chất lượ ng đậu nành m vụ mùa: 2013 · • lượng mưa trong năm có vẻ như có...
TRANSCRIPT
Chất lượng đậu nành Mỹ vụ mùa: 2013
Tiến sĩ Jill Miller-Garvin, Tiến sĩ. Seth Naeve,
Tiến sĩ James Orf, và Nick Weidenbenner
Nội dung
• Phần 1 : Vụ mùa 2013
• Phần 2: lịch sử về những thay đổi của đạm và dầu
• Phần 3: phương pháp nghiên cứu và các kết quả
Trước vụ mùa: 2013
Nhiều bang trồng Đậu nành của Mỹ
bị lượng mưa nhiều hơn bình thường trong
tháng 4 và 5,nên đã chậm trồng trong nhiều khu
vực
Giữa và cuối vụ mùa : 2013
Trong khi đầu vụ mùa ẩm ướt, thì
tháng 8 các khu vực trồng đậu nành lại
có lượng mưa dưới mức trung bình
MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG LÊN ĐẠM VÀ DẦU TRONG ĐẬU NÀNH
• Vị trí địa lý- là ảnh hưởng đặc biệt về môi trường(như loại đất và các giá trị địa lý khác) ảnh hưởng lâu dài đến xu hướng chất lượng
• Tuy nhiên, thay đổi khí hậu hàng năm ảnh hưởng đến sự thay đổi hàng năm của chất lượng đậu nành
• Lượng mưa trong năm có vẻ như có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng đậu nành
Các phương pháp nghiên cứu của năm 2013
• Trong tháng 8, bộ lấy mẫu đã được gửi đến 8,325 nhà trồng đậu nành của Mỹ dựa vào sản lượng đậu nành của từng bang
• 4/11/13, 1,627 mẫu
được gửi về
Quy trình thu thập dữ liệu
• Ẩm độ của mỗi mẫu được ghi chép ngay sau khi nhận
• Kích cở hạt và trọng lương hạt được xác định bằng cách đếm và cân 1,000 hạt trên mỗi mẫu
• Kích cở hạt/trọng lượng được diễn đạt bằng gram trên mỗi 100 hạt
Các phương pháp nghiên cứu trong năm 2013: Đạm Và Dầu
• Các mẫu được phân tích hàm lượng đạm và dầu bằng máy (NIRS) sử dụng Perten® diode array instrument
• Trung bình của hàm lượng đạm và đậu nành được xác định theo từng bang
• Giá trị trung bình của khu vực và của cả nước được xác định bằng cách cân trung bình, dựa trên sản lương dự tính của năm 2013
Amino Acids
Tất cả các mẫu đều được nghiền ra để kiểm tra các amino axit, các axit béo và đường hòa tan
21
Region Number
of Samples
Protein (13%) Change
from 2012
Oil (13%) Change
from 2012
Seed Weight (g/100 seeds)
Change from 2012
USA Average 1627 34.7 19.0 16.2
Average of 2013 Crop† 34.7 +0.4 19.0 +0.5 16.0 -0.4
US 1986-2013 average 35.2 18.7
† US average values weighted based on estimated production by state, as estimated by USDA, NASS Crop Production Report (8 November, 2013)
Region† Number
of Samples
Protein (13%) 2013
Change from 2012
Oil (13%) 2013
Change from 2012
Seed Weight (g/100 seeds)
2013
Change from 2012
Western Corn Belt 880 34.5 +0.5 19.1 +0.5 16.2 -0.1
Eastern Corn Belt 577 35.0 +0.4 18.7 +0.2 16.3 -0.8
Midsouth 118 34.6 -0.8 19.6 +0.6 14.9 -0.4
Southeast 19 34.8 -0.4 19.4 +0.4 15.5 +0.2
East Coast 33 35.4 -0.1 18.0 -0.2 16.4 -1.1
† Regional average values weighted based on estimated production by state, as estimated by USDA, NASS Crop Production Report (8 November, 2013)
Tóm tắt • Nhìn chung, hàm lương đạm và dầu trong
đậu nành cao hơn giá trị của năm 2012
• Đậu nành của năm 2013 có hàm lượng đạm hơi thấp hơn so với giá trị trung bình lâu dài, nhưng lại có hàm lương dầu cao hơn
• Cải thiện lớn nhất về chất lượng đến từ các khu vực miền bắc và miền tây của vùng trồng đậu nành của Mỹ
CAAV 1 thước đo giới hạn của các amino axit thiết yếu
Giới thiệu các amino axit thiết yếu trong đậu nành hạt và bã đậu nành
Lượng đạm thô trong khẩu phần không thể
hiện được chất lượng của đạm trong TAGS,
chất lượng đạm chỉ dựa vào sự cân bằng các
amino axit thiết yếu trong thành phần nguyên
liệu TAGS .
Arbor Acres Broiler Nutrition Supplement 2009
Hãy hiểu biết về các protein thiết yếu
Trong khẩu phần của thú
o Thú có nhu cầu về các amino axit .
o Các amino axit thiết yếu này phải lấy được từ các nguồn nguyên liệu.
o Các amino axit không thiết yếu sẽ cung cấp dưới dạng năng lượng
Hãy biết thêm nhiều thông tin khi mua đạm
o Đạm thô là đánh giá dựa trên phương pháp đo Nitơ
o Đạm thô không hề nói lên được chất lượng của đạm hay tính hửu dụng của đạm
o Các nhà dinh dưỡng sử dụng các phương pháp đo lường chính xác hơn để tổ hợp khẩu phần
CP Đạm thô là thô như thề nào?
??
Tại sao có sự khác biệt trong đạm thô?
1. Khí hậu và thời gian trồng đầu nành khác nhau
2. Mỗi mùa vụ, với các khí hậu đều khác nhau
3. Sự khác biệt về các mùa vụ với nhau và các lọai đất trồng khác nhau
4. Cách chăm sóc khác nhau (phân bón, mật độ trồng, etc.)
Bắc Mỹ, Trung Quốc: ôn đới Bra xin, Achen tina, ấn độ: nhiệt đới, bán nhiệt đới
Khác biệt về khí hậu: nhiết độ
Traditional Proximate Model Amino Acid Protein vs Crude Protein via HPLC
Crude Protein % (13% basis)28 30 32 34 36 38 40 42
Prot
ein
% (s
um o
f am
ino
acid
s [1
3% b
asis
])
28
30
32
34
36
38
40
42 2006200720082009
Slope = 0.88% / %
Phương pháp đo giới hạn của các amino axít thiết yếu
% Lysine + % Threonine + % Tryptophan +(% Methionine + % Cysteine ) chia cho: (/)
Tổng Amino Axit
= Giá trị các amino axit thiết yếu (CAAV)
• Either NIRS or HPLC Measurement
13.00
13.50
14.00
14.50
15.00
15.50
45.00 45.50 46.00 46.50 47.00 47.50 48.00 48.50 49.00
CAAV
, % o
f CP
Soybean Meal Crude Protein, %
Graph 2. CAAV của Bã đậu nành
13.5
14
14.5
15
15.5
16
16.5
17
17.5
45 46 47 48 49 50 51
CAAV
, %
Crude Protein, % as-is
Graph 3. nghiên cứu trên bã đậu nành
2009-10 2007-08 Linear (2009-10) Linear (2007-08)
Tại sao lại là 5 loại amino axit này? • Lysine, Methionine, Tryptophan và Threonine là các
amino axit thiết yếu cần giới hạn đầu tiên.
• Cysteine cho thấy rất cần thiết cho tác động của Methionine.
• Lysine, Methionine, Tryptophan và Threonine có thể tổng hợp được và có bán trên thị trường.
• Các số liệu tổng hợp cho thấy sự cần thiết trong sự hoàn thiện của gia trị dinh dưỡng.
Quy luật tối thiểu của Liebig
• Quy luật nói rằng, sự tăng trưởng bị khống chế không phải vì tổng nguồn dinh dưỡng,mà bởi giới hạn tối thiểu.
• Vì thế, sự tăng trưởng bị giới hạn bởi 1 amino axit thiết yếu ở mức độ thấp nhất, liên quan đến nhu cầu của thú
Sum of 5 Essential Amino Acids vs. Crude Protein [lysine, cysteine, methionine, tryptophan, and threonine]
Soybean Protein (13% basis)27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
Sum
of 5
Ess
enta
il A
min
o A
cids
as
a %
of p
rote
in a
s pr
edic
ted
by H
PLC
ana
lysi
s
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.02006200720082009
Slope = 0.14 pts. of EAA's per pt. protein
2. HCP/HEAA 1. LCP/HEAA
34.9
14.3
4. HCP/LEAA 3. LCP/LEAA
CAAV MEASURE 2012
13.00
13.50
14.00
14.50
15.00
15.50
45.00 45.50 46.00 46.50 47.00 47.50 48.00 48.50 49.00
CAAV
, % o
f CP
Soybean Meal Crude Protein, %
Graph 5. Soybean meal relative value- swine
$1.60/ton $5.18/ton
-$8.94/ton -$2.10/ton
CAAV cung cấp cho người mua phương pháp đo lường giá trị hưũ dụng và đáng tin cậy thật sự của chuyến hàng
o Giá trị các amino axit có trong đậu nành ít biến động hơn đạm thô o Khả năng mua được các amino axit thô chính là tối ưu hóa nhu
cầu dinh dưỡng của thức ăn và nghĩa là hiệu quả hơn. o Mua các amino axit thiết yếu, và cho ăn để biết được nhu cầu các
amino axit thiết yếu nghĩa là giảm tỉ lệ “ nóng” và giảm Nitơ bài thải ra
o Có thể giảm nhu cầu sử dụng các amino axit thiết yếu tổng hợp
Giá trị thiết yếu của amino axit (CAAV) –
lợi ích cho người mua
1 khẩu phần sử dụng bã đậu nành có ít đạm thô và có các amino axit thiết yếu cao hơn có thể làm thú khỏe mạnh hơn và môi trường
sạch hơn Trung bình, 1 khẩu phần có hạm lượng đạm thô thấp hơn 1%, có thể giảm 8% đến 10% Nitơ bài thải ra môi trường.
Yasuhiko Toride Ajinomoto Co.,
Inc. Japan
Đậu nành hạt và bã đậu nành của Mỹ
o Cung cấp nguồn amino axit thiết yếu dễ tiêu hóa
o Xơ thô thấp so với các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi khác
o Có lượng amino acit rất cân bằng một cách tư nhiên
o Cung cấp các Isoflavones và các yếu tố chức năng quan trọng khác cho hệ miễn dịch và sức khỏe của thú nuôi
o Là nguồn cung năng lượng tốt
HPLC (WET CHEMISTRY) DATA 2006 n 2007 n 2008 n 2009 n 2011 n 2012 n 2013 n
Crude Protein (CP) (db)All Samples 38.79 179 39.81 142 41.08 43 39.73 68 39.24 100 39.28 196 240
Lowest 30% of Protein Values 36.16 54 37.11 43 38.50 13 37.48 20 37.92 30 37.99 59 72
Highest 30% of Protein Values 41.37 54 42.41 43 44.10 13 42.32 20 40.60 30 40.45 59 72
5 Critical EAAs (% of 18AAs)All Samples 14.97 14.76 14.75 14.73 14.89 14.76
Lowest 30% of Protein Values 15.18 15.01 14.90 14.92 15.02 14.90Highest 30% of Protein Values 14.78 14.53 14.53 14.50 14.76 14.64
8 Non-Essential AAs (% of 18AAs)All Samples 58.95 59.67 58.96 59.24 59.01 58.90
Lowest 30% of Protein Values 58.69 59.26 58.64 59.05 58.88 58.73Highest 30% of Protein Values 59.23 60.04 59.26 59.44 59.12 59.10
AA Portion of CP Nitrogen (%)All Samples 96.97 97.80 96.79 97.81 96.18 93.99
Lowest 30% of Protein Values 97.81 98.24 97.36 97.89 96.42 94.65Highest 30% of Protein Values 95.70 97.16 96.25 97.26 95.60 93.32
NIRS DATA 2009 n 2010 n 2011 n 2012 n 2013 n
Crude Protein (CP) (db)All Samples 38.31 1,564 40.19 2,128 40.10 2,044 39.54 1,912 39.92 1,783
Lowest 30% of Protein Values 36.53 469 38.44 638 38.30 613 37.47 574 38.48 535
Highest 30% of Protein Values 40.14 469 41.94 638 41.96 613 41.70 574 41.40 535
5 Critical EAAs (% of 18AAs)All Samples 14.97 14.39 14.75 15.11 14.60
Lowest 30% of Protein Values 15.11 14.54 15.07 15.26 14.70Highest 30% of Protein Values 14.81 14.23 14.44 14.94 14.50
8 Non-Essential AAs (% of 18AAs)All Samples 59.54 59.38 59.13 58.91 59.21
Lowest 30% of Protein Values 59.36 59.04 58.75 58.69 59.06Highest 30% of Protein Values 59.75 59.72 59.51 59.17 59.33
HPLC and NIRS data comparison2009 HPLC
n2009 NIR
nHPLC -
NIR2011 HPLC
n2011 NIR
nHPLC -
NIR2012 HPLC
n2012 NIR
nHPLC -
NIR 2013 n
Crude Protein (CP) (db)All Samples 39.73 68 38.31 1,564 1.42 39.24 100 40.10 2,044 -0.86 39.28 196 39.54 1,912 -0.26 240
Lowest 30% of Protein Values 37.48 20 36.53 469 0.95 37.92 30 38.30 613 -0.38 37.99 59 37.47 574 0.52 72
Highest 30% of Protein Values 42.32 20 40.14 469 2.18 40.60 30 41.96 613 -1.36 40.45 59 41.70 574 -1.25 72
5 Critical EAAs (% of 18AAs)All Samples 14.73 14.97 -0.24 14.89 14.75 0.14 14.76 15.11 -0.35
Lowest 30% of Protein Values 14.92 15.11 -0.19 15.02 15.07 -0.05 14.90 15.26 -0.36Highest 30% of Protein Values 14.50 14.81 -0.31 14.76 14.44 0.32 14.64 14.94 -0.30
8 Non-Essential AAs (% of 18AAs)All Samples 59.24 59.54 -0.30 59.01 59.13 -0.12 58.90 58.91 -0.01
Lowest 30% of Protein Values 59.05 59.36 -0.31 58.88 58.75 0.13 58.73 58.69 0.04Highest 30% of Protein Values 59.44 59.75 -0.31 59.12 59.51 -0.39 59.10 59.17 -0.07
HPLC (WET CHEMISTRY) DATA 2006 n 2007 n 2008 n 2009 n 2011 n 2012 n
Crude Protein (CP) (db)All Samples 38.79 179 39.81 142 41.08 43 39.73 68 39.24 100 39.28 196
Lowest 30% of Protein Values 36.16 54 37.11 43 38.50 13 37.48 20 37.92 30 37.99 59
Highest 30% of Protein Values 41.37 54 42.41 43 44.10 13 42.32 20 40.60 30 40.45 59
5 Critical EAAs (% of 18AAs)All Samples 14.97 14.76 14.75 14.73 14.89 14.76
Lowest 30% of Protein Values 15.18 15.01 14.90 14.92 15.02 14.90Highest 30% of Protein Values 14.78 14.53 14.53 14.50 14.76 14.64
8 Non-Essential AAs (% of 18AAs)All Samples 58.95 59.67 58.96 59.24 59.01 58.90
Lowest 30% of Protein Values 58.69 59.26 58.64 59.05 58.88 58.73Highest 30% of Protein Values 59.23 60.04 59.26 59.44 59.12 59.10
AA Portion of CP Nitrogen (%)All Samples 96.97 97.80 96.79 97.81 96.18 93.99
Lowest 30% of Protein Values 97.81 98.24 97.36 97.89 96.42 94.65Highest 30% of Protein Values 95.70 97.16 96.25 97.26 95.60 93.32
HPLC and NIRS data comparison2009 HPLC
n2009 NIR
nHPLC -
NIR2011 HPLC
n2011 NIR
nHPLC -
NIR2012 HPLC
n2012 NIR
nHPLC -
NIR
Crude Protein (CP) (db)All Samples 39.73 68 38.31 1,564 1.42 39.24 100 40.10 2,044 -0.86 39.28 196 39.54 1,912 -0.26
Lowest 30% of Protein Values 37.48 20 36.53 469 0.95 37.92 30 38.30 613 -0.38 37.99 59 37.47 574 0.52Highest 30% of Protein Values 42.32 20 40.14 469 2.18 40.60 30 41.96 613 -1.36 40.45 59 41.70 574 -1.25
5 Critical EAAs (% of 18AAs)All Samples 14.73 14.97 -0.24 14.89 14.75 0.14 14.76 15.11 -0.35
Lowest 30% of Protein Values 14.92 15.11 -0.19 15.02 15.07 -0.05 14.90 15.26 -0.36Highest 30% of Protein Values 14.50 14.81 -0.31 14.76 14.44 0.32 14.64 14.94 -0.30
8 Non-Essential AAs (% of 18AAs)All Samples 59.24 59.54 -0.30 59.01 59.13 -0.12 58.90 58.91 -0.01
Lowest 30% of Protein Values 59.05 59.36 -0.31 58.88 58.75 0.13 58.73 58.69 0.04Highest 30% of Protein Values 59.44 59.75 -0.31 59.12 59.51 -0.39 59.10 59.17 -0.07