nghĩa cú pháp * 4 2 2 1 * NCS chọn 2 trong số các môn tự chọn
4 Thành ngữ học * 4 2 2 1
5 Lý thuyết trường nghĩa * 4 2 2 1
6 Văn phong học * 4 2 2 1
7 Ngữ nghĩa học * 4 2 2 2
8 Ngữ dụng học * 4 2 2 2
9 Từ điển học * 4 2 2 2
10 Ngữ pháp Nga lịch sử * 4 2 2 2
11 Ngữ pháp chức năng * 4 2 2 2
12 Lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga *
4 2 2 2
Tổng cộng: 16
87
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ
Những học phần này được thiết kế nhằm giúp NCS cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn, cả về phương diện lý thuyết lẫn thực hành nghiên cứu:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ
Lý thuyết
TH/BT
1 Đề - thuyết trong tiếng Nga 4 2 2 1
2 Ngữ nghĩa học 4 2 2 1
3 Ngữ pháp Nga lịch sử 4 2 2 2
4 Ngữ dụng học 4 2 2 2
Tổng cộng 16
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
TT Chuyên đề TS Khối lượng tín chỉ
1 Biến đổi tích cực trong tiếng Nga hiện đại 2
2 Lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga 2
3 Nghi thức tiếng Nga trong lĩnh vực khoa học 2
4 Tiểu luận tổng quan: 2
Tổng cộng 8
- NCS phải thực hiện 3 chuyên đề tiến sĩ tương đương với 6 tín chỉ theo quy định cụ thể ghi trong Quy chế đào tạo tiến sĩ của Đại học quốc gia TP.HCM. Các đề tài chuyên đề phải gắn với nội dung nghiên cứu của đề tài luận án.
- Đối với tiểu luận tổng quan, NCS phải gắn với yêu cầu của đề tài, tập trung làm rõ lịch sử nghiên cứu vấn đề và thể hiện được khả năng nghiên cứu và xác định rõ những cái mới trong luận án.
9.4 Luận án
- NCS phải chủ động thực hiện nhiệm vụ NCKH và kết quả nghiên cứu phải được công bố chính thức thành các bài báo khoa học theo đúng quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ. Các đề tài NCKH và bài báo công bố phải phù hợp với mục tiêu luận án, đảm bảo tính khoa học, tính trung thực và tính mới.
- Luận án tiến sĩ thực hiện đúng quy cách và đảm bảo các yêu cầu cơ bản theo đúng quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ.
- Khối lượng tín chỉ của luận án: 66 TC
88
10. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản lý Giáo dục
+ Tiếng Anh: Education Management
- Mã ngành đào tạo: 62 14 01 14
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ Quản lý giáo dục
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Education Management
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo,
trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm
nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Chương trình tiến sĩ quản lý giáo dục được thiết kế để trang bị cho người học những
kiến thức thực tế và lý thuyết cập nhật, chuyên sâu về quản lý giáo dục. Chương trình
chú trọng đến phát triển năng lực nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu khoa học, truyền
bá, phổ biến tri thức, tự định hướng, dẫn dắt chuyên môn, đưa ra các kết luận, khuyến
cáo khoa học để cho người học trở thành những chuyên gia và nhà nghiên cứu độc lập
trong tương lai. Ngoài ra, chương trình còn giúp người học hình thành các phẩm chất
chuyên gia, trong lĩnh vực giáo dục.
Người tốt nghiệp tiến sĩ ngành QLGD sẽ thích hợp các vị trí việc làm tiêu biểu như:
Nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm hay viện nghiên cứu
giáo dục, trường bồi dưỡng cán bộ QLGD;
Giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm hay viện nghiên cứu
giáo dục, trường bồi dưỡng cán bộ QLGD;
Quản lý, lãnh đạo ở các cơ sở giáo dục các cấp (từ mầm non đến đại học), các
cơ quan QLGD, các cơ quan có liên quan đến văn hóa, xã hội, giáo dục.
Làm công tác tư vấn, phân tích và phản biện chính sách giáo dục
Các vị trí công việc khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo
3. Đối tượng tuyển sinh
89
- Đối tượng 1: có bằng cử nhân chính quy chuyên ngành QLGD (ngành đúng) xếp loại
giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 (theo thang điểm 10) trở lên
- Đối tượng 2: có bằng thạc sĩ ngành đúng và phù hợp, bao gồm QLGD, Giáo dục học,
Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao, Lý luận và phương pháp dạy học, Lý luận và
phương pháp dạy học bộ môn (cụ thể), Đo lường và đánh giá trong giáo dục
- Đối tượng 3: có bằng thạc sĩ các ngành khác1
4. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn tất chương trình đào tạo, người học có khả năng:
4.1. Kiến thức
4.1.1 Đánh giá được những kiến thức cập nhật và chuyên sâu về quản lý giáo dục hiện
đại, quản trị tổ chức
4.1.2 Tạo ra được những kiến thức mới và chuyên sâu liên quan hướng nghiên cứu
của luận án trên cơ sở thiết kế được công trình nghiên cứu đã chọn một cách thành công
4.2 Kỹ năng
4.2.1 Thành thạo trong suy luận, phân tích, giải quyết vấn đề khoa học một cách sáng
tạo, độc đáo
4.2.2 Thành thạo trong suy luận, phân tích, tổng hợp các vấn đề khoa học và thiết kế,
thực hiện nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu khoa học
4.2.3Thành thạo trong truyền bá, phổ biến tri thức, tự định hướng, dẫn dắt chuyên
môn, đưa ra các kết luận, quyết định mang tính chất chuyên gia
4.3 Mức tự chủ và trách nhiệm
4.3.1 Tôn trọng tính khách quan, khoa học trong phát hiện, lý giải các vấn đề trong
hoạt động nghề nghiệp cũng như quản lý nghiên cứu.
4.3.2 Phát triển tình yêu, ham học hỏi, đam mê nghiên cứu khoa học cũng như học tập
suốt đời để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và
quá trình mới.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
1 Các ngành khác bao gồm bằng thạc sĩ nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương
90
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
Học
kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
4.1 4.2 4.3
4.1.1 4.1.2 4.2.1 4.2.2 4.2.3 4.3.1 4.3.2
MÔN HỌC BẮT BUỘC [4 tín chỉ (TC)]
2 Lý thuyết quản lý giáo dục hiện đại X X X X
1 Phương pháp nghiên cứu quản lý giáo
dục
X X X X
MÔN HỌC TỰ CHỌN (tối thiểu 8TC)
1-2 Vấn đề đương đại trong Quản lý giáo
dục
X X X
1-2 Phân tích và phát triển chính sách
đương đại trong quản lý giáo dục
X X X
2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
trong giáo dục
X X X
2 Phương pháp nghiên cứu định tính
trong giáo dục
X X X
2-3 Kỹ năng lãnh đạo trong giáo dục X X X
2-3 Văn hóa lãnh đạo trong các tổ chức
giáo dục
X X X
2-3 Lý thuyết quyết định X X X
CHUYÊN ĐỀ (6TC)
1 Chuyên đề 1 X X X
2 Chuyên đề 2
91
3 Chuyên đề 3 X X X
TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VÀ LUẬN ÁN (72TC)
Tiểu luận tổng quan và luận án X X X X X X X
6. Thời gian đào tạo: 36 tháng (đối với đối tượng tuyển sinh 2, 3); 48 tháng (đối tượng
tuyển sinh 1)
7. Điều kiện tốt nghiệp: điều kiện để nghiên cứu sinh được xét cấp bằng tiến sĩ
_ Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án cấp trường
thông qua đủ 3 tháng (90 ngày);
_ Nghiên cứu sinh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung luận án theo quyết nghị
của Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp trường và được người hướng dẫn, đơn
vị quản lý đào tạo, chủ tịch Hội đồng xác nhận (nếu có);
_ Nếu là trường hợp cần thẩm định theo thông báo của Bộ Giáo dục và đào tạo
qui định tại khoản 1 Điều 25 thì kết quả thẩm định phải đạt yêu cầu theo qui
định tại khoản 3 và điểm a, khoản 4 Điều 25 và khoản 1 Điều 27 của Quy chế
Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ (Ban hành theo Thông tư số 08/2017/TT-
BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
hoặc chưa nhận được kết quả thẩm định của Bộ Giáo dục và đào tạo khi đã hết
thời hạn thẩm định qui định tại khoản 2 Điều 25 của Quy chế Tuyển sinh và đào
tạo trình độ tiến sĩ (Ban hành theo Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
_ Đã đăng trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và nộp Thư viện Quốc
gia Việt Nam (cả bản in và file pdf) toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn
chỉnh cuối cùng có chữ kí của nghiên cứu sinh, chữ kí của người hướng dẫn và
xác nhận của thủ trưởng cơ sở đào tạo sau khi đã bổ sung, sửa chữa theo yêu
cầu của Hội đồng đánh giá luận án cấp trường và Hội đồng thẩm định (nếu có)
8. Loại chương trình đào tạo: nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1 Các học phần bổ sung:
92
- Đối với NCS thuộc nhóm đối tượng 1: phải tích luỹ tối thiểu 30 TC từ chương
trình thạc sĩ QLGD đang áp dụng cùng thời điểm của chương trình tiến sĩ mà NCS
đã trúng tuyển
STT Tên môn học Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý giáo dục 3 Bắt buộc
2 Lý luận tổ chức và quản lý 2 Bắt buộc
3 Chính sách và chiến lược trong giáo dục 3 Bắt buộc
4 Quản lý sự thay đổi trong giáo dục 2 Bắt buộc
5 Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở
giáo dục
2 Bắt buộc
6 Quản lý chất lượng trong giáo dục 3 Bắt buộc
7 Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo 3 Bắt buộc
8 Tâm lý học ứng dụng trong tổ chức và quản lý
giáo dục
3 Bắt buộc
9 Thống kê ứng dụng trong khoa học giáo dục 3 Tự chọn
10 Xây dựng, quản lý và đánh giá dự án về giáo dục –
đào tạo
3 Tự chọn
11 Xây dựng, quản lý và đánh giá chương trình học 3 Tự chọn
Tổng cộng 30
- Đối với NCS thuộc nhóm đối tượng 2: không cần phải bổ sung kiến thức. Tuy
nhiên, đối với nhóm ngành phù hợp, dựa vào bảng điểm chương trình thạc sĩ của
từng trường hợp cụ thể, Hội đồng Khoa học cấp đơn vị chuyên môn sẽ đề nghị bổ
sung một số môn học cần thiết.
- Đối với NCS thuộc nhóm đối tượng 3: phải tích luỹ tối thiểu 20 TC từ chương
trình thạc sĩ QLGD đang áp dụng cùng thời điểm của chương trình tiến sĩ mà NCS
đã trúng tuyển.
93
STT Tên môn học Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý giáo dục 3 Bắt buộc
2 Lý luận tổ chức và quản lý 2 Bắt buộc
3 Chính sách và chiến lược trong giáo dục 3 Bắt buộc
4 Quản lý sự thay đổi trong giáo dục 2 Bắt buộc
5 Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở
giáo dục
2 Bắt buộc
6 Quản lý chất lượng trong giáo dục 3 Bắt buộc
7 Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo 3 Bắt buộc
8 Tâm lý học ứng dụng trong tổ chức và quản lý
giáo dục
3 Bắt buộc
Tổng cộng 21
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học
kỳ Tổng
số tín
chỉ
Lý
thuyết
TH/BT
MÔN HỌC BẮT BUỘC (4TC)
1. Phương pháp nghiên cứu quản lý giáo dục 2 1 1
2. Lý thuyết quản lý giáo dục hiện đại 2 1 1
MÔN HỌC TỰ CHỌN (tối thiểu 8TC)
3 Vấn đề đương đại trong Quản lý giáo dục 2 1 1
4 Phân tích và phát triển chính sách đương 2 1 1
94
đại trong quản lý giáo dục
5 Phương pháp nghiên cứu định lượng trong
giáo dục
2 1 1
6 Phương pháp nghiên cứu định tính trong
giáo dục
2 1 1
7 Kỹ năng lãnh đạo trong giáo dục 2 1 1
8 Văn hóa lãnh đạo trong các tổ chức giáo
dục
2 1 1
9 Lý thuyết quyết định 2 1.5 1.5
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ (6 TC) và tiểu luận tổng quan (2TC)
Mỗi NCS phải hoàn thành 3 chuyên đề Tiến sĩ và mỗi chuyên đề có số lượng 2 tín
chỉ (tổng cộng 6 TC). Căn cứ vào hướng nghiên cứu và nội dung luận án, các giáo sư
hướng dẫn sẽ đề xuất NCS thực hiện các chuyên đề có tính chất mới liên quan trực tiếp
đến đề tài của NCS nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu độc lập, giải quyết một số nội
dung của đề tài luận án.
Các đề tài chuyên đề phải gắn với nội dung nghiên cứu của luận án. Đối với tiểu
luận tổng quan, NCS phải gắn với nội dung đề tài, tập trung làm rõ lịch sử nghiên cứu
vấn đề và thể hiện được khả năng nghiên cứu và xác định những điểm mới của luận án.
Bài tiểu luận tổng quan (tương đương 2 tín chỉ theo quy chế đào tạo Tiến sĩ của
ĐHQG-HCM) về đề tài nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án đòi hỏi
NCS thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác
giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu các vấn đề còn tồn tại,
chỉ ra các vấn đề mà đề tài luận án đang tập trung nghiên cứu giải quyết
9.4 Luận án (70TC)
Là một công trình nghiên cứu khoa học độc đáo, sáng tạo, trọn vẹn, đầy đủ trong
lĩnh vực quản lý giáo dục; có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc
giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực quản
lý giáo dục hoặc giải quyết sáng tạo các vấn đề đặt ra với một ngành khoa học hoặc thực
tiễn xã hội.
95
Luận án tiến sĩ có khối lượng tối thiểu 50.000 từ và không vượt quá 70.000 từ (không
bao gồm trang bìa, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, mục lục, tài liệu tham khảo,
phụ lục), trong đó trên 50% là trình bày các kết quả nghiên cứu và thảo luận của riêng
NCS. Ngoài ra, luận án có được đánh giá dựa trên các tiêu chí như tính mới trong khoa
học (luận đề: 40%), tính xác thực của kết quả nghiên cứu (20%), tính đúng đắn về
phương pháp và phương pháp luận khoa học (30%), tính ứng dụng (10%).
96
11. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
+ Tiếng Anh: MANAGEMENT OF NATURAL RESOURCES AND
ENVIRONMENT
- Mã ngành đào tạo: 62 85 01 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy – tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
+ Tiếng Anh: MANAGEMENT OF NATURAL RESOURCES AND
ENVIRONMENT
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo,
trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm
nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2.1 Về kiến thức:
Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về tài nguyên và môi trường (tự nhiên, xã
hội và nhân văn); quản trị môi trường; các vấn đề môi trường, dân số và kinh tế xã hội
tại các nước đang phát triển; các mâu thuẫn giữa đô thị hóa, công nghiệp hóa, phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
2.2 Về kỹ năng:
Trang bị cho học viên các phương pháp và công cụ nghiên cứu tiên tiến được áp dụng
hiện nay trong trong các lãnh vực quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2.3 Phẩm chất, mức tự chủ và trách nhiệm:
Trang bị cho học viên có phẩm chất của người nghiên cứu và ý thức phục vụ cộng đồng.
2.4. Vị trí việc làm
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể:
97
1- Thực hiện các đề tài nghiên cứu hoặc tham gia vào các nhóm nghiên cứu thuộc
lãnh vực quản lý tài nguyên và môi trường theo hướng tiếp cận liên ngành, vùng
lãnh thổ và phát triển bền vững;
2- Làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, các
khu bảo tồn, vườn quốc gia, các khu công nghiệp, các tổ chức quốc tế, các tổ chức
phi chính phủ, các doanh nghiệp có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý
tài nguyên và môi trường;
3- Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm và các viện
nghiên cứu.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1 Đối tượng không phải bổ sung kiến thức
Thạc sĩ các chuyên ngành: Địa Lý học, Quản lý tài nguyên và môi trường và Quản lý đất
đai.
3.2 Đối tượng phải bổ sung kiến thức
Thạc sĩ/ Cử nhân khoa học các chuyên ngành gần: Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý biển
đảo và đới bờ, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Lâm học (hay Lâm nghiệp),
Địa Lý tài nguyên và môi trường, Sư phạm Địa Lý và Khoa học môi trường sẽ học
chương trình bổ sung kiến thức với tổng số 10 tín chỉ.
Danh mục các môn học bổ sung cho ngành gần
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Môi trường học đại cương 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
Thạc sĩ/ Cử nhân khoa học các chuyên ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và
Nhân Văn): Xã hội học, Nhân học, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quy hoạch và
98
quản lý đô thị (hay Quy hoạch vùng và đô thị) và Chính sách công sẽ học chương trình
chuyển đổi kiến thức với tổng số 15 tín chỉ.
Danh mục các môn học chuyển đổi cho ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học Hội và Nhân Văn)
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Môi trường học đại cương 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
05 Tài nguyên rừng 02
06 Địa sinh vật đại cương 03
Thạc sĩ/ Cử nhân khoa học các chuyên ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và
Nhân Văn): Khí tương học (hay Khí tượng và khí hậu học), Thủy văn học, Địa vật lý, Hải
dương học, Sinh thái học, Địa chất học, Quản lý công, Quản lý xây dựng, Y tế công cộng
và Kinh tế học sẽ học chương trình chuyển đổi kiến thức với tổng số 20 tín chỉ.
Danh mục các môn học chuyển đổi cho ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn)
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú 01 Môi trường học đại cương 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
05 Tài nguyên rừng 02
06 Địa sinh vật đại cương 03
05 Cơ sở Địa lý nhân văn 03 06 Dân số học và Địa lý dân cư 02
4 Chuẩn đầu ra
1. Về kiến thức:
1.1 Nắm vững, vận dụng sáng tạo và mở rộng kiến thức liên ngành và lãnh thổ
trong giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc các lãnh vực:
99
+ Quản trị tài nguyên và môi trường: quản trị môi trường đô thị - nông thôn - biển
đảo.
+ Các vấn đề kinh tế môi trường, kinh tế phát triển, du lịch bền vững, du lịch sinh
thái…
+ Các vấn đề xã hội liên quan đến môi trường: sinh thái nhân văn, giới, sự tham gia
của cộng đồng.
+ Các vấn đề liên quan đến chính sách môi trường: xây dựng, triển khai và đánh
giá chính sách.
1.2 Hiểu biết đầy đủ về các công ước quốc tế trong lãnh vực môi trường và biến
đổi khí hậu mà Việt Nam có tham gia.
1.3 Đủ năng lực để tư vấn, tạo ra các giải pháp và hoạch định chính sách liên quan
đến quản lý tài nguyên và môi trường mang tính bền vững và phù hợp với thể
chế và chính sách của Việt Nam.
2. Về kỹ năng
2.1 Áp dụng thành thạo các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, phương pháp
đánh giá tác động môi trường và các công cụ như GIS, Viễn thám, thống kê ... vào
nghiên cứu, giảng dạy và giải quyết các vấn đề quản lý tài nguyên và môi trường.
2.2 Có khả năng xây dựng và triển khai các nghiên cứu tạo ra tri thức mới.
2.3 Có khả năng phát hiện, nhận diện các vấn đề có tính liên ngành và xây dựng
được khung nghiên cứu tích hợp kiến thức liên ngành.
2.4 Có khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề khoa học và
đưa ra các hướng xử lý, giải pháp mang tính mới, sáng tạo và hiệu quả.
2.5 Có khả năng quản lý và điều hành hoạt động chuyên môn và nghiên cứu.
2.6 Có khả năng đưa ra các quyết định mang tính chuyên gia.
100
3. Về Phẩm chất, mức tự chủ và trách nhiệm:
3.1 Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tự chịu trách nhiệm, công tâm và tinh thần hợp
tác trong công việc.
3.2 Có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy phát triển bền vững và trung thực trong
nghiên cứu khoa học.
3.3 Có ý thức phục vụ cộng đồng.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 1 Phương pháp luận
NCKH x x
1 Phân tích chính sách x x x x X 2 Phân tích rủi ro môi
trường x x x x x X
2 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định trong quản lý tài nguyên và môi trường
x x x
2 Sản xuất và tiêu thụ bền vững
x x x x x X
2 Quản lý môi trường vùng đới bờ
x x x x x X
2 Quản trị tài nguyên nước x x x x x X
6. Thời gian đào tạo
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ Tiến sĩ” được ban hành kèm theo Quyết định
số 1020/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Giám đốc Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh).
7. Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành các môn học bổ sung (nếu có).
101
- Hoàn thành 04 môn trình độ Tiến sĩ có khối lượng 8 tín chỉ.
- Hoàn thành 03 chuyên đề Tiến sĩ và 01 Tiểu luận tổng quan có khối lượng 12 tín chỉ.
- Hoàn thành và bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ cấp đơn vị chuyên môn và cấp cơ sở
đào tạo có khối lượng 70 tín chỉ.
- Không bị khiếu nại tố cáo, không có tên trong danh sách cần thẩm định của ĐHQG-
HCM hoặc sau khi có kết luận về việc đạt yêu cầu thẩm định của Giám đốc ĐHQG-
HCM.
- Đạt trình độ ngoại ngữ: theo quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.
8. Loại chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo Tiến sĩ định hướng nghiên cứu.
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1 Các học phần bổ sung
9.1.1 Các học phần bổ sung đối với NCS chưa có bằng Thạc sĩ
NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung với khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ
(bao gồm 18 tín chỉ bắt buộc và 12 tín chỉ lựa chọn) của chương trình đào tạo Thạc sĩ
ngành Quản lý tài nguyên và môi trường. Chương trình cụ thể như sau:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ Tổng số
tín chỉ Lý
thuyết TH/BT
I Khối kiến thức bắt buộc 18 18 01 Quản trị tài nguyên môi trường 03 03 1
02 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý thuyết và ứng dụng
03 03
1
03 Kinh tế môi trường 03 03 2 04 Phương pháp nghiên cứu khoa học 03 03 2 05 Biến đổi khí hậu 03 03 3 06 Phân tích rủi ro 03 03 3 II Khối kiến thức tự chọn 12 12 01 Quản trị môi trường đô thị 03 03 3 02 Quản trị môi trường nông thôn 03 03 3 03 Quản trị môi trường biển và ven biển 03 03 3
102
04 Đánh giá tác động môi trường 03 03 3 05 Kinh tế phát triển 03 03 3 06 Phân tích chính sách 02 02 3
07 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên môi trường(Lý thuyết)
02 02 2
08 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên môi trường (Thực hành)
02 02 2
09 Ứng dụng viễn thám trong quản lý tài nguyên môi trường (Lý thuyết)
02 02 2
10 Ứng dụng viễn thám trong quản lý tài nguyên môi trường (Thực hành)
02 02 3
11 Đa dạng sinh học 02 02 3 12 Du lịch sinh thái và phát triển bền vững 02 02 3 13 Quản trị môi trường miền núi 02 02 3 14 Xã hội học môi trường 02 02 3 15 Độc chất học môi trường 02 02 3
16 Giới, môi trường và phát triển bền vững
02 02 3
17 Sự tham gia của cộng đồng vào các dự án xã hội.
02 02 3
18 Vệ sinh bệnh học môi trường 02 02 3
19 Thống kê ứng dụng trong quản lý môi trường (Lý thuyết)
02 02 3
20 Thống kê ứng dụng trong quản lý môi trường (Thực hành)
02 02 3
21 Các lý thuyết phát triển và phát triển bền vững ở các dân tộc Việt Nam
03 03
Chuyên
ngành Dân tộc học
22 Khối ASEAN với vấn đề khu vực hóa và toàn cầu hóa
02 02
Chuyên
ngành Lịch sử
Việt Nam
9.1.2 Các học phần bổ sung đối với NCS chưa có bằng Thạc sĩ chuyên ngành
103
- Các NCS có trình độ Thạc sĩ thuộc các chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
(trước đây là Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường) không phải học bổ sung. Riêng
đối với NCS có trình độ Thạc sĩ thuộc chuyên ngành Địa Lý học của Trường Đại Học
Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TP.HCM phải học bổ sung 03 môn bắt buộc (tương
đương 09 tín chỉ) sau:
STT Môn học Số tín chỉ Tính chất
1 Quản trị tài nguyên môi trường 3 BB
2 Sinh thái nhân văn 3 BB
3 Kinh tế môi trường 3 BB
- Các NCS có trình độ Thạc sĩ thuộc các chuyên ngành gần phải học bổ sung các 06 môn
(15 tín chỉ gồm 09 tín chỉ BB + 06 tín chỉ TC) như sau:
STT Môn học Số tín chỉ Tính chất
1 Quản trị tài nguyên môi trường 3 BB
2 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý
thuyết và ứng dụng
3 BB
3 Kinh tế môi trường 3 BB
4 Xã hội học môi trường 2 TC
5 Đa dạng sinh học 2 TC
6 Vệ sinh bệnh học môi trường 2 TC
7 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên
môi trường (Lý thuyết)
2 TC
8 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên
môi trường (Thực hành) 2 TC
- Các NCS có trình độ Thạc sĩ thuộc các chuyên ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học
Xã Hội và Nhân Văn) và ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn)
phải học bổ sung các 08 môn (20 tín chỉ gồm 12 tín chỉ BB + 8 tín chỉ TC) như sau:
STT Môn học Số tín chỉ Tính chất
1 Quản trị tài nguyên môi trường 3 BB
2 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý 3 BB
104
thuyết và ứng dụng
3 Kinh tế môi trường 3 BB
4 Biến đổi khí hậu 3 BB
5 Xã hội học môi trường 2 TC
6 Đa dạng sinh học 2 TC
7 Vệ sinh bệnh học môi trường 2 TC
8 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên
môi trường (Lý thuyết)
2 TC
9 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên
môi trường (Thực hành)
2 TC
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ
NCS phải học 04 môn bắt buộc với tổng số 08 tín chỉ. Các học phần này được thiết
kế nhằm nâng cao lý luận về phương pháp nghiên cứu khoa học, cập nhật các vấn đề
mới về phân tích chính sách và quản lý rủi ro trong lĩnh vực sử dụng và bảo vệ tài
nguyên và môi trường. Cụ thể:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ Tổng số tín chỉ
Lý thuyết
TH/BT
01 Phương pháp luận NCKH 2 2 1 02 Phân tích chính sách 2 2 1 03 Phân tích rủi ro 2 2 2 04 Môn học tự chọn trong khối Đại
Học Quốc Gia TP.HCM. NCS chọn 1 trong 4 môn sau đây:
05 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định trong quản lý tài nguyên và môi trường
2 2
06 Sản xuất và tiêu thụ bền vững 2 2 07 Quản lý môi trường vùng đới bờ 2 2 08 Quản trị tài nguyên nước 2 2
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan (12 tín chỉ)
- NCS thực hiện 03 chuyên đề Tiến sĩ (mỗi chuyên đề 03 tín chỉ) tương đương 09 tín chỉ.
Các chuyên đề Tiến sĩ đòi hỏi NCS tự cập nhất kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề
105
tài của NCS, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, gắn liền với nội dung nghiên cứu
của đề tài luận án.
- Đối với tiểu luận tổng quan (tương đương 03 tín chỉ), NCS phải gắn với yêu cầu của đề
tài, tập trung làm rõ lịch sử nghiên cứu vấn đề và thể hiện được khả năng nghiên cứu, xác
định rõ những cái mới cần làm rõ trong luận án.
9.4 Luận án
Nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án
Tiến sĩ. Nghiên cứu sinh phải hoàn thành và bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ cấp đơn vị
chuyên môn và cấp cơ sở đào tạo có khối lượng 70 tín chỉ.
NCS phải chủ động thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và kết quả nghiên cứu phải
được công bố chính thức thành các bài báo khoa học theo đúng quy định của Quy chế đào
tạo tiến sĩ. Các đề tài NCKH và bài viết công bố phải phù hợp với mục tiêu của luận án,
đảm bảo tính trung thực, tính khoa học và tính mới.
Luận án tiến sĩ thực hiện đúng quy cách và đảm bảo các yêu cầu cơ bản theo quy định
của Quy chế đào tạo Tiến sĩ.
106
12. NGÀNH TRIẾT HỌC
1.Thông tin chung về chương trình đào tạo
-Tên ngành đào tạo:
+Tiếng Việt: TRIẾT HỌC
+Tiếng Anh: Philosophy
-Mã ngành đào tạo: 62.22.80.01
-Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
-Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+Tiếng Việt: Tiến sĩ Triết học
+Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Philosophy
2.Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo,
trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm
của người học sau khi tốt nghiệp.
Đào tạo những cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có ý thức phục vụ
nhân dân, có kiến thức chuyên môn vững vàng và năng lực thực hành chuyên môn nghiệp vụ
cao.
Hoàn thiện và nâng cao những kiến thức đã học ở đại học và sau đại học, hiện đại hóa
những kiến thức chuyên ngành, tăng cường kiến thức liên ngành, từ đó trang bị cho nghiên cứu
sinh có kiến thức chuyên môn cơ bản, hệ thống và chuyên sâu về các khoa học triết học, về nội
dung, đặc điểm, lịch sử các học thuyết triết học Việt Nam và thế giới qua từng giai đoạn phát
triển, về vai trò của triết học đối với đời sống xã hội, đặc biệt là các nguyên lý triết học Mác, tư
tưởng Hồ Chí Minh; giúp cho người học có phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình vận
dụng vào công tác nghiên cứu giảng dạy triết học và công tác thực tiễn; có khả năng phát hiện,
giải quyết những vấn đề nảy sinh thuộc chuyên ngành được đào tạo.
3.Đối tượng tuyển sinh
- Có bằng cử nhân triết học loại giỏi,
- Có bằng thạc sĩ triết học, thạc sĩ chủ nghĩa xã hội khoa học, chính trị học
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần như: Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng, Sử - Chính
trị, Tâm lý học, Luật học, Xã hội học, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Văn hoá học, Văn học,
Quản lý khoa học và công nghệ, Hành chính học, Khoa học quản lý, Khoa học thư viện, Công
tác xã hội, Đông phương học, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Anh, ngữ văn Nga, Ngực văn Đức,
Ngữ văn Pháp, Hán nôm
107
4.Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
1.Có kiến thức chuyên sâu,
tiên tiến, nắm vững các
nguyên lý và học thuyết cơ
bản hàng đầu trong lĩnh vực
nghiên cứu thuộc chuyên
ngành triết học
1. Có kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá, xử lý thông tin
từ góa độ triết học để đưa ra
các giải pháp xử lý các vấn
đề thuộc chuyên ngành đào
tạo
1. Có khả năng nghiên cứu và
đưa ra những sáng kiến quan
trọng; tự thích nghi, và có
khả năng định hướng và
hướng dẫn người khác nghiên
cứu
2. Có kiến thức chuyên sâu
về nội dung, đặc điểm, lịch
sử hình thành và phát triển
của triết học.
2. Có kỷ năng suy luận, tổng
hợp, trình bày, giải thích tri
thức về triết học để đưa ra
những hướng xử lý một cách
sáng tạo và độc đáo
2. Thích ứng và phù hợp với
điều kiện trong nghiên cứu,
giảng dạy hướng dẫn chuyên
môn thuộc chuyên ngành đào
tạo.
3. Có kiến thức về lý luận,
thế giới quan và phương pháp
luận triết học trong việc giải
quyết những vẫn đề mới cuộc
sống đặt ra
3. Có kỹ năng quản lý, tổ
chức, điều hành hoạt động
trong lĩnh vực nghiên cứu
những vấn đề mới từ góc độ
triết học
3. Chịu trách nhiệm cao trước
những quyết định trong việc
tổ chức quản lý chuyên môn,
nghiên cứu và hoạt động
khoa học trong lĩnh vực
nghiên cứu chuyên môn
5.Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách
nhiệm
Phương pháp luận và
phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành
Nắm bắt được nội
dung cơ bản cốt
lõi của đề tài
nghiên cứu khoa
học
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá các
phương pháp
nghiên cứu khoa
học
Có khả năng quản lý,
đánh giá và phát
hiện cái mới của đề
tài
Những vấn đề cơ bản
của triết học phương
Đông, đặc điểm và giá
trị lịch sử
Nắm bắt được nội
dung tư tưởng cơ
bản của các
trường phái, các
triết gia lớn của
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
phản biện các vấn
đề về về lịch sử
triết học phương
Nghiên cứu, đưa ra
kết luận, nhận định
đúng đắn về vị trí,
vai trò của triết học
phương Đông trong
108
triết học phương
Đông
Đông dòng chảy của lịch
sử triết học
Những vấn đề cơ bản
của triết học phương
Tây, đặc điểm và giá
trị lịch sử
Nắm bắt được nội
dung tư tưởng cơ
bản của các
trường phái, các
triết gia lớn của
triết học phương
Tây
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
phản biện các vấn
đề về về lịch sử
triết học phương
Tây
Nghiên cứu, đưa ra
kết luận, nhận định
đúng đắn về vị trí,
vai trò của triết học
phương Tây trong
dòng chảy của lịch
sử triết học
Chủ nghĩa duy vật
biện chứng với sự
phát triển của nhận
thức khoa học và thực
tiễn xã hội
Nắm bắt được nội
dung cơ bản cốt
lõi của phạm trù
vật chất dưới ánh
sáng của khoa
học hiện đại
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá một
số vấn đề về phép
biện chứng
Có khả năng quản lý,
đánh giá và phát
hiện cái mới, định
hướng và dự báo
Học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội với
việc xây dựng hình
thái kinh tế - xã hội ở
Việt Nam hiện nay
Nhận thấy được
đặc trưng của
triết học xã hội
trước Mác
Phân tích, tổng
hợp và làm rõ cấu
trúc xã hội, phạm
trù hình thái kinh
tế - xã hội
Có khả năng quản lý,
đánh giá và đưa ra
các giải pháp phát
triển kinh tế - xã hội
ở Việt Nam hiện nay
6.Thời gian đào tạo
Nghiên cứu sinh bằng cử nhân triết học loại giỏi thì thời gian đào tạo là 4 năm tập trung
và nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ thì có thới gian đào tạo là 3 năm tập trung; tổng thời gian
được phép kéo dài là 72 tháng (6 năm).
7.Điều kiện tốt nghiệp
- Bảo đảm tuân thủ các quy định về nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu
tại cơ sở đào tạo;
- Hoàn thành đầy đủ nội dung chương trình đào tạo theo quy định
8.Loại chương trình đào tạo
Định hướng nghiên cứu
9.Nội dung chương trình đào tạo
9.1. Các học phần bổ sung
9.1.1. Các học phần bổ sung đối với nghiên cứu sinh có bằng cử nhân
109
Nghiên cứu sinh có bằng cử nhân loại giỏi thì phải học đầy đủ những học phần bắt buộc
và một số môn học phần tự chọn trong chương trình đào tạo thạc sĩ của học viên cao học được
tuyển sinh cùng năm, với tổng số tín chỉ là 30 tín chỉ.
14. Lịch sử triết học phương Đông
3 35 10
15. Lịch sử triết học phương Tây
3 35 10
16. - Thế giới quan
2 25 5
17. - Phép biện chứng duy vật
2 25 5
18. - Lý luận nhận thức
2 25 5
19. - Triết học xã hội
2 25 5
20.
Triết học về con người 2 25 5
21.
Lịch sử tưởng triết học Việt
Nam
3 35 10
22.
Triết học tôn giáo 2 25 5
23.
Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh 2 25 5
24.
Triết học chính trị 2 25 5
25.
Lịch sử học thuyết chính trị Mác
– Lênin 2 25 5
26.
Phương pháp luận nghiên cứu
chuyên ngành 3 35 10
9.1.2. Các học phần bổ sung đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần (13
tín chỉ)
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số Lý TH/BT
110
tín chỉ thuyết
(số tiết)
(số tiết)
1 Thế giới quan 2 25 5
2 Phép biện chứng duy vật 2 25 5
3 Lý luận nhận thức 2 25 5
4 Triết học xã hội 2 25 5
5 Triết học về con người 2 25 5
6 Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam 3 35 10
Tổng cộng 13 160 5
9.2 Các học phần ở trình độ tiến sĩ (12 tín chỉ)
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số
tín chỉ
Lý
thuyết
(số tiế)
TH/BT
(số tiết)
1 Phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành
2 20 10
2 Những vấn đề cơ bản của triết học
phương Đông, đặc điểm và giá trị lịch
sử
3 30 15
3 Những vấn đề cơ bản của triết học
phương Tây, đặc điểm và giá trị lịch sử
3 30 15
4 Chủ nghĩa duy vật biện chứng với sự
phát triển của nhận thức khoa học và
thực tiễn xã hội
2 20 10
5 Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
với việc xây dựng hình thái kinh tế - xã
hội ở Việt Nam hiện nay
2 20 10
Tổng cộng 12 120 60
9.3 Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 12 tín chỉ
Ba chuyên đề tiến sĩ tương đương 9 tín chỉ có liên quan trực tiếp đến đề tài luận án và
một chuyên đê tổng quan về đến tài luận án tiến sĩ tương đương 3 tín chỉ
9.4 Luận án (tương 66 tín chỉ)
111
Nội dung luận án tiến sĩ là công trình khoa học độc lập của nghiên cứu sinh dưới sự
hướng dẫn của nhà khoa học được phân công theo quyết định của cơ sở đào tạo.
112
13. NGÀNH VĂN HÓA HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Văn hoá học
+ Tiếng Anh: Cultural Studies
- Mã ngành đào tạo: 62.31.06.40
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ Văn hoá học
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Cultural Studies
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH
- Giúp NCS hoàn chỉnh và nâng cao kiến thức cơ bản, có hiểu biết sâu về kiến thức
chuyên ngành và liên ngành, rèn luyện khả năng tự nghiên cứu và độc lập giải quyết các vấn đề
có ý nghĩa khoa học trong lĩnh vực chuyên môn về lý thuyết lẫn thực hành.
- Phát huy tinh thần tự học và phát triển tư duy sáng tạo của NCS, coi trọng sự rèn luyện
về phương pháp và thói quen nghiên cứu khoa học của NCS.
- Đào tạo tiến sĩ văn hoá học có kiến thức sâu và tư duy lý luận vững về văn hóa học, văn
hóa thế giới và văn hóa Việt Nam; nắm chắc các phương pháp và kỹ năng nghiên cứu văn hóa
học, văn hóa thế giới và văn hóa Việt Nam; có năng lực nghiên cứu, làm việc độc lập, sáng tạo;
có khả năng vận dụng nhuần nhuyễn kiến thức và các phương pháp văn hóa học vào việc phát
hiện, phân tích và giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn hoạt động văn hoá và văn hoá học.
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
Có kiến thức tiên tiến, chuyên
sâu ở vị trí hàng đầu của một
lĩnh vực khoa học thuộc
ngành xã hội và nhân văn
Làm chủ các lý thuyết khoa
học, phương pháp, công cụ
phục vụ nghiên cứu và phát
triển.
Độc lập trong nghiên cứu, sáng
tạo tri thức mới; đưa ra các ý
tưởng, kiến thức mới trong
những hoàn cảnh phức tạp và
khác nhau.
Làm chủ kiến thức cốt lõi,
nền tảng thuộc lĩnh vực của
Có khả năng tổng hợp, làm
giàu và bổ sung tri thức
Có tính thích ứng, tự định
hướng và dẫn dắt những người
113
chuyên ngành Văn hóa học chuyên môn; kỹ năng suy
luận, phân tích các vấn đề
khoa học và đưa ra những
hướng xử lý một cách sáng
tạo, độc đáo.
khác.
Chủ động đưa ra những phán
quyết, quyết định mang tính
chuyên gia.
Có kiến thức về tổ chức
nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ mới.
Có năng lực quản lý, điều
hành chuyên môn trong
nghiên cứu và phát triển.
Chịu trách nhiệm quản lý
nghiên cứu và có trách nhiệm
cao trong nghiên cứu, học tập
để phát triển tri thức chuyên
nghiệp, kinh nghiệm và sáng
tạo ra ý tưởng mới.
Có kiến thức về quản trị, tổ
chức.
Có kỹ năng lảm việc trong
các nhóm nghiên cứu mạnh;
tham gia thảo luận trong
nước và quốc tế thuộc
chuyên ngành Văn hóa học
nói riêng, khoa học xã hội
và nhân văn nói chung
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Danh mục ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác để xây dựng chương trình bổ sung,
chuyển đổi kiến thức được căn cứ vào điều 9 và điều 10 Qui chế Tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến
sĩ của Đại học Quốc gia Tp. HCM ban hành theo quyết định 83/QĐ-ĐHQG ngày 19.02.2016 và
Thông tư 16/VBHN-BGDĐT ngày 8.5.2014 của Bộ Giáo dục Đào tạo.
3.1. Đối tượng không phải bổ túc kiến thức
Chuyên ngành phù hợp: Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Đông phương học, Đông Nam
Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học.
3.2. Đối tượng phải bổ túc kiến thức
(1) Chuyên ngành GẦN thuộc chương trình bổ túc kiến thức 1 gồm:
- Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc dân;
114
- Khoa học chính trị, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Hồ Chí
Minh học, Quan hệ quốc tế;
- Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học, Tâm lý học;
- Văn hoá dân tộc, Văn hoá quần chúng, Văn hóa du lịch, Văn hóa nghệ thuật.
- Địa lý học, Bản đồ học, Địa lý du lịch, Địa lý kinh tế, Địa lý môi trường, Bản đồ viễn
thám & GIS
- Ngữ văn, Ngữ văn Việt Nam, Văn học, Văn học Việt Nam
- Ngôn ngữ và văn hoá Phương Đông, Đông Nam Á học, Khu vực học, Việt Nam học
- Lịch sử, Sử - chính trị, Triết học, Du lịch
- Bảo tồn - bảo tàng, Phát hành sách, Thư viện thông tin
Các môn học bổ túc kiến thức thuộc chương trình 1 gồm:
TT Tên môn học Số tiết Số tín chỉ
1. Cơ sở văn hóa Việt Nam 45 3
2. Đại cương văn hóa phương Đông 45 3
3. Lịch sử văn hóa Việt Nam 45 3
4. Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa 45 3
TỔNG: 180 12
(2) Chuyên ngành KHÁC thuộc khối ngành KHXH&NV, thuộc chương trình bổ túc kiến
thức 2 gồm:
- Lý luận mỹ thuật, Lý luận nghệ thuật, Lý luận âm nhạc, Lý luận sân khấu, Lý luận điện
ảnh, Sư phạm âm nhạc, Đạo diễn sân khấu
- Ngữ văn nước ngoài : Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Nga – Anh, Sư phạm Anh
- Ngôn ngữ học, Báo chí học, Hán Nôm, Hàn Quốc học
- Khảo cổ học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Giáo dục chính trị
- Luật, Luật thương mại, Quốc tế học, Tôn giáo học
- Quản trị du lịch, Quản trị du lịch khách sạn, Quản trị kinh doanh, Quản lý giáo dục, Quản
lý hành chính công
115
Các môn học bổ túc kiến thức thuộc chương trình 2 gồm:
TT Tên môn học Số tiết Số tín chỉ
1. Cơ sở văn hóa Việt Nam 45 3
2. Đại cương văn hóa phương Đông 45 3
3. Lịch sử văn hóa Việt Nam 45 3
4. Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa 45 3
5. Những giá trị văn hóa tinh thần truyền
thống Việt Nam
45 3
TỔNG: 225 15
(3) Chuyên ngành KHÁC không thuộc khối ngành KHXH&NV, thuộc chương trình bổ
túc kiến thức 3 gồm tất cả những ngành không nằm trong danh mục (1) và (2).
Các môn học bổ túc kiến thức thuộc chương trình 3 gồm:
TT Tên môn học Số tiết Số tín chỉ
1. Cơ sở văn hóa Việt Nam 45 3
2. Đại cương văn hóa phương Đông 45 3
3. Lịch sử văn hóa Việt Nam 45 3
4. Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa 45 3
5. Những giá trị văn hóa tinh thần truyền
thống Việt Nam
45 3
6. Văn hóa học đại cương 45 3
7. Văn hóa giao tiếp 30 2
TỔNG: 300 20
4. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Theo điều 9 quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ, Thông tư số 8/2017/TT-
BGDĐT ngày 4 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, thời gian đào tạo
được qui định như sau:
- Đối với người dự tuyển chưa có bằng thạc sĩ, thời gian đào tạo: 4 năm
116
- Đối với người dự tuyển có bằng thạc sĩ, thời gian đào tạo: 3 năm
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Theo quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ, Thông tư số 8/2017/TT-BGDĐT
ngày 4 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo tiến sĩ gồm các học phần bổ sung, các học phần ở trình độ tiến sĩ và
luận án tiến sĩ.
6.1. Các học phần bổ sung:
6.1.1. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ:
Các học phần bổ sung gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ chuyên ngành Văn hoá học.
NCS phải hoàn thành chương trình đào tạo trong vòng 24 tháng đầu của thời gian đào tạo, tổng
số các học phần là 120 tín chỉ trong đó:
+ Khối kiến thức môn chung: 04 tín chỉ
+ Khối kiến thức bổ sung: 26 tín chỉ, gồm các môn học bắt buộc (18 tín chỉ) và các học
phần tự chọn (8 tín chỉ).
+ Khối kiến thức bắt buộc: 8 tín chỉ (gồm 3 chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan)
+ Học phần Tiến sĩ: 12 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ: 70 tín chỉ
Stt Môn học Khối lượng (tín chỉ)
HK TS LT TN BT,TL
Số tiết Số tiết Số tiết
I Khối kiến thức môn chung 04
II Khối kiến thức bắt buộc 18
01 Lý luận văn hóa học 3 30 15 20
02 Các lý thuyết văn hóa học 3 30 15 20
03 Phương pháp nghiên cứu trong văn
hóa học 3 30 15 20
04 Bản sắc văn hóa và bản sắc văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
117
05 Văn hóa so sánh 3 30 15 20
06 Địa văn hóa và các vùng văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
II Khối kiến thức tự chọn 8
1. Văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
2. Văn hóa Ấn Độ và ảnh hưởng của
nó (2) 20 10 20
3. Văn hóa Đông Nam Á (2) 20 10 20
4. Văn hóa Nam Bộ (2) 20 10 20
5. Văn hóa quản trị kinh doanh (2) 20 10 20
6. Văn hóa kinh tế (2) 20 10 20
7. Văn hóa - Nghệ thuật (2) 20 10 20
8. Văn hóa tôn giáo (2) 20 10 20
9. Văn hóa giới (2) 20 10 20
10. Văn hóa đô thị (2) 20 10 20
11. Văn hóa dân gian Việt Nam (2) 20 10 20
12. Văn hóa biển Việt Nam (2) 20 10 20
13. Văn hoá đại chúng (2) 20 10 20
14. Quản lý văn hóa (2) 20 10 20
15. Ngôn ngữ và văn hóa (2) 20 10 20
16. Văn học và văn hóa (2) 20 10 20
17. Huyền thoại học và văn hoá học (2) 20 10 20
118
18. Toàn cầu hóa văn hóa (2) 20 10 20
19. Ký hiệu học văn hóa (2) 20 10 20
20. VHH những phương diện liên
ngành (2) 20 10 20
21. Nền tảng triết học của phong thủy
Đông Á (2) 20 10 20
22. Phương pháp và kỹ thuật trong
nghiên cứu xã hội (2) 20 10 20
23. Quan hệ văn hoá giữa cư dân Bách
Việt và khu vực Đông Nam Á (2) 20 10 20
24. Giao lưu tiếp biến văn hóa và sự
biến đổi văn hoá Việt Nam (2) 20 10 20
25. Truyền thông đại chúng và biến đổi
văn hóa (2) 20 10 20
26. Mỹ học (tiếp cận từ văn hóa VN) (2) 20 10 20
27. Tam giáo trong văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
28. Phương pháp nghiên cứu Xã hội
học [XHH] (2) 20 10 20
29. Chuyên đề trong năm (2) 20 10 20
TỔNG CỘNG 30
6.1.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ
6.1.2.1. Dành cho đối tượng ngành PHÙ HỢP (danh mục ngành phù hợp theo qui
định mục 3.1 của văn bản này).
Tổng số các học phần là 90 tín chỉ trong đó:
+ Khối kiến thức bắt buộc: 8 tín chỉ (gồm 3 chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan)
+ Học phần Tiến sĩ: 12 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ: 70 tín chỉ
119
6.1.2.2. Dành cho đối tượng ngành GẦN (danh mục ngành gần theo qui định mục 3.2
của văn bản này).
Tổng số các học phần là 108 tín chỉ trong đó:
+ Khối kiến thức bổ sung: 18 tín chỉ thuộc các môn học bắt buộc
+ Khối kiến thức bắt buộc: 8 tín chỉ (gồm 3 chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan)
+ Học phần Tiến sĩ: 12 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ: 70 tín chỉ
Stt Môn học Khối lượng (tín chỉ)
HK TS LT TN BT,TL
Số tiết Số tiết Số tiết
I Khối kiến thức bổ sung bắt buộc
01 Lý luận văn hóa học 3 30 15 20
02 Các lý thuyết văn hóa học 3 30 15 20
03 Phương pháp nghiên cứu trong văn
hóa học 3 30 15 20
04 Bản sắc văn hóa và bản sắc văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
05 Văn hóa so sánh 3 30 15 20
06 Địa văn hóa và các vùng văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
TỔNG CỘNG: 18
6.1.2.3. Dành cho đối tượng ngành KHÁC (danh mục ngành khác theo qui định mục
3.2 của văn bản này).
Tổng số các học phần là 112 tín chỉ trong đó:
+ Khối kiến thức bổ sung: 22 tín chỉ (18 tín chỉ thuộc các môn học bắt buộc; 4 tín chỉ
thuộc các môn tự chọn)
+ Khối kiến thức bắt buộc: 8 tín chỉ (gồm 3 chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan)
+ Học phần Tiến sĩ: 12 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ: 70 tín chỉ
120
Stt Môn học Khối lượng (tín chỉ)
HK TS LT TN BT,TL
Số tiết Số tiết Số tiết
I Khối kiến thức bắt buộc 18
01 Lý luận văn hóa học 3 30 15 20
02 Các lý thuyết văn hóa học 3 30 15 20
03 Phương pháp nghiên cứu trong văn
hóa học 3 30 15 20
04 Bản sắc văn hóa và bản sắc văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
05 Văn hóa so sánh 3 30 15 20
06 Địa văn hóa và các vùng văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
II Khối kiến thức tự chọn 04
1. Văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
2. Văn hóa Ấn Độ và ảnh hưởng của
nó (2) 20 10 20
3. Văn hóa Đông Nam Á (2) 20 10 20
4. Văn hóa Nam Bộ (2) 20 10 20
5. Văn hóa quản trị kinh doanh (2) 20 10 20
6. Văn hóa kinh tế (2) 20 10 20
7. Văn hóa - Nghệ thuật (2) 20 10 20
8. Văn hóa tôn giáo (2) 20 10 20
9. Văn hóa giới (2) 20 10 20
10. Văn hóa đô thị (2) 20 10 20
121
11. Văn hóa dân gian Việt Nam (2) 20 10 20
12. Văn hóa biển Việt Nam (2) 20 10 20
13. Văn hoá đại chúng (2) 20 10 20
14. Quản lý văn hóa (2) 20 10 20
15. Ngôn ngữ và văn hóa (2) 20 10 20
16. Văn học và văn hóa (2) 20 10 20
17. Huyền thoại học và văn hoá học (2) 20 10 20
18. Toàn cầu hóa văn hóa (2) 20 10 20
19. Ký hiệu học văn hóa (2) 20 10 20
20. VHH những phương diện liên
ngành (2) 20 10 20
21. Nền tảng triết học của phong thủy
Đông Á (2) 20 10 20
22. Phương pháp và kỹ thuật trong
nghiên cứu xã hội (2) 20 10 20
23. Quan hệ văn hoá giữa cư dân Bách
Việt và khu vực Đông Nam Á (2) 20 10 20
24. Giao lưu tiếp biến văn hóa và sự
biến đổi văn hoá Việt Nam (2) 20 10 20
25. Truyền thông đại chúng và biến đổi
văn hóa (2) 20 10 20
26. Mỹ học (tiếp cận từ văn hóa VN) (2) 20 10 20
27. Tam giáo trong văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
28. Phương pháp nghiên cứu Xã hội
học [XHH] (2) 20 10 20
122
29. Chuyên đề trong năm (2) 20 10 20
TỔNG CỘNG 22
6.2. Các học phần tiến sĩ (bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn)
Nhằm giúp NCS cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn, cả về phương diện lý thuyết
lẫn thực hành nghiên cứu.
6.2.1. Các chuyên đề thuộc học phần tiến sĩ thuộc chuyên ngành Văn hóa học có tổng
khối lượng thực hiện 12 tín chỉ:
TT Học phần Tín
chỉ
Lý
thuyết
Thực
hành
Người giảng dạy
1. Phương pháp Dịch lý – Hệ
thống – Loại hình trong nghiên
cứu Văn hóa học
3 30 15 GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm
2. Văn hóa đại chúng trong thời
đại toàn cầu hóa
3 30 15 PGS.TS. Phan Thị Thu Hiền
3. Văn hóa học – Những phương
diện ứng dụng
3 30 15 PGS.TS. Nguyễn Tri Nguyên
4. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam
từ góc nhìn xuyên văn hóa
3 30 15 TS. Nguyễn Văn Hiệu
5. Lý luận và phương pháp văn
hóa học ứng dụng
3 30 15 PGS.TS. Huỳnh Quốc Thắng
6. Phức hợp văn hóa và tính
tương đối của cái nhìn hệ
thống
3 30 15 TS. Lý Tùng Hiếu
GHI CHÚ: Mỗi khóa NCS được thực hiện 4/6 chuyên đề nêu trên (12 tín chỉ)
6.2.2. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan (8 tín chỉ)
- Tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ là học phần bắt buộc trong chương trình
đào tạo.
123
- Đối với tiểu luận tổng quan, yêu cầu NCS phải thể hiện khả năng phân tích, đánh giá
các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu, từ đó
rút ra mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tiến sĩ;
- Các chuyên đề tiến sĩ cần gắn với yêu cầu cụ thể của đề tài luận án và yêu cầu nâng cao
năng lực nghiên cứu và tự nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài
nghiên cứu của luận án tiến sĩ. Dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn khoa học, NCS hoàn thành
các chuyên đề với tổng khối lượng là sáu tín chỉ và hoàn thành theo quy trình được quy định
trong quy chế.
7. Nghiên cứu khoa học và thực hiện luận án (70 tín chỉ)
Nghiên cứu sinh phải thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học. Các đề tài nghiên cứu phải
phù hợp với mục tiêu của luận án, đảm bảo tính trung thực, tính khoa học và tính mới.
Luận án tiến sĩ thực hiện đúng quy cách và đảm bảo các yêu cầu cơ bản của các quy định
trong Quy chế đào tạo.
124
14. NGÀNH VĂN HỌC VIỆT NAM
1.1.1 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Văn học Việt Nam
- Tiếng Anh: Vietnamese Literature
Mã ngành đào tạo: 62.22.01.21
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Tiến sĩ Văn học Việt Nam
- Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Vietnamese Literature
Bộ môn quản lý chuyên ngành: Văn học Việt Nam, Khoa Văn học
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo các chuyên gia có trình độ cao, nắm vững các kiến thức sâu và rộng về lịch sử văn học Việt Nam cũng như những vấn đề lý luận có liên quan với thực tiễn văn học dân tộc, biết vận dụng những tri thức thu nhận được vào việc giảng dạy và nghiên cứu văn học.
3. ĐỒI TƯỢNG TUYỂN SINH
3.1. Điều kiện thi tuyển
a). Có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với Văn học Việt Nam.
Ngành phù hợp là khi chương trình đào tạo có trùng hợp trên 60% nội dung, chương trình và thời lượng đào tạo, kể cả môn chung, nhất là các ngành đào tạo trong khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và khoa Văn học các trường khoa học cơ bản. Thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với ngành Văn học Việt Nam thì không phải bổ túc kiến thức khi dự tuyển.
b). Có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với Văn học Việt Nam
Ngành gần là khi chương trình đào tạo khác nhau không quá 20% cả về nội dung và thời lượng, không tính môn chung. Trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với ngành Văn học Việt Nam thì phải bổ túc kiến thức khi dự tuyển.
c). Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác, hoặc có bằng đại học chính quy chuyên ngành Văn học Việt Nam
125
Người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học từ loại giỏi trở lên và được đào tạo theo hệ chương trình 4 năm như người chưa có bằng thạc sĩ.
3.2. Điều kiện xét tuyển nghiên cứu sinh
- Ngoại ngữ (đáp ứng điều kiện môn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQG-HCM)
- Chuyên môn: Ngành công tác liên quan đến các lĩnh vực của Văn học Việt Nam: Viện nghiên cứu, Trường đại học.
- Có 1 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo chuyên ngành có phản biện (trong thời gian 3 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển)
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu
- Người dự tuyển phải có bài luận về dự định nghiên cứu, nêu rõ về đề tài nghiên cứu thuộc ngành Văn học Việt Nam. Lý do, mục tiêu nghiên cứu, lý do chọn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, dự kiến làm việc sau khi tốt nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
- Người dự tuyển phải có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học: giáo sư, phó giáo sư hoặc tiến sĩ Văn học Việt Nam. Hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ Văn học Việt Nam và một thư giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Người giới thiệu cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển (Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; Phương pháp làm việc; Khả năng nghiên cứu; Khả năng làm việc theo nhóm; Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển; Triển vọng và phát triển về chuyên môn; Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh).
3.3. Điều kiện ngoại ngữ
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ không phân biệt đơn vị đào tạo, loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp (một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung).
- Có bằng tốt nghiệp đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn ngữ dung trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.
- Có chứng chỉ IELTS 5.0 điểm trở lên, TOEFL IBT 45 điểm, TOEFL ITP (nội bộ) đạt 450 điểm trở lên, chứng chỉ TOEIC 500 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp DELF A4 hoặc DELF B1, B2, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 5 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên.
4. CHUẨN ĐẦU RA
126
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
CĐR (1): Có kiến thức mới (tiên tiến) và chuyên sâu về văn học và lịch sử văn hoc Việt Nam làm nền tảng cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
K1
CĐR (1): Nắm vững lý thuyết khoa học cơ bản về văn học; có kỹ năng vận dụng và sáng tạo những vấn đề văn học, nhất là trong các lĩnh vực chuyên gia. KN1
CĐR (1): Có sáng tạo tri thức mới, ý tưởng mới, phương pháp tiếp cận và vận dụng mới trong nghiên cứu và hoạt động khoa học văn học chuyên ngành. M1
CĐR (2): Có kiến thức cốt lõi và chuyên sâu về văn học Việt Nam cổ, trung, cận, hiện đại và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học văn học và chuyên ngành K2
CĐR (2): Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển khoa học văn học Việt Nam.
KN2
CĐR (2): Thích ứng và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế trong nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn khoa học văn học chuyên ngành. M2
CĐR (3): Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học chuyên ngành, ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội và văn học. K3
CĐR (3): Tham gia nghiên cứu, thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành văn học, công bố và phổ biến kết quả nghiên cứu trong nước và quốc tế về văn học chuyên ngành.
KN3
CĐR (3): Phán quyết và chịu trách nhiệm trước những phán quyết, quyết định trong tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học liên quan đến ngành văn. M3
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA (Kỹ năng)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Phần bắt buộc K KN M
Văn học Việt Nam trong bối cảnh Đông Á
K1K2K3 KN1 KN2
KN3 M1M2
Lý luận phê bình văn học hiện đại phương Tây
K1K2K3 KN1 KN2
KN3 M1M2
Văn học Việt Nam - Những định hướng nghiên cứu
K1K2K3 KN1 KN2
KN3 M1M2
Phần tự chọn
Văn hóa học và văn học M1M2
127
Thi pháp học hiện đại phương Tây M1M2
Triết học, mỹ học và văn học M1M2
Lý luận văn học và mỹ học cổ điển phương Đông
M1M2
Luận án tiến sĩ
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng cử nhân: 4 năm
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ: 3 năm
Trong trường hợp đặc biệt, có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo, nhưng không quá 6 năm.
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chính quy tập trung
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Các học phần bổ sung
9.1.1 Đối tượng dự thi có bằng Thạc sĩ:
Học phần
Môn học
Khối lượng tín chỉ Học kỳ Tổng
số Lý
thuyết TH/BT
Ngành gần 14 TC (7 học phần)
1 Phương pháp luận nghiên cứu văn học
2 2
2 Tư tưởng lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
2 2
3 Phật giáo và văn học cổ điển Việt Nam
2 2
4 Tiểu thuyết Nam Bộ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2 2
128
5 Thơ tượng trưng và thơ Việt Nam hiện đại
2 2
6 Chủ nghĩa hiện sinh và văn học 2 2
7 Các trường phái phê bình văn học phương Tây
2 2
9.1.2 Đối tượng chưa có bằng Thạc sĩ: Tối thiểu 30 TC (Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ Thạc sĩ Văn học Việt Nam)
9.2. Các học phần ở trình độ Tiến sĩ
Các học phần này nhằm giúp NCS cập nhật kiến thức mới về lý luận văn học và văn học Việt Nam (học từ 6 đến 12 tín chỉ theo quy định).
Học phần
Môn học
Khối lượng tín chỉ: 10 Học kỳ Tổng
số Lý
thuyết TH/BT
Học phần bắt buộc 09 TC (3 học phần)
1 Văn học Việt Nam trong bối cảnh Đông Á
3 3
2 Lý luận phê bình văn học hiện đại phương Tây
3 3
3 Văn học Việt Nam - Những định hướng nghiên cứu
3 3
Học phần tự chọn 06 TC (2 học phần)
1 Văn hóa học và văn học 3 3
2 Thi pháp học hiện đại phương Tây 3 3
3 Triết học, Mỹ học và Văn học 3 3
4 Lý luận văn học và mỹ học cổ điển phương Đông
3 3
9.3. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 8 TC
- Chuyên đề tiến sĩ: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 03 chuyên đề tiến sĩ (tương đương 06 tín chỉ) để nâng cao năng lực nghiên cứu và tư nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan đến đề tài luận án.
- Tiểu luận tổng quan: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành Tiểu luận tổng quan (tương đương 2 tín chỉ) về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận
129
án, thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần nghiên cứu giải quyết.
9.4. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ (tương đương 67 tín chỉ) là một công trình nghiên cứu khoa học có tính mới về Văn học Việt Nam, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của ngành văn học hoặc giải quyết các vấn đề đang đặt ra với ngành văn học hoặc thực tiễn xã hội. Luận án tiến sĩ có khối lượng không vượt quá 200 trang A4, không tính phần phụ lục (nếu có)
Luận án và bảo vệ luận án tiến sĩ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, Thông tư 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
130
15. NGÀNH XÃ HỘI HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Xã hội học
+ Tiếng Anh: Sociology
- Mã ngành đào tạo: 62 31 30 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Bằng Tiến sỹ xã hội học
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo,
trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm
nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp
- Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành xã hội học nắm vững hệ thống lý thuyết và phương
pháp xã hội học.
- Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành xã hội học biết vận dụng thành thạo kiến thức và kỹ
năng vào việc phát hiện kịp thời, phân tích các vấn đề xã hội đương đại, dự báo sự phát
triển xã hội một cách khoa học.
- Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành xã hội học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt để
hoàn thành các nhiệm vụ, chức năng công việc nghiên cứu, giảng dạy và các công việc có
liên quan đến kiến thức chuyên môn.
3. Đối tượng tuyển sinh:
- Ngành phù hợp: Nhân học, Dân tộc học.
- Ngành gần: Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển,
Kinh tế quốc tế, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Hồ Chí Minh
học, Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Địa lý học, Bản đồ học, Châu Á học, Đông phương
học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Quản lý thể dục thể thao. Đông Nam Á học, Luật,
Lịch sử, Hành chính học, Báo chí, Giáo dục học, Đo lường và đánh giá trong giáo dục,
Chính sách công, Phát triển nông thôn, Môi trường, Phát triển cộng đồng, Quản lý dự án,
Công tác xã hội, Triết học, Phụ nữ học, Giới, Y tế công cộng, Du lịch, Đô thị học, Việt
Nam học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học.
131
- Ngành khác: Những ngành còn lại.
4. Chuẩn đầu ra:
4.1. Kiến thức:
Nghiên cứu sinh xã hội học được trang bị những kiến thức về:
- Hệ thống các lý thuyết xã hội học kinh điển và đương đại của ngành xã hội
học và sự thay đổi các hướng tiếp cận theo sự biến đổi xã hội.
- Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu xã hội học và khả năng ứng
dụng chúng trong những nghiên cứu xã hội học thực nghiệm.
- Việc vận dụng và phối hợp các kiến thức xã hội học với các kiến thức Khoa học
Xã hội khác trong nghiên cứu và phát hiện những vấn đề xã hội.
- Khả năng thiết kế và thực hiện nghiên cứu xã hội học thực nghiệm về những vấn
đề kinh tế, văn hóa xã hội trong thực tiễn.
- Khả năng vận dụng các kiến thức xã hội học chuyên ngành vào việc giảng dạy và
hướng dẫn thực hành cho sinh viên và học viên cao học.
- Khả năng chuyển đổi các kết quả nghiên cứu thành các báo cáo nghiên cứu khoa
học, các bài viết cho các hội thảo khoa học và các bài tạp chí chuyên ngành trong nước
và quốc tế.
- Khả năng vận dụng tiếng Anh chuyên ngành trong việc nghiên cứu tài liệu, tham
gia các hội thảo khoa học quốc tế và các mạng lưới học thuật của ngành xã hội học nói
riêng và Khoa học Xã hội nói chung.
4.2. Kỹ năng:
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, nghiên cứu sinh được rèn luyện các kỹ năng:
- Kỹ năng nhạy bén trong việc nhận diện những vấn đề thực tiễn xã hội và chuyển
chúng thành các vấn đề nghiên cứu, biết thiết kế và tổ chức nghiên cứu thực địa.
- Kỹ năng thao tác hóa trong tất cả các bước của tiến trình nghiên cứu xã hội học
thực nghiệm.
- Kỹ năng ứng dụng thành thạo các phần mềm trong việc xử lý các dữ liệu định
lượng và định tính chuyên nghiệp.
- Kỹ năng phân tích, chuyển tải thông tin, kỹ năng thuyết phục và kỹ năng sư
phạm để hướng dẫn nhóm trong đội nghiên cứu hoặc các nhóm học tập.
- Kỹ năng phân tích chính sách và kỹ năng đề xuất các dự án phát triển, phục vụ
các chương trình phát triển kinh tế-xã hội.
132
- Kỹ năng điều phối các hoạt động nghiên cứu khoa học, các dự án phát triển.
4.3. Mức tự chủ và trách nhiệm:
Với lượng kiến thức chuyên sâu về lý luận và thực tiễn xã hội cũng như kỹ năng
nghiên cứu cao, với thái độ nghiên cứu vì cộng đồng, các tiến sĩ xã hội học có đủ năng
lực để đảm nhiệm công việc sau:
- Nghiên cứu và giảng dạy trong các trường Đại học, cao đẳng và các trường trung
học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Nhà nghiên cứu chuyên nghiệp trong các viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên
cứu khoa học.
- Chuyên gia tư vấn xã hội cấp cao cho các dự án phát triển cũng như giám sát và
thẩm định các đề án phát triển.
- Đảm nhận các vị trí chuyên môn hoặc quản lý trong nhiều lĩnh vực, nhiều loại
hình cơ quan, tổ chức.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng):
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
Học
kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
trách nhiệm
Khối kiến thức bắt buộc
I Lý thuyết XHH: Cổ
điển và hiện đại
Làm chủ kiến thức cốt
lõi, nền tảng lý thuyết
XHH cổ điển và lý
thuyết XHH hiện đại
Tham gia
thảo luận
trong nước
và quốc tế
Chủ động đưa ra
phán quyết,
quyết định mang
tính chuyên gia
I
Biến đổi xã hội nông
thôn trong quá trình
hội nhập
Củng cố những kiến
thức liên quan tới bộ
môn xã hội học nông
thôn
Vận dụng
những kiến
thức này vào
việc lý giải
những sự
chuyển biến
trong xã hội
nông thôn
Việt Nam
đưa ra các ý
tưởng, kiến thức
mới trong những
hoàn cảnh phức
tạp và khác nhau
133
Học
kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
trách nhiệm
đương đại
I Đô thị Việt Nam trong
quá trình chuyển đổi
Nắm được các qui luật,
tiến trình, nguyên lý
của phát triển đô thị ở
các nước đang phát
triển
Bình luận
các sự kiện,
hiện tượng,
quá trình
phức tạp của
đô thị trong
nhãn quan đa
chiều, đa
dạng và đa
cấp độ
Rút ra bài học
kinh nghiệm về
cách thức lựa
chọn và đối phó
với những biến
đổi xã hội
Khối kiến thức tự chọn
II Dân số và phát triển
Hiểu sâu được những
vấn đề cơ bản về dân
số và mối quan hệ với
phát triển từ cách tiếp
cận xã hội học
Lập cơ sở lý
thuyết giải
thích cho các
động thái dân
số
Phân tích các
khuôn mẫu cơ
bản của quá trình
dân số trên thế
giới cũng như ở
Việt Nam
II Gia đình và giới trong
phát triển
Nắm các hướng tiếp
cận cơ bản trong nghiên
cứu giới và gia đình
Ứng dụng
một số
hướng tiếp
cận của xã
hội học gia
đình và giới
trong nghiên
cứu xã hội
học
Phát triển tri thức
chuyên nghiệp,
kinh nghiệm và
sáng tạo ra ý
tưởng mới
II
Giáo dục trong biến
đổi xã hội và những
vấn đề cấp bách của
giáo dục hiện nay
Làm sáng tỏ mối quan
hệ giữa giáo dục và xã
hội, giáo dục và con
người trong sự biến đổi
của xã hội
Kỹ năng tổng
hợp, làm
giàu và bổ
sung tri thức
giáo dục
Dự báo vấn đề
giáo dục của
Việt Nam đến
năm 2030
134
Học
kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
trách nhiệm
II Vấn đề quản lý trong
xã hội đương đại
Tìm hiểu một số chủ đề
với vai trò trọng tâm
của quản lý
Nhận diện và
tìm hiểu một
số vấn đề của
quản lý
đương đại
trong bối
cảnh toàn
cầu hóa
Nâng cao khả
năng nghiên cứu
độc lập
II Lao động, nghề nghiệp
và nguồn nhân lực
Nắm được bản chất đặc
biệt của các mối quan
hệ xã hội tư bản chủ
nghĩa và các chiến lược
khác nhau được giới
quản lý sử dụng để
kiểm soát lao động và
những lý giải cho sự
kiểm soát đó
Ứng dụng
một số
hướng tiếp
cận của xã
hội học lao
động trong
nghiên cứu
xã hội học
Biết cách ứng
dụng các lý
thuyết xã hội học
để lý giải về
Tính di động xã
hội và tính di
động nghề
nghiệp trog thực
tiễn xã hội
6. Thời gian đào tạo:
- Đối với người có bằng đại học: 4 năm.
- Đối với người có bằng thạc sỹ: 3 năm.
7. Điều kiện tốt nghiệp:
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án cấp trường
thông qua đủ 03 tháng (90 ngày).
- Nghiên cứu sinh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung luận án theo quyết nghị của
Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp trường và được người hướng dẫn, đơn vị quản lý
đào tạo, chủ tịch Hội đồng xác nhận (nếu có).
- Đã đăng trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và nộp Thư viện Quốc gia
Việt Nam (cả bản in và file pdf) toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cuối cùng
có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhận của thủ trưởng
cơ sở đào tạo sau khi đã bổ sung, sửa chữa theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá luận án
cấp trường và Hội đồng thẩm định (nếu có).
135
8. Loại chương trình đào tạo:
9. Nội dung chương trình đào tạo:
9.1. Các học phần bổ sung:
9.1.1. Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sỹ:
NCS phải hoàn thành chương trình đào tạo trong vòng 24 tháng đầu của
thời gian đào tạo, gồm các học phần chuyên ngành ở trình độ thạc sỹ ngành Xã hội
học bao gồm 31 tín chỉ, chương trình cụ thể:
TT
Mã số
học phần/
môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
I Các học phần bắt buộc 15/15 TC
1 I Lý thuyết xã hội học 3 2 1
2 I Phương pháp nghiên cứu xã
hội học 3 2 1
3 I Thiết kế nghiên cứu 3 2 1
4 I Các vấn đề xã hội đô thị 3 2 1
5 I Biến đổi xã hội trong nông
thôn Việt Nam ngày nay 3 2 1
II Các học phần lựa chọn 16/40 TC
1 II Lịch sử xã hội học 2 1 1
2 II Phân tích dữ liệu định lượng 2 1 1
3 II Phân tích dữ liệu định tính 2 1 1
4 II Gia đình trong bối cảnh
đương đại 2 1 1
5 II Các vấn đề xã hội trong lĩnh
vực giáo dục 2 1 1
6 II Môi trường và phát triển 2 1 1
7 II Dân số xã hội 2 1 1
136
TT
Mã số
học phần/
môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
8 II Chính sách công 2 1 1
9 II Tôn giáo và tín ngưỡng trong
tiến trình đô thị hóa 2 1 1
10 II Giới và phát triển 2 1 1
11 II Các vấn đề xã hội trong phát triển 2 1 1
12 II Kinh tế theo cách tiếp cận xã
hội học 2 1 1
13 II Tiếp biến văn hóa trong quá
trình hội nhập quốc tế 2 1 1
14 II Các vấn đề xã hội trong lĩnh
vực du lịch 2 1 1
15 II Các lý thuyết trong xã hội học
về truyền thông đại chúng 2 1 1
16 II Các vấn đề xã hội trong quản lý 2 1 1
17 II Dư luận xã hội 2 1 1
18 II Pháp luật tội phạm 2 1 1
Tổng cộng 31 TC
9.1.2. Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sỹ ngành gần:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý
thuyết
TH/BT
Khối kiến thức bắt buộc 9/9
1 Lý thuyết Xã hội học 3 2 1 I
2 Phương pháp nghiên cứu
xã hội học 3 2 1 I
137
3 Thiết kế nghiên cứu 3 2 1 I
Khối kiến thức tự chọn 4/36
1 Lịch sử xã hội học 2 1 1 II
2 Phân tích dữ liệu định
lượng 2 1 1 II
3 Phân tích dữ liệu định tính 2 1 1 II
4 Gia đình trong bối cảnh
đương đại 2 1 1 II
5 Các vấn đề xã hội trong
lĩnh vực giáo dục 2 1 1 II
6 Môi trường và phát triển 2 1 1 II
7 Dân số xã hội 2 1 1 II
8 Chính sách công 2 1 1 II
9 Tôn giáo và tín ngưỡng
trong tiến trình đô thị hóa 2 1 1 II
10 Giới và phát triển 2 1 1 II
11 Các vấn đề xã hội trong phát
triển 2 1 1 II
12 Kinh tế theo cách tiếp cận
xã hội học 2 1 1 II
13 Tiếp biến văn hóa trong
quá trình hội nhập quốc tế 2 1 1 II
14 Các vấn đề xã hội trong
lĩnh vực du lịch 2 1 1 II
15
Các lý thuyết trong xã hội
học về truyền thông đại
chúng
2 1 1 II
16 Các vấn đề xã hội trong
quản lý 2 1 1 II
17 Dư luận xã hội 2 1 1 II
138
18 Pháp luật tội phạm 2 1 1 II
Tổng 13
9.1.3. Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sỹ ngành khác:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ Học kỳ
Tổng số tín chỉ Lý
thuyết
TH/BT
Khối kiến thức bắt buộc 12/9
1 Lý thuyết Xã hội học 3 2 1 I
2 Phương pháp nghiên cứu
xã hội học 3 2 1 I
3 Thiết kế nghiên cứu 3 2 1 I
4 Các vấn đề xã hội đô thị 3 2 1 I
Khối kiến thức tự chọn 6/36
1 Lịch sử xã hội học 2 1 1 II
2 Phân tích dữ liệu định
lượng 2 1 1 II
3 Phân tích dữ liệu định tính 2 1 1 II
4 Gia đình trong bối cảnh
đương đại 2 1 1 II
5 Các vấn đề xã hội trong
lĩnh vực giáo dục 2 1 1 II
6 Môi trường và phát triển 2 1 1 II
7 Dân số xã hội 2 1 1 II
8 Chính sách công 2 1 1 II
9 Tôn giáo và tín ngưỡng
trong tiến trình đô thị hóa 2 1 1 II
10 Giới và phát triển 2 1 1 II
139
11 Các vấn đề xã hội trong phát
triển 2 1 1 II
12 Kinh tế theo cách tiếp cận
xã hội học 2 1 1 II
13 Tiếp biến văn hóa trong
quá trình hội nhập quốc tế 2 1 1 II
14 Các vấn đề xã hội trong
lĩnh vực du lịch 2 1 1 II
15
Các lý thuyết trong xã hội
học về truyền thông đại
chúng
2 1 1 II
16 Các vấn đề xã hội trong
quản lý 2 1 1 II
17 Dư luận xã hội 2 1 1 II
18 Pháp luật tội phạm 2 1 1 II
Tổng 18
9.2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ, tiểu luận tổng quan, luận
án:
Tổng số tín chỉ: 90 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 08 tín chỉ.
- Các chuyên đề tiến sĩ: 09 tín chỉ.
- Tiểu luận tổng quan: 03 tín chỉ.
- Luận án: 70 tín chỉ
9.2.1. Các học phần ở trình độ tiến sĩ:
TT Môn học Khối lượng tín chỉ
Học kỳ Tổng số tín chỉ Lý thuyết TH/BT
Khối kiến thức bắt buộc 6/6
1 Lý thuyết XHH: Cổ
điển và hiện đại 2 1 1 I
140
2
Biến đổi xã hội nông
thôn trong quá trình
hội nhập
2 1 1 I
3
Đô thị Việt Nam
trong quá trình
chuyển đổi
2 1 1 I
Khối kiến thức tự chọn 2/10
1 Dân số và phát triển 2 1 1 II
2 Gia đình và giới
trong phát triển 2 1 1 II
3
Giáo dục trong biến
đổi xã hội và những
vấn đề cấp bách của
giáo dục hiện nay
2 1 1 II
4 Vấn đề quản lý trong
xã hội đương đại 2 1 1 II
5
Lao động, nghề
nghiệp và nguồn
nhân lực
2 1 1 II
Tổng 8
9.2.2. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
- 3 chuyên đề tiến sĩ: 9 tín chỉ
- Báo cáo tổng quan về đề tài nghiên cứu của luận án: 3 tín chỉ.
9.2.3. Luận án: 70 tín chỉ.